BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thanh Phong
MỘT SỐ KẾT QUẢ VỀ BÀI TOÁN CỰC TRỊ
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thanh Phong
MỘT SỐ KẾT QUẢ VỀ BÀI TOÁN CỰC TRỊ
Chuyên ngành : Toán Giải Tích
Mã số
: 60 46 01 02
LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS LÊ HOÀN HÓA
Thành phố Hồ Chí Minh – 2014
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn thầy PGS.TS Lê Hoàn Hóa đã tận tình
chỉ dạy và hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Em cũng chân thành cám ơn các thầy cô trường ĐH Sư phạm TP Hồ Chí
Minh, trường ĐH Khoa Học Tự Nhiên TP Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy trong
quá trình học tập của em. Các thầy cô trong văn phòng Sau Đại Học đã tạo nhiều
điều kiện thuận lợi trong quá trình làm luận văn.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
Học viên thực hiện
Nguyễn Thanh Phong
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chương 1. CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN ................................................................... 3
1.1. Cực trị có điều kiện trong không gian hữu hạn chiều ....................................... 3
1.1.1. Định nghĩa .................................................................................................. 3
1.1.2. Định lý nhân tử Lagrange ........................................................................... 4
1.1.3. Cực đại - cực tiểu ....................................................................................... 5
1.2. Cực trị có điều kiện trong không gian Banach ................................................. 6
1.2.1. Đa tạp tuyến tính ........................................................................................ 6
1.2.2. Bài toán cực trị có điều kiện tổng quát ....................................................... 8
Chương 2. ĐỊNH LÝ LIÊN KẾT .......................................................................... 10
2.1. Kiến thức chuẩn bị .......................................................................................... 10
2.2. Bổ đề biến đổi số lượng .................................................................................. 14
2.3. Nguyên lý biến phân Ekeland ......................................................................... 18
2.4. Nguyên lý minimax tổng quát ........................................................................ 20
2.5. Bài toán Dirichlet nửa tuyến tính .................................................................... 24
2.6. Định lý định vị ................................................................................................ 33
2.7. Kỳ dị phi tuyến ............................................................................................... 34
Chương 3. ĐA TẠP NEHARI ................................................................................ 42
3.1. Định nghĩa đa tạp Nehari ................................................................................ 42
3.2. Những điều kiện cơ sở .................................................................................... 42
3.3. Những tính chất của giá trị tới hạn ................................................................. 47
3.4. Nghiệm nút ..................................................................................................... 49
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 57
1
LỜI MỞ ĐẦU
Nhiều bài toán biên tương đương với phương trình:
Au = (1) 0
Trong đó
:A X
Y→ là ánh xạ giữa hai không gian Banach.
( Đạo hàm
Trong bài toán biến phân, tồn tại hàm số
: Xϕ → sao cho A ϕ′=
Gateaux của ϕ) nghĩa là:
ϕ
−
u ( )
=
, Au v
lim → t 0
ϕ + u tv ( ) t
Không gian Y tương ứng chính là không gian đối ngẫu X ′ của X và phương trình
uϕ′ ( )
0
= nghĩa là:
(1) tương đương với
ϕ′
u v ( ),
v X
0,
= ∀ ∈ (2)
uϕϕ′ ( ) ,
0
Điểm tới hạn của
= là nghiệm của (2) và giá trị
( )uϕ là giá trị tới hạn của
ϕ.
Làm thế nào để tìm giá trị tới hạn?
Khi ϕ là hàm bị chặn dưới thì:
c
ϕ= : inf X
sao cho:
Là ứng viên tự nhiên. Nguyên lý Ekeland dẫn đến sự tồn tại một dãy (
)n nu
n
n
Một dãy như vậy được gọi là dãy Palais-Smale tại mức c . Phiếm hàm ϕ được gọi
là thỏa điều kiện (
ϕ u ( ) ϕ′→ u c ( , ) → 0
tụ. Nếu ϕ bị chặn dưới và thỏa điều kiện (
thì c là giá trị
c
)cPS nếu mọi dãy Palais-Smale tại mức c chứa một dãy con hội
ϕ= : inf X
tới hạn của ϕ.
Theo Ambrosetti và Rabinowitz, ta xét trường hợp khi có cực tiểu địa phương tại 0
r> và:
nhưng không là cực tiểu toàn cục. Tồn tại
r → và e X∈ sao cho e
0
ϕ
>
ϕ ϕ
≥
u ( )
(0)
e ( )
inf = u r
( ))
Điểm (0,
(0))ϕ tách biệt ( , e
eϕ bởi một “vòng núi”. Nếu xét tập hợp Γ các đường
nối 0 và e thì:
)cPS tại mức
2
t
[0,1]
Cũng là ứng viên tự nhiên. Cũng do nguyên lý Ekeland suy ra sự tồn tại dãy (
ϕγ c t = : inf max ( ( )) ∈Γ ∈ γ
sao cho:
)n nu
n
n
Nhưng c tổng quát không là giá trị tới hạn của ϕ.
Việc tìm hiểu và ứng dụng điểm tới hạn là một vấn đề quan trọng của bài toán cực
trị.
Trong luận văn này tài liệu tìm hiểu chủ yếu của tôi là Michel Willem, Minimax
Theorems, Birkhauser, 1996 và PGS.TS Lê Hoàn Hóa, Phép tính vi tích phân trên
không gian Banach, TP Hồ Chí Minh, 2000.
ϕ ( u ) ϕ′→ , u ( c ) → . 0
3
Chương 1. CỰC TRỊ CÓ ĐIỀU KIỆN
Trong phần này ta nhắc lại (không chứng minh) cực trị có điều kiện trong không
gian hữu hạn chiều và trong không gian Banach. Mục đích nhắc lại chương này cho
ta thấy rõ việc tìm hiểu bài toán cực trị trong không gian hữu hạn chiều và không
gian Banach cũng là tìm hiểu điểm dừng trong toán tử Larange.
1.1. Cực trị có điều kiện trong không gian hữu hạn chiều
1.1.1. Định nghĩa
) x y với
Cho D là tập mở trong
n p+ , mỗi phần tử của D có dạng ( ,
p
n
∈
=
,
. Cho
y
y
y
,
(
,...,
)
p
y y , 1
2
∈ = x x , ( ,..., ) x x , 1 2 x n
1
2
f ,..., D , ϕ ϕ ϕ → .Ta khảo sát cực trị địa phương của hàm số , :p
với điều kiện:
2
p
=
=
y
,...,
)
(
x y ( ,
,
,...,
)
0
p
ϕ 1
x x , 1 2
x y y , n 1
2
=
=
y
)
(
x y ( ,
,...,
,
,...,
)
0
p
ϕ 2
x x , 1 2
x y y , n 1
2
(2)
=
=
y
x y ( ,
(
)
,...,
,
,...,
)
0
x x , 1 2
2
ϕ p
x y y , 1 n
p
ϕ 1 ϕ 2 .................................. ϕ p
Hệ phương trình (2) được gọi là hệ phương trình ràng buộc.
p
( , ,..., , ,..., y ) f x x 1 2 x y y , 1 n
:
. Bài toán cực trị địa phương có điều kiện
Đặt
Dϕ → với
2
được viết dưới dạng véc tơ, gọn hơn.
Khảo sát cực trị địa phương của :
= ,..., ( ϕ ϕ ϕ ϕ , 1 )p
(3)
f x y ( ,
),( ,
x y D∈ với ràng buộc
)
=
=
.
Đặt
E
:
x yϕ ( ,
)
{ ∈ x y D ( , )
}
0 p
= x yϕ ( , ) 0 p
Định nghĩa 1.1
Ta nói f đạt cực đại (cực tiểu) địa phương có điều kiện với ràng buộc (3) tại
0
nếu
r > sao cho :
(
,
y
)
0
x 0
0
≥
≤
,
y
)
f x y ( ,
)
(
,
y
)
f x y ( ,
))
f x ( 0
0
f x ( 0
0
( ) E∈ mà tồn tại x y , 0
4
∈
−
Với mọi
(
,
)
)
(
,
)
y
, ( , E x y
y
< . r
x 0
0
x 0
0
2
ta nói
Nếu f đạt cực đại hoặc cực tiểu địa phương với ràng buộc (3) tại
(
,
y
)
x 0
0
f đạt cực trị địa phương có điều kiện (hoặc với ràng buộc (3)) tại
.
(
,
y
)
x 0
0
1.1.2. Định lý nhân tử Lagrange
p
:
Cho D là tập mở trong
Dϕ → có đạo hàm liên tục
:f D → và
n p+ ,
trên D.
Giả sử tại
và
≠ .Với:
det
(
,
)
0
0
0
0
yϕ D x 2 0
0
= ( ) D x yϕ∈ ( , , ) x y , 0 0 p
1
0
0
2
p
thì tồn tại duy nhất các
(
,
y
)
Nếu f đạt cực trị địa phương với ràng buộc (3) tại
x 0
0
n
p+ 2 )
D ,..., , ) ϕ ϕ ϕ ( 2 p = y y det , ) ( , ) ϕ D ( 2 x 0 x 0 ( , ,..., ) y D y y 1
p
số thực 1
2,
y và 1
2,
0,x
phương trình :
∂ f
ϕ ∂ i
=
=
(
,
)
(
,
),
1, 2,...,
y
y
j
n
x 0
0
x 0
0
λ i
p ∑ = 1 i
∂ x
∂ x
j
j
∂ f
ϕ ∂ i
=
=
(4)
(
,
)
(
,
),
1, 2,...,
y
y
k
p
x 0
0
x 0
0
λ i
p ∑ = 1 i
∂ x
∂ y
j
k
=
=
(
,
)
0,
1, 2,...,
y
i
p
x 0
0
ϕ i
với ràng buộc
Bộ
λ λ λ là nghiệm của hệ ( ,..., ,..., λ λ λ sao cho 0 p
(
,
y
)
2
x 0
0
(3).
,..., , )p λ λ λ được gọi là nhân tử Lagrange của f tại ( 1
Định lý 1.2
Điều kiện đủ cho cực trị có điều kiện:
Cho D là tập mở trong
n p+ và
1
f
ϕ ϕ ϕ ∈ , ,...,
,
2 C D (
)
và
f ,..., , D → . Giả sử ϕ ϕ ϕ , 2 :p
(
)
x y , 0 0
1
2
p
p
D∈ , 1
2,
trình (4). Giả sử thêm:
λ λ λ là nghiệm của hệ phương ,...,
5
1
0
0
p
2
p
n
:
Do định lý ánh xạ ẩn nên tồn tại tập mở
A∈ và ánh xạ
Aµ → có
A ⊂ , 0x
đạo hàm liên tục thỏa mãn:
n
=
=
µ (
)
0
y
ϕ µ , ( , x
( )) x
∀ ∈ ⊂ x A
,p
(5)
x 0
0
(2)
2
D ,..., , ) ϕ ϕ ϕ ( p 2 = y y det , ) ( , ) ≠ 0 ϕ D ( 2 x 0 x 0 y ( , ,..., ) D y y 1
µ′=
Đặt
với
với µ′ là hàm ẩn
v
u )( )
n u ∈ và
0
x 0(
( )A u là dạng toàn phương. Khi đó:
thỏa mãn (5) thì
( )A u là dạng toàn phương xác định dương thì f đạt cực tiểu địa
1) Nếu
.
phương với ràng buộc (3) tại
(
,
y
)
x 0
0
( )A u là dạng toàn phương xác định âm thì f đạt cực đại địa phương
2) Nếu
với ràng buộc (3) tại
.
y
(
,
)
x 0
0
( )A u là dạng toàn phương không xác định thì f không đạt cực trị địa
3) Nếu
.
phương với ràng buộc (3) tại
(
,
y
)
x 0
0
( )A u là dạng toàn phương nửa xác định dương hoặc nửa xác định âm
4) Nếu
thì chưa thể kết luận gì về cực trị địa phương của f với ràng buộc (3) tại
.
y
(
,
)
x 0
0
= A u ( ) F ( , y u v )( , ) x 0
1.1.3. Cực đại - cực tiểu
Cho D là tập mở bị chặn trong
n p+ có biên D∂ xác định bởi hệ phương trình:
n
p
∈
∈
=
x
y
i
p
,
,
1, 2,...,
= với
.
)
0
i x yϕ ( ,
Cho
:f D D
D
= ∪ ∂ → liên tục. Khi đó, do D đóng và bị chặn nên f đạt cực
đại và cực tiểu trên D .
Gỉa sử f đạt cực trị địa phương tại
0
.
Nếu
(
,
y
)
D∈ thì f đạt cực trị địa phương tại
(
,
y
)
x 0
0
x 0
0
Nếu
(
,
y
)
D∈ ∂ thì f đạt cực trị địa phương có điều kiện trên biên D∂ .
x 0
0
y D∈ . ( , ) x 0
6
ϕ ϕ ϕ ∈ , ,...,
,
)
f
2 ( C D
Giả sử Ω là tập mở trong
.Giả sử
n p+ sao cho D ⊂ Ω và
1
2
p
f đạt cực trị tại
0
Nếu
là điểm dừng của f trong D , nghĩa là nghiệm của
(
,
y
)
(
,
y
)
D∈ thì
x 0
0
x 0
0
n
p+
)
hệ (
phương trình:
∂ f
=
=
x y ( ,
)
0,
i
1, 2,...,
n
∂ x i
∂ f
=
=
j
p
x y ( ,
)
0,
1, 2,...,
∂ y
j
Nếu
là điểm dừng của f trong bài toán cực trị địa
(
,
y
)
(
,
y
)
D∈ ∂ thì
x 0
0
x 0
0
phương có điều kiện trên biên D∂ nghĩa là
là nghiệm của hệ thống
(
,
y
)
x 0
0
(
n
p+ 2 )
hệ phương trình (4).
Như vậy để xác định cực trị của f trên D ta tìm các điểm dừng của f trong D và
trên biên D∂ . Giá trị lớn nhất và bé nhất của f tại các điểm dừng sẽ là cực đại và
cực tiểu của f trên D .
( , y ) D∈ . x 0
1.2. Cực trị có điều kiện trong không gian Banach
1.2.1. Đa tạp tuyến tính
Định nghĩa 1.3
Cho
0M là không gian Banach thực, tập M E⊂ được gọi là một đa tạp tuyến tính
+
−
λ x
(1
λ )
y M
,x y M∈ thì
∈ với mọi λ∈ .
−
+
λ λ y :
)
(1
Tập
y≠ )
,x y (nếu x
∈ là đường thẳng đi qua hai điểm
}
nếu với mọi { λ x
Mệnh đề 1.4
Cho E là không gian Banach thực, tập M E⊂ .
i) Nếu M là đa tạp tuyến tính và 0E M∈ thì M là không gian véctơ của E .
=
+
=
+
∈ u u M
:
}
ii) Nếu M là đa tạp tuyến tính nếu và chỉ nếu: {
M x M 0
x 0
0
0
7
Trong đó
0M là không gian véc tơ con của E và 0x M∈ .
Hơn nữa không gian con
0M không phụ thuộc 0x M∈ .
0M được gọi là không
gian con song song với đa tạp M .
