BBỘỘ GGIIÁÁOO DDỤỤCC VVÀÀ ĐĐÀÀOO TTẠẠOO

TTRRƯƯỜỜNNGG ĐĐẠẠII HHỌỌCC SSƯƯ PPHHẠẠMM TTPP..HHỒỒ CCHHÍÍ MMIINNHH

------ooOOoo------

LLêê TThhịị TThhaannhh TThhủủyy

XXÂÂYY DDỰỰNNGG HHỆỆ TTHHỐỐNNGG BBÀÀII TTẬẬPP

TTRRẮẮCC NNGGHHIIỆỆMM KKHHÁÁCCHH QQUUAANN VVÀÀ TTHHIIẾẾTT KKẾẾ

TTRRÊÊNN MMÁÁYY VVII TTÍÍNNHH ĐĐỂỂ NNÂÂNNGG CCAAOO CCHHẤẤTT

LLƯƯỢỢNNGG GGIIẢẢNNGG DDẠẠYY

PPHHẦẦNN HHÓÓAA VVÔÔ CCƠƠ LLỚỚPP 1122 -- BBAANN CCƠƠ BBẢẢNN

CChhuuyyêênn nnggàànnhh :: LLýý lluuậậnn vvàà pphhưươơnngg pphháápp ddạạyy hhọọcc hhóóaa hhọọcc

MMãã ssốố :: 6600 1144 1100

LLUUẬẬNN VVĂĂNN TTHHẠẠCC SSĨĨ GGIIÁÁOO DDỤỤCC HHỌỌCC

NNGGƯƯỜỜII HHƯƯỚỚNNGG DDẪẪNN KKHHOOAA HHỌỌCC

TTSS.. LLÊÊ TTRRỌỌNNGG TTÍÍNN

TThhàànnhh pphhốố HHồồ CChhíí MMiinnhh –– 22000088

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong thời đại bùng nổ thông tin như hiện nay, tin học đã xâm nhập vào tất cả các ngành nghề,

hầu như tất cả các công việc đều được xử lí trên máy vi tính với tốc độ nhanh như chớp, độ chính xác

thật hoàn hảo. Trong bối cảnh chung đó, Đại hội Đảng lần thứ IX đã thông qua Nghị quyết đổi mới

phương pháp dạy học bằng cách ứng dụng công nghệ thông tin vào việc dạy học nhằm nâng cao chất

lượng dạy và học làm cho HS chủ động tiếp nhận kiến thức.

Theo xu hướng đổi mới phương pháp kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của HS, Bộ giáo dục

và đào tạo đã có quyết định kể từ năm học 2006 - 2007 sẽ tổ chức thi tốt nghiệp trung học phổ thông và

kì thi tuyển sinh đại học áp dụng hình thức thi trắc nghiệm khách quan toàn bộ đối với bộ môn Hóa

học. Năm học 2008 – 2009 là năm học đầu tiên áp dụng bộ sách giáo khoa mới đại trà, nên GV rất cần

có một hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan dùng làm tài liệu tham khảo để kiểm tra – đánh giá kết

quả học tập của HS; và HS có thể sử dụng tích cực để tự học, tự kiểm tra kiến thức của mình ở nhà.

Việc xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan và thiết kế trên máy vi tính cũng có một

số khóa luận tốt nghiệp của sinh viên khoa Hóa trường ĐHSP TP.HCM thực hiện nhưng đó chỉ mới là

những nghiên cứu bước đầu, chưa chuyên sâu, chưa có tính hệ thống và chỉ mới thực hiện ở một

chương hay một phần ở chương trình sách giáo khoa cũ, chưa có đề tài nào xây dựng hệ thống bài tập

trắc nghiệm khách quan thuộc chương trình sách giáo khoa 12 mới được áp dụng trên toàn quốc kể từ

năm học 2008 - 2009. Các đề tài đó sử dụng ngôn ngữ lập trình Visual Basic kết hợp với Microsoft

Access để thiết kế trên máy vi tính, chứ chưa có đề tài nào sử dụng SQL Server 2000 để thiết kế

chương trình trắc nghiệm khách quan trên máy vi tính. Việc xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm

khách quan và thiết kế trên máy vi tính dành cho đối tượng là HS trường THPT Trường Chinh và một

số trường tương đương là chưa có.

Xuất phát từ những lí do trên tôi quyết định chọn đề tài “XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP

TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN VÀ THIẾT KẾ TRÊN MÁY VI TÍNH ĐỂ NÂNG CAO CHẤT

LƯỢNG GIẢNG DẠY PHẦN HÓA VÔ CƠ LỚP 12 - BAN CƠ BẢN” với mong muốn đề tài của

mình góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy của GV và việc học tập của HS.

2. Mục đích nghiên cứu

 Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn phần hóa vô cơ lớp 12

- Ban cơ bản có độ tin cậy cao.

 Thiết kế chương trình trắc nghiệm khách quan trên máy vi tính bằng phần mềm SQL Sever

2000.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

 Cơ sở lý thuyết về SQL Sever 2000.

 Cơ sở lý thuyết về trắc nghiệm khách quan.

 Cơ sở lý thuyết hóa vô cơ lớp 12 - Ban cơ bản.

 Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan có độ tin cậy cao phần hóa vô cơ lớp 12 -

Ban cơ bản.

 Xây dựng chương trình trắc nghiệm khách quan trên máy vi tính.

 Thực nghiệm sư phạm.

 Xử lý kết quả thực nghiệm bằng thống kê toán học.

 Ý kiến đề xuất.

4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu : Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan có độ tin cậy

cao và thiết kế chương trình trắc nghiệm khách quan trên máy vi tính.

 Khách thể nghiên cứu : Quá trình dạy học hóa học ở trường phổ thông.

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

 Phương pháp luận : Dựa trên nền tảng triết học duy vật biện chứng về quá trình dạy và học

của GV và HS.

 Phương pháp nghiên cứu :

 Phương pháp phân tích và tổng hợp.

 Phương pháp phân loại và hệ thống lý thuyết.

 Phương pháp mô hình hóa.

 Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.

 Phương pháp chuyên gia.

 Phương pháp thực nghiệm.

 Phương pháp xử lý số liệu bằng phần mềm thống kê toán học.

6. Điểm mới của đề tài

 Đề tài xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hóa vô cơ lớp

12 - Ban cơ bản (áp dụng trên toàn quốc kể từ năm học 2008 - 2009) nhằm hỗ trợ cho GV có một hệ

thống bài tập dùng làm tài liệu tham khảo trong quá trình dạy học hóa học ở phổ thông.

 Thiết kế chương trình trắc nghiệm khách quan trên máy vi tính sử dụng phần mềm SQL

Server 2000 giúp cho GV có thể kiểm tra kết quả học tập của HS bằng cách cho HS kiểm tra trực tiếp

trong phòng máy vi tính, chương trình còn hỗ trợ cho GV có thể soạn và chỉnh sửa bài tập trắc nghiệm

dễ dàng, đề kiểm tra được trộn theo 4 mức độ hiểu, biết, vận dụng và tổng hợp; ngoài ra chương trình

còn hỗ trợ cho HS có thể tự ôn tập và kiểm tra kiến thức tại nhà.

7. Giả thuyết khoa học

Nếu đề tài thực hiện thành công sẽ nâng cao được chất lượng giảng dạy môn hóa học ở trường

phổ thông. Hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan tốt thì sẽ giúp GV có được một nguồn tài liệu

tham khảo đáng tin cậy; thiết kế chương trình trên máy vi tính thành công sẽ giúp GV nâng cao được

việc kiểm tra - đánh giá thành quả học tập của HS, đồng thời giúp HS có thể tự học, tự kiểm tra kiến

thức của mình.

8. Giới hạn của đề tài

Đề tài tập trung xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan phần hóa vô cơ lớp 12 - Ban

cơ bản theo bộ sách giáo khoa ban hành năm 2008 của Bộ giáo dục và đào tạo.

CHƯƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

1.1. Cơ sở lý luận về trắc nghiệm khách quan

1.1.1. Khái niệm [19] [26]

Theo nghĩa chữ Hán “trắc” là đo, “nghiệm” là suy xét, chứng thực.

TNKQ là phương pháp KT- ĐG kết quả học tập của HS bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm gọi

là “khách quan” vì cách cho điểm hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào người chấm.

1.1.2. Các loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan [26]

1.1.2.1. Câu trắc nghiệm đúng – sai

Đây là loại câu hỏi được trình bày dưới dạng câu phát biểu và HS trả lời bằng cách lựa

chọn một trong hai phương án đúng hoặc sai.

a. Ưu điểm

Đây là loại câu hỏi đơn giản dùng để trắc nghiệm kiến thức về những sự kiện. Vì

vậy khi viết loại câu hỏi này tương đối dễ dàng, ít phạm lỗi, mang tính khách quan khi chấm.

b. Nhược điểm

HS có thể đoán mò vì vậy có độ tin cậy thấp, dễ tạo điều kiện cho HS thuộc lòng

hơn là hiểu. HS giỏi có thể không thỏa mãn khi “buộc” phải lựa chọn “đúng” hay “sai” khi câu hỏi viết

chưa kĩ càng.

1.1.2.2. Câu trắc nghiệm có nhiều lựa chọn

Đây là loại câu hỏi thông dụng nhất. Loại này có một câu phát biểu căn bản gọi là câu

dẫn và có nhiều câu trả lời để HS lựa chọn, trong đó chỉ có một câu trả lời đúng nhất hay hợp lí nhất

còn lại đều là sai, những câu trả lời sai gọi là câu mồi hay câu nhiễu.

a. Ưu điểm

 GV có thể dùng loại câu hỏi này để kiểm tra – đánh giá những mục tiêu dạy

học khác nhau, chẳng hạn như :

 Xác định mối tương quan nhân quả. Nhận biết các điều sai lầm. Ghép các

kết quả hay các điều quan sát được với nhau.

 Định nghĩa các khái niệm. Tìm nguyên nhân của một số sự kiện. Nhận biết

điểm tương đồng hay khác biệt giữa hai hay nhiều vật.

 Xác định nguyên lí hay ý niệm tổng quát từ những sự kiện. Xác định thứ tự

hay cách sắp đặt nhiều vật. Xét đoán vấn đề đang được tranh luận dưới nhiều quan điểm.

 Độ tin cậy cao hơn : yếu tố đoán mò hay may rủi giảm đi nhiều so với các loại

TNKQ khác khi số phương án chọn lựa tăng lên.

 Tính giá trị tốt hơn : với bài trắc nghiệm có nhiều câu trả lời để lựa chọn người

ta có thể đo được các khả năng nhớ, áp dụng các nguyên lí, định luật, tổng quát hóa ... rất hữu hiệu.

 Thật sự khách quan khi chấm bài : điểm số của bài TNKQ không phụ thuộc

vào chữ viết, khả năng diễn đạt của HS và trình độ người chấm bài.

b. Nhược điểm

 Loại câu hỏi này khó soạn vì phải tìm câu trả lời đúng nhất, những câu còn lại

gọi là câu nhiễu thì cũng có vẻ hợp lí. Ngoài ra phải soạn câu hỏi hỏi thế nào đó để đo được các mức trí

năng cao hơn mức biết, nhớ, hiểu.

 Có những HS có óc sáng tạo, tư duy tốt có thể tìm ra câu trả lời hay hơn đáp án

thì sẽ làm cho HS đó cảm thấy không thỏa mãn.

 Các câu hỏi nhiều lựa chọn có thể không đo được khả năng phán đoán tinh vi

và khả năng giải quyết vấn đề khéo léo, sáng tạo một cách hiệu nghiệm bằng loại câu hỏi TNTL soạn

kĩ.

 Tốn kém giấy mực để in đề loại câu hỏi này so với các loại câu hỏi khác và

cũng cần nhiều thời gian để HS đọc nội dung câu hỏi.

c. Cách viết câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa chọn

Câu hỏi loại này có thể dùng thẩm định trí năng ở mức biết, khả năng vận dụng,

phân tích, tổng hợp hay ngay cả khả năng phán đoán cao hơn. Vì vậy, khi viết câu hỏi loại này cần lưu

ý :

 Câu dẫn phải có nội dung ngắn gọn, rõ ràng, lời văn sáng sủa, phải diễn đạt rõ

ràng một vấn đề. Tránh dùng các từ phủ định, nếu không tránh được thì cần phải được nhấn mạnh để

HS không bị nhầm. Câu dẫn phải là câu hỏi trọn vẹn để HS hiểu được mình đang hỏi vấn đề gì.

 Câu chọn cũng phải rõ ràng, dễ hiểu và phải có cùng loại quan hệ với câu dẫn,

có cấu trúc song song nghĩa là chúng phải phù hợp về mặt ngữ pháp với câu dẫn.

 Nên có 5 phương án trả lời để chọn cho mỗi loại câu hỏi. Nếu số phương án trả

lời ít thì yếu tố đoán mò hay may rủi sẽ tăng lên. Nhưng nếu có quá nhiều phương án để chọn thì GV

khó soạn và HS thì mất nhiều thời gian để đọc câu hỏi. Các câu gây nhiễu phải có vẻ hợp lí và có sức

hấp dẫn như nhau để nhử HS kém chọn.

 Phải chắc chắn chỉ có một phương án trả lời đúng, các phương án còn lại thật

sự nhiễu.

 Không được đưa vào hai câu chọn cùng ý nghĩa, mỗi câu kiểm tra chỉ nên viết

một nội dung kiến thức nào đó.

 Các câu trả lời đúng nhất phải được đặt ở những vị trí khác nhau, sắp xếp theo

thứ tự ngẫu nhiên, số lần xuất hiện ở mỗi vị trí A, B, C, D, E gần bằng nhau.

1.1.2.3. Câu trắc nghiệm ghép đôi

Đây là loại hình đặc biệt của loại câu hỏi nhiều lựa chọn, trong đó HS tìm cách ghép các

câu trả lời ở trong cột này với câu hỏi ở cột khác sao cho phù hợp.

a. Ưu điểm

Câu hỏi ghép đôi dễ viết, dễ dùng, loại này thích hợp với tuổi HS THCS hơn. Có

thể dùng nhiều loại câu hỏi này để đo các mức trí năng khác nhau. Câu trắc nghiệm ghép đôi đặc biệt

hữu hiệu trong việc đánh giá khả năng nhận biết các hệ thức hay lập các mối tương quan.

b. Nhược điểm

Loại câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi không thích hợp cho việc thẩm định các khả

năng như sắp đặt và vận dụng các kiến thức. Muốn soạn câu hỏi này để đo mức trí năng cao đòi hỏi

nhiều công phu. Ngoài ra, nếu danh sách mỗi cột dài thì tốn nhiều thời gian cho HS đọc nội dung mỗi

cột trước khi ghép đôi.

1.1.2.4. Câu trắc nghiệm điền khuyết

Đây là câu hỏi TNKQ nhưng có câu trả lời tự do. HS viết câu trả lời bằng một hay vài từ

hoặc một câu ngắn.

a. Ưu điểm

HS có cơ hội trình bày những câu trả lời khác thường, phát huy óc sáng kiến. HS

không có cơ hội đoán mò mà phải nhớ ra, nghĩ ra tìm ra câu trả lời. Dù sao việc chấm điểm cũng nhanh

hơn TNTL song rắc rối hơn những loại câu TNKQ khác. Loại này cũng dễ soạn hơn loại câu hỏi nhiều

lựa chọn.

b. Nhược điểm

Khi soạn thảo loại câu hỏi này thường dễ mắc sai lầm là trích nguyên văn các câu

từ trong SGK. Phạm vi kiểm tra loại câu hỏi này thường chỉ giới hạn vào chi tiết vụn vặt. Việc chấm

bài mất nhiều thời gian và thiếu khách quan hơn loại câu hỏi nhiều lựa chọn.

1.1.3. Quy trình xây dựng một bài trắc nghiệm khách quan tiêu chuẩn hóa [28]

Quy trình xây dựng một bài trắc nghiệm khách quan tiêu chuẩn hóa rất phức tạp, có thể tóm tắt

các bước của quy trình đó như sau :

(1) Xác định mục tiêu : Xác định mục tiêu muốn kiểm tra - đánh giá cho rõ ràng. Cần phân

chia nội dung chương trình thành các nội dung cụ thể và xác định tầm quan trọng của từng nội dung đó

để phân bố trọng số.

(2) Lập bảng đặc trưng : Người ta tiến hành lập bảng đặc trưng bằng cách dùng ma trận hai

chiều để phân bố câu hỏi theo trọng số của nội dung và mục tiêu cần kiểm tra. Phân loại từng câu hỏi

trắc nghiệm theo 2 chiều cơ bản : một chiều là chiều các nội dung quy định trong chương trình và

chiều kia là chiều các mục tiêu dạy học hay các yêu cầu kiến thức, kĩ năng, năng lực của HS … cần đạt

được. Số lượng câu hỏi tùy thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi loại mục tiêu và mỗi loại nội dung.

(3) Cá nhân viết câu hỏi.

(4) Trao đổi trong nhóm đồng nghiệp.

(5) Biên tập lại câu hỏi TNKQ và đưa vào ngân hàng câu hỏi.

(6) Lập đề thi và tổ chức thi thử.

(7) Chấm thi và phân tích thống kê các kết quả thi thử.

(8) Chỉnh lí các câu hỏi kém chất lượng và đưa vào ngân hàng.

(9) Lập đề thi từ ngân hàng và tổ chức thi.

(10) Chấm thi và phân tích kết quả.

(11) Công bố kết quả.

Trong toàn bộ quy trình trên, các bước từ (3) đến (8) phải lặp lại nhiều lần để hoàn thiện dần và

tăng số lượng các câu trắc nghiệm trong ngân hàng.

1.1.4. Phân tích và đánh giá một bài trắc nghiệm khách quan loại câu hỏi có nhiều lựa

chọn [18] [26]

Để đánh giá chất lượng câu hỏi hay một bài TNKQ có nhiều đại lượng đặc trưng. Sau đây chỉ

giới thiệu một số đại lượng đặc trưng quan trọng mà nhiều người quan tâm bằng cách giải thích định

tính đơn giản.

1.1.4.1. Phân tích câu hỏi

Để xác định độ khó và độ phân biệt của một câu hỏi người ta tiến hành như sau : Chia

mẫu HS làm 3 nhóm :

 Nhóm điểm cao (H) : từ 25%  27% số HS có điểm cao nhất.

 Nhóm điểm thấp (L) : từ 25%  27% số HS có điểm thấp nhất.

 Nhóm điểm trung bình (M) : từ 46%  50% số HS còn lại.

N

N

H

L

(%)

 Độ khó (K) được tính như sau :

N M N

K = (0 ≤ K ≤ 1 hay 0% ≤ K ≤ 100%)

NH : Số HS thuộc nhóm giỏi trả lời đúng câu hỏi.

NM : Số HS thuộc nhóm trung bình trả lời đúng câu hỏi.

NL : Số HS thuộc nhóm kém trả lời đúng câu hỏi.

N : Tổng số HS tham gia làm bài kiểm tra.

K càng lớn thì câu hỏi càng dễ :

0 ≤ K ≤ 0,2 : là câu hỏi rất khó.

0,2 ≤ K ≤ 0,4 : là câu hỏi hơi khó.

0,4 ≤ K ≤ 0,6 : là câu hỏi trung bình.

0,6 ≤ K ≤ 0,8 : là câu hỏi dễ.

0,8 ≤ K ≤ 1 : là câu hỏi rất dễ.

N

 Độ phân biệt được tính bằng công thức sau :

 N

N L )

(

N

H 

L

H

max

(-1 ≤ P ≤ 1) P =

(NH - NL)max là hiệu số (NH - NL) khi một câu hỏi được toàn thể HS trong nhóm giỏi trả

lời đúng và không có HS nào trong nhóm kém trả lời đúng.

P của phương án đúng càng dương thì câu hỏi đó càng có độ phân biệt cao. P của phương

án mồi càng âm thì câu mồi đó càng hay vì nhử được nhiều HS kém chọn.

Các câu thỏa mãn các tiêu chuẩn sau đây được xếp vào các câu hỏi hay :

 Độ khó nằm trong khoảng 0,4 ≤ K ≤ 0,6.

 Độ phân biệt P ≥ 0,3.

 Câu mồi nhử có tính chất hiệu nghiệm tức là có độ phân biệt âm.

1.1.4.2. Đánh giá một bài trắc nghiệm khách quan

Một bài TNKQ tin cậy để sử dụng KT - ĐG bao gồm những câu hỏi tương đối đạt chuẩn

X

và dựa vào những đặc điểm sau :

a. Trung bình cộng số câu đúng i f N

với : X : số câu hỏi, N : số HS kiểm tra.

fi : số HS trả lời đúng câu hỏi thứ i.

Trung bình cộng số câu trả lời đúng phải vào khoảng X/2.

2

)

X

2

S

b. Phương sai, độ lệch chuẩn của bài trắc nghiệm

i  ( X N

 Phương sai :

Trong đó : X : trung bình cộng số câu đúng.

Xi : số câu trả lời đúng của HS thứ i.

2S

S 

N : số HS tham gia kiểm tra.

 Độ lệch chuẩn :

Độ lệch chuẩn cho biết mức độ khác nhau trong điểm số của một nhóm HS.

c. Độ tin cậy

Độ tin cậy của bài TNKQ là số đo sự sai khác giữa điểm số bài TNKQ và điểm số

thực của HS. Tính chất tin cậy của bài TNKQ cho chúng ta biết mức độ chính xác khi thực hiện phép

đo với dụng cụ đo đã dùng. Trong thực tế cho thấy có nhiều phương pháp làm tăng độ tin cậy nhưng lại

giảm độ giá trị. Vì vậy, một bài TNKQ có thể chấp nhận được nếu thỏa đáng về nội dung và có độ tin

cậy 0,60 ≤ R ≤ 1,00.

Công thức Kuder - Richardson 21 tính hệ số tin cậy :

M

)

1(

M K

R

2

K

1

K 

S

    

  1   

Trong đó : M : điểm trung bình của bài trắc nghiệm.

K : số câu hỏi trong bài trắc nghiệm. S2 : phương sai của bài trắc nghiệm.

d. Độ giá trị

Độ giá trị là giá trị nội dung bài TNKQ. Một bài TNKQ đuợc coi là có giá trị nội

dung khi các câu hỏi trong bài là một mẫu tiêu biểu của tổng thể các kiến thức, kĩ năng, mục tiêu dạy

học. Mức độ giá trị nội dung được ước lượng bằng cách so sánh nội dung của bài TNKQ với nội dung

của chương trình học. Điều này được thể hiện trong quá trình xác định mục tiêu kiểm tra và bảng đặc

trưng để phân bố câu hỏi, lựa chọn câu hỏi.

e. Độ khó của bài trắc nghiệm

Phương pháp đơn giản để xét độ khó của bài trắc nghiệm là đối chiếu điểm trung

bình (mean) của bài trắc nghiệm ấy với điểm trung bình lý tưởng của nó.

Điểm trung bình lý tưởng là trung điểm giữa điểm tối đa có thể có được và điểm

may rủi kì vọng của nó. Điểm may rủi kì vọng này bằng số câu hỏi trắc nghiệm chia với số lựa chọn

cho mỗi câu. Sở dĩ ta lấy điểm trung bình để xác định mức khó hay dễ của bài trắc nghiệm là vì điểm

trung bình bị chi phối hoàn toàn bởi độ khó trung bình của các câu hỏi tạo thành bài trắc nghiệm đó.

Tóm lại : Một bài TNKQ hay là :

 Bài TNKQ đó phải có giá trị tức là nó đo được cái cần đo.

 Bài TNKQ phải có độ tin cậy, một bài TNKQ hay nhưng có độ tin cậy thấp thì cũng không

có ích, một bài TNKQ có độ tin cậy cao nhưng vẫn có thể có độ giá trị thấp, như vậy một bài TNKQ có

độ tin cậy thấp thì không thể có độ giá trị cao.

Để đánh giá độ tin cậy cần chú ý đến sai số đo lường chuẩn, số HS tham gia làm bài kiểm tra và

đặc điểm thống kê của bài TNKQ.

1.2. Cơ sở lý luận phần hóa vô cơ lớp 12 - ban cơ bản [27]

1.2.1. Mục tiêu

1.2.1.1. Đại cương về kim loại

 Kiến thức : HS biết :

 Vị trí, đặc điểm về cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí và hóa học chung của

kim loại, dãy điện hóa của kim loại.

 Khái niệm hợp kim và cấu tạo của hợp kim.

 Các phương pháp điều chế kim loại.

HS hiểu :

 Nguyên nhân gây ra tính chất vật lí chung và tính chất hóa học chung của kim

loại.

HS vận dụng : Biết cách bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.

 Kĩ năng : Rèn kĩ năng :

 Từ cấu tạo của nguyên tử kim loại và tinh thể kim loại suy ra tính chất. Giải

bài tập về kim loại.

 Kĩ năng làm thí nghiệm đơn giản về kim loại.

1.2.1.2. Kim loại kiềm. Kim loại kiềm thổ. Nhôm

 Kiến thức : HS biết :

 Vị trí, cấu tạo, tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm. Tính chất

và ứng dụng một số hợp chất quan trọng của chúng.

 Phương pháp điều chế kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm.

HS hiểu : Nguyên nhân gây ra tính khử mạnh của kim loại kiềm, kim loại kiềm

thổ, nhôm.

 Kĩ năng : Rèn kĩ năng :

 Từ cấu tạo nguyên tử suy ra tính chất.

 Giải bài tập về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm.

 Tiến hành một số thí nghiệm đơn giản.

 Tình cảm, thái độ :

 Có thái độ tích cực, tự giác trong học tập.

 Có tinh thần hợp tác trong lao động.

1.2.1.3. Sắt và một số kim loại quan trọng

 Kiến thức : HS biết :

 Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của sắt và một số hợp chất quan trọng của

sắt. Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép.

 Tính chất và ứng dụng của crom, đồng, niken, kẽm, chì, thiếc.

HS hiểu : Nguyên nhân gây ra tính chất hóa học cơ bản của hợp chất sắt (II) và

hợp chất sắt (III).

 Kĩ năng : Rèn kĩ năng :

 Từ cấu tạo nguyên tử suy ra tính chất. Giải bài tập về sắt. Tiến hành một số thí

nghiệm đơn giản.

 Tình cảm, thái độ :

 Có thái độ tích cực, tự giác trong học tập.

 Có ý thức bảo vệ những đồ vật bằng sắt (chống gỉ).

1.2.1.4. Phân biệt một số chất vô cơ

 Kiến thức :

 Biết nguyên tắc chung nhận biết các ion trong dung dịch và một số chất khí vô

cơ.

 Biết cách dùng thuốc thử để nhận biết một số cation, anion trong dung dịch và

một số chất khí vô cơ.

 Kĩ năng :

 Làm thí nghiệm và quan sát các hiện tượng để nhận biết.

 Tình cảm, thái độ :

 Có ý thức vận dụng những kiến thức đã học vào việc nhận biết một số chất vô

cơ.

1.2.1.5. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường

 Kiến thức : HS biết :

 Vai trò của năng lượng, nhiên liệu, nguyên vật liệu đối với sự phát triển kinh

tế, xã hội.

 Xu thế của thế giới về việc giải quyết năng lượng, nhiên liệu, nguyên vật liệu.

 Vai trò của hóa học đối với việc đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, càng đa dạng

về năng lượng, nhiên liệu, nguyên vật liệu.

 Tình cảm, thái độ :

 HS có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng, nguyên vật liệu. Yêu thích và có

thái độ tích cực trong học tập hóa học.

