BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Vũ An
CHỈNH HÓA LỒI VÀ LẶP CHO BÀI TOÁN
NGƯỢC PARABOLIC TRONG TÀI CHÍNH
ĐỊNH LƯỢNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Vũ An
CHỈNH HÓA LỒI VÀ LẶP CHO BÀI TOÁN
NGƯỢC PARABOLIC TRONG TÀI CHÍNH
ĐỊNH LƯỢNG
Chuyên ngành: Toán giải tích
Mã số: 60 46 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS. TS. ĐẶNG ĐỨC TRỌNG
Thành phố Hồ Chí Minh – 2013
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của sự làm việc nghiêm túc và cần mẫn, và không
thể hoàn thành nếu không có sự giúp đỡ của nhiều người. Đầu tiên, tôi xin tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến cha mẹ của tôi vì những lời động viên, hỗ trợ quý báu, để tôi có
thể vượt qua những giai đoạn khó khăn trong quá trình học tập và hoàn thành luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy GS.TS. Đặng Đức Trọng, người đã giới thiệu
tôi vào lĩnh vực Toán tài chính và Lý thuyết bài toán ngược cùng với sự hướng dẫn
tận tình trong thời gian làm luận văn.
Tôi cũng xin cảm ơn quý thầy cô ở trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, cho tôi nền tảng kiến thức vững chắc; đặc biệt, xin gửi
lời cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS.TS. Nguyễn Bích Huy và thầy PGS.TS. Nguyễn
Anh Tuấn.
Xin trân trọng cảm ơn đến quý thầy cô trong hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
đã dành thời gian đọc luận văn của tôi và cho tôi những nhận xét quý báu.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến thầy, cô thuộc Phòng quản lý Sau Đại học
của trường Đại học Sư phạm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
tôi hoàn thành khóa học.
1
Nguyễn Vũ An.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. 1
MỤC LỤC .................................................................................................................... 2
LỜI NÓI ĐẦU.............................................................................................................. 4
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ ................................................................... 6
1.1. Một vài kiến thức cơ bản về toán tài chính ............................................................... 6
1.2. Một vài kiến thức cơ bản về giải tích ......................................................................... 9
CHƯƠNG 2: BÀI TOÁN THUẬN VÀ BÀI TOÁN NGƯỢC CHO ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN .......................................................................................................... 14
2.1. Bài toán thuận: Phương trình Dupire ..................................................................... 14
2.2. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán parabolic .......................................... 16
2.3. Các tính chất quan trọng của toán tử F( )⋅ ............................................................ 19
2.4. Bài toán ngược xác định độ biến động địa phương................................................ 28
2.4.1. Bài toán ngược của định giá quyền chọn châu Âu ............................................... 28
2.4.2. Sự không chỉnh của bài toán ngược ..................................................................... 29
2.5. Một tổng kết về vấn đề xác định độ biến động địa phương .................................. 29
CHƯƠNG 3: CHỈNH HOÁ TIKHONOV CHO BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH ĐỘ BIẾN ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG ................................................................................... 32
3.1. Chỉnh hóa lồi cho bài toán xác định độ biến động địa phương ............................ 33
3.1.1. Sự tồn tại và ổn định của những nghiệm chỉnh hóa ............................................. 33
3.1.2. Sự hội tụ của những nghiệm chỉnh hóa ................................................................ 36
3.1.3. Tốc độ hội tụ với độ đo Bregman ........................................................................ 38
3.1.4. Sự hội tụ với qui tắc Morozov ............................................................................. 44
3.2. Hàm chỉnh hóa Kullback-Leibler ............................................................................ 47
3.2.1. Định nghĩa và các kết quả đã biết ........................................................................ 47
3.2.2. Chỉnh hóa Tikhonov với hàm Kullback-Leibler .................................................. 49
CHƯƠNG 4: CHỈNH HÓA LẶP CHO BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH ĐỘ BIẾN ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG .............................................................................................. 58
4.1. Chỉnh hóa lặp Landweber trong
............................................................ 58
1,2 )ΩW ( 2
4.2. Chỉnh hóa lặp Landweber trong L2(Ω) ................................................................... 61
4.3. Thực thi số .................................................................................................................. 68
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 78
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 80
3
LỜI NÓI ĐẦU
Luận văn này đề cập đến việc nghiên cứu các phương pháp chỉnh hóa cho bài
toán xác định tham biến khếch tán trong một phương trình đạo hàm riêng parabolic
nảy sinh trong lĩnh vực tài chính định lượng. Đó chính là bài toán xác định độ biến
động địa phương trong định giá hợp đồng quyền chọn Châu Âu. Bài toán thuận ban
đầu được viết dưới dạng phương trình mang tên Black-Scholes. Năm 1973, công thức
này nhanh chóng trở thành một công cụ hiệu quả cho việc định giá quyền chọn; và
sau đó được phát triển thành phương trình Dupire bởi Bruno Dupire, năm 1994. Năm
1997, Scholes và Merton đã nhận giải thưởng Nobel kinh tế cho những đóng góp
quan trọng này. Luận văn này sẽ tập trung vào khía cạnh lý thuyết của bài toán xác
định độ biến động từ những quan sát giá của hợp đồng quyền chọn Châu Âu trên thị
trường. Đây là bài toán không chỉnh, phi tuyến mà việc xác định nghiệm của nó sẽ
cần đến những phương pháp chỉnh hóa. Chúng ta sẽ tập trung trình bày sự chỉnh hóa
lồi Tikhonov và chỉnh hóa lặp Landweber cho bài toán ngược này.
Nội dung luận văn bao gồm 4 chương:
Chương 1: Trình bày một cách cơ bản các khái niệm, kết quả trong lĩnh vực toán tài
chính và giải tích cần thiết được sử dụng trong luận văn.
Chương 2: Ở phần đầu 2.1, chúng ta trình bày một vài tính chất của bài toán thuận
theo mô hình Black-Scholes trong việc định giá hợp đồng quyền chọn kiểu châu Âu.
Ở mục 2.2, chúng ta trình bày các kết quả về sự tồn tại, sự duy nhất và các ước lượng
liên quan đến nghiệm phương trình parabolic trong bài toán thuận; và một vài kết quả
ở đây cũng đã được phát biểu ở các tài liệu khác cho nên chúng ta chỉ trích dẫn mà
không chứng minh chi tiết. Ở mục 2.3, chúng ta phát biểu các tính chất quan trọng
của toán tử F từ đó dẫn đến tính không chỉnh của bài toán ngược; và các tính chất
quan trọng liên quan đến toán tử đạo hàm F', những kết quả này là quan trọng để thu
được tốc độ hội tụ của chỉnh hóa Tikhonov được trình bày ở chương 3. Một kết quả
quan trọng khác là chúng ta đã chứng minh toán tử F thỏa mãn điều kiện h , và kết
4
quả này sẽ được sử dụng cho chỉnh hóa lặp ở chương 4. Cuối chương, chúng ta trình
bày ngắn gọn một vài kết quả khác liên quan đến bài toán xác định độ biến động địa
phương.
Chương 3: Luận văn sẽ trình bày việc sử dụng chỉnh hóa Tikhonov bằng công cụ hàm
chỉnh hóa lồi như một sự mở rộng của bài toán chỉnh hóa Tikhonov toàn phương. Do
đó, chúng ta xem xét bài toán ngược trên khía cạnh của giải tích lồi và độ đo
Bregman. Trong mục 3.1, chúng ta sẽ chứng minh sự tồn tại, ổn định, và sự hội tụ
của những nghiệm chỉnh hóa với các qui tắc chọn tham số chỉnh hóa một cách tiên
nghiệm và hậu nghiệm. Mặt khác, trong mục này, các tốc độ hội tụ của những
nghiệm chỉnh hóa đến nghiệm chính xác cũng được phát biểu bằng việc sử dụng độ
đo Bregman. Ở mục 3.2, luận văn sẽ trình bày việc sử dụng chỉnh hóa Tikhonov với
hàm entropy Kullback-Leibler cho bài toán ngược của chúng ta.
Chương 4: Luận văn sẽ phân tích việc sử dụng lý thuyết chỉnh hóa lặp cho bài toán
ngược xác định độ biến động địa phương. Ở mục 4.1, chúng ta phát biểu và kiểm tra
1,2
lại các giả thiết liên quan đến toán tử F cho việc sử dụng chỉnh hóa lặp Landweber.
* ·F
2W dẫn đến sự tính toán
Việc áp dụng chỉnh hóa lặp Landweber trong với
tích vô hướng trong không gian này cho mỗi bước lặp. Tuy nhiên, sự phức tạp của
tích vô hướng này lại gây khó khăn cho việc thực thi số. Do đó, trong mục 4.2, chúng
ta tiếp tục phân tích sự hội tụ của chỉnh hóa lặp Landweber bằng cách sử dụng luật
2L , điều này làm đơn giản hơn cho việc xây dựng một
phân kỳ trong không gian
* ·F
. Và trong mục 4.3, chúng ta cũng trình bày sơ phương pháp số để tính toán
lược một vài kết quả của thực thi số để minh họa cho những kết quả lý thuyết ở mục
5
4.2.
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CHUẨN BỊ
1.1. Một vài kiến thức cơ bản về toán tài chính
Định nghĩa 1.1.1. Quyền chọn mua kiểu châu Âu là một hợp đồng cho phép người ta
sở hữu quyền, mà không bắt buộc, để mua một cổ phần chứng khoán với một giá
thực thi K>0 tại thời điểm đáo hạn T>0 trong tương lai. Các điều kiện của hợp đồng
này là:
• Đến ngày đáo hạn, người giữ hợp đồng nếu muốn thực thi hợp đồng thì trả cho
người viết hợp đồng số tiền bằng giá thực thi của hợp đồng.
• Nếu người viết hợp đồng nhận số tiền giá thực thi do người giữ trả, thì người
viết phải giao một cổ phần chứng khoán cho người giữ vào ngày đáo hạn.
U F P ,
,
là không gian xác suất với lọc )
F
(
( ,
F )t t
trong đó là không gian mẫu
U là s -đại số trong
, P là độ đo xác suất.
F với mọi
t
F t
s
Để mô hình giá tài sản S với quá trình chuyển động Brown hình học, ta cho
tF sao cho
0
s
t
.
Định nghĩa 1.1.2. Một bộ lọc là một họ các s -đại số 0
. Ánh xạ
Định nghĩa 1.1.3. Một quá trình ngẫu nhiên là một tập hợp các biến ngẫu nhiên
,
w
)U P ,
x w t
t T
t x được định nghĩa trong không gian xác suất (
t
t T cố định là một biến ngẫu nhiên và
với
x w t
với w được gọi là một quỹ
đạo của quá trình ngẫu nhiên.
t
t
0
tW tương ứng với bộ lọc 0
tF trên
Định nghĩa 1.1.4. Một quá trình ngẫu nhiên
U F P ,
,
được gọi là một quá trình Wiener hay chuyển động )
,
không gian xác suất (
0W hầu chắc chắn.
Brown nếu các điều kiện sau được thỏa mãn:
* 0
t
0
...
thì các biến t n
t 1
2
tW là độc lập hay nói cách khác với
* Các số gia của
,...,
t
W W t
t
W W W W , t t 1
t 3
2
2
n
n
1
là độc lập. ngẫu nhiên
t
s
)
. s
với mọi 0
W W N t ~ (0, s
t
*
t
0
tW có các quỹ đạo liên tục hầu chắc chắn.
6
*
Một phương án đầu tư (portfolio) là tổ hợp của một số hữu hạn các chứng khoán với
các trọng số nào đấy. Giả sử có n chứng khoán với giá trị tại thời điểm t là
( ),...,
S t . Một phương án đầu tư là một cách chọn ra
( )
S t S t ( ), 1
2
n
1( )ta
1S
chứng khoán
n ta ( )
nS tại mỗi thời điểm t để đầu tư. Vậy giá trị của phương án ấy
,..., chứng khoán
V ta ( )
n
a V t ( )
...
a
t S t ( ) ( ) n
n
a i
t S t ( ) ( ) i
a 1
t S t ( ) ( ) 1
i
1
được xác định là: tại thời điểm t, ký hiệu bởi
S t là các quá trình ngẫu nhiên, nên giá trị
( ),...,
( )
S t S t ( ), 1
2
n
Vì các giá chứng khoán
i ta ( )
ở đây là các của một phương án đầu tư cũng là một quá trình ngẫu nhiên. Các
hàm số tất định của t. Một phương án đầu tư cũng còn được gọi là danh mục đầu tư,
)S
f
( , a
. ký hiệu là
)Sa
được gọi là phương án bán đối với Định nghĩa 1.1.6. Một phương án đầu tư ( ,
( )
0
iS tại thời điểm t nếu
i ta và được gọi là phương án mua đối
chứng khoán
( )
0
i ta . Giá của chứng khoán
iS tại thời điểm t được ký hiệu
chứng khoán ấy nếu
iS t . ( )
là
Tại một thời điểm t, phương án đầu tư có thể được cân đối lại, tức là điều chỉnh lại
)
i
n . Điều đó có nghĩa là thay đổi các
iS (1
việc mua và bán các chứng khoán
( ). t
( ) t
b
b
a
a
1( ),..., t
1( ),..., t
n
n
sang trọng số của chúng từ
( ),
b
...
b
...
a
( ) ( ) t S t 1
1
a 1
( ) ( ) t S t 1
( ) ( ) t S t n
n
( ) t S t n
n
Nếu sau sự cân đối lại đó mà giá của phương án đầu tư không thay đổi, tức là:
thì ta gọi sự cân đối đó là sự cân đối tự tài trợ (self-financing). Điều đó có nghĩa là,
với một phương án đầu tư tự tài trợ, thì muốn tăng đầu tư vào một chứng khoán nào
đó thì phải giảm đầu tư các chứng khoán khác. Vậy một sự điều chỉnh tự tài trợ tại
một thời điểm t của một phương án đầu tư không thể làm tăng hoặc giảm vốn đầu tư:
S
)
S
)
b V t ( )
a V t ( )
( , a
( , b
, xét tại một thời điểm t nào đó.
* Xét một mô hình thị trường M gồm các chứng khoán S và một họ các phương án
, S
M S . Các giá chứng khoán
,
a
tS
f
. Ta kí hiệu đầu tư tự tài trợ
7
trong S được xem là các quá trình ngẫu nhiên xét trong một không gian xác suất có
F
U F P ,
,
)
F
,
t
, với là một bộ lọc hay nói cách khác chính là luồng thông lọc (
tin về thị trường, nó ghi nhận mọi biến cố xảy ra trên thị trường. Các quá trình giá tài
sản tài chính đều được giả thiết là thích nghi với luồng thông tin này, có nghĩa là, với
tF .
mỗi t, giá đó đo được đối với
Định nghĩa 1.1.7. Một phương án đầu tư tự tài trợ f được gọi là một cơ hội có
tV f thỏa mãn các điều kiện:
độ chênh lệch thị giá nếu quá trình giá
0
P V f 1;
0
*
1; TP V f
0
*
TP V f 0;
0
*
Với T là thời điểm đáo hạn của hợp đồng. Điều kiện 1 nói lên hầu chắc chắn tại thời
điểm ban đầu, vốn đầu tư là bằng không; điều kiện 2 có nghĩa là hầu chắc chắn đến
lúc kết thúc hợp đồng, phương án đầu tư đó có lợi nhuận 0 ; điều kiện 3 nói rằng có
khả năng kiếm lời thực sự tại thời điểm kết thúc hợp đồng. Cả ba điều kiện có nghĩa
là phương án f là một phương án tay không mà kiếm được lợi nhuận.
M S là một thị trường không có độ
,
Định nghĩa 1.1.8. Ta nói rằng thị trường
chênh lệch thị giá, nếu không tồn tại một phương án đầu tư tự tài trợ nào trong mà
có độ chênh lệch thị giá.
,
)F G ,
Định nghĩa 1.1.9. Cho ( là một không gian xác suất, G là một s - đại số con
)F ,
,F G F và X là một biến ngẫu nhiên, tức là một ánh xạ đo được từ (
(
))
(
,
(
B , trong đó
)B là s - đại số các tập Borel trên đường thẳng thực . Khi
vào của
đó, một biến ngẫu nhiên Y sẽ được gọi là kỳ vọng có điều kiện của X đối với s - đại
số G , nếu:
*Y là biến ngẫu nhiên đo được trên G.
YdP
XdP .
A
A
*Với mọi tập A G thì ta có
.
8
Biến ngẫu nhiên Y này sẽ được ký hiệu là E X G
,
)U P ,
được gọi là một xác suất rủi Định nghĩa 1.1.10. Một độ đo xác suất Q trên (
ro trung tính nếu:
*Q tương đương với P, có nghĩa là Q(A)=0 nếu và chỉ nếu P(A)=0 với A U .
*Hầu chắc chắn là ta có
t T
s
.
E Q
F s
S t r T t
S s r T s
e
e
với mọi 0
E
sF và theo xác suất Q .
s
F ·Q
trong đó
là kỳ vọng có điều kiện đối với Định lý 1.1.1 (19, Định lý cơ bản định giá tài sản)
Một thị trường là không có độ chênh lệch thị giá khi và chỉ khi tồn tại một xác suất
rủi ro trung tính Q.
1.2. Một vài kiến thức cơ bản về giải tích
Định nghĩa 1.2.1. Hai đại lượng dương a và b được gọi là tương đương nếu tồn tại
c b .
a C b .
hai hằng số 0 < c < C < , sao cho
a b ~ .
và ta kí hiệu
Định nghĩa 1.2.2. Cho f(x) và g(x) là hai hàm số được định nghĩa trên cùng tập con
f x ( )
của , ta có
x 0
O g x ( )
khi
nếu tồn tại hai số dương d và M sao cho
( )
d .
f x M g x ( )
với x
Định nghĩa 1.2.3 [Bài toán không chỉnh theo nghĩa Hadamard]
:K X
Y (tuyến tính hoặc
Cho X và Y là những không gian định chuẩn, và ánh xạ
phi tuyến). Bài toán Kx=y được gọi là đặt đúng nếu các điều kiện sau được thỏa mãn:
y .
y .
*Sự tồn tại: Với mỗi y Y tồn tại ít nhất một phần tử x X sao cho Kx
*Sự duy nhất: Với mỗi y Y tồn tại tối đa một phần tử x X thỏa mãn Kx
(
X sao cho
K khi n ta đều có
x khi n .
)nx
Kx n
x
nx
9
*Sự ổn định: Nghiệm x phụ thuộc một cách liên tục vào y, theo nghĩa với mỗi dãy
Ngược lại, nếu ít nhất một trong ba điều kiện trên không được thỏa mãn thì bài toán
sẽ được gọi là không chỉnh.
:K X
Y là toán tử ( tuyến tính hoặc phi tuyến) giữa các
Định nghĩa 1.2.4. Cho
không gian Hilbert X và Y. Khi đó, ta định nghĩa sự chỉnh hóa là một họ các toán tử
0a
a với :R Y X
liên tục (không nhất thiết tuyến tính)
x
x X .
với mọi
0
lim R Kx a a
sao cho
x X khi
nx là một dãy trong không gian tô pô X. Khi đó
nx
Mệnh đề 1.2.1. Cho
nx có dãy con của chính nó hội tụ đến x.
nx của
và chỉ khi mỗi dãy con
:F X , ta nói hàm F là nửa
Định nghĩa 1.2.5. Cho X là không gian Banach và
liminf
F x ( )
x .
nF x
nx
với mọi liên tục dưới yếu nếu
Định lý 1.2.1 Định lý biểu diễn Riesz] Với mỗi vectơ a cố định thuộc không gian
Hilbert X, hệ thức
f x ( )
,
a x
(1.2.1)
f
.
xác định một phiếm hàm tuyến tính liên tục f(x) trên không gian X, với
a
(1.2.2)
Ngược lại, bất kỳ phiếm hàm tuyến tính liên tục f(x) nào trên không gian Hilbert X
cũng đều có thể biểu diễn một cách duy nhất dưới dạng (1.2.1) trong đó a là một
vectơ của X thỏa mãn (1.2.2).
Định lý 1.2.2 [Bất đẳng thức Schwartz] Cho x và y trong không gian tiền Hilbert X,
ta luôn có:
x y ,
x
.
y
.
p
(1.2.3)
f
p
1 /
p
L g L ,p
thì 1
1
.f g L và ta có:
p
p
Định lý 1.2.3 [Bất đẳng thức Holder] Nếu với 1 /
f g .
f
.
.
1 L
g L
L
(1.2.4)
pL với 1
p ]
10
Định lý 1.2.4. [Không gian liên hợp của
,X m . Ta có:
Cho không gian độ đo
p , g L X m
p
*Nếu thì
f
,
)
(
f
( ) ( ) f x g x d
L X m (
j
m
) :
X
với (1.2.5)
j
pL và
pg
. là phiếm hàm tuyến tính liên tục trên
,
j
m
p , g L X m
pL X
*
thì tồn tại duy nhất sao *Nếu m là độ đo s -hữu hạn và
:J
g
j là song ánh, tuyến tính đẳng cự. Ta thường
p
L .
cho ta có (1.2.5). Và ánh xạ
*p L
0,T
I
:
đồng nhất
và
1,2
Định nghĩa 1.2.6. Cho I là khoảng mở, T>0, ta kí hiệu
1
.
p Khi đó, ta định nghĩa
, yt
pW là không gian các hàm u
p
p
.
u
u
u
u
u
:
(1.2.6)
p
p
y
yy
t
)
(
)
(
)
W
L
L
1,2 ( p
(
)
(
)
L
L
thỏa mãn
k
0
Định nghĩa 1.2.7 [Không gian Sobolev với bậc số thực không nguyên]
N p ,
[0,1)
với s
k là số nguyên và
) [1,
s
và s . Khi đó ta Cho
a
a
( )
( ) D v x D v y
, s p
, k p
W
:
p L
),
k
: a a
(
/ N p
s
x
y
v W
định nghĩa không gian Sobolev
p
p
a
a
( )
D v x D v y ( )
p
s p ,
k p ,
v
v
dxdy
.
s
p N
W
W
k
a
x
y
1/
s
s
,2
với chuẩn
H
)
)
W (
là không gian Hilbert với tích vô hướng (
a
a
a
a
( )
( )
( )
, u v
, u v
dxdy
N
2
s
k
s
,
,
k
a
D u x D u y D v x D v y ( ) y
x
a
a
Khi p=2,
u v ,
D u x D v x dx
( )
( )
k
,
k a
11
. với
,
N
0
(
)
[1,
)
s . Ta định nghĩa
s pW là bao đóng
p và
,
0
,2
Định nghĩa 1.2.8.
