


M
MỤ
ỤC
C
L
LỤ
ỤC
C
53

3.2.Một số biện pháp nghiệp v ụnhằm hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt
động kinh doanh của NHTM 58
3.2.1. ảo hiểm rủi ro bằng hợp đồng kỳ hạn 58
3.2.2.ảo hiểm rủi ro bằng hợp đồng tương lai 61
3.2.3.ảo hiểm rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn 65
3.2.4.ảo hiểm rủi ro bằng hợp đồng hoán đổi 69
PHẦN KẾT LUẬN73
Tài liệu tham
khảo Phần ph ụ
lục
2.4.1.
2.4.1.
CH
CHƯƠ
ƯƠNG
NG
01:
01:
NH
NHỮ
ỮNG
NG
V
VẤ
ẤN
N
ĐỀ
ĐỀ
CHUNG
CHUNG V
VỀ
Ề
NGÂN
NGÂN
HÀNG
HÀNG
TH
THƯƠ
ƯƠNG
NG
M
MẠ
ẠI, LÃI
I, LÃI
SU
SUẤ
ẤT,
T, T
TỰ
Ự
DO
DO
HOÁ
HOÁ
LÃI
LÃI SU
SUẤ
ẤT
T
VÀ
VÀ
R
RỦ
ỦI
I RO
RO
LÃI
LÃI
SU
SUẤ
ẤT TRONG
T TRONG
N
NỀ
ỀN
N
KINH
KINH
T
TẾ
Ế
1.1. Ho tạ đng kinh doanhộ c a NHTM ủtrong n nề kinh t thế ị tr ngườ
1.1.1. B n ch t c a NHTM:ả ấ ủ
-Thực chất, NHTM là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh
tiền tệ. NHTM thu hút các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi cho vay đối với
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh t ếđang cần vốn. Đó là hoạt động
kinh doanh đặc biệt- kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ. Xét về bản chất của
doanh nghiệp đặc thù này, thì phải xét trên hai khía cạnh:
1.Khía cạnh kinh tế : thông qua nghiệp v ụnợ, NHTM “vay” “quyền sử dụng
tiền tệ” từ công chúng và các thành phần kinh t ếtrong một thời gian nhất
định; rồi thông qua nghiệp có, NHTM lại đi “cho vay” lại chính “quyền s ử
dụng tiền tệ” này trong một thời gian nhất định đối với các khu vực cần vốn.
Quan hệ kinh doanh giữa NHTM và các đối tác của nó dựa trên lòng tin;
NHTM vay vốn trong xã hội và luôn mong muốn người đi vay s ửdụng vốn
đúng mục đích, trả vốn đúng thời hạn cam kết để NHTM hoàn trả vốn cho
người ký thác; ngược lại khách hàng vay vốn cũng luôn mong làm ăn có hiệu
quả để có tiền tr ảnợ ngân hàng, vừa có tích lũy để tồn tại và phát triển.
2.Khía cạnh xã hội: qua hoạt động kinh của mình, NHTM thiết lập nên mối
quan hệ giữa NHTM và các đối tượng khác trong xã hội. Những quan hệ này
gắn chặt với từng phương thức sản xuất xã hội. Do vậy về mặt xã hội, hoạt
động NHTM phục vụ cho mục đích của Nhà nước và Đảng cầm quyền.
1.1.2. Các nghiệp vụ của
NHTM : 1.1.2.1.Nghiệp v ụnợ :
Nghiệp vụ n ợcủa NHTM góp phần hình thành tài sản nợ. Tài sản n ợcủa
các NHTM trên thế giới thường tập trung vào các nhóm sau :
1.2.1. Nguồn vốn pháp định :
1.2.2. Nguồn vốn ký thác :

