BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
PHAN HUỲNH MINH VÂN
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ JOHNSON CONTROLS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HCM, NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
PHAN HUỲNH MINH VÂN
XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH DỊCH
VỤ JOHNSON CONTROLS VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Mã số : 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học
PGS. TS. Phước Minh Hiệp
TP.HCM, NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là : Phan Huỳnh Minh Vân, học viên cao học khóa 20, khoa Quản
Trị Kinh Doanh, Đại học Kinh tế TPHCM. Tôi xin cam đoan : Luận văn này là
công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Phước Minh Hiệp.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng công bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm vể nghiên cứu của mình.
Học viên
Phan Huỳnh Minh Vân
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
PHẦN MỞ ĐẦU Trang
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
1.1.Các khái niệm ..................................................................................................... 5
1.2.Vai trò của chiến lược ......................................................................................... 6
1.3.Phân loại chiến lược ........................................................................................... 7
1.4.Quy trình xây dựng chiến lược ........................................................................... 7
1.5.Phân tích và dự báo môi trường kinh doanh ...................................................... 8
1.5.1.Phân tích môi trường bên trong ................................................................. 8
1.5.2.Phân tích môi trường bên ngoài ............................................................... 13
1.5.3 Dự báo môi trường kinh doanh ................................................................ 16
1.6.Các ma trận công cụ xây dựng và lựa chọn chiến lược .................................... 17
1.6.1.Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) ........................................... 17
1.6.2.Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .......................................... 18
1.6.3.Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................... 19
1.6.4.Ma trận SWOT ......................................................................................... 19
1.6.5.Ma trận QSPM ......................................................................................... 20
Tóm tắt chương 1 .................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ JOHNSON CONTROLS VIỆT NAM
2.1.Giới thiệu về Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam ................ 23
2.2. Phân tích môi trường bên trong....................................................................... 27
2.2.1 Sơ đồ chuỗi giá trị của công ty ................................................................ 27
2.2.2 Phân tích chuỗi giá trị của công ty ........................................................... 28
2.2.3 Ma trận yếu tố môi trường bên trong ....................................................... 41
2.2.4 Đánh giá chung về môi trường bên trong ................................................ 44
2.3.Phân tích môi trường bên ngoài ...................................................................... 45
2.3.1 Phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài ....................................... 45
2.3.2 Ma trận yếu tố bên ngoài ......................................................................... 57
2.3.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................... 59
2.3.4 Đánh giá chung về môi trường bên ngoài ............................................... 59
Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 63
CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ JOHNSON CONTROLS VIỆT
NAM
3.1.Dự báo .............................................................................................................. 64
3.1.1.Dự báo chung về tình hình kinh tế thế giới giai đoạn 2013-2014 ........... 64
3.1.2.Dự báo về thị trường bất động sản tại thành phố Hồ Chí Minh .............. 64
3.1.3.Dự báo về thị trường dịch vụ quản lý cơ sở vật chất ............................... 64
3.1.4.Định hướng chiến lược tổng thể của công ty Johnson Controls ............. 65
3.2.Căn cứ xây dựng ma trận SWOT ..................................................................... 66
3.3.Ma trận SWOT ................................................................................................. 67
3.4.Ma trận QSPM .................................................................................................. 71
3.5.Giải pháp thực hiện các chiến lược lựa chọn ................................................... 75
Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 80
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1. Kết quả khảo sát ma trận yếu tố bên trong (IEF)
PHỤ LỤC 2. Kết quả khảo sát ma trận yếu tố bên trong (EFE)
PHỤ LỤC 3. Kết quả khảo sát ma trận hình ảnh cạnh tranh
PHỤ LỤC 4. Dàn bài thảo luận nhóm
PHỤ LỤC 5. Phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia
PHỤ LỤC 6. Danh sách chuyên gia trả lởi khảo sát
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Chương 1
Bảng 1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) ......................................................... 17
Bảng 1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .................................................. 18
Bảng 1.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................. 19
Bảng 1.4 Ma trận SWOT ................................................................................................. 19
Bảng 1.5 Ma trận QSPM .................................................................................................. 20
Chương 2
Bảng 2.1 Cơ cấu nhân sự công ty Johnson Controls Việt Nam năm 2013 ...................... 35
Bảng 2.2 Doanh thu-Lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2010-2013 của Johnson Controls ... 38
Bảng 2.3 Một vài chỉ số tài chính giai đoạn 2010- 2013 của Johnson Controls ............. 38
Bảng 2.4 Ma trận yếu tố môi trường bên trong (IFE) ...................................................... 43
Bảng 2.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .................................................. 58
Bảng 2.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................................. 59
Chương 3
Bảng 3.1 Ma trận SWOT ................................................................................................. 67
Bảng 3.2 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược SO ......................................................... 71
Bảng 3.3 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược ST ......................................................... 73
Bảng 3.4 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WO ....................................................... 74
Bảng 3.5 Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WT........................................................ 74
Bảng 3.6 Tổng hợp các chiến lược .................................................................................. 74
DANH MỤC HÌNH
Chương 1
Hình 1.1 Mô hình chuỗi giá trị của Michael E. Porter ...................................................... 9
Hình 1.2 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael E. Porter .................................... 15
Chương 2
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 24
Hình 2.2 Sơ đồ chuỗi giá trị của công ty ......................................................................... 27
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu đề nghị ............................................................................. 31
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Chiến lược kinh doanh đóng một vai trò hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và
phát triển của mỗi doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp doanh nghiệp phát huy
điểm mạnh, hạn chế điểm yếu, đồng thời nắm bắt được các cơ hội cũng như đối phó các
nguy cơ đe dọa sự phát triển của mình một cách linh hoạt và chủ động. Chiến lược tạo ra
một quỹ đạo hoạt động cho doanh nghiệp, tăng cường mối liên kết gắn bó giữa các nhân
viên với nhau và giữa các nhà quản lý với nhân viên thông qua việc hướng đến những
mục tiên chung, nhờ đó tăng cường và nâng cao hơn nữa nội lực của doanh nghiệp.
Trong thực tế, có rất nhiều công ty nhờ có chiến lược kinh doanh đúng đắn, rõ ràng mà
đạt được nhiều thành công, vượt qua đối thủ cạnh tranh và tạo vị thế cho mình trên
thương trường.
Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm gần đây không mấy khả quan, tiềm
ẩn nhiều rủi ro. Trong bối cảnh đó, việc phân tích môi trường kinh doanh, hoàn cảnh nội
bộ để đưa ra chiến lược hướng dẫn hoạt động kinh doanh của một tổ chức càng trở nên
quan trọng hơn. Tuy nhiên, tại công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam, ban
giám đốc công ty vẫn chưa có sự quan tâm đúng mức đến vấn đề này. Tuy đã gia nhập thị
trường Việt Nam từ năm 2008 nhưng nhìn chung, công ty chưa đạt được thành tựu gì
đáng kể, không phát triển được khách hàng mới, doanh thu tăng chậm, hoạt động tiếp thị
gần như không được quan tâm, nguồn vốn hạn chế, chưa có chiến lược kinh doanh cụ
thể…Trước thực trạng trên, tôi muốn ứng dụng các kiến thức đã được truyền đạt trong
quá trình học tập để nghiên cứu và xây dựng chiến lược cho công ty đến năm 2020, giúp
công ty có thể phát huy được thế mạnh của mình, khắc phục các nhược điểm, cũng như
tận dụng được các thời cơ, vượt qua những trở ngại, thách thức nhằm nâng cao năng lực
canh tranh để tồn tại trong môi trường kinh doanh ngày càng biến đổi nhanh chóng như
hiện nay. Đó cũng chính là lý do tôi chọn đề tài nghiên cứu “Xây dựng chiến lược cho
công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020”.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định những điểm mạnh và điểm yếu quan trọng của công ty về khả năng huy
động, phân bổ, sử dụng các nguồn lực hữu hình và vô hình trong việc kinh doanh ; Thông
qua phân tích chuỗi giá trị, xác định lợi thế cạnh tranh và năng lực cốt lõi của công ty.
- Xác định các cơ hội và nguy cơ chủ yếu đến từ môi trường kinh doanh, có ảnh
hưởng đáng kể đến sự thành công của công ty trong ngành kinh doanh hiện tại, đồng thời
đánh giá mức độ ứng phó của công ty với các yếu tố môi trường bên ngoài.
- Xây dựng chiến lược cấp công ty, đề xuất giải pháp hỗ trợ thực hiện các chiến
lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quy trình xây dựng chiến lược và các công cụ xây dựng,
lựa chọn chiến lược.
- Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian thực hiện hạn chế, phạm vi luận văn chỉ giới
hạn ở việc xây dựng chiến lược cấp công ty, không bao gồm xây dựng chiến lược cho các
đơn vị kinh doanh và chiến lược chức năng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính, chủ yếu là
phương pháp chuyên gia, tiến hành phỏng vấn chuyên gia có sự am hiểu về lĩnh vực
nghiên cứu để đưa ra các nhận định về triển vọng phát triển của ngành, tình hình thị
trường, đánh giá môi trường kinh doanh của công ty…và một số vấn đề liên quan khác.
Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập từ các nguồn sau:
- Hệ thống báo cáo nội bộ tại công ty, sách báo, tài liệu, website tin tức và các tài
liệu tham khảo khác.
- Số liệu thống kê được công bố trên các kênh chính thức như công báo, website
tổng cục thống kê…
3
Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua khảo sát bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn
chuyên gia.
Phương pháp xử lý dữ liệu
Dữ liệu sơ cấp thu thập được xử lý và tóm tắt bằng phương pháp thống kê. Kết
quả xử lý số liệu được trình bày chi tiết ở phần phụ lục.
5. Tóm tắt nội dung nghiên cứu
Nội dung của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý thuyết về xây dựng chiến lược: Chương này sẽ trình bày
những phần lý thuyết có liên quan đến đề tài bao gồm các khái niệm cơ bản về chiến
lược, quy trình xây dựng chiến luợc và các công cụ để xây dựng chiến lược.
Chương 2. Phân tích môi trường kinh doanh công ty TNHH dịch vụ Johnson
Controls Việt Nam: Chương này mô tả ngắn gọn về công ty Johnson Controls và tập
trung phân tích môi trường kinh doanh của công ty, bao gồm các yếu tố môi trường bên
ngoài, các yếu tố môi trường bên trong có ảnh hưởng đến thành công của công ty.
Chương 3: Lựa chọn chiến lược và đề xuất giải pháp thực hiện chiến lược:
Dựa trên kết quả nghiên cứu ở chương 2, tác giả sử dụng công cụ ma trận SWOT
và mà trận QSPM để xây dựng các chiến lược khả thi có thể thay thế và lựa chọn chiến
lược phù hợp nhất với tình hình hiện tại của công ty. Bên cạnh đó, dựa trên khảo sát ý
kiến chuyên gia và đánh giá phân tích tổng hợp, tác giả đề xuất các giải pháp phù hợp để
thực hiện các chiến lược đã chọn.
6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu
Nghiên cứu đã đạt được những kết quả cơ bản như sau:
- Trên cơ sở tổng hợp thông tin phân tích môi trường kinh doanh hiện tại, nhận
diện và hệ thống hóa lại những cơ hội và nguy cơ từ môi trường bên ngoài, cũng như
những điểm mạnh và điểm yếu trong nội bộ công ty.
4
- Xây dựng và lựa chọn chiến lược tối ưu cho Công ty TNHH dịch vụ Johnson
Controls Việt Nam đến năm 2020, cũng như đề xuất các giải pháp phù hợp để thực hiện
chiến lược.
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần giúp cho ban lãnh đạo công ty có cái nhìn
tổng quan về điểm mạnh, điểm yếu, đâu là năng lực lõi của doanh nghiệp mình, đồng thời
nhận diện các nguy cơ và cơ hội đến từ sự biến đổi của môi trường bên ngoài.
Những phương án chiến lược khả thi hình thành từ nghiên cứu của đề tài sẽ giúp
cho ban lãnh đạo công ty có thêm cơ sở vững chắc để đưa ra các quyết định lựa chọn
chiến lược trên thực tế áp dụng vào tình hình cụ thể tại công ty.
5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH
1.1 Các khái niệm
1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh
Thuật ngữ chiến lược ngày nay được sử dụng rất rộng rãi trong kinh doanh. Chiến
lược được định nghĩa theo nhiều cách bởi một số tác giả điển hình như sau:
- Chiến lược bao hàm việc thiết lập các mục tiêu cơ bản, dài hạn của doanh
nghiệp, đồng thời lựa chọn cách thức, chương trình hành động và phân bổ các nguồn lực
thiết yếu để thực hiện các mục tiêu đó (Alfred Chandler- 1962)
- Chiến lược là một kế hoạch mang tính thống nhất, tính toàn diện và tính phối
hợp, được thiết kế để đảm bảo rằng các mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp sẽ dược thực
hiện (William F. Glueck- 1972)
- Chiến lược bao hàm phương hướng và phạm vi hoạt động của một tổ chức trong
dài hạn nhằm đạt được những lợi thế thông qua việc phân bổ các nguồn lực trong một
môi trường luôn biến đổi và đáp ứng được các kỳ vọng của cổ đông (Johnson and
Scholes- 2002)
Dù được nhìn nhận và diễn đạt dưới nhiều góc nhìn cũng như quan điểm khác
nhau nhưng chiến lược kinh doanh nhìn chung bao hàm các nội dung cơ bản sau:
- Các mục tiêu: Chiến lược luôn luôn xác định các mục tiêu dài hạn mà mọi hoạt
động và nỗ lực trong tổ chức cần phải hướng tới. Chiến lược là phương hướng, là kim chỉ
nam cho hoạt động của một công ty
- Phạm vi: Chiến lược xác định rõ các phạm vi và giới hạn của nó, ví dụ như loại
sản phẩm mà công ty sản xuất, phân khúc thị trường mà công ty theo đuổi, lĩnh vực mà
công ty sẽ hoạt động…
- Lợi thế cạnh tranh: Chiến lược luôn bao hàm những tuyên bố rõ ràng về các lợi
thế cạnh tranh mà công ty sẽ theo đuổi, củng cố và duy trì.
6
- Sự logic: Chiến lược kết nối các mục tiêu, chương trình hành động và kết quả đạt
được một cách khoa học, có thứ tự và hợp lý.
1.1.2 Khái niệm xây dựng chiến lược
Xây dựng chiến lược là giai đoạn đầu tiên, đặt nền tảng và đóng vai trò hết sức
quan trọng trong toàn bộ quá trình quản trị chiến lược. Trong giai đoạn này, doanh
nghiệp cần xác định tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu chiến lược của tổ chức, và trên cơ
sở đó thiết lập chiến lược, chính sách kinh doanh, quyết định ngành kinh doanh (thị
trường, mặt hàng,…) mới nào nên tham gia, ngành nào nên rút ra, nên mở rộng hay thu
hẹp hoạt động kinh doanh…
Hoạch định chiến lược bao hàm việc phân tích vị thế hiện tại, dự báo tương lai,
chọn lựa và xây dựng những chiến lược phù hợp. Nguyên tắc cơ bản trong xây dựng
chiến lược là hy vọng cho những điều tốt nhất, và lên kế hoạch cho những điều tồi tệ
nhất.
1.2 Vai trò của chiến lược kinh doanh
Chiến lược kinh doanh đóng vai trò như một định hướng chung cho toàn bộ hoạt
động của doanh nghiệp. Nó giúp cho nhà quản trị nhận thức rõ những kết quả mong
muốn đạt tới trong từng thời kỳ, cũng như cách thức sử dụng, phân bổ tối ưu nguồn tài
nguyên hiện có, chủ động ứng phó với những thay đổi của môi trường.
Chiến lược kinh doanh được công bố góp phần giúp mọi thành viên của doanh
nghiệp thấy rõ được tầm nhìn, sứ mạng, các mục tiêu của tổ chức, từ đó thu hút mọi
người vào quá trình quản trị chiến lược, thống nhất hành động, tập trung sức mạnh để
thực hiện tốt các mục tiêu chung.
Chiến lược kinh doanh là cơ sở để doanh nghiệp đưa ra các quyết định thống nhất
trong việc lựa chọn phương án đầu tư, kinh doanh, đổi mới công nghệ, mở rộng thị
trường…
7
1.3 Phân loại chiến lược kinh doanh
1.3.1 Căn cứ vào phạm vi của chiến lược:
Có hai loại:
- Chiến lược chung hay còn gọi là chiến lược tổng quát. Chiến lược chung của
doanh nghiệp thường đề cập tới những vấn đề quan trọng nhất, bao trùm nhất và có ý
nghĩa lâu dài. Chiến lược chung quyết định những vấn đề sống còn của doanh nghiệp.
- Chiến lược bộ phận, bao gồm: Chiến lược sản phẩm; chiến lược giá; chiến lược
phân phối; chiến lược chiêu thị.
1.3.2 Căn cứ vào hướng tiếp cận chiến lược
Có bốn loại
- Chiến lược tập trung vào những nhân tố then chốt: Không dàn trải các nguồn lực,
cần tập trung cho những nhân tố, hoạt động có ý nghĩa quyết định đối với sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Chiến lược dựa trên ưu thế tương đối: Phân tích, so sánh sản phẩm hay dịch vụ
của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh. Thông qua sự phân tích đó, tìm ra điểm
mạnh của mình làm chỗ dựa cho chiến lược kinh doanh.
- Chiến lược sáng tạo tấn công: Việc xây dựng chiến lược được tiếp cận theo cách
cơ bản là luôn luôn nhìn thẳng vào những vấn đề vẫn được coi là phổ biến, khó làm khác
đi để đặt câu hỏi “Tại sao”, nhằm xét lại những điều tưởng như đã kết luận. Từ việc đặt
liên tiếp các câu hỏi và nghi ngờ sự bất biến của vấn đề, có thể đạt được những khám phá
mới làm cơ sở cho chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp mình.
- Chiến lược khai thác các mức độ tự do: Tập trung khai thác khả năng có thể có
của các nhân tố bao quanh nhân tố then chốt.
1.3.3 Căn cứ vào cấp chiến lược
- Chiến lược cấp công ty: Chiến lược cấp công ty bao hàm định hướng chung của
công ty về vấn đề tăng trưởng, quản lý các đơn vị thành viên, phân bổ nguồn lực tài chính
8
và các nguồn lực khác giữa những đơn vị thành viên này; xác định một cơ cấu mong
muốn của sản phẩm, dịch vụ, các lĩnh vực kinh doanh mà doanh nghiệp tham gia kinh
doanh; xác định ngành kinh doanh (hoặc các ngành kinh doanh) mà doanh nghiệp đang
hoặc sẽ phải tiến hành, mỗi ngành cần được kinh doanh như thế nào…
- Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh tập trung
vào việc cải thiện vị thế cạnh tranh của các sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp trong
ngành kinh doanh hoặc là một kết hợp sản phẩm thị trường mà doanh nghiệp tham gia
kinh doanh. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh bao gồm chủ đề cạnh tranh mà doanh
nghiệp lựa chọn để nhấn mạnh, cách thức mà nó tự định vị vào thị trường để đạt lợi thế
cạnh tranh và các chiến lược định vị khác nhau có thể sử dụng trong bối cảnh khác nhau
của mỗi ngành.
- Chiến lược chức năng: Tập trung vào việc quản lý và sử dụng một cách có hiệu
quả nhất các nguồn lực của doanh nghiệp và của mỗi đơn vị thành viên. Các chiến lược
chức năng được phát triển nhằm thực hiện thành công chiến lược cấp đơn vị kinh doanh
và từ đó thực hiện thành công chiến lược cấp doanh nghiệp.
1.4 Quy trình xây dựng chiến lược
Các kỹ thuật quan trọng để hình thành một chiến lược có thể được nêu thành một
quy trình ra quyết định gồm 3 giai đoạn. Các công cụ được sử dụng cho quy trình này có
thể áp dụng được cho tất cả các quy mô và loại tổ chức và có thể giúp cho các nhà quản
trị chiến lược xác định, đánh giá và lựa chọn các chiến lược.
1.4.1 Giai đoạn nghiên cứu
Đây là giai đoạn thu thập, tóm tắt các thông tin cơ bản đầu vào cần thiết cho quá
trình hình thành chiến lược. Trong giai đoạn này ta sử dụng ba công cụ : ma trận đánh giá
các yếu tố bên trong, ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài và ma trận hình ảnh cạnh
tranh.
1.4.2 Giai đoạn xây dựng
9
Giai đoạn này tập trung vào việc đưa ra các chiến lược khả thi có thể lựa bằng
cách sắp xếp, phối hợp một số những yếu tố quan trọng về cơ hội, nguy cơ bên ngoài,
điểm mạnh và điểm yếu bên trong. Có nhiều công cụ ma trận được sử dụng trong giai
đoạn kết hợp, nhưng phổ biến nhất là công cụ ma trận SWOT. Ma trận này sử dụng thông
tin được rút ra từ giai đoạn nghiên cứu.
1.4.3 Giai đoạn lựa chọn
Dựa vào công cụ ma trận QSPM, đánh giá được tính hấp dẫn của các chiến lược
khả thi có thể thay thế (hình thành trong giai đoạn xây dựng). Doanh nghiệp có thể lựa
chọn những chiến lược hấp dẫn nhất, kết hợp những chiến lược có số điểm cao với nhau
để hình thành những chiến lược phù hợp với điều kiện của mình.
1.5 Phân tích và dự báo môi trường kinh doanh
1.5.1 Phân tích môi trường bên trong
1.5.1.1 Chuỗi giá trị
Chuỗi giá trị là tổng hợp các hoạt động có liên quan của doanh nghiệp làm tăng
giá trị cho khách hàng. Việc thực hiện có hiệu quả các hoạt động trong chuỗi giá trị sẽ
quyết định hiệu quả hoạt động chung và tạo ra những lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp.
Ý nghĩa phân tích chuỗi:
-Xác định được những điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động hiện tại của doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp lựa chọn được lĩnh vực đầu tư, chớp được thời cơ.
-Xác định được lợi thế cạnh tranh-Làm tăng giá trị cho khách hàng
10
-Làm tăng hiệu quả hoạt động chung, nhờ có cơ sở lựa chọn chiến lược, lĩnh vực
đầu tư và tổ chức thực hiện.Trong phân tích dây chuyền giá trị, các hoạt động của công ty
được chia thành 2 nhóm: các hoạt động chủ yếu, các hoạt động hỗ trợ.
Hình 1.1 Mô hình chuỗi giá trị của Michael E. Porter
(Nguồn: Michael E. Porter. Competitive Advantage. New York: Free Press, 1985)
Các hoạt động chủ yếu
Các hoạt động cung ứng đầu vào
-Tính đúng đắn của hệ thống kiểm soát tồn kho và nguyên vật liệu; Hiệu suất của
các hoạt động tồn trữ nguyên vật liệu.
Vận hành sản xuất (dịch vụ)
-Năng suất của thiết bị so với năng suất của nhà cạnh tranh chủ yếu; Sự phù hợp
của quá trình tự động hóa sản xuất.
-Hiệu quả của hệ thống kiểm soát sản xuất để nâng cao chất lượng và giảm chi
phí; Hiệu suất của việc bố trí mặt bằng sản xuất và thiết kế các bước công việc.
Các hoạt động đầu ra
11
-Tính đúng lúc và hiệu suất của hoạt động phân phối sản phẩm và dịch vụ; Hiệu
suất của các hoạt động tồn trữ thành phẩm.
Tiếp thị và bán hàng
-Hiệu quả của việc nghiên cứu thị trường trong việc nhận dạng các nhu cầu và các
phân khúc khách hàng; Lượng giá các kênh phân phối khác nhau; Mức độ động viên và
năng lực của lực lượng bán hàng.
-Sự đổi mới của các hoạt động khuyến mãi và quảng cáo; Sự phát triển của hình
ảnh về chất lượng và danh tiếng; Mức độ trung thành đối với nhãn hiệu của khách hàng;
Mức độ thống trị thị trường trong một phân khúc thị trường hay trong toàn bộ thị trường.
Dịch vụ khách hàng
-Các phương tiện của việc thu hút những đóng góp của khách hàng trong việc
hoàn thiện sản phẩm; Sự sẵn sàng, nhanh chóng chú ý tới những đóng góp của khách
hàng trong việc hoàn thiện sản phẩm; Sự phù hợp của chính sách bảo hành và bảo đảm;
Năng lực trong việc cung ứng các bộ phận thay thế và các dịch vụ sửa chữa.
Các hoạt động hỗ trợ
Quản trị nguồn nhân lực
-Sự tương thích của cơ cấu tổ chức và chiến lược nguồn nhân lực với chiến lược
của các đơn vị kinh doanh và chiến lược tổng thể của công ty; Hiệu quả của các thủ tục
cho việc tuyển dụng, huấn luyện và đề bạt tất cả các cấp của người lao động.
-Sự phù hợp của hệ thống khen thưởng cho việc động viên, thử thách nhân viên;
Môi trường làm việc nhằm giảm thiểu sự vắng mặt và giữ tỷ lệ thuyên chuyển ở mức độ
mong đợi; Quan hệ với công đoàn; Sự tham gia tích cực của các nhà chuyên môn; Mức
độ động viên và thỏa mãn của người lao động.
Phát triển công nghệ
-Sự thành công của các hoạt động nghiên cứu và phát triển (trong đổi mới quá
trình và sản phẩm); Chất lượng của quan hệ làm việc giữa cán bộ của bộ phận nghiên cứu
12
phát triển với các bộ phận khác; Tính kịp thời của các hoạt động phát triển công nghệ
trong việc đáp ứng thời hạn cốt lõi.
-Chất lượng của các phòng thí nghiệm của các nhà khoa học và của các kỹ thuật
viên; Năng lực của môi trường làm việc trong việc khuyến khích sáng tạo và đổi mới.
