Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học hóa học Mã số
: 60 14 10
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Văn Thị Ngọc Linh
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. TRẦN THỊ TỬU
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Trần Thị Tửu
và TS. Trịnh Văn Biều đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện đề tài này.
Tôi cũng chân thành cảm ơn các thầy cô, các bạn đồng nghiệp
trong tổ Hóa học và học sinh các trường THPT Hàm Thuận Bắc, THPT
Hàm Thuận Nam, THPT Bùi Thị Xuân thuộc tỉnh Bình Thuận đã giúp đỡ
và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
dd : dung dịch
đđ : đậm đặc
đktc : điều kiện tiêu chuẩn
đk : điều kiện
g : gam
: HCHC hợp chất hữu cơ
HS : học sinh
pp : phương pháp
THPT : trung học phổ thông
TNKQ : trắc nghiệm khách quan
TN : trắc nghiệm
xt : xúc tác
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa với
mục tiêu đến năm 2020 Việt Nam sẽ từ một nước nông nghiệp trở thành
nước công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Trước tình hình đó, mục
tiêu của giáo dục là đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Do vậy, việc xác
định mục tiêu đào tạo, xác định những gì cần đạt được đối với học sinh về
kiến thức và kỹ năng là thực sự cần thiết và quan trọng, đó cũng là một
trong những căn cứ của việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện
nay.
Điều 29 mục II- Luật Giáo dục - 2005 có ghi: “Chương trình giáo dục
phổ thông thể hiện mục tiêu giáo dục, quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng,
phạm vi và cấu trúc nội dung chương trình giáo dục phổ thông, phương
pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả
giáo dục đối với các môn học ở mỗi lớp và mỗi cấp học của giáo dục phổ
thông.”
Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội khóa X về đổi mới chương
trình giáo dục phổ thông đã khẳng định: “Đổi mới nội dung chương trình,
sách giáo khoa, phương pháp dạy và học phải thực hiện đồng bộ với việc
nâng cấp và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ chức đánh giá, thi cử, chuẩn
hóa trường sở, đào tạo, bồi dưỡng giáo viên và công tác quản lý giáo dục.”
Một trong những nội dung trọng tâm của việc đổi mới chương trình
giáo dục phổ thông là tập trung vào đổi mới phương pháp dạy học. Tuy
nhiên, việc đổi mới phương pháp dạy học luôn luôn đặt trong mối quan hệ
với đổi mới mục tiêu, nội dung dạy học, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học;
đổi mới các hình thức tổ chức dạy học; đổi mới môi trường giáo dục; đổi
mới đánh giá kết quả học tập của học sinh thông qua đổi mới nội dung, hình
thức kiểm tra, xây dựng các bộ công cụ đánh giá, phối hợp kiểu đánh giá
truyền thống với trắc nghiệm khách quan đảm bảo việc đánh giá khách
quan, trung thực mức độ đạt được mục tiêu giáo dục của từng học sinh.
Bắt đầu từ kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ
thông tháng 5/2007 và kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng tháng 7/2007, Bộ
Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình cải tiến hình thức thi đã được đề ra
và thông báo tại hội nghị thi và tuyển sinh năm 2005: tổ chức thi bằng hình
thức trắc nghiệm khách quan hoàn toàn đối với một số bộ môn trong đó có
bộ môn hóa học vì phương pháp kiểm tra này có thể khắc phục được một số
nhược điểm của phương pháp kiểm tra truyền thống.
Do vậy, hiện nay việc xây dựng và sử dụng trắc nghiệm khách quan
trong kiểm tra đánh giá đang được chú trọng và đề cao. Đó là một vấn đề
cần thiết và hoàn toàn phù hợp với định hướng đổi mới chương trình giáo
dục phổ thông mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đang thực hiện. Tuy nhiên việc
biên soạn một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm thực sự có chất lượng đòi hỏi
giáo viên ngoài năng lực chuyên môn cần am hiểu về kỹ thuật trắc nghiệm
và mất khá nhiều thời gian. Mặt khác năm học 2007-2008 là năm đầu tiên
thực hiện giảng dạy theo sách giáo khoa mới ở khối lớp 11, do đó ở một số
trường THPT, ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm được sử dụng trong kiểm tra
đánh giá kết quả học tập của học sinh chưa phong phú về mặt số lượng lẫn
chất lượng.
Xuất phát từ những yêu cầu về lí luận và thực tiễn đã nêu ở trên, để góp
phần nâng cao hiệu quả của việc kiểm tra đánh giá kiến thức của học sinh,
chúng tôi thực hiện đề tài “Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
chương trình cơ bản”.
2. Mục đích nghiên cứu
Sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn để soạn
thảo hệ thống câu hỏi nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11- chương trình cơ bản.
3. Nhiệm vụ của đề tài
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về kiểm tra, đánh giá nói chung và những
cơ sở lí luận của phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
3.2. Nghiên cứu các yêu cầu về kiến thức, kỹ năng mà học sinh cần đạt
được sau khi học xong các hợp chất hữu cơ có nhóm chức theo chương trình
cơ bản.
3.3. Vận dụng cơ sở lí luận, soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
chương trình cơ bản.
3.4. Thực nghiệm sư phạm để đánh giá hệ thống câu hỏi đã soạn và
chỉnh sửa những câu chưa đạt yêu cầu.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: quá trình giảng dạy môn hóa học ở trường
trung học phổ thông.
4.2. Đối tượng nghiên cứu: việc xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
chương trình cơ bản.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lí luận
- Nghiên cứu các vấn đề lí luận có liên quan đến phương pháp kiểm tra,
đánh giá, đặc biệt đi sâu về phương pháp kiểm tra bằng trắc nghiệm khách
quan.
- Nghiên cứu về nội dung chương trình hóa hữu cơ ở trường THPT, đặc
biệt là phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11- chương trình cơ bản.
5.2. Điều tra thực trạng
- Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra
đánh giá hiện nay ở một số trường THPT trong tỉnh Bình Thuận.
- Trao đổi ý kiến với các giáo viên hóa học ở trường về nội dung, hình
thức diễn đạt, số lượng câu hỏi trong quá trình thực nghiệm.
5.3. Thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm kiểm tra, đánh giá chất lượng hệ thống câu hỏi, trên cơ sở
đó có thể loại bỏ hoặc chỉnh sửa những câu có chất lượng kém.
5.4. Thống kê toán học
Xử lý thống kê kết quả thực nghiệm sư phạm.
5.5. Phân tích, tổng hợp, đánh giá
Phân tích tổng hợp dựa trên kết quả thực nghiệm sư phạm để đánh giá
chất lượng hệ thống câu hỏi đã soạn thảo và giá trị của đề tài.
6. Phạm vi nghiên cứu
Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
theo các mức độ nhận thức phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
chương trình cơ bản và thực nghiệm đánh giá kết quả ở một số trường trung
học phổ thông thuộc tỉnh Bình Thuận: THPT Hàm Thuận Bắc, THPT Hàm
Thuận Nam, THPT Bùi Thị Xuân.
7. Giả thuyết khoa học
Trong quá trình dạy học phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức, nếu có
một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn được soạn
thảo một cách khoa học phù hợp với mục tiêu dạy học và nội dung kiến thức
thì có thể đánh giá chính xác và khách quan kết quả học tập của học sinh,
góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học trong nhà trường.
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Kiểm tra đánh giá
1.1.1. Khái niệm về kiểm tra đánh giá
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Kiểm tra là giai đoạn kết thúc của
một quá trình dạy học, đảm nhận một chức năng lí luận dạy học cơ bản, chủ
yếu không thể thiếu được của quá trình này.” [17]
Kiểm tra gồm 3 chức năng bộ phận liên kết thống nhất với nhau, thâm
nhập và bổ sung cho nhau, đó là: đánh giá, phát hiện lệch lạc và điều chỉnh.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh là quá trình xác định trình độ đạt
được của học sinh về những mục tiêu và nhiệm vụ của quá trình dạy học, là
mô tả định tính và định lượng những khía cạnh của hành vi (kiến thức, kỹ
năng, thái độ) của học sinh đối chiếu với những chỉ tiêu, yêu cầu dự kiến.
Đánh giá là xác định xem khi kết thúc một giai đoạn trọn vẹn của dạy
học, mục đích dạy học đã được hoàn thành đến mức độ nào, kết quả học tập
của học sinh phù hợp đến mức độ nào so với mục tiêu mong muốn.
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh [15]:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh là đánh giá mức độ hoàn thành
các mục tiêu đề ra cho học sinh sau một giai đoạn học tập về một môn học
cụ thể. Đánh giá kết quả học tập là xác định mức độ nắm được kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo của học sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra.
Kiểm tra là quá trình giáo viên thu thập thông tin về kết quả học tập của
học sinh. Các thông tin này giúp giáo viên kiểm soát được quá trình dạy
học, phân loại và giúp đỡ học sinh.
Đánh giá kết quả học tập bao gồm quá trình thu thập thông tin, quá
trình xử lý thông tin về trình độ, khả năng thực hiện mục tiêu đã xác định
của học sinh nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên,
cho nhà trường và cho bản thân học sinh để giúp học sinh học tập tiến bộ.
Kết quả của việc đánh giá được thể hiện chủ yếu bằng điểm số theo thang
điểm đã được quy định.
Kiểm tra và đánh giá là hai quá trình có liên hệ chặt chẽ với nhau.
Kiểm tra là để đánh giá, đánh giá dựa trên cơ sở của kiểm tra.
Kết quả mà học sinh đạt được trong quá trình dạy học là cơ sở quan
trọng nhất để đánh giá kết quả hoạt động dạy học. Kết quả học tập được thể
hiện ở mức độ mà người học đạt được so với các mục tiêu đã xác định hay ở
mức độ mà người học đạt được trong tương quan chung với những người
học khác.
Dù hiểu theo nghĩa nào thì đánh giá kết quả học tập cũng phản ánh kết
quả mà học sinh đạt được sau một giai đoạn học tập.
1.1.2. Ý nghĩa của kiểm tra đánh giá [15], [34]
Ý nghĩa chung nhất của kiểm tra đánh giá là thông qua quá trình này có
thể thu được những thông tin ngược để kịp thời điều chỉnh quá trình dạy
học.
- Đối với học sinh, kiểm tra đánh giá có tác dụng thúc đẩy quá trình học
tập, giúp hình thành cho học sinh nhu cầu, thói quen tự kiểm tra đánh giá
mức độ đạt được về kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo để từ đó điều chỉnh cách
học, nâng cao tinh thần trách nhiệm trong học tập, rèn luyện tính kỷ luật, tự
giác và ý chí vươn lên trong học tập.
- Đối với giáo viên, kết quả kiểm tra đánh giá học tập từ học sinh giúp
mỗi giáo viên tự đánh giá quá trình giảng dạy của mình, trên cơ sở đó không
ngừng nâng cao và hoàn thiện mình về trình độ chuyên môn và phương
pháp giảng dạy.
- Đối với các cấp quản lý, lãnh đạo nhà trường thì kiểm tra đánh giá
cung cấp những thông tin cơ bản về thực trạng dạy và học cả về định tính và
định lượng. Kết quả thu được qua quá trình kiểm tra đánh giá là cơ sở để chỉ
đạo kịp thời các hoạt động dạy học trong nhà trường, đảm bảo nâng cao chất
lượng và hiệu quả dạy học.
1.1.3. Chức năng của kiểm tra đánh giá
Tùy theo mục đích của kiểm tra đánh giá, người ta có thể phân biệt các
chức năng khác nhau. Theo giáo sư Trần Bá Hoành [13], kiểm tra đánh giá
có ba chức năng:
- Chức năng sư phạm: làm sáng tỏ thực trạng, định hướng, điều chỉnh
hoạt động dạy học.
- Chức năng xã hội: công khai hóa kết quả học tập của học sinh.
- Chức năng khoa học: nhận định chính xác về một mặt nào đó trong
thực trạng dạy và học, về hiệu quả thực hiện một sáng kiến nào đó trong dạy
học.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi chỉ quan tâm đến chức
năng sư phạm của kiểm tra đánh giá gồm ba chức năng chính sau:
1.1.3.1. Chức năng định hướng
Kiểm tra đánh giá để dự báo khả năng của học sinh có thể đạt được
trong quá trình học tập, đồng thời xác định những điểm mạnh, yếu của học
sinh, làm cơ sở cho việc lựa chọn bồi dưỡng năng khiếu, đồng thời giúp cho
giáo viên có thể chọn cách dạy phù hợp với khả năng của học sinh, học sinh
có thể lựa chọn phương pháp học tập phù hợp.
1.1.3.2. Chức năng chẩn đoán
Kiểm tra đánh giá chẩn đoán nhằm hỗ trợ việc học tập. Việc kiểm tra
đánh giá chẩn đoán được tiến hành thường xuyên và cung cấp cho người
học tín hiệu ngược về việc học tập của họ, từ đó giúp họ khắc phục những
thiếu sót và điều chỉnh cách học cho phù hợp, đồng thời là cơ sở để giáo
viên xác định mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học tiếp theo cho phù
hợp hoặc đề xuất những cải tiến trong hoạt động dạy học.
1.1.3.3. Chức năng xác nhận
Đánh giá xác nhận cung cấp những số liệu để thừa nhận hay bác bỏ sự
hoàn thành hay chưa hoàn thành khóa học, chương trình học hoặc một môn
học để đi đến quyết định cấp chứng chỉ, xếp loại, xét lên lớp…
Chức năng này có ý nghĩa quan trọng về nhiều mặt, đặc biệt về ý nghĩa
xã hội của nó. Đánh giá xác nhận bộc lộ tính hiệu quả của một hệ thống đào
tạo.
1.1.4. Các yêu cầu sư phạm đối với việc kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh [11]
1.1.4.1. Đảm bảo tính khách quan
Đây là yêu cầu cơ bản nhất vì nó cho biết sự tương ứng giữa kết quả
đánh giá với chất lượng lĩnh hội kiến thức của học sinh.
Tính khách quan trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập là sự phản ánh
chính xác, trung thực kết quả đạt được về trình độ nhận thức của học sinh so
với yêu cầu của chương trình học.
Đánh giá khách quan, chính xác là yêu cầu đòi hỏi của xã hội đối với
chất lượng giáo dục. Đánh giá khách quan chính xác sẽ tạo các yếu tố tâm lý
tích cực cho người được đánh giá, từ đó kích thích mạnh mẽ tính tích cực độc
lập trong học tập của người được đánh giá.
Tính khách quan trong kiểm tra đánh giá thể hiện ở những điểm sau:
- Nội dung kiểm tra đánh giá cần sát với yêu cầu, mức độ quy định của
chương trình, từng chương bài, từng lớp và từng đối tượng học sinh.
- Đảm bảo tổ chức kiểm tra đánh giá nghiêm túc theo đúng những quy
định chung, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Tổ chức chấm bài theo chuẩn đánh giá đúng đắn, rõ ràng, không thiên
vị hay có thành kiến cá nhân.
1.1.4.2. Đảm bảo tính toàn diện
Mục đích của nhà trường là đào tạo những con người phát triển toàn
diện, do vậy kiểm tra đánh giá cần phải toàn diện. Tính toàn diện trong kiểm
tra đánh giá đòi hỏi kiểm tra đánh giá cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, cả về
kết quả nắm tri thức, kỹ năng kỹ xảo lẫn thái độ, phương pháp học tập và
hành vi đạo đức học tập.
Để kiểm tra đánh giá đảm bảo tính toàn diện cần căn cứ vào mục tiêu
dạy học, trên cơ sở đó xây dựng các nội dung đánh giá sao cho có thể đánh
giá được đầy đủ các mục tiêu.
1.1.4.3. Đảm bảo tính thường xuyên, có hệ thống
Đánh giá thường xuyên có hệ thống sẽ cung cấp kịp thời những thông
tin ngược cho giáo viên và học sinh, giúp giáo viên điều chỉnh liên tục hoạt
động dạy của mình, học sinh điều chỉnh hoạt động học nhằm duy trì tính tích
cực trong học tập, cung cấp kịp thời cho cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên
những thông tin đầy đủ để điều chỉnh kịp thời các hoạt động giáo dục.
Để đảm bảo tính thường xuyên hệ thống cần tiến hành kiểm tra đánh
giá ở từng tiết học, từng chương, học kỳ, năm học nhằm tạo cho học sinh có ý
thức trách nhiệm trong học tập.
1.1.5. Các phương pháp truyền thống tổ chức kiểm tra đánh giá kết
quả học tập của học sinh ở trường THPT [7], [34]
1.1.5.1. Kiểm tra miệng
Kiểm tra miệng là kiểm tra vấn đáp, là hình thức của kiểm tra
thường xuyên, được thực hiện qua các khâu ôn tập, củng cố bài cũ, tiếp thu
bài mới, vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
* Mục đích: kiểm tra miệng nhằm giúp cho giáo viên kịp thời phát
hiện những lệch lạc của học sinh để điều chỉnh, đồng thời lựa chọn những
phương pháp dạy học tiếp theo cho phù hợp.
* Chuẩn bị kiểm tra miệng:
- Trước hết phải xác định chính xác các kiến thức cần kiểm tra, củng
cố, từ đó chuẩn bị các câu hỏi phù hợp cho từng đối tượng học sinh.
- Câu hỏi đặt ra phải chính xác, rõ ràng để học sinh hiểu được, câu hỏi
phải kích thích sự tích cực tư duy của học sinh.
- Giáo viên cần theo dõi câu trả lời của học sinh, có thái độ tế nhị, tạo
điều kiện để học sinh trả lời một cách tốt nhất.
- Sau khi nghe học sinh trả lời, giáo viên cần uốn nắn, bổ sung những
kiến thức còn thiếu hay chưa chính xác của học sinh, rèn cho học sinh cách
diễn đạt ngắn gọn, súc tích.
1.1.5.2. Kiểm tra viết
Kiểm tra viết là hình thức kiểm tra 15 phút, 1 tiết (45 phút), và kiểm
tra học kỳ.
* Mục đích: tìm hiểu trình độ nắm vững kiến thức, kỹ năng và kỹ
xảo của học sinh về môn học, đồng thời đánh giá được chất lượng của kiến
thức: sự đúng đắn, tính chính xác, tính tự giác của kiến thức, đánh giá cả kỹ
năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn và trong một thời gian ngắn có thể
kiểm tra một lúc được tất cả học sinh trong lớp.
* Chuẩn bị:
- Báo trước cho học sinh khi chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
- Xác định mục tiêu cần kiểm tra đánh giá: phân tích nội dung chương
trình thành các nội dung dạy học cụ thể, xác định trọng số tùy theo tầm quan
trọng của mỗi nội dung để từ đó xây dựng số lượng câu hỏi phù hợp với mức
độ quan trọng của từng mục tiêu và từng nội dung dạy học.
- Giáo viên cần chuẩn bị nhiều đề có nội dung, khối lượng và mức độ
khó tương đương về kiến thức, kỹ năng giữa các lớp.
1.1.6. Xu hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá [3], [5]
Việc đổi mới kiểm tra, đánh giá cần phải chú ý đến đổi mới về mặt tổ
chức đánh giá và nội dung đánh giá.
1.1.6.1. Tổ chức đánh giá
Giáo viên tổ chức cho học sinh biết dựa vào mục tiêu (kiến thức và kỹ
năng) của câu hỏi, bài kiểm tra để phân tích, đánh giá kết quả học tập của bạn
và tự đánh giá cho mình. Sau đó giáo viên bổ khuyết và quyết định kết quả
đánh giá.
1.1.6.2. Nội dung đánh giá
a. Đánh giá trình độ tư duy, năng lực nhận thức, kỹ năng vận dụng
kiến thức hóa học để giải quyết một vấn đề trong bài học, một tình huống thực
tế, một hoạt động thực tiễn trong đời sống.
b. Đa dạng hóa các loại hình câu hỏi, bài tập trong đề kiểm tra
- Bài tập trắc nghiệm khách quan (gọi tắt là bài tập trắc nghiệm) có
nội dung định tính và định lượng. Đối với bài kiểm tra 45 phút hoặc đề thi học
kì, bài tập trắc nghiệm chiếm khoảng 30 – 40% về thời lượng và về số điểm.
Đối với bài kiểm tra 15 phút có thể hoàn toàn là trắc nghiệm hoặc tự luận.
- Bài tập tự luận định tính và định lượng chiếm khoảng 60 - 70% về
thời lượng và số điểm toàn bài.
- Nội dung của bài tập trắc nghiệm hoặc tự luận nên có câu hỏi thực
hành hóa học (tư duy hoặc thao tác), câu khảo sát, tra cứu, sưu tầm.
- Xu hướng sử dụng bài tập trắc nghiệm không chỉ giới hạn trong các
đề kiểm tra, mà sẽ được dùng trong các đề thi tốt nghiệp và đề thi tuyển sinh.
1.1.6.3. Định hướng về nội dung và hình thức kiểm tra, đánh giá
a. Yêu cầu về kiểm tra, đánh giá
- Coi trọng kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững hệ thống khái
niệm cơ bản hóa học, không nặng về học thuộc lòng.
- Nội dung kiểm tra có tính bao quát chương trình đã học và theo đúng
chuẩn kiến thức, kỹ năng.
- Nội dung kiểm tra phải đảm bảo tính chính xác, khoa học và có tác
dụng phân hóa trình độ học sinh.
- Nội dung kiểm tra phải đảm bảo tính khách quan và công khai kể cả
đáp án cũng như kết quả.
- Việc kiểm tra, đánh giá phải có tính khả thi và có giá trị phản hồi.
b. Một số tiêu chí khi biên soạn đề kiểm tra
Về phạm vi và mức độ:
- Nội dung kiểm tra phải tập trung vào kiến thức, kỹ năng cơ bản, trọng
tâm theo chuẩn, đủ các nội dung của đầu, giữa và cuối phần kiến thức đã học.
- Nội dung kiểm tra không có kiến thức, kỹ năng ngoài phần đã học.
- Chú ý đánh giá năng lực thực hành, kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc,
khả năng vận dụng tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, coi
đó là sự thể hiện của sự phát triển tiềm lực trí tuệ của học sinh. Tăng yêu cầu
kiểm tra về thí nghiệm hóa học và năng lực tự học của học sinh.
- Phải thể hiện được việc đánh giá các loại trình độ: (biết, hiểu, vận dụng)
kiến thức cơ bản, vận dụng thành thạo các kiến thức và tư duy suy luận.
Về hình thức:
- Chú ý dùng phối hợp nhiều loại hình: tự luận và trắc nghiệm khách
quan, bài tập lý thuyết định tính và định lượng, bài tập thực nghiệm (giữ tỉ lệ
câu trắc nghiệm khách quan chiếm khoảng 30% - 40%)
- Dùng các phương pháp khác nhau trong đánh giá: giáo viên đánh giá học
sinh, học sinh tự đánh giá lẫn nhau, kiểm tra viết và vấn đáp...
Về tác dụng phân hóa:
- Phải có các câu hỏi với các mức độ từ dễ đến khó.
- Phải có tình huống để học sinh bộc lộ các điểm mạnh, yếu về kiến thức
và kỹ năng.
Về độ tin cậy và tính khả thi:
- Đề thi và đáp án, biểu điểm phải chính xác, khoa học, không có sai sót,
diễn đạt rõ ràng, dễ hiểu.
- Nội dung kiểm tra phải phù hợp với trình độ học sinh và thời gian thực
hiện.
- Không lệ thuộc vào chủ quan của người ra đề, phải có khâu phản biện đề
thi và đáp án, biểu điểm.
Về giá trị phản hồi:
Có khả năng thống kê được các ưu điểm, thiếu sót chung của học sinh
cũng như của giáo viên để kịp thời điều chỉnh trong quá trình dạy học.
1.2. Trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn [2], [22], [33]
Trắc nghiệm khách quan là phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học
tập của học sinh bằng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan, gọi là “khách
quan” vì cách cho điểm hoàn toàn khách quan không phụ thuộc vào người
chấm. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan có thể chia thành 4 loại chính:
- Trắc nghiệm đúng-sai
- Trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Trắc nghiệm ghép đôi
- Trắc nghiệm điền khuyết
Trong 4 loại trên thì loại trắc nghiệm có nhiều lựa chọn là câu hỏi
thông dụng nhất.
1.2.1. Khái niệm về trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
Là loại câu hỏi có nhiều câu trả lời để lựa chọn, gồm có 2 phần: phần
gốc và phần lựa chọn. Phần gốc là một câu hỏi hay một câu bỏ lửng, phần lựa
chọn là một số câu trả lời hay câu bổ túc để cho học sinh lựa chọn.
1.2.2. Quy trình soạn thảo một bài TNKQ nhiều lựa chọn [2]
Gồm các bước nêu sau đây:
Bước 1: Xác định yêu cầu, mục đích của đề kiểm tra
Đề kiểm tra là phương tiện đánh giá kết quả học tập sau khi học xong
một chủ đề, một chương, một học kỳ hay toàn bộ chương trình một lớp học,
một cấp học.
Bước 2: Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức của đề kiểm tra
Để xây dựng được đề kiểm tra tốt, cần liệt kê chi tiết các mục tiêu
giảng dạy cơ bản, trọng tâm thể hiện ở các hành vi hay năng lực cần phát triển
ở học sinh như là kết quả của việc dạy học (kiến thức, kỹ năng, thái độ) đồng
thời với các nội dung kiến thức cụ thể kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
cần đạt.
Bước 3: Thiết lập ma trận hai chiều
a) Nội dung bảng ma trận
- Một chiều thường là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá.
- Một chiều là các mức độ nhận thức của học sinh (biết, hiểu, vận dụng).
Trong đó xây dựng trọng số điểm cho từng nội dung kiến thức và từng
mức độ nhận thức cần kiểm tra (lưu ý cấp độ nhận thức trung bình luôn có số
điểm cao hơn hoặc bằng các cấp độ nhận thức khác).
b) Xác định số lượng, hình thức các câu hỏi trong mỗi ô của bảng ma trận
(bao nhiêu câu trắc nghiệm khách quan, tự luận, thời gian thực hiện...)
c) Hình thành ma trận
Bước 4: Thiết kế câu hỏi theo ma trận
- Căn cứ vào ma trận và mục tiêu đã xác định ở trên, thiết kế nội dung,
hình thức, lĩnh vực kiến thức và cấp độ cần kiểm tra theo các câu hỏi.
Bước 5: Xây dựng đáp án và biểu điểm
- Thang đánh giá gồm 11 bậc: 0, 1, 2,..., 10 điểm (có thể có điểm thập
phân được làm tròn tới một chữ số sau dấu phẩy) theo quy chế của Bộ Giáo
dục và Đào tạo (QĐ 40/2006/BGDĐT ngày 05/10/2006).
1.2.3. Những điều cần lưu ý khi soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn [22], [33]
1.2.3.1. Số lựa chọn
Câu trắc nghiệm có số lựa chọn càng nhiều thì tỉ lệ làm đúng theo
kiểu may rủi càng ít, tuy nhiên nếu quá nhiều lựa chọn thì câu trắc nghiệm sẽ
trở nên rườm rà. Thông thường câu trắc nghiệm có 4 lựa chọn.
1.2.3.2. Đáp án đúng và mồi nhử
Mỗi câu trắc nghiệm dù có nhiều lựa chọn nhưng chỉ có một và chỉ
một lựa chọn là hoàn toàn đúng, chính xác.
Vị trí đáp án đúng phải đặt một cách ngẫu nhiên, các lựa chọn còn
lại có vẻ như đúng nhưng thực ra là chưa chính xác, gọi là câu nhiễu hay mồi
nhử.
Muốn mồi nhử có giá trị lôi cuốn (có vẻ như đúng và dễ đánh lừa
học sinh) thì người soạn trắc nghiệm không thể tự ý nghĩ ra một cách chủ
quan, mà phải dựa trên những sai lầm của chính học sinh.
Về hình thức, các mồi nhử và đáp án đúng phải có vẻ bề ngoài giống
nhau, có độ dài ngang nhau với hình thức ngữ pháp như nhau. Tránh dùng các
từ ngữ có ý nghĩa tuyệt đối như: chắc chắn rằng, tất cả mọi, tất cả đều, không
thể nào... hoặc những cụm từ chỉ sự dè dặt nhất định: thường thường, đôi khi,
một số ít...
1.2.3.3. Phần gốc
Dù phần gốc là câu hỏi hay câu bỏ lửng cũng phải tạo ra được cơ sở
cho sự lựa chọn bằng cách đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng.
Phần gốc có thể là một câu phủ định, trong trường hợp này phải in
nghiêng hoặc tô đậm những từ diễn tả sự phủ định để học sinh không nhầm
lẫn.
Phần gốc và mỗi lựa chọn của phần trả lời phải phù hợp, ăn khớp
nhau về mặt ngữ pháp.
1.2.4. Cách trình bày bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
- Cách 1: cho học sinh thi bằng máy tính đã có sẵn chương trình trắc
nghiệm, bằng cách này học sinh có thể nhận được kết quả ngay khi làm xong
bài.
- Cách 2: sử dụng máy chiếu hình (projector) chiếu từng câu hỏi trắc
nghiệm của bài trong một khoảng thời gian nhất định đủ để một học sinh bình
thường có thể trả lời được.
- Cách 3: in bài trắc nghiệm thành nhiều bản tương ứng với số thí sinh.
Cách này được sử dụng khá phổ biến hiện nay ở các trường THPT, giáo viên
sử dụng phần mềm tạo ra nhiều đề khác nhau, mỗi học sinh được nhận một đề
và một phiếu trả lời riêng.