Định nghĩa 1.5
+
=
với
Cho E là không gian Banach thực, M là đa tạp tuyến tính đóng,
M x M 0
0
0x M∈ cố định và
0M là không gian Banach con, song song với M , cho
:f M → .
sao cho
Với x M∈ tồn tại duy nhất
u M∈
x
= + u
:
f M → định
0
x 0
. Đặt 0
0
∈
=
=
+
bởi: với
. Ta nói:
,
f x ( )
f u (
)
u M f u ( ) 0
0
x 0
i)
f khả vi tại x M∈ nếu tồn tại ánh xạ tuyến tính liên tục từ
0M vào , ghi
′
∈
là
f
x ( )
L M (
,
)
h M∈
và gọi là đạo hàm của f tại x , sao cho với
0
0
thì:
′
+
−
=
+
với
= . 0
f x (
h
)
f x ( )
f
x h ( )( )
h
hϕ . ( )
E
hϕ lim ( ) → 0 h E
ii)
f đạt cực tiểu địa phương (cực đại địa phương) tại x M∈ nếu tồn tại
0δ >
+
≤
+
≥
∈
f x (
h
)
f x ( )
f x (
h
)
f x ( )
< thì δ
(
)
sao cho với
h M h
0 ,
E
Định lý 1.6
Cho E là không gian Banach thực, M là đa tạp tuyến tính đóng và
:f M → .
Điều kiện cần để f đạt cực trị địa phương tại a M∈ :
i) Nếu f khả vi tại a thì
,
. )
0
ii) Nếu f khả vi liên tục bậc hai và f đạt cực tiểu (cực đại) địa phương tại a
(2)
f
(2) ( )( ,
(
f
a h h ≤ ( )( ,
)
0)
a h h ≥ ) 0
với mọi
.
thì
h M∈
0
= f a′ ( ) 0L M (
Điều kiện đủ
0
Nếu f khả vi liên tục bậc hai,
c > sao cho :
,
và có )
0
2
2
(2)
≥
≤
,
f
f
c h
(2) ( )( , a h h
)
c h .
(
a h h ( )( ,
)
)
E
E
= f a′ ( ) 0L M (
8
Thì f đạt cực tiểu (cực đại) địa phương tại a M∈ .
1.2.2. Bài toán cực trị có điều kiện tổng quát
Cho
,E F là không gian Banach, D là tập mở trong E . Cho
:f M → và
:H D
F→ khả vi liên tục. Xét cực trị địa phương của phiếm hàm f với điều
.
kiện ràng buộc
H x = ( )
0F
Định nghĩa 1.7
là toàn ánh từ E
D∈ được gọi là điểm chính qui của H nếu
)
H x′ 0(
Điểm 0x
lên F .
Mệnh đề 1.8
Giả sử f đạt cực trị địa phương với ràng buộc
H x = ( )
0F
tại 0x và 0x là điểm
′
=
chính qui của H thì
.
= với mọi h thỏa mãn
)
f
h )( )
0
H x′ 0(
0F
x 0(
Định nghĩa 1.9
*
:T E
Cho
F→ tuyến tính liên tục. Gọi
* ,E F là
,E F là không gian Banach,
không gian đối ngẫu của
,E F theo thứ tự.
*
*
*
*
=
với mọi
* T y (
)
* y T
y
* F∈ .
Đặt
* :T
F
E→ định bởi
Tính chất
−
*
− 1
=
T (
)
T (
1 * )
i) Nếu
*T là đẳng cấu và
.
:T E
F→ là đẳng cấu thì
*
f
ii) Nếu
E∈ thỏa mãn:
:T E
F→ là tuyến tính liên tục và song ánh và
*
*
∈
y
* *( T y
)
f=
0
thì tồn tại
T∈ sao cho
.
f x = với mọi x KerT ( )
Định lý 1.10 ( Nhân tử Lagrange)
,E F là không gian Banach, D là tập mở trong E . Cho
Cho
:f D → và
:H D
F→ khả vi liên tục. Giả sử f đạt cực trị địa phương với ràng buộc
′
∈
nên theo mệnh đề 1.8
= với mọi
.
H x = ( )
f
h )( )
0
)
0F
x 0(
h KerH x′ 0(
*
′
F∈ sao cho:
+
=
f
(
)
(
)
0
hay
.
*
Áp dụng ii) tồn tại * 0z ]*
[
x 0
* ′ z H x 0 0
* 0
E
′ = − ) ( ) f ( z ) ′ H x ( 0 x 0
9
Vậy
.
* z H x ( ) 0
0x là điềm dừng của phiếm hàm
= + L x ( ) f x ( )
Định nghĩa
*
Phần tử * 0z
.
cực trị phương của f với ràng buộc
H x = ( )
0F
F∈ trong định lý 1.10 được gọi là nhân tử Lagrange của bài toán
10
Chương 2. ĐỊNH LÝ LIÊN KẾT
Trong chương này ta sẽ tìm hiểu về điểm tới hạn, đưa ra các nguyên lý Ekeland,
nguyên lý minimax tổng quát và các định lý quan trọng như định lý nối kết, định
lý qua đèo trong việc chứng minh sự tồn tại của điểm tới hạn, định lý định vị cho
ta biết trong một vài trường hợp giới hạn có thể xác định giá trị tới hạn và ứng
dụng của điểm tới hạn trong việc chứng minh sự tồn tại nghiệm của bài toán
Dirichlet nửa tuyến tính. Trước hết ta trình bày các kiến thức chuẩn bị sau:
2.1. Kiến thức chuẩn bị
Ta nhắc lại vài khái niệm về sự khả vi của phiếm hàm.
Định nghĩa đạo hàm Gateaux
Cho U là tập mở trong không gian Banach X . Phiếm hàm
:Uϕ → có đạo
hàm Gateaux f
X ′∈ tại u U∈ nếu với mọi h X∈ :
ϕ
−
−
)
= ] 0
+ u th
( ) u
, f th
0
1 ϕ lim [ ( t → t
=
Ký hiệu:
f th ,
f
th (
)
Định nghĩa 2.1
Không gian
1
N
N
N
2 L
2 L
} )
{
∇ ∇ + u v .
u v ,
uv
= :
Với phép nhân vô hướng: ] [
1
∫ N
Và tương ứng với chuẩn:
2
2
1 2
= ∈ H ( ) u ( ) : ∇ ∈ u (
1
N
N
Là không gian Hilbert. Cho Ω là tập con mở trong
= ∇ + u ( u u ) ∫
. Không gian
1 0 (
1(
(
bao đóng của
)D Ω trong
)N H .Với :
∞
D
(
Ω = ) :
) :
(
Ω supp u là 1 tập con compact của }Ω
{ ∈ u C
H Ω là )
11
N
2
=
Cho
3N ≥ và
.Không gian
* 2 :
−
N
2
1,2
N
N
N
=
∈
∇ ∈
(
) :
(
) :
(
D
u
* 2 L
2 u L
} )
{
Với phép nhân vô hướng:
Và tương ứng với chuẩn:
2
1 2
∇ ∇ . u v ∫ N
N
Là một không gian Hilbert. Không gian
)D Ω trong
(
) ( u∇∫
1,2 0 (
1,2 (
)N D .
1N = hoặc
2N = ta quy ước *2 = ∞ .
Trong trường hợp
Cho
Hϕ :
(
)
Ω → xác định bởi:
0 1
p
2
2
∇
ϕ
=
−
+
u ( ) :
[
dx ]
∫
u p
u 2
λ u 2
Ω
−
p
2
= ∇ ∇ +
λ
−
u v
uv
u
′ ϕ u v ( ),
[
uv dx ]
Thì
.
∫
Ω
D Ω là bao đóng của )
Ta có các kết quả sau
Định lý 2.2 ( Định lý nhúng Sobolev). Các phép nhúng sau đây là liên tục:
N
N
⊂
≤
< ∞
=
1(
H
)
p L
(
), 2
p
,
N
1, 2
1
N
N
⊂
≤
<
≥
H
(
)
p L
(
), 2
p
* 2 ,
N
3
N
N
1,2
* 2 L
Đặt biệt ta có bất đẳng thức Sobolev:
2
⊂ ≥ D N ( ) ( ), 3
N
2
)
∈ u D = 1 u *2
∇ > S u = : 0 inf 1,2 (
12
Định lý 2.3 ( Định lý nhúng Rellich). Nếu Ω < ∞ các phép nhúng sau là
conpact:
.
p L
* 2
1 0 (
< H Ω ⊂ ) ( Ω ≤ ),1 p
Hệ quả 2.4 ( Bất đẳng thức Poincaré). Nếu Ω < ∞ khi đó:
1
∇ > λ Ω = u 0 ) : ( 2 2 Ω ∈ u H )
u inf 1( 0 = 12
Định lý 2.5. [3] ( Bất đẳng thức Holder):
1
1
′
1
∈
∈
+
=
,
1
f
p , L g
p L
fg
Nếu
thì
L∈ và ta có :
′
p
p
≤ ∞
với 1
p≤
′
p
p
p
(
µ ≤ fg d f . g ∫ X
Hệ quả 2.6. [3] Nếu
L⊂ , hơn nữa phép nhúng là
)Xµ < ∞ và p
q< thì q L
liên tục:
− q p pq
.
[ µ (
]
p
q
≤ X ) f . f
Định lý Aubin, Talenti, 1976
N
2
− 4
−
[
N N (
=
U x
( ) :
2
2
2)] − N 2
+
(1
x
)
S
= :
0
.
Là một phần tử cực tiểu của
1,2
N
2 ∇ > u 2
)
inf (
∈ u D = u 1 *2
Bổ đề Brezis-Lieb (1983). Cho Ω là một tập con mở của
N và cho
< ∞ . Nếu:
p≤
)
p L⊂
(
Ω 1 ),
nu (
pL Ω . (
)
a) (
)nu bị chặn trong
b)
nu
p
p
p
−
−
=
u
u
u
)
u
.
n
n
p
p
p
lim( →∞ n
u→ hầu khắp nơi trên Ω , khi đó:
13
Định nghĩa liên tục Lipschitz
Giả sử X là không gian Banach,
:f X → .
Hàm f được gọi là liên tục Lipschitz địa phương tại 0x , hay Lipschitz ở gần 0x
0K > sao cho:
nếu tồn tại lân cận U của 0x và số
x x U′∀ (
∈ )
,
Hàm f được gọi là Lipschitz địa phương trên Y
X⊂ nếu f Lipschitz địa
phương tại mọi x Y∈ .
N
< ∞ . Khi đó
′ − ≤ − f x ( ) f x ( ) K x ′ x
Sự hội tụ yếu [4]. Cho
p≤
Ω ⊂ là một tập mở và giả thiết 1
*
q
không gian đối ngẫu của
p X L=
(
Ω là )
(
)
X
L= Ω trong đó
gfdx
với
pL Ω có thể biểu diễn bởi f
(
)
q g L∈ Ω . (
)
∫
Ω
Từ đó:
(
)
pL Ω nghĩa là:
+ = 1 q< < ∞ . Đặc biệt, một phiếm hàm tuyến tính bị chặn f trên 1, 1 p 1 q
kf
q
→
gfdx
khi k → ∞ với mọi
g L∈ Ω (*) )
(
kgf dx
∫
∫
Ω
Ω
Do định lý compact yếu nên từ một dãy bị chặn trong
pL Ω ta có thể trích ra
(
)
một dãy con hội tụ yếu thỏa mãn (*).
≤
u
u
và dãy hội tụ yếu thì bị chặn.
Nếu
f trong
k
ku
lim inf →∞ k
là dãy các hàm đo được trên X
u thì
Định lý hội tụ bị chặn Lebesgue. Giả sử (
)nf
thỏa mãn:
a)
nf bị chặn đều bởi một hàm khả tích g không âm trên X :
nf
hội tụ hầu khắp nơi hoặc hội tụ theo độ đo µ tới f .
b) (
)nf
µ
=
fd
µ .
f d n
Khi đó f khả tích và lim →∞
n
∫ X
∫ X
≤ ∀ ≥ ∀ ∈ . x ( ) g x ( ), x X 1, n
14
2.2. Bổ đề biến đổi số lượng
Định nghĩa 2.7. Cho M là không gian mê tric, X là không gian định chuẩn và
h M :
X ′→
\ {0}
là ánh xạ liên tục ( X ′ là không gian đối ngẫu của X ). Một
trường véc tơ tựa gradient của h trên M là một trường véc tơ liên tục Lipschitz
địa phương
:g M
X→ sao cho với mọi u M∈ :
2
≤ g u ( ) 2 h u ( )
≥ h u g u ( ) ( ), h u ( )
Bổ đề 2.8. Cho các giả thiết định nghĩa 2.7, khi đó tồn tại một trường véc tơ tựa
gradient của h trên M .
Chứng minh
2
>
Với mỗi
tồn tại x X∈ sao cho
.
v M∈
,
( ), h v x
( ) h v
3
3
khi đó:
Ta xác định
= :
( ) .
,
y
h v
x
2
2
x = và 1
Từ h liên tục, tồn tại một lân cận mở
vN của v sao cho:
2
< > y 2 h v ( ) , h v y ( ), h v ( ) .
(2.1)
< > ∀ ∈ y 2 h u ( ) , h u y ( ), h u ( ) , u N .v
là một phủ mở của M . M là không gian mê tríc do đó là
Họ
{
}
∈ ℵ = : :vN v M
paracompact khi đó tồn tại một phủ mở hữu hạn địa phương.
}
{ :iM i
. Như vậy
của M mịn hơn ℵ. Với mỗi i
I∈ tồn tại v M∈ sao cho:
M
N⊂
v
i
tồn tại
sao cho (2.1) được thỏa mãn với mọi
. Xác định trên M :
y
y=
u M∈
i
i
ρ
=
dist u X M
( ,
\
)
i u ( ) :
u ( )
ρ i
g u
( ) :
y
i
u ( )
= ∑ ρ∈ ∑ i I j ∈ j I
∈ I = : M
15
u ( )
u ( )
u ( )
=
≤
<
g u ( )
y
.
y
2
.
h v ( )
Ta có:
i
i
∑ ∈ i I
∑ ∈ i J
∑ ∈ i I
u ( )
u ( )
u ( )
ρ i ρ j
ρ i ρ j
ρ i ρ j
∑ ∈ j I
∑ ∈ j I
∑ ∈ j I
u ( )
u ( )
=
=
h u
y
h u g u ( )
( ),
( ),
h u y ( ),
i
i
∑ ∈ i I
∑ ∈ i I
u ( )
u ( )
ρ i ρ j
ρ i ρ j
∑ ∈ j I
∑ ∈ j I
2
2
u ( )
ρ i
≥
=
.
h u ( )
h u ( )
u ( )
∑ ρ∈ ∑ i I j ∈ j I
Do đó g là một trường véc tơ tựa gradient của h trên M .
