Ở Ầ A.M Đ U
ọ ề ị ộ ẩ ư
1.Lý do ch n đ tài ượ ạ ế ớ Kinh D ch đ ệ ượ
ơ ị ủ
ạ
c coi là m t kỳ th đã t o nên s bí n hàng thiên ạ ự ộ i”. Kinh D ch là b trong l ch s h c thu t th gi ử ọ ng s khai c a nó đã c sinh ra, và Veda cùng Trung Qu c, Kinh Thi và ố ư ở Ấ ộ ẫ ng l ị ậ t r t s m, nh ng thành t t ố ư ưở ữ ờ ừ ấ ớ Hy L p ch a đ ư ượ ở ở
ố ằ
ị ặ
ị ệ ủ
ầ ộ ự i. Nó tr i qua khói l a b o tàn d ầ ử ủ ườ ữ ờ n Đ v n ch a hình thành.Ngay ồ ủ ị ẩ ạ
ự ừ ướ ư ự ẫ ả ộ ộ
ở ạ ủ
ố ố ể ạ ổ
ệ ế ư ớ ị
ầ ể ẫ ố
ố ạ
ị ờ ị ứ
ả ộ b quên lãng mà có s c cu n hút mãnh li mu n tìm hi u v n n văn hóa ph ể
ố ề ả
ạ
ị ộ ệ ố
ự ẫ ổ ự
ế
i còn t n t ộ ứ ạ
ế
ạ ắ ầ ứ ạ ọ
ữ i đã xem xét Kinh D ch v i tri th c c a con ng ạ ớ
ệ ớ
ượ ữ
ễ ự ồ ị ề ớ
ầ ớ
ổ
ố i ta đã đem đ i chi u Kinh D ch v i nhi u lý thuy t tri t : ế ọ ụ ườ ế ề ế ớ ị
ng nh lý thuy t v nguyên t ế ề ươ ử ế
ủ ứ
ng trình E = mc T lâu, ừ niên k “ là hi n t ỷ sách t i c ra đ i t ố ổ xu t hi n khi Socrate, Heraclit… ệ ấ Upanisad Kinh Th cũng không có ngu n g c sâu xa b ng nó. ư M c cho s thăng tr m c a l ch s , có lúc khen lúc chê, lúc th nh lúc suy; ử Kinh D ch v n là m t s bí n kỳ vĩ, s ng s ng thách đ trí tu c a con ố ổ ế i th i T n Th y Hoàng n i ti ng ng ố v i thái đ đ c đoán c c đoan “ phân th , khinh nho” ( đ t sách, chôn s ng ố ớ Trung h c trò), và qua bão táp c a th i kỳ “ Đ i cách m ng văn hóa” ờ ọ Qu c v i phong trào “ Phê Lâm, Phê Kh ng”, đ ngày nay gi ng nh khi ư , g n nh nó v n đang trong quá trình hình Kinh D ch xu t hi n đ n gi ờ ầ ấ thành và phát tri n, không ng ng âm th m c ng hi n cho văn hoá Trung ế ừ Qu c cũng nh nhân lo i. ư t v i ệ ớ Kinh D ch không bao gi ố ươ ng m t th i đ i nào b t c h c gi ề ề ờ ạ ấ ứ ọ ổ ư . Đi u đáng kinh Đông, trong dòng ch y tìm v nh ng n n văn minh c x a ữ ề ề ng c là Kinh D ch không đ n thu n trình bày 64 qu bát quái, mà nó còn ẻ ầ ơ t h c y đã t o d ng nên t h c. H th ng tri trình bày m t h th ng tri ạ ế ọ ấ ế ọ ệ ố m t n n văn minh Trung Hoa C c c th nh. N n văn minh C y v n ti p ế ề ổ ấ ộ ề ị ố ng đ i theo cái cách xuyên su t t c tác đ ng đ n xã h i Trung Hoa đ ạ ươ ụ ộ không đ t đo n. M t n n văn minh c duy nh t c a th gi ồ ạ i ộ ề ế ớ ấ ủ ổ cho đ n ngày hôm nay. ọ i quá kh , nh ng nhà khoa h c Khi khoa h c hi n đ i b t đ u nhìn l ệ i hi n đ i và trên th gi ứ ủ ườ ị ế ớ ụ ố Kinh D ch v i vũ tr liên h v i nh ng thành t u hi n nay. Trong cu n ị ệ ự ệ ớ ữ ng ng. Nxb TP. H Chí Minh, (Giáo s Nguy n H u L quan Đông ph ư ươ 1992) ph n thay l i gi i thi u có t a là “Tìm hi u v Kinh D ch” do ông ể ệ ờ ầ t theo De R. Wilhem. Yi King, v i chú thích: đăng trong Tr n Nguyên (vi ế ế “Ngày nay “Ph san Khoa h c ph thông” s 190, tháng 6 – 1992) đã vi ọ t h c, khoa ng ố , thuy t sinh v t ti n hóa c a h c Tây ph ủ ư ậ ế ọ ố ng đ i Lamark Darwin, bi n ch ng pháp c a Hegel, Karl Marx, thuy t t ệ 2, lý thuy t quan tr ng, ng i ta hy c a Einstein v i ph ươ ủ ế ươ ườ ế ớ ọ
1
ể
ể ể ớ ồ ẽ ọ
ầ
i r ng chính nh v y mà đã có nh ng phát minh quan tr ng’’. ọ
ệ
ầ ế
ạ ở ộ
trong Kinh K ch ch ỉ ể ỉ ừ ạ ề ặ ề ự ở
ặ ấ ề ữ i chú ý. Song cách t h c có ế ọ m t cu n sách bói, đ c p v n đ d đoán trong ề ậ ị ư ự