1.2.5. Đánh giá kết quả của một bài trắc nghiệm khách quan nhiều lựa
chọn [22], [24]
Chất lượng của câu hỏi trắc nghiệm thường được đánh giá thông qua
bốn tiêu chí sau:
- Độ tin cậy của bài trắc nghiệm;
- Giá trị của bài trắc nghiệm;
- Độ khó của câu trăc nghiệm;
- Độ phân cách của câu trắc nghiệm.
1.2.5.1. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm
Độ tin cậy của bài trắc nghiệm là hệ số tương quan của tỉ lệ trả lời
đúng/sai giữa các lần trắc nghiệm bằng các đề trắc nghiệm tương đương. Độ
tin cậy của các điểm số đối với bài trắc nghiệm giúp ta biết được trắc
nghiệm đã đo lường cái mà nó định đo tốt đến mức độ nào.
Các công thức tính độ tin cậy:
*Công thức Kuder-Richardson (20):
Công thức này ngày nay được dùng nhiều nhất để đo độ ổn định nội tại
(1
r
1
K
K
của bài trắc nghiệm:
pq ) 2
K: số câu hỏi trắc nghiệm dùng trong đề thi
p: tỉ lệ số người trả lời đúng cho 1 câu
pq : tổng số các tích pq tính từ câu thứ 1 đến câu thứ K.
2 : phương sai của bài thi, còn gọi là biến lượng
q: tỉ lệ số người trả lời sai cho 1 câu, tức q=1-p
*Công thức Kuder-Richardson (21): công thức này được sử dụng khi
M
M K
1
1
r
K
2
K 1
mức độ khó của tất cả các câu hỏi bằng nhau:
M: điểm trung bình của bài trắc nghiệm
K: số câu trắc nghiệm trong đề thi
Giá trị của r càng gần 1 thì độ tin cậy của bài trắc nghiệm càng cao.
Trong trường hợp các trắc nghiệm đối với lớp học, vì nhiều lí do khách quan
nên các trắc nghiệm ứng với độ tin cậy nằm trong khoảng từ 0,60 đến 0,80
có thể được xem là đáng tin cậy.
1.2.5.2. Giá trị của bài trắc nghiệm
Căn cứ vào mục đích trắc nghiệm, người ta có thể chia độ giá trị của
bài trắc nghiệm thành các loại:
*Giá trị đồng thời: nói lên mối liện hệ giữa điểm số của bài trắc
nghiệm với một tiêu chí khác đồng thời, đã có sẵn và được nhiều người chấp
nhận về khả năng mà bài trắc nghiệm ấy muốn đo lường.
*Giá trị tiên đoán: là mối liên hệ giữa điểm số bài trắc nghiệm với
một tiêu chí khác căn cứ vào khả năng hay kết quả học tập của học sinh ở
thời điểm tương lai.
*Giá trị nội dung: phản ánh mức độ bài trắc nghiệm có nhằm đúng
các nội dung quan trọng, có bao trùm khá đầy đủ các nội dung môn học đã
được đề ra trong mục đích khảo sát hay không. Một bài trắc nghiệm có giá
trị về mặt nội dung cao cần phải phản ánh được nội dung và mục tiêu môn
học. Do đó để xem bài trắc nghiệm có giá trị về mặt nội dung hay không thì
cần thiết phải có sự đánh giá của các chuyên gia về chương trình đó và nhận
xét của giáo viên giảng dạy.
*Giá trị khái niệm tạo lập: phản ánh mức độ bài trắc nghiệm đo được
các năng lực hay các phẩm chất định đo theo một lý thuyết (cấu trúc) định
trước.
*Giá trị thực nghiệm hoặc giá trị thống kê: loại giá trị này nói lên sự
tương quan giữa các điểm số trắc nghiệm với một tiêu chí, tức là một loại đo
lường nào đó, độc lập và trực tiếp, về khả năng hay đặc điểm mà bài TN ấy
muốn đo.
*Giá trị yếu tố: là sự tương quan giữa bài trắc nghiệm ấy với yếu tố
chung cho cả một nhóm gồm nhiều bài trắc nghiệm. Loại giá trị này căn cứ
vào sự phân tích bằng một phương pháp thống kê gọi là phân tích yếu tố.
Việc xác định giá trị của bài trắc nghiệm thường được xác định bằng
các loại giá trị: giá trị nội dung, giá trị cấu trúc và giá trị thực nghiệm.
1.2.5.3. Độ khó của câu trắc nghiệm
Để xác định độ khó của câu TN người ta căn cứ vào tỉ lệ phần trăm
người trả lời đúng câu TN ấy. Tỉ lệ phần trăm ấy được gọi là trị số p.
Số người trả lời đúng câu i x 100%
Độ khó câu TN = trị số p của câu i =
Số người làm bài trắc nghiệm
1 2
Độ khó vừa phải của câu TN = (100% + % may rủi)
Ví dụ tỉ lệ may rủi ở câu trắc nghiệm có 4 lựa chọn là 25%, vậy độ khó
vừa phải của câu trắc nghiệm 4 lựa chọn là (100%+25%)/2=62,5%. Nói
cách khác, độ khó của câu trắc nghiệm 4 lựa chọn được xem là vừa phải nếu
có 62,5% học sinh trả lời đúng câu ấy.
1.2.5.4. Độ phân cách của câu trắc nghiệm
*Mục đích của phân tích độ phân cách câu:
Kết quả thực hiện câu trắc nghiệm phải cho phép người soạn trắc
nghiệm phân biệt được học sinh giỏi với học sinh yếu, nghĩa là phải làm sao
cho một câu trắc nghiệm có khả năng phân cách cao.
*Cách tính độ phân cách câu:
Có thể sử dụng máy tính để tính độ phân cách bằng công thức tương
quan điểm nhị phân (point biserial correlation). Đó là tương quan cặp giữa
điểm câu trắc nghiệm với tổng điểm bài trắc nghiệm, tính trên N người
Rpbis
pq
Mp Mq tt
Mp: tổng điểm trung bình các bài làm đúng câu i
tt : độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm
Mq: tổng điểm trung bình các bài làm sai câu i
p: tỉ lệ người làm đúng câu i
q: tỉ lệ người làm sai câu i
*Ý nghĩa độ phân cách câu:
- Độ phân cách câu giới hạn từ mức -1.00 đến + 1.00. Nếu trong một
câu mà tất cả các nhóm cao đều làm đúng, còn tất cả các nhóm thấp đều làm
sai thì D = 1.00, hoặc nếu tất cả các nhóm thấp đều làm đúng, còn tất cả các
nhóm cao đều làm sai thì D = -1.00. Trường hợp này ta thường phải loại bỏ.
- D từ 0.40 trở lên: độ phân cách tuyệt đối.
- D từ 0.30 đến 0.39: độ phân cách khá tốt, nhưng có thể làm cho tốt
hơn.
- D từ 0.20 đến 0.29: độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh.
- D từ 0.19 trở xuống hay âm (nhóm thấp đúng nhiều hơn nhóm cao):
độ phân cách kém, cần loại bỏ hay phải gia công sửa chữa nhiều.
Như vậy khi lựa chọn các câu trắc nghiệm căn cứ vào chỉ số phân
cách, ta cần nhớ một điều là chỉ số phân cách D càng cao thì càng tốt. Với
các bài trắc nghiệm tương đương, bài nào có chỉ số phân cách trung bình cao
nhất thì bài trắc nghiệm ấy tốt nhất (đáng tin cậy nhất).
1.3. Thực trạng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm
tra đánh giá ở một số trường THPT
Qua kết quả điều tra phỏng vấn giáo viên ở một số trường THPT kết hợp
với việc sưu tầm các đề kiểm tra môn hóa đã sử dụng tại các trường THPT
trong tỉnh Bình Thuận, chúng tôi có một số nhận xét như sau:
- Tất cả các trường đều có sự kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan với
trắc nghiệm tự luận trong kiểm tra đánh giá, tỉ lệ 4:6 đối với bài kiểm tra 1
tiết và trắc nghiệm hoàn toàn đối với bài 15 phút.
- Thiếu tính năng động: phần lớn chưa có ngân hàng đề với số lượng lớn
các câu hỏi có độ tin cậy và giá trị cao để phục vụ cho việc kiểm tra đánh
giá kết quả học tập của học sinh trong toàn trường.
- Chưa chú ý đánh giá năng lực thực hành, tổng hợp kiến thức, vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, ít kiểm tra về thí nghiệm hóa học và năng lực tự học
của HS.
- Thiếu tính khách quan: phần lớn dựa vào các đề kiểm tra có sẵn hoặc
theo chủ quan của giáo viên, hoặc các mồi nhử trong câu trắc nghiệm phần
lớn do giáo viên tự nghĩ ra.
- Coi nhẹ kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững bản chất hệ thống khái
niệm hóa học cơ bản và các định luật hóa học cơ bản, còn nặng về ghi nhớ,
tái hiện và tính toán phức tạp.
- Có sử dụng các phần mềm để tạo đề thi, tuy nhiên chưa chú trọng đến
việc phân tích kết quả làm bài của học sinh.
1.4. Cấu trúc nội dung phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp 11-
ban cơ bản [3], [29]
Chương 8. Dẫn xuất halogen. Ancol. Phenol
1. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
- Khái niệm, phân loại.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (phản ứng tách hiđrohalogenua, phản ứng
thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH).
- Ứng dụng.
2. Ancol
- Định nghĩa. Phân loại. Đồng phân. Danh pháp.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (cấu tạo phân tử, phản ứng thế nguyên tử H
của nhóm -OH, phản ứng thế nhóm -OH, phản ứng tách nước, phản ứng oxi
hóa).
- Ứng dụng. Điều chế.
3. Phenol
- Định nghĩa. Phân loại.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (cấu tạo phân tử, phản ứng thế nguyên tử H
của nhóm -OH và ở vòng benzen).
- Ứng dụng. Điều chế.
Chương 9. Anđehit. Xeton. Axit cacboxylic
1. Anđehit
- Định nghĩa. Phân loại. Danh pháp. Cấu tạo.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học (phản ứng cộng hiđro, phản ứng oxi hóa).
- Ứng dụng. Điều chế.
2. Sơ lược về xeton
- Định nghĩa. Tính chất. Ứng dụng. Điều chế.
3. Axit cacboxylic
- Định nghĩa. Phân loại. Danh pháp. Cấu tạo.
- Tính chất vật lí. Tính chất hóa học: tính axit, phản ứng thế nhóm -OH (phản
ứng este hóa).
- Ứng dụng. Điều chế.
1.5. Một số phương pháp giải nhanh bài tập phần hợp chất hữu cơ
có nhóm chức [6], [31], [33]
1.5.1. Phương pháp trung bình
Nguyên tắc: Dùng khối lượng mol trung bình ( M ) để xác định số
nguyên tử C trung bình của các chất trong hỗn hợp. Phương pháp này được
dùng nhiều nhất trong hóa hữu cơ chủ yếu là dạng bài tập tìm công thức phân
tử của hai chất là đồng đẳng kế tiếp nhau.
Ví dụ: Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 g hỗn hợp 2 ancol no đơn
chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng sinh ra 5,6 lít khí H2 (ở đktc). Công
thức phân tử của 2 ancol là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
Giải:
n
n
2
1
n
C H OH
C H ONa 2 n 1
+ Na + ½ H2
M ancol =
2Hn = 0,25 n ancol = 0,5 mol 18,8 0,5 2 ancol CH3OH và C2H5OH
= 37,6 14 n + 18 = 37,6 n = 1,4
1.5.2. Phương pháp đường chéo
Ngoài ưu thế trong giải các bài toán pha trộn các chất, trong hóa hữu cơ
phương pháp này có thể vận dụng để giải các bài tập tìm số mol, tỉ lệ mol, tỉ
lệ thể tích của các chất trong hỗn hợp.
Nguyên tắc: Nếu A, B là 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp nhau. Gọi n
là số nguyên tử C trung bình của A (có n nguyên tử C) và B (có m nguyên
tử C) với m > n
Gọi x, y lần lượt là số mol của A và B
n
x m n y n n
x y m - n n - n n m
Ví dụ 1: Hỗn hợp 10,6 g gồm 2 ancol no đơn chức A khi tách H2O hoàn
toàn tạo hỗn hợp gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho B đi qua dd Br2
dư thấy 32g Br2 tham gia phản ứng. Tỉ lệ mol 2 ancol trong hỗn hợp là
A. 1:2. B. 1:1. C. 3:2. D. 3:1.
Giải:
C H + H2O
1
n
2
n
n
2
n
C H OH
C H Br
C H + Br2
2
2
n
n
n
2
n
C Hn
2Brn
n
2
n
32 160
10, 6 0, 2
= = = 53 = 0,2 mol nancol = 0,2 mol M ancol =
14 n + 18 = 53 n = 2,5 2 ancol C2H5OH (x mol) và C3H7OH (y mol)
n =2,5
0,5 0,5 x y
0,5 0,5
1 1
n=2 m=3 x y
Ví dụ 2: Cho 1,31g hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 5,4g Ag.
Phần trăm khối lượng mỗi anđehit trong hỗn hợp là
A. 22,6% và 77,4%. B. 33,6% và 66,4%.
C. 35% và 65%. D. 25% và 75%.
Giải:
n
n
n
2
2
C H CHO 1 n
C H COOH 1
+ Ag2O 2Ag +
1,31 0, 025
14 n+30=52,4 n = 1,6
2 anđehit là CH3CHO (x mol) và C2H5CHO (y mol)
= 52,4 nAg = 0,05 mol n anđehit = 0,025 mol M anđehit =
x n=1 0,4
n =1,6
y m=2 0,6
x y
0, 4 0, 6
2 3
m
3CH CHO
2 5
m
x = .0,025 = 0,01 = 0,01.44 = 0,44g
5C H CHO
2
3 5
m
.0,025 = 0,015 = 0,015.58 = 0,87g y =
3CH CHO
0, 44 1,31
m
% = .100 = 33,6%
5C H CHO
2
% = 100 - 33,6= 66,4%
1.5.3. Phương pháp bảo toàn khối lượng
Nguyên tắc: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham
phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
Ví dụ 1: Hỗn hợp A gồm CH3OH, C6H5OH, HCOOH tác dụng vừa đủ
với K sinh ra 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu
được a gam chất rắn. Giá trị của a là
A. 21,8. B. 43,6.
C. 32,7. D. 35,05.
Giải:
Cả 3 chất trên đều có 1 nguyên tử H bị thay thế bởi nguyên tử K giải phóng
khí H2, theo phương trình phản ứng, ta có:
2Hn = 2.
5, 04 22, 4
= 0,45 mol nK = 2
2Hm
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mA + mK = mB +
2Hm = 26,5 + 0,45.39 -
5, 04 22, 4
.2 = 43,6g. a = mB = mA + mK –
1.5.4. Phương pháp tăng giảm khối lượng
Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này
sang chất khác để xác định số mol chất phản ứng, khối lượng một chất hay
một hỗn hợp, từ đó xác định công thức phân tử của chất hay hỗn hợp các chất.
Ví dụ 1: Cho 7,2 g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với
NaHCO3 thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì
thu được 12,7g muối khan. Giá trị của V là
A. 1,4. B. 2,8. C. 5,6. D. 11,2.
Giải:
Theo phản ứng giữa axit no đơn chức với NaHCO3:
CnH2n + 1 COOH + NaHCO3 CnH2n + 1 COONa + CO2 + H2O
1 mol axit tham gia phản ứng khối lượng tăng lên 22g sinh ra 1 mol CO2
Theo đề, khối lượng tăng lên 12,7 – 7,2 = 5,5g
2COn = 0,25 mol
2COV = 0,25.22,4 = 5,6 (lít)
→ naxit =
Ví dụ 2: Cho 13,8 g hỗn hợp 2 ancol 2 chức tác dụng với K dư thu được 4,481
H2 (đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m g muối. Giá trị m
là
A. 29. B. 29,6.
C. 28,8. D. 21,4.
Giải
2 R OH
Gọi công thức tổng quát 2 ancol là
R OH + 2K →
2 R OK + H2
2
PTHH:
0, 2
Ta có 1 mol ancol phản ứng tạo muối thì khối lượng tăng 76g.
Hn
2
4, 48 22, 4
mol =nancol pư → khối lượng tăng 76.0,2=15,2 g
→m = 13,8+15,2= 29 g.
1.5.5. Phương pháp dựa vào mối liên quan giữa các chất trong
phương trình hóa học
Nguyên tắc: Dựa vào mối liên quan giữa các chất trong một số phương
trình phản ứng. Ví dụ phản ứng đốt cháy:
* Ancol no đơn chức:
3n 2
CnH2n+1OH + O2 n CO2 + ( n+1) H2O
Số mol của ancol = số mol H2O – số mol CO2
Số mol của O2 = 1,5 số mol CO2
* Anđehit no đơn chức:
3 n 2
CnH2nO + ( -1) O2 n CO2 + n H2O
Số mol CO2 = số mol H2O
x
3 n
* Axit không no (có 1 nối đôi) đơn chức (hoặc axit no đa chức)
1 2 2
CnH2n-2Ox + O2 n CO2 + ( n-1) H2O
Số mol của axit = số mol CO2 – số mol H2O
Ví dụ 1: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,54 g H2O. Phần 2 cho phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0) tạo hỗn hợp A. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được V lít
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,672.
Giải:
Theo phương trình phản ứng cháy anđehit no đơn chức, ta có:
2COn
2H On =
5, 04 18
= = 0,03 mol
A là hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử C với anđehit, do đó khí đốt cháy
2COV = 0,03.22,4 =
hoàn toàn hỗn hợp ancol A thu được 0,03 mol CO2 →
0,672 lít
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một ancol no A thu được 3,36 lít
CO2 (đktc) và 3,6g H2O. A là
A. ancol etylic. B. ancol metylic. C. etylen glicol. D. glixerol.
Giải:
=
=
2COn
2H On
3,36 22, 4
3, 6 18
= 0,15 mol = 0,2 mol
Vì A là ancol no nên theo phương trình phản ứng cháy:
2O nCO2 + (n +1) H2O
CnH2n + 2-x (OH)x
2H On
2COn
4, 6 0, 05
- = 92 Ta có: nA = = 0,05 mol MA =
A: CnH2n + 2-x (OH)x x = 3, n = 3 A: glixerol
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp 2 ancol X, Y cùng dãy
đồng đẳng với ancol metylic thu được 35,2g CO2 và 19,8g H2O. Giá trị của a
là
A. 18,6. B. 17,6. C. 16,6. D. 15,6.
Giải:
Theo phương trình phản ứng cháy của ancol no đơn chức:
n 3 2
CnH2n + 2O + O2 nCO2 + (n +1) H2O
2On =
2COn
3 2
3 35, 2 . 2 44
= Ta có: = 1,2 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
2Om =
2COm +
2H Om a =
2COm +
2H Om -
2Om = 35,2 + 19,8 – 1,2.32 = 16,6 (g).
a +
Kết luận chương 1
Trên đây chúng tôi đã trình bày cơ sở lí luận của đề tài nghiên cứu.
Trong chương này chúng tôi đã đề cập đến các vấn đề sau:
- Kiểm tra đánh giá đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình dạy
học, do đó hiện nay trong dạy học cần lựa chọn các phương pháp kiểm tra
đánh giá thích hợp.
- Phương pháp TNKQ nhiều lựa chọn là một trong những phương pháp
có tính ưu việt đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay ở một số môn học.
- Cách thức tiến hành soạn thảo câu hỏi, cách đánh giá kết quả của bài
trắc nghiệm đã soạn.
- Những định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra đánh giá hiện nay
và một số vấn đề về thực trạng sử dụng TNKQ trong kiểm tra đánh giá hiện
nay ở một số trường THPT trong tỉnh Bình Thuận.
- Cấu trúc nội dung chương 8, 9- sách giáo khoa hóa học 11- ban cơ
bản và một số phương pháp có thể giải nhanh bài tập phần hợp chất hữu cơ có
nhóm chức.
Tất cả các nội dung trên sẽ được vận dụng trong chương 2 (soạn thảo
hệ thống câu hỏi) và chương 3 (thực nghiệm sư phạm).
Chương 2. HỆ THỐNG CÂU HỎI TNKQ NHIỀU LỰA CHỌN
PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC LỚP 11 -
CHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN
2.1. Chuẩn kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra đánh giá [3]
DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL
1. Dẫn Kiến thức
xuất Biết được: halogen
- Khái niệm, phân loại dẫn xuất halogen, lấy ví dụ minh họa.
- Tính chất hóa học cơ bản (phản ứng tạo thành anken, ancol).
- Một số ứng dụng cơ bản.
Kỹ năng
Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học.
2. Ancol Kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, phân loại ancol.
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân,
danh pháp (gốc-chức và thay thế).
- Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước, liên kết
hiđro.
- Tính chất hóa học: Phản ứng của nhóm -OH (thế H, thế -
OH), phản ứng tách nước tạo thành anken hoặc ete, phản
ứng oxi hóa ancol bậc I, bậc II thành anđehit, xeton;
phản ứng cháy.
- Phương pháp điều chế ancol từ anken, điều chế etanol từ tinh
bột, điều chế glixerol.
- Ứng dụng của etanol.
- Công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol (phản
ứng với Cu(OH)2).
Kỹ năng
- Viết được công thức cấu tạo các đồng phân ancol.
- Đọc được tên khi biết công thức cấu tạo của ancol (có 4- 5C).
- Dự đoán được tính chất hóa học của một số ancol đơn chức
cụ thể.
- Viết được phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
ancol và glixerol.
- Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương
pháp hóa học.
- Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol.
3. Phenol Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại phenol.
- Tính chất vật lí: trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
tính tan.
- Tính chất hóa học: tác dụng với natri, natri hiđroxit, nước
brôm.
- Một số phương pháp điều chế phenol (từ cumen, từ benzen),
ứng dụng của phenol.
- Khái niệm về ảnh hưởng qua lại giữa các nguyên tử trong
phân tử hợp chất hữu cơ.
Kỹ năng
- Phân biệt dung dịch phenol với ancol cụ thể bằng pp hóa học.
- Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của phenol.
- Tính khối lượng phenol tham gia và tạo thành trong phản
ứng.
Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic
Kiến thức 1. Anđehit
Biết được: và xeton
- Định nghĩa, phân loại, danh pháp anđehit.
- Đặc điểm cấu tạo phân tử của anđehit.
- Tính chất vật lí: trạng thái, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy,
tính tan.
- Tính chất hóa học của anđehit no đơn chức: Tính khử (tác
dụng với dd AgNO3/NH3), tính oxi hóa (tác dụng với H2).
- Phương pháp điều chế anđehit từ ancol bậc I, điều chế trực
tiếp anđehit fomic từ metan, anđehit axetic từ etilen. Một số
ứng dụng chính của anđehit.
- Sơ lược về xeton (đặc điểm cấu tạo, tính chất, ứng dụng
chính).
Kỹ năng
- Dự đoán được tính chất hóa học đặc trưng của anđehit và
xeton; Kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, rút ra nhận xét về cấu tạo và
tính chất.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học
của anđehit fomic và anđehit axetic, axeton.
- Nhận biết anđehit bằng phản ứng hóa học đặc trưng.
- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch anđehit.
2. Axit Kiến thức
cacboxylic Biết được:
- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
- Tính chất vật lí: nhiệt độ sôi, độ tan trong nước; Liên kết
hiđro.
- Tính chất hóa học: Tính axit yếu (phân li thuận nghịch trong
dung dịch, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, muối của axit yếu
hơn, kim loại hoạt động mạnh), tác dụng với ancol tạo thành
este. Khái niệm phản ứng este hóa.
- Phương pháp điều chế, ứng dụng của axit cacboxylic.
Kỹ năng
- Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu
tạo và tính chất.
- Dự đoán được tính chất hóa học của axit cacboxylic no, đơn
chức, mạch hở.
- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học.
- Phân biệt axit cụ thể với ancol, phenol bằng pp hóa học.
- Tính khối lượng hoặc nồng độ dung dịch axit.
2.2. Bảng phân phối số lượng câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nội dung đánh giá Biết Hiểu Vận dụng Tổng Dẫn xuất halogen Ancol Phenol Anđehit-xeton Axit Tổng 9 30 14 22 30 105 9 30 15 26 30 110 25 81 44 65 85 300 7 21 15 17 25 85
2.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm
Chương 8. DẪN XUẤT HALOGEN- ANCOL- PHENOL
1/ Trong các công thức sau đây, công thức nào là của ancol bậc 1?
n
2n+1
-OH. B. C H OH. A. C x H y
n
C. R(OH) . -OH. D. R-CH 2
2/ Ancol nào không bị oxi hóa bởi CuO ở nhiệt độ cao?
A. 2-metylpropan-1-ol. B. Butan-2-ol.
C. 2-metylpropan-2-ol. D. Butan-1-ol.
3/ Từ etyl clorua và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được ancol etylic,
etylen glicol, 1,2- đibrometan. Số phương trình hóa học tối thiểu để điều chế
tất cả các chất trên là
A. 5. B. 6.
C. 4. D. 3.
4/ Hiđrat hóa 4-metylpent-1-en thì thu được sản phẩm chính là
A. 2-metylpentan-5-ol. B. 4-metylpentan-2-ol.
C. 2-metylpentan-4-ol. D. 4-metylpentan-1-ol.
5/ Cho các phản ứng sau:
10
n
H ) + A enzim B (C 6 O 5
B enzim C + D
0t E + Cu + A
0
C
H SO 2
4 ,170 d
F + A
C + CuO
/t h polime
C
F
Các chất A, C, F lần lượt là:
A. nước, ancol etylic, butan-1,3-đien.
B. nước, ancol etylic, etylen.
C. HCl, etylen, etyl clorua.
D. ancol etylic, etylen
O là 6/ Số đồng phân mạch hở ứng với công thức C 3 H 8
A. 5. B. 4.
n
C. 6. D. 3.
2. CO
n H O 2
2
7/ Đốt cháy ancol no A thu được . A là
A. ancol etylic. B. glixerol.
C. ancol metylic. D. etylen glicol
2
và 7,2 g 8/ Đốt cháy hoàn toàn 9,2 g một ancol no A thu được 13,2 g CO
O. A là H 2
A. etanol. B. propan-1,3-diol.
C. glixerol. D. propan-1-ol.
2
9/ Đốt cháy a g một ancol no, đơn chức A thu được 4,4 g CO . Thể tích O 2
cần dùng cho quá trình đốt cháy trên ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
10/ Chọn phát biểu đúng:
A. Phenol là ancol thơm vì trong phân tử có vòng benzen và nhóm –OH.
B. Trong phân tử phenol đa chức có ít nhất là 2 nhóm -OH phenol.
C. Ở điều kiện thường phenol là chất lỏng.
D. Phenol dễ tan trong nước hơn ancol.
11/ Để phân biệt 4 chất: etanol, stiren, phenol, glixerol cần dùng các hóa
chất:
2
2
. B. Na, dung dịch Br . A. Na, Cu(OH)
2
2
2
. D. dung dịch Br , Cu(OH) . C. NaOH, Cu(OH)
12/ Phương pháp sinh hóa để tổng hợp etanol là
A. hợp nước từ etilen có xúc tác.
B. thủy phân dẫn xuất halogen trong dung dịch kiềm.
C. lên men các nông sản (chứa nhiều tinh bột, đường).
D. hợp nước từ axetilen có xúc tác.
13/ Chia a mol hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 tách nước thu được hỗn hợp 2 anken, đốt cháy hoàn toàn 2 anken này
2
rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH) dư thu được 20 g kết
tủa. Đốt cháy phần 2 thu được 5,4 g nước. Giá trị của a là
B. 0,4. A. 0,1.
D. 0,3. C. 0,2.
đặc ở 1700C. Sản 14/ Đun nóng 28,75 g một ancol no đơn chức với H 2 SO 4
2
. Biết hiệu suất chung phẩm thu được phản ứng vừa đủ với dd chứa 60g Br
của quá trình tách nước là 60%. Công thức phân tử của ancol là
11
H OH. OH. B. C 5 A. C 4 H 9
OH. OH. D. C 2 H 5 C. C 3 H 7
15/ Nhận xét nào dưới đây về phenol là sai?
A. Phenol có tính axit nên làm quỳ tím hóa đỏ .
B. Phenol khó tham gia phản ứng cộng và có thể tạo hợp chất có vòng no
khi bị hiđro hóa.
C. Phenol tác dụng với dung dịch NaOH, điều đó chứng tỏ phenol có tính
axit.
2.
CH
OH
H3C
CH2
D. Phenol dễ tham gia phản ứng thế và tạo kết tủa trắng với dung dịch Br
CH3
16/ Ancol A có công thức cấu tạo:
Tên thay thế của A là
A. 2-metylpropan-1-ol. B. 2-metylpropan-3-ol.
C. ancol sec-butylic. D. ancol isobutylic.
6
với 17/ Dẫn xuất C H 5 Br được tạo thành từ phản ứng giữa C 6 H 6
2
khan có Fe xúc tác. A. Br
2
dung dịch ở nhiệt độ cao. B. Br
C. HBr có Fe xúc tác.
2
D. Br khan ở ngoài ánh sáng.
18/ Propan-2-ol thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na. . B. O 2
C. HBr. D. CuO (t0).
19/ Oxi hóa 4,5 g ancol no đơn chức X thu được 4,35 g xeton tương ứng. X là
A. propan-1-ol. B. butan-2-ol.
C. propan-2-ol D. pentan-2-ol.
20/ Cho a g một ancol no tác dụng với một lượng K vừa đủ tạo ra 4,9 g một
chất rắn và 0,56 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của a là
A. 4,425. B. 3,95.
C. 3,0. D. 4,5.
21/ Chọn câu đúng:
A. Ở điều kiện thường các ancol có thể là chất lỏng hoặc chất rắn.
B. Độ tan của ancol trong nước tăng khi phân tử khối tăng.
C. Bậc của ancol được tính theo số nhóm -OH liên kết với nguyên tử
cacbon no.
