ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THỊ HUYỀN TRANG

SỰ TỒN TẠI NGHIỆM MẠNH ĐỊA PHƯƠNG

CỦA HỆ PHƯƠNG TRÌNH NAVIER - STOKES

Chuyên ngành: Toán Giải tích

Mã số : 8460102

LUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Thị Thủy

Thái Nguyên, năm 2020

Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan rằng nội dung trình bày trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 9 năm 2020

Người viết luận văn

Trần Thị Huyền Trang

i

Lời cảm ơn

Luận văn này được hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Thị Thủy. Do đây là

những kiến thức khá mới mẻ và khoảng thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn

không tránh khỏi những sai sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của

quý thầy cô và mọi người để luận văn được hoàn thiện hơn.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Thị Thủy đã trực tiếp giao đề

tài, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận

văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm khoa Toán cùng các quý thầy cô đã

quan tâm, nhiệt tình giảng dạy trong suốt khóa học. Tôi cũng xin cảm ơn gia đình, bạn

bè đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

Trân trọng cảm ơn!

ii

Mục lục

Lời cam đoan ............................................................................................................... i

Lời cảm ơn .................................................................................................................. ii

Mục lục ........................................................................................................................ iii

Lời nói đầu ................................................................................................................... 1

Chương 1. Kiến thức chuẩn bị .................................................................................. 2

1.1. Không gian hàm ............................................................................................... 2

1.1.1. Không gian hàm trơn ...................................................................................... 2

1.1.2. Không gian hàm suy rộng .............................................................................. 3

1.1.3. Không gian Sobolev ....................................................................................... 6

1.2. Phương trình Navier – Stokes ......................................................................... 10

Chương 2. Nghiệm mạnh địa phương của hệ phương trình Navier – Stokes .... 15

2.1. Bài toán 1 ......................................................................................................... 15

2.1.1. Định nghĩa nghiệm yếu và nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier –

Stokes trong .................................................................................................. 15

2.1.2. Sự tồn tại nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier – Stokes trong

................................................................................................................................ 16

2.2. Bài toán 2 ......................................................................................................... 23

2.2.1. Định nghĩa nghiệm yếu và nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier –

Stokes trong ............................................................................................. 23

2.2.2. Sự tồn tại nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier – Stokes trong

................................................................................................................. 24

Kết luận ...................................................................................................................... 33

Tài liệu tham khảo ...................................................................................................... 3

iii

Lời nói đầu

Phương trình Navier – Stokes lần đầu tiên được Claude – Louis Navier thiết lập

vào năm 1821 cho các chất lỏng không nén được và năm 1822 cho các chất lỏng nhớt.

Nhưng Navier đi đến phương trình Navier – Stokes mà chưa hoàn toàn nhận thức rõ

tầm quan trọng của các yếu tố xuất hiện trong phương trình. Cho đến khi George Stokes

thiết lập lại dựa trên những giả thiết chính xác hơn trong một bài báo tựa đề On the

theories of the internal friction of fluids in motion, xuất bản năm 1845. Cho đến nay

đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về phương trình Navier – Stokes. Tuy nhiên,

những hiểu biết về phương trình Navier – Stokes còn rất khiêm tốn, muốn biết lượng

nhiệt lưu thông khi một chiếc máy bay đang bay, sự hình thành bão, sự chuyển động

của không khí, giải thích hiện tượng sóng đập vào đuôi con tàu đang chạy trên mặt

nước,... ta đều phải tìm cách giải phương trình Navier – Stokes, do nhu cầu của Khoa

học và Công nghệ mà việc nghiên cứu phương trình Navier – Stokes ngày càng trở nên

thời sự và cấp thiết.

Luận văn trình bày một vài kết quả nghiên cứu về nghiệm của bài toán chứa hệ

phương trình Navier – Stokes.

Luận văn được bố cục thành hai chương cùng với Lời nói đầu, Kết luận

và Danh mục các tài liệu tham khảo. Trong đó, Chương 2 là nội dung chính của

luận văn.

Chương 1: Kiến thức chuẩn bị

Chương này trình bày các khái niệm và các kết quả cơ sở cần thiết được sử dụng

trong Chương 2.

