BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------
NGUYỄN QUỐC ANH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN 4
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
--------------------
CHƢƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT
NGUYỄN QUỐC ANH
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THỦY ĐIỆN VĨNH SƠN 4
Ngành: Chính Sách Công
Mã số: 60340402
LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. GS. TS. DAVID O. DAPICE 2. Ths. NGUYỄN XUÂN THÀNH
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng
trong luận văn đều đƣợc dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của
tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trƣờng Đại học Kinh tế thành phố
Hồ Chí Minh hay Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 05 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Quốc Anh
ii
LỜI CẢM ƠN
Trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy, cô trong Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã
tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ thời gian thực hiện luận văn “Thẩm
định Dự án thủy điện Vĩnh Sơn 4”.
Tôi cũng trân trọng gửi lời cảm ơn đến các anh chị ở Sở Nông Nghiệp Bình Định, Công ty
TNHH Khai thác công trình Thủy lợi Bình Định và Công ty TNHH Tƣ vấn Xây dựng Vĩnh
Thành đã tạo điều kiện cho tôi tiếp cận các số liệu liên quan đến luận văn.
Cảm ơn các anh chị khóa học MPP4, các thầy phòng Tin học và Cán bộ Thƣ viện của Chƣơng
trình Giảng dạy Kinh Tế Fulbright đã luôn động viên, hỗ trợ tôi trong suốt quá trình làm luận
văn.
Chân thành cảm ơn !
iii
TÓM TẮT
Việc xây dựng các thủy điện vừa và nhỏ theo quy hoạch có thể bù đắp lƣợng điện thiếu hụt
tạm thời hiện nay, qua đó giúp tiết kiệm ngoại tệ cho nền kinh tế. Tuy nhiên, thủy điện vừa và
nhỏ có dung tích ít, khả năng cắt lũ kém lại chƣa có quy chế vận hành liên hồ chặt chẽ nên lợi
ích thu đƣợc có thể thấp hơn những khoản chi phí tiềm ẩn mà nền kinh tế phải gánh chịu.
Dự án thủy điện Vĩnh Sơn 4 đƣợc xây dựng để tận dụng hiệu quả sức nƣớc trên dòng sông
Kone. Kết quả thẩm định kinh tế cho thấy, khi tính toán đầy đủ các ngoại tác tiêu cực mà dự
án có thể gây ra cho môi trƣờng và các hoạt động kinh tế khác nhƣ nguy cơ xả lũ tiềm ẩn hàng
năm, nguy cơ làm gia tăng thiệt hại hạn hán hàng năm đối với nông nghiệp, phá rừng làm
giảm chất lƣợng sống của môi trƣờng tự nhiên thì dự án có NPV âm gần 47.919 triệu đồng và
IRR kinh tế chỉ đạt 7,61%. Điều này cho thấy, dự án không có hiệu quả về mặt kinh tế.
Kỳ vọng đƣợc cấp phép đầu tƣ của CĐT cũng không hợp lý. Nếu đứng trên góc độ giá điện
theo đề xuất của CĐT là 5,56 cents/kWh thì tính toán cho thấy, dự án TĐVS4 khả thi tài
chính, và trả đƣợc nợ. Tuy nhiên, thực tế là EVN chỉ mua điện với giá 4 cents/kWh, và với giá
này thì dự án không có hiệu quả tài chính. Đó là chƣa kể, nếu nhìn rủi ro tổng thể của dự án thì
xác suất khả thi tài chính với giá điện 5,56 cents/kWh cũng chỉ khoảng 48,9%, nếu nhƣ CĐT
không có kinh nghiệm trong việc tiết kiệm tối thiểu các chi phí nhƣ đề xuất.
Dự án không khả thi kinh tế và cũng không khả thi tài chính. Vì vậy, kiến nghị là không cho
phép đầu tƣ.
Theo tình huống dự án, ngoại tác tiêu cực về môi trƣờng làm tổng chi phí kinh tế gia tăng lên
đến 1,63 lần. Vì vậy, kiến nghị các dự án thẩm định thủy điện vừa và nhỏ đƣợc duyệt cần phải
có lƣợng hóa cụ thể các ngoại tác này để tránh lựa chọn nhầm dự án không hiệu quả, làm giảm
phúc lợi của nền kinh tế.
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ ii
TÓM TẮT ............................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................................ viii
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ ............................................................................ ix
DANH MỤC PHỤ LỤC......................................................................................................... x
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU ..................................................................................................... 1
1.1 Bối cảnh và vấn đề chính sách ...................................................................................... 1
1.2 Mô tả dự án .................................................................................................................. 3
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4
1.4 Bố cục của luận văn ...................................................................................................... 4
CHƢƠNG 2. KHUNG PHÂN TÍCH ...................................................................................... 5
2.1 Khung phân tích kinh tế ................................................................................................ 5
2.1.1 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng lợi ích kinh tế ............................................. 5
2.1.2 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí kinh tế trực tiếp .............................. 6
2.1.3 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng các ngoại tác tiêu cực ................................. 6
2.1.4 Chi phí vốn kinh tế ................................................................................................10
2.1.5 Đánh giá hiệu quả dự án về mặt kinh tế .................................................................11
2.2 Khung phân tích tài chính ............................................................................................11
2.2.1 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng lợi ích tài chính .........................................11
2.2.2 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí tài chính ........................................11
2.2.3 Chi phí vốn tài chính .............................................................................................12
2.2.4 Đánh giá hiệu quả về mặt tài chính ........................................................................12
v
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH KINH TẾ ....................................................................................14
3.1 Phí thƣởng ngoại hối, các hệ số chuyển đổi và các ngoại tác tiêu cực hàng năm ...........14
3.1.1 Phí thƣởng ngoại hối .............................................................................................14
3.1.2 Các hệ số chuyển đổi ............................................................................................14
3.1.3 Các ngoại tác tiêu cực hàng năm ...........................................................................17
3.2 Kết quả phân tích kinh tế .............................................................................................18
3.3 Phân tích độ nhạy ........................................................................................................19
3.4 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo ...............................................................22
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ...............................................................................24
4.1 Các thông số cơ sở .......................................................................................................24
4.2 Báo cáo thu nhập .........................................................................................................26
4.3 Báo cáo ngân lƣu .........................................................................................................27
4.4 Kết quả phân tích tài chính...........................................................................................27
4.5 Điều chỉnh để huy động đƣợc vốn từ ngân hàng ...........................................................29
4.5.1 Lập quỹ an toàn nợ vay .........................................................................................29
4.5.2 Giảm vốn vay tăng tỷ lệ góp vốn ...........................................................................29
4.5.3 Đàm phán lại hợp đồng vay nợ với ngân hàng .......................................................29
4.6 Phân tích độ nhạy ........................................................................................................30
4.7 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo ...............................................................34
4.8 Phân tích phân phối .....................................................................................................37
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH..................................................38
5.1 Kết luận .......................................................................................................................38
5.2 Kiến nghị chính sách và bài học rút ra..........................................................................39
5.3 Hạn chế của luận văn ...................................................................................................39
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................40
PHỤ LỤC .............................................................................................................................44
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên theo tiếng Anh Tên theo tiếng Việt
ADB Asian Development Bank Ngân hàng phát triển châu Á
CAPM Capital Asset Pricing Model Mô hình định giá tài sản vốn
Chủ đầu tƣ CĐT
Conversion Factor Hệ số chuyển đổi CF
Carbon Dioxide Khí Cacbon đioxit CO2
Carbon Dioxide Equivalent Qui ƣớc về giảm phát thải khí CO2e
Chủ sở hữu CSH
Debt Service Coverage Ratio Hệ số an toàn trả nợ DSCR
Đơn vị tính ĐVT
Economic Opportunity Cost of Capital Chi phí cơ hội kinh tế của vốn EOCK
Economic Internal Rate of Return Suất sinh lợi kinh tế nội tại EIRR
Vietnam Electricity Tập đoàn Điện lực Việt Nam EVN
GTGT Value Added Tax Giá trị gia tăng
Hecta Héc-ta ha
International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế IMF
Internal Rate of Return Suất sinh lợi nội tại IRR
Suất sinh lợi nội tại của chủ đầu tƣ IRRCĐT
Suất sinh lợi nội tại của tổng đầu tƣ IRRTĐT
Kilowatt Hour Ki – lô – oát giờ Kwh
Megawatt Mê – ga – oát
Square Meters Mét vuông
Cubic Meters Mét khối MW m2 m3
Ngân hàng Phát triển Việt Nam NHPT
Ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc NHTM
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NN&PTNT
Net Present Value Giá trị hiện tại ròng NPV
Economic Net Present Value Giá trị hiện tại ròng kinh tế NPVe
Giá trị hiện tại ròng tài chính NPVf
vii
Giá trị hiện tại ròng của chủ đầu tƣ NPVCĐT
Giá trị hiện tại ròng của tổng đầu tƣ NPVTĐT
Tổng đầu tƣ TĐT
Thủy điện Vĩnh Sơn 4 TĐVS4
Trách nhiệm hữu hạn TNHH
Ủy ban Nhân dân UBND
Đồng đô-la Mỹ United States Dollar USD
Việt Nam Đồng Vietnamese Dong VND
WACC Weight Average Cost of Capital Chi phí vốn bình quân trọng số
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Công suất lắp đặt cả nƣớc ....................................................................................... 1
Bảng 3.1: Tóm tắt kết quả tính toán các CF ...........................................................................14
Bảng 3.2: Ngân lƣu kinh tế thực tóm tắt ................................................................................19
Bảng 3.3: Phân tích độ nhạy kinh tế theo công suất nhà máy .................................................20
Bảng 3.4: Phân tích độ nhạy kinh tế theo giá điện ..................................................................20
Bảng 3.5: Phân tích độ nhạy kinh tế theo tổng mức đầu tƣ .....................................................21
Bảng 3.6: Phân tích độ nhạy kinh tế theo phí thƣởng ngoại hối ..............................................21
Bảng 3.7: Phân tích độ nhạy kinh tế theo hệ số lƣơng kinh tế của lao động giản đơn .............22
Bảng 3.8: Kết quả phân tích mô phỏng kinh tế.......................................................................23
Bảng 4.1: Chi phí sử dụng vốn của dự án...............................................................................25
Bảng 4.2: Chi phí đầu tƣ thực (không tính đến lãi vay đƣợc vốn hóa) ....................................25
Bảng 4.3: Tóm tắt kết quả phân tích tài chính danh nghĩa theo giá điện 5,56 cents/kWh ........27
Bảng 4.4: Tóm tắt kết quả phân tích tài chính danh nghĩa theo giá điện 4 cents/kWh .............28
Bảng 4.5: Kết quả tính toán các tình huống đàm phán ân hạn nợ ............................................30
Bảng 4.6: Phân tích độ nhạy tài chính theo lạm phát VND .....................................................31
Bảng 4.7: Phân tích độ nhạy tài chính theo lạm phát USD .....................................................32
Bảng 4.8: Phân tích độ nhạy tài chính theo công suất nhà máy...............................................32
Bảng 4.9: Phân tích độ nhạy tài chính theo giá điện ...............................................................33
Bảng 4.10: Phân tích độ nhạy tài chính theo tổng mức đầu tƣ ................................................33
Bảng 4.11: Phân tích độ nhạy tài chính theo chi phí vận hành và bảo dƣỡng ..........................34
Bảng 4.12: Kết quả phân tích mô phỏng tài chính ..................................................................36
ix
DANH MỤC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Dự báo khả năng lắp đặt và nhu cầu công suất ........................................................ 1
Hình 3.1: Xác suất của từng mức tổng mức đầu tƣ so với mô hình cơ sở ...............................23
Hình 4.1: Dạng phân phối của lạm phát VND trong 20 năm gần nhất ....................................35
Hình 4.2: Dạng phân phối của lạm phát USD trong 20 năm gần nhất .....................................35
x
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bản đồ vị trí dự án ................................................................................................44
Phụ lục 2: Các thông số chính của dự án ................................................................................45
Phụ lục 3: Sơ đồ cấu trúc dự án .............................................................................................47
Phụ lục 4: Hệ số chuyển đổi của chi phí thiết bị. ....................................................................48
Phụ lục 5: Hệ số chuyển đổi của chi phí vận hành và bảo dƣỡng. ...........................................49
Phụ lục 6: Giá kinh tế của rừng ..............................................................................................50
Phụ lục 7: Thiệt hại kỳ vọng do lũ lụt hàng năm ....................................................................52
Phụ lục 8: Thiệt hại kỳ vọng do hạn hán hàng năm ................................................................52
Phụ lục 9: Ngân lƣu kinh tế thực qua các năm (triệu đồng) ....................................................54
Phụ lục 10: Phân tích độ nhạy một chiều kinh tế với tất cả các biến số không thể cải thiện NPV
kinh tế ...................................................................................................................................56
Phụ lục 11: Chi tiết phân tích mô phỏng kinh tế .....................................................................59
Phụ lục 12: Tính toán chi phí sử dụng vốn của dự án .............................................................60
Phụ lục 13: Chi tiết Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp dự án phải chịu ..........................61
Phụ lục 14: Chi tiết chi phí bồi thƣờng, tái định cƣ ................................................................61
Phụ lục 15: Báo cáo thu nhập danh nghĩa (theo giá CĐT đề xuất là 5,56 cents/kWh) .............63
Phụ lục 16: Báo cáo ngân lƣu tài chính danh nghĩa (theo giá CĐT đề xuất là 5,56 cents/kWh)
..............................................................................................................................................66
Phụ lục 17: Trƣờng hợp lập quỹ an toàn nợ vay .....................................................................69
Phụ lục 18: Giảm vốn vay, tăng tỷ lệ góp vốn ........................................................................70
Phụ lục 19: Phân tích độ nhạy với thay đổi thuế suất thuế tài nguyên nƣớc ............................70
Phụ lục 20: Chi tiết phân tích mô phỏng tài chính ..................................................................71
Phụ lục 21: Kết quả mô phỏng tài chính (theo giá CĐT đề xuất là 5,56 cents/kWh) ...............72
1
CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Bối cảnh và vấn đề chính sách
Mặc dù trong những năm gần đây năng lực cung cấp điện của Việt Nam đã có sự gia tăng
đáng kể từ 9.343 MW vào năm 2003 lên 19.735 MW vào năm 2010, với tốc độ tăng bình quân
11,3%/năm nhƣng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ điện trong cả nƣớc. Theo dự báo
của WB (2009), ngay cả khi lấy năm 2003 làm mốc với tốc độ tăng tải bình quân 11,3%/năm
thì đến năm 2020, tổng nhu cầu công suất vẫn lớn hơn khả năng lắp đặt 2.866 MW. Do đó,
Việt Nam luôn phải nhập khẩu điện từ Trung Quốc và Lào trong những năm qua, và có thể là
trong thời gian tới.
Bảng 1.1: Công suất lắp đặt cả nƣớc
ĐVT: MW
Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Công suất lắp đặt 9.343 9.989 11.055 12.357 13.508 15.864 16.813 19.735
Nguồn: Theo WB(2009).
Hình 1.1: Dự báo khả năng lắp đặt và nhu cầu công suất
Nguồn: Theo WB(2009) và tính toán của tác giả.
Việc nhập khẩu năng lƣợng điện mang đến nhiều hệ lụy cho nền kinh tế, trong đó điển hình là
sự phụ thuộc ngày càng lớn dẫn tới bị đối tác ép giá. Cụ thể, từ khi nhập khẩu điện từ Trung
Quốc vào tháng 7 năm 2005, EVN đã không ngừng gia tăng mức nhập mỗi năm, từ khoảng
2
200 triệu kWh đã tăng lên đến 4,67 tỷ kWh vào năm 2011, và dự kiến trong năm 2012 nhập
khoảng 4,65 tỷ kWh. Nếu nhƣ vào năm 2008 giá mua điện từ Trung Quốc mới chỉ 4,5
cents/kWh thì hiện nay đã tăng khoảng 35% lên đến 6,08 cents/kWh tức là gần
1.266 đồng/kWh (Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam, 2012).
Trong khi đó, thủy điện vừa và nhỏ hoàn toàn có thể bù đắp mức thiếu hụt tạm thời trên vì dự
kiến đến năm 2017, tổng công suất lắp đặt của thủy điện vừa và nhỏ trên cả nƣớc sẽ lên đến
3.087 MW căn cứ Quyết định số 1208/QĐ-TTg (Thủ tƣớng Chính phủ, 2011). Chƣa kể đến,
hiện tại EVN chỉ mua điện ở các dự án này với giá khoảng 800 - 900 đồng/kWh. Thủy điện lại
có chi phí đầu tƣ và tổng chi phí trên 1 đơn vị MW thấp nhất, nhà máy thủy điện có tuổi thọ
lâu hơn so với hầu hết các nhà máy phát điện khác nên rất phù hợp với khả năng của các CĐT
tƣ nhân Việt Nam. Đó là chƣa kể đến trong bối cảnh thâm hụt ngân sách, cắt giảm đầu tƣ công
nhƣ hiện nay, thủy điện vừa và nhỏ càng tỏ rõ sức hấp dẫn của nó. Đây là những lý do chính
mà một số đề tài thẩm định trƣớc đây của học viên Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
(Nguyễn Nhật Anh, 2012), (Nguyễn Ngọc Trân, 2010) cho thấy thủy điện vừa và nhỏ có hiệu
quả kinh tế và chỉ cần đàm phán đƣợc giá điện hợp lý với EVN thì có thể có cả hiệu quả về
mặt tài chính.
Tuy nhiên, sự phát triển thủy điện vừa và nhỏ trong những năm qua làm phát sinh nhiều quan
ngại tiêu cực về môi trƣờng và ảnh hƣởng xấu đến các hoạt động kinh tế khác:
Diện tích rừng bị phá thƣờng lớn hơn rất nhiều so với các báo cáo nghiên cứu ban đầu (Chí
Nhân, 2012). Trong khi đó, giá bồi thƣờng rừng và trồng rừng thì lại rất nhỏ so với giá trị kinh
tế thực của rừng đối với nền kinh tế. Vậy mà, các CĐT còn trì hoãn, hoặc không thực hiện
cam kết trồng rừng thay thế sau khi đƣợc cấp phép xây dựng.
Bên cạnh đó, việc gây ô nhiễm nguồn nƣớc hạ lƣu ảnh hƣởng đến đời sống ngƣời dân dƣới
đập là hoàn toàn có thể xảy ra, nếu nhƣ CĐT không thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh
lòng hồ trƣớc khi tích nƣớc.
Các thủy điện vừa và nhỏ có dung tích ít, khả năng cắt lũ kém. Nhƣng vì lợi ích cục bộ, các
chủ hồ thƣờng hiếm khi hạ mực nƣớc về ngƣỡng an toàn trƣớc khi bão về. Cộng với tình hình
biến đổi khí hậu diễn ra phức tạp, thời gian qua đã phát sinh nhiều hiện tƣợng xả lũ chồng lũ
3
vào mùa mƣa gây thiệt hại nghiêm trọng nhƣ trƣờng hợp thủy điện A Vƣơng năm 2009, thủy
điện sông Ba Hạ năm 2010, thủy điện Sông Tranh 2 năm 2011, thủy điện Trị An năm 2012.