D. Ete dễ tan trong nước hơn ancol.
22/ Dãy đồng đẳng của ancol metylic có công thức chung là
2n+1
n
H OH. ) OH. A. C n B. (CH 3
2n-1
n
2n
H OH. D. C H OH. C. C n
2
23/ Đốt cháy hoàn toàn một lượng ete no đơn chức X thu được 13,44 lít CO
O. X được tạo thành từ (đktc) và 14,4 g H 2
A. ancol etylic. B. ancol propylic.
C. ancol metylic và ancol etylic. D. ancol metylic.
O là 24/ Số đồng phân của hợp chất thơm ứng với công thức phân tử C 7 H 8
A. 5. B. 7.
C. 4. D. 6.
25/ Cho 28,2 g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư sinh ra 8,4 lít hiđro (đktc) và m g muối. Giá trị của
m là
A. 67,05. B. 22,35.
C. 44,7. D. 33,525.
26/ Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong đó C chiếm 60,00%, H chiếm
13,33%. Số đồng phân đơn chức của X là
A. 2. B. 4.
C. 1. D. 3.
0
/
KOH C H OH t , 2
5
27/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
A HBr
B. A, B là:
Propyl bromua
A. propen, isopropyl bromua.
B. propan-1-ol, 1-brompropan.
C. ancol propylic, 2-brompropan.
D. propilen, 1-brompropan.
2
dư thu được 79,44 g kết tủa. Nếu 28/ Cho a g phenol tác dụng với dd Br
cũng lượng phenol trên tác dụng với dd NaOH thì cần bao nhiêu ml dd NaOH
16% (d=1,2)?
A. 50. B. 100.
C. 0,05. D. 0,1.
29/ Cuộn sợi dây đồng thành lò xo, đốt nóng trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó
nhúng vào propan-2-ol đựng trong ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là
2
thoát ra. A. có khí H
B. dung dịch trong ống nghiệm có màu xanh.
C. màu sợi dây đồng chuyển từ đen sang đỏ.
D. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
30/ Phản ứng nào sau đây sinh ra sản phẩm là 1-brompropan?
2.
2
B. Xiclopropan và Br . A. Propen và Br
C. Xiclopropan và HBr. D. Propan-2-ol và HBr.
31/ Cho anken 2-metylbut-2-en hợp nước, thu được:
A. 2-metylbutan-2-ol (spc) và 2-metylbutan-3-ol (spp).
B. 2-metylbutan-2-ol (spp) và 3-metylbutan-2-ol (spc).
C. 2-metylbutan-2-ol (spp) và 2-metylbutan-3-ol (spc).
D. 2-metylbutan-2-ol (spc) và 3-metylbutan-2-ol (spp).
0, xt t
X
X
xt
CH
A
B
G
(polime).
Y
B
4
C H OH 5
2
32/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
B là
A. vinyl clorua. B. etilen.
C. etyl clorua. D. buta-1,3-đien.
33/ Cho 3,075 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư sinh ra 4,395g muối. Công thức 2 ancol là
11
H OH. OH. A. C 4 H 9 OH và C 5 B. CH 3 OH và C 2 H 5
OH. OH. C. C 3 H 7 OH và C 4 H 9 D. C 2 H 5 OH và C 3 H 7
34/ Đốt cháy hoàn toàn 13,6 g hỗn hợp gồm etanol và propanol rồi dẫn toàn
đặc, bình 2 đựng KOH thấy bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H 2 SO 4
khối lượng bình 1 tăng 16,2 g. Hỏi khối lượng bình 2 tăng thêm bao nhiêu
gam?
A. 28,6. B. 21,45.
C. 42,9. D. 35,75.
2
O. 35/ Đun nóng 2,76 g ankanol A với H SO 4 đđ ở 1400C thu được 0,54 g H 2
A là
A. metanol. B. glixerol.
C. etanol. D. propan-1-ol.
36/ Ancol thơm đơn chức là phân tử có 1 nhóm -OH liên kết với
A. nguyên tử C no thuộc gốc hiđrocacbon vòng no.
B. nguyên tử C no của gốc hiđrocacbon không no.
C. nguyên tử C no thuộc mạch nhánh của vòng benzen.
D. nguyên tử C của vòng benzen.
37/ Chọn phát biểu sai:
A. Ancol đa chức là ancol mà phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH ancol.
B. Có thể phân loại ancol dựa vào đặc điểm gốc hiđrocacbon, số nhóm -
OH trong phân tử và bậc C.
C. Dựa vào số nhóm -OH trong phân tử, các ancol được chia thành ancol
no, ancol không no và ancol thơm.
D. Bậc của ancol được tính bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm
-OH.
38/ Chia a g hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau.
2
(đktc). Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO
Phần 2 tách nước hoàn toàn thu được hỗn hợp 2 anken. Đốt cháy hoàn toàn
2 anken này rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy
khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là
B. 5,3. A. 6,2.
D. 6,38. C. 4,0.
39/ Đốt cháy hoàn toàn x mol ancol no A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt
2
qua bình 1 đựng CaCl khan, bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng bình 1
tăng 1,44 g, bình 2 tăng 2,64 g. Giá trị của x là
B. 0,01. A. 0,02.
D. 0,06. C. 0,04.
(tỉ lệ mol 1:1) ở điều kiện 40/ Cho 1 hiđrocacbon X mạch hở tác dụng với Br 2
thích hợp thu được một dẫn xuất chứa brom có tỉ khối hơi đối với không khí
là 6,966. X là
B. xiclopropan. A. etilen.
D. propen. C. propin.
41/ Phản ứng nào không tạo dẫn xuất đihalogen?
2
A. Axetilen + dd Br dư.
2
B. Propen + dd Br dư.
(tỉ lệ mol 1:2). C. Metan + Cl 2
D. Axetilen + HCl (tỉ lệ mol 1:2).
42/ Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g một ancol no đơn chức A cần 13,44 lít O 2
(đktc). Biết rằng chất A không bị oxi hóa bởi CuO. Công thức cấu tạo của A
OH
C
H3C
CH2
CH3
là:
CH3
OH CH3
CH CH
A.
H3C
CH3
CH3
B.
C
H3C
CH3
OH
OH
C.
H3C
CH CH2
CH3
D.
2
43/ Cho a g etanol tác dụng với Na dư thu được 3,4 g muối và V lít khí H
(đktc). Giá trị của a và V là
A. 4,6 và 1,12. B. 2,3 và 1,12.
C. 2,3 và 0,56. D. 4,6 và 2,24.
44/ Có 3 lọ hoá chất mất nhãn là ancol benzylic, phenol và stiren. Để nhận
biết chúng có thể sử dụng một thuốc thử duy nhất nào?
A. Dung dịch brom. B. Dung dịch HCl.
C. Na kim loại. D. Dung dịch NaOH.
2n
H O? 45/ Ancol nào dưới đây có công thức chung C n
2
2
-OH. =CH-CH -OH. A. CH OH-CH 2 B. CH 2
3
n
: n
3 : 4
OH. OH. C. CH CH 2 D. C 6 H 5 CH 2
CO
2
H O 2
. A là ete tạo ra từ 46/ Đốt cháy 1 ete A no đơn chức thu đuợc
A. ancol metylic.
B. ancol metylic và ancol etylic.
C. ancol propylic.
D. ancol etylic.
47/ Phản ứng hóa học nào không xảy ra?
O. A. C 6 H 5 CH 2 OH+NaOH→C 6 H 5 CH 2 ONa+H 2
ONa
H2O
NaOH
OH+NaCl. B. C 6 ONa +HCl→C 6 H 5 H 5 OH
CH3
CH3
C.
CH CH-CH + Cl
CH CH-CH Cl + HCl
0 450 C
3
2
2
2
2
D.
48/ Điều nào sau đây đúng khi nói về ancol?
A. Oxi hóa ancol thu được sản phẩm là anđehit.
B. Ancol là hợp chất hữu cơ trong phân tử có một hoặc nhiều nhóm –OH.
C. Ancol tan vô hạn trong nước.
D. Nhiệt độ sôi của ancol cao hơn hiđrocacbon no có cùng số nguyên tử
cacbon.
2
CH2Br
khan đưa ra ngoài ánh sáng mặt trời thì thu 49/ Cho toluen tác dụng với Br
Br
CH3
CH3
Br
được dẫn xuất nào? CH3 A. B.
Br
C. D.
50/ Chất nào sau đây có thể đẩy được phenol ra khỏi muối natriphenolat?
2
2
. B. Khí CO . A. Khí H
C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NaHCO3.
O phản ứng được với NaOH 51/ Số đồng phân thơm ứng với công thức C 7 H 8
là
A. 4. B. 3.
C. 5. D. 2.
, 2-3 ml dung dịch NaOH, lắc nhẹ rồi 52/ Cho vào ống nghiệm 3-4 giọt CuSO 4
cho vào vài giọt glixerol, hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch trong suốt không màu.
B. dung dịch có màu xanh lam.
C. có kết tủa màu xanh.
D. dung dịch tách thành 2 lớp.
53/ Khi brom hóa 2-metylbutan cho sản phẩm monobrom chiếm ưu thế là
A. 4-brom-2-metylbutan. B. 1-brom-2-metylbutan.
C. 2-brom-2-metylbutan. D. 3-brom-2-metylbutan.
10
H O là 54/ Số đồng phân ancol bậc 1 ứng với công thức phân tử C 4
A. 1. B. 3.
C. 4. D. 2.
CH3
C
CH
H3C
CH3
OH
CH3
55/ Ancol A có công thức cấu tạo:
Tên gọi của A là
A. 1,2,2-trimetylpropan-1-ol. B. 2,2-đimetylbutan-3-ol.
C. ancol tert-butylic. D. 3,3-đimetylbutan-2-ol.
đậm 56/ Đun nóng hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol isopropylic với H 2 SO 4
đặc đến 1400C thu được hỗn hợp gồm
A. 3 ete và 2 anken. B. 2 anken.
C. 3 ete. D. 2 ete và 2 anken.
10
H thu được một hỗn hợp 57/ Hiđrat hóa anken A có công thức phân tử C 5
CH CH
H3C
CH2
gồm ancol bậc hai và ancol bậc ba. Công thức cấu tạo của A là
CH3
CH3
C
H2C
CH2 CH3
A.
H2C
CH CH2 CH2 CH3
B.
C
H3C
CH CH3
C.
CH3
D.
12
12
5
H H là 58/ Số đồng phân ancol của C O nhiều hơn số đồng phân của C 5
A. 5. B. 2.
C. 3. D. 4.
59/ Đốt cháy hoàn toàn 4,32 g hợp chất hữu cơ A (có tỉ khối hơi đối với
O. Biết A không khí là 3,725) thu được 6,272 lít CO 2 (đktc) và 2,88 g H 2
không tác dụng với NaOH, công thức cấu tạo của A là
OH. OH. A. C 6 H 5 CH 2 B. C 2 H 5
3
OH. D. CH . C. C 6 H 5 -O-C 2 H 5
60/ Ancol no A có tỉ khối hơi đối với metan là 4,75. Biết rằng A có thể hòa
CH2 CH2
và 2,28 g A phản ứng vừa đủ với 1,38g Na. A là:
OH OH
CH2 CH OH OH
OH
CH2
CH3
tan được Cu(OH) 2 CH2 A. B.
CH2 CH
CH2 CH2 OH
OH
OH OH
C. D.
61/ Tính chất vật lý nào sau đây không phải của phenol?
A. Là chất lỏng không màu, có mùi đặc trưng.
B. Dễ bị oxi hóa khi để lâu trong không khí.
C. Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
D. Ít tan trong nước nhưng tan được trong một số chất hữu cơ.
5
12
62/ Số ancol bậc 2 ứng với công thức phân tử C H O là
B. 6. A. 5.
D. 3. C. 4.
63/ Cho 14,2 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng
mỗi ancol là
A. 56,3% và 43,7%. B. 22,5% và 77,5%.
C. 45% và 55%. D. 67,6% và 32,4%.
64/ Câu nào sau đây không chính xác?
A. Khối lượng riêng của các ancol tăng theo chiều tăng của phân tử
khối.
B. Giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro.
O là ancol etylic. C. Chất có công thức phân tử C 2 H 6
D. Ancol tan nhiều trong nước hơn các hiđrocacbon.
lần lượt vào 2 ống nghiệm chứa etyl bromua (1) và 65/ Cho dung dịch AgNO 3
brombenzen (2) rồi đun sôi cả 2 ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là:
A. (2) có kết tủa vàng nhạt, (1) không có hiện tượng.
B. (1) có kết tủa vàng nhạt, (2) không có hiện tượng.
C. cả 2 ống đều có kết tủa vàng.
D. cả 2 đều không có phản ứng.
CH
OH
H3C
CH2
CH2
CH3
66/ Ancol A có công thức cấu tạo:
Câu nào sau đây sai khi nói về A?
A. A là ancol bậc 1.
B. A là ancol no, đơn chức, mạch hở.
C. Tên thay thế của A là 3-metylbutan-1-ol.
D. A dễ tan trong nước.
67/ Phản ứng nào không tạo kết tủa?
2
3
A. Phenol + HNO . B. Phenol + Br .
3
C. Etanol + HBr. D. Propin +AgNO /NH3.
68/ Từ axetilen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế etyl bromua, vinyl
clorua, 1,2-đibrometan, 1,1- đicloetan. Số phương trình hóa học xảy ra (tối
thiểu) là
A. 4. B. 7.
C. 5. D. 6.
CH2 OH
OH
OH
OH
OH
CH3
2
5
4
1
CH3 3
69/ Trong các hợp chất sau đây:
Các chất là phenol gồm:
A. (1), (3), (5). B. (1), (3), (4).
C. (1), (4), (5). D. (2), (3), (4).
70/ Chất nào sau đây dễ tan trong nước nhất?
A. Phenol. B. Butan-1-ol.
C. Benzen. D. Ancol etylic.
71/ Đốt cháy hoàn toàn một ancol no đơn chức X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm
dư thấy khối lượng bình tăng 34,08 g và tạo ra qua bình đựng dd Ca(OH) 2
lượng kết tủa nặng 48g. Công thức phân tử của X là
OH. OH. A. C 2 H 5 B. C 3 H 5
3
OH. D. CH OH. C. C 3 H 7
72/ Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phenol?
A. Phản ứng thế vào nhân thơm của phenol dễ hơn benzen.
B. Phenol không đổi được màu quỳ tím thành đỏ.
C. Phenol bị axit cacbonic đẩy ra khỏi natri phenolat.
D. Phenol có tính axit yếu hơn ancol, đó là do ảnh hưởng của gốc
- đến nhóm –OH. C 6 H 5
73/ Cho 28,2 g hỗn hợp 2 ancol no tác dụng hết với K dư sinh ra 8,4 lít hiđro
(đktc) và m g muối. Giá trị của m là
A. 34,76. B. 42,075.
C. 56,4. D. 56,7.
74/ Ancol etylic không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Kali. B. Axit clohiđric.
C. Natri hiđroxit. D. Đồng oxit.
75/ Trong dãy đồng đẳng của ancol đơn chức no, khi khối lượng phân tử tăng
thì
A. nhiệt độ sôi giảm, khả năng hòa tan trong nước tăng.
B. nhiệt độ sôi tăng, khả năng hòa tan trong nước giảm .
C. nhiệt độ sôi giảm, khả năng hòa tan trong nước giảm.
D. nhiệt độ sôi tăng, khả năng hòa tan trong nước tăng.
2
76/ A là ancol no có khả năng hòa tan Cu(OH) . Đốt cháy hoàn toàn 3,8 g A
2
O. Công thức cấu tạo của A là thu được 6,6 g CO và 3,6 g H 2
2
2
A. CH OH. OH-CHOH-CH OH. OH-CH 2 B. CH 2
2
3
OH. OH-CHOH-CH . C. CH OH-CH 2 -CH 2 D. CH 2
77/ Dẫn 0,02 mol ancol propylic qua bình đựng CuO đốt nóng, sau phản ứng
thấy khối lượng CuO giảm 0,8 g. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa là
A. 90%. B. 25%.
C. 50%. D. 75%.
78/ Cho sơ đồ sau:
COONa→A→B→C→D→E→Phenol. A, B, C, D, E lần lượt là: CH 3
2
4
3
COOH, CH , C Br. A. CH H 2 , C 6 H 6 , C 6 H 5
4
5
H . B. CH , C 2 H 2 , C 6 H 6 , C 6 H 5 Br, C 6 NO 2
4
5
H ONa. C. CH , C 2 H 2 , C 6 H 6 , C 6 H 5 Br, C 6
4
C
CH2
CH2 OH
H2C
Br. D. CH , C 2 H 2 , C 2 H 4 , C 6 H 6 , C 6 H 5
CH3
79/ Y có công thức cấu tạo
Tên gọi của Y là
A. 2-metylbut-1-en-4-ol. B. 3-metylbut-3-en-1-ol.
C. 2-metylbuten-4-ol. D. 3-metylbuten-1-ol.
80/ Chọn câu sai:
A. Nhóm -OH phenol không bị thay thế bởi gốc axit như nhóm -OH
ancol.
B. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol.
C. Phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic.
D. Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen trong phân tử phenol dễ
dàng hơn trong phân tử các hiđrocacbon thơm.
81/ Ancol nào khi tách nước tạo ra sản phẩm có đồng phân hình học?
A. 2-metylpropan-1-ol. B. Butan-2-ol.
C. 2-metylpropan-2-ol. D. Butan-1-ol.
10
H O. 82/ Hỗn hợp X gồm 2 ancol đồng phân có cùng công thức phân tử C 4
dung dịch ở 1700C chỉ thu được một anken duy Đun hỗn hợp X với H 2 SO 4
nhất. Hỗn hợp X gồm:
A. 2-metylpropan-2-ol và butan-2-ol.
B. 2-metylpropan-1-ol và butan-1-ol.
C. butan-2-ol và butan-1-ol.
D. 2-metylpropan-2-ol và 2-metylpropan-1-ol.
2
đđ ở 83/ Đun nóng hỗn hợp 2 ancol butan-1-ol và butan-2-ol có mặt H SO 4
1700C thì số anken thu được là
B. 4. A. 3.
D. 2. C. 1.
84/ Để phân biệt glixerol, stiren, phenol, benzen người ta sử dụng thuốc thử
nào sau đây?
2
2
2
. B. Cu(OH) , dung dịch Br . A. NaOH, dung dịch Br
2
2
, NaOH. D. Cu(OH) , Na. C. Cu(OH)
85/ Cho 17,4 g ancol đơn chức A tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H 2
(đktc). Công thức cấu tạo của A là
2
2
3
A. CH =CH-CH -OH. B. CH -OH.
3
3
3
-OH. D. CH -CHOH-CH . C. CH -CH 2
86/ Cho 3,34 g hỗn hợp gồm phenol và propan-1-ol tác dụng với Na dư thu
2
(đktc). Giá trị của V là được 4,44 g muối và V lít khí H
A. 0,28. B. 1,12.
C. 0,56. D. 2,24.
2
(đktc) và 7,2 87/ Đốt cháy hoàn toàn ancol đơn chức A thu được 4,48 lít CO
O. Công thức phân tử của A là g H 2
3
OH. B. CH OH. A. C 2 H 5
OH. OH. C. C 3 H 5 D. C 3 H 7
88/ A là dẫn xuất brom của một hiđrocacbon no. Đun nóng 4,11 g A trong dd
NaOH, sau phản ứng thu được 2,22 g ancol B, oxi hóa B bởi CuO thu được
một anđehit. A là
3
3
CHBrCH . Br. A. CH B. CH 3 CH 2 CH 2 CH 2
3
Br. Br. C. CH CH 2 CH 2 D. CH 3 CH 2
89/ Tách nước hoàn toàn từ 6,9 g một ankanol, sản phẩm thu được phản ứng
2
sinh ra a g dẫn xuất brom. Giá trị của a là vừa đủ với dd chứa 24g Br
A. 28,2. B. 16,35.
C. 21,15. D. 42,3.
90/ Anken 2-metylbut-2-en là sản phẩm loại nước của ancol nào?
A. Butan-2-ol và 2-metylbutan-1-ol.
B. 3-metylbutan-1-ol.
C. 2-metylbutan-2-ol và 3-metylbutan-2-ol.
D. 2-metylbutan-1-ol.
2
91/ Đốt cháy 0,37 g ancol no đơn chức A sinh ra 0,448 lít CO (đktc). Số
đồng phân của A là
A. 2. B. 5.
C. 4. D. 3.
92/ Cho 3 chất: ancol benzylic, glixerol, etylen glicol. Chất nào hòa tan được
2
? Cu(OH)
A. Ancol benzylic và etylen glicol.
B. Glixerol và etylen glicol.
C. Cả 3 chất.
D. Ancol benzylic và glixerol.
đặc ở 1400C, số ete thu 93/ Đun hỗn hợp 3 ancol no đơn chức với H 2 SO 4
được là
A. 5. B. 6.
C. 4. D. 3.
0
,170
H SO d
C
2
2
4
)
A
B spc (
A
H O H /
. A, B trong trường hợp nào là không phù
94/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
hợp?
A. Propen và ancol propylic.
B. Metylpropen và metylpropan-2-ol.
C. Etilen và ancol etylic.
D. But-2-en và butan-2-ol.
0
0
0
,
KOH ancol t / ,
xt t ,
p
NaOH t ,
HBr
HBr
A
C
A
B
B
polietilen
95/ Cho dãy chuyển hóa sau:
A, B, C lần lượt là:
4
2
H Br OH. A. C 2 H 4 , C 2 , C 2 H 5
5
H OH. B. C 2 H 4 , C 2 Br, C 2 H 5
4
2
2
H Br (OH) . C. C 2 H 2 , C 2 , C 2 H 4
5
H OH. D. C 2 H 2 , C 2 Br, C 2 H 5
OH khi tách nước cho 2 sản phẩm? 96/ Đồng phân nào của C 4 H 9
A. Butan-2-ol. B. Butan-1-ol.
C. 2-metylpropan-1-ol. D. 2-metylpropan-2-ol.
97/ Đun nóng 3,68 g ancol đơn chức X với dd HBr, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dẫn xuất của brom nặng 8,72 g. X là
2
2
3
A. CH =CH-CH -OH. B. CH OH. CH 2 CH 2
3
OH. D. CH OH. C. C 2 H 5
98/ Ankanol A có 60%C theo khối lượng trong phân tử. Nếu cho 18 g A tác
2
thoát ra ở đktc là dụng hết với Na (dư) thì thể tích H
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít. D. 4,48 lít.
(3), 99 /Cho 4 chất sau: C 6 H 5 OH(1), CH 3 C 6 H 4 OH(2), C 6 H 5 OCH 3
OH(4). Phát biểu nào sau đây sai? C 6 H 5 CH 2
A. (2) và (4) là đồng phân của nhau.
B. (2) và (3) là đồng phân của nhau.
C. (1) và (4) là đồng đẳng của nhau.
D. (1) và (2) là đồng đẳng của nhau.
100/ Chọn câu sai:
A. Phenol có tính axit nên phản ứng được với dung dịch NaOH.
2
dễ hơn benzen. B. Phenol tham gia phản ứng thế với Br
vào dung dịch phenol thấy tạo kết tủa trắng C. Cho dung dịch HNO 3
của axit picric (2,4,6-trinitrophenol).
D. Phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Cl là 101/ Số dẫn xuất halogen bậc 1 ứng với công thức phân tử C 4 H 9
A. 4. B. 2.
C. 3. D. 1.
102/ Phản ứng nào sinh ra 1,3-đibrompropan?
2
A. Xiclopropan + Br . B. Propin+HBr (tỉ lệ mol 1:2).
2
2
C. Propen+Br . D. Propan+Br (tỉ lệ mol 1:2).
CH3
C
H3C
CH CH3
OH
C2H5
103/ Ancol A có công thức cấu tạo:
. Tên thay thế của A là
A. 3,3-đimetylbutan-2-ol. B. 3,3-đimetylpentan-2-ol.
C. 2,2-đimetylpentan-4-ol. D. 3-etyl,3-metylbutan-2-ol.
104/ Chọn câu sai khi nói về toluen và phenol:
A. Phenol có liên kết hiđro giữa các phân tử còn toluen không có liên
kết hiđro giữa các phân tử.
B. Ở điều kiện thường, phenol là chất rắn còn toluen là chất lỏng.
C. Phenol tan được trong nước còn toluen không tan trong nước.
D. Phenol và toluen đều phản ứng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng.
105/ Ancol nào sau đây khi tách nước thu được một anken có tỉ khối hơi đối
nhỏ nhất? với H 2
A. 2-metylpropan-2-ol. B. Butan-2-ol.
C. Propan-2-ol. D. 2-metylpropan-1-ol.
106/ Đun nhẹ propyl bromua trong dung dịch NaOH, lắc đều. Sản phẩm thu
được là
A. propen. B. propan-1-ol.
C. propin. D. propan-2-ol.
107/ Phương pháp nào sau đây không được dùng để điều chế ancol etylic?
A. Hiđrat hóa anken tương ứng có axit ở nhiệt độ cao.
B. Thủy phân chất béo.
C. Lên men từ gạo, khoai, sắn.
D. Thủy phân cloetan trong dung dịch kiềm.
108/ Cho 4,8 g một ancol đơn chức X tác dụng với K dư thu được 10,5 g
muối. Công thức cấu tạo của X là
3
2
2
-OH. B. CH =CH-CH -OH. A. CH -CH 2
3
3
-OH. D. CH -OH. C. CH -CH 2 -CH 2
109/ Hóa hơi 7,2 g một ancol đơn chức A thu được thể tích hơi bằng thể tích
của 3,84 g oxi (đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất). Cần bao nhiêu gam
Na để phản ứng hết với 4,2 g A?
B. 2,76. A. 4,37.
D. 1,61. C. 2,3.
110/ Đốt cháy 0,1 mol ancol no đơn chức A cần 33,6 lít không khí (đktc).
Biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Công thức phân tử của A là
OH. OH. B. C 2 H 5 A. C 3 H 7
3
D. CH OH. OH. C. C 4 H 9
111/ Chia a mol hỗn hợp A gồm 2 ancol no đơn chức thành 2 phần bằng
nhau. Phần 1 tách nước hoàn toàn thu được 2 anken. Đốt cháy hoàn toàn 2
2
dư thì thu được 20g anken này rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)
2
O. Giá trị của a là kết tủa. Phần 2 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 g H
B. 0,2. A. 0,3.
D. 0,4. C. 0,1.
112/ Khi đốt cháy lần lượt các đồng đẳng của hợp chất hữu cơ X đều thu
2
2
được tỉ lệ số mol CO và H O là 1:1. X thuộc dãy đồng đẳng của
A. ancol no đơn chức.
B. phenol.
C. ancol no đa chức.
D. ancol không no đơn chức có 1 liên kết đôi trong phân tử.
2
113/ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ A thu được 1,12 lít CO
O. A thuộc dãy đồng đẳng của (đktc) và 1,08 g H 2
A. ancol không no có 1 liên kết đôi trong phân tử.
B. ancol no đơn chức.
C. ankadien.
D. phenol.
114/ Thực hiện phản ứng tách nước từ một ancol no đơn chức A ở điều kiện
thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hợp chất B có tỉ khối
bằng 1. Công thức phân tử của A là hơi so với N 2
OH. OH. A. C 2 H 5 B. C 3 H 7
3
OH. OH. C. CH D. C 4 H 9
115/ Hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức khi tách nước hoàn toàn tạo hỗn
là 25,2. Tỉ lệ hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau có tỉ khối hơi đối với H 2
mol của 2 ancol trong hỗn hợp X là
A. 1:3. B. 1:2.
C. 1:1. D. 3:2.
116/ Phenol không được ứng dụng trong lĩnh vực nào?
A. Sản xuất nhựa.
B. Sản xuất phẩm nhuộm, thuốc nổ.
C. Sản xuất thuốc diệt cỏ, chất diệt nấm mốc.
D. Công nghiệp thực phẩm, y tế.
2
117/ Đốt cháy hoàn toàn a g một ancol no đơn chức thu được 1,12 lít CO
(đktc). Nếu đem tách nước hoàn toàn lượng ancol trên rồi đốt cháy hoàn toàn
O. Giá trị của m là sản phẩm thu được thấy tạo ra m g H 2
A. 0,9. B. 9.
C. 1,8. D. 18.
118/ Ancol metylic và phenol đều phản ứng được với
A. dung dịch HBr. B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch Brom. D. Na.
119/ Chọn câu sai:
A. Phenol có tính axit mạnh hơn ancol.
B. Phenol cũng có liên kết hiđro liên phân tử như ancol.
C. Dung dịch phenol có tính axit nên có thể làm đổi màu quỳ tím thành
đỏ.
D. Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ dàng hơn benzen.
CH3
H3C C
CH2 OH
120/ Ancol nào sau đây khi bị oxi hóa bởi CuO không tạo anđehit?
