ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
VI MẠNH SINH
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS TRONG XÂY DỰNG LƯỚI KHỐNG CHẾ PHỤC VỤ ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẠCH KHOÁN, HUYỆN THANH SƠN, TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Lê Sỹ Trung
Thái Nguyên - 2019
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Nội dung đề tài này là những kết quả
nghiên cứu, những ý tưởng khoa học được tổng hợp từ công trình nghiên cứu, các công
tác thực nghiệm, các công trình sản xuất do tôi trực tiếp tham gia thực hiện.
Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Vi Mạnh Sinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại xã Thạch Khoán, huyện Thanh
Sơn, tỉnh Phú Thọ tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình. Để có được kết
quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi luôn nhận được sự giúp đỡ chu đáo, tận
tình của nhà trường. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu Trường Đại hoc Nông lâm Thái Nguyên, Phòng đào tạo –
Đào tạo sau đại học cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo đã tận tụy dạy dỗ tôi trong
suốt thời gian học tập cũng như thời gian thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS.TS. Lê Sĩ
Trung đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành
luận văn này.
Trong thời gian nghiên cứu, vì nhiều lý do chủ quan và khách quan cũng như
hạn chế về mặt thời gian cho nên nội dung của luận văn không tránh khỏi sai sót.
Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo để đề tài này được hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 31 tháng 10 năm 2019
Tác giả luận văn
Vi Mạnh Sinh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
3. Tính khoa học và thực tiễn của đề tài ..................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 4
1.1. CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ............................................ 4
1.1.1 Hệ thống lưới khống chế .................................................................................... 4
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ GPS ............................................................... 6
1.2.1 Quá trình hình thành ........................................................................................... 6
1.2.2 . Cấu trúc hệ thống GPS ..................................................................................... 8
1.2.3. Tín hiệu GPS ................................................................................................... 12
1.2.4. Các trị đo GPS ................................................................................................. 13
1.2.5. Nguyên lý định vị GPS ................................................................................... 15
1.2.6. Các nguồn sai số .............................................................................................. 19
1.2.7. Những kỹ thuật đo GPS .................................................................................. 22
1.2.8 Xử lý số liệu ..................................................................................................... 27
1.2.9 Bình sai lưới GPS ............................................................................................. 28
1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS TRONG THÀNH
LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ........................................................................................ 30
1.3.1. Ứng dụng công nghệ GPS đo tĩnh để thành lập lưới không chế địa chính. ... 30
1.3.2. Các dạng lưới ứng dụng đo tĩnh trong công nghệ GPS để thành lập lưới
không chế địa chính. Tam giác đơn, chuỗi tam giác, tứ giác. ................................... 30
1.4.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU
TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM ................................................................... 30
1.4.1 Trên thế giới ..................................................................................................... 30
1.4.2 Tình hình nghiên cứu ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu ở Việt Nam ...... 32
1.4.3 Các ứng dụng khác: ......................................................................................... 33
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................. 35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
iv
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 35
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 35
2.2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 35
2.2.2. Thu thập các tài liệu hiện có của khu đo ........................................................ 35
2.2.3. Ứng dụng GPS thành lập lưới khống chế đo vẽ cho xã Thạch Khoán ........... 35
2.2.4. So sánh với công nghệ thành lập lưới đo vẽ bằng máy đo GPS và máy toàn
đạc điện tử ................................................................................................................. 35
2.2.5. Thuận lợi, khó khăn trong sử dụng công nghệ GPS đo động thời gian thực và
đề xuất giải pháp ....................................................................................................... 36
2.3. Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu .......................................................... 36
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ............................................................. 36
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................... 36
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 39
3.1. Khái quát đặc điểm khu đo................................................................................. 39
3.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................... 39
3.1.2 Đặc điểm địa hình, địa vật................................................................................ 39
3.1.3. Dân cư, kinh tế xã hội ..................................................................................... 40
3.1.4 Văn hóa, giáo dục và y tế ................................................................................. 41
3.1.5. Hệ thống các điểm tọa độ cấp Nhà nước, điểm tọa độ địa chính có trong khu vực .. 41
3.1.6. Các tư liệu bản đồ hiện có ............................................................................... 42
3.2. Ứng dụng công nghệ GPS thành lập lưới khống chế đo vẽ và so sánh với công
nghệ đo bằng máy toàn đạc điện tử ........................................................................... 44
3.2.1. Cơ sở pháp lý xây dựng và đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ bằng
công nghệ GPS tại xã Thạch Khoán huyện Thanh Sơn Tỉnh Phú Thọ ..................... 44
3.2.2. Quy trình thành lập lưới .................................................................................. 45
3.2.3. Kết quả khảo sát thiết kế mạng lưới khống chế đo vẽ lập bằng Công nghệ
GPS............................................................................................................................ 47
3.2.4 .Công tác đo lưới đo vẽ thành lập bằng công nghệ GPS.................................. 48
3.2.5. Kết quả bình sai lưới địa chính thành lập bằng công nghệ GPS ..................... 49
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
v
3.3 So sánh phương pháp thành lập lưới đo vẽ bằng máy đo GPS với phương pháp
đo bằng máy toàn đạc điện tử . ................................................................................. 59
3.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp ....................................................................... 63
3.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 63
3.4.2. Khó khăn ......................................................................................................... 63
3.4.3. Các giải pháp ................................................................................................... 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 64
1. Kết luận ................................................................................................................. 64
2. Kiến nghị ................................................................................................................ 64
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ....................... 36
Bảng 3.1. Thống kê hiện trạng mốc tọa độ Nhà nước, mốc địa chính . .................... 42
Bảng 3.2. Thống kê các loại bản đồ hiện có của xã .................................................. 44
Bảng 3.3. Khối lượng nhân công dự kiến ................................................................. 47
Bảng 3.4: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số ......................................... 54
Bảng 3.5: Bảng sai số khép hình ............................................................................... 54
Bảng 3.6: Bảng trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ ........................... 55
Bảng 3.7: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai ...................................... 55
Bảng 3.8: Bảng tọa độ trắc địa sau bình sai .............................................................. 57
Bảng 3.9: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai ................................... 57
Bảng 3.10: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai ................... 58
Bảng 3.11: So sánh số liệu đạt được với các văn bản quy định hiện hành .............. 58
Bảng 3.12: So sánh hạng mục công việc giữa hai phương pháp .............................. 60
thành lập lưới đo vẽ ................................................................................................... 60
Bảng 3.13: So sánh các yếu tố gây sai số của hai phương pháp thành lập lưới ........ 61
Bảng 3.14: So sánh thời gian thi công, mật độ điểm lưới của hai phương pháp ...... 61
Bảng 3.15: So sánh hiệu quả kinh tế của hai phương án thi công lưới (máy đo GPS
và máy toàn đạc điện tử) ........................................................................................... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc của hệ thống GPS. ........................................................................ 8
Hình 1.2. Vệ tinh GPS đang bay trên quĩ đạo quanh Trái đất. ................................. 10
Hình 1.3. Mạng lưới các trạm điều khiển của hệ thống GPS từ sau năm 2005. ....... 11
Hình 1.4. Cấu trúc tín hiệu GPS ................................................................................ 13
Hình 1.5. Kỹ thuật giải đa trị tại các máy thu ........................................................... 14
Hình 1.6. Kỹ thuật định vị tương đối ........................................................................ 17
Hình 1.7. Kỹ thuật định vị tương đối ........................................................................ 18
Hình 3.1: Quy trình thành lập lưới khống chế đo vẽ ................................................ 46
Hình 3.2: Đồ hình đo nối được thiết kế tạo thành các cặp ........................................ 48
Hình 3.3 Cài đặt hệ tọa độ VN 2000 và Kinh tuyến trục .......................................... 50
Hình 3.4 Đặt tên file và chọn thông số hệ tọa độ ...................................................... 50
Hình 3.5 Quá trình tính tất cả các cạnh ..................................................................... 51
Hình 3.6 Quá trình xử lý loại bỏ tín hiệu nhiễu không tin cậy. ................................ 52
Hình 3.7 Quá trình đặt lại các thông số Mask Angle( góc ngưỡng); Variance Rate
(giá trị RATIO>1,5); Epoch Inverval (thời gian giãn cách ghi tín hiệu); Gross Error
(hệ số lọc nhiễu>2,5) xử lý các cạnh chưa đạt . ........................................................ 52
Hình 3.8 Quá trình kiểm tra thời gian đồng bộ khi cần thiết. ................................... 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ trong mọi lĩnh vực của cuộc sống,
xã hội được coi là con đường nhanh nhất để rút ngắn thời gian thực hiện sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây cũng chính là vấn đề đang được toàn
đảng, toàn dân hết sức quan tâm, khi mà khoa học công nghệ đang từng ngày mở
rộng với sự phát triển của nền kinh tế tri thức trong thời đại mới, thời kỳ hội nhập.
Hệ thống định vị toàn cầu GPS là hệ thống định vị, dẫn đường sử dụng các vệ
tinh nhân tạo được Bộ Quốc phòng Mỹ triển khai từ những năm đầu thập kỷ 70.
Ban đầu, hệ thống này được dùng cho mục đích quân sự nhưng sau đó đã được
thương mại hóa, từ năm 1980 hệ thống định vị toàn cầu GPS đã được sử dụng vào
mục đích dân sự. Ngày nay, trong rất nhiều lĩnh vực của đời sống kinh tế, xã hội đã
và đang áp dụng công nghệ GPS.
Trong ngành trắc địa, công nghệ GPS đã mở ra thời kỳ mới, đã thay thế công nghệ
truyền thống trong việc thành lập và xây dựng mạng lưới tọa độ các cấp. Với ngành trắc
địa bản đồ thì đây là cuộc cách mạng thực sự về cả kỹ thuật, chất lượng cũng như hiệu quả
kinh tế trên phạm vi toàn thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
Hệ thống định vị toàn cầu GPS đã được công nhận và sử dụng rộng rãi như
một công nghệ tin cậy, hiệu quả trong trắc địa bản đồ bởi các tính ưu việt sau: Có
thể xác định tọa độ của các điểm từ điểm gốc khác mà không cần thông hướng; độ
chính xác đo đạc ít phụ thuộc vào điều kiện thời tiết (có thể đo trong mọi điều kiện
thời tiết); việc xác định tọa độ các điểm rất nhanh chóng, tính chính xác cao, ở bất
kỳ vị trí nào trên trái đất; kết quả đo đạc có thể tính trong hệ tọa độ toàn cầu hoặc hệ
tọa độ địa phương bất kỳ.
Công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong giai đoạn hiện nay cũng như
trong tương lai lâu dài luôn giữ vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã
hội, bảo vệ môi trường, giữ vững an ninh, quốc phòng và toàn vẹn lãnh thổ quốc
gia. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính là một trong những nội dung quản lý nhà
nước về đất đai đã được ghi tại khoản 3, Điều 22 của Luật đất đai 2013. Nội dung
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành trong việc thực hiện khảo
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
2
sát, đo đạc, lập và quản lý bản đồ địa chính đã được quy định tại Điều 23 của Luật
đất đai 2013.
Căn cứ Luật đất đai năm 2013, ngày 29 tháng 11 năm 2013, Nghị định
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04
tháng 03 năm 2013 của Chính Phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài nguyên và Môi rường ban
hành Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 về quy định các yêu cầu kỹ
thuật cơ bản của việc lập, chỉnh lý, quản lý, sử dụng bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200,
1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, và 1:10000 và trích đo địa chính thửa đất thay thế
Quy phạm thành lập bản đồ địa chính trước đây.
Tỉnh Phú Thọ nói chung huyện Thanh Sơn nói riêng những năm qua có tốc
độ phát triển kinh tế tương đối nhanh kéo theo nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng.
Chính vì thế nhu cầu bức thiết trong quản lý đất đai của huyện là phải thành lập
được bản đồ địa chính (BĐĐC) có độ chính xác cao cho toàn huyện. Được sự quan
tâm của UBND tỉnh Phú Thọ, Sở Tài nguyên và Môi trường đã cho triển khai đo
đạc lập bản đồ địa chính của các xã trong địa bàn huyện Thanh Sơn nói chung trong
đó cụ thể có xã Thạch Khoán nói riêng. Cùng với xu thế của thế giới mở rộng khả
năng sử dụng công nghệ vào sản xuất trong đó có công nghệ định vị toàn cầu GPS,
góp phần đưa công nghệ mới vào sản xuất. Với những lý do trên được sự phân công
của Phòng đào tạo - Đào tạo sau đại học Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới
khống chế phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính trên địa bàn xã Thạch Khoán, huyện
Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu
- Sử dụng công nghệ GPS đo tĩnh thành lập lưới khống chế đo vẽ phục vụ công
tác thành lập bản đồ địa chính xã Thạch Khoán, huyệnThanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
- Đánh giá hiệu quả của việc công nghệ GPS với công nghệ Toàn đạc điện tử
truyền thống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3
- Thuận lợi, khó khăn trong sử dụng công nghệ GPS đo động thời gian thực và
đề xuất giải pháp
3. Tính khoa học và thực tiễn của đề tài
-Dựa trên sự phát triển của khoa học kỹ thuật trong đó có công nghệ GPS để
xây dựng lưới không chế đo vẽ thay thế cho phương pháp xây dựng lưới truyền
thống, góp phần đưa công nghệ mới vào sản xuất nhằm nâng cao độ chính xác,
mang lại hiệu quả kinh tế - kỹ thuật trong thực tế sản xuất khi xây dựng lưới khống
chế trắc địa nói chung và lưới khống chế đo vẽ bản đồ địa chính ở khu vực xã
Thạch Khoán,huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ nói riêng.
- Sau khi được thành lập lưới địa chính sẽ tiến hành đo đạc lập bản đồ địa
chính để phục vụ công tác cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các hộ dân trên địa bàn xã theo dự án tổng
thể của tỉnh Phú Thọ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
4
CHƯƠNG 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
1.1.1 Hệ thống lưới khống chế
Lưới toạ độ địa chính
Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 được
thành lập ở múi chiếu 3o trên mặt phẳng chiếu hình, trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000
và độ cao nhà nước hiện hành. Kinh tuyến gốc (00) được quy ước là kinh tuyến đi qua
GRINUYT. Giá trị kinh tuyến trục phụ thuộc vào từng địa phương được quy định
riêng, như tỉnh Phú Thọ được quy định 104045’. Điểm gốc của hệ toạ độ mặt phẳng
(điểm cắt giữa kinh tuyến trục của từng tỉnh và xích đạo) có X =0 km, Y=500 km.
Điểm gốc của hệ độ cao là điểm độ cao gốc ở Hòn Dấu - Hải Phòng.
Yêu cầu về điểm khống chế đối với lưới không chế các cấp :
Tại thông tư số 25/2014/TT-BTNMT Cơ sở khống chế toạ độ, độ cao trong
đo vẽ bản đồ địa chính gồm:
- Lưới tọa độ và độ cao Nhà nước các hạng.
- Lưới địa chính, lưới độ cao kỹ thuật.
- Lưới khống chế đo vẽ, điểm khống chế ảnh (gọi chung là lưới khống chế
đo vẽ).
Để đo vẽ hết khu đo với các chỉ tiêu đảm bảo theo quy định tại thông tư 25,
ta cần xác định mật độ điểm khống chế tọa độ địa chính là số điểm lưới khống chế
được xây dựng trên một đơn vị diện tích để đảm bảo phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính
theo một tỷ lệ xác định. Ta có thể dễ dàng dự tính được số điểm khống chế cần thiết
khi biết những yếu tố sau:
- Tỷ lệ bản đồ địa chính cần thành lập.
- Phương pháp đo vẽ bản đồ địa chính.
- Đặc điểm địa hình và địa vật khu đo.
- Khoảng cách tối đa quy định từ máy đến tiêu đo.
Hiện nay hai phương pháp cơ bản để thành lập bản đồ địa chính là phương
pháp đo ảnh hàng không và phương pháp đo vẽ trực tiếp. Phương pháp toàn đạc là
phương pháp cơ bản, không thể thay thế trong điều kiện đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
5
lớn khu vực dân cư đông đúc, thửa đất nhỏ, bị che khuất nhiều. Bản chất của
phương pháp là dùng phương pháp tọa độ cực xác định toạ độ những điểm chi tiết
bằng máy toàn đạc điện tử. Phương pháp này đòi hỏi số lượng điểm khống chế dải
đều và đủ để đo vẽ hết khu vực cần đo, với khoảng cách đo đảm bảo theo quy định.
Tỷ lệ bản đồ càng lớn, vùng đo vẽ càng che khuất thì số lượng điểm càng nhiều.
+ Dùng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa để thành lập bản đồ địa chính.
Để đảm bảo đo vẽ được bản đồ tỷ lệ 1:5000 – 1:10000, trên diện tích khoảng
5 km2 thì cần phải có ít nhất một điểm từ địa chính trở lên.
Để đảm bảo đo vẽ được bản đồ tỷ lệ 1:500 – 1:2000, trên diện tích từ 1 đến
1,5 km2 thì cần phải có ít nhất một điểm từ địa chính trở lên.
Để đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, bản đồ địa chính ở khu công nghiệp,
khu có cấu trúc xây dựng dạng đô thị, khu đất có giá trị kinh tế cao, khu đất ở đô thị
có diện tích các thửa nhỏ, đan xen nhau, trên diện tích trung bình 0,3 km2 (30 ha) có
một điểm từ địa chính trở lên.
Quy định trên áp dụng cho cả trường hợp có trích đo khu dân cư hoặc trích
đo các thửa, các cụm thửa ở tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ bản đồ cơ bản của khu vực.
Trường hợp đặc biệt, khi đo vẽ lập bản đồ địa chính mà diện tích nhỏ hơn 30
ha đến trên 5 ha, mật độ từ điểm địa chính trở lên tối thiểu để phục vụ đo vẽ là 2 điểm.
Sơ đồ phát triển lưới địa chính.
Lưới toạ độ nhà nước hiện nay đã được thống nhất xây dựng trên toàn quốc,
lưới toạ độ hạng III và IV nhà nước đã được xây dựng đảm bảo mật độ cũng như độ
chính xác phục vụ công tác thành lập bản đồ địa chính ở những khu vực nông thôn,
đất nông nghiệp, lâm nghiệp… Tuy nhiên, tại những khu vực thành phố và thị xã thì
mạng lưới này không đáp ứng được nhu cầu do bị mất mát và hư hỏng nhiều.
Để đảm bảo cho công tác đo đạc lập bản đồ địa chính hiện nay là chêm dày
và bổ sung thêm vào các khu vực bị hư hỏng từ các cấp lưới hạng cao nhà nước như
hạng III và hạng IV, tạo nên mạng lưới địa chính cơ sở đạt độ chính xác tiêu chuẩn
quy định và từ đó xây dựng lưới không chế đo vẽ.
Yêu cầu độ chính xác lưới khống chế đo vẽ
Lưới khống chế đo vẽ thường được thành lập theo đơn vị hành chính cấp xã
phường, thị trấn. Được thành lập nhằm mục đích phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
6
tính thống nhất về độ chính xác là yếu tố cơ bản quan trọng nhằm đảm bảo cho bản
đồ địa chính được thành lập ở những vùng khác nhau trên một đơn vị hành chính
vẫn đồng đều về chất lượng, đặc biệt là đảm bảo độ chính xác yếu tố cần thiết thể
hiện trên bản đồ địa chính.
Lưới khống chế đo vẽ được xây dựng bằng phương pháp đường chuyền hoặc
sử công nghệ GPS theo đồ hình lưới tam giác dày đặc, đồ hình chuỗi tam giác, tứ
giác để làm cơ sở đo vẽ bản đồ địa chính.
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ GPS
1.2.1 Quá trình hình thành
Tên tiếng Anh đầy đủ của GPS là: Navigation Satellite Timing and Ranging
Global Positioning System. Đây là một hệ thống radio hàng hải dựa vào các vệ tinh
để cung cấp thông tin vị trí 3 chiều và thời gian chính xác. Hệ thống luôn sẵn sàng
trên phạm vi toàn cầu và hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết.
Từ trước những năm 70 của thế kỷ trước, Cơ quan Hàng không và Vũ trụ
(NASA) cùng với Quân đội Hoa Kỳ đã tiến hành chương trình nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ NSS để dẫn đường và định vị chính xác bằng vệ tinh nhân tạo. Hệ
thống định vị dẫn đường bằng vệ tinh thế hệ đầu tiên là hệ thống TRANSIT. Hệ
thống này có 6 vệ tinh, hoạt động theo nguyên lý Doppler. Hệ thống TRANSIT
được sử dụng trong thương mại vào năm 1967. Một thời gian ngắn sau đó
TRANSIT bắt đầu ứng dụng trong trắc địa. Việc thiết lập mạng lưới điểm định vị
khống chế toàn cầu là những ứng dụng sớm nhất của hệ thống TRANSIT.
Sử dụng hệ thống TRANSIT để định vị cần thời gian quan trắc rất lâu mà độ
chính xác chỉ đạt cỡ 1m. Do vậy, trong công tác trắc địa - bản đồ hệ thống
TRANSIT chỉ phù hợp với công tác xây dựng các mạng lưới khống chế cạnh dài.
Nó không thỏa mãn được các ứng dụng đo đạc thông dụng như đo đạc bản đồ, các
công trình dân dụng.
Ngay sau sự thành công của hệ thống TRANSIT, hệ thống định vị vệ tinh thế
hệ thứ hai ra đời có tên là NAVSTAR-GPS (Navigtion Satellite Timing And
Ranging – Global Positioning System) gọi tắt là GPS. Hệ thống này bao gồm 24 vệ
tinh phát tín hiệu, bay quanh Trái đất theo những quỹ đạo xác định. Độ chính xác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
7
định vị bằng hệ thống này được nâng cao một cách đáng kể so với TRANSIT và đã
khắc phục được nhược điểm về thời gian quan trắc.
Sau khi phóng vệ tinh thử nghiệm NTS-2 (Navigation Technology Sattellite
2) được một năm, giai đoạn thử nghiệm vận hành hệ thống GPS bắt đầu với việc
phóng vệ tinh GPS khối I. Từ năm 1978 đến 1985 có 11 vệ tinh khối I đã được
phóng lên quỹ đạo. Hiện nay hầu hết số vệ tinh thuộc khối I đã hết hạn sử dụng.
Việc phóng vệ tinh thế hệ thứ II (khối II) bắt đầu vào năm 1989. Sau giai đoạn này,
24 vệ tinh đã được triển khai trên 6 quỹ đạo nghiêng 55o so với mặt phẳng xích đạo
trái đất với chu kỳ 12 giờ 58 phút, ở độ cao xấp xỉ 12.600 dặm (20.200 km). Loại vệ
tinh bổ sung thế hệ III (khối IIR, IIR-M và II-F) được thiết kế thay cho những vệ
tinh khối II, cho đến nay đã có 32 vệ tinh của hệ thống GPS hoạt động trên quỹ đạo.
Đồng thời với hệ thống GPS của Mỹ, Nga cũng phát triển một hệ thống
tương tự với tên gọi GLONASS (nhưng không thương mại hóa rộng rãi). Hiện nay
Liên minh Châu Âu đang phát triển hệ dẫn đường vệ tinh của mình mang tên
GALILEO, hiện đã có một số vệ tinh đã được đưa lên quỹ đạo và hệ thống dự kiến
được đưa vào sử dụng năm 2014. Trung Quốc thì phát triển hệ thống định vị toàn
cầu của mình mang tên BEIDOU (Bắc Đẩu) bao gồm 35 vệ tinh. Ngoài ra còn một
số hệ thống định vị vệ tinh khác được sử dụng ở một số nơi trên thế giới.
Công nghệ GPS được ứng dụng sớm nhất trong trắc địa là đo đạc các mạng
lưới trắc địa mặt bằng, năm 1983 người ta đã xây dựng mạng lưới trắc địa ở Elfel
(CHLB Đức), tiếp theo đó nhiều mạng lưới khác cũng được xây dựng ở
Montgomery County, Pennsylvania (Mỹ),... Ở Việt Nam, ngay từ những năm 1991-
1992 chúng ta cũng đã sử dụng công nghệ GPS để xây dựng một số mạng lưới tọa
độ nhà nước hạng II ở những vùng khó khăn chưa có lưới khống chế (Minh Hải,
Tây Nguyên,...). Sử dụng GPS để xây dựng lưới trắc địa biển, kết nối đất liền với
các hải đảo trong một hệ thống tọa độ chung. Trong những năm 1995-1997 chúng ta
đã xây dựng mạng lưới GPS cấp “0”, trên cơ sở đó thành lập hệ quy chiếu Quốc gia
mới (VN-2000) cũng như việc lập lưới khống chế hạng III phủ trùm lãnh thổ (gần
30.000 điểm).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
8
Công nghệ GPS không ngừng phát triển và ngày càng hoàn thiện về thiết bị
đo và phần mềm xử lý số liệu, đươc ứng dụng rộng rãi vào mọi dạng công tác trắc
địa bản đồ, trắc địa công trình dân dụng, an ninh… ngày càng đơn giản, hiệu quả.
1.2.2 . Cấu trúc hệ thống GPS
Hệ thống định vị GPS gồm 3 đoạn: đoạn không gian, đoạn điều khiển và
đoạn người sử dụng.
Hình 1.1. Cấu trúc của hệ thống GPS.
Đoạn không gian
Đoạn không gian theo thiết kế gồm 24 vệ tinh chuyển động trên 6 mặt phẳng quỹ
đạo với độ cao khoảng 20.200 km, nghiêng với mặt phẳng xích đạo của trái đất một góc 550.
Vệ tinh GPS chuyển động trên quỹ đạo gần như tròn đều với chu kì 718 phút. Với sự phân
bố vệ tinh trên quỹ đạo như vậy trong bất kì thời gian nào và ở bất kì vị trí quan sát nào trên
trái đất cũng có thể quan sát được tối thiểu 4 vệ tinh. Hiện nay có 31 vệ tinh đang hoạt động.
Các vệ tinh GPS có trọng lượng khoảng 1600kg khi phóng và khoảng 800kg
trên quỹ đạo. Theo thiết kế tuổi thọ của vệ tinh khoảng 7,5 năm. Năng lượng cung
cấp cho hoạt động của các thiết bị trên vệ tinh là năng lượng pin mặt trời.
Mỗi vệ tinh được trang bị 4 đồng hồ nguyên tử gồm 2 đồng hồ thuộc loại
censium và 2 đồng hồ thuộc loại rubidium có độ chính xác 10-12 s. Với 4 đồng hồ
này không chỉ có mục đích dự phòng mà còn tạo ra cơ sở giám sát thời gian và cung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
9
cấp giờ chính xác nhất. Thêm vào đó mỗi vệ tinh còn được trang bị bộ tạo dao động
thạch anh rất chính xác.
Tất cả các đồng hồ của hệ thống GPS hoạt động ở tần số chuẩn cơ sở f 0 =
10.23MHz. Tần số này là tần số chuẩn của đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác cỡ 10-12
Các vệ tinh GPS đều có thiết bị tạo dao động với tần số cơ sở chuẩn f 0 . Từ
tần số cơ sở thiết bị sẽ tạo ra 2 tần số sóng tải L1, L2.
Sóng tải L1 có tần số f1 = 154f0 = 1575,42 MHz, có bước sóng l1 = 19,032 cm
Sóng tải L2 có tần số f2 = 120f0 = 1227,60 MHz, có bước sóng l2 = 24,420 cm
Các sóng tải L1, L 2 thuộc dải sóng cực ngắn như vậy các tín hiệu vệ tinh sẽ ít
bị ảnh hưởng của tầng điện li và tầng đối lưu vì mức độ làm chậm tín hiệu do tầng
điện li tỷ lệ nghịch với bình phương của tần số.
Để phục vụ cho các mục đích và đối tượng khác nhau, các tín hiệu phát đi
được điều biến mang theo các code riêng biệt đó là C/A code, P- code và Y – code.
- C/A code là code thô cho phép dùng rộng rãi.
- P – code được dùng cho mục đích quân sự (của Mỹ) và chỉ được dùng cho
mục đích khác khi Mỹ cho phép.
- Y – code là code bí mật được phủ lên P- code gọi là kỹ thuật AS (Antin -
Spoofing).
Người ta ước lượng độ chính xác định vị cỡ 1% bước sóng của tín hiệu. Như
vậy ngay khi sử dụng code thô C/A để định vị thì có thể đạt tới độ chính xác cỡ 3m.
Chính vì thế phía Mỹ chủ động làm nhiễu tín hiệu để hạ thấp độ chính xác định vị
tuyệt đối. Kỹ thuật làm nhiễu này gọi là SA (Selective Availability). Do nhiễu SA
khách hàng chỉ có thể định vị tuyệt đối với độ chính xác cỡ 50 ÷ 100m. Từ ngày 20
tháng 5 năm 2000 Mỹ đã bỏ chế độ nhiễu SA.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
10
Hình 1.2. Vệ tinh GPS đang bay trên quĩ đạo quanh Trái đất.
Đoạn điều khiển
Mục đích trong phần này là kiểm soát vệ tinh đi đúng hướng theo quỹ đạo và
thông tin thời gian chính xác.
Đoạn điều khiển gồm 5 trạm quan sát trên mặt đất, trong đó có một trạm điều
khiển trung tâm đặt tại Colorado Springs (Mỹ) và 4 trạm theo dõi đặt tại Ascension
Island (Đại Tây Dương), Hawaii (Thái Bình Dương), Kwajalein (Đông Thái Bình
Dương) và Diego Garcia (Ấn Độ Dương). Các trạm này tạo thành một vành đai bao
quanh Trái đất.
Các vệ tinh luôn được các trạm điều khiển theo dõi liên tục và có thể quan
sát được tất cả các vệ tinh. Các số liệu quan sát được ở các trạm này được chuyển
về trạm điều khiển trung tâm (MCS – master control station), tại đây việc tính toán
số liệu chung được thực hiện liên tục và cuối cùng các thông tin đạo hàng cập nhật
được chuyển lên các vệ tinh, để sau đó từ vệ tinh chuyển đến các máy thu dưới mặt đất.
Vai trò của đoạn điều khiển vô cùng quan trọng vì nó không chỉ theo dõi các
vệ tinh mà còn liên tục cập nhật, điều chỉnh để chính xác hoá các thông tin đạo
hàng, bảo đảm độ chính xác cho công tác định vị bằng hệ thống GPS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
11
Hình 1.3. Mạng lưới các trạm điều khiển của hệ thống GPS từ sau năm 2005.
Cơ quan tình báo địa không gian Mỹ (NGA: National Geospatial-Intelligence
Agency) đã thêm vào 6 trạm điều khiển của phần điều khiển của GPS từ tháng 8
năm 2005, nâng tổng số trạm điều khiển lên thành 11 (hình 1.3). Với số lượng trạm
điều khiển như vậy, mỗi vệ tinh luôn luôn có thể nhìn được thấy ít nhất từ 2 trạm
điều khiển và kết quả xác định vị trí của vệ tinh sẽ được chính xác hơn. Trong thời
gian tới, sẽ có thêm 5 trạm điều khiển nữa của NGA được bổ sung và khi đó mỗi vệ
tinh luôn luôn có thể nhìn được tối thiểu 3 trạm điều khiển.
Đoạn sử dụng
Đây là tất cả các máy móc, thiết bị thu nhận thông tin từ vệ tinh để khai thác
sử dụng cho các mục đích và yêu cầu khác nhau của người sử dụng, kể cả ở trên
không, trên biển và trên đất liền.
Đoạn này bao gồm các thành phần sau:
- Phần cứng: thu tín hiệu và thực hiện đo đạc;
- Phần mềm: các thuật toán định vị, giao diện người sử dụng, ...
- Các thao tác, thủ tục.
Các thiết bị của phần sử dụng rất đa dạng bởi chúng phục vụ cho rất nhiều
ứng dụng khác nhau của GPS. Các thiết bị này thường được phân loại theo loại trị
đo mà chúng có thể thực hiện được, đó là:
+ Các máy thu GPS để định vị trong các mục đích dân sự, chúng sử dụng
phương pháp đo mã C/A-code ở tần số L1.
+ Các máy thu GPS để định vị trong các mục đích quân sự, chúng sử dụng
phương pháp đo mã C/A-code và P-code ở cả 2 tần số L1 và L2.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
12
+ Các máy đo pha một tần số (L1);
+ Các máy đo pha 2 tần số L1 và L2.
Hiện nay trong đo đạc địa chính chúng ta thường dùng 2 loại sau vì chúng
cho độ chính xác rất cao, tới vài millimét.
Các thiết bị sử dụng: Máy GPS HD 8200X của hãng Hi Taget Trung Quốc,
South 9600 Trung Quốc Trimble Navigation 4000SE, 4000SSE, 4600LS, 4800LS...
1.2.3. Tín hiệu GPS
Tín hiệu phát ra từ vệ tinh bao gồm 3 thành phần cơ bản sau:
- 2 sóng tải (hay sóng mang - carrier wave) trong dải tần số L (L band) là L1 và L2;
- Mã giả ngẫu nhiên sử dụng để đo khoảng cách, bao gồm C/A-code và P-
code (hay Y-code);
- Thông báo định vị (navigation message).
Trên mỗi một vệ tinh GPS có gắn 1 đồng hồ nguyên tử có độ chính xác rất.
Các đồng hồ này xung nhịp với tần số
là tần số cơ bản để tạo ra tín
hiệu phát đi từ vệ tinh.
Để đo khoảng cách và các thông báo định vị phải nhờ vào các sóng tải mã.
Vệ tinh GPS phát ra sóng tải ở 2 tần số ký hiệu là L1 và L2, các tần số này được
tính từ tần số cơ bản như sau:
;
;
Từ công thức trên, có thể tính được bước sóng của L1 và L2 như sau:
Để đo khoảng cách từ vệ tinh tới máy thu người ta sử dụng các giả mã ngẫu
nhiên. Các mã này được gọi là giả ngẫu nhiên vì chúng có tính chất gần giống như
một mã ngẫu nhiên, nhưng trong thực tế được phát sinh ra theo một thuật toán phức
tạp mà ta có thể biểu diễn một cách đơn giản dưới dạng hàm số G = G(PRN) với
PRN là số nguyên có giá trị từ 1 đến 36. Với mỗi một giá trị của PRN sẽ có một mã
giả ngẫu nhiên. Mỗi vệ tinh GPS được gán một giá trị PRN riêng và do đó nó có mã
giả ngẫu nhiên riêng. Có 2 loại mã giả ngẫu nhiên là:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
13
- Các thông báo định vị (Navigation message) chứa các thông tin dự báo về:
+ Lịch vệ tinh;
+ Thông tin của vệ tinh (hay sức khỏe) của vệ tinh (đang hoạt động, ngừng
hoạt động, sửa chữa, ...);
+ Các hệ số của mô hình dùng để hiệu chỉnh sai lệch đồng hồ của vệ tinh;
+ Để biết được ảnh hưởng của tầng điện ly ta căn cứ vào các thông số của mô
hình mô tả.
Các vệ tinh nhận các thông tin dự báo từ các trạm điều khiển cung cấp lên rồi
truyền xuống các máy thu của người sử dụng trong các thông báo định vị. Thông
báo định vị được phát đi từng bít một (0 hay 1) cứ sau 20 chu kỳ lặp lại của mã
C/A-code. Toàn bộ một thông báo định vị dài 1500bit và để truyền tải một thông
báo như vậy cần 30s.
Hình 1.4. Cấu trúc tín hiệu GPS
1.2.4. Các trị đo GPS
Công nghệ định vị toàn cầu GPS thực hiện trên cơ sở sử dụng hai dạng đại
lượng đo cơ bản, đó là đo pha của sóng tải L1, L2 và tổ hợp L1/L2 và đo khoảng
cách giả theo các code tựa ngẫu nhiên (C/A-code và P-code).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
14
• Đo pha sóng tải
Để định vị với độ chính xác cao ta sử dụng các sóng tải L1, L2. Với mục
đích này người ta tiến hành đo hiệu số giữa pha của sóng tải do máy thu nhận được
tín hiệu vệ tinh và phát ra của máy thu. Hiệu số pha do máy thu đo được ta ký hiệu
là Φ(0<Φ<2π).
Từ đó ta có:
Φ =
(R-Nλ+c∆t)
(1.2)
Trong đó:
R là khoảng cách giữa vệ tinh và máy thu;
λ là bước sóng của sóng tải;
N là số nguyên lần bước sóng λ chứa trong R, N còn được gọi là số nguyên
đa trị, thường không biết trước mà cần phải xác định trong thời gian đo;
∆t là sai số đồng bộ giữa đồng hồ của vệ tinh và máy thu;
Đo pha theo sóng tải L1 có thể xác định khoảng cách giữa vệ tinh và máy thu
với độ chính xác đến cm, hoặc nhỏ hơn. Sóng tải L2 cho độ chính xác thấp hơn,
nhưng tác dụng của nó là cùng với L1 tạo ra khả năng làm giảm đáng kể tầng điện
ly và việc xác định số nguyên đa trị được đơn giản hơn.
Hình 1.5. Kỹ thuật giải đa trị tại các máy thu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
15
• Đo khoảng cách giả theo C/A-code và P-code
Máy thu GPS phát đi code tựa ngẫu nhiên. Vệ tinh cũng tạo ra code tựa ngẫu
nhiên cùng với sóng tải đúng may thu. Bằng cách so sánh code thu từ vệ tinh và
code của chính máy thu tạo ra có thể xác định được khoảng thời gian lan truyền của
tín hiệu code, từ đó dễ dàng xác định được khoảng cách từ vệ tinh đến máy thu (đến
tâm anten của máy thu). Nhưng đó là khoảng cách giả do có sự không đồng bộ
giữa đồng hồ của vệ tinh và máy thu và có ảnh hưởng của môi trường lan
truyền tín hiệu nên khoảng cách tính theo khoảng thời gian đo được không
phải là khoảng cách thực giữa vệ tinh và máy thu
Đặt giả thiết tọa độ của vệ tinh là xs, ys, zs; tọa độ của máythu là x,y,z;
thời gian lan truyền tín hiệu từ vệ tinh đến máythu là t, sai số không đồng bộ
giữa đồng hồ trên vệ tinh và trong máy thu là ∆t, khoảng cách giả đo được là R,
ta có phương trình:
R = c(t+∆t) =
+ c∆t
(1.1)
Trong đó, c là tốc độ lan truyền tín hiệu.
Nếu sử dụng C/A-code, theo dự tính của các nhà thiết kế hệ thống GPS, kỹ
thuật đo khoảng thời gian lan truyền tín hiệu chỉ có thể đảm bảo độ chính xác đo
khoảng cách tương ứng khoảng 30m. Mà tính đến ảnh hưởng của điều kiện lan
truyền tín hiệu, sai số đo khoảng cách theo C/A code sẽ ở mức 100m là mức có
thể chấp nhận được để cho khách hàng dân sự được khai thác. Song kỹ thuật xử lý
tín hiệu code này đã được phát triển đến mức có thể đảm bảo độ chính xác đo
khoảng cách khoảng 3m, tức là hầu như không thua kém so với trường hợp sử dụng
P-code vốn không dành cho khách hàng đại trà. Chính vì lý do này mà trước đây
Chính phủ Mỹ đã đưa ra giải pháp SA để hạn chế khả năng thực tế của C/A code.
Nhưng ngày nay do kỹ thuật đo GPS có thể khắc phục được nhiễu SA, Chính phủ
Mỹ đã tuyên bố bỏ nhiễu SA trong trị đo GPS từ tháng 5 năm 2000.
1.2.5. Nguyên lý định vị GPS
1.2.5.1.Định vị tuyệt đối (point positioning)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
16
Định vị tuyệt đối là sử dụng máy thu GPS để xác định ngay tọa độ của điểm
quan sát trong hệ tọa độ WGS-84. đó có thể là các thành phần tọa độ vuông góc
không gian (X,Y,Z) hoặc các thành phần tọa độ trắc địa mặt cầu (B,L,H). Hệ
thống tọa độ WGS-84 là hệ thống tọa độ cơ sở của GPS, tọa độ của vệ tinh và
điểm quan sát đều lấy theo hệ thống tọa độ này.Việc đo GPS tuyệt đối được thực
hiện trên cơ sở sử dụng đại lượng đo là khoảng cách giả từ vệ tinh đến máy
thu theo nguyên tắc giao hội cạnh không gian từ các điểm đã biết tọa độ là các
vệ tinh. Nếu biết chính xác khoảng thời gian lan truyền tín hiệu code tựa ngẫu
nhiên từ vệ tinh đến máy thu và ngược lại, ta sẽ tính được khoảng cách chính xác
giữa vệ tinh và máy thu. Khi xác định được đồng thời khoảng cách từ 3 vệ tinh
đến máy thu sẽ cho ta vị trí không gian đơn trị của máy thu. Song trên thực tế cả
đồng hồ trên vệ tinh và đồng hồ trong máy thu đều có sai số, nên khoảng cách đo
được không phải là khoảng cách chính xác. Kết quả là chúng không thể cắt nhau
tại một điểm, nghĩa là không thể xác định được vị trí của máy thu. Để khắc phục
tình trạng này cần sử dụng thêm một đại lượng đo nữa, đó là khoảng cách từ vệ
tinh thứ 4, ta có hệ phương trình:
(XS1- X)2+(YS1- Y) 2+(Z S1- Z) 2= (R1-c∆t) 2
(XS2- X)2+(YS2- Y) 2+(Z S2- Z) 2= (R2-c∆t) 2
(1.3)
(XS3- X)2+(YS3- Y) 2+(Z S3- Z) 2= (R3-c∆t) 2
(XS4- X)2+(YS4- Y) 2+(Z S4- Z) 2= (R4-c∆t) 2
Cùng với khoảng cách giả đo đồng thời từ vệ tinh thứ tư đến máy thu chúng
ta sẽ lập được hệ phương trình dạng (1.3) với 4 ẩn số (X, Y, Z, ∆t). Giải hệ phương
trình trên chúng ta tìm được tọa độ tuyệt đối của máy thu và số hiệu chỉnh đồng hồ
của máy thu. Trên thực tế với hệ thống vệ tinh hoạt động đầy đủ như hiện nay, số
lượng vệ tinh mà các máy thu quan sát được thường từ 6-8 vệ tinh, khi đó số lượng
phương trình sẽ lớn 4 và nghiệm của phương trình sẽ tìm theo nguyên lý số bình
phương nhỏ nhất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
17
Hình 1.6. Kỹ thuật định vị tương đối
1.2.5.2. Định vị tương đối (Relative Positioning)
Định vị tương đối là trường hợp sử dụng hai máy thu GPS đặt ở hai điểm
quan sát khác nhau để xác định ra hiệu tọa độ vuông góc không gian (∆X, ∆Y,
∆Z) hay hiệu tọa độ trắc địa mặt cầu (∆B, ∆L, ∆H) giữa chúng trong hệ tọa
độ WGS-84. Nguyên lý đo GPS tương đối được thực hiện trên cơ sở sử dụng đại
lượng đo là pha của sóng tải. Với mong muốn đạt được độ chính xác cao cho kết
quả xác định hiệu tọa độ giữa hai điểm xét, người ta đã tạo ra và sử dụng các phân
sai khác nhau cho pha sóng tải nhằm làm giảm ảnh hưởng đến các nguồn sai
số khác nhau như: Sai số của đồng hồ vệ tinh cũng như của máy thu ∆t, sai số tọa
độ vệ tinh, sai số số nguyên đa trị,...
Giả sử ta ký hiệu Φrj(ti) là hiệu pha của sóng tải từ vệ tinh j đo được tại trạm
r vào thời điểm ti, khi đó nếu hai trạm đo 1 và 2 ta quan sát đồng thời vệ tinh j vào
thời điểm ti, ta sẽ có phân sai bậc một được biểu diễn như sau:
∆1Φj(ti)= Φ2j(ti)- Φ1j(ti)
(1.4)
Trong này hầu như không còn ảnh hưởng của sai số đồng hồ vệ tinh. Nếu hai
trạm cùng tiến hành quan sát đồng thời hai vệ tinh j và k vào thời điểm ti, ta có phân
sai bậc hai:
∆2Φj,k(ti)= ∆Φk(ti)- ∆1Φj(ti)
(1.5)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
18
Từ đây ta thấy không còn ảnh hưởng của sai số đồng hồ vệ tinh và máy thu.
Nếu xét hai trạm cùng tiến hành quan sát đồng thời hai vệ tinh j và vào thời điểm ti
và ti+1, ta sẽ có phân sai bậc ba:
∆3Φj,k= ∆2Φj,k(ti+1)- ∆2Φj,k (ti) (1.6)
Phân sai này cho phép loại trừ sai số số nguyên đa trị.
Trên thực tế hệ thống GPS đã có khoảng 32 vệ tinh hoạt động. Do vậy, tại
mỗi thời điểm ta có thể quan sát được số vệ tinh nhiều hơn 4. Bằng cách tổng hợp
theo từng cặp vệ tinh sẽ có rất nhiều trị đo, mặt khác thời gian thu tín hiệu trong đo
tương đối thường khá dài vì vậy số lượng trị đo để xác định ra hiệu tọa độ giữa hai
điểm là rất lớn, khi đó bài toán sẽ giải theo phương pháp số bình phương nhỏ nhất.
Hình 1.7. Kỹ thuật định vị tương đối
- Phương pháp đo tĩnh; được sử dụng để xác định hiệu tọa độ (hay vị trí
tương hỗ) giữa hai điểm xét với độ chính xác cao, nhằm đáp ứng yêu cầu của công
tác Trắc địa địa hình. Trong trường hợp này cần có hai máy thu, một máy đặt ở
điểm đã biết tọa độ còn máy kia đặt tại điểm cần xác định. Cả hai máy thu đồng thời
thu tín hiệu từ một số vệ tinh chung trong một khoảng thời gian nhất định, thường
từ một đến hai ba giờ đồng hồ. Số vệ tinh tối thiểu cho hai trạm quan sát là 4.
Khoảng thời gian quan sát kéo dài là để cho đồ hình phân bố vệ tinh thay đổi từ
đó ta có thể xác định được số nguyên đa trị của sóng tải và đồng thời là để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
19
có nhiều trị đo nhằm đạt độ chính xác cao và ổn định kết quả quan sát. Đây là
phương pháp đạt được độ chính xác cao nhất trong việc định vị tương đối bằng
GPS, có thể cỡ centimet, thậm chí làmilimet ở khoảng cách giữa hai điểm xét tới
hàng chục kilomet. Nhược điểm của phương pháp là thời gian đo phải kéo dài
hàng giờ, do vậy năng xuất đo thường không cao.
- Phương pháp đo động; cho phép xác định vị trí tương đối của hàng loạt
điểm so với điểm đã biết. Phương pháp này cần có ít nhất hai máy thu để xác định
số nguyên đa trị của tín hiệu vệ tinh, cần phải có một cạnh đáy đã biết được gối lên
điểm đã có tọa độ. Sau khi đã xác định số nguyên đa trị được giữ nguyên để tính
khoảng cách từ vệ tinh đến máy thu cho các điểm đi tiếp sau trong suốt cả chu kỳ
đo. Nhờ vậy, thời gian thu tín hiệu tại điểm đo không phải là một giờ đồng hồ như
trong phương pháp đo tĩnh nữa mà chỉ còn một phút trong phương pháp này.
1.2.5.3. Định vị vi phân (Differential GPS)
Định vị vi phân là dùng một máy thu đặt cố định tại điểm đã biết tọa độ và
máy thu này có khả năng phát ra tín hiệu vô tuyến, đồng thời có máy di động khác
đặt ở vị trí cần xác định tọa độ. Cả hai máy cố định và di động đồng thời tiến hành
thu tín hiệu từ các vệ tinh như nhau. Trường thông tin từ vệ tinh bị nhiễu thì kết quả
xác định tọa độ của cả máy cố định và máy di động cũng đều bị sai lệch, độ sai
lệch này được xác định trên cơ sở so sánh tọa độ tính ra theo tín hiệu thu được từ vệ
tinh và tọa độ đã biết trước của máy cố định và có thể xem là như nhau cho cả máy
cố định và máy di động. Nó được máy cố định phát đi qua sóng vô tuyến để máy
di động thu nhận mà hiệu chỉnh cho kết quả xác định tọa độ của mình.
1.2.6. Các nguồn sai số
1.2.6.1 Sai số của đồng hồ
Trong sai số đồng hồ gồm: Sai số đồng hồ trên vệ tinh và sai số đồng hồ
trong máy thu và sự không đồng bộ giữa chúng gây ra sai số của đồng hồ trong kết
quả định vị GPS. Đặc biệt là trong định vị tuyệt đối sai số này có giá trị tương đối
lớn. Các vệ tinh được trang bị đồng hồ nguyên tử có độ chính xác cao, tính đồng bộ
về thời gian giữa các đồng hồ vệ tinh được giữ trong khoảng 20 nano giây. Còn các
máy thu GPS được trang bị đồng hồ thạch anh chất lượng cao (1 phần 104) đặt bên trong.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
20
Nhua chúng ta đã biết vận tốc truyền tín hiệu khoảng 3.108 m/s, nếu sai số
đồng hồ thạch anh là 10-4s thì sai số khoảng cách tương ứng là 30m, nếu
đồng hồ nguyên tử sai 10-7s thì khoảng cách sai 3m. Với ảnh hưởng như trên, người
ta đã sử dụng nguyên tắc định vị tương đối để loại trừ ảnh hưởng của sai số đồng hồ.
1.2.6.2 Sai số quỹ đạo vệ tinh
Trên thực tế vệ tinh chuyển động trên quỹ đạo xung quanh trái đất chịu nhiều
sự tác động ảnh hưởng như sự thay đổi trọng trường trái đất, ảnh hưởng của sức hút
mặt Trăng, mặt Trời,... Các ảnh hưởng trên sẽ tác động tới quỹ đạo của vệ tinh, khi
đó vệ tinh sẽ không chuyển động hoàn toàn tuân theo đúng 3 định luật Kepler. Sai
số quỹ đạo vệ tinh ảnh hưởng gần như trọn vẹn đến kết quả định vị tuyệt đối, song
được khắc phục về cơ bản trong định vị tương đối hoặc vi phân. Để biết được vị trí
của vệ tinh trên quỹ đạo thì người sử dụng có thể căn cứ vào lịch vệ tinh. Tùy thuộc
vào mức độ chính xác của thông tin, lịch vệ tinh được chia làm 3 loại là:
- Lịch vệ tinh dự báo (Almanac): Phục vụ cho lập lịch và xác định
quang cảnh nhìn thấy của vệ tinh tại thời điểm quan sát, lịch vệ tinh này có sai số
khoảng vài km.