ϕ
∈
⊂
∈
>
1( C X
,
),
S
X c ,
,
ε δ ,
0
= 2 ( )h v
Bổ đề 2.9. Cho X là không gian Banach
sao cho:
ε 8
− 1 ϕ
−
+
∩
′ ϕ
≥
(2.2)
∀ ∈ u
([
c
ε 2 ,
c
ε 2 ])
S
:
u ( )
δ 2
δ
η∈
×
([0,1]
)
C
, X X
Khi đó tồn tại
sao cho:
η
−∉ 1 ϕ
(i)
t u ( ,
)
u
= nếu
t = hoặc nếu
0
+ ε
− ε
c ϕ
(ii)
c η ϕ (1,
∩ ⊂ S )
(iii)
( ,.)tη là một đồng phôi của X ,
t∀ ∈
[0,1]
− + ∩ u ([ c ε 2 , c ε 2 ]) S δ 2
(iv)
(v)
))uϕη ( (.,
∀ ∈ .
là hàm không tăng u X
η − t u ( , ) u ≤ ∀ ∈ ∀ ∈ u X δ , t , [0,1]
c ϕ
(vi)
d ϕ
ϕ
≤
= :
:
u ( )
d
Trong đó: { ∈ u X
}
ϕη ∀ ∈ ( ( , t u )) < ∀ ∈ ∩ u c , [0,1] tδ , S
} δ
{ u X dist u S :
∈ ≤ = : ( , ) S δ
Chứng minh
16
Do bổ đề 2.8 tồn tại một trường véc tơ tựa gradient g của ϕ′ trên
M ,
.Ta xác định:
{ ∈ u X
} 0
≠ = : : M uϕ′ ( )
−= 1 ϕ :
− + ∩ A ([ c ε 2 , c ε 2 ]) S δ 2
−= 1 ϕ :
dist u X A ( ,
\
)
ψ = u ( ) :
+
dist u X A ( ,
\
)
dist u B ( ,
)
Ta ký hiệu dist
− + ε B ([ c ε , c ]) ∩ Sδ
Ta có:
d=
( − = − ψ ψ u u ( ) ( ′ ) \ + \ + d u X A ) ( , d u B d u X A ( , ) \ ( , ) ′ d u X A , ) ′ ′ d u B d u X A , , ( ) ( \ )
). (
( ,
\
)
′ ,
′ ,
\
( ,
\
′ ,
d u X A d u B
). ( ) d u B d u X A
=
). ( +
′ ,
\
\
′ − , ( \ d u X A d u B ( ( , ) d u X A −
′ , ( , +
′ + ). ( , ) ( ) d u X A d u B ′ + ))( ( , ) ( d u B d u B d u X A ′ − ,
− )) ′ , d u B
(
\
(
′ ,
).
)
≤
d u B d u X A ) \
′ d u X A d u B ( ( , ( , ). ( , d u X A ) \ ) \ ′ ′ + + d u B d u B d u X A ))( ( d u X A ) )) ) ( , ( ( , , ,
(
\
= ). ( + ′ , + ( , d u X A d u B \ d u X A ) ( ( , − d u B d u X A ). ( ) ) \ ′ , ))( ( d u B d u B d u X A ) \ ( , ′ , ′ , ( , ( \ ))
( Do
−
≤
)
d u A ( , )
′ , d u A )
(
d u u ( ,
′ )
≤ ′ d u B , ( ( + d u X A ( ( , ) \ ′ + , ) ( d u B ( , )).( ( d u X A d u u )). ( , \ ′ + d u X A , ) \ ′ ) ′ d u B , ( ))
(*)
+
u
dist u X A ( ,
\
)
dist u B ( ,
)
Ta thấy rằng ánh xạ
là liên tục và bị chặn dưới
trên các tập bị chặn trong X nên từ (*) suy ra ψ là liên tục Lipschitz địa phương
và
X A , \
0ψ = trên
1ψ = trên B . Ta xác định:
− 2
− ψ
∈
u ( ).
g u ( )
g u u A . ( ),
=
f u
( ) :
∈
u X A
\
0,
Do định nghĩa 2.7 và (2.2) ta có:
≤ ′ d u u ) ( , + d u B d u X A ( , ( ( , ) \ ))
17
δ
− 2
− 1
≤
≤
≤
ψ
′ ϕ
f u ( )
u ( ).
g u ( )
g u . ( )
u ( )
,
∀ ∈ u X
ε 8
Với mỗi u X∈ , bài toán Cauchy:
d
=
σ
t u ( ,
))
f
)
σ (
t u ( ,
=
(0,
u
u
)
)uσ (.,
dt σ Có duy nhất nghiệm
xác định trên . Hơn nữa σ là liên tục trên
.
X×
η
=
t u ( ,
) :
σ ε (8 ,
t u
)
bởi :
Ta xác định η trên [0,1] X×
Với
từ định nghĩa 2.7 và (2.2) dẫn đến:
t ≥
0,
δ t
σ
t
−
=
≤
≤
u
f
f
u
t d
t u ( ,
)
σ t ( ( ,
u d ))
σ t ( ( ,
))
(2.3)
t ∫ 0
t ∫ 0
. ε 8
Và:
d
d
=
σ
=
f
ϕσ (
t u ( ,
))
′ ϕ σ (
t u ( ,
)),
t u ( ,
)
′ ϕ σ (
t u ( ,
)),
σ (
t u ( ,
))
dt
dt
2
− ψ σ (
t u ( ,
− ψ σ (
t u ( ,
=
≤
′ ϕ σ (
t u ( ,
)),
g
σ (
t u ( ,
))
.
′ ϕ σ (
t u ( ,
))
)) 2
)) 2
g
σ (
t u ( ,
))
g
σ (
t u ( ,
))
ψ σ− (
))
( , t u
≤
(2.4)
.
4
Ta có :
d
_ Từ (2.4) suy ra
< nên ta có (v).
ϕσ (
t u ( ,
))
0
dt
t
−
=
≤
σ ε (8 ,
)
σ t ( ( ,
σ t ( ( ,
))
.
t u
u
f
)) u d
f
u
t δ ≤ d t
Nên ta
_ Từ (2.3)
ε 8 t ∫ 0
ε 8 t ∫ 0
có (iv).
( ,.)tη là một song ánh và do
_ Do sự duy nhất của bài toán Cauchy nên ta có
( ,.)tη có ánh xạ ngược liên tục. Ta có:
(iv) nên
18
′
′
t
t
∫
∫
t
t
( ,.)tη là liên tục. Vậy ta có (iii).
Nên ta có
_ Áp dụng (v) ta có được (vi).
_ Ta kiểm tra (i):
ϕη
ϕ
η
t u
< − c
u ( )
< − c
ε 2
( ( ,
))
ε 2
t u ( ,
)
A
từ (v) suy ra
nên
∉ khi đó
Nếu
η
t u ( ,
)
= . u
từ (2.3) suy ra
ϕ
> . Từ ϕ liên tục tại u nên:
Nếu
u ( )
− − c
ε 2
0
ϕ
u ( )
− − c
ε 2
0
> tồn tại δ δ′ < sao cho :
= ∅
Với
B u ( ,
δ′ ∩ )
S δ 2
δ − = ≤ ≤ σ σ t f u d f u d t u ( , ) ′ t u ( , ) σt t ( ( , ) σt ( ( , )) ′− t t ε 8
và
thì dẫn đến
+
<
<
c
ε ϕη 2
( ( ,
t u
))
ϕ 2 ( ) u
− − c
ε 2 .
Từ đây suy ra :
η
η
t u ( ,
)
A
t u ( ,
)
u
∉ . Từ (2.3) ta cũng có
= . Vậy ta có (i).
Dẫn đến
_ Ta kiểm tra (ii):
εϕ +∈ c
ϕη
u
S
( (1,
))u
c
ϕσ ε (8 ,
(
))u
c
Cho
∩ . Ta chứng minh
< − hay ε
ε < − .
ε
∈
ϕσ (
t u ( ,
))
c
Nếu tồn tại
sao cho
< − thì do (v) ta có
t
ε [0,8 ]
ε
ϕσ ε (8 ,
(
))u
c
< − . Khi đó ta có (ii).
σ
−∈ 1 ϕ
−
+
ε
t u ( ,
)
([
c
ε ,
c
]),
∀ ∈ t
ε [0,8 ]
. Từ (2.3) và (2.4) ta có:
Nếu
d
1
=
ϕ
+
≤
ϕ
−
u
ϕσ ε (8 ,
(
))
u ( )
ϕσ (
t u dt ( , ))
u ( )
t u dt ( , ))
ε 8 ∫ 0
ε 8 ψ σ ( ∫ 0
dt
4
=
−
σ
uϕ ( )
ε 2
t u ( ,
)
(do
∈ ) B
ϕη − ϕ < ϕ η δ′ − < ( ( , t u )) u ( ) u ( ) − − c ε . 2 ) ( , t u u
Vậy ta có (ii).
< − . c ε
2.3. Nguyên lý biến phân Ekeland
Định lý 2.10. ( Ekeland, 1974). Cho X là không gian Banach,
∈
X ϕ∈ , 1 C X ( , )
> . Nếu
,
0
v X ε δ ,
bị chặn dưới,
Thì khi đó tồn tại u X∈ sao cho:
≤ + . ϕ ε vϕ ( ) inf X
19
ε 8
ϕ
≤
+
<
−
≤
′ ϕ ε ϕ 2 ,
,
δ 2 .
( ) u
( ) u
u
v
inf X
δ
Chứng minh. Ta áp dụng bổ đề 2.9 với
ϕ
S
= :
,
c
= :
{ } v
inf X
ε 8
− 1 ϕ
∈
+
∩
′ ϕ
≥
Nếu với mọi
thì khi đó từ (ii) suy ra
u
([ ,
c c
ε 2 ])
S
,
u ( )
δ 2
δ
η
ϕ −∈ ε c
ϕη
ε
nên
≤ − điều này mâu thuẫn với định nghĩa của c .
v (1, )
( (1, ))v
c
Vậy ta có điều phải chứng minh.
ϕ∈
1( C X
,
)
Hệ quả 2.11. Cho
bị chặn dưới. Nếu ϕ thỏa điều kiện (
)cPS với
thì khi đó mỗi dãy cực tiểu hóa của ϕ chứa một dãy con hội tụ. Đặc biệt
tồn tại một phần tử cực tiểu của ϕ.
c ϕ= : inf X
X⊂ là một dãy cực tiểu hóa của ϕ. Ta áp dụng định lý 2.10 với:
Chứng minh )nv Cho (
1
−
=
=
max
ϕ , (
)
,
c
v
.
ε n
n
δ n
ε n
{
n
Khi đó tồn tại dãy (
X⊂ sao cho:
} )nu
n
n
n
n
Áp dụng điều kiện (
)cPS ta có điều phải chứng minh.
ϕ∈
,
)
1( C X
→ u u u v ϕ ( ) ϕ′→ c , ( ) 0, − → 0.
Định lý 2.11. (Brezis-Nirenberg, 1991). Cho
. Nếu :
c
= :
∈ .
uϕ lim ( ) →∞ u
>
δ
Khi đó với mỗi
tồn tại u X∈ sao cho:
ε δ ,
0,
> 2R
−
a)
c
≤ ε ϕ 2
u ( )
≤ + c
ε 2
.
b)
.
ε 8
′ ϕ
<
c)
.
( )u
δ
> u − R δ 2
20
S
= :
X B \
(0,
R
)
Chứng minh. Giả sử ngược lại. Ta áp dụng bổ đề 2.9 với
. Từ định
c
εϕ − ⊂ c
S
B
r (0, )
εϕ + ∩ là không bị chặn và
với r đủ lớn. Do
nghĩa của c nên
bổ đề 2.9:
+ ε
− ε
+ ε
− ε
c ϕ
c ϕ
c η ϕ (1,
∩ ⊂ ) S
và
.
c ϕ (
c
S
Ta có mâu thuẫn với
εϕ + ∩ là không bị chặn.
ϕ∈
1( C X
,
)
bị chặn dưới. Nếu mỗi dãy
⊂ + ∩ ⊂ S B r (0, δ ) ) δ
X⊂ sao cho:
Hệ quả 2.12. (Shu Jie Li, 1986). Cho )nu (
ϕ (
u
)
ϕ′→ c ,
(
u
)
→ 0
n
n
Mà bị chặn thì khi đó :
u u ( ) ϕ → ∞ → ∞ . ,
Chứng minh. Giả sử ngược lại. khi đó
c
= :
∈ . Áp dụng định lý 2.11
uϕ lim ( ) →∞ u
tồn tại dãy (
)nu
X⊂ sao cho:
n
n
n
Ta gặp mâu thuẫn.
→ ϕ ( u ) ϕ′→ c , ( u ) 0, u → ∞ .
2.4. Nguyên lý minimax tổng quát
Định lý 2.13. Cho X là không Banach,
0M là không gian con đóng của không gian
mê tríc M và
. Ta xác định:
(
,
)
Γ ⊂ 0
C M X 0
γ
∈
γ
Γ = :
C M X
(
,
) :
∈ Γ 0
M
{
}
0
ϕ∈
Nếu
1( C X
,
)
thỏa mãn:
∞ >
ϕγ
>
c
= :
u
a
= :
u ( ))
(2.5)
ϕγ 0
inf sup ( ( )) ∈Γ ∈ γ
u M
sup sup ( ∈Γ ∈ γ u M 0 0
0
−
c
a
ε
∈
δ
Khi đó, với mỗi
> và γ∈ Γ sao cho:
[0,
],
0
2
(2.6)
ε ≤ + c ϕ γ sup M
21
Tồn tại u X∈ sao cho:
−
a)
c
≤ ε ϕ 2
u ( )
≤ + c
ε 2
.
≤
b)
dist u Mγδ ( ,
(
))
2
.
ε 8
≤
′ ϕ
c)
.
( )u
δ
Chứng minh. Giả sử ngược lại. Khi đó:
S
Mγ= : (
)
. Ta giả sử rằng:
Ta áp dụng bổ đề 2.9 với
> (2.7)
c
aε−
2
β
=
u ( ) :
η γ (1,
u ( ))
Ta xác định
. Với mỗi
từ (2.7) ta có:
u M∈
0
−
c
ε 2
> ≥ a
u ( )),
∈ u M
,
ϕγ ( 0
γ 0
0
∈ Γ 0
− 1 ϕ
β
hay
do đó β∈ Γ . Từ
Theo (i) bổ đề 2.9 ta có:
u ( )
u ( )
u ( ))
u ( )
β γ (1, 0
γ= 0
γ= 0
(2.6) và (ii) bổ đề 2.9 dẫn đến:
⇒ ∉ − + γ ([ c ε 2 , c ε 2 ]) u 0 ( )
Ta gặp mâu thuẫn.
≤ ϕ β = ϕη γ ε ≤ − c u ( )) u ( ))) c sup ( ∈ u M sup ( (1, ∈ u M
X⊂ thỏa mãn:
Định lý sau đây là hệ quả trực tiếp của định lý 2.13. Định lý 2.14. Cho giả thiết (2.5) khi đó tồn tại một dãy (
)nu
ϕ (
u
)
ϕ′→ c ,
(
u
)
→ . 0
n
n
Đặc biệt nếu ϕ thỏa mãn điều kiện (
)cPS thì c là giá trị tới hạn của ϕ.
Bây giờ ta đưa ra ba ví dụ mà nó thỏa mãn điều kiện (2.5).