1.2.2. Nội dung chương trình

1.2.2.1. Đại cương về kim loại

Bài 17. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn và cấu tạo của kim loại

B à i 2 2 .

c ủ a k i m

t ậ p

T í n h c h ấ t

l o ạ i

L u y ệ n

Bài 18. Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại

Bài 19. Hợp kim

B à i 2 3 .

Bài 20. Sự ăn mòn kim loại

l o ạ i

Đ i ề u c h ế k i m

v à s ự ă n m ò n k i m

Bài 21. Điều chế kim loại

L u y ệ n t ậ p

l o ạ i

Bài 24. Thực hành : Tính chất, điều chế kim loại, sự ăn mòn kim loại

Gồm 12 tiết (8 tiết lý thuyết, 3 luyện tập, 1 thực hành).

1.2.2.2. Kim loại kiềm. Kim loại kiềm thổ. Nhôm

Bài 25. Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm

Bài 28. Luyện tập Tính chất kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng

Bài 26. Kim loại kiềm thổ và hợp chất của kim loại kiềm thổ

Bài 27. Nhôm và hợp chất của nhôm

Bài 29. Luyện tập Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

Bài 30. Thực hành : Tính chất của Na, Mg, Al và hợp chất của chúng

Gồm 10 tiết (7 lý thuyết, 2 luyện tập, 1 thực hành).

1.2.2.3. Sắt và một số kim loại quan trọng

Gồm 9 tiết (6 lý thuyết, 2 luyện tập, 1 thực hành).

Bài 31. Sắt

B à i 3 7 .

Bài 32. Hợp chất của sắt

Bài 33. Hợp kim của sắt

L u y ệ n t ậ p :

T í n h c h ấ t h ó a h ọ c c ủ a

s ắ t v à h ợ p c h ấ t c ủ a s ắ t

Bài 34. Crom và hợp chất của crom

c r o m

B à i 3 8 .

Bài 35. Đồng và hợp chất của đồng

c h ấ t c ủ a c h ú n g

, đ ồ n g v à h ợ p

Bài 36. Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

L u y ệ n t ậ p :

T í n h c h ấ t h ó a h ọ c c ủ a

Bài 39. Thực hành : Tính chất hóa học của sắt, đồng và những hợp chất của sắt, crom

1.2.2.4. Phân biệt một số chất vô cơ

Bài 40. Nhận biết một số ion trong dung dịch

Bài 41. Nhận biết một số chất khí

Bài 42. Luyện tập : Nhận biết một số chất vô cơ

Gồm 3 tiết (2 lý thuyết, 1 luyện tập).

1.2.2.5. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường

Bài 43. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế

Bài 44. Hóa học và vấn đề xã hội

Bài 45. Hóa học và vấn đề môi trường

Gồm 3 tiết (3 lý thuyết).

1.2.3. Chuẩn kiến thức và kĩ năng

1.2.3.1. Đại cương về kim loại

Chủ đề Mức độ cần đạt

1. Vị trí và cấu Kiến thức :

tạo của kim loại Biết được : vị trí, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, một số kiểu mạng

tinh thể kim loại phổ biến, liên kết kim loại.

Kĩ năng :

 So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hóa trị.

 Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra được nhận xét.

2. Tính chất của Kiến thức :

Hiểu được : kim loại. Dãy

điện hóa của  Tính chất vật lí chung : có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

kim loại  Tính chất hóa học chung là tính khử (khử phi kim, ion H+ trong nước,

dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối).

 Quy luật sắp xếp trong dãy điện hóa kim loại (các nguyên tử được sắp xếp

theo chiều giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần

tính oxi hóa) và ý nghĩa của nó.

Kĩ năng :

 Dự đoán được chiều phản ứng oxi hóa – khử vào dãy điện hóa.

 Viết được các phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử, chứng

minh tính chất của kim loại.

 Tính thành phần % về khối lượng của kim loại trong hỗn hợp.

3. Hợp kim Kiến thức :

Biết được : Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn điện, dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng

chảy …), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyra).

Kĩ năng :

 Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc

tính của chúng.

 Xác định thành phần % về khối lượng của kim loại trong hợp kim.

4. Sự ăn mòn Kiến thức :

Hiểu được : kim loại

 Các khái niệm : Ăn mòn kim loại, ăn mòn hóa học, ăn mòn điện hóa.

 Điều kiện xảy ra ăn mòn kim loại.

 Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn.

Kĩ năng :

 Phân biệt được ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa ở một số hiện tượng

thực tế.

 Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa

vào những đặc tính của chúng.

5. Điều chế kim Kiến thức :

Hiểu được : Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, loại

nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn).

Kĩ năng :

 Lựa chọn các phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp.

 Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ để rút ra nhận xét về phương pháp

điều chế kim loại.

 Viết các phương trình hóa học điều chế kim loại cụ thể.

 Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định

theo hiệu suất hoặc ngược lại.

1.2.3.2. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

Chủ đề Mức độ cần đạt

1. Kim loại Kiến thức :

Biết được : kiềm và hợp

chất  Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại kiềm. Một số ứng

dụng quan trọng của kim loại kiềm và một số hợp chất.

Hiểu được :

 Tính chất vật lí (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp).

Tính chất hóa học : Tính khử mạnh nhất trong số các kim loại (phản ứng với nước,

axit, phi kim).

 Trạng thái tự nhiên của NaCl. Phương pháp điều chế kim loại kiềm.

 Tính chất hóa học của một số hợp chất : NaOH NaHCO3, Na2CO3, KNO3.

Kĩ năng :

 Dự đoán tính chất hóa học của đơn chất và một số hợp chất kim loại kiểm.

Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ rút ra được nhận xét về tính chất, phương

pháp điều chế.

 Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của kim loại

kiềm và một số hợp chất của chúng, viết sơ đồ điện phân điều chế kim loại kiềm.

 Tính thành phần % về khối lượng muối kim loại kiềm trong hỗn hợp phản

ứng.

2. Kim loại Kiến thức :

Biết được : kiềm thổ và hợp

chất  Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của kim loại kiềm

thổ. Tính chất hóa học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O.

 Khái niệm về nước cứng, tác hại của nước cứng, cách làm mềm nước cứng.

 Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch.

Hiểu được : Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.

Kĩ năng :

 Dự đoán, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa

học chung của kim loại kiềm thổ, tính chất của Ca(OH)2.

 Viết các phương trình hóa học dạng phân tử và ion thu gọn minh họa tính

chất hóa học.

 Tính thành phần % về khối lượng của muối trong hỗn hợp.

3. Nhôm Kiến thức :

Biết được : Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí, trạng thái tự

nhiên, ứng dụng của nhôm.

Hiểu được :

 Nhôm là kim loại có tính khử khá mạnh. Nguyên tắc và sản xuất nhôm

bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.

Kĩ năng :

 Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận

biết ion nhôm.

 Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của nhôm.

 Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm. Xác định thành phần

% về khối lượng của nhôm trong hỗn hợp kim loại đem phản ứng.

4. Hợp chất của Kiến thức :

Biết được : nhôm

 Tính chất vật lí và ứng dụng của một số hợp chất của nhôm. Tính chất

lưỡng tính của Al2O3, Al(OH)3. Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch.

Kĩ năng :

 Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của

nhôm và nhận biết ion nhôm.

 Viết các phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn (nếu có) minh

họa tính chất hóa học của hợp chất nhôm.

 Sử dụng và bảo quản hợp lí các đồ dùng bằng nhôm. Tính khối lượng boxit

để sản xuất lượng nhôm xác định theo hiệu suất phản ứng.

1.2.3.3. Sắt và một số kim loại quan trọng

Chủ đề Mức độ cần đạt

1. Sắt Kiến thức :

Biết được :

 Vị trí, cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt. Tính chất

hóa học của sắt.

 Sắt trong tự nhiên (các oxit sắt, FeCO3, FeS2).

Kĩ năng :

 Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của

sắt.

 Viết các phương trình hóa học minh họa tính khử của sắt. Tính thành phần

% về khối lượng sắt trong hỗn hợp phản ứng. Xác định tên kim loại dựa vào số

liệu thực nghiệm.

2. Hợp chất của Kiến thức :

Biết được : Tính chất vật lí, nguyên tắc điều chế và ứng dụng của một số hợp chất sắt

của sắt.

Hiểu được :

 Tính khử của hợp chất sắt (II) : FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). Tính oxi hóa

của hợp chất sắt (III) : Fe2O3, Fe(OH)3, muối sắt (III).

Kĩ năng :

 Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của

các hợp chất của sắt.

 Viết các phương trình hóa học dạng phân tử và ion thu gọn minh họa tính

chất hóa học.

 Nhận biết được ion Fe2+, Fe3+ trong dung dịch.

 Tính thành phần % về khối lượng của các muối sắt hoặc oxit trong phản

ứng. Xác định công thức hóa học của oxit sắt theo số liệu thực nghiệm.

3. Hợp kim của Kiến thức :

Biết được : sắt

 Khái niệm và phân loại gang, sản xuất gang, thép. Ứng dụng của gang và

thép.

Kĩ năng :

 Quan sát mô hình, hình vẽ, sơ đồ … rút ra được nhận xét về nguyên tắc và

quá trình sản xuất gang, thép.

 Viết các phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa – khử xảy ra

trong lò luyện gang, luyện thép.

 Phân biệt được một số đồ dùng bằng gang, thép.

 Sử dụng và bảo quản hợp lí một số hợp kim của sắt. Tính khối lượng

quặng sắt cần thiết để sản xuất một lượng gang xác định theo hiệu suất.

4. Crom và hợp Kiến thức :

Biết được : chất của crom

 Vị trí, cấu hình electron hóa trị, tính chất vật lí của crom, các số oxi hóa

trong hợp chất; tính chất hóa học của crom. Tính chất của crom (III), tính chất

của hợp chất crom (VI).

Kĩ năng :

 Dự đoán và kết luận về tính chất của crom và một số hợp chất. Viết các

phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của crom và hợp chất crom.

 Tính thể tích hoặc nồng độ dung dịch K2Cr2O7 tham gia phản ứng.

5. Đồng và hợp Kiến thức :

Biết được : chất của đồng

 Vị trí, cấu hình electron hóa trị, tính chất vật lí, ứng dụng của đồng. Đồng

là kim loại có tính khử.

 Tính chất của CuO, Cu(OH)2, CuSO4.5H2O. Ứng dụng của đồng và hợp

chất.

Kĩ năng :

 Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất của đồng và hợp chất

của đồng. Sử dụng và bảo quản hợp lí dựa vào các tính chất của nó.

 Tính thành phần % về khối lượng đồng và hợp chất đồng trong hỗn hợp.

6. Sơ lược về Kiến thức :

Biết được : niken, kẽm, chì,

thiếc  Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron hóa trị của niken, kẽm, chì

và thiếc.

 Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng quan trọng của chúng.

Kĩ năng :

 Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất của mỗi kim loại cụ thể.

Sử dụng và bảo quản hợp lí đồ dùng làm bằng các kim loại niken, kẽm, thiếc và

chì.

 Tính thành phần % về khối lượng kim loại trong hỗn hợp phản ứng.

1.2.3.4. Phân biệt một số chất vô cơ

Chủ đề Mức độ cần đạt

1. Nhận biết Kiến thức :

Biết được : một số ion

trong dung  Các phản ứng đặc trưng được dùng để nhận biết một số cation và anion

dịch trong dung dịch.

 Cách tiến hành nhận biết các ion riêng biệt trong dung dịch.

Kĩ năng : Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm nhận biết một số ion cho trước

trong một số lọ không dán nhãn.

2. Nhận biết Kiến thức :

Biết được : một số chất

khí  Các phản ứng đặc trưng được dùng để nhận biết một số chất khí. Cách tiến

hành nhận biết một số chất khí riêng biệt.

Kĩ năng : Giải lí thuyết một số bài tập thực nghiệm nhận biết một số chất khí cho

trước trong một số lọ không dán nhãn.

1.2.3.5. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường

Chủ đề Mức độ cần đạt

1. Hóa học và Kiến thức :

Biết được : Vai trò của hóa học đối với sự phát triển kinh tế. vấn đề phát

triển kinh tế Kĩ năng :

 Tìm thông tin và trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng, xử

lí thông tin và rút ra nhận xét về các vấn đề trên.

 Giải quyết một số tình huống trong thực tế về tiết kiệm năng lượng, nhiên

liệu, vật liệu, chất phế thải …

 Tính khối lượng chất, vật liệu, năng lượng sản xuất được bằng con đường

hóa học.

2. Hóa học và Kiến thức :

Biết được : Hóa học đã góp phần thiết thực giải quyết các vấn đề về lương thực, vấn đề xã hội

thực phẩm, tơ sợi, thuốc chữa bệnh, thuốc cai nghiện ma túy.

Kĩ năng :

 Tìm thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng và trong bài học, xử

lí thông tin, rút ra kết luận về các vấn đề trên.

 Giải quyết một số tình huống trong thực tiễn về thuốc chữa bệnh, lương

thực, thực phẩm.

3. Hóa học và Kiến thức :

Biết được : vấn đề môi

trường  Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường, ô nhiễm không khí, ô nhiễm đất,

nước. Vấn đề về ô nhiễm môi trường có liên quan đến hóa học.

 Vấn đề bảo vệ môi trường trong đời sống, sản xuất và học tập có liên quan

đến hóa học.

Kĩ năng :

 Tìm được thông tin trong bài học, trên các phương tiện thông tin đại chúng

về vấn đề ô nhiễm môi trường. Xử lí các thông tin, rút ra nhận xét về một số vấn

đề ô nhiễm và chống ô nhiễm môi trường.

 Vận dụng để giải quyết một số tình huống về môi trường trong thực tiễn.

Tính toán lượng khí thải, chất thải trong phòng thí nghiệm và trong sản xuất.

1.3. Cơ sở lý luận về SQL Sever 2000 [29]

1.3.1. Giới thiệu

SQL Server 2000 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database Management

System (RDBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa Client Computer và SQL Server

Computer. Một RDBMS bao gồm databases, database engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu

và các bộ phận khác nhau trong RDBMS.

SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large

Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server

2000 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-

Commerce Server, Proxy Server ...

SQL Server có 7 editions : Enterprise, Standard, Personal, Developer, Desktop

Engine (MSDE), Win CE, Trial. Trong đó Personal được tối ưu hóa để chạy trên PC nên có thể cài đặt

trên hầu hết các phiên bản Windows kể cả Windows 98. Chúng tôi đề nghị bạn sử dụng bản SQL

Server này.

1.3.2. Cài đặt SQL Server 2000

 Ở màn hình thứ nhất sau khi chạy install, chọn SQL Server 2000 Components để cài đặt.

 Ở màn hình thứ hai Install Components, bạn chọn Install Database Server.

 Ở màn hình Computer Name, chọn Local Computer.

 Ở màn hình Installation Selection, chọn Create a new instance of SQL Server, or install

Client Tools.

 Ở màn hình User Information, nhập tên và công ty của bạn.

 Ở màn hình Software License Agreement, chọn Yes.

 Ở màn hình Install Definition, bạn chọn Client and Server Tools.

 Ở màn hình Setup Type, chọn Typical.

 Ở màn hình Service Accounts, chọn Use the Local System account.

 Ở màn hình Authentication Mode nhớ chọn Mixed Mode.

 Các bước sau các bạn cứ chọn Next để cài đặt.

Sau khi install bạn sẽ thấy một icon nằm ở góc phải bên dưới màn hình, đây chính là Service

Manager. Bạn có thể Start, Stop các SQL Server services dễ dàng bằng cách double-click vào icon này.

Chú ý là Service Manager phải được Start khi thực hiện các chương trình liên quan đến SQL Server.

Nếu icon Service Manager không thấy xuất hiện ở góc phải màn hình thì chúng ta chọn Start -

Programs - Microsoft SQL Server - Service Manager và bạn có thể Start, Stop các SQL Server Service.

1.3.3. Backup hoặc Restore database

Vào Start - Programs - Microsoft SQL Server - Enterprise Manager. Chạy chương trình

này lên.

1.3.3.1. Backup

Sau khi chạy chương trình Enterprise Manager lên thì bạn bung lần lượt các nút trên

cây thư mục bên tay trái cho đến khi tới mục Databases, lúc này bạn muốn Backup database nào thì

click chuột phải vào database đó rồi chọn All Taks - Backup Database như hình sau :

Ở ô Database bạn sẽ chọn database cần backup. Ô Name để bạn nhập tên backup, ở đây

bạn không cần thay đổi và bạn chỉ thay đổi nếu database bạn cần backup không đúng. Ở phần

Destination nếu chưa có vị trí đích mà bạn sẽ lưu file backup này thì bạn sẽ ấn nút Add để nhập đường

dẫn. Ở phần check FileName nhập tên của file backup cần lưu , lưu ý tên file nên đặt cùng tên với tên

database. Sau đó bấm OK để hoàn thành vịệc Backup.

1.3.3.2. Restore

Để restore database đầu tiên bạn cần làm là tạo 1 database cùng tên trong SQL Server

bằng cách chạy Enterprise Manager, sau đó bung ra đến mục database, rồi click chuột phải vào mục

database chọn “New Database”, sau đó sẽ xuất hiện hộp thoại bạn chỉ cần nhập tên database mà bạn

cần restore và nhấn nút OK.

Sau đó click chuột phải tiếp vào mục database và chọn All Tasks - “Restore Database”

để mở hộp thoại Restore database lên.

Check vào mục From Device ở hàng Restore, ở khung “Parameter” ấn nút “Select

Devices”.

Sau đó nhấn nút Add, ở phần FileName bạn chỉ đường dẫn đến file backup, sau đó nhấn

nút OK.

1.4. Thực trạng việc xây dựng hệ thống bài tập TNKQ và việc sử dụng chương trình TNKQ

trên máy vi tính

1.4.1. Mục đích điều tra

 Nắm được quy trình GV xây dựng hệ thống bài tập TNKQ và việc sử dụng chương trình

TNKQ trên máy vi tính để KT - ĐG kết quả học tập của HS.

 Nắm được việc tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà của HS như thế nào.

1.4.2. Phương pháp và đối tượng điều tra

 Phương pháp điều tra : Dùng phiếu điều tra, phỏng vấn.

 Đối tượng điều tra : GV dạy học Hóa học, HS vừa mới tốt nghiệp THPT và đang học lớp

12.

1.4.3. Kết quả điều tra

Bảng 1.1. Danh sách các trường được điều tra về việc xây dựng hệ thống bài tập TNKQ và việc sử

dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính

Đối tượng điều tra Stt Tên trường GV HS

1 1 Lê Hồng Phong

2 2 Mạc Đĩnh Chi

5 50 Trường Chinh 3

8 50 Lý Tự Trọng 4

7 50 Vĩnh Lộc 5

1 Nhơn Trạch 6

1 Đinh Tiên Hoàng 7

1 Dưỡng Điềm 8

1 Vĩnh Cửu 9

1 10 Tân Phú

1 11 Ngô Quyền

Tổng 29 150

1.4.3.1. Kết quả điều tra GV

Câu 1. Trong quá trình KT – ĐG kết quả học tập bộ môn hóa học ở lớp 12, thầy cô thường

xuyên sử dụng phương pháp KT – ĐG nào?

 65,5% GV thường xuyên sử dụng TNKQ.

 27,6% GV thường xuyên sử dụng TNKQ kết hợp TNTL.

 6,9% GV có ý kiến khác : Kết hợp Kiểm tra miệng, TNKQ và TNTL.

Câu 2. Khi soạn câu hỏi TNKQ, thầy cô tuân theo các bước nào trong quy trình soạn 1 bài

TNKQ sau đây?

 41,4% GV tuân theo bước thứ 3, 10, 11.

 17,2% GV tuân theo bước thứ 1, 2, 3, 10, 11.

 6,9%% GV tuân theo bước thứ 3, 4, 10, 11.

 6,9% GV tuân theo bước thứ 1, 2, 3, 4, 5, 10, 11.

 27,6% GV tuân theo bước thứ 2, 3, 10, 11.

Câu 3. Thầy cô đã từng sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính để KT - ĐG kết quả

học tập của HS chưa?

 17,2% GV đã từng sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính.

 82,8% GV chưa từng sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính.

Câu 4. Theo thầy cô, thuận lợi khi sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính để KT - ĐG

kết quả học tập của HS là gì?

 65,5% GV đồng ý với ý kiến thứ 1 là tiết kiệm được thời gian chấm bài.

 86,2% GV đồng ý với ý kiến thứ 2 là cho kết quả làm bài ngay sau khi HS hoàn tất bài kiểm

tra.

 34,5% GV đồng ý với ý kiến thứ 3 là quản lí được toàn bộ điểm số của HS ở từng bài kiểm

tra.

 89,7% GV đồng ý với ý kiến thứ 4 là chỉnh sửa đề thi dễ dàng.

 79,3% GV đồng ý với ý kiến thứ 5 là ít tốn tiền photo đề thi cho HS.

 58,6% GV đồng ý với ý kiến thứ 6 là mỗi HS làm trên một máy riêng với những mã đề khác

nhau nên tránh được hiện tượng “copy bài” của nhau.

 65,5% GV đồng ý với ý kiến thứ 7 là cho kết quả đáng tin cậy.

 82,8% GV đồng ý với ý kiến thứ 8 là có thể kiểm tra được kiến thức về thí nghiệm hóa học

một cách trực quan hơn.

Câu 5. Theo thầy cô, khó khăn khi sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính để KT -

ĐG kết quả học tập của HS là gì?

 20,7% GV đồng ý với ý kiến thứ 1 là trình độ tin học của HS kém.

 75,9% GV đồng ý với ý kiến thứ 2 là không có đủ phòng máy vi tính.

 93,1% GV đồng ý với ý kiến thứ 3 là chưa có chương trình TNKQ trên máy vi tính.

 62,1% GV đồng ý với ý kiến thứ 4 là đòi hỏi GV phải có một trình độ tin học nhất định.

 Ý kiến khác :

 GV không biết điểm sai của HS khi làm bài.

 Phải có một ngân hàng đề phong phú và hay.

 Không thể kiểm tra kiến thức theo từng chuyên đề hoặc tổng hợp, chung một số chương

thay vì chỉ có kiểm tra toàn chương trình.

 Phần mềm chưa tích hợp được các font chữ, chưa kết hợp được với các phần mềm ứng

dụng khác như các phần mềm hóa học, equation …

Câu 6. Thầy cô có mong muốn có hệ thống bài tập TNKQ phần hóa vô cơ lớp 12 - ban cơ

bản và chương trình trắc nghiệm trên máy vi tính không?

 69% GV rất mong muốn có hệ thống bài tập TNKQ.

 31% GV mong muốn có hệ thống bài tập TNKQ.

1.4.3.2. Kết quả điều tra HS

Câu 1. Việc tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà của em diễn ra như thế nào?

 42,7% HS thường xuyên tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà.

 30,7% HS thỉnh thoảng tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà.

 26,6% HS không tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà.

Câu 2. Khi tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà em gặp khó khăn nào?

 10% HS cho rằng lượng bài tập GV cho không đủ.

 65,3% HS cho rằng bài tập không có đáp án nên không biết mình làm đúng hay sai.

 28% HS không có ý kiến.

Câu 3. Em có từng sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính để tự học, tự rèn luyện

kiến thức chưa?

 16,7% HS đã từng sử dụng.

 83,3% HS chưa sử dụng.

Câu 4. Em có mong muốn có phần mềm trắc nghiệm trên máy vi tính để tự học, tự rèn luyện

kiến thức không?

 53,3% HS rất mong muốn.

 33,3% HS mong muốn.

 13,3% HS không mong muốn.

1.4.3.3. Phân tích kết quả điều tra

a. Phân tích kết quả điều tra GV

 65,5% GV sử dụng TNKQ hoàn toàn để KT - ĐG kết quả học tập của HS,

34,5% GV ngoài sử dụng TNKQ còn sử dụng kết hợp với kiểm tra miệng và TNTL. Tuy nhiên, hầu

như không GV nào tuân theo đúng quy trình xây dựng bài tập TNKQ, cá nhân GV tự soạn bài tập rồi

cho HS kiểm tra, chấm điểm và công bố kết quả. Tìm hiểu chúng tôi biết được rằng không phải GV

không biết quy trình xây dựng bài tập TNKQ mà do GV phải dạy nhiều lớp, nhiều trường nên không

có đủ thời gian làm theo đúng quy trình, và GV cũng biết được rằng nếu làm không đúng theo quy

trình thì cũng sẽ có những bài tập không hay, không đạt yêu cầu. GV cũng mong muốn là sẽ có một hệ

thống bài tập TNKQ có độ tin cậy để họ sử dụng làm tài liệu tham khảo trong quá trình dạy học của

mình.

 82,8% GV chưa từng sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính, qua tìm

hiểu chúng tôi biết được nguyên nhân là do điều kiện cơ sở vật chất nhà trường không có đủ máy vi

tính, và do không có sẵn chương trình TNKQ hay đã có nhưng khó sử dụng. Và GV cho biết thêm là

có một số chương trình TNKQ trên máy vi tính chưa tích hợp được font chữ, chưa liên kết được với

các phần mềm hóa học, equation …, chỉ mới kiểm tra kiến thức theo toàn chương trình chứ chưa kiểm

tra được kiến thức theo từng chuyên đề hay tổng hợp, chưa trộn được kiến thức ở một số chương lại

với nhau.

b. Phân tích kết quả điều tra HS

 73,4% HS có tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà, chỉ có 26,6% HS là không

tự học ở nhà. Tìm hiểu chúng tôi biết nguyên nhân là do các em này lười học, ham chơi điện tử, game,

online. 65,3% HS gặp khó khăn trong việc tự rèn luyện kiến thức ở nhà vì bài tập không có đáp án nên

nhiều khi các em không biết mình làm có đúng hay không.

 83,3% HS chưa từng sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính để tự học

và có 86,6% HS mong muốn có chương trình TNKQ để tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà để nâng

cao kết quả học tập của mình.

Kết luận chương 1

Ở chương này chúng tôi trình bày những vấn đề về cơ sở lí luận của đề tài :

 Đầu tiên, chúng tôi nghiên cứu cơ sở lí luận về TNKQ, tìm hiểu quy trình xây dựng một bài

TNKQ, các chỉ số để đánh giá 1 câu hỏi TNKQ và bài TNKQ như độ khó, độ phân biệt, hệ số tin cậy,

độ lệch chuẩn, phương sai, điểm trung bình, độ khó của bài.

 Tiếp theo, chúng tôi nghiên cứu mục tiêu dạy học, nội dung chương trình, chuẩn kiến thức

và kĩ năng phần hóa vô cơ lớp 12 - ban cơ bản để xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ.

 Chúng tôi nghiên cứu cơ sở lí luận về SQL Server 2000, tìm ra những thuật giải để lập trình

và viết chương trình TNKQ trên máy vi tính.

 Chúng tôi đã tiến hành điều tra thực trạng việc xây dựng hệ thống bài tập TNKQ, việc sử

dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính của GV để KT - ĐG kết quả học tập của HS và điều tra việc

tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà của HS. Chúng tôi nhận thấy rằng hầu hết GV đều không tuân theo

đúng quy trình xây dựng bài tập TNKQ và hầu như chưa có sẵn chương trình TNKQ trên máy vi tính

để KT - ĐG kết quả học tập của HS. Việc tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà của HS còn gặp nhiều

khó khăn do bài tập tự rèn luyện chưa có đáp án và cũng chưa có công cụ nào hỗ trợ việc tự học cho

các em cả. Điều này càng cho thấy tính cấp thiết của đề tài.