Mua sắm
-Phát triển các nguồn đầu vào khác nhau nhằm giảm thiểu sự phụ thuộc vào một
nhà cung cấp; Mua sắm nguyên vật liệu dựa trên cơ sở đúng thời gian, hay chi phí thấp
nhất có thể, hay mức độ chất lượng có thể chấp nhận.
-Thủ tục cho việc mua sắm nhà xưởng, máy móc và xây dựng; Phát triển các tiêu
chí cho các quyết định thuê hoặc mua; Những quan hệ tốt và lâu dài với các nhà cung cấp
tốt;
Cấu trúc hạ tầng của công ty
-Năng lực trong việc nhận dạng các cơ hội kinh doanh sản phẩm mới và những đe
dọa tiềm năng của môi trường; Chất lượng của hệ thống hoạch định chiến lược để đạt
mục tiêu của công ty; Sự phối hợp và hội nhập của tất cả các hoạt động có liên quan tới
dây chuyền giá trị giữa các bộ phận của tổ chức; Năng lực trong việc đạt tới các nguồn
vốn giá rẻ; Mức độ của hệ thống thông tin hỗ trợ việc ra các quyết định chiến lược và
hàng ngày.
-Thông tin chính xác và kịp thời cho việc quản lý môi trường cạnh tranh và tổng
quát; Những quan hệ với những người ra quyết định chính sách và với các nhóm lợi ích;
Hình ảnh trong cộng đồng và sự gắn bó với công ty.
Quy trình phân tích và chọn chuỗi
Gồm 3 bước như sau
13
1.5.1.2 Năng lực lõi
Năng lực lõi (hay còn gọi là năng lực cơ bản) là tập hợp những kỹ năng và chuyên
môn mà nhờ đó công ty vượt hơn đối thủ cạnh tranh.
Năng lực được xem là năng lực cốt lõi khi và chỉ khi nó đáp ứng được 4 điều kiện:
-Tạo ra một lợi ích lớn hơn cho khách hàng
-Tạo ra một lợi thế cạnh tranh duy nhất, khó bắt chước
-Là tập hợp của nhiều kỹ năng cơ bản
-Cho phép doanh nghiệp tiếp cận được nhiều thị trường, sản phẩm
Năng lực cốt lõi có thể là công nghệ, bí quyết kỹ thuật, mối quan hệ thân thiết với
khách hàng, hệ thống phân phối, thương hiệu mạnh… Năng lực cốt lõi tạo nên lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.5.1.3 Lợi thế cạnh tranh
Khái niệm: Những lợi thế được doanh nghiệp tạo ra và sử dụng cho cạnh tranh
được gọi là lợi thế cạnh tranh. Lợi thế cạnh tranh còn được hiểu như là các đặc điểm hay
14
các biến số của sản phẩm hoặc nhãn hiệu, mà nhờ có chúng doanh nghiệp tạo ra một số
tính trội hơn, ưu việt hơn so với những đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Cách thức mà công ty có được lợi thế cạnh tranh:
- Cố gắng tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng, làm cho họ có được sự thỏa
mãn vượt trên cả mong đợi của chính họ, nỗ lực làm cho sản phẩm hấp dẫn hơn nhờ sự
vượt trội về thiết kế, tính năng, chất lượng…để khách hàng cảm nhận được một giá trị
lớn hơn và họ sẵn lòng trả giá cao hơn.
- Cố gắng nâng cao hiệu quả các hoạt động của mình để giảm chi phí. Hệ quả là
biên lợi nhuận tăng lên.
1.5.2 Phân tích môi trường bên ngoài
1.5.2.1 Môi trường vĩ mô
Mỗi yếu tố của môi trường vĩ mô có thể ảnh hưởng đến tổ chức một cách độc lập
hoặc trong mối liên kết với các yếu tố khác. Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh
nghiệp trả lời cho câu hỏi : “Doanh nghiệp đang đối mặt với những vấn đề gì? “. Các yếu
tố quan trọng của môi trường vĩ mô thường được nghiên cứu là:
(1) Yếu tố kinh tế: Môi trường kinh tế có tác động trực tiếp và năng động đến
doanh nghiệp, đồng thời có ảnh hưởng trực tiếp đến sức hút của các chiến lược khác
nhau. Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế: lãi suất và xu hướng của lãi suất, cán cân thanh
toán quốc tế, xu hướng của tỷ giá hối đoái, lạm phát, hệ thống thuế và mức thuế, các biến
động thị trường chứng khoán.
(2) Yếu tố chính trị và chính phủ: Các yếu tố luật pháp, chính phủ và chính trị
có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải
tuân theo các nguyên tắc về thuê muớn, cho vay, an toàn, giá, quảng cáo, nơi đặt nhà máy
và bảo vệ môi trường…
(3) Yếu tố văn hóa xã hội: Các ảnh hưởng xã hội chủ yếu bao gồm: sở thích vui
chơi, giải trí, chuẩn mực đạo đức, quan điểm về mức sống, cộng đồng kinh doanh và lao
động nữ. Sự thay đổi của các yếu tố văn hóa- xã hội thường là hệ quả của sự tác động lâu
15
dài của các yếu tố vĩ mô khác. Do đó, nó thường xảy ra chậm hơn, phạm vi tác động
rộng, lâu dài, tinh tế và khó nhận biết.
(4) Yếu tố dân số: Những khía cạnh chủ yếu cần quan tâm của môi trường dân số
bao gồm: tổng dân số và tỷ lệ tăng dân số, tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên, các xu hướng
dịch chuyển dân số giữa các vùng, kết cấu và xu hướng thay đổi của dân số về: tuổi, giới
tính, dân tộc, nghề nghiệp, phân phối thu nhập.
(5) Yếu tố tự nhiên: Các ảnh hưởng chính của yếu tố tự nhiên là: khí hậu, cảnh
quan tự nhiên, đất đai, sông biển, khoáng sản trong lòng đất, dầu mỏ, rừng, môi trường
nước và không khí… điều kiện tự nhiên luôn có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của con
người cũng như hoạt động của doanh nghiệp.
(6) Yếu tố công nghệ: Công nghệ là một yếu tố năng động, thay đổi liên tục, vì
thế nó mang đến cho doanh nghiệp rất nhiều cơ hội cũng như đe dọa. Công nghệ tiên tiến
liên tục ra đời, tạo ra cơ hội cũng như nguy cơ đối với tất cả các ngành và các doanh
nghiệp. Sự phát triển của công nghệ mới có thể tạo nên thị trường mới, làm thay đổi các
mối quan hệ cạnh tranh trong ngành và làm cho các sản phẩm hiện có trở nên lạc hậu.
1.5.2.2 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành, và là các yếu tố ngoại cảnh đối
với doanh nghiệp, quyết định tính chất và mức độ cạnh tranh trong ngành sản xuất kinh
doanh đó. Có 5 yếu tố cơ bản tạo thành bối cảnh cạnh tranh của một doanh nghiệp là: đối
thủ cạnh tranh, người mua, người cung cấp, đối thủ tiềm ẩn và sản phẩm thay thế.
16
Hình 1.2 Mô hình năm áp lực cạnh tranh của Michael Porter (Nguồn: Fred R. David (2003), Khái luận về Quản trị chiến lược, Trương Công Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như dịch, NXB Thống Kê, 2006)
(1) Đối thủ cạnh tranh: Các công ty cần phân tích từng đối thủ cạnh tranh để
nắm và hiểu được các biện pháp phản ứng và hành động mà họ có thể thực hiện.
(2) Khách hàng: Khách hàng là một phần không thể tách rời của công ty. Sự tín
nhiệm của khách hàng là khả năng trả giá của họ. Người mua có ưu thế có thể làm cho lợi
nhuận của ngành giảm xuống bằng cách: ép giá hoặc đòi hỏi chất lượng cao hơn và phải
cung cấp nhiều dịch vụ hơn.
(3) Nhà cung cấp: Người cung cấp bao gồm các đối tượng: người bán vật tư, thiết
bị, cộng đồng tài chính, nguồn lao động. Tương tự như khách hàng, khi nhà cung cấp có
ưu thế, họ có thể gây áp lực mạnh và tạo bất lợi cho doanh nghiệp.
(4) Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: Đối thủ tiềm ẩn có thể là yếu tố làm giảm lợi
nhuận của công ty do họ đưa vào khai thác năng lực sản xuất mới, với mong muốn giành
được thị phần và các nguồn lực cần thiết. Để ngăn chặn sự xâm nhập của các đối thủ cạnh
tranh mới, công ty cần duy trì hàng rào hợp pháp để ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài.
(5) Sản phẩm thay thế: Sản phẩm thay thế là các sản phẩm có cùng công dụng
như sản phẩm của ngành, tức là có khả năng thỏa mãn cùng một nhu cầu của khách hàng.
17
1.5.3 Dự báo môi trường kinh doanh
Để hạn chế những bất trắc của môi trường, các doanh nghiệp cần chú ý xây dựng
hệ thống thông tin quản lý đảm bảo tính chính xác cao, phục vụ cho phân tích và dự báo
môi trường kinh doanh. Việc dự báo phải đảm bảo trả lời được câu hỏi: sự thay đổi diễn
ra ở đâu và khi nào; Xu hướng và mức độ tác động của từng thay đổi cụ thể đó đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào. Có thể phân chia các phương pháp dự
báo thành hai nhóm như sau:
(1) Phương pháp dự báo chất lượng:
- Phương pháp suy luận hợp lí: dựa vào trực quan và kinh nghiệm của người làm
dự báo, song không thể tóm tắt thành một quy tắc, quy trình, tiêu chuẩn nào.
- Phương pháp xây dựng kịch bản: là phương pháp tạo ra một dãy giả thuyết có
lôgic các biến cố, trả lời các câu hỏi “nếu…thì’’.
- Phương pháp chuyên gia: là phương pháp dự báo dựa trên cơ sở xử lí một cách
khoa học những ý kiến của “chuyên gia” - những người am hiểu sâu sắc về lĩnh vực
chuyên môn hẹp đang được khảo sát.
(2) Phương pháp dự báo số lượng:
- Phương pháp ngoại suy: dựa trên luận cứ cho các sự vật và hiện tượng vận động
theo các quy luật khách quan, do có sự liên hệ ràng buộc phức tạp nên luôn có tính ỳ
(quán tính), muốn có phát triển nhảy vọt thì phải qua giai đoạn tiệm tiến. Nói cách khác,
nhờ nắm chắc các quy luật vận động trong quá khứ người ta có thể “phát triển” quy luật
đó theo kiểu “ngoại suy” cho một tương lai không xa.
- Phương pháp mô hình hóa: dựa trên một luận điểm của điều khiển học cho rằng
giữa các hiện tượng xảy ra trong kinh tế, xã hội, kỹ thuật,… đều có những điểm tương tự,
có thể sử dụng mô hình để nghiên cứu tìm ra các quy luật chung về sự tồn tại, phát sinh
và phát triển của chúng.
18
1.6 Các ma trận công cụ xây dựng và lựa chọn chiến lược
1.6.1 Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) tóm tắt và đánh giá những mặt mạnh và
mặt yếu quan trọng bên trong doanh nghiệp. Ma trận IFE được xây dựng theo quy trình
năm bước như sau:
Bước 1: Lập danh mục các yếu tố then chốt như đã xác định trong quá trình phân
tích nội bộ. Danh mục này bao gồm từ 10 đến 20 yếu tố, bao gồm cả những điểm mạnh
và điểm yếu.
Bước 2: Phân loại tầm quan trọng từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất quan
trọng) cho mỗi yếu tố. Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó
đối với sự thành công của công ty trong ngành. Tổng số các mức độ quan trọng phải bằng
1,0.
Bước 3: phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố, trong đó 1 đại diện cho điểm yếu lớn
nhất, 2 là điểm yếu nhỏ nhất, 3 là điểm mạnh nhỏ nhất, 4 là điểm mạnh lớn nhất.
Bước 4: nhân mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với phân loại của nó để xác định
điểm số tầm quan trọng.
Bước 5: cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi yếu tố để xác định tổng số
điểm quan trọng cho tổ chức. Bất kể ma trận IFE có bao nhiêu yếu tố, tổng số điểm quan
trong cao nhất mà một công ty có thể có là 4,0, thấp nhất là 1,0 và trung bình là 2,5. Tổng
số điểm lớn hơn 2,5 cho thấy công ty mạnh về nội bộ, nhỏ hơn 2,5 cho thấy công ty yếu
về nội bộ.
Bảng 1.1 Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE)
Yếu tố 1 Yếu tố 2
1 2 … …
STT Mức độ quan trọng Các yếu tố môi trường chủ yếu Phân loại Điểm quan trọng
… … …
… … …
Tổng cộng
… … … 1.00
(Nguồn: Fred R. David (2003), Khái luận về Quản trị chiến lược, Trương Công Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như dịch, NXB Thống Kê, 2006)
19
1.6.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) giúp ta tóm tắt và lượng hóa những
ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến doanh nghiệp. Việc phát triển một ma trận EFE
gồm 5 bước:
Bước 1: lập danh mục các yếu tố môi trường bên ngoài có vai trò quyết định đối
với sự thành công của doanh nghiệp. Danh mục này bao gồm từ 10 đến 20 yếu tố, bao
gồm cả những cơ hội và đe dọa ảnh hưởng đến công ty và ngành kinh doanh của công ty.
Bước 2: phân loại tầm quan trọng các yếu tố từ 0,0 (không quan trọng) đến 1,0 (rất
quan trọng). Sự phân loại này cho thấy tầm quan trọng tương đối của yếu tố đó đối với sự
thành công của công ty trong ngành kinh doanh của công ty. Tổng số các mức phân loại
phải bằng 1,0.
Bước 3: phân loại từ 1 đến 4 cho mỗi yếu tố quyết định sự thành công để cho thấy
cách thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với yếu tố này. Trong đó : 4 là
phản ứng tốt, 3 là trên trung bình, 2 là trung bình, 1 là yếu. Các mức này dựa trên hiệu
quả chiến lược của công ty.
Bước 4: nhân mức độ quan trọng của mỗi yếu tố với phân loại của nó để xác định
điểm số tầm quan trọng.
Bước 5: cộng tổng số điểm về tầm quan trọng cho mỗi yếu tố để xác định tổng số
điểm quan trọng cho tổ chức. Bất kể số lượng cơ hội và đe dọa trong ma trận, tổng số
điểm quan trọng cao nhất là 4,0 thấp nhất là 1,0 và trung bình là 2,5. Tổng số điểm quan
trọng là 4 cho thấy chiến lược của công ty tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và tối thiểu hóa
ảnh hưởng tiêu cực của môi trường bên ngoài lên công ty.
Bảng 1.2 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
Yếu tố 1 Yếu tố 2
1 2 … …
STT Các yếu tố môi trường chủ yếu Mức độ quan trọng Phân loại Điểm quan trọng
… … …
… … …
Tổng cộng
… … … 1.00
(Nguồn: Fred R. David (2003), Khái luận về Quản trị chiến lược, Trương Công Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như dịch, NXB Thống Kê, 2006)
20
1.6.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh (Cometitive profile matrix)
Ma trận hình ảnh cạnh tranh nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ yếu cùng
những ưu và nhược điểm đặc biệt của họ. Ma trận hình ảnh cạnh tranh là sự mở rộng của
ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài, vì nó bao gồm các yếu tố bên ngoài lẫn bên trong
có tầm quan trọng quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp.
Ngoài ra, trong ma trận hình ảnh cạnh tranh, các đối thủ cạnh tranh cũng được
xem xét và tính tổng số điểm quan trọng. Tổng số điểm được đánh giá của các công ty
cạnh tranh được so sánh với công ty đang nghiên cứu. Việc so sánh cung cấp cho ta nhiều
thông tin chiến lược quan trọng. Cách xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh cũng tương
tự như cách xây dựng ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài.
Bảng 1.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Đơn vị/Công ty Đối thủ 1 Đối thủ 2
Mức độ quan trọng Phân loại Phân loại Phân loại Các nhân tố đánh giá Điểm quan trọng Điểm quan trọng Điểm quan trọng
… … … … … … … … Tổng số
(Nguồn: Fred R. David (2003), Khái luận về Quản trị chiến lược, Trương Công Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như dịch, NXB Thống Kê, 2006)
SWOT
Những điểm mạnh (S) 1. 2. 3. Những điểm yếu (W) 1. 2. 3.
Những cơ hội (O) 1. 2. 3. Các chiến lược SO 1. 2. 3. Các chiến lược WO 1. 2. 3.
Những nguy cơ (T) 1. 2. 3. Các chiến lược ST 1. 2. 3. Các chiến lược WT 1. 2. 3.
1.6.4 Ma trận SWOT Bảng 1.4 Ma trận SWOT
(Nguồn: Fred R. David (2003), Khái luận về Quản trị chiến lược, Trương Công Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như dịch, NXB Thống Kê, 2006)
21
Theo Fred R. David, để xây dựng ma trận SWOT, ta thực hiện 8 bước:
Bước 1: Liệt kê các cơ hội quan trọng bên ngoài công ty
Bước 2: Liệt kê các mối đe dọa quan trọng bên ngoài công ty
Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh bên trong công ty
Bước 4: Liệt kê các điểm yếu bên trong công ty
Bước 5: Kết hợp điểm mạnh với cơ hội để hình thành chiến lược SO và ghi kết
quả vào ô thích hợp
Bước 6: Kết hợp điểm yếu với cơ hội để hình thành chiến lược WO và ghi kết quả
vào ô thích hợp
Bước 7: Kết hợp điểm mạnh với đe dọa để hình thành chiến lược ST và ghi kết
quả vào ô thích hợp
Bước 8: Kết hợp điểm yếu với đe dọa để hình thành chiến lược WT và ghi kết quả
vào ô thích hợp
Mục đích của ma trận SWOT là đề ra các chiến lược khả thi có thể chọn lựa, chứ
không quyết định chiến lược nào là tốt nhất. Do đó trong số các chiến lược phát triển
trong ma trận SWOT, chỉ một số chiến lược tốt nhất được chọn để thực hiện.
1.6.5 Ma trận QSPM
Theo Fred R. David, ma trận QSPM sử dụng thông tin đầu vào từ các ma trận IFE,
EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận SWOT và ma trận chiến lược chính để đánh
giá khách quan các chiến lược thay thế tốt nhất.
Bảng 1.5 Ma trận QSPM
Các yếu tố chính Phân loại
Các chiến lược có thể thay thế Chiến lược 1 Chiến lược 2 TAS AS TAS AS
Các yếu tố bên trong … Các yếu tố bên trong … Tổng cộng - - - - -
(Nguồn: Fred R. David (2003), Khái luận về Quản trị chiến lược, Trương Công Minh, Trần Tuấn Thạc, Trần Thị Tường Như dịch, NXB Thống Kê, 2006)
22
Dưới đây là 6 bước cần thiết để phát triển một ma trận QSPM:
Bước 1: Liệt kê các cơ hội/mối đe dọa lớn bên ngoài và các điểm yếu/điểm mạnh
quan trọng bên trong ở cột bên trái của ma trận QSPM. Các thông tin này được rút ra từ
ma trận EFE và IFE (kết quả phân tích ở giai đoạn nghiên cứu).
Bước 2: Trong cột phân loại của ma trận, điền điểm phân loại tương ứng với từng
yếu tố. Điểm phân loại các yếu tố được rút ra từ các ma trận EFE và IFE.
Bước 3: Nghiên cứu các ma trận ở giai đoạn xây dựng và xác định các chiến lược
có thể thay thế mà tổ chức nên xem xét để thực hiện. Tập hợp các chiến lược cụ thể thành
các nhóm riêng biệt nếu có thể.
Bước 4: Xác định số điểm hấp dẫn (AS – Attractiveness Score) của mỗi chiến
lược. Số điểm hấp dẫn được phân như sau: Rất không hấp dẫn = 1, ít hấp dẫn = 2, hấp
dẫn = 3, khá hấp dẫn = 3, rất hấp dẫn = 4. Các trị số này biểu thị tính hấp dẫn tương đối
của mỗi chiến lược so với các chiến lược khác trong cùng một nhóm các chiến lược có
thể thay thế.
Bước 5: Tính tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến lược xét riêng đối với từng yếu
tố bằng cách nhân số điểm phân loại với số điểm hấp dẫn tương ứng trong mỗi hàng.
Bước 6: Cộng dồn các số điểm hấp dẫn cho ta tổng số điểm hấp dẫn của mỗi chiến
lược (xét đến tất cả các yếu tố bên trong và bên ngoài thích hợp có thể ảnh hưởng tới các
quyết định chiến lược). Tổng số điểm này càng cao thì chiến lược càng thích hợp và càng
đáng được lựa chọn để thực hiện.
23
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Chương I đã trình bày những lý luận chung về chiến lược và quá trình xây dựng
một chiến lược, cũng như các công cụ chủ yếu thường được sử dụng trong quá trình xây
dựng chiến lược như: ma trận IFE, EFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh, ma trận SWOT, ma
trận QSPM.
Quá trình xây dựng chiến lược bao gồm 03 giai đoạn cơ bản
(1) Giai đoạn nghiên cứu
(2) Giai đoạn xây dựng
(3) Giai đoạn lựa chọn
Xây dựng chiến lược là một quá trình đòi hỏi sự kết hợp giữa khoa học và nghệ
thuật. Để lựa chọn được chiến lược phù hợp nhất, phát huy tốt nhất nội lực của doanh
nghiệp, cũng như tận dụng triệt để các cơ hội bên ngoài cần phải kết hợp giữa các đánh
giá và phân tích khách quan, khoa học kết hợp với trực giác, phán đoán và kinh nghiệm
từ các nhà quản lý.
Chương này cung cấp một cái nhìn tổng quan về các cơ sở lý thuyết khẳng định sự
cần thiết của việc xây dựng một chiến lược đúng đắn trên cơ sở phân tích khoa học.
Những cơ sở lý luận này sẽ được tác giả áp dụng vào xây dựng chiến lược của Công ty
TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020.
24
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ JOHNSON CONTROLS VIỆT NAM
2.1 Giới thiệu khái quát Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls VN được thành lập năm 2008 theo giấy
chứng nhận đầu tư số 411022000259 do Ủy Ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 19 tháng 06 năm 2008 với tổng vốn điều lệ là 4 tỷ đồng (tương đương 250,000 đô la
Mỹ), với vốn góp của các bên liên doanh như sau:
- Phía Việt Nam : Công ty TNHH Vi Khang góp 51% vốn
- Phía nước ngoài : Công ty Johnson Controls Asia Holding góp 49% vốn
Đến tháng 5 năm 2013, phía nhà đầu tư nước ngoài đã mua lại toàn bộ vốn góp từ
nhà đầu tư Việt Nam và tăng vốn điều lệ lên 13.2 tỷ đồng (tương đương 700,000 đô la
Mỹ).
Công ty có trụ sở hoạt động tại số 6, đường Lê Thánh Tôn, Phường Bến nghé,
Quận 1. Tính đến hết năm 2013, tổng số lao động tại công ty là 20 người.
Do đặc thù của ngành nghề kinh doanh, sau hơn 4 năm hoạt động, công ty có khá
ít khách hàng tại Việt Nam. Tính đến thời điểm hiện tại, công ty đang phục vụ 4 khách
hàng lớn :
- Ngân hàng Đức
- Công ty TNHH Cisco Systems Việt Nam
- Công ty TNHH Agilent technologies Việt nam
- Văn phòng đại diện công ty Merck Sharp & Dohme tại Việt Nam
Ngoài ra, công ty đang tham gia đấu thầu hợp đồng cung cấp dịch vụ tại một số
công ty lớn khác như Ngân hàng Standard Charter, công ty TNHH Oracle Việt Nam…
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh
25
Theo Giấy chứng nhận đầu tư, công ty đăng ký các ngành nghề kinh doanh như
sau:
- Dịch vụ thi công lắp đặt sửa chữa và bảo trì các hạng mục : hệ thống kiểm soát,
trang thiết bị làm lạnh, điều hòa không khí cho các công trình xây dựng.
- Dịch vụ bảo dưỡng các tòa nhà công nghiệp, thương mại và dịch vụ, bảo trì
đường ống cấp thoát nước, điện, hệ thống bảo vệ, báo cháy, các thiết bị và hệ thống lọc
nước, xử lý chất thải công nghiệp của các công trình này.
- Dịch vụ quản lý cơ sở vật chất
Hiện nay, công ty chỉ kinh doanh một ngành duy nhất là quản lý cơ sở vật chất
(Integrated facility management)
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
Hình 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
(Nguồn : Thông tin nội bộ công ty Johnson Controls)
Công ty có quy mô nhỏ nên cơ cấu các phòng ban được tổ chức khá đơn giản
- Ban giám đốc công ty gồm một Giám đốc và một Phó giám đốc do hội đồng
Quản trị bổ nhiệm và bãi nhiệm theo nguyên tắc nhất trí. Ban giám đốc là người chịu
trách nhiệm quản lý giám sát chung tất cả các hoạt động của công ty và báo cáo cho Chủ
26
tịch hội đồng quản trị. Quyền hạn và nghĩa vụ của Ban giám đốc được quy định trong bản
điều lệ công ty.
- Mỗi phòng ban có 1 trưởng bộ phận và có từ 1 đến 2 nhân viên. Riêng bộ phận
quản lý dự án chỉ có một trưởng bộ phận đảm nhiệm tất cả công việc của bộ phận mình.
2.1.4 Chức năng nhiệm vụ
- Johnson Controls cung cấp cho khách hàng dịch vụ bảo trì, sửa chữa, quản lý
toàn diện đối với cơ sở hạ tầng, thiết bị hỗ trợ, không gian làm việc, hệ thống các tiện ích
tại nơi làm việc; quản lý nhà cung cấp; thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ đột xuất theo nhu
cầu cùa khách hàng như tổ chức hội nghị, tổ chức sự kiện…
- Cung cấp các loại hình dịch vụ hỗ trợ theo yêu cầu như phục vụ thức ăn cho
công nhân viên, dịch vụ vệ sinh, dịch vụ bảo vệ, kiểm soát ra vào, lễ tân, kiểm định thiết
bị….