ồ ộ ủ ủ ấ ằ mê tín d đoan nh s ị ế ố ố ủ
ẩ ấ ầ
ị ạ ế
i quan, còn đ c p măt t ừ ng bi n ch ng trong tác ứ
ẩ ế ư ấ ạ
ộ ẽ t ư ưở ề ậ ộ
t ề ế ể ư ưở ệ
ị tính c p thi ấ ẩ ở ậ ủ ạ
ẽ ỉ ề ậ ị
ng bi n ch ng trong tác ph m Kinh D ch. ứ ệ ị
ớ ố ị
ả t Nam, Nh t B n, Tri u Tiên, ậ ả ng l n trong ưở ề ư ệ ề
ứ i hi n nay cũng có phong trào say mê nghiên c u ệ
ứ ị ị
Hi n nay có h n 3000 b sách chú gi i v Chu D ch. ọ ế ớ ề ệ ơ ộ ị
ệ ờ
i nghiên c u ứ ọ ị
ế ả ườ ể ố ị
ư ọ
ầ ả ọ
ấ ạ ậ ậ ơ ị
ệ ế ở
n ở ướ ộ ư
ứ
ứ ạ ồ ư ớ
ả ề ạ ớ ứ
c đoán đ tìm ra nh ng cái m i r i s dùng khoa v ng qua Kinh D ch s ị ẽ ướ ữ ọ i c a nhà toán h c Pháp H. i. Nh v y là đúng v i l h c đ ki m ch ng l ớ ờ ủ ư ậ ạ ứ ọ ắ c r i hãy ch ng minh! Tôi có c n nh c Poincaré đã nói: “Ph ng đoán tr ứ ướ ồ ỏ l ư ậ ữ ạ ằ c c th gi , Kinh D ch đang đ Qu th t hi n gi ả ậ ượ ả ế ớ ị ờ nhìn nh n Kinh D ch có ph n phi n di n, ít đ c p v m t tri ề ậ ệ ị ậ chăng ch d ng l i ố D ch. Bên c nh đó còn e ng i khi tìm hi u vì cho r ng ạ ị đ c p nh ng v n đ huy n ho c, bí n có y u t ẩ ề ề ậ hình thành c a Bát Quái, s v n đ ng c a nó và ngu n g c c a Âm D ng ươ ự ậ …Song g n đây đã có r t nhi u công trình và tác ph m nghiên c u v m t ứ ề ặ ề t h c trong Kinh D ch. Nh ng h u h t các công trình đó d ng l i nghiên tri ầ ư ế ọ c u v m t th gi ệ ề ậ ứ ề ặ ế ớ ng đ c p chung v i các n i dung khác ph m thì h u nh r t h n ch , th ớ ườ ầ mà không có công trình nào nghiên c u m t cách c th , riêng r . Xu t phát ấ ụ ể ứ t ứ ng bi n ch ng t nêu trên, tôi đã ch n đ tài “ Tìm hi u t ọ ừ trong tác ph m Kinh D ch” làm lu n văn th c sĩ c a mình. B i v y, lu n ậ ậ văn này s không trình bày toàn b n i dung Kinh D ch, mà ch đ c p đ n ế ộ ộ t t ẩ ư ưở 2. Tình hình nghiên c u c a đ tài. ứ ủ ề Kinh D ch là cu n sách c c a Trung Qu c đã có nh h ổ ủ ố các n n văn hóa dùng ch Hán nh Vi ữ Singapo...Ngay c th gi ả ế ớ D ch. H hình thành nên các trung tâm nghiên c u Kinh D ch và h i th o ả ộ i v Kinh toàn th gi ả ề D ch. ị t Nam qua các tri u đ i và các th i kì luôn có ng Ở Vi ề ườ ạ D ch và quan tâm đ n D ch. T th i Lý, Kinh D ch đã đ a vào h c hành và ư ừ ờ ị ị thi c . ử Nhà Nho ph i am t ng Nho Y Lý S . Kinh D ch là kinh đi n quan tr ng nh t đ i v i Nho gia trong T Th Ngũ Kinh, nên g i là Kinh. Nó ứ ấ ố ớ ọ ẩ đ ng đ u trong năm Kinh. Kinh D ch còn g i là b n Kinh, nó là tác ph m ị ứ th ng nh t thiên văn, đ a lý, nh c lu t, binh pháp, lu t làm th , thu t toán, ậ ố t Nam nh Nguy n Hi n Lê đánh tôn giáo vào làm m t... Tuy nhiên Vi ư ễ ế c ta ch a ai có th g i là nhà D ch h c đ c”. Song không vì th giá “ ị ọ ượ ể ọ i đ t đo n. Kinh D ch là ngu n trí th c vô mà phong trào nghiên c u D ch l ạ ị ạ ứ ị t Nam x a. i trí th c Vi t n c v đ o tr i và đ o ng i cho gi ệ ứ ườ ờ ậ Trung Qu c, ng Khác v i vi c nghiên c u D ch i Vi ể t có cách hi u ệ ườ ố ị ở ệ và ti p c n riêng c a mình khi ti p thu Kinh D ch. Ph n l n n i dung bói ộ ầ ớ ị ế ế ậ ủ
2
ị ồ
ị ế
ậ ằ ứ ể
ớ ả ễ ỉ ặ ị ụ ắ ế ớ ươ
ị i s ng ể ườ ố ỉ ể ả
ấ ạ ế ữ ủ ụ ứ ố ở ế ỷ ể ế ề
ọ
ạ ạ ế ệ ờ ậ
ị ả ề
ng, v a tinh vi v a thi ừ ừ ươ t Nam có nhà khoa b ng Hán h c ọ i” đã nói v ễ ế t
ị ằ ừ ờ t d ng th i ch ng gì b ng D ch h c. Lòng u th i
