BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------
PHAN LÂM THAO
TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN VIÊN –
TRƯỜNG HỢP CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------
PHAN LÂM THAO
TÁC ĐỘNG CỦA VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐẾN
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA CÔNG NHÂN VIÊN –
TRƯỜNG HỢP CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Hướng nghiên cứu)
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS. NGUYỄN ĐÔNG PHONG
Tp Hồ Chí Minh – Năm 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Tác động của văn hóa tổ chức đến động lực làm việc
công nhân viên – Trường hợp các trường Đại học tại TP. Hồ Chí Minh” là do tôi
nghiên cứu dưới sự hướng dẫn của GS.TS Nguyễn Đông Phong.
Các dữ liệu được thu thập và kết quả xử lý là hoàn toàn trung thực. Nội dung của
luận văn chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nghiệm về nội dung nghiên cứu của toàn bộ luận văn này.
Tp. HCM, tháng 04 năm 2016
Người thực hiện
Phan Lâm Thao
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4
Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu ...................................................................................................... 4
1.6 Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 4
TÓM TẮT CHƯƠNG I ............................................................................................................ 4
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ....................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................................ 5
2.1.1 Văn hóa tổ chức .................................................................................................... 5
2.1.1.1 Lý thuyết văn hóa tổ chức ............................................................................. 5 2.1.1.2 Văn hóa tổ chức trường đại học..................................................................... 7 2.1.1.3 Vai trò của văn hóa tổ chức ......................................................................... 10 Các khía cạnh của văn hóa tổ chức .............................................................. 13 2.1.1.4 2.1.2 Lý thuyết động lực làm việc ............................................................................... 14
2.1.3 Mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức và động lực làm việc ................................... 14
2.2 Các nghiên cứu có liên quan ...................................................................................... 15
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................................... 20
2.3.1 Chăm sóc khách hàng ......................................................................................... 22
2.3.2 Khả năng thích nghi ............................................................................................ 23
2.3.3 Học hỏi ................................................................................................................ 23
2.3.4 Định hướng chiến lược ....................................................................................... 24
2.3.5 Hệ thống khen thưởng, động viên ....................................................................... 25
2.3.6 Giao tiếp .............................................................................................................. 26
2.3.7
Sự tham gia ......................................................................................................... 26
2.3.8
Sự hợp tác ........................................................................................................... 28
2.3.9 Truyền tải thông tin ............................................................................................. 29
2.3.10
Hệ thống kiểm soát .......................................................................................... 31
2.3.11
Sự đồng thuận, tán thành ................................................................................. 31
2.3.12
Phối hợp – hòa nhập ........................................................................................ 31
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .......................................................................................................... 34
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................... 35
3.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................................. 35
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 36
3.3. Chọn mẫu nghiên cứu ................................................................................................ 37
3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................................... 38
3.5. Nghiên cứu định tính .................................................................................................. 38
3.5.1. Thiết kế nghiên cứu định tính ............................................................................. 38
3.5.2. Kết quả phát triển thang đo. ................................................................................ 39
3.6. Đánh giá thang đo sơ bộ ............................................................................................. 49
3.6.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach alpha sơ bộ................................................... 49
3.6.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA sơ bộ .............................................................. 50
3.7. Nghiên cứu định tính chính thức ................................................................................ 56
3.7.1. Thiết kế bảng câu hỏi và thu thập dữ liệu ........................................................... 56
3.7.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 57
3.8. Phương trình hồi quy tuyến tính dự kiến.................................................................... 58
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 59
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................... 60
4.1 Thông tin mẫu nghiên cứu ......................................................................................... 60
4.2 Đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha ......................................................................... 62
4.2.1 Thang đo các yếu tố văn hóa tổ chức .................................................................. 62
4.2.2 Thang đo động lực làm việc của người lao động ................................................ 65
4.3
Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................................... 66
4.3.1
Phân tích EFA của thang đo Văn hóa tổ chức (các biến độc lập) ....................... 66
4.3.2
Phân tích EFA của thang đo Động lực làm việc (biến phụ thuộc) ...................... 68
4.4
Phân tích hồi quy ........................................................................................................ 69
4.4.1
Phân tích tương quan .......................................................................................... 69
4.4.2
Phân tích hồi quy ................................................................................................ 71
4.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình ........................................................................... 73
4.6 Các kiểm định khác .................................................................................................... 78
4.7 Thảo luận kết quả ....................................................................................................... 79
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 82
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHO NHÀ QUẢN TRỊ ....................................... 83
5.1 Kết quả chính và đóng góp về mặt lý thuyết .............................................................. 83
5.2 Hàm ý cho nhà quản trị .............................................................................................. 84
5.2.1 Hệ thống kiểm soát ............................................................................................. 84
5.2.2 Giao tiếp/truyền thông ........................................................................................ 85
5.2.3 Hệ thống khen thưởng khuyến khích .................................................................. 86
5.2.4 Thực hiện công việc ............................................................................................ 87
5.2.5 Học hỏi ................................................................................................................ 88
5.2.6
Sự gắn kết ........................................................................................................... 88
5.2.7 Truyền tải thông tin ............................................................................................. 89
5.2.8 Thỏa mãn nhu cầu người học .............................................................................. 90
5.3 Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................. 91
Tài liệu tham khảo
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên đầy đủ
CA Thỏa mãn nhu cầu
AD Khả năng thích nghi
LE Khả năng học hỏi
RI Khen thưởng và khuyến khích
CO Giao tiếp/truyền thông
WO Thực hiện công việc
TI Truyền tải thông tin
SC Hệ thống kiểm soát
AC Sự gắn kết
PE Động lực làm việc
EFA Phân tích nhân tố khám phá
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Các yếu tố của văn hóa tổ chức tác động đến động lực làm việc công
nhân viên tại các trường Đại học ................................................................................ 40
Bảng 3.2. Kết quả thảo luận nhóm về đánh giá mức độ quan trọng thang đo ....... 41
Bảng 3.3. Kết quả kiểm định Cronbach alpha của thang đo sơ bộ ........................ 50
Bảng 3.4. Kiểm định KMO – Thang đo Văn hóa tổ chức ..................................... 50
Bảng 3.5. Kết quả phân tích EFA đối với thang đo Văn hóa tổ chức .................... 51
Bảng 3.6. Kiểm định KMO – Thang đo động lực làm việc ................................... 52
Bảng 3.7. Bảng EFA các thành phần động lực làm việc ........................................ 52
Bảng 3.8. Thang đo chính thức .............................................................................. 53
Bảng 4.1. Kết quả tổng hợp thông tin đối tượng khảo sát ..................................... 60
Bảng 4.2. Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các thang đo Văn hóa tổ chức ...... 62
Bảng 4.3. Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các thang đo Động lực làm việc .. 65
Bảng 4.4. Kiểm định KMO – Thang đo Văn hóa tổ chức ..................................... 67
Bảng 4.5. Kết quả phân tích EFA đối với thang đo Văn hóa tổ chức .................... 67
Bảng 4.6. Kiểm định KMO – Thang đo Văn hóa tổ chức ..................................... 69
Bảng 4.7. Bảng EFA các thành phần động lực làm việc ........................................ 69
Bảng 4.8. Hệ số tương quan giữa các biến nghiên cứu .......................................... 70
Bảng 4.9. Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................... 71
Bảng 4.10. Kết quả hồi quy .................................................................................... 72
Bảng 4.11. Hệ số Durbin – Watson ........................................................................ 75
Bảng 4.12. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình lý thuyết .................... 77
Bảng 4.13. Bảng tổng hợp mối quan hệ giữa các đặc điểm cá nhân với động lực
làm việc của công nhân viên ........................................................................................ 79
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mô hình Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006) ..................... 17
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu Bulent & Adnan (2009)............................................. 18
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Fakhar Shahzad, Zahid Iqbal,
Muhammad Gulzar (2013) ......................................................................................... 19
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 32
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu ........................................................................ 35
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đã được điều chỉnh .................................................... 56
Hình 4.2: Biểu đồ phân tán ......................................................................................... 72
Hình 4.3: Đồ thị phân phối chuẩn tần số- phần dư ..................................................... 74
Hình 4.4: Biểu đồ Q-Q ............................................................................................... 75
1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay, hệ thống giáo dục đại học nước ta để lộ ra sự bất cập to lớn là khả
năng đáp ứng đối với nhu cầu đào tạo nhân lực cho đất nước và nhu cầu học tập của
nhân dân. Theo báo cáo của Cục thống kê quốc gia 2012, qui mô đào tạo đại học
của chúng ta chỉ đáp ứng được khoảng 10% tỉ lệ trong độ tuổi học đại học, chỉ là
một nền giáo dục đại học dành cho số ít. Để đem lại nền giáo dục nhân lực chất
lượng cao và loại bỏ những vấn nạn tiêu cực trong hệ thống giáo dục, Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã soạn thảo và đang từng bước thi hành đề án Đổi mới giáo dục đại
học đến 2020 sẽ xây dựng 900 trường đại học, cao đẳng với tổng số 4,5 triệu sinh
viên, tổng kinh phí đầu tư là 20 tỷ USD. Đây là lần đầu tiên vấn đề đổi mới giáo
dục đại học được đặt ra trong một kế hoạch tổng thể và dài hạn, thực hiện từ năm
2006 - 2020. Đổi mới giáo dục đại học là một đề án lớn với bảy nhóm nội dung và
giải pháp. Để thực hiện đề án này, Bộ chia ra thành ba giai đoạn với những giải
pháp mang tính đột phá.
Cụ thể đề án chỉ rõ, mỗi trường Đại học đều hướng tới mục tiêu xây dựng đổi
mới nội dung và phương pháp đào tạo, về cơ chế quản lý và tài chính hiệu quả, về
xây dựng, nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục, hình
thành hệ thống giáo dục đại học hiện đại, mạng lưới các trường đại học hợp lý, hội
nhập quốc tế và đạt trình độ chất lượng khu vực.
Dự án đã đem lại hình ảnh mới cho hầu hết các trường Đại học, thay đổi đáng
kể về bộ nhận diện thương hiệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị máy móc phục vụ đào
tạo, đồng thời tạo nên một sự thay đổi trong bộ máy cán bộ công nhân viên, đòi hỏi
ở họ sự am hiểu, học hỏi và nghiên cứu không ngừng.
Để xây dựng một tổ chức hoạt động có hiệu quả, đạt được những mục tiêu đã
hoạch định thì vai trò của văn hóa tổ chức là hết sức quan trọng, văn hóa tổ chức
giúp giảm xung đột, điều phối và kiểm soát, tạo động lực làm việc và tạo lợi thế
2
cạnh tranh cho tổ chức. Do đó để các trường đại học có thể thực hiện và hoàn thành
tốt các mục tiêu đổi mới thì văn hóa tổ chức có vai trò hết sức quan trọng.
Như đã nói ở trên, văn hóa tổ chức giúp tạo động lực làm việc cho nhân viên,
giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu, định hướng công việc. Văn hoá tổ chức còn tạo ra
các mối quan hệ tốt đẹp giữa các công nhân viên và một môi trường làm việc thoải
mái, lành mạnh. Văn hoá tổ chức phù hợp giúp công nhân viên tự hào với công việc
và hãnh diện vì là một thành viên đóng góp của tổ chức.
Mỗi tổ chức nói chung cũng như mỗi trường đại học nói riêng đều xây dựng
một cơ chế quản lý công nhân viên tạo nên văn hóa riêng. Nhưng làm cách nào để
văn hóa đó phát huy tối đa tác dụng thúc đẩy quá trình làm việc và thu được hiệu
quả cao nhất từ toàn bộ nguồn lực nhằm xây dựng trường đại học chất lượng.
Trên thế giới, đã có những nghiên cứu như: nghiên cứu của Romualdas
Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006) nói về vấn đề phân tích các yếu tố văn hóa tổ
chức ảnh hưởng đến động lực làm việc. Hay nghiên cứu của Bulent & Adnan
(2009), nói về vấn đề vai trò của văn hóa tổ chức với động lực làm việc. Các nghiên
cứu hầu hết làm rõ mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức tới động lực làm việc của
nhân viên nói chung. Nhưng ở Việt Nam chưa có nghiên cứu cụ thể nào đối với môi
trường giáo dục - đào tạo.
Vì vậy, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Tác động của văn hóa tổ chức đến
động lực làm việc công nhân viên – Trường hợp các trường Đại học tại TP. Hồ
Chí Minh” với mong muốn kết quả của nghiên cứu sẽ giúp cho các trường đại học
hiểu rõ hơn về văn hóa tổ chức, thấy được tác động của nó tới động lực làm việc
của cán bộ công nhân viên và đặc biệt là xây dựng được mô hình văn hóa phù hợp
nhất.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện nhằm giúp các tổ chức hiểu rõ và có các thang đo
phù hợp với điều kiện Việt Nam về tác động của văn hóa tổ chức đến động lực làm
việc. Để đạt mục đích này, nghiên cứu cần giải quyết được một số vấn đề sau đây:
Xác định các yếu tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố của
3
văn hóa tổ chức đến động lực làm việc.
Kiểm định sự khác biệt về trung bình ảnh hưởng của văn hóa tổ chức
theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, vị trí công tác.
Đưa ra một số hàm ý quản trị liên quan đến tác động của văn hóa tổ
chức tới động lực làm việc của cán bộ viên chức trong các trường Đại học tại Tp.
Hồ Chí Minh.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: văn hóa tổ chức và các yếu tố của văn hóa tổ chức
ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên.
- Đối tượng khảo sát: Cán bộ viên chức, giảng viên làm việc tại các trường
đại học tại Tp. Hồ Chí Minh.
- Phạm vi lý thuyết: Lý thuyết văn hóa tổ chức.
- Pham vi về không gian: Nghiên cứu tại các trường đại học trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2015 đến tháng 4/2016.
1.4 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được thực hiện qua 2 bước: Nghiên cứu sơ bộ và
nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu sơ bộ gồm 2 nghiên cứu: Nghiên cứu định tính với kỹ thuật
thảo luận nhóm tập trung vào các cán bộ viên chức và một số cán bộ quản lý làm
việc tại các trường Đại học tại thành phố Hồ Chí Minh, thông tin thu thập được từ
nghiên cứu định tính nhằm khám phá, bổ sung và điều chỉnh thang đo các yếu tố
văn hóa ảnh hưởng tới động lực làm việc của công nhân viên. Nghiên cứu định
lượng sơ bộ nhằm đánh giá sơ bộ giá trị của thang đo.
- Nghiên cứu chính thức: được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng qua việc xây dựng bảng câu hỏi, gởi câu hỏi trực tiếp cho đáp viên là cán bộ
viên chức làm việc tại các trường đại học tại Tp. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu này
nhằm mục đích kiểm định thang đo lường và mô hình nghiên cứu.
4
1.5 Ý nghĩa nghiên cứu - Văn hóa tổ chức giúp tạo động lực làm việc cho nhân viên, tạo mối quan hệ
giữa công nhân viên và môi trường làm việc qua đố thúc đẩy hiệu quả làm việc do
đó nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn.
- Kết quả nghiên cứu đóng góp những thông tin hữu ích, cung cấp những
thông tin tổng hợp, đánh giá và kết luận để làm nền tảng hỗ trợ cho những nghiên
cứu tiếp theo, do đó nghiên cứu có nghĩa về mặt khoa học.
1.6 Kết cấu của luận văn
Nội dung của luận văn bao gồm những phần trình bày sau:
Chương I: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương II: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Chương III: Phương pháp nghiên cứu
Chương IV: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương V: Kết luận và ý nghĩa
TÓM TẮT CHƯƠNG I
Trong chương này, tác giả đã trình bày khái quát về vấn đề nghiên cứu, lý do
chọn đề tài, tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu các tác động của văn hóa tổ chức
đến động lực làm việc công nhân viên. Đồng thời tác giả cũng giới thiệu phương
pháp nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Với phạm vi nghiên cứu tại Tp.HCM, mục tiêu cốt lõi của đề tài là xác định các
tác động của văn hóa tổ chức đến động lực làm việc công nhân viên bằng
phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp định tính.
Trong chương tiếp theo, cơ sở lý thuyết bao gồm các khái niệm về văn hóa tổ
chức, văn hóa tổ chức trường đại học và các nghiên cứu trước đây liên quan văn hóa
tổ chức ảnh hưởng tới động lực làm việc sẽ được tổng hợp, dựa trên cơ sở đó, giả
thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu sẽ được đề xuất.
5
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Văn hóa tổ chức
2.1.1.1 Lý thuyết văn hóa tổ chức
Văn hóa gắn liền với sự ra đời của nhân loại. Phạm trù văn hóa rất đa dạng và
phức tạp. Nó là một khái niệm có rất nhiều nghĩa được dùng để chỉ những khái
niệm có nội hàm khác nhau về đối tượng, tính chất và hình thức biểu hiện. Theo
Schein (1992): “Văn hóa là những chuẩn mực cơ bản mà khi thực hiện tốt thì được
xem là hợp lý và nó định hướng cho các thành viên mới một cách đúng đắn để nhận
thức, suy nghĩ và cảm nhận trong mối quan hệ với mọi vấn đề.” Văn hóa doanh
nghiệp là tổng hợp những quan niệm chung mà các thành viên trong doanh nghiệp
học được trong quá trình giải quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề môi
trường xung quanh.
Khái niệm "văn hóa tổ chức" (Organization Culture) được tổng - tích hợp từ hai
khái niệm "văn hóa" và "tổ chức". Khi kết hợp thành khái niệm "văn hóa tổ chức",
dù nghĩa đã được khu biệt, hẹp lại nhưng vẫn tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau.
Sau đây là một số định nghĩa đã được công bố và sử dụng phổ biến:
Theo Louis (1980), Văn hóa tổ chức là tập hợp hệ thống các quan niệm chung
của các thành viên trong tổ chức. Những quan niệm này phần lớn được các thành
viên hiểu ngầm với nhau và chỉ thích hợp cho tổ chức riêng của họ. Các quan niệm
này được truyền cho các thành viên mới.
Theo nghiên cứu Schein (1990), văn hóa tổ chức là giá trị và hành vi chung của
mọi người, đó được xem là công cụ đễ thực hiện thắng lợi các mục tiêu của tổ chức.
Hofstede (1991), văn hóa tổ chức là những suy nghĩ khác biệt của những người
trong tổ chức với những người bên ngoài tổ chức. Điều này bao gồm các giá trị,
niềm tin và hành vi của các nhân viên khác nhau từ các tổ chức khác nhau. Văn hóa
tổ chức là sự sắp xếp ổn định của niềm tin và tiêu chuẩn, được tổ chức phổ biến
trong tổ chức hay một bộ phận trong tổ chức (Kotter và Heskett, 1992).
6
Văn hóa được định nghĩa như là một tập hơp của các giá trị, khuynh hướng,
niềm tin, truyền đạt và giải thích về hành vi cung cấp hướng dẫn cho mọi người.
Ngày nay, văn hóa tổ chức nhìn chung gắn hàm ý quản lý (Kotter và Heskett,
1992). Hai yếu tố quan trọng dẫn đến quản lý văn hóa hiệu quả là ổn định cấu trúc
và tích hợp các tiêu chuẩn cao cấp của văn hóa tổ chức. (Schein, 1995).
Các định nghĩa hiện tại về văn hóa tổ chức thường thể hiện các giá trị trong tổ
chức, phong cách lãnh đạo, ngôn ngữ, nguyên tắc, thủ tục, đặc trưng cho tổ chức.
Văn hóa tổ chức tạo động lực cho sự thúc đẩy hành vi của nhân viên và được
xem là tài sản của tổ chức (Lismen, Chan, Margaret, Shaffer..2004). Rất khó sao
chép, bắt chước văn hóa tổ chức do tính đặc thù, phức tạp và tính tế nghị, khéo léo
của văn hóa tổ chức. Theo Robbins Stepehn (1998), văn hóa tổ chức thể hiện nhận
thức chung và hệ thống giá trị, ý nghĩa được chia sẻ giữa các thành viên làm cho
một tổ chức khác với tổ chức khác. Trần Thị Kim Dung (2007), văn hóa tổ chức có
thể được nhìn như một quá trình có tính hệ thống: Đầu vào là các thông tin phản hồi
từ bên ngoài xã hội, quy định pháp luật..; quá trình dựa trên các giả thuyết, giá trị,
chuẩn mực như quan niệm về tiền bạc, thời gian, trang thiết bị, không gian và con
người; sản phẩm hay ảnh hưởng của văn hóa là các hành vi trong tổ chức, công
nghệ, chiến lược, hình ảnh, sản phẩm...
Schein (1992) nghiên cứu đặc trưng của văn hóa tổ chức có ba cấp độ. Cấp độ
đầu tiên là hành vi và các thể hiện bên ngoài như trang phục và cách bố trí phòng
làm việc...cho chúng ta thấy tổ chức đang làm gì. Cấp độ tiếp theo là các giá trị của
tổ chức. Cấp độ cuối cùng là các giả định và niềm tin của con người trong tổ chức.
Robbins (1998) cho rằng bảy đặc điểm thể hiện bản chất của văn hóa tổ chức gồm:
sự đổi mới và chấp nhận rủi ro, quan tâm đến chi tiết, định hướng con người, định
hướng nhóm, định hướng kết quả, tính cạnh tranh, tính ổn định. Còn theo Danison
và Mishra (1995) văn hóa tổ chức có bốn đặc điểm quan trọng: tính tham gia tích
cực, tính thích nghi, tính nhất quán và tầm nhìn.
Từ những định nghĩa trên, ta có thể rút ra một định nghĩa tổng quát về văn hóa
tổ chức như sau: Văn hóa tổ chức là toàn bộ các yếu tố văn hóa được chủ thể (tổ
7
chức) chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong quá trình hoạt động từ đó tạo nên
bản sắc riêng có của một tổ chức.
2.1.1.2 Văn hóa tổ chức trường đại học
Ở cấp độ trường đại học, văn hóa có thể được định nghĩa là những giá trị và
niềm tin của những người có liên quan đến nhà trường: các nhà quản lý, giảng viên,
sinh viên, thành viên hội đồng trường, nhân viên phục vụ; dựa trên truyền thống và
những giao tiếp bằng lời hoặc không lời (Deal and Kennedy, 1982; Bartell, 2003).
Giá trị và niềm tin được coi là có ảnh hưởng lớn lao đối với quá trình ra quyết định
ở các trường đại học (Tierney, 1988; Bartell, 2003) và định hình cách xử sự của các
cá nhân cũng như của tổ chức. Cách xử sự dựa trên những giả định ngầm ẩn và
niềm tin thì được thể hiện qua những câu chuyện kể, những thứ ngôn ngữ đặc biệt
và những chuẩn mực của nhà trường (Bartell, 2003; Bartell, 1984; Cameron &
Freeman, 1991; Sporn, 1996).
Văn hóa nhà trường cũng được coi như nhân cách của một tổ chức. Thông qua
quan sát kiến trúc của các tòa nhà, việc bảo trì thiết bị của nhà trường, và tương tác
giữa sinh viên với nhau, người ta có thể thấy rất nhiều điều về văn hóa của một
trường đại học. Các nhà lãnh đạo ngày càng nhận thức rõ hơn khái niệm văn hóa
và vai trò to lớn của nó trong việc thay đổi và phát triển nhà trường.
Hơn nữa, các trường đại học có những đặc điểm phân biệt, vốn có tương quan
mạnh mẽ với văn hóa của họ (Bartell, 2003; Sporn, 1996). Không giống hầu hết
các tổ chức tổ chức hay công ty, các trường đại học thường có những mục tiêu thật
không dễ đo lường (Bartell, 2003; Baldridge et al. 1978; Birnbaum 1988; Kosko,
1993). Thêm nữa, những người có liên quan lại rất đa dạng, và đóng những vai trò
khác thường. Các bên liên quan trong nội bộ nhà trường bao gồm từ sinh viên trong
nước tới sinh viên quốc tế, đang học hay đã tốt nghiệp, những sinh viên chính quy
và phi chính quy. Các bên liên quan bên ngoài bao gồm từ những người trong cộng
đồng dân cư nơi trường đặt địa điểm cho đến các nhà chính trị, những người thực
thi pháp luật, các nhà tài trợ, các tổ chức kiểm định, các tổ chức hiệp hội và cơ
quan truyền thông. Trong bối cảnh đó, trường đại học có thể được nhận thức như là
8
một mớ phức tạp, nơi mà vai trò của nhà quản lý là nối kết các bộ phận rời rạc của
cái mớ bòng bong ấy lại với nhau. Như một mạng lưới phức tạp, trường đại học
được xem là quá trình truyền thông liên tục và đan dệt lẫn nhau giữa các cá nhân
cùng chia sẻ trách nhiệm và quyền ra quyết định (Bartell, 2003; Mintzberg & Van
der Hayden, 1999).
Theo Nguyễn Việt Lộc (2009): Xét về bản chất, mỗi một trường đại học là một
tổ chức hành chính - sư phạm. Văn hóa tổ chức của một trường đại học là hệ thống
niềm tin, giá trị, chuẩn mực, thói quen và truyền thống được tạo ra trong quá trình
lịch sử, được các thành viên trong nhà trường thừa nhận, làm theo và in dấu ấn
trong các hình thái vật chất và tinh thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi thiết
chế tổ chức sư phạm. Theo phân tích ở trên thì văn hóa tổ chức của một trường đại
học chính là những yếu tố văn hóa được chọn lọc, hình thành, vun đắp trong cả quá
trình xây dựng và trưởng thành và những yếu tố văn hóa mới thể hiện ước vọng,
mong muốn của cán bộ, giảng viên và sinh viên về nhà trường có thể tạo lập từng
bước nhằm đem đến sự phát triển mới phù hợp với yêu cầu của xã hội.
Bên cạnh đó, động lực làm việc của cán bộ, giảng viên của nhà trường được tạo
nên bởi nhiều yếu tố, trong đó văn hóa - tinh thần là một động lực vô hình nhưng có
sức mạnh lớn hơn cả động lực vật chất - kinh tế. Bởi lẽ, chính văn hóa tổ chức của
trường giúp cho cán bộ, giảng viên thấy rõ sứ mạng cao cả, mục tiêu, định hướng và
bản chất công việc đang làm. Văn hoá tổ chức phù hợp, tích cực sẽ tạo ra các mối
quan hệ tốt đẹp giữa các cán bộ, giáo viên, nhân viên trong tập thể sư phạm, giữa
giáo viên và học sinh; đồng thời tạo ra một môi trường làm việc thoải mái, vui vẻ,
lành mạnh. Đó là nền tảng tinh thần cho sự sáng tạo - điều vô cùng quan trọng đối
với hoạt động sư phạm mà đối tượng là tri thức và con người. Văn hoá tổ chức tích
cực giúp cho người dạy, người học và mỗi người trong lực lượng xã hội xung quanh
tự hào, hãnh diện vì mình là thành viên của tổ chức, được làm việc vì những mục
tiêu của nhà trường. Muốn tạo động lực cần khơi dậy nhu cầu và đáp ứng nhu cầu
chính đáng của mọi người. Khi khả năng đáp ứng nhu cầu thấp, động lực với người
lao động trí óc là tiền lương, thu nhập và những giá trị vật chất. Khi thu nhập đạt
9
đến một mức nào đó, nhu cầu vật chất thoả mãn một mức độ nào đó, trí thức nói
chung, trí thức - nhà giáo nói riêng sẵn sàng đánh đổi, chọn mức thu nhập thấp hơn
để được làm việc ở một môi trường hoà đồng, thân thiện, thoải mái, được cống hiến,
sáng tạo, được thừa nhận và tôn trọng. Nói đến trường đại học là nói đến đội ngũ trí
thức bậc cao với khả năng sáng tạo văn hoá, mà khả năng sáng tạo văn hóa đó
không thể trở thành hiện thực nếu thiếu một môi trường cho sáng tạo. Đến lượt nó,
khi có môi trường cho sáng tạo văn hoá, khi được tôn trọng và vinh danh, chính nó
lại đem đến khả năng cải thiện đời sống vật chất của những người thuộc giới trung
lưu trong cấu trúc xã hội phát triển tự nhiên.
Trong bối cảnh toàn cầu hóa ngày nay, một trường đại học phải là nơi thu hút
đội ngũ cán bộ, giảng viên, các nhà khoa học có chất lượng cao cả trong nước và
quốc tế. Tuy nhiên, khi môi trường làm việc có tính đa dạng về kinh nghiệm, xuất
xứ, dân tộc hay trình độ học vấn thì dường như sẽ xuất hiện mâu thuẫn, điều đó là
làm giảm những giá trị văn hóa mà các thành viên của trường đó đang cố gắng để
xây dựng và gìn giữ. Do đó, khi xây dựng văn hóa tổ chức nhà trường nếu không
xem xét đến khía cạnh này, thì chính văn hóa sẽ là rào cản cho sự đổi mới, hợp tác
và hội nhập. Bối cảnh hội nhập đòi hỏi phải xây dựng một cơ chế tự điều chỉnh của
các thể chế nghề nghiệp, cho phép dung nạp và tiếp biến những yếu tố mới nảy sinh,
nếu điều đó phù hợp với xu thế phát triển - vì văn hoá chỉ hình thành và phát triển
trong quá trình giao lưu và tiếp biến.
Văn hóa tổ chức là một lợi thế cạnh tranh không thể sao chép. Nó là một thứ
không thể mua, không thể mượn, không thể lắp đặt được. Nó phải do tổ chức tự xây
dựng nên và trải qua một quá trình nuôi dưỡng lâu dài, cho đến lúc nó thực sự trở
thành nguyên tắc chi phối mọi hành động và cách xử sự của mỗi người trong công
việc, thì nó sẽ tạo nên một thứ năng lực nội tại của từng người và tạo ra sự hợp tác
với nhau một cách hiệu quả. Nó sẽ làm cho từng người hạnh phúc với công việc
mình làm, thay vì làm việc dưới động lực của “củ cà rốt và cây gậy”, người ta được
thúc đẩy bởi ngọn lửa bừng cháy bên trong, bởi ý nghĩa của công việc mình làm,
bởi một viễn cảnh chung, một sứ mệnh chung, về sự hiệp lực giữa sứ mệnh của bản
10
thân mình và của tổ chức. Nó sẽ làm giảm đi những trục trặc va chạm không cần
thiết, thay vì lãng phí thì giờ, công sức, tiền bạc vào việc giải quyết những chuyện
không đâu, tổ chức có thể tập trung sức lực vào những việc khác quan trọng hơn và
có ý nghĩa hơn trong việc thực hiện sứ mệnh của mình. Hơn nữa, được dẫn dắt bởi
một hệ thống giá trị đã định hình, hiểu rõ những gì tổ chức mong đợi mình phải
tuân thủ, người ta nhanh chóng biết cách xử sự trong mỗi tình huống, không cần
“thử sai” và tránh được một số vấp váp nhất định. Do vậy, tổ chức ấy sẽ đạt hiệu
quả tốt hơn trong công việc.
Điều này đặc biệt quan trọng đối với trường đại học. Bởi vì những giá trị tinh thần,
bao gồm tri thức, truyền thống, những nỗ lực thúc đẩy tiến bộ xã hội, chính là cái
mà nhà trường có bổn phận tạo ra và vun đắp, giữ gìn. Làm sao trường đại học có
thể tạo ra những giá trị ấy, nếu như những con người của nó sống trong những
nguyên tắc xử sự trái ngược?
2.1.1.3 Vai trò của văn hóa tổ chức
Theo Lê Hương Giang (2013), Các yếu tố quyết định sự thành công của tổ
chức không phải nguồn vốn nhiều hay ít sử dụng công nghệ gì ở việc tổ chức những
con người như thế nào, nguồn nhân lực luôn là tài sản quý giá nhất của mỗi tổ chức.
Con người có thể đi lên từ tay không nhưng không bao giờ từ tay không về văn hóa.
Văn hóa chỉ có nền tảng chứ không có điểm mốc cuối cùng do vậy xuất phát điểm
của tổ chức sẽ rất cao nếu nó được xây dựng trên nền tảng văn hóa. Các tổ chức khi
xây dựng đều phải có nhận thức và niềm tin triệt để khi đó văn hóa sẽ xuất hiện.