H
)
, (
)
( ).
C trong )
s pW . Khi p=2, ta có không gian Hilbert
s 0
s W ( 0
0 (
của
0
N p ,
s và p là số liên hợp của p theo
[1, )
1.
Định nghĩa 1.2.9. Cho và
, (
)
s pW là không gian đối ngẫu của
1 p
1 p
,
1
1,2
(
)
H
W
s pW . Đặc biệt,
( )
. ( )
0
nghĩa Khi đó, ta định nghĩa
1(
)
),
l H
là toán tử tuyến tính bị chặn trên
H chuẩn của l
1 0(
Ví dụ 1.2.1 Bất kỳ
1
được cho bởi
l
.
(
)
H
)
sup ( v H
l v | ( ) | v
1 0
\end{vidu}
Định nghĩa 1.2.10. Cho V và W là các không gian Banach với V W . Ta nói V
được nhúng liên tục vào W và viết V W
v
v V .
C v
W
V
,
N
Nếu V W thì ta coi các hàm trong V là trơn hơn các hàm còn lại trong W.
là một tập mở với biên Lipschitz.
Định lý 1.2.5.[17, Định lý 9.38] Giả sử
p .
j l ,
0
j
l p ,
j q ,
p
Cho và 1
i W :
W
q
n và
.
lp
n
np
l p ,
thì phép nhúng *Nếu lp
i W :
q L
cũng liên tục.
j
l p ,
j q ,
i W :
W
liên tục. Đặc biệt, phép nhúng
q thì phép nhúng
n và p
liên tục. Đặc biệt,
l p ,
*Nếu lp
i W :
q L
cũng liên tục.
j
l p ,
i W :
C
phép nhúng
liên tục.
n thì phép nhúng
j B
N
*Nếu lp
là tập mở với biên Lipschitz, và cho
p , khi đó các phép
j
Định lý 1.2.6 [17, Định lý 9.39] Cho
0
0 là miền con bị chặn. Và
, l và 1
j
l p ,
j q ,
nhúng sau là compact:
1
np
/
n
i W :
W
q
n và
. lp
với lp
0
j
l p ,
j q ,
*Phép nhúng
i W :
W
n và 1
q .
với lp
0
12
*Phép nhúng
j
j
l p ,
i W :
n.
0
với lp C
*Phép nhúng
:f X
Định nghĩa 1.2.11. Một hàm với X là không gian vec tơ được gọi
f
x
y
f x ( )
f y
( ),
,
l
l
l
x y X ,
l
0,1 .
1
1
l
là lồi nếu
)D f (
:f X
Định nghĩa 1.2.12. Cho hàm lồi . Miền chính (domain) của
D f (
) :
x X f x : ( )
.
f được định nghĩa như sau
(
D f ) .
Và f được gọi là chính thường (proper) nếu
:f X
*
*
với X là không gian lồi địa Định nghĩa 1.2.13. Cho hàm lồi
x
X
f y ( )
f x ( )
* x y ,
y X
x
,
.
phương. Khi đó, được gọi là subgradient của f tại x nếu
f x ( )
tất cả các subgradient của f tại x được gọi là dưới vi phân của f tại x. Tập hợp
Định lý1.2.7 [16, Định lý 2.22]
:
f g X ,
. Nếu tồn tại một điểm Cho không gian Banach X và các hàm lồi
D f (
)
D g ( )
f x ( )
g x
( ).
f
g x
13
thuộc sao cho f liên tục tại đó thì với mọi x X ta có
CHƯƠNG 2: BÀI TOÁN THUẬN VÀ BÀI TOÁN NGƯỢC CHO
ĐỊNH GIÁ QUYỀN CHỌN
Trong chương này, đầu tiên chúng ta trình bày bài toán thuận của định giá quyền
chọn, toán tử F( )⋅ và miền xác định của nó. Tiếp theo, chúng ta phát biểu các tính
chất quan trọng của toán tử F( )⋅ mà là nền tảng lý thuyết cho sự chỉnh hóa bài toán
ngược được trình bày sau đó. Cuối chương, chúng ta điểm lại một vài sự kiện nổi bật
liên quan đến việc xác định độ biến động địa phương.
2.1. Bài toán thuận: Phương trình Dupire
,U ,F,P)
=
Ω là không gian xác suất với lọc
t
F (F ) ∈ t
thích hợp và P là độ đo
Cho (
dS(t)
(t,S(t))S(t)dt
(t,S(t))S(t)dW (t),t
[0,T ],S(0)
ν
σ
=
+
∈
=
0. >
xác suất trung tính rủi ro. Chúng ta có giá cổ phiếu được xác định bằng mô hình sau
S 0
W(t)
(2.1.1)
}t R ∈ là chuyển động Brown hay quá trình Wiener, νlà độ dịch chuyển và σ
) [0,
[0, ∈ ∞ ×
) ∞ .
Với {
là độ biến động và là một hàm số xác định theo biến (t,S)
Mặt khác, giá đúng của một hợp đồng quyền chọn châu Âu tại thời điểm T > 0
với giá đáo hạn K 0≥ được xác định bởi nghiệm của phương trình đạo hàm riêng
2
(t,S)S U
U
+
=
<
−
−
(r q)SU rU 0, t T , S
Black-Scholes
0 ≥
SS
S
t
1 2 σ+ 2
(2.1.2)
U(t T ,S) =
=
(S K ) .+ −
với điều kiện cuối
(2.1.3)
Trong đó, r và q lần lượt là lãi suất và cổ tức, nói chung chúng là các hàm chỉ phụ
S= 0
)S ( 0
thuộc vào biến thời gian t. Hơn nữa, nếu chúng ta cố định t=0 và thì giá của
0U(S ,T ,K ) thỏa mãn
hợp đồng quyền chọn U cũng phụ thuộc và T và K, và ta có
2 K U
(r q)KU
U −
+
−
−
−
qU 0, T 0, K 0 >
=
≥
2 σ
phương trình Dupire
T
K
KK
1 2
(2.1.4)
14
với điều kiện đầu
U(T 0,K ) =
=
−
+ (S K ) , K 0. >
0
(2.1.5)
(K ,T )
σ
Do điều kiện không chênh lệch thị giá có được từ môi trường trung tính rủi ro, ta
0> và với K>0, chúng ta có
KKU
0U(S ,T ,K ) thông qua
có được xác định từ
qU
+
+
T
K
(K ,T )
2
.
=
σ
công thức
U (r q)KU − 2 K U
KK
(2.1.6)
Nói cách khác, công thức (2.1.6) được trình bày đầu tiên bởi Dupire cho chúng ta
một cách xác định trực tiếp σ như là một hàm số của (t,S) khi t=T và S=K từ giá của
hợp đồng quyền chọn châu Âu. Tuy nhiên công thức (2.1.6) như thế lại quá thô theo
nghĩa nó chứa đạo hàm của dữ liệu nên cực kỳ nhạy với sự thay đổi của giá, mặt khác
chúng ta chỉ có thể có một lượng thông tin rời rạc về giá của hợp đồng quyền chọn
mà nói chung bị nhiễu. Do đó, biểu thức dưới dấu căn có thể âm hoặc thậm chí không
bị chặn. Vì vậy, chúng ta cần phải tìm một cách thay thế để xác định σ bởi vì σ là
một công cụ rất quan trọng cho việc định giá chính xác trong thị trường tài chính.
T t
y
log(K / S )
=
Để áp dụng những kỹ thuật cổ điển của lý thuyết PDE parabolic, chúng ta thực
τ = − . Do đó, đặt
0
y
y
u( ,y) : U(
τ
=
τ
+
τ
=
2 ( σ τ
+
t,S e ), b( ) : q( ) τ
τ
=
−
r( ) τ
t,S e ), a( ,y) :
0
0
1 2
hiện việc đổi biến và
u
bu
0,
τ
−
+
=
τ
>
0, y
khi đó u( ,y)τ thỏa mãn
yy
y
y
u − + τ
∈
( a( ,y) u
)
(2.1.7)
+
u(0,y)
=
y ,
với điều kiện đầu
y S (1 e ) − 0
. ∈
(2.1.8)
Ở đây, σvà a được xem là dương và quan hệ với nhau thông qua một song ánh trơn
như cách đặt của a. Do đó, chúng ta sẽ chỉ làm việc với tham biến a thay vì tham
biến độ biến động σ bởi vì điều này sẽ làm đơn giản hóa sự phân tích bài toán thuận
(0,T )
I
: Ω =
× miền xác
và bài toán ngược.
0
<
≤
< ∞ và
Cho I ⊂ là một khoảng mở có thể không bị chặn, và
2
1
a 1
a 2
a ,a ∈ là các hằng số sao cho
15
định của bài toán (2.7), (2.8). Với
1 ε Ω+∈ )
≤
≤
0a H (
0ε > thỏa mãn 1 a
a 0
a 2
D(F) : {
) :
}.
1 ε Ω +
= ∈ +
a
≤ ≤ a
a
một hàm cố định , , ta định nghĩa
a H ( 0
a 1
2
∈
(2.1.9)
1H (
ε Ω+ )
Điều kiện a D(F) cho ta biết a không âm và bị chặn trên Ω và lưu ý tập D(F) là
lồi và đóng yếu trong ([5]).
F : D(F) H (
1 +⊂
ε Ω )
), Ω
™
Bây giờ chúng ta định nghĩa toán tử F( )⋅ phi tuyến sau
1,2 W ( 2
a D(F)
∈
∈
−
)Ω
1,2 u(a) u(a ) W ( 0 2
(2.1.10)
0u(a ) là các nghiệm duy nhất của (2.7), (2.8) với các tham biến khếch tán
với u(a) và
0a tương ứng, chú ý rằng
0a đã được cho cố định. Thật sự cần thiết để cho
0a
a và
∈
−
).Ω
vào trong định nghĩa của toán tử F( )⋅ vì mỗi nghiệm u(a) của (2.7), (2.8) tương ứng
)Ω . Do đó,
1,2 2,locW (
1,2 u(a) u(a ) W ( 0 2
u(a) u(a ) −
với mỗi tham biến khếch tán a là thuộc Mặt
0
khác, do tính tuyến tính của (2.7), (2.8) nên thỏa mãn bài toán parabolic
với điều kiện biên thuần nhất.
Theo trên, bây giờ chúng ta sẽ phát biểu bài toán thuận cho định giá quyền
F(a) u(a) u(a )
=
−
∈
chọn như sau:
0
Cho một hàm a D(F) , hãy xác định với u(a) là nghiệm duy nhất
của bài toán (2.7), (2.8) với tham biến khuếch tán a.
2.2. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm của bài toán parabolic
τ
) Ω
1,2 u( ,y) W ( ∈ 2,loc
Trong phần này, chúng ta trình bày sự tồn tại và duy nhất nghiệm
f
)Ω∞∈
2 )Ω∈ L (
a ≤ ≤
của bài toán parabolic (2.7), (2.8) thông qua các phát biểu sau.
a 1
a 2
, b L ( , . Mệnh đề 2.2.1 Cho a là hàm liên tục Holder với
av
bv
f ,
+
=
Khi đó
yy
y
v τ− +
0,
0,
=
v
y
(2.2.1)
(
)
(2.2.2)
1,2 )Ω∈ v W ( 2
v
C f
,
C C a
, b
≤
=
vôùi
. Hơn nữa, có nghiệm duy nhất
2 L (
)
∞ L (
∞ L (
) Ω
) Ω
) Ω
(
) . Ω
1,2 2W (
16
(2.2.3)
∞ a D(F), b L (
2 L (
∈
∈
∈
Ω
) Ω
), f
Chứng minh. Tham khảo Định lý 9.2 ở [14].
Mệnh đề 2.2.2. Cho . Khi đó, bài toán (2.11), (2.12)
1,2 )Ω∈ v W ( 2
1H (
ε Ω+ )
có nghiệm duy nhất . Hơn nữa, nghiệm này thỏa mãn (2.13).
a D(F) H (
→ ∈
⊂
1 ε Ω+ )
⋅
nên tồn Chứng minh. Do không gian các hàm liên tục Holder trù mật trong
na
n{a } các hàm liên tục Holder sao cho
1H
ε Ω+ ( )
theo . tại dãy
na liên tục Holder thì tồn tại một nghiệm duy nhất
Theo Mệnh đề 2.2.1 với mỗi hàm
n 1,2 )Ω∈ v W ( 2
bv
f ,
+
+
=
của bài toán
n a v n yy
n y
n v τ−
nv (0,y) 0,=
(2.2.4)
n
C
, b
.
=
v
,
≤
∞
và thỏa mãn
n
C a n
C f n
n L (
∞ L (
) Ω
) Ω
2 L (
) Ω
)
(
) Ω
1,2 W ( 2
n
w
v=
với (2.2.5)
n y
n
bw
+
+
=
thỏa mãn Do sự tuyến tính của (2.2.4),
n a w n y
f , y
n w τ−
(
)
(
)
y
y
nw (0,y) 0,=
(2.2.4)
T
2
2
n
w
f
≤
d τ
≤
và
c 1
f ( ) τ y
c 2
)
2 L (
) Ω
∫
1 − W ( 2
0 ,1 W 2
0
a
(2.2.6)
c , c là các hằng số mà việc xác định chỉ phụ thuộc vào cận dưới của a, 1
2
Ω∞ L ( )
b
với ,
Ω∞ L ( )
n
v
và .
a→ và (2.2.6),
na
2 L (
) Ω
17
Hơn nữa, từ cũng bị chặn, do
τ
2
2
n
n
v
v
=
d d τ Ω
∫ ∫
2 L (
) Ω
d d τ
0
Ω
τ
bv
=
+
−
τ Ω
n y
} n f v d d
∫ ∫
0
2 Ω
n
c(T ) v
v
f
v
≤
+
+
n yy
n y
2 L (
) Ω
2 L (
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
) Ω
{ n a v n yy {
}
n
C(T ) f
v
≤
.
2 L (
) Ω
2 L (
) Ω
n
v
C(T ) f
≤
Suy ra
2 L (
) Ω
2 L (
) Ω
a
(2.2.7)
Ω∞ L ( )
b
với C(T) là hằng số mà việc xác định chỉ phụ thuộc vào cận dưới của a, ,
Ω∞ L ( )
a→ . Và theo (2.2.6),
.
n vτ
2 L (
) Ω
nv bị chặn theo chuẩn của không gian Hilbert
)Ω
Mặt khác, cũng bị chặn, do (2.2.4), (2.2.6), và na
1,2 2W (
n
v
ˆ C f
≤
(2.2.7), ta có
2 L (
) Ω
) Ω
1,2 W ( 2
a
b
với C
(2.2.8)
Ω∞ L ( )
Ω∞ L ( )
n
kn
kn
v
v⊂
chỉ phụ thuộc vào cận dưới của a, , . nên tồn tại dãy con
ˆ 1,2 )Ω∈ v W ( 2
{ v
}
{ }
ψ
sao cho .
Ω∞∈ 0C ( )
av
bv
d
+
=
−
+
+
=
ˆ av yy
ˆ bv y
n k yy
n k y
ˆ v − + τ
n v k τ
) d ψ Ω
(
Do đó, với mỗi
∫
∫
lim k →∞
Ω
Ω
) ∫ f d . ψ Ω ψ Ω Ω
ˆˆ v
, ta có (
,
⋅
là nghiệm duy nhất Bằng chính quy hóa lời giải yếu (tham khảo [8], Mệnh đề A1),
) Ω
1,2 2W (
kn
ˆ v
ˆ C f
.
≤
v
của bài toán (2.2.1), (2.2.2). Hơn nữa do tính nửa liên tục dưới yếu của
ˆ 1,2 )Ω∈ v W ( 2
2 L (
) Ω
) Ω
1,2 2W (
(2.2.8), và , ta có ■
a D(F), b L (
∈
∈
).Ω∞
Trong hệ quả sau, chúng ta sẽ phát biểu về nghiệm của bài toán (2.1.7), (2.1.8}).
Khi đó, bài toán (2.1.7), (2.1.8) có nghiệm Hệ quả 2.2.1. Cho
1,2 )Ω∈ u W ( 2
u
C
≤
u
≤
duy nhất và thỏa mãn
S 0
∞
y W (
) Ω
0 ,1 2
18
và (2.2.9)
a
.
, b
∞ L (
∞ L (
) Ω
) Ω
với hằng số C xác định phụ thuộc cận dưới của a,
2
( y
0
+
−
1
) − θ 4 τ
e·
u( ,y) : τ
=
−
∈
) Ω
0
1,2 d W ( θ 2,loc
( θ ·S 1 e
)
∫
4 πτ
−∞
Chứng minh. Ta có
u ( ,y) S . τ ≤ 0
Giả sử u là nghiệm của bài toán (2.1.7), (2.1.8) và đặt w u u = − và
w
bw
u
bu
−
−
+
=
−
−
+
yy
y
y
yy
y
y
τ
u τ
( w a w +
)
( a u
)
thì w là nghiệm của
với điều kiện biên thuần nhất.
Áp dụng Mệnh đề (2.2.2) ta có các khẳng định. ■
Dựa vào Hệ quả (2.2.1) ta thấy toán tử F( )⋅ như trong (2.1.10) đã được định
nghĩa tốt.
2> sao cho Mệnh đề 2.2.2, Hệ quả 2.2.1 vẫn đúng trong
f
2 L (
∈
Ω
p ) L ( ∩
) Ω
)Ω với
Thực ra, tồn tại p
1,2 pW (
, p [2, p) ∈ . Bổ đề sau sẽ có ích cho việc trình bày sau
[2, p)
∈
này.
1p
1,2 )Ω∈ u W ( p 1
Bổ đề 2.2.1 Cho , là nghiệm của (2.1.7), (2.1.8). Khi đó tồn tại
1p sao cho
u
u
C.
−
≤
hằng số C xác định phụ thuộc vào các cận của tham biến và
yy
y L ( p1
) Ω
(2.2.10)
Chứng minh. có thể xem ở [6], Mệnh đề 4.4. ■
2.3. Các tính chất quan trọng của toán tử F( )⋅
Các tính chất này sẽ cho ta thấy bài toán ngược tương ứng với bài toán thuận ở mục
(2.1) sẽ không chỉnh và chúng thực sự cần thiết cho việc xây dựng sự chỉnh hóa sau
này.
Định lý 2.3.1. Toán tử F( )⋅ liên tục và compact. Hơn nữa, nó cũng liên tục yếu do đó
n
u
=
u(a)
=
đóng yếu.
na , a D(F) ∈
( u a n
)
n
n
1H (
ε Ω+ )
w
u
=
Chứng minh. Đặt , u với .
a→ trong
u − thì
nw thỏa mãn
na
19
Giả sử . Đặt
bw
u
+
−
+
= −
−
−
n yy
n w y
n y
a n
yy
y
n w τ−
(
)( a u
)
( a w
)
(2.3.1)
với điều kiện biên thuần nhất.
n
w
C u
u
a
≤
−
−
yy
y
. a n
q L (
)
p L (
)
Ω
Ω
)
Ω
1,2 W ( 2
Theo Mệnh đề 2.2.2 và Bất đẳng thức Holder
qL (
với 1/p + 1/q = 1.
a→ trong
)Ω và do (2.2.10), ta có
na
n
n
u
u
0
w
−
0 → hay
→ khi n → ∞ .
)
)
Ω
Ω
1,2 W ( 2
1,2 W ( 2
Do Định lý nhúng Sobolev,
1H (
Vậy toán tử F( )⋅ liên tục.
+ε Ω . Cho )
na
CΩ ⊂ Ω compact, theo Định lý nhúng compact
a trong
Giả sử
q a L (
. ≤ < ∞
Sobolev, ta có
a n
), → ∈ Ω với 1 q C
n
n
w
u
=
nw thỏa mãn
(2.3.2)
w
bw
u
+
−
+
= −
−
−
n yy
n y
n y
a n
yy
y
n w τ−
)( a u
)
(
u − thì ( a w
)
M ,M
0,T
\
.
Tương tự trên, đặt
Ω = Ω Ω Phương trình (2.3.1) có thể viết lại thành
Ω = C
C
c C
)
(
w
bw
u
u
u
u
.
−
+
−
+
= −
−
χ
−
−
χ
n y
n yy
n y
a a − n
yy
y
a a − n
yy
y
n w τ
Ω C
(
)(
)
(
)(
)
( × − )
( a w n
c Ω C
Lấy và với điều kiện biên thuần nhất. )
n
w
a
u
u
≤
−
−
C( a n
yy
y
q L
p 1 L (
)
Ω
Ω
Ω C
(
)
1,2 W 2
(
)
Theo Mệnh đề 2.2.2 và Bất đẳng thức Holder ta có
a
u
)
+
−
−
a n
y
yy
p 1
q L
L
c Ω C
c Ω C
(
)
(
)
. u
/ q
+
=
1
1
(2.3.3)
/ p 1
u
u
0
−
với 1 như trong Bổ đề 2.2.1.
→ khi M → ∞ . Vì vậy, ta có
yy
p 1
y L
c Ω C
(
)
n
u
u
0
−
→ khi n → ∞ .
)
Ω
1,2 W ( 2
Do Bổ đề 2.2.1, (2.3.2) và
1H (
)
1H (
Vậy, toán tử F( )⋅ liên tục yếu và compact (với chú ý nếu { }na bị chặn trong không
+ε Ω ). ■ )
a trong
kna
+ε Ω , khi đó tồn tại dãy con {
}kna
20
sao cho gian Hilbert
∈
Bây giờ, chúng ta phát biểu tính khả vi của toán F( )⋅ trong Bổ đề sau.
′ hF (a)
a h D(F)
+ ∈
Bổ đề 2.3.1. Toán tử F có là đạo hàm theo hướng h tại a D(F) với
1
′
+ε F (a) : H (
Ω →
) Ω
1,2 ) W ( 2
′
F (a)(h) F (a)
và tồn tại một toán tử tuyến tính liên tục
′= h
với a h D(F) + ∈ . Hơn nữa, toán tử F ( )′ ⋅ thỏa mãn điều kiện sao cho
′
C h
′− F (a) F (a h)
+
≤
+ε
Lipschitz
)
1 +ε H (
)
Ω
Ω
Ω
1,2 ),W ( 2
( 1 L H (
)
1
+ ∈
+ε h H (
)
∈
(2.3.4)
Ω sao cho a h D(F)
1
h D(F)
∈
+ ∈
+ ε ∈
+ε h H (
)
∈
với a D(F) ∈ và .
