1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ------------------------

NGUYỄN ðỖ HẢI VÂN

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT

TRIỂN TRUNG TÂM INTERNET VIỆT

NAM ðẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Mã số: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học:

TS. ðẶNG NGỌC ðẠI

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2009

2 MỤC LỤC

Trang

TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ðOAN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ðẦU

1. Lý do lựa chọn ñề tài ..................................................................................... 01

2. Mục ñích nghiên cứu ..................................................................................... 02

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 02

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 02

5. Bố cục của luận văn....................................................................................... 03

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Khái niệm về chiến lược ............................................................................ 04

1.2. Vai trò của chiến lược................................................................................ 04

1.3. Phân loại chiến lược................................................................................... 05

1.4. Quy trình hoạch ñịnh chiến lược của doanh nghiệp .................................. 07

1.4.1. Sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp............................................ 07

1.4.2. Phân tích và ñánh giá môi trường bên ngoài..................................... 08

1.4.2.1. Môi trường vĩ mô...................................................................... 08

1.4.2.2. Môi trường vi mô...................................................................... 10

1.4.2.3. Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài ..................................... 11

1.4.2.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ..................................................... 12

1.4.3. Phân tích và ñánh giá môi trường bên trong ..................................... 14

1.4.4. Ma trận SWOT .................................................................................. 18

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM

INTERNET VIỆT NAM

2.1. Giới thiệu về Trung tâm Internet Việt Nam .............................................. 19

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm Internet Việt Nam . 19

3

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Internet Việt Nam .............. 19

2.1.2.1. Chức năng ................................................................................. 19

2.1.2.2. Nhiệm vụ .................................................................................. 20

2.1.3. Cơ cấu tổ chức................................................................................... 21

2.2. Phân tích môi trường bên ngoài của Trung tâm Internet Việt Nam .......... 21

2.2.1. Môi trường vĩ mô .............................................................................. 22

2.2.1.1 Các yếu tố kinh tế ...................................................................... 22

2.2.1.2. Các yếu tố chính trị pháp luật ................................................... 26

2.2.1.3. Các yếu tố xã hội ...................................................................... 27

2.2.1.4. Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật............................................. 29

2.2.1.5. Yếu tố quốc tế........................................................................... 31

2.2.2. Môi trường vi mô .............................................................................. 32

2.2.2.1. ðối thủ cạnh tranh .................................................................... 32

2.2.2.2. Khách hàng ............................................................................... 32

2.2.2.3. Nhà cung cấp ............................................................................ 35

2.2.2.4. ðối thủ tiềm ẩn ......................................................................... 35

2.2.2.5. Ma trận hình ảnh cạnh tranh ..................................................... 35

2.2.3. Ma trận ñánh giá môi trường bên ngoài ........................................... 37

2.3. Phân tích môi trường bên trong ................................................................. 40

2.3.1. Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức .................................................... 40

2.3.2. Nghiên cứu và phát triển ................................................................... 41

2.3.3. Chất lượng sản phẩm......................................................................... 42

2.3.4. Tài chính............................................................................................ 43

2.3.5. Marketing .......................................................................................... 44

2.3.6. Hệ thống thông tin............................................................................. 45

2.3.7. Ma trận ñánh giá môi trường bên trong ............................................ 46

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM

INTERNET VIỆT NAM ðẾN NĂM 2020

3.1. Dự báo sự phát triển Internet Việt Nam ñến năm 2020............................. 49

3.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh Internet ở Việt Nam..................... 49

3.1.2. Dự báo sự phát triển Internet ở Việt Nam ñến năm 2020 ................. 51

4

3.2. ðịnh hướng phát triển................................................................................ 52

3.3. Mục tiêu của Trung tâm Internet Việt Nam............................................... 53

3.4. Xây dựng chiến lược.................................................................................. 53

3.4.1. Chiến lược phát triển thị trường........................................................ 60

3.4.2. Chiến lược phát triển sản phẩm......................................................... 60

3.4.3. Chiến lược hội nhập về phía trước .................................................... 61

3.4.4. Chiến lược liên doanh ....................................................................... 62

3.4.5. Chiến lược mở rộng quy mô hoạt ñộng ............................................ 62

3.5. Một số giải pháp thực hiện chiến lược ñề ra.............................................. 63

3.5.1. Giải pháp về cơ cấu bộ máy tổ chức ................................................. 63

3.5.2. Giải pháp về nguồn nhân lực............................................................. 63

3.5.3. Giải pháp về Marketing..................................................................... 66

3.5.4. Giải pháp xây dựng và ñầu tư mở rộng............................................. 67

3.5.5. Giải pháp về tài chính ....................................................................... 74

3.6. Kiến nghị.................................................................................................... 75

KẾT LUẬN...................................................................................................... 78

TÀI LIỆU THAM KHẢO

5 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

- APNIC: Asia Pacific Network Information Center – Trung tâm Thông tin

mạng Châu Á Thái Bình Dương

- ASEAN: Association of South East Asian Nation – Hiệp hội các quốc gia

ðông Nam Á

- CNTT: Công nghệ thông tin

- EFE: External strategic planning matrix – Ma trận ñánh giá các yếu tố bên

ngoài

- ENUM: Telephone Number Mapping – Dịch vụ tích hợp giữa mạng PSTN và

mạng IP

- GDP: Gross Domectic Product – Tổng sản phẩm quốc nội

- IDC: International Data Corporation – Tập ñoàn dữ liệu quốc tế

- IEF: Internal strategic planning matrix – Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong

- IP: Internet Protocol – Giao thức Internet

- IPv4: Internet Protocol Version 4 – Giao thức Internet phiên bản 4

- IPv6: Internet Protocol Version 6 – Giao thức Internet phiên bản 6, là giao

thức thế hệ mới, ñược phát triển ñể thay thế IPv4 hiện tại

- ISP: Internet Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ truy cập Internet

- ITU: International Telecom Union – Liên minh Viễn thông Quốc tế

- IXP: Internet Exchange Provider – Nhà cung cấp dịch vụ kết nối Internet

- OSP: Operating Service Provider – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet

- SWOT: Strengths, Weaknesses, Oportunities, Threats – Phương pháp phân

tích các ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và nguy cơ

- VNIX: Vietnam National Internet eXchange – Trạm trung chuyển Internet

- VNNIC: Vietnam Internet Network Information Center – Trung tâm Internet

Việt Nam

- VNPT: Vietnam Posts and Telecommunications Corporation – Tập ñoàn Bưu

chính Viễn thông Việt Nam

- WTO: World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới

6

DANH MỤC CÁC BẢNG – BIỂU

1. DANH MỤC BIỂU ðỒ

21

Tên biểu ñồ Trang

28

Sơ ñồ 2.1

30

Biểu ñồ 2.1 Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của VNNIC Số người sử dụng Internet qua các năm

33

Biểu ñồ 2.2 Thị phần thuê bao Internet băng thông rộng năm 2008

68

Biểu ñồ 2.3 Tỉ lệ số dân sử dụng Internet từ năm 2003 ñến tháng 6/2009

Sơ ñồ 3.1 Mô hình kết nối VNNIC

2. DANH MỤC BẢNG 3.

12

Tên bảng Trang

13

Bảng 1.1 Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài

17

Bảng 1.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh

18

Bảng 1.3 Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong

22

Bảng 1.4 Ma trận SWOT

Mức ñộ tăng trưởng kinh tế GDP của Việt Nam từ năm 2003 Bảng 2.1

24

ñến năm 2008

Thống kê sự phát triển của Internet Việt Nam từ năm 2006 ñến Bảng 2.2

34

2008

36

Bảng 2.3 Thống kê số liệu phát triển Internet thế giới

37

Bảng 2.4

42

Bảng 2.5 Ma trận hình ảnh cạnh tranh Ma trận ñánh giá môi trường bên ngoài của VNNIC

Doanh thu của VNNIC từ năm 2006 ñến 2008 Bảng 2.6

7

45

53

Bảng 2.7

55

Bảng 3.1

56

Bảng 3.2

57

Bảng 3.3

58

Bảng 3.4

Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong của VNNIC Ma trận SWOT Ma trận QSPM nhóm chiến lược S/O Ma trận QSPM nhóm chiến lược S/T Ma trận QSPM nhóm chiến lược W/O Ma trận QSPM nhóm chiến lược W/T Bảng 3.5

8 LỜI MỞ ðẦU

1. Lý do chọn ñề tài

Sau hơn 10 năm chính thức kết nối Internet toàn cầu, Internet Việt Nam ñã có

bước phát triển nhanh chóng và ñóng vai trò ngày càng to lớn trong ñời sống kinh

tế xã hội. Internet mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng, cho doanh nghiệp góp

phần quan trọng nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và phát triển kinh tế xã

hội của ñất nước. Internet ñã trở thành công cụ hữu hiệu ñối với nhân loại bước vào

thế kỷ 21, thế kỷ của công nghệ thông tin. Internet ñã thu hẹp khoảng cách ñịa lý

cho hoạt ñộng kinh doanh của các doanh nghiệp trong quá trình toàn cầu hóa. Cung

và cầu tìm thấy nhau trên Internet từ lâu ñã không còn là ñiều gì mới mẻ. Những

hợp ñồng có giá trị không hề nhỏ ñã ñược ký kết, khi các ñối tác chưa một lần gặp

gỡ trực tiếp. Có thể nó trong môi trường toàn cầu hóa, Internet ñã làm rất tốt vai trò

cầu nối. Không chỉ là con ñường ảo kết nối thế giới trong môi trường kinh doanh

toàn cầu, không chỉ là cầu nối ñể tạo ra lợi nhuận, bản thân Internet còn là môi

trường kinh doanh lý tưởng, nếu khai thác tốt có thể ñem lại những nguồn lợi

nhuận khổng lồ. Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) ñã ra ñời nhằm thúc ñẩy

phát triển Internet cho quốc gia. Trong những năm gần ñây ở Việt Nam số lượng

người truy cập Internet và số doanh nghiệp có website ñể quảng bá cho ñơn vị ngày

càng phát triển. VNNIC ñã có những bước tiến vượt bậc tận dụng cơ hội giảm thiểu

nguy cơ, phát huy ñược ñiểm mạnh hạn chế ñiểm yếu ñẩy mạnh sự phát triển

Internet của Việt Nam.

Tuy nhiên VNNIC ñứng trước những khó khăn trong quá trình hội nhập toàn

cầu thì số lượng người sử dụng website, e-mail ở Việt Nam còn ít, vẫn còn cách

biệt so với một số nước trong khu vực như Hàn Quốc, Trung Quốc, Singapore,

Indonesia…

9

Xuất phát từ thực tiễn ñó, việc xây dựng chiến lược kinh doanh là hết sức cần

thiết ñể VNNIC có ñịnh hướng, mục tiêu rõ ràng ñể phát triển sánh vai với các

nước khác trong khu vực. Vì thế em ñã chọn ñề tài: “Xây dựng chiến lược phát

triển Trung tâm Internet Việt Nam ñến năm 2020” ñể nghiên cứu xây dựng

chiến lược phát triển một cách hiệu quả và ñề xuất các biện pháp khả thi ñể thực

hiện thành công các mục tiêu ñề ra.

2. Mục ñích nghiên cứu

- Phân tích môi trường bên ngoài và xác ñịnh các cơ hội, nguy cơ.

- Phân tích môi trường bên trong và xác ñịnh các ñiểm mạnh, ñiểm yếu.

- Xây dựng chiến lược phát triển cho Trung tâm Internet Việt Nam và ñưa ra

các giải pháp ñể thực hiện chiến lược.

3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

ðối tượng nghiên cứu của luận văn là chiến lược kinh doanh của Trung tâm

Internet Việt Nam.

Phạm vi nghiên cứu là hoạt ñộng kinh doanh Internet của Trung tâm Internet

Việt Nam..

4. Phương pháp nghiên cứu

ðề tài ñi tập trung vào nghiên cứu, phân tích các thông tin và số liệu thứ cấp

thu thập ñược qua các phương tiện thông tin ñại chúng và trực tiếp từ nội bộ

VNNIC ở những nội dung cơ bản nhất.

Phương pháp nghiên nghiên cứu tại bàn: thông tin thu thập từ số liệu nội bộ.

Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của Ban lãnh ñạo và các chuyên

gia trong ngành ñể phân tích tình hình hoạt ñộng của Trung tâm.

Việc nghiên cứu và xây dựng các ma trận lựa chọn chiến lược ñược thực hiện

bằng phương pháp chuyên gia, tức là tham khảo ý kiến những chuyên gia có am

hiểu sâu về Internet ở Việt Nam ñể từ ñó thiết lập các tiêu chí và ñánh giá các tiêu

10 chí ñó. Ưu ñiểm của phương pháp này là ñơn giản dễ thực hiện, tuy nhiên phương

pháp này cũng có nhược ñiểm là mức ñộ chuẩn xác thường không ở mức ñộ cao so

với việc khảo sát thực tế vì nó xuất phát từ ý chí chủ quan của các chuyên gia. Mặc

dù vậy phương pháp này cũng ñủ ñể xây dựng một chiến lược kinh doanh hiệu quả.

5. Bố cục của luận văn

Luận văn có bố cục như sau:

Lời mở ñầu.

Chương 1: Cơ sở lý luận của ñề tài nghiên cứu.

Chương 2: Phân tích môi trường kinh doanh của Trung tâm Internet Việt Nam.

Chương 3: Xây dựng chiến lược phát triển Trung tâm Internet Việt Nam ñến năm 2020.

Kết luận.

11

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ðỀ TÀI

NGHIÊN CỨU

1.1. Khái niệm chiến lược

Chiến lược là một tập hợp những mục tiêu và chính sách cũng như các kế

hoạch chủ yếu ñể ñạt ñược các mục tiêu ñó, nó cho thấy rõ công ty ñang hoặc sẽ

thực hiện các hoạt ñộng kinh doanh gì và công ty sẽ hoặc sẽ thuộc lĩnh vực kinh

doanh gì.

Theo Fred David: Chiến lược là những phương tiện ñạt tới những mục tiêu dài

hạn. Chiến lược kinh doanh có thể gồm có sự phát triển về ñịa lý, ña dạng hóa hoạt

ñộng, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu,

thanh lý và liên doanh.

Theo Alfred Chandler: Chiến lược là tiến trình xác ñịnh các mục tiêu cơ bản

lâu dài của doanh nghiệp, lựa chọn cách thức hoặc phương hướng hành ñộng và

phân bổ nguồn lực cần thiết ñể thực hiện các mục tiêu ñó.

Từ các cách tiếp cận chúng ta có thể khái niệm: Chiến lược là một chương

trình hành ñộng tổng quát, bao gồm việc xác ñịnh mục tiêu dài hạn, cơ bản của

doanh nghiệp; lựa chọn cách thức hoạt ñộng và các chính sách thích ứng trong việc

sử dụng nguồn lực nhằm ñạt ñược mục tiêu ñược ñề ra một cách hiệu quả, giành

ñược và duy trì lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường và trước ñối thủ

cạnh tranh.

Xây dựng chiến lược phát triển là tối ưu hóa việc sử dụng các nguồn lực của

doanh nghiệp, phân tích hoàn cảnh hiện tại, tận dụng các yếu tố nội tại và yếu tố bên

ngoài ñề ra các chính sách và giải pháp thực hiện phát triển.

1.2. Vai trò của chiến lược

Chiến lược kinh doanh giúp các tổ chức thấy rõ mục ñích và hướng ñi của

mình. Nó chỉ cho nhà quản trị phải xem xét và xác ñịnh xem tổ chức ñi theo hướng

nào và khi nào thì ñạt tới vị trí nhất ñịnh.

12

ðiều kiện môi trường mà các tổ chức gặp phải luôn biến ñổi. Những biến ñổi

nhanh thường tạo ra các cơ hội và nguy cơ bất ngờ. Dùng quản trị chiến lược giúp

nhà quản trị nhằm vào các cơ hội và nguy cơ trong tương lai. Nhờ thấy rõ ñiều kiện

môi trường tương lai mà nhà quản trị có khả năng nắm bắt tốt hơn các cơ hội, tận

dụng hết các cơ hội ñó và giảm bớt nguy cơ liên quan ñến ñiều kiện môi trường.

Nhờ có quản trị chiến lược doanh nghiệp sẽ gắn liền với các quyết ñịnh ñề ra

với ñiều kiện môi trường liên quan.

Phần lớn các công ty vận dụng quản trị chiến lược thì ñạt ñược kết quả tốt hơn

nhiều so với các kết quả mà không vận dụng quản trị chiến lược.

1.3. Phân loại chiến lược

Quản trị chiến lược có thể xảy ra ở nhiều mức khác nhau trong tổ chức. Thông

thường có ba mức chiến lược cơ bản:

• Chiến lược cấp công ty: Chiến lược cấp công ty ñưa ra các quyết ñịnh trong

một công ty, nó xác ñịnh và vạch rõ mục ñích, các mục tiêu của công ty, xác ñịnh

hoạt ñộng kinh doanh mà công ty theo ñuổi, tạo ra các chính sách và các kế hoạch

cơ bản ñể ñạt ñược các mục tiêu ñó.

Chiến lược công ty thường áp dụng cho toàn bộ xí nghiệp. Chiến lược công ty

ñề ra nhằm xác ñịnh các hoạt ñộng kinh doanh mà trong ñó công ty sẽ cạnh tranh và

phân phối các nguồn lực giữa các hoạt ñộng kinh doanh ñó.

• Chiến lược cấp kinh doanh: Chiến lược kinh doanh ñược hoạch ñịnh nhằm xác

ñịnh việc lựa chọn sản phẩm hoặc dạng cụ thể thị trường cho hoạt ñộng kinh doanh

riêng trong nội bộ công ty, và nó xác ñịnh xem một công ty sẽ cạnh tranh như thế

nào với một hoạt ñộng kinh doanh cùng với vị trí ñã biết của bản thân công ty giữa

những người cạnh tranh của nó.

Chiến lược cấp ñơn vị kinh doanh của doanh nghiệp xác ñịnh cách thức mỗi

ñơn vị kinh doanh sẽ cố gắng hoàn thành mục tiêu của nó ñể ñóng góp vào hoàn

thành mục tiêu cấp công ty. Nếu như công ty là ñơn ngành thì chiến lược cấp ñơn vị

kinh doanh có thể ñược xem là chiến lược cấp công ty.

13

• Chiến lược cấp chức năng: Chiến lược cấp chức năng tập trung hỗ trợ vào việc

bố trí của chiến lược công ty và tập trung vào các lĩnh vực tác nghiệp, những lĩnh

vực kinh doanh.

Ngoài ra, căn cứ vào mục tiêu phát triển của công ty mà chiến lược có thể ñược

chia thành những loại sau:

• Chiến lược tăng trưởng tập trung: trong nhóm này có các chiến lược như chiến

lược thâm nhập thị trường, chiến lược phát triển thị trường và chiến lược phát triển

sản phẩm.

- Chiến lược thâm nhập thị trường: tăng trưởng cho sản phẩm hiện tại trong thị

trường hiện tại.

- Chiến lược phát triển thị trường: tăng trưởng bằng cách gia nhập những thị

trường mới với những sản phẩm hiện có.

- Chiến lược phát triển sản phẩm: sự tăng trưởng bằng cách phát triển thị

trường hiện tại cho sản phẩm mới. Những sản phẩm mới này có thể ñưa tới sự

phát triển nội bộ, ñạt ñược nhờ những hợp ñồng nhượng quyền hay thông qua

một sự sát nhập với một doanh nghiệp khác. • Chiến lược phát triển hội nhập: trong nhóm chiến lược này có chiến lược kết

hợp về phía trước, kết hợp về phía sau và kết hợp theo chiều ngang.

- Kết hợp về phía trước: doanh nghiệp thực hiện ñể tăng quyền kiểm soát hoặc

quyền sở hữu ñối với các nhà phân phối hoặc bán lẻ.

