BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------------------

HOÀNG VĂN THẮNG

TÁI CẤU TRÚC DỰ ÁN B.O.T CẦU PHÚ MỸ

Chuyên ngành : Chính sách công Mã số

: 60.34.04.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

TS. NGUYỄN XUÂN THÀNH

TS. DAVID O. DAPICE

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan Luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu

sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi

hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của trường Đại học

Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

Tác giả

Hoàng Văn Thắng

ii

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy

David O. Dapice và Thầy Nguyễn Xuân Thành, Cô Trần Quế Giang, Thầy Đỗ Thiên Anh

Tuấn đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này;

Tôi xin chân thành cảm ơn anh Phan Hồng Quân, cựu sinh viên Chương trình Giảng

dạy Kinh tế Fulbright đã cung cấp cho tôi những tài liệu hữu ích;

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn bạn Nguyễn Thị Thanh Hiền, MPP4 và bạn Trần

Viết Dũng, Đại học Lao Động Tiền lương và các thành viên lớp MPP4, đã hỗ trợ tôi trong

quá trình thực hiện luận văn.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể đội ngũ Giảng viên Chương trình Giảng dạy

Kinh tế Fulbright vì những kiến thức và bài học Quý báu mà Quý Thầy Cô đã truyền đạt

cho tôi trong suốt quá trình học tập tại Chương trình;

Và cuối cùng tôi xin cảm ơn Gia đình, Bố Mẹ, bạn bè đã luôn ở bên cạnh và ủng hộ

tôi trong suốt quá trình làm luận văn;

Dù đã rất nỗ lực và cố gắng, xong luận văn không thể thiếu những sai sót nhất định,

rất mong nhận được sự góp ý, chia sẻ từ Quý Thầy Cô.

Kính chúc tất cả mọi người thành công trong cuộc sống của mình.\

Tác giả

Hoàng Văn Thắng

iii

TÓM TẮT

Dự án cầu B.O.T Phú Mỹ được đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng – kinh

doanh – chuyển giao giữa Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (UBND TP.HCM)

và Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phú Mỹ (PMC). Dự án được triển khai xây dựng

vào tháng 02/2007 và chính thức đưa vào khai thác thu phí từ tháng 04 năm 2010. Tuy

nhiên sau hai năm vận hành khai thác quản lý thu phí, Dự án đã không trả được nợ vay đến

hạn. Đến tháng 9 năm 2011, chủ đầu tư đề xuất bàn giao lại Dự án cho UBND TP.HCM do

TP không thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng, ảnh hưởng đến hoạt động kinh

doanh và khả năng trả nợ của Dự án.

Luận văn đã xác định ba nguyên nhân chính làm cho Dự án không đảm bảo khả năng

trả nợ như hiện nay là: (i) Dự án đã không khả thi và không đảm bảo khả năng trả nợ ngay

từ phương án tài chính ban đầu nhưng vẫn được phê duyệt; (ii) Lưu lượng xe thực tế thấp

hơn dự báo trong phương án tài chính ban đầu do UBND TP.HCM không hoàn thành đầu

tư Đường vành đai phía Đông (hay còn gọi là Đường vành đai 2) để kết nối với Cầu Phú

Mỹ như dự kiến, đồng thời phương án dự báo lưu lượng xe ban đầu là không chính xác;

(iii) Chi phí đầu tư của Dự án bị đội lên cao hơn so với chi phí đầu tư ban đầu và phần chi

phí tăng lên này được tài trợ bằng tăng thêm nợ vay trong khi vốn chủ sở hữu lại giảm so

với tỷ lệ cam kết ban đầu.

Giải pháp tái cấu trúc là UBND TP.HCM nhận lại Dự án kèm theo nghĩa vụ nợ vay

ngoại tệ mà Nhà nước đã bảo lãnh trả nợ. Lý do là với chi phí vốn huy động bằng trái

phiếu chính quyền địa phương thấp hơn chi phí vốn tư nhân nên giá trị Cầu Phú Mỹ trên

quan điểm ngân sách sẽ chỉ thấp hơn một chút so với giá trị tài chính mà UBND TP.HCM

phải hoàn trả cho chủ đầu tư.

Kết quả phân tích Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ cũng đưa ra một số bài học cho vấn đề

hợp tác công tư (PPP) như sau: (i) Cấu trúc Dự án phải đảm bảo khả năng trả nợ của Dự

án, trách nhiệm thẩm định phải được quy định cụ thể, quá trình thẩm định phải đánh giá

khả năng trả nợ của Dự án bên cạnh việc phân tích tính khả thi của Dự án; (ii) Xây dựng

hợp đồng chặt chẽ cùng với cơ chế giám sát hiệu quả là điều kiện tiên quyết đảm bảo cho

các bên thực hiện cam kết và tiến đến thành công; (iii) Các cơ quan đại diện cho phía Nhà

nước ký kết hợp đồng PPP phải có đủ năng lực thực hiện cam kết và quản lý rủi ro của Dự

án.

iv

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................... ii TÓM TẮT ........................................................................................................................... iii MỤC LỤC .......................................................................................................................... iv DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ................................................................ v DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. vii CHƢƠNG 1 : GIỚI THIỆU................................................................................................ 1 1.1 Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ ............................................................................................ 1 1.2 Bối cảnh và vấn đề chính sách ..................................................................................... 3 1.3 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi chính sách ................................................................. 5 1.4 Cấu trúc của luận văn ................................................................................................... 5 CHƢƠNG 2 : NGUYÊN NHÂN DỰ ÁN KHÔNG TRẢ ĐƢỢC NỢ ............................ 6 2.1 Khung phân tích ........................................................................................................... 6 2.1.1 Đánh giá lại công tác thẩm định mô hình tài chính ban đầu ................................. 7 2.1.2 Lưu lượng xe thực tế so với dự báo ban đầu ......................................................... 8 2.1.3 Tổng mức đầu tư của Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ .................................................. 9 2.2 Phân tích lại tính khả thi tài chính ban đầu của Dự án ............................................... 10 2.2.1 Những bất hợp lý của phương án tài chính trong Hợp đồng B.O.T .................... 12 2.2.2 Điều chỉnh các bất hợp lý của mô hình ban đầu ợ ............................................... 14 2.3 Phân tích lưu lượng xe thực tế qua Cầu Phú Mỹ ....................................................... 17 2.4 Chi phí đầu tư thực tế của Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ ............................................... 19 2.4.1 Khác biệt về TMĐT theo tính toán của các cơ quan khác nhau .......................... 19 2.4.2 TMĐT thực tế ...................................................................................................... 20 CHƢƠNG 3 : CÁC PHƢƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC DỰ ÁN....................................... 26 3.1 Khung phân tích ......................................................................................................... 26 3.2 Hoàn trả Cầu Phú Mỹ cho UBND TP.HCM theo quy định trong Hợp đồng B.O.T .. 27 3.3 Định giá Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ ........................................................................... 30 3.4 Phương án bán lại Dự án cho nhà đầu tư mới ............................................................ 31 3.5 UBND TP.HCM chuyển Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ thành Dự án công và phát hành trái phiếu để tài trợ ........................................................................................................... 33 CHƢƠNG 4 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 35 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 37 PHỤ LỤC............................................................................................................................ 40

v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT

Bilfinger & Baulderstone Hornbook / Liên danh 2 nhà thầu Đức – Áo

BBBH:

Báo cáo tài chính

BCTC:

Build – Operate – Transfer / Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao

B.O.T:

Công ty cổ phần

CTCP:

Công ty cổ phần Đầu Tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM

CII:

Consumer Price Index / Chỉ số giá tiêu dùng

CPI:

DSCR:

Debt Service Coverage Ratio/ Hệ số an toàn trả nợ

European Central Bank / Ngân hàng Trung ương Châu Âu

ECB:

Engineering – Procurement and Construction Contrast / Hợp đồng Thiết

EPC:

kế - Cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình.

GTGT:

Giá trị gia tăng

Quỹ Đầu tư Phát triển Hạ tầng Đô thị Thành Phố Hồ Chí Minh

HIFU:

Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước Hồ Chí Minh

HFIC:

International Monetary Fund / Quỹ tiền tệ Quốc tế

IMF:

Internal Rate Return / Suất sinh lợi nội tại

IRR:

KTXD:

Kinh tế Xây dựng

Net Present Value / Giá trị hiện tại ròng

NPV:

Passenger Car Unit / Đơn vị xe con quy đổi

PCU:

Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Phú Mỹ

PMC:

Public – Private – Partnerships / Đối tác Công – Tư

PPP:

Sacombank:

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương tín

TP.HCM:

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND:

Ủy ban Nhân dân

TGXD:

Thời gian xây dựng

TMĐT:

Tổng mức đầu tư

TNDN:

Thu nhập Doanh nghiệp

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

VAT:

Value Added Tax / Thuế giá trị gia tăng

vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Phương án tài chính theo Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ .................................... 11

Bảng 2.2 Kết quả phân tích tính khả thi và khả năng trả nợ của Dự án căn cứ vàoPhương

án tài chính của Hợp đồng B.O.T ........................................................................................ 11

Bảng 2.3 Lịch nợ vay tóm tắt theo phương án tài chính trong Hợp đồng B.O.T ............... 13

Bảng 2.4 Kết quả phân tích tính khả thi và khả năng trả nợ của Dự án trong mô hình tài

chính điều chỉnh ................................................................................................................... 16

Bảng 2.5 Lưu lượng xe và doanh thu dự báo so với thực tế khảo sát năm 2012 ................ 18

Bảng 2.6 TMĐT Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ theo các nguồn khác nhau ............................ 20

Bảng 2.7 Ngân lưu chi phí đầu tư thực tế theo các loại tiền tệ (giá danh nghĩa theo thực tế

chi trả) .................................................................................................................................. 21

Bảng 2.8 Tài trợ chi phí đầu tư bằng nợ vay và vốn chủ sở hữu ........................................ 23

Bảng 2.9 Kết quả tính khả thi và khả năng trả nợ của Dự án trong mô hình thực tế.......... 24

Bảng 3.1 Tính toán mức hoàn trả theo các TMĐT khác nhau ............................................ 28

Bảng 3.2 Bảng ngân lưu rút gọn của Dự án theo quan điểm ngân sách ............................. 31

Bảng 3.3 Bảng ngân lưu rút gọn của Dự án theo quan điểm chủ đầu tư mới ..................... 32

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Bản đồ vị trí Cầu Phú Mỹ ...................................................................................... 1

Hình 1.2 Sơ đồ cấu trúc Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ .............................................................. 2

Hình 2.1 Sơ đồ phân tích nguyên nhân làm Dự án không có khả năng trả nợ ...................... 6

Hình 2.2 Khung phân tích xác định tính khả thi của Dự án ban đầu ..................................... 8

Hình 3.1 Xác định giá trị Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ .......................................................... 26

viii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 2.1 Lưu lượng xe dự báo trong hợp đồng B.O.T ................................................... 40

Phụ lục 2.2 Mức giá thu phí dự báo trong hợp đồng B.O.T ............................................... 41

Phụ lục 2.3 Bảng báo cáo ngân lưu trong phương án tài chính

đính kèm hợp đồng B.O.T ................................................................................................... 42

Phụ lục 2.4 Lịch nợ vay theo phương án tài chính đính kèm hợp đồng B.O.T ................... 43

Phụ lục 2.5.1 Bảng thông số trong mô hình điều chỉnh ...................................................... 44

Phụ lục 2.5.2 Chi phí đầu tư trong mô hình điều chỉnh ....................................................... 45

Phụ lục 2.5.3 Lịch nợ vay trong mô hình điều chỉnh .......................................................... 46

Phụ lục 2.5.4 Lịch khấu hao trong mô hình điều chỉnh ....................................................... 47

Phụ lục 2.5.5 Chi phí vận hành trong mô hình điều chỉnh .................................................. 47

Phụ lục 2.6 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong mô hình điều chỉnh ................... 48

Phụ lục 2.7 Báo cáo ngân lưu trong mô hình điều chỉnh ..................................................... 49

Phụ lục 2.8 Bảng đếm xe trực tiếp tại cầu Phú Mỹ ............................................................ 50

Phụ lục 2.9 Lưu lượng xe thực tế qua cầu Phú Mỹ ............................................................ 51

Phụ lục 2.10 Chi phí đầu tư thực tế ..................................................................................... 53

Phụ lục 2.11.1 Thông tin lịch nợ vay ngoại tệ thực tế ........................................................ 54

Phụ lục 2.11.2 Thông tin lịch nợ vay BIDV thực tế ........................................................... 57

Phụ lục 2.11.3 Thông tin lịch nợ vay Sacombank thực tế .................................................. 58

Phụ lục 2.12 Báo cáo ngân lưu trong mô hình thực tế ........................................................ 59

Phụ lục 3.1 Phương thức xác định các khoản phải hoàn trả cho nhà đầu tư

theo quy định trong hợp đồng B.O.T .................................................................................. 60

Phụ lục 3.2 Mức bù chênh lệch tỷ giá ................................................................................. 61

Phụ lục 3.3 Báo cáo ngân lưu theo quan điểm ngân sách ................................................... 62

Phụ lục 3.4 Báo cáo ngân lưu theo quan điểm Chủ đầu tư mới .......................................... 63

Phụ lục 3.5 Phương pháp tính Chi phí vốn của CII ............................................................ 64

Phụ lục 3.6 Lịch giải ngân phát hành trái phiếu Đô thị ...................................................... 65

1

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU

1.1 Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ

Dự án Cầu Phú Mỹ được đầu tư theo hình thức hợp đồng xây dựng – kinh doanh –

chuyển giao (B.O.T) giữa Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh (UBND TP.HCM) và Công ty Cổ phần B.O.T Cầu Phú Mỹ (PMC).1 Đây là cây cầu dây văng qua sông Sài Gòn,

4 làn xe, dài 2,4 km nối Quận 2 và Quận 7 của TP.HCM. Theo báo cáo ban đầu, Dự án khả

thi về mặt tài chính, giúp tiết kiệm thời gian chi phí đi lại của các phương tiện giao thông

theo trục vành đai 2; giảm ách tắc khu vực nội ô Thành phố (TP); phát triển kinh tế khu vực Quận 2, Quận 9, Quận 7 và các vùng lân cận.2

Hình 1.1: Bản đồ vị trí Cầu Phú Mỹ

Cảng Cát Lái

Cầu Phú Mỹ

ĐL. Nguyễn Văn Linh

Nguồn: Bản đồ Google, tải về từ địa chỉ https://maps.google.com/ vào ngày 30/4/2013.

Dự án được UBND TP.HCM đề xuất vào tháng 02/2002. Trải qua nhiều thủ tục và

quy trình như lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, trình chính phủ và các bộ ngành xem

xét, chọn chủ đầu tư, lập và thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, Hợp đồng B.O.T Cầu

1 Đại diện Chủ đầu tư. Hiện nay đã đổi tên thành Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng Phú Mỹ. 2 PMC (2004), Tờ trình số 121/TT-KT.

2

Phú Mỹ đã chính thức được ký kết vào tháng 02/2005. Theo dự kiến ban đầu, Dự án sẽ

được tiến hành xây dựng vào tháng 12/2005 và đi vào khai thác sử dụng trong vòng 26

năm (bắt đầu từ tháng01/2009) trên cơ sở thu phí giao thông, bàn giao lại cho UBND

TP.HCM vào năm 2034. Hình 1.2 trình bày cấu trúc Dự án theo thiết kế ban đầu.

Hình 1.2: Sơ đồ cấu trúc Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ

CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (CII)

Ngân hàng Societe Generale Ngân hàng Calyon

Cho vay ngoại tệ

Quỹ đầu tư phát triển hạ tầng đô thị (HFIC)

Vốn vay 1265 tỷ VND

Vốn chủ sở hữu 542 tỷ VND

Tổng công ty Xây dựng Hà Nội Công ty Đầu tư và Phát triển Xây dựng (Investco)

Ngân hàng BIDV

CTCP Beton 620 Châu Thới (Beton 6)

Cho vay trong TGXD

Ngân hàng Sacombank

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Thanh Danh

Chủ tịch Hội đồng quản trị

Tổng giám đốc

ệ t i ạ o g n y a v n ả o h k h n ã l

Công ty Cổ phần B.O.T Cầu Phú Mỹ (PMC)

o ã B

Hợp đồng EPC Xây dựng cầu chính

Tổ hợp thầu BBBH Billinger và Baulderstone Hornbook

Hợp đồng B.O.T

Các nhà thầu Việt Nam

Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh

Các nhà thầu Việt Nam

Xây dựng đường dẫn Xây dựng công trình phụ

Bộ tài Chính

Quản lý thu phí giao thông

Nguồn: Tác giả vẽ từ thông tin tổng hợp của Dự án.

3

Theo ước tính ban đầu, Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ có tổng mức đầu tư (TMĐT)

1.807 tỷ VND, không kể thuế giá trị gia tăng (GTGT) và lãi vay trong thời gian xây dựng

(TGXD). Chủ đầu tư sẽ tài trợ 30% TMĐT bằng vốn chủ sở hữu và phần còn lại bằng vốn

vay ngân hàng. Sơ đồ cấu trúc ở Hình 1.2 cho thấy bốn nhóm đối tượng chính liên quan

đến Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ. Thứ nhất, PMC là công ty Dự án với cổ đông sáng lập là

Công ty TNHH & Thương mại Thanh Danh cùng với các công ty xây dựng cơ sở hạ tầng

mà sau này sẽ trở thành các nhà thầu phụ của Dự án. Thứ hai, nhóm đại diện cho Nhà nước

là UBND TP.HCM, cơ quan có thẩm quyền đứng ra ký kết hợp đồng B.O.T và Bộ Tài

chính là cơ quan đứng ra bảo lãnh cho khoản vay nước ngoài. Thứ ba, các tổ chức tài chính

cho vay gồm hai ngân hàng của Pháp là Societe Generale và Calyon. Quỹ Đầu tư Phát triển

Cơ sở Hạ tầng và Đô thị (HIFU), nay là Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước TP.HCM

(HFIC) đứng ra vay nước ngoài dưới sự bảo lãnh của Bộ Tài chính rồi sau đó cho PMC

vay lại. Ngoài ra, việc tài trợ cho Dự án còn có hai ngân hàng trong nước là Ngân hàng

Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín

(Sacombank). Thứ tư, PMC sẽ ký hợp đồng tổng thầu EPC với tổ hợp hai nhà thầu nước

ngoài Bilfinger của Đức và Baulderstone Hornibrook của Australia (liên danh nhà thầu

được viết tắt là BBBH).

1.2 Bối cảnh và vấn đề chính sách

Sau một quá trình đề xuất, làm thủ tục, đàm phán và chuẩn bị đầu tư kéo dài 5 năm,

Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ được khởi công xây dựng vào tháng 02/2007. Sau đó, Dự án

được xây dựng một cách nhanh chóng trong vòng 2 năm rưỡi (trước thời hạn dự kiến 4

tháng) với chất lượng được đánh giá là tốt trong các công trình tương tự trong giai đoạn 2005-2010 như cầu Thủ Thiêm, Rạch Miễu, Cần Thơ, hầm Thủ Thiêm.3 Đây chính là

thành công lớn nhất của Dự án. Sau khi Dự án được khánh thành vào ngày 2/09/2009 và

thông xe ngày 9/09/2009, đến tháng 04/2010, PMC mới chính thức thu phí qua cầu sau khi được UBND TP.HCM chấp nhận mức phí.4

Tuy nhiên, nhiều trục trặc đã xảy ra đối với Dự án. Thứ nhất, so với dự toán, TMĐT

của Dự án đã tăng lên rất lớn. Thay đổi thiết kế, trượt giá và lãi vay cao trong TGXD là

những lý do được chủ đầu tư đưa ra. Từ TMĐT 1.807 tỷ VND vào tháng 02/2005, UBND 3 Kiên Cường (2009). 4 UBND (2010), Quyết định 943/QĐ-UBND.

4

TP.HCM điều chỉnh lên 2.077 tỷ VND vào tháng 04/2007.5 Đến tháng 07/2011, chủ đầu tư

đề nghị TMĐT của Dự án là 3.408 tỷ VND nhưng không được UBND TP.HCM chấp thuận.6 Bên cạnh đó, theo tính toán của Viện Kinh tế Xây dựng – Bộ xây dựng vào tháng

03/2011, TMĐT là 3.293 tỷ VND và theo tính toán của Sở Xây dựng TP.HCM vào tháng 09/2011, con số này là 2.941 tỷ VND.7 Trước tình hình đó, UBND TP.HCM đã quyết định

cho kiểm toán lại TMĐT xây dựng Cầu Phú Mỹ vào tháng 09/2012 (thông tin chi tiết về

đơn vị kiểm toán và kết quả vẫn chưa được công bố).

Thứ hai, cơ cấu vốn của Dự án đã thay đổi nhiều so với tỷ lệ 30% vốn chủ sở hữu và

70% nợ vay ban đầu. Tổng giá trị nợ vay trên thực tế bao gồm ba khoản: vay nước ngoài

có bảo lãnh của chính phủ, vay BIDV và vay Sacombank. Toàn bộ khoản vay nước ngoài

được dùng để tài trợ cho hợp đồng tổng thầu EPC. Khoản vay trong nước được tài trợ cho

chi phí xây dựng đường dẫn và các hạng mục khác. Trong khi đó, số liệu về giải ngân vốn

chủ sở hữu cho chính Dự án lại không rõ ràng.