CH3
C H3 OH
A.
HO
CH2
CH2
CH2 OH
B.
C.
CH OH
CH3
CH2
CH3
D.
121/ Cho ancol A tác dụng với kim loại kiềm thu được thể tích hiđro bằng với
thể tích hơi của A (đo ở cùng điều kiện). A có thể là chất nào sau đây?
A. Ancol benzylic. B. Ancol etylic.
C. Glixerol. D. Etilen glicol.
122/ Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức thu được 70,4 g
2
2
và 39,6 g H O. Giá trị của a là CO
B. 44. A. 55.
D. 49,8. C. 33,2.
đặc ở 1400C thu 123/ Đun 46,8g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức với H 2 SO 4
được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 36g. Số mol
mỗi ete là
B. 0,3. A. 0,1.
D. 0,4. C. 0,2.
124/ Khối lượng dd NaOH 12% cần dùng để phản ứng hết với 3,87 g etyl
clorua là
A. 20 g. B. 200 g.
C. 12 g. D. 120 g.
0
,450
C
NaOH
Cl 2
H O 2
2
A
C
B
glixerol
.
Cl ,
125/ Glixerol được điều chế theo sơ đồ sau:
A là
A. propan. B. propyl clorua.
C. propen. D. 3-cloprop-1-en.
126/ Hiđrat hóa hỗn hợp anken nào sau đây thì thu được 2 ancol (kể cả sản
phẩm phụ)?
A. 2-metylbut-1-en và 2-metylbut-1-en.
B. But-1-en và but-2-en .
C. Metylpropen và but-2-en.
D. Etilen và propilen.
127/ Đun nóng hỗn hợp gồm isopropyl clorua, kali hiđroxit và etanol sẽ thu
được sản phẩm là
A. propen. B. propan.
C. propan-1-ol. D. propan-2-ol.
128/ X là ancol sec-butylic, tên thay thế của X là
A. butan-1-ol. B. 2-metylpropan-1-ol.
C. 2-metylpropan-2-ol. D. butan-2-ol.
O có thể tác dụng 129/ Số đồng phân thơm ứng với công thức phân tử C 7 H 8
với Na là
A. 4. B. 5.
C. 3. D. 2.
(đo ở 250C, 130/ Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no X cần 6,11 lít khí O 2
1atm). Công thức cấu tạo của X là
3
OH. B. CH OH. A. C 2 H 5
CH2 CH2
CH2 CH
CH2
OH OH
OH
OH
OH
C. D.
đặc ở 1700C, dẫn 131/ Đun nóng a g ancol A no, đơn chức, bậc 1 với H 2 SO 4
2
dư thấy khối lượng bình tăng 2,1 g và có 8 anken thu được qua bình đựng Br
2
g Br tham gia phản ứng. Công thức cấu tạo của A là
3
CH OH
H3C
-OH. A. CH -CH 2 -CH 2 -CH 2
CH3
B.
CH3
OH
CH3
CH2 CH C.
3
-OH. D. CH -CH 2 -CH 2
11
H OH khi oxi hóa 132/ Số đồng phân ancol ứng với công thức phân tử C 5
không hoàn toàn bởi CuO tạo ra anđehit là
A. 3. B. 4.
C. 5. D. 2.
133/ Phản ứng giữa những chất nào sau đây không xảy ra ?
A. Ancol etylic với Mg.
xt. B. Propilen với nước có H 3 PO 4
2
đđ, xt. C. Ancol metylic với ancol etylic ở 1400C có H SO 4
OH
D. Propilen với clo ở 4500C.
H3C
CH CH2
OH
134/ X có công thức cấu tạo:
Tên gọi của X là
A. etylen glicol. B. propan-1,2-điol.
C. propan-1,3-điol. D. propen-1,2-điol.
2
. X là 135/ Cho phản ứng: X+Br →CH 2 Br-CHBr-CH 3
A. propin. B. propan.
C. xiclopropan. D. propen.
136/ Cho 0,282 g phenol tác dụng với 20ml dd NaOH 0,1M thu được m g
muối. Giá trị của m là
A. 0,174. B. 0,116.
C. 0,232. D. 0,348.
137/ Phenol và ancol benzylic đều phản ứng được với
A. dung dịch HCl. B. kim loại natri.
C. dung dịch brom. D. dung dịch NaOH.
138/ Cho 7,8 g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy
thoát ra V lít khí hiđro (đktc) và 12,2 g muối. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12.
C. 2,24. D. 3,36.
139/ Cho 44 g hỗn hợp gồm phenol và ancol đơn chức A tác dụng với Na dư
(đktc). Biết rằng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 400ml thu được 6,72 lít H 2
dd NaOH 1M. Công thức phân tử của A là
3
OH. B. CH OH. A. C 2 H 5
OH. OH. C. C 3 H 5 D. C 3 H 7
140/ Ancol dễ tan trong nước hơn ete là do
A. giữa các phân tử ancol có liên kết hiđro.
B. phân tử khối của ancol nhỏ hơn ete.
C. ancol có thể tạo liên kết hiđro với nước.
D. ancol là chất lỏng.
141/ Các ancol có nhiệt độ sôi cao hơn các đồng phân ete có cùng phân tử
khối do
A. ancol là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. ancol có thể tạo liên kết hiđro với nước.
C. ancol có liên kết hiđro giữa các phân tử.
D. liên kết hiđro giữa các phân tử ancol bền hơn liên kết hiđro giữa các
phân tử ete.
142/ Kết quả nào sau đây không phải do ảnh hưởng của liên kết hiđro?
A. Ở đk thường ancol etylic là chất lỏng, đimetyl ete là chất rắn.
B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của ancol etylic cao hơn đimetyl
ete.
C. Ancol etylic tác dụng với Na còn đimetyl ete không tác dụng.
D. Ancol etylic tan vô hạn trong nước còn đimetyl ete rất ít tan trong
nước.
143/ Chọn định nghĩa đúng: Ancol là những hợp chất hữu cơ
A. trong phân tử có nhóm -OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon
no.
B. phân tử có nhóm -OH liên kết với gốc ankyl.
C. có công thức chung ROH.
n
2n+1
H OH. D. có công thức chung C
144/ Cho 9,38 g hỗn hợp gồm hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
(đktc). Công thức phân tử đồng đẳng tác dụng với K dư thu được 1,568 lít H 2
của hai ancol là
2
OH. B. C OH. A. C 3 H 5 OH và C 4 H 7 H 5 OH và C 3 H 7
3
3
OH. D. C OH. C. CH OH và C 2 H 5 H 7 OH và C 4 H 9
145/ Đun nóng hỗn hợp gồm NaOH và dẫn xuất halogen A có công thức
11
Cl thu được ancol bậc 2. Số công thức cấu tạo có thể có của A H phân tử C 5
là
A. 5. B. 4.
C. 2. D. 3.
và 146/ Đốt cháy hoàn toàn x mol ancol no đơn chức A thu được 4,4 g CO 2
O. Giá trị của x là 3,6 g H 2
A. 0,1. B. 0,4.
C. 0,2. D. 0,3.
147/ Sản phẩm chính của phản ứng cộng nước vào metylpropen là
A. metylpropanol. B. 2-metylpropan-2-ol.
C. 2-metylpropan-1-ol. D. ancol sec-butylic.
148/ Trong số các ancol có số nguyên tử C <6, có bao nhiêu ancol không bị
oxi hóa bởi CuO ở nhiệt độ cao?
A. 2. B. 1.
C. 4. D. 3.
149/ Chọn câu đúng:
A. Phenol ít tan trong nước hơn ancol.
B. Phenol là chất lỏng không màu.
C. Phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm -OH đính vào
mạch nhánh của vòng benzen.
ONa là do tính axit của D. CO 2 phản ứng được với dung dịch C 6 H 5
phenol mạnh hơn axit cacbonic.
150/ Nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol linh động hơn ở ancol thể
hiện ở phản ứng
6
2
A. C ONa + H O. H 5 OH + NaOH→C 6 H 5
2
3
OH +3Br (OH)Br +3HBr. B. C 6 H 5 → C 6 H 2
2
ONa + H . C. 2C 6 H 5 OH + 2Na→2C 6 H 5
2
5
2
3
ONa + H O + CO H OH + NaHCO . D. C 6 H 5 → C 6
Chương 9. ANĐEHIT- XETON- AXIT CACBOXYLIC
1/ Chọn phát biểu đúng:
A. Anđehit no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là
2n
H O. C n
B. Anđehit và xeton đều có tính oxi hóa và tính khử.
C. Khi bị khử, anđehit chuyển thành axit cacboxylic (hoặc muối của
axit cacboxylic) tương ứng.
D. Xeton bị hiđro hóa tạo thành ancol bậc 1.
2/ Xeton có nhiều ứng dụng trong
A. công nghiệp thực phẩm.
B. công nghiệp mỹ phẩm.
C. sản xuất chất tẩy uế, chất sát trùng.
D. công nghiệp dệt.
3/ Etanal không tác dụng được với chất nào sau đây?
3
3
2
A. Dung dịch AgNO trong NH . B. Cu(OH) .
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch brom.
4/ Oxi hóa 0,66 g một anđehit đơn chức A thu được 0,9 g axit tương ứng.
Nếu hiệu suất phản ứng là 100% thì công thức cấu tạo của A là
3
3
CHO. B. CH CHO. A. CH CH 2
3
CHO. C. HCHO. D. CH CH 2 CH 2
5/ Chia hỗn hợp hai anđehit no đơn chức A thành 2 phần bằng nhau
O. Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 2,7 g H 2
2
dư có xúc tác, thu được hỗn hợp B, đốt Phần 2: Cho tác dụng với H
2
(đktc). hoàn toàn B thu được V lít CO
Giá trị của V là
A. 5,6. B. 2,24.
C. 3,36. D. 4,48.
6/ Hiđro hóa hoàn toàn 17,4 g axeton, ancol thu được cho phản ứng với 4,6 g
Na. Giả sử hiệu suất phản ứng hiđro hóa là 100% thì khối lượng khí hiđro
thoát ra là
A. 0,4g. B. 0,2g.
C. 0,6g. D. 0,3g.
7/ Hiđro hóa hoàn toàn 5,4 g etyl metyl xeton, ancol thu được cho phản ứng
với K dư sinh ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 16,8. B. 8,4.
C. 1,68. D. 0,84.
-OH, 8/ Cho các chất sau (cùng có M=58): CH 3 COCH 3 , CH 2 =CH-CH 2
2
3
CHO, O=CH-CH=O, CH =CH-O-CH . Chọn câu sai: Trong 5 chất CH 3 CH 2
trên,
A. không có cặp chất nào là đồng đẳng của nhau.
B. có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
C. có 2 chất tác dụng với Na.
D. có 4 chất là đồng phân của nhau.
9/ Chọn phát biểu đúng:
A. Oxi hóa hoàn toàn cumen thu được axeton và phenol.
3
sinh ra kết tủa B. Anđehit và axetilen đều tác dụng với dd AgNO /NH 3
bạc.
n
2n
H O n 3. C. Công thức chung của xeton là C
D. Anđehit và xeton là những hợp chất không no.
o
o
o
H Ni t , ,
H SO d
,170
C
H Ni t , ,
2
2
4
2
C H O
A
B
4
8
C H 4
10
10/ Cho sơ đồ phản ứng:
O thỏa mãn sơ đồ trên? Nếu A là ancol bậc 1 thì có bao nhiêu công thức C 4 H 8
A. 3. B. 4.
C. 2. D. 5.
0
o
X xt t , ,
Y as ,
Z t ,
X
CH COONa
D
C
A
B
nhựa
3
11/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
phenolfomanđehit
A, B, C, D lần lượt là:
4
, HCHO. A. CH , C 2 H 2 , C 2 H 4
5
H CHO. B. C 2 H 6 , C 2 Cl, C 2 H 5 OH, CH 3
4
OH, HCHO. C. CH , CH 3 Cl, CH 3
4
OH. D. CH , C 2 H 2 ,C 6 H 6 , C 6 H 5
12/ Hiđro hóa anđehit A thu được 1 ancol chứa 37,5%C về khối lượng. A là
2
=CH-CHO. B. HCHO. A. CH
3
CHO. C. CH D. C2H5CHO.
13/ Điều nào sau đây sai khi nói về anđehit?
A. Anđehit có một số tính chất hóa học giống anken.
B. Độ tan trong nước của anđehit giảm dần theo chiều tăng phân tử
khối.
C. Ở điều kiện thường, anđehit là những chất lỏng.
D. Liên kết đôi C=O trong nhóm -CHO tương tự liên kết đôi C=C
trong anken.
m
:
m
14/ Khi đốt cháy các anđehit no đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, khi
CO 2
H O 2
số C trong mạch tăng dần thì tỉ lệ
B. bằng 1. A. giảm dần.
C. tăng dần. D. không đổi.
15/ Xét các loại hợp chất hữu cơ mạch hở: ancol no đơn chức (1), anđehit no
đơn chức (2), ancol đơn chức không no có 1 liên kết đôi (3), anđehit đơn chức
2n
H O ứng với các chất: không no có 1 liên kết đôi (4). Công thức tổng quát C n
A. (2), (3). B. (3), (4).
C. (2), (4). D. (1), (2), (3).
16/ Dãy đồng đẳng của anđehit đơn chức, mạch hở, không no có 1 liên kết
đôi trong phân tử có công thức cấu tạo thu gọn là
2n
n
2n-1
H O (n 3). B. C H -CHO (n 2). A. C n
2x+1
2n-2
H -CHO (x 2). H O (n 2). C. C x D. C n
17/ Điều nào đúng khi nói về propanal?
A. Được điều chế từ quá trình oxi hóa không hoàn toàn etilen có xúc
tác ở nhiệt độ cao.
B. Tên thông thường là propionanđehit.
C. Khi bị hiđro hóa có xt Ni ở nhiệt độ cao sinh ra propan-2-ol.
D. Dễ tan trong nước hơn axetanđehit.
18/ Phản ứng giữa những chất nào sau đây không sinh ra kết tủa?
2
A. Anđehit fomic và Cu(OH) .
. B. Phenol với dd HNO 3
2
. C. Glixerol với Cu(OH)
3
. D. Benzanđehit và dd AgNO /NH 3
O với tỉ lệ mol 1:1. 19/ Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A thu được CO 2 và H 2
A thuộc dãy đồng đẳng
A. ete no đơn chức, mạch hở.
B. anđehit no, đơn chức mạch hở.
C. ancol no, đơn chức mạch hở.
D. anđehit no mạch hở, có 2 nhóm chức.
dư có xúc tác Ni ở nhiệt độ cao, 20/ Cho metyl vinyl xeton phản ứng với H 2
sản phẩm thu được là
A. propan-2-ol. B. but-3-en-2-ol.
C. butan-2-ol. D. etyl metyl xeton.
3
21/ Cho các chất sau : CH CH (1), O=CH-CH=O (2), CH - C CH (3),
3
- CH = CH - CH – CHO (5) CH 3 (4) CH 3
3
trong NH gồm: Các chất tác dụng được với dd AgNO 3
A. (2), (5). B. (1), (3), (4).
C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (3), (5).
22/ Chọn câu đúng:
A. Anđehit là hợp chất có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử
C hoặc nguyên tử H.
2n
H O n 1. B. Công thức phân tử chung của các anđehit đơn chức C n
C. Anđehit ít tan trong nước, trừ HCHO.
(Ni, t0) tạo thành ancol bậc 2. D. Giống anđehit, xeton cộng H 2
n
2n
H O? 23/ Hợp chất nào sau đây không ứng với công thức phân tử chung C
2
2
=CH-CH -OH. A. CH
2
3
C
H3C
C6H5
-O-CH=CH . B. CH
CHO
O CH
H3C
C.
CH3
D.
-CH=O có tên thông thường là 24/ Hợp chất CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH 2
A. pentanal. B. anđehit pentiric.
C. pentanđehit. D. anđehit valeric.
25/ Dung dịch bão hòa của anđehit fomic (nồng độ 37-40%) có tên gọi là
A. fomalin. B. metanal.
C. fomanđehit. D. fomon.
O là 26/ Tất cả các đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử C 3 H 6
A. 3. B. 5.
C. 4. D. 2.
27/ Hiđro hóa hoàn toàn 12,4 g hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức là đồng đẳng
kế tiếp, hỗn hợp ancol thu được cho phản ứng với Na dư thấy thoát ra 2,8 lít
hiđro (đktc). Công thức phân tử 2 anđehit là
CHO. A. C 2 H 5 CHO và C 3 H 7
3
CHO. B. HCHO và CH
CHO. C. C 3 H 7 CHO và C 4 H 9
3
2
CHO và C CHO. D. CH H 5
dư, sau phản ứng thu được 19,44 g 28/ Cho 4,4 g etanal vào dd AgNO 3 /NH 3
Ag. Hiệu suất của phản ứng là
A. 80%. B. 85%.
C. 90%. D. 75%.
đun nhẹ, sau khi phản 29/ Cho 0,84 g anđehit đơn chức A vào dd AgNO 3 /NH 3
giảm đi 5,1 g so với ban đầu. Công thức ứng xảy ra hoàn toàn, lượng AgNO 3
cấu tạo của A là
2
A. CH =CH-CHO. B. HCHO.
3
CHO. C. CH D. CH3CH2CHO.
dư (Ni, t0), lượng ancol thu 30/ Cho 17,5g metyl vinyl xeton phản ứng với H 2
được cho phản ứng với K dư thu được m g muối. Giá trị của m là
A. 28. B. 56.
C. 42. D. 21.
31/ Giữa những chất nào sau đây xảy ra phản ứng?
3
. A. O=CH-CH=O và dd AgNO /NH 3
3
3
-CO-CH và Na. B. CH
OH và dd NaOH. C. C 6 H 5 CH 2
3
3
3
-CO-CH và dd AgNO . D. CH /NH 3
3
. Tên gọi đúng của A là 32/ Chất A có công thức cấu tạo: CH -CH 2 -CO-C 6 H 5
A. etyl phenyl xeton. B. etyl cacbonyl phenyl.
C. etyl benzyl xeton. D. axetophenon
33/ Đốt cháy hoàn toàn 1,18 g hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức là đồng
2
(đktc). Công thức phân tử của 2 anđehit là đẳng kế tiếp thu được 1,12 lít CO
CHO. CHO. A. C 3 H 7 CHO và C 4 H 9 B. C 2 H 5 CHO và C 3 H 7
3
2
CHO. D. CH CHO và C CHO. C. HCHO và CH 3 H 5
34/ Hỗn hợp X gồm anđehit axetic và axeton với tỉ lệ mol 1:2. Đốt cháy
2
(đktc). Giá trị của m là hoàn toàn m g hỗn hợp X thu được 5,376 lit CO
A. 3,48. B. 2,4.
C. 4,8. D. 1,32.
35/ Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp gồm axeton và một ancol A thu được
2
và 2,7 g H O. A là ancol nào sau đây? 6,6 g CO 2
2
2
CH OH. CH OH. A. CH 3 B. CH 3 CH 2
2
2
OH. D. CH =CH-CH -OH. C. CH 3
4
O có khả năng tham gia 36/ Số đồng phân ứng với công thức phân tử C H 8
phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 3.
C. 1. D. 2.
37/ Cho 1,74g anđehit propionic tác dụng với dung dịch với dung dịch
3
trong NH dư, khối lượng Ag sinh ra là AgNO 3
A. 3,24 g. B. 6,48 g.
C. 2,43 g. D. 4,86 g.
38/ Cho 1,38g hỗn hợp X gồm axetilen và anđehit axetic tác dụng với dung
3
3
dịch AgNO trong NH dư thu được 8,46 g hỗn hợp rắn. Thành phần % các
chất trong hỗn hợp X là
A. 14,8% và 85,2%. B. 28,26% và 71,74%.
C. 65,94% và 34,06%. D. 75% và 25%.
trong 39/ Cho 4,35 g anđehit A đơn chức no tác dụng với dung dịch AgNO 3
đặc thu được 3,36 lít khí NH 3 , lượng Ag thu được hòa tan vào dd HNO 3
(đktc). Công thức cấu tạo của A là
2
A. CH =CH-CHO. CHO. B. C 2 H 5
3
C. HCHO. D. CH CHO.
40/ Chọn câu sai:
A. Anđehit có tính khử nên có thể phản ứng với dd brom.
B. Anđehit và xeton đều tham gia phản ứng tráng bạc.
C. Oxi hóa ancol bậc 1 thu được anđehit tương ứng.
khi có xt Ni ở nhiệt độ cao. D. Anđehit và xeton đều bị khử bởi H 2
41/ Phương pháp nào sau đây không dùng để điều chế etanal?
A. Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic.
B. Oxi hóa không hoàn toàn metan.
C. Oxi hóa không hoàn toàn etylen.
D. Hợp nước từ axetilen.
3
6
42/ Cho các chất sau: CH -CHO (1), C -CHO (2), O=CH-CH=O (3), -CH 2 H 5
3
-CHO (4), HCHO (5), CH (6). Chất nào thuộc dãy đồng đẳng CH 3 -CO-CH 3
anđehit no đơn chức?
A. (1), (4), (5). B. (1), (4), (5), (6).
C. (1), (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (5).
43/ Để phân biệt ancol etylic và dd fomalin bằng phương pháp hóa học,
người ta dùng
A. quỳ tím. B. Na.
3
C. CuO. D. dd AgNO /NH3.
44/ Cho sơ đồ sau:
OH. A có thể là các chất trong dãy nào sau đây? C 2 H 5 OH→A→C 2 H 5
5
H ONa. A. C 2 H 4 , C 2 -O-C 2 H 5 , C 2 H 5
3
2
COOH, C CHO. B. CH H 5 Cl, C 2 H 4 , CH 3
5
H ONa. C. C 2 H 4 , CH 3 CHO, C 2 Br, C 2 H 5
2
CHO, C . D. C 2 H 5 Br, CH 3 H 6
45/ Dãy chất nào sau đây có thể chuyển hóa trực tiếp thành axit axetic?
3
3
3
CHO, CH -CO-CH . A. CH COONa, CH 3
2
2
B. CH =CH-COOH, C . H 5 OH, C 2 H 4
3
3
2
CHO, (CH COO) OH. C. CH Ca, C 2 H 5
2
COONa, C . D. C 2 H 5 OH, CH 3 H 4
46/ Anđehit no đơn chức mạch hở là hợp chất hữu cơ
2n
H O n 1. A. có công thức phân tử chung C n
B. trong phân tử có 1 nhóm -CHO liên kết với gốc ankyl hoặc nguyên
tử H.
C. trong phân tử có nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C
hoặc nguyên tử H.
D. trong phân tử có 1 nhóm -CH=O liên kết trực tiếp với nguyên tử C
CH
CH O
H3C
CH2
CH2
no.
CH3
47/ Tên thay thế của hợp chất có công thức
là
A. 4-metylpentanal. B. 2-metylpentanal.
C. 3-metylbutanal. D. 4-metylpentan-1-al.
48/ Đốt cháy hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức no mạch hở và một ancol
2
2H On
2COn
đơn chức no mạch hở sẽ thu được CO O với số mol và H 2
2H On
2COn
2H On
2COn
A. không thể xác định. B. > .
C. = . D. < .
49/ Trong hai phản ứng:
0,Ni t C 2
OH (1) C 2 H 5 CHO+H 2 H 5 CH 2
0t 2Ag+C 2
(2) C 2 H 5 CHO+2AgNO 3 +H 2 O+3NH 3 H 5 COONH 4 +2NH 4 NO 3
CHO là Vai trò của C 2 H 5
A. chất khử trong 2 phản ứng.
B. chất oxi hóa trong 2 phản ứng.
C. chất oxi hóa trong phản ứng (2) và chất khử trong phản ứng (1).
D. chất oxi hóa trong phản ứng (1) và chất khử trong phản ứng (2).
50/ Phát biểu nào sau đây sai:
A. Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon người ta chia anđehit
thành anđehit đơn chức và anđehit đa chức.
B. Phương pháp chung để điều chế anđehit là oxi hóa ancol bậc 1 bằng
oxi không khí, có chất xúc tác ở nhiệt độ cao.
liên kết C. Xeton là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm C O
trực tiếp với hai nguyên tử cacbon.
D. Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
o
0, NaOH t
CuO t ,
A
B spc (
)
D
C
HCl
51/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
. A có tỉ khối hơi đối với N 2
là 1,5.
D là
A. butanal. B. anđehit propionic.
C. axeton. D. anđehit axetic.
52/ Để nhận biết các chất: propin, propanal, propan-2-ol, axeton, phenol cần
sử dụng các hóa chất sau:
3
, Na. A. quỳ tím, dd AgNO /NH 3
2
, dd Br , NaOH. B. dd AgNO 3 /NH 3
, NaOH, Na. C. dd AgNO 3 /NH 3
3
2
, dd Br , Na. D. dd AgNO /NH 3
(đktc), ancol thu được 53/ Hiđro hóa 1 mol anđehit A cần tối đa 44,8 lít H 2
. A có thể là chất nào sau đây? cho phản ứng với Na thu được 1g H 2
-CHO. =CH-CHO. A. C 2 H 5 B. CH 2
-CHO. D. O=HC-CH=O. C. C 6 H 5
54/ Chọn câu sai:
A. Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 2 thu được xeton.
B. Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 1 thu được anđehit.
C. Giống với anđehit, xeton không tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Hiđro hóa anđehit thu được ancol bậc 1.
2
55/ Cho anđehit oxalic phản ứng với H dư có xúc tác Ni ở nhiệt độ cao, sản
phẩm thu được là
A. propan-2-ol. B. propan-1,3-diol.
C. propan-1-ol. D. etylen glicol.
56/ Cho 13,05 g một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch
3
3
trong NH dư thu được 48,6 g Ag. Công thức của A là AgNO
2
3
CHO. B. CH CHO. A. C H 5
C. HCHO. D. C3H7CHO.
57/ Ứng dụng quan trọng của HCHO là
A. sản xuất nhựa, chất tẩy uế.
B. làm dung môi.
C. làm hương liệu thực phẩm, mỹ phẩm.
D. sản xuất axit axetic.
3
trong NH ? 58/ Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO 3
B. Metyl phenyl xeton. A. Propin.
D. 2-metylpropanal. C. Axetilen.
59/ Oxi hóa không hoàn toàn 4,8 g ancol metylic, lượng anđehit thu được cho
hòa tan vào 7,5 g nước được dung dịch X. Nồng độ % của anđehit trong dung
dịch X là
A. 38,5%. B. 37,5%.
C. 39%. D. 38%.
60/ Hiđro hóa hoàn toàn 11,8 g hỗn hợp gồm anđehit fomic và anđehit
propionic thu được 12,4 g hỗn hợp 2 ancol. % khối lượng của 2 anđehit là
A. 50,8% và 49,2%. B. 60% và 40%.
C. 66,7% và 33,3%. D. 75% và 25%.
61/ Axeton có thể được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?
A. Oxi hóa hoàn toàn ancol isopropylic.
B. Oxi hóa không hoàn toàn butan-2-ol.
C. Oxi hóa không hoàn toàn cumen.
D. Oxi hóa không hoàn toàn ancol propylic.
62/ Trung hòa 250 g dung dịch một axit hữu cơ đơn chức nồng độ 7,4% cần
200 ml dung dịch KOH 1,25 M. Công thức cấu tạo của axit đó là
3
COOH. =CH-COOH. A. CH B. CH 2
3
-COOH. C. HCOOH. D. CH -CH 2
63/ Để phân biệt 3 chất lỏng là ancol etylic, glixerol và fomon, trong 4
phương án sau:
2
(1) chỉ cần dùng Cu(OH)
2
(2) dùng Na và Cu(OH)
3
2
(3) dùng dd AgNO và Cu(OH) /NH 3
3
và Na (4) dùng dd AgNO /NH 3
Phương án nào hợp lý?
A. (1), (3). B. (2), (3), (4).
C. (1), (3), (4). D. (2), (3).
64/ Có 4 lọ mất nhãn chứa 4 hóa chất sau đây: ancol propylic, anđehit
propionic, axit propionic, ancol isopropylic. Biết rằng: Chất A, B và D khi
thoát ra, chất A có nhiệt độ sôi cao nhất, chất B khi tác dụng với Na có khí H 2
bị oxi hóa thu được chất C. A, B, C, D lần lượt là:
A. ancol isopropylic, ancol propylic, anđehit propionic, axit propionic.
B. axit propionic, ancol isopropylic, anđehit propionic, ancol propylic.
C. ancol propylic, anđehit propionic, axit propionic, ancol isopropylic.
D. axit propionic, ancol propylic, anđehit propionic, ancol isopropylic.
65/ Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ riêng biệt là: axit axetic, anđehit axetic,
đimetyl ete và ancol etylic. Để nhận biết ta dùng các hóa chất theo thứ tự nào
sau đây?
