ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------------
TRẦN THỊ MINH HUỆ
TỔNG HỢP CÁ C THIOCHROMENE MỚI
CÓ TÁC DỤNG CHỐNG UNG THƢ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – Năm 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ---------------------
TRẦN THỊ MINH HUỆ
TỔNG HỢP CÁ C THIOCHROMENE MỚI
CÓ TÁC DỤNG CHỐNG UNG THƢ
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
Mã số: 60440114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Mạc Đình Hùng
Hà Nội – Năm 2016
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này đƣợc thực hiện tại phòng thí nghiệm Hóa Dƣơ ̣c -Khoa
Hóa học-Đại học Khoa Học Tự Nhiên- Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Để có đƣợc những kết quả này, em muốn bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ
Mạc Đình Hù ng, ngƣời đã giao đề tài, tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất, giúp em hoàn thành nghiên cứu khoa học này.
Em cũng xin g ửi lời cảm ơn tới những ngƣời bạn cùng nhóm và cùng phòng
Hóa Dƣơ ̣c, những ngƣời luôn nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 12 – 2016
Học viên
Trần Thị Minh Huệ
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................1
CHƢƠNG 1 ..............................................................................................................................................3 TỔ NG QUAN ...........................................................................................................................................3
1.1 Giớ i thiê ̣u ........................................................................................................................................3
1.2 Tổ ng hơ ̣p các dẫn xuất củ a Thiochromane .....................................................................................4
1.2.1 Tổ ng hơ ̣p Thiochromane-3-carbaldehydes ...............................................................................4
1.2.2 Tổ ng hơ ̣p 3-nitrothiochromanes ...............................................................................................6
1.2.3 Tổ ng hơ ̣p các Thiochromanes khác ....................................................................................... 12
THƢ̣C NGHIỆM .................................................................................................................................... 21
2.1 Nguyên liê ̣u và phƣơng pháp ....................................................................................................... 21
2.2 Tổ ng hơ ̣p dẫn xuất củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene ........................................................ 22
CHƢƠNG 3 ........................................................................................................................................... 23
KẾ T QUẢ VÀ THẢ O LUẬN................................................................................................................ 23
3.1 Khảo sát chất xúc tác cho phản ứng của 2-mercaptobenzaldehyde và β-nitro styrene ................ 24
3.2 Dƣ̃ liê ̣u phổ 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene .......................................................................... 25
3.3 Cơ chế đề xuất cho phản ƣ́ ng củ a 2-mercaptobenzaldehyde và β-nitro styrene .......................... 28
3.4 Tổ ng hơ ̣p các dẫn xuất 2H-thiochromene .................................................................................... 28 KẾ T LUẬN ............................................................................................................................................ 32 DƢ̃ LIỆU BỔ SUNG ............................................................................................................................. 33
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................... 48
PHỤ LỤC PHỔ ...................................................................................................................................... 51
MỤC LỤC
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Khảo sát chất xú c tác cho phản ƣ́ ng giƣ̃a chất đầu 1a và chất đầu 2a 24
30 Bảng 2. Tổng hơ ̣p các dẫn xuất củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 2H-thiochromene 1
2H- 3
Hình 2. Mô ̣t vài ví du ̣ chất có hoạt tính sinh học dựa trên dẫn xuất của thiochromanes
23 Hình 3. Con đƣờ ng tổng hơ ̣p đề xuất
Hình 4. Các xúc tác hữu cơ đƣợc khảo sát 24
26 Hình 5. Phổ 1H NMR củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 3a
27 Hình 6. Phổ 13C NMR củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 3a
27 Hình 7. Cấu trú c tinh thể Xray củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 3a
28 Hình 8. Cơ chế đề xuất củ a phản ƣ́ ng thia-Michael-aldol
29 Hình 9. Cấu trú c củ a các chất đầu
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
DANH MỤC SƠ ĐỒ
5 Sơ đồ 1. Xúc tác (Ia)-phản ứng thio-Michael-aldol, đƣơ ̣c giớ i thiê ̣u bở i Wang
6 Sơ đồ 2. Phản ứng domino Michael-aldol, đƣơ ̣c phát triển bở i Córdova
7 Sơ đồ 3. Phản ứng tandem Michael-aldol vớ i enal, đƣợc giới thiệu bởi Córdova
Sơ đồ 4. Phản ứng chọn lọc đồng phân đối quang Tandem Michael -Henry bằng 8
xúc tác hữu cơ, đƣơ ̣c giớ i thiê ̣u bở i Zhao
9 Sơ đồ 5. Phản ứng Michael -Michael cascade sƣ̉ du ̣ng xú c tác cinchona alkaloid
thiourea, đƣơ ̣c biết đến bở i Wang
10 Sơ đồ 6. Dẫn xuất củ a cinchona alkaloid đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng nhƣ là xú c tác cho phản
ứng sulfa-Michael-Michael cascade, đƣơ ̣c đƣa ra bở i Wang và đồng nghiê ̣p
11 Sơ đồ 7. IAP-Ni xú c tác cho phản ƣ́ ng Michael-Henry, đƣơ ̣c phát triển bở i Arai
11 Sơ đồ 8. Vòng xúc tác đề xuất sƣ̉ du ̣ng IAP−Ni cho phản ƣ́ ng Michael-Henry
Sơ đồ 9. Phản ứng xúc tác hữu cơ bất đối xứng của tetrahydrothioxanthenones , 12
đƣơ ̣c phát triển bở i Córdova
13 Sơ đồ 10. Phản ứng hydrogen-bond-mediated Michael-aldol, đƣơ ̣c giớ i thiê ̣u bở i
Wang
14 Sơ đồ 11. Phản ứng chọn lo ̣c lâ ̣p thể domino Michael-aldol sƣ̉ du ̣ng amine bất
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
đố i thiourea giƣ̃a 2-mercaptobenzaldehydes và maleimides , đƣơ ̣c biết đến bở i
Wang
16 Sơ đồ 12. Phản ứng xúc tác hữu cơ tandem Michael-Knoevenagel cho sƣ̣ tổng
hơ ̣p củ a các dẫn xuất thế củ a thiochromanes , đƣơ ̣c đƣa ra bở i Zhao và các cô ̣ng
sƣ̣
17 Sơ đồ 13. Phản ứng xúc tác hữu cơ bất đối xứng domino sulfa-Michael-aldol củ a
2-mercaptobenzaldehydes 4 vớ i α,β–unsaturated N-acylpyrazoles 21, đƣơ ̣c giớ i
thiê ̣u bở i Wang
18
Sơ đồ 14. Phản ứng Sulfa-Michael/HWE cascade, đƣơ ̣c nghiên cƣ́ u bở i Mukherjee
Sơ đồ 15. Phản ứng của muối isoquinolinium với 2-mercaptobenzaldehydes, 19
đƣơ ̣c phát triển bở i Voskressensky
Sơ đồ 16. Phản ứng tổng hợp dẫn xuất của 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 20
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
DANH MỤC VIÊT TẮ T
DBU: 1,8-Diazabicyclo [5.4.0] undec-7-ene
PH3P: Triphenylphosphine
CHCl3: Chloroform
Tert-BuSH: 2-methylpropane-2-thiol
K2CO3: Potassium carbonate
DMF: dimethylformamide
EWG: electron withdrawing group
DCE: 1,2-dichloroethane
PhCOOH: benzoic acid
PhCl: Chlorobenzene
TMG: 1,1,3,3-tetramethyl guanidine
Et3N: Triethylamine
DABCO: 1,4-diazabicyclo[2.2.2]octane
NMR: nuclear magnetic resonance
TLC: thin-layer chromatography
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
MỞ ĐẦU
2H-thiochromene (hoă ̣c 2H-benzothiopyran) là hợp chất hữu cơ vòng bao gồm vòng
benzene và vòng thiopyran (Hình 1).
Hình 1. 2H-thiochromene
Hê ̣ thống các hơ ̣p chất di ̣ vòng [1] thể hiê ̣n vị trí quan tro ̣ng trong viê ̣c thiết kế và khám phá ra các hợp chất mới , đƣơ ̣c ƣ́ ng du ̣ng trong dƣơ ̣c ho ̣c . Dƣ̣a vào cấu trú c đă ̣c trƣng củ a mình , các benzothiopyran đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực tổng hợp hƣ̃u cơ và hóa sinh ho ̣c , góp phần trong việc phát triển các dẫn xuất mới và cải tiến sự tổ ng hơ ̣p các bô ̣ khung xƣơng củ a phân tƣ̉ chất sản phẩm.
Các benzothiopyran thể hiện những đặc tính sinh học và ứng dụng hóa học thú vị : đƣơ ̣c
dùng để kháng khuẩn, sƣ̉ du ̣ng nhƣ các phối tƣ̉ hoă ̣c chất xú c tác , đôi khi còn đƣơ ̣c ƣ́ ng dụng trong hóa học lập thể, đƣơ ̣c dù ng nhƣ mô ̣t chất phu ̣ trơ ̣ bất đối [2].
chính
Do vâ ̣y , bô ̣ khung vòng củ a Thiochromenes đã đƣơ ̣c hƣớ ng đến là mu ̣c đích trong tổng hơ ̣p hƣ̃u cơ.