ế ụ m t t m lòng t ừ ẳ ị
ị ế ẳ ẽ
ị ng bi n hóa thì D ch có l ậ ọ
ị ớ ọ ờ bi thì D ch ch ng khác gì Ph t. Tùy th i ậ hay h n Lão…Đã nghiên ể ị ằ
ơ ấ i cho r ng: “ Kinh ạ i văn h c c a nhân lo i. Th tài cu n sách này ị ố “Kinh D ch” l ạ ả ọ ủ ớ ố
ố ủ ể ỉ ộ ở ộ
ạ ả
ộ ộ ậ ệ t ế ở ế ề ậ ấ
ứ ộ
ộ ử ọ ứ ạ
ị ả ượ ọ
ấ ị ầ ng s ” đ bói toán xem cát hung và là sách “ Lý h c”, gi ộ ọ ố ể ờ ự ấ ậ ộ
ễ ầ ọ ị
ứ ư ồ ậ ắ
ộ ủ ủ ạ ậ
ủ ấ ứ ế ộ ọ
t h c ph ứ ị ụ ả
ướ ế
ươ ng t h c s ” thì ế ọ ử ỗ c h t là m t b sách bói toán. Th tài c a nó nguyên là Bát Quái, m i ể ng di n bói toán ị ộ ộ ạ ồ
ề ng sâu vào tri ng , ngu n g c c a Kinh D ch ít đ toán, thu t s , t c chú ý, mà các nhà ố ủ ậ ố ừ ữ ượ nghiên c u D ch Vi t Nam th ng quan tâm đ n nghĩa lý trong Kinh D ch ườ ệ ứ nh m ng d ng v t t ng đ o đ c hay dùng vào vi c binh pháp. Chúng ạ ứ ề ư ưở ệ ễ m nh t p”; Nguy n ta có th nh c đ n Nguy n Trãi v i “ Quân trung t ớ ễ ừ ệ B nh Khiêm v i “ Trung Tân quán ng h ng ”, “ Tr nh Phùng s m ký”; ấ ị i”. Ch nói riêng nhà ng v i “ Chu D ch qu c âm di n gi Đ ng Thái Ph th k 18, cũng đã đ c quy n I trong bác h c Lê Quý Đôn, ng ọ b “ Vân đài lo i ng ” c a ông đ vi t v “ lý khí” m t lý thuy t xu t phát ộ ộ D ch h c… t ừ ị Đ n th i c n đ i và hi n đ i Vi ệ ả kiêm chí sĩ Phan B i Châu v i “ Qu c văn Chu D ch di n gi ớ ố ộ t h c Đông ph D ch nh sau: “ Trong các tri ị ư ế ọ th c, v a th u lý v a thi ự ừ ờ ấ m n th g c ế ố ở ộ ấ ẫ th c th đ trăm đ ườ ế ủ ứ c u D ch h c th i Ph t h c, Lão h c cũng có th “ nh t dĩ quán chi””. ờ ọ ọ ứ V i Ngô T t T nhà văn và d ch gi ấ ố trong gi D ch là cu n sách l ạ ạ không gi ng m t cu n sách nào. B i vì cái g c c a nó ch là m t nét g ch ố ố ngang ( ), do m t nét g ch ngang mà đ o điên xoay chuy n thành m t b ộ ể trong đ u có th th ng nh t lu t l sách. V y mà h u h t các chi ti ể ố ầ nh t đ nh, ch không l n x n”. Tr n Tr ng Kim, nhà s h c và nghiên c u Đ o Nho :” D ch là sách v “ ề ự ế i thích s bi n T thiên c a Tr i Đ t và s hành đ ng c a muôn v t, là b sách r t tr ng y u ế ấ ọ ủ ủ c a Nho giáo”. ủ Còn tác gi Thu Giang Nguy n Duy C n, nhà nghiên c u D ch h c: “ ả ượ Kinh d ch đ i v i h c thu t Trung Hoa qu là m t kỳ th , g m n m đ c ố ớ ọ ị ả t c m i nguyên lý sinh thành và suy h y c a v n v t … Theo chúng tôi, t ấ ả ọ t lý khoa h c ( Philosophie de la science) c a b t c D ch (…) là b sách tri ị khoa h c nào c a Trung Hoa”. ủ ọ Nguy n Đăng Th c, nhà nghiên c u l ch s tri Tác gi ử ế ọ ễ Đông: Kinh D ch, theo Phùng H u Lan trong “ Trung Qu c tri ố ữ tr quái g m ba v ch li n hay đ t…”. “ Kinh D ch ngoài ph ứ ệ ươ còn nh h t h c c a Lão T và c a Kh ng T ”. ổ ả ế ọ ủ ủ ị ử ưở ủ ử
3
ố ả ế ễ
ị ắ ế
ị ư ộ ấ ủ
ồ ư ứ
ị Nguy n Hi n Lê, nhà nghiên c u tri ứ t. Kh p th gi i có l ế ớ ộ ộ ố ủ ướ
ơ i vi i góp s c trong m t ngàn năm, t ộ ế ề ừ ườ ườ
ớ ế ứ ầ
ế t t ế ừ
ủ ườ
ủ ụ ữ t i tìm hi u nó thêm, đem ý riêng c a mình và t ư ưở ỗ
đang tranh cãi v ngu n g c c a Kinh ả ề ố ủ ờ c bi ể ế ồ ố ộ ố
ị
ồ ạ ệ ấ ị ẩ ố ừ Hoàng Tu n trong tác ph m “ Kinh D ch và nguyên lý toán ư
ế
i Vi t Nam” cũng cho Kinh D ch có ngu n g c t ồ
ồ ị văn hóa L c Vi ả ị Vi ố ừ ệ nghiên c u Kinh D ch đã đăng t ả ứ ộ ố ọ ị