3
, Na, NaOH. A. Dd AgNO /NH 3
3
, NaOH. B. Quỳ tím, dd AgNO /NH 3
2
C. Quỳ tím, Cu(OH) , NaOH.
3
, dd AgNO , Na. D. CaCO /NH 3 3
66/ Để nhận biết ancol propylic và ancol isopropylic cần dùng:
. A. Na. B. dd AgNO 3 /NH 3
2
3
đặc, dd Br . D. CuO, dd AgNO . C. H 2 SO 4 /NH 3
67/ Hợp chất hữu cơ A ( chứa C, H, O) có tỉ khối hơi đối với không khí là
2,483. Biết rằng A không phản ứng với Na và khi bị hiđro hóa cho ancol bậc
CH
H3C
CH CH2
2, công thức cấu tạo của A là
3
OH
C
CHO. B. A. CH CH 2 CH 2
H3C
C2H5
C
H3C
CH3
O
O
C. D.
0
0
,
as
Cl
,Cu
xt
NaOH, t
+C
O , t 2
O , 2
2
A
D
B
CH COOH
C
3
E
68/ Cho dãy chuyển hóa sau:
A, B, C, D, E lần lượt là :
5
2
H CHO, C . A. C 2 H 6 , C 2 Cl, C 2 H 5 OH, CH 3 H 5 COOCH 3
4
. B. CH , CH 3 Cl, CH 3 OH, HCHO, HCOOCH 3
5
H . C. C 2 H 6 , C 2 Cl, C 2 H 5 OH, CH 3 CHO, CH 3 COOC 2 H 5
4
2
5
H Cl H . D. C 2 H 4 , C 2 , CH 3 CHO, C 2 OH, CH 3 COOC 2 H 5
69/ Cho các chất sau: axit axetic(1), ancol etylic (2), phenol(3), axit cacbonic
(4). Tính axit giảm dần theo thứ tự
A. (1)> (3)> (2)> (4). B. (2)> (4)> (3)> (1).
C. (1)> (4)> (3)> (2). D. (4)> (1)> (3)> (2).
70/ Cho 23,2 g axeton phản ứng với 2,24 lít khí hiđro (đktc). Giả sử hiệu suất
phản ứng là 100% thì lượng ancol thu được là
A. 24g. B. 12g.
C. 18g. D. 6g.
thu được 71/ Cho 0,56 g anđehit A đơn chức tác dụng với dd AgNO 3 /NH 3
2,16 g Ag. Công thức cấu tạo của A là
2
=CH-CHO. A. HCHO. B. CH
3
CHO. C. CH D. CH3CHO. CH 2
72/ Cho 1,2 g hỗn hợp hai anđehit no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng
3
đẳng tác dụng với dd AgNO dư thu được 4,86 g Ag. Số mol mỗi anđehit /NH 3
trong hỗn hợp là
A. 0,01 và 0,0125. B. 0,005 và 0, 0175.
C. 0,02 và 0,0025. D. 0,0075 và 0,015.
73/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thấy số mol nước sinh ra bằng
với số mol oxi phản ứng. X là
A. ancol metylic. B. anđehit axetic.
C. axit axetic. D. phenol.
A etyl axetat.
2
→A→B→C 74/ Cho sơ đồ phản ứng: C H 4
A, B, C lần lượt là các chất :
3
A. CH COOH. CHO, C 2 H 5 OH, CH 3
3
COOH, CH COONa. B. C 2 H 5 OH, CH 3
3
CHO, CH COOH. C. C 2 H 5 OH, CH 3
2
Cl, C COOH. D. C 2 H 5 H 5 OH, CH 3
75/ Để phân biệt các hóa chất: propanal, propan-2-ol, axeton, axit propanoic,
cần dùng:
3
, NaOH. A. quỳ tím, dd AgNO /NH 3
3
, dd AgNO , Na. B. Na 2 CO 3 /NH 3
2
, Cu(OH) , Na. C. dd AgNO 3 /NH 3
D. quỳ tím, Na, NaOH.
OH, 76/ Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ mất nhãn: C 2 H 5 COOH, CH 3 CH 2 CH 2
3
(OH) CHO. Sử dụng nhóm hóa chất nào sau đây để nhận biết? C 3 H 5 , CH 3
2
. A. Cu(OH) , Na 2 CO 3
, NaOH, Na. B. dd AgNO 3 /NH 3
2
, Na. C. Cu(OH)
3
, Na. D. Quỳ tím, dd AgNO /NH 3
77/ Câu nào sai khi so sánh sự giống nhau giữa axit fomic và anđehit fomic?
A. Đều là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. Đều phản ứng tráng bạc.
C. Đều tan vô hạn trong nước.
D. Đều có nhóm –CHO trong phân tử.
A CH 3
2
78/ Cho sơ đồ phản ứng: A→B COOC . A, B lần lượt là: H 5
3
3
3
2
A. CH CHO, CH COOH. COOH, CH CH OH. B. CH 3
COOH. COOH. C. C 2 H 5 OH, CH 3 D. C 2 H 5 OH, C 2 H 5
OH với tỉ lệ mol 1:1 trong môi trường axit, 79/ Đun nóng CH 3 COOH với C 2 H 5
sau một thời gian thu được dung dịch X. Các chất hữu cơ chứa trong X gồm:
3
A. CH O. COOC 2 H 5 , H 2
3
2
COOH, C OH. B. CH COOC 2 H 5 , CH 3 H 5
3
5
H OH. C. CH COOC 2 H 5 , C 2
3
D. CH COOH. COOC 2 H 5 , CH 3
80/ Cồn khô được sử dụng làm chất đốt rất tiện lợi trong bàn tiệc. Cồn khô là
sản phẩm tetrame hóa của anđehit axetic khi có axit xúc tác. Công thức phân
tử của cồn khô là
16
O. H . A. C 2 H 4 B. C 8 O 4
24
. H . C. C 4 H 8 O 4 D. C 8 O 4
81/ Một hợp chất hữu cơ X có tính chất: tác dụng với Na, tác dụng với
. X là NaHCO 3 , làm mất màu dd Br 2
COOH
H2C C
COOH. B. OH. A. C 2 H 5 C 6 H 5
2
2
CH3
0
0
,
(
2 ,
Cu OH t ) , 2
=CH-CH -OH. D. C. CH
0,CuO t A
Cu
H Ni t C 3
2
82/ Cho sơ đồ chuyển hóa: A OH O. A H 7
C
H3C
CH3
là
O =CH-CH
A. =CH-CHO. B. CH 2
2
2
3
CHO
C
H3C CH
-OH. D. CH CHO. C. CH CH 2
H3C
CH3
O
CH3
83/ Trong 5 chất: (1), (2),
OH (5), chất nào khi bị CH 3 CH 2 CHO (3), CH 2 =CH-CHO (4), CH 2 =CH-CH 2
hiđro hóa hoàn toàn tạo ancol propylic?
A. (3), (4), (5). B. (2), (4), (5).
C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
84/ Trong dãy biến hóa sau:
2
3
CHO → C CHO → CH COOH CH 4 → C 2 H 2 → CH 3 H 5 OH → CH 3
↓
CH 3 COOCH 3
Số phản ứng oxi hóa-khử là
A. 4. B. 1.
C. 2. D. 3.
85/ Cho 7,2 g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch
3
2
thì thu được V lít CO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X NaHCO
thì được 12,7 g muối khan. Giá trị của V là
A. 2,8. B. 5,6.
C. 2,24. D. 1,4.
86/ Chia m g hỗn hợp gồm phenol và axit etanoic thành 2 phần bằng nhau:
3
dư thu được 0,28 lít khí ở 00C, 2atm. - Phần 1 cho phản ứng với CaCO
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 2M.
Giá trị của m là
A. 40,6. B. 43,6.
C. 20,3. D. 21,8.
87/ Cho m g hỗn hợp gồm etanal và axit etanoic tác dụng với đá vôi dư thu
được 1,68 lít khí (đktc). Cũng m g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch
3
trong NH dư đun nhẹ thu được bạc. Hòa tan lượng bạc đó trong AgNO 3
đậm đặc thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là HNO 3
A. 9,4. B. 18,8.
C. 17,4. D. 13,4.
thì thu được 88/ Cho 18,5 g axit đơn chức X tác dụng vừa đủ với dd Na 2 CO 3
2
(đktc) và dd muối, cô cạn dd thu được 24 g muối khan. Giá trị V lít khí CO
của V là
A. 2,24. B. 1,12.
C. 5,6. D. 2,8.
3
89/ Cho 11 g dd anđehit axetic phản ứng vừa đủ với dd AgNO thu được /NH 3
10,8 g Ag. Nồng độ của anđehit axetic trong dd đã dùng là
A. 10%. B. 30%.
C. 20%. D. 40%.
90/ Cho 4,03g hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức tác dụng vừa đủ 200 ml
dung dịch NaOH thì thu được 5,79 g hỗn hợp muối. Nồng độ dung dịch
NaOH đã dùng là
A. 0,3M. B. 0,2M.
C. 0,4M. D. 0,5M.
6
3
OH, Na, C OH, NaOH, CH COOH. Số cặp 91/ Cho các chất sau: C 2 H 5 H 5
chất tác dụng được với nhau là
A. 5. B. 7.
C. 6. D. 4.
92/ Từ anđehit no đơn chức X điều chế được ancol A và axit B. Đun nóng A
2
và B với H đặc, sau một thời gian thu được một este E có công thức phân SO 4
. Công thức cấu tạo của E là tử C 4 H 8 O 2
2
) . . A. HCOOCH(CH 3 B. C 2 H 5 COOCH 3
3
2
3
. D. HCOOCH -CH . C. CH COOC 2 H 5 -CH 2
10
H là 93/ Số đồng phân axit có thể có của C 5 O 2
A. 3. B. 4.
C. 2. D. 5.
lần lượt tác dụng với ancol metylic, axit 94/ Cho Na, dd NaOH, Na 2 CO 3
etanoic, phenol. Số phản ứng hóa học xảy ra là
A. 4. B. 6.
C. 5. D. 7.
95/ Đốt cháy hoàn toàn 16,6 g hỗn hợp 2 axit hữu cơ no đơn chức là đồng
2
(đktc). Công thức phân tử của 2 axit là đẳng kế tiếp thu được 11,2lít CO
3
COOH. COOH. A. CH COOH và C 2 H 5 B. C 3 H 7 COOH và C 4 H 9
3
COOH. D. HCOOH và CH COOH. C. C 2 H 5 COOH và C 3 H 7
OH tác dụng vừa đủ 96/ Cho 1,69 g hỗn hợp gồm CH 3 OH, CH 3 COOH, C 6 H 5
với K thấy thoát ra 336 ml khí (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thì thu được
bao nhiêu g chất rắn?
B. 2,85. A. 2,84.
D. 2,86. C. 2,83.
97/ Trung hòa 3,6g một axit A đơn chức cần dùng 25g dung dịch NaOH 8% .
A là
3
COOH. COOH. A. CH B. C 2 H 5
2
=CH-COOH. D. HCOOH. C. CH
98/ Cho 4,4 g một axit cacboxylic A đơn chức tác dụng với đá vôi vừa đủ
thu được 0,56 lít khí (đktc). Số đồng phân của A là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 5.
99/ Đốt cháy hoàn toàn 2,70 g axit hữu cơ X no đơn chức thu được 3,96 g
. Công thức cấu tạo của X là CO 2
3
COOH. COOH. A. CH B. C 2 H 5
3
-COOH. D. HCOOH. C. CH -CH 2 -CH 2
100/ Công thức tổng quát của axit đơn chức no mạch hở là
2n+2-x
x
H (COOH) x 2, n 2. A. C n
2n-1
H COOH n 1. B. C n
2n
H n 1. C. C n O 2
2n
H COOH n 0. D. C n
2
CHCOOH là 101/ Tên thay thế của (CH ) 3
A. axit 2- metylpropanoic. B. axit đimetylpropanoic.
C. axit isopropionic. D. axit isobutiric.
102/ Để phân biệt 3 chất: axit fomic, axit propanoic, glixerol, chỉ cần một
thuốc thử là
3
2
CO . B. Cu(OH) . A. Na 2
. D. quỳ tím. C. dd AgNO 3 /NH 3
COOR' được điều chế từ 103/ Este RCH 2
COOH và R'OH. A. R'COOH và RCH OH. 2 B. RCH 2
COOH và ROH. OH. C. R'CH 2 D. RCOOH và R'CH 2
104/ Chọn câu đúng:
A. Phương pháp hiện đại để sản xuất axit axetic là oxi hóa ancol etylic
trong không khí, xt men giấm.
B. Giấm ăn làm đỏ quỳ tím.
3
. C. Giấm ăn không hòa tan được CaCO
D. Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là phản ứng tách.
3
6
OH(2), CH COOH(3), C OH(4). 105/ Cho các chất: C 6 H 5 OH(1), C 2 H 5 H 5 CH 2
Thứ tự giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH là:
A. (1), (3), (4), (2). B. (3), (1), (4), (2).
C. (3), (4), (1), (2). D. (2), (3), (4), (1).
106/ Lấy 2 ống nghiệm sạch, cho vào mỗi ống 200 ml dd axit axetic 1M. Sau
đó cho vào ống (1) 6,5 g Zn, ống (2) 6,4g Cu. Hiện tượng quan sát được ở 2
ống là:
A. (1) có khí thoát ra, (2) không có khí thoát ra.
B. (1) có khí thoát ra nhiều hơn (2).
C. 2 ống đều có khí thoát ra như nhau.
D. (1) có khí thoát ra, dd trong ống (2) có màu xanh.
3
3
2
OH(1), CH CHO(2), CH COOH(3). Thứ tự tăng dần 107/ Cho các chất: C H 5
nhiệt độ sôi:
A. (3), (1), (2). B. (1), (2), (3).
C. (2), (1), (3). D. (3), (2), (1).
108/ Axit fomic có thể tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
3
. . A. Mg, CuO, dd NH , CaCO 3 B. Na, Ag, AgNO 3 /NH 3
3
, dd NaCl. , NaHCO . C. Mg, dd NH 3 D. Mg, Cu, dd NH 3
109/ Hóa hơi 1,11 g một este E thu được một thể tích hơi bằng đúng thể tích
2
của 0,42 g N ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. E được tạo thành từ
A. ancol metylic và axit fomic.
B. ancol etylic và axit metanoic.
C. ancol etylic và axit axetic.
D. ancol metylic và axit propanoic.
110/ Để trung hòa 2,4 g axit đơn chức X cần dùng đúng 250 ml dd KOH 0,2
M. Khối lượng muối thu được là
A. 1,35 g. B. 4,45 g. C. 4,4 g. D. 4,3 g.
111/ Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không có khí thoát ra?
3.
A. Axit axetic và đá vôi. B. Axit metanoic và NaHCO
C. Ancol benzylic và Na. D. Phenol và NaOH.
? 112/ Dãy nào sau đây gồm các chất đều phản ứng với dd AgNO 3 /NH 3
A. Ancol metylic, fomanđehit, propin.
B. Axetilen, anđehit axetic, axit fomic.
C. Etanol, axetilen, propanal.
D. Etanal, anđehit fomic, axit axetic.
2
COOH, CH =CH-COOH, một 113/ Để phân biệt 3 chất: C 2 H 5 -O-C 2 H 5 , C 2 H 5
học sinh đưa ra 4 phương án sau:
2
(1): dùng dd Br , sau đó dùng quỳ tím
2
(2): dùng dd Br , sau đó dùng Na 2 CO 3
(3): dùng quỳ tím, sau đó dùng Na
2
, sau đó dùng Na (4): dùng dd Br
Phương án nào phù hợp?
A. Cả 4 phương án. B. (3), (4).
C. (1), (2), (4). D. (1), (2).
3
2
114/ Cho các chất: CH -COOH, CH -OH, -CH 2 =CH-COOH, CH 3 -CH 2 -CH 2
OH. Để nhận biết các chất trên cần dùng: C 6 H 5
2
3
2
CO , NaOH. B. dd Br , Na. A. Na
2
C. quỳ tím, dd Br . D. quỳ tím, Na.
115/ Cho 6,08 g hỗn hợp A gồm etanol và axit propanoic tác dụng vừa đủ với
Na thu được 1,344 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong
hỗn hợp là
A. 75,66% và 24,34%. B. 25% và 75%.
C. 90,08% và 9,92%. D. 60% và 40%.
0
0
xt
C
xt t ,
+H O,H 2
+O , 2
H SO ,170 4
2
+O , 2
B
axit etanoic
C
A
A
116/ Cho sơ đồ phản ứng sau:
. A là
A. axetilen. B. etilen.
C. anđehit axetic. D. etyl clorua.
117/ Cho 3 ống nghiệm: Ống 1 chứa ancol etylic, ống 2 chứa axit axetic, ống
2
và đun nóng, hiện tượng 3 chứa anđehit axetic lần lượt phản ứng với Cu(OH)
xảy ra ở 3 ống là
A. ống 3 phản ứng; ống 1, 2 không phản ứng.
B. cả 3 ống đều phản ứng.
C. ống 1 phản ứng; ống 2, 3 không phản ứng.
D. ống 2, 3 phản ứng; ống 1 không phản ứng.
118/ Cho các chất sau (đều có M=60): ancol propylic, ancol isopropylic, etyl
metyl ete, axit axetic. Chọn câu đúng:
A. Có 3 chất là đồng phân của nhau.
B. Có 2 chất là đồng đẳng của nhau.
C. 4 chất trên là đồng phân của nhau.
D. Có 2 chất là đồng phân của nhau.
119/ Ðiều nào sai khi nói về axit etanoic?
A. Làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Có thể điều chế từ quá trình oxi hóa butan.
C. Tan vô hạn trong nước.
D. Có vị chua của me.
2
120/ Ðốt cháy a mol 1 axit A thu được 3a mol CO . Trung hòa a mol axit A
cần 2a mol KOH. A là
=CH-COOH. B. HOOC-COOH. A. CH 2
-COOH. D. C2H5COOH. C. HOOC-CH 2
121/ Ðốt cháy hoàn toàn một lượng axit A không no đơn chức chứa 1 liên kết
2
sinh ra bằng với thể tích O phản ứng (ở đôi trong phân tử thì thể tích CO 2
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). A là
2
COOH
A. CH =CH-COOH. COOH. B. CH 3
H2C C COOH. D. .
7
2
7
CH3
) CH=CH(CH ) C. CH 3 (CH 2
122/ Axit fomic không tham gia phản ứng với chất nào sau đây?
A. MgO. . B. NH 3
D. Ag. . C. Cu(OH) 2
OH (3) được xếp theo 123/ Các hợp chất CH 3 COOH (1), C 2 H 5 OH (2), C 6 H 5
thứ tự tăng dần tính axit là:
A. (2), (3), (1). B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (2). D. (2), (1), (3).
là 124/ Số đồng phân axit ứng với công thức phân tử C 4 H 6 O 2
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
125/ Nhiệt độ sôi của axit axetic cao hơn ancol etylic là do
A. liên kết O-H trong phân tử axit phân cực hơn.
B. liên kết hiđro giữa các phân tử axit axetic bền hơn.
C. nguyên tử H của nhóm -COOH linh động hơn nguyên tử H trong
nhóm -OH ancol.
D. khối lượng mol của axit axetic lớn hơn.
2
3
126/ Cho 3 chất sau: CH COOH, CH -CHO. Để nhận OH-CH 2 OH, CH 3 -CH 2
biết 3 chất trên chỉ cần dùng một thuốc thử là
2
A. Cu(OH) . . B. dd AgNO 3 /NH 3
2
. D. Na. C. dd Br
Có 3 lọ chất lỏng mất nhãn chứa 3 chất sau: ancol etylic, axit axetic, 127/
phenol. Có thể dùng hóa chất trong dãy nào để nhận biết 3 lọ hóa chất trên?
A. Quỳ tím, Na. B. Quỳ tím, Na2CO3.
2
, dd Br . C. CaCO3, quỳ tím. D. CaCO 3
CH COONa
C D E
A B
CH COONa
3
3
128/ Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
. A, B, C, D, E lần lượt là:
2
Cl, C COOH. A. C 2 H 6 , C 2 H 5 H 5 OH, CH 3 CHO, CH 3
2
CHO, C COOH. B. CH 4 , C 2 H 2 , CH 3 H 5 OH, CH 3
3
3
OH, CH CHO, CH COOH. C. CH 4 , C 2 H 2 , C 2 H 5
5
3
H CHO, CH COOH. D. C 2 H 6 , C 2 H 4 , C 2 OH, CH 3
M
129/ Cho các dung dịch có cùng nồng độ C CHO (2), : HCl (1), CH 3
3
OH (3), CH COOH (4). Thứ tự tăng dần độ pH là C 6 H 5
A. (1), (4), (2), (3). B. (1), (4), (3), (2).
C. (2), (3), (4), (1). D. (2), (4), (3), (1).
3
3
6
COOH, C OH, CH OH, NaHCO , K lần lượt tác 130/ Cho các chất: CH 3 H 5
dụng với nhau. Số lượng phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
3
3
COOH, CH =CH-COOH, 131/ Để phân biệt 3 chất lỏng: CH OH và CH 2
trong 4 dãy hóa chất sau:
2
1: nước Br , quì tím
2
2
, Cu(OH) 2: nước Br
2
3: nước Br , Na 2 CO 3
, Na 4: dd KMnO 4
Dãy nào có thể được sử dụng để nhận biết?
A. 2, 3. B. 1, 2. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3.
132/ Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit etanoic có khối lượng bằng nhau.
đặc, nếu hiệu suất phản ứng là 60% thì Đun nóng 60g hỗn hợp X với H 2 SO 4
lượng este thu được là
A. 34,32 g. B. 57,2 g. C. 26,4 g. D. 44 g.
133/ Đốt cháy hoàn toàn 2,64 g axit no đơn chức A thu được 2,16 g nước. Thể
tích không khí ở đktc cần cho quá trình đốt cháy trên là bao nhiêu lít? (Biết
rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
A. 11,2. B. 5,6. D. 22,4.
2
O C. 16,8. 0,H t OH C 134/ Cho phản ứng C 2 H 5 COOH + CH 3 H 5 COOCH 3 +H 2
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng
A. tách. B. este hóa. C. trung hòa. D. thế.
135/ Cho các chất A1: axit etanoic, A2: phenol, A3: ancol etylic, A4: axit
malonic, A5: axeton. Các chất phản ứng được với dung dịch NaOH là:
A. A2, A4, A5. B. A1, A2, A3.
C. A1, A2, A4. D. A1, A4.
136/ Metyl propionat là tên gọi của
3
. COOC . A. C 3 H 7 COOCH 3 B. CH 3 H 7
2
COOC . . C. CH 3 H 5 D. C 2 H 5 COOCH 3
137/ Chọn câu đúng:
A. Axit cacboxylic dễ tan trong nước.
B. Các axit hữu cơ có vị chua giống nhau.
C. Nhiệt độ sôi của axit tăng theo chiều tăng của phân tử khối và thấp
hơn nhiệt độ sôi của anđehit có cùng số C.
D. Ở điều kiện thường, các axit là những chất lỏng hoăc rắn.
O. Biết rằng 138/ Cho A, B, C đơn chức có cùng công thức phân tử là C 3 H 6
khi hiđro hóa A, B đều tạo ra ancol no bậc 1, C tạo ra ancol bậc 2; B tham gia
phản ứng tráng bạc, A và C không phản ứng tráng bạc. A, B,C lần lượt là:
3
-OH. A. CH -O-CH=CH 2 , CH 3 CH 2 CHO, CH 2 =CH-CH 2
2
3
2
=CH-CH CH CHO, CH . B. CH 2 -OH, CH 3 -O-CH=CH 2
2
2
3
=CH-CH CH -CO-CH . C. CH 2 -OH, CH 3 CH 2 CHO, CH 3
2
3
2
=CH-CH CH CHO, CH . D. CH 2 -OH, CH 3 -CO-CH 3
2
139/ Cho axit etanoic, etanol, glixerol, phenol, lần lượt tác dụng với dd Br ,
2
. Số phản ứng xảy ra là dd NaOH, Cu(OH)
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
O
C
140/ Nhóm nào là nhóm cacboxyl?
OH
O
C
A. B. C O
H
C. -OH. D.
141/ Axit nào sau đây có đồng phân hình học?
COOH. COOH. A. C 2 H 5 B. C 6 H 5
7
2
7
2
) CH=CH(CH ) -COOH. D. CH =CH-COOH. C. CH 3 (CH 2
142/ Trong công nghiệp, người ta không điều chế axit axetic theo phương
pháp
A. oxi hóa anken ở nhiệt độ cao.
B. oxi hóa anđehit axetic.
C. tổng hợp từ metanol và cacbon oxit.
D. lên men giấm.
143/ Để trung hòa 2,1 g một axit hữu cơ đơn chức cần dùng dd chứa 1,96 g
KOH. Công thức phân tử của axit là
COOH. =CH-COOH. A. C 2 H 5 B. CH 2
C. HCOOH. D. CH3COOH.
144/ Ðiều nào sau đây sai khi nói về axit cacboxylic:
A. Các axit cacboxylic no đơn chức đều dễ tan trong nước.
B. Nguyên tử hiđro trong cacboxyl của axit linh động hơn so với
nguyên tử hiđro trong nhóm hiđroxyl của ancol.
C. Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn hẳn ancol và anđehit có
cùng số nguyên tử cacbon.
D. Dãy đồng đẳng của axit cacboxylic no đơn chức có công thức chung
2n+1
H COOH, n 0. là C n
145/ Trung hòa hoàn toàn a g hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no đơn chức
bởi 400 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 42
g hỗn hợp muối khan. Giá trị của a là
A. 13,4. B. 26,8. C. 33,5. D. 40,2.
146/ Cho 6,9g hỗn hợp A gồm axit fomic và ancol etylic tác dụng hết với Na
dư thu được thể tích hiđro ở đktc là
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 1,68 lít. D. 3,36 lít.
147/ Cho m g hỗn hợp gồm etanal và axit propanoic tác dụng với đá vôi dư
thu được 1,68 lít khí (đktc). Nếu cho m g hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch
3
AgNO dư và đun nhẹ thì sau phản ứng thu được 21,6 g Ag. Giá trị của /NH 3
m là
A. 14,35. B. 15,5. C. 7,75. D. 9,95.
148/ Trung hòa 13,4g hỗn hợp hai axit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp bằng
dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch thu được 17,8 g hỗn hợp muối.
Công thức phân tử hai axit là
COOH. COOH. A. HCOOH và CH 3 B. CH 3 COOH và C 2 H 5
3
3
4
COOH và C COOH. D. C COOH và C COOH. C. C 2 H 5 H 7 H 7 H 9
2
6
-COOH(2), C -OH(3), 149/ Cho các chất sau: HO-CH -CH 2 OH(1), CH 3 H 5
3
(4), CH -CHO(5). Những chất tác dụng được với Na là C 2 H 5 -O-C 2 H 5
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (5).
C. (4), (1), (3). D.(4),(5), (3).
150/ Để trung hòa một axit đơn chức A cần dùng 250 ml dung dịch NaOH
1M thấy sinh ra 17g muối. A là
=CH-COOH. -COOH. A. CH 2 B. CH 3 -CH 2
COOH. D. HCOOH. C. CH 3
Kết luận chương 2
Trong chương này chúng tôi đã tiến hành soạn thảo hệ thống gồm 300
câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn ở các mức độ biết, hiểu, vận
dụng, thuộc các chương 8 (dẫn xuất halogen-ancol-phenol) và chương 9
(anđehit-xeton-axit cacboxylic), mỗi chương 150 câu. Những cơ sở để chúng
tôi xây dựng hệ thống câu hỏi này gồm:
- nội dung chương trình;
- mục tiêu kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra đánh giá;
- cơ sở lí luận về trắc nghiệm khách quan;
- những sai lầm có thể mắc phải của học sinh khi trả lời các câu hỏi.
Chúng tôi đã sử dụng các phiếu học tập, các bài kiểm tra có nội dung là một
số câu hỏi điền khuyết cho học sinh làm và thống kê lại những câu trả lời sai
của học sinh để làm mồi nhử.
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
Đánh giá chất lượng hệ thống câu hỏi đã soạn thảo về độ khó, độ phân
cách. Trên cơ sở đó, chỉnh lý những câu chưa đạt yêu cầu.
3.2. Đối tượng thực nghiệm
Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm vào học kỳ II năm học 2007-2008
ở 30 lớp 11- ban cơ bản thuộc 3 trường THPT trong tỉnh Bình Thuận: THPT
Hàm Thuận Bắc, THPT Hàm Thuận Nam và THPT Bùi Thị Xuân.
3.3. Phương pháp thực nghiệm
Chúng tôi đã chia đều 300 câu hỏi thành 10 đề, mỗi đề gồm 20 câu hỏi
lý thuyết và 10 câu tính toán thuộc 3 mức độ, thời gian làm bài là 45 phút.
Ứng với mỗi đề, chúng tôi đã sử dụng phần mềm Emp-Test đảo thành 4 mã
đề khác nhau (phụ lục 2) để đảm bảo tính trung thực và khách quan của kết
quả thu được. Mỗi đề được chọn thực nghiệm trên 3 lớp của cùng một trường
có tỷ lệ đạt điểm trung bình học kỳ I môn hóa ngang nhau.
Sau khi thu được kết quả, chúng tôi tiến hành nhập dữ liệu và xử lý
bằng phần mềm Test của Ths. Lý Minh Tiên [21] để đánh giá chất lượng các
câu hỏi.
Để nhập dữ liệu chúng tôi sử dụng hệ soạn thảo văn bản notepad.
Trong cửa sổ notepad, dòng đầu tiên nhập đáp án của đề kiểm tra, các dòng
tiếp theo lần lượt nhập các phiếu trả lời của học sinh (120 phiếu) sao cho các
cột thẳng hàng nhau và lưu tập tin. Chúng tôi đã tiến hành phân tích bài trắc
nghiệm bằng cách chạy chương trình PTBAI.EXE, lần lượt khai báo các chi
tiết, chương trình sẽ cho xuất ra 1 file chấm điểm thô và 1 file chứa kết quả
phân tích bài. Thực hiện các thao tác tương tự, chúng tôi thu được kết quả
phân tích câu bằng cách chạy chương trình PTCAU.EXE.