Chương 2: Nghiệm mạnh địa phương của hệ phương trình Navier – Stokes

Trình bày định nghĩa về nghiệm yếu và nghiệm mạnh, sự tồn tại nghiệm mạnh

địa phương của hệ phương trình Navier – Stokes trong miền và miền bị chặn

với một khoảng .

1

Chương 1

Kiến thức chuẩn bị

Trong Chương 1 trình bày lại một số kiến thức cơ sở làm nền tảng để nghiên

cứu chương 2. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn trong [1], [2], [3], [4], [7].

1.1. Không gian hàm

1.1.1. Không gian hàm trơn

Định nghĩa 1.1.1. Giả sử là một miền với Nếu là một

khoảng mở với

Giả sử , ta kí hiệu là không gian của tất cả các hàm

sao cho tồn tại và liên tục trong với mọi

là không gian của tất cả các hàm

gọi là không gian hàm trơn trong .

Giả sử là bao đóng của tập Ta kí hiệu

là giá của hàm

Nếu hoặc thì ta đặt

Do đó nghĩa là và trong ngoại trừ một tập con

compact nào đó của . Đặc biệt là không gian của tất cả các hàm trơn bằng

không ngoại trừ một tập con compact nào đó phụ thuộc vào

Giả sử là hạn chế của hàm trên tập con M. Với hoặc ta kí

hiệu là không gian của tất cả các hạn chế với sao cho

2

Nếu thì ta thay bởi

Ta xác định chuẩn

Nếu thì ta thay bởi

Ta ký hiệu

Giả sử Ta xác định không gian của trường vectơ không phân kỳ trơn

Ta xét không gian thử

,

trong đó div áp dụng cho các biến số và

.

1.1.2. Không gian hàm suy rộng

Giả sử là một miền bất kỳ với

Trong lý thuyết hàm suy rộng, không gian tuyến tính của hàm trơn trên

gọi là không gian thử và gọi là hàm thử. Cho phiếm hàm tuyến tính

.

Hàm F liên tục khi và chỉ khi với mỗi miền con tồn tại và

sao cho

thỏa mãn với mọi .

Định nghĩa 1.1.2. Không gian tuyến tính của tất cả các phiếm hàm tuyến tính

3

liên tục, được gọi là không gian hàm suy rộng trong . Kí hiệu

là giá trị của F tại .

Mỗi hàm xác định một hàm suy rộng được định nghĩa bởi

Ta kí hiệu hàm suy rộng là hoặc . Do đó ta xác định với hàm suy

rộng và phép nhúng

Mỗi gọi là một hàm suy rộng chính quy.

Xét toán tử vi phân bất kỳ với Với mỗi

hàm suy rộng được định nghĩa bởi

Đặc biệt, với mỗi hàm suy rộng được định

nghĩa bởi

Nếu chính quy thì tồn tại một hàm của biểu thị qua sao cho

với mọi

Kí hiệu là chính quy và coi như một hàm trong .

Giả sử và

(1.1)

là toán tử vi phân bất kỳ. được định nghĩa bởi

(1.2)

4

Đặc biệt, nếu và được định nghĩa bởi (1.2) là hàm suy rộng chính quy

xác định bởi một hàm được biểu thị qua thì ta viết đơn giản Khi đó

với mọi

Giả sử và Nếu chính quy,

thì ta gọi là đạo hàm yếu cấp của Nếu thì ký

hiệu là chính quy và là một hàm trong , khi đó ta viết

Tương tự, với D thỏa mãn (1.1) là chính quy.

Ta xét không gian tương ứng cho trường vectơ. Giả sử và

là không gian hàm thử có giá trị vectơ được trang bị tôpô tương ứng.

ta định nghĩa hàm Với mỗi

bởi

Ta ký hiệu

là không gian suy rộng của không gian thử .

Giả sử và thì xác định hàm suy rộng

trong đó Khi đó ta có phép nhúng

5

Để xác định nghiệm yếu của phương trình Navier – Stokes ta xét không gian con của

hàm thử không phân kỳ

Không gian của hàm tuyến tính liên tục được định nghĩa trên là

không gian của tất cả các hạn chế

Do đó

Xét không gian Hilbert với tích vô hướng

và không gian con

là bao đóng trong chuẩn .