Văn hóa tổ chức có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động của tổ chức, thể
hiện qua các mặt sau:
Văn hóa tổ chức là nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh
Lợi thế cạnh tranh của tổ chức được xem xét trên các khía cạnh như: chất lượng
sản phẩm, chi phí, sự linh hoạt, thời gian giao hàng….để có được những lợi thế này
tổ chức phải có được những nguồn lực như nhân lực tài chính công nghệ. Nguồn
lực tài chính, máy móc, nguyên vật liệu đóng vai trò lợi thế so sánh với đối thủ cạnh
tranh trước khách hàng. Nguồn nhân lực đóng vai trò tham gia toàn bộ quá trình
11
chuyển hóa các nguồn lực khác thành sản phẩm đầu ra vì vậy có ý nghĩa quan trọng
trong việc quyết định tạo ra những lợi thế cạnh tranh như chất lượng sản phẩm, thời
gian giao hàng. Tính hiệu quả của tổ chức phụ thuộc rất lớn vào yếu tố văn hóa. Nó
ảnh hưởng trực tiếp to lớn đến việc hình thành mục tiêu, chiến lược và chính sách,
nó tạo ra định hướng có tính chất chiến lược đồng thời cũng tạo thuận lợi cho việc
thực hiện thành công chiến lược cho bản thân tổ chức. Môi trường văn hóa của tổ
chức còn có ý nghĩa tác động quyết định đến tinh thần, thái độ động cơ lao động của
các thành viên và việc sử dụng đội ngũ lao động vào các yếu tố khác
Văn hóa tổ chức là một nguồn lực của tổ chức
Mục tiêu của văn hóa tổ chức là nhằm xây dựng một phong cách quản trị hiệu
quả đưa hoạt động của tổ chức vào nề nếp và xây dựng mối quan hệ hợp tác thân
thiện giữa các thành viên của tổ chức, làm cho tổ chức trở thành một cộng đồng làm
việc trên tinh thần hợp tác tin cậy, gắn bó, thân thiện và tiến thủ. Trên cơ sở đó hình
thành tâm lý chung và lòng tin vào sự thành công của tổ chức, do đó xây dựng một
nền nếp văn hóa lành mạnh tiến bộ trong tổ chức, đảm bảo sự phát triển của mỗi cá
nhân trong tổ chức. Mỗi công ty đều có một hệ thống giá trị, một bản sắc riêng.
Văn hóa tổ chức giữ chân người tài giỏi
Sự cạnh tranh trong môi trường kinh doanh của Việt Nam những năm gần đây
ngày càng cao. Người lao động có nhiều sự lựa chọn công việc hơn trước do vậy
việc biến động nhân lực là điều không thể tránh khỏi. Để giữ chân và phát huy hết
năng lực của nhân viên thì ngoài lương, các khoản phúc lợi xã hội và cơ hội thăng
tiến thì người lao động còn quan tâm đến văn hóa tổ chức của tổ chức có phù hợp
không, có cảm thấy thoải mái khi công tác không đó là các yếu tố gắn bó lâu dài với
tổ chức.
Văn hóa tổ chức tạo nên bản sắc của tổ chức
Văn hóa tổ chức là tài sản tinh thần của tổ chức và phân biệt với các tổ chức
khác, các thế hệ thành viên đã cùng chung tay xây dựng bảo tồn bản sắc văn hóa tổ
chức qua nhiều thế hệ thành viên tạo ra khả năng phát triển bền vững của tổ chức.
Những tổ chức thành công là những tổ chức chú trọng xây dựng tạo ra môi trường
12
văn hóa khác biệt với văn hóa tổ chức khác. Bản sắc văn hóa là phương thức sinh
hoạt và hoạt động chung của tổ chức. Tạo ra môi trường hoạt động chung của tổ
chức bầu không khí tình cảm, sự giao lưu mối quan hệ và ý thức trách nhiệm, tinh
thần hợp tác phối hợp trong thực hiện công việc.
Văn hóa ảnh hưởng tới hoạch định chiến lược
Văn hóa tổ chức ảnh hưởng tới hoạch định chiến lược phát triển của tổ chức
chọn lọc thông tin thích hợp áp dụng kinh nghiệm, mô hình phù hợp đặt ra những
mức tiêu chuẩn theo giá trị của tổ chức, cung cấp những tiêu chuẩn, nguyên tắc cho
các hoạt động. Hoạch định chiến lược phát triển của tổ chức sẽ giúp cho các thành
viên thấy hết các vai trò của họ trong tổ chức, cung cấp những cơ sở quan trọng để
các thành viên tổ chức hiểu được môi trường vị trí của họ và vị trí của tổ chức trong
môi trường, tạo được cam kết cao của các thành viên trong tổ chức, yếu tố quyết
định để nâng cao hiệu quả hoạt động, năng suất lao động của tổ chức.
Văn hóa tổ chức thu hút nhân tài và tăng cường sự gắn bó của người lao
động
Văn hóa tổ chức phát triển hiệu quả sẽ góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh của
tổ chức, đưa hình ảnh của tổ chức ra ngoài bởi việc quản lý chặt chẽ và hiệu quả các
hoạt động truyền thông đại chúng đối với tổ chức cũng như sự thành công thực tế
của tổ chức trên thị trường kinh doanh. Những thành công sẽ giúp tổ chức thu hút
nhân tài vào làm việc bằng chính VHDN ổn định rõ ràng, có tính định hướng cao sẽ
giúp cho tổ chức giữ lại người lao động ở lại với mình lâu hơn, có ý muốn gắn bó
và phát triển lâu dài cùng tổ chức do họ tìm thấy môi trường làm việc ổn định phù
hợp và có tương lai.
Văn hóa tổ chức tạo động lực làm việc
Văn hóa tổ chức chính là sự gắn kết giữa cá nhân với tổ chức bằng mối liên hệ
giữa công việc mà họ đang làm đối với nỗ lực đạt được mục tiêu của tổ chức thông
qua việc thực thi các chính sách của chiến lược để tiến đến mục tiêu. Văn hóa tổ
chức chỉ cho các thành viên thấy sự đóng góp của họ đối với việc hoàn thành tốt
công việc của mình. Văn hóa tổ chức được thúc đẩy bởi sự lãnh đạo hiệu quả nếu
13
một người lãnh đạo biết chú trọng và phát triển văn hóa tổ chức họ sẽ xây dựng
phương thức và hệ thống làm việc hiệu quả để giúp nhân viên thực hiện tốt công
việc như hệ thống thông tin, các phương thức phân quyền và giao việc hiệu quả hay
là xây dựng một môi trường làm việc cởi mở, thuận lợi. Chính những điều đó đã
góp phần tạo động lực thúc đẩy nhân viên làm việc. Ngoài ra, một môi trường văn
hóa tổ chức ổn định, thuận lợi sẽ giúp cho các thành viên thấy gắn bó và nhìn thấy
tương lai của họ trong tương lai của tổ chức và vì vậy họ càng nỗ lực để hoàn thành
công việc, góp phần tạo nên sự thành công cho tổ chức.
2.1.1.4 Các khía cạnh của văn hóa tổ chức
Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006), việc lựa chọn các khía cạnh
văn hóa tổ chức được thực hiện tại ba giai đoạn:
1. Tất cả khía cạnh được thu thập từ các nguồn của nghiên cứu. Nhiều tác
giả đã không chọn ra khía cạnh cụ thể; Do đó bằng cách phân tích nội dung của
mô tả các hiện tượng đặc trưng các khía cạnh văn hóa đã được đưa ra.
2. Các khía cạnh khác nhau sẽ được gán chung tên nếu sau khi phân tích
nội dung chúng trở nên rõ ràng và tương tự nhau.
3. Chỉ có khía cạnh thỏa giai đoạn 2 sẽ được được lựa chọn, tác động vào
hiệu quả được dựa theo kinh nghiệm hoặc là về mặt lý thuyết.
Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006), sau bài nghiên cứu của mình
với việc phân tích 53 nghiên cứu trước đó, đã tổng hợp và đưa ra các khía cạnh của
văn hóa tổ chức như sau:
- Sự tham gia (Involvement)
- Hợp tác (Cooperation/collaboration),
- Truyền tải thông tin (Transmission of information),
- Sự học hỏi (Learning)
- Sự chăm sóc khách hàng (Care about clients)
14
- Khả năng thích nghi (Adaptability),
- Định hướng chiến lược (Strategic direction)
- Hệ thống khen thưởng và khuyến khích (Reward and incentive system),
- Hệ thống kiểm soát (System of control)
- Giao tiếp/ truyền thông (Communication),
- Sự đồng thuận, tán thành (Agreement)
- Phối hợp và hòa nhập (Coordination and integration).
2.1.2 Lý thuyết động lực làm việc
Động lực làm việc (work motivation) được định nghĩa là sự sẵn lòng ở mức độ
cao để hướng tới các mục tiêu của tổ chức, trong điều kiện một số nhu cầu cá nhân
được thỏa mãn theo khả năng nỗ lực của họ (Robbins Stepehn, 1998).
Động lực làm việc thể hiện trạng thái cảm xúc chung của nhân viên như sự
hứng thú, tâm trạng phấn khởi, cảm nhận thôi thúc thực hiện công việc.
Động lực thể hiện quá trình tâm lý tạo ra sự thức tỉnh, định hướng và kiên trì
thực hiện của các hoạt động tự nguyện nhằm đặt được mục tiêu (Mitchell 1982).
Có thể nói, động lực làm việc là lý do mà nhân viên làm việc, duy trì làm việc và
đóng góp tích cực cho môi trường làm việc của mình. Để đạt được mục tiêu, các cá
nhân cần hiểu rõ những gì họ mong muốn đạt được, cần phải được khuyến khích và
có sự nhiệt tình, tự nguyện cam kết để đạt được mục tiêu.
2.1.3 Mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức và động lực làm việc
Hơn hai thập kỷ qua, nhiều nhà nghiên cứu đã thực hiện và tích lũy các khái
niệm và các thành phần của văn hóa tổ chức. Học giả nghiên cứu về sự tham gia của
nhân viên trong sự thành công của tổ chức đồng ý rằng, có một ảnh hưởng quan
trọng từ văn hoá tổ chức tới sự thành công của người lao động. Việc thực hiện các
hệ thống phần thưởng tốt và động lực liên tục khuyến khích nhân viên làm việc tốt
nhất để nhắm mục tiêu thành tích của tổ chức, thay vì đưa ra tập trung nhiều hơn
vào các cơ cấu và chính sách (Juetchter, Fisher, và Alford, (1998).
15
Theo Kandula (2006) chìa khóa để thực hiện tốt công việc là một nền văn hóa
mạnh mẽ. Ông cũng cho rằng do sự khác biệt trong văn hóa tổ chức, cùng một chiến
lược không mang lại kết quả tương tự cho hai tổ chức trong cùng ngành và trong
cùng một vị trí. Một nền văn hóa tích cực và mạnh mẽ có thể làm cho một cá nhân
trung bình thực hiện và đạt được kết quả tốt, trong khi một nền văn hóa tiêu cực và
yếu có thể làm một nhân viên xuất sắc hoạt động kém hiệu quả và kết thúc với
thành tích không khả quan. Vì vậy văn hóa tổ chức có vai trò tích cực và trực tiếp
trong việc tạo động lực và nâng cao hiệu quả công việc. Murphy và Cleveland
(1995) tin rằng nghiên cứu về văn hóa sẽ góp phần vào sự hiểu biết về nâng cao
động lực. Văn hóa lành mạnh trong tổ chức là rất hữu ích để nâng cao động lực của
nhân viên dẫn đến việc đạt được mục tiêu và làm tăng hiệu suất tổng thể của các tổ
chức (Deal và Kennedy, 1982).
Các nghiên cứu gần đây cũng đưa ra nhận xét rằng có mối quan hệ tích cực giữa
văn hoá tổ chức và động lực làm việc của nhân viên hoặc tổ chức (Wallach 1983,
Denision 1990, Ginevicious & Vaitkunaite 2006, Fakhar Shahzad, Zahid Iqbal,
Muhammad Gulzar 2013).Điều đó cho thấy văn hoá tổ chức là một yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến động lực làm việc. Một tổ chức không quan tâm xây dựng một
nền văn hoá vững mạnh có nguy cơ gặp phải những rủi ro liên quan đến việc không
tuân thủ các quy tắc, thủ tục; giảm sút về năng suất lao động; sự vắng mặt của nhân
viên, ý định rời bỏ công việc;… gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sự tồn tại của
tổ chức. Do đó, việc xây dựng văn hoá tổ chức là chìa khóa quan trọng để nâng cao
động lực làm việc của người lao động, tạo nền tảng vững chắc cho sự ổn định và
phát triển của tổ chức.
2.2 Các nghiên cứu có liên quan
Nghiên cứu của Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006):
Theo nghiên cứu của Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006) với việc
phân tích 53 bài nghiên cứu của các tác giả trước đó, ông đã tổng hợp được ra 25
khía cạnh (yếu tố): truyền thông (Communication), phong cách lãnh đạo
16
(Management style ), hệ thống khen thưởng, khuyến khích (Reward and incentive
system), ra quyết định (Decision making ), chiến lược và mục tiêu (Strategy and
goals), hợp tác (Cooperation (collaboration)), phối hợp và hội nhập (Coordination
and integration), đổi mới (Innovation), sự thích ứng ( Adaptation), học hỏi
(Learning), định mức quy tắc và các giá trị (Norms, rules and values), cơ cấu tổ
chức (Organizational structure ), hành vi đối với các đối tượng ngoại cảnh
(Behaviour with subjects of external environment), không khí (Climate), cơ chế
kiểm soát (Mechanism of control), sự tham gia (Involvement), lan truyền thông tin
(Transmission of information), sự lo lắng của nhân viên (Concern for employees),
sự đồng thuận (Agreement), ý thức trách nhiệm và quyền tự do của nhân viên
(Degree of employees’ responsibility and freedom), sự trao quyền (Empowerment),
hệ thống lựa chọn nhân viên (System of selection of employees), tầm nhìn ( Vision),
sứ mạng ( Mission), yếu tố chính trị của tổ chức (Politics of enterprise).
Bằng các phương pháp nghiên cứu, tác giả sàng lọc ra các khía cạnh của văn
hóa tổ chức và sau đó nghiên cứu tác động của các khía cạnh văn hóa tổ chức đến
động lực làm việc. Các khía cạnh của văn hóa tổ chức có ảnh hưởng tới động lực
làm việc:
- Sự tham gia (Involvement)
- Hợp tác (Cooperation/collaboration),
- Truyền tải thông tin (Transmission of information),
- Sự học hỏi (Learning)
- Sự chăm sóc khách hàng (Care about clients)
- Khả năng thích nghi (Adaptability),
- Định hướng chiến lược (Strategic direction)
- Hệ thống khen thưởng và khuyến khích (Reward and incentive system),
- Hệ thống kiểm soát (System of control)
17
- Giao tiếp/ truyền thông (Communication),
- Sự đồng thuận, tán thành (Agreement)
- Phối hợp và hòa nhập (Coordination and integration).
Hình 2.1: Mô hình Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006)
Sự tham gia
Hợp tác
Truyền tải thông tin
Sự học hỏi
Chăm sóc khách hàng
Khả năng thích nghi
Động lực làm việc Định hướng chiến lược
Hê thống khen thưởng
Hệ thống kiểm soát
Giao tiếp
Sự đồng thuận
Sự phối hợp
18
Nghiên cứu này được khảo sát 23 tổ chức ở Châu Âu và Châu Á, nghiên
cứu hướng đến động lực làm việc của người lao động. So với nghiên cứu của
Denison (1990) nghiên cứu này kế thừa và tổng hợp nhiều nghiên cứu khác và
đã hoàn chỉnh mô hình nghiên cứu phù hợp hơn.
Nghiên cứu của Bulent & Adnan (2009):
Sự chăm sóc KH
Sự định hướng
Lương, động viên
Sự hợp tác Động lực làm việc
Giao tiếp
Sự hòa nhập
Hình 2. 2: Mô hình nghiên cứu Bulent & Adnan (2009)
Với việc sử dụng mô hình nghiên cứu của Romualdas Ginevičius & Vida
Vaitkūnaite (2006). Tác giả đã thực hiện nghiên cứu tại Thổ Nhị Kỳ với mẫu khảo
sát 578 nhân viên tại tổ chức chế tạo thép, sử dụng phần mềm SPSS 11.5.
Kết quả nghiên cứu cho thấy từ mô hình ban đầu, tác giả đã khám phá ra 6 nhân
tố ảnh hưởng nhiều đến động lực làm việc: Lương thưởng và động viên, sự chăm
sóc khách hàng, sự hợp tác, sự truyền dẫn thông tin, sự định hướng, sự hòa nhập.
19
Hạn chế: Tính đại diện chưa cao do nghiên cứu chỉ thực hiện tại một tổ chức cụ thể,
nghiên cứu chỉ đạt được mục đích đưa ra những chỉ dẫn cần thiết cho hoạt động của
tổ chức mà chưa thể đưa ra hàm ý quản trị cho ngành hay quốc gia.
Nghiên cứu của Fakhar Shahzad, Zahid Iqbal, Muhammad Gulzar (2013)
Nghiên cứu của Fakhar Shahzad, Zahid Iqbal, Muhammad Gulzar (2013) đã
nghiên cứu mối quan hệ giữa văn hoá tổ chức và động lực làm việc của nhân viên
tại các Công ty phần mềm ở Pakistan.
Sự tham gia của nhân viên
Giao tiếp
Động lực l.việc Chính sách khen thưởng
Chấp nhận rủi ro và đổi mới
Hướng đến Khách hàng
Hình 2.3: Mô hình nghiên cứu của Fakhar Shahzad, Zahid Iqbal,
Muhammad Gulzar (2013)
Nghiên cứu phân tích các tác động tổng thể của văn hóa tổ chức trực tiếp
hoặc gián tiếp vào động lực làm việc của nhân viên, tìm kiếm ảnh hưởng của văn
hóa tổ chức đến động lực làm việc của nhân viên trong các công ty phần mềm làm
việc tại Pakistan. Dữ liệu sơ cấp và thứ cấp được sử dụng trong nghiên cứu này
20
được thu thập thông qua bảng câu hỏi và phỏng vấn chính thức và không chính thức
với cỡ mẫu là 110 nhân viên làm việc tại các Công ty phần mềm tại Pakiastan. Kết
quả tổng thể hỗ trợ cho rằng nền văn hóa của tổ chức có tác động tích cực đáng kể
đến động lực làm việc của nhân viên tại nhà phần mềm được lựa chọn ở Pakistan,
trong đó hướng đến khách hàng, sự tham gia của nhân viên, hệ thống khen thưởng,
đổi mới và chấp nhận rủi ro và hệ thống thông tin liên lạc, được coi là các biến cho
nghiên cứu này. Sự tham gia của người lao động là một yếu tố quan trọng nhất để
đạt được những mục tiêu của tổ chức. Nghiên cứu đưa ra một đòi hỏi cần phải thừa
nhận việc có tác động của văn hóa tổ chức đến động lực trong công việc của nhân
viên của ngành công nghiệp phần mềm ở Pakistan.
Nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến
động lực làm việc của người lao động, việc xây dựng văn hóa tổ chức không phù
hợp sẽ ảnh hưởng rất lớn đến kết quả công việc của nhân viên, bên cạnh đó sẽ dẫn
đến sự ra đi của hàng loạt nhân viên giỏi.
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất Có rất nhiều yếu tố của văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến động lực làm việc đã
được nghiên cứu trong các công trình nghiên cứu trước đây. Tuy nhiên do thời gian
của nghiên cứu có hạn nên tác giả chỉ lựa chọn một số yếu tố phù hợp với đặc điểm
của văn hóa tổ chức tại các trường đại học để nghiên cứu.
Sau khi đã nghiên cứu qua một số mô hình nghiên cứu về văn hóa tổ chức, tác
giả đã quyết định chọn mô hình nghiên cứu của Romualdas Ginevicius & Vida
Vaitkunaite (2006), đây là mô hình nghiên cứu về văn hóa tổ chức được nghiên cứu
nhiều nơi trên thế giới, nghiên cứu trong thời gian tương đối dài và trên phạm vị
rộng với 23 tổ chức tại nhiều quốc gia Châu Âu và Châu Á, nghiên cứu này kế thừa
và tổng hợp nhiều nghiên cứu khác và đã hoàn chỉnh mô hình nghiên cứu phù hợp
hơn. Mô hình của nghiên cứu này được nhiều nhà nghiên cứu sử dụng là mô hình
ban đầu để xây dựng nghiên cứu của họ. Hơn nữa, tại Việt Nam và trong lĩnh vực
giáo dục chưa có tác giả nào sử dụng mô hình này để nghiên cứu tác động của các
yếu tố văn hóa tổ chức đến động lực làm việc.
21
Mô hình nghiên cứu này đã nhóm các yếu tố văn hóa tổ chức thành 4 nhóm
chính: Hướng đến khách hàng (chăm sóc khách hàng, khả năng thích nghi), hướng
đến nhân viên (sự học hỏi, định hướng chiến lược, Hệ thống khen thưởng và động
viên, sự giao tiếp/truyền thông), hướng đến loại công việc (sự tham gia, sự hợp tác),
hướng đến hệ thống tổ chức (truyền tải thông tin, hệ thống kiểm soát, sự đồng thuận,
sự phối hợp).
Nhóm hướng đến khách hàng
Nhóm yếu tố này luôn chú trọng đến môi trường bên ngoài, nhằm thích ứng với
yêu cầu của khách hàng. Chính vì vậy cần phải có hành động cụ thể trong việc đưa
ra chiến lược chăm sóc khách hàng nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Nhóm này bao gồm hai yếu tố: Sự chăm sóc khách hàng, khả năng thích nghi.
Nhóm hướng đến nhân viên
Nhóm yếu tố này được xây dựng nhằm chú trọng vào nguồn nhân lực trong
doanh nghiệp. Nhóm này nhằm xây dựng mối hòa đồng, đoàn kết giữa các thành
viên, các cấp quản lý luôn quan tâm đáp ứng kịp thời nguyện vọng của nhân viên
cấp dưới, nhằm tạo ra một tổ chức hoạt động hiệu quả nhất.
Nhóm này bao gồm 4 yếu tố: Sự học hỏi, định hướng chiến lược, hệ thống khen
thưởng và động viên, sự giao tiếp/truyền thông.
Nhóm hướng đến loại công việc
Nhóm các yếu tố văn hóa này quan tâm đến sự hòa nhập của từng nhân viên
trong doanh nghiệp, mỗi loại công việc đều có sự tương tác với nhau, nhóm văn hóa
này luôn đề cao việc nâng cao ý thức, tinh thần trách nhiệm của mỗi cá nhân.
Nhóm này bao gồm 2 yếu tố: Sự tham gia, sự hợp tác.
Nhóm hướng đến hệ thống tổ chức
Nhóm các yếu tố văn hóa này luôn quan tâm đến hoạt động của từng tổ chức và
sự phối hợp của các phòng ban trong cùng một doanh nghiệp.
Nhóm này bao gồm 4 yếu tố: Truyền tải thông tin, hệ thống kiểm soát, sự đồng
thuận, sự phối hợp.
Phần sau đây giới thiệu các giá trị và các tài liệu liên quan cho mỗi nhân tố:
22
2.3.1 Chăm sóc khách hàng
Theo Bulent & Adnan (2009): Chăm sóc về khách hàng có liên quan với sự hài
lòng của khách hàng.
Sự hài lòng của khách hàng là một thuật ngữ thường được sử dụng trong tiếp thị.
Nó là thước đo các sản phẩm, dịch vụ được cung cấp bởi một công ty đáp ứng hoặc
vượt qua sự mong đợi của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng được định nghĩa
là "số lượng khách hàng, hoặc tỷ lệ phần trăm của tổng số khách hàng được báo cáo
bởi một công ty có kinh nghiệm về sản phẩm, hoặc dịch vụ của mình vượt quá mục
tiêu nhất định." Trong một cuộc khảo sát gần 200 chuyên gia marketing cao cấp, 71
phần trăm trả lời rằng họ đã tìm thấy một thước đo sự hài lòng của khách hàng rất
hữu ích trong việc quản lý và giám sát các doanh nghiệp của họ. (Farris, Paul W.;
Neil T. Bendle; Phillip E. Pfeifer; David J. Reibstein (2010))
Gitman, Lawrence J.; Carl D. McDaniel (2005), Nó được coi là một chỉ số hoạt
động quan trọng trong kinh doanh và thường là một phần của một Thẻ điểm cân
bằng. Trong một thị trường cạnh tranh mà các doanh nghiệp cạnh tranh về khách
hàng, sự thỏa mãn khách hàng được xem như là một khác biệt quan trọng và ngày
càng trở thành một yếu tố quan trọng của chiến lược kinh doanh. Vì vậy, nó là điều
cần thiết cho các doanh nghiệp quản lý hiệu quả sự thỏa mãn khách hàng. Để có thể
làm được điều này, các công ty cần các biện pháp đáng tin cậy và tiêu biểu của sự
hài lòng.
Thường xuyên tìm hiểu ý kiến khách hàng để cải tiến theo hướng tốt cho tổ
chức.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H1: Chăm sóc khách hàng có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của
công nhân viên.
23
2.3.2 Khả năng thích nghi
Theo Andresen và Gronau (2005), khả năng thích nghi trong lĩnh vực quản lý tổ
chức nói chung được xem như là một khả năng thay đổi một cái gì đó hoặc chính
mình để phù hợp với những thay đổi xảy ra. Trong hệ sinh thái, khả năng thích ứng
đã được mô tả như khả năng để đối phó với rối loạn bất ngờ trong môi trường.
Michael (1983), Đối với hệ thống kinh doanh và sản xuất, khả năng thích nghi
được nhìn thấy ngày càng là một yếu tố quan trọng đối với hiệu quả của nó và thành
công kinh tế.
Tổ chức luốn đáp ứng với những thay đổi của môi trường bên ngoài. Đòi hỏi
người lao động cũng phải thích nghi được với sự thay đổi bên trong và bên
ngoài tổ chức.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H2: Khả năng thích nghi có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của
công nhân viên.
2.3.3 Học hỏi
Theo Bulent & Adnan (2009): Học tập – nghiên cứu là quá trình hoạt động để
nâng cao kiến thức hiện có.
Huber (1991) định nghĩa học tập - nghiên cứu tổ chức là sự phát triển của kiến
thức mới hoặc những hiểu biết có khả năng ảnh hưởng hành vi.
Có một số mô hình và các công cụ đánh giá để đánh giá việc học tập – nghiên
cứu trong tổ chức; Trong đó cấu trúc được thiết lập bởi Yang, Watkins, và Marsick
(2004) cung cấp một khuôn khổ vững chắc về phương pháp luận và đánh giá thực
nghiệm:
Hệ thống tư duy - Senge (1990) xác định một tổ chức học tập như là một tổ
chức có khả năng để tạo tương lai thay thế và sở hữu trong năm lĩnh vực sau: học
nhóm, chia sẻ tầm nhìn, mô hình trí tuệ, sự tinh thông cá nhân và tư duy hệ thống.
24
Quan điểm học tập- Việc tổ chức chú trọng học tập là một "tổ chức tạo điều
kiện cho việc học tập của tất cả các thành viên của mình và liên tục biến đổi bản
thân để đáp ứng các mục tiêu chiến lược của mình" (Pedler, Burgoyne & Boydell,
1991).
Quan điểm chiến lược - một tổ chức học tập đòi hỏi sự hiểu biết về kiểm
soát chiến lược nội bộ cần thiết cho việc xây dựng năng lực học tập. Goh (1998) xác
định năm điểm cốt lõi để xây dựng chiến lược: sự rõ ràng và hỗ trợ cho sứ mệnh và
tầm nhìn, lãnh đạo chia sẻ và sự tham gia, một nền văn hóa khuyến khích thử
nghiệm, khả năng truyền đạt kiến thức qua ranh giới tổ chức, làm việc theo nhóm và
hợp tác.
Quan điểm tích hợp - khái niệm về việc tổ chức học tập là "việc học liên tục
và biến đổi của chính nó. Học tập là liên tục, là quá trình sử dụng chiến lược - kết
hợp song song với công việc "(Watkins & Marsick, 1996).
Tổ chức luôn chú trọng nâng cao kiến thức của người lao động. Nhân viên
học hỏi lẫn nhau, chia sẻ kỹ năng và kiến thức lẫn nhau trong công việc.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H3: Sự học hỏi có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công nhân
viên.
2.3.4 Định hướng chiến lược
Theo Bulent & Adnan (2009): Định hướng chiến lược là việc thực hiện mục
tiêu trước khi xác định và lên kế hoạch của tổ chức. Định hướng chiến lược của một
tổ chức là một sự kết hợp của tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược của mình và các giá trị
cốt lõi của nó (các hành vi và chuẩn mực xã hội điều khiển các nền văn hóa). Nếu
không có sự rõ ràng và đặc trưng ở đây, các tổ chức sẽ gặp khó khăn để đưa ra
quyết định chiến lược, phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả, gắn kết những nỗ lực
của nhân viên, và đo lường hiệu quả và tiến độ so với mục tiêu.
25
Tổ chức cần có 1 chiến lược, kế hoạch, mục tiêu dài hạn rõ ràng, mọi thành
viên trong tổ chức nắm rõ điều đó. Công việc được lên kế hoạch để mọi
người biết và thực hiện công việc của mình.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H4: Định hướng chiến lược có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc
của công nhân viên.
2.3.5 Hệ thống khen thưởng, động viên
Theo Bulent & Adnan (2009): Khen thưởng và hệ thống khuyến khích cung cấp
động lực cho người lao động.
Tổ chức để đạt được các mục tiêu cần có công nghệ phù hợp, kế hoạch cũng
được thiết kế chiến lược, mô tả công việc toàn diện và các khóa đào tạo, ngoài ra
cần có một hệ thống lương, khen thưởng đủ khả năng khích lệ tinh thần làm việc và
động viên người lao động, Luthans (1998). Bovee (1993), xác định rằng hệ thống
lương, thưởng trong tổ chức nên được dùng để tăng cường hay khuyến khích các
hành vi có lợi và hạn chế các hành vi bất lợi cho tổ chức, chứng minh rằng để tăng
cường nền văn hóa của một tổ chức và kết quả của nhân viên, hệ thống khen thưởng
của tổ chức được coi là một công cụ mạnh mẽ.Khen thưởng cần phù hợp với văn
hóa của doanh nghiệp, phát huy hết tiềm năng của nhân viên nhờ biết cách phân
phối chính sách lương thưởng hợp lý vào đúng thời điểm.
Nhân viên được nhận lương thưởng theo kết quả và nỗ lực. Các tổ chức quan
tâm đến phúc lợi của người lao động. Hệ thống lương, khen thưởng đủ khả
năng khích lệ tinh thần làm việc và động viên người lao động.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H5: Hệ thống khen thưởng, động viên có ảnh hưởng tích cực đến động lực
làm việc của công nhân viên.
26
2.3.6 Giao tiếp
Theo Bulent & Adnan (2009): Giao tiếp là mạch máu của một tổ chức, là việc
xây dựng những cây cầu giữa các nhân viên trong tổ chức.
Giao tiếp là một thế mạnh quan trọng trong việc định hình tổ chức (Luthans
1998). Giao tiếp tốt sẽ giúp các nhân viên để giữ cho quá trình nội bộ để chạy một
cách nhất quán và hữu ích để tạo sự liên kết tốt hơn với mọi người, cả bên trong và
bên ngoài tổ chức.
Theo Luthans (1998), Giao tiếp hiệu quả đóng một vai trò rất quan trọng trong
hạn chế Giao tiếp sai lệch, những lời bàn tán, và sự phân kỳ của tổ chức, bên cạnh
đó, Giao tiếp hiệu quả còn phát huy hiệu quả khi những nội dung quan trọng được
truyền đạt đến người tiếp nhận chính xác và kịp thời, giúp tăng hiệu quả công việc
cũng như kết quả mang lại.
Tạo ra môi trường làm việc hiệu quả trong tổ chức, quản lý luôn nỗ lực để
giúp đỡ và tư vấn cho người lao động, giao tiếp giữa nhân viên rất thân
thiện.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H6: Giao tiếp có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công nhân
viên.
2.3.7 Sự tham gia
Theo Bulent & Adnan (2009): Sự tham gia là việc cung cấp điều kiện thuận lợi
cho tất cả các thành viên của tổ chức trong việc ra quyết định và đưa ra những ý
tưởng khác nhau hoặc đề nghị.
Theo Schein (1992), sự tham gia của người lao động được coi là yếu tố quan
trọng để thiết lập mục tiêu tổ chức. Theo lý thuyết thiết lập mục tiêu, sự tham gia
của các nhân viên có thể làm tăng sự chấp thuận các mục tiêu của tổ chức. Theo
Zairi (1999), sự tham gia của nhân viên một thuộc tính quan trọng, có tác động tích
27
cực đến hiệu quả chung của tổ chức. Ông cũng nói rằng sự tham gia có liên quan
đến việc giao nhiệm vụ theo trách nhiệm của từng các cá nhân. Sự tham gia của
nhân viên đóng góp thêm nhiều ý tưởng cho việc thiết lập các kế hoạch của tổ chức,
xác định rõ trách nhiệm và nhiệm vụ của từng nhân viên.
Sherry Arnstein (1969) mô tả quá trình tham gia của tập thể như là một chiếc
thang với bảy bước:
Sự vận động
Liệu pháp: chưa tạo ra sự tham gia, chỉ có mục đích đào tạo người tham gia.
Giả sử kế hoạch kiến nghị là tốt nhất và phải giành được sự ủng hộ từ tập thể
thông qua quan hệ công chúng.
Cung cấp thông tin. Đây là bước quan trọng đầu tiên nhằm thúc đẩy sự
tham gia nhưng thường thông tin chỉ mang tính một chiều mà không có phản
hồi.
Tham vấn. Khảo sát thái độ, tổ chức các cuộc họp khu dân cư và tham khảo
ý kiến tập thể. Thường lại chỉ là những nghi thức.
Động viên. Bầu những thành viên xứng đáng vào ủy ban.
Hợp tác. Dàn xếp để phân phối lại quyền lực giữa công dân và nhà cầm
quyền. Cả hai đều phải có trách nhiệm trong lên kế hoạch và ra quyết định.
