BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------
Nguyễn Thị Hoàng Oanh
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA SỰ THOẢ MÃN TIỀN
LƯƠNG ĐẾN SỰ THOẢ MÃN CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------
Nguyễn Thị Hoàng Oanh
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA SỰ THOẢ MÃN TIỀN
LƯƠNG ĐẾN SỰ THOẢ MÃN CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN NGÀNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: QTKD
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC DƯƠNG
TP HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
Ý kiến đánh giá, chấm điểm của giáo viên:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
i
Lời cam đoan
Kính thưa quý thầy cô,
Em tên Nguyễn Thị Hoàng Oanh, là học viên cao học khóa 19 – Lớp Quản trị kinh
doanh đêm 3 – Trường Đại học Kinh tế Tp HCM.
Em xin cam đoan luận văn “ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA SỰ THOẢ MÃN TIỀN
LƯƠNG ĐẾN SỰ THOẢ MÃN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN NGÀNH
NGÂN HÀNG” là công trình nghiên cứu của riêng em.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực. Kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn
nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào
khác trước đây.
TP.HCM, ngày 01 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hoàng Oanh
ii
Lời cảm ơn
Sau thời gian học tập và nỗ lực nghiên cứu luận văn “ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA SỰ THOẢ MÃN TIỀN LƯƠNG ĐẾN SỰ THOẢ MÃN CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN NGÀNH NGÂN HÀNG”, em đã nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ
nhiệt tình từ quý thầy cô, bạn bè và người thân. Xin được phép gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến:
- Quý thầy cô trường Đại học Kinh tế TP.HCM đã dạy dỗ và truyền đạt cho em
những kiến thức quý báo làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn này.
- Xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Nguyễn Ngọc Dương đã tận tình hướng dẫn và
chỉ bảo để em có thể hoàn tất luận văn.
- Em cũng xin chân thành cám ơn tất cả bạn bè, đồng nghiệp và những người đã
giúp em trả lời bảng câu hỏi khảo sát làm nguồn dữ liệu cho việc phân tích và
cho ra kết quả nghiên cứu của luận văn.
- Và xin cảm ơn gia đình đã động viên, ủng hộ tinh thần và tạo mọi điều kiện tốt
nhất cho em hoàn thành luận văn.
TP.HCM, ngày 01 tháng 09 năm 2012
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Hoàng Oanh
iii
Tóm tắt luận văn
- Nghiên cứu thực hiện nhằm: (a) hoàn chỉnh thang đo các nhân tố ảnh hưởng
đến thoả mãn lương của nhóm đối tượng cụ thể là nhân viên ngành ngân hàng,
(b) đo lường mức độ tác động các nhân tố thỏa mãn tiền lương, (c) đánh giá
mức độ tác động của thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn trong công việc, (d)
dựa trên kết quả có được đề xuất các giải pháp gia tăng sự thỏa mãn tiền lương,
thỏa mãn công việc cho nhân viên ngành ngân hàng.
- Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để kiểm định thang đo
thỏa mãn tiền lương và sự tác động của thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn
công việc của nhân viên ngành ngân hàng. Mô hình được phát triển trên cơ sở
lý thuyết về sự thỏa mãn tiền lương của Heneman và Schwab (1985) với mẫu
nghiên cứu là 194 cán bộ, nhân viên đang công tác tại các ngân hàng thương
mại trong nước khu vực Tp HCM.
- Từ các lý thuyết nền tảng về động viên, kích thích, lý thuyết quản trị nguồn
nhân lực và lý thuyết về tiền lương tác giả đã bổ sung thang đo các nhân tố thỏa
mãn tiền lương gồm mức lương, phúc lợi, sự tăng lương, cơ chế lương và cơ
chế thưởng.
- Độ tin cậy và độ phù hợp của thang đo đã được kiểm định bởi hệ số Cronbach’s
alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Tiếp theo là chạy phân tích hồi qui
đánh giá tác động của các nhân tố thỏa mãn tiền lương và đánh giá tác động của
thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn trong công việc. Kết quả phân tích hồi qui
cho thấy năm nhân tố này có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến sự thỏa mãn
tiền lương và sự thỏa mãn tiền lương có tác động có ý nghĩ thống kê đến sự
thỏa mãn công việc của nhân viên ngành ngân hàng.
- Kiểm định giá trị trung bình tổng thể của các nhóm đối tượng và đề xuất các
giải pháp cho ngân hàng được trình bày ở phần kết luận và kiến nghị.
iv
Mục lục
Lời cam đoan ...................................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn ............................................................................................................................... iii
Mục lục ............................................................................................................................................. iv
Danh mục các từ ngữ viết tắt .......................................................................................................... viii
Danh mục các bảng biểu ................................................................................................................... ix
Danh mục các hình ảnh/ Biểu đồ ....................................................................................................... x
Phần mở đầu....................................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................................... 1
2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................................ 2
3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................... 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 4
6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu........................................................................................... 5
7. Cấu trúc nghiên cứu ............................................................................................................... 5
Chương 1.
Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu ..................................................................... 7
1.1
Các lý thuyết cơ bản........................................................................................................... 7
1.1.1
Thuyết công bằng của John Stacey Adams (1963) .................................................... 7
1.1.2
Thuyết kỳ vọng của Victor Harold Vroom ................................................................ 9
1.1.3
Thuyết xung đột (không theo quy luật) của Edward Emmet Lawler (1971) ............. 9
1.2
Các khái niệm liên quan trong luận văn........................................................................... 10
1.2.1
Tiền lương ................................................................................................................ 10
1.2.2
Cơ cấu tiền lương ..................................................................................................... 11
1.2.3
Thoả mãn tiền lương ................................................................................................ 12
1.2.4
Thoả mãn công việc ................................................................................................. 15
1.3 Các nghiên cứu liên quan đến thỏa mãn tiền lương và sự tác động của thỏa mãn tiền lương đến thỏa mãn công việc ..................................................................................................... 17
1.3.1
Quyết định lương và thoả mãn tiền lương (W.W.Ronan and G.J.Organt - 1973).... 17
Đo lường tính đa thành phần của thoả mãn tiền lương (Herbert G.Heneman and
1.3.2 Donald P.Schwab 1985)........................................................................................................... 17
1.3.3
Nghiên cứu của Trần Kim Dung và các cộng sự (2005).......................................... 18
v
Phát triển và kiểm tra mô hình lý thuyết Hệ quả thỏa mãn tiền lương (Larry H.
1.3.4 Faulk II 2002)........................................................................................................................... 18
1.3.5 Nghiên cứu mối quan hệ giữa gói trả công lao động, động lực làm việc và thoả mãn công việc của Jacques Igalens và Patrice Roussel (1999)........................................................ 19
Khám phá mối quan hệ giữa thoả mãn tiền lương và thoả mãn công việc: So sánh 1.3.6 khu vực tư nhân và khu vực nhà nước (Muhammad Shahzad Chaudhry, Hazoor Muhammad Sabir, Nosheen Rafi and Masood Nawaz Kalyar).................................................................... 20
1.4 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................................... 22
1.4.1 Mức tiền lương......................................................................................................... 23
1.4.2
Phúc lợi .................................................................................................................... 24
1.4.3
Sự tăng lương ........................................................................................................... 24
1.4.4
Cơ chế lương (cấu trúc tiền lương và quản lý tiền lương) ....................................... 26
1.4.5
Cơ chế thưởng .......................................................................................................... 26
1.4.6
Tác động của thỏa mãn tiền lương đến sự thoả mãn công việc................................ 26
1.5
Sơ lược hệ thống tiền lương tại các ngân hàng ................................................................ 27
Chương 2.
Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 30
2.1
Thiết kế nghiên cứu.......................................................................................................... 30
2.1.1
Hoàn chỉnh bảng câu hỏi PSQ (1985)...................................................................... 30
2.1.2
Thang đo thoả mãn công việc .................................................................................. 35
2.1.3
Phương pháp chọn mẫu............................................................................................ 35
2.1.4
Quy trình nghiên cứu ............................................................................................... 37
2.2
Kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê ................................................................................. 38
2.2.1
Thu thập thông tin .................................................................................................... 38
2.2.2
Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .......................... 39
2.2.3
Phân tích nhân tố EFA ............................................................................................. 39
Phân tích hồi qui thang đo thoả mãn tiền lương, tác động thỏa mãn tiền lương đến
2.2.4 thỏa mãn công việc .................................................................................................................. 40
2.2.5
Kiểm định sự bằng nhau của giá trị trung bình của các tổng thể con....................... 41
Chương 3.
Kết quả nghiên cứu .................................................................................................. 43
3.1
Thống kê mẫu nghiên cứu................................................................................................ 43
3.1.1
Làm sạch và mã hoá mẫu ......................................................................................... 43
3.1.2
Thống kê mô tả thông tin định danh ........................................................................ 44
3.1.3
Thống kê mô tả biến quan sát thang đo thỏa mãn tiền lương................................... 47
3.2
Kiểm định độ tin cậy và độ phù hợp của thang đo........................................................... 49
3.2.1
Kiểm định độ tin cậy bằng Cronbatch Alpha........................................................... 49
vi
3.2.2
Phân tích nhân tố thang đo thoả mãn tiền lương ...................................................... 51
3.3
Phân tích hồi qui thang đo thỏa mãn tiền lương............................................................... 54
3.3.1
Phân tích tương quan của các thành phần thỏa mãn tiền lương ............................... 54
3.3.2
Xây dựng phương trình hồi qui thang đo thỏa mãn tiền lương ................................ 56
3.3.3
Kiểm tra các giả định của mô hình hồi qui .............................................................. 57
3.3.4
Kiểm định các giả thuyết của mô hình..................................................................... 60
3.4
Phân tích hồi qui tác động thỏa mãn tiền lương đến thoả mãn công việc ........................ 63
3.4.1
Phân tích tương quan giữa thỏa mãn tiền lương và thỏa mãn công việc.................. 63
3.4.2
Xây dựng phương trình hồi qui thỏa mãn tiền lương đến thoả mãn công việc ........ 64
3.4.3
Kiểm tra các giả định của mô hình hồi qui .............................................................. 65
3.4.4
Kiểm định các giả thuyết của mô hình..................................................................... 66
3.5
Kiểm định sự bằng nhau của giá trị trung bình của các tổng thể con .............................. 67
3.5.1
Kiểm định Independent samples T-Test................................................................... 67
3.5.2
Kiểm định One-Way ANOVA................................................................................. 68
Tóm tắt kết quả nghiên cứu.......................................................................................................... 71
Phần kết luận.................................................................................................................................... 73
1. Kết luận ................................................................................................................................ 73
2. Kiến nghị một số giải pháp về chính sách tiền lương cho ngân hàng .................................. 74
2.1. Đối với sự tăng lương .................................................................................................. 75
2.2. Đối với cơ chế lương.................................................................................................... 76
2.3. Đối với cơ chế thưởng.................................................................................................. 78
2.4. Đối với chính sách phúc lợi ......................................................................................... 78
2.5. Đối với mức lương ....................................................................................................... 79
3. Những đóng góp của đề tài .................................................................................................. 79
4. Hạn chế và định hướng cho nghiên cứu tiếp theo ................................................................ 80
Tài liệu tham khảo............................................................................................................................... i
Phụ lục ............................................................................................................................................... v
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi thỏa mãn tiền lương PSQ (Heneman&Schwab) ..................................... v
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi thảo luận nhóm....................................................................................... vi
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi chính thức của luận văn ........................................................................ vii
Phụ lục 4: Kết quả chạy SPSS ...................................................................................................... xi
1. Bảng thống kê thông tin định danh mẫu nghiên cứu......................................................... xi
2. Bảng thống kê mô tả các biến quan sát thang đo thỏa mãn tiền lương ............................. xi
3. Kiểm định độ tin cậy Cronbatch Alpha............................................................................ xii
vii
4. Phân tích nhân tố EFA ..................................................................................................... xv
5. Phân tích tương quan các thành phần thỏa mãn tiền lương........................................... xviii
6. Phân tích hồi qui thang đo thỏa mãn tiền lương.............................................................. xix
7. Kiểm tra các giả định của phương trình hồi qui thỏa mãn tiền lương.............................. xx
8. Phân tích tương quan thỏa mãn tiên lương và thỏa mãn công việc................................ xxii
9. Phân tích hồi qui tác động thỏa mãn tiên lương đến thỏa mãn công việc ..................... xxiii
Kiểm tra các giả định của phương trình hồi qui tác động thỏa mãn tiền lương đến thỏa 10. mãn công việc ....................................................................................................................... xxiv
11.
Kiểm định bằng nhau của trung bình tổng thể ........................................................... xxv
viii
Danh mục các từ ngữ viết tắt
Cụm từ Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt viết tắt
Be Benefit Phúc lợi (Một nhân tố của thang
đo PSQ)
EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá
JDI Job Descriptive Index Chỉ số mô tả công việc
JS Job Satisfaction Thỏa mãn công việc
KMO Kaiser-Meyer-Olkin Hệ số kiểm định độ phù hợp của
mô hình AFE
ILO International Labour Tổ chức lao động quốc tế
Organization
LĐTB&XH Bộ lao động thương binh và Xã
hội
MSQ Minnesota Satisfaction Bảng câu hỏi thoả mãn công việc
Questionnaire MSQ
NHQD Ngân hàng quốc doanh
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
Pay Level Mức lương (Một nhân tố của PL
thang đo PSQ)
Pay Raise Sự tăng lương (Một nhân tố của PR
thang đo PSQ)
Pay Satisfaction Thỏa mãn tiền lương PS
Pay Satisfaction Questionaire Bảng câu hỏi thỏa mãn tiền lương PSQ
Pay structure and Cơ chế lương (Một nhân tố của SA
Administration thang đo PSQ)
VIF Variance Inflation Factor Nhân tử phóng đại phương sai
ix
Bảng 1-1: Tóm tắt các giai đoạn nghiên cứu thỏa mãn tiền lương ----------------------------------------- 13 Bảng 1-2: Tóm tắt các giai đoạn nghiên cứu về thỏa mãn công việc -------------------------------------- 16 Bảng 1-3: Bảng tóm tắt các nghiên cứu liên quan (1) --------------------------------------------------------- 21 Bảng 1-3: Bảng tóm tắt các nghiên cứu liên quan (2) --------------------------------------------------------- 22 Bảng 3-1: Bảng thống kê độ tuổi, thời gian công tác và thu nhập của mẫu ------------------------------ 45 Bảng 3-2: Bảng thông kê mô tả các nhân tố thỏa mãn tiền lương ----------------------------------------- 47 Bảng 3-3: Thống kê kiểm định độ tin cậy Cronbatch Alpha------------------------------------------------- 50 Bảng 3-4: Kết quả trích nhân tố EFA ----------------------------------------------------------------------------- 51 Bảng 3-5: Kết quả phân tích nhân tố trích sau khi xoay ------------------------------------------------------ 52 Bảng 3-6: Tương quan Pearson giữa các nhân tố thỏa mãn tiền lương------------------------------------ 55 Bảng 3-7: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui --------------------------------------------- 56 Bảng 3-8: Các hệ số hồi qui của thang đo thỏa mãn tiền lương--------------------------------------------- 57 Bảng 3-9: Kết quả kiểm định vi phạm đa cộng tuyến --------------------------------------------------------- 58 Bảng 3-10: Tương quan hạng Spearman giữa các biến độc lập và phần dư ----------------------------- 59 Bảng 3-11: Bảng kết quả phân tích Durbin-Watson thỏa mãn tiền lương -------------------------------- 60 Bảng 3-12: Tương quan Pearson thỏa mãn tiền lương và thỏa mãn công việc -------------------------- 63 Bảng 3-13: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui-------------------------------------------- 64 Bảng 3-14: Hệ số hồi qui thỏa mãn tiền lương đến thỏa mãn công việc ---------------------------------- 64 Bảng 3-15: Tương quan Spearman thỏa mãn tiền lương và thỏa mãn công việc ----------------------- 65 Bảng 3-16: Bảng kết quả phân tích Durbin-Watson thỏa mãn công việc--------------------------------- 66 Bảng 3-17: Kiểm định sự bằng nhau của tổng thể theo nhóm ngân hàng -------------------------------- 67 Bảng 3-18: Kiểm định sự bằng nhau của tổng thể theo giới tính ------------------------------------------- 68 Bảng 3-19: Kiểm định sự bằng nhau của tổng thể theo độ tuổi --------------------------------------------- 69 Bảng 3-20: Thống kê kết quả phân tích sâu Tukey ------------------------------------------------------------ 69 Bảng 3-21: Thống kê kết quả phân tích sâu Bonferroni ------------------------------------------------------ 70
Danh mục các bảng biểu
x
Hình 1-1: Cơ cấu tiền lương hiện đại-------------------------------------------------------------------------------- 1 Hình 1-2: Thang đo thoả mãn tiền lương (Herbert G.Heneman and Donald P.Schwab 1985) -------- 1 Hình 1-3: Mô hình nghiên cứu đề nghị ----------------------------------------------------------------------------- 1 Hình 1-4: Mô hình các giả thuyết nghiên cứu --------------------------------------------------------------------- 1 Hình 1-5: Biểu đồ thu nhập các ngành 2011 [2] ---------------------------------------------------------------- 28 Hình 1-6: Biểu đồ thống kê thu nhập bình quân các ngân hàng năm 2010 – 2011 [5] ---------------- 29 Hình 2-1: Quy trình nghiên cứu -------------------------------------------------------------------------------------- 1 Hình 3-1: Biểu đồ thống kê độ tuổi, thời gian công tác và thu nhập của mẫu --------------------------- 46 Hình 3-2: Thống kê trình độ học vấn Hình 3-3: Thống kê vị trí công tác ----------------------------- 47 Hình 3-4: Biểu đồ mức độ thoản mãn các nhân tố thỏa mãn tiền lương ---------------------------------- 48 Hình 3-5: Biểu đồ độ lệch chuẩn các nhân tố thoản mãn tiền lương--------------------------------------- 49 Hình 3-6: Biểu đồ phân tán phân dư và giá trị dự đoán thỏa mãn tiền lương---------------------------- 58 Hình 3-7: Biểu đồ Q-Q plot thỏa mãn tiền lương--------------------------------------------------------------- 60 Hình 3-8: Biểu đồ phân tán phân dư và giá trị dự đoán thỏa mãn công việc----------------------------- 65 Hình 3-9: Biểu đồ Q-Q plot thỏa mãn công việc --------------------------------------------------------------- 66
Danh mục các hình ảnh/ Biểu đồ
1
Phần mở đầu
- Cơ sở hình thành đề tài.
- Mục tiêu nghiên cứu
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của luận văn.
Phần mở đầu sẽ trình bày các nội dung:
1. Lý do chọn đề tài
- Quản trị nguồn nhân lực là lĩnh vực đã trở nên quen thuộc và phổ biến trên
phạm vi toàn cầu bởi con người trong một tổ chức là nguồn lực quí giá và đắt
giá nhất nhưng cũng khó quản lý nhất. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên được phát huy tối đa, kích thích, động
viên nhân viên làm việc là một trong hai mục tiêu cơ bản nhất của quản trị
nguồn nhân lực [12]. Được thoả mãn sẽ kích thích, động viên nhân viên làm
việc tích cực hơn, từ đó dẫn đến hiệu suất và hiệu quả công việc cao hơn. Theo
Luddy 2005, nhân viên không có sự thỏa mãn trong công việc sẽ dẫn đến năng
suất lao động thấp, ảnh hưởng đến sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. Nhân
viên có sự thỏa mãn trong công việc sẽ ít đổi chỗ làm và ít nghỉ việc hơn [25].
- Việc thỏa mãn nhân viên gồm cả yếu tố hữu hình và vô hình. Phổ biến nhất
chính là tiền, thông qua thu nhập hay các điều kiện vật chất mà doanh nghiệp
mang lại cho người lao động. Trong tháp nhu cầu của Maslow yếu tố hữu hình
thuộc nhóm nhu cầu bậc thấp nếu không thỏa mãn sẽ dễ gây bất mãn [11].
Nhiều quan niệm sai lầm cho rằng trả lương thật cao sẽ thoả mãn người lao
động, nhân viên sẽ gắn bó và làm việc hiệu quả. Tiếp cận yếu tố vô hình, theo
Herzberg trả lương cao, môi trường làm việc hợp lý có thể sẽ xóa được bất mãn
nhưng chưa tạo được sự thỏa mãn công việc cho nhân viên, tức là chưa tạo
được động lực thúc đẩy [11].
2
- Tại Hội thảo "Chính sách tiền lương tối thiểu – kinh nghiệm quốc tế và khuyến
nghị đối với Việt Nam”, do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp
với Tổ chức Lao động quốc tế (ILO) tổ chức cuối tháng 9 năm 2011, các
chuyên gia cho rằng, mức lương hiện nay chỉ đáp ứng 65% mức sống tối thiểu
của người lao động [1]. Lạm phát, giá vàng, giá xăng tăng cao, chỉ số giá tiêu
dùng ở mức 2 con số năm 2011, do đó việc đổi mới chính sách tiền lương đang
là một trong những bài toán khó khăn nhất, cấp bách nhất của Việt Nam.
- Thực trạng tại ngân hàng tác giả đang công tác, các đề xuất tăng lương trình
lãnh đạo và các cuộc gặp gở với trung tâm quản trị nhân lực yêu cầu giải quyết
các vấn đề tiền lương, thưởng, phúc lợi luôn được đề cập. Nhiều câu hỏi được
đặt ra về chính sách tiền lương tại các ngân hàng: Tại sao nhân viên vẫn chưa
thỏa mãn với tiền lương? Xây dựng chính sách lương như thế nào để thỏa mãn
được nhân viên cụ thể trong ngành ngân hàng? Thỏa mãn lương có tạo động lực
cho nhân viên làm việc đạt hiệu quả không?
- Lý thuyết thỏa mãn tiền lương đã được nghiên cứu tại các quốc gia trên thế giới
và khu vực, tuy nhiên chưa được quan tâm và khảo sát nhiều tại Việt Nam, với
những lý do nêu trên tác giả đã chọn đề tài “ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA SỰ
THOẢ MÃN TIỀN LƯƠNG ĐẾN SỰ THOẢ MÃN CÔNG VIỆC CỦA
NHÂN VIÊN NGÀNH NGÂN HÀNG”
2. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau:
- Thang đo thỏa mãn tiền lương của nhân viên ngành ngân hàng sẽ bao gồm
những nhân tố nào?
- Có sự tác động nào của sự thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn công việc
không?
3
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA THOẢ MÃN TIỀN
LƯƠNG ĐẾN SỰ THOẢ MÃN CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN NGÀNH
NGÂN HÀNG với các mục tiêu cơ bản sau:
- Điều chỉnh, bổ sung và kiểm định thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thoả
mãn lương của nhóm đối tượng cụ thể là nhân viên ngành ngân hàng.
- Xác định mức độ thỏa mãn đối với từng nhân tố của thỏa mãn tiền lương đến sự
thoả mãn chung về tiền lương của nhân viên.
- Đo lương mức độ tác động của thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn trong
công việc.
- Dựa trên kết quả định lượng của mô hình nghiên cứu và thực trạng chính sách
lương tại các ngân hàng đề xuất các giải pháp gia tăng sự thỏa mãn tiền lương,
thỏa mãn công việc nhằm tạo động lực, kích thích nhân viên làm việc.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là sự thoả mãn tiền lương, các nhân tố thoả mãn tiền
lương và mối quan hệ của thoả mãn tiền lương và thoả mãn trong công việc.
- Đối tượng khảo sát là những nhân viên đang làm việc tại các ngân hàng
thương mại trong nước.
- Phạm vi nghiên cứu
(cid:57) Trong năng lực và thời gian có hạn, tác giả tập trung đo lường mô hình thang
đo thỏa mãn tiền lương cho nhân viên ngành ngân hàng. Sau đó xem xét
tác động của sự thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn công việc theo khía
cạnh chung.