Trên cơ sở đó, chúng tôi tiến hành xây dựng hệ thống bài tập TNKQ theo đúng quy trình, có độ

tin cậy cao và thiết kế trên máy vi tính sẽ được trình bày lần lượt ở chương 2 và chương 3.

CHƯƠNG 2.

XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN CÓ ĐỘ TIN

CẬY CAO

Để xây dựng hệ thống bài tập TNKQ có độ tin cậy cao, chúng tôi tiến hành theo đúng quy trình

như đã trình bày ở mục [1.1.3]. Cụ thể như sau :

2.1. Lập bảng đặc trưng nội dung kiểm tra – đánh giá

Trên cơ sở mục tiêu và nội dung dạy học, chúng tôi xác định mục tiêu và nội dung kiểm tra –

đánh giá kết quả học tập phần hóa vô cơ lớp 12 – Ban cơ bản. Chúng tôi tiến hành liệt kê, thử nghiệm

xếp hạng, gán trọng số và lập bảng đặc trưng cho mỗi nội dung cần kiểm tra ở mỗi chương.

2.1.1. Chương Đại cương kim loại

Stt

Bài

Nội dung

Trọng số

Biết Hiểu

1

Vị trí kim loại trong bảng tuần hoàn

2

Yêu cầu Vận dụng 2 2 3

2 2 2 2 2

Tổng hợp 2 2 2 2

1 1 3 2 2

1 5 6 5 8 9

Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại

3

3

1

2

8 1

3 Hợp kim

3

1

1 2

1 2

1 2 7

4 Sự ăn mòn kim loại

2

2

4

5 Điều chế kim loại

Vị trí Cấu tạo Toán Tính chất vật lí Tính chất hóa học Dãy điện hóa của kim loại Toán Khái niệm, tính chất, ứng dụng Toán Khái niệm Các dạng ăn mòn kim loại Chống ăn mòn kim loại Nguyên tắc Phương pháp

2 14

1 1 15

2 19

2 17

Tổng

1 7 65

2.1.2. Chương Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm

Yêu cầu

Stt

Bài

Nội dung

Biết Hiểu

1 Kim loại kiềm

1 2

1 1 2 1

Vận dụng 2

Tổng hợp

Trọng số 2 1 4 3

Vị trí Tính chất vật lí Tính chất hóa học Ứng dụng. Trạng thái tự nhiên. Điều chế

1

2

3

6

2 Hợp chất kim NaOH, NaHCO3, Na2CO3

loại kiềm

2

2

3

7

3

Kim loại kiềm thổ

4

1 1 1 3

2 3 2

1 1 4

2 3

1 1 4 9 9

Hợp chất kim loại kiềm thổ

5 Nước cứng

6 Nhôm

1 1 1 3 1

1 1 2 5

3 1

2 1 5 1 1 9 1

2

2 5

6

3

2 16

Al(OH)3,

7

Hợp chất của nhôm

Toán kim loại kiềm và hợp chất Vị trí Tính chất vật lí Tính chất hóa học Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4 Toán kim loại kiềm thổ và hợp chất Khái niệm Tác hại Cách làm mềm nước cứng Vị trí Tính chất vật lí Tính chất hóa học Ứng dụng. Trạng thái tự nhiên Sản xuất nhôm Al2O3, Al2(SO4)3 Nhận biết Toán nhôm và hợp chất

19

3 35

2 2 27

2 4 17

Tổng

4 9 98

2.1.3. Chương Sắt và một số kim loại quan trọng

Stt

Bài

Nội dung

Trọng số

Biết Hiểu

1 Sắt

2

Hợp chất của sắt

3

Hợp kim của sắt

Yêu cầu Vận dụng 1 2 3 6

4 5 2 2 2 1

Tổng hợp 3 1 1 2 4 2

1 1 2 1 1 1 1

1 1 10 2 8 7 12 3 2 2 1

4

Crom và hợp chất của crom

5

Đồng và hợp chất của đồng

2 2 1 3 1 2 4

1 2 1 2

1 1 2 2

2 1 1 1 1

4 5 3 2 1 1 3 3 5 6

Vị trí Tính chất vật lí Tính chất hóa học Trạng thái tự nhiên Hợp chất Fe(II) Hợp chất Fe(III) Toán sắt và hợp chất Gang Thép Toán Vị trí, tính chất vật lí Tính chất hóa học Hợp chất crom (III) Hợp chất crom (VI) Toán Vị trí Tính chất vật lí Tính chất hóa học Hợp chất của đồng Toán Niken, kẽm, chì, thiếc

6

Sơ về lược niken, kẽm, chì, thiếc

14

31

18

19

Tổng

82

2.1.4. Chương Phân biệt một số chất vô cơ

Stt

Nội dung

Trọng số

Biết Hiểu

1 Nhận biết một số ion trong dung dịch 2 Nhận biết một số chất khí

2 1 3

Yêu cầu Vận dụng 2 2 4

3 2 5

Tổng hợp 4 2 6

Tổng

11 7 18

2.1.5. Chương Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường

Stt

Nội dung

Trọng số

Biết Hiểu

1 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế 2 Hóa học và vấn đề xã hội 3 Hóa học và vấn đề môi trường

2 2 3 7

Yêu cầu Vận dụng 1 2 2 5

2 3 4 9

Tổng hợp 1 1 1 3

Tổng

6 8 10 24

2.2. Xây dựng hệ thống bài tập TNKQ có độ tin cậy cao

Trên cơ sở bảng đặc trưng nội dung KT - ĐG, chúng tôi tiến hành viết câu hỏi TNKQ với số

lượng câu hỏi lớn hơn số lượng câu hỏi trong bảng đặc trưng, với 4 mức độ : biết, hiểu, vận dụng và

tổng hợp. Sau đó, chúng tôi trao đổi trong nhóm đồng nghiệp, cụ thể là tổ Hóa - Trường THPT Trường

Chinh - Q.12 :

Bảng 2.1. Danh sách GV trao đổi hệ thống bài tập TNKQ

Họ tên Thâm niên công tác Stt

Thầy Nguyễn Anh Minh - tổ trưởng 1 14 năm

2 Cô Đồng Thị Như Thảo 12 năm

3 Cô Trần Thị Nhung 12 năm

4 Cô Vũ Thị Hải Duyên 6 năm

Sau khi đồng nghiệp nhận xét, đóng góp ý kiến về tính khoa học, tính chính xác của hệ thống

bài tập TNKQ, chúng tôi biên soạn lại và đưa vào ngân hàng câu hỏi. Tiến hành lập đề thi và tổ chức

thi. Cụ thể như sau :

 Chương Đại cương kim loại : Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm trên 4 lớp ở

trường THPT Trường Chinh - Q.12 :

Stt Lớp Sỉ số GV thực nghiệm SL câu

1 12C3 47 Cô Đồng Thị Như Thảo 20

2 12C4 47 Thầy Nguyễn Anh Minh 20

3 12C5 48 Cô Trần Thị Nhung 30

4 12C8 46 Cô Đồng Thị Như Thảo 15

85 Tổng 188

 Chương Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm : Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư

phạm trên 8 lớp, ở 3 trường THPT : Trường Chinh - Q.12, Đa Phước - Bình Chánh và Trương Vĩnh Kí

- Tân Phú :

Stt Trường Lớp Sỉ số GV thực nghiệm SL câu

1 12C4 47 Thầy Nguyễn Anh Minh 30 Trường 2 12C11 47 Thầy Nguyễn Anh Minh

Chinh 3 12C7 45 Cô Đồng Thị Như Thảo 30

12C10 48 Cô Đồng Thị Như Thảo 20 4

5 12A3 32 Cô Phạm Thị Thanh Nhàn Đa 20 Phước 6 12A6 37 Cô Phạm Thị Thanh Nhàn

7 12A4 25 Thầy Lê Tấn Diện Trương 40 8 Vĩnh Kí 12A12 35 Thầy Lê Tấn Diện

140 Tổng 316

 Chương Sắt và một số kim loại quan trọng : Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm

trên 7 lớp, ở 2 trường THPT : Trường Chinh - Q.12 và Đa Phước - Bình Chánh :

Stt Trường Lớp Sỉ số GV thực nghiệm SL câu

1 12C4 47 Thầy Nguyễn Anh Minh 15 2 12C6 47 Cô Trần Thị Nhung Trường 3 12C8 46 Cô Đồng Thị Như Thảo 30 Chinh 4 12C9 47 Cô Trần Thị Nhung 30

5 12C11 47 Thầy Nguyễn Anh Minh 30

6 12A1 30 Cô Phạm Thị Thanh Nhàn Đa 20 Phước 7 12A2 31 Cô Phạm Thị Thanh Nhàn

125 Tổng 295

 Chương Phân biệt một số chất vô cơ : Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm trên 2 lớp

ở trường THPT Trường Chinh - Q.12 :

Stt Lớp Sỉ số GV thực nghiệm SL câu

1 12C5 48 Cô Trần Thị Nhung 15

2 12C6 47 Cô Trần Thị Nhung 15

30 Tổng 95

 Chương Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường : Chúng tôi xây dựng

được 24 câu, tiến hành thực nghiệm lồng ghép vào các bài kiểm tra ở các chương như sau :

Chương SL câu lồng ghép vào Stt

Đại cương kim loại 3 1

2 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 3

Sắt và một số kim loại quan trọng 8 3

Phân biệt một số chất vô cơ 10 4

Tổng 24

Sau khi có kết quả thi TNKQ, chúng tôi tiến hành xử lí kết quả theo các tiêu chí đề ra ở mục

[1.1.4]. Đánh giá chất lượng câu hỏi bằng độ khó và độ phân biệt; đánh giá bài kiểm tra TNKQ bằng

hệ số tin cậy, độ lệch chuẩn, điểm trung bình, điểm trung bình lý tưởng, độ khó của bài, độ khó vừa

phải bằng phần mềm đánh giá TNKQ của ThS Lý Minh Tiến - Giảng viên khoa tâm lí giáo dục -

Trường ĐHSP Tp.HCM. Chỉnh lí các câu hỏi kém chất lượng và đưa vào ngân hàng câu hỏi. Cuối

cùng, chúng tôi hoàn thiện được 288 câu hỏi TNKQ phần hóa vô cơ lớp 12 - ban cơ bản. Cụ thể như

sau :

Stt Chương SL câu

1 Đại cương kim loại 62

2 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 99

Sắt và một số kim loại quan trọng 89 3

Phân biệt một số chất vô cơ 16 4

5 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã 22

hội, môi trường

Tổng 288

Toàn bộ hệ thống bài tập TNKQ phần hóa vô cơ lớp 12 - ban cơ bản lần lượt được trình bày từ

mục [2.2.1] đến mục [2.2.5].

(Vì độ dài luận văn có giới hạn nên đáp án chúng tôi để ở phần phụ lục).

2.2.1. Chương Đại cương kim loại

Câu 1. Vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn là

A. từ nhóm IB đến nhóm VIIIB.

B. nhóm IA (trừ hidro), IIA, IIIA (trừ bo) và một phần của nhóm IVA, VA, VIA.

C. gồm các nguyên tố họ Lantan và Actini.

D. cả A, B, C đều đúng.

Câu 2. Chọn câu phát biểu sai.

A. Mạng tinh thể kim loại gồm các ion dương dao động liên tục ở các nút mạng và các electron tự

do chuyển động hỗn loạn giữa các ion dương.

B. Nguyên tử của nguyên tố kim loại chỉ nhường electron thành ion dương, không bao giờ nhận

electron trở thành ion âm.

C. Nguyên tử của tất cả các nguyên tố kim loại đều có ít electron (1,2 hoặc 3 electron) ở các phân

lớp ngoài cùng.

D. Liên kết kim loại là liên kết giữa các ion dương kim loại nhờ lực hút tĩnh điện của các electron

tự do.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong cùng chu kì, nguyên tử kim loại có bán kính nhỏ hơn nguyên tử phi kim.

B. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại thường có ít (1 đến 3 electon).

C. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử phi kim thường có từ 4 đến 7 electron.

D. Trong cùng nhóm, số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử thường bằng nhau.

Câu 4. Mạng tinh thể kim loại gồm có

A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.

B. nguyên tử kim loại và các electron độc thân.

C. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.

D. ion kim loại và các electron độc thân.

Câu 5. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào?

A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.

B. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.

C. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim.

D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng.

Câu 6. Kim loại khác nhau thì có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định

bởi

A. khối lượng riêng khác nhau.

B. mật độ electron tự do khác nhau.

C. kiểu mạng tinh thể khác nhau.

D. mật độ ion dương khác nhau.

Câu 7. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất và kim loại có tính dẻo nhất lần lượt là

A. Vàng và bạc. C. Đồng và vàng.

B. Bạc và vàng. D. Nhôm và đồng.

Câu 8. Kim loại độ cứng lớn nhất và kim loại mềm nhất lần lượt là

A. Vonfam và natri. C. Sắt và liti.

B. Crom và xesi. D. Đồng và kali.

Câu 9. Khi nhiệt độ của kim loại càng cao thì độ dẫn điện của kim loại

C. không thay đổi. A. càng giảm.

B. càng tăng. D. không xác định được.

Câu 10. Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng những

chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?

A. Bột sắt. C. Nước.

B. Bột than. D. Bột lưu huỳnh.

Câu 11. Ion nguyên tử kim loại M3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình

electron của nguyên tử M là A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s2.

Câu 12. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là

A. Tính oxi hóa. C. Tính axit.

B. Tính bazơ. D. Tính khử.

Câu 13. Trong các phản ứng hóa học, vai trò của kim loại và ion kim loại như thế nào?

A. Đều là chất khử.

B. Kim loại là chất oxi hóa, ion kim loại là chất khử.

C. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hóa.

D. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa.

Câu 14. Dãy kim loại tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường là

C. Be, Cs, Al, Hg. A. K, Na, Ca, Ba.

D. Al, Hg, Cs, Sr. B. Fe, Zn, Li, Au.

Câu 15. Nhóm kim loại nào sau đây mà mỗi chất đều không tan trong cả axit HNO3 đặc, nóng và

axit H2SO4 đặc, nóng?

C. Ag, Pt, Au. A. Cu, Pb.

D. Pt, Au. B. Ag, Pt.

Câu 16. Khi cho các chất Ag, Cu, CuO, Al, Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thì các chất nào đều bị

tan hết?

B. Al. Fe, Ag. A. Cu, Ag, Fe.

C. Cu, Al, Fe. D. CuO, Al, Fe.

Câu 17. Trường hợp nào sau đây không tạo ra kim loại?

A. Mg + dung dịch Pb(NO3)2. C. Na + dung dịch Cu(NO3)2.

B. Fe + dung dịch CuCl2. D. Cu + dung dịch AgNO3.

Câu 18. Khi nhúng dây Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì quan sát thấy hiện tượng

A. dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh.

B. dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng và có kim loại màu đỏ thoát ra.

C. dung dịch không đổi màu, có kim loại màu xám bám vào dây Cu.

D. dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu xanh và có kim loại màu xám bám vào dây Cu.

Câu 19. Cho các phương trình hóa học sau :

(1) Fe + 2Fe3+  3Fe2+ (3) Cu + 2Fe3+  2Fe2+ + Cu2+

(2) Ag+ + Fe2+  Fe3+ + Ag (4) Zn + Cu2+  Zn2+ + Cu

Thứ tự sắp xếp các cặp oxi hóa - khử nào sau đây theo chiều giảm tính khử của kim loại đồng thời

theo chiều tăng tính oxi hóa của ion kim loại?

A. Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag, Fe2+/Fe. B. Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe3+/Fe2+. C. Zn2+/Zn, Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Fe2+/Fe. D. Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+, Ag+/Ag.

Câu 20. Nhúng lá sắt vào các dung dịch sau :

MgCl2, FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, KNO3, H2SO4 loãng, ZnSO4, HNO3, H2SO4 (đặc, t0)

Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 21. Cho các phản ứng sau :

(1) AgNO3 + Fe(NO3)3  Ag + Fe(NO3)2.

(2) AgNO3 + Fe(NO3)2  Ag + Fe(NO3)3.

(3) Fe + 2Fe(NO3)3  3Fe(NO3)2.

(4) Cu + 2Fe(NO3)3  2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2.

(5) Ag + Fe(NO3)3  AgNO3 + Fe(NO3)2.

Các phản ứng đúng là

A. (2), (3), (4). C. (2), (3), (4), (5).

37

B. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).

Câu 22. Có 4 dung dịch : Al2(SO4)3, FeCl2, Zn(NO3)2, Pb(NO3)2. Kim loại có thể khử được tất cả các

cation trong 4 dung dịch là kim loại nào sau đây?

A. Al. B. Mg. C. Au. D. K.

Câu 23. Cho Cu tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Cho Fe dư tác dụng với dung

dịch X được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa

A. Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 dư.

B. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 dư.

Câu 24. Bộ Cu có lẫn tạp chất là bột Zn và bột Pb. Dùng dung dịch nào sau đây có thể loại bỏ được

tạp chất?

A. AgNO3. C. Pb(NO3)2.

B. Zn(NO3)2. D. Cu(NO3)2.

Câu 25. Có 5 kim loại là Mg, Ba, Al, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng thì có thể nhận

biết được kim loại nào?

A. Mg, Ba, Ag. C. Mg, Ba, Al, Fe, Ag.

B. Mg, Ba, Al. D. Mg, Ba, Al, Fe.

Câu 26. Để tách riêng từng kim loại ra khỏi dung dịch chứa đồng thời muối AgNO3 và Pb(NO3)2,

người ta dùng lần lượt các kim loại nào?

A. Cu, Fe. C. Pb, Fe.

B. Ag, Pb. D. Zn, Cu.

Câu 27. Chọn phát biểu sai.

A. Giống như kim loại, hợp kim có cấu tạo tinh thể và có nhiệt độ nóng chảy xác định.

B. Hợp kim là vật liệu có chứa kim loại cơ bản và 1 số kim loại khác hoặc phi kim.

C. Tính chất hóa học của hợp kim tương tự tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.

D. Tính chất vật lí và tính chất cơ học của hợp kim khác nhiều so với tính chất của các đơn chất

cấu tạo nên hợp kim.

Câu 28. Phương pháp điều chế kim loại bằng cách dùng đơn chất kim loại có tính khử mạnh hơn để

khử ion kim loại khác trong dung dịch muối được gọi là

A. phương pháp thủy luyện. C. phương pháp điện phân.

B. phương pháp nhiệt luyện. D. phương pháp thủy phân.

Câu 29. Phương pháp nhiệt luyện là phương pháp dùng chất khử như C, Al, CO, H2 ở nhiệt độ cao để

khử ion kim loại trong hợp chất. Hợp chất đó là

C. oxit kim loại. A. muối rắn.

B. dung dịch muối. D. hidroxit kim loại.

Câu 30. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm (CuO, Al2O3, MgO), t0. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn

thu được chất rắn gồm

C. Cu, Al, MgO. A. Cu, Al2O3, MgO.

B. Cu, Al, Mg. D. Cu, Al2O3, Mg.

Câu 31. Từ Fe2O3 người ta điều chế Fe bằng cách nào?

A. Điện phân nóng chảy Fe2O3.

B. Khử Fe2O3 ở nhiệt độ cao.

C. Nhiệt phân Fe2O3.

D. A, B, C đều đúng.

Câu 32. Từ dung dịch Cu(NO3)2 có thể điều chế Cu bằng cách nào?

A. Cô cạn dung dịch rồi nhiệt phân muối rắn Cu(NO3)2. B. Dùng Fe khử Cu2+ trong dung dịch Cu(NO3)2.

C. Cô cạn dung dịch rồi điện phân nóng chảy Cu(NO3)2.

D. A, B, C đều đúng.

Câu 33. Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (nhờ chất

khử CO) đi từ oxit kim loại tương ứng?

A. Ag, Cu. C. Ca, Na.

B. Mg, Fe. D. Fe, Ni.

Câu 34. Sự ăn mòn kim loại không phải là

A. sự khử kim loại.

B. sự oxi hóa kim loại.

C. sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường.

D. sự biến đơn chất kim loại thành hợp chất.

Câu 35. Sự phá hủy kim loại hay hợp kim do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hóa trong

môi trường được gọi là

A. sự khử kim loại.

sự tác dụng của kim loại với nước. B.

sự ăn mòn hóa học. C.

D. sự ăn mòn điện hóa.

Câu 36. Chọn câu phát biểu đúng. Trong ăn mòn điện hóa, xảy ra

A. sự oxi hóa ở cực dương.

sự khử ở cực âm. B.

sự oxi hóa ở cực dương và sự khử ở cực âm. C.

D. sự oxi hóa ở cực âm và sự khử ở cực dương.

Câu 37. Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa là gì?

A. Các điện cực phải tiếp xúc với nhau hoặc được nối với nhau bằng dây dẫn.

B. Các điện cực phải được nhúng trong dung dịch điện li.

C. Các điện cực phải khác nhau về bản chất.

D. Cả 3 điều kiện trên.

Câu 38. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào

sau đây xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày?

A. Đồng bị ăn mòn.

B. Sắt bị ăn mòn.

C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn.

D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn.

Câu 39. Sau một ngày lao động, người ta phải làm vệ sinh bề mặt kim loại của các thiết bị máy móc,

dụng cụ lao động. Việc làm này có mục đích chính là gì?

A. Để kim loại đỡ bị ăn mòn.

B. Để kim loại sáng bóng đẹp mắt.

C. Để không gây ô nhiễm môi trường.

D. Để không làm bẩn kim loại khi lao động.

Câu 40. Một chiếc chìa khóa làm bằng hợp kim Cu – Fe bị rơi xuống đáy giếng. Sau 1 thời gian

chiếc chìa khóa sẽ

A. bị ăn mòn hóa học.

B. không bị ăn mòn.

C. bị ăn mòn điện hóa.

D. ăn mòn điện hóa hoặc hóa học tùy theo lượng Cu – Fe có trong chìa khóa đó.

Câu 41. Để bảo vệ vỏ tàu thủy làm bằng thép khỏi bị ăn mòn điện hóa thì người ta gắn vào mặt ngoài

của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kẽm. Nguyên nhân của việc làm trên là do

A. tấm Zn cách li vỏ tàu với nước biển.

B. xảy ra sự ăn mòn hóa học, Zn đóng vai trò cực âm nên bị ăn mòn, thép được bảo vệ.

C. xảy ra sự ăn mòn điện hóa, Zn đóng vai trò cực âm nên bị ăn mòn, thép được bảo vệ.

D. xảy ra sự ăn mòn điện hóa, Zn đóng vai trò cực dương nên bị ăn mòn, thép được bảo vệ.

Câu 42. Cho 1 thanh Al tiếp xúc với 1 thanh Zn trong dung dịch HCl quan sát sẽ thấy hiện tượng

A. Thanh Zn tan, bọt khí H2 thoát ra ở thanh Al.

B. Thanh Al tan, bọt khí H2 thoát ra ở thanh Zn.

C. Cả 2 thanh cùng tan và bọt khí H2 thoát ra ở cả 2 thanh.

D. Thanh Al tan trước, bọt khí H2 thoát ra từ thanh Al.

Câu 43. Nhúng thanh Fe vào cốc thủy tinh có chứa dung dịch HCl, sau đó nhỏ tiếp vài giọt dung dịch

CuCl2 vào thì hiện tượng quan sát được là

A. ban đầu khí thoát ra nhiều, khi nhỏ dung dịch CuCl2 vào thì khí thoát ra ít hơn.

B. ban đầu có khí thoát ra ít, khi nhỏ dung dịch CuCl2 vào thì có kim loại màu đỏ bám vào thanh

sắt và khí thoát ra nhiều hơn.

C. ban đầu có khí thoát ra, khi nhỏ dung dịch CuCl2 vào thì có kim loại màu đỏ bám vào thanh

sắt và khí thoát ra ít hơn so với ban đầu.

D. ban đầu có khí thoát ra, khi nhỏ dung dịch CuCl2 vào thì có kim loại màu đỏ bám vào thanh

sắt và không có khí thoát ra nữa.

Câu 44. Điện phân dung dịch muối nitrat của một kim loại M, đến khi thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc)

ở anot thì ở catot có 43,2 gam kim loại M tạo ra. Muối đã điện phân là

A. AgNO3. C. Mg(NO3)2.

B. Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)2.

Câu 45. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 6,9 gam kim loại và ở

anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là

C. KCl. A. CaCl2.

B. NaCl. D. BaCl2.

Câu 46. Cho 4,875 gam một kim loại R hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng thu

được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc). Kim loại R là

A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Zn.

Câu 47. Hòa tan 1,44 gam một kim loại hóa trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,5M. Để

trung hòa axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là

A. Ba. B. Ca. C. Be. D. Mg.

Câu 48. Cho 5,04 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 3,2 gam O2. Chất rắn thu được sau phản

ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 224 ml H2 (đktc). Kim loại M là

A. Mg. B. Zn C. Fe. D. Ca.

Câu 49. Nung nóng 11,2 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh (không có không khí) thu được sản

phẩm (X). Cho (X) tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đktc). Các phản ứng xảy ra

hoàn toàn. Giá trị của V là

41

A. 2,24. B. 6,72. C. 4,48. D. 3,36.

Câu 50. Hòa tan 32 gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Thành

phần % theo khối lượng của K và Ba trong hỗn hợp ban đẫu lần lượt là

A. 13,375% và 86,625%. C. 14,357% và 85,643%.

B. 14,375% và 85,625%. D. 12,357% và 87,643%.

Câu 51. Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong dung dịch HCl thu được 1 gam khí H2.

Khi cô cạn dung dịch, khối lượng muối khan thu được là

A. 54,5 gam. C. 57,5 gam.

B. 56,5 gam. D. 55,5 gam.

Câu 52. Hòa tan 3 gam hợp kim Cu – Ag trong dung dịch HNO3 dư, thấy tạo ra 7,34 gam hỗn hợp 2

muối Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % theo khối lượng của Ag trong hợp kim là

A. 60%. C. 40%.

B. 64%. D. 36%.

Câu 53. Cho 2,06 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được

0,896 lít khí NO (đktc). Khối lượng muối nitrat sinh ra là

A. 7,44 gam. C. 9,5 gam.

B. 7,02 gam. D. 4,54 gam.

Câu 54. Cho hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,01 mol HCl và 0,1 mol

H2SO4. Sau phản ứng thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho khí Z đi qua CuO dư, đun nóng

thu được m gam Cu. Giá trị của m là

A. 7,62 gam. C. 6,72 gam.

B. 2,67 gam. D. 2,76 gam.

Câu 55. Hòa tan 2,96 gam hợp kim gồm Cu, Fe và Al trong axit HCl dư thấy thoát ra 896 ml H2

(đktc) và 1,86 gam chất rắn không tan. Thành phần % theo khối lượng của hợp kim là

A. 19,92% Fe, 19,24% Al, 60,84% Cu.

B. 18,92% Fe, 18,24% Al, 62,84% Cu.

C. 17,92% Fe, 18,24% Al, 63,84% Cu.

D. 19,29% Fe, 19,42% Al, 61,29% Cu.

Câu 56. Ngâm 1 vật bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy

vật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của vật sau phản

ứng là

A. 27 gam. C. 10,76 gam.

B. 11,08 gam. D. 17 gam.

Câu 57. Cho 5,6 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 1,5M, lắc kĩ để phản ứng xảy ra hoàn

toàn, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

C. 21,6 gam. A. 32,4 gam.

D. 10,8 gam. B. 34,2 gam.

Câu 58. Cho 11,2 gam bột Fe vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 2M và CuCl2 2M, dung dịch

sau phản ứng có :

A. 0,2 mol FeCl2 và 0,2 mol FeCl3.

B. 0,4 mol FeCl2 và 0,1 mol CuCl2.

C. 0,3 mol FeCl3 và 0,1 mol CuCl2.

D. 0,4 mol FeCl2.

Câu 59. Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi số mol Fe) vào 400ml dung

dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 68,4 gam. C. 43,2 gam.

