BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
______________
Đặng Ngọc Trầm
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC
NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN
PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐA CHỨC, TẠP CHỨC VÀ POLIME
BAN CƠ BẢN Ở TRƯỜNG THPT
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học hóa học
Mã số
: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS TRẦN THỊ TỬU
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp bản luận văn đã hoàn thành, chúng tôi xin bày tỏ sự biết ơn chân
thành và sâu sắc đến các vị:
* GS.TS Nguyễn Cương, PGS.TS Trần Thành Huế, PGS.TS Nguyễn Xuân
Trường, TS. Lê Trọng Tín, PGS.TS Bùi Thọ Thanh, TS. Lê Phi Thuý, TS. Phạm
Thị Ngọc Hoa…là những thầy cô đã đào tạo và hướng dẫn để chúng tôi có đủ khả
năng thực hiện luận văn khoa học này.
* TS. Trịnh Văn Biều, người thầy luôn quan tâm và đã dẫn dắt chúng tôi
những bước đi đầu tiên trong lĩnh vực Lý luận dạy học và đến với con đường Khoa
học Giáo dục.
* PGS.TS Trần Thị Tửu, cô hướng dẫn khoa học của luận văn, là người đã
tận tình và hết sức vất vả vì chúng tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Chúng tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và tình thân ái đến những
người thân trong gia đình, cùng những bạn bè đồng nghiệp, là những người đã cùng
chúng tôi trao đổi và chia sẻ những khó khăn, kinh nghiệm trong suốt quá trình học
tập cũng như trong thời gian thực hiện luận văn này.
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTPT
:
Công thức phân tử
dd
:
dung dịch
đ
:
đặc
đktc
:
điều kiện tiêu chuẩn
g
:
gam
GV
:
Giáo viên
HS
:
Học sinh
kg
:
kilogam
l
:
loãng
ml
:
mililít
NXB
:
Nhà xuất bản
P
:
Áp suất
:
Sách giáo khoa
SGK t0
:
nhiệt độ
THPT
:
Trung học phổ thông
TN
:
Thực nghiệm
TNKQ
:
Trắc nghiệm khách quan
TNTL
:
Trắc nghiệm tự luận
xt
:
xúc tác
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn toàn cầu hoá kinh tế, giai đoạn mà tri thức và kỹ năng của
con người được xem là yếu tố quyết định đến sự phát triển của xã hội. Trong sự nghiệp đổi mới đất
nước hiện nay, đổi mới nền giáo dục là một trong những nhiệm vụ trọng tâm. Chiến lược phát triển
giáo dục và đào tạo trong báo cáo chính trị của Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX đã xác định:
“Đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thực sự là quốc sách
hàng đầu. Biện pháp cụ thể là đổi mới tư duy giáo dục một cách nhất quán, từ mục tiêu, chương trình,
nội dung, phương pháp đến cơ cấu và hệ thống tổ chức…” [10].
Muốn nâng cao chất lượng giáo dục chúng ta phải đổi mới nội dung và phương pháp dạy học ở
các cấp học, các môn học. Trong đó việc đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá kiến thức kỹ năng
của học sinh là một khâu quan trọng. Để thực hiện nghiêm túc chế độ thi cử, tránh lối học nhồi nhét,
học vẹt học chay xu hướng hiện nay là thay trắc nghiệm tự luận bằng trắc nghiệm khách quan trong
kiểm tra đánh giá ở một số môn học trong đó có môn hoá học. Tuy nhiên, hệ thống ngân hàng câu hỏi
trắc nghiệm khách quan môn hoá học hiện nay còn hạn chế về số lượng và chất lượng, nhiều câu hỏi
chưa được kiểm định nên có độ tin cậy chưa cao.
Để đáp ứng nhu cầu thực tiễn, việc nghiên cứu xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan hoá học có độ tin cậy cao trong kiểm tra đánh giá là một vấn đề cần thiết và phù hợp với định
hướng đổi mới nội dung, phương pháp mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nêu ra.
Xuất phát từ những lí do trên chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài: “Xây dựng hệ thống câu
hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime, ban cơ
bản ở trường THPT”.
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
2.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong giảng dạy môn hoá học, phần
hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức
và polime, sử dụng để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh ở trường THPT Tam Phước và
trường THPT Ngô Quyền Tỉnh Đồng Nai.
3. Phạm vi nghiên cứu
Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa
chức, tạp chức, polime và thực nghiệm ở trường THPT Tam Phước, THPT Ngô Quyền Tỉnh Đồng Nai.
4. Mục đích của đề tài
Xây dựng và kiểm tra độ tin cậy của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime nhằm góp phần đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh ở trường THPT.
5. Nhiệm vụ của đề tài
- Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu lí luận về kiểm tra đánh giá trong dạy học.
+ Nghiên cứu lí luận về câu hỏi, bài tập trắc nghiệm khách quan.
+ Nghiên cứu lí luận về đánh giá câu trắc nghiệm: thống kê căn bản, độ tin cậy của câu trắc
nghiệm, phân tích câu trắc nghiệm…
- Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chương trình hoá học hữu cơ phần hợp chất đa chức, tạp chức và
polime.
- Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương trình hoá học hữu cơ
phần hợp chất đa chức, tạp chức và polime.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm. Xử lí kết quả thực nghiệm để xác định độ tin cậy của câu trắc
nghiệm, loại bỏ, chỉnh sửa những câu trắc nghiệm chưa đạt yêu cầu.
- Đề xuất hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan có độ tin cậy cao phần hợp chất đa chức, tạp
chức và polime chương trình hoá học hữu cơ.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và kiểm tra được độ tin cậy của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều
lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả phương
pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập và chất lượng giảng dạy ở trường THPT, đồng thời góp phần
xây dựng ngân hàng câu hỏi có độ tin cậy cao ở chương trình hoá học hữu cơ.
7. Phương pháp nghiên cứu
Thực hiện các nhóm phương pháp sau:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu tài liệu lí luận dạy học có liên quan đến phương pháp kiểm tra, đánh giá.
- Nghiên cứu lí luận về câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- Nghiên cứu lí luận về đánh giá câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
- Nghiên cứu nội dung cấu trúc chương trình hoá học hữu cơ phần hợp chất đa chức, hợp chất
tạp chức và polime.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Xây dựng nội dung, kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra đánh giá, xây dựng hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime.
- Thực nghiệm sư phạm: kiểm tra, đánh giá độ tin cậy của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime.
7.3. Phương pháp toán học
- Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả thực nghiệm.
- Sử dụng một số phần mềm để lưu trữ, phân tích, xử lý câu, bài trắc nghiệm.
8. Điểm mới của luận văn
- Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa
chức, tạp chức và polime, trong đó có một số câu hỏi có phương pháp giải nhanh.
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan đưa vào luận văn được thực nghiệm phân tích xử lý
nên có độ tin cậy cao.
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Kiểm tra, đánh giá trong dạy học
1.1.1. Khái niệm kiểm tra, đánh giá
1.1.1.1. Khái niệm kiểm tra
Theo Từ điển Giáo dục học, “kiểm tra là một bộ phận của quá trình hoạt động dạy- học, nhằm
nắm được thông tin về trạng thái và kết quả học tập của học sinh về những nguyên nhân cơ bản của
thực trạng đó để tìm ra những biện pháp khắc phục những lỗ hỏng, đồng thời củng cố và tiếp tục nâng
cao hiệu quả của hoạt động dạy- học” [19]
Trong lí luận dạy học, kiểm tra là giai đoạn kết thúc một quá trình dạy học, đảm nhận một chức
năng lí luận dạy học cơ bản, chủ yếu không thể thiếu được của quá trình này [25].
1.1.1.2. Khái niệm đánh giá
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả của công việc trên cơ
sở các thông tin thu được và so sánh đối chiếu với các mục tiêu đề ra trước. Từ đó đề xuất những quyết
định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc [18].
Theo Từ điển Giáo dục học, đánh giá kết quả học tập là “xác định mức độ nắm được kiến thức,
kĩ năng, kĩ xảo của học sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra” [19].
Đánh giá kết quả học tập là một quá trình đo lường mức độ đạt được của học sinh về các mục
tiêu và nhiệm vụ của quá trình dạy học. Mô tả một cách định tính và định lượng: tính đầy đủ, tính đúng
đắn, tính chính xác, tính vững chắc của kiến thức, mối liên hệ của kiến thức với đời sống, các khả năng
vận dụng kiến thức vào thực tiễn, mức độ thông hiểu, khả năng diễn đạt bằng lời nói, bằng văn viết,
bằng chính ngôn ngữ chuyên môn của học sinh…và cả thái độ của học sinh trên cơ sở phân tích các
thông tin phản hồi từ việc quan sát, kiểm tra, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao, đối
chiếu với những chỉ tiêu, yêu cầu dự kiến, mong muốn đạt được của môn học. Đề xuất hướng cải thiện
thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
1.1.2. Chức năng của kiểm tra, đánh giá
Kiểm tra, đánh giá gồm nhiều chức năng bộ phận liên kết thống nhất với nhau và bổ sung cho
nhau. Chúng tôi đã tham khảo một số tài liệu [18], [20], [41] và đã tổng hợp những chức năng của
kiểm tra, đánh giá như sau:
1.1.2.1. Chức năng phát hiện, điều chỉnh
Thông qua việc tiến hành các hình thức và phương pháp kiểm tra và đánh giá kết quả học của
học sinh, giáo viên phát hiện được thực trạng học tập của học sinh cũng như những nguyên nhân cơ
bản dẫn tới thực trạng kết quả này.
1.1.2.2. Cung cấp thông tin phản hồi cho người học
Kết quả kiểm tra, đánh giá giúp người học thấy được năng lực của bản thân trong quá trình học
tập từ đó có những điều chỉnh để nâng cao hiệu quả học tập.
1.1.2.3. Chức năng củng cố phát triển trí tuệ của học sinh
Thông qua kiểm tra học sinh có điều kiện phát huy cao độ năng lực tư duy độc lập, sáng tạo của
bản thân nhằm ghi nhớ, tái hiện, khái quát hoá, hệ thống hoá những tri thức thu lượm được. Trên cơ sở
đó củng cố, rèn luyện, hoàn thiện những kĩ năng, kĩ xảo và phát triển năng lực chú ý, khả năng ghi nhớ,
vận dụng, phân tích, tổng hợp…
1.1.2.4. Chức năng giáo dục
Là chức năng quan trọng của kiểm tra, đánh giá. Kiểm tra, đánh giá không chỉ với mục đích thu
được các điểm số mà còn có tác dụng giáo dục học sinh: thái độ học tập, khuyến khích học sinh học tập
chăm chỉ, tính cẩn thận, tinh thần trách nhiệm…; giúp học sinh hiểu biết năng lực của mình rõ hơn,
tránh thái độ lạc quan, tự tin quá đáng; giúp học sinh năng lực tự kiểm tra, tự đánh giá và tự hoàn thiện
kiến thức của mình.
1.1.2.5. Phân loại hoặc tuyển chọn người học
Đây là chức năng phổ biến của hoạt động kiểm tra, đánh giá. Thông qua kiểm tra, đánh giá,
người học được phân loại về trình độ nhận thức, năng lực tư duy hoặc kĩ năng, kĩ xảo…
1.1.2.6. Duy trì và nâng cao chất lượng của cơ sở đào tạo
Kiểm tra, đánh giá còn giúp xem xét một cơ sở đào tạo có đạt được các yêu cầu tối thiểu đã
được xác định hay không. Việc kiểm tra đánh giá này thường được tiến hành bởi các nhà quản lí giáo
dục.
1.1.3. Các yêu cầu cơ bản của việc kiểm tra, đánh giá
Chúng tôi đã tham khảo một số tài liệu [18], [20], [25] và tổng kết một số yêu cầu cơ bản đối
với việc kiểm tra, đánh giá như sau:
1.1.3.1. Đảm bảo sự thống nhất giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức kiểm tra
Giữa mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức kiểm tra phải có sự thống nhất. Không thể với
mục tiêu là kiểm tra toàn diện mà đề chỉ nhằm vào một phần của nội dung chương trình, không thể với
mục tiêu là kiểm tra toàn diện mà đề lại quá dễ…
1.1.3.2. Đảm bảo độ tin cậy
Một đề kiểm tra được coi là có độ tin cậy cao nếu:
- Dùng cho các đối tượng khác nhau mà vẫn có kết quả ổn định.
- Nếu tiến hành kiểm tra một tập thể vào hai thời điểm khác nhau, mà điểm thi và thứ bậc của học
sinh là tương đương nhau.
- Điểm bài thi không phụ thuộc vào người chấm.
- Kết quả phản ánh đúng trình độ người làm bài.
1.1.3.3. Đảm bảo tính khách quan, chính xác
Kiểm tra, đánh giá phải phản ánh đúng kết quả học tập so với yêu cầu do chương trình quy định,
phản ánh đúng đắn những tiến bộ, những thiếu sót của học sinh. Kiểm tra đánh giá một cách khách
quan, chính xác sẽ làm cho học sinh thỏa mãn về mặt tinh thần, kích thích tính tích cực học tập, củng
cố uy tín, lòng tin yêu của học sinh đối với giáo viên.
Để đảm bảo tính khách quan, chính xác cần chú ý những điểm sau:
- Có biện pháp thích hợp về cả hai mặt: hoàn thiện quy chế, quy trình đánh giá đồng thời khơi dậy
ý thức trách nhiệm cao của người đánh giá nhằm hạn chế tác động chủ quan của thầy khi ra đề,
chấm bài.
- Nội dung kiểm tra cần sát với yêu cầu, mức độ quy định của chương trình, từng chương, bài,
từng lớp và từng đối tượng học sinh.
- Đề thi phải được soạn cẩn thận: các mục tiêu đánh giá về kiến thức và kĩ năng phải được xác
định trước.
- Tổ chức kiểm tra nghiêm túc theo đúng quy định chung.
- Người học phải tích cực bộc lộ khả năng của mình trong giờ học trên lớp cũng như hoàn thành
các nhiệm vụ học tập.
- Tổ chức chấm bài theo chuẩn đánh giá đúng đắn, rõ ràng, toàn diện, không thiên vị hay thành
kiến cá nhân.
- Tránh tiến hành việc kiểm tra, đánh giá chung chung về sự tiến bộ của toàn lớp hay nhóm học
tập.
- Nên thể hiện sự khác biệt trọng số giữa các mục tiêu, các nội dung kiểm tra.
- Nên sử dụng đa dạng các hình thức đánh giá.
1.1.3.4. Đảm bảo tính toàn diện, liên tục, hệ thống
- Tính toàn diện trong kiểm tra, đánh giá đòi hỏi kiểm tra đánh giá cả về mặt số lượng lẫn chất
lượng, cả về kết quả nắm tri thức và kết quả nắm kĩ năng, kĩ xảo, cả về thái độ, phương pháp học tập
và hành vi đạo đức học tập.
- Tính liên tục trong kiểm tra, đánh giá đòi hỏi việc kiểm tra, đánh giá phải tiến hành đều đặn,
thường xuyên, có kế hoạch trong suốt quá trình dạy học. Phải kiểm tra, đánh giá từng giai đoạn, từng
khâu và cả quá trình hoạt động học tập của học sinh.
- Tính hệ thống trong kiểm tra, đánh giá đòi hỏi phải kết hợp theo dõi thường xuyên với kiểm
tra và đánh giá tổng kết cuối học kì hoặc cuối năm, cuối khoá học.
Đánh giá học tập không chỉ là một bộ phận hợp thành cùa quá trình dạy học mà còn là quá trình
liên tục không ngừng. Qua đó cung cấp định kì các thông tin phản hồi cho người học, giúp các em biết
có sự tiến bộ hay thụt lùi, từ đó duy trì được động cơ, cố gắng vươn lên trong học tập.
1.1.3.5. Đảm bảo tính phát triển
Quá trình dạy học luôn vận động và phát triển. Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh là một
khâu của quá trình dạy học, cho nên khi tiến hành quy trình kiểm tra, đánh giá cần xem xét cả quá trình
và hướng phát triển trong tương lai của học sinh. Trong quá trình dạy học, giáo viên luôn phải xem xét,
kịp thời phát hiện các động lực phát triển và đánh giá được sự tiến bộ của học sinh, tạo điều kiện cho
học sinh phát triển.
1.1.3.6. Đảm bảo tính công khai dân chủ
Việc kiểm tra, đánh giá phải được tiến hành công khai, theo một kế hoạch đã định sẵn từ đầu
năm học. Kết quả đánh giá phải được công bố kịp thời.
Ngày nay trong xu thế dạy học mới, học sinh đóng vai trò chủ thể tích cực, giáo viên phải tạo
điều kiện cho học sinh được góp ý, tham gia vào quá trình đánh giá và tự đánh giá.
1.1.3.7. Đảm bảo tính hiệu quả
Để đảm bảo tính hiệu quả thì phương pháp, hình thức kiểm tra phải sát với điều kiện thực tế.
Mặt khác, nội dung kiểm tra cũng cần phải phù hợp với mục tiêu đã định. Cần phải tính toán với cùng
thời gian, công sức, chi phí bỏ ra, kiểm tra, đánh giá như thế nào để được kết quả cao nhất.
1.1.4. Các hình thức kiểm tra, đánh giá
Có nhiều cách phân loại hình thức kiểm tra, đánh giá, chúng tôi đã tham khảo các tài liệu [18],
[20], [25], [32], [34] và tóm tắt các hình thức kiểm tra, đánh giá theo bảng sau:
Bảng 1.1: Các hình thức kiểm tra, đánh giá
CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Theo thời điểm kiểm tra
Theo đối tượng kiểm tra
Theo cách thức kiểm tra
Theo chủ thể kiểm tra
Kiểm tra nói
Kiểm tra viết
Kiểm tra định kỳ
Kiểm tra tổng kết
Kiểm tra thực hành
Kiểm tra nhóm
HS tự đánh giá
Kiểm tra toàn lớp
Kiểm tra cá nhân
GV kiểm tra HS
Kiểm tra phức hợp
HS kiểm tra lẫn nhau
Kiểm tra TNTL
Kiểm tra TNKQ
Kiểm tra thường xuyên
Trong các loại hình thức kiểm tra, đánh giá trên, cách phân loại hình thức kiểm tra, đánh giá
theo cách thức kiểm tra là tổng quát và phổ biến nhất. Theo cách phân loại này gồm có các hình thức
kiểm tra: kiểm tra nói, kiểm tra viết và kiểm tra thực hành. Trong hình thức kiểm tra viết được phân
thành kiểm tra trắc nghiệm tự luận (TNTL) và kiểm tra trắc nghiệm khách quan (TNKQ), nhưng cũng
có thể tách kiểm tra TNKQ thành một hình thức kiểm tra riêng.
1.1.4.1. Kiểm tra nói
a. Khái niệm
Kiểm tra nói là cách thức giáo viên đưa ra cho học sinh một số câu hỏi và học sinh trả lời trực
tiếp với giáo viên, qua câu trả lời đó cho phép giáo viên nắm được mức độ lĩnh hội tài liệu học tập của
học sinh. Kiểm tra nói có thể tiến hành cho từng cá nhân hay đồng loạt một số học sinh. Phương pháp
kiểm tra này được sử dụng phổ biến và rộng rãi trong các hình thức kiểm tra và tất cả các khâu của quá
trình dạy học như: kiểm tra bài cũ, giảng bài mới hay củng cố bài học…
b. Ưu, nhược điểm
Ưu điểm: giúp cho giáo viên thu được tín hiệu ngược một cách nhanh chóng và kịp thời ở nhiều
loại học sinh khác nhau để điều chỉnh việc giảng dạy tiếp theo. Từ đó thúc đẩy học sinh học tập thường
xuyên, có hệ thống và phát triển kĩ năng diễn đạt bằng ngôn ngữ nói.
Hạn chế: chỉ kiểm tra được một số ít học sinh, hơn nữa hiệu quả của phương pháp kiểm tra nói
phụ thuộc nhiều vào yếu tố như: câu hỏi kiểm tra như thế nào? sự chuẩn bị của học sinh ra sao? thái độ
của giáo viên như thế nào?.... Do vậy, người giáo viên cần biết cách sử dụng mới đạt hiệu quả mong
muốn.
1.1.4.2. Phương pháp kiểm tra viết
a. Khái niệm
Kiểm tra viết là cách thức học sinh làm bài kiểm tra viết trong các khoảng thời gian khác nhau
tuỳ theo yêu cầu của người ra đề đối với các môn học (15- 20 phút hay cả giờ học). Kiểm tra viết được
sử dụng sau khi học một bài, phần, chương hay nhiều chương, hoặc toàn bộ giáo trình.
b. Ưu, nhược điểm
Ưu điểm: trong cùng một thời gian nhất dịnh kiểm tra được toàn lớp, do đó dễ dàng thống nhất
yêu cầu kiểm tra đồng thời có thể đánh giá, đối chiếu, so sánh được trình độ học sinh trong lớp với
nhau. Phương pháp kiểm tra này có khả năng kiểm tra từ một vấn đề nhỏ đến một vấn đề lớn có tính
chất tổng hợp. Kết quả bài làm của học sinh giúp giáo viên đánh giá tương đối khách quan không chỉ
mức độ nắm kiến thức mà còn cả kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Mặt khác, kiểm tra viết
giúp học sinh rèn luyện năng lực hệ thống hoá, khái quát hoá, tổng hợp hoá nội dung học và trình bày,
biểu đạt bằng ngôn ngữ viết của chính mình.
Hạn chế: nội dung kiểm tra không bao hàm được nhiều vấn đề, không phủ kín toàn bộ nội dung
môn học, dễ gây thói quen học tủ, học lệch…Với kiểm tra viết, thiếu mất sự sinh động giữa giáo viên
và học sinh nên khó nắm bắt thông tin ngược một cách kịp thời. Phương pháp kiểm tra này khó đảm
bảo tính chính xác nếu không được tổ chức một cách nghiêm túc và khó có điều kiện để đánh giá kĩ
năng thực hành, thí nghiệm, sử dụng phương tiện kĩ thuật… của học sinh.
1.1.4.3. Phương pháp kiểm tra thực hành
a. Khái niệm
Kiểm tra thực hành là cách thức gọi học sinh làm bài kiểm tra có tính chất thực hành như: đo
đạc, làm thí nghiệm, vẽ hình, thực hiện các thao tác tiến hành thí nghiệm…ở trên lớp học, trong phòng
thí nghiệm…Phương pháp kiểm tra này nhằm kiểm tra kĩ năng, kĩ xảo thực hành, không chỉ đơn thuần
kiểm tra kĩ năng biết làm một cái gì đó mà là kĩ năng vận dụng lí thuyết vào các tình huống khác nhau
trong thực tiễn.
b. Ưu, nhược điểm
* Ưu điểm
- Giúp học sinh nắm vững kiến thức.
- Kích thích tính sáng tạo khả năng tư duy.
- Hình thành kĩ năng thực hành.
* Nhược điểm
- Không kiểm tra được nhiều học sinh.
- Tốn thời gian, đòi hỏi cao về cơ sở vật chất.
1.1.4.4. Trắc nghiệm khách quan
a. Khái niệm
Hiện nay, việc kiểm tra vẫn còn nhiều vấn đề phải bàn cả về phương pháp tổ chức và cả nội
dung thực hiện. Trong xu thế phát triển của khoa học giáo dục nói chung, lí luận dạy học nói riêng, vấn
đề cấp bách nhất được đặt ra là cần đổi mới và hoàn thiện các hình thức và phương pháp kiểm tra đánh
giá. Một trong những hướng tìm tòi mới là sử dụng trắc nghiệm khách quan.
Thông thường trắc nghiệm được hiểu là những bài tập nhỏ hoặc câu hỏi có sẵn các phương án
trả lời, yêu cầu học sinh suy nghĩ và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng một kí hiệu đã quy ước.
b. Ưu, nhược điểm
* Ưu điểm
- Có thể đo lường một cách đa dạng và khách quan với nhiều mức độ nhận thức.
- Trong thời gian tương đối ngắn có thể kiểm tra được một lượng đáng kể các kiến thức cần
thiết.
- Chấm điểm được thực hiện khách quan vì không cần diễn dịch ý tưởng của học sinh như trong
bài viết.
- Lượng thông tin phản hồi rất lớn, nếu biết xử lí sẽ giúp điều chỉnh và cải thiện tình hình chất
lượng giáo dục.
* Nhược điểm
- Soạn đề thi tốn kém, khó khăn, lâu.
- Không rèn luyện được khả năng nói, viết.
- Không kiểm tra được kĩ năng thực hành, thí nghiệm.
- Học sinh có thể chọn đúng ngẫu nhiên.
1.1.5. Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá
Qua việc tìm hiểu thực trạng kiểm tra, đánh giá ở một số trường THPT và qua tham khảo một số
tài liệu [40], [44], chúng tôi đã tổng những ưu điểm, tồn tại và định hướng đổi mới như sau
1.1.5.1. Thực trạng kiểm tra, đánh giá môn hoá học trong trường THPT hiện nay
a. Ưu điểm
- Dần dần đưa trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra, đánh giá.
- Đã đánh giá một số kĩ năng của học sinh như: viết phương trình hoá học, giải bài tập lý thuyết
định tính, bài tập định lượng …. Thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập tính toán , giải một số dạng bài
tập hoá học.
b. Tồn tại
- Mục tiêu đánh giá: chủ yếu tập trung vào việc nắm kiến thức hoá học mà hạn chế việc đánh
giá kĩ năng, đặc biệt kĩ năng thực hành …
- Nội dung đánh giá: còn ít các nội dung thực hành, kiến thức gắn liền với thực tế cuộc sống, kĩ
năng vận dụng kiến thức vào đời sống sản xuất. Coi nhẹ kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững bản
chất hệ thống khái niệm hoá học cơ bản các định luật hoá học cơ bản, còn nặng về ghi nhớ và tái hiện.
- Bộ công cụ đánh giá dần dần đưa trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra, đánh giá, tuy nhiên hệ
thống câu hỏi chưa được dự trữ, xử lí tốt. Chưa sử dụng các phương tiện hiện đại trong việc chấm bài
và phân tích kết quả kiểm tra để rút ra kết luận đúng.
- Thiếu tính khách quan: phần lớn dựa vào các đề thi có sẵn và ép kiến thức của học sinh theo
các dạng câu hỏi được ấn định trước trong các đề thi có sẵn. Chưa đạt được sự thăng bằng : giáo viên
dạy khác nhau nên kiểm tra đánh giá khác nhau.
- Thiếu tính năng động: do chưa có ngân hàng đề thi nên số lượng câu hỏi kiểm tra rất hạn chế
và chủ yếu dựa vào nội dung của các đề thi vào cấp THPT hay các đề thi vào các trường đại học của
các năm trước. Việc cho điểm thường có độ tin cậy thấp vì thiếu tiêu chí đánh giá và phụ thuộc một
phần vào tâm trạng, kiểu trình bày của người chấm. Nhiều câu hỏi chưa được xử lí nên có độ tin cậy
không cao.
1.1.5.2. Định hướng đổi mới phương pháp kiểm tra, đánh giá
a. Về nội dung
- Kiểm tra các khái niệm cơ bản, các định luật hoá học cơ bản. Kiểm tra các kiến thức trọng
tâm. Chú ý kiểm tra các nội dung thực hành, chú ý kiến thức gắn liền với thực tế cuộc sống, kĩ năng
vận dụng kiến thức vào đời sống sản xuất.
- Kiểm tra kĩ năng : viết công thức và phương trình hoá học phải giải bài toán hoá học, thực
hành, vận dụng các kiến thức cơ bản…
b. Về mức độ
Bài kiểm tra, đánh giá phải thoả các tiêu chuẩn về quá trình nhận thức với các mức độ đi từ thấp
đến cao của hoạt động tư duy. Ở trường THPT cần đạt được các mức độ: biết; hiểu; vận dụng; và tư
duy suy luận có mức độ.
- Biết (hay còn gọi là nhớ lại): đây là khả năng thấp nhất trong hoạt động tư duy.
- Hiểu: là kĩ năng học sinh hiểu được vấn đề họ biết, có khả năng áp dụng những kiến thức đã
biết vào việc giải quyết những vấn đề mới.
- Vận dụng: là khả năng vận dụng các kiến thức quy luật, khái niệm, định luật… nhằm giải
quyết những vấn đề cụ thể. Học sinh có khả năng tư duy tốt sẽ vận dụng kiến thức tốt.
- Mức độ tư duy suy luận gồm các kĩ năng: phân tích, tổng hợp, đánh giá. Tuỳ theo đối tượng và
trình độ học sinh mà có các yêu cầu với mức độ phù hợp.
+ Phân tích: là khả năng tách ra từng vấn đề để nghiên cứu, để tìm hiểu rõ đối tượng hay hiện
tượng. Phân tích còn là sự phân biệt các dấu hiệu, các đặc tính riêng biệt của đối tượng hay hiện tượng
đó theo một hệ thống nhất định.
+ Tổng hợp: là khả năng kết hợp các yếu tố riêng biệt để rút ra những cái chung, cái bản chất
nhất của đối tượng hay hiện tượng.
+ Đánh giá: có thể coi là mức độ cao nhất của sự phát triển các kĩ năng về trí tuệ. Dựa trên sự
hiểu biết những phân tích và tổng hợp để rút ra kết luận đúng nhất, chính xác nhất, xem xét kết luận
này có ưu nhược điểm gì, có vai trò ra sao, tiến trình áp dụng nó thế nào.
c. Về hình thức
- Thay hình thức kiểm tra trắc nghiệm tự luận bởi trắc nghiệm khách quan. Có thể kết hợp trắc
nghiệm tự luận với trắc nghiệm khách quan (ít nhất 30% trắc nghiệm khách quan).
- Tuy nhiên, do đặc điểm của môn hoá học chúng ta có thể chỉ sử dụng hình thức trắc nghiệm
khách quan cũng có thể kiểm tra được kiến thức, khả năng nắm vững các kĩ năng cũng như năng lực tư
duy sáng tạo của học sinh.
- Ngoài ra, để thuận tiện cho việc lưu trữ, xử lí, gia tăng tính tin cậy cho câu hỏi, ta nên sử dụng
hình thức trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn.
1.2. Trắc nghiệm và trắc nghiệm khách quan
1.2.1. Trắc nghiệm
1.2.1.1. Khái niệm
Trắc nghiệm (test) là hình thức đo đạc được tiêu chuẩn hoá cho mỗi cá nhân học sinh bằng
điểm. Mục tiêu của trắc nghiệm là đánh giá kiến thức và kĩ năng của học sinh. Các câu hỏi trắc nghiệm
có thể chia thành hai loại là trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan [41]
Trắc nghiệm tự luận (TNTL) là phương pháp đánh giá kết quả học tập bằng việc sử dụng công
cụ đo lường là các câu hỏi, học sinh trả lời dưới dạng bài viết trong một khoảng thời gian đã định
trước. Bài TNTL trong chừng mực nào đó được chấm điểm một cách chủ quan, điểm của những người
chấm khác nhau có thể không thống nhất [41].