- Kết hợp về phía sau: doanh nghiệp thực hiện tăng quyền sở hữu hoặc kiểm

soát ñối với các nhà cung cấp. ðiều này sẽ cho phép doanh nghiệp ổn ñịnh trong

việc cung cấp, kiểm soát ñược chi phí ñầu vào.

- Kết hợp theo chiều ngang: doanh nghiệp muốn kiểm soát các ñối thủ cạnh

tranh. Chiến lược này cho phép tập trung tài nguyên, mở rộng phạm vi hoạt ñộng

và làm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

• Chiến lược tăng trưởng ña dạng: các chiến lược mở rộng hoạt ñộng bao gồm

chiến lược ña dạng hóa hoạt ñộng ñồng tâm, ña dạng hóa hoạt ñộng theo chiều

ngang và ña dạng hóa hoạt ñộng hoạt ñộng kết hợp.

14

- ða dạng hóa hoạt ñộng ñồng tâm: tăng trưởng bằng cách kêu gọi thị trường

mới sản phẩm mới có sự thích hợp về tiếp thị, phù hợp với sản phẩm hiện có. Sự

ña dạng hóa ñồng tâm có thể thực hiện then chốt của nó là tìm lợi ích của ít nhất

sức mạnh nội bộ chính của một doanh nghiệp.

- ða dạng hóa hoạt ñộng theo chiều ngang: ñưa vào thị trường hiện hữu cho

nhóm khách hàng hiện tại những sản phẩm hoặc dịch vụ mới, không liên quan ñến

các sản phẩm ñang có.

- ða dạng hóa hoạt ñộng kết hợp: ñưa vào thị trường hiện hữu tại những sản

phẩm hoặc dịch vụ mới, không liên quan gì về quy trình công nghệ với các sản

phẩm ñang có.

• Nhóm chiến lược khác

- Ngoài các chiến lược ñã nêu ở trên, trong thực tế còn có một số chiến lược

khác mà doanh nghiệp có thể áp dụng như chiến lược liên doanh, thu hẹp hoạt

ñộng, từ bỏ hoạt ñộng, thanh lý...

- Chiến lược liên doanh: khi một hay nhiều doanh nghiệp liên kết với nhau ñể

theo ñuổi một mục tiêu nào ñó.

- Chiến lược thu hẹp hoạt ñộng: khi doanh nghiệp cần phải cơ cấu lại, tiến hành

từ bỏ một số sản phẩm hoặc lĩnh vực hoạt ñộng nhằm cứu vãn lại vị thế của doanh

nghiệp.

- Chiến lược thanh lý: là việc bán ñi tài sản của doanh nghiệp. Doanh nghiệp

chấp nhận thất bại và cố gắng cứu vớt tối ña những gì có thể.

1.4. Quy trình hoạch ñịnh chiến lược của doanh nghiệp

1.4.1. Sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp

Sứ mạng là một phát biểu có tính chất lâu dài về mục ñích. Nó phân biệt

doanh nghiệp này với những doanh nghiệp khác. Những tuyên bố như vậy cũng có

thể gọi là phát biểu của một doanh nghiệp về triết lý kinh doanh, những nguyên tắc

kinh doanh, những sự tin tưởng của công ty. Tất cả những ñiều ñó xác ñịnh khu

vực kinh doanh của doanh nghiệp, cụ thể là loại sản phẩm, dịch vụ cơ bản, những

nhóm khách hàng cơ bản, nhu cầu thị trường, lĩnh vực kỹ thuật hoặc là sự phối hợp

15 những lĩnh vực này. Sứ mạng chứa ñựng tổng quát thành tích mong ước tuyên bố

với bên ngoài công ty như là một hình ảnh công khai mà doanh nghiệp mong ước.

Mục tiêu chỉ ñịnh những ñối tượng riêng biệt hay những kết quả kinh doanh

mà doanh nghiệp ñạt tới. Mục tiêu xuất phát từ sứ mạng chúng phải ñược riêng biệt

và cụ thể.

Mục tiêu ñược xây dựng trên cơ sở nhiệm vụ hay là sứ mệnh của doanh

nghiệp và các yếu tố môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Mục tiêu

phải phù hợp với các ñiều kiện cả khách quan và chủ quan, tức là cần phải ñược

cân nhắc xây dựng và ñiều chỉnh dựa trên cơ sở các yếu tố môi trường cả bên trong

và bên ngoài doanh nghiệp.

1.4.2. Phân tích và ñánh giá môi trường bên ngoài

Môi trường bên ngoài bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.

1.4.2.1. Môi trường vĩ mô

Việc phân tích môi trường vĩ mô giúp doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi: doanh

nghiệp ñang ñối diện với những gì?

(cid:1) Yếu tố kinh tế

Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng to lớn ñến các doanh nghiệp kinh

doanh. Các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp ñối với sức thu hút tiềm năng của

các chiến lược khác nhau. Các ảnh hưởng chủ yếu về kinh tế bao gồm các yếu tố

như lãi suất ngân hàng, giai ñoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính

sách tài chính và tiền tệ… Mỗi yếu tố trên có thể là cơ hội hoặc nguy cơ.

(cid:1) Yếu tố luật pháp và chính trị

Các yếu tố luật pháp và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn ñến hoạt ñộng

của các doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy ñịnh về thuê mướn,

thuế, cho vay, an toàn, vật giá, quảng cáo, nơi ñặt nhà máy và bảo vệ môi trường…

Yếu tố luật pháp bao gồm các thể chế, chính sách, quy chế, ñịnh chế, luật lệ, chế ñộ

ñãi ngộ, thủ tục, qui ñịnh,… của Nhà nước. Tại một số nước cũng phải kể ñến mức

ñộ ổn ñịnh chính trị hay tính bền vững của chính phủ. Luật lệ và các cơ quan nhà

nước cùng với các nhóm áp lực ñều có vai trò ñiều tiết các hoạt ñộng kinh doanh.

16

(cid:1) Yếu tố văn hóa xã hội

Tất cả các doanh nghiệp phải phân tích một cách rộng rãi những yếu tố văn

hóa xã hội ñể nhận biết những cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Các yếu tố văn hóa

xã hội bao gồm các yếu tố xu hướng nhân chủng, sở thích vui chơi giải trí, chuẩn

mực ñạo ñức, quan ñiểm về mức sống, cộng ñồng kinh doanh và lao ñộng nữ…

Những thay ñổi về ñịa lý, nhân khẩu, văn hóa và xã hội có ảnh hưởng quan trọng

ñến hầu như tất cả các quyết ñịnh về sản phẩm, dịch vụ, thị trường và người tiêu

thụ.

(cid:1) Yếu tố tự nhiên

Tác ñộng của ñiều kiện tự nhiên ñối với các chính sách trong kinh doanh từ

lâu ñã ñược các doanh nghiệp thừa nhận. Tuy nhiên cho ñến nay các yếu tố về duy

trì môi trường tự nhiên hầu như hoàn toàn không ñược chú ý tới. Sự quan tâm ngày

càng nhiều hơn của công chúng về chất lượng môi trường tự nhiên khiến chính phủ

và công chúng phải quan tâm ñến các vấn ñề ô nhiễm môi trường, thiếu năng

lượng, lãng phí tài nguyên thiên nhiên cùng với sự khan hiếm các nguồn lực cũng

như các doanh nghiệp phải thay ñổi các quyết ñịnh và biện pháp hoạt ñộng liên

quan.

(cid:1) Yếu tố công nghệ

Doanh nghiệp nào cũng phải phụ thuộc vào cơ sở công nghệ ngày càng hiện

ñại. Các doanh nghiệp nghiên cứu phát triển và chuyển giao công nghệ tìm tòi các

giải pháp kỹ thuật mới nhằm khai thác công nghệ hiện ñại trên thị trường ñể phát

triển. Chu kỳ sống của công nghệ mới ñược xem như ảnh hưởng vĩ mô. Tiến bộ kỹ

thuật giúp các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí tạo ưu thế trong cạnh tranh.

(cid:1) Yếu tố quốc tế

Toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại ñang là vấn ñề nổi bật của kinh tế thế

giới hiện nay. Các luật lệ và qui ñịnh thống nhất của các thành viên của cộng ñồng

chung châu Âu, các ngân hàng trên thế giới, tổ chức thương mại thế giới (WTO), các

hiệp ñịnh tự do thương mại khu vực và thế giới… ñã ñặt ra các tiêu chuẩn quốc tế về

chất lượng sản phẩm, tiêu chuẩn về vấn ñề ô nhiễm môi trường, các luật chống ñộc

17 quyền, chống bán phá giá… Các chiến lược gia cần phải tận dụng ñược những lợi thế

mà xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế mang lại, ñồng thời hạn chế

những rủi ro từ môi trường quốc tế, ñó là sự cạnh tranh khốc liệt của các ñối thủ

nước ngoài, với sản phẩm có giá cả cạnh tranh và chất lượng hơn.

1.4.2.2. Môi trường vi mô

Môi trường vi mô bao gồm các yếu tố trong ngành và là các yếu tố ngoại cảnh

ñối với doanh nghiệp quyết ñịnh tính chất và mức ñộ cạnh tranh trong ngành sản

xuất kinh doanh ñó.

(cid:1) ðối thủ cạnh tranh

Sự hiểu biết về các ñối thủ cạnh tranh có một ý nghĩa quan trọng ñối với các

doanh nghiệp. Các ñối thủ cạnh tranh nhau quyết ñịnh tính chất và mức ñộ cạnh

tranh và giành lợi thế trong ngành. Các doanh nghiệp phân tích từng ñối thủ cạnh

tranh ñể nắm và hiểu ñược các biện pháp phản ứng và hành ñộng của họ ñể giữ

vững vị trí.

(cid:1) Khách hàng

Khách hàng là một bộ phận không tách rời trong môi trường cạnh tranh. Sự

tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị nhất của doanh nghiệp. Sự tín nhiệm

ñạt ñược là do biết thỏa mãn tốt hơn các nhu cầu và thị hiếu của khách hàng so với

ñối thủ cạnh tranh.

(cid:1) Nhà cung cấp

Những công ty bao giờ cũng phải liên kết với những doanh nghiệp cung cấp

ñể ñược cung cấp những tài nguyên khác nhau như nguyên vật liệu, thiết bị, nhân

công, vốn… Các nhà cung cấp có thể gây một áp lực mạnh trong hoạt ñộng của

một doanh nghiệp. Việc nghiên cứu ñể hiểu biết các nhà cung cấp nguồn lực cho

doanh nghiệp là không thể bỏ qua trong nghiên cứu môi trường. Các ñối tượng chủ

yếu cần quan tâm là: người bán vật tư thiết bị, cộng ñồng tài chính, nguồn lao

ñộng…

(cid:1) ðối thủ tiềm ẩn mới

ðối thủ mới tham gia kinh doanh trong ngành có thể là yếu tố làm giảm lợi

18 nhuận của doanh nghiệp do họ ñưa vào khai thác các năng lực sản xuất mới, với

mong muốn giành ñược thị phần và các nguồn lực cần thiết. Mặc dù không phải

bao giờ doanh nghiệp cũng gặp phải ñối thủ cạnh tranh tiềm ẩn mới song nguy cơ

ñối thủ mới hội nhập vào ngành ảnh hưởng ñến chiến lược của doanh nghiệp. Vì

thế ñể bảo vệ vị trí cạnh tranh của doanh nghiệp phải duy trì hàng rào hợp pháp

ngăn cản sự xâm nhập từ bên ngoài. (cid:1) Sản phẩm thay thế

Sức ép do có sản phẩm thay thế làm hạn chế tiềm năng lợi nhuận của ngành do

mức giá cao nhất bị khống chế. Nếu không chú ý ñến các sản phẩm thay thế tiềm

ẩn, doanh nghiệp có thể bị tụt hậu so với các thị trường nhỏ bé. Vì vậy các doanh

nghiệp không ngừng nghiên cứu và kiểm tra các mặt hàng thay thế tiềm ẩn.

1.4.2.3. Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE)

Sau khi phân tích từng yếu tố riêng biệt của môi trường vĩ mô và vi mô, nhiệm

vụ của các nhà quản trị chiến lược là ñưa ra một kết luận chung về các yếu tố chủ

yếu ñem lại cơ hội và nguy cơ ñe dọa của môi trường.

Ma trận EFE cho phép các nhà quản trị chiến lược tóm tắt và ñánh giá các

thông tin kinh tế, xã hội, văn hóa, nhân khẩu, ñịa lý, chính trị, pháp luật, công nghệ,

cạnh tranh,… Có 5 bước trong việc phát triển một ma trận ñánh giá yếu tố bên

ngoài.

• Bước 1: Lập danh mục các yếu tố có vai trò quyết ñịnh ñối với sự

thành công như ñã nhận diện trong quá trình kiểm tra các yếu tố bên ngoài,

bao gồm cả những cơ hội và mối ñe dọa ảnh hưởng ñến công ty và ngành kinh

doanh của công ty này.

• Bước 2: Phân loại mức ñộ quan trọng của từng yếu tố trên từ mức 0,0

(không quan trọng) ñến 1,0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng số các mức

phân loại ñược ấn ñịnh cho các nhân tố này phải bằng 1,0.

• Bước 3: Phân loại từ 1 ñến 4 cho mỗi yếu tố quyết ñịnh sự thành công

ñể cho thấy cách thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với các

yếu tố này. Trong ñó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là

19

phản ứng trung bình và 1 là phản ứng ít.

• Bước 4: Xác ñịnh số ñiểm quan trọng theo từng yếu tố bằng cách nhân

tầm quan trọng với cột phân loại tương ứng.

• Bước 5: Cộng tổng số ñiểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số ñể xác

ñịnh tổng số ñiểm quan trọng cho tổ chức. Tổng số ñiểm quan trọng cao nhất

của một tổ chức có thể là 4,0 và thấp nhất là 1,0. Tổng số ñiểm quan trọng là

4,0 cho thấy tổ chức ñang phản ứng tốt với cơ hội và ñe dọa của môi trường,

tổng số ñiểm quan trọng trung bình là 2,5 và tổng số ñiểm quan trọng là 1 cho

thấy chiến lược mà công ty ñề ra không tận dụng ñược cơ hội hoặc không

tránh ñược các mối ñe dọa bên ngoài.

Bảng 1.1: Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài

Mức ñộ quan

trọng Phân loại Tổng ñiểm Các yếu tố bên ngoài STT

Yếu tố 1

Yếu tố 2

Yếu tố n

Tổng cộng

1.4.2.4. Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Ma trận cạnh tranh là sự mở rộng của ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài

trong trường hợp các mức ñộ quan trọng, phân loại và tổng số ñiểm quan trọng

cùng ý nghĩa. Ma trận cạnh tranh nhận diện những nhà cạnh tranh chủ yếu cùng

những ưu thế và khuyết ñiểm ñặc biệt của họ.

Xây dựng ma trận cạnh tranh cũng qua 5 bước như ma trận ñánh giá các yếu tố

20

môi trường bên ngoài:

• Bước 1: Liệt kê các yếu tố có vai trò quyết ñịnh ñối với sự thành công

của các doanh nghiệp cùng ngành.

• Bước 2: Phân loại mức ñộ quan trọng của từng yếu tố trên từ mức 0,0

(không quan trọng) ñến 1,0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng số các mức

phân loại ñược ấn ñịnh cho các nhân tố này phải bằng 1,0.

• Bước 3: Phân loại từ 1 ñến 4 cho doanh nghiệp và ñối thủ cạnh tranh

trên tầm quan trọng của mỗi yếu tố của doanh nghiệp và ñối thủ cạnh tranh.

• Bước 4: Xác ñịnh số ñiểm quan trọng theo từng yếu tố bằng cách nhân

tầm quan trọng với cột phân loại tương ứng.

• Bước 5: Cộng tổng số ñiểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số ñể xác

ñịnh tổng số ñiểm quan trọng cho tổ chức. Tổng số ñiểm quan trọng ñánh giá

vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp và ñối thủ cạnh tranh.

Bảng 1.2: Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Doanh nghiệp

STT

Công ty cạnh tranh X

Công ty cạnh tranh Y

Các yếu tố quyết ñịnh thành công

Mức ñộ quan trọng

Hạng

Hạng

Hạng

ðiểm quan trọng

ðiểm quan trọng

ðiểm quan trọng

Yếu tố 1

Yếu tố 2

Yếu tố n

Tổng cộng

Trong tất cả các sự kiện và xu hướng môi trường có thể ảnh hưởng ñến vị trí

21 chiến lược của một công ty, ảnh hưởng cạnh tranh thường ñược xem là quan trọng

nhất. Ma trận cạnh tranh nhận diện ñược những ñối thủ cạnh tranh trực tiếp của

doanh nghiệp, những ưu thế và hạn chế của ñối thủ ñể doanh nghiệp ñề ra chiến

lược hiệu quả.

1.4.3. Phân tích và ñánh giá môi trường bên trong

Trong doanh nghiệp bao gồm các yếu tố và hệ thống bên trong của nó. Phân

tích các yếu tố nội bộ ñó nhằm xác ñịnh rõ các ưu ñiểm và nhược ñiểm của doanh

nghiệp. Trên cơ sở ñó ñưa ra các biện pháp nhằm giảm bớt nhược ñiểm và phát huy

ưu ñiểm ñể ñạt ñược lợi nhuận tối ña. Các yếu tố của môi trường bên trong: nguồn

nhân lực, nghiên cứu và phát triển, sản xuất, tài chính kế toán, marketing, hệ thống

thông tin,…

(cid:1) Nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực có vai trò hết sức quan trọng ñối với sự thành công của công

ty. Con người là nguồn dữ liệu ñầu vào ñể hoạch ñịnh mục tiêu, phân tích bối cảnh

môi trường, lựa chọn, thực hiện và kiểm tra các chiến lược của công ty. Hệ thống kế

hoạch hóa tổng quát có ñúng ñắn ñến mức ñộ nào ñi chăng nữa cũng không thể

mang lại hiệu quả nếu không có con người làm việc có hiệu quả.

Nguồn nhân lực bao gồm nhà quản trị các cấp và người thừa hành. Phân tích

nguồn nhân lực giúp doanh nghiệp biết ñược ñiểm mạnh và ñiểm yếu của mỗi người

ñể từ ñó sắp xếp và ñào tạo ñúng người ñúng việc giúp doanh nghiệp thực hiện tốt

các chiến lược ñề ra.

(cid:1) Nghiên cứu phát triển

Việc nỗ lực nghiên cứu phát triển giúp doanh nghiệp giữ vững vị trí ñi ñầu

trong ngành hoặc ngược lại sẽ tụt hậu so với các doanh nghiệp ñầu ngành trong lĩnh

vực phát triển sản phẩm mới, chất lượng sản phẩm, kiểm soát giá thành và công

nghệ sản xuất.

(cid:1) Sản xuất

Sản xuất là lĩnh vực hoạt ñộng của doanh nghiệp gắn liền với việc tạo ra sản

phẩm. ðây là một trong các lĩnh vực hoạt ñộng chính yếu của doanh nghiệp. Nó có

22

ảnh hưởng mạnh mẽ ñến khả năng thành công của doanh nghiệp.