Thứ ba, lưu lượng xe đi qua cầu thực tế không đúng như dự báo. Chủ đầu tư cho rằng

nguyên nhân làm cho lưu lượng xe thấp là do UBND TP.HCM đã không thực hiện đúng

các cam kết trong Hợp đồng B.O.T là phân luồng giao thông để ưu tiên cho xe qua Cầu

Phú Mỹ và đầu tư Đường vành đai 2. Vì chậm trễ hoàn thành Dự án Đường vành đai 2,

lượng xe tiềm năng đi qua Cầu Phú Mỹ, kết nối với Đường vành đai 2 để đi về hướng

Đông Bắc đã không trở thành hiện thực. Tuy nhiên, chủ đầu tư không đưa ra những bằng

chứng về lưu lượng xe thực tế so với lưu lượng xe trước đây.

Ngay từ khi đi vào hoạt động, Dự án đã gặp khó khăn về mặt tài chính. Trong hai

năm đầu vận hành, Dự án đã ba lần không trả được nợ. UBND TP.HCM phải cho chủ đầu

tư vay để trả nợ vào tháng 07/2010, tháng 01/2011 và tháng 07/2011. Đến tháng 09/2011,

PMC đề xuất với UBND TP.HCM ba phương án giải quyết khó khăn: (i) giãn khoản nợ

nước ngoài từ 10 năm lên thành 15 hoặc 20 năm; (ii) xin ân hạn 5 năm đầu hoặc đề nghị

UBND TP.HCM cho vay ưu đãi 1.000 tỷ VND để trả nợ; (iii) chủ đầu tư sẽ bàn giao Dự án

Cầu Phú Mỹ lại cho UBND.TP.HCM vào tháng 09/2012 nếu UBND TP.HCM không đảm bảo các cam kết trong hợp đồng B.O.T.8

5 UBND (2007), Quyết định 1386/QĐ-UBND. 6 Công ty PMC (2011), Công văn 128/CV_PMC. 7 Sở Xây dựng TP.HCM (2011), Công văn 7099/SXD-QLKTXD. 8 PMC (2011), Công văn số 160/CV-PMC.

5

Với bối cảnh như trên, việc giải quyết vấn đề Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ là nhiệm vụ

cấp thiết của UBND TP.HCM. Các quyết định được UBND TP.HCM đưa ra phải có cơ sở

và có tính thuyết phục. Mặt khác, đây là một trong những Dự án cơ sở hạ tầng trọng điểm

đầu tiên của TP.HCM thực hiện theo hình thức hợp hợp tác công tư (PPP) với sự tham gia

của khu vực tư nhân, việc giải quyết vấn đề của Dự án giúp chỉ ra một số bài học kinh

nghiệm cho việc thực hiện PPP các Dự án cơ sở hạ tầng khác trong tương lai.

1.3 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi chính sách

Từ vấn đề chính sách ở trên, luận văn đặt mục tiêu phân tích tài chính Dự án B.O.T

Cầu Phú Mỹ dựa vào việc đi điều tra khảo sát lưu lượng xe thực tế và cập nhật số liệu tài

chính, kinh tế mới nhất để xác định các nguyên nhân gây ra trục trặc cho Dự án. Luận văn

không thẩm định lại tính khả thi tài chính của Dự án mà hướng đến việc tìm ra các giải

pháp tái cấu trúc Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ.

Để đạt được các mục tiêu này, luận văn sẽ trả lời hai câu hỏi chính sách như sau:

Thứ nhất, đâu là những nguyên nhân chính dẫn đến việc mất khả năng trả nợ của Dự

án B.O.T Cầu Phú Mỹ?

Thứ hai, UBND TP.HCM nên tái cấu trúc Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ theo hình thức

nào: điều chỉnh lại hợp đồng B.O.T, nhận lại Dự án hay chuyển Dự án cho nhà đầu tư mới?

1.4 Cấu trúc của luận văn

Luận văn bao gồm bốn chương. Chương 1 giới thiệu Dự án, mô tả bối cảnh và vấn

đề chính sách, đặt ra mục tiêu và câu hỏi chính sách của luận văn. Chương 2 trực tiếp phân

tích các nguyên nhân dẫn đến thất bại của Dự án như hiện nay. Đây là cơ sở để tác giả xây

dựng khung phân tích và các điều chỉnh cụ thể cho vấn đề tái cấu trúc Dự án được trình

bày trong chương 3. Các giải pháp cụ thể được nêu ra giúp giải quyết vấn đề của Dự án

hiện tại cũng như trong tương lai. Cuối cùng, trong chương 4, các kết luận cụ thể để trả lời

cho hai câu hỏi chính sách nêu trên được trình bày. Bên cạnh đó, các bài học kinh nghiệm

rút ra từ Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ cũng như các hàm ý chính sách cũng được nêu lên.

6

CHƢƠNG 2: NGUYÊN NHÂN DỰ ÁN KHÔNG TRẢ ĐƢỢC NỢ

2.1 Khung phân tích

Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ không trả được nợ có thể xuất phát từ một hay nhiều

nguyên nhân khác nhau. Xem xét quá trình hình thành, xây dựng và vận hành Dự án từ

2003 đến nay, có ba nguyên nhân về mặt lý thuyết có thể dẫn đến việc Dự án không trả

được nợ vay: (i) ngay từ đầu tính khả thi của Dự án đã không đảm bảo; (ii) lưu lượng xe

thực tế thấp hơn dự báo làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Dự án; (iii) chi phí đầu tư

tăng cao làm ảnh hưởng khả năng trả nợ của Dự án.

Hình 2.1: Sơ đồ phân tích nguyên nhân làm Dự án không có khả năng trả nợ

Dự án không đảm bảo khả năng trả nợ

Đánh giá lại công tác thẩm định ban đầu

Lưu lượng thực tế qua cầu

Tổng mức đầu tư của Dự án

Tăng

Không tăng

Thực tế ≥ Dự báo

Thực tế < Dự báo

NPVtài chính IRRtài chính DSCRtài chính

Cơ cấu vốn:  VCSH  Nợ vay

Không ảnh hưởng tính khả thi tài chính

Có ảnh hưởng tính khả thi tài chính

Nợ vay quá nhiều sovới VCSH

Dự án không khả thi từ đầu

Không ảnh hưởng tính khả thi tài chính

Có ảnh hưởng tính khả thi tài chính

Dự án không khả thi từ đầu

Thành phố không thực hiện cam kết

Dự báo không chính xác lưu lượng

Cơ chế kiểm soát chi phí theo PPP

Nguồn: Tổng hợp của tác giả

7

2.1.1 Đánh giá lại công tác thẩm định mô hình tài chính ban đầu

Căn cứ phương án tài chính đính kèm hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ, tác giả lập lại

mô hình tài chính, xác định giá trị hiện tại ròng của Dự án, suất sinh lợi nội tại của Dự án

(theo quan điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư), xác định hệ số an toàn trả nợ (DSCR) từ năm

bắt đầu thu phí (năm 2009). So sánh phương án tài chính đính kèm hợp đồng B.O.T với

phương pháp thẩm định Dự án được giảng dạy tại Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright9, từ đó chỉ ra các điểm bất cập của mô hình ban đầu và giải thích tại sao phương

án tài chính ban đầu lại được cho là khả thi. Tiến hành điều chỉnh lại các bất cập trên, tác

giả lập lại Mô hình điều chỉnh, phân tích các tiêu chí NPVtài chính, IRRtài chính, DSCR

để đánh giá lại tính khả thi của Dự án ngay từ đầu. Có 3 khả năng có thể xảy ra: (i) nếu Dự

án vẫn khả thi và đảm bảo khả năng trả nợ, có thể kết luận đây không phải là nguyên nhân

làm cho Dự án thất bại như hiện nay; (ii) nếu Dự án khả thi nhưng không đảm bảo khả

năng trả nợ, xem xét lại tỷ lệ cơ cấu vốn giữa vốn chủ sở hữu và nợ vay và đi đến kết luận

Dự án không trả được nợ có phải do tỷ lệ nợ vay quá cáo hay không; (iii) nếu Dự án không

khả thi và không trả được nợ, xem xét lại vai trò và trách nhiệm của các đơn vị thẩm định

ban đầu và kết luận ngay từ đầu, tính khả thi và khả năng trả nợ của Dự án đã không được

đảm bảo. (Xem Hình 2.2).

9 Jenkins and Harberger (1995)

8

Hình 2.2: Khung phân tích xác định tính khả thi của Dự án ban đầu

Tính khả thi tài chính ban đầu

Mô hình tài chính trong Hợp đồng B.O.T

Các bất cập trong mô hình ban đầu

Mô hình tài chính điều chỉnh các bất cập trên

IRR_tài chính

NPV_tài chính

DSCR

Dự án khả thi và đảm bảo khả năng trả nợ

Dự án khả thi nhưng không đảm bảo khả năng trả nơ

Dự án không khả thi và không đảm bảo khả năng trả nợ

Xem xét lại cơ cấu Vốn chủ sở hữu và Nợ vay

Vai trò và trách nhiệm của các đơn vị thẩm định

Tính khả thi ban đầu không phải là nguyên nhân

Chuyển sang nhóm nguyên nhân thứ 2

Ngay từ đầu, Dự án đã không đảm bảo khả năng trả nợ

Tính khả thi ngay từ đầu đã không đảm bảo

Nguồn: Tổng hợp của Tác giả theo khung phân tích thẩm định

2.1.2 Lƣu lƣợng xe thực tế so với dự báo ban đầu

Chủ đầu tư cho rằng, việc UBND TP.HCM không hoàn thành Đường vành đai 2 như

cam kết (tối đa 3 năm kể từ ngày khánh thành Dự án Cầu Phú Mỹ) đã làm giảm lưu lượng

xe qua cầu, giảm doanh thu từ thu phí và ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Dự án. Đây

có thực sự là nguyên nhân khiến Dự án không trả được nợ? Câu trả lời nằm ở việc tiến

hành khảo sát lưu lượng xe thực tế qua Cầu Phú Mỹ, sau đó so sánh với lưu lượng xe dự

9

báo. Phương pháp đếm xe của Viện Giao thông, Đại học IOWA State được sử dụng.10 Nếu

lưu lượng xe thực tế bằng hoặc cao hơn so với phương án tài chính, có thể kết luận lưu

lượng xe thực tế không phải là nguyên nhân khiến Dự án không trả được nợ, lý do mà chủ

đầu tư đưa ra là không chính xác. Nếu lưu lượng xe thực tế thấp hơn so với dự báo, tính

khả thi tài chính của Dự án đã bị ảnh hưởng. Lý do mà chủ đầu tư đưa ra là hợp lý, tuy

nhiên cần phân tích thêm để xác định việc lưu lượng xe thực tế thấp hơn là do TP không

thực hiện đúng cam kết hay do Dự báo lưu lượng xe ban đầu không chính xác hay cả hai.

Phân tích lưu lượng từng loại xe, đặc điểm xu hướng lưu thông qua Cầu Phú Mỹ để xác

định vấn đề trên. Trong trường hợp này không cần thiết phải thay lưu lượng xe thực tế vào

mô hình vì lưu lượng xe giảm chắc chắn sẽ làm giảm tính khả thi và trả nợ của Dự án.

2.1.3 Tổng mức đầu tƣ của Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ

Thực tiễn quản lý đầu tư công ở Việt Nam cho thấy chi phí đầu tư thực tế tăng cao so

với dự toán ban đầu (chủ yếu do điều chỉnh chậm tiến độ) là một trong những nguyên nhân quan trọng là giảm hiệu quả đầu tư và tăng gánh nặng ngân sách.11 Thực hiện Dự án theo

hình thức B.O.T nói riêng và cơ chế PPP nói chung có một ưu điểm quan trọng là chủ đầu

tư sẽ có động cơ quản lý chi phí đầu tư một cách chặt chẽ vì phải bỏ vốn chủ sở hữu của

mình ra đầu tư và lợi ích tài chính sau này sẽ phụ thuộc vào chính khả năng kiểm soát chi phí.12 Điều này còn được củng cố bởi cơ chế xây dựng theo hợp đồng tổng thầu EPC. Đây

là hợp đồng chìa khóa trao tay trong đó chủ đầu tư và nhà thầu cam kết một mức giá cố

định cho toàn bộ hoạt động xây dựng chính của công trình.

Trong Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ, UBND TP.HCM và PMC cam kết TMĐT cố

định là 1.807 tỷ VND (năm 2004). Trong hợp đồng EPC giữa PMC và liên danh nhà thầu

BBBH, giá thầu được cố định ở mức 101 triệu USD (năm 2006).

Dựa vào điều tra thực tế, xem xét hồ sơ Dự án và các chứng từ quyết toán, các hạng

mục liên quan đến Dự án sẽ được phân bổ lại theo thực tế phát sinh và theo khung phân

tích thẩm định. Đây là cơ sở để tính toán lại chi phí đầu tư chi tiết của các hạng mục theo

thực tế phát sinh để giải thích vì sao có sự khác biệt về TMĐT giữa quan điểm của PMC là

10 Insititute for Transportation (2013). 11 Vũ Thành Tự Anh (2012, tr. 15-16) 12 Yescombe (2007)

10

chủ đầu tư, Sở Xây dựng là cơ quan tham mưu cho UBND TP.HCM và Viện Kinh tế Xây

dựng là cơ quan tư vấn. Bằng cách thay thế TMĐT thực tế vào mô hình tài chính, tác động

tới việc tăng huy động vốn để tài trợ cho chi phí đầu tư tăng lên và khả năng trả nợ của Dự

án sẽ được phân tích.

2.2 Phân tích lại tính khả thi tài chính ban đầu của Dự án

Theo Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ, chủ đầu tư PMC sẽ tài trợ 1.807 tỷ VND tổng

chi phí đầu tư Dự án bằng cách huy động 542 tỷ VND vốn chủ sở hữu và vay ngân hàng

1.265 tỷ VND. Để hoàn vốn, PMC sẽ được thu phí ở mức 10.000 VND/ xe du lịch 4 chỗ -

30.000 VND/xe container trong giai đoạn 2009-2011, tăng lên 14.000-75.000 VND giai

đoạn 2012-2016 và 15.000-100.000 VND từ 2017 đến 2034. Lưu lượng xe được dự báo sẽ

tăng từ gần 7.000 PCU (đơn vị xe con quy đổi) khi Dự án đi vào hoạt động lên mức công

suất tối đa của cầu là 30.000 PCU vào năm thứ 13. Phụ lục 2.1 và 2.2 trình bày mức phí

giao thông và dự báo lưu lượng theo phương án tài chính trong Hợp đồng B.O.T.

Căn cứ vào các thông số trên, Hợp đồng B.O.T thỏa thuận PMC có quyền thu phí

trong 26 năm vì tổng doanh thu từ thu phí (10.149 tỷ VND) vừa đủ để hoàn vốn chủ sở

hữu, hoàn trả nợ gốc và lãi vay, bù đắp chi phí hoạt động, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp,

và lợi nhuận chủ đầu tư (chi tiết tại Bảng 2.1).

11

Bảng 2.1: Phƣơng án tài chính theo Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ

Tổng giá trị trong 26 năm

Mục

Hạng mục

(tỷ VND)

I

Phí giao thông

1 Tổng phí giao thông trong 26 năm

13.134,00

2 Giảm thu 15% do bán vé tháng

1.970,00

3 Thuế GTGT

1.015,00

Doanh thu hoàn vốn

10.149,00

II

Sử dụng nguồn thu

10.149,00

1 Chi phí quản lý

1.097,00

2 Trả vốn gốc vay

1.265,00

3 Trả lãi vay (kể cả bù chênh lệch giá)

5.967,00

4 Trả vốn chủ sở hữu tham gia đầu tư (vốn gốc)

542,00

5 Trả lãi bảo toàn vốn

887,00

6 Thuế TNDN

428,00

7 Giảm nguồn thu tương ứng trong 7 tháng thu phí

(280,00)

8 Lãi đầu tư B.O.T

243,00

Nguồn: Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ, Biểu B

Nếu theo đúng các giả định do chủ đầu tư đưa ra và được cam kết trong Hợp đồng

B.O.T thì Dự án có NPVtài chính dương, IRRtài chính lớn hơn chi phí vốn (theo cả quan

điểm tổng đầu tư và chủ đầu tư), hệ số an toàn trả nợ (DSCR) trung bình trong 26 năm là

1,37 và không có năm nào DSCR nhỏ hơn 1. Kết quả cụ thể được trình bày trong Bảng 2.2

dưới đây. Chi tiết về ngân lưu Dự án, được trình bày trong Phụ lục 2.3.

Bảng 2.2: Kết quả phân tích tính khả thi và khả năng trả nợ của Dự án căn cứ vào

Phƣơng án tài chính của Hợp đồng B.O.T

Cơ cấu vốn

Tỷ lệ

Chi phí vốn

IRR

NPV

Chỉ tiêu

(tỷ VND)

(%)

(%)

(%)

(tỷ VND)

Vốn chủ sở hữu

541,66

29,98

7,25

8,91

91,98

Vốn vay

1.264,86

70,02

10,00

Tổng đầu tư

1.806,52

100,00

9,18

9,93

149,90

DSCR bình quân (2009-2034)

1,37; DSCR > 1 (trong tất cả các năm)

Nguồn: Tác giả tính toán từ Phương án tài chính đính kèm hợp đồng B.O.T

12

2.2.1 Những bất hợp lý của phƣơng án tài chính trong Hợp đồng B.O.T

Theo phương án tài chính đính kèm hợp đồng B.O.T ban đầu, Dự án hoàn toàn khả

thi về mặt tài chính và đảm bảo khả năng trả nợ trong suốt vòng đời vận hành Dự án từ

năm 2009 đến năm 2034. UBND TP.HCM đã đồng ý thể hiện qua việc ký kết vào Hợp

đồng. Các cơ quan quản lý Nhà nước ở cấp Trung ương cũng cho ý kiến đồng ý về tính

khả thi của Dự án, với NPV tài chính là 243,38 tỷ VND và IRRtài chính là 10,23% nhưng không đề cập đến khả năng trả nợ của Dự án.13

Tuy nhiên, phương án tài chính trên có một số bất cập cụ thể, có thể là nguyên nhân

làm cho Dự án khả thi và đảm bảo khả năng trả nợ như báo cáo ban đầu.

Giá thực và giá danh nghĩa

Phương án tài chính không đề cập và phân biệt đâu là giá thực và đâu là giá danh

nghĩa. Do vậy, mô hình tài chính không đề cập đến lạm phát VND, lạm phát USD mặc dù

một phần đáng kể chi phí đầu tư được trả bằng USD và vay nợ cũng chủ yếu là vay ngoại

tệ. Cụ thể, chi phí đầu tư giải ngân từ năm 2003 đến năm 2008 là chi phí cố định năm

2003. Chi phí đầu tư bằng ngoại tệ được quy đổi sang nội tệ theo tỷ giá cố định năm 2003

là 15.550 VND/USD. Trong khi doanh thu và mức giá thu phí được tính theo giá danh

nghĩa từ 2009 đến 2034. Phí quản lý là giá danh nghĩa, được tính theo tỷ lệ của doanh thu.

Thay vào đó, Hợp đồng mặc định mức phí bù trượt giá là 0,4%/năm và dùng tỷ lệ

này vừa làm căn cứ để điều chỉnh lạm phát vừa để chuyển đổi giữa nội tệ và ngoại tệ. Vào

năm 2004, thời điểm tính toán ban đầu, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam và Hoa Kỳ tăng lần lượt là 8,71% và 3,4%.14 Tỷ lệ trượt giá 0,4% rõ ràng là quá thấp.

Chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí nợ vay

Chi phí nợ vay đề ra trong Hợp đồng là 9,6% nhưng không nói rõ là chi phí vay nội

tệ hay ngoại tệ. Khi tính lịch nợ vay, chi phí nợ vay được tính chung cho cả khoản vay nội

tệ và ngoại tệ là 10% (chi phí nợ vay 9,6% cộng phí bù trượt giá 0,4%). Nếu chỉ căn cứ vào

lãi bảo toàn vốn, suất sinh lợi yêu cầu của chủ đầu tư là 7,25%/năm (danh nghĩa) và căn cứ

vào đó thì NPVtài chính dương và Dự án khả thi theo quan điểm chủ đầu tư. Ngoài lãi bảo

toàn vốn, chủ đầu tư còn yêu cầu mức lãi đầu tư B.O.T là 13,47% trên TMĐT ban đầu

(1.807 tỷ VND) cho cả 26 năm, tức là 1,73%/năm trên vốn chủ sở hữu. Vậy, ta có thể coi

suất sinh lợi yêu cầu của chủ đầu tư là 8,98%. Nhưng ngay cả ở tỷ lệ này thì chi phí vốn 13 Liên Bộ Tài chính – Đầu Tư (2004), Công văn số 9579/TC-ĐT. 14 Tổng cục Thống kể Việt Nam (2013) và Bộ Lao động Hoa Kỳ (2013).

13

chủ sở hữu vẫn thấp hơn so với chi phí nợ vay. Đây là điều không hợp lý đối với một chủ

đầu tư trong khu vực tư nhân, ngoại trừ khi chủ đầu tư chỉ quan tâm tới việc xây dựng Dự

án, chứ không phải là khai thác Dự án để hoàn vốn.