Định lý 2.15. (Định lý qua đèo, Ambrosetti-Rabinowitz, 1973). Cho X là không
ϕ∈
0
,
1( C X
e X
và
gian Banach,
r > sao cho e
∈ ),
r> và:
Nếu ϕ thỏa mãn điều kiện (
)cPS với :
ϕ > ϕ ≥ ϕ b = : u ( ) (0) e ( ) inf = u r
22
ϕγ
c
t
= :
inf max ( ( )) ∈Γ ∈ γ t
[0,1]
∈
=
=
γ
γ
C
X
Γ = :
([0,1],
) :
(0)
0,
(1)
} e
{ γ
Thì khi đó c là giá trị tới hạn của ϕ.
= = = [0,1], (0) M M 0, (1) = . e
Chứng minh. Ta áp dụng định lý 2.14 với { } 0,1 ,
{ } γ γ , 0
0
0
N
N
∈
≤
= :
:
B
x
Ta xác định: {
} 1
− 1
N
N
∈
=
= :
:
S
x
x
x {
} 1
Γ = 0 γ 0
Định nghĩa 2.16. Một phép co rút từ một không gian tô pô X đến không gian con
:r X
Y là một ánh xạ liên tục
Y→ sao cho ( ) r y
y= với mọi y Y∈ .
.
Bổ đề 2.17. Không có một phép co rút nào từ NB đến
− 1NS
N
Chứng minh. Giả sử ngược lại
là một phép co rút và gọi U là phần
−→ 1 N S
r B :
trong của NB . Xét đồng luân :
=
−
+
∈
h t u ( ,
) :
(1
t u ).
t r u t . ( ),
[0,1],
u U
∈ .
− 1
×
[0,1]
NS
0
)
h t u ≠ trên ( ,
nên theo tính chất bất biến đồng luân thì:
Do
=
deg( ,
r U
)
deg(
id U ,
)
1
0
= ≠ với id là ánh xạ đồng nhất.
N
− 1
∈
⊂
ta gặp mâu thuẫn.
0
r U (
)
S
Do đó
Z
Y
= ⊕ là không
Định lý 2.18. ( Định lý điểm đèo, Rabinowitz, 1978). Cho X
gian Banach với dimY < ∞ . Với
0ρ > ta xác định:
M
= :
:
M
:
{ ∈ u Y { ∈ u Y
} ≤ u ρ } = u ρ
= 0 :
ϕ∈
1( C X
,
)
Cho
sao cho:
b
> aϕ
= :
ϕ
inf Z
= : max M 0
23
Nếu ϕ thỏa mãn điều kiện (
)cPS với:
ϕγ
= :
c
u
inf max ( ( )) γ ∈Γ ∈
u M
γ
γ
∈
=
Γ = :
(
,
) :
C M X
id
M
{
}
0
Thì khi đó c là giá trị tới hạn của ϕ.
Chứng minh. Để áp dụng định lý 2.14 ta chỉ cần chỉ ra rằng c
γ
γ
γ∈ Γ , (
)M
Z
u ( )
γ∈ (
M
)
minh rằng với mọi
∩ ≠ ∅ vì khi đó với
∩ thì: Z
ϕγ
≥
b≥ . Ta sẽ chứng
u
ϕ .
γ
dẫn đến inf max ( ( )) ∈Γ ∈
inf Z
u M
γ (
)M
Z
≥ ϕ inf Z uϕγ max ( ( )) ∈ u M
. Nếu
∩ = ∅ thì ánh
Ta ký hiệu p là phép chiếu trên Y sao cho
{ }0
xạ:
pZ =
là một phép co rút từ quả cầu M lên chính biên của nó là
0M .Điều này mâu thuẩn với dimY < ∞ khi áp dụng bổ đề 2.17. Do vậy với mọi
γ∈ Γ ta có:
γ p u ( ) u ρ . γ p u ( )
hay c
Y
Z
= ⊕ là không gian
≥ ϕ b b≥ . = : ϕ γ inf Z max M
Định lý 2.19. ( Định lý nối kết, Rabinowitz, 1978). Cho X
Z∈ sao cho z
Banach với dimY < ∞ . Cho
rρ > > và z
0
=
+
≤
≥
M
= :
y
λ z
:
u
ρ λ ,
0,
∈ y Y
}
{ u
=
r= . Ta xác định:
u ρ λ≤
,
.
{ u
} 0
=
N
:
r
{ = ∈ u Z u :
}
ϕ∈
1( C X
,
)
Cho
sao cho:
b
> aϕ
= :
ϕ
inf N
= : max M 0
Nếu ϕ thỏa mãn điều kiện (
)cPS với:
= + λ = M y ∈ z y Y u : , ρ λ , 0 ≥ hoặc = 0 :
24
ϕγ
c
u
= :
inf max ( ( )) ∈Γ ∈ γ
u M
∈
=
γ
γ
C M X
id
Γ = :
(
,
) :
M
{
}
0
Thì khi đó c là giá trị tới hạn của ϕ.
Chứng minh. Để áp dụng định lý 2.14 ta chỉ cần chỉ ra rằng c
γ
γ
γ∈ Γ , (
)M
N
u ( )
γ∈ (
M
)
minh rằng với mọi
∩ ≠ ∅ vì khi đó với
∩ thì: N
ϕγ
≥
b≥ . Ta sẽ chứng
u
ϕ .
γ
dẫn đến inf max ( ( )) ∈Γ ∈
inf N
u M
và R là phép co rút từ
ϕ ≥ inf N uϕγ max ( ( )) ∈ u M
Ta ký hiệu p là phép chiếu trên Y sao cho
{ }0
γ (
)M
N
lên
∩ = ∅ thì ánh xạ:
pZ =
{ }\ z
0M . Nếu
Y ⊕ z
là một phép co rút từ M lên
0M . Điều này là
không thể do M đồng phôi với một quả cầu có chiều xác định nên theo bổ đề 2.17
ta có điều mâu thuẫn. Do vậy với mọi γ∈ Γ ta có:
− p (1 γ u ) ( ) + u γ R p u ( ) ( z . ) r
hay c
≥ ϕ b b≥ . = : ϕ γ inf N max M
2.5. Bài toán Dirichlet nửa tuyến tính
Trong phần này định lý nối kết được ứng dụng với bài toán:
∈ u H
2 (
)
a
N L∈
Ω nếu
3N ≥ .
Trong đó Ω là một miền của
N và
2 (
)
a
N L∈
= −∆ + u f x u ( , ) ( ) P 1 Ω ( ) a x u ( ) 1 0
Bổ đề 2.20. Nếu
3N ≥ và
Ω thì phiếm hàm:
1,2 Dχ : 0
2
u
a x u dx
( )
∫ Ω
Là liên tục yếu.
( ) Ω →
Chứng minh. Từ bất đẳng thức Holder và Sobolev ta có:
25
2
≤
2 a x u dx
( )
a
.
u
2
−
2 )
N L
( N N L
∫ Ω
− 1
≤
≤
a
.
u
a
.
.
S
2
2
N L
N L
2 * 2
2 ∇ u 2
Do đó phiếm hàm χ là xác định tốt.
. Khi đó:
của (
u trong
)nv
)nu
Giả sử nu
u→ trong 2
locL .
nv
Ta có thể giả sử nv
−
−
N N (
2)
2)
bị chặn trong
. Do vậy
bị chặn trong 2 L
N NL (
Từ (
)nv
u→ đều trên Ω ( nếu không ta chọn dãy con). )2 nv
dẫn đến (
−
2)
N NL (
và do đó:
2 u trong
2 nv
2
) D Ω và xét một dãy con bất kỳ ( 1,2 0 (
2 n
Ta vừa chứng minh χ là liên tục yếu.
→ a x v dx a x u dx ( ) ( ) ∫ ∫
a
N L∈
2 (
)
Ω thì khi đó:
Ω < ∞ ≥ và , 3N
Bổ đề 2.21. Nếu
2
∇
+
> −∞
=
u
2 a x u dx
(
( )
)
λ 1
∫ Ω Ω )
inf 1 ∈ u H ( 0 = u 1
2
Chứng minh. Xét một dãy cực tiểu hóa
:
1 0
( H⊂ )nu
2
n
n
2
1
u→ trong
0H ( Nếu không ta xét dãy con). Từ định lý nhúng
Ta có thể giả sử nu
Rellich và bồ đề 2.20 ta có:
2
2
→
→
χ
.
u
u
u
,
χ (
)
u ( )
n
n
2
2
λ < +∞ ≠ ta có: u
0
,
Từ 1
2
+ 1 ) = ∇ 1, → λ 1 χ ( u 2 un u
2
từ đây ta có điều phải chứng minh.
2
2
∇ + χ u u ( ) ≥ λ 1 u
26
≤
≤
≤
là dãy các giá trị riêng của:
...
≤ < 0
...
Cho 1
< λ λ 2
λ n
λ + 1 n
= −∆ + u λ u ,
∈ u H
tương
,
,
...
Trong đó mỗi giá trị riêng được lặp lại ứng với bội số của nó. Cho 1
e e e 3 2
)
ứng là các véc tơ riêng trực chuẩn trong
2 ( L Ω .
Ω ) ( a x u ( ) 1 0
Bổ đề 2.22. Cho các giả thiết của bổ đề 2.21, nếu:
Y
= :
,...,
span e ( 1
e )n
Ω
=
Z
= :
∈ u H
(
) :
uv
0,
∈ v Y
1 0
{
}
∫ Ω
Khi đó:
2
∇
+
>
δ
.
u
1 a x u dx
= :
(
( )
)
0
2
inf ∫ 1 Ω Ω ∈ u H ) ( 0 ∇ = u 1 2
Chứng minh. Từ định nghĩa, trên Z ta có:
2
2 a x u dx
2 u dx
Xét một dãy cực tiểu hóa (
Z⊂ :
)nu
∇
=
+
→ δ
u
1,1
uχ (
)
n
n
2
1
u→ trong
0H ( Nếu không ta xét dãy con). Từ bổ đề 2.20:
Ta có thể giả sử nu
2
2
∇ + ≥ ( u ( ) ) λ + 1 n ∫ Ω ∫ Ω
Nếu
u = ta có 0
1δ = .
2
+ ≥ δ χ χ u u = + 1 u ( ) u ( ) ≥ ∇ ∫ ∫ λ + n 1
u ≠ ta có 0
.
Nếu
Bây giờ ta xét phiếm hàm:
ψ
u ( ) :
F x u dx
( ,
)
= ∫ Ω
Trong đó:
> u 0 ∫ ≥ δ λ + 1 n
27
u = ∫ 0
≤
F x u ( , ) f x s ds ( , )
Bổ đề 2.23. Giả sử Ω bị chặn, 1
p r ,
f C
)
,
,
< ∞ ∈ Ω và (
p
r
r
≤
+
. Khi đó với mọi
u
p L∈
(
Ω , )
f
(.,
u
)
L∈ Ω và toán tử:
)
(
c
u
f x u ( ,
)
(1
)
(
)
(
p : A L
r Ω → Ω ) L
u
f x u ( ,
)
Liên tục.
Chứng minh
p
r
r
r
r
≤
+
u
p L∈
(
)
Ω . Do
∈ Ω ( do ta có
Giả sử
f x u ( ,
)
c
(1
u
)
(
)
1 L
1)
p ru
r L∈ )
p ∈ ⇔ ∈ nên u
p L
1 L
u
Suy ra
f x u ( ,
)
r L∈ Ω ( )
. Khi đó
(
)
u→ trong
pL Ω . Xét dãy con (
2)
)nu
Giả sử nu
υ → hầu khắp nơi trên Ω . Tồn tại dãy con (
u
)nυ sao cho:
n
)nυ của ( )nω của (
≤
− j 2 ,
∀ ≥ 1
j
ω ω + − 1
j
j p
Ta xác định:
+ 1
∞ ∑ = 1 j
Khi đó hầu khắp nơi trên Ω ta có:
= + − g x ( ) : x ( ) x ( ) x ( ) ω 1 ω j ω j
và do đó
.
+ 1
− n 1 ∑ = j 1
Do
p
r
r
r
r
r
−
≤
+
≤
+
)
)
(
)
) )
(1
)
)
( , f x
( , f x u
( , f x
( , f x u
r 2 . c
g
1 ∈ Ω . ( L
ω n
nω
rL Ω . ( )
Từ định lý hội tụ bị chặn Lebesgue suy ra:
ω → trong nA Au
Vậy ta có
rL Ω . ( )
Au→ trong
nAu
≥ + − ≥ ≤ g x ( ) x ( ) x ( ) x ( ) x ( ) u x ( ) g x ( ) ω j ω j ω n ω 1
28
p
− 1
f C
)
(
,
≤ + c u f x u ( , ) (1 )
Bổ đề 2.24. Giả sử
Ω < ∞ ∈ Ω × và
≤
p<
1
* 2
< ∞ nếu
và
nếu
3N ≥ khi đó phiếm hàm ψ là
Với 1
p<
N =
1, 2
1
thuộc lớp
1 0
) ( ( C H Ω và : ),
′ ψ u h ( ), f x u hdx ). ( , = ∫ Ω
Chứng minh
Sự tồn tại của khả vi Gateaux
Cho
. Lấy x ∈ Ω và 0
1 0
λ∈
sao cho:
[0,1]
+
−
F x u x ( , ( )
th x
( ))
F x u x ( ,
( ))
=
+
λ
f x u x ( )
( ,
t h x h x . . ( )). ( )
t
p
− 1
≤
+
+ (1 (
( ) )
).
c
( ) u x
h x
( ) h x
p
p
− 1
− 1
p
− 1
< từ định lý giá trị trung bình, tồn tại t< 1, ,u h H∈
.
Từ bất đẳng thức Holder, do
p
−
p
− 1
p
− 1
1
p
1
(
p
− 1)
+
∈
∈
+
(
u x ( )
h x ( )
)
L
,
h x ( )
p L
,
= . 1
p
p
p
p
− 1
− 1
p
− 1
≤ + c + (1 2 ( u x ( ) h x ( ) )). h x ( )
Nên
1 ∈ Ω . L (
Do định lý Lebesgue dẫn đến:
+ + (1 2 ( u x ( ) h x ( ) )). h x ( ) )
.
′ ψ u h ( ), f x u hdx ) ( , = ∫ Ω
Tính liên tục của khả vi Gateaux
1
pL . Áp dụng
u→ trong
u→ trong
Giả sử nu
0H . Do định lý nhúng Sobolev, nu
p
− 1)
=
→
r
ta có
trong
.
bổ đề 2.23 với
p pL (
f x u ( ,
)
f x u ( ,
)
n
−
p
1
Từ bất đẳng thức Holder, ta có:
29
′ ψ
′− ψ
=
−
−
(
)
(
)
( ,
u
( ), u h
( , f x u
)). f x u hdx
p
(
p
1)
n
n
n
L
p
∫ Ω
≤
−
−
)
)
.
c
( , f x u
( , f x u
h
(
1)
p
p
p
n
1
L
Do đó:
′ ψ
′− ψ
≤
−
−
(
)
.
)
)
0,
u
( ) u
c
( , f x u
( , f x u
→ → ∞ . n
p
(
p
1)
n
p
n
L
Ta sẽ chứng minh rằng dưới một vài điều kiện hạn chế phiếm hàm:
2
2
∇
=
+
−
ϕ
u ( ) :
(
F x u dx ( , ))
∫
u 2
a x u ( ) 2
Ω
Thỏa điều kiện (
≤ − f x u ( , ) f x u ( , ) . h
)cPS với mọi c ∈ .