(cid:57) Nghiên cứu không đề cập đến số người phụ thuộc, hoàn cảnh gia
đình…trong quá trình nghiên cứu chính sách tiền lương.
4
(cid:57) Tác giả thực hiện điều tra các đối tượng hiện đang làm việc trong độ tuổi lao
động tại các ngân hàng thương mại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh với vị
trí công tác là: nhân viên văn phòng, cán bộ chuyên môn kỹ thuật,
chuyên viên, quản lý - những người lao động chính thức, toàn thời gian.
5. Phương pháp nghiên cứu
- Đầu tiên, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính nhằm khẳng định và
điều chỉnh những tiêu chí đánh giá thang đo thỏa mãn lương trong cách tiếp cận
cấu trúc tiền lương hiện đại. Sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm và lấy ý kiến
chuyên gia để điều chỉnh thang đo cho phù hợp với nhân viên trong ngành ngân
hàng.
- Sau đó, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thống kê thông tin và xác
đinh độ mạnh/ yếu của các nhân tố thỏa mãn tiền lương của nhân viên, tác động
của thỏa mãn tiền lương đên thỏa mãn trong công việc. Thang đo Likert năm
mức độ (từ 1 là hoàn toàn không đồng ý đến 5 là hoàn toàn đồng ý) được sử
dụng để đo lường giá trị các biến số.
- Cách thức lấy mẫu là chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn mẫu thuận tiện.
Sử dụng bảng câu hỏi để làm công cụ thu thập thông tin, dữ liệu cần thiết phục
vụ cho phân tích định lượng nói trên. Bảng câu hỏi chính thức có thể tìm thấy ở
phần phụ lục của luận văn này.
- Luận văn sử dụng thống kê suy diễn phân tích kết quả thu thập được từ mẫu.
Cronbach’s alpha được dùng để lựa chọn và củng cố thành phần của của thang
đo, phân tích nhân tố EFA được dùng để kiểm định độ phù hợp của thang đo.
Phân tích hồi qui tuyến tính được sử dụng để xác định các nhân tố thực sự có
ảnh hưởng đến sự thỏa mãn tiền lương cũng như hệ số của các nhân tố này
trong phương trình hồi qui tuyến tính. Cuối cùng, so sánh trung bình của các
tổng thể con chia theo đặc điểm khác nhau của tổng thể cho phép suy luận sự
giống và khác nhau giữa các tập tổng thể con được quan tâm.
5
6. Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
- Kết quả nghiên cứu sẽ giúp người đọc có được cái nhìn tổng quát về sự thỏa
mãn tiền lương. Nghiên cứu thực hiện để kiểm chứng và so sánh kết quả thang
đo thỏa mãn tiền lương tại Việt Nam, xem xét trong sự tác động đến thỏa mãn
công việc sẽ giúp ngân hàng xây dựng một chính sách tiền lương thực hiện
được chức năng duy trì và kích thích nhân viên thực hiện tốt công việc và gắn
bó lâu dài với ngân hàng.
- Luận văn là cơ sở phương pháp luận cho các ngân hàng trong việc xây dựng
chính sách lương trong thời gian tới.
- Nhận biết được các biến, các nhân tố đo lường sự thỏa mãn tiền lương và mức
độ thỏa mãn cũng như mức ảnh hưởng đến sự thỏa mãn tiền lương chính là
nguồn thông tin khoa học cung cấp cho ngân hàng trong việc điều chỉnh và bổ
sung hợp lý cho hệ thống lương tại ngân hàng
- Nghiên cứu tác động của thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn công việc sẽ
giúp ngân hàng cũng như các tổ chức có chính sách động viên vật chất, tinh
thần phù hợp tạo động lực, kích thích nhân viên gắn bó và làm việc hiệu quả.
7. Cấu trúc nghiên cứu
Ngoài 2 phần mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm ba chương:
- Phần mở đầu sẽ giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối
tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của luận
văn.
- Chương 1 - Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu sẽ giới thiệu lý thuyết, học
thuyết làm nền tảng cho việc nghiên cứu sự thỏa mãn tiền lương, tóm tắt các
nghiên cứu thực tiễn về sự thỏa mãn tiền lương, thỏa mãn công việc. Từ đó, đề
xuất một mô hinh nghiên cứu cho luận văn.
6
- Chương 2 - Phương pháp nghiên cứu sẽ giới thiệu về việc xây dựng thang đo,
cách chọn mẫu, công cụ thu thập dữ liệu, quá trình thu thập thông tin được tiến
hành như thế nào và các kỹ thuật phân tích dữ liệu thông kê được sử dụng trong
luận văn này.
- Chương 3 - Kết quả nghiên cứu sẽ phân tích, diễn giải các dữ liệu đã thu được
từ cuộc khảo sát bao gồm các kết quả kiểm định độ tin cậy, độ phù hợp thang
đo, phân tích hồi qui và các kiểm định trung bình tổng thể.
- Phần kết luận sẽ đưa ra một số kết luận từ kết quả thu được bao gồm kết luận
về sự thỏa mãn tiền lương, tác động của thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn
trong công việc, một số kiến nghị đối với người sử dụng lao động, một số hạn
chế và hướng tiếp theo cho các nghiên cứu tương lai.
7
Chương 1. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu sẽ trình bày:
- Các lý thuyết cơ bản về động viên, kích thích nhân viên trong trả công lao
động, các khái niệm về thỏa mãn tiền lương, thỏa mãn công việc.
- Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện về sự thỏa mãn tiền lương, các nghiên cứu
mối tác động của thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn trong công việc tại các
nước trong khu vực và thế giới.
- Cuối cùng, dựa trên mô hình nghiên cứu ban đầu, từ cơ sở lý thuyết và đặc
điểm đối tượng nghiên cứu phân tích, đề xuất mô hình nghiên cứu cho luận
văn.
1.1 Các lý thuyết cơ bản
1.1.1 Thuyết công bằng của John Stacey Adams (1963)
- Thuyết công bằng cho rằng con người muốn được đối xử một cách công bằng.
Mọi người thường có mong muốn nhận được những phần thưởng tương xứng
với những đóng góp hay công sức mà họ đã bỏ ra. Nếu một cá nhân nhận thấy
bản thân được trả lương dưới mức đáng được hưởng, cá nhân sẽ giảm nỗ lực
của bản thân xuống để duy trì sự công bằng hay sự cân bằng.
- Tính công bằng trong công việc còn được xem xét qua tương quan giữa tỷ lệ
đóng góp và những kết quả nhận được của một nhân viên với những nhân viên
khác có hợp lý hay không. Sự ghi nhận công việc kịp thời từ phía nhà quản lý
hoặc giám sát là nhân tố động viên hàng đầu đối với nhân viên.
- Vận dụng thuyết công bằng, Adams xây dựng hệ thống quản lý kết quả của tổ
chức bao gồm tiền lương, thời gian nhàn rỗi, sự công nhận. Theo lý thuyết này
thì một nhân viên không thể có được sự thỏa mãn nếu họ nhận ra rằng mình bị
8
đối xử không công bằng từ vấn đề lương bổng, cơ hội đào tạo thăng tiến đến sự
hỗ trợ từ cấp trên…
9
1.1.2 Thuyết kỳ vọng của Victor Harold Vroom
- V.H. Vroom cho rằng con người được thúc đẩy thực hiện công việc để đạt mục
tiêu kỳ vọng trong tương lại nếu họ tin vào giá trị của mục tiêu đó và họ thấy
những việc họ làm sẽ giúp họ đạt được mục tiêu.
Cường độ động cơ thúc đẩy = Sự ham mê x Hy vọng
- Lý thuyết này tập trung 3 khái niệm:
(cid:57) Expectancy (kỳ vọng): là niềm tin rằng nỗ lực sẽ dẫn đến kết quả tốt.
(cid:57) Instrumentality (tính chất công cụ): là niềm tin rằng kết quả tốt sẽ dẫn đến
phần thưởng xứng đáng.
(cid:57) Valence (hóa trị): là mức độ quan trọng của phần thưởng đối với người thực
hiện công việc.
- Lý thuyết cho thấy rằng muốn người lao động có động lực hướng tới mục tiêu
nào đó thì phải tạo nhận thức ở người lao động rằng nỗ lực của họ sẽ mang lại
những phần thưởng như họ mong muốn. Việc trả lương công bằng, minh bạch
sẽ giúp người lao động tin tưởng và phấn đấu cho những kết quả chắc chắn sẽ
được ghi nhận cũng như sự tưởng thưởng xứng đáng.
1.1.3 Thuyết xung đột của Edward Emmet Lawler (1971)
- Lý thuyết xung đột của Lawler nghiên cứu khoảng cách một phân phối đã trệch
hướng từ một lý tưởng. Mối lo ngại gây ra bởi sự xung khắc giữa khả năng
(những hiểu biết) và nhu cầu (điều cần biết) điều khiển cá nhân nỗ lực đòi hỏi
(thay đổi của hành vi) tức là xung đột thu nhập của một người lao động giữa
mức lương đáng có và thật sự nhận được.
- Lawler đã xây dựng hệ thống lương dựa trên sự công bằng và sự mong đợi
bằng việc so sánh tiền lương thực tế tới một tham chiếu khác. Lawler đã xem
10
xét, bổ sung thêm những đặc điểm công việc và cho rằng tiền lương không phải
là mục tiêu.
1.2 Các khái niệm liên quan trong luận văn
1.2.1 Tiền lương
- Ở Pháp, sự trả công được hiểu là tiền lương, hoặc lương bổng cơ bản, bình
thường hay tối thiểu và mọi thứ lợi ích, các khoản phụ khác được trả trực tiếp
hay gián tiếp, bằng tiền hay hiện vật, mà người sử dụng lao động trả cho người
lao động theo việc làm của người lao động [12].
- Đài Loan: Tiền lương chỉ mọi khoản thù lao mà người công nhân nhận được do
làm việc; bất luận là dùng tiền lương, lương bổng, phụ cấp có tính chất lương,
tiền thưởng hoặc dùng mọi danh nghĩa khác để trả cho họ theo giờ, ngày tháng,
theo sản phẩm [12].
- Nhật Bản: Tiền lương, bất luận được gọi là tiền lương, lương bổng, tiền được
chia lãi hoặc những tên gọi khác là chỉ thù lao cho lao động mà người sử dụng
lao động chi trả cho công nhân [12].
- Tổ chức lao động quốc tế (ILO):Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất
luận tên gọi hay cách tính thế nào, mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn
định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc
bằng pháp luật, pháp qui quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho
người lao động theo một hợp đồng lao động được viết ra hay bằng miệng, cho
một công nhân đã thực hiện hay sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ đã
làm hay sẽ phải làm [12].
- Theo quan điểm cải cách tiền lương 1993 ở Việt Nam, tiền lương là giá cả sức
lao động, được hình thành qua thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và
người lao động phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trong nền kinh thị
trường. Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng
11
lao đồng và được trả theo năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc
[12].
- Khái niệm tiền lương được sử dụng trong luận văn bao gồm các khoản thù lao
vật chất và phi vật chất như lương căn bản, phúc lợi, thưởng, cơ hội thăng tiến,
công việc thú vị… mà cá nhân nhận được cho phần lao động của mình được
thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp
đồng lao động.
- Các khái niệm tiền lương, trả công lao động, thù lao của người lao động thay
đổi cho nhau, khái niệm lương cơ bản sẽ ghi rõ là lương cơ bản .
1.2.2 Cơ cấu tiền lương
- Cơ cấu tiền lương hiện đại theo R. Wayne Mondy và Robert M.Noe bao gồm
Lương cơ bản
Phụ cấp lương
Thu nhập
vật chất
Tiền thưởng
CƠ CẤU
Phúc lợi
TIỀN
LƯƠNG
Cơ hội thăng tiến
Thu nhập
phi vật
Đặc điểm công việc
chất
Điều kiện làm việc
có hai phần: phần thu nhập vật chất và phần thu nhập phi vật chất [12].
Hình 1-1: Cơ cấu tiền lương hiện đại Hình 1-1: Cơ cấu tiền lương hiện đại (R. Wayne Mondy và Robert M.Noe) Thu nhập vật chất bao gồm:
(cid:57) Tiền lương cơ bản là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu
cầu về sinh học, xã hội học, mức độ phức tạp, mức tiêu hao sức lao động
trong điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề, công việc.
12
(cid:57) Phụ cấp lương là tiền trả công lao động ngoài tiền lương cơ bản, bổ sung và
bù đắp thêm khi người lao động làm việc trong điều kiện không ổn định
hoặc không thuận lợi mà chưa được tính đến khi xác định lương cơ bản.
Tiền phụ cấp có ý nghĩa kích thích người lao động thực hiện tốt công việc
trong những điều kiện khó khăn, phức tạp hơn bình thường.
(cid:57) Tiền thưởng là hình thức kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực đối với
người lao động trong việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn.
(cid:57) Phúc lợi thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đến đời sống người lao
động, có tác dụng kích thích nhân viên trung thành, gắn bó với doanh
nghiệp. Phúc lợi của doanh nghiệp gồm có: bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y
tế, hưu trí, nghỉ phép, nghỉ lễ, ăn trưa, trợ cấp cho các nhân viên khi gặp
khó khăn, tăng quà cho nhân viên nhân ngày sinh nhật, cưới hỏi, mừng thọ
cha mẹ nhân viên…
- Thù lao phi vật chất bao gồm:
(cid:57) Cơ hội được thăng tiến
(cid:57) Đặc điểm công việc: nhiệm vụ hứng thú, trách nhiệm, công việc đòi hỏi mức
phấn đấu, có cơ hội được cấp trên nhận biết thành tích, cảm giác hoàn
thành công việc.
(cid:57) Điều kiện làm việc: chính sách hợp lý, đồng nghiệp hợp tính, biểu tượng địa
vị phù hợp, môi trường làm việc thoải mái, giờ làm việc uyển chuyển, chia
sẻ công việc, …
1.2.3 Thoả mãn tiền lương
- Thoả mãn tiền lương là khoảng cách giữa mức độ người lao động cảm nhận họ
đáng nhận được với mức độ mà họ được chi trả trong thực tế. Sự thoả mãn tiền
lương liên quan đến các yếu tố công bằng trong phân phối thu nhập của tổ chức
[6].
13
- Thoả mãn tiền lương là một cấu trúc đa chiều (Heneman & Schwab 1985) gồm
5 thành phần độc lập: mức lương (pay level), quản lý lương (pay
administration), cấu trúc lương (pay structure), sự tăng lương (pay raise) và
phúc lợi (benefits). Việc phát triển bảng câu hỏi thoả mãn tiền lương PSQ của
Heneman & Schwab là đột phá chính trong nghiên cứu thoả mãn tiền lương.
Tuy nhiên kết quả phân tích mô hình 5 thành phần cho thấy thành phần cấu trúc
lương và quản lý lương phân biệt không được rõ ràng và kết quả phân tích
khẳng định rằng mô hình 4 thành phần cho giải pháp chính xác hơn. Do đó mô
hình PSQ được điều chỉnh gồm 4 thành phần: mức lương (pay level), sự tăng
lương (pay raise), phúc lợi (benefits) và pay structure/administration [21].
- Các nghiên cứu khác đề nghị số lượng các thành phần khác nhau phụ thuộc vào
sự điều tiết của nhận thức (Carraher & Buckley, 1996) và sự phân công công
việc của người lao động (Scarpello, Huber, & Vandenberg, 1988). Theo
Williams, Carraher, Brower và McManus (1999), việc xây dựng cấu trúc thoả
mãn tiền lương gồm 7 thành phần. Heneman and Judge (2000) đã đề nghị trì
hoãn nghiên cứu thoả mãn tiền lương, tập trung nghiên cứu cấu trúc nhân tố và
qui mô, tương quan bên trong của thang đo chung thoả mãn lương, bảng câu
hỏi thoả mãn tiền lương, khám phá mối quan hệ cấu trúc với các biến khác,
khuyến khích phát triển thang đo theo kết quả [22].
Bảng 1-1: Tóm tắt các giai đoạn nghiên cứu thỏa mãn tiền lương
Tác giả nghiên cứu Thời gian Kết quả
5 thành phần:
• Mức lương
• Quản lý lương
• Cấu trúc lương Heneman & Schwab 1985 • Sự tăng lương
• Phúc lợi
Được gom lại thành 4 thành phần:
• Mức lương
14
• Sự tăng lương
• Phúc lợi
• Cơ chế lương
Đề nghị số lượng các thành phần khác Scarpello, Huber, 1988
nhau phụ thuộc vào sự điều tiết của nhận Vandenberg
thức và sự phân công công việc của người Carraher & Buckley 1996
lao động.
Williams, Carraher, 1999 7 thành phần
Brower, McManus
Heneman and Judge 2000 Trì hoãn nghiên cứu thoả mãn tiền lương.
15
1.2.4 Thoả mãn công việc
- Định nghĩa của Robert Hoppock (1935, trích dẫn bởi Scott và đồng sự, 1960)
cho rằng việc đo lường sự thỏa mãn công việc bằng hai cách: (a) đo lường sự
thỏa mãn công việc nói chung và (b) đo lường sự thỏa mãn công việc ở các
khía cạnh khác nhau liên quan đến công việc. Ông cũng cho rằng sự thỏa mãn
công việc nói chung không phải chỉ đơn thuần là tổng cộng sự thỏa mãn của
các khía cạnh khác nhau, mà sự thỏa mãn công việc nói chung có thể được xem
như một biến riêng [29].
- Theo Vroom (1964), thỏa mãn trong công việc là trạng thái mà người lao động
có định hướng hiệu quả rõ ràng đối công việc trong tổ chức [34].
- Weiss (1967) định nghĩa rằng thỏa mãn trong công việc là thái độ về công việc
được thể hiện bằng cảm nhận, niềm tin và hành vi của người lao động [33].
- Locke (1976) thì cho rằng thỏa mãn trong công việc được hiểu là người lao
động thực sự cảm thấy thích thú đối với công việc của họ [24].
- Schemerhon (1993) định nghĩa sự thỏa mãn công việc như là sự phản ứng về
mặt tình cảm và cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau của công việc của
nhân viên. Tác giả nhấn mạnh các nguyên nhân của sự thỏa mãn công việc bao
gồm vị trí công việc, sự giám sát của cấp trên, mối quan hệ với đồng nghiệp,
nội dung công việc, sự đãi ngộ, và các phần thưởng gồm thăng tiến, điều kiện
vật chất của môi trường làm việc, cũng như cơ cấu của tổ chức [30].
- Ellickson và Logsdon (2001) thì cho rằng sự thỏa mãn công việc được định
nghĩa chung là mức độ người nhân viên yêu thích công việc của họ, đó là thái
độ dựa trên sự nhận thức của người nhân viên (tích cực hay tiêu cực) về công
việc hoặc môi trường làm việc của họ. Nói đơn giản hơn, môi trường làm việc
càng đáp ứng được các nhu cầu, giá trị và tính cách của người lao động thì độ
thỏa mãn công việc càng cao [18].
16
- Theo Kreitner và Kinicki (2007), sự thỏa mãn công việc chủ yếu phản ánh mức
độ một cá nhân yêu thích công việc của mình. Đó chính là tình cảm hay cảm
xúc của người nhân viên đó đối với công việc của mình [21].
- Khái niệm được sử dụng trong luận văn, thỏa mãn trong công việc là sự đánh
giá của người lao động đối với các vấn đề liên quan đến việc thực hiện công
việc của họ. Việc đánh giá này có thể là tốt hay xấu tùy theo cảm nhận của
người lao động. Thoả mãn công việc có thể được đo lường theo khía cạnh
chung và khía cạnh thành phần.Tuy nhiên đo lường theo khia cạnh thành phần
trong luận văn này sẽ có nhiều nhầm lẫn, xáo trộn, lặp lại. Do đó, luận văn đo
lường sự thoả mãn công việc chung thông qua 3 nhân tố của Cammann,
Fichman, Jenkins and Klesh (1979) [17]:
(cid:57) Nói chung, tôi cảm thấy rất thỏa mãn với công việc.
(cid:57) Tôi thỏa mãn với công việc tôi đang làm.
(cid:57) Hầu hết mọi người đều cảm thấy thỏa mãn với công việc.
Bảng 1-2: Tóm tắt các giai đoạn nghiên cứu về thỏa mãn công việc
Tác giả nghiên cứu Thời gian Kết quả
(a) đo lường sự thỏa mãn công việc nói
chung Robert Hoppock 1935 (b) đo lường sự thỏa mãn công việc ở các
khía cạnh khác nhau liên quan đến công việc
Vroom 1964 Khái niệm chung, thỏa mãn trong công việc
là sự đánh giá của người lao động đối với Weiss 1967
các vấn đề liên quan đến việc thực hiện công Locke 1976
việc của họ. Việc đánh giá này có thể là tốt Schemerhon 1993
hay xấu tùy theo cảm nhận của người lao Dormann và Zapf 2001
động. Kreitner và Kinicki 2007
Đo lường sự thoả mãn công việc chung được sử dụng thông qua 3 biến quan sát
17
(Cammann, Fichman, Jenkins and Klesh 1979):
- Nói chung, tôi cảm thấy rất thỏa mãn với công việc.
- Tôi thỏa mãn với công việc tôi đang làm.
- Hầu hết mọi người đều cảm thấy thỏa mãn với công việc.
1.3 Các nghiên cứu liên quan đến thỏa mãn tiền lương và sự tác động của
thỏa mãn tiền lương đến thỏa mãn công việc
1.3.1 Quyết định lương thoả mãn tiền lương (Ronan and Organt - 1973)
- Nghiên cứu xác định các yếu tố quyết đinh việc tiền lương là một trong những
thuộc tính nhận thức quan trọng trong thoả mãn công việc, tác nhân tạo động
lực và làm việc hiệu quả. Hầu hết các nghiên cứu trước đó (Lawler&Porter
1966, Chandler, Foster&McCormack 1963, Goodwin 1969, Penzer 1969,
Klein&Maher 1966, Andrews&Henry 1963, Wilkins 1949) có những hạn chế
trong việc chọn nghề nghiệp và kích thước mẫu. Nghiên cứu này được thiết kế
tổng hợp các nghiên cứu, sử dụng bảng câu hỏi và thống kê dữ liệu. Mô hình
của nghiên cứu có thể xem việc trả lương là mục đích cần đạt được và tiến xa
hơn cho việc trả lương dựa trên kết quả làm việc.
1.3.2 Đo lường tính đa thành phần của thoả mãn tiền lương (Herbert
G.Heneman and Donald P.Schwab 1985)
- Herbert G.Heneman người đạt giải thưởng Career Achievement của học viện
Human Resources Division tại Mỹ và Donald P.Schwab tác giả của những
phương pháp nghiên cứu về tổ chức học đã xây dựng mô hình thỏa mãn tiền
lương gồm 4 thành phần: mức lương, phúc lợi, mức tăng lương, cơ chế lương.
Nghiên cứu xây dựng và kiểm định thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến thoả
mãn lương trong doanh nghiệp, xác định độ mạnh của các nhân tố ảnh hưởng
đến thoả mãn lương. Nghiên cứu so sánh, thảo luận chỉ số JDI và bảng câu hỏi
thoả mãn công việc MSQ với các nhân tố thoả mãn tiền lương PSQ.
18
Mức tiền lương(Level)
Phúc lợi (Benefit)
Thoả mãn lương
Mức tăng lương (Raise)
Cơ chế lương (Structure/Adminstrator)
Hình 1-2: Thang đo thoả mãn tiền lương (Herbert G.Heneman and Donald P.Schwab 1985)
1.3.3 Nghiên cứu của Trần Kim Dung và các cộng sự (2005)
- Nghiên cứu cho thấy mức độ thỏa mãn về tiền lương có quan hệ âm với mức độ
nỗ lực, cố gắng của nhân viên. Nghịch lý này được giải thích do các doanh
nghiệp thiếu kiến thức kỹ năng về hệ thống tiền lương thị trường, không biết
cách thiết kế hệ thống thang bảng lương một cách khoa học; việc trả lương
thưởng thường mang nặng cảm tính, tùy tiện không có chính sách quy định rõ
ràng. Kết quả là những người càng có nhiều nỗ lực, cố gắng đóng góp cho tổ
chức càng thấy bất mãn về chính sách tiền lương hiện nay.