1.2.3. Nguồn vốn vay :
1.1.2.1.a. Nguồn vốn pháp định :
Vốn điều lệ, hay vốn pháp định hoặc vốn tự có của NHTM phải lớn hơn mức
tối thiểu quy định cho hoạt động kinh doanh ngân hàng bởi chính phủ nước
sở tại. Qua thời gian hoạt động, vốn điều lệ được b ổsung và tăng dần dưới
nhiều hình thức khác nhau. Vốn pháp định của NHTM hình thành do tính chất
sở hữu của NHTM quy định: NHTM quốc doanh,100% vốn điều lệ do Nhà
Nước cấp; NHTM cổ phần, vốn pháp định hình thành t ừsự đóng góp của c ổ
đông; NHTM liên doanh, là vốn đóng góp c ổphần của các bên tham gia liên
doanh.
1.1.2.1.b. Nguồn vốn ký thác :
Bao gồm các loại ký thác không kỳ hạn, ký thác có kỳ hạn và tiết kiệm, ký
thác và tiền gửi khác . Nguồn vốn ký thác là nguồn vốn mà xã hội, công chúng,
các tầng lớp dân cư, các doanh nghiệp gửi vào NHTM. Thực chất đây là
nguồn vốn NHTM đi vay t ừxã hội. Dựa vào thời gian hoàn trả và một số yếu
tố khác mà chia thành các loại ký thác có k ỳhạn và không kỳ hạn, tiết kiệm.
Đặc biệt ký thác không kỳ hạn không có ngày đáo hạn, chủ thể ký thác có th ể
đòi hoàn lại bất c ứlúc nào, đảm bảo nguyên tắc khả dụng, nó có ý nghĩa
nh ưmột khoản NHTM giử h ộmà thôi.
1.1.2.1.c. Nguồn vốn vay :
-Các kho n vayả trên th tr ngị ườ ti nề t ệchiếm một tỷ trọng đáng k ểtrong
tổng nguồn vốn hoạt động của NHTM. Nghiệp vụ vay mượn của NHTM trên
thị
trường tiền tệ thường được thực hiện dưới dạng phát hành các phiếu nợ
như
chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, mại lai thục...Đặc điểm các khoản vay này
là ngắn hạn.
-Các kho nả vay t NHTWừ: trong quá trình hoạt động của mình, những lúc
quá kẹt vốn hoặc thiếu hụt d ựtr ữtiền mặt, NHTM có thể vay ở NHTW
dưới các hình thức tái chiết khấu hay chiết khấu hay còn gọi là tái cấp vốn,
vay thế chấp hay ứng trước có bảo đảm hay không bảo đảm.
-Các kho nả vay từ các NHTM khác và thị tr ngườ v nố :vay trên thị trường
vốn bằng cách phát hành các phiếu nợ dài hạn bao gồm các chứng chỉ tiền
gửi dài hạn, các k ỳphiếu ngân hàng, các loại trái phiếu. Vay từ các NHTM
khác nhằm bổ sung nguồn d ựtr ữbắt buộc tại NHTW hay cho hoạt động kinh
doanh trên TTTT LNH.
1.1.2.2.Nghiệp v ụcó
-Nghiệp vụ có của NHTM cung cấp vốn vay cho các khu vực trong nền kinh
tế
và góp phần hình thành tài sản có trong bảng cân đối kế toán. Ngân hàng
thương mại ở các quốc gia phát triển thường có một nhóm các tài sản có như
sau:
1.Dự trữ tiền mặt:
2.Đầu t ưchứng khoán
3.Cho vay
4.Đầu t ưvào các loại tài sản

1.1.2.2.a. Dự tr ữtiền mặt
Nghiệp vụ dự tr ữtiền mặt nhằm duy trì kh ảnăng đáp ứng cao nhất việc rút
vốn của người gửi tiền vào bất c ứlúc nào. Mức dự trữ này tùy thuộc vào quy
mô hoạt động, mối quan hệ thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản, tính
thời v ụcủa các khoản chi tiền mặt. Dự tr ữtiền mặt bao gồm: dự tr ữtiền
mặt tại kho ngân hàng vào mỗi ngày để đề phòng những chi tr ảbất ngờ vào
ngày hôm sau và dự
tr ữtiền mặt tại kho NHTW theo quy định của NHTW và
nhằm phục vụ việc thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng thương mại, hoặc
chuyển nhượng liên hàng, vay mượn lẫn nhau để d ựtr ữbắc buộc….
Tiền mặt trên đường thu hồi, có ý nghĩa tương tự nh ưmột khoản tiền đang
chuyển trong kế toán doanh nghiệp, cũng được xem nh ưmột lượng tiền mặt
dự
trữ
1.1.2.2.b.Đầu t ưchứng khoán
Chứng khoán cũng là một bộ phận cấu thành quan trọng trong danh mục tài
sản có của ngân hàng thương mại, danh mục đầu tư chứng khoán của các
ngân hàng thường tìm thấy các loại chứng khoán sau : các trái phiếu Kho bạc,
trái phiếu chính quyền địa phương và trung ương, các c ổphiếu, trái phiếu
doanh nghiệp, các thương phiếu...
1.1.2.2.c. iệp v ụcho vay
-Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của ngân hàng thương mại để
tạo ra lợi nhuận. Cho vay của ngân hàng thương mại hay nói rộng ra là tín
dụng ngân hàng thương mại bao gồm các hình thức sau:
1.2.2.c.1. Tín dụng ngân quỹ hay cho vay vốn
lưu động. 3.Tín dụng trung dài hạn
1.2.2.c.2. Tín dụng tiêu dùng
4.Tài tr ợcho hoạt động ngoại thương
1.Tín d ngụ ngân qu :ỹ đây là các loại tín dụng ngắn hạn NHTM tài trợ cho
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc b ổsung vốn lưu
động, chúng có thời hạn đáo hạn không quá 1 năm. Tín dụng ngân quỹ bao
gồm nhiều hình thức như tín dụng ứng trước, tín dụng chuyển nhượng trái
quyền, tín dụng bảo lãnh....cung cấp cho các doanh nghiệp, tín dụng cho vay
lẫn nhau giữa các NHTM.
2.Tín dụng trung dài hạn:
Đây là các nghiệp vụ cung cấp tín dụng mà thời gian đáo hạn của nó trên
một năm và còn gọi là tín dụng đầu tư. NHTM tài trợ cho các dự án đầu tư
trang thiết bị, máy móc, dây chuyền công nghệ, xây dựng nhà xưởng, mua
sắm tài sản cố định....Bao gồm: tín dụng thuê mua, tín dụng tài tr ợtrang bị tài
sản cố định, cho vay kinh doanh bất động sản.
3.Tín d ng tiêu dùng:ụ hình thức NHTM tài tr ợcho nhu cầu mua sắm của các
hộ gia đình hay cá nhân. Ở các nước phát triển, tín dụng tiêu dùng chiếm từ
12-15% tổng tài sản có của NHTM.