Mùa mƣa là vậy, mùa hạn các thủy điện vừa và nhỏ cũng gây không ít nhức nhối cho đồng bào
ở dƣới đập. Gần đây là trƣờng hợp ở thủy điện Đăkmi 4, khi mà chủ hồ quyết tâm giữ nƣớc để
hoạt động hết công suất nhằm tối đa hóa lợi nhuận, thay vì điều tiết nƣớc cho vùng đồng bằng
khô cằn phía hạ lƣu.
Cuối cùng, việc xây dựng thủy điện ở các vùng núi sâu buộc đồng bào dân tộc ít ngƣời ở đây
phải di chuyển về vùng tái định cƣ. Tuy nhiên, công tác đền bù, giải tỏa, tái định cƣ, ổn định
sinh kế còn nhiều bất cập. Chƣa kể đến, nguy cơ phá hủy hoàn toàn các giá trị văn hóa vật thể
và phi vật thể của của các đồng bào dân tộc là không nhỏ.
Tóm lại, việc xây dựng thủy điện vừa và nhỏ vừa có thể bù đắp thiếu hụt điện tạm thời giúp
tiết kiệm ngoại tệ cho quốc gia, vừa có lợi thế về giá thành rẻ phù hợp với bối cảnh ngân sách
của đất nƣớc; nhƣng thực tế khi triển khai, lại phát sinh nhiều vấn đề nghiêm trọng đối với môi
trƣờng và các hoạt động kinh tế khác. Vậy, khi tính đủ chi phí kinh tế của các ngoại tác tiêu
cực thì dự án thủy điện vừa và nhỏ có còn hiệu quả hay không?
1.2 Mô tả dự án
Dự án thủy điện Vĩnh Sơn 4 (TĐVS4) là một điển hình cho vấn đề chính sách trình bày ở trên.
Theo Quyết định số 2488/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2006), công trình TĐVS4 là kiểu thủy
điện sau đập, đƣợc xây dựng trên sông Kone và nằm hoàn toàn trong địa phận xã Vĩnh Kim,
huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định. Nhà máy TĐVS4 cách hợp lƣu suối nƣớc Miên và sông
Kone (ở thƣợng lƣu) khoảng 300 m, cách nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 1 (ở hạ lƣu) khoảng 1
km và cách trung tâm thành phố Quy Nhơn khoảng 100 km về phía Tây Bắc. Bản đồ mô tả cụ
thể tại Phụ lục 1. Các thông số chính của dự án đƣợc trình bày cụ thể tại Phụ lục 2.
Dự án đƣợc thực hiện bởi Công ty cổ phần Đầu tƣ Vĩnh Sơn trên cơ sở tƣ vấn thiết kế bởi
Công ty TNHH Tƣ vấn – Xây dựng Vĩnh Thành với tổng mức đầu tƣ (lãi vay đƣợc vốn hóa
trong quá trình xây dựng, có dự phòng lạm phát) là 649.836 triệu đồng. Trong đó, vay đầu tƣ
trong nƣớc là 298.140 triệu đồng (khoảng 45,9%), vốn chủ sở hữu là 351.696 triệu đồng
(khoảng 54,1%). Vay đầu tƣ trong nƣớc bao gồm hai phần: vay Ngân hàng Phát Triển (NHPT)
và vay các ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc (NHTM). Khoản vay NHPT là 149.070 triệu
4
đồng, với lãi suất danh nghĩa cố định là 11,4%/năm. Thời gian vay là 10 năm. Nợ gốc đƣợc trả
đều trong 8 năm, với kỳ hạn là 1 năm/lần. Khoản vay NHTM là 149.070 triệu đồng, với lãi
suất danh nghĩa là 12%/năm. Thời gian vay là 12 năm. Nợ gốc đƣợc trả đều trong 10 năm, với
kỳ hạn là 1 năm/lần. Cả hai khoản vay đều giải ngân trong năm xây dựng thứ II, thứ III và lãi
vay trong thời gian xây dựng đƣợc nhập gốc, nợ gốc phải trả ngay từ năm đầu tiên nhà máy đi
vào vận hành. Cấu trúc dự án đƣợc minh họa tại Phụ lục 3.
1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích tính khả thi kinh tế của dự án khi có tính đến các
ngoại tác tiêu cực, phân tích tính khả thi tài chính của dự án trên quan điểm tổng đầu tƣ (TĐT)
và chủ đầu tƣ (CĐT). Từ đó, đƣa ra những gợi ý chính sách có liên quan.
Cụ thể, luận văn sẽ trả lời các câu hỏi chính sách sau:
Dự án TĐVS4 có khả thi về kinh tế hay không, nếu phân tích kinh tế có tính đến cả các ngoại
tác tiêu cực?
Dự án TĐVS4 có khả thi về tài chính hay không?
1.4 Bố cục của luận văn
Sau khi trình bày bối cảnh chính sách, mô tả dự án và đề xuất câu hỏi nghiên cứu, luận văn đi
vào trình bày khung phân tích kinh tế và tài chính đối với dự án ở Chƣơng 2. Trọng tâm của
chƣơng này là việc đề xuất các công cụ đánh giá lợi ích và chi phí kinh tế có tính đến các
ngoại tác tiêu cực và các giả định. Chƣơng 3 sẽ trình bày các hệ số chuyển đổi, cùng các giả
định đi kèm và kết quả phân tích kinh tế. Chƣơng 4 sẽ trình bày các thông số chính, cùng các
giả định đi kèm và kết quả phân tích tài chính, trong đó có giải thích tại sao CĐT kỳ vọng
đƣợc thực hiện dự án. Sau đó, điều chỉnh phƣơng án huy động vốn của dự án để bảo đảm tính
khả thi trả nợ, nhằm tiếp cận đƣợc vốn vay. Cuối cùng, Chƣơng 5 đi đến kết luận và kiến nghị
chính sách kịp thời về dự án trên cơ sở phân tích trƣớc đó.
5
CHƢƠNG 2. KHUNG PHÂN TÍCH
Chƣơng này tập trung làm rõ khung lý luận để thẩm định dự án TĐVS4. Trọng tâm gồm
khung phân tích đánh giá tính hiệu quả về mặt kinh tế và tài chính, có tính đến các ngoại tác
tiêu cực, và các giả định cụ thể đối với các thông số sử dụng trong quá trình phân tích.
2.1 Khung phân tích kinh tế
2.1.1 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng lợi ích kinh tế
Lợi ích kinh tế của dự án là tổng lợi ích kinh tế trực tiếp, và các lợi ích do dự án mang lại
ngoại tác tích cực cho nền kinh tế.
Dự án TĐVS4 có lợi ích kinh tế trực tiếp là tổng doanh thu bán điện cho nền kinh tế. Hai
ngoại tác tích cực theo tham khảo từ các đề tài đã thực hiện và ý kiến của CĐT là: nguồn thu
từ việc bán chứng chỉ giảm thải khi dự án đƣợc xây dựng theo cơ chế sạch (Nguyễn Nhật Anh,
2012), và tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đối với ngƣời dân làng O3 trong khu vực dự
án. Tuy nhiên, tại Việt Nam hiện nay chƣa có dự án nào bán đƣợc chứng chỉ giảm thải nên
luận văn sẽ không tính đến lợi ích này. Làng O3 là một làng nhỏ trong 6 làng của xã Vĩnh
Kim, vì vậy lợi ích từ việc di chuyển thuận tiện nếu đƣợc xác định sẽ không đáng kể so với
quy mô dự án nên đề tài cũng không tính đến lợi ích này. Nhƣ vậy, lợi ích kinh tế của dự án
đƣợc xác định là tổng doanh thu bán điện của nhà máy TĐVS4. Công thức:
Lợi ích kinh tế = Giá điện kinh tế Sản lƣợng điện thƣơng phẩm
Trong đó, sản lƣợng điện thƣơng phẩm đƣợc lấy từ báo cáo tiền khả thi của CĐT. Sản lƣợng
điện thƣơng phẩm nhƣ đã phân tích là đƣợc sử dụng để bù đắp lƣợng điện nhập khẩu từ Trung
Quốc. Do đó, dự án chỉ có tác động thay thế, không có tác động tiêu dùng tăng thêm. Vì vậy,
giá điện kinh tế đƣợc xác định là giá nhập khẩu điện từ Trung Quốc cộng với lợi ích nhờ tiết
kiệm đƣợc ngoại tệ cho Việt Nam.
Giá điện kinh tế = Giá điện nhập khẩu từ Trung Quốc (1+phí thƣởng ngoại hối)
6
2.1.2 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí kinh tế trực tiếp
Chi phí kinh tế trực tiếp của dự án là các chi phí đầu tƣ ban đầu, chi phí thay thế thiết bị ở năm
thứ 25 khi nhà máy đi vào hoạt động, và chi phí vận hành và bảo dƣỡng đƣợc chuyển đổi từ
chi phí tài chính thông qua các hệ số chuyển đổi từ giá tài chính sang giá kinh tế. Thuế tài
nguyên nƣớc, thuế thu nhập doanh nghiệp, và thuế giá trị gia tăng là các khoản mục chi phí tài
chính nhƣng đây chỉ là các khoản chuyển giao từ CĐT sang cho nhà nƣớc, nên xét về tổng thể
nền kinh tế thì chúng có chi phí kinh tế bằng không; do đó, hai khoản mục này không tính vào
chi phí kinh tế. Kết quả tính toán các hệ số CF đƣợc tóm tắt ở Bảng 3.1.
2.1.3 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng các ngoại tác tiêu cực
Các ngoại tác tiêu cực, mà cụ thể là tác động xấu đến môi trƣờng và gây ảnh hƣởng tiêu cực
đến các hoạt động kinh tế khác, là một phần trong chi phí kinh tế của dự án.
Theo khung đánh giá tác động môi trƣờng của WB (2008), đánh giá tác động môi trƣờng cần
trả lời đƣợc các câu hỏi: thứ nhất, dự án có làm thay đổi môi trƣờng sống tự nhiên không? Thứ
hai, dự án có sử dụng rừng hiệu quả không? Thứ ba, dự án có đảm bảo văn hóa vật thể và phi
vật thể trong khu vực không bị ảnh hƣởng không? Thứ tƣ, dự án có bảo đảm công tác tái định
cƣ, ổn định sinh kế cho đồng bào các dân tộc ít ngƣời không? Thứ năm, dự án có bảo đảm tính
an toàn đập cho ngƣời dân dƣới hạ lƣu không? Thứ sáu, dự án có tối thiểu hóa việc sử dụng
hóa chất độc hại, bảo đảm sức khỏe cho công nhân và ngƣời dân trong khu vực không bị ảnh
hƣởng không? Cuối cùng, dự án có giảm thiểu hóa tranh chấp giữa hai quốc gia không? Theo
đó, dự án TĐVS4 đƣợc cho là có thể gây ra năm tác động đầu tiên, vì tác động cuối cùng
không nằm trong trƣờng hợp của dự án, và tác động thứ sáu đƣợc gắn trong các tiêu chuẩn xây
dựng chặt chẽ khi xây dựng nhà máy nên cũng không đƣợc tính.
Việc ngăn đập, tích nƣớc ở TĐVS4 có thể gây ô nhiễm nguồn nƣớc phá hủy đời sống của hệ
thủy sinh vật quý hiếm và ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc tƣới ở hạ lƣu. Động vật đáng kể
nhất trong khu vực dự án là loài cá chình giống Anguilla đƣợc liệt vào mức độ sẽ nguy cấp theo Sách đỏ Việt Nam1. Tuy nhiên, từ đập TĐVS4 đến biển có khoảng cách rất xa, lại qua
nhiều thác ghềnh do đó mức độ ảnh hƣởng của dự án đến loài cá này là không lớn. Về chất
1Vòng đời đƣợc tóm gọn nhƣ sau: cá trƣởng thành sống ở vùng nƣớc ngọt đẻ trứng rồi chết, trứng theo dòng nƣớc chảy về vùng biển ở hạ lƣu đồng thời phát triển thành phôi, thành ấu trùng, thành cá chình con dạng ống, đến khi thành cá chình con thực thụ thì bơi ngƣợc vào trong các sông, suối, hồ chứa để sinh sống và trƣởng thành.
7
lƣợng nƣớc hạ lƣu thì sự ô nhiễm khó kiểm soát nhất là sau khi tích nƣớc. Tuy nhiên, kinh
nghiệm từ các chủ hồ, công tác làm vệ sinh lòng hồ trƣớc khi tích nƣớc là quan trọng nhất để
giải quyết vấn đề này. Do đó, chi phí vệ sinh lòng hồ sẽ đƣợc tham khảo từ các dự án tƣơng tự.
Theo kiến nghị mới đây của Bộ NN&PTNT (Hải Dƣơng, 2012) về các dự án thủy điện và
tham khảo dự án thủy điện Trung Sơn: ngoài bồi thƣờng đất rừng, CĐT còn phải trồng rừng
thay thế. Tuy nhiên, rừng có giá trị môi trƣờng quan trọng, và giá trị này lớn hơn rất nhiều so
với các chi phí bồi thƣờng rừng và trồng rừng hiện nay. Theo nghiên cứu của Vũ Tấn Phƣơng
(2007) về các cánh rừng Việt Nam, giá rừng kinh tế của khu vực dự án phải tính thêm: giá trị
lƣu giữ CO2, giá trị hấp thụ CO2, giá trị hạn chế xói mòn đất và điều tiết nƣớc, giá trị cải tạo
độ phì và cung cấp phân bón, giá trị để lại và giá trị tồn tại. Rừng ở khu vực dự án là rừng
nghèo bị khai thác kiệt quệ, nên các yếu tố về tính đa dạng sinh học và giá trị cảnh quan du
lịch không đƣợc tính đến. Ngoài ra, do không đủ điều kiện để khảo sát nên luận văn giả định
giá đền bù rừng cho tỉnh bằng giá bán gỗ trên thị trƣờng, vì vậy cả lợi ích và chi phí liên quan
đến lâm sản sẽ không đƣợc tính đến.
Giá trị kinh tế của rừng = Giá trị lƣu giữ CO2
+ Giá trị hấp thụ CO2
+ Giá trị hạn chế xói mòn đất và điều tiết nƣớc
+ Giá trị cải tạo độ phì và cung cấp phân bón
+ Giá trị để lại và giá trị tồn tại
Trong đó: giá trị lƣu giữ, hoặc hấp thụ CO2 đƣợc xác định theo công thức:
Vc = Mc Vc
Với: Vc là giá trị lƣu giữ hoặc hấp thụ CO2 của rừng theo ha.
Mc là trữ lƣợng CO2 đƣợc rừng lƣu giữ hoặc hấp thụ (tấn CO2e/ha).
Vc là giá bán tín chỉ cácbon CER trên thị trƣờng (đồng/tấn CO2e)
Nguồn: Vũ Tấn Phương (2007)
8
Giá trị hấp thụ CO2, giá trị hạn chế xói mòn đất và điều tiết nƣớc đƣợc tính hàng năm cho đến
hết vòng đời dự án. Trong khi đó, các giá trị còn lại đƣợc ghi nhận tổn thất ngay từ khi rừng bị
phá, giả sử vào năm xây dựng đầu tiên của dự án.
Trong khu vực dự án, có 30 hộ dân tộc BaNa phải di chuyển bắt buộc. Vì vậy yêu cầu đặt ra là
phải bảo đảm sinh kế cho những hộ dân này và giảm nhẹ tác động phá hủy văn hóa vật thể của
đồng bào dân tộc BaNa. Hiện nay, chính sách bồi thƣờng mới chỉ làm đƣợc ở đền bù đất và
các tài sản thiệt hại trực tiếp chƣa tính đến việc bảo đảm sinh kế, và công tác tái định cƣ còn
chậm (Đặng Nguyên Anh, 2007). Do đó, khoản tiền bồi thƣờng, tái định cƣ đƣợc giả định theo
nghiên cứu của Nguyễn Ngọc Trân (2010).
Đối với bảo tồn văn hóa vật thể, hiện nay ở huyện Vĩnh Thạnh đã có nhiều nhà Rông văn hóa
đƣợc xây dựng. Tuy nhiên, các nhà Rông văn hóa này chƣa thực sự đƣợc hƣởng ứng bởi đồng
bào BaNa vì còn tồn tại bất cập trong thiết kế, và vẫn còn một số đồng bào quen với nếp sinh
hoạt truyền thống. Hiện tại, chƣa có các nghiên cứu sâu về vấn đề này, nên luận văn tự giả
định.
Vấn đề an toàn đập đƣợc thể hiện qua việc đảm bảo những tiêu chuẩn kỹ thuật khi xây dựng
hồ để giảm tối thiểu nguy cơ vỡ đập. Nhƣng trục trặc phát sinh hiện nay là: các chủ hồ vì lợi
ích cục bộ không giảm mực nƣớc trong hồ về ngƣỡng an toàn trƣớc khi lũ đến. Vì vậy, các đập
thƣờng chịu áp lực vỡ đập rất lớn khi lũ về, dẫn đến phải xả lũ chồng lũ. Do đó, các tính toán
đƣợc xem xét trên phƣơng diện năm nào cũng xả lũ. Tuy nhiên, lƣu vực sông Kone có năm có
lũ nhƣng cũng có năm hạn hán. Vì vậy, xác suất xả lũ đƣợc xác định theo nghiên cứu thủy văn
lƣu vực sông Kone của Nguyễn Thị Thảo Hƣơng và đ.t.g (2007). Theo đó, xác suất xả lũ dự
kiến đƣợc lấy theo những năm mƣa trung bình và mƣa nhiều. Bởi vì, những năm mƣa ít thì
không có lũ. Giả định khi thủy điện xả lũ thì thiệt hại do dự án gây ra là thiệt hại lớn nhất do lũ
trong quá khứ, theo phân tích có và không có dự án, thiệt hại tăng thêm do xả lũ hàng năm của
dự án đƣợc tính theo công thức (WB, 2007, trích trong Institute for Environmental Studies,
2009):
9
Thiệt hại do lũ Thiệt hại do lũ Xác suất xả lũ Thiệt hại do lũ lớn nhất đã có bình quân hàng năm = dự kiến - X (
)
kỳ vọng hàng năm sau khi điều chỉnh hàng năm sau khi điều chỉnh giá giá
Trong đó:
Xác suất xả lũ dự kiến đƣợc tính theo công thức:
Số năm mƣa trung bình và mƣa nhiều Xác suất xả lũ dự kiến hàng năm = Số năm quan sát
Ảnh hƣởng của việc xả lũ từ đập TĐVS4 không thể tác động đến vùng hạ lƣu phía
dƣới đập Định Bình. Bởi vì, dung tích của hồ TĐVS4 chỉ bằng khoảng tổng dung
tích các hồ chứa trong phạm vi từ đập TĐVS4 đến đập Định Bình. Do đó, luận văn giả
định phạm vi từ đập TĐVS4 đến đập Định Bình là căn cứ để tính thiệt hại kỳ vọng do
xả lũ. Theo Chi cục Thống kê Vĩnh Thạnh (2012), thiệt hại do lũ của huyện bao gồm
các thiệt hại về ngƣời và tài sản. Thiệt hại về tài sản gồm có: các công trình phòng
chống lụt, bão và cơ sở hạ tầng; diện tích cây trồng, số lƣợng vật nuôi, ô tô, tàu bè, nhà
xƣởng và trƣờng học.