B. 42,3 gam. D. 86,4 gam.

Câu 60. Khuấy một thanh kim loại X hóa trị 2 trong 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,4M đến khi phản

ứng xảy ra hoàn toàn. Biết rằng toàn bộ Cu sinh ra đều bám hết vào thanh X. Sau thí nghiệm, khối

lượng thanh X tăng 0,64 gam. Nguyên tử lượng của X là

A. 24. B. 65. C. 40. D. 56.

Câu 61. Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và MgO thành kim loại cần 4,48 lít H2 (đktc). Nếu đem

hỗn hợp kim loại thu được cho tác dụng hết với dung dịch HCl thì thể tích H2 (đktc) thu được là

C. 3,36 lít. A. 1,12 lít.

D. 2,24 lít. B. 4,48 lít.

Câu 62. Để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 4,48 lít

khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

C. 14,8 gam. A. 18,6 gam.

D. 16,6 gam. B. 16,8 gam.

2.2.2. Chương Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và nhôm

Câu 1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

C. ns2np1.

D. (n-1)dxnsy. A. ns2-. B. ns1.

Câu 2. Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?

B. Cu+. C. K+. D. Na+. A. Ag+.

Câu 3. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do yếu tố nào sau đây?

A. Khối lượng riêng nhỏ.

B. Thể tích nguyên tử lớn và khối lượng nguyên tử nhỏ.

C. Tính khử mạnh hơn các kim loại khác.

D. Kim loại kiềm có mạng lập phương tâm khối, cấu trúc tương đối rỗng và liên kết kim loại yếu.

Câu 4. Tính bazơ tăng dần theo thứ tự từ trái sang phải là

A. LiOH < KOH < NaOH < CsOH < RbOH.

B. NaOH < LiOH < KOH < RbOH < CsOH.

C. LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH.

D. KOH < NaOH < LiOH < CsOH < RbOH.

Câu 5. Khi cho Na vào dung dịch CuSO4 thì có hiện tượng

A. bề mặt Na có màu đỏ và dung dịch nhạt màu.

B. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh.

C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ.

D. bề mặt Na có màu đỏ và có kết tủa màu xanh.

Câu 6. Hiện tượng xảy ra khi cho mẫu natri vào nước là

A. không có hiện tượng gì.

B. natri tan dần có sủi bọt khí thoát ra.

C. natri bốc cháy tạo ra khói màu vàng.

D. natri bị nóng chảy và chạy trên mặt nước, có khói trắng tạo ra kèm theo tiếng nổ lách tách.

Câu 7. Khi cắt kim loại natri thì bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do có sự hình thành

các chất nào sau đây?

A. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.

B. Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3.

C. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.

D. Na2O, NaOH, Na2CO3.

Câu 8. Để bảo quản các kim loại kiềm cần phải làm gì?

A. Ngâm chúng vào nước.

B. Giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.

C. Ngâm chúng trong rượu nguyên chất.

D. Ngâm chúng trong dầu hỏa.

Câu 9. Điện phân dung dịch NaCl có vách ngăn thì sản phẩm thu được là

A. Na, Cl2. C. NaClO, H2.

B. NaOH, Cl2, O2. D. NaOH, Cl2, H2.

Câu 10. Kim loại được dùng làm tế bào quang điện là kim loại

A. Cs. B. Na. C. K. D. Li.

Câu 11. Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?

C. KBr. A. LiCl.

B. NaNO3. D. KHCO3.

Câu 12. Muối NaHCO3 có tính chất nào sau đây?

A. Kiềm. C. Trung tính.

B. Axit. D. Lưỡng tính.

Câu 13. Nhúng quỳ tím vào dung dịch Na2CO3 thì quỳ tím

A. chuyển sang màu hồng. C. mất màu hoàn toàn.

B. chuyển sang màu xanh. D. không đổi màu.

Câu 14. Dung dịch NaOH tác dụng được với dãy chất nào sau đây?

A. NO, Cu(NO3)2, NH4Cl, HCl. C. CO, H2S, Cl2, AlCl3, C6H5OH.

B. Al2O3, CO2, NaHCO3, ZnCl2. D. NaAlO2, Zn, S, NaHSO4.

Câu 15. Một HS thực hiện 2 thí nghiệm như sau :

Thí nghiệm 1 : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.

Thí nghiệm 2 : Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.

Quan sát hiện tượng ở 2 thí nghiệm thấy

A. hiện tượng ở cả 2 thí nghiệm không có gì khác nhau.

B. ở thí nghiệm 1 không có khí thoát ra.

C. ở thí nghiệm 1 một lúc sau mới có khí thoát ra, ở thí nghiệm 2 có khí thoát ra ngay.

D. ở thí nghiệm 2 một lúc sau mới có khí thoát ra, ở thí nghiệm 1 có khí thoát ra ngay.

Câu 16. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử kim loại kiềm thổ có số electron hóa trị là

A. 1 e. B. 3 e. C. 4 e . D. 2 e.

Câu 17. Tính chất hóa học chung của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ là

A. tính khử yếu. C. tính oxi hóa yếu.

B. tính khử mạnh. D. tính oxi hóa mạnh.

Câu 18. Xếp các kim loại kiểm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì

A. bán kính nguyên tử giảm dần.

B. tính khử giảm dần.

C. năng lượng ion hóa giảm dần.

D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.

Câu 19. Magie không tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?

C. Dung dịch CuSO4. A. Ni(NO3)2.

D. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch HCl.

Câu 20. Magie kim loại đang cháy có thể dùng biện pháp nào sau đây để dập tắt lửa?

B. Thổi gió. A. Phun CO2.

C. Phun nước. D. Phủ cát.

Câu 21. Cách nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại Ca?

A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.

B. Điện phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.

C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.

D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.

Câu 22. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ

A. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa trắng và bọt khí.

B. có kết tủa trắng. D. không có hiện tượng gì.

Câu 23. Phản ứng nào dưới đây giải thích đồng thời sự hình thành thạch nhũ trong hang động và sự

xâm thực của nước mưa với đá vôi?

A. BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2.

B. Ca(HCO3)2 CaCO3+ CO2 + H2O.

0t

C. CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O.

CaO + CO2. D. CaCO3 

Câu 24. Cho các chất : Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất vô cơ, hãy

chọn dãy biến đổi nào sau đây có thể thực hiện được.

A. Ca  CaCO3  Ca(OH)2  CaO.

B. CaCO3  Ca  CaO  Ca(OH)2.

C. Ca  CaO  Ca(OH)2  CaCO3.

D. CaCO3  Ca(OH)2  Ca  CaO.

Câu 25. Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong thì hiện tượng quan sát được là

A. nước vôi bị vẩn đục ngay.

B. nước vôi bị đục dần.

C. nước vôi trong.

D. nước vôi bị đục dần sau đó trong trở lại.

Câu 26. Thành phần hóa học của thạch cao sống là

A. CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O.

B. CaSO4.

C. CaSO4.2H2O.

D. Ca(H2PO4)2.CaSO4.2H2O.

Câu 27. Khoáng chất nào sau đây không chứa canxi cacbonat?

A. Đá vôi. B. Đá phấn.

C. Đá hoa. D. Thạch cao.

Câu 28. Loại thạch cao nào dùng để đúc tượng?

A. Thạch cao nung CaSO4.H2O.

B. Thạch cao sống CaSO4.2H2O.

C. Thạch cao khan CaSO4.

D. A, B, C đều đúng.

Câu 29. Một ống nghiệm đựng dung dịch X. Dẫn luồng khí CO2 dư đi từ từ vào đáy ống nghiệm.

Dung dịch trong ống nghiệm tạo kết tủa trắng sau đó trong suốt. Lấy ống nghiệm đem đun thì thấy

trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng. Dung dịch X là

C. dung dịch KOH. A. dung dịch NaAlO2.

B. dung dịch Ca(OH)2. D. dung dịch AlCl3.

Câu 30. Có 3 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch sau : BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2. Chỉ dùng thuốc thử

nào sau đây có thể nhận biết được các dung dịch trên?

C. Phenolphtalein. A. AgNO3.

B. Quỳ tím. D. Na2CO3.

Câu 31. Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. Đồ thị nào biểu diễn số mol của muối

Ca(HCO3)2 theo số mol CO2?

C. nCa(HCO3)2 A. nCa(HCO3)2

a a

nCO2 nCO2 a 2a a 2a

D. nCa(HCO3)2 B. nCa(HCO3)2

a a

nCO2 nCO2 a 2a a 2a

và Mg2+. A. Na+ B. Ba2+ và Ca2+.

Câu 32. Nước cứng là nước có chứa nhiều ion nào?

C. Ca2+ và Mg2+. D. K+ và Ba2+.

Câu 33. Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây?

A. Nước sôi ở nhiệt độ cao (ở 100oC, áp suất khí quyển).

B. Khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa.

C. Khi đun sôi các chất khí hòa tan trong nước thoát ra.

D. Các muối hiđrocacbonat của canxi và magie bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa.

Câu 34. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

A. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.

B. Gây ngộ độc nước uống.

C. Làm hỏng các dung dịch pha chế, làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.

Câu 35. Các chất trong dãy nào sau đây đều có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

A. Ca(OH)2, K2CO3. C. Na3PO4, H2SO4.

B. Ca(OH)2, K3PO4. D. Na2CO3, K3PO4.

Câu 36. Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước có tính cứng tạm thời?

-,

A. NaCl. B. H2SO4. C. KNO3. D. Na2CO3.

Câu 37. Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?

A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.

B. Nước cứng có tính cứng toàn phần.

C. Nước cứng có tính cứng vĩnh cữu.

D. Nước mềm.

Câu 38. Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2,

Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thề dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các

muối trên ra khỏi nước?

A. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch NaNO3.

2- ta dùng chất nào sau

D. Dung dịch Na2CO3. B. Dung dịch K2SO4.

-, SO4

Câu 39. Để làm mềm 1 loại nước có chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO3

đây?

B. NaOH. A. Ca(OH)2. C. BaCl2. D. Na2CO3.

Câu 40. Cho Al (Z=13). Cấu hình electron của Al3+ là

C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p6. A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p63s23p3.

Câu 41. Mô tả nào dưới đây về tính chất vật lí của nhôm là chưa chính xác?

A. Màu trắng bạc.

B. Là kim loại nhẹ.

C. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tốt hơn Fe và Cu.

D. Mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng.

Câu 42. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do

A. nhôm là kim loại kém hoạt động.

B. nhôm có màng hiđroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ.

C. nhôm có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước.

Câu 43. Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?

B. HCl. D. NaOH. A. NH3. C. H2SO4.

Câu 44. Cho các dung dịch sau : NaOH, H2SO4, MgCl2, AlCl3, Fe(NO3)3. Al có thể phản ứng được

với bao nhiêu dung dịch?

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 45. Để khơi mào cho phản ứng giữa Al và Fe2O3 người ta thường đốt cháy chất nào sau đây?

A. bột than. C. bột photpho.

B. dải Mg. D. bột lưu huỳnh.

0t

Câu 46. Phản ứng nào là phản ứng nhiệt nhôm?

A. 4Al + 3O2  2Al2O3.

0t

B. Al + 4HNO3 đặc, nóng  Al(NO3)3 + NO2 + 2H2O.

0t

C. 2Al2O3 + 3C  Al4C3 + 3CO2.

D. 2Al + Cr2O3  Al2O3 + 2Cr.

Câu 47. Cho phản ứng : Al + NaOH + H2O  NaAlO2 + 3/2H2

Chất đóng vai trò chất oxi hóa là

A. Al. B. NaOH. C. H2O. D. NaAlO2.

Câu 48. Khi nhúng một lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì không thấy có hiện tượng gì.

Nếu lấy lá nhôm ra và cho vào dung dịch HCl thì có hiện tượng nào sau đây?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Lá nhôm tan dần, dung dịch có sủi bọt khí mùi sốc thoát ra.

C. Lá nhôm tan dần và dung dịch có sủi bọt khí không màu, không mùi thoát ra.

D. Lá nhôm tan tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt.

Câu 49. Có thể dùng bình bằng nhôm để đựng

A. dung dịch xôđa.

B. dung dịch nước vôi.

C. dung dịch giấm.

D. dung dịch HNO3 đặc (đã làm lạnh).

Câu 50. Các dụng cụ bằng nhôm hàng ngày khi tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao cũng không có

phản ứng gì vì

A. nhôm không tác dụng với nước ở mọi nhiệt độ.

B. nhôm bị thụ động hóa trong nước sinh hoạt.

C. thực tế nhôm được bảo vệ bằng một lớp kim loại mỏng (Sn, Zn) trên bề mặt không cho nhôm

tiếp xúc với nước.

D. trên bề mặt nhôm được phủ kín một lớp màng oxit (Al2O3) rất mỏng, mịn và bền ngăn không

cho nước thấm qua.

Câu 51. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất dựa theo phản ứng nào sau đây?

2Al + Fe2O3

4Al + 3O2.

2Al + 3CO2

A. Al2O3 + 2Fe to B. 2Al2O3  đpnc C. Al2O3 + 3CO to D. 3Mg + 2AlCl3 to 2Al + 3MgCl2

Câu 52. Trong quá trinh điện phân Al2O3 nóng chảy, anot và chất xúc tác thường dùng là

A. Cu và bột AlCl3. C. Zn và 3NaF.AlF3.

D. B. Fe và Na3AlF6 (criolit). than chì và Na3AlF6 (criolit).

Câu 53. Al2O3 không tác dụng với chất nào trong số các chất sau đây?

A. dung dịch KOH. C. dung dịch H2SO4.

B. CO ở nhiệt độ cao. D. dung dịch Ba(OH)2.

Câu 54. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit?

A. Al2O3 bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao.

B. Al2O3 được sinh ra khi nhiệt phân muối Al(NO3)3.

C. Al2O3 tan được trong dung dịch NH3.

D. Al2O3 là oxit không tạo muối.

Câu 55. Al(OH)3 không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch H2SO4. C. dung dịch HNO3.

D. dung dịch NaOH. B. dung dịch NH3.

Câu 56. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 thì có hiện tượng nào sau đây?

A. Xuất hiện kết tủa và kết tủa không tan khi cho NaOH đến dư.

B. Xuất hiện kết tủa và kết tủa tan ngay.

C. Xuất hiện kết tủa và có khí màu vàng lục thoát ra làm mất màu quỳ tím ẩm.

D. Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tăng đến cực đại rồi tan dần đến hết.

Câu 57. Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 đến dư vào dung dịch NaOH thì có hiện tượng nào sau đây?

A. Xuất hiện kết tủa ngay và kết tủa không tan ngay.

B. Xuất hiện kết tủa ngay, kết tủa tăng đến cực đại rồi tan dần đến hết.

C. Lúc đầu không có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần đến cực đại rồi tan dần

đến hết.

D. Lúc đầu không có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa keo trắng và kết tủa tăng đến cực đại.

Câu 58. Hiện tượng nào sau đây đúng khi cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào ống nghiệm đựng

dung dịch AlCl3?

A. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa và kết tủa không tan khi cho dư dung dịch NH3.

B. Sủi bọt khí, dung dịch vẫn trong suốt và không màu.

C. Sủi bọt khí và dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa.

D. Dung dịch đục dần do tạo ra chất kết tủa sau đó chất kết tủa tan và dung dịch lại trong suốt.

Câu 59. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch NaAlO2 là

A. Không có hiện tượng gì.

B. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, tan trong H2SO4 dư.

C. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, không tan trong H2SO4 dư.

D. Có kết tủa vàng xuất hiện, tan trong H2SO4 dư.

Câu 60. Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ đến dư CO2 vào dung dịch NaAlO2 là

A. Không có hiện tượng gì.

B. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, không tan trong CO2 dư.

C. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, tan trong CO2 dư.

D. Có kết tủa vàng xuất hiện, không tan trong CO2 dư.

Câu 61. Cho từ từ lượng nhỏ Na vào dung dịch Al2(SO4)3 cho đến dư, hiện tượng xảy ra như thế nào?

A. Na tan, có bọt khí xuất hiện trong dung dịch.

B. Na tan, có Al bám vào bề mặt Na.

C. Na tan, có bọt khí thoát ra, lúc đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan dần.

D. Na tan, có bọt khí thoát ra và có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa vẫn không tan.

Câu 62. Công thức của muối phèn chua là

A. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.

D. B. K2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O. (NH4)2SO4.Fe2(SO4)3.24H2O.

Câu 63. Người ta dùng phèn chua làm trong nước vì

A. phèn chua có tính oxi hóa mạnh nên oxi hóa được các chất bẩn trong nước.

B. phèn chua có tính khử mạnh nên khử được các chất bẩn trong nước.

C. phèn chua tan trong nước tạo kết tủa keo hấp thụ các chất bẩn trong nước.

D. phèn chua tan trong nước tạo ra môi trường axit nên hòa tan được các chất bẩn có trong nước.

Câu 64. Nhỏ dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3; dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3; dung

dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư sẽ thu được 1 sản phẩm như nhau, đó là

A. NaCl. C. Al2O3.

D. Al(OH)3. B. NH4Cl.

Câu 65. Có 2 ống nghiệm chứa dung dịch AlCl3. Nhỏ vào mỗi ống nghiệm vài giọt dung dịch NaOH

loãng thì thấy có kết tủa trắng. Nhỏ từ từ từng giọt đến dư dung dịch X vào ống 1 và dung dịch Y vào

ống 2 thì thấy :

Ống 1 : xuất hiện kết tủa keo, sau đó kết tủa tan dần.

Ống 2 : kết tủa tan.

Dung dịch X, Y đã dùng lần lượt là

A. dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

B. dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

C. đều là dung dịch HCl nhưng nồng độ khác nhau.

D. đều là dung dịch NaOH nhưng nồng độ khác nhau.

Câu 66. Cho các chất sau : Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3. Số chất thể hiện tính lưỡng tính là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 67. Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng, khi phản ứng

xảy ra hoàn toàn được chất rắn Y. Trong Y có các chất

A. Al2O3, Mg, Fe, Cu. C. Al2O3, MgO, Fe, Cu.

B. Al, Mg, Fe, Cu. D. Al2O3, MgO, Fe3O4, Cu.

Câu 68. Có thể dùng thuốc thử duy nhất để nhận biết Mg, Al2O3, Al. Thuốc thử đó là

A. Dung dịch HCl đặc. C. Dung dịch CuCl2.

B. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch AlCl3.

Câu 69. Có 4 mẫu bột kim loại là Na, Al, Ca, Fe. Chỉ dùng H2O làm thuốc thử thì số kim loại có thể

phân biệt được tối đa là bao nhiêu?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 70. Các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng

dung dịch nào sau đây?

B. NaOH. D. HCl. A. NH3. C. HNO3.

Câu 71. Có các chất bột : CaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng chất nào trong số các chất cho dưới đây có thể

nhận biết được các chất trên?

C. Dung dịch NaOH. A. Axit HCl.

-. Biểu thức liên hệ

D. H2O. B. Axit H2SO4 loãng.

Câu 72. Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3

giữa a, b, c, d là

B. 3a + 3b = c + d. A. a + b = c + d.

C. 2a + 2b = c + d. D. 2a + c = b + d.

Câu 73. Điện phân nóng chảy 4,25 gam muối clorua của một kim loại kiềm thu được 1,568 lít khí tại anot (đo ở 109,2oC và 1atm). Kim loại kiềm đó là

A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.

Câu 74. Cho 3 gam hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước thì thu được dung dịch

A. Để trung hòa dung dịch A cần 800 ml dung dịch HCl 0,25M. Kim loại M là

A. Li. B. Cs. C. K. D. Rb.

Câu 75. Nung hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng

không đổi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,64 gam hỗn hợp hai oxit. Hai kim loại đó là

A. Be và Mg. C. Ca và Sr.

B. Mg và Ca. D. Sr và Ba.

Câu 76. Cho 29,4 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau tác dụng với nước

thì thu được 11,2 lít khí (đktc). Thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp là

A. 37,28% và 62,72%. C. 37,1% và 62,9%.

B. 46,94% và 53,06%. D. 25% và 75%.

Câu 77. Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không đổi thì

còn lại là 69 gam chất rắn. Thành phần % theo khối lượng của Na2CO3 và NaHCO3 trong hỗn hợp lần

lượt là

C. 21% và 79%. A. 63% và 37%.

D. 84% và 16%. B. 42% và 58%.

Câu 78. Nung nóng 42 gam NaHCO3 đến khối lượng chất rắn không thay đổi thì ngừng. Biết lượng

khí tạo ra sau phản ứng có thể hòa tan tối đa 24,2 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 trong nước. Thành

phần % về khối lượng CaCO3 trong hỗn hợp là

C. 69,42%. A. 17,36%.

D. 30,58%. B. 82,64%.

Câu 79. Cho 21,7 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl thì thu

được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là

C. 35,9 gam. A. 78,5 gam.

D. 25,25 gam. B. 28,8 gam.

Câu 80. Cho 3,6 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,895 gam hỗn hợp

muối clorua. Khối lượng của NaOH và KOH trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

C. 0,2 gam và 3,4 gam. A. 0,8 gam và 2,8 gam.

B. 2,7 gam và 0,9 gam. D. 3 gam và 0,6 gam.

Câu 81. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,075 M và KOH 0,05 M với 400 ml dung

dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,025 M và HCl 0,025 M, thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X

A. 1. B. 2. C. 7. D. 12.

Câu 82. Hòa tan 30 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HNO3 loãng, nóng thu được dung

dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch NH3 dư, kết tủa thu được mang nung đến khối lượng không đổi

thì thu được 20,4 gam. Khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 13,68 gam và 16,32 gam. C. 5,4 gam và 24,6 gam.

B. 10,8 gam và 19,2 gam. D. 18 gam và 12 gam.

Câu 83. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 0,4

mol khí. Mặt khác, khi hòa tan cũng m gam hỗn hợp trên vào dung dịch NaOH thì thu được 0,3 mol

khí. Giá trị của m là

A. 12,28 gam. C. 13,7 gam.

B. 11 gam. D. 19,5 gam.

Câu 84. Cho 100 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl (dư), khí thoát ra được dẫn vào 200 gam

dung dịch NaOH 30%. Khối lượng muối natri trong dung dịch thu được là

A. 10,6 gam Na2CO3.

B. 16,8 gam NaHCO3.

C. 79,5 gam Na2CO3 và 21 gam NaHCO3.

D. 53 gam Na2CO3 và 42 gam NaHCO3.

Câu 85. Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,225 mol

N2O và 0,02 mol NO. Giá trị của m là

A. 167,4 gam. C. 48,87 gam.

B. 6,345 gam. D. 16,74 gam.

Câu 86. Cho 0,81 gam Al vào 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thể

tích khí H2 (đktc) thu được là

A. 4,48 lít. C. 0,448 lít.

-. Thêm từ từ dung dịch

B. 0,672 lít. D. 0,224 lít.

Câu 87. Dung dịch A chứa : Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,2 mol Cl-, 0,3 mol NO3

Na2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì dừng lại. Thể tích dung dịch

Na2CO3 đã thêm vào là

C. 300 ml. A. 200 ml.

B. 250 ml. D. 500 ml.

Câu 88. Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng

cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì tạo thành 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 0,54 gam. C. 1,755 gam.

B. 0,81 gam. D. 1,08 gam.

Câu 89. Trộn 24 gam Fe2O3 với 10,8 gam Al rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hỗn hợp

thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch NaOH dư thu được 5,376 lít khí (đktc). Hiệu suất

của phản ứng nhiệt nhôm là

A. 80%. B. 12,5%. C. 60%. D. 90%.

Câu 90. Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp CuO và PbO cần 8,1 gam kim loại nhôm, sau phản ứng

thu được 50,2 gam hỗn hợp 2 kim loại. Giá trị của m là

A. 54,4. B. 53,4. C. 56,4. D. 57,4.

Câu 91. Cho 31,2 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra

13,44 lít khí (đktc). Khối lượng Al và Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 10,8 gam và 20,4 gam. C. 5,4 gam và 25,88 gam.

B. 21,6 gam và 9,6 gam. D. 16,2 gam và 15 gam.

Câu 92. Cho 250 ml dung dịch NaOH 6M vào 300 ml dung dịch AlCl3 1,5M thì được a mol Al(OH)3

kết tủa. a có giá trị là

A. 0,3 mol. C. 0,5 mol.

B. 0,45 mol. D. 1 giá trị khác.

Câu 93. Nhỏ tử từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 150 ml dung dịch AlCl3 1M, lọc lấy kết tủa rồi nung

trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 5,1 gam chất rắn. Thể tích dung dịch Ba(OH)2

0,5M đã dùng là

A. 300 ml. C. 300 ml hoặc 500 ml.

B. 400 ml. D. 500 ml.

Câu 94. Hòa tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc

phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 10,95 gam. C. 15,2 gam.

B. 13,2 gam. D. 13,8 gam.

Câu 95. Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3 tác dụng với dung dịch NaOH. Kết tủa

thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là

A. 0,04 mol và ≥ 0,05 mol. C. 0,02 mol và ≥ 0,03 mol.

B. 0,01 mol và ≥ 0,02 mol. D. 0,03 mol và ≥ 0,04 mol.

Câu 96. Dẫn V ml khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,15 M thì thu được 1 gam kết tủa.

Giá trị của V là

A. 224 ml hoặc 672 ml.

B. 224 ml.

C. 672 ml.

D. 224 ml hoặc 1120 ml.

Câu 97. Dẫn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 1M thì dung dịch thu được gồm

A. 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3.

B. 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3.

C. 0,1 mol NaHCO3.

D. 0,15 mol Na2CO3.

Câu 98. Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 4 gam kết tủa. Lọc, tách kết tủa, dung

dịch còn lại đem đun nóng thu thêm được 3 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là

A. 0,2 mol. C. 0,4 mol.

B. 0,3 mol. D. 0,1 mol.

Câu 99. Cho 5,75 gam hỗn hợp Mg, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,12

lít (đktc) hỗn hợp khí NO và N2O. Tỉ khối của X đối với khí H2 là 20,6. Khối lượng muối nitrat sinh ra

trong dung dịch là

A. 13,13 gam. C. 58,91 gam.

B. 27,45 gam. D. 17,45 gam.

2.2.3. Chương Sắt và một số kim loại quan trọng

Câu 1. Cho Fe (Z=26). Cấu hình electron của ion Fe3+ là

C. A.

B. [Ar]3d6 [Ar]3d4 D. [Ar]3d5 [Ar]3d3

Câu 2. Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất vật lí của Fe?

A. Là kim loại nặng, khó nóng chảy.

B. Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

C. Màu vàng nâu, dẻo, dễ rèn.

D. Có tính nhiễm từ.

Câu 3. Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây?

A. AlCl3. B. FeCl3. C. FeCl2. D. MgCl2.

0t

Câu 4. Chọn phản ứng sai?

A. 3Fe + 2O2  Fe3O4

B. Fe + 3AgNO3  Fe(NO3)3 + 3Ag.

0t

C. Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

D. Fe + Cl2  FeCl2.

A. Cl2.

C. Dung dịch HNO3.

B. S.

D. O2.

Câu 5. Khi nung nóng Fe với chất nào sau đây thì tạo ra hợp chất sắt (II)?