Tuy nhiên, ở Việt Nam , chƣa có nhóm nghiên cƣ́ u nào tâ ̣p trung vào sƣ̣ tổng hơ ̣p củ a
nhóm các hợp chất này. Vì vậy, nhóm chúng tôi quyết định tiến hành triển khai đề tài :
Page 1
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
“Tổ ng hơ ̣p cá c T hiochromene mớ i có tá c du ̣ng chố ng ung thƣ” nhằm phát triển phƣơng pháp tổng hơ ̣p 2H-1-benzothiopyran vớ i nhóm thế N itro ở vi ̣ trí số 3. Mục đích của khóa luận này là tìm ra phƣơng pháp đơn giản , nhanh chóng cho sƣ̣ tổng hơ ̣p củ a các dẫn xuất 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene, nhằm tạo tiền đề cho các nghiên cứu
về hoạt tính sinh học và ứng dụng của chúng trong lĩnh vực tìm kiếm thuốc mới.
Nghiên cƣ́ u đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n ta ̣i phòng thí nghiê ̣m Hóa dƣơ ̣c MedChemLab , khoa Hóa học, Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên, Đa ̣i ho ̣c Quốc gia Hà Nô ̣i VNU, 2016.
Page 2
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
CHƢƠNG 1
TỔ NG QUAN
1.1 Giớ i thiê ̣u
Hệ thống vòng benzothiopyran, đặc biệt là Thiochromene hiện đang thu hút
đƣợc sự quan tâm của các nhà khoa học vì ý nghĩa của nó trong y học . Mô ̣t vài ví du ̣ có liên quan đƣợc giới thiệu ở Hình 2. Dẫn xuất Thiochromane A-CH4986399 thể hiê ̣n
-
hiê ̣u quả lâm sàng cao trong kiểm tra vớ i tamoxifen và fulvestrant kháng cƣ̣ la ̣i ER dƣơng ở bê ̣nh nhân ung thƣ vú [3]. Chất B thể hiê ̣n hiê ̣u lƣ̣c trong viê ̣c kháng la ̣i các hoạt động của virus HIV [4]. Chất C tạo ra ái lực liên kết hỗn hợp với dopamine D 2, D3
và receptor 5HTA1 [5]. Tertatolol D và dẫn xuất của nó E thể hiê ̣n nhƣ là receptor chủ vâ ̣n cho điều trị bệnh suy nhƣợc , bê ̣nh Parkinson [6]. Thêm vào đó , Thiochromenes
còn có tác dụng kháng viêm [7], kháng khuẩn [8], chống la ̣i sƣ̣ tăng các tế bào bất thƣờ ng [9], điều tri ̣ các bê ̣nh tâm thần [10].
Hình 2. Mô ̣t vài ví du ̣ chất có hoa ̣t tính sinh ho ̣c dƣ̣a trên dẫn xuất củ a
2H-thiochromanes
Page 3
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
u để tổng hơ ̣p
Hiê ̣n nay , tồn ta ̣i rất nhiều các phƣơng pháp có sẵn khác nha Thiochromenes, dƣớ i đây là mô ̣t v ài phƣơng pháp cho sƣ̣ tổng hơ ̣ p củ a loại hơ ̣p chất này.
1.2 Tổ ng hơ ̣p cá c dẫn xuấ t củ a Thiochromane
1.2.1 Tổ ng hơ ̣p Thiochromane-3-carbaldehydes
Sƣ̣ hình thành củ a 2H-thiochromenes đã đƣơ ̣c ghi chép la ̣i trong li ̣ch sƣ̉ tƣ̀ nhƣ̃ng năm trƣớ c đây. Mô ̣t chiến lƣơ ̣c dƣ̣a t rên sƣ̣ tổng hơ ̣p cho ̣n lo ̣c lâ ̣p thể xú c tác hƣ̃u cơ củ a 2H-thiochromenes bất đối thông qua phản ƣ́ ng tandem -Micheal-aldol lần đầu tiên đƣơ ̣c
[11]. Năm 2006, sƣ̉ du ̣ng (S)-diphenylpyrrolinol silyl
công bố bở i Wang và cô ̣ng sƣ̣ ether (Ia) nhƣ là xúc tác hữu cơ hƣ̃u hiê ̣u và benzoic acid là đồng xúc tác trong dung
môi toluene ở nhiê ̣t đô ̣ phòng , phản ứng đƣợc xảy ra giữa 2-mercaptobenzaldehydes 1
vớ i α,β–unsaturated aldehyde 2 để tạo thà nh 2H-thiochromene-3-carbaldehydes 3 (Sơ
đồ 1). Phƣơng pháp này ta ̣o ra sản phẩm mong muốn với hiệu suất và tính chọn lọc lập thể tố t. Hiê ̣u suất củ a phản ƣ́ ng không bi ̣ giảm sú t nhiều khi có mă ̣t củ a các nhó m thế trên vòng thơm củ a mercaptobenzaldehydes .
Page 4
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 1: Xúc tác (Ia)-phản ứng thio-Michael-aldol, đƣơ ̣c giớ i thiê ̣u bở i Wang
Ứng dụng những lợi ích của phƣơng pháp trên , ở cùng thời điểm, Córdova và các đồng
nghiê ̣p [12] đã đô ̣c lâ ̣p giớ i thiê ̣u ph ản ứ ng Michael-aldol bằng cách sử dụng xúc tác
(Ia), cùng phƣơng pháp để kích hoạt sự hoạt động của các iminium -ion. Các dẫn xuất
của xúc tác này cũng cho cùng kết quả , dƣớ i điều kiê ̣n gần giống nhƣ vâ ̣y nhƣng thờ i gian phản ƣ́ ng dài hơn (Sơ đồ 2).
Vào năm 2008, Córdova và các cộng sự [13] đã phát triển phƣơng pháp “one pot” có hiê ̣u lƣ̣c trong sƣ̣ tổng hơ ̣p củ a 2H-thiochromanes bất đối giƣ̃a
Page 5
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
2-mercaptoacetonphenone 6 và α,β–unsaturated aldehyde 2 đƣơ ̣c kích hoạt bởi TMS - protected prolinol (Ia)-chất này đƣơ ̣c coi là một xúc tác hữu cơ -trong sƣ̣ góp mă ̣t củ a 2-nitrobenzoic acid nhƣ là chất đồng xú c tác . Nhìn vào cơ chế giả định , để tránh sự
tách nƣớc , cần t hiết phải ta ̣o ra Thiochr oman 7 vớ i 3 trung tâm bất đối liề n kề và 1
aldol bâ ̣c 4. Phản ứng với sƣ ự chọn lọc lập thể và hiệu suất rất cao cùng với sự điểu
khiển lâ ̣p thể di-a tốt (10:1 đến 15:1 dr) (Sơ đồ 3).
1.2.2 Tổ ng hơ ̣p 3-nitrothiochromanes
Sơ đồ 2: Phản ứng domino Michael-aldol đƣơ ̣c phát triển bở i Córdova
Vào năm 2008, nhóm nghiên cứu của Zhao [14] miêu tả sƣ̣ tổ ng hơ ̣p hiê ̣u quả
Thiochroman có 3 trung tâm bất đối bằng cách sƣ̉ du ̣ng cupreine (VIIIa)- xúc tác cho
phản ứng cô ̣ng tandem Michael -Henry giƣ̃a 2-mercaptobenzaldehydes 1 và β-
nitrostyrene 8 trong môi trƣờ ng diethyl ether khan . Kết quả thu đƣơ ̣c khá tốt cho cả chọn lọc lập thể di-a và enan, ngoài ra có thể cải tiến hơn bằng cách kết tinh la ̣i ta ̣o đơn tinh thể, thu đƣơ ̣c hiê ̣u quả tốt vớ i sƣ̣ cho ̣n lo ̣c lâ ̣p thể đồng phân đối hình và bất đối tốt
Page 6
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
(lên đến 98% de và >99% ee). Cơ chế phản ƣ́ ng đề xuất và phản ƣ́ ng đƣơ ̣c mô tả nhƣ ở
Sơ đồ 4.
Sơ đồ 3: Phản ứng tandem Michael-aldol vớ i enal, đƣơ ̣c giớ i thiê ̣u bở i Córdova
[15]. Điều đáng chú ý ở đây chính là quá trình này
Tại cùng thời điểm, phản ứng bất đối mớ i cascade Michael-Michael đã đƣơ ̣c ghi la ̣i bở i Wang và các cô ̣ng sƣ̣ củ a mình đƣơ ̣c xú c tác bở i mô ̣t cinchona alkaloid amine thiourea (IXa) vớ i lƣơ ̣ng dù ng nhỏ (2
mol %). Phản ứng đƣợc xảy ra giữa trans-3-(2-mercaptophenyl)-2-propenoic acid
ethylester 10 và β–nitrostyrene 8 trong toluene ta ̣o thành Thiochromane có chứa 3 trung tâm bất đối mớ i vớ i hiê ̣u suất cao và tính cho ̣n lo ̣c tốt (Sơ đồ 5).
Page 7
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 4: Phản ứng chọn lọc đồng phân đối quang Tandem Michael -Henry bằng xú c tác hƣ̃u cơ đƣơ ̣c giớ i thiê ̣u bở i Zhao
Sau 4 năm, năm 2012, nhóm của Wang [16] đã cung cấp đƣơ ̣c tƣ liê ̣u vể mô ̣t phƣơng
pháp sử dụng xúc tác bất đối xứng khác cho sự tổng hợp phản ứng chọn lọc bấ t đối
quang: phản ứng su lfa-Michael-Michael cascade. trans-3-(2-mercaptophenyl)-2-
propenoic acid ethyl ester 10 đƣơ ̣c cho vào phản ƣ́ ng vớ i β–nitrostyrene 8 trong sƣ̣ có mă ̣t củ a xú c tác (VIIId)-dẫn xuất củ a cinchona alkaloid , sƣ̉ du ̣ng dung môi CH 2Cl2 ở nhiê ̣t đô ̣ phò ng. Phản ƣ́ ng đã ta ̣o ra Thiochromane vớ i 3 trung tâm lâ ̣p thể mớ i và ta ̣o ra phản ứng chọn lọc đối quang và không đối quang tốt trong quy trình 1 bƣớ c (Sơ đồ 6).