Ω sao cho a h D(F)
1
1H (
và thì a Chứng minh. Cho a D(F)
≤ ε ≤ do D(F) là lồi trong
+ε Ω . Đặt )
F(a
h) F(a)
u(a
h) u(a)
ε = w :
+ ε −
=
+ ε −
)
(
)
(
1 ε
1 ε
với 0
ε → khi w
0ε→ . Với w là nghiệm của bài toán
w
bw
−
+
= −
và chứng minh w
yy
y
y
yy
y
τ−
( w a w +
)
) ( h u (a) u (a) , −
w(0,y) 0=
trên Ω, (2.3.5)
ε
+
−
=
ε w τ
u (a τ
h) u (a) τ
)
(
(a
h)
bu(a
h) a u (a) u (a)
bu(a)
ε
ε
ε
ε
=
+
+
h) u (a −
+
+
+
−
−
−
y
yy
y
(
)
)
)
=
+
−
+
+
ε
h) u (a −
+
ε
ε w y
ε bw y
y
( h u (a yy
) h) .
1 ε 1 ( ε ( ε a w yy
( h) u (a yy )
h) ,
= −
−
+
−
+
+
ε
h) u (a −
+
ε
, Ω
n
ε bw y
ε w y
y
ε w τ
( h u (a yy
) treâ
Thật vậy, đầu tiên ta có
( ε a w yy
ε
w (0,y)
=
0.
wε=
−
Do đó wε là nghiệm của bài toán )
−
+
−
+
= −
+
ε
h) u (a −
+
ε
Đặt w w thì w thỏa mãn
ε w y
ε bw y
y
ε w τ
( h u (a yy
) h) ,
( ε a w yy
)
ε
0w ( ,y) 0. =
21
trên Ω, (2.3.5)
)
∈
Ω
1,2 w W ( 2
C h
h) u (a
h)
.
≤
+ ε −
+ ε
u (a) u (a) −
−
Theo Mệnh đề 2.2.2 bài toán trên có nghiệm duy nhất và thỏa mãn
y
yy
y
w
( . u (a yy
)
(
)
)
∞ L (
)
Ω
Ω
2 L (
)
Ω
1,2 W ( 2
h) u(a)
=
+ ε −
(2.3.6)
v
bv
,
−
+
= −ε
−
ren â
Ω
yy
y
y
yy
y
v τ− +
thì v là nghiệm của bài toán
)
( h u (a) u (a)
) t
v(0,y)
=
0.
Đặt v : u(a ( a v
v
v
v
c h
C h
−
≤
≤ ε
. u (a) u (a) −
≤ ε
yy
y
yy
y
2 L (
)
)
p 2 L (
)
p 1 L (
)
p 2 L (
)
Ω
Ω
Ω
Ω
Ω
1,2 W ( 2
+
1
= . 1
Theo Mệnh đề 2.2.2 và Bổ đề 2.2.1 ta có
1p như trong Bổ đề 2.2.1 và 1
/ p 1
/ p 2
0
0
→
với
ε → hay w
ε → trong w
)Ω khi
1,2 2W (
w
)
Ω
1,2 2W (
0ε→ .
Do đó theo (2.3.6), suy ra khi
′ hF (a)
1
′
F (a) : H (
→
+ ε Ω
) Ω
Vậy tồn tại và là nghiệm của bài toán (2.3.5).
1,2 ) W ( 2
1
+ε h H (
)
∈
Ω . Do bài toán (2.3.5)
Bây giờ, ta xét toán tử với F'(a)(h) chính là nghiệm duy
nhất của bài toán (2.3.5) tương ứng với tham biến
′
F (a)(h) F (a)
tuyến tính nên toán tử F'(a) là toán tử tuyến tính. Hơn nữa, trong phần chứng minh
′= h
′
F (a)(h)
u
C h
u
u
≤
−
≤
−
với a h D(F) + ∈ . trên ta đã có
y
yy
yy
y
)
p 2 L (
)
p 1 L (
)
Ω
Ω
Ω
2 L (
)
Ω
1,2 W ( 2
+
1
(2.3.7) Mặt khác, theo Mệnh đề 2.2.2 ta có ( C h u )
= . 1
1p như trong Bổ đề 2.2.1 và 1
/ p 1
/ p 2
h
d. h
≤
0> sao cho
với
p 2L (
)
1 +ε H (
)
Ω
Ω
. Kết Theo Định lý nhúng Sobolev tồn tại hằng số d
′
F (a)(h)
C. h
.
≤
hợp với Bổ đề 2.2.1 ta có
)
1 +ε H (
)
Ω
Ω
1,2 2W (
′
F (a)(h) F (a)
(2.3.8)
′= h
Vậy F'(a) là toán tử tuyến tính liên tục và thỏa mãn với a h D(F) + ∈
.
′
1
′
v
=
−
=
−
a h
= +
+ε q H (
)
∈
Tiếp theo, ta chứng minh toán tử F( )⋅ thỏa mãn điều kiện Lipschitz (2.3.4).
Ω ; ở đây ta
u
u =
( ) ′ F a
( ) u a ,
(
) ( ) F a (q)
(
) ′ u q
, với Đặt a
′ hF (a)
22
chính là đạo hàm theo hướng . hiểu u h′
v
′ u q
,
bv
−
−
−
+
−
+
=
Do bài toán (2.3.5) tuyến tính nên v là nghiệm của
yy
y
y
v − + τ
u u −
( a v
( q u u
)
(
)
( ′ h u q
)
(
)
)
yy
y
yy
y
)
(
)
( v(0,y) 0.=
(2.3.9)
v
′ u q
+
≤
c h 2
c q 1
u u −
)
1 +ε H (
)
)
1 +ε H (
)
)
Ω
Ω
Ω
Ω
Ω
1,2 W ( 2
1,2 W ( p 1
1,2 W ( p 1
C q
h
.
≤
1 +ε H (
)
1 +ε H (
)
Ω
Ω
Dùng các đánh giá tương tự như trong quá trình suy ra (2.3.8) đối với (2.3.9) ta có
■ Do đó, toán tử F ( )′ ⋅ thỏa mãn điều kiện Lipschitz (2.3.4).
1
h D(F)
+ ∈
+ ε ∈
1
+ε h H (
)
∈
Nhận xét 2.3.1. Do tập D(F) lồi nên nó có tính chất của một tập hình sao, nghĩa là
Ω sao cho a h D(F)
≤ ε ≤ ;
∈
và thì a với mọi 0 với a D(F) ∈
′ hF (a)
′
a h D(F)
+ ∈
là đạo hàm theo hướng h tại a D(F) với điều này cho phép chúng ta xét
∈
. Toán tử F (a) như trong Bổ đề 2.3.1 có tính chất tương tự đạo hàm
Gateaux, tuy nhiên điểm a D(F) mà chúng ta đang xét không nhất thiết là một điểm
∈
trong của D(F) . Và điều đó cho thấy việc a có phải là điểm trong của D(F) hay
là một điểm trong của D(F) thì không không quan trọng. Tuy nhiên, nếu a D(F)
F'( )⋅ thỏa mãn điều kiện Lipschitz như trong Bổ đề 2.3.1, nếu Int D(F) ≠ ∅ thì F( )⋅
toán tử F'(a) như trên sẽ là đạo hàm Gateaux của toán tử F( )⋅ tại a. Và do toán tử
2 L (
)
) Ω ⊂
Ω tuyến tính bị chặn, nên chúng ta
sẽ khả vi Frechet trên Int D(F) .
1,2 2W (
2L (
)Ω bởi
)Ω
Nhận xét 2.3.2 Bởi vì phép nhúng
1,2 2W (
vẫn có các Định lý 2.3.1 và Bổ đề 2.3.1 vẫn đúng nếu ta thay
2L (
)Ω đơn giản hơn
)Ω .
trong định nghĩa của toán tử F( )⋅ . Đây là một sự thay đổi quan trọng bởi vì làm việc
1,2 2W (
†a D(F)
∈
với
1
′
† * 2 F (a ) : L (
)
Ω
Ω
+ε ) H ( ™
*
†
1
′
† F (a ) v,a
′ v,F (a )a
=
+ε a H (
)
∈
Vậy với , tồn tại toán tử liên hợp
) Ω và
2 v L ( ∈ Ω .
1 H (
)
2 L (
)
+ε Ω
Ω
23
với xác định bởi
1H (
)
* ′ F (a)
2L (
Hai kết quả tiếp theo được trình bày với việc xem ảnh của F'(a) như là tập con
)Ω và ảnh của
+ε Ω . Chúng đóng vai trò quan
của như là tập con của
∈
trọng trong chứng minh các kết quả về tốc độ hội tụ của chỉnh hóa Tikhonov.
, khi đó toán tử F'(a) là đơn ánh và nếu F'(a) là đạo hàm Bổ đề 2.3.2. Cho a D(F)
′
1 +ε H (
)
∈
⊂
Ω . Do (2.3.5), ta có
Frechet thì F'(a) compact.
( h N F (a)
)
u
−
0 =
Chứng minh. Cho
yy
y
( h u
)
(2.3.10)
G( ,y) u
u
=
τ
−
với u là nghiệm của (2.1.7), (2.1.8).
y
yy
a( ,y)G( ,y) bG( ,y)
G( ,y) τ
=
+
τ
τ
τ
là nghiệm phân bố của bài toán Mặt khác,
2 ∂ − ∂ yy
y
τ∂
)
(
)(
1 2
G(0,y)
(y),
= δ
(y)δ
trên Ω (2.3.11)
( ,y)
τ
> ,
∀ τ ∈ Ω ( tham khảo [5], Bổ đề 1.4.1). Vì
với là hàm Dirac delta. Nói cách khác, G( ,y)τ là hàm Green của bài toán
Cauchy (2.3.11). Do đó, G( ,y) 0
vậy, với (2.3.10) ta có h=0 hay F'(a) là đơn ánh.
†
■
( F a′
a
= −∂ +
có hạt nhân tầm thường. Bổ đề 2.3.3. Toán tử Tính compact của F'(a) được suy ra từ tính compact của F. )*
L : u
2 ∂ − ∂ là toán tử phương yy
y
τ
(
)
Chứng mình. Để đơn giản, ta cho b=0. Đặt
uG − u
yy
y
u
u
( ) ⋅ =
−
u−
là toán trình parabolic ở vế trái của (2.3.5) với điều kiện biên thuần nhất, và đặt
⋅ . Do đó nghiệm của (2.3.5) có
yy
y
G u
yy
y
−
u y
yy
(
) u .( )
1
1
′=
=
tử nhân bởi hàm nghĩa là
u (a) : F (a) L G− ′ u
u
u
−
uL − hiểu theo nghĩa là toán tử ngược của toán tử
y
yy
uL với những điều kiện đầu và điều kiện biên thuần nhất.
′
† * 2 F (a ) : L (
)
Ω
Ω
, với dạng
1 +ε ) H ( ™
′
h,
=
ϕ
, ta có
) † F a h,z
1 H (
)
+ε Ω
2 L (
)
Ω
†
1
′
∈
+ε h H (
)
z
∈
Từ định nghĩa (
) Ω ,
2 z L ( ∈ Ω và
= ϕ . Cho
( † * z N F (a )
)
( ′ F a
)*
24
với . Khi đó
1 −
′
0
(h),z
=
=
L u
G u
−
u y
yy
)
(
) † F a h,z
(
2 L (
)
Ω
2 L (
)
Ω
*
1 −
z
=
G u
−
u y
yy
( (h), L u
)
)
(
2 L (
)
Ω
(h),g
=
G u
−
u y
yy
2 L (
)
Ω
u
)
= −
−
1 +ε u hgd , h H ( Ω ∀ ∈
Ω
yy
y
(
)
∫
Ω
† a g
† a g
+
z =
g τ +
)
(
(
yy
y
với g là nghiệm của phương trình )
1
)
+ε g H (
)
∈
Ω và
u
0
−
Ω =
yy
với điều kiện biên và điều kiện cuối thuần nhất.
2 z L ( ∈ Ω , ) 2 u g d y
∫
Ω
u
u
0
−
(thay h = g). Vì (
> ( xem phần cuối của chứng minh Bổ đề 2.3.2). Do đó, g=0 suy ra
yy
y
{0}
=
z 0= hay
Mà
( † * ′ N F (a )
)
′
*†F (a )
1H (
. ■
+ε Ω do )
1H (
)
+ε Ω
†
′
1 +ε H (
′ N F (a )
Ω =
⊕
( *† ) R F (a )
)
(
)
là trù mật trong Nhận xét 2.3.3. Ảnh của
( † ′ N F (a )
) {0} =
theo Bổ đề 2.3.2. với
Trong Định lý tiếp theo, chúng ta sẽ chứng minh một tính chất đặt trưng của toán
tử F( )⋅ mà chúng ta gọi là điều kiện η . Với điều kiện η , chúng ta mới có thể chứng
1 +ε F : D(F) H (
)
⊂
Ω
Ω
minh sự ổn định và hội tụ của sự chỉnh hóa ở các chương sau.
1,2 ) W ( ™ 2
thỏa mãn điều Định lý 2.3.2 (Điều kiện η). Toán tử
′
,
−
−
≤ η
η <
1/2
kiện η
a
( ) F(a) F a −
)
( ) F(a) F a −
( )( F a a
)
)
Ω
Ω
1,2 W ( 2
1,2 W ( 2
D(F)
⊂
*a D(F)
∈
(2.3.12)
0ρ > nào đó đủ nhỏ.
)* ( a,a B a ρ∈
25
trong đó và với mọi
u
u(a), u
=
=
( ) u a là các nghiệm của (2.1.7), (2.1.8) tương ứng với
′
−
a a
Chứng minh. Đặt
a, a D(F) ∈
= − của F tại a thỏa
) là đạo hàm theo hướng h a
( )( ′= u h F a a
,
bu
u
+
−
+
−
−
+
−
yy
yy
y
y
y
y
u − + τ
′ u h
bu
u τ
( a u
( a u
)
)
τ
′
−
−
−
=
−
yy
′ u h
( h u
) u . y
mãn phương trình (2.3.5).
( ( ′ b u h
( a u h
u (
)
)
yy
y
y
)
(
bu
u
u
−
−
−
+
−
−
+
−
y
y
yy
y
u τ
u τ
′ u h
bu
(
)
(
)
( ′ b u h
Do đó chúng ta có phương trình đạo hàm riêng sau ) )
)
y
τ
)
(
a a + 2
a
a
u
u
−
+
−
−
+
−
yy
y
yy
y
yy
y
u
u
u
u
)
(
)
(
)
) a a − 2
a
a
−
+
−
−
=
−
yy
′ u h
′ u h
′ u h
′ u h
( h u
) u . y
(
)
(
)
(
a a + 2 )
)
(
y
yy
yy
y
)
)
(
( (
− 2 a a + 2
− 2
bu
−
−
−
+
−
−
y
y
u τ
u τ
′ u h
bu
(
)
( ′ b u h
)
Viết lại thành (
)
y
τ
)
(
u
u
+
−
−
−
−
−
yy
y
yy
y
u
u
′ u h
′ u h
(
)
(
)
(
)
(
)
y
yy
)
a
a
u
u
= −
−
−
−
yy
y
′ u h
′ u h
(
)
(
)
( )
(
yy
y
)
(
− 2
−
−
+
−
yy
y
yy
u
u
(
)
( h u
) u . y
a a + 2 a a − 2 a a − 2
′
w u
a a
= −
−
−
u = −
hay (
u u h −
= − và đặt
( ′ u u a a
)
w
w
u
u
−
+
−
+
= −
−
−
−
yy
y
bw y
yy
y
w τ
′ u .h
′ u .h
(
)
(
)
(
)
(
)
yy
y
)
(
a a + 2
a a − 2
a a − 2
a
a
+
−
thì w thỏa mãn PDE sau Do h
yy
y
u
u
(
)
− 2
(2.3.13)
với điều kiện đầu thuần nhất.
′
′
′
′
′
′
−
−
= −
−
+
−
−
′ u .h
′ u .h
u h u h −
u h u h −
(
)
( a u h u h
)
(
)
(
)
(
)
yy
y
yy
y
τ
)
(
a a − 2
′
′
.
−
−
−
u h u h −
u u −
u u −
(
)
(
)
)
(
yy
y
(
)
y
h 2
1 2 b 2
26
Từ (2.3.9) ta có
w
−
+
−
+
yy
w y
bw y
w τ
(
)
a a + 2
′
′
′
′
′
′
′
′
= −
−
+
−
−
+
−
−
u h u h −
u h u h −
(
)
( a u h u h
)
(
)
( b u h u h
)
yy
y
τ
1 2
.
−
−
Thay vào (2.3.13) ta có
a a −
u u −
u u −
(
)
(
)
yy
y
( ) (
)
2L (
(2.3.14)
)Ω . Dùng đánh giá (2.3.8) và Định lý
Chú ý rằng vế phải của (2.3.14) thuộc
′
w
c
≤
−
+
a a −
u u −
(
) u u h
)
2 L (
)
2 L (
)
Ω
Ω
Ω
1,2 W ( 2
)
Ω
1 2
1,2 W ( 2
′
a
≤
+
−
C u u h −
a
u u −
)
(
1 +ε H (
)
)
Ω
Ω
1,2 W ( 2
)
Ω
1,2 W ( 2
.
≤
−
nhúng Sobolev, ta có
1
C a a
u u −
1 H (
)
)
+ε Ω
Ω
1,2 W ( 2
D(F)
⊂
η =
−
<
0ρ> đủ bé sao cho
(2.3.15)
: C a a 1
)* ( a,a B a ρ∈
1 H (
)
+ε Ω
1 2
với mọi . Chọn
)
2 L (
)
Ω
Ω
■ Vậy từ (2.3.15) ta có toán tử F thỏa mãn điều kiện η (2.3.12).
O
1,2 2W (
′
,
−
−
≤ η
η <
1/2
( ) F(a) F a −
( )( F a a a
)
( ) F(a) F a −
2 L (
)
)
Ω
Ω
1,2 W ( 2
D(F)
⊂
*a D(F)
∈
và (2.3.12) ta vẫn có Nhận xét 2.3.4. Sử dụng phép nhúng liên tục
0ρ > nào đó đủ nhỏ.
)* ( a,a B a ρ∈
trong đó và với mọi
Mệnh đề 2.3.1. Toán tử F là đơn ánh.
a, a thuộc D(F) sao cho
( ) F(a) F a = , theo bất đẳng thức (2.3.15)
)
2 L (
)
Ω
Ω
Chứng minh. Cho
O
1,2 2W (
′
.
−
−
−
≤
−
C a a
( ) F(a) F a −
( )( F a a a
)
( ) F a
( ) F a
1 H (
)
+ε Ω
2 L (
)
)
Ω
Ω
1,2 W ( 2
′
0
−
=
và phép nhúng liên tục ta có
F a′ suy ra
( )( F a a a
)
( )
a
a= hay F đơn ánh.
27
kết hợp với tính đơn ánh của toán tử đạo hàm Do đó,
2.4. Bài toán ngược xác định độ biến động địa phương
2.4.1. Bài toán ngược của định giá quyền chọn châu Âu
(T ,K )
σ
(T ,K )
σ
Độ biến động thực ra là một tham biến của quá trình ngẫu nhiên (2.1.1). Trên
(T ,K )
σ
thực tế, chúng ta không biết trực tiếp từ các quan sát thị trường mà. Thay vào
đó, ta chỉ biết các giá U của các hợp đồng quyền chọn châu Âu. Hơn nữa,
cũng là đại lượng duy nhất trong (2.1.1) và phương trình Dupire (2.1.4), (2.1.5) mà
chúng ta không thể biết trực tiếp từ thị trường.
(T ,K )
σ
Bài toán ngược phi tuyến của định giá quyền chọn mà chúng ta quan tâm là xác
T ,K
U (T ,S)
U
,r,q, ⋅
định độ biến động
T ,K *
(
(2.4.1) bằng cách quan sát các giá trị ) σ =
của phương trình Dupire (2.1.4), (2.1.5) trên thị trường. Mỗi quan sát được liên kết
với nghiệm của phương trình Dupire với các giá đáo hạn K và thời điểm đáo hạn T
(T ,K )
σ
khác nhau.
là rất quan trọng đối với các nhà đầu tư và Việc xác định độ biến động
các nhà quản lý rủi ro. Nó được dùng để xác định, tính toán các đại lượng khác như
(T ,K ).
σ
delta, vega... để đo độ rủi ro của một hợp đồng quyền chọn và xây dựng các công cụ
T ,K
bảo hộ mà điều này sẽ khó thực hiện nếu không thể xác định chính xác
*U (T ,S) chỉ được biết trên một tập rời rạc của các giá đáo
Trên thực tế, giá trị
T ,K
hạn K và thời điểm đáo hạn T. Bởi vì, chúng ta quan tâm đến sự quan sát liên tục đối
*U (T ,S) điều này dẫn đến một sự xấp xỉ mà chúng ta gọi là dữ liệu nhiễu uδ với
với
* u
uδ
−
mức độ nhiễu δ mà thỏa mãn bất đẳng thức
2 L (
)
Ω
*a D(F)
∈
*u là dữ liệu tiên nghiệm tương ứng với giá trị thực sự
(2.4.2)
. với
Do đó, bài toán ngược cho định giá quyền chọn mà chúng ta quan tâm trong luận
* a
* a
=
văn này là: xác định tham biến
(
) ,y D(F) τ ∈
28
(2.4.3)
là nghiệm của toán tử F( )⋅ ở (2.1.10) với tập hợp dữ liệu được cho mà có thể bị nhiễu
như trong (2.4.2).
2.4.2. Sự không chỉnh của bài toán ngược
(T ,K )
σ
Bổ đề 2.4.1. Bài toán ngược xác định độ biến động địa phương từ phương
trình toán tử (2.1.10) là không chỉnh.
1
−
)
⊂
Ω
⊂
Ω
Chứng minh. Bài toán sẽ không chỉnh theo nghĩa Hadamard do toán tử
1 +ε ) D(F) H ( ™
1,2 F : R(F) W ( 2
D(F)
⊂
không liên tục. Điều này được chứng minh
1H (
)
a . Do D(F)
a n k
+ε Ω . Khi đó, ta có thể lấy ra một dãy con hội tụ yếu {
} , a n k
∈
1H (
)
mà không có dãy con hội tụ mạnh theo chuẩn của dựa theo tính compact và đóng yếu của toán tử F trong Định lý 2.3.1. Thật vậy, lấy một dãy bị chặn { }na
1 −
F
F(a)→
đóng yếu trong
( F a n k
)
}
)knF a (
(
+ε Ω nên a D(F) {
1H (
)
+ε Ω . Do đó
1F − không liên tục.