Câu 6. Cho Fe tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ lớn hơn 5700C thì thu được hợp chất nào sau đây?

C. FeO. A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. D. Fe3O4.

Câu 7. Nhúng thanh sắt vào các dung dịch sau : CuCl2, AgNO3, ZnCl2 và FeCl3. Số trường hợp xảy ra

phản ứng là :

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 8. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thì sắt sẽ tác dụng theo phương trình phản

ứng nào sau đây?

A. Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.

B. Fe + 2HNO3  Fe(NO3)2 + H2.

C. 2Fe + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2.

D. Fe + 4HNO3  Fe(NO3)2 + 2NO2 + 4H2O.

Câu 9. Để làm sạch bột đồng có lẫn bột sắt và bột kẽm ta dùng 1 lượng dư dung dịch nào sau đây?

A. Fe(NO3)3. B. AgNO3. C. Zn(NO3)2. D. Cu(NO3)2.

Câu 10. Đun nóng 1 ít bột Fe trong bình đựng khí O2, sau đó để nguội và cho vào bình 1 lượng dư

dung dịch HCl người ta thu được dung dịch X. Trong dung dịch X có những chất nào sau đây?

A. FeCl2, HCl. C. FeCl3, HCl.

B. FeCl2, FeCl3, HCl. D. FeCl2, FeCl3.

Câu 11. Cho một miếng kim loại X vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 có màu xanh lam. Sau

một thời gian thấy màu xanh của dung dịch nhạt dần, đồng thời miếng kim loại chuyển sang màu đỏ.

Lấy miếng kim loại ra và nhỏ vào dung dịch còn lại một ít dung dịch NaOH thì thấy lúc đầu có kết tủa

xanh xuất hiện, sau đó kết tủa chuyển sang màu nâu đỏ. Vậy miếng kim loại X là

A. Al. B. Fe. C. Mg. D. Zn.

Câu 12. Trong số các loại quặng sắt : FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 thì quặng chứa hàm lượng %Fe

lớn nhất là :

A. FeCO3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeS2.

Câu 13. Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là :

A. Hematit, pirit, manhetit, xiđerit.

B. Xiđerit, manhetit, pirit, hematit.

C. Pirit, hematit, manhetit, xiđerit.

D. Xiđerit, hematit, manhetit, pirit.

Câu 14. Xét phương trình phản ứng :

Fe Y FeCl2  X FeCl3

Hai chất X, Y lần lượt là

C. HCl, FeCl3. A. AgNO3 dư, Cl2.

D. Cl2, FeCl3. B. FeCl3, Cl2.

Câu 15. Sắt (II) oxit không bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch :

C. HCl đậm đặc. A. HNO3 loãng.

D. HNO3 đậm đặc, nóng. B. H2SO4 đậm đặc, nóng.

Câu 16. Chọn phản ứng sai?

A. 2Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3

B. FeO + 2HNO3  Fe(NO3)2 + H2O

0t

C. 2FeCl2 + Cl2  2FeCl3

D. 3Fe + 2O2  Fe3O4

0t

Câu 17. Chọn phản ứng sai?

0t

A. Fe + 2S  FeS2

0t

B. Fe2O3 + 2Al  2Fe + Al2O3

C. Fe3O4 + 8HCl  FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.

D. Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag.

Câu 18. Sắt (II) oxit thể hiện tính khử khi phản ứng với chất nào sau đây?

(1) CO, t0. (3) HNO3.

(2) HCl. (4) H2SO4 đăc, nóng.

A. (1), (3). C. (2), (3), (4).

B. (3), (4). D. (1), (3), (4).

Câu 19. Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta ngâm vào dung dịch đó một

đinh sắt đã làm sạch. Chọn cách giải thích đúng cho việc làm trên.

A. Để sắt khử muối sắt (III) thành muối sắt (II) :

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

B. Để sắt tác dụng hết O2 hòa tan : 2Fe + O2 → 2FeO

C. Để Fe tác dụng hết với H2SO4 dư khi điều chế FeSO4 bằng phản ứng : Fe + H2SO4 loãng →

FeSO4 + H2

D. Để Fe tác dụng với các tạp chất trong dung dịch, chẳng hạn với tạp chất là CuSO4 : Fe +

CuSO4 → FeSO4 + Cu

Câu 20. Để điều chế Fe(NO3)2 ta cho

A. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.

B. Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 dư.

C. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

D. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.

Câu 21. Nhỏ vài giọt dung dịch KOH vào ống nghiệm có chứa sẵn Fe(NO3)2 thì có hiện tượng nào

sau đây?

A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

B. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, sau đó kết tủa chuyển dần sang màu nâu đỏ.

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch có màu vàng.

D. Xuất hiện kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan dần đến hết tạo dung dịch có màu xanh thẫm.

Câu 22. Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe(II) nào dưới đây là đúng?

Hợp chất Tính axit – bazơ Tính oxi hóa – khử

bazơ chỉ có tính khử A Fe(OH)2

FeO axit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử B

axit chỉ có tính oxi hóa C FeCl2

trung tính vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử D FeSO4

Câu 23. Nhận xét về tính chất hóa học của các hợp chất Fe(III) nào dưới đây là đúng?

Hợp chất Tính axit – bazơ Tính oxi hóa – khử

axit chỉ có tính oxi hóa A Fe2(SO4)3

axit chỉ có tính oxi hóa B Fe2O3

bazơ chỉ có tính khử C Fe(OH)3

trung tính vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử D FeCl3

Câu 24. Sắt (III) oxit thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào sau đây?

(1) H2, t0.

(3) H2SO4 đặc, nóng. (4) Al, t0. (2) HNO3.

C. (2), (3). A. (1), (2),(3).

D. (2), (3), (4). B. (1), (4).

Câu 25. Nhỏ vài giọt dung dịch KOH vào ống nghiệm có chứa sẵn Fe(NO3)3 thì có hiện tượng nào

sau đây?

A. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh, sau đó kết tủa chuyển sang màu nâu.

B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, sau đó kết tủa chuyển sang màu đen.

C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ.

D. Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh.

Câu 26. Cho dung dịch FeCl2 và ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó lấy kết tủa nung

trong không khí đến khối lượng không đổi, thì thu được chất rắn nào sau đây?

A. Fe2O3. C. Fe2O3 và ZnO.

B. FeO và ZnO. D. Fe3O4.

Câu 27. Cho phản ứng : X + HNO3  Fe(NO3)3 + NO + H2O.

Chất X không thể thực hiện phản ứng trên là

A. Fe3O4. B. Fe(NO3)2. C. Fe(OH)2. D. Fe2O3.

Câu 28. Cho các chất sau : Fe, FeO, Fe(OH)2, FeCl2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(OH)3 và Fe(NO3)3. Số chất bị

oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là :

A. 4. B. 5. C. 6. D. 7

Câu 29. Để phân biệt Fe, FeO và Fe2O3 ta lần lượt dùng các dung dịch :

A. KOH, HCl. C. H2SO4, K2SO4.

B. HCl, KOH. D. KMnO4, H2SO4.

Câu 30. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?

A. Hàm lượng C trong gang nhiều hơn trong thép.

B. Gang là hợp chất của Fe - C.

C. Gang là hợp kim Fe – C và một số nguyên tố khác.

D. Gang trắng chứa ít cacbon hơn gang xám.

Câu 31. Phát biểu nào dưới đây cho biết nguyên tắc của quá trình sản xuất thép?

A. Khử quặng sắt thành sắt tự do.

B. Điện phân dung dịch muối sắt (III).

C. Khử hợp chất của kim loại thành kim loại tự do.

D. Oxi hóa các tạp chất trong gang thành oxit rồi biến thành xỉ và tách khỏi thép.

Câu 32. Trong quá trình sản xuất gang, xỉ lò là chất nào sau đây?

A. SiO2 và C. C. MnO2 và CaO.

B. CaSiO3. D. MnSiO3.

Câu 33. Chất nào dưới đây là chất khử oxit sắt trong lò cao?

B. CO. C. Al. D. Na. A. H2.

Câu 34. Thành phần nào dưới đây là không cần thiết trong quá trình sản xuất gang?

A. Quặng sắt. D. Gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế

B. Than cốc. liệu.

C. Chất chảy.

Câu 35. Cho Cr (Z=24). Cấu hình electron của ion Cr3+ là

C. A.

B. [Ar]3d2. [Ar]3d3. D. [Ar]3d4. [Ar]3d5.

Câu 36. Các số oxi hóa đặc trưng của crom là

A. +2, +4, +6. C. +2, +3, +6.

B. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.

Câu 37. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ.

B. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt.

C. Crom là kim loại mềm có thể dùng dao cắt được.

D. Ở nhiệt độ thường, crom tan được trong dung dịch loãng, nguội của axit HCl và H2SO4.

Câu 38. Cho các dung dịch sau : H2SO4 loãng; HCl; HNO3 đặc, nguội; CuCl2. Cr có thể phản ứng tối

đa bao nhiêu dung dịch?

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

0t

0t

Câu 39. Cho các phản ứng :

0t

0t

2CrO (3) Cr + 2HCl  (1) 2Cr + O2  CrCl2 + H2

(2) 2Cr + 3Cl2  2CrCl3 (4) Cr + H2SO4 loãng  CrSO4 + H2

Phản ứng nào sai?

A. (2). B. (1). C. (3), (4). D. (4).

Câu 40. Hợp chất CrO3 thể hiện tính chất nào sau đây?

A. Tính khử mạnh. C. Tính khử trung bình.

B. Tính oxi hóa mạnh. D. Tính oxi hóa yếu.

Câu 41. Chọn phát biểu sai.

A. HNO3, H2CrO4, H2Cr2O7 có tính oxi hóa mạnh.

B. Cr(OH)3 và Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính.

C. Cr(OH)2, Fe(OH)2 là bazơ và có tính khử.

D. Các muối cromat và đicromat có tính oxi hóa mạnh.

Câu 42. Cho các chất sau : CrO, Cr(OH)2, Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3.

Số chất thể hiện tính chất lưỡng tính là

A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 43. Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào cốc đựng dung dịch K2Cr2O7?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Có kết tủa Cr(OH)3 màu xanh xuất hiện.

C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

D. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

Câu 44. Khi tham gia phản ứng oxi hóa khử thì muối Cr(III) thể hiện tính chất nào sau đây?

A. Chỉ thể hiện tính oxi hóa.

B. Chỉ thể hiện tính khử.

C. Không thể hiện tính oxi hóa khử.

D. Thể hiện tính oxi hóa hay tính khử.

  NaOH

  NaOH T

Câu 45. Cho sơ đồ sau :

Cr + HCl  X   2Cl Y Z

Công thức của X, Y, Z lần lượt là

A. CrCl3, CrCl2, Cr(OH)2. C. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3.

B. CrCl3, CrCl2, Cr(OH)2. D. CrCl3, CrCl2, Cr(OH)3.

Câu 46. Cho các chất rắn : Al, Al2O3, Zn(OH)2, Mg, Cr2O3, MgO. Dãy chất nào tan hết trong dung

dịch NaOH dư?

A. Al2O3, Cr2O3, MgO. C. Al, Mg, Zn(OH)2, MgO.

B. Al, Al2O3, Mg, MgO. D. Al, Al2O3, Cr2O3, Zn(OH)2.

Câu 47. Cho Cu (Z=29). Cấu hình electron của ion Cu2+ là

C. A.

B. [Ar]3d7. [Ar]3d8. D. [Ar]3d10. [Ar]3d9.

Câu 48. Chất nào sau đây không phản ứng với Cu?

D. S. A. HCl. B. FeCl3. C. Cl2.

Câu 49. Cho các dung dịch : NaOH, HCl, CuCl2, FeCl3, AgNO3.

Cu tan được trong mấy dung dịch?

A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.

Câu 50. Có hiện tượng gì xảy ra khi cho bột Cu vào ống nghiệm chứa dung dịch Fe2(SO4)3?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Cu tan tạo thành dung dịch màu xanh và có kết tủa xuất hiện.

C. Cu tan tạo thành dung dịch màu nâu đỏ.

D. Cu tan, màu vàng của dung dịch chuyển thành màu xanh.

Câu 51. Cho hai phương trình hóa học sau :

Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu

Có thể rút ra kết luận nào sau đây? A. Tính oxi hóa : Fe2+ > Cu2+ > Fe3+. B. Tính oxi hóa : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+.

C. Tính khử : Fe > Fe2+ > Cu. D. Tính khử : Fe2+ > Fe > Cu.

Câu 52. Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí nào

sau đây?

C. NO. A. NO2. B. N2O. D. NH3.

Câu 53. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế CuSO4 người ta cho Cu tác dụng với dung dịch nào sau

đây?

A. H2SO4 loãng. C. Fe2(SO4)3 loãng.

B. H2SO4 đậm đặc. D. FeSO4 loãng.

Câu 54. Có các dung dịch : HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây có

thể nhận biết được các dung dịch trên?

A. Cu. C. Dung dịch BaCl2.

D. Dung dịch Ca(OH)2. B. Dung dịch Al2(SO4)3.

Câu 55. Cho hỗn hợp gồm Cu, Ag và Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau phản ứng thu được

một muối là

A. Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. AgNO3.

Câu 56. Dãy nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần?

A. Pb, Ni, Sn, Zn. C. Pb, Sn, Ni, Zn.

B. Ni, Sn, Zn, Pb. D. Ni, Zn, Pb, Sn.

Câu 57. Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. ZnO. C. Zn(HCO3)2.

B. Zn(OH)2. D. ZnSO4.

Câu 58. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối sunfat của một kim loại hóa trị II thấy sinh ra kết

tủa tan trong dung dịch NaOH dư. Muối sunfat đó là muối nào sau đây?

A. ZnSO4. B. MgSO4. C. CaSO4. D. MnSO4.

Câu 59. Để làm sạch một loại thủy ngân có lẫn tạp chất là Zn, Sn và Pb cần khuấy loại thủy ngân này

trong dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch Hg(NO3)2. C. dung dịch Sn(NO3)2.

B. dung dịch Zn(NO3)2. D. dung dịch Pb(NO3)2.

Câu 60. Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl, FeCl2, FeCl3,

MgCl2, AlCl3?

C. Dung dịch NaCl. A. Dung dịch H2SO4.

B. Dung dịch HCl. D. Dung dịch NaOH.

Câu 61. Ag có lẫn tạp chất là Fe, Cu, Pb (dạng bột). Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào

một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X là dung dịch nào sau đây?

C. NaOH. A. HCl. B. AgNO3. D. H2SO4.

Câu 62. Cho 3 mẫu kim loại riêng biệt gồm Cu, Fe, Mg vào 3 ống nghiệm. Thêm vào cả 3 ống

nghiệm một ít dung dịch HCl ta thấy hiện tượng xảy ra là

A. Lọ chứa Cu biến thành màu xanh, lọ chứa Fe và Mg sủi bọt khí bay ra ngay lập tức.

B. Lọ chứa Cu, Fe không tác dụng, lọ chứa Mg sủi bọt khí bay ra ngay lập tức.

C. Lọ chứa Cu biến thành màu xanh, lọ chứa Fe và Mg sủi bọt khí. Lọ chứa Fe sủi bọt khí nhiều

hơn.

D. Lọ chứa Cu không tác dụng, lọ chứa Fe và Mg sủi bọt khí. Lọ chứa Mg sủi bọt khí nhiều hơn.

Câu 63. Khử hoàn toàn 1,6 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn

vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 1,5 gam. C. 2,5 gam.

B. 2 gam. D. 3 gam.

Câu 64. Để khử hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 6,72 lít

khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là

A. 9 gam. C. 11 gam.

B. 10 gam. D. 12 gam.

Câu 65. Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan

hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất của

phản ứng khử CuO là

A. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.

Câu 66. Khử hoàn toàn hỗn hợp Fe2O3 và CuO bằng CO thu được số mol CO2 tạo ra từ các oxit có tỉ

lệ tương ứng là 3:1. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 và CuO trong hỗn hợp lần lượt là

A. 66,67% và 33,33%. C. 40,6% và 59,4%.

B. 75% và 25%. D. 80,32% và 19,68%.

Câu 67. Khử 3,04 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và FeO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao thu được sắt kim

loại và 0,9 gam nước. Thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp là

A. 5,26% FeO và 94,74% Fe2O3.

B. 52,63% FeO và 47,37% Fe2O3.

C. 50% FeO và 50% Fe2O3.

D. 63,27% FeO và 36,73% Fe2O3.

Câu 68. Nung 11,42 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO với khí H2 dư thu được 8,06 gam hỗn

hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với 1 lượng dư dung dịch HCl thu được 2,912 lít H2 (đktc). Khối lượng

Fe2O3 trong X là

A. 8 gam. B. 20,8 gam. C. 4,8 gam. D. 16 gam.

Câu 69. Hòa tan 1,08 gam hỗn hợp gồm Cr và Fe trong HCl loãng, nóng thì thu được 448 ml khí

(đktc). Khối lượng Cr trong hỗn hợp ban đầu là

C. 0,52 gam. A. 0,065 gam.

D. 1,015 gam. B. 0,56 gam.

Câu 70. Hòa tan hoàn toàn 1,58 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Mg bằng dung dịch HCl thì thu được

1,344 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối khan có khối lượng là

C. 5,84 gam. A. 6,72 gam.

D. 6,4 gam. B. 4,2 gam.

Câu 71. Cho m gam hỗn hợp Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng thu được 2,06

lít NO duy nhất (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp này phản ứng với dung dịch HCl thu được 2,576

lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

C. 3,59. A. 8,87.

D. 8,145. B. 3,88.

Câu 72. Cho 32 gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4

2M. Khối lượng muối thu được là

C. 80 gam. A. 60 gam.

D. 90 gam. B. 85 gam.

Câu 73. Cho 16,1 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra

6,72 lít khí (đktc) và còn một chất rắn. Lọc lấy chất rắn cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl

2M. Thành phần % theo khối lượng của Fe, Al và Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 35,34%; 37,48%; 27,18%. C. 34,78%; 33,54%; 31,68%.

B. 34,45%; 38,47%; 27,08%. D. 32,68%; 33,78%; 33,54%.

Câu 74. Hòa tan 2,04 gam hỗn hợp gồm Fe và FeO bằng dung dịch HCl (vừa đủ) thấy thoát ra 672

ml khí (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung

trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn (X). Khối lượng của X là

C. 0,8 gam. A. 4,8 gam.

D. 5,6 gam. B. 2,52 gam.

Câu 75. Hòa tan hoàn toàn 26,64 gam hỗn hợp A gồm FeO và CuO trong dung dịch HNO3 loãng thì

thu được 0,896 lít khí NO (đktc). Khối lượng CuO trong hỗn hợp A là

B. 6,4 gam. A. 3,2 gam.

C. 23,76 gam. D. 27,36 gam.

Câu 76. Hòa tan 2,16 gam FeO trong dung dịch HNO3 dư loãng thu được V lít khí NO duy nhất

(đktc). Giá trị của V là

A. 0,336 lít. B. 0,224 lít. C. 0,448 lít. D. 2,24 lít.

Câu 77. Hòa tan 3,04 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được 0,896 lít

khí NO (đktc). Thành phần % theo khối lượng Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A. 36,2% và 63,8%. C. 36,8% và 63,2%.

B. 63,2% và 36,8%. D. 33,2% và 66,8%.

Câu 78. Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra,

sấy khô, cân nặng 4,16 gam. Khối lượng sắt tham gia phản ứng là

A. 0,16 gam. C. 1,12 gam.

B. 3,64 gam. D. 0,14 gam.

Câu 79. Cho 9,6 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,46 lít khí duy nhất NO ở 270C, 1 atm. Kim loại M là

A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Zn.

Câu 80. Cho 2,8 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,6 gam muối

sunfat. Kim loại đó là

A. Mg.

B. Zn.

C. Al.

D. Fe.

Câu 81. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml

khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là

A. Zn.

B. Al.

C. Fe.

D. Ni.

Câu 82. Cho 5,175 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó

kim loại có số oxi hóa +2 và 0,56 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là

A. Fe. B. Zn. C. Ni. D. Pb.

Câu 83. Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4 mol Al2O3 theo sơ đồ phản

ot

ứng sau :

FexOy + Al  Fe + Al2O3

Công thức của oxit sắt là

A. FeO. C. Fe3O4.

D. Không xác định được. B. Fe2O3.

Câu 84. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch thu được

cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng 83,4 gam. Thể tích khí H2 (đktc) được giải phóng

C. 6,28 lít. A. 12,29 lít.

D. 6,72 lít. B. 11,23 lít.

Câu 85. Khối lượng K2Cr2O7 cần lấy để tác dụng với 0,12 mol FeSO4 trong dung dịch (có H2SO4 làm

môi trường) là

C. 3,528 gam. A. 5,88 gam.

D. 8,58 gam. B. 4,88 gam.

Câu 86. Khi cho 11,2 gam Fe tác dụng với Cl2 dư thu được m1 gam muối, còn nếu cho 11,2 gam Fe

tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được m2 gam muối. Kết quả tính giá trị của m1 và m2 là :

A. m1 = m2 = 25,4 gam.

B. m1 = 32,5 gam và m2 = 25,4 gam.

C. m1 = 25,4 gam và m2 = 26,7 gam.

D. m1 = 32,5 gam và m2 = 24,5 gam.

Câu 87. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 26,05 gam hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 cho

đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngưng lại. Đem kết tủa này nung trong không khí

đến khối lượng không đổi thì thu được 8 gam chất rắn. Thể tích dung dịch NaOH đã dùng là

A. 0,2 lít. C. 0,5 lít.

B. 0,3 lít. D. 0,6 lít.

Câu 88. Cho 15,85 gam CrCl3 tác dụng với 175 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng kết tủa thu

được sau phản ứng là

A. 10,3 gam C. 12,02 gam.

B. 5,15 gam. D. 0 gam.

Câu 89. Một dung dịch có chứa 2 cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 anion là Cl- (x mol) 2- (y mol). Sau khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Giá trị x, y lần lượt là và SO4

A. 0,1 mol và 0,2 mol. C. 0,3 mol và 0,1 mol.

B. 0,2 mol và 0,3 mol. D. 0,3 mol và 0,2 mol.

2.2.4. Chương Phân biệt một số chất vô cơ

Câu 1. Cho các dung dịch : FeCl2, FeCl3, CuCl2, AlCl3. Chỉ dùng dung dịch NH3 để nhận biết các

dung dịch trên thì có thể nhận biết được dung dịch nào?

A. FeCl3, CuCl2, AlCl3. C. FeCl2, FeCl3, CuCl2.

D. Tất cả các dung dịch trên. B. CuCl2, AlCl3.

Câu 2. Để nhận biết ion Na+ trong dung dịch NaCl ta có thể làm như sau ;

A. Nhúng dây Pt nhiều lần vào dung dịch NaCl rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn, nếu ngọn lửa

chuyển sang màu hồng tươi thì chứng tỏ dung dịch có chứa ion Na+.

B. Nhúng dây Pt nhiều lần vào dung dịch NaCl rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn, nếu ngọn lửa

chuyển sang màu vàng tươi thì chứng tỏ dung dịch có chứa ion Na+.

C. Nhúng dây Cu nhiều lần vào dung dịch NaCl rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn, nếu ngọn lửa

chuyển sang màu hồng tươi thì chứng tỏ dung dịch có chứa ion Na+.

D. Nhúng dây Pt nhiều lần vào dung dịch NaCl rồi đốt trên ngọn lửa đèn hơi natri, nếu ngọn lửa

chuyển sang màu hồng tươi thì chứng tỏ dung dịch có chứa ion Na+.

Câu 3. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong dãy nào sau đây?

A. Na2CO3, K2SO3, CaCl2, HCl.

B. Na2CO3, NaOH, HCl, Ba(OH)2.

C. Al(NO3)3, FeSO4, CuCl2, NH4Cl, HCl.

D. H3PO4, H2SO4, HCl, H2O.

Câu 4. Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ

khoảng 0,1M) ; NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng

dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?

A. hai dung dịch : NH4Cl, CuCl2.

B. ba dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2.

C. bốn dung dịch : NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2.

D. cả 5 dung dịch.

Câu 5. Để phân biệt O2 và O3, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?

C. Dung dịch KI và hồ tinh bột. A. Dung dịch CuSO4.

+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+, nồng độ

D. Nước. B. Dung dịch H2SO4.

Câu 6. Có 5 dung dịch riêng lẻ, mỗi dung dịch chứa 1 cation : NH4

khoảng 0,1M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết

+, Mg2+, Fe3+, Al3+, Na+.

được tối đa

+.

A. năm dung dịch chứa ion : NH4

B. dung dịch chứa ion : NH4

+ và Al3+. +, Fe3+ và Al3+.

C. hai dung dịch chứa ion : NH4

D. ba dung dịch chứa ion : NH4

Câu 7. Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn : MgCl2, ZnCl2,

AlCl3, FeCl2, KCl. Bằng phương pháp hóa học, có thể dùng

A. dung dịch NaOH. C. dung dịch NH3.

D. quỳ tím. B. dung dịch Na2CO3.

Câu 8. Để phân biệt các dung dịch : ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có

thể dùng

A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.

B. quỳ tím.

C. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.

D. natri kim loại.

Câu 9. Để phân biệt các dung dịch loãng : HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. Kim loại sắt và đồng.

B. Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.

C. Dung dịch Ca(OH)2.

D. Kim loại nhôm và sắt.

Câu 10. Có 4 dung dịch : NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Chỉ dùng thêm 1 hóa chất để phân biệt thì có

thể dùng chất nào trong những chất sau đây?

C. Dung dịch KOH. A. Dung dịch HNO3.

D. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch BaCl2.

Câu 11. Có các lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau :

Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3. Chỉ dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng, nhỏ trực tiếp

vào từng dung dịch thì có thể nhận biết được các dung dịch

A. Na2CO3, Na2S .

B. Na2CO3, Na2S, Na3PO4.

C. Na2CO3, Na2S, Na2SO3.

D. Na2SO4, Na2S, Na2CO3, Na3PO4, Na2SO3.

Câu 12. Để phân biệt các chất khí CO2, SO2, HCl ta có thể dùng thuốc thử là

A. nước Br2. C. dung dịch Ca(OH)2.

B. nước Br2 và Ca(OH)2. D. dung dịch AgNO3.

Câu 13. Cho các chất khí : SO2, Cl2, NH3, CO2, HCl. Chỉ dùng quỳ tím ẩm và dung dịch Ca(OH)2 có

thể nhận biết được mấy khí?

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 14. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng

A. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong.

B. nước brom và tàn đóm cháy dở.

C. nước brom và dung dịch Ba(OH)2.

D. nước vôi trong và nước brom.

Câu 15. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng

A. tàn đóm chày dỡ, nước vôi trong và dung dịch K2CO3.

B. tàn đóm cháy dỡ, nước vôi trong và nước brom.

C. dung dịch Na2CO3 và nước brom.

D. tàn đóm cháy dỡ và nước brom.

Câu 16. Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Dùng chất nào sau đây có thể khử được clo một

cách tương đối an toàn?

A. Dung dịch NaOH loãng.

B. Dùng khí H2S.

C. Dùng khí CO2.

D. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3.

2.2.5. Chương Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường

Câu 1. Các tác nhân hóa học gây ô nhiễm môi trường nước gồm

2-.