Page 8
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 5: Phản ứng Michael-Michael cascade sƣ̉ du ̣ng xú c tác cinchona alkaloid thiourea đƣơ ̣c biết đến bở i Wang
[17] bƣớ c đầu phát triển -Henry củ a 2-mercaptobenzaldehydes 1
Gần đây , vào năm 2014, Arai và các đồng nghiê ̣p củ a mình IAP-Ni nhƣ là xú c tác cho phản ƣ́ ng Michael và β–nitrostyrene 8 tạo thành đồng phân lập thể mới của (2S,3R,4R)-2-aryl-3-
nitrothiochroman-4-ols vớ i hiê ̣u suất lên đến 99% chọn lọc lập thể không đối quang
(hiê ̣u suất 74% và 4 % ee).
(95% ee) (Sơ đồ 7). Thâ ̣t không may , khi sƣ̉ du ̣ng hơ ̣p chất nitroalkene béo t hu đƣơ ̣c kết quả là sƣ̣ giảm sú t hiê ̣u suất củ a sản phẩm mong đơ ̣i Vòng xúc tác của phản ứng đƣợc giới thiệu nhƣ (Sơ đồ 8).
Page 9
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 6: Dẫn xuất củ a cinchona alkaloid đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng nhƣ là xú c tác cho phản ƣ́ ng sulfa-Michael-Michael cascade, đƣơ ̣c đƣa ra bở i Wang và đồng nghiê ̣p
Page 10
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 7: IAP-Ni xú c tác cho phản ƣ́ ng Michael-Henry đƣơ ̣c phát triển bở i Arai
Sơ đồ 8: Vòng xúc tác để xuất sử dụng IAP−Ni cho phản ƣ́ ng Michael-Henry
Page 11
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1.2.3 Tổ ng hơ ̣p cá c Thiochromanes khá c
Sơ đồ 9: Phản ứng xúc tác hữu cơ bất đối xứng của tetrahydrothioxanthenone s đƣơ ̣c
phát triển bởi Córdova
Vào năm 2006, Córdova và các đồng nghiệp [18] giớ i thiê ̣u mô ̣t vòng xú c tác đơn giản
cho phản ƣ́ ng củ a tetrahydrothioxanthenones thông qua phản ƣ́ ng xú c tác hƣ̃u cơ bất
đối xƣ́ ng giƣ̃a 2-mercaptobenzaldehydes 4 vớ i α, β–unsaturated cyclic ketones 13. Quá
trình này đã mang lại sự chọn lọc lập thể đi -a và chọn lọc hóa học cao , hiê ̣u suất và ee tốt (Sơ đồ 9). Cơ chế củ a phản ƣ́ ng đƣơ ̣c miêu tả bằng sƣ̣ kích hoa ̣t iminium củ a
α, β-unsaturated cyclic ketone bằng dẫn xuất bất đối củ a pyrrolidine (VII), sau đó phản
ứng đi theo cơ chế giống nhƣ cơ chế ở (Sơ đồ 1).
Page 12
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 10: Phản ứng hydrogen-bond-mediated Michael-aldol đƣơ ̣c giớ i thiê ̣u bở i Wang
Page 13
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 11: Phản ứng chọn lọc lập thể domino Michael-aldol sƣ̉ du ̣ng amine bất đối
thiourea giƣ̃a 2-mercaptobenzaldehydes và maleimides , đƣơ ̣c biết đến bở i Wang
Page 14
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Năm 2007, sƣ̉ du ̣ng xú c tác hydrog en-bond-mediated-mô ̣t loa ̣i xú c tác hƣ̃u cơ bất đối
xƣ́ ng hai nhóm chƣ́ c (IXa) vớ i lƣơ ̣ng nhỏ (<1 mol %), Wang [19] đã giớ i thiê ̣u mô ̣t phƣơng pháp để thu đƣơ ̣c lƣơ ̣ng cao củ a tính cho ̣n lo ̣c đồng phân đối hình và bất đối hình: sƣ̉ d ụng phản ƣ́ ng tandem Michael -aldol cho 2-mercaptobenzaldehydes 1 và α,
.
β–unsaturated oxazolidinones 15 trong sƣ̣ có mă ̣t củ a toluene ở nhiê ̣t đô ̣ phòng Phƣơng pháp này đã thu đƣơ ̣c mô ̣t dãy các dẫ n xuất thế củ a thiochromane có chứa ba
trung tâm bất đối vớ i lƣơ ̣ng ee cao (91-99% ee) và sự chọn lọc đồng phân bất đối tốt
(>20:1 trong mo ̣i trƣờ ng hơ ̣p) (Sơ đồ 10).
Phản ứng xúc tác hữu cơ chọn lọc đồng phân đối hình domino Michael -aldol củ a 2-
mercaptobenzaldehydes 1 vớ i maleimides 17 đã đƣơ ̣c phát triển bở i Wang trong cù ng thờ i gian trên [20]. Quá trình , đƣơ ̣c xú c tác bở i mô ̣t amin thiourea ma ̣nh thông qua
tƣơng tác liên kết hydro không cô ̣ng hóa tri ̣ , sƣ̉ du ̣ng sƣ̣ có mă ̣t củ a xú c tác (XII) vớ i
lƣơ ̣ng nhỏ (1 mol %), đã ta ̣o ra nhiều s uccimide có chƣ́ a thiochromane vớ i ba trung tâm lâ ̣p thể trong cù ng mô ̣t phản ƣ́ ng . Phƣơng pháp này đã cung cấp mô ̣t lƣơ ̣ng lớ n các dẫn xuất thể củ a thiochromane vớ i sƣ̣ ta ̣o thành đồng phân đối hình khá cao (74-94 ee) (Sơ đồ 11).
Vào năm 2008, nhóm của Zhao [21] đã phát triển đƣơ ̣c phản ƣ́ ng tand em Michael - Knoevenagel giƣ̃a 2-mercaptobenzaldehydes 1 vớ i benzylidenemalonates 19 trong CH2Cl2 tại -40oC sƣ̉ du ̣ng 5 mol % của xúc tác 9-epi-aminoquinine thiourea (XIa). Họ rất hài lòng khi khám phá ra sƣ̣ cho ̣n lo ̣c đồng phân đối hình sẽ giảm nếu vòng phenyl bị thay thế bởi các nhóm hút e , trong khi đó sƣ̣ cho ̣n lo ̣c đồng phân bất đối hình sẽ tăng nếu vòng phenyl có nhóm thế ở vị trí ortho (Sơ đồ 12).
Page 15
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 12: Phản ứng xúc tác hữu cơ tandem Michael-Knoevenagel cho sƣ̣ tổng hơ ̣p củ a
các dẫn xuất thế của thiochromanes đƣợc đƣa ra bởi Zhao và các cộng sự
Page 16
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 13: Phản ứng xúc tác hữu cơ bất đối xứng domino sulfa-Michael-aldol củ a 2-
mercaptobenzaldehydes 4 vớ i α, β–unsaturated N-acylpyrazoles 21, đƣơ ̣c giớ i thiê ̣u bở i
Wang
Page 17
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Sơ đồ 14: Phản ứng Sulfa-Michael/HWE cascade đƣơ ̣c nghiên cƣ́ u bở i Mukherjee
Vào năm 2012, Wang [22] đã giớ i thiê ̣u mô ̣t phƣơng pháp hƣ̃u hiê ̣u cho sƣ̣ ta ̣o thành
trƣ̣c tiếp củ a Thiochrom ane thế bằng phản ƣ́ ng xú c tác hƣ̃u cơ không đối xƣ́ ng sulfa-
Page 18
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Michael-aldol củ a 2-mercaptobenzaldehydes 1 vớ i nhiều loa ̣i amide α, β-unsaturated
đồng phân đối hình và bất
N-pyrazole 21. Trong phản ƣ́ ng này , 1% mol củ a thiourea amine hai nhóm chƣ́ c (IXa) đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng nhƣ là xú c tác và phản ƣ́ ng trong dung môi Et 2O ở 0oC. Phản ứng tạo ra nhiều dẫn xuất thiochromane vớ i sƣ̣ cho ̣n lo ̣c lâ ̣p thể đối hình rất tốt cho cả β-aryl và nhóm thế β-alkyl α, β-unsaturated N-acylimides (95:5-99:1
dr, 95-99 % ee) (Sơ đồ 13).
Sơ đồ 15: Phản ứng của muối isoquinolinium với 2-mercaptobenzaldehydes đƣơ ̣c phát triển bở i Voskressensky
Page 19
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Gần đây, vào năm 2013, Mukherjee và đồng nghiê ̣p củ a ông , ông Choudhury [23] đã phát t riển phản ƣ́ ng Michael /Horner-Wadsworth-Emmons cascade . Sƣ̉ du ̣ng urea bất đố i hai nhóm chƣ́ c (XVIIIb) nhƣ là mô ̣t xú c tác , phản ứng đƣợc thực hiện giữa 2-
mercaptobenzaldehydes 1 và dẫn xuất của diethyl vinylphosphonate 23 trong dung môi
PhCl ở nhiê ̣t đô ̣ phòng để tạo thành một cách dễ dàng các sản phẩ m là dẫn xuất 2,3-
- nhóm thế của Thiochromene . Cơ chế củ a phản ƣ́ ng đƣơ ̣c bắt đầu bằng sƣ̣ cô ̣ng sulfa
Michael vào vinylphosphonate bằng cá ch sƣ̉ du ̣ng xú c tác , phƣơng pháp này mang la ̣i hiê ̣u suất rất tốt vớ i sƣ̣ cho ̣n lo ̣c đồng phân đối hình củ a các dẫn xuất thiochromene (Sơ đồ 14).