Trắc nghiệm khách quan (TNKQ) là phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học
sinh bằng hệ thống câu hỏi TNKQ. Gọi là “khách quan” vì cách cho điểm hoàn toàn khách quan
không phụ thuộc vào người chấm [34].
1.2.1.2. So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan: đều là phương pháp kiểm tra đánh giá.
Theo ý kiến của các chuyên gia [32], [34], [41] TNTL và TNKQ đều có ưu và nhược điểm nhất
định, chúng tôi đã thể hiện qua bảng sau:
Bảng 1.2: So sánh trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan
Đặc điểm Trắc nghiệm tự luận Trắc nghiệm khách quan
Việc chuẩn bị -Ít tốn công ra đề nhưng tốn - Tốn nhiều thời gian để có
nhiều thời gian chấm bài. một ngân hàng nhiều câu hỏi
trắc nghiệm tốt . Nhưng việc
chấm bài lại khá nhanh chóng
và chính xác.
- Đề thi chỉ dùng được một lần. - Đề thi có thể dùng nhiều lần.
Phạm vi kiến thức Số lượng câu hỏi ít, phạm vi Trong một thời gian nhất định,
kiến thức hẹp. trả lời nhanh nhiều câu hỏi,
phạm vi kiến thức rộng
Kỹ năng, hiệu quả - Ghi nhớ, hiểu, vận dụng, phân - Ghi nhớ, hiểu, vận dụng,
đối với việc học tập tích, tổng hợp, suy luận, phê phân tích, tổng hợp, suy luận,
phán, đánh giá được khả năng khả năng phân tích, lựa chọn,
diễn đạt. khả năng giải nhanh.
- Học sinh dễ học tủ, học lệch. - Ít rủi ro trúng tủ, lệch tủ.
Đánh giá - Chủ quan trong việc chấm - Khách quan, đơn giản và ổn
điểm, độ tin cậy không cao. định, độ tin cậy cao.
- Học sinh tự chủ khi trả lời. - Học sinh chỉ được lựa chọn
câu trả lời đúng trong số đã
được nêu.
- Áp dụng được công nghệ mới
trong chấm thi.
Những yếu tố làm - Khả năng viết, diễn đạt, cách - Khả năng đọc hiểu, phán
sai lệch điểm thể hiện. đoán.
Khả năng phản hồi - Ít thông tin. - Nhiều thông tin.
Qua bảng so sánh trên ta thấy sự khác nhau rõ rệt giữa hai phương pháp là tính khách quan,
công bằng, chính xác.
Với TNTL kết quả chấm bài phụ thuộc nhiều vào chủ quan của người chấm, nên khó đạt tới sự
công bằng, chính xác. Để khắc phục nhược điểm này thì đáp án và thang điểm phải rất chi tiết, tuy
nhiên sự thiên lệch vẫn khó tránh.
Với TNKQ kết quả chấm bài khách quan chính xác hơn nhiều, đây là ưu điểm lớn của TNKQ.
Tuy nhiên không thể nói TNKQ là tuyệt đối khách quan, việc soạn thảo câu hỏi và thang điểm của các
câu hỏi có phần phụ thuộc vào người soạn.
Tuy có những nhược điểm nhưng phương pháp TNKQ vẫn là phương pháp kiểm tra, đánh giá
có nhiều ưu điểm, đặc biệt là tính khách quan. Vì vậy cần thiết phải sử dụng TNKQ trong quá trình
kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn hoá học nhằm nâng cao chất lượng dạy học.
1.2.1.3. Các hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan
Theo tiến sĩ Giáo dục Dương Thiệu Tống [34] và một số chuyên gia [32], có 4 hình thức trắc
nghiệm thông dụng, chúng tôi đã tổng kết qua bảng sau:
Bảng 1.3: Các hình thức trắc nghiệm khách quan
Mô tả Ưu điểm Nhược điểm Hình
thức
Phần trả lời gồm hai lựa Đơn giản, dễ soạn. Có độ phân cách Câu
chọn: đúng /sai, có /không thấp, nghĩa là khả hỏi hai
… năng phân biệt học lựa
sinh giỏi và học sinh chọn
kém thấp, vì độ may
rủi cao.
Khó soạn, nhất là Phần trả lời gồm nhiều - Là hình thức phổ Câu
khó soạn được những lựa chọn, trong đó chỉ có biến nhất hiện nay. hỏi
mồi nhử hấp dẫn. một đáp án chính xác, các - Càng nhiều lựa chọn, nhiều
câu còn lại có vẻ như đúng tính may rủi cảng giảm, lựa
nhưng thực sự không đúng tính chính xác càng chọn
gọi là mồi nhử. cao.
- Có độ phân cách lớn
nếu soạn đúng kỹ thuật.
- Có độ tin cậy cao.
Câu hỏi là một câu hay Đánh giá được khả Tính khách quan Câu
một đoạn nhiều câu, trong năng diễn đạt. không cao. Có thể có hỏi
đó có những khoảng trống nhiều chữ đều có thể điền
điền vào chỗ trống khuyết để người trả lời chọn từ
ngữ thích hợp để điền vào. mà vẫn hợp lí.
Gồm hai cột từ/ ngữ xếp Ngắn gọn. Số lượng câu ở hai Câu
lộn xộn, nhưng những cột phải không bằng hỏi
từ/ngữ của cột này có thể nhau để học sinh suy ghép
ghép với một hay nhiều nghĩ lựa chọn. Thực đôi
từ/ngữ của cột kia một chất đây cũng là hình
cách có ý nghĩa, hợp logic. thức câu hỏi nhiều
lựa chọn.
Có nhiều hình thức câu hỏi trắc nghiệm khách quan, mỗi hình thức có những ưu và nhược điểm
riêng, nhưng hình thức phổ biến nhất hiện nay là trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn. Do câu hỏi
TNKQ nhiều lựa chọn có nhiều ưu điểm: độ tin cậy cao, độ phân cách lớn, tính may rủi thấp.
1.2.1.4. Kĩ thuật soạn thảo một bài trắc nghiệm khách quan [32], [34]
a. Giai đoạn chuẩn bị
- Xác định mục tiêu: muốn xác định mục tiêu kiểm tra, đánh giá cho rõ ràng cần phân chia
chương trình thành các nội dung cụ thể và xác định tầm quan trọng của từng nội dung đó để phân bố
trọng số. Các mục tiêu phải được phát biểu dưới dạng những điều có thể quan sát được, đo được để đặt
ra các yêu cầu về mức độ đạt được của kiến thức, kĩ năng ….
- Lập bảng đặc trưng: tiến hành lập bảng đặc trưng bằng cách dùng ma trận hai chiều để phân bố
câu hỏi theo trọng số của nội dung và mục tiêu cần kiểm tra. Phân loại từng câu hỏi trắc nghiệm theo
hai chiều cơ bản: một chiều là chiều các nội dung qui định trong chương trình và chiều kia là chiều các
mục tiêu dạy học hay các yêu cầu kiến thức, kĩ năng, năng lực của học sinh…cần đạt được. Số lượng
câu hỏi tuỳ thuộc vào mức độ quan trọng của mục tiêu và nội dung.
- Tuỳ theo nội dung dạy học và mục tiêu dạy học mà chúng ta chọn loại câu hỏi, như câu hỏi có
nội dung định tính, định lượng, câu hỏi có nội dung hiểu, biết, vận dụng… Cần chọn ra những câu hỏi
có mức độ khó phù hợp với yêu cầu đánh giá và trình độ nhận thức của học sinh.
- Ngoài ra giáo viên phải chuẩn bị đủ tư liệu nghiên cứu, tài liệu tham khảo để có kiến thức
chuyên môn vững chắc, nắm vững nội dung chương trình, nắm chắc kĩ thuật soạn thảo câu hỏi TNKQ.
b. Giai đoạn thực hiện
Muốn có bài trắc nghiệm khách quan hay, nên theo các qui tắc tổng quát sau:
- Bản sơ khảo các câu hỏi nên được soạn thảo trước một thời gian trước khi kiểm tra. Số câu hỏi
ở bản thảo đầu tiên có nhiều câu hỏi hơn số câu hỏi cần dùng trong bài kiểm tra.
- Mỗi câu hỏi nên liên quan đến một mục tiêu nhất định. Có như vậy câu hỏi mới có thể biểu
diễn mục tiêu dưới dạng đo được hay quan sát được.
- Mỗi câu hỏi phải được diễn đạt rõ ràng, không nên dùng những cụm từ có ý nghĩa mơ hồ. Các
câu hỏi nên đặt dưới thể xác định hơn là thể phủ định hay là thể phủ định kép.
- Tránh dùng nguyên văn những câu trích từ sách hay bài giảng.Tránh dùng những câu hỏi có
tính chất đánh lừa học sinh. Tránh để học sinh đón được câu trả lời dựa vào dữ kiện cho ở những câu
hỏi khác nhau.
- Các câu hỏi nên có độ khó vừa phải, khoảng từ 40 đến 60 phần trăm số học sinh tham gia làm
bài kiểm tra trả lời được.
- Phải soạn thảo kĩ đáp án trước khi cho học sinh làm bài kiểm tra và cần báo trước cho học sinh
cách cho điểm mỗi câu hỏi.
- Trước khi loại bỏ câu hỏi bằng phương pháp phân tích thống kê, phải kiểm tra lại câu hỏi cẩn
thận, tham khảo ý kiến đồng nghiệp, chuyên gia vì đôi khi câu hỏi đó cần kiểm tra, đánh giá một mục
tiêu quan trọng nào đó mà chỉ số thống kê không thật sự buộc phải tuân thủ loại bỏ câu hỏi đó.
1.2.1.5. Những điều cần lưu ý khi soạn câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn [32], [34]
a. Số lựa chọn
Thường từ 4 đến 5 (càng nhiều lựa chọn thì tính may rủi càng thấp) nhưng chỉ có một đáp án
đúng.
b. Đáp án đúng và mồi nhử
- Chỉ được có 1 đáp án đúng.
- Vị trí đáp án đúng được sắp xếp ngẫu nhiên (để tránh trường hợp học sinh làm không suy nghĩ
mà cũng đúng được nhiều câu).
- Mồi nhử phải có sức hấp dẫn ngang nhau, muốn vậy phải chọn mồi nhử từ những sai lầm
khách quan thường gặp của học sinh chứ không phải do người ra đề tự nghĩ ra hay tưởng tượng ra,
tránh những mồi nhử quá ngây ngô dễ lựa chọn.
- Các lựa chọn phải ngắn gọn và đồng nhất về mặt ngữ pháp. Tránh việc vô tình tiết lộ đáp án do
đáp án dài hơn các mồi nhử hay trong mồi nhử có các từ có ý nghĩa tuyệt đối như “tất cả …”, “không
bao giờ …”, làm như vậy học sinh có nhiều kinh nghiệm về từ ngữ có thể làm đúng mà không cần hiểu
bài.
c. Phần gốc
- Phần gốc dù là câu hỏi hay câu bỏ lửng cũng phải tạo cơ sở cho sự chọn lựa bằng một ý tưởng
rõ ràng.
- Nếu phần gốc là câu phủ định thì phải in nghiêng hay tô đậm để tránh cho học sinh vô tình
nhầm lẫn.
- Phần gốc và mỗi lựa chọn phải phù hợp, ăn khớp với nhau về mặt ngữ pháp và về mặt logic.
Nghĩa là khi ghép phần gốc với phần lựa chọn sẽ thành một câu hoàn chỉnh (nếu phần gốc là câu hỏi
bỏ lửng) hoặc thành một cặp hỏi- đáp logic (nếu phần gốc là một câu hỏi).
1.2.2. Phân tích bài trắc nghiệm, câu trắc nghiệm
Qua tham khảo một số tài liệu [32], [34], chúng tôi đã tổng hợp mục đích và phương pháp phân
tích bài trắc nghiệm, câu trắc nghiệm như sau:
1.2.2.1. Phân tích câu trắc nghiệm
a. Mục đích và phương pháp phân tích các câu hỏi trắc nghiệm
* Mục đích:
- Biết được câu nào là quá khó, câu nào là quá dễ.
- Chọn ra các câu có độ phân cách cao, nghĩa là phân biệt được học sinh giỏi với học sinh kém.
- Biết được lí do vì sao câu trắc nghiệm không đạt được hiệu quả mong muốn và cần phải sửa
đổi như thế nào cho tốt hơn.
* Phương pháp
Tìm các giá trị độ khó câu, độ phân cách câu và thẩm định các mồi nhử.
b. Độ khó câu trắc nghiệm
* Công thức tính
Độ khó là khả năng của câu hỏi trắc nghiệm có thể giúp giáo viên phân loại được câu hỏi dễ,
số người trả lời đúng câu i Độ khó câu trắc nghiệm i = x 100% số người làm bài trắc nghiệm
câu hỏi khó.
100% + % may rủi Độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm = 2
* Độ khó vừa phải của một số loại câu hỏi trắc nghiệm :
- Loại câu trắc nghiệm hai lựa chọn: % may rủi là 50% thì độ khó vừa phải là 75% , nghĩa là
câu này có độ khó vừa phải nếu 75% học sinh trả lời đúng câu đó.
- Loại câu trắc nghiệm 4 lựa chọn: % may rủi là 25% thì độ khó vừa phải là 62,5%, nghĩa là câu
này có độ khó vừa phải nếu 62,5% học sinh trả lời đúng câu đó.
- Loại câu trắc nghiệm 5 lựa chọn: % may rủi là 20% thì độ khó vừa phải là 60% , nghĩa là câu
này có độ khó vừa phải nếu 60% học sinh trả lời đúng câu đó.
- Loại câu trắc nghiệm điền khuyết: % may rủi là 0% thì độ khó vừa phải là 50% , nghĩa là câu
này có độ khó vừa phải nếu 50% học sinh trả lời đúng câu đó.
c. Độ phân cách câu trắc nghiệm
- Độ phân cách là khả năng của câu hỏi trắc nghiệm có thể giúp giáo viên phân loại được học
sinh giỏi và học sinh kém.
- Tính độ phân cách (D) của từng câu: lấy 27% số bài có điểm cao nhất xếp vào nhóm giỏi
(nhóm cao) và 27% số bài có điểm thấp nhất xếp vào nhóm kém (nhóm thấp), tính độ phân cách câu
theo công thức sau:
Số người làm đúng câu i ở nhóm cao - số người làm đúng câu i ở nhóm thấp D = x 100% Số người một nhóm
Để tính độ phân cách câu trắc nghiệm, ngoài phương pháp như trên, ta có thể tính toán một cách
nhanh chống và dễ dàng hơn với máy vi tính bằng phương pháp tính hệ số tương quan câu hỏi- tổng
điểm hay hệ số tương quan điểm nhị phân. Với phương pháp này, ta tính tương quan cặp giữa tổng
điểm (điểm toàn bài trắc nghiệm) của học sinh trong nhóm với điểm số về mỗi câu trắc nghiệm (đúng
là 1, sai là 0) của các học sinh trong nhóm ấy.
* Ý nghĩa của độ phân cách:
Ta thấy số người làm đúng ở nhóm cao hay số người làm đúng ở nhóm thấp đều nhỏ hơn hoặc
bằng số người một nhóm, như vậy D có giá trị nằm trong khoảng +100% đến – 100%.
- D = +100% nếu tất cả những người ở nhóm cao đều làm đúng câu đó và tất cả những người ở
nhóm thấp đều làm sai câu đó. D= - 100% nếu tất cả những người ở nhóm cao đều làm sai câu đó và
tất cả những người ở nhóm thấp đều làm đúng câu đó. Đây là những câu có độ phân cách tuyệt đối,
thường ta phải loại bỏ.
- D từ 40% trở lên: câu có độ phân cách tốt.
- D từ 30% 39%: câu có độ phân cách khá tốt, có thể làm cho tốt hơn.
- D từ 20% 29%: câu có độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh.
- D từ 19% trở xuống: câu có độ phân cách kém, cần loại bỏ.
d. Phân tích các mồi nhử
Ngoài việc phân tích độ khó và độ phân cách câu trắc nghiệm, ta có thể làm cho câu trắc nghiệm
trở nên tốt hơn bằng cách xem xét tần số đáp ứng sai (số người chọn trong từng mồi nhử) cho mỗi câu
hỏi. Nghĩa là với câu trả lời đúng, số học sinh trả lời đúng trong nhóm cao, phải trả lời đúng nhiều hơn
số học sinh trả lời đúng trong nhóm thấp và ngược lại với câu trả lời sai, số học sinh trong nhóm cao
lựa chọn phải ít hơn số học sinh trong nhóm thấp.
1.2.2.2. Phân tích bài trắc nghiệm
a. Tính tin cậy và tính giá trị của bài trắc nghiệm
Tính tin cậy của bài trắc nghiệm
Tính tin cậy có liên quan đến sự vững chãi của điểm số, dùng để xác định bài trắc nghiệm đó
đáng tin cậy đến mức độ nào (cho ra kết quả thế nào) khi thực hiện bài trắc nghiệm đó nhiều lần khác
nhau trên cùng một đối tượng.
Để đảm bảo tính tin cậy cho một bài trắc nghiệm, ta cần:
- Làm giảm những sai số của trắc nghiệm đến mức tối thiểu bằng cách:
+ Tăng độ dài của bài trắc nghiệm (bài càng dài độ tin cậy càng cao).
+ Tăng độ khó của bài trắc nghiệm (kết quả bài làm phải có đủ các loại điểm số thì ta mới phân
loại được trình độ học sinh).
+ Tránh tạo cho học sinh cơ hội đoán mò (bằng cách dùng câu hỏi có nhiều lựa chọn có % may
rủi thấp).
- Viết lời chỉ dẫn thật rõ ràng để học sinh khỏi nhầm lẫn.
- Chuẩn bị trước bảng chấm điểm, ghi rõ câu đúng. Đáp án cần có sự bàn bạc giữa các giáo viên
để có kết luận thống nhất.
Tính giá trị của bài trắc nghiệm
Tính giá trị của bài trắc nghiệm cho ta biết mức độ mà một bài trắc nghiệm đo được đúng cái nó
định đo, nghĩa là bài trắc nghiệm đó có đáp ứng được mục đích đo lường đối với nhóm người muốn
khảo sát không.
b. Độ tin cậy của bài trắc nghiệm
Khái niệm
Độ tin cậy của bài trắc nghiệm là hệ số tương quan của tỉ lệ trả lời đúng/ sai giữa các lần trắc
nghiệm bằng các đề trắc nghiệm tương đương.
Phương pháp xác định độ tin cậy
Có nhiều phương pháp xác định độ tin cậy của bài trắc nghiệm: trắc nghiệm hai lần, trắc nghiệm
tương đương, phương pháp phân đôi bài trắc nghiệm, dùng công thức Kuder- Richardson.
Trong các phương pháp trên, mỗi phương pháp đều có những ưu điểm và hạn chế, nhưng
phương pháp xác định độ tin cậy áp dụng công thức của Kuder- Richardson vẫn được thông dụng cho
đến ngày nay.
2
(1
)
Công thức căn bản của Kuder- Richardson để xác định độ tin cậy là [34]:
k 1k
Σσ i 2 σ
r =
Trong đó: k = số câu trắc nghiệm
2
iσ = độ lệch tiêu chuẩn bình phương của mỗi câu trắc nghiệm i
2σ = độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm.
1.2.3. Một số phần mềm lưu trữ, tạo đề kiểm tra; xử lí câu, bài trắc nghiệm
1.2.3.1. Phần mềm lưu trữ, tạo đề kiểm tra
Hiện nay có rất nhiều chương trình hỗ trợ cho việc lưu trữ, tạo đề thi trắc nghiệm như:
Hotpotatoes, Editor, chương trình của ông Phạm Văn Trung, IQ test… Mỗi chương trình có những
chức năng và ưu điểm riêng, dưới đây chúng tôi xin giới thiệu một số chương trình.
a. Chương trình Editor
Editor là chương trình hỗ trợ thực hiện các vấn đề về chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm và làm đề
thi. Giúp giáo viên soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm theo từng chủ đề, từng mục cụ thể, và lưu vào cơ sở
dữ liệu. Các câu hỏi được phân thành các mức độ khác nhau. Đồng thời chọn ngẫu nhiên theo yêu cầu
để tạo ra các đề thi để thi trực tiếp trên máy mạng hoặc in đề thi ra giấy (kèm answers key). Khả năng
xáo trộn câu hỏi và thứ tự đáp án: a, b, c, d... rất tốt. Nội dung câu hỏi trắc nghiệm cho phép chèn vào
hình ảnh, âm thanh, phim, mục tự luận; tiện dụng cho mọi lĩnh vực: toán, hóa học, ngoại ngữ, tin
học,...
Chương trình có đặc điểm như sau:
- Giao diện như một phần mềm soạn thảo văn bản.
- Giúp soạn thảo kho câu hỏi trắc nghiệm và lưu trữ chúng vào các tập tin.
- Làm đề thi trắc nghiệm từ các tập tin câu hỏi trắc nghiệm một cách tự động.
- Kết xuất đề thi trắc nghiệm dưới nhiều dạng khác nhau: lưu trữ thành tập tin đề thi, sử dụng cho
hình thức làm bài trên máy; đưa lên Web Server, sử dụng cho hình thức làm bài trên máy qua
mạng internet; in đề thi ra giấy, sử dụng cho hình thức làm bài trên giấy; in bảng đáp án để
chấm thủ công hoặc nạp vào chương trình MarkScaner chấm tự động; in bảng trả lời (answer-
sheet) cho thí sinh…
Hạn chế của chương trình này là trong trình diện soạn thảo tập tin dữ liệu, câu hỏi được mặc
định trước, việc soạn thảo hệ thống câu hỏi được thực hiện trực tiếp trên chương trình. Nếu có hệ thống
câu hỏi được soạn thảo trong các trình soạn thảo văn bản khác như Ms.Word, WordPad thì việc chuyển
hệ thống câu hỏi từ này file Word sang sẽ mất nhiều thời gian, do phải chuyển từng câu, mỗi câu phải
chuyển trình tự phần gốc và từng đáp án.
b. Chương trình của ông Phạm Văn Trung
Tiện ích của chương trình:
- Trắc nghiệm trực tiếp trên máy tính: đảo ngẫu nhiên ngân hàng câu hỏi, sử dụng cho các môn
kể cả các môn khoa học, có thể sử dụng máy tính trong quá trình trắc nghiệm.
- Soạn thảo ngân hàng câu hỏi: hỗ trợ soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm để thi trắc nghiệm, hỗ
trợ chèn công thức toán, vật lý, hóa học, có thể xem và chỉnh sửa các nội dung trả lời một cách dễ
dàng, có thể soạn trực tiếp nội dung câu hỏi (đúng quy định) trong các trình soạn thảo văn bản khác:
Ms.Word, WordPad... để chèn vào.
- Soạn thảo đề theo mục: tiện ích này thuận tiện cho các môn ngoại ngữ, văn học ..., tùy chọn
đảo câu trong mục hay không đảo câu, dùng trong tạo đề trắc nghiệm điền từ và phân hóa kiến thức
theo mức độ học sinh.
- Soạn thảo đề theo phân loại kiến thức: hỗ trợ soạn ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm phân loại lực
học của học sinh để tạo đề trắc nghiệm trên giấy, chương trình cho phân hóa dựa trên 4 mức độ: trung
bình, vừa, khó, rất khó.
- Soạn bản in- thi trắc nghiệm trên giấy: nếu có ngân hàng câu hỏi, có thể sử dụng để biên soạn
đề in trên giấy, hệ thống đảo ngẫu nhiên vị trí câu hỏi, vị trí đáp án, trích xuất trực tiếp ra Ms.Word hay
file Rich Text để thuận tiện trong việc in ấn, tạo bảng trắc nghiệm và bảng đáp án để công việc chấm
điểm dễ dàng.
1.2.3.2. Phần mềm xử lí câu, bài trắc nghiệm
Để phân tích bài, câu trắc nghiệm như trên là công việc tính toán mất nhiều thời gian và công
sức. Hiện nay, ông Lý Minh Tiên, cán bộ giảng dạy trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí minh đã biên
soạn một phần mềm máy tính giúp xử lý các dữ kiện trắc nghiệm một cách thuận tiện đó là chương
trình PTLC27m.EXE và PTBAI.EXE. Chương trình này có thể thực hiện các công việc sau:
- Cho kết quả về trung bình, độ lệch tiêu chuẩn, hệ số tin cậy của bài trắc nghiệm, độ khó và độ
phân cách của từng câu trắc nghiệm.
- Cho bảng tần số của mỗi lựa chọn trong từng câu của 27% thuộc nhóm cao và 27% thuộc nhóm
thấp.
- Cho tỉ lệ, độ phân cách (tính theo hệ số tương quan điểm nhị phân), và xác xuất của những lựa
chọn đúng và sai của từng câu trắc nghiệm (dựa trên điểm toàn bài trắc nghiệm).
Để dùng được chương trình, người sử dụng cần biết dùng một số lệnh của tiện ích Norton
Commander hay Notepad trong windows để nhập các bài làm của học sinh theo chỉ dẫn của chương
trình.
Hạn chế của phần mềm này là chỉ cung cấp kết quả đúng khi bài trắc nghiệm được soạn đồng
nhất một loại câu hỏi (ví dụ chỉ một loại là 2 lựa chọn, hoặc 3, hoặc 4, hoặc 5 lựa chọn), chứ không pha
tạp nhiều loại câu trắc nghiệm với các hình thức khác như ghép hợp hay điền thế.
Kết luận chương 1
Trong chương này chúng tôi đã trình bày những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận và thực tiễn của
đề tài luận văn.
Trước hết, chúng tôi trình bày lí luận về kiểm tra, đánh giá trong dạy học, trong đó chú trọng
đến khái niệm, chức năng, các yêu cầu cơ bản và các hình thức kiểm tra, đánh giá.
Chúng tôi nghiên cứu, tìm hiểu thực tiễn về kiểm tra, đánh giá ở một số trường THPT và nghiên
cứu định hướng đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá hiện nay, đó là đưa hình thức
TNKQ vào kiểm tra, đánh giá ở một số môn học ở trường THPT, trong đó có môn hoá học.
Chúng tôi nghiên cứu, trình bày về trắc nghiệm và TNKQ để thấy được những ưu điểm của
TNKQ so với TNTL và việc sử dụng hình thức TNKQ là phù hợp với định hướng đổi mới nội dung,
phương pháp kiểm tra, đánh giá. Tiếp tục, nghiên cứu, trình bày về các hình thức câu hỏi TNKQ, kĩ
thuật soạn thảo bài TNKQ và những điều cần lưu ý khi soạn thảo câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn.
Phần cuối chương 1, chúng tôi trình bày về phương pháp phân tích câu, bài TNKQ, đây là cơ sở
để đánh giá độ tin cậy của câu, bài TNKQ. Giới thiệu một số phần mềm lưu trữ tạo đề TNKQ, phần
mềm đánh giá câu, bài TNKQ.
Tất cả những vấn đề trên là cơ sở lí luận và thực tiễn giúp chúng tôi quyết định chọn phương án
xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn vận dụng trong kiểm tra, đánh giá, trước hết ở phần
hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime, ở trường THPT ban cơ bản.
Chương 2: XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH
QUAN NHIỀU LỰA CHỌN PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐA CHỨC, TẠP
CHỨC VÀ POLIME
2.1. Mục tiêu và nội dung kiến thức
2.1.1. Mục tiêu cơ bản phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime [22], [35], [37], [40]
Chủ đề Mức độ cần đạt được
1. 1.1. Kiến thức
- Biết công thức phân tử, cấu tạo, tính chất riêng của glixerol. Glixerol
- Hiểu khái niệm, phân loại lipit. và lipit
- Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng của chất béo.
- Biết cách chuyển hoá lipit lỏng thành lipit rắn.
1.2. Về kĩ năng
- Viết được phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của
glixerol.
- Phân biệt được ancol no đơn chức với glixerol bằng phương pháp
hóa học.
- Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của ancol đa chức.
- Viết được các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của
chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số chất béo an toàn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
2. 2.1. Glucozơ
Cacbo- a. Về kiến thức
hiđrat Biết được:
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở, mạch vòng, tính chất vật lí (trạng
thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học của glucozơ: tính chất của ancol đa chức,
anđehit đơn chức; phản ứng lên men rượu.
b. Về kĩ năng
- Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, mạch vòng của
glucozơ, fructozơ.
- Dựa vào cấu tạo suy ra tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ.
- Viết phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của
glucozơ.
- Phân biệt được dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp
hoá học.
- Tính khối lượng glucozơ hoặc sản phẩm trong phản ứng.
2.2. Saccarozơ
a. Về kiến thức
Biết được:
- Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của
saccarozơ.
- Tính chất hoá học của saccarozơ.
- Quy trình sản xuất đường trong công nghiệp.
b. Về kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm, nhận xét về tính chất của
saccarozơ.
- Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của
saccarozơ.
- Phân biệt các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương
pháp hoá học.
- Tính toán: tìm công thức phân tử, khối lượng saccarozơ theo hiệu
suất.
2.3. Tinh bột và xenlulozơ
a. Về kiến thức
- Biết được công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí.
- Dựa vào cấu tạo hiểu được tính chất hoá học chung của tinh bột và
xenlulozơ (phản ứng thuỷ phân), tính chất hoá học riêng (phản ứng
của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước Svayde, axit
HNO3).
- Biết ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
b. Về kĩ năng
- Từ mẫu vật có trong đời sống học sinh nêu được tính chất vật lí.
- Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của tinh
bột, xenlulozơ.
- Tính toán: tìm công thức phân tử, tính khối lượng theo hiệu suất.
3. 3.1. Amino axit
Amino a. Về kiến thức
- Biết được: Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan axit và
trọng của amino axit. protein
- Hiểu được: tính chất hoá học của amino axit (tính lưỡng tính, phản
ứng este hoá, phản ứng trùng ngưng).
b. Về kĩ năng
- Dựa vào cấu tạo dự đoán được tính chất hoá học của amino axit,
kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của
amino axit.
- Phân biệt dung dịch amino axit với các dung dịch chất hữu cơ khác
bằng phương pháp hoá học.
- Tính toán: tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính khối
lượng amino axit và các chất liên quan.
3.2. Peptit và protein
a. Về kiến thức
Biết được:
- Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit.
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protit (protein). Vai trò
của protein đối với sự sống.
- Khái niệm enzim và axit nuleic.
b. Về kĩ năng
- Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất hoá học của
peptit và protein.
- Phân biệt dung dịch protit với các chất lỏng khác.
4. 4.1. Đại cương về polime
Polime a. Về kiến thức
và vật Biết được
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của polime.
liệu
- Tính chất hoá học: cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch của polime
polime.
- Ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng
ngưng).
b. Kĩ năng
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
- Viết được các phương trình hoá học tổng hợp một số polime thông
dụng.
- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân
tạo.
