BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
----------------------------------------
TÔ LỘC PHÚ
TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC-LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 8.34.01.01
Long An, tháng 5 năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
----------------------------------------
TÔ LỘC PHÚ
TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC-LONG AN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Mã ngành: 8.34.01.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 1: TS. Trần Thị Kỳ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học 2: Ths. Lâm Thị Hồng
Long An, tháng 5 năm 2019
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của TS. Trần Thị Kỳ và Ths. Lâm Thị Hồng C c n i dung
nghiên cứu kết qu trong đ tài này là trung thực và chưa công dưới t k hình
thức nào trước đây Những s liệu trong c c ng iểu phục vụ cho việc phân tích
nhận xét đ nh gi được chính t c gi thu thập từ c c nguồn kh c nhau có ghi rõ
trong phần tài liệu tham kh o
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng m t s nhận xét đ nh gi cũng như s
liệu của c c nhà nghiên cứu và t c gi kh c c ng với c c c quan tổ chức kh c đ u
có trích dẫn và chú thích nguồn g c
Nếu ph t hiện có t k sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu tr ch nhiệm v
n i dung luận văn của mình Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An không
liên quan đến những vi phạm t c quy n n quy n do tôi gây ra trong qu trình
thực hiện (nếu có)
Học viên thực hiện luận văn
Tô Lộc Phú
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong su t qu trình được tham gia học tập và nghiên cứu để hoàn thành khóa
đào tạo Thạc sĩ ngành Qu n trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp
Long An n thân tôi đã lĩnh h i được những kiến thức v kinh tế qu n lý xã h i
c c kỹ năng trong công việc và cu c s ng từ Quý Thầy Cô Trường Đại học Kinh tế
Công nghiệp Long An và Quý Thầy Cô đã trực tiếp gi ng dạy cho tôi trong su t
khóa học
Trước hết tôi xin trân trọng c m n Quý Thầy Cô đã trang ị cho tôi những
kiến thức quý u kỹ năng nghiên cứu để p dụng trong qu trình làm luận văn và
trong thực tế.
Đặc iệt tôi xin trân trọng c m n Ts. Trần Thị Kỳ và Ths. Lâm Thị Hồng
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong su t qu trình nghiên cứu cho đến khi
luận văn được hoàn thành
Xin trân trọng c m n Ban Lãnh đạo c c anh chị tại công ty Cổ Phần Bê Tông
Ly Tâm Thủ Đức-Long An đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong qu trình học tập và cung
c p những thông tin s liệu cần thiết để tôi thực hiện luận văn.
Cu i c ng tôi xin kính chúc Quý Thầy Cô gia đình ạn è đồng nghiệp
được nhi u mạnh khỏe hạnh phúc và thành đạt
Xin trân trọng c m n!
Tô Lộc Phú
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Tác gi nghiên cứu đ tài “Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực tại công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An”, mục tiêu đ xu t
gi i ph p khắc phục c c hạn chế v tuyển dụng đào tạo và ph t triển nguồn nhân
lực tại công ty
Thực hiện mục tiêu đ tài luận văn kết c u a chư ng sử dụng phư ng ph p
nghiên cứu định tính để phân tích dữ liệu thứ c p từ o c o hoạt đ ng kinh doanh
và nguồn nhân lực tại công ty, giáo trình công trình nghiên cứu trước có liên
quan…
Chư ng 1 t c gi đã hệ th ng hóa lý luận v nguồn nhân lực và qu n trị
nguồn nhân lực là c sở phân tích và đ nh gi thực trạng những chư ng tiếp theo.
Chư ng 2, luận văn đã kh i qu t v qu trình hình thành và ph t triển hoạt
đ ng kinh doanh của công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An. Đồng
thời, tập trung phân tích thực trạng tuyển dụng đào tạo và ph t triển nguồn nhân
lực. X c định những kết qu đạt được cũng như những mặt hạn chế và nguyên nhân
của hạn chế tại công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An.
Cu i c ng chư ng 3 trên c sở kết qu chư ng 2 c c định huớng, mục tiêu
ph t triển kinh doanh và nguồn nhân lực đến năm 2023, t c gi đ xu t m t s gi i
pháp và kiến nghị với c c đ i tượng có liên quan, góp phần khắc phục hạn chế v
tuyển dụng đào tạo và ph t triển nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Bê Tông Ly
Tâm Thủ Đức-Long An.
Luận văn là tài liệu tham kh o cho c c đ i tượng quan tâm Bên cạnh sự nỗ
lực của n thân nhưng do giới hạn v thời gian nghiên cứu và kh năng tiếp cận
nguồn thông tin nên đ tài vẫn có những hạn chế nh t định, như: Không có ài học
rút ra từ kinh nghiệm v tuyển dụng đào tạo và ph t triển nguồn nhân lực của c c
công ty có đi u kiện tư ng đồng C c hạn chế là hướng nghiên cứu tiếp theo của c c
nhà khoa học
iv
ABSTRACT
The author of the study "Recruitment, training and development of human
resources at Thu Tam-Long An Centrifugal Concrete Joint Stock Company", the
goal of proposing solutions to overcome limitations on recruitment and training.
Create and develop human resources at the company.
Implementing the objectives of the thesis, the structure of three chapters, using
qualitative research methods to analyze secondary data from business and human
resource reports at companies, curriculum, research works. Related previous
research....
Chapter 1, the author has codified the theory of human resources and human
resource management, which is the basis for analyzing and assessing the status of
the next chapters.
Chapter 2, the thesis has generalized about the process of forming and developing
business activities of Thu Duc-Long An Centrifugal Concrete Joint Stock Company.
At the same time, focusing on analyzing the situation of recruitment, training and
human resource development. Determine the achieved results as well as the
limitations and causes of the restriction at the Thu Tam-Long An Centrifugal
Concrete Joint Stock Company.
Finally, chapter 3, based on chapter 2 results, orientations, business development
goals and human resources by 2023, the author proposes a number of solutions and
recommendations to related subjects. , contributing to overcome limitations on
recruitment, training and human resource development at Thu Duc-Long An
Centrifugal Concrete Joint Stock Company.
The dissertation is a reference for interested subjects. In addition to their own
efforts, but due to limited time for research and access to information sources, the
topic still has certain limitations, such as: No lessons learned from recruiting,
training and developing human resources of companies with similar conditions. The
limitations are the next research direction of the scientists.
v
MỤC LỤC
1. Sự cần thiết của đ tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1
3 Đ i tượng nghiên cứu .............................................................................................. 2
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 2
5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 2
6. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 2
7 Phư ng ph p nghiên cứu ......................................................................................... 2
8. Tổng quan các công trình nghiên cứu trước ........................................................... 3
9. Kết c u của luận văn ............................................................................................... 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ............ 6
1.1. Nguồn nhân lực ................................................................................................. 6
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực ................................................................................ 6
1 1 2 Đặc điểm nguồn nhân lực ................................................................................. 7
1.2. Quản trị nguồn nhân lực ................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 9
1.2.2. Mục tiêu qu n trị nguồn nhân lực ................................................................... 10
1.2.3. Các chức năng c n của qu n trị nguồn nhân lực ....................................... 11
1 2 4 Đặc trưng c n của qu n trị nguồn nhân lực ............................................... 12
1.2.5. N i dung qu n trị nguồn nhân lực................................................................... 13
1.2.6. Hiệu qu qu n trị nguồn nhân lực ................................................................... 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .......................................................................................... 22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ
ĐỨC-LONG AN GIAI ĐOẠN 2013-2017 ............................................................ 23
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An .......... 23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 23
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ củ công ty ..................................................................... 25
2.1.3. Khái quát hoạt đ ng kinh doanh của công ty từ năm 2013-2017 ................... 26
2.2. Thực trạng tuyển dụng, đào tạo lao động ...................................................... 27
2 2 1 Đặc điểm nguồn lực của công ty ..................................................................... 27
vi
2.2.2. Thực trạng v tuyển dụng lao đ ng tại công ty ............................................... 32
2.2.3. Thực trạng hoạt đ ng duy trì nguồn nhân lực tại công ty ............................... 42
2.2.4. Thực trạng đào tạo và phát tri n nguồn nhân lực tại công ty .......................... 46
2 2 5 Đ nh gi chư ng trình và kết qu đạt được .................................................... 51
2.2.6. Các chế đ và chính s ch đ i với người lao đ ng .......................................... 52
2.3. Đánh giá thực trạng về tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
tại công ty ................................................................................................................ 53
2 3 1 Đ i với tuyển dụng ......................................................................................... 53
2 3 2 Đ i với đào tạo ............................................................................................... 54
2.3.3 Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................. 55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 57
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VỀ TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ
ĐỨC-LONG AN ĐẾN NĂM 2023 ......................................................................... 58
3.1. Định hƣớng và mục tiêu của công ty đến năm 2023 ..................................... 58
3.1.1. Định hướng...................................................................................................... 58
3.1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2023 ....................................................................... 59
3.2. Giải pháp về tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty
đến 2023 .................................................................................................................... 60
3.2.1. Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực dài hạn ................................................ 60
3.2.2. Nâng cao hiệu qu hoạch định nguồn nhân lực ............................................. 61
3.2.3. Tuân thủ quy trình tuyển dụng nhân sự .......................................................... 62
3.2.4. Nâng cao hiệu qu đ nh gi thực hiện công việc của nhân viên .................. 64
3.2.5. Kích thích nhân viên qua các chính sách v lư ng thưởng và phúc lợi......... 66
3 2 6 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu thực tế ............... 69
3.2.7. Lựa chọn xác định đúng đ i tượng đào tạo ..................................................... 71
3.2.8. Hoàn thiện hệ th ng đ nh gi hiệu qu chư ng trình đào tạo ........................ 72
3.2.9. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp ..................................................................... 73
3.2.10. Thu hút và giữ chân người tài ....................................................................... 75
3.3. Kiến nghị với ủy ban nhân dân tỉnh Long An .................................................... 75
vii
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .......................................................................................... 77
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 78
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Chữ đầy đủ
CTCP Công ty cổ phần
CBNV Cán b nhân viên
SXKD S n xu t kinh doanh
VHDN Văn hóa doanh nghiệp
BGĐ Ban gi m đ c
NLD Người lao đ ng
QTNNL Qu n trị nguồn nhân lực
TCHC Tổ chức hành chính
KHVT Kế hoạch vật tư
BXVC B c xếp vận chuyển
XDCB Xây dựng c n
BV B o vệ
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU, BIỂU ĐỒ
STT Tên Trang
S đồ 1.2 S đồ phân tích công việc 13
S đồ 1.3 Quá trình kế hoạch hóa nguồn nhân lực 14
B ng 2.1 M t s dự án tiêu biểu của công ty từ 2013-2017 24
B ng 2.2 Kết qu hoạt đ ng kinh doanh của công ty từ 2013-2017 26
Biểu đồ 2.3 Tình s lao đ ng công ty từ 2013-2017 27
Biểu đồ 2.4 C c u lao đ ng theo giới tính giai đoạn 2013-2017 28
Biểu đồ 2.5 C c u lao đ ng theo đ tuổi 29
Biểu đồ 2.6 C c u lao đ ng theo trình đ từ 2013-2017 30
Biểu đồ 2.7 C c u lao đ ng theo tính ch t công việc từ 2013-2017 31
S đồ 2.1 S đồ c c u tổ chức của công ty. 32
B ng 2.3 Kết qu tuyển dụng lao đ ng tại công ty từ 2013-2017 40
B ng 2.4 B ng đ nh gi thực hiện công việc tại công ty 43
Biểu đồ 2.8 Thu nhập ình quân người lao đ ng từ 2013-2017 44
B ng 2.5 S lượng lao đ ng được đào tạo của công ty từ 2013-2017 47
B ng 2.6 N i dung chư ng trình đào tạo tại công ty từ 2013-2017 49
B ng 2.7 So sánh các chỉ tiêu kinh tế từ 2013-2017 51
B ng 3.1 Các chỉ tiêu kế hoạch đến năm 2018-2023 59
B ng 3.2 Mô hình đ nh gi của tiến sĩ Donald Kir Patrick 72
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết chọn đề tài
Từ trước đến nay nguồn nhân lực được xem là m t trong những yếu t quan trọng
nh t quyết định đến sự thành công hay th t bại của doanh nghiệp. Với sự phát triển
vượt bậc của công nghệ thông tin, khoa học kỹ thuật, cùng với đó Việt Nam h i
nhập kinh tế qu c tế, là thành viên của nhi u tổ chức qu c tế đi u này mở ra nhi u
c h i cũng như th ch thức, chính vì vậy việc xây dựng m t đ i ngũ nhân sự mạnh
chính là chìa khóa thành công cho các doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn h i
nhập ngày nay.
B t k doanh nghiệp nào mu n tồn tại và phát triển đ u ph i xem nguồn nhân lực
là yếu t c n nh t. Chính vì lẽ đó tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực đóng vai trò vô c ng quan trọng giúp doanh nghiệp có thể nâng cao c v mặt s
lượng và ch t lượng đ i ngũ lao đ ng đồng thời cũng giúp doanh nghiệp thu hút,
giữ chân được nhân tài. Tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực hiệu qu
còn giúp doanh nghiệp tạo ra m t đ i ngũ nhân lực lành ngh , ch t lượng cao và
nhanh chóng đ p ứng được yêu cầu công việc trước những v n đ phát sinh trong
môi trường kinh doanh. Tuy nhiên, hiện nay hoạt đ ng này ở m t s đ n vị cũng có
nhi u b t cập như: tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực không theo quy
trình phư ng ph p chưa hợp lý, tiêu chí lựa chọn đ nh gi chưa rõ ràng gây nhi u
b t cập và nh hưởng nhi u đến n i tại doanh nghiệp.
Nhận th y tầm quan trọng của tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
cũng như những b t cập đang tồn tại công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-
Long An, tác gi chọn nghiên cứu đ tài” Tuyển dụng, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An” làm
luận văn thạc sĩ kinh tế, chuyên qu n trị kinh doanh.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích, đ nh gi thực trạng và đ xu t gi i pháp phù hợp để nâng cao hiệu
qu v tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Bê
Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
2
Mục tiêu 1: Hệ th ng hóa lý luận v qu n trị nguồn nhân lực tại công ty.
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng và đ nh giá những kết qu đạt được, các hạn chế
và nguyên nhân hạn chế v tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
công ty cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An.
Mục tiêu 3: Đ xu t gi i pháp phù hợp nâng cao hiệu qu v tuyển dụng đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An
đến năm 2023
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại các công ty.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi v không gian: tại công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-
Long An.
4.2. Phạm vi v thời gian: dữ liệu thứ c p sử dụng nghiên cứu đ tài thu thập giai
đoạn 2013-2017 và các gi i ph p đ xu t đến 2023.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng v tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công
ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An giai đoạn năm 2013-2017 như
thế nào?
Cần những gi i ph p nào để nâng cao hiệu qu v tuyển dụng, đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An
đến năm 2023?
6. Những đóng góp mới của luận văn
Luận văn là tài liệu tham kh o đ i với các nhà qu n lý công ty Cổ Phần Bê
Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An để gi i quyết những v n đ b t cập đang tồn tại,
đồng thời, là tài liệu tham kh o cho c c đ i tượng quan tâm khác.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phư ng pháp nghiên cứu định tính cụ thể:
Phư ng ph p kế thừa lý luận c n từ các nghiên cứu trước có liên quan,
phư ng ph p phân tích tổng hợp và phư ng ph p diễn dịch, quy nạp để hình thành
khung lý thuyết, rút ra các bài học từ kinh nghiệm của c c công ty kh c…
3
Phư ng ph p th ng kê, phân tích và tổng hợp sử dụng để phân tích thực
trạng v tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty Cổ Phần Bê
Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An giai đoạn 2013-2017 thông qua các b ng th ng kê,
đồ thị, các chỉ tiêu s tuyệt đ i, s tư ng đ i… là c sở đ xu t gi i ph p…
Phƣơng pháp thu thập dữ liệu thứ cấp:
Các báo cáo tình hình sử dụng lao đ ng, báo cáo kết qu kinh doanh, các s
liệu của Công ty từ năm 2013- 2017;
C c gi o trình c c văn n pháp lý, các công trình khoa học nghiên cứu trước
có liên quan …
8. Tổng quan các công trình nghiên cứu trƣớc đây
Để tr nh sự tr ng lắp t c gi đã thu thập được m t s công trình khoa học đã
công có liên quan trong nước để chỉ ra điểm kh c iệt sự cần thiết của đ tài
nghiên cứu và những n i dung kế thừa cụ thể:
Phetsamone Phonevilaisack (2012), đ tài nghiên cứu “Quản trị nguồn nhân
lực ở Tổng công ty điện lực CHDCND Lào - Lý luận, thực tiễn và giải pháp”, Mục
tiêu phân tích đ nh gi thực trạng qu n trị nguồn nhân lực của Tổng công ty điện
lục Lào t c gi đã x c định được những thành tựu hạn chế và t cập trong Qu n trị
nguồn nhân lực nói chung và trong c c hoạt đ ng cụ thể của qu n trị nguồn nhân
lực như c c chính s ch v qu n trị nguồn nhân lực m y làm công t c qu n trị
nguồn nhân lực phân tích công việc đ nh gi thực hiện công việc tuyển dụng nhân
lực đào tạo và ph t triển nguồn nhân lực th lao lao đ ng Trên c sở đó t c gi đã
xây dựng hệ th ng quan điểm và gi i ph p nhằm hoàn thiện và đổi mới công t c
Qu n trị nguồn nhân lực tại Tổng công ty điện lực Lào như là: Nâng cao nhận thức
và năng lực v qu n trị nguồn nhân lực cho đ i ngũ lãnh đạo và c n qu n lý toàn
Tổng công ty; nâng cao năng lực của m y làm công t c qu n trị nguồn nhân lực;
lựa chọn phân tích và đ nh gi thực hiện công việc là khâu đ t ph hoàn thiện và
ph t triển công t c qu n trị nguồn nhân lực của Tổng công ty; đổi mới c c n i dung
kh c của qu n trị nguồn nhân lực
Tiếp thu công trình nghiên cứu trên có thể tham kh o gi i ph p v tuyển dụng
đào tạo và ph t triển nguồn nhân lực từ luận văn của t c gi như sau:
4
Đ i với tuyển dụng:
- X c định rõ tầm quan trọng của tuyển dụng nguồn nhân lực quyết định đến
sự ph t triển lâu dài của công ty
- Khắc phục tuyển dụng dựa vào m i quan hệ không tuân thủ quy trình.
- D ng phân tích công việc làm c sở cho tuyển dụng
- X c định cụ thể nhu cầu tuyển dụng và chi phí cho hoạt đ ng này
Đ i với đào tạo và ph t triển:
- X c định rõ tầm quan trọng của đào tạo và ph t triển nguồn nhân lực
- Nâng cao ch t lượng của c n làm công t c đào tạo và ph t triển nguồn
nhân lực
- Nhu cầu đào tạo cần dựa trên đ nh gi thực hiện công việc ng mô t
công việc
- Xây dựng chư ng trình và kế hoạch đào tạo cụ thể
- Xây dựng chư ng trình phư ng ph p đào tạo đa dạng hiệu qu
Nguyễn Hoài B o (2009) nghiên cứu “Phát triển nguồn nhân lực trong
các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành phố Cần Thơ đến năm 2020” Đ tài
đã tập trung phân tích v s lượng c c u nguồn nhân lực; ch t lượng nguồn
nhân lực; trình đ lành ngh Nghiên cứu đã đưa ra những gi i ph p thiết
thực gồm n nhóm gi i ph p Đó là c c gi i ph p v sắp xếp m y qu n
trị nguồn nhân lực nhóm gi i ph p v nâng cao ch t lượng nguồn nhân lực;
nhóm gi i ph p duy trì nguồn nhân lực cho c c doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tiếp thu công trình nghiên cứu trên có thể tham kh o gi i ph p v tuyển
dụng đào tạo và ph t triển nguồn nhân lực từ luận văn của t c gi như sau:
Đ i với tuyển dụng:
- Xây dựng h i đồng tuyển dụng tuân thủ c c ước trong quy trình
tuyển dụng
- Nâng cao hiệu qu tuyển dụng n i minh ạch trong tuyển dụng
5
- Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng
- Chính s ch tuyển dụng cần được xây dựng hoàn thiện h n.
Đ i với đà tạo và ph t triển:
- Xây dựng kế hoạch đào tạo và ph t triển nguồn nhân lực ngắn hạn và
dài hạn
- Ph i hợp với c c c sở đào tạo để có chư ng trình đào tạo thời gian
đào tạo ph hợp
- Chọn lựa đ i tượng đào tạo và ph t triển hợp lý
- Xây dựng tiêu chí đ nh gi kết qu đào tạo và ph t triển nguồn nhân
lực rõ ràng
Nhìn chung c c công trình nghiên cứu đã góp phần hệ th ng hóa và làm sáng
tỏ thêm v mặt lý luận cho công t c qu n trị nguồn nhân sự, các công trình tập
trung nghiên cứu phân tích, đ nh giá và dự báo xu hướng sử dụng nguồn nhân sự
Tuy nhiên, những công trình khoa học đã công liên quan đến đ tài, tác gi đã
thu thập và nghiên cứu cho th y không có sự trùng lắp vì khác nhau v không gian
và thời gian. Mặt khác, tác gi có thể kế thừa khung lý thuyết từ các công trình
nghiên cứu đã công cũng như những bài học rút ra từ kinh nghiệm của những
công ty khác tại Việt Nam có đi u kiện tư ng đồng.
Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết c u của luận văn gồm 3 chư ng:
Chư ng 1: C sở lý luận v qu n trị nguồn nhân lực.
Chư ng 2: Thực trạng tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty
Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An giai đọan 2013-2017.
Chư ng 3: Gi i pháp nâng cao hiệu qu tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An đến năm 2023.
6
CHƢƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
1.1. Nguồn nhân lực và đặc điểm nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là m t trong các nguồn lực cần thiết cho mọi quá trình s n
xu t – kinh doanh. Nhân lực là sức lao đ ng của con người. Những người trong đ
tuổi lao đ ng và có sức lao đ ng c u thành nguồn nhân lực trong toàn xã h i.
Những người lao đ ng trong đ tuổi và có sức lao đ ng c u thành nhi u loại
nguồn nhân lực tham gia vào quá trình tạo ra của c i vật ch t như:
- Nguồn nhân lực được đào tạo có ch t lượng cao.
- Nguồn nhân lực được đào tạo song ch t lượng không cao.
- Nguồn nhân lực chưa qua đào tạo (lao đ ng phổ thông).
Từ xưa đến nay nguồn nhân lực có ch t lượng cao luôn là nhân t quyết định sự
thành công của mọi doanh nghiệp nói riêng và mọi tổ chức nói chung; ngược lại
nguồn nhân lực ch t lượng th p hoặc không được đào tạo thường không đem lại sự
phát triển và thậm chí trong nhi u trường hợp còn là nguyên nhân c n trở sự phát
triển của doanh nghiệp nói riêng và mọi tổ chức nói chung.
Có nhi u khái niệm khác nhau v nguồn nhân lực t y theo góc đ nhìn nhận:
Tổ chức lao đ ng qu c tế (ILO) đã chỉ ra nguồn nhân sự của m t qu c gia: là
toàn b những người trong đ tuổi có kh năng tham gia lao đ ng Đây là m t khái
niệm để chỉ ra quy mô và ti m lực của m t qu c gia và đ nh gi v kh năng tham
gia hoạt đ ng kinh tế để tạo ra tài s n cho xã h i của nguồn nhân sự trong quá trình
sinh s ng và xây dựng đ t nước.
Tổ chức ngân hàng thế giới (WB) cho rằng: Nguồn nhân sự là toàn v n con
người bao gồm thể lực trí lực kỹ năng ngh nghiệp… của mỗi cá nhân. Theo
quan niệm này, nguồn nhân sự được coi như m t nguồn v n Sự tham gia của
nguồn v n này trong quá trình s n xu t lại không gi ng như v n ằng ti n v n
công nghệ tài nguyên. Nguồn v n đặc iệt này được đặt bên cạnh các loại v n
kia nhưng để khai thác, duy trì và sử dụng c c loại v n vật ch t đó
William R Racey (1991) nghiên cứu “The Human Resources Glossary: The
Complete Desk Reference for HR Executives, Managers, and Practitioners ” đã chỉ
7
ra rằng nguồn nhân sự của tổ chức là t t c những người làm việc trong tổ chức
đó là tài s n của tổ chức đó nhưng không gi ng tài lực hay vật lực mà tài s n
này iết tạo ra các m i quan hệ giao dịch và làm giàu cho tổ chức Chính vì có
quan niệm như vậy nên việc đ nh gi tài s n đó có ch t lượng hay không thì ph i có
kiến thức để làm việc, có ý thức làm việc để tạo ra của c i làm giàu cho tổ chức.