Vào cùng thời gian năm đó 2- , mô ̣t phản ƣ́ ng ngƣng tu ̣ domino giƣ̃a
mercaptobenzaldehydes 1 và dẫn xuất muối iminium isoquinoline 25 đƣơ ̣c ghi la ̣i bở i
Voskressensky [24]. Sƣ̉ du ̣ng xú c tác base là Na2CO3 và hỗn hợp của MeOH-H2O-THF
nhƣ là dung môi , phản ứng đƣợc đun hồi lƣu trong 1 giờ đồng hồ . Ban đầu, quá trình ngƣng tu ̣ đƣơ ̣c diễn ra giƣ̃a 2 chất phản ƣ́ ng để ta ̣o thành dẫn xuất styryl F. Sau đó , xúc tác base tách proton của thiophenol tạo thành ion lƣỡng tính G. Quá trình này sau đó đi
, có xảy ra sự dịch chuyển proton
theo hai quá trình đóng vòng nucleophin liên tiếp [1,4] để tạo thành pentacycle 26 (Sơ đồ 15).
Cho đến thờ i điểm này , không có báo cáo nào liên quan đến sƣ̣ hình thành củ a sản phẩm vớ i nhóm thế nitro ở vi ̣ trí số 3 đƣơ ̣c ghi nhâ ̣n, ngoại trừ một bằng sáng chế của nhóm nghiên cứu của Pierre - một nhóm nghiên cứu đến từ Pháp , vào năm 2015 [25].
Mă ̣c dù nghiên cƣ́ u này thu đƣơ ̣c hiê ̣u suất sản phẩm khá thấp , nó vẫn là bƣớc đầu tiên
cho sƣ̣ phát triển của phƣơng pháp tổng hợp cho loại hợp chất này (Sơ đồ 16).
Sơ đồ 16. Phản ứng tổng hợp dẫn xuất của 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene
Page 20
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
CHƢƠNG 2
THƢ̣C NGHIỆM
2.1 Nguyên liê ̣u và phƣơng pháp
- Tất cả các hóa chất (ví dụ. Benzaldehyde và dẫn xuất , salicylaldehyde và dẫ n xuất )
đƣơ ̣c mua tƣ̀ Sigma Aldrich và đƣợc sử dụng trực tiếp, không cần tinh chế .
- Tất cả các xú c tác (ví dụ . L-proline, D, L-pipecolinic acid, triethylamine, TMG,
DABCO) đƣơ ̣c mua tƣ̀ Sigma Aldrich và đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng trƣ̣c tiếp, không cần tinh chế.
- Các dung môi thông thƣờng (ví dụ . toluene, dichloromethane, n-hexane, ethyl
acetate) đƣơ ̣c mua nhƣ sản phẩm thƣơng ma ̣i và đƣơ ̣c chƣng cất la ̣i trƣớ c khi sƣ̉ du ̣ng.
- Sắc kí lớ p mỏng (TLC) đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n bằng sƣ̉ du ̣ng b ản silica gel phủ 0.25 mm silica gel Merck (60-F254). Sắc kí lớ p mỏng điều chế (prep TLC) đƣơ ̣c điều chế tƣơng tƣ̣ vớ i cù ng mô ̣t loa ̣i silica gel.
- Phổ 1H and 13C-NMR đƣơ ̣c đo ở 500 MHz vớ i máy Brucker Advance (Đa ̣i ho ̣c Khoa học Tự nhiên, Đa ̣i ho ̣c Quốc gia Hà Nô ̣i ). Phổ 1H-NMR: đô ̣ di ̣ch chuyển hóa ho ̣c đƣơ ̣c tính bằng đơn vị phần triệu (parts per million) (ppm) ứng với chloroform ở vị trí 7.26
ppm. Các dữ liệu đƣợc ghi lại theo trình tự sau
: đô ̣ chuyển di ̣ch hóa học, số bô ̣i (s= singlet, d= doublet, t= triplet, q= quartet, m= multiplet), hằng số ghép că ̣p J (Hertz), và tích phân.
Page 21
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
2.2 Tổng hơ ̣p dẫn xuất củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene
Quy trình chung cho sƣ ̣ tổ ng hơ ̣p củ a thiochromene
Hỗn hơ ̣p củ a 2-mercaptobenzaldehyde (1 a-d) (1 đƣơng lƣơ ̣ng), β-nitro styrene (2 a-e)
(1.05 đƣơng lƣơ ̣ng) và DABCO (1 đƣơng lƣơ ̣ng) hòa tan trong toluene khô đƣợc khuấy
ở nhiệt độ phòng trong 24h. Sau khi phản ƣ́ ng hoàn thành , dung môi đƣơ ̣c làm bay hơi
(prep dƣớ i áp suất thấp , sản phẩm thô đƣợc tinh chế bằng sắc kí lớp mỏng điều chế
TLC) (n-hexane/ethyl acetate: 95/5) để tạo thành thiochromene 3 ở dạng chất rắn màu
vàng (79-95%).
Page 22
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
CHƢƠNG 3
KẾ T QUẢ VÀ THẢ O LUẬN
Trong chƣơng này , sƣ̣ tổng hơ ̣p củ a 2H-1-benzothiopyran đƣơ ̣c miêu tả . Dƣớ i đây là con đƣờ ng tổng hơ ̣p đề xuất:
Hình 3. Con đƣờ ng tổng hơ ̣p đề xuất
Sản phẩm chính của phản ứng thu đƣợc nhờ sự 2- ngƣng tu ̣ củ a các dẫn xuất củ a
2- β-nitro styrene. Dẫn xuất củ a
mercaptobenzaldehyde và dẫn xuất củ a mercaptobenzaldehyde thu đƣơ ̣c qua 3 bƣớ c, bắt đầu bằng salicylaldehyde ; dẫn xuất
của β-nitro styrene nhâ ̣n đƣơ ̣c thông qua phản ƣ́ ng Henry, đi tƣ̀ benzaldehyde . Trong
3-nitro-2- phần này củ a nghiên cƣ́ u , báo cáo tập trung vào sự tổng hợp dẫn xuất của
phenyl-2H-thiochromene.
Page 23
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
3.1 Khảo sát chất xúc tác cho phản ứng của 2-mercaptobenzaldehyde và β-nitro styrene
Trong nhƣ̃ng bƣớ c đi đầu tiên củ a viê ̣c khảo sát chất xú c tác , mô ̣t vài chất xú c tác hƣ̃u cơ đã đƣơ ̣c thƣ̉ nghiê ̣m, bao gồm L-proline, D, L-pipecolinic acid, triethylamine, TMG,
DABCO (Hình 4).
Hình 4. Các xúc tác hữu cơ đƣợc khảo sát
, ở cùng một điều kiện
Sƣ̣ ngƣng tu ̣ củ a phản ƣ́ ng mẫu giƣ̃a 2-mercaptobenzaldehyde 1a và β-nitro styrene 2a đƣơ ̣c thƣ̣c hiê ̣n dƣớ i điều kiê ̣n thay đổi các xú c tác khác nhau nhiê ̣t đô ̣ nhƣ bảng dƣớ i (Bảng 1).
Bảng 1. Khảo sát chất xúc tác cho phản ƣ́ ng giƣ̃a chất đầu 1a và chất đầu 2a
STT Xúc tác Hàm lƣợng xúc Tỉ lệ 3a/3a’ Lƣơ ̣ng xú c tác
tác % (mol) (NMR)
20% vết/100% 0.1 mmol L-Proline 1
20% vết/100% 0.1 mmol D, L- 2
Pipecolinic acid
3 TMG 10% 15/85 0.1 mmol
Page 24
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
4 1 eq 50/50 0.1 mmol Et3N
5 TMG 20% 85/15 0.1 mmol
6 TMG 1 eq 100/0 0.1 mmol
7 DABCO 1 eq 100/0 0.1 mmol
8 DABCO 1 eq 100/0 Hiê ̣u suất: 85%
(tăng lên 2 mmol)
Theo sƣ̣ phân tích phổ 1H NMR củ a sản phẩm thô , cả L -proline và D , L- pipecolinic acid đều đem la ̣i sản phẩm mong muốn 3a cho phản ƣ́ ng này , ancol tƣơng ƣ́ ng 3a’ đƣơ ̣c ta ̣o thành vớ i tỉ lê ̣ cao . Khi thƣ̉ nghiê ̣m vớ i TMG 0.1 đƣơng lƣơ ̣ng nhâ ̣n thấy sản phẩm mong muố n thu đƣơ ̣c vớ i tỉ lê ̣ 15/85. Đƣợc khuyến khích bở i kết quả này , các xúc tác khác đƣơ ̣c tiếp tu ̣c khảo sát (số 4-7). Nhƣ thể hiê ̣n trên bảng 1, vớ i 1 đƣơng lƣơ ̣ng Et3N (số 4), tỉ lệ giữa sản phẩm đƣợc mong muốn 3a và ancol tƣơng ƣ́ ng 3a’ là
bằng nhau , khi so sánh vớ i (số 3). Tăng khối lƣơ ̣ng củ a TMG , chúng tôi thu đƣợc
100% tỉ lệ của sản phẩm m ong muốn. Tiếp đó , sƣ̉ du ̣ng xú c tác là DABCO và cũng thu đƣơ ̣c kết quả tƣơng tƣ̣ . Bở i vì sƣ̣ thuâ ̣n tiê ̣n củ a DABCO trong quá trình chuẩn bi ̣ cho ứng khác . Sau đó , tăng khối phản ứng , chúng tôi quyết định dùng nó cho các phản
lƣơ ̣ng củ a chất đầu lên 2 mmol ở phản ƣ́ ng số 8 để chứng minh rằng phản ứng vẫn có thể hoa ̣t đô ̣ng tốt vớ i xú c tác DABCO , thu đƣơ ̣c 85% hiê ̣u suất . Vớ i các kết quả thu đƣơ ̣c, đề xuất sử dụng DABCO (1 đƣơng lƣơ ̣ng) trong dung môi toluene ở điều kiê ̣n nhiê ̣t đô ̣ phòng là điều kiê ̣n phản ƣ́ ng tối ƣu cho sƣ̣ tổng hơ ̣p củ a 3-nitro-2-phenyl-2H- thiochromene.