4.2. Vật liệu polime
a. Về kiến thức
Biết được: khái niệm, thành phần chính, sản xuất, ứng dụng của:
chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp.
b. Về kĩ năng
- Viết các phương trình hoá học cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ,
cao su, keo dán thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.
2.1.2. Kiến thức cơ bản phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime
Qua tham khảo nhiều tài liệu, sách giáo khoa ([1], [15], [23], [27], [28], [35]), chúng tôi xin
trình bày những kiến thức cơ bản phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime.
2.1.2.1. Glixerol- lipit
a. Glixerol
- Ancol đa chức là hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm –OH liên kết với các nguyên tử cacbon khác
nhau. Tiêu biểu là glixerol.
- Glixerol là chất lỏng không màu, sánh, có vị ngọt, tan nhiều trong nước.
- Glixerol có tính chất của ancol đơn chức (phản ứng với kim loại kiềm, axit) và có tính chất
riêng (phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức xanh lam).
- Điều chế: đun nóng dầu thực vật, mỡ động vật với dung dịch kiềm hoặc tổng hợp từ propilen
lấy từ khí crackinh dầu mỏ.
- Ứng dụng: điều chế thuốc nổ glixerol trinitrat. Glixerol có khả năng giữ nước làm mềm da, vải
nên dùng trong công nghiệp dệt. Cho glixerol vào mực in, mực viết, kem đánh răng sẽ giúp cho các vật
phẩm đó chậm khô.
b. Lipit
- Lipit là este của glixerol với axit béo.
- Lipit động vật thường ở thể rắn (gốc axit béo no). Lipit thực vật thường ở thể lỏng (gốc axit béo
không no). Các lipit đều nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Tính chất hoá học: phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá; phản ứng cộng (hiđro hoá lipit
lỏng).
- Trong chất béo, ngoài este của glixerol với axit béo còn có một lượng nhỏ axit ở dạng tự do được
đặc trưng bởi chỉ số axit. Chỉ số axit của một chất béo là số miligam KOH cần thiết để trung hoà axit
tự do trong một gam chất béo.
- Lipit dùng làm thực phẩm, nhờ quá trình tiêu hoá lipit biến thành năng lượng nuôi cơ thể.
2.1.2.2. Cacbohiđrat
- Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức mà đa số chúng có công thức chung là
Cn(H2O)m.
- Monosaccarrit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không bị thuỷ phân. Ví dụ: glucozơ,
fructozơ (C6H12O6), ribozơ (C5H10O5).
- Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân tạo thành 2 phân tử monosaccarit. Ví dụ
saccarozơ, mantozơ.
- Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp nhất, khi thủy phân đến cùng sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit. Ví dụ: Tinh bột, xenlulozơ, glicogen đều có công thức chung là (C6H10O5)n.
Tính chất hoá học của các cacbohiđrat tiêu biểu
Glucozơ
Fructozơ
Saccarozơ
Mantozơ
Xenlulozơ
Tinh bột
phản
–
+ AgNO3/NH3 + H2/Ni
+ AgNO3/NH3 + H2/Ni
+ AgNO3/NH3 + H2/Ni
+ CH3OH/HCl
+ CH3OH/HCl
+ CH3OH/HCl
+ Cu(OH)2
+ Cu(OH)2
+ Cu(OH)2 + Cu(OH)2
+ H2O/H+ hoặc enzim
+ H2O/H+ hoặc enzim
+ [Cu(NH3)(OH)2 + HNO3đ/H2SO4đ + H2O/H+ hoặc enzim
Nhóm Hợp chất phản ứng hoặc ứng Nhóm CH=O Nhóm –OH hemiaxetal Nhóm chức poliancol Phản ứng thuỷ phân
+ H2O/H+
Bảng 2.1: Tính chất hoá học của các cacbohiđrat tiêu biểu
hoặc enzim + I2
Phản ứng màu
2.1.2.3. Amino axit và protein
a. Amino axit
- Công thức tổng quát: (NH2)x R(COOH)y. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, mà phân tử
có chứa đồng thời nhóm cacboxyl (-COOH) và nhóm amino.
- Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt. Chúng có nhiệt độ
nóng chảy cao và dễ tan trong nước do chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
- Tính chất hóa học: tính lưỡng tính, aminoaxit vừa có tính axit vừa có tính bazơ; phản ứng este
hoá; phản ứng của nhóm –NH2 với HNO2; phản ứng trùng ngưng.
- Ứng dụng: amino axit thiên nhiên là cơ sơ để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống;
dùng trong đời sống, y học; làm nguyên liệu sản xuất tơ…
b. Protein
- Peptit là những hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều phân tử - amino
axit. Protein là những poli peptit cao phân tử, có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC.
Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
- Protein tồn tại hai dạng chính: protein hình sợi và protein hình cầu. Protein hình sợi không tan
trong nước, protein hình cầu tan trong nước tạo thành các dung dịch keo. Dung dịch protein bị đông tụ
khi đun nóng hay cho axit, bazơ hoặc một số muối vào.
- Protein tham gia phản ứng thuỷ phân; phản ứng màu với HNO3 đặc, Cu(OH)2.
2.1.2.4. Polime và vật liệu polime
- Polime là loại hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên
kết với nhau tạo nên. Số n mắt xích gọi là hệ số polime hoá hay độ polime hoá.
- Theo nguồn gốc có polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime nhân tạo. Theo phản ứng
polime hoá ta phân biệt polime trùng hợp và polime trùng ngưng.
- Phân tử polime có thể tồn tại dạng mạch không phân nhánh, dạng mạch phân nhánh và dạng
mạng lưới. Phân tử polime có thể có cấu tạo điều hòa và không điều hòa.
- Có 3 loại phản ứng chính: phản ứng cắt mạch polime, phản ứng giữ nguyên mạch polime và
phản ứng tăng mạch polime.
2.1.3. Kế hoạch dạy học phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime [23], [44]
Bảng 2.2: Kế hoạch dạy học phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime
STT Nội dung Lí thuyết Luyện Ôn tập Kiểm Tổng Thực
hành tập tra
0 1 3 Glixerol- Lipit 2 1
1 1 1 8 1 Cacbohiđrat 4 2
0 1 5 Amino axit- 4 3
Protein
1 1 6 Polime và vật 4 4
liệu polime
2.1.4. Phân phối số lượng câu hỏi TNKQ phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime
theo mức độ nhận thức
Dựa vào mục tiêu, nội dung kiến thức, kế hoạch dạy học, chúng tôi đã xây dựng bảng phân phối
số lượng các câu hỏi phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime theo các mức độ nhận thức
như sau:
Bảng 2.3: Bảng phân phối số lượng câu hỏi TNKQ
Mức độ Tổng
Biết Hiểu Vận dụng
Nội dung
Chương 1: 5 12 12 Tư duy suy luận 18 47
Glixerol- Lipit
Chương 2: 18 19 21 41 99
Cacbo hiđrat
Chương 3: Amino 12 24 23 21 80
axit và protein
Chương 4: Polime 15 12 7 11 45
và vật liệu polime
Chương 5: Câu hỏi
34 34 TNKQ có phương
pháp giải nhanh
2.2. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp
chức và polime
2.2.1. Câu hỏi TNKQ chương glixerol- lipit
1). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho thêm glixerol vào mực in, kem đánh răng sẽ giúp cho các vật phẩm đó mau khô.
B. Glixerol là chất lỏng sánh, tan nhiều trong nước.
C. Glixerol có ứng dụng là điều chế thuốc nổ glixerol trinitrat.
D. Glixerol là hợp chất hữu cơ đa chức.
2). Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất lỏng: ancol n-propylic, anđehit propionic, glixerol
là
A. 1. B. 2. C. 0. D. 3.
3). 13,8 gam glixerol tác dụng với natri dư, thể tích khí hiđro (lít) thu được ở đktc là
B. 2,24. C. 3,36. D. 7,04. A. 5,04.
4). Cho 4,6 gam ancol no đa chức A tác dụng với natri dư thu được 1,68 lít H2 (đktc). CTPT của A là
A. C3H8O. B. C2H6O2. C. C3H8O3. D. C3H8O2.
5). Chia ancol A thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn thu được 6,72 lít CO2 và 8,1g
H2O, phần hai cho phản ứng với Na dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Công thức cấu tạo của A là
A. CH3-CHOH-CH2-OH. B. HO-CH2-CH2-OH. C. CH3-CH2-
OH. D. HO-CH2-CHOH-CH2-OH.
6). Chọn phát biểu đúng:
A. Xà phòng là muối natri của axit cacboxilic.
B. Thuỷ phân lipit trong môi trường axit sẽ thu được xà phòng.
C. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng este hoá giữa glixerol với axit béo.
D. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của axit béo.
7). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lipit thực vật hầu hết ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu gốc axit béo no.
B. Lipit thực vật hầu hết ở trạng thái lỏng do chứa chủ yếu gốc axit béo không no.
C. Lipit không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
D Lipit động vật thường ở thể rắn do chứa chủ yếu gốc axit béo no.
8). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng thuỷ phân lipit chỉ xảy ra trong môi trường axit.
B. Lipit lỏng khi hiđro hoá sẽ thu được lipit rắn.
C. Lipit nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
D. Thuỷ phân lipit trong môi trường axit thu được glixerol và axit béo.
9). Một loại mỡ chứa 60% olein (glixerol trioleat) và 40% stearin (glixerol tristearat). Khối lượng xà
phòng (kg) thu được khi thuỷ phân bằng dung dịch NaOH 100 kg loại mỡ trên là (giả sử phản ứng xà
phòng hoá xảy ra hoàn toàn)
A. 152,42. B. 98,6. C. 145,24. D. 103,16.
10). Có thể tạo ra bao nhiêu loại este của glixerol với các axit C17H35COOH và C17H33COOH?
A. 7. B. 5. C. 4. D. 6.
11). Glixerol tác dụng được với tất cả những chất nào trong các chất sau:
A. Na, Ca(OH)2, HNO3/H2SO4đặc, H2, C17H35COOH/H2SO4đặc.
B. Cu, Cu(OH)2, HNO3/H2SO4đặc, C17H35COOH/H2SO4đặc.
C. Na, Cu(OH)2, HNO3/H2SO4đặc, C17H35COOH/H2SO4đặc.
D. Na, Cu(OH)2, HNO3/H2SO4đặc, C17H35COOH/H2SO4đặc, NaOH.
12). Chọn phát biểu sai:
A. Glixerol và ancol etylic đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2.
B. Glixerol và ancol etylic đều thuộc loại hợp chất ancol.
C. Glixerol và ancol etylic đều tham gia phản ứng với Na.
D. Glixerol và ancol etylic đều không làm mất màu dung dịch Br2.
13). Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol no đa chức thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 g H2O. Khối lượng
rượu đã bị đốt là
A. 4,65 g. B. 9,3 g. C. 3,1 g. D. 6,2 g.
14). Cho các chất: glixerol (1), etyl axetat (2), anilin (3), axit oxalic (4), etilenglicol (5). Những chất
nào phản ứng thế được với natri?
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (5).
15). Cho các axit béo sau đây: axit stearic, axit oleic, axit pamitic. Có bao nhiêu este của glixerol chứa
đồng thời 3 gốc axit trên?
A. 5. B. 3. C.4. D. 7.
16). Đốt cháy hoàn toàn 2 mol ancol no X cần dùng 7 mol O2. X có công thức là
A. C2H4(OH)2. B. C3H6(OH)2. C. C2H5OH. D. C3H5(OH)3.
17). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no X cần dùng 2,5 mol O2. X có công thức là
A. C3H7OH. B. C3H5(OH)3. C. C3H5(OH)2. D. C2H4(OH)2.
18). 4,6 gam ancol no đa chức A tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Nếu cho bay hơi hoàn
toàn cũng lượng ancol A trên thì thu được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam O2 trong cùng điều kiện.
Công thức của A là
A. C3H5(OH)3. B. C3H5(OH)2. C. C2H4(OH)2. D. C4H8(OH)2.
19). Để xà phòng hoá 20 g một loại chất béo trung tính người ta cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M.
Lượng NaOH cần để trung hoà 1 tấn axit béo nói trên là
A. 300 kg. B. 250 kg. C. 200 kg. D. 150 kg.
20). Người ta lấy 30 gam một loại chất béo trung tính tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 2M. Sau
phản ứng cần 200ml dung dịch HCl 0,5 M để trung hoà hết lượng bazơ dư. Lượng NaOH cần để trung
hoà 1 tấn chất béo trên là
A. 550 kg. B. 450 kg. C. 500 kg. D. 400 kg.
21). Cho các chất: (1). etilenglicol; (2). glixerol; (3). propandiol-1,3; (4). propandiol-1,2; (5). propanol.
Những chất là đồng phân của nhau là
A. (4) và (5). B. (1) và (2 ). C. (2) và (3). D.(3) và (4).
22). Có một loại lipit đơn giản (giả sử có pH=7) thuộc loại olein (glixerol trioleat). Chỉ số iot (là
lượng iot phản ứng với 100 gam lipit tạo sản phẩm iot hoá) của lipit là
A. 98,8. B. 57,7. C. 86,2. D. 38,2.
23). Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức A thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Biết A chỉ
có một công thức cấu tạo duy nhất. Công thức phân tử của A là
A. C3H6O3. B. C2H6O2. C.C3H8O2. D.C3H8O3.
24). Cho các chất sau: (1). HOCH2-CH2OH, (2). HOCH2-CH2-CH2OH,
(3). CH3-CH2-O-CH2-CH3, (4). CH3-CH(OH)-CH2OH, (5).HOCH2-CHOH-CH2OH. Chất nào phản
ứng với Cu(OH)2 ?
A. (1), (2), (3). B. (2), (4), (5 ).
C. (1), (2), (5). D.(1),(4), (5).
25). Có các lọ mất nhãn chứa riêng biệt các chất: ancol etylic, phenol, glixerol, anilin. Dùng lần lượt
các thuốc thử nào sau để nhận biết?
A. Cu(OH)2, HNO3/H2SO4 đ.
B. Nước Br2, Cu(OH)2, HNO3/H2SO4 đ .
C. Nước Br2, Cu(OH)2.
D. Nước Br2, AgNO3/NH3.
26). Cho các chất: (1). etilenglicol; (2). glixerol; (3). propandiol-1,3; (4). propandiol-1,2; (5).
propanol. Những chất là đồng đẳng của nhau là:
A. (3) và (4); (2) và (5). B. (1) và (3); (2) và (4).
C. (2) và (3) ; (4) và (5). D. (1) và (3); (1) và (4).
27). Cho các hợp chất hữu cơ: (1) H2N-(CH2)6-NH2, (2) H2N-CH2-COOH,
(3) HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH, (4) HO-CH2-(CHOH)4-CHO,
(5) HOOC-(CH2)4-COOH. Các hợp chất đa chức là:
A. (2), (3), (5). B. (1), (2), (3).
C. (1), (3), (5). D. (1), (3), (4).
28). Có một loại lipit đơn giản (giả sử có chỉ số axit bằng 7) thuộc loại olein (hay glixerol trioleat). Chỉ
số xà phòng hoá (là số mg KOH cần trung hoà 1 gam chất béo) của lipit là
A. 157. B. 197. C. 187. D. 190.
29). Glixerol tác dụng được với tất cả những chất nào trong các chất: HCl, axit panmitic, Na, NaOH,
Cu(OH)2, MgO?
A. HCl, axit panmitic, Na, NaOH, Cu(OH)2.
B. HCl, axit panmitic, Na, Cu(OH)2.
C. HCl, axit panmitic, Na, Cu(OH)2, MgO.
D. HCl, axit panmitic, Na, NaOH, Cu(OH)2, MgO.
30). Chọn câu đúng nhất: glixerol là
A. hợp chất tạp chức có chứa nhóm chức –OH.
B. hợp chất đa chức có công thức là C3H8O3.
C. hợp chất có công thức cấu tạo HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH.
D. ancol đa chức có chứa 3 nguyên tố cacbon.
31). Lipit là
A. sản phẩm của phản ứng este hoá.
B. este của glixerol với axit no có số nguyên tử cacbon lớn.
C. este của glixerol với axit không no có số nguyên tử cacbon lớn.
D. este của glixerol và axit béo.
32). Công thức tổng quát của ancol đa chức no là
A. CnH2n+2Om . B. CnH2n-mOm .
0
C
2
Cl ,500
o t NaOH,
O,H 2 Cl 2
C. CnH2n+2-mOm . D. CnH2nOm.
B C 33). Cho sơ đồ A HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH. Công thức cấu tạo
của A, B, C lần lượt là:
A. Cl-CH2-CHCl-CH3, HO-CH2-CHCl-CH2Cl, ClCH2-CH(OH)-CH2Cl.
B. CH2=CH-CH3, CH2=CH-CH2Cl, HO-CH2-CHCl-CH2Cl.
C. CH2=CH-CH3, CH2=CH-CH2Cl, Cl-CH2-CHCl-CH2Cl.
D. CH2=CH-CH3, CH2=CH-CH2Cl, ClCH2-CH(OH)-CH2Cl.
34). Cho các hợp chất : C3H8O3, C4H8O2, C2H4O2, C3H6O2, C4H10O2. Hợp chất có CTPT thoả mãn là
ancol no đa chức là:
A. C3H8O3, C4H8O2. B. C3H8O3, C4H10O2.
C. C3H6O3, C4H10O2. D. C2H4O2, C3H6O2.
35). Cho hợp chất C5H10O2, số đồng phân ancol tác dụng được với Cu(OH)2 là
C. 4.
A.2. B. 3. D. 5.
36). Cho hợp chất C4H10O2, số đồng phân ancol tác dụng được với Cu(OH)2 là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
37). Công thức tổng quát của hợp chất tạo bởi ancol no ba chức và axit béo không no có một liên kết
là
A. CnH2n-6O6. B. CnH2n-4O3. C. CnH2n-3O6. D. CnH2n-10O6.
38). Chọn phát biểu đúng?
A. Chất béo chỉ ở thể lỏng.
B.Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
C. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
D. Phản ứng thuỷ phân chất béo chỉ xảy ra trong môi trường kiềm.
39). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lipit không hoà tan được trong H2O, nhưng tan được trong các dung môi không cực như ete,
clorofom.
B. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit.
C. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vật.
D. Khi thuỷ phân lipit trong môi trường kiềm thu được glixerol và các axit béo.
40). Cho các phát biểu:
(1) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit.
(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(3) Dầu mỡ bôi trơn máy là trieste của glixerol và axit béo.
(4) Dầu mỡ ăn là hiđrocacbon.
Phát biểu đúng là :
A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (3), (4).
41). Chọn phát biểu đúng. Chất giặt rửa là chất
A. khi dùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn mà không gây ra
phản ứng hoá học với các chất đó.
B. có tác dụng làm sạch các vết bẩn.
C. khi dùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
D. có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
42). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất giặt rửa có tác dụng giặt rửa vì có đầu phân cực ưa nước và đuôi dài không phân cực ưa
dầu mỡ.
B. Xà phòng không mất tác dụng giặt rửa trong nước cứng.
C. Xà phòng có cùng kiểu cấu trúc như chất giặt rửa. D. Chất giặt rửa không tạo kết tủa với các ion Ca2+, Mg2+ .
43). Cho 5 giọt dầu ăn vào các ống nghiệm sau :
(1) Ống nghiệm (1) chứa 3ml nước xà phòng.
(2) Ống nghiệm (2) chứa 3ml nước cất và 3 giọt dung dịch CaCl2 bão hoà.
(3) Ống nghiệm (3) chứa 3ml nước xà phòng và 3 giọt dung dịch CaCl2 bão hoà.
(4) Ống nghiệm (4) chứa 3ml chất giặt rửa và 3 giọt dung dịch CaCl2 bão hoà .
Ống nghiệm làm dầu ăn tan là :
A. (3), (4). B. (1), (2). C. (1), (4). D. (2), (3).
44). Có 3 ancol đa chức: (1): CH2OH-CHOH-CH2OH, (2) CH2OH-(CH2)2-CH2OH,
(3) CH3-CHOH-CH2OH. Những hợp chất nào trên tác dụng đồng thời với cả 3 chất : Na, HBr,
Cu(OH)2 ?
A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (1), (2), (3).
45). Thuốc nổ glixerol trinitrat có công thức phân tử là :
A. C3H6O6N3. B. C3H8O3N3. C. (C6H7O11N3)n . D. C3H5O9N3.
46). Đốt cháy hoàn toàn rượu A thu được 6,6 g CO2 và 3,6 g H2O. A thuộc dãy đồng đẳng
A. ancol no. B. ancol không no đa chức.
C. ancol no đơn chức. D. ancol no đa chức.
47). 0,2 mol ancol A tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Đốt cháy A thu được CO2 và H2O
theo tỉ lệ mol nH2O: nCO2 = 4: 3. Công thức phân tử của A là
A. C3H8O2 . B. C2H6O2. C. C3H8O3. D. C3H8O.
2.2.2. Câu hỏi TNKQ chương cacbohiđrat
1). Khi thuỷ phân tinh bột đến cùng thu được
A. fructozơ. B. saccarozơ. C. glucozơ. D. mantozơ.
2). Khi thuỷ phân saccarozơ đến cùng thu được
A. 1 glucozơ và 1 fructozơ. B. glucozơ.
C. mantozơ. D. fructozơ.
3). Saccarozơ được cấu tạo bởi
A. 2 gốc fructozơ. B.1 gốc glucozơ và 1 gốc mantozơ.
C. 2 gốc glucozơ. D. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ.
4). Mantozơ được cấu tạo bởi
B. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ. A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc saccarozơ.
C. 2 gốc fructozơ. D. 2 gốc glucozơ.
5). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Saccarozơ tham gia được phản ứng tráng gương.
B. Phân tử saccarozơ có chứa nhiều nhóm hiđroxy.
C. Saccarozơ tham gia được phản ứng thuỷ phân.
D. Saccarozơ tham gia phản ứng được với Cu(OH)2.
6). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân tử mantozơ có chứa nhiều nhóm –OH.
B. Mantozơ tham gia được phản ứng thuỷ phân.
C. Mantozơ là một đisaccarit.
D. Mantozơ không tham gia phản ứng tráng gương.
7). Chọn phát biểu đúng:
A. Phân tử saccarozơ không chứa nhóm chức anđehit.
B. Saccarozơ là một trisaccarit.
C. Saccarozơ thuộc loại đường đơn giản nhất.
D. Saccarozơ không thể tạo được este.
8). Chọn phát biểu đúng:
A. Mantozơ tham gia được phản ứng khử Cu(OH)2.
B. Mantozơ là đồng phân của fructozơ.
C. Khi thuỷ phân mantozơ thu được glucozơ và fructozơ.
D. Mantozơ có nhiều nhất trong cây mía.
9). Muốn xét nghiệm sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu người ta dùng loại thuốc thử nào sau đây?
A. dd Na2SO4. B. dd NaOH. C. Cu(OH)2. D. dd HNO3.
10). Glucozơ có tính chất nào sau đây? (chọn phát biểu đúng nhất)
A. Có thể tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
B. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam khi đun nóng.
C. Chỉ có tính chất hoá học của ancol đa chức.
D. Không bị khử bởi H2.
11). Fructozơ có tính chất nào sau đây? (chọn câu đúng nhất)
A. Là đồng phân của saccarozơ. B. Có nhiều trong cây mía.
C. Chỉ có tính chất của rượu đa chức. D. Tham gia phản ứng tráng gương.
12). Đun nóng dung dịch chứa 27g glucozơ với lượng dư AgNO3 (Ag2O) trong dung dịch NH3. Biết
hiệu suất phản ứng là 70%, khối lượng Ag tách ra là
A. 46,28g. B. 22,68g. C. 25,92g. D. 32,4g.
13). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Lát khoai sắn chưa nấu chín tác dụng với dung dịch iot tạo màu xanh dương.
B. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng gương.
C. Miếng chuối còn xanh tác dụng với dung dịch iot tạo màu xanh dương.
D. Lát khoai sắn chưa nấu chín cho phản ứng tráng gương.
14). Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Monosaccarit là loại gluxit đơn giản nhất.
C. Trong phân tử monosaccarit có nhóm chức cacbonyl và nhiều nhóm hiđroxy.
D. Thuỷ phân đisaccarit thu được glucozơ.
H2O
men röôïu
oC
H2O, H+
A
CO2
C H2SO4ñ/170
B
D
asmt
15). Cho chuỗi phản ứng:
A, B, C, D lần lượt là:
A. C12H22O11, C6H12O6, C2H5OH, CH2=CH2.
B. (C6H10O5)n, C6H12O6, C2H5OH, CH2=CH2.
C. C12H22O11, C6H12O6, C2H5OH, CH3-O-CH3.
D. (C6H10O5)n, C2H5OH, C6H12O6, CH2=CH2.
16). Cho các hợp chất: (1). Đường mía; (2).Mạch nha (đường mantozơ);(3). Đường glucozơ; ( 4).
Đường fructozơ. Hợp chất nào được xem là đường đơn giản?
A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (3). D. (3) và (4).
17). Cho các hợp chất: (1).Đường mía; (2). Mạch nha (đường mantozơ); (3). Đường glucozơ; (4).
Đường fructozơ. Dung dịch chất nào có phản ứng tráng gương?
A. (1),(3) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (2) v à (3). D. (2) và (4).
18). Fructozơ không cho phản ứng với chất nào sau đây:
A. Dd Br2. B. (CH3CO)2O. C. Cu(OH)2/OH-. D. H2/Ni, to.
19). Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
B. Ở dạng vòng, glucozơ có dạng vòng 6 cạnh.
C. Nhóm –OH hemiaxetal của dạng vòng thuộc vị trí cacbon số 6.
D. Trong phân tử glucozơ dạng vòng có 5 nhóm –OH.
20). Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng vòng?
A. Phản ứng với CH3OH/HCl.
B.Phản ứng este hoá với (CH3CO)2O.
C. Phản ứng với Cu(OH)2.
D. Phản ứng tráng Ag.
21). Khối lượng (gam) glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu etylic (khối lượng riêng 0,8 g/ml) với hiệu
suất 80% là:
A. 185,6. B. 156,48. C. 195,65. D. 190 .
22). Xenlulozơ trinitrat đựơc điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích (lít) axit nitric 99,67 % có
khối lượng riêng 1,52 g/ml cần sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là
A. 16,422. B. 27,7. C. 9,241. D. 22,45.
23). Saccarozơ có thể tác dụng với hoá chất nào sau đây?
(1) Cu(OH)2; (2) AgNO3/NH3; (3) H 2/Ni,to; (4)H2O/ H2SO4,to
A. (1) , (3) và (4). B. (1) và (4).
C. (1) và (3). D. (1), (2) và (3).
24). Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Monosaccarit là loại đường đơn giản nhất không thuỷ phân được.
B. Gluxit hay cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức mà đa số chúng có công thức là
(Cn(H2O)m).
C. Polisaccarit là loại đường khi thuỷ phân trong môi trường bazơ sẽ cho nhiều monosaccarit.
C. Gluxit hiện diện trong cơ thể với nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp năng lượng.
25). Khối lượng (gam) saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch saccarozơ 1M là
A. 324 . B. 171 . D. 42.
C. 85,5. 26). Từ 1 tấn gỗ chứa 50% xenlulozơ điều chế thành ancol etylic. Tính thể tích ancol etylic 400 tạo
thành, biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml, hiệu suất quá trình điều chế là 65% ?
A. 576,77 lít. B. 625,25 lít. C. 456,12 lít. D. 546,53 lít.
27). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ, khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12,5 g kết tủa và dung dịch X, đun kỹ dung dịch X thu được
thêm 6 gam kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 6,98 B. 7,24 C. 6,25 D. 7,45.
28). Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất quá trình là 85%. V lít khí CO2 (ở
đktc) sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong. Sau phản ứng chỉ thu được dung
dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu được 25 g kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là :
A. 45 g; 22,4 lít. B. 38,25 g; 5,6 lít .
C. 60,4 g; 9,64 lít. D. 52,94 g; 11,2 lít.
29). Cho 1 tạ nếp chứa 80% tinh bột lên men thành rượu etylic với hiệu suất là 80%. V lít khí CO2 (ở
đktc) sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch X,
đun kĩ dung dịch X thu được m kilogam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 22,6 kg; 14359,6 lít. B. 47,8 kg; 45050 lít.
C. 42,5 kg; 2080,2 lít. D. 39,5 kg; 17689,8 lít.
30). Từ m gam gỗ chứa 60% xenlulozơ điều chế thành rượu etylic, sau phản ứng thu được 200 ml dung dịch ancol etylic 400. Biết hiệu suất quá trình là 70%, drượu=0,8g/ml, giá trị của m là
A. 268,32. B. 161. C. 172,4. D. 284,64.
31). Thể tích khí H2 (ở đktc) cần để khử 81 gam glucozơ là
A. 11,2 lít. B. 5,6 lít. C. 10,08 lít. D. 8,96 lít.
32). Cho 17,1 gam saccarit chỉ chứa gốc glucozơ thuỷ phân trong môi trường axit, trung hoà sản phẩm
thu được rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 g kết tủa. Công thức phân tử
của saccarit là
A. C6(H2O)6. B. C18(H2O)16. C. C12(H2O)11. D. C24(H2O)21.
33). Cho 50,4 gam saccarit chỉ chứa gốc glucozơ thuỷ phân trong môi trường axit, trung hoà sản phẩm
thu được rồi cho tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 64,8 g kết tủa. Công thức phân
tử của saccarit là
A. C12(H2O)11. B. C18(H2O)16. C. C24(H2O)21. D. C6(H2O)6.
34). Cho 22,5 gam saccarit A chỉ chứa gốc glucozơ thuỷ phân trong môi trường axit, trung hoà sản
phẩm thu được rồi cho tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được 27g kết tủa. Công thức
phân tử của saccarit A là
A. C18H32O16. B. C6H12O6. C. C12H24O12. D. C12H22O11.
35). Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic có H2SO4 đặc xúc tác, thu được 30,75 gam este và 15
gam axit axetic. Công thức của este là
A. [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n. B. [C6H7O2(OH)3(OCOCH3)]n.
C. [C6H7O2 (OCOCH3)3]n. D. [C6H7O2(OH)2(OCOCH3)]n.
36). Cho 137,7 gam xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic có H2SO4 đặc xúc tác, thu được 104,04 gam
este, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức của este là
A. [C6H7O2(OH)2(OCOCH3)]n. B. [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n.
C. [C6H7O2 (OCOCH3)3]n. D. [C6H7O2(OH)3(OCOCH3)]n.
37). Cho 52,65 gam xenlulozơ tác dụng với 102,375g dung dịch HNO3 60% có H2SO4 đặc xúc tác.
Công thức của este tạo thành là
A. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n. B. [C6H7O2 (ONO2)3]n.
C. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n. D. [C6H7O2(OH)3(ONO2)]n.
38). Xenlulozơ tác dụng với dung dịch HNO3 đặc có H2SO4 đặc xúc tác tạo sản phẩm este A chứa
11,11% N về khối lượng. Công thức của este A là
A. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n. B. [C6H7O2(OH)3(ONO2)]n.