1.3.4 Phát triển và kiểm tra mô hình lý thuyết Hệ quả thỏa mãn tiền lương
(Larry H. Faulk II 2002)
- Nghiên cứu phát triển và kiểm tra mô hình lý thuyết những hệ quả thoả mãn
tiền lương, khảo sát thoả mãn tiền lương tập trung vào tiền đề và nhận thức các
cấu trúc. Nghiên cứu tổng hợp các tài liệu về công bằng trong tổ chức, phát
triển mô hình hệ quả thoả mãn tiền lương, sau đó trình bày tác động của thoả
mãn tiền lương đến hiệu quả công việc, ý định thay đổi chỗ làm, lòng trung
thành với tổ chức và các biến khác.
- Mục tiêu của nghiên cứu là kiểm tra mô hình chung những hệ quả thoả mãn
tiền lương để lấp đi lỗ hỏng trong các tài liệu và cung cấp các hướng dẫn cho tổ
chức các quyết định về trả công lao động.
19
- Mặc dù kết quả nghiên cứu còn hỗn độn (mixed), các nhà nghiên cứu xác định
các ảnh hưởng khác nhau của các thành phần thoả mãn tiền lương lên các biến
hệ quả.
- Hạn chế của nghiên cứu: thứ nhất dữ liệu được thu thập từ các tổ chức riêng lẻ
làm giảm tính khái quát các kết quả nghiên cứu; thứ hai, dữ liệu nghiên cứu
được thu thập tại những thời điểm riêng lẻ, ngoài ra nghiên cứu này không cải
thiện được những thiết kế trước để làm rõ kết quả.
- Kết quả nghiên cứu mâu thuẫn với những mong đợi, cần kiểm tra mối quan hệ
không mong đợi tiềm tàng khác mà kết quả phân tích hồi qui đa biến với hai
kiểu công bằng trong phương trình, không thuộc kiểu được xây dựng giả thiết.
- Định hướng nghiên cứu tương lai, sử dụng một thiết kế dọc “longitudinal
design” làm rõ những mối quan hệ nguyên nhân được giả thuyết trong mô hình.
Ngoài mối quan hệ nguyên nhân giữa thoả mãn tiền lương và công bằng trong
tổ chức, những kích thước riêng lẻ và các loại công bằng liên quan trong tổ
chức cũng đang còn mở ngỏ.
- Mô hình không nhận được đầy đủ hay chắc chắn từ việc phân tích, những kết
quả hỗ trợ một tiêu điểm nằm bên dưới nghiên cứu – những thành phần của
thang đo thoả mãn tiền lương có những tác động khác nhau lên các biến kết
quả. Hỗ trợ cho những nghiên cứu xa hơn cho cầu trúc đa chiều thoả mãn tiền
lương. Thoả mãn tiền lương ảnh hưởng rất ít đến hiệu quả công việc. Hy vọng,
sự khởi đầu này sẽ tiếp tục phát triển một mô hình hệ quả thoả mãn tiền lương
cho những nhà nghiên cứu khác dựa vào nền tảng để có đươc sự hiểu biết tốt
hơn những ảnh hưởng của thoả mãn tiền lương trong tổ chức.
1.3.5 Nghiên cứu mối quan hệ giữa gói trả công lao động, động lực làm việc và
thoả mãn công việc của Jacques Igalens và Patrice Roussel (1999)
- Nghiên cứu sử dụng khung lý thuyết về sự mong đợi và sự xung đột, khảo sát
cách thức làm cho các thành phần trả công tổng hợp (total pay) có thể tạo động
lực làm việc và thoả mãn trong công việc. Mẫu nghiên cứu gồm 269 nhân viên
20
chịu thuế và 297 nhân viên không chịu thuế để xác định sự phản ứng khác nhau
của 2 nhóm này.
- Mối quan hệ giữa các thành phần thoả mãn lương, động lực làm việc và thoả
mãn công việc được phân tích bởi mô hình phương trình cấu trúc LISREL VII.
Những kiến nghị dự đoán tác động của trả công lao động đến động lực làm việc
và thoả mãn công việc trong bối cảnh văn hoá Pháp. Nghiên cứu đã đưa ra 3 kết
luận chính: (1) trong điều kiện nhất định, trả lương theo cá nhân cho người lao
động được miễn thuế là một nhân tố tạo động lực làm việc; (2) tiền lương linh
hoạt (flexible pay) cho những người lao động không được miễn thuế không tạo
động lực làm việc hay gia tăng sự thoả mãn trong công việc; (3) phúc lợi cho
những người được miễn thuế và không được miễn thuế không tạo động lực
cũng không gia tăng sự thoả mãn trong công việc.
1.3.6 Khám phá mối quan hệ giữa thoả mãn tiền lương và thoả mãn công
việc: So sánh khu vực tư nhân và khu vực nhà nước (Muhammad
Shahzad Chaudhry, Hazoor Muhammad Sabir, Nosheen Rafi and
Masood Nawaz Kalyar)
- Mục đích của nghiên cứu là phát triển một mô hình đo lường mức độ khác nhau
của thoả mãn tiền lương và sự tác động của nó đến sự thoản mãn trong công
việc ở khu vực nhà nước và khu vực tư nhân tại Pakistani. Thoả mãn tiền lương
ảnh hưởng đến hiệu quả công việc, tinh thần làm việc và động lực làm việc. Kết
quả cho thấy nhân viên khu vực nhà nước có mức độ thoả mãn tiền lương cao
hơn nhân viên khu vực tư nhân. Ngoài ra thoả mãn tiền lương có ảnh hường
dương tính với thoả mãn công việc.
21
Bảng 1-3: Bảng tóm tắt các nghiên cứu liên quan (1)
Tác giả Thời gian Kết quả
W.W.Ronan and 1973 Tiền lương là một trong những thuộc tính nhận
G.J.Organt thức quan trọng trong thoả mãn công việc, tác
nhân tạo động lực và làm việc hiệu quả.
Mô hình của nghiên cứu có thể xem việc trả
lương là mục đích cần đạt được và tiến xa hơn
cho việc trả lương dựa trên kết quả làm việc.
Herbert 1985 Đo lường thang đo đa thành phần thoả mãn tiền
G.Heneman and lương.
Donald P.Schwab Xây dựng mô hình thỏa mãn tiền lương gồm 4
thành phần: mức lương, phúc lợi, mức tăng
lương, cơ chế lương.
Xây dựng bảng câu hỏi thoả mãn tiền lương
PSQ.
Trần Kim Dung và 2005 Tiền lương có quan hệ âm với mức độ nỗ lực,
các cộng sự cố gắng của nhân viên.
Nghiên cứu cho rằng hệ thống tiền lương thị
trường, không biết cách thiết kế hệ thống thang
bảng lương một cách khoa học; việc trả lương
thưởng thường mang nặng cảm tính, tùy tiện
không có chính sách quy định rõ ràng.
22
Bảng 1-4: Bảng tóm tắt các nghiên cứu liên quan (2)
Tác giả Thời gian Kết quả
Larry H. Faulk II 2002 Nghiên cứu phát triển và kiểm tra mô hình lý
(Các hệ quả thỏa thuyết những hệ quả thoả mãn tiền lương.
mãn tiền lương) Trình bày tác động của thoả mãn tiền lương đến
hiệu quả công việc, ý định thay đổi chỗ làm,
lòng trung thành với tổ chức và các biến khác.
Hỗ trợ cho những nghiên cứu xa hơn cho cầu
trúc đa chiều thoả mãn tiền lương. Thoả mãn
tiền lương ảnh hưởng rất ít đến hiệu quả công
việc.
Jacques Igalens và 1999 Kết luận chính: (1) trong điều kiện nhất định, trả
Patrice Roussel lương theo cá nhân cho người lao động được
(Nghiên cứu mối miễn thuế là một nhân tố tạo động lực làm việc;
quan hệ giữa gói (2) tiền lương linh hoạt (flexible pay) cho những
trả công lao động, người lao động không được miễn thuế không
động lực làm việc tạo động lực làm việc hay gia tăng sự thoả mãn
và thoả mãn công trong công việc; (3) phúc lợi cho những người
việc) được miễn thuế và không được miễn thuế không
tạo động lực cũng không gia tăng sự thoả mãn
trong công việc
Khám phá mối Nghiên cứu thoả mãn tiền lương và sự tác động
quan hệ giữa thoả của nó đến sự thoản mãn trong công việc ở khu
mãn tiền lương và vực nhà nước và khu vực tư nhân tại Pakistani.
thoả mãn công Nhân viên khu vực nhà nước có mức độ thoả
việc: So sánh khu mãn tiền lương cao hơn nhân viên khu vực tư
vực tư nhân và khu nhân. Thoả mãn tiền lương có ảnh hường dương
23
vực nhà nước) tính với thoả mãn công việc
1.4 Mô hình nghiên cứu
- Luận văn sử dụng mô hình thỏa mãn tiền lương của Herbert G.Heneman and
Donald P.Schwab 1985 thể hiện được liên kết ổn định với độ tin cậy cao với
thang đo gồm 18 nhân tố.
- Bổ sung vào mô hình cơ chế thưởng theo cách tiếp cận cơ cấu trả công lao động
hiện đại gồm yếu tố vật chất và phi vật chất.
Mức tiền lương
- Thoả mãn công việc với thang đo 3 biến đo lường theo khía cạnh chung
Phúc lợi
Sự tăng lương Thỏa mãn lương
Cơ chế tiền lương
Thỏa mãn công việc Cơ chế thưởng
Hình 1-3: Mô hình nghiên cứu đề nghị
1.4.1 Mức tiền lương
- Mức tiền lương là tiền lương trung bình thực tế mà người lao động nhận được.
Tiền lương trung bình sẽ căn cứ vào công sức của cá nhân được định vị riêng
hay căn cứ vào mức tiền lương trung bình so với các vị trí khác. Tiền lương bao
gồm lương căn bản, phụ cấp, trợ cấp theo luật lao động… [22].
24
- Đây là phần thu nhập người lao động được hàng tháng và là cơ sở cho các
chương trình đãi ngộ. Hệ thống thang bậc lương của giúp tổ chức có thể linh
hoạt trả cho người lao động phần giá trị phù hợp với hiệu quả làm việc cũng
như các mức độ uyên thâm nghề nghiệp khác nhau.
- Mọi người thường có mong muốn nhận được những phần thưởng tương xứng
với những đóng góp hay công sức mà họ đã bỏ ra. Sự ghi nhận công việc kịp
thời từ phía nhà quản lý là nhân tố động viên hàng đầu đối với nhân viên.
- Giả thuyết H1: Thoả mãn với mức lương có tác động đến mức độ thoả mãn
tiền lương nói chung của nhân viên.
1.4.2 Phúc lợi
- Phúc lợi phản ánh gián tiếp việc phân phối tiền lương theo thời gian làm việc,
bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, lương hưu, trợ cấp thu nhập, nghỉ
phép, nghỉ lễ, quà tặng ngày sinh nhật, cưới hỏi… [22].
- Phúc lợi luôn là một trong những điều quan trọng đối với người lao động và với
các doanh nghiệp. Ngân hàng luôn hướng đến xây dựng một hệ thống phúc lợi
riêng nhằm đem lại những phúc lợi tốt và cạnh tranh như đảm bảo cơ sở vật
chất cho nhân viên như hỗ trợ khoản vay mua nhà, các khoản vay tiêu dùng ưu
đãi cho nhân viên, mua cổ phần ngân hàng... Chính sách phúc lợi được mãn
nguyện nhân viên sẽ có thái độ làm việc tích cực hơn.
- Giả thuyết H2: Thoả mãn với chính sách phúc lợi có tác động đến thỏa mãn
tiền lương.
1.4.3 Sự tăng lương
- Sự tăng lương thể hiện những sự thay đổi trong mức lương. Sự tăng lương ảnh
hưởng đến sự công bằng trong phân phối thu nhập của tổ chức với người lao
động [22].
25
- Giả thuyết H3: Thoả mãn với mức tăng lương có tác động đến thỏa mãn
tiền lương.
26
1.4.4 Cơ chế lương (cấu trúc tiền lương và quản lý tiền lương)
- Cấu trúc tiền lương là thang bảng lương trong tổ chức, thể hiện mối liên quan
mang tính cấp bậc đối với những vị trí công việc khác nhau trong chi trả thù lao
của tổ chức. Thông qua cấu trúc tiền lương, nhân viên có thể cảm nhận được
chính sách tiền lương tổ chức theo xu hướng thiên về ưu đãi [22].
- Quản lý tiền lương phản ảnh có thứ bậc những nhịp độ tiền lương cho những
công việc khác nhau bên trong tổ chức [22].
- Giả thuyết H4: Thoả mãn với cơ chế lương có tác động đến thỏa mãn tiền
lương.
1.4.5 Cơ chế thưởng
- Cơ chế thưởng sẽ bao gồm các yếu tố vật chất thể hiện bằng tiền và cả yếu tố
phi vật chất như thăng tiến, môi trường làm việc và công việc thú vị… nhằm
ghi nhận công lao từng cá nhân, tập thể hay tạo điều kiện cho nhân viên thực
hiện công việc tốt hơn.
- Ngân hàng sử dụng hệ thống thưởng rất cạnh tranh như các chương trình
thưởng hiệu quả cuối năm, thưởng cổ phiếu, các chương trình đào tạo tạo điều
kiện cho nhân viên thăng tiến… có tác dụng động viên, khuyến khích cũng như
tạo sự gắn bó lâu dài cho nhân viên.
- Các chỉ số đánh giá cơ chế thưởng sẽ được xây dựng và đo lường trong phần
khảo sát sơ bộ và khảo sát chính thức trong chương 3 của luận văn.
- Giả thuyết H5: Thoả mãn với cơ chế thưởng có tác động đến thỏa mãn tiền
lương.
1.4.6 Tác động của thỏa mãn tiền lương đến sự thoả mãn công việc
- Thang đo thỏa mãn công việc JDI nghiên cứu cho nhân viên văn phòng tại khu
vực thành phố Hồ Chí Minh của Châu Văn Toàn cho kết quả là thu nhập có tác
27
động dương và lớn nhất đối với sự thỏa mãn công việc [6]. Thỏa mãn tiền
lương nhân viên sẽ có động lực làm việc tốt hơn.
Mức tiền lương
- Giả thuyết H6: Thỏa mãn tiền lương có tác động đến thỏa mãn công việc.
H1
Phúc lợi
H2
H3
Sự tăng lương Thỏa mãn lương
H4
H6
H5
Cơ chế tiền lương
Thỏa mãn công việc Cơ chế thưởng
Hình 1-4: Mô hình các giả thuyết nghiên cứu
1.5 Sơ lược hệ thống tiền lương tại các ngân hàng
- Ngành ngân hàng là một ngành “nhạy cảm” bởi môi trường làm việc phải luôn
tiếp xúc với các vấn đề của thị trường tài chính và thị trường tiền tề, những vấn
đề sôi động nhất của nền kinh tế. Sản phẩm, dịch vụ của ngàng ngân hàng cũng
rất đặc thù, đó là tiền hoặc các hoạt động liên quan trực tiếp đến tiền.
- Vấn đề tiền lương, mức độ thỏa mãn với tiền lương vốn “nhạy cảm” với bất kỳ
ngành nghề nào. Đối với ngành ngân hàng, tiền lương càng trở nên nhạy cảm
hơn. Bởi thế, ngày nay các doanh nghiệp nói chung thường có xu hướng không
công khai mức lương.
- Lợi nhuận của ngân hàng thu được bằng mức chênh lệch lãi suất tiền gửi – lãi
suất cho vay và thu phí từ các dịch vụ thanh toán. Ngân hàng được coi là ngành
28
"hot" về thu nhập tại Việt Nam. Lương bình quân hàng năm của nhân viên
ngành ngân hàng luôn đứng đầu so với các ngành nghề.
Hình 1-5: Biểu đồ thu nhập các ngành 2011 [2]
- Về chế độ phúc lợi: ngân hàng luôn tuân thủ theo quy định của pháp luật về
chế độ phúc lợi như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế …Ngân hàng cũng xây
dựng các dịch vụ và phúc lợi tài chính như các khoản cho vay mua nhà, cho
vay tiêu dùng với các hình thức thấu chi qua lương, mua cổ phiếu … tạo nên sự
gắn bó, phấn đấu lâu dài của nhân viên đối với ngân hàng.
- Về cơ chế lương: hiện này các ngân hàng trả lương theo chức danh với ngạch
lương định sẵn cho những nhóm công việc khác nhau. Bên cạnh đó, ngân hàng
cũng chú trọng đến người có năng lực bằng việc thoả thuận lương giữa các ứng
viên và ngân hàng, cũng như các chế độ tăng lương trước hạn, tăng vượt bậc.
Các quy định về thời gian, cách thức chi lương, thưởng được phổ biển cho tất
cả cán bộ nhân viên. Hàng tháng thông tin lương của từng nhân viên được ghi
nhận bằng phần mềm quản lý và mỗi nhân viên được quyền truy cập để kiểm
tra. Hệ thống trả lương tại ngân hàng thông thường bao gồm:
(cid:57) Lương hàng tháng: bao gồm lương chính và lương ngoài giờ
(cid:57) Lương hàng năm: gồm 12 tháng lương và lương tháng 13.
(cid:57) Thu nhập khác: tiền nhuận bút, tiền trợ giảng cho giảng viên nội bộ…
29
(cid:57) Phụ cấp theo lương: phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp theo chức danh công
việc, phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp điện thoại.
(cid:57) Các phụ cấp khác: phụ cấp xăng xe, cơm trưa, xa nhà, chi phí đồng phục,
công tác…
- Cơ chế thưởng: ngân hàng xây dựng các hình thức thưởng thường đa dạng thu
hút nhân viên như thưởng sinh nhật, thưởng cuối năm (thưởng hiệu quả),
thưởng từ quỹ khen thưởng, thưởng thi đua (đánh giá ABC), thưởng lễ, thưởng
danh hiệu thi đua từ công đoàn… Ngân hàng cũng thường xuyên tổ chức các
khóa đào tạo để tìm kiếm và phát triển năng lực nhân viên vào vị trí quản lý,
tạo điều kiện cho nhân viên luân chuyển, ứng tuyển vào vị trí công việc mới
phù hợp hơn.
- Sự tăng lương: chế độ tăng lương định kỳ, tăng bù trượt giá, tăng theo kết quả
công việc của mỗi cá nhân.
Hình 1-6: Biểu đồ thống kê thu nhập bình quân các ngân hàng năm 2010 – 2011 [5]
30
Chương 2.
Phương pháp nghiên cứu
Tiếp theo chương trước, chương này sẽ giới thiệu về phương pháp nghiên cứu.
- Trình bày cách xây dựng thang đo, cách thức chọn mẫu, công cụ thu thập thông
tin khảo sát và quá trình tiến hành thu thập thông tin.
- Giới thiệu cách thức kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng xác định
cronbach’s alpha, phân tích nhân tố EFA, phân tích hồi qui tuyến tính và thống
kê suy diễn với kiểm định sự bằng nhau của các tổng thể con.
2.1 Thiết kế nghiên cứu
2.1.1 Hoàn chỉnh bảng câu hỏi PSQ (1985)
- Tham khảo quá trình xây dựng bảng câu hỏi về thỏa mãn tiền lương luận văn
“ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THỎA MÃN THÙ LAO ĐẾN SỰ GẮN KẾT VỚI
TỔ CHỨC CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH” – Lê Huy Tùng gồm các giai đoạn chính sau:
(cid:57) Trao đổi trực tiếp với các chuyên gia dịch thuật chuyển ngữ bảng câu hỏi
nguyên gốc lý thuyết thỏa mãn tiền lương của Heneman&Schwab.
(cid:57) Sự hỗ trợ của các chuyên gia trong lĩnh vực nhân sự nhằm thảo luận, bổ
sung, điều chỉnh từ ngữ …
(cid:57) Khảo sát sơ bộ để cho ra bảng câu hỏi chính thức nguyên gốc của
Bảng câu hỏi gốc tiếng Việt
Bảng câu hỏi gốc
Chuyển ngữ tiếng Việt
Bổ sung điều chỉnh từ ngữ
Bảng câu hỏi chính thức
Bảng câu hỏi nháp
Khảo sát sơ bộ
Heneman&Schwab. (xem chi tiết phụ lục 1)
31
2.1.1.1 Bổ sung nhân tố cơ chế thưởng cho thang đo PSQ
- Sử dụng kỹ thuật thảo luận nhóm dưới sự giúp đở của các đồng nghiệp, các học
viên cao học của trường đại học kinh tế và đang công tác tại các ngân hàng
thương mại trong nước. Mục đích của nghiên cứu định tính là khám phá xem
còn có các yếu tố nào trong hệ thống tiền lương tác động đến tinh thần làm việc
của nhân viên hay không?
- Thang đo thoả mãn tiền lương của Heneman&Schwab xây dựng gồm 4 thành
phần: mức tiền lương, phúc lợi, sự tăng lương, cơ chế lương. Theo cấu trúc
lương hiện đại của R.Wayne Mondy and Robert M.Noe, hệ thống tiền lương
không đơn thuần là các yếu tố vật chất thể hiện bằng tiền, hệ thống tiền lương
bao gồm cả các yếu tố động viên, kích thích tinh thần như: cơ hội thăng tiến,
điều kiện làm việc, công việc thú vị…
(cid:57) Tiền thưởng: là hình thức kích thích vật chất có tác dụng rất tích cực đối với
người lao động trong việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn
(cid:57) Cơ hội được thăng tiến
(cid:57) Đặc điểm công việc: nhiệm vụ hứng thú, trách nhiệm, công việc đòi hỏi mức
phấn đấu, có cơ hội được cấp trên nhận biết thành tích, cảm giác hoàn
thành công việc.
(cid:57) Điều kiện làm việc: chính sách hợp lý, đồng nghiệp hợp tính, biểu tượng địa
vị phù hợp, môi trường làm việc thoải mái, giờ làm việc uyển chuyển, chia
sẻ công việc, …
- Tác giả thiết kế dàn bài thảo luận nhằm thăm dò ý kiến các đối tượng phỏng
vấn gồm: giới thiệu mục đích, tính chất của cuộc nghiên cứu và tiến hành các
câu hỏi mở nhằm thu thập ý kiến làm cơ sở cho phần thảo luận. Các đối tượng
phỏng vấn chính là những nhân viên, chuyên viên, quản lý đang công tác tại
các ngân hàng thương mại trong nước.
32
- Thực hiện thảo luận theo 2 nhóm di biệt: nhóm ngân hàng quốc doanh và nhóm
ngân hàng TMCP. Mỗi nhóm tiến hành thảo luận vào 2 khoảng thời gian khác
nhau. Về số lượng trong mỗi nhóm, nhóm ngân hàng quốc doanh tác giả mời 9
đối tượng để thực hiện thảo luận nhóm; nhóm ngân hàng TMCP tác giả mời 12
đối tượng thực hiện thảo luận nhóm. Trong 2 buôi thảo luận riêng biệt, thực
hiện chia các đôi tượng thành những nhóm gồm 3 người. Đầu tiên, tác giả trình
bày từng yếu tố trong lý thuyết phần thu nhập phi vật chất: đặc điểm công việc,
cơ hội thăng tiến, điều kiện làm việc (chi tiết câu hỏi thảo luận tham khảo tại
phụ lục 1). Tiếp theo, tác giả ghi nhân ý kiến thảo luận của từng nhóm, chủ trì
thảo luận toàn nhóm và rút ra những ý kiến chung nhất.