Bổ đề 2.25. Giả sử rằng Ω < ∞ và:
≥
Ω nếu
N a L∈
2 (
)
N
3,
q a L
∈ Ω > nếu q
),
1
(
a L∈ Ω nếu
1(
)
2N = và
=
<
<
N
f C
1,
(
1
p
* 2 ,
c
> . 0
∈ Ω × và cho )
− 1
p
≤
+
(1
)
( , ) f x u
c
u
Tồn tại
2α> và
0R > sao cho:
)f 1(
≥ ⇒ <
α
≤
u
R
0
F x u ( , )
uf x u ( , )
)
H⊂
(
)
Khi đó với bất kỳ dãy
Ω sao cho:
nu (
1 0
< ∞
)
)
→ 0
d
u
ϕ′ , ( u
n
n
= ϕ : sup ( n
Có một dãy con hội tụ.
)f 2(
Chứng minh
1
Ta xét trường hợp
Sau khi lấy
3N ≥ . Trên
1)
0H ta chọn chuẩn
2
tích phân, từ
u u= ∇ : .
ta có 1
(2.8)
c u
α − ≤ 1)
F x u ( , )
1(
∈
β
Cho
c > sao cho: 0 )f 2(
],
với n đủ lớn, với 2
3,
1 1 , [ α 2
≥
−
d
+ + 1
u
ϕ u (
)
β ϕ′ u (
),
u
n
n
n
n
c c > ta có: 0
30
2
∇
2
2 n
+
=
−
−
∇
+
−
dx
u
(
F x u ( ,
))
(
a x u ( )
( ,
)
n
n
2 n
f x u u dx ) n
n
∫
u n 2
a x u ( ) 2
Ω
∫ β Ω
2
β
−
∇
+
β +
−
=
.
)(
)
)
)]
[(
u
au
( , f x u
( , F x u
dx
n
2 n
n
n
∫
1 2
Ω
Từ bổ đề 2.22, ta có với
n
n
n
n
2
β
β
≥
−
∇
+
+
+
+
−
+ + 1
)(
(
)
2 ) )
( ,
)]
[(
d
u
y
z
( a y
z
) f x u u
( , F x u
dx
n
n
n
n
n
n
n
n
∫
1 2
Ω
2
2
−
β
∇
+
+
−
β
∇
+
+
−
−
≥
)(
y
ay
)
)(
z
az
)
αβ (
1)
F x u ( ,
)
(
(
n
2 n
n
2 n
n
c 2
∫
∫
∫
1 2
1 2
Ω
Ω
Ω
α
2
2
≥
−
+
λ
+
−
(
β δ )(
z
y
)
αβ (
1)
u
n
n
n
− c 3
α
2
1 2
( Do bổ đề 2.21, bổ đề 2.22 và (2.8) )
=
u
z
do đó nếu (
n
n
= + ∈ u y Y z , ∈ : Z z y , n
Từ dimY < ∞ nên ta có thể xem lim →∞
n
lim →∞ n
= ∞ ) thì khi đó từ bất đẳng thức trên suy ra d = ∞ ta gặp mâu
→∞
u ta xem lim n n
thuẫn. Vậy (
)nu không bị chặn (
1
Do bước trên nên ta có thể giả sử
)nu bị chặn.
2)
0H ( Nếu không ta xét dãy
nu
pL .
con). Do định lý Rellich,
u→ trong
nu
u→ trong
trong
qL với
Rõ ràng:
Từ bổ đề 2.23 ta có
n
−
−
+
−
−
−
′ ϕ u (
),
u
u
= ∇ ∇ (
u
u (
u
)
au u (
u
)
f x u ( ,
u )(
u dx ))
n
n
n
n
n
n
n
∫
Ω
−
−
+
−
−
−
u
u
u
u
′ ϕ u u ( ),
= ∇ ∇ (
u (
)
au u (
)
f x u u ( , )(
u dx ))
n
n
n
n
∫
Ω
2
′− ϕ
−
= ∇ − ∇ −
−
−
−
−
′ ϕ u (
)
u u ( ),
u
u
u
[(
f x u ( ,
)
f x u
u ( , ))(
u
)
a u (
u
2 ) ]
dx
n
n
n
n
n
n
∫
Ω
Hay:
2
−
=
−
−
+
−
−
−
−
u
u
′ ϕ ( u
)
′ ϕ u u ( ),
u
[(
f x u ( ,
)
f x u
u ( , ))(
u
)
a u (
u
2 ) ]
dx
n
n
n
n
n
n
∫
Ω
→ f x u ( , ) f x u ( , ) q = : . p − p 1
31
Rõ ràng:
′− ϕ
)
′ ϕ ( u
( ), u u
u
n
− → → ∞ 0,
n
n
Từ bổ đề 2.20:
.
2 − → )
0
u
( na u
∫
Ω
Từ bất đẳng thức Holder dẫn đến:
.
n
n
n
n
n
∫
Ω
Ta vừa chứng minh rằng
− → → ∞ . 0, n
u
nu
Ω < ∞
,(
),(
)
f
và:
− − ≤ − f x u f x u u n u ( f x u ( , ) u ( , ))( u dx ) f x u ( , ) − → → ∞ 0, ( , ) . q
Định lý 2.26. Giả sử
f 1
2
=
→ đều trên Ω .
f x u ( , )
0(
u
),
u
0
F x u ( , )
.
)f 3(
2 u λ ≤ . 2n
Khi đó bài toán
)f 4(
)P có nghiệm không tầm thường. 1(
Chứng minh
Xét trường hợp
3N ≥ . Ta kiểm tra các giả thiết của định lý nối kết. Điều
1)
kiện (
2
và
ta có:
Sử dụng
2)
:u u= ∇ . )cPS được suy ra từ bổ đề 2.25. Ta chọn chuẩn
2
p
ε
≤
ε
+
.
∀ > ∃ > 0,
0 :
f x u ( , )
u
c ε
c u ε
Từ bổ đề 2.22, trên Z ta có:
2
2
2
p
ϕ
≥
−
≥
−
+
.
ε (
)
( ) u
u
( , ) F x u
u
u
c uε
∫
δ 2
δ 2
Do đó từ định lý nhúng Sobolev tồn tại
r > sao cho:
0
b
= :
uϕ ( )
> . 0
inf = u r ∈ u Z
Từ giả thiết
trên Y ta có:
3)
)f 1( )f 3(
)f 4(
32
2
ϕ
−
≤
u ( )
F x u dx ( , )]
0
∫ λ≤ [
u 2n
+ 1
z
= :
Ta xác định
. Từ (2.8) dẫn đến:
+ 1
re n e n
2
α
N
α
2
2 * 2 2
Trên không gian hữu hạn chiều Y
z⊕ các chuẩn là tương đương nên ta có:
u Y
u ( )
u
,
,
ϕ → −∞ → ∞ ∈ ⊕ z
Do đó tồn tại
rρ> sao cho:
u + − a ϕ ≤ u ( ) . c u . 1 + Ω c 1 u 2
M
0
λ
= và ρ
.
0λ≥ hoặc u ρ≤ và
M
= + : y
∈ z y Y u
:
,
}0λ=
Trong đó: { u
= 0 :
Do vậy áp dụng định lý nối kết ta có điều phải chứng minh.
Trường hợp
4)
= ϕ . 0 max
2
2
∇
2
2
2
p
ε
=
−
≥
≥
−
−
−
+
u
u
u
λ ϕ > 0,
u ( )
F x u dx ( , ))
F x u dx ( , )
(
c uε
1
2
2
2
p
∫
∫
λ 1 2
λ 1 2
u 2
au 2
Ω
Ω
Do đó tồn tại
r > đủ nhỏ sao cho:
0
= :
uϕ ( )
b
> 0
Ω
u 2 ∈ u H
)
inf = r 1 0 (
∈
(0)
0
Ta có
e X e
,
r
ϕ = và do bước 3 nên ta có thể chọn
> sao cho:
ϕ ϕ≥
.
(0)
( )e
Do vậy áp dụng định lý qua đèo ta có điều phải chứng minh.
Hệ quả sau được suy từ định lý 2.26.
<
2
p<
* 2
0λ > ta có: 1
Hệ quả 2.27. Giả sử Ω < ∞ và
. Khi đó với mọi λ∈ bài toán:
−
p
2
=
λ u
u
u
Ω
)
1 0 (
−∆ + u ∈ u H
Có nghiệm không tầm thường.
33
2.6. Định lý định vị
Dưới một vài giả thiết giới hạn ta có thể xác định được giá trị tới hạn.
Định lý 2.28. Cho N là một tập con đóng của không gian Banach X . Cho
0M là
Ta xác định:
C M X
(
:
,
γ ) : M
một tập con đóng của không gian mê tríc M và } { ∈ Γ Γ = ∈ γ 0
0
ϕ
∈
>
sao cho:
Nếu
,
),
εδ ,
0
1( C X
( , ). Γ ⊂ 0 C M X 0
−∩ 1 ϕ
0
∩
γ
N
Mγ (
)
,
≠ ∅ ∀ ∈ Γ (2.10)
ϕγ
ϕ
−∞ < =
≤
(2.11)
:
c
u
inf N
inf sup ( ( )) ∈Γ ∈ γ
u M
− ≥ ∀ ∈ Γ (2.9) dist N M γ , ( ( ) ([ c + ε ε c , ])) δγ ,
Khi đó
tồn tại u X∈ thỏa mãn:
−
c
≤ ε ϕ 2
u ( )
≤ + c
ε 2
a)
dist u N ( ,
)
δ≤ 2
b)
≤
′ ϕ ( )u
c)
ε 8 δ
∀ ∈ ε ∀ ∈ δ [0, ]. [0, ε 2 δ ] 2
Chứng minh. Ta chứng minh bằng phản chứng. Áp dụng bổ đề 2.9 với
S N ϕ=
:
,
. Lấy γ∈ Γ sao cho:
thay bằng :ϕ ϕ= − và c thay bằng
ε< + c
ϕ γ
sup M
Và xác định β trên M bằng:
γ
u ( ) :
η β= (1,
u ( ))
Chú ý rằng từ giả thiết (2.9):
∩
− 1 ϕ
−
+
≥
− 1 ϕ
∩
−
≥ >
δ δ
dist N M
γ , (
(
)
c
([
ε 2 ,
c
ε 2 ]))
dist N M
γ , (
(
)
c
([
+ ε ε c
,
]))
2
0
0
Do vậy với mọi
:
:c c= −
0
− 1 ϕ
∉
−
+
∩
u ( )
c
([
ε 2 ,
c
ε 2 ])
γ 0
S δ 2
u M∈
Suy ra:
( )v
N
trên
Nên
β ∈ với v M∈ .
0β γ=
0M . Từ β∈ Γ và do (2.10) suy ra
= = u ( )) u ( ) η β (1, u ( )) η γ (1, 0 γ 0
34
Từ (2.11) dẫn đến:
c ϕ
.
Cuối cùng ta có:
− ε
β ϕ β ( v ( )) ≥ ⇒ c ϕ β ( v ( )) ≤ − ⇒ c v ( ) ∈ ⊂ N
c ϕ
(Do ii) bổ đề 2.9)
⇒
ε
( ( ))v ϕγ
≤ − c
ϕγ
Hay
( ( ))v
ε≥ + c
Dẫn đến:
+ ≤
ε ϕγ
ε
c
v ( ( ))
c
< + ta gặp mâu thuẫn.
γ = ∈ v ( ) η β (1, v ( ))
Định nghĩa 2.29. Cho N là một tập con đóng của một không gian Banach
X
ϕ∈ ,
1 C X (
,
)
nếu bất kỳ dãy
(
PS
và c ∈ . Hàm ϕ thỏa điều kiện
) N c ,
X⊂ mà: )nu (
n
n
n
Có một dãy con hội tụ.
,
→ ϕ u ( ) ϕ′→ c u ( , ) 0, dist u N ( , ) → 0
Định lý 2.30. Cho các giả thiết của định lý 2.28, nếu ϕ thỏa mãn điều kiện
(
PS
) N c ,
uϕ′ ( )
( )u
c
= và 0
ϕ = .
khi đó tồn tại u N∈ sao cho
X⊂ thỏa mãn:
Chứng minh. Từ định lý 2.28 suy ra sự tồn tại dãy (
)nu
n
n
n
ta có điều phải chứng minh.
Từ đây sử dụng điều kiện
PS
(
) N c ,
→ ϕ u ( ) ϕ′→ c u ( , ) 0, dist u N ( , ) → . 0
2.7. Kỳ dị phi tuyến
Trong phần này ta đề cập đến bài toán:
−
*2
2
1 0
N N ≥ ,
3
H Ω ta xác )
Trong đó Ω là một miền bị chặn của
và λ∈ . Trên
1 0 (
định:
2
* 2
2
∇
ϕ
=
+
−
[
( ) : u
] dx
∫
u 2
λ u 2
u * 2
Ω
= λ u u u . ( ) P 2 Ω ( ) −∆ + u ∈ u H
35
)
Trên
H Ω ta chọn chuẩn
1 0 (
:u u= ∇ . Cho: 2
n
n
1
1
là các véc tơ riêng trực
Là dãy các giá trị riêng của −∆ trên
< 0 ≤ ≤ ... < ... ≤ − < λ λ λ+ < λ λ 2
1 0 (
H Ω và 1 )
)
chuẩn tương ứng trong
2 ( L Ω . Ta xác định:
, ,... e e e , 2 3
Y = : ,..., span e ( 1 e )n
1 0
∫
Ω
>
δ
λ
2 ∇ + u
= :
(
2 u dx )
0
∫
Ω
inf ∈ u Z ∇ = u 1 2
)
H⊂
(
)
Ω sao cho:
= Z uv 0, ∈ v Y : = ∈ u H :
Bổ đề 2.31. Bất kỳ dãy
nu (
1 0
N
2
*
n
n
Chứa một dãy con hội tụ.
< d ) c = : ϕ′ , u ( ) → 0 = ϕ : sup ( u n S N
Chứng minh
β∈
Lấy
, với n đủ lớn ta có:
[
]
1)
1 1 , * 2 2
≥
−
+ + 1
)
),
d
u
ϕ ( u
β ϕ′ ( u
u
n
n
n
n
2
* 2
∇
2
* 2
2 n
+
−
=
−
∇
+
−
[
(
)
] dx
u
λ u
u
dx
n
2 n
n
∫
u n 2
λ u 2
u n * 2
Ω
∫ β Ω
Với
n
n
n
n
2
2
β
≥
∇
+
+
∇
+
+
−
−
+ + 1
(
)
(
)
β (
)
.
d
u
y
λ y
z
λ z
u
n
n
2 n
n
2 n
n
* 2 * 2
1 2
1 * 2
1 2
∫ ) ( Ω
∫ β Ω
2
2
≥
−
+
+
−
(
β δ )(
+ λ λ ( )
)
β (
)
z
y
u
n
n
n
1
2
* 2 * 2
1 * 2
1 2
=
u
z
do đó nếu (
n
n
= + ∈ ∈ ta có: u y Z Y z , z y , n
Do dimY < ∞ nên ta có thể xem lim →∞
n
lim →∞ n
thì từ bất đẳng thức trên suy ra d = ∞ . Vậy (
)nu không bị chặn
Ta có thể xem ( Nếu không ta xét dãy con):
2)
)nu bị chặn.