A. các kim loại nặng : Hg, Pb, Sb …

-, PO4

3-, SO4

B. các anion : NO3

C. thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hóa học.

D. cả A, B, C.

Câu 2. Bảng dưới đây cho biết sản phẩm của sự đốt cháy nhiên liệu :

Sản phẩm của quá trình đốt cháy nhiên liệu Tên nhiên liệu Sản phẩm chính Sản phẩm khác

Than đá H2O, CO2 Khói (các hạt nhỏ), SO2…

Than cốc CO2 SO2

Khí thiên nhiên - CO2, H2O

Củi, gỗ Khói CO2, H2O

Xăng, dầu CO2, H2O SO2

Nhiên liệu được coi là sạch, ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là

A. khí thiên nhiên. C. than đá, xăng, dầu.

B. củi, gỗ, than cốc. D. xăng, dầu.

Câu 3. Không khí sau cơn mưa giông thường trong lành, ngoài việc mưa làm sạch bụi thì mưa giông

còn tạo ra 1 lượng nhỏ khí nào sau đây?

D. He. A. O2. B. O3. C. N2.

Câu 4. Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng

lượng “sạch” ?

A. Điện hạt nhân, năng lượng thủy triều.

B. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa nhiệt.

C. Năng lượng gió, năng lượng thủy triều.

D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân.

Câu 5. Chất nào sau đây là nguyên nhân gây ra sự phá hủy tầng ozon?

A. CF2Cl2. B. CH4. C. CO2. D. SO2.

Câu 6. Người ta sử dụng clo để diệt khuẩn nước vì lí do nào sau đây?

A. Clo độc nên có tính sát trùng.

B. Clo có tính oxi hóa mạnh.

C. Trong nước clo có mặt HClO là chất oxi hóa mạnh.

D. Trong nước clo có mặt HCl là chất khử mạnh.

Câu 7. Nhờ bảo quản bằng nước ozon, mận Hà Bắc - Lào Cai có thể chuyên chở vào thị trường thành

phố Hồ Chí Minh, mang lại lợi nhuận cao cho bà con nông dân. Nguyên nhân nào sau đây làm cho

nước ozon có thể bảo quản hoa quả tươi được lâu?

A. Ozon là một khí có tác dụng làm hoa quả chín từ từ để kéo dài ngày sử dụng.

B. Ozon độc và dễ tan trong nước hơn oxi.

C. Ozon có tính oxi hóa mạnh, khả năng sát trùng cao và dễ tan trong nước hơn oxi.

D. Ozon kích thích cho hoa quả chín có mùi vị đặc trưng.

Câu 8. Khi nghiên cứu mẫu đất của một làng nghề tái chế chì, người ta đã xác định được hàm lượng

chì trong bùn và trong đất như sau :

Thứ tự Mẫu nghiên cứu Hàm lượng Pb2+ (ppm)

1 Mẫu bùn chứa nước thải ắc quy 2166,0

2 Mẫu đất nơi nấu chì 387,6

3 Mẫu đất giữa cánh đồng 125,4

4 Mẫu đất gần nơi nấu chì 2911,4

Hàm lượng chì lớn hơn 100 ppm là đất bị ô nhiễm. Trong số các mẫu đất nghiên cứu trên, mẫu đã bị

ô nhiễm là

A. mẫu 1, 4. C. mẫu 2, 3.

B. mẫu 1, 2. D. cả 4 mẫu.

Câu 9. Một loại than đá có chứa 2% lưu huỳnh dùng cho một nhà máy nhiệt điện. Nếu nhà máy đốt

hết 100 tấn than trong một ngày đêm thì khối lượng khí SO2 do nhà máy xả vào khí quyển trong một

năm là

A. 1420 tấn. C. 1250 tấn.

B. 1460 tấn. D. 1530 tấn.

Câu 10. Khi ong hoặc kiến đốt cách dễ và nhanh nhất để làm nhẹ vết thương là

A. thoa lên vết thương nước vôi trong.

B. thoa lên vết thương kem đánh răng.

C. rửa ngay vết thương bằng nước ấm.

D. thoa lên vết thương dung dịch AgNO3.

Câu 11. Những dụng cụ nấu cá thường có mùi tanh. Hãy chọn cách tốt nhất để khử mùi tanh đó?

A. Dùng xà phòng. C. Dùng xođa (Na2CO3).

B. Dùng Ancol etylic. D. Dùng giấm (CH3COOH).

Câu 12. Người hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại

chủ yếu có trong thuốc lá là

A. becberin. C. nicotin.

B. axit nicotinic. D. mocphin.

Câu 13. Khí biogas sản xuất từ chất thải chăn nuôi được sử dụng làm nguồn nhiên liệu trong sinh

hoạt ở nông thôn. Tác dụng của việc sử dụng khí biogas là

A. phát triển chăn nuôi.

B. giải quyết công ăn việc làm ở khu vực nông thôn.

C. đốt để lấy nhiệt và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

D. giảm giá thành sản xuất dầu, khí.

Câu 14. Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?

A. Khí clo. C. Khí cacbon oxit.

B. Khí cacbonic. D. Khí hiđro clorua.

Câu 15. Mưa axit chủ yếu là do những chất sinh ra trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không

được xử lí triệt để. Đó là những chất nào sau đây?

A. H2S, Cl2. C. CO2, SO2.

B. NH3, HCl. D. SO2, NO2.

Câu 16. Nhóm nào sau đây gồm các ion gây ô nhiễm nguồn nước?

A. NO3

B. NO3

-.

C. NO3

- , NO2 - , NO2 - , NO2 - , NO2

-, Pb2+, Na+, Cl- -, Pb2+, Na+, Cd2+, Hg2+. -, Pb2+, As3+. -, Pb2+, Na+, HCO3

D. NO3

Câu 17. Nguyên nhân của sự suy giảm tầng ozon chủ yếu là do

C. quá trình sản xuất gang thép. A. khí CO2.

B. mưa axit. D. clo và các hợp chất của clo.

Câu 18. Nước tự nhiên ở các vùng gần mỏ pirit có môi trường axit cao, đó là do FeS2 bị oxi hóa bởi

(O2 + H2O). Sản phẩm của quá trình oxi hóa FeS2 sẽ thu được

D. S. A. H2SO4. B. H2S. C. SO2.

Câu 19. Ngày nay khí hiđro đang được nghiên cứu để đưa vào thay thế nguyên liệu như xăng, dầu,

than đá, gas … là vì

A. khí hiđro nhẹ nên vận chuyển thuận lợi.

B. nguồn nhiên liệu để sản xuất khí hiđro sẵn có.

C. nhiệt lượng của phản ứng cháy khí hiđro cao hơn của cacbon.

D. sản phẩm cháy của hiđro là nước và năng lượng nên không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 20. Để diệt chuột trong nhà kho ta đốt lưu huỳnh rồi đóng kín của nhà kho lại. Chuột hít phải

khói sẽ bị sưng yết cầu, co giật, tê liệt, cơ quan hô hấp dẫn đến bị ngạt mà chết. Chất gì đã làm chuột

chết?

A. H2S. B. H2SO4. C. SO2. D. SO3.

Câu 21. Một loại nước thải bị ô nhiễm bởi các kim loại nặng Pb2+, Cu2+, Fe3+, Mn2+. Hãy chọn cách

tốt nhất để loại bỏ hết kim loại nặng.

C. Nước vôi trong. A. NaOH dư.

B. Sục khí H2S. D. Rải bột CaCO3 vào nước thải.

Câu 22. Một nguồn khí thải có chứa các chất HF, CO2, SO2, NO2, N2. Hãy chọn cách tốt nhất để loại

các khí độc trước khi xả ra khí quyển.

A. O2. B. Ca(OH)2. C. H2O. D. CaCO3.

Kết luận chương 2

Ở chương 2, chúng tôi tiến hành xây dựng hệ thống bài tập TNKQ phần hóa vô cơ lớp 12 - ban

cơ bản gồm 5 chương : Đại cương kim loại; Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; Sắt và một số

kim loại quan trọng; Phân biệt một số chất vô cơ; Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi

trường theo đúng quy trình như đã trình bày ở mục [1.1.3]. Sau đó, tiến hành thực nghiệm sư phạm với

612 HS ở 3 trường THPT Trường Chinh - Q.12, Đa Phước - Bình Chánh và Trương Vĩnh Kí - Tân

Phú, với 21 lượt kiểm tra. Đối với mỗi câu hỏi, chúng tôi tiến hành tính độ khó, độ phân biệt. Đối với

bài TNKQ, chúng tôi tính hệ số tin cậy, độ lệch chuẩn, điểm trung bình, điểm trung bình lý tưởng, độ

khó của bài, độ khó vừa phải. Biên tập lại những câu hỏi kém chất lượng và chúng tôi hoàn thành được

hệ thống bài tập gồm 288 câu TNKQ có 4 lựa chọn.

Stt

Chương

SL câu

1 Đại cương kim loại

62

2 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

99

Sắt và một số kim loại quan trọng

3

89

Phân biệt một số chất vô cơ

4

16

5 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội,

22

môi trường

Tổng

288

Tuy nhiên, để chắc chắn rằng hệ thống bài tập này có thật sự đáng tin cậy hay không, chúng tôi

tiếp tục tiến hành thực nghiệm sư phạm lần 2 được trình bày ở chương 4.

CHƯƠNG 3.

THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH TRẮC NGHIỆM

KHÁCH QUAN TRÊN MÁY VI TÍNH

Dựa trên kiến thức về phần mềm SQL Server 2000, chúng tôi tiến hành lập trình và đặt tên cho

phần mềm là CTest (Chemistry Test). Sau đây là phần trình bày về phần mềm TNKQ CTest :

3.1. Giới thiệu chung

CTest là một chương trình ứng dụng được phát triển nhằm phục vụ GV và HS có thể thực hiện

các bài kiểm tra trên máy vi tính với hình thức kiểm tra TNKQ. Chương trình gồm ba phiên bản khác

nhau : Server, Client và Client Home.

 Phiên bản Server được cài đặt trên máy chủ của phóng máy và chỉ có GV có mới có thể truy

cập.

 Phiên bản Client được cài đặt trên máy con của phòng máy và được sử dụng bởi HS.

 Phiên bản Client Home là phiên bản cho phép HS đem về nhà kèm với file câu hỏi do GV

cung cấp.

 Khởi động Ctest :

Vào Start  Programs  Ctest  CtestServer Configuration Tools. Chạy chương trình

CTest Server Configuration lên.

Khi đó sẽ xuất hiện hộp thoại cho ta thay đổi cấu hình kết nối :

 Tên Server : Nhập tên máy chủ.

 Loại kết nối : Có 2 cách kết nối :

 Thông tin đăng nhập của hệ điều hành : sử dụng thông tin user của hệ điều hành để

đăng nhập lấy dữ liệu từ SQL Server.

 Thông tin đăng nhập của Server : sử dụng thông tin User đã được đăng ký trong SQL

Server để đăng nhập. Khi chọn mục này thì hai ô UserName và Password sẽ được sử dụng

để người dùng điền vào thông tin Username và Password.

 Số Port : Thông Số này sẽ được cung cấp cho Client kết nối.

Sau khi điền đầy đủ thông tin có thể sử dụng nút Thử kết nối để xem thông tin kết nối có thể

sử dụng được hay không. Nếu báo thành công ta bấm vào nút lưu lại.

Lưu ý : Nếu số port đã bị trùng với chương trình khác sẽ không thể dùng được nữa và cần thay

bằng số port khác

Sau khi đã điều chỉnh thông tin kết nối ta vào chương trình :

Vào Start  Programs  Ctest  CtestServer Configuration Tools. Chạy chương trình

CTest Start Test lên.

Lưu ý : Trong quá trình Client kết nối để làm bài kiểm tra ta không được thoát chương trình

CTest Start Test, nếu tắt mọi kết nối sẽ không thể thực hiện được.

3.2. Server

3.2.1. Giới thiệu

Server là phiên bản của chương trình CTest được dành riêng cho GV sử dụng và được cài đặt

trên máy chủ của phòng máy. Server được sử dụng để quản lý thông tin HS, quản lý ngân hàng câu hỏi,

các bài kiểm tra và tiến hành cho HS kiểm tra trắc nghiệm. Bên cạnh đó, Server còn hỗ trợ GV trong

việc quản lý điểm của từng HS, cho phép xuất ra các báo cáo về điểm số và thông tin HS; và kèm theo

các chức năng khác như soạn đề và trộn đề thi trên giấy; hay tạo các bài kiểm tra thử cho phép HS về

nhà rèn luyện … Với phiên bản Server GV có thể tùy chỉnh và lập ra các đề thi khác nhau một cách dễ

dàng.

3.2.2. Đăng nhập

Phiên bản Server tuy được phát triển để dành riêng cho GV nhưng để có thể sử dụng được GV

cần phải có username và password mới đăng nhập được vào hệ thống và sử dụng được các tính năng

khác.

Sau khi đăng nhập thành công bạn sẽ được sử dụng tất cả các tính năng để quản lý HS, điểm số,

câu hỏi cùng những tiện ích khác.

Để có thể tạo cho mình một username dùng để đăng nhập bạn thực hiện các bước sau :

 Chọn menu “Tiện ích”.

 Chọn mục “Thông tin quản trị”.

Sau khi bạn vào mục “ Thông tin quản trị”, bạn sẽ thấy giao diện như sau :

Để thực hiện các chức năng trong phần này bạn chỉ cần click chuột phải là sẽ có được tất cả các

tính năng đó :

 “Tạo account” : Cho phép tạo Username mới.

 “Đổi mật khẩu” : Dùng để thay đổi password mới cho Username bạn chọn.

 “Refresh” : Làm mới lại phần thông tin quản trị.

 “Xóa” : Xóa Username đã chọn.

 Lưu ý : Nếu quá trình thao tác, phần thông tin quản trị không tự cập nhật thông tin, bạn nên

“Refresh” phần thông tin.

Để thoát khỏi Username hiện tại hoặc đăng nhập lại bằng một Username mới bạn sẽ vào Menu

“Thư mục” như hình sau :

3.2.3. Quản lí học sinh

Để vào đựơc giao diện chính của phần quản lý HS, bạn cần vào menu “Quản Lý HS” chọn mục

“ Danh Sách” như hình sau :

Sau khi vào mục “Danh sách” bạn sẽ thấy phần giao diện của mục quản lý HS như sau :

Tương tự như phần hệ thống thông tin quản trị, bạn chỉ cần nhấp chuột phải là sẽ thấy được tất

cả các tính năng hỗ trợ cho việc quản lý HS như sau :

 “Tạo mới” : Cho phép bạn thêm một HS mới vào hệ thống hoặc có thể làm theo cách khác

để tạo HS mới bằng cách vào menu “Quản lý HS” chọn “Tạo mới”.

 “Chỉnh sửa” : Cho phép bạn thay đổi thông tin HS nào đó.

 “Xóa” : Cho phép bạn xóa HS đã chọn.

 “Xem Điểm” : Cho phép bạn xem điểm của tất cả các bài kiểm tra mà HS bạn chọn đã làm.

Và đây là hội thoại sẽ xuất hiện khi bạn thêm một HS mới vào hệ thống. Bạn cần điền đầy đủ

thông tin và sau đó nhấn nút “Thêm” để thêm HS này vào hệ thống. Tương tự ở chức năng chỉnh sửa

thông tin bạn cũng sẽ gặp hội thoại tương tự như vậy.

Sau khi bạn nhấn vào mục “Xem điểm” thì sẽ xuất hiện hộp thoại để bạn có thể theo dõi điểm

số của HS. Để có thể xem được các điểm số một cách đa chiều hơn bạn hãy tham khảo mục ‘Quản Lý

Điểm”.

Để dễ dàng hơn cho việc quản lý thì chức năng tìm kiếm là không thể thiếu, bạn có thể sử dụng

chức năng này sau khi nhấn vào nút “Tìm kiếm”. Để tiến trình tìm kiếm diễn ra nhanh hơn Ctest sẽ cho

bạn lựa chọn mục cần tìm kiếm, bạn chỉ việc lựa chọn tên cột mà bạn cần tìm kiếm thông tin ở ô bên

tay trái và nhập dữ liệu bạn cần tìm kiếm vào ô bên phải và nhấn nút tìm kiếm.

3.2.4. Quản lí câu hỏi

Để vào được phần quản lý câu hỏi bạn sẽ vào menu “Quản lý câu hỏi” chọn mục “Danh Sách”

như hình sau :

Và đây là giao diện của phần quản lý câu hỏi.

Bạn có thể thay đổi nội dung của câu hỏi một cách đơn giản bằng cách nhấp chuột vào mã câu

hỏi ở phần danh sách câu hỏi, sau đó bạn chỉ cần thay đổi thông tin ở phần bên tay phải và lưu lại.

Khi nhập câu hỏi bạn cần lưu ý là câu hỏi đó thuộc loại bài kiểm tra nào “Bài kiểm tra” hay

“Bài thi ngoài”, nếu nó thuộc “Bài kiểm tra” thì nó sẽ là câu hỏi của chương nào, còn nếu là thuộc “Bài

thi ngoài” thì nó là câu của bài thi nào. Do đó, trước khi tạo một câu hỏi bạn cần tạo “Chương” cho

“Bài kiểm tra” và “Tên đề thi” cho “Bài thi ngoài”. Khi bạn xóa một chương hoặc xóa một bài thi thì

tất cả các câu hỏi thuộc nó sẽ mất hết.

Để có thể tạo câu hỏi cho “Bài kiểm tra” thì bạn vào Menu “Quản lý câu hỏi” chọn “Câu hỏi hệ

thống” còn tạo câu hỏi cho “Bài thi ngoài” thì bạn vào Menu “Quản lý câu hỏi” chọn “Câu hỏi ngoài”.

Việc sử dụng 2 chức năng tạo câu hỏi này là giống nhau nên bạn chỉ cần tham khảo phần câu hỏi hệ

thống sau đây là đủ.

Bạn có thể sử dụng các công cụ hỗ trợ phía toolbar một cách dễ dàng vì nó hoàn toàn tương tự

Microsoft Word.

3.2.5. Quản lí đề thi

Mục đích của quản lý đề là để bạn có thể tạo ra các bài thi gồm các câu hỏi từ các chương hoặc

từ các đề thi. Do đó, trước khi tạo các đề thi như thế này bạn cần chuẩn bị sẵn các câu hỏi trong

chương hoặc câu hỏi trong đề thi.

Để vào phần “Quản lý đề” bạn chọn menu “Quản lý câu hỏi” chọn “Quản lý đề” chọn “Danh

Sách”.

Đây là giao diện của Quản lý đề.

Tương tự như các phần khác, bạn cũng chỉ cần nhấp chuột phải để sử dụng các chức năng sau :

 “Tạo đề” : Tạo các đề thi mới hoặc bạn cũng có thể tạo đề thi theo cách khác như chọn menu

“Quản lý câu hỏi” chọn “Quản lý đề” chọn “Tạo mới”.

 “Hiển thị” : Cho bạn hiển thị những đề theo tiêu chí lựa chọn.

 “Kích họat” : Dùng để kích hoạt đề thi để HS có thể làm đề đó (Vì chỉ những đề được kích

hoạt mới được thi). Mỗi lần chỉ được kích hoạt tối đa một bài thi.

 “Xóa” : Xóa đề thi đã được chọn.

 “Thay đổi” : Thay đổi thông tin đề.

Khi bạn sử dụng chức năng “Tạo đề” thì sẽ xuất hiện hộp thoại như sau :

Khi tạo đề bạn lưu ý là check vào “Loại bài thi” vì mỗi loại bài thi sẽ có các hình thức tạo đề

khác nhau. Khi bạn tạo đề thi cho phần “Bài thi ngoài” thì bạn sẽ chọn loại bài thi là “Bài thi ngoài”.

Lúc đó sẽ xuất hiện một Combobox cho phép bạn lựa chọn phần câu hỏi cho đề thi của bạn.

Tương tự như trên nếu bạn chọn loại bài thi là “Kiểm tra” thì sẽ xuất hiện phần “Thông tin chi

tiết đề thi”, tại đây bạn sẽ phải nhập câu hỏi từ các chương vào. Kèm theo đó sẽ là số câu hỏi bạn muốn

lấy từ chương đó. Nếu bạn lấy quá số câu hỏi mà chương đó có thì chương trình sẽ thông báo không đủ

số lượng câu có trong ngân hàng đề. Khi đã thêm chương và số câu vào nhưng bạn muốn thay đổi số

câu trong đó thì chỉ cần nhấp đúp chuột trái vào chương đó và sữa lại số câu tại ô “Số câu”.

3.2.6. Quản lí điểm

Mục đích của quản lý điểm là giúp GV dễ dàng hơn trong việc theo dõi điểm của từng HS hay

của cả lớp. Để vào xem điểm bạn chọn menu “Quản lý điểm” chọn “Xem điểm”.

Phần quản lý điểm được tích hợp thêm các chức năng cho phép bạn in ra các báo cáo về điểm

theo từng lớp bạn mong muốn. Bạn có thể sử dụng chức năng Page Setup để định dạnh trang, Print

Preview giúp xem lại trang trước khi in , Print để in báo cáo điểm. Mục “Thêm cột” dùng để bạn có thể

thêm vào các cột điểm bạn mong muốn và xóa bớt cột điểm ở mục “Bớt cột”.

Xóa một cột điểm của một lớp, tiến hành các bước như sau :

 Xóa hết tất cả các cột điểm ra khỏi danh sách lớp.

 Thêm cột mà bạn muốn xóa vào.

 Ấn nút “Xóa điểm” bên trên góc phải nằm trên thanh toolbar.

 Lưu ý : Chỉ được để lại một cột điểm để xóa.

Để xem điểm, xóa và thay đổi điểm của từng HS vào vào menu “Quản lý điểm” chọn “Xem

HS”.

3.2.7. Tiện ích

Phần tiện ích gồm hai phần :

 “Tạo đề thi trên giấy” dùng để tạo và trộn thành nhiều đề như GV mong muốn và in ra giấy

để có thể cho HS kiểm tra trắc nghiệm khi không thể làm trên máy.

 “Tạo đề thi về nhà” dùng để xuất ra file chứa câu hỏi được dùng kết hợp với phiên bản

Client Home cho HS rèn luyện tại nhà.

Đây là giao diện phần “Tạo đề thi trên giấy”. Bạn chọn đề thi muốn in ra giấy và nhập số đề

muốn trộn thành đề thi. Nếu muốn xuất ra đề này chỉ để tham khảo, bạn có thể check vào mục “Hiển

thị đáp án”. Sau đó nhấn nút “Lưu đề”.

Đây là giao diện phần “Tạo đề thi về nhà”. Bạn chọn đề thi sẽ cho HS đem về nhà (phần này

dùng kèm với phiên bản Client Home), sau đó “Lưu đề” và copy cho HS đem về.

3.2.8. Kết nối

Nếu đã điền đúng các thông tin nhưng vẫn không đăng nhập vào hệ thống ở phiên bản Server

được và xuất hiện thông báo lỗi kết nối. Bạn cần thông báo ngay cho GV để khắc phục sự cố.

Sự cố xảy ra do lỗi kết nối, sẽ xử lý bằng cách bấm tổ hợp phím Shift + F5. Khi đó sẽ xuất hiện

hộp thoại cho ta thay đổi cấu hình kết nối :

3.3. Client

Để làm bài kiểm tra bạn thực hiện các thao tác như sau :

 Điền đầy đủ thông tin : Họ và tên, Mã số, Lớp.

 Phần “Mã số” sẽ có dạng “HS####”, “####” tương ứng với 4 con số do GV cung cấp.

 Nhấn nút “Đăng nhập”.

Sau khi hoàn tấc các bước trên ta đã đăng nhập được vào chương trình thi. Lúc này các bạn cần

đọc kỹ các điểm lưu ý trước khi bắt đầu thi. Và xác nhận đã đọc qua nội dung lưu ý bằng cách check

vào ô “Đã đọc kĩ các lưu ý”. Khi đó bạn mới được phép thực hiện thao tác chọn bài kiểm tra bằng cách

chọn tên bài kiểm tra tại vị trí “Chọn Bài Kiểm Tra”. Sau khi bạn đã chọn bài kiểm tra bạn mới được

phép bắt đầu thi.

Sau khi bạn ấn nút bắt đầu chương trình thi đã được kích hoạt và bạn bắt đầu làm bài và được

tính thời gian. Thời gian sẽ được hiển thị bên góc trên bên phải chương trình thi.

Nếu câu hỏi có đính kèm hình ảnh thì lúc này nút “Hình ảnh” sẽ được kích hoạt và bấm vào nút

“Hình ảnh” sẽ xuất hiện một cửa sổ để bạn có thể xem hình ảnh đó.

Trong quá trình thi, nếu gặp phải các câu hỏi bạn chưa chắc chắn và muốn đánh dấu câu đó để

sau khi bạn hoàn thành các câu khác bạn sẽ quay lại và làm tiếp câu đó, thì lúc này bạn nên sử dụng

chức năng “Đánh dấu” câu của chương trình thi. Bạn sẽ thấy chức năng đánh dấu câu này nằm bên trái

mục thời gian làm bài. Bạn check vào ô “Đánh dấu” để đánh dấu câu hỏi đó. Và một điều quan trọng là

khi bạn kết thúc bài kiểm tra bạn nên gỡ bõ hết đánh dấu ở các câu đã đánh dấu vì những câu có đánh

dấu sẽ không được tính điểm.

Để xem lại một cách tổng quát tất cả các câu hỏi và các trạng thái của câu hỏi (làm xong, chưa

làm hay đánh dấu) bạn sẽ sử dụng chức năng xem lại của chương trình bằng cách bấm vào nút “Xem

lại” và bạn sẽ thấy một giao diện như sau :

Trên cửa sổ xem lại này bạn sẽ thấy được tổng số câu của bài kiểm tra bạn đang làm, số câu bạn

đã làm, số câu bạn chưa làm và số câu bạn đang đánh dấu. Để quay lại bài thi bạn có thể ấn nút “Quay

lại” hoặc nhấp đúp chuột trái vào câu hỏi đó để trở về vị trí của câu hỏi đó. Bạn nên đọc kỹ các chú

thích trên cửa sổ xem lại.

Nếu bạn muốn kết thúc bài kiểm tra trước khi hết thời gian thì bạn thực hiện các thao tác sau :

 Nhấn nút “Xem lại” ở dưới góc phải bài kiểm tra.

 Nhấn nút “Kết thúc” để kết thúc bài kiểm tra.

Sau khi kết thúc bạn sẽ xem được kết quả bài thi của mình qua giao diện như sau :

Khi thoát khỏi giao diện “Kết thúc” file kết quả có dạng .RTF sẽ hiện lên.

3.4. Client Home

Khác với phiên bản Client thì phiên bản Client Home là một phiên bản cho phép cài đặt và sử

dụng tại nhà dưới sự cho phép của GV (vì chỉ có GV mới có phần cơ sở dữ liệu để cung cấp cho bạn

mang về nhà để luyện tập, ôn tập kiến thức và làm thử các bài thi trắc nghiệm).

Để cài đặt phiên bản Client Home cần cài đặt .NET FRAMEWORK 2.0 trước, sau đó chạy

phiên bản Client Home :

Để làm bài thi trắc nghiệm, thực hiện các thao tác sau :

 Đọc và xác nhận đã “Đã đọc các lưu ý”.

 Nhấn vào nút “Đường dẫn” để mở file chứa câu hỏi mà GV cung cấp cho bạn như hình bên

dưới.

 Nhập thời gian làm bài. Nếu nhập thời gian bằng 0 thì bài thi sẽ không tính giờ và sẽ có đáp

án cho mỗi câu hỏi.

 Nhấn nút “Bắt đầu”.