Cuối cùng, một trục trặc phát sinh tại Việt Nam liên quan đến sản xuất nông nghiệp là: vào
những năm mƣa ít, thủy điện vừa và nhỏ nhiều khả năng sẽ trữ nƣớc lại, qua đó làm gia tăng
thiệt hại hạn hán. Phía hạ lƣu của nhà máy TĐVS4 có đập Định Bình với dung tích gần 226,21 triệu m3 chuyên phục vụ cho việc cắt lũ và điều hòa nƣớc cho vùng nông nghiệp trù
phú phía dƣới của tỉnh. Vì vậy, luận văn căn cứ vào phạm vi tƣới của đập Định Bình để xác
định thiệt hại do hạn hán kỳ vọng hàng năm:
Xác suất hạn hán Tỷ lệ nƣớc Mất lợi ích kinh tế Thiệt hại hạn hán = dự kiến X X vì thiếu kỳ vọng hàng năm hàng năm mất đi do hồ TĐVS4 nƣớc tƣới
Trong đó:
Xác suất hạn hán dự kiến đƣợc tính theo công thức:
10
Số năm mƣa ít Xác suất hạn hán dự kiến hàng năm = Số năm quan sát
Tỷ lệ nƣớc mất đi do hồ TĐVS4 đƣợc xác định theo công thức:
Dung tích toàn bộ của hồ TĐVS4 Tỷ lệ nƣớc mất đi = do hồ TĐVS4 Dung tích hữu ích của hồ Định Bình
Hồ Định Bình là công trình trọng điểm của tỉnh, hầu hết công suất hồ là phục vụ tƣới
tiêu cho nông nghiệp (Bình Định, 2013). Hồ có dung tích thiết kế gần bằng 50% tổng
dung tích các hồ chứa ở tỉnh. Hồ bảo đảm đủ tƣới một diện tích rộng lớn trong cả
những năm hạn hán, điển hình nhƣ năm 2012 (Sở NN&PTNT Bình Định, 2013). Vì
vậy, dự án TĐVS4 không làm thay đổi đáng kể diện tích tƣới của hồ Định Bình. Do
đó, sự thay đổi của chi phí kinh tế tăng thêm gần nhƣ bằng 0 khi xét trong dài hạn. Từ
đó, luận văn chỉ tính toán mất lợi ích kinh tế tăng thêm qua thay đổi năng suất cây
trồng:
Năng suất Năng suất Mất lợi ích kinh Giá trị kinh Diện tích cây trồng cây trồng tế tăng thêm vì = tế của cây X - X (
)
cây trồng sau khi có trƣớc khi có thiếu nƣớc tƣới trồng đập đập
Trong đó:
Năng suất cây trồng trƣớc khi có đập Định Bình là năng suất bình quân của các
loại cây trồng từ năm 2006 đến năm 2009. Và theo đó, năng suất cây trồng sau
khi có đập Định Bình là năng suất bình quân của các loại cây trồng từ năm 2010
đến năm 2011.
2.1.4 Chi phí vốn kinh tế
Theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007), các dự án điện sử dụng vốn tƣ
nhân đƣợc yêu cầu là có chi phí vốn kinh tế không thấp hơn 10%. Thêm vào đó, theo chuẩn
của WB (trích trong Harvard Business School, 2004), suất sinh lợi kinh tế tối thiểu phải 10%
hoặc 12% mới đƣợc cho là sử dụng nguồn lực kinh tế hiệu quả với một dự án tƣơng tự
TĐVS4. Vì vậy, luận văn lấy chi phí vốn kinh tế là 10%.
11
2.1.5 Tiêu chí đánh giá hiệu quả dự án về mặt kinh tế
Dòng tiền kinh tế là hiệu của lợi ích kinh tế và chi phí kinh tế theo từng năm, và dự án TĐVS4
đƣợc xác định là có hiệu quả về mặt kinh tế nếu sau khi tính toán:
Đối với NPV thì NPV của dòng tiền kinh tế lớn hơn hoặc bằng 0 khi sử dụng suất chiết khấu
là chi phí vốn kinh tế ( ).
Đối với IRR thì IRR của dòng tiền kinh tế lớn hơn hoặc bằng chi phí vốn kinh tế
( ).
2.2 Khung phân tích tài chính
2.2.1 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng lợi ích tài chính
Lợi ích tài chính của dự án là tổng lợi ích thu đƣợc từ việc bán điện cho EVN và bán gỗ trên
thị trƣờng nội địa. Nhƣ giả định đã trình bày, giá bán gỗ sẽ không tính vào lợi ích tài chính và
chi phí bồi thƣờng rừng sẽ không tính vào chi phí tài chính. Nhƣ vậy, tổng lợi ích tài chính của
dự án đƣợc tính theo công thức:
Lợi ích tài chính = Giá bán điện Sản lƣợng điện thƣơng phẩm.
Luận văn xác định giá bán điện theo đề xuất của CĐT là 5,56 cents/kWh cho mô hình cơ sở.
2.2.2 Nhận dạng và phƣơng pháp ƣớc lƣợng chi phí tài chính
Chi phí tài chính của dự án bao gồm: chi phí đầu tƣ ban đầu, chi phí thay thế thiết bị ở năm
thứ 25 của dự án, chi phí vận hành và bảo dƣỡng, thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp
theo giá tài chính.
Chi phí đầu tư ban đầu
Bao gồm: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị (có cả chi phí vận chuyển và lắp đặt), chi phí quản
lý dự án, chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng, dự phòng tăng chi phí thực, lãi vay đƣợc vốn hóa
trong thời gian xây dựng và các chi phí khác. Dự phòng lạm phát đƣợc tính toán dựa trên tỷ lệ
lạm phát dự kiến của mô hình cơ sở. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng đƣợc tính toán lại
theo đơn giá của tỉnh năm 2011. Cuối cùng, chi phí xây dựng nhà Rông truyền thống và chi
phí vệ sinh lòng hồ đƣợc lấy theo khảo sát.
12
Chi phí thay thế thiết bị ở năm thứ 25 nhà máy đi vào hoạt động
Đƣợc lấy theo đề xuất của CĐT.
Chi phí vận hành và bảo dưỡng
Đƣợc xác định căn cứ Quyết định 2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007).
Khấu hao
Đƣợc xác định căn cứ Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC (Bộ Tài Chính, 2009).
Thuế tài nguyên
Đƣợc xác định căn cứ Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 (Quốc Hội, 2009) và Quyết định
2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007).
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Đƣợc xác định theo Thông tƣ số 123/2012/TT-BTC (Bộ Tài Chính, 2012).
Vòng đời của dự án
Sau 3 năm xây dựng, nhà máy TĐVS4 đƣợc cho là sẽ hoạt động trong vòng 40 năm tiếp theo
trƣớc khi đóng cửa, căn cứ theo Quyết định 2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007).
2.2.3 Chi phí vốn tài chính
Luận văn sử dụng chi phí vốn bình quân trọng số (WACC) trong phân tích tài chính. Trong
đó, chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu đƣợc xác định theo mô hình định giá tài sản vốn (CAPM)
gián tiếp thông qua thị trƣờng điện của Hoa Kỳ có điều chỉnh theo cơ cấu vốn và thuế suất
(25%) của dự án.
2.2.4 Tiêu chí đánh giá hiệu quả về mặt tài chính
Dòng tiền tài chính là hiệu của lợi ích tài chính và chi phí tài chính theo từng năm, và dự án
TĐVS4 đƣợc xác định là có hiệu quả tài chính nếu sau khi tính toán:
Đối với NPV thì NPV của dòng tiền tài chính lớn hơn hoặc bằng 0 khi sử dụng suất chiết khấu
là WACC ( ).
13
Đối với IRR thì IRR của dòng tiền tài chính lớn hơn hoặc bằng WACC ( ).
14
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH KINH TẾ
Chƣơng này phân tích tính hiệu quả của dự án trên quan điểm toàn bộ nền kinh tế. Sau đó, tiến
hành phân tích độ nhạy ở tất cả các biến, tìm ra các biến ảnh hƣởng quan trọng đến tính khả thi
kinh tế của dự án. Từ đó, phân tích mô phỏng để xem tính vững chắc trong gia tăng phúc lợi
cho tổng thể nền kinh tế của dự án.
3.1 Phí thƣởng ngoại hối, các hệ số chuyển đổi và các ngoại tác tiêu cực hàng năm
3.1.1 Phí thƣởng ngoại hối
Theo ADB (2010), phí thƣởng ngoại hối đối với Việt Nam để áp dụng cho thẩm định dự án về
mặt kinh tế bằng 4%. Ứng với tỷ giá hối đoái trong mô hình cơ sở vào quý I năm 2011 là
20.780 VND/USD, tỷ giá hối đoái kinh tế mờ đƣợc sử dụng trong phân tích là
21.611 VND/USD.
3.1.2 Các hệ số chuyển đổi
Bảng 3.1: Tóm tắt kết quả tính toán các CF
Các hạng mục Hệ số CF
Giá điện kinh tế 1,138
Chi phí xây dựng 0,995
Chi phí thiết bị 0,977
Chi phí vận hành và bảo dƣỡng 0,914
Chi phí quản lý dự án 0,970
Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng 0,970
Chi phí vệ sinh lòng hồ 1,000
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng (không tính rừng) 1,430
Chi phí xây dựng nhà Rông truyền thống 1,250
Chi phí khác 1,000
15
Giá điện kinh tế
Nhƣ đã trình bày trong khung phân tích, dự án chỉ có tác động thay thế lƣợng điện nhập khẩu
từ Trung Quốc. Do đó, giá kinh tế của điện (đầu ra của dự án) là giá cung tính theo giá điện
nhập khẩu từ Trung Quốc. Hệ số chuyển đổi của giá điện kinh tế đƣợc xác định là:
Giá mua điện từ Trung Quốc Tỷ giá hối đoái mờ CFgiá điện = Giá mua điện của EVN theo đề xuất của CĐT Tỷ giá chính thức
Trong đó, giá mua điện từ Trung Quốc năm 2012 là 6,08 cents/kWh. Và giá điện theo đề xuất
của CĐT là 5,56 cents/kWh. Vậy:
6,08 21.611 = 1,138 CFgiá điện = 5,56 20.780
Vậy, CFgiá điện là 1,138.
Chi phí xây dựng
Giả định tỷ trọng lƣơng của lao động giản đơn trong chi phí xây dựng chiếm 10%. Hệ số
lƣơng kinh tế của lao động giản đơn là 0,95 (WB, 2011). Theo đó, hệ số kinh tế của chi phí
xây dựng bằng:
0,95 = 0,995 CFchi phí xây dựng = (1-10%) + 10%
Vậy, CFchi phí xây dựng là 0,995.
Chi phí thiết bị
Giả sử hệ số hiệu chỉnh kinh tế và tỷ lệ ngoại thƣơng của chi phí vận chuyển thiết bị từ thị
trƣờng đến dự án lần lƣợt là 0,9 và 50%.
Chi phí thiết bị bao gồm: tua bin thủy lực, thiết bị cơ khí thủy công sử dụng ở đập tràn, cửa
nhận nƣớc và đƣờng ống áp lực. Theo báo cáo CĐT, trong đó chỉ có 73% giá trị là đƣợc nhập
khẩu. Giả sử hệ số hiệu chỉnh giá thiết bị là 1 và dự án đƣợc miễn thuế nhập khẩu. Kết quả
tính toán cho thấy, hệ số chuyển đổi của chi phí thiết bị đối với dự án là 0,977 (Phụ lục 4).
16
Chi phí vận hành và bảo dưỡng
Trong quá trình hoạt động, máy móc thiết bị cần thƣờng xuyên đƣợc duy tu bảo dƣỡng. Giả sử
thuế nhập khẩu đối với thiết bị duy tu là 20%. Hệ số hiệu chỉnh kinh tế và tỷ lệ ngoại thƣơng
của phần duy tu lần lƣợt là 1 và 70%. Theo tính toán, hệ số chuyển đổi của chi phí duy tu thiết
bị đối với dự án là 0,829 (Phụ lục 5).
Giả sử chi phí duy tu chỉ chiếm 50% trong tổng chi phí vận hành và bảo dƣỡng. Suy ra, hệ số
chuyển đổi của chi phí vận hành và bảo dƣỡng là 0,914 (Phụ lục 5).
Chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn xây dựng
Những chi phí này trả cho các chuyên gia quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ, vì vậy hệ số chuyển
đổi đƣợc xác định theo hệ số lƣơng kinh tế của chuyên gia là 0,97 (WB, 2011).
Chi phí vệ sinh lòng hồ
Theo Công ty cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Điện 4 (2008), chi phí thu dọn thảm thực vật là 10
triệu đồng/ha. Dự án hồ chứa nƣớc Đồng Điền tỉnh Khánh Hòa chi phí phát dọn và vệ sinh
lòng hồ khoảng gần 12 triệu đồng/ha (Bộ NN&PTNT, 2011). Đối với dự án TĐVS4, khu vực
lòng hồ chỉ có thảm thực vật, do đó chi phí vệ sinh lòng hồ 10 triệu đồng/ha theo đề xuất của
CĐT là hợp lý. Giả định hệ số chuyển đổi tài chính sang kinh tế đối với chi phí vệ sinh lòng hồ
là 1.
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng (không tính rừng)
Theo Nguyễn Ngọc Trân (2010), khoản tiền bồi thƣờng, tái định cƣ hiện tại đƣợc giả định là
chỉ đáp ứng đƣợc 70% tổng giá trị kinh tế. Nghĩa là, hệ số chuyển đổi CF = 1/0,7 = 1,43.
Chi phí xây dựng nhà Rông truyền thống
Hiện tại, việc xây dựng nhà Rông văn hóa ở Bình Định vẫn còn bất cập, chƣa đáp ứng đƣợc
nhu cầu văn hóa, kiến trúc của đồng bào BaNa. Do đó, giả định chi phí xây dựng nhà Rông
văn hóa chỉ đáp ứng đƣợc 80% thiệt hại về giá trị tinh thần của ngƣời dân. Nghĩa là, hệ số
chuyển đổi CF = 1/0,8 = 1,25.
17
Chi phí khác
Các chi phí còn lại đƣợc giả định có hệ số chuyển đổi là 1.
3.1.3 Các ngoại tác tiêu cực hàng năm
Giá trị rừng kinh tế
Kết quả nghiên cứu từ Vũ Tấn Phƣơng (2007) cho thấy, trong cơ cấu giá trị rừng kinh tế thì
giá trị lƣu giữ và hấp thụ CO2 là lớn hơn rất nhiều lần so với tổng các giá trị còn lại. Do đó, giá
trị lƣu giữ và hấp thụ CO2 đƣợc cập nhật lại theo diễn biến giá CO2 hiện tại trên thị trƣờng để
tránh thiên lệch khi đánh giá dự án.
Cuối năm 2012, giá CO2e trên thị trƣờng gần 10 USD/tấn CO2e. Theo Synapse Energy
Economics Incorporation (2012), giá CO2e từ năm 2020 đến hết vòng đời dự án dao động từ
20 USD/tấn CO2e đến 65 USD/tấn CO2e. Vì vậy, giá CO2e đƣợc lấy trong mô hình cơ sở là 10
USD/tấn CO2e nào cuối năm 2012, giả định tăng 9,05%/năm trong giai đoạn từ 2013 đến
2019, và từ năm 2020 giá CO2e đƣợc lấy theo báo cáo của Synapse Energy Economics
Incorporation (2012).
Vì rừng khu vực dự án là rừng nghèo, nên giá trị lƣu giữ CO2 và hấp thụ CO2 đƣợc xác định
lần lƣợt là 451 tấn CO2e/ha và 71,4 tấn CO2e/ha/năm (Vũ Tấn Phƣơng, 2007). Nhƣ vậy, giá trị
kinh tế của diện tích rừng bị phá do thực hiện dự án là 27.086 triệu đồng, nghĩa là gấp khoảng
gần 41,7 lần so với giá trị bồi thƣờng và trồng rừng hiện nay. Chi tiết tính toán đƣợc trình bày
ở Phụ lục 6.
Thiệt hại kỳ vọng do lũ lụt
Theo Nguyễn Thị Thảo Hƣơng và đ.t.g (2007), tỷ lệ những năm mƣa nhiều và mƣa trung bình
trong 25 năm nghiên cứu thủy văn lƣu vực sông Kone là 48%. Do đó, xác suất xả lũ hàng năm
đƣợc xác định là 48%. Theo Chi cục Thống kê Vĩnh Thạnh (2012), trong 4 năm gần nhất từ
2009 đến 2012, thiệt hại do lũ ở khu vực ảnh hƣởng bình quân hàng năm là 5.182 triệu đồng.
Trong khi đó, năm thiệt hại lớn nhất là năm 2010, với tổng thiệt hại lên đến 16.883 triệu đồng.
Căn cứ vào số liệu này, thiệt hại kỳ vọng do lũ hàng năm là 5.617 triệu đồng (Phụ lục 7). Tuy
nhiên, qua thời gian, đời sống của ngƣời dân trong khu vực sẽ gia tăng, dẫn đến tài sản của họ
cũng tăng theo. Vì thế, thiệt hại tài sản do lũ lụt sẽ gia tăng. Luận văn giả định khoản thiệt hại
18
kỳ vọng do lũ hàng năm tăng tƣơng ứng tốc độ tăng GDP thực bình quân hàng năm của tỉnh là
9,4%.
Thiệt hại kỳ vọng do hạn hán
Theo Nguyễn Thị Thảo Hƣơng và đ.t.g (2007), tỷ lệ những năm mƣa ít trong 25 năm nghiên
cứu thủy văn lƣu vực sông Kone là 52%. Do đó, xác suất hạn hán hàng năm đƣợc xác định là
52%.
Các loại cây trồng trong 4 khu tƣới Văn Phong, Hà Thanh, Vĩnh Thạnh, Tân An – Đập Đá của
hồ Định Bình không có sản phẩm xuất khẩu. Vì vậy, giá kinh tế đƣợc lấy theo giá tài chính
trung bình năm 2012 của các loại nông sản này. Theo đó, giá gạo đƣợc lấy là 456,8 USD/tấn
(Bộ NN&PTNT, 2012), giá ngô là 295,7 USD/tấn, giá mía là 52,03 USD/tấn, giá lạc là 1.870
USD/tấn, và giá thuốc lá là 4,4 USD/kg. Với hệ số chế biến lúa thành gạo là 0,5 (Trần Thị Hải
Yến, 2012), thiệt hại nông nghiệp hàng năm của tỉnh nếu hạn hán xảy ra (lƣợng mƣa ít và
nƣớc hồ Định Bình không đủ tƣới) là khoảng 182,2 tỷ đồng.