2.1.5 Tầm nhìn, sứ mạng
Tầm nhìn: Một thế giới tiện nghi hơn, an toàn hơn và bền vững hơn.
Sứ mệnh: Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam luôn luôn nỗ lực
cải tiến để đáp ứng trên cả những mong đợi ngày càng gia tăng của khách hàng.
2.1.6 Các giá trị cốt lõi
Giám đốc điều hành của tập đoàn Johnson Controls - Ông Steve Roell đã tuyên
bố: “Dù tầm nhìn của chúng ta có thể thay đổi, nhưng các giá trị vẫn được bảo tồn.
Những giá trị của Johnson Controls là nguồn sức mạnh chính và tạo nên văn hóa của
chúng ta trong hơn 127 năm qua. Dù chúng ta đã thay đổi cách thức thể hiện các giá trị
này để đảm bảo chúng hợp với thời đại, nhưng thông điệp cơ bản của những giá trị đó
vẫn được giữ nguyên.”
Các giá trị cốt lõi của công ty bao gồm:
27
(1) Sự chính trực: Johnson Controls cam kết hoạt động kinh doanh với sự chính
trực cao nhất có thể. Trong tất cả mọi hoạt động, sự trung thực, công bằng, tôn trọng và
an toàn luôn là những yếu tố được coi trọng nhất.
Tất cả nhân viên sẽ cư xử một cách chính trực, tuân thủ những chuẩn mực đạo đức
mà công ty ban hành, luôn luôn tôn trọng lẫn nhau. Địa điểm làm việc của Johnson
Controls sẽ luôn mang đến sự an toàn cả về khía cạnh vật lý lẫn cảm xúc cho toàn thể
nhân viên.
(2) Sự hài lòng của khách hàng: Tương lai của công ty phụ thuộc vào việc chúng
ta góp phần giúp khách hàng thành công hơn. Chúng ta phải là những người tiên phong
và linh hoạt trong công việc kinh doanh. Chúng ta cung cấp cho khách hàng sự tư vấn
mang tính chuyên môn cao, đề ra những giải pháp thiết thực, thực hiện đúng những cam
kết với khách hàng.
(3) Cam kết của nhân viên: Sự phát triển của công ty luôn đi đôi với sự phát
triển của con người trong tổ chức. Chúng ta xây dựng và phát huy một môi trường văn
hóa giúp thúc đẩy hiệu quả công việc, khả năng làm việc theo nhóm, năng lực lãnh đạo
và sự tăng trưởng.
(4) Cải tiến và đổi mới: Cải tiến và đổi mới giúp giúp ta vượt lên trên các đối thủ
cạnh tranh. Chúng ta tin tưởng rằng luôn luôn có những phương pháp tối ưu hơn những
gì mà chúng ta đang có trong hiện tại. Công ty luôn khuyến khích sự thay đổi và tìm kiếm
những cơ hội mới do sự thay đổi đó mang lại.
(5) Phát triển bền vững: Thông qua các sản phẩm, dịch vụ và những hoạt động vì
cộng đồng, chúng ta nâng cao việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực để mang lại lợi ích
cho tất cả mọi người và cho chính thế giới của chúng ta.
Công ty thiết kế và cung cấp cho khách hàng những dịch vụ, các giải pháp nhằm
nâng cao việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu các tác
hại xấu đến môi trường, hướng đến việc sử dụng các nguồn năng lượng thay thế. Chúng
ta hiểu và tin tưởng rằng những gì tốt cho môi trường cũng đều tốt cho công ty của chính
chúng ta.
28
2.2 Phân tích môi trường bên trong
2.2.1 Sơ đồ chuỗi giá trị của công ty
Hình 2.2 Sơ đồ chuỗi giá trị của công ty
29
2.2.2 Phân tích chuỗi giá trị của công ty
2.2.2.2 Các hoạt động chủ yếu trong chuỗi giá trị
(1) Các hoạt động đầu vào
Để đảm bảo dịch vụ được thiết kế đáp ứng chính xác những yêu cầu của khách
hàng, công ty luôn luôn coi trọng việc thảo luận chi tiết tỉ mỉ với khách hàng về phạm vi
công việc, các yêu cầu đặc biệt về nhân sự, lịch làm việc, cam kết bảo mật…cũng như
những mong đợi của khách hàng về kết quả của từng dịch vụ cụ thể. Hàng tháng và hàng
quý, công ty có lịch đến làm việc định kỳ tại văn phòng của khách hàng để tiếp nhận các
phản hồi, các yêu cầu mới từ khách hàng nhằm điều chỉnh dịch vụ cung cấp cho phù hợp.
Theo quy định của công ty, nhân viên sau khi tiếp xúc khách hàng cần phải gửi
báo cáo chi tiết đến cấp trên, tóm tắt các thông tin ghi nhận từ cuộc họp về những yêu cầu
của khách hàng dưới dạng biên bản. Những báo cáo này được lưu trữ có hệ thống, sắp
xếp theo khách hàng và thời gian. Bên cạnh đó, để việc thiết kế các dịch vụ đạt mức hoàn
hảo nhất, thích ứng nhất với đặc thù riêng của từng khách hàng, công ty còn bố trí nhân
viên thu thập các thông tin về những đặc thù trong ngành nghề kinh doanh của từng
khách hàng, cũng như các biến động về tình hình kinh tế, xã hội, chính trị có tác động
đến hoạt động kinh doanh của khách hàng, từ đó có những đề xuất hoặc điều chỉnh dịch
vụ của mình cho phù hợp.
(2) Hoạt động cung cấp dịch vụ
Cam kết về chất lượng dịch vụ của công ty được nhấn mạnh và thể hiện ngay
trong tuyên bố sứ mệnh “Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam luôn nỗ lực
cải tiến để đáp ứng trên cả những mong đợi ngày càng gia tăng của khách hàng”.
Đối với ngành dịch vụ, nguồn lực con người đóng vai trò rất quan trọng đối với
việc nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó gia tăng sự hài lòng của khách hàng. Có thể nhận
thấy các kỹ năng sau đây của nhân viên có ảnh hưởng đến chất lượng của dịch vụ cung
ứng:
-Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên
30
-Năng lực chuyên môn của nhân viên
-Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên
-Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên
-Kỹ năng ứng phó với tình huống bất ngờ
Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty đối với bất kỳ vị trí, cấp bậc nhân viên
nào cũng rất chặt chẽ, tuân thủ đầy đủ các bước thẩm tra năng lực chuyên môn, thẩm tra
lịch sử học tập, làm việc và tham chiếu đến những đánh giá từ các công ty cũ của nhân
viên. Quy trình này nhằm đảo bảo chỉ có những ứng viên có đầy đủ năng lực, trình độ
mới được đứng vào hàng ngũ phục vụ khách hàng. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình làm
việc của nhân viên, công ty rất chú trọng đào tạo nhân viên về các kỹ năng mềm phục vụ
cho công việc như kỹ năng quản lý thời gian, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng quản lý rủi
ro, kỹ năng đàm phán, thuyết phục,…Mỗi nhân viên được đánh giá và thiết kế chương
trình phát triển bản thân với các bài học trực tuyến, hoạt động đội nhóm ngoài trời và các
khóa đào tạo bên ngoài.
Thực tế qua 5 năm hoạt động, đội ngũ nhân viên công ty luôn được khách hàng
đánh giá cao. Các cuộc khảo sát hàng năm về ý kiến khách hàng đều thu được kết quả tốt
ở các hạng mục đánh giá kỹ năng của đội ngũ nhân viên.
Tuy nhiên, đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, khách hàng cũng có các phản hồi
không tốt về giá dịch vụ của công ty vẫn còn khá cao, chưa mang tính cạnh tranh.
(3) Hoạt động Marketing
Quản lý cơ sở vật chất tích hợp là một ngành dịch vụ khá đặc thù và còn mới mẻ ở
Việt Nam. Các nhà cung cấp dịch vụ có cơ hội tiếp xúc với nhiều thông tin quan trọng
của khách hàng và có khả năng tiếp xúc về mặt vật lý đối với các tài sản quan trọng như
hệ thống điện, phòng server…Chính vì vậy uy tín và danh tiếng là một yếu tố vô cùng
quan trọng và luôn được đưa vào xem xét khi khách hàng lựa chọn nhà cung cấp.
Johnson Controls Việt Nam tuy chưa được biết đến nhiều tại thị trường nội địa,
nhưng tên tuổi của tập đoàn Johnson Controls đã được biết đến rộng rãi, với lịch sử hơn
31
127 năm hoạt động tại nhiều quốc gia trên thế giới, bảy năm liền được Tạp chí Ethisphere
bình chọn là công ty chính trực nhất thế giới. Đây là một lợi thế vô cùng to lớn đối với
Johnson Controls Việt Nam trong việc tạo dựng sự tin tưởng và lòng trung thành của
khách hàng đối với công ty.
Hiện nay, công ty chưa có bộ phận Marketing, các hoạt động tiếp thị gần như bỏ
ngõ. Ban giám đốc công ty chưa có kế hoạch cụ thể về việc phát triển khách hàng mới
trong tương lai. Các kế hoạch phát triển hoạt động quan hệ cộng đồng, gia tăng uy tín
thương hiệu cũng chưa được soạn thảo và thực hiện.
(4) Hoạt động chăm sóc khách hàng
Thực trạng công tác chăm sóc khách hàng
Hiện nay công ty chưa có bộ phận chuyên trách thu thập và xử lý các khiếu nại từ
khách hàng. Các ý kiến khiếu nại về chất lượng dịch vụ thường được khách hàng thông
tin trực tiếp đến kiểm soát viên phụ trách thực hiện dịch vụ đó. Vì vậy việc tiếp nhận và
giải quyết khiếu nại của khách hàng có thể không được báo cáo, không được ghi nhận
đầy đủ và tập trung, gây khó khăn cho việc phân tích, đánh giá mức độ hài lòng của
khách hàng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng:
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc làm hài lòng khách hàng là
một trong những yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp duy trì được thành công lâu dài
trong kinh doanh. Bên cạnh đó, việc làm hài lòng khách hàng còn có ý nghĩa quan trọng
trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ,
giữ vững sự trung thành của khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Ở phần này tác giả tiến hành nghiên cứu định tính để tìm ra các nhân tố chủ yếu có ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ quản lý cơ sở vật chất, từ đó có cơ
sở đề xuất các yếu tố cần đưa vào khảo sát để xây dựng ma trận yếu tố môi trường bên
trong IFE.
Theo nghiên cứu của Parasuraman và cộng sự (1988), sự cảm nhận dịch vụ có thể
được đo lường thông qua 22 biến thuộc 5 thành phần chất lượng dịch vụ cơ bản đó là:
32
Độ tin cậy ( Reliability): thể hiện khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời
hạn ngay lần đầu tiên.
Khả năng đáp ứng (Responsiveness): thể hiện qua sự mong muốn và sẵn sàng của
nhân viên phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
Năng lực phục vụ (Assurance): thể hiện qua trình độ chuyên môn, cung cách phục
vụ lịch sự niềm nở của nhân viên phục vụ đối với khách hàng.
Sự đồng cảm (Empathy): thể hiện sự quan tâm chăm sóc đến từng khách hàng
Phương tiện hữu hình (Tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên phục vụ, trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ.
Dựa trên mô hình của Parasuraman, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu như sau:
Hình 2.3 Mô hình nghiên cứu đề nghị
Dựa trên thang đo Servqual của Parasuraman, thang đo sơ bộ được thiết kế bao
gồm 22 biến thuộc 5 thành phần chất lượng dịch vụ. Nhằm hiệu chỉnh thang đo, khám
phá thêm các biến mới, loại bỏ các biến không phù hợp với đặc thù kinh doanh của công
ty, tác giả tiến hành lập dàn bài thảo luận nhóm (Phụ lục 4), mời 05 đại diện từ các công
ty khách hàng của Johnson Controls đến tiến hành thảo luận nhóm.
33
Sau khi giải thích các khái niệm liên quan, tác giả bắt đầu bằng những câu hỏi mở
về mức độ quan tâm của mọi người về các yếu tố chất lượng dịch vụ và ghi nhận các phát
biểu. Sau khi ghi chép đầy đủ các ý kiến, tác giả đọc lại để mọi người trong nhóm cùng
thảo luận, cũng như kiểm tra xem có sự thiếu sót hoặc ghi sai ý kiến hay có từ ngữ nào
khó hiểu, chưa rõ hoặc gây hiểu lầm cũng được thảo luận điều chỉnh.
Kết quả của cuộc thảo luận nhóm là có 9 biến cần loại bỏ do không mang tính đại
diện cao cũng như không cần thiết, 3 biến quan sát được thống nhất bổ sung vào thang
đo. Như vậy thang đo sau khi hiệu chỉnh bao gồm 16 biến thuộc 5 thành phần chất lượng
dịch vụ như sau:
Sự tin cậy
Công ty thực hiện các dịch vụ theo đúng hạn định đã thông báo với khách
hàng
Công ty cung cấp dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng
Công ty có những biện pháp hạn chế và khắc phục các sai sót
Công ty luôn quan tâm đến việc giải quyết các khó khăn của khách hàng
Công ty luôn đảm bảo sự chính trực trong mọi hoạt động liên quan đến
khách hàng (biến bổ sung)
Khả năng đáp ứng
Công ty nỗ lực thực hiện các yêu cầu của khách hàng trong thời gian nhanh
nhất có thể
Công ty luôn đảm bảo có đủ thời gian và nguồn lực đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng
Công ty luôn thông báo cho khách hàng thời gian thực hiện dịch vụ
Công ty có các kế hoạch dự phòng trong các tình huống sự cố bất ngờ (biến
bổ sung)
Năng lực phục vụ
Thái độ làm việc của nhân viên công ty ân cần, lịch sự
34
Nhân viên công ty có đủ trình độ chuyên môn để giải quyết yêu cầu của
khách hàng
Công ty luôn đưa ra những giải pháp tốt nhất, với chi phí tiết kiệm nhất cho
khách hàng (biến bổ sung)
Sự cảm thông
Công ty chủ động đề xuất các giải pháp thích hợp cho những vấn đề của
khách hàng
Công ty luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu
Các phương tiện vật chất hữu hình
Công ty có trụ sở làm việc an toàn, thuận tiện đi lại
Trang web của công ty được thiết kế đẹp, tính tương tác cao
Tác giả tiếp tục tiến hành khảo sát ý kiến chuyên gia để đánh giá các yếu tố nào có
vai trò quan trọng cần được đưa vào phân tích, khảo sát để xây dựng ma trận môi trường
bên trong. Bảng câu hỏi đưa ra 16 yếu tố (dựa trên 16 biến quan sát của thang đo đã hiệu
chỉnh), với thang đo 4 điểm: 1 điểm: rất quan trọng; 2 điểm: khá quan trọng; 3 điểm:
quan trọng; 4 điểm: không quan trọng. (Phụ lục 5.1). Các yếu tố nào được đánh giá là
không quan trọng sẽ bị loại bỏ. Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia cho thấy có 1 yếu tố
bị loại bỏ đó là “Công ty có trụ sở làm việc an toàn, thuận tiện đi lại” thuộc thành phần
Phương tiện vật chất hữu hình. Như vậy, sau phần nghiên cứu định tính, thang đo chính
thức sẽ bao gồm 15 biến quan sát thuộc 5 thành phần như sau
35
Công ty thực hiện các dịch vụ theo đúng hạn định đã thông báo với khách hàng
Công ty cung cấp dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng
Công ty có những biện pháp hạn chế và khắc phục các sai sót Sự tin cậy
Khả năng đáp ứng
Công ty luôn quan tâm đến việc giải quyết các khó khăn của khách hàng Công ty luôn đảm bảo sự chính trực trong mọi hoạt động liên quan đến khách hàng Công ty nỗ lực thực hiện các yêu cầu của khách hàng trong thời gian nhanh nhất có thể Công ty luôn đảm bảo có đủ thời gian và nguồn lực đáp ứng các yêu cầu của khách hàng Công ty luôn thông báo cho khách hàng thời gian thực hiện dịch vụ Công ty có các kế hoạch dự phòng trong các tình huống sự cố bất ngờ
Thái độ làm việc của nhân viên công ty ân cần, lịch sự
Năng lực phục vụ
Nhân viên công ty có đủ trình độ chuyên môn để giải quyết yêu cầu của khách hàng Công ty luôn đưa ra các giải pháp tốt hơn, với chi phí tiết kiệm hơn cho khách hàng Công ty chủ động đề xuất các giải pháp thích hợp cho những vấn đề của khách hàng Sự cảm thông Công ty luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu
Trang web của công ty được thiết kế đẹp, tính tương tác cao Phương tiện vật chất hữu hình
2.2.2.3 Các hoạt động hỗ trợ trong chuỗi giá trị
(1) Quản trị nguồn nhân lực
-Đội ngũ nhân viên: Hiện nay, quy mô và cơ cấu nhân sự của Johnson Controls
khá phù hợp với nhu cầu và khối lượng công việc, đội ngũ nhân viên có khả năng thích
ứng nhanh và hoàn thành tốt công việc được giao.
36
Tổng số lượng nhân viên công ty hiện nay tuy ít, chỉ đạt 20 người tính đến cuối
năm 2013, tuy nhiên, 100% nhân viên đều có trình độ Đại học trở lên, với cơ cấu theo
ngành nghề và cấp bậc như sau:
Bảng 2.1 Cơ cấu nhân sự công ty Johnson Controls Việt Nam năm 2013
(Nguồn : Báo cáo nhân sự công ty Johnson Controls năm 2013)
Tiêu chí Theo cấp quản lý - Cấp quản lý - Nhân viên Theo ngành nghề - Kinh tế - Cơ khí và điện máy - Khác Theo trình độ học vấn - Đại học - Sau đại học Số lượng Tỷ lệ % 40% 60% 50% 40% 10% 85% 15% 8 12 10 8 2 17 3
-Chính sách tuyển dụng: Ưu tiên hàng đầu trong chính sách nhân sự của công ty là
thu hút nhân tài, xây dựng đội ngũ nhân viên vừa có trình độ chuyên môn, vừa có đạo
đức nghề nghiệp tốt. Vì vậy quy trình tuyển dụng khá chặt chẽ, bao gồm nhiều thủ tục
xác minh bằng cấp, trình độ chuyên môn, lịch sử làm việc, lý lịch tư pháp, đảm bảo tuyển
chọn được nhân viên có năng lực và phù hợp với tiêu chuẩn đạo đức của công ty.
-Chính sách đãi ngộ: Người lao động được bố trí công việc phù hợp với chuyên
môn, sở thích và nguyện vọng của mình, tạo điều kiện cho họ say mê làm việc và cống
hiến. Nhân viên được khuyến khích đề đạt các ý kiến, ý tưởng mới nhằm cải tiến các quy
trình và công việc kinh doanh của công ty; việc đánh giá người lao động được tiến hành
hàng năm, công khai và minh bạch, dựa trên các tiêu chí cụ thể. Mức thưởng và tăng
lương được xác định dựa trên mức độ hoàn thành công việc và kết quả đánh giá nhân
viên hàng năm.
Tuy nhiên, do đội ngũ nhân viên có số lượng ít, công ty chưa tổ chức thường
xuyên các hoạt động sinh hoạt đội nhóm, du lịch, nghỉ mát; hệ thống các phúc lợi còn
chưa đa dạng và hấp đẫn; chưa có chính sách khen thưởng, đãi ngộ cho nhân viên làm
37
việc lâu năm và có thành tích tốt. Điều này cũng phần nào ảnh hưởng đến sự gắn bó giữa
nhân viên và công ty.
-Chính sách đào tạo: Tất cả nhân viên Johnson Controls khi mới bắt đầu gia nhập
công ty đều được đào tạo về các giá trị cốt lõi của công ty, chính sách đạo đức, những
quy định bắt buộc về nguyên tắc cư xử trong nội bộ tổ chức, với khách hàng cũng như
các bên liên quan. Quy trình tuyển dụng đối với nhân viên mới ở tất cả các vị trí luôn bao
gồm thủ tục xác minh lý lịch tư pháp, xác minh quá trình làm việc. Bất kỳ nhân viên nào
có sự gian dối dù là nhỏ nhất trong việc cung cấp thông tin cho bộ phận Nhân sự đều bị
từ chối tuyển dụng hoặc buộc thôi việc. Công ty thường xuyên đào tạo, củng cố nhận
thức của nhân viên về tầm quan trọng của tính chính trực – giá trị cốt lõi mà công ty luôn
đề cao, vì vậy đội ngũ nhân viên Johnson Controls luôn có ý thức tuân thủ chính sách đạo
đức, có động cơ làm việc đúng đắn, trung thực và tự giác.
(2) Hoạt động nghiên cứu phát triển
Dựa trên phần nghiên cứu định tính tại mục 2.2.2.2, có thể thấy các yếu tố sau ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng:
-Hoạt động nghiên cứu, cải tiến nhằm nâng cao chất lượng, giảm giá thành dịch
vụ: Nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho khách hàng, công ty giao phó cho bộ phận mua
hàng nhiệm vụ phân tích giá cả thị trường đối với các yếu tố đầu vào của dịch vụ, so sánh
giá cả, chất lượng sản phẩm/dịch vụ của các nhà cung cấp khác nhau, để đảm bảo thực
hiện dịch vụ cho khách hàng bởi các nhà thầu có giá cả cạnh tranh nhất, nhưng vẫn đảm
bảo tiêu chuẩn chất lượng. Bên cạnh đó, bộ phận mua hàng cũng thường xuyên đàm phán
với nhà cung cấp để nâng mức chiết khấu cho khách hàng, đồng thời tìm kiếm thêm các
nhà cung cấp mới trên thị trường, để dự phòng hoặc thay thế cho các nhà cung cấp hiện
tại không còn đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng, hoặc giá cả thiếu cạnh tranh.
-Thiết kế, cải tiến các tiêu chuẩn, quy trình làm việc của công ty: Các quy trình
làm việc tại công ty được thiết kế rất đầy đủ và hệ thống, chuẩn hóa trong toàn tập đoàn ở
mọi quốc gia. Tất cả quy trình được lập thành văn bản, lưu trữ trực tuyến trên trang web
của công ty và có thể được truy cập bất cứ lúc nào, ở bất kỳ nơi đâu. Định kỳ hàng quý
38
các nhân viên được giao các khóa học trực tuyến để cập nhập lại các quy trình liên quan
đến nhiệm vụ của mình, đảm bảo mọi quy trình làm việc được ứng dụng có hiệu quả trên
thực tế. Bên cạnh đó, cuộc khảo sát ý kiến nhân viên hàng năm cũng thu thập các ý kiến
đóng góp, phản hồi về các khiếm khuyết của quy trình hiện tại, là cơ sở để cải tiến quy
trình cho phù hợp và mang tính ứng dụng cao hơn.
Ngoài những ưu điểm như trên, vẫn còn tồn tại nhiều yếu kém trong hoạt động
nghiên cứu phát triển của công ty. Hiện nay, công ty chưa có bộ phận chuyên trách về
nghiên cứu phát triển thị trường, phát triển ngành kinh doanh mới. Thông tin về thị
trường chủ yếu được tham khảo từ các báo cáo nghiên cứu được đăng tải rộng rãi trên các
phương tiện truyền thông và đưa vào thảo luận tại cuộc họp hàng quý giữa ban giám đốc,
tuy nhiên cuộc thảo luận còn mang tính hình thức và chưa xây dựng được các chương
trình, kế hoạch cụ thể.
(3) Năng lực tài chính
Đối với các công ty cung cấp dịch vụ như Johnson Controls, thông thường không
yêu cầu có nguồn vốn lớn. Tuy nhiên, hiện tại vốn điều lệ công ty vẫn còn thấp (13,2 tỷ
đồng), lỗ lũy kế trong 5 năm qua khá lớn, nên vốn tiền mặt của công ty hiện đang cạn
kiệt, hoạt động chủ yếu dựa vào vốn vay. Tình hình này khiến cho công ty rơi vào trạng
thái bất ổn về tài chính. Tuy nhiên, hiện tại nhà đầu tư vẫn chưa có kế hoạch bổ sung
nguồn vốn mới trong ngắn hạn.
Bộ phận Kế toán - tài chính hiện nay chỉ có một nhân viên đảm nhiệm, hoạt động
kế toán chỉ mới dừng lại ở việc ghi chép các thông tin, mà chưa có hoạt động phân tích,
dự báo tài chính. Công tác hoạch định ngân sách và luồng tiền cũng chưa được quan tâm
thực hiện.
39
Bảng 2.2 Doanh thu- Lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2010- 2013 của Johnson Controls
Đơn vị tính: Nghìn đồng
Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2013
Doanh thu 17,935,246 25,247,739 24,228,979 26,005,171
Giá vốn (14,590,265) (23,938,342) (23,376,624) (22,656,492)
Chi phí quản lý (8,083,690) (9,561,406) (8,085,531) (8,848,248)
LN trước thuế (4,738,709) (8,252,009) (7,233,176) (5,499,569)
Thuế TNDN - - - -
LN sau thuế (4,738,709) (8,252,009) (7,233,176) (5,499,569)
(Nguồn : Thông tin nội bộ công ty Johnson Controls)
Qua số liệu ở bảng trên có thể thấy tình hình tăng trưởng doanh thu tại công ty
trong thời gian qua không ổn định, tỷ lệ tăng trưởng doanh thu bình quân trong giai đoạn
này là 15%, trong đó doanh thu năm 2011 tăng trưởng khá cao, 41% so với năm 2010, do
phạm vi công việc đối với khách hàng tăng lên đáng kể. Tuy nhiên năm 2012 doanh thu
sụt giảm do 4% so với năm 2011 do công ty mất một khách hàng (P&G).