ể ư ậ
t, hay nh ạ Lê Gia và Nguy n Thi u Dũng trong “ Kinh D ch di s n sáng t o ườ ị ạ ủ ồ ớ ị
ặ i quan trong Kinh D ch ” c a Giáo s - Ti n sĩ Nguy n Hùng H u, ho c “ ư ộ ộ ố ễ ủ ế ậ ị
ớ ấ ủ ụ ễ ẩ ị
t Nam đ Vi nhi u ph ề ứ ở ươ ệ
c nghiên c u ớ ị ở ộ
ộ ố các n i dung ch y u sau: ủ ế ữ ộ ị
ứ ấ là chú gi ẩ
i tác ph m Kinh D ch. ụ ấ ề ậ ề ẩ ị
là đ c p v n đ vũ tr quan trong tác ph m Kinh D ch. ị
ả ị
ể ự ệ ứ
ng bi n ch ng đ t ượ ứ ệ
ẩ
ị ạ t h c c đ i khác c a Trung Qu c. ế ọ ổ ạ ủ ế ố
ủ ề ạ
ng v v n đ ng, m i liên h và s phát tri n trong Kinh D ch. t h c Trung Qu c: “M t ộ Tác gi ế ọ không có b sách nào kỳ d sách bói mà thành sách tri ộ ẽ nh b Kinh D ch. Nó là m t trong ba b kinh c nh t c a Trung hoa, sau ổ Kinh Thi và Kinh Th , nh ng ngu n g c c a nó - t c bát quái - thì có th ể ư ộ s m h n vào cu i đ i Ân, 1.200 năm tr c Tây L ch. Nó không do m t ố ờ ớ ươ Văn V ng t mà do nhi u ng ng ứ nhà Chu mãi đ n đ u đ i Tây Hán nó m i có hình th c g n nh hình th c ứ ầ ư ờ Tây Hán đ n nay, trên 2.000 năm n a, th i ngày nay chúng ta đ ượ ủ ng c a nào cũng có ng th i đ i gi ộ i vào nó, khi n cho ý nghĩa và công d ng c a nó m i ngày m t ọ ờ ạ nhi u và m t xa ngu n g c.” ộ ề Ngoài ra còn có m t s tác gi D ch nh tác gi ả ư nh phân” cho r ng Kinh D ch có ngu n g c t ằ ị tác gi ễ ả c a ng t Nam. ệ ủ Bên c nh đó, m t s h c gi i quan ả đi m c a mình trên m t s t p chí, lu n văn nh “ M t vài suy nghĩ c a ủ ộ ố ạ ề ế Bác H V i Chu D ch” c a Lê Văn Quán , hay “ M t s suy nghĩ v th ủ gi V n đ vũ tr quan trong tác ph m Kinh D ch” c a Th.sĩ Nguy n Tài ề Đông…. Nh v y, Kinh D ch ệ ng di n ượ ư ậ khác nhau. Ngoài các n i dung không có gì m i thì m t s công trình v n r t ẫ ấ có giá tr . Nh ng công trình này đ c p ề ậ ở Th nh t ị ả Th haiứ Th baứ là đi sâu tìm hi u nhân sinh quan trong tác ph m Kinh D ch. ẩ Th tứ ư là kh năng d đoán trong tác ph m Kinh D ch. ẩ 3. M c đích và nhi m v nghiên c u ụ ụ nghiên c uứ * M c đích ụ Lu n văn nh m góp ph n tìm hi u t c trình bày ể ư ưở ầ ằ ậ trong tác ph m Kinh D ch cũng nh nh ng đóng góp và h n ch c a nó đ i ố ế ủ ư ữ v i các h c thuy t tri ọ ớ ứ * Nhi m v nghiên c u ụ ệ Đ th c hi n đ ậ c m c đích trên, trong ph m vi c a đ tài, chúng tôi t p ệ ượ ụ ể ự ng n i b t: t trung vào m t s t ổ ậ ộ ố ư ưở - T t ố ộ ề ậ ư ưở ự ệ ể ị
4
ậ
ứ ố ượ
ủ ế ủ ủ ế ạ ứ
i ị ệ ế ạ ở ư ưở ng t
ng khác nhau trong Kinh D ch, mà ch d ng l c trình bày trong Kinh D ch đ c bi ặ ệ ả ỉ ừ ị t t là D ch truy n. ệ
ị ươ
ệ ươ ng pháp nghiên c u. ứ
ứ ng pháp bi n ch ng duy v t ậ ng H Chí Minh. Ngoài ra lu n văn có ủ ng pháp lu n và ph ậ ng pháp lu n c a đ tài là ph ậ ủ ề t ư ưở
ộ ả ả ọ
ồ ứ ủ ậ ề
ậ trong và ngoài c liên quan đ n đ tài đ th c hi n lu n văn này, bên c nh vi c d a ệ ự ệ ng pháp c ạ t h c, chúng tôi s d ng các ph ươ ế ng pháp l ch s tri ị ể ự ử ế ọ ươ ơ
ng pháp phân tích- t ng h p, ph ố ng pháp so sánh - đ i ợ
ử ụ ươ ổ ng pháp h th ng- c u trúc. ệ ố ử ấ
ươ ng pháp l ch s , ph ị ớ ủ ầ t ư ưở ệ ố ứ ng bi n ch ng ệ ậ
ả ủ ệ ị
ọ ữ ạ ấ
ố ẻ ứ ự ị
ề ậ
ụ ệ ế ả ậ ậ