Từ khi đƣợc xây dựng, hồ Định Bình hiếm khi thiếu nƣớc tƣới cho vùng đồng bằng trù phú
bên dƣới của tỉnh. Ví dụ nhƣ tình hình thiếu nƣớc nghiêm trọng vào năm 2012, hồ vẫn bảo
đảm nƣớc tƣới cho các khu tƣới chủ chốt. Nhƣ vậy, nếu không có dự án thì dù vào những năm
mƣa ít, khả năng tỉnh bị thiệt hại 182,2 tỷ đồng do thiếu nƣớc tƣới làm giảm năng suất cây
trồng là rất khó xảy ra. Tuy nhiên, khi có dự án, vào những năm mƣa ít, nhiều khả năng chủ hồ TĐVS4 sẽ giữ 21,8 triệu m3 nƣớc lại trong hồ, làm cho hồ Định Bình thiếu nƣớc tƣới cho khu
vực dƣới hạ lƣu. Phân tích có và không có dự án cho thấy, khi có đập TĐVS4 thì hồ Định
Bình nhiều khả năng sẽ mất đi 10,4% khả năng tƣới vào năm hạn hán. Giả định mức mất mát
này tỷ lệ thuận với thiệt hại nông nghiệp do thiếu nƣớc tƣới làm giảm năng suất cây trồng, thì
thiệt hại nông nghiệp kỳ vọng hàng năm do hạn hán đối với tỉnh vì có dự án TĐVS4 là 9.841
triệu đồng. Chi tiết tính toán đƣợc trình bày cụ thể tại Phụ lục 8.
3.2 Kết quả phân tích kinh tế
Sau khi điều chỉnh giá tài chính sang giá kinh tế và tính toán các ngoại tác tiêu cực của dự án,
kết quả xác định NPV và IRR kinh tế thực của dự án đƣợc tóm tắt theo Bảng 3.2.
19
Bảng 3.2: Ngân lƣu kinh tế thực tóm tắt
ĐVT: Triệu đồng
Các hạng mục NPV kinh tế thực
Ngân lƣu vào 881.625
Doanh thu 881.625
Ngân lƣu ra 869.320
Chi phí đầu tƣ 483.958
Chi phí vận hành và bảo dƣỡng 52.824
Giá trị kinh tế của rừng 27.086
Thiệt hại kỳ vọng do lũ lụt 217.962
Thiệt hại kỳ vọng do hạn hán 87.491
-50.695 NPV
7,44% IRR
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Kết quả cho thấy, NPV kinh tế âm 50.695 triệu đồng và IRR kinh tế là 7,44% thấp hơn chi phí
vốn kinh tế 10%. Nhƣ vậy, dự án không khả thi kinh tế, nhà nƣớc không nên cấp phép cho đầu
tƣ.
Trong suốt vòng đời của dự án, ngân lƣu ròng kinh tế chỉ dƣơng từ năm thứ nhất đến năm thứ
24 sau khi nhà máy đi vào hoạt động (Phụ lục 9). Các năm còn lại, ngoài 3 năm xây dựng nhà
máy chỉ có ngân lƣu ra, thì lợi ích thu đƣợc hầu nhƣ không đủ bù đắp chi phí bởi vì sự gia tăng
thiệt hại kỳ vọng do lũ lụt hàng năm.
Mặc dù dự án không khả thi về mặt kinh tế theo mô hình cơ sở nhƣng trên thực tế các thông số
đầu vào thƣờng không nhƣ thiết kế, làm cho đánh giá có thể thiên lệch. Vì vậy, luận văn tiến
hành phân tích độ nhạy cho tất cả các thông số đầu vào để xác định các biến có thể giúp cải
thiện hiệu quả của dự án.
3.3 Phân tích độ nhạy
Sau khi phân tích độ nhạy, các thông số có thể cải thiện tính khả thi kinh tế của dự án gồm:
công suất nhà máy, giá điện, tổng mức đầu tƣ, phí thƣởng ngoại hối, hệ số lƣơng kinh tế của
20
lao động giản đơn. Luận văn chỉ trình bày các yếu tố này, những yếu tố còn lại đƣợc trình bày
cụ thể ở Phụ lục 10.
Công suất nhà máy
Công suất nhà máy phụ thuộc vào lƣợng nƣớc mƣa. Vì vậy, mức thay đổi đƣợc cho biến thiên
trong khoảng 10% so với mô hình cơ sở.
Bảng 3.3: Phân tích độ nhạy kinh tế theo công suất nhà máy
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
10% 6,2% -10% -132.558 * -5% -91.627 * 0% -50.695 7,4% 5% -9.764 9,6% 31.167 11,1% 0 10% NPV IRR Nguồn: Tính toán của tác giả.
* là không xác định
Kết quả tính toán cho thấy, công suất nhà máy biến động cùng chiều với NPV kinh tế. Nếu
công suất nhà máy tăng 6,2% thì dự án sẽ khả thi kinh tế. Điều này là có thể xảy ra.
Giá điện
Giá điện đến ngƣời tiêu dùng cuối cùng của Trung Quốc thấp nhất là 6 cents/kWh
(David Dapice, 2012), nên EVN khó mua đƣợc điện thấp hơn giá này. Vì vậy, giá thấp nhất
đƣợc sử dụng trong phân tích độ nhạy là 6 cents/kWh. Giá bán điện của EVN hiện nay là gần
7 cents/kWh, do đó EVN sẽ không nhập điện cao hơn giá này. Vì vậy, giá cao nhất sử dụng
trong phân tích độ nhạy là 7 cents/kWh.
Bảng 3.4: Phân tích độ nhạy kinh tế theo giá điện
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
6,50 6,46
6,00 -61.467 6,2% 6,25 -27.806 8,8% 5.854 10,2% 6,75 39.515 11,4% 7,00 73.175 12,3% 0 10% NPV IRR Nguồn: Tính toán của tác giả.
Tác động tích cực từ việc thay thế điện nhập khẩu từ Trung Quốc càng tăng khi giá điện phải
mua từ Trung Quốc càng cao. Nếu nhƣ giá mua điện từ Trung Quốc thấp nhất là
21
6,46 cents/kWh thì dự án sẽ hiệu quả về mặt kinh tế. Điều này là có thể xảy ra trong bối cảnh
thiếu hụt điện nhƣ hiện nay.
Tổng mức đầu tư
Tham khảo các dự án thủy điện khác, mức biến thiên của tổng mức đầu tƣ đƣợc lấy trong
khoảng 40%.
Bảng 3.5: Phân tích độ nhạy kinh tế theo tổng mức đầu tƣ
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
-20% -10,5% 20% -147.487 40% -244.279 -40% 142.888 17,5% 46.096 12,2% 0% -50.695 7,4% * * 0 10% NPV IRR Nguồn: Tính toán của tác giả.
* là không xác định.
Tổng mức đầu tƣ có sự nhạy cảm nhất định và biến động ngƣợc chiều đối với NPV kinh tế.
Nếu nhƣ dự án tiết kiệm đƣợc 10,5% chi phí này thì nền kinh tế sẽ gia tăng đƣợc phúc lợi.
Thay đổi phí thưởng ngoại hối
Theo Lê Thế Sơn (2011), hệ số chuyển đổi tỷ giá hối đoái kinh tế trong giai đoạn từ 2007 đến
2010 tối đa là 1,16. Vì vậy, phí thƣởng ngoại hối đƣợc cho biến thiên từ 4% đến 16%.
Bảng 3.6: Phân tích độ nhạy kinh tế theo phí thƣởng ngoại hối
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
12% 16% 11%
4% -50.695 7,4% 8% -23.538 9,0% 3.619 10,1% 30.776 11,1% 0 10% NPV IRR
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Phí thƣởng ngoại hối có ảnh hƣởng tích cực đến NPV kinh tế của dự án. Nếu lợi ích từ việc
tiết kiệm ngoại tệ tối thiểu là 11%, thì dự án TĐVS4 có hiệu quả về mặt kinh tế.
22
Hệ số lương kinh tế của lao động giản đơn
Theo Nguyễn Xuân Thành và đ.t.g (2010), hệ số lƣơng kinh tế của lao động giản đơn là 0,55.
Vì vậy, hệ số này đƣợc cho biến thiên từ 0,55 đến 0,95.
Bảng 3.7: Phân tích độ nhạy kinh tế theo hệ số lƣơng kinh tế của lao động giản đơn
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
0,55 0,65 0,75 0,85 0,95
NPV IRR -39.592 8,07% -42.368 7,92% -45.144 7,76% -47.919 7,61% -50.695 7,44%
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Mặc dù dự án vẫn không khả thi trong phạm vi dao động của hệ số này nhƣng NPV kinh tế có
sự cải thiện so với mô hình cơ sở.
3.4 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo
Việc kết hợp các biến quan trọng trong mối tƣơng quan lẫn nhau, cùng mô hình xác suất của
chúng sẽ cung cấp một góc nhìn toàn diện hơn về rủi ro tổng thể của toàn dự án. Do đó, luận
văn tiến hành mô phỏng Monte Carlo với biến dự báo là NPV kinh tế. Các thông số đƣợc giả
định nhƣ sau:
Công suất nhà máy chủ yếu dựa vào lƣợng nƣớc mƣa nên đƣợc giả định là có dạng
phân phối chuẩn, giá trị kỳ vọng bằng giá trị của mô hình cơ sở, độ lệch chuẩn là 10%
so với mô hình cơ sở.
Giá điện nhƣ đã phân tích có dạng phân phối tam giác. Trong đó, giá trị nhỏ nhất là giá
mà nếu thấp hơn thì Trung Quốc không bán cho Việt Nam – 6 cents/kWh
(David Dapice, 2012). Giá trị kỳ vọng là giá của mô hình cơ sở – 6,08 cents/kWh. Và,
giá trị lớn nhất là giá tối đa EVN có thể trả – 7 cents/kWh.
Phí thƣởng ngoại hối đƣợc giả định có dạng phân phối đều từ 4% đến 16%.
Hệ số lƣơng kinh tế của lao động giản đơn đƣợc giả định có dạng phân phối đều từ
0,55 đến 0,95.
Tổng mức đầu tƣ có dạng phân phối nhƣ Hình 3.1.
23
Hình 3.1: Xác suất của từng mức tổng mức đầu tƣ so với mô hình cơ sở
Nguồn: Theo WB (2011).
Chi tiết mô phỏng kinh tế đƣợc trình bày ở Phụ lục 11. Theo tính toán, xác suất NPV kinh tế
dƣơng là 30,55% và âm là 69,45%. Nhƣ vậy, ngay cả khi mô phỏng 10.000 lần với bộ thông
số có thể giúp cải thiện tính khả thi của dự án, thì xác suất khả thi kinh tế vẫn thấp. Tóm lại,
dự án không hiệu quả về mặt kinh tế, nhà nƣớc không nên cấp phép cho đầu tƣ.
Bảng 3.8: Kết quả phân tích mô phỏng kinh tế
Thống kê Giá trị dự báo
Số lần thử Giá trị trung bình Số trung vị Số yếu vị Độ lệch chuẩn Phƣơng sai Độ lệch Độ nhọn Hệ số biến thiên Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Bề rộng khoảng Sai số chuẩn 10.000 -31.319 -30.706 --- 60.026 3.603.106.287 -0,0699 2,93 -1,92 -240.325 182.057 422.382 600 Nguồn: Tính toán của tác giả.
24
CHƢƠNG 4. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
Theo phân tích ở Chƣơng 3, dự án không làm gia tăng phúc lợi cho nền kinh tế. Vì vậy, phân
tích tài chính là không cần thiết. Tuy nhiên, một vấn đề chính sách nữa là CĐT mong muốn
đƣợc thực hiện dự án. Tức là, theo CĐT thì dự án có hiệu quả về mặt tài chính. Tính khả thi
này có đƣợc là căn cứ vào giá điện 5,56 cents/kWh theo đề xuất của CĐT, nhƣng thực tế giá
mua điện của EVN chỉ là 4 cents/kWh. Vì vậy, luận văn tiếp tục phân tích tài chính để đánh
giá xem dự án có thực sự hiệu quả về mặt tài chính hay không. Sau đó, chạy độ nhạy ở tất cả
các biến, tìm ra các biến ảnh hƣởng quan trọng đến tính khả thi tài chính của dự án để có
những kiến nghị chính sách kịp thời.
4.1 Các thông số cơ sở
Giá bán điện
Đƣợc xác định bình quân một năm là 5,56 cents/kWh theo đề xuất của CĐT.
Lạm phát VND
Theo Tổng cục thống kê, lạm phát Việt Nam ba quý cuối năm 2011 là 11,31% và đến hết năm
2012 là 6,81%. Tỷ lệ lạm phát theo dự báo của IMF (2012) cho giai đoạn từ 2013 đến 2017 lần
lƣợt là 5,55%, 5,3%, 5%, 5% và 5%. Giả định tỷ lệ lạm phát VND là 5% từ năm 2018 cho đến
hết vòng đời dự án.
Lạm phát USD
Tỷ lệ lạm phát của Mỹ 3 quý cuối năm 2011 là 0,99% và đến hết năm 2012 là 1,74%
(U.S. Inflation Calculator, 2013). Tỷ lệ lạm phát theo dự báo của IMF (2012) cho giai đoạn từ
2013 đến 2017 lần lƣợt là 1,832%, 1,739%, 1,912%, 2,108% và 1,828%. Giả định tỷ lệ lạm
phát USD là 1,8% từ năm 2018 cho đến hết vòng đời dự án.
Chi phí bình quân trọng số
Nhƣ đã trình bày, WACC đƣợc tính toán theo mô hình CAPM với kết quả nhƣ Bảng 4.1. Chi
tiết tính toán đƣợc trình bày trong Phụ lục 12.
25
Bảng 4.1: Chi phí sử dụng vốn của dự án
Chi phí vốn Danh nghĩa Thực (2013)
Chi phí nợ vay 11,16% 5,31%
Chi phí vốn chủ sở hữu 12,63% 6,71%
WACC trƣớc thuế 11,95% 6,07%
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Chi phí đầu tư ban đầu
Do không đủ thông tin đối với từng khoản mục chi phí, nên luận văn chỉ mới tách đƣợc tổng
chi phí đầu tƣ ban đầu thực trong 3 năm xây dựng theo Bảng 4.2:
Bảng 4.2: Chi phí đầu tƣ thực (không tính đến lãi vay đƣợc vốn hóa)
ĐVT: Triệu đồng
2012 2013 2014 Tổng
79.504 221.121 177.669 478.293
Nguồn: Theo Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Vĩnh Thành (2011) và tính toán của tác giả.
Chi phí thay thế thiết bị trong năm thứ 25 của dự án
Chi phí thay thế thiết bị bao gồm 100% vốn thiết bị và 90% vốn đƣờng dây, đƣợc thực hiện
trong vòng 1 năm vào năm thứ 25. Sản lƣợng tại năm thay thế thiết bị đƣợc giả định bằng 75%
sản lƣợng tại một năm bình thƣờng (Nguyễn Nhật Anh, 2012).
Chi phí vận hành và bảo dưỡng
Theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007), hạng mục này ứng với quy mô
nhà máy là khoảng từ 1% đến 2% tổng vốn đầu tƣ. Do đó, theo đề xuất của CĐT, chi phí vận
hành và bảo dƣỡng đƣợc lấy bằng 1% tổng mức đầu tƣ là hợp lý.
Khấu hao
Khấu hao đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Thời gian khấu hao là 20 năm.
Riêng đối với tài sản cố định là thiết bị (bao gồm cả đƣờng dây) thì thời gian khấu hao là 10
năm.
26
Thuế tài nguyên
Theo Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 (Quốc Hội, 2009) và Quyết định số
2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007), thuế tài nguyên nƣớc là từ 2% đến 5% trên tổng
doanh thu. Dự án trả 2% trong tổng doanh thu bán điện cho thuế tài nguyên là phù hợp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 124/2008/NĐ-CP (Thủ tƣớng Chính phủ, 2008),
huyện Vĩnh Thạnh tỉnh Bình Định là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Vì vậy, căn cứ vào Thông tƣ số 123/2012/TT-BTC (Bộ Tài Chính, 2012), dự án đƣợc miễn
thuế thu nhập doanh nghiệp trong 4 năm đầu tiên sau năm bắt đầu có lãi (đƣợc chuyển lỗ tối
đa 5 năm), chịu thuế suất 5% trong 9 năm tiếp theo, thuế suất 10% trong 2 năm sau đó, và cuối
cùng chịu thuế suất 25% cho đến hết vòng đời dự án (Phụ lục 13).
Chi phí vệ sinh lòng hồ
Nhƣ đã trình bày, chi phí vệ sinh lòng hồ là 10 triệu đồng/ha.
Chi phí bồi thường, tái định cư
Qua khảo sát, khu vực dự án ảnh hƣởng có 30 hộ dân. Căn cứ theo số lƣợng mà CĐT cung cấp
thì khu vực dự án có 25 hộ dân và số lƣợng dự phòng chƣa tính đƣợc là 20%. Điều này cho
thấy, số lƣợng mà CĐT cung cấp là chấp nhận đƣợc. Do đó, số lƣợng bồi thƣờng mà CĐT
cung cấp đƣợc sử dụng cùng đơn giá bồi thƣờng (UBND tỉnh Bình Định, 2011), và chính sách
tái định cƣ của tỉnh (UBND tỉnh Bình Định, 2010) để tính chi phí bồi thƣờng, tái định cƣ (Phụ
lục 14).
Chi phí xây dựng nhà Rông
Theo khảo sát, chi phí xây dựng nhà Rông văn hóa ở tỉnh Bình Định là khoảng 700 triệu đồng
(UBND huyện Vĩnh Thạnh, 2012).
4.2 Báo cáo thu nhập
Mặc dù CĐT đề xuất thời gian xây dựng nhà máy trong 2,5 năm, tuy nhiên, tham khảo các nhà
máy thủy điện khác thì thời gian xây dựng thƣờng kéo dài đến 3 năm. Vì vậy, luận văn phân
27
tích tài chính theo quan điểm nhà máy đƣợc xây dựng trong 3 năm. Giả sử thuế giá trị gia tăng
đƣợc hoàn vào năm đầu tiên khi nhà máy đi vào hoạt động, và năm liền sau năm mua máy
móc thiết bị.
Kết quả lập báo cáo thu nhập danh nghĩa đƣợc trình bày chi tiết tại Phụ lục 15. Báo cáo đƣợc
tính toán dựa trên doanh thu bán điện, thuế tài nguyên nƣớc, chi phí vận hành và bảo dƣỡng,
khấu hao, chi phí lãi vay, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng đƣợc hoàn trả.
Trong đó, dự án có lợi nhuận sau thuế dƣơng kể từ năm đầu tiên nhà máy đi vào hoạt động cho
đến hết các năm còn lại.
4.3 Báo cáo ngân lƣu
Ngân lƣu vào của dự án bao gồm doanh thu từ việc bán điện và thuế giá trị gia tăng đƣợc hoàn
lại. Ngân lƣu ra của dự án bao gồm chi phí vận hành và bảo dƣỡng, thuế tài nguyên nƣớc, thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí đầu tƣ ban đầu (kết hợp cả chi phí thay thế thiết bị). Kết quả
tính toán thể hiện chi tiết cả hai quan điểm TĐT và CĐT tại Phụ lục 16.
Đối với cả hai quan điểm TĐT và CĐT, ngân lƣu ròng dƣơng ngay từ khi nhà máy đi vào hoạt
động cho đến khi kết thúc dự án, ngoại trừ năm thay thế thiết bị.
4.4 Kết quả phân tích tài chính
Bảng 4.3: Tóm tắt kết quả phân tích tài chính danh nghĩa theo giá điện 5,56 cents/kWh
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
IRR
Dự án 15,21%
Nợ vay 11,16%
Chủ đầu tƣ 16,29%
NPV
Dự án 190.839
Chủ đầu tƣ 158.169
1,45 DSCR tối thiểu
2,81 DSCR bình quân
Nguồn: Tính toán của tác giả.