Bảng 2.3 Một vài chỉ số tài chính giai đoạn 2010- 2013 của Johnson Controls
STT Chỉ tiêu Đơn vị 2010 2011 2012 2013
1 Cơ cấu tài sản
-Tài sản dài hạn/Tổng tài sản -Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản % % 4% 7% 93% 96% 7% 6% 94% 93%
2 Cơ cấu nguồn vốn
-Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn -Vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn % % 30% 40% 70% 60% 33% 32% 67% 68%
3 Khả năng thanh toán
-Khả năng thanh toán nhanh -Khả năng thanh toán hiện hành lần lần 3.10 2.40 3.10 2.40 2.85 2.85 2.91 2.91
4 Tỷ suất lợi nhuận
-TSLN sau thuế/Doanh thu thuần % -26% -33% -30% -21%
40
-Cơ cấu tài sản: Johnson Controls kinh doanh trong ngành dịch vụ, nên tài sản
ngắn hạn chiếm phần lớn trong cơ cấu tài sản của công ty. Các tài sản ngắn hạn chủ yếu
bao gồm tiền gửi ngân hàng, khoản phải thu khách hàng, chi phí trả trước và các khoản
thu khác. Tỷ trọng tài sản dài hạn giảm dần theo thời gian vì tài sản dài hạn tại công ty
chỉ bao gồm tài sản cố định là máy vi tính, ít mua sắm bổ sung thêm, vì vậy theo thời
gian khấu hao lũy kế tăng lên làm giá trị còn lại của tài sản giảm dần.
-Cơ cấu nguồn vốn: Qua 5 năm hoạt động, lỗ lũy kế ngày càng tăng, nguồn vốn
chủ sở hữu ban đầu ngày một giảm. Công ty bổ sung vốn cho hoạt động kinh doanh từ
nguồn vốn vay Ngân hàng, vì vậy mà tỷ trọng nợ phải trả trên tổng nguồn vốn ngày một
tăng. Nếu tình hình này vẫn tiếp tục duy trì, công ty sẽ rơi vào trạng thái bất ổn, vì các tỷ
số khả năng thanh toán ngày một xấu.
-Khả năng thanh toán: Công ty không có hàng tồn kho nên tỷ số thanh toán nhanh
bằng với tỷ số thanh toán hiện hành. Chỉ số khả năng thanh toán của công ty ngày một
xấu theo thời gian đi do tỷ trọng nợ trong tổng vốn ngày càng lớn.
-Tỷ suất lợi nhuận: Hiện nay công ty chưa có lợi nhuận nên các chỉ số tỷ suất lợi
nhuận không có nhiều ý nghĩa khi phân tích.
(4) Cơ sở vật chất – công nghệ
Hiện nay, toàn bộ nhân viên tại Johnson Controls đều được trang bị máy tính xách
tay tốc độ cao, nhỏ gọn, với các phần mềm văn phòng cơ bản có bản quyền. Ngoài ra,
công ty cũng đưa vào sử dụng các phần mềm hiện đại, mang tính bảo mật cao như Lotus
Note, Iscala, các phần mềm kế toán được Oracle và IBM viết riêng cho công ty, sử dụng
thống nhất tại tất cả các nước thành viên của tập đoàn trong khu vực. Chính nhờ những
điều kiện thuận lợi như vậy mà mọi nhân viên đều có cơ hội làm việc linh hoạt, chủ động,
các thông tin quan trọng của công ty được bảo vệ an toàn, dữ liệu kế toán được ghi nhận
đầy đủ, chính xác, dễ dàng hợp nhất, truy xuất và phân tích.
Công ty có trụ sở hoạt động ổn định, an toàn, tọa lạc tại trung tâm thành phố, giao
thông thuận lợi, thuận tiện cho các khách hàng đến công tác và giao dịch, tạo cho nhân
viên tâm lý yên tâm làm việc.
41
(5) Hệ thống quản trị thông tin
Hệ thống quản trị thông tin còn nhiều điểm yếu kém, công ty chưa có bộ phận
chuyên trách về công nghệ thông tin. Website công ty chủ yếu phục vụ cho mục đích đào
tạo trực tuyến nội bộ, hạn chế trong việc quảng bá thương hiệu, chưa có nhiều tiện ích
phục vụ khách hàng. Thông tin được lưu trữ ở nhiều phần mềm, hệ thống khác nhau,
thiếu sự nhất quán và đồng bộ. Các thông tin phục vụ cho việc dự báo, hoạch định thông
thường được mua từ các công ty tư vấn, chi phí cao.
(6) Môi trường văn hóa
Johnson Controls những năm qua luôn duy trì nét văn hóa tổ chức bền vững, với
những nét đặc trưng chính như sau:
- Sự chính trực là giá trị cốt lõi hàng đầu: đây là nét văn hóa độc đáo làm cho
công ty trở nên khác biệt với các đối thủ cạnh tranh khác. Tất cả nhân viên, dù làm việc ở
bất kỳ bộ phận nào, vị trí nào cũng có nghĩa vụ phải trung thực trong mọi hành động, lời
nói, trong trong tất cả các mối quan hệ với đồng nghiệp, khách hàng, và nhà cung cấp…
- Đề cao tinh thần sáng tạo và ý thức cải tiến liên tục: Nhân viên được khuyến
khích đề đạt ý kiến và nêu lên những ý tưởng mới. Các chương trình đào tạo trực tuyến
cho nhân viên được thiết kế sinh động, phong phú, chú trọng phát triển khả năng suy nghĩ
đột phá, khuyến khích tinh thần cải tiến liên tục.
- Đề cao sự hài lòng của khách hàng: Mọi nhân viên đều phải tâm niệm: Lợi ích
và thành công của khách hàng chính là lợi ích và thành công của công ty. Mọi hoạt động
của công ty đều phải hướng đến việc đáp ứng trên cả những mong đợi ngày càng gia tăng
của khách hàng.
- Tất cả nhân viên đều bình đẳng: Tất cả nhân viên đều được đối xử bình đẳng
và có cơ hội làm việc, học tập, thăng tiến như nhau, bất kể tuổi tác, giới tính, tôn giáo,
khuynh hướng giới tính, quốc tịch, màu da, sắc tộc…
- Đề cao những hoạt động vì cộng đồng: Công ty khuyến khích mọi nhân viên
tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng. Vào tháng 7 hàng năm, Johnson
42
Controls phát động chiến dịch thiện nguyện Bầu trời xanh (Blue Sky), triển khai ở tất cả
các công ty thành viên ở mọi quốc gia. Tất cả nhân viên được khuyến khích soạn thảo kế
hoạch cho một hoạt động thiện nguyện cụ thể. Các dự án đạt sau khi được xác minh sẽ
được cấp ngân sách thực hiện. Với chiến dịch Bầu trời xanh, công ty muốn khơi dậy tinh
thần tình nguyện, sẵn sàng giúp đỡ và hành động vì cộng đồng của tất cả nhân viên.
- Đề cao ý thức bảo vệ môi trường: Johnson Controls quan niệm “Những gì tốt
cho môi trường thì cũng tốt cho công ty và chính bản thân chúng ta”. Vì vậy, trong tất cả
mọi hoạt động, công ty đều xem xét đến khía cạnh môi trường.
- Đề cao sự phát triển bền vững: Johnson Controls luôn nỗ lực vì sự phát triển
bền vững của khách hàng cũng như của chính công ty. Đối với khách hàng, công ty thiết
kế và cung cấp những giải pháp giúp khách hàng tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực.
Đối với bản thân mình, công ty luôn hướng đến việc sử dụng những nguồn năng lượng có
thể tái tạo, cải tiến liên tục để sản xuất những sản phẩm ngày càng thân thiện hơn với môi
trường.
2.2.3 Ma trận yếu tố môi trường bên trong
Xuất phát từ phần phân tích chuỗi giá trị ở mục 2.2.2, tác giả tổng hợp 20 yếu tố
môi trường bên trong có thể đưa vào phân tích như sau:
STT Yếu tố môi trường bên trong Nguồn
1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên Từ phân tích hoạt động cung cấp dịch vụ Từ phân tích hoạt động cung cấp dịch vụ 2 Năng lực chuyên môn của nhân viên Từ phân tích hoạt động cung cấp dịch vụ 3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên 4 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên Từ phân tích hoạt động cung cấp dịch vụ 5 Kỹ năng ứng phó với tình huống bất ngờ Từ phân tích hoạt động cung cấp dịch vụ
6 Công tác marketing Từ phân tích hoạt động marketing
7 Sự tin cậy của khách hàng đối với công ty
8 Năng lực phục vụ của đội ngũ nhân viên
9 Khả năng đáp ứng của đội ngũ nhân viên
10 Sự cảm thông của công ty đối với khách hàng
11 Cơ sở vật chất hữu hình Từ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Từ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Từ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Từ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng Từ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự
43
STT hài lòng của khách hàng Nguồn
12 Yếu tố môi trường bên trong Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên
13 Chính sách tuyển dụng nhân viên
14 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc
15 Hoạt động nghiên cứu cải tiến
16 Hoạt động thiết kế, cải tiến các tiêu chuẩn, quy trình làm việc
17 Năng lực tài chính 18 Hệ thống quản trị thông tin Từ phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực Từ phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực Từ phân tích công tác quản trị nguồn nhân lực Từ phân tích hoạt động nghiên cứu phát triển Từ phân tích hoạt động nghiên cứu phát triển Từ phân tích năng lực tài chính Từ phân tích hệ thống quản trị thông tin
19 Từ phân tích môi trường văn hóa
20 Từ phân tích môi trường văn hóa Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng
Tác giả tiến hành phỏng vấn tham khảo ý kiến Ban giám đốc để chọn ra những
yếu tố quan trọng nhất đưa vào xây dựng ma trận môi trường bên trong. Kết quả có 14
yếu tố được chọn như sau: (Phụ lục 5.2)
(1) Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên
(2) Năng lực chuyên môn của nhân viên
(3) Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên
(4) Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên
(5) Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc
(6) Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên
(7) Chính sách tuyển dụng nhân viên
(8) Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực
(9) Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng
(10) Hoạt động thiết kế, cải tiến các tiêu chuẩn, quy trình làm việc
(11) Hoạt động nghiên cứu cải tiến
(12) Sự cảm thông của công ty đối với khách hàng
(13) Năng lực tài chính
44
(14) Công tác marketing
2.2.3.1 Cơ sở tính mức độ quan trọng
Điểm số mức độ quan trọng của các yếu tố môi trường bên trong được xác định
bằng cách khảo sát bằng bảng câu hỏi với thang đo Likert các khách hàng và các nhân
viên của công ty. (Phụ lục 1, bảng 1).
2.2.3.2 Cơ sở tính điểm phân loại
Tương tự như trên, tính điểm phân loại các yếu tố môi trường bên trong được xác
định bằng cách khảo sát ý kiến của các khách hàng và các nhân viên của công ty. (Phụ
lục 1, bảng 2).
2.2.3.3 Ma trận yếu tố môi trường bên trong (IFE)
Từ kết quả khảo sát mức độ quan trọng và điểm phân loại các yếu tố môi trường
bên trong (phụ lục 1) tác giả xây dựng ma trận yếu tố môi trường bên trong như sau:
Bảng 2.4 Ma trận yếu tố môi trường bên trong (IFE)
STT
Các yếu tố bên trong
Phân loại
Điểm quan trọng
1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên 2 Năng lực chuyên môn của nhân viên 3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên 4 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên 5 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc 6 Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên 7 Chính sách tuyển dụng nhân viên 8 Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực 9 Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng 10 Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc của công ty 11 Hoạt động nghiên cứu cải tiến 12 Sự cảm thông của công ty đối với khách hàng 13 Năng lực tài chính 14 Công tác marketing
Tổng cộng
Mức độ quan trọng 0.09 0.10 0.07 0.07 0.08 0.07 0.07 0.06 0.08 0.06 0.06 0.07 0.07 0.06 1.01
3.20 3.20 2.50 2.30 2.60 3.40 3.10 2.70 2.80 2.20 1.80 2.20 1.20 1.50
0.29 0.32 0.18 0.16 0.21 0.24 0.22 0.16 0.22 0.13 0.11 0.15 0.08 0.09 2.56
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
45
Ghi chú:
Tổng điểm quan trọng > 2,5 là công ty mạnh;
Tổng điểm quan trọng = 2,5 là công ty ở mức độ trung bình;
Tổng điểm quan trọng < 2,5 là công ty yếu.
Kết luận: Ma trận đánh giá yếu tố môi trường bên trong IFE cho thấy tổng số
điểm quan trọng của Johnson Controls là 2.56. Như vậy, có thể đánh giá Johnson
Controls hiện nay đang ở mức trung bình trong việc huy động nguồn nội lực của mình.
2.2.4 Đánh giá chung về môi trường bên trong
Từ kết quả xây dựng ma trận IFE, dựa vào điểm quan trọng của từng yếu tố môi
trường bên trong, tác giả đưa ra những đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu bên trong của
Johnson Controls như sau:
2.2.4.1 Điểm mạnh của Johnson Controls (T)
Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên tốt
Năng lực chuyên môn của nhân viên tốt
Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên tốt
Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc
Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên tốt
Chính sách tuyển dụng đảm bảo lựa chọn được đội ngũ nhân viên có năng
lực, trình độ và phẩm chất đạo đức tốt
Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực
Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng
2.2.4.2 Điểm yếu của Johnson Controls (W)
Bên cạnh đó, nội bộ công ty vẫn còn tồn tại nhiều điểm yếu như sau
Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên chưa tốt
Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc của công ty phức tạp
Hoạt động nghiên cứu cải tiến chưa được quan tâm đúng mức
46
Hoạt động chăm sóc khách hàng còn yếu, chưa thể hiện được sự chủ động
trước các vấn đề của khách hàng
Năng lực tài chính còn hạn chế, thiếu hụt vốn kinh doanh
Công tác marketing còn bỏ ngõ
2.3 Phân tích môi trường bên ngoài
2.3.1 Phân tích các yếu tố của môi trường bên ngoài
2.3.1.1 Môi trường vĩ mô
(1) Yếu tố chính trị và pháp luật
Việt Nam nhiều năm qua có môi trường chính trị ổn định, được thế giới đánh giá
cao và những năm tiếp theo được dự báo sẽ tiếp tục ổn định, tạo tâm lý yên tâm cho các
nhà đầu tư trong việc phát triển, mở rộng quy mô hoạt động. Tuy nhiên thủ tục hành
chính hiện nay vẫn còn rườm rà, phức tạp và thiếu minh bạch. Johnson Controls cũng
như nhiều doanh nghiệp khác tại Việt Nam đang tiêu tốn khá nhiều thời gian và nhân lực
cho các thủ tục hành chính liên quan đến giấy phép đầu tư, thuế…Bên cạnh đó, hệ thống
luật pháp còn chưa hoàn thiện, các quy định, luật lệ thường xuyên thay đổi, để tránh các
rủi ro về mặt pháp lý, công ty phải tốn khá nhiều chi phí thuê ngoài dịch vụ tư vấn luật để
hỗ trợ một số vấn đề về kinh doanh.
(2) Yếu tố kinh tế
Tăng trưởng kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) chín tháng năm 2013 ước tính tăng 5,14% so
với cùng kỳ năm trước. Trong mức tăng chung, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
tăng 2,39%, đóng góp 0,44 điểm phần trăm; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng
5,20%, đóng góp 1,99 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,25%, đóng góp 2,71 điểm
phần trăm. Khu vực dịch vụ tiếp tục là khu vực đóng góp chủ yếu vào mức tăng trưởng
chung của nền kinh tế với mức tăng của một số ngành chiếm tỷ trọng lớn như sau: Ngành
bán buôn và bán lẻ tăng 5,92%; ngành kinh doanh bất động sản tăng 1,91%; ngành dịch
47
vụ lưu trú và ăn uống tăng 9,66%; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng
6,69%; giáo dục và đào tạo tăng 7,98%; vận tải kho bãi tăng 5,65%.
Quy mô tổng sản phẩm trong nước chín tháng đầu năm theo giá hiện hành ước
tính đạt 2420,9 nghìn tỷ đồng, trong đó khu vực dịch vụ chiếm 44,29%.
Tình hình vốn đầu tư phát triển
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội thực hiện chín tháng năm 2013 theo giá hiện
hành ước tính đạt 755,9 nghìn tỷ đồng, tăng 6,1% so với cùng kỳ năm trước và bằng
31,2% GDP. Thu hút đầu tư trực tiếp của nước ngoài từ đầu năm đến thời điểm
20/9/2013 đạt 15005,3 triệu USD, tăng 36,1% so với cùng kỳ năm trước. Vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài vẫn tập trung chủ yếu vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo. 1
Giá cả và tỷ lệ lạm phát
Nhìn chung, trong 09 tháng đầu năm 2013 chỉ số giá tiêu dùng (CPI) có mức tăng
thấp nhất trong 3 năm gần đây; chỉ số giá tiêu dùng bình quân chín tháng năm 2013 tăng
6,83% so với bình quân cùng kỳ năm 20122. Đây là một trong những yếu tố thuận lợi
giúp công ty có thể ổn định chi phí đầu vào, gia tăng lợi nhuận biên.
Tình hình lãi suất
Trước những nỗ lực kềm chế lạm phát của chính phủ, mặt bằng lãi suất huy động
và lãi suất cho vay giảm mạnh. Mặt bằng lãi suất cho vay đã trở về mức của giai đoạn
2005 - 2006. Lãi suất cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên phổ biến ở mức 7 - 9%/năm;
các lĩnh vực sản xuất kinh doanh khác là 9 - 11,5%/năm; một số doanh nghiệp tình hình
tài chính lành mạnh được vay với lãi suất 6,5 - 7%/năm3.
Johnson Controls hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay ngắn hạn, lãi suất vay
thấp hơn giúp công ty có thể giảm đáng kể chi phí lãi vay, cải thiện phần nào lợi nhuận
1 Thông cáo báo chí Tình hình kinh tế - xã hội chín tháng năm 2013 - Tổng cục thống kê 2 Thông cáo báo chí Tình hình kinh tế - xã hội chín tháng năm 2013 - Tổng cục thống kê 3 Báo cáo về tình hình kinh tế, xã hội năm 2013, kết quả 3 năm thực hiện kế họach 5 năm 2011 – 2015 của thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIII
sau thuế. Năm 2012, công ty vay vốn từ Ngân hàng Citi N.A và phải chịu lãi suất khá
48
cao, dao động từ 15% đến 19%/năm cho các khoản vay ngắn hạn. Từ đầu năm 2013,
ngân hàng Citi N.A đã giảm dần lãi suất cho vay và đến tháng 08/2013, lãi suất cho vay
ngắn hạn đang dao động ở mức từ 6% đến 7.8%/năm.
Tình hình thị trường bất động sản
Theo báo cáo nghiên cứu thị trường bất động sản quý III/2013 của công ty
Cushman & Wakefield Việt Nam (C&W), có thể khái quát một số nét về thị trường bất
động sản như sau:
- Tại phân khúc văn phòng cho thuê, trong quý 3 năm 2013, nguồn cung tòa nhà
văn phòng hạng A tăng 32% so với cùng kỳ năm trước, giá chào thuê trung bình của hạng
A giảm gần 5% so với quý 2 và giảm hơn 7% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá chào thuê
trung bình của hạng B tiếp tục giảm khoảng 1% so với quý trước và gần 8% so với cùng
kỳ năm 2012. Sau 5 năm giá thuê liên tiếp giảm, C&W cho rằng giá thuê sẽ bắt đầu ổn
định trong ngắn và trung hạn. Ưu thế vẫn tiếp tục thuộc về khách thuê khi họ vẫn đang
tìm cách cắt giảm chi phí mặt bằng bằng cách thương lương lại với chủ tòa nhà hoặc
chuyển sang tòa nhà khác có giá thuê phù hợp hơn. Trong 24 tháng vừa qua, C&W chứng
kiến xu hướng khách thuê dịch chuyển về lại khu vực trung tâm, hoặc cận trung tâm để
tận hưởng các ưu đãi thị trường, cùng với chất lượng xây dựng cao cấp hơn từ những tòa
nhà mới được xây dựng. Thị trường văn phòng ở thành phố Hồ Chí Minh được cho là sẽ
chạm đáy của chu kỳ giá trong quý cuối 2013.
- Tại phân khúc khu công nghiệp, không có nguồn cung mới nào đi vào hoạt động
trong quý này. Hiện thành phố Hồ Chí Minh có 18 khu công nghiệp đang hoạt động với
tổng diện tích hơn 3.600 ha, trong đó diện tích có thể cho thuê chiếm khoảng 62% tổng
diện tích đất, đạt hơn 2.200 ha. Từ đây đến năm 2020, tổng nguồn cung ước tính sẽ tăng
lên khoảng 3.000 ha, tăng 85% so với nguồn cung hiện tại.
Tình hình thị trường dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp
Theo nghiên cứu của công ty tư vấn kinh doanh Frost & Sullivan, thị trường quản
lý cơ sở vật chất tích hợp tại Việt Nam hiện nay vẫn còn rất non trẻ, nhận thức chung về
dịch vụ này vẫn còn thấp. Động lực chính của thị trường hiện nay là sự hiện diện của các
49
công ty đa quốc gia tại Việt Nam và sự sôi động của các hoạt động xây dựng. Trở ngại
lớn nhất của thị trường hiện nay là sự giới hạn về mặt nhận thức của đa số các công ty
Việt Nam về các lợi ích của dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp, cũng như khuynh
hướng tự quản lý các hoạt động phụ trợ ở những công ty này. Bên cạnh đó, sự khan hiếm
nhân sự cấp cao có kinh nghiệm về ngành dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp cũng là
một trong những yếu tố gây khó khăn cho các công ty kinh doanh ngành dịch vụ này.
Tuy nhiên, theo đánh giá của Frost & Sullivan, thị trường Việt Nam dù còn rất nhỏ, vẫn
có tiềm năng phát triển lớn trong tương lai. Tăng trưởng ở thị trường này chủ yếu sẽ được
đóng góp bởi khu vực văn phòng các công ty đa quốc gia, hoạt động trong các ngành
ngân hàng, công nghệ thông tin và viễn thông.
Xu hướng phát triển của nền kinh tế thế giới
Ngày nay, thế giới đang có sự biến động sâu sắc về nhiều mặt. Về phương diện
kinh tế, các quan hệ kinh tế quốc dân đan quyện vào nhau và chi phối nền kinh tế của tất
cả các nước. Bối cảnh quốc tế mới vừa tạo ra thời cơ mới tương đối thuận lợi, đồng thời
cũng đặt ra những thách thức mới đối với nền kinh tế của các quốc gia.4
Có thể thấy các xu hướng chính của nền kinh tế thế giới nửa đầu thế kỷ XXI như
sau:5
- Xu hướng quốc tế hoá nền kinh tế thế giới: xu hướng quốc tế hoá nền kinh tế
phát triển trên cơ sở mở rộng các quan hệ hợp tác cùng có lợi giữa các quốc gia.
- Xu hướng cải tổ và đổi mới nền kinh tế thế giới: Một trật tự quốc tế mới đang
được xác lập trên quy mô toàn cầu với những đặc trưng chủ yếu là đối thoại và hợp tác,
thực hiện các nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi, không can thiệp vào nội bộ của
nhau…Các nước đều đang tiến hành cải tổ với các mức độ khác nhau, mà việc cải tổ kinh
tế – xã hội của mỗi quốc gia hoà nhập với trào lưu cải tổ, cải cách chung của thế giới. Xu
hướng cải tổ ở khu vực này nhằm chủ yếu vào việc mở cửa nền kinh tế với bên ngoài,
4 Xu hướng phát triển nền kinh tế thế giới nửa đầu thế kỷ 21 - ThS. Đỗ Thuý Mùi 5 Xu hướng phát triển nền kinh tế thế giới nửa đầu thế kỷ 21 - ThS. Đỗ Thuý Mùi
thực hiện chính sách thu hẹp kinh tế quốc gia, mở rộng kinh tế tư nhân, tuy vẫn giữ
50
quyền điều tiết và kiểm soát của Nhà Nước đối với các hoạt động kinh tế, tăng cường đấu
tranh cho một trật tự kinh tế quốc tế, phi chính trị hoá các quan hệ quốc tế về mặt kinh tế.
(3) Yếu tố môi trường văn hóa - xã hội
Đặc trưng về văn hóa, xã hội
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị đặc biệt, một trung tâm lớn về kinh tế, văn hóa,
giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ, đầu mối giao lưu quốc tế, là đầu tàu, động lực,
có sức thu hút và lan tỏa lớn của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí chính trị
quan trọng của cả nước6. Đi đôi với sự phát triển về kinh tế, đời sống văn hóa của nhân
dân thành phố ngày càng đa dạng, phong phú, hoạt động giáo dục được cải thiện đáng kể,
chất lượng chăm sóc sức khỏe của nhân dân ngày càng tiến bộ.
Chính nhờ điều kiện sống thuận lợi mà thành phố Hồ Chí Minh quy tụ được nhiều
nhà khoa học, cán bộ, chuyên gia giỏi, có tri thức, kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và
năng lực sáng tạo, khả năng thích ứng tốt. Viêc khai thác tốt và tận dụng nguồn nhân lực
có chất lượng cao này là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng góp phần tạo nên
thành công của các doanh nghiệp đang hoạt động tại thành phố.