3.2 Dƣ̃ liê ̣u phổ 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene
Page 25
Cấu trú c củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene đƣơ ̣c xác nhâ ̣n bằng cách sƣ̉ du ̣ng các phƣơng pháp phổ hiê ̣n đa ̣i.
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR thể hiê ̣n 2 singlet đă ̣c trƣng ở 8.16 và 5.48 ppm tƣơng ƣ́ ng vớ i Hydro củ a liên kết đôi và Hydro củ a Carbon bâ ̣c 4 (Hình 5).
39.86 ppm, tƣơng ƣ́ ng vớ i Carbon bâ ̣c 4
Phổ 13C NMR miêu tả peak đă ̣c trƣng ta ̣i (Hình 6).
Thêm vào đó , trong cấu trú c củ a sản phẩm đã đƣơ ̣c xác nhâ ̣n la ̣ i bằng cấu trú c tinh thể Xray (Hình 7).
Hình 5. Phổ 1H NMR củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 3a
Page 26
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Hình 6. Phổ 13C NMR củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 3a
Hình 7. Cấu trú c tinh thể Xray củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 3a
Page 27
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
3.3 Cơ chế đề xuất cho phản ƣ́ ng củ a 2-mercaptobenzaldehyde và β-nitro styrene
Nhƣ đã đƣơ ̣c chỉ ra trên Hình 8, phản ứng ngƣng tụ dựa trên cơ chế của phản ứng thia - Michael-aldol. Đầu tiên, DABCO lấy 1 proton tƣ̀ 2-mercaptobenzaldehyd để ta ̣o thành chất trung gian thia -anionic. Tiếp theo, că ̣p e không liên kết trên nguyên tƣ̉ lƣu huỳnh β-nitro styrene , làm cho cặp π–electron bị chuyển dịch trên tấn công nối đôi củ a
nguyên tƣ̉ Carbon. Phản ứng aldol nội phân tử tiếp theo tạ o thành chất trung gian đóng
vòng; cuối cù ng, sƣ̣ tách nƣớc cho ra sản phẩm.
Hình 8. Cơ chế đề xuất củ a phản ƣ́ ng thia-Michael-aldol
3.4 Tổng hợp các dẫn xuất 2H-thiochromene
Ứng dụng điều kiện tối ƣu cho phản ƣ́ ng ngƣng tu ̣ (DABCO 1 đƣơng lƣơ ̣ng, toluene, nhiê ̣t đô ̣ phòng), các dẫn xuất của 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene đã đƣơ ̣c tổng hơ ̣p vớ i hiê ̣u suất cao. Cấu trú c hóa ho ̣c củ a các chất đầu đƣơ ̣c biểu diễn trên Hình 9.
Page 28
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Hình 9. Cấu trú c củ a các chất đầu
Kết quả thí nghiê ̣m củ a sƣ̣ tổng hơ ̣p các dẫn xuất củ a 3-nitro-2-phenyl-2H- thiochromene đƣơ ̣c trình bày trên Bảng 2. Phổ 1H NMR củ a các dẫn xuất củ a 3-nitro-2- phenyl-2H-thiochromene thể hiê ̣n 2 singlet đă ̣c trƣng ở gần 8.1 ppm và 5.5 ppm. Phổ 13C NMR thể hiê ̣n mô ̣t peak đă ̣c trƣng ở vù ng 40 ppm, ứng với Carbon bậc 4.
Phản ứng xảy ra với các 2-mercaptobenzaldehyde khác nhau : phân tƣ̉ có chƣ́ a nhóm
cho e, nhâ ̣n e và trung hòa. Dƣ̣a vào kết quả củ a các phản ƣ́ ng thu đƣơ ̣c , có thể kết luận
là nhóm thế và vị trí của nhóm thế có ít ảnh hƣởng tới hiệu suất phản ứng . Thí nghiệm
còn cho thấy các dẫn xuất của β-nitro styrene có rất ít ảnh hƣở ng đến hiê ̣u suất củ a phản ứng thia -Michael-aldol. Trong mỗi trƣờ ng hơ ̣p , quá trình này đều thu đƣợc hiệu suất cao (79-95%).
Page 29
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Bảng 2. Tổng hơ ̣p các dẫn xuất củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene
STT H (%) STT H (%) Hơ ̣p chất Hơ ̣p chất
83 3a 85 5a
79 3b 83 5b
84 3c 86 5c
87 3d 92 5d
90 3e 88 5e
Page 30
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
90 4a 80 6a
88 4b 79 6b
93 4c 84 6c
95 4d 87 6d
92 4e 90 6e
Page 31
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
KẾ T LUẬN
Sau mô ̣t thờ i gian nghiên cƣ́ u, đã thu đƣơ ̣c mô ̣t số kết quả đáng chú ý nhƣ sau:
- Đã tổng hợp đƣợc 20 dẫn xuất mớ i củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene dƣ̣a trên các nguyên liê ̣u ban đầu là các dẫn xuất củ a 2-mercaptobenzaldehydes và β-nitro
styrene. Các dẫn xuất thu đƣợc bằng các phƣơng pháp tổng hợp đơn giản cho hiê ̣u suất
cao (79-95%).
- Cấu trú c củ a các hơ ̣p chất đƣơ ̣c chƣ́ ng minh bằng các phƣơng pháp vâ ̣t lý hiê ̣n
đa ̣i nhƣ phổ cô ̣ng hƣở ng tƣ̀ ha ̣t nhân và Xray.
Trong tƣơng lai, chúng tôi mong muốn có thể khảo sát đƣợc nhiều sự tổng h ợp các dẫn
xuất khác củ a ho ̣ chất này và khảo sát đƣơ ̣c ƣ́ ng du ̣ng về hoa ̣t tính sinh ho ̣c củ a các chất sản phẩm thu đƣơ ̣c.
Page 32
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
DỮ LIỆU BỔ SUNG
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ(ppm) 8.16 (s, 1H), 7.41 (d, J = 7.6 Hz, 1H), 7.26 (t, J =
1. 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 3a
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ(ppm) 143.69, 139.97, 132.41, 132.26, 132.23, 132.17,
7.5 Hz, 1H), 7.16 (t, J = 7.6 Hz, 6H), 5.48 (s, 1H).
129.43, 129.16, 128.98, 128.50, 128.25, 127.40, 126.44, 126.22, 39.86.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.20 (s, 1H), 7.46 (d, J = 7.6 Hz, 1H), 7.32 (dd, J
2. 2-(4-fluorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 3b
= 11.0, 4.1 Hz, 1H), 7.27 – 7.21 (m, 2H), 7.16 (dd, J = 8.6, 5.2 Hz, 2H), 6.89 (t, J = 8.6
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 163.40, 161.43, 143.41, 135.67, 135.65, 132.30,
Hz, 2H)., 5.51 (s, 1H).
131.99, 131.96, 131.74, 127.86, 127.81, 127.74, 127.21, 126.34, 115.74, 115.57, 38.94
Page 33
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ(ppm) 8.16 (s, 1H), 7.41 (d, J = 7.5 Hz, 1H), 7.22 – 7.17 (m, 3H), 7.13 (d, J = 8.5 Hz, 2H), 7.07 (d, J = 8.5 Hz, 2H), 5.44 (s, 1H).
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ(ppm) 142.45, 137.50, 133.48, 131.68, 131.48, 131.34,
3. 2-(4-chlorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 3c
130.94, 129.35, 128.89, 128.24, 127.20, 126.69, 126.56, 125.73, 38.35.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ(ppm) 8.16 (s, 1H), 7.41 (d, J = 7.6 Hz, 1H), 7.28 (t, J =
4. 2-(4-bromophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 3d
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ(ppm) 143.29, 138.92, 132.61, 132.43, 132.27, 132.12,
9.1 Hz, 2H), 7.21 – 7.17 (m, 3H), 7.01 (d, J = 8.4 Hz, 2H), 5.43 (s, 1H).
131.83, 128.12, 127.92, 127.49, 126.67, 122.55, 39.34
Page 34
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ(ppm) 8.12 (s, 1H), 7.39 (d, J = 7.6 Hz, 1H), 7.24 (t, J = 7.5 Hz, 1H), 7.16 (dd, J = 13.5, 5.6 Hz, 2H), 7.04 (d, J = 8.5 Hz, 2H), 6.67 (d, J = 8.6
5. 2-(4-methoxyphenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 3e
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 159.41, 143.65, 132.03, 131.93, 131.81, 131.57,
Hz, 2H), 5.44 (s, 1H), 3.65 (s, 3H).