- Lịch vệ tinh quảng bá (Broadcast ephemeris): Được tạo lập dựa trên 5 trạm
quan sát thuộc đoạn điều khiển của hệ thống GPS, hiện nay khi chế độ nhiễu SA đã
được bỏ thì lịch vệ tinh quảng bá có sai số khoảng từ 2-5 m.
- Lịch vệ tinh chính xác: Được lập dựa trên cơ sở các số liệu quan trắc trong
mạng lưới giám sát và được tính toán nhờ một số tổ chức khoa học, loại lịch này
cho sai số nhỏ hơn 0.5m.
1.2.6.3 Ảnh hưởng điều kiện tự nhiên môi trường
Để vệ tinh và máy thu thu được tín hiệu thì tín hiệu phải đi qua một quãng
đường lớn hơn 20.000km, trong đó có tầng điện ly từ độ cao 50km tới độ cao
500km và tầng đối lưu từ độ cao 50km đến mặt đất. Khi tín hiệu đi qua các tầng này
có thể bị thay đổi (tán xạ) phụ thuộc vào mật độ điện tử tự do trong tầng điện ly và
tình trạng hơi nước, nhiệt độ và các bụi khí quyển trong tầng đối lưu ảnh hưởng đến
tốc độ truyền tín hiệu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
21
Theo tính toán ảnh hưởng của tầng điện ly, khi định vị tuyệt đối có thể bị sai
số khoảng 12m, còn ảnh hưởng của tầng đối lưu có thể gây sai số khoảng 3m. Các
vệ tinh GPS phát tín hiệu ở tần số cao (sóng cực ngắn) do đó ảnh hưởng của tầng
điện ly đã được giảm nhiều, tuy vậy cần lưu ý tới đặc tính của sóng cực ngắn là
truyền thẳng và dễ bị che chắn. Ảnh hưởng của tầng điện ly tỷ lệ với bình phương
tần số, vì thế khi sử dụng máy thu 2 tần sẽ khắc phục được ảnh hưởng này.
Trong khoảng cách ngắn (<10km) tín hiệu tới 2 máy coi như đi trong cùng
môi trường, sai số sẽ được loại trừ trong các công thức tính hiệu tọa độ, do vậy ta
nên sử dụng máy một tần, trong khi đó nếu sử dụng máy hai tần có thể bị nhiễu, làm
kết quả kém chính xác. Để khắc phục ảnh hưởng của tầng đối lưu, người ta quy
định chỉ sử dụng tín hiệu vệ tinh có góc cao trên 15o (hoặc trên 10o).
Hiện nay người ta đang sử dụng một số mô hình khí quyển, trong đó có mô
hình của Hopfield được dùng rộng rãi.
1.2.6.4 Sai số do nhiễu tín hiệu
Máy thu không chỉ thu tín hiệu đi thẳng từ vệ tinh tới mà còn nhận cả các tín
hiệu phản xạ từ mặt đất và môi trường xung quanh. Sai số này gọi là sai số do nhiễu
tín hiệu. Tín hiệu vệ tinh tới máy thu có thể bị nhiễu do một số nguyên nhân sau:
- Tín hiệu bị phản xạ từ các vật (kim loại, bê tông) gần máy thu.
- Tín hiệu bị nhiễu do ảnh hưởng của các tín hiệu sóng điện từ khác.
- Tín hiệu bị gián đoạn do các vật che chắn tín hiệu.
- Máy thu GPS đặt gần các đường dây tải điện cao áp.
Vì các ảnh hưởng trên khi thiết kế điểm đo cần bố trí xa các trạm phát sóng,
các đường dây cao thế,... Không bố trí máy thu dưới các rặng cây.
1.2.6.5 Sai số do người đo
Sai số do chủ quan của người đo: Khi đo chiều cao anten, định tâm máy thu
không tốt, đôi khi ghi nhầm chế độ đo cao anten. Để tránh các sai số này thì người
đo GPS cần thận trọng trong định tâm và đo chiều cao anten. Cần chú ý là sai số do
đo chiều cao anten không những ảnh hưởng tới độ cao của điểm đo mà còn ảnh
hưởng tới vị trí mặt bằng. Trong khi thu tín hiệu không nên đứng vây quanh máy
thu, không che ô cho máy.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
22
1.2.7. Những kỹ thuật đo GPS
1.2.7.1. Đo GPS tuyệt đối
Là xác định tọa độ của các điểm đặt máy thu tín hiệu vệ tinh trong hệ tọa độ
toàn cầu WGS-84. Phương pháp định vị này là việc tính tọa độ của các điểm nhờ
việc giải bài toán giao hội cạnh trong không gian dựa trên cơ sở khoảng cách đo
được từ các vệ tinh đến máy thu và tọa độ của các vệ tinh tại thời điểm đo. Do nhiều
nguồn sai số nên độ chính xác định vị thấp (sai số khoảng 5-15m), không dùng
được cho việc đo đạc chính xác, dùng chủ yếu cho việc dẫn đường và mục đích đo
đạc có độ chính xác không cao. Phương pháp này chỉ sử dụng 1 máy thu tín hiệu vệ tinh.
1.2.7.2. Đo GPS tương đối
Thực chất của phương pháp đo này là xác định hiệu tọa độ không gian của 2
điểm đo đồng thời đặt trên 2 đầu của cạnh đáy (Baseline) cần đo. Loại trị đo được
sử dụng là pha của sóng tải. Độ chính xác của phương pháp rất cao do loại trừ được
nhiều nguồn sai số nên được sử dụng trong đo đạc xây dựng lưới khống chế trắc địa
và thành lập bản đồ tỷ lệ lớn. Do bản chất của phương pháp nên cần tối thiểu 2 máy
thu vệ tinh trong 1 thời điểm đo. Tùy thuộc vào quan hệ của các trạm đo trong thời
gian đo mà người ta chia thành 4 dạng đo tương đối, đó là: đo tĩnh (Static), đo tĩnh
nhanh (Fast- Static), đo động (Kinematic) và đo giả động (Pseudo Kinematic). Tùy
từng mạng lưới mà sử dụng phương pháp đo thích hợp
.Phương pháp đo tĩnh (Static)
Phương pháp đo tĩnh được sử dụng để xác định hiệu toạ độ (hay vị trí tương
hỗ) giữa hai điểm xét với độ chính xác cao, thường sử dụng để đo lưới toàn cầu
(IGS), lưới khống chế khu vực, lưới khống chế tọa độ nhà nước các cấp, lưới
chuyên dụng phục vụ nghiên cứu địa động.
Phương pháp này cần có hai máy thu, một máy đặt ở điểm đã biết toạ độ, còn
máy còn lại đặt ở điểm cần xác định. Cả hai máy thu GPS phải được đặt cố định và
đồng thời thu tín hiệu từ một số vệ tinh chung liên tục trong một khoảng thời gian
nhất định, thường là từ một tiếng đến hai ba tiếng đồng hồ. Số vệ tinh chung tối
thiểu cho cả hai trạm quan sát 4. Khoảng thời gian quan sát phải kéo dài để đủ cho
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
23
đồ hình phân bố vệ tinh thay đổi. Phương pháp này có thể sử dụng cả hai loại máy
thu 1 tần số và 2 tần số.
Đo tĩnh là phương pháp cho phép đạt được độ chính xác cao nhất trong việc
định vị tương đối bằng GPS, có thể cỡ centimét, thậm chí milimét cho các cạnh đáy
(baseline) tới hàng chục, thậm chí hàng trăm kilômét. Nhược điểm chủ yếu của
phương pháp là thời gian đo rất lâu, phải kéo dài nhiều giờ đồng hồ.
.Phương pháp đo tĩnh nhanh (Fast Static)
Phương pháp này tương tự như phương pháp đo tĩnh, nhưng thời gian đo
ngắn hơn (khoảng 5 đến 10 phút). Thời gian đo được giảm đáng kể so với đo tĩnh là
do giải nhanh được số nguyên chu kỳ.
Nhờ vào việc sử dụng C/A-code (và / hay P-code) và kỹ thuật Wide-laning
để ước tính khoảng cách gần đúng và giảm thiểu miền tìm kiếm số nguyên chu kỳ
nhờ đó thời gian đo được giảm xuống. Cùng với đó, phần mềm xử lý số liệu cũng
sử dụng những thuật toán nâng cao để giảm thiểu yêu cầu đối với khoảng thời gian
thu tín hiệu.
.Phương pháp đo động (Kinematic)
Phương pháp đo động là phương pháp xác định vị trí tương đối của hàng
loạt điểm so với điểm đã biết trong đó tại mỗi điểm đo chỉ cần thu tín hiệu trong
vòng 5 đến 15 giây tùy thuộc vào tần suất ghi tín hiệu. Theo phương pháp này cần
có ít nhất hai máy thu. Để xác định số nguyên chu kỳ của tín hiệu vệ tinh cần phải
có một cạnh đáy đã biết, tức là nối với 2 điểm đã biết tọa độ. Sau khi đã xác định
được số nguyên chu kỳ thì nó được giữ nguyên để tính khoảng cách từ vệ tinh đến
máy thu cho các điểm đo tiếp sau trong suốt ca đo. Nhờ vậy, thời gian thu tín hiệu
tại điểm đo chỉ khoảng vài chục giây, không phải là một tiếng đồng hồ như trong
phương pháp đo tĩnh.
Ta đặt một máy thu cố định ở điểm đầu cạnh đáy và cho tiến hành thu liên
tục tín hiệu vệ tinh trong suốt chu kỳ đo. Máy này được gọi là máy cố định (base
station). Ở điểm cuối cạnh đáy ta đặt máy thu thứ hai, cho nó thu tín hiệu vệ tinh
đồng thời với máy cố định trong 20-60 giây. Việc làm này gọi là khởi đo
(initialization). Tiếp đó cho máy di động lần lượt chuyển đến các điểm đo cần xác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
24
định, tại mỗi điểm dừng lại để thu tín hiệu trong một vài phút, và cuối cùng quay trở
về điểm xuất phát là điểm cuối cạnh đáy để khép tuyến đo bằng lần thu tín hiệu thứ
hai cũng kéo dài trong một phút tại điểm này.
Yêu cầu nhất thiết của phương pháp đo động là cả máy cố định và máy di
động phải đồng thời thu tín hiệu liên tục từ ít nhất là 4 vệ tinh chung trong suốt ca
đo. Vì vậy, tuyến đo phải bố trí ở khu vực thoáng đãng để không xảy ra tình trạng
tín hiệu thu bị gián đoạn (gọi là trượt chu kỳ - cycle slip). Nếu xảy ra trường hợp
này thì phải tiến hành khởi đo lại tại cạnh đáy xuất phát hoặc sử dụng một cạnh đáy
khác được thiết lập dự phòng trên tuyến đo. Cạnh đáy có thể dài từ 2m đến 5km và
có độ chính xác cỡ centimét là đủ. Trong phương pháp đo động, có thể dùng các kỹ
thuật đo khác nhau như: đo liên tục (continuous), hoặc “dừng và đi” (Stop and Go)
hoặc đo kiểu đánh dấu sự kiện (Events Markers)... Trong đó kỹ thuật đo “dừng và
đi” (Stop and Go) được dùng nhiều trong đo chi tiết để thành lập bản đồ địa hình,
bản đồ địa chính, đo vẽ mặt cắt địa hình, đo bao các khu vực để kiểm kê diện tích
đất sử dụng.
Tùy thuộc vào thời điểm xử lý số đo (xử lý ngay tại thực địa hay trong phòng
sau khi đo) mà người ta chia thành 2 dạng:
1. Đo GPS động thời gian thực (GPS RTK – Real Time Kinematic GPS)
Cách đo này ngoài các máy thu vệ tinh còn cần thêm hệ thống Radio Link
truyền số liệu liên tục từ trạm cố định đến trạm di động và thiết bị xử lý số liệu gọn
nhẹ. Hệ thống Radio Link bao gồm:
+ Radio phát số liệu: Là thiết bị phát truyền số liệu được nối với máy thu vệ
tinh trạm tĩnh bằng cáp mềm truyền số liệu và phát số liệu thu vệ tinh tại trạm tĩnh
đến thiết bị thu số liệu tại trạm động.
+ Radio thu số liệu: Có nhiệm vụ nhập số liệu truyền từ trạm phát và truyền
vào thiết bị xử lý số liệu tại trạm động tại thực địa.
Thiết bị sử dụng trong đo RTK gồm các máy thu phát Radio Link, ví dụ như
Trimtalk 450, Trimtalk 450S, Trimtalk 900 của hãng Trimble.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
25
Công nghệ RTK thì tầm hoạt động của máy di động bị hạn chế (chỉ khoảng
5km). Nếu thiết lập thêm 1 trạm thu phát trung gian thì tầm hoạt động của máy đo
có thể nâng cao tới 10 km.
Có thể sử dụng RTK đo tọa độ điểm khống chế, đo chi tiết thực địa, phương
pháp RTK còn có tính năng cắm điểm có tọa độ thiết kế trước ra thực địa và dẫn
đường có độ chính xác cao.
2. Đo GPS động xử lý sau (Post Processing Kinematic GPS)
Phương pháp này phải qua xử lý số liệu trong phòng thì mới có được toạ độ,
do vậy không sử dụng thiết bị truyền số liệu Radio Link. Tầm hoạt động của máy di
động có thể đạt đến 50km.
Sử dụng phương pháp này máy thu di động có năng suất lao động cao, rất
phù hợp cho việc phát triển lưới khống chế cấp đường chuyền, các điểm khống chế
ảnh, đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình và bản đồ địa chính..
.Phương pháp đo giả động
Sử dụng phương pháp đo này xác định vị trí tương đối của hàng loạt điểm so
với điểm đã biết trong khoảng thời gian đo khá nhanh, nhưng độ chính xác định vị
không cao bằng phương pháp đo động. Trong phương pháp này không cần làm thủ
tục khởi đo, tức là không cần sử dụng cạnh đáy đã biết. Máy cố định cũng phải tiến
hành thu tín hiệu vệ tinh liên tục trong suốt chu kỳ đo, còn máy di động được
chuyển đến từng điểm cần xác định toạ độ, tại mỗi điểm thu tín hiệu trong khoảng
thời gian 5-10 phút.
Sau khi đo hết lượt, máy đo động quay trở về điểm xuất phát (điểm đo đầu
tiên) và đo lặp lại tại tất cả các điểm theo đúng trình tự trước đó, nhưng phải bảo
đảm sao cho khoảng thời gian dãn cách giữa hai lần đo tại mỗi điểm không ít hơn
một tiếng đồng hồ. Chính trong khoảng thời gian này đồ hình phân bố vệ tinh thay
đổi đủ để xác định số nguyên đa trị, còn hai lần đo, mỗi lần kéo dài 5-10 phút và
giãn cách nhau một tiếng đồng hồ có tác dụng tương đương như phép đo tĩnh kéo
dài trong một tiếng. Yêu cầu nhất thiết trong phương pháp này là phải có được ít
nhất 4 vệ tinh chung cho cả hai lần đo tại mỗi điểm quan sát.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
26
Chú ý khi sử dụng phương pháp này là máy di động không nhất thiết phải thu
tín hiệu vệ tinh liên tục trong suốt chu kỳ đo mà chỉ cần thu trong vòng 5-10 phút tại
mỗi điểm đo, nghĩa là có thể tắt máy trong lúc di chuyển từ điểm nọ sang điểm kia.
Điều này cho phép áp dụng phương pháp cả ở khu vực có nhiều vật che khuất. Về
mặt thiết kế, tổ chức đo thì chỉ nên bố trí khu vực đo tương đối nhỏ với số lượng
điểm vừa phải để có thể kịp đo lặp tại mỗi điểm sau một tiếng đồng hồ và bảo đảm
số lượng vệ tinh chung cho cả hai lần đo phải có được ít nhất 4 vệ tinh.
.Đo GPS cải chính phân sai (DGPS- Differential GPS)
Đo GPS cải chính phân sai là sử dụng kỹ thuật định vị tuyệt đối sử dụng trị
đo code có độ chính xác đo tọa độ 0.5 m – 3m. Nội dung của phương pháp đo là
dùng 2 trạm đo trong đó 1 trạm gốc (Base station) có tọa độ biết trước và 1 trạm đo
tại các điểm cần đo tọa độ (Rover station). Trên cơ sở độ lệch về tọa độ đo so với
tọa độ thực tại trạm gốc để hiệu chỉnh vào kết quả đo tại các trạm động theo nguyên
tắc đồng ảnh hưởng. Yêu cầu quan trọng khi đo phân sai là trạm tĩnh hay trạm động
phải thu tín hiệu đồng thời, cùng số vệ tinh. Có hai phương pháp cải chính phân sai:
- Cải chính cạnh: Sử dụng cạnh tính theo trị đo mã của trạm tĩnh tới từng vệ
tinh và tìm độ lệch so với khoảng cách thực của nó trên cơ sở tọa độ điểm gốc. Các
độ lệch này được dùng để cải chính cho chiều dài cạnh từ điểm cần định vị đến các
vệ tinh tương ứng trước khi đưa cạnh vào tính tọa độ cho trạm động.
- Cải chính tọa độ: Cũng tương tự với việc cải chính vào cạnh như trên, ở đây
sẽ xác định được độ lệch về tọa độ giữa tọa độ tính được của trạm tĩnh và tọa độ
thực của nó do ảnh hưởng của các nguồn sai số. Các độ lệch đó được cải chính
tương ứng vào tọa độ của trạm động.
Tùy thuộc vào thời điểm cải chính mà người ta chia thành các phương pháp
đo cải chính phân sai sau:
1. Đo DGPS thời gian thực (Real Time DGPS)
Trong phương pháp đo DGPS thời gian thực này, số cải chính được truyền từ
trạm tĩnh tới trạm động ngay trên thực địa để cải chính cho tọa độ trạm di động và
hiển thị kết quả tại thực địa ngay trong khi đo. Để thực hiện được như vậy, thiết bị
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
27
đo cần phải có thêm máy phát và thu tín hiệu Radio Link để truyền tín hiệu cải
chính. Máy phát Radio Link có thể đặt trên mặt đất hoặc phát qua vệ tinh địa tĩnh.
2. Đo DGPS xử lý sau
Phương pháp này như phương pháp đo DGPS thời gian thực nhưng số liệu
cải chính không thực hiện trong quá trình đo mà nhận được sau khi xử lý số liệu
trong phòng.
Phương pháp DGPS chỉ được sử dụng trong đo vẽ bản đồ tỷ lệ trung bình và
tỷ lệ nhỏ, hoặc các công tác dẫn đường do độ chính xác không cao.
3. Đo lưới đường chuyền kinh vĩ bằng máy toàn đạc điện tử.
Phương pháp sử dụng máy toàn đạc điện tử đo góc giữa hai điểm lưới không
chế ở hai vị trí bàn độ trái phải để loại bỏ sai số 2C, đo cạnh 2 lần lấy trung bình
giữa hai lần đo để được trị chính xác nhất.
Phương pháp nay dựa trên toạ độ hai điểm gốc đã biết đo góc, cạnh ngoài
thực địa dùng phương pháp toạ độ cực tính chuyền toạ độ, chuyền khép về hai điểm
đã biết toạ độ, tính sai số dịch vị X và Y và sai số khép phương vị, từ đó ta tính toán
bình sai hết sai số khép toạ độ bằng các phần mềm bình sai.
1.2.8 Xử lý số liệu
Nguyên tắc xử lý toán học các trị đo GPS là áp dụng phương pháp bình
phương tối thiểu và các phép toán phân tích xác suất thống kê để tính toán định vị
và đánh giá độ chính xác kết quả. Tuỳ theo thiết kế máy và kỹ thuật đo, phần mềm
máy firmware đã tự động hoá thực hiện những bước tính toán xử lý nhất định trước
khi chuyển số liệu cho phần mềm xử lý sau, hoặc xuất kết quả trực tiếp ra màn hình
feldbook ở thực địa.
Mô hình xác định từ đo khoảng cách (pseudorange) từ vệ tinh đến máy thu:
Trong đó
: = Khoảng cách hình học đến vệ tinh
= Sự Chậm phase do tầng đối lưu và tầng ion của khí quyển (metres)
dTA, dTi = Độ lệch đồng hồ máy thu, đồng hồ vệ tinh (sec)
= Các sai số (nhiễu đa tuyến, nhiễu do máy thu...)
Bài toán đặt ra là áp dụng "phương pháp bình phương tối thiểu" xác định toạ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
28
độ trạm đo từ các trị đo khoảng cách (pseudoranges) từ máy thu đến vệ tinh.
Sử lý số liệu đo đường chuyền kinh vĩ tính khái lược sai số khép về góc, toạ
độ XY, loại bỏ sai số thô sử dụng các phần tính toán bình sai.
Quy tắc số bình phương nhỏ nhất.
Áp dụng bài toán tìm cực tiểu dạng toàn phương các độ dư của trị quan sát,
biểu thức các ẩn số tìm được phải thoả mãn.
Ax = b + v
để cho
->min
Biểu thức lượng tính các giá trị của ma trận X và Y theo nghĩa số bình
phương nhỏ nhất của các đại lượng x và y:
Trong đó các thành phần của phương trình trị đo:
- Mô hình hàm số: (A)
- Mô hình xác xuất: (W)
- Vector số hạng tự do: (-b) = trị số tính - trị quan sát.
1.2.9 Bình sai lưới GPS
Bình sai mạng lưới GPS cần thực hiên các nội dung sau:
Kiểm tra số liệu đo: Bao gồm việc kiểm tra chất lượng đo của các cạnh đo
giữa hai hay nhiều ca đo và tính toán sự khác nhau giữa chúng. Cung cấp chức
năng tính sai số khép của các cạnh đo khi chúng hợp thành các đa giác. Việc kiểm
tra chất lượng mạng lưới bao gồm việc kiểm tra các điểm đo và kiểm tra toàn bộ các
hợp phần của mạng lưới ( thực đơn Tools\Iversen).
Kiểm tra canh đo: Bản báo cáo sẽ cho biết tất các các cạnh trong Project và
tính giá trị trung bình của những vécter trùng nhau.
Kiểm tra sai số khép: Việc chọn tính sai số khép cho phép bạn kiểm tra sai số của
từng đa giác một. Hiện chỉnh số liệu đo: Đây là công tác loại bỏ đi những số liệu đo
không tốt.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
29
Kiểm tra các trị đo trong mạng lưới: Xóa bỏ những trị đo chất lượng kém .
Gộp hoặc chia cắt các file số liệu đo. Nhập lại các giá trị thông tin trong ca đo:
chiều cao ăngten, số hiệu điểm....
Chức năng Scan: Khi cạnh đo không đạt yêu cầu sau khi xử lý, chúng được
đánh dấu bằng màu vàng, màu đỏ, hoặc màu đen. Những cạnh này có thể do máy
thu thu đượcnhững số liệu kém từ các vệ tinh tải xuống. có thể loại bỏ một phần số
liệu này trong chuỗi số liệu liên tục mà máy thu về bằng chức năng Scan. Chức
năng GPS-Edit: Là công cụ nâng cấp dùng để phân tích và hiện chỉnh số liệu đo
GPS, GLONASS, DGPS. Trên màn hình hiển thị các mã trị đo, sóng mang, Doppler
cũng như các số liệu liên quan như: wide-laning, ionospheric correction, single,
double, triple, and delta differencing.
Bình sai: Việc bình sai mang lưới GPS có thể thực hiện bằng các hệ thông
phần mền chuyên dụng như: GPS_suvey; TGO, SOUTH. … hoạc các phần mền
riêng của từng hãng máy.vf chỉ tiến hành khi các khoản kiểm tra chất lượng đã phù
hợp với yêu cầu thì lấy tất cả các vectơ cạnh độc lập tạo thành hình khép kín, lấy tọa
độ 3 chiều trong hệ WGS – 84 của một điểm làm số liệu khởi tính và tiến hành bình
sai lưới GPS tự do. Kết quả bình sai lưới tự do sẽ cho tọa độ các điểm trong hệ tọa
độ WGS –84, số hiệu chỉnh trị đo của 3 số gia tọa độ của vectơ cạnh, chiều dài cạnh
và thông tin về độ chính xác vị trí điểm. Quá trình này phải tính chuyển từ tọa độ
vuông góc không gian XYZvề tọa độ và độ cao trắc địa BLH sau đó chuyển về tọa
độ vuông góc phẳng x,y.
Sau bình sai phải đánh giá đầy đủ các thông tin sau:
- Thông tin về các véc tơ cạnh (baselines) (X, (Y, (Z;
- Sai số khép hình và sai số phép hình yếu nhất;
- Các phương vị cạnh, chiều dài cạnh, hiệu số độ cao và các số hiệu chỉnh
tương ứng;
- Tọa độ vuông góc không gian XYZ;
- Tọa độ và độ cao trắc địa B,L,H;
- Tọa độ vuông góc phẳng và độ cao sau bình sai.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
30
- Đánh giá sai số cạnh, sai số tương đối cạnh và sai số phương vị cạnh sau
bình sai.
1.3. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GPS TRONG
THÀNH LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ
1.3.1. Ứng dụng công nghệ GPS đo tĩnh để thành lập lưới không chế địa chính.
Để đo đạc bản đồ địa chính việc đầu tiên là phải thiết kế hệ thống lưới khống
chế đo vẽ, việc sử dụng công nghệ GPS được dựa trên nguyên tắc đo tĩnh. Thực
chất của phương pháp đo là xác định hiệu toạ độ không gian của 2 điểm đo đồng
thời đặt trên 2 đầu của khoảng cách cần đo (base line). Độ chính xác của phương
pháp rất cao do loại trừ được nhiều nguồn sai số nên được sử dụng trong đo dạc xây
dựng lưới khống chế trắc địa và các công tác đo đạc bản đồ các tỉ lệ. Do bản chất
của phương pháp nên cần tối thiểu từ 2 máy thu vệ tinh trong 1 thời điểm đo.
Phương pháp này chính xác nhất vì nó sử dụng cả hai trị đo code và phase
sóng mang (carrier phase). Hai hoặc nhiều máy thu đặt cố định thu dữ liệu GPS tại
các điểm cần đo toạ độ trong khoảng thời gian thông thường từ 1 giờ trở lên.
Thời gian đo kéo đài để đạt được sự thay đổi đồ hình vệ tinh: Cung cấp trị đo
dư (nhiều hơn 4 vệ tinh), và giảm bớt nhiều sai số khác nhằm mục đích đạt độ chính
xác cao nhất.
Dữ liệu đo tĩnh xử lý sau và cho kết quả định vị tốt hơn qua việc tinh chỉnh
mô hình được sử dụng. Đo GPS tĩnh tương đối đạt độ chính xác cỡ 1cm dùng cho
các ứng dụng có độ chính xác cao nhất, như thành lập lưới khống chế trắc địa (
1cm+ 1ppm).
1.3.2. Các dạng lưới ứng dụng đo tĩnh trong công nghệ GPS để thành lập lưới
không chế địa chính. Tam giác đơn, chuỗi tam giác, tứ giác.
1.4.TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG ĐỊNH VỊ TOÀN
CẦU TRÊN THẾ GIỚI VÀ TẠI VIỆT NAM
1.4.1 Trên thế giới
Ứng dụng công nghệ GPS để xây dựng các mạng lưới khống chế trắc địa đã
được ứng dụng phổ biến, đại trà trong sản xuất, ở Việt Nam cũng như các nước trên
thế giới, bằng kỹ thuật đo tương đối tĩnh, người ta có thể xây dựng được các mạng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
31
lưới có cạnh dài đến hàng nghìn mét. Các mạng lưới của từng quốc gia, của các
quốc gia trong khu vực hay trên toàn thế giới.
Ứng dụng phổ biến của công nghệ GPS là đo nối mạng lưới tọa độ quốc gia
của nhiều nước trên thế giới với hệ tọa độ trắc địa toàn cầu WGS-84, hoàn chỉnh
các mạng lưới tọa độ quốc gia đã xây dựng bằng công nghệ truyền thống, tăng dày
các mạng lưới tọa độ, xây dựng các mạng lưới mới... Công nghệ GPS đã giúp tạo
mối liên kết giữa nhiều quốc gia thông qua việc sắp đặt các tham số tính chuyển
giữa các hệ tọa độ quốc gia và hệ tọa độ trắc địa toàn cầu WGS-84. Hiện nay đã xác
lập được sự chuyển đổi liên hệ giữa 185 hệ tọa độ của các quốc gia khắp các châu
lục trên thế giới với hệ WGS-84.
Công nghệ GPS ứng dụng để xây dựng lưới trắc địa đã được nhiều quốc gia
ứng dụng thành công từ lâu. Dưới đây là một số thành quả của việc ứng dụng công
nghệ GPS của một số nước trong khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, những quốc
gia gần gũi với Việt Nam về vị trí địa lý và trình độ phát triển về đo đạc bản đồ.
- Ở Inđônêxia:
công nghệ GPS đã được ứng dụng trong các lĩnh vực thành lập lưới khống chế mặt
bằng quốc gia, đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đo đạc biển, nghiên cứu địa động
học, quản lý đất đai, trắc địa ảnh hàng không, đạo hàng và giao thông, nghiên cứu
tầng điện ly, xác định độ cao chính và trọng lực hàng không. Bằng công nghệ GPS,
Inđônêxia đã xây dựng trong các năm 1992 – 1993 một mạng lưới cấp “0” ( Zero
order GPS Control network) gồm 60 điểm rải đều trên các đảo lớn của đất nước.
Lưới cấp “0” này được bình sai trong hệ quy chiếu mặt đất quốc tế 91 (ITRF) và
chuyển về hệ WGS-84. Độ chính xác đạt từ 0.01÷0.1 ppm. Lưới cấp “0” là cơ sở để
phát triển lưới hạng I cũng được thành lập bằng công nghệ GPS. Các điểm hạng I
được đặt trên từng huyện, đến nay đã xây dựng xong 252 điểm trên các đảo lớn
như: Sumatra – 40 điểm; Sulaweisi – 36 điểm; Kalimantan – 26 điểm và 150 điểm ở
các đảo Java, Timor, Nusa, Tengara. Độ chính xác cạnh hạng I đạt từ 0.1÷2 phần
triệu (ppm).
- Ở Australia:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
32
Công nghệ GPS ở nước này đã được ứng dụng để thành lập 09 điểm phủ
trùm lãnh thổ, các điểm này tạo thành lưới gọi là lưới chuẩn của Australia. Lưới
chuẩn này đã được tăng dày bởi 60 điểm GPS tạo thành lưới quốc gia Australia.
Mạng lưới GPS đã được sử dụng để kiểm tra, nâng cao độ chính xác các
mạng lưới tọa độ hạng I, II, III của Australia và bình sai chung mạng lưới GPS và
mạng lưới mặt đất đã thiết lập hệ tọa độ mới của Australia.
- Ở Hilap: Từ năm 1989 đến năm 1993 đã thành lập mạng lưới GPS gồm 66
điểm sử dụng 10 đến 14 máy thu GPS của các hang LEICA, TRIMBLE và
ASHTECH.
Ngoài ra, công nghệ GPS cũng đã được ứng dụng để xây dựng các mạng lưới
cấp “0” như ở Latvia, Ba Lan; Mạng lưới cơ sở vùng biên giới Irắc-Côoet và nhiều
nước khác trên thế giới.
1.4.2 Tình hình nghiên cứu ứng dụng công nghệ định vị toàn cầu ở Việt Nam
1. Giai đoạn 1991-1994:
+ Từ năm 1991-1993: Xây dựng lưới ở Minh Hải (15 điểm với chiều dài
trung bình 25 km), xây dựng lưới ở Sông Bé (34 điểm chiều dài 27 km), xây dựng
lưới ở Tây Nguyên (65 điểm chiều dài 30 km). Xây dựng lưới GPS cạnh ngắn có độ
chính xác hạng II cho một số vùng ở miền Nam.
+ Năm 1992: Xây dựng lưới trắc địa biển bằng công nghệ GPS gồm 36 điểm
trong đó có 18 điểm trên quần đảo Trường Sa.
+ Đo nối lưới GPS cạnh dài gồm 10 điểm trùng với lưới mặt đất đã xây dựng.
2. Giai đoạn 1995 -2000: Xây dựng lưới cấp “0”
+ 1995: Xây dựng lưới cấp “0” gồm 69 điểm có 56 điểm trùng với hạng I, II
cũ và phân bố đều trên lãnh thổ Việt Nam.
+ 1997: Đo 8 điểm cấp “0” theo phương pháp đo tuyệt đối nhằm kiểm tra
chất lượng lưới cấp “0”
+ 1998: Đo bổ sung 40 điểm cấp “0”. Đo nối độ cao thủy chuẩn hạng I, II
phục vụ định vị Elipxoid thực dụng và xây dựng mô hình Geoid cục bộ của
Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
33
+ Năm 1999: Chọn Ellipsoid WGS -84 là Ellipsoid thực dụng của Việt Nam
và định vị với điểm gốc N0 nằm tại viện nghiên cứu địa chính trên đường Hoàng
Quốc Việt, TP Hà Nội và 25 điểm cấp “0”
3. Giai đoạn 2001-2008:
+ Xây dựng lưới địa chính cơ sở: Từ 1994 đến 2003 đã xây dựng 12.631
điểm lưới này tương đương với cấp III nhà nước.
+ Xây dựng hệ thống trạm DGPS: Phục vụ công tác đo đạc biển và biên giới
bao gồm các trạm Đồ Sơn, Vũng Tàu, Điện Biên, Hà Giang, Cao Bằng, Quảng Nam
do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý. Trong đó 3 trạm Đồ Sơn, Quảng Nam,
Vũng Tàu phục vụ đo đạc biển. Điện Biên, Hà Giang, Cao Bằng phục vụ công tác
cắm mốc biên giới Việt Nam – Trung Quốc.
+ Xây dựng hệ thống DGPS/CORS
Bộ Quốc Phòng xây dựng 6 trạm cơ sở cố định gồm có 2 chức năng:
- DGPS: Phát đi số cải chính để nâng cao độ chính xác định vị và dẫn đường
cho các phương tiện di động.
- CORS: Đo liên tục phục vụ cho nghiên cứu khoa học và khảo sát đo đạc.
Hiện nay có 4 trạm: Phú Quốc, Đà Nẵng, Móng Cái và Đảo Trường Sa lớn
đang hoạt động. Trạm Cửa Lò và Cam Ranh đã có chủ trương xây dựng.
- Từ năm 1996 đến nay tham gia xây dựng lưới trắc địa khu vực Châu Á-
Thái Bình Dương.
- Tham gia xây dựng lưới địa động lực Nam – Đông Nam Á nhằm xác định
chuyển động và biến dạng của vỏ trái đất ở khu vực. Việt Nam có 2 điểm là CAMP
(Cẩm Phả - Quảng Ninh) và NONN (Ngũ Hành Sơn – Đà Nẵng)
1.4.3 Các ứng dụng khác:
- Trong trắc địa công trình, đo mặt cắt trên sông, hồ lớn. Đo đạc trắc địa biển
phục vụ thành lập bản đồ địa hình đáy biển và các công tác trên biển khác.
- Đo vẽ chi tiết bản đồ địa hình, bản đồ địa chính tỷ lệ lớn và trung bình: Với
kỹ thuật đo GPS động dừng và đi, người ta có thể thực hiện đo vẽ chi tiết để thành
lập bản đồ với độ chính xác và tốc độ đo không thua kém các phương pháp truyền
thống sử dụng toàn đạc điện tử. Tuy nhiên để thực hiện được cần bảo đảm một điều
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
34
kiện bắt buộc trong quá trình đo chi tiết bằng GPS phải liên tục theo dõi tín hiệu của
ít nhất 4 vệ tinh. Như vậy để đảm bảo điều này khu đo phải thông thoáng lên bầu
trời, không bị cây to che phủ hoặc nhà cao tầng che chắn tín hiệu vệ tinh. Để có thể
tiến hành công tác đo động thuận lợi nên tiến hành khảo sát thực địa khu đo trước
khi đo. Phương pháp này rất phù hợp trong đo vẽ vùng thổ canh (trồng lúa, cà phê,
hạt tiêu…).
Đo vẽ chi tiết bằng công nghệ GPS động cho phép ta hoàn toàn tự động hóa
quá trình đo, tính và vẽ bản đồ.
Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ có 13 huyện (thành, thị) với tổng 277 xã phường thị
trấn, công tác quản lý đất đai được UBND tỉnh quan tâm đặc biệt là công tác đo đạc
bản đồ địa chính, do điều kiện về kinh phí nên tập trung đo đạc lập bản đồ địa chính tập
trung đo những nới kinh tế trọng điểm, hiện nay trên toàn tỉnh đã đo đạc bản đồ địa
chính chính quy được 220 xã, còn 57 xã chưa có bản đồ địa chính chính quy (Theo Báo
cáo tổng hợp năm 2018 của Sở Tài nguyên và Môi trường).
Các xã đã thành lập bản đồ địa chính đã sử dụng công nghệ đo GPS nhưng
đa số mới chỉ để xây dưng lưới địa chính, gần đây đã có xã áp dụng công nghệ GPS
xây dựng lưới đo vẽ, còn cơ bản là lưới đo vẽ đo bằng công nghệ chuyền thống
đường chuyền kinh vỹ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
35
CHƯƠNG 2
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đánh giá ứng dụng công nghệ đo GPS
tĩnh nhanh xây dựng lưới khống chế đo vẽ để thành lập bản đồ địa chính cấp xã.
- Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 11/2018 đến tháng 08/2019.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là xã Thạch Khoán thuộc huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ.
2.2. Nội dung nghiên cứu
2.2.1. Khái quát địa bàn nghiên cứu
- Vị trí địa lý
- Địa hình khu vực đo
2.2.2. Thu thập các tài liệu hiện có của khu đo
- Số liệu các mốc trắc địa trong khu đo
- Tài liệu bản đồ đã có trong khu đo
+ Bản đồ địa giới
+ Bản đồ địa chính
+ Bản đồ địa hình
2.2.3. Ứng dụng GPS thành lập lưới khống chế đo vẽ cho xã Thạch Khoán
- Văn bản pháp quy
- Quy trình thành lập
- Khảo sát thiết kế
- Thực hiện phương án đo
- Bình sai
2.2.4. So sánh với công nghệ thành lập lưới đo vẽ bằng máy đo GPS và máy toàn
đạc điện tử
- So sánh về nhân công
- So sánh về hiệu quả kỹ thuật
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
36
2.2.5. Thuận lợi, khó khăn trong sử dụng công nghệ GPS đo động thời gian thực
và đề xuất giải pháp
- Thuận lợi
- Khó khăn
2.3. Phương pháp nghiên cứu và xử lý số liệu
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập hiện trạng các điểm mốc trắc địa, bản đồ, số liệu địa chính, địa
hình, tình hình quản lý, sử dụng đất trên phạm xã Thạch Khoán, huyện Thanh Sơn,
tỉnh Phú Thọ. Trên cơ sở đó, phân tích và đánh giá khả năng khai thác, sử dụng các
tư liệu, tài liệu trắc địa, bản đồ và các thông tin điều tra.
- Kế thừa tài liệu phục vụ nghiên cứu từ Sở TN&MT tỉnh Phú Thọ cung cấp.
- Tìm hiểu về đặc điểm địa lý tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Thạch Khoán,
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ.
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Khảo sát điều tra thực địa
- Đo đạc dữ liệu trực tiếp ở thực địa và sử lý số liệu.
- Đo bằng công nghệ GPS để thành lập lưới khống chế đo vẽ quy định:
+ Thời gian đo ngắm đồng thời tối thiểu: 30 phút
+ Số lượng vệ tinh khỏe liên tục tối thiểu: 5 vệ tinh
+ PDOP chọn khi đo lớn nhất không quá: 4.0
a. Tiêu chuẩn xây dựng lưới khống chế.
Bảng 2.1. Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản chung của lưới khống chế đo vẽ
Chỉ tiêu kỹ thuật
STT
Tiêu chí đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ
Lưới KC đo vẽ cấp 1
Lưới KC đo vẽ cấp 2
Sai số trung phương vị trí điểm sau bình
1
≤ 5 cm
≤ 7 cm
sai so với điểm gốc
Sai số trung phương tương đối cạnh sau bình
2
≤1/25.000
≤ 1/10000
sai
3
Sai số khép tương đối giới hạn
≤ 1/10000
≤ 1/5.000
(Trích Thông tư 25/2014/TT-BTNMT)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
37
b. Quy trình áp dụng
*. Thiết kế
Khi thiết kế lưới khống chế đo vẽ phải quy định các chỉ tiêu kỹ thuật chính
của lưới trong thiết kế kỹ thuật - dự toán hoặc phương án thi công. Việc thiết kế
lưới dược tiến hành trên bản đồ, với các yêu cầu như:
- Các điểm phân bố đều trong toàn bộ khu đo.
- Các điểm mốc phải được thiết kế nơi có vị trí thuận lợi, bao quát được địa
hình xung quanh.
- Tại mỗi điểm mốc phải cần thông hướng đến các điểm lân cận.
- Căn cứ điểu kiện tự nhiên và phương án kỹ qua.
- Khảo sát thực địa
Căn cứ vào kết quả thiết kế trên bản đồ, tiến hành khảo sát thực địa. Mục
đích của quá trình này:
- Kiểm tra, đối soát phương án thiết kế với tình hình thực tế.
- Điều chỉnh phương án thiết kế cho sát với yêu cầu và điều kiện thực tế.
- Chôn mốc, đánh dấu điểm
Sử dụng phương án thiết kế và kết quả quá trình khảo sát thực địa để bố trí
mạng lưới ra ngoài thực địa. Các điểm khống chế đo vẽ tuỳ theo yêu cầu cụ thể có
thể chôn mốc tạm thời hoặc cố định, lâu dài ở thực địa. Nếu chôn mốc cố định, lâu
dài ở thực địa thì quy cách mốc thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 06 Thông tư
số 25/2014/TT-BTNMT và phải quy định rõ trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công
trình. Nếu chôn mốc tạm thời thì mốc phải đảm bảo để tồn tại đến khi kết thúc công
trình (sau kiểm tra, nghiệm thu bản đồ địa chính). Yêu cầu các điểm mốc phải đặt ở
nơi có nền đất ổn định, tầm bao quát tốt. Các điểm mốc cần đặt tại những vị trí
thông hướng với nhau để thuận lợi cho công tác đo vẽ chi tiết sau này.
- Công tác đo đạc lưới
Công tác đo đạc lưới khống chế đo vẽ có thể được tiến hành bằng máy toàn
đạc điện tử, kinh vĩ điện tử và đo bằng công nghệ GPS đo tĩnh, đo tĩnh nhanh hoặc
đo động. Nhưng trong Luận văn và thực tế tôi chỉ áp dụng đo bằng công nghệ GPS
đo tĩnh.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
38
- Bình sai, tính toán tọa độ mạng lưới
Thành quả đo đạc, tính toán và bình sai khi lập lưới đo vẽ gồm: Bảng tọa độ
vuông góc phẳng; sơ đồ lưới.
Bình sai và đánh giá độ chính xác của lưới
Kết quả được tính toán bình sai và biên tập bằng phần mềm DPSurey
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
39
CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khái quát đặc điểm khu đo
3.1.1. Vị trí địa lý
Xã Thạch Khoán là xã miền núi nằm ở phía Đông Bắc của huyện Thanh Sơn,
cách trung tâm huyện khoảng 10 km có tổng diện tích tự nhiên là 1656,18 ha.
Địa giới hành chính xã được xác định như sau:
- Phía Đông giáp xã Tân Phương và thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thuỷ;
- Phía Tây giáp xã Thục Luyện và xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn;
- Phía Nam giáp thị trấn Thanh Thủy, huyện Thanh Thuỷ
- Phía Bắc giáp xã Giáp Lai, huyện Thanh Sơn và xã Đào Xá, huyện Thanh Thuỷ;
Trên địa bàn xã có đường Tỉnh lộ 316 và một số tuyến đường giao thông liên
xã (nhựa) đi qua thuận lợi cho việc kinh doanh buôn bán hàng hoá, giao lưu kinh tế
phát triển kinh tế ở địa phương với các vùng lân cận.
3.1.2 Đặc điểm địa hình, địa vật
* Địa hình:
Là xã tập trung cơ bản nhiều loại khoáng sản quý của huyện cũng như tỉnh
Phú Thọ điển hình như mỏ quặng Talc; Cao Lanh- Felspat, Sắt….. xã có địa hình
tương đối phức tạp, đồi núi cao, giữa các khu đồi xen lẫn các dộc lúa, do yếu tố địa
hình nên đất đai ở đây được phân làm 2 phần cơ bản:
- Địa hình đồi núi: Tập trung ở phía Tây và phía nam chiếm 65% diện tích
toàn xã với các dãy núi cao phù hợp phát triển cây lâm nghiệp, cây công nghiệp và
các dự án khai thác khoáng sản.
- Địa hình bằng, thấp trũng: Nằm ở phía Bắc gần giữa trung tâm của xã, đây
là nơi tập trung để phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên vùng đất này thường
bị ngập lụt vào mùa mưa gây ảnh hưởng rất lớn đến việc cây trồng vụ mùa.
Độ cao trung bình 80 - 120m so với mực nước biển, độ dốc trung bình 30-
350. Địa hình phức tạp có ảnh hưởng tới việc bố trí sản xuất, phát triển hạ tầng kỹ
thuật cũng như quy hoạch xây dựng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
40
* Khí hậu:
Thạch Khoán chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa và được chia
làm hai mùa rõ rệt: Mùa nóng và mùa lạnh.
- Mùa nóng bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, đặc điểm mùa này nhiệt độ cao,
hướng gió thịnh hành là gió Đông nam và mưa nhiều, mùa nóng có nhiệt độ trung
bình là 250C, lượng mưa trung bình tháng là 250mm, số ngày mưa trung bình là 12
ngày/tháng, số giờ nắng trung bình là 6 giờ/ngày, tổng tích ôn toàn mùa là 58000C.
- Mùa lạnh bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 của năm sau. Nhiệt độ trung bình
160C, lượng mưa trung bình trong tháng là 50mm, số ngày mưa trong tháng trung
bình là 7-8 ngày, số giờ nắng trong ngày trung bình là 3 giờ/ngày, tổng tích ôn toàn
mùa là 28000C.
* Thủy văn:
Trên địa bàn xã có hệ thống hồ đầm, suối khá lớn khoảng 65,0ha mặt nước.
Đây là tài nguyên nước tự nhiên phục vụ tốt cho sản xuất nông nghiệp và đời sống
của nhân dân, phát triển kinh tế và điều tiểt trong vùng.
* Giao thông:
Xã Thạch Khoán có vị trí giao thông quan trọng của huyện, hệ thống giao
thông của xã đang được nhà nước và nhân dân cùng đầu tư, triển khai tự sửa. Hệ
thống giao thông của xã cơ bản được hoàn thiện và sử dụng thuận tiện, cùng với sự
nâng cấp, cải tạo mở rộng tuyến đường Tỉnh lộ 316 chạy qua với chiều dài 7,6km.
Ngoài ra xã còn có các tuyến đường liên xã, liên thôn đã được trải nhựa và bê tông
hóa và đường nội đồng phục vụ cho nhu cầu đi lại của người dân trong việc sản
xuất nông nghiệp và vận chuyển trao đổi hàng hoá.
3.1.3. Dân cư, kinh tế xã hội
- Toàn xã có 16 khu hành chính, với tổng số các hộ dân khoảng 4700 người
với 1640 hộ gia đình. Khu đo nằm ở độ cao từ 14,7 đến 377,1 m so với mặt nước
biển, chênh cao trong khu vực là 362,4 m hướng dốc chủ đạo từ Đông sang Tây và
từ Bắc xuống Nam.
- Địa hình ở xã chủ yếu là đồi núi, chia cắt thành nhiều khu đo vẽ với nhiều
dạng địa hình khác nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
41
- Phần lớn diện tích khu đo là đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất
khu dân cư và đất rừng trồng sản xuất có đặc điểm hình thể thửa đất phức tạp lớp
phủ thực vật dày gây nhiều khó khăn cho công tác chọn điểm, thông hướng, đo
ngắm xây dựng lưới địa chính và công tác đo vẽ chi tiết thành lập bản đồ.
3.1.4 Văn hóa, giáo dục và y tế
- Văn hoá: Về xây dựng gia đình văn hoá đã duy trì thường xuyên phong trào
xây dựng “Gia đình văn hoá” xây dựng các mô hình, điển hình sản xuất kinh doanh
giỏi, mỗi gia đình tự mình vươn lên xoá đói, giảm nghèo và làm giàu chính đáng,
giúp đỡ nhau trong đời sống và sản xuất, loại trừ tệ nạn xã hội, thực hiện nếp sống
văn minh, gia đình văn hoá.
- Về y tế: Thực hiện tốt công tác quản lý Nhà nước về y tế, công tác chăm
sóc sức khoẻ nhân dân có nhiều tiến bộ. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ nhân dân; các
chương trình về y tế được triển khai tích cực, tăng cường khám chữa bệnh miễn phí
cho các đối tượng chính sách, người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi.
- Giáo dục: Sư nghiệp giáo dục, đào tạo của xã được sự quan tâm chỉ đạo
của cấp ủy đảng, chính quyền từ cấp huyện, xuống cấp xã và được sự quan tâm của
các bậc phụ huynh, học sinh tiếp tục phát triển về qui mô, số lượng và chất lượng.
Theo số liệu thống kê mạng lưới trường, lớp hiện có cơ khu đáp ứng được nhu cầu
học tập của các bậc học. Hiện nay số học sinh của xã là: 880 học sinh chiếm 18,7%
dân số toàn xã. Vị trí của nhà trường được bố trí ở các khu trung tâm, giúp học sinh
thuận lợi trong việc đến trường.
3.1.5. Hệ thống các điểm tọa độ cấp Nhà nước, điểm tọa độ địa chính có trong khu vực
- Điểm địa chính cơ sở: Trong khu đo có 01 điểm toạ độ địa chính cơ sở số
hiệu: 103467 và 4 điểm tọa độ địa chính 086167; 086170; 086169; 086166; Các
điểm này còn tồn tại, chất lượng tốt, do Công ty đo đạc Thái Bình xây dựng năm
2012, mốc có tường vây. Hệ toạ độ VN-2000, độ cao đo bằng GPS tương đương với
độ cao thuỷ chuẩn hạng IV. Số lượng điểm đảm bảo cho việc xây dựng lưới địa
chính, các điểm tọa độ trên đang được Trung tâm kỹ thuật công nghệ Tài nguyên –
Sở Tài nguyên và Môi trường lưu trữ và cung cấp thông tin.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
42
- Điểm lưới địa chính 2012, lưới được xây dựng theo phương pháp đo công
nghệ GPS thông nhau từng cặp.