28
Kết quả phân tích tài chính danh nghĩa cho thấy, dự án khả thi trên quan điểm TĐT vì NPVTĐT
dƣơng 190.839 triệu đồng và IRRTĐT bằng 15,21% lớn hơn WACC của dự án là 11,95%. Dự
án cũng khả thi trên quan điểm CĐT do NPVCĐT dƣơng 158.169 triệu đồng và IRRCĐT bằng
16,29% lớn hơn suất sinh lợi mà CĐT yêu cầu là 12,63%. Hệ số an toàn vốn (DSCR) bình
quân là 2,81 và thấp nhất là 1,45 cho thấy: dự án không những khả thi tài chính, mà còn bảo
đảm đƣợc khả năng trả nợ. Kết quả phân tích đƣợc tóm tắt trong
Bảng 4.3.
Nhƣ vậy, nếu dựa vào giá điện 5,56 cents/kWh theo đề xuất của CĐT, thì dự án TĐVS4 có
tính khả thi tài chính vững và dễ dàng huy động đƣợc vốn vay.
Bảng 4.4: Tóm tắt kết quả phân tích tài chính danh nghĩa theo giá điện 4 cents/kWh
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
IRR
Dự án 10,96%
Nợ vay 11,16%
Chủ đầu tƣ 10,92%
NPV
Dự án -54.156
Chủ đầu tƣ -71.441
0,99 DSCR tối thiểu
1,96 DSCR bình quân
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Tuy nhiên, trên thực tế, giá mua điện của EVN trên thị trƣờng không giống nhƣ kỳ vọng của
CĐT. Hầu hết các thủy điện nhỏ nhƣ TĐVS4, vào mùa mƣa, thƣờng phải chịu giá bán là 0
đồng cho EVN. Vì vậy, giá bán điện cho EVN vào mùa mƣa sẽ chỉ bằng 95% giá trị hợp đồng
theo Công văn số 6150/BCT-ĐTĐL (Bộ Công Thƣơng, 2012). Căn cứ Thông tƣ
41/2010/TT-BCT (Bộ Công Thƣơng, 2010) và Quyết định số 66/QĐ-ĐTĐL (Cục Điều Tiết
Điện Lực, 2010), giá điện trung bình hàng năm của dự án chỉ là khoảng 4 cents/kWh. Đây
cũng là mức giá trung bình mà EVN ký với các thủy điện vừa và nhỏ trên thị trƣờng.
29
Kết quả tính toán lại đƣợc tóm tắt trong Bảng 4.4 cho thấy, dự án không khả thi tài chính. Điều
này cho thấy, CĐT mong muốn đƣợc thực hiện dự án trong thời điểm hiện tại là bởi vì họ
đang kỳ vọng giá điện tăng cao, và họ chắc chắn sẽ ký đƣợc giá điện theo mong muốn với
EVN. Tuy nhiên, thực tế thì không phải nhƣ vậy. Vì vậy, các phân tích tiếp theo sẽ lấy giá
điện 4 cents/kWh để tính toán. Theo đó, dự án cần phải tính toán lại việc sử dụng đòn bẩy tài
chính cho hợp lý.
4.5 Điều chỉnh để huy động đƣợc vốn từ ngân hàng
Để vay đƣợc vốn từ ngân hàng, CĐT có thể cần bảo đảm hệ số an toàn lãi vay tối thiểu là 1,2
ở tất cả các năm. Có 3 cách để thực hiện điều này: CĐT góp thêm vốn để lập quỹ an toàn nợ
vay, CĐT giảm vốn vay tăng tỷ lệ góp vốn, hoặc phải đàm phán lại các điều khoản trong hợp
đồng vay nợ với ngân hàng. Cụ thể:
4.5.1 Lập quỹ an toàn nợ vay
Kết quả từ mô hình cơ sở cho thấy, thuế giá trị gia tăng đƣợc hoàn vào năm đầu tiên khi nhà
máy đi vào hoạt động là khá lớn nên đã làm cho hệ số DSCR trong năm này đạt đến 1,35.
Theo tính toán, CĐT chỉ cần góp thêm 8.304 triệu đồng cùng với số tiền dƣ ra
10.596 triệu đồng để lập quỹ tiết kiệm gửi vào ngân hàng vào cuối năm 2015, thì đã có thể bảo
đảm an toàn nợ vay. Điều này làm NPVCĐT và IRRCĐT giảm một chút so với mô hình cơ sở, cụ
thể là âm 71.565 triệu đồng và 10,91%. Kết quả tính toán đƣợc thể hiện tóm tắt trong Phụ lục
17.
4.5.2 Giảm vốn vay tăng tỷ lệ góp vốn
Chi phí vay vốn NHTM cao hơn NHPT nên để hạn chế tác động xấu đến dòng ngân lƣu, luận
văn tiến hành tính toán giảm vốn vay NHTM và mức giảm đƣợc xem xét ở lần giải ngân thứ 2
(vào năm 2014). Kết quả tính toán (Phụ lục 18) cho thấy, để thỏa mãn yêu cầu của ngân hàng,
mức độ giảm vốn vay phải là 55.407 triệu đồng. Tuy nhiên, hiệu quả đạt đƣợc hoàn toàn thấp
hơn so với tình huống CĐT lập quỹ an toàn trả nợ.
4.5.3 Đàm phán lại hợp đồng vay nợ với ngân hàng
Tiếp cận vốn vay tại thời điểm này là không dễ, cộng với rủi ro tài chính của dự án cao nên
việc đàm phán để giảm lãi suất là không khả thi. Hiện tại, CĐT chỉ có thể thƣơng lƣợng giãn
30
thời gian ân hạn nợ. Kết quả tính toán cho thấy, có 3 tình huống ân hạn nợ đối với dự án để
bảo đảm DSCR 1,2. Thứ nhất, cùng trả nợ gốc hai món vay từ năm thứ 16 (tức là năm thứ
13 sau khi nhà máy đi vào hoạt động). Thứ hai, trả nợ gốc NHTM trƣớc và trả nợ gốc NHPT
sau. Trong đó, nợ gốc NHPT đƣợc ân hạn 6 năm. Thứ ba, trả nợ gốc NHPT trƣớc và trả nợ
gốc NHTM sau. Trong đó, nợ gốc NHTM đƣợc ân hạn 6 năm. Kết quả so sánh tính khả thi tài
chính của dự án cùng mô hình cơ sở đƣợc thể hiện trong Bảng 4.5.
Tình huống 1 cải thiện tốt nhất hiệu quả của dự án. Tuy nhiên, việc đàm phán ân hạn nợ lên
đến 12 năm là không thực tế. So sánh tình huống 2 với tình huống 3, và tình huống CĐT lập
quỹ an toàn nợ vay vào năm 2015 thì tình huống 2 có tính khả thi hơn. Vì vậy, nếu dự án đƣợc
cấp phép xây dựng, CĐT cần đàm phán gia hạn nợ đối với khoản vay NHPT để gia tăng hiệu
quả tài chính.
Bảng 4.5: Kết quả tính toán các tình huống đàm phán ân hạn nợ
Tình huống
1 11,21% 11,13% 11,26% -40.718 -45.355 1,28 ĐVT: Triệu đồng (NPV) 2 11,06% 11,07% 11,06% -47.132 -60.840 1,28 3 11,06% 11,22% 11,01% -50.529 -63.174 1,26
IRR Dự án Nợ vay Chủ đầu tƣ NPV Dự án Chủ đầu tƣ Giá trị tối thiểu của DSCR Nguồn: Tính toán của tác giả. Ghi chú:
1- Cùng trả nợ gốc 2 món vay tại năm thứ 16 (ân hạn nợ 12 năm cho 2 món vay).
2- Trả nợ gốc NHTM trước, trả nợ gốc NHPT sau.
3- Trả nợ gốc NHPT trước, trả nợ gốc NHTM sau.
4.6 Phân tích độ nhạy
Luận văn tiến hành phân tích độ nhạy dựa trên việc đảm bảo đƣợc hệ số DSCR 1,2 và CĐT
tiếp cận đƣợc vốn vay từ NHTM. Theo đó, tình huống tốt nhất từ Bảng 4.5 là trả nợ gốc
NHTM trƣớc và trả nợ gốc NHPT sau (ân hạn 6 năm) sẽ đƣợc sử dụng để phân tích. Sau khi
phân tích độ nhạy cho tất cả các thông số, luận văn xác định chỉ có thuế suất thuế tài nguyên
31
nƣớc là không ảnh hƣởng đến tính khả thi tài chính của dự án (Phụ lục 19). Các thông số còn
lại đều có thể ảnh hƣởng đến tính khả thi tài chính của dự án nhƣ: lạm phát VND, lạm phát
USD, công suất nhà máy, giá điện, tổng mức đầu tƣ và tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dƣỡng.
Lạm phát VND
Theo Tổng cục thống kê Việt Nam, trong 10 năm gần đây (giai đoạn từ 2003 đến 2012), lạm
phát VND thay đổi trong phạm vi 3% đến 19,9%. Nhƣng với nỗ lực kiềm chế lạm phát của
chính phủ và xét về dài hạn, lạm phát trung bình nhiều khả năng đƣợc đƣa xuống 1 con số. Vì
vậy, biến thiên của lạm phát VND đƣợc lấy từ 3% đến 10% kể từ sau năm 2017.
Bảng 4.6: Phân tích độ nhạy tài chính theo lạm phát VND
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
-5,8%
3% -39.151 -56.484 5% -47.132 -60.840 7% -54.815 -65.034 9% -62.217 -69.073 10% -65.816 -71.037 0 -35.117 -17,4% 64.345 0 NPVTĐT NPVCĐT
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Kết quả tính toán cho thấy, NPVCĐT và NPVTĐT nhạy cảm với lạm phát VND. Lạm phát VND
tăng thì suất chiết khấu danh nghĩa tăng, do đó làm giảm NPVCĐT và NPVTĐT. Giá trị hoán
chuyển cho thấy, nếu lạm phát VND kể từ sau năm 2017 đến hết vòng đời dự án trung bình là
-5,8% thì dự án có khả thi tài chính, và phải giảm đến -17,4% thì mới có thể hấp dẫn CĐT.
Điều này không có trên thực tế, vì lạm phát của một quốc gia đang phát triển nhƣ Việt Nam
trong dài hạn hầu nhƣ là không âm.
Lạm phát USD
Trong giai đoạn từ 1993 đến 2012, theo U.S. Inflation Calculator (2013), lạm phát USD thay
đổi trong phạm vi 0,1% đến 4,1%. Do đó, biến thiên của lạm phát USD đƣợc lấy trong khoảng
này kể từ sau năm 2017.
Kết quả tính toán theo Bảng 4.7 cho thấy, NPVCĐT và NPVTĐT rất nhạy cảm với lạm phát
USD. Dự án sẽ khả thi tài chính nếu lạm phát USD giảm hơn 0,5%, và hấp dẫn CĐT nếu lạm
phát USD giảm hơn 0,3%. Điều này khó xảy ra suốt vòng đời dự án. Bởi vì, trong khoảng 50
năm gần đây thì lạm phát USD mỗi năm đều dƣơng.
32
Bảng 4.7: Phân tích độ nhạy tài chính theo lạm phát USD
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
-0,5% -0,3%
0,1% -13.866 -14.491 1,0% -32.066 -40.716 2,0% -50.747 -65.465 3,0% -67.972 -86.466 4,1% -85.421 -106.076 0 6.972 -4.411 0 NPVTĐT IRRCĐT
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Công suất nhà máy
Giống nhƣ phân tích kinh tế, công suất nhà máy đƣợc cho biến thiên trong khoảng 10% so với
mô hình cơ sở.
Bảng 4.8: Phân tích độ nhạy tài chính theo công suất nhà máy
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
10% 8,13% NPVTĐT -10% -110.270 -5% -78.506 0% -47.132 5% -18.279 9.624 11,24% 17.749 0
IRRTĐT 9,9% 10,5% 11,1% 11,6% 12,1% 11,9% 12,2%
NPVCĐT -119.848 -90.166 -60.840 -33.757 -7.573 -16.632 0
IRRCĐT 9,5% 10,3% 11,1% 11,8% 12,4% 12,2% 12,6%
Nguồn: Tính toán của tác giả.
NPVCĐT và NPVTĐT nhạy cảm với công suất nhà máy. Tuy nhiên, công suất phải tăng đến
11,24% thì mới hấp dẫn CĐT, và 8,13% thì dự án mới khả thi tài chính. Do đó, tính khả thi tài
chính của dự án là rất thấp.
Giá điện
Giá mua điện bình quân trên thị trƣờng của EVN đối với thủy điện vừa và nhỏ là khoảng
4 cents/kWh. Trong khi, hiện nay, EVN mua điện từ Trung Quốc với giá 6,08 cents/kWh và
có xu hƣớng tăng dần. Vì vậy, giá điện có thể tăng lên 60% so với mô hình cơ sở.
Giá thành bình quân theo hệ số công suất của thủy điện là 3,7 cents/kWh (Lê Anh Quý, 2012).
Vì vậy, giá điện chỉ có thể giảm tối đa 10% so với mô hình cơ sở.
33
Bảng 4.9: Phân tích độ nhạy tài chính theo giá điện
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
8,13% NPVTĐT -10% -110.270 0% -47.132 20% 68.220 40,0% 197.037 60% 325.854 11,24% 17.749 0
IRRTĐT 9,9% 11,1% 13,1% 15,3% 17,3% 11,9% 12,2%
NPVCĐT -119.848 -60.840 47.212 167.300 287.389 -16.632 0
IRRCĐT 9,5% 11,1% 13,9% 16,9% 19,8% 12,2% 12,6%
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Tính toán cho thấy, NPVCĐT và NPVTĐT nhạy cảm với giá điện. Giá điện chỉ cần tăng lên
11,24% tức là khoảng 4,45 cents/kWh (gần 927 đồng/kWh) thì dự án đã khả thi tài chính và
rất hấp dẫn đối với CĐT. Mức tăng này là thấp so với chênh lệch hơn 50% giữa giá mua điện
từ Trung Quốc với giá mua điện bình quân từ các thủy điện vừa và nhỏ của EVN nhƣ hiện
nay.
Tổng mức đầu tư
Giống nhƣ phân tích kinh tế, tổng mức đầu tƣ đƣợc cho biến thiên trong khoảng 40% so với
mô hình cơ sở.
Bảng 4.10: Phân tích độ nhạy tài chính theo tổng mức đầu tƣ
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
NPVTĐT -40% 112.642 -20% 18.664 0% -47.132 20% -82.426 40% -87.112 -14,9% 0 -20,1% 18.885
IRRTĐT 14,7% 12,3% 11,1% 10,5% 10,5% 11,9% 12,3%
NPVCĐT 79.274 -198 -60.840 -94.686 -100.402 -17.142 0
IRRCĐT 17% 12,8% 11,1% 10,3% 10,3% 12,3% 12,8%
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Kết quả phân tích theo Bảng 4.10 cho thấy, NPVCĐT và NPVTĐT khá nhạy cảm với tổng mức
đầu tƣ. Tuy nhiên, tổng mức đầu tƣ thực tế giảm 14,9% thì dự án mới khả thi tài chính, và
giảm 20,1% so với mô hình cơ sở thì CĐT mới đạt đƣợc mức sinh lợi mong muốn. Thực hiện
34
điều này trên thực tế là không dễ, vì vậy, dự án nhiều khả năng không khả thi tài chính và
không hấp dẫn CĐT.
Chi phí vận hành và bảo dưỡng
Theo Quyết định số 2014/QĐ-BCN (Bộ Công Nghiệp, 2007), hạng mục này đƣợc lấy trong
khoảng từ 1% đến 2% so với tổng mức đầu tƣ đối với nhà máy TĐVS4.
Bảng 4.11: Phân tích độ nhạy tài chính theo chi phí vận hành và bảo dƣỡng
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
1% 0,48% 0,27% NPVTĐT -47.132 2% -142.200 0 18.516
IRRTĐT 11,1% 9,2% 11,9% 12,2%
NPVCĐT -60.840 -148.800 -17.169 0
IRRCĐT 11,1% 8,6% 12,2% 12,6%
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Tính toán cho thấy, NPVCĐT và NPVTĐT rất nhạy cảm với chi phí vận hành và bảo dƣỡng. Mặc
dù, dự án hoàn toàn không khả thi tài chính trên cả 2 quan điểm TĐT và CĐT vì ngay tại biên
dƣới của khoảng phân tích thì NPVCĐT và NPVTĐT đã âm, nhƣng biến động NPV tài chính là
rất lớn. Vì vậy, CĐT cần kiểm soát chặt chẽ chi phí này khi nhà máy đi vào vận hành.
4.7 Phân tích rủi ro bằng mô phỏng Monte Carlo
Quá trình phân tích cho thấy, các biến số trên hầu nhƣ chỉ cần biến động nhẹ quanh các giá trị
giới hạn của mô hình là làm cho dự án khả thi hoặc không khả thi xét trên quan điểm CĐT và
TĐT. Vì vậy, cần phân tích mô phỏng để nhận thấy rõ hơn xác suất khả thi tài chính của dự án
xét trên cả hai quan điểm TĐT và CĐT.
Phân tích rủi ro dựa trên phần mềm Crystal Ball với các biến dự báo là giá trị NPVCĐT và
NPVTĐT. Trong đó, các thông số đƣợc giả định nhƣ sau:
Dữ liệu quá khứ lạm phát VND có dạng nhƣ Hình 4.1. Vì vậy, luận văn giả định lạm
phát VND có dạng phân phối đều với giá trị từ 3% đến 10% kể từ năm 2018 đến hết
vòng đời dự án.
35
Hình 4.1: Dạng phân phối của lạm phát VND trong 20 năm gần nhất
Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam và tác giả tự vẽ.
Dữ liệu lạm phát USD từ 1993 đến 2012 có dạng phân phối nhƣ Hình 4.2. Vì vậy, luận
văn lấy lạm phát USD có dạng phân phối tam giác, giá trị kỳ vọng bằng 2,7%, giá trị
nhỏ nhất bằng 0,1% và giá trị lớn nhất bằng 4,1% kể từ năm 2018 đến hết vòng đời dự
án.
Hình 4.2: Dạng phân phối của lạm phát USD trong 20 năm gần nhất
Nguồn: U.S. Inflation Calculator (2013) và tác giả tự vẽ.
Công suất nhà máy có dạng phân phối chuẩn, giá trị kỳ vọng bằng giá trị mô hình cơ
sở, độ lệch chuẩn là 10% so với mô hình cơ sở.
Giá thành của thủy điện là 3,7 cents/kWh (Lê Anh Quý, 2012), giá điện bình quân là 4
cents/kWh và giá mua điện từ Trung Quốc là 6,08 cents/kWh. Trong khi đó, hiện tại
EVN vẫn còn độc quyền trong việc mua bán điện tại Việt Nam. Vì vậy, giá điện của dự
án TĐVS4 đƣợc lấy theo phân phối tam giác. Trong đó, giá trị thấp nhất là 3,7
cents/kWh, giá trị kỳ vọng là 4 cents/kWh và giá trị cao nhất là 6,08 cents/kWh.
Tổng mức đầu tƣ có dạng phân phối tƣơng tự dạng phân phối trong phân tích kinh tế.