Lịch nợ vay

Bảng 2.3 trình bày lịch nợ vay tóm tắt theo đúng như phương án tài chính của Hợp

đồng B.O.T. (Phụ lục 2.4 trình bày lịch nợ vay chi tiết). Theo phương án trả nợ của Dự án,

toàn bộ lãi vay không phải thanh toán bằng tiền mặt mà được nhập gốc. Hàng năm, nợ gốc

được trả dần cho đến khi chuyển giao Dự án cho Nhà nước, nhưng vẫn không trả hết nợ.

Đây là một lịch trả nợ mà không một tổ chức tài chính nào (trong hay ngoài nước) chấp

nhận trên thực tế. Nhưng phải lập lịch trả nợ như thế này thì Dự án mới có khả năng trả nợ.

Khi đối chiếu với doanh thu còn lại để trả nợ (sau khi loại trừ thuế GTGT và phí quản lý

thu phí) với lãi vay (chưa tính nợ gốc) cho thấy Dự án không thể trả lãi vay trong 8 năm đầu (từ năm 2009 đến năm 2016).15

Bảng 2.3: Lịch nợ vay tóm tắt theo phƣơng án tài chính trong Hợp đồng B.O.T

ĐVT: tỷ VND

Năm

Dƣ đầu kỳ

Giải ngân

Lãi nhập gốc

Trả gốc

Dƣ cuối kỳ

2005

526

0

26

552

2006

340

552

72

964

2007

283

964

111

1.358

2008

116

1.358

142

1.616

2009

1.616

1.758

162

19

2010

1.758

176

23

1.911

2015

2.445

245

126

2.564

2020

2.800

280

300

2.780

2025

2.577

258

311

2.523

2030

1.721

172

431

1.462

2034

588

59

367

280

Nguồn:Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ

15 Một điểm bất hợp lý nữa là trong mô hình tài chính của Hợp đồng B.O.T, cả chi phí lãy vay lẫn lãi bảo toàn vốn chủ sở hữu đều được khấu trừ để tính thu nhập chịu thuế và thuế TNDN. Theo nguyên lý kế toán, chỉ có chi phí lãy vay mới được khấu trừ thuế TNDN còn lãi trên vốn chủ sở hữu thì không được.

14

Phương án kinh doanh thu phí

Theo mô hình ban đầu, mức quản lý thu phí được cố định hằng năm là 9,83% trên

doanh thu sau khấu trừ thuế GTGT, nhưng không có chi phí bảo trì và duy tu cầu. Tỷ lệ

này là quá thấp để có thể trang trải cho cả chi phí bảo trì hằng năm và chi phí duy tu định

kỳ. Thông tin từ Báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất đã được kiểm toán của Công ty Cổ

phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (CII), một đơn vị đang trực tiếp thu phí các cơ sở

hạ tầng quan trọng của TP.HCM như Trạm thu phí Xa lộ Hà Nội, Trạm thu phí cầu Bình

Triệu, Trạm thu phí Kinh Dương Vương, chi phí quản lý thu phí trung bình từ năm 2009

đến 2012 là 11,79% so với doanh thu từ hoạt động thu phí. Do vậy, tỷ lệ 9,83% trong

phương án tài chính ban đầu chỉ nên xem là chi phí quản lý thu phí. Chi phí bảo dưỡng

định kỳ và chi phí duy tu, đại tu 8 năm/lần sẽ tính theo tiêu chuẩn của Tổng cục đo lường

Việt Nam áp dụng cho đường bộ.

2.2.2 Điều chỉnh các bất hợp lý của mô hình ban đầu để đánh giá lại khả năng trả nợ

Thông số vĩ mô

Đối với các Dự án cơ sở hạ tầng thường có thời gian dài, yếu tố lạm phát ảnh hưởng

rất lớn đến phương án đầu tư, quản lý và vận hành Dự án. Do vậy, mô hình điều chỉnh sẽ

được bổ sung thêm bảng thông số vĩ mô, với lạm phát dự kiến VND là 6%/năm, lạm phát

USD là 2%/năm, mức lạm phát VND và USD được giả định là không đổi trong suốt vòng

đời của Dự án.Về tỷ giá, tỷ giá trong phương án tài chính ban đầu (15.550 VND/USD) là

tỷ giá năm 2003, sau đó được điều chỉnh theo nguyên lý ngang bằng sức mua.

Chi phí đầu tư

Chi phí đầu tư cho Dự án được phân bổ bắt đầu từ năm 2003 đến năm 2009, chi phí

đầu tư được phân tách theo VND và USD qua các năm bao gồm 5 hạng mục chi phí sau:

xây lắp công trình chính; xây lắp công trình phụ; kiến thiết cơ bản khác; đền bù giải tỏa và

dự phòng.

Chi phí đầu tư theo phương án tài chính ban đầu được phân tách theo giá cố định

năm 2003. Kết hợp với bảng chỉ số giá, chuyển các hạng mục chi phí đầu tư theo cả nội tệ

và ngoại tệ sang giá danh nghĩa, đồng thời quy về đồng tiền chung để phân tích là VND.

Kết quả, TMĐT Dự án tính theo giá danh nghĩa vào cuối năm 2008 vào khoảng 2.150 tỷ

VND (so với 1.807 tỷ VND trong phương án ban đầu).

15

Tài trợ vốn vay

Đối với khoản vay tài trợ cho Dự án bao gồm cả khoản vay USD và VND, do vậy

chi phí vay nợ của 2 khoản vay này phải khác nhau. Trong mô hình ban đầu, mức lãi suất

10%/năm được tính chung cho cả hai khoản vay khi chuyển sang đồng nội tệ. Do vậy, mức

lãi suất 10%/năm được xem là chi phí lãi vay danh nghĩa của đồng nội tệ. Mặt khác, lạm

phát của VND và USD là khác nhau nên lãi suất danh nghĩa của USD được ước tính là

5,85%/năm theo nguyên lý cân bằng lãi suất. Cả hai khoản vay được giả định lãi vay nhập

gốc trong TGXD, nợ gốc được trả đều trong vòng 10 năm từ năm 2009 (năm bắt đầu thu

phí).

Khấu hao

Với việc điều chỉnh chi phí đầu tư theo giá danh nghĩa (khoảng 2.150 tỷ VND) và chi

phí lãi vay trong TGXD (khoảng 230 tỷ VND). Tổng chi phí cấu thành tài sản cố định

được khấu hao tính đến cuối 2008 là 2.380 tỷ VND. Chi phí đầu tư được khấu hao đều

trong vòng 26 năm, mức khấu hao trung bình hằng năm là khoảng 91,56 tỷ VND.

Chi phí vận hành Dự án

Ngoài chi phí quản lý thu phí 9,83%/năm phụ thuộc vào doanh thu thu phí sau khấu

trừ thuế GTGT, còn có chi phí bảo dưỡng hằng năm (1.500 USD/km) và chi phí duy tu, đại tu (250.000 USD/km) lấy theo tiêu chuẩn của Cục Đường bộ Việt Nam.16 Chi phí duy tu

được thực hiện 8 năm/lần bắt đầu từ năm 2017, chiều dài của Cầu Phú Mỹ là 2,031 km.

Đây là mức giá năm 2007 nên sẽ được điều chỉnh theo lạm phát từng năm.

Doanh thu từ hoạt động thu phí và phương án kinh doanh

Trong mô hình điều chỉnh, lưu lượng xe và mức giá thu phí vẫn được giữ nguyên

như mô hình ban đầu. Doanh thu phí giao thông là tổng doanh thu của từng loại xe. Doanh

thu sau đó được giảm trừ một phần do sử dụng vé tháng và khấu trừ thuế GTGT.

Vốn lưu động

Do hạn chế về mặt thông tin trong thời điểm nhạy cảm như hiện nay và ngay trong

phương án tài chính ban đầu không đề cập, vốn lưu động của Dự án được giả định là

không đáng kể.

16 Nguyễn Xuân Thành và các cộng sự (2010)

16

Cơ cấu vốn và chi phí vốn

Đối với cơ cấu vốn, vốn chủ sở hữu được xác định bằng tổng ngân lưu chủ sở hữu từ

năm 2003 đến năm 2008. Nợ vay được xác định bằng tổng mức giải ngân hàng năm của cả

hai khoản vay ngoại tệ và nội tệ. TMĐT Dự án (không bao gồm lãi vay trong TGXD) bằng

tổng của hai nguồn vốn trên.

Chi phí vốn chủ sở hữu theo hợp đồng B.O.T được xem là chi phí vốn thực

(7,25%/năm), và do vậy, chi phí vốn chủ sở hữudanh nghĩa là 13,69%. Chi phí nợ vay

danh nghĩa bình quân của ba khoản vay là 10% theo VND. Phụ lục 2.5 trình bày chi tiết

bảng thông số của mô hình tài chính điều chỉnh. Phụ lục 2.6 và 2.7 trình bày báo cáo kết

quả hoạt động kinh doanh và ngân lưu tài chính theo mô hình điều chỉnh. Với những điều

chỉnh bất cập trên, kết quả tính toán mô hình về tính khả thi và khả năng trả nợ của Dự án

được thể hiện trong Bảng 2.4.

Bảng 2.4: Kết quả phân tích tính khả thi và khả năng trả nợ của Dự án trong mô

hình tài chính điều chỉnh

Cơ cấu vốn

Tỷ lệ

Chi phí vốn

IRR

NPV

Chỉ tiêu

(tỷ VND)

(%)

(%)

(%)

(tỷ VND)

Vốn chủ sở hữu

642,62

29,88

13,69

7,62

(516,24)

Vốn vay

1.508,29

70,12

10,00

Tổng đầu tư

2.150,91

100,00

11,10

8,37

(472,45)

DSCR bình quân

0,58; DSCR < 1 (8 trong 10 năm trả nợ)

(2009 - 2018)

Nguồn: Tác giả tính toán từ Bảng Ngân lưu tài chính điều chỉnh tại Phụ lục 2.7

Kết quả tính toán cho thấy, tính khả thi của Dự án và khả năng trả nợ của Dự án đã

thay đổi theo chiều ngược lại. Dự án không khả thi theo cả hai quan điểm tổng đầu tư khi

NPVtài chính âm, IRRtài chính của từng quan điểm nhỏ hơn chi phí vốn. Dự án không

đảm bảo khả năng trả nợ đến 8 trong 10 năm đầu trả nợ. Hệ số DSCR bình quân là 0,58

cho thấy khả năng trả nợ của Dự án là rất thấp.

Vậy, Dự án ngay từ đầu đã không có khả năng trả nợ theo phương án tài chính

được phê duyệt với những thông số đưa ra. Bài học rút ra là cơ cấu vốn ban đầu, công

tác thẩm định Dự án phải đảm bảo và xem xét khả năng trả nợ của Dự án. Đồng thời,

phải phân công nhiệm vụ và trách nhiệm cụ thể cho đơn vị thẩm định. Nếu ngay từ đầu,

Dự án được thẩm định một cách hiệu quả thì Dự án có thể đã không được thực hiện.

17

2.3 Phân tích lƣu lƣợng xe thực tế qua Cầu Phú Mỹ

Khảo sát lưu lượng xe được thực hiện theo phương pháp đếm trực tiếp sử dụng bảng

đếm và quan sát trực tiếp theo phương pháp của Viện Giao thông thuộc Đại học IOWA

State. Phụ lục 2.8 là mẫu phiếu đếm xe do tác giả trực tiếp điều tra tại Cầu Phú Mỹ. Quan

sát thực tế tại Trạm thu phí Cầu Phú Mỹ cho thấy công suất tối đa của trạm là 18 làn xe. Số

làn xe hiện có thể hoạt động ngay lập tức là 14 làn xe. Thực tế hoạt động hằng ngày chỉ có

2 làn xe máy và 6 làn xe ô tô các loại. Quan sát thực tế cũng cho thấy có sự khác biệt về

lưu lượng xe vào từng thời điểm khác nhau trong ngày, giữa các ngày khác nhau trong tuần

và sự khác nhau giữa các tháng trong năm.

Trong điều kiện giới hạn cho phép của luận văn và hạn chế về mặt thời gian và công

cụ đếm xe, tác giả không thể thực hiện tất cả các quan sát như đã nêu ở trên. Việc quan sát

thực tế lưu lượng xe qua cầu được thực hiện trong vòng 1 tuần của tháng 12 năm 2012.

Quá trình quan sát sẽ được chia thành 9 cung giờ khác nhau trong ngày, ứng với mỗi cung

giờ khác nhau, tác giả sẽ quan sát thực tế 60 phút cho một lần quan sát, từ đó tính toán để cho ra lưu lượng từng loại xe (được phân bổ theo từng mức thu phí khác nhau17) trong

ngày, trong tháng. Tuy nhiên việc sử dụng số lượng quan sát vào tháng 12 (tháng cuối

cùng trong năm) có thể cho kết quả không phản ánh đúng lưu lượng xe qua lại của các

tháng khác bởi lượng hàng hóa lưu thông có thể tăng lên vào thời điểm cuối năm làm cho

lưu lượng xe cao. Để khắc phục điều này, tác giả sẽ sử dụng số liệu doanh thu thực tế tại Cầu Phú Mỹ trong năm 2010 và 201118 làm căn cứ cho việc điều chỉnh lưu lượng xe các

tháng còn lại trong năm.

Kết quả, 72 bảng đếm trực tiếp đã được sử dụng để xác định lưu lượng xe tại 36 thời

điểm khác nhau trong tuần. Chi tiết về thời điểm đếm, lưu lượng xe qua cầu được trình bày

trong Phụ lục 2.9. Từ lưu lượng xe thực tế và giá vé thu phí thực tế hiện nay, Bảng 2.5 tổng

hợp kết quả đếm xe so sánh với dự báo ban đầu.

17 UBND (2010), Quyết định 943/QĐ-UBND. 18 PMC (2012), Báo cáo Hội đồng cổ đông.

18

Bảng 2.5: Lƣu lƣợng xe và doanh thu dự báo so với thực tế khảo sát năm 2012

Lƣu lƣợng xe

Lƣu lƣợng xe

Tỷ lệ thực tế

Loại xe

dự báo 2012

thực tế 2012

so với dự báo

(ngàn lượt)

(ngàn lượt)

(%)

Xe máy

10.430,00

7.294,00

69,94%

Xe 3 bánh các loại

0,00

61,00

0,00%

Xe du lịch 4 bánh

1.350,00

933,00

69,17%

Xe khách và xe buýt

630,00

0,00

0,00%

Xe tải < 1,5 tấn

440,00

304,00

69,17%

Xe tải nhẹ

1.240,00

336,00

27,18%

Xe tải nặng

1.210,00

872,00

72,11%

Xe container

300,00

216,00

72,11%

Tổng PCU quy đổi/năm

10.029,00

5.385,00

53,70%

Doanh thu (tỷ VND)

186,92

99,61

53,29%

Nguồn: Lưu lượng xe dự báo ban đầu trong Hợp đồng B.O.T và lưu lượng xe thực tế do tác giả khảo sát.

Kết quả khảo sát cho thấy, có sự chênh lệch lớn về lưu lượng xe dự kiến và lưu

lượng xe thực tế qua Cầu Phú Mỹ. Đáng chú ý là xe khách, dự báo lưu lượng 630 ngàn

lượt/năm nhưng thực tế chưa có tuyến xe khách nào hoạt động trên tuyến đường này.

Ngoài ra lưu lượng xe tải nhẹ cũng thấp hơn dự báo rất nhiều (chỉ chiếm 27,18% so với dự

báo). Các phương tiện còn lại trung bình chỉ chiếm khoảng 70% so với dự báo. Nếu quy

đổi sang đơn vị PCU thì lưu lượng xe thực tế khảo sát chỉ chiếm 53,70% so với dự báo.

Điều này đã ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu của Dự án. Tuy nhiên do giá vé dự báo và

giá vé thực tế áp dụng khác nhau nên việc so sánh doanh thu giúp cho cái nhìn trực quan

hơn về mức độ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Dự án. Kết quả doanh thu thực tế năm

2012 chỉ chiếm 53,29% so với dự báo. Điều này một phần do lưu lượng xe thực tế thấp

hơn dự báo, một phần do trong phương án thu phí dự báo năm 2012 giá vé thu phí tăng sau

3 năm không đổi từ 2009 đến 2011, do vậy sự chênh lệch càng lớn.

Từ những phân tích trên, cho thấy lưu lượng xe thực tế qua Cầu Phú Mỹ hiện tại thấp

hơn rất nhiều so với dự báo, đặc biệt là các loại xe tải từ 2 tấn trở lên. Điều này có thể lý

giải do việc chưa hoàn thành đường vành đai 2 nên các phương tiện vẫn lưu thông vào

trung tâm TP qua cầu Sài Gòn hoặc theo quốc Lộ 1A ra Thủ Đức tập kết hàng hóa rồi mới

xuống cảng Cát Lái và Tân Cảng. Như vậy, việc TP không thực hiện đúng cam kết là một

19

phần nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Dự án. Hoạt động xe khách và xe

buýt gần như không xuất hiện trên tuyến đường hiện tại. Điều này cho thấy việc dự báo lưu

lượng xe trong mô hình ban đầu không có cơ sở rõ ràng. Ngoài ra, việc dự báo một lượng

lớn xe container sẽ đi theo hướng từ Miền Tây qua Đại lộ Nguyễn Văn Linh để xuống cảng

Cát Lái trong nghiên cứu ban đầu là không phù hợp, bởi đặc thù giao thông ở các tỉnh

Miền Tây bị chia cắt bởi hệ thống sông ngòi chằng chịt, các tuyến đường không đảm bảo

cho các loại xe tải trọng lớn như container hoạt động. Theo khảo sát thực tế của tác giả với

các tài xế container trên trục đường qua Cầu Phú Mỹ, hiện có khoảng 30 đầu xe container

từ Miền Tây đang hoạt động trên tuyến đường này. Số container còn lại chủ yếu vận

chuyển hàng hóa qua lại giữa cảng Cát Lái, Tân Cảng với Khu chế xuất Tân Thuận.

Kết quả trên cho thấy lưu lượng xe hiện tại qua Cầu Phú Mỹ thấp hơn dự kiến là

một trong số các nguyên nhân ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của Dự án. Nguyên nhân

này một phần do UBND TP.HCM không hoàn thành Đường vành đai 2 như dự kiến, một

phần đến từ dự báo lưu lượng xe không chính xác.

2.4 Chi phí đầu tƣ thực tế của Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ

2.4.1 Khác biệt về TMĐT theo tính toán của các cơ quan khác nhau

Trong phương án tài chính ban đầu, TMĐT là 1.807 tỷ đồng không tính lãi vay trong

TGXD và tính theo giá cố định năm 2003. Sau đó TMĐT của Dự án được điều chỉnh lên mức 2.077 tỷ VND với sự chấp thuận của UBND TP.HCM.19 Năm 2011, PMC tiếp tục đề

nghị TMĐT mới là 3.408 tỷ VND nhưng không được chấp thuận. Cùng năm 2011, kết quả

thẩm định của Viện Kinh tế Xây dựng – Bộ Xây dựng cho thấy TMĐT là 3.293 tỷ VND,

còn Sở xây dựng TP.HCM giữ nguyên quan điểm TMĐT cơ sở 1.953 tỷ VND.

19 UBND TP.HCM (2007), Quyết định 1386/QĐ-UBND, Quyết định điều chỉnh Tổng mức đầu tư Dự án

B.O.T cầu Phú Mỹ lên 1.917 tỷ VND (2.077 tỷ VND bao gồm cả VAT).

20

Kết quả tính toán và tổng hợp TMĐT theo các quan điểm khác nhau được trình bày

trong Bảng 2.6.

Bảng 2.6: TMĐT Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ theo các nguồn khác nhau

Điều chỉnh lại

Quan điểm của

Quan điểm của

Quan điểm của

ĐVT: tỷ VND

năm 2007

PMC

Viện KTXD

Sở Xây dựng

TMĐT cơ sở

2.266,48

1.995,26

1.917,07

1.953,92

+ Thuế VAT

195,23

195,82

173,13

160,47

TMĐT có VAT

2.461,71

2.191,09

2.127,05

2.077,53

+ Lãi vay TGXD

465,94

464,57

464,57

-

TMĐT có lãi vay

2.077,53

2.927,65

2.655,65

2.591,62

Chênh lệch tỷ giá

-

480,72

637,58

359,85

TMĐT

2.077,53

3.408,36

3.293,23

2.951,47

Nguồn: Sở Xây dựng TP.HCM, Công văn 7099/SXD-QLKTXD ngày 20/09/2011.

TMĐT cơ sở có sự chênh lệch giữa quan điểm của PMC với các quan điểm còn lại. Điều này thực chất là do khoản dự phòng phí 7% (khoảng 111,64 tỷ VND)20 được tính vào

TMĐT 1.806 tỷ VND ban đầu. Sau đó TMĐT đã được điều chỉnh vào năm 2007 nên quan

điểm của Viện KTXD và Sở Xây dựng là không đưa khoản phí này vào TMĐT cơ sở.