. Tuy nhiên, ( chú ý toán tử F là một đơn ánh) . Mặt khác, do F compact và đóng yếu nên } { ) a = n k
■ không hội tụ mạnh trong
Sự không chỉnh của bài toán ngược, đòi hỏi chúng ta phải dùng đến các phương
pháp chỉnh hóa. Một trong các đóng góp của luận văn này là phân tích các phương
pháp chỉnh hóa Tikhonov và chỉnh hóa lặp cho bài toán ngược này. Điều này được
thực hiện lần lượt ở Chương 2 và Chương 3.
2.5. Một tổng kết về vấn đề xác định độ biến động địa phương
Trong mục này, chúng ta sẽ điểm lại các sự kiện chính về bài toán xác định độ biến
động địa phương đối với mô hình Black-Scholes chuẩn cho việc định giá một hợp
đồng quyền chọn. Mô hình này khẳng định giá của tài sản S thỏa mãn phương trình
vi phân ngẫu nhiên (2.1.1). Dưới điều kiện không chênh lệch thị giá, giá U của hợp
đồng quyền chọn châu Âu thỏa mãn phương trình Black-Scholes (2.1.2), (2.1.3).
Đặc biệt, sau sự sụp đổ của thị trường chứng khoán 1987, những nhà đầu tư và
các nhà nghiên cứu mới nhận thức việc không thể dùng một hằng số độc lập σ tương
29
thích với tất cả giá của hợp đồng quyền chon châu Âu trên thị trường. Để khắc phục
khó khăn này, một vài mô hình đã được đưa ra, chẳng hạn mô hình hàm độ biến động
địa phương, mô hình độ biến động ngẫu nhiên, mô hình khếch tán- bước nhảy...
Đại lượng được gọi là độ biến động địa phương được xem là một đại lượng nền
tảng quan trọng cho việc mua bán hợp đồng trên một cổ phiếu S, dùng để đo lường độ
lệch chuẩn của tốc độ thay đổi giá của S. Sự xác định độ biến động là một thách thức
lớn trong tài chính định lượng. Không giống với quá trình quan sát độ biến động dựa
trên chuỗi thời gian của giá cổ phiếu S, sự xác định độ biến động ở đây là một sự ước
lượng trước của một nhà đầu tư được phản ánh trong giá của hợp đồng quyền chọn đã
được mua bán trên tài sản nền tảng S. Bài toán xác định độ biến động nhận được sự
quan tâm lớn trong những thập kỷ gần đây. Đã xuất hiện một lượng lớn các công
trình nghiên cứu về vấn đề này.
S(t)
=
Một kiểu xác định độ biến động σ là sự ước lượng nó thông qua giải tích thống
kê của chuỗi thời gian cho S . Tuy nhiên, nó không được dùng bởi những người
tham gia thị trường để định giá hợp đồng quyền chọn. Một kiểu khác là dùng độ biến
động nội suy. Nó là kết quả của sự tính toán ngược lại trong công thức Black-
Scholes. Tuy nhiên, độ biến động cũng phụ thuộc vào giá đáo hạn K và thời điểm đáo
hạn T. Hiện tượng này được gọi là hiệu ứng nụ cười được mô tả trong phương trình
Dupire (2.1.4), (2.1.5). Nó cho rằng không có độ biến động mà là hằng số tại một thời
điểm nhất định có thể đưa ra giá phù hợp với các dữ liệu thực tế trên thị trường. Và
luận văn này sẽ làm việc trên phương trình Dupire và xác định độ biến động địa
phương bằng các phương pháp chỉnh hóa trong lý thuyết bài toán ngược.
Lagnardo và Osher đã đưa ra một phương pháp chỉnh hóa cực tiểu phù hợp với
hiệu ứng nụ cười bằng cách sử dụng phương pháp sai phân hữu hạn. Quá trình cực
tiểu hóa kéo theo sự tự ổn định với sự hạn chế của σ đến những hàm trơn nhất mà kết
quả cực tiểu hóa sự sai khác giữa giá dựa theo công thức Blach-Scholes và giá thực tế
trên thị trường. Avellaneda đưa ra phương pháp bằng cách dùng khái niệm cực tiểu
entropy tương đối. Phương pháp này có thể tạo ra các độ biến động thay đổi đột ngột
và các kết quả bằng phương pháp số. Tuy nhiên, nó tái tạo một tập hợp đã cho các giá
30
thị trường khác xa với nghiệm của mô hình Black-Scholes. Jackson đã đưa ra phương
pháp thông qua việc cực tiểu hóa có trọng số của sự sai khác giữa giá Black-Scholes
và giá thực tế trên thị trường trên một tập hợp các thời điểm đáo hạn và giá đáo hạn.
Những phương pháp này bao gồm những kỹ thuật chỉnh hóa cho bài toán ngược đã
được nghiên cứu. Trong đó, hai phương pháp quan trọng để giải các bài toán ngược
phi tuyến là chỉnh hóa Tikhonov và chỉnh hóa lặp. Chỉnh hóa Tikhonov để xác định
⋅
độ biến động được Crepey sau đó là Egger và Eng sử dụng để xác định biến động
1H
một cách ổn định với . Sự hội tụ và tốc độ hội tụ cũng đã được bàn luận đến.
Ở Chương 3, chúng ta sẽ trình bày phương pháp chỉnh hóa Tikhonov bằng công
cụ hàm chỉnh hóa lồi như một sự mở rộng của chỉnh hóa bậc hai và sử dụng độ đo
Bregman như độ đo sai số mà bình thường chúng ta sử dụng độ đo chuẩn. Trên khía
cạnh lý thuyết, phương pháp của chúng ta sẽ thu được tốc độ hội tụ tốt hơn và cho
phép sự hội tụ trong những không gian khác với các không gian mà chỉnh hóa bậc hai
sử dụng.
Mặt khác, trong những năm gần đây, người ta cũng chú trọng đến phương pháp
chỉnh hóa lặp như một sự thay thế hấp dẫn cho chỉnh hóa Tikhonov. Khó khăn lớn
nhất trong việc áp dụng phương pháp chỉnh hóa lặp cho các bài toán phi tuyến không
chỉnh là cần đến các giả thiết thêm cho tính phi tuyến của bài toán. Tuy nhiên, điều
này đã được giải quyết trong luận văn thông qua điều kiện η ở Định lý 2.3.2. Ở
Chương 4, chúng ta sẽ trình bày sự chỉnh hóa cho độ biến động địa phương bằng
31
phương pháp lặp Landweber.
CHƯƠNG 3: CHỈNH HOÁ TIKHONOV CHO BÀI TOÁN XÁC
ĐỊNH ĐỘ BIẾN ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG
Trong Chương 1, chúng ta đã phát biểu các tính chất đáng chú ý của toán tử F.
Tiếp theo dưới đây, chúng ta sẽ trình bày các kết quả cho chỉnh hóa Tikhonov áp
dụng trên bài toán ngược xác định độ biến động địa phương của những hợp đồng
quyền chọn mua châu Âu. Chúng ta được cho một tập hợp các giá của một hợp đồng
=
=
=
1
U(t) U(t,T ,K ) : m ,...,M;n n
m
{
} ,...,N 1
quyền chọn mua châu Âu được giao dịch tai thời điểm t
hãy xác định độ biến động σ(T ,K) . Nói cách khác, chúng ta muốn tìm ∈†a D(F)
=
thỏa mãn
)0 ( U(t) u a . −
)
( †F a
(3.0.1)
†
U(t)
≤
. δ
( u a
) −
2L (
) Ω
−
U(t) u a mà thực chất bị nhiễu bởi U(t)
Hơn nữa, chúng ta có dữ liệu bị nhiễu bởi tiếng ồn với mức độ nhiễu δ,i.e,
0
(
)
Chúng ta ký hiệu vδ là dữ liệu nhiễu
với mức độ nhiễu δ. Nói chung, chúng ta xem xét dữ liệu nhiễu bởi vì mô hình cung
cấp có nhiều nguồn không chắc chắn, mặt khác mô hình hiện đang giải quyết đòi hỏi
sự liên tục.
Bởi vì không có cách nào dễ dàng để giải quyết bài toán như thế một cách trực
tiếp nên chúng ta sử dụng đến chỉnh hóa Tikhonov để xác định các xấp xĩ đáng tin
†a và việc gì xảy ra khi → 0δ
1 + : H (
[0;
]
∞
cậy của .
ε Ω ™ )
af
0
là hàm lồi, chính thường và nửa liên tục dưới yếu với Cho
) chứa D(F) và có tính chất coercive hiểu theo nghĩa khi
0aD( f
f
a
miền chính
a n
0a
(
) → ∞
1H
+ → ∞ ε Ω ( )
thì .
32
Định nghĩa hàm Tikhonov
2
(a)
F(a)
δ v
f
(a).
α
=
−
+
a 0
δ ,v
T α
2 L (
) Ω
(3.0.2)
Thay vì tìm ∈†a D(F) thỏa mãn (3.0.1), chúng ta tìm các nghiệm chỉnh hóa của bài
α của (3.0.2) trong D(F) .
toán là các phần tử cực tiểu aδ
3.1. Chỉnh hóa lồi cho bài toán xác định độ biến động địa phương
3.1.1. Sự tồn tại và ổn định của những nghiệm chỉnh hóa
M (M) : =
≤
,v
,v
α
a D(F) : T (a) M α
( level T M α
) { = ∈
>M 0 các tập mức }
Bổ đề 3.1.1. Với mỗi > 0α và
f
α
≤
là compact tương đối yếu và đóng yếu.
( )⋅ coercive nên M (M)
,v
(a) T (a) α
α
0a
0af
+1H (
)
ε Ω . Vì vậy, tập M (M)
Chứng minh. Do và bị chặn trong
α
+∈ 1 a H (
ε Ω )
là compact tương đối yếu.
M (M) α
na
{
}nF a ( )
2L (
sao cho . Khi đó, bị chặn trong không không gian Hilbert Cho { } ⊂na
)Ω nên nó có dãy con hội tụ yếu
{
}knF a ) (
⋅
gian Hilbert . Do tính đóng yếu và liên
( )⋅ nửa liên tục
F(a) , ∈a D(F). Bởi vì
0af
)knF a (
2L (
)Ω
tục yếu của F ta có và
2
v
M.
≤
−
+
≤
T (a) ,v α
a 0
a n k
(
)
)
2 L (
) Ω
( lim F a n k k →∞
lim f α k →∞
dưới yếu nên
α
α
= ∅
. Vậy M (M) đóng yếu. Do đó, ∈a M (M )
M (M) α
M (M ) α
M (M) M (M) ⊂
Chúng ta không loại trừ trường hợp . Hơn nữa, họ { ■ } >0 α là
0 β α. ≤
α
β
δ v
)
Ω thì tồn tại
, với < giảm, theo nghĩa,
Định lý 3.1.1 (Sự tồn tại nghiệm chỉnh hóa). Nếu > 0α và ∈ 2 L (
α của hàm
α là một nghiệm chỉnh
,vT δα trong D(F) . Và ta còn gọi aδ
phần tử cực tiểu aδ
33
hóa.
≤
−
Chứng minh. Trước tiên ta chứng minh bất đẳng thức:
2
(a) 2 v + 1
T (a) 2T α α
,v 1
,v 2
2 v 2 L (
) Ω
∈ 2 L (
(3.1.1)
)Ω .
v ,v 1 2
với ∈a D(F)và
2
F(a)
f
(a)
=
−
+
α
v 1
T (a) ,v α 1
a 0
2
2
2 F(a)
f
(a)
≤
−
+
−
+
α
v 2
v 1
v 2
a 0
)
2
2
2 F(a)
f
(a)
≤
−
+
+
−
α
v 2
2 v 1
v 2
a 0
)
( (
2
.
=
−
(a) 2 v + 1
v 2
2T α
,v 2
) D(F)
⊃
≠ ∅
ε Ω )
Thật vậy:
+∈ 1 a H (
0aD( f
( ) < ∞
aδα ,vT
D(F) sao cho
δ
δ
c : =
=
a n
(
)
,v
,v
Do , tồn tại ít nhất phần tử sao cho .
} ( ) a : a D(F) . ∈
limT α n →∞
n n Theo (3.1.1), tồn tại ∈0n sao cho ∀ ≥ 0
2
δ
M : 2c 1 2
2 v
δ v
2 δ
+ +
=
≥
+
−
≥
a n
,v
T α
) a . n
(
)
(
,v
2T α
2 L (
) Ω
Do đó tồn tại dãy { } ⊂na { inf T α
α
n n và từ Bổ đề 3.1.1, { }na có dãy con hội tụ yếu, mà ta
) Ω
Do đó ∈na M (M) với ≥ 0
(.) là hàm nửa liên tục dưới yếu,
na
+∈ 1 ε δ a H ( α
oaf
. Bởi vì cũng ký hiệu là{ }na ,
f
≤
ta có
δ a α
a o
a o
(
) a . n
(
)
lim f n →∞
(3.1.2)
α
δ α
F(a ).δ
⋅
đóng yếu nên ∈a M (M) . Hơn nữa, theo Định lý 2.3.1 F liên tục yếu
α
2L (
) Ω
δ v
δ v .
−
≤
Bởi vì nửa liên tục dưới yếu, nên nên Do M (M) α )nF a (
δ F(a ) α
) −n
( lim F a n →∞
(3.1.3)
α là phần tử cực tiểu của
.δα ,vT
34
Từ (3.1.2), (3.1.3), ta có aδ ■
)Ω là
nv
2L (
)Ω , thì dãy những nghiệm chỉnh hóa
D(F) mà là các phần tử cực tiểu của
n,vTα có dãy con hội tụ yếu. Giới hạn
f
f
→
Định lý 3.1.2 (Sự ổn định của nghiệm chỉnh hóa). Nếu > 0α và { } ⊂ 2 L (
α, và
a 0
a n k
a 0
}kna
(
)
(
) a .δ α
là nghiệm chỉnh hóa aδ một dãy hội tụ mạnh đến vδ trong { } ⊂na yếu của mỗi dãy con {
n,vTα , ta có
(a), a D(F). ∈
Chứng minh. Do
a n
T α
T α
,v n
,v n
) ≤
na là phần tử cực tiểu của ( Lấy ∈a D(F) và áp dụng bất đẳng thức (3.1.1) hai lần, ta có
2
δ
δ v
≤
+
−
a n
a n
2 v n
2T α
,v n
(
)
,v
T α
2
a
δ v
≤
+
−
2 v n
2T α
,v n
2
δ
a
δ v
.
≤
+
−
6 v n
( ( (
) ) )
,v
4T α
a
+ ≥
≥
a , n n n 0
(3.1.4)
vδ nên tồn tại ∈0n sao cho
)
(
)
(
δ ,v
δ ,v
M : 4T = α
1 T α
M (M)
. Do →nv
α⊂
n n≥ 0
∈
với , do đó theo Bổ đề (3.1.1), tồn tại dãy con hội tụ Suy ra, { }na
δ a D(F) α
kna
{ } a sao cho n
. Do F liên tục yếu nên
vδ
→nv
nv
vδ . Do
( knF a
( ) F aδ α
δ v
−
−
. Mặt khác, do nên đó, yếu. Bây giờ, cho { } a ⊂kn )
v n k
( F a n k
)
( δ F a α
)
⋅
.
0af
2L (
)Ω
2
2
δ v
, f
.
−
≤
−
≤
δ a α
v n k
a 0
a 0
a n k
)
(
)
( δ F a α
)
(
)
( lim F a n k k →∞
lim f k →∞
Bởi vì và là nửa liên tục dưới yếu nên
v ,δ ta có
(3.1.5)
35
Dùng (3.1.4), (3.1.5) và →knv
2
2
δ v
f
α
−
+
≤
−
+
δ a α
a 0
v n k
a 0
a n k
)
(
)
( δ F a α
)
(
)
( lim F a n k k →∞
lim f α k →∞
2
f
α
≤
−
+
v n k
a 0
a n k
)
(
)
( lim F a n k k →∞
)
2
f
(a)
≤
−
+
α
v n k
a 0
( ) lim F a k →∞
)
2
δ v
f
=
−
+
(a),a D(F). ∈
α
a 0
( ( ( ) F a
α là phần tử cực tiểu của
.δα ,vT
a a D(F)
Suy ra, aδ
δ α
2
2
δ v
f
f
.
α
−
+
=
−
+
Hơn nữa, cho = ∈ ở vế phải của (3.1.6) ta được
v n k
a 0
a n k
(
)
)
( δ a αα a 0
)
( δ F a α
)
( lim F a n k k →∞
(3.1.7)
(
)
2
2
f
α
≤
−
+
−
−
a 0
a n k
v n k
a 0
a n k
v n k
)
(
)
)
(
)
lim f α k →∞
( lim F a n k k →∞
Từ (3.1.7), (3.1.5), suy ra
(
)
( lim F a n k k →∞
2
2
f
δ v
δ v
α
−
−
≤
+
δ a α
a 0
(
)
( δ F a α
)
α
=
a 0
f
f
f
→
≥
a 0
a n k
a 0
a 0
a 0
a n k
(
)
(
)
(
) a .δ α
( δ F a α ( f (
) − ) δ a . α ) a .δ α Do đó
lim f k →∞
f
=
a a −
Mà ■
1
aδ α và
kna
a 0
( ) a
2 0 H
ε Ω + ( )
f
f
→
aδ α.
a 0
a n k
a 0
(
)
(
) aδ α nên trong trường hợp này ta có sự hội tụ mạnh →kna
Nhận thấy với chúng ta có từ Định lý 3.1.2,
3.1.2. Sự hội tụ của những nghiệm chỉnh hóa
†a trong D(F) và
: (0,
(0,
)
α
∞
∞
Định lý 3.1.3. Giả sử (2.1.10) có nghiệm chính xác
α αδ thỏa mãn
) ™
αδ
= 0.
với = ( )
0
δ
lim ( ) 0, lim = 0 δ → →
2 δ ( ) αδ
n
v
−
≤
(3.1.8)
nv : vδ=
v n
δ n
2 L (
) Ω
36
thỏa mãn . Hơn nữa, giả sử dãy { }nδ hội tụ đến 0 và
n
( :α α δ= n
)
†
f
†a và
Đặt . Khi đó dãy các nghiệm chỉnh hóa { }na là các phần tử cực tiểu của
a n
n,vTα hội tụ yếu đến
n
a 0
(
)
( a→ f a 0
)
.
na , ta có
2
2
†
†
a
α
α
−
+
≤
−
+
≤
δ α +
v n
a n
v n
2 n
f n a 0
f n a 0
f n a 0
( F a n
)
(
)
( F a
)
(
)
(
) † a .
Chứng minh. Từ định nghĩa của
0
− → . Từ bất đẳng
(3.1.9)
v n
( F a
)n
Do (3.1.8), vế phải của (3.1.9) hội tụ đến 0 và do đó
v
−
≤
−
thức
v δ + n n
( F a n
)
( F a n
)
(3.1.10)
−
v || 0, =
và ta có
lim || F(a ) n n →∞
f
† (a ).
≤
(3.1.11)
(a ) n
a 0
a 0
n
lim sup f →∞
α
† : max =
: n N ∈
0
(3.1.12)
> ) nên
α n
0, α→ n
{ α n
}
2
†
v
f
f
−
+
† α
≤
† α
. < ∞
Do (3.1.11}), (3.1.12) và đặt (tồn tại do
a n
a 0
a 0
( lim sup F a n
)
(
)
(
) a : M =
(
)
n
→∞
†
≥
+
(3.1.13)
a M (M 1), n n n 0
0n ∈ sao cho
α∈
a D(F)
Suy ra, tồn tại
∈
}kna
) aF (do F liên tục
( )
†
. Suy ra, , dãy con hội tụ yếu { . Theo Bổ đề 3.1.1 thì { }na có ( knF a
v=
a a=
kna ( )F a
†
. Do tính đơn ánh của F ta có . Vì mỗi dãy yếu). Do (3.1.11) ta có
†a . Do đó,
na
a .
{ }na có dãy con {
}kna
hội tụ yếu đến
0af
†
a
f
f
≤
≤
≤
a 0
a 0
a n k
a 0
a n k
a 0
(
)
(
)
, (3.1.12), ta có
)
(
) † a .
k
n
liminf f →∞
lim sup f →∞
†
†
f
Từ tính nửa liên tục dưới yếu của (
af
a n
0
a n k
a 0
(
)
(
)
( a→ f a 0
)
( a→ f a 0
)
37
Suy ra, . Do đó . ■
0δ > . Cho
0
ρ α>
( ) α αδ α
≤
=
0α > sao cho
Chúng ta vẫn giữ lại các giả thiết của Định lý 3.1.3 và cố định
max af
aα
max
max
0δ δ≤
0
(
)
∈
với , và cho . Do (3.1.13) ta
,vTα nên
δ a M ( α
) α ρ
0δ δ≤
max
∈
có với . Tương tự vì aα là phần tử cực tiểu của
a M ( α
) α ρ
max
†
a ,a ,a M (
.
∈
≤
), α ρ δ δ 0
δ α α
max
. Do đó, dưới các giả thiết của Định lý 3.1.3, ta có
3.1.3. Tốc độ hội tụ với độ đo Bregman
0af
0δ→ với một sự lựa chọn các tham số chỉnh hóa
Định lý 3.1.3 đã cho ta thấy những nghiệm chỉnh hóa sẽ hội tụ đến nghiệm cực
α một cách thích hợp. Tuy nhiên, chúng đã không nói lên tốc độ hội tụ của những sự
tiểu của (2.1.10) khi mức độ nhiễu
hội tụ này. Và đây là mục đích của phần trình bày tiếp theo này.
Trước khi bắt đầu phân tích tốc độ hội tụ, chúng ta sẽ giới thiệu một vài khái
0af
, q- niệm nền tảng trong chỉnh hóa lồi như độ đo Bregman đối với hàm lồi
coercive và các điều kiện nguồn. Độ đo Bregman không hẳn là một metric, nhưng
nhìn chung nó là một công cụ hữu dụng để đo tốc độ hội tụ của sự hội tụ yếu, q-
coercive cho chúng ta một mối liên hệ mạnh giữa độ đo Bregman và không gian định
chuẩn với những giả thiết cụ thể nào đó. Điều kiện nguồn là tính chất quan trọng của
)* ( ′ R F (a)
được dùng để chứng minh tốc độ hội tụ.