C. [C6H7O2 (ONO2)3]n. D. [C6H7O2(OH)(ONO2)2]n.
39). Một monosaccarit A có khối lượng phân tử là 150 đvC. Công thức của A là
A. C4(H2O)4. B. C6(H2O)6. C. C5(H2O)5. D. C7(H2O)7.
40). Một trisaccarit A có khối lượng phân tử là 504 đvC. Công thức của A là
A. C18(H2O)16. B. C18(H2O)18. C. C15(H2O)13. D. C12(H2O)10.
CH2OH
CH2OH
O
O
H
OH
H
H
H
H
H
H
OH
OH
OH
H
OH
OH
H
OH
H
OH
41). α - glucozơ là hợp chất nào sau?
CH2OH
OH
CH2OH
O
H
H
H
H
H
H
H
OH
OH
H
OH
OH
OH
OH
OH
H
OH
H
H
A. B.
C. D.
0
42). Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần cung cấp năng lượng là 673 kcal theo phương
trình: 6CO2 + 6H2O + 673 kcal askt C6H12O6 + 6O2. Để tổng hợp 540g glucozơ thì năng lượng
cần cung cấp là
A. 2554 kcal. D. 1987 kcal. B. 2320 kcal. C. 2019 kcal.
43). Nếu 1 phút 1 cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, thì năng lượng mặt trời mà 100 lá xanh, diện tích mỗi lá là 10cm2 đã nhận sau 8 giờ
A. 240 kcal. B. 260 kcal. C. 280 kcal. D. 300 kcal.
44). Thể tích không khí ở đktc cần cung cấp để tổng hợp được 22,5 g glucozơ, biết CO2 chiếm 0,03%
thể tích không khí là
A. 54000 lít. C. 52000 lít. B. 56000 lít. D. 51500 lít.
45). Nếu 1 phút 1cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời và chỉ 10% được sử dụng để tổng
hợp glucozơ. Biết 1 mol glucozơ cần 673 kcal năng lượng mặt trời. Thời gian để 100 lá xanh diện tích mỗi lá 10cm2 sản xuất được 67,5 g glucozơ là
A. 42,062giờ. B. 54,625 giờ. C. 50,232 giờ. D. 48,342 giờ.
46). Xenlulozơ trong sợi bông có khối lượng phân tử trung bình là 1750.000 đvC. Số gốc glucozơ có
trong loại xenlulozơ đó là
A. 10802. B. 14276. C. 15200. D. 12050.
47). Để sản xuất 1 kg thuốc nổ trinitrat xenlulozơ cần dùng V ml dung dịch HNO3 60%, d =1,367 g/ml,
với hiệu suất là 80%. Giá trị của V là
A. 936 ,68. B. 1020,48. C. 969,83. D. 902,80.
48). Đốt cháy hoàn toàn một gluxit A chỉ chứa gốc glucozơ thu 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 g H2O. Công
thức phân tử của A là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C18H32O16. D. C15H26O13.
49). Đốt cháy một gluxit A chỉ chứa gốc glucozơ thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 2,475 g H2O. Công
thức phân tử của A là
A. C6H12O6. B. C12H22O11. C. C15H26O13. D.C18H32O16.
50). Đốt cháy hoàn toàn 59,85 g gluxit A thu được 92,4 gCO2 và 34,65g H2O, MA = 342 đvC, A có khả
năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức phân tử và tên gọi của A là:
A. C12H22O11 , matozơ. B. C18H32O16 , rafinozơ.
C. C6H12O6 , glucozơ. D. C12H22O11 , saccarozơ.
51). Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Thể tích không khí ở đktc để cung cấp đủ CO2 cho phản
ứng quang hợp tạo ra 1 gam tinh bột là
A. 20453,34 lít. B. 2765,43 lít. C. 28546,2 lít. D. 25369,5 lít.
52). Một đisaccarit A có tỉ lệ mC :mO = 20:27. Công thức của A là
A. C8(H2O)7. B. C12(H2O)12. C. C10(H2O)9. D. C12(H2O)11.
53). Một trisaccarit A có tỉ lệ mC :mH = 6,75. Công thức của A là
A. C16(H2O)14. B. C15(H2O)13. C. C18(H2O)16. D. C18(H2O)17.
54). Chia a gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ thành hai phần bằng nhau:
Phần I: cho tác dụng với lượng AgNO3 dư (hay Ag2O) trong dung dịch NH3, thu được 16,2 g kết tủa
Ag.
Phần II: Thuỷ phân, trung hoà sản phẩm rồi cho tác dụng với lượng AgNO3 dư (hay Ag2O) trong dung
dịch NH3, thu được 27 gam kết tủa Ag.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là
A. 61,2 g. B. 54,5 g. C. 47,8 g. D. 44,1 g.
55). Chia hỗn hợp glucozơ và tinh bột thành hai phần bằng nhau:
Phần I: cho tác dụng với lượng AgNO3 dư (hay Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 32,4g kết tủa
Ag.
Phần II: Thuỷ phân, trung hoà sản phẩm rồi cho tác dụng với lượng AgNO3 dư (hay Ag2O) trong dung
dịch NH3, thu được 54 gam kết tủa Ag.
Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng của glucozơ và tinh bột lần lượt là:
A. 62,5g và 37,5g. B. 84,5g và 15,5g.
C. 75g và 25g. D. 30g và 70g.
56). Cho các hợp chất có công thức phân tử : C6H12O6, C12H22O11, C5H10O5, C10H18O9, C18H32O16.
Công thức nào là công thức của monosaccarit ?
A. C6H12O6, C5H10O5. B. C6H12O6 , C10H18O9.
C. C6H12O6, C5H10O5. D. C6H12O6, C12H22O11.
57). Mono saccarit có công thức là Cn(H2O)n. Đi, tri, tetra saccarit có công thức lần lượt là:
A. Cm(H2O)m-1, Cm(H2O)m-2, Cm(H2O)m+3.
B. C2n(H2O)2n-1, C3n(H2O)3n-2, C4n(H2O)4n-3.
C. C6n(H2O)6n-1, C6n(H2O)6n-2, C6n(H2O)6n-3.
2
2
4
SOH / OH l
D. (C6H10O5)2, (C6H10O5)3, (C6H10O5)4.
C men rượu C2H5OH. B, C lần lượt là:
58). A asmt B diệp lục
A. C6H12O6, C5H10O5. B. (C6H10O5)n, C12H22O11.
2
tNa, 0 P,
OH-xt/
C. (C6H10O5)n, C6H12O6. D. C12H22O11, C6H12O6.
59). A men rượu B C D. A là monosaccarit. A, B, C, D lần lượt là :
A. (C6H10O5)n , C2H5OH, C4H6, cao su buna.
B. C6H12O6, C2H5OH, C2H4, PE.
C. Glucozơ, C2H5OH, C4H6, cao su buna.
D. Tinh bột, C2H5OH, C2H4, PE.
60). Đun nước bột gạo với xúc tác axit. Sau mỗi thời gan nhất định, trích mẫu trung hoà và thử bằng
nước iot. Ta thấy:
A. không có hiện tượng gì xảy ra.
B. lúc đầu chưa có màu, các mẫu thử về sau đều có màu xanh đậm.
C. mẫu thử xuất hiện màu xanh và ngày càng đậm dần.
D. mẫu thử xuất hiện màu xanh và ngày càng nhạt dần.
61). Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ A gồm C, H, O bằng O2 vừa đủ thì thấy nCO2 = nH2O = nO2 phản ứng.
Công thức đơn giản nhất của A là
B. CHO. A. C2H4O. C. C2H3O. D. CH2O.
62). Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, fomadehit, etanol. Chỉ dùng một thuốc thử nào để nhận biết
các dung dịch trên?
A. Na. B. Quỳ tím. C. AgNO3/NH3. D. Cu(OH)2.
63). Trong quá trình chế biến nước mía thành đường, người ta cho vôi vào có tác dụng:
A. giúp đường mau kết tinh.
B. tẩy màu dung dịch đường.
C. thu được nhiều đường hơn.
D. tạo dung dịch đường có canxi saccarat, sau đó loại bỏ tạp chất.
64). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dạng mạch amilozơ có khối lượng phân tử lớn hơn dạng mạch amilopectin.
B. Cấu trúc của tinh bột gồm hỗn hợp hai dạng mạch amilozơ và amilopectin.
C. Amilozơ có dạng mạch không nhánh, amilopectin có dạng mạch phân nhánh.
D. Phân tử tinh bột do các gốc glucozơ kết hợp thành.
65). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột là polime có dạng mạch không phân nhánh.
B. Tinh bột có trong tế bào thực vật.
C. Tinh bột là loại hợp chất cao phân tử thiên nhiên.
D. Để nhận ra tinh bột người ta dùng dung dịch cồn iot.
66). Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức của xenlulozơ?
A. [C6H7O(OH)4]n. B. [C6H5(OH)5]n.
C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H8O3(OH)2]n.
67). Tơ visco là sản phẩm giữa xenlulozơ và chất nào sau đây?
A. (CH3CO)2CO. B. [Cu(NH3)](OH)2. C. HNO3 và
D. Cacbonđisunfua và NaOH. H2SO4 đặc.
68). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tinh bột tham gia phản ứng màu với iot còn xenlulozơ thì không.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều thuỷ phân trong môi trường axit tạo glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều là hỗn hợp của hai dạng mạch phân tử có nhánh và không nhánh.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều không tham gia phản ứng tráng gương.
B [O] C + H2O
Amilaza Mantaza Enzim
69). Sơ đồ chuyển hoá tinh bột trong cơ thể như sau: Tinh bột H2O A H2O
A, B, C lần lượt là:
A. Mantozơ, glucozơ, cacbonic. B. Saccarozơ, glucozơ, cacbonic.
C. Saccarozơ, glicogen, cacbonic. D. Mantozơ, glicogen, cacbonic.
70). Cho các dung dịch: tinh bột, glucozơ, glixerin, anđehit axetic, etanol. Phải dùng ít nhất những loại
.
thuốc thử nào để nhận biết các chất trên? A. Dung dịch I2, Cu(OH)2/OH-
B. AgNO3/NH3. C. AgNO3/NH3, dung dịch I2, Cu(OH)2/OH-.
D. Cu(OH)2/OH-.
B H2O C Men rượu D
Clrofin Amilaza Mantaza
71). Cho chuỗi phản ứng: CO2 asmt A H2O
A, B, C, D lần lượt là :
A. Saccarozơ, glicogen, glucozơ, etanol .
B. Tinh bột, mantozơ, glucozơ, etanol.
C. Tinh bột, saccarozơ, glucozơ, etanol.
D. Mantozơ, glicogen, glucozơ, etanol.
72). Xenlulozơ không có ứng dụng nào dưới đây ?
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
B. Làm nguyên liệu sản xuất giấy.
C. Sản xuất sợi dệt, tơ nhân tạo.
D. Làm vật liệu xây dựng.
73). Glucozơ ở dạng mạch vòng có tính chất riêng nào sau :
A. Tạo được este chứa 5 gốc axit trong phân tử.
B. Tác dụng được với CH3OH/HCl tạo ete.
C. Bị khử bởi H2 tạo sobitol. D. Tác dụng với Cu(OH)2/OH- tạo phức xanh lam.
74). Tính lượng đường kết tinh thu được từ 500 lít nước mía có nồng độ đường 7,5%, d = 1,103g/ml,
biết chỉ 70% đường thu được ở dạng kết tinh và trong đường kết tinh chứa 2% tạp chất ?
o
2
t,H / OH
A. 30,2 kg. B. 28,37 kg. C. 28,95 kg. D. 29,53 kg.
o
2
t,H / OH
A. 75). Cho các phản ứng: Tinh bột
o
/ tNi
D (Một loại đường) A + B.
E . Tên gọi của D, B, E lần lượt là: A + H2
A. Mantozơ, glucozơ, socbitol. B. Saccarozơ, glucozơ, socbitol.
C. Saccarozơ, fructozơ, socbitol. D. Mantozơ, fructozơ, socbitol.
76). Cho các phát biểu:
(1) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức mà đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.
(2) Các đisaccarit có công thức chung là Cn(H2O)n.
(3) C6H12O6, C5H10O5, C10H18O9 : thuộc loại mono saccarit.
(4) Fructozơ và C10H18O9 : thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu không đúng là:
B. (1), (2), (3) , (4). A. (2), (3) , (4).
D. (3) , (4). C. (2), (3).
77). Cho các phát biểu:
(1) Trong gạo, ngô, khoai, sắn có chứa nhiều tinh bột.
(2) Trong cây mía có chứa nhiều saccarozơ.
(3) Fructozơ có nhiều nhất trong quả nho.
(4) Glucozơ có nhiều nhất trong mật ong.
(5) Xenlulozơ có nhiều trong sợi, gai, bông.
Phát biểu đúng là:
A. (1), (2) , (5). B. (1), (2) , (4).
C. (1), (3) , (5). D.(1, (2), (3), (5).
78). Thành phần các nguyên tố trong gluxit gồm :
A. C, H, O. B. C, H.
C. C, H, O, có thể có S, N, P… D. C, H, O, N.
79). Tỉ lệ số nguyên tử giữa O và H trong gluxit là:
A. 1: 1. B. Không xác định.
C. 1:2. D. 2:1.
80). Cho các hợp chất: (1) CH2OH-(CHOH)4-CH2OH ; (2) CH2OH-(CHOH)4-CHO;
(3)CH2OH-CHOH-CHO;(4)H2N-(CHOH)4-CHO;(5)CH2OH-CO-(CHOH)2-CH2OH
Hợp chất thuộc loại monosaccarit là:
A. (1), (2) , (3). B. (2), (4) , (5).
C. (2), (3) , (5). D.(2),(3), (4), (5).
81). Phát biểu nào sau đây không đúng về cấu trúc glucozơ?
A. Tham gia phản ứng tráng gương chứng tỏ glucozơ có nhóm chức –CHO. B. Phản ứng với Cu(OH)2/OH- tạo phức màu xanh lam chứng tỏ glucozơ có nhiều nhóm –OH.
C. Có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau nên glucozơ có hai dạng mạch có nhánh và không
nhánh.
D. Tạo được este có 5 gốc axit chứng tỏ glucozơ có 5 nhóm –OH.
βα, và luôn chuyển hoá lẫn nhau trong dung
82). Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Trong tự nhiên glucozơ tồn tại ở 2 dạng vòng
dịch.
B. Cấu tạo dạng mạch hở của gluozơ là: CH2OH-(CHOH)4-CHO. C. Glucozơ phản ứng được với Cu(OH)2/OH- đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
D. Ở dạng mạch vòng, các nhóm –OH của glucozơ đều phản ứng được với CH3OH/HCl tạo
este. 83). Cho chuỗi phản ứng : A Men rượu B Men giấm C CH3OH/H2SO4 đ D . A, B, C, D lần lượt là:
A. Glucozơ, rượu etylic, axit axetic, metyl axetat.
B. Frutozơ, rượu etylic, axit axetic, etyl fomiat.
C. Glucozơ, rượu etylic, axit axetic, etyl fomiat.
D. Xenlulozơ, rượu etylic, axit axetic, metyl axetat.
o
Men röôïu
Cu(OH)2
H2O,
KMnO4, laïnh
E
A
B H2SO4 ñ, t
C
D
84). Cho chuỗi phản ứng:
B, C, D, E lần lượt là:
A. C2H5OH, C3H6, C3H8O2, (C3H7O2)2Cu.
B. C2H5OH, CH2=CH2, CH2OH-CH2OH, HO-CH2-COOH.
C. C2H5OH, C4H6, C4H6O4, (C4H9O2)2Cu.
D. C2H5OH, CH2=CH2, CH2OH-CH2OH, (C2H5O2)2Cu.
85). Cho các dung dịch: glucozơ, axit fomic, glixerin, ancol etylic, axit axetic, anđehit axetic. Có thể
B. Quỳ tím, CuOH)2/OH-.
dùng tối thiểu những thuốc thử nào để nhận biết? A. Quỳ tím, CuOH)2/OH- , AgNO3/NH3. C. Chỉ dùng Cu(OH)2/OH-. D. Quỳ tím, AgNO3/NH3.
86). Cho các phát biểu:
(1) Glucozơ và fructozơ đều có vị ngọt.
(2) Glucozơ bị oxi hoá bởi Cu(OH)2 còn frutozơ thì không.
(3) Glucozơ và frutozơ đều có tính chất của rượu no đa chức.
(4) Trong môi trường axit glucozơ và frutozơ chuyển hoá lẫn nhau.
Phát biểu không chính xác là:
A. (2), (4). B. (2), (3), (4). D. (1), (4). C. (2), (3).
87). Cho các hoá chất: Cu(OH)2; NaOH; H2/Ni, to; (CH3CO)2O, AgNO3/NH3; Cu, CH3OH/HCl. Tổng
số hoá chất mà dung dịch glucozơ tác dụng được là
A. 3. D. 5. B. 6.
C. 4. 88). Cho các chất: Cu(OH)2 ; H2SO4 loãng, to; H2/Ni, to ; AgNO3/NH3 . Saccarozơ phản ứng được với
tất cả các chất trong nhóm nào sau đây:
A. Cu(OH)2. B. Cu(OH)2 ; H2O/H2SO4 loãng, to; H2/Ni, to. C. Cu(OH)2 ; H2O/H2SO4 loãng, to; H2/Ni, to ; AgNO3/NH3.
D. Cu(OH)2 ; H2O/ H2SO4 loãng, to.
89). Cho các dung dịch: saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic, ancol etylic. Thuốc thử duy nhất để nhận
biết các dung dịch trên là
B. H2/Ni, to.
A. dung dịch Br2. C. Cu(OH)2/OH-. D. AgNO3/NH3.
90). Cho các phát biểu:
(1) Saccarozơ và mantozơ đều có tính chất của rượu đa chức.
(2) Saccarozơ và mantozơ đều do các gốc glucozơ kết hợp với nhau.
(3) Để điều chế saccarozơ và mantozơ ta thuỷ phân tinh bột.
(4) Mantozơ có tính khử, saccarozơ thì không.
(5) Phân tử mantozơ không có khả năng tạo lại nhóm chức –CHO.
Phát biểu không đúng là:
B. (2), (3), (5). A. (1), (3), (5).
D.(2),(3),(4), (5). C. (2), (3), (4).
91). Cho các chất: Cu(OH)2; H2/Ni, to; H2SO4 loãng, to; AgNO3/NH3; NaOH. Số hoá chất mantozơ tác
dụng được là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
92). Cho 6,12 g hỗn hợp glucozơ và saccarozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng
thu được 3,24 g kết tủa Ag. Khối lượng (gam) glucozơ và saccarozơ lần lượt là:
A. 1,8 và 4,42. B. 5,4 và 0,72. C. 3,6 và 2,52. D. 2,7 và 3,4.
93). Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào 600g
dung dịch NaOH 20%, sau phản ứng chỉ thu được 2 muối có tổng nồng độ là 27,62%. Giá trị của m là
A.196. B. 162. C. 200. D. 180.
94). Phản ứng chứng tỏ glucozơ có dạng vòng là:
A. phản ứng với CH3OH/HCl.
B. phản ứng este hoá với (CH3CO)2O.
C. phản ứng với Cu(OH)2.
D. phản ứng tráng Ag.
95). Trong quá trình sản xuất đường, người ta dùng 2kg vôi sống để chuyển 100kg đường thô thành
đường kính. Lượng đá vôi chứa 80% CaCO3 cần dùng để xử lí 30 tấn đường thô là
A. 1,34 tấn. B. 0,92 tấn. C. 1,07 tấn. D. 0,86 tấn.
96). Một loại tinh bột có M= 3.106 đvC. Nếu thuỷ phân 0,25 mol tinh bột thì khối lượng glucozơ thu
được là
A. 452,36 kg. B. 672,36 kg. C. 833,33 kg. D. 1253,4 kg.
97). Cho các chất:
(1). CH2OH-(CHOH)4-CH2OH (2). CH2OH-( CHOH)4-CHO
(3). CH2OH-CO-(CHOH)3-CH2OH (4). CH2OH-(CHOH)4-COOH
Hợp chất thuộc loại monosaccarit là :
A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (4).
98). Để điều chế được 6,9 g rượu etylic người ta cần dùng bao nhiêu gam tinh bột biết hiệu suất quá
trình lên men là 80%
A. 12,15. B. 14,125. C. 15,1875. D. 9,72.
99). Chọn phát biểu đúng:
A. Tinh bột có khối lượng phân tử lớn hơn xenlulozơ.
B. Tinh bột và xenlulozơ là những polime có dạng mạch dài không phân nhánh.
C. Khi thuỷ phân tinh bột đến cùng thu được β -glucozơ.
D. Trong xenlulozơ mỗi mắt xích C6H10O5 đều có 3 nhóm –OH tự do.
2.2.3. Câu hỏi TNKQ chương aminoaxit và protein
1). Đốt cháy hoàn toàn một amino axit no A, chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH thu được
CO2 và hơi nước với tỉ lệ nCO2 : nH2O = 4:5. A có CTCT là
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-COOH.
2). Cho các chất: (1). Glixin, (2). Alanin, (3). Axit glutamic, (4). Axit caproic (axit hexanoic). Dung
dịch chất làm quỳ tím hoá đỏ là:
C2H5OH/H2SO4 ( -H2O)
H2SO4 ( - Na2 SO4 )
Dd NaOH ( - H2O, - NH3)
A. (3), (4). B. (1), (2). C. (2), (4). D.(2), (3).
C B 3). A
A. CH3-CH(NH2)-COONH4, CH3-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH3HSO4)-COOH.
B. CH3-CH(NH2)-COOH, CH3-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH3HSO4)-COOH.
C.CH3-CH(NH3HSO4)-COOH, CH3-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH2)-COONH4.
D. CH3-CH(NH2)-COOH, CH3-CH(NH2)-COONa, CH3-CH(NH2)-COONH4.
CH3-CH(NH3HSO4)-COOC2H5. CTCT của A, B, C lần lượt là:
+-CH2-COOH, (3).H2N-CH2-COONa, (4).H2N-(CH2)2-CH(NH2)-COOH,
4). Cho quỳ tím vào dung dịch các chất sau: (1). H2N-CH2-COOH, (2).Cl-NH3
(5). HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. Dung dịch chất nào làm quỳ tím hoá đỏ là:
A. (3), (5). B. (1), (4). C. (2), (5). D.(2), (4).
5). Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức
A. chứa nhóm chức –CHO và nhóm –OH.
B. chứa nhóm chức –COOH và nhóm –NH2.
C. chứa nhóm chức –CHO và nhóm –COOH.
D. chứa nhóm chức NH2 và nhóm –OH.
6). Ba ống nghiệm không nhãn chứa riêng biệt các dung dịch: axit axetic, glixin, axit , -
điaminobutiric. Thuốc thử duy nhất dùng để nhận biết chúng là
A. phenolphtalein. B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch HCl. D. quỳ tím.
7). Cho các amino axit: (1). glixin, (2). alanin, (3). axit glutamic, (4). axit -amino caproic. Dung dịch
chất không làm đổi màu quỳ tím là:
D. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).
8). Hợp chất A có CTPT là C3H7O2N. A tác dụng với dung dịch NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung
dịch Br2. CTCT hợp lí của A là
A. CH2=CH-COONH4. B. CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. H2N-CH=CH-COOH.
9). Chọn phát biểu đúng: axit amino axetic có tính chất
A. không làm đổi màu quỳ tím.
B. chỉ phản ứng được với dung dịch kiềm.
C. không phản ứng với rượu etylic.
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH, CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-(CH2)4-COOH.
D. chỉ phản ứng được với dung dịch axit.
B. H2N-CH2-COOH, HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-(CH2)4-COOH, CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-COOH, HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH, CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-(CH2)4-COOH.
D. CH3-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-(CH2)4-COOH, H2N-CH2-COOH, HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH.
10). Các chất: glixin, axit glutamic, alanin, axit - amino caproic. Có CTCT lần lượt là:
11). Số đồng phân amino axit của axit aminopropionic là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
12). Amino axit là hợp chất hữu cơ
A. đơn chức. B. tạp chức.
C. đa chức. D. không chứa nhóm chức nào.
13). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Aminoaxit vừa có tính axit vừa có tính bazơ.
B. Aminoaxit không tham gia phản ứng este hoá.
C. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng aminoaxit là polipeptit.
D. Muối natri của axit glutamic thường gọi là mì chính hay bột ngọt.
14). Chọn phát biểu không đúng?
A. Các protit đều có chứa các nguyên tố C, H, O, N.
B. Protit gồm các mạch dài polipeptit hợp thành.
C. Khi thủy phân protit đến cùng thu được các aminoaxit.
D. Protit chỉ bị thuỷ phân trong môi trường axit.
15). Chọn phát biểu đúng:
A. Có thể nhận biết lòng trắng trứng bằng Cu(OH)2 tạo chất màu tím xanh.
B. Tất cả các protit đều cho phản ứng màu với HNO3.
C. Protit chỉ có trong cơ thể động vật.
D. Trong phân tử protit chỉ chứa 4 nguyên tố C,O, H, N.
16). Cho các dung dịch: glixerol, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. Thuốc thử tối ưu dùng để nhận biết các
dung dịch trên là:
B. Dung dịch I2.
A. Cu(OH)2, dung dịch I2.
D. HNO3.
C. Cu(OH)2.
17). Chọn phát biểu đúng nhất:
A. Tên aminoaxit được gọi theo thứ tự: amino + tên axit tương ứng.
B. Thuốc thử dùng nhận biết aminoaxit là quỳ tím.
C. Tên aminoaxit được gọi theo thứ tự: axit + amino + tên axit tương ứng.
D. Các phân tử aminoaxit khi đun nóng không thể tác dụng lẫn nhau.
18). Axit aminoaxetic tác dụng với tất cả những chất nào trong các trường hợp sau:
A. HCl, Na2SO4, CH3OH/HCl. B. HCl, Cu, Na2CO3, CH3OH/HCl.
C. HCl, Ba(OH)2, AgNO3/NH3. D. HCl, Ba(OH)2, CH3OH/HCl.
19). C4H9O2N có số đồng phân aminoaxit là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
20). Đốt cháy hoàn toàn 4,45g chất hữu cơ X chứa C, H, O, N được 6,6g CO2, 3,15g H2O, 0,56 lit N2
(đktc), dX/KK = 3,07. CTPT của X là
A. C3H7NO2. B. C2H5NO2. C. C2H5N2O2. D. C4H7NO2.
2O và 8,4 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc), dX/H2 = 18,75. CTPT của X
21). Đốt cháy hoàn toàn 11,25g chất hữu cơ X chứa C,H,O,N cần 7,56 lít O2 (đktc) thu được 6,75g H-
A. C2H5NO2. B. C4H9NO2. C. CH3NO2. D. C3H7NO2.
22). Từ glixin và alanin phản ứng tạo thành 2 đipeptit A và B. Thể tích dung dịch HCl 1M phản ứng
vừa đủ với 14,6g A hoặc B là
A. 100ml. B. 50 ml. C. 300 ml. D. 200 ml.
23). Số tripeptit có thể tạo thành từ đồng thời 1 phân tử glixin và 2 phân tử alanin là
C. 2.
A. 4. B. 5. D. 3.
24). Số thuốc thử tối thiểu để phân biệt các aminoaxit: H2N-CH2-COOH,
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH là
B. 1. C. 0. D. 2. A. 3.
25). Chỉ dùng 1 thuốc thử nào có thể phân biệt được 4 dung dịch: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, lòng
trắng trứng?
B. Axit nitric. A. Dd I2.
C. Cu(OH)2. D. AgNO3/NH3.
26). Đốt cháy hoàn toàn 1 aminoaxit A thu được 0,3 mol CO2, 0,25 mol H2O và 1,12 lít N2 (đktc).
CTPT của A là
A. H2N-CH2-CH2-COOH . B. H2N-CH=CH-COOH.
C. H2N-CH(CH3)-COOH. D. H2N-CH2-COOH.
CH
CO NH
CH
CO NH
H2N
CH2 CO NH
CH2 COOH
COOH
CH2
CH2
C6H5
27). Khi thuỷ phân hợp chất sau thì thu được bao nhiêu aminoaxit khác nhau?
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
28). Alanin tác dụng được với tất cả những chất nào sau đây?
A. NaCl, HCl, Ba(OH)2, C2H5OH/HCl.
B. Na2CO3, Cu, KOH, C2H5OH/HCl.
C. Na2SO4, HCl, KOH, CH3OH/HCl.
D. Na2CO3, HCl, Ba(OH)2, CH3OH/HCl.
29). Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng axit amino axetic thuộc loại
A. polieste. B. poliamit.
C. tơ đồng amoniac. D. tơ axetat.
30). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Aminoaxit không tham gia phản ứng với oxit bazơ.
B. Aminoaxit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo liên kết peptit.
C. Lòng trắng trứng khi đun nóng với axit nitric đậm đặc cho chất có màu vàng.
D. Liên kết peptit trong phân tử protit kém bền đối với tác dụng của axit và bazơ.
31). Hoà tan 7,5 g glixin vào dung dịch CH3OH/HCl dư. Sau phản ứng thu được 9,4125 gam este. Hiệu
suất của phản ứng là
A. 90%. B. 70%. C. 75%. D. 80%.
32). Cho các chất NaOH, H2SO4, Cu, CH3OH/HCl, dung dịch Br2, glixin/H+, t0. Số hoá chất mà alanin
tác dụng được là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
33). Cho các chất lỏng: (1) NH2-CH2-COOH, (2) CH3-CH2-COOH và
(3) CH3-CH2-NH2. Nhiệt độ sôi của các chất tăng theo thứ tự:
A. (1)< (3) < (2). B. (3)< (2) < (1).
C. (2)< (1) < (3). D. (2)< (3) < (1).
34). Công thức cấu tạo của amino axit nào sau đây không đúng với tên gọi ?
A. H2N-CH2-CH2–CH2-CH2-CH2-COOH: Axit ε -amino caproic.
B. H2N-CH2-CH2-COOH: alanin.
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH: axit glutamic.
D. H2N-CH2-COOH: glixin.
35). Để chứng tỏ alanin là một amino axit chỉ cần cho phản ứng với những nào sau?