- Nhìn chung, các yếu tố trong phần thu nhập phi vật chất được các nhóm đánh
giá cao tầm quan trọng trong việc kích thich, động viên tinh thần làm việc của
nhân viên. Những yếu tố này có tác dụng động viên tinh thần nhân viên làm
việc hiệu quả và gắn bó lâu dài với ngân hàng, tác giả bổ sung các yếu tố cơ hội
thăng tiến, đặc điểm công việc, điều kiện làm việc gom chung thành 1 nhân tố
trong thang đo và đặt tên nhân tố này là cơ chế thưởng.
- Tiếp theo sử dụng phương pháp lấy ý kiến chuyên gia trong lĩnh vực nhân sự
dưới hình thức trao đổi, thảo luận để hoàn chỉnh thang đo thoả mãn tiền lương
cho nhân viên ngành ngân hàng. (xem chi tiết phụ lục 2).
- Trên cơ sớ phân tích định tính, tác giả đề nghị bổ sung thêm cơ chế thưởng cho
thang đo thỏa mãn tiền lương. Cơ chế thưởng sẽ bao gồm các yếu tố vật chất
thể hiện bằng tiền và các yếu tố phi vật chất kích thích nhân viên làm việc tốt
hơn:
(cid:57) Mức tiền thưởng, giá trị các khoản tiền thưởng
(cid:57) Cơ hội thăng tiến
(cid:57) Công việc thú vị, phù hợp
(cid:57) Điều kiện làm việc an toàn, thoải mái.
33
2.1.1.2 Hoàn chỉnh thang đo thoả mãn tiền lương
- Sau khi thực hiện nghiên cứu định tính để bổ sung thành phấn cơ chế thưởng,
thang đo thoả mãn tiền lương đề nghị cho nhân viên ngành ngân hàng gồm 5
thành phần với 22 biến quan sát.
34
Mức tiền lương
L1. L2. L3. L4.
Tổng iền lương thực lãnh sau thuế hàng tháng Tiền lương hiện tại hàng tháng Tổng thu nhập chính gồm lương cơ bản, lương kinh doanh … Tổng số thu nhập chính theo dài hạn (theo năm) hoặc trọn gói theo hợp đồng thuê mướn nhân sự.
Các khoản phúc lợi của ngân hàng
Số lượng các phúc lợi nhận được
Tiêu chuẩn ngân hàng áp dụng để xác định những lần tăng lương
Cấu trúc lương của ngân hàng Thông tin ngân hàng cung cấp về chế độ lương bổng Tiền lương tương xứng cho những vị trí công việc khác nhau Tính nhất quán của chính sách lương trong ngân hàng
Phúc lợi B1. B2. Khoản tiền ngân hàng chi trả cho các khoản phúc lợi B3. Giá trị của các khoản phúc lợi hiện tại B4. Sự tăng lương R1. Đợt tăng lương gần đây nhất R2. Mức độ ảnh hưởng của người quản lý trực tiếp R3. Những lần tăng lương trước đây R4. Cơ chế lương S1. S2. S3. S4. S5. Mức chênh lệch giữa những vị trí công việc khác nhau trong ngân hàng Cách thức quản lý chính sách tiền lương của ngân hàng (hiệu quả, nhất S6. quán, công bằng)
Giá trị các khoản tiền thưởng Cơ hội thăng tiến cho người có năng lực
Cơ chế thưởng A1 A2 A3 Mức độ phù hợp với công việc hiện tại A4 Điều kiện làm việc của ngân hàng
35
2.1.2 Thang đo thoả mãn công việc
- Thoả mãn công việc có thể được đo lường theo khía cạnh chung và khía cạnh
thành phần.Tuy nhiên đo lường theo khia cạnh thành phần trong luận văn này
sẽ có nhiều nhầm lẫn, xáo trộn, lặp lại. Do đó, luận văn đo lường sự thoả mãn
công việc chung thông qua 3 nhân tố (Cammann, Fichman, Jenkins and Klesh
1979).
Nhìn chung, tôi cảm thấy rất thỏa mãn với công việc J1.
Tôi thỏa mãn với công việc tôi đang làm J2.
Hầu hết mọi người đều cảm thấy thỏa mãn với công việc J3.
2.1.3 Phương pháp chọn mẫu
2.1.3.1 Chọn mẫu
- Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với hình thức chọn
mẫu thuận tiện.
- Ưu điểm: người trả lời dễ tiếp cận, ít tốn kém về thời gian và chi phí để thu
thập thông tin cần nghiên cứu. Theo Cooper và Schindler (1998), lý do quan
trọng khiến người ta sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất là tính tiết
kiệm về chi phí và thời gian. Về mặt này thì phương pháp chọn mẫu phi xác
suất vượt trội so với chọn mẫu xác suất. Chọn mẫu xác suất không phải lúc nào
cũng đảm bảo tính chính xác và trong một số trường hợp chọn mẫu xác suất là
không thể thực hiện được.
- Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thị Cành (2007) cho rằng chọn mẫu phi xác suất là dễ
phác thảo và thực hiện nhưng nó có thể chokết quả sai lệch bất chấp sự phán
đoán của chúng ta, do ngẫu nhiên nên có thể chúng không đại diện cho tổng
thể.
36
- Nhược điểm: Tuy nhiên hai tác giả này cũng khẳng định nhược điểm lớn nhất
của phương pháp chọn mẫu phi xác suất là sự chủ quan thiên vị trong quá trình
chọn mẫu và sẽ làm méo mó biến dạng kết quả nghiên cứu.
- Cụ thể, nghiên cứu thực hiện khảo sát là các đối tượng nhân viên đang làm việc
tại các ngân hàng thương mại thành phố Hồ Chí Minh với các vị trí công tác:
nhân viên hành chánh/ văn phòng, chuyên viên, cán bộ kỹ thuật, quản lý.
2.1.3.2 Kích thước mẫu
- Việc xác định kích thước mẫu bao nhiêu là phù hợp vẫn còn nhiều tranh cãi với
nhiều quan điểm khác nhau. MacCallum và đồng tác giả (1999) đã tóm tắt các
quan điểm của các nhà nghiên cứu trước đó về con số tuyệt đối mẫu tối thiểu
cần thiết cho phân tích nhân tố. Trong đó, Gorsuch (1983) và Kline (1979) đề
nghị con số đó là 100 còn Guilford (1954) cho rằng con số đó là 200. Comrey
và Lee (1992) thì không đưa ra một con số cố định mà đưa ra các con số khác
nhau với các nhận định tương ứng: 100 = tệ, 200 = khá, 300 = tốt, 500 = rất tốt,
1000 hoặc hơn = tuyệt vời.
- Kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào việc ta muốn gì từ những dữ liệu thu thập
được và mối quan hệ ta muốn thiết lập là gì (Kumar, 2005).
(cid:57) Vấn đề nghiên cứu càng đa dạng phức tạp thì mẫu nghiên cứu càng lớn.
(cid:57) Mẫu càng lớn thì độ chính xác của các kết quả nghiên cứu càng cao.
(cid:57) Việc lựa chọn kích thước mẫu phụ thuộc vào năng lực tài chính và thời
gian mà nhà nghiên cứu đó có thể có được.
- Một số nhà nghiên cứu khác không đưa ra con số cụ thể về số mẫu cần thiết mà
đưa ra tỉ lệ giữa số mẫu cần thiết và số tham số cần ước lượng. Đối với phân
tích nhân tố, kích thước mẫu sẽ phụ thuộc vào số lượng biến được đưa trong
phân tích nhân tố.
37
- Gorsuch (1983, được trích bởi MacClallum và đồng tác giả 1999) cho rằng số
lượng mẫu cần gấp 5 lần so với số lượng biến. Trong khi Hoàng Trọng & Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng tỷ lệ đó là 4 hay 5.
- Trong đề tài này có tất cả 30 tham số (biến quan sát) cần tiến hành phân tích
nhân tố, vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết là 30 x 5 = 150.
- Như vậy, chọn số lượng mẫu 200 cho nghiên cứu này là phù hợp.
2.1.4 Quy trình nghiên cứu
- Quy trình nghiên cứu được thực hiện từng bước như sau:
(cid:57) Trước tiên phải xác định được mục tiêu nghiên cứu, sau đó dựa trên cơ sở
lý thuyết đưa ra mô hình nghiên cứu, kế tiếp là đưa ra các thang đo sơ bộ.
(cid:57) Thực hiện nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật phỏng vấn sâu, từ đó đưa ra
mô hình và thang đo hiệu chỉnh.
(cid:57) Thực hiện nghiên cứu định lượng (tiến hành chọn mẫu, khảo sát bằng
bảng câu hỏi).
(cid:57) Xử lý dữ liệu thu thập được để kiểm định thang đo và phân tích dữ liệu
dựa trên kết quả Crobach’s Alpha, phân tích nhân tố, phân tích hồi qui đa
biến...
(cid:57) Bước cuối cùng là thảo luận kết quả và đưa ra phải pháp.
38
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Nghiên cứu định lượng - Xác định mẫu - Mã hoá, nhập liệu - Làm sạch dữ liệu - Thông kê mô tả - Cronbach’s Alpha - Phân tích EFA - Phân tích hồi quy
Thang đo sơ bộ
Phân tích kết quả Giải pháp
Nghiên cứu định tính
Viết báo cáo
Thang đo chính thức
Hình 2-1: Quy trình nghiên cứu
2.2 Kỹ thuật phân tích dữ liệu thống kê
2.2.1 Thu thập thông tin
- Bảng câu hỏi tự trả lời được sử dụng để thu thập thông tin. Bảng câu hỏi sẽ
được soạn thảo trên tiện ích google docs, được gửi đến email của các đồng
nghiệp, các học viên sau đại học ngành ngân hàng.
- Nhằm đảm bảo đối tượng khảo sát là phù hợp đối với nghiên cứu này, trong thư
điện tử gửi đi và trên bảng câu hỏi nghiên cứ đều có nhấn mạnh đến các đặc
điểm của đối tượng khảo sát để loại các đối tượng không phù hợp.
- Nhằm đảo bảo tính bảo mật của người trả lời, trên bảng câu hỏi đã thể hiện cam
kết chỉ sử dụng thông tin cho mục đích nghiên cứu của đề tài cùng với cam kết
bảo mật thông tin cho người trả lời. Ngoài ra, thông tin về họ tên của người trả
lời là tùy chọn, có thể cung cấp hoặc không. Thông tin được dùng để truy tìm
nguồn gốc người trả lời là địa chỉ thư điện tử. Địa chỉ thư điện tử này cũng
39
được sử dụng để gửi kết quả cuộc khảo sát này đến những người trả lời có nhu
cầu muốn biết kết quả của cuộc khảo sát.
- Ngoài ra, đề cương nghiên cứu giới thiệu về đề tài cũng được đính kèm theo
bảng câu hỏi để phục vụ cho những người có nhu cầu hiểu rõ hơn về đề tài.
- Thông tin thu thập được sẽ được xử lý cho ra kết quả dưới dạng các số liệu
thống kê bằng phần mềm SPSS.
2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
- Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.8 gần đến 1 được
cho là tốt, từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị
Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong điều kiện khái
niệm nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên
cứu.
- Hệ số tương quan tổng - biến (Corrected Item-Total Correlation) lớn hơn 0.5 và
hệ số Cronbach’s Alpha 0.7 trở lên. Điều kiện chấp nhận trong nghiên cứu đề
nghị: giá trị Cronbach’s Alpha phải từ 0.7 trở lên và hệ số tương quan tổng -
biến thấp nhất trong thành phần phải từ 0.5 trở lên. Các biến không phù hợp sẽ
bị loại [7].
2.2.3 Phân tích nhân tố EFA
- Khi phân tích nhân tố khám phá, hai tiêu chuẩn KMO và phương sai trích dùng
để kiểm tra độ phù hợp của mô hình. Một số tiêu chuẩn khi thực hiện phân tích
nhân tố [7]:
(cid:57) Thứ nhất, hệ số KMO ≥ 05 (Kaiser-Meyer-Olkin), mức ý nghĩa của kiểm
định Bartlett ≤ 0.05.
(cid:57) Thứ hai, theo Hair et al. 1998 được trích bởi Garson thì hệ số tải nhân tố
trên 0.6 được xem là cao và dưới 0.4 là thấp. Đối với nghiên cứu này
những biến nào có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại để đảm bảo tính
hoàn chỉnh của thang đo.
40
(cid:57) Thứ ba, thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50%.
(cid:57) Thứ tư, hệ số eigenvalue phải có giá trị ≥1 (Gerbing & Anderson 1988).
(cid:57) Thứ năm, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến qua sát giữa các nhân tố
≥ 0.3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun & Al-
Tamimi 2003).
2.2.4 Phân tích hồi qui thang đo thoả mãn tiền lương, tác động thỏa mãn tiền
lương đến thỏa mãn công việc
- Trước tiên, phân tích hệ số tương quan giữa các nhân tố thoả mãn tiền lương
làm tiền đề cho phân tích hồi qui. Mục tiêu của phân tích tương quan là tính
toán độ mạnh hay mức độ liên hệ tuyến tính giữa 2 biến số. Phân tích tương
quan không chú trọng mối liên hệ nhân quả như phân tích hồi qui nhưng hai
phân tích này có mối lien hệ chặt chẽ và phân tích tương quan xem như là công
cụ bổ trợ hữu ích cho phân tích hồi qui (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng
Ngọc 2008). Nếu hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập lớn
chứng tỏ giữa chúng có quan hệ với nhau và phân tích hồi qui tuyến tính có thể
phù hợp.
- Tiếp theo, chạy phân tích hồi qui tuyến tính đa biến bằng phương pháp bình
phương nhỏ nhất thông thường (Ordinal Least Squares – OLS), nghiên cứu sẽ
thực hiện 2 lần phân tích hồi qui.
(cid:57) Lần 1: phân tích hồi qui cho thang đo thỏa mãn tiền lương với biến phụ
thuộc là sự thỏa mãn tiền lương, biến độc lập dự kiến sẽ là sự thỏa mãn
với mức lương, phúc lợi, sự tăng lương, cơ chế lương và cơ chế thưởng để
kiểm tra tác động của các nhân tố lên thang đo thỏa mãn tiền lương.
(cid:57) Lần 2: phân tích hồi qui với biến phụ thuộc là sự thỏa mãn công việc,
biến độc lập là thỏa mãn tiền lương để xác định mức độ tác động của sự
thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn trong công việc.
41
- Phương pháp lựa chọn biến Enter được tiến hành. Hệ số xác định R2 điều chỉnh
được dùng để xác định độ phù hợp của mô hình; kiểm định F dùng để khẳng
định khả năng mở rộng mô hình này áp dụng cho tổng thể; kiểm định t để bác
bỏ giả thuyết các hệ số hồi qui của tổng thể bằng 0.
- Cuối cùng, kiểm tra các giả định trong hồi qui tuyến tính có bị vi phạm hay
không. Các giả định được kiểm định trong phần này gồm hiện tượng đa cộng
tuyến; phương sai của phần dư không đổi; phần dư có phân phối chuẩn; không
có sự tương quan của giữa các phần dư.
2.2.5 Kiểm định sự bằng nhau của giá trị trung bình của các tổng thể con
- Kiểm định xem giá trị giá trung bình của mẫu về sự thỏa mãn tiền lương chung,
thỏa mãn công việc có thể suy rộng ra tổng thể hay không. Kiểm định sự giống
nhau về trung bình của các tổng thể con: có hay không sự khác nhau về sự thỏa
mãn tiền lương, thỏa mãn công việc giữa các nhóm nhân viên chia theo nhóm
ngân hàng, độ tuổi, giới tính, trình độ học vấn, vị trí công việc, thời gian công
tác, mức thu nhập.
- Để kiểm định sự bằng nhau của sự thỏa mãn tiền lương, thỏa mãn công việc
của các tổng thể con chia theo đặc điểm nhất định các kiểm định tham số và phi
tham số đã được sử dụng.
- Để kiểm định sự bằng nhau về sự thỏa mãn tiền lương, thỏa mãn công việc giữa
nam và nữ, giữa nhóm NHQD và NHTMCP, sử dụng phương pháp kiểm định
Independent samples T-Test.
- Tương tự, để kiểm định sự bằng nhau về sự thỏa mãn tiền lương, thỏa mãn
công việc giữa các tổng thể con chia theo độ tuổi, trình độ học vấn, thời gian
công tác, vị trí công tác và mức thu nhập sử dụng phương pháp kiểm định
ANOVA.
- Ngoài ra, Levene Test cũng được thực hiện trước đó nhằm kiểm định tính phân
phối chuẩn của phương sai của các tổng thể con trước khi tiến hành kiểm định
42
sự bằng nhau của giá trị trung bình.
43
Chương 3. Kết quả nghiên cứu
3.1 Thống kê mẫu nghiên cứu
3.1.1 Làm sạch và mã hoá mẫu
- Mẫu nghiên cứu là những nhân viên đang làm việc tại các ngân hàng thương
mại cổ phần trong nước hoặc 100% vốn nhà nước. Thực hiện điều tra các đối
tượng với vị trí công tác là nhân viên văn phòng, cán bộ kỹ thuật, chuyên viên,
quản lý - những người lao động chính thức, toàn thời gian.
- Bảng câu hỏi được thực hiện bằng mềm Forms – Google Docs, được gửi mail
đến các đồng nghiệp, các học viên cao học ngành ngân hàng. Kết quả nhận được
205 bảng trả lời. Sau đó thực hiện kiểm tra các phiếu trả lời, điều kiện xác định
phiếu trả lời hợp lệ như sau:
(cid:57) Không bỏ trống biến quan sát
(cid:57) Các phiếu khảo sát có câu trả lời cùng 1 mức độ
(cid:57) Các thông tin cá nhân: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, vị trí công tác,
thời gian công tác … cũng phải ghi nhận đầy đủ.
(cid:57) Nghiên cứu chỉ khảo sát các ngân hàng thương mại trong nước vì vậy
những bảng khảo sát thuộc nhóm ngân hàng khác cũng sẽ bị loại.
- Sau khi lọc các phiếu trả lời, chỉ còn lại 194 phiếu trả lời hợp lệ được đưa vào
xử lý và phân tích. Mẫu nghiên cứu được mã hóa theo từng nhóm để thuận lợi
cho việc xử lý.
(cid:57) Trong đó, nhóm ngân hàng được chia làm 2 nhóm gồm ngân hàng quốc
doanh và nhóm ngân hàng TMCP. Đề tài chỉ thực hiện nghiên cứu các
ngân hàng thương mại trong nước do chính sách lương tuân theo quy định
của hệ thống tiền lương Việt Nam và có mối tương quan nhất định trong
chính sách lương của hệ thống lương - thưởng ngân hàng.
44
(cid:57) Độ tuổi được chia làm 4 nhóm từ 20-25 tuổi, nhóm 25-35 tuổi, nhóm 35-35
tuổi và nhóm 45-60 tuổi. Đây là độ tuổi lao động theo quy định của Việt
Nam. Ngoài ra, việc phân chia nhóm tuổi cũng có mối tương quan với việc
phân chia nhóm thời gian công tác (gồm 4 nhóm từ nhỏ hơn 1 năm, đến
nhóm 1-5 năm, nhóm 5-10 năm và nhóm trên 10 năm). Thời gian công tác
thể hiện được sự gắn kết của nhân viên với ngân hàng, thời gian sau 5 năm
thể hiện sự gắn bó của nhân viên đối với ngân hàng.
(cid:57) Mức thu nhập hàng tháng cũng được chia làm 4 nhóm từ thu nhập thấp hơn
5 triệu, đến nhóm từ 5-10 triệu, nhóm từ 10-15 triệu và nhóm trên 15 triệu.
Theo số liệu thông kê thu nhập bình quân ngành ngân hàng 2010, 2011
những ngân hàng thuộc top đầu cao nhất là VietcomBank (trên 22 triệu
năm 2011), nhóm ngân hàng vừa và nhỏ có mức thu nhập bình quân dưới
10 triệu. Trên cơ sở thống kê này, nghiên cứu thực hiện chia nhóm thu
nhập như trên.
(cid:57) Trình độ học vấn chia làm 3 nhóm gồm nhóm trung cấp/ cao đẳng, nhóm
đại học và nhóm sau đại học. Đây là nhóm trình độ được đào tạo theo quy
định trong hệ thống đào tạo của bộ giáo dục. Nghiên cứu thực hiệc khảo sát
các đối tượng nhân viên văn phòng nên không đề cập nhóm trình độ phổ
thông.
(cid:57) Cuối cùng, vị trí công tác chia làm 4 nhóm gồm nhóm nhân viên hành
chánh/ văn phòng, nhóm cán bộ kỹ thuật, nhóm chuyên viên và nhóm cán
bộ quản lý.
3.1.2 Thống kê mô tả thông tin định danh
- Nhóm ngân hàng quốc doanh chiếm 29% và nhóm ngân hàng TMCP chiếm
71%. Theo thống kê trên wikipedia 4/2012, số lượng ngân hàng quốc doanh
chiếm tỷ lệ thấp hơn nhiều lần so với nhóm ngân hàng TMCP (5 NHQD/34 NH
TMCP) chưa đề cập các ngân hàng quốc doanh đã và đang trong quá trình cổ
45
phần hóa ra thị tường). Vì vậy, chênh lệch số lượng phiếu khảo sát giữa 2 nhóm
ngân hàng là có thể chấp nhận.
- Nhóm giới tính, nữ chiếm 58.2% so với nam là 41.8%, đối với nhóm nhân viên
văn phòng tỷ lệ này là phù hợp.
- Về độ tuổi, nhóm 20-25 tuổi có 37 phiếu trả lời chiếm 19%, nhóm 25-35 tuổi có
115 phiếu trả lời chiếm 59%, nhóm 35-45 tuổi có 38 phiếu trả lời chiếm 20%,
nhóm 45-60 tuổi có 4 phiếu trả lời chiếm 2%. Về thời gian công tác, có 24 đối
tượng có thời gian công tác dưới 1 năm chiếm 12%, 107 đối tượng có thời gian
công tác 1-5 năm chiếm 55%, 58 đối tượng có thời gian công tác 5-10 năm
chiếm 30% và còn lại 5 đối tượng công tác trên 10 năm chiếm 3%. Về thu nhập,
nhóm thu nhập dưới 5 triệu có 32 đối tượng chiếm 17%, nhóm thu nhập 5-10
triệu có 84 đối tượng chiếm 43%, nhóm thu nhập 10-15 triệu có 53 đối tượng
chiếm 27% và nhóm thu nhập trên 15 triệu có 25 đối tượng chiếm 13%.
- Kết quả thống kê cho thấy nhân viên ngân hàng tập trung đối tượng nhân viên
trẻ, năng động. Thời gian tham gia công tác tại ngân hàng chủ yếu từ 1 – 5 năm
cho thấy nhóm nhân viên này chưa thấy sự gắn bó với ngân hàng. Nhóm mức
thu nhập chủ yếu từ 5-10 triệu động chưa tạo được sự thỏa mãn cho nhân viên.
Số liệu này sẽ làm cơ sở quan trọng để ngân hàng xem xét mức tiền lương phù
hợp cho nhóm nhân viên trẻ mới tham gia công tác tại ngân hàng.
Bảng 3-1: Bảng thống kê độ tuổi, thời gian công tác và thu nhập của mẫu
Độ tuổi (%)
Thời gian công tác (%)
Mức thu nhập (%)
Nhóm 1
20-25 tuổi
19.1
dưới 1 năm
12.4
dưới 5 triệu
16.5
Nhóm 2
25-35 tuổi
59.3
1-5 năm
55.2
5-10 triệu
43.3
Nhóm 3
35-45 tuổi
19.6
5-10 năm
29.9
10-15 triệu
27.3
Nhóm 4
45-60 tuổi
2.1
trên 10 năm
2.6
trên 15 triệu
12.9
46
Hình 3-1: Biểu đồ thống kê độ tuổi, thời gian công tác và thu nhập của mẫu
- Về trình độ học vấn, 22 đối tượng thuộc nhóm trung cấp/cao đẳng chiếm 11%,
141 đối tượng thuộc nhóm cử nhân/đại học chiếm 73%, 31 đối tượng thuộc
nhóm Sau đại học chiếm 16%. Về vị trí công tác, nhóm nhân viên hành
chánh/văn phòng có 53 phiếu trả lời chiếm 27%, nhóm cán bộ kỹ thuật có 37
phiếu trả lời chiếm 19%, nhóm chuyên viên có 66 phiếu trả lời chiếm 34% và
nhóm cán bộ quản lý có 38 phiếu trả lời chiếm 20%.