36
Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dƣỡng đƣợc giả định có dạng phân phối đều với giá trị từ
1% đến 2%, và có tƣơng quan 1:1 với tổng mức đầu tƣ.
Bảng 4.12: Kết quả phân tích mô phỏng tài chính
Thống kê
Giá trị dự báo
Số lần thử Giá trị trung bình Số trung vị Số yếu vị Độ lệch chuẩn Phƣơng sai Độ lệch Độ nhọn Hệ số biến thiên Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Bề rộng khoảng Sai số chuẩn
10.000 -91.356 -88.946 --- 144.872 20.987.808.831 0,04 3,06 -1,59 -646.269 463.108 1.109.377 1.449
Thống kê
Giá trị dự báo
Số lần thử Giá trị trung bình Số trung vị Số yếu vị Độ lệch chuẩn Phƣơng sai Độ lệch Độ nhọn Hệ số biến thiên Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Bề rộng khoảng Sai số chuẩn
10.000 -85.939 -83.744 --- 148.778 22.135.020.758 0,05 3,05 -1,73 -649.320 475.939 1.125.259 1.488
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Chi tiết kết quả phân tích mô phỏng tài chính đƣợc trình bày ở Phụ lục 20. Kết quả cho thấy,
xác suất NPVCĐT dƣơng là 25,46% và âm là 74,54%. Trong khi đó, xác suất NPVTĐT dƣơng là
27,6% và âm là 72,4%. Nhƣ vậy, dự án thật sự có khả năng cao là không khả thi tài chính.
Phân tích độ nhạy cho thấy: ngoại trừ giá điện, các thông số còn lại đều chứng minh là dự án
không thể khả thi tài chính. Trong khi đó, phân tích mô phỏng cho thấy dự án chỉ có thể khả
thi tài chính ở một xác suất khoảng gần 25,46% và 48,9%, tƣơng ứng với giá điện là
37
4 cents/kWh và 5,56 cents/kWh (Phụ lục 21). Vì vậy, việc chỉ kỳ vọng vào sự gia tăng của giá
điện mang lại rủi ro lớn cho CĐT khi tham gia dự án.
4.8 Phân tích phân phối
Dự án không khả thi về kinh tế và nhiều khả năng cũng không khả thi về tài chính nhƣ mong
muốn của CĐT. Vì vậy, luận văn không tiến hành phân tích phân phối.
38
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
Chƣơng này tổng kết những điểm quan trọng trong quá trình phân tích kinh tế và tài chính ở
trên. Từ đó, kiến nghị chính sách phù hợp đối với dự án TĐVS4.
5.1 Kết luận
Về mặt kinh tế
Khác với các dự án đã đƣợc thẩm định trƣớc đây, khi các ngoại tác tiêu cực đƣợc lƣợng hóa cụ
thể hơn thì dự án TĐVS4 đã không còn khả thi về mặt kinh tế.
Đối với trƣờng hợp của dự án, tổng ngoại tác tiêu cực chiếm đến 62,3% so với tổng chi phí
kinh tế trực tiếp. Nghĩa là, nếu tính đủ các tác động tiêu cực mà dự án có thể gây ra cho tỉnh
Bình Định, thì chi phí kinh tế dự kiến tăng gấp 1,62 lần so với báo cáo ban đầu. Vì vậy, nếu
nhƣ các khoản thiệt hại về môi trƣờng, và tác động tiêu cực đối với sản xuất nông nghiệp bị
phớt lờ hoặc không đƣợc cụ thể hóa trong quá trình thẩm định các dự án thủy điện vừa và nhỏ,
thì rất dễ chọn nhầm các dự án không hiệu quả.
Thiệt hại về môi trƣờng do xả lũ chồng lũ gây hậu quả nghiêm trọng vào mùa mƣa là lớn nhất,
trong tổng các ngoại tác tiêu cực mà dự án có thể gây ra. Cụ thể đối với dự án TĐVS4, thiệt
hại kỳ vọng do xả lũ chiếm đến 25,2% trong tổng chi phí kinh tế, và bằng gần 40,8% so với
tổng chi phí kinh tế trực tiếp.
Kế đến, thiệt hại kỳ vọng về hạn hán cũng không hề nhỏ. Nếu nhƣ chủ hồ không điều hòa
nƣớc cho vùng hạ lƣu bên dƣới của tỉnh vào những năm hạn, thì việc thiếu nƣớc cho vùng
đồng bằng trù phú này dự kiến sẽ gây thiệt hại hàng năm là 9,8 tỷ đồng, bằng gần 16,4% đối
với tổng chi phí kinh tế trực tiếp.
Cuối cùng, chính sách bồi thƣờng rừng và trồng rừng hiện nay là chƣa thoả đáng so với giá trị
thực tế mà rừng mang lại cho môi trƣờng sống tự nhiên của tỉnh. Mức chênh lệch lên đến 41,7
lần nhƣ hiện nay là không hợp lý, dù xét trên khía cạnh giảm nhẹ tác động của việc phá rừng
đối với môi trƣờng sống tự nhiên. Đó là chƣa kể đến, nếu tình trạng phá rừng trong giai đoạn
xây dựng nhà máy không đƣợc kiểm soát chặt chẽ thì sẽ làm gia tăng chi phí kinh tế lên cao,
qua đó, tiếp tục làm giảm khả năng khả thi kinh tế của dự án.
39
Về mặt tài chính
Kết quả phân tích cho thấy, nếu nhƣ CĐT ký đƣợc giá điện với EVN theo đúng kỳ vọng là
5,56 cents/kWh thì dự án khả thi tài chính và bảo đảm đƣợc an toàn nợ vay. Tuy nhiên, thực tế
EVN chỉ mua điện với giá khoảng 4 cents/kWh. Vì vậy, CĐT khó lòng đạt đƣợc kỳ vọng, và
kết quả là dự án không khả thi về mặt tài chính.
Phân tích độ nhạy và mô phỏng tài chính cho thấy, ngay cả khi CĐT ký đƣợc hợp đồng bán
điện với giá 5,56 cents/kWh nhƣng không kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tƣ, chi phí vận hành
và bảo dƣỡng, hoặc biến động lạm phát không thuận lợi thì xác suất khả thi tài chính của dự án
cũng chỉ khoảng 48,9%.
5.2 Kiến nghị chính sách và bài học rút ra
Dự án không hiệu quả về mặt kinh tế và thực sự cũng không hiệu quả về mặt tài chính vào thời
điểm hiện tại. Vì vậy, kiến nghị nhà nƣớc không cấp phép cho thực hiện dự án TĐVS4.
Dự án TĐVS4 cho thấy: tầm quan trọng của thẩm định kinh tế, trong đó có tính đến tác động
môi trƣờng và các ngoại tác tiêu cực khác đối với việc đánh giá hiệu quả của các nhà máy thủy
điện vừa và nhỏ. Nếu nhƣ không tính đến ngoại tác tiêu cực thì dự án TĐVS4 chắc chắn là
khả thi kinh tế, nhƣng khi lƣợng hóa cụ thể nhất có thể các ngoại tác thì dự án đã không còn
hiệu quả kinh tế nữa.
5.3 Hạn chế của luận văn
Do hạn chế trong việc tiếp cận thông tin nên luận văn chƣa tính đƣợc cụ thể khối lƣợng và giá
bán lâm sản trên thị trƣờng. Do hạn chế về kiến thức nên luận văn cũng chƣa thẩm định đƣợc
tính khả thi của công suất nhà máy và phạm vi ảnh hƣởng cụ thể khi đập xả lũ. Cuối cùng, do
hạn chế về thời gian nên luận văn tự giả định đối với hệ số chuyển đổi của chi phí xây dựng
nhà Rông văn hóa.
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Nguyễn Nhật Anh (2012), Thẩm định dự án thủy điện Đắk Glun tỉnh Đắk Nông, Luận
văn Thạc sĩ Kinh tế, Chƣơng trình Giảng dạy Kinh Tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.
2. Đặng Nguyên Anh (2007), “Chính sách di dân tái định cƣ các công trình thủy điện ở
Việt Nam từ góc độ nghiên cứu xã hội”, Tạp chí Dân số và Phát triển, số 6/2007.
3. Bình Định (2013), Phỏng vấn cán bộ Phòng Quản lý nước tại Công ty TNHH Khai
thác công trình thủy lợi Bình Định.
4. Bộ Công Nghiệp (2006), Quyết định số 2488/QĐ-BCN ngày 12/09/2006 về việc Phê
duyệt các bậc thủy điện thượng nguồn sông Kone.
5. Bộ Công Nghiệp (2007), Quyết định số 2014/QĐ-BCN ngày 13/06/2007 về việc Ban
hành Quy định tạm thời nội dung tính toán phân tích kinh tế, tài chính đầu tư và khung
giá mua bán điện các dự án nguồn điện.
6. Bộ Công Thƣơng (2010), Thông tư số 41/2010/TT-BCT ngày14/12/2010 về việc Quy
định phương pháp xác định giá phát điện; trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành khung
giá phát điện và phê duyệt hợp đồng mua bán điện.
7. Bộ Công Thƣơng (2012), Công văn số 6150/BCT-ĐTĐL ngày 11/07/2012 về việc Các
vấn đề liên quan đến chuyển đổi hợp đồng mua bán điện và huy động các nhà máy
thủy điện có hồ chứa nhỏ.
8. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2011), Quyết định số 572/QĐ-BNN-XD ngày
28/03/2011 về việc Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình hồ chứa nước Đồng
Điền – Tỉnh Khánh Hòa.
9. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2012), Báo cáo Kết quả thực hiện kế hoạch
12 tháng năm 2012 Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trung tâm Tin học và
Thống kê.
10. Bộ Tài Chính (2009), Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 về việc Hướng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
11. Bộ Tài Chính (2012), Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/07/2012 về việc Hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và
hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008, Nghị định số
41
122/2011/NĐ-CP ngày 27/12/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
12. Chi cục Thống kê huyện Vĩnh Thạnh (2012), Báo cáo nhanh hàng ngày về thiệt hại do
lụt, bão.
13. Công ty cổ phần Tƣ vấn Xây dựng Điện 4 (2008), Báo cáo đánh giá tác động môi
trường Dự án thủy điện Trung Sơn.
14. Công ty cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh (2007), Bản cáo bạch.
15. Công ty TNHH Tƣ vấn Xây dựng Vĩnh Thành (2011), Báo cáo tóm tắt dự án thủy điện
Vĩnh Sơn 4.
16. Cục Điều Tiết Điện Lực (2010), Quyết định số 66/QĐ-ĐTĐL ngày 31/12/2010 về việc
Ban hành Biểu giá chi phí tránh được năm 2011.
17. Hải Dƣơng (2012), “Muốn xây thủy điện phải trồng rừng thay thế”, An ninh Thủ Đô,
truy cập ngày 02/03/2013 tại địa chỉ:
http://www.anninhthudo.vn/Thoi-su/Muon-xay-thuy-dien-phai-trong-rung-thay-
the/472214.antd.
18. EVN (2011), Báo cáo thường niên của EVN năm 2011.
19. Nguyễn Thị Thảo Hƣơng và đ.t.g (2007), “Đánh giá tài nguyên và chất lƣợng nƣớc lƣu
vực sông Côn – Hà Thanh làm cơ sở khoa học sử dụng hợp lý lãnh thổ”, Tạp chí Các
khoa học về trái đất, Số 29, tr.113-123.
20. Jenkins, Glenn P. & Harberger, Arnold C. (1995), Sách hướng dẫn phân tích chi phí và
lợi ích cho các quyết định đầu tư, Viện Phát triển quốc tế Harvard.
21. Chí Nhân (2012), “Thủy điện Đồng Nai 6 và 6A: Sẽ tạo tiền lệ xấu”, Báo Thanh Niên.
22. Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam (2012), “Tỷ giá 1 USD = 20.828 VND”, Trang tin tức
điện tử Ngân hàng nhà nước Việt Nam, truy cập ngày 13/10/2012 theo địa chỉ:
http://www.sbv.gov.vn/wps/portal/vn.
23. Quốc Hội (2009), Luật thuế tài nguyên số 45/2009/QH12.
24. Lê Anh Quý (2012), Những rào cản gia nhập thị trường phát điện ở Việt Nam, Luận
văn Thạc sĩ Kinh tế, Chƣơng trình Giảng dạy Kinh Tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.
25. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định (2013), Báo cáo Những yếu tố
có khả năng sẽ tác động trực tiếp đến tình hình sản xuất vụ hè thu năm 2013 ở tỉnh
Bình Định.
42
26. Lê Thế Sơn (2011), Ước tính tỷ giá hối đoái kinh tế của Việt Nam, Luận văn Thạc sĩ
Kinh tế, Chƣơng trình Giảng dạy Kinh Tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.
27. Nguyễn Xuân Thành và đ.t.g (2010), Đƣờng cao tốc TP.HCM – Long Thành – Dầu
Giây, Nghiên cứu tình huống, Chƣơng trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, TP. Hồ Chí
Minh.
28. Thủ tƣớng Chính phủ (2008), Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 về việc
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp.
29. Thủ tƣớng Chính phủ (2011), Quyết định số 1208/QĐ-TTg ngày 21/07/2011 về việc
Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 – 2020 có xét đến
năm 2030.
30. Tổng công ty Tƣ vấn Xây dựng Thủy lợi Việt Nam (2009), Thuyết minh tính toán kỹ
thuật quy trình vận hành điều tiết Hồ chứa nước Định Bình.
31. Nguyễn Ngọc Trân (2010), Phân tích lợi ích và chi phí dự án thủy điện Đăkre tỉnh
Quảng Ngãi, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Chƣơng trình Giảng dạy Kinh Tế Fulbright,
TP. Hồ Chí Minh.
32. UBND huyện Vĩnh Thạnh (2012), Phỏng vấn cán bộ tạiPhòng Văn hóa và Thông tin.
33. UBND tỉnh Bình Định (2010), Quyết định số 02/2010/QĐ-UBND ngày 22/02/2010 về
việc Ban hành Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
trên địa bàn tỉnh.
34. UBND tỉnh Bình Định (2011), Quyết định số 20/2011/QĐ-UBND ngày 12/08/2011 về
việc Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi
đất trên địa bàn tỉnh Bình Định.
35. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam (2007), Sách đỏ Việt Nam, Nxb Khoa học tự
nhiên và Công nghệ.
36. Vũ Tấn Phƣơng (2007), Báo cáo tổng kết đề tài Nghiên cứu lượng giá kinh tế môi
trường và dịch vụ môi trường của một số loại rừng chủ yếu ở Việt Nam, Trung tâm
nghiên cứu sinh thái và môi trƣờng rừng.
37. Trần Thị Hải Yến (2012), Phân tích lợi ích – chi phí của dự án hồ chứa nước Tầu Dầu
tại xã Cư An, huyện Đắk Pơ, tỉnh Gia Lai, Luận văn Thạc sĩ Kinh tế, Chƣơng trình
Giảng dạy Kinh Tế Fulbright, TP. Hồ Chí Minh.
43
Tiếng Anh
38. Asian Development Bank (2010), Greater Mekong Subregion Ben Luc – Long Thanh
Expressway Project.
39. Damodaran, Aswath (2012), “Annual Returns on Stock, T.Bonds and T.Bills: 1928 –
Current”, NYU Stern, truy cập ngày 04/03/2013 theo địa chỉ:
http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/New_Home_Page/datafile/histretSP.html .
40. Damodaran, Aswath (2012), “Betas by Sector”, NYU Stern, truy cập ngày 04/03/2013
theo địa chỉ:
http://pages.stern.nyu.edu/~adamodar/New_Home_Page/datafile/Betas.html .
41. Dapice, David (2012), Electricity Demand and Supply in Myanmar.
42. Harvard Business School (2004), International Rivers Network and the Bujagali Dam
Project (A).
43. IMF (2012), World Economic Outlook.
44. Institute for Environmental Studies (2009), An Economic Valuation of Aceh’s forests.
45. Synapse Energy Economics Incorporation(2012), 2012 Carbon Dioxide Price
Forecast.
46. U.S. Inflation Calculator (2013),“Consumer Price Index Data from 1913 to 2013”, U.S.
Inflation Calculator, truy cập ngày 02/03/2013 theo địa chỉ:
http://www.usinflationcalculator.com/inflation/consumer-price-index-and-annual-
percent-changes-from-1913-to-2008/ .
47. World Bank (2008), Safeguard Policies: A Quick View.
48. World Bank (2009), Renewable Energy Development Project.
49. World Bank (2011), VN – Trung Son Hydropower Project.
50. World Bank (2011), Da Nang – Quang Ngai Expressway Development Project.
44
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bản đồ vị trí dự án
45
Phụ lục 2: Các thông số chính của dự án
TT Đặc điểm công trình Đơn vị Thông số
I Đặc trƣng lƣu vực
1 Diện tích lƣu vực km2 470
2 Chiều dài sông chính km 46
3 Độ rộng trung bình lƣu vực 8
4 Độ dốc trung bình sông 10,73
5 Mật độ lƣới sông km o/oo km/km2 0,9
6 Lƣợng mƣa trung bình nhiều năm mm 2.702
7 Lƣợng tổn thất bốc hơi
27,2 8 Lƣu lƣợng dòng chảy trung bình Q0
57,88 9 Mô đun dòng chảy năm M0
mm m3/s l/s.km2 106m3 857,78 10 Tổng lƣợng dòng chảy năm W0
11 Lƣu lƣợng đỉnh lũ tại đập dâng ứng với
các tần suất khác nhau
5.210 Qp = 0.1%
4.813 Qp = 0.2%
4.252 Qp = 0.5%
3.839 Qp = 1%
2.919 Qp = 5%
m3/s m3/s m3/s m3/s m3/s m3/s 2.506 Qp = 10%
II Hồ chứa
1 Mực nƣớc lũ kiểm tra (p=0.2%) m 207,7
2 Mực nƣớc dâng bình thƣờng (MNDBT) m 205
3 Mực nƣớc chết 202
21,8 4 Dung tích toàn bộ Wtb
18,9 5 Dung tích chết Wc
m 106m3 106m3 106m3 2,9 6 Dung tích hữu ích Whi
III Lƣu lƣợng qua nhà máy và cột nƣớc
m3/s 9,1 1 Lƣu lƣợng đảm bảo Qđb
46
m3/s 46,19 2 Lƣu lƣợng max qua nhà máy Qmax
m 49,8 3 Cột nƣớc lớn nhất Hmax
m 43,2 4 Cột nƣớc nhỏ nhất Hmix
m 47,6 5 Cột nƣớc bình quân Htb
m 43,8 6 Cột nƣớc tính toán Htt
IV Nhà máy
MW 18 1 Công suất lắp máy Nlm
MW 4,04 2 Công suất đảm bảo Nđb tần suất p=85%
3 Cấp công trình Cấp III
V Điện lƣợng
71 1 Điện lƣợng trung bình năm Etb
2 Điện lƣợng mùa khô (trung bình năm) 58,7
3 Điện lƣợng mùa mƣa (trung bình năm) 12,3
4 Điện lƣợng đảm bảo 106Kwh 106Kwh 106Kwh 106Kwh 35,4
5 Số giờ sử dụng công suất lắp máy h 3.942
Nguồn: Theo Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Vĩnh Thành (2011).