A. NaOH, HCl. B. NaOH, CH3OH/HCl.
D. NaOH, K, HCl. C. HCl, H2SO4, KOH.
36). Amino axit A có công thức nguyên là (C2H4O2N)n. Công thức phân tử của A là
A. C8H16O8N4. B. C4H8O4N2 C. C6H12O6N3. D. C2H4O2N.
COOH
CO NH CH2 CO NH CH CO
H2N CH2 CH CH3
CH3
NH CH2 CH CH3
37). Khi thuỷ phân peptit sau đây được mấy loại amino axit khác nhau?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
38). Công thức tổng quát của các aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của axit amino axetic là
A. CnH2nO2N. B. CnH2n+2O2N.
C. CnH2n+2O3N. D. CnH2n+1O2N.
39). Amino axit có công thức tổng quát: H2N-CxHy-COOH . Có giá trị của y
A. luôn là số lẻ B. luôn bằng 2x+1
C. luôn là số chẵn D. có thể chẵn hoặc lẻ
40). Cho các hợp chất: (1) H2N-CH2-CH2-COOH ; (2) CH3-NH-CH2-COOH ;
(3) CH3-CH(NH2)-COOCH3; (4) H2N-CH2-CH(NH2)-COOH ;
(5) NH2-(CH2)6-NH2 . Hợp chất nào thuộc loại amino axit
A. (1), (4). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (3), (5).
41). Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân đến cùng: tinh bột, lipit và polipeptit trong môi trường axit lần
lượt là:
A. Glucozơ, glixerol và axit béo, - amino axit.
B. Glucozơ, glixerol và axit béo, glixerol.
C. Mantozơ, glixerol và xà phòng, protit.
D. Saccarozơ, glixerol và xà phòng, - amino axit.
42). Số liên kết peptit trong tri peptit và tetra peptit lần lượt là :
A. 1 ;2 . B. 2 ; 3. C. 4 ;5. D. 3 ;4.
CO NH CH COOH
H2N CH2 CO NH CH CH3
CH3
43). Cho peptit :
Tên của peptit trên là:
A. glixin alanin alanyl. B. glixyl alanyl alanin. C. glixin
alanin alanin. D. alanyl glixyl alanin.
44). Hoà tan 30g glixin vào C2H5OH/HCl, sau phản ứng thu được 44,65g este. Hiệu suất phản ứng là
A. 60%. B. 85%. C. 80%. D. 75%.
45). Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein.
B. Protein là những polipeptit cao phân tử.
C. Axit nuleic là poli amit của axit photphoric và pentozơ.
D. Polipeptit được hình thành bằng cách ngưng tụ các amino axit.
46). Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Axit nucleic có vai trò quan trọng trong sự tổng hợp protein, sự chuyển hoá các thông tin di
truyền.
B. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
C. Amino axit có nhóm thế -NH2 ở vị trí cacbon số 6 trở lên là cơ sở kiến tạo nên các loại
protein của cơ thể sống.
D. Enzim có khả năng xúc tác cho mọi quá trình hoá học, đặt biệt trong cơ thể sinh vật.
47). Chọn phát biểu đúng:
A. Protein được cấu tạo bởi các đơn vị gluxit, lipit và axit nucleic.
B. Protein phức tạp được tạo thành từ protein đơn giản và các thành phần phi protein như: axit
nucleic, lipit, gluxit… .
C. Protein đơn giản chủ yếu được tạo thành từ các gốc - aminoaxit.
D. 20 - amino axit khác nhau chỉ tạo tối đa 20 phân tử protein khác nhau.
48). Chọn phát biểu đúng :
A. Protein hình sợi tan một phần trong nước.
B. Protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch trong suốt.
C. Fibroin của tơ tằm, mạng nhện; hemoglobin của máu thuộc protein hình cầu.
D. Keratin của tóc, móng, sừng thuộc protein hình sợi.
49). Chọn phát biểu đúng :
A. Thuỷ phân protein đến cùng thu được các -amino axit .
B. Kết tủa màu vàng xuất hiện khi cho dung dịch lòng trắng trứng tác dụng với Cu(OH)2.
C. Protein chỉ bị thuỷ phân khi có xúc tác enzim.
D. Kết tủa màu tím xanh xuất hiện khi cho vài giọt HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng.
50). Cho các phát biểu:
(1) Mỗi enzim chỉ xúc tác cho một sự chuyển hoá nhất định.
(2) Mỗi enzim có thể xúc tác cho nhiều sự chuyển hoá khác nhau. (3) Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim thường gấp 109-> 1011 lần tốc độ cùng phản ứng nhờ
xúc tác hoá học. (4) Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác hoá học thường gấp 109-> 1011 lần tốc độ cùng phản ứng nhờ
xúc tác enzim.
Phát biểu đúng là:
A. (2), (4). B. (2), (3). C. (1), (4). D. (1), (3).
51). Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, etanol và lòng trắng trứng. Thuốc thử dùng để nhận biết các
dung dịch trên là
A. HNO3. B. AgNO3/NH3.
C. Cu(OH)2. D. C2H5OH/HCl.
52). Chọn phương pháp tốt nhất để phân biệt dung dịch các chất sau: glixerol, glucozơ, alanin và
anbumin (lòng trắng trứng)?
A. Cu(OH)2 , HNO3 . B. Cu(OH)2.
C. AgNO3/NH3, HNO3. D. AgNO3/NH3, Cu(OH)2.
53). Hoà tan 17,8g alanin vào dung dịch CH3OH/HCl dư. Sau phản ứng thu được 22,32g este. Hiệu
suất phản ứng là
A. 65%. B. 75%. C. 80%. D. 90%.
54). Cho hỗn hợp gồm 3 aminoaxit no khác nhau, mỗi chất chỉ chứa 1 nhóm –NH2, một nhóm –COOH
tham gia phản ứng tạo liên kết peptit thì số hợp chất chỉ có một liên kết peptit là
A. 5. B. 7. C. 8. D. 9.
55). Số đi peptit ( chứa 2 gốc amino axit) được tạo ra từ glixin và alanin là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
56). Este A được điều chế từ amino axit B và ancol etylic. Đốt cháy 13,35g B được 19,8g CO2, 9,45g
H2O và 1,68 lít N2 (đktc), dB/H2 = 22,25. Công thức cấu tạo của A, B lần lượt là:
A. CH3-CH(NH2)-COOH và CH3-CH(NH2)-COOC2H5.
B. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 và CH3(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOC2H5 và CH3-CH(NH2)-COOH.
D. CH3(NH2)-COOH và CH3(NH2)-COOC2H5.
57). Amino axit X có 4 Cacbon. 1 mol X phản ứng đủ với 2 mol HCl, và 1 mol X phản ứng đủ với 1
mol NaOH. Công thức của X là
A. H2N-CH2-CH2-C(NH2)2-COOH.
B.H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH.
D. HOCO-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
58). Cho dung dịch các chất: anbumin (lòng trắng trứng), glixin, axit H2SO4, NaOH. Thuốc thử nào sau
có thể nhận biết?
A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch HNO3.
C. Quỳ tím. D. Dung dịch phenolphtalein.
CH COOH
CH3 CH CH3
NH2
59).Tên quốc tế của amino axit là
A. axit -2-amino-3-metyl butanoic.
B. valin.
C. axit -amino iso valeric.
D. axit-2-amino-3-metyl butanonic.
60). Amino axit X có 5 Cacbon mạch thẳng, cứ 0,5 mol A phản ứng đủ với 1 mol NaOH. Còn nếu 1
mol A thì phản ứng đủ với 1 mol HCl. Công thức cấu tạo của A là
A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2-CH2- CH2- CH(NH2)-COOH.
+.
61). Phản ứng giữa alanin và axit clohiđric tạo ra chất nào sau
A. -OOC-CH(CH3)-NH3
C. ClNH3-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH(CH3)-COCl. D. HOOC-CH2-NH3Cl.
62). Chất A có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 40,45% ; 7,86% ; 35,95% ; 15,73%,
dA/O2<3. A vừa tác dụng được với NaOH, vừa tác dụng với HCl. Công thức cấu tạo của A là
A. NH2-CH2-COOH.
B. NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH.
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
63). Đốt cháy hoàn toàn 36,75 g hợp chất hữu cơ A thu được 55 g CO2; 20,25 g H2O và 2,8 lít N2
(đktc) và dA/O2<5. A vừa tác dụng được với NaOH, vừa tác dụng với HCl. Công thức cấu tạo của A là
A. NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH.
B. NH2-CH2-COOH.
C. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
D. CH3-CH(NH2)-COOH.
64). Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 2a mol CO2 2,5a mol H2O và a/2 mol N2. X tác dụng được
với HCl và NaOH. Công thức cấu tạo của X là
C. A. NH2-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH. B. NH2-CH2-COOH. CH3-
CH(NH2)-COOH. D. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH.
65). Cho 3 amino axit X, Y, Z (mỗi chất đều có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH), Số tripeptit (chứa 2
kiên kết peptit) khác nhau đều chứa X, Y, Z là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
NH CH COOH
H2N CH2 CO NH CH CO
C6H5
CH(CH3)2
66). Gọi tên peptit sau:
A. Glixyl phenyl alanyl valin. B. Alanyl phenyl glixyl valin.
C. Glixyl phenyl glixyl valin. D. Alanyl phenyl alanyl valin.
67). Tên quốc tế hợp chất : C6H5-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH là
A. axit 2-amino-4-phenyl butanonic.
B. axit 2-amino-4-phenyl butanoic.
C. axit α -amino- δ -phenyl butanoic.
D. phenyl valeric.
68). Đốt cháy hoàn toàn 1 -amino axit A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH thu được CO2
và hơi H2O có tỉ lệ số mol nCO2: nH2O = 6:7. A có công thức cấu tạo là
A. H2N-(CH2)5-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-COOH. D. CH3-CH(NH2)-COOH.
69). X là 1 amino axit có 4 Cacbon, 1mol X phản ứng đủ với 2 mol NaOH và 1 mol X phản ứng đủ với
1 mol HCl. Công thức cấu tạo của X là
A. HOCO-CH2-CH(NH2)-COOH. B.H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. HOCO-CH(NH2)-COOH. D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
70). Cho chuỗi phản ứng :
+
NH3
HNO2
+
+
COOH
X
Y
Z
CH3OH o HCl, t
CH3 CH NH2
;
CH3 CH
+
COOCH3 ; CH3 CH COOCH3 OH
COOH - NH3Cl
CH3 CH NH2
X, Y, Z lần lượt là:
;
- COOCH3Cl
+
COOCH3 ; CH3 CH COOCH3 OH
CH3 CH NH3
CH3 CH NH2
A.
;
COOCH3
COOCH3 ; CH3 CH COOCH3 OH
CH3 CH NH2
CH3 CH NH2
B.
;
COOCH3
COOH ; CH3 CH COOH
OH
CH3 CH NH2
CH3 CH NH2
C.
D.
71). A là một amino axit có một nhóm –NH2, khi phân tích A ta thấy
mC : mH: mO = 36: 5: 32. Công thức phân tử của A là
A. C2H5O2N. B. C3H7O2N. C. C3H5O2N. D. C6H10O4N.
72). Số đồng phân cấu tạo của amino axit có công thức: H2NC3H5(COOH)2 là
A.9. B. 7. C.5. D. 6.
73). Từ glixin và alanin có thể tạo ra bao nhiêu hợp chất có 2 liên kết peptit?
A. 8. B.7. C. 9. D. 6.
74). Từ glixin và alanin có thể tạo ra bao nhiêu hợp chất có 1 liên kết peptit?
A. 2. B.5. C. 3. D. 4.
75). Tính khối lượng glixin mà các con tằm cần có để tạo ra 100kg tơ tằm (fibroin), biết khối lượng
gốc glixyl (từ glixin) chiếm 50% khối lượng tơ?
A. 50kg. B. 72,25kg. C. 65,79 kg. D. 60,67kg.
76). Xác định khối lượng phân tử gần đúng của protein X chứa 0,25% lưu huỳnh về khối lượng, biết 1
phân tử X chỉ chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh?
A. 15400. B. 18200. C. 12800. D. 16000.
77). Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X chỉ thu được 2,24 lít khí CO2 , 0,28 lít khí N2 và
2,025g H2O, các khí đo ở đktc. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là: H2N-CH2-
CH2-COONa. Công thức cấu tạo của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOC2H5. B. H2N-CH2-CH2-COOCH2-NH2.
C. H2N-CH2-CH2-COOCH3. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
78). 50ml dung dịch X: H2NR(COOH)n phản ứng vừa đủ với 80ml dung dịch HCl 0,5M. Mặt khác
cũng 50 ml dung dịch X phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1,6 M. Chỉ số n trong X là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
79). β -amino axit là amino axit có nhóm amino gắn váo cacbon ở vị trí thứ
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
80). -amino axit là amino axit có nhóm amino gắn vào cacbon ở vị trí thứ
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
2.2.4. Câu hỏi TNKQ chương polime và vật liệu polime
1). Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là nCO2 : nH2O =
1:1. X là polime nào dưới đây ?
A. Poli (vinyl clorua). B. Cao su buna.
C. Xenlulozơ. D. Poli propilen.
2). Cần bao nhiêu phân tử propilen để tổng hợp được 420 gam poli propilen ?
B. 120,46.1023 . D. 60,23.1023 . A. 30,115.1023 . C. 93,36.1023 .
3). Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1. X là
polime nào sau đây ?
A. Poli stiren. B. Poli etilen.
C. Tinh bột. D. Poli (vinyl clorua).
4). Đốt cháy hoàn toàn một lượng poli etilen, sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và
bình 2 đựng Ca(OH)2 dư, thấy bình 1 tăng m gam, bình 2 có 50g kết tủa. Giá trị m là
A. 9. B. 4,5. C. 36. D. 18.
5). Trùng hợp 1 mol propilen ở điều kiện thích hợp thì thu được bao nhiêu gam poli propilen (giả sử
hiệu suất phản ứng là 100%) ?
A. 42. B. 21. C. 14. D. 10,5.
6). Đốt cháy 1 mol hiđrocacbon X cần 6 mol O2 tạo ra 4 mol CO2. Nếu đem trùng hợp tất cả các đồng
phân mạch hở của X thì số loại polime thu được là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
7). Một loại polime có cấu tạo mạch như sau : ….. -CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-…… Polime
này được cấu tạo từ monome có công thức cấu tạo là
A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH2.
D. CH2=CH-CH3.
8). Một loại polime có cấu tạo mạch như sau :
CH
CH2
CH2 CH CH3
CH CH2 CH3
CH2 CH CH3
CH3
CH
CH2
CH3
n
Công thức một mắc xích của polime này là
CH2 CH CH3
A. B.
CH2
CH CH
CH2 CH CH CH3 CH3
CH3 CH3
C. D.
CH
CH2
CH2 C
CH3
C6H5
n
9). Thuỷ tinh hữu cơ có công thức là
n .
COOCH3
CH2 C
CH2 C
COOCH3 n
CH3
A. B. . C.
n .
. D.
10). Tơ nilon 6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa
A. axit ađipic và etilen glicol.
B. axit glutamic và etilen glicol.
C. axit ađipic và hexa metilen điamin.
D. axit glutamic và hexa metilen điamin.
........
....... CH2 CH CH CH2 Cl
Cl
11). Cho polime :
Polime này được điều chế từ monome nào sau:
A. CH2=CH2. B. CH2=CHCl.
D. CHCl=CHCl. C. CH2=CH-CH2Cl.
12). Phân tử khối trung bình của PE (Poli etilen) là 70.000 đvC. Hệ số polime hoá của PE là
A. 2000. B. 3000. C. 3500. D. 2500.
13). Phân tử khối trung bình của PVC (Poli vinyl clorua) là 220.000 đvC. Hệ số polime hoá của PVC
là
A. 3000. B. 3050. C. 2750. D. 3520.
14). Polime X có phân tử khối là 560.000 và hệ số trùng hợp n là 20.000. X là
A. cao su buna. B. poli vinyl clorua.
C. poli stiren. D. poli etilen (PE).
15). Polime X có phân tử khối là 148092 và hệ số trùng hợp n là 3526. X là
A. poli stiren. B. poli propilen.
C. cao su buna. D. poli vinyl clorua.
16). Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C5H8 , khi hiđro hoá X thu được isopentan, còn khi trùng
CH
CH CH2
CH3 CH C
CH3 CH CH3
CH3
hợp X thu được một loại cao su thông dụng. Công thức cấu tạo của X là
CH3 C CH
CH2
CH2 C CH
CH2
CH3
CH3
B. A.
C. D.
CH2 CH
OCOCH3
n
17). Cho polime :
Polime trên là sản phẩm trùng hợp của monome nào?
A. CH3-COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COOCH3.
C. C2H5-COO-CH=CH2. D. CH3COOC CH.
18). Cho các polime: (1) tinh bột, (2) cao su isopren, (3) polivinyl clorua, (4)nhựa phenol fomanđehit?
Polime có thể là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là:
A. (3), (4). B. (1), (2), (4).
C. (1), (4). D. (1), (3), (4).
19). Polime nào sau đây có thể là sản phẩm của phản ứng trùng hợp: (1) Poli etilen, (2) poli vinyl
axetat, (3) poli stiren, (4)xenlulozơ, (5) nilon-6,6?
A. (1), (2) , (4). B. (1), (2), (3) , (4).
C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (5).
CH2 C CH
CH2 CH2 C CH
CH2
CH3
CH3
20). Polime nào sau đây có cấu tạo không điều hoà ?
A.
CH
CH2 CH CH2 CH CH2
Cl
Cl
Cl
B. -CH2-CH2-CH2-CH2-
C.
CH
CH2
CH2 CH CH3
CH3
D.
CH
CH
CH2
CH2 CH CH CH2 CH2 Cl
Cl
Cl
Cl
21). Polime nào sau đây có cấu tạo điều hoà ?
CH2 C CH
CH2 CH2 CH C CH2
CH3
CH3
A.
B.
CH2 CH CH CH2 CH2 CH CH CH2
CH3 CH3
CH3 CH3
C. -CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-
D.
CH2 C CH
CH2
CH3
22). Trong các cặp chất sau, cặp nào có thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. và C6H5-CH=CH2
B. C6H5-CH=CH2 và CH2=CH-CN
CH2 C CH
CH2
CH3
C. HOCO-[CH2]4-COOH và H2N-[CH2]6-NH2
D. và CH2=CH2
23). Hợp chất hoặc cặp hợp chất nào không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. Metyl metacrylat.
B. Alanin.
C. Phenol và anđehit fomic.
D. Axit ađipic và haxametilen điamin.
24). Cho các hợp chất: (1) vinyl clorua, (2) glixin, (3) stiren, (4) axit glutamic, (5) metyl metacrylat.
Hợp chất nào không thể tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (4).
C. (1), (3), (5). D. (1), (3), (4).
Z PVC. X là chất nào sau? 25). PVC được điều chế theo sơ đồ: X Y HCl
-H Y OH 2
A. Propilen. B. Axetilen. C. Metan. D. Etan.
Z [O] F Y G Poli 26). Poli(vinyl axetat) được điều chế theo sơ đồ sau : X 2
(vinyl axetat). X là chất nào sau?
A. Ancol etylic. B. Metan. C. Axetilen. D. Propilen.
27). Khi trùng hợp isopren thành cao su isopren còn có thể thu được sản phẩm phụ có nhánh nào sau ?
CH CH2 C CH2
CH3
n .
CH2 C CH3
CH=CH2
n
A.
CH=CH2
CH2 C
CH3
n .
B. .
CH=CH2
CH2 C
CH CH2 C CH2
CH3
CH3 n vaø
n .
C.
D.
28). Poli (vinyl ancol) là sản phẩm của phản ứng
A. trùng hợp CH2=CH-OH.
B. cộng nước vào axetilen.
C. tách nước từ etilenglicol.
-H Y Cao su buna. X là chất nào sau đây?
D. thuỷ phân poli (vinyl axetat) trong môi trường kiềm.
29). X 2
A. CH3-CH2-CH3. B. CH3-CH2-CH2-CH3.
C. CH4. D. CH2=CH-C CH.
30). Sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2 có tên gọi thông dụng là
A. cao su buna. B. cao su lưu hoá.
C. cao su buna –N. D. cao su buna-S.
0t
31). Phản ứng nào sau đây giữ nguyên mạch cacbon ?
0t
A. Poli (vinyl axetat) + H2O
0t
B. Cao su thiên nhiên
0t,H
C. Nilon-6,6 + H2O
D. Tinh bột + H2O
0tNa,
32). Phản ứng nào sau đây làm phân cắt mạch cacbon ?
0
150
A. Butađien-1,3 + stiren
B. Rezol
0t,H
C. Cao su thiên nhiên + HCl
D. Nilon-6 + H2O
0t
33). Phản ứng nào sau đây làm tăng mạch cacbon ?
A. Cao su thiên nhiên + S
0t,H
B. Cao su thiên nhiên + HCl
0
300
C. Amilozơ + H2O
D. Poli stiren
CH2 CH C CH2
CH CH2 C6H5
CH3
n
34). Cho polime:
vaø
CH3 CH=C CH3
CH CH2 C6H5
CH3
Polime trên được điều chế từ những monome nào?
vaø
CH CH2
CH3 CH=CH2
CH2 C6H5
A.
vaø
CH2 C CH
CH2
CH CH2 C6H5
CH3
B.
vaø
CH2 CH CH CH2
CH CH2 C6H5
C.
D.
35). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trùng ngưng axit glutamic và hexa metilen điamin được nilon-6,6.
B. Trùng hợp metyl metacrylat được thuỷ tinh hữu cơ.
C. Nhựa phenol fomanđehit là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa phenol và fomanđehit.
D. Tơ capron được điều chế bằng cách đun nóng caprolactam.
36). Cho polime (-HN-R-CO-)n , n không thể gọi là
A. hệ số trùng hợp. B. hệ số trùng ngưng.
C. độ polime hoá. D. hệ số polime hoá.
37). Chọn phát biểu đúng :
A. Thuỷ tinh hữu cơ được điều chế bằng cách trùng hợp axit metacrylic.
B. Polistiren được điều chế bằng cách trùng hợp propilen.
C. Đun nóng phenol với fomalin (lấy dư) xúc tác bazơ được nhựa phenol fomanđehit mạch
thẳng.
D. Đun nóng phenol (lấy dư) với fomalin xúc tác axit được nhựa phenol fomanđehit mạch
thẳng.
38). Đốt cháy hoàn toàn m gam poli propilen, sản phẩm cháy cho vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
dư thì thu được 100g kết tủa. Giá trị của m là
A. 63. B. 14. C. 21. D. 42.
39). Monome nào được dùng để điều chế thuỷ tinh hữu cơ?
A. Axit metacrylic. B. Axit glutamic.
C. Metyl metacrylat. D. Metyl acrylat.
40). Polime nào sau có công thức không đúng với tên gọi?
A. (-CH2-C(CH3)=CH-CH2)n : Cao su isopren.
B. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(CN)-CH2-)n : Cao su buna-N.
C. (-CH2-CH2-CH2-CH2-CH(C6H5)-CH2-)n : Cao su buna-S.
D. (-CH2-CH=CH-CH2-)n : Cao su buna.
41). Polime nào sau đây được tạo thành từ phản ứng đồng trùng hợp?
A. Cao su buna. B. Cao su buna-S.
C. Poli vinyl clorua. D. Cao su isopren.
42). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trùng ngưng là quá trình ngưng tụ liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn.
B. Trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn.
C. Điều kiện để phân tử chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có liên kết đôi.
D. Phản ứng trùng hợp từ nhiều loại monome gọi là đồng trùng hợp.
43). Phát biểu nào sau đây không chính xác?
A. Tơ tằm len thuộc loại tơ thiên nhiên.
B. Tơ visco, tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo.
C. Tơ capron thuộc loại polieste.
D. Tơ nilon-6,6 thuộc loại poli amit.
44). Polime nào sau đây chỉ chứa nguyên tố C và H?
A. Cao su buna-N. B. Cao su buna –S.
C. Nhựa PVC. D. Thuỷ tinh hữu cơ.
45). Polime nào sau đây là chất rắn, thành phần chính của nhựa bakelit, có tính bền cơ học cao, cách
điện…dùng chế tạo các bộ phận máy móc?
B. Poli stiren. A. Nhựa phenol fomanđehit.
C. Poli metyl metacrylat. D. Poli vinyl clorua.
2.2.5. Một số câu hỏi TNKQ có phương pháp giải nhanh [5], [13], [26], [30]
Với hình thức thi trắc nghiệm học sinh thường mất nhiều thời gian khi giải những bài tập tính
toán. Để giải quyết vấn đề đó cần xây dựng những bài toán hoá học có phương pháp giải nhanh nhằm
tiết kiệm thời gian, rèn luyện trí thông minh, rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh.
Có rất nhiều phương pháp giải nhanh bài toán hoá học tuỳ vào đặc điểm nội dung kiến thức.
Trong phần hợp chất hữu cơ đa chức tạp chức, chúng tôi xin đưa ra một số bài toán có phương pháp
giải nhanh sau:
2.2.5.1. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng
a. Cơ sở
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
phản ứng.
b. Câu hỏi trắc nghiệm
1). Cho m gam hỗn hợp glixerol và etilenglicol tác dụng với natri dư thu được 28,6 g muối và 5,04 lít
H2 (đktc). Giá trị m là
A. 18,7. B. 20,2. C. 23,4. D. 19,6.
Giải
Có số mol của Na phản ứng bằng 2 lần số mol H2: nNa = 0,45 mol.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mhh + mNa = mmuối + mhiđro.
Khối lượng hỗn hợp glixerol và etilen glicol là:
mhh = 28,6 + 0,225x2 – 0,45x23 = 18,7g
Đáp án: A.
2). Cho m gam glixin và alanin phản ứng vừa đủ với 250ml dung dịch NaOH 1M thu được 25,65gam
muối. Giá trị m là
A. 25,55. B. 28,65. C. 20,15. D. 35,15.
Giải
Có số mol của NaOH phản ứng bằng số mol H2O tạo thành: 0,25 mol.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mhh + mNaOH = mmuối + mnước
Khối lượng hỗn hợp glixin và alanin là: mhh = 25,65+ 0,25x18 – 0,25x40
= 20,15g.
Đáp án: C.
3). Cho 20 g hỗn hợp gồm glixerol và etylen glicol phản ứng với axit axetic dư, sau phản ứng thu được
9,9 g H2O. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng este thu được là
A. 50,25 gam. B. 43,1 gam. C. 46,2 gam. D. 45,4 gam.
Giải
Có naxit pư = nnước = 0,55 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mhh + maxit = meste + mnước
Khối lượng hỗn hợp glixerol và etilen glicol là: mhh = 20 + 0,55x60 – 0,55x18
= 43,1g
Đáp án: B
4). Cho 16,46 g hỗn hợp gồm glixerol và etylen glicol phản ứng với Cu(OH)2, sau phản ứng thu được
7,38 g H2O. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng phức tạo thành là
A. 26,15 gam. B. 29,17 gam. C. 22,4 gam. D. 12,78gam.
Giải
Có nCu(OH)2 = ½ nH2O = ½ x 0,41 = 0,205 mol.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mhh + mCu(OH)2 = mphức + mnước
mphức = 16,46 + 0,205x 98 – 0,41x18 = 29,17g.
Đáp án: B.
5). Cho m gam hỗn hợp gồm glixin và alanin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được
23,7g muối. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 16,4. C. 7,8. D. 11,6.
Giải
nHCl = 0,2x1 = 0,2 mol.
Hỗn hợp amino axit + HCl muối.
Khối lượng hỗn hợp: mhh = mmuối – mHCl = 23,7 – 0,2x36,5 = 16,4g.
Đáp án: B.
6). Cho 1,26 g hỗn hợp hai amino axit A, B tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính
khối lượng muối tạo thành.
A. 1,7 gam. B. 2,4 gam. C. 1,85 gam. D. 3,2 gam.
Giải
Hỗn hợp amino axit + NaOH muối + H2O nH2O = nNaOH = 0,04x0,5 = 0,02 mol. Khối lượng muối: mmuối = mhh + mNaOH – mH2O = 1,26 + 0,02x40 – 0,02x18 = 1,7g.
Đáp án: A.
2.2.5.2. Dựa vào sự tăng giảm khối lượng
a. Cơ sở
Khi chuyển từ chất này sang chất khác khối lượng có thể tăng hoặc giảm, do các chất khác nhau
có khối lượng mol khác nhau. Dựa vào mối tương quan tỉ lệ thuận của sự tăng giảm ta tính được lượng
chất tham gia hay tạo thành sau phản ứng.
Những bài toán có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng thì cũng có thể được giải
theo phương pháp bảo toàn khối lượng. Thông thường việc tính theo phương pháp tăng giảm khối
lượng đơn giản hơn, ngắn gọn hơn việc tính theo phương pháp bảo toàn khối lượng. Tuỳ theo trình độ
phát triển tư duy, học sinh có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc bảo toàn khối
lượng.
b. Câu hỏi trắc nghiệm
1). A là một -amino axit no chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 8,9 g A tác dụng
với dung dịch HCl dư thu được 12,55 g muối. CTCT của A là
A. CH3-CH(NH2)-COOH . B. H2N-CH2-COOH.
C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
Giải
Cứ 1 mol amino axit A có 1 nhóm NH2 tác dụng với HCl tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng:
36,5 g, mà theo đầu bài khối lượng tăng là: 12,55 – 8,9 = 3,65g.
65,3 5,36
9,8 1,0
= 89 gam namino axit = = 0,1mol Mamino axit =
14n + 16+ 45 = 89 n = 2
Đặt công thức tổng quát của amino axit A là NH2- CnH2n-COOH
A là - amino axit nên chỉ có thể là CH3-CH(NH2)-COOH.
Đáp án: A.
2). X là một -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm chức amino và một nhóm chức cacboxyl. Cho 13,35g
X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,825g muối. CTCT của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH .
C. C6H5-CH(NH2)-COOH. D. H2N -CH2-COOH.
Giải
Đặt công thức tổng quát của amino axit X là NH2- CnH2n-COOH.
NH2- CnH2n-COOH + HCl ClNH3-CnH2n-COOH
1mol 1 mol
Khối lượng tăng: 36,5g, mà theo đề bài khối lượng tăng: 18,825- 13,35 = 5,475g.
,5 475 5,36
35,13 15,0
= 89gam nX = = 0,15 MX =
X là - amino axit nên chỉ có thể là CH3-CH(NH2)-COOH .
Đáp án: B.
3). X là một -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm chức amino và một nhóm chức cacboxyl. Cho11,25g
X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 14,55g muối. CTCT của X là
A. C6H5-CH(NH2)-COOH. B. H2N -CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Giải
Đặt công thức tổng quát của amino axit X là NH2- CnH2n-COOH.
NH2- CnH2n-COOH + NaOH NH2-CnH2n-COONa + H2O
1mol 1 mol
Khối lượng tăng: 23 -1 = 22g, mà theo đề bài khối lượng tăng: 14,55 – 11,25 = 3,3gam.
25,11 15,0
3,3 22
= 75gam nX = = 0,15 MX =
X chỉ có thể là H2N -CH2-COOH.
Đáp án: B.
4). Cho 11,4g ancol hai chức A tác dụng với kali dư, sau phản ứng thu được 22,8g muối. Công thức
cấu tạo của A là
A. CH3-CH(OH)-CH2-OH. B. HO-CH2-CH2-OH.
C. HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH. D. CH3-CH2-CH(OH)-CH2-OH.
Giải
R(OH)2 + 2K R(OK)2 + H2
1 mol ancol tác dụng với K dư tạo 1 mol muối, khối lượng tăng: 2(39-1) = 76g.