Ủy quyền. Các công dân phải nắm giữ đa số các vị trí trong ủy ban và có
quyền quyết định. Quần chúng đã có thể chịu trách nhiệm.
Tất cả các nhân viên đều được tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định,
được tổ chức tạo điều kiện làm việc tốt, tạo sự yêu thích trong công việc,
nhân viên luôn sẵn sàng làm tốt công việc của mình.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H7: Sự tham gia có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công
nhân viên.
28
2.3.8 Sự hợp tác
Theo Bulent & Adnan (2009): Hợp tác là khuyến khích tinh thần đồng đội chứ
không phải là công việc cá nhân.
Hoyt (1978) cho rằng sự hợp tác là một thuật ngữ ám chỉ các bên liên quan đến
trách nhiệm và thẩm quyền ra quyết định cơ bản. Mặt khác, các bên liên quan đồng
ý làm việc cùng nhau trong việc đưa những chương trình riêng biệt và độc lập trở
nên thành công hơn.
Appley và Winder (1977) xác định hợp tác như là một hệ thống quan hệ của các
cá nhân trong nhóm, trong đó:
Các nhân trong một nhóm chia sẻ lẫn nhau nguyện vọng và một khái
niệm phổ biến khuôn khổ,
Sự tương tác giữa các cá nhân là đặc trưng bởi "công lý như công
bằng";
Những nguyện vọng và conceptualiza tions được đặc trưng bởi mỗi cá
nhân ý thức về động cơ của mình về phía cai khac; bởi tâm hay lo lắng cho khác, và
bằng cách cam kết làm việc với khác theo thời gian với điều này cam kết là một vấn
đề của sự lựa chọn (p. 281).
Fox và Faver (1984) xác định bốn lợi ích mà các nhà khoa học nhận thức về
việc sự hợp tác trong làm việc với các học giả khác: sự tham gia của các nguồn lực
và phân chia lao động, làm giảm sự cô lập, duy trì động lực thông qua các cam kết
với các cộng tác viên khác, tạo ra năng lượng thông qua các mối quan hệ cá nhân để
hoàn thành dự án. Họ phân chia chi phí của sự hợp tác thành hai loại:
Chi phí quá trình bao gồm thời gian để đàm phán và trao đổi; chi phí
khác nhau của điện thoại, mail, và du lịch; và đầu tư cá nhân cần thiết để duy trì sự
hợp tác.
Chi phí kết quả bao gồm sự chậm trễ có thể, vấn đề đánh giá và phân bổ
tín dụng dự án.
29
Kết quả của sự hợp tác tích cực là tăng quy mô dự án và hiệu quả nghiên cứu
khoa học, tạo ra một "sáng tạo tập thể." Ngược lại, hợp tác có thể ức chế sự sáng tạo
cá nhân, cản trở việc xác minh các kết quả nghiên cứu, đe dọa hệ thống giám sát
nghiên cứu của các đồng nghiệp, và trong nhăn cơ hội cho gian lận.
Có sự tham khảo ý kiến nhân viên từ các cập quản lý trong công việc, làm
việc nhóm được đẩy mạn, có sự thống nhất để giải quyết các công việc giữa
các cả nhân trong các nhóm làm việc.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H8: Sự hơp tác có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công nhân
viên.
2.3.9 Truyền tải thông tin
Theo Bulent & Adnan (2009): Truyền tải thông tin được định nghĩa là tiếp cận
thông tin quan trọng mới hay khác cho người lao động đúng thời gian.
Để quản lý một tổ chức cần rất nhiều thông tin, ví như trong doanh nghiệp nhà
quản trị cần đến các thông tin về đặc tính của nguyên vật liệu, những tính cách và
khả năng của nhân viên; về các tổ đội lao động và cách thức hoạt động của các tổ
chức như công đoàn, thanh niên cùng lợi ích của các tổ chức này; về tình trạng thiết
bị, tình hình cung ứng nguyên vật liệu cũng như tình hình sử dụng nguồn vốn và lao
động; thông tin dự bảo về giá cả, sức tiêu thụ sản phẩm và những kế hoạch sản xuất
và tiêu thụ của doanh nghiệp; thông tin về chủ trương chính sách của Nhà nước và
các cơ hội liên doanh hợp tác đang hàng ngày, hàng giờ hộ mở cho mọi doanh
nghiệp. Như vậy, Thông tin là những dữ liệu, số liệu, tin tức thu thập được đã qua
xử lý, sắp xếp, diễn giải theo cấu trúc thích hợp để phục vụ cho mục tiêu nào đó.
Nói cách khác, thông tin là tất cả những gì có thể mang lại cho con người sự hiểu
biết về đối tượng mà họ quan tâm tới (vì những nguyên nhân và mục tiêu nào đó).
Thông tin là sự phản ánh của sự vật, hiện tượng của tự nhiên, xã hội, con
người.Thông tin là quá trình phản ánh và tiếp nhận phản ánh đó, biến phản ánh
30
thành hiểu biết và tri thức nhằm mục đích phục vụ việc ra quyết định của nhà quản
trị.
Cho dù hình thức tổ chức là gì đi chăng nữa thì truyền thông vẫn là yếu tố then
chốt. Truyền thông đối với tổ chức như là huyết mạch đối với con người. Truyền
thông là việc chuyển đổi thông tin và nhận thức được ý nghĩa của những biểu tượng
được truyền từ người này sang người khác. Đó là tiến trình gởi, nhận và chia sẻ các
ý tưởng, quan điểm, ý kiến và các sự kiện. Truyền thông cần đến người gởi (người
bắt đầu tiến trình) và người nhận (người cuối cùng trong việc truyền thông). Khi
người nhận phản hồi thông tin đã nhận như mong đợi thì chu trình truyền thông
hoàn tất.Trong các tổ chức, các nhà quản trị sử dụng tiến trình truyền thông để thực
hiện các chức năng của họ.
Truyền thông bao gồm các Kênh:
Kênh từ trên xuống:
Kênh từ trên hướng xuống liên quan đến tất cả cách thức gởi thông điệp từ
giới quản trị xuống nhân viên.
Kênh từ dưới lên:
Kênh hướng lên trên là kênh mà tất cả nhân viên sử dụng để gởi thông điệp
đến giới quản trị.
Kênh ngang:
Kênh ngang là tất cả phương tiện được sử dụng để gởi và nhận thông tin
giữa các phòng ban trong tổ chức với nhà cung cấp hoặc khách hàng.
Các kênh ngang là cực kì quan trọng trong tổ chức trên nền tảng nhóm hiện
nay, nơi mà nhân viên phải thường xuyên giao tiếp để giải quyết vấn đề của
khách hàng hoặc các vấn đề về quy trình sản xuất.
Thông tin được truyền tải nhanh chóng trong tổ chức, tất cả các thành viên
đều đón nhận thông tin như nhau giúp mỗi cá nhân khi giải quyết công việc
để có đủ thông tin để ra quyết định, truyền thông trong tổ chức tố giúp hạn
chế thông tin sai.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
31
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H9: Sự truyền tải thông tin có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của
công nhân viên.
2.3.10 Hệ thống kiểm soát
Theo Bulent & Adnan (2009): Hệ thống kiểm soát hỗ trợ các nhà quản lý trong
giám sát các nhân viên.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H10: Hệ thống kiểm soát có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của
công nhân viên.
2.3.11 Sự đồng thuận, tán thành
Theo Bulent & Adnan (2009): Toàn thể tổ chức được xem như một đại gia đình.
Người lao động thống nhất khi giải quyết các câu hỏi, vấn đề hay xung đột.Các
nguyên tắc, chuẩn mực, giá trị của tổ chức luôn được đề cao trong đội ngũ nhân viên
của tổ chức.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H11: Sự đồng thuận, tán thành có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc
của công nhân viên.
2.3.12 Phối hợp – hòa nhập
Theo Bulent & Adnan (2009): Phối hợp và hội nhập đảm bảo để làm việc hiệu
quả với những người từ các phòng ban hoặc các nhóm khác khi tiến hành các hoạt
động chung.
Dựa trên giả thuyết nghiên cứu của (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
2006) tác giả đề xuất giả thuyết:
H12: Phối hợp – hòa nhập có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của
công nhân viên.
32
Dựa vào mô hình và hạn chế của nghiên cứu Romualdas Ginevičius & Vida
Vaitkūnaite (2006), tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu ban đầu như sau:
Chăm sóc khách hàng
Khả năng thích nghi
Sự học hỏi
Định hướng chiến lược
Hệ thống khen thưởng
Sự giao tiếp/truyền thông
Động lực làm việc
Sự tham gia
Sự hợp tác
Truyền tải thông tin
Hệ thống kiểm soát
Sự đồng thuận
Sự phối hợp
Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu đề xuất
33
Biến phụ thuộc: Động lực làm việc của công nhân viên.
Biến độc lập bao gồm: Sự tham gia, sự hợp tác, sự truyền đạt thông tin – truyền
thông, sự học hỏi, chăm sóc khách hàng, định hướng chiến lược, khả năng thích
nghi, hệ thống lương – khen thưởng, hệ thống kiểm soát, giao tiếp, sự đồng thuận
tán thành, phối hợp – hòa nhập.
Tổng hợp các giả thuyết đề xuất:
- Sự tham gia có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công nhân
viên.
- Sự hơp tác có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công nhân
viên.
- Sự truyền đạt thông tin – truyền thông có ảnh hưởng tích cực đến động lực
làm việc của công nhân viên.
- Sự học hỏi có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công nhân
viên.
- Chăm sóc khách hàng có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của
công nhân viên.
- Khả năng thích nghi có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công
nhân viên.
- Định hướng chiến lược có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của
công nhân viên.
- Hệ thống khen thưởng có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của
công nhân viên.
- Hệ thống kiểm soát có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công
nhân viên.
- Giao tiếp có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công nhân viên.
- Sự đồng thuận, tán thành có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của
công nhân viên.
- Phối hợp – hòa nhập có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc của công
nhân viên.
34
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trong chương 2 , tác giả đã trình bày cơ sở lý luận về văn hóa tổ chức, văn hóa
tổ chức trường đại học, động lực làm việc, các yếu tố của văn hóa tổ chức bao gồm:
Sự tham gia, sự hợp tác, sự truyền đạt thông tin – truyền thông, sự học hỏi, chăm
sóc khách hàng, định hướng chiến lược, khả năng thích nghi, hệ thống lương – khen
thưởng, hệ thống kiểm soát, giao tiếp, sự đồng thuận tán thành, phối hợp – hòa nhập.
Trên cơ sở lý thuyết này, một mô hình đã được đề xuất để xác định tác động của các
yếu tố văn hóa tổ chức đến động lực làm việc của công nhân viên.
Chương tiếp theo sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu được sử dụng để điều
chỉnh và đánh giá các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô
hình lý thuyết cùng với các giả thuyết đưa ra.
35
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương II trình bày lý thuyết về văn hóa tổ chức, văn hóa tổ chức trường đại
học và tác động của văn hóa tổ chức đến động lực làm việc. Mô hình lý thuyết đã
được xây dựng kèm theo các giả thuyết. Chương III này nhằm mục đích giới thiệu
phương pháp nghiên cứu sử dụng để điều chỉnh và đánh giá các thang đo lường các
khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết cùng với các giả thuyết đưa
ra. Chương này bao gồm ba phần chính: (1) thiết kế nghiên cứu, (2) xây dựng thang
đo và (3) các tiêu chí đánh giá thang đo.
3.1. Quy trình nghiên cứu
Hình 3.1: Sơ đồ quy trình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Định tính N = 10 Thang đo nháp 1
Thang đo nháp 2
Định lượng sơ bộ N = 100 (Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha; Phân tích các nhân tố khám phá EFA)
Thang đo chính thức
Định lượng chính thức N = 500 (Kiểm tra hệ số Cronbach Alpha; Phân tích các nhân tố khám phá EFA)
Kiểm định mô hình và các giải thuyết (Phân tích tương quan; phân tích hồi quy; phân tích Anova)
Viết báo cáo tổng kết
36
3.2. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện qua ba giai đoạn chính: (1) nghiên cứu sơ bộ, (2)
nghiên cứu chính thức, và (3) thực hiện viết báo cáo.
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ:
Gồm 2 nghiên cứu là nghiên cứu định tính và nghiên cứu sơ bộ định lượng dựa
trên thang đo do (Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite 2006) tổng hợp và xây
dựng. Sản phẩm của nghiên cứu sơ bộ là bảng câu hỏi chính thức và mô hình
nghiên cứu được hoàn thiện.
Nghiên cứu định tính dùng để khám phá, điều chỉnh và bổ sung thang đo từ
thang đo gốc (thang đo nháp 1) sao cho phù hợp với môi trường Việt Nam nói
chung và tại Tp.HCM nói riêng do sự khác biệt về văn hoá, biểu hiện ngôn ngữ,
phong tục tập quán…
Nghiên cứu định tính được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 9
năm 2015 thông qua thảo luận nhóm với mẫu là 10 theo một dàn bài chuẩn bị sẵn là
“Dàn bài thảo luận” (tham khảo phụ lục 1) bao gồm các câu hỏi mở có tính chất gợi
ý, dẫn hướng cho việc thảo luận, phân tích và gắn liền với các câu hỏi đào sâu về
những vấn đề có liên quan đến các khái niệm nghiên cứu: sự tham gia, hợp tác,
truyền tải thông tin, sự học hỏi, sự chăm sóc khách hàng, khả năng thích nghi, định
hướng chiến lược, hệ thống khen thưởng, hệ thống kiểm soát, giao tiếp/truyền thông,
sự đồng thuận - tán thành, phối hợp và hòa nhập.
Tất cả nội dung phỏng vấn sẽ được ghi nhận và phân tích tổng hợp để làm cơ sở
cho cho việc điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát của thang đo (thang đo nháp
2).
Nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện tại Tp.HCM với mẫu n = 100 cán
bộ công nhân viên giảng viên làm việc trong các trường đại học tại thành phố Hồ
Chí Minh. Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá sơ bộ thang đo các khái
niệm nghiên cứu bằng chương trình SPSS trước khi tiến hành nghiên cứu chính
thức.
37
3.2.2. Nghiên cứu chính thức
Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua
bảng câu hỏi khảo sát. Nghiên cứu này dùng để kiểm định lại mô hình đo lường
cũng như mô hình lý thuyết và các giả thuyết trong mô hình.
3.3. Chọn mẫu nghiên cứu
Trong nghiên cứu này tác mẫu được chọn theo phương pháp lấy mẫu thuận tiện,
đây là phương pháp chọn mẫu phi xác suất trong đó nhà nghiên cứu tiếp cận với các
đối tượng khảo sát bằng phương pháp thuận tiện. Điều này đồng nghĩa với việc nhà
nghiên cứu có thể chọn các đối tượng mà họ có thể tiếp cận được (Nguyễn Đình
Thọ, 2011). Phương pháp này có ưu điểm là dễ tiệp cận với đối tượng nghiên cứu
và thường được sử dụng khi bị giới hạn về thời gian và chi phí. Bên cạnh đó,
phương pháp này không xác định được sai số do lấy mẫu.
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), kích thước mẫu càng lớn càng tốt nhưng lại tốn
chi phí và thời gian. Hiện nay các nhà nghiên cứu xác định kích thước mẫu cần thiết
thông qua các công thức kinh nghiệm cho từng phương pháp xử lý như tính kích
thước mẫu cho phân tích nhân tố (Hair và cộng sự, 2006), hồi quy (Green, 1991)
hay (Tabachnick & Fidell, 2007). Để tiến hành phân tích hồi qui tốt nhất, kích thước
mẫu nghiên cứu phải đảm bảo theo công thức:
n >= 8m + 50, trong đó: n: cỡ mẫu; m: số biến độc lập của mô hình
Dựa vào bảng nghiên cứu định lượng chính thức, có tất cả là 47 biến cần khảo
sát, do đó cần ít nhất 426 mẫu. Để đảm bảo sự thuận lợi và không bị gián đoạn
trong nghiên cứu, tác giả quyết định tiến hành thu thập 500 mẫu dữ liệu để sau khi
sàn lọc và làm gọn dữ liệu sẽ đạt được kích cỡ mẫu đảm bảo theo công thức trên.
Đối tượng được chọn để khảo sát trong nghiên cứu này là công nhân viên làm
việc trong các trường đại học tại TP HCM, điều này sẽ giúp nghiên cứu có thể đánh
giá, so sánh nhận thức, mối quan tâm, hiểu biết của từng cá nhân qua từng giai đoạn
độ tuổi khác nhau.
Bảng câu hỏi khảo sát sẽ được gửi đến các đối tượng khi họ đang thoải mái và
sẳn sàng trả lời.
38
3.4. Phương pháp phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập xong dữ liệu bằng các câu hỏi phỏng vấn, các bảng phỏng vấn
sẽ được xem xét để loại đi một số phỏng vấn không đạt yêu cầu cho nghiên cứu.
Các bảng câu hỏi đạt yêu cầu sẽ được mã hoá, nhập dữ liệu và làm sạch bằng phần
mềm SPSS 20.
Các dữ liệu sẽ được xử lý thông qua các công cụ phân tích của phần mềm SPSS
20 như: thống kê mô tả, bảng tần số, kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số
Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tương quan, phân tích
hồi quy và phân tích Anova và kết quả thu được sẽ trình bày dưới dạng báo cáo
nghiên cứu.
3.5. Nghiên cứu định tính
3.5.1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được sử dụng trong nghiên cứu này là kỹ thuật thảo luận
nhóm tập trung. Mục đích của thảo luận nhóm tập trung nhằm:
- Khám phá các yếu tố văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến động lực làm việc của
công nhân viên làm việc tại các trường Đại học trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh.
- Khám phá các biến quan sát đo lường các yếu tố của văn hóa tổ chức ở trên.
Các thành viên tham gia thảo luận được chia làm hai nhóm, một nhóm gồm 7
thành viên là giảng viên, cán bộ viên chức, một nhóm gồm 3 cán bộ quản lý đang
làm việc tại các trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh (Xem thêm danh sách
thành viên tham gia thảo luận ở Phụ lục 1).
Phương thức thảo luận nhóm: dưới sự điều khiển của nhóm nghiên cứu, các
thành viên nêu quan điểm của mình dựa vào dàn bài thảo luận do tác giả chuẩn bị
sẵn (Xem thêm phụ lục 2: Dàn bài thảo luận nhóm). Các thành viên khác đưa ra các
ý kiến phản biện lại các quan điểm của những thành viên khác cho đến khi không
còn quan điểm của ai được nêu ra. Tác giả sẽ giữ lại những yếu tố mới được 2 đến 3
thành viên nêu ra và để đạt được sự đồng ý ở một yếu tố cụ thể phải đạt được 75%
sự đồng thuận (8/10 người).
39
3.5.2. Kết quả phát triển thang đo.
Như đã trình bày trong chương II, thang đo trong nghiên cứu này được kế thừa
từ các thang đo đã có trước đây và được Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite
(2006) tổng hợp. Vì thế, như đã giới thiệu, mỗi quốc gia sẽ có nhiều yếu tố văn hóa
khác nhau nên với nghiên cứu này, sau khi nghiên cứu định tính, các thang đo sẽ
được điều chỉnh cho phù hợp với với tình hình Việt Nam và bài nghiên cứu. Để điều
chỉnh thang đo, nghiên cứu định tính với kỹ thuật thảo luận nhóm được thực hiện
(Xem thêm phụ lục 2: Dàn bài thảo luận nhóm). Có 12 khái niệm nghiên cứu được
sử dụng trong nghiên cứu này, đó là sự tham gia, hợp tác, truyền tải thông tin, sự
học hỏi, sụ chăm sóc khách hàng, khả năng thích nghi, định hướng chiến lược, hệ
thống khen thưởng, hệ thống kiểm soát, giao tiếp/truyền thông, sự đồng thuận tán
thành phối hợp và hòa nhập.
Tất cả mọi người trong buổi thảo luận sẽ đánh giá mức độ quan trọng của các
thang đo được nêu ra, liệu các thang đo có có quan trọng tại môi trường Việt Nam
hay không theo 4 mức độ: 1 (có ảnh hưởng mạnh), 2 (có ảnh hưởng), 3 (có ảnh
hưởng tương đối) và K (không có ảnh hưởng). Đồng thời cá nhân có quyền nêu ra
thang đo mới cho là cần thiết, tác giả sẽ đưa ra những câu hỏi nhằm đào sâu vấn đề
cần làm rõ. Sau đó thang đo mới sẽ được nêu ra sẽ được các thành viên trong nhóm
đánh giá mức độ quan trọng một lần nữa trước khi bổ sung thang đo mới này vào
cùng với những thang đo ban đầu. Thêm vào đó, nhóm sẽ thảo luận và điều chỉnh từ
ngữ thích hợp để thang đo có nội dung dễ hiểu.
40
Kết quả thảo luận:
Bảng 3.1. Các yếu tố của văn hóa tổ chức tác động đến động lực làm việc
công nhân viên tại các trường Đại học
STT Tên yếu tố Kết quả thảo luận
Đổi tền thành: thỏa mãn nhu cầu người 1 Sự chăm sóc khách hàng học.
2 Khả năng thích nghi Giữ nguyên
3 Học hỏi Giữ nguyên
4 Định hướng chiến lược Loại bỏ
Đổi tên thành: Hệ thống khen thưởng – 5 Hệ thống khen thưởng khuyến khích
6 Giao tiếp/truyền thông Giữ nguyên
Gộp 2 yếu tố sự tham gia, sự hợp tác 7 Sự tham gia
thành một yếu tố đặt tên là thực hiện
8 Sự hợp tác công việc.
9 Truyền tải thông tin Giữ nguyên
10 Hệ thống kiểm soát Giữ nguyên
11
Sự đồng thuận, tán thành Gộp 2 yếu tố sự đồng thuận, tán thành và phối hợp, hòa nhập thành 1 yếu tố, đặt
12 Phối hợp, hòa nhập tên là sự gắn kết.
Như vậy buổi thảo luận đã đưa ra 9 yếu tố văn hóa tổ chức có tác động đến
động lực làm việc: Thỏa mãn nhu cầu người học, Khả năng thích nghi, Sự học hỏi,
Hệ thống khen thưởng khuyến khích, Giao tiếp/truyền thông, Thực hiện công việc,
Truyền tải thông tin, Hệ thống kiểm soát, Sự gắn kết. Chi tiết kết quả thảo luận xem
tại Phụ lục 3.
Kết quả thảo luận các yếu tố thành phần của các yếu tổ văn hóa tổ chức có
tác động đến động lực làm việc: 4 mức độ quan trọng: 1 (có ảnh hưởng mạnh), 2
(có ảnh hưởng), 3 (có ảnh hưởng tương đối) và K (không có ảnh hưởng).
41
Bảng 3.2. Kết quả thảo luận nhóm về đánh giá mức độ quan trọng thang
đo
TT Thang đo sau thảo luận
Yếu tố 1: Thỏa mãn nhu cầu người học
1 Tổ chức của Anh/Chị có nguồn kinh phí đầu tư vào cải tiến chương
trình/chất lượng giảng dạy
2 Tổ chức của Anh/Chị hiểu được mong muốn của người học và thỏa
mãn nhu cầu của họ thường xuyên.
3 Sự không thỏa mãn của người học không tồn tại.
4 Tổ chức của Anh/Chị cung cấp cho người học những điều mà họ mong
muốn.
5 Tổ chức của Anh/Chị tìm hiểu ý kiến người học về chương trình và
phương pháp giảng dạy để cải tiến chúng theo hướng tốt cho tổ chức.
Yếu tố 2: Khả năng thích nghi
6 Tổ chức của Anh/Chị luôn phản ứng kịp thời với những thay đổi của
môi trường bên ngoài.
7 Công việc của Anh/Chị bị gián đoạn nếu tổ chức gặp các vấn đề
nghiêm trọng.
8 Tổ chức thường ghi nhận đề xuất chính đáng của
Anh/Chị.
9 Anh/Chị được thông tin kịp thời các vấn đề có liên quan trong và ngoài
tổ chức và phấn đấu để cải thiện công việc.
10 Anh/Chị có thường gặp ít khó khăn để thích nghi với sự thay đổi trong
tổ chức.
11 Các bộ phận trong tổ chức của Anh/Chị phối hợp giải quyết tốt công
việc khi tổ chức có khó khăn hay gặp sự cố.
42
Yếu tố 3: Học hỏi
12 Tổ chức của Anh/Chị chú trọng đầu tư vào kiến thức và kỹ năng của
người lao động (tổ chức và hỗ trợ các khóa học khác nhau)
13 Lãnh đạo của Anh/chị thường xuyên trao dồi để hoàn thiện kỹ năng
công việc và quản lý.
14 Anh/Chị luôn sẵn sàng học hỏi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng và kinh
nghiệm làm việc.
15 Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên nghiên cứu để cải tiến chương
trình giảng dạy, thỏa mãn nhu cầu cán bộ nhân viên và người học.
16 Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên tổ chức các hoạt động để cán bộ
nhân viên trao đổi kinh nghiệm cùng nhau.
Yếu tố 4: Hệ thống khen thưởng và khuyến khích
17 Theo Anh/Chị hệ thống lương/thưởng trong tổ chức là công bằng (mọi
người nhận lương và thưởng theo kết quả và sự nỗ lực).
18
19 Tổ chức Anh/Chị có thường khen thưởng (bằng tiền hay hình thức khác) cho những công việc hoàn thành tốt, ý kiến hay. Hệ thống phạt – kỷ luật trong tổ chức Anh/Chị quá nghiêm.
20 Anh/Chị thường được khen thưởng hơn bị phạt.
21 Tổ chức quan tâm nhiều đến phúc lợi của Anh/Chị.
Yếu tố 5: Giao tiếp/truyền thông
22 Quản lý cấp trên của Anh/Chị thường yêu cầu hơn là ra lệnh.
23
24
25 Anh/Chị hiểu và thực hiện đúng các nội dung Quản lý của Anh/Chị huấn luyện/chỉ dạy. Quản lý cấp cao của Anh/chị luôn nỗ lực để giúp đỡ và tư vấn cho cán bộ nhân viên. Anh/Chị và đồng nghiệp luôn ứng xử thân thiết với nhau.
Yếu tố 6: Thực hiện công việc
26 Tất cả các nhân viên đều được tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết
định, cũng như những ý tưởng khác nhau, những đề nghị, ghi chú…
27 Quản lý của Anh/chị thường tham khảo ý kiến cộng sự trong công việc.
43
28 Làm việc nhóm được sử dụng thường xuyên hơn làm việc cá nhân.
29
Khi có khó khăn nãy sinh trong công việc, Anh/Chị thường tham khảo ý kiến đồng nghiệp. Yếu tố 7: Truyền tải thông tin
30 Anh/Chị luôn nhận được thông tin mới và quan trọng kịp thời.
31 Anh/Chị thường bị thiếu thông tin quan trọng trong việc ra quyết định.
32
33 Anh/Chị và quản lý cấp trên thường hiểu nhầm nhau (truyền tải không đúng thông tin). Anh/Chị thường nhận được thông tin phản hồi từ quản lý cấp trên.
34 Tổ chức của Anh/Chị có quy trình chuẩn cho việc truyền đạt thông tin nội bộ.
Yếu tố 8: Hệ thống kiểm soát
35
36
37 Trong tổ chức của Anh/Chị, những quy định và các tiêu chuẩn đã rõ ràng. Công việc của Anh/Chị được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của cấp trên. Quản lý cấp trên của Anh/Chị kiểm soát cấp dưới quá nhiều.
38 Cấp trên luôn động viên và hỗ trợ Anh/Chị khi cần thiết.
Yếu tố 9: Sự gắn kết
39 Toàn thể tổ chức của Anh/chị được xem như một đại gia đình.
40 Anh/Chị luôn đồng thuận trong việc giải quyết các vấn đề của tổ chức.
41
42
43 Anh/Chị thường cố gắng hoàn thiện để phù hợp với sự thay đổi của tổ chức. Anh/chị đồng ý với phần lớn nguyên tắc, chuẩn mực và giá trị của tổ chức. Anh/ chị thường gặp khó khăn để làm việc với các nhân viên ở các bộ
phận, phòng ban khác.
Yếu tố 10: Động lực làm việc
44 Anh/Chị luôn cố gắng cao nhất để hoàn thành công việc.
45 Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công việc.
46 Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết công việc.
47 Anh/Chị sẽ hi sinh quyền lợi cá nhân để giúp đỡ phòng ban/tổ chức đạt kết quả tốt.
44
Với kết quả trên chúng ta rút ra được 47 yếu tố thành phần của các yếu tố chính.Từ
dữ liệu này phục vụ cho việc khảo sát định lượng sơ bộ và khảo sát chính thức.
(Phục lục 3)
Kết quả tổng hợp thang đo sau khi thảo luận nhóm cụ thể như sau:
Thang đo thỏa mãn nhu cầu người học.
Thỏa mãn nhu cầu người học được ký hiệu CA. Năm biến quan sát được dùng
để đo lường khái niệm này ký hiệu từ CA1 đến CA5, các biến quan sát này dựa vào
thang đo của Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát
của thang đo này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
Thang đo thỏa mãn nhu cầu người học
CA1: Tổ chức của Anh/Chị có nguồn kinh phí đầu tư vào cải tiến chương
trình/chất lượng giảng dạy
CA2: Tổ chức của Anh/Chị hiểu được mong muốn của người học và thỏa mãn
nhu cầu của họ thường xuyên.
CA3: Sự không thỏa mãn của người học không tồn tại.
CA4: Tổ chức của Anh/Chị cung cấp cho người học những điều mà họ mong
muốn.
CA5: Tổ chức của Anh/Chị tìm hiểu ý kiến người học về chương trình và
phương pháp giảng dạy để cải tiến chúng theo hướng tốt cho tổ chức.
Thang đo khả năng thích nghi
Khả năng thích nghi được ký hiệu AD. Sáu biến quan sát được dùng để đo
lường khái niệm này ký hiệu từ AD1 đến AD6, các biến quan sát này dựa vào thang
đo của Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát của
thang đo này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
Thang đo khả năng thích nghi
AD1:Tổ chức của Anh/Chị luôn phản ứng kịp thời với những thay đổi của môi
trường bên ngoài.
AD2: Công việc của Anh/Chị bị gián đoạn nếu tổ chức gặp các vấn đề nghiêm
45
trọng.
AD3: Tổ chức thường ghi nhận đề xuất chính đáng của Anh/Chị.
AD4: Anh/Chị được thông tin kịp thời các vấn đề có liên quan trong và ngoài tổ
chức và phấn đấu để cải thiện công việc.
AD5: Anh/Chị có thường ít gặp khó khăn để thích nghi với sự thay đổi trong tổ
chức.
AD6: Các bộ phận trong tổ chức của Anh/Chị phối hợp giải quyết tốt công việc
khi tổ chức có khó khăn hay gặp sự cố.
Thang đo học hỏi
Khả năng học hỏi được ký hiệu LE. Sáu biến quan sát được dùng để đo lường
khái niệm này ký hiệu từ LE1 đến LE5, các biến quan sát này dựa vào thang đo của
Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát của thang đo
này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
Thang đo học hỏi
LE1: Tổ chức của Anh/Chị chú trọng đầu tư vào kiến thức và kỹ năng của
người lao động (tổ chức và hỗ trợ các khóa học khác nhau).
LE2: Lãnh đạo của Anh/chị thường xuyên trao dồi để hoàn thiện kỹ năng công
việc và quản lý.
LE3: Anh/Chị luôn sẵn sàng học hỏi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm
làm việc.
LE4: Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên nghiên cứu để cải tiến chương trình
giảng dạy, thỏa mãn nhu cầu cán bộ nhân viên và người học.
LE5: Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên tổ chức các hoạt động để cán bộ nhân
viên trao đổi kinh nghiệm cùng nhau.
Thang đo khen thưởng và khuyến khích
Khen thưởng và khuyến khích được ký hiệu RI. Sáu biến quan sát được dùng để
đo lường khái niệm này ký hiệu từ RI1 đến RI5, các biến quan sát này dựa vào
46
thang đo của Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát
của thang đo này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
Thang đo khen thưởng và khuyến khích
RI1: Theo Anh/Chị hệ thống lương/thưởng trong tổ chức là công bằng (mọi
người nhận lương và thưởng theo kết quả và sự nỗ lực).
RI2: Tổ chức Anh/Chị có thường khen thưởng (bằng tiền hay hình thức khác)
cho những công việc hoàn thành tốt, ý kiến hay.
RI3: Hệ thống phạt – kỷ luật trong tổ chức Anh/Chị quá nghiêm.
RI4: Anh/Chị thường được khen thưởng hơn bị phạt.
RI5: Tổ chức quan tâm nhiều đến phúc lợi của Anh/Chị.
Thang đo giao tiếp/truyền thông
Giao tiếp/truyền thông được ký hiệu CO. Sáu biến quan sát được dùng để đo
lường khái niệm này ký hiệu từ CO1 đến CO4, các biến quan sát này dựa vào thang
đo của Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát của
thang đo này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
Thang đo giao tiếp/truyền thông
CO1: Quản lý cấp trên của Anh/Chị thường yêu cầu hơn là ra lệnh.
CO2: Anh/Chị hiểu và thực hiện đúng các nội dung Quản lý của Anh/Chị huấn
luyện/chỉ dạy.