⊂
U [ , ] ∞™ 0
Bây giờ, chúng ta có các định nghĩa sau.
( f : D f
)
∈
f (.) ∂
Định nghĩa 3.1.1. Cho U là không gian Banach và là hàm lồi,
( a D f
)
*
f (a) U
ξ∈∂
⊂ được định nghĩa bởi
D (b,a)
f (b)
f (a)
=
−
−
ξ
,b a −
, b D( f ). ∀ ∈
ξ
*U ,U
. Độ đo Bregman của f tại và chính thường với hàm dưới vi phân
38
Và tập hợp
≠
BD ( f ) :
{ } a D( f ) : f (a) φ ∂ = ∈
được gọi là miền Bregman của f.
BD ( f ) trù mật trong D( f ) và phần trong của D( f )
=
Chúng ta lưu ý miền Bregman
= . Hơn nữa, ánh xạ
BD ( f ) , đặc biệt nếu D( f ) U= thì
BD ( f ) D( f ) U
∈
là tập con của
= . Ngoài ra, nếu f lồi
ξ
ξ
b D( f ) D (b,a)
= khi và chỉ khi b a.=
là lồi, không âm và thỏa mãn D (a,a) 0
*
f ( ) U ∂ ⋅ ⊂ .
ngặt thì D (b,a) 0 ξ
1H (
ε Ω+ )
Trong định nghĩa dưới vi phân và độ đo Bregman , chúng ta chú ý
1H (
ε Ω+ )
theo Định lý biểu diễn Riesz ta có thể Tuy nhiên, trong không gian Hilbert
U H (
f (.) H ( ⊂ ∂
1 ε Ω+ )
1 ε Ω+ )
=
với không gian đối ngẫu của nó. Vì vậy trong Định nghĩa 3.1.1 đồng nhất
1H (
ε Ω+ )
, ⋅ ⋅
với không gian , ta xem và độ đo Bregman được định
1H
ε Ω+ ( )
của . nghĩa trên tích vô hướng
ξ ⋅
0ζ > nếu
Định nghĩa 3.1.2 Cho 1 q≤ < ∞ , độ đo Bregman D ( ,a) được gọi là q-coercive với
q
D (b,a)
b a ,b D( f ).
ζ≥
∈
−
ξ
U
f (a)
=
a a −
−
hằng số
2 0 U
f (a) ∂
=
Ví dụ 3.1.1. Hàm là 2 coercive với hằng số 1. Vì
}0 { 2(a a ) , −
với a D( f )
2
D
(b,a)
=
−
2(a a ) −
0
b a . U
và ∈
< ≤ và
0ε> . Xét hàm sau
∞
q
f (a)
a,φ n
= ∑
n 1 =
1H (
ε Ω+ )
Ví dụ 3.1.2 Cho 1 q 2
. Hàm f đã cho là lồi, chính thường và nửa với { }nφ là cơ sở trực chuẩn của
39
liên tục dưới yếu. Và, ta có
∞
q 1 −
†
† q a ,
.
∂
φ n
n
( f a
)
= ∑
( † sgn a ,
) φ φ n
n 1 =
†
†
f (a)
† f (a )
−
− ∂
−
) ( f a ,a a
∞
q
q 1 −
q
†
a,
† a ,
† q a ,
=
−
−
,a a −
φ n
φ n
φ n
n
∑
( † sgn a ,
) φ φ n
n 1 =
∞
2
2
†
C
C a a
.
≥
† a a , −
=
−
q
φ n
q
∑
U
n 1 =
Do đó, độ đo Bregman của f thỏa mãn
2
2
2
q 1 −
y
y
x
q x
sgn(x)(y
x) .
−
≤
−
−
−
qC x
)
(
Ở đây, chúng ta đã sử dụng bất đẳng thức sau
Vậy f là 2-coercive.
( )⋅ sau:
0af
( )F ⋅
.
∈
†a là nghiệm chính xác duy nhất của (2.1.10) sao cho
Chúng ta có các giả thiết cho toán tử và hàm
B
a
( † a D f
)0
†
a
† f ξ ∈ ∂
[0,1),
0
∈
≥
(i) Tồn tại
và
β 1
β 2
0a
(
)
†
†
†
,a
a
−
≤
+
† ξ
sao cho (ii) Tồn tại các hằng số
β 2
β 1
† ξ
( F(a) F a −
)
( D a,a
)
†
a M (
∈
a
ρ α>
0 α ρ> thỏa mãn
(3.1.14)
) α ρ
max
f max a 0
)
(
. với , trong đó max ,
Các Bổ đề sau liên quan đến cái gọi là điều kiện nguồn và tính q-coercive.
†
†w
2 )Ω∈ L (
1 ε Ω+∈ r H ( )
a
† f ξ ∈ ∂
Như đã đề cập ở trên, các khái niệm này là cốt lõi của sự phân tích tốc độ hội tụ.
0a
(
)
Bổ đề 3.1.2 Với mỗi tồn tại và thỏa mãn điều
†
′=
† ξ
r +
kiện nguồn
)* ( † F a w
r
(3.1.15)
1H
ε Ω+ ( )
nhỏ tùy ý. với
40
Chứng minh.
1H
+ ε Ω ( )
*
†
†
′
a
† ξ
∈ ∂
⊂
1 Ω+ ε H ( )
1 + ε Ω ) H (
=
af
0
(
)
( R F a
)
†
∩
≠
. φ
0γ > nhỏ tùy ý thì
Do Nhận xét 2.3.3, ta có và .
( † B γ ξ
)
( ′ R F a
)*
*
*
†
†
′
′
†w
2 )Ω∈ L (
r
∈
=
−
† ξ
Vì vậy, ta lấy Do đó, tồn tại
) ( † F a w
( † Bγ ξ
)
)† ( F a w
r
. γ ≤
sao cho và đặt thì ta có (3.1.15)
1H
ε Ω + ( )
†
a
† f ξ ∈ ∂
■ với
†w , r được xác định như trong Bổ đề 3.1.1, hằng
0a
(
)
0> sao cho
và Bổ đề 3.1.3. Cho
†
r
: c C w =
+
1
β 1
1. <
H
+ ε Ω ( )
2 L (
) Ω
)
(
−
số C > 0 như trong (2.3.8), và hằng số c
0af
là 1 coercive với hằng số 1 / c . Khi đó, (3.1.14) trong Giả Hơn nữa, giả sử
2 L (
Ω
1 ) H ( ⊂
) Ω
⊂
) Ω
thiết 3.1.3 được thỏa mãn.
1,2 2W (
Chứng minh. Dùng Định lý nhúng Sobolev cho , (2.3.8).
†
†
†
† ξ
† ξ
,a a −
−
−
†
†
†
†
′
+
≤
a a −
1
ε
+
1
ε
+
r,a a − )
H
( ) Ω
H
( ) Ω
†
†
†
†
w
r
a a −
≤
+
a a −
1
ε
+
1
ε
+
r,a a − )( ( w ,F a ( ′ F a
a a − )(
r )
H
( ) Ω
2 L (
H
) Ω
( ) Ω
2 L (
) Ω
†
†
r
C w
.
+
≤
a a −
1
ε
+
1
ε
+
H
( ) Ω
2 L (
H
) Ω
( ) Ω
(
(3.1.15), ta có
0af
†
†
†
C w
r
,a a −
≤
+
a a −
† ξ
1
+
ε
1
+
ε
H
( ) Ω
2 L (
H
) Ω
( ) Ω
) Từ tính 1-coercive với hằng số 1 / c của )
(
†
†
†
.
≤
≤
+
β 1
β 1
β 2
† ξ
† ξ
)
)
( F(a) F a −
( D a,a
)
( D a,a
2 L (
) Ω
và định nghĩa 1β , ta có
†
w
γ
†w
2 )Ω∈ L (
0γ ≥ và
Vậy (3.1.14) được thỏa mãn. ■
< sao cho
1
2L (
) Ω
*
†
†
†
a
f ∈ ∂
† ξ
với Bổ đề 3.1.4. Giả sử tồn tại
a 0
( ′= : F a w
)
(
)
41
(3.1.16)
†
a
ρ α>
0 α ρ> thỏa mãn
f max a 0
(
)
†
†
†
†
−
a a −
≤
γ
∈
). ρ
sao cho và tồn tại max ,
α
max
† ξ
)
) D a,a ,a M (
(
( F(a) F a −
)
( ′ F a
)(
2 L (
) Ω
=
(3.1.17)
†
†
†
†
†
†
†
′
′
,a
a
a
a
a
−
−
=
−
=
† ξ
(
( w ,F a
)(
)
†
†
†
′
a
a
−
≤
†
†
†
†
′
* ) F a w ,a ( w F a w F(a)
a
a
)( v −
+
≤
−
( v F a
)(
)
†
†
w F(a)
v
−
+
≤
γ
† ξ
) w F(a) − − ) ( D a,a .
†
†
w
β γ=
wβ =
, ta có Chứng minh. Với Khi đó, (3.1.14) trong Giả thiết 3.1.3 được thỏa mãn. )† ( v F a
1
2
ˆ a D(F) H (
1 ε Ω+ )
⊂
∈
Đặt và thì (3.1.14) được thỏa mãn. ■
,vT ( )α ⋅
−
là phần tử cực tiểu của . Khi đó, ta có
w 2 /
*
ξ ′=
a 0
thỏa mãn
ˆ ( ) F a w
†
∈ ∂ f ˆ a
Bổ đề 3.1.5. Giả sử )ˆ ( ) ( v F a α= ˆ ( ) a .
a= ˆ a
thì (3.1.16) đúng. Đặc biệt, nếu
,vT ( )α ⋅
0
f
∈∂
−
+
α
⊂ ∂
−
f + ∂ α
v
v
a 0
a 0
ˆ ( ) F a
ˆ ) a
(
ˆ ( ) F a
ˆ ) a .
(
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
)
)
(
(
Chứng minh. Do là phần tử cực tiểu của nên
*
ˆ a)
f ∈ ∂
ξ ′=
a
(0
ˆ ) ( F a w
■
: (0,
(0,
)
)
Suy ra
α ∞ → ∞ thỏa
†
δ v
δ
=
−
=
O( ) δ
δ α
† ξ
( ) ~αδ δ. Khi đó mãn ( ( δ O( ), F a D a ,a α
)
)
2L (
) Ω
†
f
f
a
/ c
≤
+
δ
( )αδ α≤
Định lý 3.1.4. Giả sử Giả Thiết 3.1.3 được thỏa mãn. Cho
δ a α
max
a 0
a 0
(
)
(
)
42
và tồn tại c > 0 sao cho với δ thỏa mãn .
α là phần tử cực tiểu của
,vT δα nên
2
2
δ v
f
f
−
+
≤
+ δ α
Chứng minh. Do aδ
a 0
( δ a αα a 0
)
(
) † a .
( δ F a α
)
(3.1.18)
2
†
2
†
†
δ v
f
a
f
.
−
+
α
≤
−
+
δ α
δ a α
δ α
a 0
a 0
† ξ
† ξ
( D a ,a
)
(
)
(
)
( D a ,a
)
( δ F a α
)
( + δ α
) (3.1.19)
†
f
f
a
≤
+
Suy ra
( ) ~αδ δ tồn tại các hằng số C,c 0> sao
δ a α
a 0
a 0
)
(
(
)
2 δ α
†
( ) C ≤
≤ δ αδ
δ
f
f
a
/ c
≤
+
δ
( )αδ α≤
Từ (3.1.18) có và do
δ a α
max
a 0
a 0
(
)
(
)
cho c . Suy ra với δ thỏa mãn .
†
†
†
†
f
a
f
a
−
+
= −
† ξ
−
δ a α
δ a ,a α
a 0
a 0
D \ ξ
)
(
)
(
)
(
†
†
†
≤
+
β 1
β 2
δ a ,a α
D \ ξ
( F a
)
)
†
†
δ v
.
≤
+
−
+
δ
β 1
β 2
δ a ,a α
D \ ξ
δ ,a α ( (
) )
( δ F a α ( δ F a α
− )
)
(
Sử dụng định nghĩa của độ đo Bregman và (3.1.14) ta có
2
†
2
†
δ v
δ v
.
−
+
α
≤
+
−
+
δ
+ δ α β 1
β 2
δ α
δ α
† ξ
† ξ
( D a ,a
)
( D a ,a
)
( δ F a α
)
( δ F a α
)
)
(
)
(
Do đó, từ (3.1.19) có
(3.1.20)
2
†
2
δ v
δ v
.
−
−
−
+
≤
Từ (3.1.20), suy ra
αβ 2
+ δ αδβ 2
δ α
( 1 − α β 1
)
† ξ
( D a ,a
)
( δ F a α
)
( δ F a α
)
2
2
a
δ v
=
−
ab a / 2 b / 2
+
≤
(3.1.21)
b αβ= 2
( δ F a α
)
với và , Sử dụng bất đẳng thức Cauchy
2
)2
δ v
δ v
.
−
−
≤ −
−
+
ta có
αβ 2
( δ F a α
)
( δ F a α
)
1 2
( αβ 2 2
/ 2
(3.1.22)
αβ 2
)2
2
2
†
2
δ v
/ 2.
−
+
≤
+
+
δ αδβ αβ 2 2
δ α
và sau đó cộng thêm (3.1.22), suy ra Cộng vào hai vế của (3.1.21) bởi (
( 1 − α β 1
)
(
)
† ξ
( δ F a α
)
( D a ,a
)
1 2
43
(3.1.23)
1β < , vế trái của (3.1.23) là tổng hai số không âm nên
1
2
2
δ v
2
/ 2
−
≥
+
+
Do
δ αδβ αβ 2 2
(
)
( δ F a α
)
)1/ 2
(
. ,
†
δ v
=
Ο δ
−
=
(3.1.24)
δ D (a ,a ) α
) ( Ο δ
† ε
)
( δ ( ), F a α
2 L (
) Ω
( ) ~ ,
(3.1.25)
†
δ v
O( ). δ
δ
=
−
=
δ α
† ξ
αδ δ (3.1.24), (3.1.25) ta có kết luận ( ( δ O( ), F a D a ,a α
)
)
2L (
) Ω
Từ
†
f
(a)
=
a a −
=
a a −
Vậy Định lý 3.1.14 đã được chứng minh xong. ■
1
1
a 0
† ξ
( D a,a
)
2 0 H
2 0 H
ε Ω+ ( )
Ω+ ε ( )
Nếu chúng ta xét thì . Do đó, ta
(a) là q coercive −
có tốc độ hội tụ theo chuẩn.
0af
†
†
a
−
=
≤
O( ). δ
δ C a α
δ α
ε
+
† ξ
với hằng số C thì Trong Bổ đề 3.1.3, nếu ta giả sử thêm
( D a ,a
1H
( ) Ω
tốc độ hội tụ theo chuẩn theo hai Định lý 3.1.4 và 3.1.6 là )
3.1.4. Sự hội tụ với qui tắc Morozov
Trong phần trên, chúng ta phân tích sự hội tụ của những nghiệm chỉnh hóa với sự lựa
chọn tham số chỉnh hóa một cách tiên nghiệm theo nghĩa việc lựa chọn này chỉ phụ
thuộc vào mức độ nhiễu δmà không phụ thuộc vào dữ liệu nhiễu vδ . Tuy nhiên,
chúng ta cũng có một sự lựa chọn tham số chỉnh hóa một cách hậu nghiệm, ở đó việc
chọn α sẽ phụ thuộc vào dữ liệu nhiễu vδ , và nó được gọi là qui tắc Morozov. Qui
tắc này đã được nghiên cứu một các sâu rộng trong lý thuyết chỉnh hóa Tikhonov cổ
điển, tuy nhiên mãi đến gần đây người ta mới quan tâm việc áp dụng nó cho các bài
toán ngược với chỉnh hóa lồi Tikhonov tổng quát. Đặc biệt, trong bài báo [2] của
Anzengruber và Ramlau, hai ông đã chứng minh việc lựa chọn tham số chỉnh hóa
theo qui tắc Morozov cho bài toán ngược với toán tử phi tuyến là hoán toàn khả thi
với việc bổ sung thêm một số giả thiết. Trong phần này, chúng ta sẽ áp dụng qui tắc
Morozov này vào bài toán ngược xác định độ biến động địa phương. Chúng ta có
( )⋅ như sau:
0a và hàm lồi
0af
44
thêm một số điều kiện cho toán tử
(a) 0= khi và chỉ khi
a a= 0
0af
<
≤ là các hằng số cho trước và
0δ > , vδ bất kỳ ta đều có
(i)
1 τ τ 1 2
v
δ v
δ v
δ τδ
−
≤ <
<
−
2
F(a ) 0
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
1
2
0α> sao cho có 2 phần tử cực tiểu
⋅ thỏa
(ii) Với
,va δα ,
,va δα của
( )δα ,vT
δ
δ
δ v
δ v
.
−
<
τδ τδ ≤
<
−
1
2
,v
,v
và không tồn tại
( 1 F a α
( 2 F a α
)
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
0δ > bất kì, ta
mãn )
,vδ
Mệnh đề 3.1.1. Giả sử Giả Thiết (3.1.4) được thỏa mãn, khi đó với
δ α ∈
( α α δ=
)
⋅ thỏa mãn qui tắc Morozov
( )δα ,vT
δ v
≤
−
≤
τδ 1
τδ 2
( δ F a α
)
2 L (
) Ω
<
sao cho tồn tại a D(F) là phần tử cực tiểu của đều có thể chọn
≤ là các hằng số cho trước.
1 τ τ 1 2
với
Chứng minh. Tham khảo [2] Định lý 3.10. ■
Chúng ta có Định lý sau nói về sự hội tụ của những nghiệm chỉnh hóa với sự lựa
chọn tham số chỉnh hóa theo qui tắc Morozov sau:
†a , Giả thiết 3.1.4 được thỏa mãn
: (0,
) L (
(0,
)
α
∞ ×
,vδ
Định lý 3.1.5. Giả sử (2.1.10) có nghiệm chính xác
∞ với
( α α δ=
)
≤
≤
δ
δ v
≤
≤
−
và thỏa mãn
< ∞ cho trước. (3.1.26)
1 τ τ 1 2
τδ 1
, τδ 2
,v
δ F a ( α δ
)
™2 ) Ω (
)
2 L (
) Ω
n
v
−
≤
với
nv : vδ=
v n
δ n
2 L (
) Ω
thỏa mãn . Hơn nữa, giả sử dãy { }nδ hội tụ đến 0 và
n
( :α α δ= n
)
f
f
†a và
a n
a 0
n,vTα hội tụ yếu đến
n
(
)
( ) a→ . a 0
Đặt . Khi đó dãy các nghiệm chỉnh hóa { }na là các phần tử cực tiểu của
2
†
†
f
f
a
f
a
≤
−
−
+
≤
. < ∞
a n
2 δ n
v n
a 0
a 0
a 0
(
)
( F a n
)
(
)
(
)
)
(
1 α n
45
Chứng minh. Sử dụng (3.1.9), (3.1.26), ta có
1H (
ε Ω+ )
0af
Với tính coercive của nên có dãy thì { }na bị chặn trong không gian
a D(F) ∈
kna
( ) ) F a .
( knF a
}kna
0 − → . Mà
hội tụ yếu, . Suy ra con {
v n k
( F a n
)k
0
v
v
−
≤
−
+
Mặt khác do bất đẳng thức bên phải của (3.1.26) ta có
− → . Vì vậy,
v=
v n k
δ n k
( F a n k
)
( F a n k
)
)nF a (
( )F a
†
†
. Do đó, , hay
†a . Do đó,
na
a a=
.a
}kna
hội tụ yếu đến . Ta có mỗi dãy { }na có dãy con {
0af
†
f
a
f
≤
≤
≤
a 0
a 0
a n k
a 0
a n k
a 0
(
)
(
)
(
) † a .
(
)
k
k
liminf f →∞
lim sup f →∞
†
†
f
Từ tính nửa liên tục dưới yếu của , ta có
a n
af
a 0
0
a n k
(
)
(
)
( a→ f a 0
)
( a→ f a 0
)
Suy ra, , do đó . ■
Định lý sau sẽ cho ta tốc độ hội tụ của những nghiệm chỉnh hóa với độ đo
,vδ
Bregman và sự lựa chọn tham số chỉnh hóa theo qui tắc Morozov.
( α α δ=
)
Định lý 3.1.6. Giả sử các Giả Thiết 3.1.3, 3.1.4 được thỏa mãn. Cho
≤
≤
δ v
≤
−
< ∞ được cho trước.
τδ 1
≤ với τ 2
1 τ τ 1 2
( δ F a α
)
2 L (
) Ω
†
†
=
δ
−
=
O( ) δ
δ α
† ξ
thỏa mãn
)
( δ O( ), F a α
)
( F a
)
2 L
( ) Ω
† f ξ ∈ ∂
Khi đó ( D a ,a
0a
(
) † a .
†
†
δ v
δ v
−
≤
−
+
−
≤
+ τδ δ
2
với
( δ F a α
)
)
( δ F a α
)
( F a
)
−
=
O( ) δ
Chứng minh. Ta có ( F a
( δ F a α
)
( F a
)†
2
2
†
†
f
δ v
f
δ v
f
a
+
≤
−
+
≤
−
+
α
α
1
δ a α
δ a α
a 0
a 0
a 0
2 ) ( τδ α
(
)
( F a
)
(
)
( δ F a α
)
2
≤
( f + δ α
a 0
) ) ( † a .
46
Do đó, . Mặt khác, do cách chọn α và định nghĩa của aδ α
†
f
f
a
1τ > . Do đó, theo định nghĩa của độ đo Bregman và
1
a 0
a 0
(
) δ a α ≤
(
)
†
†
†
†
f
f
a
a
a
=
−
−
† ξ
−
≤
† ξ
−
δ a α
δ α
δ ,a α
δ ,a α
0a
a 0
† ξ
(
)
Suy ra, vì
( D a ,a
(
†
†
.
≤
+
β 1
β 2
† ξ
( D a,a
)
( F(a) F a −
)
Giả Thiết 3.1.3 ta có ) )
†
−
β 2
+
2
( F a
)
( δ F a α
†
.
≤
≤
δ α
† ξ
( D a ,a
)
1
( 1
) −
) β τδ δ 2 −
β 1
β 1
†
O( ).