Với mỗi xác định hàm ta được

phép nhúng tự nhiên

Tương tự, với mỗi xác định hàm được

phép nhúng tự nhiên

Sau đó, ta sử dụng phép chiếu trực giao được gọi là phép chiếu

Helmholtz.

1.1.3. Không gian Sobolev

6

Định nghĩa 1.1.3. Giả sử là một miền với , khi đó là

không gian Banach của tất cả các hàm thực đo được Lebesgue u được định nghĩa trên

có chuẩn hữu hạn

Nếu thì trở thành không gian Hilbert với tích vô hướng

với

Nếu ta giả sử là không gian Banach thông thường của

tất cả các hàm đo được u với cận trên đúng hữu hạn

Giả sử là số mũ liên hợp (đối ngẫu) của q, ta đặt nếu và

nếu . Đặt nếu và nếu , ta luôn có

thì và bất đẳng thức Holder không đổi Nếu

(1.3)

Giả sử sao cho và

thì . Đặt sao cho và áp dụng (1.3) ta

(1.4)

và Giả sử sao cho

thì . Đặt và áp dụng (1.4), sau đó sử dụng

bất đẳng thức Young

7

với ta có

(1.5)

Xét không gian Ta nói khi và chỉ khi với

mỗi hình cầu mở Ta nói khi và chỉ khi với

mỗi hình cầu Ta có thể viết đơn giản thay vì hoặc .

Do đó

Nếu bị chặn thì

Giả sử là một dãy trong Ta có trong

khi và chỉ khi và Do đó trong hoặc

trong khi và chỉ khi hoặc không

đổi với mọi hình cầu mở hoặc

Giả sử ta định nghĩa không gian của trường vectơ

là không gian Banach với chuẩn

Khi đó không gian là không gian Hilbert với tích vô hướng

với

Bất đẳng thức (1.3), (1.4) và (1.5) vẫn đúng trong trường hợp vectơ có giá trị.

8

Định nghĩa 1.1.4. Giả sử là một miền bất kỳ với ,

Không gian bậc k được định nghĩa là không gian của mọi

sao cho với mọi

Khi đó là hàm suy rộng chính quy được định nghĩa bởi một hàm biểu thị

qua .

Chuẩn trong được định nghĩa bởi

, với ,

, với

Do đó, không gian bậc nhất được định nghĩa là không

gian của sao cho

với mọi

Chuẩn trong được định nghĩa bởi

.

Khi đó

Định nghĩa 1.1.5. Không gian Bochner trên được ký hiệu bởi

với chuẩn

và cặp

biểu thị sự ghép cặp của các hàm, trường vectơ trên và có nghĩa

ghép cặp tương ứng trên

9

1.2. Phương trình Navier – Stokes

Giả sử miền mở, . Trong phần này, ta giả sử trơn, gồm

các biến số gọi là không gian biến, là khoảng thời gian với

gọi là biến thời gian.

Trong trường hợp và ta giả sử miền được lấp đầy với chất lỏng

như nước, không khí, dầu,...

.

là vận tốc của chất lỏng tại

thể hiện áp suất tại

là ngoại lực đã biết.

Trong mô hình vật lý, ta giả sử rằng chuyển động của chất lỏng được mô tả bằng

phương trình

(1.6)

với . Phương trình này gọi là phương trình Navier – Stokes.

Điều kiện đầu tiên có nghĩa là sự cân bằng các lực theo định luật Newton. Điều

kiện có nghĩa là chất lỏng đồng nhất và không nén được. Hằng số là

độ nhớt của chất lỏng, nó phụ thuộc vào tính chất vật lý và là hằng số cố định.

là đạo hàm theo thời gian, ta viết

Ta có

mô tả gia tốc toàn phần của một phần nhỏ chất lỏng.

Số hạng

10

mô tả ma sát giữa những phần nhỏ của chất lỏng.

là gradient của áp suất p.

Phương trình (1.6) là hệ phương trình vi phân từng phần với biến

và hàm chưa biết.

Ta thêm điều kiện

nếu (1.7)

tức là với mọi .