CO3: Quản lý cấp cao của Anh/chị luôn nỗ lực để giúp đỡ và tư vấn cho cán bộ
nhân viên.
CO4: Anh/Chị và đồng nghiệp luôn ứng xử thân thiết với nhau.
Thang đo thực hiện công việc
Thực hiện công việc được ký hiệu WO. Sáu biến quan sát được dùng để đo
lường khái niệm này ký hiệu từ WO1 đến WO4, các biến quan sát này dựa vào
thang đo của Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát
của thang đo này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
47
Thang đo thực hiện công việc
WO1: Tất cả các nhân viên đều được tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết
định, cũng như những ý tưởng khác nhau, những đề nghị, ghi chú…
WO2: Quản lý của Anh/chị thường tham khảo ý kiến cộng sự trong công việc.
WO3: Làm việc nhóm được sử dụng thường xuyên hơn làm việc cá nhân.
WO4: Khi có khó khăn nãy sinh trong công việc, Anh/Chị thường tham khảo ý
kiến đồng nghiệp.
Thang đo truyền tải thông tin
Truyên tải thông tin được ký hiệu TI. Sáu biến quan sát được dùng để đo lường
khái niệm này ký hiệu từ TI1 đến TI5, các biến quan sát này dựa vào thang đo của
Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát của thang đo
này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
Thang đo truyền tải thông tin
TI1: Anh/Chị luôn nhận được thông tin mới và quan trọng kịp thời.
TI2: Anh/Chị thường bị thiếu thông tin quan trọng trong việc ra quyết định.
TI3: Anh/Chị và quản lý cấp trên thường ít khi hiểu nhầm nhau (truyền tải
không đúng thông tin).
TI4: Anh/Chị thường nhận được thông tin phản hồi từ quản lý cấp trên.
TI5: Tổ chức của Anh/Chị có quy trình chuẩn cho việc truyền đạt thông tin nội
bộ.
Hệ thống kiểm soát
Hệ thống kiểm soát được ký hiệu SC. Sáu biến quan sát được dùng để đo lường
khái niệm này ký hiệu từ SC1 đến SC4, các biến quan sát này dựa vào thang đo của
Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát của thang đo
này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
Thang đo hệ thống kiểm soát
SC1: Trong tổ chức của Anh/Chị, những quy định và các tiêu chuẩn đã rõ ràng.
48
SC2: Công việc của Anh/Chị được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của cấp
trên.
SC3: Trong tổ chức của Anh/Chị, những quy định và các tiêu chuẩn đã rõ ràng.
SC4: Cấp trên luôn động viên và hỗ trợ Anh/Chị khi cần thiết.
Sự gắn kết
Sự gắn kết được ký hiệu AC. Sáu biến quan sát được dùng để đo lường khái
niệm này ký hiệu từ AC1 đến AC5, các biến quan sát này dựa vào thang đo của
Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát của thang đo
này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
Thang đo sự gắn kết
AC1: Toàn thể tổ chức của Anh/chị được xem như một đại gia đình.
AC2: Anh/Chị luôn đồng thuận trong việc giải quyết các vấn đề của tổ chức.
AC3: Anh/Chị thường ngại thay đổi, thờ ơ với sự thay đổi của tổ chức.
AC4: Anh/chị đồng ý với phần lớn nguyên tắc, chuẩn mực và giá trị của tổ
chức.
AC5: Anh/ chị thường gặp khó khăn để làm việc với các nhân viên ở các bộ
phận, phòng ban khác.
Động lực làm việc
Động lực làm việc được ký hiệu PE. Sáu biến quan sát được dùng để đo lường
khái niệm này ký hiệu từ PE1 đến PE5, các biến quan sát này dựa vào thang đo của
Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Các biến quan sát của thang đo
này được đo lường bằng thang lo Likert năm điểm.
Thang đo động lực làm việc
PE1: Anh/Chị luôn cố gắng cao nhất để hoàn thành công việc.
PE2: Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công việc.
PE3: Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết công việc.
PE4: Anh/Chị sẽ hi sinh quyền lợi cá nhân để giúp đỡ phòng ban/tổ chức đạt kết
quả tốt.
49
3.6. Đánh giá thang đo sơ bộ
Như đã giới thiệu, các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu này dựa vào các
thang đo đã sử dụng và điều chỉnh tại môi trường nước ngoài. Qua kết quả thảo luận
nhóm cho thấy các thang đo này phù hợp với Việt Nam. Vì vậy, các thang đo được
sử dụng trong nghiên cứu định lượng sơ bộ (mẫu 100 mẫu). Công cụ sử dụng để
kiểm định sơ bộ các thang đo trên là hệ số tin cậy Cronbach alpha và phương pháp
phân tích yếu tố khám phá EFA. Cronbach alpha dùng để kiểm định thống kê về
mức độ chặt chẽ của các mục hỏi của thang đo có tương quan với nhau không. Về
nguyên tắc một tập hợp mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá tốt phải có hệ số
Cronbach alpha ≥ 0.8. Thang đo có Cronbach alpha từ 0.7 đến 0.8 có thể sử dụng
cho nghiên cứu. Tuy nhiên với những khái niệm nghiên cứu mới thì Cronbach alpha
có thể từ 0.6 trở lên vẫn chấp nhận được và hệ số Cronbach alpha được sử dụng
trước để loại các biến rác có hệ số tương quan tổng (item-total correlation) < 0.3
(Nunnally & Burnstein, 1994). Trong phân tích yếu tố khám phá EFA các biến có
trọng số (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ tiếp tục bị loại. Thang đo được chấp nhận
khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50% và hệ số eigenvalue lớn hơn 1
(Gerbing & Anderson, 1988).
3.6.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach alpha sơ bộ
Kết quả kiểm định Cronbach alpha cho thấy các thang đo đều đạt yêu cầu về độ
tin cậy (trên 0.6), do đó các thang đo được sử dụng cho các phân tích tiếp theo (Xem
thêm phụ lục 4).
50
Bảng 3.3. Kết quả kiểm định Cronbach alpha của thang đo sơ bộ
STT THANG ĐO SỐ BIẾN CRONBACH
QUAN SÁT ALPHA
1 Thỏa mãn nhu cầu người học (CA) 5 0.858
2 Khả năng thích nghi (AD) 6 0.843
3 Học hỏi (LE) 5 0.890
4 Hệ thống khen thưởng và khuyến khích (RI) 5 0.891
5 Giao tiếp/truyền thông (CO) 4 0.874
6 Thực hiện công việc (WO) 4 0.811
7 Truyền tải thông tin (TI) 5 0.766
8 Hệ thống kiểm soát (SC) 4 0.815
9 Sự gắn kết (AC) 5 .0821
4 0.801 10 Động lực làm việc (PE)
3.6.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA sơ bộ
Phân tích EFA của thang đo Văn hóa tổ chức
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy tất cả 45 biến quan sát
trong 9 thành phần nhân tố vẫn giữ nguyên thành phần ban đầu. Hệ số KMO =
0.705 >0.5 nên EFA phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-quare của kiểm định
Bartlett đạt giá trị 2705.122 với mức ý nghĩa 0.000; do vậy các biến quan sát có
tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể; phương sai trích được là 67.672% >
50% thể hiện 9 nhân tố rút ra được giải thích 67.672 % biến thiên của dữ liệu, tại hệ
số Eigenvalue = 1.297 >1.
Bảng 3.4. Kiểm định KMO – Thang đo Văn hóa tổ chức
Hệ số KMO 0.705
Chi bình phương (Chi-Square) 2705.122
Hệ số Bartlett (df) 903
Ý nghĩa thống kê (Sig.) 0.000
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
51
Bảng 3.5. Kết quả phân tích EFA đối với thang đo Văn hóa tổ chức
Biến quan sát LE2 LE3 LE5 LE4 LE1 RI1 RI4 RI5 RI3 RI2 AD5 AD3 AD4 AD2 AD6 AD1 CA1 CA3 CA4 CA5 CA2 AC2 AC4 AC5 AC1 AC3 SC3 SC4 SC2 SC1 TI2 TI3 TI4 TI5 TI1 WO2 WO4 WO1 WO3 CO2 1 0.788 0.776 0.767 0.741 0.705 0.152 0.175 0.069 0.052 -0.131 0.005 0.294 0.069 0.190 0.140 0.445 0.155 0.207 0.095 0.166 0.292 0.004 -0.105 0.054 -0.196 0.031 0.005 -0.092 0.058 0.150 0.260 0.032 -0.107 0.081 0.208 -0.077 0.019 -0.042 0.017 0.295 2 -0.015 0.059 0.116 0.151 0.079 0.871 0.848 0.795 0.785 0.713 0.034 0.075 -0.034 0.095 -0.101 0.078 0.040 0.171 0.128 0.195 0.163 -0.023 0.007 0.083 0.012 0.060 -0.014 -0.088 0.054 0.146 0.016 0.184 -0.005 0.142 0.027 -0.065 0.116 0.115 0.017 0.154 3 0.163 0.071 0.186 0.122 0.140 0.031 0.036 -0.174 0.082 0.206 0.811 0.744 0.743 0.667 0.617 0.547 0.143 0.046 0.105 0.310 0.289 -0.029 0.202 0.030 -0.125 0.181 0.101 0.091 0.167 -0.095 -0.086 0.188 0.001 -0.071 0.088 -0.034 0.135 -0.038 0.070 0.146 Nhân tố 5 -0.038 -0.071 -0.065 -0.047 -0.055 0.122 0.107 -0.020 0.029 -0.135 0.075 0.003 0.038 0.056 0.012 0.106 0.090 0.042 -0.132 -0.004 0.076 0.835 0.771 0.762 0.706 0.696 0.038 0.065 0.009 0.051 -0.016 -0.029 0.082 -0.116 -0.017 -0.036 -0.095 -0.017 0.034 -0.079 4 0.165 0.147 0.220 0.056 0.123 0.182 0.187 -0.028 0.043 0.416 0.021 0.078 0.237 0.261 0.128 0.179 0.784 0.766 0.762 0.678 0.577 -0.029 -0.006 -0.082 0.094 0.071 0.073 -0.017 -0.169 -0.119 -0.123 -0.096 0.068 0.075 -0.023 0.081 -0.062 0.120 -0.071 0.234 6 0.159 0.042 0.015 -0.103 -0.033 0.064 0.044 0.001 -0.045 0.010 0.173 -0.146 0.018 0.182 0.069 0.076 0.077 -0.154 -0.140 -0.095 0.060 -0.121 0.184 0.187 0.093 -0.202 0.812 0.782 0.752 0.734 0.072 -0.098 0.117 -0.056 0.156 0.222 0.062 0.138 0.041 -0.009 7 0.169 0.063 0.142 0.051 0.268 0.071 0.098 0.175 -0.025 0.082 0.071 -0.136 0.201 -0.184 0.222 -0.158 0.040 -0.037 -0.088 -0.051 -0.001 -0.110 -0.002 -0.035 -0.052 0.104 0.108 -0.005 0.004 0.046 0.760 0.754 0.665 0.645 0.629 0.032 -0.026 0.068 0.093 0.023 8 -0.063 0.012 -0.028 0.098 -0.156 0.048 0.028 -0.007 0.164 -0.024 -0.025 0.071 0.025 0.100 0.017 0.072 -0.002 -0.006 0.148 -0.087 -0.019 -0.004 -0.007 -0.075 0.025 -0.053 0.088 0.043 0.141 0.290 0.108 0.039 0.062 0.065 -0.047 0.824 0.798 0.762 0.726 0.155 9 0.100 0.201 0.084 0.328 0.169 0.076 0.073 0.012 0.151 0.091 0.065 0.194 0.020 0.051 0.220 0.000 0.107 0.208 0.182 0.063 0.249 -0.052 0.041 -0.008 0.014 -0.174 -0.080 0.180 -0.135 -0.113 0.004 0.100 0.383 -0.176 -0.096 0.007 -0.021 0.127 0.092 0.723
52
Biến quan sát CO4 CO3 CO1 1 0.200 0.403 0.411 2 0.187 0.163 0.018 6 -0.003 -0.037 -0.186 4 0.276 0.237 0.166 3 0.140 0.207 0.125 Nhân tố 5 -0.068 -0.185 0.051 8 0.053 0.039 0.070 9 0.708 0.687 0.647
7 0.098 -0.042 -0.092 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
Phân tích EFA của thang đo Động lực làm việc
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy tất cả biến quan sát có
quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện qua hệ số KMO = 0.771 >0.5 (bảng 3.5.) nên
EFA phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-quare đạt giá trị 120.220 với mức ý nghĩa
0.000; do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
Bảng 3.6. Kiểm định KMO – Thang đo động lực làm việc
Hệ số KMO 0.771
Chi bình phương (Chi-Square) 120.220
Ý nghĩa thống kê (Sig.) 0.000
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
Bảng 3.7. Bảng EFA các thành phần động lực làm việc
Thành phần 1
0.547 0.627 0.613 0.725 PE1 PE2 PE3 PE4
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và phân
tích yếu tố khám phá EFA sơ bộ, Văn hóa tổ chức bao gồm 09 thành phần: thành
phần Thỏa mãn nhu cầu người học (được đo lường bởi 5 biến quan sát), thành phần
Khả năng thích nghi (được đo lường bởi 6 biến quan sát), thành phần Học hỏi (được
đo lường bởi 5 biến quan sát); thành phần Hệ thống khen thưởng và khuyến khích
(được đo lường bởi 5 biến quan sát); thành phần Giao tiếp/truyền thông (được đo
lường bằng 4 biến quan sát), thành phần Thực hiện công việc (được đo lường bằng
4 biến quan sát), thành phần Truyền tải thông tin (được đo lường bằng 4 biến quan
sát), thành phần Hệ thống kiểm soát (được đo lường bằng 4 biến quan sát), thành
53
phần Sự gắn kết (được đo lường bằng 5 biến quan sát) và thang đo Động lực làm
việc (được đo lường bằng 4 biến quan sát).
Bảng 3.8. Thang đo chính thức
Yếu tố 1: Thỏa mãn nhu cầu người học
1. Tổ chức của Anh/Chị có nguồn kinh phí đầu tư vào cải tiến chương trình/chất
lượng giảng dạy, chất lượng phục vụ.
2. Tổ chức của Anh/Chị hiểu được mong muốn của người học và thỏa mãn nhu
cầu của họ thường xuyên.
3. Sự không thỏa mãn của người học không tồn tại.
4. Tổ chức của Anh/Chị cung cấp cho người học những điều mà họ mong
muốn.
5. Tổ chức của Anh/Chị tìm hiểu ý kiến người học về chương trình và phương
pháp giảng dạy/chất lượng phục vụ để cải tiến chúng theo hướng tốt cho tổ chức.
Yếu tố 2: Khả năng thích nghi
6. Tổ chức của Anh/Chị luôn phản ứng kịp thời với những thay đổi của môi
trường bên ngoài.
7. Công việc của Anh/Chị bị gián đoạn nếu tổ chức gặp các vấn đề nghiêm
trọng.
8. Tổ chức thường ghi nhận đề xuất chính đáng của Anh/Chị.
9. Anh/Chị được thông tin kịp thời các vấn đề có liên quan trong và ngoài tổ
chức và phấn đấu để cải thiện công việc.
10. Anh/Chị có thường ít gặp khó khăn để thích nghi với sự thay đổi trong tổ
chức.
11. Các bộ phận trong tổ chức của Anh/Chị phối hợp giải quyết tốt công việc
khi tổ chức có khó khăn hay gặp sự cố.
Yếu tố 3: Học hỏi
12. Tổ chức của Anh/Chị chú trọng đầu tư vào kiến thức và kỹ năng của người
lao động (tổ chức và hỗ trợ các khóa học khác nhau)
54
13. Lãnh đạo của Anh/chị thường xuyên trao dồi để hoàn thiện kỹ năng công
việc và quản lý.
14. Anh/Chị luôn sẵn sàng học hỏi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm
làm việc.
15. Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên nghiên cứu để cải tiến chương trình
giảng dạy, chất lượng phục vụ, thỏa mãn nhu cầu cán bộ nhân viên và người học.
16. Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên tổ chức các hoạt động để cán bộ nhân
viên trao đổi kinh nghiệm cùng nhau.
Yếu tố 4: Hệ thống khen thưởng và khuyến khích
17. Theo Anh/Chị hệ thống lương/thưởng trong tổ chức là công bằng (mọi
người nhận lương và thưởng theo kết quả và sự nỗ lực).
18. Tổ chức Anh/Chị có thường khen thưởng (bằng tiền hay hình thức khác)
cho những công việc hoàn thành tốt, ý kiến hay.
19. Hệ thống phạt – kỷ luật trong tổ chức Anh/Chị quá nghiêm.
20. Anh/Chị thường được khen thưởng hơn bị phạt.
21. Tổ chức quan tâm nhiều đến phúc lợi của Anh/Chị.
Yếu tố 5: Giao tiếp/truyền thông
22. Quản lý cấp trên của Anh/Chị thường yêu cầu hơn là ra lệnh.
23. Anh/Chị hiểu và thực hiện đúng các nội dung Quản lý của Anh/Chị huấn
luyện/chỉ dạy.
24. Quản lý cấp cao của Anh/chị luôn nỗ lực để giúp đỡ và tư vấn cho cán bộ
nhân viên.
25. Anh/Chị và đồng nghiệp luôn ứng xử thân thiết với nhau.
Yếu tố 6: Thực hiện công việc
26. Quản lý của Anh/chị thường tham khảo ý kiến cộng sự trong công việc.
27. Làm việc nhóm được sử dụng thường xuyên hơn làm việc cá nhân.
28. Khi có khó khăn nãy sinh trong công việc, Anh/Chị thường tham khảo ý
kiến đồng nghiệp.
55
29. Anh/chị được tạo điều kiện thuận lợi trong việc ra quyết định, đưa ra ý
tưởng, kiến nghị.
Yếu tố 7: Truyền tải thông tin
30. Anh/Chị luôn nhận được thông tin mới và quan trọng kịp thời.
31. Anh/Chị nhận được đủ thông tin quan trọng trong việc ra quyết định.
32. Anh/Chị và quản lý cấp trên thường ít khi hiểu nhầm nhau (truyền tải không
đúng thông tin).
33. Anh/Chị thường nhận được thông tin phản hồi từ quản lý cấp trên.
34. Tổ chức của Anh/Chị có quy trình chuẩn cho việc truyền đạt thông tin nội
bộ.
Yếu tố 8: Hệ thống kiểm soát
35. Trong tổ chức của Anh/Chị, những quy định và các tiêu chuẩn đã rõ ràng.
36. Công việc của Anh/Chị được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của cấp
trên.
37. Quản lý cấp trên của Anh/Chị kiểm soát cấp dưới một cách hợp lý.
38. Cấp trên luôn động viên và hỗ trợ Anh/Chị khi cần thiết.
Yếu tố 9: Sự gắn kết
39. Toàn thể tổ chức của Anh/chị được xem như một đại gia đình.
40. Anh/Chị luôn đồng thuận trong việc giải quyết các vấn đề của tổ chức.
41. Anh/Chị thường cố gắng hoàn thiện để phù hợp với sự thay đổi của tổ chức.
42. Anh/chị đồng ý với phần lớn nguyên tắc, chuẩn mực và giá trị của tổ chức.
43. Anh/ chị thường gặp khó khăn để làm việc với các nhân viên ở các bộ phận,
phòng ban khác.
Yếu tố 10: Động lực làm việc
44. Anh/Chị luôn cố gắng cao nhất để hoàn thành công việc.
45. Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công việc.
46. Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết công việc.
47. Anh/Chị sẽ hi sinh quyền lợi cá nhân để giúp đỡ phòng ban/tổ chức đạt kết
quả tốt.
56
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đã được điều chỉnh
3.7. Nghiên cứu định tính chính thức
Sau quá trình nghiên cứu sơ bộ ở trên, chúng ta đã xây dựng được thang đo
chính thức do đó bước tiếp theo chũng ta tiến hành nghiêncứu chính thức. Trong
nghiên cứu chính thức tác giả tiến hành thu thập dữ liệu chính thức và tiến hành
kiểm định đô tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy.
3.7.1. Thiết kế bảng câu hỏi và thu thập dữ liệu
Dữ liệu được thu thập thông qua bảng khảo sát được thiết kế sẵn. Theo Nguyễn
Đình Thọ (2011), bảng câu hỏi trong nghiên cứu định lượng là bảng câu hỏi chi tiết
với các câu hỏi đóng và các câu trả lời được đo lường theo cấp đ thang đo rõ ràng.
Một bảng câu hỏi tốt sẽ giúp nhà nghiên cứu thu thập được dữ liệu cần thiết với độ
tin cậy cao.
Ngoài ra theo Ranjit Kumar (2005) thì việc sử dụng bảng câu hỏi giúp tiết kiệm chi
phí, thời gian và nguồn nhân lực cho nhà nghiên vì sử dụng bảng câu hỏi có thể có
được những thông tin cần thiết từ số lượng lớn người trả lời một cách nhanh chóng
và hiệu quả. Bảng câu hỏi gồm 3 phần chính:
- Phần mở đầu: Giới thiệu mục tiêu, ý nghĩa của công trình nghiên cứu cho đối
tượng khảo sát nắm rõ. Điều này giúp người được khảo sát hoàn thành bảng khảo
sát có trách nhiệm và dữ liệu thu thập được có giá trị hơn
- Phần câu hỏi chính: các phát biểu được đo lường bằng thang đo Likert 5 cấp độ
để đo lường 47 biến quan sát.
57
- Phần thông tin khác: thu thập các thông tin về giới tính, độ tuổi, trình độ và vị
trí công việc của đối tượng khảo sát.
Bảng câu hỏi sau khi được thiết kế sẽ được gửi trực tiếp đến đối tượng khảo sát
theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Nghiên cứu này sẽ dụng phương pháp chọn
mẫu thuận tiện nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí mà vẫn thu được thông tin cân
thiết cho việc nghiên cứu.
3.7.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Nghiên cứu này sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý dữ liệu. Dữ liệu sau khi
được thi thập sẽ được xử lý qua các giai đoạn sau:
1. Mã hóa và làm sạch dữ liệu
2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach Anpha
3. Kiểm định sự hội tụ của các biến thành phần bằng phân tích nhân tố
4. Kiểm định các giả thuyết của mô hình và độ phù hợp tổng thể.
Các phân tích được sử dụng:
a) Phân tích mô tả: nhằm mô tả các thuộc tính của mẫu khảo sát về giới tính, độ
tuổi, trình độ học vấn, vị trí công việc.
b) Kiểm định độ tin cậy của thang đo:
Phân tích hệ số Cronbach Anpha để kiểm tra độ tin cậy của các biến đo lường
động lực làm việc.
Theo nhiều nhà nghiên cứu thì thang đo có hệ số Cronbach Anpha từ 0.7 trở lên
là thang đo lường tốt. Ngoài ra, đối với các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ
hơn 0.3 cũng sẽ bị loại khỏi thang đo. (Nunnally và Bernstein, 1994).
c) Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi đã loại các biến quan sát không phù hợp, tác giả tiến hành phân tích
nhân tố khám phá EFA cho thang đo các biến độc lập, và thang đo các biến phụ
thuộc nhằm xem xét số lượng nhân tố trích có phù hợp với giả thuyết ban đầu về số
lượng thành phần của thang đo, trọng số nhân tố và tổng phương sai trích. Một số
tiêu chuẩn mà các nhà nghiên cứu cần quan tâm trong phân tích nhân tố khám phá
(EFA) như sau:
58
Hệ số KMO (Kaiser-Mayer-Olkin) >= 0.5
Mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett <= 0.05
Hệ số tải nhân tố (Factor loading) > 0.4 nếu biến quan sát nào có hệ số tải
nhân tố < 0.4 sẽ bị loại.
Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích >= 50%
d) Phân tích hồi quy tuyến tính và kiểm định giả thuyết
Sau khi đánh giá giá trị thang đo bằng EFA, tác giả tiến hành phân tích hồi quy
tuyến tính nhằm xác định được cường độ tác động của từng nhân tố của thang đo
văn hóa lên động lực làm việc của người lao động, một số thông số mà nhà nghiên
cứu cần quan tâm:
Sử dụng hệ số tương quan (r) để kiểm định sự tương quan giữa văn hóa tổ chức
và các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động. Giá trị r thuộc
khoảng [-1;1], nếu r > 0 thể hiện tương quan đồng biến, r < 0 thể hiện tương quan
nghịch biến, r = 0 thể hiện 2 biến không có tương quan tuyến tính.
Sử dụng giá trị sig của hệ số tương quan để đánh giá tính chặt chẽ của mối
tương quan giữa 2 biến. Nếu sig <= 5% thể hiện 2 biến tương quan khá chặt chẽ,
nếu sig <= 1% thể hiện 2 biến tương quan rất chặt chẽ.
Hệ số R2 điều chỉnh để xác định mức độ phù hợp của mô hình, sử dụng kiểm
định F để xác định khả năng khái quát của mô hình cho tổng thể, sử dụng kiểm định
T để bác bỏ giả thuyết các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0.
Chỉ số phóng đại phương sai VIF để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến. Trong
thực tế, nếu VIF > 2 thì cần cẩn thận trong diễn giải các trọng số hồi qui (Nguyễn
Đình Thọ, 2011).
3.8. Phương trình hồi quy tuyến tính dự kiến
Trên cơ sở thang đo các yếu tố văn hóa doanh nghiệp đã hiệu chỉnh có ảnh
hưởng đến động lực của người lao động, ta có phương trình hồi quy tuyến tính dự
kiến như sau:
Y: Động lực làm việc của người lao động
X1: Thỏa mãn nhu cầu người học
59
X2: Khả năng thích nghi
X3: Học hỏi
X4: Hệ thống khen thưởng và khuyến khích
X5: Giao tiếp/truyền thông
X6: Thực hiện công việc
X7: Truyền tải thông tin
X8: Hệ thống kiểm soát
X9: Sự gắn kết
Y= β0 + β1X1 + β2X2+ β3X3 + β4X4 + β5X5 +β6X6 + β7X7 +β8X8 + β9X9
+ ɛ
Như vậy phương trình hồi quy có 9 biến độc lập ( X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7,
X8, X9) và một biến phụ thuộc Y.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương này, tác giả đã trình bày phương pháp nghiên cứu sử dụng để xây
dựng và điều chỉnh các thang đo. Nghiên cứu được thực hiện thông qua nghiên cứu
sơ bộ (định tính và định lượng) và nghiên cứu chính thức (định lượng). Nghiên cứu
định tính được thực hiện thông qua phương pháp thảo luận nhóm cùng với 2 nhóm
Cán bộ quản lý, giảng viên làm việc tại các trường Đại học. Phương pháp thảo luận
nhóm nhằm khám phá các yếu tố và đánh giá lại các thang của Romualdas
Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006) và các thang đo mới được nêu ra trong qua
trình thảo luận nhóm. Sau khi thảo luận nhóm, tác giả xây dựng bảng khảo sát sơ bộ
và thực hiện khảo sát thử 100 cán bộ viên chức làm việc tại các trường Đại học ở
Thành Phố Hồ Chí Minh nhằm để kiểm định lại độ tin cậy của thang đo trước khi
tiến hành nghiên cứu chính thức. Kết quả sau khi đánh giá sơ bộ, thang đo chính
thức bao gồm 47 biến quan sát với 10 khái niệm nghiên cứu.
60
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong chương 3, tác giả đã trình bày về phương pháp nghiên cứu và kết quả của
nghiên cứu sơ bộ. Chương 4 này, tác giả sẽ trình bày kết quả của quá trình nghiên
cứu chính thức, cụ thể bao gồm những nội dung sau: (1) Mô tả mẫu thu được; (2)
Kiểm định giá trị và độ tin cậy thang đo; (3) Kiểm định mô hình nghiên cứu.
4.1 Thông tin mẫu nghiên cứu Cuộc khảo sát được thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng từ tháng 10 đến
tháng 12 năm 2015 với 500 bảng câu hỏi được phát ra cho các đáp viên là các cán
bộ quản lý, giảng viên làm việc tại các trường Đại học Kinh tế Tp.HCM, Đại học
Mở Tp.HCM, Đại học KHXH&NV TP.HCM, Đại học Kinh tế Luật, Đại học Nông
Lâm TP.HCM, Trung tâm Quản lý KTX-Đại học Quốc gia TP.HCM, Đại học Ngân
hàng TP.HCM.
Kết quả khảo sát thu về được 463 mẫu.
Sau khi loại đi các phiếu trả lời không đạt yêu cầu và làm sạch dữ liệu mẫu
nghiên cứu còn lại được 457 mẫu.
Bảng 4.1: Kết quả tổng hợp thông tin đối tượng khảo sát
Phần Phần trăm quan Phần trăm tích Tần
trăm sát hợp lệ lũy suất
Giới tính
Nam 215 47.0 47.0 47.0
Nữ 242 53.0 53.0 100.0
Tổng 457 100.0 100.0
Độ tuổi
Dưới 22 tuổi 20 4.4 4.4 4.4
22-35 tuổi 186 40.7 40.7 45.1
36-45 tuổi 203 44.4 44.4 89.5
Trên 45 tuổi 48 10.5 10.5 100.0
Tổng 457 100.0 100.0
61
Tần Phần Phần trăm quan Phần trăm tích
suất trăm sát hợp lệ lũy
Công việc
Cán bộ viên chức 247 54.0 54.0 54.0
Giảng viên 210 46.0 46.0 100.0
Tổng 457 100.0 100.0
Phần trăm quan Tần suất Phần trăm Phần trăm tích lũy sát hợp lệ
Trình độ học vấn
Cao đẳng 28 6.1 6.1 6.1
Đại học 207 45.3 45.3 51.4
Thạc sĩ 210 46.0 46.0 97.4
Trên thạc sĩ 12 2.6 2.6 100.0
Tổng 100 100.0 100.0
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả (Phụ lục 7)
Về giới tính, trong 457 mẫu được phân tích có 215 mẫu là nam (chiếm 47%) và
242 nữ (chiếm 53%).
Về độ tuổi, nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm người trả lời trong độ tuổi từ 36
đến 45 tuổi có 203 nhân viên (chiếm 44.4%), 186 nhân viên độ tuổi từ 22 đến 35
tuổi (chiếm tỷ lệ 40.7%), độ tuổi dưới 22 có 20 nhân viên (chiếm 4.4%) và trên 45
tuổi có tỷ lệ thấp tương ứng 10.5%.
Về công việc, số lượng cán bộ viên chức tham gia vào việc thực hiện nghiên
cứu là 247 nhân viên chiếm tỷ lệ 54%, trong khi đó số lượng giảng viên là 210
chiếm tỷ lệ 46%.
Về trình độ học vấn, trong mẫu khảo sát này, trình độ tốt nghiệp cao đẳng có 28
người (chiếm tỷ lệ 6.1%), tốt nghiệp đại học có 207 người (chiếm 45.3%), trình độ
thạc sĩ có 210 người (chiếm 46%) và trên thạc sĩ có 12 người (chiếm tỷ lệ 2.6%).
62
4.2 Đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha
4.2.1 Thang đo các yếu tố văn hóa tổ chức Trước khi thực hiện phân tích nhân tố để rút trích các thành phần nhân tố ảnh
hưởng của mô hình, nghiên cứu sẽ tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo
thông qua hệ số Cronbach Alpha trên chương trình phần mềm SPSS 20, cũng như
kiểm định sự tương quan giữa các biến quan sát.
Như đã trình bày trong chương 3, hệ số Cronbach alpha là một phép kiểm định
thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Theo
nhiều nhà nghiên cứu thì thang đo có hệ số Cronbach Alpha từ 0.7 trở lên là thang
đo lường tốt. Tuy nhiên, đối với những trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là
khái niệm mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu thì hệ số từ
0.6 trở lên vẫn có thể chấp nhận được. Ngoài ra, đối với các biến có hệ số tương
quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 cũng sẽ bị loại ra khỏi thang đo.
(Nunnally và Bernstein, 1994).