Quá trình làm bài trắc nghiệm ở phiên bản này giống như phiên bản Client được trình bày ở

mục [3.3].

Kết luận chương 3

Dựa trên cơ sở lí luận về SQL Server 2000, chúng tôi tiến hành viết chương trình TNKQ trên

máy vi tính và đặt tên chương trình là CTest. CTest gồm có 3 phiên bản : phiên bản Server, Client và

Client Home.

Chúng tôi đã đưa toàn bộ hệ thống bài tập gồm 288 câu TNKQ đã xây dựng ở chương 2 vào

chương trình CTest, và phân loại thành 4 mức độ : biết, hiểu, vận dụng và tổng hợp. Ở phiên bản

Server, GV có thể tạo đề kiểm tra từ ngân hàng câu hỏi đã nhập vào chương trình thành nhiều mã đề

khác nhau; hay GV cũng có thể tự tạo đề kiểm tra bằng cách nhập trực tiếp vào chương trình, cách thức

nhập câu hỏi, chèn hình ảnh, chèn các công thức hóa học hay kí hiệu toán học như trong Word. Hệ

thống câu hỏi TNKQ trong các bài kiểm tra được phân loại thành 4 mức độ : biết, hiểu, vận dụng và

tổng hợp. GV có thể sử dụng để kiểm tra kiến thức HS với thời gian mong muốn, chẳng hạn 15 phút,

20 phút, 45 phút hay 60 phút … Sau khi HS hoàn tất bài kiểm tra thì sẽ có kết quả ngay lập tức, và sẽ

hiện ra đáp án rõ ràng cho từng câu hỏi TNKQ ở mỗi máy con. Chương trình có thể quản lí điểm của

tất cả các bài kiểm tra của từng lớp, qua đó giúp GV nhìn thấy được sự tiến bộ hay thụt lùi của từng HS

để điều chỉnh cho phù hợp.

Ở phiên bản Client Home, chúng tôi cũng đã tạo sẵn một số đề để HS tự học, tự rèn luyện kiến

thức ở nhà. Ở mỗi câu trả lời, chúng tôi có đưa ra đáp án và đưa ra cách giải nhanh đối với một số bài

tập TNKQ.

Để kiểm nghiệm tính khả thi của chương trình CTest trong việc đổi mới phương pháp KT - ĐG

kết quả học tập của HS, chúng tôi tiếp tục tiến hành thực nghiệm sư phạm.

CHƯƠNG 4.

THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

4.1. Mục đích thực nghiệm

 Đánh giá độ tin cậy của hệ thống bài tập TNKQ.

 Đánh giá tính khả thi của chương trình TNKQ trên máy vi tính được áp dụng trong quá trình

dạy và học của GV và HS.

 Khẳng định sự cần thiết và hướng đi đúng đắn của đề tài.

4.2. Nhiệm vụ thực nghiệm

 Lập đề thi từ hệ thống bài tập TNKQ đã xây dựng được ở chương 2.

 Cài chương trình TNKQ lên phòng máy để tiến hành cho HS làm bài kiểm tra.

 Hướng dẫn phần mềm tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà cho HS.

 Tổ chức kiểm tra. Xử lí kết quả.

 Lấy ý kiến nhận xét của GV sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính.

4.3. Quá trình thực nghiệm

 Nhằm khẳng định độ tin cậy của hệ thống bài tập TNKQ gồm 288 câu đã xây dựng ở

chương 2, chúng tôi tiến hành lập đề thi từ hệ thống bài tập đó. Tiến hành thực nghiệm sư phạm trên 6

lớp ở 3 trường THPT : Trường Chinh - Q.12, Đa Phước - Bình Chánh, Trương Vĩnh Kí - Tân Phú.

Tiến hành chấm điểm. Xử lí kết quả. Tính độ khó, độ phân biệt từng câu hỏi; tính hệ số tin cậy, độ lệch

chuẩn, điểm trung bình của bài, điểm trung bình lý tưởng, độ khó vừa phải và độ khó của bài.

Bảng 4.1. Danh sách các lớp thực nghiệm khẳng định tính tin cậy của hệ thống bài tập TNKQ

ST

Sỉ

SL

Trường Lớp

Nội dung kiểm tra

GV thực hiện

T

số

câu

Cô Đồng Thị

1

12C7

45

20

Đại cương kim loại

Trường

Như Thảo

Chinh

Hợp chất của kim loại

2

12C9

47

10

Cô Trần Thị Nhung

kiềm, kim loại kiềm thổ.

Đa

3

12A1

30

Nước cứng. Nhôm và hợp

Cô Phạm Thị

20

Phước

chất nhôm

Thanh Nhàn

12A3

32

4

Trương

5

12A4

25

Nhôm, sắt và một số kim

40

Thầy Lê Tấn Diện

loại quan trọng

6

Vĩnh Kí 12A12

35

Tổng

6

214

90

 Vì thời điểm chúng tôi thiết kế xong chương trình TNKQ trên máy vi tính là khoảng cuối

tháng 3/2009, đây cũng là thời điểm Bộ GD & ĐT công bố kết quả 6 môn thi tốt nghiệp lớp 12, trong

đó không có bộ môn hóa học, nên chúng tôi không có điều kiện thực nghiệm sư phạm ở nhiều trường

để kiểm nghiệm tính khả thi của chương trình TNKQ trên máy vi tính. Chúng tôi chỉ thực nghiệm được

ở trường THPT Trường Chinh - Q.12 - nơi tác giả đề tài đang giảng dạy - với tổng số lớp là 9 lớp,

trong đó 7 lớp được thực nghiệm để kiểm nghiệm chương trình TNKQ và 2 lớp được thực nghiệm để

kiểm nghiệm việc tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà của HS. Cụ thể như sau :

 Kiểm nghiệm xem chương trình TNKQ trên máy vi tính chạy có tốt hay không; và kiểm

nghiệm tính hiệu quả của việc sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính để KT - ĐG kết quả học

tập của HS có chính xác hay không. Chúng tôi tiến hành trên 7 lớp. Sau khi có kết quả, chúng tôi tiến

hành thống kê, và so sánh điểm số này với điểm số kiểm tra 1 tiết HK2 năm học 2008 - 2009.

Bảng 4.2. Danh sách các lớp thực nghiệm chương trình TNKQ trên máy vi tính

Sỉ

SL

STT Lớp

Nội dung kiểm tra

GV thực hiện

số

câu

47

1

12C1

Nhôm, sắt và một số kim

20

Thầy Nguyễn Anh Minh

loại quan trọng

47

2

12C11

47

3

12C3

30

45

4

12C7

Nhôm, sắt và một số kim

Cô Đồng Thị Như Thảo

loại quan trọng

46

20

5

12C8

48

30

6

12C10

Sắt và một số kim loại

7

12C9

47

20

quan trọng. Phân biệt

Cô Trần Thị Nhung

một số chất vô cơ

Tổng

327

120

 Kiểm nghiệm xem việc tự học tập, tự rèn luyện kiến thức ở nhà của HS bằng phần mềm tự

học trên máy vi tính có giúp HS nâng cao chất lượng học tập hay không. Chúng tôi chọn những lớp có

trình độ tương nhau để làm cặp lớp đối chứng (ĐC) và lớp thực nghiệm (TN) : cặp lớp 12C8 (ĐC) -

12C4 (TN); cặp lớp 12C7 (ĐC) - 12C5 (TN). Ở lớp thực nghiệm, chúng tôi hướng dẫn HS phần mềm

tự học ở nhà.

Bảng 4.3. Danh sách các lớp thực nghiệm việc tự rèn luyện kiến thức ở nhà

SL

Sỉ

STT

Lớp

Nội dung kiểm tra

GV thực hiện

câu

số

46

12C8 ĐC

1

Cô Đồng Thị Như Thảo

Nhôm, sắt và một số

20

kim loại quan trọng

47

12C4 TN

2

Thầy Nguyễn Anh Minh

45

12C7 ĐC

3

Cô Đồng Thị Như Thảo

Nhôm, sắt và một số

30

kim loại quan trọng

48

12C5 TN

4

Cô Trần Thị Nhung

Tổng

186

40

4.4. Kết quả thực nghiệm

4.4.1. Phân tích kết quả định lượng

4.4.1.1. Phân tích kết quả định lượng ở các bài kiểm tra đánh giá độ tin cậy của hệ

thống bài tập TNKQ

Bảng 4.4. Bảng phân loại kết quả và các chỉ số đánh giá câu hỏi TNKQ, bài kiểm tra : Đại cương kim

loại - Lớp 12C7 - Trường Chinh

Phân loại kết quả

Lớp

SS

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

12C7

45

17.8

35.6

46.7

0.0

100.0

Chỉ số đánh giá bài kiểm tra TNKQ

Đại

Điểm

Trung bình

Độ khó

Độ khó

Độ lệch

Hệ số

lượng

trung bình

lý tưởng

của bài

vừa phải

tiêu chuẩn

tin cậy

Giá trị

12.8

12.5

64.2%

62.5%

3.4

0.63

Chỉ số đánh giá câu hỏi TNKQ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐK(%) 46.0 74.0

44.0 64.0

74.0 76.0 88.0 54.0 52.0

48.0

ĐPB

0.68 0.40

0.80

0.35

0.60

0.55 0.40 0.35 0.64

0.56

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐK(%)

48.0 68.0 74.0 64.0 50.0 60.0 80.0 60.0 70.0

48.0

ĐPB

0.58 0.35

0.36

0.36 0.84 0.48 0.45 0.40 0.50

0.72

Đồ thị 4.1. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lớp 12C7

Bảng 4.5. Bảng phân loại kết quả và các chỉ số đánh giá câu hỏi TNKQ, bài kiểm tra : Hợp chất của

kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ.

Lớp 12C9 - Trường Chinh

Phân loại kết quả

Lớp

SS

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

12C9

46

8.7

17.4

50.0

23.9

100.0

Chỉ số đánh giá bài kiểm tra TNKQ

Đại

Điểm

Trung bình

Độ khó

Độ khó

Độ lệch

Hệ số

lượng

trung bình

lý tưởng

của bài

vừa phải

tiêu chuẩn

tin cậy

Giá trị

6.3

6.2

63.1%

62.5%

2.4

0.69

Chỉ số đánh giá câu hỏi TNKQ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐK(%) 69.2 68.0 46.2 69.2 46.2 68.0 69.2 72.0 61.5

64.0

ĐPB

0.46 0.54 0.77 0.46 0.62 0.23 0.62 0.31 0.46

0.62

Bảng 4.6. Bảng phân loại kết quả và các chỉ số đánh giá câu hỏi TNKQ, bài kiểm tra : Nước cứng. Nhôm và

Đồ thị 4.2. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lớp 12C9

hợp chất nhôm - Lớp 12A1 và 12A3 - Đa Phước

Phân loại kết quả

Lớp

SS

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

12A1

30

10.0

26.7

53.3

10.0

100.0

12A3

32

6.3

15.6

53.1

25.0

100.0

Chỉ số đánh giá bài kiểm tra TNKQ

Đại

Điểm

Trung bình

Độ khó

Độ khó

Độ lệch

Hệ số

lượng

trung bình

lý tưởng

của bài

vừa phải

tiêu chuẩn

tin cậy

Giá trị

12.0

12.5

60.0%

62.5

3.5

0.65

Chỉ số đánh giá câu hỏi TNKQ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐK(%) 38.2 61.8 55.9 55.9 67.6 44.1 61.8 70.6 34.5

45.5

ĐPB

0.41 0.53 0.29 0.41 0.29 0.41 0.41 0.31 0.53

0.35

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐK(%) 44.1 70.6 67.6 64.7 58.8 67.6 50.0 58.8 73.5

70.6

ĐPB

0.65 0.30 0.29 0.35 0.47 0.53 0.29 0.35 0.29

0.47

Đồ thị 4.3. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lớp 12A1 và 12A3

Bảng 4.7. Bảng phân loại kết quả và các chỉ số đánh giá câu hỏi TNKQ, bài kiểm tra : Nhôm, sắt và

một số kim loại quan trọng - Lớp 12A4 và 12A12

Phân loại kết quả

Lớp

SS

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

12A4

25

4.0

36.0

52.0

8.0

100.0

12A12

35

11.4

65.7

17.1

5.7

100.0

Chỉ số đánh giá bài kiểm tra TNKQ

Đại

Điểm

Trung bình

Độ khó

Độ khó

Độ lệch

Hệ số

lượng

trung bình

lý tưởng

của bài

vừa phải

tiêu chuẩn

tin cậy

Giá trị

24.5

25

60.5%

62.5%

5.4

0.70

Chỉ số đánh giá câu hỏi TNKQ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

ĐK (%)

63.3

53.3

35.0

76.7

78.3

71.7

35.0

58.3

63.3

68.3

ĐPB

0.38

0.31

0.38

0.41

0.46

0.52

0.48

0.45

0.51

0.52

Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

ĐK (%)

36.7

61.7

56.7

73.3

40.0

71.7

61.7

58.3

38.3

60.0

ĐPB

0.43

0.33

0.34

0.29

0.41

0.39

0.28

0.36

0.55

0.50

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

75.0

70.0

33.3

70.0

60.0

68.3

30.0

28.3

33.3

36.7

ĐK (%)

ĐPB

0.45

0.28

0.30

0.43

0.27

0.30

0.48

0.53

0.30

0.46

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

60.0

75.0

75.0

68.3

61.7

66.7

65.0

70.0

65.0

68.8

ĐK (%)

ĐPB

0.34

0.43

0.35

0.36

0.56

0.47

0.39

0.60

0.38

0.40

Đồ thị 4.4. Đồ thị phân loại kết quả kiểm tra lớp 12A4 và 12A12

4.4.1.2. Phân tích kết quả định lượng ở các lớp 12C1, 12C3, 12C7, 12C8, 12C9,

12C10 và 12C11 để đánh giá tính hiệu quả của chương trình TNKQ trên máy vi tính trong việc

đánh giá kết quả học tập của HS

Lưu ý : Điểm số thu được từ bài kiểm tra trên máy vi tính chúng tôi gọi là điểm thực

nghiệm; điểm số thu được từ kết quả kiểm tra 1 tiết ở HK2 - năm học 2008 - 2009, chúng tôi gọi là

điểm đối chứng.

Bảng 4.8. Bảng phân loại kết quả kiểm tra, phân phối điểm số, phân phối tần suất và phân phối tần

suất lũy tích của lớp 12C1

Phân loại kết quả

Lớp

Loại

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

ĐC

8.5

59.6

31.9

0.0

100.0

12C1

TN

70.2

27.7

2.1

0.0

100.0

Phân phối điểm số

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

2.0

13.0

12.0

16.0

4.0

0.0

47.0

12C1

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

1.0

4.0

9.0

26.0

7.0

47.0

Phân phối tần suất

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

4.3

27.7

25.5

34.0

8.5

0.0

100.0

12C1

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

2.1

8.5

19.1

55.3

14.9

100.0

Phân phối tần suất lũy tích

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

ĐC

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

4.3

31.9

57.4

91.5

100.0

100.0

12C1

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

2.1

10.6

29.8

85.1

100.0

Đồ thị 4.5. Đồ thị lũy tích lớp 12C1

SS

Độ lệch chuẩn S

Hệ số biến thiên

Sai số tiêu chuẩn

Lớp

Điểm trung bình x

Bảng 4.9. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra của lớp 12C1

V

m

ĐC

47

7.60

1.06

13.99

0.16

12C1

TN

47

9.11

0.82

8.95

0.12

 Kiểm định giả thuyết thống kê ở lớp 12C1 [18] :

 Một khi đã xác định được lớp thực nghiệm có điểm trung bình cộng cao hơn lớp đối

chứng và các giá trị như hệ số biến thiên, sai số tiêu chuẩn nhỏ hơn lớp đối chứng thì vẫn chưa thể kết

luận hoàn toàn rằng phương pháp kiểm tra TNKQ trên máy vi tính có hiệu quả hơn phương pháp kiểm

tra TNKQ bình thường hay không . Vì vấn đề đặt ra là sự khác nhau về kết quả đó là do hiệu quả của

phương pháp mới hay chỉ do ngẫu nhiên? Nếu áp dụng rộng rãi phương pháp mới thì kết quả có tốt

hơn không?

 Để trả lời câu hỏi trên, chúng tôi đề ra giả thuyết thống kê H0 là «không có sự khác

nhau giữa hai phương pháp» và tiến hành kiểm định để loại bỏ giả thuyết H0, nghĩa là đi tới kết luận sự

khác nhau về điểm số giữa lớp thực nghiệm và lớp đối chứng là do hiệu quả của phương pháp kiểm tra

TNKQ trên máy vi tính chứ không phải là do sự ngẫu nhiên.

 Để tiến hành kiểm định chúng tôi xét đại lượng kiểm định t, so sánh với giá trị tới hạn

t

thì giả thuyết H0 bị bác bỏ. Ở đây, chúng tôi chỉ kiểm định một phía, nghĩa là khi bác bỏ . Nếu t  t

giả thuyết H0 thì ta công nhận hiệu quả của phương pháp mới cao hơn phương pháp cũ (chứ không chỉ

là khác biệt có ý nghĩa so với phương pháp cũ như trong kiểm định hai phía).

 Kiểm định sự khác nhau của trung bình cộng trong trường hợp hai lớp có phương sai

x

t

khác nhau đáng kể :

x 1 2 s 2 n

2

2 2 s 1 n 1

Đại lượng được dùng để kiểm định là

1x ,

2x là trung bình cộng của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;

1n ,

2n là số HS của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm;

2

2

1s ,

2s là phương sai của lớp đối chứng và lớp thực nghiệm.

Với :

, giá trị này được tìm trong bảng phân phối t ứng với xác suất sai lầm Giá trị tới hạn là t

1

c

.

f

 và bậc tự do được tính như sau :

2

2

c

2 s 1 n 1

) 1

1

1 1(  n

c 

2 s 2 n

2

n 1

2 s 1 n 1

2

; trong đó

 Áp dụng kiểm định giả thuyết thống kê t vào lớp 12C1, chúng tôi thu được kết quả

nằm trong khoảng 1,68 1,67. Vậy : t > sau : t = 7.72, bậc tự do f =46,  = 0,05, với f từ 40  60, t

t

(7.72 > 1,68).

Bảng 4.10. Bảng phân loại kết quả kiểm tra, phân phối điểm số, phân phối tần suất và phân phối tần

suất lũy tích của lớp 12C3

Phân loại kết quả

Lớp

Loại

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

ĐC

0.0

4.3

29.8

66.0

100.0

12C3

TN

0.0

0.0

68.1

31.9

100.0

Phân phối điểm số

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

1.0

0.0

0.0

9.0

21.0

10.0

4.0

2.0

0.0

0.0

0.0

47.0

12C3

TN

0.0

0.0

2.0

2.0

11.0

26.0

6.0

0.0

0.0

0.0

0.0

47.0

Phân phối tần suất

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

2.1

0.0

0.0

19.1

44.7

21.3

8.5

4.3

0.0

0.0

0.0

100.0

12C3

TN

0.0

0.0

4.3

4.3

23.4

55.3

12.8

0.0

0.0

0.0

0.0

100.0

Phân phối tần suất lũy tích

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

ĐC

2.1

2.1

2.1

21.3

66.0

87.2

95.7

100.0

100.0

100.0

100.0

12C3

TN

0.0

0.0

4.3

8.5

31.9

87.2

100.0

100.0

100.0

100.0

100.0

Đồ thị 4.6. Đồ thị lũy tích lớp 12C3

SS

Lớp

Độ lệch chuẩn S

Điểm trung bình x

ĐC

47

4.68

1.20

Hệ số biến thiên V 25.65

12C3

TN

47

5.13

0.91

17.76

Sai số tiêu chuẩn m 0.18 0.13

Bảng 4.11. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra của lớp 12C3

 Kiểm định giả thuyết thống kê ở lớp 12C3 :

 Áp dụng kiểm định giả thuyết thống kê t vào lớp 12C3, chúng tôi thu được kết quả

nằm trong khoảng 1,68 1,67. Vậy : t > sau : t = 2.03, bậc tự do f =46,  = 0,05, với f từ 40  60, t

t

(2.03 > 1,68).

Bảng 4.12. Bảng phân loại kết quả kiểm tra, phân phối điểm số, phân phối tần suất và phân phối tần

suất lũy tích của lớp 12C7

Phân loại kết quả

Lớp

Loại

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

0.0

11.1

33.3

55.6

100.0

ĐC

12C7

0.0

17.8

71.1

11.1

100.0

TN

Phân phối điểm số

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

0.0

2.0

11.0

12.0

7.0

8.0

5.0

0.0

0.0

0.0

45.0

12C7

TN

0.0

0.0

1.0

1.0

3.0

12.0

20.0

7.0

1.0

0.0

0.0

45.0

Phân phối tần suất

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

0.0

4.4

24.4

26.7

15.6

17.8

11.1

0.0

0.0

0.0

100.0

12C7

TN

0.0

0.0

2.2

2.2

6.7

26.7

44.4

15.6

2.2

0.0

0.0

100.0

Phân phối tần suất lũy tích

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

ĐC

0.0

0.0

4.4

28.9

55.6

71.1

88.9

100.0

100.0

100.0

100.0

12C7

TN

0.0

0.0

2.2

4.4

11.1

37.8

82.2

97.8

100.0

100.0

100.0

Đồ thị 4.7. Đồ thị lũy tích lớp 12C7

SS

Lớp

Độ lệch chuẩn S

Điểm trung bình x

ĐC

45

4.96

1.44

Hệ số biến thiên V 29.03

12C7

TN

45

6.09

1.11

18.23

Sai số tiêu chuẩn m 0.21 0.17

Bảng 4.13. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra của lớp 12C7

 Kiểm định giả thuyết thống kê ở lớp 12C7 :

 Áp dụng kiểm định giả thuyết thống kê t vào lớp 12C7, chúng tôi thu được kết quả

nằm trong khoảng 1,68 1,67. Vậy : t > sau : t = 4.18, bậc tự do f =44,  = 0,05, với f từ 40  60, t

t

(4.18 > 1,68).

Bảng 4.14. Bảng phân loại kết quả kiểm tra, phân phối điểm số, phân phối tần suất và phân phối tần

suất lũy tích của lớp 12C8

Phân loại kết quả

Lớp

Loại

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

0.0

17.4

30.4

52.2

100.0

ĐC

12C8

0.0

30.4

52.2

17.4

100.0

TN

Phân phối điểm số

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

Lớp Điểm ĐC

0.0

0.0

2.0

11.0

11.0

10.0

4.0

7.0

1.0

0.0

0.0

46.0

12C8

0.0

0.0

0.0

0.0

8.0

18.0

6.0

13.0

1.0

0.0

0.0

46.0

TN

Phân phối tần suất

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

Lớp Điểm ĐC

0.0

0.0

4.3

23.9

23.9

21.7

8.7

15.2

2.2

0.0

0.0

100.0

12C8

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

17.4

39.1

13.0

28.3

2.2

0.0

0.0

100.0

Phân phối tần suất lũy tích

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Lớp Điểm ĐC

0.0

0.0

4.3

28.3

52.2

73.9

82.6

97.8

100.0

100.0

100.0

12C8

0.0

0.0

0.0

0.0

17.4

56.5

69.6

97.8

100.0

100.0

100.0

TN

Đồ thị 4.8. Đồ thị lũy tích lớp 12C8

SS

Lớp

Độ lệch chuẩn S

Điểm trung bình x

ĐC

46

4.82

1.20

Hệ số biến thiên V 24.88

12C8

TN

46

5.78

0.94

16.34

Sai số tiêu chuẩn m 0.18 0.14

Bảng 4.15. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra của lớp 12C8

 Kiểm định giả thuyết thống kê ở lớp 12C8 :

 Áp dụng kiểm định giả thuyết thống kê t vào lớp 12C8, chúng tôi thu được kết quả

nằm trong khoảng 1,68 1,67. Vậy : t > sau : t = 4.25, bậc tự do f =45,  = 0,05, với f từ 40  60, t

t

(4.25 > 1,68).

Bảng 4.16. Bảng phân loại kết quả kiểm tra, phân phối điểm số, phân phối tần suất và phân phối tần

suất lũy tích của lớp 12C9

Phân loại kết quả

Lớp

Loại

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

ĐC

0.0

0.0

40.4

59.6

100.0

12C9

TN

0.0

23.9

67.4

8.7

100.0

Phân phối điểm số

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

1.0

6.0

2.0

19.0

10.0

9.0

0.0

0.0

0.0

0.0

47.0

12C9

TN

0.0

0.0

0.0

1.0

3.0

18.0

13.0

6.0

5.0

0.0

0.0

46.0

Phân phối tần suất

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

2.1

12.8

4.3

40.4

21.3

19.1

0.0

0.0

0.0

0.0

100.0

12C9

TN

0.0

0.0

0.0

2.2

6.5

39.1

28.3

13.0

10.9

0.0

0.0

100.0

Phân phối tần suất lũy tích

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

ĐC

0.0

2.1

14.9

19.1

59.6

80.9

100.0

100.0

100.0

100.0

100.0

12C9

TN

0.0

0.0

0.0

2.2

8.7

47.8

76.1

89.1

100.0

100.0

100.0

Đồ thị 4.9. Đồ thị lũy tích lớp 12C9

SS

Lớp

Độ lệch chuẩn S

Điểm trung bình x

ĐC

47

4.68

1.31

Hệ số biến thiên V 27.88

12C9

TN

46

6.08

1.18

19.49

Sai số tiêu chuẩn m 0.19 0.17

Bảng 4.17. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra của lớp 12C9

 Kiểm định giả thuyết thống kê ở lớp 12C9 :

 Áp dụng kiểm định giả thuyết thống kê t vào lớp 12C9, chúng tôi thu được kết quả

nằm trong khoảng 1,68 1,67. Vậy : t sau : t = 5.40, bậc tự do f =45.29,  = 0,05, với f từ 40  60, t

(5.40 > 1,68). > t

Bảng 4.18. Bảng phân loại kết quả kiểm tra, phân phối điểm số, phân phối tần suất và phân phối tần

suất lũy tích của lớp 12C10

Phân loại kết quả

Lớp

Loại

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

ĐC

0.0

8.3

39.6

52.1

100.0

12C10

TN

0.0

6.3

56.3

37.5

100.0

Phân phối điểm số

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

0.0

1.0

9.0

15.0

15.0

4.0

4.0

0.0

0.0

0.0

48.0

12C10

TN

0.0

0.0

0.0

2.0

16.0

14.0

13.0

3.0

0.0

0.0

0.0

48.0

Phân phối tần suất

Lớp

Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

0.0

2.1

18.8

31.3

31.3

8.3

8.3

0.0

0.0

0.0

100.0

12C10

TN

0.0

0.0

0.0

4.2

33.3

29.2

27.1

6.3

0.0

0.0

0.0

100.0

Phân phối tần suất lũy tích

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

ĐC

0.0

0.0

2.1

20.8

52.1

83.3

91.7

100.0

100.0

100.0

100.0

12C10

TN

0.0

0.0

0.0

4.2

37.5

66.7

93.8

100.0

100.0

100.0

100.0

Đồ thị 4.10. Đồ thị lũy tích lớp 12C10

Bảng 4.19. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra của lớp 12C10

SS

Độ lệch chuẩn S

Lớp

Điểm trung bình x

ĐC

48

4.95

1.20

Hệ số biến thiên V 24.30

12C10

TN

48

5.43

1.02

18.80

Sai số tiêu chuẩn m 0.17 0.15

 Kiểm định giả thuyết thống kê ở lớp 12C10 :

 Áp dụng kiểm định giả thuyết thống kê t vào lớp 12C10, chúng tôi thu được kết quả

nằm trong khoảng 1,68 1,67. Vậy : t > sau : t = 2.10, bậc tự do f =47,  = 0,05, với f từ 40  60, t

t

(2.10 > 1,68).