(cid:1) Tài chính

Tài chính có ảnh hưởng sâu rộng trong doanh nghiệp. Tài chính và chiến lược

tổng quát của doanh nghiệp thường gắn bó mật thiết với nhau vì kế hoạch và quyết

ñịnh của doanh nghiệp ñều liên quan ñến tài chính. ðiều kiện tài chính thường ñược

xem là phương pháp ñánh giá vị trí cạnh tranh tốt nhất của công ty và là ñiều kiện

thu hút nhất ñối với các nhà ñầu tư. ðể hình thành hiệu quả các chiến lược cần xác

ñịnh những ñiểm mạnh và yếu về tài chính của tổ chức. Các yếu tố tài chính thường

làm thay ñổi các chiến lược hiện tại và việc thực hiện các kế hoạch. Các chức năng

của tài chính bao gồm: khả năng huy ñộng vốn; quản trị rủi ro tài chính; khả năng

sinh lãi…

(cid:1) Marketing

Marketing bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra các

chương trình trong ñó ñặt trọng tâm vào việc tạo ra và duy trì các mối quan hệ và

trao ñổi với khách hàng theo nguyên tắc ñôi bên cùng có lợi. Nhiệm vụ của công tác

quản trị marketing là ñiều chỉnh mức ñộ thời gian và tính chất của nhu cầu giúp

doanh nghiệp ñạt ñược mục tiêu ñề ra. (cid:1) Quản lý và lãnh ñạo

Lãnh ñạo là một quá trình gây ảnh hưởng ñến hoạt ñộng của một cá nhân

hoặc một nhóm, nhằm ñạt ñược mục ñích trong những ñiều kiện cụ thể nhất ñịnh

ðể trở thành một nhà lãnh ñạo giỏi, ngoài yếu tố thiên phú cần phải có ý chí,

có tầm nhìn, có nỗ lực quyết tâm, có tích lũy kinh nghiệm, biết không ngừng học hỏi

và trao dồi kinh nghiệm

ðể quản lý và truyền cảm hứng cho nhân viên làm việc trong một môi trường

có năng suất cao nhất, bạn cần phải thể hiện, phải biết và phải thực hiện. Những yếu

tố này không ñến một cách tự nhiên, tuy nhiên, bạn có thể làm ñược ñiều này thông

qua quá trình nghiên cứu, tìm tòi cũng như quá trình làm việc, kinh doanh thực tế.

Những nhà lãnh ñạo thành công không bao giờ cảm thấy bằng lòng với kết quả hiện

tại, cho dù có thể họ ñã ñạt ñược những kết quả mỹ mãn nhất.

23

Quản lý và lãnh ñạo không giống nhau. Tuy vậy cả hai ñều cần thiết ñối với sự

thành công của công ty. Lãnh ñạo và quản lý luôn gắn chặt với nhau không tách rời

nhau. Lãnh ñạo làm việc với con người còn quản lý làm việc với công việc. Lãnh

ñạo là tìm chiến lược còn quản lý là chuẩn bị cho chiến lược. Lãnh ñạo mang tính

tiên phong rồi mới ñến quản lý nhưng cả hai ñều cần thiết.

(cid:1) Hệ thống thông tin

Phân tích hệ thống thông tin giúp ñánh giá thông tin của doanh nghiệp thực

hiện có ñầy ñủ các bộ phận phù hợp nhu cầu thu thập thông tin môi trường không,

thông tin thu thập có chính xác và kịp thời giữa các bộ phận hay không, giúp doanh

nghiệp có ñược những thông tin với ñộ chính xác cao, ñầy ñủ làm cơ sở xây dựng

chiến lược ñúng ñắn.

Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong (IFE)

Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong ñánh giá những mặt mạnh, mặt yếu quan

trọng của các bộ phận kinh doanh chức năng và nó cũng cung cấp cơ sở ñể xác ñịnh,

ñánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này. Tương tự như ma trận EFE, xây dựng

ma trận IFE cũng bao gồm 5 bước:

• Bước 1: Liệt kê các yếu tố như ñã xác ñịnh trong quy trình phân tích

nội bộ. Sử dụng các yếu tố bên trong chủ yếu bao gồm cả những ñiểm mạnh

và ñiểm yếu.

• Bước 2: Phân loại mức ñộ quan trọng của từng yếu tố trên từ mức 0,0

(không quan trọng) ñến 1,0 (rất quan trọng) cho mỗi yếu tố. Tổng số các mức

phân loại ñược ấn ñịnh cho các nhân tố này phải bằng 1,0.

• Bước 3: Phân loại từ 1 ñến 4 cho mỗi yếu tố ñại diện cho ñiểm yếu lớn

nhất (phân loại bằng 1), ñiểm yếu nhỏ nhất (phân loại bằng 2), ñiểm mạnh

nhỏ nhất (phân loại bằng 3) hay ñiểm mạnh lớn nhất (phân loại bằng 4).

• Bước 4: Xác ñịnh số ñiểm quan trọng theo từng yếu tố bằng cách nhân

mức ñộ quan trọng với cột phân loại tương ứng.

• Bước 5: Cộng tổng số ñiểm về tầm quan trọng cho mỗi biến số ñể xác

ñịnh tổng số ñiểm quan trọng cho tổ chức. Tổng số ñiểm quan trọng cao nhất

24

của một tổ chức có thể là 4,0 và thấp nhất là 1,0. Tổng số ñiểm quan trọng

cao hơn 2,5 cho thấy công ty mạnh về nội bộ và tổng số ñiểm quan trọng thấp

hơn 2,5 cho thấy công ty yếu về nội bộ.

Bảng 1.3: Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong (IFE)

Mức ñộ quan

trọng Phân loại Tổng ñiểm Các yếu tố bên trong STT

Yếu tố 1

Yếu tố 2

Yếu tố n

Tổng cộng

1.4.4. Ma trận SWOT:

SWOT là sự ghép chữ Strengths (ñiểm mạnh), Weaknesses (ñiểm yếu),

Opportunities (cơ hội), Theat (ñe dọa).

Ma trận ñiểm mạnh – ñiểm yếu, cơ hội – nguy cơ là một công cụ kết hợp

quan trọng có thể giúp cho các nhà quản trị phát triển các loại chiến lược sau: Các

chiến lược S-O sử dụng những ñiểm mạnh bên trong tổ chức ñể tận dụng những cơ

hội bên ngoài. Các chiến lược W-O nhằm cải thiện những ñiểm yếu bên trong bằng

cách tận dụng những cơ hội bên ngoài. Các chiến lược S-T sử dụng các ñiểm mạnh

của tổ chức ñể tránh hay làm giảm ñi ảnh hưởng của những ñe dọa từ bên ngoài.

Các chiến lược W-T là những chiến lược phòng thủ nhằm làm giảm ñi những ñiểm

yếu bên trong và tránh những mối ñe dọa từ môi trường bên ngoài. Một tổ chức

ñối ñầu với vô số những mối ñe dọa bên ngoài và những ñiểm yếu bên trong có thể lâm

vào tình trạng không an toàn. Ma trận SWOT sẽ giúp nhà quản trị lựa chọn chiến lược

25

phù hợp nhất nhằm ñạt hiệu quả cao nhất.

Bảng 1.4: Ma trận SWOT

O: Những cơ hội T: Những nguy cơ

Liệt kê những cơ hội Liệt kê những nguy cơ

SWOT

Các chiến lược S-O Các chiền lược S-T S: những ñiểm mạnh

Sử dụng các ñiểm Vượt qua những bất trắc bằng Liệt kê những ñiểm

mạnh ñể tận dụng cơ cách tận dụng các ñiểm mạnh mạnh

hội

Các chiến lược W-O Các chiến lược W-T W: Những ñiểm yếu

Hạn chế các mặt yếu Tối thiểu hóa những ñiểm yếu Liệt kê những ñiểm

ñể lợi dụng các cơ hội và tránh khỏi các mối ñe dọa yếu

.

Kết luận chương 1:

Xây dựng chiến lược là một việc hết sức quan trọng ñối với bất kỳ doanh

nghiệp nào muốn tồn tại, phát triển và thành công với mục tiêu ñề ra. Trong quá

trình toàn cầu hóa, môi trường kinh doanh thường xuyên biến ñổi và cạnh tranh

ngày càng trở nên gay gắt. Vì thế ñể thành công ñòi hỏi các doanh nghiệp phải xây

dựng và lựa chọn cho mình chiến lược thích hợp. ðể xây dựng chiến lược cần ñánh

giá ñúng ñắn những hoạt ñộng hiện tại của doanh nghiệp, nghiên cứu một cách

khoa học các nhân tố tác ñộng ñến việc ñề ra chiến lược sao cho hoàn thành sứ

mạng của doanh nghiệp với hiệu quả cao.

26

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH

DOANH CỦA TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

2.1. Giới thiệu về Trung tâm Internet Việt Nam

Tên công ty: Trung tâm Internet Việt Nam

Tên giao dịch: VNNIC ( Vietnam Internet Network Information Center)

ðịa chỉ: 18 Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng , Hà Nội.

ðiện thoại: 04-336564948 Fax: 04-37821462

Chi nhánh tại TP.HCM

ðịa chỉ: 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, TP.HCM.

Chi nhánh tại ðà Nẵng

ðịa chỉ: 42 Trần Quốc Toản, ðà Nẵng.

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trung tâm Internet Việt Nam

Trung tâm Internet Việt Nam (VNNIC) là ñơn vị sự nghiệp có thu trực thuộc

Bộ Thông tin và Truyền thông, ñược thành lập từ ngày 28/04/2000, thực hiện chức

năng quản lý, phân bổ, giám sát và thúc ñẩy việc sử dụng nguồn tài nguyên tên

miền, ñịa chỉ, số hiệu mạng Internet ở Việt Nam; thông tin hướng dẫn, thống kê về

mạng Internet; tham gia các hoạt ñộng quốc tế về Internet.

Từ khi ñi vào hoạt ñộng, VNNIC ñã góp phần quan trọng từng bước ñưa

Internet Việt Nam hội nhập thế giới, là ñầu mối thông tin, hướng dẫn người sử dụng

Internet tại Việt Nam, thúc ñẩy Internet trong nước phát triển.

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm Internet Việt Nam

2.1.2.1. Chức năng

- Cung cấp ñịa chỉ IP và số hiệu mạng ASN ở cấp quốc gia.

- Cung cấp tên miền Internet cấp quốc gia bao gồm tên miền các cấp dưới .vn.

- Quy hoạch, ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ và nhân lực

ñể phát triển Trung tâm Internet Việt Nam phù hợp với yêu cầu thực tiễn.

27

- Thiết lập, khai thác và duy trì hoạt ñộng hệ thống máy chủ tên miền ".vn";

trạm trung chuyển Internet quốc gia; ñăng ký và duy trì ñịa chỉ IP, số hiệu mạng

cho Internet Việt Nam; tham gia khai thác các công nghệ mới liên quan ñến tài

nguyên Internet, công nghệ DNS, giao thức IP và hệ thống chứng thực CA trên

Internet.

Trung tâm Internet Việt Nam là ñơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp

nhân, có con dấu và tài khoản riêng ñể giao dịch theo quy ñịnh của pháp luật. Lĩnh

vực kinh doanh của Trung tâm:

(cid:2) Cung cấp tên miền Internet .vn. (cid:2) Cung cấp ñịa chỉ IP, số hiệu mạng ASN. (cid:2) Cung cấp các dịch vụ liên quan ñến Internet, công nghệ IP, công nghệ

thông tin ñể tăng doanh thu.

(cid:2) ðào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ Internet theo quy ñịnh.

2.1.2.2. Nhiệm vụ

- Cung cấp tên miền, ñịa chỉ IP, số hiệu mạng và tên miền ñối với các tổ chức,

cá nhân tham gia hoạt ñộng Internet.

- Nghiên cứu ñề xuất và tham gia với các ñơn vị chức năng trực thuộc Bộ ñể

xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý nhà nước về tài

nguyên Internet, về khai thác, sử dụng dịch vụ và chất lượng Internet trên phạm vi

cả nước.

- Phối hợp với các ñơn vị chức năng của Bộ trong công tác quản lý nhà nước

ñối với các hoạt ñộng của hội và tổ chức phi chính phủ trong lĩnh vực Internet.

- Tham gia ñại diện chính thức về Internet của Việt Nam, tham gia các hoạt

ñộng của các tổ chức Internet quốc tế liên quan ñến tài nguyên mạng Internet và

công nghệ IP.

- Cung cấp các thông tin và các số liệu thống kê liên quan tới hoạt ñộng

Internet. Thực hiện báo cáo thống kê tình hình phát triển Internet trong nước.

28

- Phối hợp, hợp tác với các tổ chức quốc tế ñể khai thác dự phòng hệ thống

cho tên miền quốc gia .vn, ñăng ký và duy trì tài nguyên Internet Việt Nam, quảng

bá quốc tế về Internet Việt Nam và phát triển sử dụng tên miền .vn.

2.1.3. Cơ cấu tổ chức

Tổ chức bộ máy, biên chế của Trung tâm bao gồm 7 phòng ban và 2 chi nhánh:

- Phòng Tổ chức, hành chính.

- Phòng Kế toán, tài chính.

- Phòng Quản lý tài nguyên Internet.

- Phòng Kỹ thuật, Tin học.

- Phòng Kinh tế, thống kê.

- Phòng Quan hệ cộng ñồng.

- ðài DNS.

- Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh.

- Chi nhánh tại Thành phố ðà Nẵng.

Sơ ñồ 2.1: Sơ ñồ cơ cấu tổ chức của VNNIC

(Nguồn: Trung tâm Internet Việt Nam)

2.2. Phân tích môi trường bên ngoài của Trung tâm Internet Việt Nam

Việc phân tích ñánh giá môi trường bên ngoài của VNNIC sẽ cho thấy ñược

những cơ hội và nguy cơ mà công ty có thể gặp phải từ môi trường kinh doanh. Từ

ñó có các chiến lược thích hợp ñể hạn chế nguy cơ và tận dụng tối ña các cơ hội cho

sự phát triển của công ty. Môi trường bên ngoài bao gồm có môi trường vĩ mô và

29

môi trường vi mô.

2.2.1. Môi trường vĩ mô:

2.2.1.1. Các yếu tố về kinh tế

Nền kinh tế Việt Nam ñang trong giai ñoạn tăng trưởng. Mức ñộ tăng trưởng

kinh tế GDP hàng năm tăng lên bình quân hơn 6% qua các năm. ðây là ñiều kiện

thuận lợi cho các doanh nghiệp ñầu tư vào sản xuất kinh doanh. Kinh tế tăng trưởng

dẫn ñến số lượng doanh nghiệp cũng tăng lên do ñó nhu cầu sử dụng Internet cũng

ngày càng tăng.

Bảng 2.1: Mức ñộ tăng trưởng kinh tế GDP của Việt Nam từ năm 2003 ñến năm 2008

Năm 2003 2004 2005 2007 2008 2006

7,34 7,69 8,4 8,44 6,18 8,17 GDP (%)

(Nguồn: Cục thống kê)

Tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế ổn ñịnh là ñiều kiện thuận lợi ñể các

doanh nghiệp ñầu tư vào sản xuất kinh doanh, mạnh dạn mở rộng quy mô nên việc

quản lý ngày càng phức tạp phát sinh nhu cầu sử dụng Internet vào quản lý kinh

doanh. Do ñó ñã thúc ñẩy sự phát triển Internet.

Theo Bộ Kế hoạch và ðầu tư, vốn ñầu tư toàn xã hội thực hiện 6 tháng ñầu

năm 2009 của cả nước theo giá thực tế ñạt khoảng 322,6 nghìn tỷ ñồng, tăng 18,1%

so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: vốn khu vực Nhà nước ñạt 141,5 nghìn tỷ

ñồng, chiếm 43,9% tổng số và tăng 33,4%; vốn khu vực ngoài Nhà nước 110,1

nghìn tỷ ñồng, chiếm 34,1% và tăng 37,4%; vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài 71

nghìn tỷ ñồng, chiếm 22% và giảm 18,4%. Vốn ñầu tư tăng ñã mang lại cơ hội sử

dụng Internet tăng nhanh.

Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) vừa công bố xếp hạng chỉ số phát triển

công nghệ thông tin và viễn thông toàn cầu, theo ñó Việt Nam tăng 15 bậc (từ 107

lên 92/154 quốc gia) và nằm trong tốp 10 quốc gia phát triển công nghệ thông tin và

viễn thông nhanh nhất thế giới.

30

Theo ITU, trong 5 năm qua Việt Nam ñã tiến bộ vượt bậc trong việc phát triển

công nghệ thông tin và viễn thông. Trong 5 năm, tỷ lệ người dân dùng Internet trên

100 dân ñã tăng từ 1,8% lên 24,4%.

Cho dù ñã trải qua hơn 10 năm Internet Việt Nam mới chỉ thực sự phát triển

mạnh từ năm 2002, nhất là khi nghị ñịnh 55/2001/Nð-CP về quản lý, cung cấp và

khai thác sử dụng Internet ra ñời thay thế cho nghị ñịnh 21/1998/Nð-CP. Số lượng

gia tăng không ngừng phản ảnh qua con số thống kê. Internet không chỉ tăng trưởng

về lượng mà còn tăng trưởng về chất. Người sử dụng Internet có tần xuất trao ñổi

trên Internet lớn hơn thì thời gian cho Internet nhiều hơn.

Những dịch vụ ứng dụng trên Internet ñã ñược các doanh nghiệp Internet quan

tâm, các ISP, OSP bắt ñầu ñẩy mạnh ña dạng hóa dịch vụ cung cấp cho cộng ñồng.

Cho ñến thời ñiểm này danh sách các dịch vụ ứng dụng trên Internet của các doanh

nghiệp Internet trở nên phong phú hơn trước rất nhiều. ðối tượng tham gia khai

thác Internet ở Việt Nam ña dạng hơn rất nhiều. Chất lượng Internet ñược cải thiện

rõ rệt ngoài lý do băng thông Internet quốc tế tăng mạnh; hệ thống kết nối giữa các

IXP trong nước thông qua hệ thống trung chuyển Internet quốc gia – VNIX ñã loại

bỏ các truy nhập vòng ra quốc tế, giảm thời gian sử dụng của người dân, dự phòng

ứng cứu kết nối cho IXP trong trường hợp ñứt vật lý kênh quốc tế. Các dịch vụ ứng

dụng trong nước như xem tin tiếng Việt, video, game online… ñược áp dụng triệt

ñể trên hệ thống này. Thực tế cho thấy sức bùng nổ về dung lượng truy nhập

Internet trong nước tăng nhanh qua hệ thống VNIX.

Số lượng ñịa chỉ IP ñược sử dụng sẽ mô tả phần nào ñược quy mô hạ tầng

mạng Internet và trình ñộ ứng dụng các sản phẩm dịch vụ trên Internet. ADSL ñã

làm cho ñịa chỉ IP gia tăng sử dụng nhanh chóng, những ISP ra ñời cũng cần có ñịa

chỉ IP. Tuy nhiên vẫn thấp hơn các nước Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan... Hiện

nay mức phí sử dụng ñịa chỉ IP ở Việt Nam bình quân thấp hơn ña số các quốc gia

trong khu vực châu Á. Kinh nghiệm của các quốc gia ñi trước cho thấy Việt Nam

vẫn sẽ phát triển mạnh về hạ tầng trong vòng 5 năm nữa trước khi ñi ñến sự tăng

trưởng ổn ñịnh.

31

Tên miền Internet cũng cho thấy tính xã hội hóa về Internet trong cộng ñồng.

Tên miền thể hiện ñịa chỉ ứng dụng mà người sử dụng thông thường khai thác. Tên

miền ít cho thấy sức sống về thông tin và các dịch vụ trên mạng còn chưa phong

phú cũng như mức ñộ sử dụng không cao.