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các thang đo Văn hóa tổ chức
Trung bình Phương Tương Cronbach’s thang đo sai thang quan Biến quan sát Alpha nếu nếu loại đo nếu biến loại biến biên loại biến tổng
Thỏa mãn nhu cầu người học (CA)– Cronbach alpha= 0.869
CA1 15.99 6.134 0.645 0.854
CA2 15.83 5.858 0.677 0.846
CA3 15.74 5.555 0.748 0.828
CA4 15.86 5.411 0.760 0.825
CA5 15.76 5.917 0.642 0.855
Khả năng thích nghi (AD)– Cronbach alpha=0.857
AD1 18.73 7.806 0.598 0.841
AD2 18.40 7.490 0.651 0.831
AD3 18.39 7.699 0.678 0.826
63
Trung bình Phương Tương Cronbach’s thang đo sai thang quan Biến quan sát Alpha nếu nếu loại đo nếu biến loại biến biên loại biến tổng
18.58 7.705 0.651 0.831 AD4
18.68 7.515 0.650 0.831 AD5
18.58 7.875 0.640 0.833 AD6
Học hỏi (LE)– Cronbach alpha=0.855
14.08 6.340 0.676 0.822 LE1
13.97 6.142 0.700 0.815 LE2
13.84 5.766 0.684 0.819 LE3
13.90 5.854 0.676 0.821 LE4
14.15 6.279 0.604 0.839 LE5
Truyền tải thông tin (TI)– Cronbach alpha=0.844
16.94 5.130 0.602 0.820 TI1
16.77 5.056 0.574 0.829 TI2
16.79 5.169 0.691 0.799 TI3
16.76 4.878 0.723 0.787 TI4
16.98 4.864 0.652 0.807 TI5
Giao tiếp/truyền thông (C0)– Cronbach alpha=0.840
11.64 3.560 0.654 0.806 CO1
11.82 3.083 0.713 0.779 CO2
11.87 3.199 0.687 0.791 CO3
11.49 3.439 0.643 0.810 CO4
Thực hiện công việc (WO)– Cronbach alpha=0.741
11.90 2.313 0.473 0.716 WO1
11.76 1.896 0.589 0.651 WO2
11.72 2.111 0.498 0.704 WO3
11.72 1.941 0.586 0.653 WO4
64
Trung bình Phương Tương Cronbach’s thang đo sai thang quan Biến quan sát Alpha nếu nếu loại đo nếu biến loại biến biên loại biến tổng
Hệ thống khen thưởng và khuyến khích (RI)– Cronbach alpha=0.778
15.845 4.224 0.505 0.753 RI1
15.742 3.916 0.547 0.740 RI2
15.635 3.539 0.645 0.704 RI3
15.687 3.965 0.518 0.750 RI4
15.753 4.024 0.551 0.738 RI5
Hệ thống kiểm soát (SC) – Cronbach alpha=0.823
11.803 2.294 0.678 0.763 SC1
11.832 2.561 0.619 0.790 SC2
11.816 2.427 0.652 0.775 SC3
11.821 2.498 0.642 0.780 SC4
Sự gắn kết (AC)– Cronbach alpha=0.773
16.08 4.149 0.584 0.718 AC1
15.86 4.068 0.524 0.740 AC2
15.92 4.545 0.451 0.761 AC3
15.89 4.185 0.563 0.725 AC4
15.89 3.991 0.604 0.710 AC5
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả (Phụ lục 8)
Kết quả (bảng 4.2) cho thấy các thang đo có hệ số Cronbach Alpha đều đạt yêu
cầu (đều lớn hơn 0.7) và hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0.3, trong đó thang
đo Thỏa mãn nhu cầu người học có hệ số Cronbach Alpha là 0.869, thang đo Khả
năng thích nghi có hệ số Cronbach Alpha là 0.857, thang đo Học hỏi có hệ số
Cronbach Alpha là 0. 855, thang đo Hệ thống khen thưởng và khuyến khích có hệ
số Cronbach Alpha là 0.778, thang đo Giao tiếp/truyền thông có hệ số Cronbach
65
Alpha là 0.840, thang đo Thực hiện công việc có hệ số Cronbach Alpha là 0.741,
thang đo Truyền tải thông tin có hệ số Cronbach Alpha là 0.844, thang đo Hệ thống
kiểm soát có hệ số Cronbach Alpha là 0.823, thang đo Sự gắn kết có hệ số
Cronbach Alpha là 0.773. Dựa trên kết quả bảng 4.2 cho thấy không có yếu tố nào
bị loại. Như vậy, thang đo các nhân tố văn hóa tổ chức đều thỏa mãn tiêu chuẩn của
Hair (1998) đưa ra. Do đó, các thang đo lý thuyết đảm bảo được độ tin cậy.
4.2.2 Thang đo động lực làm việc của người lao động Trước khi thực hiện phân tích nhân tố để rút trích các thành phần nhân tố ảnh
hưởng của mô hình, nghiên cứu sẽ tiến hành kiểm định độ tin cậy của thang đo
thông qua hệ số Cronbach Alpha trên chương trình phần mềm SPSS 20, cũng như
kiểm định sự tương quan giữa các biến quan sát.
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định Cronbach Alpha các thang đo Động lực làm việc
Trung bình Phương Tương Cronbach’s thang đo sai thang quan Biến quan sát Alpha nếu nếu loại đo nếu biến loại biến biên loại biến tổng
Động lực làm việc (PE)- Cronbach alpha= 0.754
PE1 12.07 2.043 0.618 0.659
PE2 11.82 2.259 0.507 0.721
PE3 11.93 2.137 0.553 0.696
PE4 11.88 2.205 0.526 0.710
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả (Phụ lục 8)
Kết quả tính toán (bảng 4.3) cho thấy thang đo động lực làm việc có hệ số
Cronbach Alpha là 0.754 (> 0.7) và hệ số tương quan biến tổng (> 0.3) đều đạt, thỏa
mãn tiêu chuẩn của Hair (1998), nên thang đo đảm bộ được độ tin cậy.
Sau khi tiến hành kiểm định độ tin cậy, các thang đo đều thỏa mãn tiêu chuẩn,
tác giả tiến hành phân tích nhân tố EFA.
66
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Toàn bộ các biến quan sát đưa vào phân tích nhân tố khám phá EFA, để rút trích
các nhân tố ảnh hưởng đến mô hình nhằm giảm bớt biến không có ý nghĩa và xem
xét các biến quan sát có quan hệ chặt chẽ với nhau không.
4.3.1 Phân tích EFA của thang đo Văn hóa tổ chức (các biến độc lập)
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy tất cả 43 biến quan sát
trong 9 thành phần nhân tố vẫn giữ nguyên thành phần ban đầu. Hệ số KMO =
0.886 nên EFA phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-quare của kiểm định Bartlett
đạt giá trị 10192.925 với mức ý nghĩa 0.000; do vậy các biến quan sát có tương
quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể; phương sai trích được là 62.731 % thể
hiện 9 nhân tố rút ra được giải thích 62.731 % biến thiên của dữ liệu, tại hệ số
Eigenvalue = 1.102. Do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên
phạm vi tổng thể.
Kết quả không có biến quan sát nào bị loại, cụ thể:
Thỏa mãn nhu cầu người học: đo lường bằng 5 biến quan sát
Khả năng thích nghi: đo lường bằng 6 biến quan sát
Học hỏi: đo lường bằng 5 biến quan sát
Hệ thống khen thưởng và khuyến khích: đo lường bằng 5 biến quan sát
Giao tiếp/truyền thông: đo lường bằng 4 biến quan sát
Thực hiện công việc: đo lường bằng 4 biến quan sát
Truyền tải thông tin: đo lường bằng 5 biến quan sát
Hệ thống kiểm soát: đo lường bằng 4 biến quan sát
Sự gắn kết: đo lường bằng 5 biến quan sát
67
Bảng 4.4: Kiểm định KMO – Thang đo Văn hóa tổ chức
Hệ số KMO 0.886
Chi bình phương (Chi-Square) 10192.925
Hệ số Bartlett (df) 903
Ý nghĩa thống kê (Sig.) 0.000
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
Bảng 4.5: Kết quả phân tích EFA đối với thang đo Văn hóa tổ chức
Nhân tố
6 3 2 1 9 4 8 7
Biến quan sát AD5 AD2 AD4 AD3 AD6 AD1 LE2 LE1 LE3 LE4 LE5 CA4 CA3 CA5 CA1 CA2 TI5 TI3 TI4 TI1 TI2 AC5 AC1 AC4 AC2 AC3 RI2 RI3 RI5 5 0.770 0.049 0.043 0.070 0.003 0.118 0.020 0.167 0.016 0.732 0.032 0.157 0.086 0.042 0.085 0.096 0.053 0.160 0.708 0.176 0.224 0.013 0.062 0.057 0.075 0.084 0.034 0.681 0.250 0.153 0.072 -0.009 0.122 0.068 0.161 0.159 0.649 0.217 0.183 -0.044 -0.011 0.133 0.122 0.178 0.053 0.641 0.193 0.068 0.014 0.089 0.096 0.093 0.089 0.222 0.215 0.769 0.141 0.092 0.068 0.061 0.040 0.129 -0.005 0.188 0.751 0.075 0.174 0.079 -0.010 0.092 0.108 0.146 0.204 0.709 0.120 -0.002 0.091 0.160 0.105 0.193 0.007 0.171 0.707 0.021 0.053 0.079 0.182 0.103 0.201 0.108 0.048 0.696 0.278 0.020 0.055 0.097 0.135 -0.016 0.205 0.167 0.031 0.792 0.159 0.093 0.097 0.089 0.225 0.083 0.080 0.131 0.735 0.171 0.163 0.182 0.158 0.218 0.104 0.182 0.189 0.685 0.132 0.011 0.145 0.110 0.114 0.109 0.238 0.173 0.663 0.030 0.091 0.135 0.078 0.070 0.212 0.334 0.278 0.589 0.112 0.141 0.089 0.137 0.102 0.177 -0.088 0.072 0.054 0.798 0.047 0.149 0.030 0.152 0.066 0.130 -0.019 0.139 0.782 0.067 0.023 0.083 0.177 0.128 0.112 0.108 0.114 0.774 0.140 0.179 0.099 -0.061 0.103 -0.028 0.185 0.047 0.662 0.194 0.199 0.147 0.115 0.035 0.162 -0.024 0.405 0.575 0.212 0.088 0.198 -0.009 0.152 -0.044 0.071 -0.116 0.123 0.766 0.089 0.079 0.100 0.083 0.006 0.176 0.195 -0.006 0.740 0.125 0.033 -0.055 -0.044 -0.008 0.054 0.035 0.138 0.697 0.105 0.090 0.035 0.163 0.131 -0.031 0.093 0.097 0.688 0.031 0.114 0.112 0.040 0.059 0.054 0.178 0.103 0.548 -0.011 0.090 0.010 0.217 -0.037 -0.012 0.097 0.070 0.077 0.735 0.076 0.113 0.192 0.097 0.179 0.138 0.167 0.114 0.731 0.042 0.092 0.055 0.264 0.107 0.073 0.084 0.151 0.651 0.019 0.079 0.034
68
Nhân tố
6 3 2 1 9 8 4 7
Biến quan sát RI1 RI4 SC1 SC3 SC2 SC4 CO2 CO1 CO3 CO4 WO2 WO1 WO4 WO3 5 0.179 0.085 0.096 0.096 0.103 0.589 0.225 0.016 0.220 0.161 0.137 0.175 0.248 -0.062 0.564 0.096 0.152 0.046 0.111 0.079 0.103 0.110 0.210 0.065 0.816 0.081 0.037 0.172 0.087 0.248 0.090 0.211 0.082 0.744 0.156 -0.060 0.110 0.174 0.077 0.125 0.031 0.168 0.649 0.161 0.303 0.063 0.209 0.112 0.208 0.059 0.173 0.629 0.152 0.324 0.183 0.134 0.135 0.117 0.055 0.117 0.138 0.773 0.163 0.215 0.192 0.235 0.090 0.134 0.200 0.054 0.681 0.080 0.252 0.294 0.185 0.117 0.068 0.206 0.171 0.625 0.091 0.268 0.189 0.213 0.182 0.043 0.031 0.295 0.616 -0.006 0.185 0.124 0.125 0.144 0.154 0.060 0.111 0.105 0.734 0.168 0.078 0.105 0.041 0.094 0.232 0.081 0.106 0.646 0.149 0.124 0.231 0.187 0.160 0.134 0.088 -0.015 0.610 0.109 0.146 0.251 0.095 0.292 0.206 0.164 0.157 0.415
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
Kết quả trên cho ta thấy:
- Phân tích EFA phù hợp (hệ số KMO = 866, p = 0.000 < 0.5). Tổng phương sai
trích bằng 62.731%, phép quay ma trận thành phần trích được 9 yếu tố. - Qua phân
tích EFA, 43 biến quan sát hội tụ về 9 nhóm có giá trị hội tụ và giá trị phân biệt đều
đạt yêu cầu. Các biến CA1, CA2, CA3, CA4, CA5 hội tụ về thành phần số 3; các
biến AD1, AD2, AD3, AD4, AD5, AD6 hội tụ về thành phần số 1; các biến LE1,
LE2, LE3, LE4, LE5 hội tụ về thành phần số 2; các biến TI1, TI2, TI3, TI4, TI5 hội
tụ về thành phần số 4; các biến CO1, CO2, CO3, CO4 hội tụ về thành phần số 8;
các biến WO1, WO2, WO3, WO4 hội tụ về thành phần số 9; các biến RI1, RI2, RI3,
RI4, RI5 hội tụ về thành phần số 6; các biến SC1, SC2, SC3, SC4 hội tụ về thành
phần số 7; các biến AC1, AC2, AC3, AC4, AC5 hội tụ về thành phần số 5.
4.3.2 Phân tích EFA của thang đo Động lực làm việc (biến phụ thuộc)
Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thấy tất cả biến quan sát có
quan hệ chặt chẽ với nhau, thể hiện qua hệ số KMO = 0.769 (bảng 4.6) nên EFA
69
phù hợp với dữ liệu và thống kê Chi-quare đạt giá trị 408.173 với mức ý nghĩa
0.000; do vậy các biến quan sát có tương quan với nhau xét trên phạm vi tổng thể.
Bảng 4.6: Kiểm định KMO – Thang đo Văn hóa tổ chức
Hệ số KMO 0.769
Chi bình phương (Chi-Square) 408.173
Ý nghĩa thống kê (Sig.) 0.000
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
Bảng 4.7: Bảng EFA các thành phần động lực làm việc
Thành phần 1
0.658 0.520 0.581 0.546 PE1 PE2 PE3 PE4
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
Kết quả: Các biến quan sát đạt giá trị hội tụ, giá trị phân biệt và hội tụ về 1 thành
phần duy nhất.
4.4 Phân tích hồi quy
4.4.1 Phân tích tương quan
Tác giả phân tích tương quan nhằm xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập
và với biến phụ thuộc.
70
Bảng 4.8: Hệ số tương quan giữa các biến nghiên cứu
CA AD LE RI CO WO TI SC AC PE
0.517 0.470 0.468 0.441 0.232 0.281 0.559 0.540 0.514 0.458 0.533 0.445 0.419 0.479 0.436 0.455 0.398 0.380 0.431 0.458 0.479 0.470 0.373 0.410 0.409 0.509 0.489 0.420 0.317 0.169 0.251 0.286 0.249 0.409 0.354 0.359 0.584 0.453 0.525 0.553 0.588 0.585 0.511 0.582 0.437
CA AD LE RI CO WO TI SC AC PE CA AD LE RI CO WO TI SC AC PE CA AD LE RI CO WO TI SC AC PE 1 0.517 0.470 0.455 0.559 0.533 0.441 0.470 0.317 0.584 1 0.468 0.398 0.540 0.445 0.232 0.373 0.169 0.453 1 0.380 0.514 0.419 0.281 0.410 0.251 0.525 1 0.390 0.424 0.431 0.420 0.354 0.511 1 0.436 0.390 0.509 0.249 0.588 1 0.424 0.489 0.409 0.585 1 0.409 0.286 0.553 1 0.359 0.582 1 0.437 1 . 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 . 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 . 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 . 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 . 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 . 0.000 0.000 0.000 0.000 . 0.000 0.000 0.000 . 0.000 0.000 . 0.000 . 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457
0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 457 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
Kết quả phân tích các các nhân tố có mối quan hệ với nhau, các hệ số tương
quan đều lớn hơn r > 0.05, các giá trị Sig rất nhỏ nên có ý nghĩa về mặt thống kê.
Tương quan giữa động lực làm việc ( biến phụ thuộc) và các biến độc lập khá cao.
Dựa vào bảng ma trận hệ số tương quan trên ta thấy nhân tố Giao tiếp/truyền thông
có mức độ tương quan cao nhất đến động lực làm việc (r=0.588, p=0), kế đến là
71
tương quan giữa thực hiện công việc với động lực làm việc (r=0.585, p=0); tương
quan giữa thỏa mãn nhu cầu người học với động lực làm việc (r=0.584, p=0); tương
quan giữa hệ thống kiểm soát với động lực làm việc (r=0.582, p=0); tương quan
giữa truyền tải thông tin với động lực làm việc (r=0.553, p=0); tương quan giữa học
hỏi với động lực làm việc (r=0.525, p=0); tương quan giữa hệ thống khen thưởng và
khuyến khích với động lực làm việc (r=0.511, p=0); tương quan giữa khả năng thích
nghi và khuyến khích với động lực làm việc (r=0.453, p=0); tương quan giữa sự gắn
kết và khuyến khích với động lực làm việc (r=0.437, p=0).
Từ kết quả trên cho thấy các nhân tố đều có tương quan với động lực làm việc,
trên cơ sở đó tác giả tiếp tục phân tích hồi quy tuyến tính để biết được mức độ tác
động các nhân tố đến động lực làm việc.
4.4.2 Phân tích hồi quy
- Kiểm định giả thuyết:
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình
Thống kê thay đổi
R R2 Mô hình Durbin- Watson df1 df2 R2 hiệu chỉnh F thay đổi Sai số ước lượng chuẩn R2 thay đổi
1 0,782a 0,612 0,604 0,2958 0,612 78,412 9 Mức ý nghĩa F thay đổi 0,000 1,581
447 Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
72
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy
Hệ số chưa chuẩn hóa Thống kê đa cộng tuyến Hệ số chuẩn hóa
t Mô hình Mức ý nghĩa - Sig. Beta B Hệ số Tolerance Độ lệch chuẩn - Std. Error
Nhân tử phóng đại phương sai -VIF 0,076 0,158 0,483 0,629
0,090 0,012 0,106 0,148 0,124 0,140 0,105 0,152 0,117 0,033 0,113 0,033 0,014 0,029 0,137 0,036 0,152 0,033 0,156 0,041 0,137 0,031 0,123 0,035 0,163 0,032 0,124 2,736 0,358 3,701 4,121 3,771 3,447 3,401 4,284 3,684 0,006 0,721 0,000 0,000 0,000 0,001 0,001 0,000 0,000 0,511 0,584 0,635 0,635 0,505 0,546 0,664 0,600 0,767 1,958 1,711 1,574 1,574 1,979 1,833 1,505 1,667 1,304 1 Hằng số CA AD LE RI CO WO TI SC AC
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả
Kết quả kiểm định cho ta thấy các yếu tố đưa vào mô hình giải thích được
60.4% (R2 hiệu chỉnh = 0.604) sự thay đổi của biến phụ thuộc (động lực làm việc).
Ngoài ra phân tích ANOVA cho ta thấy mô hình phù hợp với tập dữ liệu thu thập
được và có thể sử dụng được.
Với mức ý nghĩa 5%, ta thấy có 8 trong 9 yếu tố đưa vào mô hình có ý nghĩa
thống kê là thỏa mãn nhu cầu người học, học hỏi, hệ thống khen thưởng và khuyến
khích, giao tiếp/truyền thông, thực hiện công việc, truyền tải thông tin, hệ thống
kiểm soát, sự gắn kết (p < 5); yếu tố khả năng thích nghi không có ý nghĩa thống kê
trong mô hình phân tích (p > 5).Căn cứ vào hệ số hồi quy chuẩn hóa ta thấy yếu hệ
thống kiểm soát có ảnh hưởng mạnh nhất ( = 0.163), yếu tố thỏa mãn nhu cầu
người học có ảnh hưởng yếu nhất ( = 0.113). Ngoài ra kết quả hồi quy cũng chỉ ra
rằng yếu tố khả năng thích nghi không có ý nghĩa thống kê đối với động lực làm
việc của người lao động (p = 0.721 > 0.05).
73
4.5 Kiểm định sự phù hợp của mô hình
- Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy:
Trong phần này, tiến hành kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy tuyến
tính bội thông qua kiểm định: Phương sai của sai số không đổi, gỉả định về phân
phối chuẩn của phần dư, giả định về tính độc lập của sai số (không có tương quan
giữa các phần dư), giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo
lường đa cộng tuyến).
Phương sai của sai số không đổi
Hình 4.2: Biểu đồ phân tán
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả (Phụ lục 12)
74
Quan sát hình 4.2 ta thấy phần dư phân tán ngẫu nhiên xung quanh đường đi
qua tung độ 0, không tuân theo hình dạng quy luật nào cụ thể nên giả định phương
sai của phần dư không đổi không bị vi phạm.
Giả định về phân phối chuẩn của phần dư
Hình 4.3: Đồ thị phân phối chuẩn tần số- phần dư
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả (Phụ lục 12)
Biểu đồ tần số Hình 4.3 cho thấy đường cong phân phối xấp xỉ chuẩn (trung
bình Mean gần tiến về 0, độ lệch chuẩn Dev gần bằng 1), vì vậy giả thiết phân phối
chuẩn không bị vi phạm.
75
Hình 4.4: Biểu đồ Q-Q
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả (Phụ lục 12)
Biểu đồ Q-Q cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá xa đường kỳ vọng
nên có thể kết luận giả thiết phân phối chuẩn không bị vi phạm.
Giả định về tính độc lập của sai số (không có tương quan giữa các phần dư)
Bảng 4.11: Hệ số Durbin – Watson
R R2 R2 hiệu chỉnh Mô hình Sai số ước lượng chuẩn Durbin- Watson
1 0,782a 0,612 0,604 0,2958 1,581
Nguồn: Kết quả xử lý dữ liệu đã điều tra của tác giả (Phụ lục 9)
76
Từ bảng 4.12 cho thấy hệ số Durbin-Watson = 1.581 gần bằng 2 nên phần dư không
có tương quan chuỗi bậc nhất với nhau (Hoàng Trọng & Mộng Ngọc, 2008).
Giả định không có tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng
tuyến)
Từ bảng 4.11 cho thấy các hệ số đa cộng tuyến VIF đều nhỏ hơn 10 nên không
có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra.
- Đánh giá mô hình hồi quy tuyến tính bội
Sau khi đã phân tích nhân tố khám phá (EFA) và xác định các yếu tố thành phần
có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc (Động lực làm việc) thì sau đây các giả thuyết
nghiên cứu cần phải được kiểm định bằng phương pháp phân tích hồi quy. Phương
pháp thực hiện là phân tích hồi quy tuyến tính, đưa vào từng lượt (Enter) để kiểm
định các giả thuyết đã đề ra có mối quan hệ tuyến tính giữa các thành phần đã đề
xuất và xác định vai trò quan trọng của từng thành phần trong việc ảnh hưởng đến
biến phụ thuộc (Động lực làm việc của người lao động).
Để đánh giá độ phù hợp của mô hình, các nhà nghiên cứu sử dụng hệ số xác
định R2 (R-quare), trong hồi quy tuyến tính bội thường dùng hệ số Rquare điều
chỉnh để đánh giá độ phù hợp của mô hình. Bên cạnh đó, cần kiểm tra hiện tượng
tương quan bằng hệ số Durbin – Watson (1< Durbin – Watson < 3) và không có
hiện tượng đa cộng tuyến bằng hệ số phóng đại phương sai VIF (VIF < 10)
(Variance inflation factor). Hệ số Beta chuẩn hóa được dùng để đánh giá mức độ
quan trọng của từng nhân tố, hệ số Beta chuẩn hóa của nhân tố nào càng cao thì
mức độ tác động của nhân tố đó càng cao (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc, 2008).
Kết quả hồi quy tuyến tính bội cho thấy hệ số xác định R2 (R-quare) là 0.612 và
R2 điều chỉnh (Adjusted R-quare) là 0.604 (Bảng 4.9), cho thấy mô hình tuyến tính
đã xây dựng phù hợp với tập dữ liệu với mức 60.4% (nghĩa là mô hình đã giải thích
được 60.4% sự biến thiên của biến phụ thuộc), tại mức ý nghĩa Sig = 0.000; kiểm
tra hiện tượng tương quan bằng hệ số Durbin – Watson (1<1.581 <3). Như vậy, mô
hình hồi quy tuyến tính bội đưa ra là phù hợp với mô hình.
77
Từ bảng 4.10 cho thấy rằng trong 9 nhân tố đề xuất thì có 8 nhân tố tác động
dương (hệ số Beta dương) đến động lực làm việc của người lao động. Như vậy, khi
xem xét đến các nhân tố văn hóa tổ chức tác động đến động lực làm việc của người
lao động thì từ kết quả nghiên cứu cho thấy 8 nhân tố trên có cường độ tác động đến
động lực làm việc của người lao động.
Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình lý thuyết
Giả thuyết Phát biểu Kết quả kiểm định
H1 H1: Thỏa mãn nhu cầu người học có ảnh Chấp nhận
hưởng tích cực đến động lực làm việc
của công nhân viên.
H2 H2: Khả năng thích nghi có ảnh hưởng Bác bỏ
tích cực đến động lực làm việc của công
nhân viên.
H3 H3: Học hỏi có ảnh hưởng tích cực đến Chấp nhận
động lực làm việc của công nhân viên.
H4 H4: Hệ thống khen thưởng, khuyến khích Chấp nhận
có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm
việc của công nhân viên.
H5 H5: Giao tiếp/truyền thông có ảnh hưởng Chấp nhận
tích cực đến động lực làm việc của công
nhân viên.
H6 H6: Thực hiện công việc có ảnh hưởng Chấp nhận
tích cực đến động lực làm việc của công
nhân viên.
H7 H7: Truyền tải thông tin có ảnh hưởng tích Chấp nhận
cực đến động lực làm việc của công nhân
viên.
78
Giả thuyết Phát biểu Kết quả kiểm định
H8 H8: Hệ thống kiểm soát có ảnh hưởng tích Chấp nhận
cực đến động lực làm việc của công nhân
viên.
H9 H9: Sự gắn kết có ảnh hưởng tích cực đến Chấp nhận
động lực làm việc của công nhân viên.
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
4.6 Các kiểm định khác
Bài viết này sử dụng kiểm định Independent - Samples T Test để kiểm định sự
bằng nhau về giá trị trung bình của động lực làm việc giữa nam và nữ, giữa cán bộ
quản lý và giảng viên; sử dụng kiểm định One - Way ANOVA để kiểm định sự bằng
nhau về giá trị trung bình của động lực làm việc giữa các nhóm tuổi, giữa các nhóm
trình độ học vấn khác nhau.
Kết quả kiểm định Independent - Samples T Test cho thấy:
- Phương sai về động lực làm việc giữa nam và nữ không khác nhau một cách có
ý nghĩa thống kê (kiểm định Levence cho giá trị p = 0.067 > 0.05). Kiểm định t cho
ta thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về giá trị trung bình động lực làm việc giữa
nam và nữ (p = 0.123 > 0.05).
- Phương sai về động lực làm việc giữa cán bộ quản lý và giảng viên không khác
nhau một cách có ý nghĩa thống kê (kiểm định Levence cho giá trị p = 0.571 > 0.05).
Kiểm định t cho ta thấy có sự khác biệt có ý nghĩa về giá trị trung bình động lực
làm việc giữa cán bộ quản lý và giảng viên (p = 0.000 > 0.05).
Kết quả kiểm định One - Way ANOVA cho thấy:
- Phương sai về về động lực làm việc giữa các nhóm tuổi bằng nhau một cách có
ý nghĩa thống kê (kiểm định Levence cho giá trị p = 0.076 > 0.05), ta có đủ điều
kiện để phân tích tiếp ANOVA. Kết quả phân tích ANOVA cho thấy với mức ý
79
nghĩa 5% thì chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê
về động lực làm việc giữa các nhóm tuổi (p = .0111 > 0.05).
- Phương sai về về động lực làm việc giữa các nhóm trình độ học vấn bằng nhau
một cách có ý nghĩa thống kê (kiểm định Levence cho giá trị p = 0.051 > 0.05), ta
có đủ điều kiện để phân tích tiếp ANOVA. Kết quả phân tích ANOVA cho thấy với
mức ý nghĩa 5% thì chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự khác biệt có ý nghĩa
thống kê về động lực làm việc giữa các nhóm trình độ học vấn (p = .462 > 0.05).
Bảng 4.13: Bảng tổng hợp mối quan hệ giữa các đặc điểm cá nhân với động
lực làm việc của công nhân viên
STT Yếu tố Mối quan hệ với động lực làm việc
Giới tính 1 Không
Công việc 2 Có
Nhóm tuổi 3 Không
4 Trình độ học vấn Không
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
4.7 Thảo luận kết quả
Tương tự như kết quả từ các bài nghiên cứu của Bulent & Adnan (2009),
Fakhar Shahzad, Zahid Iqbal, Muhammad Gulzar (2013), kết quả kiểm định của
nghiên cứu này cho ta thấy mô hình ở trên là có ý nghĩa. Các yếu tố đưa vào mô
hình giải thích được 60.4% tổng phương sai của động lực làm việc.
Theo như kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu (Bảng 4.12), Các yếu
tố thỏa mãn nhu cầu người học, học hỏi, hệ thống khen thưởng khuyến khích, giao
tiếp/truyền thông, thực hiện công việc, truyền tải thông tin, hệ thống kiểm soát và
sự gắn kết có ảnh hưởng tích cực đến động lực làm việc. Tác giả đặt ra giả thuyết
như vậy dựa trên các nghiên cứu trước đây đặc biệt là nghiên cứu của Romualdas
80
Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006). Trong nghiên cứu của Bulent & Adnan
(2009), tác giả cũng dựa trên mô hình nghiên cứu của Romualdas Ginevičius &
Vida Vaitkūnaite (2006) để nghiên cứu tại một tổ chức sản xuất thép ở Thỗ Nhĩ Kỳ
với các điều kiện đặc thù nên kết quả đưa ra được 6 nhân tố ảnh hưởng đến động
lực làm việc, bao gồm: Lương thưởng và động viên, sự chăm sóc khách hàng, sự
hợp tác, sự truyền dẫn thông tin, sự định hướng, sự hòa nhập. Tương tự như vậy, với
bài nghiên cứu lần này, trải qua các bước phân tích định tính và định lượng trong
điều kiện môi trường Việt Nam tại các tổ chức trường Đại học, kết quả của nghiên
cứu từ mô hình gồm 12 yếu tố đã đi tới kết quả có 8 yếu tố của văn hóa tổ chức ảnh
hưởng tới động lực làm việc của người lao động tại các trường đại học ở Tp. Hồ Chí
Minh.
Qua các phân tích kết quả kiểm định giả thuyết ở trên ta thấy:
Thứ nhất: Các yếu tố thỏa mãn nhu cầu người học, học hỏi, hệ thống khen
thưởng khuyến khích, giao tiếp/truyền thông, thực hiện công việc, truyền tải thông
tin, hệ thống kiểm soát và sự gắn kết ảnh hưởng có ý nghĩa và ảnh hưởng tích cực
đối với động lực làm việc của người lao động.
- Trong đó yếu tố hệ thống kiểm soát có ảnh hưởng mạnh nhất ( = 0.163, p
= 0.000 < 0.05). Điều này có ý nghĩa nếu hệ thống kiểm soát thay đổi 1 điểm thì
động lực làm việc sẽ thay đổi 0.163 điểm.
- Kế đến yếu tố Giao tiếp/truyền thông ảnh hưởng mạnh thứ 2 đến động lực
làm việc ( = 0.156, p = 0.000 < 0.05). Tương tự nếu sự giao tiếp/truyền thông thay
đổi 1 điểm thì động lực làm việc sẽ thay đổi 0.156 điểm.
- Tiếp theo yếu tố hệ thống khen thưởng và khuyến khích ảnh hưởng mạnh
thứ 3 đến động lực làm việc ( = 0.152, p = 0.000 < 0.05). Theo kết quả nghiên cứu
này, nếu yếu tố hệ thống khen thưởng và khuyến khích thay đổi 1 điểm thì động lực
làm việc thay đổi 0.152 điểm.
- Yếu tố ảnh hưởng mạnh thứ 4 đến động lực làm việc là yếu tố học hỏi ( =
0.137, p = 0.000 < 0.05).
81
- Tiếp theo là yếu tố thực hiện công việc ( = 0.137, p = 0.001 < 0.05), yếu tố
sự gắn kết ( = 0.124, p = 0.000 < 0.05), truyền tải thông tin ( = 0.123, p = 0.000 <
0.05).
Thứ 2: Yếu tố khả năng thích nghi không có ý nghĩa thống kê đối với động
lực làm việc của người lao động ( = 0.014, p = 0.721 > 0.05). Điều này không có
nghĩa là yếu tố khả năng thích nghi không có ảnh hưởng đến động lực làm việc của
người lao động mà với mức ý nghĩa 5% và dữ liệu thu thập từ nghiên cứu này chưa
đủ cơ sở minh chứng cho mối quan hệ tuyến tính giữa yếu tố khả năng thích nghi và
động lực làm việc.
Thứ 3: Không có sự khác biệt có ý nghĩa về giá trị trung bình động lực làm
việc giữa nam và nữ. Điều này có nghĩa là trong nghiên cứu này yếu tố giới tính của
các thành viên trong nhóm không có ý nghĩa thống kê đối với động lực làm việc.
Do đó, các nhà quản trị không cần thiết mất nhiều thời gian để xem xét vấn đề giới
tính trong khi xây dựng văn hóa tổ chức để nhằm nâng cao động lực làm việc của
cán bộ viên chức.