Ta thêm điều kiện ban đầu

(1.8)

với vận tốc ban đầu tại tức là với mọi Ta kí hiệu

.

Do đó (1.8) có thể viết dưới dạng .

Nếu không bị chặn ta giả sử

khi

Phương trình (1.6) cùng với điều kiện (1.7) và (1.8) là hệ phương trình Navier – Stokes

với điều kiện

Ký hiệu không gian Euclid

với chuẩn

Ta viết

là đạo hàm riêng, là gradient.

11

Căn cứ vào chỉ số ta định nghĩa toán tử

trong đó là đồng nhất thức nếu Trong nhiều trường hợp, kí

hiệu I là đồng nhất thức.

là ma trận của đạo hàm cấp hai.

Kí hiệu với Tuy nhiên nếu

thì ta kí hiệu

đối với chuẩn Euclid.

là tích vô hướng.

Giả sử

là một trường vectơ. Ta đặt

.

Hơn nữa

trong đó ma trận

12

có nghĩa là tích tenxơ thông thường. Ta kí hiệu đơn giản là . Nếu

là một trường vô hướng, ta đặt

Nếu thì ta nói không phân kỳ hoặc solenoidal. Khi đó

Giả sử

là các trường ma trận. Ta định nghĩa trường vectơ

.

Ngoài ra, ta định nghĩa các lũy thừa

sao cho

với

thỏa mãn bất đẳng thức

(1.9)

và phép nhúng

(1.10)

với hằng số độc lập với Hơn nữa

13

(1.11)

(1.12)

14

Chương 2

Nghiệm mạnh địa phương của bài toán chứa hệ phương trình

Navier – Stokes

Chương này trình bày định nghĩa về nghiệm yếu và nghiệm mạnh, sự tồn tại

nghiệm mạnh địa phương của hệ phương trình Navier – Stokes trong hai trường hợp:

xét trên miền và xét trên miền bị chặn với một khoảng

Các tài liệu tham khảo được trích dẫn trong [6], [7], [8], [9], [10].

2.1. Bài toán 1

Xét bài toán chứa hệ phương trình Navier – Stokes

div (2.1)

trong miền , biên trên khoảng với điều kiện ban đầu

và ngoại lực bằng không.

Khi đó điều kiện là cần và đủ cho sự tồn tại của một nghiệm

mạnh địa phương duy nhất trong một số khoảng

với thỏa mãn điều kiện Serrin

Ta đi tìm nghiệm yếu và nghiệm mạnh của bài toán chứa hệ phương trình Navier

– Stokes.

2.1.1. Định nghĩa nghiệm yếu và nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier

– Stokes trong

Định nghĩa 2.1. Cho Khi đó

(2.2)

được gọi là nghiệm yếu của hệ phương trình Navier – Stokes (2.1) với điều kiện ban

đầu nếu

15

(2.3)

thỏa mãn mỗi hàm thử ngoài ra có bất đẳng thức năng lượng

luôn đúng với

Định nghĩa 2.2. Một nghiệm yếu của (2.1) được gọi là nghiệm mạnh nếu thỏa mãn

điều kiện bổ sung Serrin với số mũ trong

đó

Định nghĩa 2.3. Nghiệm thỏa mãn (2.2) được gọi là nghiệm yếu của hệ phương

trình (tuyến tính) Stokes

div

với div nếu

(2.4)

với mọi hàm

2.1.2. Sự tồn tại nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier – Stokes trong

Định lý 2.4. Cho miền ,

i) Điều kiện

(2.5)

là cần và đủ cho sự tồn tại của một nghiệm mạnh duy nhất

(2.6)

của hệ phương trình Navier – Stokes (2.1) với trên khoảng

16

ii) Tồn tại một hằng số tuyệt đối (độc lập với miền) với tính chất sau:

Nếu

với một số (2.7)

thì hệ phương trình Navier – Stokes (2.1) có một nghiệm mạnh duy nhất trên

với thỏa mãn (2.6).