Các bước tiến hành thực nghiệm:
3.3.1. Tìm hiểu đối tượng thực nghiệm
Thông qua các giáo viên bộ môn đang giảng dạy Hóa 11 ở 3 trường, chúng
tôi đã chọn 30 lớp thực nghiệm thuộc 3 trường theo bảng sau:
Bảng 3.1. Lớp thực nghiệm và giáo viên giảng dạy
Trường Lớp Giáo viên giảng dạy
11C3, 11C6, 11C15 Nguyễn Thiện Toàn
11C2, 11C4, 11C13 Tống Thị Lan THPT 11C5, 11C11, 11C12 Lưu Thị Kim Thúy Hàm Thuận Bắc 11C7, 11C8, 11C14 Nguyễn Thị Cẩm Hạnh
11C1, 11C9, 11C10 Trần Văn Bảo
THPT 11A1, 11A2, 11A9, 11A10 Nguyễn Hữu Thọ
Hàm Thuận Nam 11A4, 11A5 Đặng Thanh Phong
THPT 11A1, 11A2, 11A3,11A8, 11A9 Trương Văn Tiến
Bùi Thị Xuân 11A4, 11A5, 11A6, 11A7 Phùng Tấn Hùng
3.3.2. Tạo các đề kiểm tra
Chúng tôi đã phân phối hệ thống câu hỏi đã soạn thảo thành 10 đề theo bảng
sau:
Bảng 3.2. Câu hỏi của 10 đề theo nội dung và các mức độ nhận thức
Mức độ ĐỀ Nội dung Biết Vận dụng Hiểu
Dẫn xuất 1,6,10,12, 2,4,5,7,11,16, 3,8,9,13,14,
001 halogen- 15,17,21,22,30 18,25,27,28,29 19,20,23,24,26
ancol-phenol (9 câu) (11 câu) (10 câu)
005 Dẫn xuất 31,36,37,44,45 32,39,51,52,53,54, 33,34,35,38,40,41,
halogen- 47,48,49,50 55,56,57,58 42,43,46,59,60,
ancol-phenol (9 câu) (10 câu) (11 câu)
Dẫn xuất 61,64,69,70, 62,65,66,67,68, 63,71,73,76,77,78,
010 halogen- 72,74,75,80 79,81,83,84,90 82,85,86,87,88,89
ancol-phenol (8 câu) (10 câu) (12 câu)
100,104,106, 91,92,93,94,96, 95,97,98,108, Dẫn xuất 107,116,118, 99,101,102,103, 109,110,111, halogen- 013 119,120 105, 112,114 113,115,117 ancol-phenol (8 câu) (12 câu) (10 câu)
127,128,129, 121,125,126,13,21 122,123,124,130, Dẫn xuất 133,134,135, 36,140,141,142 131,138,139,144, 020 halogen- 137,143,149 146,147,150 145,148 ancol-phenol (9 câu) (11 câu) (10 câu)
2,13,16,18, 1,3,8,9,11,12,14, 4,5,6,7,10,26, Anđehit- 114 21,22,23,25 15,17,19,20,24 27,28,29,30 xeton-axit (8 câu) (12 câu) (10 câu)
31,32,40,41,46 36,37,42,43,44,45, 33,34,35,38,39, Anđehit- 211 47,50,54,57 48,49,55,56,58 51,52,53,59,60 xeton-axit (9 câu) (11 câu) (10 câu)
61,67,69,77, 63,65,66,68,73,74, 62,64,70,71,72,85, Anđehit- 79,80,81,83, 75,76,78,82,84 86,87,88,89,90 302 xeton-axit (8 câu) (11 câu) (11 câu)
93,100,103, 101,102,104,105, 91,92,94,95,96,
107,108,111, 106,113,114,116 97,98,99,109, Anđehit- 101 112,119 117,118,120 110,115 xeton-axit
(8 câu) (11 câu) (11 câu)
121,128,129,132, 123,124,126,127 122, 125,134,
Anđehit- 133,143,145,147, 130,131,135,136 137,140,141, 201 148,150 138,139,146, xeton-axit 142,144,149
(10 câu) (11 câu) (9 câu)
3.3.3. Trình bày bài trắc nghiệm và phiếu trả lời trắc nghiệm
Ứng với mỗi đề ở trên, chúng tôi đã sử dụng phần mềm Emp-Test để
đảo thành 4 mã đề khác nhau và cho học sinh làm bài trên mẫu phiếu trả lời
trắc nghiệm.
3.3.4. Cho học sinh làm bài và xử lý thống kê
Căn cứ vào tỉ lệ điểm trên trung bình học kỳ I môn hóa của học sinh và
mức độ khó của từng đề (dựa vào số lượng câu hỏi ở các mức độ), chúng tôi
sử dụng các đề ứng với đối tượng HS theo bảng sau:
Bảng 3.3. Phân phối đề kiểm tra ứng với các đối tượng thực nghiệm
Đề Lớp thực nghiệm Trường
001 11A2, 11A5, 11A10 THPT Hàm Thuận Nam
005 11A3, 11A4, 11A7 THPT Bùi Thị Xuân
010 11A1, 11A2, 11A9 THPT Bùi Thị Xuân
013 11C5, 11C11, 11C12 THPT Hàm Thuận Bắc
020 11C7, 11C8, 11C14 THPT Hàm Thuận Bắc
114 11A5, 11A6, 11A8 THPT Bùi Thị Xuân
211 11C3, 11C6, 11C9 THPT Hàm Thuận Bắc
302 11C1, 11C2, 11C13 THPT Hàm Thuận Bắc
201 11C4, 11C10, 11C15 THPT Hàm Thuận Bắc
101 11A1, 11A4, 11A9 THPT Hàm Thuận Nam
Sau khi cho học sinh làm bài và thu lại phiếu trả lời, chúng tôi sử dụng
phần mềm Test nhập dữ liệu chấm điểm và xử lý số liệu.
3.4. Kết quả thực nghiệm
3.4.1. Đánh giá tổng quát về các bài trắc nghiệm
Sử dụng phần mềm của Ths.Lý Minh Tiên, từ các số liệu xử lý qua thống
kê, chúng tôi tập hợp các chỉ số liên quan đến kết quả các bài trắc nghiệm như
sau:
Số câu trắc nghiệm: 30 câu/ bài.
Số học sinh thực nghiệm: 120 học sinh/bài.
Trung bình lý thuyết: 18,75.
Độ khó vừa phải lý thuyết: 62,5%.
Bảng 3.4. Tổng hợp kết quả phân tích các bài kiểm tra
Điểm TB Độ lệch Hệ số tin Độ khó Sai số tiêu
toàn bài tiêu chuẩn cậy của bài của bài chuẩn đo lường
ĐỀ 001 11,533 4,485 0,685 38,4 2,518
ĐỀ 005 12,992 4,471 0,675 43,3 2,547
ĐỀ 010 14,95 5,205 0,769 49,8 2,503
ĐỀ 013 13,65 4,702 0,704 45,5 2,557
ĐỀ 020 14,258 4,973 0,768 47,5 2,397
ĐỀ 114 12,708 5,832 0,816 42,4 2,499
ĐỀ 211 12,942 5,011 0,741 43,1 2,548
ĐỀ 302 13,95 5,315 0,777 46,5 2,511
ĐỀ 101 12,647 5,599 0,797 42,2 2,521
ĐỀ 201 13,125 4,202 0,654 43,8 2,472
Nhận xét:
Hệ số tin cậy ở các bài đều >0,6, giá trị này xác định các bài kiểm tra
có đủ độ tin cậy.
Điểm trung bình của các bài đều thấp hơn so với điểm trung bình lý
thuyết, kết quả này cho thấy các bài trắc nghiệm là hơi khó so với kiến thức
của học sinh. Điều này phản ánh tương đối khách quan chất lượng học tập của
học sinh. Tuy nhiên qua kết quả chấm điểm thô ở các bài trắc nghiệm, chúng
tôi nhận thấy điểm số được phân bố nhiều nhất quanh giá trị trung bình, đây là
một sự phân bố điểm tương đối hợp lý.
3.4.2. Đánh giá câu trắc nghiệm qua chỉ số độ khó và độ phân cách
Sau đây là kết quả đánh giá câu chúng tôi thu được từ phần mềm Test
Mean(câu) = ĐỘ KHÓ (câu)
Rpbis = ĐỘ PHÂN CÁCH (câu)
ĐỀ 001 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
1 44 0.367 0.484 | 13.614 10.329 0.353 **
2 64 0.533 0.501 | 12.875 10.000 0.320 **
3 46 0.383 0.488 | 13.304 10.432 0.311 **
4 45 0.375 0.486 | 13.978 10.067 0.422 **
5 56 0.467 0.501 | 13.321 9.969 0.373 **
6 67 0.558 0.499 | 12.328 10.528 0.199 *
7 49 0.408 0.494 | 13.531 10.155 0.370 **
8 30 0.250 0.435 | 14.500 10.544 0.382 **
9 43 0.358 0.482 | 14.326 9.974 0.465 **
10 39 0.325 0.470 | 13.487 10.593 0.302 **
11 72 0.600 0.492 | 12.431 10.187 0.245 **
12 66 0.550 0.500 | 12.121 10.815 0.145
13 44 0.367 0.484 | 13.318 10.500 0.303 **
14 58 0.483 0.502 | 13.121 10.048 0.342 **
15 54 0.450 0.500 | 13.241 10.136 0.344 **
16 61 0.508 0.502 | 12.426 10.610 0.202 *
17 37 0.308 0.464 | 13.297 10.747 0.263 **
18 19 0.158 0.367 | 14.895 10.901 0.325 **
19 50 0.417 0.495 | 13.720 9.971 0.412 **
20 28 0.233 0.425 | 13.964 10.793 0.299 **
21 46 0.383 0.488 | 13.565 10.270 0.357 **
22 37 0.308 0.464 | 13.000 10.880 0.218 *
23 50 0.417 0.495 | 13.600 10.057 0.389 **
24 43 0.358 0.482 | 12.814 10.818 0.213 *
25 50 0.417 0.495 | 13.320 10.257 0.337 **
26 22 0.183 0.389 | 16.364 10.449 0.510 **
27 57 0.475 0.501 | 12.860 10.333 0.281 **
28 44 0.367 0.484 | 12.455 11.000 0.156
29 32 0.267 0.444 | 13.500 10.818 0.264 **
30 31 0.258 0.440 | 14.129 10.629 0.342 **
1 29 0.242 0.430 | 16.138 11.989 0.397 **
2 75 0.625 0.486 | 14.107 11.133 0.322 **
3 37 0.308 0.464 | 14.595 12.277 0.239 **
4 52 0.433 0.498 | 14.327 11.971 0.261 **
5 40 0.333 0.473 | 15.525 11.725 0.401 **
6 48 0.400 0.492 | 15.333 11.431 0.428 **
7 73 0.608 0.490 | 14.082 11.298 0.304 **
8 53 0.442 0.499 | 14.849 11.522 0.369 **
9 45 0.375 0.486 | 14.667 11.987 0.290 **
10 41 0.342 0.476 | 16.268 11.291 0.528 **
11 40 0.333 0.473 | 14.400 12.288 0.223 *
12 48 0.400 0.492 | 14.125 12.236 0.207 *
13 52 0.433 0.498 | 14.615 11.750 0.318 **
14 77 0.642 0.482 | 13.857 11.442 0.259 **
15 87 0.725 0.448 | 13.828 10.788 0.304 **
16 51 0.425 0.496 | 14.314 12.014 0.254 **
17 35 0.292 0.456 | 15.229 12.071 0.321 **
18 53 0.442 0.499 | 14.113 12.104 0.223 *
19 86 0.717 0.453 | 13.721 11.147 0.259 **
20 39 0.325 0.470 | 14.462 12.284 0.228 *
21 42 0.350 0.479 | 14.833 12.000 0.302 **
22 74 0.617 0.488 | 13.797 11.696 0.229 *
23 53 0.442 0.499 | 14.925 11.463 0.384 **
24 57 0.475 0.501 | 14.158 11.937 0.248 **
25 63 0.525 0.501 | 13.841 12.053 0.200 *
26 44 0.367 0.484 | 15.000 11.829 0.342 **
27 40 0.333 0.473 | 15.175 11.900 0.345 **
28 44 0.367 0.484 | 15.114 11.763 0.361 **
29 44 0.367 0.484 | 15.159 11.737 0.369 **
30 37 0.308 0.464 | 15.432 11.904 0.364 **
ĐỀ 005 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
1 40 0.333 0.473 | 17.325 13.762 0.323 **
2 81 0.675 0.470 | 16.062 12.641 0.308 **
3 62 0.517 0.502 | 16.823 12.948 0.372 **
4 57 0.475 0.501 | 17.316 12.810 0.432 **
5 63 0.525 0.501 | 16.587 13.140 0.331 **
6 57 0.475 0.501 | 16.982 13.111 0.371 **
7 72 0.600 0.492 | 16.458 12.687 0.355 **
8 25 0.208 0.408 | 14.440 15.084 -0.050
9 70 0.583 0.495 | 16.400 12.920 0.330 **
10 93 0.775 0.419 | 15.796 12.037 0.302 **
11 43 0.358 0.482 | 16.023 14.351 0.154
12 46 0.383 0.488 | 17.457 13.392 0.380 **
13 51 0.425 0.496 | 18.196 12.551 0.536 **
14 52 0.433 0.498 | 17.731 12.824 0.467 **
15 65 0.542 0.500 | 17.200 12.291 0.470 **
16 35 0.292 0.456 | 17.200 14.024 0.277 **
17 54 0.450 0.500 | 18.389 12.136 0.598 **
18 70 0.583 0.495 | 16.600 12.640 0.375 **
19 77 0.642 0.482 | 16.649 11.907 0.437 **
20 86 0.717 0.453 | 15.814 12.765 0.264 **
21 39 0.325 0.470 | 17.026 13.951 0.277 **
22 47 0.392 0.490 | 16.319 14.068 0.211 *
23 53 0.442 0.499 | 17.415 13.000 0.421 **
24 103 0.858 0.350 | 15.641 10.765 0.327 **
25 69 0.575 0.496 | 16.783 12.471 0.410 **
26 62 0.517 0.502 | 17.548 12.172 0.516 **
27 47 0.392 0.490 | 17.745 13.151 0.431 **
28 52 0.433 0.498 | 16.865 13.485 0.322 **
29 60 0.500 0.502 | 16.917 12.983 0.378 **
30 63 0.525 0.501 | 16.635 13.088 0.340 **
ĐỀ 010 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
1 43 0.358 0.482 | 15.884 12.403 0.355 **
2 86 0.717 0.453 | 14.372 11.824 0.244 **
3 39 0.325 0.470 | 17.359 11.864 0.547 **
4 29 0.242 0.430 | 15.552 13.044 0.228 *
5 56 0.467 0.501 | 15.304 12.203 0.329 **
6 48 0.400 0.492 | 15.750 12.250 0.365 **
7 64 0.533 0.501 | 14.844 12.286 0.271 **
8 62 0.517 0.502 | 14.629 12.603 0.215 *
9 56 0.467 0.501 | 15.143 12.344 0.297 **
10 26 0.217 0.414 | 16.231 12.936 0.289 **
11 62 0.517 0.502 | 15.048 12.155 0.307 **
12 44 0.367 0.484 | 15.591 12.526 0.314 **
13 54 0.450 0.500 | 15.185 12.394 0.295 **
14 54 0.450 0.500 | 15.315 12.288 0.320 **
15 72 0.600 0.492 | 14.653 12.146 0.261 **
16 83 0.692 0.464 | 14.759 11.162 0.353 **
17 75 0.625 0.486 | 14.533 12.178 0.243 **
18 50 0.417 0.495 | 15.280 12.486 0.293 **
19 26 0.217 0.414 | 16.923 12.745 0.366 **
20 53 0.442 0.499 | 15.698 12.030 0.387 **
21 44 0.367 0.484 | 15.909 12.342 0.366 **
22 61 0.508 0.502 | 15.049 12.203 0.303 **
23 60 0.500 0.502 | 15.050 12.250 0.298 **
24 56 0.467 0.501 | 15.018 12.453 0.272 **
25 54 0.450 0.500 | 16.037 11.697 0.459 **
26 49 0.408 0.494 | 15.531 12.352 0.332 **
27 57 0.475 0.501 | 15.246 12.206 0.323 **
28 74 0.617 0.488 | 15.432 10.783 0.481 **
29 60 0.500 0.502 | 14.883 12.417 0.262 **
30 41 0.342 0.476 | 15.561 12.658 0.293 **
ĐỀ 013 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
1 30 0.250 0.435 | 18.700 12.778 0.516 **
2 46 0.383 0.488 | 16.043 13.149 0.283 **
3 73 0.608 0.490 | 15.507 12.319 0.313 **
4 46 0.383 0.488 | 18.087 11.878 0.607 **
5 77 0.642 0.482 | 15.403 12.209 0.308 **
6 45 0.375 0.486 | 18.244 11.867 0.621 **
7 63 0.525 0.501 | 15.619 12.754 0.288 **
8 30 0.250 0.435 | 18.167 12.956 0.454 **
9 42 0.350 0.479 | 17.214 12.667 0.436 **
10 26 0.217 0.414 | 18.769 13.011 0.477 **
11 77 0.642 0.482 | 14.273 14.233 0.004
12 35 0.292 0.456 | 16.857 13.188 0.335 **
13 96 0.800 0.402 | 15.167 10.625 0.365 **
14 99 0.825 0.382 | 14.939 11.048 0.297 **
15 85 0.708 0.456 | 15.082 12.257 0.258 **
16 57 0.475 0.501 | 17.158 11.635 0.555 **
17 87 0.725 0.448 | 15.046 12.182 0.257 **
18 25 0.208 0.408 | 14.840 14.105 0.060
19 35 0.292 0.456 | 16.457 13.353 0.284 **
20 87 0.725 0.448 | 14.954 12.424 0.227 *
21 28 0.233 0.425 | 18.107 13.087 0.427 **
22 42 0.350 0.479 | 16.524 13.038 0.334 **
23 100 0.833 0.374 | 15.140 9.850 0.396 **
24 34 0.283 0.453 | 17.324 13.047 0.388 **
25 75 0.625 0.486 | 15.653 11.933 0.362 **
26 48 0.400 0.492 | 16.750 12.597 0.409 **
27 32 0.267 0.444 | 16.250 13.534 0.242 **
28 68 0.567 0.498 | 16.000 11.981 0.400 **
29 67 0.558 0.499 | 16.149 11.868 0.428 **
30 56 0.467 0.501 | 16.357 12.422 0.395 **
ĐỀ 020 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
1 62 0.517 0.502 | 14.871 10.397 0.383 **
2 66 0.550 0.500 | 15.364 9.463 0.503 **
3 64 0.533 0.501 | 14.297 10.893 0.291 **
4 55 0.458 0.500 | 15.764 10.123 0.482 **
5 71 0.592 0.494 | 14.901 9.531 0.453 **
6 55 0.458 0.500 | 15.909 10.000 0.505 **
7 55 0.458 0.500 | 14.018 11.600 0.207 *
8 40 0.333 0.473 | 16.025 11.050 0.402 **
9 36 0.300 0.460 | 15.694 11.429 0.335 **
10 38 0.317 0.467 | 15.342 11.488 0.307 **
11 48 0.400 0.492 | 15.271 11.000 0.359 **
12 53 0.442 0.499 | 16.151 9.985 0.525 **
13 38 0.317 0.467 | 16.895 10.768 0.489 **
14 55 0.458 0.500 | 15.491 10.354 0.439 **
15 59 0.492 0.502 | 15.153 10.344 0.412 **
16 45 0.375 0.486 | 13.822 12.040 0.148
17 42 0.350 0.479 | 14.143 11.936 0.181 *
18 46 0.383 0.488 | 16.022 10.649 0.448 **
19 52 0.433 0.498 | 16.192 10.044 0.522 **
20 37 0.308 0.464 | 17.135 10.735 0.507 **
21 39 0.325 0.470 | 16.769 10.753 0.483 **
22 65 0.542 0.500 | 13.908 11.291 0.224 *
23 72 0.600 0.492 | 14.042 10.708 0.280 **
24 45 0.375 0.486 | 17.133 10.053 0.588 **
25 46 0.383 0.488 | 15.913 10.716 0.433 **
26 49 0.408 0.494 | 15.837 10.549 0.446 **
27 41 0.342 0.476 | 15.610 11.203 0.358 **
28 54 0.450 0.500 | 15.889 10.106 0.493 **
29 46 0.383 0.488 | 15.174 11.176 0.333 **
30 51 0.425 0.496 | 15.020 11.000 0.341 **
ĐỀ 114 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
1 37 0.308 0.464 | 14.514 12.241 0.209 *
2 53 0.442 0.499 | 15.264 11.104 0.412 **
3 56 0.467 0.501 | 14.875 11.250 0.361 **
4 50 0.417 0.495 | 14.900 11.543 0.330 **
5 43 0.358 0.482 | 16.116 11.169 0.473 **
6 54 0.450 0.500 | 15.167 11.121 0.402 **
7 56 0.467 0.501 | 14.339 11.719 0.261 **
8 47 0.392 0.490 | 15.085 11.562 0.343 **
9 55 0.458 0.500 | 14.527 11.600 0.291 **
10 77 0.642 0.482 | 14.091 10.884 0.307 **
11 47 0.392 0.490 | 15.170 11.507 0.357 **
12 40 0.333 0.473 | 14.625 12.100 0.238 **
13 51 0.425 0.496 | 14.922 11.478 0.340 **
14 66 0.550 0.500 | 14.455 11.093 0.334 **
15 51 0.425 0.496 | 15.098 11.348 0.370 **
16 44 0.367 0.484 | 15.409 11.513 0.375 **
17 45 0.375 0.486 | 15.156 11.613 0.342 **
18 62 0.517 0.502 | 14.516 11.259 0.325 **
19 55 0.458 0.500 | 15.255 10.985 0.425 **
20 34 0.283 0.453 | 16.882 11.384 0.494 **
21 47 0.392 0.490 | 15.340 11.397 0.384 **
22 44 0.367 0.484 | 15.500 11.461 0.388 **
23 51 0.425 0.496 | 14.725 11.623 0.306 **
24 91 0.758 0.430 | 13.846 10.103 0.320 **
25 44 0.367 0.484 | 15.205 11.632 0.344 **
26 47 0.392 0.490 | 15.234 11.466 0.367 **
27 36 0.300 0.460 | 15.500 11.845 0.334 **
28 72 0.600 0.492 | 13.764 11.708 0.201 *
29 56 0.467 0.501 | 14.464 11.609 0.284 **
30 42 0.350 0.479 | 15.262 11.692 0.340 **
ĐỀ 211 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
1 62 0.517 0.502 | 15.194 12.621 0.242 **
2 76 0.633 0.484 | 15.197 11.795 0.308 **
3 59 0.492 0.502 | 15.797 12.164 0.342 **
4 46 0.383 0.488 | 16.065 12.635 0.314 **
5 55 0.458 0.500 | 16.255 12.000 0.399 **
6 73 0.608 0.490 | 15.452 11.617 0.352 **
7 68 0.567 0.498 | 14.794 12.846 0.182 *
8 69 0.575 0.496 | 15.797 11.451 0.404 **
9 68 0.567 0.498 | 15.559 11.846 0.346 **
10 62 0.517 0.502 | 15.548 12.241 0.311 **
11 63 0.525 0.501 | 16.079 11.596 0.421 **
12 50 0.417 0.495 | 16.480 12.143 0.402 **
13 64 0.533 0.501 | 16.422 11.125 0.497 **
14 68 0.567 0.498 | 15.868 11.442 0.413 **
15 38 0.317 0.467 | 17.579 12.268 0.465 **
16 41 0.342 0.476 | 16.951 12.392 0.407 **
17 27 0.225 0.419 | 18.630 12.591 0.474 **
18 91 0.758 0.430 | 14.934 10.862 0.328 **
19 26 0.217 0.414 | 16.269 13.309 0.229 *
20 73 0.608 0.490 | 15.685 11.255 0.407 **
21 49 0.408 0.494 | 18.041 11.127 0.639 **
22 68 0.567 0.498 | 15.412 12.038 0.315 **
23 45 0.375 0.486 | 14.933 13.360 0.143
24 42 0.350 0.479 | 15.833 12.936 0.260 **
25 43 0.358 0.482 | 16.837 12.338 0.406 **
26 40 0.333 0.473 | 15.475 13.188 0.203 *
27 42 0.350 0.479 | 17.619 11.974 0.507 **
28 39 0.325 0.470 | 16.385 12.778 0.318 **
29 69 0.575 0.496 | 15.884 11.333 0.423 **
30 58 0.483 0.502 | 16.534 11.532 0.470 **
ĐỀ 302 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
1 45 0.378 0.487 | 14.489 11.527 0.257 **
2 60 0.504 0.502 | 13.950 11.322 0.235 *
3 57 0.479 0.502 | 15.193 10.306 0.436 **
4 39 0.328 0.471 | 16.641 10.700 0.498 **
5 38 0.319 0.468 | 16.763 10.716 0.504 **
6 38 0.319 0.468 | 14.053 11.988 0.172
7 56 0.471 0.501 | 14.911 10.635 0.381 **
8 42 0.353 0.480 | 16.405 10.597 0.496 **
9 50 0.420 0.496 | 14.660 11.188 0.306 **
10 60 0.504 0.502 | 15.017 10.237 0.427 **
11 49 0.412 0.494 | 15.388 10.729 0.410 **
12 58 0.487 0.502 | 14.086 11.279 0.251 **
13 71 0.597 0.493 | 13.690 11.104 0.227 *
14 45 0.378 0.487 | 15.378 10.986 0.380 **
15 57 0.479 0.502 | 13.649 11.726 0.172
16 30 0.252 0.436 | 18.800 10.573 0.638 **
17 39 0.328 0.471 | 16.487 10.775 0.479 **
18 48 0.403 0.493 | 15.625 10.634 0.437 **
19 40 0.336 0.474 | 17.025 10.430 0.556 **
20 42 0.353 0.480 | 15.357 11.169 0.357 **
21 57 0.479 0.502 | 14.509 10.935 0.319 **
22 60 0.504 0.502 | 14.500 10.763 0.334 **
23 61 0.513 0.502 | 14.787 10.397 0.392 **
24 60 0.504 0.502 | 14.550 10.712 0.343 **
25 58 0.487 0.502 | 14.741 10.656 0.365 **
26 56 0.471 0.501 | 15.482 10.127 0.477 **
27 50 0.420 0.496 | 15.400 10.652 0.419 **
28 51 0.429 0.497 | 14.569 11.206 0.297 **
29 40 0.336 0.474 | 16.125 10.886 0.442 **
30 48 0.403 0.493 | 15.667 10.606 0.443 **
ĐỀ 101 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
1 55 0.458 0.500 | 14.218 12.200 0.239 **
2 45 0.375 0.486 | 14.444 12.333 0.243 **
3 66 0.550 0.500 | 14.727 11.167 0.422 **
4 31 0.258 0.440 | 15.484 12.303 0.331 **
5 36 0.300 0.460 | 15.472 12.119 0.366 **
6 88 0.733 0.444 | 13.818 11.219 0.274 **
7 30 0.250 0.435 | 14.400 12.700 0.175
8 62 0.517 0.502 | 14.177 12.000 0.259 **
9 28 0.233 0.425 | 15.286 12.467 0.284 **
10 23 0.192 0.395 | 15.478 12.567 0.273 **
11 19 0.158 0.367 | 16.211 12.545 0.318 **
12 47 0.392 0.490 | 13.915 12.616 0.151
13 52 0.433 0.498 | 13.942 12.500 0.170
14 80 0.667 0.473 | 13.750 11.875 0.210 *
15 56 0.467 0.501 | 14.929 11.547 0.401 **
16 35 0.292 0.456 | 14.857 12.412 0.265 **
17 34 0.283 0.453 | 14.588 12.547 0.219 *
18 44 0.367 0.484 | 15.023 12.026 0.344 **
19 38 0.317 0.467 | 14.053 12.695 0.150
20 89 0.742 0.440 | 13.820 11.129 0.280 **
21 104 0.867 0.341 | 13.519 10.562 0.239 **
22 25 0.208 0.408 | 16.240 12.305 0.380 **
23 72 0.600 0.492 | 14.847 10.542 0.502 **
24 61 0.508 0.502 | 14.574 11.627 0.351 **
25 57 0.475 0.501 | 14.614 11.778 0.337 **
26 64 0.533 0.501 | 14.656 11.375 0.390 **
27 38 0.317 0.467 | 14.605 12.439 0.240 **
28 54 0.450 0.500 | 14.519 11.985 0.300 **
29 79 0.658 0.476 | 14.646 10.195 0.502 **
30 63 0.525 0.501 | 14.603 11.491 0.370 **
ĐỀ 201 Câu TD MEAN(câu) SD(câu) | Mp Mq Rpbis
Ghi chú:
1. Ý nghĩa của hệ số Rpbis
Các trị số có dấu (*) là có ý nghĩa mức xác suất = 0.05
Các trị số có dấu (**) là có ý nghĩa mức xác suất = 0.01
2. TD câu (i) = tổng điểm câu i = số người làm đúng câu này
3. Mp = trung bình tổng điểm những người làm đúng câu i
Mq = trung bình tổng điểm những người làm sai câu i
Cơ sở để xác định câu dễ hay khó là đem chỉ số độ khó so sánh với độ
khó vừa phải theo lý thuyết (đối với câu trắc nghiệm 4 lựa chọn là 62,5%).