Tình hình cháy, nổ
Trong chín tháng đầu năm 2013, trên địa bàn cả nước đã xảy ra 1,8 nghìn vụ cháy,
nổ nghiêm trọng, làm 73 người chết và 163 người bị thương, thiệt hại do các vụ cháy, nổ
gây ra ước tính hơn 1069 tỷ đồng. Riêng tháng Chín đã xảy ra 159 vụ cháy, nổ, làm 3
người chết, 25 người bị thương với giá trị thiệt hại ước tính gần 521 tỷ đồng.7 Trước tình
hình này, các cơ quan nhà nước đang tăng cường công tác kiểm tra, rà soát việc lắp đặt
trang thiết bị chữa cháy, bảng hiệu chỉ dẫn thoát hiểm, công tác tập huấn, diễn tập phòng
6 Nghị quyết 16- NQ/TW của Bộ Chính trị về Phương hướng, nhiệm vụ phát triển Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 (Ban hành ngày 10/8/2012) 7 Thông cáo báo chí Tình hình kinh tế - xã hội chín tháng năm 2013 - Tổng cục thống kê
cháy chữa cháy tại các tòa nhà cao tầng, các khu vực trung tâm, đông dân cư.
51
Công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động
Ngày 18/9/2013, Ban Bí thư Trung ương Ðảng đã ban hành Chỉ thị số 29-CT/TW
về đẩy mạnh công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Chỉ thị nhấn mạnh: trong thời gian qua, công tác an
toàn lao động, vệ sinh lao động còn tồn tại nhiều yếu kém, cần tăng cường các biện pháp
phòng ngừa, giảm thiểu tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo đảm an toàn tính mạng,
sức khỏe cho người lao động trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Nội dung chỉ thị cũng yêu cầu đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát; xác
định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các doanh nghiệp, các tổ chức, cơ quan, người
sử dụng lao động để xảy ra mất an toàn lao động, vệ sinh lao động, có chế tài xử phạt
nghiêm các vi phạm pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
Trong bối cảnh đó, tất cả các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp hoạt
động tại các khu vực kinh tế trọng điểm đều phải rà soát và chấn chỉnh lại công tác an
toàn lao động và vệ sinh lao động tại đơn vị mình để tránh rủi ro bị xử phạt hành chính.
(4) Yếu tố môi trường tự nhiên
Dân số trái đất ngày một tăng, ô nhiễm môi trường tự nhiên ngày càng trở nên
nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt, chi phí năng lượng tăng, dư luận cộng đồng cũng như
sự lên tiếng của các tổ chức quốc tế về bảo vệ môi trường đang đòi hỏi chính phủ phải có
những quy định khắt khe hơn, nhằm tái tạo và duy trì các điều kiện của môi trường tự
nhiên. Ngày 18/3/2013, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 35/NQ-CP về một số vấn đề
cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Đây là Nghị quyết chuyên đề đầu tiên của
Chính phủ về công tác bảo vệ môi trường. Nghị quyết đã đề ra bảy nhóm giải pháp cần
được tập trung triển khai ngay trong thời gian tới, trong đó bao gồm việc tăng cường
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường tại các khu, cụm công
nghiệp, xử phạt nghiêm khắc và quyết liệt các hành vi vi phạm; Tập trung khắc phục tình
trạng ô nhiễm môi trường tại các thành phố lớn và các lưu vực sông; Khuyến khích sử
dụng nguồn năng lượng sạch; Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường, khẩn trương ban hành văn bản hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự, phần các
52
tội phạm môi trường; Đẩy mạnh hoạt động điều tra, đề nghị truy tố tội phạm về môi
trường…
(5) Yếu tố công nghệ và kỹ thuật
Thành phố Hồ Chí Minh là địa phương có tỷ lệ ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa
học cao nhất trong cả nước. Sự liên kết giữa doanh nghiệp, cơ quan nghiên cứu và cơ
quan quản lý Nhà nước được hình thành và ngày càng chặt chẽ hơn; thị trường công
nghệ bước đầu được tạo lập8. Trong bối cảnh của nền kinh tế tri thức như hiện nay,
những đổi mới liên tục về khoa học và công nghệ đóng vai trò chủ đạo, là nguồn lực cơ
bản tạo nên sự tăng trưởng và năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Khoa học công nghệ
phát triển càng nhanh, doanh nghiệp đứng trước nguy cơ tụt hậu càng lớn, do đó phải
không ngừng cải tiến, cập nhật những kỹ thuật công nghệ mới vào hoạt động kinh
doanh của mình để theo kịp thời đại, đứng vững trước áp lực cạnh tranh.
Ngoài ra, khọc công nghệ phát triển nhanh cũng tạo ra thêm nhiều cơ hội kinh
doanh cho Johnson Controls. Một số khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng của
công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ điện tử, viễn thông, là ngành có tốc độ phát
triển về công nghệ khá nhanh. Khi khách hàng ứng dụng thêm công nghệ mới, mua sắm
thiết bị mới nhiều hơn, phạm vi dịch vụ quản lý trang thiết bị, bảo trì, sữa chữa của
công ty sẽ được mở rộng hơn, đồng nghĩa với doanh thu và lợi nhuận cao hơn.
2.3.1.2 Môi trường vi mô
(1) Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Tại Việt Nam hiện nay, ngành dịch vụ quản lý cơ sở vật chất vẫn còn khá mới mẻ.
Thị trường thuê ngoài dịch vụ quản lý cơ sở vật chất hiện nay chia làm hai phân khúc:
dịch vụ đơn lẻ và dịch vụ tích hợp.
Ở phân khúc dịch vụ đơn lẻ, hiện có các công ty đang hoạt động như sau: Công ty
TNHH Xuyên Thái Bình (Pan Pacific), công ty TNHH Huy Bảo (HB- KMIX), công ty
8 Vai trò, vị trí của thành phố Hồ Chí Minh đối với khu vực và cả nước- PGS. TS. Phan Xuân Biên
TNHH tiện ích quốc tế OCS, công ty TNHH Sodexo Việt Nam, công ty TNHH Knight
53
Frank Việt Nam. Ở mảng thị trường này, các công ty trên hướng đến các khách hàng mục
tiêu là những công ty nội địa, chủ yếu cung cấp một hoặc một vài dịch vụ đơn lẻ như vệ
sinh, bảo vệ văn phòng, phục vụ suất ăn công nghiệp…Đây không phải là phân khúc thị
trường mà Johnson Controls đang hoạt động, do đó những công ty trên chưa phải là đối
thủ cạnh tranh trực tiếp của công ty.
Ở phân khúc dịch vụ tích hợp, hiện có 03 nhà cung cấp chính đang hoạt động là:
Công ty TNHH Jones Lang LaSalle Việt Nam, công ty TNHH CB Richard Ellis Việt
Nam, công Ty TNHH Aden Services Việt Nam. Các công ty này đều trực thuộc các tập
đoàn lớn trên thế giới, có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực dịch vụ quản lý cơ sở vật
chất tích hợp, tiềm lực tài chính mạnh, hoạt động trên cùng phân khúc thị trường với
Johnson Controls nên được xem là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với Johnson Controls hiện
nay.
Công ty TNHH Jones Lang LaSalle Việt Nam (JLL)
JLL chính thức đi vào hoạt động tại Việt Nam từ tháng 09 năm 2006, với ngành
nghề hoạt động chính là quản lý bất động sản và quản lý tài chính.
JLL Việt Nam thuộc tập đoàn Jones Lang LaSalle – tập đoàn hiện đang hoạt động
tại hơn 70 quốc gia và hơn 1000 địa điểm trên toàn cầu. Jones Lang LaSalle đã có trên 50
năm kinh nghiệm tại khu vực Châu Á Thái Bình Dương. Trong năm 2012, JLL đã đánh
bại Johnson Controls và giành được hợp đồng dịch vụ quản lý tại Ngân hàng HSBC.
Hiện nay, Johnson Controls và JLL đang cùng tham dự đấu thầu hợp đồng quản lý tại
ngân hàng Standard Charter.
Công ty TNHH CB Richard Ellis Việt Nam (CBRE)
CBRE có mặt tại Việt Nam từ tháng 01 năm 2003, hoạt động dưới hình thức
nhượng quyền thương hiệu. Sau hơn 10 năm hoạt động, công ty này bị mua lại vào tháng
10 năm 2012, trở thành công ty con của CBRE Group. CBRE Việt Nam cung cấp dịch vụ
trong các lĩnh vực: tài chính, tư vấn, quản lý bất động sản và môi giới. Hiện nay, hoạt
động của CBRE chủ yếu tập trung vào mảng quản lý cao ốc văn phòng, môi giới bất
54
động sản và tư vấn thẩm định giá, tuy nhiên mảng dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp
cũng đang được CBRE tập trung đẩy mạnh tại thị trường Việt Nam.
Công Ty TNHH Aden Services Việt Nam (Aden)
Công ty Aden Services Việt Nam được thành lập năm 1997, với 100% vốn đầu tư
nước ngoài. Aden hiện đang cung cấp các dịch vụ chính sau: Dịch vụ bảo trì tòa nhà, dịch
vụ vệ sinh và các công việc đặc biệt trên cao, dịch vụ suất ăn công nghiệp, dịch vụ quản
lý công trường, dịch vụ bảo vệ….
Theo nghiên cứu của tác giả, có thể tóm tắt một vài nét chính về các đối thủ cạnh
trạnh trực tiếp của Johnson Controls hiện nay như sau:
Điểm mạnh
Nhà cung cấp Johnson Controls
Điểm yếu - Thương hiệu chưa được biết đến nhiều tại Việt Nam - Đội ngũ nhân viên ít - Nguồn vốn hạn chế
- Chất lượng dịch vụ tốt - Có vị thế đàm phán với nhà cung cấp tốt - Có thế mạnh về ngành quản lý cơ sở vật chất tích hợp, nhiều kinh nghiệm làm việc với các khách hàng là công ty đa quốc gia
CBRE
- Kinh nghiệm về ngành Quản lý cơ sở vật chất tích hợp còn hạn chế
JLL
Aden
- Có bề dày kinh nghiệm trên 10 năm hoạt động tại thị trường Việt Nam. - Thương hiệu hàng đầu trên thế giới về các dịch vụ bất động sản, được khách hàng biết đến nhiều nhất - Nguồn vốn mạnh - Thương hiệu được khách hàng biết đến khá nhiều tại Việt Nam - Nguồn vốn mạnh - Có thế mạnh về dịch vụ suất ăn công nghiệp và các công việc đặc biệt trên cao
- Kinh nghiệm về ngành Quản lý cơ sở vật chất tích hợp còn hạn chế - Thương hiệu chưa được biết đến nhiều tại Việt Nam - Chưa có nhiều kinh nghiệm với các khách hàng là công ty đa quốc gia
(2) Khách hàng
55
Hiện nay công ty đang phục vụ 4 khách hàng:
- Ngân hàng Đức (Deutsche Bank)
- Công ty TNHH Cisco Systems Việt Nam
- Công ty TNHH Agilent technologies Việt nam
- Văn phòng đại diện công ty Merck Sharp & Dohme tại Việt Nam
Hiện nay tất cả hợp đồng dịch vụ với khách hàng được ký kết với thời hạn 5 năm.
Mô hình thương mại (Commercial model) đối với mỗi khách hàng khác nhau, cụ
thể như sau:
Ngân hàng Đức
Áp dụng mô hình “Chi phí cộng thêm (Cost plus)
Công ty TNHH Cisco Systems Việt Nam
Áp dụng mô hình “Cam kết giá tối đa” (Guaranteed maximum price), viết tắt là
GMP
Công ty TNHH Agilent technologies Việt nam
Kếp hợp giữa mô hình “Cam kết giá tối đa”, “Giá cố định” và “Chi phí cộng
thêm”
Văn phòng đại diện công ty Merck Sharp & Dohme tại Việt Nam
Áp dụng mô hình “Giá cố định” (Fixed price)
Đối với mỗi mô hình thương mại, mức độ hiểu biết thông tin của khách hàng về
giá thành dịch vụ của công ty sẽ khác nhau, dẫn đến vị thế đàm phán của mỗi khách hàng
đối với công ty sẽ khác nhau.Tuy nhiên, do số lượng nhà cung cấp cho dịch vụ quản lý cơ
sở vật chất tại Việt Nam còn rất ít nên Johnson Controls phần nào có được lợi thế về độc
quyền, khách hàng nhìn chung ít có khả năng tạo áp lực đáng kể về giảm giá dịch vụ.
(3) Áp lực của nhà cung cấp
56
Hiện nay, ngoài hoạt động lễ tân, quản lý điều phối công việc hành chính chung
cho khách hàng, các hoạt động còn lại trong phạm vi dịch vụ quản lý cơ sở vật chất như
vệ sinh, chuyển phát nhanh, chăm sóc cây cảnh, bảo trì, sửa chữa, mua sắm lắp đặt thiết
bị, in ấn, tổ chức sự kiện…đảm nhiệm bởi các nhà cung cấp của Johnson Controls. Các
dịch vụ này khá phổ biến, đơn giản, hàm lượng công nghệ thấp, thị trường có nhiều nhà
cung cấp tương tự, nên Johnson Controls không bị lệ thuộc vào bất kỳ nhà cung cấp nào.
Tất cả các nhà cung cấp của Johnson Controls phải trải qua quy trình chọn lọc, xác
minh, đào tạo về chính sách đạo đức của công ty, ký kết các yêu cầu bảo mật thông tin
trước khi được chấp nhận. Phần lớn các nhà cung cấp chấp nhận thời hạn thanh toán tối
thiểu là 30 ngày, mua bảo hiểm trách nhiệm và phải chiết khấu ít nhất là 2% theo doanh
số.
Tuy nhiên, do lượng khách hàng của Johnson Controls còn hạn chế, giá trị dịch vụ
giao dịch với nhà cung cấp nhỏ, Johnson Controls cũng không phải là đối tác chiến lược
nên nhà cung cấp có vị thế đàm phán tốt hơn, có quyền lực đe dọa nâng giá, hoặc yêu
cầu các điều khoản thanh toán ngay, thanh toán toán trước.
(4) Đối thủ tiềm ẩn mới
Quản lý cơ sở vật chất là một ngành nghề còn khá mới mẻ tại Việt Nam. Nhà cung
cấp dịch vụ sẽ có cơ hội tiếp cận các thông tin, tài sản quan trọng của khách hàng, do đó
phải có danh tiếng để được khách hàng tin cậy và chấp nhận. Hơn nữa, đối với khách
hàng, chi phí chuyển đổi nhà cung cấp dịch vụ khá lớn. Thông thường hợp đồng dịch vụ
quản lý cơ sở vật chất được ký kết với thời hạn ngắn nhất là 5 năm, đi kèm nhiều điều
khoản về bồi thường đối với việc kết thúc hợp đồng trước thời hạn. Khi khách hàng
muốn chuyển sang một nhà cung cấp mới, phải trải quy trình đấu thầu và thực hiện quá
trình chuyển đổi (transition) bao gồm các bước điển hình sau:
- Khách hàng xác định các khoản mục và phạm vi công việc giao cho nhà cung
cấp quản lý
- Khách hàng thông báo mời thầu đến các nhà cung cấp uy tín
57
- Khách hàng cung cấp cho các bên đấu thầu lịch sử chi phí của mình trong 2 năm
gần nhất đối với các khoản mục công việc nằm trong phạm vị đấu thầu
- Các bên đấu thầu phân tích các chi phí, khảo sát hiện trường (site visit), thu thập
báo giá từ các nhà thầu phụ cho những dịch vụ tương ứng.
- Các bên đấu thầu xây dựng chi phí nền (baseline) và đề xuất ngân sách, tỷ lệ chi
phí quản lý, mô hình tính giá dịch vụ (mô hình thương mại) cho khách hàng xem xét
- Khách hàng chọn nhà thầu và triển khai các thủ tục cần thiết để đưa công ty
thắng thầu trở thành nhà cung cấp được chấp thuận (Supplier boarding)
- Khách hàng và nhà cung cấp được chọn triển khai quá trình chuyển đổi
(transition) bao gồm nhiều hạng mục công việc như bố trí nơi làm việc, cấp quyền tiếp
cận cho nhân viên điều phối của nhà cung cấp tại nơi làm việc của khách hàng, huấn
luyện, đào tạo…
Như vậy, quá trình chuyển đổi nhà cung cấp đối với khách hàng tiêu tốn khá nhiều
thời gian, chi phí, là một trong những rào cản ngăn chặn sự gia nhập ngành của các đối
thủ cạnh tranh. Tuy nhiên, để rào cản này thêm vững chắc, cần liên tục nâng cao chất
lượng dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng, từ đó tạo ra những khác biệt cho dịch vụ của
công ty, củng cố thêm lòng trung thành của khách hàng.
Hiện tại, theo đánh giá của Ban lãnh đạo công ty, trong tương lai gần, thị trường
chưa xuất hiện đối thủ tiềm ẩn mới.
(5) Sản phẩm thay thế
Ngành quản lý cơ sở vật chất hiện nay đang là một ngành dịch vụ khá đặc thù,
đang trên đà phát triển, hoàn thiện thêm, chưa có sản phẩm thay thế.
58
2.3.2 Ma trận yếu tố bên ngoài (EFE)
Sau khi phân tích môi trường bên ngoài, tác giả tổng hợp 17 yếu tố môi trường
bên ngoài có thể đưa vào phân tích như sau: (Phụ lục 5.2)
STT Yếu tố môi trường bên ngoài
1 Môi trường chính trị - pháp luật
2 Tăng trưởng kinh tế 3 Tình hình vốn đầu tư phát triển 4 Tỷ lệ lạm phát 5 Lãi suất cho vay 6 Thị trường văn phòng cho thuê Nguồn Từ phân tích yếu tố chính trị-pháp luật Từ phân tích yếu tố kinh tế Từ phân tích yếu tố kinh tế Từ phân tích yếu tố kinh tế Từ phân tích yếu tố kinh tế Từ phân tích yếu tố kinh tế
7 Từ phân tích yếu tố kinh tế Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ
8 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
9 Mặt bằng lương thị trường lao động
10 Môi trường văn hóa - xã hội
11 Các điều kiện môi trường tự nhiên
12 Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật
13 Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ
14 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp 15 Áp lực từ nhà cung cấp 16 Đối thủ tiềm ẩn mới 17 Nguy cơ về sản phẩm thay thế Từ phân tích yếu tố kinh tế Từ phân tích yếu tố môi trường văn hóa-xã hội Từ phân tích yếu tố môi trường văn hóa-xã hội Từ phân tích yếu tố môi trường tự nhiên Từ phân tích yếu tố công nghệ và kỹ thuật Từ phân tích yếu tố môi trường văn hóa-xã hội Từ phân tích môi trường vi mô Từ phân tích môi trường vi mô Từ phân tích môi trường vi mô Từ phân tích môi trường vi mô
Tác giả tiến hành phỏng vấn tham khảo ý kiến từ ban giám đốc để chọn ra các yếu
tố có ảnh hưởng quan trọng nhất đưa vào phân tích. Có 12 yếu tố được chọn như sau:
(1) Môi trường chính trị - pháp luật
(2) Tốc độ tăng trưởng kinh tế
(3) Thị trường văn phòng cho thuê
(4) Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ
(5) Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
(6) Tỷ lệ lạm phát
(7) Lãi suất cho vay
59
(8) Mặt bằng lương thị trường lao động
(9) Môi trường văn hóa - xã hội
(10) Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ
(11) Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
(12) Nhà cung cấp
2.3.2.1 Cơ sở tính điểm mức độ quan trọng: Điểm số mức độ quan trọng của
các yếu tố môi trường vĩ mô được xác định bằng cách khảo sát bằng bảng câu hỏi các
khách hàng và các nhân viên của công ty. (Phụ lục 2, bảng 1)
2.3.2.2 Cơ sở tính điểm phân loại: Tương tự như trên, tính điểm phân loại các
yếu tố môi trường vĩ mô được xác định bằng cách khảo sát ý kiến của các khách hàng và
các cán bộ tham gia hoạch định chiến lược tại của công ty (Phụ lục 2, bảng 2)
2.3.2.3 Ma trận yếu tố bên ngoài (EFE): Từ kết quả khảo sát mức độ quan trọng
và điểm phân loại các yếu tố môi trường bên ngoài (phụ lục 2) tác giả xây dựng được ma
trận yếu tố môi trường bên ngoài như sau:
Bảng 2.5 Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)
STT Các yếu tố bên ngoài
1 Môi trường chính trị - pháp luật 2 Tăng trưởng kinh tế 3 Thị trường văn phòng cho thuê 4 Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ 5 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế 6 Tỷ lệ lạm phát 7 Lãi suất cho vay 8 Mặt bằng lương thị trường lao động 9 Môi trường văn hóa - xã hội Mức độ quan trọng 0.07 0.09 0.10 0.09 0.09 0.08 0.09 0.09 0.06 Phân loại 2.7 3.1 3.3 1.9 2.7 2.8 2.6 2.0 3.1 Điểm quan trọng 0.19 0.28 0.33 0.17 0.24 0.22 0.23 0.18 0.19
10 0.08 3.7 0.30
Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ 11 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp 12 Nhà cung cấp Tổng cộng 1.8 2.3 0.16 0.18 2.68
0.09 0.08 1.01 (Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Ghi chú: Tổng điểm quan trọng > 2,5 là phản ứng tốt; Tổng điểm quan trọng = 2,5 là phản ứng mức độ trung bình; Tổng điểm quan trọng < 2,5 là phản ứng yếu.
60
Nhận xét: Ma trận EFE cho thấy tổng số điểm quan trọng của công ty là 2.68. Như
vậy khả năng phản ứng của Johnson Controls trước các mối đe dọa và cơ hội bên ngoài
đang nằm ở mức trung bình.
2.3.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
Ma trận hình ảnh cạnh tranh giúp công ty nhận diện những đối thủ cạnh tranh chủ
yếu cùng những ưu và nhược điểm đặc biệt của họ. Ma trận hình ảnh cạnh tranh là sự mở
rộng của ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài, vì nó bao gồm cả các yếu tố bên ngoài
lẫn các yếu tố bên trong có tầm quan trọng quyết định đến sự thành công của doanh
nghiệp.
Từ kết quả khảo sát mức độ quan trọng các yếu tố môi trường và khả năng phản
ứng với các yếu tố môi trường này của các công ty (phụ lục 3) tác giả xây dựng được ma
trận hình ảnh cạnh tranh như sau:
Bảng 2.6 Ma trận hình ảnh cạnh tranh
CBRE
ADEN
JLL
Yếu tố xem xét
Phân loại
Phân loại
Phân loại
Phân loại
JOHNSON CONTROLS Điểm quan trọng
Điểm quan trọng
Điểm quan trọng
Thị phần
Mức độ Điểm quan quan trọng trọng 0.10 3.20 0.32 3.40 0.34 2.60 0.26 2.40 0.24
Giá cả
0.08 2.60 0.21 2.40 0.19 2.40 0.19 2.60 0.21
Năng lực tài chính
0.12 2.20 0.26 3.80 0.46 3.00 0.36 2.40 0.29
0.13 3.60 0.47 3.60 0.47 2.80 0.36 2.00 0.26
0.09 2.60 0.23 3.00 0.27 3.00 0.27 2.00 0.18
Chất lượng dịch vụ Lòng trung thành của khách hàng Thương hiệu
0.09 2.40 0.22 3.20 0.29 3.00 0.27 2.20 0.20
Năng lực quản lý
0.12 2.80 0.34 3.20 0.38 2.80 0.34 2.40 0.29
0.11 3.00 0.33 2.80 0.31 3.00 0.33 2.00 0.22
0.07 2.80 0.20 2.20 0.15 2.40 0.17 2.00 0.14
Nguồn nhân lực Tính tích hợp cao của dịch vụ Nguồn vốn kinh doanh
0.09 2.20 0.20 3.00 0.27 2.80 0.25 2.20 0.20
Tổng số điểm quan trọng 1.00
2.80
2.22
2.77
3.13 (Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
61
Nhận xét: Nhìn vào ma trận hình ảnh cạnh tranh ta nhận thấy CBRE có tổng số
điểm lớn nhất, tiếp đến là JLL, đứng thứ 3 là Johnson Controls, cuối cùng là Aden có
tổng số điểm thấp nhất. Như vậy trên thị trường hiện nay, lợi thế cạnh tranh của Johnson
Controls vẫn còn yếu.
2.3.4 Đánh giá chung về môi trường bên ngoài
Qua những phân tích về môi trường bên ngoài như trên, tác giả rút ra kết luận về
các cơ hội và nguy cơ chủ yếu mà công ty hiện đang đối mặt như sau:
2.3.4.1 Những cơ hội từ môi trường bên ngoài (O)
(1) Môi trường chính trị pháp luật ổn định: Việt Nam có môi trường chính trị -
pháp luật ổn định, được thế giới đánh giá cao và được dự đoán sẽ tiếp tục ổn định trong
tương lai. Đây là một trong những nhân tố quan trọng khiến cho thị trường Việt Nam trở
nên hấp dẫn hơn với nhà đầu tư nước ngoài, tạo tâm lý yên tâm cho các doanh nghiệp,
trong đó có Johnson Controls tiếp tục kinh doanh, mở rộng quy mô hoạt động.
(2) Nền kinh tế đang hồi phục và có dấu hiệu tăng trưởng khả quan: Chính
phủ đã và đang tiếp tục triển khai nhiều giải pháp kích cầu, hỗ trợ sản xuất, kinh doanh,
thúc đầy nền kinh tế tăng trưởng. Các chỉ số kinh tế chủ yếu được cải thiện trong chín
tháng đầu năm 2013 cho thấy triển vọng lớn về sự phục hồi của nền kinh tế, mở ra nhiều
cơ hội kinh doanh mới cho các doanh nghiệp.
(3) Thị trường cho thuê văn phòng đang hồi phục: Theo nghiên cứu của Savills
Việt Nam, thị trường văn phòng cho thuê tại hiện nay đang tiếp tục hồi phục. Trong Quý
3 năm 2013, có hơn 30.800 m2 văn phòng cho thuê được bổ sung từ ba dự án mới gia
nhập thị trường, bao gồm hai dự án Hạng C và một dự án Hạng B. Tổng nguồn cung bao
gồm 211 dự án cung cấp hơn 1.384.000 m2, tăng 2 % so với quý trước và 9% so với cùng
kỳ năm trước. Công suất cho thuê trung bình của thị trường văn phòng thành phố Hồ Chí
Minh đạt 88%. Savills Việt Nam dự kiến sẽ có thêm khoảng hơn 482.000 m2 văn phòng
cho thuê từ 34 dự án gia nhập thị trường trong vòng 4 năm tới.