127.91, 127.17, 127.15, 126.04, 114.01, 54.94, 39.09.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.07 (s, 1H), 7.54 (d, J = 1.6 Hz, 1H), 7.35 (dd, J
6. 6-chloro-3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 4a
= 8.4, 1.6 Hz, 1H), 7.20 – 7.14 (m, 3H), 7.12 – 7.09 (m, 2H), 7.06 (d, J = 8.4 Hz, 1H),
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 144.57, 139.40, 134.94, 134.17, 131.17, 130.84,
5.48 (s, 1H).
130.02, 129.10, 128.76, 128.72, 126.20, 119.54, 39.81.
Page 35
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.13 (s, 1H), 7.62 (d, J = 1.7 Hz, 1H), 7.45 (dd, J = 8.4, 1.9 Hz, 1H), 7.16 (dd, J = 8.5, 4.9 Hz, 3H), 6.93 (t, J = 8.6 Hz, 2H), 5.54 (s, 1H).
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 163.76, 161.78, 144.54, 135.35, 135.33, 135.09,
7. 6-chloro-2-(4-fluorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 4b
134.24, 130.89, 130.83, 129.85, 128.80, 128.07, 128.00, 119.71, 116.14, 115.96, 39.14.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.14 (s, 1H), 7.62 (S, 1H), 7.45 (d, J = 8.4 Hz,
8. 6-chloro-2-(4-chlorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 4c
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 144.25, 137.86, 135.13, 134.66, 134.27, 131.02,
1H), 7.22 (d, J = 8.3 Hz, 2H), 7.13 (dd, J = 16.4, 8.3 Hz, 3H), 5.52 (s, 1H).
130.76, 129.86, 129.28, 128.81, 127.60, 119.79, 39.22.
Page 36
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.14 (s, 1H), 7.62 (d, J = 1.7 Hz, 1H), 7.44 (dd, J = 8.4, 1.9 Hz, 1H), 7.37 (d, J = 8.4 Hz, 2H), 7.14 (d, J = 8.4 Hz, 1H), 7.05 (d, J = 8.3
9. 2-(4-bromophenyl)-6-chloro-3-nitro-2H-thiochromene 4d
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ 144.17, 138.36, 135.14, 134.28, 132.23, 131.06,
Hz, 2H), 5.50 (s, 1H).
130.73, 129.86, 128.81, 127.89, 122.81, 119.81, 39.29.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.11 (s, 1H), 7.61 (d, J = 1.7 Hz, 1H), 7.42 (dd, J
10. 6-chloro-2-(4-methoxyphenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 4e
= 8.4, 1.9 Hz, 1H), 7.15 (s, 1H), 7.10 (d, J = 8.7 Hz, 2H), 6.76 (d, J = 8.7 Hz, 2H), 5.52
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 159.88, 144.85, 134.86, 134.10, 131.62, 131.26,
(s, 1H), 3.74 (s, 3H).
130.47, 129.99, 128.82, 127.48, 119.44, 114.43, 55.29, 39.37.
Page 37
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.13 (s, 1H), 7.45 (d, J = 1.8 Hz, 1H), 7.29 – 7.26 (m, 1H), 7.24 (dd, J = 4.3, 2.2 Hz, 3H), 7.17 (dd, J = 11.5, 6.0 Hz, 3H), 5.54 (s, 1H).
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 144.66, 139.39, 132.11, 132.07, 131.31, 130.97,
11. 6-bromo-3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 5a
130.51, 129.70, 129.09, 128.72, 128.55, 126.21, 39.85.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.14 (s, 1H), 7.48 (d, J = 1.8 Hz, 1H), 7.31 (dd, J
12. 6-bromo-2-(4-fluorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 5b
= 8.4, 2.0 Hz, 1H), 7.22 (d, J = 8.4 Hz, 1H), 7.16 (dd, J = 8.5, 5.2 Hz, 2H), 6.93 (t, J =
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 163.75, 161.78, 144.63, 135.33, 135.31, 132.25,
8.6 Hz, 2H), 5.54 (s, 1H).
131.37, 130.95, 130.24, 129.54, 128.61, 128.07, 128.00, 116.13, 115.95, 39.17.
Page 38
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.15 (s, 1H), 7.48 (d, J = 1.7 Hz, 1H), 7.31 (dd, J = 8.4, 1.8 Hz, 1H), 7.21 (dd, J = 8.3, 2.9 Hz, 3H), 7.12 (d, J = 8.4 Hz, 2H), 5.52 (s,
13. 6-bromo-2-(4-chlorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 5c
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 144.34, 137.84, 134.65, 132.32, 132.29, 131.40,
1H).
131.15, 130.10, 129.55, 129.27, 128.62, 127.60, 39.26.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.15 (s, 1H), 7.48 (d, J = 1.9 Hz, 1H), 7.37 (d, J =
14. 6-bromo-2-(4-bromophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 5d
8.4 Hz, 2H), 7.31 (dd, J = 8.4, 2.0 Hz, 1H), 7.21 (d, J = 8.4 Hz, 1H), 7.06 (d, J = 8.4
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 144.25, 138.34, 132.34, 132.30, 132.22, 131.41,
Hz, 2H), 5.50 (s, 1H).
131.18, 130.07, 129.55, 128.62, 127.89, 122.79, 39.33.
Page 39
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.12 (s, 1H), 7.47 (d, J = 1.5 Hz, 1H), 7.29 (dd, J = 8.4, 1.8 Hz, 1H), 7.21 (d, J = 8.4 Hz, 1H), 7.10 (d, J = 8.6 Hz, 2H), 6.76 (d, J = 8.6
15. 6-bromo-2-(4-methoxyphenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 5e
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 159.88, 144.93, 132.02, 131.96, 131.60, 131.23,
Hz, 2H), 5.52 (s, 1H), 3.74 (s, 3H).
130.60, 130.38, 129.67, 128.62, 128.49, 127.96, 127.48, 114.42, 55.28, 39.40.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.21 (s, 1H), 7.22 (S, 5H), 7.17 (t, J = 7.9 Hz,
16. 8-ethoxy-3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 6a
1H), 7.11 (d, J = 7.5 Hz, 1H), 6.90 (d, J = 8.1 Hz, 1H), 5.59 (s, 1H), 4.14 – 3.98 (m,
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 154.95, 143.17, 140.64, 132.36, 128.90, 128.81,
2H), 1.40 (t, J = 7.0 Hz, 3H).
128.33, 126.39, 126.17, 124.53, 121.93, 114.98, 64.71, 39.16, 14.62.
Page 40
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.20 (s, 1H), 7.21 – 7.16 (m, 3H), 7.12 (d, J = 7.6 Hz, 1H), 6.91 (t, J = 8.5 Hz, 3H), 5.57 (s, 1H), 4.07 (dt, J = 15.9, 9.0 Hz, 2H), 1.40 (t, J
17. 8-ethoxy-2-(4-fluorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 6b
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ 163.59, 161.62, 155.00, 143.17, 136.60, 136.57,
= 7.0 Hz, 3H).
132.34, 128.66, 128.18, 128.12, 126.33, 124.55, 121.60, 115.90, 115.73, 115.08, 64.75,
53.45, 38.48, 14.62.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.21 (s, 1H), 7.17 (dt, J = 11.6, 8.1 Hz, 5H), 7.11
18. 2-(4-chlorophenyl)-8-ethoxy-3-nitro-2H-thiochromene 6c
(d, J = 7.6 Hz, 1H), 6.91 (d, J = 8.1 Hz, 1H), 5.55 (s, 1H), 4.06 (dt, J = 24.0, 8.1 Hz,
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 155.02, 142.87, 139.10, 134.21, 132.55, 129.08, 128.68, 127.75, 126.40, 124.56, 121.44, 115.12, 64.75, 38.56, 14.62.
2H), 1.40 (t, J = 6.9 Hz, 3H).
Page 41
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.20 (s, 1H), 7.35 (d, J = 8.2 Hz, 2H), 7.18 (t, J = 7.9 Hz, 1H), 7.10 (dd, J = 11.0, 8.1 Hz, 3H), 6.91 (d, J = 8.1 Hz, 1H), 5.53 (s, 1H),
19. 2-(4-bromophenyl)-8-ethoxy-3-nitro-2H-thiochromene 6d
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 155.02, 142.79, 139.59, 132.58, 132.04, 128.68,
4.06 (dt, J = 16.2, 8.8 Hz, 2H), 1.40 (t, J = 6.9 Hz, 3H).
128.06, 126.41, 124.55, 122.36, 121.40, 115.11, 64.74, 53.44, 38.63, 14.61.
1H NMR (500 MHz, CDCl3) δ (ppm) 8.18 (s, 1H), 7.19 – 7.09 (m, 4H), 6.89 (d, J = 8.1
20. 8-ethoxy-2-(4-methoxyphenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 6e
Hz, 1H), 6.74 (d, J = 8.5 Hz, 2H), 5.55 (s, 1H), 4.05 (dt, J = 16.0, 8.9 Hz, 2H), 3.73 (s,
13C NMR (126 MHz, CDCl3) δ (ppm) 159.61, 154.97, 143.46, 132.94, 132.01, 128.78, 127.63, 126.09, 124.46, 121.98, 114.86, 114.23, 64.68, 55.24, 38.66, 14.63.
3H), 1.40 (t, J = 7.0 Hz, 3H).