Bảng 2.2: Thống kê sự phát triển của Internet Việt Nam từ năm 2006 ñến 2008

Số liệu thống kê

ðơn vị

2006

2007

2008

tính

Số lượng thuê bao qui ñổi

4,059,392

5,218,987

5,834,289

Số người sử dụng

người

14,683,783

17,718,112

20,834,401

Tỉ lệ số dân sử dụng Internet

%

17,67

21,05

24,40

Tổng băng thông kênh kết nối

Mbps

12,580

50,064

7,076

quốc tế của Việt Nam

Tổng băng thông kênh kết nối

Mbps

26,744

69,840

trong nước

Trong ñó băng thông kết nối qua

Mbps

21,000

25,000

trạm trung chuyển VNIX

Tổng lưu lượng trao ñổi qua trạm

Gbytes

6,011,634

15,530,017

34,201,275

trung chuyển VNIX

Tổng số tên miền .vn ñã ñăng ký

34,924

60,604

92,992

Tổng số tên miền tiếng Việt ñã

3,379

4,274

ñăng ký

Tổng số ñịa chỉ IPv4 ñã cấp

ñịa chỉ

1,862,400

3,830,528

6,589,440

Số lượng ñịa chỉ IPv6 qui ñổi

/64 ñịa chỉ

16,295,032,832 42,065,754,112

theo ñơn vị /64 ñã cấp

Tổng thuê bao băng rộng (xDSL)

516,569

1,294,111

2,048,953

(Nguồn: Trung tâm Internet Việt Nam)

32

Hạ tầng mạng Internet Việt Nam khi mới thành lập ñược xây dựng năm 1996

chỉ là một hệ thống rất nhỏ ñược ñối tác của VNPT tặng kèm theo một dự án tổng

ñài dữ liệu. Khi ñó với 64kbps kết nối quốc tế, khoảng 300 người sử dụng ñầu tiên

ñã có cơ hội kết nối với Internet. Cho ñến nay chỉ hơn 10 năm phát triển hệ thống

hạ tầng mạng của chúng ta ñã ñạt ñược mức phát triển tiên tiến trong khu vực ñáp

ứng ñược nhu cầu phát triển cao của xã hội. Băng thông kết nối trong nước ñã ñược

nâng cấp vượt bậc cho thấy khả năng ñáp ứng nhu cầu dịch vụ trong nước kể cả các

dịch vụ cao cấp như video, game online cũng như xu thế cải thiện của nội dung

thông tin trong nước.

Phân tích trên cho thấy ñây là cơ hội ñể VNNIC tồn tại và phát triển.

Xã hội ngày càng phát triển ñời sống con người càng cao thì mức nhận thức

của con người cũng ñược nâng cao. Họ sẽ nhận thức ñược tầm quan trọng của việc

ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc, trong phương tiện truyền thông, kinh

doanh, học tập và trong các hoạt ñộng khác trong xã hội. Các doanh nghiệp tuy có

nhận thức về sự cần thiết của công nghệ thông tin nhưng số lượng các doanh nghiệp

sử dụng Internet như một công cụ giao tiếp thì số lượng còn hạn chế. Mức ñộ phát

triển Internet ở Việt Nam hiện còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực. Xu

thế hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng ñòi hỏi các doanh nghiệp phải nâng

cao lợi thế cạnh tranh của mình trên thị trường. Vì thế VNNIC sẽ ñối mặt với những

khó khăn trong thời gian tới nếu không có chiến lược phù hợp.

• Cơ hội:

- Nền kinh tế Việt Nam phát triển, mức sống con người tăng lên do ñó nhu

cầu về sử dụng Internet cũng tăng lên phù hợp với xu thế phát triển. Tiềm năng của

thị trường lớn.

- Tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế ổn ñịnh là ñiều kiện thuận lợi ñể các

doanh nghiệp ñầu tư vào sản xuất kinh doanh, mạnh dạn mở rộng quy mô nên việc

quản lý ngày càng phức tạp phát sinh nhu cầu sử dụng Internet vào quản lý kinh

doanh.

33

• Nguy cơ:

- Số lượng người sử dụng Internet vẫn còn ít. Do ñó Việt Nam vẫn còn khoảng

cách khác biệt xa so với các nước phát triển trên thế giới về lĩnh vực công nghệ

thông tin.

2.2.1.2. Các yếu tố về chính trị pháp luật

Việt Nam là một trong những quốc gia có nền chính trị ổn ñịnh và hệ thống

luật pháp ñang từng bước ñược hoàn thiện tạo ñiều kiện thuận lợi thu hút vốn ñầu

tư vào Việt Nam.

Yếu tố chính trị và hành lang pháp lý là một trong các yếu tố tham gia vào

tiến trình hoạt ñộng của Internet Việt Nam. Nghị ñịnh 55/2001/Nð-CP và thông tư

04/2001-TCBð về việc quản lý cung cấp và sử dụng Internet ñã góp phần thực

hiện lành mạnh quá trình phát triển Internet Việt Nam. Với phương thức ñiều

hành, kiểm soát không can thiệp sâu vào hoạt ñộng kinh doanh, ñã chuyển từ mô

hình ñộc quyền doanh nghiệp sang cạnh tranh.

Luật giao dịch ñiện tử, luật công nghệ thông tin ñược ban hành ñã góp phần

thúc ñẩy nhanh hơn ứng dụng Internet trong xã hội.

Phân cấp thực thi pháp luật về viễn thông, Internet từ Bộ về các Sở thông tin

và Truyền thông ñịa phương giúp Internet gần với người dân hơn.

Việc tính cước ñã chuyển từ Bộ Thông tin và Truyền thông sang các doanh

nghiệp tăng khả năng cạnh tranh kinh doanh, chống phá giá làm hỗn loạn thị

trường.

Tuy nhiên lĩnh vực công nghệ thông tin của Việt Nam vẫn còn non trẻ so với

các nước trong khu vực cũng như trên thế giới. Luật công nghệ thông tin vừa ñược

ban hành năm 2006 nên doanh nghiệp công nghệ thông tin có thể bị tổn thất nhiều

do Việt Nam ñang thiếu hành lang pháp lý cần thiết. Các chính sách, pháp lý chưa

ñồng bộ, các văn bản quy phạm pháp luật về công nghệ thông tin còn rất nhiều bất

cập, chồng chéo nhau gây khó khăn cho doanh nghiệp khi sử dụng, kinh doanh

dịch vụ Internet.

Xét trên tổng thể các chính sách phát triển Internet Việt Nam ñã hội nhập với

34 thế giới. Thông lệ quốc tế và các kinh nghiệm của các quốc gia trên thế giới ñã

ñược áp dụng ở Việt Nam. Việt Nam ñang từng bước hoàn thiện hành lang pháp lý

thúc ñẩy phát triển Internet Việt Nam.

• Cơ hội:

- Tình hình chính trị ổn ñịnh tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các nhà ñầu tư trong

và ngoài nước kinh doanh dịch vụ Internet.

• Nguy cơ:

- Các chính sách pháp lý chưa ñồng bộ, các văn bản quy phạm pháp luật về

công nghệ thông tin còn nhiều bất cập, chồng chéo nhau gây khó khăn cho doanh

nghiệp khi sử dụng, kinh doanh dịch vụ Internet.

2.2.1.3. Các yếu tố về văn hóa xã hội

Việt Nam có hơn 86 triệu dân do ñó nhu cầu về trao ñổi thông tin, kinh doanh

hàng hóa tương ñối nhiều. ðây là ñiều kiện thuận lợi ñể ứng dụng Internet vào việc

trao ñổi của các doanh nghiệp trong nước cũng như trên thế giới.

Theo Viện Khoa học dân số giáo dục và trẻ em - Bộ Y tế cho biết, trong hơn

10 năm qua, chỉ số phát triển con người của Việt Nam ñã tăng từ 0,539 ñiểm, xếp

thứ 120/174 nước năm 1995 lên 0,709 ñiểm, xếp thứ 109/174 nước. Tỷ lệ người

lớn biết chữ ñạt 90,3%, tỷ lệ ñi học các cấp của Việt Nam ñạt 64%. Theo ITU chỉ

số phát triển công nghệ thông tin và viễn thông tăng 15 bậc so với năm 2002.

Trình ñộ dân trí của người dân ngày càng cao nhu cầu sử dụng Internet càng

nhiều.Vì thế Việt Nam càng có cơ hội phát triển Internet trong một số lĩnh vực

quan trọng: giáo dục, y tế, kinh doanh, giải trí…

Hạ tầng công nghệ thông tin ñang ñược cải thiện nhanh chóng và bước ñầu

ñáp ứng ñược một số nhu cầu của xã hội. Số người sử dụng Internet ñến cuối năm

2008 ñã tăng lên 20,834,401 người, ñến tháng 6/2009 là: 21,524,417 người. Số

người sử dụng Internet tăng lên hàng năm. Internet không còn là khái niệm ít người

biết ñến mà nó trở thành công cụ thiết yếu trong ñời sống văn hóa xã hội, nhất là

khu vực thành thị.

35 Biểu ñồ 2.1: Số người sử dụng Internet qua các năm

(Nguồn: Bộ thông tin và Truyền thông) ðối tượng tham gia khai thác sử dụng Internet ña phần là lớp trẻ, những người

ñang trong ñộ tuổi học tập, làm việc. Trình ñộ dân trí ngày càng tăng. ðiều này tạo

ra nền tảng tích cực cho khả năng phổ cập, mở rộng số lượng người sử dụng và

nâng cao trình ñộ ứng dụng Internet, trình ñộ dân trí vì các chuẩn mực về liên lạc,

trao ñổi thông tin khiến sự thích ứng của người dân nhanh hơn với những ñiều kiện

mới tiện lợi, hữu dụng. Internet ñã ñem lại các phong cách làm việc và học tập mới

cho ñối tượng sử dụng, tiết kiệm về thời gian và kinh tế, cập nhật kiến thức, thông

tin rộng rãi. Việt Nam ñã sở hữu phương tiện truyền thông công cộng mới bên cạnh

các phương tiện thông tin ñại chúng truyền thống.

Các doanh nghiệp Việt Nam ñã nhận thức ñược vai trò cũng như tầm quan

trọng của Internet ñối với sự phát triển và thành bại của doanh nghiệp ñể áp dụng

vào hoạt ñộng kinh doanh.

Sau 10 năm phát triển, Internet ñã trở thành một phần không thể thiếu trong

ñời sống kinh tế - văn hóa - xã hội. Internet ñã chuyển mạnh từ hình thức quay số

sang băng rộng và liên tục ñạt tốc ñộ tăng trưởng ở mức bùng nổ.

36

Internet ñã tác ñộng khá toàn diện ñến mọi mặt ñời sống xã hội và tạo ñộng

lực mạnh mẽ thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Ngay cả các hoạt

ñộng của bộ máy công quyền cũng ngày càng sử dụng Internet như một công cụ

hữu hiệu ñể tăng cường hiệu quả quản lý. Những cuộc ñối thoại qua mạng, tiếp

nhận giải quyết ñơn khiếu nại trực tuyến của nhân dân ñang ñược nhiều ñịa phương

triển khai. Internet hỗ trợ cho sự giao lưu thông tin giữa con người với nhau về mọi

lĩnh vực: văn hóa, chính trị, kinh tế,... có lợi cho sự phát triển của ñất nước, giúp

phát triển thương mại dịch vụ, phát triển quan hệ quốc tế, phát triển khoa học, tri

thức, truyền bá tri thức…

• Cơ hội:

- Dân số tương ñối ñông dẫn ñến nhu cầu sử dụng Internet tăng lên.

- Trình ñộ dân trí của người dân ngày càng ñược nâng cao do ñó thúc ñẩy sự

phát triển sử dụng Internet.

2.2.1.4. Các yếu tố công nghệ và kỹ thuật

Sự phát triển như vũ bão của công nghệ, nhất là công nghệ thông tin mang lại

nhiều lợi ích như chi phí kinh doanh thấp, tạo cơ hội kết nối hàng trăm triệu người.

Việc sử dụng Internet trở nên phổ biến và phát triển. Sự phát triển nhanh chóng của

Internet ñã cung cấp các dịch vụ Internet ngày càng hiện ñại ñáp ứng nhu cầu của

xã hội.

Internet từ giai ñoạn ñầu là công nghệ dial-up, tiếp theo là công nghệ băng

thông rộng ADSL ñã trở nên phổ biến. ADSL ñã phủ khắp 64 tỉnh thành, từ ñô thị

cho ñến các vùng nông thôn. Hiện nay trang bị một ñường truy cập Internet tốc ñộ

cao Internet leased line ñang ñược các doanh nghiệp nước ta sử dụng. Việt Nam

ñang tiếp tục triển khai nâng cấp cổng Internet quốc tế ñạt 100Gbps và mở rộng

thêm nhiều hướng kết nối mới ñể việc truy cập Internet nhanh hơn. Internet ñã góp

phần thay ñổi tích cực khả năng tiếp cận thông tin, trao ñổi thông tin trong các lĩnh

vực văn hóa, giáo dục, hoạt ñộng kinh doanh thương mại, bản thân nó trở thành

công cụ phục vụ ở nhiều lĩnh vực trong xã hội.

Doanh nghiệp cho thuê Internet băng thông rộng ngày càng tăng so với trước

37

ñây chứng tỏ nhu cầu Internet chất lượng cao tăng lên theo xu thế toàn cầu.

Biểu ñồ 2.2: Thị phần thuê bao Internet băng thông rộng năm 2008

(Nguồn: Bộ thông tin và Truyền thông)

Sự tiến bộ của công nghệ giúp cho các doanh nghiệp trao ñổi thông tin trong

sản xuất kinh doanh, truyền thông, ngân hàng… sẽ rút ngắn khoảng cách ñịa lý và

sẽ tiết kiệm ñược nhiều thời gian và chi phí.

Việt Nam ñã xây dựng một hệ thống hạ tầng kỹ thuật phát triển không kém

các quốc gia trong châu lục, phù hợp với hạ tầng Internet chung của thế giới. Việc

duy trì ổn ñịnh hệ thống hạ tầng Internet Việt Nam trong thời gian qua ñã ñem lại

lợi ích cho các ngành kinh tế, lĩnh vực xã hội liên quan.VNNIC ñã tập trung tiến

hành xây dựng hệ thống mạng lưới cho hệ thống máy chủ tên miền quốc gia và hệ

thống trạm trung chuyển VNIX trong giai ñoạn vừa qua. Nhìn chung, cho tới nay,

hệ thống mạng lưới của VNNIC ñã ñược trang bị với các thiết bị và công nghệ tiên

tiến, ñủ mạnh ñáp ứng ñược các nhu cầu phát triển Internet trong thời gian trước

mắt.

Tuy nhiên cho ñến nay ña số người dân nước ta, kể cả một số lượng không

nhỏ cán bộ quản lý nhà nước và các doanh nghiệp chưa có nhận thức ñầy ñủ về lợi

ích của Internet. Số lượng người ñăng ký truy nhập Internet còn thấp hơn rất nhiều

so với các nước trong khu vực. Hơn nữa, trên bình diện toàn xã hội, lề lối làm việc

nói chung và cách mua bán hàng hóa nói riêng, vẫn còn theo tập quán cũ: giao dịch

38 vẫn trên giấy tờ, hợp ñồng phải có văn bản gốc, phải có dấu ñỏ, mua hàng phải

trông thấy, sờ vào hàng hóa, nếm thử, mặc thử, ñi thử, trả tiền mặt, ñếm tiền mặt…

• Cơ hội:

- Ứng dụng công nghệ mới nhằm tạo các sản phẩm dịch vụ Internet ngày

càng hiện ñại.

• Nguy cơ:

- Nhận thức về lợi ích của việc sử dụng Internet ở Việt Nam vẫn còn hạn chế.

2.2.1.5. Yếu tố quốc tế

Sự phát triển Internet nhanh chóng của các nước trên thế giới trong thời gian

gần ñây ñã kéo theo sự phát triển Internet của Việt Nam. Tuy Việt Nam là nước

phát triển muộn hơn so với các nước trên thế giới nhưng chúng ta ñã tìm kiếm và

học hỏi kinh nghiệm phát triển của các quốc gia ñi trước như Trung Quốc, Hàn

Quốc, Indonesia…

Không thể nào phát triển ñất nước trong hội nhập quốc tế mà lại không phát

triển Internet. Không thể nào hiện ñại hóa ñất nước mà không có công nghệ thông

tin. Cũng nhờ Internet, các nhà doanh nghiệp ñã có ñiều kiện tiếp xúc với nền kinh

tế cạnh tranh toàn cầu, bước ñầu nhận thấy rõ hơn những thời cơ và thách thức

mới trong môi trường của nền kinh tế thị trường và hòa nhập. Từ Internet, hoạt

ñộng của nhiều ngành nghề ở Việt Nam ñã có nhiều biến chuyển tốt như: du lịch,

thông tin báo chí, giáo dục… góp phần thúc ñẩy kinh tế, văn hóa, xã hội Việt Nam

phát triển. Tuy nhiên quá trình hội nhập quốc tế cũng dẫn ñến sự cạnh tranh gay

gắt ñến từ các doanh nghiệp kinh doanh Internet trên thế giới ñang xâm nhập vào

thị trường Việt Nam.

Trình ñộ ngoại ngữ của người Việt Nam còn thấp, chưa ñủ năng lực ñể sử

dụng các website tiếng anh. Trình ñộ ngoại ngữ vẫn là rào cản lớn ñối với người sử

dụng Internet cũng như việc tạo lập và phát triển các website.

• Nguy cơ:

- Quá trình hội nhập quốc tế cũng dẫn ñến sự cạnh tranh gay gắt ñến từ các

doanh nghiệp kinh doanh Internet trên thế giới ñang xâm nhập vào thị trường của

39

Việt Nam.

- Trình ñộ ngoại ngữ vẫn là rào cản lớn ñối với người sử dụng Internet.

2.2.2. Môi trường vi mô

2.2.2.1. ðối thủ cạnh tranh

Mỗi công ty có một thế mạnh riêng, công ty thì chuyên về tên miền của Việt

Nam .vn, công ty chuyên về tên miền quốc tế .com. Các công ty luôn tìm cách

cạnh tranh nhau về giá cả, chất lượng sản phẩm. ðể phát triển VNNIC ñã phải

tìm cách phát huy thế mạnh của mạnh, quảng bá ñến các tổ chức và cá nhân chưa

thật am hiểu về tên miền.

Các công ty cung cấp tên miền quốc tế ở Việt Nam ñang phát triển và cạnh

tranh mạnh mẽ: Công ty P.A Việt Nam chiếm thị phần 20.6%, công ty Mắt Bão

chiếm 19.5%, công ty Nhân Hòa chiếm 15.3%, công ty Siêu Host Việt Nam chiếm

5.7%, công ty NSViet chiếm 5.5%, công ty FPT chiếm 5.1%, công ty Vi Sun chiếm

1.8%, công ty Digipower chiếm 1.6%, công ty Dot Vn chiếm 1.2%, công ty THHH

ðầu tư và Phát triển Phần mềm mạng Việt Nam chiếm 1.1%, công ty Cổ phần Công

nghệ Ánh sáng Việt chiếm 0.9%, công ty Mũi Tên Việt chiếm 0.9%, công ty LP Việt

Nam chiếm 0.9%, công ty TNHH Máy chủ Việt chiếm 0.9%, công ty Cổ phần

GNET chiếm 0.8%.

Tổng số tên miền quốc tế .com do khách hàng tại Việt Nam mua là: 68,901 tên

miền. (nguồn: www.webhosting.info)

Các nhà cung cấp họ cạnh tranh bằng cách tăng cường dịch vụ kèm theo nhằm

thu hút khách hàng. Họ mở các chiến dịch tiếp thị, quảng cáo, chăm sóc khách hàng

và khuyến mại. Thị trường kinh doanh Internet ở nước ta ñang tăng trường và mang

lại nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp kinh

doanh Internet ngày càng gay gắt.

2.2.2.2. Khách hàng

Khách hàng của VNNIC là tất cả các doanh nghiệp và cá nhân, các nhà cung

cấp dịch vụ Internet. Các ñịa phương có số lượng thuê bao Internet phát triển ñều

là những nơi có ñầu tư kinh tế mạnh như khu công nghiệp, khu du lịch, trung tâm

40 thương mại... ðây là những nơi nhiều người có trình ñộ dân trí cao, có nhu cầu trao

ñổi thông tin vì công việc và sinh hoạt thường nhật lớn.

Internet giúp khách hàng nhận ñược các thông tin xác thực và chi tiết một

cách nhanh chóng trong môi trường mạng, thay vì trước ñây việc này có thể mất

khoảng vài ngày hay vài tuần.

Tổng số tên miền .vn ñã ñăng ký ñến hết tháng 12/2008 là 92,992 tên miền và

ñịa chỉ IPv4 ñã cấp là 6,589,440 ñịa chỉ.

Số người sử dụng Internet theo thống kê ñến tháng 12/2008 là 20,834,401

người chiếm tỉ lệ 24,4% dân số; ñến hết tháng 6/2009 là 21,524,417 người chiếm

tỉ lệ 24,98%.