Phần còn lại là do sau khi ký hợp đồng tổng thầu EPC với tổ hợp nhà thầu BBBH, quá

trình triển khai thi công liên tục bị hoãn, do vậy chủ đầu tư phải chịu phí bù trượt giá đối

với tổ hợp nhà thầu BBBH. Bên cạnh đó, một số chi phí tài chính như phí bảo hiểm, phí

cam kết và quản lý hợp đồng và phí bảo lãnh của Bộ Tài chính cũng được đưa vào chi phí

đầu tư do vậy có sự chênh lệch khoảng 300 tỷ VND giữa các quan điểm khác nhau.

2.4.2 TMĐT thực tế

Một điểm tốt của Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ là các hóa đơn chứng từ rất đầy đủ và rõ

ràng. Các hạng mục chi tiêu đều được thực hiện chuyển khoản qua ngân hàng và có hóa

đơn chi tiết. Để có thể đánh giá một cách khách quan về TMĐT hợp lý của Dự án, tác giả

tiến hành đánh giá lại chi phí đầu tư theo từng hạng mục căn cứ vào hóa đơn thuế GTGT

thanh toán chi phí theo hợp đồng tổng thầu EPC và các hợp đồng xây dựng công trình phụ.

Phụ lục 2.10 trình bày kết quả chi phí đầu tư thực tế của Dự án.

20 Hợp đồng B.O.T cầu Phú Mỹ

21

Bảng 2.7: Ngân lƣu chi phí đầu tƣ thực tế theo các loại tiền tệ (giá danh nghĩa theo thực tế chi trả)

Năm

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

Tổng cộng

Chi phí đầu tƣ thanh toán bằng ngoại tệ

Triệu USD

25,35

23,71

8,55

57,61

Triệu EUR

6,16

16,16

8,83

31,15

Triệu AUD

4,76

4,69

3,91

13,35

Chi phí đầu tƣ ngoại tệ quy đổi sang tỷ VND theo tỷ giá thực tế tại thời điểm chuyển đổi

1.982,32

Chuyển từ USD

406,33

414,57

158,21

979,11

sang tỷ VND

Chuyển từ EUR

146,51

404,07

258,15

808,74

sang tỷ VND

Chuyển từ AUD

67,57

57,2

69,71

194,47

sang tỷ VND

Tổng chi phí đầu tƣ thanh toán bằng nội tệ (tỷ VND)

493,43

Tỷ VND

6,89

5,38

118,05

18,05

36,54

50,36

243,48

14,15

0,53

493,43

TMĐT, không kể lãi

6,89

5,38

118,05

18,05

656,96

926,19

729,55

14,15

0,53

2.475,75

vay xây dựng

Nguồn: Tính toán của tác giả căn cứ vào lịch thanh toán chi phí đầu tư thực tế, hóa đơn thuế GTGT và các hồ sơ liên quan Dự án.

22

Chi phí đầu tư của Dự án được ghi nhận theo thực tế phát sinh thông qua các đợt

thanh toán chi phí của PMC cho tổ hợp nhà thầu BBBH và các chi phí nội tệ khác. Chi phí

đầu tư được giải ngân theo thời điểm thanh toán các chi phí cho BBBH và thực tế ghi

nhận. TMĐT của Dự án là 2.475 tỷ VND (chưa bao gồm lãi vay trong TMĐT). Bảng 2.7

trình ngân lưu chi phí đầu tư thực tế.

Trên thực tế, khoản vay ngoại tệ hai ngân hàng Pháp được dùng để thanh toán các

chi phí đầu tư cho tổ hợp nhà thầu BBBH. Do vậy lịch giải ngân phụ thuộc vào các đợt

thanh toán chi phí cho BBBH. Khoản vay ngoại tệ bao gồm ba loại ngoại tệ khác nhau

(USD, EUR và AUD). Kỳ hạn trả nợ là 13 năm. Lãi vay được nhập gốc trong TGXD. Thời

gian ân hạn nợ gốc là 3 năm. Nợ vay được trả theo hình thức bán niên vào tháng 01 và

tháng 07 hằng năm. Thời điểm bắt đầu trả lãi và nợ gốc là tháng 07 năm 2010. Lãi suất cho

vay được xác định là lãi suất LIBOR tương ứng của từng loại ngoại tệ trên thị trường London cộng lãi biên 1,85%/năm cho cả ba loại ngoại tệ.21

Đối với khoản vay nội tệ, một phần khoản vay được dùng để thanh toán chi phí nội tệ

trong hợp đồng BBBH, phần còn lại thanh toán cho các chi phí nội tệ khác. Khoản vay nội tệ được tài trợ bởi BIDV (ba khoản vay) và một khoản vay từ Sacombank.22

Khoản vay BIDV thứ nhất có giá trị 200 tỷ VND, giải ngân vào năm 2005, kỳ hạn 13

năm, ân hạn trả nợ gốc 3 năm, nợ gốc trả đều trong vòng 10 năm từ 2010; lãi vay thả nổi

theo lãi suất huy động vốn kỳ hạn 1 năm cộng lãi biên 3%/năm.

Khoản vay BIDV thứ hai có giá trị 80 tỷ VND, kỳ hạn 11,5 năm, ân hạn nợ gốc 1,5

năm, nợ gốc được trả đều trong vòng 10 năm từ 2010, lãi vay thả nổi theo lãi suất huy

động vốn kỳ hạn 1 năm cộng lãi biên 4,5%/năm.

Khoản vay BIDV thứ ba có giá trị 100 tỷ VND vào năm 2009. Thực chất đây là

khoản vay nhận nợ phần lãi vay trong thời gian xây dựng (hay được hiểu như khoản vay

mới để trả lãi vay trong thời gian xây dựng của hai khoản vay trên). Khoản vay có thời hạn

10 năm, nợ gốc trả đều từ 2010 đến 2019, lãi vay thả nổi theo lãi suất huy động vốn kỳ hạn

1 năm cộng lãi biên 4%/năm.

21 Ho Chi Minh City Investment Fund for Urban Development (2006), Commercial Loan Argreement. 22 PMC (2012), BCTC đã được kiểm toán.

23

Bảng 2.8: Tài trợ chi phí đầu tƣ bằng nợ vay và vốn chủ sở hữu

Năm

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011 Tổng cộng

Chi phí đầu tư

6,89

5,38

118,05

18,05

656,96

926,19

729,55

14,15

0,53

2.475,75

Tổng lãi vay trong TGXD

22,50

47,54

100,45

150,91

43,24

364,65

Cộng

2.840,40

Tài trợ

Giải ngân nợ vay

200,00

620,41

1.145,83

486,07

2.452,32

Vay nước ngoài

620.41

875.84

486.07

1.982,32

Vay BIDV

200,00

80,00

280,00

Vay Sacombank

190,00

190,00

Lãi vay trong TGXD nhập

22,50

44,79

94,83

119,95

43,24

325,31

gốc

Vốn chủ sở hữu

6,89

5,38

(81,95)(*)

18,05

39,30 (214,01) (*)

274,44

14,15

0,53

62,77

Ghi chú: (*) Trong năm 2005 và 2008, Dự án nhận giải ngân nợ vay từ BIDV và Sacombank với giá trị lớn hơn cả chi phí đầu tư nội tệ nên ngân lưu vốn chủ sở hữu

là âm theo nghĩa là chủ đầu tư nhận tiền về thay vì bỏ tiền ra. Trên thực tế, nợ được giải ngân tại nhiều thời điểm, nhưng điều này không ảnh hưởng giá trị tổng

trong cột cuối cùng của bảng số liệu.

Nguồn: Tính toán của tác giả vào lịch giải ngân nợ vay, các hồ sơ pháp lý về TMĐT Dự án và BCTC đã được kiểm toán của PMC năm 2010.

24

Khoản vay Sacombank có giá trị 190 tỷ VND, giải ngân 1 lần vào năm 2008, nợ gốc

trả đều trong 10 năm từ 2009 đến 2018, lãi vay thả nổi theo lãi suất huy động vốn kỳ hạn 1

năm cộng lãi biên 4%/năm.

Lịch nợ vay cụ thể cho từng khoản vay được xây dựng sau đó hợp nhất, quy đổi tất

cả các khoản vay sang VND để xác định ngân lưu nợ vay hằng năm của Dự án và chi phí

lãi vay trong TGXD của Dự án. Chi tiết lịch nợ vay được trình bày trong Phụ lục 2.11.

Tính cả lãi vay trong TGXD được nhập gốc là 365 tỷ VND, TMĐT của Dự án theo

thực tế phát sinh đã tăng lên 2.840 tỷ VND (bao gồm cả lãi vay được nhập gốc trong

TGXD). Trong đó, tổng nợ vay là 2.777 tỷ VND (bao gồm giải ngân nợ vay và lãi vay

trong TGXD được nhập gốc) chiếm tỷ trọng 97,79% TMĐT. Vốn chủ sở hữu là 63 tỷ

VND, chiếm 2,21% TMĐT.

Với cơ cấu vốn như trên, mô hình tài chính thực tế cho ta các kết quả cụ thể về

NPVtài chính, IRRtài chính và hệ số an toàn trả nợ DSCR như trong Bảng 2.9. DSCR

trung bình chỉ đạt 0,4 và Dự án không có khả năng trả nợ 10 trong kỳ hạn 11 năm trả nợ.

So với mô hình tài chính điều chỉnh ở trên, khả năng trả nợ của Dự án đã xấu đi.

Bảng 2.9: Kết quả tính khả thi và khả năng trả nợ của Dự án trong mô hình thực tế

Cơ cấu vốn

Tỷ lệ

Chi phí vốn

IRR

NPV

Chỉ tiêu

(tỷ VND)

(%)

(%)

(%)

(tỷ VND)

Vốn chủ sở hữu

62,77

2,21%

10,79%

8,74%

(116,80)

Vốn vay

2.777,63

97,79%

9,19%

9,19%

Tổng đầu tư

2.840,39

100,00%

9,23%

8,47%

(267,33)

DSCR bình quân

0,40; DSCR < 1 (10 trong 11 năm trả nợ)

(2010 - 2034)

Nguồn: Tính toán của tác giả theo Bảng ngân lưu trong Phụ lục 2.12

Phân tích trong chương này đã cho thấy nguyên nhân dẫn đến việc Dự án không trả

được nợ xuất phát cả từ phía UBND TP.HCM lẫn chủ đầu tư. Ngay cả khi mọi thông số

Dự án trên thực tế xảy ra đúng như dự kiến ban đầu thì Dự án vẫn không trả được nợ. Chủ

đầu tư đã điều chỉnh lịch trả nợ sao cho Dự án dường như vẫn trả được nợ trên giấy.

UBND TP.HCM cùng các cơ quan quản lý Nhà nước khác cũng đồng ý với phương án tài

chính đề xuất và cho phép PMC vay nước ngoài với bảo lãnh trả nợ của Nhà nước.

25

Trên thực tế khi đi vào hoạt động, lưu lượng xe qua Cầu Phú Mỹ (tính theo PCU)

năm 2012 chỉ bằng 53,7% so với mức sử dụng làm căn cứ trong Hợp đồng B.O.T. Lượng

xe du lịch và xe khách thấp có nguyên nhân từ việc UBND TP.HCM không hoàn thành

Đường vành đai 2 vì đây là loại xe sử dụng Cầu Phú Mỹ để kết nối với trục giao thông

Đông – Bắc. Nhưng lượng xe tải, đặc biệt là xe container thấp do dự báo không chính xác

về lưu lượng xe vận tải hàng hóa giữa cảng biển và Đồng bằng sông Cửu Long. Đường

vành đai 2 không có tác động đến xe tải sử dụng Cầu Phú Mỹ để vào Cảng Cát Lái.

TMĐT bị đội lên gấp 1,57 lần mức ban đầu trong Hợp đồng B.O.T có một phần

nguyên nhân từ trậm trễ trong khâu bàn giao mặt bằng từ phía UBND TP.HCM, nhưng

cũng do chủ đầu tư đã tính toán không hợp lý mức bù trượt giá trong phương án tài chính

ban đầu. Ngoài ra, chủ đầu tư đã góp vốn chủ sở hữu thấp hơn nhiều so với cam kết và

thay vào đó là tăng vay nợ để tài trợ cho chi phí đầu tư gia tăng.

Những phân tích trên cũng chỉ ra vấn đề thực hiện các cam kết trong hợp đồng đã

không được đảm bảo. Cụ thể, UBND TP.HCM không hoàn thanh Đường vành đai 2 đúng

tiến độ cam kết; PMC không đảm bảo tỷ lệ góp vốn 30% vốn chủ sở hữu, TMĐT thực tế

tăng cao so với mức được phê duyệt. Như vậy, UBND TP.HCM đã không có cơ chế kiểm

soát việc góp vốn của chủ đầu tư và các biện pháp đề phòng khi rủi ro xảy ra. Đây là

những bài học cần được lưu ý trong việc thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng theo cơ chế PPP

trong tương lai.

26

CHƢƠNG 3: CÁC PHƢƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC DỰ ÁN

3.1 Khung phân tích

Quyết định cho kiểm toán lại TMĐT Dự án là động thái cho thấy UBND TP.HCM sẵn sàng nhận lại Dự án từ PMC.23 Tuy nhiên, vấn đề là UBND phải trả lại cho PMC bao

nhiêu và sau khi nhận lại Dự án, UBND TP.HCM sẽ tiếp quản và khai thác Dự án hay

chuyển giao Dự án cho nhà đầu tư mới và TP lấy đâu ra ngân sách cho việc tái cấu trúc Dự

án.

Hình 3.1: Xác định giá trị Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ

Tái cấu trúc Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ

Quy định trong Hợp đồng B.O.T

Định giá Dự án

TMĐT theo các quan điểm

Chiết khấu ngân lưu

Giá trị phải trả lại cho chủ đầu tư

Giá trị hiện tại của Dự án

Nguồn: Tác giả vẽ căn cứ vào các quy định trong Hợp đồng B.O.T và Mô hình định giá dựa vào ngân lưu24

Thứ nhất, TMĐT của Dự án phải được tính toán về mặt kế toán và giá trị phải trả lại

cho chủ đầu tư được xác định dựa vào Quy định trong Hợp đồng về việc xử lý Dự án nếu

UBND TP.HCM không hoàn thành Đường vành đai 2 đồng bộ với thời gian hoàn thành Cầu Phú Mỹ.25 Phương thức nhận lại Dự án một cách cụ thể được căn cứ theo ba lựa chọn

sau: (i) nhận Dự án nhưng không nhận nghĩa vụ trả nợ; (ii) nhận Dự án và nhận luôn toàn

23 N. Ẩn (2012) 24 Brealey và Myers (2012, ch.2) 25 Hợp đồng B.O.T cầu Phú Mỹ, Điều 7.4.4.

27

bộ nghĩa vụ trả nợ; (iii) nhận Dự án và phần nghĩa vụ nợ ngoại tệ được Bộ tài chính bảo

lãnh.

Tiếp theo, Dự án được định giá tại thời điểm hiện tại để xác định giá trị mà UBND

TP.HCM có được nếu nhận Dự án. Khác với tiêu chí giá trị hiện tại ròng (NPV) được sử

dụng để thẩm định Dự án trước khi ra quyết định đầu tư, Dự án sau khi hoàn thành được

định giá theo giá trị hiện tại (PV). Giá trị hiện tại của Dự án đối với UBND TP.HCM được

xác định bằng cách thiết lập ngân lưu Dự án theo quan điểm ngân sách từ năm 2013 trở đi,

rồi chiết khấu về hiện tại bằng chi phí vốn ngân sách. Phụ lục 2.10 và 2.11 trình bày các

thông số chính của mô hình định giá dựa trên mô hình tài chính thực tế đã thiết lập trong

Chương 2. Chênh lệch giữa giá trị hiện tại của Dự án và giá trị hoàn trả cho PMC chính là

thiệt hại hay lợi ích tài chính đối với UBND TP.HCM.

Nếu nhận lại Dự án, thì sau đó UBND TP.HCM cũng có các lựa chọn: (i) chuyển Dự

án B.O.T thành Dự án công có thu phí và tài trợ bằng cách phát hành trái phiếu chính

quyền địa phương; (ii) bán Dự án cho một nhà đầu tư mới. Tiêu chí để xác định lựa chọn là

phân tích gánh nặng ngân sách và định giá Dự án trên quan điểm của chủ đầu tư mới.

3.2 Hoàn trả Cầu Phú Mỹ cho UBND TP.HCM theo quy định trong Hợp đồng B.O.T

Phân tích ở Chương 2 cho thấy Dự án hiện nay có gánh nặng nợ vay rất cao và

không có khả năng trả nợ. Do vậy, đề xuất cho PMC gia tăng kỳ hạn trả nợ hay vay nợ mới

để trả nợ cũ là không khả thi vì càng làm tăng gánh nặng nợ cho Dự án. Nhưng quan trọng

hơn cả là về mặt pháp lý thì UBND TP.HCM phải nhận lại Dự án theo đúng thỏa thuận

trong Hợp đồng B.O.T của Dự án.

Căn cứ vào Điều 7.4.4, Hợp đồng B.O.T, nếu Đường vành đai 2 được TP đầu tư

nhưng đi vào hoạt động chậm hơn Cầu Phú Mỹ trên 3 năm thì UBND TP.HCM phải hoàn

trả cho chủ đầu tư toàn bộ vốn đầu tư của Dự án (bao gồm vốn vay, lãi vay, vốn chủ sở

hữu). Ngoài ra, chủ đầu tư còn được hưởng lãi bảo toàn vốn tính trên tỷ lệ vốn chủ sở hữu

trong TMĐT không bao gồm lãi vay trong TGXD, với tỷ lệ 7,25%/năm tính từ khi bắt đầu

triển khai Dự án đến thời điểm chuyển giao và lãi BOT bằng 13,47% tính trên 30% TMĐT

công trình.

Kể từ ngày 9/09/2012, Dự án Đường vành đai 2 đã trễ tiến độ 3 năm so với Dự án

Cầu Phú Mỹ. Như vậy, theo đúng quy định của Hợp đồng B.O.T thì UBND TP.HCM phải

hoàn trả cho chủ đầu tư ba khoản tiền sau: (i) TMĐT (bao gồm chi phí đầu tư hàng năm,

28

lãi vay trong TGXD và bù chênh lệch tỷ giá); (ii) Lãi bảo toàn vốn tính trên vốn chủ sở

hữu, và (iii) Lãi đầu tư B.O.T tính trên TMĐT. Chi tiết cách tính từng khoản nêu trên được

trình bày trong Phụ lục 3.1.

Như vậy, việc xác định giá trị hoàn lại cho nhà đầu tư phụ thuộc vào TMĐT của Dự

án. Tuy nhiên, như đã trình bày ở các phần trước, có rất nhiều quan điểm khác nhau về

TMĐT của Dự án. Ba TMĐT được xem xét là TMĐT theo phê duyệt của UBND TP.HCM

năm 2007, TMĐT theo đề xuất của PMC sau khi quyết toán Dự án và kết quả tính toán

TMĐT của tác giả trong Chương 2. Kết quả cụ thể giá trị mà UBND TP.HCM sẽ phải

hoàn lại cho chủ đầu tư được thể hiện trong Bảng 3.1.

Bảng 3.1: Tính toán mức hoàn trả theo các TMĐT khác nhau

TMĐT

Đề xuất

Tính toán

Các khoản phải hoàn lại cho chủ đầu tƣ

phê duyệt

của PMC

của tác giả

2007

năm 2011

cuối 2012

TMĐT

1.917,07

3.213,13

3.247,63

Chi phí đầu tư cộng hàng năm

2.266,48

2.475,75

-

Lãi vay trong TGXD

-

465,94

364,65

Bù chênh lệch tỷ giá

-

480,72

407,00

419,31

35,81

Lãi bảo toàn vốn tính trên vốn chủ sở hữu

250,18

2,54%

Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/TMĐT không bao gồm lãi vay TGXD

30,00%

30,00%

7,25%

Tỷ lệ lãi bảo toàn vốn chủ sở hữu

7,25%

7,25%

6,00

6,00

Số năm từ khi triển khai Dự án đến thời điểm chuyển giao

6,00

77,47

Lãi đầu tƣ B.O.T tính trên TMĐT

129,84

131,23

Tỷ lệ lãi đầu tư B.O.T trong cả 26 năm

13,47%

13,47%

13,47%

Tổng giá trị trả lại cho PMC

2.244,71

3.762,29

3.414,43

Nguồn: Tính toán lại của tác giả.

Giá trị mà UBND TP.HCM phải hoàn trả cho chủ đầu tư là 2.245 tỷ VND nếu căn cứ

hoàn toàn vào các thông số tài chính đã được phê duyệt năm 2007 và không có điều chỉnh.

Theo Quy định trong Hợp đồng, TMĐT Dự án là không thay đổi trừ trường hợp Nhà nước thay đổi các loại thuế, phí liên quan đến Dự án và bất khả kháng.26 Tuy nhiên, kết quả này

chỉ đúng trong trường hợp hai bên đều thực hiện đúng các cam kết trong Hợp đồng, ngoại

trừ việc UBND TP.HCM chậm trễ xây dựng đường vành đai 2 đã quá 3 năm, nên UBND

26 Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ, Điều 1.3

29

TP.HCM buộc phải nhận lại Dự án. Tuy nhiên, vấn đề là PMC và UBND TP.HCM cùng

không thực hiện đúng cam kết. Vì vậy, giá trị này là không hợp lý.