δ=
Ta có
δ α
† ξ
( D a ,a
)
Vậy
3.2. Hàm chỉnh hóa Kullback-Leibler
Entropy tương đối là đại lượng được nảy sinh từ Lý thuyết thông tin và tổng quát hóa
entropy Shanon. Nói chung, nó được xem như một độ đo khoảng cách giữa hai phân
phối xác suất, do đó, trong nhiều tình huống khác nhau nó được áp dụng ở những chỗ
có chứa độ đo Euclide. Đặc biệt, trong những thập niên gần đây nó đã được áp dụng
vào việc chỉnh hóa bài toán ngược. Và trong phần này, chúng ta sẽ sử dụng entropy
tương đối Kullback-Leibler như một hàm chỉnh hóa Tikhonov để giải bài toán ngược
xác định độ biến động địa phương. Và ở đây, chúng ta sẽ sử dụng hàm Kullback-
Leibler theo một cách hợp nhất với những kiến thức đã được phát biểu ở Chương 1.
3.2.1. Định nghĩa và các kết quả đã biết
2 và chúng ta có
1 L (
D(F) H ( ⊂
∩
⊂
1 + ε Ω )
) Ω
) Ω
Trước hết, trong phần này chúng ta luôn cho Ω bị chặn trong
∞ L ( 0 >
. Và chúng ta định nghĩa hàm entropy tương đối
+
1 KL : L (
1 ) L (
Ω
×
) Ω
Kullback-Leibler (KL) như sau
™
{ } ∪ ∞
(a,b)
KL(a,b)
(3.2.1)
47
được xác định bởi
a( ,y)log
τ
τ Ω
τ
−
a( ,y) b( ,y)d +
neáu toàn
taïi
∫
KL(a,b) :
a( ,y) τ b( ,y) τ
∞
ngöô
ïc laïi
= Ω
(3.2.2)
1 S : L (
)
RΩ
+→ ∪ ∞ với
{ }
τ
neáu toàn taïi
) ( a( ,y)log a( ,y) d τ Ω
∫ S(a) : Ω
Hàm này được xem là một độ đo Bregman của hàm entropy Shanon
∞
ngöôïc laïi
=
(3.2.3)
)Ω∞ D(S) L ( 0
≥=
, Chúng ta chú ý miền chính và miền Bregman của S lần lượt là
)Ω∞ D (S) L ( 0
B
>=
.
Tiếp theo , chúng ta sẽ phát biểu các tính chất kinh điển của hàm Kullback-
KL(a,b)
Leibler trong Bổ đề sau.
KL(a ,b)
1L (
KL(a,b )
lồi. Bổ đề 3.2.1. Ta có các khẳng định sau: 1. Hàm (a,b)
) | KL(a,b) C
Ω
≤
và b là nửa liên tục dưới yếu trong 2. Các hàm a
CE :
)Ω∞ b L ( >∈ 0
{ 1 a L ( = ∈
)Ω . }
1L (
3. Với bất kỳ C 0> và , tập hợp đóng
).Ω
∈
yếu, compact yếu trong
2Ω⊂ bị chặn với biên Lipschitz và a,b D(S)
2
a
b
KL(a,b)
a b −
≤
+
4. Nếu thì
1 L (
1 L (
1 L (
) Ω
) Ω
) Ω
2 3
4 3
) 0
)Ω , mà một
(3.2.4)
+∞ = . Hơn nữa, cho các dãy { }na và { }nb trong 1L (
với qui ước 0.(
= ⇒
−
0 =
trong chúng bị chặn, ta có
1
n
b n L (
) Ω
lim KL(a ,b ) 0 n n →∞
lim a n n →∞
(3.2.4)
1L (
a
■ Chứng minh. Tham khảo ở [15].
)Ω . Mặt khác
M (M ) ,v
δα⊂
2
2
=
τ
Ω
≤
τ Ω
=
a n
a ( ,y) d n
a 2
a ( ,y) d n
a a 2 n
2 L (
1 L (
) Ω
) Ω
∫
∫
Ω
Ω
48
, do (3.2.4) nó bị chặn theo chuẩn của Cho { }n
2a như trong định nghĩa của D(F) .
với hằng số
3.2.2. Chỉnh hóa Tikhonov với hàm Kullback-Leibler
2Ω⊂ bị chặn với biên Lipschitz và giả sử F liên tục yếu theo các
1L (
2L (
Bổ đề 3.2.2. Cho
)Ω và
).Ω Cố định 0
ˆ a D (S) ≠ ∈ B
δ
δ
M (M) :
(a)
F(a)
δ v
ˆ KL(a,a) M
= ∈
=
−
≤
+
α
,v
,v
α
a D (S) : T B α
2 L (
) Ω
{
}
1L (
topo yếu trên , khi đó các tập
).Ω
a
M (M ),
là compact yếu trong
)Ω .
,v
δα⊂
do (3.2.4) nó bị chặn theo chuẩn của 1L ( Chứng minh. Cho { }n
2
2
=
≤
=
τ
Ω
τ Ω
a n
a ( ,y) d n
a 2
a ( ,y) d n
a a 2 n
2 L (
1 L (
) Ω
) Ω
∫
∫
Ω
Ω
Mặt khác
2a như trong định nghĩa của D(F) .
2L (
2L (
)Ω , mà
với hằng số
)Ω là không gian phản xạ, do đó, { }na có
2L (
Suy ra { }na bị chặn trong
na
a . Do D(F) đóng
)Ω mà ta cũng ký hiệu là{ }na ,
1H (
2L (
2L (
ε Ω+ )
dãy con hội tụ yếu trong
)Ω ( vì topo yếu của
)Ω chứa
1H (
ε Ω+ )
yếu trong nên nó cũng đóng yếu trong
∈
γ Ω∞∈ ) L (
ϕ
topo yếu của .
( 1L ( ) Ω∈
−
=
−
a n
a n
a
( γ
) a d . Ω
( ϕ
)
∫
Ω
2L ( ) γ Ω∈
γ Ω∞∈ ) L (
−
=
γ
−
, khi đó tồn tại duy nhất sao cho Cho bất kỳ ), suy ra a D(F) )*
a n
,a n
a
) a
( ϕ
2 L (
) Ω
, Ω bị chặn nên . Do đó, . Mà
1 L (
.
=
ϕ
∀ ∈ ϕ
) Ω
)
( ) a ,
(
)*
( lim a ϕ n n →∞
1L (
Vì vậy
)Ω .
na
a trong
Suy ra,
ˆ
≤
n
ˆ ( KL a,a
)
) liminf KL a ,a .
(
n
→∞
49
Mặt khác do tính chất nửa liên tục dưới yếu của hàm KL, ta có
1L (
2L (
)Ω vào
)Ω và do tính chất nửa liên tục dưới yếu
⋅
Hơn nữa, F liên tục yếu từ
2L (
)Ω
δ
δ v
=
−
+
α
≤
( ) a
( ) F a
ˆ ) KL a,a M.
(
,v
T α
2 L (
) Ω
, ta có của
)Ω .
,vM (M) δα
a M (M ) δα∈ ,v
. Do đó là tập compact yếu trong 1L ( Vậy
ˆ
δ
(a)
F(a)
δ v
KL(a,a),
=
−
+
α
0
(S)
≠ ∈ a
Định lý 3.2.1. Hàm Tikhonov
DB
,v
T α
2 L (
) Ω
với cố định
có phần tử cực tiểu trong D(F) . Hơn nữa, các phần tử cực tiểu (nghiệm chỉnh hóa)
1L (
này là ổn định và hội tụ theo nghĩa như các Định lý 3.1.2, 3.1.3, 3.1.5 với topo yếu
)Ω .
D(F) H (
2 L (
1 L (
1 +⊂
ε Ω )
⊂
) Ω
⊂
) Ω
trên
D(F) D (S) ⊂
Chứng minh. Do tính bị chặn của Ω, ta có ,
)Ω là nhúng liên tục vào 2L (
)Ω . Do đó từ tính liên tục
1,2 2W (
B
F : D(F) H (
F : D(F)
1 L (
2 L (
1 +⊂
ε Ω
) Ω
⊂
) Ω
. Hơn nữa,
) Ω ™
1,2 ) W ( ™ 2
yếu của , suy ra cũng
1L (
D(F) E⊂ suy ra D(F) đóng yếu trong
)Ω .
liên tục yếu. Điều này thỏa mãn giả thiết của Bổ đề 3.2.2. Mặt khác với C > 0 đủ lớn,
C
tập lồi
Việc chứng minh các khẳng định hoàn toàn tương tự như ở mục 2.1.1 và 2.1.2 với
các tính chất của hàm KL đã được phát biểu trong các Bổ đề 3.2.1, 3.2.2, với lưu ý
CE là tập compact yếu trong
0af
1L (
)Ω .
tính coercive của được thay thế bằng tính chất
1L (
Ở Định lý 3.2.1, chúng ta có nói về sự hội tụ của những nghiệm chỉnh hóa theo
)Ω . Tuy nhiên với các tính chất đặc biệt của hàm KL và việc xét
1L (
2L (
)Ω và
)Ω lại cho phép chúng ta làm mạnh hơn
topo yếu trên
⊂
∈
⋅
∈
toán tử F trên các không gian
a D (S) B
(
)
) ) ( D KL ,a , ⋅
(
( 0a D KL ,a
)
1L (
1L (
KL(a ,a
→
)
)Ω và
)Ω .
a n
0
n
0
⇒ → trong a 0
a n
a trong
( KL a ,a
)
50
và , ta có kết quả đó thông qua các phát biểu sau. Bổ đề 3.2.3. Cho { } na
)Ω .
,BΩ một độ đo
Nói cách khác, sự hội tụ yếu và sự hội tụ mạnh theo entropy suy ra sự hội tụ mạnh
)
(A) :
θ
ea( ,y)d , τ Ω
trong 1L ( Chứng minh. Cho B là họ các tập Borel trong Ω. Định nghĩa trên (
= ∫
A
1L
f
fd
=
Ω
< ∞
θ
ño ñöôïc treân
,
với A B∈
) ( ,B, Ω θ
∫
Ω
.
=
=
và ta đặt
b : 0
b : n
a n ea
a 0 ea
1L
Đặt và
b n
0
b trong
) ( .Ω θ ,B,
1L (
f
L
f
∞∈ L
Ta chứng minh
)Ω nên
a n
0
a trong
) ( ,B,Ω θ
( ) .Ω∞∈
Ω
→
Ω .
a fd n
a fd 0
∫
∫
Ω
Ω
fd
fd
θ
→
θ
ea
=
Cho bất kỳ , tương đương Do
∫
∫
a n ea
a 0 ea
d θ d Ω
Ω
Ω
θ
→
b fd n
b fd . θ 0
∫
∫
Ω
Ω
1L
,B,
. Suy ra hay Với cách xây dựng độ đo θ thì
b n
0
b trong
( .Ω θ Mặt khác
)
→
n
0
( KL a ,a
)
( KL a ,a
⇒
a + −
→
a + −
Ω
Ω
a log n
a log 0
∫
∫
a n a
a 0 a
) a d n
a d 0
Ω
Ω
⇒
→
d Ω
d Ω
a log n
a log o
∫
∫
a n ea
a 0 ea
Ω
Ω
⇒
→
θ
b log b d n
n
b log b d . θ 0
0
∫
∫
Ω
Ω
1L (
Vậy
b→ trong
,B, )Ω θ thì
b n
0
θ
→
θ
⇒
θ
→
b d n
b d 0
b ead n
b ead . θ 0
∫
∫
∫
∫
Ω
Ω
Ω
Ω
1 L (
).Ω
→
trong
Giả sử ta chứng minh được
a n
a 0
51
Vậy
1L (
b→ trong
,B, ).Ω θ Thật vậy:
b n
0
θ
→
1L
Bây giờ ta chứng minh
b d n
b d . θ 0
b n
0
b trong
) ( ,B,Ω θ suy ra
∫
∫
Ω
Ω
1 −
1 −
=
=
1 L (
∈
,B, )Ω θ
c : n
b d n
b , c : n
0
b d 0
b . 0
Ta có
c , c n 0
∫
∫
Ω
Ω
θ
θ
1,
θ
=
θ
=
1L (
,B, )Ω θ và
c d n
c d 0
c n,∀ và n
0
c trong
∫
∫
Ω
Ω
θ
→
c logc d n
n
c logc d . θ 0
0
∫
∫
Ω
Ω
∧
=
Đặt Khi đó với
(
)( τ
( τ
{ ) x m ,y min x
} ) ,y ,m
1 −
m
1 −
logc
∞∈ L (
,B, )Ω θ
md
m
.
m c :
1
∧
∧
+
=
−
( ) θ Ω
và Đặt
c 0
c 0
(
)
∫
1 m
1 m
Ω
θ
mc d
1.
θ=
∫
Ω
Do đó, và
2
m
c
−
d θ
Ta có
c n
c log n
≤ ∫
1
1 2
c n m c
Ω
m
m
θ
θ
θ
θ
−
→
−
=
c logc d n
n
c logc d n
c logc d 0
0
c logc d 0
∫
∫
∫
∫
Ω
Ω
Ω
Ω
1
−
1
log
md
m
log
(
≤ −
−
∧
∧
+
c 0
c 0
c 0
(
)
) ( 1 − ) θ Ω θ
∫
∫
1 m
1 m
Ω
Ω
θ
d
θ
c logc d 0
0
+∫
Ω
1
log
md
=
−
∧
−
∧
c 0
c d 0
( c log c 0 0
) m d
∫
∫
∫
1 m
Ω
Ω
Ω
θ
θ
θ
log
+
θ
+
c d 0
c logc d . θ 0
0
( ( ) θ Ω
)
∫
∫
1 m
Ω
Ω
ulogu
(do (3.2.4) với hàm KL được xét theo độ đo θ )
, u 0 ≥ − ∀ ≥ nên
1 e
52
Bởi vì
1 L (
∧
↑
∈
,B, ). Ω θ
m c logc 0 0
( c log c 0 0
)
1 − ≤ e
m
c
−
0. =
Áp dụng Định lý hội tụ đơn điệu vào vế phải ta thu được
1
lim lim sup c n m →∞ n →∞
(3.2.6)
1 −
m
1 −
c
1
md
m
( ) θ Ω
−
=
−
∧
∧
+
−
c 0
c 0
c 0
c 0
(
)
∫
1
1 m
1 m
Ω
θ
1
1 −
1
md
≤
+
−
∧
∧
c 0
c 0
(
) m c − 0
∫
1 m
1 m
Ω
θ
1
1 −
1
md
+
−
∧
−
c 0
∫
1 m
Ω
θ
1 c 0
1
1 −
1
md
=
+
−
∧
−
∧
c 0
c 0
c 0
θ
(
) m d
∫
1 m
Ω
1 ∫ m Ω
θ
1 −
1
md
0,
m
θ
−
+
−
∧
→
→ ∞
khi
Mặt khác
c 0
c d 0
∫
Ω
1 ∫ m Ω
θ
1
(3.2.7)
bởi Định lý hội tụ đơn điệu.
m
m
c
c
−
≤
−
+
−
c 0
c 0
0 →
1
)
1
1
n
lim sup c n →∞
( lim lim sup c n m →∞ n →∞
1L (
1L (
c→ trong
,B, ).Ω θ Suy ra
b→ trong
,B, ).Ω θ
b n
0
c hay n
0
Từ (3.2.6) và (3.2.7), ta có
Vậy Bổ đề 3.2.3 đã được chứng minh xong. ■
†a tương ứng với dữ liệu không nhiễu v và
Định lý 3.2.2 (Sự hội tụ mạnh của những nghiệm chỉnh hóa).
)
: (0, α ∞
( ) α αδ=
Cho (2.1.10) có nghiệm chính xác
(0, ) ∞™
=
0 =
lim ( ) 0, αδ →∞ δ
lim →∞ δ
2 δ ( ) αδ
n
v
−
≤
với thỏa mãn
v n
.δ n
nv : vδ=
53
thỏa mãn Hơn nữa, giả sử dãy { }nδ hội tụ đến 0 và
α α δ= n
n
(
)
2
(a) : F(a) =
−
+
∈
Đặt . Khi đó, dãy { }na các phần tử cực tiểu (nghiệm chỉnh hóa) của
v n
α n
a D (S) B
T α n
,v n
( KL a,a
)
2 L (
) Ω
†
1 L (
a
0
) Ω
−
=
hay
( với cố định) sẽ hội tụ mạnh đến
†a trong
1 L (
) Ω
lim a n n →∞
2
2
†
†
≤
+
−
−
α n
v n
n
v n
( F a n
)
( KL a ,a
)
nghiệm chính xác .
( F a
)
2 L (
) Ω
2 L (
) Ω
≤
δ α + n
2 n
( † KL a ,a .
Chứng minh. Do định nghĩa của an ta có )
( )αδ tồn tại hằng số
0C sao cho
C≤ 0
n
( KL a ,a α + n ) (3.28) )
( KL a ,a
1L (
Do cách chọn với n đủ lớn hay
a ε∈ khi n đủ lớn. Mà n
a⊂ n
C 0
0CE compact yếu trong
)Ω nên có { a kn
}
{ }
†
1L (
(D(F)
a D(F)
ñoùng yeáu trong 1 L (
sao
)Ω
)).Ω
na
∈
k
cho trong
2
−
= 0.
v n k
)
2 L (
) Ω
( lim F a n k k →∞
2L (
1L (
2L (
v→ trong
).Ω Theo tính liên tục yếu của F từ
)Ω vào
)Ω
Hơn nữa (3.2.8) suy ra
v.= Mặt khác do tính nửa liên tục dưới yếu của hàm KL và (3.2.8) ta có
Do đó,
†
liminf KL a ,a
lim sup KL a ,a
≤
≤
≤
n k
n k
(
)
(
)
)knF a ( )†F a ( )
( KL a ,a
) ( † KL a ,a .
k
k
→∞
→∞
†
1L (
→
ta có
a→ trong
)Ω .
na
kn
k
( KL a ,a
)
) ( † KL a ,a .
1L (
† a→ trong
).Ω
Theo Bổ đề 3.2.3 ta được Suy ra
na
†a là nghiệm chính xác duy nhất của
■ Vậy
Định lý 3.2.3 (Tốc độ hội tụ mạnh). Cho
*
1 G : L (
2 G : L (
) Ω
Ω∞→ L ( )
(2.1.10) tương ứng với dữ liệu chính xác v sao cho tồn tại ánh xạ tuyến tính bị chặn
2 ) L ( ) Ω™ Ω
với ánh xạ liên hợp và hằng số L 0> thỏa
†
†
†
L / 2 a a
−
−
≤
−
, a D(F). ∀ ∈
mãn các điều kiện sau:
( F(a) F a −
)
( G a a
)
1 L (
) Ω
2 L (
) Ω
*
†
2 )Ω∈ w L (
(i)
) log a / a G w=
(
54
thỏa mãn (ii) Tồn tại
†
L w
a
1. <
và
2 L (
) Ω
1 L (
) Ω
: (0,
(0,
)
)
(iii)
α ∞ → ∞ với
( ) ~αδ δ. Khi đó
†
a
O(
) δ
−
=
δ a α
Hơn nữa, cho
α là phần tử cực tiểu (nghiệm chỉnh hóa) của hàm Tikhonov
2
δ
δ v
: F(a) =
−
+
α
( KL a,a
)
,v
T α
2 L (
) Ω
∈
với aδ
a D (S) B
■ cố định. với
α ta có
2
2
†
†
δ v
F(a )
δ v
−
+
α
≤
−
+
α
δ α
)
( KL a ,a
( KL a ,a
)
( δ F a α
)
2 L (
) Ω
2 L (
) Ω
Chứng minh. Do định nghĩa của a ,δ
2
†
δ v
−
+
α
(3.2.9)
δ α
( KL a ,a
)
( δ F a α
)
2 L (
) Ω
†
2
†
† F(a )
δ v
a
≤
−
+
−
(
) δ a log α
2 L (
) Ω
a a
∫ α Ω
d Ω
†a D(F) D (S).
⊂
∈
và suy ra
B
lưu ý ta vẫn có
2
2
†
†
δ v
† F(a )
δ v
a
−
+
α
≤
−
+
−
δ α
Ω
( δ F a α
)
( KL a ,a
)
(
) * δ a G wd α
2 L (
) Ω
2 L (
) Ω
∫ α Ω
*
1 L (
∞∈ G w L (
) Ω
=
) Ω
Với điều kiện (ii) ta được
*G là ánh xạ liên hợp nên ta hiểu
(
)*
†
†
†
*
a
* G w,a
−
Ω
=
−
=
−
δ a α
δ a α
) * δ a G wd α
(
( w,G a
)
∫
1 L (
1 ,L (
) Ω
) Ω
2 L (
) Ω
(
)
Ω
†
=
−
( G a
) δ a wd . Ω α
∫
Ω
và với
2
2
†
†
δ v
† F(a )
δ v
−
+
α
≤
−
+
−
δ α
( G a
) δ a wd . Ω α
( KL a ,a
)
( δ F a α
)
2 L (
) Ω
2 L (
) Ω
∫ α Ω
Vậy ta có
55
(3.2.10)
†
=
−
−
δ α
( δ F(a ) G a − α
) † a ,
( ) † δ r a ,a : F a α
)
†
†
a
.
≤
−
δ a α
( δ r a ,a α
)
1 L (
) Ω
2 L (
) Ω
L 2
†
†
†
−
=
+
theo (i) ta có Đặt (
δ a α
( G a
)
( δ F(a ) F a − α
)
( δ r a ,a α
)
2
2
†
δ v
† F(a )
δ v
−
+
α
≤
−
δ α
( δ F a α
)
( KL a ,a
)
2 L (
) Ω
2 L (
) Ω
†
.
+ α
−
+
( † δ w,F(a ) F a α
)
( δ r a ,a α
)
2 L (
) Ω
Thay vào (3.2.10) ta có
1
−
2
†
†
†
a
a
+
−
≤
δ a α
δ a α
) δ KL a ,a . α
(
1 L (
1 L (
1 L
) Ω
) Ω
( ) Ω
2 3
4 3
Theo (3.2.4), ta có
1
−
2
2
†
†
δ v
a
a
−
+
+
−
δ a α
δ a α
( δ F a α
)
1 L (
1 L (
1 L (
) Ω
) Ω
) Ω
2 L (
) Ω
2 3
α
2
Kết hợp việc sử dụng bất đẳng thức Schwartz và điều kiện (i)
w
w
δ v
≤
+
−
+ δ αδ
α
( δ F a α
4 3 )
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
2 L (
) Ω
2
†
L w
a
.