Tổng số xây dựng 192 điểm lưới đo vẽ.
Kết quả khảo sát thực địa:
- Lưới Địa chính 05 điểm: Tìm thấy 05 điểm 103467 (mốc DCCS hạng III)
086167; 086170; 086169; 086166. Số lượng điểm còn tồn tại, chất lượng tốt.
Chi tiết số hiệu điểm và tình trạng hiện tại các điểm toạ độ Nhà nước, địa
chính thống kê ở Bảng 3.1:
Bảng 3.1. Thống kê hiện trạng mốc tọa độ Nhà nước, mốc địa chính.
Tìm thấy sử dụng
Mất hoặc không
Tổng
Tìm
được
sử dụng được
TT
Loại điểm
số
thấy
Tổng
Số hiệu
Tổng
Số hiệu
0
1
Lưới địa chính
05
05
05
103467 (Mốc hạng III) 086167 086170 086169 086166
Nguồn: Trung Tâm kỹ thuật công nghệ Tài nguyên (Sở Tài nguyên và Môi trường
Phú Thọ)
* Toàn bộ tài liệu trên hiện đang lưu trữ tại Trung tâm kỹ thuật công nghệ
Tài nguyên thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ.
3.1.6. Các tư liệu bản đồ hiện có
3.1.6.1. Bản đồ địa chính
a. Bản đồ địa chính chính quy
Từ năm 1994 tỉnh Phú Thọ đã xây dựng hệ thống bản đồ địa chính theo chỉ
thi 299 cho xã Thạch Khoán tỷ lệ: 1/5000 cho diện tích đất canh tác và đất ở, bản
trích đo các tổ chức năm 2012 theo chỉ thị 31 Chính Phủ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
43
Hệ thống bản đồ này được thành lập ở hệ toạ độ giả định, bản đồ gốc được
lập theo phương pháp bàn đạc, chuyển vẽ bản đồ gốc trên giấy diamat, dùng máy
bàn đạc quang học có độ chính xác thấp và mia gỗ để đo vẽ.
b. Bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ 1:5000
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 hệ VN-2000 phủ trùm xã, gồm 03 mảnh:
346548 + 346551; 343548 + 343551 + 346548 + 346551; 343551 + 346551 +
343554 + 346554.
Bản đồ được thành lập năm 2004 bằng phương pháp ảnh số, hiện chỉnh từ
ảnh viễn thám, khoảng cao đều đường bình độ cơ bản là 5m do Viện nguyên cứu
địa chính lập.
3.2.3.2. Bản đồ địa hình, bản đồ địa giới hành chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
a. Bản đồ địa giới hành chính (thực hiện theo chỉ thị 364-CT và theo các
Nghị định của Chính phủ).
b. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015 tỷ lệ 1:10000
Thực hiện Luật đất đai cũng như các Nghị định của Chính phủ và các Thông
tư hướng dẫn của Tổng cục Địa chính trước đây, Bộ Tài nguyên và Môi trường hiện
nay, UBND huyện đã chỉ đạo triển khai công tác thống kê đất đai hàng năm và kiểm
kê đất đai định kỳ theo từng giai đoạn 5 năm.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, thực hiện thông tư số 21/2014/TT-
BTNMT ngày 01/8/2014, trong năm 2014 tỉnh Phú Thọ đã tiến hành tổng kiểm kê
đất đai năm 2014 và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015. Bản đồ hiện trạng
sử dụng đất cấp xã tỷ lệ 1/5000 thành lập từ bản đồ địa chính cơ sở nền ảnh hàng
không cho khu vực chưa có bản đồ địa chính chính quy và từ bản đồ địa chính chính
quy kết hợp bản đồ nền ảnh cho khu vực đã có bản đồ địa chính chính quy. Hiện
nay xã đã có bản đồ hiện trạng sử dụng đất được xây dựng năm 2010. Số liệu các
loại bản đồ được trình bày qua bảng 3.2.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
44
Bảng 3.2. Thống kê các loại bản đồ hiện có của xã
Tổng
Năm
STT
Loại bản đồ
Tỷ lệ
Hiện trạng
số tờ
thành lập
Đã cũ, chỉnh sửa
Bản đồ địa chính
25
1/1000
1987
1
nhiều
Đã cũ, chỉnh sửa
Bản đồ địa chính
03
1/5000
2004
2
nhiều
cơ sở
Bản đồ hiện trạng sử
01
1/10000
2015
Sử dụng tốt
3
dụng đất
Nguồn: Trung Tâm kỹ thuật công nghệ Tài Nguyên (Sở Tài nguyên và Môi
trường Phú Thọ)
3.2. Ứng dụng công nghệ GPS thành lập lưới khống chế đo vẽ và so sánh với
công nghệ đo bằng máy toàn đạc điện tử
3.2.1. Cơ sở pháp lý xây dựng và đánh giá chất lượng lưới khống chế đo vẽ bằng
công nghệ GPS tại xã Thạch Khoan, huyện Thanh Sơn, Tỉnh Phú Thọ
- Các văn bản pháp quy
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng lưới độ cao của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành kèm theo quyết định số11/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng
12 năm 2008, gọi tắt là văn bản [1].
Quy định thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000,
1/5000 và 1/10.000 của Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm theo thông tư số
25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 -gọi tắt là [2].
Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500, 1/1000, 1/2000, và 1/5000 của Tổng
cục Địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành theo quyết định số
719/1999/QĐ-ĐC ngày 30/12/1999-gọi tât là [3].
Quy định sử dụng máy thu vệ tinh TRIMBLE NAVIGATION 4000ST để
thành lập lưới trắc địa do Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nước (nay là Bộ Tài nguyên
và Môi trường)ban hành năm 1991, gọi tắt là văn bản [4].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
45
Thông tư hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ Quốc gia VN-2000
số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/6/2001 Tổng cục địa chính (nay là Bộ Tài nguyên
và Môi trường),gọi tắt là văn bản [5].
Thông tư số 49/2016/TT-BTNMT quy định công tác giám sát, kiểm tra, thẩm
định và nghiệm thu công trình sản phẩm trong lĩnh vực quản lý đất đai ban hành
ngày 28/12/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gọi tắt là văn bản [6].
Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 Quy định về thống kê,
kiểm kê đất đai lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất gọi tắt là văn bản [7].
Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành ngày 19/5/2014 quy định về bản đồ địa chính gọi tắt là văn bản [8].
Thiết kế kỹ thuật - Dự toán: Đo vẽ bản đồ địa chính, cấp giấy chứng nhận
quyền sử đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản gắn liền với đất, huyện Thanh Sơn
tỉnh Phú Thọ; Đã được UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết định số 3412/QĐ-
UBND ngày 27 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 865/QĐ-UBND ngày 20
tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Thọ.
3.2.2. Quy trình thành lập lưới
* Nguyên tắc thiết kế mạng lưới khống chế đo vẽ:
Qui định chung về mạng lưới đo vẽ đo bằng công nghệ GPS:
Mật độ điểm được ưu tiên thiết kế dày hơn tại các khu vực dân cư và các khu
đất đo tỷ lệ lớn hơn thưa tại các vùng đồi núi đo bản đồ ở tỷ lệ nhỏ. Đồ hình lưới tạo
thành từng cặp điểm thông hướng nhau, cơ sở để phát triển lưới là các điểm địa
chính được thành lập năm 2012 đã có trong khu đo và gần khu đo.
Việc thiết kế lưới đo theo công nghệ GPS liên quan đến vấn đề chọn điểm
ngoài thực địa, ngoài một số yếu tố về mật độ điểm, về kết cấu hình học của mạng
lưới, các điểm GPS cần phải đảm bảo yêu cầu riêng mang đặc thù của công nghệ GPS.
Thiết kế lưới đo vẽ:
a. Nguyên tắc thiết kế mạng lưới đo vẽ
Lưới khống chế đo vẽ được thiết kế phục vụ đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ
1/1000, 1/2000, 1/5000 trong phạm vi đơn vị hành chính cấp xã đo vẽ bản đồ địa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
46
chính (BĐĐC) của xã Thạch Khoán. Lưới được thiết kế riêng trong phạm vi hành
chính của xã.
Số lượng điểm lưới đo vẽ cần xây dựng đảm bảo đủ để đo vẽ bản đồ tỷ lệ
1/1000, 1/2000 và tỷ lệ 1/5000 bằng phương pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa, trung
bình trên diện tích khoảng từ 20ha ÷ 25ha có một điểm.
Tổng diện tích đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 và 1/2000, 1/5000 là
1656,18 ha, số lượng điểm lưới đo vẽ cần xây dựng là 192 điểm. Mật độ điểm lưới
đo vẽ đã thiết kế đáp ứng yêu cầu đo vẽ.
Quy trình thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng công nghệ GPS
Thiết kế lưới
Chọn điểm, chôn mốc
Tổ chức đo
Xử lý cạnh
Trút số liệu
Xử lý số liệu
Bình sai lưới
Xuất kết quả theo đúng quy định
Hình 3.1: Quy trình thành lập lưới khống chế đo vẽ
b. Yêu cầu kỹ thuật:
Xã Thạch Khoán bao gồm 1656,18 ha, Trong thiết kế này đo đạc ở 03 loại tỷ
lệ bản đồ đó là 1/1000 khu dân cư và đất trồng lúa, 1/5000 đối với đất trồng rừng
đặc biệt khu đồi núi cao, còn lại các loại đất khác đo tỷ lệ 1/2000.
Quy định đặt tên số hiệu điểm lưới đo vẽ địa bàn xã Thạch Khoán như sau:
Đánh tên lưới KV từ KV01 đến hết, cụ thể từ KV01 đến KV192.
c. Khối lượng xây dựng lưới đo vẽ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
47
Bảng 3.3. Khối lượng nhân công dự kiến
Khối lượng
Mức độ
STT Thành phần công việc
Ghi chú
điểm lập
khó khăn
1
Xây dựng lưới đo vẽ
192
3
Cộng:
192
3.2.3. Kết quả khảo sát thiết kế mạng lưới khống chế đo vẽ lập bằng Công
nghệ GPS.
Công tác khảo sát thiết kế lưới:
Yêu cầu khi chọn điểm GPS cần lưu ý tới 3 điểm cơ bản sau:
1- Các vật cản xung quanh điểm đo có góc cao không quá 150 để tránh cản
tín hiệu GPS.
2- Không quá gần các bề mặt phản xạ như cấu kiện kim loại, các hàng rào,
mặt nước ...
3- Không quá gần các thiết bị điện (đường điện cao thế trạm phát sóng) có
thể gây nhiểu tín hiệu.
Ngoài ra lưới đo vẽ ít nhất phải có 2 điểm thông hướng nhau trở lên. Đồ
phân bố vệ tinh được thiết kế sao cho chỉ số PDOP đạt xấp xỉ 2,5 với sác xuất 90%
thời gian. Đồ hình vệ tinh đạt yêu cầu với các chỉ số thấp PDOP < 6. Chiều cao
Anten đo chính xác đến mm. Độ chính xác dịnh tâm Anten ≤ ± 1 mm. Thời gian đo
không dưới 60m .
Điểm tọa độ gốc khởi tính là các điểm lưới địa chính có trên khu đo diện tích
xây dựng lưới đo vẽ 1656,18 ha, số lượng điểm lưới đo vẽ cần xây dựng 192 điểm.
- Đồ hình thiết kế lưới địa chính được tạo thành từng cặp thông hướng nhau
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
48
Hình 3.2: Đồ hình đo nối được thiết kế tạo thành các cặp
+ Tổng số điểm lưới: 192 điểm (96 cặp) có điểm thông điểm gốc tạo thành cặp
3.2.4 .Công tác đo lưới đo vẽ thành lập bằng công nghệ GPS
Yêu cầu kỹ thuật khi đo lưới đo vẽ:
- Máy đo lưới địa chính
Máy đo lưới địa chính theo công nghệ GPS GNSS là máy thu tín hiệu vệ tinh
2 tần KOLIDA: 06 bộ:
Máy 1: Số máy K82951117129363
Máy 2: Số máy K82444117102860
Máy 3: Số máy W1409799877
Máy 4: Số máy K82951117129363
Máy 5: Số máy K82951117129388
Máy 6: Số máy K82951117129390
(Máy 9600 của hãng South Trung Quốc, máy X20 của hãng Huace Trung
Quốc và các loại máy có độ chính xác tương đương khác). Các định dạng đuôi
**.dat hoặc **.ZHN, **.STH, **.HCN
- Đo ngắm và tính toán lưới đo vẽ bằng công nghệ GPS
Trước khi đo phải tiến hành lập lịch đo. Thời gian thu tín hiệu (là thời gian khi
tính toán xử lý cạnh đồng thời) nằm trong khoảng từ 45 phút đến 60 phút, chiều cao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
49
ăng ten đo đến 1mm, đo 2 lần vào lúc bắt đầu và kết thúc đo, lấy giá trị trung bình
đưa vào số liệu đo trước khi tính toán. Đo nhiệt độ, áp suất 2 lần vào khoảng đầu và
cuối ca đo với độ chính xác đo nhiệt độ là 0,50C và áp suất đến 1mmbar, kết quả lấy
trung bình đưa vào tính toán.
Các số liệu đo chiều cao ăng ten phải ghi vào sổ nhật ký trạm đo cùng với số
hiệu ID, số hiệu điểm, ngày đo và số lần đo trong ngày.
Quy định tên file đo: ID, ngày đo, ca đo, chiều cao ăng ten được xác định và nhập
vào phần mềm khi trút số liệu như sau: ID: Gồm 4 ký tự đầu được lấy từ 4 ký tự cuối
của số hiệu điểm (ví dụ: Điểm gốc 086167 thì lấy 6167 các điểm lưới đo vẽ KV01
đến hết) nhập thay thế 4 ký tự đầu của file số liệu. Sau đó tiến hành trút số liệu sang
máy tính xử lý chuyển sang định dạng *.RINEX định dạng chuẩn để tiến hành đưa
vào phần mềm bình sai.
*Các chỉ tiêu xử lý, tính toán cạnh như sau:
- RMS cho phép ≤ 0,02 +0,004*D (km), D: chiều dài cạnh
- Ref - Var cho phép ≤ 30,0
- Ratio: Giới hạn phần mềm ≥ 1,5
Trường hợp một trong các chỉ tiêu trên không đạt yêu cầu nhưng không quá
1,5 lần quy định thì căn cứ vào sai số khép tam giác hoặc khép vòng đạt yêu cầu để
xem xét chấp nhận lời giải hay xử lý lại cạnh hoặc đo lại cạnh.
Sai số khép hình các tam giác ≤ 1/10.000. Sai số tương đối cạnh yếu nhất sau
bình sai ≤ 1/25.000. Trường hợp cạnh nhỏ hơn 100m thì sai số ms ≤ 5cm.
3.2.5. Kết quả bình sai lưới địa chính thành lập bằng công nghệ GPS
* Quá trình bình sai GPS bằng phần mềm SOUTH và phần mềm DPSurvey.
- Khởi tạo PROJECT NEW: Tạo mới đặt tên file bình sai, chọn các thông số
hệ tọa độ, kinh tuyến trục, múi chiếu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
50
Hình 3.3 Cài đặt hệ tọa độ VN 2000 và Kinh tuyến trục
Hình 3.4 Đặt tên file và chọn thông số hệ tọa độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
51
- Nhập số liệu đo để tiến hành xử lý bình sai từ kết quả đo GPS.
- Xử lý số liệu tính cạnh (Baseline).
Hình 3.5 Quá trình tính tất cả các cạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
52
Hình 3.6 Quá trình xử lý loại bỏ tín hiệu nhiễu không tin cậy.
Hình 3.7 Quá trình đặt lại các thông số Mask Angle( góc ngưỡng); Variance
Rate (giá trị RATIO>1,5); Epoch Inverval (thời gian giãn cách ghi tín hiệu);
Gross Error (hệ số lọc nhiễu>2,5) xử lý các cạnh chưa đạt .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
53
Hình 3.8 Quá trình kiểm tra thời gian đồng bộ khi cần thiết.
*Các yêu cầu kỹ thuật và qui trình tính toán bình sai lưới GPS:
- Bình sai lưới trên hệ WGS -84.
- Sử dụng kết quả bình sai (BL) và mô hình GEOID EGM -96 để tính độ cao
của tất cả các điểm.
- Bình sai lưới trong hệ tọa độ phẳng VN -2000, kinh tuyến trục 104045’
múi 30.
*Các chỉ tiêu xử lí, tính toán cạnh như sau:
- RMS cho phép ≤ 0,02 +0,004*D (Km); D: chiều dài cạnh
- Ref — Var cho phép ≤ 30,0
- Ratio: giới hạn phần mềm ≥ 1,5
Trường hợp một trong các chỉ tiêu trên không đạt yêu cầu nhưng không quá
1,5 lần quy định thì căn cứ vào sai số khép tam giác hoặc khép vòng đạt yêu cầu để
xem xét chấp nhận lời giải hay xử lý lại cạnh hoặc đo lại cạnh.
Sai số khép hình các tam giác ≤ 1/10.000. Sai số tương đối cạnh yếu nhất sau
bình sai ≤ 1/25.000. Trường hợp cạnh nhỏ hơn 100m thì sai số ms ≤ 5cm.
* Kết quả tính bình sai lưới gồm:
- Bảng 1: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số
- Bảng 2: Bảng sai số khép hình
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
54
- Bảng 3: Bảng trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ
- Bảng 4: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai
- Bảng 5: Bảnh tọa độ trắc địa sau bình sai
- Bảng 6: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai
- Bảng 7: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai
Bảng 3.4: Bảng trị đo gia số tọa độ và các chỉ tiêu sai số
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
Số Tên đỉnh cạnh DX DY DZ RMS RATIO
TT Điểm đầu Điểm cuối (m) (m) (m) (m)
- RMS lớn nhất: (KV26--KV21) = 0.028
- RMS nhỏ nhất: (KV54--KV48) = 0.018
- RATIO lớn nhất: (KV33--KV35) = 99.900
- RATIO nhỏ nhất: (KV55--KV54) = 1.630
Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy các chỉ tiêu đều đạt yêu cầu kỹ thuật trong
xây dựng lưới khống chế đo vẽ.
Xem chi tiết bảng 1 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)
201 225 3 215 KV26 KV54 KV33 KV55 KV21 KV48 KV35 KV54 98.501 285.613 -223.256 51.275 -26.518 18.160 -67.442 31.728 133.535 0.028 127.276 0.018 8.623 0.011 -19.050 0.008 3.180 4.500 99.900 1.630
Bảng 3.5: Bảng sai số khép hình
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
Số Tên đỉnh tam giác dX dY dZ fS [S] fS/[S]
TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 (m) (m) (m) (m) TT Đỉnh 1
Tổng số tam giác: 226
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: (KV30--KV29--KV37) = 1/3149
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: (KV79--6167--KV70) =
1/2960337
Nhận xét: Qua bảng trên cho thấy các sai số và số hiệu chỉnh rất nhỏ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
103 KV30 112 KV79 KV29 6167 KV37 KV70 1/3149 1/29093 0.042 -0.171 -0.049 0.183 575.1 -0.040 0.109 0.047 0.125 3633. 2
55
dX sai số X, dy sai số Y dZ sai số độ cao fs sai số trung phương đều đảm bảo
theo Thông tư 25/TT-BTNMT
Xem chi tiết bảng 2 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)
Bảng 3.6: Bảng trị bình sai, số hiệu chỉnh, sai số đo gia số tọa độ
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
Số
Tên đỉnh cạnh
DX(m)
DY(m)
DZ(m)
S(m)
mS(m)
TT Điểm đầu
vDX(m)
vDY(m)
vDZ(m)
vS(m)
mS/S
Điểm cuối KV24
194 KV25 261.868
55 KV03 KV09 239.440
192 6169 6170 765.073
11 KV37 KV38 222.684
130 KV50 KV49 76.115
KV82 6167 31 2178.917 -113.889 -0.145 -235.195 0.000 162.347 -0.015 200.179 0.026 69.349 -0.017 2075.778 0.001 -116.051 0.186 -44.877 0.000 301.656 -0.006 82.075 -0.059 15.155 -0.142 283.146 0.006 0.020 1/13056 0.014 1/16670 0.029 1/25998 0.009 1/25330 0.021 1/3579 0.017 1/131716
- Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (KV03--KV09) = 0.001m
- SSTP cạnh lớn nhất: (6170--6169) = 0.029m
- SSTP cạnh nhỏ nhất: (KV37--KV38) = 0.009m
- SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(KV50--KV49) = 1/3579
- SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(6167--KV82) = 1/131716
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy số hiệu chỉnh rất nhỏ từ đo ta thấy độ chính
xác của lưới đạt kết quả tốt.
Xem chi tiết bảng 3 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)
205.271 0.130 -0.840 -0.001 -684.093 0.004 -52.729 -0.024 27.470 -0.048 598.878 0.001 - Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (KV25--KV24) = 0.270m
Bảng 3.7: Bảng tọa độ vuông góc không gian sau bình sai
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
STT
Tên điểm
X(m)
Y(m)
Z(m)
1
6169 -1561847.220 5740262.090 2292512.766
2
6170 -1562009.551 5739960.440 2293196.855
3
KV01 -1563223.756 5739969.064 2292441.551
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KV02 -1563355.658 5739948.242 2292337.220
56
Bảng thể hiện tọa độ vuông góc không gian thể hiện cụ thể cho từng vị chí
từng điểm trong không gian trên hệ quy chiếu WGS-84.
Xem chi tiết bảng 4 phụ lục 1 (Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
57
Bảng 3.8: Bảng tọa độ trắc địa sau bình sai
HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
STT
Tên điểm
B(° ' ")
L(° ' ")
H(m)
1
6169 21° 20' 43.40080" 105° 22' 09.35690" 29.698
2
6170 21° 21' 09.11890" 105° 22' 32.07150" 45.547
3
KV01 21° 20' 34.82950" 105° 23' 44.69150" 77.421
4
KV02 21° 20' 25.56850" 105° 23' 57.47560" 53.272
5
KV03 21° 20' 01.06990" 105° 23' 32.70060" 29.820
6
Bảng thể hiện tọa độ trắc địa thể hiện cụ thể vị chí từng điểm trong hệ tọa
độ địa lý BL
Xem chi tiết bảng 5 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)
KV04 21° 20' 00.54620" 105° 23' 20.80630" 22.879
Bảng 3.9: Bảng kết quả tọa độ phẳng và độ cao sau bình sai
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 104°45' ELLIPSOID : WGS-84
Số Tên Tọa độ Độ cao Sai số vị trí điểm
TT điểm X(m) Y(m) h(m) (mx) (my) (mh) (mp)
6169 2345645.268 548696.785 54.395 ------- ------- ------- ------- 1
6170 2346373.548 548930.453 70.299 ------- ------- ------- ------- 2
2345554.621 550102.140 102.160 0.006 0.005 0.010 0.008 3 KV01
2345452.499 550235.179 78.007 0.006 0.004 0.010 0.008 4 KV02
2345180.484 549978.790 54.554 0.006 0.004 0.009 0.007 5 KV03
Bảng thể hiện tọa phẳng thể hiện cụ thể vị chí từng điểm trong hệ tọa phẳng
kết quả tin cậy nhất dùng để đo đạc chi tiết các thửa đất.
Xem chi tiết bảng 6 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
2345174.309 549855.317 47.615 0.007 0.005 0.010 0.008 6 KV04
58
Bảng 3.10: Bảng chiều dài cạnh, phương vị và chênh cao sau bình sai
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000,
ELLIPSOID : WGS-84
Phương vị m Ch.cao mh ms/S ° ' " " (m) (m) (m) (m) Điểm cuối
Bảng thể hiện các chỉ tiêu đạt được của lưới và đánh giá kết quả của từng
điểm trong lưới cả về vị trí và phương vị.
Xem chi tiết bảng 7 phụ lục 1(Lưới khống chế đo vẽ Khu 1 xã Thạch Khoán)
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC
1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị. mo = ± 1.000
Lớn nhất: (KV11). mp = 0.008(m). Nhỏ nhất: (KV33). mp = 0.001(m).
Lớn nhất: (KV72---KV76). mS/S = 1/ 12297 Nhỏ nhất: (6167---KV82). mS/S = 1/ 833713
Lớn nhất: (KV55---KV54). m = 19.79" Nhỏ nhất: (6167---KV82). m = 0.32"
Lớn nhất: (KV12---KV11). mh= 0.014(m). Nhỏ nhất: (6167---KV82). mh= 0.008(m).
Lớn nhất: (6167---KV82). Smax = 2178.43m Nhỏ nhất: (KV55---KV54). Smin = 62.59m Trung bình: Stb = 304.48m.
2 . Sai số vị trí điểm: 3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh : 4 . Sai số trung phương phương vị cạnh : 5 . Sai số trung phương chênh cao : 6 . Chiều dài cạnh :
Cạnh tương hỗ Chiều dài mS Điểm đầu KV33 KV32 KV33 KV35 KV36 KV32 KV37 KV29 KV29 KV38 KV37 KV38 112.276 0.003 1/37899 203 13 31.25 4.42 233.353 0.002 1/104077 87 16 53.49 2.61 147.424 0.005 1/31075 351 35 13.86 5.00 267.338 0.004 1/63387 284 27 32.80 4.31 133.744 0.006 1/23110 160 38 07.86 6.92 222.603 0.004 1/54603 254 30 58.82 4.96 10.365 -2.854 7.507 10.273 -4.614 5.659 0.009 0.009 0.011 0.012 0.012 0.012
Bảng 3.11: So sánh số liệu đạt được với các văn bản quy định hiện hành
Độ chính xác
Độ chính
Tiêu chí đánh giá chất lượng
Đánh
STT
Theo quy
xác
lưới khống chế đo vẽ
giá
định
đạt được
1
Sai số trung phương vị trí điểm
≤ 5 cm
Đạt yêu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
59
sau bình sai so với điểm gốc
1cm
cầu
Sai số trung phương tương đối cạnh
Đạt yêu
2
≤1/25.000
sau bình sai
1/ 833713
cầu
Sau khi có kết quả đo GPS ta so với hạn sai (theo Thông 25) ta thấy kết quả
đều trong hạn sai cho phép
3.3 So sánh phương pháp thành lập lưới đo vẽ bằng máy đo GPS với phương
pháp đo bằng máy toàn đạc điện tử .
So sánh công nghệ GPS với công nghệ đo bằng máy toàn đạc điện tử trong đo
lưới khống chế.
Đo lưới không chế đo và bằng máy toàn đạc điện tử thường thiết kế dạng
lưới đa giác (lưới đường chuyền)
Đường chuyền là một dạng cơ bản của lưới khống chế mặt bằng. Trên khu đo
bố trí các điểm nối với nhau tạo thành đường gãy khúc, trong trắc địa người ta gọi
đó là “Đường chuyền”, “Đường đa giác”, “Đường sườn”. Đo tất cả các góc ngoặt
của đường chuyền ta sẽ xác định được vị trí tương hỗ giữa các điểm. Nếu biết tọa
độ của một điểm và góc phương vị của một cạnh ta dễ dàng tính ra góc phương vị
và các tọa độ của các điểm khác trên đường chuyền.
- Phương pháp đường chuyền chỉ thích ứng ở những khu vực mà ở đó nếu áp
dụng phương pháp tam giác thì phải dựng hàng loạt tiêu cao.
- Lưới đường chuyền chọn điểm linh hoạt hơn nhưng điều kiện ràng buột ít
hơn nên độ chính xác các yếu tố của lưới kém lưới đo góc. Từ những năm 1960 trở
lại đây phương tiện đo cạnh có nhiều cải tiến, đặc biệt khi có các máy toàn đạc điện
tử (Total station) vừa đo góc, vừa đo cạnh có độ chính xác cao nên phương pháp đa
giác được dùng khá phổ biến.
- Đồ hình cơ bản của đường chuyền có thể chia thành 3 dạng chính cơ bản là
“đường chuyền phù hợp”, “lưới đường chuyền”, “đường chuyền khép kín”.
- Đối với khu vực đo kéo dài, hai đầu có các điểm khống chế cấp cao thì
dùng dạng đường chuyền phù hợp.
* Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của đường chuyền:
- Đường chuyền hạng I xây dựng theo các vòng khép kín.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
60
- Đường chuyền hạng II xây dựng bên trong các vòng khép đường chuyền
hoặc khóa tam giác hạng I ở dạng lưới.
- Những điểm đường chuyền hạng III được xác định trên cơ sở những điểm
tam giác, đường chuyền hạng cao bằng các tuyến đường đơn hoặc hệ thống các
đường chuyền có một hoặc nhiều điểm nút.
- Những điểm đường chuyền hạng IV được xác định trên cơ sở những điểm
trắc địa Nhà nước cấp cao bằng các đường chuyền đơn hoặc hệ thống các đường tạo
thành những điểm nút.
So sánh về số lượng điểm và thời gian thi công lưới khống chế đo vẽ bản đồ
địa chính tỷ lệ 1/1000 (Phương pháp đường chuyền chọn được 20 điểm/ngày,
45 phút/trạm, ngày đo được 11 trạm = 11 điểm; công nghệ GPS chọn 40 điểm/ngày,
60 phút /ca, mỗi ca 3 điểm, ngày đo 7 ca=21 điểm)
Bảng 3.12: So sánh hạng mục công việc giữa hai phương pháp
thành lập lưới đo vẽ
STT Hạng mụccông việc
Máy đo GPS
Máy toàn đạc điện tử
1 Người đo lưới
Chuyên môn trung bình
Kinh nghiệm đo ngắm tốt
2 Khảo sát thiết kế
Đơn giản
Phức tạp
3 Chọn điểm
Từng cặp thông nhau
Thông nhau có lôgíc
4 Số lượng điểm gốc
ít
nhiều
5 Đo lưới
Đơn giản, thời gian ngắn
Phức tạp, thời gian dài
6 Hoàn chỉnh số liệu
Đơn giản
Phức tạp
7 Tính toán bình sai
Nhanh, chính xác
Dễ nhầm lẫn
Qua thi công thực tế ta có kết quả trên để so sánh, ta thấy đo theo công nghệ
GPS đều hạn chế được sai số.
Nhận xét qua bảng trên cho thấy xây dựng lưới khống chế đo vẽ bằng công
nghệ GPS không đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao, thiết kế đơn giản, khi đo đơn giản,
hoàn chỉnh số liệu nhanh gọn, không nhầm lẫn, không lãng phí các điểm trung gian
không cần thiết, thời gian rút ngắn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
61
Bảng 3.13: So sánh các yếu tố gây sai số của hai phương pháp thành lập lưới
Máy đo GPS
Máy toàn đạc điện tử
STT
Không
Các công đoạn trong thành lập lưới Đo ngắm
Ảnh hưởng bắt mục tiêu
1
Không
Đọc số
Dễ nhầm lẫn
2
Đơn giản
Ghi chép, tính sổ
Phức tạp, nhầm lẫn
3
Đơn giản
Nhập số liệu
Phức tạp
4
Không
Điểm trung gian
Có
5
Ngắn
Thời gian thi công
dài
6
So sánh các công việc thực hiện trong hai phương pháp đo cho thấy đo theo
công nghệ GPS đơn giản hơn nhiều.
Bảng 3.14: So sánh thời gian thi công, mật độ điểm lưới của hai phương pháp
STT
Hạng mục công việc
Đơn vị tính
Số lượng người đo lưới Khảo sát thiết kế Số lượng điểm gốc Số lượng điểm mới lập Tổng số điểm Chọn điểm, đóng cọc Đo lưới Tính toán sổ đo Hoàn chỉnh số liệu Tính toán bình sai
Người Người Điểm Điểm Điểm Ngày Ngày Ngày Ngày Ngày
Công nghệ GPS 6 6 5 192 50 197 3 5 1 1 1
Phương pháp đường chuyền 6 6 6 300 100 307 8 10 3 3 1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tổng số ngày
11,0
25,0
* Từ bảng so sánh trên ta đánh giá về hiệu quả kinh tế
- Công nghệ ứng dụng công nghệ GPS trong xây dựng lưới khống chế đo vẽ:
+ Rút ngắn được thời gian thi công lưới đo vẽ hơn so với phương pháp lưới
đường chuyền.
+ Chỉ cần các cặp điểm thông hướng, dễ chọn điểm thiết kế lưới, đặc biệt
trong điều kiện địa hình địa vật khó khăn;
+ Khoảng cách giữa các điểm có thể lớn nhưng độ chính xác vị trí điểm sau
bình sai vẫn đạt yêu cầu -> số lượng điểm cần ít -> giảm chi phí
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
62
+ Độ chính xác vị trí điểm trong lưới đồng đều, đảm bảo độ chính xác BĐĐC;
+ Xử lý số liệu đơn giản, dễ dàng với cả những lưới lớn có nhiều điểm;
+ Số liệu đo khách quan, không thể có sự can thiệp của con người -> tọa độ
tính ra tin cậy, có độ chính xác cao -> nghiệm thu dễ đạt yêu cầu.
- Xử lý số liệu GPS bằng Phần mềm SOUTH và phần mềm chuyên dụng
kèm theo máy đo
- Module xử lý cạnh để nhận được các cạnh đo ngoài thực địa. Không cần
quan tâm đến việc sử dụng công nghệ đo đạc ngoài thực địa, việc xử lý cạnh sẽ tự
động xem xét và phân biệt các file dữ liệu đo tĩnh, tĩnh nhanh, đo động.
- Sử dụng mô hình Geoid EGM2008; EGM2008 là 2,5' x 2,5' so với EGM96
là 15'x15' (EGM96 được tính sẵn cho các mắt lưới tọa độ địa lý với giãn cách 15’ x
15’, một phút tương đương khoảng 2km).
- Phân tích đánh giá về tính ổn định của các điểm gốc, từ đó quyết định các
điểm gốc tham gia tính lưới, loại bỏ hoặc xử lý tính bình sai lại.
Bảng 3.15: So sánh hiệu quả kinh tế của hai phương án thi công lưới (máy đo
GPS và máy toàn đạc điện tử)
Công
Phương pháp
STT
Các hạng mục
Đơn vị tính
nghệ
đường chuyền
GPS
Đạt
Về kỹ thuật
Chất hượng
Tốt
1
06
06
2
Về con người
Người
6
5
3
Số lượng điểm gốc
Điểm
25,0
11,0
Về thời gian thi công
Ngày
4
100
50
Điểm
Từ các bảng trên ta tổng hợp so sánh và để đánh giá giữa hai phương pháp đo :
Kết quả phân tích về lý thuyết và thực tiễn khi so sánh về phương pháp thành
lập lưới khống chế đo vẽ bản đồ địa chính khi thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng
phương pháp GPS so với lưới đường chuyền toàn đạc tại xã Thạch Khoán huyện
Thanh Sơn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
63
Qua bảng tổng hợp trên chúng ta thấy sự ưu việt của công nghệ GPS khi
thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng phương pháp GPS so với đường chuyền toàn
đạc về cả các phương diện hạng mục công việc, rút ngắn thời gian thi công, về nhân
lực không yêu cầu người có trình độ cao hoặc kinh nghiệm lâu năm, độ chính xác
cao, số lượng điểm gốc cần ít hơn và rút ngắn được 2/3 thời gian thi công từ đây ta
suy ra chi phí xẽ thập hơn, hiệu quả kinh tế cao hơn rất nhiều,
3.4. Thuận lợi, khó khăn và giải pháp
3.4.1. Thuận lợi
- Thuận lợi là phương pháp đo cho độ chính xác cao, hạn chế được các điểm
chuyền không cần thiết. Đặc biệt với phương pháp bố chí hai máy đứng hai điểm gốc
các máy khác di chuyên, không cần mất thời gian chờ các máy di chuyển mà các máy
hoàn toàn chủ động được thời gian thu tín hiệu tại vị trí cần thu, chỉ cần đồng bộ với
máy đứng điểm gốc. Tính ưu việt của công nghệ GPS đo động thời gian thực khi
thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng công nghệ GPS so với phương pháp đường
chuyền toàn đạc. Khi so sánh về hạng mục công việc: ta thấy trong lưới đường
chuyền toàn đạc: cần người có kinh nghiệm, thiết kế lưới đòi hỏi phức tạp khó khăn
hơn, thực hiện đo thông hướng kỹ thuật khó hơn, thời gian thi công kéo dài
hơn…chi phí thấp hơn.
3.4.2. Khó khăn
- Khó khăn: Do điều kiện địa hình phức tạp di chuyển khó khăn, máy thu tín
hiệu cần có vị trí thông thoáng nên khó trong công tác chọn bố trí điểm
3.4.3. Các giải pháp
- Để khắc phục các khó khăn trong công tác xây dựng lưới khống chế đo vẽ
bản đồ địa chính các xã vùng Trung du và miền núi ta cần chú ý các vấn đề sau.
+ Xác định trước các khu vực đo bản đồ theo tỷ lệ yêu cầu của dự án để bố
trí lưới cho hợp lý.
+ Lập lịch phân công ca đo sao cho hợp lý để hạn chế việc di chuyển giữa
các ca đo.
+ Thiết kế lưới thành từng cặp thông nhau phân bố theo yêu cầu tỷ lệ đo bản đồ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
64
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Hoàn thành việc thiết kế, xây dựng, đo đạc lưới khống chế đo vẽ bằng công
nghệ đo GPS để thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000, 1/2000, 1/5000 xã Thạch
Khoán, huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Các kết quả xử lý, tính toán bình sai, đánh
giá độ chính xác đều đạt được độ chính xác theo yêu cầu quy phạm xây dựng lưới
khống chế đo vẽ hiện hành.
Đã thành lập được lưới khống chế đo vẽ xã Thạch Khoán với 192 điểm lưới,
với thời gian 06 ngày hoàn thành. Các sai số đều nằm trong khoảng sai số cho phép.
So với phương pháp truyền thống thì rút ngắn được 13,5 ngày, trong khi yêu cầu về
kỹ thuật nhân lực không yêu cầu cao như phương pháp truyền thống, yêu cần ít
điểm gốc, thiết kế đơn giản.
Kết quả thực tiễn khi xây thành lập lưới khống chế đo vẽ bản đồ địa chính tại
xã cho thấy sự ưu việt của công nghệ GPS khi thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng
phương pháp GPS so với đường chuyền toàn đạc về cả các phương diện hạng mục
công việc, giá thành và độ chính xác do vậy nên khuyến khích và ưu tiên cho các
đơn vị xây dựng phương án thi công thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng phương
pháp GPS.
Kết quả cũng khẳng định khu vực trung du miền núi như các huyện của tỉnh
Phú Thọ. Hoàn toàn có khả năng ứng dụng công nghệ GPS.
Hạn chế: Khi thiết kế lưới cần nơi thông thoáng không bị che phủ.
2. Kiến nghị
Khảo sát chọn điểm cần đánh giá ngay trong quá trình xây dựng phương án kỹ
thuật đo sử dụng công nghệ GPS xây dựng lưới đo vẽ.
Sử dụng công nghệ GPS đo, tính đánh giá chất lượng lưới.
- Xử lý kết quả đo cạnh sơ bộ tại hiện trường để loại những kết quả đo không
đạt tiêu chuẩn kỹ thuật kịp thời bỏ sung khi thấy cần thiết.
- Phân tích sai số trung phương vị trí điểm của lưới để đánh giá.
- Nên xây dựng phương án thi công thành lập lưới khống chế đo vẽ bằng
phương pháp GPS cho các công trình tiếp theo.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
65
Kiến nghị lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ nên khuyến khích
và yêu cầu các đơn vị tư vấn chủ thầu công trình với những phương án xây dựng thi
công thành lập lưới khống chế đo vẽ các cấp bằng phương pháp định vị GPS.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Quyết định số 08/2008/QĐ-BTNMT ban hành
ngày 10 tháng 11 năm 2008 “Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ
1:200, 1:500, 1:1000, 1 2000, 1:5000 và 1:10000”.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường. Thông tư số 25/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy phạm thành lập
bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000. Hà
Nội, 2014.
3. Báo cáo thuyết minh tổng hợp quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất 5 năm (2011-2015) xã Thạch Khoán, huyện Thanh Sơn;
4. Trần Quốc Bình. Giáo trình Trắc địa vệ tinh. Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2007.
5. Đặng Nam Chinh (2007), “Chuyển đổi tọa độ trắc địa”. Trường Đại học Mỏ -
Địa chất Hà Nội
6. Đặng Nam Chinh (2014), “Ứng dụng GPS trong thành lập, hiện chỉnh và sử
dụng bản đồ”. Trường Đại học Mỏ - Địa chất Hà Nội.
7. Đỗ Ngọc Đường, Đặng Nam Chinh. Giáo trình Công nghệ GPS. Trường Đại
học Mỏ - Địa chất Hà Nội, 2003.
8. Lê Mạnh Hùng (2013), “Ứng dụng công nghệ GPS để thành lập lưới địa
chính”, Trường đại học nông nghiệp Hà Nội;
9. Phạm Hoàng Lân. Giáo trình Công nghệ GPS (dùng cho học viên cao học
ngành trắc địa). Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội, 1997.
10. Trịnh Hữu Liên. Giáo trình môn Công nghệ thành lập và quản lý bản đồ địa
chính(dùng cho học viên cao học ngành Quản lý đất đai). Trường Đại học
Nông lâm Thái Nguyên, năm 2012.
11. Trịnh Hữu Liên. Giáo trình môn Trắc địa nâng cao (Giáo trình dùng cho đào
tạo sau đại học). Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, năm 2013.
12. Vũ Tiến Quang. Công nghệ GPS động và khả năng ứng dụng trong công tác đo
vẽ bản đồ tỷ lệ lớn ở Việt Nam. Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Hà Nội,
2002.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
67
13. Lê Văn Thủ (2008), “ Nghiên cứu xây dựng một số quy định kỹ thuật
trong ứng dụng công nghệ GPS phục vụ khảo sát thiết kế các công trình
thuỷ lợi, thuỷ điện”, Trường đại học Mỏ - địa chất Hà Nội.