Nếu căn cứ vào TMĐT theo đề xuất của PMC, thì giá trị mà UBND TP.HCM phải

hoàn trả là 3.762 tỷ VND. Tuy nhiên giá trị này cũng không hợp lý vì vốn chủ sở hữu

không phải bằng 30% như cam kết và cách tính TMĐT cũng như lãi vay trong TGXD

dựng của PMC cũng không chính xác như đã trình bày tại Chương 2.

Theo kết quả tính toán trong Chương 2, giá trị 2.840 tỷ VND là tổng giá trị các hạng

mục chi phí theo thực tế hàng năm quy đổi ra VND rồi cộng lại với nhau để tính cơ cấu

vốn, nhưng không phải là giá trị hợp lý cho TMĐT quy về cuối năm 2012 để làm cơ sở cho

tái cấu trúc vì chưa có bù chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

Phần nợ ngoại tệ và phần lãi vay ngoại tệ trong TGXD quy đổi theo tỷ giá tại từng

năm lần lượt là 1.982 tỷ VND và 225 tỷ VND. Quy đổi sang tỷ giá năm 2012 thì mức

chênh lệch của nợ vay ngoại tệ và lãi vay ngoại tệ trong TGXD là 375 tỷ VND và 32 tỷ

VND. Đây chính là mức bù chênh lệch tỷ giá hợp lý phải được tính vào TMĐT. Kết quả

tính toán mức bù chênh lệch tỷ giá được trình bày trong Phụ lục 3.2.

Như vậy, TMĐT bao gồm lãi vay trong TGXD và bù chênh lệch tỷ giá tất cả quy về

cuối năm 2012 có giá trị 3.248 tỷ VND, trong đó:

Chi phí đầu tư thực tế bằng 2.476 tỷ VND;

Chi phí lãi vay trong thời gian xây dựng bằng 365 tỷ VND;

Bù chênh lệch tỷ giá bằng 407 tỷ VND.

Với TMĐT trên, giá trị UBND TP.HCM phải hoàn trả cho chủ đầu tư là 3.414 tỷ

VND. Trước đó, UBND TP.HCM đã cho chủ đầu tư vay tổng cộng 424 tỷ VND để trả nợ.27 Để minh bạch, khoản vay này cần được tách riêng theo nghĩa PMC sẽ trả lại UBND

TP.HCM khoản này (có thể là ngay sau khi ban giao Dự án) cộng với lãi vay nếu có.

Với phương án trên, chủ đầu tư sẽ nhận lại 3.414 tỷ VND để trả nợ của tất cả các

khoản vay và hoàn vốn chủ sở hữu. Trong khi đó, UBND TP.HCM sẽ nhận lại Cầu Phú

Mỹ, quyền thu phí của Dự án từ 2013 đến 2035 và trách nhiệm trang trải các chi phí hoạt

động, bảo trì và duy tu. Số tiền UBND TP.HCM phải bỏ ra ngay lập tức là rất lớn. Hơn thế

27 UBND TP.HCM cho PMC vay bắt buộc để trả nợ vay B.O.T 3 đợt:

Đợt 1: 120 tỷ vào tháng 07/2010. Đợt 2: 164.1 tỷ VND vào tháng 01/2011 Đợt 3: 158 tỷ VND vào tháng 07/2011.

30

nữa, do khoản nợ vay ngoại tệ là khoản vay được bảo lãnh từ phía Nhà nước, nên ngay cả

khi UBND TP.HCM đã trả hết số tiền trên cho chủ đầu tư mà sau này chủ đầu tư vẫn

không trả được nợ nước ngoài, thì UBND TP.HCM hay Bộ Tài chính vẫn phải đứng ra trả

thay.

Do vậy, nếu nhận lại Dự án, UBND TP.HCM cần nhận lại luôn nghĩa vụ nợ vay

ngoại tệ. Sau khi trả lại một phần nợ gốc năm 2010-2012, dư nợ ngoại tệ cuối năm 2012 gồm 41,36 triệu USD, 22,11 triệu EUR và 10,22 triệu AUD28 (tất cả tương đương 1.961 tỷ

VND).

Tóm lại, nếu nhận lại Dự án và trách nhiệm trả nợ nước ngoài, thì UBND

TP.HCM sẽ chỉ hoàn trả cho chủ đầu tư 1.454 tỷ VND. Chủ đầu tư sẽ chịu trách nhiệm

trả nợ BIDV, Sacombank, hoàn vốn chủ sở hữu (và trả nợ UBND TP.HCM).

3.3 Định giá Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ

Việc xác định giá trị hiện tại (PV) của Dự án vào cuối 2012 được dựa vào ngân lưu

Dự án trên quan điểm ngân sách. Theo đó, ngân lưu vào của Dự án là doanh thu phí qua

cầu và ngân lưu ra của Dự án là tổng chi phí hoạt động, bảo trì và duy tư Dự án. Đối với

TNDN, đây là ngân lưu ra của Dự án, nhưng lại là ngân lưu vào của ngân sách và do vậy

triệt tiêu cho nhau khi định giá Dự án theo quan điểm ngân sách.

Chi phí vốn của Dự án theo quan điểm ngân sách là lợi suất trái phiếu chính quyền

địa phương của TP.HCM. Tuy nhiên, hiện nay trái phiếu đô thị TP.HCM do HIFU phát

hành không giao dịch sôi động trên thị trường, nên các thông tin về lợi suất trái phiếu

không đáng tin cậy. Do vậy, lợi suất trái phiếu chính quyền địa phương TP.HCM được xác

định thông qua lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm cộng với mức bù rủi ro. Với mức lợi suất trái phiếu chính Phủ kỳ hạn 10 năm là 9,84%/năm29 và mức bù rủi ro là 0,05%/năm30 thì chi phí vốn ngân sách đối với UBND TP.HCM là 9,89%/năm.

Tính toán ngân lưu trên quan điểm ngân sách, ta có ngân lưu rút gọn tại Bảng 3.2 và

Bảng ngân lưu đầy đủ tại Phụ lục 3.3. Chiết khấu dòng ngân lưu ròng này với suất khấu

9,89%, giá trị hiện tại của Dự án là 3.197 tỷ VND.

28 Phụ lục 2.11, Thông tin lịch nợ vay thực tế. 29 Công ty Cổ phần Chứng khoán TP.HCM (2012) 30 Huỳnh Thế Du và Nguyễn Xuân Thành (2006).

31

Bảng 3.2: Bảng ngân lƣu rút gọn của Dự án theo quan điểm ngân sách

Năm

2013

2017

2021

2025

2029

2033

2035

Doanh thu từ hoạt động thu phí

89,87 179,69 356,11 705,77

969,38 1.178,29 1.299,07

Tổng chi phí vận hành Dự án

(9,81)

(36,35)

(38,62)

(97,57)

(104,96)

(154,12)

(140,64)

Ngân lưu ròng Dự án

80,07 143,34 317,49 608,19

864,42 1.024,17 1.158,43

theo quan điểm ngân sách

Nguồn: Tính toán của tác giả theo Bảng ngân lưu trong Phụ lục 3.3.

Vì UBND TP.HCM nhận trách nhiệm trả nợ ngoại tệ (1.961 tỷ VND), nên sau khi

trừ thực hiện nghĩa vụ nợ ngoại tệ, giá trị còn lại bằng 1.481 tỷ VND. Đây chính là giá trị

đối với UBND TP.HCM sau khi nhận lại Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ và nhận luôn trách

nhiệm trả nợ nước ngoài. Riêng giá hiện tại của ngân lưu thuế TNDN bằng 310 tỷ VND.

Như đã trình bày trên, theo đúng nguyên lý thẩm định Dự án theo quản điểm ngân

sách, ngân lưu thuế TNDN được tính là ngân lưu vào của Dự án. Tuy nhiên, khi so sánh

giữa các phương án, ngân lưu thuế TNDN là dòng tiền mà nhà nước luôn nhận được cho

dù là phân tích trên quan điểm nào. Vì vậy, không tính ngân lưu thuế TNDN thì giá trị Dự

án đối với UBND TP.HCM bằng 1.171 tỷ VND.

Như trên đã phân tích, UBND TP.HCM trả cho chủ đầu tư trước đó là 1.454 tỷ

VND. Như vậy, nếu định giá Dự án theo quan điểm ngân sách, việc nhận lại Dự án

B.O.T Cầu Phú Mỹ cùng với nghĩa vụ nợ vay ngoại tệ sẽ tạo ra một khoản thiệt hại tài

chính ròng cho UBND TP.HCM bằng 282 tỷ VND, tính theo giá trị cuối năm 2012.

3.4 Phƣơng án bán lại Dự án cho nhà đầu tƣ mới

Để giảm ngay gánh nặng ngân sách, sau khi nhận Dự án, UBND TP.HCM có thể bán

lại Dự án cho một nhà đầu tư mới. Giá trị Dự án bán cho nhà đầu tư mới sẽ phụ thuộc vào

giá trị Dự án trên quan điểm của chủ đầu tư mới. Trong trường hợp này, ngân lưu vào của

Dự án theo quan điểm chủ đầu tư mới vẫn là doanh thu từ hoạt động thu phí. Nhưng ngân

lưu ra của Dự án bao gồm ba hạng mục: (i) tổng chi phí hoạt động, bảo trì và duy tu; (ii)

trả nợ vay ngoại tệ (gốc và lãi); và (iii) thuế TNDN. Bảng ngân lưu nợ vay của Dự án theo

32

quan điểm chủ đầu tư mới được trình bày tại Phụ lục 3.4. Bảng ngân lưu rút gọn được trình

bày trong Bảng 3.3 dưới đây.

Bảng 3.3: Bảng ngân lƣu rút gọn của Dự án theo quan điểm chủ đầu tƣ mới

Năm

2013

2017

2021

2025

2029

2033

2035

Doanh thu

89,87

179,69

356,11

705,77

969,38 1.178,29 1.299,07

không bao gồm VAT

-Tổng Chi phí vận hành,

(9,81)

(36,35)

(38,62)

(97,57)

(104,96)

(154,12)

(140,64)

duy tu, bão dưỡng

-Thuế TNDN

0,00

0,00

0,00

(69,85)

(105,72)

(228,73)

(262,15)

Ngân lưu nợ vay

(331,48)

(336,33)

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

ngoại tệ

Ngân lưu ròng Dự án theo

(251,41)

(193,00)

317,49

538,34

758,70

795,44

896,28

quan điểm chủ đầu tư mới

Nguồn: Tính toán của tác giả.

Vì chưa xác định được chủ đầu tư mới nên chi phí vốn theo quan điểm chủ đầu tư

mới giả định sử dụng là chi phí vốn của CII, hiện cũng là một cổ đông của Dự án. Căn cứ

vào biến động giá cổ phiếu của CII trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HSX), chi

phí vốn chủ sở hữu của của CII bằng 13,30%. Phụ lục 3.6 trình bày chi tiết phương pháp

và kết quả ước lượng.

Với mức chi phí vốn này, giá trị hiện tại của Dự án theo quan điểm chủ đầu tư mới

bằng 477 tỷ VND. Giá trị này thấp hơn hẳn so với giá trị theo quan điểm ngân sách (sau

khi trừ nợ vay nước ngoài) 1.171 tỷ VND đã tính ở trên. Điều này là do chi phí vốn của

chủ đầu tư mới cao hơn chi phí vốn của ngân sách (13,30%/năm so với 8,89%/năm).

Trong phương án chuyển giao Dự án cho chủ đầu tư mới, gánh nặng ngân sách của

UBND TP.HCM sẽ giảm, do TP sẽ nhận về một khoản tiền từ bán Dự án (tương ứng với

giá trị Dự án theo quan điểm chủ đầu tư mới) là 477 tỷ VND để trang trải khoản tiền mà

UBND TP.HCM phải hoàn trả cho PMC. Tuy nhiên, nguồn thu trong tương lai của ngân

sách từ quyền thu phí Dự án sẽ mất đi. Hơn thế nữa, mặc dù nghĩa vụ nợ đã được chuyển

sang chủ đầu tư mới nhưng đây là khoản nợ có bảo lãnh, do vậy về bản chất dù có để cho

PMC hay chủ đầu tư mới thì rủi ro của khoản nợ vẫn thuộc về UBND TP.HCM hoặc Bộ

Tài chính.

33

3.5 UBND TP.HCM chuyển Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ thành Dự án công và phát

hành trái phiếu để tài trợ

Phân tích ở trên đã chỉ ra rằng, UBND TP.HCM nên nhận lại Dự án bao gồm cả nợ

vay ngoại tệ, quản lý và khai thác Dự án như một Dự án công có thu phí. Theo phương án

tái cấu trúc này, vấn đề đặt ra là UBND TP.HCM cần có 1.454 tỷ VND để bồi hoàn cho

PMC và bù đắp 251 tỷ VND thiệt hại ròng do vận hành dự án trong năm 2013. Tuy nhiên

mức chi ngân sách cho hạ tầng giao thông TP.HCM trong những năm gần đây đã khá cao.

Dự toán ngân sách cho cơ sở hạ tầng giao thông trong tổng ngân sách dự toán của TP đã tăng từ 21,1% (năm 2011) lên 27,7% (2012).31 Bên cạnh đó, uớc tính của Sở Giao thông

vận tải cho đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông đến năm 2020 là khoảng 11 tỷ USD, trong khi ngân sách chỉ đáp ứng được 20%.32 Điều đó cho thấy TP.HCM đang gặp những khó khăn

nhất định trong vấn đề ngân sách, và đặc biệt là ngân sách cho đầu tư cơ sở hạ tầng. Do

vậy, phương án phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để có ngân sách thực hiện tái

cấu trúc cầu Phú Mỹ được xem là giải pháp phù hợp, không làm tăng gánh nặng ngân sách

TP.HCM tại thời điểm này.

Theo đó, tổng giá trị trái phiếu trái phiếu chính quyền địa phương cần phát hành để

đáp ứng hai khoản chi trên là 1.705 tỷ VND vào năm 2013. Trong những năm sau khi

nguồn thu phí ròng vẫn không đủ để trả nợ, thì UBND TP.HCM vẫn phải tiếp tục phát

hành trái phiếu. Quá trình phát hành trái phiếu hằng năm được thực hiện theo nguyên tắc

trên cho đến khi ngân lưu ròng của Dự án lớn hơn giá trị lãi vay trái phiếu trong kỳ. Sau

đó, toàn bộ ngân lưu ròng từ hoạt động thu phí được dùng để thực hiện trả nợ cho trái

phiếu đã phát hành trước đó.

Kết quả lập lịch giải ngân và trả nợ cho thấy, UBND TP.HCM cần phát hành trái

phiếu từ năm 2013 đến 2023, với tổng giá trị trái phiếu cần phát hành là 4.026 tỷ VND

(quy về giá trị hiện tại năm 2013). Đến năm 2034, thì UBND TP.HCM đã hoàn thành

nghĩa vụ nợ trái phiếu (xem chi tiết tại Phụ lục 3.6).

Tóm lại, phương án khả thi và hợp lý nhất trong điều kiện thực tế hiện nay là

UBND TP.HCM nhận lại Dự án kèm theo nghĩa vụ nợ vay ngoại tệ, đồng thời phát

hành trái phiếu chính quyền địa phương hằng năm để có tiền hoàn trả cho chủ đầu tư

31 Sở Tài chính TP.HCM (2012) 32 Hữu Công (2013).

34

cũng như thực hiện nghĩa vụ nợ vay ngoại tệ trong tương lai. Dư nợ trái phiếu sẽ được

hoàn trả bằng nguồn thu phí trong những năm mà lượng xe qua cầu đạt mức cao. Căn

cứ vào tình hình lưu lượng xe và mức phí trong tương lai cũng như khả năng tham gia

của khu vực tư nhân, UBND TP.HCM cần để mở khả năng bán Dự án cho một nhà

đầu tư mới.

35

CHƢƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Từ những kết quả nghiên cứu đã thực hiện, Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ không trả

được nợ như hiện nay là do ba nguyên nhân chính. Thứ nhất, Dự án đã không khả thi ngay

từ đầu theo phương án tài chính do phương pháp thẩm định Dự án của chủ đầu tư phi thực

tế. Thứ hai, việc UBND TP.HCM không thực hiện cam kết đưa Đường vành đai 2 đi vào

hoạt động đúng tiến độ với cầu Phú Mỹ và phương pháp dự báo lưu lượng ban đầu thiếu

chính xác là nguyên nhân làm giảm khả năng trả nợ của Dự án vốn đã không được đảm

bảo ngay từ đầu. Thứ ba, cơ chế kiểm soát TMĐT và vốn góp cũng như vốn vay của Dự án

đã không đảm bảo và không có phương án đề phòng rủi ro, hậu quả là TMĐT tăng do thay

đổi thiết kế và trượt giá do chậm trễ tiến độ. TMĐT tăng được tài trợ bằng nợ vay trong

khi vốn góp chủ sở hữu giảm. Hậu quả là gánh nặng nợ vay quá cao đã làm cho Dự án mất

khả năng trả nợ như hiện nay.

Dự án không còn khả năng trả nợ là hiện thực, do vậy, phương án tái cấu trúc và xử

lý vấn đề của Dự án được ưu tiên hàng đầu. Theo đó, tác giả khuyến nghị UBND TP.HCM

nên chuyển cấu trúc Dự án từ hình thức B.O.T sang cấu trúc của một Dự án công có thu

phí. TP sẽ nhận lại Dự án và nghĩa vụ nợ vay ngoại tệ được bảo lãnh, phát hành trái phiếu

chính quyền địa phương để bồi hoàn chi phí cho chủ đầu tư, khai thác quyền thu phí Dự án

trong tương lai để thực hiện nghĩa vụ nợ ngoại tệ và nghĩa vụ nợ trái phiếu.

Cụ thể, UBND TP.HCM cần hoàn trả lại cho PMC số tiền 1.640 tỷ VND để nhận lại

Dự án cùng nghĩa vụ trả nợ nước ngoài. Giá trị hiện tại của Dự án đối với UBND TP.HCM

(sau khi đã trừ nghĩa vụ trả nợ nước ngoài) bằng 1.422 tỷ VND. Thiệt hại tài chính là 508

tỷ VND. Theo phương án tái cấu trúc này, vấn đề đặt ra là UBND TP.HCM cần huy động

vốn từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương để tài trợ cho việc tái cấu trúc. Hiện tại

việc bán Dự án cho nhà đầu tư mới là không khả thi. Nhưng căn cứ vào tình hình lưu

lượng xe và mức phí trong tương lai cũng như khả năng tham gia của khu vực tư nhân,

UBND TP.HCM cần để mở khả năng bán Dự án cho một nhà đầu tư mới.

Kết quả phân tích Dự án cũng đã chỉ ra một số bài học cho vấn đề PPP trong đầu tư

cơ sở hạ tầng trong tương lai như sau: (i) Cấu trúc Dự án đầu tư phải đảm bảo khả năng trả

nợ, công tác thẩm định Dự án phải đánh giả khả năng trả nợ chứ không chỉ đánh giá tính

khả thi, đồng thời phải được giao trách nhiệm cụ thể cho đơn vị thẩm định; (ii) Đối với bất

kỳ hình thức hợp tác PPP nào cũng cần có một cơ chế giám sát và chế tài để đảm bảo các

36

bên thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; (iv) Các cơ quan đại diện phía Nhà nước phải

có đủ năng lực thực hiện cam kết và quản lý các rủi ro.

37

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tiếng Việt

1. Vũ Thành Tự Anh (2012), Quản lý và phân cấp quản lý đầu tư công – Thực trạng Việt

Nam và Kinh nghiệm Quốc tế, tr. 15 – 16.

2. Ngọc Ẩn (2012), “Kiểm toán lại vốn xây dựng Cầu Phú Mỹ”, Tuổi trẻ Online, truy

ngày 20/09/2012 tại địa chỉ:

http://tuoitre.vn/chinh-tri-xa-hoi/511066/kiem-toan-lai-von-xay-dung-cau-phu-

my.html

3. Bản đồ Google (2013), “Bản đồ”, Google.com, truy cập ngày 30/4/2013 tại địa chỉ:

https://maps.google.com/

4. Brealey, Richard A. và Myers, Stewart C. (2012), “Chương 2: Giá trị hiện tại và Chi

phí cơ hội của vốn”, Nguyên lý Tài Chính công ty.

5. Chính phủ (2010), Nghị định số 71/2010/QĐ-TTg về ban hành Quy chế thí điểm đầu

tư theo hình thức đối tác công tư.

6. Hữu Công (2013), “TP.HCM cần 11 tỷ USD để phát triển hạ tầng giao thông”, Báo

VnExpress, truy cập ngày 15/03/2013 tại địa chỉ:

http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/2013/03/tp-hcm-can-11-ty-usd-de-phat-trien-ha-tang-1/

7. Công ty Cổ phần Chứng khoán TP.HCM (2013), Dữ liệu lịch sử.

8. Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây dựng Phú Mỹ (2004), Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự

án B.O.T Cầu Phú Mỹ.

9. Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây dựng Phú Mỹ (2011), Công văn 128/CV-PMC, Xác

nhận Tổng mức đầu tư sau cùng của Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ.

10. Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây dựng Phú Mỹ (2011), Công văn số 160/CV-PMC, Đề

xuất 3 phương hướng giải quyết khó khăn cho Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ.

11. Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây dựng Phú Mỹ (2012), Báo cáo Hội đồng cổ đông.