Trên cơ sở đó chúng tôi sắp xếp mức độ khó của câu TN theo bảng sau:
Bảng 3.5. Bảng phân biệt mức độ khó của câu trắc nghiệm
Các mức độ khó Tỉ lệ độ khó tương ứng
Rất dễ >0,90
Dễ 0,71-0,90
Trung bình 0,51-0,70
Hơi khó 0,20-0,50
Rất khó <0,20
Mức độ phân cách được xác định dựa trên trị số Rpbis [22]:
Bảng 3.6. Bảng phân biệt mức độ phân cách của câu trắc nghiệm
Mức độ phân cách Trị số Rpbis
Rất tốt ≥0.40
Khá tốt 0,30→0,39
Tạm được 0,20→0,29
Kém <0,2 hoặc giá trị âm
Từ kết quả xử lý thống kê chúng tôi tổng hợp lại độ khó và độ phân
cách của các câu trắc nghiệm trong các chương theo bảng sau:
Bảng 3.7. Tổng hợp mức độ khó của các câu hỏi chương 8
Các mức độ khó Đề 001 Đề 005 Đề 010 Đề 013 Đề 020 Tổng
Rất dễ 0 0 0 0 0 0
Dễ 0 2 3 1 6 12
Trung bình 5 5 11 8 7 36
Hơi khó 23 23 16 21 17 100
Rất khó 2 0 0 0 0 2
Bảng 3.8. Tổng hợp mức độ phân cách của các câu hỏi chương 8
Mức độ phân cách Đề 001 Đề 005 Đề 010 Đề 013 Đề 020 Tổng
Rất tốt 4 3 10 3 11 31
Khá tốt 15 14 14 13 9 65
Tạm được 9 13 4 14 8 48
Kém 2 0 2 0 2 6
Bảng 3.9. Tổng hợp mức độ khó của các câu hỏi chương 9
Các mức độ khó Đề 114 Đề 211 Đề 302 Đề 101 Đề 201 Tổng
Rất dễ 0 0 0 0 0 0
Dễ 0 1 1 0 3 5
Trung bình 6 4 13 6 8 37
Hơi khó 24 25 16 24 17 106
Rất khó 0 0 0 0 2 2
Bảng 3.10. Tổng hợp mức độ phân cách của các câu hỏi chương 9
Mức độ phân cách Đề 114 Đề 211 Đề 302 Đề 101 Đề 201 Tổng
Rất tốt 17 5 14 14 4 54
Khá tốt 7 19 10 9 9 54
Tạm được 4 6 4 5 13 32
Kém 2 0 2 2 4 10
Như vậy, đa số các câu hỏi trong hai chương đã được xây dựng là ở
mức độ hơi khó (206/300 câu), tiếp đến là mức độ trung bình (73/300 câu), dễ
(17/300 câu), rất khó không đáng kể (4/300 câu), không có câu nào là rất dễ
đối với học sinh.
Về mức độ phân cách, số câu có độ phân cách khá tốt chiếm tỉ lệ cao
nhất (119/300 câu), tiếp đến là rất tốt (85/300 câu), tạm được (80/300 câu)
còn lại là kém (16/300 câu). Điều đó xác định đa số các câu hỏi được soạn
thảo có khả năng phân biệt được trình độ của học sinh.
Về 16 câu có độ phân cách kém, chúng tôi thống kê lại kết quả phân
*** Câu số : 28- ĐỀ 001 (câu 28- chương 8)
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 44 29 27 20 0
Tỉ lệ % : 36.7 24.2 22.5 16.7
Pt-biserial : 0.16 0.09 -0.18 -0.11
Mức xác suất : NS NS NS NS
*** Câu số : 12- ĐỀ 001 (câu 12- chương 8)
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 13 32 66 9 0
Tỉ lệ % : 10.8 26.7 55.0 7.5
Pt-biserial : -0.16 -0.02 0.14 -0.06
Mức xác suất : NS NS NS NS
tích câu từ phần mềm Test:
*** Câu số : 8- ĐỀ 010 (câu 68- chương 8)
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 25 47 22 26 0
Tỉ lệ % : 20.8 39.2 18.3 21.7
Pt-biserial : -0.05 0.45 -0.26 -0.24
Mức xác suất : NS <.01 <.01 <.01
*** Câu số : 11- ĐỀ 010 (câu 71- chương 8)
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 43 21 34 22 0
Tỉ lệ % : 35.8 17.5 28.3 18.3
Pt-biserial : 0.15 0.13 -0.34 0.07
Mức xác suất : NS NS <.01 NS
*** Câu số : 11- ĐỀ 020 (câu 131- chương 8)
Lựa chọn A B C D* Bỏ trống
Tần số : 22 13 8 77 0
Tỉ lệ % : 18.3 10.8 6.7 64.2
Pt-biserial : -0.17 0.11 0.12 0.00
Mức xác suất : NS NS NS NS
*** Câu số : 18- ĐỀ 020 (câu 138- chương 8)
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 53 20 25 22 0
Tỉ lệ % : 44.2 16.7 20.8 18.3
Pt-biserial : 0.10 -0.13 0.06 -0.06
Mức xác suất : NS NS NS NS
*** Câu số : 16- ĐỀ 114 (câu 16- chương 9)
Lựa chọn A B* C D Bỏ trống
Tần số : 30 45 30 15 0
Tỉ lệ % : 25.0 37.5 25.0 12.5
Pt-biserial : -0.17 0.15 0.08 -0.11
Mức xác suất : NS NS NS NS
*** Câu số : 17- ĐỀ 114 (câu 17- chương 9)
Lựa chọn A B* C D Bỏ trống
Tần số : 32 42 29 17 0
Tỉ lệ % : 26.7 35.0 24.2 14.2
Pt-biserial : -0.02 0.18 -0.17 -0.02
Mức xác suất : NS <.05 NS NS
*** Câu số : 7- ĐỀ 302 (câu 67- chương 9)
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 15 29 68 6 2
Tỉ lệ % : 12.7 24.6 57.6 5.1
Pt-biserial : -0.08 -0.10 0.18 -0.21
Mức xác suất : NS NS <.05 <.05
*** Câu số : 23- ĐỀ 302(câu 83- chương 9)
Lựa chọn A* B C D Bỏ trống
Tần số : 45 24 35 16 0
Tỉ lệ % : 37.5 20.0 29.2 13.3
Pt-biserial : 0.14 0.22 -0.18 -0.23
Mức xác suất : NS <.05 NS <.05
*** Câu số : 6- ĐỀ 101(câu 96- chương 9)
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 23 45 38 14 0
Tỉ lệ % : 19.2 37.5 31.7 11.7
Pt-biserial : -0.30 0.06 0.18 0.02
Mức xác suất : <.01 NS NS NS
*** Câu số : 15- ĐỀ 101 (câu 105- chương 9)
Lựa chọn A B* C D Bỏ trống
Tần số : 15 57 25 23 0
Tỉ lệ % : 12.5 47.5 20.8 19.2
Pt-biserial : -0.13 0.18 0.03 -0.14
Mức xác suất : NS <.05 NS NS
*** Câu số : 7- ĐỀ 201 (câu 127- chương 9)
Lựa chọn A B C D* Bỏ trống
Tần số : 42 45 3 30 0
Tỉ lệ % : 35.0 37.5 2.5 25.0
Pt-biserial : -0.24 0.10 -0.04 0.18
Mức xác suất : <.01 NS NS NS
*** Câu số : 12- ĐỀ 201 (câu 132- chương 9)
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 37 21 47 15 0
Tỉ lệ % : 30.8 17.5 39.2 12.5
Pt-biserial : -0.10 0.04 0.15 -0.14
Mức xác suất : NS NS NS NS
*** Câu số : 13- ĐỀ 201 (câu 133- chương 9)
Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 25 28 52 15 0
Tỉ lệ % : 20.8 23.3 43.3 12.5
Pt-biserial : -0.00 -0.26 0.17 0.08
Mức xác suất : NS <.01 NS NS
*** Câu số : 19- ĐỀ 201 (câu 139- chương 9)
Lựa chọn A B* C D Bỏ trống
Tần số : 31 38 28 23 0
Tỉ lệ % : 25.8 31.7 23.3 19.2
Pt-biserial : -0.19 0.15 -0.05 0.09
Mức xác suất : <.05 NS NS NS
Căn cứ vào tần số lựa chọn các mồi nhử của từng câu, chúng tôi có
định hướng chỉnh sửa và thay thế như sau:
Chương 8
12/ Phương pháp sinh hóa để tổng hợp etanol là
A. hợp nước từ etylen có xúc tác H2SO4.
B. thủy phân etyl bromua trong dung dịch kiềm.
C. lên men các nông sản (chứa nhiều tinh bột, đường).
D. hợp nước từ etylen có xúc tác H3PO4.
2
28/ Cho a g phenol tác dụng với dd Br dư thu được 79,44 g kết tủa. Nếu cũng
lượng phenol trên tác dụng với dd NaOH thì cần bao nhiêu ml dd NaOH 16%
(d=1,2)?
A. 50. B. 100. C. 150. D. 200.
68/ Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. CH3-CH2-Mg-Br. B. C6H6Cl6.
C. CH2=CH-CH2-Cl. D. CH2ClF.
71/ Đốt cháy hoàn toàn một ancol no đơn chức X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm
2
dư thấy khối lượng bình tăng 34,08 g và tạo ra qua bình đựng dd Ca(OH)
lượng kết tủa nặng 48g. Công thức phân tử của X là
OH. OH. A. C 2 H 5 B. C 4 H 9
OH. OH. 131/ Đun nóng a g C. C 3 H 7 D. CH 3
đặc ở 1700C, dẫn anken thu được qua ancol A no, đơn chức, bậc 1 với H 2 SO 4
2
bình đựng Br tham gia phản dư thấy khối lượng bình tăng 2,1 g và có 8 g Br 2
ứng. Công thức cấu tạo của A là
A. CH -OH. B. C2H5OH.
3 H3C
CH3
-CH 2 CH -CH 2 OH -OH. -CH 2 CH2 C. D. CH 3 -CH 2 -CH 2
138/ Cho 7,8 g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy
thoát ra V lít khí hiđro (đktc) và 12,2 g muối. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 44,8. C. 2,24. D. 22,4.
Chương 9
17/ Điều nào đúng khi nói về propanal?
A. Được điều chế từ quá trình oxi hóa không hoàn toàn propan-2-ol có
CuO làm xt ở nhiệt độ cao.
B. Tên thông thường là propionanđehit.
C. Khi bị hiđro hóa có xt Ni ở nhiệt độ cao sinh ra propan-2-ol.
D. Dễ tan trong nước hơn axetanđehit.
16/ Dãy đồng đẳng của anđehit đơn chức, mạch hở, không no có 1 liên kết đôi
trong phân tử có công thức cấu tạo thu gọn là
2n
2n-1
H O (n 3). H -CHO (n 2). A. C n B. C n
2n
n
2n-2
H -CHO (n 2). D. C H O (n 2). C. C n
67/ Hợp chất hữu cơ A ( chứa C, H, O) có tỉ khối hơi đối với không khí là 2.
Biết rằng A không phản ứng với Na và khi bị hiđro hóa hoàn toàn cho ancol
bậc 1, công thức cấu tạo của A là:
3
2
CH CHO. A. CH B. CH2=CH-CHO.
C
H3C
CH3
C. CH3-O-CH=CH2. D. CH3-CH2-CH2-CHO.
2
O
83/ Trong 4 chất: (1), CH OH(2), =CH-CH 2
=CH-CHO(4), chất nào khi bị hiđro hóa hoàn toàn tạo CHO(3), CH 2
CH CH 3 2 ancol propylic? A. (3), (4), (2). B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (4). D. (2), (3).
OH tác dụng vừa đủ 96/ Cho 1,69 g hỗn hợp gồm CH 3 OH, CH 3 COOH, C 6 H 5
với K thấy thoát ra 336 ml khí (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thì thu được
bao nhiêu g chất rắn?
A. 3,97. B. 2,26. C. 2,83. D. 2,86.
3
OH(2), CH OH(4). 105/ Cho các chất: C 6 H 5 OH(1), C 2 H 5 COOH(3), C 6 H 5 CH 2
Thứ tự giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm -OH là:
A. (1), (3), (2), (4). B. (3), (1), (4), (2).
C. (3), (4), (1), (2). D. (2), (3), (4), (1).
127/ Có 3 lọ chất lỏng mất nhãn chứa 3 chất sau: ancol etylic, axit axetic,
phenol. Có thể dùng hóa chất trong dãy nào để nhận biết 3 lọ hóa chất trên?
A. Quỳ tím, Na. B. Quỳ tím, Na2CO3.
2
, Na. , dd Br . C. CaCO 3 D. CaCO 3
132/ Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit etanoic có khối lượng bằng nhau.
đặc, nếu hiệu suất phản ứng là 60% thì Đun nóng 60g hỗn hợp X với H 2 SO 4
lượng este thu được là
A. 34,32 g. B. 52,8 g. C. 26,4 g. D. 68,64
g.133/ Đốt cháy hoàn toàn 2,64 g axit no đơn chức A thu được 2,16 g nước.
Thể tích không khí ở đktc cần cho quá trình đốt cháy trên là bao nhiêu? (Biết
rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
A. 1,12 lít. B. 1,68 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
2
, 139/ Cho axit etanoic, etanol, glixerol, phenol, lần lượt tác dụng với dd Br
dd NaOH, Na. Số phản ứng xảy ra là
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
Kết luận chương 3
Qua quá trình thực nghiệm sư phạm hệ thống câu hỏi đã soạn thảo theo
các mục tiêu về kiến thức và kỹ năng, chúng tôi nhận thấy đa số các câu hỏi
đã đạt được yêu cầu về độ khó câu và độ phân cách câu, điểm số phân bố
quanh mức trung bình có thể chấp nhận được mặc dù còn hơi khó đối với
trình độ học sinh. Một số câu có độ phân cách kém chúng tôi đã tiến hành
chỉnh sửa hoặc thay thế bằng câu khác, tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian
nên chưa được tiến hành thực nghiệm lần hai. Theo chúng tôi, có thể sử dụng
hệ thống câu hỏi này để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh sau
khi học xong phần hợp chất có nhóm chức của lớp 11- chương trình chuẩn.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
1. Kết luận
Đối chiếu với mục đích, nhiệm vụ của đề tài, chúng tôi đã đạt được một
số kết quả sau:
* Hệ thống hóa cơ sở lí luận về các phương pháp kiểm tra đánh giá
trong đó chú trọng phương pháp đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan nhiều
lựa chọn.
* Nghiên cứu những vấn đề thực tiễn có liên quan đến đề tài: thực trạng
về kiểm tra đánh giá và việc sử dụng trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra
đánh giá ở một số trường THPT trong tỉnh Bình Thuận.
* Hệ thống hóa lại cấu trúc nội dung chương trình và mục tiêu về kiến
thức, kỹ năng cần kiểm tra đánh giá phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức lớp
11- THPT ban cơ bản.
* Dựa trên cơ sở lí luận, chúng tôi đã xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ
gồm 300 câu theo các mức độ biết (85 câu), hiểu (110 câu), vận dụng (105
câu) ở chương 8 (Dẫn xuất halogen- ancol- phenol) và chương 9 (Anđehit-
xeton- axit cacboxylic) –hóa 11 cơ bản. Mỗi chương gồm 150 câu, tỉ lệ các
câu trắc nghiệm có nội dung tính toán chiếm khoảng 1/3 trong đó chủ yếu là
các bài tập có phương pháp giải nhanh. Trong quá trình soạn thảo, khoảng 1/3
các câu hỏi được chúng tôi dựa trên những sai lầm học sinh có thể mắc phải
để làm mồi nhử.
* Thực nghiệm sư phạm trên 30 lớp 11- ban cơ bản thuộc 3 trường
trong tỉnh Bình Thuận: THPT Hàm Thuận Bắc, THPT Hàm Thuận Nam và
THPT Bùi Thị Xuân. Chúng tôi đã chia hệ thống câu hỏi thành 10 đề kiểm
tra, mỗi đề thực nghiệm trên 3 lớp (khoảng 120 học sinh).
* Chúng tôi đã tiến hành nhập 1200 phiếu trả lời trắc nghiệm của học
sinh từ 10 đề thực nghiệm thành 10 file dữ liệu dạng TXT để phân tích câu và
phân tích bài trắc nghiệm.
* Kết quả thực nghiệm cho thấy:
- Về độ khó câu, có 206 câu ở mức độ hơi khó, 73 câu ở mức độ
trung bình, 17 câu ở mức độ dễ, 4 câu ở mức độ rất khó, không có câu
nào rất dễ đối với học sinh. Các câu khó đối với học sinh hầu hết tập
trung ở các câu hỏi lý thuyết đòi hỏi sự vận dụng và tính toán.
- Về độ phân cách, có 85 câu có độ phân cách rất tốt, 119 câu có độ
phân cách tốt, 80 câu tạm được và 16 câu có độ phân cách kém.
- Về kết quả phân tích bài, tất cả các bài trắc nghiệm đều có độ tin
cậy chấp nhận được mặc dù kết quả chấm điểm thô cho thấy các bài trắc
nghiệm đều hơi khó đối với học sinh.
Kết quả thực nghiệm cho thấy sự phù hợp của hệ thống câu hỏi với quy
luật nhận thức từ thấp đến cao, qua đó có những nhận xét đánh giá khách
quan về tình hình học tập của học sinh ở các trường thực nghiệm.
Từ kết quả phân tích câu, dựa trên giá trị độ phân cách câu cũng như tỉ
lệ lựa chọn đáp án đúng và mồi nhử chúng tôi đã tiến hành chỉnh sửa 16 câu
chưa đạt yêu cầu.
Từ những kết quả đạt được của đề tài chúng tôi nhận thấy hệ thống câu
hỏi có thể đáp ứng được việc kiểm tra đánh giá kiến thức phần hợp chất hữu
cơ có nhóm chức của học sinh lớp 11 THPT- chương trình cơ bản.
2. Đề xuất
Qua quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi có một số đề xuất như sau:
- Mỗi giáo viên cần nắm vững mục tiêu kiến thức của mỗi bài dạy và
cần trang bị kỹ về kỹ thuật trắc nghiệm khách quan.
- Giáo viên cần hướng dẫn cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên
cứu kiến thức, đồng thời rèn cho các em cách vận dụng kiến thức và làm quen
với cách suy luận để giải nhanh một số dạng bài tập hóa học.
- Các đề kiểm tra cần chú trọng đến việc đánh giá năng lực thực hành,
tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực tiễn và thí nghiệm hóa học.
- Đối với một số trường ở các huyện có đầu vào thấp, ban giám hiệu
trường cần có kế hoạch phụ đạo, bồi dưỡng kiến thức cho học sinh ở bộ môn
hóa vì thời lượng môn học trên lớp bị hạn chế so với nội dung chương trình.
- Tăng cường hình thức kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan (tăng tỉ
lệ điểm số) để kích thích học sinh tự học, không học vẹt học tủ; đặc biệt
không nên giới hạn nội dung kiểm tra để đảm bảo tính hệ thống của kiến thức.
- Tổ chuyên môn Hóa học ở mỗi trường phổ thông cần có một ngân
hàng câu hỏi trắc nghiệm có chất lượng để sử dụng trong kiểm tra đánh giá,
ngân hàng này có thể được tích lũy qua các kỳ kiểm tra và thi bằng việc tổ
chức đánh giá chất lượng câu hỏi thông qua kết quả làm bài của học sinh,
chỉnh lý, bổ sung hoặc loại bỏ những câu chưa sát với mục tiêu, nhằm làm
cho ngân hàng câu hỏi ngày càng phong phú về số lượng và chất lượng.
Qua quá trình thực hiện đề tài, chúng tôi đã hệ thống một số vấn đề về
lí luận và đã đạt được một số kết quả nhất định có ý nghĩa trong thực tiễn dạy
học hóa học. Những kết quả thực tế có được cho thấy những giá trị nhất định
của đề tài trong việc góp phần đánh giá chính xác và khách quan kết quả học
tập của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học trong nhà
trường THPT. Chúng tôi hy vọng rằng đây sẽ là một trong những nguồn tài
liệu tham khảo bổ ích cho các giáo viên cũng như sinh viên, học sinh và
những người quan tâm tới việc đổi mới phương pháp dạy học hóa học. Tuy
nhiên trong khuôn khổ của đề tài chúng tôi mới nghiên cứu xây dựng được hệ
thống câu hỏi phần hợp chất hữu cơ có nhóm chức ở lớp 11- chương trình cơ
bản, chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu để thực hiện một số phần còn lại của
chương trình hóa học THPT. Do đó chúng tôi rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và các đồng nghiệp để việc nghiên cứu
tiếp theo đạt được kết quả cao hơn.
Chúng tôi xin chân thành cám ơn!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo (1994), Những cơ sở của kỹ thuật trắc nghiệm,
Hà Nội.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Tài liệu bồi bưỡng giáo viên thực hiện
chương trình, sgk lớp 10 THPT, Hà Nội.
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Tài liệu bồi bưỡng giáo viên thực hiện
chương trình, sgk lớp 11 THPT, Hà Nội.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2000), Hội thảo phương pháp đánh giá kết quả
học tập sinh viên đại học, Trường ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Hải Châu, Vũ Anh Tuấn (2007), Đổi mới phương pháp dạy học và
kiểm tra đánh giá môn hóa học 10, NXB Hà Nội.
6. Nguyễn Đức Chính (2006), Biên soạn các bài toán hóa học hữu cơ có
phương pháp giải nhanh để làm câu hỏi trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn (luận văn thạc sĩ), Trường ĐHSP Hà Nội.
7. Nguyễn Cương (chủ biên), Nguyễn Mạnh Dung (1998), Phương pháp dạy
học hóa học( Tập 1), giáo trình cao đẳng sư phạm.
8. Hoàng Thị Dung (2006), Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm khách quan chương trình hóa học lớp 10-THPT Ban cơ bản
(luận văn thạc sĩ), Trường ĐHSP Hà Nội.
9. B.P.Êxipôp (chủ biên), Phan Huy Bính, Nguyễn Thế Trường (dịch)
(1978), Những cơ sở của lí luận dạy học (tập 3), NXB Giáo dục.
10. Nguyễn Thị Bích Hạnh, Trần Thị Hương (2004), Lí luận dạy học, ĐHSP
Tp. Hồ Chí Minh.
11. Lê Văn Hảo (2005), Một số vấn đề về kiểm tra đánh giá trong dạy học,
Trường ĐHSP Tp. Hồ Chí Minh.
12. Nguyễn Phụng Hoàng- Võ Ngọc Lan (1999), Phương pháp trắc nghiệm
trong kiểm tra và đánh giá thành quả học tập, NXB Giáo dục.
13. Trần Bá Hoành (1996), Đánh giá trong giáo dục (Dùng cho các trường
Đại học sư phạm và Cao đẳng sư phạm), Bộ GD-ĐT, Hà Nội.
14. Trần Bá Hoành (2006), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và
sách giáo khoa, NXB ĐHSP.
15. Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) (2006), Giáo trình giáo dục học tập 1,
NXB ĐHSP.
16. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1977), Lí luận
dạy học hóa học (tập 1), NXB Giáo dục.
17. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hóa học (Tập 1), NXB
Giáo dục.
18. Tạp chí khoa học giáo dục, viện chiến lược và chương trình giáo dục
(7/2007), số 22, Bộ Giáo dục và Đào tạo.
19. Tạp chí hóa học và ứng dụng (2006), số 10,11,12, Tạp chí của hội hóa học
Việt Nam.
20. Tạp chí hóa học và ứng dụng (2007), số 7, Tạp chí của hội hóa học
Việt Nam.
21. Lý Minh Tiên, “Chương trình phần mềm xử lý thống kê Test”.
22. Lý Minh Tiên (chủ biên), Đoàn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn
Nam, Đỗ Hạnh Nga (2004), Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập
của học sinh bằng trắc nghiệm khách quan, NXB Giáo dục.
23. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập
(phương pháp thực hành),( tập 1: trắc nghiệm chuẩn mực), Trường
ĐHTH Tp. Hồ Chí Minh.
24. Dương Thiệu Tống (1998), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập,
(tập 2: trắc nghiệm tiêu chí), Trường ĐHTH Tp. Hồ Chí Minh.
25. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên), Nguyễn Hữu Đĩnh (chủ biên), Lê Chí
Kiên, Lê Mậu Quyền (2007), Hóa học 11-nâng cao, NXB Giáo dục.
26. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên kiêm chủ biên), Trần Quốc Đắc, Phạm
Tuấn Hùng, Đoàn Việt Nga, Lê Trọng Tín (2007), Hóa học 11- Nâng
cao- Sách giáo viên, NXB Giáo dục.
27. Lê Xuân Trọng (chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Cao Thị Thặng, Phạm Văn
Hoan (2007), Bài tập Hóa học 11-nâng cao, NXB Giáo dục.
28. Nguyễn Xuân Trường (tổng chủ biên kiêm chủ biên), Phạm Văn Hoan,
Phạm Tuấn Hùng, Trần Trung Ninh, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín,
Nguyễn Phú Tuấn (2007), Hóa học 11- Sách giáo viên, NXB
Giáo dục.
29. Nguyễn Xuân Trường (tổng chủ biên), Lê Mậu Quyền (chủ biên), Phạm
Văn Hoan, Lê Chí Kiên (2007), Hóa học 11, NXB Giáo dục.
30. Nguyễn Xuân Trường (chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu
Quyền (2007), Bài tập Hóa học 11, NXB Giáo dục.
31. Nguyễn Xuân Trường (2003), Bài tập hóa học ở trường phổ thông, NXB
Đại học sư phạm.
32. Nguyễn Xuân Trường (2006), Sử dụng bài tập trong dạy học hóa học ở
trường phổ thông, NXB Đại học sư phạm.
33. Nguyễn Xuân Trường (2007), Cách biên soạn và trả lời câu hỏi trắc
nghiệm môn hóa học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục.
34. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học hóa học ở trường
phổ thông, NXB Giáo dục.