47
Phụ lục 3: Sơ đồ cấu trúc dự án
Tƣ vấn – Thiết kế
Công ty TNHH Tƣ vấn – Xây dựng Vĩnh Thành
Hợp đồng EPC
23%
Vay NHPT
23% Vay NHTM Nhà máy TĐVS4 Thị trƣờng mua – bán điện
54%
Vốn CSH
Nguồn: Tác giả tự vẽ theo Báo cáo tóm tắt của dự án.
48
Phụ lục 4: Hệ số chuyển đổi của chi phí thiết bị.
Thuế nhập khẩu bình quân Chi phí vận chuyển 0% 10,6%
Hạng mục % ngoại thƣơng Giá tài chính Hệ số hiệu chỉnh Phí thƣởng ngoại hối 1 Giá kinh tế chƣa hiệu chỉnh 1 73% 0,087 Giá kinh tế đã hiệu chỉnh 1,087
0,9 0,1 50% 0,006 1,087 0,106 1,193 Giá tài chính Thuế nhập khẩu bình quân Thuế GTGT Giá tại thị trƣờng Vận chuyển từ thị trƣờng đến dự án Giá tại dự án Hệ số chuyển đổi 1 0 0,05 1,05 0,11 1,16 1,027
Nguồn: Giả định và tính toán của tác giả.
49
Phụ lục 5: Hệ số chuyển đổi của chi phí vận hành và bảo dƣỡng.
Thuế nhập khẩu bình quân Chi phí vận chuyển 20% 10,6%
Hạng mục Giá tài chính Hệ số hiệu chỉnh % ngoại thƣơng Phí thƣởng ngoại hối
1 Giá kinh tế chƣa hiệu chỉnh 1 70% 0,084
0,9 0,12 50% 0,007 Giá kinh tế đã hiệu chỉnh 1,084 0 0 1,084 0,127 1,211 Giá tài chính Thuế nhập khẩu bình quân Thuế GTGT Giá tại thị trƣờng Vận chuyển từ thị trƣờng đến dự án Giá tại dự án Hệ số chuyển đổi phần duy tu 1 0,2 0,06 1,26 0,13 1,39 0,869
1
Hệ số chuyển đổi phần vận hành Giả sử tỷ trọng duy tu trong chi phí vận hành và bảo dƣỡng là 50%. Hệ số chuyển đổi cuối cùng 0,934
Nguồn: Giả định và tính toán của tác giả.
50
Phụ lục 6: Giá kinh tế của rừng
2012 2013 2014 2015 2016
48,11
114.344
16.974
18.497
20.157
21.968
147
16.827
18.350
20.010
21.821
15.430 97.467
1300 0,116
10,0
10,9
11,9
13,0
14,1
5.501 817 890 970 1.057
Giá kinh tế của rừng nghèo (triệu đồng) Diện tích đất rừng (ha) Giá trị kinh tế của rừng mỗi năm (ngàn đồng/ha) Giá trị hạn chế xói mòn đất và điều tiết nƣớc (ngàn đồng/ha/năm) Giá trị hấp thụ CO2 (ngàn đồng/ha/năm) Giá trị lƣu giữ CO2(ngàn đồng/ha) Giá trị cải tạo độ phì và cung cấp phân bón (ngàn đồng/ha) Giá trị để lại và giá trị tồn tại (ngàn đồng/ha) Giá CO2e dự kiến theo Synapse (USD/tấn CO2e)
2017 2018 2019 2020 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027 2028
23.943
26.097
28.445
31.008
34.480
37.951
41.423
44.895
48.367
51.839
55.311
58.783
23.796
25.950
28.298
30.861
34.333
37.804
41.276
44.748
48.220
51.692
55.164
58.636
15,4
16,8
18,3
20,0
22,3
24,5
26,8
29,0
31,3
33,5
35,8
38,0
1.152 1.255 1.368 1.492 1.659 1.826 1.993 2.160 2.327 2.494 2.661 2.828
51
2029 2030 2031 2032 2033 2034 2035 2036 2037 2038 2039 2040 2041
62.254
65.726
69.198
72.670
76.142
79.614
83.085
86.557
90.029
93.501
96.973
100.445
100.445
62.107
65.579
69.051
72.523
75.995
79.467
82.938
86.410
89.882
93.354
96.826
100.298
100.298
40,3
42,5
44,8
47,0
49,3
51,5
53,8
56,0
58,3
60,5
62,8
65,0
65,0
2.995 3.162 3.329 3.496 3.663 3.830 3.997 4.164 4.331 4.498 4.665 4.832 4.832
2042 2043 2044 2045 2046 2047 2048 2049 2050 2051 2052 2053 2054
100.445
100.445
100.445
100.445
100.445
100.445
100.445
100.445
100.445
100.445
100.445
100.445
100.445
100.298
100.298
100.298
100.298
100.298
100.298
100.298
100.298
100.298
100.298
100.298
100.298
100.298
65,0
65,0
65,0
65,0
65,0
65,0
65,0
65,0
65,0
65,0
65,0
65,0
65,0
4.832 4.832 4.832 4.832 4.832 4.832 4.832 4.832 4.832 4.832 4.832 4.832 4.832
Nguồn: Vũ Tấn Phương (2007), Synapse Energy Economics Incorporation (2012), và tính toán của tác giả.
52
Phụ lục 7: Thiệt hại kỳ vọng do lũ lụt hàng năm
Số năm nghiên cứu Số năm mƣa ít Số năm mƣa bình thƣờng Số năm mƣa nhiều 25 năm 13 năm 7 năm 5 năm
Nguồn: Nguyễn Thị Thảo Hương và đ.t.g (2007).
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2009 2011 2012
Thiệt hại do lũ lụt hàng năm 2.510 2010 16.883 1.004 330
Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Vĩnh Thạnh (2012).
Thiệt hại kỳ vọng do xả lũ hàng năm (triệu đồng) Xác suất xả lũ hàng năm Thiệt hại bình quân 1 năm (triệu đồng) Thiệt hại lớn nhất 1 năm (triệu đồng) 5.617 48% 5.182 16.883
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Phụ lục 8: Thiệt hại kỳ vọng do hạn hán hàng năm
Năng suất cây trồng trước và sau khi có hồ Định Bình
Văn Phong
Hà Thanh
Vĩnh Thạnh
Tân An Đập Đá
Sau
Sau
Sau
Sau
Loại cây trồng Lúa Đông Xuân Lúa Hè Thu Lúa Mùa Ngô Lạc Thuốc lá Mía
Trƣớc 58,1 48,8 42,0 46,5 24,9 17,9 505,4
63,7 52,5 48,7 52,2 27,9 20,8 551,2
Trƣớc 60,2 56,2 40,4 50,8 20,3 0,0 433,8
63,8 58,7 45,3 51,8 20,5 0,0 437,6
Trƣớc 52,7 53,0 37,9 41,2 23,1 12,5 554,0
62,1 56,4 40,0 46,4 26,8 14,4 592,4
Trƣớc 53,0 54,4 13,9 49,4 20,5 0,0 420,4
56,3 58,2 16,3 54,1 22,2 0,0 406,2
Nguồn: Chi cục thống kê các huyện Vĩnh Thạnh, Tây Sơn, An Nhơn, Tuy Phước, Phù Cát,
Thành phố Quy Nhơn và tính toán của tác giả.
53
Hiện trạng cơ cấu cây trồng các khu tưới của hồ Định Bình
Tổng
Văn Phong Hà Thanh Vĩnh Thạnh
Tân An Đập Đá
1.808 1.458 150 200
14.020 12.250 936 834
Vụ Đông Xuân
Lúa Ngô Lạc Thuốc lá Mía
27.660 21.248 1.645 1.936 273 2.558
10.815 7.140 554 822 249 2.050
1.017 400 5 80 24 508
1.808 1.458 150 200
14.020 12.250 936 834
Vụ Hè Thu
Lúa Ngô Lạc Thuốc lá Mía
27.660 21.248 1.645 1.936 273 2.558
10.815 7.140 554 822 249 2.050
1.017 400 5 80 24 508
1.002 884 118
8.342 5.738 554
9.225 8.575 650
813 300 5
Vụ Mùa
Lúa Ngô Lạc Thuốc lá Mía
19.382 15.497 1.327 0 0 2.558
2.050
508
Nguồn: Tổng công ty Tư vấn Xây dựng Thủy lợi Việt Nam (2009).
Thiệt hại kỳ vọng do hạn hán hàng năm (triệu đồng) Xác suất hạn hán hàng năm Tỷ lệ dung tích mất đi của hồ Định Bình Dung tích toàn bộ của hồ TĐVS4 Dung tích hữu ích của hồ Định Bình Tổng thiệt hại nông nghiệp hàng năm (cây trồng) (đồng)
9.841 52% 10,4% 21,80 triệu m3 209,85 triệu m3 182.183.815.298
Nguồn: Công ty cổ phần Thủy điện Vĩnh Sơn – Sông Hinh (2007), và tính toán của tác giả.
54
Phụ lục 9: Ngân lƣu kinh tế thực qua các năm (triệu đồng)
Năm 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
Ngân lƣu vào 0 0 0
Doanh thu
Ngân lƣu ra
91.345 85.844 220.837 220.021 175.857 174.967
5.501 817 890
Chi phí đầu tƣ Chi phí vận hành và bảo dƣỡng Giá trị kinh tế của rừng Thiệt hại kỳ vọng do lũ lụt Thiệt hại kỳ vọng do hạn hán
-91.345 -220.837 -175.857 92.301 92.301 24.102 0 5.942 970 7.349 9.841 68.199 92.301 92.301 24.879 0 5.942 1.057 8.039 9.841 67.422 92.301 92.301 25.728 0 5.942 1.152 8.792 9.841 66.574 92.301 92.301 26.656 0 5.942 1.255 9.617 9.841 65.645
Ngân lƣu ròng dự án
2019 92.301 92.301 27.670 0 5.942 1.368 10.519 9.841 64.631 2020 92.301 92.301 28.780 0 5.942 1.492 11.505 9.841 63.521 2021 92.301 92.301 30.026 0 5.942 1.659 12.584 9.841 62.275 2022 92.301 92.301 31.373 0 5.942 1.826 13.764 9.841 60.928 2023 92.301 92.301 32.831 0 5.942 1.993 15.055 9.841 59.470 2024 92.301 92.301 34.409 0 5.942 2.160 16.466 9.841 57.892 2025 92.301 92.301 36.120 0 5.942 2.327 18.010 9.841 56.181 2026 92.301 92.301 37.976 0 5.942 2.494 19.699 9.841 54.325 2027 92.301 92.301 39.991 0 5.942 2.661 21.547 9.841 52.310 2028 92.301 92.301 42.178 0 5.942 2.828 23.567 9.841 50.123 2029 92.301 92.301 44.555 0 5.942 2.995 25.777 9.841 47.746 2030 92.301 92.301 47.139 0 5.942 3.162 28.194 9.841 45.162
2031 92.301 2032 92.301 2033 92.301 2034 92.301 2035 92.301 2036 92.301 2037 92.301 2038 92.301 2039 69.226 2040 92.301 2041 92.301 2042 92.301
55
92.301 49.950 0 5.942 3.329 30.838 9.841 42.351 92.301 53.009 0 5.942 3.496 33.730 9.841 39.292 92.301 56.339 0 5.942 3.663 36.893 9.841 35.962 92.301 59.965 0 5.942 3.830 40.352 9.841 32.336 92.301 63.916 0 5.942 3.997 44.136 9.841 28.385 92.301 68.222 0 5.942 4.164 48.275 9.841 24.079 92.301 72.916 0 5.942 4.331 52.802 9.841 19.385 92.301 78.034 0 5.942 4.498 57.753 9.841 14.267 69.226 208.135 124.518 5.942 4.665 63.169 9.841 -138.909 92.301 89.708 0 5.942 4.832 69.092 9.841 2.593 92.301 96.187 0 5.942 4.832 75.571 9.841 -3.886 92.301 103.273 0 5.942 4.832 82.658 9.841 -10.972
2043 92.301 92.301 111.024 0 5.942 4.832 90.409 9.841 -18.723 2044 92.301 92.301 119.502 0 5.942 4.832 98.887 9.841 -27.201 2045 92.301 92.301 128.775 0 5.942 4.832 108.160 9.841 -36.474 2046 92.301 92.301 138.917 0 5.942 4.832 118.302 9.841 -46.616 2047 92.301 92.301 150.011 0 5.942 4.832 129.396 9.841 -57.710 2048 92.301 92.301 162.145 0 5.942 4.832 141.529 9.841 -69.844 2049 92.301 92.301 175.416 0 5.942 4.832 154.801 9.841 -83.115 2050 92.301 92.301 189.933 0 5.942 4.832 169.317 9.841 -97.631 2051 92.301 92.301 205.810 0 5.942 4.832 185.195 9.841 -113.509 2052 92.301 92.301 223.176 0 5.942 4.832 202.561 9.841 -130.875 2053 92.301 92.301 242.171 0 5.942 4.832 221.556 9.841 -149.870 2054 92.301 92.301 262.947 0 5.942 4.832 242.331 9.841 -170.646
Nguồn: Tính toán của tác giả.
56
Phụ lục 10: Phân tích độ nhạy một chiều kinh tế với tất cả các biến số không thể cải thiện
NPV kinh tế
Thay đổi chi phí vốn kinh tế
Nhƣ đã phân tích, các dự án sử dụng nguồn lực tự nhiên phải có suất sinh lợi tối thiểu 10%
đến 12%. Vì vậy, chi phí vốn kinh tế đƣợc cho dao động từ 8% đến 12%.
ĐVT: Triệu đồng
7,4% 8% -9.894 9% -29.664 10% -50.695 11% -71.945 12% -92.766 0 NPV
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Dự án có NPV kinh tế âm với mọi giá trị trong miền dao động của chi phí vốn kinh tế. Vì vậy,
đây không là yếu tố giúp tăng tính hiệu quả kinh tế của dự án.
Thay đổi tỷ lệ chi phí vận hành bảo dưỡng
Nhƣ đã phân tích, tỷ lệ này dao động từ 1% đến 2% so với tổng đầu tƣ.
ĐVT: Triệu đồng (NPV) 1% 0,04% -50.695 2% -103.519 7,4% không xác định 0 10% NPV IRR
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Kết quả phân tích cho thấy, chỉ khi tỷ lệ này giảm đến 0,04% thì dự án mới có hiệu quả kinh
tế. Đây là điều không thể diễn ra trên thực tế.
Giá CO2e
Giá CO2e ứng với tình huống dự báo cao dự kiến tăng khoảng 40% mỗi năm so với mô hình
cơ sở (Synapse Energy Economics Incorporation, 2012). Trong khi đó, ứng với tình huống
thấp là giảm khoảng 60% so với mô hình cơ sở ở từng năm. Vì vậy, giá CO2e đƣợc cho dao
động trong khoảng từ -60% đến 40% so với mô hình cơ sở đối với từng năm trong cả vòng đời
dự án.
57
Kết quả phân tích cho thấy, giá CO2e có tác động không đáng kể đối với NPV kinh tế. Vì vậy,
khó mà có sự cải thiện tính khả thi kinh tế của dự án thông qua biến động của giá CO2e.
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
-60% -50.695 7,4% -40% -50.695 7,4% 20% -50.695 7,4% 0% -50.695 7,4% 20% -50.695 7,4% 40% -50.695 7,4% NPV IRR
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Diện tích đất rừng
Thực tế cho thấy, diện tích rừng bị phá để xây dựng các nhà máy thủy điện thƣờng tăng từ
20% đến 70% so với báo cáo ban đầu (Chí Nhân, 2012). Vì vậy, mức biến thiên của diện tích
đất rừng đƣợc lấy tăng từ 20% đến 70%.
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
20% -56.275 6,9% 30% -59.065 6,6% 40% -61.855 6,0% 50% -64.645 * 60% -67.434 * 70% -70.224 * NPV IRR
Nguồn: Tính toán của tác giả.
* là không xác định.
Sự gia tăng diện tích rừng bị phá càng làm gia tăng thêm thiệt hại kinh tế cho dự án. Qua đó,
làm cho dự án càng khó có hiệu quả kinh tế.
Tỷ lệ tăng thiệt hại kỳ vọng do lũ lụt hàng năm
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
-10% -5% 10%
-28.899 8,9% -39.797 8,3% 0% -50.695 7,4% 5% -61.594 * -72.492 * NPV IRR
Nguồn: Tính toán của tác giả.
* là không xác định.
Thiệt hại lũ lụt chủ yếu dựa vào lƣợng mƣa. Vì vậy, thiệt hại kỳ vọng do lũ lụt hàng năm đƣợc
dự kiến dao động 10% quanh mô hình cơ sở.
58
Ngay cả khi thiệt hại lũ lụt giảm 10% thì dự án vẫn chƣa có hiệu quả kinh tế. Vì vậy, thiệt hại
lũ lụt không là yếu tố giúp tăng tính hiệu quả kinh tế của dự án.
Tăng giảm thêm tốc độ thiệt hại tài sản hàng năm
Tốc độ tăng trƣởng GDP của tỉnh hàng năm bình quân từ 8,9% đến 9,8%. Vì vậy, biến thiên
của tốc độ thiệt hại tài sản hàng năm đƣợc cho giao động 0,5% quanh mô hình cơ sở.
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
-0,5% -0,25% 0,25% 0,5%
NPV IRR -30.302 8,9% -40.188 8,3% 0% -50.695 7,4% -61.868 * -73.753 *
Nguồn: Tính toán của tác giả.
* là không xác định.
Ngay cả khi xét tại tốc độ tăng tài sản thấp nhất thì dự án vẫn không thể khả thi kinh tế.
Tỷ lệ tăng thiệt hại kỳ vọng do hạn hán hàng năm
Yếu tố biến đổi quan trọng nhất làm thay đổi thiệt hại kỳ vọng do hạn hán chính là sự sụt giảm
năng suất cây trồng do mất nƣớc khi nhà máy TĐVS4 không điều tiết nƣớc cho hạ lƣu vào
những năm hạn. Vì vậy, luận văn giả định biến thiên giảm của năng suất cây trồng do thiếu
nƣớc dao động 10% quanh mô hình cơ sở.
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
-10% -5% 10%
NPV IRR -41.946 8,1% -46.321 7,8% 0% -50.695 7,4% 5% -55.070 7,1% -59.445 6,56%
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Kết quả phân tích cho thấy, năng suất cây trồng giảm đến 10% so với mô hình cơ sở thì dự án
vẫn không thể đạt hiệu quả kinh tế.
59
Phụ lục 11: Chi tiết phân tích mô phỏng kinh tế
Giả định: Công suất nhà máy
Phân phối chuẩn với:
Giá trị trung bình (MW) 18
Độ lệch chuẩn (MW) 1,8
Giả định: Giá điện
Phân phối tam giác với:
Giá trị thấp nhất (cent/kWh) 6
Giá trị có khả năng xảy ra nhất 6,08 (cent/kWh)
Giá trị cao nhất (cent/kWh) 7
Giả định: Phí thƣởng ngoại hối
Phân phối đều với:
Giá trị nhỏ nhất 4%
Giá trị lớn nhất 16%
Giả định: Hệ số lƣơng kinh tế của lao động giản đơn
Phân phối đều với:
Giá trị nhỏ nhất 0,55
Giá trị lớn nhất 0,95
Giả định: Tổng mức đầu tƣ
Phân phối nhƣ Hình 3.1.