- Tỷ lệ cao về trình độ đại học và sau đại học cũng phù hợp với thực tế tại các
ngân hàng. Từ khâu tuyển dụng, các ứng viên yêu cầu phải có trình độ học vấn
từ cao đẳng/ đại học trở lên, bằng cấp đào tạo tương đương tại nước ngoài, trình
độ ngoại ngữ, trình độ tin học… Đồng thời trong quá trình công tác, ngân hàng
cũng tạo nhiều điều kiện học tập, cơ hội thăng tiến cho nhân viên có năng lực,
do đó số lượng chuyên viên và quản lý tương đối cao tại ngân hàng.
47
Hình 3-2: Thống kê trình độ học vấn Hình 3-3: Thống kê vị trí công tác
3.1.3 Thống kê mô tả biến quan sát thang đo thỏa mãn tiền lương
- Nghiên cứu khảo sát gồm 25 biến quan sát, trong đó 22 biến quan sát cho thang
đo thỏa mãn tiền lương và 3 biến quan sát cho thang đo thỏa mãn công việc.
- 22 biến quan sát của thang đo thỏa mãn tiền lương được gom thành 5 nhóm
bằng cách lấy trung bình trên SPSS tương ứng với 5 nhân tố của thang đo thỏa
mãn tiền lương (mức lương, phúc lợi, sự tăng lương, cơ chế lương và cơ chế
thưởng) và 3 biến quan sát cho thang đo thỏa mãn công việc.
- Sau đó tiến hành thực hiện các thống kê mô tả về mức độ thỏa mãn theo từng
nhân tố.
Bảng 3-2: Bảng thông kê mô tả các nhân tố thỏa mãn tiền lương
Nhân tố
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Độ lệch chuẩn
1.50
4.25
2.9575
.52877
Mức lương
1.25
4.50
2.8827
.68815
Sự tăng lương
1.50
5.00
2.9124
.72478
Phúc lợi
1.50
4.33
3.0756
.58405
Cơ chế lương
1.00
4.25
3.4072
.53240
Cơ chế thưởng
48
- Bảng thống kê cho thấy sự thoả mãn với từng nhân tố tiền lương ở mức trung
bình. Mức độ thỏa mãn thấp nhất là nhân tố sự tăng lương (2.8827). Tình hình
lạm phát và những khó khăn sau khủng hoảng của nền kinh tế làm cho tiền
lương, những đợt tăng lương chưa bù đắp được cho đời sống nhân viên cũng
như khuyến khích, tạo động lực cho nhân viên. Bên cạnh đó, nguồn tiền thưởng,
nguồn thu nhập từ hiệu quả hoạt động kinh doanh làm cho nhân viên thỏa mãn
hơn (thỏa mãn với nhân tố cơ chế thưởng là 3.4072). Số liệu này phần nào giải
thích việc ngân hàng là ngành có thu nhập bình quân xếp vị trí đầu so với các
ngành nghề khác cũng như ngành thu hút được số lượng lớn lao động.
Hình 3-4: Biểu đồ mức độ thoản mãn các nhân tố thỏa mãn tiền lương
- Thông tin thống kê về độ lệch của nhân tố thỏa mãn tiền lương. Biều đồ 3-5 cho
thấy nhân tố phúc lợi, sự tăng lương có độ lệch chuẩn cao nhất. Độ lệch chuẩn
cho biết độ biến thiên của biến quan sát tức là nhân viên có những đánh giá và
nhìn nhận chưa đồng nhất trong chính sách phúc lợi, sự tăng lương của ngân
hàng.
49
Hình 3-5: Biểu đồ độ lệch chuẩn các nhân tố thoản mãn tiền lương
3.2 Kiểm định độ tin cậy và độ phù hợp của thang đo
3.2.1 Kiểm định độ tin cậy bằng Cronbatch Alpha
- Kết quả chạy Cronbatch Alpha cho thấy các nhân tố thang đo thoả mãn tiền
lương đều đạt được độ tin cậy. Đối với từng nhân tố thỏa mãn tiền lương đều có
hệ số Cronbach’s alpha lớn hơn 0.7; nếu bỏ đi bất cứ biến quan sát nào trong
nhân tố này thì hệ số alpha đều giảm; đồng thời với hệ số tương quan biến tổng
đều lớn hơn 0.4 nên tất cả các biến quan sát đều được giữ lại. Thang đo PSQ đã
được sử dụng nhiều ở các nước trong khu vực và các nước trên thế giới nhưng
còn hạn chế ở Việt Nam, do đó các biến quan sát cho kết quả không cao nhưng
chấp nhận được (xem chi tiết thống kê ở bảng 3-3).
50
Bảng 3-3: Thống kê kiểm định độ tin cậy Cronbatch Alpha
Tương quan
Cronbach’s
Cronbach’
Nhân tố
Đánh giá
biến tổng
alpha nếu xoá
s alpha
.5349
Tổng tiền lương thực lãnh sau thuế
.6648
.5053
Tiền lương hiện tại hàng tháng
.6812
.7316 Chấp nhận
.5473
Tổng thu nhập chính
.6570
g n ơ ư l c ứ M
.5033
Tổng số thu nhập chính theo dài hạn
.6821
.5860
Các khoản phúc lợi của ngân hàng
.7494
.6754
Khoản tiền chi trả cho các khoản phúc
.7025
.7927 Chấp nhận
lợi
i ợ l c ú h P
.5951
Giá trị của các khoản phúc lợi hiện tại
.7455
.5571
Số lượng các phúc lợi nhận được
.7630
.5062
Đợt tăng lương gần đây nhất
.6996
.5695
Mức độ ảnh hưởng của quản lý trực tiếp
.6655
tác động đến sự tăng lương
.7420 Chấp nhận
.5663
Những lần tăng lương trước đây
.6650
g n ơ ư l g n ă t ự S
.5079
Tiêu chuẩn ngan hàng áp dụng để xác
.6982
định những lần tăng lương
.6302
Cấu trúc lương của ngân hàng
.7626
.5087
Thông tin ngân hàng cung cấp về chế độ
.7900
lương bổng
Tiền lương tương xứng cho những vị trí
.5176
.7883
.8007 Chấp nhận
công việc khác nhau
g n ơ ư l ế h c ơ C
.5575
Tính nhất quán của chính sách lương
.7799
.5386
Mức chênh lệch lương giữa những vị trí
.7848
công việc khác nhau
.6534
Cách thức quản lý chính sách tiền lương
.7583
.7744 Chấp nhận
.5909
Giá trị các khoản tiền thưởng
.7129
.6024
Cơ hội thăng tiến cho người có năng lực
.7070
ế h c ơ C
g n ở ư h t
.5196
Mức độ phù hợp với công việc
.7573
51
Điều kiện làm việc
.6142
.7059
- Cụ thể, cơ chế lương có Cronbatch Alpha lớn nhất .8007 cho thấy mức độ
tương quan chặt chẽ giữa các biến quan sát. Xét mối tương quan biến tổng của
cơ chế lương thì mức cao nhất là ‘Cách thức quản lý chính sách tiền lương’ có
mối tương quan .6534 so với các biến còn lại tức có 65.34% ý kiến trả lời là
giống nhau về mức độ thỏa mãn đối với cơ chế lương. Thấp nhất là thang đo
mức lương có Cronbatch Alpha là .7316 và mối tương quan biến tổng cao nhất
là 54.73%. Mức độ nhạy cảm trong biến quan sát về tiền lương và cảm nhận
của từng nhân viên còn có sự chênh lệch làm cho thang đo mức lương có độ tin
cậy và mối tương quan thấp hơn so với các thang đo còn lại đặc biệt là cơ chế
tiền lương (có độ tin cậy và mối tương quan cao nhất).
3.2.2 Phân tích nhân tố thang đo thoả mãn tiền lương
- Trước tiên, thực hiện kiểm tra điều kiện cần khi tiến hành phân tích nhân tố.
Đầu tiên tính hệ số KMO và Bartlett’s Test. Bartlett’s Test dùng để kiểm định
giả thuyết Ho là các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể còn
KMO dùng để kiểm tra xem với kích thước mẫu ta có được có phù hợp với
phân tích nhân tố hay không. Trị số của KMO trong trường hợp này khá lớn đạt
0.848 và Sig. của Bartlett’s Test là .000 nhỏ hơn 1/1000 cho thấy các biến này
có độ kết dính với nhau và hoàn toàn phù hợp với phân tích nhân tố.
- Tiếp theo, thực hiện phương pháp trích trong phân tích nhân tố - phương pháp
phân tích nhân tố chính (Principal component analysis) với giá trị trích
Eigenvalue lớn hơn 1. Bảng kết quả phân tích nhân tố cho thấy có 5 nhân tố có
Eigenevalue lớn hơn 1 và giải thích được 58.616% biến thiên của dữ liệu.
Bảng 3-4: Kết quả trích nhân tố EFA
Thành
Eigenvalues khởi tạo
Hệ số tải mở rộng
Hệ số tải xoay
phần
Tổng % biên thiên % tích lũy Tổng % biến thiên % tích lũy Tổng % biên thiên % tích lũy
5.967
27.124
27.124
5.967
27.124
27.124
3.073
13.970
13.970
1
2.495
11.342
38.467
2.495
11.342
38.467
2.691
12.232
26.202
2
52
1.714
7.790
46.256
1.714
7.790
46.256
2.448
11.127
37.329
3
1.465
6.661
52.917
1.465
6.661
52.917
2.353
10.694
48.024
4
1.254
5.699
58.616
1.254
5.699
58.616
2.330
10.592
5
58.616
- Phương pháp xoay được chọn ở đây là Varimax procedure, xoay nguyên góc
các nhân tố để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn tại cùng một nhân tố, vì
vậy sẽ tăng cường khả năng giải thích các nhân tố. Sau khi xoay ta cũng sẽ loại
bỏ các biến có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.5.
Bảng 3-5: Kết quả phân tích nhân tố trích sau khi xoay
Thành
Các nhân tố trích
Biến quan sát
phần
1
2
3
4
5
Tien luong hien tai hang thang
0.738
Tong thu nhap tinh theo dai han
0.708
Tien luong thuc lanh sau thue
0.702
g n ơ ư l c ứ M
Toan bo thu nhap chinh hang thang
0.689
Khoan tien chi tra cho phuc loi
0.838
Gia tri cac khoan phuc loi
0.771
Tat ca cac khoan phuc loi cua ngan hang
0.727
i ợ l c ú h P
So luong cac khoan phuc loi
0.710
Tieu chuan xac dinh nhung lan tang luong
0.742
Muc do anh huong cua lanh dao den viec tang luong
0.710
Nhung dot tang luong dien hinh truoc day
0.671
g n ơ ư l g n ă T
Dot tang luong gan day nhat
0.629
Cau truc luong cua ngan hang
0.729
Tien luong tuong xung cho cac vi tri khac nhau
0.698
Cach thuc quan ly chinh sach tien luong
0.692
Thong tin ngan hang cung cap ve che dong luong bong
0.666
Muc do chenh lech giua nhung vi tri cong viec khac nhau
0.654
g n ơ ư l ế h c ơ C
Tinh nhat quan trong chinh sach tien luong
0.573
Co hoi thang tien
0.804
ế h c
Dieu kien lam viec
0.746
g n ở ư h t
ơ C
Gia tri cac khoan tien thuong
0.672
53
Muc do phu hop voi cong viec
0.638
54
- Trong ma trận nhân tố sau khi xoay, sự tập trung của các biến quan sát theo
từng nhân tố đã hiện rõ ràng, các biến quan sát có hệ số tải nhân tố đều lớn hơn
0.5 thể hiện độ kết dính cao. Trong đó nhân tố đầu tiên là toàn bộ các biến
thuộc nhân tố cơ chế tiền lương. Tiếp đến là nhân tố phúc lợi, cơ chế thưởng,
mức lương và sự tăng lương. Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thấy thang đo
thỏa mãn tiền lương PSQ sử dụng được cho nhân viên ngành ngân hàng có bổ
sung thêm nhân tố cơ chế thưởng.
- Tiếp theo, nghiên cứu xem xét mức độ tác động của từng nhân tố đến sự thỏa
mãn tiền lương bằng phân tích hồi qui tuyến tính.
3.3 Phân tích hồi qui thang đo thỏa mãn tiền lương
3.3.1 Phân tích tương quan của các thành phần thỏa mãn tiền lương
- Trước khi phân tích mức độ tác động của các nhân tố thỏa mãn tiền lương,
nghiên cứu thực hiện đo lường mức độ chặt chẽ mối liên hệ tuyến tính của
thang đo thỏa mãn tiền lương với các biến thành phần: mức lương, sự tăng
lương, phúc lợi, cơ chế lương, cơ chế thưởng, không xét trên mối quan hệ nhân
quả thông qua kiểm định hệ số tương quan Pearson.
55
Mức
Sự tăng
Cơ chế
Cơ chế
Bảng 3-6: Tương quan Pearson giữa các nhân tố thỏa mãn tiền lương
Thỏa mãn
Phúc lợi
lương
lương
lương
thưởng
tiền lương
.113
Mức
Mối tương quan 1
.430(**)
.328(**)
.361(**)
.561(**)
lương
.118
Mức ý nghĩa
.000
.000
.000
.000
Sự tăng
Mối tương quan
.205(**)
.435(**)
.467(**)
.712(**)
1
lương
.004
Mức ý nghĩa
.000
.000
.000
1
Mối tương quan
.312(**)
.123
.547(**)
Phúc lợi
Mức ý nghĩa
.000
.087
.000
Cơ chế
Mối tương quan
1
.453(**)
.717(**)
lương
Mức ý nghĩa
.000
.000
Cơ chế
Mối tương quan
1
.657(**)
thưởng
Mức ý nghĩa
.000
Thỏa mãn
Mối tương quan
1
tiền lương Mức ý nghĩa
.
- Kết quả bảng hệ số tương quan cho thấy biến thỏa mãn tiền lương có mối tương
quan tuyến tính với năm biến độc lập, trong đó hệ số tương quan giữa sự thỏa
mãn tiền lương và cơ chế lương là lớn nhất .717, sự tăng lương có hệ số tương
quan .712 và với phúc lợi là thấp nhất với hệ số tương quan .547. Kết quả cho
thấy cơ chế lương và chính sách tăng lương của ngân hàng có tương quan mạnh
đến sự thỏa mãn tiền lương của ngân hàng.
- Giữa các biến độc lập cũng có tương quan với nhau dao động từ .113 đến .467.
Nhân tố phúc lợi có hệ số tương quan với các nhân tố còn lại rất thấp, điều này
cho thấy ngân hàng chỉ đang dừng lại ở việc thực hiện đúng, đủ theo quy định
của pháp luật về chế độ bảo hiểm, trợ cấp, các ngày nghỉ… hoặc chưa quan tâm
đến nhu cầu thực sự của nhân viên hoặc chưa làm nhân viên thấy được giá trị
các khoản phúc lợi của ngân hàng. Chính sách phúc lợi của ngân hàng độc lập
với các chính sách tiền lương dành cho nhân viên.
56
3.3.2 Xây dựng phương trình hồi qui thang đo thỏa mãn tiền lương
- Phân tích hồi qui thang đo thỏa mãn tiền lương được thực hiện với 5 biến độc
lập gồm: mức lương, sự tăng lương, phúc lợi, cơ chế lương, cơ chế thưởng và
biến phụ thuộc là sự thỏa mãn tiền lương.
- Bước đầu tiên là kiểm tra sự phù hợp của mô hình. Hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.897
tức là giải thích được 89.7% biến thiên thoả mãn tiền lương bởi các biến thiên
mức lương, phúc lợi, tăng lương, cơ chế lương và cơ chế thưởng, 10.3% còn lại
thay đổi trong sự thoả mãn mô hình không giải thích được. Kết quả này cho
thấy mô hình hồi qui đưa ra tương đối phù hợp với mức ý nghĩa 0.05.
R
R2
R2 hiệu chỉnh Độ lêch chuẩn
.949(a)
.900
.14040
.897
- Kiểm định F sử dụng trong bảng phân tích phương sai kiểm định về độ phù hợp
của mô hình hồi qui tuyến tính tổng thể. Giả thuyết H0: các hệ số hồi qui đều
bằng 0. Trong bảng phân tích ANOVA, ta thấy giá trị sig. rất nhỏ (sig = .000),
nên mô hình hồi qui phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được. Giả thuyết
H0 bị bác bỏ điều này có nghĩa là có ít nhất một biến độc lập trong mô hình có
thể giải thích được một cách có ý nghĩa cho biến thiên trong biến phụ thuộc.
Bảng 3-7: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui
Tổng bình
Độ lệch bình
Mô hình
df
F
Sig.
phương
phương
33.229
6.646
337.130
5
.000(a)
Hồi qui
3.706
188
.020
Phần dư
36.935
193
Tổng
57
- Tiếp theo, phân tích hồi qui theo phương pháp Enter cho ra các hệ số hồi qui
như sau:
Hệ số chưa chuẩn hóa
Hệ số chuẩn hóa
t
Sig.
Thành phần
B
Sai số
Beta
Hằng số
.081
-.378
Bảng 3-8: Các hệ số hồi qui của thang đo thỏa mãn tiền lương
-.031
.706
Mức lương
.165
.022
.199
7.558
.000
Phúc lợi
.194
.018
.305
10.697
.000
Tăng lương
.204
.015
.337
13.811
.000
Cơ chế lương
.219
.021
.292
10.390
.000
Cơ chế thưởng
.221
.023
.269
9.648
.000
Thỏa mãn tiền lương dự đoán = 0.199* Mức Lương + 0.269 * Cơ chế thưởng
+ 0.292 * Cơ chế lương + 0.305* Phúc lợi + 0.337 * Tăng lương
- Để mô hình hồi qui của mẫu sử dụng được các ước lượng cho các hệ số hồi qui
của tổng thể. Nghiên cứu tiếp tục kiểm tra các vi phạm giả định trong phân tích
mô hình hồi qui tuyến tính.
3.3.3 Kiểm tra các giả định của mô hình hồi qui
3.3.3.1 Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
- Đây là công cụ kiểm tra sự tồn tại mối tương quan giữa các biến độc lập. Sự
tương quan chặt chẽ giữa các biến độc lập có thể gặp phải vấn đề đa cộng tuyến
[7]. Trong phân tích tương quan Pearson ở trên, các thành phần trong thang đo
thỏa mãn tiền lương có mối tương quan không cao. Tuy nhiên, nghiên cứu vẫn
tiến hành kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến để đảm bảo không vi phạm mô
hình hồi qui. Việc kiểm tra được thực hiện thông qua nhân tố phóng đại phương
sai VIF.
58
Hệ số đã
Thống kê đa cộng
Hệ số chưa chuẩn hóa
Sig.
t
chuẩn hóa
tuyến
Mô hình
B
Độ lệch
Beta
Tolerance
Bảng 3-9: Kết quả kiểm định vi phạm đa cộng tuyến
VIF
1 Hằng số
-.031
.081
-.378
.005
Muc luong
.165
.022
7.558
.199
.000
.771
1.297
Tang luong
.194
.018
10.697
.305
.000
.658
1.520
Phuc loi
.204
.015
13.811
.337
.000
.894
1.118
Co che luong
.219
.021
10.390
.292
.000
.673
1.485
Coche thuong
.221
.023
9.648
.269
.000
.686
1.458
- Hiện tượng đa cộng tuyến không có ảnh hưởng đến kết quả giải thích của mô
hình với VIF của mỗi biến lớn nhất bằng 1.520 (<10). Quy tắc là khi VIF vượt
quá 10 đó là dấu hiệu của đa cộng tuyến [7].
3.3.3.2 Kiểm tra liên hệ tuyến tính
- Sử dụng biểu đồ phân tán giữa 2 biến giá trị phần dư (trên trục tung) và giá trị
3
2
1
0
l
i
-1
i
-2
t
-3
a u d s e R d e z d r a d n a S
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
Standardized Predicted Value
dự đoán (trên trục hoành).
Hình 3-6: Biểu đồ phân tán phân dư và giá trị dự đoán thỏa mãn tiền lương
- Biều đồ phân tán cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên giữa các giá trị dự đoán
và phần dư. Như vậy giả định liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.
59
3.3.3.3 Kiểm tra phương sai của phần dư không đổi
- Thực hiện kiểm định tương quan hạng Spearman cho các biến độc lập và phần
dư đã chuẩn hóa. H0 – Hệ số tương quan hạng của tổng thể bằng 0.
Bảng 3-10: Tương quan hạng Spearman giữa các biến độc lập và phần dư
Mức
Sự tăng
Cơ chế
Cơ chế
Phần dư
Phúc lợi
lương
lương
lương
thưởng
chuẩn hóa
.088
Tương quan
1.000
.444(**)
.316(**)
.367(**)
-.027
Mức
lương
.112
.000
.000
.000
Mức ý nghĩa
.357
1.000
.190(**)
.421(**)
.436(**)
-.026
Sự tăng
Tương quan
lương
.004
Mức ý nghĩa
.000
.000
.361
1.000
Tương quan
.312(**)
.056
-.006
Phúc lợi
Mức ý nghĩa
.000
.220
.468
Cơ chế
Tương quan
.423(**)
-.068
1.000
lương
Mức ý nghĩa
.000
.174
Cơ chế
Tương quan
1.000
.018
thưởng
Mức ý nghĩa
.402
Phần dư
Tương quan
1.000
chuẩn hóa Mức ý nghĩa
.
- Với mức ý nghĩa sig cho thấy không thể bác bỏ giả thuyết H0. Ta có thể kết
luận phương sai của phần dư không đổi [7].
3.3.3.4 Kiểm tra phần dư có phân phối chuẩn
- Để dò tìm sự vi phạm giả định phân phối chuẩn của phần dư ta sẽ dùng công cụ
vẽ của phần mềm SPSS là đồ thị Q-Q plot.
60
Normal Q-Q Plot of Standardized Residual
3
2
1
0
l
e u a V
-1
-2
-3
l a m r o N d e t c e p x E
-3
-2
-1
0
1
2
3
Observed Value
Hình 3-7: Biểu đồ Q-Q plot thỏa mãn tiền lương
- Nhìn vào đồ thị Q-Q plot biểu diễn các điểm quan sát thực tế tập trung khá sát
đường chéo những giá trị kỳ vọng, có nghĩa là dữ liệu phần dư có phân phối
chuẩn [2].
3.3.3.5 Kiểm tra tính độc lập của phần dư
- Kiểm định tính độc lập của phần dư bằng trị thống kê Durbin-Watson
(d=2.168) nằm trong khoảng từ 1 đến 3 tức các phần dư độc lập với nhau [7].
Bảng 3-11: Bảng kết quả phân tích Durbin-Watson thỏa mãn tiền lương
R
R2
R2 hiệu chỉnh
Sai số chuẩn Durbin-Watson
.949(a)
.900
.897
.14040
2.168
3.3.4 Kiểm định các giả thuyết của mô hình
- Sau khi kiểm tra các vi phạm giả định trong phân tích mô hình hồi qui, kết quả
là mô hình hồi qui của mẫu có thể được sử dụng các ước lượng cho các hệ số
hồi qui của tổng thể. Phương trình hồi qui được chấp nhận:
Thỏa mãn tiền lương = 0.199* Mức Lương + 0.269 * Cơ chế thưởng + 0.292 * Cơ chế lương + 0.305* Phúc lợi + 0.337 * Sự tăng lương
- Từ phương trình hồi quy có thể rút ra kết luận từ mẫu nghiên cứu cho sự thỏa
mãn tiền lương, thỏa mãn tiền lương của nhân viên ngành ngân hàng khu vực
thành phố Hồ Chí Minh phụ thuộc vào 5 nhân tố là mức lương, phúc lợi, sự
61
tăng lương, cơ chế lương và cơ chế thưởng. Các biến quan sát cùng được đo
lường bằng thang đo Likert năm mức độ nên từ phương trình hồi qui có thể rút
ra kết luận được tầm tác động của từng nhân tố đối với sự thỏa mãn công việc.