t. - M t s quy lu t ch y u trong Kinh D ch. ị ộ ố ng và ph m vi nghiên c u 4. Đ i t ng nghiên c u ch y u c a lu n văn không ph i là nói đ n h Đ i t ậ ố ượ t th ng các t ố ư ưở bi n ch ng đ ứ ượ ệ 5. C s ph ơ ở ươ C s ph ơ ở ươ c a ch nghĩa Mác- Lênin và t ủ tham kh o m t vài công trình nghiên c u c a các h c gi n ướ vào ph b n sau: ph ả chi u, ph ươ ươ ế 6. Đóng góp m i c a lu n văn ậ Lu n văn góp ph n phác th o m t cách có h th ng t ộ trong Kinh D ch và đóng góp c a nó trong vi c hình thành các h c thuy t ế tri t h c c trung đ i Trung Qu c. Qua đó cho chúng ta th y nh ng khía ế ọ ổ c nh khác đa d ng nhi u v ch a đ ng trong Kinh D ch. ạ ạ 7. K t c u c a lu n văn Ngoài ph n m đ u, k t lu n và danh m c tài li u tham kh o; lu n văn g m có 3 ch ồ ế ấ ủ ầ ươ ở ầ ng, 8 ti ế
B. N I DUNG Ộ
Ch ng 1 ươ
M T VÀI NÉT V TÁC PH M KINH D CH Ộ Ẩ Ề Ị
ị
ồ ế ấ ủ ị
ị
ị
1.1 Ngu n g c c a Kinh D ch. ố ủ 1.2 K t c u, n i dung c a Kinh D ch. ộ 1.2.1 K t c u c a Kinh D ch. ế ấ ủ 1.2.2 N i dung c a Kinh D ch. ủ ộ 1.3. Giá tr c a Kinh D ch. ị ủ ị
5
Ch ng 2 ươ
T T Ư ƯỞ Ể NG V V N Đ NG, M I LIÊN H VÀ S PHÁT TRI N Ề Ậ Ộ Ự Ệ
Ố TRONG KINH D CHỊ
ộ
ng v v n đ ng. ề ậ ộ ủ ộ ng v m i liên h ph bi n. ổ ế ệ
ng v s phát tri n. ể
2.1 T t ư ưở 2.1.1 V n đ ng c a Âm- D ng ươ . ậ 2.1.2 V n đ ng trong Bát Quái. ậ 2.2 T t ề ố ư ưở 2.2.1 M i liên h c a Âm- D ng. ố ươ ệ ủ 2.2.2 M i liên h trong Bát Quái. ệ ố 2.3 T t ề ự ư ưở ể ủ Âm- D ngươ . 2.3.1 S phát tri n c a ự ể trong Bát Quái. 2.3.2 S phát tri n ự
Ch ng 3 ươ
M T S QUY LU T CH Y U TRONG KINH D CH Ủ Ế Ộ Ố Ậ Ị
ẫ ạ ẫ ơ ả ị
ứ ẫ ị
ị
3.1 Quy lu t mâu thu n. ậ 3.1.1 M t s c p ph m trù mâu thu n c b n trong Kinh D ch. ộ ố ặ 3.1.2 Hình th c, n i dung mâu thu n trong Kinh D ch. ộ 3.1.3 Ý nghĩa mâu thu n trong Kinh D ch. 3.2 Quy lu t ph n ph c. ậ ẫ ụ ả
C. PH N K T LU N Ậ Ầ Ế
ng th i Trung Qu c nh t là so v i Đ o giáo, ớ ố ạ ấ ờ ở
ứ
t ơ ẩ ị
ấ ị ề ể
ứ ứ ậ ọ t ữ ể ề ế ọ ạ
ể ấ ở
t h c hi n đ i. ệ ề ọ ế ủ các th i đ i luôn s ờ ạ ọ ọ
ệ ươ ế ộ
ờ
ồ ế ậ
So v i các h c thuy t đ ế ươ ớ cách th hi n t ng bi n ch ng trong tác ph m Kinh D ch rõ ràng và ị ệ ể ệ ư ưở ng bi n khái quát h n. Nh ng quan đi m c a các nhà D ch h c v t ệ ọ ề ư ưở ủ ể ớ ch ng có nhi u đi m thành công nh t đ nh, có nhi u đi m phù h p v i ợ nh n th c tri ử Ta có th th y rõ ràng nhi u h c phái khác nhau ế ủ d ng các khái ni m h c thuy t c a D ch làm c u cánh cho h c thuy t c a ị ụ mình nh âm- d ng, càn- khôn, sinh – hóa, th i- th , đ ng- tĩnh, cùng- ư ấ ớ ủ c c, trung- hòa, nhân- chính…Đ ng th i, h ch u nh h ng r t l n c a ự ng, lu t ph n ph c… các quy lu t trong D ch: lu t bi n hóa, lu t âm d ụ ả ậ Trong l ch s tri ị ẩ t h c Trung Qu c c đ i, Kinh D ch là s ít các tác ph m ứ ờ ọ ị ả ươ ị ị ử ế ọ ậ ố ổ ạ ưở ậ ố
6
ổ ấ ứ ề
i và con ng ệ ng bi n ch ng là t ứ ườ ấ ứ ớ
ẩ ể ố t ư ưở ề i. V i các nhà làm D ch, t ộ
ầ ị ng bao trùm toàn b tác ph m. Khác v i nhi u tác ph m luân lí và chính ớ ề ậ
ồ ấ ế ủ ẩ ố
ườ
i y. Kinh D ch cho chúng ta th y: th gi ế ớ
ộ ệ ứ
ộ ế ườ
ườ ầ ụ
ể ự
ng bi n ch ng không ch nh h ệ ưở ấ ng t n su t ng đ i l n: v n đ ngu n g c hình thành c a vũ tr v n v t, các quy ậ i trong i đó cũng nh v trí và vai trò c a con ng ư ị i là m t ch nh th th ng ể ố ấ ỉ ả i l n nhau theo quy lu t và ngay b n ậ ạ ẫ i đó. Con i cũng là m t ph n không th thi u trong th gi ế ớ ể i cũng là m t vũ tr thu nh ), i chính là m t “ ti u vũ tr ” ( con ng ỏ ể ụ ộ ườ i cũng có th d đoán đ ẻ c trên c s c a các qu ơ ở ủ ượ ườ ậ ủ ị ứ