Theo Phạm Văn Đức (1993): Nguồn lực con người chỉ kh năng và phẩm ch t
của lực lượng lao đ ng đó không chỉ là s lượng và kh năng chuyên môn mà còn
c trình đ văn hóa, thái đ đ i với công việc và mong mu n tự hoàn thiện của
lực lượng lao đ ng . Như vậy nguồn nhân sự không chỉ ao hàm ch t lượng nguồn
nhân sự hiện tại mà còn ao hàm c nguồn cung c p nhân sự trong tư ng lai trình
đ văn hóa th i đ đ i với công việc
Dưới góc đ kinh tế chính trị: Nguồn nhân sự là tổng hòa thể lực và trí lực tồn
tại trong toàn lực lượng lao đ ng xã h i m t qu c gia trong đó kết tinh truy n
th ng và kinh nghiệm lao đ ng sáng tạo của m t dân t c trong lịch sử được vận
dụng để s n xu t ra của c i vật ch t và tinh thần phục vụ cho nhu cầu hiện tại và
tư ng lai của đ t nước
Từ c c quan niệm trên nguồn nhân sự được hiểu “Nguồn nhân sự là khả năng
lao động của xã hội, là nguồn lực cho sự phát triển kinh tế xã hội, bao gồm những
người trong độ tuổi lao động, có khả năng tham gia vào lao động, là tổng thể các
yếu tố về thể lực, trí lực và kỹ năng nghề nghiệp của họ được huy động vào quá
trình lao động”.
1.1.2. Đặc điểm nguồn nhân lực
Đặc điểm của nguồn nhân lực thể hiện:
Thứ nhất, sức lao động nằm trong cơ thể sống của con người.
Vì sức lao đ ng nằm trong c thể s ng của con người, nên mu n có sức lao
đ ng để sử dụng, cần duy trì sự s ng của con người. Mu n duy trì c thể s ng của
con người cần có c m ăn o mặc,...hàng ngày; nói cách khác ph i đ m b o thường
xuyên các nhu cầu vật ch t cho người lao đ ng. Mặt khác, bên cạnh nhu cầu v vật
ch t con người lại có nhi u loại nhu cầu kh c như nhu cầu được an toàn, nhu cầu xã
h i,...Nhu cầu của con người là phạm tr kh ch quan và ngày càng thay đổi theo
8
hướng nhu cầu vật ch t chiếm tỉ trọng ngày càng nhỏ đi trong tổng chi phí phát sinh
cho mọi nhu cầu của con người.
Thứ hai, trong qua trình sử dụng lao động, sức lao động thay đổi về trình
độ tùy theo sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng.
Thực tế cho th y, các doanh nghiệp càng sử dụng lao đ ng, sức lao đ ng thay
đổi theo hướng trình đ càng tăng lên: khi mới ước chân vào làm việc người lao
đ ng có trình đ r t th p; càng lao đ ng trình đ đó càng cao và thậm chí có người
có t c đ tăng r t nhanh. Hoặc càng sử dụng lao đ ng, sức lao đ ng thay đổi theo
hướng trình đ càng kém đi: khi mới ước chân vào làm việc người lao đ ng có
trình đ ở mức đ nào đó; càng lao đ ng, trình đ đó càng th p đi
Thứ ba, nhận thức của nhà quản trị về vai trò của con người ngày càng
thay đổi.
Ngày nay, những nhà qu trị đã nhận ra rằng nguồn nhân lực là yếu t quyết
định sự thành bại của mọi doanh nghiệp. Quan niệm vị trí nguồn nhân lực như thế
nào là hoàn toàn tùy thu c vào chính nhà qu n trị. Các nhà qu n trị ph i nghĩ ra c c
gi i ph p để phát huy sức sáng tạo của con người.
Thứ tư, thị trường lao động là thị trường cạnh tranh.
Các doanh nghiệp sử dụng lao đ ng ph i cạnh tranh thu hút và “giữ” lao đ ng có
tay ngh và phẩm ch t t t ở lại làm việc gắn bó với doanh nghiệp mình Chính đi u
này lại đòi hỏi và kích thích các doanh nghiệp ph i biết tuyển lựa lao đ ng phù hợp
yêu cầu, tổ chức lao đ ng khoa học nhằm phát huy ti m năng lao đ ng và tr thù lao
thỏa đ ng cho người lao đ ng.
1.1.3. Phân loại nguồn nhân lực
1.1.3.1. Theo chức năng
Nguồn nhân sự trong m t tổ chức gồm các viên chức qu n lý và các nhân
viên thừa hành. Trong viên chức qu n lý lại được phân ra các loại: lãnh đạo tổ
chức, lãnh đạo các b phận c u thành, các viên chức được thực hiện chức năng
nghiệp vụ qu n lý như tổ chức, kế hoạch, tài chính,...
1.1.3.2. Theo giới tính
Theo giới tính, nguồn nhân lực chia thành: Nam và nữ. Thông thường c c u
này được phân theo tính ch t công việc như những công việc mang tính ch t kỹ
9
thuật chuyên sâu h n và đòi hỏi kỹ năng cao hoặc c c công việc yêu cầu di chuyển
nhi u h n hay công việc mang tính ch t hỗ trợ và văn phòng như lễ tân thư ký và
trợ lý,…
1.1.3.3. Theo trình độ nghiệp vụ chuyên môn
Theo trình độ nghiệp vụ chuyên môn, nguồn nhân lực chia thành: Không
qua đào tạo, s c p, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học, trên đại học,...
Phân loại theo trình đ nghiệp vụ chuyên môn là loại c c u được quan tâm nh t,
vì thể hiện ch t lượng của nguồn nhân sự. M t c c u trình đ chuyên môn hợp lý
là sự phù hợp giữa chức năng nhiệm vụ, do loại viên chức đó đ m nhiệm và trình
đ chuyên môn của loại viên chức đó
1.1.3.4. Theo vị trí nguồn nhân lực trong quá trình sản xuất kinh doanh
Theo vị trí của nguồn nhân sự trong quá trình SX, gồm: Nguồn nhân sự trực
tiếp SX và nguồn nhân sự gián tiếp SX. Nguồn nhân sự trực tiếp SX là nguồn
nhân sự sử dụng công cụ lao để tác đ ng vào đ i tượng lao đ ng làm ra s n
phẩm. (Nguồn nhân sự trực tiếp s n xu t bao gồm: Nguồn nhân sự công nghệ
nguồn nhân sự phụ trợ và nguồn nhân sự phục vụ) Nguồn nhân sự gi n tiếp là
nguồn nhân sự làm công t c qu n lý và nguồn nhân sự phục vụ qu n lý để đ m o
cho qu trình SXKD hoạt đ ng liên tục và hiệu qu .
Ngoài c c tiêu thức phân loại phổ iến trên nguồn nhân lực còn có thể phân
loai theo: Mức đ phức tạp của lao đ ng; Tính ch t sử dụng lao đ ng; Theo đ tuổi,
theo tính ch t quan hệ lao đ ng (Lao đ ng tự SXKD/Lao đ ng làm thuê) …
Tóm lại có r t nhi u c ch phân loại nguồn nhân sự tuy nhiên trong các công
ty s n xu t kinh doanh (như công ty cổ phân ê tông ly tâm Thủ Đức-Long An)
thường quan tâm phân loại nguồn nhân sự theo chức năng trình đ chuyên môn
theo giới tính.
1.2. Quản trị nguồn nhân lực
1.2.1. Khái niệm
Theo Flippo (1971) khái niệm: “Qu n trị nhân sự (Personnel Management) là
hoạch định, tổ chức, chỉ huy và kiểm tra các v n đ thu hút, phát triển, tr công,
ph i hợp và duy trì con người nhằm thực hiện mục đích của tổ chức”.
Theo quan điểm của Torrington và Hall: “Qu n trị nhân sự là m t loạt các
10
hoạt đ ng trước hết cho phép những người làm việc và tổ chức thuê họ đạt được
thỏa thuận v mục tiêu và n ch t của các m i quan hệ trong công việc sau đó là
o đ m rằng t t c c c thỏa thuận đ u được thực hiện”
Theo quan điểm Nguyễn Hữu Thân (2007): Qu n trị nguồn nhân sự là sự ph i
hợp m t c ch tổng thể c c hoạt đ ng hoạch định tuyển m tuyển chọn duy trì
ph t triển đ ng viên và tạo mọi đi u kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự thông
qua tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định hướng viễn c nh của tổ
chức
Theo Trần Kim Dung, (2015) đưa ra quan điểm “ Qu n trị nguồn nhân sự là
hệ th ng các triết lý, chính sách và hoạt đ ng chính thức v thu hút đào tạo-phát
triển và duy trì con người của m t tổ chức nhằm đạt được kết qu t i ưu cho c tổ
chức lẫn nhân viên”.
Từ những quan điểm trên có thể hiểu rằng: Quản trị nguồn nhân sự là công
tác quản lý các lực lượng lao động của một tổ chức, công ty, xã hội, nguồn nhân sự.
Chịu trách nhiệm thu hút, tuyển dụng, đào tạo, đánh giá, và tưởng thưởng người
lao động, đồng thời giám sát lãnh đạo và văn hóa của tổ chức, và bảo đảm phù hợp
với luật lao động và việc làm.
1.2.2. Mục tiêu quản trị nguồn nhân lực
1.2.2.1. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Vì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp/công ty, qu n trị nguồn nhân lực
tập trung vào mục tiêu con người là yếu t quan trọng nh t trong ba yếu t c n
của quá trình s n xu t kinh doanh, bao gồm: Mục tiêu chung của doanh nghiệp, mục
tiêu của các b phận chức năng và c nhân người lao đ ng.
Mục tiêu chung của doanh nghiệp: Thu hút, phát triển và duy trì lực lượng lao
đ ng có ch t lượng và hiệu qu đ p ứng được mục tiêu và chiến lược kinh doanh
của doanh nghiệp như: Chi phí lao đ ng th p trong giá thành, nguồn nhân lực ổn
định, t i ưu lợi nhuận và có ưu thế trong cạnh tranh.
1.2.2.2. Đảm bảo nguồn nhân lực các bộ phận chức năng trong doanh nghiệp,
bao gồm: phòng tài chính-kế toán; Phòng tổ chức-hành chính;…Mục tiêu qu n trị
nguồn nhân lực đ i với các b phận chức năng tập trung vào việc đ m b o cho các
b phận trong doanh nghiệp có nguồn nhân lực đ m b o ch t lượng đủ v s lượng
11
để hoàn thành nhiệm vụ được giao, góp phần vào mục tiêu chung của doanh nghiệp
m t cách có hiệu qu
1.2.2.3. Đảm bảo sự phát triển năng lực của cá nhân của ngƣời lao động: Đ p
ứng nhu cầu ngày càng cao của người lao đ ng trong doanh nghiệp, tạo đi u kiện
cho người lao đ ng phát triển năng lực c nhân được đ ng viên đào tạo và phát
triển trong m t môi trường làm việc phù hợp, an toàn và thân thiện.
1.2.3. Các chức năng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
1.2.3.1. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực: nhóm chức năng này chú trọng
các v n đ đ m b o có đủ s lượng nhân viên với các phẩm ch t phù hợp cho công
việc của doanh nghiệp Để có thể tuyển đúng người, đúng việc trước hết doanh
nghiệp ph i căn cứ vào kế hoạch s n xu t kinh doanh và thực trạng sử dụng nhân
viên trong doanh nghiệp nhằm x c định được những công việc nào cần tuyển thêm
người. Thực hiện phân tích công việc sẽ cho iết doanh nghiệp cần tuyển ao nhiêu
nhân viên và yêu cầu tiêu chuẩn đặt ra cho c c ứng viên ra sao Việc p dụng c c kỹ
năng tuyển dụng (trắc nghiệm phỏng v n ) sẽ giúp doanh nghiệp chọn được ứng
viên t t nh t cho công việc Do đó nhóm chức năng tuyển dụng thường có c c hoạt
đ ng như: Dự o và hoạch định nguồn nhân sự phân tích công việc phỏng v n
trắc nghiệm thu thập lưu giữ và xử lý các thông tin v nguồn nhân sự của
doanh nghiệp
1.2.3.2. Nhóm chức năng đào tạo – phát triển: Nhóm chức năng này chú trọng
nâng cao năng lực của nhân viên, đ m o cho nhân viên trong doanh nghiệp có
kỹ năng trình đ lành ngh cần thiết để hoàn thành t t công việc được giao và tạo
đi u kiện cho nhân viên được phát triển t i đa các năng lực cá nhân. Các
doanh nghiệp áp dụng chư ng trình hướng nghiệp và đào tạo cho nhân viên mới
nhằm x c định năng lực thực tế của nhân viên và giúp nhân viên làm quen với
công việc của doanh nghiệp Đồng thời c c doanh nghiệp cũng thường lập c c kế
hoạch đào tạo hu n luyện và đào tạo lại nhân viên mỗi khi có sự thay đổi v nhu
cầu SXKD hoặc quy trình công nghệ kỹ thuật Nhóm chức năng đào tạo phát
triển thường thực hiện các hoạt đ ng như: Hướng nghiệp; hu n luyện; đào tạo
kỹ năng thực hành cho công nhân; bồi dưỡng nâng cao trình đ lành ngh và cập
12
nhật kiến thức qu n lý, kỹ thuật công nghệ cho cán b qu n lý và cán b chuyên
môn nghiệp vụ.
1.2.3.3. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực: Nhóm chức năng này chú trọng
đến việc duy trì và sử dụng có hiệu qu nguồn nhân sự trong doanh nghiệp Nhóm
này gồm hai chức năng đó là: Kích thích đ ng viên nhân viên và duy trì ph t triển
c c m i quan hệ lao đ ng t t đẹp trong doanh nghiệp Trong đó chức năng kích
thích đ ng viên nhân viên liên quan đến c c chính s ch và c c hoạt đ ng nhằm
khuyến khích đ ng viên nhân viên trong doanh nghiệp làm việc hăng say, nhiệt
tình, có ý thức trách nhiệm và hoàn thành công việc với ch t lượng cao Giao cho
nhân viên những công việc mang tính th ch thức cao cho nhân viên iết kết qu
đ nh giá của cán lãnh đạo v mức đ hoàn thành và ý nghĩa của việc hoàn
thành công việc của nhân viên đ i với hoạt đ ng của doanh nghiệp tr lư ng cao
và công ằng kịp thời khen thưởng các cá nhân có sáng kiến c i tiến kỹ thuật
hợp lý hóa s n xu t có đóng góp làm tăng hiệu qu SXKD và uy tín của doanh
nghiệp là những iện ph p hữu hiệu để thu hút và duy trì được đ i ngũ lao đ ng
thạo ngh cho doanh nghiệp Do đó xây dựng và qu n lý hệ th ng thang ng
lư ng thiết lập và áp dụng các chính sách lư ng ổng thăng tiến kỷ luật ti n
thưởng phúc lợi phụ c p đ nh gi năng lực thực hiện công việc của nhân viên là
những hoạt đ ng quan trọng nh t của chức năng kích thích đ ng viên Ngoài ra để
duy trì nguồn nhân sự doanh nghiệp còn thực hiện t t m i quan hệ lao đ ng liên
quan đến các hoạt đ ng nhằm hoàn thiện môi trường làm việc và các m i quan
hệ trong công việc như: Ký kết hợp đồng lao đ ng; gi i quyết khiếu t tranh
ch p lao đ ng; giao tế nhân viên; c i thiện môi trường làm việc; y tế; o hiểm và
an toàn lao đ ng Gi i quyết t t m i quan hệ lao đ ng sẽ vừa giúp doanh nghiệp
tạo ra ầu không khí tâm lý tập thể và các giá trị truy n th ng t t đẹp vừa làm
cho nhân viên được thỏa mãn với công việc và gắn bó với doanh nghiệp
1.2.4. Đặc trƣng cơ bản của quản trị nguồn nhân lực
Ngày nay, qu n trị nguồn nhân lực ở các doanh nghiệp mang c c đặc trưng c
b n sau:
- Triết lý quan niệm nguồn nhân lực như m t nguồn lực quý giá, cần sự đầu tư
then ch t.
13
- Hòa nhập giữa mục tiêu và chiến lược qu n trị nguồn nhân lực với mục tiêu
và chiến lược qu n trị kinh doanh.
- Định hướng hành đ ng bằng cách chủ đ ng đ i phó với các thách thức chứ
không chỉ ph n ứng với những thay đổi của môi trường bên trong và bên ngoài.
Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp đã được hình thành ngay từ khi xây
dựng doanh nghiệp. Mục tiêu cũng như c c gi trị mà doanh nghiệp đã x c định v
th i đ ứng xử với người lao đ ng t c đ ng trực tiếp đến nguyên tắc, cách thức, gi i
pháp qu n trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
1.2.5. Nội dung quản trị nguồn nhân lực
Theo Trần Kim Dung, (2016), n i dung qu n trị nguồn nhân lực gồm:
1.2.5.1. Phân tích công việc
Phân tích công việc là quá trình thu thập các tư liệu và đ nh giá m t cách có hệ
th ng các thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể trong tổ chức
nhằm làm rõ b n ch t của từng công việc cụ thể, những nhiệm vụ và trách nhiệm gì
của người lao đ ng, các đi u kiện làm việc cụ thể; cũng như những yêu cầu v kiến
thức, kỹ năng và các kh năng mà người lao đ ng cần ph i có để thực hiện công việc.
Theo Phan Qu c T n, QTNNL, Đại học kinh tế TPHCM, phân tích công việc
thể hiện qua s đồ sau:
Sơ đồ: 1.2: Sơ đồ phân tích công việc
Nguồn: Phan Quốc Tấn, QTNNL, Đại học kinh tế TPHCM
14
B ng mô t công việc thường có các n i dung chủ yếu như: Nhận diện công
việc tóm tắt công việc các m i quan hệ trong thực hiện công việc chức năng trách
nhiệm trong công việc thẩm quy n của người thực hiện công việc tiêu chuẩn
mẫu trong đ nh giá nhân viên thực hiện công việc đi u kiện làm việc…
Bảng tiêu chuẩn công việc thường đề cập đến các yếu tố như: Trình đ văn
hóa, chuyên môn, ngoại ngữ kinh nghiệm công tác, các kỹ năng làm việc với người
khác, với máy móc thiết ị và thông tin, dữ liệu các phẩm ch t cá nhân cần thiết để
đ m o thực hiện công việc thành công, các đặc điểm cá nhân…
Thông qua các chức năng nhiệm vụ trách nhiệm quy n hạn khi thực hiện
công việc và các phẩm ch t kỹ năng nhân viên cần thiết ph i có để thực hiện t t
công việc
1.2.5.2. Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Kế hoạch ho nguồn nhân lực là qu trình đ nh gi x c định nhu cầu v
nguồn nhân lực để đ p ứng mục tiêu công việc của tổ chức và xây dựng các kế
hoạch lao đ ng để đ p ứng được các nhu cầu đó Bao gồm:
- Ước tính xem cần bao nhiêu người có trình đ lành ngh thích ứng để
thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra (cầu n g u ồ n nhân lực);
- Ước tính có bao nhiêu người sẽ làm việc cho tổ chức (cung n g u ồ n nhân
lực);
- Lựa chọn các gi i pháp để cân đ i cung và cầu nguồn nhân lực của tổ
chức tại thời điểm thích ứng trong tư ng lai.
Cầu s n phẩm
Năng su t lao đ ng
Thị trường LĐ bên trong
Thị trường LĐ bên ngoài
Cầu
Cung
nguồn nhân lực
nguồn nhân lực
Những đi u kiện và c c gi i ph p lựa chọn
Nguồn: Luis R. Gomez-Mejia; Davi B. Balkin; Robert L. Cardy: Managing Human Resources; Prentice Hall International, Inc, trang 65
Sơ đồ 1.3: Quá trình Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Cầu nguồn nhân lực là s lượng và c c u nguồn nhân lực cần thiết để
15
hoàn thành kh i luợng công việc của tổ chức trong m t thời k nh t định
Cung nguồn nhân lực có hai nguồn: cung nguồn nhân lực từ ên trong tổ chức
và cung nguồn nhân lực từ ên ngoài tổ chức
Cân đ i cung và cầu nguồn nhân lực, các gi i pháp khắc phục m t cân đ i cung
và cầu:
Nếu cầu nguồn nhân lực lớn h n cung nguồn nhân lực (thiếu lao đ ng) tổ
chức cần tìm kiếm các iện pháp khai thác và huy đ ng lực lượng lao đ ng từ bên
trong và bên ngoài tổ chức như đào tạo và đào tạo lại đ ạt ồi dưỡng đ i ngũ
kế cận tuyển mới ký hợp đồng thuê bên ngoài làm m t s công việc thuê lao
đ ng bán phần khuyến khích làm thêm giờ…
Nếu cung nhân sự lớn h n cầu nhân sự (thừa lao đ ng) tổ chức có thể
thực hiện c c iện ph p gi m cung như thuyên chuyển n i tạm thời không tuyển
mới gi m giờ làm việc chia sẻ công việc, nghỉ luân phiên, nghỉ không hưởng
lư ng cho thuê nguồn nhân lực khuyến khích v hưu sớm hoặc tự thôi việc…
Nếu cầu nhân sự ằng cung nhân sự tổ chức có thể trí sắp xếp lại nhân sự
trong n i tổ chức thực hiện kế hoạch hoá kế cận đào tạo và phát triển kỹ
năng cho người lao đ ng đ ạt thăng chức cho nhân viên tuyển nhân viên mới để
thay thế những người v hưu chuyển đi n i kh c
1.2.5.3. Tuyển dụng lao động (tuyển mộ và tuyển chọn lao động):
Tuyển dụng nhân sự là khâu quan trọng để tìm những ứng viên phù hợp nh t
với vị trí công việc. Có 2 nguồn tuyển dụng: Nguồn ứng viên từ trong n i b doanh
nghiệp và nguồn ứng viên từ bên ngoài doanh nghiệp.
Yêu cầu của tuyển dụng là tuyển chọn những người có trình đ chuyên môn
cần thiết có thể làm việc đạt tới năng su t lao đ ng cao nh t hiệu su t công
tác t t nh t Tuyển được những người có kỷ luật trung thực đạo đức thật t t gắn
bó với công việc với doanh nghiệp những người có đủ sức khoẻ làm việc lâu dài
trong doanh nghiệp với nhiệm vụ được giao là lợi thế cạnh tranh vô cùng lớn và
là tài s n quý giá của doanh nghiệp đó đang nắm giữ
16
1.2.5.4. Bố trí sử dụng nhân sự (hay lao động)
B trí nhân sự bao gồm các hoạt đ ng định hướng đ i với người lao đ ng
khi trí họ vào vị trí làm việc mới trí lại lao đ ng thông qua thuyên chuyển
đ ạt và xu ng chức hay còn gọi là qu trình iên chế n i tổ chức với mục tiêu
là để đ p ứng yêu cầu hoạt đ ng của tổ chức và làm cho các nhu cầu trưởng
thành và ph t triển của cá nhân phù hợp với các yêu cầu của tổ chức Biên chế
n i bao gồm thuyên chuyển đ ạt và xu ng chức
1.2.5.5. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Đào tạo và phát triển nguồn nhân sự chú trọng việc nâng cao năng lực của
nhân viên đ m b o cho nhân viên có được kỹ năng trình đ lành ngh cần thiết cho
yêu cầu hoàn thành nhiệm vụ được phân công, tạo đi u kiện cho đ i ngũ nhân viên
được phát huy t i đa các năng lực cá nhân.
C c phư ng thức đào tạo và phát triển:
- Đào tạo tại n i làm việc: Nhân viên tham gia các khóa học tại doanh nghiệp.
Thường là những khóa học ngắn hạn giúp nhân viên nắm bắt công việc và kỹ năng
làm việc. Bao gồm phư ng ph p: Kèm cặp tại chỗ, luân chuyển thay đổi công việc,
đỡ đầu, minh họa …
- Đào tạo ngoài n i làm việc: Nhân viên tham gia các khoa học thoát ly khỏi
công việc hàng ngày Thường là những khóa học dài hạn giúp nhân viên nâng cao
chuyên môn hay trang bị thêm những kiến thức mới. Bao gồm c c phư ng ph p:
Thuyết gi ng, thuyết trình, h i th o, th o luận nhóm, mô phỏng, nhập vai, học với
phần m n máy tính.