14. Nguyễn Thái Trinh – Tạp chí KHKT Mỏ - Địa Chất, số 41, 01/2013, (Chuyên
đề Trắc địa cao cấp) “ Kiểm tra độ tin cậy lưới GPS cạnh ngắn bằng các trị
đo bổ sung”
15. Nguyễn Thái Trinh – Tạp chí KHKT Mỏ - Địa Chất, số 41, 01/2013, (Chuyên
đề Trắc địa cao cấp) “ Kiểm tra độ tin cậy lưới GPS cạnh ngắn bằng các trị
đo bổ sung”
16. http://www.caravanviet.com/forum/showthread.php?3240-Thuat-ngu-trong-
GPS
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
68
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
69
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS Tên công trình: Lưới đo vẽ khu đo 1 (Xã Thạch Khoán)
BẢNG 1: BẢNG TRỊ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SAI SỐ HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 Tên đỉnh cạnh DX (m) DY (m) DZ (m) RMS RATIO (m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Số TT Điểm đầu Điểm cuối KV32 KV33 KV35 KV33 KV32 KV36 KV29 KV38 KV38 KV37 KV38 KV67 6167 KV67 KV68 6167 KV68 KV70 KV79 KV79 KV70 KV32 KV36 KV81 KV81 KV81 KV81 KV81 KV81 KV80 KV82 KV82 KV82 6170 KV01 KV03 KV03 KV33 KV32 KV33 KV35 KV36 KV32 KV37 KV29 KV37 KV38 KV37 6167 KV68 KV68 KV67 KV70 KV70 KV68 6167 KV70 KV79 KV80 KV80 KV32 KV33 KV33 KV35 KV35 KV80 KV81 6167 KV67 KV67 KV01 KV02 6170 KV01 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 30.705 -30.681 -223.256 223.262 32.422 -32.402 253.502 -53.285 200.218 -200.181 200.153 1802.356 -1799.471 2.887 -2.923 -1743.563 55.903 -55.932 1480.285 -263.276 263.199 248.315 215.910 -486.966 -456.264 -456.274 -233.005 -233.016 -238.641 238.722 2075.776 273.420 273.383 1214.217 131.908 -1117.948 96.269 -92.314 0.013 57.003 92.343 0.012 -56.985 8.623 0.011 -67.442 -8.614 0.012 67.468 138.760 0.014 -38.587 -138.767 0.014 38.607 66.660 0.014 53.586 -119.475 0.014 28.305 -52.815 0.005 81.891 52.685 0.004 -82.138 -52.704 0.004 82.134 354.721 0.017 306.961 -247.375 0.016 -351.678 107.343 0.019 -44.721 -107.347 0.015 44.739 -136.032 0.014 -382.376 111.343 0.016 -30.693 -111.348 0.013 30.738 -37.012 0.011 376.854 -173.043 0.009 -5.522 173.139 0.010 5.740 183.767 0.013 9.956 44.998 0.021 48.518 -130.207 0.010 -92.839 -222.507 0.013 -35.776 -222.528 0.011 -35.812 -231.131 0.010 31.655 -231.140 0.008 31.677 53.558 0.013 -82.880 -53.672 0.009 82.614 598.876 0.011 283.140 244.160 0.011 -23.815 244.127 0.007 -23.788 755.301 0.010 -8.636 20.816 104.328 0.010 128.966 -1120.998 0.012 -365.699 0.008 120.329 11.140 8.070 99.900 31.430 3.900 4.860 18.160 21.780 99.900 99.900 99.900 4.870 17.840 20.820 6.170 5.330 28.480 21.770 5.700 7.880 17.170 26.770 4.740 16.780 10.000 80.050 36.410 99.900 9.970 30.060 27.410 10.460 15.490 9.460 25.810 4.830 99.900
70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
-96.263 -228.170 -997.646 -120.301 833.649 -833.547 -164.000 -152.663 152.683 -32.363 131.632 -12.171 164.854 -164.852 209.519 -7.025 7.027 -235.195 -223.024 13.494 -116.124 -122.588 -109.094 -298.715 182.595 -304.224 181.642 -0.959 -203.506 167.916 167.916 371.422 -89.373 75.481 285.004 -117.091 -39.803 -166.652 -166.649 -49.560 -31.723 134.926 -82.827 82.834 -114.558 114.551 214.361 365.705 0.010 -120.316 -141.136 261.375 0.012 157.194 -1128.916 0.014 -28.233 7.914 0.009 -216.770 1176.458 0.009 216.700 -1176.510 0.013 47.548 0.009 -59.573 228.260 0.011 -119.653 -228.255 0.023 119.669 220.345 0.015 -91.419 172.798 0.008 -31.840 -247.055 0.009 84.333 18.801 0.021 35.336 -18.794 0.021 -35.330 -50.653 0.009 56.532 -262.215 0.011 96.258 262.209 0.010 -96.275 -44.877 -0.839 0.008 246.216 0.007 -129.210 -195.555 0.006 72.672 -234.935 0.014 55.233 222.820 0.010 -113.737 27.265 0.009 -41.065 -329.471 0.008 28.254 94.529 0.012 26.961 -97.256 7.557 0.015 215.265 0.011 -16.468 120.735 0.017 -43.445 -210.723 0.008 -9.172 -283.458 0.011 131.721 -283.462 0.009 131.713 -72.739 0.016 140.883 -156.183 0.014 34.271 -137.385 0.009 69.617 -188.044 0.008 126.135 -95.413 0.011 5.586 -296.090 0.011 109.611 44.490 0.011 -69.752 44.480 0.012 -69.752 139.899 0.010 -75.349 174.936 0.009 -80.286 130.452 0.008 -10.529 -105.339 0.010 16.787 105.330 0.013 -16.815 69.606 0.016 -63.469 -69.590 0.011 63.502 -140.859 0.013 122.402 75.600 28.310 3.210 37.240 11.440 12.360 19.820 16.760 6.850 12.780 91.830 46.900 12.010 25.680 78.690 27.460 81.290 99.900 22.260 99.900 7.720 5.290 4.800 45.700 10.200 13.350 5.660 8.590 63.490 9.990 14.460 13.200 4.920 24.350 44.260 21.770 8.880 5.250 9.510 6.790 23.570 99.900 13.190 8.350 11.400 3.060 12.880 KV03 KV03 6170 KV04 KV05 6170 KV05 KV06 KV03 KV06 KV06 KV03 KV07 KV06 KV08 KV02 KV09 KV03 KV07 KV09 KV02 KV08 KV09 KV02 KV11 KV08 KV12 KV12 KV08 KV08 KV08 KV13 KV06 KV07 KV08 KV15 KV06 KV16 KV16 KV16 KV17 KV17 KV14 KV18 KV17 KV18 KV13 KV01 KV02 KV04 KV03 6170 KV05 KV04 KV03 KV06 KV04 KV05 KV07 KV06 KV07 KV07 KV09 KV02 KV09 KV09 KV08 KV10 KV10 KV10 KV11 KV10 KV12 KV10 KV11 KV13 KV14 KV14 KV14 KV15 KV15 KV15 KV14 KV16 KV14 KV14 KV15 KV14 KV16 KV18 KV14 KV18 KV17 KV19 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84
71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
157.060 -157.069 74.233 -74.235 134.774 134.794 -79.586 -216.020 -216.000 -101.457 -101.426 27.221 52.355 75.116 -129.160 -263.949 -188.835 188.833 -188.834 -339.581 339.569 254.740 254.710 29.302 -29.299 178.395 206.990 337.500 130.504 -130.484 161.166 165.470 197.863 36.855 -23.787 -23.781 60.625 197.673 197.647 137.054 -55.014 145.171 121.374 -121.500 14.306 69.365 -53.675 18.483 -18.481 35.263 -35.295 129.220 129.152 6.809 -49.036 -49.064 14.448 14.421 -49.727 42.929 -8.208 27.928 -101.233 -109.415 109.505 -109.581 -81.201 81.141 21.394 21.413 55.945 -55.964 16.824 103.226 110.505 7.291 -7.325 64.326 105.371 66.769 89.527 53.037 53.019 36.520 55.801 55.810 19.288 -87.589 -5.461 47.533 -47.720 -72.386 15.298 -43.470 68.120 0.011 -68.115 0.011 -37.221 0.013 37.216 0.011 -198.307 0.015 -198.312 0.018 -57.453 0.017 -38.056 0.011 -38.080 0.014 -107.657 0.011 -107.682 0.011 144.878 0.012 -87.452 0.015 66.705 0.017 -157.137 0.012 41.173 0.014 107.877 0.007 -107.837 0.008 107.841 0.008 -33.828 0.010 33.838 0.009 117.087 0.013 117.110 0.013 -122.176 0.013 122.189 0.014 81.836 0.011 -100.802 0.007 -56.474 0.017 44.332 0.015 -44.326 0.012 -48.016 0.010 -165.564 0.009 -26.797 0.013 -158.880 0.018 -121.955 0.007 -121.956 0.011 -36.934 0.017 25.951 0.019 25.981 0.020 62.906 0.012 146.483 0.011 93.789 0.015 -28.181 0.013 27.974 0.018 174.020 0.007 27.518 0.017 63.522 0.011 30.470 20.340 9.180 60.900 12.650 12.220 4.560 12.740 3.300 17.190 3.800 7.440 8.670 3.560 18.780 7.260 81.040 19.420 99.900 7.830 5.240 9.140 21.100 7.300 23.820 7.170 83.930 7.170 10.480 36.620 99.900 24.080 10.710 3.480 49.960 61.210 18.230 5.410 7.090 10.280 17.390 16.960 3.740 2.720 42.280 3.740 15.390 KV19 KV14 KV19 KV18 KV13 KV13 KV19 KV17 KV17 KV18 KV18 KV21 KV20 KV23 KV13 KV20 KV23 KV24 KV23 KV25 KV33 KV34 KV34 KV34 KV33 KV31 KV31 KV32 KV32 KV31 KV33 KV32 KV36 KV38 KV38 KV38 KV47 KV48 KV48 KV48 KV49 KV49 KV49 KV47 KV50 KV50 KV48 KV14 KV19 KV18 KV19 KV20 KV20 KV20 KV21 KV21 KV21 KV21 KV19 KV21 KV20 KV24 KV24 KV24 KV23 KV24 KV33 KV25 KV24 KV24 KV33 KV34 KV25 KV30 KV30 KV31 KV32 KV31 KV37 KV37 KV46 KV47 KV47 KV46 KV46 KV46 KV47 KV37 KV38 KV47 KV49 KV37 KV49 KV50 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131
72
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
53.667 -53.674 8.944 206.802 206.802 192.506 192.480 -192.512 -86.157 86.178 -86.174 86.160 96.032 -96.065 -96.055 141.023 -277.388 -277.392 -136.376 -87.655 247.407 247.353 -386.713 -250.274 -299.065 299.044 81.408 152.403 90.182 208.858 -264.792 -118.052 -118.058 -27.870 236.922 -148.659 -148.665 88.256 88.236 -52.560 -52.589 15.894 -33.285 -115.377 -62.793 -202.615 139.814 43.466 -43.467 -86.512 -19.734 -19.736 52.625 52.663 -52.611 -3.403 3.421 -3.396 3.416 -2.131 2.134 2.133 -23.192 -61.263 -61.194 -84.456 11.907 60.685 60.790 -100.390 -16.019 -112.283 112.296 48.739 12.915 6.658 105.629 -74.900 31.785 31.794 38.445 113.356 -97.696 -97.710 15.675 15.705 15.625 15.559 55.921 -56.145 -41.567 -57.125 -41.588 -15.534 -63.534 0.011 63.524 0.012 212.271 0.014 185.483 0.010 185.476 0.006 11.456 0.012 11.460 0.012 -11.413 0.012 -52.884 0.008 52.921 0.006 -52.901 0.008 52.888 0.005 73.246 0.009 -73.252 0.006 -73.225 0.009 155.334 0.015 -44.340 0.012 -44.406 0.015 111.000 0.014 -83.488 0.014 31.113 0.015 31.099 0.015 -27.452 0.018 -138.465 0.013 56.040 0.013 -56.039 0.011 -42.271 0.010 80.083 0.017 45.779 0.010 -101.819 0.012 -9.536 0.015 -154.528 0.009 -154.522 0.010 -108.749 0.012 -99.212 0.015 119.646 0.015 119.655 0.012 20.441 0.011 20.483 0.018 -76.480 0.017 -76.497 0.017 -119.768 0.014 114.054 0.011 5.604 0.010 82.102 0.014 -43.927 0.016 126.029 0.011 15.910 38.350 91.720 24.990 26.670 12.330 15.300 11.120 27.920 57.600 78.990 53.910 10.100 99.900 15.920 3.820 7.070 3.730 6.960 10.040 21.090 5.800 6.770 8.150 6.740 16.420 42.490 12.820 9.770 16.880 16.860 26.010 21.890 4.930 17.280 15.980 8.890 7.630 5.250 4.100 7.060 3.790 13.010 21.970 10.330 6.470 10.090 KV50 KV48 KV52 KV52 KV52 KV52 KV52 KV50 KV52 KV56 KV52 KV56 KV57 KV56 KV56 KV63 KV61 KV61 KV63 KV63 KV67 KV67 KV63 KV64 KV66 KV68 KV30 KV61 KV69 KV68 KV69 KV66 KV66 KV69 KV70 KV72 KV72 KV72 KV72 KV72 KV72 KV76 KV77 KV72 KV76 KV76 KV78 KV48 KV50 KV36 KV37 KV37 KV50 KV50 KV52 KV56 KV52 KV56 KV52 KV56 KV57 KV57 KV61 KV64 KV64 KV64 KV66 KV64 KV64 KV68 KV68 KV68 KV66 KV29 KV57 KV66 KV69 KV70 KV71 KV71 KV71 KV71 KV70 KV70 KV71 KV71 KV76 KV76 KV75 KV70 KV77 KV77 KV78 KV77 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178
73
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
296.485 156.670 -403.770 -251.377 26.030 -379.044 379.031 193.961 -140.317 140.308 -206.908 585.939 499.766 162.362 -995.905 -113.744 -81.147 -81.174 44.532 218.561 -172.011 127.546 98.501 98.491 28.982 103.687 -75.097 75.088 282.090 -91.548 16.074 -16.097 208.584 169.453 -23.372 23.359 51.275 -4.506 70.076 46.720 313.816 134.513 179.297 -116.168 116.161 262.252 285.613 61.878 77.414 -158.701 -145.763 -84.577 -24.709 24.643 11.506 57.963 -57.971 -135.316 159.959 156.560 301.662 -84.923 -116.237 21.476 21.516 49.979 97.397 -5.189 34.575 -26.518 -26.611 61.248 54.989 31.303 -31.288 71.909 -47.298 -44.764 44.809 7.864 43.060 33.190 -33.067 31.728 49.423 48.237 81.295 30.843 43.532 -12.684 24.968 -24.962 51.327 18.160 59.082 0.006 -66.947 0.010 88.577 0.011 168.662 0.010 213.027 0.016 -204.719 0.011 204.698 0.009 113.574 0.012 -258.362 0.009 258.369 0.005 167.159 0.012 37.538 0.009 -15.366 0.006 -684.097 0.027 -492.406 0.015 205.141 0.008 -116.171 0.007 -116.164 0.015 -80.100 0.012 -75.872 0.011 -109.029 0.009 -20.860 0.014 133.535 0.028 133.544 0.013 -154.331 0.012 -56.729 0.009 -125.940 0.014 125.943 0.012 25.130 0.014 34.222 0.016 95.134 0.010 -95.100 0.011 106.557 0.012 14.814 0.014 -84.244 0.017 84.264 0.020 -19.050 0.008 -107.451 0.011 -42.174 0.011 -126.442 0.017 138.431 0.022 -17.900 0.011 156.327 0.018 -112.452 0.010 112.448 0.012 43.021 0.008 127.276 0.018 99.900 9.020 5.960 24.600 4.150 20.960 24.760 41.270 99.900 99.900 14.750 50.070 93.970 6.160 3.880 4.020 8.990 12.860 3.450 12.940 19.100 6.660 3.180 5.350 23.210 10.630 6.860 11.240 12.570 10.370 67.930 24.950 23.090 8.710 14.960 4.430 1.630 3.060 10.380 6.010 3.420 71.590 3.060 3.480 26.330 59.710 4.500 KV79 KV79 KV57 KV61 KV64 KV80 KV82 KV35 KV81 KV82 KV52 KV82 KV82 6170 6169 KV25 KV74 KV74 KV72 KV78 KV30 KV23 KV26 KV26 KV23 KV25 KV26 KV30 KV31 KV55 KV53 KV52 KV53 KV54 KV53 KV54 KV55 KV56 KV56 KV56 KV51 KV51 KV45 KV48 KV51 KV53 KV54 KV77 KV78 KV82 KV82 KV82 KV82 KV80 KV34 KV82 KV81 KV80 KV52 KV56 6169 KV05 KV24 KV75 KV75 KV74 KV75 KV37 KV21 KV21 KV21 KV26 KV26 KV30 KV26 KV26 KV57 KV52 KV53 KV50 KV51 KV54 KV53 KV54 KV55 KV53 KV54 KV46 KV45 KV46 KV51 KV48 KV48 KV48 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225
74
- RMS lớn nhất: (KV26--KV21) = 0.028
- RMS nhỏ nhất: (KV54--KV48) = 0.018
- RATIO lớn nhất: (KV33--KV35) = 99.900
- RATIO nhỏ nhất: (KV55--KV54) = 1.630
BẢNG 2: BẢNG SAI SỐ KHÉP HÌNH HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 Tên đỉnh tam giác fS (m) dZ (m) [S] (m) dY (m) dX (m) fS/[S]
659.4
940.9 -0.001 0.003 0.002 0.003 3227.0
6169
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Số TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 1/36845 1 KV81 KV32 KV33 0.002 -0.030 -0.007 0.031 1134.2 1/16131 2 KV31 KV32 KV33 0.010 -0.025 0.002 0.027 430.8 1/191402 3 KV81 KV35 KV33 0.001 -0.005 0.000 0.006 1072.0 1/97465 4 KV81 KV35 KV33 -0.001 0.011 0.001 0.011 1072.0 1/386538 596.0 5 KV34 KV35 KV33 -0.001 0.001 -0.001 0.002 1/43699 682.5 6 KV80 KV32 KV36 0.008 -0.013 -0.004 0.016 614.9 7 KV37 KV32 KV36 0.004 -0.002 0.000 0.005 1/122044 624.1 1/1168888 8 KV38 KV29 KV37 0.000 0.000 0.000 0.001 9 KV49 KV38 KV37 -0.002 0.005 0.004 0.007 1/85451 575.0 -0.001 0.002 0.002 0.003 3828.9 1/1390843 10 KV68 KV67 6167 11 KV82 KV67 6167 0.000 0.003 0.002 0.004 4408.7 1/1231160 6167 KV68 -0.002 0.002 0.000 0.003 3768.6 1/1247555 12 KV70 13 KV64 KV67 KV68 0.028 -0.037 -0.003 0.046 1/14245 6167 KV70 -0.001 0.000 -0.001 0.001 3633.2 1/2960337 14 KV79 658.9 1/116493 15 KV69 KV68 KV70 -0.001 -0.004 -0.003 0.006 1/247983 16 KV77 KV79 KV70 0.000 -0.003 -0.001 0.003 755.1 1/206911 17 KV81 KV32 KV80 -0.005 -0.001 0.001 0.005 1079.9 1/887831 989.4 18 KV82 KV81 KV80 0.001 0.000 0.001 0.001 1/763243 854.6 19 KV64 KV82 KV67 0.001 0.000 0.001 0.001 6170 KV01 0.000 0.001 0.001 0.001 3415.2 1/2451545 20 KV03 1/419693 21 KV03 KV01 KV02 0.001 -0.002 -0.001 0.002 1/984288 22 KV04 KV03 6170 893.4 1/1231282 23 KV09 KV02 KV03 0.000 0.000 -0.001 0.001 1/875681 24 KV05 KV04 6170 0.002 -0.001 -0.003 0.004 3153.7 1/946168 25 KV06 KV03 KV04 -0.001 0.000 0.000 0.001 664.1 1/168623 26 6170 KV05 0.002 0.019 0.004 0.020 3337.4 641.1 27 KV06 KV04 KV05 -0.002 0.003 0.000 0.004 1/166328 730.5 1/2023625 28 KV07 KV03 KV06 0.000 0.000 0.000 0.000 857.2 1/2137178 29 KV09 KV07 KV03 0.000 0.000 0.000 0.000 1/63513 524.3 30 KV15 KV06 KV07 0.000 -0.008 -0.002 0.008 1/98239 758.4 31 KV15 KV07 KV08 -0.002 0.007 0.003 0.008 1/52379 667.0 32 KV10 KV09 KV02 0.002 -0.012 -0.005 0.013 607.4 1/1058492 33 KV10 KV08 KV09 0.000 0.001 0.000 0.001 1/94208 920.8 34 KV11 KV10 KV02 -0.002 0.009 0.004 0.010
75
880.2 617.8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
1/120804 35 KV12 KV10 KV08 -0.003 -0.006 -0.001 0.007 36 KV12 KV10 KV11 -0.003 -0.008 -0.001 0.008 1/74530 37 KV14 KV13 KV08 0.000 -0.001 0.000 0.001 1051.8 1/1668399 1/518516 38 KV15 KV14 KV08 0.002 0.000 0.000 0.002 870.0 1/959244 39 KV19 KV14 KV13 0.000 -0.001 0.000 0.001 860.2 1/94118 40 KV16 KV15 KV06 -0.005 0.004 0.004 0.007 667.9 1/86468 41 KV16 KV14 KV15 0.000 -0.005 -0.002 0.006 503.7 1/181718 42 KV17 KV14 KV16 0.000 0.003 -0.001 0.003 569.1 1/362209 43 KV18 KV14 KV17 0.000 -0.001 0.000 0.001 478.4 1/107612 44 KV19 KV18 KV14 0.000 0.004 0.001 0.004 397.5 397.5 1/2234261 45 KV19 KV18 KV14 0.000 0.000 0.000 0.000 1/64474 521.7 46 KV21 KV18 KV17 0.003 0.007 0.002 0.008 521.7 47 KV21 KV18 KV17 0.012 -0.009 -0.006 0.016 1/33645 1/128702 655.0 48 KV20 KV19 KV13 0.000 -0.004 -0.003 0.005 394.4 49 KV21 KV18 KV19 0.000 0.008 0.002 0.009 1/46014 1/144576 763.4 50 KV24 KV20 KV13 0.003 -0.005 -0.001 0.005 1/49347 629.9 51 KV24 KV20 KV23 0.001 -0.013 0.000 0.013 727.8 52 KV31 KV33 KV25 -0.004 0.004 -0.009 0.011 1/67084 1/104302 749.9 53 KV32 KV30 KV31 -0.003 0.006 0.002 0.007 694.4 54 KV26 KV30 KV31 -0.001 0.008 0.004 0.009 1/81458 1/109058 718.4 55 KV52 KV37 KV36 0.003 -0.004 -0.004 0.007 1/43807 400.9 56 KV47 KV46 KV38 0.005 -0.006 0.005 0.009 441.4 57 KV49 KV47 KV38 0.005 0.022 0.007 0.024 1/18664 1/154748 715.0 58 KV51 KV46 KV48 -0.004 0.002 -0.002 0.005 667.4 59 KV52 KV37 KV50 0.004 -0.013 0.000 0.013 1/50243 1/319035 598.9 60 KV53 KV50 KV48 0.001 -0.001 -0.001 0.002 61 KV53 KV50 KV52 0.001 -0.009 -0.005 0.010 1/52576 540.6 1/516154 62 KV82 KV56 KV52 0.000 0.002 0.002 0.002 1233.7 1/61118 302.5 63 KV53 KV56 KV52 -0.002 0.003 0.003 0.005 347.7 64 KV55 KV56 KV57 0.000 -0.004 -0.002 0.004 1/80071 1/113898 693.7 65 KV64 KV61 KV63 0.005 0.001 -0.003 0.006 1/38663 854.2 66 KV82 KV64 KV61 0.007 -0.004 -0.020 0.022 882.0 67 KV68 KV64 KV63 0.032 -0.043 -0.007 0.054 1/16405 1/101932 846.4 68 KV68 KV66 KV63 -0.003 0.007 0.002 0.008 1/141232 680.9 69 KV69 KV68 KV66 -0.002 -0.004 -0.001 0.005 951.4 70 KV82 KV57 KV61 0.005 -0.012 -0.001 0.013 1/75791 1/402799 417.1 71 KV71 KV66 KV69 0.000 -0.001 0.000 0.001 1/118178 674.8 72 KV71 KV70 KV69 0.000 0.006 0.001 0.006 587.1 73 KV72 KV71 KV70 0.004 -0.008 -0.003 0.009 1/63598 1/189755 468.6 74 KV77 KV70 KV72 -0.001 0.001 -0.002 0.002 1/128953 335.0 75 KV77 KV76 KV72 -0.002 0.000 0.001 0.003 1/127779 518.4 76 KV78 KV77 KV76 0.004 -0.001 0.000 0.004 77 KV79 KV77 KV78 0.000 0.000 0.000 0.001 1/965577 684.6 78 KV52 KV82 KV80 0.000 0.000 -0.001 0.001 1338.5 1/2044694 1/18665 79 KV48 KV51 KV54 0.004 -0.034 -0.005 0.035 1/63168 80 KV56 KV54 KV53 -0.001 0.005 0.002 0.005 1/49539 81 KV48 KV54 KV53 -0.005 0.011 0.006 0.014 652.3 345.9 677.4
76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
339.0 82 KV56 KV54 KV55 0.025 -0.071 -0.030 0.081 83 KV45 KV46 KV51 0.003 -0.002 0.002 0.004 725.1 84 KV81 KV32 KV33 -0.010 -0.039 -0.021 0.045 1134.2 85 KV81 KV32 KV33 0.007 -0.012 0.003 0.014 1134.2 86 KV81 KV32 KV33 -0.005 -0.020 -0.011 0.024 1134.2 430.8 87 KV31 KV32 KV33 0.022 -0.016 0.017 0.032 430.8 88 KV31 KV32 KV33 0.011 0.001 0.014 0.018 89 KV31 KV32 KV33 -0.001 -0.008 -0.001 0.008 430.8 90 KV81 KV35 KV33 -0.001 -0.018 -0.005 0.019 1072.0 91 KV81 KV35 KV33 -0.004 0.005 -0.005 0.008 1072.0 92 KV81 KV35 KV33 -0.007 -0.007 -0.009 0.014 1072.0 93 KV81 KV35 KV33 0.007 0.013 0.010 0.018 1072.0 94 KV81 KV35 KV33 0.004 0.000 0.005 0.007 1072.0 95 KV81 KV35 KV33 0.001 0.024 0.005 0.024 1072.0 596.0 96 KV34 KV35 KV33 0.004 0.005 0.010 0.012 596.0 97 KV34 KV35 KV33 0.001 -0.008 0.006 0.010 596.0 98 KV34 KV35 KV33 0.002 0.014 0.004 0.015 682.5 99 KV80 KV32 KV36 -0.002 -0.023 0.000 0.023 614.9 100 KV37 KV32 KV36 0.015 0.008 -0.004 0.017 624.1 101 KV38 KV29 KV37 0.018 -0.124 -0.065 0.141 624.1 102 KV38 KV29 KV37 0.032 -0.122 -0.055 0.137 575.1 103 KV30 KV29 KV37 0.042 -0.171 -0.049 0.183 574.9 104 KV49 KV38 KV37 0.017 -0.119 -0.060 0.134 574.9 105 KV49 KV38 KV37 -0.016 0.003 -0.005 0.017 -0.019 0.011 0.000 0.022 3828.9 106 KV68 KV67 6167 107 KV82 KV67 6167 -0.018 0.016 -0.014 0.028 4408.6 6167 KV68 0.012 -0.020 0.003 0.024 3768.6 108 KV70 659.4 109 KV64 KV67 KV68 0.010 -0.028 -0.005 0.030 659.4 110 KV64 KV67 KV68 -0.017 0.025 -0.012 0.032 111 KV64 KV67 KV68 0.001 0.016 -0.010 0.019 659.4 6167 KV70 -0.040 0.109 0.047 0.125 3633.2 112 KV79 658.9 113 KV69 KV68 KV70 -0.015 0.018 -0.006 0.024 114 KV77 KV79 KV70 -0.038 0.106 0.047 0.122 755.1 115 KV81 KV32 KV80 0.036 -0.134 -0.056 0.149 1079.9 753.7 116 KV52 KV36 KV80 0.029 -0.143 -0.057 0.157 989.4 117 KV82 KV81 KV80 0.043 -0.104 -0.043 0.120 989.4 118 KV82 KV81 KV80 0.002 0.029 0.014 0.032 989.4 119 KV82 KV81 KV80 0.047 -0.100 -0.046 0.119 989.4 120 KV82 KV81 KV80 0.007 0.033 0.011 0.036 989.4 121 KV82 KV81 KV80 0.037 -0.137 -0.053 0.151 989.4 122 KV82 KV81 KV80 -0.004 -0.004 0.004 0.007 989.4 123 KV82 KV81 KV80 0.041 -0.133 -0.056 0.150 854.6 124 KV64 KV82 KV67 -0.008 0.039 0.010 0.041 854.6 125 KV64 KV82 KV67 -0.026 0.052 -0.006 0.059 854.6 126 KV64 KV82 KV67 0.019 -0.014 0.017 0.029 6170 KV01 0.003 0.007 0.004 0.009 3415.2 127 KV03 940.9 128 KV03 KV01 KV02 0.004 0.004 0.002 0.006 1/4181 1/170033 1/24971 1/80926 1/47646 1/13630 1/24118 1/54477 1/56595 1/128415 1/77738 1/61234 1/163117 1/44089 1/49935 1/58213 1/40559 1/29723 1/36164 1/4431 1/4544 1/3149 1/4287 1/34591 1/176458 1/155917 1/158240 1/21827 1/20485 1/35090 1/29093 1/27081 1/6195 1/7225 1/4802 1/8226 1/30754 1/8284 1/27809 1/6536 1/143063 1/6606 1/20965 1/14504 1/29383 1/400700 1/157856
77
6169
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
893.4 129 KV09 KV02 KV03 -0.001 0.008 0.002 0.008 -0.049 0.034 0.023 0.064 3153.7 130 KV05 KV04 6170 664.1 131 KV06 KV03 KV04 0.010 0.008 0.002 0.013 6170 KV05 0.053 -0.016 -0.022 0.060 3337.4 132 730.5 133 KV07 KV03 KV06 0.010 0.008 0.003 0.013 730.5 134 KV07 KV03 KV06 0.009 0.005 -0.001 0.010 730.5 135 KV07 KV03 KV06 -0.001 -0.003 -0.003 0.005 524.3 136 KV15 KV06 KV07 0.000 -0.005 0.002 0.005 788.4 137 KV09 KV07 KV08 -0.005 -0.003 0.004 0.007 667.0 138 KV10 KV09 KV02 0.003 -0.020 -0.007 0.022 139 KV14 KV13 KV08 0.000 -0.005 -0.002 0.005 1051.8 870.0 140 KV15 KV14 KV08 0.002 -0.004 -0.002 0.005 860.3 141 KV19 KV14 KV13 -0.004 0.000 0.002 0.005 503.7 142 KV16 KV14 KV15 -0.001 -0.006 0.003 0.006 569.1 143 KV17 KV14 KV16 -0.001 0.003 0.004 0.005 478.4 144 KV18 KV14 KV17 0.004 -0.015 -0.005 0.016 478.4 145 KV18 KV14 KV17 0.000 0.001 0.003 0.004 478.4 146 KV18 KV14 KV17 -0.003 0.016 0.008 0.018 397.5 147 KV19 KV18 KV14 -0.003 0.018 0.005 0.019 397.5 148 KV19 KV18 KV14 -0.001 -0.013 -0.002 0.013 397.5 149 KV19 KV18 KV14 -0.004 0.001 0.003 0.005 397.5 150 KV19 KV18 KV14 0.004 0.002 -0.002 0.005 397.5 151 KV19 KV18 KV14 0.001 0.016 0.003 0.017 397.5 152 KV19 KV18 KV14 0.003 -0.014 -0.004 0.015 521.7 153 KV21 KV18 KV17 0.006 -0.009 -0.006 0.013 521.7 154 KV21 KV18 KV17 0.018 -0.006 -0.010 0.021 521.7 155 KV21 KV18 KV17 0.022 -0.023 -0.018 0.036 521.7 156 KV21 KV18 KV17 -0.007 0.021 0.014 0.027 521.7 157 KV21 KV18 KV17 -0.004 0.005 0.006 0.009 521.7 158 KV21 KV18 KV17 0.008 0.008 0.002 0.012 655.0 159 KV20 KV19 KV13 -0.010 0.030 0.000 0.031 394.4 160 KV21 KV18 KV19 -0.001 -0.008 0.000 0.008 394.4 161 KV21 KV18 KV19 0.014 -0.021 -0.012 0.029 394.4 162 KV21 KV18 KV19 0.015 -0.005 -0.010 0.019 763.4 163 KV24 KV20 KV13 -0.007 0.029 0.001 0.030 364.6 164 KV21 KV20 KV19 -0.005 0.006 -0.014 0.015 345.1 165 KV23 KV21 KV20 -0.037 0.073 0.056 0.099 630.0 166 KV24 KV20 KV23 0.000 0.032 0.020 0.038 630.0 167 KV24 KV20 KV23 0.001 0.070 0.018 0.072 727.8 168 KV31 KV33 KV25 -0.010 -0.025 -0.004 0.027 619.5 169 KV26 KV25 KV31 -0.004 -0.048 -0.012 0.049 749.9 170 KV32 KV30 KV31 -0.013 0.023 -0.001 0.027 694.4 171 KV26 KV30 KV31 -0.006 0.015 0.005 0.017 820.0 172 KV37 KV30 KV32 0.009 -0.027 0.030 0.042 718.4 173 KV52 KV37 KV36 0.002 -0.003 -0.001 0.004 400.9 174 KV47 KV46 KV38 0.008 -0.015 0.004 0.018 441.4 175 KV49 KV47 KV38 0.008 0.013 0.007 0.017 1/105223 1/49288 1/51481 1/56007 1/55286 1/69775 1/157228 1/99819 1/108140 1/30765 1/195461 1/174801 1/187186 1/77903 1/121171 1/29043 1/131922 1/27143 1/21167 1/30712 1/74157 1/75811 1/23764 1/26468 1/41113 1/24274 1/14452 1/19441 1/58924 1/44654 1/21113 1/48170 1/13826 1/20982 1/25171 1/23529 1/3474 1/16763 1/8712 1/26608 1/12562 1/28154 1/41636 1/19546 1/167420 1/22667 1/26527
78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
441.5 176 KV49 KV47 KV38 -0.058 -0.072 -0.096 0.133 441.5 177 KV49 KV47 KV38 -0.055 -0.081 -0.096 0.137 438.9 178 KV48 KV46 KV47 0.003 0.003 0.010 0.011 438.9 179 KV48 KV46 KV47 0.016 -0.001 -0.005 0.017 715.0 180 KV51 KV46 KV48 0.013 -0.005 -0.014 0.020 715.0 181 KV51 KV46 KV48 0.000 -0.001 0.001 0.001 715.0 182 KV51 KV46 KV48 0.009 -0.002 -0.017 0.019 444.5 183 KV50 KV37 KV49 0.023 0.047 -0.010 0.054 667.4 184 KV52 KV37 KV50 0.005 -0.013 -0.003 0.015 667.4 185 KV52 KV37 KV50 -0.008 0.006 -0.001 0.010 667.4 186 KV52 KV37 KV50 -0.008 0.007 0.002 0.011 667.4 187 KV52 KV37 KV50 0.008 -0.021 -0.025 0.033 667.4 188 KV52 KV37 KV50 0.008 -0.020 -0.021 0.030 598.9 189 KV53 KV50 KV48 -0.003 -0.004 -0.007 0.009 598.9 190 KV53 KV50 KV48 -0.003 -0.002 -0.006 0.007 540.6 191 KV53 KV50 KV52 -0.002 -0.002 0.016 0.016 540.6 192 KV53 KV50 KV52 -0.015 0.017 0.018 0.029 540.6 193 KV53 KV50 KV52 0.010 -0.024 0.000 0.026 540.6 194 KV53 KV50 KV52 -0.003 -0.005 0.002 0.006 195 KV53 KV50 KV52 0.013 -0.031 -0.022 0.040 540.6 196 KV82 KV56 KV52 0.008 -0.002 0.010 0.013 1233.6 197 KV82 KV56 KV52 -0.002 -0.011 -0.008 0.014 1233.7 198 KV82 KV56 KV52 0.007 -0.008 0.008 0.013 1233.7 302.5 199 KV53 KV56 KV52 -0.003 0.035 0.038 0.051 302.5 200 KV53 KV56 KV52 -0.014 0.026 0.019 0.035 302.5 201 KV53 KV56 KV52 -0.012 0.038 0.029 0.050 302.5 202 KV53 KV56 KV52 -0.005 0.029 0.035 0.046 302.5 203 KV53 KV56 KV52 0.008 0.012 0.021 0.026 302.5 204 KV53 KV56 KV52 0.000 0.016 0.013 0.020 205 KV53 KV56 KV52 0.007 0.006 0.019 0.021 302.5 206 KV82 KV56 KV57 0.018 0.005 0.017 0.026 1087.5 207 KV82 KV56 KV57 0.035 0.004 0.021 0.041 1087.5 208 KV82 KV56 KV57 0.030 0.004 0.007 0.031 1087.5 347.7 209 KV55 KV56 KV57 -0.011 -0.003 0.008 0.015 347.7 210 KV55 KV56 KV57 0.005 -0.005 0.012 0.014 693.6 211 KV64 KV61 KV63 0.003 0.035 -0.036 0.050 854.2 212 KV82 KV64 KV61 0.009 -0.039 0.012 0.042 846.4 213 KV68 KV66 KV63 0.007 0.000 0.001 0.007 680.9 214 KV69 KV68 KV66 -0.012 0.003 0.000 0.012 417.1 215 KV71 KV66 KV69 -0.003 0.004 0.003 0.005 587.1 216 KV72 KV71 KV70 0.014 -0.023 -0.024 0.036 587.1 217 KV72 KV71 KV70 0.001 -0.015 0.001 0.015 587.1 218 KV72 KV71 KV70 0.011 -0.029 -0.020 0.037 468.6 219 KV77 KV70 KV72 0.001 0.008 -0.006 0.010 335.0 220 KV77 KV76 KV72 0.012 0.034 0.009 0.037 221 KV78 KV75 KV76 -0.026 0.056 0.016 0.064 595.6 222 KV52 KV82 KV80 -0.006 -0.033 -0.011 0.035 1338.5 1/3312 1/3216 1/38949 1/26284 1/35940 1/716349 1/37504 1/8284 1/45543 1/67018 1/61494 1/20240 1/22291 1/68800 1/84983 1/33080 1/18434 1/20908 1/85764 1/13527 1/92129 1/88728 1/93078 1/5895 1/8641 1/6106 1/6624 1/11676 1/14842 1/14419 1/42356 1/26687 1/35075 1/23978 1/25264 1/13821 1/20484 1/118501 1/55265 1/77172 1/16467 1/39918 1/15895 1/47665 1/9141 1/9279 1/37943
79
223 KV26 KV21 KV23 0.037 -0.031 -0.036 0.060 224 KV48 KV51 KV54 0.000 -0.031 -0.008 0.032 225 KV56 KV54 KV53 -0.008 0.066 0.012 0.067 226 KV48 KV54 KV53 0.001 -0.050 -0.004 0.050 470.3 652.3 345.9 677.4 1/7822 1/20319 1/5129 1/13544
Tổng số tam giác: 226
- Sai số khép tương đối tam giác lớn nhất: (KV30--KV29--KV37) = 1/3149
- Sai số khép tương đối tam giác nhỏ nhất: (KV79--6167--KV70) = 1/2960337
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
BẢNG 3: BẢNG TRỊ BÌNH SAI, SỐ HIỆU CHỈNH, SAI SỐ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ
Tên đỉnh cạnh mS(m) mS/S KV33 KV32 S(m) vS(m) 112.759
2 KV33 KV32 112.763
3 KV35 KV33 233.383
4 KV35 KV33 233.390
5 KV32 KV36 147.628
6 KV36 KV32 147.632
7 KV37 KV29 267.548
8 KV29 KV38 133.840
KV38 KV37 9 222.682
KV38 KV37 10 222.695
KV37 KV38 11 222.684
KV67 6167 12
KV68 6167 13
KV67 KV68 14 1862.40 5 1850.12 4 116.323
KV68 KV67 15 116.329
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KV70 6167 16 Số DX(m) TT Điểm đầu Điểm cuối vDX(m) 30.701 1 -0.004 -30.689 -0.008 -223.257 -0.001 223.260 -0.002 32.412 -0.010 -32.402 0.000 253.497 -0.005 -53.286 -0.001 200.211 -0.007 -200.193 -0.012 200.179 0.026 1802.358 0.001 -1799.465 0.006 2.893 0.006 -2.911 0.012 -1743.553 0.010 DY(m) DZ(m) vDY(m) vDZ(m) -92.323 -0.008 92.337 -0.006 8.619 -0.004 -8.614 -0.001 138.761 0.000 -138.764 0.003 66.678 0.018 -119.462 0.013 -52.784 0.031 52.719 0.034 -52.729 -0.024 354.726 0.005 -247.382 -0.007 107.342 0.000 -107.344 0.002 -136.038 -0.006 56.996 -0.007 -56.987 -0.002 -67.452 -0.010 67.464 -0.003 -38.587 -0.001 38.597 -0.010 53.624 0.038 28.330 0.025 81.954 0.062 -82.077 0.061 82.075 -0.059 306.966 0.005 -351.689 -0.011 -44.725 -0.003 44.733 -0.005 -382.395 -0.020 1790.17 0 0.017 1/6535 0.016 1/6967 0.014 1/16240 0.015 1/16017 0.017 1/8651 0.017 1/8641 0.017 1/15403 0.017 1/7850 0.009 1/24063 0.009 1/25037 0.009 1/25330 0.020 1/91353 0.020 1/94691 0.022 1/5377 0.018 1/6415 0.018 1/101701
80
17 KV70 KV68 128.321
18 KV68 KV70 128.334
19 6167 KV79
20 KV70 KV79 1527.95 4 315.097
21 KV79 KV70 315.093
22 KV80 KV32 309.082
23 KV80 KV36 225.830
24 KV32 KV81 512.546
25 KV33 KV81 508.895
26 KV33 KV81 508.905
27 KV35 KV81 329.724
28 KV35 KV81 329.732
29 KV80 KV81 258.240
30 KV81 KV80 258.247
31 6167 KV82
32 KV67 KV82 2178.91 7 367.338
33 KV67 KV82 367.312
34 KV01 6170
35 KV02 KV01 1429.98 8 169.461
36 6170 KV03 55.910 0.007 -55.924 0.008 1480.298 0.013 -263.254 0.022 263.215 0.016 248.302 -0.014 215.898 -0.012 -486.968 -0.002 -456.269 -0.005 -456.274 0.001 -233.010 -0.005 -233.015 0.000 -238.662 -0.021 238.702 -0.019 2075.778 0.001 273.420 0.000 273.402 0.018 1214.211 -0.006 131.905 -0.003 -1117.942 0.006 -30.704 -0.011 30.727 -0.011 376.815 -0.038 -5.580 -0.058 5.689 -0.051 10.007 0.051 48.582 0.064 -92.814 0.025 -35.788 -0.012 -35.806 0.006 31.658 0.003 31.669 -0.008 -82.806 0.074 82.673 0.059 283.146 0.006 -23.818 -0.002 -23.804 -0.016 -8.630 0.006 20.819 0.003 128.958 -0.008 1588.41 8 0.019 1/6727 0.016 1/7900 0.016 1/94453 0.013 1/24700 0.013 1/23416 0.016 1/19623 0.023 1/9758 0.014 1/35961 0.016 1/32624 0.014 1/35856 0.014 1/23837 0.012 1/27338 0.016 1/16569 0.012 1/20888 0.017 1/131716 0.015 1/24234 0.012 1/30431 0.014 1/99420 0.017 1/10246 0.015 1/102825
37 KV01 KV03 396.842
38 KV03 KV01 396.842
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
39 KV03 KV02 374.564 96.269 0.000 -96.266 -0.003 -228.170 0.000 120.328 -0.001 -120.321 -0.005 -141.142 -0.006 111.345 0.001 -111.347 0.001 -37.032 -0.019 -173.068 -0.025 173.116 -0.022 183.788 0.021 45.023 0.025 -130.198 0.009 -222.514 -0.006 -222.524 0.004 -231.133 -0.002 -231.137 0.003 53.589 0.031 -53.646 0.026 598.878 0.001 244.154 -0.006 244.137 0.010 755.303 0.002 104.330 0.002 - 1121.00 2 -0.005 -365.701 -0.002 365.704 -0.001 261.373 -0.002 0.012 1/32679 0.013 1/29510 0.017 1/22434
81
40 6170 KV04 -997.635 0.010 157.186 -0.008 1514.74 2 0.017 1/89389
41 KV04 KV03 123.827
42 KV05 6170 -120.306 -0.005 833.626 -0.023 -28.231 0.003 -216.750 0.020 1458.08 0 0.013 1/9416 0.012 1/120209
43 6170 KV05 -833.575 -0.028 216.715 0.015 1458.06 6 0.015 1/94164
180.855 44 KV05 KV04
299.546 45 KV06 KV03
299.552 46 KV03 KV06
240.742 47 KV06 KV04
219.548 48 KV06 KV05
261.334 49 KV03 KV07
169.642 50 KV07 KV06
169.640 51 KV06 KV07
222.847 52 KV08 KV07
279.414 53 KV02 KV09
279.414 54 KV09 KV02
239.440 55 KV03 KV09
356.448 56 KV07 KV09
209.059 57 KV09 KV08
267.826 58 KV02 KV10
278.592 59 KV08 KV10
119.712 60 KV09 KV10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1128.92 0 -0.004 7.916 0.001 1176.47 1 0.013 - 1176.49 7 0.013 47.554 0.006 228.261 0.002 -228.259 -0.004 220.345 0.001 172.792 -0.006 -247.056 -0.001 18.798 -0.003 -18.794 -0.001 -50.655 -0.002 -262.214 0.002 262.211 0.001 -0.840 -0.001 246.217 0.000 -195.557 -0.002 -234.941 -0.005 222.823 0.003 27.266 0.000 -329.473 445.624 0.014 1/13273 0.014 1/21336 0.024 1/12471 0.018 1/13381 0.013 1/17432 0.014 1/18532 0.023 1/7389 0.023 1/7429 0.014 1/16002 0.016 1/17737 0.015 1/18827 0.014 1/16670 0.014 1/25647 0.013 1/16701 0.019 1/14448 0.016 1/17937 0.015 1/7909 0.017 61 KV02 KV11 -164.011 -0.012 -152.672 -0.009 152.682 -0.001 -32.366 -0.004 131.643 0.010 -12.172 -0.001 164.854 -0.001 -164.853 0.000 209.522 0.002 -7.025 0.000 7.026 -0.001 -235.195 0.000 -223.023 0.001 13.496 0.002 -116.121 0.003 -122.590 -0.002 -109.094 0.000 -298.715 -59.562 0.011 -119.649 0.004 119.657 -0.012 -91.418 0.001 -31.853 -0.013 84.325 -0.008 35.333 -0.004 -35.330 0.001 56.529 -0.003 96.264 0.006 -96.273 0.002 -44.877 0.000 -129.202 0.008 72.670 -0.002 55.222 -0.011 -113.732 0.004 -41.062 0.003 28.252
82
62 KV11 KV10 207.373
63 KV08 KV12 319.482
64 KV12 KV10 282.140
65 KV12 KV11 128.318
66 KV08 KV13 293.092
67 KV08 KV14 354.817
68 KV08 KV14 354.817
69 KV13 KV14 403.850
70 KV06 KV15 183.181
71 KV07 KV15 171.517
72 KV08 KV15 364.003
73 KV15 KV14 151.146
74 KV06 KV16 318.225
75 KV16 KV14 186.058
76 KV16 KV14 186.055
77 KV16 KV15 166.449
78 KV17 KV14 195.077
79 KV17 KV16 187.972
80 KV14 KV18 135.051
81 KV18 KV14 135.051
82 KV17 KV18 148.315
83 KV18 KV17 148.315
84 KV13 KV19 284.207
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
85 KV19 KV14 0.001 182.596 0.000 -304.226 -0.002 181.639 -0.003 -0.959 0.000 -203.507 -0.001 167.916 0.001 167.916 0.001 371.424 0.002 -89.372 0.001 75.481 0.001 285.005 0.001 -117.090 0.001 -39.806 -0.003 -166.652 0.000 -166.650 -0.001 -49.561 -0.001 -31.724 -0.001 134.926 0.000 -82.829 -0.002 82.833 -0.001 -114.557 0.001 114.554 0.003 214.361 0.000 157.062 -0.003 26.962 0.001 -97.254 0.002 -16.472 -0.004 -43.442 0.003 -9.170 0.002 131.719 -0.002 131.715 0.002 140.884 0.001 34.274 0.003 69.611 -0.006 126.133 -0.002 5.586 0.000 109.614 0.003 -69.753 -0.001 -69.753 -0.001 -75.345 0.004 -80.287 -0.001 -10.531 -0.002 16.796 0.009 -16.810 0.005 -63.476 -0.007 63.493 -0.010 122.401 -0.001 18.484 -0.001 94.528 0.000 7.559 0.001 215.266 0.000 120.737 0.001 -210.722 0.001 -283.459 -0.002 -283.462 0.001 -72.740 -0.001 -156.183 0.000 -137.387 -0.002 -188.045 -0.001 -95.414 -0.001 -296.087 0.002 44.488 -0.002 44.483 0.003 139.901 0.001 174.936 0.000 130.451 -0.001 -105.337 0.002 105.333 0.002 69.604 -0.002 -69.596 -0.006 -140.859 0.000 68.119 172.193 1/26405 0.019 1/11055 0.021 1/14902 0.019 1/15182 0.023 1/5588 0.015 1/19950 0.014 1/24817 0.013 1/27920 0.019 1/21384 0.018 1/10325 0.014 1/12223 0.013 1/28969 0.015 1/10222 0.016 1/19895 0.014 1/13165 0.015 1/12709 0.014 1/11603 0.013 1/14879 0.014 1/13773 0.013 1/10048 0.016 1/8387 0.019 1/7960 0.015 1/10138 0.017 1/16575 0.014
83
86 KV14 KV19 172.195
87 KV19 KV18 90.223
88 KV18 KV19 90.229
89 KV13 KV20 272.368
90 KV13 KV20 272.358
91 KV19 KV20 98.388
92 KV17 KV21 224.757
93 KV17 KV21 224.752
94 KV18 KV21 148.637
95 KV18 KV21 148.634
96 KV21 KV19 155.578
97 KV20 KV21 110.595
98 KV23 KV20 100.791
99 KV13 KV24 205.318
100 KV20 KV24 285.683
101 KV23 KV24 243.467
102 KV24 KV23 243.478
103 KV23 KV24 243.496
104 KV25 KV33 350.763
105 KV33 KV25 350.751
106 KV34 KV24 281.179
107 KV34 KV24 281.171
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