12. Công ty Cổ phần Đầu Tư Xây dựng Phú Mỹ (2012), Báo cáo tài chỉnh đã kiểm toán.

13. Kiên Cường (2009), “Hợp Long cầu dây văng hiện đại nhất Sài Gòn”, Báo VnExpress,

truy cập ngày 19/05/2009 tại địa chỉ:

http://vnexpress.net/gl/xa-hoi/2009/05/3ba0f2fb/

14. Huỳnh Thế Du và Nguyễn Xuân Thành (2006), “Đầu tư trên thị trường trái phiếu Việt

Nam”, Nghiên cứu tình huống, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

38

15. Jenkins, Glenn P. và Harberger, Arnold C. (1995), Sách hướng dẫn: Phân tích chi phí

và lợi ích cho các quyết định đầu tư, Harvard Institute for International Development.

16. Liên Bộ Tài chính – Đầu tư (2004), Công văn số 9579/TC-ĐT, Đánh giá Báo cáo

nghiên cứu khả thi Cầu Phú Mỹ theo hình thức B.O.T.

17. Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (2013), “Tra cứu dữ liệu

VN_Index”, Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM, truy cập ngày 15/04/2013 tại địa

chỉ:

http://www.hsx.vn/hsx/Modules/Statistic/VnindexStatistic.aspx

18. Sở Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh (2012), Dự toán chi ngân sách, Công báo số 5

ngày 15/01/2012.

19. Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh (2011), Công văn 7099/SXD-QLKTXD.

20. Nguyễn Xuân Thành và cộng sự (2010), Nghiên cứu tình huống đường cao tốc Long

Thành – Dầu Giây, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.

21. Nguyễn Xuân Thành, Trần Thị Quế Giang (2007), Chi phí vốn Công ty cổ phần FPT.

22. UBND TP.HCM (2002), Báo cáo nghiên cứu khả thi số 496/UB-DA, Tính khả thi của

Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ.

23. UBND TP.HCM (2005), Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (B.O.T)

Cầu Phú Mỹ giữa Ủy ban Nhân dân TP.HCM và Công ty Cổ phần B.O.T Cầu Phú Mỹ

(PMC), ngày 07/02/2005.

24. UBND TP.HCM (2010), Quyết định 943/QĐ-UBND, Quy định mức phí giao thông

qua cầu Phú Mỹ.

25. UBND TP.HCM (2007), Quyết định 1386/QĐ-UBND, Quyết định điều chỉnh Tổng

mức đầu tư Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ.

39

Tiếng Anh

26. Bureau of Labor Statistics (2004), Cosumer Price Index Detailed Report Information.

27. Commercial Loan Argreement (2006), Between Ho Chi Minh City Investment Fund

for Urban Development (Socialist Republic of Vietnam) as Borrower anh Societe

Generale as Mandated Lead Arranger, Lender, Agent, Hedge Agent anh Hedge

Provider and Calyon as Co-Lead Arranger, Lender and Hedge.

28. European Central Bank (2012), Harmonised Index of Consumer Prices.

29. Insititute for Transportation (2013), “Traffic Volume Count”, IOWA State University

– Institute for Transportation, truy cập ngày 19/04/2013 tại địa chỉ:

http://www.ctre.iastate.edu/pubs/traffichandbook/3trafficcounts.pdf.

30. International Montenary Fund (2012), World Economic OutlookDatabase.

31. Toolkit for Public-Private Partnerships in Roads & Highways (2009), Introduction to

Financial Assessment of PPP Projects.

32. Toolkit for Public-Private Partnerships in Roads & Highways (2009), Public – Private

– Partnership Policy Framework.

33. Toolkit for Public-Private Partnerships in Roads & Highways (2009), Public Sector

Framework for Public – Private – Partnership Development.

34. Yescombe, E. R. (2007), Public – Private Partnerships, Principles of Policy and

Finance.

40

PHỤ LỤC

Phụ lục 2.1 Lƣu lƣợng xe dự báo trong hợp đồng B.O.T

Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Dự báo lƣợng xe (1000 lƣợt/năm)

Xe gắn máy 6.750 7.800 9.020 10.430 12.060 13.940 16.110 18.625 21.530 24.889 28.772 33.261 36.528

Xe du lịch 4 bánh 920 1.040 1.180 1.350 1.510 1.710 1.940 2.235 2.537 2.879 3.268 3.709 3.999

Xe bus 440 490 560 620 720 810 920 1.064 1.208 1.371 1.556 1.766 1.905

Xe tải nhẹ 1.160 1.310 1.480 1.680 1.900 2.160 2.450 2.820 3.202 3.634 4.124 4.680 5.047

Xe tải nặng 830 940 1.070 1.210 1.370 1.550 1.760 2.029 2.303 2.614 2.967 3.368 3.631

Xe container 210 240 270 300 340 390 440 507 576 654 742 842 908

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034

Dự báo lƣợng xe (1000 lƣợt/năm)

Xe gắn máy 36.528 36.528 36.528 36.528 36.528 36.528 36.528 36.528 36.528 36.528 36.528 36.528 36.528

Xe du lịch 4 bánh 3.999 3.999 3.999 3.999 3.999 3.999 3.999 3.999 3.999 3.999 3.999 3.999 3.999

Xe bus 1.905 1.905 1.905 1.905 1.905 1.905 1.905 1.905 1.905 1.905 1.905 1.905 1.905

Xe tải nhẹ 5.047 5.047 5.047 5.047 5.047 5.047 5.047 5.047 5.047 5.047 5.047 5.047 5.047

Xe tải nặng 3.631 3.631 3.631 3.631 3.631 3.631 3.631 3.631 3.631 3.631 3.631 3.631 3.631

Nguồn: Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ

Xe container 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908 908

41

Phụ lục 2.2 Mức giá thu phí dự kiến trong hợp đồng B.O.T

Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Giá vé qua cầu (VND/lƣợt)

Xe gắn máy - - - 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000

Xe du lịch 4 bánh 10.000 10.000 10.000 14.000 14.000 14.000 14.000 14.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000

Xe bus 10.000 10.000 10.000 18.000 18.000 18.000 18.000 18.000 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000

Xe tải nhẹ 15.000 15.000 15.000 30.000 30.000 30.000 30.000 30.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000

Xe tải nặng 20.000 20.000 20.000 52.000 52.000 52.000 52.000 52.000 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000

Xe container 30.000 30.000 30.000 75.000 75.000 75.000 75.000 75.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034

Giá vé qua cầu (VND/lƣợt)

Xe gắn máy 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000 2.000

Xe du lịch 4 bánh 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000 15.000

Xe bus 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000 26.000

Xe tải nhẹ 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000 35.000

Xe tải nặng 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000 65.000

Nguồn: Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ

Xe container 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000

42

Phụ lục 2.3 Bảng báo cáo ngân lƣu trong phƣơng án tài chính đính kèm hợp đồng B.O.T33

Năm

2003

2004

2005

2006

2007

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

Ngân lƣu tài chính

Doanh thu sau khấu trừ VAT

41,65

47,10

53,40

144,44

163,79

186,27

211,70

244,10

333,71

379,46

Chi phí vận hành thu phí

4,50

5,09

5,77

15,62

17,71

20,14

22,89

26,39

36,08

41,03

Thuế TNDN

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

Chi phí đầu tư

6,89

5,38

733,51

446,96

359,28

254,51

Ngân lưu ròng Dự án

(6,89)

(5,38)

(733,51)

(446,96)

(359,28)

(254,51)

37,15

42,01

47,62

128,82

146,08

166,12

188,81

217,70

297,63

338,43

Ngân lưu nợ vay

0,00

0,00

525,79

340,08

283,40

115,59

(19,45)

(22,85)

(26,78)

(83,62)

(95,70)

(109,74)

(125,61)

(145,84)

(201,79)

(230,35)

Ngân lưu chủ sở hữu

(6,89)

(5,38)

(207,72)

(106,88)

(75,88)

(138,92)

17,70

19,15

20,84

45,20

50,37

56,39

63,19

71,86

95,84

108,08

1,91

1,84

1,78

1,54

1,53

1,51

1,50

1,49

1,47

1,47

DSCR

Ngân lưu sẵn có để trả nợ

37,15

42,01

47,62

128,82

146,08

166,12

188,81

217,70

297,63

338,43

Trả nợ

19,45

22,85

26,78

83,62

95,70

109,74

125,61

145,84

201,79

230,35

Trả lãi BOT

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

Hoàn vốn chủ sở hữu

8,34

9,79

11,48

35,84

41,02

47,03

53,83

62,50

86,48

98,72

Năm

2019

2020

2021

2022

2023

2024

2025

2026

2027

2028

2029

2030

2031

2032

2033

2034

Ngân lƣu tài chính

Doanh thu sau khấu trừ VAT

431,50

490,68

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

530,11

Chi phí vận hành thu phí

46,66

53,06

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

57,32

Thuế TNDN

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

16,84

18,70

20,68

23,13

25,96

29,03

32,37

36,00

39,93

88,42

96,47

Chi phí đầu tư

Ngân lưu ròng Dự án

384,84

437,63

472,79

472,79

472,79

455,94

454,09

452,11

449,66

446,83

443,76

440,42

436,79

432,85

384,37

376,32

Ngân lưu nợ vay

(262,84)

(299,79)

(324,40)

(324,40)

(324,40)

(312,61)

(311,31)

(394,41)

(440,30)

(437,47)

(434,40)

(431,06)

(427,43)

(423,50)

(375,01)

(366,96)

Ngân lưu chủ sở hữu

122,00

137,84

148,39

148,39

148,39

143,33

142,78

57,69

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

1,46

1,46

1,46

1,46

1,46

1,46

1,46

1,15

1,02

1,02

1,02

1,02

1,02

1,02

1,02

1,03

DSCR

Ngân lưu sẵn có để trả nợ

384,84

437,63

472,79

472,79

472,79

455,94

454,09

452,11

449,66

446,83

443,76

440,42

436,79

432,85

384,37

376,32

Trả nợ

262,84

299,79

324,40

324,40

324,40

312,61

311,31

394,41

440,30

437,47

434,40

431,06

427,43

423,50

375,01

366,96

Trả lãi BOT

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

9,36

Hoàn vốn chủ sở hữu

112,64

128,48

139,03

139,03

139,03

133,97

133,42

48,33

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

33 Thông tin tổng hợp từ Phương án tài chính đính kèm hợp đồng B.O.T ngày 17 tháng 02 năm 2012

43

Phụ lục 2.4 Lịch nợ vay theo phƣơng án tài chính đính kèm hợp đồng B.O.T34

Đơn vị tính (tỷ VND)

2005 2006 2007 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Năm 2008 2,00 3,00 4,00 5,00 6,00 7,00 8,00 9,00 10,00 11,00 12,00 13,00 14,00 15,00 16,00 Năm thứ Dư nợ đầu kỳ 0,00 552,08 964,37 1.358,38 1.615,59 1.757,69 1.910,61 2.074,89 2.198,75 2.322,93 2.445,48 2.564,42 2.675,02 2.740,73 2.784,46 Giải ngân 525,79 340,08 283,40 115,59 Lãi vay nhập gốc 26,29 72,21 110,61 141,62 161,56 175,77 191,06 207,49 219,88 232,29 244,55 256,44 267,50 274,07 278,45 Trả nợ gốc 19,45 22,85 26,78 83,62 95,70 109,74 125,61 145,84 201,79 230,35 262,84 Dư nợ cuối kỳ 552,08 964,37 1.358,38 1.615,59 1.757,69 1.910,61 2.074,89 2.198,75 2.322,93 2.445,48 2.564,42 2.675,02 2.740,73 2.784,46 2.800,06 (262,84) Ngân lƣu nợ 525,79 340,08 283,40 115,59 (19,45) (22,85) (26,78) (83,62) (95,70) (109,74) (125,61) (145,84) (201,79) (230,35)

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 17,00 18,00 19,00 20,00 21,00 22,00 23,00 24,00 25,00 26,00 27,00 28,00 29,00 30,00 31,00 Năm thứ Dư nợ đầu kỳ 2.800,06 2.780,28 2.733,91 2.682,90 2.626,79 2.576,86 2.523,24 2.381,15 2.178,96 1.959,39 1.720,93 1.461,97 1.180,73 875,31 587,83 Giải ngân Lãi vay nhập gốc 280,01 278,03 273,39 268,29 262,68 257,69 252,32 238,12 217,90 195,94 172,09 146,20 118,07 87,53 58,78 Trả nợ gốc 299,79 324,40 324,40 324,40 312,61 311,31 394,41 440,30 437,47 434,40 431,06 427,43 423,50 375,01 366,96 Dư nợ cuối kỳ 2.780,28 2.733,91 2.682,90 2.626,79 2.576,86 2.523,24 2.381,15 2.178,96 1.959,39 1.720,93 1.461,97 1.180,73 875,31 587,83 279,65 (299,79) Ngân lƣu nợ (324,40) (324,40) (324,40) (312,61) (311,31) (394,41) (440,30) (437,47) (434,40) (431,06) (427,43) (423,50) (375,01) (366,96)

34 Tổng hợp của tác giả từ Phương án tài chính đính kèm hợp đồng B.O.T cầu Phú Mỹ, ngày 17/02/2005

(*)Cách tính Lãi vay trong Lịch trả nợ: Lãi vay B.O.T: 9%/năm Phí bù trượt giá: 0.4%/năm Lãi vay trong Lịch trả nợ = Lãi vay B.O.T + Phí bù trượt giá = 9% + 0.4% = 10% (/năm)

44

Phụ lục 2.5.1 Bảng thông số vĩ mộ trong mô hình điều chỉnh

Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2008

Năm thứ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Lạm phát VND 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00%

Lạm phát USD 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00%

Chỉ số giá VND 1,00 1,06 1,12 1,19 1,26 1,34 1,42 1,50 1,59 1,69 1,79 1,90 2,01 2,13 2,26 2,40

Chỉ số giá USD 1,00 1,02 1,04 1,06 1,08 1,10 1,13 1,15 1,17 1,20 1,22 1,24 1,27 1,29 1,32 1,35

Tỷ giá VND/USD 16.160 16.794 17.452 18.136 18.848 19.587 20.355 21.153 21.983 22.845 23.741 24.672 25.639 26.645 27.690 15.550

Năm 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034

Năm thứ 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31

Lạm phát VND 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00% 6,00%

Lạm phát USD 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00% 2,00%

Chỉ số giá VND 2,54 2,69 2,85 3,03 3,21 3,40 3,60 3,82 4,05 4,29 4,55 4,82 5,11 5,42 5,74 6,09

Chỉ số giá USD 1,37 1,40 1,43 1,46 1,49 1,52 1,55 1,58 1,61 1,64 1,67 1,71 1,74 1,78 1,81 1,85

Nguồn: Dự báo của tác giả

Tỷ giá VND/USD 28.775 29.904 31.077 32.295 33.562 34.878 36.246 37.667 39.144 40.679 42.274 43.932 45.655 47.446 49.306 51.240

45

Phụ lục 2.5.2 Chi phí đầu tƣ trong mô hình điều chỉnh

Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008

18,00 15,00 6,00 19,10 16,24 6,62

- - - - - - 21,00 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 21,85 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

43,20 57,80 - - - - - - 6,89 5,38 122,54 28,28 16,23 102,12 9,76 14,15 6,37 6,89 5,70 145,95 33,68 19,33 128,92 12,32 17,87 8,53 - - - - - 194,29 - 7,21 105,46 - 100,00 - - - - - - 111,64 - - - 218,31 - 8,10 118,50 - 100,00 - - - - - - 149,40

279,90 233,25 93,30 333,37 294,47 124,86

Chi phí đầu tƣ ngoại tệ (triệu USD) Xây lắp công trình chính Xây lắp công trình phụ Kiến thiết cơ bản khác Đền bù và giải tỏa Dự phòng Chi phí đầu tƣ nội tệ (tỷ VND) Xây lắp công trình chính Xây lắp công trình phụ Kiến thiết cơ bản khác Đền bù và giải tỏa Dự phòng Chi phí đầu tƣ ngoại tệ quy đổi sang tỷ VND) Xây lắp công trình chính Xây lắp công trình phụ Kiến thiết cơ bản khác Đền bù và giải tỏa Dự phòng - - - - - - 326,55 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - Chi phí đầu tƣ ngoại tệ (triệu USD) Xây lắp công trình chính Xây lắp công trình phụ Kiến thiết cơ bản khác Đền bù và giải tỏa Dự phòng Chi phí đầu tƣ nội tệ (tỷ VND) Xây lắp công trình chính Xây lắp công trình phụ Kiến thiết cơ bản khác Đền bù và giải tỏa Dự phòng Chi phí đầu tƣ ngoại tệ quy đổi sang tỷ VND) Xây lắp công trình chính Xây lắp công trình phụ Kiến thiết cơ bản khác Đền bù và giải tỏa Dự phòng - - - - - - 366,91 - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -

Nguồn:Tổng hợp của tác giả

136,50 182,66 - - 6,89 5,38 402,44 28,28 16,23 335,37 9,76 14,15 6,37 6,89 5,70 479,32 33,68 19,33 423,39 12,32 17,87 8,53 - - Tổng Chi phí đầu tƣ tính theo tỷ VND - Xây lắp công trình chính - Xây lắp công trình phụ Kiến thiết cơ bản khác Đền bù và giải tỏa Dự phòng - - - 520,84 - 7,21 105,46 - 100,00 - - - - Tổng Chi phí đầu tƣ tính theo tỷ VND - Xây lắp công trình chính - Xây lắp công trình phụ Kiến thiết cơ bản khác Đền bù và giải tỏa Dự phòng - - - 585,22 - 8,10 118,50 - 100,00 - - - - - - 111,64 254,51 359,28 - - 149,40 340,59 453,58 Cộng 6,89 5,38 733,51 446,96 Cộng 6,89 5,70 811,81 532,33

46

2006 2007 2005 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

Phụ lục 2.5.3 Lịch nợ vay trong mô hình điều chỉnh35 Vay ngoại tệ (triệu USD)

Dự nợ đầu kỳ 0,00 21,85 42,23 60,93 71,12 64,01 56,90 49,79 42,67 35,56 28,45 21,34 14,22 7,11 Giải ngân 21,85 19,10 16,24 6,62 Lãi vay trong TGXD 0,00 1,28 2,47 3,56 Trả lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 4,16 3,74 3,33 2,91 2,50 2,08 1,66 1,25 0,83 0,42 Trả nợ gốc 0,00 0,00 0,00 0,00 7,11 7,11 7,11 7,11 7,11 7,11 7,11 7,11 7,11 7,11 Dư nợ cuối kỳ 21,85 42,23 60,93 71,12 64,01 56,90 49,79 42,67 35,56 28,45 21,34 14,22 7,11 0,00 Ngân lƣu nợ 21,85 19,10 16,24 6,62 (11,27) (10,86) (10,44) (10,02) (9,61) (9,19) (8,78) (8,36) (7,94) (7,53) IRR_USD 5,85%

2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Vay ngoại tệ (tỷ VND) 0,00 381,30 765,87 1.148,48 1.393,08 1.302,94 1.203,58 1.094,44 974,88 844,25 701,89 547,06 379,01 196,94 Dự nợ đầu kỳ 366,91 333,37 294,47 124,86 Giải ngân Lãi vay trong TGXD 22,30 44,80 67,18 0,00 0,00 0,00 0,00 81,48 76,21 70,40 64,01 57,02 49,38 41,05 32,00 22,17 11,52 Trả lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 139,31 144,77 150,45 156,35 162,48 168,85 175,47 182,35 189,50 196,94 Trả nợ gốc 366,91 736,97 1.105,14 1.340,51 1.253,77 1.158,17 1.053,14 938,09 812,40 675,40 526,42 364,71 189,50 0,00 Dư nợ cuối kỳ 366,91 333,37 294,47 124,86 (220,79) (220,98) (220,85) (220,36) (219,50) (218,23) (216,53) (214,35) (211,67) (208,46) Ngân lƣu nợ IRR_VND 10%

35Tính toán của tác giả

2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 Vay nội tệ (tỷ VND) 0,00 223,87 317,93 413,03 484,17 435,75 387,33 338,92 290,50 242,08 193,67 145,25 96,83 48,42 Dự nợ đầu kỳ 223,87 71,67 63,31 29,83 Giải ngân 0,00 22,39 31,79 41,30 Lãi vay trong TGXD 0,00 0,00 0,00 0,00 48,42 43,57 38,73 33,89 29,05 24,21 19,37 14,52 9,68 4,84 Trả lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 48,42 48,42 48,42 48,42 48,42 48,42 48,42 48,42 48,42 48,42 Trả nợ gốc 223,87 317,93 413,03 484,17 435,75 387,33 338,92 290,50 242,08 193,67 145,25 96,83 48,42 0,00 Dư nợ cuối kỳ 223,87 71,67 63,31 29,83 (96,83) (91,99) (87,15) (82,31) (77,47) (72,62) (67,78) (62,94) (58,10) (53,26) Ngân lƣu nợ

47

Phụ lục 2.5.4 Thông tin Lịch khấu hao trong mô hình điều chỉnh

Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009

Tổng chi phí đầu tư theo giá danh nghĩa, tỷ VND 2.150,91

Lãi vay trong thời gian xây dựng, tỷ VND 0,00 0,00 0,00 44,69 76,59 108,48

Chi phí đầu tư cấu thành tài sản cố định để khấu hao, tỷ VND 2.380,67

Khấu hao hàng năm (tỷ VND) 91,56

Phụ lục 2.5.5 Chi phí quản lý thu phí. Chi phí bão dƣỡng hằng năm và chi phí duy tu 8 năm/lần trong mô hình điều chỉnh36

Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Chiều dài cầu Mỹ (km) 2,03

Phí bão dưỡng định kỳ (ngàn USD/km) 1,50

Phí duy tu 8 năm 1 lần (ngàn USD/km) 250,00

Chi phí bảo dưỡng định kỳ hằng năm (tỷ VND) 0,06 0,00 0,06 0,06 0,06 0,07 0,07 0,07 0,08 0,08 0,08 0,08 0,09 0,09

Chi phí duy tu nếu năm nào cũng thực hiện tỷ VND 9,21 0,00 9,95 10,34 10,74 11,16 11,60 12,05 12,53 13,02 13,53 14,06 14,61 15,18

Chi phí duy tu 8 năm/lần (bắt đầu từ 2017) tỷ VND 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 13,53 0,00 0,00 0,00

Chi phí quản lý thu phí (9.83% Doanh thu) 0,00 4,09 4,63 5,25 14,18 16,10 18,31 20,81 23,99 32,81 37,30 42,42 48,23

Tổng Chi phí hàng năm 0,00 4,15 4,69 5,31 14,25 16,17 18,38 20,88 24,07 46,42 37,39 42,50 48,32

Năm 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034

Chi phí bảo dưỡng định kỳ hằng năm (tỷ VND) 0,09 0,10 0,10 0,11 0,11 0,11 0,12 0,12 0,13 0,13 0,14 0,14 0,15 0,16

15,78 16,40 17,04 17,71 18,40 19,13 19,88 20,65 21,46 22,31 23,18 24,09 25,04 26,02 Chi phí duy tu nếu năm nào cũng phải thực hiện tỷ VND Chi phí duy tu 8 năm/lần (bắt đầu từ 2017) tỷ VND 0,00 0,00 0,00 0,00 18,40 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 25,04 0,00

Chi phí quản lý thu phí (9.83% Doanh thu) 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11 52,11

36Tính toán của tác giả

Tổng Chi phí hàng năm 52,20 52,21 52,21 52,22 70,62 52,23 52,23 52,23 52,24 52,24 52,25 52,25 77,30 52,27

48

Phụ lục 2.6 Doanh thu từ hoạt động thu phí và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Năm 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

Doanh thu không kể VAT 41,65 47,10 53,40 144,30 163,79 186,27 211,70 244,05 333,73 379,49 431,50 490,68 530,11

- Tổng chi phí (4,15) (4,69) (5,31) (14,25) (16,17) (18,38) (20,88) (24,07) (46,42) (37,39) (42,50) (48,32) (52,20)

37,50 42,41 48,08 130,05 147,62 167,88 190,81 219,98 287,32 342,10 389,00 442,35 477,91 EBITDA

(91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) - Khấu hao

(53,56) (48,65) (42,98) 38,99 56,56 76,83 99,75 128,92 196,26 251,05 297,94 351,29 386,85 EBIT

- Chi phí lãi vay (129,90) (119,78) (109,13) (97,91) (86,07) (73,59) (60,42) (46,52) (31,85) (16,36) 0,00 0,00 0,00

(165,54) (152,01) (137,23) (45,65) (17,92) 13,09 47,37 88,55 168,59 236,82 297,94 351,29 386,85 EBT

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 105,02 236,82 297,94 351,29 386,85 Thu nhập chịu thuế

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 (54,16) -Thuế thu nhập DN

Lợi nhuận ròng (NI) (165,54) (152,01) (137,23) (45,65) (17,92) 13,09 47,37 88,55 168,59 236,82 297,94 351,29 332,69

Năm 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034

Doanh thu không kể VAT 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11

- Tổng chi phí khai thác (52,21) (52,21) (52,22) (70,62) (52,23) (52,23) (52,23) (52,24) (52,24) (52,25) (52,25) (77,30) (52,27)

477,91 477,90 477,90 459,49 477,89 477,89 477,88 477,88 477,87 477,87 477,86 452,82 477,85 EBITDA

(91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) (91,06) - Khấu hao

386,85 386,84 386,84 368,43 386,83 386,83 386,82 386,82 386,81 386,81 386,80 361,76 386,79 EBIT

- Chi phí lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

386,85 386,84 386,84 368,43 386,83 386,83 386,82 386,82 386,81 386,81 386,80 361,76 386,79 EBT

386,85 386,84 386,84 368,43 386,83 386,83 386,82 386,82 386,81 386,81 386,80 361,76 386,79 Thu nhập chịu thuế

(54,16) (54,16) (54,16) (51,58) (54,16) (54,16) (54,16) (54,15) (108,31) (108,31) (108,30) (101,29) (108,30) -Thuế thu nhập DN

Nguồn: Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ

Lợi nhuận ròng (NI) 332,69 332,69 332,68 316,85 332,67 332,67 332,67 332,66 278,50 278,50 278,50 260,47 278,49

49

Phụ lục 2.7 Bảng ngân lƣu Dự án trong mô hình điều chỉnh37

Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018

41,65 47,10 53,40 144,30 163,79 186,27 211,70 244,05 333,73 379,49 Doanh thu không kể VAT

4,15 4,69 5,31 14,25 16,17 18,38 20,88 24,07 46,42 37,39 Tổng chi phí khai thác

Thuế TNDN 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Chi phí đầu tư 6,89 5,70 811,81 532,33 453,58 340,59

(6,89) (5,70) (811,81) (532,33) (453,58) (340,59) 37,50 42,41 48,08 130,05 147,62 167,88 190,81 219,98 287,32 342,10 Ngân lƣu ròng Dự án

0,00 0,00 590,78 405,04 357,78 154,69 (317,62) (312,97) (308,00) (302,67) (296,97) (290,86) (284,31) (277,29) (269,77) (261,71) Ngân lƣu nợ vay

(6,89) (5,70) (221,03) (127,29) (95,80) (185,91) (280,13) (270,57) (259,91) (172,62) (149,35) (122,97) (93,50) (57,31) 17,54 80,39 Ngân lƣu chủ sở hữu

Năm 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034

431,50 490,68 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 530,11 Doanh thu không kể VAT

42,50 48,32 52,20 52,21 52,21 52,22 70,62 52,23 52,23 52,23 52,24 52,24 52,25 52,25 77,30 52,27 Tổng chi phí khai thác

Thuế TNDN 0,00 0,00 54,09 54,09 54,09 54,09 51,51 54,09 54,08 54,08 54,08 108,17 108,16 108,16 101,15 108,16

Chi phí đầu tư

389,00 442,35 423,82 423,82 423,81 423,81 407,98 423,80 423,80 423,80 423,79 369,70 369,70 369,70 351,67 369,69 Ngân lƣu ròng Dự án

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Ngân lƣu nợ vay

389,00 442,35 423,82 423,82 423,81 423,81 407,98 423,80 423,80 423,80 423,79 369,70 369,70 369,70 351,67 369,69

37 Tính toán của tác giả

Ngân lƣu chủ sở hữu

50

Phụ lục 2.8 Bảng đếm xe trực tiếp tại cầu Phú Mỹ38

38 Tác giả tham khảo và thiết kế lại theo thực tế quan sát tại cầu Phú Mỹ

51

Phụ lục 2.9 Lƣu lƣợng xe thực tế qua cầu Phú Mỹ

Tổng lƣu lƣợng xe qua cầu/khoảng đếm Thứ Lần đếm Khoảng thời gian Hệ số nhân giờ Hệ số nhân ngày

1 2

3 3 & 4 & 5

1 6

2 7 & CN

Xe loại 1 6700 4035 2270 3555 10095 1610 810 175 340 6300 4065 2020 3165 9825 1500 1110 250 380 7440 3840 2720 3330 9750 1750 1460 525 440 6410 4410 2490 3585 8535 1890 1460 275 350 Xe loại 2 2 63 42 45 33 6 0 0 16 4 75 30 54 39 4 2 0 14 16 69 52 69 36 12 8 0 6 12 51 30 33 66 12 4 65 12 Xe loại 3 594 1065 544 939 1140 462 218 190 90 506 996 576 852 1125 304 168 135 96 644 1044 580 951 1137 320 238 120 128 478 1227 642 1014 1017 280 298 75 72 Xe loại 4 60 165 84 114 129 58 32 45 32 74 120 72 135 108 60 24 60 40 72 159 82 120 168 58 22 60 28 104 186 102 102 114 62 40 40 40 Xe loại 5 36 159 98 174 69 38 14 10 24 44 129 92 123 72 40 26 5 34 70 195 106 132 99 14 28 30 26 54 171 120 126 90 26 12 40 26 Xe loại 6 84 303 262 411 243 132 98 110 96 144 375 306 327 228 122 94 80 130 112 372 196 375 294 136 160 140 106 80 249 220 330 243 80 88 250 110 Xe loại 7 70 156 196 261 309 274 318 415 112 118 171 246 450 438 386 368 420 92 130 270 274 438 435 316 346 365 176 176 267 242 516 483 302 400 240 74 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5 6 7 8 9 06h - 08h 08h - 11h 11h - 13h 13h - 16h 16h - 19h 19h - 21h 21h - 23h 23h - 04h 04h - 06h 06h - 08h 08h - 11h 11h - 13h 13h - 16h 16h - 19h 19h - 21h 21h - 23h 23h - 04h 04h - 06h 06h - 08h 08h - 11h 11h - 13h 13h - 16h 16h - 19h 19h - 21h 21h - 23h 23h - 04h 04h - 06h 06h - 08h 08h - 11h 11h - 13h 13h - 16h 16h - 19h 19h - 21h 21h - 23h 23h - 04h 04h - 06h 2 3 2 3 3 2 2 5 2 2 3 2 3 3 2 2 5 2 2 3 2 3 3 2 2 5 2 2 3 2 3 3 2 2 5 2

Lƣu lƣợng trong khoảng đếm = (Xe từ Q2 sang Q7 + Xe từ Q7 sang Q2) * (Hệ số nhân giờ)

Nguồn: Tính toán của Tác giả

Chú thích: Xe loại 1 : Xe máy Xe loại 2: Xe lam. Xe công nông. Xe máy kéo Xe loại 3: Xe buýt. Xe < 12 chỗ. Xe < 2 tấn Xe loại 4: Xe từ 12 đến 30 chỗ. Xe từ 2 đến 4 tấn Xe loại 5: Xe > 31 chỗ. Xe 4 đến < 10 tấn Xe loại 2: Xe 10 đến < 18 tấn. Container 20 feet Xe loại 3: Xe từ 18 tấn. Container 40 feet

52

Phụ lục 2.9 Lƣu lƣợng xe thực tế qua cầu Phú Mỹ (tiếp theo)

ĐVT: ngàn lượt

Loại xe

(ii)Lượng xe trong tháng 12/2012

(iii) Lượng xe trong năm 2012

(i)Lượng xe trung bình/ngày trong tháng 12/2012

29,36 0,24 4,98 0,74 0,62 1,76 2,62

880,71 7,33 149,50 22,06 18,63 52,92 78,55

7.294,31 60,73 1.238,22 182,70 154,30 438,30 650,56

Xe máy Xe lam, Xe công nông, Xe máy kéo Xe bus, Xe < 12 chỗ, Xe nhỏ hơn 2 Tấn Xe 12 đến 30 chỗ, Xe từ 2 đến < 4 tấn Xe từ 31 chỗ trở lên, Xe từ 4 đến < 10 tấn Xe từ 10 đến < 18 tấn, Container loại 20 feet Xe từ 18 tấn trở lên, Container loại 40 feet Tỷ lệ % Doanh thu tháng 12 so với Tổng Doanh thu cả năm trong năm 2010 và 2011 = 12.07% Chú thích

(i) Lượng xe trung bình/ngày = Lượng xe ngày thứ 2 * 1

+ Lượng xe ngày thứ 3&4&5 * 3 + Lượng xe ngày thứ 6 * 1 + Lượng xe ngày thứ 7&CN * 2

(ii) Lượng xe trung bình trong tháng 12/2012 = Lượng xe trung bình/ngày * 30

(iii) Lượng xe trung bình trong năm 2012 = Lượng xe trung bình trong tháng 12 năm 2012 * 100% / 12,07%

Nguồn: Tính toán của Tác giả

53

Phụ lục 2.10 Chi phí đầu tƣ thực tế cho Dự án

Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011

Chi phí đầu tƣ ngoại tệ

Xây lắp công trình chính (EPC), triệu USD 25,35 23,71 8,55

Xây lắp công trình chính (EPC), triệu EUR 6,16 16,16 8,83

Xây lắp công trình chính (EPC) triệu AUD 4,76 4,69 3,91

Chi phí đầu tƣ ngoại tệ quy đổi sang tỷ VND

Xây lắp công trình chính (EPC) 406,33 414,57 158,21

Xây lắp công trình chính (EPC) 146,51 404,07 258,15

Xây lắp công trình chính (EPC) 67,57 57,20 69,71

Chi phí đầu tƣ nội tệ, (tỷ VND)

Xây lắp công trình chính (EPC) 1,36 2,25 17,46

Đảm bảo giao thông hàng hải 9,00 19,01 11,75 1,80 0,53

2,91 9,69 1,50 Bổ sung đảm bảo giao thông hàng thải do giảm thiểu tĩnh không

Xây dựng đường 2 đầu cầu 8,14 8,14 27,14 10,86

Chiếu sáng mỹ thuật 8,39

Đường thu gom phía Q7 27,85

Xây dựng trạm thu phí 88,69

Kiến thiết cơ bản khác 6,89 5,38 18,05 18,05 18,05 18,05 18,05

Đền bù và giải tỏa 0,00 0,00 100,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Tổng chi phí đầu tƣ (tỷ VND)

Xây lắp công trình chính (EPC) 0,00 0,00 0,00 0,00 621,77 878,09 503,53 0,00 0,00

Xây lắp công trình khác 0,00 0,00 0,00 0,00 17,14 30,06 56,98 14,15 0,53

Xây lắp công trình phụ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 116,54 0,00 0,00

Kiến thiết cơ bản khác 6,89 5,38 18,05 18,05 18,05 18,05 18,05 0,00 0,00

Đền bù, giải tỏa 0,00 0,00 100,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Thuế thu nhập trả thay cho nhà thầu BBBH 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 34,46 0,00 0,00

Nguồn: Thông tin tổng hợp của tác giả

Cộng 6,89 5,38 118,05 18,05 656,96 926,19 729,55 14,15 0,53

54

Phụ lục 2.11.1 Thông tin lịch nợ vayngoại tệ thực tế39

LỊCH NỢ VAY BÁN NIÊN NGOẠI TỆ BẰNG USD (TRIỆU USD)

Thời gian 12/01/07 01/07/07 01/01/08 01/07/08 01/01/09 01/07/09 01/01/10 01/07/10 01/01/11 01/07/11 01/01/12 01/07/12 01/01/13 01/07/13

Chi phí lãi vay 7,19% 7,24% 6,04% 5,17% 4,05% 3,44% 2,83% 3,02% 2,63% 2,58% 2,98% 2,92% 2,69% 2,69%

Dư nợ đầu kỳ 0,00 25,35 26,27 50,77 52,08 61,69 62,75 63,64 60,46 57,28 54,09 50,91 47,73 44,55

Giải ngân trong kỳ 25,35 0,00 23,71 0,00 8,55 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Lãi vay TGXD 0,00 0,92 0,79 1,31 1,06 1,06 0,89 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Trả lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,96 0,80 0,74 0,81 0,74 0,64 0,60

Trả nợ gốc 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18

Dư nợ cuối kỳ 25,35 26,27 50,77 52,08 61,69 62,75 63,64 60,46 57,28 54,09 50,91 47,73 44,55 41,37

Ngân lưu nợ vay 25,35 0,00 23,71 0,00 8,55 0,00 0,00 (4,14) (3,98) (3,92) (3,99) (3,93) (3,82) (3,78)

Thời gian 01/01/14 01/07/14 01/01/15 01/07/15 01/01/16 01/07/16 01/01/17 01/07/17 01/01/18 01/07/18 01/01/19 01/07/19 01/01/20

Chi phí lãi vay 2,69% 2,69% 2,69% 2,69% 2,69% 2,69% 2,69% 2,69% 2,69% 2,69% 2,69% 2,69% 2,69%

Dư nợ đầu kỳ 41,37 38,18 35,00 31,82 28,64 25,46 22,27 19,09 15,91 12,73 9,55 6,36 3,18

Giải ngân trong kỳ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Lãi vay TGXD 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Trả lãi vay 0,56 0,51 0,47 0,43 0,39 0,34 0,30 0,26 0,21 0,13 0,17 0,09 0,04

Trả nợ gốc 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18 3,18

Dư nợ cuối kỳ 38,18 35,00 31,82 28,64 25,46 22,27 19,09 15,91 12,73 3,18 (0,00) 6,36 9,55

39 Tính toán của tác giả từ thông tin nợ vay

Ngân lưu nợ vay (3,74) (3,70) (3,65) (3,61) (3,57) (3,52) (3,48) (3,44) (3,40) (3,35) (3,31) (3,27) (3,22)

55

Phụ lục 2.11.1 Thông tin lịch nợ vay ngoại tệ thực tế (tiếp theo)

LỊCH NỢ VAY BÁN NIÊN NGOẠI TỆ BẰNG EUR (TRIỆU EUR)

Thời gian 12/01/07 01/07/07 01/01/08 01/07/08 01/01/09 01/07/09 01/01/10 01/07/10 01/01/11 01/07/11 01/01/12 01/07/12 01/01/13 01/07/13

Chi phí lãi vay 5,88% 6,37% 6,58% 7,27% 4,88% 3,35% 3,10% 3,17% 3,35% 4,02% 3,79% 3,06% 2,39% 2,39%

Dư nợ đầu kỳ 0,00 6,16 6,36 22,73 23,55 32,96 33,51 34,03 32,33 30,62 28,92 27,22 25,52 23,82

Giải ngân trong kỳ 6,16 0,00 16,16 0,00 8,83 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Lãi vay TGXD 0,00 0,20 0,21 0,83 0,57 0,55 0,52 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Trả lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,54 0,54 0,62 0,55 0,42 0,31 0,28

Trả nợ gốc 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70

Dư nợ cuối kỳ 6,16 6,36 22,73 23,55 32,96 33,51 34,03 32,33 30,62 28,92 27,22 25,52 23,82 22,12

Ngân lưu nợ vay 6,16 0,00 16,16 0,00 8,83 0,00 0,00 (2,24) (2,24) (2,32) (2,25) (2,12) (2,01) (1,99)

Thời gian 01/01/14 01/07/14 01/01/15 01/07/15 01/01/16 01/07/16 01/01/17 01/07/17 01/01/18 01/07/18 01/01/19 01/07/19 01/01/20

Chi phí lãi vay 2,39% 2,39% 2,39% 2,39% 2,39% 2,39% 2,39% 2,39% 2,39% 2,39% 2,39% 2,39% 2,39%

Dư nợ đầu kỳ 22,12 20,42 18,71 17,01 15,31 13,61 11,91 10,21 8,51 6,81 5,10 3,40 1,70

Giải ngân trong kỳ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Lãi vay TGXD 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Trả lãi vay 0,26 0,24 0,22 0,20 0,18 0,16 0,14 0,10 0,08 0,06 0,04 0,02 0,12

Trả nợ gốc 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70 1,70

6,81 5,10 3,40 1,70 (0,00) 8,51 Dư nợ cuối kỳ 20,42 18,71 17,01 15,31 13,61 11,91 10,21

(1,97) (1,95) (1,93) (1,90) (1,88) (1,86) (1,84) (1,82) (1,80) (1,78) (1,76) (1,74) (1,72)

Ngân lƣu nợ vay

56

Phụ lục 2.11.1 Thông tin lịch nợ vay ngoại tệ thực tế (tiếp theo)

LỊCH NỢ VAY BÁN NIÊN NGOẠI TỆ BẰNG AUD (TRIỆU AUD)

Thời gian 12/01/07 01/07/07 01/01/08 01/07/08 01/01/09 01/07/09 01/01/10 01/07/10 01/01/11 01/07/11 01/01/12 01/07/12 01/01/13 01/07/13

Chi phí lãi vay 8,49% 8,62% 9,54% 10,32% 8,49% 6,10% 7,08% 7,41% 7,54% 7,34% 6,75% 6,40% 5,54% 5,54%

Dư nợ đầu kỳ 10,40 14,75 15,20 15,73 14,95 14,16 13,37 12,59 11,80 11,01 4,96 9,89 0,00 4,76

Giải ngân trong kỳ 3,91 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 4,69 0,00 4,76 0,00

Lãi vay TGXD 0,44 0,45 0,54 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,24 0,51 0,00 0,20

Trả lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,58 0,56 0,52 0,45 0,40 0,33 0,31 0,00 0,00 0,00 0,00

Trả nợ gốc 0,00 0,00 0,00 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,00 0,00 0,00 0,00

Dư nợ cuối kỳ 10,40 14,75 15,20 15,73 14,95 14,16 13,37 12,59 11,80 11,01 10,23 9,89 4,76 4,96

Ngân lưu nợ vay 0,00 3,91 0,00 0,00 (1,37) (1,35) (1,31) (1,24) (1,19) (1,11) (1,09) 4,69 4,76 0,00