1.2.5.6. Thù lao và các phúc lợi cho ngƣời lao động
Tr công được hiểu là ti n lư ng hoặc lư ng ổng c n ình thường hay t i
thiểu và mọi thứ lợi ích, kho n phụ khác, được tr trực tiếp hay gián tiếp ằng
ti n mặt hay hiện vật mà người sử dụng lao đ ng tr cho người lao đ ng theo việc
làm của người lao đ ng Trong khi đó ti n lư ng được hiểu là giá c lao đ ng được
hình thành qua thỏa thuận giữa người sử dụng lao đ ng và người lao đ ng phù hợp
với quan hệ cung cầu lao đ ng trong n n kinh tế thị trường.
Thù lao lao đ ng được c u tạo thành 3 lọai như sau: thù lao c b n (thù lao
trực tiếp), ti n thưởng (thù lao gián tiếp), và ti n thù khác. Ti n th lao lao đ ng hay
17
ti n lư ng đóng vai trò r t quan trọng đ i với việc qu n trị, vì nó là yếu t thúc đẩy sự
tiến b của c quan: quan trọng đ i với người thực hiện công việc vì ti n bồi thường
đó giúp cho đời s ng của họ kh h n hoặc là nâng cao thêm mức s ng cho người lao
đ ng. Ngoài ra, thù lao lao đ ng còn là yếu t thúc đẩy người lao đ ng hăng hái đóng
góp cho công việc và yêu ngh h n.
1.2.6. Hiệu quả quản trị nguồn nhân sự
1.2.6.1. Khái niệm
Theo từ điển bách khoa Việt Nam, hiệu qu là tư ng quan giữa kết qu đạt
được so với lao đ ng, vật tư tài chính để tạo ra nó, còn hiệu qu kinh tế xã h i là
chỉ tiêu biểu hiện quan hệ của n n s n xu t xã h i (xét trên c hai mặt kinh tế - xã
h i) và các nguồn phư ng tiện tạo ra nó.
Theo Hà Văn Dư ng (2019) hiệu qu là những kết qu sử dụng c c nguồn lực
để đạt được những mục tiêu đã định trước Thuật ngữ hiệu qu được sử dụng r ng
rãi trong t t c c c lĩnh vực kinh tế kỹ thuật xã h i Hiểu theo nghĩa r ng hiệu qu
thể hiện m i quan hệ giữa kết qu đầu ra thu được so với c c yếu t đầu vào được
sử dụng để tạo ra những kết qu theo dự tính
Hiệu qu qu n trị nguồn nhân sự :
V tuyển dụng ph n nh thực tế tuyển dụng lao đ ng đ p ứng nhu cầu tuyển
dụng hoặc s người tuyển dụng sau m t thời gian làm việc ít nghỉ việc…
V đào tạo và ph t triển nguồn nhân lực thể hiện: lao đ ng sau đào tạo đ p
ứng yêu cầu công việc năng su t lao đ ng cao h n…
Hiệu qu qu n trị nguồn nhân sự được ph n nh qua chỉ tiêu đo lường ở mục
1 2 6 2 dưới đây:
1.2.6.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân sự tại các doanh
nghiệp/công ty
(1 1) Hệ s ứng viên được ký hợp đồng chính thức so với nhu cầu
Chỉ tiêu này ph n nh mức đ tuyển dụng để đ p ứng nhu cầu công việc.
Nếu hệ s càng gần 1 càng t t và ngược lại
(1.2) Hệ s nhân viên nghỉ việc sau m t thời gian tuyển dụng
18
Chỉ tiêu này càng không t t (tuyển dụng không đ p ứng nhu cầu công việc
…) và ngược lại
(1.3) Hệ s nhân viên được đào tạo so với cần được đào tạo
Chỉ tiêu này ph n nh việc nhân viên được đào tạo áp dụng cho từng chức
danh và lĩnh vực đào tạo. Nếu hệ s này càng gần 1 càng t t và ngược lại.
(1.4) Hệ s thu nhập (doanh thu ) bình quân m t cán b nhân viên trong
thời gian nh t định (quý /năm) (x c định trước khi đào tạo/sau khi đào tạo)
Chỉ tiêu này ph n ánh mức đ đóng góp trung ình của m t lao đ ng cho thu
nhập của doanh nghiệp. Chi tiêu này càng cao càng t t
(1.5) Hệ s lợi nhuận trước thuế bình quân cán b nhân viên
Chỉ tiêu này ph n ánh mức đ mang lại lợi nhuận trung bình của m t lao
đ ng cho ngân hàng. Chỉ tiêu này càng lớn càng t t
(1.6) Hệ s lợi nhuận trên chi phí ti n lư ng
Chỉ tiêu này ph n ánh tỷ su t lợi nhuận trung bình được tạo ra trên 1 đồng
19
chi phí ti n lư ng cho người lao đ ng Hệ s này càng cao càng t t và ngược lại
(1.7) Hệ s lợi nhuận trước thuế trên chi phí nguồn nhân lực
Chỉ tiêu này ph n ánh tỷ su t lợi nhuận trung bình của doanh nghiệp được tạo
từ 1 đồng chi phí liên quan đến yếu t con người Hệ s này càng cao càng t t và
ngược lại
(Quản trị nguồn nguồn nhân lực – PGS. TS Trần Kim Dung - 2011)
Chỉ tiêu định tính được thường ph n ánh thông qua đi u tra kh o s t thăm
dò sự hài lòng, tho mãn của nhân viên trong doanh nghiệp thể hiện thông qua tỷ
lệ thuyên chuyển, nghỉ việc; và nhận định của nhân viên v mức đ hài lòng của
họ đ i với doanh nghiệp, công việc, môi trường làm việc, c h i đào tạo, thăng
tiến, lư ng bổng…; đ nh giá của khách hàng đ i với nhân viên và ch t lượng
phục vụ trong doanh nghiệp. Sử dụng phiếu thăm dò, đi u tra để đ nh giá.
1.2.6.3. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả quản trị nguồn nhân sự
Trong xu thế h i nhập khu vực và thế giới sự cạnh tranh giữa c c doanh
nghiệp c ng ngành ngh ngày càng gay gắt Ch t lượng nguồn nhân lực quyết định
sự tồn tại và ph t triển của doanh nghiệp vì vậy để nâng cao năng lực cạnh tranh
để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp có đủ s lượng lao đ ng ph hợp v chuyên
môn nghiệp vụ và đạo đức ngh nghiệp cho nhu cầu s n xu t kinh doanh Các
doanh nghiệp cần thiết ph i thường xuyên quan tâm để nâng cao hiệu qu qu n trị
nguồn nhân lực khắc phục những khiếm khuyết trước sự iến đ ng không ngừng
của lực lượng lao đ ng xã h i và yêu cầu ngày càng cao đ i với người lao đ ng
trước sự ph t triển nhanh và mạnh của c ch mang công nghiệp 4 0.
1.2.6.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả quản trị nguồn nhân sự
Quá trình qu n trị nguồn nhân sự của m t doanh nghiệp chịu nh hưởng
của m t hệ th ng các yếu t bên trong, bên ngoài.
Các nhân tố bên ngoài:
- Môi trường kinh tế: bao gồm các yếu t như t c đ tăng trưởng kinh tế, lạm
phát, dân s ,... nh hưởng trực tiếp đến nhu cầu nhân sự t c đ ng đến thu nhập đời
20
s ng của người lao đ ng. Ngoài ra khi có biến đ ng v kinh tế người qu n trị ph i
đi u chỉnh các hoạt đ ng doanh nghiệp để tồn tại và phát triển t t vì vậy cần duy trì
nguồn nhân sự có kỹ năng cao để thích nghi với công việc Đi u này sẽ tạo c h i
hoặc áp lực cho công tác qu n trị nguồn nhân sự của doanh nghiệp.
- Môi trường khoa học công nghệ: Khoa học công nghệ là nhân t quan trọng
đ i với hầu hết c c doanh nghiệp Nếu người lao đ ng được tuyển nắm ắt được
khoa học công nghệ họ sẽ đ p ứng t t yêu cầu của công việc hoàn thành công việc
được giao trong thời gian ngắn h n nguồn thu của người lao đ ng tăng lên năng
su t doanh nghiệp sẽ tăng lên dẫn đến đời s ng người lao đ ng tăng theo sự ph t
triển của doanh nghiệp ngược lại nếu người lao đ ng không nắm ắt được khoa học
công nghệ sẽ không đ m nhận được công việc liên quan họ sẽ ị đưa xu ng vị trí
th p h n và có thể nhanh chóng ị đào th i
- Môi trường dân số: Sự gia tăng nhanh dân s dẫn đến cung lao đ ng của
n n kinh tế lớn, tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp có kh năng chọn lựa sàng
lọc m t nguồn nhân sự có trình đ chuyên môn cao đ p nhu cầu công việc ngược
lại dân s gi m doanh nghiệp khó tuyển chọn được nhân sự có trình đ chuyên môn
cao ởi các doanh nghiệp đua nhau để thu hút nhân tài.
- Môi trường chính trị: Môi trường chính trị trong nước và thế giới t c đ ng
đến đầu tư ph t triển kinh tế của mỗi qu c gia đồng thời cũng tạo c h i hoặc th ch
thức đ i với qu n trị nguồn nhân sự (tạo thuận lợi hoặc kho khăn cho tuyển dụng
đào tạo và ph t triển nguồn nhân lực).
- Khách hàng: Khách hàng của doanh nghiệp ngày càng đa dạng phong
phú với yêu cầu phục vụ ngày càng phức tạp đòi hỏi doanh nghiệp ph i có đ i ngũ
cán không chỉ được trang ị kiến thức toàn diện mà còn có phong cách giao
tiếp t t có văn hoá, văn minh đạo đức ngh nghiệp t t…
- Đối thủ cạnh tranh: Trong đi u kiện h i nhập ên cạnh việc cạnh tranh ằng
c c s n phẩm dịch vụ hệ th ng đ i thủ cạnh tranh ngày càng phức tạp h n doanh
nghiệp luôn ph i ch ng đỡ với nguy c m t đi đ i ngũ nhân sự có trình đ chuyên
môn cao với c c chiêu ài lôi kéo h p dẫn của đ i thủ
- Môi trường pháp lý: Thể hiện qua c c quy định của c c c p có thẩm quy n
v quy n và nghĩa vụ của người lao đ ng cũng như của người sử dụng lao đ ng
21
sẽ hoặc gây khó khăn để giữ chân người tài (ví dụ ph p luật quy định: N gười lao
đ ng có quy n đ n phư ng ch m dứt hợp đồng lao đ ng mà không cần có sự
đồng ý của doanh nghiệp gây khó khăn cho việc giữ nguồn nhân lực có ch t
lượng đã được đầu tư đào tạo thành tài) hoặc ngược lai (pháp luật quá hạn chế
quy n của doanh nghiệp trong việc sa th i đ n phư ng ch m dứt hợp đồng lao
đ ng chỉ được sử dụng quy n đó trong m t s ít trường hợp khi người lao đ ng
c tình vi phạm không hoàn thành nhiệm vụ mà doanh nghiệp không thể tiếp tục
sử dụng được nữa gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc sàng lọc thanh loại
những lao đ ng kém ch t lượng).
Ngoài ra các yếu t như: Văn hoá, xã h i; các đi u kiện tự nhiên, yếu t thị
trường s n phẩm thay thế cũng có nh hưởng nh t định tới sự phát triển nguồn
nhân lực và ch t lượng qu n trị nguồn nhân lực.
Các nhân tố bên trong:
- Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp: Đây là c sở để hoạch định chiến
lược nguồn nhân sự Việc hoạch định chiến lược nguồn nhân sự giúp cho doanh
nghiệp có kế hoạch dài hạn v công tác qu n trị nguồn nhân lực, dự báo được xu
thế iến đ ng của đi u kiện môi trường nhằm có được góc nhìn tổng quan v
những thuận lợi khó khăn c h i trong việc chuẩn ị sẵn sàng cho chư ng trình
kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp.
- Chính sách nhân sự của doanh nghiệp, gồm: Tuyển dụng; qu n lý, sử dụng
nguồn nhân lực; đào tạo phát triển nguồn nhân lực; khuyến khích tài năng trọng
dụng nhân tài; đãi ng duy trì nguồn nhân sự… Khi các DN có m t hệ th ng
chính sách nhân lực tiến và phù hợp sẽ có tác đ ng, nh hưởng tích cực tới quy
mô phát nguồn nhân lực cũng như ch t lượng qu n trị nguồn nhân lực của D N .
- Cơ cấu tổ chức: Các DN có c c u tổ chức hợp lý là c sở để trí, sử
dụng lao đ ng có hiệu qu ; khai thác t i đa các ti m năng cá nhân trong quan hệ
hợp tác và tư ng tác giữa các thành viên khác nhau trong doanh nghiệp.
- Năng lực tài chính: Các doanh nghiệp có nguồn lực tài chính mạnh là đi u
kiện cho phép sử dụng nguồn kinh phí dồi dào cho công tác tuyển dụng, đào
tạo phát triển nguồn nhân sự; thực hiện các chính sách cán b nhằm tho mãn các
22
nhu cầu vật ch t tạo đ ng lực cho người lao đ ng tích cực làm việc, tăng năng
su t, ch t lượng, hiệu qu ; đồng thời duy trì và phát triển nguồn nhân sự đã có.
Ngoài ra các yếu t khác như: Danh tiếng và uy tín của doanh nghiệp, lịch sử
hoạt đ ng của doanh nghiệp, trình đ khoa học công nghệ văn hoá doanh nghiệp,
đi u kiện môi trường làm việc… cũng có nh hưởng nh t định tới sự phát triển
nguồn nhân lực và ch t lượng qu n trị nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Kết luận chƣơng 1
Tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đóng vai trò vô c ng quan trọng
trong sự phát triển của doanh nghiệp, không những giúp doanh nghiệp duy trì sự ổn
định trong hoạt đ ng kinh doanh mà với nguồn nhân lực mạnh, ch t lượng cao còn
giúp doanh nghiệp nâng cao vị thế trên thị trường. Lý thuyết v qu n trị nguồn nhân
lực nói chung, tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nói riêng tạo nên c
sở lý luận vững chắc để các doanh nghiệp xây dựng nên những mô hình tuyển dụng,
đào tạo và phát triển cũng như qu n trị nguồn nhân lực phù hợp với doanh nghiệp
mình.
23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH, TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG
LY TÂM THỦ ĐỨC-LONG AN
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Giới thiệu công ty.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC – LONG AN.
Tên tiếng Anh: THU DUC – LONG AN CENTRIFUGAL CONCRETE J.S.C
Địa chỉ: Ấp 3, xã An Thạnh, huyện Bến Lức, tỉnh Long An.
S điện thoại: +84.72.3636442 – 446
S fax: +84.72.3636447
Email: thuduc2_vpdd@yahoo.com.vn
Betongthuduc2@yahoo.com.vn
Website: www.thuduclongan.com
Logo:
Quá trình hình thành và phát triển Công ty.
Công ty Cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức – Long An được thành lập theo quyết
định s 5003000 141 – gi y phép kinh doanh do sở Kế Hoạch và Đầu Tư của tỉnh
Long An c p lần đầu tiên vào ngày 17 th ng 05 năm 2006 và s 1100727873 – gi y
phép kinh doanh được thay đổi lần thứ 8 vào ngày 21 th ng 05 năm 2012
Công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An (TDCLA) chuyên hoạt
đ ng trong lĩnh vực s n xu t kinh doanh s n phẩm bê tông công nghiệp. Công ty tự
hào có trên 10 năm kinh nghiệm hoạt đ ng trong lĩnh vực sau:
Cọc ng và trụ điện bê tông ly tâm ứng su t trước; ng c ng ly tâm; c u kiện
bê tông đúc sẵn và thi công đóng & ép cọc.
Các s n phẩm c khí
24
Kinh doanh địa c.
Chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực trên.
Với đ i ngũ c n qu n lý, kỹ sư công nhân kỹ thuật lành ngh cùng với các
thiết bị, máy móc hiện đại đặc biệt các nhà máy cũng như c c công ty thành viên
nằm ở các vùng kinh tế trọng điểm của đ t nước như:
Thành ph Hồ Chí Minh.
Tỉnh Bình Dư ng
Tỉnh Long An.
Khu Kinh tế Dung Qu t (Qu ng Ngãi).
Do đó r t thuận lợi và sẵn sàng đ p ứng nhu cầu của khách hàng.
Công ty quan niệm "Ch t lượng s n phẩm – Tiến đ giao hàng – Giá c hợp lý" là
phư ng châm hoạt đ ng và phát triển của công ty.
Bảng 2.1: Một số dự án tiêu biểu của công ty thời gian 2013-2017
Dự n địa điểm S n phẩm Giá trị hợp đồng
Nhà máy xử lý khí Cà Mau: Khu B, khu Cọc BTLT ƯST 22 tỷ
công nghiệp Khánh An, xã Khánh An, D300mm, D400mm,
huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. D500mm – loại A.
Dự n chung cư cao tầng Cọc BTLT ƯST 15 tỷ
LAVITAGARDEN: Phường Trường Thị, D600mm – Loại A.
quận Thủ Đức, Thành Ph Hồ Chí Minh.
Công trình khu t i định cư Bình Kh nh: Cọc BTLT ƯST 33,6 tỷ
Thành Ph Hồ Chí Minh. D500mm.
Công trình chung cư Phú Mỹ BELLAZA: PHC Pile D600mm 23 tỷ
Quận 7, Thành Ph Hồ Chí Minh.
Dự n đầu tư xây dựng c ng hàng không Cọc BTLT ƯST 23,6 tỷ
qu c tế Phú Qu c: Huyện Phú Qu c, tỉnh D600mm, D1000mm,
Kiên Giang. loại C
25
Dự án c ng qu c tế Cái Mép, phần Cọc ng BTLT 63,6 tỷ
buildings: Huyện Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa- D500mm, D600mm
Vũng Tàu và cọc vuông BTCT
400x400mm
Công trình c ng ITC Phú Hữu: Phường Cọc ng BTLT 73 tỷ
Phú Hữu, quận 9, Thành Ph Hồ Chí Minh. D600mm, D500mm,
loại C
(Nguồn: Phòng tổng hợp công ty)
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng của công ty
Theo gi y chứng nhận đăng ký kinh doanh ngành ngh kinh doanh chính của
công ty là:
Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
S n xu t kinh doanh các s n phẩm bê tông công nghiệp (trụ điện, cọc từ, ng
c ng, ng cọc, c u kiện ê tông ê tông thư ng phẩm), thiết kế s n phẩm bê tông
công nghiệp c khí thiết bị nâng công nghiệp, xây lắp: đường dây t i điện và trạm
biến p điện điện dân dụng điện công nghiệp, thi công các công trình công nghiệp
dân dụng c sở hạ tầng, s n xu t kinh doanh s n phẩm c khí (thiết bị: nâng, s n
xu t bê tông, kết c u thép, các s n phẩm c khí); s n xu t kinh doanh vật liệu xây
dựng, vật tư thiết bị máy móc kỹ thuật (trừ máy in).
Tư v n xây dựng (trừ kinh doanh dịch vụ thiết kế công trình), chuyển giao
công nghệ s n xu t bê tông công nghiệp; kinh doanh vật liệu, vật tư thiết bị kỹ
thuật ngành điện, xây dựng; kinh doanh vận t i hàng hóa đường b đường sông.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty
Công ty hoạt đ ng kinh doanh trên c sở tuân thủ và ch p hành nghiêm
chính sách, chế đ của c quan qu n lý nhà nước v việc thực hiện nguyên tắc hạch
toán kinh doanh, báo cáo kết qu kinh doanh, thực hiện đầy đủ c c nghĩa vụ n p
thuế vào ngân s ch nhà nước Tăng cường công tác qu n lý tài chính, ph n ánh kịp
thời các m i quan hệ kinh tế ph t sinh để nắm rõ tiến trình thực hiện kế hoạch kinh
26
doanh Qua đó có thể đ nh gi đúng hiệu qu sử dụng nguồn v n đ ra biện pháp
thích hợp nhằm gi m th p chi phí.
Công ty được quy n tuyển dụng, b trí lao đ ng. Công ty ph i thực hiện đầy
đủ c c nghĩa vụ ưu đãi đ i với người lao đ ng, c i thiện đời s ng người lao đ ng,
bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ nhân viên Đ m b o t t c c đi u kiện lao đ ng, an
toàn lao đ ng trong s n xu t kinh doanh. Xây dựng kế hoạch đào tạo chuyên sâu,
nâng cao trình đ qu n lý đ p ứng nhu cầu làm việc hiện tại và lâu dài.
Mở r ng phư ng thức kinh doanh và b phận tổ chức thực hiện phù hợp với
đi u kiện thực tế của công ty.
Công ty có nhiệm vụ b o vệ môi trường đầu tư c c công nghệ xử lý nước
th i, các ch t th i công nghiệp. B o vệ môi trường làm việc xanh, sạch đẹp
cho công nhân làm việc, tạo không gian làm việc thoáng mát, tho i m i để đạt
được kết qu cao.
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Khái quát kết qu hoạt đ ng kinh doanh của công ty thể hiện qua b ng dưới đây:
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2013-2017
Đ n vị tính: triệu đồng
Stt Năm
Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016 2017
Tổng tài s n 242.711 282.667 306.409 381.989 465.371 1
Nợ ph i tr 117.165 153.719 170.010 232.231 246.878 2
V n chủ sở hữu 125.545 128.947 136.399 149.758 218.492 3
Doanh thu thuần 216.595 290.662 362.921 491.543 516.053 1
Lợi nhuận trước thuế 5.119 12.053 21.763 33.618 31.371 2
(Nguồn: Phòng tổng hợp công ty)
B ng 2.2, cho th y giai đoạn 2013-2017:
Tổng tài s n, nợ ph i tr và v n chủ sở hữu liên tục tăng lên theo thời gian.
Doanh thu, lợi nhuận trước thuế năm sau ao giờ cũng cao h n năm trước,
đặc biệt năm 2016 so với năm 2015 nhưng năm 2018 so với 2017 lợi nhuận trước
thuế lại gi m.
27
2.2. Thực trạng về tuyển dụng và đào tạo lao động.
2.2.1. Đặc điểm v nguồn nhân lực tại công ty.
2.2.1.1. Biến động số lƣợng lao động trong công ty
Biểu đồ 2.3 Tình số lao động công ty từ năm 2013-2017
Biểu đồ 2.3, cho th y giai đoạn 2013-2017:
S lượng lao đ ng liên tục tăng năm sau so v i năm trước, s lượng lao đ ng
hiện có bình quân mỗi năm là 282 người, mức tăng ình quân năm là 32 người, t c
đ tăng 11 96%.
Những năm đầu của giai đoạn năm 2014 so với năm 2013 s lượng lao đ ng
tăng ít là do thời điểm năm 2011-2012 hoạt đ ng kinh doanh gặp nhi u khó khăn
không có đ n hàng nhà m y hoạt đ ng cầm chừng, công nhân bỏ việc và nghỉ chờ
việc s lượng nhi u năm 2011 gi m còn 204 lao đ ng, năm 2012 gi m còn 189 lao
đ ng. Bên cạnh đó các công nhân có tay ngh cũng có mong mu n tìm việc khác.
Cu i năm 2013 đầu năm 2014, thị trường dần phục hồi, nhà máy dần hoạt đ ng ổn
định, vì vậy công ty đã c gắng dùng nhi u biện ph p như đ m b o ti n lư ng t i
thiểu công đoàn trợ c p thêm bằng hiện vật, xây dựng nhà lưu trú để duy trì lực
lượng lao đ ng, nh t là những lao đ ng có tay ngh , chính những nổ lực r t lớn này
đã giúp công ty giữ chân được đ i ngũ c n , công nhân viên chủ ch t chuẩn bị
cho giai đoạn mới Đến hết năm 2014 s lao đ ng đạt 238 lao đ ng đến năm 2015
tổng s lao đ ng là 280 người tăng 42 người so với cùng k .
28
Năm 2015-2016 là thời k phát triển của công ty, tình hình hoạt đ ng s n xu t
kinh doanh có nhi u thuận lợi, doanh thu, lợi nhuận tăng s lượng đ n hàng tăng
nhà máy hoạt đ ng với công su t t i đa công ty cũng đã đầu tư thêm 7 line s n
xu t cừ v n trong năm 2015-2016. Công su t thiết kế của c 2 nhà máy là 300 s n
phẩm/ngày, nhưng thực tế có lúc đạt 340-380 s n phẩm/ngày, với việc phát triển
nhanh đã mang v hiệu qu kinh tế cho công ty, tuy nhiên việc s n su t với công
su t lớn, s lượng đ n hàng nhi u làm cho công ty thiếu hụt lao đ ng trầm trọng kể
c lao đ ng phổ thông Đến năm 2017 s lao đ ng là 352 người tăng 29 người so
với năm 2016 tuy nhiên công ty vẫn thiếu lao đ ng đặc biệt là lao đ ng có tay
ngh trong năm 2017 công ty cũng gặp nhi u khó khăn trong việc giữ chân lao
đ ng khi tại khu vực Bến Lức có nhi u nhà máy mới mở lôi kéo công nhân.