ế t ế ư ưở ệ
ộ ưỡ
ị ả ệ
ể ứ ệ ọ ề ơ
ầ ắ ứ ả ứ ạ ỗ
ự ồ ư ộ ỗ
ư ế ư ắ
t kh i nhau. Nh ng không hoàn toàn nh v y, n u n m đ ượ ư ấ ư ậ ề ế ố
ầ i trong m t ch nh th th ng nh t, ý nào cũng đ y ớ ể ố ấ
ậ ủ
ư ấ ậ , t t ứ ư ưở ệ ữ ụ
ươ
ườ ệ
sau mà không th y ươ ấ ượ ậ
ự ậ ự duy ph ư ng b thiên l ch v m t ph ệ ử ấ ấ ử ấ ở ỗ ằ ặ ố
ấ ở ỗ ề
ử ấ ị ử ậ ạ ị
ươ ị
ng suy, d ng tiêu); v n v t h t sinh r i t ng, trong d ng tr ươ , h t t ươ ưở r i l ấ ư ậ ng có âm; âm th nh thì ng thì ng thì âm tiêu, âm tr ưở ồ i sinh, c nh th l n h i ứ ư ế ầ
ồ ử ế ử ồ ạ ể ế ụ ụ ệ
hi m hoi cho chúng ta th y b c tranh t ng th th ng nh t bi n ch ng v ế th gi ư ệ ế ớ t ẩ ưở tr cùng th i, Kinh D ch là tác ph m đ c p đ n m t s l ị ờ ộ ố ượ ị t ụ ậ ề ố ớ ươ lu t c b n c a th gi ậ ơ ả ủ ủ ế ớ th gi ế ớ ấ ộ ị nh t, có s tác đ ng bi n ch ng qua l ự ấ thân con ng ng ộ s ph n c a con ng ố Bát Quái trong Kinh D ch. ng c a T t ủ ng đ n h u h t t ỉ ả ư ưở ầ ế các h c thuy t, mà nó còn chi ph i s phát tri n c a văn hóa, ngh thu t, ậ ố ự ọ ể ủ phong t c, tín ng ố ng…Nghĩa là m i m t c a đ i s ng xã h i Trung Qu c. ọ ụ ặ ủ ờ ố ng sâu s c c a quan ni m này. c kia cũng ch u nh h t Nam tr Vi ắ ủ ưở ướ ề Đ c D ch r t khó, hi u D ch và ng d ng D ch còn khó h n nhi u. Nhi u ụ ị ị ị ấ câu ch trúc tr c th n bí vô cùng khó hi u. Ý t thì c t n m n, ch này ể ữ m t ý, ch kia m t ý t a h nh có s ch p vá, nh chúng tách r i, tách ộ ờ ự ắ c ngu n bi ồ ỏ ệ đ u đ n cu i thì ta th y ý n g n li n v i ý kia nh có s i ch m ch t ỉ ọ ắ ợ ừ ầ ạ xuyên su t vô hình bu c l ỉ ộ ộ ạ ố s c s ng. “ Th b t t n ngôn, ngôn b t t n ý”. ấ ậ ứ ố ụ ạ Nh ng ý t ng thâm sâu c a D ch v các quy lu t c a vũ tr v n ề ị ủ ữ ầ v t, m i liên h gi a các s v t, s phát tri n c a vũ tr … đã góp ph n ể ủ ố ậ ọ ng Đông- t làm nên hình thái riêng cho t duy linh ho t. Các h c ạ ư ng di n nào đó, không ng th i th phái đ ề ộ ươ ị ờ ấ ở ướ c. tr c phía bên kia. “ Th n T th y có th y đ ở ch b ng mà Lão T th y gian d i mà không th y tín nghĩa. M c T th y ử ấ ch khác nhau. T ng T th y ít mà không th y nhi u”.( Tuân không th y ố T , Thiên, “ Thiên lu n”). Nh ng Kinh D ch thì không nh v y. Đ o D ch ư cho chúng ta th y trong âm có d ấ d ng th nh thì âm suy (d ị ươ ươ d ậ ế ạ ươ v i nhau. Không gì là không th bi n thiên. ớ T t ứ ư ưở to l n v i t ớ bình th n, ung dung “ dĩ b t bi n ng v n bi n” tr ấ ng bi n ch ng đó áp d ng vào nhân sinh quan đã có tác d ng r t duy Á Đông. Đó là tinh th n l c quan, nghiêm túc, lành m nh, ầ ạ ạ c m i vi c sinh t ệ ớ ư ả ạ ử , ế ứ ướ ế ấ ọ
7
ị ấ ề ủ
ị ị ả ộ ờ Đi u này đã đem ẩ c m t, th nh suy, bĩ thái, h a phúc …c a cu c đ i. ọ ắ ủ
ọ ị ọ ự ớ ự ự ễ ấ
ọ ớ ị
ầ ủ ọ ổ ả ả ờ
ằ ố
i l n” ( Lu n ng , thiên nhì). ữ ứ ậ
ố ớ ự ủ ướ ầ ệ ệ ệ
ệ ấ ứ ệ
ụ ậ ả
ặ ấ
i trong đ ng l ế ề