108 KV34 KV33 137.539 0.002 -157.066 0.003 74.233 -0.001 -74.233 0.002 134.779 0.005 134.789 -0.005 -79.582 0.004 -216.013 0.007 -216.003 -0.003 -101.453 0.004 -101.438 -0.012 27.220 -0.002 52.357 0.002 75.118 0.001 -129.161 -0.001 -263.948 0.001 -188.831 0.004 188.830 -0.003 -188.831 0.004 -339.546 0.034 339.541 -0.029 254.750 0.011 254.735 0.026 29.292 -0.009 0.001 -18.483 -0.002 35.276 0.013 -35.292 0.003 129.201 -0.019 129.167 0.015 6.795 -0.014 -49.041 -0.006 -49.055 0.008 14.442 -0.006 14.429 0.007 -49.726 0.001 42.936 0.007 -8.237 -0.029 27.919 -0.009 -101.252 -0.019 -109.476 -0.060 109.520 0.015 -109.558 0.023 -81.230 -0.030 81.201 0.059 21.379 -0.015 21.388 -0.025 55.957 0.012 -0.001 -68.116 -0.002 -37.219 0.002 37.216 0.001 -198.308 -0.001 -198.310 0.001 -57.452 0.001 -38.063 -0.007 -38.075 0.005 -107.664 -0.007 -107.676 0.005 144.883 0.005 -87.444 0.007 66.695 -0.010 -157.142 -0.005 41.168 -0.005 107.862 -0.014 -107.843 -0.005 107.845 0.004 -33.837 -0.009 33.842 0.004 117.075 -0.011 117.087 -0.023 -122.179 -0.003 1/12056 0.015 1/11846 0.016 1/5682 0.014 1/6252 0.017 1/15637 0.020 1/13877 0.020 1/4875 0.015 1/14824 0.017 1/12880 0.015 1/9701 0.015 1/10034 0.016 1/9706 0.018 1/6117 0.020 1/5022 0.016 1/12830 0.017 1/16497 0.012 1/20885 0.013 1/19250 0.012 1/19845 0.020 1/17674 0.019 1/18371 0.019 1/15097 0.019 1/15087 0.016 1/8407
84
109 KV33 KV34 137.548
110 KV31 KV25 196.971
111 KV31 KV30 252.315
112 KV32 KV30 359.589
113 KV32 KV31 138.010
114 KV31 KV32 138.000
115 KV33 KV31 180.052
116 KV32 KV37 256.695
117 KV36 KV37 210.542
118 KV38 KV46 186.051
119 KV38 KV47 135.078
120 KV38 KV47 135.074
121 KV47 KV46 79.819
122 KV48 KV46 207.027
123 KV48 KV46 207.017
124 KV48 KV47 152.041
125 KV49 KV37 179.320
126 KV49 KV38 172.940
127 KV49 KV47 133.403
128 KV47 KV49 133.472
129 KV50 KV37 189.018
130 KV50 KV49 76.115
131 KV48 KV50 93.839
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
132 KV50 KV48 93.840 -29.291 0.008 178.364 -0.030 206.997 0.007 337.492 -0.007 130.493 -0.012 -130.483 0.002 161.172 0.006 165.463 -0.007 197.860 -0.003 36.842 -0.013 -23.774 0.013 -23.771 0.010 60.608 -0.018 197.669 -0.005 197.656 0.008 137.064 0.010 -55.018 -0.004 145.177 0.006 121.398 0.023 -121.460 0.040 14.308 0.002 69.349 -0.017 -53.677 -0.002 53.673 0.006 -55.966 -0.002 16.886 0.062 103.208 -0.018 110.509 0.004 7.307 0.016 -7.324 0.001 64.319 -0.007 105.392 0.021 66.797 0.028 89.561 0.033 53.065 0.027 53.055 0.036 36.511 -0.009 55.797 -0.004 55.801 -0.008 19.289 0.002 -87.480 0.109 -5.407 0.053 47.635 0.102 -47.729 -0.009 -72.372 0.014 15.155 -0.142 -43.465 0.005 43.463 -0.003 122.186 -0.003 81.845 0.009 -100.814 -0.012 -56.488 -0.014 44.328 -0.005 -44.325 0.002 -48.012 0.004 -165.551 0.014 -26.786 0.010 -158.860 0.021 -121.922 0.033 -121.922 0.033 -36.942 -0.008 25.960 0.009 25.975 -0.006 62.912 0.006 146.547 0.065 93.824 0.035 -28.106 0.075 28.002 0.028 174.027 0.007 27.470 -0.048 63.525 0.002 -63.531 0.004 0.018 1/7755 0.021 1/9446 0.015 1/17084 0.021 1/16762 0.018 1/7566 0.016 1/8591 0.016 1/11381 0.013 1/19018 0.016 1/13087 0.021 1/8661 0.012 1/11049 0.015 1/9197 0.021 1/3816 0.021 1/9879 0.021 1/9725 0.017 1/9060 0.017 1/10856 0.019 1/9172 0.017 1/7925 0.021 1/6484 0.013 1/15016 0.021 1/3579 0.014 1/6904 0.014 1/6939
85
133 KV48 KV50 93.839
134 KV52 KV36 229.397
135 KV52 KV37 278.495
136 KV52 KV37 278.493
137 KV52 KV50 199.892
138 KV52 KV50 199.884
139 KV50 KV52 199.891
140 KV52 KV56 101.159
141 KV56 KV52 101.178
142 KV52 KV56 101.170
143 KV56 KV52 101.162
144 KV57 KV56 120.797
145 KV56 KV57 120.813
146 KV56 KV57 120.800
147 KV63 KV61 211.076
148 KV61 KV64 287.510
149 KV61 KV64 287.509
150 KV63 KV64 195.065
151 KV63 KV66 121.631
152 KV67 KV64 256.633
153 KV67 KV64 256.619
154 KV63 KV68 400.463
155 KV64 KV68 286.479
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
156 KV66 KV68 324.321 -53.677 -0.003 8.948 0.003 206.805 0.003 206.805 0.003 192.502 -0.004 192.489 0.009 -192.505 0.007 -86.162 -0.006 86.173 -0.005 -86.171 0.003 86.164 0.004 96.038 0.006 -96.055 0.010 -96.050 0.005 141.010 -0.014 -277.389 -0.001 -277.391 0.001 -136.385 -0.009 -87.647 0.008 247.400 -0.007 247.373 0.020 -386.700 0.013 -250.283 -0.009 -299.056 0.009 -43.463 0.004 -86.541 -0.030 -19.740 -0.006 -19.741 -0.005 52.619 -0.007 52.638 -0.026 -52.611 0.000 -3.398 0.005 3.407 -0.014 -3.394 0.002 3.404 -0.011 -2.135 -0.004 2.137 0.003 2.136 0.004 -23.188 0.003 -61.241 0.023 -61.206 -0.012 -84.430 0.027 11.899 -0.009 60.711 0.027 60.764 -0.026 -100.401 -0.012 -16.015 0.005 -112.293 -0.010 63.526 0.001 212.258 -0.013 185.476 -0.007 185.472 -0.004 11.445 -0.010 11.448 -0.013 -11.424 -0.011 -52.893 -0.009 52.911 -0.009 -52.901 0.000 52.895 0.007 73.240 -0.006 -73.243 0.009 -73.230 -0.005 155.343 0.009 -44.346 -0.006 -44.379 0.027 111.000 0.000 -83.490 -0.002 31.117 0.003 31.109 0.011 -27.457 -0.005 -138.464 0.002 56.035 -0.005 0.015 1/6228 0.017 1/13765 0.013 1/21673 0.010 1/26749 0.015 1/13485 0.014 1/14004 0.015 1/13754 0.011 1/9293 0.010 1/10606 0.011 1/9216 0.009 1/11457 0.012 1/9839 0.010 1/11643 0.012 1/10220 0.021 1/9900 0.019 1/15436 0.021 1/13773 0.021 1/9220 0.021 1/5913 0.019 1/13289 0.019 1/13274 0.023 1/17364 0.019 1/15075 0.017 1/19257
86
157 KV68 KV66 324.314
158 KV30 KV29 103.866
159 KV61 KV57 172.632
160 KV69 KV66 101.356
161 KV68 KV69 255.240
162 KV69 KV70 275.344
163 KV66 KV71 197.040
164 KV66 KV71 197.040
165 KV69 KV71 118.662
166 KV70 KV71 280.754
167 KV72 KV70 214.386
168 KV72 KV70 214.393
169 KV72 KV71 91.937
170 KV72 KV71 91.935
171 KV72 KV76 94.111
172 KV72 KV76 94.120
173 KV76 KV75 133.132
174 KV77 KV70 131.409
175 KV72 KV77 122.760
176 KV76 KV77 118.100
177 KV76 KV78 211.452
178 KV78 KV77 188.872
179 KV79 KV77 308.583
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
180 KV79 KV78 187.139 299.046 0.002 81.435 0.027 152.390 -0.014 90.184 0.001 208.860 0.002 -264.786 0.006 -118.056 -0.004 -118.059 -0.001 -27.872 -0.002 236.914 -0.009 -148.656 0.003 -148.658 0.006 88.254 -0.002 88.244 0.008 -52.568 -0.008 -52.582 0.006 15.916 0.022 -33.278 0.007 -115.379 -0.003 -62.799 -0.006 -202.620 -0.005 139.816 0.002 296.493 0.009 156.676 0.007 112.300 0.003 48.650 -0.089 12.915 0.000 6.659 0.001 105.636 0.006 -74.914 -0.014 31.792 0.008 31.797 0.003 38.452 0.008 113.372 0.016 -97.708 -0.011 -97.714 -0.005 15.672 -0.004 15.687 -0.018 15.604 -0.021 15.571 0.012 55.906 -0.015 -56.167 -0.022 -41.548 0.019 -57.119 0.006 -41.572 0.017 -15.546 -0.012 61.853 -0.026 77.399 -0.014 -56.034 0.004 -42.305 -0.034 80.079 -0.005 45.777 -0.001 -101.812 0.007 -9.538 -0.002 -154.521 0.007 -154.519 0.004 -108.744 0.005 -99.205 0.007 119.649 0.003 119.653 -0.002 20.447 0.006 20.468 -0.015 -76.485 -0.005 -76.494 0.003 -119.772 -0.004 114.044 -0.010 5.611 0.007 82.105 0.003 -43.920 0.007 126.025 -0.004 59.071 -0.011 -66.954 -0.007 0.016 1/20821 0.018 1/5642 0.022 1/7936 0.016 1/6355 0.018 1/14219 0.020 1/13654 0.014 1/13738 0.014 1/13667 0.017 1/6814 0.019 1/14964 0.018 1/11970 0.016 1/13817 0.016 1/5836 0.021 1/4414 0.020 1/4668 0.020 1/4694 0.020 1/6653 0.015 1/8930 0.014 1/8786 0.018 1/6550 0.020 1/10758 0.015 1/12497 0.012 1/25807 0.015 1/12495
87
181 KV57 KV82 442.776
182 KV61 KV82 335.983
183 KV64 KV82 230.673
184 KV80 KV82 431.494
185 KV82 KV80 431.481
186 KV35 KV34 225.065
187 KV81 KV82 299.669
188 KV82 KV81 299.670
189 KV52 KV80 298.432
190 KV82 KV52 608.543
191 KV82 KV56 523.947
192 6170 6169 765.073
193 6169 KV05
194 KV25 KV24 1114.23 8 261.868
195 KV74 KV75 143.329
196 KV74 KV75 143.337
197 KV72 KV74 104.387
198 KV78 KV75 251.030
199 KV30 KV37 203.728
200 KV23 KV21 133.758
201 KV26 KV21 168.049
202 KV26 KV21 168.057
203 KV23 KV26 168.535
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
204 KV25 KV26 130.378 -403.754 0.016 -251.370 0.007 26.029 -0.001 -379.030 0.014 379.024 -0.008 193.969 0.007 -140.325 -0.008 140.321 0.012 -206.921 -0.014 585.945 0.006 499.774 0.009 162.347 -0.015 -995.920 -0.014 -113.889 -0.145 -81.158 -0.011 -81.171 0.003 44.531 -0.001 218.562 0.000 -172.020 -0.009 127.512 -0.034 98.503 0.001 98.498 0.006 28.978 -0.004 103.727 0.040 -158.696 0.005 -145.770 -0.007 -84.568 0.010 -24.718 -0.009 24.685 0.042 11.500 -0.007 57.983 0.021 -57.988 -0.016 -135.266 0.050 159.952 -0.007 156.556 -0.004 301.656 -0.006 -84.922 0.002 -116.051 0.186 21.491 0.015 21.511 -0.005 49.974 -0.005 97.421 0.024 -5.144 0.045 34.627 0.052 -26.545 -0.027 -26.591 0.019 61.249 0.001 54.955 -0.034 88.589 0.012 168.669 0.007 213.027 0.000 -204.725 -0.006 204.715 0.016 113.571 -0.003 -258.357 0.005 258.360 -0.009 167.178 0.019 37.536 -0.002 -15.367 0.000 -684.093 0.004 -492.400 0.006 205.271 0.130 -116.168 0.003 -116.164 0.000 -80.101 -0.001 -75.868 0.005 -109.032 -0.002 -20.806 0.054 133.540 0.005 133.545 0.001 -154.314 0.017 -56.737 -0.007 0.015 1/29868 0.016 1/21305 0.020 1/11466 0.013 1/32585 0.011 1/37762 0.016 1/13687 0.013 1/23679 0.010 1/30429 0.014 1/20735 0.012 1/50555 0.010 1/51687 0.029 1/25998 0.019 1/59948 0.020 1/13056 0.013 1/11442 0.018 1/7827 0.015 1/7021 0.018 1/13635 0.016 1/12632 0.018 1/7527 0.029 1/5722 0.017 1/10044 0.017 1/9654 0.020 1/6657
88
205 KV26 KV30 149.934
206 KV30 KV26 149.932
207 KV31 KV26 292.193
208 KV55 KV57 108.571
209 KV53 KV52 106.353
210 KV52 KV53 106.349
211 KV53 KV50 234.352
212 KV54 KV51 175.472
213 KV53 KV54 93.506
214 KV54 KV53 93.491
215 KV55 KV54 63.250
216 KV56 KV55 118.361
217 KV56 KV53 94.947
218 KV56 KV54 157.425
219 KV51 KV46 344.377
220 KV51 KV45 142.512
221 KV45 KV46 238.218
222 KV48 KV51 163.593
223 KV51 KV48 163.589
224 KV53 KV48 270.668
225 KV54 KV48 313.214 -75.097 0.000 75.093 0.005 282.096 0.006 -91.538 0.011 16.077 0.003 -16.089 0.008 208.581 -0.002 169.452 -0.001 -23.362 0.010 23.356 -0.003 51.264 -0.011 -4.512 -0.006 70.082 0.005 46.728 0.007 313.820 0.004 134.516 0.003 179.301 0.004 -116.164 0.004 116.161 0.000 262.255 0.003 285.612 -0.001 31.312 0.009 -31.305 -0.017 71.888 -0.020 -47.308 -0.010 -44.770 -0.006 44.793 -0.016 7.850 -0.014 43.093 0.033 33.158 -0.032 -33.097 -0.029 31.783 0.054 49.441 0.017 48.203 -0.034 81.295 0.000 30.840 -0.003 43.530 -0.002 -12.688 -0.003 24.963 -0.006 -24.960 0.003 51.311 -0.016 18.165 0.005 -125.938 0.002 125.939 -0.004 25.120 -0.010 34.214 -0.008 95.121 -0.012 -95.105 -0.004 106.551 -0.006 14.817 0.004 -84.250 -0.006 84.260 -0.004 -19.037 0.013 -107.445 0.005 -42.191 -0.017 -126.453 -0.011 138.426 -0.005 -17.901 -0.001 156.326 -0.002 -112.452 0.000 112.450 0.003 43.019 -0.002 127.275 -0.001 0.020 1/7676 0.018 1/8127 0.019 1/15032 0.020 1/5344 0.014 1/7867 0.014 1/7409 0.015 1/15414 0.019 1/9160 0.020 1/4671 0.023 1/4130 0.016 1/4060 0.016 1/7422 0.015 1/6520 0.021 1/7657 0.023 1/14681 0.015 1/9353 0.021 1/11611 0.012 1/13112 0.014 1/11742 0.013 1/20668 0.021 1/14794
- Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (KV25--KV24) = 0.270m
- Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (KV03--KV09) = 0.001m
- SSTP cạnh lớn nhất: (6170--6169) = 0.029m
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- SSTP cạnh nhỏ nhất: (KV37--KV38) = 0.009m
89
- SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(KV50--KV49) = 1/3579
- SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(6167--KV82) = 1/131716
HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
BẢNG 4: BẢNG TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC KHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI
Y(m) Z(m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 Tên điểm 6167 6169 6170 KV01 KV02 KV03 KV04 KV05 KV06 KV07 KV08 KV09 KV10 KV11 KV12 KV13 KV14 KV15 KV16 KV17 KV18 KV19 KV20 KV21 KV23 KV24 KV25 KV26 KV29 KV30 KV31 KV32 KV33 KV34 KV35 KV36 KV37 KV38 KV45 X(m) -1566579.717 -1561847.220 -1562009.551 -1563223.756 -1563355.658 -1563127.487 -1563007.176 -1562843.154 -1562974.807 -1563139.660 -1563349.184 -1563362.682 -1563471.776 -1563654.371 -1563653.412 -1563552.692 -1563181.267 -1563064.178 -1563014.615 -1563149.542 -1563264.099 -1563338.330 -1563417.908 -1563365.548 -1563493.027 -1563681.854 -1563567.820 -1563464.052 -1563457.688 -1563539.150 -1563746.154 -1563876.635 -1563907.332 -1563936.615 -1564130.591 -1563909.036 -1563711.179 -1563510.974 -1563653.451 5739909.582 5740262.090 5739960.440 5739969.064 5739948.242 5740089.391 5740117.619 5740177.170 5740209.036 5740173.707 5740117.181 5740044.513 5740003.454 5739976.491 5740019.929 5740108.014 5740248.898 5740243.312 5740318.652 5740329.186 5740265.703 5740230.414 5740237.195 5740280.139 5740245.460 5740135.925 5740251.790 5740306.711 5740386.594 5740338.032 5740234.843 5740227.520 5740170.530 5740114.562 5740103.069 5740266.107 5740332.933 5740414.949 5740517.234 2290192.585 2292512.766 2293196.855 2292441.551 2292337.220 2292075.848 2292067.932 2292020.372 2291847.586 2291828.791 2291879.448 2292075.008 2292102.274 2292007.746 2291887.008 2291668.728 2291595.987 2291691.402 2291551.501 2291421.051 2291490.652 2291527.869 2291470.419 2291382.982 2291403.733 2291511.581 2291306.180 2291249.436 2291081.163 2291123.501 2291224.326 2291180.003 2291272.334 2291394.517 2291280.949 2291041.243 2291014.467 2290961.714 2290646.551
90
-1563474.146 -1563534.736 -1563671.810 -1563656.157 -1563725.489 -1563787.970 -1563917.987 -1563934.068 -1563957.420 -1564008.673 -1564004.155 -1564100.200 -1564252.576 -1564393.572 -1564529.966 -1564481.211 -1564777.358 -1564780.258 -1564571.395 -1564836.175 -1564599.270 -1564687.522 -1564642.993 -1564724.160 -1564740.098 -1564802.904 -1564942.723 -1565099.406 -1564124.922 -1564363.605 -1564503.938 5740504.543 5740468.041 5740448.750 5740420.303 5740405.290 5740473.707 5740352.679 5740397.455 5740430.580 5740398.744 5740349.286 5740351.426 5740338.511 5740361.695 5740277.292 5740373.585 5740216.554 5740261.282 5740366.924 5740291.997 5740405.385 5740389.716 5740439.685 5740461.190 5740405.299 5740348.187 5740363.744 5740286.359 5740217.462 5740134.730 5740192.734 2290802.875 2290839.824 2290776.906 2290867.855 2290840.433 2290664.453 2290828.998 2290733.889 2290649.632 2290668.657 2290776.096 2290702.862 2290622.788 2290467.436 2290578.436 2290383.944 2290547.316 2290439.974 2290338.168 2290328.628 2290229.430 2290208.976 2290128.874 2290012.710 2290132.486 2290214.594 2290088.573 2290155.534 2290996.194 2291049.815 2290791.464 KV46 KV47 KV48 KV49 KV50 KV51 KV52 KV53 KV54 KV55 KV56 KV57 KV61 KV63 KV64 KV66 KV67 KV68 KV69 KV70 KV71 KV72 KV74 KV75 KV76 KV77 KV78 KV79 KV80 KV81 KV82 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
BẢNG 5: BẢNG TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA SAU BÌNH SAI
B(° ' ") L(° ' ")
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tên điểm 6167 6169 6170 KV01 KV02 KV03 KV04 KV05 KV06 KV07 21° 18' 18.49790" 21° 20' 43.40080" 21° 21' 09.11890" 21° 20' 34.82950" 21° 20' 25.56850" 21° 20' 01.06990" 21° 20' 00.54620" 21° 19' 96.07210" 21° 19' 79.38870" 21° 19' 77.50470" 105° 26' 58.01170" 105° 22' 09.35690" 105° 22' 32.07150" 105° 23' 44.69150" 105° 23' 57.47560" 105° 23' 32.70060" 105° 23' 20.80630" 105° 23' 04.05740" 105° 23' 15.48520" 105° 23' 31.69800" H(m) 33.933 29.698 45.547 77.421 53.272 29.820 22.879 19.076 17.508 19.313
91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
21° 19' 81.75360" 21° 20' 00.39490" 21° 20' 03.04840" 21° 19' 94.37080" 21° 19' 82.84340" 21° 19' 62.55170" 21° 19' 55.17470" 21° 19' 64.39010" 21° 19' 50.66060" 21° 19' 38.18620" 21° 19' 45.06450" 21° 19' 48.67330" 21° 19' 42.93900" 21° 19' 34.67230" 21° 19' 36.41850" 21° 19' 47.33070" 21° 19' 27.36240" 21° 19' 21.74420" 21° 19' 05.11200" 21° 19' 09.50810" 21° 19' 19.47300" 21° 19' 14.85150" 21° 19' 24.15850" 21° 19' 35.95930" 21° 19' 25.09280" 21° 19' 01.67270" 21° 18' 99.01080" 21° 18' 93.70270" 21° 18' 62.71820" 21° 18' 77.82050" 21° 18' 81.56210" 21° 18' 75.69520" 21° 18' 84.38450" 21° 18' 81.95320" 21° 18' 64.44260" 21° 18' 80.99560" 21° 18' 71.43800" 21° 18' 63.09890" 21° 18' 65.26380" 21° 18' 75.90810" 21° 18' 68.84920" 21° 18' 61.20500" 21° 18' 46.18200" 21° 18' 57.01710" 21° 18' 38.02430" 21° 18' 54.18560" 21° 18' 43.71240" 105° 23' 52.59840" 105° 23' 55.69180" 105° 23' 66.86840" 105° 23' 84.51840" 105° 23' 83.32960" 105° 23' 71.74090" 105° 23' 33.66160" 105° 23' 22.92270" 105° 23' 16.41080" 105° 23' 28.68210" 105° 23' 40.93340" 105° 23' 48.72420" 105° 23' 55.94700" 105° 23' 49.99490" 105° 23' 62.71800" 105° 23' 83.03630" 105° 23' 69.50760" 105° 23' 58.47550" 105° 23' 55.86240" 105° 23' 64.66080" 105° 23' 86.50720" 105° 23' 98.81660" 105° 24' 03.11160" 105° 24' 07.24940" 105° 24' 25.56430" 105° 24' 00.85040" 105° 23' 80.77450" 105° 23' 60.09610" 105° 23' 70.74590" 105° 23' 54.40670" 105° 23' 60.96030" 105° 23' 74.18500" 105° 23' 73.45060" 105° 23' 80.27270" 105° 23' 84.34650" 105° 23' 99.49060" 105° 23' 99.85130" 105° 24' 01.18250" 105° 24' 06.75060" 105° 24' 07.58280" 105° 24' 16.45260" 105° 24' 30.93740" 105° 24' 43.45060" 105° 24' 58.26050" 105° 24' 51.29220" 105° 24' 82.78420" 105° 24' 81.92080" 38.111 46.765 46.419 32.724 27.904 3.536 12.972 13.761 18.815 14.180 10.298 10.194 15.021 9.214 16.753 3.478 5.507 8.975 18.451 10.028 4.372 13.740 3.374 4.374 0.524 6.236 8.184 13.840 26.863 28.007 23.369 16.863 20.307 13.881 27.139 9.594 19.442 24.515 15.312 8.542 7.540 4.335 3.616 1.241 5.628 -3.982 -1.825 KV08 KV09 KV10 KV11 KV12 KV13 KV14 KV15 KV16 KV17 KV18 KV19 KV20 KV21 KV23 KV24 KV25 KV26 KV29 KV30 KV31 KV32 KV33 KV34 KV35 KV36 KV37 KV38 KV45 KV46 KV47 KV48 KV49 KV50 KV51 KV52 KV53 KV54 KV55 KV56 KV57 KV61 KV63 KV64 KV66 KV67 KV68 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57
92
58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 KV69 KV70 KV71 KV72 KV74 KV75 KV76 KV77 KV78 KV79 KV80 KV81 KV82 21° 18' 33.60500" 21° 18' 32.88830" 21° 18' 22.99720" 21° 18' 21.01070" 21° 18' 13.07360" 21° 18' 01.91700" 21° 18' 13.62710" 21° 18' 21.80110" 21° 18' 09.49810" 21° 18' 16.22890" 21° 18' 97.55860" 21° 19' 02.63120" 21° 18' 77.84340" 105° 24' 59.83990" 105° 24' 86.33800" 105° 24' 61.45580" 105° 24' 70.05200" 105° 24' 64.64940" 105° 24' 71.64600" 105° 24' 74.54220" 105° 24' 81.82380" 105° 24' 94.42000" 105° 25' 10.93710" 105° 24' 22.14130" 105° 24' 46.41340" 105° 24' 57.98350" 5.207 -0.718 7.349 7.503 12.593 9.872 6.776 0.466 3.217 -3.776 -0.893 2.576 -4.218
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000 KINH TUYẾN TRỤC : 104°45' ELLIPSOID : WGS-84
BẢNG 6: BẢNG KẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG VÀ ĐỘ CAO SAU BÌNH SAI
Tọa độ Sai số vị trí điểm X(m) Y(m)
6167 2343169.869 553362.860 6169 2345645.268 548696.785 6170 2346373.548 548930.453
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Độ cao Số Tên h(m) TT điểm 58.638 1 54.395 2 3 70.299 4 KV01 2345554.621 550102.140 102.160 78.007 5 KV02 2345452.499 550235.179 54.554 6 KV03 2345180.484 549978.790 47.615 7 KV04 2345174.309 549855.317 43.814 8 KV05 2345124.246 549681.572 42.240 9 KV06 2344939.904 549800.783 44.042 10 KV07 2344919.559 549969.177 62.838 11 KV08 2344967.263 550186.029 71.495 12 KV09 2345173.742 550217.514 71.148 13 KV10 2345203.475 550333.463 57.448 14 KV11 2345107.970 550517.007 52.626 15 KV12 2344980.311 550505.058 28.255 16 KV13 2344755.288 550385.429 37.696 17 KV14 2344672.404 549990.317 38.489 18 KV15 2344774.088 549878.508 43.541 19 KV16 2344621.882 549811.361 38.902 20 KV17 2344484.165 549939.190 35.019 21 KV18 2344560.703 550066.159 34.914 22 KV19 2344600.905 550146.926 39.739 23 KV20 2344537.650 550222.113 33.931 24 KV21 2344445.939 550160.595 41.469 25 KV23 2344465.676 550292.636 28.192 26 KV24 2344587.136 550503.224 30.219 27 KV25 2344365.632 550363.439 (mx) ------- ------- ------- 0.006 0.006 0.006 0.007 0.007 0.006 0.006 0.005 0.006 0.006 0.007 0.006 0.005 0.005 0.006 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.004 0.005 0.004 0.005 (my) ------- ------- ------- 0.005 0.004 0.004 0.005 0.005 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.005 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 (mh) ------- ------- ------- 0.010 0.010 0.009 0.010 0.010 0.009 0.009 0.009 0.010 0.010 0.010 0.010 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.008 0.009 (mp) ------- ------- ------- 0.008 0.008 0.007 0.008 0.008 0.007 0.007 0.007 0.007 0.007 0.008 0.008 0.006 0.006 0.007 0.007 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.005 0.006
93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
28 KV26 2344303.081 550249.086 29 KV29 2344118.861 550222.519 30 KV30 2344167.811 550313.723 31 KV31 2344278.832 550540.213 32 KV32 2344228.062 550668.178 33 KV33 2344331.239 550712.454 34 KV34 2344462.020 550755.011 35 KV35 2344342.306 550945.544 36 KV36 2344082.224 550689.747 37 KV37 2344052.109 550481.389 38 KV38 2343992.682 550266.865 39 KV45 2343649.989 550378.498 40 KV46 2343816.668 550208.331 41 KV47 2343858.300 550276.251 42 KV48 2343793.769 550413.765 43 KV49 2343889.945 550405.843 44 KV50 2343863.247 550476.761 45 KV51 2343669.516 550519.657 46 KV52 2343853.262 550676.336 47 KV53 2343747.460 550680.409 48 KV54 2343655.179 550694.517 49 KV55 2343679.327 550752.257 50 KV56 2343797.197 550760.534 51 KV57 2343719.334 550852.873 52 KV61 2343635.172 551003.535 53 KV63 2343469.256 551133.983 54 KV64 2343589.694 551287.384 55 KV66 2343379.195 551215.688 56 KV67 2343559.145 551542.121 57 KV68 2343443.167 551533.521 58 KV69 2343330.547 551304.596 59 KV70 2343323.476 551579.764 60 KV71 2343213.160 551321.743 61 KV72 2343191.446 551411.071 62 KV74 2343103.398 551355.248 63 KV75 2342980.110 551428.286 64 KV76 2343109.849 551457.952 65 KV77 2343200.581 551533.276 66 KV78 2343064.786 551664.500 67 KV79 2343139.845 551835.772 68 KV80 2344037.362 550910.952 69 KV81 2344094.307 551162.795 70 KV82 2343820.254 551283.787 33.688 43.160 34.738 29.080 38.444 28.080 29.081 25.226 30.937 32.888 38.546 51.561 52.711 48.073 41.563 45.010 38.581 51.835 34.291 44.137 49.208 40.004 33.236 32.232 29.023 28.298 25.923 30.307 20.695 22.850 29.884 23.955 32.023 32.175 37.265 34.540 31.446 25.137 27.883 20.889 23.804 27.270 20.468 0.004 0.004 0.004 0.004 0.003 0.001 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.005 0.005 0.005 0.004 0.005 0.004 0.005 0.004 0.004 0.004 0.005 0.004 0.004 0.005 0.006 0.005 0.005 0.004 0.005 0.006 0.005 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.005 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.002 0.001 0.003 0.002 0.003 0.003 0.003 0.004 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.002 0.002 0.003 0.008 0.009 0.008 0.008 0.008 0.005 0.008 0.007 0.008 0.008 0.008 0.009 0.009 0.009 0.008 0.009 0.008 0.009 0.008 0.008 0.009 0.009 0.008 0.008 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.009 0.010 0.009 0.009 0.009 0.009 0.008 0.007 0.008 0.005 0.005 0.005 0.004 0.004 0.001 0.004 0.004 0.005 0.005 0.005 0.006 0.006 0.006 0.005 0.006 0.005 0.006 0.004 0.005 0.005 0.006 0.005 0.005 0.006 0.007 0.006 0.007 0.006 0.006 0.007 0.006 0.007 0.007 0.007 0.008 0.007 0.007 0.007 0.007 0.004 0.003 0.004
94
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG VN-2000,
ELLIPSOID : WGS-84
BẢNG 7: BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH, PHƯƠNG VỊ VÀ CHÊNH CAO SAU BÌNH SAI
Phương vị m Ch.cao mh (m) (m) " (m) ° ' " ms/S
112.276 0.003 233.353 0.002 1/104077 147.424 0.005 267.338 0.004 133.744 0.006 222.603 0.004
393.947 0.009 373.801 0.008
1/19336
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Cạnh tương hỗ Chiều dài mS (m) Điểm Điểm cuối đầu 1/37899 203 13 31.25 KV33 KV32 87 16 53.49 KV33 KV35 1/31075 351 35 13.86 KV36 KV32 1/63387 284 27 32.80 KV37 KV29 1/23110 160 38 07.86 KV29 KV38 KV37 KV38 1/54603 254 30 58.82 6167 KV67 1861.888 0.003 1/560471 282 04 05.49 98 29 49.12 1849.642 0.003 1/532660 KV68 6167 04 14 27.96 KV68 KV67 1/17743 116.296 0.007 KV70 6167 94 55 25.15 1789.700 0.004 1/488124 1/18944 338 52 32.85 128.314 0.007 KV70 KV68 6167 KV79 1527.383 0.004 1/398335 268 52 25.11 1/51670 125 39 04.82 KV70 KV79 315.057 0.006 1/81726 308 08 58.97 KV80 KV32 308.716 0.004 225.709 0.004 KV80 KV36 1/59926 281 27 51.92 512.383 0.003 1/165425 105 07 55.29 KV32 KV81 508.865 0.002 1/218473 117 44 58.43 KV33 KV81 1/92192 138 46 52.25 329.699 0.004 KV35 KV81 KV80 KV81 77 15 32.16 1/78900 258.201 0.003 6167 KV82 2178.428 0.003 1/833713 287 22 15.44 1/74078 315 18 21.83 KV67 KV82 367.308 0.005 1429.507 0.005 1/268612 304 57 03.00 KV01 6170 KV02 KV01 1/22557 307 30 37.23 167.715 0.007 6170 KV03 1588.210 0.005 1/299561 138 41 40.04 1/45828 198 14 49.24 KV01 KV03 KV03 KV02 43 18 22.29 1/49727 6170 KV04 1514.446 0.006 1/254745 142 21 37.02 KV04 KV03 KV05 6170 KV05 KV04 KV06 KV03 KV06 KV04 KV06 KV05 KV03 KV07 KV07 KV06 KV08 KV07 KV02 KV09 KV03 KV09 KV07 KV09 KV09 KV08 4.42 2.61 5.00 4.31 6.92 4.96 0.49 0.53 8.42 0.59 8.55 0.73 4.43 2.71 4.53 1.61 1.11 2.16 3.42 0.32 2.78 0.86 9.93 0.66 3.46 4.07 0.75 87 08 12.09 14.79 0.75 73 55 34.57 10.37 1/26074 4.72 36 29 52.44 1/39641 5.49 1/27892 13 05 48.25 6.64 1/27171 327 06 35.75 4.66 1/31364 182 06 35.78 9.92 1/29288 276 53 19.22 7.21 1/39070 257 35 36.91 4.52 1/32795 183 37 33.44 7.27 91 37 04.16 1/39690 4.15 1/49278 44 20 01.05 5.67 1/26421 188 40 12.23 123.627 0.006 1457.716 0.006 1/238241 328 59 03.91 180.814 0.007 299.275 0.008 240.665 0.009 219.530 0.008 261.102 0.008 169.618 0.006 222.037 0.006 279.316 0.009 238.820 0.006 355.359 0.007 208.866 0.008 10.365 0.009 -2.854 0.009 7.507 0.011 10.273 0.012 -4.614 0.012 5.659 0.012 -37.943 0.009 35.788 0.009 -2.155 0.012 34.683 0.009 -1.105 0.013 -37.749 0.009 -3.066 0.013 14.640 0.011 7.133 0.011 -11.174 0.011 -0.810 0.009 2.044 0.010 3.466 0.011 -38.170 0.008 -0.227 0.012 -31.861 0.010 24.153 0.014 -15.745 0.009 -47.606 0.014 23.453 0.014 -22.684 0.010 6.939 0.014 26.485 0.010 3.800 0.014 12.314 0.013 5.375 0.013 1.574 0.013 -10.512 0.013 -1.802 0.013 -18.796 0.013 -6.512 0.014 16.941 0.013 27.453 0.013 -8.657 0.013
95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KV02 KV10 KV08 KV10 KV09 KV10 KV02 KV11 KV11 KV10 KV08 KV12 KV12 KV10 KV12 KV11 KV08 KV13 KV08 KV14 KV13 KV14 KV06 KV15 KV07 KV15 KV08 KV15 KV15 KV14 KV06 KV16 KV16 KV14 KV16 KV15 KV17 KV14 KV17 KV16 KV14 KV18 KV17 KV18 KV13 KV19 KV19 KV14 KV19 KV18 KV13 KV20 KV19 KV20 KV17 KV21 KV18 KV21 KV21 KV19 KV20 KV21 KV23 KV20 KV13 KV24 KV20 KV24 KV23 KV24 KV25 KV33 KV34 KV24 KV34 KV33 KV31 KV25 KV31 KV30 KV32 KV30 KV32 KV31 KV33 KV31 KV32 KV37 KV36 KV37 KV38 KV46 KV38 KV47 267.718 0.008 278.447 0.008 119.700 0.006 445.115 0.008 206.905 0.007 319.296 0.006 281.509 0.008 128.217 0.009 291.022 0.006 353.900 0.007 403.711 0.005 183.129 0.008 171.414 0.007 363.161 0.006 151.132 0.006 318.198 0.008 185.951 0.005 166.359 0.007 195.059 0.007 187.900 0.007 135.015 0.006 148.254 0.006 284.108 0.006 172.158 0.005 90.219 0.005 272.100 0.006 98.257 0.006 224.680 0.005 148.623 0.006 155.568 0.007 110.433 0.006 100.765 0.006 205.306 0.006 285.433 0.005 243.105 0.005 350.706 0.004 281.160 0.004 137.531 0.003 196.934 0.005 252.237 0.004 359.540 0.004 137.669 0.004 180.038 0.003 256.611 0.004 210.523 0.004 185.492 0.006 134.710 0.006 5.07 1/32045 158 27 43.10 31 58 14.71 1/37117 4.82 75 37 02.24 14.42 1/19110 3.53 1/54903 140 42 59.39 8.50 1/29183 297 29 22.99 5.39 1/53453 87 39 28.80 5.42 1/35063 322 26 33.40 05 20 49.82 10.74 1/13898 4.38 1/46226 136 45 03.33 3.44 1/52920 213 34 26.64 3.49 1/79283 258 09 09.55 6.92 1/23914 154 53 07.52 7.71 1/23009 211 56 02.77 4.05 1/58882 237 51 51.06 8.96 1/23737 132 17 04.92 3.63 1/40365 178 05 41.78 7.94 74 14 05.34 1/34186 7.34 23 48 18.72 1/22433 5.61 1/28052 15 11 43.69 6.98 1/28856 317 07 57.34 8.78 1/20967 145 49 28.38 9.20 1/25871 58 55 04.35 4.61 1/50801 237 05 06.25 7.96 1/31786 294 32 19.40 1/16469 243 32 17.07 15.10 1/44344 216 53 04.47 4.26 1/17032 130 04 27.29 12.77 6.17 99 47 44.03 1/44511 7.90 1/24667 140 33 00.75 1/23510 354 57 33.78 6.49 1/18312 213 51 11.74 10.05 1/17295 315 35 00.12 11.86 5.33 1/34888 144 59 15.68 4.53 80 00 57.48 1/60708 5.00 60 01 30.29 1/47394 2.93 1/91839 95 37 40.60 3.76 1/64771 296 25 24.01 4.06 1/41002 198 01 31.16 6.07 1/40223 296 09 07.42 4.14 1/59863 243 53 12.49 2.84 1/97614 260 21 10.95 6.67 1/38383 291 38 26.60 4.03 1/65259 253 04 36.95 3.34 1/62844 226 42 40.21 5.08 1/54203 261 46 33.04 5.05 1/31068 198 23 41.08 6.79 1/21906 176 00 16.88 -6.859 0.014 8.310 0.013 -0.347 0.014 -20.559 0.014 13.700 0.014 -10.212 0.014 18.522 0.014 4.822 0.014 -34.583 0.013 -25.142 0.013 9.441 0.013 -3.751 0.013 -5.553 0.013 -24.349 0.013 -0.793 0.013 1.301 0.013 -5.845 0.013 -5.052 0.013 -1.206 0.013 4.639 0.013 -2.677 0.013 -3.883 0.013 6.659 0.012 2.782 0.013 0.105 0.013 11.484 0.012 4.825 0.012 -4.971 0.012 -1.088 0.012 0.983 0.012 -5.808 0.012 -1.730 0.012 -0.063 0.012 -11.547 0.012 -13.277 0.012 -2.140 0.010 -0.889 0.011 -1.001 0.009 1.140 0.012 5.658 0.012 -3.707 0.011 -9.365 0.011 1.000 0.010 -5.557 0.011 1.951 0.011 14.164 0.012 9.526 0.012
96
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KV47 KV46 KV48 KV46 KV48 KV47 KV49 KV37 KV49 KV38 KV49 KV47 KV50 KV37 KV50 KV49 KV48 KV50 KV52 KV36 KV52 KV37 KV52 KV50 KV52 KV56 KV57 KV56 KV63 KV61 KV61 KV64 KV63 KV64 KV63 KV66 KV67 KV64 KV63 KV68 KV64 KV68 KV66 KV68 KV30 KV29 KV61 KV57 KV69 KV66 KV68 KV69 KV69 KV70 KV66 KV71 KV69 KV71 KV70 KV71 KV72 KV70 KV72 KV71 KV72 KV76 KV76 KV75 KV77 KV70 KV72 KV77 KV76 KV77 KV76 KV78 KV78 KV77 KV79 KV77 KV79 KV78 KV57 KV82 KV61 KV82 KV64 KV82 KV80 KV82 KV35 KV34 KV81 KV82 1/15314 238 29 37.38 15.70 79.664 0.005 6.19 1/47009 276 21 36.87 206.706 0.004 8.10 1/31426 295 08 20.59 151.902 0.005 5.26 1/31941 24 58 44.64 178.897 0.006 6.65 1/34071 306 28 22.78 172.829 0.005 1/27829 256 16 37.86 9.94 133.400 0.005 4.32 01 24 13.54 1/34639 188.919 0.005 1/16305 290 37 47.21 16.16 75.777 0.005 42 11 55.43 10.98 1/18195 93.785 0.005 3.43 03 21 07.32 1/44495 229.354 0.005 3.30 1/62199 315 34 02.70 278.469 0.004 5.57 1/50968 272 51 51.28 199.825 0.004 9.87 1/23567 123 39 30.74 101.155 0.004 8.73 1/24949 310 08 19.60 120.786 0.005 6.14 1/31136 321 49 28.49 211.056 0.007 5.09 99 06 09.24 1/54806 287.469 0.005 7.08 51 51 50.40 1/31474 195.031 0.006 1/17894 137 47 06.30 11.16 121.600 0.007 5.38 1/52527 276 50 18.57 256.562 0.005 3.76 1/77032 93 44 09.53 400.388 0.005 4.65 1/51629 120 45 56.25 286.449 0.006 1/61616 4.55 78 37 11.51 324.207 0.005 1/22101 241 46 37.04 11.12 103.510 0.005 7.47 1/32526 299 11 17.51 172.576 0.005 1/16242 298 41 11.30 15.15 101.348 0.006 5.77 1/43652 243 48 17.68 255.127 0.006 1/49946 5.77 91 28 19.09 275.258 0.006 6.56 1/27394 147 25 54.04 197.016 0.007 1/14852 171 41 23.00 10.05 118.633 0.008 5.34 1/48540 246 51 03.69 280.615 0.006 6.54 51 57 03.62 1/34105 214.217 0.006 1/16019 283 39 43.34 17.40 91.930 0.006 1/12297 150 07 16.71 14.12 94.106 0.008 9.70 1/15572 192 52 47.54 133.087 0.009 20 43 12.45 1/17841 9.02 131.393 0.007 85 43 30.21 13.28 1/21744 122.546 0.006 39 41 55.66 12.08 1/16046 117.925 0.007 8.16 1/34589 102 18 26.63 211.407 0.006 7.73 1/26398 315 58 51.40 188.839 0.007 5.15 1/54593 281 21 11.49 308.533 0.006 8.48 1/30391 246 20 05.68 186.997 0.006 2.51 76 49 07.89 442.574 0.004 1/109618 3.51 1/66294 335.851 0.005 56 33 31.15 3.93 230.588 0.006 1/38017 359 06 21.58 2.15 431.441 0.004 1/111299 120 12 46.84 3.77 1/61303 302 08 29.36 225.021 0.004 2.39 1/70481 156 10 44.79 299.573 0.004 4.638 0.012 11.148 0.012 6.509 0.012 -12.122 0.012 -6.463 0.012 3.063 0.012 -5.693 0.012 6.428 0.012 -2.982 0.012 -3.354 0.011 -1.404 0.011 4.290 0.011 -1.055 0.011 1.005 0.012 0.724 0.013 -3.100 0.012 -2.375 0.013 2.009 0.013 5.228 0.012 -5.448 0.013 -3.073 0.012 -7.457 0.013 8.423 0.012 3.209 0.012 0.423 0.013 7.034 0.013 -5.929 0.013 1.716 0.013 2.139 0.013 8.068 0.013 -8.221 0.013 -0.152 0.013 -0.729 0.013 3.094 0.014 -1.182 0.013 -7.038 0.013 -6.309 0.013 -3.563 0.013 -2.746 0.013 4.248 0.013 6.994 0.013 -11.764 0.011 -8.554 0.012 -5.455 0.012 -3.336 0.011 3.855 0.011 -6.802 0.011
97
1/72359
3.06 298.224 0.004 51 52 44.94 KV52 KV80 1.68 608.346 0.004 1/167746 273 06 37.10 KV82 KV52 2.03 523.761 0.004 1/140006 267 28 37.03 KV82 KV56 1.15 6169 KV05 1114.123 0.005 1/215040 117 52 55.25 4.25 1/43151 KV25 KV24 32 15 17.27 1/17888 149 21 24.98 KV74 KV75 9.85 1/13890 212 22 29.81 12.90 KV72 KV74 6.87 1/38764 250 16 43.56 KV78 KV75 5.04 1/45615 124 36 30.56 KV30 KV37 9.90 1/27337 261 29 54.61 KV23 KV21 6.12 1/29631 328 13 28.67 KV26 KV21 5.80 1/27769 194 59 39.72 KV23 KV26 9.60 1/24961 241 19 16.90 KV25 KV26 6.20 1/27513 154 27 34.76 KV26 KV30 1/73196 274 45 40.68 KV31 KV26 3.78 68 18 58.46 11.39 1/23227 KV55 KV57 7.57 1/19434 357 47 44.42 KV53 KV52 4.78 1/51224 299 37 15.74 KV53 KV50 7.40 1/39921 274 41 14.00 KV54 KV51 1/15725 171 18 28.43 KV53 KV54 9.30 1/13382 247 18 17.56 19.79 KV55 KV54 1/19962 184 00 59.03 KV56 KV55 7.32 1/20916 238 10 12.11 11.43 KV56 KV53 5.83 1/28398 204 55 52.46 KV56 KV54 1/69759 295 17 53.63 KV51 KV46 3.70 1/29145 262 07 27.09 10.15 KV51 KV45 5.26 1/39537 314 24 23.49 KV45 KV46 6.60 1/29609 139 33 40.49 KV48 KV51 4.45 1/64327 279 51 09.02 KV53 KV48 3.76 1/67559 296 16 21.65 KV54 KV48 3.76 1/67559 296 16 21.65 KV54 KV48 261.924 0.006 143.298 0.008 104.253 0.008 250.933 0.006 203.713 0.004 133.508 0.005 168.045 0.006 168.327 0.006 130.343 0.005 149.919 0.005 292.135 0.004 108.277 0.005 105.880 0.005 234.263 0.005 175.446 0.004 93.353 0.006 62.587 0.005 118.161 0.006 94.307 0.005 156.612 0.006 344.351 0.005 142.503 0.005 238.199 0.006 163.254 0.006 270.635 0.004 313.095 0.005 313.095 0.005 -10.487 0.011 13.823 0.011 12.768 0.011 -10.581 0.010 -2.028 0.012 -2.725 0.014 5.090 0.013 6.657 0.014 -1.850 0.012 -7.538 0.012 0.243 0.012 -7.781 0.012 3.468 0.012 1.050 0.012 4.608 0.012 -7.772 0.012 -9.846 0.012 -5.556 0.012 2.627 0.012 5.071 0.012 9.204 0.012 6.768 0.012 10.901 0.012 15.972 0.012 0.875 0.012 -0.275 0.012 1.150 0.012 10.272 0.012 -2.574 0.012 -7.645 0.012 -7.645 0.012
Lớn nhất : (KV11). mp = 0.008(m). Nhỏ nhất : (KV33). mp = 0.001(m).