2.2.1.2. Cơ cấu lao động trong công ty theo giới tính
C c u theo giới tính tại công ty thể hiện qua biểu đồ dưới đây
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu lao động theo giới tính giai đoạn 2013-2017
S liệu biểu đồ 2.4, cho th y giai đoạn 2013-2017:
Tỷ lệ nam chiếm chủ yếu so với tổng người lao đ ng trong công ty (trên
80%), còn lại là nữ đây là đặc thù của công ty là ngành kỹ thuật xây dựng nên tỷ lệ
lao đ ng nữ chiếm tỷ lệ th p từ 14%-18% đa s lao đ ng nữ tại công ty làm việc
29
cho các b phận như phận kinh doanh, kế toán tài chính,... S lao đ ng nam
chiếm tỷ lệ cao qua c c năm duy trì ở mức trên 80%, nguồn nhân lực nam là nguồn
nhân lực chủ ch t tham gia vào quá trình s n xu t vận hành của công ty, ngành s n
xu t bê tông trụ điện và vận hành dây chuy n m y đòi hỏi yêu cầu sức khỏe t t và
b n bỉ, vì vậy tỷ lệ trên 80% lao đ ng nam có thể đ p ứng được các yêu cầu trên.
2.2.1.3. Cơ cấu lao động trong công ty theo độ tuổi
C c u theo giới tính tại công ty thể hiện qua biểu đồ dưới đây:
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu lao động theo độ tuổi
S liệu biểu đồ 2.5, cho th y giai đoạn 2013-2017:
Đ tuổi lao đ ng chiếm tỷ lệ phổ biến trong công ty từ 39 tuổi trở xu ng,
cụ thể:
Năm 2013 tỷ lệ lao đ ng dưới 30 tuổi chiếm 37%, tỷ lệ lao đ ng từ 30-39
tuổi chiếm 41% lao đ ng có đ tuổi từ 40-49 chiếm 14% lao đ ng trên 50 tuổi
chiếm 8% tập trung chủ yếu ở các vị trí lãnh đạo, qu n lý c p cao nhi u kinh
nghiệm.
Năm 2014-2016 là giai đoạn phát triển nóng của doanh nghiệp đòi hỏi s
lượng lao đ ng lớn, tuy nhiên doanh nghiệp vẫn luôn duy trì đ m b o duy trì nguồn
30
nhân lực trẻ, nhiệt huyết đ m b o cân bằng giữa đ i ngũ công nhân s n xu t và cán
b qu n lý lao đ ng dưới 40 luôn duy trì ở mức từ 34%-45%.
Năm 2017 do cạnh tranh nguồn nhân lực lớn doanh nghiệp m t đi m t s nhân lực
ch t lượng cao, nhi u kinh nghiệm lao đ ng từ 30-49 tuổi gi m còn 29% và 21%,
thay vào đó doanh nghiệp ph i tuyển dụng nhi u lao đ ng phổ thông dưới 30 tuổi
và kỹ sư trẻ ít kinh nghiệm lên đến 45% tổng s lao đ ng công ty đi u này nh
hưởng nhi u đến hoạt đ ng s n xu t kinh doanh và duy trì ch t lượng s n phẩm.
2.2.1.4. Cơ cấu lao động trong công ty theo trình độ
C c u theo trình đ tại công ty thể hiện qua biểu đồ dưới đây
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu lao động theo trình độ từ năm 2013-2017
S liệu biểu đồ 2.6, cho th y giai đoạn 2013-2017:
Năm 2013- 2014 lao đ ng phổ thông chiếm tỷ lệ cao 66%-67% trình đ s
c p chiếm tỷ lệ 22% tổng lao đ ng, còn lại là cao đẳng đại học và trên đại học
chiếm tỷ lệ th p lao đ ng phổ thông chiếm tỷ lệ lớn trong khi lao đ ng trình đ
kỹ thuật cao chiếm tỷ lệ th p là đi u thường th y ở các doanh nghiệp s n xu t.
Lao đ ng nhi u tuy nhiên lao đ ng có kinh nghiệm và kỹ năng đ p ứng yêu cầu
công việc ít, không những vậy cạnh tranh nguồn nhân lực ch t lượng cao cũng
31
diễn ra quyết liệt h n khi mà tại khu vực Bến Lức có h n 10 nhà m y ê tông
cùng ngành ngh .
Năm 2015 với định hướng dài hạn của an lãnh đạo, không ngừng nâng cao
ch t lượng nguồn nhân lực, hiện đại hóa trang thiết bị m y móc trình đ lao đ ng
công ty có sự c i thiện, hoạt đ ng tuyển dụng đào tạo được chú trọng Năm 2015-
2017 tỷ lệ lao đ ng phổ thông gi m xu ng rõ rệt duy trì ở mức 54%-55%, tỷ lệ lao
đ ng có trình đ trung c p kỹ thuật và s c p tăng lên để đ p ứng yêu cầu công việc
chiếm 30%-34% và hướng đến giai đoạn mới cạnh tranh khóc liệt h n khi c c đ i
thủ lớn với công nghệ hiện đại dần xu t hiện. Chính vì vậy đến năm 2017 tỷ lệ lao
đ ng phổ thông chiếm 55% và 45% lao đ ng còn lại tập trung vào công nhân kỹ
thuật và qu n lý trình đ cao.
2.2.1.5. Cơ cấu lao động trong công ty theo tính chất công việc
C c u theo trình đ tại công ty thể hiện qua biểu đồ dưới đây
Biểu đồ 2.7 Cơ cấu lao động theo tính chất công việc từ năm 2013-2017
S liệu biểu đồ 2.7, cho th y giai đoạn 2013-2017:
Lao đ ng trực tiếp công ty duy trì ở mức từ 81%-85% chủ yếu tập trung ở b
phận s n xu t lao đ ng gián tiếp công ty duy trì mức từ 15%-19% tập trung chủ
yếu là các cán b ở các phòng ban chức năng c n qu n lý giám sát và ban lãnh
đạo công ty.
32
2.2.2. Thực trạng về tuyển dụng lao động tại công ty
2.2.2.1. Bộ chuyên trách tuyển dụng nguồn nhân lực tại công máy ty
* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty hiện nay
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
H i đồng qu n trị
Gi m đ c
Kế to n trưởng Phó gi m đ c s n xu t Phó gi m đ c kinh doanh
Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng tổng hợp
Tổ
Tổ nồng thép Tổ bê tông Tổ XD CB BV B phận đi u đ B phận TC HC B phận KH VT Tổ xe BX VC
B phận kỹ thuật KCS Tổ c khí b o trì Tổ vận hành thiết bị
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty.
(Nguồn: Phòng tổng hợp công ty)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc:
Là người có quy n quyết định cao nh t trong công ty, qu n lý và đi u hành toàn
b hoạt đ ng s n xu t kinh doanh theo đúng ph p luật nhà nước.
33
Chịu trách nhiệm trước c quan ph p luật v mọi hoạt đ ng của công ty Đồng
thời trực tiếp chỉ đạo hoạt đ ng của phòng kế toán tài chính, phòng tổng hợp và
phòng kinh doanh.
Ký kết các hợp đồng kinh tế.
Phó Giám Đốc
Là người trợ giúp đắt lực của gi m đ c giúp đi u hành mọi hoạt đ ng s n xu t
của công ty đồng thời trực tiếp chỉ đạo hoạt đ ng của b phận kỹ thuật.
Thay mặt gi m đ c gi i quyết các việc cần thiết.
Phòng tổng hợp.
Bộ phận kỹ thuât – KCS.
Triển khai, chỉ đạo, giám sát kiểm tra kỹ thuật s n xu t. Cung c p các b n vẽ thiết
kế cho các tổ chức s n xu t. Lập và ban hành quy trình công nghệ, quy phạm kỹ
thuật và hướng dẫn thực hiện. Xây dựng c c định mức v kỹ thuật, vật tư ch t
lượng s n phẩm.
Lập kế hoạch di tu, b o dưỡng, sửa chữa di tu m y móc định k . Giám sát, kiểm
tra đôn đ c các tổ chức thực hiện đúng thiết kế, quy trình, quy phạm yêu cầu kỹ
thuật và các n i quy.
Nhận xét đ nh gi lập lý lịch s n phẩm, qu n lý công tác kiểm nghiệm ch t
lượng vật liệu đầu vào. Tổ chức nghiệm thu, thử nghiệm thu, thử nghiệm s n lượng
v ch t lượng s n phẩm. Thay mặt lãnh đạo gi i quyết các v n đ liên quan vào
những thời điểm không có lãnh đạo công ty trực.
Bộ phận kế hoạch vật tư.
Lập kế hoạch cung ứng vật tư để phục vụ s n xu t. Lập hệ th ng sổ sách chứng
từ, giám sát kiểm tra theo dõi và thực hiện chế đ b o qu n, kiểm kê tài s n và kiểm
kê định k theo quy định.
Khai thác các nguồn vật tư thiết bị cho công ty. Tổ chức thực hiện cung ứng, vận
chuyển và mua n hàng hóa cho công ty đ m b o ch t lượng quy cách.
Bộ phận tổ chức hành chính.
Lập phư ng n sắp xếp qu n lý nhân sự, tiếp nhận đi u đ ng đ bạc cán b trong
công ty.
34
Lập quy chế tăng lư ng nâng ậc đào tạo cho cán b công nhân viên trong công
ty. Quan hệ với c c an ngành đoàn thể địa phư ng để liên hệ gi i quyết các v n đ
liên quan thủ tục hành chính…
Qu n lý chặt chẽ đầy đủ, chính xác t t c các tài liệu hồ s công văn lý lịch cá
nhân trong công ty. Qu n lý và sử dụng con d u theo đúng chức năng nhiệm vụ.
Phòng kinh doanh.
Xây dựng và triển khai thực hiện các chính sách bán hàng, quy chế đại lý, thiết lập
hệ th ng phân ph i trên toàn qu c…nhằm đạt chiến lược, kế hoạch và mục tiêu
kinh doanh. Chịu trách nhiệm đ nh giá s n phẩm mới, các v n đ liên quan như thị
trường, giá c …
Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phân tích thông tin dự báo tình hình thị trường kinh
doanh trong và ngoài nước. Xây dựng kênh phân ph i, phát triển mạng lưới nhà
phân ph i, duy trì m i quan hệ khách hàng và thu hồi nợ khách hàng.
Nghiên cứu đ nh gi ti m năng và đ xu t phát triển những ngành hàng mới, xây
dựng và triển khai c c phư ng n kinh doanh ngành mới.
Phòng kế toán tài chính.
Giúp kế toán thực hiện pháp lệnh kế toán, th ng kê, đi u kiện tổ chức công tác kế
toán trong hoạt đ ng s n xu t kinh doanh của công ty, cụ thể:
Lập kế hoạch tài chính cho công ty.
Tổ chức thanh toán kịp thời đầy đủ đúng thể lệ thanh toán của công ty. Tổ chức
ghi chép và ph n ánh m t cách chính xác, kịp thời và có hệ th ng các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh, tình hình biến đ ng của vật tư lao đ ng, ti n v n, tập hợp các chi
phí s n xu t và tính giá thành s n phẩm x c định kết qu kinh doanh và phân ph i
lợi nhuận.
Tổ chức kiểm kê đ nh gi lại vật tư hàng hóa để b o tồn v n.
Thu hoạch, tổng hợp s liệu v tình hình s n xu t kinh doanh nhằm phục vụ cho
việc lập kế hoạch, phân tích hoạt đ ng kinh tế và lập báo cáo kế toán.
* Bộ máy chuyên trách tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty
Hiện tại, tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty do phòng tổng hợp đ m nhận,
phòng tổng hợp chia thành nhi u b phận và thực hiện nhi u công việc khác nhau,
b phận tổ chức hành chính chưa được thành lập để đ m nhận vai trò riêng cho việc
35
tuyển dụng, do s lượng nhân sự công ty còn ít và lượng công việc tư ng đ i nhi u
vì vậy tại công ty việc tuyển dụng do các nhân viên tổ chức, tổ chức thực hiện cũng
gi ng như nhi u doanh nghiệp vừa và nhỏ kh c khi đến thời gian tuyển dụng thì
các nhân viên tổ chức cân đ i công việc và triển khai thực hiện tuyển dụng song
song với các công việc v nghiệp vụ chuyên môn khác.
Đặc thù công ty là chú trọng s n xu t thành phẩm s lượng lớn, vì vậy, diện
tích nhà máy chiếm không gian lớn trong quỹ đ t tại công ty, các phòng ban còn lại
có diện tích nhỏ hẹp, phòng tổng hợp là n i làm việc của nhi u trưởng b phận như
trưởng b phận KCS trưởng b phận kế hoạch vật tư trưởng phòng tổng hợp,...và
cũng là n i làm việc của phó gi m đ c s n xu t. Mặc dù diện tích nhỏ, tuy nhiên
hoạt đ ng tại phòng được thực hiện r t linh hoạt trong đó hoạt đ ng tuyển dụng
được thực hiện m t cách nhanh chóng và hiệu qu vì c c trưởng b phận trưởng
phòng tổng hợp và phó gi m đ c s n xu t dễ dàng ph i hợp với nhau.
Hoạt đ ng tuyển dụng tại công ty được thực hiện với sự ph i hợp của các nhân
viên tổ chức trưởng b phận đ xu t trưởng phòng tổng hợp và phó gi m đ c s n
xu t Đây là những cán b có nhi u năm kinh nghiệm hoạt đ ng trong c lĩnh vực
s n xu t và qu n lý.
Nhiệm vụ chính của b phận tổ chức công ty:
(1) Triển khai và duy trì hệ th ng qu n lý ch t lượng ISO của toàn công ty.
(2) Xây dựng b máy biên chế nhân lực toàn công ty.
(3) Thực hiện chế đ chính sách b o hiểm xã h i toàn công ty.
(4) Xây dựng, quy hoạch phát triển nhân lực toàn công ty.
(5) Xây dựng, qu n lý thực hiện chế đ ti n lư ng thu nhập c c chính s ch c
chế, khuyến khích thu hút lao đ ng.
(6) Qu n lý thực hiện tuyển dụng đào tạo phát triển nguồn nhân lực toàn công ty.
(7) Qu n lý lao đ ng toàn công ty.
(8) Xây dựng, qu n lý và thực hiện đ nh gi lao đ ng.
2.2.2.2. Xác định nhu cầu tuyển dụng nguồn nhân lực
Căn cứ vào mục tiêu, kế hoạch s n xu t kinh doanh hằng năm, công ty tính toán,
hoạch định nhân lực và thực hiện việc đi u chuyển nhân viên phù hợp giữa các
phòng ban, các tổ s n xu t để hoàn thành kế hoạch s n xu t kinh doanh của công ty.
36
Tại công ty việc x c định nhu cầu nhân lực chính là khi các b phận, các
phòng ban gửi yêu cầu v nhân lực, phiếu yêu cầu sẽ được gửi v phòng tổng hợp.
Để x c định được nhu cầu tuyển dụng m t cách hiệu qu cần thực hiện phân tích
công việc.
Hoạt đ ng phân tích công việc là c sở cho t t c các hoạt đ ng qu n trị nhân
lực kh c Đ i với việc tuyển dụng, phân tích công việc mà cụ thể là b n mô t công
việc, là căn cứ c n để thực hiện công việc tuyển dụng như: sử dụng trong việc
đăng tuyển đưa ra yêu cầu với người thực hiện công việc tạo thuận lợi cho các ứng
viên và người đ nh gi Tuy nhiên, tại công ty công tác phân tích công việc chưa
thực sự bài b n và chưa có c sở chính x c để phục vụ cho việc tuyển dụng.
2.2.2.3. Xây dựng kế hoạch tuyển dụng
Để tránh việc thụ đ ng trong quá trình tuyển dụng cũng như khó khăn trong
công việc sắp xếp nhân sự đ p ứng được yêu cầu v tính ch t và kh i lượng công
việc thì hằng năm phòng tổng hợp sẽ tổng hợp nhu cầu tuyển dụng của các phòng
an do trưởng b phận đ xu t và trình lên gi m đ c xin ý kiến chỉ đạo phê duyệt.
Khi đã nhận được nhu cầu tuyển dụng từ c c trưởng b phận, phòng tổng hợp
sẽ xây dựng kế hoạch tuyển dụng.
2.2.2.4. Quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty
Khái quát quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực: Quy trình tuyển dụng
nguồn nhân lực tại công ty cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức Long An như sau:
Bƣớc 1: Thông báo tuyển dụng.
Căn cứ vào phiếu đ nghị tuyển dụng đã được gi m đ c phê duyệt phòng tổng
hợp ra thông báo tuyển dụng. N i dung của thông báo này bao gồm: thông tin v
công ty, vị trí, s lượng cần tuyển, quy n hạn, trách nhiệm khi thực hiện công việc,
mô t công việc và yêu cầu đ i với vị trí ứng tuyển, yêu cầu hồ s và ghi rõ thời
gian địa điểm thu nhận hồ s
Bƣớc 2: Xác định nơi tuyển dụng và thời gian tuyển dụng.
Khi có nhu cầu cần tuyển dụng thì việc tuyển dụng được giao cho phòng
tổng hợp tổ chức thực hiện, tiến hành theo quy trình quy định sẵn. Việc tuyển dụng
được thực hiện tại công ty và thời gian tuyển tùy theo vị trí công việc.
37
Bƣớc 3: Tìm kiếm ngƣời xin việc.
Thực tế tại công ty hiện nay việc tìm kiếm chủ yếu được thực hiện thông qua
các thông báo tuyển dụng, đăng trên c c we site tuyển dụng d n phía trước cổng
công ty c c trường cao đẳng đại học, trung c p ngh .
Các nguồn tuyển dụng chính tại công ty.
Nguồn nội bộ:
Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp cao: công ty chủ yếu chọn nguồn từ cán
b công nhân viên trong tổ chức, những người có đủ trình đ , kinh nghiệm và gắn
ó lâu năm với công ty.
Đối với các vị trí khác: công ty lựa chọn từ các b phận phân xưởng kh c đ p
ứng được yêu cầu công việc và có mong mu n thay đổi công việc, những người này
lập hồ s ứng tuyển hoặc được lãnh đạo thuyên chuyển lãnh đạo các b phận có ý
định đ bạt người lao đ ng vào vị trí khác thì n p b ng đ nh gi nhân viên và phiếu
đ bạc và gửi v phòng tổng hợp.
Nguồn bên ngoài:
Khi nguồn n i b không đủ s lượng hoặc không đ p ứng được yêu cầu cho vị
trí cần tuyển thì công ty sẽ tìm kiếm nguồn từ bên ngoài. Nguồn bên ngoài công ty
chủ yếu là các sinh viên t t nghiệp c c trường cao đẳng đại học, trung c p Đặc biệt
ưu tiên cho con em c n công ty, giới thiệu và có nhu cầu nguyện vọng được
đóng góp cho công ty công ty cũng ưu tiên tuyển dụng lao đ ng địa phư ng góp
phần tạo công ăn việc làm, c i thiện đời s ng người lao đ ng tại địa phư ng
Phƣơng pháp tuyển mộ tại công ty.
Đ i với nguồn tuyển n i b : Công ty thông báo tuyển dụng công khai, thông
o được gửi qua email và đăng trên we site công ty
Đ i với nguồn tuyển bên ngoài: Công ty tuyển m thông qua qu ng cáo trên
các we site như timviecnhanh com tuyển dụng.com.vn.....Ngoài ra, công ty cũng
thu hút ứng viên thông qua các h i chợ việc làm công ty cũng d n thông o tuyển
tại c c trường học như: Cao đẳng ngh Long An, trung c p ngh Long An, trung
c p kinh tế kỹ thuật Long An và c c trường trung c p cao đẳng ngh khác.
38
Quy trình tuyển chọn nguồn nhân lực đang áp dụng tại công ty
Quy trình tuyển chọn nguồn nhân lực tại công ty được quy định chặt chẽ, bao
gồm 12 ước, cụ thể như sau:
Bước 1: Nếu b phận nào có nhu cầu tuyển dụng, lập mẫu đ nghị tuyển dụng
gửi v phòng tổng hợp (b phận tổ chức).
Bước 2: B phận tổ chức sẽ kiểm tra phiếu đ nghị tuyển dụng nếu chưa đủ
thông tin thì chuyển v ước 1. Nếu đầy đủ thông tin sẽ chuyển trưởng phòng tổng
hợp xem xét sau đó trình gi m đ c phê duyệt.
Bước 3: Căn cứ phiếu yêu cầu tuyển dụng b phận tổ chức lập/bổ sung kế
hoạch tuyển dụng.
Bước 4: Thông báo tuyển dụng.
Bước 5: B phận tổ chức nhận hồ s xin việc, kiểm tra s hồ s nếu đạt thì
chuyển sang ước 6, nếu không đạt thì tr hồ s
Bước 6: Thông báo mời phỏng v n, kiểm tra tay ngh .
Bước 7: Ban gi m đ c trưởng phòng tổng hợp và b phận liên quan tiến hành
phỏng v n, kiểm tra tay ngh , nếu được chuyển sang ước 8.
Bước 8: B phận tổ chức lập phiếu yêu cầu thử việc.
Bước 9: Người được tuyển dụng nhận quyết định/gi y tiếp nhận và thử việc tại
b phận được phân công.
Bước 10: Sau khi hết hạn thử việc trưởng b phận trực tiếp có ý kiến nhận
xét đ nh gi và lập biểu mẫu gửi v b phận tổ chức. B phận tổ chức trình phiếu
nhận xét nhân viên trong thời gian thử việc cho trưởng phòng tổng hợp xem xét,
trình gi m đ c phê duyệt. Nếu đạt chuyển sang ước 11, nếu không đạt thì sẽ không
tiếp nhận.
Bước 11: B phận tổ chức lập hợp đồng lao đ ng trình gi m đ c ký hợp đồng
lao đ ng trưởng b phận nhận người mới tuyển dụng, tiến hành phân công công
việc cho người mới được tuyển dụng.
Bước 12: Các hồ s cần thiết có liên quan đến người lao đ ng trong quá trình
tuyển dụng sẽ được b phận tổ chức lưu lại.
39
Các bƣớc tuyển dụng đối với cán bộ là cấp lãnh đạo:
Các phó trưởng phòng an đ n vị, qu n đ c c c phân xưởng vận hành hay
phó gi m đ c,...Tại công ty cổ phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức Long An, các vị trí
trên đa phần tuyển từ nguồn n i b , những người có nhi u năm kinh nghiệm, làm
việc và c ng hiến cho công ty, tuyển dụng nhân sự từ nguồn n i b mang đến nhi u
ưu điểm tích cực cho việc phát triển nguồn nhân lực tại công ty.
Bƣớc 1: Tiếp nhận, sàng lọc hồ sơ.
Đ i với hồ s ứng tuyển là vị trí thu c c p lãnh đạo, qu n lý thông thường sẽ
được trưởng các b phận hoặc các cá nhân có nhi u kinh nghiệm, làm việc lâu năm
tại công ty đ xu t ứng tuyển Năng lực, t ch t và sự c ng hiến sẽ được chính các
đồng nghiệp và qu n lý cũng như lãnh đạo nhìn nhận và đ nh gi Phòng tổng hợp
chịu trách nhiệm tiếp nhận và sàng lọc hồ s theo mỗi tiêu chí đ ra của b phận
ứng tuyển.
Bƣớc 2: Phỏng vấn sâu.
Khi có đủ danh sách ứng viên theo danh sách yêu cầu, phòng tổng hợp gửi
email mời các ứng viên tham gia phỏng v n sâu, thời gian địa điểm và những thông
tin cần thiết được nghi rõ trong email.
H i đồng phỏng v n bao gồm: Đại diện lãnh đạo công ty thường là phó giám
đ c s n xu t trưởng phòng tổng hợp, nếu tuyển phó các phòng ban thì sẽ có sự
tham gia của c c trưởng phòng ban. Quá trình phỏng v n sâu này nhằm mục đích
đ nh gi năng lực qu n lý và năng lực chuyên môn của ứng viên:
-Về năng lực chuyên môn: H i đồng phỏng v n đưa ra c c tình hu ng thực
tiễn để ứng viên gi i quyết, h i đồng dựa vào cách xử lý tình hu ng của ứng viên
mà đưa ra nhận xét đ nh gi
- Về năng lực quản lý: Tại công ty quy định đ i với t t c các c p bậc qu n
lý nào cũng đòi hỏi có năng lực qu n lý. Có nhi u ứng viên có năng lực chuyên
môn t t nhưng thiếu kỹ năng qu n lý đi u này sẽ nh hưởng r t nhi u đến hiệu qu
công việc, tuy nhiện có nhi u lãnh đạo cũng không giỏi v chuyên môn nhưng có
kỹ năng qu n lý chuyên nghiệp, nhạy én và đi u hành được đ i ngũ nhân viên làm
việc hiệu qu . H i đồng có thể nhận định kỹ năng qu n lý của ứng viên thông qua
các tình hu ng cụ thể v phong c ch lãnh đạo và v nghiệp vụ qu n lý.