Chú ý

i) Toán tử Stokes → được xác định với miền

và giới hạn Chú ý rằng

với và với Ta

viết nếu Cho → biểu diễn các

khả năng phân số của Khi đó nếu

và trong đó Nửa nhóm được tạo bởi

được ký hiệu bởi →

ii) Điều kiện ban đầu (2.5) không chỉ đủ mà cả cần thiết cho sự tồn tại nghiệm

mạnh của hệ (2.1) trong một số khoảng Do đó, điều

kiện (2.5) mang lại khoảng lớn nhất có thể cho sự tồn tại của nghiệm mạnh địa phương

duy nhất.

iii) Hằng số ở (2.7) được gọi là hằng số tuyết đối. Đặc biệt, không

phụ thuộc vào miền Do đó, với mỗi miền điều kiện ban đầu

được cho trước và thỏa mãn (2.7) với cố định, khi đó

tồn tại nghiệm mạnh với cùng khoảng tồn tại cho tất cả

các miền

iv) Sử dụng (1.10) với và (1.11) ta thấy rằng

17

(2.8)

Do đó, (2.5) là tính khả tích của hàm (liên tục) gần Ngoài ra, từ

(2.7) suy ra (2.8) và (2.5) là thỏa mãn.

v) Sử dụng (1.10) với và (1.12) với ta thấy với

bất kỳ

Do đó, từ suy ra (2.5).

Cho Khi đó, ta được một định nghĩa tổng quát của

tương tự theo định nghĩa của hàm suy rộng

div

Toán tử div: xác định và

div (2.9)

Bổ đề 2.5. Trên miền ta xét hệ phương trình Stokes

div trong (2.10)

i) Giả sử div và Khi đó (2.10) có một

nghiệm yếu duy nhất thỏa mãn (2.2), (2.4) với bất đẳng thức năng lượng

(2.10)

div

ii) Giả sử Khi đó, (2.10) có một nghiệm

yếu duy nhất mà

18

(2.11)

với hằng số Đặc biệt,

Hơn nữa, với mọi và

(2.12)

Chứng minh ii) Giả sử

không đổi với và bất kì hằng số đủ nhỏ cho trước, chọn .

Giả sử là một nghiệm mạnh cho trước của (2.1) với

Khi đó, ta đặt và (2.1) được biểu diễn dưới dạng hệ phương trình

tuyến tính

div div

Từ bất đẳng thức Hölder

với hằng số ta được

Từ Bổ đề 2.5 ta có

(2.13)

và bất đẳng thức năng lượng (2.10) cho mọi Đặc biệt, cũng là một nghiệm

yếu. Điều này không đổi nếu hữu hạn vì . Hơn nữa, nếu

ta được kết quả tương tự bằng cách áp dụng bổ đề này cho tất cả các khoảng hữu hạn.

Cho là không gian Banach với trường vectơ

19

được trang bị chuẩn

Vì bản đồ là liên tục từ

Đặc biệt, điều kiện ban đầu được xác định và có bất đẳng thức nội suy

Từ (1.9) ta có

Cho nhúng liên tục vào ta được

(2.14)

Rõ ràng là Xét và đặt và

một nghiệm của bài toán

Từ Bổ đề 2.5 ta có

với

Để chứng minh điều này ta sử dụng (1.10) với và (2.12) với

Từ (2.13) ta đặt

và .

Vậy

20

Áp dụng (2.11) với và từ (2.9) ta được

với (2.15)

Vậy

(2.16)

Để giải bài toán điểm bất động (2.13) trong ta xác định toán tử phi tuyến tính

bởi

div

div (2.17)

Áp dụng (2.15) với được thay bởi ta kết luận rằng : và

(2.18)

Nghiệm của (2.13) là một điểm bất động của khi xác

định Để tìm điểm bất động của cho (2.18) có dạng

với

Xét phương trình bậc hai

trên

Chọn trong (2.7) sao cho Khi đó suy ra

và phương trình bậc hai ở trên có một nghiệm dương vô cùng bé được cho bởi

Xác định hình cầu đóng , với mọi

div

21

Điều này chứng tỏ rằng : là co thắt nghiêm ngặt và từ định lý điểm bất động

Banach tồn tại thỏa mãn Đặt

mà . Vậy

Hơn nữa, vì nên Do đó

Vì nên từ (2.17) có

div

Ở đây và từ Bổ đề 2.5 suy ra là nghiệm yếu của hệ

phương trình Stokes với div Do đó thỏa mãn bất đẳng thức năng lượng (2.10)

trên và (2.2) với được thay bởi Mặt khác

.