+
−
α
)
2 L
δ a αΩ (
1 L (
) Ω
1 2
2
†
0
a
−
( ) ~αδ δ và theo Định lý 3.2.2, ta có
= . Kết hợp với điều kiện
(3.2.11)
1 L (
) Ω
δ lim a α 0 δ→
0δ > đủ nhỏ suy ra
Với
†
L w
a
1.
+
<
(iii), cho
δ a α
2 L (
) Ω
1 L (
1 L (
) Ω
) Ω
1 2
2 3
4 3
(3.2.12)
2
2
2
δ v
w
w
δ v
.
−
≤
+ δ αδ
+
α
−
)
( δ F a α
)
( δ F a α
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
2
2
a
δ v
=
−
a,b,c 0
a
b
a b c
ac
≥ ∧
≤
+ ⇒ ≤ + với
Từ (3.2.11) và (3.2.12), ta có
( δ F a α
)
2
c
w
α=
b
w
=
+ δ αδ
, Áp dụng bất đẳng thức
2L (
) Ω
2 L (
) Ω
2
δ v
w
w
−
≤
+ δ αδ
+
α
( δ F a α
)
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
2 L (
) Ω
, ta được
56
và thay vào (3.2.11)
1 −
2
†
†
a
L w
a
+
−
−
δ a α
δ a α
2 L (
) Ω
1 L (
1 L (
1 L (
) Ω
) Ω
) Ω
2 3
4 3
1 2
α
2
2
w
w
w
w
.
≤
+
+
+ δ αδ
α
+ δ αδ
α
2 L (
2 L (
2 L (
2 L
) Ω
) Ω
) Ω
( ) Ω
)
(
†
a
O(
).
−
=
δ
( ) ~αδ δ ta được
δ a α
1L (
) Ω
Từ bất đẳng thức này, (3.2.12), và
57
Vậy Định lý 3.2.3 đã được chứng minh xong. ■
CHƯƠNG 4: CHỈNH HÓA LẶP CHO BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH ĐỘ
BIẾN ĐỘNG ĐỊA PHƯƠNG
Nội dung chính của chương này là phân tích việc sử dụng chỉnh hóa lặp cho bài toán
ngược xác định độ biến động địa phương với phương pháp lặp Landweber. Đầu tiên,
trong mục 3.1, chúng ta sẽ phân tích sự hội tụ của phép lặp Landweber cho bài toán
( )·F
W Ω ) (
phi tuyến (2.10). Ở đó, toán tử đã thỏa mãn các giả thiết của chỉnh hóa lặp
1,2 2
F′ ⋅ với tích vô hướng này cho mỗi bước lặp. Tuy nhiên, sự
Landweber. Việc thực thi chỉnh hóa lặp Landweber trong tích vô hướng của
( )*
dẫn đến việc tính toán
phức tạp của tích vô hướng này tạo ra các khó khăn trong việc thực thi số để tính
( )* F′ ⋅
)
. Do đó, trong mục 3.2, chúng ta sẽ tiếp tục phân tích sự hội tụ của phép lặp
2 ( L Ω và điều này làm đơn giản
Landweber với qui tắc phân kỳ được tính toán trong
việc tính toán đi rất nhiều. Trong mục 3.3, chúng ta sẽ không đi sâu vào việc thực thi
số tuy nhiên chúng ta sẽ đưa ra các ví dụ thực sự có giá trị để minh họa cho phương
pháp lặp Landweber để xác định độ biến động địa phương.
4.1. Chỉnh hóa lặp Landweber trong
1,2 )ΩW ( 2
2
−
∈
v
a D F
Φ = a min ( )
,
(
)
( F a
)
Phương pháp lặp Landweber dựa trên ý tưởng là giải bài toán tối ưu
Ω
(
)
1,2 W 2
c 2
(4.1.1)
*
Φ
=
−
=
−
′ ( )( ) a h
.
( c F a
)
( )( ) ′ v F a h ,
( ′ c F a
)
( F a
)
Với v là dữ liệu chính xác. Bởi vì
(
) v h ,
(4.1.2)
*
′
= +
−
a
.
( a cF a
)
( v F a
)
(
)
Điều này dẫn đến việc giải phương trình điểm bất động
(4.1.3)
58
Và chúng ta định nghĩa phép lặp Landweber phi tuyến
=
+
−
δ v
* ) (
)),
δ a k
δ ′ cF a ( k
δ F a ( k
δ a + k 1
∈ k N 0
δ =a
0
a 0.
δ −v
v
(4.1.4)
c
Ω
) ,
1,2 2W (
≤ ∀ ∈
⊂
′ c F a ( )
1,
)
D F (
)
Với vδ là dữ liệu nhiễu thỏa mãn là hằng số sao cho
a B ( ρ
2
a 0
. Nếu phép lặp Landweber trên dữ liệu chính xác v, ta
vδ và
ka thay cho
.kaδ
dùng v thay cho
Trong trường hợp dữ liệu bị nhiễu, quá trình lặp phải kết hợp với một qui tắc dừng
,
thích hợp để tạo ra một phương pháp chỉnh hóa. Chúng ta sẽ sử dụng một qui tắc
k *
k *
( vδδ=
)
−
≤
τδ
<
−
δ v
δ v
)
, 0
≤ < k
δ F a ( k
k *
bước lặp với phân kỳ mà ở đó quá trình lặp sẽ dừng sau
( δ F a k
)
Ω
)
Ω
1,2 W ( 2
(
)
1,2 W 2
(4.1.5)
>
τ
2
η . η
+ 1 − 1 2
Và
(4.1.6)
Với Bổ đề 2.3.2 và Định lý 2.3.8, trong sự phân tích hội tụ của chỉnh hóa lặp
≤ ∀ ∈
⊂
′ c F a ( )
1,
(
)
D F (
)
ρ
a B a 2 0
Landweber ở phần này chúng ta luôn có
−
−
−
≤
−
<
η
(4.1.8)
F a ( )
′ ( ) (
)
F a ( )
η ,
1 / 2
F a ( )
F a a a
F a ( )
Ω
)
Ω
)
1,2 W ( 2
1,2 W ( 2
⊂
(
,
)
).
( D F
(4.1.7)
2
ρ∈ a a B a 0
Hai điều kiện này là đủ mạnh để đảm bảo sự hội tụ địa phương đến nghiệm của
( B aρ
)0 .
0 k
(
(2.1.10) nếu phương trình (2.1.10) có nghiệm trong Chúng cũng đảm bảo tất
≤ < vẫn thuộc
)D F , điều này làm cho phép lặp
k *
kaδ ,
cả các nghiệm lặp
Landweber được định nghĩa tốt.
Các kết quả về sự hội tụ của chỉnh hóa lặp Landweber áp dụng trên bài toán ngược
xác định độ biến động địa phương được tổng kết trong các phát biểu tiếp theo mà việc
chứng minh chúng hoàn toàn tương tự như trong mục 2.2 của [12]. Cho nên việc
59
chứng minh lại chúng là thực sự không cần thiết ở đây.
Đầu tiên, với tính chất đơn điệu được phát biểu trong mệnh đề sau sẽ cho chúng ta
†a
một giải thích cho việc chọn τ như đã thấy trong (4.1.6).
( B aρ∈
ρ∈
)0
δ ka
( B a
)†
. Nếu , thì điều kiện Mệnh đề 4.1.1. Giả sử (2.1.10) có nghiệm
+ là một xấp xĩ của
0a tốt hơn
1kaδ
kaδ là
−
>
2
δ .
δ v
( δ F a k
)
đủ để
Ω
(
)
1,2 W 2
η η
+ 1 − 1 2
†
⊂
.
(4.1.9)
(
)
+ ∈
ρ
δ δ a a , k k
1
B 2
a 0
( B a ρ
)
Hơn nữa, ta cũng có
Theo mệnh đề này, số τ trong qui tắc dừng (4.5) nên được chọn để ràng buộc sau
>
>
τ
2
2.
chỉ phụ thuộc vào η với η như trong (4.8)
η η
+ 1 − 1 2
(4.1.10)
Từ Mệnh đề 4.1.1, chúng ta cũng rút ra được một bất đẳng thức để đảm bảo chỉ số
†a
dừng k∗ trong (4.1.5) là hữu hạn và do đó ta có một định nghĩa tốt.
( B aρ∈
được chọn theo qui tắc
)0
∗
Hệ quả 4.1.1. Giả sử (2.1.10) có nghiệm và cho k
− 1
k *
2
2
2
†
<
−
≤
−
δ v
a
.
( ) τδ
+ ε 1
k *
a 0
( δ F a k
)
∑
Ω
H
(
)
Ω
(
)
1,2 W 2
+
=
k
0
τ ) η τ −
( − 1 2
( 2 1
) η
dừng (4.1.5), (4.1.6). Khi đó
δ = (hay v
0δ = ) thì
(4.1.11)
∞
−
< ∞ .
( v F a
∑
Ω
Đặc biệt, nếu v
(
)
2 ) k W 1,2 2
=
0
k
(4.1.12)
−
0
v thì
= . Do đó, nếu phép lặp là hội tụ thì cần thiết để giới hạn là
( v F a
Ω
(
)
lim →∞ k
) k W 1,2 2
Chú ý rằng (4.1.12) dẫn đến nếu ta thực hiện lặp Landweber trên dữ liệu chính xác
60
nghiệm của (2.1.10). Chúng ta sẽ có điều này trong định lý sau.
†a
( B aρ∈
)0
Định lý 4.1.1. Giả sử (2.1.10) có nghiệm thì phép lặp Landweber phi tuyến
†a .
áp dụng trên dữ liệu chính xác sẽ hội tụ đến nghiệm
Định lý sau sẽ cho ta thấy qui tắc dừng (4.1.5), (4.1.6) làm cho phép lặp
,
†a là nghiệm của (2.1.10) và
Landweber trở thành một phương pháp chỉnh hóa.
k *
k *
( vδδ=
)
được chọn theo qui Định lý 4.1.2. Giả sử
*kaδ sẽ hội tụ đến
tắc dừng (4.1.5), (4.1.6). Khi đó những nghiệm lặp Landweber
†a khi
0δ → .
nghiệm chính xác
Nhận xét 4.1.1. Trái với chỉnh hóa Tikhonov, sự tồn tại của điều kiện nguồn là không
đủ để có được các tốc độ hội tụ cho chỉnh hóa lặp Landweber. Thực ra, trong chỉnh
( )F′ ⋅ thay đổi với mỗi bước lặp. Điều này làm cho các giả
hóa lặp, đạo hàm Frechet
thiết trên các điều kiện nguồn sẽ khắt khe hơn so với chỉnh hóa Tikhonov. Hơn nữa,
thậm chí khi chúng ta đã có thể chứng minh được tốc độ hội tụ cho chỉnh hóa lặp
Landweber, thì tổng quát sự hội tụ vẫn chậm bất kỳ. Các kết quả trên tốc độ hội tụ
của chỉnh hóa lặp Landweber có thể tham khảo ở [12].
4.2. Chỉnh hóa lặp Landweber trong L2(Ω)
(
)
Sự phân tích tính hội tụ của chỉnh hóa Landweber trong mục 3.1 dựa trên qui tắc
W Ω . Tuy nhiên, điều này lại khó khăn về
2
)
(
( )F′ ⋅ trong tích vô hướng của
W Ω mà thay đổi ở mỗi
phân kỳ (4.2.3), (4.2.4) với chuẩn của 1,2
1,2 2
mặt thực thi số do phải tính
)
(
W Ω . Bước cải tiến này rõ ràng làm đơn giản hóa việc tính toán của thuật
bước lặp. Trong mục này, chúng ta sẽ trình bày lại chỉnh hóa lặp Landweber với
2
chuẩn của 1,2
toán như sẽ thấy trong mục 3.3. Chúng ta vẫn tiếp tục sử dụng phép lặp Landweber
,
như trong (4.1.4) và với qui tắc phân kỳ mà ở đó quá trình lặp sẽ dừng sau
k *
k *
( vδδ=
)
−
≤
τδ
<
−
δ v
δ v
, 0
≤ < k
bước lặp với
k *
( δ F a k
) 2
)
( δ F a k *
Ω
Ω
L
(
)
2 L
(
)
(4.2.1)
61
và
>
τ
2
η . η
+ 1 − 1 2
. (4.2.2)
( )F′ ⋅ ở (2.3.4) chúng ta có
≤ ∀ ∈
⊂
1,
.
( ′ c F a
)
(
)
( D F
)
ρ
a B 2
a 0
Trong Bổ đề 2.3.1, với tính chất Lipschitz của toán tử
Ω
2 L
ε + Ω 1 (
),
(
)
( L H
)
(4.2.3)
′
−
−
≤
−
<
η
η
F a ( )
F
F
F
a ( )
F
,
1/2
a
a
− a a
a
(
)
(
)(
)
(
)
Và với Nhận xét 2.3.4 ta có
Ω
Ω
(
)
(
)
2 L
1,2 W 2
⊂
η<
,
D F (
)
1/ 2.
(4.2.4)
(
)
ρ∈
a a B 2
a 0
và Với mọi
)
Với (4.2.3), (4.2.4), chúng ta đã có đủ điều kiện để đảm bảo sự hội tụ địa phương
L Ω . Điều này sẽ được
cho bài toán ngược xác định độ biến động địa phương trong 2 (
làm rõ thông qua các phát biểu ở phía sau. Tuy nhiên, chúng ta nhận xét để tạo nên
v Wδ ∈
(
)
những tính chất chỉnh hóa của lặp Landweber phi tuyến với qui tắc phân kỳ trong
Ω và thỏa mãn
1,2 2
v vδ −
≤ δ
(4.2.1) đòi hỏi dữ liệu nhiễu
Ω
(
)
1,2 W 2
(4.2.5)
(
)
với v là dữ liệu chính xác. Rõ ràng đây là giả thiết khá khắt khe vì trên thực tế dữ liệu
L Ω . Tuy nhiên, dữ liệu này vẫn có thể được đo trong
W Ω do )
1,2 2
được đo trong 2 (
).ΩL
chúng ta có thể có thông tin về nghiệm chính xác và các đạo hàm của nó trong không
†a
gian 2 ( Chúng ta bắt đầu sự phân tích hội tụ địa phương với bổ đề quan trọng sau.
( B aρ∈
ρ∈
)0
δ ka
( B a
)†
−
>
δ
2
δ v
Bổ đề 4.2.1. Giả sử (2.1.10) có nghiệm và , khi đó với
( δ F a k
Ω
) 2 (
)
L
η η
+ 1 − 1 2
(4.2.6)
2
2
†
†
−
−
−
≤
−
−
−
δ
a
a
δ c v
δ v
2
δ a k
δ a + k 1
( δ F a k
)
( δ F a k
)
Ω
Ω
2 L
2 L
(
)
(
)
Ω
Ω
2 L
(
)
2 L
(
)
η η
+ 1 − 1 2
Ta có
62
(4.2.7)
†a
(
( B aρ∈
)0
ρ∈ B 2
)0 a
δ † , a a k
Chứng minh. Với và bất đẳng thức tam giác ta có . Do đó
2
2
2
†
†
†
−
−
−
=
−
−
+
−
a
a
a
2
δ a k
δ δ a a , k k
δ a k
δ a + k 1
δ a + k 1
δ a + k 1
Ω
Ω
Ω
2 L
2 L
2 L
(
)
(
)
(
)
2
*
*
†
=
−
−
+
−
δ v
a
δ v
2
,
δ a k
)
)
( δ F a k
( δ ′ cF a k
( δ F a k
)
( δ ′ cF a k
)
)
(
(
)
Ω
2 L
(
)
2
†
≤
−
−
−
+
−
a
δ c v
δ c v 2
,
δ a k
)
( δ F a k
)
( δ ′ F a k
)(
( δ F a k
)
Ω
2 L
)
(
2
†
=
−
−
−
−
−
−
δ v
a
δ c v
δ c v 2
,
2
δ a k
( δ F a k
)
)
( δ ′ F a k
)(
)
( δ F a k
)
( δ F a k
Ω
2 L
)
(
2
+
−
δ c v
( δ F a k
)
Ω
(
)
2 L
2
†
≤
−
−
−
−
−
−
δ v
a
δ c v
δ c v 2
δ a k
( δ F a k
)
( δ F a k
)
( δ F a k
)
Ω
Ω
Ω
2 L
2 L
2 L
(
)
(
)
(
)
†
†
≤
−
+
−
−
−
−
−
δ
δ c v
a
δ v
[2
2
]
δ a k
( δ F a k
)
)( )
) )(
( δ ′ F a k
)
)
( δ ′ F a k ( δ F a k
( F a
( δ F a k
)
Ω
Ω
Ω
2 L
2 L
2 L
(
)
(
)
(
)
†
≤
−
−
−
−
δ c v
δ v
+ δ η 2 2
( δ F a k
)
)
( F a
)
( δ F a k
)
( δ F a k
Ω
Ω
Ω
2 L
2 L
(
)
(
)
(
)
1,2 W 2
−
−
≤
−
+
−
+ η δ η
δ v
.
δ c v
δ v
2
( 2 1
)
)
( δ F a k
)
( δ F a k
)
( δ F a k
Ω
Ω
Ω
2 L
(
)
(
)
2 L
(
)
1,2 W 2
Ω → Ω
)
(
(
)
2 L
từ (4.2.3), (4.2.4), (4.1.4), (4.2.5), ta có
W 2
2
2
†
†
−
−
−
a
a
δ a + 1 k
δ a k
Ω
Ω
(
)
(
)
2 L
2 L
≤
−
+
+ η δ η
δ
−
−
4
δ c v
δ v
( 2 1
)
( δ F a k
)
( δ F a k
)
Ω
Ω
(
)
(
)
2 L
2 L
η η
+ 1 − 1 2
=
−
δ
−
−
δ c v
2
δ v
.
( δ F a k
)
( δ F a k
)
Ω
Ω
(
)
(
)
2 L
2 L
η η
+ 1 − 1 2
và (4.2.6), ta có : Do phép nhúng liên tục 1,2
+ là
1kaδ
†
⊂
Mệnh đề 4.2.1. Giả sử các giả thiết của Bổ đề 4.2.1 được thỏa mãn, khi đó
(
)
+ ∈
ρ
,kaδ hơn nữa
δ δ a a ,k k
1
B 2
a 0
( B a ρ
)
. một xấp xĩ của a† tốt hơn
Chứng minh. Các khẳng định được suy ra từ vế phải của bất đẳng thức (4.2.7) âm
với giả thiết (4.2.6).
*k trong
Với bất đẳng thức (4.2.7), chúng ta có thể đảm bảo rằng chỉ số dừng
63
(4.2.1) là hữu hạn, do đó *k được định nghĩa tốt.
†a
( B aρ∈
)0
Hệ quả 4.2.3. Giả sử (2.1.10) có nghiệm và *k được chọn theo qui tắc dừng
0δ > thì
δ = (hay v
*k hữu hạn. Đặc biệt, nếu v
0δ = ) thì
∞
2
(4.2.1), với τ như trong (4.2.2). Nếu
−
< ∞ .
) 2
( v F a k
∑
Ω
(
)
L
=
k
0
(4.2.9)
0δ > và giả sử *k vô hạn hay
−
>
δ v
τδ ,
∀ k .
Chứng minh. Với
( δ F a k
Ω
) 2 (
)
L
†
,
k
(4.2.10)
∀ . Cho
l > bất 0
ρ∈
δ a 0
= ∈ a 0
δ ka
( B a ρ
)
( B a
)†
, từ qui nạp và (4.19) ta có Mặt khác với
l
c
δ v
δ v
2
−
−
−
( δ F a k
)
( δ F a k
)
∑
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
1 + 1 2 −
η η
k 0 =
δ
2
2
2
†
†
†
a
a
a
.
≤
−
−
−
≤
−
kỳ, theo (4.19) ta có
a 0
a 0
δ a l 1 +
2 L (
2 L (
2 L (
) Ω
) Ω
) Ω
(4.2.11)
l
−
≤
−
−
−
cl
2
c
δ v
δ v
2
.
Sử dụng (4.2.10) ta được:
( δ F a k
)
( δ F a k
)
∑
Ω
Ω
2 L
(
)
2 L
(
)
η η
η η
=
+ 1 − 1 2
+ 1 − 1 2
k
0
2 τδ τ
δ
0δ = , áp
(4.2.12)
*k hữu hạn. Với
Từ (4.2.11), (4.2.12) và cho l → ∞ ta có mâu thuẫn. Do đó
l
2
2
†
−
≤
−
< ∞ .
c
a
dụng (4.2.11) thì
) 2
a 0
( v F a k
∑
Ω
Ω
(
)
L
(
)
2 L
=
0
k
. (4.2.13)
Cho l → ∞ ta có (4.2.9).
Từ (4.2.9), nếu quá trình lặp Landweber áp dụng trên dữ liệu chính xác v (hay δ =
0) và nếu phép lặp hội tụ, thì giới hạn chính là nghiệm chính xác của (2.1.10). Sự hội
tụ của phép lặp Landweber với dữ liệu chính xác sẽ được trình bày ở định lý tiếp
64
theo.
†
a
)
( B aρ∈
0
( F a
)
Định lý 4.2.4. Giả sử (2.1.10) có nghiệm . Khi đó, phép lặp Landweber áp
v= trong
) ( 2L Ω .
dụng trên dữ liệu chính xác v hội tụ đến nghiệm chính xác a† của
=
−
†.
a
e k
a k
0ε≥
Chứng minh. Cho
Ω
k Le 2 (
)
}
l
j
là dãy giảm. Do đó, nó hội tụ đến . Ta sẽ Theo Mệnh đề 4.2.2, ta có {
k≥ , chọn số nguyên l với k
≤ ≤ sao cho
−
≤
−
là dãy Cauchy. Cho j chứng minh { }ke
k
≤ ≤ i
j
,
.
)
)
( v F a l
( v F a i
Ω
Ω
(
)
(
)
2 L
2 L
(4.2.14)
−
≤
−
+
−
Ta có
e
e
j
e k
j
e l
e l
Ω
e 2 k L
(
)
Ω
Ω
2 L
2 L
(
)
(
)
(4.2.15)
2
−
=
−
+
−
2
,
e
e
và
j
e l
e l
, e e j l
j
Ω
2 e 2 l L
(
)
Ω
Ω
Ω
2 L
2 L
2 L
(
)
(
)
(
)
2
2
−
=
−
+
−
2
e l
e k
e l
e e , k l
e k
e l
Ω
Ω
Ω
Ω
2 L
2 L
2 L
2 L
(
)
(
)
(
)
) .