36
1 0H
nu
2L
u trong
nu
u→ trong
nu
* 2
* − 2 1
=
=
Đặt
( ) :
,
( ) :
f u
u
F u
u * 2
Ω
bị chặn trong
+ Ω và do đó: 2 (
)
2 N NL
Từ (
*2 ( L
),(
f u (
u→ hầu khắp nơi trên Ω .
))n
2 N NL
)
trong
+ Ω . 2 (
)nu bị chặn trong
n
=
−∆ + u
λ u
f u ( )
và
Suy ra
2
* 2
2
∇
ϕ
=
+
−
=
−
≥
(*)
u ( )
(
)
dx
(
)
u
0
* 2 * 2
∫
u 2
λ u 2
u * 2
1 2
1 * 2
Ω
Đặt
f u ( ) f u ( )
n
− . Từ bổ đề Brezis-Lieb ( kiến thức chuẩn bị ) dẫn đến: u u = v :n
n
∫
∫
∫
Giả sử
= + + ) ) 0(1) ( F u ( ) F u ( F v n
2
−
→
)
ϕ + ( ) u
c
(**)
( F v n
∫
v n 2
ϕ′ ( u
),
u
0
→ ta có:
Do
n
n
2
+
−
),
* 2
))
′ ϕ ( u
u
u
λ u
( F u
dx
n
n
n
n
n
∫ = ∇ ( Ω
2
2
=
+ ∇ + u
F u
F v
(
* − ) 2
* − ( ) 2
− ( ) 0(1)
v n
+ λ λ v u n
∫
∫
∫
Ω
2
2
−
→
−
= −
=
Nên
.
* 2
)
* 2
0
( ) F u
u
u uϕ′ ( ),
v n
( F v n
∫
∫
Ta có thể giả sử:
2
→
→
b
* , 2
)
b
v n
F v ( n
∫
2
ϕ → ≤ . Ta có: d c )nu (
Do
2 ( L Ω suy ra
)
nv
nv → trong 0
2
2
N
2
2
* 2
2
b . ∇ → Từ bất đẳng thức Sobolev ta có:
và do đó
suy ra
.
b
S b≥ .
2
2*
∇ ≥ b S≥ b = hoặc 0 v n S v . n
37
_ Nếu
N
2
_ Nếu
từ (*) và (**) ta có:
b = ta có điều phải chứng minh. 0
N
2
N
*
*
2
b S≥
ta gặp mâu thuẫn.
= = − ≤ − ≤ ≤ < c S d c ( ) ( b c ) S N 1 2 1 * 2 1 2 1 * 2
Định lý 2.32. (Capozzi-Fortunato-Palmieri, 1985). Cho Ω là một miền bị chặn của
. Nếu
thì bài toán
N N ≥ ,
4
n
n
1
< − < λ λ λ+ )P có nghiệm không tầm thường. 2(
Chứng minh
*
1)
Ta sẽ áp dụng định lý nối kết với
khi đó ta có điều phải chứng minh.
c
c<
z Z∈
\ {0}
sao cho:
Từ bổ đề tiếp theo, tồn tại
*
2)
Trên Z ta có:
2
* 2
2
∇
2
ϕ
=
+
−
≥
−
(
)
( ) u
dx
u
u
* 2 * 2
∫
u 2
λ u 2
u * 2
δ 2
1 * 2
Ω
Do đó theo bất đẳng thức Sobolev tồn tại
r > sao cho:
0
ϕ
= :
b
> 0
inf = u r ∈ u Z
3)
Rõ ràng
0ϕ≤ trên Y . Từ Y
z⊕ có chiều xác định nên các chuẩn là tương
đương và:
2
2
< cϕ max ⊕ z Y
2
* 2 * 2
Nên ta có:
u Y
u ( )
u
z
,
,
ϕ → −∞ → ∞ ∈ ⊕ .
Do vậy tồn tại
rρ> > sao cho: 0
λ u + − ϕ = u ( ) u u 2 2 1 * 2
0
λ
= và ρ
.
M
= + y
∈ z y Y u
:
,
0λ≥ hoặc u ρ≤ và
}0λ=
Trong đó: { u
= 0 :
*
ϕ= . 0 max M
. Ta có điều phải chứng minh.
Khi đó:
≤ c < cϕ max ⊕ z Y
38
\ {0}
z Z∈
Bổ đề 2.33. Cho các giả thiết của định lý 2.32, khi đó tồn tại
sao cho:
*
.
< cϕ max ⊕ z Y
Chứng minh
1)
Với
0ε > ta xác định uε như sau:
− N 2
2 ε
= U ( ) : U x ε x ( ) ε
εψ= x U x ( ) ( )
(
≡ Bψ 1,
(0,
ρ ρ ),
)Dψ∈ Ω là hàm không âm sao cho
> . 0
Với
1ψ ≡ trên
N
2
− 4
−
[
N N (
=
U x
( ) :
Với
.
2
2
2)] − N 2
+
(1
x
)
Do định lý Aubin,Talenti ta có Uε là nghiệm của:
+ −
N N
2 2
u
và U là cực tiểu của S nên ta có:
1 0
−∆ = u ∈ u H
2
( ) : u x ε
2
2
ε
ε
2
* 2 * 2
ε
ε 2 * 2
N
2
4 −
4 −
2
2
2
⇒
=
∇
=
=
Ta có từ
suy ra
.
= S U
S
U
.
U
U
U
U
ε
ε
ε
ε
ε
ε
2
* 2 * 2
2 * 2
N * 2
N * 2
* 2 * 2
Khi
+→ ta có:
0ε
* 2
N
* 2
2
=
+
N ε
=
+
N ε
U
U
0(
)
S
0(
)
ε
ε
∫
∫
N
Ω
2
N
2
−
−
2
2
2
∇
+
N ε
=
+
N ε
U
0(
)
S
0(
)
u ε
ε
∫ = ∇
∫
N
Ω
N
2
N
2
− 2
− 2
2
* 2
−
−
−
[
N N (
]
[
N N (
2
2
∇
=
+
N ε
≥
+
+
N ε
U
0(
)
0(
)
u ε
ε
2 ε 2) 2 − N
] 2
∫
∫
∫
∫
2 − ε 2) − N 2 2 ε (2 )
ε
ρ
(2
x
)
B
B
< < x
(0,
ρ )
(0,
ρ )
Ω
_ Nếu
4N = thì:
∇ U = S U U = ∇ , U
39
N
2
ρ
π π π
− 2
−
[
N N (
3
2
2
2
=
=
−
r
sin
sin
(ln
4
θ θ θ θ θ π ε ρ ε ln ) 3
drd d d 1
1
2
2
] 2
2 ε 2) 2 − N
∫
∫ ∫ ∫ ∫
2 ε 8 4 r 4
ε
ρ
ε
(2
x
)
0 0 0
< < x
ε
=
Khi
+→ thì
.
ρ ε − ln )
ln
0ε
_ Nếu
5N ≥ ta có:
N
2
N
2
ρ
2
− 2
− 2
−
−
[
[
( N N
− 1
2
N
N
=
r .
sin
...sin
drd
−
−
θ 1
2
θ d ... 1
2
θ N
θ N
− − 2
] 4
2 ε 2) 2 − N
] 2
π π π ∫ ∫ ∫ ∫ ...
∫
( N N N 2
2 ε 2) − 2 N r
ε
ρ
(2
)
x
0
0 0
< < x
ε
N
N
2
2
ρ
− 2
− 2
lnε− → ∞ nên ta có thể xem (ln
3
4
4
∫
2 − ε 2) − N 2 2
2 − ε 2) − N 2 2
ε
Với
NW là thể tích quả cầu đơn vị ( Tham khảo PGS.TS Lê Hoàn Hóa, Phép tính vi
tích phân trên không gian Banach, trang 119)
N
2
− 2
[
N N (
]
→
khi
+→ . Do cách tính trên nên ta có thể xem:
Ta có
0ε
0
∫
2 − ε 2) − 2 2 N ε (2 )
(0,
ρ )
B
2
2
+
=
2 ε
N
ε ε d ln
0(
),
4
* 2
−
2
∇
=
+
N ε
U
0(
)
, với d là hằng số dương.
u ε
ε
−
2
∫
∫
+
≥
N ε
Ω
B
(0,
ρ )
2 ε d
N
0(
),
5
≥
N
N
2
2
N
2
2
+ 4
+ 4
[
N N (
[
N N (
+ −
N N
2 2
+ 2
+ 2
=
<
− ε
N ε
dx
dx
u ε
− N
2)] + 2
− 2)] 2 N
2
∫
∫
∫
x
B
B
(0,
ρ )
(0,
ρ )
+ 2
+
(1
)
x 2 ε
2
+ 2
+ 2 − = 2
N ε
0(
)
Do đó
(*)
N Nuε
∫
2
2
N
N
2
− 4
− 4
[
[
( N N
( N N
− N 2
− 2
2 ε
N ε
=
<
dx
dx
u dx ε
2)] − 2
− N
2
− 2)] 2 N
∫
∫
∫
x
(0,
ρ )
(0,
ρ )
B
B
− 2
+
(1
)
x 2 ε
2
− 2
=
N ε
Do đó (**)
0(
)
u dxε
∫
Ta xác định:
[ N N ( ] [ N N ( ] = − . . . ) N W . N = dr N W N 1 − N 1 − N 1 − 1 ( − N ερ r N 4
40
n
= :
z ε
u ε
u e e ) ε k k
k
− ∑ ∫ ( = Ω 1
Với
u ≠ ta có:
0
2
2
2
* 2
= ⊕ Y = ⊕ Y :V ε u ε z ε
2
2
* 2
2
2
∫
≥
0
Để hoàn tất chứng minh,cho
0ε > ta cần chứng minh:
2
2
λ
+
)
u
u
< S
m ε
2
= : max( ∈ u V ε = u 1 *2
2
2
+ u u = + λ − = tu u u u ( ) ) ( ) ) max( ≥ t ϕ max ( t 0 t 2 t * 2 N 2 u λ 2 * 2
. Rõ ràng
Giả sử
*2
2
t > và: 0
≤
≤
≤
t
,
y
= và do đó
y
u
c 2
≤ . c 3
c u 1
c 1
* 2
2
Từ tính lồi ta có:
* − 2 1
=
≥
+
≥
−
.
u
ydx
y
1
)
tu ε
tu ε
tu ε
c u ε 4
* 2 * 2
2
* 2 * 2
* 2 * 2
* − 2 1 * − 2 1
* ∫ 2 ( Ω
Từ (*) và (**) ta có:
2
2
2
2
2
2
=
+
λ
+
+
u
u
= ∇ + u
u
= ∇ + ∇ y
y
m ε
t u ε
tu ε
2
∫
∫ λ
∫
∫ λ
2
2
2
2
2
2
+
∇
+
+
= ∇ + y
y
t
λ t
λ 2 t
u ε
u ε
yu ε
∫
∫ λ
∫
∫
∫
2
2
λ+ = ≥ sao cho u = + : y = + y 0 u = và 1 u u tu ε tz t , ε mε
2
2
2
2
2 * 2
1
2
2
+ u ε u ε ≤ + + y y tu ε + λ λ ( )n c u ε 5 u ε λ 2 * 2
2
2
2 * 2
2
2
2
* − 2 1 * − 2 1
1
2
2
2
2
+ u ε u ε ≤ + + + ) y (1 y ) y λ λ + ( n c u ε 4 c u ε 5 u ε λ 2 * 2
2
2
+ 2
2 * 2
− 2
N ε
N ε
2
2
2
Ta có:
Với
5N ≥ thì:
+ u ε u ε ≤ + + ) y + (1 0( 0( ) y ) ) y + λ λ ( n u ε λ 2 * 2
41
N
2
2
−
2
2
2
+
+
u ε
u ε
−
0(
)
S
2 λ ε d
2
2
− N 2
≤
+
N ε
0(
)
= + S
2 λ ε d S
N ε 2
+ N
* 2
2
u ε
+
N ε
λ 2 * 2
(
0(
))
S
Do đó:
2
2
2
−
2
− N 2
+ 2
≤
+
+
N ε
N ε
m
y
+ + S
2 λ ε d S
y
)
0(
+ ) 0(
)
ε λ λ (
n
2
2
2
−
2
+ 2
+
N ε
N ε
< khi
≤ + S
2 λ ε d
0(
+ ) 0(
)
S
0ε > đủ nhỏ.
Tương tự ta cũng có kết quả trên cho trường hợp
4N = .
42
Chương 3. ĐA TẠP NEHARI
Trong chương này ta tìm hiểu về Đa tạp Nehari, trình bày các tính chất của điểm tới
hạn, ứng dụng để tìm các nút nghiệm tỏa tròn.
3.1. Định nghĩa đa tạp Nehari
ϕ′
ϕ∈
(0)
0
,
)
1( C X
Giả sử
= . Một điều kiện cần thiết để u X∈ là điểm
sao cho
tới hạn của ϕ là
= . Điều kiện này xác định đa tạp Nehari:
u uϕ′ ( ),
0
=
≠
ϕ′
N
:
u u ( ),
0,
u
{ = ∈ u X :
} 0
Một điểm tới hạn
u ≠ của ϕ là một cơ sở gốc hay là một điểm tới hạn nhỏ nhất
0
nếu:
uϕ ( )
ϕ= inf N
ϕ. Cuối cùng
Trong phần tiếp theo ta sẽ đưa ra một phương pháp minimax của inf N
ta sử dụng đa tạp Nehari để chứng minh sự tồn tại nghiệm của những nút nghiệm.
3.2. Những điều kiện cơ sở
Trong phần này ta xét bài toán:
f x u , )
(
(
)
B 1
Ω
(
)
1 0
−∆ + = u u ∈ u H
Trong đó Ω là một miền đối xứng xuyên tâm của
. Ta cố định
N N ≥ ,
2
<
0 ρ σ≤
≤ ∞ và ta xác định: {
} σ
u
F r u
( , ) :
f r s ds ( , )
= ∫
0
Giả sử ta có các giả thiết sau:
<
<
f C∈
([0,
]
2
p
* 2 ,
> : 0
∞ × và cho )
c 0
Ω = Ω ρ ∈ = ≤ < ρσ ( , :N int ) : x x
p
− 1
≤
+
f x u ( , )
u
)
.
c u ( 0
Tồn tại
2α> sao cho với mọi r và u ∈ :
)f 1(
)f 2(
43
α
≤
F r u ( , )
uf r u ( , )
=
f r u ( , )
0( ),
u u
0
→ đều trên
+ .
Tồn tại
0R > sao cho:
)f 3(
)f 4(
\ {0}
với mọi
r > . 0
là hàm tăng theo u trên
F r u ( , ) > . 0 inf > r 0 > u R
( , ) f r u u
Bán kính nghiệm của
)f 5(
2
2
∇
ϕ
=
−
+
, )]
(
[
( ) : u
F x u dx
∫
u 2
u 2
Ω
Xác định trên không gian
)P là những điểm tới hạn của phiếm hàm: 1(
1 0,0(
N
)
X H= : ( Ω . )
là bán kính đối xứng } .