40
Bƣớc 3: Quyết định tuyển chọn và ký hợp đồng.
Sau khi tiến hành phỏng v n sâu, h i đồng sẽ ra quyết định tuyển chọn ứng
viên phù hợp nh t và phòng tổng hợp sẽ làm quyết định bổ nhiệm đi u chuyển
hoặc thăng chức cho từng trường hợp. Sau mỗi đợt tuyển chọn, bổ nhiệm, phòng
tổng hợp sẽ tiến hành tổng hợp hồ s lập báo cáo v quá trình tuyển dụng gửi đến
an lãnh đạo và các b phận liên quan.
Bảng 2.3 Kết quả tuyển dụng lao động tại công ty từ năm 2013-2017
2013
2014
2015
2016
2017
Chỉ tiêu
S
%
S
%
S
%
S
%
S
%
người
người
người
người
người
238
100
280
100
323
100
352
100
Tổng s lao đ ng công ty
224
100
18
100
50
100
60
100
42
100
Nhu cầu tuyển dụng lao đ ng
20
100
14
100
42
100
43
100
29
100
Tổng s lao đ ng tuyển dụng
16
100
Đ n vị: người
1. Theo tính chất công việc
Lao đ ng trực tiếp
14
87,5
11
79
35
83
32
75
24
83
Lao đ ng gián tiếp
2
12,5
3
21
7
17
11
25
5
17
2. Theo giới tính
Nam
14
87,5
11
79
33
79
35
81
24
83
Nữ
2
12,5
3
21
9
21
8
19
5
17
3. Theo ngành nghề
Kỹ thuật công nghệ
14
87,5
10
71
33
78
36
84
32
76
Kinh tế qu n trị
2
12,5
4
28
6
15
5
11
8
19
Khác
0
0
1
1
3
7
2
5
2
5
4. Theo trình độ chuyên môn
Đại học và trên đại học
0
0
1
1
5
13
2
5
2
5
Cao đẳng
3
18
0
0
3
7
6
14
3
10
S c p, trung c p kỹ thuật
5
32
3
21
17
40
10
23
6
20
Lao đ ng phổ thông
8
50
10
71
17
40
18
42
16
56
5. Theo nguồn
N i b
3
19
1
8
7
17
5
12
5
17
Bên ngoài
13
81
13
92
35
83
38
88
24
83
Nguồn: Phòng tổng hợp công ty
B ng s liệu 2.3, cho th y giai đoạn 2013-2017:
Nhu cầu lao đ ng của công ty qua c c năm có nhi u sự thay đổi, nhu cầu
tuyển dụng phụ thu c nhi u vào hoạt đ ng s n xu t kinh doanh của công ty, s
lượng tuyển so với nhu cầu tuyển dụng cũng có sự chênh lệnh qua c c năm cụ thể:
41
Năm 2013 nhu cầu là 20 người s lao đ ng được tuyển là 16 người trong đó
đa phần là lao đ ng nam làm việc ở b phận kỹ thuật tại c c xưởng s n xu t, vì vậy
lao đ ng trong năm 2013 trình đ chuyên môn chủ yếu là lao đ ng phổ thông và
trung c p kỹ thuật chiếm gần 82%.
Năm 2014 nhu cầu tuyển dụng là 18 người và công ty tuyển được 14 lao đ ng,
trong đó: Nguồn tuyển ên ngoài là 13 lao đ ng, nguồn n i b là 1 lao đ ng được
đ bạt, s người được tuyển dụng, gồm 11 lao đ ng nam và 3 lao đ ng nữ lao đ ng
chủ yếu được tuyển thu c kh i ngành kỹ thuật.
Năm 2015 do tình hình s n xu t kinh doanh có nhi u chuyển biến tích cực,
nhu cầu tuyển dụng lao đ ng là 50 lao đ ng, công ty tuyển được 42 lao đ ng, trong
đó lao đ ng trực tiếp chiếm 83% và lao đ ng gián tiếp là 17% trong đó s lượng
nam được tuyển là 33 người chiếm 79%, kh i ngành tuyển dụng chủ yếu của công
ty chủ yếu là ngành kỹ thuật chiếm 78% trình đ tuyển dụng đại học là 5 người
chiếm 13% cao đẳng chiếm 7%, 80% còn lại thu c lao đ ng phổ thông và trung
c p kỹ thuật.
Năm 2016 -2017 công ty có nhu cầu tuyển h n 100 nhân sự cho các vị trí khác
nhau nguyên nhân do công ty đầu tư vào dây chuy n s n xu t cừ v n đa dạng hóa
s n phẩm do đó nhu cầu nhân sự tăng cao tuy nhiên lượng lao đ ng được tuyển
không đ p ứng được k vọng dẫn đến thiếu hụt lao đ ng, cụ thể:
Năm 2016 nhu cầu tuyển dụng công ty là 60 lao đ ng, công ty chỉ tuyển được
43 lao đ ng trong đó lao đ ng trực tiếp chiếm 75% và lao đ ng gián tiếp là 25%, s
lượng nam là 35 người chiếm 81%, s lượng nữ là 8 người chiếm 19% lao đ ng nữ
tập trung chủ yếu ở kh i văn phòng cũng trong năm 2016 kh i ngành tuyển dụng
chủ yếu là kỹ thuật, công nghệ chiếm 84% còn lại là kinh tế, qu n trị và kh i ngành
kh c công ty cũng tuyển thêm được 2 kỹ sư có trình đ đại học, tuy nhiên vẫn còn
ít kinh nghiệm làm việc thực tế, nguồn tuyển dụng trong năm chủ yếu là nguồn bên
ngoài chiếm 88%, còn lại là đ bạt và thuyên chuyển n i b .
Năm 2017, tình hình s n xu t kinh doanh ổn định, tuy nhiên, cạnh tranh diễn
ra khóc liệt h n trong đó có c cạnh tranh nguồn nhân lực, nhu cầu tuyển dụng là
42 người nhưng s lượng hồ s ít chỉ tuyển được 29 lao đ ng trong đó lao đ ng
trực tiếp chiếm 83% và gián tiếp là 17%, kh i ngành tuyển dụng chiếm tỷ lệ cao
42
vẫn là kh i ngành kỹ thuật, công nghệ, trong năm công ty có nhu cầu tuyển kỹ sư
phục vụ cho việc phát triển dây chuy n s n xu t cừ ván, nhưng như trên đã trình
bày: s lượng hồ s ít và nhi u hồ s không đ p ứng được yêu cầu, thiếu lao đ ng
phổ thông, s lượng lao đ ng phổ thông được nhận chiếm 56% nhưng s lao đ ng
này ít kinh nghiệm chưa kịp hòa nhập, gây nh hưởng lớn đến hoạt đ ng s n xu t.
S lao đ ng công ty tuyển dụng chủ yếu từ bên ngoài chiếm 83%, còn lại là 17%
nguồn từ n i b công ty.
2.2.3. Thực trạng hoạt động duy trì nguồn nhân lực tại công ty
2.2.3.1. Đánh giá thực hiện công việc của nhân viên
Đánh giá thực hiện công việc của nhân viên, mục đích của công ty nhằm tạo
c sở cho công t c đ m b o nhân sự từ bên trong, c i tiến chính sách thù lao công ty
m t cách công bằng.
Việc đ nh gi này được thực hiện hàng th ng quý và năm, bởi c p trên trực
tiếp. C p trên trực tiếp là người giao việc và là người biết rõ nh t công việc của
nhân viên c p dưới phư ng ph p thực hiện để đ nh gi tại công ty là căn cứ vào
mức thang điểm, có 5 mức để đ nh gi từ th p lên cao là kém, yếu, trung bình, t t
và su t xắc tư ng ứng điểm từ 1 đến 5. Tiêu chuẩn đ nh gi ao gồm các tiêu chuẩn
liên quan đến công việc và liên quan đến cá nhân dựa trên c sở phân tích công việc
và sự đồng tình của nhân viên.
Thành tích công t c được phân theo 4 loại: su t xắc, t t, trung bình và yếu căn
cứ theo kết qu việc đ nh gi và tiêu chuẩn đã được nêu trên.
Su t xắc: Tổng s điểm đạt từ 45-50, không có tiêu chuẩn dưới 4 điểm,
các tiêu chuẩn 1,2,3 bắt bu c ph i là 5.
T t: Tổng s điểm đạt được từ 35-44, không có tiêu chuẩn dưới 3 điểm,
các tiêu chuẩn 1,2,3 bắt bu c không dưới 4.
Trung bình: Tổng s điểm đạt từ 25-34, không có tiêu chuẩn dưới 2
điểm, các tiêu chuẩn 1,2,3 bắt bu c không dưới 3.
Yếu: Tổng s điểm đạt dưới 25.
43
STT
Tiêu chuẩn
Điểm
Bảng 2.4 Mẫu bảng đánh giá thực hiện công việc tại công ty
1 2 3 4 5
Các tiêu chuẩn liên quan đến công việc
Hoàn thành kh i lượng công việc được giao
theo đúng thời gian
Ch t lượng công việc hoàn thành
1
Ch p hành n i quy lao đ ng của công ty
2
Tổ chức thực hiện và chủ đ ng trong công
3
việc
Tuân thủ mệnh lệnh c p trên
5
4
Các tiêu chuẩn liên quan đến cá nhân
Tính trung thực, tiết kiệm
6
Kh năng thích ứng với công việc, năng đ ng
7
Tinh thần ph i hợp nhóm
8
Kh năng hòa nhập và tôn trọng đồng nghiệp
9
10
Kh năng học tập và tự trao dồi kiến thức
Nguồn: Phòng tổng hợp công ty
2.2.3.2. Kích thích nhân viên qua hệ thống lƣơng, thƣởng và phúc lợi
Chế độ tiền lương của công ty hiện nay:
Công thức tính lư ng hiện nay của công ty:
TNN=LCB+PCCV+PCTN+PCDH+PCKV+PCLT+PCK+Thưởng
Trong đó:
TNN: Tổng thu nhập
LCB: Lư ng căn n
PCCV: Phụ c p chức vụ
PCTN: Phụ c p trách nhiệm
PCLT: Phụ c p làm thêm
PCKV: Phụ c p khu vực
PCDH: Phụ c p đ c hại
PCK: Phụ c p kh c như: đi lại, di chuyển, liên lạc
Các loại phụ c p như: Tr ch nhiệm, khu vực lưu đ ng đ c hại được quy định
rõ trong hệ th ng thang lư ng ng lư ng theo quy định nhà nước. Các loại phụ
44
c p kh c như: Làm đêm phụ c p kh c được quy định theo mức định giá do lãnh
đạo quy định. Riêng b phận kinh doanh công thức tính lư ng được quy định như
sau:
TTN=LCB+PCCV+%HH + Thưởng
Trong đó:
TTN: Tổng thu nhập
PCCV: Phụ c p chức vụ
HH: Hoa hồng: hoa hồng được quy định theo giá trị từng dự án.
Nguồn: Phòng tổng hợp công ty
Biểu đồ 2.8 Thu nhập bình quân ngƣời lao động từ 2013-2017
Biểu đồ 2.8, cho th y giai đoạn 2013-2017:
Mức lư ng ình quân của công ty qua các năm có nhi u sự c i thiện, tuy
không đ ng kể, nhưng so với mặt bằng chung mức lư ng tại công ty kh cao năm
2013 là 7,6 triệu đồng đến năm 2014 là 8 1 triệu đồng đến năm 2015 là 8 5 triệu
đồng tăng 0,4 triệu đồng so với năm 2014 đến năm 2016 là 9 triệu và năm 2017
đạt 10,5 triệu đồng trong 5 năm, mức thu nhập tuyệt đ i bình quân năm của người
lao đ ng là 0,725 triệu đồng, t c đ tăng ình quân năm 30% góp phần c i thiện
đời s ng người lao đ ng.
45
Chế độ khen thưởng và phúc lợi của công ty hiện nay:
Công ty thường xuyên ph t đ ng thi đua khen thưởng, đ nh gi thực hiện công
việc hàng năm, các tiêu chuẩn như: lao đ ng tiên tiến lao đ ng giỏi lao đ ng su t
sắc. Hình thức khen thưởng: tuyên dư ng và thưởng ti n mặt. Ti n thưởng được áp
dụng cho những lao đ ng có nhi u thành tích t t trong công việc, ti n thưởng ngoài
bổ sung thu nhập cho người lao đ ng, còn là phư ng tiện để đ nh gi công lao sức
lao đ ng, tinh thần trách nhiệm thành tích mà người lao đ ng đạt được do sự nổ lực
của b n thân. Tùy thành tích của người lao đ ng mà công ty đưa ra c c mức thưởng
kh c nhau đ m b o công bằng và ph n nh đúng thành tích người lao đ ng đạt
được. M t s tiêu chí thưởng cụ thể như:
Thưởng vượt kế hoạch.
Thưởng nâng cao tỷ lệ s n phẩm v s lượng và ch t lượng.
Thưởng do có phát minh, sáng kiến.
Thưởng do tiết kiệm được nguyên vật liệu s n xu t.
Thưởng định k .
Quỹ khen thưởng phúc lợi của công ty được quy định theo nghị quyết đại h i
đồng cổ đông hàng năm của công ty. Tỷ lệ phân chia các quỹ của công ty trong năm
2017 được quy định như sau:
Quỹ khen thưởng cán b công nhân viên= 4% lợi nhuận sau thuế.
Quỹ phúc lợi= 6% lợi nhuận sau thuế.
Quỹ khen thưởng vượt kế hoạch lợi nhuận = 10% phần vượt kế hoạch lợi
nhuận sau thuế.
Quỹ khen thưởng h i đồng qu n trị, ban kiểm soát= 4% lợi nhuận sau thuế
(H i đồng qu n trị chiếm 80%, ban kiểm soát chiếm 20%)
Quỹ khen thưởng an đi u hành= 3% lợi nhuận sau thuế.
2.2.3.3. Tạo môi trƣờng làm việc thân thiện và thuận lợi cho ngƣời lao động
- Đi u kiện làm việc và môi trường làm việc có nh hưởng r t lớn đến hiệu
qu thực hiện công việc của người lao đ ng. Công ty luôn khuyến khích người lao
đ ng làm việc tích cực, hoàn thành nhiệm vụ được giao lãnh đạo công ty luôn nổ
46
lực xây dựng văn hóa doanh nghiệp, tạo môi trường làm việc thân thiện, tho i mái
và an toàn cho người lao đ ng.
- Khu nhà xưởng trước đây với hệ th ng máy móc vận hành liên tục tạo khói
bụi và tiếng ồn công ty đã xây dựng lắp đặt các phòng làm việc với kính cách âm,
nhân viên cũng ắt bu c ph i đeo khẩu trang găng tay và dụng cụ b o h lao đ ng
khi làm việc, mặc dù là doanh nghiệp nhỏ, công ty luôn chú trọng xây dựng văn hóa
doanh nghiệp, tạo môi trường làm việc thân thiện và thuận lợi để người lao đ ng đạt
được hiệu qu trong công việc.
Quy trình đào tạo tại công ty:
2.2.4. Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty 2.2.4.1. Quy trình tạo và kết quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty
Nhu cầu cán b công nhân viên Định hướng chiến lược công ty Kế hoạch s n xu t kinh doanh hàng năm
X c định nhu cầu đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực
Thực hiện đào tạo phát triển nguồn nhân lực
So sánh kết qu
Lưu hồ s
Nguồn: Phòng tổng hợp công ty
Kết quả đào tạo tại công ty giai đoạn 2013-2017:
47
Bảng 2.5 Số lƣợng lao động đƣợc đào tạo của công ty từ năm 2013-2017
Năm
2013
2014
2015
2016
2017
S
%
S
%
S
%
S
%
S
%
Hình thức đào tạo
lượng
lượng
lượng
lượng
lượng
Tại chổ
10
83,3
12
80
27
90
29
83
21
100
Lớp học ngắn hạn
2
16,7
0
0
3
10
0
0
0
0
Đào tạo lại
0
0
20
3
0
0
6
17
0
0
Cử học nước ngoài
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Tổng
12
100
15
100
30
100
35
100
21
100
(Đ n vị tính: Người)
Nguồn: Phòng tồng hợp công ty
B ng s liệu 2.5 cho th y giai đoạn 2013-2017:
Năm 2013 đào tạo lao đ ng tại công ty là 12 người trong đó đào tạo tại chỗ
là 10 người 2 người còn lại tham gia lớp học ngắn hạn.
Năm 2014 có 15 lao đ ng được đào tạo trong đó đào tạo tại chỗ cho 12
người và có 3 lao đ ng cần đào tạo lại.
Năm 2015 do công ty mở r ng s n xu t, nhu cầu tuyển lao đ ng tăng cao
tuy nhiên ch t lượng lao đ ng không cao đa phần lao đ ng phổ thông và cần đào
tạo trong đó đào tạo tại chỗ chiếm 90% 3 người được được cử học chiếm 10%, các
khóa học ngắn hạn được cử đi chủ yếu là nâng cao trình đ tiếng anh.
Năm 2016 đào tạo lao đ ng tại chỗ 29 lao đ ng chiếm 83%, đào tạo lại là 6
lao đ ng.
Năm 2017, tuyển dụng nhi u lao đ ng phổ thông ít kinh nghiệm, chủ yếu là
đào tạo tại chỗ, có 21 công nhân được đào tạo nghiệp vụ thợ bê tông.
2.2.4.2. Thực trạng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty
Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
Việc x c định nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực căn cứ vào
phư ng hướng họat đ ng kinh doanh, theo nhu cầu thực tế của đ n vị Hàng năm
thông qua mục tiêu của công ty v s n phẩm mới, thiết bị máy móc dây chuy n mới,
lao đ ng mới được tuyển dụng, nhu cầu tăng cao tay ngh , các b phận trong công
ty sẽ gửi phiếu đ nghị đào tạo cho phòng tổng hợp.
Căn cứ để x c định nhu cầu đào tạo của công ty, gồm:
48
Dựa vào chiến lược và tình hình s n xu t kinh doanh cụ thể của công ty.
Thông qua đ nh gi hàng k của trưởng các b phận.
Thông qua l y ý kiến của người lao đ ng.
Khi tuyển dụng nhân lực mới ít kinh nghiệm, cần ph i đào tạo.
Khi công ty đầu tư vào dây chuy n công nghệ mới, s n phẩm mới.
Khi mở r ng thị trường tiêu thụ s n phẩm mới.
Khi mu n nâng cao trình đ kiến thức mới cho lao đ ng hiện tại.
Đ m b o v các yêu cầu v an toàn lao đ ng, phòng cháy chữa cháy.
Xác định mục tiêu đào tạo của công ty.
Căn cứ vào kế hoạch hàng năm công ty đưa ra mục tiêu đào tạo hàng
năm nhằm:
Nâng cao trình đ chuyên môn, kh năng qu n lý của người lao đ ng để có thể
hoàn thành công việc hiệu qu .
Nắm bắt được xu hướng phát triển của ngành s n xu t kinh doanh từ đó p
dụng vào thực tiễn nhằm nâng cao hiệu qu công việc.
Đào tạo để người lao đ ng nắm bắt kịp nhu cầu thị trường trong thời gian tới.
Cụ thể:
Đối với đội ngũ cán bộ quản lý.
Bồi dưỡng nâng cao kiến thức qu n lý, nâng cao kh năng đi u hành đ p ứng
yêu cầu s n xu t kinh doanh của công ty.
Đ m b o đ i ngũ qu n lý có năng lực và phẩm ch t cần thiết cho vị trí qu n lý,
giám sát.
Có kh năng đ xu t, kiến nghị gi i pháp nâng cao hiệu qu s n xu t
kinh doanh.
Đối với đội ngũ cán bộ kỹ thuật.
Có trình đ chuyên môn cao, có kỹ năng thực hiện công việc.
Có kh năng ứng dụng khoa học công nghệ vào s n xu t.
Có kh năng đ xu t đổi mới nâng cao hiệu qu công việc.
Đối với đội ngũ công nhân sản xuất.
Đ m b o sự phù hợp giữa công việc với trình đ chuyên môn của NLĐ
49
Có trình đ tay ngh , hiểu biết nắm rõ đặc điểm ngành ngh .
Có kh năng đ xu t đóng góp ý kiến nâng cao hiệu qu làm việc.
Xác định đối tượng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty.
Việc lựa chọn đ i tượng đào tạo của công ty được x c định dựa trên kế hoạch
đào tạo của công ty và phù hợp với mục tiêu đào tạo của công ty.
Những nhân viên mới được tuyển dụng lao đ ng phổ thông ít kinh nghiệm và
có nhu cầu nâng cao tay ngh thường là đ i tượng chính cho đào tạo tại công ty.
Các khóa học v an toàn lao đ ng, phòng cháy chữa ch y đ i tượng đào tạo
là toàn b công nhân viên của công ty, nhằm đ m b o an toàn và hiệu qu trong quá
trình s n xu t đây là yêu cầu bắt bu c nên toàn b lao đ ng trong công ty đ u ph i
được đào tạo qua khóa học này.
Đ i với các khóa học ngắn hạn: người lao đ ng được cử đi học để nâng cao
kiến thức công ty thường lựa chọn những cán b nguồn để đào tạo, những người
này thường là các kỹ sư c c nhân viên chủ ch t tại các phòng ban, chủ yếu phát
triển kiến thức v tin học và tiếng anh và khoa học qu n lý. Những nhân sự này ph i
thỏa mãn những yêu cầu như: ph i có trình đ cao đẳng đại học trở lên, có hợp
đồng dài hạn với công ty, cam kết làm việc lâu dài sau khi được công ty cử đi đào
tạo, có sức khỏe và đi u kiện gia đình cho phép
Danh s ch đ i tượng đào tạo của công ty thường được kèm theo cùng với
phư ng ph p được sử dụng trong gi ng dạy và các chi tiết có liên quan tới quá trình
đào tạo trong đó người qu n lý ph i tạo đi u kiện v c thời gian, vật ch t phư ng
tiện đi lại danh s ch này được phòng tổng hợp trình cho gi m đ c phê duyệt, sau
đó người lao đ ng sẽ được đưa vào kế hoạch đào tạo của công ty trong năm
Xây dựng nội dung chương trình đào tạo.
Bảng 2.6 Nội dung chƣơng trình đào tạo tại công ty từ năm 2013-2017
Năm
Nội dung
Số lƣợng
Chi phí
(ngƣời)
(triệu đồng)
2013 Bồi dưỡng nghiệp vụ công nhân xây dựng dân dụng
10
15
Đào tạo nâng cao trình đ tiếng anh
2
10
Bồi dưỡng nghiệp vụ thợ bê tông
7
10,5
2014
Bồi dưỡng nghiệp vụ công nhân vận hành thiết bị nâng
6
9
Bồi dưỡng nghiệp vụ cán b giám sát thi công xây dựng
2
10
Bồi dưỡng nghiệp vụ thợ bê tông
17
25,5
2015
Bồi dưỡng nghiệp vụ công nhân xây dựng dân dụng
10
15
Đào tạo nâng cao trình đ tiếng anh
3
15
Bồi dưỡng nghiệp vụ công nhân vận hành tổ nòng thép
11
16,5
2016
Bồi dưỡng nghiệp vụ công nhân vận hành thiết bị nâng
11
16,5
Bồi dưỡng nghiệp vụ thợ bê tông
7
10,5
Nhận thức qu n lý ch t lượng ISO
6
9
2017 Bồi dưỡng nghiệp vụ thợ bê tông
16
24
Bồi dưỡng nghiệp vụ công nhân vận hành trạm tr n
5
7,5
Tổng c ng
113
194
50
Nguồn: phòng tổng hợp công ty
B ng s liệu 2.6, cho th y giai đoạn 2013-2017:
Chư ng trình đào tạo của công ty tập trung chủ yếu đào tạo nghiệp vụ cho cán
b , công nhân tại các tổ s n xu t trong 5 năm công ty đã đào tạo cho h n 100 lao
đ ng đa phần c c lao đ ng được đào tạo là những công nhân mới, những nhân sự
trẻ ít kinh nghiệm Công ty cũng khuyến khích cán b công nhân viên tự học nhằm
nâng cao kỹ năng, kiến thức, khuyến khích lãnh đạo, cán b qu n lý học tập nâng
cao trình đ tiếng anh, tin học văn phòng kỹ năng qu n lý chuyên môn.