Biểu ñồ 2.3: Tỉ lệ số dân sử dụng Internet (% dân) từ năm 2003 ñến tháng 6/2009

(Nguồn: Bộ thông tin và Truyền thông) Số lượng người sử dụng Internet ở Việt Nam tăng lên nhanh chóng, ñã vươn

lên vị trí số 17 trong top 20 quốc gia có số người sử dụng ñông nhất trên thế giới

và ñứng thứ tư ở ðông Nam Á sau Singapore, Malaysia, Brunei.

Trong bảng xếp hạng của Miniwatts Marketing Group, tính ñến năm 2008,

Việt Nam ñứng thứ 17 trong top các quốc gia có nhiều người sử dụng Internet nhất

41 thế giới.Việt Nam có tốc ñộ tăng trưởng số người dùng Internet nhanh số 1 thế giới

(giai ñoạn 2000-2008), tăng 9,561.5 %, gấp 7,8 lần so với quốc gia ñứng thứ hai.

Tuy nhiên vẫn còn khoảng cách khác biệt so với các nước phát triển.

Bảng 2.3: Thống kê số liệu phát triển Internet thế giới

20 Quốc gia có nhiều người sử dụng Internet nhất

Stt Quốc gia

Dân số 2008

Số người sử dụng

% dân số sử dụng

% người dùng thế giới

Tăng trưởng (2000 - 2008)

1

218.302.574

71,9 %

15,5 %

303.824.646

128,9 %

2 3 4 5 6

210.000.000 94.000.000 60.000.000 54.932.543 50.000.000

15,8 % 73,8 % 5,2 % 66,7 % 26,1 %

14,9 % 6,7 % 4,3 % 3,9 % 3,6 %

1.330.044.605 127.288.419 1.147.995.898 82.369.548 191.908.598

833,3 % 99,7 % 1.100,0 % 128,9 % 900,0 %

7

67,3 %

2,9 %

60.943.912

166,5 %

41.042.819

8

36.153.327

58,1 %

2,6 %

62.177.676

325,3 %

9

70,7 %

2,5 %

49.232.844

82,9 %

34.820.000

United States China Japan India Germany Brazil United Kingdom France Korea, South Italy

10 11 Russia 12 Canada 13 Turkey 14 Spain 15 Mexico Indonesia 16 17 Vietnam 18 Argentina 19 Australia 20 Taiwan

33.712.383 30.000.000 28.000.000 26.500.000 25.066.995 23.700.000 19.323.062 19.323.062 16.000.000 15.504.558 15.400.000

2,4 % 2,1 % 2,0 % 1,9 % 1,8 % 1,7 % 1,4 % 1,4 % 1,1 % 1,1 % 1,1 %

58.145.321 140.702.094 33.212.696 71.892.807 40.491.051 109.955.400 237.512.355 86.160.000 40.677.348 20.600.856 22.920.946

58,0 % 21,3 % 84,3 % 36,9 % 61,9 % 21,6 % 8,4 % 22,4 % 39,3 % 75,3 % 67,2 %

155,4 % 867,7 % 120,5 % 1.225,0 % 365,3 % 773,8 % 900,0 % 9.561,5 % 540,0 % 134,9 % 146,0 %

(Nguồn: Miniwatts Marketing Group)

42

2.2.2.3. Nhà cung cấp

Về cung cấp vốn và thiết bị công nghệ: VNNIC là tổ chức thúc ñẩy phát triển

Internet của quốc gia nên ñược ưu ñãi về vốn và thiết bị công nghệ.

Về tài nguyên Internet: do Trung tâm Thông tin mạng Châu Á Thái Bình

Dương - APNIC (Asia Pacific Network Information Center) cung cấp cho VNNIC

và VNNIC phân bổ lại cho các tổ chức và cá nhân. APNIC là tổ chức phi lợi nhuận

chịu trách nhiệm phân phối tài nguyên Internet và ñịa chỉ IP cho các quốc gia

thuộc khu vực châu Á Thái Bình Dương.

APNIC hỗ trợ cho VNNIC về chính sách, tài nguyên Internet tạo ñiều kiện

cho VNNIC phát triển. APNIC ñào tạo và cung cấp các dịch vụ, giáo dục, hỗ trợ

kỹ thuật hoạt ñộng như máy chủ phục vụ triển khai hệ thống tập tin gốc, cộng tác

với các khu vực và các tổ chức quốc tế.

2.2.2.4. ðối thủ tiềm ẩn mới

Với một thị trường tiềm năng như nước ta hiện nay nên khả năng có nhiều ñối

thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Thị trường Internet ở Việt Nam ñược xem là thị trường ñầy

tiềm năng do ñang phát triển vì thế các ñối thủ cạnh tranh luôn tìm cách tiếp cận

với thị trường nước ta. Do ñó giá cả tên miền .vn còn khá cao nên dễ bị cạnh tranh.

Các công ty cung cấp tên miền quốc tế .com là ñối thủ của VNNIC do sản phẩm có

tính tương ñồng nhau nhưng cạnh tranh về giá cả tên miền .com có giá rẻ hơn tên

miền .vn. Các nhà cung cấp tên miền quốc tế sẽ tham gia vào thị trường Việt Nam

với giá cả cạnh tranh và các dịch vụ kèm theo.

2.2.2.5. Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Trong lĩnh vực kinh doanh về Internet, Công ty P.A Việt Nam và Công ty

Mắt Bão là hai công ty kinh doanh tên miền và các dịch vụ Internet hàng ñầu của

Việt Nam. Thị phần của công ty P.A Việt Nam về số lượng tên miền quốc tế .com

là 20,6% trong tổng số tên miền quốc tế sử dụng ở Việt Nam. Thị phần của công ty

Mắt Bão về số lượng tên miền quốc tế là 19,5%. Hàng năm số lượng tên miền

quốc tế .com ñược bán cao hơn tên miền .vn. Và công ty P.A Việt Nam và công ty

Mắt Bão sẽ cạnh tranh với VNNIC về dịch vụ Internet như web hosting, e-mail,

43 cho thuê máy chủ… Vì thế công ty P.A Việt Nam và công ty Mắt Bão là ñối thủ

cạnh tranh của VNNIC.

Công ty P.A Việt Nam mạnh về khả năng phát triển, tiếp thị quảng cáo sản

phẩm dịch vụ Internet, khả năng ña dạng hóa sản phẩm nhưng yếu về chất lượng

sản phẩm và nguồn nhân lực.

Công ty Mắt Bão mạnh về khả năng kỹ thuật phát triển sản phẩm mới, linh

hoạt với thị trường, khả năng xây dựng thương hiệu sản phẩm nhưng yếu về chất

lượng sản phẩm.

VNNIC mạnh về chất lượng sản phẩm cao có uy tín trên thị trường và nguồn

nhân lực trẻ có năng lực, có trình ñộ kỹ thuật cao thường xuyên ñược ñào tạo

nhưng yếu về khâu tiếp thị sản phẩm, hệ thống phân phối, giá cả sản phẩm chưa

thật hấp dẫn ñối với khách hàng.

Khi xây dựng chiến lược VNNIC cần khai thác thế mạnh như nguồn nhân

lực, chất lượng sản phẩm cao, khắc phục các ñiểm yếu như khả năng tiếp thị sản

phẩm, giá cả sản phẩm.

Việc lập ma trận hình ảnh cạnh tranh ñược xây dựng trên cơ sở bao gồm các

yếu tố bên ngoài tác ñộng ñến ñối thủ cạnh tranh và các yếu tố bên trong của ñối

thủ cạnh tranh có ảnh hưởng ñến mặt mạnh, mặt yếu của ñối thủ cạnh tranh. Ma

trận hình ảnh cạnh tranh ñược thành lập trên cơ sở ý kiến của chuyên gia của

VNNIC kết hợp với sự phân tích ñánh giá của tác giả:

44

Bảng 2.4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Công ty Mắt Bão

VNNIC

Công ty P.A Việt Nam

STT

Các yếu tố thành công

Hạng

Hạng

Hạng

Mức ñộ quan trọng

ðiểm quan trọng

ðiểm quan trọng

1 2 3 4 5 6 7

0,20 0,10 0,20 0,10 0,10 0,15 0,05

4 3 3 1 3 2 2

3 2 2 3 2 3 1

0,60 0,20 0,40 0,30 0,20 0,45 0,05

2 3 2 3 1 3 2

0,40 0,30 0,40 0,30 0,10 0,45 0,10

ðiểm quan trọng 0,80 0,30 0,60 0,10 0,30 0,30 0,10

8 9

0,05 0,05

2 2

3 3

0,15 0,15

2 3

0,10 0,15

0,10 0,10

Chất lượng dịch vụ Thương hiệu sản phẩm Nguồn nhân lực Hoạt ñộng marketing Khả năng tài chính Cạnh tranh về giá Chính sách khen thưởng nhân viên Sự linh hoạt của tổ chức Khả năng ña dạng hóa sản phẩm.

Tổng cộng

1,00

2,50

2,30

2,70

Nhận xét: Qua phân tích ma trận hình ảnh cạnh tranh ta thấy rằng: VNNIC

ñiểm số cao nhất là 2,7; Công ty P.A Việt Nam xếp vị trí thứ hai với số ñiểm là 2,5

và sau cùng là Công ty Mắt Bão với số ñiểm là 2,3. Với tổng số ñiểm cao nhất cho

thấy thế mạnh của VNNIC về chất lượng sản phẩm cũng như ưu thế của VNNIC về

nguồn nhân lực.

2.2.3. Ma trận ñánh giá môi trường bên ngoài

Căn cứ vào những yếu tố bên ngoài tác ñộng ñến hoạt ñộng kinh doanh của

VNNIC, kết hợp với phương pháp tham khảo ý kiến của lãnh ñạo VNNIC và các

chuyên gia trong ngành tác giả thiết lập ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài của

ñơn vị như sau:

45

Bảng 2.5: Ma trận ñánh giá các yếu tố bên ngoài của VNNIC

Tổng ñiểm

STT

Các yếu tố bên ngoài

Phân loại

Tiềm năng của thị trường lớn

1

2

Tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế khá ổn ñịnh Tình hình chính trị ổn ñịnh

3

4

Nhu cầu sử dụng Internet ngày càng tăng Sự phát triển của khoa học công nghệ

5

6

7

8

9

Trình ñộ dân trí của người dân ñược nâng cao Rào cản về trình ñộ ngoại ngữ Hệ thống pháp luật ñang ñược hoàn thiện Nhận thức về hiệu quả mang lại từ Internet của xã hội còn thấp. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

10

Mức ñộ quan trọng 0,20 0,05 0,15 0,15 0,06 0,10 0,08 0,05 0,10 0,06

4 2 4 3 3 2 2 1 1 2

Tổng cộng

1,00

0,80 0,10 0,60 0,45 0,18 0,20 0,16 0,05 0,10 0,12 2,76

Nhận xét: Phân loại từ 1 ñến 4 cho mỗi yếu tố quyết ñịnh sự thành công ñể

cho thấy cách thức mà các chiến lược hiện tại của công ty phản ứng với các yếu tố

này. Trong ñó 4 là phản ứng tốt, 3 là phản ứng trên trung bình, 2 là phản ứng trung

bình và 1 là phản ứng ít. Như vậy tổng số ñiểm 2,76 cho thấy khả năng phản ứng

của VNNIC trước các mối ñe dọa và cơ hội bên ngoài khá tốt. Qua ma trận ñánh

giá các yếu tố bên ngoài cho thấy VNNIC ñã tận dụng ñược cơ hội là nền kinh tế

Việt Nam ñang trên xu thế hội nhập toàn cầu do ñó GDP tăng qua các năm, nhu

cầu sử dụng Internet ngày càng tăng, tình hình chính trị ổn ñịnh thu hút ñược vốn

ñầu tư nước ngoài. Tuy nhiên cần chú ý ñến sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

ñể có chiến lược phù hợp tạo lợi thế cạnh tranh cho công ty.

46

Tổng hợp những cơ hội và nguy cơ ảnh hưởng ñến hoạt ñộng kinh

doanh của VNNIC:

(cid:2) Cơ hội:

- Nền kinh tế Việt Nam phát triển, mức sống con người tăng lên do ñó nhu

cầu về sử dụng Internet cũng tăng lên phù hợp với xu thế phát triển. Tiềm năng của

thị trường lớn.

- Tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế ổn ñịnh là ñiều kiện thuận lợi ñể các

doanh nghiệp ñầu tư vào sản xuất kinh doanh, mạnh dạn mở rộng quy mô nên việc

quản lý ngày càng phức tạp phát sinh nhu cầu sử dụng Internet vào quản lý kinh

doanh.

- Tình hình chính trị ổn ñịnh tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các nhà ñầu tư trong

và ngoài nước kinh doanh dịch vụ Internet.

- Dân số tương ñối ñông dẫn ñến nhu cầu sử dụng Internet tăng lên.

- Trình ñộ dân trí của người dân ngày càng ñược nâng cao do ñó thúc ñẩy sự

phát triển sử dụng Internet.

- Ứng dụng công nghệ mới nhằm tạo các sản phẩm dịch vụ Internet ngày

càng hiện ñại.

(cid:2) Nguy cơ:

- Số lượng người sử dụng Internet vẫn còn ít. Do ñó Việt Nam vẫn còn khoảng

cách khác biệt xa so với các nước phát triển trên thế giới về lĩnh vực công nghệ

thông tin.

- Các chính sách pháp lý chưa ñồng bộ, các văn bản quy phạm pháp luật về

công nghệ thông tin còn rất nhiều bất cập, chồng chéo nhau gây khó khăn cho doanh

nghiệp khi sử dụng, kinh doanh dịch vụ Internet.

- Nhận thức về lợi ích của việc sử dụng Internet ở Việt Nam vẫn còn hạn chế.

- Quá trình hội nhập quốc tế cũng dẫn ñến sự cạnh tranh gay gắt ñến từ các

doanh nghiệp kinh doanh Internet trên thế giới ñang thâm nhập vào thị trường Việt

Nam.

- Trình ñộ ngoại ngữ vẫn là rào cản lớn ñối với người sử dụng Internet.

47

2.3. Phân tích môi trường bên trong

Việc phân tích ñánh giá môi trường bên trong của doamh nghiệp nhằm tìm ra

các ñiểm mạnh và ñiểm yếu của công ty, từ ñó có các chiến lược nhằm phát huy ñiểm

mạnh, lợi thế cũng như khắc phục ñiểm yếu.

2.3.1. Nguồn nhân lực và cơ cấu tổ chức

Nguồn nhân lực là yếu tố hàng ñầu của ñơn vị. Trung tâm áp dụng chính sách ưu

ñãi cho người lao ñộng thông qua chính sách tiền lương, khen thưởng kịp thời, tăng

quỹ phúc lợi, cho ñi ñào tạo nước ngoài.

Thực hiện quyết ñịnh 698/Qð-TTg năm 2009 về việc phát triển nguồn nhân lực

công nghệ thông tin VNNIC ñã không ngừng phát triển mạnh nguồn nhân lực. Số

lượng cán bộ nhân viên của VNNIC ñã tăng cả về số lượng và chất lượng. Số lượng

nhân viên hiện nay là 69 người người ña số ñều là ñại học trở lên. Trong ñó có 08 thạc

sĩ, 47 ñại học, 12 cao ñẳng, trung cấp. Lực lượng lao ñộng có ñộ tuổi từ 23 ñến 35 tuổi

chiếm 91,3%. Lực lượng lao ñộng trẻ và có trình ñộ ở ñơn vị chiếm ña số nên khả

năng nắm bắt công việc, ứng dụng kỹ thuật công nghệ rất nhanh.

Xây dựng nguồn nhân lực ñủ phẩm chất, ñủ năng lực về công nghệ kỹ thuật hiện

ñại. Không ngừng nâng cao nhận thức phổ cập kiến thức và kỹ năng sử dụng các ứng

dụng và dịch vụ Internet.

Cơ cấu tổ chức thực hiện theo hình thức tập trung. Ban giám ñốc là những người

quản lý các hoạt ñộng của Trung tâm. Ban lãnh ñạo của VNNIC là những người có

tầm nhìn xa. Bên cạnh ñó việc bố trí sắp xếp nhân lực chưa thật hợp lý dẫn ñến tình

trạng cán bộ nhân viên có năng lực chán nản chuyển sang làm việc cho các công ty

khác khi ñược mời gọi với cơ hội thăng tiến cao. Chưa có nhân sự chuyên biệt về

marketing ñể xây dựng phòng Marketing cho doanh nghiệp. VNNIC cần hoàn thiện

môi trường làm việc ñể hạn chế tình trạng trên.

• ðiểm mạnh:

- Cán bộ công nhân viên có trình ñộ cao và tinh thần làm việc tốt. • ðiểm yếu:

- Cơ cấu bộ máy tổ chức chưa hoàn thiện. Chưa có phòng Maketing ñể nghiên

48

cứu và phát triển thị trường.

2.3.2. Nghiên cứu và phát triển

Internet là lĩnh vực luôn ñổi mới vì thế VNNIC luôn tìm tòi học hỏi và

nghiên cứu công nghệ mới như: ENUM, tên miền tiếng việt, IPv6….Sự bùng nổ

của Internet trong những năm gần ñây ñã dẫn ñến nguồn tài nguyên ñịa chỉ

Internet IPv4 ñược tiêu thụ một cách nhanh chóng. Với tổng số khoảng 4 tỷ ñịa

chỉ IPv4, cộng ñồng Internet toàn cầu ñang ñứng trước nguy cơ cạn kiệt ñịa chỉ

IPv4 trong khoảng từ 2 ñến 4 năm nữa (theo số liệu công bố của Trung tâm Thông

tin mạng Châu Á – Thái Bình Dương). Việc chuyển sang sử dụng thế hệ ñịa chỉ

mới IPv6 thay thế cho IPv4 ñang là một yêu cầu cấp thiết, vừa ñể nhằm ñảm bảo

cho sự phát triển liên tục của hoạt ñộng Internet, vừa phát huy các lợi thế vượt trội

về công nghệ mới của IPv6 so với IPv4. Thực tế những năm vừa qua, trong khi

nhiều nước ñã triển khai cung cấp dịch vụ trên IPv6 thì tại Việt Nam, nhận thức

của nhiều cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về sự cần thiết phải chuyển ñổi sang sử

dụng IPv6 vẫn còn hạn chế; việc ñăng ký sử dụng IPv6 tại Việt Nam còn tiến triển

rất chậm. ðể thúc ñẩy sử dụng thế hệ ñịa chỉ mới IPv6, bắt kịp với các công nghệ,

dịch vụ mới, ñáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng ñịa chỉ trong thời gian tới, tạo ñà

ñẩy mạnh triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong xã hội và triển khai chính

phủ ñiện tử VNNIC nâng cấp, phát triển mạng IPv6 của mình, tạo ñiều kiện cho

các thành viên ñịa chỉ kết nối và sử dụng IPv6.

Tìm cách hạn chế tình trạng tắc nghẽn mạng vào giờ cao ñiểm bằng cách

thiết lập trạm trung chuyển VNIX.

Hệ thống mạng sẽ hoạt ñộng quá tải trước lưu lượng trao ñổi trong nước ngày

càng tăng cùng với các dịch vụ gia tăng trên mạng phát triển mạnh như. Vì thế ñể

theo kịp sự phát triển của công nghệ mới về Internet và ñảm bảo hoàn thành các

chức năng và thực hiện các mục tiêu và chỉ tiêu quy ñịnh tại Quyết ñịnh 32/2006

là bảo ñảm an toàn, an ninh thông tin cho các hoạt ñộng ứng dụng và phát triển

CNTT và truyền thông trong mọi lĩnh vực; phát triển mạng viễn thông dung lượng

lớn và tốc ñộ cao ñáp ứng nhu cầu cung cấp các dịch vụ băng rộng, VNNIC sẽ

49

phát triển hạ tầng kỹ thuật sau:

- ðầu tư trang bị xây dựng bổ sung cụm máy chủ tên miền quốc gia.