1 NH 0,0(
)
1 0
{ Ω = ∈ u H
\ {0}
u X∈
Ω u ) : ( ( ) :
Bổ đề 3.1. Cho các giả thiết
,
,
,
,
, cho bất kỳ
khi đó
0
(
t u > sao cho ( ).
t u u N∈ . Giá trị lớn nhất của
)tuϕ với
tồn tại duy nhất ( )
t ≥ 0
t
t u= ( )
. Hàm:
đạt tại
X
\ {0}
→ ∞ ] [0,
u
t u ( )
xác định một đồng phôi giữa quả cầu đơn vị của
Là liên tục và ánh xạ
u
t u u ( ).
X và N .
)f 2( )f 3( )f 4( )f 5( )f 1(
Chứng minh
Sauk hi lấy tích phân từ
tồn tại 0
c u
α − ≤ 1)
F r u ( , )
0 (
u X∈
\ {0}
g t
( ) :
tuϕ= (
)
Lấy
cố định và xác định hàm
trên [0,
]∞ . Rõ ràng ta có:
′ ( ) g t
= ⇔ 0
′ ϕ ( tu u ),
0
= ⇔ ∈ u N
(3.1)
f x u udx , )
(
1
1 ⇔ = ∫ u t
2
2
2
=
−
=
⇔
( Do
)
ϕ′ ( tu u ),
t (
2 ∇ + u
2 t u
tf x tu u dx
) )
(
,
0
2 t u
f x u udx , )
(
1
∫
= ∫ t
c > sao cho: 0 )f 2(
44
Từ
nên
là hàm tăng theo t .
f x u udx , )
(
1 t ∫ ϕ=
g
(0)
(0)
Ta có:
= 0
2
2
2
2
∇
2
t
u
=
+
−
=
−
ϕ tu (
)
[
F x tu dx ,
)]
(
u
F x u dx
, )
(
1
∫
∫
2
2 t u 2
t 2
Ω
2
2
≥
−
u
f x tu udx ,
(
)
(do
)
)f 5(
1
∫
t α
t 2
2
p
≤
+
( do
)
Mà
tuf x tu (
,
)
tu
)
)f 2(
c tu ( 0
2
p
2
2
−
+
u
p t u
dx
ϕ ≥ tu (
)
2 t u (
)
Nên
1
∫
t 2
c 0 2
( )
g t > khi 0
Do đó :
t > đủ nhỏ
0
( ) 0
g t < khi
t > đủ lớn.
0
g tu′ (
)
0
t
t u= ( )
Vì vậy
đạt tại
là duy nhất vì thế
= và ( ).
t u u N∈ .
)f 1( )f 4(
X
\ {0}
t u liên tục ta xét
bị
Để chứng minh ( )
max g ∞ [0, ]
. Từ (3.1) suy ra ( ( t u
nu
và
u→ trong ))n
chặn. Nếu một dãy con của ( ( t u
hội tụ đến 0t thì từ (3.1) cũng suy ra 0 t
khi đó ( t u
t u= ( ) ))n
n
Cuối cùng ta có ánh xạ liên tục từ quả cầu đơn vị của X vào
u
( )
,N
t u là ánh xạ
u
ngược của phép co rút
u . u
) t u→ . ( )
Bổ đề 3.2. Giả sử
khi đó bất kỳ dãy (
2N ≥ và
2
3
< ∞
)
)
→ 0
d
u
ϕ′ , ( u
n
n
ϕ = : sup ( n
Chứa một dãy con hội tụ.
( ),( f ),( f ) X⊂ mà: f 1 )nu
Chứng minh
Với n đủ lớn ta có:
1)
≥
−
+ + 1
)
),
d
u
ϕ ( u
′ ϕ ( u
u
n
n
n
n
1
1 α
2
=
−
−
+
(
u f x u ( ,
)
F x u ( ,
))
dx
u
n
n
n
n
1
∫
1 ) α
1 ( α
N
1 2
45
2
−
≥
(
nu
1
1 ) α
1 2
Do đó (
T ừ bước trên ta có thể giả sử
)nu bị chặn.
2)
nu
N
N
pL . Rõ ràng:
Do phép nhúng
u→ trong X ( Nếu không ta xét dãy con).
p L⊂ )
1 NH 0(
) (
nu
2
−
=
−
−
−
−
+
u
u
′ ϕ ( u
)
′ ϕ ( ), u u
u
(
f x u ( ,
)
f x u
( , ))(
u
u dx )
n
n
n
n
n
1
∫
( ) u→ trong là compact nên
Do
n
n
n
n
n
n
n
∫
− − + − + − ), = ∇ ∇ [ ) ) ϕ′ ( u u u u ( u u u ( , f x u )( u )] u dx ( u u n
)
n
n
n
n
∫
Ta có:
′− ϕ
u
′ ϕ u (
)
u u ( ),
− → 0
n
n
Từ
và
ta có:
ϕ′ − − + − + − u u ( ), u = ∇ ∇ [ u u ( u ) u u ( u ) f x u u ( , )( u dx )]
p
− 1
ε
ε
≤
+
∀ > ∃ > 0
0 :
f x u ( , )
u
c ε
c u ε
Và vì vậy:
p
− 1
p
− 1
−
−
≤
+
+
+
−
(
f x u ( ,
)
f x u
( , ))(
u
u dx )
ε [ (
u
u
)
u
)](
u
u dx )
c u ( ε
n
n
n
n
n
∫
∫
2
− 1
p
2
− 1
p
≤
+
+
+
−
ε 4 (
)
]
u
u
u
u
u
[ c u ε
n
n
n
2
p
2
p
p
+
−
c u
c
u
)
εε≤ (
n
p
Trong đó c không phụ thuộc ε và n . Ta vừa chứng minh:
)f 3( )f 1(
và
nu
n
n
1
∫
− − → u− → . 0 f x u ( f x u ( , ) u ( , ))( u dx ) 0
Định lý 3.3. Cho các giả thiết
ta có:
5
( ) f− ( ) f 1
Với c là giá trị tới hạn của ϕ. Với:
c 1 :
ϕ= inf N
= :
)
tuϕ
c 2
inf max ( ∈ ≥ u X t 0 ≠ u 0
= = > 0 c c 1 c 2
[0,1]
t
ϕγ c = : t inf max ( ( )) ∈Γ ∈ γ
46
γ
ϕγ
=
<
:
C
([0,1],
X
) :
(0)
0,
{ γ Γ = ∈
} ( (1)) 0
Chứng minh
1)
(
u X∈
\ {0}
. Từ
tuϕ < với ) 0
khi t lớn.
Do bổ đề 4.1 nên 1 c
∈
γ
ϕγ
∈ Γ thì
. Do đó:
.
Ta có:
[0,1],
t
c= 2
t
tu
≤ ϕ ( ( )) max (
)
≥
t
0
và
phần chứa gốc cũng chứa
Đa tạp Nehari chia X thành hai phần. Do
c c≤ 2
( ) 0
quả cầu nhỏ chứa gốc. Tuy nhiên
uϕ ≥ với u thuộc phần này bởi vì
≥ ∀ ≤ ≤
ϕ′ ( tu u ),
0, 0
t
t u ( )
(*).
γ
∃ ∈ Γ γ
γ
:
∀ ∈ t
[0,1] :
t ( )
([0,1]) N
Nếu
∩ = ∅ thì khi đó:
∉ N
<
≠ ∀ ∈
ϕ γ′
⇒
t ( ( ))
0,
t
[0,1]
Dẫn đến
,
∀ ∈ t
[0,1]
t ( ( ))
0
′ ϕ γ ( ( ) 0 t ′ ϕ γ >
<
ϕγ
=
mâu thuẫn với (*)
ϕγ
<
<
( (0)) 0 ( (1)) 0
( ( )) t ( ( )) t
ϕγ ⇒ ϕγ
γ
([0,1])
N
,
Vậy
)f 1( )f 3(
∩ ≠ ∅ ∀ ∈ Γ do đó 1c γ
2)
Để chứng minh c là giá trị tới hạn của ϕ ta áp dụng định lý 2.14 với
c≤ .
và
.
} (0)) 0
{ γ 0
0
Từ
và
suy ra tồn tại
r > sao cho:
0
→ = < :{0,1} X : (0) 0, M = : [0,1], M = : {0,1} Γ = : 0 γ 0 ϕγ ( 0
ϕ
> . Do đó ta có:
0
0
uϕ min ( ) ≤ u r
= và inf = u r
)f 3( )f 1(
.
0
Áp dụng bổ đề 3.2 trên ϕ thỏa điều kiện (
≥ ϕ c u ( ) > = 0 u ( )) ϕγ 0 inf = u r sup sup ( ∈Γ ∈ γ u M 0 0
điều phải chứng minh.
Kết quả sau đây không phụ thuộc vào điều kiện Palais-Smale.
( )v
c
)cPS do đó áp dụng định lý 2.14 ta có
( ) f− ( ),
Định lý 3.4. Cho các giả thiết
nếu v N∈ và
ϕ = khi đó v là điểm
5
tới hạn của ϕ.
f 1
Chứng minh
≠ . Khi đó tồn tại
> sao cho:
vϕ′ ( )
0
v N
ϕ∈ ,
v ( )
= và c
Giả sử
δ λ> 0,
0
u v
′ − ≤ ⇒ δ ϕ ( ) 3 u
≥ . λ
47
=
ε
Chọn
theo bổ đề 2.9 có η sao cho:
S
},
= :
B v ( ,
δ )
λδ c min{ , 2 8
η
−∉ ϕ
−
+
(1, )u
u
u
1([
c
ε 2 ,
c
ε 2 ])
= nếu
a)
+ ε
− ε
∩
c ⊂ δ ϕ
c η ϕ (1,
B v ( ,
))
b)
ϕη
ϕ≤
( (1, ))
u
u ( ),
∀ ∈ u X
c)
<
Từ đây suy ra
= điều này mâu thuẫn với định nghĩa của c .
tv
))
c
c 2
>
ϕη max ( (1, t
0
3.3. Những tính chất của giá trị tới hạn
)
,
ϕ tương ứng với
Trong phần này ta ký hiệu (
c ρσ là giá trị tời hạn của inf N
)ρσΩ ,
(
.
Bổ đề 3.5.( Bất đẳng thức Strauss ) Nếu
c N > sao cho với mọi
0
)
2N ≥ tồn tại (
1 0(
N
) (
1
1
2
2
− 1 N 2
≤
∇
( ) u x
( ) c N u
u
x
hầu khắp nơi trên
N .
2
2
u H∈ )N :
Chứng minh
Để hoàn tất chứng minh ta xét
N ∩ )
N
1 0(
) (
N
− 1
N
≤
u
r
− 1 2 u
ur 2
(
)
d dr
d dr
Ta có:
∞
N
N
2
∈ u H D ( ) . Từ :
− 1 ds
− 1 2 u r ( )
2
2
∫
r
≤ ≤ ∇ r u s u 2 c N u ( ) du dr
−
Mệnh đề 3.6. Cho các giả thiết
có các tính chất sau:
5
′
<
≤
≤
≤
a)
≤ Nếu 0 ρ ρ σ σ
ρσ , )
′ ρ σ′ ) ( ,
≤ ∞ khi đó ( c
c
b)
)
,
c ρσ → ∞ khi (
σ ρ− → 0
c)
)
,
c ρσ → ∞ khi ρ→ ∞ (
d)
)
,
c ρσ là nửa liên tục dưới với cặp ( (
)ρσ . ,
( ) ( f ), ( c ρσ , ) f 1
Chứng minh
′
≤
≤
<
a)
N
′ ρ σ , (
′ ⊂ )
N
ρσ ( ) ,
≤ Nếu 0 ρ ρ σ σ
≤ ∞ thì khi đó
và do đó
≤
c
ρσ ( ) ,
c
′ ρ σ′ ) ( ,
.
48
b)
Từ
ta có:
2
2
∇
2
=
−
≥
+
−
ϕ
F x u dx
u
u ( )
, ))
(
f x u udx , )
(
(
1
∫
∫
1 α
u 2
u 2
1 2
Ω
Ω
2
≥
−
(3.2)
(
u
1
1 ) α
1 2
∈
u N ρσ ( )
,
Từ
và
với
ta có:
∀ ∈ ), u N ρσ ) ( , f 2(
p
2
2
)f 1( )f 3(
1
2
p
∫
ρσΩ )
(
,
2
p * 2
= ≤ + ( u , ) f x u udx u c u 0 1 2
( áp dụng Hệ quả 2.6)
− 1 a u σ ρ ) ( 0
2
p * 2
2
p * 2
≤ + − u 1 2
− 1 p a u σ ρ ) ( 1
1
1
− + 1
−
p
2
p * 2
≤
Do đó
a
u
− σ ρ ( )
2
1
∈
u N ρσ ( )
,
Do vậy nếu
σ ρ− → thì
( )uϕ → ∞ với
.
0
1u → ∞ và từ (3.2) suy ra
∈
c)
u N ρσ ) (
,
Từ
và bổ đề 3.4 theo với mọi
ta có:
≤ + − u 1 2
3
2
2
p
( ),( f ) f 1
1
2
p
∫
ρσΩ )
(
,
−
−
2)
−
2
2
2
p
N p )( 2
= ≤ + ( u , ) f x u udx u c u 0 1 2
(1 a u u ρ 3
2
1
2
−
−
2)
2
p
N p )( 2
+ ≤ u 1 2
1
(1 a u ρ 3 1
≤
Do đó
a
u
− 1 N ρ 2 4
1
∈
u N ρσ ) (
,
Do vậy nếu ρ→ ∞ thì
( )uϕ → ∞ với
.
1u → ∞ từ (3.2) suy ra
d)
Ta cần chỉ ra rằng:
≤
+ ≤ u 1 2
nếu (
( c
ρσ , )
)
ρ σ , n n
c lim ( →∞ n
Ta chỉ cần xét trường hợp
nσ ≡ ∞ các trường hợp khác chứng minh tương tự. Ta
)ρσΩ ,
(
ta xác định:
giả sử rằng
→ ∞ ) ρσ→ ( ), , n ρ σ , n n
nρ ρ→ > . Trên
0
49
n
= u ( ) : ( v x n ρ x )n ρ
Theo bổ đề 3.1 tồn tại
nt > sao cho
∈ N 0 = : ρ ( , ∞ . ) ω n t v n n
Rõ ràng
∞ . Điều cần chứng minh tương đương với: ) ) ρ≥ ( , c ϕω ( n
(
,
N ρ ∞ ta có: )
Từ định nghĩa của
2
∇
=
+
−
0
)
,
)]
[
(
dx
2 v n
( t v f x t v n n n n
∫
2 t n 2
v n 2
ρσΩ )
(
,
2
=
∇
+
−
u
u
dx
[
,
)]
n
2 n
t u f x t u ( n n n n
∫
2 ρ n ρ
2 t n 2
2 t n 2
Ω
N ρ N ρ n
(
ρσ , )
Và từ định nghĩa
+ → ∞ (3.3) n ( ) 0(1), ϕω ϕ= nu ) ( n
nN ρ ∞ : ,
2
2
) (
n
n
n
n
∫
ρσΩ )
(
,
dẫn đến:
Do đó suy ra
= ∇ + − 0 [ ( ) , )] u u ( u f x u dx 1 2
nt = +
=
→ ∞ nên ta có (3.3).
n
0(1),
v n
ω− n
1 0(1)
3.4. Nghiệm nút
Trong phần này ta xét bài toán:
f x u , )
(
(
)
P 2
(
)N
1 0
−∆ + = u u ∈ u H
Một nút của một nghiệm tỏa tròn của
u x = 0
0ρ> sao cho ( )
khi x ρ= .