Theo đề bài, khối lượng tăng: 22,8 – 11,4 = 11,4g.
nancol =
4,11 15,0
4,11 76
= 0,15 mol = 76g Mancol =
12x + y = 44
Đặt công thức của A: CxHyO2 , x 2; 6 y 2x + 2
x 2 3 4
y 20 8 -4
Công thức phân tử A : C3H8O2
Đáp án: A.
5). Cho 23g ancol A tác dụng với CH3COOH dư có xúc tác axit, thu được 43,6g este với hiệu suất phản
ứng là 80%. Mặt khác, 0,1 mol A tác dụng với natri dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo
của A là
A. HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH. B. HO-CH2-CH2-OH.
C. HO-CH2-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH2OH.
Giải
x 2
R(OH)x + xK R(OK)x + H2
x = 3
H
0,1 mol 0,15 mol
R(OH)3 + 3CH3COOH R(OCOCH3)3 + 3H2O
1 mol ancol tác dụng với CH3COOH dư tạo 1 mol este, khối lượng tăng: 3(43-1) = 126g.
100 80
- 23 = 31,5g. Nếu hiệu suất 100%, khối lượng tăng: 43,6x
nancol =
5,31 126
23 25,0
A là: HO-CH2-CH(OH)-CH2-OH.
= 0,25 mol = 92g Mancol =
Đáp án: A.
6). Cho 36g gluxit A tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, sau phản ứng
thu được 39,2g sản phẩm khử. Tính khối lượng Ag tạo thành nếu hiệu suất phản ứng là 100%.
A. 21,6g. B. 43,2g. C. 10,8g. D. 16,2g.
Giải
R-COOH + 2Ag R-CHO + Ag2O 3NH
1 mol gluxit tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo1 mol R-COOH, khối lượng tăng:45-29= 16g Theo đề
bài, khối lượng tăng: 39,2- 36 = 3,2g.
n Ag = 2 ngluxit = 2x
2,3 16
mAg = 0,4x 108 = 43,2g.
= 0,4 mol
Đáp án: B.
2.2.5.3. Dựa vào khối lượng mol trung bình, số nguyên tử trung bình
a. Cơ sở
- Phương pháp trung bình chỉ áp dụng cho bài toán hỗn hợp các chất.
- Giá trị trung bình dùng để biện luận tìm ra nguyên tử khối hoặc phân tử khối hay số nguyên tử
trong phân tử hợp chất.
- Khối lượng mol trung bình:
M = ,
M =
Khối lượng hỗn hợp aM1 + bM2 + ....
M < M2.
Số mol hỗn hợp a + b + ..... Với a, b, M1, M2 lần lượt là số mol, khối lượng mol của chất 1, 2.M1 <
b. Câu hỏi trắc nghiệm
1). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ancol hai chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 7,875 g
H2O và 7 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử hai ancol là
A. C2H6O2 và C3H8O2. B. C2H6O2 và C3H8O3 .
C. C2H4O2 và C3H6O2. D. C3H8O2 và C4H10O2 .
Giải
Có nH2O = 0,4375 mol, nCO2 = 0,3125 mol
0,4375 0,3125
OnH 2 nCO
2
= >1 Hai ancol thuộc dãy đồng đẳng ancol no đa chức.
0t
Đặt công thức trung bình của hai ancol là CnH2n+2O2 , n>2
CnH2n+2O2 nCO2 + (n+1)H2O
n= 2,5
0,3125 0,4375
Vì hai ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên công thức hai ancol là C2H6O2 và C3H8O2.
Đáp án: A.
2). Thuỷ phân hoàn toàn 133,14g một lipit thu được 13,8g glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit
béo đó là
A. C17H33COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH.
C. C15H29COOH và C15H31COOH. D. C15H31COOH và C17H35COOH.
Giải
H+
nglixerol = 0,15 mol
1mol lipit + 3mol H2O 1 mol glixerol + 3mol axit
0,45mol 0,15 mol 0,45 mol
Khối lượng axit béo là: m axit = m lipit + mH2O – m glixerol
= 133,14 + 0,45x18 – 13,8 = 127,44 g.
M axit =
127,44 0,45
= 238,2. Khối lượng trung bình của các axit:
Hai axit đó là: C17H33COOH và C17H35COOH.
Đáp án: A.
3). Cho 20,4g hỗn hợp hai rượu no hai chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu
được 5,6 lít H2 (đktc). Công thức phân tử của hai rượu là
A. C3H8O2 và C4H10O2. B. C2H6O2 và C3H8O2.
C. C4H10O2 và C5H12O2. D. C3H8O2 và C4H8O2.
Giải
Đặt công thức trung bình của hai anol hai chức là CnH2n(OH)2 , n >2.
CnH2n(OH)2 + 2 Na CnH2n(ONa)2 + H2
0,25mol 0,25 mol
M ancol =
20,4 0,25
14 n + 17x2 = 81,6 n = 3,4.
= 81,6 Khối lượng mol trung bình của hai ancol:
Vì hai ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên công thức hai ancol là C3H8O2 và C4H10O2.
Đáp án: A.
4). Cho 8,2 g 2 amino axit A là đồng đẳng kế tiếp nhau chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH,
phản ứng với NaOH dư. Sau phản ứng thu được 10,4g muối. Công thức của 2 amino axit là
A. H2N-CH2-COOH và H2N-(CH2)2-COOH.
B. CH2-CH(NH2)-COOH và H2N-(CH2)3-COOH.
C. H2N-CH2-COOH và H2N-(CH2)3-COOH.
D. H2N-(CH2)2-COOH và H2N-(CH2)3-COOH.
Giải
R -COOH + NaOH H2N-
R -COONa + H2O
H2N-
1mol hỗn hợp amino axit tác dụng với NaOH dư tạo 1 mol muối khối lượng tăng: 22g.
Theo đề bài, khối lượng tăng: 10,4- 8,2 = 2,2g
2,2 22
= 0,1mol Số mol hỗn hợp amino axit: n axit =
8,2 0,1
R = 21.
= 82 Khối lượng mol trung bình của hai amino axit:
Vì hai amino axit liên tiếp nhau nên công thức là H2N-CH2-COOH và H2N-(CH2)2-COOH.
Đáp án: A.
5). Cho 12,6 g 2 -amino axit A là đồng đẳng kế tiếp nhau chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH, phản ứng đủ với dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 18,075g muối. Công thức của 2
amino axit là
A. H2N-CH2-COOH và CH3-CH(NH2)-COOH.
B. H2N-CH2-COOH và H2N-(CH2)2-COOH.
C. H2N-(CH2)2-COOH và H2N-(CH2)3-COOH.
D. CH2-CH(NH2)-COOH và H2N-(CH2)3-COOH.
R -COOH
R -COOH + HCl ClH3N-
Giải
H2N- 1mol hỗn hợp amino axit tác dụng hết với HCl tạo 1 mol muối, khối lượng tăng: 36,5g.
Theo đề bài, khối lượng tăng: 18,075 – 12,6 = 5,475g
5,475 36,5
= 0,15mol. Số mol hỗn hợp amino axit: n axit =
12,6 0,15
R = 23.
= 84 Khối lượng mol trung bình của hai amino axit:
Vì hai -amino axit liên tiếp nhau nên công thức là H2N-CH2-COOH và CH3-CH(NH2)-COOH.
Đáp án: A.
6). Cho 9,6g hỗn hợp 2 amino axit là đồng đẳng kế tiếp nhau chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –
COOH, tác dụng với CH3OH/HCl. Sau phản ứng thu được 11,72 g este, với hiệu suất phản ứng là 80%.
Công thức cấu tạo của 2 amino axit là
A. H2N-CH2-COOH và H2N-(CH2)2-COOH.
B. H2N-(CH2)2-COOH và CH3-CH(NH2)-COOH.
C. H2N-(CH2)3-COOH và H2N-(CH2)4-COOH.
D. H2N-(CH2)2-COOH và H2N-(CH2)3-COOH.
HCl
R -COOH
Giải
R -COOCH3 + H2O
H2N- + CH3OH ClH3N-
1mol hỗn hợp amino axit tác dụng hết với CH3OH/HCl tạo 1 mol sản phẩm khối lượng tăng: 50,5g.
100 80
-9,6 = 5,05g. Theo đề bài, nếu hiệu suất 100%, khối lượng tăng: 11,72x
5,05 50,5
= 0,1mol. Số mol hỗn hợp amino axit: n axit =
9,6 0,1
R = 35.
= 96 Khối lượng mol trung bình của hai amino axit:
Vì hai amino axit liên tiếp nhau nên công thức là H2N-(CH2)2-COOH và H2N-(CH2)3-COOH.
Đáp án: D.
2.2.5.4. Dựa vào mối quan hệ của các chất
a. Cơ sở
Các chất có thể tham gia phản ứng qua nhiều giai đoạn khác nhau, để đơn giản ta lập sơ đồ và cân
bằng phần trung tâm (nguyên tố, nhóm chức...) có mặt ở chất đầu và chất cuối, sau đó tính toán theo sơ
đồ này (không cần phải viết các phương trình hoá học).
b. Câu hỏi trắc nghiệm
1). Cho glucozơ lên men thành rượu etylic, dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong có dư thu
được 15 gam kết tủa. Tính lượng glucozơ đã dùng, biết hiệu suất lên men là 75%?
B. 18 g. C. 27g . D. 24,75g. A. 20,25 g.
Co(OH) 2
Giải
C6H12O6 Men 2CO2 ; CO2 CaCO3
15 100
= 0,075 mol Theo sơ đồ trên n C6H12O6 = ½ n CaCO3 = ½
100 75
= 18g. Khối lượng glucozơ: m glucozơ = 0,075x180x
Đáp số: B.
2). Từ 1 tấn tinh bột người ta điều chế được bao nhiêu lít rượu etylic 400 biết khối lượng riêng của rượu
etylic nguyên chất là 0,8 g/ml, hiệu suất quá trình lên men là 90%?
A. 1597,22. B. 617 . C. 1246,8. D. 222,12.
O/H H 2
Giải
(C6H10O5)n nC6H12O6 ; C6H12O6 Men 2C2H5OH
10 6 162n
.
.
mol. Theo sơ đồ trên số mol C2H5OH = 2n số mol (C6H10O5)n = 2n.
90 100
100 40
46 0,8
10 6 162n
1 310
= 1597,22 lít. V C2H5OH( 400) thu được = 2n.
Đáp án: A.
3). Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất là 60%, khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 15 g kết tủa, đun kĩ dung dịch X thu được thêm 5 g kết tủa nữa.
Giá trị của m là
A. 33,75. B. 12,25. C. 23,65. D. 20,25.
O/H H 2
Giải
Ca(OH) 2
(C6H10O5)n nC6H12O6 ; C6H12O6 Men 2CO2
)t
Ca(OH) 2
CO2 CaCO3 (1)
2CO2 Ca(HCO3)2 CaCO3 (2)
15 100
5 100
+ 2 = 0,25 mol. Theo sơ đồ trên, n CO2 = nCaCO3 (1) + 2n CaCO3 (2) =
1 2n
1 2n
.0,25 mol Số mol (C6H10O5)n = số mol CO2 =
1 2n
100 60
.0,25 .162n. = 33,75g. Khối lượng tinh bột đã dùng: m (C6H10O5)n =
Đáp án: A.
4). Từ etilen có thể điều chế PVC theo sơ đồ: C2H4 C2H4Cl2 C2H3Cl PVC. Thể tích etilen ở đktc
cần để điều chế được 1 tấn PVC với hiệu suất 90% là
A. 398222 lít. B. 796444 lít. C. 579300 lít. D. 322560 lít.
Giải
Theo sơ đồ trên ta có: n mol C2H4 1mol PVC ( (-CH2-CHCl-)n)
Thể tích C2H4 (đktc): V = n.
10 6 62,5n
100 90
.22,4. = 398222 lít.
Đáp án: A.
5). Dẫn khí CO2 thu được trong quá trình lên men glucozơ thành rượu etylic hấp thụ hết vào dung dịch
Ba(OH)2 dư tạo ra 49,25g kết tủa. Tính lượng glucozơ đã dùng biết hiệu suất phản ứng lên men là
80%?
A. 26,375g. B. 28,125g. C. 22,5g. D. 18 g.
6). Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 80%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước
vôi trong thu được 14 g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 5,2 g. Giá trị của m là
A. 30,2. B. 28,8. C. 14,4. D. 22,5.
7). Cho lên men m gam tinh bột thành rượu etylic với hiệu suất là 75%. Khí CO2 sinh ra hấp thụ hoàn
toàn vào dung dịch nước vôi trong, sau phản ứng thu được 140gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 30 gam. Giá trị m là
A. 151,875. B. 202,5. C. 270. D. 214,25.
8). Cho 40,5g tinh bột lên men thành rượu etylic, khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu
được 20 g kết tủa, đun kĩ thu được 10 g kết tủa nữa. Hiệu suất của phản ứng là
A. 75%. B. 85%. C. 80%. D. 90%.
9). Cho m gam nếp chứa 60% tinh bột lên men thành rượu etylic, hiệu suất của quá trình là 70%. V (lít)
khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Giá trị của
m và V lần lượt là
A. 57,58; 11,2 . B. 24,75; 22,4.
C. 96,43; 11,2. D. 34,55; 22,4.
10). Tính thể tích khí thiên nhiên (ở đktc) chứa 80% metan về thể tích cần lấy để điều chế 100g PVC
biết hiệu suất quá trình là 80%?
A. 112 lít. B. 71,68 lít. C. 45,875 lít. D. 82,6 lít.
2.2.5.5. Dựa vào khối lượng mol bằng nhau
a. Cơ sở
Các chất có khối lượng mol bằng nhau thì: % số mol = % khối lượng.
b. Câu hỏi trắc nghiệm
1). Cho 45 g hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng với H2 (vừa đủ). Khối lượng sản phẩm tạo thành
là
A. 55,75g. B. 45,5g. C. 50,4g. D. 42g.
Giải
Vì khối lượng mol của glucozơ và fructozơ bằng nhau bằng 180
45 180
= 0,25 mol. Nên số mol hỗn hợp glucozơ và fructozơ: nhh =
Hỗn hợp glucozơ và fructozơ + H2 Sobitol
Khối lượng sản phẩm: msản phẩm = mhh + mhiđro = 45 + 0,25x2 = 45,5g.
Cứ 1 mol hỗn hợp tác dụng với 1 mol H2 tạo 1 mol sản phẩm sobitol
Đáp án: B.
2). Cho m gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ tác dụng với AgNO3 dư (hay Ag2O) trong dung dịch NH3,
giả sử hiệu suất là 100%. Lượng Ag tạo thành tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 3,36 lít khí
NO (đktc). Giá trị của m là
A. 52,7. B. 64,25. C. 40,5. D. 81.
Giải
1 mol hỗn hợp glucozơ và fructozơ + dung dịch AgNO3 dư/NH3 2mol Ag
3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO
Số mol hỗn hợp glucozơ và fructozơ:
0,45mol 0,15 mol
45,0 2
= 0,225mol
Vì khối lượng mol của glucozơ và fructozơ bằng nhau bằng 180
Nên khối lượng hỗn hợp glucozơ và fructozơ là: 0,225x180 = 40,5g.
Đáp án: C.
3). Cho 45 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 theo tỉ lệ mol 2:1 ở nhiệt độ
phòng. Khối lượng muối phức thu được là
A. 52,75 g. B. 54,25 g. C. 45,25 g. D. 48,36 g.
Giải
Vì khối lượng mol của glucozơ và fructozơ bằng nhau bằng 180
45 180
= 0,25 mol. Nên số mol hỗn hợp glucozơ và fructozơ: n =
Khối lượng phức: m phức = m hỗn hợp + m Cu(OH)2 –m H2O
Cứ 2 mol hỗn hợp glucozơ và fructozơ +1molCu(OH)2 1mol phức+2mol H2O
= 45 +
25,0 2
x98 – 0,25x18 =52,75g.
Đáp án: A.
4). Cho a gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ phản ứng vừa đủ với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng đều theo tỉ
lệ mol 1:1, sau phản ứng thu được m gam phức và 5,4 g H2O. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 27,8; 29,6. B. 27 ; 36,3. C. 24,5 ; 33,4. D. 18 ; 34,8.
5). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ, khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,175. B. 5,25. C. 5,45. D. 4,275.
6). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ, khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn
vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12,5 g kết tủa và dung dịch X, đun kỹ dung dịch X thu được thêm 6
gam kết tủa nữa. Giá trị của m là
A. 6,98. B. 7,24. C. 6,25. D. 7,45.
Kết luận chương 2
Trong chương 2 này chúng tôi đã đạt được một số kết quả sau:
Dựa vào mục tiêu, nội dung kiến thức, kế hoạch dạy học, chúng tôi đã xây dựng bảng phân phối
số lượng các câu hỏi phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime theo các mức độ nhận thức.
Dựa vào mục tiêu, nội dung kiến thức, kết hợp nghiên cứu nhiều tài liệu, trao đổi với đồng
nghiệp, dựa vào hình thức đề thi TNKQ của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chúng tôi đã xây dựng 305 câu
hỏi TNKQ nhiều lựa chọn, phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime ban cơ bản ở trường
THPT. Cụ thể như sau:
- Chương glixerol- lipit có 47 câu với 4 mức độ nhận thức biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận
tương ứng là: 5, 12, 12, 18 câu.
- Chương cacbohiđrat có 99 câu với 4 mức độ biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận tương ứng
là: 18, 19, 21, 41 câu.
- Chương amino axit và protein có 80 câu với 4 mức độ biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận
tương ứng là: 12, 24, 23, 21 câu.
- Chương polime và vật liệu polime có 45 câu với 4 mức độ biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy
luận tương ứng là: 15,12, 7, 11 câu.
- Xây dựng 34 câu hỏi TNKQ có phương pháp giải nhanh phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp
chức và polime thuộc 5 dạng sau: dựa vào định luật bảo toàn khối lượng, sự tăng giảm khối
lượng, khối lượng mol trung bình, mối quan hệ giữa chất đầu và chất cuối, và dựa vào khối
lượng mol bằng nhau.
Tất cả những câu hỏi được xây dựng nói trên được lưu trữ thành từng chương, trong mỗi
chương các câu hỏi được phân thành các mức độ nhận thức khác nhau để tiện sử dụng tạo đề kiểm tra.
Hệ thống câu hỏi này được tiến hành thực nghiệm ở một số trường THPT (sẽ trình bày ở chương 3) để
xác định độ tin cậy của từng câu trắc nghiệm.
Chương 3 : THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
Chúng tôi tiến hành thực nghiệm sư phạm với mục đích:
- Xác định, đánh giá chất lượng của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime. Trên cơ sở đó chỉnh sửa, loại bỏ một số câu không
phù hợp với yêu cầu.
- Đề xuất hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn có độ tin cậy cao.
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm
Kiểm tra kiến thức, kỹ năng chương trình hoá học hữu cơ phần hợp chất đa chức, tạp chức của
học sinh ở trường THPT.
3.3. Đối tượng, cơ sở thực nghiệm
Do hạn chế về thời gian, thời điểm và điều kiện cho phép, chúng tôi tiến hành thực nghiệm với
học sinh ở hai trường: trường THPT Tam Phước và trường THPT Ngô Quyền tỉnh Đồng Nai.
- Trường THPT Tam Phước với các lớp: 12A1, 12A2, 12A3, 12A5, 12A6, 12A7, 12A8, 12A9,
12A10.
- Trường THPT Ngô Quyền với các lớp: 12C1 và 12C2.
3.4. Tiến trình và nội dung thực nghiệm
3.4.1. Điều tra cơ bản đối tượng thực nghiệm
Học sinh ở hai trường được chọn thực nghiệm trên đều đã vận dụng hình thức TNKQ nhiều lựa
chọn trong kiểm tra, đánh giá. Tuy nhiên hình thức TNKQ chưa được sử dụng hoàn toàn, thường bài
kiểm tra 15 phút sử dụng hình thức TNKQ, kiểm tra 1 tiết sử dụng kết hợp hai hình thức TNKQ và
TNTL với tỉ lệ tương ứng 3:7.
Học sinh lớp 12 trường THPT Tam Phước đang được học chương trình sách giáo khoa cải cách.
Học sinh lớp 12 trường THPT Ngô Quyền đang được học chương trình phân ban thí điểm. Học sinh
các lớp ban cơ bản được chọn thực nghiệm có học lực tương đối đồng đều.
Bảng 3.1: Các trường, lớp và giáo viên tham gia thực nghiệm
Trường Lớp Sĩ số Giáo viên Chương trình
12A1 45
THPT Tam Phước 12A2 45 Nguyễn Thông Minh Cải cách
12A3 44
12A5 46
12A6 45 THPT Tam Phước Nguyễn Trí Hữu Cải cách
12A7 47
12A8 48
THPT Tam Phước 12A9 46 Đặng Ngọc Trầm Cải cách
12A10 42
THPT Ngô Quyền Nguyễn Cao Biên Phân ban thí 12C1 31
điểm 12C2 31
3.4.2. Thực nghiệm thăm dò
Trước khi tiến hành thực nghiệm chính thức, chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm thăm dò vào
học kì I năm học 2006-2007 tại trường THPT Tam Phước- tỉnh Đồng Nai. Với mục đích là rút kinh
nghiệm về công tác chuẩn bị, về nội dung thực nghiệm, về công tác tổ chức thực nghiệm và kết quả
kiểm tra thử là cơ sở thực tiễn để chúng tôi tiếp tục xây dựng hệ thống câu hỏi TNKQ có chất lượng và
phù hợp với đối tượng hơn.
3.4.3. Thực nghiệm chính thức
3.4.3.1. Tiến hành thực nghiệm
Các bài thực nghiệm được tiến hành vào học kì I năm học 2007- 2008.
Do số lượng câu hỏi thực nghiệm nhiều, nhưng theo phân phối chương trình cải cách không có
tiết kiểm tra viết từ các chương gluxit, amino axit đến chương polime, nên chúng tôi đã tiến hành thực
nghiệm bài 15 phút trên lớp vào sau các tiết dạy, bài kiểm tra 1 tiết được thực hiện sau một hoặc hai
chương và không theo phân phối chương trình. Cụ thể như sau :
Các bài kiểm tra 15 phút :
- Bài 1: vào tiết 20 chương III (phân phối chương trình cải cách) ở các lớp 12A8, 12A9 trường
THPT Tam Phước.
- Bài 2: vào tiết 26 chương IV (phân phối chương trình cải cách) ở các lớp 12A8, 12A9, 12A10
trường THPT Tam Phước.
- Bài 3: vào tiết 25 chương V (phân phối chương trình thí điểm) ở các lớp 12C1, 12C2 trường
THPT Ngô Quyền.
- Bài 4: vào tiết 23 chương VI (phân phối chương trình thí điểm) ở các lớp 12C1, 12C2 trường
THPT Ngô Quyền.
- Bài 5: vào tiết 26 chương IV (phân phối chương trình cải cách) ở các lớp 12A5, 12A6, 12A7
trường THPT Tam Phước.
- Bài 6: vào tiết 28 chương V (phân phối chương trình cải cách) ở các lớp 12A1, 12A2, 12A3
trường THPT Tam Phước.
Các bài kiểm tra 1 tiết :
- Bài 1: sau tiết 21 chương IV (phân phối chương trình thí điểm) ở các lớp 12C1, 12C2 trường
THPT Ngô Quyền.
- Bài 2: sau tiết 28 chương VI (phân phối chương trình thí điểm) ở các lớp 12C1, 12C2 trường
THPT Ngô Quyền.
- Bài 3: sau tiết 30 chương VI (phân phối chương trình cải cách) ở các lớp 12A8, 12A9, 12A10
trường THPT Tam Phước.
- Bài 4: sau tiết 30 chương VI (phân phối chương trình cải cách) ở các lớp 12A5, 12A6, 12A7
trường THPT Tam Phước.
- Bài 5: sau tiết 30 chương VI (phân phối chương trình cải cách) ở các lớp 12A1, 12A2, 12A3
trường THPT Tam Phước.
- Bài 6: sau tiết 30 chương VI (phân phối chương trình cải cách) ở các lớp 12A8, 12A9 trường
THPT Tam Phước.
Các câu hỏi trong các đề kiểm tra và bảng đáp án (Xem ở phụ lục)
3.4.3.2. Kết quả thực nghiệm
Chúng tôi đã tiến hành nhập dữ liệu các bài làm của học sinh và dưới đây là kết quả phân tích
về độ khó, độ phân cách câu (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm), điểm trung bình, độ lệch tiêu chuẩn,
độ khó bài test, hệ số tin cậy câu, hệ số tin cậy bài trắc nghiệm.
Các câu hỏi thực nghiệm đều thuộc dạng TNKQ 4 lựa chọn nên các bài trắc nghiệm đều có độ
khó vừa phải về mặt lí thuyết là 62.5%, bài trắc nghiệm 40 câu có điểm trung bình lí thuyết là 25, bài
trắc nghiệm 10 câu có điểm trung bình lí thuyết là 6.25.
a. Kết quả các bài kiểm tra 1 tiết (40 câu, 50 phút)
Bài: 1 tiết 1
- Tên nhóm: 12C1, 12C2 THPT Ngô Quyền.
- Số câu trắc nghiệm: 40; Số bài trắc nghiệm: 62.
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 21.823; Độ lệch tiêu chuẩn = 8.183.
+ Độ khó bài test = 54.6%; Hệ số tin cậy = 0.898.
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 2.610.
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 14 0.226 0.422 | 25.857 20.646 0.266 *
2 16 0.258 0.441 | 26.875 20.065 0.364 **
Độ phân cách (câu))
3 52 0.839 0.371 | 22.923 16.100 0.307 *
4 57 0.919 0.275 | 22.842 10.200 0.421 **
5 23 0.371 0.487 | 28.522 17.872 0.629 **
6 27 0.435 0.500 | 26.444 18.257 0.496 **
7 24 0.387 0.491 | 25.458 19.526 0.353 **
8 23 0.371 0.487 | 26.217 19.231 0.412 **
9 44 0.710 0.458 | 24.136 16.167 0.442 **
10 31 0.500 0.504 | 25.581 18.065 0.459 **
11 48 0.774 0.422 | 24.500 12.643 0.606 **
12 49 0.790 0.410 | 23.857 14.154 0.483 **
13 42 0.677 0.471 | 24.000 17.250 0.386 **
14 49 0.790 0.410 | 23.265 16.385 0.342 **
15 52 0.839 0.371 | 22.885 16.300 0.296 *
16 50 0.806 0.398 | 23.180 16.167 0.339 **
17 27 0.435 0.500 | 26.000 18.600 0.448 **
18 46 0.742 0.441 | 23.587 16.750 0.366 **
19 27 0.435 0.500 | 27.926 17.114 0.655 **
20 38 0.613 0.491 | 24.868 17.000 0.468 **
21 51 0.823 0.385 | 23.412 14.455 0.418 **
22 8 0.129 0.338 | 20.500 22.019 -0.062
23 27 0.435 0.500 | 28.333 16.800 0.699 **
24 30 0.484 0.504 | 26.833 17.125 0.593 **
25 19 0.306 0.465 | 28.421 18.907 0.536 **
26 17 0.274 0.450 | 25.059 20.600 0.243
27 30 0.484 0.504 | 24.200 19.594 0.281 *
28 23 0.371 0.487 | 27.435 18.513 0.527 **
29 28 0.452 0.502 | 28.464 16.353 0.737 **
30 38 0.613 0.491 | 24.500 17.583 0.412 **
31 47 0.758 0.432 | 24.277 14.133 0.531 **
32 42 0.677 0.471 | 25.143 14.850 0.588 **
33 16 0.258 0.441 | 26.875 20.065 0.364 **
34 27 0.435 0.500 | 27.926 17.114 0.655 **
35 14 0.226 0.422 | 25.857 20.646 0.266 *
36 38 0.613 0.491 | 25.079 16.667 0.501 **
37 39 0.629 0.487 | 23.974 18.174 0.342 **
38 30 0.484 0.504 | 26.833 17.125 0.593 **
39 45 0.726 0.450 | 23.978 16.118 0.428 **
40 45 0.726 0.450 | 23.644 17.000 0.362 **
------------------------------------------------------------------------- Ghi chú:
1. Ý nghĩa của hệ số Rpbis: Các trị số có dấu (*) là có ý nghĩa mức xác suất = 0.05, các trị số
có dấu (**) là có ý nghĩa mức xác suất = 0.01.
2.TDcau(i) = Tổng điểm câu i = Số người làm đúng câu này.
3.Mp = Trung bình tổng điểm người làm đúng câu i.
Mq = Trung bình tổng điểm người làm sai câu i.
Bài: 1 tiết 2
- Tên nhóm: 12C1, 12C2 THPT Ngô Quyền.
- Số câu trắc nghiệm: 40; Số bài trắc nghiệm: 62.
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 23.016; Độ lệch tiêu chuẩn = 7.812.
+ Độ khó bài test = 57.5%; Hệ số tin cậy = 0.882.
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 2.678.