Bảng 4.20. Bảng phân loại kết quả kiểm tra, phân phối điểm số, phân phối tần suất và phân phối tần

suất lũy tích của lớp 12C11

Phân loại kết quả

Lớp

Loại

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

ĐC

0.0

8.5

42.6

48.9

100.0

12C11

TN

0.0

10.6

68.1

21.3

100.0

Phân phối điểm số

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

0.0

0.0

8.0

15.0

14.0

6.0

2.0

2.0

0.0

0.0

47.0

12C11

TN

0.0

0.0

1.0

1.0

8.0

20.0

12.0

2.0

3.0

0.0

0.0

47.0

Phân phối tần suất

Lớp

Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

ĐC

0.0

0.0

0.0

17.0

31.9

29.8

12.8

4.3

4.3

0.0

0.0

100.0

12C11

TN

0.0

0.0

2.1

2.1

17.0

42.6

25.5

4.3

6.4

0.0

0.0

100.0

Phân phối tần suất lũy tích

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

ĐC

0.0

0.0

0.0

17.0

48.9

78.7

91.5

95.7

100.0

100.0

100.0

12C11

TN

0.0

0.0

2.1

4.3

21.3

63.8

89.4

93.6

100.0

100.0

100.0

Đồ thị 4.11. Đồ thị lũy tích lớp 12C11

SS

Lớp

Độ lệch chuẩn S

Điểm trung bình x

ĐC

47

5.13

1.27

Hệ số biến thiên V 24.76

12C11

TN

47

5.71

1.19

20.82

Sai số tiêu chuẩn m 0.19 0.17

Bảng 4.21. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra của lớp 12C11

 Kiểm định giả thuyết thống kê ở lớp 12C11 :

 Áp dụng kiểm định giả thuyết thống kê t vào lớp 12C11, chúng tôi thu được kết quả

nằm trong khoảng 1,68 1,67. Vậy : t > sau : t = 2.26, bậc tự do f =46,  = 0,05, với f từ 40  60, t

t

(2.26 > 1,68).

4.4.1.3. Kết quả định lượng của cặp lớp (12C8 (ĐC) - 12C4 (TN)) và cặp lớp (12C7

(ĐC) - 12C5 (TN)) để xác định tính hiệu quả của việc tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà bằng

phần mềm tự học trên máy vi tính

Bảng 4.22. Bảng phân loại kết quả kiểm tra, phân phối điểm số, phân phối tần suất và phân phối tần

suất lũy tích của lớp 12C4 và 12C8

Phân loại kết quả

Lớp

Loại

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

12C8

ĐC

0.0

30.4

17.4

100.0

52.2

12C4

TN

8.5

46.8

0.0

100.0

44.7

4.4.1.2.

4.4.1.3.

4.4.1.4.

4.4.1.5.

4.4.1.6.

Phân phối điểm số

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

12C8

ĐC

0.0

0.0

0.0

0.0

8.0

18.0

6.0

13.0

1.0

0.0

0.0

46.0

12C4

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

15.0

17.0

6.0

5.0

4.0

0.0

47.0

4.4.1.7.

4.4.1.8.

4.4.1.9.

4.4.1.10.

4.4.1.11.

Phân phối tần suất

Lớp

Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

12C8

ĐC

0.0

0.0

0.0

0.0

17.4

39.1

13.0

28.3

2.2

0.0

0.0

100.0

12C4

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

12.8

31.9

36.2

10.6

8.5

0.0

100.0

4.4.1.12.

4.4.1.13.

4.4.1.14.

4.4.1.15.

Phân phối tần suất lũy tích

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Lớp Điểm ĐC 12C8

0.0

0.0

0.0

0.0

17.4

56.5

69.6

97.8

100.0

100.0

100.0

12C4

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

12.8

44.7

80.9

91.5

100.0

100.0

Đồ thị 4.12. Đồ thị lũy tích lớp 12C8 và 12C4

Bảng 4.23. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra

SS

Lớp

Độ lệch chuẩn S

Điểm trung bình x

Hệ số biến thiên V

12C8 ĐC

46

6.04

1.15

18.99

12C4 TN

47

7.31

1.11

15.23

Sai số tiêu chuẩn m 0.17 0.16

của lớp 12C8 và 12C4

 Kiểm định giả thuyết thống kê ở lớp 12C8 và 12C4 :

 Áp dụng kiểm định giả thuyết thống kê t vào lớp 12C8 và 12C4, chúng tôi thu được

nằm trong khoảng 1,68 kết quả sau : t = 5.42, bậc tự do f =45.72,  = 0,05, với f từ 40  60, t

(5.42 > 1,68). 1,67. Vậy : t > t

Bảng 4.24. Bảng phân loại kết quả kiểm tra, phân phối điểm số, phân phối tần suất và phân phối tần

suất lũy tích của lớp 12C5 và 12C7

Phân loại kết quả

Lớp

Loại

Giỏi (%) Khá (%)

TB (%) Yếu - Kém (%)

Tổng

12C7

ĐC

0.0

17.8

11.1

100.0

71.1

12C5

TN

6.3

64.6

0.0

100.0

29.2

4.4.1.1.

4.4.1.2.

4.4.1.3.

4.4.1.4.

4.4.1.5.

Phân phối điểm số

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

12C7

ĐC

0.0

0.0

1.0

1.0

3.0

12.0

20.0

7.0

1.0

0.0

0.0

45.0

12C5

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

11.0

23.0

3.0

8.0

3.0

0.0

48.0

4.4.1.6.

4.4.1.7.

4.4.1.8.

4.4.1.9.

4.4.1.10.

Phân phối tần suất

Lớp

Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

Tổng

12C7

ĐC

0.0

0.0

2.2

2.2

6.7

26.7

44.4

15.6

2.2

0.0

0.0

100.0

12C5

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

22.9

47.9

16.7

6.3

0.0

100.0

6.3

4.4.1.11.

4.4.1.12.

4.4.1.13.

Phân phối tần suất lũy tích

Lớp Điểm

0-0.9

1-1.9

2-2.9

3-3.9

4-4.9

5-5.9

6-6.9

7-7.9

8-8.9

9-9.9

10

12C7

ĐC

0.0

0.0

2.2

4.4

11.1

37.8

82.2

97.8

100.0

100.0

100.0

12C5

TN

0.0

0.0

0.0

0.0

0.0

6.3

29.2

77.1

93.8

100.0

100.0

Đồ thị 4.13. Đồ thị lũy tích lớp 12C7 và 12C5

Bảng 4.25. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng bài kiểm tra

SS

Lớp

Độ lệch chuẩn S

Điểm trung bình x

12C7 ĐC

45

6.09

1.11

Hệ số biến thiên V 18.23

12C5 TN

48

7.88

1.08

13.66

Sai số tiêu chuẩn m 0.17 0.16

của lớp 12C7 và 12C5

 Kiểm định giả thuyết thống kê ở lớp 12C7 và 12C5 :

 Áp dụng kiểm định giả thuyết thống kê t vào lớp 12C7 và 12C5, chúng tôi thu được

nằm trong khoảng 1,68 kết quả sau : t = 7.86, bậc tự do f =46.11,  = 0,05, với f từ 40  60, t

(7.86 > 1,68). 1,67. Vậy : t > t

4.4.1.1. Phân tích kết quả định tính

a. Phân tích kết quả định lượng ở các bài kiểm tra đánh giá độ tin cậy của hệ

thống bài tập TNKQ

 Dựa vào bảng các chỉ số đánh giá bài kiểm tra và chỉ số đánh giá câu hỏi

TNKQ : Qua kết quả ở trên, chúng tôi nhận thấy điểm trung bình của bài kiểm tra và điểm trung bình

lý tưởng gần bằng nhau. Độ khó của bài kiểm tra và độ khó vừa phải cũng tương đương nhau, điều đó

chứng tỏ bài kiểm tra không quá khó, cũng không quá dễ đối với HS. Hệ số tin cậy của bài kiểm tra

nằm trong khoảng 0.6≤R≤1. Các câu hỏi TNKQ có độ khó từ 0.3 đến 0.8 và độ phân biệt ≥0.29.

 Dựa vào đồ thị phân loại kết quả kiểm tra ở các lớp : Chúng tôi nhận thấy

điểm số có sự phân tán chứ không tập trung chỉ ở HS giỏi hay HS yếu - kém. Điều này chứng tỏ độ tin

cậy của các câu hỏi TNKQ đem thực nghiệm phân loại được HS.

Kết luận : Qua kết quả trên, chúng tôi nhận thấy với 90 câu TNKQ được lấy ra từ hệ

thống câu hỏi đã xây dựng ở chương 2 đem thực nghiệm và kiểm tra lần 2 có độ tin cậy cao. Điều này

cho phép chúng tôi tin tưởng rằng hệ thống 288 bài tập TNKQ đã xây dựng có giá trị và độ tin cậy cao.

b. Phân tích kết quả định lượng ở các lớp 12C1, 12C3, 12C7, 12C8, 12C9,

12C10 và 12C11

 Dựa vào tỉ lệ HS giỏi, khá, trung, yếu - kém : Qua kết quả ở trên, so sánh

điểm số khi kiểm tra bằng chương trình TNKQ trên máy vi tính với điểm thi HK1, chúng tôi nhận thấy

rằng :

 Đối với lớp chọn 12C1 : tỉ lệ HS giỏi khi kiểm tra bằng chương trình

TNKQ trên máy vi tính cao hơn điểm kiểm tra 1 tiết, và tỉ lệ HS trung bình khi kiểm tra bằng chương

trình TNKQ trên máy vi tính thấp hơn điểm kiểm tra 1 tiết.

 Đối với các lớp có học lực trung bình :

 Lớp 12C8, 12C9, 12C10, 12C11 tỉ lệ HS yếu - kém khi kiểm tra

bằng chương trình TNKQ trên máy vi tính thấp hơn điểm kiểm tra 1 tiết, và tỉ lệ HS khá, trung bình

cao hơn điểm kiểm tra 1 tiết.

 Lớp 12C3, 12C7 tỉ lệ HS trung bình cao hơn và tỉ lệ HS yếu -

kém thấp hơn điểm kiểm tra 1 tiết. Tỉ lệ HS khá ở lớp 12C3 giảm 4.3% (2 HS), ở lớp 12C7 giảm 2.2%

(1 HS) khi kiểm tra bằng chương trình TNKQ trên máy vi tính, tìm hiểu nguyên nhân chúng tôi nhận

thấy 3 em HS này do tính toán còn chậm, ở một số bài toán các em chưa áp dụng phương pháp giải

nhanh nên điểm số các em giảm xuống.

 Dựa vào đồ thị đường lũy tích : Qua các đồ thị lũy tích ở các lớp 12C1,

12C3, 12C7, 12C8, 12C9, 12C10 và 12C11, ta thấy đồ thị lũy tích khi kiểm tra bằng chương trình

TNKQ trên máy vi tính luôn nằm bên phải, phía dưới so với điểm kiểm tra 1 tiết.

 Dựa vào các đại lượng đặc trưng ở các bài kiểm tra : Chúng tôi nhận thấy

điểm trung bình ở lớp thực nghiệm lớn hơn ở lớp đối chứng; độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên và sai số

tiêu chuẩn ở lớp thực nghiệm nhỏ hơn.

 Dựa vào kết quả kiểm định giả thuyết thống kê : Qua kết quả ở trên, chúng

. Điều đó chứng tỏ hiệu quả của phương pháp KT - ĐG kết quả học tập của HS tôi nhận thấy t > t

bằng chương trình TNKQ trên máy vi tính đã áp dụng ở các lớp thực nghiệm thực sự chứ không phải

do ngẫu nhiên.

Kết luận : Qua phân tích kết quả ở trên, chúng tôi nhận thấy : ở các lớp kiểm tra

bằng chương trình TNKQ trên máy vi tính có kết quả tương đương hoặc cao hơn kết quả kiểm tra

TNKQ trên giấy. Qua đó, khẳng định tính khả thi của chương trình TNKQ trên máy vi tính trong việc

KT - ĐG kết quả học tập của HS.

c. Phân tích kết quả định lượng ở các cặp lớp (12C8 (ĐC) - 12C4 (TN)) và

cặp lớp (12C7 (ĐC) - 12C5 (TN))

 Dựa vào tỉ lệ HS giỏi, khá, trung, yếu - kém : Qua kết quả thu được ở trên,

chúng tôi nhận thấy tỉ lệ HS khá, giỏi cao hơn; và tỉ lệ HS trung bình, yếu - kém ở lớp thực nghiệm

thấp hơn lớp đối chứng.

 Dựa vào đồ thị đường lũy tích : Qua các đồ thị lũy tích, ta nhận thấy đồ thị

lũy tích lớp thực nghiệm nằm bên phải, phía dưới lớp đối chứng.

 Dựa vào các đại lượng đặc trưng ở bài kiểm tra : Chúng tôi thấy điểm trung

bình của lớp thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng; độ lệch chuẩn, hệ số biến thiên và sai số tiêu chuẩn ở

lớp thực nghiệm nhỏ hơn lớp đối chứng.

 Dựa vào kết quả kiểm định giả thuyết thống kê : Qua kết quả ở trên, chúng

. Điều này chứng tỏ việc tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà bằng phần mềm tự tôi nhận thấy t > t

học trên máy vi tính có chất lượng thực sự chứ không phải do ngẫu nhiên.

Kết luận : Qua kết quả phân tích trên, chúng tôi nhận thấy những HS được hướng

dẫn phần mềm tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà có kết quả học tập cao hơn những HS không được

hướng dẫn. Qua đó, khằng định được tính hiệu quả của phần mềm tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà

giúp HS nâng cao chất lượng học tập của mình.

4.4.2. Phân tích kết quả định đính

Khi tiến hành xây dựng hệ thống bài tập TNKQ và lập đề thi, chúng tôi nhờ các thầy cô trong tổ

bộ môn Hóa trường THPT Trường Chinh - Q.12 nhận xét, đóng góp ý kiến về độ chính xác, tính khoa

học của hệ thống bài tập. Hầu hết các thầy cô nhận xét : hệ thống bài tập TNKQ có độ chính xác khoa

học, phù hợp với mục tiêu, nội dung dạy học chương trình lớp 12 - ban cơ bản được áp dụng đại trà từ

năm học 2008 - 2009; đề thi đảm bảo 4 mức độ : biết, hiểu, vận dụng và tổng hợp.

Khi tiến hành kiểm tra trên máy vi tính, các thầy cô thực nghiệm nhận xét :

 Việc soạn và làm đề kiểm tra : GV có thể soạn bài tập, chèn công thức hóa học, công thức

toán học hay hình ảnh như trong Word. Hệ thống bài tập được phân thành 4 mức độ : biết, hiểu, vận

dụng và tổng hợp. GV có thể lập đề thi từ ngân hàng câu hỏi có sẵn trong chương trình, nội dung bài

kiểm tra có thể từ 1 chương hay nhiều chương; thời gian tùy GV chỉnh có thể là 15 phút, 30 phút …;

chương trình trộn thành nhiều mã đề khác nhau một cách ngẫu nhiên.

 Việc quản lí hệ thống bài tập TNKQ và quản lí danh sách, điểm số của HS : Chương trình

quản lí tốt các đề thi và hệ thống bài tập TNKQ đã nhập vào chương trình. Chương trình lưu lại tất cả

điểm số của từng HS và GV có thể xem điểm của từng HS hay cả lớp một cách dễ dàng.

 Việc làm bài kiểm tra của HS : HS không cần có hiểu biết nhiều về vi tính cũng có thể làm

bài dễ dàng vì chỉ cần click chuột. Giao diện thể hiện câu hỏi kiểm tra rõ ràng, có hiện thời gian làm

bài và ô đánh dấu những câu chưa làm được để sau khi hoàn tất HS có thể quay lại để làm tiếp. HS có

thể quay lại bất kì câu hỏi nào mình muốn thông qua giao diện “Kết thúc”. Sau khi HS làm bài xong sẽ

có giao diện thể hiện điểm số, toàn bộ quá trình HS đã làm bài và đáp án đúng cho từng câu hỏi.

 Phần mềm tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà : GV có thể sử dụng để hướng dẫn HS tự

học, tự rèn luyên kiến thức ở nhà nhằm nâng cao chất lượng học tập của mình, vì ở mỗi câu hỏi có giải

thích rõ ràng đáp án; ở bài toán có giới thiệu một vài cách giải nhanh.

 Khi tiến hành cho HS làm bài thì gặp một số “trục trặc” như một vài HS không thể đăng

nhập vào hệ thống, chương trình không hiện giao diện “Kết quả” ở một số máy con. Thầy Nguyễn Anh

Minh có nhận xét giao diện làm bài của HS hơi nhỏ, các giao diện nên trang trí cho đẹp mắt hơn, và

thầy đã có sẵn hệ thống bài tập TNKQ nên khi tạo đề bằng chương trình thấy hơi “cực” khi phải copy

từng câu hỏi qua chương trình.

 Tính khả thi của chương trình trong việc KT - ĐG kết quả học tập của HS : hệ thống bài tập

TNKQ được xây dựng theo chương trình SGK mới áp dụng đại trà từ năm học 2008 - 2009 nên GV có

thể sử dụng làm tài liệu tham khảo. Hiện nay hầu như trường nào cũng có trang bị phòng máy vi tính

học tập của HS nên GV có thể sử dụng để tiến hành kiểm tra HS trên phòng máy một cách dễ dàng.

Tuy nhiên, không phải HS nào ở nhà cũng có máy vi tính nên hơi khó đối với việc giao phần mềm tự

học, tự rèn luyện kiến thức cho HS tại nhà. Ở điểm nhận xét này, chúng tôi thấy có thể khắc phục được

bằng cách tổ chức học nhóm tại nhà, những em HS không có máy sẽ học nhóm chung với những em có

máy.

Kết luận chương 4

Ở chương này chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm để :

 Đánh giá độ tin cậy của hệ thống bài tập TNKQ lần 2 : Chúng tôi tiến hành thực nghiệm trên

6 lớp, 214 HS, 90 câu TNKQ trong 288 câu trong hệ thống bài tập TNKQ đã xây dựng ở chương 2, do

4 GV thực nghiệm. Sau khi phân tích kết quả, chúng tôi nhận thấy các câu hỏi TNKQ này đều có độ

khó từ 0.3 đến 0.8, độ phân biệt ≥ 0.29, hệ số tin cậy từ 0.6 đến 1, và được GV trong tổ bộ môn nhận

xét là hệ thống bài tập TNKQ chính xác khoa học, phù hợp mục tiêu, nội dung giảng dạy phần hóa vô

cơ lớp 12 - ban cơ bản được áp dụng đại trà từ năm học 2008 - 2009, các đề kiểm tra được phân bố

theo 4 mức độ : biết, hiểu, vận dụng và tổng hợp.

 Đánh giá tính khả thi của chương trình TNKQ trên máy vi tính được áp dụng trong việc KT -

ĐG kết quả học tập của HS : Chúng tôi tiến hành thực nghiệm trên 7 lớp, 327 HS, 120 câu TNKQ, do

3 GV thực nghiệm. Qua các số liệu tính toán, chúng tôi nhận thấy điểm số khi kiểm tra trên máy vi tính

cao hơn điểm kiểm tra 1 tiết, và điểm số này có được là do việc sử dụng công cụ KT - ĐG mới chứ

không phải do ngẫu nhiên. GV thực nghiệm đều nhận xét chương trình TNKQ trên máy vi tính mà

chúng tôi thiết kế chạy tốt, có thể áp dụng trong giảng dạy để KT - ĐG kết quả học tập của HS.

 Đánh giá việc tự học tập, tự rèn luyện kiến thức ở nhà của HS bằng phần mềm tự học trên

máy vi tính có giúp HS nâng cao chất lượng học tập hay không : Chúng tôi thực nghiệm trên 4 lớp, 186

HS, 40 câu TNKQ, do 3 GV thực nghiệm. Qua kết quả thống kê, chúng tôi nhận thấy kết quả ở lớp

thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng, và kết quả này có được là do HS sử dụng phần mềm tự học, tự rèn

luyện kiến thức ở nhà chứ không phải do ngẫu nhiên.

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận chung

Đối chiếu với mục đích, nhiệm vụ đề ra ban đầu, chúng tôi đã hoàn thành đề tài nghiên cứu. Cụ

thể như sau :

 Chúng tôi nghiên cứu cơ sở lí luận về TNKQ : các loại câu hỏi TNKQ và ưu điểm, nhược

điểm của mỗi loại câu hỏi, quy trình xây dựng bài TNKQ tiêu chuẩn hóa, các chỉ số để đánh giá câu

hỏi hay bài TNKQ như độ khó, độ phân biệt, hệ số tin cậy, độ lệch chuẩn, phương sai, điểm trung bình

…; cơ sở lí luận phần hóa vô cơ lớp 12 - ban cơ bản : chúng tôi nghiên cứu mục tiêu, nội dung chương

trình, chuẩn kiến thức và kĩ năng của từng chương, đây là kim chỉ nam để chúng tôi xây dựng hệ thống

bài tập TNKQ; cuối cùng chúng tôi nghiên cứu cơ sở lí luận SQL Server 2000 để tìm ra những nguyên

tắc, nguyên lí chung để thiết kế chương trình TNKQ trên máy vi tính. Chúng tôi tiến hành điều tra thực

trạng việc xây dựng hệ thống bài tập TNKQ, việc sử dụng chương trình TNKQ trên máy vi tính và việc

tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà của HS.

 Trên cơ sở mục tiêu và nội dung giảng dạy, chúng tôi xác định mục tiêu và nội dung KT -

ĐG, từ đó lập bảng đặc trưng cho từng chương, tiến hành xây dựng hệ thống bài tập TNKQ theo đúng

quy trình như trình bày ở mục [1.1.3]. Chúng tôi nhờ các chuyên gia là thầy cô trong tổ bộ môn đóng

góp ý kiến, nhận xét hệ thống bài tập; rồi biên tập lại câu hỏi và đưa vào ngân hàng bài tập TNKQ.

Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm trên với 612 HS ở 3 trường THPT Trường Chinh - Q.12, Đa

Phước - Bình Chánh và Trương Vĩnh Kí - Tân Phú, với 21 lượt kiểm tra. Đối với mỗi câu hỏi, chúng

tôi tiến hành tính độ khó, độ phân biệt. Đối với bài TNKQ, chúng tôi tính hệ số tin cậy, độ lệch chuẩn,

điểm trung bình, điểm trung bình lý tưởng, độ khó của bài, độ khó vừa phải. Biên tập lại những câu hỏi

kém chất lượng và chúng tôi hoàn thành được hệ thống bài tập gồm 288 câu TNKQ có 4 lựa chọn.

Stt

Chương

SL câu

1 Đại cương kim loại

62

2 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm

99

Sắt và một số kim loại quan trọng

3

89

Phân biệt một số chất vô cơ

4

16

5 Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội,

22

môi trường

Tổng

288

 Viết chương trình TNKQ trên máy vi tính và đặt tên chương trình là CTest. CTest gồm có 3

phiên bản : phiên bản Server, Client và Client Home. Phiên bản Server được cài đặt trên máy chủ của

phòng máy và chỉ GV mới có thể truy cập. Phiên bản Client được cài trên máy con của phòng máy và

được sử dụng bởi HS. Phiên bản Client Home là phiên bản cho phép HS tự học ở nhà, tự rèn luyện

kiến thức. Chúng tôi đã đưa toàn bộ hệ thống bài tập gồm 288 câu TNKQ đã xây dựng vào chương

trình CTest, và phân loại thành 4 mức độ : biết, hiểu, vận dụng và tổng hợp. Ở phiên bản Server, GV

có thể tạo đề kiểm tra từ ngân hàng câu hỏi đã nhập vào chương trình thành nhiều mã đề khác nhau;

hay GV cũng có thể tự tạo đề kiểm tra bằng cách nhập trực tiếp vào chương trình, cách thức nhập câu

hỏi, chèn hình ảnh, chèn các công thức hóa học hay kí hiệu toán học như trong Word. Hệ thống câu hỏi

TNKQ trong các bài kiểm tra được phân loại thành 4 mức độ : biết, hiểu, vận dụng và tổng hợp. GV có

thể sử dụng để kiểm tra kiến thức HS với thời gian mong muốn, chẳng hạn 15 phút, 20 phút, 45 phút

hay 60 phút … Sau khi HS hoàn tất bài kiểm tra thì sẽ có kết quả ngay lập tức, và sẽ hiện ra đáp án rõ

ràng cho từng câu hỏi TNKQ ở mỗi máy con. Chương trình có thể quản lí điểm của tất cả các bài kiểm

tra của từng lớp, qua đó giúp GV nhìn thấy được sự tiến bộ hay thụt lùi của từng HS để điều chỉnh cho

phù hợp. Ở phiên bản Client Home, chúng tôi cũng đã tạo sẵn một số đề để HS tự học, tự rèn luyện

kiến thức ở nhà. Ở mỗi câu trả lời, chúng tôi có đáp án rõ ràng và đưa ra cách giải nhanh đối với một

số bài tập TNKQ.

 Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở 3 trường THPT trên địa bàn Tp.HCM, với 727 HS. Kết

quả thực nghiệm cho thấy độ tin cậy của hệ thống bài tập TNKQ, tính khả thi của chương trình CTest

trong việc KT - ĐG kết quả học tập của HS.

2. Kiến nghị

 Về hệ thống bài tập TNKQ : Để hệ thống bài tập TNKQ có thể sử dụng lâu dài, thì hằng

năm cần được bổ sung thêm, tính toán thống kê rồi biên tập và chỉnh lí lại những câu hỏi kém chất

lượng.

 Về cơ sở vật chất để tiến hành KT - ĐG kết quả học tập của HS bằng chương trình CTest :

Hầu như hiện nay trường nào cũng được trang bị phòng máy vi tính để giảng dạy cho HS nên việc

kiểm tra trên phòng máy là đều dễ dàng, tuy nhiên số lượng phòng máy không nhiều, thường mỗi

trường chỉ khoảng 2 - 3 phòng, các máy con hầu như đã xuống cấp. Chúng tôi đề nghị trang bị thêm

máy vi tính. Việc này đòi hỏi một khoảng kinh phí tương đối lớn, tuy nhiên theo chúng tôi biết thì hiện

nay Tp.HCM có chương trình cho vay vốn kích cầu nên các trường có thể thực hiện được điều này dễ

dàng.

 Về việc tự học, tự rèn luyện kiến thức ở nhà của HS : Hiện nay hầu như các bậc phụ huynh

HS đều trang bị cho con em mình máy vi tính tại nhà, nên việc các em sử dụng phần mềm tự học tại

nhà là dễ dàng. Tuy nhiên, còn những em không có máy vi tính thì sao? Chúng tôi đề xuất 1 cách là

GV có thể tổ chức cho các em học nhóm với nhau. Cách này cũng rất hiệu quả và phù hợp với xu

hướng dạy học hiện nay.

Trên đây là toàn bộ đề tài mà chúng tôi nghiên cứu, chúng tôi hy vọng hệ thống bài tập TNKQ

này sẽ là nguồn tài liệu tham khảo đáng tin cậy cho GV, và phương pháp KT - ĐG kết quả học tập của

HS bằng chương trình CTest sẽ góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy của GV.