Page 42
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Bảng 3. Dƣ̃ liê ̣u tinh thể về cấ u trú c sàng lọc của chất 3a
Chất Công thƣ́ c thƣ̣c nghiê ̣m Khối lƣơ ̣ng phân tƣ̉ Nhiê ̣t đô ̣/K Hê ̣ thống tinh thể Nhóm không gian a/Å b/Å c/Å α/° β/° γ/° Thể tích/Å3 Z ρcalcg/cm3 μ/mm-1 F(000) Kích thƣớc tinh thể/mm3 Bƣớ c sóng 2Θ phạm vi thu thập dữ liệu/° Phạm vi các chỉ số Các phản xạ thu đƣợc Phản xạ độc lập Dƣ̃ liê ̣u/hạn chế/thông số Sƣ̣ phù hơ ̣p củ a mô hình hồi quy trên F 2 Chỉ số R cuối cùng [I>=2σ (I)] Chỉ số R cuối cùng [tất cả các dƣ̃ liê ̣u] Khác biệt lớn nhất peak/lỗ / e Å-3 3a C15H11NO2S 269.31 100.0 Đơn tà P21/c 8.9636(3) 10.3969(4) 13.4271(5) 90 94.8620(10) 90 1246.82(8) 4 1.435 0.255 560.0 0.17 × 0.17 × 0.12 MoKα (λ = 0.71073) 6.014 to 56.664 -11 ≤ h ≤ 11, -13 ≤ k ≤ 13, -17 ≤ l ≤ 17 31745 3105 [Rint = 0.0290, Rsigma = 0.0140] 3105/0/172 1.059 R1 = 0.0296, wR2 = 0.0721 R1 = 0.0344, wR2 = 0.0746 0.38/-0.24
Bảng 4. Tọa đô nguyên tử (×104) và các thông số dịch chuyển đẳng hƣớng tƣơng đƣơng (Å2×103) của chất 3a. Ueq đƣợc định nghĩa là 1/3 của các dấu vết của các
Page 43
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
orthogonalised UIJ tensor
x y z U(eq) Nguyên tƣ̉
6056.6(10) 5140.1(11) 3063.6(12) 4199.5(12) 4941.9(11) 4377.5(12) 3511.8(12) 3639.8(13) 2851.5(13) 1908.7(13) 1756.0(13) 2570.1(12) 2511.3(3) 1708.6(12) 885.3(13) -387.3(13) -846.8(14) -23.3(14) 1255.5(13) 4152.9(9) 5018.6(10) 6064.5(11) 5000.4(11) 5909.6(9) 4016.8(11) 3858.2(11) 2712.7(11) 2547.6(12) 3518.2(12) 4656.4(12) 4842.2(11) 6372.5(3) 5834.7(11) 4696.0(11) 4533.3(12) 5504.6(13) 6631.9(12) 6793.9(12) 2182.4(7) 2267.2(7) 3099.4(8) 3114.0(8) 1665.8(7) 3755.4(8) 4613.8(8) 5167.8(9) 6004.2(9) 6293.7(9) 5750.5(9) 4918.3(8) 4362.5(2) 2360.1(8) 2370.2(8) 1712.4(9) 1041.5(9) 1019.7(9) 1674.9(9) 20.86(19) 15.0(2) 12.4(2) 12.3(2) 26.4(2) 12.9(2) 12.5(2) 15.2(2) 17.8(2) 17.5(2) 15.6(2) 12.9(2) 13.95(8) 12.4(2) 14.3(2) 17.5(2) 19.7(2) 20.0(3) 16.9(2) O1 N1 C1 C2 O2 C3 C4 C5 C6 C7 C8 C9 S10 C11 C12 C13 C14 C15 C16
Bảng 5. Các thông số dịch chuyển bất đẳng hƣớng (Å2×103) của 7a. Yếu tố dịch chuyển bất đẳng hƣớng số mũ có dạng: -2π2[h2a*2U11+2hka*b*U12+…].
U11 U22 U33 U23 U13 U12 Nguyên tƣ̉
19.5(4) 13.7(5) 12.9(5) 10.0(5) 31.3(5) 10.3(5) 10.5(5) 13.2(5) 18.7(4) 15.3(5) 11.4(5) 13.9(5) 25.1(5) 13.8(5) 14.4(5) 16.1(5) 25.9(5) 16.5(5) 13.0(5) 13.1(5) 24.7(5) 14.5(5) 12.2(5) 16.2(5) 0.3(4) -0.1(4) 0.2(4) -1.7(4) 11.2(4) -1.7(4) -0.7(4) 0.4(4) 10.5(3) 3.7(4) 2.1(4) 2.1(4) 12.8(4) 0.9(4) -0.7(4) 0.3(4) 4.3(3) -1.4(4) 0.1(4) -0.6(4) 6.6(4) 0.4(4) -0.8(4) 1.4(4) O1 N1 C1 C2 O2 C3 C4 C5
Page 44
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
17.6(6) 16.0(5) 13.4(5) 11.6(5) 15.66(14) 11.4(5) 14.8(5) 16.0(5) 16.3(6) 21.3(6) 17.9(6) 19.0(6) 23.6(6) 18.4(6) 14.1(5) 12.12(14) 14.0(5) 13.9(5) 17.4(6) 25.5(6) 21.6(6) 15.4(5) 16.7(5) 13.3(5) 15.2(5) 12.5(5) 14.05(14) 12.1(5) 14.3(5) 19.2(6) 16.7(6) 16.7(6) 17.3(5) 4.3(4) 0.4(4) -3.8(4) -1.0(4) -1.9(1) -1.4(4) 0.1(4) -3.0(4) -2.7(5) 3.9(5) 1.7(4) 0.1(4) 2.9(4) 1.8(4) -1.6(4) 1.18(10) 2.6(4) 2.4(4) 2.3(4) -2.3(4) -1.8(5) 1.7(4) -0.9(5) -2.4(5) 0.1(4) -0.4(4) 2.11(10) 1.9(4) 1.5(4) -2.0(4) 1.6(5) 3.4(5) 0.3(4) C6 C7 C8 C9 S10 C11 C12 C13 C14 C15 C16
Bảng 6. Độ dài liên kết của 3a
Độ dài/Å Độ dài/Å Nguyên tƣ̉
Nguyên tƣ̉ O1 N1 N1 C1 C1 C1 C2 C3 C4 C4 C5 Nguyên tƣ̉ N1 C2 O2 C2 S10 C11 C3 C4 C5 C9 C6 1.2304(13) 1.4719(14) 1.2318(13) 1.5025(15) 1.8348(11) 1.5210(15) 1.3377(16) 1.4525(15) 1.4037(16) 1.4089(15) 1.3872(16) C6 C7 C8 C9 C11 C11 C12 C13 C14 C15 Nguyên tƣ̉ C7 C8 C9 S10 C12 C16 C13 C14 C15 C16 1.3926(17) 1.3907(17) 1.3988(16) 1.7562(12) 1.3958(16) 1.3938(16) 1.3925(16) 1.3921(17) 1.3868(18) 1.3947(17)
Bảng 7. Góc liên kết của 3a
Góc/˚ Góc/˚ Nguyên tƣ̉ Nguyên tƣ̉ Nguyên tƣ̉ Nguyên tƣ̉ Nguyên tƣ̉ Nguyên tƣ̉
O1 O1 O2 N1 N1 N1 C2 O2 C2 119.52(9) 123.36(10) 117.12(9) C8 C7 C4 C7 C8 C9 C6 C9 S10 120.35(11) 120.11(11) 122.12(9)
Page 45
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
C2 C2 C11 N1 C3 C3 C2 C5 C5 C9 C6 C5 C1 C1 C1 C2 C2 C2 C3 C4 C4 C4 C5 C6 S10 C11 S10 C1 N1 C1 C4 C3 C9 C3 C4 C7 110.62(8) 113.30(9) 111.57(7) 114.35(9) 117.53(10) 127.95(10) 123.72(10) 119.45(10) 119.11(10) 121.42(10) 120.63(11) 119.94(11) C8 C8 C9 C12 C16 C16 C13 C14 C15 C14 C11 C9 C9 S10 C11 C11 C11 C12 C13 C14 C15 C16 C4 S10 C1 C1 C1 C12 C11 C12 C13 C16 C15 119.83(10) 117.76(9) 103.53(5) 121.37(10) 119.36(10) 119.25(10) 120.15(11) 120.26(11) 119.86(11) 119.95(11) 120.52(11)
Bảng 8. Góc xoắn cuả 3a
A B C D Góc/˚ Góc/˚ A B C D -0.23(18) O1 N1 C2 C1 -176.50(10) C5 C6 C7 C8 -1.10(17) C6 C7 C8 C9 -0.80(15) O1 N1 C2 C3 1.88(17) N1 C2 C3 C4 -178.86(10) C7 C8 C9 C4 C7 C8 C9 S10 -172.03(9) C1 C2 C3 C4 -3.83(18) -159.38(9) C1 C11 C12 C13 177.29(10) C8 C9 S10 C1 0.01(17) C1 C11 C16 C15 -177.03(10) C9 C4 C5 C6 C2 C1 S10 C9 -156.79(8) S10 C1 C2 N1 -34.40(9) S10 C1 C2 C3 28.04(15) C2 C1 C11 C12 52.96(14) C2 C1 C11 C16 -128.72(11) S10 C1 C11 C12 -72.66(12) C2 C3 C4 C5 171.70(11) S10 C1 C11 C16 105.65(10) -9.81(17) C11 C1 C2 N1 77.07(12) C2 C3 C4 C9 -98.09(13) O2 N1 C2 C1 C11 C1 C2 C3 2.46(14) O2 N1 C2 C3 178.16(11) C11 C1 S10 C9 92.70(8) -0.03(17) C3 C4 C5 C6 178.54(10) C11 C12 C13 C14 C3 C4 C9 C8 -179.83(10) C12 C11 C16 C15 1.33(17) C12 C13 C14 C15 0.81(18) C3 C4 C9 S10 -6.19(15) -0.51(19) C13 C14 C15 C16 0.77(18) C4 C5 C6 C7 -0.57(18) C14 C15 C16 C11 C4 C9 S10 C1 26.86(10) -1.03(16) C16 C11 C12 C13 C5 C4 C9 C8 -1.33(16) C5 C4 C9 S10 172.31(8)
Page 46
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Bảng 9 Tọa độ nguyên tử Hydro (Å×104) và các thông số dịch chuyển đẳng hƣớng (Å2×103) của chất 3a
z U(eq) y x
2879 3643 4968 6379 6865 5945 2827 1722 600 559 1654 15 15 18 21 21 19 17 21 24 24 20 6862 3386 2044 1773 3402 5309 4030 3757 5395 7293 7564 Nguyên tƣ̉ H1 H3 H5 H6 H7 H8 H12 H13 H14 H15 H16 3566 5112 4272 2955 1367 1098 1194 -944 -1723 -330 1822
Page 47
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] (a) Handbook of Heterocyclic Chemistry, 3rd ed.; Katritzky, A. R.; Ramsden, C. A.;
Joule, J. A.; Zhdankin, V. V. Eds.; Elsevier: Oxford, 2010, 815 (b) Brimble, M. A.;
Gibson, J. S.; Sperry, J. Pyrans and their Benzo Derivatives: Synthesis. In
Comprehensive Heterocyclic Chemistry III; Katritzky, A. R.; Ramsden, C. A.; Scriven,