đ ượ đ n giá tr nhân văn sâu s c c a D ch mà không ph i tác ph m nào cũng làm ế ứ c. Ngoài ra, Kinh D ch ngày nay còn có tính d đoán chính xác ng đ ượ d ng cho m i ngành, m i lĩnh v c v i tính th c ti n r t cao. Ai đã t ng đ c ọ ừ ụ D ch v i tinh th n khoa h c thì không ai là không say mê, đ c D ch đ n m c ứ ế ị ử ọ quên ăn quên ng , sách không d i tay. B n thân ngay c Kh ng T đ c , còn than r ng: “ Cho ta s ng thêm m y năm sách D ch đ n ba l n đ t l ấ ầ ứ ề ế ị n a đ nghiên c u Kinh D ch thì không l m l ỗ ớ ị ữ ể c ta, Đ i v i s nghi p công nghi p hoá, hi n đ i hoá hi n nay c a n ạ vi c nghiên c u và ng d ng Kinh D ch có tác d ng r t to l n trong vi c ệ ớ ụ ứ ị i ( đi u này Nh t B n đã làm t lâu và có tác phát huy ngu n l c con ng ừ ề ườ ồ ự t là kh năng d đoán to l n c a Kinh D ch trong d ng r t tích c c). Đ c bi ớ ủ ả ự ị ệ ự ụ nhi u lĩnh v c, giúp con ng ố i, i đ ra các quy t sách có l ườ ề ườ ợ ự , chính tr , văn hoá, giáo d c... chính sách phát tri n kinh t ế ụ ể ị
8
DANH M C TÀI LI U THAM KH O Ụ Ả Ệ
i ế ớ , Nxb Văn hoá thông tin, HN, ề ả : ữ
Nxb Chính tr qu c gia, HN, 1997 ố ị
t h c 3 t p, ị
t h c, ậ ế ọ , Nxb Chính tr qu c gia, HN, 1997 t h c ị ậ Nxb Chính tr qu c gia, HN, 1995 ế ố ị ố
t t ngôn ng h c Vi t Nam , Nxb Thanh Hóa, 1999 T đi n Ti ng Vi T đi n Ti ng Vi
ừ ể ữ ọ , Nxb Văn hoá thông tin, HN, 2005
Nxb Khoa h c xã h i, Hà N i, 1973. ộ ọ
ọ Nxb Chính tr qu c gia, HN, 2005. ệ , Nxb T đi n Bách Khoa, HN, 2005 ệ ệ ứ ọ ng, ươ ng & Lê Vi : Đ a lý toàn th , t Anh d ch ộ ị ệ ư Nxb VHTT, ị
Kinh D ch và đ i s ng, ộ ị
ờ ố ả : Kinh D ch tân kh o ị Nxb Văn hóa dân t c, 1996. ậ ả ( 7 t p), nhà in Sen Vàng, Sài ạ
ị ạ ằ : Đi tìm Kinh D ch nguyên th y ủ , NXB Làng Văn,
Hà L c và qu đ o đ i ng i ỹ ạ ự ạ ờ ườ , Nxb Văn hoá thông tin,
i, ễ ề ả Nxb TP. HCM, 1992;
ầ Chu D ch huy n gi ị , Nxb TP. HCM, 1992. ọ ị
Chu D ch, Nxb Khai Trí, 1971. 1) Nhi u tác gi ề Anamach-Nh ng n n văn minh th gi 1997 Các Mác- Ăng ghen toàn t p,ậ t p 20, L ch s Tri ử ố ị Tri ế ọ Giáo trình tri ế ừ ể ế ừ ể Bách hoa Tri Th c h c sinh Th i đ i Hùng V ờ ạ 2) Lê Khánh Tr ườ 1996. 3) H i Ân: ả 4) Nguy n M nh B o ễ Gòn xu t b n, 1958. ấ ả 5) Nguy n Đ i B ng ễ Canada, 1998. 6) Xuân Cang, Bát t HN, 2000. 7) Thu Giang Nguy n Duy C n: D ch h c tinh hoa 8) Phan B i Châu: ộ ị
9
L ch s Trung Qu c 5000 năm , Nxb ng: ị ố ử ươ
ng h c trong ng x và qu n lý ng: V n d ng khoa nhân t ử ả ọ ứ ướ ươ ậ ụ
Tr t Nam, C s văn hóa Vi ọ ng Đ i h c Khoa h c ạ ọ ườ ưở ơ ở
ộ ộ
: Kinh D ch – c u hình t t ư ưở ng ị ấ ọ ươ
ộ ọ
Ấ ị ả ụ Nxb VHTT, 1997. : V n đ vũ tr quan trong Kinh D ch, ố Đ i h c qu c ạ ọ ị ấ t d gi n l c, ụ ề
i và th gi Khám phá v các bí n c a con ng ế ớ i ề ườ ẩ ủ
ng: ng Ng c Đ c & Diêu Vĩ Quân & Tr nh Vĩnh T ẩ ủ Bí n c a ị ườ ươ
ọ
, i quan trong Kinh D ch ộ ố ề ế ớ ị
ạ ế ọ
ệ ả Can chi thông lu n, ậ Nxb VHTT, 1998. ậ : M t s suy nghĩ v th gi t h c, s 3, 2000. ố Chu D ch v i d đoán h c, ớ ự ị ọ Nxb Văn hóa, 1992;
ự
ợ ễ , Nguy n An và Nguy n ễ
ị
ầ
ọ ầ
, Nxb VHTT, 1993. ậ ươ
Đ i c ng tri ng Tây, Nxb Giáo d c1997 t h c s Trung Qu c, , Nho Giáo 2 t p Sài Gòn, XB 1971. ng Đông và ph ạ ươ ế ọ ử ữ ụ ố Nxb Thanh niên,
ử Nxb Văn H c, 1991; ễ
, ọ ử Nxb Văn h c, 1994; Kh ng t ổ ườ ọ
, ế i quân t ạ ủ ố , Nxb VHTT, 1997;
ạ
Nxb VHTT, 1998; , Nxb VHTT, 1998;
- Đ o Đ c kinh, ứ Nam Hoa kinh ử ử, Nxb VHTT, 1998.