Trong đó, nhân tố sự tăng lương có tác động mạnh nhất đối với sự thỏa mãn
tiền lương, tiếp đến là phúc lợi, cơ chế lương, cơ chế thưởng và thấp nhất là
mức lương.
- So với phân tích tương quan, phân tích hồi qui có một sự khác biệt về sự tác
động của nhân tố phúc lợi. Nhân tố phúc lợi trong ngành ngân hàng là độc lập
tương đối trong chính sách lương. Do đó mức độ tương quan với các nhân tố
còn lại là thấp. Tuy nhiên, phúc lợi có vai trò lớn trong việc tạo sự gắn bó và
lòng trung thành với ngân hàng nên có tác động lớn trong chính sách lương lâu
dài của ngân hàng.
- Phương trình hồi quy trên cho biết nếu thỏa mãn về mức lương tăng lên 1 đơn
vị (các nhân tố khác không đổi) sẽ giúp cho nhân viên thỏa mãn với tiền lương
tăng lên trung bình là 0.199 đơn vị. Tương tự, nếu nhân tố cơ chế thưởng hoặc
cơ chế lương hoặc phúc lợi hoặc tăng lương tăng lên 1 đơn vị (các nhân tố còn
lại không đổi) thì sự thỏa mãn với tiền lương tăng lên trung bình là 0.269,
0.292, 0.305, 0.337.
- Cuối cùng, từ kết quả chạy phân tích hồi qui làm cơ sở để dưa ra kết luận cho
các giả thuyết của mô hình nghiên cứu.
(cid:57) Giả thuyết H1: Thoả mãn với mức lương có tác động đến thỏa mãn tiền
lương. Nhân tố mức lương có hệ số tương quan với thỏa mãn tiền lương là
.561, hệ số beta = .199, giá trị t = 7.558, sig = .000 nên giả thuyết H1 được
chấp nhận.
(cid:57) Giả thuyết H2: Thoả mãn với chính sách phúc lợi có tác động đến thỏa mãn
tiền lương. Nhân tố phúc lợi có hệ số tương quan với thỏa mãn tiền lương
là .547, hệ số beta = .337, giá trị t= 13.811, sig=.000 nên giả thuyết H2
được chấp nhận.
62
(cid:57) Giả thuyết H3: Thoả mãn với mức tăng lương có tác động đến thỏa mãn
tiền lương. Nhân tố sự tăng lương có hệ số tương quan với thỏa mãn tiền
lương là .712, hệ số beta = 0.305, giá trị t = 10.697, sig = 0.000 nên giả
thuyết H3 được chấp nhận.
(cid:57) Giả thuyết H4: Thoả mãn với cơ chế lương có tác động đến thỏa mãn tiền
lương. Nhân tố cơ chế lương có hệ số tương quan với thỏa mãn tiền lương
là .717, hệ số beta = 0.292, giá trị t = 10.390, sig = 0.000 nên giả thuyết H4
được chấp nhận.
63
(cid:57) Giả thuyết H5: Thoả mãn với cơ chế thưởng có tác động đến thỏa mãn tiền.
Nhân tố cơ chế thưởng có hệ số tương quan với thỏa mãn tiền lương là
.657, hệ số beta = 0. .269, giá trị t = 9.648, sig = 0.000 nên giả thuyết H5
Mức tiền lương
được chấp nhận.
H1(+)
Phúc lợi
H2(+)
H3(+)
Sự tăng lương Thỏa mãn lương
H4(+)
H5(+)
Cơ chế tiền lương
Cơ chế thưởng
3.4 Phân tích hồi qui tác động thỏa mãn tiền lương đến thoả mãn công việc
3.4.1 Phân tích tương quan giữa thỏa mãn tiền lương và thỏa mãn công việc
Bảng 3-12: Tương quan Pearson thỏa mãn tiền lương và thỏa mãn công việc
Thỏa mãn tiền lương Thỏa mãn công việc
Mối tương quan 1
.871(**)
Thỏa mãn tiền lương
Mức ý nghĩa
.000
Mối tương quan
1
Thỏa mãn công việc
Mức ý nghĩa
- Kết quả bảng hệ số tương quan cho thấy thỏa mãn tiền lương và thỏa mãn công
việc có hệ số tương quan .871 với mức ý nghĩa sig < 0.05 nên có thể kết luận có
mối tương quan giữa thỏa mãn tiền lương và thỏa mãn công việc.
64
3.4.2 Xây dựng phương trình hồi qui thỏa mãn tiền lương đến thoả mãn công
việc
- Đây là phân tích hồi qui đơn biến với biến độc lập là biến thỏa mãn tiền lương
và biến phục thuộc là biến thỏa mãn công việc.
- R2 hiệu chỉnh là 0.758 tức là giải thích được 75.8% biến thiên thoả mãn công
việc bởi các biến thiên thỏa mãn tiền lương.
R
R2
R2 hiệu chỉnh Độ lêch chuẩn
.871(a)
.759
.758
.25208
- Trong bảng phân tích ANOVA, ta thấy giá trị sig. rất nhỏ (sig = .000), nên mô
hình hồi qui phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được tức là biến độc lập
thỏa mãn tiền lương có thể giải thích được một cách có ý nghĩa cho biến thiên
trong biến phụ thuộc thỏa mãn công việc.
Bảng 3-13: Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi qui
Tổng bình
Độ lệch
df
F
Sig.
phương
Bình phương
Hồi qui
38.390
1
38.390
604.129
.000(a)
Phần dư
12.201
192
.064
Tổng
50.591
193
- Kết quả phân tích hồi qui theo phương pháp Enter cho ra các hệ số hồi qui như
sau:
Bảng 3-14: Hệ số hồi qui thỏa mãn tiền lương đến thỏa mãn công việc
Hệ số
Hệ số chưa chuẩn hóa
t
Sig.
chuẩn hóa
B
Sai số chuẩn
Beta
Hằng số
-.032
.127
-.249
.804
Thỏa mãn tiền lương
1.020
.041
.871
24.579
.000
Thỏa mãn công việc (dự đoán) = 0.871* Thỏa mãn tiền lương
65
3.4.3 Kiểm tra các giả định của mô hình hồi qui
3.4.3.1 Kiểm tra liên hệ tuyến tính
- Sử dụng biểu đồ phân tán giữa 2 biến giá trị phần dư (trên trục tung) và giá trị
3
2
1
0
l
i
-1
i
-2
-3
a u d s e R d e z d r a d n a t S
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
Standardized Predicted Value
dự đoán (trên trục hoành).
Hình 3-8: Biểu đồ phân tán phân dư và giá trị dự đoán thỏa mãn công việc
- Biều đồ phân tán cho thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên giữa các giá trị dự đoán
và phần dư. Như vậy giả định liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.
3.4.3.2 Kiểm tra phương sai của phần dư không đổi
- Thực hiện kiểm định tương quan hạng Spearman cho các biến độc lập và phần
dư đã chuẩn hóa. H0 – Hệ số tương quan hạng của tổng thể bằng 0.
Bảng 3-15: Tương quan Spearman thỏa mãn tiền lương và thỏa mãn công việc
Thỏa mãn tiền lương Phần dư chuẩn hóa
Thỏa mãn tiền lương
Tương quan
1.000
-.026
Mức ý nghĩa
.716
Phần dư chuẩn hóa
Tương quan
1.000
Mức ý nghĩa
.
- Với mức ý nghĩa sig cho thấy không thể bác bỏ giả thuyết H0. Ta có thể kết
luận phương sai của phần dư không đổi.
66
3.4.3.3 Kiểm tra phần dư có phân phối chuẩn
- Để dò tìm sự vi phạm giả định phân phối chuẩn của phần dư ta sẽ dùng công cụ
Normal Q-Q Plot of ABS_ZRE3
2.5
2.0
1.5
1.0
l
e u a V
.5
0.0
-.5
-1.0
l a m r o N d e t c e p x E
-1.0
-.5
0.0
.5
1.0
1.5
2.0
2.5
Observed Value
vẽ của phần mềm SPSS là đồ thị Q-Q plot.
Hình 3-9: Biểu đồ Q-Q plot thỏa mãn công việc
- Nhìn vào đồ thị Q-Q plot biểu diễn các điểm quan sát thực tế sự tập trung sát
đường chéo những giá trị kỳ vọng, có nghĩa là dữ liệu phần dư có phân phối
chuẩn.
3.4.3.4 Kiểm tra tính độc lập của phần dư
- Kiểm định tính độc lập của phần dư bằng trị thống kê Durbin-Watson. Kết quả
chạy phân tích d= 1.524 nằm trong khoảng từ 1 đến 3 tức các phần dư độc lập
với nhau.
Bảng 3-16: Bảng kết quả phân tích Durbin-Watson thỏa mãn công việc
R
R2
R2 hiệu chỉnh Sai số chuẩn Durbin-Watson
.871(a)
.759
.758
.25208
1.524
3.4.4 Kiểm định các giả thuyết của mô hình
- Sau khi kiểm tra các vi phạm giả định trong phân tích mô hình hồi qui, kết quả
là mô hình hồi qui của mẫu có thể được sử dụng các ước lượng cho các hệ số
hồi qui của tổng thể. Phương trình hồi qui được chấp nhận:
Thỏa mãn công việc = 0.871* Thỏa mãn tiền lương
67
- Xét hệ số tương quan thỏa mãn tiền lương và thỏa mãn công việc là .871, hệ số
beta= .871, giá trị t = 24.579, sig = 0.000 nên giả thuyết H6 được chấp nhận.
Tức là sự thỏa mãn tiền lương có tác động tích cực đến sự thỏa mãn công việc
của nhân viên ngành ngân hàng.
H6(+)
Thỏa mãn công việc Thỏa mãn tiền lương
3.5 Kiểm định sự bằng nhau của giá trị trung bình của các tổng thể con
3.5.1 Kiểm định Independent samples T-Test
- Theo nhóm ngân hàng
(cid:57) Kiểm định Independent-samples T-test sẽ cho ta biết có sự khác biệt về mức
độ thoả mãn giữa 2 nhóm ngân hàng. Theo như kết quả trong kiểm định
Levene sig > 0.05 (sig = 0.394) nên phương sai giữa 2 nhóm ngân hàng là
không khác nhau.
(cid:57) Vì vậy, trong kết quả kiểm định t ta sử dụng kết quả Equal varians assumed
có sig>0.05 (sig = 0.889) nên ta kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa
về mức độ thoả mãn giữa 2 nhóm ngân hàng.
Bảng 3-17: Kiểm định sự bằng nhau của tổng thể theo nhóm ngân hàng
Mức ý
F
Sig.
t
df
nghĩa Sai lệch TB Sai lệch chuẩn
Độ tin cậy 95%
Lower
Upper
Phương sai
.729
1.368
192
.173
.1346
.09839
-.05943
.32871
.394
bằng nhau
Phương sai
không bằng
1.382
104.078
.170
.1346
.09745
-.05861
.32789
nhau
- Theo nhóm giới tính
68
(cid:57) Kiểm định Independent-samples T-test sẽ cho ta biết có sự khác biệt về mức
độ thoả mãn giữa nam và nữ. Theo như kết quả trong kiểm định Levene
sig.>0.05 (sig = 0.350) nên phương sai theo giới tính là không khác nhau.
(cid:57) Vì vậy, trong kết quả kiểm định t ta sử dụng kết quả Equal varians assumed
có sig.>0.05 (sig = 0.350) nên ta kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa
về mức độ thoả mãn tiền lương giữa nam và nữ.
Bảng 3-18: Kiểm định sự bằng nhau của tổng thể theo giới tính
Mức ý
nghĩa
F
Sig.
t
df
Sai lệch TB Sai lệch chuẩn
Độ tin cậy 95%
Lower
Upper
Phương sai
.876
.947
192
.345
.0858
.09064
-.09293
.26462
.350
bằng nhau
Phương sai
không bằng
.940 167.383
.349
.0858
.09136
-.09453
.26622
nhau
3.5.2 Kiểm định One-Way ANOVA
- Theo độ tuổi
(cid:57) Phân tích phương sai ANOVA (Analysis of variance) để xem xét sự khác
biệt về mức độ thoả mãn tiền lương của nhân viên theo độ tuổi. Theo bảng
kết quả Test of Homogeneity of Variances, với mức ý nghĩa sig = 0.174 có
thể nói phương sai đánh giá về sự trung thành của các nhóm học vấn không
khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Như vậy, kết quả phân tích
ANOVA có thể sử dụng được.
Thống kê Levene
df1
df2
Sig.
1.675
3
190
.174
(cid:57) Theo kết quả phân tích ANOVA, với mức ý nghĩa sig.<0.05 (sig = 0.005),
nên có thể kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ thoả
mãn tiền lương của nhân viên giữa các nhóm có độ tuổi khác nhau. Tiếp
tục phân tích sâu ANOVA để tìm xem sự khác biệt giữa các nhóm.
69
Bảng 3-19: Kiểm định sự bằng nhau của tổng thể theo độ tuổi
Tổng bình
TB bình
phương
df
phương
F
Sig.
Giữa các nhóm
2.409
3
4.419
.005
.803
Bên trong nhóm
34.525
190
.182
Tổng
36.935
193
(cid:57) Theo kết quả phân tích sâu Tukey ta thấy chỉ có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê giữa nhóm 20-25 tuổi và nhóm 25-35 tuổi (sig = 0.007), và sự
khác biệt giữa nhóm nhóm 20-25 tuổi và nhóm 35-45 tuổi (sig = 0.008), vì
mức ý nghĩa quan sát ở kiểm định chênh lệch trung bình cặp <0.05. Như
vậy, ta có thể kết luận mức độ thoả mãn tiền lương nhóm 20-25 tuổi khác
với những người nhóm 25-35 tuổi, mức độ thoả mãn tiền lương nhóm 20-25
tuổi khác với những người nhóm 35-45 tuổi. Cụ thể nhóm 20-25 tuổi thoả
mãn với tiền lương hơn nhóm 25-35 tuổi và nhóm 35-45 tuổi.
Bảng 3-20: Thống kê kết quả phân tích sâu Tukey
(I) do tuoi
(J) do tuoi Khác biệt TB Sai số chuẩn
Sig.
Độ tin cậy 95%
Thấp nhất Cao nhất
2
.2641(*)
.08057
.0553
.4730
1
.007
3
.3199(*)
.09845
.0647
.5751
.007
4
.1568
.22436
.897
-.4248
.7383
1
-.2641(*)
.08057
-.4730
-.0553
2
.007
3
.0558
.07976
.897
-.1510
.2625
4
-.1074
.21681
.960
-.6694
.4546
1
-.3199(*)
.09845
-.5751
-.0647
3
.007
2
-.0558
.07976
.897
-.2625
.1510
4
-.1632
.22408
.886
-.7439
.4176
1
-.1568
.22436
.897
-.7383
.4248
4
2
.1074
.21681
.960
-.4546
.6694
3
.1632
.22408
.886
-.4176
.7439
70
Bảng 3-21: Thống kê kết quả phân tích sâu Bonferroni
(I) do tuoi
(J) do tuoi Khác biệt TB Sai số chuẩn
Sig.
Độ tin cậy 95%
Thấp nhất Cao nhất
1
2
.2641(*)
.08057
.0493
.4790
.007
3
.3199(*)
.09845
.0574
.5824
.008
4
.1568
.22436
1.000
-.4414
.7549
2
1
-.2641(*)
.08057
-.4790
-.0493
.007
3
.0558
.07976
1.000
-.1569
.2684
4
-.1074
.21681
1.000
-.6855
.4707
3
1
-.3199(*)
.09845
-.5824
-.0574
.008
2
-.0558
.07976
1.000
-.2684
.1569
4
-.1632
.22408
1.000
-.7606
.4343
4
1
-.1568
.22436
1.000
-.7549
.4414
2
.1074
.21681
1.000
-.4707
.6855
3
.1632
.22408
1.000
-.4343
.7606
- Chạy phân tích trị trung bình cho trình độ học vấn, thời gian công tác, vị trí
công tác, mức thu nhập kết quả cho thấy không có sự khác biệt mức độ thoả
mãn tiền lương giữa các nhóm (xem chi tiết phụ lục 11) .
71
Tóm tắt kết quả nghiên cứu (1)
Số liệu thống kê
Ý nghĩa thực tiễn
Mức độ thỏa mãn trung bình
Lạm phát và những khó khăn sau khủng hoảng của nền kinh tế làm
2.8827
cho tiền lương, những đợt tăng lương chưa bù đắp được cho đời sống
Sự tăng lương
nhân viên cũng như khuyến khích, tạo động lực cho nhân viên.
2.9124
Phúc lợi
2.9575
Mức lương
3.0756
Cơ chế lương
Nguồn tiền thưởng, nguồn thu nhập từ hiệu quả hoạt động kinh doanh
Cơ chế thưởng
3.4072
làm cho nhân viên thỏa mãn hơn.
Độ lệch chuẩn
.52877
Mức lương
.53240
Cơ chế thưởng
.58405
Cơ chế lương
.68815
Nhân viên có những đánh giá và nhìn nhận chưa đồng nhất trong
Sự tăng lương
chính sách phúc lợi, sự tăng lương của ngân hàng.
.72478
Phúc lợi
Mức độ chặt chẽ của từng nhân tố
.7316
Mức lương
. 7420
Phúc lợi
Phân tích Cronbatch Alpha và phân tích nhân tố EFA cho thấy thang
đo PSQ cho ngành ngân hàng có thể dụng được và bổ sung cơ chế
.7744
Cơ chế thưởng
thưởng.
.7927
Sự tăng lương
. 8007
Cơ chế lương
Mức tương quan các nhân tố với thỏa mãn tiền lương
.547 Phúc lợi chỉ dừng lại ở việc thực hiện đúng, đủ theo quy định của
Phúc lợi
pháp luật chưa quan tâm đến nhu cầu thực sự của nhân viên hoặc
chưa làm nhân viên thấy được giá trị các khoản phúc lợi.
.561
Mức lương
.657
Cơ chế thưởng
.712 Cơ chế lương và chính sách tăng lương của ngân hàng có tương quan
Sự tăng lương
72
.717 mạnh đến sự thỏa mãn tiền lương.
Cơ chế lương
Tóm tắt kết quả nghiên cứu (2)
Mức độ ảnh hưởng các nhân tố đến thỏa mãn tiền lương(Chuẩn hóa)
Thỏa mãn tiền lương = 0.199* Mức Lương + 0.269 * Cơ chế thưởng + 0.292 * Cơ chế lương +
0.305* Phúc lợi + 0.337 * Sự tăng lương
0.199 Giả thuyết H1: Thoả mãn với mức lương có tác động đến thỏa mãn
Mức lương
tiền lương được chấp nhận.
0.269 Giả thuyết H5: Thoả mãn với cơ chế thưởng có tác độngđến thỏa
Cơ chế thưởng
mãn tiền được chấp nhận.
Cơ chế lương
0.292 Giả thuyết H4: Thoả mãn với cơ chế lương có tác độngđến thỏa
mãn tiền lương được chấp nhận.
0.305 Giả thuyết H2: Thoả mãn với chính sách phúc lợi có tác động đến
Phúc lợi
thỏa mãn tiền lương được chấp nhận.
Sự tăng lương
0.337 Giả thuyết H3: Thoả mãn với mức tăng lương có tác động đến thỏa
mãn tiền lương được chấp nhận.
Mức độ ảnh hưởng thỏa mãn tiền lương đến thỏa mãn công việc (chuẩn hóa)
Thỏa mãn công việc = 0.871* Thỏa mãn tiền lương
Giả thuyết H6: Có tác động sự thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn công việc của nhân viên
ngành ngân hàng được chấp nhận
73
Phần kết luận
- Thực hiện phân tích định lượng bằng SPSS thang đo PSQ của
Heneman&Schwab (1985) sau khi khi bổ sung cơ chế thưởng trên 194 mẫu
nghiên cứu. Tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s alpha
và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi qui thang đo thỏa mãn tiền
lương, sự tác động thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn công việc. Phần kết
luận sẽ tổng hợp, phân tích để đưa ra những kiến nghị đúng đắn hỗ trợ các ngân
hàng trong việc ra quyết định về chính sách thù lao cho nhân viên. Ngoài ra,
phần này sẽ ghi nhận những hạn chế và định hướng cho những nghiên cứu sắp
tới.
1. Kết luận
- Kết quả phân tích thang đo đa thành phần thỏa mãn tiền lương cho thấy sự phù
hợp của thang đo trong điều kiện sử dụng tại Việt Nam và cụ thể hơn trong lĩnh
vực tài chính ngân hàng. Thang đo thỏa mãn tiền lương gồm 5 nhân tố riêng biệt
là mức lương, phúc lợi, sự tăng lương, cơ chế lương và cơ chế thưởng. Mỗi nhân
tố có mức độ ảnh hưởng khác nhau.
- Phần thống kê mô tả thông tin định danh, thời gian tham gia công tác tại ngân
hàng chủ yếu từ 1–5 năm. Nhóm mức thu nhập chủ yếu từ 5-10 triệu và trình độ
học vấn chiếm tỷ lệ cao về trình độ đại học và sau đại.
- Bảng thống kê cho thấy sự thoả mãn với từng nhân tố tiền lương ở mức trung
bình. Mức độ thỏa mãn thấp nhất là nhân tố sự tăng lương (2.8827). Cao nhất là
sự thỏa mãn với nhân tố cơ chế thưởng 3.4072.
- Thông tin thống kê về độ lệch của nhân tố thỏa mãn tiền lương cho thấy nhân tố
phúc lợi, sự tăng lương có độ lệch chuẩn cao nhất.
- Kết quả bảng hệ số tương quan cho thấy biến thỏa mãn tiền lương có mối tương
quan tuyến tính với năm biến độc lập, trong đó cơ chế lương và chính sách tăng
74
lương của ngân hàng có tương quan mạnh đến sự thỏa mãn tiền lương của ngân
hàng.
- Phân tích hồi qui tuyến tính bội bằng phương pháp bình phương bé nhất xác
định cường độ của năm nhân tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn tiền lương. Trong
đó, thoả mãn với cơ chế thưởng có tác động lớn nhất, kế đến là sự tác động của
cơ chế lương, tăng lương và thấp nhất sự tác động của phúc lợi, mức lương.
Thỏa mãn tiền lương = 0.199* Mức Lương + 0.269 * Cơ chế thưởng +
0.292 * Cơ chế lương + 0.305* Phúc lợi + 0.337 * Sự tăng lương
- Trong phân tích hồi qui tác động của thỏa mãn tiền lương đến sự thỏa mãn
công việc, kết quả khẳng định sự thỏa mãn tiền lương có tác động tích cực đến
sự thỏa mãn trong công việc.
Thỏa mãn công việc = 0.871* Thỏa mãn tiền lương
- Kiểm định giá trị trung bình cho kết luận rằng thoả mãn tiền lương không có sự
khác biệt theo nhóm ngân hàng, giới tính, vị trí công tác, thời gian công tác,
trình độ học vấn và mức thu nhập. Mặt khác, mức độ thỏa mãn tiền lương theo
độ tuổi khác nhau là khác nhau, cụ thể là nhóm 20-25 tuổi thoả mãn cao hơn
nhóm 25-35 tuổi và nhóm 20-25 tuổi thoả mãn cao hơn nhóm 35-45 tuổi.