Lớn nhất : (KV72---KV76). mS/S = 1/ 12297 Nhỏ nhất : (6167---KV82). mS/S = 1/ 833713
Lớn nhất : (KV55---KV54). m = 19.79" Nhỏ nhất : (6167---KV82). m = 0.32"
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Lớn nhất : (KV12---KV11). mh= 0.014(m). Nhỏ nhất : (6167---KV82). mh= 0.008(m). KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC 1 . Sai số trung phương trọng số đơn vị. mo = ± 1.000 2 . Sai số vị trí điểm: 3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh : 4 . Sai số trung phương phương vị cạnh : 5 . Sai số trung phương chênh cao : 6 . Chiều dài cạnh :
98
Lớn nhất : (6167---KV82). Smax = 2178.43m Nhỏ nhất : (KV55---KV54). Smin = 62.59m Trung bình : Stb = 304.48m
--------------------------------------------------------- Ngày 10 tháng 05 năm 2019 Người thực hiện đo: Vi Mạnh Sinh và nhóm đo Người xử lý số liêu: Vi Mạnh Sinh - QLĐĐK25 Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey ----------------------ooo0ooo -------------------------
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS Tên công trình: Lưới khống chế đo vẽ Khu 2 (Xã Thạch Khoán)
HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
BẢNG 1: BẢNG TRỊ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SAI SỐ
Tên đỉnh cạnh RMS RATIO (m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Số TT Điểm đầu Điểm cuối 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 6169 KV103 KV103 6169 6170 6169 KV107 KV107 KV101 KV113 KV103 KV113 6169 KV83 KV88 KV88 KV88 KV100 KV102 KV101 KV102 KV101 KV103 KV104 KV110 KV112 KV112 KV112 KV112 6170 KV101 KV101 KV107 KV107 KV108 KV108 KV108 KV113 KV103 KV114 KV114 KV83 KV108 KV83 KV90 KV90 KV101 KV101 KV104 KV104 KV105 KV105 KV105 KV101 KV101 KV110 KV111 KV113 DX (m) -162.306 403.914 403.982 -2323.063 -2160.740 -2275.174 47.875 47.873 -287.073 -116.928 -34.957 -151.891 -2510.982 235.840 236.143 5.280 5.316 48.890 -135.478 -130.149 -265.630 -243.905 160.094 -113.733 359.606 289.285 -70.323 -129.297 2.209 DY (m) -301.723 -86.900 -87.118 -324.319 -22.539 -301.694 22.639 22.661 -82.189 169.401 -208.185 -38.751 -218.632 -83.078 74.515 -70.326 -70.359 187.704 -127.878 209.779 81.900 202.055 114.894 -7.764 216.978 104.931 -112.063 -99.240 22.721 DZ (m) 684.060 0.012 502.588 0.007 502.430 0.007 -441.546 0.020 -1125.566 0.018 -695.934 0.019 -254.378 0.006 -254.398 0.006 12.674 0.009 -515.106 0.012 512.362 0.007 -2.731 0.010 -1221.019 0.017 525.103 0.009 -53.544 0.007 223.190 0.006 223.177 0.009 -441.283 0.009 230.670 0.006 -598.065 0.008 -367.397 0.008 -657.162 0.013 -154.757 0.007 -59.132 0.005 -318.683 0.007 -83.919 0.009 234.770 0.006 161.866 0.009 -71.259 0.009 99.900 99.900 64.290 18.580 42.970 25.730 16.240 99.900 6.980 8.120 99.900 22.410 10.820 99.900 23.740 35.910 17.930 37.580 99.900 9.050 25.540 9.940 99.900 13.820 99.900 76.510 75.330 5.110 3.920
99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
-20.324 196.507 100.664 100.668 -80.295 80.280 -106.178 -106.189 -5.510 5.505 68.801 -68.786 354.264 98.151 98.155 290.399 284.892 255.948 175.666 -34.453 -339.814 204.339 -222.012 222.055 -256.472 132.225 -83.405 132.064 124.073 222.206 289.208 -165.138 -165.199 -92.605 -218.082 469.669 517.544 199.082 58.980 -199.726 -170.278 149.913 29.438 -75.770 75.781 -105.239 112.694 83.006 13.041 9.599 9.614 44.859 -44.875 -56.731 -56.766 -47.132 47.121 61.327 -61.279 38.187 96.186 96.119 71.159 24.039 -15.240 29.631 -86.396 63.093 -190.983 17.606 -17.724 -68.770 55.903 132.058 -58.262 0.232 96.513 39.574 -39.348 -39.136 -9.717 -19.508 50.306 72.958 104.814 -12.758 8.535 42.522 40.600 34.059 36.380 -36.189 2.193 53.141 KV111 KV84 KV85 KV85 KV85 KV86 KV84 KV84 KV85 KV87 KV89 KV87 KV100 KV92 KV92 KV93 KV93 KV94 KV94 KV94 KV94 KV102 KV93 KV95 KV94 KV100 KV95 KV100 KV96 KV96 KV97 KV96 KV96 KV100 KV99 KV106 KV106 KV109 KV111 KV111 KV111 KV118 KV117 KV117 KV119 KV118 KV120 KV114 KV83 KV84 KV84 KV86 KV85 KV87 KV87 KV87 KV85 KV87 KV89 KV93 KV93 KV93 KV85 KV87 KV85 KV86 KV93 KV101 KV94 KV95 KV93 KV95 KV95 KV101 KV96 KV92 KV93 KV92 KV97 KV97 KV99 KV110 KV107 KV108 KV110 KV110 KV117 KV118 KV114 KV118 KV119 KV117 KV119 KV117 -235.874 0.011 116.732 0.005 46.375 0.014 46.375 0.012 -172.641 0.014 172.624 0.009 98.295 0.009 98.320 0.009 144.672 0.010 -144.675 0.017 -88.905 0.013 88.919 0.006 145.486 0.011 -269.277 0.005 -269.272 0.007 28.867 0.009 173.543 0.014 223.468 0.010 50.841 0.008 194.601 0.008 -392.194 0.007 622.867 0.007 -183.945 0.006 183.907 0.007 10.664 0.009 -38.424 0.007 -402.773 0.013 249.623 0.017 165.113 0.007 -104.105 0.022 107.418 0.004 57.689 0.008 57.798 0.008 2.266 0.009 -124.854 0.009 238.426 0.008 -15.976 0.008 -256.526 0.018 72.940 0.015 -157.464 0.018 -229.746 0.017 -6.094 0.009 -72.228 0.012 -151.837 0.009 151.904 0.010 -79.630 0.010 -67.020 0.005 13.900 99.900 13.160 9.900 14.680 10.270 99.900 56.270 32.400 10.450 16.900 6.110 5.840 99.900 8.170 26.190 13.390 79.820 99.140 99.900 79.570 21.810 80.600 39.410 61.100 25.210 3.340 8.410 8.500 8.290 99.900 7.800 10.860 5.040 7.090 99.900 19.310 4.750 7.850 4.310 3.450 16.210 5.540 8.390 7.530 2.470 7.630 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76
100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
36.938 36.938 338.348 -279.366 279.376 33.061 -33.059 -315.526 514.594 -176.263 -176.280 88.412 88.423 -121.469 -54.808 198.463 -253.268 284.550 -284.565 31.284 -31.254 224.273 -187.361 400.546 -312.057 27.555 -213.183 -50.782 50.764 -140.510 140.521 -466.779 252.015 162.283 -302.785 314.224 -151.940 216.068 -476.657 -88.121 -421.696 -220.145 54.960 -417.125 4.593 207.879 176.623 89.413 89.497 43.770 -56.572 56.508 -11.741 11.740 1.040 103.752 -60.015 -60.047 42.105 42.088 -30.375 -29.709 17.045 -46.735 9.229 -9.194 -37.516 37.468 70.936 18.569 5.146 36.833 -46.119 -23.754 -11.226 11.264 13.630 -13.633 -61.699 44.215 69.083 -55.460 58.961 10.118 -37.157 -36.686 -49.505 -84.557 8.708 -47.865 -124.348 -39.777 -36.809 0.646 KV120 KV120 KV121 KV111 KV121 KV120 KV121 KV109 KV122 KV121 KV121 KV123 KV123 KV121 KV123 KV124 KV123 KV125 KV123 KV125 KV124 KV127 KV120 KV128 KV123 KV128 KV127 KV90 KV106 KV90 KV89 KV108 KV91 KV91 KV90 KV92 KV91 KV93 KV97 KV100 KV98 KV96 KV98 KV99 KV99 KV126 KV126 KV119 KV119 KV110 KV121 KV111 KV121 KV120 KV122 KV110 KV122 KV122 KV120 KV120 KV123 KV122 KV122 KV124 KV123 KV125 KV124 KV125 KV119 KV127 KV120 KV128 KV125 KV128 KV106 KV90 KV89 KV90 KV90 KV106 KV89 KV91 KV89 KV92 KV89 KV109 KV98 KV109 KV98 KV97 KV109 KV98 KV124 KV125 -218.879 0.016 -218.831 0.015 94.357 0.015 -21.427 0.013 21.409 0.017 69.138 0.011 -69.129 0.014 -288.843 0.019 32.327 0.013 62.039 0.016 62.000 0.017 -44.394 0.013 -44.406 0.010 -24.743 0.017 86.751 0.013 0.897 0.014 85.840 0.015 -11.360 0.015 11.373 0.012 74.480 0.006 -74.492 0.008 -29.170 0.009 -189.628 0.009 251.387 0.009 -295.816 0.006 307.174 0.009 -61.757 0.009 264.286 0.013 -264.289 0.008 -206.289 0.004 206.264 0.005 -248.315 0.007 342.908 0.009 -127.638 0.009 -78.616 0.009 -6.775 0.004 -120.863 0.009 262.498 0.007 -173.522 0.015 102.243 0.008 31.682 0.018 -147.407 0.014 205.204 0.011 131.611 0.010 99.968 0.013 140.189 0.008 65.691 0.006 9.900 3.240 7.750 17.490 6.900 27.490 9.200 3.830 7.000 5.780 5.030 30.150 7.530 42.730 8.430 7.130 23.250 8.810 5.190 95.940 18.470 99.900 34.000 20.210 16.280 99.900 95.410 11.270 40.060 99.900 99.900 99.900 46.870 70.330 21.490 42.660 34.550 50.900 8.520 4.300 27.180 8.510 72.540 5.720 5.100 17.580 64.350 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123
101
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
-149.072 39.769 -66.430 -135.195 -230.955 140.283 -24.112 116.185 122.244 -122.267 1.425 114.782 114.777 50.893 122.883 -122.875 237.656 186.768 -0.630 -27.566 -214.328 129.746 180.639 153.073 -153.744 153.137 145.914 -203.162 -96.575 155.312 75.351 47.948 -71.921 125.246 -77.297 71.769 -143.685 -73.165 -143.785 -195.769 -46.172 97.614 -32.379 -105.548 119.729 -315.079 -195.339 -46.815 61.346 4.587 -56.733 -144.758 84.757 -58.879 25.786 -13.613 13.622 -90.195 115.931 115.940 -40.375 -139.313 139.339 -23.339 16.998 125.799 -67.053 -84.077 77.600 37.230 -29.820 36.140 89.663 42.213 -44.483 38.663 51.299 -26.151 -111.285 -41.215 -40.934 -70.344 -23.528 -17.693 4.228 -19.609 19.039 33.912 53.508 4.767 9.027 27.204 -134.044 -106.843 KV128 KV88 KV88 KV88 KV83 KV139 KV141 KV141 KV145 KV141 KV146 KV141 KV141 KV147 KV148 KV141 KV148 KV148 KV145 KV149 KV149 KV146 KV147 KV149 KV145 KV151 KV152 KV145 KV153 KV162 KV162 6167 KV139 6167 KV143 KV143 KV139 KV144 KV142 KV139 KV142 KV144 6167 KV144 KV154 6167 KV154 KV126 KV84 KV87 KV89 KV90 KV140 KV139 KV140 KV141 KV145 KV140 KV146 KV146 KV146 KV141 KV148 KV146 KV147 KV148 KV147 KV148 KV150 KV150 KV150 KV151 KV148 KV151 KV153 KV152 KV152 KV155 KV126 KV128 KV143 KV126 KV128 KV143 6167 KV144 KV144 KV145 KV145 KV153 KV153 6167 KV156 KV156 241.434 0.009 -170.355 0.008 -72.032 0.010 16.885 0.008 276.794 0.005 -119.965 0.007 137.838 0.013 17.865 0.009 120.943 0.007 -120.968 0.011 233.971 0.007 -216.118 0.008 -216.101 0.007 142.273 0.007 437.777 0.015 -437.782 0.017 221.694 0.011 79.399 0.012 -316.803 0.008 142.333 0.004 62.917 0.010 -113.224 0.011 29.053 0.008 171.388 0.008 -198.477 0.010 -118.347 0.009 -9.889 0.006 2.753 0.006 -191.259 0.008 -51.290 0.009 114.881 0.012 465.677 0.013 84.040 0.021 99.280 0.019 366.404 0.012 124.966 0.015 -40.926 0.019 18.702 0.010 -26.947 0.013 -158.855 0.020 -126.780 0.009 -99.839 0.011 -115.806 0.010 -97.083 0.007 98.766 0.011 38.321 0.008 137.092 0.009 63.870 14.540 11.820 14.940 99.900 7.610 14.590 8.670 80.870 5.600 9.460 43.750 99.900 83.040 3.490 25.340 21.850 27.810 6.260 99.900 23.980 14.890 27.140 36.500 7.560 48.500 20.740 12.230 5.440 5.110 4.120 30.260 3.150 3.930 35.900 16.540 7.380 39.830 5.820 8.120 48.900 12.340 8.900 8.930 8.450 19.030 12.690 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168 169 170
102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
-363.019 203.445 97.247 128.026 50.076 -157.319 157.294 147.820 7.477 71.570 -176.021 38.275 284.609 -85.397 85.416 123.701 145.409 180.692 -180.687 103.916 -103.912 146.976 -146.970 223.034 137.633 33.714 134.088 134.080 205.676 -12.888 -12.889 235.921 -338.420 338.391 -16.971 -35.835 -56.560 -213.860 -230.147 -339.549 109.403 37.648 124.126 -38.818 -300.760 -150.576 -26.454 -22.660 117.739 17.814 143.983 -41.584 -40.768 40.801 -4.040 55.386 109.087 -152.001 51.663 25.517 7.185 -7.230 44.451 16.518 18.017 -18.007 7.481 -7.417 -36.168 36.177 54.522 61.713 54.208 -71.310 -71.313 37.727 -35.140 -35.124 89.643 -135.102 135.225 33.346 17.132 -44.543 -85.342 -192.271 -136.975 -55.292 -32.670 -26.522 30.935 -167.812 -73.183 -99.736 KV126 KV158 KV158 KV158 KV159 KV162 KV161 KV164 KV162 KV161 KV174 KV174 KV176 KV176 KV175 KV174 KV174 KV178 KV161 KV176 KV178 KV179 KV161 KV175 KV176 KV178 KV180 KV180 KV180 KV180 KV180 KV175 KV181 KV171 KV181 KV159 KV161 KV162 KV168 KV168 KV170 KV171 KV178 KV168 KV181 KV160 KV178 KV156 KV155 KV156 KV162 KV158 KV161 KV162 KV152 KV164 KV167 KV171 KV175 KV161 KV175 KV176 KV176 KV177 KV161 KV178 KV178 KV176 KV161 KV179 KV179 KV179 KV179 KV161 KV161 KV167 KV179 KV179 KV180 KV171 KV181 KV177 KV160 KV160 KV160 KV169 KV170 KV169 KV170 KV160 KV181 KV170 KV168 KV168 -427.330 0.010 -144.767 0.007 34.545 0.009 -259.540 0.011 134.165 0.019 -21.332 0.017 21.370 0.017 109.331 0.009 -160.594 0.020 -238.631 0.010 293.859 0.010 -102.854 0.014 135.883 0.009 -80.494 0.009 80.490 0.009 -22.362 0.012 61.555 0.015 86.393 0.011 -86.381 0.020 49.481 0.013 -49.464 0.018 188.556 0.012 -188.551 0.012 27.833 0.008 -52.656 0.010 -102.154 0.014 257.610 0.016 257.616 0.013 18.943 0.013 69.056 0.010 69.070 0.008 -41.239 0.008 138.351 0.011 -138.345 0.010 -93.987 0.010 -78.183 0.012 68.503 0.011 47.126 0.010 353.642 0.005 125.116 0.009 228.525 0.009 94.968 0.008 154.883 0.016 -108.200 0.008 233.281 0.019 81.695 0.007 236.558 0.007 44.680 13.190 6.350 5.790 8.510 6.710 6.310 3.110 3.700 41.720 6.180 4.260 20.570 11.360 9.760 5.420 11.800 18.440 5.010 17.760 32.500 22.070 4.130 13.360 16.480 9.580 15.250 3.210 7.010 32.390 20.110 51.280 10.070 25.940 16.950 5.330 21.490 3.510 99.900 14.660 99.900 95.360 4.140 22.980 24.270 5.380 6.120 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217
103
- RMS lớn nhất: (KV96--KV93) = 0.022
- RMS nhỏ nhất: (KV178--KV168) = 0.007
- RATIO lớn nhất: (6169--6170) = 99.900
- RATIO nhỏ nhất: (KV118--KV119) = 2.470
HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
BẢNG 2: BẢNG SAI SỐ KVHÉP HÌNH
Tên đỉnh tam giác fS (m) dZ (m) [S] (m) dY (m) fS/[S] 6170
6169 6169
-0.067 0.064 0.039 0.100 -0.064 0.058 0.036 0.094 0.000 0.002 0.001 0.002
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
dX Số (m) TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 1 KV107 0.009 0.029 0.021 0.036 5588.3 6169 1/153611 2 KV105 KV101 KV103 -0.009 0.021 0.012 0.026 1630.6 1/62457 3 KV108 KV107 -0.007 0.007 0.005 0.011 5044.9 1/452279 -0.016 0.008 -0.009 0.020 5780.5 4 KV83 KV108 1/291760 5 KV106 KV108 KV107 -0.001 0.005 0.002 0.005 1311.9 1/242338 6 KV112 KV113 KV101 0.001 0.010 0.007 0.013 692.7 1/54434 7 KV114 KV103 KV113 0.003 -0.017 -0.006 0.018 1265.6 1/69111 667.7 8 KV84 KV83 KV88 1/6652 875.9 9 KV90 KV83 KV88 1/9328 631.6 10 KV89 KV90 KV88 1/266841 11 KV104 KV101 KV102 0.001 0.000 0.001 0.002 1404.2 1/751444 12 KV94 KV101 KV102 -0.001 0.006 -0.002 0.006 1502.0 1/250712 13 KV105 KV104 KV101 0.012 -0.020 -0.018 0.029 1504.9 1/51572 695.4 14 KV118 KV114 KV111 0.021 -0.058 -0.017 0.064 1/10830 418.9 0.000 0.008 -0.001 0.008 15 KV87 KV84 KV85 1/54330 721.0 0.001 0.002 0.001 0.002 16 KV94 KV86 KV85 1/311976 438.9 0.005 -0.004 -0.001 0.007 17 KV88 KV87 KV84 1/67344 787.1 0.001 -0.001 -0.001 0.001 18 KV93 KV87 KV85 1/649950 373.7 19 KV88 KV87 KV89 0.011 -0.021 -0.001 0.023 1/15957 822.3 20 KV95 KV93 KV100 -0.008 0.004 0.002 0.009 1/91118 1/13768 772.5 0.009 -0.047 -0.029 0.056 21 KV96 KV93 KV92 964.1 1/1017619 0.000 0.001 0.000 0.001 22 KV89 KV93 KV92 1/594367 856.2 -0.001 0.001 0.000 0.001 23 KV94 KV85 KV93 1/68139 770.3 0.004 -0.010 -0.004 0.011 24 KV95 KV93 KV94 1/20272 697.2 25 KV98 KV96 KV100 0.020 -0.024 -0.014 0.034 1/165938 696.9 0.001 0.003 0.003 0.004 26 KV97 KV92 KV96 1/51900 27 KV98 KV97 KV96 662.2 -0.007 0.010 0.001 0.013 1/462827 28 KV90 KV108 KV106 0.001 -0.002 -0.001 0.003 1324.6 1/94230 29 KV122 KV110 KV109 0.007 0.011 -0.005 0.014 1294.9 1/32698 734.5 30 KV121 KV110 KV111 -0.001 0.022 0.005 0.022 1/5840 390.6 31 KV119 KV118 KV117 -0.015 -0.064 -0.010 0.067 1/11308 32 KV120 KV119 KV117 -0.012 -0.042 -0.023 0.049 554.3 1/56309 33 KV122 KV110 KV121 0.008 0.017 -0.004 0.019 1076.2
104
6167
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
312.7 34 KV123 KV121 KV120 0.001 -0.005 -0.004 0.007 35 KV123 KV122 KV121 -0.001 0.019 -0.004 0.019 430.7 36 KV128 KV120 KV123 -0.033 0.054 0.011 0.064 1012.0 577.5 37 KV124 KV122 KV123 -0.001 -0.010 0.007 0.012 38 KV125 KV124 KV123 -0.001 0.005 0.000 0.005 645.5 39 KV128 KV123 KV125 0.031 -0.046 -0.007 0.056 1028.3 530.9 40 KV126 KV124 KV125 -0.001 -0.007 -0.003 0.007 -0.006 0.009 -0.003 0.012 1014.9 41 KV91 KV106 KV90 0.000 0.002 0.000 0.002 42 KV92 KV89 KV91 731.9 0.000 0.003 0.000 0.003 1157.6 43 KV98 KV109 KV97 993.7 44 KV99 KV109 KV98 0.011 0.007 0.019 0.023 814.6 45 KV143 KV126 KV128 -0.003 0.001 -0.002 0.004 475.3 46 KV141 KV140 KV139 -0.007 0.046 0.003 0.047 641.9 47 KV146 KV140 KV141 -0.011 0.025 0.007 0.028 48 KV148 KV141 KV145 -0.001 -0.036 -0.018 0.041 988.9 49 KV148 KV146 KV141 0.002 -0.017 -0.009 0.019 1072.2 685.9 50 KV148 KV146 KV147 0.003 -0.019 -0.011 0.022 532.0 51 KV150 KV146 KV147 0.000 -0.002 -0.002 0.003 602.1 52 KV149 KV147 KV148 0.003 -0.013 -0.008 0.015 807.8 53 KV151 KV148 KV145 -0.011 -0.002 0.011 0.016 578.2 54 KV150 KV147 KV149 0.000 -0.002 -0.001 0.002 501.2 55 KV144 KV153 KV145 0.000 -0.001 -0.001 0.002 56 KV164 KV152 KV162 0.007 -0.023 -0.013 0.028 525.4 0.000 -0.004 -0.004 0.005 1027.2 57 KV143 KV126 414.5 58 KV143 KV128 KV139 -0.003 0.003 0.000 0.004 339.7 59 KV153 6167 KV144 0.002 -0.016 -0.011 0.019 436.3 60 KV145 KV144 KV142 0.000 -0.007 -0.003 0.007 763.6 6167 KV154 -0.005 0.002 -0.002 0.006 61 KV156 498.3 62 KV160 KV161 KV162 0.003 -0.001 0.004 0.005 781.0 63 KV180 KV167 KV161 -0.009 0.025 0.018 0.032 372.2 64 KV176 KV175 KV174 -0.005 -0.010 -0.001 0.011 632.8 65 KV178 KV161 KV176 0.001 0.009 0.004 0.010 718.0 66 KV179 KV161 KV176 0.003 -0.009 -0.006 0.012 508.6 67 KV179 KV175 KV176 0.002 -0.003 -0.002 0.004 563.3 68 KV179 KV161 KV178 0.004 -0.007 -0.002 0.008 500.7 69 KV160 KV161 KV178 0.001 -0.007 0.000 0.007 395.6 70 KV179 KV178 KV176 -0.002 -0.012 -0.009 0.015 619.4 71 KV180 KV161 KV179 0.000 0.001 0.001 0.001 619.4 72 KV180 KV161 KV179 0.001 0.006 0.002 0.007 565.6 73 KV180 KV179 KV175 0.001 0.001 0.001 0.002 913.0 74 KV170 KV171 KV181 0.008 -0.042 0.016 0.045 75 KV170 KV169 KV168 0.000 -0.002 0.000 0.002 1109.9 921.9 76 KV181 KV170 KV168 0.014 -0.049 0.018 0.054 77 KV168 KV160 KV178 0.002 0.016 0.010 0.019 644.6 78 KV113 KV101 KV103 -0.043 0.155 0.078 0.179 1504.2 79 KV113 KV101 KV103 -0.010 0.046 -0.001 0.047 1504.2 80 KV105 KV101 KV103 -0.042 0.130 0.091 0.165 1630.7 1/46858 1/22581 1/15701 1/47214 1/120100 1/18362 1/71194 1/86847 1/344154 1/362610 1/43043 1/227427 1/10183 1/22671 1/24383 1/56533 1/31253 1/185441 1/39035 1/49951 1/305179 1/241446 1/18782 1/195965 1/112666 1/17619 1/59119 1/127791 1/102993 1/24257 1/34190 1/61905 1/61825 1/123972 1/68372 1/69683 1/27163 1/551396 1/92320 1/319905 1/20078 1/588758 1/16997 1/34406 1/8390 1/31698 1/9909
105
6169
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
81 KV108 KV107 -0.008 0.018 -0.005 0.020 5044.9 82 KV106 KV108 KV107 0.000 -0.006 0.012 0.014 1311.9 0.008 -0.010 -0.003 0.013 1502.4 83 KV90 KV108 KV83 875.9 -0.046 0.042 0.030 0.069 84 KV90 KV83 KV88 631.6 -0.018 0.019 0.008 0.027 85 KV89 KV90 KV88 -0.023 0.020 0.021 0.037 86 KV89 KV90 KV88 631.6 631.6 -0.005 0.004 0.014 0.015 87 KV89 KV90 KV88 88 KV95 KV101 KV100 0.035 -0.128 -0.043 0.140 1062.6 89 KV112 KV101 KV110 -0.001 -0.008 0.003 0.009 1115.6 593.8 90 KV111 KV110 KV112 -0.003 -0.032 -0.018 0.037 418.9 -0.002 0.000 -0.001 0.002 91 KV87 KV84 KV85 419.0 -0.008 -0.018 0.011 0.022 92 KV87 KV84 KV85 419.0 -0.006 -0.010 0.011 0.016 93 KV87 KV84 KV85 418.9 -0.004 -0.005 -0.002 0.007 94 KV87 KV84 KV85 418.9 -0.002 0.002 -0.003 0.004 95 KV87 KV84 KV85 419.0 -0.010 -0.023 0.010 0.027 96 KV87 KV84 KV85 419.0 -0.008 -0.016 0.010 0.020 97 KV87 KV84 KV85 721.0 -0.007 -0.006 -0.007 0.012 98 KV94 KV86 KV85 438.9 0.011 0.014 -0.013 0.022 99 KV88 KV87 KV84 787.1 -0.001 -0.006 -0.002 0.007 100 KV93 KV87 KV85 804.5 -0.011 0.065 0.025 0.071 101 KV93 KV87 KV89 804.5 -0.019 0.041 0.018 0.049 102 KV93 KV87 KV89 373.7 103 KV88 KV87 KV89 0.018 0.003 0.006 0.020 822.3 104 KV95 KV93 KV100 0.014 -0.055 -0.018 0.059 936.9 105 KV96 KV93 KV100 -0.003 -0.032 -0.016 0.036 772.5 0.011 -0.080 -0.027 0.085 106 KV96 KV93 KV92 -0.002 0.034 -0.002 0.034 107 KV89 KV93 KV92 964.1 770.3 -0.018 0.049 0.015 0.055 108 KV95 KV93 KV94 0.032 -0.097 -0.042 0.111 1220.5 109 KV95 KV101 KV94 696.9 0.032 -0.103 -0.052 0.120 110 KV97 KV92 KV96 662.1 0.023 -0.096 -0.054 0.112 111 KV98 KV97 KV96 112 KV98 KV99 KV100 0.054 0.005 -0.005 0.055 344.6 113 KV109 KV110 KV99 -0.020 0.013 0.031 0.039 1048.0 114 KV90 KV108 KV106 -0.009 0.016 -0.003 0.019 1324.6 734.5 115 KV121 KV110 KV111 0.004 -0.010 -0.004 0.012 628.7 116 KV118 KV117 KV111 -0.005 0.035 0.027 0.045 390.7 117 KV119 KV118 KV117 -0.010 0.031 0.023 0.040 554.3 118 KV120 KV119 KV117 -0.007 0.054 0.011 0.055 554.3 119 KV120 KV119 KV117 -0.007 0.012 -0.014 0.019 554.3 120 KV120 KV119 KV117 -0.012 -0.084 -0.047 0.097 743.5 121 KV127 KV119 KV120 0.013 -0.046 -0.041 0.063 122 KV127 KV119 KV120 0.013 -0.004 -0.016 0.021 743.5 123 KV122 KV110 KV121 0.016 0.033 0.015 0.040 1076.2 312.7 124 KV123 KV121 KV120 0.002 -0.005 0.000 0.006 312.7 125 KV123 KV121 KV120 0.008 -0.014 -0.006 0.017 312.7 126 KV123 KV121 KV120 0.007 -0.014 -0.010 0.018 430.7 127 KV123 KV122 KV121 0.007 0.035 0.015 0.039 1/246552 1/95327 1/117054 1/12752 1/23219 1/16976 1/41225 1/7598 1/129509 1/16024 1/201094 1/18791 1/25851 1/56946 1/106228 1/15507 1/20901 1/61340 1/19702 1/116303 1/11351 1/16467 1/19088 1/13852 1/26100 1/9036 1/28097 1/14092 1/11037 1/5829 1/5899 1/6309 1/27164 1/70750 1/63702 1/14007 1/9728 1/10019 1/28758 1/5727 1/11861 1/34828 1/27078 1/53590 1/18155 1/17001 1/11161
106
6167
128 KV128 KV120 KV123 -0.038 0.063 0.017 0.076 1012.0 645.5 129 KV125 KV124 KV123 0.014 -0.019 -0.006 0.024 645.5 130 KV125 KV124 KV123 0.006 -0.012 -0.007 0.016 131 KV125 KV124 KV123 0.021 -0.036 -0.013 0.044 645.5 132 KV128 KV123 KV125 0.023 -0.028 -0.001 0.037 1028.3 530.9 133 KV126 KV124 KV125 0.014 -0.030 -0.009 0.035 963.3 134 KV128 KV127 KV120 0.001 -0.020 0.001 0.020 135 KV126 KV125 KV128 0.001 0.025 0.025 0.035 787.9 0.003 -0.010 -0.002 0.010 1014.9 136 KV91 KV106 KV90 785.4 -0.004 0.003 -0.018 0.018 137 KV91 KV89 KV90 785.4 138 KV91 KV89 KV90 -0.010 0.005 -0.005 0.012 641.9 139 KV146 KV140 KV141 -0.009 0.020 -0.002 0.022 988.9 140 KV148 KV141 KV145 -0.005 -0.049 -0.016 0.052 989.0 141 KV148 KV141 KV145 0.007 -0.054 -0.003 0.055 142 KV148 KV141 KV145 0.011 -0.041 -0.006 0.042 989.0 143 KV148 KV146 KV141 0.005 -0.022 -0.018 0.028 1072.2 144 KV148 KV146 KV141 0.001 -0.035 -0.015 0.038 1072.2 145 KV148 KV146 KV141 -0.002 -0.030 -0.006 0.031 1072.2 146 KV158 KV155 KV162 -0.034 0.047 0.054 0.079 739.1 0.004 0.050 0.013 0.051 1386.9 147 KV156 KV126 498.3 148 KV160 KV161 KV162 -0.009 0.016 0.022 0.029 781.0 149 KV180 KV167 KV161 -0.013 0.023 0.021 0.034 372.2 150 KV176 KV175 KV174 -0.015 0.013 0.001 0.020 632.8 151 KV178 KV161 KV176 0.003 0.014 0.010 0.018 632.8 152 KV178 KV161 KV176 0.003 0.041 0.013 0.043 632.8 153 KV178 KV161 KV176 0.005 0.047 0.019 0.051 718.0 154 KV179 KV161 KV176 0.000 -0.014 -0.009 0.016 508.6 155 KV179 KV175 KV176 -0.008 0.020 -0.001 0.021 563.3 156 KV179 KV161 KV178 0.001 -0.012 -0.004 0.012 563.3 157 KV179 KV161 KV178 -0.001 -0.017 -0.010 0.020 563.3 158 KV179 KV161 KV178 0.002 -0.012 -0.008 0.015 500.7 159 KV160 KV161 KV178 0.003 -0.002 0.006 0.007 395.6 160 KV179 KV178 KV176 -0.004 -0.044 -0.017 0.047 619.4 161 KV180 KV161 KV179 -0.003 -0.004 -0.002 0.005 619.4 162 KV180 KV161 KV179 0.004 0.003 -0.002 0.005 619.4 163 KV180 KV161 KV179 0.001 -0.002 -0.005 0.005 619.4 164 KV180 KV161 KV179 0.000 0.009 0.008 0.012 619.4 165 KV180 KV161 KV179 -0.003 0.004 0.005 0.008 619.4 166 KV180 KV161 KV179 0.004 0.011 0.005 0.012 565.6 167 KV180 KV179 KV175 0.000 0.009 0.008 0.013 913.0 168 KV170 KV171 KV181 -0.006 0.020 0.019 0.028 1/13332 1/26981 1/41542 1/14680 1/27953 1/15221 1/48707 1/22580 1/100662 1/42624 1/65699 1/28917 1/18973 1/18133 1/23304 1/38038 1/28231 1/34868 1/9341 1/26960 1/17314 1/23026 1/18661 1/35167 1/14567 1/12511 1/43675 1/23870 1/45398 1/28464 1/38456 1/68378 1/8374 1/121392 1/115948 1/119956 1/51626 1/79732 1/49710 1/45056 1/32492
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Tổng số tam giác: 168 - Sai số KVhép tương đối tam giác lớn nhất: (KV120--KV119--KV117) = 1/5727 - Sai số KVhép tương đối tam giác nhỏ nhất: (KV89--KV93--KV92) = 1/1017619
107
BẢNG 3: BẢNG TRỊ BÌNH SAI, SỐ HIỆU CHỈNH, SAI SỐ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
DX(m) DX(m) DY(m) DY(m) DZ(m) DZ(m) S(m) S(m) mS(m) mS/S
Số TT Điểm đầu 6169 Tên đỉnh cạnh Điểm cuối 6170 1 765.059
2 KV103 KV101 650.595
3 KV103 KV101 650.570
4 6169 KV107 2386.782
5 6170 KV107 2436.436
6 6169 KV108 2398.282
7 KV107 KV108 259.838
8 KV107 KV108 259.849
9 KV101 KV113 298.878
10 KV113 KV103 554.706
11 KV103 KV114 554.148
12 KV113 KV114 156.780
13 6169 KV83 2800.674
14 KV83 KV108 581.590
15 KV88 KV83 253.384
16 KV88 KV90 234.062
17 KV88 KV90 234.061
18 KV100 KV101 482.034
19 KV102 KV101 296.507
20 KV101 KV104 647.015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
21 KV102 KV104 460.702 -162.306 -0.001 403.932 0.018 403.966 -0.016 -2323.056 0.007 -2160.741 -0.001 -2275.175 -0.001 47.874 -0.001 47.873 0.000 -287.060 0.013 -116.916 0.013 -34.958 -0.002 -151.877 0.014 -2510.992 -0.010 235.833 -0.007 236.195 0.052 5.289 0.009 5.307 -0.009 48.886 -0.004 -135.479 -0.001 -130.150 0.000 -265.630 0.000 -301.740 -0.018 -86.952 -0.051 -87.061 0.058 -324.321 -0.001 -22.552 -0.012 -301.685 0.009 22.642 0.003 22.653 -0.008 -82.250 -0.060 169.357 -0.044 -208.178 0.008 -38.804 -0.053 -218.626 0.005 -83.067 0.011 74.468 -0.047 -70.330 -0.005 -70.347 0.012 187.725 0.021 -127.877 0.001 209.779 0.000 81.902 0.001 684.051 -0.010 502.546 -0.042 502.467 0.037 -441.543 0.004 -1125.573 -0.007 -695.932 0.002 -254.384 -0.007 -254.394 0.004 12.652 -0.023 -515.120 -0.013 512.367 0.004 -2.746 -0.016 -1221.023 -0.003 525.100 -0.003 -53.573 -0.029 223.184 -0.007 223.177 0.000 -441.278 0.005 230.671 0.001 -598.065 0.000 -367.395 0.002 0.018 1/41394 0.009 1/71665 0.009 1/72858 0.022 1/107909 0.023 1/107998 0.022 1/110615 0.008 1/31245 0.009 1/29452 0.015 1/19508 0.017 1/32779 0.012 1/45999 0.016 1/9606 0.022 1/130089 0.015 1/39899 0.012 1/20405 0.009 1/27454 0.011 1/21929 0.012 1/40840 0.011 1/25815 0.014 1/44638 0.015 1/29904
108
729.510 22 KV101 KV105
250.556 23 KV103 KV105
128.422 24 KV104 KV105
527.208 25 KV110 KV101
318.962 26 KV112 KV101
269.475 27 KV112 KV110
229.702 28 KV112 KV111
74.820 29 KV112 KV113
250.882 30 KV111 KV114
228.925 31 KV84 KV83
111.251 32 KV85 KV84
111.253 33 KV85 KV84
195.608 34 KV85 KV86
195.600 35 KV86 KV85
155.428 36 KV84 KV87
155.446 37 KV84 KV87
152.260 38 KV85 KV87
152.260 39 KV87 KV85
128.049 40 KV89 KV87
128.038 41 KV87 KV89
384.879 42 KV100 KV93
302.311 43 KV92 KV93
302.299 44 KV92 KV93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
300.380 45 KV93 KV85 202.040 -0.015 114.958 0.064 -7.759 0.006 217.018 0.039 104.954 0.023 -112.072 -0.009 -99.272 -0.032 22.694 -0.027 83.060 0.054 13.066 0.025 9.620 0.021 9.628 0.014 44.866 0.007 -44.874 0.001 -56.744 -0.013 -56.762 0.005 -47.124 0.008 47.119 -0.002 61.296 -0.031 -61.272 0.007 38.190 0.004 96.169 -0.018 96.135 0.016 71.172 0.013 -243.898 0.007 160.076 -0.017 -113.737 -0.004 359.592 -0.014 289.278 -0.007 -70.316 0.008 -129.289 0.009 2.217 0.007 -20.342 -0.018 196.492 -0.015 100.665 0.002 100.667 -0.001 -80.292 0.003 80.285 0.005 -106.182 -0.004 -106.188 0.001 -5.515 -0.005 5.513 0.007 68.799 -0.002 -68.791 -0.005 354.267 0.003 98.152 0.000 98.154 -0.002 290.395 -0.004 -657.175 -0.013 -154.720 0.036 -59.128 0.005 -318.662 0.021 -83.905 0.014 234.760 -0.010 161.842 -0.024 -71.261 -0.001 -235.858 0.017 116.734 0.002 46.376 0.001 46.376 0.001 -172.635 0.006 172.627 0.002 98.303 0.007 98.315 -0.005 144.679 0.007 -144.681 -0.006 -88.916 -0.011 88.923 0.004 145.493 0.007 -269.277 0.000 -269.275 -0.003 28.872 0.005 0.017 1/43436 0.013 1/18673 0.015 1/8439 0.012 1/44601 0.015 1/21777 0.014 1/19091 0.016 1/14009 0.018 1/4265 0.016 1/15420 0.012 1/19705 0.015 1/7328 0.014 1/8211 0.016 1/12572 0.011 1/18312 0.011 1/13628 0.011 1/14317 0.012 1/13164 0.017 1/8761 0.014 1/9129 0.008 1/16722 0.013 1/29791 0.006 1/47207 0.008 1/36343 0.011 1/28371
109
334.450 46 KV93 KV87
340.118 47 KV94 KV85
185.258 48 KV94 KV86
215.687 49 KV94 KV93
522.754 50 KV94 KV101
682.780 51 KV102 KV94
288.855 52 KV93 KV95
288.863 53 KV95 KV93
265.745 54 KV94 KV95
148.606 55 KV100 KV95
432.001 56 KV95 KV101
288.351 57 KV100 KV96
206.549 58 KV96 KV92
263.681 59 KV96 KV93
311.039 60 KV97 KV92
179.304 61 KV96 KV97
179.326 62 KV96 KV97
93.169 63 KV100 KV99
252.040 64 KV99 KV110
529.119 65 KV106 KV107
522.905 66 KV106 KV108
341.206 67 KV109 KV110
94.662 68 KV111 KV110
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
254.496 69 KV111 KV117 24.054 0.015 -15.237 0.002 29.634 0.003 -86.408 -0.012 63.112 0.019 -190.995 -0.012 17.618 0.011 -17.677 0.048 -68.781 -0.011 55.863 -0.040 131.990 -0.067 -58.277 -0.015 0.284 0.051 96.499 -0.014 39.555 -0.019 -39.275 0.073 -39.169 -0.032 -9.749 -0.032 -19.519 -0.011 50.305 -0.002 72.953 -0.005 104.827 0.013 -12.767 -0.009 8.465 -0.070 284.881 -0.010 255.949 0.002 175.663 -0.002 -34.447 0.006 -339.821 -0.007 204.343 0.005 -222.018 -0.007 222.040 -0.015 -256.469 0.004 132.235 0.010 -83.384 0.021 132.062 -0.002 124.065 -0.008 222.208 0.002 289.215 0.006 -165.151 -0.013 -165.181 0.018 -92.630 -0.025 -218.062 0.020 469.671 0.001 517.545 0.000 199.077 -0.005 58.976 -0.004 -199.725 0.001 173.553 0.010 223.469 0.001 50.841 0.000 194.597 -0.004 -392.186 0.008 622.859 -0.008 -183.942 0.003 183.923 0.016 10.659 -0.004 -38.432 -0.008 -402.803 -0.030 249.619 -0.004 165.137 0.024 -104.111 -0.006 107.405 -0.013 57.729 0.039 57.783 -0.015 2.259 -0.007 -124.869 -0.015 238.423 -0.003 -15.974 0.003 -256.517 0.009 72.937 -0.003 -157.501 -0.036 0.015 1/21949 0.011 1/30581 0.010 1/18657 0.009 1/23139 0.009 1/56868 0.013 1/51665 0.009 1/32856 0.009 1/30941 0.011 1/23197 0.011 1/13729 0.014 1/29906 0.018 1/15660 0.010 1/20703 0.023 1/11586 0.008 1/38038 0.011 1/16325 0.012 1/15521 0.016 1/5835 0.015 1/16414 0.012 1/44111 0.011 1/46214 0.019 1/17822 0.018 1/5331 0.021 1/12344
110
289.109 70 KV111 KV118
155.429 71 KV118 KV114
85.118 72 KV117 KV118
173.546 73 KV117 KV119
173.558 74 KV119 KV117
131.986 75 KV118 KV119
141.477 76 KV120 KV117
239.299 77 KV120 KV119
239.293 78 KV120 KV119
353.968 79 KV121 KV110
285.835 80 KV111 KV121
285.833 81 KV121 KV111
77.526 82 KV120 KV121
77.522 83 KV121 KV120
427.772 84 KV109 KV122
525.953 85 KV122 KV110
196.266 86 KV121 KV122
196.272 87 KV121 KV122
107.520 88 KV123 KV120
107.523 89 KV123 KV120
127.627 90 KV121 KV123
106.823 91 KV123 KV122
199.202 92 KV124 KV122
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
271.475 93 KV123 KV124 42.515 -0.008 40.604 0.003 34.085 0.026 36.347 -0.033 -36.251 -0.062 2.198 0.005 53.155 0.014 89.448 0.035 89.490 -0.007 43.758 -0.012 -56.547 0.025 56.515 0.007 -11.745 -0.004 11.744 0.004 1.046 0.005 103.770 0.019 -60.029 -0.014 -60.046 0.002 42.104 -0.001 42.095 0.008 -30.365 0.010 -29.699 0.010 17.040 -0.005 -46.729 0.006 -170.271 0.008 149.908 -0.005 29.450 0.011 -75.771 0.000 75.776 -0.005 -105.235 0.004 112.697 0.002 36.933 -0.005 36.933 -0.005 338.343 -0.004 -279.366 0.000 279.371 -0.005 33.058 -0.002 -33.058 0.002 -315.530 -0.003 514.600 0.005 -176.265 -0.001 -176.273 0.007 88.412 0.000 88.418 -0.005 -121.469 0.000 -54.803 0.006 198.469 0.007 -253.271 -0.003 -229.749 -0.003 -6.091 0.003 -72.222 0.006 -151.842 -0.004 151.875 -0.029 -79.630 0.000 -67.006 0.014 -218.859 0.020 -218.835 -0.004 94.352 -0.004 -21.421 0.006 21.412 0.003 69.134 -0.004 -69.129 0.000 -288.841 0.002 32.329 0.002 62.028 -0.011 62.009 0.009 -44.395 -0.001 -44.401 0.005 -24.739 0.005 86.751 0.000 0.901 0.004 85.843 0.003 0.019 1/15163 0.016 1/9720 0.016 1/5361 0.013 1/13872 0.014 1/12786 0.013 1/10462 0.010 1/13780 0.017 1/14343 0.016 1/14716 0.017 1/20762 0.014 1/20598 0.018 1/16169 0.012 1/6588 0.014 1/5371 0.021 1/20578 0.015 1/34947 0.017 1/11366 0.018 1/11156 0.015 1/7293 0.012 1/8926 0.018 1/7210 0.015 1/7190 0.015 1/12865 0.016 1/16883
111
284.924 94 KV125 KV123
284.931 95 KV123 KV125
89.065 96 KV125 KV124
89.054 97 KV124 KV125
237.027 98 KV127 KV119
267.224 99 KV120 KV127
472.917 100 KV128 KV120
431.572 101 KV123 KV128
311.828 102 KV128 KV125
223.208 103 KV127 KV128
269.355 104 KV90 KV106
269.356 105 KV106 KV90
249.964 106 KV90 KV89
249.957 107 KV89 KV90
532.305 108 KV108 KV90
427.851 109 KV91 KV106
217.718 110 KV91 KV89
317.706 111 KV90 KV91
319.781 112 KV92 KV89
194.414 113 KV91 KV92
342.012 114 KV93 KV89
508.584 115 KV97 KV109
143.754 116 KV100 KV98
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
431.254 117 KV98 KV109 9.232 0.003 -9.215 -0.020 -37.502 0.014 37.479 0.010 70.930 -0.006 18.564 -0.006 5.169 0.023 36.872 0.039 -46.133 -0.013 -23.752 0.002 -11.237 -0.011 11.256 -0.008 13.637 0.007 -13.639 -0.005 -61.700 -0.001 44.203 -0.012 69.083 0.000 -55.449 0.010 58.958 -0.003 10.123 0.004 -37.176 -0.019 -36.672 0.014 -49.554 -0.049 -84.553 0.004 284.547 -0.002 -284.555 0.010 31.278 -0.006 -31.263 -0.009 224.275 0.002 -187.355 0.007 400.532 -0.014 -312.081 -0.023 27.557 0.002 -213.176 0.007 -50.776 0.006 50.767 0.003 -140.511 0.000 140.516 -0.005 -466.777 0.002 252.020 0.004 162.283 0.000 -302.789 -0.005 314.226 0.002 -151.942 -0.002 216.072 0.003 -476.661 -0.004 -88.097 0.024 -421.696 0.000 -11.360 0.001 11.366 -0.007 74.484 0.003 -74.489 0.003 -29.182 -0.012 -189.637 -0.009 251.392 0.005 -295.805 0.011 307.163 -0.011 -61.754 0.002 264.287 0.001 -264.289 0.000 -206.283 0.006 206.271 0.007 -248.317 -0.001 342.912 0.004 -127.644 -0.006 -78.622 -0.006 -6.781 -0.006 -120.863 0.000 262.494 -0.004 -173.515 0.008 102.219 -0.024 31.682 0.000 0.016 1/17866 0.013 1/21895 0.008 1/11466 0.009 1/9584 0.012 1/19461 0.012 1/22991 0.012 1/38535 0.010 1/43402 0.012 1/25994 0.013 1/17267 0.014 1/19026 0.010 1/27978 0.007 1/36797 0.007 1/33670 0.011 1/49563 0.012 1/34913 0.010 1/20943 0.011 1/28437 0.007 1/49048 0.011 1/18126 0.008 1/41160 0.017 1/30606 0.012 1/11844 0.019 1/22671
112
265.081 118 KV96 KV98
217.759 119 KV98 KV97
454.727 120 KV99 KV109
107.685 121 KV99 KV98
253.425 122 KV126 KV124
188.445 123 KV126 KV125
287.587 124 KV128 KV126
185.370 125 KV88 KV84
98.089 126 KV88 KV87
147.586 127 KV88 KV89
388.464 128 KV83 KV90
203.102 129 KV139 KV140
151.809 130 KV141 KV139
120.348 131 KV141 KV140
172.504 132 KV145 KV141
172.521 133 KV141 KV145
250.749 134 KV146 KV140
270.778 135 KV141 KV146
270.772 136 KV141 KV146
156.403 137 KV147 KV146
475.563 138 KV148 KV141
475.568 139 KV141 KV148
325.839 140 KV148 KV146
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