Thời gian 01/01/14 01/07/14 01/01/15 01/07/15 01/01/16 01/07/16 01/01/17 01/07/17 01/01/18 01/07/18 01/01/19 01/07/19 01/01/20

Chi phí lãi vay 5,54% 5,54% 5,54% 5,54% 5,54% 5,54% 5,54% 5,54% 5,54% 5,54% 5,54% 5,54% 5,54%

Dư nợ đầu kỳ 10,23 7,08 6,29 5,51 4,72 3,93 3,15 2,36 1,57 0,79 8,65 7,87 9,44

Giải ngân trong kỳ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Lãi vay TGXD 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Trả lãi vay 0,20 0,17 0,15 0,13 0,11 0,09 0,07 0,04 0,02 0,24 0,22 0,28 0,26

Trả nợ gốc 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79 0,79

Dư nợ cuối kỳ 6,29 5,51 4,72 3,93 3,15 2,36 1,57 0,79 0,00 7,87 7,08 9,44 8,65

(1,07) (1,05) (1,03) (1,00) (0,98) (0,96) (0,94) (0,92) (0,90) (0,87) (0,85) (0,83) (0,81)

Ngân lưu nợ vay

57

Phụ lục 2.11.2 Thông tin lịch nợ vay thực tế BIDV40

KHOẢN VAY NỘI TỆ BIDV 1 (TỶ VND) Thời gian 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 Chi phí lãi vay 11,25% 200,00 11,25% 200,00 11,50% 200,00 11,00% 200,00 12,00% 180,00 15,00% 160,00 13,00% 140,00 10,50% 120,00 10,50% 100,00 10,50% 80,00 10,50% 60,00 10,50% 40,00 10,50% 20,00 11,25% 0,00 Dư nợ đầu kỳ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 200,00 0,00 0,00 Giải ngân trong kỳ 22,00 21,60 24,00 18,20 12,60 10,50 8,40 6,30 4,20 2,10 23,00 0,00 22,50 22,50 Trả lãi vay 20,00 20,00 20,00 20,00 20,00 20,00 20,00 20,00 20,00 20,00 0,00 0,00 0,00 0,00 Trả nợ gốc 180,00 160,00 140,00 120,00 100,00 80,00 60,00 40,00 20,00 0,00 200,00 200,00 200,00 200,00 Dư nợ cuối kỳ -42,00 -41,60 -44,00 -38,20 -32,60 -30,50 -28,40 -26,30 -24,20 -22,10 -23,00 200,00 -22,50 -22,50 Ngân lƣu nợ vay

KHOẢN VAY NỘI TỆ BIDV 2 (TỶ VND) Thời gian 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 13,00% 12,50% 13,50% 16,50% 14,50% 12,00% 12,00% 12,00% 12,00% 12,00% 12,00% 12,00% Chi phí lãi vay 80,00 80,00 72,00 64,00 56,00 48,00 40,00 32,00 24,00 16,00 8,00 0,00 Dư nợ đầu kỳ 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 80,00 Giải ngân trong kỳ 10,00 10,80 11,88 9,28 6,72 5,76 4,80 3,84 2,88 1,92 0,96 Trả lãi vay 0,00 8,00 8,00 8,00 8,00 8,00 8,00 8,00 8,00 8,00 8,00 0,00 Trả nợ gốc 80,00 72,00 64,00 56,00 48,00 40,00 32,00 24,00 16,00 8,00 0,00 80,00 Dư nợ cuối kỳ (10,00) (18,80) (19,88) (17,28) (14,72) (13,76) (12,80) (11,84) (10,88) (9,92) (8,96) 80,00 Ngân lƣu nợ vay

KHOẢN VAY NỘI TỆ BIDV 3 (TỶ VND) Thời gian 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 12,25% 12,25% 12,50% 12,00% 13,00% 16,00% 14,00% 11,50% 11,50% 11,50% 11,50% 11,50% 11,50% 11,50% Chi phí lãi vay 22,50 45,00 68,00 0,00 100,00 90,00 80,00 70,00 60,00 50,00 40,00 30,00 20,00 10,00 Dư nợ đầu kỳ 22,50 23,00 32,00 22,50 Giải ngân trong kỳ 2,76 5,63 8,16 0,00 13,00 14,40 11,20 8,05 6,90 5,75 4,60 3,45 2,30 1,15 Trả lãi vay 0,00 0,00 0,00 0,00 10,00 10,00 10,00 10,00 10,00 10,00 10,00 10,00 10,00 10,00 Trả nợ gốc 45,00 68,00 100,00 22,50 90,00 80,00 70,00 60,00 50,00 40,00 30,00 20,00 10,00 0,00 Dư nợ cuối kỳ 19,74 17,38 22,50 23,84 (23,00) (24,40) (21,20) (18,05) (16,90) (15,75) (14,60) (13,45) (12,30) (11,15)

40 Theo tính toán của tác giả

Ngân lƣu nợ vay

58

Phụ lục 2.11.3 Thông tin lịch nợ vay thực tế Sacombank41

KHOẢN VAY NỘI TỆ SACOMBANK (TỶ VND)

2008

2009

2010

2011

2012

2013

2014

2015

2016

2017

2018

Năm

12,50%

12,00%

13,00%

16,00%

14,00%

11,50%

11,50%

11,50%

11,50%

11,50%

11,50%

Chi phí lãi vay

Dư nợ đầu kỳ 0,00 190,00 171,00 152,00 133,00 114,00 95,00 76,00 57,00 38,00 19,00

Giải ngân trong kỳ 190,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Trả lãi vay 22,80 22,23 24,32 18,62 0,00 13,11 10,93 8,74 6,56 4,37 2,19

Trả nợ gốc 19,00 19,00 19,00 19,00 0,00 19,00 19,00 19,00 19,00 19,00 19,00

Dư nợ cuối kỳ 190,00 171,00 152,00 133,00 114,00 95,00 76,00 57,00 38,00 19,00 0,00

Ngân lƣu nợ vay 190,00 (41,80) (41,23) (43,32) (37,62) (32,11) (29,93) (27,74) (25,56) (23,37) (21,19)

LỊCH NỢ VAY TỔNG HỢP

Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012

Tổng ngân lưu nợ vay ngoại tệ và nội tệ

200,00 0,00 617,66 1.140,21 416,11 (299,34) (484,95) (456,06)

Tổng Lãi vay

0,00 22,50 47,54 100,45 150,91 159,44 165,55 137,60

Lãi vay trong thời gian xây dựng

0,00 22,50 47,54 100,45 150,91 43,24 0,00 0,00

Năm 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Tổng ngân lưu nợ vay ngoại tệ và nội tệ

(431,06) (427,63) (422,67) (416,77) (410,33) (403,66) (355,63) (168,59)

Tổng Lãi vay

101,07 88,30 74,85 60,87 46,42 31,52 14,04 2,45

Lãi vay trong thời gian xây dựng

41Theo tính toán của tác giả

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

59

Phụ lục 2.12 Báo cáo ngân lƣu trong mô hình thực tế

Báo cáo ngân lưu (tỷ VND/năm) Năm 2003 2004 2006 2005 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Doanh thu không bao gồm VAT Tổng Chi phí vận hành, duy tu, bão dưỡng

- - - 18.05 (18.05) - (18.05) - - - 6.89 (6.89) - (6.89) - - - 5.38 (5.38) - (5.38) - - - 118.05 (118.05) 200.00 81.95 - - - 656.96 (656.96) 617.66 (39.30) - - - 926.19 (926.19) 1,140.21 214.02 - - - 729.55 (729.55) 416.11 (313.44) Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí đầu tư Ngân lưu ròng Dự án Ngân lưu nợ vay Ngân lưu chủ sở hữu DSCR 53.46 5.85 - 14.15 33.46 (299.34) (265.88) 0.11 60.41 6.61 - 0.53 53.27 (484.95) (431.69) 0.11 68.26 7.47 - - 60.79 (456.06) (395.27) 0.13 89.87 9.81 - - 80.07 (431.06) (350.99) 0.19

Năm Doanh thu không bao gồm VAT Tổng Chi phí vận hành, duy tu, bão dưỡng

2021 356.11 38.62 - - 317.49 - 317.49 2022 422.53 45.80 - - 376.73 - 376.73 2023 501.33 54.33 - - 447.00 - 447.00 2024 594.83 64.44 58.96 - 471.43 - 471.43 Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí đầu tư Ngân lưu ròng Dự án Ngân lưu nợ vay Ngân lưu chủ sở hữu DSCR 2017 179.69 36.35 - - 143.34 (410.33) (267.00) 0.35 2014 107.32 11.70 - - 95.62 (427.63) (332.01) 0.22 2015 127.64 13.90 - - 113.74 (422.67) (308.93) 0.27 2016 151.44 16.47 - - 134.97 (416.77) (281.80) 0.32 2018 213.20 23.16 - - 190.04 (403.66) (213.62) 0.47 2019 252.96 27.46 - - 225.50 (355.63) (130.13) 0.63 2020 300.14 32.56 - - 267.57 (168.59) 98.99 1.59

Năm Doanh thu không bao gồm VAT Tổng Chi phí vận hành, duy tu, bão dưỡng

Nguồn: Theo tính toán của Tác giả

Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí đầu tư Ngân lưu ròng Dự án Ngân lưu nợ vay Ngân lưu chủ sở hữu 2028 923.22 99.97 99.96 - 723.30 - 723.30 2025 705.77 97.57 69.85 - 538.34 - 538.34 2026 837.39 90.68 89.25 - 657.47 - 657.47 2027 879.26 95.21 94.47 - 689.58 - 689.58 2029 969.38 104.96 105.72 - 758.70 - 758.70 2030 1,017.85 110.21 111.78 - 795.87 - 795.87 2031 1,068.75 115.71 118.13 - 834.90 - 834.90 2032 1,122.18 121.50 124.80 - 875.89 - 875.89 2033 1,178.29 154.12 228.73 - 795.44 - 795.44 2034 1,237.21 133.94 248.50 - 854.76 - 854.76 2035 1,299.07 140.64 262.15 - 896.28 - 896.28

60

Phụ lục 3.1 Phƣơng thức xác định các khoản phải hoản trả cho nhà đầu tƣ theo quy

định trong hợp đồng B.O.T42

Các khoản UBND TP.HCM phải trả lại cho Chủ đầu tư theo cam kết trong Hợp

đồng B.O.T bao gồm:

 Tổng mức đầu tư bao gồm vốn vay cộng vốn chủ sở hữu. Trong phương án tái cấu trúc này, có 3 mức đầu tư tác giả sử dụng trong phương án này: (i) TMĐT được UBND TP.HCM phê duyệt vào 2007; (ii) Tổng mức đầu tư

TMĐT = D1 + D2 + D3 + E + LVXD

Trong đó: D1: Nợ vay ngoại tệ từ 2 ngân hàng SG và Calyon

D2: Nợ vay nội tệ từ BIDV D3: Nợ vay nội tệ từ Sacombank E: Vốn chủ sở hữu LVXD: Lãi vay trong thời gian xây dựng của tất cả các khoản vay.43

 Lãi bảo toàn vốn (LBTV) tính trên vốn chủ sở hữu

LBTV = E * 7,25% * n = (TMĐT * 30%)*7,25% * n

Trong đó: n là số năm từ năm bắt đầu triển khai Dự án (2007) đến thời điểm chuyển giao Dự án (2013)

 Lãi đầu tư B.O.T tính trên tổng mức đầu tư

LBOT = TMĐT * 30% * 13.47%

42 Hợp đồng B.O.T Cầu Phú Mỹ, Điều 7.4 43 Lãi vay này bao gồm lãi vay của tất cả các khoản vay trong thời gian xây dựng

LVXD = LVXD1 + LVXD2 + LVXD3

Trong đó:

LVXD 1: lãi vay ngoại tệ từ 2 ngân hàng SG và Calyon

LVXD2: lãi vay từ BIDV

LVXD3: lãi vay từ Sacombank

61

Phụ lục 3.2 Mức bù chênh lệch tỷ giá cho TMĐT Dự án B.O.T Cầu Phú Mỹ

Mục

Chi phí đầu tƣ

Quy đổi theo tỷ giá 2012 (tỷ VND)

Bù chênh lệch tỷ giá (tỷ VND)

I

Quy đổi theo tỷ giá hằng năm (tỷ VND) 1.982,32

Nợ ngoại tệ

2.357,12

374,80

1 Nợ ngoại tệ 57,6 triệu USD

979,11

1.201,77

222,66

2 Nợ ngoại tệ 31,15 triệu EUR

808,74

864,03

55,30

3 Nợ ngoại tệ 13,35 triệu AUD

194,47

291,32

96,85

II

Lãi vay ngoại tệ nhập gốc

225,31

257,51

32,20

1 Lãi ngoại tệ 6,03 triệu USD

108,03

125,78

17,75

2 Lãi ngoại tệ 2,88 triệu EUR

77,93

79,79

1,86

3 Lãi ngoại tệ 2,38 triệu AUD

39,35

51,93

12,59

III

Nợ nội tệ

470,00

470,00

-

IV

Lãi vay nội tệ

139,34

139,34

-

1 Lãi vay nội tệ nhập gốc

100,00

100,00

-

2 Lãi vay nội tệ đã trả bằng VCSH

39,34

39,34

-

V

VCSH

23,43

23,43

-

364,65

396,85

32,20

A = II + IV

Chi phí lãi vay trong TGXD

2.475,75

2.850,55

374,80

B = I + III +V Chi phí đầu tƣ

C

Tổng mức đầu tƣ

2.840,39

3.247,39

407,00

Nguồn: Tính toán lại của Tác giả

62

Phụ lục 3.3 Báo cáo ngân lƣu Dự án theo quan điểm ngân sách

Năm Doanh thu từ hoạt động thu phí Tổng chi phí vận hành Dự án Ngân lưu ròng Dự án theo quan điểm ngân sách

Năm

Doanh thu từ hoạt động thu phí Tổng chi phí vận hành Dự án Ngân lưu ròng Dự án theo quan điểm ngân sách

Năm

Doanh thu từ hoạt động thu phí Tổng chi phí vận hành Dự án Ngân lưu ròng Dự án theo quan điểm ngân sách

2012 2020 300,14 (32,56) 267,57 2028 923,22 (99,97) 823,26

2013 89,87 (9,81) 80,07 2021 356,11 (38,62) 317,49 2029 969,38 (104,96) 864,42

2014 107,32 (11,70) 95,62 2022 422,53 (45,80) 376,73 2030 1.017,85 (110,21) 907,65

2015 127,64 (13,90) 113,74 2023 501,33 (54,33) 447,00 2031 1.068,75 (115,71) 953,03

2016 151,44 (16,47) 134,97 2024 594,83 (64,44) 530,39 2032 1.122,18 (121,50) 1.000,69

2017 179,69 (36,35) 143,34 2025 705,77 (97,57) 608,19 2033 1.178,29 (154,12) 1.024,17

2018 213,20 (23,16) 190,04 2026 837,39 (90,68) 746,71 2034 1.237,21 (133,94) 1.103,26

2019 252,96 (27,46) 225,50 2027 879,26 (95,21) 784,05 2035 1.299,07 (140,64) 1.158,43

Nguồn: Tính toán lại của Tác giả

63

Phụ lục 3.4 Báo cáo ngân lƣu Dự án theo quan điểm Chủ đầu tƣ mới

2013 Năm 2012 2014 2015 2016 2017 2018 2019

Doanh thu không bao gồm VAT

89,87 107,32 127,64 151,44 179,69 213,20 252,96

-Tổng Chi phí vận hành, duy tu, bão dưỡng

(9,81) (11,70) (13,90) (16,47) (36,35) (23,16) (27,46)

-Thuế thu nhập doanh nghiệp

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Ngân lưu nợ vay ngoại tệ

(331,48) (334,45) (335,88) (336,37) (336,33) (336,06) (335,52)

Ngân lưu ròng Dự án theo quan điểm chủ sở hữu

(251,41) (238,82) (222,14) (201,40) (193,00) (146,01) (110,02)

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027

Doanh thu không bao gồm VAT

300,14 356,11 422,53 501,33 594,83 705,77 837,39 879,26

-Tổng Chi phí vận hành, duy tu, bão dưỡng

(32,56) (38,62) (45,80) (54,33) (64,44) (97,57) (90,68) (95,21)

-Thuế thu nhập doanh nghiệp

0,00 0,00 0,00 0,00 (58,96) (69,85) (89,25) (94,47)

Ngân lưu nợ vay ngoại tệ

(168,59) 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Ngân lưu ròng Dự án theo quan điểm chủ sở hữu

98,99 317,49 376,73 447,00 471,43 538,34 657,47 689,58

Năm 2028 2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035

Doanh thu không bao gồm VAT

923,22 969,38 1.017,85 1.068,75 1.122,18 1.178,29 1.237,21 1.299,07

-Tổng Chi phí vận hành, duy tu, bão dưỡng

(99,97) (104,96) (110,21) (115,71) (121,50) (154,12) (133,94) (140,64)

-Thuế thu nhập doanh nghiệp

(99,96) (105,72) (111,78) (118,13) (124,80) (228,73) (248,50) (262,15)

Ngân lưu nợ vay ngoại tệ

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

Ngân lưu ròng Dự án theo quan điểm chủ sở hữu

Nguồn: Tính toán lại của Tác giả

723,30 758,70 795,87 834,90 875,89 795,44 854,76 896,28

64

Phụ lục 3.5 Phƣơng pháp tính Chi phí vốn của CII (Dữ liệu lịch sự từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM)

Từ thông tin dữ liệu lịch sử thu thập từ Công ty Cổ phần Chứng khoán TP.HCM, ta xác định được:

= = =

16,78% 8,55% 8,63%

Suât sinh lợi hằng năm của VN_Index: Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 1 năm từ 2001 đến 2012 là: Như vậy, mức bù rủi ro của thị trường là: 16,78% - 8,55% Hệ số bê-ta được xác định thông qua hồi quy suất sinh lợi = lịch sử của VN_Index theo suất sinh lợi lịch sự cổ phiếu CII. Suất sinh lợi trái phiếu chính phủ kỳ hạn 1 năm vào ngày 28/12/2012 = Vậy suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu CII = 8,55% + 0,55 * 8,63% =

0,55 8,55% 13,30%

65

Phụ lục 3.6 Lịch giải ngân phát hành trái phiếu Đô thị

Năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019

113,74 (335,88) 134,97 (336,37) 143,34 (336,33) 190,04 (336,06) 80,07 (331,48) 95,62 (334,45) (238,82) 9,89% -1.453,47

0,00

1.704,88 0,00 0,00 1.704,88 1.704,88 407,39 168,57 0,00 2.112,27 2.112,27 430,99 208,85 0,00 2.543,26 2.543,26 452,87 251,47 0,00 2.996,13 2.996,13 489,24 296,24 0,00 3.485,37 3.485,37 490,63 344,62 0,00 3.976,00 225,50 (335,52) 3.976,00 503,15 393,13 0,00 4.479,15 Ngân lƣu ròng Dự án theo quan điểm ngân sách Ngân lƣu khoản vay ngoại tệ Lợi suất trái phiếu đô thị Giá trị phải bồi hoàn cho PMC Phát hành trái phiếu Dư nợ đầu kỳ Giải ngân trong kỳ Trả lãi vay Trả nợ gốc Dư nợ cuối kỳ 1.704,88 370,74 356,92 341,29 335,53 306,20 285,76 Phát hành hăng năm quy về 2013

Năm 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 317,49 376,73 447,00 530,39 608,19 746,71 784,05

267,57 (168,59) 4.479,15 343,89 442,88 0,00 4.823,04 4.823,04 159,38 476,88 0,00 4.982,42 4.982,42 115,91 492,64 0,00 5.098,33 5.098,33 57,09 504,10 0,00 5.155,43 5.155,43 0,00 509,74 20,64 5.134,78 5.134,78 0,00 507,70 100,49 5.034,29 5.034,29 0,00 497,77 248,95 4.785,35 4.785,35 0,00 473,15 310,90 4.474,45 Ngân lƣu ròng Dự án theo quan điểm ngân sách Ngân lƣu khoản vay ngoại tệ Dư nợ đầu kỳ Giải ngân trong kỳ Trả lãi vay Trả nợ gốc Dư nợ cuối kỳ Phát hành hăng năm quy về 2013 390,31 210,39 171,96 118,69 47,04

Năm 2028 2029 2030 2031 823,26 864,42 907,65 953,03 2032 1.000,69 2033 1.024,17 2034 1.103,26 2035 1.158,43

Nguồn: Tính toán lại của Tác giả

4.474,45 0,00 442,41 380,85 4.093,60 4.093,60 0,00 404,75 459,67 3.633,93 3.633,93 0,00 359,30 548,34 3.085,59 3.085,59 0,00 305,09 647,94 2.437,64 2.437,64 0,00 241,02 759,67 1.677,98 1.677,98 0,00 165,91 858,26 819,72 819,72 0,00 81,05 819,72 0,00 Ngân lƣu ròng Dự án theo quan điểm ngân sách Ngân lƣu khoản vay ngoại tệ Dư nợ đầu kỳ Giải ngân trong kỳ Trả lãi vay Trả nợ gốc Dư nợ cuối kỳ Phát hành hăng năm quy về 2013