Sự phát triển của thị trường văn phòng cho thuê mang lại tiềm năng phát triển lớn
cho ngành quản lý cơ sở vật chất tích hợp. Các tòa nhà văn phòng được xây dựng nhiều
62
hơn, được trang bị công nghệ tiên tiến hơn và phải tuân thủ các tiêu chuẩn về môi trường
và an toàn cháy nổ ngày một nghiêm ngặt hơn. Do đó hoạt động quản lý cơ sở vật chất
đòi hỏi tính chuyên nghiệp ngày càng cao, vượt quá khả năng của các chủ sở hữu tòa nhà.
Trong bối cảnh đó, thuê ngoài dịch vụ quản lý cơ sở vật chất sẽ trở thành xu hướng tất
yếu.
(4) Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ: Xu hướng
toàn cầu hóa kinh tế đang ngày càng phát triển mạnh mẽ, thương mại thế giới phát triển
mạnh, đầu tư nước ngoài tăng nhanh, thị trường tài chính quốc tế mở rộng, các công ty đa
quốc gia có mặt tại Việt Nam ngày càng nhiều, thúc đẩy khoa học công nghệ phát triển
nhanh. Những yếu tố này tạo ra lượng khách hàng tiềm năng lớn cho các công ty cung
cấp dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp như Johnson Controls.
(5) Tỷ lệ lạm phát giảm: Tỷ lệ lạm phát tuy vẫn còn chưa ổn định nhưng đang
giảm dần so với những năm trước. Bên cạnh đó, chính phủ đang có nhiều nỗ lực kềm chế
lạm phát. Tỷ lệ lạm phát hạ nhiệt góp phần giúp công ty giảm thiểu được chi phí đầu vào,
tạo cơ hội giảm giá thành dịch vụ.
(6) Lãi suất cho vay giảm: Lãi suất cho vay vẫn đang ở mức thấp, công ty giảm
thiểu được chi phí vốn vay, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận trước thuế.
(7) Môi trường văn hóa – xã hội ổn định: Môi trường văn hóa – xã hội tiếp tục
ổn định, an sinh xã hội, trật tự kỷ cương được đảm bảo, nhân viên yên tâm sống và làm
việc, doanh nghiệp yên tâm đầu tư, kinh doanh.
(8) Các quy định của nhà nước về an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và
bảo vệ môi trường ngày càng gắt gao hơn: Ô nhiễm môi trường, tình hình cháy nổ và
an toàn lao động đang là một vấn đề nóng bỏng ở Việt Nam. Chính phủ phải tạm thời
dừng phát triển của các khu công nghiệp tại một số tỉnh thành. Tất cả các doanh nghiệp
hoạt động sản xuất công nghiệp được yêu cầu phải trang bị đầy đủ hệ thống xử lý chất
thải, các quy định về bảo vệ môi trường ngày càng siết chặt. Bên cạnh đó các cơ quan
nhà nước cũng đang tăng cường kiểm tra hệ thống trang thiết bị phòng cháy chữa cháy,
đèn khẩn cấp, bảng hiệu chỉ dẫn và công tác tập huấn thoát hiểm tại các doanh nghiệp.
63
Trong bối cảnh đó, các nhà cung cấp dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp giàu kinh
nghiệm và kỹ năng tư vấn về an toàn lao động và quản lý chất thải sẽ có thêm nhiều cơ
hội tiềm năng để phát triển khách hàng mới.
2.3.4.2 Những nguy cơ từ môi trường bên ngoài (T)
(1) Nhận thức của đa số các doanh nghiệp Việt Nam về lợi ích của việc thuê
ngoài dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp còn thấp và chưa có khả năng chuyển
biến nhiều trong tương lai gần: Khuynh hướng tự thực hiện các hoạt động quản lý cơ
sở vật chất của các công ty hiện nay vẫn còn cao, đặc biệt là các doanh nghiệp nội địa.
Các công ty nội địa không đánh giá cao lợi ích từ việc thuê ngoài dịch vụ quản lý cơ sở
vật chất tích hợp.
Bên cạnh đó, hiện nay dịch vụ quản lý cơ khí và điện (là loại dịch vụ đóng góp
nguồn doanh thu đáng kể cho các công ty như Johnson Controls) thường được các doanh
nghiệp tự quản lý mà không thuê ngoài. Trong môi trường kinh tế khó khăn như hiện
nay, hầu hết các doanh nghiệp trở nên rất nhạy cảm về giá, và không có khuynh hướng
gia tăng ngân sách cho các hoạt động quản lý hoăc thuê ngoài.
(2) Mặt bằng lương thị trường lao động cao: Để làm việc ở vị trí kỹ sư quản lý
tại Johnson Controls, nhân viên cần phải có kiến thức căn bản về cơ khí và điện tử, phải
có kỹ năng quản lý và trình độ giao tiếp tiếng Anh tốt; ngoài ra cần có kinh nghiệm và
am hiểu về ngành quản lý cơ sở vật chất tích hợp. Trên thị trường lao động hiện nay,
lượng ứng viên đạt yêu cầu vẫn còn ít, mặt bằng lương cao. Đây là một trong những yếu
tố làm cho giá thành dịch vụ của Johnson Controls vẫn còn cao, chưa mang tính cạnh
tranh.
(3) Đối thủ cạnh tranh mạnh: Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp hiện tại tuy số
lượng ít nhưng tiềm lực tài chính mạnh, thương hiệu lâu đời và mạnh hơn Johnson
Controls. Đây là mối đe dọa đáng kế đến hoạt động của công ty trên thị trường hiện tại.
(4) Nhà cung cấp có thể gây áp lực tăng giá: Do quy mô còn nhỏ, giá trị hàng
hóa, dịch vụ giao dịch giữa Johnson Controls hiện nay còn thấp, nên nhà cung cấp có vị
64
thế đàm phán tốt hơn và có thể gây áp lực tăng giá hoặc yêu cầu các điều khoản thanh
toán bất lợi cho Johnson Controls.
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang có những bước hồi phục
tích cực sau khủng hoảng. Thị trường bất động sản và thị trường văn phòng cho thuê
đang dần dần trở nên sôi động hơn. Đây là một tín hiệu đáng mừng đối với các doanh
nghiệp hoạt động trong ngành dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp.
Sau 5 năm hoạt động, Johnson Controls đã đạt được một số thành công nhất định,
tuy nhiên những mặt yếu kém vẫn còn tồn tại, cản trở và kiềm hãm tiềm năng phát triển
của công ty. Trong nền kinh tế với mức độ cạnh tranh ngày càng cao như ngày này, nếu
không có được một chiến lược đúng đắn làm kim chỉ nam cho hoạt động của mình,
Johnson Controls sẽ nhanh chóng trở nên tụt hậu và bị đánh bại bởi các đối thủ cạnh
tranh trên thị trường.
Phân tích các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong thông qua các công cụ ma
trận EFE, IFE và ma trận hình ảnh cạnh tranh cho thấy nội lực của Johnson Controls hiện
chỉ nằm ở mức trung bình. Bên cạnh đó, mức độ phản ứng của công ty đối với các yếu tố
môi trường bên ngoài vẫn còn kém. Để tiếp tục tồn tại và phát triển, công ty cần phải có
chiến lược phát triển đúng đắn, giúp phát huy được các điểm mạnh, hạn chế điểm yếu,
tận dụng được thời cơ và né tránh những đe dọa từ môi trường bên ngoài. Kết quả phân
tích ở chương này là nền tảng quan trọng để tác giả có thể xây dựng được các chiến lược
khả thi có thể thay thế cho Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam, trên cơ
sở đó lựa chọn chiến lược phù hợp và đề xuất giải pháp thực hiện.
65
CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ JOHNSON
CONTROLS VIỆT NAM
3.1 Dự báo
3.1.1 Dự báo chung về tình hình kinh tế thế giới giai đoạn 2013- 2014
Theo “Báo cáo nhận định tình hình kinh tế năm 2013 và dự báo kinh tế 2014-
2015” của Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, sang năm 2014, kinh tế thế giới được dự
báo tăng trưởng khả quan hơn 2013, cả đối với các nước phát triển và đang phát triển. Dự
báo khu vực EU thoát khỏi khủng hoảng với mức tăng trưởng 0,9%, Mỹ 2,7% và Nhật
1,2%.
3.1.2 Dự báo về thị trường văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh
Theo bản tin thị trường Quý 3 năm 2013 của CBRE, thị trường văn phòng sẽ tiếp
tục ổn định trong năm 2014, khách thuê tiếp tục nâng cấp văn phòng và di chuyển vào
các tòa nhà mới hoăc hợp nhất văn phòng của mình tại các tòa nhà này. Xu hướng này sẽ
vẫn tiếp tục cho đến cuối năm. Giá chào thuê tại các tòa nhà điển hình với dịch vụ quản
lý chất lượng sẽ vẫn hoạt động tốt ngay cả khi nguồn cung mới sẽ tham gia thị trường
trong vài quý tới do nhu cầu về văn phòng chất lượng cao sẽ vẫn tiếp diễn.
3.1.3 Dự báo về thị trường dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp tại Việt
Nam
Theo nghiên cứu của Frost & Sullivan, thị trường dịch vụ quản lý cơ sở vật chất
tích hợp tại Việt Nam vẫn còn non trẻ nhưng có tiềm năng phát triển lớn. Các tòa nhà
mới xây dựng được trang bị tối tân hơn, đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, an toàn và
môi trường ngày càng cao hơn, đòi hỏi tính chuyên nghiệp ngày càng tăng trong hoạt
động quản lý cơ sở vật chất, từ đó khuynh hướng thuê ngoài hoạt động quản lý cơ sở vật
chất sẽ phát triển theo.
Trong vài năm tới, trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, các công ty đa quốc gia
thiết lập văn phòng tại Việt Nam ngày càng nhiều, đặc biệt là trong khu vực dịch vụ tài
66
chính, viễn thông và công nghệ thông tin. Các công ty này được dự đoán sẽ đóng góp
phần lớn nhu cầu về dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp cho thị trường. Đây chính là
cơ hội phát triển tiềm năng cho các nhà cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
Bên cạnh đó, các quy định về bảo vệ môi trường ngày càng nghiêm ngặt, nhu cầu
tư vấn về vệ sinh công nghiệp, hệ thống xử lý nước thải và rác thải tại các khu công
nghiệp đang ngày càng gia tăng. Đây cũng là một yếu tố góp phần vào tiềm năng phát
triển của thị trường.
3.1.4 Định hướng chiến lược tổng thể của công ty Johnson Control
Định hướng phát triển công ty
Ban lãnh đạo công ty đặt ra mục tiêu chiến lược đến năm 2020 phải đưa Johnson
Controls trở thành một thương hiệu mạnh trên thị trường dịch vụ quản lý cơ sở vật chất
tích hợp tại Việt Nam, với chủ trương đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu, mọi hoạt động
trong tổ chức đều phải hướng đến sự thỏa mãn của khách hàng.
Các mục tiêu cụ thể được thể hiện qua những chỉ tiêu sau:
(1) Đạt mức tăng trưởng doanh thu bình quân hàng năm 15%, đến năm 2020,
doanh thu ước tính đạt mức 75 tỷ đồng, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu bình quân năm đạt
tối thiểu 5%
(2) Tăng cường đội ngũ kỹ sư có kinh nghiệm về dịch vụ quản lý cơ sở vật chất
tích hợp, có kiến thức chuyên môn và khả năng tư vấn về giải pháp tiết kiệm năng lượng,
xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, tăng cường các hoạt động đào tạo trực
tuyến, đào tạo tập trung nhằm nâng cao thêm kiến thức chuyên môn, kiến thức quản lý và
kỹ năng mềm cho đội ngũ nhân viên. Đến năm 2020, tổng số nhân viên ước tính đạt
khoảng 40 nhân viên.
(3) Đến năm 2020, bổ sung thêm vốn điều lệ để đạt mức 50 tỷ đồng
(4) Tăng cường các hoạt động marketing, tích cực tìm kiếm các khách hàng tiềm
năng, đặc biệt chú trọng các khách hàng là doanh nghiệp hoạt động trong những lĩnh vực
67
như tài chính- ngân hàng, công nghệ thông tin, điện tử viễn thông và công nghiệp năng
lượng và khí đốt. Đến năm 2020 phát triển được thêm 3 khách hàng mới.
Định hướng xây dựng các giá trị và con người của công ty
Công ty luôn luôn đề cao giá trị đạo đức, sự liêm chính, cũng như rất chú trọng
yếu tố con người. Ban lãnh đạo công ty đã tuyên bố: Tầm nhìn, sứ mệnh của công ty có
thể thay đổi, nhưng các giá trị luôn được bảo tổn và phát triển. Sự chính trực được nhắc
đến và nhấn mạnh trong hoạt động của tổ chức, và là giá trị cốt lõi tạo nên sức mạnh cho
công ty, khiến công ty trở nên khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh khác.
Tất cả các chương trình đào tạo, huấn luyện, phát triển nguồn nhân lực đều đi đôi
với việc nâng cao nhận thức của nhân viên về tầm quan trọng của đạo đức kinh doanh và
tính chính trực.
3.2 Căn cứ xây dựng ma trận SWOT
Dựa trên dữ liệu về các yếu tố nội bộ (Bảng 2.4) và dữ liệu về các yếu tố môi
trường bên ngoài (Bảng 2.5), tác giả có thể rút ra các điểm mạnh, điểm yếu chủ yếu bên
trong, cũng như những cơ hội và nguy cơ chủ yếu bên ngoài để đưa vào phân tích ma
trận SWOT.
68
3.3 Ma trận SWOT
Bảng 3.1 Ma trận SWOT
MA TRẬN SWOT
CƠ HỘI (O)
THÁCH THỨC (T)
SWOT
(1) Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ thấp (2) Mặt bằng lương thị trường lao động cao (3) Đối thủ cạnh tranh trực tiếp mạnh (4) Nhà cung cấp đe dọa nâng giá
(1) Môi trường chính trị - pháp luật ổn định (2) Tăng trưởng kinh tế khả quan (3) Thị trường văn phòng cho thuê ổn định và có dấu hiệu hồi phục (4) Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế (5) Tỷ lệ lạm phát giảm (6) Lãi suất cho vay giảm (7) Môi trường văn hóa - xã hội an toàn, ổn định (8) Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ được siết chặt
KẾT HỢP S- O
KẾT HỢP S- T
S2,4 + O2,3 Chiến lược thâm nhập thị trường S1,2,3,4 + O3,4,8 Chiến lược phát triển thị trường
S1,2,3 + T3 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm S2,4,7,8 + T3 Chiến lược chiếm lĩnh thị trường ngách
KẾT HỢP W- O
KẾT HỢP W- T
W1,2,+ O3,4,8 Chiến lược phát triển thị trường W3,5,6 + O5,6 Chiến lược phát triển sản phẩm
W5,6 + T3 Chiến lược liên doanh W3,4,5,6 + T3,4 Chiến lược chỉnh đốn đơn giản
ĐIỂM MẠNH (1) Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên tốt (2) Năng lực chuyên môn của nhân viên tốt (3) Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên tốt (4) Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc (5) Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên tốt (6) Chính sách tuyển dụng đảm bảo lựa chọn được đội ngũ nhân viên có năng lực, trình độ và phẩm chất đạo đức tốt (7) Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực (8) Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng ĐiỂM YẾU (1) Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên chưa tốt (2) Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc của công ty phức tạp (3) Hoạt động nghiên cứu cải tiến chưa được quan tâm đúng mức (4) Hoạt động chăm sóc khách hàng chưa có bộ phận chuyên trách (5) Năng lực tài chính hạn chế (6) Công tác marketing còn bỏ ngỏ
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
69
3.3.1 Kết hợp SO
S2,4 + O2,3: Chiến lược thâm nhập thị trường
Tận dụng thế mạnh và nguồn nhân lực và chất lượng dịch vụ hiện có của mình để
phát triển thêm phạm vi cung cấp dịch vụ đối với các mảng hoạt động mà khách hàng
hiện tại đang tự quản lý mà không thuê ngoài như dịch vụ quản lý tài sản, dịch vụ suất ăn
công nghiệp, dịch vụ bảo vệ…Tận dụng đội ngũ nhân viên có năng lực và được đào tạo
bài bản, tập trung vào việc tư vấn nhằm nâng cao nhận thức của các khách hàng hiện tại
về lợi ích của việc thuê ngoài tất cả các hoạt động không cốt lõi, thuyết phục khách hàng
tiếp tục chuyển giao thêm các hoạt động mà hiện nay họ đang tự quản lý cho Johnson
Controls thực hiện.
S1,2,3,4 + O3,4,8: Chiến lược phát triển thị trường
Thị trường văn phòng cho thuê đang tiếp tục ổn định, cộng với xu hướng toàn cầu
hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ, các công ty đa quốc gia có mặt tại Việt Nam ngày
càng nhiều, nhu cầu thị trường về dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp đang gia tăng.
Bên cạnh đó, nhu cầu tư vấn quản lý hệ thống xử lý chất thải cũng đang tăng, do các quy
định của Nhà nước về các vấn đề an toàn lao động, an toàn cháy nổ, quản lý chất thải,
bảo vệ môi trường ngày càng nghiêm ngặt và chặt chẽ hơn. Công ty có thể tận dụng các
thế mạnh sẵn có của mình về nguồn nhân lực, chất lượng dịch vụ, đón đầu cơ hội phát
triển thêm khách hàng mới ở mảng thị trường này.
3.3.2 Kết hợp WO
W1,2,+ O3,4,8: Chiến lược phát triển thị trường
Nhu cầu trên thị trường đang tăng, công ty cần nhanh chóng khắc phục các yếu
điểm trong hoạt động marketing, phát triển thương hiệu, tạo điều kiện thuận lợi để đẩy
mạnh phát triển các khách hàng mới trên thị trường đang có nhiều tiềm năng.
70
W3,5,6 + O5,6: Chiến lược phát triển sản phẩm
Tỷ lệ lạm phát và lãi suất cho vay đang giảm, tạo điều kiện cho công ty có thể xem
xét đưa ra giá dịch vụ hợp lý và hấp dẫn hơn, từ đó có thêm cơ hội thuyết phục khách
hàng chuyển giao thêm các hạng mục thuê ngoài quản lý. Phạm vi dịch vụ của Johnson
Controls cũng từ đó được mở rộng thêm.
3.3.3 Kết hợp ST
S1,2,3 + T3: Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
Hiện nay, công ty đang có thế mạnh về đội ngũ nhân viên có năng lực, kinh
nghiệm và kỹ năng tư vấn tốt, môi trường văn hóa đề cao sự chính trực, chất lượng dịch
vụ ổn định. Công ty có thể tập trung khai thác các thế mạnh sẵn có này để phát triển vượt
bậc chất lượng dịch vụ hiện tại, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm khác biệt so
với các đối thủ cạnh tranh khác.
S2,4,7,8 + T3: Chiến lược chiếm lĩnh thị trường ngách
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp của Johnson Controls trên thị trường hiện tại khá
mạnh, tiềm lực tài chính mạnh, trong khi quy mô của công ty hiện nay còn khá nhỏ, năng
lực tài chính hạn chế, nên lựa chọn chiến lược chiếm lĩnh thị trường ngách sẽ là một lựa
chọn khôn ngoan, giúp công ty có thể né tránh được việc đối đầu trực diện với các đối thủ
cạnh tranh mạnh.
Hiện nay, các công ty hoạt động trong ngành dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích
hợp chỉ tập trung vào khách hàng mục tiêu là các công ty đa quốc gia có văn phòng tại
Việt Nam, trong khi thị trường đối với các khách hàng là doanh nghiệp Việt Nam vẫn còn
đang bỏ ngõ. Tận dụng đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và kỹ năng tư vấn, chất
lượng dịch vụ tốt, công ty có thể tăng cường các hoạt động tiếp cận, tư vấn, nâng cao
nhận thức của các doanh nghiệp Việt Nam về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ quản lý
cơ sở vật chất, từng bước chiếm lĩnh ngách thị trường này.
71
3.3.4 Kết hợp WT
W5,6 + T3: Chiến lược liên doanh
Năng lực tài chính hiện nay của Johnson Controls vẫn còn yếu, thương hiệu chưa
được biết đến nhiều tại thị trường Việt Nam, đối thủ cạnh tranh lại mạnh. Bên cạnh đó,
công ty mới được thành lập không lâu, kinh nghiệm, kiến thức và sự am hiểu về thị
trường Việt Nam chưa phong phú, các mối quan hệ với các nhà cung cấp trong nước, các
cơ quan nhà nước vẫn còn hạn chế. Công ty có thể nghiên cứu liên doanh với một công ty
nội địa có tình hình tài chính lành mạnh, thương hiệu đã được biết đến nhiều, hoạt động
trong những lĩnh vực có liên quan đến quản lý cơ sở vật chất tích hợp như dịch vụ bảo trì,
vệ sinh,… nhằm tăng sức mạnh, cải thiện các điểm yếu, né tránh các nguy cơ từ đối thủ
cạnh tranh.
W 3,4,5,6 + T3,4: Chiến lược chỉnh đốn đơn giản
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp hiện nay khá mạnh, môi trường nội bộ của
Johnson Controls còn yếu kém. Chiến lược hợp lý lúc này là chỉnh đốn đơn giản, sắp xếp
lại cơ cấu tổ chức cho tinh gọn hơn, tăng cường kiểm soát chi phí, nỗ lực giảm giá thành,
tổ chức lại hệ thống thông tin cho hiệu quả hơn, tạo nền tảng vững chắc cho những bước
đi mới trong tương lai.
72
3.4 Ma trận QSPM
Bảng 3.2: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược SO
Các chiến lược có thể thay thế
Các yếu tố
Phân loại
Chiến lược phát triển thị trường
Chiến lược thâm nhập thị trường AS TAS AS TAS
Yếu tố bên trong (S)
1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên
3.20
9.6
3
2
6.4
2 Năng lực chuyên môn của nhân viên
3.20
9.6
3
2
6.4
3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên
2.50
7.5
3
2
5
4 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc
2.60
7.8
3
2
5.2
5 Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên
3.40
3.4
1
1
3.4
6 Chính sách tuyển dụng nhân viên
3.10
3.1
1
1
3.1
7 Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực
2.70
5.4
2
1
2.7
8 Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng
2.80
8.4
3
2
5.6
Yếu tố bên ngoài (O)
1 Môi trường chính trị - pháp luật ổn định
2.7
5.4
2
3
8.1
2 Tăng trưởng kinh tế khả quan
3.1
9.3
3
3
9.3
3
3.3
9.9
3
2
6.6
Thị trường văn phòng cho thuê ổn định và có dấu hiệu hồi phục
4 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
2.7
8.1
3
4
10.8
5 Tỷ lệ lạm phát giảm
2.8
5.6
2
2
5.6
6 Lãi suất cho vay giảm
2.6
7.8
3
3
7.8
7 Môi trường văn hóa - xã hội an toàn, ổn định
3.1
6.2
2
2
6.2
8
3.7
7.4
2
3
11.1
Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ được siết chặt
103
Tổng cộng số điểm hấp dẫn
115
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
73
Bảng 3.3: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược ST
Các chiến lược có thể thay thế
Các yếu tố Phân loại Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Chiến lược chiếm lĩnh thị trường ngách
3.2 3.2 2.5
AS TAS AS TAS
2.6
Yếu tố bên trong (S) 1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên 2 Năng lực chuyên môn của nhân viên 3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên 3 4 3 9.6 12.8 7.5 2 2 2 6.4 6.4 5
3.4 3.1 2.7
4 2 5.2 2 5.2 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc
2.8
5 Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên 6 Chính sách tuyển dụng nhân viên 7 Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực 2 1 3 6.8 3.1 8.1 2 1 1 6.8 3.1 2.7
8 3 8.4 1 2.8 Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng
0
Yếu tố bên ngoài (T) 1 Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ 1.9 1 1.9 2 3.8 thấp
2.0 2 4 1 2
1.8 2.3
2 Mặt bằng lương thị trường lao động cao 3 Đối thủ cạnh tranh mạnh 4 Nhà cung cấp đe dọa nâng giá Tổng cộng số điểm hấp dẫn 3 2 5.4 4.6 77.4 3 2 5.4 4.6 54.2
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
74
Bảng 3.4: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WO
Các chiến lược có thể thay thế
Các yếu tố Phân loại Chiến lược phát triển thị trường Chiến lược phát triển sản phẩm
2.3
AS TAS AS TAS
2.2
Yếu tố bên trong (W) 1 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên 3 6.9 2 4.6
1.8 2.2 1.2 1.5
2 1 2.2 1 2.2 Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc của công ty
3 Hoạt động nghiên cứu cải tiến 4 Hoạt động chăm sóc khách hàng 5 Năng lực tài chính 6 Công tác marketing Yếu tố bên ngoài (O) 1 Môi trường chính trị - pháp luật ổn định 2 Tăng trưởng kinh tế khả quan 2.7 3.1 2 3 4 3 3 3 3.6 6.6 4.8 4.5 8.1 9.3 4 3 3 3 2 2 7.2 6.6 3.6 4.5 5.4 6.2
3 3.3 2 6.6 2 6.6 Thị trường văn phòng cho thuê ổn định và có dấu hiệu hồi phục
4 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế 5 Tỷ lệ lạm phát giảm 6 Lãi suất cho vay giảm 7 Môi trường văn hóa - xã hội an toàn, ổn định 2.7 2.8 2.6 3.1 4 2 3 2 10.8 5.6 7.8 6.2 2 3 3 2 5.4 8.4 7.8 6.2
8 3.7 3 11.1 2 7.4 Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ được siết chặt
Tổng cộng số điểm hấp dẫn 94.1 82.1
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
75
Bảng 3.5: Ma trận QSPM cho nhóm chiến lược WT
Các chiến lược có thể thay thế
Các yếu tố Phân loại Chiến lược liên doanh
Chiến lược chỉnh đốn đơn giản AS TAS AS TAS
2.3
Yếu tố bên trong (W)
2.2
1 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên 2 4.6 2 4.6
1.8 2.2 1.2 1.5
2 2 4.4 3 6.6 Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc của công ty
2 2 2 2 3.6 4.4 2.4 3 2 2 2 2 3.6 4.4 2.4 3 3 Hoạt động nghiên cứu cải tiến 4 Hoạt động chăm sóc khách hàng 5 Năng lực tài chính 6 Công tác marketing Yếu tố bên ngoài (T)
1 1.9 3 5.7 2 3.8 Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ thấp
2.0 1.8 2.3
2 Mặt bằng lương thị trường lao động cao 3 Đối thủ cạnh tranh mạnh 4 Nhà cung cấp đe dọa nâng giá Tổng cộng số điểm hấp dẫn 2 3 3 4 5.4 6.9 44.4 3 3 3 6 5.4 6.9 46.7
(Nguồn: Nghiên cứu của tác giả)
Tổng hợp các kết quả nghiên cứu của ma trận QSPM
Bảng 3.6: Tổng hợp các chiến lược
Loại chiến lược TAS Chiến lược ưu tiên thực hiện Nhóm chiến lược
SO Chiến lược thâm nhập thị trường
ST Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
WO Chiến lược phát triển thị trường
WT Chiến lược chỉnh đốn đơn giản Chiến lược phát triển thị trường 103 Chiến lược thâm nhập thị trường 115 77.4 Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm Chiến lược chiếm lĩnh thị trường ngách 54.2 94.1 Chiến lược phát triển thị trường 82.1 Chiến lược phát triển sản phẩm 44.4 Chiến lược liên doanh 46.7 Chiến lược chỉnh đốn đơn giản
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng 3.2, 3.3, 3.4, 3.5)
76
Nhận xét: Thông qua phân tích bằng công cụ ma trận QSPM, ta có thể rút ra được
4 chiến lược mà công ty cần ưu tiên thực hiện như sau:
(1) Chiến lược thâm nhập thị trường
(2) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
(3) Chiến lược phát triển thị trường
(4) Chiến lược chỉnh đốn đơn giản
3.5 Giải pháp thực hiện các chiến lược đã chọn
Các giải pháp thực hiện chiến lược phải phù hợp với đường lối chính sách, chương
trình phát triển kinh tế xã hội và xu hướng phát triển của ngành dịch vụ quản lý cơ sở vật
chất tích hợp tại Việt Nam và trên thế giới. Bên cạnh đó, nội dung giải pháp phải xuất
phát từ tình hình thực tế của công ty, có thể phát huy được thế mạnh, hạn chế điểm yếu,
tận dụng được cơ hội và hạn chế các nguy cơ từ môi trường bên ngoài. Trên cơ sở phân
tích môi trường kinh doanh, kết hợp với định hướng phát triển của công ty, tác giả đề ra
một số giải pháp thực hiện chiến lược như sau:
3.5.1 Nhóm giải pháp cho chiến lược thâm nhập thị trường
Nội dung chiến lược thâm nhập thị trường là tìm cách mở rộng phạm vi dịch vụ
đang cung cấp cho các khách hàng hiện tại. Công ty cần tập trung thực hiện các giải pháp
sau:
- Tập trung chỉnh đốn công tác tổ chức, phân công công việc giữa các phòng ban
rõ ràng, chi tiết.