Phụ lục 1
Đáp án của chương 8
1d 2c 3c 4b 5b 6d 7c 8c 9b 10b
11d 12c 13c 14d 15a 16a 17a 18a 19c 20c
21a 22a 23c 24a 25c 26d 27a 28a 29c 30c
31d 32b 33d 34a 35c 36c 37c 38a 39a 40d
41c 42c 43c 44a 45b 46b 47a 48d 49b 50b
51b 52b 53c 54d 55d 56c 57d 58a 59a 60c
61a 62d 63d 64c 65b 66d 67c 68a 69b 70d
71a 72d 73d 74c 75b 76d 77c 78c 79b 80c
81b 82d 83d 84b 85a 86c 87b 88b 89a 90c
91c 92b 93b 94a 95b 96a 97c 98b 99c 100c
101b 102a 103b 104d 105c 106b 107b 108d 109d 110b
111b 112d 113b 114a 115d 116d 117a 118d 119c 120d
121d 122c 123c 124a 125c 126b 127a 128d 129a 130c
131d 132b 133a 134b 135d 136c 137b 138c 139b 140c
141c 142a 143a 144d 145d 146a 147b 148a 149a 150a
Đáp án của chương 9
1a 2b 3c 4a 5c 6b 7d 8c 9d 10d
11c 12b 13c 14d 15a 16d 17b 18c 19b 20c
21d 22a 23c 24d 25a 26c 27d 28c 29a 30a
31a 32a 33c 34c 35d 36d 37b 38b 39b 40b
41b 42a 43d 44c 45c 46b 47a 48b 49d 50a
51c 52d 53b 54c 55d 56a 57a 58b 59b 60a
61c 62d 63a 64d 65d 66d 67c 68c 69c 70d
71b 72d 73c 74c 75b 76a 77a 78c 79b 80b
81d 82d 83a 84a 85a 86a 87d 88d 89c 90c
91c 92c 95d 96c 97c 98c 93b 94b 99a 100c
101a 102b 103b 104b 105b 106a 107c 108a 109b 110d
111d 112b 113c 114c 115a 116b 117d 118a 119d 120c
121a 122d 123a 124a 125b 126a 127d 128b 129b 130c
131d 132c 133c 134b 135c 136d 137d 138d 139b 140d
141c 142a 143d 144a 145b 146c 147b 148b 149a 150d
Phụ lục 2 Bảng chuyển đổi thứ tự câu hỏi và đáp án của 10 đề
bằng phần mềm Emp-Test
Đề 001
Đề 005
004
005
001
002
003
006
007
008
1d
21b
9c
7a
1d
12a
24d
12a
2c
22b
10a
8d
2b
1c
17d
4c
3c
25a
20a
5c
3d
24a
20a
29c
4b
11c
22a
28b
4a
16c
10b
10d
5b
14c
11b
27a
5c
17c
11c
11a
6d
6c
5a
25a
6c
4a
5d
13c
7c
7b
6d
26b
7c
5c
6c
14a
8c
28d
25d
2c
8a
27b
7c
30a
9b
29c
26a
3a
9a
25a
18b
15a
10b
1b
1c
6c
10d
26a
19b
16c
11d
30c
19c
15c
11c
30c
23b
3c
12c
26b
21b
1a
12c
2a
9b
5d
13c
23c
4c
16d
13c
3d
8b
6a
14d
24a
2b
17a
14a
13b
2a
21a
15a
27d
16a
4b
15b
14b
3d
22b
16a
12d
17a
29c
16b
15d
4b
23c
17a
13a
18a
30b
17a
7b
30c
2d
18a
10b
3b
24a
18d
18c
1c
1c
19c
19b
23d
22b
19b
28d
27c
19d
20c
20c
24c
23b
20b
29c
26a
20c
21a
8a
7b
9a
21b
19b
12c
24d
22a
9d
8b
10d
22b
20a
13b
25c
23c
2c
27b
11c
23c
21c
14b
26c
24a
3a
28b
12c
24d
22c
15b
27d
25c
4b
29c
13d
25d
23c
16d
28a
26d
5a
30c
14d
26c
10b
21b
8c
27a
15a
12b
18a
27d
11a
22d
9d
28a
16a
13d
19b
28a
26a
29b
7a
29c
17d
14a
20c
29a
8c
25c
17b
30c
18b
15b
21d
30c
9d
26a
18d
Đề 010
Đề 013
009
011
012
013
014
015
016
010
10c
3a
26c
1c
9c
15b
21c
1a
14d
15d
28c
2b
22b
4d
23d
2d
23a
7b
5c
3b
6a
5b
3b
3d
15d
29d
23a
4a
7b
6d
4c
4c
30d
19b
6d
5b
8a
7a
5a
5b
1d
16b
22c
6a
29d
2c
11c
6d
4b
30d
30d
7c
24d
13b
17c
7c
7c
17c
10d
8b
10d
16b
22a
8a
29c
1d
24a
9c
2b
27b
9d
9b
9b
2b
25c
10c
15b
20d
12b
10d
21b
5bc
3b
11b
16a
21b
13b
11a
11b
4b
27d
12a
17d
22c
14d
12d
12c
18b
15c
13b
18d
23d
15b
13d
5a
21b
1b
14d
14a
24c
16d
14c
6a
22c
2c
15c
20c
25d
25a
15b
22b
6c
4b
16b
12b
26d
18d
16d
19a
14c
14c
17b
4a
30b
19d
17c
18d
20d
29c
18d
11a
8c
6d
18c
24c
23a
16b
19d
21b
9b
7c
19b
25c
24c
17b
20b
13d
10d
8c
20c
26c
25b
18b
21b
19a
29c
28a
21b
27c
26b
19c
22d
5d
11d
24b
22d
20a
27c
20d
23b
28c
3d
20c
23d
8c
28c
21c
24a
3a
17c
29b
24b
13d
8c
11d
25d
30c
12a
2d
25a
2d
9d
12b
26d
1b
1c
25a
26c
3b
10c
13c
27a
23a
14c
30d
27b
16c
11b
7d
28d
26c
18b
26a
28b
17c
12d
8a
29c
27d
19d
27a
29a
18d
13a
9a
30d
25d
28a
10c
30c
Đề 020
Đề 114
114
111
112
017
018
019
113
020
17d
19c
4a
1a
4b
1d
25b
1d
20b
5c
21b
2b
5a
2a
26b
2c
21b
6b
22b
3c
6b
3b
27c
3c
7b
24b
12a
4a
19d
17a
8d
4a
15d
20b
6b
5c
20d
18b
9c
5c
1c
7c
1b
6b
12b
16d
28d
6b
2c
8a
2d
7d
3c
13b
21c
7a
3b
9c
3c
8c
1d
9d
6c
8d
11c
22d
14c
9d
11c
30b
5b
9a
18b
12b
10a
10d
9c
20a
22c
10c
19d
13b
11b
11c
7c
8d
7d
11d
30c
27c
5c
12b
10d
29c
1b
12b
27b
15b
7a
13c
26c
28b
24a
13a
28d
16c
8a
14d
2c
19a
14d
14b
29a
17d
9d
15a
13c
21a
15b
15d
5b
21c
23a
16b
14c
22d
16a
16c
26b
28a
27a
17b
15a
23a
17a
17b
8d
29a
24d
18c
16c
24b
18a
18c
9a
30b
25b
19b
17d
25d
19c
19b
22c
1d
15c
20c
18c
26b
20b
20c
23a
2d
16a
21d
24a
14d
29c
21c
24d
3c
17c
22a
25c
15a
30b
22a
25a
4b
18d
23c
21d
10b
2b
23a
10c
26d
20d
24d
22b
11a
3a
24d
12a
23a
13c
25a
23a
12c
4b
25d
6b
25d
30c
26c
8c
27c
23a
26a
13a
10c
28d
27d
27c
4a
10d
27b
14d
11c
29b
28c
28a
5a
11a
28a
16c
14b
19b
29a
29c
6d
12a
29a
4a
18d
26d
30a
30c
7d
13c
30a
Đề 211
Đề 302
212
213
214
302
301
303
304
211
2c
14d
2c
1c
8a
5c
16b
1a
3b
15b
3b
2d
6a
6d
14d
2a
25b
27b
30b
3a
14b
11d
15b
3c
16c
16a
14c
4d
17b
16a
2c
4c
17d
17a
15a
5d
18a
17a
3b
5d
24a
30d
7c
6d
7a
4a
4c
6d
5b
8b
24d
7c
15c
13d
7a
7b
1b
9c
4b
8c
13b
8b
22c
8b
23c
23a
11d
9c
30b
1d
17c
9b
26a
11d
8b
10d
9c
14c
23b
10b
27b
12d
9c
11b
10a
15a
24d
11b
28a
13b
10b
12d
27c
7b
1b
12a
6b
10a
17b
13c
11c
3d
21b
13d
9b
4b
21c
14c
20b
23b
8b
14c
10d
5d
22c
15b
21c
24b
9a
15c
18c
18d
25c
16a
22c
25d
10b
16b
19a
19a
26d
17a
23d
26a
11a
17a
20d
20a
27d
18c
24b
27d
12a
18b
21b
21d
28a
19b
25c
28b
13c
19d
22b
22d
29c
20b
26d
22a
7c
20a
13b
24d
18d
21d
29b
2c
6c
21c
14d
25d
19c
22d
16b
12d
29d
22d
15c
26b
20c
23a
3a
29d
19a
23b
8c
28d
23a
24a
19d
30c
20c
24c
4c
1c
16a
25a
2d
18d
25d
25d
7a
29b
1c
26a
28a
19c
26b
26a
29b
6a
5a
27d
4c
20a
27b
27a
30d
7b
6c
28d
5a
21d
28c
28b
11b
2b
12d
29c
1a
9b
18d
29b
12b
3b
13b
30c
12b
10c
30b
30a
Đề 101
Đề 201
101
102
103
104
201
202
203
204
1d
3a
1d
1a
15b
28a
1d
1c
2b
4d
2b
2d
3b
21b
2b
2c
5b
6d
22c
3a
4c
22d
3b
3b
23d
5b
18a
4a
5c
23c
4c
4b
24c
24a
25c
5b
6b
24b
5c
5d
25c
25a
26c
6a
1b
4a
10c
6c
26c
26a
27d
7d
2b
5b
11a
7c
27d
27c
28b
8b
27c
15c
8b
8c
21b
17b
17a
9b
16d
13a
7a
9a
13d
18a
7a
10c
26c
27a
23d
10c
14d
19b
8c
11d
17d
11a
30d
11a
9b
21c
13a
12c
13b
7b
12a
12b
10d
22a
14d
13c
14c
8a
13a
13b
11b
23c
15d
14b
21b
16b
26a
14b
29a
30c
20a
15c
30d
14c
6b
15b
30c
7d
16c
16d
19b
25d
24b
16a
3b
15b
29d
17d
20d
26b
25a
17c
4c
16b
30a
18d
28c
30a
21d
18a
16c
20c
23c
19b
29b
12d
9d
19b
15c
28b
21c
20d
10c
18a
19a
20d
17c
9a
3a
21c
11a
19a
20a
21d
18a
10d
4c
22a
12d
6c
27a
22b
19c
11a
5a
23d
25d
9a
22d
23c
20a
29b
24c
24a
7b
10c
18c
24c
28b
1b
19d
25b
22c
1d
14c
25a
22b
2b
6d
26c
23d
2a
15a
26b
6a
12d
10a
27b
24a
3a
16c
27d
7b
13c
11b
28b
9c
20a
29d
28a
8a
14a
12a
29a
18a
17a
27a
29d
12c
8a
9b
30d
8b
29a
28c
30c
DAP AN DCCBBDCCBBDCCDAAAACCAACACDAACC 001 BDBDBDCCBBDCCDDACDCCDCCBBBBABD 002 DCDCABCDBAACBCAACACBCACDBCDBDB 003 DBCBBDDCDCACBCADBDBDDADDCDBCDB 004 BDDAADDBBBCCABABCDCCCDABCCCCDC 005 DADDCBBBAAABCCDBCDABCAADBCBABD 006 BCDDBBDABBACDABCCDCCBCBDABACBC 007 BBCBCBDACAABBABBBADCCBCBABDAAA 008 DABBBCDDADCBBCCACDBAAABCCCDABD 009 BCACBACDBBBDABCADABDABCDABBAAC 010 DCDAABCACDDCBABACDBDDACBCABDCD 011 DCCBBDCCBBDBBBDAAACCAACBCDAACC 012 BCDBBACDBDBCDAABCACBABACBDABBD 013 ACCDBDABABDCCBAACCCDABDCCBBAAB 014 BCCBADCDABBCBCAABDCAABCDCBAADD 015 BCCBBCCBBDBDCDABBDAAABCACBACBD 016 ADCCBCAABDDBCDABBDAAABCACBACBD 017 BCCDCACADDDCBCAABDCDDBCADCAADB 018 BCCBCACDADDCBCAABDACDBCBCCAADD 019 BCDDBDDDDDDDDDDABDDBAADBDBABCC 020 AAABAABDBDCACDABCCCBBCBCCBBAAD 021 DCADBDCCBCDCCDAAABCCABCCCDAACB 022 DCCBBDCCBBDBCDADAACBAACACDABBC 023 DCABCDCCBBDCCDAABCCCAACACDAACC 024 DACBBDCCBBDCADAAAACCAACACDAACC 025 DCCBBDDCACDCBACADBCBABDCBCABCA 026 BBCBBBBBAAACDBADBCDCAABCDAABCA 027 BCDCACCDBADBCDBBACCABACCABDBAC 028 BCCBDBCAABDBCBABCBCDABABABDABC 029 CBCACDABCBADCBACDCABACBCDBAAAD 030 AADDADCBBADCDCAAAKDDDBAABDCCBB 031 BACBBDBACABBCDBAADCACABBDBDDAD 032 BDCCADDACABCCCDABDBBAABBCABCBB 033 ACDDADCACABADBCAADACBBABACABDD 034 DCDCADBBCABCDAADCADDDBBCBDADDD 035 DBDADDDCCCDCBBAABDABBCDCBBACCB 036 DDDBADCDBABCBDAACADAAACBCCCDAA 037 BBCBCDDDCCBABCBBAABCCCAADBBCBC 038 DCADBDBDDBDADDABACDABADBDDCADD 039 DACCADABABBAACAABBBDCACABCCCCD 040 AADABBCCDBDBAACDAACDDDDCCACDAD 041 BBBBBBCCABDCCDAACCCDACBDDADADA 042 BCADBACDABDCACAABDDADBCDCCAADA 043 DBBCABCBAABADBCBBBCACCCABAACCC 044 BBCBBBCABDDBCDABBDAAABCACBABBD 045 BCCDBACDADDCACAABDDADBCBDAAADA 046 BBCBBBCABDDBCDABBDAAABCACBABBD 047 BCCDBACDADDCACAABDDADBCBDAAADA 048 BBBDCDBABADBDCDBABCDABDACABACD 049 BBCDBBCABDDBCDADBDAAADCACBABBD 050 BBCCBCBABADBCDABBDAAABCACBACBB 051 CADACDBDCCDACBDDCCCDBCBCABCCBA 052 CACDCDBCACDCBDCBADABCCCCBADAAC
Phụ lục 3 Phần kết quả làm bài của học sinh (ĐỀ 001)
053 DCBDADBCCBDCCCDACDDBDAABBBDDAB 054 BCDBACCDCBDCDCAACDDCCBDBADDCBD 055 DCADBDBCDABCDDACDADAAABBDCADDA 056 BBCCADBCAACABDBAADBCBBBCBBDBBB 057 DCCBBDDDBADCCDADABCDAABCADCDCB 058 DCCBADCDABDCBCAAADCAABCDCBAADD 059 DCCBBCCBBDBDCDABADAAABCACBACBD 060 ACDDBDBCADDCDDBCDDAADAADBDADDC 061 BADDBCCDAADCABCABCBDBBCDBAABCD 062 BCCABACDADDCACCABDBDDBCACABADD 063 ABBABABADDCBDDAAADBDCCCACCBACD 064 BCCABACAADABCDCABDBDABAACCBADD 065 BCCABACDADDCACCABDBDDBCACABADD 066 BADCADCBADDCBCCABDADDBCAAADAAD 067 BBCBBDBABDDBCDCBBDAACBCACBABBD 068 CDCBBDAABDDCCDCBBDDCCBCACBACBD 069 CADAABAAAACBDDBABDBDBADACADDCB 070 DCAACDACDABCAABDBDCABCDCDDADDA 071 DCCBDACADADCADCAADCCCADAADCDDC 072 DCCDBDDCACDCBACADBCBABDCBCABCA 073 DBCBBBBBAAACDBADBCDCAABCDAABCA 074 DCCBBCCDBADBCDBBACCABACCABDBAC 075 DCCBDBCAABDBCBABCBCDABABABDABC 076 CABCADADAADCBACAADBBBCACDABCBB 077 DDBCDAACCCDBDCACADBDABCDCAACBD 078 DCABDDDBDCDCCDBAADBCDBDBDABCDC 079 CCDADCCADDCACDADACACDACCCBDBAA 080 DCBBDDCBABDCADBAACBCCBACBACCDC 081 BBDCADCDAADCBDCCCDCCCABBCAADAB 082 DCAAABBADABACBBCDCBAAABADCADDB 083 DCCACCBDABDBBACAACABADADBBCADB 084 DDBCDAACCCDBDDADABBDCCCDCAACBD 085 BACDBAADABDBACCCABADCACDACCBBD 086 DDDAADDBBBCCABABCDCCCDABCCCCDC 087 DCCBBDCCBBAACDAAAACCDACACDABCC 088 DCDDBBDABBACDABCCDCCBCCACBACBC 089 DCBBBDBCBBDCCDAAAACCAACBCDADCC 090 DAABBAACDADBBCBAABDBBADBDBCBDD 091 BCAAADDAACDCDDCABBBDCBABDCACCA 092 DBABADDDCBABBCBBBACACADBCBDCBC 093 ACCBCDDDCBCDDAAABDCBCBCABDBABB 094 ACAAADDDDAACDDBAAADDBDDCCDCCCD 095 BCACBCDADCDCCCBADDDBAADBBCABCC 096 AAADBDCDDDABADCABDBDCACACBCABA 097 ADADADCBDDADADCABDBDCCBCABADDB 098 ADAABDBCCABBCDAABBCBABBAABCDBB 099 BCABBCDCACDCCDBAADCBCCCCACCBCB 100 BCDDCDABBADCADCBDBCAACAAAAAADA 101 CCDDCDABCADCADCBDCBBACAAAAAADC 102 BABDCDABBBDABAABDCDCDCBDCACBCD 103 BCDABDABBBDCCDCACBCACCAAAADADA 104 CCDDCDABCADCADCBDCBBACAAAAAADC 105 BABDCDABBBDABAABDCDCDCBDCACBCD 106 BCDABDABBBDCCDCACBCACCAAAADADA 107 BCDCCABCBDDDCCABCBCACCDCCAAADB 108 ADCBBDACDDBBCDABBDCDBBCACBAADD 109 ABDBDCDAACBCBCCCABBABBDCBAADBA
110 DBACBDCCCDDDAACABBBBABCBDCBDDA 111 ADABAAAABBCBDDAADBCBCBACCABCCC 112 DDABADCABBBCCDBCBADACCDAADBBCA 113 DACADDCCBAABBAAAAACCBABDCDABCC 114 DCDDCDABCADCADCBACBBACAAAAAADC 115 BDABADCABBBCCDBCBADACCDAADBBCA 116 BCADABDAABCCAABCBCCDCADDAADDCA 117 CCDDCDABCADCADCBDCBBACAAAAAADC 118 BCABBCDCACDCCDBAADCBCCCCACCBCB 119 BCDDCDABBADCADCBDBCAACAAAAAADA 120 BCDABDABBBDCCDCACBCACCAAAADADA KẾT QUẢ CHẤM BÀI (ĐIỂM THÔ) - ĐỀ 001 001 000011111111110100110010000100 15 002 110000101001001101100110000000 11 003 101111010001001000000100110000 11 004 000001001101001000110000100001 9 005 100000000000100000000100000100 4 006 010010001101000000110000001001 9 007 001100000000000001010010000100 6 008 100110000000000100001100100100 8 009 010010101100000101001010000101 11 010 110000100011000100000110100010 10 011 111111111110000111111110111111 25 012 010110101001001001101000011000 12 013 011011000111101100101000100100 14 014 011101100101001100101010101100 15 015 011110101000111000001011101000 14 016 001010001010111000001011101000 12 017 011000100011001100100011001100 12 018 011100100011001100010010101100 13 019 010011000010010100001100001011 11 020 000100001000111000100000100100 8 021 110011111011111110111010111110 23 022 111111111110111011101111111001 25 023 110101111111111100111111111111 26 024 101111111111011111111111111111 28 025 111111010011000100101000001010 14 026 001110000001001000011100001010 10 027 010000101010110010100110000001 11 028 011100100110101000101000000101 12 029 001001000100101000001000001100 8 030 000001101011001110000001010000 10 031 001111000000110110100100000000 10 032 001001000001100100001100100000 8 033 010001100000000110010000001000 7 034 110001000001001001000000011000 8 035 100001010011001100000000001010 9 036 100101101001011101001110100000 14 037 001101000000000011010001000001 8
038 110011000110011010000100010100 12 039 101001000100001100000111000010 10 040 000010110110000011100000100000 9 041 000110110111111100101000000100 14 042 010010100111001100000010101100 12 043 100000100000000000100011001011 8 044 001110101010111000001011101000 14 045 011010100011001100000010001100 11 046 001110101010111000001011101000 14 047 011010100011001100000010001100 11 048 000001001010000010101001100110 10 049 001010101010111000001011101000 13 050 001010001010111000001011101000 12 051 000001000010100000100000000000 4 052 001001010011010010000010000101 10 053 110001010111100100000100000000 10 054 010100100111001100010000010000 10 055 110011010001011001001100001000 12 056 001001010000010110010000000000 7 057 111111001011111010101100010010 18 058 111101100111001110101010101100 18 059 111110101000111010001011101000 16 060 010011010011010000000100011001 11 061 000010100011000100000010001010 8 062 011010100011000100000011100100 11 063 000010000000011110000011100110 10 064 011010100000110100001001100100 11 065 011010100011000100000011100100 11 066 000001100011000100000011000100 8 067 001111001010110000000011101000 12 068 001111001011110000010011101000 14 069 000000000000010100000101100010 6 070 110001010001000000100000011000 8 071 111100100011010110110101010001 16 072 111011010011000100101000001010 13 073 101110000001001000011100001010 11 074 111110101010110010100110000001 15 075 111100100110101000101000000101 13 076 000001000011000110000000000000 5 077 100000010010001010001010101000 9 078 110101000011110110010000000001 12 079 010000100000111010010110100000 10 080 110101100111010110010000000001 13 081 000001100011010000110100101000 10 082 110000000000100000001101001000 7 083 111000000110000110001000000100 9
084 100000010010011010000010101000 9 085 001010000110000010000110000000 7 086 100001001101001000110000100001 10 087 111111111100111111110111111011 26 088 110010001101000000110011101001 13 089 110111011111111111111110111011 26 090 100110010010000110000100000000 8 091 010001000011010100000000001010 8 092 100101000100000001100100100001 9 093 011101000100001100100011010100 12 094 010001000001010111000000110010 10 095 010010000011100100001100001011 11 096 000011100000010100000111100100 10 097 000001100000010100000000001000 5 098 000011010000111100101001000000 10 099 010110010011110110100010000010 13 100 010001001011010000101001001100 11 101 010001000011010000001001001101 10 102 000001001110001000010000100010 8 103 010011001111110100100001000100 13 104 010001000011010000001001001101 10 105 000001001110001000010000100010 8 106 010011001111110100100001000100 13 107 010000011010101000100000101100 10 108 001111010000111000100011101100 14 109 000100000001000010000000001000 4 110 100011110010000100001010000000 9 111 000100001100011100100000100011 10 112 100101101101110001000001010010 13 113 101001111000001111110100111011 18 114 110001000011010010001001001101 12 115 000101101101110001000001010010 12 116 010000000101000000100100000010 6 117 010001000011010000001001001101 10 118 010110010011110110100010000010 13 119 010001001011010000101001001100 11 120 010011001111110100100001000100 13 KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CÂU ĐỀ 001 .............................................................................. *** Câu số : 1 Lựa chọn A B C D* Bỏ trống Tần số : 16 50 10 44 0 Tỉ lệ % : 13.3 41.7 8.3 36.7 Pt-biserial : -0.16 -0.13 -0.19 0.35
Mức xác suất : NS NS <.05 <.01 ................................................................................ *** Câu số : 2 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 20 21 64 15 0 Tỉ lệ % : 16.7 17.5 53.3 12.5 Pt-biserial : -0.22 -0.16 0.32 -0.05 Mức xác suất :<.05 NS <.01 NS ................................................................................ *** Câu số : 3 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 25 14 46 35 0 Tỉ lệ % : 20.8 11.7 38.3 29.2 Pt-biserial : -0.05 -0.05 0.31 -0.26 Mức xác suất : NS NS <.01 <.01 ................................................................................ *** Câu số : 4 Lựa chọn A B* C D Bỏ trống Tần số : 23 45 18 34 0 Tỉ lệ % : 19.2 37.5 15.0 28.3 Pt-biserial : -0.18 0.42 -0.20 -0.14 Mức xác suất :<.05 <.01 <.05 NS ................................................................................ *** Câu số : 5 Lựa chọn A B* C D Bỏ trống Tần số : 31 56 22 11 0 Tỉ lệ % : 25.8 46.7 18.3 9.2 Pt-biserial : -0.27 0.37 -0.16 -0.01 Mức xác suất : <.01 <.01 NS NS ................................................................................ *** Câu số : 6 Lựa chọn A B C D* Bỏ trống Tần số : 19 19 15 67 0 Tỉ lệ % : 15.8 15.8 12.5 55.8 Pt-biserial : -0.09 -0.15 -0.04 0.20 Mức xác suất : NS NS NS <.05 ................................................................................ *** Câu số : 7 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 25 22 49 24 0 Tỉ lệ % : 20.8 18.3 40.8 20.0 Pt-biserial : -0.16 -0.15 0.37 -0.15 Mức xác suất : NS NS <.01 NS ................................................................................ *** Câu số : 8 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống
Tần số : 31 28 30 31 0 Tỉ lệ % : 25.8 23.3 25.0 25.8 Pt-biserial : -0.14 -0.15 0.38 -0.10 Mức xác suất : NS NS <.01 NS ................................................................................ *** Câu số : 9 Lựa chọn A B* C D Bỏ trống Tần số : 37 43 22 18 0 Tỉ lệ % : 30.8 35.8 18.3 15.0 Pt-biserial : -0.18 0.47 -0.27 -0.10 Mức xác suất : <.05 <.01 <.01 NS ................................................................................ *** Câu số : 10 Lựa chọn A B* C D Bỏ trống Tần số : 36 39 16 29 0 Tỉ lệ % : 30.0 32.5 13.3 24.2 Pt-biserial : -0.22 0.30 -0.07 -0.04 Mức xác suất : <.05 <.01 NS NS ................................................................................ *** Câu số : 11 Lựa chọn A B C D* Bỏ trống Tần số : 16 21 11 72 0 Tỉ lệ % : 13.3 17.5 9.2 60.0 Pt-biserial : -0.07 -0.10 -0.20 0.25 Mức xác suất : NS NS <.05 <.01 ................................................................................ *** Câu số : 12 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 13 32 66 9 0 Tỉ lệ % : 10.8 26.7 55.0 7.5 Pt-biserial : -0.16 -0.02 0.14 -0.06 Mức xác suất : NS NS NS NS ................................................................................ *** Câu số : 13 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 26 27 44 23 0 Tỉ lệ % : 21.7 22.5 36.7 19.2 Pt-biserial : -0.09 -0.09 0.30 -0.18 Mức xác suất : NS NS <.01 NS ................................................................................ *** Câu số : 14 Lựa chọn A B C D* Bỏ trống Tần số : 18 16 28 58 0 Tỉ lệ % : 15.0 13.3 23.3 48.3 Pt-biserial : -0.16 -0.10 -0.19 0.34 Mức xác suất : NS NS <.05 <.01
................................................................................ *** Câu số : 15 Lựa chọn A* B C D Bỏ trống Tần số : 54 24 34 8 0 Tỉ lệ % : 45.0 20.0 28.3 6.7 Pt-biserial : 0.34 -0.17 -0.21 -0.04 Mức xác suất : <.01 NS <.05 NS ................................................................................ *** Câu số : 16 Lựa chọn A* B C D Bỏ trống Tần số : 61 34 13 12 0 Tỉ lệ % : 50.8 28.3 10.8 10.0 Pt-biserial : 0.20 -0.10 -0.17 -0.01 Mức xác suất : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Câu số : 17 Lựa chọn A* B C D Bỏ trống Tần số : 37 42 25 16 0 Tỉ lệ % : 30.8 35.0 20.8 13.3 Pt-biserial : 0.26 -0.10 -0.10 -0.11 Mức xác suất : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Câu số : 18 Lựa chọn A* B C D Bỏ trống Tần số : 19 23 23 54 1 Tỉ lệ % : 16.0 19.3 19.3 45.4 Pt-biserial : 0.33 -0.04 -0.10 -0.12 Mức xác suất : <.01 NS NS NS ................................................................................ *** Câu số : 19 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 19 29 50 22 0 Tỉ lệ % : 15.8 24.2 41.7 18.3 Pt-biserial : -0.08 -0.31 0.41 -0.10 Mức xác suất : NS <.01 <.01 NS ................................................................................ *** Câu số : 20 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 34 27 28 31 0 Tỉ lệ % : 28.3 22.5 23.3 25.8 Pt-biserial : 0.03 -0.12 0.30 -0.21 Mức xác suất : NS NS <.01 <.05 ................................................................................ *** Câu số : 21 Lựa chọn A* B C D Bỏ trống Tần số : 46 19 34 21 0
Tỉ lệ % : 38.3 15.8 28.3 17.5 Pt-biserial : 0.36 -0.22 -0.19 -0.03 Mức xác suất : <.01 <.05 <.05 NS ................................................................................ *** Câu số : 22 Lựa chọn A* B C D Bỏ trống Tần số : 37 45 32 6 0 Tỉ lệ % : 30.8 37.5 26.7 5.0 Pt-biserial : 0.22 0.00 -0.19 -0.08 Mức xác suất : <.05 NS <.05 NS ................................................................................ *** Câu số : 23 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 26 21 50 23 0 Tỉ lệ % : 21.7 17.5 41.7 19.2 Pt-biserial : -0.16 -0.20 0.39 -0.13 Mức xác suất : NS <.05 <.01 NS ................................................................................ *** Câu số : 24 Lựa chọn A* B C D Bỏ trống Tần số : 43 28 30 19 0 Tỉ lệ % : 35.8 23.3 25.0 15.8 Pt-biserial : 0.21 -0.00 -0.14 -0.11 Mức xác suất : <.05 NS NS NS ................................................................................ *** Câu số : 25 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 30 21 50 19 0 Tỉ lệ % : 25.0 17.5 41.7 15.8 Pt-biserial : -0.10 -0.16 0.34 -0.16 Mức xác suất : NS NS <.01 NS ................................................................................ *** Câu số : 26 Lựa chọn A B C D* Bỏ trống Tần số : 37 38 23 22 0 Tỉ lệ % : 30.8 31.7 19.2 18.3 Pt-biserial : -0.26 -0.06 -0.13 0.51 Mức xác suất :<.01 NS NS <.01 ................................................................................ *** Câu số : 27 Lựa chọn A* B C D Bỏ trống Tần số : 57 21 21 21 0 Tỉ lệ % : 47.5 17.5 17.5 17.5 Pt-biserial : 0.28 -0.13 -0.10 -0.13 Mức xác suất : <.01 NS NS NS ................................................................................
*** Câu số : 28 Lựa chọn A* B C D Bỏ trống Tần số : 44 29 27 20 0 Tỉ lệ % : 36.7 24.2 22.5 16.7 Pt-biserial : 0.16 0.09 -0.18 -0.11 Mức xác suất : NS NS NS NS ................................................................................ *** Câu số : 29 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 15 33 32 40 0 Tỉ lệ % : 12.5 27.5 26.7 33.3 Pt-biserial : -0.11 -0.11 0.26 -0.07 Mức xác suất : NS NS <.01 NS ................................................................................ *** Câu số : 30 Lựa chọn A B C* D Bỏ trống Tần số : 26 23 31 40 0 Tỉ lệ % : 21.7 19.2 25.8 33.3 Pt-biserial : -0.12 -0.10 0.34 -0.13 Mức xác suất : NS NS <.01 NS ................................................................................