- ðầu tư xây dựng, mở rộng hệ thống trung chuyển Internet quốc gia (VNIX).

- ðầu tư xây dựng trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.

- ðầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng hệ thống phòng máy kỹ thuật ñồng bộ theo

tiêu chuẩn Tier 3 với yêu cầu ñảm bảo thuận tiện trong công tác vận hành thiết bị,

dễ dàng trong thay thế, sửa chữa…

- ðầu tư xây dựng hệ thống thu thập, sao lưu và xử lý dữ liệu từ hệ thống kỹ

thuật của VNNIC.

- ðầu tư xây dựng trung tâm dữ liệu.

Hoạt ñộng nghiên cứu và phát triển do phòng Kỹ thuật tin học ñảm nhiệm.

ðây là ñơn vị chủ trì phối hợp với các phòng ban khác triển khai việc nghiên cứu và

phát triển. Công tác quản lý kỹ thuật ñược nâng cao. Chất lượng sản phẩm cao và ổn

ñịnh.

• ðiểm mạnh:

- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.

2.3.3. Chất lượng sản phẩm

Chất lượng sản phẩm, dịch vụ Internet là yếu tố quan trọng ñược VNNIC quan

tâm hàng ñầu ñể mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng. VNNIC luôn tìm cách hỗ

trợ doanh nghiệp ñăng ký tên miền nhanh nhất, thủ tục ñơn giản… Nghiên cứu sản

phẩm mới theo xu thế của các nước trên thế giới ñáp ứng nhu cầu của thị trường.

VNNIC thường xuyên chuẩn hóa quy trình quy ñịnh ñể xử lý nhanh và hiệu

quả trong việc cung cấp tên miền, ñịa chỉ IP, số hiệu mạng ASN,… ñáp ứng ñược

nhu cầu phát triển của xã hội trong lĩnh vực Internet, tối ña hóa lợi ích của khách

hàng.

VNNIC ñang chuẩn bị áp dụng mô hình quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO

ñể ñáp ứng nhu cầu của khách hàng, ñáp ứng nền kinh tế hội nhập với khu vực và

quốc tế ñảm bảo cho doanh nghiệp phát triển.

Bên cạnh ñó, chủng loại sản phẩm của VNNIC chưa ña dạng, phong phú.

50 Khách hàng muốn làm các dịch vụ thuê máy chủ hosting, e-mail… thì phải tìm các

doanh nghiệp khác ñể mua. Hiện nay VNNIC chưa cung cấp các dịch vụ web

hosting, e-mail, cho thuê máy chủ…

(cid:3) ðiểm mạnh:

- Sản phẩm chất lượng cao mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng.

- Sản phẩm có uy tín trên thị trường.

• ðiểm yếu:

- Chủng loại sản phẩm chưa ña dạng, phong phú.

2.3.4. Tài chính

Do sự nổ lực của ñơn vị, VNNIC ñã thúc ñẩy phát triển tên miền dẫn ñến

nguồn lực tài chính của VNNIC ñáp ứng ñược nhu cầu ñầu tư mở rộng kinh doanh.

Doanh thu liên tục tăng trong suốt các năm 2006-2008. So với năm 2006 năm

2007 tăng 28,594,679,140 ñồng tương ứng 186,5% và năm 2008 tăng 18,295,490,860

ñồng tương ứng 41,6% so với năm 2007.

Bảng 2.6: Doanh thu của VNNIC từ năm 2006 ñến 2008

Chỉ tiêu 2006 2007 2008

15,331,690,000 43,926,369,140 62,221,860,000

Doanh thu (ñồng)

(Nguồn: Trung tâm Internet Việt Nam)

Thực hiện chính sách tiết kiệm tối ña các khoản chi phí ñể lợi nhuận ñạt kết quả

cao nhất.

VNNIC là ñơn vị luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ tài chính ñối với nhà nước.

Hàng năm ñều thuê kiểm toán toàn bộ hoạt ñộng tài chính của ñơn vị. Công tác kế

toán của ñơn vị luôn ñược ñánh giá tốt. Hệ thống chứng từ kế toán chấp hành ñúng

quy ñịnh của nhà nước, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh theo ñúng chế ñộ kế toán,

hệ thống sổ sách mở ñầy ñủ ghi nhận kịp thời. Các báo cáo tài chính của VNNIC

luôn minh bạch, chính xác, lành mạnh.

51

• ðiểm mạnh:

- Tài chính lành mạnh.

2.3.5. Marketing

VNNIC ñã ñề ra các chính sách biện pháp thúc ñẩy phát triển số lượng tên

miền Internet, ñịa chỉ IP trong thời gian qua kết quả là số người sử dụng Internet

tăng lên hàng năm.

VNNIC quảng bá tên miền trong danh thiếp của mọi cán bộ, nhân viên của công

ty. Quảng bá tên miền trong chính môi trường mạng là một cách khác. Ngoài việc hợp

tác ñặt banner trên các tờ báo ñiện tử, các website có nhiều người xem, doanh nghiệp

có thể trao ñổi logo, liên kết với website của các doanh nghiệp, tổ chức khác. Một

cách khác ñể quảng bá tên miền mà nhiều doanh nghiệp còn chưa ñể ý ñến, ñó là lấy

ngay chính phần gốc của tên miền ñể làm ñịa chỉ thư ñiện tử. Ví dụ như tên miền

www.vnnic.net.vn thì sẽ có ñịa chỉ thư ñiện tử dạng info@vnnic.net.vn. Như vậy, khi

ñọc ñịa chỉ thư ñiện tử của bạn, ñối tác có thể nhận ngay ra tên miền của bạn (bằng

cách ghép thêm thành tố www. vào phần sau dấu @). Sử dụng ñịa chỉ thư ñiện tử

mang tên miền doanh nghiệp của bạn vừa mang tính chuyên nghiệp, vừa thể hiện sự

quan tâm của bạn ñối với việc phát triển thương hiệu.

Tên miền có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng ñối với công việc kinh doanh trong thời

ñại thông tin, thương mại ñiện tử, mua bán, quảng cáo tiếp thị trên mạng. Tên miền

Internet thể hiện tên giao dịch, thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ của các tổ chức trên

Internet. Tên miền ñể phát triển cần phải quảng cáo rộng rãi ñể các doanh nghiệp và

cá nhân am hiểu ñược tầm quan trọng của việc kinh doanh trên mạng.

Kênh phân phối phát triển tạo ñiều kiện cho khách hàng tiếp cận thuận tiện khi

có nhu cầu. Tuy nhiên công tác phát triển ñại lý và các kênh phân phối của VNNIC

còn rất chậm nhất là khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. VNNIC chưa chú ý ñến việc

phát triển hệ thống phân phối.

VNNIC chưa có bộ phận marketing riêng ñể nghiên cứu và phát triển thị trường.

Công tác nghiên cứu và phát triển thị trường chưa ñược quan tâm thích ñáng, việc tổ

chức các sự kiện, xây dựng và quảng bá thương hiệu chưa thường xuyên ñể khách

52

hàng biết ñến VNNIC.

Trong thời gian qua VNNIC chưa có chiến lược marketing lâu dài cho doanh

nghiệp chỉ là những hoạt ñộng tự phát và không có chương trình khuyến mại hỗ trợ

khách hàng. Hoạt ñộng marketing của ñơn vị còn nhiều yếu kém, chưa ñầu tư ñúng

mực vào hoạt ñộng này.

• ðiểm yếu:

- Hoạt ñộng marketing còn yếu.

- Công tác phát triển kênh phân phối còn rất chậm.

2.3.6. Hệ thống thông tin

Thông tin ñược xem là một nhu cầu thiết yếu trong ñời sống xã hội, hơn nữa

VNNIC là ñơn vị hoạt ñộng trong lĩnh vực Internet vì thế hệ thống thông tin vô

cùng quan trọng. VNNIC ñã xây dựng cho ñơn vị mình kênh thông tin hiện ñại

nhằm ñáp ứng nhu cầu thị trường về thông báo thông tin và nhận thông tin. Thông

tin ñược cập nhật liên tục trên website: www.vnnic.vn và www.vnnic.net.vn. Khách

hàng có thể tìm kiếm tên miền cần ñăng ký một cách nhanh chóng, khách hàng ở

bất cứ nơi nào chỉ cần tra cứu trên mục whois của website: www.vnnic.vn hoặc

www.vnnic.net.vn sẽ biết sự tồn tại của tên miền cần ñăng ký.

VNNIC còn có website: www.thongkeinternet.vn cung cấp các số liệu thống

kê sử dụng Intetnet. Internet mang lại rất nhiều tiện ích hữu dụng cho người sử

dụng, một trong các tiện ích phổ thông của Internet là trang web và hệ thống thư

ñiện tử. Việc giải ñáp thắc mắc, liên hệ với khách hàng của VNNIC ñược xử lý

nhanh chóng bằng hệ thống e-mail trực tuyến giảm các chi phí giao dịch ñiện thoại,

chi phí ñi lại... cho khách hàng.

Riêng hệ thống thông tin nội bộ có website: http://my.vnnic.vn, các thông tin

của ñơn vị ñược công bố rất nhanh tiết kiệm ñược thời gian và chi phí. Tất cả các

phòng làm việc của Trung tâm ñều ñược nối mạng nội bộ ñể nắm bắt thông tin về

hoạt ñộng của công ty.

Phạm vi ảnh hưởng của thông tin trên mạng Internet rộng lớn hơn nhiều so với

các phương tiện thông tin thông thường khác. Với Internet, mọi người có khả năng

53 và ñiều kiện rất thuận lợi trong việc tiếp cận trực tiếp với các nguồn thông tin một

cách nhanh chóng. Hệ thống thông tin của VNNIC ñã mang lại những hiệu quả cho

hoạt ñộng của ñơn vị. (cid:3) ðiểm mạnh:

- Hệ thống thông tin hiệu quả.

2.3.7. Ma trận ñánh giá môi trường bên trong

Ma trận ñánh giá môi trường bên trong ñược tác giả lập từ những phân tích,

tổng hợp từ những yếu tố nêu trên, kết hợp tham khảo ý kiến của ban lãnh ñạo

VNNIC, chúng ta có thể thiết lập ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong cho Trung

tâm như sau:

Bảng 2.7: Ma trận ñánh giá các yếu tố bên trong của VNNIC

STT

Các yếu tố bên trong

Tổng ñiểm

Phân loại

Cán bộ công nhân viên có trình ñộ cao

1

Công tác nghiên cứu và phát triển

2

Chất lượng sản phẩm cao

3

Sản phẩm có uy tín trên thị trường

4

Tài chính lành mạnh

5

Hệ thống thông tin hiệu quả

6

Cơ cấu tổ chức bộ máy chưa hoàn thiện

7

Chủng loại sản phẩm chưa ña dạng

8

Hoạt ñộng marketing còn yếu

9

10

Mức ñộ quan trọng 0,15 0,05 0,15 0,20 0,10 0,04 0,10 0,05 0,10 0,06

Phát triển kênh phân phối còn chậm

4 3 3 3 3 3 2 2 2 1

1,00

0,60 0,15 0,45 0,60 0,30 0,12 0,20 0,10 0,20 0,06 2,78

Tổng cộng

54

Nhận xét: Kết quả cho thấy tổng số ñiểm quan trọng là 2,78 trên trung bình là

2,5 cho thấy yếu tố nội bộ của VNNIC khá tốt. Do ñó cần phát huy các ñiểm mạnh

như nguồn nhân lực, thúc ñẩy phát triển chất lượng dịch vụ Internet… Bên cạnh ñó

cần khắc phục việc quảng bá về Internet ñể các cá nhân và doanh nghiệp ở Việt Nam

nâng cao nhận thức tầm quan trọng của Internet, củng cố hoàn thiện bộ máy tổ chức

thêm phòng Marketing ñể phát triển thị trường.

Tổng hợp các ñiểm mạnh và ñiểm yếu của VNNIC như sau: (cid:2) ðiểm mạnh:

- Cán bộ công nhân viên có trình ñộ cao và tinh thần làm việc tốt.

- Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới.

- Sản phẩm chất lượng cao mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng.

- Sản phẩm có uy tín trên thị trường.

- Tài chính lành mạnh.

- Hệ thống thông tin hiệu quả.

(cid:2) ðiểm yếu:

- Cơ cấu bộ máy tổ chức chưa hoàn thiện. Chưa có phòng Maketing ñể nghiên

cứu và phát triển thị trường.

- Chủng loại sản phẩm chưa ña dạng, phong phú.

- Hoạt ñộng marketing còn yếu.

- Công tác phát triển kênh phân phối còn rất chậm.

Kết luận chương 2:

ðể phát triển và tạo ñược thương hiệu trên thị trường doanh nghiệp cần nghiên

cứu, phân tích các yếu tố môi trường kinh doanh ñể nhận biết ñược ñiểm mạnh của

mình ñể ñạt ñược thành công ñồng thời tận dụng cơ hội khắc phục ñiểm yếu ñể hạn

chế rủi ro. Từ việc phân tích môi trường doanh nghiệp sẽ ñịnh hướng và hoạch ñịnh

chiến lược phát triển thích hợp và ñề ra các giải pháp thực hiện thành công mục tiêu

ñề ra.

55

Trung tâm Internet Việt Nam ñã ñi vào hoạt ñộng gần 10 năm ñã xây dựng

cho mình một nội lực vững mạnh. Là ñơn vị tiên phong trong lĩnh vực phát triển

Internet, phát triển tên miền, ñịa chỉ IP, số hiệu mạng… nên ñược sự hỗ trợ về

chính sách ưu ñãi của Bộ Thông tin và Truyền thông. Bên cạnh cơ hội ñến từ môi

trường bên ngoài thì VNNIC vẫn gặp khó khăn do sự cạnh tranh gay gắt của thị

trường, sự cạnh tranh về giá cả, chủng loại sản phẩm dịch vụ chưa ña dạng phong

phú…

Việc phân tích các yếu tố bên ngoài và các yếu tố bên trong nhằm làm cơ sở

cho việc phân tích các yếu tố SWOT. Hoàn tất việc phân tích SWOT sẽ vạch ra

biện pháp giảm thiểu những ảnh hưởng từ những ñiểm yếu của mình tới kết quả

kinh doanh ñồng thời phát huy tối ña các ñiểm mạnh của doanh nghiệp. Phân tích

này sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng sức mạnh của mình, nắm bắt cơ hội kinh doanh

trên thị trường ñể hoạch ñịnh chiến lược phát triển thích ứng và ñề xuất các giải

pháp thực hiện thành công mục tiêu chiến lược doanh nghiệp ñề ra.

56 CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT

TRIỂN TRUNG TÂM INTERNET VIỆT NAM

ðẾN NĂM 2020

3.1. Dự báo sự phát triển Internet Việt Nam ñến năm 2020

3.1.1. Phân tích môi trường kinh doanh Internet ở Việt Nam

Hạ tầng Internet:

- Tính ñến thời ñiểm cuối năm 2008, Internet Việt Nam phát triển mạnh cả về

cơ sở hạ tầng và các dịch vụ, tổng dung lượng kết nối quốc tế ñạt 50,064Mbps. Bên

cạnh loại hình kết nối Internet truyền thống như dial-up, sử dụng ñường truyền riêng

(leased-line), nhiều công nghệ truy cập Internet mới như ADSL, Wifi, XDSL… ñã

và ñang ñược triển khai và cung cấp cho người dùng tại Việt Nam. Hệ thống trạm

trung chuyển quốc gia (VNIX) cũng ñã ñược ñưa vào hoạt ñộng, giúp cho việc kết

nối trao ñổi lưu lượng giữa các nhà cung cấp dịch vụ Internet ñược thuận lợi.

- Nhiều công nghệ truyền dẫn mới ñang ñược triển khai, ñiển hình là công

nghệ chuyển mạnh nhãn (MPLS) ñược nhiều doanh nghiệp người dùng lựa chọn.

Mạng thế hệ mới (NGN) tích hợp giữa mạng viễn thông và Internet cũng ñang ñược

triển khai mạnh và sẽ trở nên thông dụng trong một vài năm tới.

Các loại hình dịch vụ:

- Trong giai ñoạn 2000 – 2005, giai ñoạn Internet mới ñược phát triển tại Việt

Nam, các loại hình dịch vụ web, e-mail là những loại hình dịch vụ phổ biến và

thông dụng. Tuy nhiên trong giai ñoạn hiện nay, bên cạnh các dịch vụ truyền thống

nói trên, nhiều dịch vụ multimedia ñã ra ñời và chiếm tỷ lệ phát triển cao, ngày

càng trở nên phố biến như dịch vụ thoại qua mạng Internet, dịch vụ truyền hình trên

mạng Internet, dịch vụ hội nghị truyền hình, dịch vụ nghe nhạc xem phim trực

tuyến, game online… ðây là các dịch vụ thời gian thực ñòi hỏi năng lực thiết bị,

mạng lưới ñáp ứng ñường truyền tốc ñộ cao, băng thông lớn. Trong thời gian tới,

bên cạnh các loại hình dịch vụ trên, cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin

57 và ứng dụng, nhu cầu của cộng ñồng ñối với dịch vụ băng rộng, dịch vụ nội dung,

lưu trữ thông tin, trung tâm dữ liệu, an toàn an ninh thông tin… là rất lớn.

Số lượng người sử dụng Internet:

- Số lượng người sử dụng Internet ngày càng tăng nhanh. Theo thống kê tới

cuối tháng 12/2008, số người sử dụng Internet của Việt Nam ñạt trên 20,83 triệu

người, chiếm tỷ lệ 24,4% dân số. Theo Quyết ñịnh số 32/2006 ngày 07/02/2006 của

Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển Viễn thông và Internet

ñến năm 2010 (Quyết ñịnh 32/2006), chỉ tiêu dự kiến số lượng người dùng Internet

của Việt Nam sẽ chiếm khoảng 35% dân số, tương ñương gần 32 triệu người.

Sự phát triển về tài nguyên Internet

- ðến tháng 12/2008, ñã có trên 92,992 tên miền .vn ñược ñăng ký trên hệ

thống của VNNIC. Tốc ñộ tăng trưởng tên miền trong giai ñoạn vừa qua ñạt bình

quân 150%/năm. Với tốc ñộ tăng trưởng như vậy cộng với việc cho phép các tổ

chức ñăng ký tên miền cấp 2 và lộ trình giảm phí, số lượng tên miền ñược ñăng ký

trong giai ñoạn tới sẽ tiếp tục bùng nổ. Dự kiến số lượng tên miền ñăng ký sẽ ñạt

khoảng 135.000 tên miền vào năm 2010. Số lượng ñịa chỉ IPv4 ñược khai thác tại

Việt Nam cho ñến thời ñiểm này tăng gấp 6 lần so với cùng thời ñiểm vào năm

2005 và ñạt trên 6,6 triệu ñịa chỉ IPv4 cấp phát sử dụng. Trong giai ñoạn tới, khi số

lượng người dùng trên Internet tăng mạnh và có nhiều loại hình dịch vụ mới ra ñời,

số lượng tên miền và ñịa chỉ IP ñăng ký sử dụng sẽ tăng mạnh, tài nguyên Internet

sẽ phát triển cả về số lượng và chủng loại. Nếu trong thời gian trước ñây tài nguyên

Internet chỉ bao gồm tên miền và ñịa chỉ IPv4 thì trong thời gian tới tài nguyên

Internet sẽ ñược mở rộng và các tài nguyên mới như ñịa chỉ IPv6, số ENUM,

phương pháp nhận dạng bằng tần số… sẽ ñược tích hợp vào hệ thống DNS và ñưa

vào cung cấp sử dụng trên mạng.

- Sự cạn kiệt của IPv4 và nhu cầu thay thế tất yếu với IPv6 dẫn ñến sự biến

chuyển sâu rộng trong hạ tầng công nghệ mạng trong những năm sắp tới. Dự kiến sự chuyển ñổi tích cực sẽ diễn ra trước năm 2015.