60
Phụ lục 12: Tính toán chi phí sử dụng vốn của dự án
2,66% 4,20% 0,573 85% 30,12% 0,359
25% 0,848 0,588
B2 7,5% 12,63%
Thị trƣờng Hoa Kỳ Lợi suất trái phiếu 20 năm (năm 2011) Mức bù rủi ro thị trƣờng Hoa Kỳ Hệ số beta có vay nợ ngành sản xuất điện Tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Hệ số beta không vay nợ ngành điện Dự án Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Tỷ lệ Nợ/Vốn chủ sở hữu Hệ số beta có vay nợ tính cho Dự án Việt Nam Hệ số tín nhiệm vay nợ Moody's Mức bù rủi ro quốc gia Chi phí vốn chủ sở hữu Nguồn: Tính toán của tác giả.
61
Phụ lục 13: Chi tiết Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp dự án phải chịu
Số năm chịu thuế Thuế suất
0% 5% 10% 25% 5 năm chuyển lỗ 4 năm chịu thuế suất 9 năm chịu thuế suất 2 năm chịu thuế suất Số năm còn lại chịu thuế suất Nguồn: Theo Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Vĩnh Thành (2011).
Phụ lục 14: Chi tiết chi phí bồi thƣờng, tái định cƣ
TT NỘI DUNG CHI PHÍ Đơn vị Khối lƣợng Đơn giá (đồng) Thành tiền (triệu đồng)
I A Khu vực lòng hồ Vĩnh Sơn 4 Bồi thƣờng nhà/ công trình
0 Nhà tạm m2 0
B Bồi thƣờng đất
130.000.000 7.700.000
1 Đất sông suối 2 Đất bãi bồi, sạn sỏi, cây bụi 3 Đất nông nghiệp 4 Đất ở 5 Đất rừng ha ha m2 m2 ha 9,87 2,292 0 0 3,438 0
C Bồi thƣờng cây cối/ hoa màu
1 Chuối 2 Xoan 3 Đậu cây cây m2 0 0 0
D Trồng bù rừng
1 Trồng bù rừng 2 Hỗ trợ chăm sóc rừng trong 5 năm ha ha 3,438 3,438 5.000.000 8.500.000
E Trợ cấp
1 Trợ cấp di chuyển 2 Trợ cấp ổn định cuộc sống 3 Trợ cấp khó khăn chuyển nghề 4 Khuyến khích di chuyển nhanh hộ ngƣời ngƣời hộ 0 0 0 0 1.347 0 0 1.301 1.283 18 0 0 0 0 0 0 0 46 17 29 0 0 0 0 0
II 12.339
Khu vực NM, đƣờng giao thông, KDN, khu vực phụ trợ, bãi thải, bãi trữ Bồi thƣờng nhà/ công trình A
0 Nhà tạm m2 0 0 0
62
B Bồi thƣờng đất
130.000.000 7.700.000 26.000
1 Đất sông suối 2 Đất bãi bồi, sạn sỏi, cây bụi 3 Đất nông nghiệp 4 Đất ở 5 Đất rừng ha ha m2 m2 m2 16,25 6,5 88.020 0 44,668 0
C Bồi thƣờng cây cối/ hoa màu
1 Chuối 2 Xoan 3 Đậu cây cây m2 52.812 17.604 8.802 36.000 90.000 2.150
D Trồng bù rừng
1 Trồng bù rừng 2 Hỗ trợ chăm sóc rừng trong 5 năm ha ha 44,668 44,668 5.000.000 8.500.000
E Trợ cấp
hộ ngƣời ngƣời hộ 0 125 75 25 11.880.000 28.933.333 5.000.000 4.452 2.113 50 2.289 0 0 3.504 1.901 1.584 19 603 223 380 3,780 0 1.485 2.170 125
III 2.737
16.423 1 Trợ cấp di chuyển 2 Trợ cấp ổn định cuộc sống 3 Trợ cấp khó khăn chuyển nghề 4 Khuyến khích di chuyển nhanh KHỐI LƢỢNG CHƢA TÍNH ĐƢỢC 20% (I + II) IV CỘNG (I + II + III)
V 328 CHI PHÍ TỔ CHỨC THỰC HIỆN: TT=2%(IV)
16.751 0 TỔNG CỘNG (IV + V ) Nguồn: Theo Công ty TNHH Tư vấn Xây dựng Vĩnh Thành (2011), UBND tỉnh Bình Định
(2010), UBND tỉnh Bình Định (2011).
63
Phụ lục 15: Báo cáo thu nhập danh nghĩa (theo giá CĐT đề xuất là 5,56 cents/kWh)
ĐVT: Triệu đồng
2015 2016 2017 2018
106.655 2.133 9.467 95.055 39.688 55.367 30.670 24.698 24.698 0 109.978 2.200 9.941 97.838 39.688 58.150 26.791 31.358 31.358 0 113.435 2.269 10.438 100.728 39.688 61.040 22.913 38.127 38.127 0
Doanh thu Thuế tài nguyên nƣớc Chi phí vận hành và bảo dƣỡng Lợi nhuận trƣớc khấu hao, lãi vay và thuế (EBITDA) - Khấu hao Lợi nhuận trƣớc lãi vay và thuế (EBIT) - Lãi vay Lợi nhuận trƣớc thuế (EBT) Thu nhập chịu thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế GTGT đƣợc hoàn Lợi nhuận sau thuế 103.718 2.074 9.016 92.627 39.688 52.939 34.548 18.391 18.391 0 30.339 48.730 24.698 31.358 38.127
64
2019 117.000 2.340 10.959 103.701 39.688 64.013 19.035 44.978 44.978 -2.249 2020 120.678 2.414 11.507 106.757 39.688 67.069 15.157 51.912 51.912 -2.596 2021 124.472 2.489 12.083 109.899 39.688 70.211 11.279 58.932 58.932 -2.947 2022 128.384 2.568 12.687 113.130 39.688 73.442 7.401 66.041 66.041 -3.302 2023 132.420 2.648 13.321 116.450 39.688 76.762 3.523 73.240 73.240 -3.662 2024 136.582 2.732 13.987 119.863 39.688 80.176 1.761 78.414 78.414 -3.921 2025 140.876 2.818 14.687 123.372 20.990 102.381 0 102.381 102.381 -5.119 2026 145.304 2.906 15.421 126.977 20.990 105.987 0 105.987 105.987 -5.299 2027 149.872 2.997 16.192 130.682 20.990 109.692 0 109.692 109.692 -5.485 2028 154.583 3.092 17.002 134.489 20.990 113.499 0 113.499 113.499 -11.350 2029 159.442 3.189 17.852 138.401 20.990 117.411 0 117.411 117.411 -11.741 2030 164.454 3.289 18.744 142.420 20.990 121.430 0 121.430 121.430 -30.358
47.227 54.508 61.879 69.343 76.902 82.335 107.500 111.286 115.176 124.849 129.152 151.788
2031 169.623 3.392 19.682 146.549 20.990 125.559 0 125.559 125.559 -31.390 2032 174.955 3.499 20.666 150.790 20.990 129.800 0 129.800 129.800 -32.450 2033 180.455 3.609 21.699 155.147 20.990 134.157 0 134.157 134.157 -33.539 2034 186.127 3.723 22.784 159.621 20.990 138.631 0 138.631 138.631 -34.658 2035 191.978 3.840 23.923 164.215 0 164.215 0 164.215 164.215 -41.054 2036 198.013 3.960 25.119 168.933 0 168.933 0 168.933 168.933 -42.233 2037 204.237 4.085 26.375 173.777 0 173.777 0 173.777 173.777 -43.444 2038 210.657 4.213 27.694 178.750 0 178.750 0 178.750 178.750 -44.687 2039 162.959 3.259 29.079 130.621 0 130.621 0 130.621 130.621 -32.655 2040 224.109 4.482 30.533 189.094 48.327 140.767 0 140.767 140.767 -35.192 2041 231.154 4.623 32.059 194.471 48.327 146.144 0 146.144 146.144 -36.536 2042 238.420 4.768 33.662 199.989 48.327 151.662 0 151.662 151.662 -37.915
65
156.949 162.250 167.696 173.288 205.269 211.167 217.221 223.437 163.277 182.680 189.577 24.164 200.122
2043 245.914 4.918 35.345 205.651 48.327 157.323 0 157.323 157.323 -39.331 2044 253.644 5.073 37.113 211.459 48.327 163.131 0 163.131 163.131 -40.783 2045 261.618 5.232 38.968 217.417 48.327 169.089 0 169.089 169.089 -42.272 2046 269.841 5.397 40.917 223.528 48.327 175.200 0 175.200 175.200 -43.800 2047 278.324 5.566 42.963 229.795 48.327 181.467 0 181.467 181.467 -45.367 2048 287.072 5.741 45.111 236.220 48.327 187.893 0 187.893 187.893 -46.973 2049 296.096 5.922 47.366 242.808 48.327 194.481 0 194.481 194.481 -48.620 2050 305.404 6.108 49.735 249.561 0 249.561 0 249.561 249.561 -62.390 2051 315.004 6.300 52.221 256.483 0 256.483 0 256.483 256.483 -64.121 2052 324.906 6.498 54.832 263.575 0 263.575 0 263.575 263.575 -65.894 2053 335.119 6.702 57.574 270.843 0 270.843 0 270.843 270.843 -67.711 2054 345.653 6.913 60.453 278.288 0 278.288 0 278.288 278.288 -69.572
196.654 203.914 211.362 219.000 226.834 234.866 243.101 311.952 320.603 329.469 338.553 347.859
Nguồn: Tính toán của tác giả.
66
Phụ lục 16: Báo cáo ngân lƣu tài chính danh nghĩa (theo giá CĐT đề xuất là 5,56 cents/kWh)
ĐVT: Triệu đồng
2012 2013 2014
Ngân lƣu vào
Doanh thu Thuế GTGT đƣợc hoàn
Ngân lƣu ra 99.248 291.360 246.513
99.248 -99.248
Chi phí vận hành và bảo dƣỡng Thuế tài nguyên Thuế thu nhập doanh nghiệp Chi phí đầu tƣ Ngân lƣu ròng dự án Ngân lƣu nợ vay Ngân lƣu chủ sở hữu -99.248 291.360 -291.360 111.803 -179.557 246.513 -246.513 186.338 -60.175 2015 134.057 103.718 30.339 11.091 9.016 2.074 0 0 122.966 -69.547 53.419 2016 106.655 106.655 0 11.600 9.467 2.133 0 0 95.055 -65.669 29.386 2017 109.978 109.978 0 12.140 9.941 2.200 0 0 97.838 -61.790 36.047 2018 113.435 113.435 0 12.706 10.438 2.269 0 0 100.728 -57.912 42.816
2019 117.000 117.000 0 15.548 10.959 2.340 2.249 2020 120.678 120.678 0 16.517 11.507 2.414 2.596 2021 124.472 124.472 0 17.519 12.083 2.489 2.947 2022 128.384 128.384 0 18.557 12.687 2.568 3.302 2023 132.420 132.420 0 19.632 13.321 2.648 3.662 2024 136.582 136.582 0 20.640 13.987 2.732 3.921 2025 140.876 140.876 0 22.623 14.687 2.818 5.119 2026 145.304 145.304 0 23.627 15.421 2.906 5.299 2027 149.872 149.872 0 24.674 16.192 2.997 5.485 2028 154.583 154.583 0 31.443 17.002 3.092 11.350 2029 159.442 159.442 0 32.782 17.852 3.189 11.741 2030 164.454 164.454 0 52.391 18.744 3.289 30.358
67
0 101.452 -54.034 47.418 0 104.162 -50.156 54.005 0 106.953 -46.278 60.675 0 109.828 -42.400 67.428 0 112.788 -18.955 93.834 0 115.943 -17.193 98.750 0 118.253 0 118.253 0 121.678 0 121.678 0 125.198 0 125.198 0 123.139 0 123.139 0 126.660 0 126.660 0 112.063 0 112.063
2031 169.623 169.623 0 54.464 19.682 3.392 31.390 0 115.159 0 115.159 2032 174.955 174.955 0 56.615 20.666 3.499 32.450 0 118.340 0 118.340 2033 180.455 180.455 0 58.847 21.699 3.609 33.539 0 121.608 0 121.608 2034 186.127 186.127 0 61.164 22.784 3.723 34.658 0 124.963 0 124.963 2035 191.978 191.978 0 68.817 23.923 3.840 41.054 0 123.162 0 123.162 2036 198.013 198.013 0 71.313 25.119 3.960 42.233 0 126.700 0 126.700 2037 204.237 204.237 0 73.904 26.375 4.085 43.444 0 130.333 0 130.333 2038 210.657 210.657 0 76.595 27.694 4.213 44.687 0 134.062 0 134.062 2039 162.959 162.959 0 572.431 29.079 3.259 32.655 507.438 -409.472 0 -409.472 2040 248.273 224.109 24.164 70.207 30.533 4.482 35.192 0 178.066 0 178.066 2041 231.154 231.154 0 73.218 32.059 4.623 36.536 0 157.935 0 157.935 2042 238.420 238.420 0 76.346 33.662 4.768 37.915 0 162.074 0 162.074
2043 245.914 245.914 0 79.595 35.345 2044 253.644 253.644 0 82.968 37.113 2045 261.618 261.618 0 86.473 38.968 2046 269.841 269.841 0 90.114 40.917 2047 278.324 278.324 0 93.896 42.963 2048 287.072 287.072 0 97.825 45.111 2049 296.096 296.096 0 101.908 47.366 2050 305.404 305.404 0 118.233 49.735 2051 315.004 315.004 0 122.642 52.221 2052 324.906 324.906 0 127.224 54.832 2053 335.119 335.119 0 131.987 57.574 2054 345.653 345.653 0 136.938 60.453
68
4.918 39.331 0 166.320 0 166.320 5.073 40.783 0 170.676 0 170.676 5.232 42.272 0 175.145 0 175.145 5.397 43.800 0 179.728 0 179.728 5.566 45.367 0 184.428 0 184.428 5.741 46.973 0 189.247 0 189.247 5.922 48.620 0 194.188 0 194.188 6.108 62.390 0 187.171 0 187.171 6.300 64.121 0 192.362 0 192.362 6.498 65.894 0 197.682 0 197.682 6.702 67.711 0 203.132 0 203.132 6.913 69.572 0 208.716 0 208.716
Nguồn: Tính toán của tác giả.
69
Phụ lục 17: Trƣờng hợp lập quỹ an toàn nợ vay
Lãi suất tiền gửi tiết kiệm (%/năm) Lãi suất tiết kiệm thực (%/năm) 8% 2,32%
ĐVT: Triệu đồng
Năm 2016 2017 2018 2015
8.304 18.900
Số tiền góp thêm Tổng tiền quỹ gửi vào cuối năm 2015 Số dƣ đầu kỳ Tiền lãi trong kỳ Lãi vay phải trả Số dƣ cuối kỳ 18.900 6.825 507 -6.970 362 18.900 1.405 -13.480 6.825 362 27 -389 0
10,95% 11,16% 10,91%
-54.789 -71.565 1,2
IRR Dự án Nợ vay Chủ đầu tƣ NPV Dự án Chủ đầu tƣ DSCR tối thiểu Nguồn: Tính toán của tác giả.
70
Phụ lục 18: Giảm vốn vay, tăng tỷ lệ góp vốn
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
Tỷ lệ giảm vốn vay NHTM năm thứ 2 0% -53,10% -28,98% -1,73%
IRR
10,96% 11,16% 10,92% 10,87% 11,10% 10,82% 10,92% 11,13% 10,87% 10,96% 11,16% 10,92% Dự án Nợ vay Chủ đầu tƣ
NPV
-54.156 -71.441 0,99 0,99 1,09 1,19 -59.113 -78.058 1,20 1,20 1,31 1,44 -56.566 -74.779 1,10 1,10 1,20 1,32 -54.157 -71.512 1,00 1,00 1,09 1,20
Dự án Chủ đầu tƣ DSCR tối thiểu Năm 2016 thỏa mãn DSCR = 1,2 Năm 2017 thỏa mãn DSCR = 1,2 Năm 2018 thỏa mãn DSCR = 1,2 Nguồn: Tính toán của tác giả.
Phụ lục 19: Phân tích độ nhạy với thay đổi thuế suất thuế tài nguyên nƣớc
Nhƣ đã phân tích, suất thuế tài nguyên nƣớc đƣợc cho biến thiên từ 2% đến 5% so với tổng
doanh thu bán điện của nhà máy.
ĐVT: Triệu đồng (NPV)
2% 3% 4% 5% -6% -9% NPVTĐT -47.132 -51.627 -58.519 -65.411 0 17.749
IRRTĐT 11,06% 10,98% 10,85% 10,72% 11,91% 12,23%
NPVCĐT -60.840 -65.139 -71.556 -77.973 -16.632 0 IRRCĐT 11,06% 10,95% 10,78% 10,61% 12,20% 12,63%
Nguồn: Tính toán của tác giả.
Ngay từ thuế suất 2% thì dự án đã không khả thi tài chính. Tuy nhiên, sự thay đổi của NPVTĐT
và NPVCĐT là không lớn khi cho thuế suất tăng dần.
71
Phụ lục 20: Chi tiết phân tích mô phỏng tài chính
Giả định: lạm phát VND
Phân phối đều với:
Giá trị nhỏ nhất 3%
Giá trị lớn nhất 10%
Giả định: lạm phát USD
Phân phối tam giác với:
Giá trị nhỏ nhất 0,1%
Giá trị có khả năng xảy ra nhất 2,7%
Giá trị lớn nhất 4,1%
Giả định: Công suất nhà máy
Phân phối chuẩn với:
Giá trị trung bình (MW) 18
Độ lệch chuẩn (MW) 1,8
Giả định: Tổng mức đầu tƣ
Phân phối nhƣ Hình 3.1.
72
Giả định: Giá điện
Phân phối tam giác với:
Giá trị nhỏ nhất (USD/kWh) 0,037
Giá trị có khả năng xảy ra nhất 0,040 (USD/kWh)
Giá trị lớn nhất (USD/kWh) 0,061
Giả định: Tỷ lệ chi phí vận hành và bảo dƣỡng
Phân phối đều với:
Giá trị nhỏ nhất 1%
Giá trị lớn nhất 2%
Phụ lục 21: Kết quả mô phỏng tài chính (theo giá CĐT đề xuất là 5,56 cents/kWh)
Thống kê
Số lần thử Giá trị trung bình Số trung vị Số yếu vị Độ lệch chuẩn Phƣơng sai Độ lệch Độ nhọn Hệ số biến thiên Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Bề rộng khoảng Sai số chuẩn Giá trị dự báo 10.000 -4.316 -3.923 --- 144.515 20.884.549.613 -0,0828 3,05 -33,49 -604.581 545.957 1.150.538 1.445
73
Thống kê
Số lần thử Giá trị trung bình Số trung vị Số yếu vị Độ lệch chuẩn Phƣơng sai Độ lệch Độ nhọn Hệ số biến thiên Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất Bề rộng khoảng Sai số chuẩn Giá trị dự báo 10.000 3.453 3.631 --- 148.706 22.113.529.532 -0,0693 3,05 43,06 -608.062 593.564 1.201.626 1.487 Nguồn: Tính toán của tác giả.