2. Kiến nghị một số giải pháp về chính sách tiền lương cho ngân hàng
- Từ những kết quả thu được về lý thuyết thoả mãn tiền lương và thực tiễn quản
trị tiền lương trong ngành ngân hàng, luận văn đề xuất một số kiến nghị xây
dựng chính sách tiền lương nhằm thu hút và giữ chân những nhân viên có năng
lực.
- Đối với sự thoả mãn tiền lương nói chung ngân hàng lưu ý rằng nhân viên có
độ tuổi 35-45 sự thỏa mãn tiền lương giảm đi so với những nhân viên độ tuổi
20-25 tuổi. Do vậy, ngân hàng trước khi tuyển dụng, cần có xem xét năng lực,
kinh nghiệm và yêu cầu công việc dành cho nhóm ứng viên này. Ngân hàng có
sẵn lòng thoả mãn nhu cầu cao hơn cho đối tượng này vì đây là nhóm có nhiều
75
kỹ năng cũng như kình nghiệm tại những doanh nghiệp và ngân hàng khác.
Ngoài ra, ngân hàng cũng cần tạo điều kiện cho những sinh viên mới ra trường
có cơ hội tham gia vào hoạt động của ngân hàng vì đây là đối tượng năng động,
nhiệt huyết và dễ dàng thỏa mãn nhu cầu hơn. Trong quá trình công tác tại ngân
hàng, ngân hàng cần quan tâm đến nhóm nhân viên gắn bó lâu năm cùng ngân
hàng, các hình thức tặng kỷ niệm chương, đề bạc vào vị trí quản lý, … cần
được phát huy và thực hiện hiệu quả.
- Để công tác quản trị nguồn nhân lực thành công, người lãnh đạo cần hiểu rõ các
nhu cầu của nhân viên. Thỏa mãn nhu cầu sẽ làm cho nhân viên làm việc hiệu
quả. Nhu cầu bắt nguồn từ những nhu cầu vật chất (tiền lương, tiền thưởng…)
có ý nghĩa quyết định cho cuộc sống mỗi nhân viên. Bên cạnh đó, xây dựng
một chế độ đãi ngộ phi vật chất (điều kiện làm việc, thăng tiến…) có tác động
đến tinh thần của nhân viên. Ngân hàng cần cân nhắc một chính sách đãi ngộ
phù hợp.
- Dựa trên mức độ thỏa mãn và mức độ tác động đối với từng thành phần đến
thang đo thỏa mãn tiền lương, tác giả kiến nghị những đề xuất cho từng thành
phần:
2.1. Đối với sự tăng lương
- Mức độ thoả mãn với mức tăng lương của nhân viên ngân hàng là thấp nhất.
Những đợt tăng lương chưa bù đắp được cho đời sống cũng như tạo động lực
cho nhân viên. Nhân tố này lại có sự tác động lớn đên sự thỏa mãn tiền lương
nói chung.
- Trong ngành ngân hàng, quy định tăng lương cũng không giống nhau. Đối với
ngân hàng quốc doanh việc tăng lương xét theo thâm niên công tác, thông
thường 3 năm được xét tăng lương 1 lần theo thang ngạch lương định sẵn. Đối
với các ngân hàng TMCP, hàng năm có một (hoặc hai) lần tăng lương cho nhân
viên. Đồng thời tạo động lực cho nhân viên làm tốt nhiệm vụ, các ngân hàng
76
- Lạm phát làm mất giá đồng tiền, mức tăng lương của ngân hàng không bù đắp
được phần trượt giá là nguyên nhân chính gây ra bất mãn đối với mức tăng
lương. Từ năm 2008 khủng hoảng tài chính nổ ra tại Mỹ và lan rộng toàn cầu,
các định chế tài chính, thị trường chứng khoán khuynh đảo. Năm 2011 tiếp tục
chống chọi với lạm phát, giá vàng, giá xăng tăng nhanh... Các tổ chức tài chính,
cụ thể là ngành ngân hàng chịu ảnh hưởng nhiều nhất trong những năm qua. Để
giữ vững vai trò kinh tế và tiếp tục phát triển vững mạnh, bên cạnh các chiến
lược về hoạt động kinh doanh ngân hàng phải củng cố lại nguồn nhân lực để đủ
sức vượt qua những khó khăn. Trong bối cảnh khó khăn, việc tăng lương sẽ làm
ngân hàng gặp khó khăn "kép".
- Ngân hàng cần tăng thu nhập cho cán bộ công nhân viên để vừa đảm bảo bù
đắp trượt giá và vừa thể tính cạnh tranh trong việc giữ nhân sự giỏi. Việc tăng
lương không chỉ tính bằng tiền mà còn thế quy ra những chế độ đãi ngộ khác.
Những phần thưởng phi tài chính, tập trung vào những gì có ý nghĩa cho người
nhân viên: lời khen kịp thời khi nhân viên hoàn thành tốt công việc, những ghi
nhận và những bằng khen trước tập thể cần được sử dụng đúng lúc, đúng hoàn
cảnh.
- Việc tăng lương vẫn có vai trò rất lớn của lãnh đạo, bởi vì chính lãnh đạo mới
là người đánh giá và quyết định xem có nên tăng lương hay không. Người lãnh
đạo phải cho nhân viên nhận thấy việc ghi nhận kết quả hoàn thành công việc
và đóng góp của nhân viên là công bằng và việc tăng lương là xứng đáng.
2.2. Đối với cơ chế lương
- Mức độ thoả mãn cơ chế lương xếp thứ 2 sau cơ chế thưởng, cơ chế lương cũng
tác động mạnh đến thoả mãn tiền lương so với các nhân tố còn lại. Ngân hàng
xây dựng cơ chế tiền lương đảm bảo những người thực hiện những nhiệm vụ
được coi là có giá trị như nhau sẽ nhận được mức thù lao như nhau. Một cơ chế
77
lương minh bạch, công bằng sẽ cho nhân viên định rõ được những nỗ lực và lộ
trình phấn đấu của từng cá nhân. “Con người được thúc đẩy thực hiện công
việc để đạt mục tiêu nếu họ tin vào giá trị của mục tiêu đó và họ thấy những
việc họ làm sẽ giúp họ đạt được mục tiêu” [34].
78
2.3. Đối với cơ chế thưởng
- Mức độ thoả mãn với cơ chế thưởng là cao nhất và cũng có tác động mạnh đối
với mức độ thoả mãn tiền lương nói chung của nhân viên ngân hàng. Vì vậy
cần duy trì và tiếp tục hoàn thiện hơn cơ chế thưởng, xây dựng một chính sách
thưởng công bằng và xét thưởng đúng như ngân hàng đã công bố cho toàn thể
nhân viên.
- Cơ hội thăng tiến là sự tác động đến nhu cầu phát triển, ngân hàng cần cho mỗi
nhân viên nhận thấy được con đường phát triển nghề nghiệp mà có những nỗ
lực phấn đấu: thời gian phấn đấu, những năng lực cần trao dồi, những vị trí
- Đặc điểm công việc, điều kiện làm việc tác động mạnh đến sự thoản mãn của
công việc hấp dẫn dành cho nhân viên…
nhân viên cần giao cho nhân viên làm những công việc phù hợp, giúp nhân viên
hiểu rõ về công việc đang làm và thấy được tầm quan trọng của công việc.
2.4. Đối với chính sách phúc lợi
- Mức độ thoả mãn mức độ thỏa mãn với phúc lợi cũng dưới mức trung bình.
Ngân hàng chỉ dừng lại là thực hiện đủ, đúng chính sách phúc lợi theo quy định
của Nhà nước như: Bảo hiểm Xã hội, Bảo hiểm y tế, chế độ nghỉ phép, chế độ
du lịch, chế độ khám sức khoẻ định kỳ... chưa có chính sách thu hút riêng.
Chính sách phúc lợi chưa có độ gắn kết cao với các nhân tố còn lại của thang
đo thỏa mãn tiền lương.
- Mức độ tác động của phúc lợi đối với sự thỏa mãn tiền lương là cao. Do đó,
trong từng chính sách phúc lợi, ngân hàng cần truyền tải những giá trị của các
khoảng phúc lợi cho nhân viên và hướng dẫn nhân viên sử dụng hiệu quả.
Chẳng hạn, đối với chính sách cho phép nhân viên mua cổ phiếu ưu đãi: ngân
hàng thông tin về kết quả hoạt động đến nội bộ thường xuyên, cho nhân viên
đóng góp ý kiến cho chiến lược lâu dài của ngân hàng nhằm tạo thêm động lực
79
làm việc tốt hơn vì bản thân nhân viên đã là một cổ đông trong ngân hàng; với
những chính sách hỗ trợ mua nhà ở, vay vốn ưu đãi, những hoạt động chăm lo
đến đời sống con em nhân viên như trung thu, trại hè … cần thể hiện tình cảm
ngân hàng dành cho cán bộ nhân viên, cho nhân viên thấy rõ mối quan tâm của
ngân hàng đối với việc hỗ trợ nhân viên ổn định đời sống cá nhân, mong muốn
được gắn bó giữa gia đình nhân viên với ngân hàng và tạo điều kiện cho nhân
viên có thời gian và nhiều nỗ lực cống hiến cho ngân hàng, là một thành viên
trong đại gia đình ngân hàng.
2.5. Đối với mức lương
- Mức độ thoả mãn mức độ thỏa mãn là thấp dưới mức trung bình cho thấy nhân
viên ngân hàng chưa thỏa mãn với mức lương hiện tại. Trong phân tích
Cronbatch Alpha, mối độ chặt chẽ trong các biến quan sát thấp cho thấy đánh
giá của từng nhân viên về mức độ thỏa mãn trong từng biến quán sát còn có sự
chênh lệch. Ngân hàng cần minh bạch trong việc đánh giá và trả lương để nhân
viên cảm thấy được sự công bằng và hài lòng với mức lương hiện tại.
- Nhân tố này tác động không mạnh đến sự thỏa mãn tiền lương nói chung, ngân
hàng đã phân bổ doanh thu vào thu nhập cuối năm và các khoảng tiền thưởng,
do đó nhân viên chưa có sự thỏa mãn với thu nhập định kỳ ngắn hạn.
3. Những đóng góp của đề tài
- Thang đo thỏa mãn tiền lương đã được kiểm chứng và kết quả phù hợp với
nhân viên ngân hàng khu vực thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và ở Việt Nam
nói chung. Mục tiêu cuối cùng luận văn là hoàn chỉnh thang đo thoả mãn tiền
lương cho nhân viên ngành ngân hàng; tác động của từng nhân tố đến sự thoả
mãn tiền lương; từ lý thuyết nghiên cứu được cung cấp cho lãnh đạo ngân hàng
thông tin xây dựng một chính sách tiền lương có thể động viên, kích thích nhân
viên làm việc hiệu quả.
- Mặc dù tiền lương không phải là lý do duy nhất để nhân viên làm việc nhưng
trả lương không công bằng là nguyên nhân chính gây ra sự bất mãn cho nhân
80
viên dẫn đến tình trạng bỏ việc, giảm hiệu quả công việc và tốn chi phí. Con
người cá nhân trong tổ chức chủ yếu hành động theo nhu cầu. Chính sự thỏa
mãn nhu cầu làm nhân viên hài lòng và khuyến khích họ hành động và thỏa
mãn tối đa là mục đích hành động của con người. Nhu cầu cơ bản tại một tổ
chức thể hiện thông qua việc trả lương tốt và công bằng. Thuyết công bằng cho
rằng con người muốn được đối xử một cách công bằng. Mọi người thường có
mong muốn nhận được những phần thưởng tương xứng với những đóng góp
hay công sức mà họ đã bỏ ra.
- Đề tài tập trung khía cạnh thoả mãn (bao gồm cả yếu tố vật chất và yếu tố tinh
thần) để hoàn thiện một trong hai mục tiêu cơ bản nhất trong quản trị nguồn
nhân lực “đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho
nhân viên được phát huy tối đa, kích thích, động viên nhân viên làm việc”. Kết
quả mang lại cho tổ chức là xây dựng môi trường làm việc tích cực, có sự cạnh
tranh lành mạnh giữa các nhân viên trong quá trình làm việc. Bên cạnh đó,
nhân viên cảm thấy thoả mãn sẽ có tinh thần làm việc ở khả năng tốt nhất.
4. Hạn chế và định hướng cho nghiên cứu tiếp theo
- Bên cạnh những đóng góp đã đề cập ở trên, nghiên cứu cũng tồn tại một số hạn
chế nhất định.
(cid:57) Nghiên cứu thực hiện với số lượng mẫu tương đối nhỏ, phạm vi khu vực
thành phố Hồ Chí Minh, cần mở rộng nghiên cứu với số lượng mẫu lớn
hơn vì kích thước mẫu càng lớn thì độ chính xác của nghiên cứu càng cao.
Mở rộng giới hạn phạm vi địa lý ở các thành phố lớn khác trong nước. Tuy
nghiên cứu này được giới hạn bởi phạm vi nhỏ nhân viên và phạm vi địa lý
là TP.HCM nhưng chúng ta vẫn có thể sử dụng kết quả của nghiên cứu này
để làm tài liệu cho các nghiên cứu về sự thỏa mãn tiền lương ngành ngân
(cid:57) Luân văn chỉ nghiên cứu sự tác động của thỏa mãn tiền lương đến thỏa mãn
hàng ở Việt Nam nói chung.
công việc là chưa đủ. Cần có các nghiên cứu tác động của thoả mãn tiền
81
lương đến hiệu quả làm việc, đến ý định nghỉ việc, lòng trung thành với tổ
chức,… trong điều kiện cụ thể ở Việt Nam.
i
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Báo Online baomoi.com, “Đổi mới chính sách tiền lương: Bài toán khó nhất
[http://www.baomoi.com/Doi-moi-chinh-sach-tien-luong-Bai-toan-kho-nhat-
ở Việt Nam” , được lấy về từ trang:
o-Viet-Nam/47/7126386.epi]
2. Báo Online cpv.org.vn, “Chính sách tiền lương tối thiểu – kinh nghiệm quốc
tế và khuyến nghị đối với Việt Nam”, được lấy về từ trang:
[http://www.cpv.org.vn/cpv/modules/news/newsdetail.aspx?cn_id=482123&c
o_id=30179#]
3. Báo Online hrlink.vn, “Hệ thống thang, bảng lương: Quy định và hướng dẫn
xây dựng”, được lấy về từ trang:
[http://www.hrlink.vn/diendan/index.php?showtopic=3695]
4. Báo Online vi.wikipedia.org, “Danh sách ngân hàng tại Việt Nam”, được lấy
[http://vi.wikipedia.org/wiki/Danh_s%C3%A1ch_ng%C3%A2n_h%C3%A0n
về từ trang:
g_t%E1%BA%A1i_Vi%E1%BB%87t_Nam]
5. Báo Online vnmoney.nld.com.vn, “Những ngân hàng trả lương cao nhất Việt
[http://vnmoney.nld.com.vn/2012020903034508p0c1014/nhung-ngan-hang-
Nam”, được lấy về từ trang:
tra-luong-cao-nhat-viet-nam.htm]
6. Châu Văn Toàn (2009), Các nhân tố ảnh hưởng đến sứ thỏa mãn công việc
của nhân viên khối văn phòng ở Tp.HCM, Luận văn thạc sĩ, TPHCM.
7. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS, Nhà xuất bản Thống kê.
ii
8. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2011), Thống kê ứng dụng trong
kinh tế - xã hội, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội.
9. Lê Huy Tùng (2012), Ảnh hưởng của sự thỏa mãn thù lao đến sự gắn kết với
tổ chức của nhân viên văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc
sĩ, TPHCM: Đại học kinh tế Tp HCM.
10. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Nhà xuất bản lao động - Xã Hội.
11. Phan Thị Minh Châu (2009), Quản trị học, Nhà xuất bản Phương Đông.
12. Trần Kim Dung (2005), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong
điều kiện của Việt Nam, Tạp chí Phát triển Khoa học Công nghệ, Đại học
Quốc Gia TP.HCM.
13. Trần Kim Dung (2009), Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất Thống
Kê.
14. Văn bản quy định Chức năng nhiệm vụ - mô hình tổ chức khối quản trị nguồn
nhân lực ngân hàng TMCP Đông Á, 2012.
15. Văn bản quy định về lương tại ngân hàng TMCP Đông Á, 2012.
16. Văn bản quy định về đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ đối với tập thể,
cá nhân tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển, 2012.
iii
Tiếng Anh
17. Cammann, Fichman, Jenkins and Klesh (1979), Michigan Organizational
Assessment Questionnaire Satisfaction subscale.
18. Ellickson, M. and K. Logsdon, (2001), Determinants of job satisfaction of
municipal government employees, State and Local Government Review.
19. Frederick P. Morgeson Michigan State University, Michael A. Campion
Purdue University & Carl P. Maertz Mississippi State University,
Understanding pay satisfaction: the limits of a compensation system
implementation.
20. Jacques Igalens and Patrice Roussel (1999), A study of the relationships
between compensation package, work motivation and job satisfaction, John
Wiley & Sons.
21. Kreitner, R & Kinicki, A. (2007), Organisational Behavior, McGraw-Hill,
Irwin.
22. Herbert G.Heneman III and Donald P.Schwab (1985), Pay satisfaction: Its
multidimensional nature and measure, University of Wisconsin – Madison,
USA.
23. Larry H. Faulk II (2002), Pay satisfaction consequences: development and
test of a theoretical model, Louisisana State University.
24. Locke, E.A. (1976), The nature and causes of job satisfaction. In M.D,
Dunnette (Ed). Handbook of Industrial and Organisational Psychology,
Chicago, Rand McNally College Publishing Company.
25. Muhammad Shahzad Chaudhry, Hazoor Muhammad Sabir, Exploring the
relationship between salary satisfaction and job satisfaction: a comparison
iv
of public and private sector organizations , Nosheen Rafi and Masood
Nawaz Kalyar.
26. Nezaam Luddy (2005), job satisfaction amongst employees at a public
health institution in the western cape, University of the Western Cape.
27. Padmakumar Ram & Gantasala V. Prabhakar (2010), Determinants of Pay
Satisfaction: A Study of the Hotel Industry in Jordan, Associate Professor,
School of Management, New York Institute of Technology.
28. Robert Folger & Mary A. Konovsky (1989), Effect of Procedural and
Distributive Justice on Reaction to pay raise decission, Academy of
Management Journal.
29. Robert Hoppock (1935), Job satisfaction, Oxford, England.
30. Schemerhon (1993) , Organisational Behavior, McGraw-Hill, Irwin.
31. Steven C.Currall, Annette J.Towler & Timothy A.Judge, Pay satisfaction
and organizational outcomes.
32. W.W.Ronan and G.J.Organt (1973), Determinants of pay and pay
satisfaction, Montgomery Country Public Schools Supporting Services
Division Maryland.
33. Weiss DJ, Dawis RV, England GW, Lofquist LH, (1967), Minnesota
satisfaction questionnaire short form.
34. Vroom, V.H. (1964), Work and Motivation, New York, Wiley.
v
Phụ lục
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi thỏa mãn tiền lương PSQ (Heneman&Schwab)
Bảng câu hỏi chính thức nghiên cứu về thỏa mãn tiền lương luận văn “ẢNH
HƯỞNG CỦA SỰ THỎA MÃN THÙ LAO ĐẾN SỰ GẮN KẾT VỚI TỔ CHỨC
CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” – Lê Huy
L1.
Tiền lương thực lãnh sau thuế hàng tháng của anh/chị trong ngân hàng
L2.
Tiền lương hiện tại hàng tháng trong ngân hàng
Toàn bộ thu nhập chính của anh/chị bao gồm lương căn bản (theo ngạch, bậc, hệ số) và lương
kinh doanh (theo doanh số) hàng tháng.
L3.
Tổng số thu nhập tính theo dài hạn (theo năm) hoặc trọn gói theo hợp đồng thuê mướn nhân sự
của anh/chị
L4.
Tất cả các khoản phúc lợi ngân hàng dành cho anh/chị (phúc lợi bao gồm: bảo hiểm, y tế, đồng
phục, lễ tiệc, nghỉ mát, cơm trưa…)
B1.
B2. Khoản tiền ngân hàng chi trả cho các phúc lợi của anh/chị
B3. Giá trị của các khoản phúc lợi hiện tại của anh/chị
B4.
Số lượng các phúc lợi mà anh/chị nhận được của ngân hàng
R1. Đợt tăng lương gần đây nhất của anh/chị trong ngân hàng (có xác đáng, đúng hạn, khích lệ)
R2. Mức độ ảnh hưởng của người quản lý trực tiếp tác động đến sự tăng lương cho anh/chị
R3. Những lần anh/chị được tăng lương điển hình trước đây (có xác đáng, đúng hạn, khích lệ)
R4.
Tiêu chuẩn ngân hàng áp dụng để xác định những lần tăng lương cho anh/chị
Cấu trúc lương của ngân hàng (cấu trúc lương khuyến khích nhân tài hay theo thâm niên công
S1.
tác) có hợp lý không
S2.
Thông tin ngân hàng cung cấp về chế độ lương bổng rõ ràng, đầy đủ
Tiền lương tương xứng cho những vị trí công việc khác nhau (công việc có tầm quan trọng khác
nhau thì nhận mức lương tương xứng khác nhau)
S3.
S4.
Tính nhất quán trong việc áp dụng chính sách lương trong ngân hàng của anh/chị
Mức chênh lệch giữa những vị trí công việc khác nhau trong ngân hàng có hợp lý không?
(khuyến khích nhân tài hay cao bằng)
S5.
S6.
Cách thức quản lý chính sách tiền lương của ngân hàng có hiệu quả, nhất quán, công bằng?
Tùng
vi
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi thảo luận nhóm
Phần giới thiệu
Thân chào các anh/chị.
Tôi tên là Nguyễn Thị Hoàng Oanh đang thực hiện luận văn nghiên cứu về sự thoả
mãn tiền lương của nhân viên ngành ngân hàng. Hôm nay, tôi rất vui được thảo luận
cùng các anh/chị về vấn đề này. Rất mong sự đóng góp tích cực của các anh/chị.
Xin lưu ý với các anh/chị rằng không có ý kiên nào đúng hay sai. Tất cả các đóng
góp của các anh/chị đều góp phần vào sự thành công của nghiên cứu.
Phân chính của cuộc thảo luận
Xin anh/ chị đóng góp ý kiến cho các nội dung sau đây:
1. Mức tiền thưởng: Anh/ chị có nhu cầu thế nào về chính sách thưởng của ngân
hàng? Mức thưởng, hình thức thưởng, cách thức chi thưởng? Nếu chính sách
thưởng ngân hàng không thoả đáng anh/chị tiếp tục phấn đâu phục ngân hàng và
hoàn thành công việc được giao?
2. Cơ hội thăng tiến: Anh/ chị có được tổ chức tạo cơ hội thăng tiến trong quá trình
làm việc? Cơ hội thăng tiến quan trọng thế nào đối với sự nghiệp của anh/ chị?
3. Đặc điểm công việc: Anh/chị có yêu thích công việc hiện tại? Công việc hiện tại
có phù hợp với năng lực của anh/ chị không ? Anh/chị có quyền chủ động quyết
định công việc mình phụ trách?
4. Điều kiện làm việc: Thời gian làm việc có gây áp lực cho anh/ chị? Anh/chị có
sắp xếp được thời gian cho gia đình/ bạn bè/ học tập với công việc hiện tại không?
Trang thiết bị tại nơi làm việc có thoải mái không?
Xin chân thành cảm ơn, chúc anh/chị sức khỏe, thành công và hạnh phúc!
vii
Phụ lục 3: Bảng câu hỏi chính thức của luận văn
Phần giới thiệu
Thân chào các anh/chị.