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 28 0.452 0.502 | 27.679 19.176 0.542 **
2 46 0.742 0.441 | 24.804 17.875 0.388 **
3 29 0.468 0.503 | 25.241 21.061 0.267 *
4 23 0.371 0.487 | 27.739 20.231 0.464 **
5 18 0.290 0.458 | 26.000 21.795 0.244
6 23 0.371 0.487 | 27.261 20.513 0.417 **
7 38 0.613 0.491 | 25.868 18.500 0.459 **
8 46 0.742 0.441 | 24.348 19.188 0.289 *
9 28 0.452 0.502 | 26.786 19.912 0.438 **
10 15 0.242 0.432 | 27.400 21.617 0.317 *
11 40 0.645 0.482 | 25.975 17.636 0.511 **
12 39 0.629 0.487 | 25.128 19.435 0.352 **
13 38 0.613 0.491 | 25.526 19.042 0.404 **
14 27 0.435 0.500 | 28.222 19.000 0.585 **
15 42 0.677 0.471 | 26.238 16.250 0.598 **
16 27 0.435 0.500 | 28.815 18.543 0.652 **
17 18 0.290 0.458 | 26.500 21.591 0.285 *
18 27 0.435 0.500 | 27.333 19.686 0.485 **
19 51 0.823 0.385 | 24.627 15.545 0.444 **
20 49 0.790 0.410 | 25.020 15.462 0.498 **
21 30 0.484 0.504 | 27.567 18.750 0.564 **
22 24 0.387 0.491 | 28.292 19.684 0.537 **
23 46 0.742 0.441 | 25.109 17.000 0.454 **
24 45 0.726 0.450 | 25.600 16.176 0.538 **
25 53 0.855 0.355 | 24.321 15.333 0.405 **
26 46 0.742 0.441 | 25.022 17.250 0.435 **
Độ phân cách (câu))
27 45 0.726 0.450 | 24.800 18.294 0.372 **
28 38 0.613 0.491 | 25.237 19.500 0.358 **
29 46 0.742 0.441 | 25.413 16.125 0.520 **
30 19 0.306 0.465 | 29.316 20.233 0.536 **
31 48 0.774 0.422 | 24.938 16.429 0.455 **
32 45 0.726 0.450 | 24.644 18.706 0.339 **
33 39 0.629 0.487 | 24.718 20.130 0.284 *
34 17 0.274 0.450 | 22.176 23.333 -0.066
35 17 0.274 0.450 | 26.118 21.844 0.244
36 52 0.839 0.371 | 24.038 17.700 0.298 *
37 51 0.823 0.385 | 24.196 17.545 0.325 **
38 46 0.742 0.441 | 24.500 18.750 0.322 *
39 40 0.645 0.482 | 25.200 19.045 0.377 **
40 28 0.452 0.502 | 29.643 17.559 0.770 **
-------------------------------------------------------------------------
Bài: 1 tiết 3
- Tên nhóm: 12A8, 12A9, 12A10 THPT Tam Phước
- Số câu trắc nghiệm: 40; Số bài trắc nghiệm: 124
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 21.379; Độ lệch tiêu chuẩn = 6.890
+ Độ khó bài test = 53.4%; Hệ số tin cậy = 0.830
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 2.839
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Độ phân cách (câu))
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 43 0.347 0.478 | 23.535 20.235 0.228 *
2 82 0.661 0.475 | 22.890 18.429 0.306 **
3 78 0.629 0.485 | 24.410 16.239 0.573 **
4 36 0.290 0.456 | 24.750 20.000 0.313 **
5 55 0.444 0.499 | 23.709 19.522 0.302 **
6 54 0.435 0.498 | 23.852 19.471 0.315 **
7 53 0.427 0.497 | 23.792 19.577 0.303 **
8 77 0.621 0.487 | 23.195 18.404 0.337 **
9 39 0.315 0.466 | 24.154 20.106 0.273 **
10 93 0.750 0.435 | 22.742 17.290 0.343 **
11 65 0.524 0.501 | 23.600 18.932 0.338 **
12 64 0.516 0.502 | 24.156 18.417 0.416 **
13 51 0.411 0.494 | 24.667 19.082 0.399 **
14 83 0.669 0.472 | 22.651 18.805 0.263 **
15 104 0.839 0.369 | 22.308 16.550 0.307 **
16 106 0.855 0.354 | 22.094 17.167 0.252 **
17 52 0.419 0.495 | 25.288 18.556 0.482 **
18 89 0.718 0.452 | 22.618 18.229 0.287 **
19 54 0.435 0.498 | 23.204 19.971 0.233 **
20 95 0.766 0.425 | 22.884 16.448 0.395 **
21 79 0.637 0.483 | 22.532 19.356 0.222 *
22 31 0.250 0.435 | 27.032 19.495 0.474 **
23 62 0.500 0.502 | 24.274 18.484 0.420 **
24 69 0.556 0.499 | 23.870 18.255 0.405 **
25 76 0.613 0.489 | 23.276 18.375 0.346 **
26 42 0.339 0.475 | 24.333 19.866 0.307 **
27 95 0.766 0.425 | 22.516 17.655 0.299 **
28 94 0.758 0.430 | 22.277 18.567 0.231 *
29 71 0.573 0.497 | 23.577 18.434 0.369 **
30 63 0.508 0.502 | 24.143 18.525 0.408 **
31 57 0.460 0.500 | 23.158 19.866 0.238 **
32 79 0.637 0.483 | 23.367 17.889 0.382 **
33 82 0.661 0.475 | 23.622 17.000 0.455 **
34 40 0.323 0.469 | 24.425 19.929 0.305 **
35 56 0.452 0.500 | 24.786 18.574 0.449 **
36 61 0.492 0.502 | 24.541 18.317 0.452 **
37 40 0.323 0.469 | 26.350 19.012 0.498 **
38 52 0.419 0.495 | 25.115 18.681 0.461 **
39 64 0.516 0.502 | 25.187 17.317 0.571 **
40 65 0.524 0.501 | 24.215 18.254 0.432 **
---------------------------------------------------------------------
Bài: 1 tiết 4
- Tên nhóm: 12A5, 12A6, 12A7 THPT Tam Phước
- Số câu trắc nghiệm: 40; Số bài trắc nghiệm: 129
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 18.667; Độ lệch tiêu chuẩn = 7.207
+ Độ khó bài test = 46.7%; Hệ số tin cậy = 0.838
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 2.905
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 75 0.581 0.495 | 20.973 15.463 0.377 **
2 65 0.504 0.502 | 20.431 16.875 0.247 **
3 77 0.597 0.492 | 20.948 15.288 0.385 **
4 60 0.465 0.501 | 20.683 16.913 0.261 **
5 62 0.481 0.502 | 22.242 15.358 0.477 **
6 46 0.357 0.481 | 21.652 17.012 0.308 **
7 40 0.310 0.464 | 21.300 17.483 0.245 **
8 75 0.581 0.495 | 20.373 16.296 0.279 **
9 42 0.326 0.470 | 23.762 16.207 0.491 **
10 65 0.504 0.502 | 21.415 15.875 0.384 **
11 93 0.721 0.450 | 20.387 14.222 0.384 **
12 43 0.333 0.473 | 22.721 16.640 0.398 **
13 33 0.256 0.438 | 24.636 16.615 0.486 **
14 51 0.395 0.491 | 20.373 17.551 0.191 *
15 73 0.566 0.498 | 20.945 15.696 0.361 **
16 61 0.473 0.501 | 22.443 15.279 0.496 **
17 68 0.527 0.501 | 21.338 15.689 0.391 **
18 67 0.519 0.502 | 20.522 16.661 0.268 **
19 47 0.364 0.483 | 20.426 17.659 0.185 *
20 59 0.457 0.500 | 22.441 15.486 0.481 **
21 41 0.318 0.467 | 24.317 16.034 0.535 **
22 56 0.434 0.498 | 22.679 15.589 0.488 **
23 48 0.372 0.485 | 22.062 16.654 0.363 **
24 78 0.605 0.491 | 21.295 14.647 0.451 **
25 76 0.589 0.494 | 20.763 15.660 0.348 **
26 60 0.465 0.501 | 22.100 15.681 0.444 **
27 29 0.225 0.419 | 22.103 17.670 0.257 **
28 61 0.473 0.501 | 21.443 16.176 0.365 **
29 64 0.496 0.502 | 21.844 15.538 0.437 **
30 68 0.527 0.501 | 20.324 16.820 0.243 **
31 59 0.457 0.500 | 21.831 16.000 0.403 **
32 73 0.566 0.498 | 20.370 16.446 0.270 **
33 51 0.395 0.491 | 22.039 16.462 0.378 **
34 53 0.411 0.494 | 21.943 16.382 0.380 **
35 51 0.395 0.491 | 20.137 17.705 0.288 **
Độ phân cách (câu))
36 77 0.597 0.492 | 21.662 14.231 0.506 **
37 50 0.388 0.489 | 22.240 16.405 0.394 **
38 93 0.721 0.450 | 20.011 15.194 0.300 **
39 59 0.457 0.500 | 22.542 15.400 0.494 **
40 59 0.457 0.500 | 21.780 16.043 0.397 **
-------------------------------------------------------------------------
Bài: 1 tiết 5
- Tên nhóm: 12A1, 12A2, 12A3 THPT Tam Phước
- Số câu trắc nghiệm: 40; Số bài trắc nghiệm: 135
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 18.230; Độ lệch tiêu chuẩn = 6.390
+ Độ khó bài test = 45.6%; Hệ số tin cậy = 0.805
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 2.819
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 62 0.459 0.500 | 21.097 15.795 0.413 **
2 76 0.563 0.498 | 20.487 15.322 0.401 **
3 53 0.393 0.490 | 20.585 16.707 0.296 **
4 92 0.681 0.468 | 19.848 14.767 0.370 **
5 70 0.519 0.502 | 20.414 15.877 0.355 **
6 75 0.556 0.499 | 19.760 16.317 0.268 **
7 82 0.607 0.490 | 19.707 15.943 0.288 **
8 40 0.296 0.458 | 22.950 16.242 0.479 **
9 35 0.259 0.440 | 21.800 16.980 0.331 **
10 57 0.422 0.496 | 20.561 16.526 0.312 **
11 44 0.326 0.470 | 21.205 16.791 0.324 **
12 39 0.289 0.455 | 20.769 17.198 0.253 **
13 62 0.459 0.500 | 20.984 15.890 0.397 **
14 34 0.252 0.436 | 23.500 16.455 0.479 **
15 36 0.267 0.444 | 22.611 16.636 0.413 **
16 68 0.504 0.502 | 20.103 16.328 0.295 **
17 58 0.430 0.497 | 20.914 16.208 0.365 **
18 85 0.630 0.485 | 19.847 15.480 0.330 **
19 77 0.570 0.497 | 20.403 15.345 0.392 **
20 61 0.452 0.500 | 20.016 16.757 0.254 **
21 85 0.630 0.485 | 20.024 15.180 0.366 **
22 33 0.244 0.431 | 21.848 17.059 0.322 **
23 39 0.289 0.455 | 21.103 17.062 0.287 **
24 31 0.230 0.422 | 21.677 17.202 0.295 **
25 63 0.467 0.501 | 21.857 15.056 0.531 **
26 101 0.748 0.436 | 19.624 14.088 0.376 **
27 57 0.422 0.496 | 20.544 16.538 0.310 **
Độ phân cách (câu))
28 37 0.274 0.448 | 21.946 16.827 0.357 **
29 36 0.267 0.444 | 22.361 16.727 0.390 **
30 119 0.881 0.324 | 18.697 14.750 0.200 *
31 105 0.778 0.417 | 19.410 14.100 0.345 **
32 39 0.289 0.455 | 21.077 17.073 0.284 **
33 38 0.281 0.451 | 22.237 16.660 0.392 **
34 43 0.319 0.468 | 21.302 16.793 0.329 **
35 104 0.770 0.422 | 19.433 14.194 0.345 **
36 36 0.267 0.444 | 22.083 16.828 0.364 **
37 97 0.719 0.451 | 19.000 16.263 0.193 *
38 70 0.519 0.502 | 19.714 16.631 0.241 **
39 67 0.496 0.502 | 20.090 16.397 0.289 **
40 55 0.407 0.493 | 21.109 16.250 0.374 **
-------------------------------------------------------------------------
Bài: 1 tiết 6
- Tên nhóm: 12A8, 12A9 THPT Tam Phước
- Số câu trắc nghiệm: 40; Số bài trắc nghiệm: 92.
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 20.587; Độ lệch tiêu chuẩn = 8.340
+ Độ khó bài test = 51.5%; Hệ số tin cậy = 0.888
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 2.790
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 62 0.674 0.471 | 23.419 14.733 0.488 **
2 28 0.304 0.463 | 26.393 18.047 0.460 **
3 22 0.239 0.429 | 24.273 19.429 0.248 *
4 30 0.326 0.471 | 24.933 18.484 0.362 **
5 50 0.543 0.501 | 22.600 18.190 0.263 *
6 67 0.728 0.447 | 21.896 17.080 0.257 *
7 43 0.467 0.502 | 22.791 18.653 0.248 *
8 48 0.522 0.502 | 23.083 17.864 0.313 **
9 45 0.489 0.503 | 25.511 15.872 0.578 **
10 55 0.598 0.493 | 24.564 14.676 0.581 **
11 52 0.565 0.498 | 24.519 15.475 0.538 **
12 62 0.674 0.471 | 22.871 15.867 0.394 **
13 55 0.598 0.493 | 23.836 15.757 0.475 **
14 22 0.239 0.429 | 25.000 19.200 0.297 **
15 17 0.185 0.390 | 15.882 21.653 -0.269
16 44 0.478 0.502 | 24.841 16.688 0.488 **
Độ phân cách (câu))
17 58 0.630 0.485 | 22.103 18.000 0.237 *
18 66 0.717 0.453 | 23.545 13.077 0.565 **
19 47 0.511 0.503 | 25.681 15.267 0.624 **
20 52 0.565 0.498 | 23.750 16.475 0.432 **
21 31 0.337 0.475 | 25.516 18.082 0.421 **
22 54 0.587 0.495 | 24.148 15.526 0.509 **
23 37 0.402 0.493 | 25.649 17.182 0.498 **
24 54 0.587 0.495 | 24.667 14.789 0.583 **
25 44 0.478 0.502 | 24.909 16.625 0.496 **
26 56 0.609 0.491 | 24.661 14.250 0.609 **
27 50 0.543 0.501 | 24.940 15.405 0.569 **
28 46 0.500 0.503 | 23.326 17.848 0.328 **
29 65 0.707 0.458 | 21.985 17.222 0.260 *
30 34 0.370 0.485 | 26.029 17.397 0.500 **
31 51 0.554 0.500 | 23.627 16.805 0.407 **
32 30 0.326 0.471 | 24.333 18.774 0.312 **
33 68 0.739 0.442 | 23.250 13.042 0.537 **
34 52 0.565 0.498 | 25.231 14.550 0.635 **
35 49 0.533 0.502 | 23.143 17.674 0.327 **
36 48 0.522 0.502 | 22.854 18.114 0.284 **
37 61 0.663 0.475 | 24.328 13.226 0.629 **
38 50 0.543 0.501 | 24.960 15.381 0.572 **
39 38 0.413 0.495 | 26.605 16.352 0.605 **
40 51 0.554 0.500 | 23.157 17.390 0.344 **
b. Kết quả các bài kiểm tra 15 phút (10 câu)
Bài: 15 phút 1
- Tên nhóm: 12A8, 12A9, 12A10 THPT Tam Phước
- Số câu trắc nghiệm: 10; Số bài trắc nghiệm: 128
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 5.509; Độ lệch tiêu chuẩn = 2.026
+ Độ khó bài test = 55.1%; Hệ số tin cậy = 0.504
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 1.426
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 47 0.435 0.498 | 6.468 4.770 0.416 **
2 82 0.759 0.430 | 5.744 4.769 0.206 *
3 81 0.750 0.435 | 5.951 4.185 0.377 **
Độ phân cách (câu))
4 55 0.509 0.502 | 6.691 4.283 0.594 **
5 49 0.454 0.500 | 6.878 4.373 0.616 **
6 36 0.333 0.474 | 6.694 4.917 0.414 **
7 69 0.639 0.483 | 6.188 4.308 0.446 **
8 35 0.324 0.470 | 6.514 5.027 0.344 **
9 60 0.556 0.499 | 6.317 4.500 0.446 **
10 81 0.750 0.435 | 5.926 4.259 0.356 **
========================================================
Bài: 15 phút 2
- Tên nhóm: 12A8, 12A9, 12A10 THPT Tam Phước
- Số câu trắc nghiệm: 10; Số bài trắc nghiệm: 128
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 4.803; Độ lệch tiêu chuẩn = 1.964
+ Độ khó bài test = 48.0%; Hệ số tin cậy = 0.438
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 1.472
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 30 0.236 0.426 | 5.700 4.526 0.254 **
2 44 0.346 0.478 | 5.977 4.181 0.435 **
3 65 0.512 0.502 | 5.738 3.823 0.488 **
4 54 0.425 0.496 | 5.556 4.247 0.329 **
5 61 0.480 0.502 | 5.459 4.197 0.321 **
6 60 0.472 0.501 | 5.783 3.925 0.472 **
7 52 0.409 0.494 | 5.846 4.080 0.442 **
8 69 0.543 0.500 | 5.507 3.966 0.391 **
9 88 0.693 0.463 | 5.420 3.410 0.472 **
10 87 0.685 0.466 | 5.379 3.550 0.433 **
=================================================
Độ phân cách (câu))
Bài: 15 phút 3
- Tên nhóm: 12C1, 12C2 THPT Ngô Quyền
- Số câu trắc nghiệm: 10; Số bài trắc nghiệm: 61
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 5.082; Độ lệch tiêu chuẩn = 1.926
+ Độ khó bài test = 50.8%; Hệ số tin cậy = 0.456
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 1.420
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 12 0.197 0.401 | 7.333 4.531 0.578 **
2 42 0.689 0.467 | 5.714 3.684 0.488 **
3 35 0.574 0.499 | 5.686 4.269 0.364 **
4 24 0.393 0.493 | 6.000 4.486 0.384 **
5 50 0.820 0.388 | 5.620 2.636 0.596 **
6 39 0.639 0.484 | 5.897 3.636 0.564 **
7 41 0.672 0.473 | 5.634 3.950 0.410 **
8 23 0.377 0.489 | 5.870 4.605 0.318 *
9 21 0.344 0.479 | 6.000 4.600 0.345 **
10 23 0.377 0.489 | 5.391 4.895 0.125
=================================================
Độ phân cách (câu))
Bài: 15 phút 4
- Tên nhóm: 12C1, 12C2 THPT Ngô Quyền
- Số câu trắc nghiệm: 10; Số bài trắc nghiệm: 60
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 5.517; Độ lệch tiêu chuẩn = 2.095
+ Độ khó bài test = 55.2%; Hệ số tin cậy = 0.558
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 1.393
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 28 0.467 0.503 | 6.500 4.656 0.439 **
2 21 0.350 0.481 | 6.952 4.744 0.503 **
3 39 0.650 0.481 | 6.051 4.524 0.348 **
4 37 0.617 0.490 | 6.405 4.087 0.538 **
5 42 0.700 0.462 | 6.143 4.056 0.457 **
6 26 0.433 0.500 | 6.154 5.029 0.266 *
7 40 0.667 0.475 | 6.350 3.850 0.563 **
8 14 0.233 0.427 | 6.929 5.087 0.372 **
9 31 0.517 0.504 | 6.613 4.345 0.541 **
10 53 0.883 0.324 | 5.849 3.000 0.437 **
Bài: 15 phút 5
Độ phân cách (câu))
- Tên nhóm: 12A5, 12A6, 12A7 THPT Tam Phước
- Số câu trắc nghiệm: 10; Số bài trắc nghiệm: 140
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 5.550; Độ lệch tiêu chuẩn = 2.537
+ Độ khó bài test = 55.5%; Hệ số tin cậy = 0.707
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 1.374
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 78 0.557 0.499 | 6.705 4.097 0.511 **
2 104 0.743 0.439 | 6.212 3.639 0.443 **
3 86 0.614 0.489 | 6.651 3.796 0.548 **
4 61 0.436 0.498 | 6.902 4.506 0.468 **
5 63 0.450 0.499 | 7.429 4.013 0.670 **
6 78 0.557 0.499 | 6.808 3.968 0.556 **
7 105 0.750 0.435 | 6.210 3.571 0.450 **
8 68 0.486 0.502 | 7.074 4.111 0.584 **
9 51 0.364 0.483 | 6.784 4.843 0.368 **
10 83 0.593 0.493 | 6.831 3.684 0.609 **
Độ phân cách (câu))
=================================================
Bài: 15 phút 6
- Tên nhóm: 12A1, 12A2, 12A3 THPT Tam Phước
- Số câu trắc nghiệm: 10; Số bài trắc nghiệm: 134
- Các chỉ số về trung bình và độ khó (tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm)
+ Trung bình = 4.649; Độ lệch tiêu chuẩn= 1.731
+ Độ khó bài test = 46.5%; Hệ số tin cậy = 0.242
+ Sai số tiêu chuẩn của đo lường: SEM = 1.507
- Bảng độ khó và độ phân cách của từng câu trắc nghiệm ( Mean(câu) = Độ khó (câu), Rpbis =
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 63 0.470 0.501 | 5.270 4.099 0.338 **
2 48 0.358 0.481 | 5.375 4.244 0.313 **
3 69 0.515 0.502 | 5.246 4.015 0.355 **
4 88 0.657 0.477 | 5.193 3.609 0.435 **
5 39 0.291 0.456 | 5.385 4.347 0.272 **
6 62 0.463 0.500 | 5.371 4.028 0.387 **
7 89 0.664 0.474 | 5.135 3.689 0.395 **
Độ phân cách (câu))
8 42 0.313 0.466 | 5.667 4.185 0.397 **
9 74 0.552 0.499 | 5.108 4.083 0.294 **
10 49 0.366 0.483 | 5.510 4.153 0.378 **
=================================================
Ghi chú:
1. Ý nghĩa của hệ số Rpbis : Các trị số có dấu (*) là có ý nghĩa mức xác suất = 0.05, các trị số
có dấu (**) là có ý nghĩa mức xác suất = 0.01
2.TDcau(i) = Tổng điểm câu i = Số người làm đúng câu này
3.Mp = Trung bình tổng điểm người làm đúng câu i
Mq = Trung bình tổng điểm người làm sai câu i
Ngoài ra chúng tôi còn phân tích tần số các lựa chọn của từng câu, tính độ khó, độ phân cách câu
trắc nghiệm (dựa trên việc phân thành 27% nhóm thấp, 27% nhóm cao). Đây là cơ sở để đánh giá đáp
án và sự hấp dẫn của các mồi nhử, từ đó lựa chọn các câu trắc nghiệm tốt. (Xem phụ lục)
3.4.3.3. Xử lí kết quả thực nghiệm
Từ kết quả thực nghiệm chúng tôi đã phân loại và tổng hợp được bảng kết quả sau về độ khó và
độ phân cách của 300 câu TNKQ
Bảng 3.2: Kết quả đánh giá độ khó của 300 câu hỏi TNKQ
Đánh giá mức độ khó Rất khó Khó Trung bình Dễ Rất dễ Số lượng câu 3 76 127 80 14 300 % mỗi loại 1.00 25.33 42.33 26.67 4.67 100
Độ khó câu 0.0- 0.2 0,21- 0.4 0.41- 0.6 0.61-0.8 0.81- 1.0 Tổng số Bảng 3. 3: Kết quả đánh giá độ phân cách của 300 câu hỏi TNKQ
Độ phân cách Số lượng câu Đánh giá mức độ phân cách % mỗi loại
> 0.40 143 Rất tốt 47.67
0.30- 0.39 102 Khá tốt 34.00
0.20- 0.29 50 Tạm được 16.67
<0.19 5 Kém 1.67
Tổng 300 100
Các kết quả về độ khó, độ phân cách, hệ số tin cậy của từng câu, tần số của các lựa chọn, là cơ
sở để chúng tôi chọn lựa những câu TNKQ đạt yêu cầu, phù hợp với đối tượng học sinh, xác định tính
khả thi của việc sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ đã xây dựng trong kiểm tra, đánh giá, đồng thời loại
bỏ, chỉnh sửa những câu hỏi TNKQ chưa đạt yêu cầu.
Chúng tôi xin trình bày kết quả phân tích một số dạng câu hỏi ở các mức độ rất tốt, khá tốt, tạm
được cần chỉnh sửa bổ sung và kém cần loại bỏ.
1. Phân tích: Bài 1 tiết 1 câu 34 có kết quả như sau:
Bảng 3.4: Kết quả phân tích câu 34 bài 1tiết 1 dựa trên điểm của toàn bài trắc nghiệm
SD (câu) Mp Mq Độ phân cách câu Tổng điểm Độ khó
0.435 0.500 27.926 17.114 0.655 ** 27
Bảng 3.5: Kết quả tần số các lựa chọn dựa trên 27% nhóm cao, 27% nhóm thấp- câu 34
bài 1tiết 1
C D Tổng số Nhóm A B*
Nhóm cao 1 14 1 1 17
Nhóm thấp 3 1 9 4 17
Câu 34 trên có độ khó trung bình, độ phân cách rất tốt với hệ số tin cậy có mức ý nghĩa là 0.01,
các mồi nhử đều tốt. Như vậy câu 34 có chất lượng rất tốt.
2. Phân tích : Bài 1 tiết 1 câu 33 có kết quả như sau:
Bảng 3.6: Kết quả phân tích câu 33 bài 1tiết 1 dựa trên điểm của toàn bài trắc nghiệm
Tổng điểm Độ khó SD (câu) Mp Mq Độ phân cách câu
0.258 0.441 26.875 20.065 0.364 ** 16
Bảng 3.7: Kết quả tần số các lựa chọn dựa trên 27% nhóm cao, 27% nhóm thấp- câu 33
bài 1tiết 1
C D Tổng số B Nhóm A*
Nhóm cao 7 2 6 17 2
Nhóm thấp 1 5 6 17 5
Câu 33 trên thuộc câu khó, độ phân cách khá tốt với hệ số tin cậy có mức ý nghĩa là 0.01,
các mồi nhử đều khá tốt. Như vậy câu 33 có chất lượng khá tốt.
3. Phân tích : Bài 1 tiết 1 câu 15 có kết quả như sau:
Bảng 3.8: Kết quả phân tích câu 15 bài 1tiết 1 dựa trên điểm của toàn bài trắc nghiệm
Tổng điểm Độ khó SD (câu) Mp Mq Độ phân cách câu
52 0.836 0.371 22.885 16.300 0.296 *
Bảng 3.9: Kết quả tần số các lựa chọn dựa trên 27% nhóm cao, 27% nhóm thấp- câu 15
bài 1tiết 1
C D* Tổng số B Nhóm A
0 17 17 Nhóm cao 0 0
4 12 17 Nhóm thấp 0 1
Câu 15 trên thuộc câu rất dễ, độ phân cách tạm được với hệ số tin cậy có mức ý nghĩa là 0.05,
các mồi nhử chưa tốt. Như vậy câu 15 có chất lượng tạm được, có thể loại bỏ hoặc chỉnh sửa nhiều để
các mồi nhử hấp dẫn hơn .
4. Phân tích : Bài 1 tiết 1 câu 22 có kết quả như sau:
Bảng 3.10: Kết quả phân tích câu 22 bài 1tiết 1 dựa trên điểm của toàn bài trắc nghiệm
SD (câu) Mp Mq Độ phân cách câu Tổng điểm Độ khó
8 0.129 0.338 20.500 22.019 -0.062
Bảng 3.11: Kết quả tần số các lựa chọn dựa trên 27% nhóm cao, 27% nhóm thấp- câu 22
B bài 1tiết 1 C* D Tổng số Nhóm A
Nhóm cao 5 6 2 4 17
Nhóm thấp 2 6 4 5 17
Câu 22 trên thuộc câu rất khó, độ phân kém với hệ số tin cậy có mức ý nghĩa dưới 0.05, tần số
lựa chọn đúng ở nhóm cao nhỏ hơn nhóm thấp, tần số mồi nhử A ở nhóm cao lại lớn hơn nhóm thấp.
Như vậy câu 22 có chất lượng kém, cần phải loại bỏ.
Tương tự chúng tôi đã phân tích kết quả của các câu hỏi ở các đề, kết quả có 281 câu hỏi
TNKQ xây dựng đạt yêu cầu (chiếm 93,56%), 19 câu chưa đạt yêu cầu (chiếm 6,33%), những câu có
chất lượng chưa tốt cần loại bỏ hoặc chỉnh sửa được tổng kết ở bảng sau:
Bảng 3.12 : Kết quả đánh giá một số câu TNKQ có chất lượng chưa tốt
Đề Câu Câu tương Độ khó Độ phân Kết luận
ứng cách
22 2.23 0.129 -0.062 Loại bỏ
1 tiết 1 15 2.11 0.839 0.296 Chỉnh sửa
26 2.22 0.274 0.234 Loại bỏ
5 3.3 0.290 0.244 Loại bỏ
1tiết 2 34 3.70 0.274 -0.066 Loại bỏ
35 3.73 0.274 0.254 Chỉnh sửa
1 tiết 3 1 4.20 0.347 0.228 Chỉnh sửa
28 3.15 0.758 0.231 Chỉnh sửa
14 3.36 0.395 0.191 Loại bỏ
1 tiết 4 18 2.46 0.364 0.185 Chỉnh sửa
1 tiết 5 30 2.63 0.881 0.213 Chỉnh sửa
37 2.62 0.719 0.196 Chỉnh sửa
1 tiết 6 3 2.52 0.239 0.248 Chỉnh sửa
15 2.28 0.185 -0.269 Loại bỏ
15 phút 1 2 1.1 0.759 0.206 Chỉnh sửa
15 phút 2 1 2.35 0.236 0.254 Loại bỏ
15 phút 3 10 3.21 0.377 0.125 Loại bỏ
15 phút 4 6 4.34 0.433 0.272 Chỉnh sửa
15 phút 6 5 3.54 0.291 0.266 Chỉnh sửa
Những câu chưa đạt chất lượng cần loại bỏ, chỉnh sửa, chúng tôi bổ sung như sau:
- Các câu: 2.93; 2.22; 3.63; 1.28; 3.21; 2.35 là những câu dạng toán khó và rất khó, học sinh
phải mất nhiều thời gian để tính toán. Những câu này nên loại bỏ và chúng tôi đã bổ sung bằng những
câu hỏi có phương pháp giải nhanh sau: câu 5.1.1; 5.2.4; 5.2.5; 5.3.2; 5.3.3; 5.5.3.
- Các câu: 3.3; 3.70 là những câu hỏi dạng sơ đồ chuyển hoá, khó đối với học sinh, chúng tôi đã
loại bỏ và bổ sung bởi những câu sau:
1). Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
Glucozơ X Y metyl axetat.
Các chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3OH và CH3COOH. B. C2H5OH và CH3COOH.
C. CH3COOH và CH3OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Đáp án B.
2). Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):
+N-CH2-COOH.
+N-CH2-CH2-COONa.
Glixin Na X HCl Y
+N-CH2-COONa.
Các chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là: A. H2N-CH2-COONa và Cl-H3 B. H2N-CH2-CH2-COONa và Cl-H3 C. H2N-CH2-COONa và Cl-H3
+N-CH2-CH2-COOCl-.
D. H2N-CH2-CH2-COONa và H3
Đáp án C.
- Các câu: 2.11; 3.15; 2.62; 2.63; 1.1 là các câu dễ, có độ phân cách kém. Dựa vào bảng tần số
các lựa chọn, chúng tôi đã chỉnh sửa đề hoặc một số mồi nhử như sau:
Câu 2.11). Phát biểu nào sau đây đúng? Fructozơ
A. là đồng phân của mantozơ.
B. có nhiều nhất trong cây mía.
C. chỉ có tính chất của rượu đa chức.
D. tham gia được phản ứng tráng gương.
Đáp án: D
Câu 3.15). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Có thể nhận biết lòng trắng trứng bằng Cu(OH)2 tạo chất màu tím.
B. Tất cả các protein đều cho phản ứng màu với HNO3.
C. Protein chỉ có trong cơ thể động vật.
D. Trong phân tử protein chỉ chứa 4 nguyên tố C,O, H, N.
Đáp án: A
Câu 2.62). Cho các dung dịch: glucozơ, glixerin, fomadehit, etanol. Chỉ dùng một thuốc thử nào
để nhận biết các dung dịch trên?
B. Na. A. CuSO4.
C. AgNO3/NH3. D. Cu(OH)2.
Đáp án: D
Câu 2.63). Trong quá trình chế biến nước mía thành đường, người ta cho vôi vào có tác dụng:
A. giúp đường mau kết tinh.
B. tẩy màu dung dịch đường.
C. tạo đường kết tinh có kích cỡ theo mong muốn.
D. tạo dung dịch đường có canxi saccarat, sau đó loại bỏ tạp chất.
Đáp án: D
Câu 1.1). Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Mực in có thêm một lượng nhỏ glixerol sẽ mau khô hơn.