Khi đó bất đẳng thức năng lượng (2.10) là thỏa mãn ở dạng

Vậy là nghiệm mạnh của hệ (2.1) mà ta đang tìm và ii) được chứng minh.

Chứng minh i) Giả sử (2.5) được thỏa mãn, khi đó ta tìm sao cho (2.7) không

đổi. Từ ii) cho thấy sự tồn tại duy nhất của nghiệm mạnh của hệ

(2.1) với Do đó (2.5) là điều kiện đủ.

22

Ngược lại, giả sử là nghiệm mạnh của hệ (2.1) trên

Khi đó từ (2.13), (2.16) có trong đó

Do đó

Từ (1.12), và thỏa mãn (2.5). Vậy i) được chứng minh.

2.2. Bài toán 2

Cho là miền bị chặn bởi biên của lớp , . Xét bài

toán chứa hệ phương trình Navier – Stokes trong có dạng

(2.19)

với điều kiện ban đầu và ngoại lực

Một hệ phương trình tuyến tính (hệ phương trình Stokes) tương ứng trong

với cùng điều kiện div F có dạng

(2.20)

Ta đi tìm nghiệm yếu và nghiệm mạnh của bài toán có chứa hệ phương trình

Navier – Stokes.

2.2.1. Định nghĩa nghiệm yếu và nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier

– Stokes trong

Định nghĩa 2.6. Cho , Khi đó

được gọi là nghiệm yếu trong của hệ phương trình (phi tuyến tính) Navier –

Stokes (2.19) với điều kiện ban đầu nếu

thỏa mãn mỗi hàm thử và bất đẳng thức năng lượng

23

(2.21)

luôn đúng với

Định nghĩa 2.7. Một nghiệm yếu của (2.19) với điều kiện được gọi là nghiệm

mạnh trong nếu có số mũ gọi là số mũ Serrin

sao cho thỏa mãn điều kiện bổ sung Serrin

.

Định nghĩa 2.8. Nghiệm

(2.22)

được gọi là nghiệm yếu trong của hệ phương trình (tuyến tính) Stokes (2.20)

với điều kiện nếu

(2.23)

luôn đúng cho mỗi hàm thử và đẳng thức năng lượng

(2.24)

được thỏa mãn với

2.2.2. Sự tồn tại nghiệm mạnh của hệ phương trình Navier – Stokes trong

Cho là các nghiệm yếu với điều kiện thỏa mãn Định nghĩa 2.6 trong

và cho sao cho là các số mũ Serrin. Khi đó,

điều kiện

là cần và đủ cho sự tồn tại khoảng với . Vậy là

một nghiệm mạnh duy nhất trong

24

Do đó điều kiện Serrin địa phương cho nghiệm của hệ tuyến tính (2.20) là

cần và đủ cho sự tồn tại của nghiệm mạnh địa phương của hệ phi tuyến tính (2.19)

với cùng số mũ Serrin

Chú ý

Với và là các hằng số

(2.25)

(2.26)

Ngoài ra, và các chuẩn là

tương đương. Trong trường hợp ta ký hiệu

Nếu div với một đối số gần đúng chứng tỏ rằng

div được định nghĩa tổng quát bởi

div

div (2.27)

Hệ phương trình Stokes

với (2.28)

có một nghiệm duy nhất thỏa mãn và

, (2.29)

Áp dụng (2.26) với ta có

với (2.30)

25

và áp dụng đánh giá Hardy – Littlewood với được

với (2.31)

Tiếp đó, đặt ta có Cho áp

dụng (2.25) với và (2.26) với và (2.31) ta có

với (2.32)

Từ (2.28) có

(2.33)

Cuối cùng ta xét hệ phương trình Stokes có dạng

div div (2.34)

như (2.20) với và tổng quát hơn (2.20) với

Khi đó

div (2.35)

được xác định với hơn thế từ (2.23) suy ra

(2.36)

và là nghiệm yếu của (2.34). Ngược lại, nếu thỏa mãn (2.36) và (2.23) ta được

(2.35). Tuy nhiên, nếu và áp dụng (2.9) với thì

được xác định bởi (2.35) thỏa mãn (2.22), (2.23), (2.24) (2.37)

và là nghiệm yếu xác định duy nhất của (2.34) theo Định nghĩa 2.8.