Phƣơng pháp đào tạo:
Phư ng ph p đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty:
Kèm cặp: Kèm cặp chỉ dẫn trong công việc thường áp dụng với các công nhân
mới đang trong thời gian thử việc, tại công ty với công nhân kỹ thuật khi được
tuyển dụng sẽ được cán b phụ tr ch an toàn lao đ ng hướng dẫn kỹ lưỡng v công
t c an toàn lao đ ng sau đó c c trưởng b phận sẽ tổ chức hướng dẫn công việc,
kèm cặp và giám sát từ 2-3 th ng Phư ng ph p này trang ị kiến thức cho người
lao đ ng khi mới ước chân vào công ty đặc biệt là những sinh viên mới t t nghiệp
làm quen với công việc, những nhân sự này, ngoài việc được kèm cặp v công việc
còn được hướng dẫn để hiểu rõ h n v những quy định của công ty văn hóa công
ty, m i liên hệ giữa các b phận,...
Mở lớp tại công ty: Đây là hình thức đào tạo thường áp dụng ở các công ty
lớn, t n nhi u kinh phí v xây dựng c sở vật ch t và trang thiết bị cho quá trình
dạy học. Tuy nhiên, tại công ty bê tông Thủ Đức Long An đã linh hoạt thực hiện
51
phư ng ph p đào tạo này, tận dụng t i đa c sở vật ch t, máy móc thiết bị hiện có,
công ty đã mua lại phần đ t 81.347m2 của ông Tân H n Kiên để phục vụ cho việc
phát triển s n xu t và xây dựng c sở vật ch t cho việc đào tạo công nhân. Đồng
thời, công ty đã liên kết với trường trung c p kinh tế kỹ thuật Long An để thực hiện
đào tạo ngh cho công nhân, gần đây đã liên kết với trường cao đẳng ngh Long
An thực hiện đào tạo nâng cao tay ngh cho công nhân.
Năm 2016-2017, công ty cũng đã liên kết với công ty Nghi S n ph i hợp tổ
chức các lớp nghiệp vụ v bê tông tại nhà máy, tham gia các buổi h i th o do công
ty này tổ chức nhằm học hỏi kinh nghiệm, chia sẻ kiến thức qu n lý, nâng cao trình
đ chuyên môn cho lãnh đạo và qu n lý c p cao tại công ty.
Cử đi học tại các trường chính quy: tại công ty nhân viên đa phần được đào
tạo tại nhà m y lãnh đạo, qu n lý c p cao thường tham dự h i th o, hình thức cử đi
học ít được áp dụng tại công ty, chủ yếu là cho qu n lý học tập nâng cao trình đ
tiếng anh Năm 2013 đã cử đi học tại c c trường chính quy 2 cán b và năm 2015 là
3 cán b .
2.2.5. Quan hệ giữa kết quả SXKD và tuyển dụng, đào tạo và phát triển NNL
Kết qu hoạt đ ng s n xu t kinh doanh của công ty phụ thu c vào nhi u yếu
t trong đó tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là m t trong những
yếu t quan trọng mang lại hiệu qu s n xu t kinh doanh cho công ty đ i ngũ nhân
lực ch t lượng cao, giỏi trình đ chuyên môn và nhi u kinh nghiệm giúp công ty
nâng cao s n lượng, sáng tạo trong s n xu t, không ngừng đổi mới mang lại hiệu
qu doanh thu và lợi nhuận.
Năm
2013
2014
2015
2016
2017
Chỉ tiêu
Đ n vị tính
S n phẩm/năm Triệu đồng Triệu đồng Triệu đồng Người
70.500 290.662 12.053 9.142 238
81.000 362.921 21.763 16.594 280
96000 491.543 33.618 26.845 323
114.000 516.053 31.371 25.048 352
Mức s n lượng Doanh thu Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế S lao đ ng
63.000 216.595 5.119 3.862 224
Bảng 2.7 So sánh các chỉ tiêu kinh tế từ năm 2013-2017
Nguồn: phòng tổng hợp công ty
B ng s liệu 2.7, cho th y giai đọan 2013-2017:
52
S lượng nhân lực được đào tạo và tuyển dụng qua c c năm đã góp phần nâng
cao mức s n lượng s n phẩm được s n xu t, cụ thể:
Năm 2013 công ty tuyển dụng 16 lao đ ng, với s lượng lao đ ng mới được
đào tạo là 12 lao đ ng, tổng lao đ ng công ty là 224 lao đ ng doanh thu trong năm
của công ty là 216 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế là h n 5 tỷ đồng và lợi nhuận sau
thuế là h n 3 tỷ đồng.
Năm 2014, tổng s lao đ ng công ty là 238 lao đ ng trong năm công ty tuyển
dụng được 14 lao đ ng, đào tạo cho 15 cán b công nhân viên trong đó có 12 lao
đ ng phổ thông và 3 qu n lý. Mức doanh thu đạt được là h n 290 tỷ đồng, lợi
nhuận sau thuế là h n 9 tỷ đồng.
Năm 2015-2016 là năm tăng trưởng mạnh của công ty, tận dụng t i đa c h i
từ sự khởi sắc của thị trường, công ty đã tuyển dụng h n 80 lao đ ng trong 2 năm
công ty cũng đào tạo gần 50 lao đ ng phục vụ cho mở r ng s n xu t, với lượng lao
đ ng mới được tuyển dụng và đào tạo công ty đạt mức s n lượng/năm lần lượt là
81.000 s n phẩm và 96.000 s n phẩm, mang v 16 tỷ lợi nhuận sau thuế cho công ty
năm 2015 và 26 tỷ lợi nhuận sau thuế trong năm 2016
Năm 2017 tổng s lao đ ng là 352 lao đ ng, đ i ngũ nhân lực ch t lượng cao
và nhi u năm kinh nghiệm công ty cũng đã tuyển dụng được 29 lao đ ng và đào
tạo nâng cao tay ngh , chuyên môn nghiệp vụ cho 21 lao đ ng. Mức s n lượng khá
cao đạt 114.000 s n phẩm/năm doanh thu năm 2017 là 516 tỷ đồng, tuy nhiên lợi
nhuận công ty gi m so với năm 2016, vì chi phí nguyên vật liệu đầu vào tăng cao
làm giá thành s n xu t cao, nhưng gi bán không thể tăng
2.2.6. Các chế độ và chính sách đối với ngƣời lao động
Người lao đ ng tại công ty luôn được hưởng chế đ và chính sách phù hợp với
quy chế của công ty và b luật lao đ ng, cụ thể:
Năm 2013-2014, công ty đã hỗ trợ cho công nhân có hoàn c nh khó khăn 30
triệu đồng và cho vay thêm 20 triệu đồng để xây nhà công ty cũng thường xuyên tổ
chức sinh nhật tập thể cho cán b công nhân viên, duy trì, hỗ trợ học phí cho học
sinh giỏi, con em của cán b công nhân viên, vào diệp tết nguyên đ n công ty cũng
tổ chức xe đưa c n công nhân viên ở xa v quê đã xây dựng nhà sinh hoạt c ng
53
đồng có trang bị s ch o tivi wifi để cán b công nhân viên có n i học tập, gi i trí
sau giờ làm việc cũng đã xây dựng nhà lưu trú cho công nhân ở xa.
Năm 2015, công ty đã tổ chức cho cán b công nhân viên du lịch Nha Trang,
tiếp tục xây dụng và đẩy mạnh c c phong trào thi đua hoàn thành xu t sắc nhiệm
vụ, thực hiện các chính sách tiết kiệm đ ng viên các cá nhân tập thể tham gia vào
nhi u sáng kiến, sáng chế đặc biệt công ty cũng có c c phần thưởng kịp thời khích
lệ tinh thần nhân viên.
Năm 2016 công ty tổ chức cho 250 cán b công nhân viên đi nghỉ mát tại Phan
Thiết, Thái Lan và tổ chức cho cán b qu n lý đi tham quan học hỏi tại Trung
Qu c, Nhật B n, Hàn Qu c.
Năm 2017 công ty tiếp tục xây dựng thêm nhà lưu trú và hoàn thiện c sở vật
ch t phục vụ cho nhu cầu nghỉ ng i học tập và gi i trí của các công nhân ở xa.
Chế đ lư ng thưởng công ty luôn duy trì ổn định, mức đ được quy định rõ
trong nghị quyết đại h i đồng cổ đông hàng năm công ty tr i qua nhi u giai đoạn
khó khăn tuy nhiên lư ng thưởng tại công ty chưa ao giờ tr chậm quá 3 tháng.
2.3. Đánh giá thực trạng tuyển dụng và đào tạo lao động tại công ty giai đoạn
2013-2017
2.3.1. Đối với tuyển dụng
Kết quả đạt được:
Căn cứ vào mục tiêu và kế hoạch s n xu t kinh doanh hàng năm công ty đã
xây dựng kế hoạch tuyển dụng và nhanh chóng tìm kiếm nguồn nhân lực phục vụ
cho hoạt đ ng s n xu t kinh doanh, kịp thời giúp công ty luôn duy trì được đ i ngũ
nhân lực c v s lượng và ch t lượng, hoàn thành kế hoạch s n su t kinh doanh đã
đ ra.
Nguồn tuyển dụng lao đ ng tại công ty đa dạng, hoạt đ ng hòa nhập cho công
nhân t t, từ đó giúp công nhân nhanh chóng ắt kịp công việc.
Nguồn tuyển dụng lao đ ng từ ên trong cũng ph t huy hiệu qu ưu tiên
tuyển dụng người thân của cán b công nhân viên, những người này được giới thiệu
và đ xu t làm việc công hiến cho công ty, những cá nhân này dễ dàng hòa nhập với
công ty, môi trường làm việc phư ng ph p và kinh nghiệm làm việc, vì được học
54
hỏi từ người thân, nhà qu n trị hiểu rõ v người giới thiệu và người được giới thiệu,
giúp công ty tự tin h n trong việc tuyển dụng và sử dụng các nhân lực này.
Quy trình tuyển dụng tại công ty khá bài b n và khoa học, vì vậy những người
lao đ ng khi được nhận vào công ty thường đ p ứng được yêu cầu công việc do
công ty đặt ra.
Thông tin tuyển dụng được đăng t i trên các website, gửi qua email, dán ở khu
vực b ng thông báo, dán ở công ra vào công ty đi u này cho th y hoạt đ ng tuyển
dụng tại công ty khá công khai và minh bạch.
Hạn chế:
Chính sách tuyển dụng con em mặc dù phát huy hiệu qu , tuy nhiên chính
sách này vẫn còn nhi u hạn chế như: ỷ lại, phe phái bè cánh, dễ gây m t đoàn kết,
tạo thông tin không lành mạnh trong n i b , cụ thể như c c c nhân kh c thường
không coi trọng kh năng của người được đ bạt, giới thiệu thay vào đó chỉ tập
trung vào m i quan hệ của họ với người đ bạt.
Phư ng ph p tuyển dụng từ ên ngoài chưa ph t huy hết hiệu qu chưa khai
thác hết các nguồn tuyển.
Tuyển dụng nhân lực tại công ty: tỷ lệ lao đ ng phổ thông được tuyển dụng s
lượng lớn, còn s lượng kỹ sư và công nhân tay ngh cao hồ s dự tuyển chiếm tỷ lệ
th p, vì vậy công ty ph i đào tạo để đ p ứng yêu cầu công việc, m t nhi u thời gian
và chi phí.
2.3.2. Đối với đào tạo
Kết quả đạt được
Công ty luôn nắm rõ trình đ và ch t lượng nguồn nhân lực,từ đó đưa ra chiến
lược nguồn nhân lực dài hạn.
C c trưởng b phận nắm rõ được trình đ của các cá nhân b phận mình, từ
đó kịp thời đ nghị đào tạo những c nhân chưa đ p ứng được yêu cầu công việc.
Trong đó ng yêu cầu công việc là m t trong những công cụ hữu hiệu là căn cứ
cho việc đ nghị này.
Kế hoạch và phư ng ph p đào tạo của công ty hoàn toàn phù hợp với người
lao đ ng hiện tại.
55
Công ty hiểu rõ tầm quan trong của đào tạo phát triển nguồn nhân lực đã đầu
tư c sở vật ch t cho đào tạo khá hiệu qu , từ phòng học cho đến trang thiết bị, tận
dụng t i đa m y móc, thiết bị và nguyên vật liệu như là công cụ học tập hiệu qu
cho người học.
Công ty lựa chọn được phư ng ph p đào tạo hiệu qu , nhanh và tiết kiệm.
Thời gian đào tạo nhanh và hiệu qu công nhân thường được học tập vào
thứ 7 và chủ nh t, học tập song song với làm việc và thực hành từ đó hiệu qu đào
tạo được nâng cao.
Hạn chế:
Việc chọn lựa cán b qu n lý lãnh đạo các phòng ban cử đi đào tạo chưa có
tiêu chí rõ ràng, dễ gây b t mãn giữa c c c nhân không được đào tạo.
Quy trình đào tạo được quy định cụ thể dựa vào nhu cầu nhân viên, mục tiêu
kế hoạch s n xu t kinh doanh định hướng chiến lược của công ty, tuy nhiên thực tế
nhi u lao đ ng có nguyên vọng được học tập đào tạo nâng cao kỹ năng trình đ
tay ngh nhưng chưa được đ p ứng Đi u này dễ gây b t mãn và nh hưởng đến tâm
lý cũng như l trình thăng tiến của họ.
Đ i với những kỹ sư trẻ, nhân viên kỹ thuật lao đ ng có trình đ nhưng
thiếu kinh nghiệm được đào tạo theo kiểu kèm cặp tại chỗ, kèm cặp trong công việc,
người kèm cặp thường là c c trưởng b phận, những người này có trình đ chuyên
môn kỹ thuật cao, tuy nhiên kinh nghiệm, kỹ năng sư phạm còn hạn chế, gây khó
khăn cho nhân viên mới trong quá trình tiếp cận công việc.
Nguyên nhân của hạn chế về tuyển dụng và đào tạo:
Nguyên nhân chủ quan:
Công ty cũng chưa tạo ra được m t thư ng hiệu đủ mạnh để thu hút người lao
đ ng đủ v s lượng và đ m b o ch t lượng.
Nguồn tài chính của công ty nhi u năm không thay đổi, tỷ trọng v n đầu tư
của chủ sở hữu so với tổng nguồn v n ngày càng gi m dần, nên chi phí cho tuyển
dụng và đạo tạo chưa được đầu tư đúng mức Đặc biệt là chưa hình thành m t trung
tâm đào tạo nguồn nhân lực cung c p cho công ty và các công ty khác.
56
Công ty chưa có chiến lược kinh doanh dài hạn cũng như xây dựng kế hoạch
tuyển dụng và đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dài hạn, nên thiếu tính chủ
đ ng, gây nh hưởng thực hiện kế hoạch s n xu t kinh doanh làm tăng chi phí.
Chính s ch khen thưởng đ ng viên khuyến khích các cá nhân và tập thể có
đóng góp cho công ty chưa được rà soát, chỉnh sửa bổ sung hàng năm cho ph hợp
với tình hình thực tế.
Công ty chưa tạo môi trường làm việc mở để nhân viên có thể đ i thoại, trực
tiếp nêu ý kiến với lãnh đạo v các hoạt đ ng của doanh nghiệp.
Công ty chưa có phận tổ chức cán b đ c lập tại công ty. Hiện nay, công ty
chỉ có hai nhân viên phụ trách trực thu c sự lãnh đạo của phòng tổng hợp và hai
nhân viên này cũng chưa được đào tạo bài b n v nghiệp vụ chuyên môn.
Tổ chức công đoàn của công ty hoạt đ ng chưa hiệu qu Lãnh đạo công ty
chưa cần chủ đ ng tổ chức các buổi h i th o v chủ đ liên quan đến v đào tạo
nguồn nhân sự và qu n trị nguồn nhân sự trong thời k h i nhập khu vực và qu c tế
để chia sẻ, học hỏi, nâng cao kiến thức và kinh nghiệm từ các tổ chức khác.
Công ty đôi khi chưa thực hiện đúng quy trình tuyển dụng và chưa tuân thủ
đầy đủ c c ước quy trình tuyển chọn. Kế hoạch tuyển dụng chưa chi tiết, n i dung
thông báo tuyển dụng chưa h p dẫn.
Công ty đã chú trọng trong hoạt đ ng tạo đ ng lực làm việc cho người lao
đ ng thông qua vật ch t hoặc đ ng viên viên tinh thần nhưng mức đ còn hạn chế.
Công ty chưa có n yêu cầu thực hiện công việc và tiêu chuẩn thực hiện
công việc đ i với người lao đ ng. Hiện nay công ty chỉ có b n phân công nhiệm vụ
cho các cá nhân, b n phân công này mang tính ch t của m t b n mô t công việc,
nên khó khăn trong đ nh gi đ i với cán b công nhân viên.
Đ nh gi thực hiện công việc đ i với người lao đ ng tại công ty thực hiện
còn kh s sài c m tính và chưa xây dựng được tiêu chí đ nh kh ch quan chủ yếu
là do các nhà qu n lý b phận đ nh gi nhân viên phục vụ cho mục đích lư ng
thưởng, chỉ đ nh gi được kết qu thực hiện của người lao đ ng chưa đ nh gi
được các yếu t v kỹ năng th i đ làm việc.
Hiện nay, việc x c định nhu cầu đào tạo phụ thu c vào c p qu n lý chưa
dựa vào nguyện vọng của nhân viên, chính họ mới là người hiểu rõ những kỹ năng
57
mà họ còn thiếu sót và công ty cũng chưa có sự đi u tra nào để x c định nhu cầu
đào tạo của nhân viên.
Đ nh gi kết qu đào tạo tại công ty sau mỗi khóa đào tạo chưa được thực
hiện đầy đủ đặc biệt là ph n hồi sau đào tạo từ đ n vị sử dụng chưa được thực hiện.
Công ty chưa chú trọng xây dựng văn hóa doanh nghiệp, quy n dân chủ của
người lao đ ng đ i với công ty còn hạn chế.
Nguyên nhân khách quan:
Đối thủ cạnh tranh, hiện nay công ty đang đ i mặt với nhi u công ty cùng
ngành đang hoạt đ ng trên địa bàn tỉnh Long An (như đã trình ày ở phần trên) nên
nhi u thời điểm việc thu hút, tuyển dụng lao đ ng gặp khó khăn.
Kết luận chƣơng 2
Tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cần được xây dựng theo m t
quy trình chặt chẽ, hợp lý và khoa học. Với m t quy trình chặt chẽ, hợp lý sẽ giúp
doanh nghiệp tuyển dụng cũng như đào tạo và phát triển nguồn nhân lực m t cách
hiệu qu , công bằng từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm t i đa chi phí cho việc tuyển
dụng cũng như đào tạo không hợp lý, góp phần nâng cao hiệu qu hoạt đ ng, s n
xu t kinh doanh của doanh nghiệp.
58
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG
LY TÂM THỦ ĐỨC-LONG AN
3.1. Định hƣớng và mục tiêu chiến lƣợc phát triển của công ty đến năm 2023
3.1.1. Định hƣớng
- Đầu tư mở r ng s n xu t đa dạng hóa s n phẩm.
- Xây dựng đ i ngũ c n qu n lý, cán b chủ ch t các phòng ban chuyên
môn, nghiệp vụ là m t trong những ưu tiên hàng đầu để phát triển công ty.
- Mở r ng hợp tác.
- Xây dựng và qu ng thư ng hiệu để h i nhập với kinh tế khu vực.
- Tìm kiếm những khách hàng mới, tiếp tục đầu tư mở r ng s n xu t, xây
dựng thư ng hiệu tại thị trường Campuchia.
- Duy trì ổn định tình hình s n xu t kinh doanh.
- Tiếp tục duy trì thị trường truy n th ng và mở r ng thị trường mới.
- Nâng cao thu nhập đ m b o công ăn việc làm ổn định cho cán b công
nhân viên.
- Tiếp tục đào tạo chuyên môn, qu n lý và nâng cao trình đ ngoại ngữ cho
cán b qu n lý từ kỹ sư cho đến lãnh đạo công ty.
- Giữ chân cán b công nhân có tay ngh cao đang làm việc và thu hút cán
b , công nhân giỏi đến làm việc cho công ty bằng lư ng thưởng và phúc lợi cao.
- Đưa m y móc thiết bị, công nghệ mới dần thay thế lao đ ng thủ công ở m t
s khâu.
- Nghiên cứu tìm nguồn nguyên vật liệu có giá rẽ trên c sở đ m b o ch t
lượng s n phẩm như c t xi măng phụ gia,...từ đó cho ra s n phẩm có giá c hợp lý.
- Tiếp tục tăng v n bằng hình thức giữ lại lợi nhận để đầu tư trong thời
gian tới.
Đối với môi trường, xã hội và cộng đồng.
59
- Đặt mục tiêu phát triển b n vững lên hàng đầu, c i tiến công nghệ thân
thiện với môi trường, nghiên cứu các vật liệu mới, tận dụng phế th i tro bay vào s n
xu t để thay thế m t phần xi măng
- Duy trì truy n th ng:”u ng nước nhớ nguồn” “tư ng thân tư ng i” Công
ty hàng năm đ u có trích m t phần ti n cùng với công đoàn công ty hỗ trợ các hoạt
đ ng xã h i đóng góp cho c c quỹ từ thiện,...
3.1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2023
- Nâng cao giá trị s n lượng đạt từ 150.000-160.000 s n phẩm/năm
-Nổ lực duy trì mức doanh thu đạt từ 500 tỷ đồng/năm đến 600 tỷ đồng/năm
-Duy trì mức lợi nhuận đạt từ 30 tỷ đồng đến 35 tỷ đồng năm 2023
-Lao đ ng bình quân duy trì mức 300-320 người.
-Thu nhập bình quân mức 10-10,5 triệu đồng/người
Mục tiêu của công ty được cụ thể thành kế hoạch hàng hàng qua b ng sau:
Năm
2018
2019
2020
2021
2022
2023
Chỉ tiêu
Đ n vị tính
Giá trị s n lượng
Nghìn S n phẩm/năm
118
122
128
137
144
160
Doanh thu
Tỷ đồng
400
420
450
490
520
550
Lợi nhuận
Tỷ đồng
22
24
25
27
32
35
Lao đ ng bình quân
Người
280
280
300
300
300
320
Thu nhập bình quân
Triệu đồng
9
9
9,5
9,5
10
10,5
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu kế hoạch đến năm 2018-2023
Nguồn: Phòng tổng hợp công ty
Kế hoạch về sản phầm và thị trường:
Hiện tại tình hình phát triển trong nước đã dần đi vào ổn định. Doanh nghiệp
đang tập trung khai thác vào 2 thị trường ti m năng là Lào và Campuchia hướng
đến 2023 là doanh nghiệp s n xu t c t, bê tông có uy tín tại 2 thị trường này.
Ngoài ra, công ty đã ký hợp đồng nhập máy móc trang thiết bị phục vụ cho kế
hoạch s n xu t kinh doanh, s lượng lớn s n xu t theo công nghệ Nhật B n.
Kế hoạch về nguồn nhân lực:
Lao đ ng là yếu t quyết định trong qu trình lao đ ng s n xu t kinh doanh,
tạo ra thành phẩm của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực là xư ng s ng cho sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Báo cáo hiện tại cho th y công nhân, cán b lao
đ ng phổ thông tại công ty còn chiếm tỷ trọng cao. Kế hoạch giai đoạn 2018 –
60
2023 hướng đến lực lượng lao đ ng phổ thông, bằng nhi u gi i pháp khác nhau
góp phần nâng cao tay ngh trình đ chuyên môn. đ p ứng những yêu cầu của thị
trường trong tư ng lai
Theo chiến lược đã đ đến năm 2023, dự tính giá trị s n lượng s n lượng
150.000-160.000 s n phẩm, vì vậy đòi hỏi m t lực lượng lao đ ng s n xu t tay ngh
cao và cán b công nhân viên qu n lý có kinh nghiệm. Vì vậy, kế hoạch nhân sự dự
tính của công ty đến năm 2023 đạt kho ng 300-320 lao đ ng do công ty đã và đang
dần áp dụng máy móc thiết bị công nghệ hiện đại vào s n xu t, sẽ làm gi m s
lượng công nhân nên c c u nhân sự trong tư ng lai sẽ không có nhi u biến đ ng.