203.656 141 KV148 KV147 8.699 -0.009 -47.878 -0.013 -124.359 -0.011 -39.799 -0.022 -36.814 -0.005 0.658 0.011 -46.815 0.000 61.338 -0.008 4.580 -0.007 -56.712 0.021 -144.757 0.001 84.722 -0.035 -58.886 -0.007 25.790 0.004 -13.616 -0.003 13.621 -0.002 -90.174 0.021 115.939 0.008 115.944 0.003 -40.377 -0.002 -139.322 -0.009 139.335 -0.004 -23.362 -0.022 16.997 -0.002 -220.139 0.006 54.965 0.005 -417.119 0.006 4.587 -0.005 207.884 0.006 176.621 -0.002 -149.066 0.006 39.770 0.000 -66.424 0.007 -135.204 -0.009 -230.952 0.003 140.292 0.008 -24.111 0.001 116.187 0.002 122.252 0.008 -122.263 0.004 1.417 -0.008 114.781 -0.001 114.779 0.002 50.893 0.000 122.882 -0.001 -122.878 -0.003 237.659 0.003 186.768 0.000 -147.414 -0.007 205.197 -0.008 131.618 0.007 99.955 -0.013 140.190 0.000 65.697 0.006 241.442 0.007 -170.346 0.008 -72.030 0.002 16.892 0.007 276.786 -0.007 -119.962 0.004 137.830 -0.008 17.864 -0.001 120.941 -0.002 -120.954 0.015 233.970 -0.001 -216.112 0.006 -216.103 -0.003 142.273 0.000 437.778 0.001 -437.781 0.002 221.684 -0.010 79.400 0.000 0.016 1/16324 0.013 1/17155 0.015 1/30274 0.018 1/5998 0.010 1/24619 0.009 1/21887 0.011 1/25087 0.011 1/16680 0.012 1/8137 0.010 1/14351 0.011 1/35281 0.015 1/13367 0.015 1/9983 0.015 1/7946 0.009 1/18399 0.013 1/13642 0.015 1/17204 0.010 1/27629 0.009 1/30077 0.010 1/15352 0.016 1/29049 0.018 1/26099 0.013 1/24930 0.015 1/14006
113
340.867 142 KV145 KV148
159.733 143 KV149 KV147
238.671 144 KV149 KV148
188.880 145 KV146 KV150
186.709 146 KV147 KV150
231.720 147 KV149 KV150
253.648 148 KV145 KV151
213.285 149 KV151 KV148
152.220 150 KV152 KV151
207.989 151 KV145 KV153
217.722 152 KV153 KV152
171.417 153 KV162 KV152
139.837 154 KV162 KV155
481.188 155 6167 KV126
118.043 156 KV139 KV128
164.979 157 6167 KV143
381.021 158 KV143 KV126
146.014 159 KV143 KV128
150.443 160 KV139 KV143
75.637 161 KV144 6167
147.594 162 KV142 KV144
252.837 163 KV139 KV144
139.129 164 KV142 KV145
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
149.537 165 KV144 KV145 125.755 -0.043 -67.054 -0.001 -84.063 0.013 77.604 0.004 37.229 -0.001 -29.823 -0.003 36.143 0.003 89.615 -0.049 42.125 -0.088 -44.494 -0.010 38.639 -0.025 51.298 0.000 -26.164 -0.013 -111.286 -0.001 -41.221 -0.006 -40.937 -0.003 -70.346 -0.002 -23.530 -0.002 -17.694 -0.001 4.231 0.003 -19.604 0.005 19.025 -0.014 33.907 -0.005 53.504 -0.004 -0.625 0.004 -27.565 0.000 -214.331 -0.002 129.746 0.000 180.639 0.000 153.073 0.000 -153.751 -0.007 153.137 0.000 145.938 0.024 -203.156 0.006 -96.573 0.003 155.312 0.000 75.371 0.021 47.949 0.001 -71.920 0.001 125.245 -0.001 -77.296 0.001 71.767 -0.002 -143.685 0.001 -73.167 -0.001 -143.784 0.001 -195.764 0.005 -46.173 -0.001 97.612 -0.002 -316.821 -0.019 142.333 -0.001 62.925 0.007 -113.222 0.002 29.053 0.000 171.386 -0.002 -198.474 0.004 -118.359 -0.011 -9.928 -0.039 2.763 0.010 -191.268 -0.009 -51.289 0.001 114.844 -0.037 465.680 0.003 84.038 -0.002 99.277 -0.003 366.407 0.002 124.963 -0.003 -40.925 0.001 18.699 -0.003 -26.939 0.009 -158.874 -0.019 -126.789 -0.009 -99.853 -0.014 0.012 1/29397 0.009 1/17583 0.014 1/16845 0.014 1/13775 0.011 1/16870 0.012 1/19927 0.013 1/19405 0.014 1/15146 0.018 1/8613 0.012 1/17027 0.018 1/12432 0.018 1/9509 0.018 1/7643 0.015 1/32400 0.022 1/5307 0.020 1/8252 0.014 1/27722 0.016 1/8949 0.020 1/7469 0.014 1/5554 0.016 1/9252 0.022 1/11684 0.013 1/10881 0.014 1/10927
114
120.333 166 6167 KV153
143.690 167 KV144 KV153
157.572 168 KV154 6167
344.534 169 6167 KV156
261.468 170 KV154 KV156
561.176 171 KV126 KV156
276.055 172 KV158 KV155
104.717 173 KV158 KV156
323.237 174 KV158 KV162
149.123 175 KV159 KV158
163.908 176 KV162 KV161
163.903 177 KV161 KV162
183.900 178 KV164 KV152
170.043 179 KV162 KV164
271.975 180 KV161 KV167
374.758 181 KV174 KV171
121.300 182 KV174 KV175
316.411 183 KV176 KV161
117.577 184 KV176 KV175
117.584 185 KV175 KV176
133.338 186 KV174 KV176
158.762 187 KV174 KV177
201.090 188 KV178 KV161
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
201.085 189 KV161 KV178 4.765 -0.003 9.012 -0.015 27.198 -0.006 -134.034 0.011 -106.837 0.006 -22.698 -0.038 117.764 0.025 17.840 0.026 143.975 -0.009 -41.573 0.011 -40.780 -0.013 40.797 -0.004 -4.057 -0.017 55.379 -0.007 109.077 -0.010 -152.009 -0.009 51.665 0.002 25.516 -0.001 7.189 0.004 -7.212 0.018 44.462 0.011 16.513 -0.005 18.020 0.003 -18.015 -0.008 -32.375 0.004 -105.544 0.004 119.727 -0.001 -315.072 0.007 -195.339 0.000 -363.017 0.002 203.431 -0.014 97.230 -0.017 128.026 -0.001 50.067 -0.010 -157.312 0.007 157.300 0.005 147.822 0.002 7.483 0.005 71.575 0.005 -176.025 -0.004 38.285 0.010 284.608 -0.002 -85.402 -0.005 85.411 -0.005 123.702 0.000 145.409 0.000 180.690 -0.002 -180.688 -0.001 -115.798 0.008 -97.089 -0.006 98.765 -0.002 38.324 0.002 137.091 -0.001 -427.344 -0.014 -144.754 0.014 34.551 0.006 -259.544 -0.003 134.175 0.009 -21.346 -0.013 21.364 -0.005 109.323 -0.008 -160.599 -0.004 -238.642 -0.010 293.857 -0.002 -102.853 0.001 135.881 -0.002 -80.494 0.000 80.492 0.002 -22.360 0.002 61.553 -0.002 86.391 -0.002 -86.385 -0.004 0.015 1/8012 0.013 1/11244 0.017 1/9549 0.015 1/23594 0.016 1/16038 0.016 1/35044 0.016 1/16823 0.018 1/5710 0.016 1/20298 0.021 1/6937 0.018 1/9081 0.018 1/9081 0.019 1/9889 0.022 1/7596 0.015 1/18169 0.014 1/27475 0.017 1/7121 0.011 1/29649 0.011 1/11134 0.011 1/11134 0.015 1/8770 0.021 1/7418 0.012 1/16488 0.021 1/9723
115
115.341 190 KV176 KV178
115.333 191 KV178 KV176
241.789 192 KV179 KV161
241.786 193 KV161 KV179
231.281 194 KV175 KV179
159.761 195 KV176 KV179
120.461 196 KV178 KV179
299.045 197 KV180 KV161
299.047 198 KV180 KV161
209.962 199 KV180 KV167
78.549 200 KV180 KV179
78.552 201 KV180 KV179
255.726 202 KV175 KV180
389.772 203 KV181 KV171
389.780 204 KV171 KV181
101.159 205 KV181 KV177
87.697 206 KV159 KV160
99.375 207 KV161 KV160
235.036 208 KV162 KV160
463.678 209 KV168 KV169
386.922 210 KV168 KV170
259.327 211 KV170 KV169
107.253 212 KV171 KV170
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
200.249 213 KV178 KV160 7.487 0.005 -7.455 -0.038 -36.176 -0.008 36.181 0.004 54.513 -0.008 61.706 -0.007 54.207 -0.001 -71.314 -0.004 -71.316 -0.002 37.737 0.011 -35.137 0.003 -35.129 -0.005 89.641 -0.002 -135.127 -0.025 135.189 -0.037 33.360 0.014 17.102 -0.031 -44.542 0.001 -85.338 0.004 -192.269 0.001 -136.973 0.003 -55.295 -0.003 -32.673 -0.003 -26.520 0.002 103.917 0.001 -103.915 -0.003 146.976 -0.001 -146.972 -0.002 223.036 0.002 137.632 -0.001 33.714 0.000 134.087 0.000 134.084 0.004 205.671 -0.004 -12.888 0.000 -12.888 0.001 235.923 0.002 -338.415 0.005 338.401 0.010 -16.972 -0.001 -35.810 0.025 -56.561 -0.001 -213.864 -0.004 -230.146 0.001 -339.548 0.001 109.403 0.000 37.648 0.000 124.126 0.000 49.485 0.004 -49.476 -0.013 188.551 -0.005 -188.549 0.002 27.829 -0.004 -52.662 -0.006 -102.156 -0.001 257.610 0.000 257.613 -0.003 18.951 0.007 69.060 0.004 69.067 -0.003 -41.239 0.001 138.341 -0.010 -138.337 0.007 -93.980 0.007 -78.204 -0.022 68.500 -0.003 47.132 0.005 353.642 0.000 125.115 -0.001 228.526 0.001 94.965 -0.003 154.884 0.001 0.014 1/8042 0.019 1/6073 0.013 1/18675 0.013 1/18675 0.010 1/22860 0.012 1/13851 0.015 1/7881 0.017 1/17793 0.014 1/21390 0.017 1/12250 0.011 1/6995 0.009 1/8275 0.010 1/24630 0.014 1/27142 0.014 1/28639 0.019 1/5317 0.018 1/4816 0.013 1/7890 0.012 1/19350 0.008 1/54854 0.011 1/35120 0.012 1/22436 0.011 1/10064 0.017 1/11505
116
214 KV168 KV181 119.017
215 KV181 KV170 415.985
216 KV160 KV168 186.284
217 KV178 KV168 258.081 -38.801 0.016 -300.761 -0.001 -150.577 -0.001 -26.453 0.001 30.897 -0.039 -167.820 -0.008 -73.177 0.006 -99.713 0.023 -108.189 0.011 233.287 0.006 81.691 -0.004 236.565 0.007 0.013 1/9286 0.021 1/19897 0.013 1/14249 0.013 1/19573
HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
- Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (KV152--KV151) = 0.099m - Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (KV101--KV104) = 0.001m - SSTP cạnh lớn nhất: (KV96--KV93) = 0.023m - SSTP cạnh nhỏ nhất: (KV92--KV93) = 0.006m - SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(KV112--KV113) = 1/4265 - SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(6169--KV83) = 1/130089 BẢNG 4: BẢNG TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI
Y(m) Z(m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 Tên điểm 6167 6169 6170 KV100 KV101 KV102 KV103 KV104 KV105 KV106 KV107 KV108 KV109 KV110 KV111 KV112 KV113 KV114 KV117 KV118 KV119 KV120 KV121 KV122 KV123 KV124 X(m) -1566579.155 -1561846.732 -1562009.039 -1565299.538 -1565250.656 -1565115.176 -1565654.606 -1565380.806 -1565494.547 -1564639.452 -1564169.780 -1564121.907 -1565809.306 -1565610.234 -1565669.207 -1565539.927 -1565537.703 -1565689.566 -1565868.930 -1565839.469 -1565944.701 -1565981.629 -1565948.573 -1566124.839 -1566070.042 -1566323.315 5739911.900 5740264.660 5739962.902 5739913.928 5740101.674 5740229.549 5740188.676 5740311.452 5740303.699 5739890.035 5739940.338 5739962.983 5739779.776 5739884.617 5739897.393 5739996.697 5740019.363 5739980.507 5739905.789 5739939.900 5739942.102 5739852.619 5739840.871 5739780.828 5739810.516 5739763.793 2290193.494 2292513.748 2293197.789 2290955.234 2290513.962 2290283.290 2290011.458 2289915.897 2289856.774 2291833.789 2292072.209 2291817.819 2291089.112 2290832.603 2290759.670 2290597.853 2290526.591 2290523.829 2290602.133 2290529.917 2290450.287 2290669.125 2290738.255 2290800.272 2290713.521 2290799.367
117
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 KV125 KV126 KV127 KV128 KV139 KV140 KV141 KV142 KV143 KV144 KV145 KV146 KV147 KV148 KV149 KV150 KV151 KV152 KV153 KV154 KV155 KV156 KV158 KV159 KV160 KV161 KV162 KV164 KV167 KV168 KV169 KV170 KV171 KV174 KV175 KV176 KV177 KV178 KV179 KV180 KV181 KV83 KV84 KV85 KV86 KV87 KV88 -1566354.587 -1566531.206 -1566168.977 -1566382.146 -1566310.228 -1566169.928 -1566286.118 -1566362.204 -1566453.912 -1566505.987 -1566408.377 -1566171.337 -1566222.230 -1566408.998 -1566194.665 -1566041.592 -1566562.135 -1566708.097 -1566611.527 -1566698.881 -1566788.017 -1566894.220 -1566991.434 -1567041.491 -1567077.276 -1567020.714 -1566863.409 -1566855.921 -1566949.134 -1567227.854 -1567457.999 -1567567.402 -1567605.050 -1567429.021 -1567390.726 -1567305.320 -1567283.612 -1567201.402 -1567167.689 -1567154.801 -1567266.639 -1564357.733 -1564554.210 -1564654.877 -1564735.167 -1564660.397 -1564593.980 5739801.282 5739800.613 5739871.178 5739847.427 5739888.654 5739973.341 5739947.548 5739927.264 5739870.960 5739907.666 5739961.166 5740063.494 5740103.873 5740086.878 5740170.928 5740141.102 5739997.312 5739955.276 5739916.662 5739884.708 5739877.801 5739777.877 5739760.012 5739801.574 5739818.645 5739863.185 5739903.978 5739959.350 5739972.251 5739745.473 5739553.205 5739608.503 5739641.179 5739793.197 5739844.865 5739837.671 5739809.705 5739845.163 5739899.369 5739934.503 5739776.331 5740046.039 5740032.949 5740023.307 5740068.180 5739976.191 5739971.618 2290724.880 2290659.177 2290479.480 2290417.728 2290333.692 2290213.733 2290195.870 2290201.729 2290292.768 2290174.799 2290074.932 2289979.764 2289837.492 2289758.091 2289695.160 2289866.544 2289876.462 2289886.428 2290077.705 2290094.731 2290052.523 2290231.820 2290197.263 2290063.079 2289984.853 2289916.357 2289937.716 2289777.113 2289677.705 2290066.540 2290420.181 2290191.655 2290096.692 2289802.838 2289699.985 2289780.479 2289864.389 2289829.968 2289727.811 2289658.747 2289958.362 2291292.722 2291175.986 2291129.610 2290956.981 2291274.296 2291346.324
118
74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 KV89 KV90 KV91 KV92 KV93 KV94 KV95 KV96 KV97 KV98 KV99 -1564729.193 -1564588.682 -1564891.476 -1565043.420 -1564945.268 -1564910.828 -1565167.293 -1565167.478 -1565332.641 -1565387.611 -1565392.193 5739914.926 5739901.283 5739845.844 5739855.971 5739952.122 5740038.542 5739969.751 5739855.636 5739816.435 5739864.326 5739904.147 2291363.224 2291569.501 2291490.874 2291370.011 2291100.734 2290906.140 2290916.795 2291204.850 2291262.618 2291057.429 2290957.487
HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
BẢNG 5: BẢNG TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA SAU BÌNH SAI
B(° ' ") L(° ' ")
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tên điểm 6167 6169 6170 KV100 KV101 KV102 KV103 KV104 KV105 KV106 KV107 KV108 KV109 KV110 KV111 KV112 KV113 KV114 KV117 KV118 KV119 KV120 KV121 KV122 KV123 KV124 KV125 KV126 KV127 KV128 KV139 21° 18' 18.50640" 21° 20' 43.40660" 21° 21' 09.12430" 21° 18' 93.58460" 21° 18' 50.93070" 21° 18' 28.64130" 21° 18' 02.40390" 21° 17' 92.84160" 21° 17' 87.13000" 21° 19' 73.98860" 21° 19' 96.51310" 21° 19' 74.78960" 21° 19' 04.70460" 21° 18' 81.51190" 21° 18' 74.46100" 21° 18' 58.81710" 21° 18' 52.12120" 21° 18' 51.80780" 21° 18' 59.21420" 21° 18' 52.31160" 21° 18' 44.63220" 21° 18' 65.56200" 21° 18' 72.03760" 21° 18' 77.63670" 21° 18' 69.86700" 21° 18' 76.39130" 21° 18' 68.66930" 21° 18' 61.63960" 21° 18' 47.39720" 21° 18' 41.11310" 21° 18' 33.35580" 105° 26' 57.90070" 105° 22' 09.24660" 105° 22' 31.96160" 105° 25' 38.96630" 105° 25' 29.66800" 105° 25' 13.84130" 105° 25' 64.99290" 105° 25' 36.44500" 105° 25' 47.20840" 105° 24' 78.24080" 105° 24' 33.32610" 105° 24' 28.30440" 105° 25' 89.72810" 105° 25' 68.57560" 105° 25' 73.73080" 105° 25' 59.20330" 105° 25' 58.42230" 105° 25' 73.51610" 105° 25' 92.07370" 105° 25' 88.47210" 105° 25' 98.19280" 105° 26' 03.89170" 105° 26' 01.11840" 105° 26' 19.01650" 105° 26' 13.17300" 105° 26' 37.88780" 105° 26' 39.84260" 105° 26' 56.26790" 105° 26' 20.82680" 105° 26' 41.23300" 105° 26' 33.50640" H(m) 36.209 32.245 47.973 -0.711 -3.297 -4.851 -7.505 1.243 0.812 133.520 149.835 66.482 52.078 4.822 4.425 3.552 -2.358 -1.048 4.051 1.407 0.436 8.091 14.395 26.059 7.962 59.125 73.602 92.612 2.230 10.875 -0.061
119
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
21° 18' 21.79240" 21° 18' 20.10190" 21° 18' 20.58020" 21° 18' 29.23190" 21° 18' 17.69390" 21° 18' 08.43770" 21° 17' 99.23790" 21° 17' 85.54770" 21° 17' 77.79140" 21° 17' 71.68660" 21° 17' 88.37400" 21° 17' 89.26420" 21° 17' 90.17270" 21° 18' 08.32690" 21° 18' 10.01620" 21° 18' 05.91310" 21° 18' 23.24590" 21° 18' 20.06260" 21° 18' 07.02340" 21° 17' 99.59050" 21° 17' 92.90600" 21° 17' 94.77240" 21° 17' 79.56810" 21° 17' 69.98900" 21° 18' 07.47920" 21° 18' 41.33590" 21° 18' 19.40880" 21° 18' 10.05900" 21° 17' 82.03930" 21° 17' 72.08000" 21° 17' 79.81960" 21° 17' 87.95320" 21° 17' 84.64480" 21° 17' 74.62480" 21° 17' 67.81320" 21° 17' 97.06390" 21° 19' 25.93080" 21° 19' 14.82590" 21° 19' 10.35990" 21° 18' 93.71980" 21° 19' 23.98080" 21° 19' 30.76060" 21° 19' 32.80850" 21° 19' 51.81530" 21° 19' 44.34030" 21° 19' 32.53850" 21° 19' 07.67690" KV140 KV141 KV142 KV143 KV144 KV145 KV146 KV147 KV148 KV149 KV150 KV151 KV152 KV153 KV154 KV155 KV156 KV158 KV159 KV160 KV161 KV162 KV164 KV167 KV168 KV169 KV170 KV171 KV174 KV175 KV176 KV177 KV178 KV179 KV180 KV181 KV83 KV84 KV85 KV86 KV87 KV88 KV89 KV90 KV91 KV92 KV93 105° 26' 18.32540" 105° 26' 29.77350" 105° 26' 37.35630" 105° 26' 47.30350" 105° 26' 51.21070" 105° 26' 40.78630" 105° 26' 16.17110" 105° 26' 19.87550" 105° 26' 37.65700" 105° 26' 15.61500" 105° 26' 02.15050" 105° 26' 54.15400" 105° 26' 68.77950" 105° 26' 60.78730" 105° 26' 69.71270" 105° 26' 78.16850" 105° 26' 90.56860" 105° 27' 00.05270" 105° 27' 03.64880" 105° 27' 06.54030" 105° 27' 00.15620" 105° 26' 84.50840" 105° 26' 82.40860" 105° 26' 90.74070" 105° 27' 22.38440" 105° 27' 48.64170" 105° 27' 57.40190" 105° 27' 60.07020" 105° 27' 39.86140" 105° 27' 34.99330" 105° 27' 27.24200" 105° 27' 25.93480" 105° 27' 17.39860" 105° 27' 12.89180" 105° 27' 10.80350" 105° 27' 25.20470" 105° 24' 48.11370" 105° 24' 66.70100" 105° 24' 76.29860" 105° 24' 82.62200" 105° 24' 78.00480" 105° 24' 71.94950" 105° 24' 85.94870" 105° 24' 73.23860" 105° 25' 02.77710" 105° 25' 16.63830" 105° 25' 05.08290" -1.665 -2.803 -0.255 4.506 7.682 -4.239 -4.758 -7.344 -5.471 -5.208 -7.694 -5.683 -4.060 6.603 5.458 5.880 6.859 2.174 3.369 -0.750 0.678 6.460 -3.591 -5.008 -0.074 11.296 5.334 9.662 -3.006 -3.093 -1.464 -1.637 -2.369 1.206 4.696 -1.875 9.160 3.357 2.603 0.258 13.876 19.515 7.783 35.632 31.587 34.267 -0.657 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78
120
79 80 81 82 83 84 KV94 KV95 KV96 KV97 KV98 KV99 21° 18' 88.86360" 21° 18' 89.72510" 21° 19' 17.57530" 21° 19' 22.25610" 21° 19' 02.99640" 21° 18' 93.28650" 105° 24' 99.69380" 105° 25' 25.26500" 105° 25' 28.17330" 105° 25' 44.51220" 105° 25' 48.40600" 105° 25' 47.82270" -1.701 3.171 4.688 30.823 13.215 14.034
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG N-2000 KVINH TUYẾN TRỤC : 104°45' ELLIPSOID : WGS-84
BẢNG 6: BẢNG KVẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG À ĐỘ CAO SAU BÌNH SAI
Tọa độ X(m) Y(m) (mp)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Độ cao Số Tên h(m) TT điểm 58.318 2343169.766 553362.879 6167 1 54.395 2345645.268 548696.785 6169 2 70.299 3 2346373.548 548930.453 6170 21.434 4 KV100 2343997.026 552125.257 18.840 5 KV101 2343524.487 552030.202 17.284 6 KV102 2343277.195 551866.641 14.616 7 KV103 2342988.393 552398.709 23.367 8 KV104 2342881.586 552102.605 9 KV105 2342818.705 552214.572 22.933 10 KV106 2344885.220 551491.943 155.692 11 KV107 2345133.144 551024.833 172.019 88.663 12 KV108 2344892.475 550973.440 74.216 13 KV109 2344121.816 552651.936 26.960 14 KV110 2343864.341 552433.124 26.560 15 KV111 2343786.449 552486.901 25.686 16 KV112 2343612.770 552336.606 19.775 17 KV113 2343538.612 552328.732 21.082 18 KV114 2343535.641 552485.470 26.180 19 KV117 2343618.255 552677.903 23.535 20 KV118 2343541.714 552640.750 22.561 21 KV119 2343457.016 552741.958 30.219 22 KV120 2343688.927 552800.390 36.525 23 KV121 2343760.528 552771.364 48.187 24 KV122 2343823.113 552957.008 30.090 25 KV123 2343736.898 552896.609 81.250 26 KV124 2343809.957 553153.000 27 KV125 2343724.530 553173.574 95.725 28 KV126 2343647.252 553344.378 114.731 24.352 29 KV127 2343488.383 552976.882 32.992 30 KV128 2343419.492 553188.996 22.056 31 KV139 2343333.350 553109.043 20.452 32 KV140 2343204.820 552951.819 19.311 33 KV141 2343186.487 553070.755 21.858 34 KV142 2343192.036 553149.475 Sai số ị trí điểm (my) 0.004 ------- ------- 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 0.003 0.003 0.002 0.002 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.003 0.003 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.004 0.005 (mh) 0.125 0.007 ------- ------- ------- ------- 0.116 0.005 0.116 0.005 0.121 0.006 0.118 0.006 0.124 0.007 0.123 0.006 0.111 0.005 0.106 0.004 0.106 0.004 0.117 0.006 0.119 0.006 0.121 0.006 0.123 0.006 0.124 0.006 0.122 0.006 0.125 0.006 0.123 0.006 0.122 0.006 0.121 0.006 0.120 0.006 0.120 0.006 0.122 0.006 0.122 0.006 0.122 0.006 0.123 0.006 0.123 0.006 0.123 0.006 0.125 0.007 0.132 0.008 0.127 0.007 0.129 0.008 (mx) 0.006 ------- ------- 0.004 0.004 0.005 0.005 0.005 0.005 0.004 0.003 0.003 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.006 0.006 0.006 0.006
121
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
35 KV143 2343288.156 553252.456 36 KV144 2343160.546 553293.441 37 KV145 2343057.718 553185.527 38 KV146 2342955.040 552930.252 39 KV147 2342803.595 552969.206 40 KV148 2342718.318 553154.127 41 KV149 2342649.993 552925.458 42 KV150 2342834.295 552785.048 43 KV151 2342845.890 553325.022 44 KV152 2342856.441 553476.860 45 KV153 2343057.163 553393.218 46 KV154 2343076.166 553485.838 47 KV155 2343031.024 553573.789 48 KV156 2343223.341 553701.926 49 KV158 2343188.419 553800.522 50 KV159 2343044.180 553838.335 51 KV160 2342961.986 553868.629 52 KV161 2342887.762 553802.578 53 KV162 2342907.897 553640.024 54 KV164 2342739.494 553618.768 55 KV167 2342633.723 553705.634 56 KV168 2343049.863 554032.867 57 KV169 2343425.599 554304.284 58 KV170 2343183.136 554396.049 59 KV171 2343079.713 554424.098 60 KV174 2342768.805 554215.273 61 KV175 2342658.377 554165.085 62 KV176 2342743.800 554084.313 63 KV177 2342833.805 554070.443 64 KV178 2342796.886 553981.922 65 KV179 2342685.798 553935.487 66 KV180 2342610.314 553914.049 67 KV181 2342934.648 554062.531 68 KV83 2344352.182 551180.796 69 KV84 2344229.837 551374.172 70 KV85 2344180.704 551473.980 71 KV86 2343996.682 551540.214 72 KV87 2344331.560 551491.224 73 KV88 2344406.425 551428.117 74 KV89 2344429.553 551573.400 75 KV90 2344639.571 551440.774 76 KV91 2344557.774 551747.728 77 KV92 2344427.565 551892.060 78 KV93 2344151.936 551772.946 79 KV94 2343943.473 551717.644 80 KV95 2343953.847 551983.127 81 KV96 2344262.281 552012.351 26.619 29.792 17.872 17.354 14.765 16.633 16.899 14.419 16.421 18.042 28.710 27.564 27.984 28.964 24.278 25.469 21.348 22.776 28.561 18.507 17.087 22.024 33.397 27.428 31.754 19.083 18.995 20.627 20.456 19.724 23.298 26.787 20.220 31.327 25.518 24.762 22.412 36.037 41.679 29.945 57.799 53.748 56.423 21.496 20.449 25.317 26.839 0.005 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.006 0.007 0.006 0.007 0.008 0.006 0.007 0.008 0.007 0.007 0.007 0.007 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.008 0.007 0.007 0.009 0.007 0.007 0.007 0.008 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.005 0.006 0.004 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.006 0.005 0.006 0.005 0.005 0.005 0.005 0.005 0.006 0.005 0.005 0.005 0.005 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.124 0.007 0.127 0.007 0.127 0.007 0.128 0.007 0.130 0.008 0.129 0.007 0.131 0.008 0.131 0.008 0.130 0.008 0.135 0.008 0.129 0.008 0.130 0.008 0.139 0.010 0.130 0.007 0.135 0.009 0.138 0.009 0.137 0.009 0.136 0.009 0.136 0.008 0.137 0.009 0.140 0.010 0.140 0.009 0.141 0.010 0.140 0.009 0.140 0.009 0.139 0.009 0.138 0.009 0.137 0.009 0.145 0.010 0.137 0.009 0.137 0.009 0.137 0.009 0.141 0.010 0.114 0.005 0.113 0.005 0.114 0.005 0.115 0.005 0.113 0.005 0.112 0.005 0.112 0.005 0.110 0.005 0.113 0.005 0.113 0.005 0.113 0.005 0.114 0.005 0.116 0.005 0.116 0.005
122
82 KV97 2344314.640 552181.835 83 KV98 2344101.537 552222.941 84 KV99 2343994.017 552217.225 52.973 35.360 36.177 0.005 0.005 0.005 0.003 0.003 0.003 0.116 0.005 0.117 0.006 0.123 0.006
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG N-2000, ELLIPSOID : WGS-84
BẢNG 7: BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH, PHƯƠNG Ị À CHÊNH CAO SAU BÌNH SAI
(m) ms/S Phương ị m Ch.cao mh (m) ° ' " (m) " Cạnh tương hỗ Chiều dài mS (m) Điểm đầu Điểm cuối
246.096 0.005 298.865 0.005 554.651 0.007 554.083 0.007 156.766 0.005
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KV103 KV101 4.224 0.165 650.534 0.006 1/110553 325 29 44.16 1.64 6169 KV107 2383.711 0.002 1/1013321 102 24 22.74 0.28 117.624 0.106 6170 KV107 2434.138 0.003 1/941944 120 38 10.61 0.26 101.720 0.106 6169 KV108 2397.886 0.002 1/971233 108 17 48.68 0.28 34.268 0.106 1/53512 192 03 14.50 2.82 -83.356 0.150 KV107 KV108 0.935 0.170 1/64060 87 17 27.63 4.70 KV101 KV113 -5.159 0.171 1/79742 172 45 07.33 1.79 KV113 KV103 6.466 0.169 1/80488 09 00 31.49 1.78 KV103 KV114 1.307 0.174 1/32079 91 05 09.06 9.57 KV113 KV114 6169 KV83 2800.426 0.003 1/904317 117 29 59.48 0.28 -23.068 0.114 578.717 0.005 1/113737 339 00 14.38 1.38 57.336 0.156 KV83 KV108 1/62378 257 37 46.08 4.63 -10.352 0.160 253.200 0.004 KV88 KV83 1/42663 03 06 26.38 3.41 16.121 0.158 233.488 0.005 KV88 KV90 -2.594 0.164 1/77590 191 22 25.40 1.91 482.005 0.006 KV100 KV101 1.556 0.168 1/48663 33 28 51.81 3.69 296.488 0.006 KV102 KV101 4.527 0.170 1/93172 173 34 27.85 1.54 646.965 0.007 KV101 KV104 6.083 0.173 460.637 0.007 KV102 KV104 1/67874 149 11 08.40 2.55 4.093 0.169 729.466 0.007 1/109825 165 21 35.48 1.36 KV101 KV105 8.317 0.170 1/42798 227 20 18.29 4.96 250.401 0.006 KV103 KV105 -0.434 0.174 1/22477 119 19 07.32 11.13 128.416 0.006 KV104 KV105 -8.120 0.166 1/97473 229 51 11.49 2.25 527.112 0.005 KV110 KV101 -6.846 0.169 1/65826 253 55 36.57 4.28 318.869 0.005 KV112 KV101 1.274 0.172 1/40064 20 59 23.24 3.90 269.451 0.007 KV112 KV110 0.874 0.173 1/37008 40 52 17.74 5.29 229.680 0.006 KV112 KV111 -5.911 0.175 1/10292 186 03 38.51 13.71 74.575 0.007 KV112 KV113 -5.478 0.172 1/35421 180 19 36.68 3.92 250.812 0.007 KV111 KV114 5.809 0.161 1/49908 302 19 13.94 4.82 228.829 0.005 KV84 KV83 0.756 0.160 1/24869 296 12 36.72 10.24 111.246 0.004 KV85 KV84 1/33445 160 12 17.63 4.70 195.579 0.006 KV85 KV86 -2.350 0.162 1/31986 49 00 28.81 6.76 10.519 0.160 155.076 0.005 KV84 KV87 1/26504 06 31 16.01 5.53 11.275 0.160 151.838 0.006 KV85 KV87 6.092 0.159 1/25576 219 58 59.04 7.61 127.889 0.005 KV89 KV87 0.062 0.162 1/83903 293 44 05.94 3.11 384.864 0.005 KV100 KV93 1/53618 203 22 18.45 3.05 -34.927 0.160 300.266 0.006 KV92 KV93 3.266 0.160 1/73135 275 29 46.78 3.98 300.347 0.004 KV93 KV85
123
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KV93 KV87 KV94 KV85 KV94 KV86 KV94 KV93 KV94 KV101 KV102 KV94 KV93 KV95 KV94 KV95 KV100 KV95 KV95 KV101 KV100 KV96 KV96 KV92 KV96 KV93 KV97 KV92 KV96 KV97 KV100 KV99 KV99 KV110 KV106 KV107 KV106 KV108 KV109 KV110 KV111 KV110 KV111 KV117 KV111 KV118 KV118 KV114 KV117 KV118 KV117 KV119 KV118 KV119 KV120 KV117 KV120 KV119 KV121 KV110 KV111 KV121 KV120 KV121 KV109 KV122 KV122 KV110 KV121 KV122 KV123 KV120 KV121 KV123 KV123 KV122 KV124 KV122 KV123 KV124 KV125 KV123 KV125 KV124 KV127 KV119 KV120 KV127 KV128 KV120 KV123 KV128 KV128 KV125 1/72605 302 31 16.77 3.27 14.541 0.160 334.113 0.005 4.313 0.161 1/66534 314 14 00.89 3.13 340.075 0.005 1.963 0.163 1/41455 286 41 35.80 6.70 185.236 0.004 1.047 0.161 1/36928 14 51 26.52 4.12 215.674 0.006 -1.609 0.163 522.725 0.006 1/93799 143 16 39.37 1.99 3.165 0.167 682.734 0.006 1/105389 347 23 40.54 1.40 3.821 0.162 1/55815 133 18 12.52 3.77 288.818 0.005 4.868 0.163 1/61538 87 45 44.11 4.80 265.686 0.004 3.883 0.164 1/32403 253 06 04.58 8.55 148.544 0.005 -6.477 0.164 1/69027 173 44 35.42 2.10 431.933 0.006 1/48123 336 56 34.72 3.38 288.285 0.006 5.406 0.164 1/37269 323 57 12.58 5.00 29.584 0.162 204.423 0.005 1/57236 245 15 16.10 4.48 263.611 0.005 -5.343 0.162 3.450 0.162 1/67697 291 17 27.11 3.92 311.001 0.005 1/38346 72 49 56.96 7.13 26.133 0.164 177.387 0.005 1/20099 91 52 26.10 15.35 14.744 0.169 92.018 0.005 -9.218 0.172 1/46609 120 59 25.22 5.33 251.849 0.005 528.827 0.004 1/137758 297 57 27.60 1.81 16.327 0.153 518.554 0.004 1/147558 270 48 05.83 1.97 -67.029 0.153 1/57607 220 21 33.55 3.38 -47.257 0.167 337.893 0.006 0.400 0.170 1/15246 325 22 42.49 11.86 94.653 0.006 -0.380 0.174 1/42365 131 22 00.57 5.10 254.501 0.006 -3.025 0.172 1/43873 147 50 42.57 3.99 289.075 0.007 -2.454 0.173 1/31641 267 45 36.53 9.69 155.398 0.005 -2.644 0.175 1/12133 205 53 31.40 13.50 85.081 0.007 -3.619 0.174 1/24556 158 20 01.30 6.44 173.496 0.007 -0.975 0.173 1/21807 129 55 29.90 10.09 131.973 0.006 -4.040 0.173 1/25219 240 00 58.89 9.81 141.413 0.006 -7.659 0.171 1/34071 194 08 30.97 4.36 239.158 0.007 -9.566 0.169 1/72958 287 03 44.89 3.86 353.813 0.005 9.966 0.170 1/60769 95 12 24.15 4.97 285.641 0.005 1/11590 337 55 58.46 13.61 77.261 0.007 6.306 0.170 426.957 0.006 1/74328 134 23 44.06 2.80 -26.029 0.168 525.505 0.005 1/112756 274 29 59.09 2.66 -21.227 0.169 1/39597 71 22 11.24 7.02 11.662 0.170 195.911 0.005 0.130 0.171 1/19938 243 30 03.39 12.89 107.514 0.005 1/25993 100 41 03.98 11.26 127.455 0.005 -6.436 0.171 1/16482 35 00 49.69 11.07 18.098 0.171 105.267 0.006 1/40357 273 50 25.24 7.41 -33.063 0.171 196.433 0.005 1/51447 74 05 42.14 5.48 51.161 0.172 266.598 0.005 1/55352 272 33 24.65 5.40 -65.636 0.172 277.241 0.005 1/12221 346 27 33.25 12.16 -14.475 0.173 87.869 0.007 -1.791 0.173 1/46040 262 23 41.89 6.40 237.009 0.005 -5.868 0.172 1/41833 138 39 00.04 4.71 267.146 0.006 -2.773 0.172 1/81155 304 44 05.81 2.88 472.874 0.006 1/67409 137 20 57.72 2.97 431.552 0.006 2.903 0.173 1/41224 357 06 20.27 3.46 62.733 0.173 305.428 0.007
124
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KV127 KV128 KV90 KV106 KV90 KV89 KV108 KV90 KV91 KV106 KV91 KV89 KV90 KV91 KV92 KV89 KV91 KV92 KV93 KV89 KV97 KV109 KV100 KV98 KV98 KV109 KV96 KV98 KV98 KV97 KV99 KV109 KV99 KV98 KV126 KV124 KV126 KV125 KV128 KV126 KV88 KV84 KV88 KV87 KV88 KV89 KV83 KV90 KV139 KV140 KV141 KV139 KV141 KV140 KV145 KV141 KV146 KV140 KV141 KV146 KV147 KV146 KV148 KV141 KV148 KV146 KV148 KV147 KV145 KV148 KV149 KV147 KV149 KV148 KV146 KV150 KV147 KV150 KV149 KV150 KV145 KV151 KV151 KV148 KV152 KV151 KV145 KV153 KV153 KV152 KV162 KV152 KV162 KV155 1/40834 107 59 34.51 6.77 8.641 0.174 223.021 0.005 1/48641 11 45 59.90 3.09 97.892 0.156 250.922 0.005 1/49769 147 43 39.11 3.59 -27.855 0.157 248.389 0.005 531.377 0.004 1/136602 118 25 14.46 1.81 -30.863 0.153 1/83307 322 00 17.40 2.29 101.943 0.158 415.508 0.005 1/46072 233 39 53.45 4.94 -23.803 0.159 216.404 0.005 -4.051 0.158 1/78204 104 55 16.93 3.54 317.666 0.004 1/78725 270 21 26.60 3.70 -26.478 0.159 318.666 0.004 2.675 0.160 1/38923 132 03 18.54 5.48 194.386 0.005 8.449 0.159 1/66106 324 17 31.81 2.80 341.891 0.005 508.111 0.005 1/105125 112 18 08.02 2.53 21.244 0.165 1/25598 43 03 57.84 7.87 13.926 0.165 143.055 0.006 1/94741 87 17 37.22 3.15 38.857 0.166 429.475 0.005 8.521 0.165 1/50533 127 21 16.38 4.46 264.928 0.005 1/33953 349 04 55.84 4.35 17.613 0.165 217.031 0.006 1/93046 73 37 02.68 3.11 38.039 0.170 453.107 0.005 -0.817 0.170 1/15476 03 02 34.17 8.90 107.672 0.007 1/40894 310 22 13.46 5.34 -33.481 0.173 251.193 0.006 1/33735 294 20 36.95 7.77 -19.006 0.173 187.472 0.006 1/40338 34 18 08.25 4.49 81.739 0.174 275.714 0.007 1/32729 196 59 13.32 4.71 -16.161 0.160 184.644 0.006 1/19335 139 52 16.26 10.08 97.915 0.005 -5.641 0.159 1/36594 80 57 18.39 7.86 -11.734 0.159 147.112 0.004 1/80419 42 07 59.15 2.48 26.473 0.159 387.532 0.005 -1.604 0.182 1/28283 230 44 02.87 7.78 203.074 0.007 2.744 0.178 1/18991 14 36 44.17 7.97 151.772 0.008 1.140 0.183 1/18887 278 45 45.61 15.00 120.340 0.006 1.440 0.180 1/23271 318 17 21.68 8.52 172.494 0.007 3.097 0.184 1/28224 04 56 06.18 5.26 250.709 0.009 -1.957 0.181 1/34295 211 15 37.37 5.14 270.756 0.008 2.589 0.183 1/18264 345 34 30.91 8.31 156.375 0.009 2.678 0.181 1/56475 349 54 09.12 2.62 475.535 0.008 0.721 0.182 1/43525 316 35 51.79 4.65 325.818 0.007 -1.868 0.183 1/30780 294 45 25.48 8.40 203.637 0.007 -1.238 0.181 1/40121 185 17 08.48 3.62 340.850 0.008 -2.134 0.185 1/18268 15 53 51.99 8.38 159.711 0.009 -0.266 0.184 1/37171 73 21 51.39 7.45 238.658 0.006 -2.936 0.183 1/25740 230 15 16.72 8.53 188.848 0.007 -0.347 0.184 1/29601 279 27 52.08 9.73 186.699 0.006 -2.480 0.185 1/28611 322 41 53.34 6.58 231.694 0.008 -1.451 0.182 1/31903 146 38 01.73 5.62 253.633 0.008 0.212 0.183 1/29965 233 15 31.44 7.61 213.260 0.007 1/24636 266 01 30.15 12.28 152.205 0.006 -1.621 0.187 1/33645 90 09 11.39 8.65 10.838 0.181 207.692 0.006 1/24810 157 22 41.15 6.47 -10.668 0.186 217.451 0.009 1/25286 252 29 48.40 11.23 -10.519 0.191 171.085 0.007 -0.577 0.194 1/13907 331 43 20.82 12.03 139.812 0.010
125
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
6167 KV126 KV139 KV128 6167 KV143 KV143 KV126 KV143 KV128 KV139 KV143 KV144 6167 KV142 KV144 KV139 KV144 KV142 KV145 KV144 KV145 6167 KV153 KV144 KV153 KV154 6167 6167 KV156 KV154 KV156 KV126 KV156 KV158 KV155 KV158 KV156 KV158 KV162 KV159 KV158 KV162 KV161 KV164 KV152 KV162 KV164 KV161 KV167 KV174 KV171 KV174 KV175 KV176 KV161 KV176 KV175 KV174 KV176 KV174 KV177 KV178 KV161 KV176 KV178 KV179 KV161 KV175 KV179 KV176 KV179 KV178 KV179 KV180 KV161 KV180 KV167 KV180 KV179 KV175 KV180 KV181 KV171 KV181 KV177 KV159 KV160 KV161 KV160 KV162 KV160 KV168 KV169 477.845 0.008 117.529 0.007 161.893 0.007 370.675 0.007 145.864 0.007 150.365 0.006 70.048 0.006 147.369 0.006 252.712 0.007 139.072 0.009 149.061 0.007 116.619 0.008 143.679 0.008 154.531 0.007 343.253 0.006 261.447 0.007 554.564 0.007 276.009 0.009 104.598 0.007 323.191 0.009 149.113 0.010 163.796 0.007 183.887 0.008 169.739 0.010 271.908 0.011 374.529 0.010 121.298 0.010 316.386 0.008 117.564 0.009 133.326 0.007 158.747 0.008 201.055 0.008 115.334 0.008 241.774 0.009 231.229 0.007 159.729 0.008 120.403 0.010 299.004 0.010 209.725 0.008 78.469 0.010 255.596 0.007 389.583 0.008 101.153 0.012 87.599 0.010 99.357 0.009 234.916 0.007 463.513 0.010 1/62422 357 46 51.63 2.28 56.413 0.175 1/17572 42 51 57.91 11.44 10.937 0.175 1/23984 316 59 38.54 8.39 -31.699 0.176 1/49727 14 21 29.79 3.00 88.112 0.175 6.373 0.175 1/20253 334 12 39.47 8.15 1/26674 107 29 28.62 10.40 4.564 0.176 1/12407 82 26 12.65 23.62 28.526 0.178 7.934 0.181 1/23521 102 20 17.60 12.06 7.737 0.178 1/36806 133 08 27.14 5.73 -3.987 0.181 1/16072 164 58 32.91 9.50 1/20849 226 22 57.07 10.06 -11.921 0.180 1/14086 164 55 14.83 10.87 -29.608 0.179 1/19113 136 01 01.02 10.66 -1.082 0.181 1/21435 307 16 46.15 10.54 30.755 0.180 1/59535 81 01 13.59 4.96 -29.354 0.180 1/35441 55 44 29.69 6.62 1.400 0.184 1/77264 139 51 14.42 2.51 -85.767 0.179 3.707 0.194 1/31876 235 13 55.53 7.36 4.687 0.187 1/15297 289 30 14.04 18.03 4.284 0.191 1/34883 209 46 31.92 4.89 -1.192 0.193 1/14609 345 18 36.62 10.14 -5.786 0.192 1/24122 97 03 39.44 12.54 1/23192 309 29 32.34 9.57 -0.465 0.192 1/17094 187 11 38.20 8.14 -10.054 0.193 1/25790 200 53 14.13 6.15 -5.689 0.195 1/37446 33 53 15.89 4.78 12.671 0.198 -0.088 0.196 1/11937 204 26 27.96 13.42 2.148 0.194 1/40888 297 03 58.54 6.30 -1.633 0.194 1/13090 136 36 11.34 15.43 1.544 0.196 1/18248 259 11 25.10 16.28 1.373 0.201 1/18858 294 10 14.64 14.22 3.051 0.193 1/26086 296 52 18.53 9.90 -0.903 0.194 1/14756 297 24 18.82 17.40 -0.522 0.193 1/25837 326 39 06.07 6.88 4.303 0.194 1/32711 276 48 38.29 9.24 2.670 0.194 1/21259 248 42 27.14 12.87 3.573 0.194 1/12178 202 41 06.20 12.95 -4.011 0.194 1/30329 338 06 39.88 5.16 -9.700 0.196 1/27120 276 24 30.43 10.78 -3.489 0.194 1/7751 15 51 18.68 19.15 7.792 0.194 1/35643 259 09 41.04 8.32 1/47336 68 08 19.46 5.71 11.534 0.199 0.236 0.202 1/8647 175 30 48.57 16.11 -4.121 0.194 1/8660 159 46 04.90 17.81 -1.427 0.193 1/11190 41 39 56.15 17.65 1/33687 76 41 17.85 8.67 -7.213 0.192 1/45958 35 50 34.41 4.01 11.373 0.198
126
KV168 KV170 KV170 KV169 KV171 KV170 KV178 KV160 KV168 KV181 KV181 KV170 KV160 KV168 KV178 KV168 KV178 KV168 386.863 0.008 259.247 0.011 107.159 0.011 200.233 0.009 118.972 0.011 415.909 0.009 186.270 0.008 258.055 0.011 258.055 0.011 1/48184 69 50 55.89 5.67 1/23933 339 16 11.70 6.56 1/9867 344 49 32.89 15.09 1/21468 325 32 29.43 8.40 1/10875 165 33 42.90 13.70 1/45744 53 18 43.07 5.00 1/23040 61 51 02.40 10.99 1/24574 11 23 09.45 5.92 1/24574 11 23 09.45 5.92 5.404 0.198 5.969 0.198 -4.326 0.198 1.624 0.193 -1.804 0.199 7.208 0.199 0.676 0.195 2.299 0.196 2.299 0.196
Lớn nhất : (KV177). mp = 0.010(m). Nhỏ nhất : (KV107). mp = 0.004(m).
Lớn nhất : (KV180---KV179). mS/S = 1/ 7751 Nhỏ nhất : (6169---KV107). mS/S = 1/ 1013321
Lớn nhất : (KV144---6167). m = 23.62" Nhỏ nhất : (6170---KV107). m = 0.26"
Lớn nhất : (KV181---KV177). mh= 0.202(m). Nhỏ nhất : (6169---KV107). mh= 0.106(m).