Thứ 4: Có sự khác biệt có ý nghĩa về giá trị trung bình động lực làm việc
giữa cán bộ quản lý và giảng viên. Trong nghiên cứu này, các cán bộ quản lý đánh
giá văn hóa tổ chức ảnh hưởng tới động lực làm việc cao hơn. Do đó trong hoạt
động của tổ chức, các nhà lãnh đạo nên có những chính sách điều chỉnh văn hóa tổ
chức với đối tưởng cán bộ quản lý sao cho phù hợp để động viên tinh thần làm việc
và nâng cao hiệu quả công việc.
Thứ 5: với mức ý nghĩa 5% thì có thì chưa đủ điều kiện để khẳng định có sự
khác biệt có ý nghĩa thống kê về hiệu quả làm việc nhóm giữa các nhóm trình độ
học vấn và giữa các nhóm tuổi. Do đó trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn
hóa tổ chức tại các trường đại học, chúng ta không cần xem xét vấn đề trình độ học
vấn và nhóm tuổi, hãy dành thời gian để xem xét các vấn đề khác để xây dựng văn
hóa tổ chức trường đại học được tốt hơn nhằm nâng cao động lực làm việc của
người lao động.
82
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Chương 4 trình bày kết quả nghiên cứu qua các phân tích thống kê mô tả, đánh
giá thang đo, kiểm định các giả thuyết và thảo luận kết quả. Kết quả nghiên cứu cho
thấy thang đo động lực làm việc gồm 9 thành phần là thỏa mãn nhu cầu người học,
khả năng thích nghi, học hỏi, hệ thống khen thưởng khuyến khích, giao tiếp/truyền
thông, thực hiện công việc, truyền tải thông tin, hệ thống kiểm soát và sự gắn kết.
Phân tích hồi quy cho thấy trong 9 yếu tố đề ra có 8 yếu tố ảnh hưởng có ý nghĩa
đến động lực làm việc bao gồm thỏa mãn nhu cầu người học, học hỏi, hệ thống
khen thưởng khuyến khích, giao tiếp/truyền thông, thực hiện công việc, truyền tải
thông tin, hệ thống kiểm soát và sự gắn kết. Trong nghiên cứu này, yếu tố khả năng
thích nghi không có ý nghĩa thống kê đối với động lực làm việc của người lao động.
83
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHO NHÀ QUẢN TRỊ
Mục đích của chương này là tóm tắt kết quả nghiên cứu và ý nghĩa của các kết
quả nghiên cứu này. Ba nội dung lớn được trình bày là: (1) kết quả chính của nghiên
cứu và đóng góp về mặt lý thuyết, (2) hàm ý quản trị, (3) hạn chế của nghiên cứu và
những hướng nghiên cứu tiếp theo.
5.1 Kết quả chính và đóng góp về mặt lý thuyết
Thông qua nghiên cứu lý thuyết về văn hóa tổ chức và thảo luận nhóm tác giả
đã đề xuất 9 yếu tố văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao
động là: thỏa mãn nhu cầu người học, khả năng thích nghi, học hỏi, hệ thống khen
thưởng khuyến khích, giao tiếp/truyền thông, thực hiện công việc, truyền tải thông
tin, hệ thống kiểm soát và sự gắn kết. Tiếp theo tác giả xây dựng thang đo để đo
lường động lực làm việc gồm 47 biến trên cơ sở tham khảo và điều chỉnh thang đo
từ công trình nghiên cứu của Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006).
Với việc nghiên cứu định lượng sơ bộ và chính thức tác giả đánh giá độ tin cậy
của thang đo Cronbach alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định các
giả thuyết đã đặt ra ANOVA. Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy trong 9 yếu tố
văn hóa tổ chức được đưa vào mô hình thì có 8 yếu tố văn hóa tổ chức có tác động
dương đến động lực làm viêc của người lao động là: thỏa mãn nhu cầu người học,
học hỏi, hệ thống khen thưởng khuyến khích, giao tiếp/truyền thông, thực hiện công
việc, truyền tải thông tin, hệ thống kiểm soát và sự gắn kết. Kết quả nghiên cứu
cũng chỉ ra rằng yếu tố khả năng thích nghi không có ý nghĩa thống kê đối với động
lực làm việc. Kết quả phân tích hồi quy cho ta thấy yếu tố hệ thống kiểm soát có
ảnh hưởng mạnh nhất đến động lực làm việc ( = 0.163), kế đến là các yếu tố giao
tiếp/truyền thông ( = 0.156), hệ thống khen thưởng khuyến khích ( = 0.152), thực
hiện công việc ( = 0.137), học hỏi ( = 0.137), sự gắn kết ( =0.124), truyền tải thông tin ( = 0.123), thỏa mãn nhu cầu người học ( =0.113).
Hệ số R2 hiệu chỉnh = .0604 cho ta thấy mức độ phù hợp của mô hình khá cao,
84
các yếu tố đưa vào mô hình giải thích được 60.4% sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Các kết quả trên cho ta thấy mô hình và thang đo đề ra là khá phù hợp và có giá
trị trong việc đo lường cường độ tác động đến động lực làm việc của người lao
động. Điều này cho thấy các giả thuyết đã đề ra từ mô hình nghiên cứu ban đầu là
phù hợp.
5.2 Hàm ý cho nhà quản trị Thông qua nghiên cứu này, các trường đại học có thể hiểu rõ hơn về tác động
của văn hóa tổ chức đến động lực làm việc của công nhân viên, từ đó sẽ xây dựng
được chính sách văn hóa tổ chức phù hợp cho tổ chức của mình nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động của tổ chức.
Kết quả nghiên cứu cho ta thấy, có sự khác biệt có ý nghĩa về giá trị trung bình
động lực làm việc giữa cán bộ quản lý và giảng viên, cụ thể giá trị trung bình động
lực làm việc của cán bộ quản lý cao hơn giảng viên, do đó khi xây dựng văn hóa tổ
chức, các trường đại học cần xem xét việc xây dựng riêng cho từng đối tượng và
đặc biệt cần có sự quan tâm tới đối tượng cán bộ quản lý.
5.2.1 Hệ thống kiểm soát Kết quả nghiên cứu cho thấy hệ thống kiểm soát có ảnh hưởng nhiều nhất đến
động lực làm việc của người lao động ( = 0.163). Việc xây dựng một hệ thống
kiểm soát nội bộ với các quy chế quy định rõ ràng chi tiết là tiêu chí mà các tổ chức
đưa ra để thực hiện việc quản lý tại đơn vị mình. Vai trò của các nhà quản lý cấp
trên đối với người lao động là hết sức quan trọng, với vai trò là người lãnh đạo luôn
theo sát hoạt động của nhân viên, có sự hỗ trợ kịp thời và có sự đánh giá cao về kết
quả công việc sẽ giúp người lao động cảm thấy yên tâm hơn trong việc thực hiện
công việc chuyên môn và có nhiều động lực để đóng góp cho tổ chức. Để cải thiện
hệ thống kiểm soát tại mỗi đơn vị để sao cho tạo được nhiều hiệu quả trong công tác
quản lý, các nhà quản trị tổ chức có thể thực hiện một số nội dung sau:
- Xây dựng những quy định và tiêu chuẩn rõ ràng cụ thể, công bố công khai
cho toàn thể người lao động được biết. Ngoài việc xây dựng những quy định mang
85
tính chất chung cho tổ chức thì đối với mỗi phòng ban cũng cần có những quy định
cụ thể để áp dụng tùy theo tình hình thực tế tại đơn vị mình. Khi ban hành các quy
định mới cần ghi nhận đóng góp phản hồi của người lao động trước khi công bố,
sau khi đã công bố chính thức thì các tiêu chuẩn quy định này cần được phổ biến
rộng rãi, hướng dẫn chi tiết cho người lao động thực hiện. Các nhà quản lý cấp trên
cần có kiến thức chuyên môn tốt, am hiểu rõ các quy định của tổ chức để giám sát
việc thực hiện các quy định trong tổ chức của cấp dưới. Quản lý phải đủ năng lực
lãnh đạo và quản lý nhân viên, cụ thể trong việc triển khai các công việc, giám sát
hỗ trợ nhân viên trong hoạt động, quan tâm tới mong muốn nguyện vọng của nhân
viên.
- Xậy dựng mô hình thanh tra nhân dân là kênh giám sát toàn bộ hoạt động
trong tổ chức, giám sát hoạt động từ cấp lãnh đạo tới nhân viên giúp cho tổ chức
hoạt động ổn định. Là một kênh thông tin truyền đạt từ lãnh đạo đến người lao động
cũng như ghi nhận nguyện vọng thắc mắc của người lao động để kịp thời giải đáp
hỗ trợ.
5.2.2 Giao tiếp/truyền thông
Yếu tố có ảnh hưởng nhiều tiếp theo đến động lực làm việc của người lao động
là yếu tố giao tiếp/ truyền thông ( = 0.156). Theo một sô nghiên cứu, giao tiếp là
mạch máu của tổ chức, là cây cầu nối giữa các nhân viên trong tổ chức, do đó để
xây dựng một văn hóa tổ chức tốt cần chú trọng tới việc nâng cao vai trò giao tiếp/
truyền thông trong tổ chức.
- Giao tiếp tốt sẽ giúp các nhân viên nắm bắt thông tin một cách nhất quán
và hữu ích để tạo sự liên kết tốt hơn với mọi người, bên trong và bên ngoài tổ chức.
Để thực hiện được việc này, tổ chức cần thường xuyên trao dồi khả năng giao tiếp
của viên chức thông qua việc tổ chức các buổi huấn luyện chuyên đề, các lớp học
ngắn hạn về giao tiếp, hướng dẫn mỗi người lao động về cách thức chào hỏi, sự
giao tiếp ứng xử hàng ngày giữa các cán bộ viên chức với nhau, giữa cán bộ viên
chức với lãnh đạo cũng như với người học. Qua hoạt động này sẽ giúp mỗi cán bộ
viên chức tự tin hơn trong giao tiếp, từ đó thông tin từ giao tiếp sẽ được truyền tải
86
đầy đủ và chính xác nhất giúp mọi người có thể dễ dàng hiểu được ý kiến của người
khác tạo thuận lợi trong trao đổi công việc chung. Ngoài việc tổ chức huấn luyện
thông qua các buổi trao đổi và học tập, tổ chức cũng cần xây dựng các hoạt động
ngoại khóa ngoài giờ như các hoạt động văn hóa thể dục thể thao để mọi người
cùng có dịp hòa đồng cùng nhau nhằm hiểu nhau hơn, ngày càng thân thiết hơn.
5.2.3 Hệ thống khen thưởng khuyến khích
Kế đến, kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hệ thống khen thưởng khuyến khích
cũng có ảnh hưởng lớn đến động lực làm việc của người lao động ( = 0.152).
Lương thưởng là thước đo giá trị lao động, do đó để nâng cao năng suất lao động và
cải thiện kết quả công việc, bất kỳ tổ chức nào cũng cần phải xây dựng một chính
sách lương thưởng phù hợp quy định nhà nước, công bằng và có tính cạnh tranh cao,
từ đó sẽ giúp tổ chức sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực hiện tại đồng thời cũng kích
thích người lao động gắn bó lâu dài với tổ chức.
- Ngoài hệ thống lương theo quy định của nhà nước, các tổ chức trường đại
học cần có những chính sách khen thưởng phúc lợi hướng tới đối tượng người lao
động để khuyến kích động viên người lao động trong quá trình công tác, đó là một
phương pháp nhằm giữ chân và thu hút nhiều nhân tài phục vụ cho tổ chức. Tổ chức
cần xây dựng một chính sách khen thưởng với bộ tiêu chí rõ ràng mình bạch, các
nội dung được chuẩn hóa theo thang điểm số để thuận tiện trong việc tính toán và
tạo sự công bằng cho toàn thể cán bộ viên chức. Khuyến khích thưởng cho các cá
nhân đặt nhiều thành tích được công nhận, những sáng kiến nâng cao chất lượng
giảng dạy đào tạo, khuyến khích và khen thưởng các hoạt động nghiên cứu khoa
học trong đội ngũ cán bộ viên chức giảng viên.
- Ngoài ra, tổ chức sau khi đã hoàn thành các khoản phúc lợi xã hội như bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…tùy thuộc vào điều kiện của tổ chức có thể nghiên cứu
việc mua các gói bảo hiểm sức khỏe tự nguyện cho người lao động trong tổ chức để
đem lại sự an tâm và niềm tin của người lao động vào tổ chức, cán bộ viên chức
cảm thấy được quan tâm và an toàn khi làm việc, mỗi cá nhân được hỗ trợ kịp thời
khi gặp phải sự cố, có như vậy họ mới cống hiến hết mình để hoàn thành xuất sắc
87
các công việc được giao phó.
Khi có tâm lý phấn khởi, tin tưởng vào tổ chức, người lao động sẽ có động lực
trong công việc, công việc vì thế sẽ được thực hiện tốt hơn, không khí lao động
hang say hơn và đem đến nhiều kết quả tích cực lạc quan cho tổ chức.
5.2.4 Thực hiện công việc Thực hiện công việc cũng là một yếu tố có ảnh hưởng tới động lực làm việc của
người lao động ( = 0.137). Những vấn đề nãy sinh trong quá trình làm việc cũng
dẫn tới sự ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động, do đó tổ chức cần
xem xét để chủ động trong việc quản lý và giám sát các hoạt động trong tổ chức.
- Dựa trên kết quả nghiên cứu đã được kiểm chức, hiệu quả công việc trong
tổ chức sẽ được nâng cao hơn khi áp dụng hình thức làm việc nhóm khi giải quyết
công việc, một cá nhân có thể không giải quyết được vấn đề những khi có một đội
nhóm cùng bàn bạc và hỗ trợ nhau trong công việc thì sẽ dễ dàng hơn trong việc
giải quyết vấn đề. Do đó, các tổ chức nên vận dụng việc làm việc nhóm vào hoạt
động trong tổ chức, các phòng ban thành lập các nhóm thành viên để cùng giải
quyết 1 công việc có tính cấp bách và có nhiều khó khăn, các khoa đào tạo cần
khuyến khích việc thành lập nhóm nghiên cứu khoa học để tận dụng chất xám của
nhiều người sẽ giúp bài nghiên cứu có giá trị cao hơn.
- Trong các hoạt động chuyên môn và giảng dạy tại tổ chức, tổ chức cần tạo
điều kiện thuận lợi để các cá nhân có thể trình bày các ý tưởng kiến nghị cho công
việc chung, có chính sách hỗ trợ, khen thưởng cho các ý tưởng, cải tiến hay trong tổ
chức để ngày càng có nhiều cá nhân đưa ra ý kiến xây dựng tổ chức. Từ việc ghi
nhận những đóng góp của người lao động, tổ chức cũng cần xây dựng môi trường
làm việc thân thiện để các cá nhân trao đổi và nhận được sự hỗ trợ từ đồng nghiệp
khi giải quyết công việc. Các cấp quản lý cấp trên cũng nên kham khảo ý kiến cộng
sự để hoàn thành tốt nhất công việc của tổ chức.
88
5.2.5 Học hỏi Với sự phát triển của xã hội, đời sống của người dân ngày càng tốt lên, nhu cầu
học tập bổ sung kiến thức ngày càng lớn dẫn tới ngày càng nhiều các tổ chức giáo
dục đại học được mở ra để đáp nhu nhu cầu của xã hội, sự cạnh tranh trong giáo dục
đại học càng gay gắt, do đó để thu hút được người học, các trường đại học cần phải
liên tục thay đổi, nâng cao chất lượng đào tạo. Kết quả của nghiên cứu cũng cho
thấy rằng sự học hỏi cũng có ảnh hưởng tới động lực làm việc của người lao động
( = 0.137), do đó để nâng cao hơn nữa động lực làm việc của người lao động, tổ
chức cần đẩy mạnh yếu tố học hỏi trong tổ chức, bằng cách:
- Các tổ chức giáo dục đại học cần thường xuyên tổ chức các hoạt động đào
tạo nội bộ để nâng cao chất lượng đội ngũ trong tổ chức, cử cán bộ viên chức đi học
hỏi kinh nghiệm tại các cơ sở giáo dục có uy tín trong và ngoài nước, có nguồn kinh
phí đầu tư việc mua giáo trình tiên tiến, các bài báo khoa học có giá trị để đa dạng
thêm cho kho kiến thức của tổ chức. Tổ chức huấn luyện kỹ năng quản lý cho các
nhà quản lý để vận hành tổ chức một cách có hiệu quả, tận dụng được mọi nguồn
lực sẵn có của tổ chức.
- Kích thích và hỗ trợ việc tự học tập nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ
viên chức trong tổ chức bằng các hình thức hỗ trợ kinh phí, hỗ trợ tạo điều kiện
thuận lợi về thời gian. Khuyến khích hoạt động nghiên cứu khoa học trong toàn tổ
chức không chỉ dừng lại ở các giảng viên mà còn có cơ chế động viên cán bộ quản
lý cùng tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học. Khi được tạo điều kiện như vậy,
đội ngũ lao động của tổ chức sẽ có nhiều động lực hơn nữa để cống hiến cho tổ
chức, đưa tổ chức giáo dục đại học bước lên những tầm cao mới.
5.2.6 Sự gắn kết Sự gắn kết cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc
của người lao động ( =0.124). Với sự gắn kết giữa các cá nhân, tổ chức sẽ trở
thành một khối thống nhất, việc vận hành sẽ trơn tru hơn, công việc sẽ được thực
hiện tốt với các kết quả đáng mong đợi, mỗi cá nhân sẽ cảm nhận được sự đóng góp
có ý nghĩa của mình cho tổ chức, do đó sẽ tạo động lực để cống hiến và làm việc.
89
- Để có sự gắn kết trong tổ chức, mỗi cá nhân cần hòa hợp với nhau, tổ chức
cần xây dựng những hoạt động ngoại khóa, ngoài giờ để các thành viên trong các
phòng, ban, khoa, hay toàn bộ tổ chức có thể kết hợp với nhau, thấu hiểu nhau.
Ngày hội gia đình với các hoạt động vui chơi giải trí để tạo sự gắn kết, hoạt động
thể dục thể thao để tăng cường tình đoàn kết của mọi người với nhau là cách hiệu
quả nhất lồng ghép các hoạt động vui chơi giải trí với việc gắn kết tổ chức.
- Xây dựng một môi trường làm việc thân thiện, mọi người hòa đồng lẫn
nhau, các nhân viên cảm thấy họ nhận được sự hỗ trợ từ đồng nghiệp không chỉ
trong công việc mà còn cả trong cuộc sống hàng ngày, việc tạo ra một tâm lý thoải
mái sẽ làm cho công việc hiệu quả hơn, mọi khó khăn của từng cá nhân sẽ được
tập thể hỗ trợ tháo gỡ.
- Xậy dựng những chuẩn mực, giá trị cốt lõi của tổ chức một cách cụ thể và
truyền thông đến mọi người một cách đầy đủ cũng là một phương thức để nâng cao
sự gắn kết của tổ chức, các thành viên sẽ không ngại thay đổi cũng như không thờ
ơ với sự thay đổi của tổ chức, tất cả mọi người đều chung một hướng đi để đưa tổ
chức đi theo đúng định hướng phát triển.
5.2.7 Truyền tải thông tin
Một yếu tố tiếp theo của văn hóa tổ chức có ảnh hưởng tới động lực làm việc
của người lao động đó là yếu tố truyền tải thông tin ( = 0.123), thông tin được
truyền tải nhanh chóng và chính xác sẽ giúp giải quyết công việc được hiệu quả hơn,
người lao động có đầy đủ thông tin để hỗ trợ công việc, những ý kiến thắc mắc,
những ý tưởng sáng kiến được thông tin nhanh chóng sẽ giúp người lao động cảm
thấy đóng góp của mình cho tổ chức được ghi nhận từ đó sẽ có tác động tích cực
đến động lực của mỗi người.
- Thống nhất hệ thống email nội bộ trong tổ chức để thuận tiện trong việc
trao đổi công việc giữa các thành viên và dễ dàng quản lý, xây dựng hệ thống
website từ cấp tổ chức đến các phòng ban chức năng nhằm thông tin các hoạt động
của đơn vị, các thông tin sẽ được cập nhật thường xuyên liên tục trên các kênh điện
90
tử. Việc làm này sẽ giúp thông tin được đến với mọi người một cách nhanh chóng
nhất trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay.
- Tổ chức cần xây dựng và hoàn chỉnh các quy trình chuẩn về cách thức
truyền đạt thông tin nội bộ trong tổ chức, việc này sẽ giúp thông tin được truyền đi
nhanh chóng, với những mẫu biểu chung sẽ giúp mọi người trong tổ chức hiểu rõ
thông tin một cách chính xác nhất. Các nhà quản lý cấp trên cần có sự chủ động
trong việc phản hồi thông tin cho người lao động để tạo được niềm tin trong tổ chức
và giúp cho các hoạt động được liên tục tránh chậm trễ gây ảnh hưởng tới kết quả
thực hiện công việc. Giúp tăng niềm tin của nhân viên vào tổ chức.
5.2.8 Thỏa mãn nhu cầu người học
Theo kết quả của nghiên cứu, yếu tố cuối cùng của văn hóa tổ chức là thỏa mãn nhu
cầu người học có ảnh hưởng tới động lực lao động ( =0.113). Người học là khách
hàng của tổ chức, do đó tạo được sự thỏa mãn nhu cầu của khách hàng sẽ giúp tổ
chức hoạt động hiệu quả hơn, được khách hàng tôn trọng, đánh giá cao sẽ giúp
người lao động có động lực cống hiến cho tổ chức.
- Tổ chức có một kênh tiếp nhận ý kiến phản hồi của người học về chất lượng
đào tạo, chất lượng dịch vụ trong nhà trường. Từ ý kiến của người học đưa ra những
giải đáp chính xác nhất về những khúc mắc, ghi nhận những ý kiến hay để cải tiến
trong nhà trường sẽ giúp cho hoạt động của nhà trường ngay một hơn, trách việc
tiếp nhận đóng góp một cách hời hợt làm cho có sẽ dẫn tới tình trạng người học
không còn tin tưởng vào tổ chức, cán bộ viên chức trong tổ chức cũng sẽ ngày càng
giảm nhiệt huyết cống hiến cho công việc và tổ chức.
- Trong nguồn tài chính phục vụ hoạt động của tổ chức, nên dành ra một
khoản kinh phí để đầu tư cho việc cải tiến chương trình giảng dạy, chất lượng phục
vụ. Với việc nâng cấp đổi mới chương trình và chất lượng dịch vụ theo mô hình của
các trường đại học tiên tiến trên thế giới, se giúp cho môi trường giáo dục trong nhà
trường được cải thiện, nhận được sự đánh giá cao của người học và xã hội về chất
lượng của nhà trường, từ đó thu hút được nhiều người học đến với tổ chức, hoạt
91
động tổ chức sẽ hiệu quả hơn, tác động không nhỏ tới sự đóng góp của đội ngũ cán
bộ viên chức trong nhà trường.
5.3 Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo Cũng như nhiều dự án nghiên cứu khác, nghiên cứu này cũng không tránh khỏi
những hạn chế nhất định:
Thứ nhất: nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện do đó
tính đại diện chưa cao. Ngoài ra, chỉ tập trung nghiên cứu trong một phạm vi hẹp là
Thành phố Hồ Chí Minh, trong điều kiện cho phép tác giả chỉ có thể khảo sát tại
một số trường đại học trên địa bàn thành phố với việc lựa chọn các cán bộ viên
chức và giảng viên ngẫu nhiên. Để có một bức tranh tổng thể và mang tính bao quát
hơn, cần có thêm những nghiên cứu như thế ở quy mô rộng hơn và khảo sát trên
quy mô lớn hơn về số trường đại học. Ngoài ra, do thời gian và nguồn lực có hạn
nên bài nghiên cứu xây dựng mô hình các yếu tố văn hóa tổ chức ảnh hưởng đến
động lực làm việc không qua biến trung gian/ biến quá trình nên đây cũng là một
hướng để các nghiên cứu sau này phát triển thêm.
Thứ hai: nghiên cứu này đề cập đến động lực làm việc của người lao động
tại các tổ chức trường đại học. Tuy nhiên mục tiêu của nghiên cứu chỉ tập trung xem
xét ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa tổ chức đến động lực làm việc của người lao
động mà không đề cập đến các yếu tố khác. Trên thực tế còn nhiều yếu tố khác ảnh
hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại các trường đại học trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh.
Thứ ba: Trong bài nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp Cronbach
Anpha, EFA để đánh giá độ tin cậy thang đo, kiểm định mô hình lý thuyết bằng
phương pháp hồi quy tuyến tính bội, nhưng hiện nay có nhiều công cụ, phương
pháp khác có độ tin cậy cao hơn như CFA, SEM.
Tài liệu tham khảo
Tiếng việt
1. Lê Hương Giang (2015), Hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp Ngân Hàng
Thương Mại Cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam-Chi Nhánh Tỉnh Vĩnh Long.
2. Nguyễn Việt Lộc (2009), Văn hóa tổ chức Đại học Quốc gia Hà Nội trong bối
cảnh đổi mới và hội nhập, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh 25
(2009) 230-238.
3. Nguyễn Đình Thọ, 2011. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh. Tp. Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Lao Động Xã Hội.
4. Trần Thị Kim Dung (2007), Ảnh hưởng của văn hóa tổ chức và phong cách
lãnh đạo đến kết quả làm việc của nhân viên và lòng trung thành của họ đối với tổ
chức, B2006, đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ, trường đại học Kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh.
Tiếng Anh
1. Andresen, K., Gronau, N.: An Approach to Increase Adaptability in ERP
Systems. In: Managing Modern Organizations with Information Technology :
Proceedings of the 2005 Information Resources Management Association
International Conference, 2005.
2. Appley, D E., and A. E Winder (1977). "An Evolving Definition of
Collaboration and Some Implications for the World of Work." The Journal of
Applied Behavior al Science 1 3. 3 (19-"); 279-290.
3. Bulent Aydin, Adnan Ceylan (2009), The role of organizational culture on
effectiveness, M Ekonomika a management.
4. Bartell, M. (2003). Internationalization of universities: a university
culture-based framework. Higher Education, 45, 43-70.
5. Bartell, M. (1984). A bibliographic introduction and review of some factors
influencing the effectiveness of research and development teams: the agricultural
context. Agricultural Administration, 16, 113-129.
6. Baldridge, J.V., Curtis, D.V., Ecker, G., & Riley, G.L. (1978). Policy Making
and Effective Leadership. San Francisco: Jossey – Bass.
7. Birnbaum, R. (1988). How Colleges Work: The Cybernetics of Academic
Organization and Leadership. San Francisco: Jossey-Bass.
8. Cameron, K.S. & Freeman, S.J. (1991). Cultural congruence, strength and
type: relationships to effectiveness. Research in Organizational Change and
Development, 5, 23-58.
9. Daft, R.L.(2000). Organization Theory and Design. (7th Ed.) South-Western
College Publishing, Thomson Learning. U.S.A.
10. Danisson D R and Mishra A K (1995). Toward a theory of Oganizational
Culture and effectiveness.
11. Deal, T. & Kennedy, A. (1982). Corporate Culture: The Rites and Rituals of
Corporate Life. Reading, PA: Addison-Wesley.
12. Fox, M. R, and C. A. Faver. "Independence and Cooperation in Research:
The Motivations and Costs of Collaboration." Journal cf Higher Education 55, 3
(1984).
13. Farris, Paul W.; Neil T. Bendle; Phillip E. Pfeifer; David J. Reibstein
(2010). Marketing Metrics: The Definitive Guide to Measuring Marketing
Performance.Upper Saddle River, New Jersey: Pearson Education, Inc. ISBN
0-13-705829-2. TheMarketing Accountability Standards Board (MASB) endorses
the definitions, purposes, and constructs of classes of measures that appear
in Marketing Metrics as part of its ongoingCommon Language in Marketing Project.
Material used from this publication in this article has been licensed under Creative
Commons Share Alike and Gnu Free Documentation License. See talk.
14. Fakhar Shahzad, Zahid Iqbal, Muhammad Gulzar (2013). Impact of
Organizational Culture on Employees Job Performance: An Empirical Study of
Software Houses in Pakistan
15. Juechter, M.W., Fisher, C. and Alford, R.J. (1998). Five Conditions for high
performance cultures. Training and Development Magazine.
16. Gitman, Lawrence J.; Carl D. McDaniel (2005). The Future of Business: The
Essentials. Mason, Ohio: South-Western. ISBN 0-324-32028-0.
17. Lismen, Chan, Margaret, Shaffer (2004). In search of sustained competitive
advantage: the impact of organizational culture, competitive strategy and human
resource management practices on firm performance
18. Louis (Jul., 1980), “Career Transitions: Varieties and Commonalities”, The
Academy of Management Review, Vol. 5, No. 3, pp. 329-340.
19. Luthans, F. (1998). Organisational Behaviour. 8th ed. Boston: Irwin
McGraw-Hill.
20. Murphy, K., & Cleveland, J. (1991). Performance appraisal: An
organizational perspective. Boston: Allyn & Bacon
21. Mintzberg, H. & Van der Heyden, L. (1999). Organigraphs: drawing how
companies really work. Harvard Business Review, 77, 87-94.
22. Mitchell, T. R., 1982. Motivation: New directions for theory, research, and
practice. Academy of Management Review, 7, 80-88
23. Hofstede (1991), Dimensionalizing Cultures: The Hofstede Model in
Context
24. Hoyt, K.A Concept of Collaboration in career Education Wasington , D.C:
U.S, Office of Education, 1978.
25. Huber, G.P. (1991). Organizational learning: The contributing processes and
the literature. Organization Science, 2; 88-115.
26. Kandula, S. R. (2006). Performance Management. New Delhi: Prentice Hall
of India private limited.
27. Kotter, J. P. & Heskett, J. L. (1992). Corporate culture and performance. New
York: Free Press.
28. Kosko, B. (1993). Fuzzy Thinking: The New Science of Fuzzy Logic. New
York: Hyperion. (18) Lando, M. (2000). The framework for a successful
merger. Healthcare Executive, 15(3), 7-11. (19) Masland, A.T. (1985).
Organisational culture in the study of higher education. Review of Higher
Education, 8, 157-168.
29. Reichers, A. and Schneider, B. (1990). Climate and culture: an evolution of
constructs, in Schneider, B. (Ed.), Organizational Climate and Culture. Jossey-Bass,
San Francisco, CA, 5-39.
30. Romualdas Ginevičius & Vida Vaitkūnaite (2006) Analysis of organizational
culture dimensions impacting performance, Journal of Business Economics and
Management, 7:4, 201-211.
31. Robbins Stepehn (1998). Organizational behavior, Concept, controlversial,
applications. Prentice Hall, New Jersey.
32. Ricardo, R., & Wade, D. (2001). Corporate Performance Management: How
to Build a Better Organization through Measurement Driven Strategies Alignment.
Butterworth Heinemann.
33. Peddler, M., Burgoyne, J., & Boydell, T. (1991). The learning company: A
strategy for sustainable development. New York: McGraw-Hill.
34. Senge, P. M. (1990). The fifth discipline: The art and practice of the learning
organization.New York: Random House.
35. Schein (1990). Organizational culture. American Psychologist, 43 (2),
109-119.
36. Schein (1995). Organizational culture. Campus Verlag, Frankfurt/New York
Cascio, W. F. (2006). Managing Human Resources: Productivity, Quality of Life,
Profits. McGraw-Hill Irwin.
37. Sherry Arnstein (1969). A Ladder of Citizen Participation
38. Stannack, P. (1996). Perspective on Employees Performance. Management
Research News, l19(4/5), 38-40.
39. Sporn, B. (1999). Managing university culture: an analysis of the relationship
between institutional culture and management approaches. Higher Education,
32, 41-61.
40. Tierney, W.G. (1988). Organisational culture in higher education: defining
the essentials. Journal of Higher Education, 95, 2-21.
41.Yang, B., Watkins, K. E., & Marsick,
V.J.(2004). The construct of the learning organization:Dimensions, measurement, a
nd validation. Human Resource Development Quarterly, 15(1); 31-55.
42. Wallach, E. 1983. Individuals and organization: the cultural match. Training
and Development Journal. Vol.12, pp.28-36.