- Tập trung huấn luyện, đào tạo chuyên biệt cho đội ngũ nhân viên kinh doanh về
kỹ năng tư vấn, thuyết phục khách hàng.
- Tổ chức khảo sát thông tin, thu thập các phản hồi, nhận xét, đánh giá từ khách
hàng về chất lượng dịch vụ hiện tại để có những điều chỉnh thích hợp.
- Tổ chức các buổi hội thảo nhằm nâng cao nhận thức của khách hàng về lợi ích
của dịch vụ quản lý cơ sở vật chất, tiếp thị các mảng dịch vụ mà Johnson Controls đang
77
cung cấp, thuyết phục khách hàng chuyển giao thêm các hoạt động phụ trợ cho Johnson
Controls quản lý.
3.5.2 Nhóm giải pháp cho chiến lược khác biệt hóa sản phẩm
Nội dung chiến lược khác biệt hóa sản phẩm là nỗ lực cải tiến, sáng tạo để nâng
chất lượng dịch vụ lên tầm cao mới, mang lại sự hài lòng vượt xa cả mức mà khách hàng
mong đợi. Các giải pháp cần hướng đến là:
- Tăng cường đào tạo, nâng cao nhận thức cho đội ngũ nhân viên về tầm quan
trọng của sự chính trực và giá trị của sự chính trực đối với sự thành công của công ty và
khách hàng.
- Nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên kinh doanh bằng các hoạt động huấn
luyện, đào tạo nội bộ, đào tạo bên ngoài và các hoạt động đội nhóm.
- Thường xuyên khảo sát, đánh giá lại chất lượng các nhà thầu phụ để đảm bảo
chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
- Tăng cường truyền tải đến khách hàng các thông điệp và cam kết của toàn thể
nhân viên Johnson Controls trong việc bảo vệ các bí mật kinh doanh, tài sản thông tin của
khách hàng.
- Phát triển trang web với nhiều tiện ích hơn cho khách hàng, cho phép khách hàng
có thể tương tác, gửi phản hồi đến công ty.
- Định kỳ tổ chức khảo sát ý kiến khách hàng để cải tiến chất lượng dịch vụ.
3.5.3 Nhóm giải pháp cho chiến lược phát triển thị trường
Nội dung chiến lược phát triển thị trường là hướng đến khách hàng mục tiêu mới
là các doanh nghiệp sản xuất hoạt động trong các khu công nghiệp. Các giải pháp cần
được tập trung thực hiện là:
- Tuyển dụng thêm nhân sự, thành lập bộ phận marketing phụ trách quảng bá dịch
vụ của công ty, xây dựng hình ảnh thương hiệu. Website công ty cần được cập nhật
thường xuyên, mang tính tương tác cao và mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng hơn.
78
Bên cạnh đó, công ty nên gia nhập các hiệp hội doanh nghiệp, tổ chức các buổi hội thảo
nhằm quảng bá dịch vụ, nâng cao nhận thức của các khách hàng về lợi ích của việc thuê
ngoài dịch vụ quản lý cơ sở vật chất, trên cơ sở đó tiếp cận với các khách hàng tiềm năng,
phát triển khách hàng mới.
- Tập trung vào hoạt động marketing đối với khách hàng mục tiêu mới: tổ chức
nghiên cứu khách hàng, nghiên cứu đối thủ cạnh tranh tại phân khúc thị trường này, đào
tạo và huấn luyện thường xuyên cho đội ngũ nhân viên bộ phận marketing để đáp ứng tốt
với nhu cầu công việc.
- Đào tạo, huấn luyện, nâng cao năng lực phân tích và hoạch định tài chính của bộ
phận kế toán, xây dựng ngân sách hoạt động, dự báo dòng tiền, phân tích các chỉ số tài
chình quan trọng, làm cơ sở kiến nghị nhà đầu tư tăng nguồn vốn để hỗ trợ cho cho hoạt
động của công ty
3.5.4 Nhóm giải pháp cho chiến lược chỉnh đốn đơn giản
Chiến lược chỉnh đốn đơn giản là chiến lược ngắn hạn nhằm chấn chỉnh lại các
mặt yếu kém của công ty để tạo tiền đề cho việc thực hiện các chiến lược khác trong
tương lai. Công ty cần tập trung chỉnh đốn lại các hoạt động sau:
- Sắp xếp lại cơ cấu tổ chức cho tinh gọn, hợp lý và hiệu quả hơn.
- Tiến hành rà soát, phân tích các khoản mục chi phí để tìm kiếm các cơ hội cắt
giảm giá thành dịch vụ.
- Đào tạo, huấn luyện, nâng cao năng lực phân tích tài chính cho nhân viên bộ
phận kế toán, để có thể cung cấp các thông tin phân tích tài chính hữu ích, hỗ trợ cho các
quyết định của ban giám đốc.
3.5.5 Nhóm giải pháp hỗ trợ
Mục tiêu của nhóm giải pháp hỗ trợ là tăng cường các điểm mạnh, hạn chế các
điểm yếu trong nội bộ tổ chức, tạo điều kiện cho việc thực hiện các chiến lược.
79
Giải pháp về nhân sự
Mục tiêu của giải pháp là duy trì và phát huy thế mạnh về nhân sự vốn có của
công ty để thực hiện chiến lược thâm nhập và phát triển thị trường. Dịch vụ mà công ty
cung cấp cho khách hàng là quản lý và tư vấn, vì vậy chất lượng dịch vụ phụ thuộc chủ
yếu vào chất lượng của đội ngũ nhân viên. Nhân viên có kinh nghiệm và năng lực càng
cao thì hoạt động quản lý, tư vấn càng mang lại hiệu quả tốt hơn, mang lại cho khách
hàng sự hài lòng cao hơn.
Công tác tuyển dụng và đào tạo
Hiện nay, khâu tuyển dụng và đào tạo tại Johnson Controls được thực hiện khá tốt
và bài bản. Tuy nhiên việc huấn luyện, đào tạo kiến thức về công việc hiện nay chủ yếu
được thực hiện thông qua các chương trình trực tuyến trên máy tính, hoặc bằng tài liệu
điện tử. Hình thức đào tạo này có ưu điểm là ít tốt kém, tuy nhiên dễ gây nhàm chán cho
người học vì thiếu sự tương tác trực tiếp. Công ty nên bổ sung thêm các khóa đào tạo tập
trung, vừa tạo được không khí hứng khởi cho người học, vừa tạo ra cơ hội cho các nhân
viên trở nên gắn kết với nhau hơn, tạo tiền đề hợp tác tốt hơn trong công việc.
Chế độ lương thưởng và đãi ngộ
Đội ngũ nhân viên tại Johnson Controls đang được hưởng mức lương khá tốt so
với mức trung bình trên thị trường. Tuy nhiên công ty chưa có chính sách khen thưởng,
đãi ngộ cụ thể đối với nhân viên làm việc lâu năm, đạt thành tích cao hoặc có biểu hiện
xuất sắc trong công việc. Trong thời gian sắp tới, công ty nên nghiên cứu cải tiến hoặc
xây dựng lại hệ thống lương, thưởng, phúc lợi cho hợp lý và khoa học hơn, tạo thêm
động lực làm việc cho nhân viên, thu hút được thêm nhân tài. Bên cạnh đó, cần bố trí nơi
làm việc an toàn, thoải mái, định kỳ tổ chức các hoạt động đội nhóm kết hợp với đào tạo,
huấn luyện để tăng cường sự gắn kết giữa các thành viên công ty, cũng như sự gắn kết
giữa nhân viên và công ty.
80
Giải pháp về tài chính - kế toán:
Hiện nay bộ phận kế toán chỉ có một nhân viên đảm trách, công việc chỉ dừng lại
ở mức độ ghi chép thông tin kế toán theo quy định của pháp luật, chưa có hoạt động phân
tích tài chính, chưa có bộ phận kế toán quản trị. Trong thời gian tới, công ty cần tuyển
dụng thêm nhân sự, tổ chức công tác kế toán quản trị, phân tích tình hình tài chính công
ty, làm cơ sở cho việc dự báo và ra quyết định.
Giải pháp về hệ thống thông tin
Hệ thống thông tin đóng một vai trò khá quan trọng đối với sự phát triển của
doanh nghiệp. Đối việc quản trị nội bộ, hệ thống thông tin giúp đạt được sự thông hiểu
nội bộ, thống nhất hành động, duy trì sức mạnh của tổ chức, đạt được lợi thế cạnh tranh.
Với bên ngoài, hệ thống thông tin giúp nắm bắt được thông tin về khách hàng, là cơ sở
cho việc cải tiến dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh, tạo đà cho phát triển.
Chính vì vậy, công ty cần quan tâm đến việc tổ chức một bộ phận chuyên cung
cấp thông tin cho công ty, tuyển dụng nhân viên phụ trách có trình độ chuyên môn về
công nghệ thông tin, quản lý mạng và có kiến thức về kinh doanh. Hệ thống thông tin
được xây dựng cần phải cung cấp thông tin về thị trường, khách hàng, nhà cung cấp,
những thông tin nội bộ…
Bên cạnh đó, website của công ty hiện nay vẫn còn đơn giản, chưa chuyên nghiệp,
không được cập nhật và chưa mang tính tương tác, công ty cần bố trí nhân viên phụ trách
phát triển trang web để tạo thêm kênh thu thập và cung cấp thông tin đến khách hàng,
cũng như nâng cao hình ảnh thương hiệu.
81
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Dựa trên kết quả phân tích môi trường kinh doanh ở chương 2, chương này tập
trung sử dụng công cụ ma trận SWOT để đề ra các chiến lược khả thi có thể thay thế cho
công ty Johnson Controls. Dựa trên tính hấp dẫn của các chiến lược xây dựng được, kết
hợp với việc xem xét định hướng phát triển của công ty trong tương lai, các chiến lược
được lựa chọn là:
(1) Chiến lược thâm nhập thị trường:Phát huy thế mạnh và nguồn lực sẵn có, phát
triển, mở rộng thêm phạm vi dịch vụ đang cung cấp cho khách hàng hiện tại.
(2) Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm:Tận dụng thế mạnh, cạnh tranh hiệu quả
hơn bằng cách phát triển chất lượng dịch vụ.
(3) Chiến lược phát triển thị trường:khắc phục các điểm yếu để đón đầu cơ hội tốt
trên thị trường, phát triển khách hàng mục tiêu mới.
(4) Chiến lược chỉnh đốn đơn giản:Sắp xếp, tổ chức lại các hoạt động trong tổ
chức, hạn chế, khắc phục các điểm yếu, tạo nền tảng vững chắc cho những bước đi mới
trong tương lai.
Chương này cũng đề xuất các nhóm giải pháp chính nhằm thực hiện các chiến
lược được lựa chọn, cũng như các giải pháp hỗ trợ nhằm tạo điều kiện cho chiến lược
được thực hiện tốt hơn.
82
KẾT LUẬN
Xu hướng toàn cầu hóa ngày càng phát triển mạnh mẽ, các công ty đa quốc gia
xuất hiện tại Việt Nam ngày càng nhiều, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp hoạt
động tại Việt Nam. Tuy nhiên ngoài yếu tố thời cơ, doanh nghiệp còn cần những chiến
lược đúng đắn để có thể nắm bắt được cơ hội và phát huy những điểm mạnh. Thị trường
dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp tại Việt Nam hiện nay vẫn còn non trẻ, nhưng
tiềm năng phát triển lớn, doanh nghiệp nào có sự đầu tư đúng mức cho việc hoạch định
chiến lược dài hạn sẽ có nhiều cơ hội chiếm lĩnh thị trường.
Đóng góp của đề tài
Căn cứ trên mục tiêu đã đề ra, luận văn “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH
dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020” đã giải quyết được các vấn đề cơ bản
sau:
- Hệ thống hóa và tóm tắt những cơ sở lý luận cơ bản về chiến lược và quản trị
chiến lược.
- Ứng dụng cơ sở lý thuyết và sử dụng các công cụ phù hợp để phân tích đánh giá
ảnh hưởng của các yếu tố môi trường nội bộ, môi trường bên ngoài của công ty để nhận
diện điểm mạnh, điểm yếu cùng các cơ hội và nguy cơ của môi trường.
- Sử dụng các công cụ ma trận SWOT, QSPM để xây dựng và lựa chọn các chiến
lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam và đề xuất các giải pháp để
thực hiện các chiến lược này.
Hạn chế của đề tài
Bên cạnh những mặt làm được, vì tính phức tạp của đề tài, điều kiện thời gian hạn
hẹp và giới hạn về độ dài của luận văn nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Bên cạnh đó, dịch vụ quản lý cơ sở vật chất tích hợp tại Việt Nam hiện này còn khá
mới mẻ, nguồn thông tin tham khảo về phân tích thị trường còn hạn chế, do đó nội dung
của luận văn có thể chưa bao quát hết và chưa phát triển đầy đủ về nội dung. Tác giả
83
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô, đồng nghiệp để bổ sung, hoàn thiện
và nghiên cứu bổ sung trong các công trình nghiên cứu khác khi có điều kiện.
Hướng nghiên cứu tiếp theo
Luận văn có thể được phát triển hoàn chỉnh hơn theo hướng nghiên cứu bổ sung
phần thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chiến lược. Bên cạnh đó, có thể nghiên cứu sâu
hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng bằng phương pháp định
lượng, tạo tiền đề để chiến lược được xây dựng gắn kết chặt chẽ với việc gia tăng giá trị
cho khách hàng.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
[1]. Công ty CBRE Việt Nam, 2013. Điểm tin thị trường bất động sản.
centre?lang=vi> [2]. Công ty Cushman & Wakefield Việt Nam, 2013. Báo cáo thị trường bất động sản Quý 3, 2013. [3]. Công ty Savills Việt Nam, 2013. Điểm tin thị trường bất động sản. [4]. Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam, 2009. Báo cáo kiểm toán. [5]. Đoàn Thị Hồng Vân, 2010. Quản Trị Chiến Lược. Nhà xuất bản Thống Kê. [6]. Fred R. David, 2006. Khái luận về quản trị chiến lược. Dịch từ tiếng Anh. Người dịch Trương Công Minh, Trần Tuấn Thạc và Trần Thị Tường Như. Nhà xuất bản Thống kê. [7]. Nguyễn Tấn Dũng, 2013. Báo cáo về tình hình kinh tế, xã hội năm 2013, kết quả 3 năm thực hiện kế họach 5 năm 2011 – 2015. Kỳ họp thứ 6 Quốc hội khóa XIII. [8]. Nguyễn Thị Liên Diệp và Phạm Văn Nam, 2006. Chiến lược & Chính sách kinh doanh. Nhà xuất bản Thống kê. [9]. Phan Xuân Biên, 2013. Vai trò, vị trí của thành phố Hồ Chí Minh đối với khu vực và cả nước. Tạp chí Sài Gòn Đầu tư & Xây dựng. [10]. Tổng cục thống kê, 2013. Thông cáo báo chí Tình hình kinh tế - xã hội chín tháng năm 2013. Tài liệu tiếng Anh [1]. Alfred Chandler, 1962. Strategy and Structure: Chapters in the history of industrial enterprise. [2] Chukiat Wongtaveerat, 2012. Market Opportunities for IFM in Vietnam, Indonesia and Philippines.< http://www.slideshare.net/FrostandSullivan/market- opportunities-for-ifm-in-vietnam-indonesia-philippines>. [3] Johnson and Scholes, 2002. Exploring Corporate Strategy. [4]. Ranajay Dasgupta, 2011. Integrated Facilities Management in Vietnam. [5] William F. Glueck, 1972. Business Policy: Strategy Formation and Executive Action. PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ KHẢO SÁT MA TRẬN YẾU TỐ BÊN TRONG (IFE) Bảng 1: Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng: 1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên
2 Năng lực chuyên môn của nhân viên
3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên
4 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên 0
0
2
1 1
0
1
5 0 12 5
0
7 11
1 13 1
0 10 2 5 18 69 0.081 0.08 0 2 0 15 1 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công
việc 6 Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên
7 Chính sách tuyển dụng nhân viên
8 Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực 18
18
18 56 0.065 0.07
62 0.072 0.07
53 0.062 0.06 0
2
3 8
3
5 0 10 0
0 11 2
2
6
2 9 18 65 0.076 0.08 2 4 0 5 7 10 18 51 0.060 0.06 3 5 2 8 0 Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách
hàng
Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc của
công ty * Ghi chú: Thang điểm được chia theo phương pháp Likert:
1 điểm – Hoàn toàn không quan trọng - Quan trọng ở mức độ cực yếu;
2 điềm – Không quan trọng - Quan trọng ở mức độ dưới trung bình;
3 điểm – Không ý kiến;
4 điểm – Quan trọng - Quan trọng ở mức độ khá;
5 điểm – Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao. PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ KHẢO SÁT MA TRẬN YẾU TỐ BÊN TRONG (IFE) Bảng 2 : Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về điểm phân loại 6
9
3
4
8
6
7 10 0
0
8
8 1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên 0
2 Năng lực chuyên môn của nhân viên
0
3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên
1
4 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên
2 57 3.167 3.2
58 3.222 3.2
45 2.500 2.5
42 2.333 2.3 5 0 8 9 1 18 47 2.611 2.6 6 0 1 8 9 18 62 3.444 3.4 2 10 5
3
7
8 18
18 55 3.056 3.1
49 2.722 2.7 9 0 6 9 3 18 51 2.833 2.8 10 3 11 2 2 18 39 2.167 2.2 7 Chính sách tuyển dụng nhân viên
1
8 Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực 0
Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng
của khách hàng
Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm
việc của công ty 8
7
14 4
11 5 6
0
4
1 10 0
0
0
0
2 18
18
18
18 11 Hoạt động nghiên cứu cải tiến
12 Hoạt động chăm sóc khách hàng
13 Năng lực tài chính
14 Công tác marketing 32 1.778 1.8
39 2.167 2.2
22 1.222 1.2
27 1.500 1.5 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối
lượng công việc
Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân
viên * Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 1 điểm – Yếu nhiều nhất; 2 điềm – Yếu ít nhất; 3 điểm – Mạnh ít nhất; 4 điểm – Mạnh nhiều nhất. PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT MA TRẬN YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE) Bảng 1: Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng: STT Các yếu tố bên ngoài 1 2 3 4 5 Tổng
điểm Làm
tròn 1 Môi trường chính trị - pháp luật
2 Tăng trưởng kinh tế
3 Thị trường văn phòng cho thuê 2 4 3 8 1
0 2 3 11 2
1 2 0 4 11 Tổng số
người
trả lời
18
18
18 Mức độ
quan
trọng
0.07
0.09
0.10 0.07
0.09
0.10 56
67
76 4 0 4 1 7 6 69 0.09 0.09 18 Nhận thức về lợi ích của việc thuê
ngoài dịch vụ 5 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
6 Tỷ lệ lạm phát
7 Lãi suất cho vay 0 0 3 13 2
1 2 6 8 1
2 1 2 9 4 71
60
66 0.09
0.08
0.09 0.09
0.08
0.09 18
18
18 8 Mặt bằng lương thị trường lao động 0 1 1 14 2 71 0.09 0.09 18 9 Môi trường văn hóa - xã hội 3 7 6 2 0 43 0.06 0.06 18 10 1 4 0 12 1 18 62 0.08 0.08 Các quy định về bảo vệ môi trường,
an toàn lao động, phòng chống cháy
nổ 11 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
12 Nhà cung cấp 0 2 2 10 4
1 4 1 9 3 18
18 Tổng cộng 70
63
774 0.09
0.08
1.00 0.09
0.08
1.01 * Ghi chú: Thang điểm được chia theo phương pháp Likert: 1 điểm – Hoàn toàn không quan trọng - Quan trọng ở mức độ cực yếu; 2 điềm – Không quan trọng - Quan trọng ở mức độ dưới trung bình; 3 điểm – Không ý kiến; 4 điểm – Quan trọng - Quan trọng ở mức độ khá; 5 điểm – Rất quan trọng - Quan trọng ở mức độ cao. PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ KHẢO SÁT MA TRẬN YẾU TỐ BÊN NGOÀI (EFE) Bảng 2 : Kết quả khảo sát ý kiến chuyên gia về điểm phân loại STT Các yếu tố bên ngoài 1 2 3 4 Tổng
điểm Điểm
TB Làm
tròn Tổng
số
người
trả lời 1 1 8 4 5 18 49 2.72 2.7 2 0 1 15 2 18 55 3.06 3.1 3 0 1 10 7 18 60 3.33 3.3 4 7 6 4 1 18 35 1.94 1.9 Môi trường chính trị - pháp
luật
Tăng trưởng kinh tế
Thị trường văn phòng cho
thuê
Nhận thức về lợi ích của việc
thuê ngoài dịch vụ 5 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế 2 7 3
2 4 8
6
3 6 5
7 6
4
4 18
18
18 49
50
46 2.72
2.78
2.56 2.7
2.8
2.6 6 7 4 8 1 18 36 2.00 2.0 Tỷ lệ lạm phát
Lãi suất cho vay
Mặt bằng lương thị trường lao
động 0 1 15 2 18 55 3.06 3.1 0 1 4 13 18 66 3.67 3.7 10 8 6 3
3 8 6 1
1 18
18 33
41 1.83
2.28 1.8
2.3 9 Môi trường văn hóa - xã hội
Các quy định về bảo vệ môi
trường, an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ
11 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
12 Nhà cung cấp * Ghi chú: Điểm phân loại như sau: 1 điểm – Đe dọa nhiều nhất 2 điềm – Đe dọa ít nhất; 3 điểm – Cơ hội ít nhất; 4 điểm - Cơ hội nhiều nhất. PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ KHẢO SÁT MA TRẬN HÌNH ẢNH CẠNH TRANH Bảng 1: Kết quả khảo sát mức độ quan trọng của các yếu tố cạnh tranh STT Các yếu tố cạnh tranh 1 2 3 4 5 Tổng
điểm Làm
tròn TS
người
trả lời 0
2
0
0
2
0
0
1
3
0 1 Thị phần
0
2 Giá cả
0
3 Năng lực tài chính
0
4 Chất lượng dịch vụ
0
5 Lòng trung thành của khách hàng 0
6 Thương hiệu
0
7 Năng lực quản lý
0
8 Nguồn nhân lực
0
9 Tính tích hợp cao của dịch vụ
0
10 Nguồn vốn kinh doanh
0 3
2
1
0
1
4
1
0
2
5 2
1
3
3
2
1
3
3
0
0 0
0
1
2
0
0
1
1
0
0 5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 Tổng cộng Mức
độ
quan
trọng
0.100 0.100
17
0.082 0.080
14
0.118 0.120
20
0.129 0.130
22
0.088 0.090
15
0.094 0.090
16
0.118 0.120
20
0.112 0.110
19
0.071 0.070
12
0.088 0.090
15
170 1.000 1.000 Bảng 2: Kết quả khảo sát mức độ ứng phó của CBRE STT Các yếu tố cạnh tranh 1 2 3 4 Tổng
điểm Điểm
TB Làm
tròn 0
1 Thị phần
0
2 Giá cả
0
3 Năng lực tài chính
4 Chất lượng dịch vụ
0
5 Lòng trung thành của khách hàng 0
0
6 Thương hiệu
0
7 Năng lực quản lý
0
8 Nguồn nhân lực
0
9 Tính tích hợp cao của dịch vụ
0
10 Nguồn vốn kinh doanh TS
người
trả lời
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 3.400 3.40
2.400 2.40
3.800 3.80
3.600 3.60
3.000 3.00
3.200 3.20
3.200 3.20
2.800 2.80
2.200 2.20
3.000 3.00 0
3
0
0
1
0
0
1
4
0 3
2
1
2
3
4
4
4
1
5 2
0
4
3
1
1
1
0
0
0 Tổng cộng 17
12
19
18
15
16
16
14
11
15
153 Bảng 3: Kết quả khảo sát mức độ ứng phó của JLL 2 STT Các yếu tố cạnh tranh 1 4 3 Tổng
điểm Điểm
TB Làm
tròn 2
3
1
1
1
0
1
1
3
1 0
1 Thị phần
0
2 Giá cả
0
3 Năng lực tài chính
0
4 Chất lượng dịch vụ
5 Lòng trung thành của khách hàng 0
0
6 Thương hiệu
0
7 Năng lực quản lý
0
8 Nguồn nhân lực
0
9 Tính tích hợp cao của dịch vụ
0
10 Nguồn vốn kinh doanh TS
người
trả lời
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 0
0
1
0
1
0
0
1
0
0 3
2
3
4
3
5
4
3
2
4 2.600
2.400
3.000
2.800
3.000
3.000
2.800
3.000
2.400
2.800 2.60
2.40
3.00
2.80
3.00
3.00
2.80
3.00
2.40
2.80 Tổng cộng 13
12
15
14
15
15
14
15
12
14
139 Bảng 4: Kết quả khảo sát mức độ ứng phó của Aden STT Các yếu tố cạnh tranh 1 2 3 4 Tổng
điểm Điểm
TB Làm
tròn 1 Thị phần
2 Giá cả
3 Năng lực tài chính
4 Chất lượng dịch vụ
5 Lòng trung thành của khách hàng
6 Thương hiệu
7 Năng lực quản lý
8 Nguồn nhân lực
9 Tính tích hợp cao của dịch vụ
10 Nguồn vốn kinh doanh TS
người
trả lời
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 0 3 2 0
0 2 3 0
0 3 2 0
1 3 1 0
1 3 1 0
0 4 1 0
0 3 2 0
0 5 0 0
1 3 1 0
0 4 1 0 Tổng cộng 12 2.400 2.40
13 2.600 2.60
12 2.400 2.40
10 2.000 2.00