Ngoài việc tuyển dụng, đào tạo nguồn nhân lực, thu nhập cho công nhân
cũng là v n đ trọng tâm trong kế hoạch 5 năm theo đó lư ng ình quân ph n đ u
xắp xỉ 10 triệu đồng đến 10,5 triệu đồng/người/tháng.
Kế hoạch kinh doanh giai đoạn từ năm 2018-2023.
X c định rõ 2018 – 2023 là giai đoạn mà tình hình hoạt đ ng s n xu t kinh
doanh có nhi u biến đ ng khó lường v giá c nguyên vật liệu đ i thủ cạnh tranh,
tình hình kinh tế do đó doanh nghiệp đã x c định ph i nâng cao n i lực, ổn định
tình hình n i b , duy trì và phát triển thị trường truy n th ng, mở r ng m t cách có
tổ chức ra thị trường nước ngoài (chủ yếu là thì trường Campuchia). Các gi i pháp
đ ra như sau:
Tăng v n kinh doanh để có thể chủ đ ng trong thực hiện nhiệm vụ s n su t
kinh doanh.
Công ty cần tận dụng thế mạnh là m t trong những công ty bê tông có uy tín
hàng đầu, có quy mô lớn nh t khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long đây là lợi thế để
hoàn thành kế hoạch s n xu t kinh doanh của công ty.
Tăng cường đầu tư c sở vật ch t, hỗ trợ cho cán b công nhân viên, góp phần
tạo ra những s n phẩm ch t lượng đến tay khách hàng.
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả về tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tại công ty giai đoạn từ năm 2018-2023
3.2.1. Xây dựng chiến lƣợc nguồn nhân lực dài hạn
61
Công ty cần xây dựng chiến lược nguồn nhân lực dài hạn vì đây là n n t ng và
là căn cứ cho các kế hoạch đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của công ty trong
thời gian tới Đi u này cần được thực hiện bằng những hành đ ng cụ thể như:
Xây dựng các chính sách v tuyển dụng, kế hoạch đào tạo, phát triển nhân
viên theo từng giai đoạn, từng thời k .
Xây dựng c c chính s ch khen thưởng và đ ng viên khuyến khích các cá nhân
và tập thể có đóng góp cho công ty trong dài hạn và hàng năm cần có sự rà so t để
bổ sung, chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế.
Xây dựng văn hóa và n sắc riêng cho doanh nghiệp.
Tạo môi trường làm việc an toàn thuận lợi để người lao đ ng có thể an tâm
làm việc và c ng hiến cho công ty.
Phát huy t i đa năng lực sáng tạo của nhân viên công ty, có chế đ khen
thưởng nhanh và kịp thời đ i với các sáng kiến, c i tiến mang lại hiệu qu thiết thực
cho công ty.
Tạo môi trường làm việc mở để nhân viên có thể đ i thoại, trực tiếp nêu ý kiến
với lãnh đạo v các hoạt đ ng của doanh nghiệp.
Công ty cần tuyển dụng và đào tạo cán b hình thành b phận tổ chức cán b
chuyên trách tại công ty, liên kết chặt chẽ, tạo mọi đi u kiện để công đoàn công ty
hoạt đ ng có hiệu qu Lãnh đạo công ty cũng cần chủ đ ng tổ chức các buổi h i
th o v chủ đ liên quan đến v nguồn nhân sự và qu n trị nguồn nhân sự trong thời
k h i nhâp để học hỏi, nâng cao kh năng kiến thức và kinh nghiệm từ các tổ chức
khác, tạo thuận lợi xây dựng chiến lược nguồn nhân lực dài hạn hiệu qu .
3.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạch định nguồn nhân lực
Để nâng cao hiệu qu hoạch định nguồn nhân lực, công ty cần hoàn thiện quy
trình hoạch định nguồn nhân lực theo 7 bước sau:
Bước 1: Phân tích môi trường x c định mục tiêu và chiến lược phát triển kinh
doanh của doanh nghiệp.
Bước 2: Phân tích hiện trạng qu n trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp đ
ra chiến lược nguồn nhân lực phù hợp với chiến lược phát triển kinh doanh.
62
Bước 3: Dự báo kh i lượng công việc đ i với các mục tiêu, kế hoạch dài hạn,
trung hạn x c định kh i lượng công việc và tiến hành phân tích công việc đ i với
các mục tiêu, kế hoạch ngắn hạn.
Bước 4: Dự báo nhu cầu nguồn nhân lực đ i với các mục tiêu, kế hoạch dài
hạn, trung hạn và x c định nhu cầu nguồn nhân lực đ i với các mục tiêu, kế hoạch
ngắn hạn.
Bước 5: Phân tích quan hệ cung cầu nguồn nhân lực, kh năng đi u chỉnh và
đ ra các chính sách, kế hoạch chư ng trình thực hiện, giúp cho doanh nghiệp thích
ứng với các nhu cầu mới và nâng cao hiệu qu sử dụng nguồn nhân lực.
Bước 6: Tiến hành thực hiện các chính sách, kế hoạch chư ng trình qu n trị
nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Bước 7: Kiểm tra đ nh gi tình hình thực hiện.
Hoạch định nguồn nhân lực có vai trò quan trọng, vì vậy tuân thủ quy trình
hoạch định nguồn nhân lực giúp doanh nghiệp th y rõ phư ng hướng, cách thức
qu n trị nguồn nhân lực của mình đ m b o cho doanh nghiệp có được đúng người
cho đúng việc vào đúng thời điểm và linh hoạt đ i phó với những thay đổi của thị
trường. Hoạch định nguồn nhân lực hiệu qu giúp doanh nghiệp x c định rõ nhu cầu
nguồn nhân lực đưa ra c c chính s ch và thực hiện c c chư ng trình hoạt đ ng
đ m b o cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm ch t, kỹ năng ph
hợp để thực hiện công việc có năng su t, ch t lượng và hiệu qu cao.
3.2.3. Tuân thủ quy trình trong tuyển dụng nhân sự
Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty được xây dựng khá chặt chẽ, tuy
nhiên công ty cần nâng cao hiệu qu của hoạt đ ng tuyển m và tuân thủ đầy đủ các
ước quy trình tuyển chọn.
3.2.3.1. Đối với hoạt động tuyển dụng tại công ty
Xây dựng kế hoạch tuyển dụng chi tiết, chặt chẽ: Xây dựng kế hoạch tuyển
dụng cần chặt chẽ, chi tiết, tùy từng đợt tuyển dụng khác nhau mà việc x c định s
lượng cần tuyển, hồ s cần thu hút và tỷ lệ sàng lọc là khác nhau.
Đ i với các vị trí khác nhau, tỷ lệ sàng lọc hồ s sẽ khác nhau, các vị trí cần
tuyển nên được xây dựng tỷ lệ sàng lọc cụ thể, với tỷ lệ sàng lọc cụ thể hoạt đ ng
tuyển dụng sẽ có c sở để x c định được s lượng ứng viên mà quá trình thu hút là
63
ao nhiêu Trong trường hợp tuyển dụng không thu hút được như yêu cầu thì tỷ lệ
sàng lọc cũng cần thay đổi nhằm giúp công ty có đủ ứng viên theo yêu cầu.
Nội dung thông báo tuyển dụng nên được xây dựng chi tiết và hấp dẫn hơn:
Hiện tại thông báo tuyển dụng của công ty kh đ n gi n bao gồm: tên thông
báo, vị trí tuyển dụng đi u kiện chung, hồ s ao gồm địa điểm n p hồ s s điện
thoại liên hệ. Trong giai đoạn cạnh tranh nguồn nhân lực kh c liệt như hiện nay
dụng thông báo tuyển dụng h p dẫn sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhi u lợi thế so
với c c đ i thủ ngoài c c thông tin c n công ty cần xây dựng b n thông báo
tuyển dụng như sau:
Vị trí công việc cần ngắn gọn, cụ thể: trong thông báo tuyển dụng cần nêu
kỹ năng thật cụ thể đưa ra ngay c c phúc lợi đặc biệt của công ty mình.
Xây dựng câu mở đầu thu hút: thông thường nhìn vào b n thông báo tuyển
dụng ứng viên thường bị áp lực ngay với các yêu cầu công việc mà nhà tuyển dụng
đưa ra đi u này cần có sự thay đổi trong đó nên xây dựng câu mở đầu thu hút để
ứng viên bị thu hút ngay từ an đầu, từ đó tạo ra sự hứng thú cho ứng viên thay vì
tạo ra áp lực cho ứng viên.
Mô tả công việc và yêu cầu công việc xúc tích, rõ ràng: ứng viên bao giờ
cũng mu n biết công việc hàng ngày của họ là gì, chính vì vậy cần ph i cho họ biết
đi u này thật ngắn gọn và rõ ràng, bằng các gạch đầu dòng, những yêu cầu quan
trọng nh t, tránh gây hoang mang cho các ứng viên.
Sử dụng hình ảnh thu hút hơn: Sử dụng các hình nh màu sắc thu hút, dí
dỏm sẽ gây sự chú ý cho ứng viên nhi u h n kèm theo đó là đường link đến công
ty, ứng viên sẽ theo đường link đó tìm hiểu nhi u h n v công ty từ đó đưa ra quyết
định ứng tuyển.
Doanh nghiệp cần xây dựng tiêu chí đánh giá quy trình tuyển dụng:
S lượng ứng viên thu hút có đ m b o yêu cầu không?
Mức đ phù hợp giữa ứng viên và công việc?
Mức đ hiểu biết v công việc của ứng viên sau tuyển dụng?
Kinh phí tuyển m có quá cao không?
Qu ng cáo tuyển dụng đã thực sự hiệu qu chưa?
3.2.3.2. Đối với tuyển chọn nhân lực tại công ty
64
Quy trình tuyển chọn nhân lực tại công ty được xây dựng khá chặt chẽ gồm 12
ước cụ thể Nhưng trên thực tế do nhi u yếu t t c đ ng mà nhi u nhân sự được
tuyển dụng chưa đ m b o tuân thủ quy trình tuyển dụng hay xét duyệt hồ s đa
phần các nhân sự này được đ bạc từ nguồn n i b , tuy nhiên với phư ng ph p
kèm cặp, chỉ dẫn trực tiếp tại công ty cho đến nay các nhân sự này đ u đ p ứng
được yêu cầu công việc của công ty. Trong thời gian tới công ty nên siết chặt quy
trình tuyển dụng nhằm nâng cao ch t lượng của hoạt đ ng tuyển dụng tại công ty,
giúp công ty xây dựng đ i ngũ nhân lực ch t lượng cao và tr nh được các v n đ
phát sinh, các luồng thông tin không chính th ng, tiêu cực gây nh hưởng đến n i
b trong doanh nghiệp.
3.2.4. Nâng cao hiệu quả đánh giá thực hiện công việc của nhân viên
Để nâng cao hiệu qu đ nh gi thực hiện công việc, công ty cần đ m b o các
yêu cầu sau:
Về mục tiêu.
Đối với người lao động: Đánh giá thực hiện công việc cung c p thông tin c
b n v tình hình thực hiện công việc của người lao đ ng, nhằm giúp họ biết được
kh năng của mình, những thiếu sót trong quá trình làm việc để rút kinh nghiệm và
c i thiện hiệu qu thực hiện công việc.
Đối với người quản lý: đ nh gi thực hiện công việc giúp họ nắm được tình
hình thực hiện công việc của nhân viên, từ đó có thể đưa ra những quyết định nhân
sự đúng đắn như đào tạo và phát triển, thù lao, thăng tiến…
Về phƣơng pháp.
Hiện tại công ty sử dụng phư ng ph p thang điểm để đ nh gi nhân viên, tuy
nhiên công ty nên nghiên cứu áp dụng c c phư ng ph p đ nh gi kết hợp, vì mỗi
phư ng ph p đ nh gi đ u có ưu nhược điểm riêng, chính vì vậy kế hợp phư ng
ph p đ nh gi sẽ giúp hạn chế c c nhược điểm của nhau từ đó tạo ra b ng tiêu chí
đ nh gi công việc hiệu qu và công bằng.
Về chu kỳ đánh giá.
Chu k đ nh gi nên được thực hiện 6 tháng hoặc 1 năm t y thu c vào từng
đợt hoàn thành công việc. Xây dựng chu k đ nh gi công ty không nên qu ngắn
hoặc quá dài.
65
Nhiệm vụ và trình tự thực hiện.
Người qu n lý ph i vạch ra những công việc ph i làm khi tiến hành xây
dựng và thực hiện hệ th ng đ nh gi C c nhiệm vụ đó có thể là xây dựng các b n
mô t công việc, b n yêu cầu công việc với người thực hiện, b n tiêu chuẩn thực
hiện công việc m t cách hợp lý, làm m c chuẩn để đ i chiếu với thực tế thực hiện
công việc x c định chu k đ nh gi xây dựng cách thức đ nh gi phổ biến cách
thức đ nh gi l y ý kiến của người qu n lý và người lao đ ng, tiến hành đ nh gi
thiết lập hệ th ng thông tin ph n hồi, kiểm tra tính hiệu qu của công t c đ nh gi
và việc sử dụng kết qu đ nh gi …
Bên cạnh việc x c định các nhiệm vụ người qu n lý ph i x c định quy trình
thực hiện, khi tiến hành đ nh gi thực hiện công việc thông qua việc liệt kê những
nhiệm vụ cụ thể và hạn định thời gian cho mỗi nhiệm vụ đó trong hệ th ng.
Xác định hiện trạng của tổ chức.
Hiện trạng của tổ chức là hiện trạng v nguồn tài chính, nguồn nhân lực giới
hạn cho việc thực hiện công tác này, sự quan tâm của c p lãnh đạo, của người lao
đ ng tới việc xây dựng hệ th ng đ nh gi thực hiện công việc X c định được hiện
trạng m t c ch đúng đắn, sẽ xây dựng được m t hệ th ng đ nh gi ph hợp và được
mọi người ủng h .
Lựa chọn và đào tạo ngƣời đánh giá.
Thông thường người lãnh đạo là người đ nh gi chủ yếu, cần thiết và có hiệu
qu nh t. Tuy nhiên, nên kết hợp sự đ nh gi kh c nhau của bạn đồng nghiệp người
dưới quy n, khách hàng, bạn hàng…Trong sự kết hợp ý kiến đ nh gi ý kiến của
người lãnh đạo trực tiếp thường là chủ đạo và có tính quyết định, các ý kiến khác là
để tham kh o.
Người đ nh gi cần được đào tạo để hiểu biết v hệ th ng đ nh gi và mục
đích của đ nh gi hiểu rõ c ch đ nh gi và nh t qu n trong đ nh gi Có thể đào tạo
người đ nh gi ằng 2 cách: cung c p c c văn n hướng dẫn hoặc tổ chức các lớp
đào tạo (tập hu n).
Phỏng vấn đánh giá.
Đó là cu c th o luận trực tiếp chính thức giữa người lãnh đạo trực tiếp và
nhân viên nhằm xem xét lại toàn b tình hình thực hiện công việc của nhân viên;
66
cung c p các thông tin v tình hình thực hiện công việc đã qua trong m i quan hệ
với các quyết định nhân sự, các ti m năng trong tư ng lai của họ và các biện pháp
để hoàn thiện thực hiện công việc của họ.
Người lãnh đạo trực tiếp cần chuẩn bị kỹ càng cho cu c nói chuyện: xem xét
lại kết qu của những lần đ nh gi trước đó x c định những hành vi đặc biệt cần
nh n mạnh trong qu trình đ nh gi dự tính trình tự tiến hành và cách tiếp cận với
người lao đ ng. Có thể thực hiện theo 3 cách: kể và thuyết phục, kể và lắng nghe,
gi i quyết v n đ .
Khi thực hiện phỏng v n người lãnh đạo nên: nh n mạnh vào những mặt tích
cực của thực hiện công việc, gi i thích để người lao đ ng biết đ nh gi , nhằm hoàn
thiện quá trình thực hiện công việc là mục tiêu cao nh t, các ý kiến phê bình ph i cụ
thể x c đ ng không hướng vào đặc trưng nhân c ch cần giữ ình tĩnh tỏ ý sẵn
sàng giúp đỡ nhân viên để thoàn thiện công việc…
Kiểm tra lại đánh giá thực hiện công việc.
Là quá trình xem xét lại tình hình triển khai công t c đ nh gi thực hiện công
việc đã được thực hiện như thế nào, những thành tựu đã đạt được khi áp dụng hệ
th ng và những sai sót, hạn chế khi thực hiện.
3.2.5. Kích thích nhân viên thông qua chính sách về lƣơng thƣởng, phúc
lợi và các khuyến khích về tinh thần
Ngoài trình đ chuyên môn đạo đức ra thì v n đ đ ng lực làm việc là m t
trong những yếu t quyết định đến năng su t và hiệu qu làm việc của người lao
đ ng Để nhân viên tích cực sáng tạo và hoàn thành t t công việc cần ph i có các
biện pháp tạo đ ng lực hiệu qu :
Cải thiện môi trường làm việc và chế độ phúc lợi xã hội cho nhân viên:
Môi trường làm việc và chế đ phúc lợi xã h i có t c đ ng tích cực đến đ ng
lực cho người lao đ ng. C i thiện môi trường làm việc và chế đ phúc lợi cho người
lao đ ng thường t n nhi u chi phí cho doanh nghiệp, tuy nhiên, lại mang lại nhi u
hiệu qu to lớn trong tư ng lai công ty cũng cần xem xét kỹ lưỡng các yếu t v an
toàn lao đ ng môi trường làm việc như khói ụi, tiếng ồn,... gây nh hưởng đến sức
khỏe người lao đ ng đặc biệt cần lắp kính cách âm gi m tiếng ồn vì nhà máy hoạt
đ ng có âm thanh lớn v lâu dài dễ nh hưởng đến sức khỏe công nhân viên, công
67
ty cũng cần trang bị đầy đủ trang thiết bị v an toàn lao đ ng, thiết bị y tế để
người lao đ ng tránh các tai nạn, rủi ro, các bệnh ngh nghiệp đ m b o sức khỏe v
thể ch t và tinh thần để c ng hiến lâu dài cho công ty.
Ngoài việc tổ chức du lịch hàng năm công ty cũng nên thường xuyên tổ chức
các hoạt đ ng văn hóa thể thao, hỗ trợ mua các gói b o hiểm sức khỏe tại các bệnh
viện uy tín cho nhân viên kh m và chăm sóc sức khỏe định k , thường xuyên thăm
hỏi, trợ c p cho những công nhân viên có hoàn c nh khó khăn
Tăng cường sự gắn kết và phát huy sức mạnh nội tại của công ty:
Sự gắn kết trong n i b làm gia tăng đ ng lực cho đ i ngũ lao đ ng của công
ty thông qua các yêu t như: truy n thông, giao tiếp giữa các phòng ban công ty;
khuyến khích mọi thành viên trao đổi thông tin, tiếp xúc, giao lưu với nhau; chính
sách, thủ tục hợp lý dễ hiểu và kịp thời; công bằng, trung thực và uy tín Căn cứ
vào đi u kiện hiện nay công ty cần thực hiện các n i dung sau:
Tăng cường kết n i giữa lãnh đạo và nhân viên: lãnh đạo công ty nên giao
tiếp và chan hòa với mọi người, mọi c p bậc khác nhau trong công ty, tích cực tham
gia các hoạt đ ng đoàn thể văn nghệ, thể thao, nhằm tạo m i quan hệ gắn bó với
đ i ngũ nhân viên
Khuyến khích giao tiếp và chia sẽ thông tin: tạo mọi đi u kiện cho cán b
công nhân viên được quy n chia sẽ nêu ý kiến, những thắc mắc và những nguyện
vọng cá nhân cho qu n trị viên c p cao, nếu như những v n đ của họ không được
gi i quyết ổn thỏa trong nhóm hay trong b phận, phòng ban.
Quan tâm đến cu c s ng của nhân viên: Lãnh đạo công ty cần cho người lao
đ ng th y rằng, họ thực sự quan tâm đến nhân viên của mình, cụ thể như khi có c c
sự kiện quan trọng của nhân viên như cưới hỏi tang gia lãnh đạo nên đến thăm
hỏi, hỗ trợ thu c men khi nhân viên gặp tai nạn hay v n đ v an toàn lao đ ng,...
Xây dựng tinh thần làm việc đồng đ i: ngoài giúp đỡ, hỗ trợ nhau trong
công việc, cán b công nhân viên công ty nên được khuyến khích tìm hiểu v hoàn
c nh riêng v gia đình của đồng nghiệp công ty cũng nên tổ chức nhi u h n những
buổi giao lưu văn nghệ thi đ u thể thao, tổ chức các chuyến du lịch, tham gia các
trò ch i vận đ ng c ng nhau tăng cường tính đoàn kết và hiểu nhau h n
68
Công nhận thành tích và khen thưởng: công ty cần đ nh gi thành tích của
c c c nhân hay nhóm đã có những đóng góp tích cực cho công ty, có chính sách
khen thưởng hợp lý, việc trao thưởng nên có sự tham gia của đông đ o nhân viên,
được đăng trên we site công ty
Cam kết đào tạo cho nhân viên phát triển kỹ năng và trình đ chuyên môn:
Công ty ph i cho nhân viên th y được nhà qu n trị luôn nỗ lực không ngừng để
nâng cao ch t lượng đ i ngũ công nhân viên, tạo đi u kiện cho nhân viên có c h i
thăng tiến.
Quan hệ với c ng đồng: m t trong những yếu t quan trọng giúp gia tăng sức
mạnh n i tại của công ty chính là m i quan hệ gần gũi và có tr ch nhiệm với c ng
đồng. Công ty nên kêu gọi đ i ngũ nhân viên tình nguyện tham gia các hoạt đ ng
thiện nguyện, các hoạt đ ng vì môi trường, hiến máu,... những việc làm thiết thực
này không những đóng góp m t phần cho c ng đồng mà còn mang đến n m vui, tự
hào cho nhân viên, vì họ làm việc cho m t công ty không chỉ vì lợi ích kinh tế mà
còn vì lợi ích xã h i và c ng đồng.
Chính sách tiền lương: Ti n lư ng là yếu t quan trọng nh hưởng đến m i
quan hệ tại n i làm việc. Mức lư ng việc xếp bậc lư ng và c c phúc lợi có nh
hưởng đ ng kể đến hiệu su t của b t cứ tổ chức nào và cũng nh hưởng đến năng
su t lao đ ng của đ i ngũ nhân viên Do đó hệ th ng chi tr lư ng cần được thiết kế
phù hợp với nhu cầu và hoàn c nh cụ thể của tổ chức, ph i được gi m s t đ nh gi
và xem xét lại nếu cần thiết.
Chi tiết của hệ th ng lư ng cần được truy n đạt cho c toàn thể nhân viên và
tổ chức, những cu c giao lưu trực tiếp giữa các nhà qu n lý cũng r t quý gi đ i với
nhân viên trong việc hướng dẫn tường tận việc tăng lư ng
M t trong những yếu t quan trong để thiết lập m t hệ th ng lư ng ph hợp là
có sự tham gia và nh t trí của đ i ngũ nhân viên và m t s đại diện của họ trong
việc thiết kế và thực thi hệ th ng chi tr . Cần tạo cho nhân viên có c h i tham gia
và đóng góp ý kiến vào hệ th ng lư ng công ty theo hình thức bầu người đại diện.
M t hệ th ng chi tr lư ng t t là m t hệ th ng bao hàm trách nhiệm của những
người qu n lý nhân viên và đại diện đ i ngũ nhân viên trong đó
69
3.2.6. Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với
nhu cầu thực tế
X c định nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng
vì nếu x c định sai khi tiến hành đào tạo sẽ dễ gây t n kém hoặc bỏ sót những cá
nhân cần đào tạo, đi u này nh hưởng đến kết qu thực hiện công việc. Do vậy xác
định nhu cầu đào tạo cần chú ý những đi u c n sau:
Dựa vào tình hình, kế hoạch s n xu t kinh doanh dài hạn của công ty x c định
nhu cầu đào tạo cần thiết là ao nhiêu người? trình đ , kỹ năng như thế nào? so sánh
với s lao đ ng hiện có của công ty từ đó x c định được vị trí nào cần được đào tạo
bổ sung. Có gi i pháp kịp thời giữa tuyển dụng từ ên ngoài hay đào tạo bổ sung.
Phân tích công việc và phân tích c nhân người lao đ ng cũng r t quan trọng.
Phân tích công việc giúp x c định các yêu cầu v kiến thức, kỹ năng cần thiết để
thực hiện công việc Khi đã x c định được các yêu cầu và kỹ năng cần thiết mà
người lao đ ng cần ph i có, kết hợp với việc phân tích người lao đ ng v trình đ
và đ nh giá sự thực hiện công việc thực tế để x c định những kho ng cách còn tồn
tại đ i với mỗi người lao đ ng.