Tôi tên là Nguyễn Thị Hoàng Oanh đang thực hiện nghiên cứu “ĐÁNH GIÁ TÁC
ĐỘNG CỦA SỰ THOẢ MÃN TIỀN LƯƠNG ĐẾN SỰ THOẢ MÃN CÔNG
VIỆC CỦA NHÂN VIÊN NGÀNH NGÂN HÀNG”. Rất mong anh/chị dành chút
thời gian ðể hoàn thành bảng khảo sát này.
Xin lưu ý với các anh/chị rằng không có ý kiên nào đúng hay sai. Tât cả các đóng
góp của các anh/chị đều góp phần vào sự thành công của nghiên cứu.
1. Phần thông tin cá nhân
Họ và tên:
Ngân hàng đang công tác:
(cid:134) Nữ
Giới tính (cid:134) Nam
(cid:134) 20-25 tuổi
(cid:134) 25-35 tuổi
(cid:134) 35-45 tuổi
(cid:134) >45 tuổi
Độ tuổi
Thời gian công tác
(cid:134) < 1 năm
(cid:134) 1-5 năm
(cid:134) 5-10 năm
(cid:134) >10 năm
Trình độ học vấn
(cid:134) Trung cấp
(cid:134) Cao đẳng
(cid:134) Cử nhân/ Đại
(cid:134) Sau đại học
học
Vị trí công việc
(cid:134) NV
hành
(cid:134) Cán bộ kỹ
(cid:134) Chuyên viên (cid:134) Quản lý
chánh/ văn phòng
thuật
viii
Mức thu nhập
(cid:134) < 5 triệu
(cid:134) 5-10 triệu
(cid:134) 10- 15 triệu
(cid:134) 15 triệu
2. Phần khảo sát
Bên dưới là nội dung diễn giải một số khái niệm:
- Mức lương: là số lương tiền tệ được quy định để trả công lao động trong một
đơn vị thời gian (giờ, ngày, tháng) phù hợp với các hệ số trong thang lương.
- Hệ số mức lương: chỉ rõ rằng lao động của công nhân bậc nào đó phải được trả
cao hơn mức lương tối thiểu bao nhiêu lần.
- Mức tiền lương là tiền lương trung bình thực tế mà người lao động nhận được.
Tiền lương trung bình sẽ căn cứ vào công sức của cá nhân được định vị riêng
hay căn cứ vào mức tiền lương trung bình so với các vị trí khác. Tiền lương bao
gồm lương căn bản, phụ cấp, trợ cấp theo luật lao động…
- Phúc lợi phản ánh gián tiếp việc phân phối tiền lương theo thời gian làm việc,
bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, lương hưu, trợ cấp thu nhập, nghỉ
phép, nghỉ lễ, quà tặng ngày sinh nhật, cưới hỏi…
- Cấu trúc tiền lương là thang bảng lương trong tổ chức, thể hiện mối liên quan
mang tính cấp bậc đối với những vị trí công việc khác nhau trong chi trả thù lao
của tổ chức. Thông qua cấu trúc tiền lương, nhân viên có thể cảm nhận được
chính sách tiền lương tổ chức theo xu hướng thiên về ưu đãi.
- Cơ cấu tiền lương bao gồm 2 yếu tố cấu trúc tiền lương và quản lý tiền lương.
ix
Với mỗi tiêu chí sau, xin Anh/chị vui lòng lựa chọn một ô điểm thích hợp với mức
độ hài lòng theo cảm nhận riêng từ anh/chị. Mức điểm 1 = Rất không hài lòng đến
Tiền lương thực lãnh sau thuế hàng tháng của anh/chị trong ngân hàng
1 2 3 4 5
mức điểm 5 = Rất hài lòng.
L1.
Tiền lương hiện tại hàng tháng trong ngân hàng
1 2 3 4 5
L2.
Toàn bộ thu nhập chính của anh/chị bao gồm lương căn bản (theo ngạch,
1 2 3 4 5
L3.
bậc, hệ số) và lương kinh doanh (theo doanh số) hàng tháng.
Tổng số thu nhập tính theo dài hạn (theo năm) hoặc trọn gói theo hợp
1 2 3 4 5
L4.
đồng thuê mướn nhân sự của anh/chị
Mức tiền lương của ngân hàng nói chung
1 2 3 4 5
PL
Tất cả các khoản phúc lợi ngân hàng dành cho anh/chị
1 2 3 4 5
B1.
Khoản tiền ngân hàng chi trả cho các phúc lợi của anh/chị
1 2 3 4 5
B2.
Giá trị của các khoản phúc lợi hiện tại của anh/chị
1 2 3 4 5
B3.
Số lượng các phúc lợi mà anh/chị nhận được của ngân hàng
1 2 3 4 5
B4.
Mức phúc lợi của ngân hàng nói chung
1 2 3 4 5
BE
1 2 3 4 5
Đợt tăng lương gần đây nhất của anh/chị trong ngân hàng
R1.
1 2 3 4 5
R2. Mức độ ảnh hưởng của người quản lý trực tiếp tác động đến sự tăng
lương cho anh/chị
Những lần anh/chị được tăng lương điển hình trước đây
1 2 3 4 5
R3.
Tiêu chuẩn ngân hàng áp dụng để xác định những lần tăng lương cho
1 2 3 4 5
R4.
anh/chị
Sự tăng lương của ngân hàng nói chung
1 2 3 4 5
RA
Sự hợp lý của cấu trúc lương của ngân hàng (cấu trúc lương khuyến khích
1 2 3 4 5
S1.
nhân tài hay theo thâm niên công tác)
Thông tin ngân hàng cung cấp về chế độ lương bổng rõ ràng, đầy đủ
1 2 3 4 5
S2.
Tiền lương tương xứng cho những vị trí công việc khác nhau (công việc
1 2 3 4 5
S3.
có tầm quan trọng khác nhau thì nhận mức lương tương xứng khác nhau)
Tính nhất quán trong việc áp dụng chính sách lương trong ngân hàng
1 2 3 4 5
S4.
Mức chênh lệch giữa những vị trí công việc khác nhau trong ngân hàng
1 2 3 4 5
S5.
Cách thức quản lý chính sách tiền lương của ngân hàng hiệu quả, nhất
1 2 3 4 5
S6.
quán, công bằng
x
Cơ cấu tiền lương của ngân hàng nói chung
1 2 3 4 5
SA
Giá trị các khoản tiền thưởng mà anh/ chị nhận được của ngân hàng
1 2 3 4 5
A1
Cơ hội thăng tiến cho người có năng lực của ngân hàng
1 2 3 4 5
A2
Mức độ phù hợp với công việc hiện tai của anh/ chị (yêu thích công việc,
1 2 3 4 5
A3
có quyền chủ động trong công việc)
Điều kiện làm việc của ngân hàng (thời gian làm việc, trang thiết bị máy
1 2 3 4 5
A4
móc, nơi làm việc thoải mái …)
Cơ chế thưởng của ngân hàng nói chung
1 2 3 4 5
AW
Nhìn chung, tôi cảm thấy rất thỏa mãn với công việc
1 2 3 4 5
J1
Tôi thỏa mãn với công việc tôi đang làm
1 2 3 4 5
J2
Hầu hết mọi người đều cảm thấy thỏa mãn với công việc
1 2 3 4 5
J3
Xin chân thành cảm ơn, chúc anh/chị sức khỏe, thành công và hạnh phúc!
xi
Phụ lục 4: Kết quả chạy SPSS
1. Bảng thống kê thông tin định danh mẫu nghiên cứu
Tần số % hợp lệ % tích luỹ
Ngân hàng QD
56
28.9
28.9
Nhóm NH
Ngân hàng TMCP
138
71.1
100.0
Nữ
113
58.2
58.2
Giới Tính
Nam
81
41.8
100.0
20->25
37
19.1
19.1
Độ tuổi
25->35
115
59.3
78.4
35->45
38
19.6
97.9
45->60
4
2.1
100.0
Trung cấp/ Cao đẳng
22
11.3
11.3
Trình độ học vấn
Đại học
141
72.7
84.0
Sau đại học
31
16.0
100.0
Nhân viên hành chánh
53
27.3
27.3
Vị trí công việc
Cán bộ kỹ thuật
37
19.1
46.4
Chuyên viên
66
34.0
80.4
Quản lý
38
19.6
100.0
24
12.4
12.4
Thời gian công tác < 1 năm
1->5 năm
107
55.2
67.5
5->10 năm
58
29.9
97.4
> 10 năm
5
2.6
100.0
< 5 triệu
32
16.5
16.5
Thu nhập
5->10 triệu
84
43.3
59.8
10-15 triệu
53
27.3
87.1
>15 triệu
25
12.9
100.0
2. Bảng thống kê mô tả các biến quan sát thang đo thỏa mãn tiền lương
Nhân tố
Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
1.50
4.25
2.9575
.52877
Mức lương
1.25
4.50
2.8827
.68815
Sự tăng lương
1.50
5.00
2.9124
.72478
Phúc lợi
xii
1.50
4.33
3.0756
.58405
Cơ chế lương
1.00
4.25
3.4072
.53240
Cơ chế thưởng
3. Kiểm định độ tin cậy Cronbatch Alpha
Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted L1 9.4278 2.5777 .5349 .6648 L2 9.1701 2.8673 .5053 .6812 L3 8.8402 2.7256 .5473 .6570 L4 8.0515 2.7953 .5033 .6821 Reliability Coefficients N of Cases = 194.0 N of Items = 4 Alpha = .7316
Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted B1 8.9433 5.0693 .5860 .7494 B2 8.9742 4.5537 .6754 .7025 B3 8.5876 5.2798 .5951 .7455 B4 8.4433 5.3154 .5571 .7630 Reliability Coefficients N of Cases = 194.0 N of Items = 4 Alpha = .7927 Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted R1 8.9433 4.9864 .4711 .6996 R2 8.2423 4.4436 .5290 .6691 R3 8.5052 4.6658 .5781 .6382 R4 8.6856 5.0871 .5173 .6751 Reliability Coefficients N of Cases = 194.0 N of Items = 4
xiii
Alpha = .7312
xiv
Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted S1 15.5000 8.1891 .6302 .7626 S2 15.2423 9.3555 .5087 .7900 S3 15.4330 9.1587 .5176 .7883 S4 15.2577 9.1249 .5575 .7799 S5 15.4897 8.7175 .5386 .7848 S6 15.3454 8.5900 .6534 .7583 Reliability Coefficients N of Cases = 194.0 N of Items = 6 Alpha = .8077 Scale Scale Corrected Mean Variance Item- Alpha if Item if Item Total if Item Deleted Deleted Correlation Deleted A1 10.1701 2.7326 .5909 .7129 A2 10.2526 2.7183 .6024 .7070 A3 10.4330 2.6406 .5196 .7573 A4 10.0309 2.8799 .6142 .7059 Alpha = .7744
xv
4. Phân tích nhân tố EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.848
Adequacy.
Bartlett's
Test
of
Approx. Chi-Square
1424.055
231
Sphericity
df
.000
Sig.
Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
%
of
Cumulat
%
of
Cumulati
%
of
Cumulati
Variance
ive %
Variance
ve %
Variance
ve %
Total
Total
Total
5.967
27.124
27.124
5.967
27.124
27.124
3.073
13.970
13.970
1
2.495
11.342
38.467
2.495
11.342
38.467
2.691
12.232
26.202
2
1.714
7.790
46.256
1.714
7.790
46.256
2.448
11.127
37.329
3
1.465
6.661
52.917
1.465
6.661
52.917
2.353
10.694
48.024
4
1.254
5.699
58.616
1.254
5.699
58.616
2.330
10.592
58.616
5
.927
4.214
62.830
6
.846
3.846
66.676
7
.716
3.253
69.929
8
.659
2.997
72.926
9
.606
2.754
75.680
10
.603
2.742
78.421
11
.599
2.721
81.142
12
.566
2.573
83.715
13
.498
2.262
85.977
14
.492
2.236
88.213
15
.455
2.067
90.279
16
.437
1.988
92.267
17
.390
1.772
94.039
18
.380
1.726
95.765
19
.366
1.662
97.426
20
.304
1.384
98.810
21
.262
1.190
100.000
22
xvi
Extraction
Method:
Principal
Component
Analysis.
xvii
Rotated Component Matrix(a)
Component
1
2
3
4
5
.729
Cau truc luong cua ngan hang
.698
Tien luong tuong xung cho cac vi tri khac nhau
Cach thuc quan ly chinh sach tien luong
.692
Thong tin ngan hang cung cap ve che dong
.666
luong bong
Muc do chenh lech giua nhung vi tri cong viec
.654
khac nhau
Tinh nhat quan trong chinh sach tien luong
.573
Khoan tien chi tra cho phuc loi
.838
Gia tri cac khoan phuc loi
.771
Tat ca cac khoan phuc loi cua ngan hang
.727
So luong cac khoan phuc loi
.710
Co hoi thang tien
.804
Dieu kien lam viec
.746
.317
Gia tri cac khoan tien thuong
.672
Muc do phu hop voi cong viec
-.301
.638
Tien luong hien tai hang thang
.738
Tong thu nhap tinh theo dai han
.708
Tien luong thuc lanh sau thue
.702
Toan bo thu nhap chinh hang thang
.689
Tieu chuan xac dinh nhung lan tang luong
.742
Muc do anh huong cua lanh dao den viec tang
.710
luong
Nhung dot tang luong dien hinh truoc day
.326
.671
Dot tang luong gan day nhat
.629
Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 5 iterations.
xviii
5. Phân tích tương quan các thành phần thỏa mãn tiền lương
PL_MEA
RA_MEA
BE_MEA
SA_MEA
AW_MEA
N
N
N
N
PS
N
PL
Pearson
.430(**)
.113
.328(**)
.361(**)
.561(**)
1
Correlation
.118
Sig. (2-tailed)
.
.000
.000
.000
.000
194
N
194
194
194
194
194
RA
Pearson
1
.430(**)
.205(**)
.435(**)
.467(**)
.712(**)
Correlation
.004
Sig. (2-tailed)
.000
.
.000
.000
.000
194
N
194
194
194
194
194
BE
Pearson
1
.113
.205(**)
.312(**)
.123
.547(**)
Correlation
.
Sig. (2-tailed)
.118
.004
.000
.087
.000
194
N
194
194
194
194
194
SA
Pearson
.328(**)
.435(**)
.312(**)
.453(**)
.717(**)
1
Correlation
.000
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.
.000
.000
194
N
194
194
194
194
194
AW Pearson
.361(**)
.467(**)
.123
.453(**)
.657(**)
1
Correlation
.087
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.
.000
194
N
194
194
194
194
194
PS
Pearson
1
.561(**)
.712(**)
.547(**)
.717(**)
.657(**)
Correlation
.000
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.
194
N
194
194
194
194
194
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
xix
6. Phân tích hồi qui thang đo thỏa mãn tiền lương
Model Summary(b)
Adjusted R
Std. Error of
Durbin-
Model R
R Square
Square
the Estimate
Watson
1
.949(a)
.900
.897
.14040
2.168
a Predictors: (Constant), AW_MEAN, BE_MEAN, PL_MEAN, SA_MEAN, RA_MEAN
b Dependent Variable: PS
ANOVA(b)
Sum
of
Model
df
Mean Square
F
Sig.
Squares
1
Regressio
33.229
5
6.646
337.130
.000(a)
n
Residual
3.706
188
.020
Total
36.935
193
a Predictors: (Constant), AW_MEAN, BE_MEAN, PL_MEAN, SA_MEAN, RA_MEAN
b Dependent Variable: PS
Coefficients(a)
Unstandardized
Standardized
t
Sig.
Collinearity Statistics
Coefficients
Coefficients
Model
Toleranc
B
Std. Error Beta
e
VIF
1
(Constant)
-.031
.081
.706
-.378
Muc luong
.165
.022
.199
.000
.771
7.558
1.297
Tang luong
.194
.018
.305
.000
.658
10.697
1.520
Phuc loi
.204
.015
.337
.000
.894
13.811
1.118
Co che luong
.219
.021
.292
.000
.673
10.390
1.485
Coche thuong
.221
.023
.269
.000
.686
9.648
1.458
a Dependent Variable: PS
xx
7. Kiểm tra các giả định của phương trình hồi qui thỏa mãn tiền lương
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Sig.
Collinearity Statistics
t
Model
B
Std. Error Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
-.031
.081
-.378
.706
1
Muc luong
.165
.022
.199
7.558
.000
.771
1.297
Tang luong
.194
.018
.305
10.697
.000
.658
1.520
Phuc loi
.204
.015
.337
13.811
.000
.894
1.118
Co che luong
.219
.021
.292
10.390
.000
.673
1.485
Coche thuong
.221
.023
.269
9.648
.000
.686
1.458
Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến
3
2
1
0
l
i
-1
i
-2
-3
a u d s e R d e z d r a d n a t S
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
Standardized Predicted Value
Kiểm tra liên hệ tuyến tính
xxi
Sự
tăng
Cơ
chế
Cơ
chế
Phần
dư
lương
lương
thưởng
chuẩn hóa
Mức lương
Phúc lợi
Mức lương
Tương quan
1.000
.444(**)
.316(**)
.367(**)
-.027
.088
.000
.000
.000
Mức ý nghĩa
.112
Kiểm tra phương sai của phần dư không đổi
.357
1.000
Sự tăng lương
Tương quan
.190(**)
.421(**)
.436(**)
-.026
Mức ý nghĩa
.004
.000
.000
.361
Phúc lợi
Tương quan
1.000
.312(**)
.056
-.006
Mức ý nghĩa
.000
.220
.468
1.000
Cơ chế lương
Tương quan
.423(**)
-.068
Mức ý nghĩa
.000
.174
Cơ chế thưởng
Tương quan
1.000
.018
Mức ý nghĩa
.402
Phần dư chuẩn
Tương quan
1.000
hóa
Mức ý nghĩa
.
Normal Q-Q Plot of Standardized Residual
3
2
1
0
l
e u a V
-1
-2
-3
l a m r o N d e t c e p x E
-3
-2
-1
0
1
2
3
Observed Value
Kiểm tra phần dư có phân phối chuẩn
xxii
Histogram
Dependent Variable: PS
30
20
10
Std. Dev = .99
Mean = 0.00
N = 194.00
0
y c n e u q e r F
-
-
-
-
-
. 5
-.
5
0
1 . 0
0 . 0
1 . 5
2 . 0
2 . 0
3 . 0
2 . 5
1 . 5
1 . 0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Regression Standardized Residual
Adjusted R
Std. Error of
Durbin-
Model R
R Square
Square
the Estimate
Watson
.949(a)
.900
.897
.14040
2.168
1
Kiểm tra tính độc lập giữa các phần dư
8. Phân tích tương quan thỏa mãn tiên lương và thỏa mãn công việc
Correlations
PS
JS
Pearson
PS
1
.871(**)
Correlation
Sig. (2-tailed)
.
.000
194
N
194
Pearson
JS
.871(**)
1
Correlation
Sig. (2-tailed)
.000
.
N
194
194
-
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
xxiii
9. Phân tích hồi qui tác động thỏa mãn tiên lương đến thỏa mãn công việc
Adjusted R
Std. Error of
Durbin-
Model R
R Square
Square
the Estimate
Watson
1
.871(a)
.759
.758
.25208
1.524
a Predictors: (Constant), PS
b Dependent Variable: JS
ANOVA(b)
Sum
of
Model
Squares
df
Mean Square
F
Sig.
1
Regressio
38.390
1
38.390
604.129
.000(a)
n
Residual
12.201
192
.064
Total
50.591
193
a Predictors: (Constant), PS
b Dependent Variable: JS
Coefficients(a)
Unstandardized
Standardized
Coefficients
Coefficients
Model
t
Sig.
B
Std. Error Beta
1
(Constant
-.032
.127
-.249
.804
)
PS
1.020
.041
.871
24.579
.000
a Dependent Variable: JS
xxiv
10. Kiểm tra các giả định của phương trình hồi qui tác động thỏa mãn tiền
lương đến thỏa mãn công việc
3
2
1
0
-1
-2
-3
al u d si e R d e z di r a d n a St
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
Standardized Predicted Value
Kiểm tra liên hệ tuyến tính
Thỏa mãn tiền lương
Phần dư chuẩn hóa
Thỏa mãn tiền lương Tương quan
1.000
-.026
Mức ý nghĩa
Kiểm tra phương sai của phần dư không đổi
.716
Phần dư chuẩn hóa
Tương quan
1.000
Mức ý nghĩa
.
2.5
2.0
1.5
1.0
.5
0.0
-.5
-1.0
e u al V al m r o N d e t c e p x E
-1.0
-.5
0.0
.5
1.0
1.5
2.0
2.5
Observed Value
Kiểm tra phần dư có phân phối chuẩn
Adjusted R
Std. Error of
Durbin-
Model R
R Square
Square
the Estimate
Watson
1
.871(a)
.759
.758
.25208
1.524
Kiểm tra tính độc lập giữa các phần dư
xxv
11. Kiểm định bằng nhau của trung bình tổng thể
Nhóm ngân hàng
Std. Error
Nhom Ngan hang
N
Mean
Std. Deviation
Mean
PL
Ngân hàng QD
56
3.0223
.61103
.08165
Ngân hàng TMCP
138
2.8877
.62496
.05320
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality
of
Variances
t-test for Equality of Means
Sig.
(2-
Mean
Std. Error
95% Confidence Inter
F
Sig.
t
df
tailed)
Difference
Difference
val of the Difference
Lower
Upper
PL Equal variances
.729
.394
1.368
192
.173
.1346
.09839
-.05943
.32871
assumed
Equal variances
1.382
104.078
.170
.1346
.09745
-.05861
.32789
not assumed
Nhóm giớ tính
Std. Error
Gioi Tinh
N
Mean
Std. Deviation
Mean
PL
Nu
113
2.9624
.60983
.05737
Nam
81
2.8765
.63997
.07111
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality
of
Variances
t-test for Equality of Means
Sig. (2-
Mean
Std. Error
95% Confidence Inter_
F
Sig.
t
df
tailed)
Difference
Difference
val of the Difference
Lower
Upper
PL Equal
variances
.876
.350
.947
192
.345
.0858
.09064
-.09293
.26462
assumed
Equal
variances
.940
167.383
.349
.0858
.09136
-.09453
.26622
not assumed
xxvi
Độ tuổi
Levene
Statistic
df1
df2
Sig.
1.675
3
190
.174
ANOVA
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
2.409
3
.803
4.419
.005
Within Groups
34.525
190
.182
Total
36.935
193
Multiple Comparisons
Mean Difference
(I) do tuoi
(J) do tuoi
(I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
1
Tukey HSD
2
.2641(*)
.08057
.007
.0553
.4730
3
.3199(*)
.09845
.007
.0647
.5751
4
.1568
.22436
.897
-.4248
.7383
2
1
-.2641(*)
.08057
.007
-.4730
-.0553
3
.0558
.07976
.897
-.1510
.2625
4
-.1074
.21681
.960
-.6694
.4546
3
1
-.3199(*)
.09845
.007
-.5751
-.0647
2
-.0558
.07976
.897
-.2625
.1510
4
-.1632
.22408
.886
-.7439
.4176
4
1
-.1568
.22436
.897
-.7383
.4248
2
.1074
.21681
.960
-.4546
.6694
3
.1632
.22408
.886
-.4176
.7439
Bonferroni
1
2
.2641(*)
.08057
.007
.0493
.4790
3
.3199(*)
.09845
.008
.0574
.5824
4
.1568
.22436
1.000
-.4414
.7549
2
1
-.2641(*)
.08057
.007
-.4790
-.0493
3
.0558
.07976
1.000
-.1569
.2684
4
-.1074
.21681
1.000
-.6855
.4707
3
1
-.3199(*)
.09845
.008
-.5824
-.0574
2
-.0558
.07976
1.000
-.2684
.1569
4
-.1632
.22408
1.000
-.7606
.4343
4
1
-.1568
.22436
1.000
-.7549
.4414
2
.1074
.21681
1.000
-.4707
.6855
3
.1632
.22408
1.000
-.4343
.7606
* The mean difference is significant at the .05 level.