43. Watkins, K.E. & Marsick, V. J. (1996).
In action: Creating the learning organization. Alexandria, VA: American Society
for Training and Development.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách thành viên tham gia thảo luận nhóm
Phụ lục 2: Các bảng câu hỏi dàn bài thảo luận dùng cho thảo luận nhóm
Phụ lục 3: Kết quả khảo sát định tính
Phụ lục 4: Bảng câu hỏi khảo sát sơ bộ
Phụ lục 5:Đánh giá độ tin cậy thang đo sơ bộ bằng Cronbach Alpha
Phụ lục 6: Kết quả phân tích EFA sơ bộ
Phụ lục 7: Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
Phụ lục 8: Mô tả thông tin cá nhân
Phụ lục 9: Kết quả phân tích Cronbach alpha cho các thang đo trong mô hình
nghiên cứu
Phụ lục 10: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA
Phụ lục 11: Kết quả phân tích tính tương quan
Phụ lục 12: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính
Phụ lục 13: Đồ thị phân bố
Phụ lục 14: Kiểm định T-test giữa giới tính và động lực làm việc
Phụ lục 15: Kiểm định T-test giữa công việc và động lực làm việc
Phụ lục 16: Kiểm định Anova giữa độ tuổi và động lực làm việc
Phụ lục 17: Kiểm định Anova giữa Trình độ học vấn và động lực làm việc
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA THẢO LUẬN NHÓM
CHỨC STT HỌ TÊN ĐƠN VỊ DANH
Trường ĐH Kinh Tế Tp. Lê Thị Bích Ngọc Chuyên viên 1 Hồ Chí Minh
Ths. Trần Nguyễn Minh Trường ĐH Kinh Tế Tp. 2 Giảng viên Thành Hồ Chí Minh
Trường ĐH Nguyễn Tất 3 TS. Nguyễn Hữu Hùng Giảng viên Thành
4 Ths. Nguyễn Thúy Quyên Giảng viên Trường ĐH Mở Tp.HCM
Trường DH KHXH&NV 5 Phan Đình Bích Vân Giảng viên Tp.HCM
Trường ĐH Kinh tế 6 Phạm Đặng Nhật Nguyên Chuyên viên Tp.HCM
7 Thái Thị Phương Thùy Chuyên viên Trường ĐH Kinh tế Luật
Trung tâm QL KTX ĐH 8 Đặng Bá Bính Phó giám đốc QG Tp.HCM
Trung tâm Dịch vụ Kinh tế
9 Ths. Bùi Quang Việt Giám đốc - Trường ĐH Kinh tế
TP.HCM
PGS.TS Nguyễn Hữu Huy Phó hiệu Trường ĐH Kinh tế Tp. 10 Nhựt trưởng HCM
PHỤ LỤC 2: CÁC BẢNG CÂU HỎI
DÀN BÀI THẢO LUẬN DÙNG CHO THẢO LUẬN NHÓM
A. Phần giới thiệu:
Xin chào các Anh/chị, tôi tên là: Phan Lâm Thao. Hôm nay, tôi rất hân hạnh
đón tiếp các Anh/chị để chúng ta cùng nhau thảo luận về “Tác động của văn hóa tổ
chức đến động lực làm việc công nhân viên - Nghiên cứu các trường Đại học tại TP.
Hồ Chí Minh”. Rất mong sự tham gia tích cự của các Anh/chị và cũng xin lưu ý
rằng không có ý kiến nào đúng hay sai. Tất cả các ý kiến của các anh/chị đều đóng
góp vào nghiên cứu này.
Khái niệm:
Văn hóa tổ chức là một tập hợp của những nguyên tắc cơ bản được công nhận
là đúng mà một tập thể cùng chia sẻ, những nguyên tắc ấy được vận dụng để giải
quyết những vấn đề nảy sinh trong tổ chức khi cần phải thích nghi với những biến
đổi bên ngoài cũng như để tạo ra sự gắn kết và hội nhập trong nội bộ tổ chức ấy. Đó
là những nguyên tắc đã tỏ ra có hiệu quả tốt, đủ để mọi người công nhận giá trị của
nó, và do vậy, cần được truyền đạt, huấn luyện cho những nhân viên mới, để họ
nhận thức, suy nghĩ và hành động phù hợp với những nguyên tắc ấy khi giải quyết
công việc.
Các đặc trưng của văn hóa tổ chức:
- Sự tự quản của các cá nhân trong tổ chức (trách nhiệm, tính độc lập, ứng xử,
phong cách làm việc...).
- Các cơ chế của tổ chức đó (các qui tắc, quy chế, điều lệ…)
- Sự hỗ trợ của các nhà quản lý với nhân viên.
- Tinh thần đoàn kết và thể hiện tinh thần đồng đội trong tổ chức.
- Sự xem xét, khen thưởng, cách khen thưởng và những căn cứ, cơ sở của nó.
- Xung đột, sức chịu đựng và cách giải quyết những xung đột.
- Các rủi ro có thể có và sự chịu đựng những rủi ro có thể có.
Phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng khảo sát là cán bộ viên chức, người lao động làm việc tại các trường
Đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Phần thảo luận
Phần 1: Tổng quan về văn hóa tổ chức và tác động của văn hóa tổ chức đến
động lực làm việc công nhân viên
1. Anh/chị hiểu thế nào về văn hóa tổ chức, văn hóa tổ chức trường đại học.
2. Vì sao phải xây dựng văn hóa tổ chức riêng cho mỗi tổ chức?
3. Theo Anh/Chị động lực làm việc của công nhân viên được đo lường như thế
nào?
4. Anh/chị cho ý kiến bổ sung/loại bỏ đối với với ý sau đây về các yếu tố của văn
hóa tổ chức tác động đến động lực làm việc công nhân viên tại các trường Đại
học (Đưa ra 12 yếu tố trong mô hình Romualdas Ginevičius & Vida
Vaitkūnaite (2006).
Phần 2: Đánh giá thang đo
Bây giờ tôi đưa ra những phát biểu sau đây, xin bạn cho biết ý kiến về các phát biểu
sau đây, cụ thể là
(1) Các bạn có hiểu câu phát biểu không? Nếu không, vì sao?
(2) Theo bạn các câu phát biểu này muốn nói lên cái gì?
(3) Mức độ đồng ý của các bạn với các phát biểu này? Tại sao?
(4) Các bạn muốn thay đổi và bổ sung những gì? Tại sao?
(5) Cuối cùng Anh/Chị hãy đánh giá mức độ quan trọng của các yếu tố này
(cộng thêm những yếu tố mới được nêu) theo quy ước như sau: 1: có ảnh hưởng
mạnh, 2: có ảnh hưởng, 3: có ảnh hưởng tương đối, K: không có ảnh hưởng.
I. Sự tham gia
1. Tất cả các nhân viên đều được tạo điều kiện thuận lợi cho việc ra quyết định,
cũng như những ý tưởng khác nhau, những đề nghị, ghi chú…
2. Với việc tạo điều kiện làm việc tốt, tạo sự yêu thích trong công việc, nhân viên
luôn sẵn sàng làm tốt công việc của mình.
3. Các văn hóa và truyền thống của doanh nghiệp giúp nhân viên làm việc hiệu
quả hơn.
II. Sự hợp tác
4. Các nhà quản lý tham khảo ý kiến cấp dưới (những người cùng cộng tác)
5. Làm việc theo nhóm được sử dụng thường xuyên hơn so với làm việc cá nhân,
đặc biệt là khi giải quyết các vấn đề, câu hỏi hoặc các dự án quan trọng.
6. Khi những vấn đề, những khó khăn hay thắc mắc nảy sinh, nhân viên thường tự
giải quyết hơn là tham khảo những người khác.
III. Truyền tải thông tin
7. Những thông tin mới hay những thông tin quan trọng được thông tin đến nhân
viên kịp thời.
8. Nhân viên thường thiếu thông tin, cái mà cần thiết để đưa ra quyết định hay để
thực hiện công việc.
9. Nhân viên (cũng như quản lý) thường hiểu lầm nhau (do truyền đạt không đúng
thông tin).
10. Quản lý không cung cấp ý kiến phản hồi cho các nhân viên.
IV. Học hỏi
11. Tổ chức luôn chú trọng đầu tư vào kiến thức và kỹ năng của người lao động (tổ
chức và hỗ trợ các khóa học khác nhau)
12. Các nhà quản lý thường xuyên hoàn thiện bản thân.
13. Nhân viên học hỏi lẫn nhau, chia sẻ kỹ năng và kiến thức.
14. Các nghiên cứu và phân tích khác nhau thường xuyên được thực hiện (kiến thức
giảng day, người học, nhu cầu nhân viên).
V. Chăm sóc khách hàng
15. Tổ chức có nguồn kinh phí đầu tư vào cải tiến chương trình/chất lượng giảng
dạy.
16. Nhân viên chăm sóc khách hàng và thỏa mãn nhu cầu của họ thường xuyên.
17. Sự không hài lòng của khách hàng luôn được gỡ bỏ.
18. Tổ chức cung cấp cho khách hàng những gì tổ chức cho là tốt nhất, chứ không
phải cung cấp những gì khách hàng mong muốn.
19. Tổ chức tìm hiểu ý kiến khách hàng chương trình và phương pháp giảng dạy
cũng như các hoạt động bổ trợ và cải tiến chúng theo hướng tốt cho tổ chức.
VI. Khả năng thích nghi
20. Tổ chức luốn đáp ứng với những thay đổi của môi trường bên ngoài.
21. Công việc được thực hiện không có thứ tự, nếu tổ chức gặp các vấn đề nghiêm
trọng.
22. Nhiều vấn đề bị bỏ qua (nhân viên/nhà quản lý không giải quyết được / vấn đề
không được giải quyết).
23. Nhân viên theo kịp các vấn đề và thông tin trong nước, ngoài nước và phấn đấu
để cải thiện công việc.
24. Người lao động khó khăn để thích nghi với sự mới lạ và thay đổi trong tổ chức.
VII. Định hướng chiến lược
25. Tổ chức có 1 chiến lược, kế hoạch, mục tiêu dài hạn.
26. Mục tiêu và kế hoạch đã đạt được có mục đích
27. Tổ chức là đầu tàu trong một hướng đi, các tổ chức khác đi theo nó.
28. Công việc được lên kế hoạch, mọi người đều biết cái gì và làm thế nào để thực
hiện công việc của mình.
29. Tầm nhìn của doanh nghiệp ngày càng thực tế hơn.
VIII. Hệ thống khen thưởng và khuyến khích
30. Hệ thống khen thưởng chính xác (nhân viên được nhận lương thưởng theo kết
quả và nỗ lực).
31. Có các hình thức khen thưởng cho các công trình tốt, các ý tưởng, sáng kiến…
32. Hiện tại tổ chức có hệ thống khen thưởng kỷ luật rõ ràng.
33. Nhân viên được khen thưởng nhiều hơn so với kỷ luật.
34. Tổ chức quan tâm đến phúc lợi của người lao động.
IX. Hệ thống kiểm soát
35. Quy tắc và chuẩn mực hiện hành có nhiều chỉ thị (tức là cho thấy sự chỉ đạo)
hơn so với giới hạn.
36. Nhân viên có quá nhiều tự do, họ nghĩ rằng người quản lý phải thể hiện sự chỉ
đạo.
37. Các nhà quản lý kiểm soát cấp dưới quá nhiều.
X. Giao tiếp/truyền thông
38. Các nhà quản lý thường xuyên yêu cầu hơn so với ra lệnh.
39. Sự chỉ dạy và hành vi của nhà quản lý là luôn luôn đúng.
40. Quản lý luôn nỗ lực để giúp đỡ và tư vấn cho người lao động.
41. Giao tiếp giữa nhân viên rất thân thiện (chính thức so với chính thức).
XI. Sự đồng thuận
42. Toàn thể tổ chức được xem như một đại gia đình.
43. Người lao động luôn luôn đồng ý khi giải quyết các câu hỏi, vấn đề hay xung
đột.
44. Các nhân viên thường không chấp nhận thay đổi và chống lại hoặc hành xử thờ
ơ.
45. Người lao động đồng ý về phần lớn các nguyên tắc, chuẩn mực, giá trị của tổ
chức.
XII. Phối hợp và hội nhập
46. Khó khăn để làm việc với các nhân viên ở các bộ phận phòng ban khác.
47. Các phòng ban (nhóm) gặp khó khăn khi thực hiện các hoạt động chung, chia sẽ
thông tin…
48. Các phòng ban (nhóm) khác nhau có nhiều điều chung (mục tiêu, nhiệm vụ,
giao lưu gắn kết…)
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT ĐỊNH TÍNH
Bảng 3.1: Các yếu tố của văn hóa tổ chức tác động đến động lực làm việc
công nhân viên tại các trường Đại học
Số Số Ý kiến đóng STT Tên yếu tố phiếu phiếu Lý do góp giữ lại loại bỏ
Chăm sóc khách hàng
chỉ dùng trong môi
trường kinh doanh. Đổi tền thành: Trong môi trường giáo Sự chăm sóc thỏa mãn nhu 1 10 0 dục việc chăm sóc khách hàng cầu người khách hàng chính là học. đáp ứng, thỏa mãn nhu
cầu, mong muốn của
người học.
Khả năng 2 9 1 thích nghi
3 Học hỏi 10 0
Chiến lược hầu như là
không đổi tại các tổ
Định hướng chức giáo dục tại Việt 4 4 6 Loại bỏ chiến lược Nam, người lao động ít
bị tác động bởi chiến
lược của tổ chức.
Đổi tên thành: Ngoài khen thưởng còn
Hệ thống có các hoạt động Hệ thống 5 10 0 khen thưởng khuyến khích để tạo khen thưởng – khuyến động lực làm việc cho
khích người lao động.
Giao
6 tiếp/truyền 8 2
thông
Gộp 2 yếu tố
7 Sự tham gia 9 1 sự tham gia, Hai yếu tố đều xuất sự hợp tác phát từ công việc nên thành một yếu có thể gộp chung lại để tố đặt tên là 8 Sự hợp tác 9 1 phân tích. thực hiện
công việc.
Truyền tải 9 9 1 thông tin
Hệ thống 8 10 2 kiểm soát
Ở góc độ tập thể, hay Gộp 2 yếu tố Sự đồng các phòng ban khác sự đồng 11 thuận, tán 10 0 nhau và các nhóm công thuận, tán thành việc thì sự đồng thuận thành và phối của các cá nhân, sự hợp, hòa nhập phối hợp giữa các bộ thành 1 yếu Phối hợp, hòa phận phòng ban đều 12 9 1 tố, đặt tên là nhập thuộc vào sự gắn kết sự gắn kết. trong tổ chức.
Bảng 3.2: Kết quả thảo luận các yếu tố thành phần của các yếu tổ văn hóa
tổ chức có tác động đến động lực làm việc: 4 mức độ quan trọng: 1 (có ảnh hưởng
mạnh), 2 (có ảnh hưởng), 3 (có ảnh hưởng tương đối) và K (không có ảnh hưởng).
Mức độ quan trọng TT Nội dung NLĐ Quản lý
Yếu tố 1: Thỏa mãn nhu cầu người học
1 Tổ chức của Anh/Chị có nguồn kinh phí đầu tư vào cải 2 1
tiến chương trình/chất lượng giảng dạy
2 Tổ chức của Anh/Chị hiểu được mong muốn của người 2 2
học và thỏa mãn nhu cầu của họ thường xuyên.
3 Sự không thỏa mãn của người học không tồn tại. 3 2
4 Tổ chức của Anh/Chị cung cấp cho người học những 1 2
điều mà họ mong muốn.
5 Tổ chức của Anh/Chị tìm hiểu ý kiến người học về 1 1
chương trình và phương pháp giảng dạy để cải tiến
chúng theo hướng tốt cho tổ chức.
Yếu tố 2: Khả năng thích nghi
6 Tổ chức của Anh/Chị luôn phản ứng kịp thời với những 2 3
thay đổi của môi trường bên ngoài.
7 Công việc của Anh/Chị bị gián đoạn nếu tổ chức gặp các 3 3
vấn đề nghiêm trọng.
8 Tổ chức thường bỏ qua đề xuất chính đáng của 3 2
Anh/Chị.
9 Anh/Chị được thông tin kịp thời các vấn đề có liên quan 2 1
trong và ngoài tổ chức và phấn đấu để cải thiện công
việc.
10 Anh/Chị có thường ít gặp khó khăn để thích nghi với sự 2 2
thay đổi trong tổ chức.
11 Các bộ phận trong tổ chức của Anh/Chị phối hợp giải 3 1
quyết tốt công việc khi tổ chức có khó khăn hay gặp sự
cố.
Yếu tố 3: Học hỏi
12 Tổ chức của Anh/Chị chú trọng đầu tư vào kiến thức và 2 1
kỹ năng của người lao động (tổ chức và hỗ trợ các khóa
học khác nhau)
13 Lãnh đạo của Anh/chị thường xuyên trao dồi để hoàn 3 2
thiện kỹ năng công việc và quản lý.
14 Anh/Chị luôn sẵn sàng học hỏi, chia sẻ kiến thức, kỹ 1 2
năng và kinh nghiệm làm việc.
15 Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên nghiên cứu để cải 2 2
tiến chương trình giảng dạy, thỏa mãn nhu cầu cán bộ
nhân viên và người học.
16 Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên tổ chức các hoạt 2 2
động để cán bộ nhân viên trao đổi kinh nghiệm cùng
nhau.
Yếu tố 4: Hệ thống khen thưởng và khuyến khích
17 Theo Anh/Chị hệ thống lương/thưởng trong tổ chức là 1 1
công bằng (mọi người nhận lương và thưởng theo kết
quả và sự nỗ lực).
18 2 2
19 2 3
20 Tổ chức Anh/Chị có thường khen thưởng (bằng tiền hay hình thức khác) cho những công việc hoàn thành tốt, ý kiến hay. Hệ thống phạt – kỷ luật trong tổ chức Anh/Chị quá nghiêm. Anh/Chị thường được khen thưởng hơn bị phạt. 3 2
21 Tổ chức quan tâm nhiều đến phúc lợi của Anh/Chị. 1 2
Yếu tố 5: Giao tiếp/truyền thông
22 3 2
23 3 3
24 3 2 Quản lý cấp trên của Anh/Chị thường yêu cầu hơn là ra lệnh. Anh/Chị hiểu và thực hiện đúng các nội dung Quản lý của Anh/Chị huấn luyện/chỉ dạy. Quản lý cấp cao của Anh/chị luôn nỗ lực để giúp đỡ và tư vấn cho cán bộ nhân viên.
25 Anh/Chị và đồng nghiệp luôn ứng xử thân thiết với nhau. 2 2
Yếu tố 6: Thực hiện công việc
26 Tất cả các nhân viên đều được tạo điều kiện thuận lợi 2 3
cho việc ra quyết định, cũng như những ý tưởng khác
nhau, những đề nghị, ghi chú…
27 Với việc tạo điều kiện làm việc tốt, tạo sự yêu thích trong 3 K
công việc, nhân viên luôn sẵn sàng làm tốt công việc của
mình.
28 Các văn hóa và truyền thống của doanh nghiệp giúp nhân K K
viên làm việc hiệu quả hơn.
29 2 2
30 1 1
31 2 2 Quản lý của Anh/chị thường tham khảo ý kiến cộng sự trong công việc. Làm việc nhóm được sử dụng thường xuyên hơn làm việc cá nhân. Khi có khó khăn nãy sinh trong công việc, Anh/Chị thường tham khảo ý kiến đồng nghiệp.
Yếu tố 7: Truyền tải thông tin
32 2 2
33 3 2
34 2 2
35 2 1
36 2 3 Anh/Chị luôn nhận được thông tin mới và quan trọng kịp thời. Anh/Chị nhận được đủ thông tin quan trọng trong việc ra quyết định. Anh/Chị và quản lý cấp trên thường ít khi hiểu nhầm nhau (truyền tải không đúng thông tin). Anh/Chị thường nhận được thông tin phản hồi từ quản lý cấp trên. Tổ chức của Anh/Chị có quy trình chuẩn cho việc truyền đạt thông tin nội bộ.
Yếu tố 8: Hệ thống kiểm soát
37 1 1
38 2 1
39 2 1
40 Trong tổ chức của Anh/Chị, những quy định và các tiêu chuẩn đã rõ ràng. Công việc của Anh/Chị được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của cấp trên. Quản lý cấp trên của Anh/Chị kiểm soát cấp dưới quá nhiều. Cấp trên luôn động viên và hỗ trợ Anh/Chị khi cần thiết. 2 3
Yếu tố 9: Sự gắn kết
41 1 1
42 1 1
43 2 2
44 2 1
45 Toàn thể tổ chức của Anh/chị được xem như một đại gia đình. Anh/Chị luôn đồng thuận trong việc giải quyết các vấn đề của tổ chức. Anh/Chị thường ngại thay đổi, thờ ơ với sự thay đổi của tổ chức. Anh/chị đồng ý với phần lớn nguyên tắc, chuẩn mực và giá trị của tổ chức. Anh/ chị thường gặp khó khăn để làm việc với các nhân 2 3
viên ở các bộ phận, phòng ban khác.
Yếu tố 10: Động lực làm việc
46 Anh/Chị luôn cố gắng cao nhất để hoàn thành công việc. 1 1
47 Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công việc. 1 2
48 2 2
49 2 1 Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết công việc. Anh/Chị sẽ hi sinh quyền lợi cá nhân để giúp đỡ phòng ban/tổ chức đạt kết quả tốt.
PHỤ LỤC 4: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ
Kính gửi các anh/chị,
Tôi tên là Phan Lâm Thao, hiện là học viên cao học Trường Đại học Kinh tế Tp.
Hồ Chí Minh, tôi đang thực hiện đề tài: “Tác động của văn hóa tổ chức đến hiệu
quả lao động Công nhân viên – Nghiên cứu các trường Đại học tại Tp. Hồ Chí
Minh”. Mong anh/chị dành một ít thời gian để thực hiện bảng khảo sát dưới đây.
Sự hỗ trợ của các anh/chị là cơ sở quan trọng để tôi hoàn thành được nghiên cứu
này.
PHẦN A: Xin vui lòng cho biết Anh/Chị có đang làm việc tại một trường
đại học tại Tp. Hồ Chí Minh không? Có Không
Nếu “Có” thì trả lời các câu tiếp theo, nếu “Không” thì không trả lời các câu
tiếp theo.
PHẦN B: Anh/Chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị với các câu
phát biểu bên dưới, bằng cách khoanh tròn vào ô số theo thứ tự từ 1 đến 5, mức độ
đồng ý như sau: 1-Hoàn toàn không đồng ý, 2-Không đồng ý, 3-Mức độ trung dung,
4- Đồng ý, 5-Hoàn toàn đồng ý.
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1
1 2 3 4 5 2
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3 4
1 2 3 4 5 5
Nhóm 1 Tổ chức của Anh/Chị có nguồn kinh phí đầu tư vào cải tiến chương trình/chất lượng giảng dạy, chất lượng phục vụ. Tổ chức của Anh/Chị hiểu được mong muốn của người học và thỏa mãn nhu cầu của họ thường xuyên. Sự không thỏa mãn của người học không tồn tại. Tổ chức của Anh/Chị cung cấp cho người học những điều mà họ mong muốn. Tổ chức của Anh/Chị tìm hiểu ý kiến người học về chương trình và phương pháp giảng dạy/chất lượng phục vụ để cải tiến chúng theo hướng tốt cho tổ chức.
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 6 Nhóm 2 Tổ chức của Anh/Chị luôn phản ứng kịp thời với những thay đổi của môi trường bên ngoài.
1 2 3 4 5 7 Công việc của Anh/Chị bị gián đoạn nếu tổ chức gặp các vấn đề
1 2 3 4 5 8 nghiêm trọng. Tổ chức thường ghi nhận đề xuất chính đáng của Anh/Chị.
1 2 3 4 5 9 Anh/Chị được thông tin kịp thời các vấn đề có liên quan trong và ngoài tổ chức.
1 2 3 4 5 10 Anh/Chị có thường ít gặp khó khăn để thích nghi với sự thay đổi trong tổ chức.
1 2 3 4 5 11 Các bộ phận trong tổ chức của Anh/Chị phối hợp giải quyết tốt công việc khi tổ chức có khó khăn hay gặp sự cố.
Nhóm 3
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 12 Tổ chức của Anh/Chị chú trọng đầu tư vào kiến thức và kỹ năng của người lao động (tổ chức và hỗ trợ các khóa học khác nhau) 13 Lãnh đạo của Anh/chị thường xuyên trao dồi để hoàn thiện kỹ năng công việc và quản lý.
1 2 3 4 5 14 Anh/Chị luôn sẵn sàng học hỏi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc.
1 2 3 4 5 15 Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên nghiên cứu để thỏa mãn nhu cầu cán bộ nhân viên và người học.
1 2 3 4 5 16 Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên tổ chức các hoạt động để cán bộ nhân viên trao đổi kinh nghiệm cùng nhau.
Nhóm 4
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Nhóm 5
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 17 Theo Anh/Chị hệ thống lương/thưởng trong tổ chức là công bằng (mọi người nhận lương và thưởng theo kết quả và sự nỗ lực). 18 Tổ chức Anh/Chị có thường khen thưởng (bằng tiền hay hình thức khác) cho những công việc hoàn thành tốt, ý kiến hay. 19 Hệ thống phạt – kỷ luật trong tổ chức Anh/Chị quá nghiêm. 20 Anh/Chị thường được khen thưởng hơn bị phạt. 21 Tổ chức quan tâm nhiều đến phúc lợi của Anh/Chị. 22 Quản lý cấp trên của Anh/Chị thường yêu cầu hơn là ra lệnh. 23 Anh/Chị hiểu và thực hiện đúng các nội dung Quản lý của Anh/Chị huấn luyện/chỉ dạy.
1 2 3 4 5 24 Quản lý cấp cao của Anh/chị luôn nỗ lực để giúp đỡ và tư vấn cho cán bộ nhân viên.
1 2 3 4 5
Nhóm 6
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 25 Anh/Chị và đồng nghiệp luôn ứng xử thân thiết với nhau. 26 Quản lý của Anh/chị thường tham khảo ý kiến cộng sự trong công việc.
1 2 3 4 5 27 Làm việc nhóm được sử dụng thường xuyên hơn làm việc cá nhân.
1 2 3 4 5 28 Khi có khó khăn nãy sinh trong công việc, Anh/Chị thường tham khảo ý kiến đồng nghiệp.
1 2 3 4 5
Nhóm 7
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 29 Anh/chị được tạo điều kiện thuận lợi trong việc ra quyết định. 30 Anh/Chị luôn nhận được thông tin mới và quan trọng kịp thời. 31 Anh/Chị nhận được đủ thông tin quan trọng trong việc ra quyết định.
1 2 3 4 5 32 Anh/Chị và quản lý cấp trên thường ít khi hiểu nhầm nhau (truyền tải không đúng thông tin).
1 2 3 4 5 33 Anh/Chị thường nhận được thông tin phản hồi từ quản lý cấp trên.
1 2 3 4 5 34 Tổ chức của Anh/Chị có quy trình chuẩn cho việc truyền đạt thông tin nội bộ.
Nhóm 8
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 35 Trong tổ chức của Anh/Chị, những quy định và các tiêu chuẩn đã rõ ràng.
1 2 3 4 5 36 Công việc của Anh/Chị được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của cấp trên.
1 2 3 4 5 37 Quản lý cấp trên của Anh/Chị kiểm soát cấp dưới một cách hợp lý.
1 2 3 4 5
Nhóm 9
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 38 Cấp trên luôn động viên và hỗ trợ Anh/Chị khi cần thiết. 39 Toàn thể tổ chức của Anh/chị được xem như một đại gia đình. 40 Anh/Chị luôn đồng thuận trong việc giải quyết các vấn đề của tổ chức.
1 2 3 4 5 41 Anh/Chị thường cố gắng hoàn thiện để phù hợp với sự thay đổi của tổ chức.
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 42 Anh/chị đồng ý với phần lớn với những giá trị của tổ chức. 43 Anh/ chị thường gặp khó khăn để làm việc với các nhân viên ở các bộ phận, phòng ban khác.
Nhóm 10
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 44 Anh/Chị luôn cố gắng cao nhất để hoàn thành công việc. 45 Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công việc. 46 Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết công việc.
1 2 3 4 5 47 Anh/Chị sẽ hi sinh quyền lợi cá nhân để giúp đỡ phòng ban/tổ chức đạt kết quả tốt.
1. 0. Nữ
Giảng viên 2.
36 – 45t 3. Trên 45t 4. 22 – 35t 2.
PHẦN C: Thông tin cá nhân 48. Giới tính Nam 49. Công việc của Anh/Chị Cán bộ viên chức 1. 50. Nhóm tuổi Dưới 22t 1. 51. Trình độ học vấn Cao đẳng 1. Đại học 2. Thạc sĩ 3. Trên thạc sĩ 4. Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!
PHỤ LỤC 5: Đánh giá độ tin cậy thang đo sơ bộ bằng Cronbach Alpha
Bảng 5.1 Kết quả cronbach alpha của thang đo thỏa mãn nhu cầu người học
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.858
.858
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
CA1
16.08
5.402
.650
.425
.835
CA2
15.91
5.410
.627
.397
.840
CA3
15.73
4.996
.733
.567
.813
CA4
15.87
5.115
.714
.546
.818
CA5
15.81
5.136
.649
.422
.836
Bảng 5.2 Kết quả cronbach alpha của thang đo khả năng thích nghi
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.843
.843
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
AD1
18.57
6.636
.564
.358
.828
AD2
18.28
6.327
.637
.439
.814
AD3
18.34
6.289
.692
.488
.804
AD4
18.52
6.395
.617
.416
.818
AD5
18.58
6.104
.665
.453
.809
AD6
18.47
6.783
.557
.344
.829
Bảng 5.3 Kết quả cronbach alpha của thang đo Học hỏi
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.889
.890
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
LE1
13.83
6.980
.703
.563
.872
LE2
13.72
6.695
.750
.611
.862
LE3
13.61
6.282
.751
.598
.861
LE4
13.64
6.540
.704
.571
.872
LE5
13.86
6.368
.755
.583
.860
Bảng 5.4 Kết quả cronbach alpha của thang đo hệ thống khen thưởng và
khuyến khích
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.889
.891
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
RI1
16.89
5.610
.861
.950
.834
RI2
16.92
6.177
.658
.458
.882
RI3
16.92
6.544
.676
.497
.878
RI4
16.90
5.765
.831
.946
.842
RI5
17.10
5.928
.653
.465
.886
Bảng 5.5 Kết quả cronbach alpha của thang đo giao tiếp/truyền thông
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.874
.874
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
CO1
11.51
4.048
.675
.477
.861
CO2
11.69
3.442
.766
.596
.825
CO3
11.82
3.273
.809
.659
.806
CO4
11.38
3.892
.684
.503
.857
Bảng 5.6 Kết quả cronbach alpha của thang đo thực hiện công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.812
.811
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
WO1
11.65
3.068
.662
.551
.749
WO2
11.66
2.677
.707
.583
.725
WO3
11.75
3.456
.535
.335
.805
WO4
11.68
2.956
.628
.413
.765
Bảng 5.7 Kết quả cronbach alpha của thang đo truyền tải thông tin
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.767
.766
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
TI1
15.747
4.701
.510
.265
.734
TI2
15.747
4.089
.646
.419
.685
TI3
15.859
4.061
.601
.365
.702
TI4
15.960
4.692
.463
.264
.750
15.798
4.816
.473
.272
.746
TI5
Bảng 5.8 Kết quả cronbach alpha của thang đo hệ thống kiểm soát
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.815
.815
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
SC1
11.455
3.434
.660
.466
.756
SC2
11.535
3.313
.628
.445
.771
SC3
11.687
3.299
.652
.451
.759
SC4
11.657
3.616
.601
.403
.783
Bảng 5.9 Kết quả cronbach alpha của thang đo sự gắn kết
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.819
.821
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
AC1
16.03
5.479
.553
.403
.799
AC2
15.93
4.515
.687
.511
.760
AC3
16.20
5.081
.550
.392
.803
AC4
16.00
5.082
.655
.480
.770
16.04
5.264
.624
.419
.780
AC5
Bảng 5.10 Kết quả cronbach alpha của thang đo động lực làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.802
.801
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
PE1
11.67
3.286
.548
.334
.783
PE2
11.71
3.026
.616
.381
.751
PE3
11.82
2.905
.603
.395
.759
PE4
11.87
2.809
.699
.493
.709
PHỤ LỤC 6: Kết quả phân tích EFA sơ bộ Bảng 6.1 Bảng phân tích nhân tố EFA
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
1
8.963
20.845
20.845
8.963
20.845
20.845
4.196
9.758
9.758
2
29.858
3.876
9.013
29.858
3.650
8.489
18.247
3.876
9.013
3
38.038
3.517
8.180
38.038
3.637
8.458
26.705
3.517
8.180
4
45.490
3.204
7.451
45.490
3.427
7.969
34.674
3.204
7.451
5
52.046
2.819
6.557
52.046
3.074
7.148
41.822
2.819
6.557
6
56.686
1.995
4.640
56.686
2.874
6.683
48.504
1.995
4.640
7
61.107
1.901
4.421
61.107
2.841
6.606
55.110
1.901
4.421
8
64.783
1.581
3.676
64.783
2.735
6.361
61.472
1.581
3.676
9
67.770
1.284
2.987
67.770
2.708
6.299
67.770
1.284
2.987
10
.992
2.307
70.078
11
.967
2.250
72.327
12
.927
2.156
74.483
13
.838
1.950
76.433
14
.811
1.885
78.318
15
.792
1.843
80.161
16
.686
1.595
81.756
17
.644
1.498
83.254
18
.624
1.452
84.706
19
.583
1.357
86.063
20
.556
1.293
87.356
21
.546
1.269
88.626
22
.494
1.149
89.775
23
.454
1.055
90.830
24
.416
.966
91.796
25
.369
.858
92.654
26
.350
.815
93.469
27
.317
.736
94.205
28
.300
.697
94.902
29
.279
.650
95.552
30
.263
.611
96.163
31
.218
.508
96.671
32
.204
.474
97.145
33
.191
.443
97.588
34
.187
.434
98.022
35
.162
.376
98.398
36
.134
.312
98.710
37
.118
.275
98.986
38
.105
.245
99.231
39
.100
.232
99.463
40
.096
.224
99.687
41
.074
.173
99.860
42
.060
.140
100.000
2.316
5.387E-0
43
100.000
E-016
16
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 6.2 Bảng ma trận các thành phần văn hóa tổ chức sau khi xoay
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
LE3
.778
.025
.070
.150
.062
.077
-.087
-.011
.198
LE2
.775
.040
.176
.196
.123
.159
.012
-.095
.131
LE5
.770
.112
.211
.206
.169
-.072
.100
LE4
.761
.125
.085
.062
-.075
.064
-.050
.115
.312
LE1
.704
.110
.154
.130
-.029
.249
-.081
-.150
.132
RI4
.170
.861
.035
.197
.076
.086
.127
.050
.067
RI1
.170
.861
.035
.197
.076
.086
.127
.050
.067
RI5
.068
.801
-.172
-.045
-.017
.183
-.025
.030
RI3
.054
.783
.068
.044
-.066
.198
.128
RI2
-.097
.720
.233
.387
.012
.084
-.157
-.027
.088
AD5
.021
.029
.806
.020
.172
.067
.076
-.025
.058
AD4
.055
-.029
.747
.236
.015
.202
.036
.025
.029
AD3
.311
.072
.738
.074
-.144
-.141
.073
.185
AD2
.192
.096
.669
.257
.180
-.185
.053
.101
.050
AD6
.129
-.088
.624
.126
.070
.222
.011
.224
AD1
.441
.079
.551
.165
.073
-.162
.106
.076
CA1
.139
.048
.155
.784
.075
.041
.087
.118
CA3
.232
.160
.041
.764
-.155
-.042
.045
.198
CA4
.114
.131
.099
.760
-.141
-.090
-.130
.150
.178
CA5
.158
.205
.314
.673
-.095
-.054
-.090
.071
CA2
.312
.161
.287
.572
.059
.079
-.018
.241
AC2
-.015
-.027
-.033
-.120
-.108
.835
-.050
AC4
-.121
.208
.182
.767
.048
AC5
.767
-.016
.073
.061
.023
-.081
.187
-.038
-.068
AC1
.011
-.188
-.127
.100
.705
.097
-.050
.022
AC3
.076
.014
.185
.064
.695
-.202
.103
-.058
-.160
SC3
-.021
.022
.097
.078
.041
.812
.108
.088
-.092
SC4
-.087
-.084
.087
-.015
.065
.779
.046
.168
SC2
.053
.032
.176
-.172
.753
.139
-.118
SC1
.149
.129
-.092
-.120
.050
.739
.047
.284
-.099
TI2
.018
.245
-.079
-.123
-.017
.076
.763
.104
.011
TI3
.190
.047
.182
-.100
-.026
-.100
.748
.043
.095
TI4
-.126
.013
.068
.076
.116
.668
.053
.398
TI5
.134
.103
-.078
.076
-.114
-.052
.644
.066
-.180
TI1
.039
.211
.084
-.023
-.014
.154
.627
-.042
-.101
WO2
-.061
-.086
-.030
.085
-.038
.221
.035
.825
WO4
.122
.029
.129
-.061
-.093
.066
-.027
.796
-.026
WO1
.117
-.040
-.033
.115
-.016
.134
.065
.763
.130
WO3
.027
.017
.065
-.071
.034
.046
.095
.723
.093
CO2
.146
.273
.154
.233
-.083
.021
.151
.737
CO4
.182
.234
.133
.270
-.065
.089
.055
.695
CO3
.150
.422
.201
.233
-.185
-.033
-.047
.040
.684
CO1
.400
.128
.162
.052
-.186
-.091
.068
.657
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations.