Sau khi x c định được kho ng cách, ph i tìm ra nguyên nhân chính khiến họ
chưa hoàn thành công việc được giao Đó là thiếu kiến thức, kỹ năng hay do đ ng
lực lao đ ng đi u kiện lao đ ng,..Nếu x c định nhân viên thiếu kiến thức và kỹ
năng thì đào tạo chính là gi i pháp. Từ đó, x c định kỹ năng cần đào tạo ai là người
cần được đào tạo? nếu là nguyên nhân khác công ty cần có các gi i pháp khác
nhanh và kịp thời khắc phục tình trạng trên.
Do đó công ty cần thực hiện t t các v n đ v qu n trị nhân sự đặc biệt trong
việc phân tích và đ nh gi thực hiện công việc. Hiện nay công ty chỉ có b n phân
công nhiệm vụ cho các cá nhân, b n phân công này mang tính ch t của m t b n mô
t công việc Ngoài ra chưa có n yêu cầu thực hiện công việc và tiêu chuẩn thực
hiện công việc.
Công ty nên sử dụng phư ng ph p sau để phân tích công việc:
Phương pháp quan sát: là phư ng ph p mà người qu n lý trực tiếp sẽ quan sát
m t hay m t nhóm người lao đ ng làm việc và ghi lại các thông tin: hoạt đ ng mà
70
người đó thực hiện, tại sao ph i thực hiện và thực hiện như thế nào để hoàn thành
c c công đoạn khác nhau của m t công việc.
Người qu n lý trực tiếp quan sát công việc mà c c nhân viên đang thực hiện
m t cách kỹ lưỡng và có hệ th ng, từ đó x c định c c ước thực hiện để hoàn thành
công việc. Với việc quan sát kỹ, người qu n lý trực tiếp có thể x c định được những
điểm khác nhau giữa thực tế thực hiện công việc của nhân viên với yêu cầu hoàn
thành công việc.
Người qu n trị trực tiếp tìm ra sự khác nhau giữa yêu cầu công việc và thực
hiện công việc của nhân viên, nhìn th y những thiếu sót v kỹ năng kinh nghiệm,...
từ đó ghi chép và lưu trữ lại.
Phương pháp phỏng vấn: Sau khi quan sát, qu n lý trực tiếp tiến hành phỏng
v n nhân viên xem họ thực hiện công việc như thế nào? để xác nhận cho những ghi
chép trước đó sau đó tiếp tục phỏng v n m t s người khác thực hiện không t t để
có sự khẳng định v các v n đ đang quan tâm, cu i cùng nhà qu n lý trực tiếp của
b phận đó ghi chú lại những sự khác biệt giữa yêu cầu công việc và thực tế thực
hiện, từ đó chỉ ra nhu cầu đào tạo cán b , nhân viên của b phận mình.
Phương pháp nhật ký công việc: người lao đ ng tự ghi chép lại các hoạt đ ng
của mình để thực hiện công việc Phư ng ph p này sẽ thu được các thông tin theo
sự kiện thực tế. Cần lưu ý việc thực hiện ph i liên tục, nh t quán và trung thực.
Đối với đánh giá thực hiện công việc: tại công ty thực hiện kh s sài, c m
tính và chưa xây dựng được tiêu chí đ nh kh ch quan chủ yếu là do các qu n lý b
phận đưa ra đ nh gi nhân viên phục vụ cho mục đích lư ng thưởng. Do vậy chỉ
đ nh gi được kết qu thực hiện của người lao đ ng m t cách r t chung chung chưa
đ nh gi được các yếu t v kỹ năng th i đ làm việc. Vì vậy công ty trong thời
gian tới cần có phư ng ph p đ nh gi thích hợp h n
Như đã phân tích ở phần hạn chế của đào tạo tại công ty, việc x c định nhu
cầu đào tạo phụ thu c vào c p qu n lý, tuy nhiên nhu cầu đào tạo cũng nên dựa vào
nguyện vọng của nhân viên, chính họ mới là người hiểu rõ những kỹ năng mà họ
còn thiếu sót công ty cũng nên xây dựng b ng câu hỏi đi u tra để x c định nhu cầu
đào tạo của nhân viên và trình cho c p lãnh đạo xem xét.
71
3.2.7. Lựa chọn xác định đối tƣợng đào tạo
Lựa chọn đ i tượng đào tạo là m t trong những yếu t quyết định đến hiệu qu
của đào tạo, việc lựa chọn đ i tượng đào tao chính x c giúp công ty sử dụng được
hiệu qu kinh phí, thời gian đào tạo đ p ứng được nhu cầu nhân lực phục vụ cho
hoạt đ ng s n xu t kinh doanh. Hiện nay tại công ty việc lựa chọn đ i tượng đào tạo
mới mang tính ngắn hạn, vì vậy cần trên c sở kế hoạch đào tạo dài hạn, hàng năm
thực hiện lựa chọn đ i tượng đào tạo công ty cần dựa và các căn cứ sau:
Phù hợp với yêu cầu v đ i ngũ nhân lực của công ty trong ngắn hạn cũng như
trong chiến lược phát triển dài hạn.
Đ i tượng được đào tạo ph i phù hợp với tuổi, giới tính trình đ , kỹ năng
công ty nên ưu tiên cho đ i tượng lao đ ng trẻ, có năng lực và mong mu n c ng
hiến lâu dài cho công ty, vì những người lao đ ng trẻ có kh năng tiếp cận những
cái mới m t c ch nhanh h n và thời gian c ng hiến lâu h n
Phù hợp với tình hình s n xu t kinh doanh của công ty.
Xem xét nhu cầu, nguyện vọng cá nhân của người được đào tạo Đ i với
những c nhân được đào tạo nâng cao tay ngh , khi được đào tạo sẽ có tinh thần
học hỏi được vư n lên không ngừng, kết qu đào tạo sẽ cao và có ý nghĩa thực
tiễn được.
Việc tiến hành đào tạo này sẽ mang lạ hiệu qu hiện tại và lâu dài đ i với mục
tiêu trước mắt thì đào tạo sẽ tiến hành chọn đ i tượng có sự nhạy bén, nhanh nhẹn,
còn đ i với dài hạn thì chọn lựa những c nhân có năng lực, kh năng nghiên cứu
sâu r ng v các v n đ trong thời gian dài.
Để có thể lựa chọn đ i tượng chính xác thì công ty cần ph i đưa vào những
tiêu chí khách quan:
Kết qu đ nh gi thực hiện công việc.
Nhu cầu cần ph i đào tạo của vị trí công việc đó
Trình đ chuyên môn mà người lao đ ng đó đang có
Ngành ngh mà người lao đ ng đang thực hiện.
Nhu cầu mong mu n được đào tạo, nâng cao kỹ năng tay ngh của
người lao đ ng.
Ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân.
72
Công ty nên sử dụng kết qu phân tích công việc và hệ th ng đ nh gi kết
qu làm việc nhân viên để chọn lựa, có như vậy việc chọn lựa đ i tượng đào tạo
mới chính xác và thực sự đ p ứng được mục tiêu phát triển s n xu t kinh doanh của
doanh nghiệp.
3.2.8. Hoàn thiện hệ thống đánh giá hiệu quả chƣơng trình đào tạo
Đánh giá kết qu đào tạo tại công ty sau mỗi khóa đào tạo chưa được thực
hiện đầy đủ đặc biệt là ph n hồi sau đào tạo từ đ n vị sử dụng, chính vì vậy trong
thời gian tới công ty nên xây dựng hệ th ng ph n hồi sau đào tạo để đ m b o đ tin
cậy của kết qu đào tạo. Hiệu qu đào tạo được đ nh gi ở những mức đ khác nhau
ứng với từng khía cạnh và công cụ tư ng ứng, công ty cần tham kh o mô hình đ nh
giá của Donald Kir Patrick như sau.
Mức đ
Khía cạnh quan tâm
V n đ quan tâm
Công cụ
(1)
Ph n ứng của người học
Người học thích chư ng trình thế
B ng câu hỏi
nào?
(2)
Kiến thức, kỹ năng học
Người học được gì?
Bài kiểm tra, tình hu ng
được
gi định
(3)
Ứng dụng vào công việc
Người học áp dụng những đi u đã
Những đo lường v kết
học vào công việc như thế nào?
qu thực hiện công việc.
(4)
Kết qu mà doanh nghiệp
Doanh nghiệp thu được gì từ việc
Phân tích chi phí bỏ ra và
đạt được
đầu tư vào đào tạo?
lợi ích đạt được
Bảng 3.2 Mô hình đánh giá của tiến sĩ Donald Kir Patrick
Nguồn: Đào tạo nguồn nhân lực làm sao để khỏi ném ti n qua cửa sổ-
Business edge
Với mô hình đ nh gi này công ty ph i xây dựng các tiêu chí cụ thể cho các
công cụ đ nh gi như để đo lường kết qu thực hiện công việc thì công ty ph i xây
dựng b ng điểm cho từng tiêu chí v thực hiện công việc và gắn s điểm đ nh gi
cho từng tiêu chí, từ đó mới đ nh gi được nhân viên đang được ao nhiêu điểm so
với mức điểm t i đa để th y rằng họ làm t t những phần nào. Việc xây dựng và
đ nh gi tiêu chí này nên giao cho c c trưởng b phận và nhân viên tổ chức ph i
hợp thực hiện.
- Mức đ (1), (2) có thể đ nh gi ngay trong qu trình đào tạo còn mức đ
(3) và (4) chỉ có thể thực hiện được sau qu trình đào tạo.
73
- Đánh giá hiệu qu sau đào tạo của công ty được thực hiện dựa trên căn cứ
vào chứng chỉ, bằng c p sau mỗi khóa học Để đ nh gi đúng và khách quan theo
phư ng ph p này thì công ty cần ph i quan tâm đến: Yêu cầu gi ng viên gi ng dạy
ph i xây dựng chư ng trình học, n i dung, kiến thức của khóa đào tạo, coi thi và
ch m thi nghiêm túc, không gian lận, tiêu cực chạy theo thành tích.
3.2.9. Xây dựng văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp nên được xây dựng để trở thành chuẩn mực, nếp s ng
và ứng xử giữa các thành viên trong tổ chức. Văn hóa đ cập đến những giá trị mà
nhân viên đ cao, suy tôn và là c cách thức mà họ chia sẽ thông tin cho nhau trong
tổ chức. C i thiện được môi trường văn hóa của công ty thường m t nhi u thời gian,
công sức và khá t n kém Do đó lãnh đạo công ty cần nhận thức, hiểu rõ để xây
dựng văn hóa doanh nghiệp:
- Tên tuổi của công ty chính là tài s n vô giá của công ty. Do vậy lãnh đạo
công ty cần chú ý đến việc xây dựng công ty trở thành m t thư ng hiệu được nhi u
người biết đến vì thư ng hiệu t t sẽ thu hút được nhân lực t t cho công ty.
- Tiến cử, bổ nhiệm thăng chức nên được đưa vào quy trình và có quy định,
tiêu chí chặt chẽ từ đó làm cho nhân viên c p dưới luôn có ý chí ph n đ u để được
c t nhắc lên vị trí cao h n tr nh sự so đo dị nghị thông tin tiêu cực nh hưởng đến
đoàn kết n i b .
- Quan tâm và chăm lo nhi u đến lực lượng lao đ ng lớn tuổi, những lao
đ ng gắn bó lâu dài với công ty từ giai đoạn mới thành lập Đặc thù của những lao
đ ng này là có nhi u kinh nghiệm, làm việc chăm chỉ, tỉ mỉ, kỹ lưỡng và chu đ o
Với những đặc thù này công ty nên khuyến khích họ trở thành những nhân viên
gư ng mẫu từ đó làm gư ng cho c c nhân viên trẻ, chính vì tầm quan trọng của họ,
công ty nên thường xuyên có những chư ng trình tri ân như kỹ niệm 5 năm làm
việc và c ng hiến 10 năm làm việc và c ng hiến c c chư ng trình này nên có sự
tham gia của toàn b cán b công nhân viên để cán b công nhân viên trẻ có t m
gư ng học hỏi và làm theo công ty cũng nên có những phần quà thiết thực cho các
lao đ ng này thêm vào đó thường xuyên đ ng viên thăm hỏi gia đình con c i sức
khỏe,...đ i với họ là m t sự khích lệ r t lớn.
74
- Nhân viên công ty nên hiểu rõ v các mục tiêu kinh doanh của công ty, sự
đ nh gi của công ty v mình để nhân viên cùng tham gia vào gi i quyết công việc
và các v n đ liên quan đến họ Để họ đ c lập trong công việc, tránh kèm cặp quá
sát, cần tăng cường minh bạch các thông tin giúp họ có sự tho i mái và hiểu rõ v n
đ tránh sự đ kỵ.
- Hàng năm công ty nên tổ chức đầy đủ các chuyến du lịch cho cán b công
nhân viên công ty đây không chỉ là lời c m n của công ty đến nhân viên, mà còn
giúp nâng cao tinh thần tập thể sau mỗi chuyến đi giúp nhân viên có c h i tìm
hiểu, gắn bó lẫn nhau.
- Lãnh đạo nên lắng nghe nhi u h n ý kiến của nhân viên để họ tham gia
phần nào vào công tác qu n lý của công ty đi u này hoàn toàn không làm gi m
uy tín của nhà qu n lý, mà trái lại sẽ làm nhân viên c m th y yên tâm, kinh phục
c p trên của mình h n
Để có thể thực hiện được công ty cần tiến hành c c ước xây dựng văn hóa
doanh nghiệp như sau:
- Bước 1: Phổ biến kiến thức chung v văn hóa doanh nghiệp, các yếu t c u
thành ý nghĩa của văn hóa doanh nghiệp cho mọi thành viên trong công ty. Công ty
có thể tổ chức các buổi nói chuyện và các khóa học v văn hóa doanh nghiệp hoặc
ph t đ ng các cu c thi tìm hiểu, xây dựng c sở dữ liệu v văn hóa doanh nghiệp, từ
đó nhân viên có thể tự tìm hiểu. Nên chuẩn bị trước n i dung cần phổ biến xuyên
su t giai đoạn này, từ c n đến nâng cao. Mục đích cho những việc làm này là
giúp cho các thành viên hiểu v văn hóa doanh nghiệp và ý thức được lợi ích của nó
đ i với sự phát triển của b n thân và doanh nghiệp. Công ty có thể thuê c c đ i tác
đào tạo hoặc tự đào tạo v n i dung này.
- Bước 2: Định hình văn hóa doanh nghiệp ước này cần có sự chủ trì của
an gi m đ c và c c nhà lãnh đạo cao c p của công ty. Kết qu của giai đoạn này sẽ
x c định được những yếu t của văn hóa doanh nghiệp, bao gồm: hệ tư tưởng, giá
trị, các chuẩn mực hành vi và biểu trưng nhận dạng của doanh nghiệp. M t s giá trị
lựa chọn đang được thừa nhận sẽ được công ty duy trì và phát triển.
- Bước 3: Triển khai xây dựng giai đoạn này văn hóa doanh nghiệp cần được
tiến hành từng ước nhưng đồng b và kiên trì, từ tuyên truy n những quan điểm,
75
giá trị cho đến những chuẩn mực và hành vi, t t c ph i được tổ chức m t cách khéo
léo. Doanh nghiệp có thể tổ chức c c phong trào phư ng thức tôn vinh hành vi văn
hóa, góp phần xây dựng văn hóa theo đúng định hướng, ở giai đoạn này doanh
nghiệp ph i đ i mặt với m t s thay đổi ước đầu có thể ban hành quy chế để bắt
bu c thực hiện. Sau m t thời gian từ vị thế bắt bu c nhân viên sẽ thực hiện m t
cách tự nguyện đây chính là d u hiệu của thành công. Song song với việc đi u
chỉnh những yếu t vô hình, doanh nghiệp cần tiến hành những thay đổi hữu hình
như kiến trúc, màu sắc, logo, n i th t văn phòng nghi thức,...sao cho phù hợp với
văn hóa của doanh nghiệp mình.
- Bước 4: Ổn định và phát triển văn hóa t cứ m t yếu t văn hóa nào hình
thành xong, công ty ph i bắt tay ngay vào việc duy trì, cập nhật để nó không bị lạc
hậu và mai m t Lãnh đạo là người quyết định văn hóa doanh nghiệp nhưng tồn tại
được hay không là nhờ sức mạnh của mọi thành viên. Các hoạt đ ng văn hóa này sẽ
phát huy tác dụng tích cực như là công cụ trong việc qu n lý đi u hành công ty.
Doanh nghiệp cần thường xuyên tổ chức các hoạt đ ng tuyên truy n n i b , qu ng
bá ra bên ngoài, tôn vinh những cá nhân, tập thể, những hành vi phù hợp với văn
hóa doanh nghiệp. Hãy làm cho các thành viên th y rằng sẽ m t đi ý nghĩa nếu
không có những yếu t của văn hóa doanh nghiệp. Khi văn hóa doanh nghiệp là m t
tài s n, r t cần kh năng sử dụng để tạo ra giá trị cho doanh nghiệp cũng như cho
mỗi thành viên trong đó
- Ngoài ra công ty cần xây dựng quy chế dân chủ tại c sở, tạo đi u kiện để
mọi thành viên có c h i quy n và nghĩa vụ tham gia qu n lý quá trình s n xu t-
kinh doanh, từ đó củng c n m tin của nhân viên đ i với công ty. Các ý kiến cá
nhân hay tập thể được lãnh đạo xem xét kỹ lưỡng và khi cần thiết nên nhờ đến sự hỗ
trợ của c c nhà chuyên môn để sau đó có thể ra quyết định Trong trường hợp các
kiến nghị không được ch p nhận, các c p qu n lý ph i có cách gi i thích khéo léo
để không làm gi m lòng nhiệt tình của các thành viên trong tổ chức.
3.2.10. Thu hút và giữ chân ngƣời tài
Thu hút và giữ chân nhân viên giỏi là dùng những biện pháp nhằm tạo đi u
kiện thuận lợi nh t, khiến những nhân viên giỏi cám th y thỏa mãn với công việc
của mình để từ đó họ đ m nhiệm công việc m t cách t t nh t, giúp doanh nghiệp
76
vượt qua những khó khăn thử thách. Việc giữ chân nhân viên giỏi phụ thu c vào
tính quyết định và h p dẫn của môi trường làm việc Để thu hút và giữ chân nhân
viên giỏi công ty cần:
- Khích lệ tinh thần làm việc của nhân viên để họ làm việc hết mình, ngoài kh
năng năng lực đi u hành hoạt đ ng kinh doanh, người lãnh đạo cần hiểu được nhu
cầu cá nhân, mong mu n của nhân viên,...
- Tin tưởng giao việc cho nhân viên người lãnh đạo không nên ôm đồm mọi
việc chỉ vì thiếu tin tưởng vào kh năng hoàn thành công việc của nhân viên. Thay
vì làm t t c mọi việc, hãy chỉ đóng vai trò là người hướng dẫn, vạch ra hướng đi
đích đến để nhân viên hiểu và đ m nhận công việc. Nhà qu n trị chỉ nghiệm thu
thành qu cu i cùng của nhân viên mà thôi Làm được như thế chứng tỏ nhà qu n
trị có n m tin ở kh năng của nhân viên và người tài mới có c h i thực sự thể hiện
năng lực của mình qua đó cũng sẽ yêu mến và gắn bó với doanh nghiệp h n
- Chế đ lư ng ổng và phúc lợi cũng như c chế lao đ ng ph i phù hợp với
c c đ i lượng lao đ ng trong công ty. Ngoài ra, công ty nên để ngõ c c c h i thăng
tiến trong công việc để làm đ ng lực khuyến khích sự c gắn hết mình cũng như sự
gắn bó của nhân viên đặc biệt là những nhân viên có ti m năng Nếu chọn m t
người giỏi năng đ ng vào m t công việc ổn định, không có nhi u thử thách và
không có nhi u c h i phát triển cũng như thăng tiến, chắc chắn sớm mu n gì họ
cũng c m th y chán n n và rời đi
- Giữ chân người có chuyên môn giỏi bằng văn hóa của doanh nghiệp là m t
trong những nhân t quan trọng trong việc giữ gìn và phát huy nguồn nhân lực. M t
môi trường làm việc minh bạch, rõ ràng cho hiệu qu làm việc cao. Những m i liên
hệ đoàn kết, thân ái, vui vẻ, ph n khởi trong công ty có vai trò không thể thiếu trong
quá trình thực hiện công việc của toàn thể nhân viên.
3.3. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An cần hỗ trợ các doanh nghiệp đang hoạt đ ng
trên địa bàn tỉnh thông qua tổ chức các h i nghị chuyên đ hàng năm v tuyển dụng,
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, nhằm trao đổi và học hỏi kinh nghiệm, hỗ trợ
hoặc liên kết giúp đỡ nhau, cũng như th y được những c h i và thách thức trong
các v n đ v nguồn nhân lực của các doanh nghiệp.
77
Kết luận chƣơng 3
Tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đóng vai trò quan trọng vì
vậy cần có gi i pháp nâng cao hiệu qu của các hoạt đ ng này từ đó giúp doanh
nghiệp có được đ i ngũ nhân lực ch t lượng cao, hoàn thiện h n như vậy sẽ góp
phần nâng cao hiệu qu s n xu t kinh doanh, giúp doanh nghiệp chủ đ ng trước sự
thay đổi của thị trường.
78
KẾT LUẬN
Tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đóng vai trò c t lỗi trong sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp xây dựng được đ i ngũ nhân
sự mạnh, nâng cao ch t lượng của họ từ đó giúp doanh nghiệp đ p ứng được những
yêu cầu cũng như thay đổi không ngừng của thị trường.
Sau quá trình nghiên cứu, luận văn đã đạt được những kết qu sau:
- Hệ th ng hóa những lý luận chung v qu n trị nguồn nhân lực trong đó tập
trung chủ yếu vào tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.
- Từ những báo cáo v tình hình s n xu t kinh doanh, tác gi phân tích và đ nh
giá v tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực đã chỉ rõ những kết qu đạt
được, các hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, từ đó đ xu t những gi i
pháp nâng cao hiệu qu tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty
Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ Đức-Long An.
Trong quá trình nghiên cứu do trình đ năng lực còn hạn chế do đó luận
văn không tr nh khỏi những hạn chế sau:
- Tác gi chưa thực hiện phư ng ph p chuyên gia phư ng ph p đi u tra kh o
sát nên các gi i ph p chưa toàn diện và khách quan
- Luận văn chưa có nhi u đóng góp v phư ng diện khoa học phục vụ cho mục
đích nghiên cứu v sau.
- Luận văn chưa đ nh gi được hết t t c các kết qu đạt được và hạn chế của
tuyển dụng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty.
- Luận văn chưa cung c p đầy đủ các lý thuyết n n t ng để có thể lập luận,
kiến gi i các v n đ nghiên cứu.
79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. B ng kê năng lực tài chính 5 năm gần đây (2013-2017).
2. Nguyễn Hoài B o (2009), nghiên cứu “Ph t triển nguồn nhân lực trong các
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Thành ph Cần Th đến năm 2020”
2. Báo cáo tổng kết tình hình nhân sự của công ty Cổ Phần Bê Tông Ly Tâm Thủ
Đức-Long An qua c c năm 2013- 2017.
3. PGS.TS. Trần Kim Dung, Qu n trị nguồn nhân lực- Nhà xu t b n Kinh Tế
Thành Ph Hồ Chí Minh năm 2015
4. Giáo trình Qu n trị nguồn nhân lực- TS Dư ng Ngọc Duyên- Trường Đại
Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An năm 2016
5. Giáo trình Qu n trị kinh doanh- PGS.TS Nguyễn Ngọc Huy n - Nhà xu t b n
Đại Học Kinh Tế Qu c Dân năm 2013
6. Quy chế tuyển dụng lao đ ng - Ban hành kèm theo quyết định s 124/QĐ-
HĐQT ngày 8/12/2014
7 Quy trình đào tạo - Ban hành kèm theo quyết định s 163/QĐ-HĐQT ngày
17/6/2015.
8. Qu c h i (2012) Luật lao đ ng s 10/2012/QH13 Ngày 18 th ng 6 năm
2012.
9. Qu c h i (2014) Luật doanh nghiệp s 68/2014/QH13. Ngày 26 tháng 11
năm 2014
B. TÀI LIỆU TIẾNG NƢỚC NGOÀI
Phetsamone Phonevilaisack (2012) đ tài nghiên cứu “Qu n trị nguồn nhân lực
ở Tổng công ty điện lực CHDCND Lào - Lý luận, thực tiễn và gi i ph p”