Định lý 2.10. Cho là miền bị chặn với biên của lớp

với và cho sao cho

26

. Giả sử E là một nghiệm yếu của hệ phương trình (tuyến tính) Stokes (2.20)

với điều kiện thỏa mãn Khi đó, tồn tại

không đổi với tính chất sau: Nếu

(2.38)

thì hệ phương trình Navier – Stokes (2.19) có một nghiệm mạnh duy nhất

với điều kiện trong khoảng

Chứng minh. Từ giả thiết của Định lý, ta phải tìm một hằng số trong

(2.38) sao cho (2.19) có một nghiệm mạnh duy nhất với điều kiện

Giả sử đã có một nghiệm và là nghiệm yếu của (2.19)

nên

.

Từ bất đẳng thức Hölder ta có

trong đó ,

Với và

Áp dụng (2.36) với được thay bởi khi đó được cho bởi

div . (2.39)

Mặt khác, thỏa mãn cả (2.36) và (2.23) với được thay bởi Vì là

nghiệm mạnh của (2.19) và thỏa mãn (2.39). Đặt ta được

div (2.40)

Áp dụng (2.32) với được thay bởi div và từ (2.27) ta có

27

(2.41)

Khi đó ta được

div (2.42)

Vậy (2.40) là tương đương với phương trình điểm bất động

(2.43)

Cho không gian Banach

được trang bị chuẩn

và nhận được một nghiệm . Vậy là nghiệm cần tìm trong Định lý

2.10.

Cho áp dụng (2.29) với div

và được thay bởi áp dụng (2.27) và bất đẳng thức

Hölder, áp dụng (2.33) cho ta được

với

Đặt ta được

(2.44)

Chọn trong (2.38) sao cho

(2.45)

Khi đó phương trình bậc hai có một nghiệm dương vô cùng bé được

cho bởi

28

Vì hình cầu đóng . Cụ thể, từ (2.44)

ta có không đổi với mỗi Hơn nữa, từ (2.42) cho ta có

div

tương tự (2.44) có

(2.46)

Do đó : là co thắt nghiêm ngặt, áp dụng định lý điểm bất động Banach

ta có thỏa mãn (2.43). Áp dụng (2.33) với được thay bởi ta được

với

Tiếp theo, ta xác định và chứng minh rằng là nghiệm cần tìm trong

Định lý 2.10.

tức là Vậy, là nghiệm yếu của hệ phương trình (2.19). Ta viết

dưới dạng

div (2.47)

Áp dụng phương pháp làm trơn Yosida như sau:

Ta xác định tính gần đúng Yosida của bởi với

trong đó là đồng nhất thức. Vậy và

là toán tử giới hạn đều trong với Khi đó áp dụng cho cả hai

vế của (2.47) ta được

div (2.48)

Hơn nữa, áp dụng công thức

29

div div

với và từ bất đẳng thức Hölder ta có

div div

với

ta được (2.37), (2.26) và Từ (2.48) ta có

với

Cuối cùng, áp dụng đánh giá Hardy – Littlewood, (2.30) và (2.31) với

và sử dùng bất đẳng thức Hölder ta có

(2.49)

với

Hằng số trong (2.38) được chọn sao cho thỏa mãn (2.45). Dựa

vào trong (2.44) và (2.46) ta thấy rằng có thể được chọn bổ sung thỏa

mãn . Khi đó từ (2.49) ta có

với độc lập với Cho ta có và

Vì nên từ (2.47) được

30

,

ta được Áp dụng (2.25), (2.26) với

trong đó

Khi đó từ đánh giá Hardy – Littlewood ta có

trong đó

trong Ngoài ra, áp dụng bất đẳng thức nội suy tiêu chuẩn

đó ta có

Do đó và

Cuối cùng, từ (2.47) ta được

div

ta thấy rằng thỏa mãn các điều kiện tương Khi

ứng như trong (2.36), (2.37) với được thay bởi Vậy là một nghiệm

yếu của hệ phương trình tuyến tính (2.20) với div được thay bởi div

Áp dụng

từ (2.24) suy ra (2.21) là thỏa mãn và là một nghiệm mạnh của (2.19) theo Định

nghĩa 2.7.