Bảng 6.3 Bảng hệ số KMO – Thang đo thành phần văn hóa tổ chức
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.771
Adequacy.
Approx. Chi-Square
120.220
Bartlett's Test of
60
df
Sphericity
.000
Sig.
Bảng 6.4 Bảng hệ số KMO - Thang đo động lực làm việc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.705
Adequacy.
2705.12
Approx. Chi-Square
903
Bartlett's Test of
Sphericity
6
df
.000
Sig.
Bảng 6.5 Bảng phương sai trích – Thang đo động lực làm việc
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
2.512
62.799
62.799
2.512
62.799
62.799
1
.632
15.800
78.599
2
.488
12.188
90.787
3
.369
9.213
100.000
4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 6.6 Bảng EFA các thành phần động lực làm việc
Component Matrixa
Component
1
PE4
.851
PE2
.792
PE3
.783
PE1
.740
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Phụ lục 7: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Kính gửi các anh/chị, Tôi tên là Phan Lâm Thao, hiện là học viên cao học Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, tôi đang thực hiện đề tài: “Tác động của văn hóa tổ chức đến hiệu quả lao động Công nhân viên – Nghiên cứu các trường Đại học tại Tp. Hồ Chí Minh”. Mong anh/chị dành một ít thời gian để thực hiện bảng khảo sát dưới đây. Sự hỗ trợ của các anh/chị là cơ sở quan trọng để tôi hoàn thành được nghiên cứu này. PHẦN A: Xin vui lòng cho biết Anh/Chị có đang làm việc tại một trường đại học tại Tp. Hồ Chí Minh không? Có Không Nếu “Có” thì trả lời các câu tiếp theo, nếu “Không” thì không trả lời các câu tiếp theo.
PHẦN B: Anh/Chị vui lòng đánh giá mức độ đồng ý của Anh/Chị với các câu phát biểu bên dưới, bằng cách khoanh tròn vào ô số theo thứ tự từ 1 đến 5, mức độ
đồng ý như sau: 1-Hoàn toàn không đồng ý, 2-Không đồng ý, 3-Mức độ trung dung, 4- Đồng ý, 5-Hoàn toàn đồng ý.
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1
1 2 3 4 5 2
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 3 4
1 2 3 4 5 5
Nhóm 1 Tổ chức của Anh/Chị có nguồn kinh phí đầu tư vào cải tiến chương trình/chất lượng giảng dạy, chất lượng phục vụ. Tổ chức của Anh/Chị hiểu được mong muốn của người học và thỏa mãn nhu cầu của họ thường xuyên. Sự không thỏa mãn của người học không tồn tại. Tổ chức của Anh/Chị cung cấp cho người học những điều mà họ mong muốn. Tổ chức của Anh/Chị tìm hiểu ý kiến người học về chương trình và phương pháp giảng dạy/chất lượng phục vụ để cải tiến chúng theo hướng tốt cho tổ chức.
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 6 Nhóm 2 Tổ chức của Anh/Chị luôn phản ứng kịp thời với những thay đổi của môi trường bên ngoài.
1 2 3 4 5 7 Công việc của Anh/Chị bị gián đoạn nếu tổ chức gặp các vấn đề
1 2 3 4 5 8 nghiêm trọng. Tổ chức thường ghi nhận đề xuất chính đáng của Anh/Chị.
1 2 3 4 5 9 Anh/Chị được thông tin kịp thời các vấn đề có liên quan trong và ngoài tổ chức và phấn đấu để cải thiện công việc.
1 2 3 4 5 10 Anh/Chị có thường ít gặp khó khăn để thích nghi với sự thay đổi trong tổ chức.
1 2 3 4 5 11 Các bộ phận trong tổ chức của Anh/Chị phối hợp giải quyết tốt công việc khi tổ chức có khó khăn hay gặp sự cố.
Nhóm 3
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 12 Tổ chức của Anh/Chị chú trọng đầu tư vào kiến thức và kỹ năng của người lao động (tổ chức và hỗ trợ các khóa học khác nhau) 13 Lãnh đạo của Anh/chị thường xuyên trao dồi để hoàn thiện kỹ năng công việc và quản lý.
1 2 3 4 5 14 Anh/Chị luôn sẵn sàng học hỏi, chia sẻ kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm làm việc.
1 2 3 4 5
15 Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên nghiên cứu để cải tiến chương trình giảng dạy, chất lượng phục vụ, thỏa mãn nhu cầu cán bộ nhân viên và người học.
1 2 3 4 5 16 Tổ chức của Anh/Chị thường xuyên tổ chức các hoạt động để cán bộ nhân viên trao đổi kinh nghiệm cùng nhau.
Nhóm 4
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Nhóm 5
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 17 Theo Anh/Chị hệ thống lương/thưởng trong tổ chức là công bằng (mọi người nhận lương và thưởng theo kết quả và sự nỗ lực). 18 Tổ chức Anh/Chị có thường khen thưởng (bằng tiền hay hình thức khác) cho những công việc hoàn thành tốt, ý kiến hay. 19 Hệ thống phạt – kỷ luật trong tổ chức Anh/Chị quá nghiêm. 20 Anh/Chị thường được khen thưởng hơn bị phạt. 21 Tổ chức quan tâm nhiều đến phúc lợi của Anh/Chị. 22 Quản lý cấp trên của Anh/Chị thường yêu cầu hơn là ra lệnh. 23 Anh/Chị hiểu và thực hiện đúng các nội dung Quản lý của Anh/Chị huấn luyện/chỉ dạy.
1 2 3 4 5 24 Quản lý cấp cao của Anh/chị luôn nỗ lực để giúp đỡ và tư vấn cho cán bộ nhân viên.
1 2 3 4 5
Nhóm 6
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 25 Anh/Chị và đồng nghiệp luôn ứng xử thân thiết với nhau. 26 Quản lý của Anh/chị thường tham khảo ý kiến cộng sự trong công việc.
1 2 3 4 5 27 Làm việc nhóm được sử dụng thường xuyên hơn làm việc cá nhân.
1 2 3 4 5 28 Khi có khó khăn nãy sinh trong công việc, Anh/Chị thường tham khảo ý kiến đồng nghiệp.
1 2 3 4 5 29 Anh/chị được tạo điều kiện thuận lợi trong việc ra quyết định, đưa ra ý tưởng, kiến nghị.
Nhóm 7
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 30 Anh/Chị luôn nhận được thông tin mới và quan trọng kịp thời. 31 Anh/Chị nhận được đủ thông tin quan trọng trong việc ra quyết định.
1 2 3 4 5 32 Anh/Chị và quản lý cấp trên thường ít khi hiểu nhầm nhau (truyền tải không đúng thông tin).
1 2 3 4 5 33 Anh/Chị thường nhận được thông tin phản hồi từ quản lý cấp trên.
1 2 3 4 5 34 Tổ chức của Anh/Chị có quy trình chuẩn cho việc truyền đạt thông tin nội bộ.
Nhóm 8
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 35 Trong tổ chức của Anh/Chị, những quy định và các tiêu chuẩn đã rõ ràng.
36 Công việc của Anh/Chị được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ 1 2 3 4 5
của cấp trên.
1 2 3 4 5 37 Quản lý cấp trên của Anh/Chị kiểm soát cấp dưới một cách hợp lý.
1 2 3 4 5
Nhóm 9
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 38 Cấp trên luôn động viên và hỗ trợ Anh/Chị khi cần thiết. 39 Toàn thể tổ chức của Anh/chị được xem như một đại gia đình. 40 Anh/Chị luôn đồng thuận trong việc giải quyết các vấn đề của tổ chức.
1 2 3 4 5 41 Anh/Chị thường cố gắng hoàn thiện để phù hợp với sự thay đổi của tổ chức.
1 2 3 4 5 42 Anh/chị đồng ý với phần lớn nguyên tắc, chuẩn mực và giá trị của tổ chức.
1 2 3 4 5 43 Anh/ chị thường gặp khó khăn để làm việc với các nhân viên ở các bộ phận, phòng ban khác.
Nhóm 10
Mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 44 Anh/Chị luôn cố gắng cao nhất để hoàn thành công việc. 45 Anh/Chị luôn cải tiến phương pháp xử lý công việc. 46 Anh/Chị được trang bị đầy đủ kỹ năng, nghiệp vụ giải quyết công việc.
1 2 3 4 5 47 Anh/Chị sẽ hi sinh quyền lợi cá nhân để giúp đỡ phòng ban/tổ chức đạt kết quả tốt.
2. 1. Nữ
Giảng viên 2.
22 – 35t 2. 36 – 45t 3. Trên 45t 4.
PHẦN C: Thông tin cá nhân 48. Giới tính Nam 49. Công việc của Anh/Chị Cán bộ viên chức 1. 50. Nhóm tuổi Dưới 22t 1. 51. Trình độ học vấn Cao đẳng 1. Đại học 2. Thạc sĩ 3. Trên thạc sĩ 4. Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!
Phụ lục 8: Mô tả thông tin cá nhân
Gioitinh
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Nam
215
47.0
47.0
47.0
Valid
Nu
242
53.0
100.0
Total
457
100.0
53.0 100.0
Congviec
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Can bo vien chuc
247
54.0
54.0
54.0
Valid
Giang vien
210
46.0
100.0
Total
457
100.0
46.0 100.0
Nhomtuoi
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Duoi 22t
20
4.4
4.4
4.4
22-35t
186
40.7
45.1
40.7
Valid
36-45t
203
44.4
89.5
44.4
Tren 45t
48
10.5
100.0
Total
457
100.0
10.5 100.0
Hocvan
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative
Percent
Cao dang
28
6.1
6.1
6.1
Dai hoc
207
45.3
51.4
45.3
Valid
Thac si
210
46.0
97.4
46.0
Tren thac si
12
2.6
100.0
Total
457
100.0
2.6 100.0
Phụ lục 9: Kết quả phân tích Cronbach alpha cho các thang đo trong mô hình
nghiên cứu
Bảng 9.1 Kết quả cronbach alpha của thang đo thỏa mãn nhu cầu người học
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of
Alpha
Alpha
Items
Based on
Standardize
d Items
.870
.869
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
CA1
15.99
6.134
.645
.423
.854
CA2
15.83
5.858
.677
.471
.846
CA3
15.74
5.555
.748
.581
.828
CA4
15.86
5.411
.760
.598
.825
CA5
15.76
5.917
.642
.422
.855
Bảng 9.2 Kết quả cronbach alpha của thang đo khả năng thích nghi
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of
Alpha
Alpha
Items
Based on
Standardize
d Items
.856
.857
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
AD1
18.73
7.806
.598
.378
.841
AD2
18.40
7.490
.651
.474
.831
AD3
18.39
7.699
.678
.481
.826
AD4
18.58
7.705
.651
.450
.831
AD5
18.68
7.515
.650
.440
.831
18.58
7.875
.640
.441
.833
AD6 Bảng 9.3 Kết quả cronbach alpha của thang đo Học hỏi
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of
Alpha
Alpha
Items
Based on
Standardize
d Items
.853
.855
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
LE1
14.08
6.340
.676
.490
.822
LE2
13.97
6.142
.700
.527
.815
LE3
13.84
5.766
.684
.545
.819
LE4
13.90
5.854
.676
.517
.821
14.15
6.279
.604
.409
.839
LE5
Bảng 9.4 Kết quả cronbach alpha của thang đo hệ thống khen thưởng và
khuyến khích
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.779
.778
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
RI1
15.845
4.224
.505
.317
.753
RI2
15.742
3.916
.547
.381
.740
RI3
15.635
3.539
.645
.427
.704
RI4
15.687
3.965
.518
.329
.750
RI5
15.753
4.024
.551
.348
.738
Bảng 9.5 Kết quả cronbach alpha của thang đo giao tiếp/truyền thông
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of
Alpha
Alpha
Items
Based on
Standardize
d Items
.840
.840
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
CO1
11.64
3.560
.654
.432
.806
CO2
11.82
3.083
.713
.508
.779
CO3
11.87
3.199
.687
.473
.791
CO4
11.49
3.439
.643
.417
.810
Bảng 9.6 Kết quả cronbach alpha của thang đo thực hiện công việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of
Alpha
Alpha
Items
Based on
Standardize
d Items
.742
.741
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
WO1
11.90
2.313
.473
.278
.716
WO2
11.76
1.896
.589
.369
.651
WO3
11.72
2.111
.498
.297
.704
WO4
11.72
1.941
.586
.361
.653
Bảng 9.7 Kết quả cronbach alpha của thang đo truyền tải thông tin
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of Items
Alpha
Alpha Based on
Standardized
Items
.841
.844
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
TI1
16.94
5.130
.602
.416
.820
TI2
16.77
5.056
.574
.468
.829
TI3
16.79
5.169
.691
.495
.799
TI4
16.76
4.878
.723
.550
.787
TI5
16.98
4.864
.652
.491
.807
Bảng 9.8 Kết quả cronbach alpha của thang đo hệ thống kiểm soát
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of
Alpha
Alpha
Items
Based on
Standardize
d Items
.823
.823
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
SC1
11.803
2.294
.678
.568
.763
SC2
11.832
2.561
.619
.494
.790
SC3
11.816
2.427
.652
.549
.775
SC4
11.821
2.498
.642
.509
.780
Bảng 9.9 Kết quả cronbach alpha của thang đo sự gắn kết
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of
Alpha
Alpha
Items
Based on
Standardize
d Items
.773
.773
5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
AC1
16.08
4.149
.584
.356
.718
AC2
15.86
4.068
.524
.319
.740
AC3
15.92
4.545
.451
.207
.761
AC4
15.89
4.185
.563
.392
.725
AC5
15.89
3.991
.604
.418
.710
Bảng 9.10 Kết quả cronbach alpha của thang đo động lực làm việc
Reliability Statistics
Cronbach's
Cronbach's
N of
Alpha
Alpha
Items
Based on
Standardize
d Items
.754
.754
4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Scale Variance
Corrected
Squared
Cronbach's
Item Deleted
if Item Deleted
Item-Total
Multiple
Alpha if Item
Correlation
Correlation
Deleted
PE1
12.07
2.043
.618
.383
.659
PE2
11.82
2.259
.507
.260
.721
PE3
11.93
2.137
.553
.313
.696
PE4
11.88
2.205
.526
.283
.710
Phụ lục 10: Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA
Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.886
Adequacy.
Approx. Chi-Square
10192.925
Bartlett's Test of
903
df
Sphericity
.000
Sig.
Communalities
Initial Extract
ion
.609
1.000
CA1
.637
1.000
CA2
.736
1.000
CA3
.764
1.000
CA4
.613
1.000
CA5
.536
1.000
AD1
.615
1.000
AD2
.625
1.000
AD3
AD4
1.000
.603
AD5
1.000
.645
AD6
1.000
.570
LE1
1.000
.683
LE2
1.000
.693
LE3
1.000
.641
LE4
1.000
.635
LE5
1.000
.638
RI1
1.000
.515
RI2
1.000
.617
RI3
1.000
.649
RI4
1.000
.493
RI5
1.000
.548
CO1
1.000
.678
CO2
1.000
.743
CO3
1.000
.673
CO4
1.000
.655
WO1
1.000
.544
WO2
1.000
.675
WO3
1.000
.456
WO4
1.000
.549
TI1
1.000
.589
TI2
1.000
.636
TI3
1.000
.708
TI4
1.000
.711
TI5
1.000
.705
SC1
1.000
.763
SC2
1.000
.632
SC3
1.000
.740
SC4
1.000
.661
AC1
1.000
.638
AC2
1.000
.538
AC3
1.000
.405
AC4
1.000
.557
AC5
1.000
.653
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Comp
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
onent
Loadings
Loadings
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Variance
%
Variance
%
1
12.520
29.117
29.117 12.520
29.117
29.117
3.910
9.094
9.094
2
3.134
7.288
36.405
3.134
7.288
36.405
3.474
8.078
17.172
3
2.073
4.820
41.225
2.073
4.820
41.225
3.432
7.981
25.153
4
1.905
4.430
45.655
1.905
4.430
45.655
3.142
7.306
32.459
5
1.728
4.018
49.673
1.728
4.018
49.673
2.928
6.810
39.269
6
1.592
3.702
53.375
1.592
3.702
53.375
2.813
6.541
45.810
7
1.528
3.552
56.928
1.528
3.552
56.928
2.574
5.986
51.796
8
1.393
3.239
60.167
1.393
3.239
60.167
2.444
5.683
57.479
9
1.102
2.564
1.102
2.564
62.731
2.258
5.252
62.731
10
.977
2.272
11
.935
2.175
12
.855
1.989
13
.820
1.908
14
.814
1.893
15
.750
1.745
16
.707
1.643
17
.657
1.527
18
.607
1.411
19
.591
1.374
20
.581
1.352
21
.552
1.284
22
.537
1.249
23
.513
1.192
24
.504
1.173
25
.438
1.019
26
.425
.989
27
.409
.950
28
.395
.918
29
.375
.873
30
.362
.843
31
.350
.813
32
.346
.805
33
.325
.755
34
.323
.751
35
.281
.654
62.731 65.003 67.178 69.167 71.075 72.968 74.713 76.356 77.883 79.294 80.669 82.020 83.305 84.553 85.746 86.918 87.938 88.927 89.877 90.795 91.668 92.511 93.324 94.129 94.884 95.635 96.289
36
.256
.595
37
.243
.565
38
.229
.532
39
.202
.471
40
.191
.445
41
.179
.417
42
.153
.356
43
.142
.329
96.885 97.450 97.982 98.453 98.897 99.314 99.671 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
AD5
.070
.770
.049
.043
.118
.020
.167
.016
AD2
.086
.732
.032
.157
.085
.042
.096
.053
.160
AD4
.013
.708
.176
.224
.057
.062
.075
.084
.034
AD3
.072
.681
.250
.153
.122
.068
.161
.159
AD6
-.044
-.011
.649
.217
.183
.133
.122
.178
.053
AD1
.641
.193
.068
.014
.096
.089
.093
.089
.222
LE2
.215
.769
.141
.092
.061
.068
.040
.129
LE1
.188
.751
.075
.174
.079
.092
.108
.146
LE3
.204
.709
.120
.160
.091
.105
.193
LE4
.171
.707
.021
.053
.182
.079
.103
.201
.108
LE5
.048
.696
.278
.020
.097
.055
.135
-.016
.205
CA4
.167
.031
.792
.159
.097
.093
.089
.225
.083
CA3
.080
.131
.735
.171
.182
.163
.158
.218
.104
CA5
.182
.189
.685
.132
.145
.011
.110
.114
.109
CA1
.238
.173
.663
.030
.135
.091
.078
.070
.212
CA2
.334
.278
.589
.112
.089
.141
.137
.102
.177
TI5
-.088
.072
.054
.798
.149
.047
.030
.152
.066
TI3
.130
-.019
.139
.782
.023
.067
.083
.177
.128
TI4
.112
.108
.114
.774
.179
.140
.099
-.061
.103
TI1
-.028
.185
.047
.662
.199
.194
.147
.115
.035
TI2
.162
-.024
.405
.575
.088
.212
.198
.152
AC5
-.044
.071
-.116
.123
.089
.766
.079
.100
.083
AC1
.176
.195
.125
.740
.033
-.055
-.044
AC4
.054
.035
.138
.105
.697
.090
.035
.163
AC2
.131
-.031
.093
.097
.031
.688
.114
.112
.040
AC3
.059
.054
.178
.103
-.011
.548
.090
.010
.217
RI2
-.037
-.012
.097
.070
.735
.077
.076
.113
.192
.138
.167
.731
.042
.092
.055
.114
.179
RI3
.097
.073
.084
.651
.019
.079
.034
.151
.107
RI5
.264
.096
.096
.589
.225
.016
.220
.103
.085
RI1
.179
.175
.248
.564
.096
.152
.046
-.062
.137
RI4
.161
.103
.110
.065
.816
.081
.037
.210
.079
SC1
.111
.248
.090
.082
.744
.156
-.060
.211
.087
SC3
.172
.077
.125
.168
.649
.161
.303
.031
.174
SC2
.110
.112
.208
.173
.629
.152
.324
.059
.209
SC4
.063
.135
.117
.117
.138
.773
.163
.055
.134
CO2
.183
.235
.090
.200
.054
.681
.080
.134
.192
CO1
.215
.185
.117
.206
.171
.625
.091
.068
.294
CO3
.252
.213
.182
.031
.295
.616
.043
.189
CO4
.268
.125
.144
.060
.111
.105
.734
.154
.124
WO2
.185
.105
.041
.232
.081
.106
.646
.094
.078
WO1
.168
.231
.187
.134
.088
-.015
.610
.160
.124
WO4
.149
.251
.095
.206
.164
.157
.415
.292
.146
WO3
.109
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.769
Adequacy.
Approx. Chi-Square
408.137
Bartlett's Test of
6
df
Sphericity
.000
Sig.
Communalities
Initial Extracti
on
.658
PE1
1.000
.520
PE2
1.000
.581
PE3
1.000
.546
PE4
1.000
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance Cumulative %
Total
% of Variance Cumulative %
2.305
57.622
2.305
57.622
57.622
1
.632
15.796
2
.589
14.720
3
.474
11.862
57.622 73.419 88.138 100.000
4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
PE1
.811
PE3
.762
PE4
.739
PE2
.721
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Phụ lục 11: Kết quả phân tích tính tương quan
Descriptive Statistics
Mean
Std.
N
Deviation
CA1
3.80
.674
457
CA2
3.97
.720
457
CA3
4.06
.745
457
CA4
3.93
.772
457
CA5
4.04
.732
457
AD1
3.54
.725
457
AD2
3.88
.755
457
AD3
3.88
.686
457
AD4
3.69
.706
457
AD5
3.59
.750
457
AD6
3.69
.675
457
LE1
3.41
.689
457
LE2
3.51
.720
457
.825
457
3.65
LE3
.810
457
3.59
LE4
.760
457
3.33
LE5
.5984
457
3.821
RI1
.6726
457
3.923
RI2
.7248
457
4.031
RI3
.6783
457
3.978
RI4
.6326
457
3.912
RI5
.655
457
3.96
CO1
.770
457
3.79
CO2
.749
457
3.74
CO3
.701
457
4.11
CO4
.540
457
3.80
WO1
.653
457
3.94
WO2
.616
457
3.98
WO3
.635
457
3.98
WO4
.703
457
4.12
TI1
.747
457
4.29
TI2
.630
457
4.27
TI3
.687
457
4.30
TI4
.740
457
4.08
TI5
.6656
457
3.954
SC1
.5987
457
3.926
SC2
.6307
457
3.941
SC3
.6091
457
3.937
SC4
.670
457
3.83
AC1
.743
457
4.05
AC2
.642
457
3.99
AC3
.673
457
4.02
AC4
.705
457
4.02
AC5
.629
457
3.83
PE1
.607
457
4.08
PE2
.629
457
3.97
PE3
.617
457
4.02
PE4
Correlations
CA
AD
LE
RI
CO WO
TI
SC
AC
PE
Pearson
1
.517**
.470**
.455**
.559**
.533**
.441**
.470**
.317**
.584**
Correlation
CA
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
N
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
Pearson
.517**
1
.468**
.398**
.540**
.445**
.232**
.373**
.169**
.453**
Correlation
AD
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
N
Pearson
.470**
.468**
1
.380**
.514**
.419**
.281**
.410**
.251**
.525**
Correlation
LE
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
N
Pearson
.455**
.398**
.380**
1
.458**
.479**
.431**
.409**
.286**
.553**
Correlation
RI
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
N
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
Pearson
.559**
.540**
.514**
.458**
1
.436**
.390**
.509**
.249**
.588**
Correlation
CO
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
N
Pearson
.533**
.445**
.419**
.479**
.436**
1
.424**
.489**
.409**
.585**
Correlation
WO
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
N
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
Pearson
.441**
.232**
.281**
.431**
.390**
.424**
1
.420**
.354**
.511**
Correlation
TI
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
N
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
Pearson
.470**
.373**
.410**
.409**
.509**
.489**
.420**
1
.359**
.582**
SC
Correlation
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
N
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
Pearson
.317**
.169**
.251**
.286**
.249**
.409**
.354**
.359**
1
.437**
Correlation
AC
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
N
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
Pearson
.584**
.453**
.525**
.553**
.588**
.585**
.511**
.582**
.437**
1
Correlation
PE
Sig.
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
.000
(2-tailed)
N
457
457
457
457
457
457
457
457
457
457
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Phụ lục 12: Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính
Variables Entered/Removeda
Mode
Variables
Variables
Method
Entered
Removed
l
AC, AD, RI,
LE, TI, SC,
1
. Enter
WO, CA,
COb
a. Dependent Variable: PE
b. All requested variables entered.
Model Summaryb
Model
R
R
Adjusted
Std. Error of
Change Statistics
Durbin-
Square
R Square
the Estimate
Watson
R Square
F
df1
df2
Sig. F
Change
Change
Change
1
.782a
.612
.604
.2958
.612
78.412
9
447
.000
1.581
a. Predictors: (Constant), AC, AD, RI, LE, TI, SC, WO, CA, CO
b. Dependent Variable: PE
ANOVAa
Model
df
Mean Square
F
Sig.
Sum of
Squares
Regression
61.767
9
78.412
.000b
1
Residual
39.124
6.863 .088
Total
100.891
447 456
a. Dependent Variable: PE
b. Predictors: (Constant), AC, AD, RI, LE, TI, SC, WO, CA, CO
Coefficientsa
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized
t
Sig.
Coefficients
B
Std. Error
Beta
(Constant)
.076
.158
.483
.629
CA
.090
.033
2.736
.113
.006
AD
.012
.033
.358
.014
.721
LE
.106
.029
3.701
.137
.000
RI
.148
.036
4.121
.152
.000
1
CO
.124
.033
3.771
.156
.000
WO
.140
.041
3.447
.137
.001
TI
.105
.031
3.401
.123
.001
SC
.152
.035
4.284
.163
.000
AC
.117
.032
3.684
.124
.000
a. Dependent Variable: PE
Phụ lục 13: Đồ thị phân bố
Bảng 13.1 Đồ thị phân bố phần dư chuẩn hóa
Bảng 13.2 Biểu đồ tần số Q-Q
Bảng 13.3 Đồ thị phân tán
Phụ lục 14: Kiểm định T-test giữa giới tính và động lực làm việc
Group Statistics
SEX
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
1
215
4.007
.4556
.0311
PE
2
242
3.938
.4818
.0310
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig.
Mean
Std. Error
95% Confidence
(2-tailed
Difference
Difference
Interval of the
)
Difference
Lower Upper
Equal variances
3.359
.067 1.547
455
.123
.0681
.0440
-.0184
.1546
assumed
PE
Equal variances
1.552
453.230
.121
.0681
.0439
-.0181
.1543
not assumed
Phụ lục 15: Kiểm định T-test giữa công việc và động lực làm việc
Group Statistics
WOR
N
Mean
Std. Deviation Std. Error Mean
1
247
4.076
.4752
.0302
PE
2
210
3.846
.4339
.0299
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test
for Equality of
Variances
F
Sig.
t
df
Sig.
Mean
Std. Error
95%
(2-tailed)
Difference
Difference
Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Equal variances
.321
.571 5.364
455
.000
.2299
.0429
.1457
.3142
assumed
PE
Equal variances
5.403 452.672
.000
.2299
.0426
.1463
.3135
not assumed
Phụ lục 16: Kiểm định Anova giữa độ tuổi và động lực làm việc
Test of Homogeneity of Variances
PE
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.311
3
453
.076
ANOVA
PE
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
1.331
3
2.018
.111
Within Groups
99.560
.444 .220
Total
100.891
453 456
Multiple Comparisons
Dependent Variable: PE
Bonferroni
(I) AGE
(J) AGE
Mean Difference
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
(I-J)
Lower Bound
Upper Bound
.1103
22-35t
-.2459
.158
-.538
.046
.1099
Duoi 22t
36-45t
-.2432
.164
-.534
.048
.1248
Tren 45t
-.1654
1.000
-.496
.165
.1103
Duoi 22t
.2459
.158
-.046
.538
.0476
22-35t
36-45t
.0027
1.000
-.123
.129
.0759
Tren 45t
.0804
1.000
-.121
.282
.1099
Duoi 22t
.2432
.164
-.048
.534
.0476
36-45t
22-35t
-.0027
1.000
-.129
.123
.0752
Tren 45t
.0778
1.000
-.122
.277
.1248
Duoi 22t
.1654
1.000
-.165
.496
.0759
Tren 45t
22-35t
-.0804
1.000
-.282
.121
.0752
36-45t
-.0778
1.000
-.277
.122
Phụ lục 16: Kiểm định Anova giữa Trình độ học vấn và động lực làm việc
Test of Homogeneity of Variances
PE
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
2.603
3
453
.051
ANOVA
PE
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Between Groups
.571
3
.860
.462
Within Groups
100.320
.190 .221
Total
100.891
453 456
Multiple Comparisons
Dependent Variable: PE
Bonferroni
(I) EDU
(J) EDU
Mean Difference
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
(I-J)
Lower Bound
Upper Bound
Dai hoc
-.1289
.0948
1.000
-.380
.122
Cao dang
Thac si
-.0774
.0947
1.000
-.328
.174
Tren thac si
-.0583
.1624
1.000
-.489
.372
Cao dang
.1289
.0948
1.000
-.122
.380
Dai hoc
Thac si
.0515
.0461
1.000
-.071
.174
Tren thac si
.0705
.1397
1.000
-.300
.441
Cao dang
.0774
.0947
1.000
-.174
.328
Thac si
Dai hoc
-.0515
.0461
1.000
-.174
.071
Tren thac si
.0190
.1397
1.000
-.351
.389
Cao dang
.0583
.1624
1.000
-.372
.489
Tren thac si
Dai hoc
-.0705
.1397
1.000
-.441
.300
Thac si
-.0190
.1397
1.000
-.389
.351