10 2.000 2.00
11 2.200 2.20
12 2.400 2.40
10 2.000 2.00
10 2.000 2.00
11 2.200 2.20
111 Bảng 5: Kết quả khảo sát mức độ ứng phó của Johnson Controls STT Các yếu tố cạnh tranh 1 2 3 4 Tổng
điểm Điểm
TB Làm
tròn 1 Thị phần
2 Giá cả
3 Năng lực tài chính
4 Chất lượng dịch vụ
5 Lòng trung thành của khách hàng
6 Thương hiệu
7 Năng lực quản lý
8 Nguồn nhân lực
9 Tính tích hợp cao của dịch vụ
10 Nguồn vốn kinh doanh 0 0 4 1
0 2 3 0
0 4 1 0
0 0 2 3
0 2 3 0
0 3 2 0
0 1 4 0
0 1 3 1
0 1 4 0
0 4 1 0 TS
người
trả lời
5
5
5
5
5
5
5
5
5
5 3.200 3.20
2.600 2.60
2.200 2.20
3.600 3.60
2.600 2.60
2.400 2.40
2.800 2.80
3.000 3.00
2.800 2.80
2.200 2.20 16
13
11
18
13
12
14
15
14
11
137 Tổng cộng PHỤ LỤC 4: DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM I. Sự tin cậy 1. Theo anh/chị, thế nào là một nhân viên đáng tin cậy 2. Anh/chị có cảm thấy tin cậy đối với nhân viên công ty hay không? Nếu không xin cho biết lý do II. Khả năng đáp ứng 1. Theo anh/chị, khả năng đáp ứng của nhân viên là gì? 2. Theo anh/chị, các tiêu chuẩn nào cho thấy công ty đáp ứng được yêu cầu khách hàng? 3. Anh/chị có hài lòng với khả năng đáp ứng của nhân viên công ty không? Nếu không, anh/chị cho biết không hài lòng ở điểm nào III. Năng lực phục vụ của nhân viên 1. Theo anh/chị, năng lực phục vụ của nhân viên thể hiện ở các kỹ năng nào? 2. Anh/chị có hài lòng với năng lực phục vụ của nhân viên công ty không? Nếu không cho biết tại sao IV. Sự đồng cảm 1. Anh/chị vui lòng cho biết nhân viên nên thể hiện sự quan tâm, đồng cảm với khách hàng như thế nào? 2. Anh/chị có hài lòng với sự quan tâm của nhân viên công ty không? Nếu không, anh/chị cho biết không hài lòng ở điểm nào V. Phương tiện vật chất hữu hình 1. Anh/chị có nhận xét gì về trang phục của nhân viên? Anh/chị hài lòng hoặc không hài lòng ở những điểm nào 2. Anh/chị có nhận xét gì về hình thức và nội dung trang web của công ty? Anh/chị hài lòng hoặc không hài lòng ở những điểm nào 3. Theo anh/chị trang phục nhân viên và trang web công ty cần điều chỉnh những điểm nào để làm anh/chị cảm thấy hài lòng hơn. VI. Đóng góp ý kiến khác PHỤ LỤC 5: PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN CHUYÊN GIA Phụ lục 5.1 Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến chuyên gia về các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cần phân tích Phiếu:01 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA
Với mục đích nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu luận
văn Thạc sĩ kinh tế : “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls
Việt Nam đến năm 2020” xin Ông (bà) vui lòng cho biết mức độ quan trọng đối với sự
thành công của công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam của các yếu tố đo lường
sự hài lòng của khách hàng liệt kê dưới đây. Xin vui lòng đánh dấu (X) vào ô được chọn. 1 Công ty thực hiện các dịch vụ theo đúng hạn định đã thông báo với khách
hàng 2 Công ty cung cấp dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng
3 Công ty có những biện pháp hạn chế và khắc phục các sai sót
4 Công ty luôn quan tâm đến việc giải quyết các khó khăn của khách hàng 5 6 7 Công ty luôn đảm bảo sự chính trực trong mọi hoạt động liên quan đến
khách hàng
Công ty nỗ lực thực hiện các yêu cầu của khách hàng trong thời gian
nhanh nhất có thể
Công ty luôn đảm bảo có đủ thời gian và nguồn lực đáp ứng các yêu cầu
của khách hàng 8 Công ty luôn thông báo cho khách hàng thời gian thực hiện dịch vụ
9 Công ty có các kế hoạch dự phòng trong các tình huống sự cố bất ngờ
10 Thái độ làm việc của nhân viên công ty ân cần, lịch sự 11 12 13 Nhân viên công ty có đủ trình độ chuyên môn để giải quyết yêu cầu của
khách hàng
Công ty luôn đưa ra các giải pháp tốt hơn, với chi phí tiết kiệm hơn cho
khách hàng
Công ty chủ động đề xuất các giải pháp thích hợp cho những vấn đề của
khách hàng Phụ lục 5.2 Bảng câu hỏi khảo sát ý kiến chuyên gia về các yếu tố quan trọng đưa vào xây dựng ma trận IFE và EFE Phiếu:02 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA Với mục đích nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế : “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020” xin Ông (bà) vui lòng cho biết các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài nào dưới đây có ảnh hưởng quan trọng đối với sự thành công của công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam cần được đưa vào phân tích. Xin vui lòng đánh dấu (X) vào yếu tố được chọn. Các yếu tố của môi trường bên trong: 1. Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên
2. Năng lực chuyên môn của nhân viên
3. Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên
4. Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên
5. Kỹ năng ứng phó với tình huống bất ngờ
6. Công tác marketing
7. Sự tin cậy của khách hàng đối với công ty
8. Năng lực phục vụ của đội ngũ nhân viên
9. Khả năng đáp ứng của đội ngũ nhân viên
10. Sự cảm thông của công ty đối với khách hàng
11. Cơ sở vật chất hữu hình
12. Yếu tố môi trường bên trong
13. Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên
14. Chính sách tuyển dụng nhân viên
15. Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc
16. Hoạt động nghiên cứu cải tiến
17. Hoạt động thiết kế, cải tiến các tiêu chuẩn, quy trình làm việc
18. Năng lực tài chính
19. Hệ thống quản trị thông tin
20. Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực
21. Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng Các yếu tố của môi trường bên ngoài:
1. Môi trường chính trị - pháp luật
2. Tăng trưởng kinh tế
3. Tình hình vốn đầu tư phát triển
4. Tỷ lệ lạm phát
5. Lãi suất cho vay
6. Thị trường văn phòng cho thuê
7. Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ
8. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
9. Mặt bằng lương thị trường lao động
10. Môi trường văn hóa - xã hội
11. Các điều kiện môi trường tự nhiên
12. Trình độ phát triển khoa học kỹ thuật
13. Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ
14. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp
15. Áp lực từ nhà cung cấp
16. Đối thủ tiềm ẩn mới
17. Nguy cơ về sản phẩm thay thế Phụ lục 5.3 Mẫu phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia về điểm phân loại Phiếu:03 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA Với mục đích nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế : “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020” Xin Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến về điểm mạnh/điểm yếu của các yếu tố bên trong đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam. 1 điểm: Yếu nhiều nhất ; 2 điểm:Yếu ít nhất ; 3 điểm: Mạnh ít nhất; 4 điểm: Mạnh nhiều nhất Ông(bà) vui lòng đánh dấu (X) vào ô đươc chọn. 1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên 2 Năng lực chuyên môn của nhân viên 3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên 4 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên 5 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên 6 Chính sách tuyển dụng nhân viên 7 8 Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực 9 10 Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách
hàng
Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc của
công ty 11 Hoạt động nghiên cứu cải tiến 12 Hoạt động chăm sóc khách hàng 13 Năng lực tài chính 14 Công tác marketing Xin Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến về cơ hội/đe dọa của các yếu tố bên ngoài đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam. 1 điểm: Đe dọa nhiều nhất ; 2 điểm: Đe dọa ít nhất ; 3 điểm: Cơ hội ít nhất ; 4 điểm: Cơ hội nhiều nhất . Ông(bà) vui lòng đánh dấu (X) vào ô đươc chọn. STT Các yếu tố bên ngoài 1 2 3 4 1 Môi trường chính trị - pháp luật Tăng trưởng kinh tế 2 Thị trường văn phòng cho thuê 3 4 Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ 5 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế Tỷ lệ lạm phát 6 Lãi suất cho vay 7 8 Mặt bằng lương thị trường lao động 9 Môi trường văn hóa - xã hội 10 Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ
11 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp 12 Nhà cung cấp Phụ lục 5.4 Mẫu phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia về mức độ quan trọng Phiếu:04 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA Với mục đích nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế : “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020” Xin Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến về tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài đối với sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam. 1 điểm: Hoàn toàn không quan trọng ; 2 điểm : Không quan trọng ; 3 điểm : không ý kiến ; 4 điểm: Quan trọng và 5 điểm : Rất quan trọng. Ông(bà) vui lòng đánh dấu (X) vào ô đươc chọn. 1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên
2 Năng lực chuyên môn của nhân viên
3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên
4 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên
5 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc
Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên
6
7
Chính sách tuyển dụng nhân viên
8 Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực 9 10 Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách
hàng
Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc của
công ty 11 Hoạt động nghiên cứu cải tiến
12 Hoạt động chăm sóc khách hàng
13 Năng lực tài chính
14 Công tác marketing Ông(bà) vui lòng đánh dấu (X) vào ô đươc chọn. STT Các yếu tố bên ngoài 1 2 3 4 5 1 Môi trường chính trị - pháp luật Tăng trưởng kinh tế 2 Thị trường văn phòng cho thuê 3 4 Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ 5 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế Tỷ lệ lạm phát 6 Lãi suất cho vay 7 8 Mặt bằng lương thị trường lao động 9 Môi trường văn hóa - xã hội 10 Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ 11 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp 12 Nhà cung cấp Phụ lục 5.5 Mẫu phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia về yếu tố cạnh tranh Phiếu:05 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA Với mục đích nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế : “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020” Xin Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến về mức độ phản ứng các yếu tố cạnh tranh của các công ty sau đối với hoạt động sản xuất kinh doanh: Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam (Johnson Controls); Công ty TNHH Jones Lang LaSalle Việt Nam (JLL); Công ty TNHH CB Richard Ellis Việt Nam (CBRE); Công Ty TNHH Aden Services Việt Nam (Aden). 1 điểm: Phản ứng kém; 2 điểm: Phản ứng trung bình ; 3 điểm: Phản ứng khá; 4 điểm: Phản ứng tốt. Ông(bà) vui lòng đánh dấu (X) vào ô được chọn. 1 Thị phần
2 Giá cả
3 Năng lực tài chính
4 Chất lượng dịch vụ 5 Lòng trung thành của khách
hàng 6 Thương hiệu
7 Năng lực quản lý
8 Nguồn nhân lực 9 Tính tích hợp cao của dịch vụ
10 Nguồn vốn kinh doanh Xin Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến về mức độ tác động của các yếu tố cạnh tranh đến sự thành công của các công ty sau: Công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam (Johnson Controls); Công ty TNHH Jones Lang LaSalle Việt Nam (JLL); Công ty TNHH CB Richard Ellis Việt Nam (CBRE); Công Ty TNHH Aden Services Việt Nam (Aden). 1 điểm: Hoàn toàn không quan trọng; 2 điểm: Không quan trọng ; 3 điểm: không ý kiến; 4 điểm: Quan trọng; 5 điểm: Rất quan trọng. Ông(bà) vui lòng đánh dấu (X) vào ô được chọn. STT Các yếu tố cạnh tranh 1 2 3 4 5 Thị phần 1
2 Giá cả
3 Năng lực tài chính
4 Chất lượng dịch vụ Tính tích hợp cao của dịch vụ Lòng trung thành của khách
hàng
5
Thương hiệu
6
7 Năng lực quản lý
8 Nguồn nhân lực
9
10 Nguồn vốn kinh doanh Phụ lục 5.6 Bảng khảo sát điểm hấp dẫn ma trận QSPM trường hợp SO Phiếu:06 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA Với mục đích nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế : “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020” Xin Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến về mức độ hấp dẫn của các chiến lược đối với các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài của công ty như sau: 3 Tăng trưởng kinh tế khả quan
Thị trường văn phòng cho thuê ổn định và có dấu hiệu hồi
phục Tỷ lệ lạm phát giảm
Lãi suất cho vay giảm 4 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
5
6
7 Môi trường văn hóa - xã hội an toàn, ổn định 8 Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động,
phòng chống cháy nổ được siết chặt Phụ lục 5.7 Bảng khảo sát điểm hấp dẫn ma trận QSPM trường hợp WO Phiếu:07 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA Với mục đích nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế : “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020” Xin Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến về mức độ hấp dẫn của các chiến lược đối với các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài của công ty như sau: 2 Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc của công ty phức
tạp 4 3 Hoạt động nghiên cứu cải tiến chưa được quan tâm đúng mức
Hoạt động chăm sóc khách hàng chưa có bộ phận chuyên
trách 3 Thị trường văn phòng cho thuê ổn định và có dấu hiệu hồi
phục 4 Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế
5 Tỷ lệ lạm phát giảm
6 Lãi suất cho vay giảm
7 Môi trường văn hóa - xã hội an toàn, ổn định 8 Các quy định về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng
chống cháy nổ được siết chặt Phụ lục 5.8 Bảng khảo sát điểm hấp dẫn ma trận QSPM trường hợp ST Phiếu:08 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA Với mục đích nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế : “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020” Xin Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến về mức độ hấp dẫn của các chiến lược đối với các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài của công ty như sau: Chiến lược
khác biệt hóa
sản phẩm Chiến lược
chiếm lĩnh thị
trường ngách CÁC YẾU TỐ ST
T AS
2 3 4 1 AS
2 3 4 1 I Các điểm mạnh của môi trường bên trong 1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên
2 Năng lực chuyên môn của nhân viên
3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên
4 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc
5 Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên
6 Chính sách tuyển dụng nhân viên
7 Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực
8 Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng
II Những nguy cơ từ môi trường bên ngoài
1 Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ thấp
2 Mặt bằng lương thị trường lao động cao
3 Đối thủ cạnh tranh mạnh
4 Nhà cung cấp đe dọa nâng giá Phụ lục 5.9 Bảng khảo sát điểm hấp dẫn ma trận QSPM trường hợp WT Phiếu:09 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN CHUYÊN GIA Với mục đích nghiên cứu khoa học phục vụ cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn Thạc sĩ kinh tế : “Xây dựng chiến lược cho công ty TNHH dịch vụ Johnson Controls Việt Nam đến năm 2020” Xin Ông (bà) vui lòng cho biết ý kiến về mức độ hấp dẫn của các chiến lược đối với các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài của công ty như sau: Chiến lược
liên doanh Chiến lược
chỉnh đốn
đơn giản STT CÁC YẾU TỐ AS AS 1 2 3 4 1 2 3 4 I Các điểm yếu của môi trường bên trong 1 2 3 4 5 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên chưa
tốt
Các tiêu chuẩn, quy trình, quy định làm việc
của công ty phức tạp
Hoạt động nghiên cứu cải tiến chưa được
quan tâm đúng mức
Hoạt động chăm sóc khách hàng chưa có bộ
phận chuyên trách
Năng lực tài chính còn hạn chế, thiếu hụt vốn
kinh doanh 6 Công tác marketing còn bỏ ngõ II Những nguy cơ từ môi trường bên ngoài
1 Nhận thức về lợi ích của việc thuê ngoài dịch vụ thấp 2 Mặt bằng lương thị trường lao động cao
3 Đối thủ cạnh tranh mạnh
4 Nhà cung cấp đe dọa nâng giá PHỤ LỤC 6. DANH SÁCH CHUYÊN GIA TRẢ LỜI KHẢO SÁT Phụ lục 6.1: Danh sách nhân viên Johnson controls trả lời phiếu khảo sát về ma trận EFE/IFE Họ và tên Chức vụ Địa chỉ email Trưởng bộ phận mua hàng
Trường bộ phận Nhân sự
Kiểm soát viên khối kinh doanh-Cisco
Kiểm soát viên khối kinh doanh-MSD TT Ông/bà
1 Bà
2 Bà
3 Bà
4 Bà
5 Bà
6 Bà
7 Ông Nguyễn Thị Thanh Lê Tổng giám đốc
Mai Thùy Linh
Bùi Mai Thanh
Hoàng Thị Thu Mai
Bùi Thị Trúc Mai
Phan Huỳnh Minh Vân Kế toán trưởng
Thái Vũ Dũng le.t.nguyen@jci.com
linh.t.mai@jci.com
jessica.pei@jci.com
mai.hoang@jci.com
bui.thi.truc.mai@jci.com
minh.van.phan.huynh@jci.com
thai-vu.dung@jci.com 8 Bà Đào Thị Khanh Hiền thi.thanh.hien.dao@jci.com hien.l.minh@jci.com
thach.ba.pham@jci.com 9 Ông
10 Ông
11 Ông Lê Minh Hiền
Phạm Thạch Bá
Đặng Hiếu Trinh 12 Bà Annie Tan Annie.P.Tan@jci.com 13 Bà Helena Wong Helena.wong@jci.com 14 Bà Wanna Kruasurong wanna.kruasurong@jci.com Trưởng khối kinh doanh-Ngân hàng Đức
Kiểm soát viên khối kinh doanh-Ngân
hàng Đức
Trưởng khối kinh doanh-Cisco
Chuyên viên kỹ thuật
Kiểm soát viên khối kinh doanh-Agilent Dang.hieu.trinh@jci.com
Kiểm soát tài chính Johnson Controls khu
vực Châu Á
Kiểm soát tài chính Johnson Controls khu
vực Đông Nam Á
Trường bộ phận tài chính Johnson Controls
Thái Lan Phụ lục 6.2: Danh sách đại diện khách hàng của công ty Johnson controls trả lời phiếu khảo sát về ma trận EFE/IFE STT Ông/bà Họ và tên Chức vụ Địa chỉ email 1 Ông Chu Bá Vinh chu-ba.vinh@db.com Kiểm soát viên bộ phận Hành chính-Ngân
hàng Đức 2 Bà Đỗ Thị Thúy An thi.thuy.an.do@merck.com Kiểm soát viên bộ phận Hành chính-VPĐD
MSD tại VN 3 Bà Nguyễn Thị Hương Ly huongly@cisco.com Trưởng bộ phận hành chính-Công ty Cisco
System 4 Bà Nguyễn Thị Thanh Hoài Trường khối văn phòng-Công ty Agilent
technologies hoai.nguyen-thi-
thanh@agilent.com Phụ lục 6.3: Danh sách đại diện khách hàng của công ty Johnson controls tham gia thảo luận nhóm STT Ông/bà Họ và tên Chức vụ Địa chỉ email 1 Ông Chu Bá Vinh chu-ba.vinh@db.com Kiểm soát viên bộ phận Hành chính-Ngân
hàng Đức 2 Bà Đỗ Thị Thúy An thi.thuy.an.do@merck.com Kiểm soát viên bộ phận Hành chính-VPĐD
MSD tại VN 3 Bà Nguyễn Thị Hương Ly huongly@cisco.com Trưởng bộ phận hành chính-Công ty Cisco
System 4 Bà Nguyễn Thị Thanh Hoài hoai.nguyen-thi-
thanh@agilent.com 5 Bà Nguyễn Thị Trúc Mai Thi.truc.mai.bui@merck.com Trường khối văn phòng-Công ty Agilent
technologies
Kiểm soát viên bộ phận Hành chính-VPĐD
MSD tại VNPHỤ LỤC
STT
Các yếu tố bên trong
1
2
3
4
5
Tổng
điểm
Làm
tròn
Tổng
số
người
trả lời
18
18
18
18
Mức
độ
quan
trọng
75 0.088 0.09
83 0.097 0.10
64 0.075 0.07
61 0.071 0.07
11 Hoạt động nghiên cứu cải tiến
12 Hoạt động chăm sóc khách hàng
13 Năng lực tài chính
14 Công tác marketing
Tổng cộng
18
18
18
18
52 0.061 0.06
56 0.065 0.07
56 0.065 0.07
53 0.062 0.06
1.00 1.01
856
5
3
1
3
3
5
5
5
0
0
4
2
9
7
7
6
1
3
1
2
STT Các yếu tố bên trong
1
2
3
4
Tổng
điểm
Điểm
TB
Làm
tròn
Tổng
số
người
trả
lời
18
18
18
18
Mức độ quan trọng
STT
Biến quan sát
Quan
trọng
Rất
quan
trọng
Khá
quan
trọng
Không
quan
trọng
14 Công ty luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu
15 Công ty có trụ sở làm việc an toàn, thuận tiện đi lại
16 Trang web của công ty được thiết kế đẹp, tính tương tác cao
STT
Các yếu tố bên trong
1
2
3
4
STT
Các yếu tố bên trong
1
2
3
4
5
CBRE
JLL
Aden
Johnson
Controls
TT
Các yếu tố cạnh tranh
1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
STT
CÁC YẾU TỐ
Chiến lược
thâm nhập
thị trường
AS
Chiến lược
phát triển thị
trường
AS
I Các điểm mạnh của môi trường bên trong
1 Kỹ năng quản lý thời gian của nhân viên
2 Năng lực chuyên môn của nhân viên
3 Kỹ năng lập kế hoạch của nhân viên
4 Đội ngũ nhân viên đủ đáp ứng khối lượng công việc
Chính sách đào tạo, huấn luyện nhân viên
5
Chính sách tuyển dụng nhân viên
6
7 Môi trường văn hóa đề cao sự chính trực
8 Môi trường văn hóa đề cao sự hài lòng của khách hàng
II Các cơ hội của môi trường bên ngoài
1 Môi trường chính trị - pháp luật ổn định
2
1 2 3 4 1 2 3 4
Chiến lược phát
triển sản phẩm
Chiến lược phát
triển thị trường
STT
CÁC YẾU TỐ
1
4
1
4
I Các điểm yếu của môi trường bên trong
1 Kỹ năng quản lý rủi ro của nhân viên chưa tốt
AS
2 3
AS
2 3
5 Năng lực tài chính còn hạn chế, thiếu hụt vốn kinh doanh
6 Công tác marketing còn bỏ ngõ
II Các cơ hội của môi trường bên ngoài
1 Môi trường chính trị - pháp luật ổn định
2 Tăng trưởng kinh tế khả quan