)P là một bán kính 2(
Định lý 3.7. ( Bartsh-Willem, 1993). Cho các giả thiết
, với mỗi số
5
nguyên
( ) f− ( ) f 1
ku + và
ku − của nghiệm tỏa tròn của
<
< <
< < ...
u
(0) 0
u
(0)
< ∞ .
có đúng k nút 0
± ρ k
± ρ k
− k
+ k
k > tồn tại một cặp 0 )P với 2(
Chứng minh
Ta cố định số nguyên
1)
ku + của
nút với
> . Ta xác định trên [0,
(0)
0
]∞ × :
ku +
1k ≥ và để tìm một nghiệm tỏa tròn )P có k 1(
50
≥
+
f
r u ( , )
0 ( , ), f r u u < − − f r u u ( ,
),
0
=
Hàm ϕ+ được xác định trên
1 0,0(
ρσ ,
)
ρσ ,
N
2
2
∇
+
=
−
+
F x u dx
u ( )
, )]
(
[
ϕ +
∫
u 2
u 2
Ω
(
ρσ , )
Trong đó
là nguyên hàm của
thỏa mãn
= . Do định lý
F r+
( ,.)
f
r+ ( ,.)
F r+
( ,0)
0
3.2:
+
=
c
ρσ ( ,
) :
+
ϕ inf ρσ ) , (
N
Trong đó:
+
=
≠
N
ρσ ( ,
) :
:
u u ( ),
0,
u
+′ ϕ
ρσ ,
{ = ∈ u X
} 0
Là một giá trị tới hạn của ϕ+ . Đặt tương ứng với nó là điểm tới hạn. Từ
và:
(
u
)
u ( )
ϕ +
+= ϕ
=
(
u u ),
u u ( ),
= 0
′ ϕ +
′ ϕ +
Từ định lý 3.3 suy ra u cũng là điểm tới hạn của ϕ+ . Do vậy ta có thể giả sử
u
u= . Nói riêng u là một điểm tới hạn không âm của ϕ.
Điểm tới hạn không dương được xây dựng tương tự từ cách xét:
−
≥
( ,
0
f
r u ( , ) :
−
− f r u u ), <
0
( , ), f r u u
=
Tương ứng là giá trị tới hạn
c ρσ− ) ( ,
.
Ta xác định:
2)
k
+
C
ε c j
)
ρ ρ ( ,..., k
ρ ρ ( , j j
1
+ 1
= ∑ ) :
=
j
0
X = : H ( Ω bởi: )
0
k
k
1
Trong đó:
jε = + nếu j chẳn và
jε = − nếu j lẻ.
= = ∞ 0 < < ... < ρ ρ + < ρ ρ 1
51
k
j
≤ ≤ và j chẳn, tồn tại một
Từ mệnh đề 3.5 C + đạt cực tiểu tại
nghiệm không âm của:
,... )kρ ρ . Cho 0 1(
(3.4)
,
j
j
1
f x u , ) (
+
−∆ + = u u ∈ u X ρ ρ +
.
Sao cho
j
+ 1
Và cho j lẻ tồn tại một nghiệm không dương
ju của (3.4) sao cho:
−
= ϕ u ( c ) ) ρ ρ ( , j j
.Trên
N ta xác định:
j
+ 1
<
= ϕ u ( ) c ) ρ ρ ( , j j
nếu
.
ρ +
≤ xρ j
j
1
+ u x k
Do bất đẳng thức Strauss
3)
ku + liên tục ngoại trừ tại 0 . Do phép nhúng
= ( ) : u x ( ) j
< ∞ . Do
p L
Ω với mọi 1
p≤
u
(
)
1 NH 0,0(
) (
+ ∈ k
p L loc
ρ 10,
p
2
< ∞ . Đặc biệt
Ω và do nguyên lý cực
vậy
Ω với mọi 1
p≤
∈ u W
(
)
∈ u C
(
)
2, loc
0,
0,
ρ 1
ρ 1
Ω là compact nên suy ra Ω ⊂ ) ( )
đại
chẳn và
lẻ.
ku + > trên 0
ku + < trên 0
ρ ρ + , j j 1
ρ ρ + , 1 j j
Từ bổ đề tiếp theo ta suy ra
ku + là một nghiệm của
Ω Ω j , , j
)P . 2(
Bổ đề 3.8. Hàm
ku + là một nghiệm của:
−∆ + = u u
f x u , )
(
(3.5)
Chứng minh
N
Ta xác định
.
u
u += :
k
}
. Rõ ràng u thỏa mãn (3.5) trong {
:r
x=
và xửa lý (3.5) như là một phương
Từ x là một đường từ gốc nên ta đặt
trình vi phân gốc. Do vậy ta viết ( )u r thay cho ( )u x . Ta biết rằng u là thuộc lớp
2C trên:
∈ ≠ = x x j k : , 1,..., ρ j
{
}
Và thỏa mãn:
N
N
− 1
−
=
−
r
− 1 u
r
u
(
′ ′ )
(
f r u ( , )
)
trên U . (3.6)
> ≠ = U r r j k = : 0 : , 1,..., ρ j
52
Trong đó :′ là ký hiệu của
. Ta phải chỉ ra rằng u thỏa mãn (3.6) trên toàn bộ
d dr
+ . Điều này xảy ra nếu và chỉ nếu: =
= :
= :
u
u
′ +
′ −
′ lim ( ) u r r
′ lim ( ) u r r
ρ j
ρ j
và đặt
.
Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử u
= :
= :
,
,
= ρ ρ σ ρt ρ : j
− 1
j
j
+ 1
Ta giả sử
]ρσ và
,
, ]σt . Bây giờ ta cố định
u ≥ trên [ 0
u ≤ trên [ 0
0δ > và xác
định
:[
]
,
v ρσ → bởi:
= ( ) :
v r
( ) u r
≥ nếu r σ δ −
+
−
u ( (
(
))
=
+
− +
nếu
v r ( ) :
u
− σ δ ( )
(
r
σ δ )
− σ δ σ δ u ) δ 2
−
≤ . r σ δ
′ + ′≠ u −
xác định bởi
, ]ρt . Cho
Rõ ràng v liên tục trên [
0 ( )
0
α αδ= ( )
β β δ= ( )
0
> và 0
> sao cho:
+ = ∈ − σ σ δ σ δσ δ ) ( ,
v Nβ
, )
v Nα
,
)
và
.
σt−∈ 0(
ρσ+∈ ( 0
Tiếp theo ta xác định
, ]
:[
ω ρt → bởi:
ω
( ) : r
σ 0 t
≤ ≤ r ≤ ≤ r
αρ ( ), v r = β σ ( ), v r 0
uψ ψ ω≤ )
( )
(
. Trong đó:
Từ cách xây dựng u của định lý 4.6 ta có
t
2
2
N
=
+
−
ψ
(
( ) : h
′ h
h
( , )) F r h r
− 1 dr
∫
1 2
1 2
ρ
Từ giả thiết
suy ra
F r ( ,
h−
)
F r ( ,
h và
)
là hàm theo h
+∈ do
0 ) v σ = . Từ bổ đề 3.1 tồn tại 0(
±
là hàm tăng. Do vậy ta có:
F r ( ,
h
)
∂ ∂ h
2
2 ω
≥
+
F r ( ,
ω )
F r u ( , )
nếu
uω > .
0
,
− 2
( , ) u f r u u
Từ đây suy ra:
)f 5(
53
2
2 ω
2
2
N
N
′
′
2 ω ω +
−
≤
2 ω ω +
−
−
σδ + [
](
ω ))
](
σδ + [
)
( , F r
r
− 1 dr
( , ) F r u
r
− 1 dr
∫
∫
∫
∫
1 2
1 2
1 2
1 2
− 2
( , ) u f r u u
t + ρ σδ +
t + ρ σδ +
( , ) 0
( , )
và
ta có
uf r u ≥ thêm
uf r u vào vế phải sau ta có:
Do
δ δ +
δ δ +
2
2
N
N
′
′
−
≤
−
+
−
+
2 + ω ω
2 + ω ω
ω ))
ω )
(
(
( , F r
r
− 1 dr
( , ) F r u
( , ) uf r u
( , F r
( , )) F r u r
− 1 dr
∫
∫
1 2
1 2
1 2
1 2
1 2
σδ −
σδ −
Do định nghĩa của u :
t
t
N
N
2 ′ +
=
=
u (
2 u r )
− 1 dr
f r u ur ( , )
− 1 dr
u uϕ′ ( ),
0)
(
∫
∫
ρ
ρ
Do các bất đẳng thức trên ta có:
2
N
′
≤
+
2 + ω ω
−
− 1 dr
ψ ω ψ )
(
u ( )
− σδ [
](
f r u r ( , ))
∫
∫
1 2
1 2
2 ω 2 u
t + + ρ σδ
σδ +
2
N
′
2 ω ω +
−
+
+
ω )
(
( , F r
( , )) F r u r
− 1 dr
∫
1 2
1 2
σδ −
Sử dụng (3.6) ta thấy rằng:
− σδ
− σδ
N
N
2
2
2
′
′
2 ω ω +
−
=
+
−
(
( , )) f r u r
− 1 dr
( u
u
( , )) uf r u r
− 1 dr
∫
∫
1 2
1 2
2 α 2
2 ω 2 u
ρ
ρ
σδ −
σδ −
N
N
N
N
+
−
=
+
σδ − (
)
)
σδ − (
2 ′ u r
− 1 dr
( u u
( , )) f r u r
− 1 dr
2 ′ u r
− 1 dr
( u r
− 1 ′ ′ ) u dr
∫
∫
∫
∫
2 α 2
2 α 2
ρ
ρ
ρ
ρ
− σδ
− σδ
N
N
N
N
− 1
=
−
+
=
σδ −
2 ′ u r
− 1 dr
− 1 u
2 ′ u r
− 1 dr
u
− σδ (
ur (
′ )
)
σδ − (
)
′ σδ − (
u ) (
)
ρ
∫
∫
2 α 2
2 α 2
ρ
ρ
)
u ρ = ) (3.8) 0
do (
)
u σ = ta có: 0
Từ (
)f 3( )f 5(
−′
N
− 1
−
=
+
(3.9)
− σ δ ( )
u
N ′ σ δ σ ( )
− 1 u
δ 0( )
′ −
Ta kiểm tra được rằng:
=
=
(3.10)
0
0
αδ lim ( ) δ
β δ lim ( ) 1 δ
= − + u − σ δ ( ) δ u δ 0( )
54
α α
→ ∈
u N
v
)
(
do bổ đề 3.1 nên α là
0δ thì v
ρσ+ ( , 0
( )
1
( )
1
αδ → tương tự ta cũng có
β δ → ).
duy nhất nên suy ra
Từ (3.8), (3.9), (3.10) dẫn đến:
σδ −
− 1
2
N
′
2 ω ω +
−
= −
f r u r ( , ))
− 1 dr
u
(
(3.11)
2 ′ δ δ + 0( ) −
∫
N σ 2
1 2
2 ω 2 u
1 2
ρ
Tương tự ta cũng có:
t
− 1
2
N
′
2 ω ω +
−
= −
(3.12)
(
( , )) f r u r
− 1 dr
u
2 ′ δ δ + 0( ) +
∫
N σ 2
1 2
1 2
2 ω 2 u
σδ +
Ta cũng kiểm tra được rằng:
σδ +
N
ω
2 ′ −
+
=
ω )
δ 0( )
(
( , F r
( , )) F r u r
− 1 dr
∫
1 2
σδ −
Từ (3.10) ta có:
σδ +
− 1
N
N
+
(
)
( ( u
N
=
−
=
+
)) ( [
)
2 δ δ + 0( )
)
2 ′ v r
− 1 dr
( u
u
′ +
′ −
∫
σ δ σδ − − ) u 2 δ 8
N σ 4
1 2
σ δ + ) N
σδ − ( N
σδ −
Suy ra:
σδ +
− 1
2
′ ω
=
+
(3.14)
2 δ δ + 0( )
)
Nr
− 1 dr
( u
u
′ +
′ −
∫
N σ 4
1 2
σδ −
Từ (3.7) và (3.11)-(3.14) ta có:
− 1
≤
−
+
ψ ω ψ )
(
u ( )
u (
u
2 + δ δ 0( )
)
′ +
′ −
N σ 4
khi
.
Dẫn đến
ψ ω ψ< )
(
( )u
ψ ω ψ≥ )
(
( )u
0δ > đủ nhỏ điều này mâu thuẫn với
Sau đây là một hệ quả trực tiếp của định lý 3.6.
u→ do v liên tục nên
55
≥
∈
Hệ quả 3.9. Giả sử
và
λ µ∈ ∞ khi đó với mỗi số nguyên
N
2,
p q ,
* [2, 2 ]
[0,
]
,
ku + và
ku − của nghiệm tỏa tròn của:
− 1
− 1
p
p
−
)
)
λ ( u
µ ( u
+ k
− k
N
(
)
1 0
−∆ + = u u ∈ u H
< <
Với
u
u
(0) 0
(0)
có đúng k nút.
− k
+ k
k > tồn tại một cặp 0
56
KẾT LUẬN
Việc tìm hiểu Một số kết quả về bài toán cực trị cho ta thấy được tầm quan
trọng của việc nghiên cứu điểm tới hạn để ứng dụng chúng vào việc chứng minh sự
tồn tại nghiệm của bài toán Dirichlet nửa tuyến tính, qua đó cho ta thấy sự khác biệt
và bản chất của việc tìm hiểu điểm dừng trong toán tử Lagrange với việc tìm hiểu
điểm tới hạn.
Trong phần cuối ta sẽ thấy được các tính chất của điểm tới hạn, ứng dụng của
nó vào việc xác định các nút nghiệm, trong định lý Bartsh-Willem việc tăng số
nguyên k lên sẽ cho ta khoanh vùng nghiệm của bài toán nhờ số lượng nút nghiệm
của nghiệm tỏa tròn.
Trong quá trình làm luận văn không thể không thiếu những thiếu sót mong sự
góp ý của quý thầy cô và bạn đọc.
57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Lê Hoàn Hóa (2012), Phép tính vi tich phân trên không gian Banach, TP Hồ
Chí Minh.
2. Nguyễn Bích Huy, Giáo trình giải tích thực, Lưu hành nội bộ.
3. Trần Đức Vân (2000), Phương trình vi phân đạo hàm riêng, Nxb ĐHQG Hà
Nội.
Tiếng Anh
4. Michel Willem (1996), Minimax Theorems, Birkhauser.