B. Glixerol là chất lỏng sánh, tan nhiều trong nước.
C. Glixerol có ứng dụng là điều chế thuốc nổ glixerol trinitrat.
D. Glixerol là hợp chất hữu cơ đa chức.
Đáp án: A
- Các câu: 3.73; 4.20; 2.46; 2.52; 4.34; 3.54 là các câu tương đối khó, có độ phân cách tạm được
hoặc kém. Dựa vào bảng tần số các lựa chọn, chúng tôi đã chỉnh sửa đề hoặc một số mồi nhử như sau:
Câu 3.73). Từ glixin và alanin có thể tạo ra bao nhiêu hợp chất có 2 liên kết peptit?
B.4. C. 9. D. 6. A. 8.
áp án: A Đ
CH2 C CH
CH2 CH2 C CH
CH2
CH3
CH3
Câu 4.20). Polime nào sau đây có cấu tạo không điều hoà?
A.
CH
CH2 CH CH2 CH CH2
Cl
Cl
Cl
B. -CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH=CH-CH2-
CH
CH2
CH2 CH CH3
CH3
C.
D.
Đ áp án: D
Câu 2.46). Xenlulozơ trong sợi bông có khối lượng phân tử trung bình là 1750.000 đvC. Biết
xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc glucozơ, số gốc glucozơ có trong loại xenlulozơ đó là
A. 10802. B. 14276.
C. 15200. D. 12050.
Đ áp án: A
Câu 2.52). Một đisaccarit A có tỉ lệ mC :mO = 9:11. Công thức của A là
A. C18(H2O)16. B. C12(H2O)12.
C. C10(H2O)9. D. C12(H2O)11.
Đ áp án: D
CH2 CH C CH2
CH CH2 C6H5
CH3
n
Câu 4.34). Cho polime:
vaø
CH3 CH=C CH3
CH CH2 C6H5
CH3
Polime trên được điều chế từ những monome nào?
vaø
CH CH2
CH2 C6H5
CH CH2 CH3
A.
vaø
CH2 C CH
CH2
CH CH2 C6H5
CH3
B.
vaø
CH2 CH CH CH2
CH CH2 C6H5
C.
D.
áp án: C Đ
Câu 3.54). Cho hỗn hợp gồm 2 aminoaxit no khác nhau, mỗi chất chỉ chứa 1 nhóm NH2, một
nhóm –COOH tham gia phản ứng tạo liên kết peptit thì số hợp chất chỉ có một liên kết peptit là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Đ áp án: D
Kết luận chương 3
Trong chương này chúng tôi đã trình bày nội dung của việc triển khai quá trình thực nghiệm
(TN) sư phạm để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ đã biên soạn vào
kiểm tra, đánh giá và xác định độ tin cậy của bài, câu trắc nghiệm. Trước khi tiến hành thực nghiệm
chính thức, chúng tôi đã tổ chức thực nghiệm thử để rút kinh nghiệm. Sau đây là những kết quả thực
nghiệm chính thức đã đạt được:
Bảng 3.13 : Số lượng trường, lớp, HS, GV và bài thực nghiệm
Số trường Số lớp TN Số HS TN Số GV tham Số bài Số bài kiểm
gia TN TN chính TN tra đã nhập
thức
11 470 4 1255 12 2
Mỗi câu hỏi TNKQ trong luận văn được tiến hành thực nghiệm với 3 lớp học sinh ở trường
THPT Tam Phước và 2 lớp HS ở trường THPT Ngô Quyền, tỉnh Đồng Nai.
Các câu hỏi được lưu trữ thành 5 chương với 4 mức độ nhận thức: biết, hiểu, vận dụng và tư
duy suy luận. Chúng tôi đã tạo 12 đề kiểm tra: 6 đề kiểm tra 1 tiết (40 câu hỏi TNKQ) và 6 đề kiểm tra
15 phút (10 câu TNKQ). Mỗi đề được xây dựng với 4 mức độ nhận thức phù hợp, sau đó dùng chương
trình của ông Phạm Văn Trung đảo các câu hỏi, đáp án một cách ngẫu nhiên thành 4 mã đề khác nhau.
Sau khi tiến hành thực nghiệm, các phiếu trả lời của học sinh ở mỗi đề được quy về một mã đề
duy nhất. Chúng tôi đã nhập kết quả các phương án lựa chọn 1255 phiếu trả lời của học sinh. Sau đó
dùng chương trình phân tích câu, bài trắc nghiệm của ông Lí Minh Tiên- cán bộ giảng dạy trường Đại
học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh để xử lí các câu, bài trắc nghiệm trên. Chúng tôi đã thu được kết
quả phân tích bài trắc nghiệm (dựa trên tổng điểm bài trắc nghiệm) về độ khó câu, độ phân cách câu,
độ lệch tiêu chuẩn câu, mức ý nghĩa của từng câu và điểm trung bình bài trắc nghiệm, độ khó bài trắc
nghiệm, độ khó vừa phải của bài... Ngoài kết quả phân tích bài, chúng tôi còn thu được kết quả phân
tích câu trắc nghiệm (dựa trên việc phân thành 27% nhóm thấp, 27% nhóm cao) về độ khó, độ phân
cách câu, tần số của từng lựa chọn trong mỗi câu. (Xem phần phụ lục)
Dưới dây là những kết quả cụ thể được tổng kết lại:
- Trong 300 câu hỏi TNKQ (trừ 5 câu ở mục một số câu hỏi TNKQ có phương pháp giái nhanh)
đã thực nghiệm có 281 câu hỏi đạt yêu cầu, có độ khó vừa phải, phân loại được học sinh (chiếm
93,67% tổng số câu), 19 câu chưa đạt yêu cầu cần chỉnh sửa hoặc loại bỏ (chiếm 6,33% tổng số câu)
- Những câu hỏi đạt chất lượng đều có độ tin cậy cao, với mức ý nghĩa = 0.01 có 276 câu chiếm
92,0% , với mức ý nghĩa = 0.05 có 19 câu chiếm 6,33% , với mức ý nghĩa < 0.05 có 5 câu chiếm
1,76% tổng số câu.
- Đa số các bài trắc nghiệm đều tương đối với học lực của học sinh. Hệ số tin cậy bài trắc
nghiệm 1 tiết cao hơn bài 15 phút.
Các kết quả trên cho thấy việc sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ đã xây dựng vào kiểm tra, đánh
giá là cần thiết và có hiệu quả.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Từ mục đích và nhiệm vụ của đề tài nghiên cứu, trong quá trình hoàn thành luận văn, chúng tôi đã
giải quyết các vấn đề sau :
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của đề tài: lí luận về kiểm tra, đánh giá trong dạy học; nghiên cứu, trình
bày về trắc nghiệm và TNKQ; phương pháp phân tích câu, bài TNKQ; tìm hiểu, giới thiệu một số
phần mềm lưu trữ tạo đề TNKQ, phần mềm đánh giá câu, bài TNKQ.
- Nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng về kiểm tra, đánh giá môn hoá học ở một số trường THPT;
nghiên cứu định hướng đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá hiện nay.
- Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cơ bản, xây dựng ma trận hai chiều về kiến thức phần hợp
chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime, ban cơ bản ở trường THPT.
- Xây dựng 305 câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn, phần hợp chất hữu cơ đa chức, tạp chức và polime
ban cơ bản ở trường THPT. Cụ thể như sau:
+ Chương glixerol- lipit có 47 câu với 4 mức độ nhận thức biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận
tương ứng là: 5, 12, 12, 18 câu.
+ Chương cacbohiđrat có 99 câu với 4 mức độ biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận tương ứng
là: 18, 19, 21, 41 câu.
+ Chương amino axit và protein có 80 câu với 4 mức độ biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy luận
tương ứng là: 12, 24, 23, 21 câu.
+ Chương polime và vật liệu polime có 45 câu với 4 mức độ biết, hiểu, vận dụng và tư duy suy
luận tương ứng là: 15,12, 7, 11.
+ Xây dựng 34 câu hỏi TNKQ có phương pháp giải nhanh thuộc 5 dạng sau: dựa vào định luật
bảo toàn khối lượng, sự tăng giảm khối lượng, khối lượng mol trung bình, mối quan hệ giữa
chất đầu và chất cuối, và dựa vào khối lượng mol bằng nhau.
- Đã tiến hành thực nghiệm sư phạm: sử dụng 300 câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn đã xây dựng (trừ
5 câu phần câu hỏi TNKQ có phương pháp giải nhanh) để kiểm tra kiến thức, kĩ năng của học sinh ở 2
trường THPT tỉnh Đồng Nai. Đã thu được kết quả phân tích bài trắc nghiệm (dựa trên tổng điểm bài
trắc nghiệm) về độ khó câu, độ phân cách câu, độ lệch tiêu chuẩn câu, mức ý nghĩa của từng câu và
điểm trung bình bài trắc nghiệm, độ khó bài trắc nghiệm, độ khó vừa phải của bài... Ngoài kết quả
phân tích bài, chúng tôi còn thu được kết quả phân tích câu trắc nghiệm (dựa trên việc phân thành 27%
nhóm thấp, 27% nhóm cao) về độ khó, độ phân cách câu, tần số của từng lựa chọn trong mỗi câu.
Sau khi phân tích và đánh giá chất lượng hệ thống câu hỏi TNKQ đã thực nghiệm, trong 300
câu hỏi TNKQ có 281 câu hỏi đạt yêu cầu, có độ khó vừa phải, phân loại được học sinh (chiếm 93,67%
tổng số câu), 19 câu chưa đạt yêu cầu cần chỉnh sửa hoặc loại bỏ (chiếm 6,33% tổng số câu), những
câu hỏi chưa đạt yêu cầu, chúng tôi đã loại bỏ, chỉnh sửa một cách nghiêm túc.
Đối chiếu với giả thuyết khoa học của đề tài thì hệ thống câu hỏi TNKQ nhiều lựa chọn đã xây
dựng phù hợp với trình độ học sinh, điều này đã được khẳng định bởi kết quả thực nghiệm sư phạm,
như vậy đề tài nghiên cứu của chúng tôi là cần thiết và có hiệu quả.
Kiến nghị
Từ những kết quả trên chúng tôi xin đưa ra một số kiến nghị:
- Xuất phát từ những ưu điểm của hình thức TNKQ; đặc điểm của môn hoá học; và để thực hiện
nghiêm túc chế độ thi cử, tránh lối học nhồi nhét, học vẹt học chay chúng ta nên tăng cường sử dụng
hình thức TNKQ trong kiểm tra, đánh giá môn hoá học ở trường THPT.
- Để đảm bảo tính khách quan, tính năng động trong kiểm tra, đánh giá, cần tiếp tục xây dựng ngân
hàng câu hỏi TNKQ môn hoá học phong phú và đa dạng hơn ở các lĩnh vực, các khối lớp.
- Cần tiếp tục nghiên cứu, sử dụng những phương tiện kĩ thuật hiện đại để việc kiểm tra, đánh giá
được thuận lợi, nhanh chóng, khách quan và có hiệu quả.
- Với hình thức thi trắc nghiệm học sinh thường mất nhiều thời gian khi giải những bài tập tính
toán, những câu TNKQ dạng toán thường khó đối với học sinh và có độ phân cách không cao. Do đó
chúng ta cần sử dụng và tiếp tục xây dựng những bài toán hoá học có phương pháp giải nhanh nhằm
tiết kiệm thời gian, rèn luyện trí thông minh, rèn luyện tư duy sáng tạo cho học sinh.
Trên đây là tất cả những công việc chúng tôi đã làm để hoàn thành luận văn. Chúng tôi hy vọng
công trình này có thể đóng góp một phần nhỏ bé vào việc nâng cao chất lượng đào tạo nói chung hay
chất lượng kiểm tra, đánh giá nói riêng theo yêu cầu đổi mới của nền giáo dục nước nhà.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái- Nguyễn Tinh Dung- Trần Thành Huế- Trần Quốc Sơn- Nguyễn Văn Tòng (2005),
Một số vấn đề chọn lọc của Hoá học- tập ba, NXB Giáo dục.
2. Ngô Ngọc An (2002), Bài tập trắc nghiệm Hoá học THPT, NXB Giáo dục.
3. Nguyễn An- Bùi Kim Phượng- Nguyễn Thị Bích Hạnh- Ngô Đình Qua (2004), Giáo trình lí luận
dạy học, Trường Đại học Sư phạm TP HCM.
4. Nguyễn Thị Ngọc Ánh- Hoàng Kim Ngân (2007), Tuyển tập 900 bài tập trắc nghiệm Hoá học,
NXB Thanh Hoá.
5. Hoàng Bắc (2007), “Dùng phương pháp tăng giảm khối lượng nhẩm nhanh câu hỏi trắc nghiệm”,
Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, (số 70), trang 1-4.
6. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Trường Đại học Sư
phạm TP. Hồ Chí Minh.
7. Phạm Đức Bình (2002), Tuyển tập 117 bài toán Hoá hữu cơ, NXB Đồng Nai.
8. Phạm Đức Bình- Lê Thị Tam (2006), 800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hoá học, NXB Đại học Sư
phạm.
9. Phạm Đức Bình- Lê Thị Tam- Nguyễn Hoàng Phượng (2002), Hướng dẫn giải đề thi TSĐH Hoá
hữu cơ, NXB Đại học Quốc gia TP HCM.
10. Bộ chính trị- Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX,
NXB CTQG.
11. Nguyễn Hải Châu (chủ biên)- Đào Thị Thu Nga- Nguyễn Thanh Hưng- Vũ Anh Tuấn (2007),
Chuẩn bị kiến thức ôn thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh đại học, cao đẳng môn Hoá học,
NXB Giáo dục.
12. Lê Trung Chính- Đoàn Văn Điều- Võ Văn Nam- Ngô Đình Qua- Lý Minh Tiên (2004), Đo lường
và đánh giá kết quả học tập- phương pháp thực hành, Trường Đại học Sư phạm TP HCM-
Khoa Tâm lí Giáo dục.
13. Nguyễn Đức Chính (2006), “Biên soạn các bài toán hoá học hữu cơ có phương pháp giải nhanh…”,
Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, (số 58), trang 6-7-10.
14. Hoàng Thị Dung (2006), Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi TNKQ chương trình hoá học lớp
10- THPT ban cơ bản, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục.
15. Lê Văn Đăng (2002), Cơ sở Hoá học hữu cơ, Trường Đại học Sư phạm TP HCM.
16. Trần Đình Độ- Trần Quang Hiếu (2008), Câu hỏi và bài tập TNKQ Hoá hữu cơ, NXB Đại học
Quốc gia TP HCM.
17. Nguyễn Thị Bích Hạnh- Trần Thị Hương (2004 ), Lý luận dạy học, Trường Đại học Sư phạm
TPHCM.
18. Lê Văn Hảo (2005), Một số vấn đề về kiểm tra đánh giá trong dạy và học, Trường Đại học Sư
phạm TP HCM.
19. Bùi Hiền- Nguyễn Văn Giao- Nguyễn Hữu Quỳnh (2001), Từ điển giáo dục học, NXB Từ điển
Bách khoa.
20. Trần Bá Hoành (2006), Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, NXB Đại
học Sư phạm.
21. Nguyễn Thanh Khuyến (2006), Phương pháp giải các dạng bài tập trắc nghiệm Hoá hữu cơ, NXB
Đại học Quốc gia Hà Nội.
22. N.M. Iacôplep, Phương pháp kỹ thuật lên lớp trong trường phổ thông (tập 2), NXB Giáo dục.
23. Đặng Thị Oanh- Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng trong
chương trình SGK Hoá học phổ thông, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
24. Đặng Thị Oanh- Đặng Xuân Thư- Phạm Đình Hiển (2007), Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm Hoá học
THPT, NXB Giáo dục.
25. Nguyễn Ngọc Quang - Nguyễn Cương- Dương Xuân Trinh (1997), Lý luận dạy học hoá học, NXB
Giáo dục.
26. Nguyễn Thị Hồng Quyên (2008), “Giải một số bài tập hoá học hữu cơ theo phương pháp trung
bình”, Tạp chí Hóa học và Ứng dụng, (số 74), trang 9-10.
27. Đỗ Đình Rãng (chủ biên)- Đặng Đình Bạch- Nguyễn Thị Thanh Phong (2006), Hoá học hữu cơ-
tập 3, NXB Giáo dục
28. Trần Quốc Sơn (1979), Cơ sở lí thuyết hoá hữu cơ (tập 2)- Cơ chế phản ứng, NXB Giáo dục.
29. Nguyễn Phước Hoà Tân (2006), Cơ sở lí thuyết và 500 câu hỏi trắc nghiệm Hoá học, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội.
30. Nguyễn Khoa Thi (2008), Phương pháp giải nhanh các bài toán hoá học, NXB Đại học Quốc gia
Hà Nội.
31. Nguyễn Trọng Thọ- Phạm Minh Nguyệt- Lê Văn Hồng (2004), Giải toán Hoá học 12, NXB Giáo
dục.
32. Lý Minh Tiên (Chủ biên) (2004), Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của học sinh bằng
TNKQ, NXB Giáo dục.
33. Nguyễn Văn Tòng (chủ biên), Bài tập hoá hữu cơ, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
34. Dương Thiệu Tống (2005), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (phương pháp thực hành),
NXB Khoa học xã hội.
35. Lê Xuân Trọng (chủ biên) (2006), Hoá học 12- SGK thí điểm ban KHXH& NV, NXB Giáo dục.
36. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên) (2006), Sách giáo viên Hoá học 12- SGK thí điểm ban KHXH& NV,
NXB Giáo dục.
37. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên) (2008), Hoá học 12- ban cơ bản, NXB Giáo dục.
38. Lê Xuân Trọng- Nguyễn Văn Tòng (2003), Bài tập Hoá học 12, NXB Giáo dục.
39. Lê Xuân Trọng- Nguyễn Văn Tòng (2003), Hoá học 12, NXB Giáo dục.
40. Lê Xuân Trọng (tổng chủ biên)- Nguyễn Xuân Trường (chủ biên) (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo
viên thực hiện chương trình và SGK Hoá học lớp 12 THPT phân ban thí điểm, Viện nghiên
cứu Sư phạm Hà Nội.
41. Nguyễn Xuân Trường (2005), Phương pháp dạy học Hoá học ở trường phổ thông, NXB Giáo dục.
42. Nguyễn Xuân Trường- Trần Trung Ninh (2006), 555 câu trắc nghiệm Hoá học, NXB Đại học Quốc
gia TP HCM.
43. Nguyễn Xuân Trường- Nguyễn Thị Sửu- Đặng Thị Oanh- Trần Trung Ninh (2005), Tài liệu bồi
dưỡng thường xuyên cho giáo viên THPT- chu kì III (2004-2007) môn Hoá học, NXB Đại
học Sư phạm.
44. Vũ Anh Tuấn (chủ biên) (2008), Hướng dẫn thực hiện chương trình sách giáo khoa lớp 12, NXB
Giáo dục.
45. Đào Hữu Vinh (chủ biên) (2000), 121 bài tập hoá học bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 10, 11, 12, NXB
Tổng hợp Đồng Nai.
PHỤ LỤC
A. ĐÁP ÁN
Chương 1
Đáp án D B D C D B D B A B C B D A A Câu 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47
Đáp án D A A D D C D D B D C B B C D A Câu 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 Đáp án A A A C B D A A D D C A D A B D Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Chương 2
Đáp án C D C A A B A B D C A A A C C C Câu 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 Đáp án B A A B D C A A C A B A A C A B Câu 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 Đáp án C A D D A D A A C A D B D D B D Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
D A D B A D D C B C D C A A C B A B C C D A A B C C D D D D A A 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 B A C A C B B C B A A D D A C C B 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33
Chương 3
Đáp án D C B A A A C C C B A C B D A B C D A D C C C C D D
Câu 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 Đáp án D B A C A B B A B A D C A A B B C C C B D A D C B C D Câu 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 Đáp án D A A C B D D A A C A B B D A C C D A A A A D B C B D Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
Chương 4
Đáp án A D A C A A D B C C B C C B A Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 Đáp án D A C C D C C A C C B D D B D Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Đáp án D D A A A D B A D C B D D D B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
1tiết 1
1tiết 2
1 tiết 3
Đề STT câu
Đáp án C B D A A C B A A C A D
Câu hỏi 4.20 3.13 3.18 4.17 3.20 4.24 3.26 4.5 4.23 3.17 4.4 3.1
Đáp án C D A D A B C A A A C C
Câu hỏi 3.45 4.32 4.36 3.28 3.3 4.26 3.39 3.49 3.40 3.8 3.66 3.46
Đáp án A C C A B A B D B B A D
Câu hỏi 2.45 2.47 2.2 2.5 5.4.1 2.48 2.12 2.92 2.14 2.15 2.7 2.16
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
B. CÁC CÂU HỎI TRONG CÁC ĐỀ KIỂM TRA
A D C B D C D C C C D B B A B A C D D A A D B B A C A D
4.8 4.14 2.25 3.12 4.17 3.18 3.6 3.16 4.10 4.18 4.12 4.11 4.7 4.3 3.5 3.15 4.22 3.14 4.16 3.32 3.11 4.20 5.2.3 5.1.5 4.40 4.21 3.31 3.28
C A A D C D B C D B D A D C D D B A C C C B A C D A C A
3.62 5.1.6 2.78 2.82 4.25 4.28 4.15 3.76 4.37 4.29 4.30 2.77 4.13 2.80 3.80 2.76 3.67 2.95 3.78 2.81 2.79 3.70 3.73 3.44 5.3.6 2.83 2.75 5.4.2
C D D A B C C C D C B B B B D A C C C B A B D B A A B A
2.58 2.13 2.11 2.8 5.2.6 2.19 2.98 2.9 2.3 2.93 2.23 2.25 5.5.1 2.22 2.99 5.4.3 2.21 2.39 2.24 2.19 2.26 2.17 5.4.6 5.5.6 2.94 2.27 2.73 2.41
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Ghi chú: - Câu trong từng đề tương ứng với câu hỏi trong mục 2 chương 2 của luận văn.
- Câu trong từng đề có thứ tự các đáp án tương ứng với câu hỏi trong mục 2 chương 2 của luận văn.
1tiết 4 1 tiết 6 1tiết 5
Đáp án A D A A B A A D A B C B A A D C B D C B C D B A D B D A B D D D D D A C D A B A Câu hỏi 3.9 2.61 1.19 2.40 1.29 1.32 2.18 3.72 3.65 1.15 2.42 1.5 2.50 1.46 3.74 1.30 2.44 1.21 2.89 2.49 1.27 2.28 2.33 2.40 2.14 2.11 1.20 2.43 5.5.4 2.63 1.31 2.54 1.35 5.5.6 2.64 5.4.9 2.62 2.69 1.34 3.58 Đáp án B A B C C B C A B A A B B C C D B A A A D D D D C D C D A B B C D D D A D A A B Câu hỏi 3.57 3.30 1.25 3.53 2.91 3.32 1.22 2.56 3.55 1.14 3.41 5.2.2 3.52 3.63 3.61 3.7 3.36 2.46 5.3.5 3.19 2.87 1.26 3.79 1.24 3.10 1.17 3.75 1.10 2.86 3.29 2.85 3.71 2.29 1.9 3.27 1.18 2.88 2.72 1.3 3.24 Đáp án B A C D B C B D A B B C C C B D B B C B C A B C C A B C C D B C C D B B B D A A Đề STT câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 Câu hỏi 1.44 1.41 2.52 2.37 2.57 2.31 2.90 2.84 2.36 2.34 5.1.3 4.42 4.40 1.36 1.28 1.39 1.38 3.2 3.56 2.73 3.77 2.55 4.44 5.1.2 5.4.7 4.45 4.41 1.43 4.39 1.33 1.40 3.31 4.43 1.48 5.1.4 1.42 2.51 1.45 5.3.1 2.30
15 phút 1 15 phút 2 15 phút 3
Đáp án B D A B B Câu hỏi 3.42 3.50 3.59 3.43 3.47 Đáp án A D D B C Câu hỏi 2.35 2.38 2.67 2.71 2.32 Đáp án D A C D D Câu hỏi 1.6 1.1 1.4 1.23 1.16 Đề STT câu 1 2 3 4 5
D B A A A 3.48 3.64 5.2.1 3.22 3.21 C A C A C 2.53 2.70 2.68 2.65 2.66 C A A A A 1.11 1.8 1.47 1.12 1.7
6 7 8 9 10
15 phút 4 15 phút 5 15 phút 6
Đáp án A D A B D A C B A D Câu hỏi 5.3.1 3.68 3.35 3.34 3.54 3.37 3.51 3.33 3.60 3.23 Đáp án A D C D C B A C C D Câu hỏi 2.10 2.4 2.96 2.60 5.5.2 5.4.5 2.2 5.4.8 2.59 2.6 Đáp án A A D D A C A B D D Câu hỏi 4.36 4.31 4.27 4.6 4.33 4.34 5.4.4 4.38 4.1 4.9
Đề STT câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TẦN SỐ CÁC LỰA CHỌN CỦA TỪNG CÂU
Chúng tôi đã tiến hành thực nghiệm và thu được kết quả phân tích tần số các lựa chọn từng câu
trắc nghiệm của 6 bài kiểm tra 1 tiết và 6 bài kiểm tra 15 phút. Chúng tôi chỉ xin trình bài kết quả của
bài 1 tiết 1.
* Ten nhom lam TN : 12C1, 12C2 * So cau : 40 * So nguoi : 62 =========================================== ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1
A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 8 4 3 2 0 17 NHOM THAP : 4 6 3 4 0 17 * Do kho = 35.3 % * Do phan cach = 0.24 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 4 2 7 4 0 17 NHOM THAP : 5 9 1 2 0 17 * Do kho = 23.5 % * Do phan cach = 0.35 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 17 0 0 17 NHOM THAP : 1 1 12 3 0 17 * Do kho = 85.3 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 17 0 0 0 0 17 NHOM THAP : 12 0 2 3 0 17 * Do kho = 85.3 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 14 1 1 0 17 NHOM THAP : 4 0 8 5 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.82 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 15 2 0 0 0 17 NHOM THAP : 5 7 3 2 0 17 * Do kho = 58.8 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7
A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 10 2 4 0 17 NHOM THAP : 1 4 4 8 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.35 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 5 3 9 0 17 NHOM THAP : 9 2 4 2 0 17 * Do kho = 32.4 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 17 0 0 0 17 NHOM THAP : 3 9 3 2 0 17 * Do kho = 76.5 % * Do phan cach = 0.47 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 13 2 1 0 17 NHOM THAP : 7 2 6 2 0 17 * Do kho = 44.1 % * Do phan cach = 0.65 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 17 0 0 0 0 17 NHOM THAP : 6 7 2 2 0 17 * Do kho = 67.6 % * Do phan cach = 0.65 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 17 0 17 NHOM THAP : 4 1 2 10 0 17 * Do kho = 79.4 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13
A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 13 3 0 17 NHOM THAP : 4 5 4 4 0 17 * Do kho = 50.0 % * Do phan cach = 0.53 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 17 0 17 NHOM THAP : 2 2 3 10 0 17 * Do kho = 79.4 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 17 0 17 NHOM THAP : 0 1 4 12 0 17 * Do kho = 85.3 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 16 0 1 0 0 17 NHOM THAP : 11 0 4 2 0 17 * Do kho = 79.4 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 4 12 1 0 0 17 NHOM THAP : 5 2 7 3 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 1 0 15 1 0 17 NHOM THAP : 3 1 8 5 0 17 * Do kho = 67.6 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19 A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 1 0 15 1 0 17 NHOM THAP : 6 5 1 5 0 17 * Do kho = 47.1 % * Do phan cach = 0.82 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 2 2 12 1 0 17 NHOM THAP : 4 1 3 9 0 17 * Do kho = 44.1 % * Do phan cach = 0.53 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 21 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 17 0 17 NHOM THAP : 1 1 5 10 0 17 * Do kho = 79.4 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 22 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 5 6 2 4 0 17 NHOM THAP : 2 6 4 5 0 17 * Do kho = 17.6 % * Do phan cach = -0.12 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 23 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 16 1 0 0 17 NHOM THAP : 9 0 6 2 0 17 * Do kho = 47.1 % * Do phan cach = 0.94 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 24 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 15 1 0 0 17 NHOM THAP : 7 2 4 4 0 17 * Do kho = 50.0 % * Do phan cach = 0.76 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 25 A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 2 14 0 1 0 17 NHOM THAP : 3 3 4 7 0 17 * Do kho = 50.0 % * Do phan cach = 0.65 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 26 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 2 7 7 1 0 17 NHOM THAP : 5 2 2 8 0 17 * Do kho = 26.5 % * Do phan cach = 0.29 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 27 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 2 5 0 10 0 17 NHOM THAP : 7 2 4 4 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.35 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 28 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 13 1 1 2 0 17 NHOM THAP : 1 7 7 2 0 17 * Do kho = 41.2 % * Do phan cach = 0.71 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 29 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 16 0 0 17 NHOM THAP : 6 6 0 5 0 17 * Do kho = 47.1 % * Do phan cach = 0.94 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 30 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 2 15 0 0 17 NHOM THAP : 3 8 6 0 0 17 * Do kho = 61.8 % * Do phan cach = 0.53 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 31 A B C* D Missing Tongso
NHOM CAO : 0 0 16 1 0 17 NHOM THAP : 1 7 6 3 0 17 * Do kho = 64.7 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 32 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 16 1 0 0 17 NHOM THAP : 9 3 4 1 0 17 * Do kho = 55.9 % * Do phan cach = 0.76 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 33 A* B C D Missing Tongso HOM CAO : 7 2 1 7 0 17 NHOM THAP : 1 5 7 4 0 17 * Do kho = 23.5 % * Do phan cach = 0.35 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 34 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 15 1 1 0 17 NHOM THAP : 3 1 9 4 0 17 * Do kho = 47.1 % * Do phan cach = 0.82 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 35 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 3 2 4 8 0 17 NHOM THAP : 8 3 2 4 0 17 * Do kho = 35.3 % * Do phan cach = 0.24 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 36 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 15 0 2 0 17 NHOM THAP : 7 4 5 1 0 17 * Do kho = 55.9 % * Do phan cach = 0.65 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 37 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 14 2 0 1 0 17 NHOM THAP : 7 6 4 0 0 17
* Do kho = 61.8 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 38 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 15 1 1 0 0 17 NHOM THAP : 2 6 3 6 0 17 * Do kho = 50.0 % * Do phan cach = 0.76 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 39 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 17 0 0 0 17 NHOM THAP : 3 9 1 4 0 17 * Do kho = 76.5 % * Do phan cach = 0.47 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 40 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 16 0 0 1 0 17 NHOM THAP : 9 3 3 2 0 17 * Do kho = 73.5 % * Do phan cach = 0.41
*** HET ****