Vậy Định lý 2.10 được chứng minh.

31

Định lý 2.11. Cho là miền bị chặn bởi biên của lớp và cho

div sao cho

. Khi đó:

Tồn tại một nghiệm mạnh của hệ phương trình (phi tuyến

tính) Navier – Stokes (2.19) trong khoảng , với điều kiện nếu

và chỉ nếu tồn tại một nghiệm yếu của hệ phương trình (tuyến tính) Stokes (2.20)

trong khoảng với điều kiện thỏa mãn điều kiện Serrin ,

Chứng minh. Từ giả thiết của Định lý và cho là một nghiệm mạnh

của (2.19) với điều kiện trong khoảng

Xét nghiệm yếu của hệ phương trình (2.20) trong với điều kiện

Khi đó ta thấy rằng không đổi với

Từ (2.38), (2.39) và (2.40) ta có

div

Từ (2.41) ta có

nghĩa là

Ngược lại, nếu tồn tại một nghiệm yếu trong khoảng với

điều kiện thỏa mãn khi đó ta chọn một số thỏa mãn

sao cho thỏa mãn (2.38) và Định lý 2.10 mang lại sự tồn tại nghiệm mạnh

mong muốn

Vậy Định lý 2.11 được chứng minh.

32

Kết luận

Luận văn “Sự tồn tại nghiệm mạnh địa phương của hệ phương trình Navier –

Stokes” đã trình bày các kiến thức cơ bản sau:

 Trình bày một số tính chất của các không gian hàm: hàm trơn, hàm suy rộng,

hàm Sobolev và định nghĩa phương trình Navier – Stokes.

 Trình bày định nghĩa nghiệm yếu và nghiệm mạnh của bài toán có chứa hệ

phương trình Navier – Stokes.

 Trình bày sự tồn tại nghiệm mạnh địa phương của hệ phương trình Navier –

Stokes.

Cuối cùng, một lần nữa, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc

tới TS. Phạm Thị Thủy, người đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi

hoàn thành luận văn văn này.

33

Tài liệu tham khảo

Tiếng Việt

[1] Trần Đức Vân (2005), Lý thuyết phương trình vi phân đạo hàm riêng, Nhà xuất

bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

Tiếng Anh

[2] Adams R. A. (1975), Sobolev Spaces, Academic Press, New York.

[3] Apostol T. M. (1974), Mathematical Analysis, Addison – Wesley, Am – sterdam.

[4] Farwig R., Galdi G. P., Sohr H. (2006), A new class of weak solutions of the Navier

– Stokes equations”, Comptes Rendus Mathematique, Mathematical Problems in

Mechanics (348), 335-339.

[5] Galdi G. P. (1994), An Introduction to the Mathematical Theory of the Navier –

Stokes equations, Vol. I, Linearized Steady Problems, SpringerVerlag, New York.

[6] Kozono H. (2001), Weak solutions of the Navier – Stokes equations with test

functions in the weak – Ln spaces, Tohoku Math. J (53), 55-79.

[7] Hermann Sohr (2001), The Navier – Stokes Equations, An Elementary Functional

Analytic Approach, Birkhãuser Advanced Texts, Birkhãuser Verlag, Basel.

[8] Reinhard Farwig, Hermann Sohr & Werner Varnhorn (2011), Necessary and

sufficient conditions on local strong solvability of the Navier – Stokes system,

Applicable Analysis: An International Journal, 90:1, 47-58.

[9] Reinhard Farwig (2010), Hermann Sohr, On the existence of local strong solutions

for the Navier – Stokes equations in completely genaral domains, Nonlinear

Analysis 73, 1459-1465.

[10] Sohr H., Farwig R., Kozono H. (2007), Very weak, weak and strong solutions to

the instationary Navier – Stokes system, J. Neeas Center for Mathematical

Modeling, P. Kaplicky, Prague.

34