L ch s văn minh Trung Hoa Nxb ế ễ ử ị ị
xb S Th t, Matxitcova, ủ ự ậ
9) Lâm Hán Đ t & Tào Duy Ch ạ VHTT, 1997. t Ch 10) Vi ệ kinh doanh, Nxb VHTT, 1998. ng: 11) Lê Văn Ch ệ nhiên TP.HCM, l u hành n i b , 1996. t ư ự 12) D ng Ng c Dũng & Lê Anh Minh Trung Qu c, ố Nxb Khoa h c xã h i, 1999. 13) Lê Quí Đôn: Thái 14) Nguy n Tài Đông ễ gia Hà N i, 2001. ộ 15)Ngô Thành Đ ng: ồ s ngố , Nxb Đà N ng, 1998. ẵ 16) V ọ ứ Bát quái, Nxb VHTT, 1996. 17) Nguy n Ng c H i: ễ 18) Nguy n Hùng H u ễ T p chí Tri 19) Thi u Vĩ Hoa: ứ ụ, Nxb VVHT, 1996. D đoán theo T tr 20) B ch Huy t ế : Thiên Th i- Đ a L i- Nhân Hòa ị ờ ạ Văn M u d ch, Nxb Văn hóa- Thông tin, HN, 1998. ậ 21) Diêu Chu Hy: Vu thu t th n bí ậ 22) Tr n Tr ng Kim 23) N.Konrat: Ph ươ 24) Phùng H u Lan: 1599. 25) Nguy n Hi n Lê: Kinh D ch - Đ o c a ng ị S Trung Qu c ử Lão t ử Trang t M nh t ạ 26) Will Durant – Nguy n Hi n Lê d ch: VHTT, 1997. 27) V.Lênin, Mác Ăngghen- Ch nghĩa Mác, N 1973. 28) E. Lip: Ngh thu t ki n trúc theo văn hóa Trung Hoa, Nxb VHTT, 1999. ế ệ ậ
10
Kinh D ch v i Vũ Tr Quan Đông Ph ng ng: ươ , Nxb ị ớ ụ ữ ươ
ạ Hoàng đ n i kinh v i suy đoán v n khí, ậ ớ ậ ế ộ
Nxb Khoa h c xã h i, 1997. ộ ị ọ ụ
ố , M t trăm nhân v t n i ti ng văn hóa Trung Qu c ộ ậ ổ ế
ng: ế Tích h p đa văn hóa Đông Tây cho m t chi n ộ ươ
ợ ụ ụ ươ
Nxb Giáo d c, 1995; ụ ụ Nxb Giáo d c, 1996. ị
ủ ồ ớ ậ , T p chí Văn Hóa Ngh Thu t, ệ ạ
ấ ạ ạ Nxb Văn Ngh ,ệ
ị
S ký T Mã Thiên ử Tìm v b n s c văn hóa Vi ọ t Nam, Nxb TP. HCM, ư ề ả ắ ọ , Nxb Văn h c, 1988. ệ
t h c ph ng Đông, Nxb TP. HCM, ụ L ch s tri ử ế ọ ươ ễ ị
Nxb VHTT, 1994. ế Mai Hoa D ch, ệ ị
Nxb TP. HCM, 1992; t : ị
Nxb Long An, 1996. ỗ ậ ị
Nxb VHTT, 1999; D ch h c nh p môn, ọ ị
, Nxb Khoa h c xã h i, tái b n và b ọ ị ị ả ổ
ng Ngũ hành , Nxb VHTT, 1998; ươ ọ
Nxb VHTT,1996. ng Đông, 29) Nguy n H u L ễ TP.HCM, 1992. 30)Đàm Thành M u biên so n: Nxb VHTT,1998. 31) Bùi Văn Nguyên: Kinh D ch Ph c Hy, 32) Nguy n Tôn Nhan: ễ Nxb Văn h c, 1998. ọ 33) Nguy n Hoàng Ph ễ ng lai, c giáo d c t l ượ 34) Lê Văn Quán: Chu D ch vũ tr quan, M t vài suy nghĩ c a Bác H V i Chu D ch ị ộ s 5, 1996. ố 35) Phan Đan Quế, Giai tho i và S m Tr ng Trình, TP.HCM, 1992. 36) Nh Thành d ch: ữ 37) Tr n Ng c Thêm: ầ 1997. 38) Nguy n Đăng Th c: 1997. 39) Thi u Khang Ti 40) Ngô T t Tấ ố: Kinh D ch, Lão T , ử Nxb TP.HCM, 1997. 41) Đ Đình Tuân: ọ 42) Hoàng Tu n: ấ Nguyên lý ch n ngày theo l ch Can Chi, Kinh d ch và nguyên lý toán nh phân ộ sung, 2008. 43) Lê Văn S u: ử H c thuy t Âm d Nguyên lý th i sinh h c ph ờ ế ươ ọ