- Năm 2008, kinh tế thế giới suy thoái, mặc dù Việt Nam cũng không tránh

58 khỏi nhiều tác ñộng, nhưng ngành công nghệ thông tin Việt Nam vẫn ñạt tốc ñộ

tăng trưởng 20%. Theo ñánh giá của Công ty nghiên cứu thị trường KPMG: Việt

Nam ñã lọt vào tốp 30 quốc gia hấp dẫn nhất thế giới về gia công phần mềm.Về tốc

ñộ phát triển Internet, Việt Nam hiện ñứng thứ 6 châu Á với số lượng gần 21 triệu

người sử dụng Internet. Chính phủ Việt Nam cũng ñã phê duyệt khoản kinh phí 980

tỷ ñồng hỗ trợ cho sự phát triển của ngành công nghiệp phần mềm và CNTT Việt Nam.

3.1.2. Dự báo sự phát triển Internet ở Việt Nam ñến năm 2020

Vào năm 2020 Internet sẽ trở thành một hệ thống mạng giá rẻ và vô cùng

mạnh mẽ, kết nối hàng tỷ thiết bị khác nhau. Mức ñộ sử dụng Internet của Việt Nam

có thể ñạt trình ñộ của các nước phát triển. Các dịch vụ gia tăng phát triển mạnh,

90% lao ñộng trong các doanh nghiệp và trên 70% dân cư có thể sử dụng các ứng

dụng Internet.

ðến năm 2020, trên 90% giảng viên ñại học và trên 70% giảng viên cao ñẳng

có trình ñộ thạc sĩ trở lên, trên 75% giảng viên ñại học và ít nhất 20% giảng viên

cao ñẳng có trình ñộ tiến sĩ ñể ñào tạo phát triển mạnh nguồn nhân lực công nghệ

thông tin, giảng dạy tin học cho 100% học sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông.

Vào năm 2020, ñảm bảo có ñủ nhân lực phục vụ nhu cầu ứng dụng và phát triển

công nghệ thông tin, xây dựng kinh tế tri thức và xã hội thông tin, ñáp ứng yêu cầu

của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước; ñảm bảo cung cấp nguồn

nhân lực công nghệ thông tin cho thị trường lao ñộng trong nước và thị trường quốc

tế.

Dự báo ñến năm 2020, Việt Nam sẽ trở thành quốc gia mạnh về Internet trên

thế giới, ñồng thời ñưa ngành công nghiệp phần mềm và các dịch vụ Intetnet phát

triển góp phần nâng cao hiệu quả chất lượng cuộc sống của cộng ñồng thành hướng

phát triển mũi nhọn của nền kinh tế. ðể ñạt ñược các mục tiêu trên, nhà nước có

chính sách ñầu tư cho công nghệ thông tin từ vốn ngân sách và huy ñộng các nguồn

vốn từ các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong và ngoài nước. Tổng

ñầu tư cho ứng dụng và phát triển Intetnet phát triển góp phần nâng cao hiệu quả

59 chất lượng cuộc sống của cộng ñồng và truyền thông hàng năm khoảng 2,5% GDP.

Hiện nay, các nghiên cứu trong và ngoài nước ñều cho thấy Việt Nam dù xuất phát

chậm nhưng ngành CNTT tiến rất nhanh và ñang vượt nhiều các nước trong khu

vực.

3.2. ðịnh hướng phát triển

- Phát triển Internet mà các nước trên thế giới ñã có nhằm làm tăng năng suất,

hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty, nghiên cứu khoa học và các hoạt ñộng

khác ñáp ứng nhu cầu của thị trường.

- Khai thác có hiệu quả thị trường trong nước, tiến tới mở rộng kinh doanh và

ñầu tư ra thị trường nước ngoài.

- Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng mạng lưới viễn thông và Internet tiên

tiến, hiện ñại, hoạt ñộng hiệu quả, an toàn và tin cậy, có ñộ bao phủ rộng khắp, ñến

vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải ñảo...

- ðẩy mạnh phát triển mạng truy nhập băng rộng ñể ñảm bảo phát triển các

ứng dụng trên mạng như: chính phủ ñiện tử, thương mại ñiện tử, ñào tạo và khám

chữa bệnh từ xa.

- Ưu tiên phát triển các dịch vụ mới phù hợp với xu hướng hội tụ công nghệ

phát thanh, truyền hình, công nghệ thông tin và viễn thông và xu hướng hội tụ dịch

vụ viễn thông cố ñịnh với viễn thông di ñộng.

- Nhanh chóng triển khai các dịch vụ ứng dụng trên Internet như chính phủ

ñiện tử, thương mại ñiện tử, truyền thông ña phương tiện, giải trí...

- Ứng dụng rộng rãi Intetnet phát triển góp phần nâng cao hiệu quả chất lượng

cuộc sống của cộng ñồng, khai thác có hiệu quả thông tin và tri thức trong tất cả các

ngành. Xây dựng và phát triển Việt Nam ñiện tử với công dân ñiện tử, Chính phủ

ñiện tử, doanh nghiệp ñiện tử, giao dịch và thương mại ñiện tử ñể Việt Nam ñạt

trình ñộ khá trong khu vực ASEAN. Hình thành xã hội thông tin.

- ðào tạo nguồn nhân lực về kỹ thuật và quản lý. ðào tạo về công nghệ thông

tin và truyền thông ở các trường ñại học ñạt trình ñộ và chất lượng tiên tiến trong

khu vực ASEAN. ðảm bảo 80% sinh viên công nghệ thông tin và truyền thông tốt

60 nghiệp ở các trường ñại học ñủ khả năng chuyên môn và ngoại ngữ ñể tham gia thị

trường lao ñộng quốc tế. Với công nghệ thông tin và truyền thông làm nòng cốt

Việt Nam chuyển ñổi nhanh cơ cấu kinh tế - xã hội trở thành một nước có trình ñộ

tiên tiến về phát triển kinh tế tri thức và xã hội thông tin, góp phần quan trọng thực

hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước.

3.3. Mục tiêu của VNNIC

- Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông có công nghệ hiện ñại ngang

tầm các nước trong khu vực, có ñộ bao phủ rộng khắp trên cả nước với dung lượng

lớn, chất lượng cao, cung cấp ña dịch vụ và hoạt ñộng có hiệu quả. Nâng cấp mạng

kết nối, hệ thống DNS quốc gia và ñiều hành, giám sát an ninh mạng.

- Xây dựng trung tâm dữ liệu (Data center), cung cấp các dịch vụ về dữ liệu

phục vụ cộng ñồng như: dịch vụ cho thuê chỗ, lưu trữ, web hosting; dịch vụ cho thuê

máy chủ; giải pháp phần mềm; dịch vụ bảo mật và an ninh mạng…

- Phát triển tên miền, ñịa chỉ IP, số hiệu mạng… ở Việt Nam và các nước

trong khu vực.

- Bảo ñảm an toàn, an ninh thông tin cho các hoạt ñộng ứng dụng và phát triển

Internet trong mọi lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội.

- ðẩy nhanh việc phổ cập Internet trên phạm vi cả nước, rút ngắn khoảng cách

về sử dụng dịch vụ giữa các vùng miền, tạo ñiều kiện thúc ñẩy phát triển kinh tế, xã

hội, ñồng thời góp phần bảo ñảm an ninh quốc phòng.

- Tăng cường ñào tạo một ñội ngũ mạnh về kỹ thuật và quản lý nhằm từng

bước theo kịp tốc ñộ phát triển Internet của thế giới.

3.4. Xây dựng chiến lược

ðể ñánh giá một cách tổng quát các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển của

VNNIC chúng ta xây dựng ma trận SWOT ñể ñánh giá những mặt mạnh, mặt yếu,

cơ hội, nguy cơ ñối với VNNIC.

61 Bảng 3.1: Ma trận SWOT

SWOT

O: Những cơ hội 1. Tiềm năng thị trường lớn. 2. Tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế ổn ñịnh. 3. Tình hình chính trị ổn ñịnh tạo ñiều kiện thuận lợi ñể các nhà ñầu tư trong và ngoài nước kinh doanh Internet. 4. Dân số tương ñối ñông dẫn ñến nhu cầu về Internet tăng lên. 5. Trình ñộ dân trí của người dân ngày càng cao. 6. Ứng dụng công nghệ mới nhằm tạo các sản phẩm dịch vụ Internet ngày càng hiện ñại.

T: Những nguy cơ 1. Số lượng người sử dụng Internet vẫn còn hạn chế. 2. Các chính sách, pháp lý chưa ñồng bộ, các văn bản quy phạm pháp luật về Internet còn nhiều bất cập, chồng chéo nhau gây khó khăn cho doanh nghiệp khi sử dụng kinh doanh dịch vụ Internet. 3. Nhận thức về lợi ích của việc sử dụng Internet ở Việt Nam vẫn còn hạn chế. 4. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. 5. Trình ñộ ngoại ngữ vẫn là rào cản lớn ñối với người sử dụng Internet.

Các chiến lược S/O:

Các chiến lược S/T:

S: Những ñiểm mạnh 1. Cán bộ công nhân viên có trình ñộ cao và tinh thần làm việc tốt. 2. Nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. 3. Sản phẩm chất lượng cao mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng. 4. Sản phẩm có uy tín trên thị trường. 5. Tài chính lành mạnh. 6. Hệ thống thông tin hiệu quả.

S1,S2,S3,S4,S5,S6 + T1,T3,T4: phát triển sản phẩm mới ñáp ứng nhu cầu thị trường → chiến lược phát triển sản phẩm. S1,S2,S3,S4,S5,S6 + T1,T3,T4: tạo ra sản phẩm khác biệt ñáp ứng nhu cầu thị trường → chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.

S2,S3,S4 + O1,O2,O4,O5,O6: tìm thị trường mới → chiến lược thâm nhập thị trường. S2,S3,S4,S5 + O1,O2,O4,O5,O6: mở rộng thị trường ñáp ứng nhu cầu sử dụng Internet cao → chiến lược phát triển thị trường. S1,S2,S3,S4,S5 + O1,O2,O4,O5,O6: mở rộng ñầu tư, thực hiện các dự án mở rộng kinh doanh → chiến lược mở rộng quy mô hoạt ñộng.

Các chiến lược W/O:

Các chiến lược W/T:

W:Những ñiểm yếu 1. Cơ cấu tổ chức chưa hoàn thiện. 2. Chủng loại sản phẩm chưa ña dạng, phong phú. 3. Hoạt ñộng marketing còn yếu. 4. Công tác phát triển kênh phân phối còn chậm.

W2,W3,W4 +T4,T5: liên doanh với các ñối tác trong và ngoài nước ñể phát triển → chiến lược liên doanh. W2,W3,W4 +T4: tăng cường kiểm soát các yếu tố ñầu vào → chiến lược cạnh tranh về giá.

W1,W3,W4 + O1,O2,O4,O5: thiết lập hệ thống các nhà ñại lý → chiến lược hội nhập về phía trước. W1,W3,W4 + O1,O2,O4,O5: liên kết ñể kiểm soát các yếu tố ñầu vào → chiến lược hội nhập về phía sau.

62 Bảng 3.2: Ma trận QSPM nhóm chiến lược S/O

Các chiến lược có thể thay thế

Các yếu tố môi trường

Phân loại

Chiến lược thâm nhập thị trường

Chiến lược phát triển thị trường

AS

TAS

TAS

Chiến lược mở rộng quy mô hoạt ñộng TAS AS

AS

A. Các yếu tố bên trong 1.Cán bộ công nhân viên có trình ñộ cao

4

2

8

12

3

12

3

2.Công tác nghiên cứu và phát triển

3

3

9

12

4

9

3

3.Chất lượng sản phẩm cao

3

4

12

12

4

9

3

4.Sản phẩm có uy tín trên thị trường

3

2

6

9

3

9

3

5.Tài chính lành mạnh

3

2

6

9

3

9

3

6.Hệ thống thông tin hiệu quả

3

2

6

6

2

6

2

7.Cơ cấu tổ chức bộ máy chưa hoàn thiện

2

1

2

2

1

2

1

8.Chủng loại sản phẩm chưa ña dạng

2

1

2

2

1

4

2

9.Hoạt ñộng marketing còn yếu

2

1

2

2

1

2

1

1

1

1

1

1

1

1

10.Phát triển kênh phân phối còn chậm B. Các yếu tố bên ngoài 1.Tiềm năng của thị trường lớn

4

3

9

12

4

12

4

2.Tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế khá ổn ñịnh

3.Tình hình chính trị ổn ñịnh

4.Nhu cầu sử dụng Internet ngày càng tăng

5.Sự phát triển của khoa học công nghệ

6.Trình ñộ dân trí của người dân ñược nâng cao

7.Rào cản về trình ñộ ngoại ngữ 8.Hệ thống pháp luật ñang ñược hoàn thiện

2 4 3 3 2 2 1 1

3 2 3 4 3 1 2 1

9 8 9 12 6 2 2 1

12 9 12 9 4 4 2 2

4 3 4 3 2 2 1 2

12 8 12 12 8 2 2 1

4 2 4 4 4 1 1 1

9.Nhận thức về hiệu quả mang lại từ Internet của xã hội còn thấp 10.Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

2

4

8

2

3

4

6

Tổng cộng

120

137

135

63

Bảng 3.3: Ma trận QSPM nhóm chiến lược S/T

Các chiến lược thay thế

Các yếu tố môi trường

Phân loại

Chiến lược phát triển sản phẩm

Chiến lược khác biệt hóa sản phẩm

AS

TAS

AS

TAS

A. Các yếu tố bên trong

1.Cán bộ công nhân viên có trình ñộ cao

4

3

12

4

16

2.Công tác nghiên cứu và phát triển

3

4

16

3

12

3.Chất lượng sản phẩm cao

3

3

9

2

6

4.Sản phẩm có uy tín trên thị trường

3

3

9

3

9

3

3

9

2

6

5.Tài chính lành mạnh 6.Hệ thống thông tin hiệu quả

3

2

6

1

3

7.Cơ cấu tổ chức bộ máy chưa hoàn thiện

2

2

4

1

2

8.Chủng loại sản phẩm chưa ña dạng

2

2

4

1

2

9.Hoạt ñộng marketing còn yếu

2

2

4

1

2

1

2

2

1

1

10.Phát triển kênh phân phối còn chậm B. Các yếu tố bên ngoài 1.Tiềm năng của thị trường lớn

4

4

16

2

8

2.Tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế khá ổn ñịnh

3.Tình hình chính trị ổn ñịnh

2 4

3 3

9 12

2 3

4 12

4.Nhu cầu sử dụng Internet ngày càng tăng

5.Sự phát triển của khoa học công nghệ

6.Trình ñộ dân trí của người dân ñược nâng cao

7.Rào cản về trình ñộ ngoại ngữ 8.Hệ thống pháp luật ñang ñược hoàn thiện

3 3 2 2 1

3 2 3 2 2

9 6 9 4 2

2 3 2 2 2

6 9 4 4 2

1

1

1

2

2

9.Nhận thức về hiệu quả mang lại từ Internet của xã hội còn thấp 10.Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

Tổng cộng

2

1

2 145

2

4 114

64

Bảng 3.4: Ma trận QSPM nhóm chiến lược W/O

Các chiến lược thay thế

Các yếu tố môi trường

Phân loại

Chiến lược hội nhập về phía sau

Chiến lược hội nhập về phía trước

AS

TAS

AS

TAS

A. Các yếu tố bên trong 1.Cán bộ công nhân viên có trình ñộ cao

4

2

8

2

8

2.Công tác nghiên cứu và phát triển

3

2

6

2

6

3.Chất lượng sản phẩm cao

3

4

12

3

9

4.Sản phẩm có uy tín trên thị trường

3

3

9

2

6

3

2

6

1

3

5.Tài chính lành mạnh 6.Hệ thống thông tin hiệu quả

3

1

3

2

6

7.Cơ cấu tổ chức bộ máy chưa hoàn thiện

2

3

6

2

4

8.Chủng loại sản phẩm chưa ña dạng

2

2

4

1

2

9.Hoạt ñộng marketing còn yếu

2

2

4

2

4

1

4

1

1

10.Phát triển kênh phân phối còn chậm B. Các yếu tố bên ngoài 1.Tiềm năng của thị trường lớn

4

4

4 16

3

12

2.Tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế khá ổn ñịnh

3.Tình hình chính trị ổn ñịnh

2 4

3 2

6 8

2 2

4 8

4.Nhu cầu sử dụng Internet ngày càng tăng

5.Sự phát triển của khoa học công nghệ

6.Trình ñộ dân trí của người dân ñược nâng cao

7.Rào cản về trình ñộ ngoại ngữ 8.Hệ thống pháp luật ñang ñược hoàn thiện

3 3 2 2 1

3 3 2 2 2

9 9 4 4 2

2 2 3 2 2

6 6 6 4 2

1

3

3

2

2

9.Nhận thức về hiệu quả mang lại từ Internet của xã hội còn thấp 10.Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

Tổng cộng

2

4

8 131

3

6 105

65

Bảng 3.5: Ma trận QSPM nhóm chiến lược W/T

Các chiến lược thay thế

Các yếu tố môi trường

Phân loại

Chiến lược liên doanh

Chiến lược cạnh tranh về giá

AS

TAS

AS

TAS

A. Các yếu tố bên trong

1.Cán bộ công nhân viên có trình ñộ cao

4

2

8

2

8

2.Công tác nghiên cứu và phát triển

3

3

9

2

6

3.Chất lượng sản phẩm cao

3

2

6

3

9

4.Sản phẩm có uy tín trên thị trường

3

1

3

3

9

3

2

6

1

3

5.Tài chính lành mạnh 6.Hệ thống thông tin hiệu quả

3

2

6

3

9

7.Cơ cấu tổ chức bộ máy chưa hoàn thiện

2

3

6

2

4

8.Chủng loại sản phẩm chưa ña dạng

2

3

6

1

2

9.Hoạt ñộng marketing còn yếu

2

4

8

2

4

1

3

3

2

2

10.Phát triển kênh phân phối còn chậm B. Các yếu tố bên ngoài 1.Tiềm năng của thị trường lớn

4

3

12

2

8

2.Tốc ñộ tăng trưởng của nền kinh tế khá ổn ñịnh

3.Tình hình chính trị ổn ñịnh

2 4

2 3

4 12

2 2

4 8

4.Nhu cầu sử dụng Internet ngày càng tăng

5.Sự phát triển của khoa học công nghệ

6.Trình ñộ dân trí của người dân ñược nâng cao

7.Rào cản về trình ñộ ngoại ngữ 8.Hệ thống pháp luật ñang ñược hoàn thiện

3 3 2 2 1

4 3 3 4 2

12 9 6 8 2

2 2 2 2 2

6 6 4 4 2

1

3

3

2

2

9.Nhận thức về hiệu quả mang lại từ Internet của xã hội còn thấp 10.Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp

2

3

Tổng cộng

6 135

4

8 108

66

Qua phân tích ma trận QSPM và căn cứ vào số ñiểm hấp dẫn của các chiến

lược ta có thể rút ra kết luận:

ðối với nhóm chiến lược S/O: các chiến lược ñược chọn là chiến lược phát

triển thị trường có tổng số ñiểm hấp dẫn là 137, chiến lược mở rộng quy mô hoạt

ñộng có tổng số ñiểm hấp dẫn là 135. Chọn các chiến lược này là do có tổng số ñiểm

hấp dẫn cao hơn. Bên cạnh ñó phát triển thêm thị trường ñể tìm kiếm khách hàng là

yêu cầu cấp thiết hiện nay nên ñơn vị cần phát triển thị trường ở các tỉnh thành phát

triển như Bình Dương, Cần Thơ, ðồng Nai… và mở rộng quy mô hoạt ñộng là cần

thiết.

ðối với nhóm chiến lược S/T: chiến lược ñược chọn là chiến lược phát triển

sản phẩm có tổng số ñiểm hấp dẫn là 145 cao hơn chiến lược khác biệt hóa sản phẩm.