(
k → ∞ , ta có
(4.2.16)
2
−
e
→ 0.
j
Ω
2 e 2 l L
(
)
Ω
2 L
(
)
2
−
→ 0.
e k
e l
Ω
Ω
2 L
2 2 L
(
)
(
)
−
0
Cho
→ khi
k → ∞ bằng cách áp dụng (4.2.4),
e l
, e e j
Ω
2 (
)
l L
(
)
)
(
Bây giờ, ta chứng minh rằng
2 Ω → Ω : L
W 2
65
(4.2.14) và phép nhúng 1,2
− 1
j
*
−
=
−
=
−
,
c
)
)
(
)
e l
, e e j l
a l
, a e j l
( ′ F a i
( v F a i
e l
∑
Ω
Ω
(
)
(
)
2 L
2 L
=
i
l
− 1
j
†
′
−
−
≤
,
a
c
(
( ) v F a F a i i
a l
)(
)
∑
=
i
l
− 1
j
†
†
≤
−
−
c
a
)
( F a i
( ′ F a i
a l
− + a i
a i
( F a
)
)(
)
∑
Ω
Ω
(
)
(
)
2 L
2 L
=
i
l
− 1
j
†
†
†
≤
−
−
−
−
c
a
)
)
( F a i
( F a i
( ′ F a i
a i
( F a
)
)(
)
( F a
)
∑
Ω
Ω
(
)
(
)
2 L
2 L
=
i
l
− 1
j
†
†
†
≤
−
−
−
−
(
c
a
)
)
( F a i
( F a i
( ′ F a i
a i
( F a
)
( F a
)
)(
)
∑
Ω
Ω
)
(
)
(
2 L
2 L
=
i
l
†
+
−
+
−
−
−
)
)
)
)
)(
)
( F a l
( F a i
( F a l
( ′ F a i
a l
a i
( F a
)
Ω
(
)
2 L
Ω
(
)
2 L
− 1
j
†
†
≤
−
−
c
η (
)
)
( F a i
( F a i
( F a
)
( F a
)
∑
Ω
Ω
(
)
(
)
1,2 W 2
1,2 W 2
=
i
l
†
+
−
+
−
η
)
)
)
( F a
( F a l
( F a l
( F a
)
Ω
(
)
Ω
) i W 1,2 2
(
)
1,2 W 2
− 1
j
2
†
≤
−
c
.
( + 1 3
) η
)
( F a i
( F a
)
∑
Ω
(
)
1,2 W 2
=
i
l
2
†
−
0
→ khi j → ∞ .
)
( F a i
( F a
)
Ω
(
)
1,2 W 2
Kết hợp với (???) trong Hệ quả 4.1.1, dãy
j
− 1
2
†
−
≤
−
c
.
) η
)
( + 1 3
e l
e e , k l
( F a i
)
( F a
Ω
∑
2 L
(
)
Ω
(
)
1,2 W 2
=
i
l
Tương tự, ta có thể chứng minh
−
→
→ ∞ .
0, k
e l
, e e k
Ω
l L
2 (
)
)
L Ω . Kết hợp với (4.2.9) trong Hệ
Do đó,
Vậy { }ke và do đó { }ka là các dãy Cauchy trong 2 (
quả 4.2.1 suy ra giới hạn của { }ka khi k → ∞ phải là nghiệm chính xác của F (a) = v.
2 ( L Ω thì )
■
Định lý tiếp theo sẽ cho ta thấy với qui tắc dừng (4.2.1), (4.2.2) trong
66
phương pháp lặp Landweber thực sự là một phương pháp chỉnh hóa.
†a
,
( B aρ∈
)0
k *
k *
( vδδ=
)
Định lý 4.2.2. Giả sử (2.1.10) có nghiệm và cho được chọn
*kaδ hội tụ đến
†a khi
0δ → .
theo qui tắc dừng (4.2.1), (4.2.2). Khi đó những nghiệm lặp Landweber
n
vδ= :
nghiệm chính xác
nv
k
,
dãy tương Chứng minh. Cho { }nδ là một dãy hội tụ đến 0 khi n → ∞. Đặt
)
( vδ= k * n
n
n
ứng các dữ liệu nhiễu, và .
n
k
,
= ∀ ∈ . Do đó, từ định nghĩa của
nk
nk suy ra
n
−
≤
.
Đầu tiên, giả sử rằng{ }nk có điểm tụ hữu hạn k. Không mất tính tổng quát, ta cho
v n
k
τδ n
( F aδ
Ω
) 2 (
)
L
. (4.2.17)
k phụ thuộc liên tục vào dữ liệu nhiễu vδ, và do đó, nếu ta cho n → ∞
Vì k cố định, aδ
→
→
trong (4.2.17), ta được
n → ∞ .
)
δ a n k
k
( F a k
( δ a F a , n k
)
, khi
†
0
a
)F a
Hay nói cách khác, nghiệm lặp Landweber thứ k trên dữ liệu chính xác v là nghiệm
v= , và do đó
nδ → .
a= k
k> với Mệnh đề
chính xác của ( khi
nk → ∞ khi n → ∞. Khi đó, cho
nk
Trường hợp còn lại, giả sử
†
†
†
−
≤
−
≤
−
+
−
a
a
a
.
δ a n k
δ a n k
a k
a k
δ a n nk
Ω
Ω
Ω
Ω
2 L
(
)
2 L
2 L
(
)
(
)
2 L
)
(
k
4.2.1 ta có
) ( k ε=
0ε> , với Định lý 4.2.1, ta có thể cố định
†
−
<
ε
a
/ 2
Cho đủ lớn sao cho
a k
Ω
2 ( L
)
†
−
ε
−
<
ε
n
,
a
/ 2
( kε> n
)
. Do tính ổn định của phép lặp Landweber phi tuyến, ta cũng có
< khi n đủ lớn (sao cho
δ a n k
δ a n nk
Ω
Ω
a k L
2 (
)
2 L
(
)
†
n
a
)
k> ). Do đó,
L Ω khi n → ∞ .
nk
δ → trong 2 ( nka
67
, với mọi , suy ra
4.3. Thực thi số
*
−
δ v
Việc thực thi số cho chỉnh hóa lặp Landweber phi tuyến đòi hỏi phải tính toán
( δ ′ F a k
)
( δ F a k
)
(
)
. Trong bài toán của chúng ta, điều này nghĩa là với mỗi bước
k
( F aδ ′
)*
⋅ ⋅ ,
thuật toán, ta sẽ giải PDE (2.1.7), (2.1.8) và tính . Và mức độ khó dễ để tính
( )* F′ ⋅
2 ( L Ω
)
hoàn toàn phụ thuộc vào tích vô hướng ,⋅ ⋅ . Tuy nhiên, với , việc tính
−
δ= R u
nghiệm lặp được thực hiện một cách hiệu quả thông qua phương pháp biến phân.
( u a
)
+
+
aW
=
Đặt , cho W là nghiệm của phương trình liên hợp
( W aW
)
(
)
τ +
bW R y
y
yy
(4.3.1)
Với điều kiện biên và điều kiện cuối thuần nhất.
u
u−
Khi đó, với L là toán tử phương trình parabolic ở vế trái của (2.25) với điều kiên
uG − u
yy
y
yy
y
−
u
u
⋅ , ta có
( ) ⋅ =
−
G u
u
yy
y
(
) ( ) .
y
yy
*
*
−
=
−
δ v
F a
h
δ u
( ′ F a
( ′ F a
) (
) ( ) ,
) (
) , u h
Ω
Ω
(
)
2 L
2 L
(
)
*
=
) , R h
( ′ u a
) (
Ω
(
)
2 L
=
,
)[ ] ( ′ R u a h
Ω
(
)
2 L
− 1
=
,
(
( ) h
−
) R L G u
u
y
yy
Ω
(
)
2 L
= −
( ) , h W
−
G u
u
y
yy
Ω
(
)
2 L
−
= −
u Wdyd .τ
là toán tử nhân bởi hàm nghĩa là biên thuần nhất và đặt
yy
y
( h u
)
∫
Ω
(4.3.2)
*
Tóm lại, mỗi bước lặp của chỉnh hóa lặp Landweber đòi hỏi việc giải phương trình
⋅ dựa vào (4.3.2). Để giải các
( F a′
) ( )
PDE parabolic (2.1.7), (2.1.8) và (4.3.1) và tính
phương trình PDE parabolic (2.1.7), (2.1.8) và (4.3.1) trong thực thi số, chúng ta sẽ
68
áp dụng phương pháp sai phân hữu hạn Crank-Nicholson.
Ω =
I
0,T
I
M M ,
× với
)
(
( = −
)
=
=
g
,
( − u M
) τ ,
( ) τ
( u M
) τ ,
( ) τ
Để tiến hành thực thi số, chúng ta giới hạn lại miền và
0
g 1
cho thêm các điều kiện biên nhân tạo một cách thích
hợp.
Sau đây, chúng ta sẽ trình bày một vài ví dụ cho việc xác định độ biến động dịa
Ω
=
5,5
u
r
q= =
0
phương bằng cách sử dụng chỉnh hóa lặp Landweber. Trong các ví dụ này, ta luôn giả
= 1
( ) 0, 0.2
( × −
)
(
)5, τ−
0
và cho với các điều kiện biên nhân tạo sử
)5, u τ =
và ( . Với sự lựa chọn điều kiện biên này, nó có thể được chứng minh rằng
sai số là xấp xĩ 10−3. Hơn nữa, ta luôn cho dự đoán ban đầu a0 là 1.
Ví dụ 4.3.1. [Dữ liệu chính xác] Trong ví dụ đầu tiên này, Hình 3.1 là biểu diễn nghiệm chính xác a† của bài toán ngược. Hình 3.2 và 3.3 biểu diễn các nghiệm tham
biến được xác định lại với chỉnh hóa lặp Landweber. Hình 3.4, 3.5 cho ta thấy sai số
giữa tham biến chính xác và tham biến được tính toán lại, với dữ liệu không bị nhiễu.
Những kết quả thực thi số trong Ví dụ (4.3) chứng tỏ rằng với dữ liệu chính xác, phép
lặp Landweber hội tụ đến nghiệm của (2.1.10), khi k → ∞.
Ví dụ 4.3.2. [0.5% nhiễu trong dữ liệu] Trong ví dụ này, chúng ta có 0.5% nhiễu
( 2 ΩL
( ∞ ΩL
)
)
∈
y
và τ
trong dữ liệu với chuẩn (hay 0.1% trong chuẩn như trong Hình 3.6),
[ ∈ −
] 5 / 3,5 / 3
[ 1/ 30,1/ 5
]
như trong Hình 3.6. Như tập trung trên vùng với
trước, Hình 3.1 biểu diễn nghiệm chính xác của bài toán ngược. Hình 3.7 biểu diễn
nghiệm được xác định lại với chỉnh hóa lặp Landweber. Hình 3.8 biểu diễn sai số
giữa nghiệm chính xác và nghiệm được tính lại bằng cách dùng chỉnh hóa lặp. Lặp
τ =
4.8
Landweber dừng sau 1800 bước lặp, như trong Hình 3.9, với qui tắc phân kỳ mà
. Ví dụ 4.3 chứng tỏ rằng với dữ liệu nhiễu, nghiệm lặp không tốt như trong
trường hợp với dữ liệu chính xác. Mặt khác, Hình 3.7, 3.8 minh họa các kết quả trong
Định lý 4.2.2.
Ví dụ 4.3.3. [5% nhiễu trong dữ liệu] Trong ví dụ này, chúng ta có 5% nhiễu trong
2L Ω (hay 1% nhiễu với chuẩn
L∞ Ω tập trung trên
(
)
(
)
τ∈
dữ liệu, được đo với chuẩn
[ y ∈ −
] 5 / 3,5 / 3
[ 1/ 30,1/ 5
]
vùng với và như trong Hình 3.10). Như trước, Hình 3.1
69
biểu diễn nghiệm chính xác. Hình 3.11 biểu diễn nghiệm được xác định lại bằng
chỉnh hóa lặp Landweber. Hình 3.12, biểu diễn sai số giữa nghiệm chính xác và
τ =
4.8
nghiệm được tính toán lại. Trong Hình 3.13, lặp Landweber dừng sau 500 bước với
qui tắc phân kỳ mà . Ở góc cuối bên phải của Hình 3.12 ta biểu diễn nghiệm
tính toán lại sau 2000 bước lặp. Trong Hình 3.13, ta có các đánh giá cho nghiệm lặp
ở những bước lặp nhỏ với chỉ số nhỏ hơn 2000. Những kết quả này chứng tỏ tính đơn
điệu như trong Bổ đề 4.2.1, nhưng quá trình lặp thì không đơn điệu. Do đó, chúng ta
nên dừng quá trình lặp theo qui tắc phân kỳ.
Ví dụ 4.3.4. [Dữ liệu chính xác] Trong ví dụ này, chúng ta có nghiệm chính xác được
cho bởi Hình 3.14. Chú ý rằng, cấu trúc nghiệm này là phức tạp hơn ở Ví dụ 4.3.
Hình 3.15 biểu diễn nghiệm xấp xĩ Landweber sau 4000 bước lặp. Chúng ta thấy sau
4000 bước lặp, sai số giữa nghiệm chính xác và nghiệm được tính toán là lớn hơn so
với sai số trong Ví dụ 4.3. Điều này là hoàn toàn như mong đợi, do dự đoán ban đầu
a0 của cả hai ví dụ như nhau, nhưng trong Ví dụ 4.3 này a0 là khác xa nghiệm chính
xác hơn so với Ví dụ 4.3.
Tuy nhiên, chúng ta có kết quả tốt cho thực thi số trong Ví dụ 4.3.
Hình 4.1: Biểu diễn nghiệm chính xác a†.
70
Hình 4.2: Biểu diễn nghiệm lặp sau 500 bước lặp với dữ liệu không nhiễu.
Hình 4.3: Biểu diễn các nghiệm lặp sau 1000, 2000, 3000, 4000 bước lặp với dữ liệu
71
không nhiễu.
Hình 4.4: Log của residual và error với chuẩn L2(Ω).
Hình 4.5: Error của nghiệm lặp sau 500, 1000, 2000 và 4000 bước
72
lặp.
Hình 4.6: 0.5% nhiễu trong dữ liệu tập trung trên vùng với y [−5/3,5/3] và τ
[1/30,1/5]. ∈
73
∈
Hình 4.7: Biểu diễn các nghiệm lặp sau 800 bước, 1200 bước, và tại chỉ số dừng.
Mức dộ nhiễu 0.5% tập trung trên vùng với y [−5/3,5/3] và τ [1/30,1/5] tập trung
gần y = 0. ∈ ∈
Hình 4.8: Error của nghiệm lặp sau 400, 800, 1200 bước lặp và tại chỉ
74
số dừng.
Hình 4.9: Residual và error với chuẩn L2(Ω).
Hình 4.10: 5% nhiễu trong dữ liệu tập trung trên vùng với y [−5/3,5/3] và τ
[1/30,1/5] ∈
75
∈
Hình 4.11: Biểu diễn các nghiệm lặp sau 100 bước, 300 bước, và tại chỉ
số dừng.
Hình 4.12: Error của nghiệm lặp ở Hình 4.11.
Hình 4.13: Residual và error với chuẩn L2(Ω). Bên trái biểu diễn tới chỉ số dừng. Bên
76
phải biểu diễn tính đơn điệu của phép lặp.
Hình 4.14: Biểu diễn các nghiệm chính xác.
77
Hình 4.15: Phía trên biểu diễn nghiệm lặp sau 4000 bước lặp. Phía dưới bên trái biểu diễn sai số. Phía dưới bên phải biểu diễn residual và error với chuẩn L2(Ω).
KẾT LUẬN
Trong phần kết luận này, chúng ta sẽ tổng kết lại những kết quả đã đạt được. Đầu
tiên, chúng ta đã chứng minh được sự tồn tại và duy nhất nghiệm của PDE (2.1.7),
với điều kiện đầu (2.1.8). Điều này tạo ra sự hợp lý cho việc đặt bài toán thuận của
chúng ta hay nói cách khác việc xây dựng toán tử F ở (2.1.10) là tốt. Chúng ta cũng
2L ,
F a
N F a
Hơn nữa, chúng ta xem các tập như là các tập con của và đã chỉ ra cùng với các tính chất của toán tử F thì bài toán ngược sẽ là không chỉnh.
từ đó kéo theo sự tồn tại của những điều kiện nguồn mà được sử dụng khi xem xét
đến tốc độ hội tụ của sự chỉnh hóa. Và một kết quả quan trọng mà chúng ta đã chứng
minh được là điều kiện h ở định lý (2.3.8). Từ điều kiện h này và tính bị chặn theo
·F
là đủ để chứng minh tính chất chỉnh hóa phương pháp lặp chuẩn của
Landweber ở chương 3.
Chúng ta đã chứng minh những kết quả tồn tại và hội tụ của những nghiệm chỉnh hóa
của bài toán ngược bằng phương pháp chỉnh hóa Tikhonov. Trong luận văn, chỉnh
0 af ·
hóa Tikhonov được sử dụng một cách mở rộng trên một lớp hàm lồi và độ đo
Bregman. Và trên khía cạnh lý thuyết, điều này tạo ra sự hội tụ trong những không
gian khác với trong chỉnh hóa toàn phương. Chẳng hạn với hàm KL chúng ta có được
sự hội tụ với chuẩn 1L . Hơn nữa, chúng ta cũng đã đề cập đến qui tắc Morozov, tạo ra
một sự lựa chọn tối ưu cho tham số chỉnh hóa. Đây là một công cụ hữu dụng nói lên
bao nhiêu sự chỉnh hóa là cần đến đối với dữ liệu nhiễu đã cho.
Trong phần cuối, chúng ta đã trình bày chỉnh hóa lặp cho bài toán ngược xác định độ
1,2
1,2
biến động. Ban đầu, chỉnh hóa lặp Landweber được áp dụng cùng với luật phân kỳ
* ·F
2W . Tuy
2W và
được tính với tích vô hướng trong trong không gian
nhiên, trên thực tế việc tính toán này rất khó khăn, cho nên chúng ta tiếp tục phân tích
2 L .
sự hội tụ của chỉnh hóa lặp với tích vô hướng trong
Tuy nhiên, chúng ta cần đòi hỏi một sự trình bày chi tiết hơn cho việc áp dụng tính
toán độ biến động địa phương trên những dữ liệu thực tế của thị trường. Về mặt lý
78
thuyết, luận văn đã cho thấy việc xây dựng các phương pháp số cho chỉnh hóa
Tikhonov và chỉnh hóa lặp Landweber là hoàn toàn khả thi. Và em hy vọng sẽ tiếp
79
tục vấn đề này trong một thời điểm thích hợp trong tương lai.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Luiz Albani (2012), Volatility Calibration in Equity and Commodity Markets
by Convex Regularization, Ph.D. thesis, IMPA, Rio de Janeiro.
2. Stephan W Anzengruber and Ronny Ramlau (2010), Morozov’s discrepancy
principle for Tikhonov type functionals with non-linear operators, Inverse
Problems 26, no. 2.
3. Borwein, J.M.; Lewis, A.S (1991), Convergence of best entropy estimates,
SIAM J. Optimization 2, 191-205.
4. Haim Brezis (2011), Functional Analysis, Sobolev Spaces and Partial
Differential Equations, Springer.
5. Adriano De Cezaro (2010), On a Parabolic Inverse Problem Arising in
Quatitative Finance: Convex and Iterative Regularization, Ph.D. thesis, IMPA,
Rio de Janeiro.
6. S. Crepey (2003), Calibration of the local volatility in a generalized Black-
Scholes model using Tikhonov regularization, SIAM J. Math. Anal. 34, no. 5,
1183–1206.
7. Sean Dineen (2005), Probability Theory in Finance: A Mathemmatical Guide
to the Black-Scholes Formula, Graduate Studies in Mathematics, vol. 70,
American Mathematical Society.
8. H. Egger and H. W. Engl (2005), Tikhonov regularization applied to the
inverse problem of option pricing: convergence analysis and rates, Inverse
Problems 21, no. 3, 1027–1045.
9. H. W. Engl, M. Hanke, and A. Neubauer (1996), Regularization of inverse
problems, Mathematics and its Applications, vol. 375, Kluwer Academic
Publishers Group, Dordrecht.
10. B. Hofmann and R. Kramer (2005), On maximum entropy regularization for a
specific inverse problem of option pricing, J. Inverse Ill-Posed Probl. 13, no. 1,
41–63.
11. Torsten Hein (2005, Some Analysis of Tikhonov Regularization for the
80
Inverse Problem of Option Pricing in the Price-Dependent Case, Zeitschrift
für Analysis und ihre Anwendungen Journal for Analysis and its Applications
Volume 24, no. 3, 593-609.
(2008), Iterative 12. B. Kaltenbacher, A. Neubauer, and O. Scherzer
regularization methods for nonlinear ill-posed problems, Radon Series on
Computational and Applied Mathematics, vol. 6, Walter de Gruyter GmbH Co.
KG, Berlin.
13. A. Kirsch (1996), An introduction to the mathematical theory of inverse
problems, Applied Mathematical Sciences, vol. 120, Springer-Verlag, New
York.
14. O. A. Landyzenskaya, V. A. Solonikov, and N. N. Urealceva (1968), Linear
and quasilinear equations of parabolic type, Translations of Mathematical
Monographs vol 23, AMS, Providence, RI.
15. Elena Resmerita and Robert Anderssen (2007), Joint additive Kullback-
Leibler residual minimization and regularization for linear inverse problems,
Mathematical Methods in The Applied Sciences 30, 1527-1544.
16. Thomas Schuster, Barbara Kaltenbacher, Bernd Hofmann, Kamil
S.Kazimierski (2012), Regularization methods in Banach spaces, Radon Series
on Computational and Applied Mathematics, vol. 10, Walter de Gruyter GmbH
Co. KG, Berlin.
17. O. Scherzer, M. Grasmair, H. Grossauer, M. Haltmeier, and F. Lenzen
(2008), Variational methods in imaging, Applied Mathematical Sciences, vol.
167, Springer, New York.
18. Steven E. Shreve (2004), Stochastic Calculus for Finance II, Continuous -
Time Models, Springer.
19. Trần Hùng Thao (2009), Nhập môn toán học tài chính, Nxb Khoa học và kỹ
81
thuật, Hà Nội.