Lớn nhất : (6169---KV83). Smax = 2800.43m Nhỏ nhất : (KV144---6167). Smin = 70.05m Trung bình : Stb = 304.89m
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KVẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC 1 . Sai số trung phương trọng số đơn ị. mo = ± 1.000 2 . Sai số ị trí điểm: 3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh : 4 . Sai số trung phương phương ị cạnh : 5 . Sai số trung phương chênh cao : 6 . Chiều dài cạnh : --------------------------------------------------------- Ngày 10 tháng 05 năm 2019 Người thực hiện đo: Vi Mạnh Sinh và nhóm đo Người xử lý số liêu: Vi Mạnh Sinh - QLĐĐK25 Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey ----------------------ooo0ooo -------------------------
127
KẾT QUẢ BÌNH SAI LƯỚI GPS Tên công trình: Lưới đo vẽ Khu đo 3 (Xã Thạch Khoán)
BẢNG 1: BẢNG TRỊ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ VÀ CÁC CHỈ TIÊU SAI SỐ HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84 Tên đỉnh cạnh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Số TT Điểm đầu Điểm cuối 1 KV182 2 KV183 3 KV185 4 KV185 5 KV186 6 KV185 7 6167 8 KV182 9 6167 10 KV190 11 KV190 6167 12 13 KV192 14 KV157 6167 15 16 KV136 17 KV157 18 KV163 19 KV163 20 KV157 21 KV163 22 KV157 23 KV137 24 KV137 25 KV136 26 KV136 27 KV136 28 KV135 29 KV136 30 KV136 31 KV136 32 KV135 33 KV134 34 KV134 35 KV132 36 KV132 37 KV131 38 KV131 KV183 KV184 KV183 KV184 KV184 KV186 KV190 KV190 KV192 KV192 KV192 KV157 KV157 KV192 KV136 KV157 KV136 KV192 KV192 KV163 KV138 KV138 KV163 KV138 KV138 KV137 KV137 KV137 KV135 KV134 KV133 KV133 KV133 KV133 KV134 KV133 KV137 KV135 DX (m) -58.651 -65.181 -56.134 -121.316 -145.440 24.104 -450.234 404.384 -9.053 441.183 441.175 335.185 344.235 -344.283 619.895 -284.683 284.662 -217.559 -217.529 -126.730 242.197 115.458 -297.853 -55.670 -169.204 -113.534 -113.551 -298.665 185.119 175.909 337.709 152.608 161.817 161.814 -238.414 -76.571 -433.882 -135.217 DY (m) 41.028 13.740 -30.925 -17.192 -44.464 27.289 91.338 120.718 228.084 136.726 136.723 372.387 144.309 -144.320 421.426 -49.060 49.047 -227.579 -227.569 83.279 -18.367 64.933 -60.299 -78.642 15.890 94.536 94.553 22.027 72.507 -27.212 47.701 -24.829 74.887 74.928 -64.161 10.624 -164.286 -186.322 DZ (m) -141.448 -81.053 42.352 -38.707 20.106 -58.795 -647.748 -35.158 -695.369 -47.622 -47.646 -819.790 -124.427 124.429 -748.623 -71.192 71.207 409.937 409.921 -285.508 205.373 -80.124 -50.619 154.766 -151.326 -306.089 -306.091 -263.349 -42.747 192.740 140.517 183.261 -52.227 -52.220 -26.972 -79.224 -55.208 208.137 RMS RATIO (m) 0.009 0.014 0.014 0.010 0.019 0.014 0.016 0.006 0.017 0.004 0.006 0.011 0.004 0.003 0.013 0.004 0.003 0.006 0.016 0.012 0.022 0.015 0.013 0.016 0.016 0.004 0.012 0.008 0.009 0.016 0.013 0.010 0.017 0.009 0.019 0.012 0.011 0.014 8.400 9.040 15.310 5.090 4.230 13.890 81.170 7.510 64.890 75.200 43.530 12.980 66.190 99.990 6.260 99.990 99.850 3.900 90.010 3.520 4.850 16.740 3.370 15.480 11.050 39.840 21.810 41.880 29.950 4.310 13.260 34.640 3.240 3.160 82.130 6.490 52.320 14.690
128
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
391.386 -211.187 17.402 391.375 -211.173 17.395 78.738 -103.836 -213.399 157.923 -114.591 -136.812 312.677 -107.299 230.808 -338.003 149.367 -168.694 -338.120 149.446 -168.701 -260.127 -5.538 -414.366 77.835 -154.888 -245.638 -174.938 -35.955 -419.157 85.186 -30.509 -4.790 180.331 -168.636 -448.194 355.334 -132.356 -29.069 -139.243 -355.452 -1140.394 217.100 200.614 894.750 302.290 170.114 889.955 657.625 37.749 860.890 657.674 37.848 860.853 -25.338 41.919 62.130 -684.105 301.621 162.342 -38.416 33.409 79.328 -696.088 -4.396 -781.532 -304.143 176.179 275.831 304.178 -176.331 -275.754 122.921 -45.281 -44.079 -122.923 45.224 44.077 -169.835 454.989 580.763 -474.248 143.894 238.687 289.622 -32.441 225.735 -289.610 32.468 -225.725 -763.816 176.389 12.931 -942.691 209.265 -359.476 178.873 -32.923 372.427 -327.136 -213.161 -854.705 631.295 36.786 578.963 754.229 -8.403 534.879 -924.055 463.416 45.878 -924.035 463.424 45.898 -634.430 430.987 271.606 634.425 -430.938 -271.608 455.564 -398.014 -644.042 455.501 -398.025 -644.046 408.375 444.334 -100.571 -513.977 1086.721 -2551.684 354.190 -72.830 107.457 -101.312 325.239 751.466 -90.134 27.781 -300.935 0.008 0.013 0.016 0.017 0.012 0.010 0.009 0.018 0.014 0.018 0.017 0.018 0.013 0.015 0.011 0.011 0.015 0.009 0.011 0.023 0.014 0.012 0.010 0.021 0.012 0.011 0.017 0.013 0.016 0.015 0.015 0.019 0.012 0.017 0.012 0.006 0.015 0.012 0.004 0.008 0.013 0.012 0.011 0.016 0.013 0.013 0.017 99.900 3.790 87.910 14.470 9.920 12.190 20.570 10.530 10.740 9.970 6.940 3.120 13.420 5.130 8.090 7.110 8.890 8.640 14.170 6.510 19.610 9.690 6.330 4.980 80.150 8.520 6.720 7.940 4.120 9.030 10.150 3.780 25.220 6.420 7.790 99.990 7.430 6.210 99.990 9.170 11.510 9.940 5.650 4.040 4.610 6.970 12.380 KV133 KV133 KV133 KV132 KV129 KV130 KV130 KV130 KV129 KV130 KV116 KV130 KV115 KV129 KV62 KV62 KV62 KV62 KV130 6169 KV65 KV65 KV60 KV62 KV60 KV59 KV58 KV44 KV43 KV58 KV44 KV44 KV42 KV62 KV41 KV41 KV58 KV58 KV43 KV41 KV41 KV41 KV40 KV40 KV39 KV39 KV39 39 KV131 40 KV131 41 KV129 42 KV129 43 KV131 44 KV129 45 KV129 46 KV116 47 KV116 48 KV115 49 KV115 50 KV73 51 KV73 52 KV62 53 KV116 54 KV115 55 KV73 56 KV73 57 KV131 58 6170 59 KV73 60 KV62 61 KV62 62 KV60 63 KV59 64 KV60 65 KV59 66 KV58 67 KV58 68 KV43 69 KV43 70 KV42 71 KV43 72 KV41 73 KV60 74 KV59 75 KV41 76 KV41 77 KV41 78 KV43 79 KV42 80 KV42 81 KV42 82 6169 83 KV42 84 KV41 85 KV40
129
300.940 90.131 -27.733 814.924 -1114.444 2641.821 -433.357 275.540 -153.005 -444.509 572.982 899.418 444.499 -572.978 -899.413 600.724 598.503 -534.672 534.643 -600.717 -598.485 513.641 -2107.202 -1413.344 815.418 -2791.260 -1251.038 -282.254 216.094 438.358 -978.360 211.673 -343.182 -674.207 35.509 -619.009 -551.248 -9.788 -663.056 116.283 -68.100 -82.695 95.322 29.178 240.814 29.185 240.808 95.326 207.468 21.493 382.781 100.063 43.846 307.222 323.754 -46.602 300.085 228.433 -75.777 59.271 -105.212 -34.214 -291.686 123.216 -109.990 -232.421 26.734 208.754 75.570 -587.404 399.616 592.366 682.730 -370.432 -351.558 549.587 -330.264 -402.992 -133.154 40.180 -51.426 400.722 -297.799 -500.695 505.906 -263.633 -208.982 -505.956 263.520 208.991 148.874 -32.477 97.682 -581.477 236.849 0.209 -482.993 234.192 135.516 -98.491 2.597 -135.285 -82.029 -73.054 6.674 -183.802 71.956 -2.526 -135.059 77.184 97.018 -6.390 -36.156 -155.662 99.529 48.771 5.240 -107.559 22.042 -75.420 0.011 0.019 0.017 0.013 0.014 0.010 0.013 0.015 0.018 0.008 0.008 0.006 0.014 0.011 0.003 0.003 0.011 0.013 0.004 0.003 0.003 0.004 0.004 0.006 0.005 0.011 0.008 0.015 0.016 0.017 0.012 0.009 0.018 0.010 0.012 0.005 0.012 0.011 0.006 0.012 12.480 3.640 99.990 7.580 28.600 4.560 5.220 7.040 12.110 78.160 7.050 26.200 12.710 4.050 99.990 99.990 3.950 3.360 85.560 99.990 99.990 76.030 62.790 8.210 9.340 4.510 12.480 36.460 41.660 14.000 7.130 6.440 10.440 10.450 11.170 52.680 51.490 13.220 6.580 6.280 KV40 6169 KV41 KV40 KV28 KV39 KV28 KV28 KV28 KV27 KV27 KV27 KV27 KV186 KV189 KV189 KV190 KV190 KV190 KV190 KV189 KV190 KV192 KV173 KV189 KV189 KV173 KV189 KV191 KV166 KV166 KV166 KV165 KV166 KV165 KV185 KV187 KV183 KV187 KV186 86 KV39 87 KV39 88 KV28 89 KV28 90 KV40 91 KV28 92 KV39 6169 93 94 6170 95 KV65 96 KV62 97 KV60 98 KV59 99 KV188 100 KV188 101 KV188 102 KV186 103 KV187 104 KV188 105 KV189 106 KV191 107 KV191 108 KV191 109 KV188 110 KV173 111 KV172 112 KV172 113 KV166 114 KV166 115 KV191 116 KV172 117 KV192 118 KV192 119 KV165 120 KV163 121 KV182 122 KV182 123 KV187 124 KV185 125 KV187
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- RMS lớn nhất: (6170--6169) = 0.023 - RMS nhỏ nhất: (KV187--KV187) = 0.000 - RATIO lớn nhất: (KV157--KV192) = 99.990 - RATIO nhỏ nhất: (KV73--KV130) = 3.120
130
HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
BẢNG 2: BẢNG SAI SỐ KHÉP HÌNH
Tên đỉnh tam giác fS (m) dZ (m) dY (m) dX (m) fS/[S]
6167 6167 [S] (m) 432.8 501.8 310.2 347.7 351.1 313.3 0.001 -0.010 -0.001 0.010 1990.3 -0.001 0.003 -0.003 0.004 2086.1
6167
6169
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Số TT Đỉnh 1 Đỉnh 2 Đỉnh 3 1 KV185 KV183 KV182 0.005 -0.001 0.001 0.005 2 KV187 KV183 KV182 -0.003 0.001 0.000 0.003 3 KV185 KV184 KV183 0.001 0.003 0.003 0.004 4 KV187 KV183 KV185 0.000 -0.004 -0.014 0.015 5 KV186 KV184 KV185 0.010 -0.008 -0.009 0.016 6 KV187 KV186 KV185 -0.002 0.004 -0.003 0.006 7 KV192 KV190 8 KV157 KV192 9 KV191 KV192 KV190 0.000 0.000 0.000 0.000 10 KV136 KV157 -0.013 0.010 0.013 0.021 2317.7 11 KV163 KV157 KV192 -0.003 0.010 0.000 0.010 1233.6 679.9 12 KV138 KV157 KV136 0.000 -0.002 -0.003 0.003 13 KV165 KV192 KV163 0.008 -0.026 -0.009 0.028 1180.5 796.2 14 KV138 KV163 KV157 0.005 -0.010 -0.005 0.013 808.5 15 KV137 KV138 KV163 0.007 -0.012 -0.006 0.015 749.8 16 KV136 KV138 KV137 0.000 0.002 0.002 0.003 17 KV135 KV137 KV136 -0.002 0.009 0.002 0.010 942.0 18 KV131 KV137 KV135 0.000 -0.004 -0.002 0.005 1176.4 812.0 19 KV133 KV135 KV136 0.009 -0.011 -0.002 0.014 817.0 20 KV133 KV134 KV136 0.008 -0.013 -0.002 0.015 995.2 21 KV131 KV133 KV135 -0.006 0.018 0.006 0.019 544.9 22 KV132 KV133 KV134 -0.014 0.072 0.016 0.075 23 KV129 KV133 KV132 0.008 -0.066 -0.020 0.069 599.0 24 KV129 KV133 KV131 -0.007 -0.019 -0.020 0.029 1098.3 888.6 25 KV130 KV129 KV131 -0.012 0.114 -0.053 0.126 26 KV116 KV130 KV129 0.017 0.008 -0.021 0.028 1196.2 27 KV115 KV130 KV116 0.001 -0.046 -0.001 0.046 1035.5 28 KV62 KV129 KV116 0.003 -0.025 -0.011 0.028 2445.6 29 KV73 KV130 KV115 -0.016 0.163 0.033 0.167 1347.6 30 KV62 KV116 KV115 0.003 -0.004 -0.002 0.005 1988.1 -0.002 0.005 0.000 0.005 2419.5 31 KV62 KV115 KV73 -0.004 0.022 0.001 0.022 2224.8 32 KV65 KV62 KV73 0.018 -0.078 -0.024 0.084 6519.5 33 KV28 6170 0.004 0.013 0.009 0.016 2669.2 34 KV27 KV65 KV62 0.006 -0.022 -0.010 0.025 2243.9 35 KV41 KV60 KV62 0.002 0.007 0.005 0.009 2420.9 36 KV27 KV60 KV62 0.004 -0.018 -0.005 0.019 1920.2 37 KV41 KV60 KV59 -0.016 0.008 -0.019 0.026 1916.5 38 KV27 KV60 KV59 0.003 -0.012 -0.004 0.013 2716.5 39 KV41 KV58 KV59 0.015 -0.014 -0.021 0.029 1702.7 40 KV43 KV44 KV58 0.003 -0.006 -0.002 0.007 2217.0 41 KV41 KV43 KV58 1/90030 1/145409 1/69498 1/23109 1/22162 1/55971 1/193174 1/481335 973.1 1/2725707 1/109804 1/118684 1/208248 1/41577 1/63241 1/53584 1/287858 1/95867 1/249040 1/56188 1/53330 1/51411 1/7289 1/8648 1/38291 1/7030 1/42346 1/22583 1/88048 1/8078 1/364023 1/448490 1/100474 1/77788 1/166190 1/90124 1/268641 1/101948 1/72850 1/207716 1/58516 1/310581
131
6169
6167
6167
6167
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
1/191148 0.007 0.009 0.000 0.012 2217.0 42 KV41 KV43 KV58 1/86746 -0.010 0.024 0.001 0.026 2228.9 43 KV42 KV44 KV43 1/303503 -0.004 0.000 0.006 0.007 2111.7 44 KV41 KV42 KV43 1/73949 -0.018 0.022 -0.001 0.028 2085.9 45 KV39 KV41 KV42 1/59326 -0.008 0.020 0.005 0.022 1304.4 46 KV39 KV40 KV42 1/830137 0.004 0.005 0.003 0.007 6116.9 47 KV39 KV40 6169 1/115754 -0.023 0.051 0.009 0.057 6564.8 6169 48 KV28 KV40 1/69421 -0.021 0.027 0.001 0.034 2363.4 49 KV28 KV39 KV41 1/94329 -0.010 0.020 0.014 0.026 2473.2 50 KV28 KV39 KV40 1/271585 -0.006 -0.003 0.006 0.009 2473.2 51 KV28 KV39 KV40 1/118790 52 KV28 0.033 -0.043 -0.012 0.055 6572.0 KV39 1/365487 53 KV190 KV186 KV188 0.000 -0.002 -0.001 0.003 1037.9 54 KV190 KV189 KV188 0.000 0.001 0.000 0.001 1/664330 952.4 55 KV173 KV189 KV188 0.000 0.000 0.000 0.000 2038.2 1/14965036 1/53028 56 KV166 KV189 KV191 0.013 -0.024 -0.014 0.031 1626.6 1/34590 57 KV166 KV192 KV191 -0.014 0.031 0.025 0.042 1459.0 1/185366 58 KV172 KV189 KV173 0.004 0.006 -0.006 0.009 1758.2 1/126054 59 KV166 KV189 KV172 0.010 0.007 -0.005 0.013 1645.4 1/41829 60 KV165 KV166 KV192 -0.011 0.030 0.003 0.032 1348.9 1/29193 61 KV187 KV185 KV182 -0.007 0.006 0.014 0.017 491.7 1/112242 -0.003 -0.012 -0.013 0.018 1990.3 62 KV192 KV190 1/4911 63 KV187 KV190 KV182 0.072 -0.156 -0.081 0.190 932.9 1/84916 0.023 0.009 -0.004 0.025 2086.1 64 KV157 KV192 1/76659 973.1 65 KV191 KV192 KV190 0.004 0.001 0.012 0.013 1/73869 66 KV136 KV157 -0.024 0.004 0.020 0.031 2317.7 1/45360 67 KV163 KV157 KV192 -0.027 0.004 0.001 0.027 1233.6 1/74521 68 KV163 KV157 KV192 -0.012 0.009 -0.007 0.017 1233.6 1/58853 69 KV163 KV157 KV192 0.012 0.015 -0.008 0.021 1233.6 1/46670 70 KV138 KV157 KV136 -0.011 -0.009 0.005 0.015 679.9 1/37349 71 KV165 KV192 KV163 -0.007 -0.031 -0.001 0.032 1180.5 1/57445 749.8 72 KV136 KV138 KV137 -0.008 0.010 0.001 0.013 1/137531 942.0 73 KV135 KV137 KV136 0.006 0.001 0.003 0.007 1/80583 817.0 74 KV133 KV134 KV136 0.007 0.008 0.001 0.010 1/62801 995.2 75 KV131 KV133 KV135 -0.002 0.011 0.011 0.016 1/10023 76 KV132 KV133 KV134 -0.013 0.051 0.012 0.054 544.9 1/36646 77 KV129 KV133 KV131 -0.003 -0.026 -0.014 0.030 1098.3 1/11795 78 KV130 KV129 KV131 -0.008 0.075 0.006 0.075 888.5 1/12757 79 KV116 KV130 KV129 0.013 0.048 -0.079 0.094 1196.2 1/45128 0.016 -0.045 -0.025 0.054 2419.5 80 KV62 KV115 KV73 1/56516 0.015 -0.028 -0.024 0.039 2224.8 81 KV65 KV62 KV73 1/20799 0.044 -0.098 0.008 0.108 2243.8 82 KV41 KV60 KV62 1/26351 -0.036 0.083 -0.013 0.092 2421.0 83 KV27 KV60 KV62 1/41075 0.003 -0.046 -0.007 0.047 1920.3 84 KV41 KV60 KV59 1/43931 -0.015 0.037 -0.018 0.044 1916.5 85 KV27 KV60 KV59 1/119350 -0.007 -0.016 -0.014 0.023 2716.5 86 KV41 KV58 KV59 1/43230 0.011 -0.027 -0.027 0.039 1702.7 87 KV43 KV44 KV58 1/104933 -0.001 -0.020 -0.007 0.021 2217.0 88 KV41 KV43 KV58
132
6169
89 KV41 KV43 KV58 0.002 0.018 -0.004 0.019 2217.0 90 KV41 KV43 KV58 -0.002 0.005 -0.010 0.011 2217.0 91 KV41 KV43 KV58 0.013 -0.002 0.008 0.016 2217.0 92 KV41 KV43 KV58 0.008 -0.015 0.002 0.018 2217.0 93 KV41 KV43 KV58 0.012 0.023 0.005 0.026 2217.0 94 KV41 KV42 KV43 -0.005 0.025 0.003 0.025 2111.7 95 KV41 KV42 KV43 -0.007 0.019 -0.028 0.035 2111.7 96 KV41 KV42 KV43 -0.006 -0.005 -0.025 0.027 2111.7 97 KV39 KV41 KV42 -0.016 0.027 0.031 0.044 2085.9 98 KV39 KV40 KV42 -0.010 -0.004 0.006 0.013 1304.4 6169 99 KV39 KV40 0.006 0.029 0.002 0.030 6116.9 100 KV28 KV40 6169 -0.025 0.049 0.014 0.057 6564.8 101 KV28 KV39 KV41 -0.012 0.031 -0.014 0.036 2363.4 102 KV28 KV39 KV40 -0.012 -0.004 0.016 0.020 2473.2 103 KV28 KV39 KV40 -0.001 0.023 0.000 0.023 2473.2 104 KV28 KV39 KV40 -0.004 0.000 0.001 0.004 2473.2 105 KV28 KV39 KV40 -0.012 0.017 0.019 0.029 2473.2 106 KV28 KV39 KV40 -0.015 -0.006 0.021 0.026 2473.2 107 KV28 KV39 KV40 -0.004 0.021 0.005 0.022 2473.2 108 KV28 KV39 0.041 -0.039 -0.026 0.063 6572.1 952.4 109 KV190 KV189 KV188 -0.003 0.005 0.002 0.006 110 KV173 KV189 KV188 0.003 -0.003 -0.002 0.005 2038.2 895.2 111 KV187 KV190 KV186 0.069 -0.156 -0.077 0.187 845.0 112 KV191 KV190 KV189 0.003 -0.001 0.002 0.004 113 KV166 KV189 KV191 0.009 0.032 0.011 0.036 1626.6 114 KV166 KV192 KV191 -0.009 -0.025 -0.001 0.027 1459.0 1/117159 1/194827 1/142119 1/125467 1/84420 1/82966 1/60849 1/79673 1/47395 1/102084 1/205704 1/115841 1/66239 1/121069 1/106193 1/634227 1/85877 1/94004 1/113215 1/104548 1/154374 1/414293 1/4780 1/213724 1/45788 1/54737
Tổng số tam giác: 114 - Sai số KVhép tương đối tam giác lớn nhất: (KV187--KV190--KV186) = 1/4780 - Sai số KVhép tương đối tam giác nhỏ nhất: (KV173--KV189--KV188) =
HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
1/14965036 BẢNG 3: BẢNG TRỊ BÌNH SAI, SỐ HIỆU CHỈNH, SAI SỐ ĐO GIA SỐ TỌA ĐỘ
Tên đỉnh cạnh DY(m) DY(m) mS(m) mS/S DX(m) Số TT Điểm đầu Điểm cuối DX(m) 1 KV182 KV183 S(m) S(m) 158.528
2 KV183 KV184 104.918
3 KV185 KV183 76.822
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
4 KV185 KV184 128.498 41.008 -0.020 13.732 -0.008 -30.916 0.009 -17.187 0.005 DZ(m) DZ(m) -141.459 -0.010 -81.059 -0.006 42.360 0.008 -38.702 0.005 0.013 1/12452 0.019 1/5411 0.017 1/4458 0.016 1/7803 -58.643 0.008 -65.181 0.000 -56.138 -0.004 -121.320 -0.003
133
5 KV186 KV184 153.405
6 KV185 KV186 69.160
7 6167 KV190 794.122
8 KV182 KV190 423.477
9 6167 KV192 731.878
10 KV190 KV192 464.332
11 KV190 KV192 464.328
12 6167 KV157 960.771
13 KV192 KV157 393.458
14 KV157 KV192 393.481
15 6167 KV136 1059.379
16 KV136 KV157 297.520
17 KV157 KV136 297.510
18 KV163 KV192 516.875
19 KV163 KV192 516.861
20 KV157 KV163 323.280
21 KV163 KV138 318.078
22 KV157 KV138 154.818
23 KV137 KV163 308.087
24 KV137 KV138 182.313
25 KV136 KV138 227.558
26 KV136 KV137 339.882
27 KV136 KV137 339.888
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
28 KV135 KV137 398.792 -44.461 0.003 27.283 -0.006 91.342 0.004 120.735 0.017 228.087 0.002 136.734 0.009 136.733 0.010 372.384 -0.003 144.300 -0.008 -144.306 0.014 421.427 0.001 -49.054 0.006 49.047 0.000 -227.575 0.005 -227.569 0.000 83.279 -0.001 -18.357 0.010 64.932 -0.001 -60.303 -0.004 -78.648 -0.006 15.887 -0.003 94.537 0.001 94.545 -0.008 22.025 -0.003 -145.437 0.003 24.108 0.004 -450.234 0.000 404.377 -0.007 -9.056 -0.002 441.180 -0.003 441.176 0.001 335.192 0.007 344.246 0.011 -344.270 0.013 619.887 -0.008 -284.682 0.002 284.671 0.009 -217.545 0.014 -217.530 -0.001 -126.728 0.002 242.196 -0.001 115.463 0.005 -297.859 -0.006 -55.670 0.000 -169.208 -0.004 -113.538 -0.003 -113.546 0.005 -298.661 0.004 20.108 0.001 -58.801 -0.006 -647.747 0.001 -35.149 0.009 -695.370 -0.002 -47.624 -0.002 -47.636 0.010 -819.791 -0.001 -124.424 0.004 124.424 -0.004 -748.614 0.009 -71.190 0.002 71.197 -0.010 409.932 -0.005 409.924 0.003 -285.508 0.000 205.373 0.000 -80.129 -0.005 -50.610 0.009 154.769 0.003 -151.324 0.002 -306.091 -0.003 -306.093 -0.002 -263.348 0.001 0.023 1/6559 0.018 1/3805 0.018 1/44287 0.015 1/28273 0.018 1/40537 0.007 1/66339 0.008 1/55948 0.013 1/72072 0.007 1/52873 0.007 1/54946 0.016 1/64383 0.008 1/37957 0.007 1/39790 0.011 1/48003 0.018 1/28587 0.015 1/20898 0.027 1/11753 0.021 1/7313 0.017 1/17893 0.022 1/8232 0.022 1/10496 0.008 1/42294 0.014 1/24464 0.015 1/27182
134
29 KV136 KV135 203.356
30 KV136 KV134 262.360
31 KV136 KV133 368.878
32 KV135 KV133 239.771
33 KV134 KV133 185.799
34 KV134 KV133 185.804
35 KV132 KV134 248.367
36 KV132 KV133 110.697
37 KV131 KV137 467.214
38 KV131 KV135 310.360
39 KV131 KV133 445.072
40 KV131 KV133 445.064
41 KV129 KV133 250.044
42 KV129 KV132 238.296
43 KV131 KV129 403.185
44 KV129 KV130 406.233
45 KV129 KV130 406.298
46 KV116 KV130 489.284
47 KV116 KV129 300.650
48 KV115 KV130 455.621
49 KV115 KV116 90.617
50 KV73 KV130 511.685
51 KV73 KV115 380.307
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
52 KV62 KV129 1202.607 72.511 0.004 -27.211 0.001 47.690 -0.011 -24.832 -0.003 74.889 0.002 74.909 -0.019 -64.166 -0.006 10.671 0.047 -164.305 -0.018 -186.334 -0.011 -211.184 0.003 -211.177 -0.004 -103.836 -0.001 -114.573 0.018 -107.321 -0.022 149.359 -0.008 149.399 -0.047 -5.538 0.000 -154.889 -0.001 -35.977 -0.022 -30.485 0.024 -168.566 0.070 -132.427 -0.071 -355.516 -0.064 185.117 -0.002 175.906 -0.002 337.716 0.007 152.608 0.000 161.818 0.000 161.816 0.002 -238.414 0.001 -76.583 -0.012 -433.872 0.010 -135.211 0.005 17.402 -0.001 17.398 0.003 -213.405 -0.006 -136.814 -0.002 230.810 0.002 -168.702 -0.008 -168.705 -0.004 -414.358 0.008 -245.639 -0.002 -419.155 0.001 -4.797 -0.007 -448.201 -0.006 -29.061 0.008 -1140.387 0.007 -42.747 0.000 192.741 0.001 140.515 -0.003 183.260 -0.001 -52.228 -0.001 -52.225 -0.005 -26.974 -0.002 -79.215 0.009 -55.208 0.000 208.138 0.001 391.392 0.006 391.386 0.011 78.729 -0.010 157.924 0.001 312.678 0.001 -338.019 -0.015 -338.077 0.043 -260.145 -0.018 77.852 0.018 -174.943 -0.005 85.201 0.015 180.344 0.013 355.319 -0.015 -139.251 -0.008 0.015 1/13571 0.021 1/12232 0.015 1/23833 0.016 1/15454 0.021 1/8820 0.016 1/11563 0.026 1/9647 0.021 1/5320 0.017 1/27288 0.020 1/15641 0.016 1/28210 0.019 1/23554 0.024 1/10428 0.025 1/9503 0.022 1/18106 0.015 1/27169 0.015 1/27996 0.023 1/20940 0.020 1/14802 0.023 1/19926 0.023 1/3908 0.026 1/19495 0.024 1/15690 0.026 1/46106
135
53 KV116 KV62 942.320
54 KV115 KV62 955.173
55 KV73 KV62 1083.991
56 KV73 KV62 1083.992
57 KV131 KV130 79.132
58 6170 6169 765.072
59 KV73 KV65 94.260
60 KV62 KV65 1046.594
61 KV62 KV60 446.806
62 KV60 KV62 446.824
63 KV59 KV60 138.208
64 KV60 KV59 138.200
65 KV59 KV58 757.062
66 KV58 KV44 550.062
67 KV58 KV43 368.628
68 KV43 KV58 368.621
69 KV43 KV44 784.027
70 KV42 KV44 1030.389
71 KV43 KV42 414.471
72 KV41 KV62 939.669
73 KV60 KV41 857.371
74 KV59 KV41 924.673
75 KV41 KV58 1034.757
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
76 KV41 KV58 1034.750 200.652 0.038 170.172 0.057 37.740 -0.009 37.790 -0.059 41.964 0.045 301.641 0.021 33.401 -0.008 -4.367 0.028 176.235 0.056 -176.311 0.020 -45.271 0.010 45.242 0.018 454.996 0.006 143.890 -0.003 -32.455 -0.014 32.468 0.000 176.372 -0.017 209.281 0.016 -32.933 -0.009 -213.146 0.015 36.813 0.027 -8.411 -0.009 463.419 0.003 463.423 -0.001 894.744 -0.005 889.945 -0.010 860.886 -0.004 860.868 0.015 62.116 -0.014 162.346 0.004 79.328 0.000 -781.543 -0.011 275.797 -0.034 -275.759 -0.004 -44.077 0.002 44.076 -0.001 580.759 -0.003 238.682 -0.006 225.731 -0.003 -225.727 -0.002 12.940 0.008 -359.483 -0.007 372.432 0.005 -854.712 -0.007 578.960 -0.004 534.880 0.001 45.877 -0.001 45.887 -0.011 217.114 0.014 302.317 0.027 657.637 0.012 657.661 -0.013 -25.347 -0.008 -684.099 0.006 -38.422 -0.007 -696.083 0.005 -304.159 -0.016 304.176 -0.001 122.920 -0.001 -122.921 0.002 -169.826 0.009 -474.231 0.017 289.618 -0.004 -289.612 -0.002 -763.822 -0.005 -942.696 -0.005 178.873 0.000 -327.130 0.006 631.297 0.002 754.224 -0.005 -924.045 0.010 -924.035 0.000 0.025 1/38338 0.024 1/39833 0.023 1/47578 0.019 1/56236 0.024 1/3367 0.027 1/28159 0.021 1/4405 0.021 1/50325 0.019 1/23082 0.027 1/16707 0.018 1/7487 0.018 1/7836 0.022 1/35129 0.021 1/25700 0.019 1/19042 0.018 1/20359 0.022 1/35703 0.025 1/40583 0.015 1/27871 0.024 1/39226 0.019 1/45476 0.012 1/74122 0.018 1/56853 0.016 1/66156
136
77 KV41 KV43 813.634
78 KV43 KV41 813.620
79 KV42 KV41 883.592
80 KV42 KV41 883.580
81 KV42 KV40 611.823
82 6169 KV40 2820.676
83 KV42 KV39 377.239
84 KV41 KV39 825.077
85 KV40 KV39 315.366
86 KV39 KV40 315.365
87 KV39 6169 2980.823
88 KV28 KV41 535.831
89 KV28 KV40 1155.356
90 KV40 KV28 1155.351
91 KV28 KV39 1002.462
92 KV39 KV28 1002.446
93 6169 KV28 2588.768
94 6170 KV28 3165.617
95 KV65 KV27 564.376
96 KV62 KV27 1058.196
97 KV60 KV27 915.935
98 KV59 KV27 862.327
99 KV188 KV186 158.103
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
100 KV188 KV189 260.631 430.970 -0.016 -430.946 -0.008 -398.013 0.001 -398.018 0.006 -100.570 0.001 1086.717 -0.005 -72.826 0.003 325.214 -0.025 27.764 -0.017 -27.740 -0.006 -1114.451 -0.007 275.545 0.005 572.988 0.005 -572.985 -0.007 600.732 0.007 -600.728 -0.011 513.680 0.039 815.400 -0.019 216.093 -0.001 211.713 0.040 35.486 -0.023 -9.793 -0.005 -68.132 -0.032 29.179 0.001 271.605 -0.001 -271.606 0.002 -644.042 0.000 -644.044 0.002 408.378 0.003 -513.980 -0.002 107.454 -0.003 751.479 0.013 -300.933 0.003 300.935 -0.005 814.918 -0.006 -153.009 -0.004 899.414 -0.004 -899.411 0.002 598.491 -0.012 -598.482 0.003 -1413.368 -0.023 -1251.040 -0.002 438.352 -0.006 -343.195 -0.013 -618.990 0.019 -663.051 0.005 -82.683 0.013 240.812 -0.002 -634.426 0.004 634.423 -0.001 455.556 -0.007 455.525 0.024 444.343 0.010 -2551.683 0.001 354.203 0.013 -101.323 -0.011 -90.136 -0.002 90.134 0.003 2641.820 -0.001 -433.334 0.023 -444.508 0.001 444.503 0.004 -534.658 0.014 534.643 0.001 -2107.188 0.014 -2791.264 -0.004 -282.260 -0.007 -978.352 0.008 -674.188 0.019 -551.249 -0.001 116.268 -0.015 95.324 0.002 0.008 1/97289 0.011 1/74055 0.015 1/59447 0.014 1/63337 0.014 1/43017 0.019 1/151450 0.015 1/24623 0.016 1/52870 0.019 1/16771 0.014 1/23326 0.021 1/140309 0.020 1/27068 0.016 1/73065 0.016 1/71662 0.013 1/79498 0.016 1/63724 0.018 1/141117 0.024 1/133466 0.021 1/26387 0.022 1/49086 0.021 1/43132 0.024 1/35872 0.021 1/7704 0.010 1/27037
137
101 KV188 KV189 260.629
102 KV186 KV190 435.917
103 KV187 KV190 326.080
104 KV188 KV190 443.890
105 KV189 KV190 247.862
106 KV191 KV189 311.966
107 KV191 KV190 285.128
108 KV191 KV192 223.621
109 KV188 KV173 925.005
110 KV173 KV189 852.604
111 KV172 KV189 757.308
112 KV172 KV173 148.287
113 KV166 KV189 707.060
114 KV166 KV191 607.540
115 KV191 KV166 607.537
116 KV172 KV166 181.002
117 KV192 KV166 627.867
118 KV192 KV165 553.622
119 KV165 KV166 167.363
120 KV163 KV165 110.045
121 KV182 KV185 197.406
122 KV182 KV187 183.345
123 KV187 KV183 159.946
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
124 KV185 KV187 110.963 29.183 -0.002 21.537 0.044 43.775 -0.071 -46.592 0.010 -75.770 0.007 -34.220 -0.006 -109.989 0.000 26.744 0.010 399.616 0.000 -370.434 -0.002 -330.271 -0.007 40.169 -0.012 -297.820 -0.021 -263.624 0.009 263.567 0.047 -32.458 0.020 236.855 0.006 234.205 0.013 2.620 0.023 6.661 -0.013 71.925 -0.031 77.116 -0.068 -36.108 0.048 5.196 -0.043 240.809 0.001 382.766 -0.015 307.257 0.035 300.083 -0.002 59.271 -0.001 -291.687 -0.001 -232.419 0.001 208.756 0.002 592.366 0.001 -351.557 0.001 -402.989 0.003 -51.428 -0.002 -500.679 0.016 -208.978 0.004 208.983 -0.008 97.679 -0.002 0.213 0.004 135.514 -0.002 -135.291 -0.005 -82.024 0.005 -2.510 0.017 97.048 0.030 -155.687 -0.026 99.550 0.021 95.326 0.000 207.486 0.018 100.026 -0.037 323.756 0.002 228.433 -0.001 -105.217 -0.005 123.214 -0.003 75.577 0.007 -587.404 0.000 682.730 0.000 549.579 -0.008 -133.157 -0.002 400.697 -0.025 505.900 -0.006 -505.925 0.031 148.886 0.012 -581.478 0.000 -482.992 0.001 -98.489 0.002 -73.059 -0.005 -183.820 -0.018 -135.093 -0.035 -6.366 0.025 48.740 -0.031 0.010 1/27137 0.019 1/22969 0.019 1/17049 0.012 1/38478 0.010 1/24174 0.011 1/28599 0.010 1/29954 0.009 1/23721 0.016 1/57253 0.016 1/53546 0.019 1/39578 0.021 1/7129 0.019 1/37334 0.019 1/32799 0.019 1/31460 0.021 1/8533 0.013 1/49436 0.022 1/25476 0.017 1/9938 0.018 1/6094 0.011 1/18250 0.014 1/13326 0.015 1/10838 0.012 1/9355
138
125 KV187 KV186 133.203 -75.440 -0.020 22.082 0.041 -107.538 0.022 0.017 1/7669
HỆ TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
- Số hiệu chỉnh cạnh lớn nhất: (KV187--KV187) = 0.108m - Số hiệu chỉnh cạnh nhỏ nhất: (KV188--KV173) = 0.001m - SSTP cạnh lớn nhất: (6170--6169) = 0.027m - SSTP cạnh nhỏ nhất: (KV190--KV192) = 0.007m - SSTP tương đối cạnh lớn nhất:(KV131--KV130) = 1/3367 - SSTP tương đối cạnh nhỏ nhất:(6169--KV40) = 1/151450 BẢNG 4: BẢNG TỌA ĐỘ UÔNG GÓC KVHÔNG GIAN SAU BÌNH SAI
Y(m) Z(m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Tên điểm 6167 6169 6170 KV182 KV183 KV184 KV185 KV186 KV187 KV188 KV189 KV190 KV191 KV192 KV173 KV172 KV166 KV165 KV163 KV157 KV138 KV137 KV136 KV135 KV134 KV133 KV132 KV131 KV130 KV129 KV116 KV115 KV73 X(m) -1566582.020 -1561849.506 -1562011.855 -1567436.624 -1567495.259 -1567560.439 -1567439.117 -1567415.005 -1567339.546 -1567332.335 -1567091.525 -1567032.254 -1566799.836 -1566591.078 -1566739.968 -1566688.539 -1566590.862 -1566455.566 -1566373.547 -1566246.821 -1566131.353 -1566075.682 -1565962.141 -1565777.026 -1565786.237 -1565624.419 -1565547.824 -1565641.820 -1565579.718 -1565411.008 -1565165.367 -1565160.564 -1565131.511 5739909.062 5740261.448 5739959.786 5739879.657 5739920.644 5739934.369 5739951.551 5739978.827 5739956.704 5740046.991 5740076.171 5740000.408 5740110.397 5740137.151 5740446.606 5740406.449 5740374.011 5740371.368 5740364.720 5740281.443 5740346.374 5740425.027 5740330.490 5740403.006 5740303.280 5740378.170 5740367.452 5740589.350 5740631.359 5740482.007 5740636.897 5740667.358 5740799.855 2290193.451 2292513.508 2293197.600 2289580.845 2289439.376 2289358.310 2289397.008 2289338.201 2289445.717 2289221.948 2289317.273 2289545.705 2289422.494 2289498.079 2288634.544 2288767.702 2288916.600 2289015.087 2289088.151 2289373.659 2289293.524 2289138.752 2289444.846 2289402.099 2289637.588 2289585.358 2289664.564 2289193.961 2289168.606 2289506.640 2289428.769 2289343.554 2288988.249 STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33
139
34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 KV65 KV62 KV60 KV59 KV58 KV44 KV43 KV42 KV41 KV40 KV39 KV28 KV27 -1565052.183 -1564270.628 -1563994.866 -1563950.790 -1563370.034 -1563131.358 -1563144.306 -1562771.868 -1563415.910 -1562363.487 -1562664.417 -1563262.897 -1564613.836 5740833.247 5740837.586 5741013.877 5741059.137 5741514.139 5741658.026 5741481.671 5741448.729 5741050.717 5741348.160 5741375.906 5740775.167 5741049.340 2288949.821 2289645.898 2289341.723 2289218.804 2289048.987 2288574.773 2289338.600 2289517.473 2289973.022 2289961.826 2289871.689 2290406.333 2288667.553
HỆ TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA WGS84 ELLIPSOID QUI CHIẾU: WGS-84
BẢNG 5: BẢNG TỌA ĐỘ TRẮC ĐỊA SAU BÌNH SAI
B(° ' ") L(° ' ")
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 Tên điểm 6167 6169 6170 KV182 KV183 KV184 KV185 KV186 KV187 KV188 KV189 KV190 KV191 KV192 KV173 KV172 KV166 KV165 KV163 KV157 KV138 KV137 KV136 KV135 KV134 KV133 KV132 KV131 KV130 21° 18' 18.56750" 21° 20' 43.46380" 21° 21' 09.18250" 21° 17' 60.55650" 21° 17' 46.84810" 21° 17' 39.02850" 21° 17' 42.78960" 21° 17' 37.18570" 21° 17' 47.58550" 21° 17' 25.95990" 21° 17' 35.13920" 21° 17' 57.27160" 21° 17' 45.42980" 21° 17' 52.74680" 21° 16' 69.00090" 21° 16' 81.92130" 21° 16' 96.32150" 21° 17' 05.86140" 21° 17' 12.92850" 21° 17' 40.68340" 21° 17' 32.88240" 21° 17' 17.84990" 21° 17' 47.57970" 21° 17' 43.28650" 21° 17' 66.17920" 21° 17' 60.81240" 21° 17' 68.47800" 21° 17' 21.05280" 21° 17' 18.12830" 105° 26' 58.23880" 105° 22' 09.58560" 105° 22' 32.30220" 105° 27' 38.37440" 105° 27' 42.78140" 105° 27' 48.48800" 105° 27' 36.78220" 105° 27' 33.85060" 105° 27' 27.40210" 105° 27' 24.44220" 105° 27' 01.33260" 105° 26' 97.74810" 105° 26' 73.36840" 105° 26' 53.29730" 105° 26' 59.28270" 105° 26' 55.52340" 105° 26' 47.27230" 105° 26' 34.77110" 105° 26' 27.32050" 105° 26' 17.65900" 105° 26' 05.28660" 105° 25' 98.12150" 105° 25' 89.96960" 105° 25' 70.93490" 105° 25' 74.31770" 105° 25' 57.38690" 105° 25' 50.54270" 105° 25' 53.65280" 105° 25' 46.81930" H(m) 34.343 29.947 45.791 -3.561 -3.389 -4.313 -4.682 -7.310 -6.911 -8.289 -6.754 -6.951 -9.588 -9.475 -6.401 -7.072 -6.465 -6.491 -6.219 -9.123 -7.997 -6.802 -9.157 -4.789 -7.179 1.620 1.798 54.500 67.897
140
30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 KV129 KV116 KV115 KV73 KV65 KV62 KV60 KV59 KV58 KV44 KV43 KV42 KV41 KV40 KV39 KV28 KV27 21° 17' 52.74630" 21° 17' 43.42110" 21° 17' 35.32670" 21° 17' 01.48190" 21° 16' 97.87510" 21° 17' 63.06670" 21° 17' 34.26530" 21° 17' 22.86630" 21° 16' 99.22250" 21° 16' 56.80070" 21° 17' 26.56950" 21° 17' 45.86180" 21° 17' 91.23610" 21° 17' 89.94850" 21° 17' 78.90560" 21° 18' 37.71540" 21° 16' 71.06150" 105° 25' 34.93000" 105° 25' 08.18600" 105° 25' 06.96820" 105° 25' 00.91320" 105° 24' 92.69800" 105° 24' 19.97950" 105° 23' 89.89720" 105° 23' 84.65680" 105° 23' 19.18890" 105° 22' 93.37540" 105° 22' 99.03900" 105° 22' 65.26970" 105° 23' 35.17530" 105° 22' 29.86920" 105° 22' 57.12790" 105° 23' 27.93030" 105° 24' 46.50370" 14.240 65.200 60.646 44.399 41.106 104.781 85.919 71.441 277.179 176.935 297.263 241.010 205.238 211.044 277.130 76.409 26.096
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG N-2000 KVINH TUYẾN TRỤC : 104°45' ELLIPSOID : WGS-84
BẢNG 6: BẢNG KVẾT QUẢ TỌA ĐỘ PHẲNG À ĐỘ CAO SAU BÌNH SAI
Tọa độ X(m) Y(m)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
Số Tên TT điểm 2343169.869 553362.860 6167 1 2345645.268 548696.785 6169 2 3 2346373.548 548930.453 6170 4 KV182 2342530.341 554197.087 5 KV183 2342378.722 554243.351 6 KV184 2342292.346 554302.896 7 KV185 2342333.584 554181.203 8 KV186 2342271.441 554150.964 9 KV187 2342386.359 554083.622 10 KV188 2342146.837 554053.673 11 KV189 2342247.675 553813.361 12 KV190 2342492.586 553775.337 13 KV191 2342360.656 553522.601 14 KV192 2342440.987 553313.914 15 KV173 2341514.018 553379.080 16 KV172 2341656.936 553339.576 17 KV166 2341816.086 553253.374 18 KV165 2341921.283 553123.213 19 KV163 2341999.275 553045.589 20 KV157 2342306.233 552944.270 21 KV138 2342219.453 552816.068 22 KV137 2342052.785 552742.198 23 KV136 2342381.659 552656.491 Độ cao h(m) 58.638 54.395 70.299 20.733 20.902 19.976 19.609 16.980 17.382 16.001 17.541 17.349 14.713 14.831 17.887 17.220 17.830 17.809 18.084 15.186 16.313 17.506 15.158 Sai số ị trí điểm (my) ------- ------- ------- 0.000 0.002 0.003 0.002 0.003 0.002 0.003 0.003 0.002 0.003 0.002 0.004 0.004 0.003 0.003 0.003 0.003 0.004 0.003 0.003 (mp) (mh) ------- ------- ------- ------- ------- ------- 0.004 0.000 0.007 0.003 0.008 0.005 0.007 0.003 0.008 0.004 0.007 0.003 0.009 0.005 0.009 0.004 0.008 0.004 0.009 0.004 0.009 0.004 0.010 0.006 0.010 0.007 0.009 0.005 0.009 0.006 0.009 0.005 0.009 0.004 0.010 0.006 0.009 0.005 0.009 0.005 (mx) ------- ------- ------- 0.000 0.002 0.004 0.002 0.003 0.002 0.004 0.004 0.003 0.003 0.003 0.005 0.006 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.004 0.004
141
19.529 24 KV135 2342333.495 552458.981 17.143 25 KV134 2342587.058 552493.299 25.943 26 KV133 2342527.081 552317.678 26.124 27 KV132 2342611.722 552246.337 78.815 28 KV131 2342086.769 552280.303 92.214 29 KV130 2342054.167 552209.444 38.565 30 KV129 2342437.038 552084.765 89.527 31 KV116 2342332.919 551807.376 84.972 32 KV115 2342243.264 551795.013 68.719 33 KV73 2341868.363 551733.316 34 KV65 2341828.163 551648.130 65.427 35 KV62 2342547.556 550890.745 129.127 36 KV60 2342227.725 550579.349 110.264 95.785 37 KV59 2342101.358 550525.319 38 KV58 2341837.516 549846.271 301.529 39 KV44 2341367.045 549579.627 201.282 40 KV43 2342139.646 549636.108 321.623 41 KV42 2342352.179 549284.796 265.379 42 KV41 2342856.721 550009.180 229.604 43 KV40 2342839.173 548915.737 235.429 44 KV39 2342717.760 549199.154 301.508 45 KV28 2343371.073 549932.384 100.786 50.419 46 KV27 2341529.804 551169.347 0.005 0.005 0.005 0.006 0.005 0.006 0.005 0.006 0.007 0.007 0.008 0.007 0.008 0.008 0.008 0.009 0.008 0.008 0.008 0.009 0.009 0.009 0.009 0.003 0.004 0.003 0.004 0.004 0.004 0.004 0.004 0.005 0.005 0.006 0.005 0.005 0.005 0.006 0.006 0.005 0.006 0.005 0.006 0.006 0.006 0.006 0.010 0.006 0.010 0.006 0.009 0.006 0.011 0.007 0.010 0.006 0.011 0.007 0.011 0.006 0.011 0.008 0.011 0.008 0.012 0.008 0.012 0.010 0.012 0.008 0.013 0.010 0.013 0.010 0.013 0.010 0.013 0.011 0.013 0.010 0.013 0.010 0.013 0.010 0.013 0.011 0.013 0.010 0.013 0.011 0.013 0.011
HỆ TỌA ĐỘ PHẲNG N-2000, ELLIPSOID: WGS-84
BẢNG 7: BẢNG CHIỀU DÀI CẠNH, PHƯƠNG Ị À CHÊNH CAO SAU BÌNH SAI
(m) ms/S Phương ị ° ' " m Ch.cao mh (m) (m) " Cạnh tương hỗ Chiều dài mS (m) Điểm đầu Điểm cuối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
158.520 0.002 KV182 KV183 104.912 0.004 KV183 KV184 76.810 0.003 KV185 KV183 128.491 0.004 KV185 KV184 153.364 0.004 KV186 KV184 69.110 0.004 KV185 KV186 793.000 0.003 1/290878 148 39 28.48 6167 KV190 423.437 0.002 1/189881 264 53 04.31 KV182 KV190 730.524 0.003 1/225565 183 50 30.33 6167 KV192 464.299 0.003 1/138431 263 37 09.63 KV190 KV192 959.732 0.003 1/283257 205 51 31.37 6167 KV157 KV192 KV157 393.441 0.004 1/102941 249 58 14.65 6167 KV136 1058.411 0.003 1/310521 221 51 56.58 1/73932 104 41 12.01 KV136 KV157 KV163 KV192 31 16 38.12 1/63174 161 43 59.34 KV157 KV163 2.57 1/66230 163 01 52.64 7.83 1/23861 145 25 08.05 8.52 1/25741 54 00 34.39 7.38 1/34430 108 43 12.31 1/38422 7.19 82 09 56.77 1/17092 205 56 51.11 10.30 0.63 1.41 0.71 1.93 0.62 2.45 0.64 3.54 1.68 2.64 297.499 0.004 516.824 0.005 1/108837 323.248 0.005 0.168 0.008 -0.926 0.011 1.293 0.010 0.367 0.011 2.995 0.011 -2.628 0.011 -41.289 0.008 -3.385 0.009 -43.807 0.009 -2.517 0.012 -43.452 0.009 0.355 0.012 -43.480 0.009 0.028 0.013 -3.252 0.013 2.898 0.013
142
318.054 0.006 154.811 0.005 308.074 0.004 182.304 0.006 227.543 0.006 339.858 0.006 398.760 0.006 203.297 0.005 262.336 0.006 368.703 0.005 239.671 0.006 185.581 0.005 248.191 0.005 110.696 0.006 463.143 0.005 304.630 0.006 441.895 0.007 249.712 0.005 237.949 0.007 401.152 0.007 402.660 0.008 489.246 0.007 296.286 0.006 455.534 0.007 90.503 0.009 511.097 0.007 379.944 0.010
78.000 0.006 94.195 0.008
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3.74 1/55804 313 48 34.87 KV163 KV138 7.80 1/29474 235 54 20.31 KV157 KV138 3.75 1/71814 100 00 09.37 KV137 KV163 5.91 1/28443 23 54 13.82 KV137 KV138 5.14 1/39910 135 28 05.10 KV136 KV138 2.60 1/61569 165 23 35.15 KV136 KV137 2.89 1/71551 134 44 43.07 KV135 KV137 6.22 1/44321 256 17 44.01 KV136 KV135 4.23 1/45175 321 31 57.32 KV136 KV134 3.21 1/80655 293 13 46.08 KV136 KV133 4.72 1/39258 323 52 23.60 KV135 KV133 7.54 1/36848 251 08 38.76 KV134 KV133 1/48269 6.33 95 42 11.22 KV132 KV134 1/17472 139 52 25.47 11.07 KV132 KV133 94 12 28.67 2.92 1/99216 KV131 KV137 35 54 42.96 3.91 1/47288 KV131 KV135 04 51 06.30 2.22 1/64298 KV131 KV133 5.62 68 51 49.50 1/48179 KV129 KV133 5.61 1/35730 42 46 00.53 KV129 KV132 2.94 1/57992 330 49 38.97 KV131 KV129 2.94 1/52261 161 57 45.27 KV129 KV130 3.32 1/70360 124 44 00.12 KV116 KV130 5.60 1/48584 69 25 34.06 KV116 KV129 3.86 1/67725 114 31 34.82 KV115 KV130 07 51 05.58 14.71 1/9772 KV115 KV116 3.54 68 40 56.35 1/77184 KV73 KV130 3.62 09 20 42.81 KV73 KV115 1/39282 1.51 95 17 17.59 KV62 KV129 1199.124 0.006 1/202057 2.05 941.426 0.007 1/143299 283 10 44.01 KV116 KV62 2.05 KV115 KV62 954.093 0.007 1/137360 288 35 54.30 1.66 1082.234 0.008 1/134695 308 52 19.65 KV73 KV62 1/13298 245 17 33.68 19.57 KV131 KV130 1/11657 244 44 13.19 22.37 KV73 KV65 1.84 KV62 KV65 KV62 KV60 4.14 23 08 58.45 12.49 KV59 KV60 3.14 KV59 KV58 3.60 KV58 KV44 5.16 KV58 KV43 2.17 KV43 KV44 1.73 KV42 KV44 5.36 KV43 KV42 2.26 KV41 KV62 2.28 KV60 KV41 2.02 KV59 KV41 1.57 KV41 KV58 2.19 KV41 KV43 1044.586 0.009 1/114494 133 31 34.72 1/49346 224 14 03.68 446.385 0.009 1/12742 137.433 0.011 1/87013 248 45 59.54 728.505 0.008 1/46375 209 32 34.26 540.779 0.012 1/35087 325 10 38.43 368.037 0.010 1/62269 184 10 52.27 774.662 0.012 1/83966 163 20 18.91 1028.307 0.012 410.598 0.009 1/45748 301 10 21.61 934.205 0.008 1/123685 109 19 32.73 1/87066 317 48 30.63 848.957 0.010 1/89123 325 39 18.82 914.862 0.010 1/90666 189 04 52.74 1032.142 0.011 1/75849 207 29 11.74 808.319 0.011 -1.771 0.013 1.127 0.013 0.578 0.013 -1.192 0.014 1.155 0.013 2.347 0.013 -2.023 0.013 4.370 0.013 1.985 0.014 10.785 0.013 6.415 0.014 8.801 0.014 -8.981 0.015 -0.180 0.014 -61.310 0.014 -59.287 0.014 -52.872 0.014 -12.622 0.014 -12.441 0.015 -40.250 0.015 53.649 0.015 2.686 0.016 -50.962 0.016 7.242 0.016 4.555 0.016 23.495 0.016 16.253 0.017 -90.562 0.016 39.600 0.017 44.155 0.017 60.408 0.017 13.398 0.015 -3.292 0.017 -63.700 0.017 -18.863 0.017 14.480 0.018 205.745 0.018 -100.248 0.018 20.093 0.018 -120.341 0.018 -64.098 0.018 -56.243 0.018 -100.477 0.017 119.340 0.018 133.820 0.018 71.925 0.018 92.018 0.018
143
1/96729 55 08 32.66 882.777 0.009 1/56935 322 50 38.40 611.038 0.011 2814.624 0.009 1/326109 175 32 18.30 375.478 0.012 1/32072 346 48 56.10 821.859 0.008 1/100681 260 15 56.26 1/33648 113 11 22.87 308.329 0.009 2970.299 0.009 1/349415 350 15 45.76 1/44439 171 30 29.12 520.054 0.012 1147.384 0.009 1/121049 242 22 54.65 1/95257 228 17 55.41 982.061 0.010 2588.178 0.008 1/316864 151 29 03.12 3165.236 0.008 1/373883 161 32 45.80 1/58431 238 04 13.41 564.138 0.010 1/94139 164 41 26.65 1055.197 0.011 1/86157 139 47 23.96 913.888 0.011 1/84936 131 35 16.95 861.073 0.010 37 58 57.07 1/34504 158.088 0.005 260.612 0.004 1/63197 292 45 48.79 435.891 0.004 1/117064 300 29 12.41 326.073 0.003 1/114098 289 00 45.13 443.862 0.004 1/105117 321 09 54.23 1/54574 351 10 29.46 247.845 0.005 1/77126 111 14 05.23 311.939 0.004 62 26 06.71 1/76119 285.098 0.004 223.614 0.004 1/58177 291 03 12.02 924.952 0.005 1/171791 226 49 48.42 30 37 22.82 852.556 0.006 1/150746 38 43 49.21 757.262 0.006 1/127621 1/20596 164 32 54.80 148.277 0.007 52 22 41.20 707.004 0.004 1/160301 26 18 25.46 607.487 0.005 1/125957 180.996 0.006 1/28892 331 33 29.67 627.827 0.005 1/129314 185 32 00.80 553.587 0.005 1/103338 200 09 00.89 1/33829 128 56 44.28 167.357 0.005 1/21109 135 08 08.04 110.037 0.005 1/83841 184 36 56.09 197.397 0.002 1/98259 218 14 24.33 183.317 0.002 1/62911 159.912 0.003 92 44 14.83 1/41062 298 24 21.51 110.938 0.003 1/35146 149 37 46.65 133.196 0.004 2.42 3.29 0.44 4.63 2.91 7.81 0.42 3.25 2.08 2.25 0.54 0.42 4.12 1.58 2.26 2.53 5.60 3.86 2.02 2.17 1.86 2.98 3.19 3.13 4.27 1.22 1.24 1.51 7.87 1.37 1.41 5.99 1.25 1.61 6.45 9.76 2.08 2.02 4.02 5.50 5.16 -35.775 0.018 -29.951 0.018 181.034 0.013 36.129 0.018 71.904 0.018 66.080 0.018 -247.113 0.013 128.818 0.018 134.642 0.018 200.722 0.018 46.391 0.013 30.487 0.013 -15.007 0.018 -78.708 0.017 -59.845 0.018 -45.365 0.018 0.980 0.012 1.540 0.013 0.368 0.011 -0.034 0.011 1.348 0.012 -0.192 0.012 2.828 0.013 2.636 0.012 0.118 0.012 1.886 0.013 -0.346 0.013 0.321 0.013 0.667 0.014 -0.290 0.013 -3.117 0.013 0.611 0.013 2.999 0.012 2.977 0.013 0.022 0.013 -0.275 0.013 -1.125 0.008 -3.351 0.008 3.519 0.010 -2.226 0.010 -0.402 0.010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
KV42 KV41 KV42 KV40 KV40 6169 KV42 KV39 KV41 KV39 KV40 KV39 6169 KV39 KV28 KV41 KV28 KV40 KV28 KV39 KV28 6169 KV28 6170 KV65 KV27 KV62 KV27 KV60 KV27 KV59 KV27 KV188 KV186 KV188 KV189 KV186 KV190 KV187 KV190 KV188 KV190 KV189 KV190 KV191 KV189 KV191 KV190 KV191 KV192 KV188 KV173 KV173 KV189 KV172 KV189 KV172 KV173 KV166 KV189 KV166 KV191 KV172 KV166 KV192 KV166 KV192 KV165 KV165 KV166 KV163 KV165 KV182 KV185 KV182 KV187 KV187 KV183 KV185 KV187 KV187 KV186 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC 1 . Sai số trung phương trọng số đơn ị. mo = ± 1.000 2 . Sai số ị trí điểm: Lớn nhất : (KV44). mp = 0.011(m).
144
Nhỏ nhất : (KV182). mp = 0.000(m).
Lớn nhất : (KV115---KV116). mS/S = 1/ 9772 Nhỏ nhất : (6170---KV28). mS/S = 1/ 373883
Lớn nhất : (KV73---KV65). m = 22.37" Nhỏ nhất : (6170---KV28). m = 0.42"
Lớn nhất : (KV58---KV44). mh= 0.018(m). Nhỏ nhất : (KV182---KV187). mh= 0.008(m).
Lớn nhất : (6170---KV28). Smax = 3165.24m Nhỏ nhất : (KV187---KV187). Smin = 0.00m Trung bình : Stb = 551.28m
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
3 . Sai số trung phương tương đối chiều dài cạnh : 4 . Sai số trung phương phương ị cạnh : 5 . Sai số trung phương chênh cao : 6 . Chiều dài cạnh : --------------------------------------------------------- Ngày 10 tháng 05 năm 2019 Người thực hiện đo: Vi Mạnh Sinh và nhóm đo Người xử lý số liêu: Vi Mạnh Sinh - QLĐĐK25 Kết quả được biên tập bằng phần mềm DPSurvey ----------------------ooo0ooo -------------------------