E. F. V.; Taylor, R. J. K.; Eds.; Elsevier Ltd.: Oxford, 2008, 419
[2] (a) Chiral Sulfur Ligands: Asymmetric Catalysis, ed. H. Pellissier, Cambridge, UK,
2009; (b) Shi, Y.-L.; Shi, M. Org. Biomol. Chem. 2007, 1499
[3] (a) Yoneya, T.; Taniguchi, K.; Nakamura, R.; Tsunenari, T.; Ohizumi, I.; Kanbe,
Y.; Morikawa, K.; Kaiho, S.-I.; Yamada-Okabe, H. Anticancer Res. 2010, 873; (b)
Kanbe, Y.; Kim, M.-H.; Nishimoto, M.; Ohtake, Y.; Tsunenari,T.; Taniguchi, K.;
Ohizumi, I.; Kaiho, S.-I.; Nabuchi, Y.; Kawata, S.; Morikawa, K.; Jo,J.-C.; Kwon, H.-
A.; Lim H.-S.; Kim, H.-Y. Bioorg. Med. Chem. Lett. 2006, 4090
[4] Chen,Y.; Zhang, Q.; Zhang, B.; Xia, P.; Xia, Y.; Yang, Z.Y.; Kilgore, N.; Wild, C.;
Morris-Natschke, S.L.; Lee, K.H. Bioorg. Med. Chem. 2004, 6383
[5] Vliet, L. A. V.; Rodenhuis, N.; Dijkstra, D.; Wikstrom, H.; Pugsley, T.A.; Serpa,
T.A.; Meltzer, L.T.; Heffner, T.G.; Wise, L.D.; Lajiness, M.E.; Huff, R.M.; Svensson,
K.; Sundell S.; Lundmark, M. J. Med. Chem.2000, 2871
[6] (a) Zimmer, L.; Fournet, G.; Joseph, B.; Guillaumet G.; Bars, D.L. Nucl. Med. Biol.
2003, 541; (b) Castro, M. E.; Harrison, P.J.; Pazos A.; Sharp, T.J. Neurochem. 2000,
755
[7] (a) Rogier, D. J. Jr.; Carter, J. S.; Talley, J. J. WO 2001049675, 2001; Chem.
Abstr.2001, 107252. [b] Carter, J. S.; Devadas, B.; Talley, J. J.; Brown, D. L.; Graneto,
Page 48
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
M. J.; Rogier, D. J. Jr.; Nagarajan, S. R.; Korte, C. E.; Bertenshaw, S. R.; Obukowicz,
M. G. WO 2000023433, 2000; Chem. Abstr.2000, 293665
[8] Brown, M. J.; Carter, P. S.; Fenwick, A. E.; Fosberry, A. P.; Hamprecht, D. W.;
Hibbs, M. J.; Jarvest, R. L.; Mensah, L.; Milner, P. H.; O’Hanlon, P. J.; Pope, A. J.;
Richardson, C. M.; West, A.; Witty, D. R. Bioorg. Med. Chem. Lett. 2002, 3171
[9] Quaglia, W.; Pigini, M.; Piergentili, A.; Giannella, M.; Gentili, F.; Marucci, G.;
Carrieri, A.; Carotti, A.; Poggesi, E.; Leonardi, A.; Melchiorre, C. J. Med. Chem.2002,
367
[10] van Vliet, L. A.; Rodenhuis, N.; Dijkstra, D.; Wikstrom, H.; Pugsley, T. A.; Serpa,
K. A.; Meltzer, L. T.; Heffner, T. G.; Wise, L. D.; Lajiness, M. E.; Huff, R. M.;
Svensson, K.; Sundell, S.; Lundmark, M. J. Med. Chem.2000, 2871
[11] Wang, W.; Li, H.; Wang, J.; Zu, L. J. Am. Chem. Soc. 2006, 10354
[12] Rios, R.; Sundén, H.; Ibrahem, I.; Zhao, G.-L.; Eriksson, L.; Córdova, A.
Tetrahedron Lett.2006, 8547
[13] Zhao, G.-L.; Vesely, J.; Rios, R.; Ibrahem, I.; Sundén, H.; Córdova, A. Adv. Synth.
Catal.2008, 237
[14] Dodda, R.; Goldman, J. J.; Mandal, T.; Zhao, C.-G.; Broker, G. A.; Tiekink, E. R.
T. Adv. Synth. Catal.2008, 537
[15] Wang, J.; Xie, H.; Li, H.; Zu, L.; Wang, W. Angew. Chem., Int. Ed.2008, 4177
[16] Du, Z.; Zhou, C.; Gao, Y.; Ren, Q.; Zhang, K.; Cheng, H.; Wang, W.; Wang, J.
Org. Biomol. Chem.2012, 36
[17] Yamamoto, Y.; Arai, T. Org. Lett.2014, 1700
[18] Rios, R.; Sundén, H.; Ibrahem, I.; Zhao, G.-L.; Eriksson, L.; Cordova, A.
Tetrahedron Lett. 2006, 8679
Page 49
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
[19] Zu, L.; Wang, J.; Li, H.; Xie, H.; Jiang, W.; Wang, W. J. Am. Chem. Soc.2007,
1036
[20] Zu, L.; Xie, H.; Li, H.; Wang, J.; Jiang, W.; Wang, W. Adv. Synth. Catal.2007,
1882
[21] Dodda, R.; Mandal, T.; Zhao, C.-G. Tetrahedron Lett.2008, 1899
[22] Dong, X.; Fang, X.; Tao, H.; Zhou, X.; Wang, C. Chemm. Commun. 2012, 7238
[23] Choudhury, A.; Mukherjee, S. Adv. Synth. Catal. 2013, 1989
[24].Sokolova, E.; Festa, A.; Varlamov, A;. Voskressensky, L. Tetrahedron Lett.2013,
5172
[25] Jean, M.; Fouque, A.; Legembre, P.; van de Weghe, P. EP2853530 A1 93, 2015
Page 50
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
PHỤ LỤC PHỔ
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 3a
Page 51
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Page 52
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 2-(4-fluorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 3b
Page 53
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 2-(4-chlorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 3c
Page 54
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 2-(4-bromophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 3d
Page 55
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 2-(4-methoxyphenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 3e
Page 56
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 6-chloro-3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 4a
Page 57
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 6-chloro-2-(4-fluorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 4b
Page 58
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 6-chloro-2-(4-chlorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 4c
Page 59
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 2-(4-bromophenyl)-6-chloro-3-nitro-2H-thiochromene 4d
Page 60
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 6-chloro-2-(4-methoxyphenyl)-3-nitro-2H- thiochromene 4e
Page 61
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 6-bromo-3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 5a
Page 62
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 6-bromo-2-(4-fluorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 5b
Page 63
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 6-bromo-2-(4-chlorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 5c
Page 64
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR của 6-bromo-2-(4-bromophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 5d
Page 65
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a6-bromo-2-(4-methoxyphenyl)-3-nitro-2H- thiochromene 5e
Page 66
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a8-ethoxy-3-nitro-2-phenyl-2H-thiochromene 6a
Page 67
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a8-ethoxy-2-(4-fluorophenyl)-3-nitro-2H-thiochromene 6b
Page 68
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 2-(4-chlorophenyl)-8-ethoxy-3-nitro-2H-thiochromene 6c
Page 69
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 2-(4-bromophenyl)-8-ethoxy-3-nitro-2H-thiochromene 6d
Page 70
Đa ̣i ho ̣c Khoa ho ̣c Tƣ̣ nhiên
Phổ 1H NMR và 13C NMR củ a 8-ethoxy-2-(4-methoxyphenyl)-3-nitro-2H- thiochromene 6e