Kèm theo ñó là sự ñó thu nhập của người dân ngày càng tăng nên nhu cầu sử dụng

Internet có chất lượng cao ngày càng trở nên phổ biến nên ñơn vị lựa chọn chiến lược

phát triển sản phẩm.

ðối với nhóm chiến lược W/O: chiến lược ñược chọn là chiến lược hội nhập

về phía trước có tổng số ñiểm hấp dẫn là 131. Chọn chiến lược này là do có tổng số

ñiểm hấp dẫn cao hơn. Hơn nữa tăng cường mở rộng các ñại lý là thiết yếu ñể phát

triển Internet trong xu thế hội nhập toàn cầu.

ðối với nhóm chiến lược W/T: chiến lược ñược chọn là chiến lược liên

doanh có tổng số ñiểm hấp dẫn là 135. Chọn chiến lược liên doanh vì có số ñiểm hấp

dẫn cao hơn. Bên cạnh ñó liên doanh với các ñối tác nhằm học hỏi ñược kinh nghiệm

quản lý cũng như kỹ thuật ñể theo kịp tốc ñộ phát triển của các nước trong khu vực

và trên thế giới.

Tổng hợp các chiến lược ñược chọn là:

- Chiến lược phát triển thị trường.

- Chiến lược phát triển sản phẩm.

- Chiến lược hội nhập về phía trước.

- Chiến lược liên doanh.

- Chiến lược mở rộng quy mô hoạt ñộng.

67

VNNIC xây dựng chiến lược phát triển thị trường bao phủ toàn quốc không

3.4.1. Chiến lược phát triển thị trường

chỉ tập trung vào các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, ðà

Nẵng, VNNIC ñang mở rộng thị trường các tỉnh như: Bình Dương, ðồng Nai, Bà

Rịa Vũng Tàu, Cần Thơ,… các tỉnh ñang phát triển rất nhanh và có nhu cầu về sử

dụng Internet cao.

Trong thời ñiểm hiện tại, khi Internet sắp bị bão hòa ở thị trường của các thành

phố lớn.VNNIC phát triển hệ thống nhà ñăng ký ñể phát triển tài nguyên Internet.

Hệ thống Nhà ñăng ký tên miền ".vn" của VNNIC ñã bao gồm 24 Nhà ñăng ký (05

nhà ñăng ký tại nước ngoài) triển khai cung cấp dịch vụ ñăng ký tên miền quốc gia

Việt Nam ".vn" cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. Phát huy mọi nguồn

nội lực của ñất nước kết hợp với hợp tác quốc tế hiệu quả ñể mở rộng, phát triển thị

trường. Tích cực khai thác thị trường trong nước, ñồng thời vươn ra hoạt ñộng trên

thị trường quốc tế. Chủ ñộng hội nhập kinh tế quốc tế theo lộ trình ñã ñược cam kết

ña phương và song phương.

3.4.2. Chiến lược phát triển sản phẩm

ðể phù hợp với sự phát triển ngày càng cao và càng nhanh của Intetnet,

VNNIC luôn ứng dụng công nghệ hiện ñại ñể phát triển sản phẩm Internet phù hợp

với ñiều kiện Việt Nam như mở rộng phát triển tên miền cấp 2 ñược cung cấp rộng

rãi cho cá nhân, trước ñây chỉ cung cấp cho doanh nghiệp. VNNIC dự ñịnh trong

tương lai sẽ cung cấp tên miền có 1 ký tự và 2 ký tự, hiện nay chỉ cung cấp tên miền

có 3 ký tự trở lên. VNNIC sẽ cung cấp các dịch vụ web hosting, e-mail, cho thuê

máy chủ…

Việt Nam gia nhập WTO, thực hiện nhiều hiệp ước thương mại quan trọng với

các nước trên thế giới và phát triển kinh tế của ñất nước. Xu hướng các tập ñoàn,

công ty, ngân hàng quốc tế sẽ ñầu tư trực tiếp vào Việt Nam theo là một xu thế tất

yếu. Yêu cầu dữ liệu, số hóa ứng dụng Internet vào công tác quản lý, kinh doanh là

nhu cầu bức thiết. Khi ñó, Việt Nam với nhu cầu ñòi hỏi về cơ sở hạ tầng vật chất

chắc chắn sẽ ñược ñặt lên hàng ñầu trong ñó không thể kể ñến tầm quan trọng của

68 mạng Internet Việt Nam và Trung tâm lưu trữ an toàn dữ liệu IDC tại Việt Nam.

Cho tới thời ñiểm hiện tại, Việt Nam chưa hề có một Trung tâm lưu trữ dữ liệu

(IDC) ñạt tiêu chuẩn quốc tế theo mô hình hoạt ñộng của các IDC chuyên nghiệp

ñứng hàng ñầu như AT&T, Colo.com; Hostway, Rackspace...là nơi tập trung lưu

trữ dữ liệu an toàn và an ninh. Hiện nay các ISP trong nước mới chỉ dừng lại ở việc

cung cấp cho thuê chỗ hosting theo mô hình nhỏ, phục vụ từng khách hàng ñơn lẻ,

không có hệ thống back-up và ñảm bảo an toàn dữ liệu chuẩn như tại các IDC. Các

công ty, ngân hàng tại Việt nam ñều tự xây dựng và phải thuê chỗ hosting tại các

ISP lớn như VDC, FPT, Netnam, Viettel,... tuy nhiên chưa thể ñảm bảo về vấn ñề

mạng và back up dữ liệu một cách có hệ thống.

ðể ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của cộng ñồng và xu thế hội nhập toàn cầu

của Việt Nam, VNNIC sẽ phối hợp với ñối tác có tiềm lực và kinh nghiệm của

nước ngoài ñể triển khai dự án xây dựng Trung tâm dữ liệu theo tiêu chuẩn quốc tế

lần ñầu tiên tại Việt Nam, phục vụ các doanh nghiệp, các tập ñoàn trong và ngoài

nước.

3.4.3. Chiến lược hội nhập về phía trước

VNNIC ñẩy mạnh phát triển hệ thống ñại lý mở rộng mạng lưới phân phối ñể

việc cung cấp tên miền, ñịa chỉ IP, số hiệu mạng ñến khách hàng một cách nhanh

chóng và hiệu quả, phân phối sản phẩm rộng khắp các tỉnh thành. Chiến lược này

giúp VNNIC chủ ñộng kinh doanh và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của

ñơn vị.

Thực hiện chiến lược này VNNIC tiết kiệm ñược chi phí lương cho nhân viên

giảm chi phí hoạt ñộng và tăng lợi nhuận của mình.

VNNIC cần phát huy hoạt ñộng marketing nghiên cứu, phát triển mở rộng thị

trường, quảng bá, marketing và phân phối sản phẩm ñể thúc ñẩy hơn nữa việc sử

dụng Internet.

69

3.4.4. Chiến lược liên doanh

VNNIC sẽ phối hợp với các ñối tác, tổ chức ñể cùng xây dựng, phát triển

Trung tâm kỹ thuật của VNNIC, ñáp ứng các nhu cầu ngày càng phát triển của

Internet.

Về việc xây dựng trung tâm dữ liệu, phối hợp với tập ñoàn Hitek, một ñối tác

có tiềm năng và giàu kinh nghiệm trong việc triển khai các dự án tương tự cho

nhiều tổ chức lớn trên thế giới.

Về việc xây dựng trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, phối hợp

với Trung tâm thông tin mạng Châu Á Thái Bình Dương (APNIC), một tổ chức

quốc tế quản lý tài nguyên ñịa chỉ Internet có trụ sở tại Australia.

3.4.5. Chiến lược mở rộng quy mô hoạt ñộng

Hiện nay, toàn bộ hệ thống kỹ thuật của VNNIC ñang ñược bố trí tại 03 miền

của ñất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và ðà Nẵng. Tuy nhiên, VNNIC

vẫn chưa có cơ sở hạ tầng riêng ñể triển khai lắp ñặt toàn bộ hệ thống kỹ thuật này,

vẫn ñang phải ñặt nhờ hệ thống máy chủ tại Công ty ðiện toán và Truyền số liệu

VDC và một số ñơn vị khác.

ðể theo kịp sự phát triển của công nghệ mới và ñáp ứng nhu cầu sử dụng

Internet ngày càng tăng, VNNIC ñang tiến hành ñầu tư xây dựng nhà trạm ở Hà

Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và ðà Nẵng:

- Tại miền Bắc: tại ñường Phạm Hùng, Cầu Giấy, Hà Nội và Khu công nghệ

cao Hòa Lạc.

- Tại miền Nam: 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh và

Khu chế xuất Tân Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Tại miền Trung: 42 Trần Quốc Toản, ðà Nẵng và Khu chế xuất và công nghệ

cao An ðồn, ðà Nẵng.

70

Dự án xây dựng trung tâm kỹ thuật của VNNIC ñể mở rộng quy mô sẽ bao

gồm nhiều giai ñoạn kéo dài trong 5 năm, từ năm 2008 ñến năm 2012 với tổng số

vốn ước tính 160 tỷ ñồng.

3.5. Một số giải pháp thực hiện chiến lược ñề ra

3.5.1. Giải pháp về cơ cấu bộ máy tổ chức

ðể thực hiện mục tiêu ñề ra ñơn vị nên hoàn thiện bộ máy tổ chức, nâng cao

hơn nữa hiệu quả quản lý trên cơ sở phân cấp phân quyền hợp lý tạo ñiều kiện ñể

nhân viên phát huy hết khả năng của mình. Tăng cường hơn nữa sự hợp tác và hỗ

trợ giữa các phòng ban với nhau.

Thành lập phòng Marketing chịu sự quản lý trực tiếp của Giám ñốc thực hiện

công việc phát triển thị trường, phát triển sản phẩm. Cơ cấu của phòng Marketing

bao gồm một trưởng phòng, một phó phòng và số lượng nhân viên tùy theo mức ñộ

phát triển mà bố trí cho hợp lý.

ðổi mới tổ chức, tăng cường và nâng cao hiệu lực bộ máy quản lý nhà nước,

hiệu lực các công cụ và chính sách quản lý vĩ mô.

Xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước thống nhất với xu hướng hội

tụ công nghệ; năng lực quản lý phải theo kịp tốc ñộ phát triển. ðẩy mạnh cải cách

hành chính, thực hiện quản lý nhà nước có hiệu lực, hiệu quả trong môi trường mở

cửa cạnh tranh. Bộ máy tổ chức hoàn thiện thì việc ñiều hành các chi nhánh và hệ

thống nhà ñăng ký cũng dễ dàng, tiện lợi hơn.

Quản lý theo pháp luật, giảm bớt biện pháp hành chính, tăng cường các biện

pháp hậu kiểm ñối với các nhà ñăng ký, không can thiệp sâu vào hoạt ñộng của họ.

Chú trọng ñịnh hướng và dự báo; gắn quy hoạch, kế hoạch với hệ thống cơ chế

chính sách và thị trường; ñảm bảo phát triển lành mạnh, bình ñẳng. Bảo vệ quyền

lợi của Nhà nước, người tiêu dùng và của doanh nghiệp.

3.5.2. Giải pháp nguồn nhân lực

Thực hiện chiến lược nào cũng cần có nguồn nhân lực. Trong sự biến ñộng

mạnh mẽ của môi trường kinh doanh, tính chất cạnh tranh của nền kinh tế thị

71 trường ñã tạo ra một sức ép cho các tổ chức, thì doanh nghiệp cần có ñội ngũ nhân

viên giỏi ñể ñáp ứng ñược yêu cầu hoạt ñộng kinh doanh có hiệu quả.

Tuyển dụng nhân viên có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm một cách công

khai bình ñẳng. Thông tin tuyển dụng ñược công bố rộng rãi trên các phương tiện

thông tin ñại chúng.

ðể nâng cao chất lượng ñội ngũ nhân sự ñáp ứng nhu cầu phát triển và có ñủ

nguồn nhân lực nhằm thực hiện chiến lược ñề ra VNNIC cần thực hiện các công

việc như sau:

(cid:1) Xây dựng văn hóa doanh nghiệp

Văn hóa doanh nghiệp là hệ thống các ý nghĩa, giá trị, niềm tin, nhận thức và

phương pháp tư duy ñược mọi nhân viên trong một tổ chức cùng ñồng thuận và có

ảnh hưởng ở phạm vi rộng ñến cách thức hành ñộng của các nhân viên.

Với một nhân viên giỏi, tiền lương chưa hẳn ñã là vấn ñề, mà sự hài lòng về

mặt tâm lý mới chính là kết quả của nhiều lợi ích phi vật chất mà người lao ñộng có

ñược khi làm việc cho doanh nghiệp. Chúng ta thường hay nhắc ñến những nhân

viên trung thành làm việc trong các công ty của Nhật Bản, họ ñều có thừa năng lực

ñể tìm kiếm một công việc với mức lương cao hơn, nhưng họ không hề có ñịnh rời

bỏ công ty hiện tại. Chính văn hóa nơi họ làm ñã trả lời cho câu hỏi ñó, ñiều ñó

cũng có nghĩa là với một môi trường làm việc an toàn, không nhàm chán và thân

thiện luôn là mong muốn của phần lớn người lao ñộng nói chung và của nhân viên

giỏi nói riêng.

Việc chia sẻ các quyết ñịnh, kế hoạch theo chiều dọc từ Ban giám ñốc và quản

lý xuống nhân viên ñể nhân viên tham gia vào các quyết ñịnh và kế hoạch của công

ty. ðiều này sẽ tạo cảm giác làm chủ công ty của toàn thể cán bộ và công nhân

viên. ðồng thời phải rõ ràng, công khai trong mọi quyết ñịnh.

Việc tạo cho nhân viên ý thức về tầm quan trọng của tập thể là một vấn ñề rất

quan trọng và rất ñáng tự hào về ñiều ñó. Và ñể niềm tự hào ñó phát huy thì cần

phải có một biểu ngữ, khẩu hiệu rõ ràng và có ý nghĩa.

72 (cid:1) Xây dựng chế ñộ ñãi ngộ phù hợp với năng lực làm việc của nhân viên

Một chế ñộ ñãi ngộ hợp lý không chỉ ñơn thuần mang ý nghĩa ñền bù xứng

ñáng với nguồn chất xám hoặc sức lao ñộng của người lao ñộng ñã bỏ ra, mà nó

còn bao gồm cả chính sách vật chất trực tiếp và gián tiếp, môi trường làm việc

thuận lợi sẽ mang lại sự hài lòng về mặt tâm lý. ðó chính là ñộng lực ñể tạo ra lợi

ích phi vật chất, tiêu biểu là sự gắn kết chặt chẽ giữa người lao ñộng và người sử

dụng lao ñộng ñó.

VNNIC cần xây dựng quy chế phân phối thu nhập ñể kích thích người lao

ñộng cố gắng hơn, ñảm bảo ñược người lao ñộng có ñược cuộc sống ổn ñịnh, duy

trì thể lực và trí lực ñể làm việc hiệu quả hơn. Cụ thể:

+ Thứ nhất, VNNIC trả lương theo hiệu quả công việc chứ không theo chế ñộ

bình quân chủ nghĩa. Nghĩa là mỗi người lao ñộng ngoài hệ số lương cơ bản xếp

theo văn bằng, chứng chỉ còn có thêm một hệ số mức ñộ phức tạp và hiệu quả của

công việc vì công việc mỗi người có mức ñộ phức tạp khác nhau, và hiệu quả làm

việc khác nhau.

+ Thứ hai, có quy chế thi ñua khen thưởng ñối với các ñợt thi ñua sáng kiến và

nghiên cứu cải tiến kỹ thuật trong việc xử lý công việc hằng ngày. ðiều này tạo

ñược ñộng cơ thi ñua trong công việc và kích thích ñược sự sáng tạo của người lao

ñộng giỏi.

(cid:1) Nâng cao năng lực quản lý của các cán bộ

Bởi vì cán bộ có năng lực sẽ bố trí ñúng chuyên môn và tạo ñiều kiện cho

nhân viên giỏi có cơ hội ñược ñào tạo phát triển.

Cần bố trí ñúng chuyên môn cho nhân viên giỏi, ñiều này tạo ñộng lực cho họ

cống hiến hết mình từ những gì họ ñã tích lũy ñược và có cơ hội phát triển hết

nnăng lực. Nếu doanh nghiệp không làm ñược ñiều này thì một mặt ñã lãng phí

nguồn tài nguyên sẵn có, mặt khác lại có nguy cơ bị mất nhân viên giỏi.

73

Ngoài việc hiểu ñược họ, bố trí công việc phù hợp, nhà lãnh ñạo còn cần phải

tạo ñiều kiện cho họ ñược học tập, nâng cao kiến thức, trình ñộ chuyên môn nghiệp

vụ, cung cấp tài liệu ñể họ nghiên cứu, tạo ñiều kiện tham gia các khóa học, huấn

luyện... một mặt phục vụ cho hoạt ñộng của doanh nghiệp mình, mặt khác cũng là

một yếu tố ñể giữ ñược nhân viên giỏi.

ðào tạo, phát triển năng lực của nhân viên cũng là một trong những yếu tố

quan trọng và cũng là chiến lược của nhiều doanh nghiệp. Khi mà mức lương của

doanh nghiệp mình không thể cạnh tranh ñược với các doanh nghiệp lớn thì ñiều

kiện học hỏi lúc này ñóng vai trò quan trọng. Thay vì quá chú trọng ñến tiền lương,

nhiều doanh nghiệp lại hướng nhân viên của họ vào bản thân công việc, sự thử

thách và vượt qua, sự ngưỡng mộ và công nhận, sự nâng cao kiến thức... tiền lương

chỉ là yếu tố ñến sau cùng. Từ ñó các nhân viên hết lòng vì công việc, họ làm chủ

ñược công việc là có mục tiêu phấn ñấu vì sự phát triển của doanh nghiệp.

(cid:1) Chống lại sự lôi kéo của các ñối thủ cạnh tranh

ðể bảo vệ nhân viên giỏi trước sự tấn công của ñối thủ cạnh tranh, VNNIC

cần gây dựng lòng trung thành thông qua các chính sách phát triển nguồn nhân lực,

ñồng thời ràng buộc họ bằng các hợp ñồng lao ñộng chặt chẽ. Bên cạnh ñó, hàng

năm các công ty nên tiến hành các cuộc ñiều tra ñể biết ñược mức ñộ hài lòng ñối

với công việc họ người quản lý của họ ñể có thể ñiều chỉnh kịp thời.

3.5.3. Giải pháp về Marketing

Thành lập phòng Marketing ñể nghiên cứu thị trường phát triển sản phẩm mới

ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Nghiên cứu nhu cầu và khuynh hướng

tiêu dùng của thị trường ñể bộ phận kỹ thuật lựa chọn và phát triển công nghệ thích

hợp. Giá trị thương hiệu có ý nghĩa rất quan trọng ñối với sự tồn tại và phát triển

của doanh nghiệp.VNNIC chưa chú trọng lắm về việc xây dựng thương hiệu nên

khách hàng ít biết ñến thương hiệu VNNIC. Cần xây dựng hình ảnh của VNNIC cả

trong và ngoài nước ñể phát triển thương hiệu của mình.

74

Khai thác triệt ñể quảng cáo trên mạng, quảng cáo trên pano lớn trên các tuyến

ñường giao thông trọng ñiểm, quảng cáo ở các trung tâm thương mại, cao ốc văn

phòng, sân bay….

Tăng cường tham gia các hoạt ñộng xúc tiến thương mại và hội chợ triển lãm

ñể quảng bá sản phẩm và tên tuổi của VNNIC mở ra những cơ hội góp phần phát

triển nhanh tài nguyên Internet.

Hàng năm tổ chức hội nghị khách hàng ñể lấy ý kiến của khách hàng về chất

lượng sản phẩm của mình so với ñối thủ ñể có kế hoạch ñiều chỉnh và hoàn thiện.

Xây dựng hệ thống thông tin công bố và tiếp nhận từ khách hàng một cách

nhanh chóng hiệu quả ñể xử lý kịp những yêu cầu, mong ñợi của khách hàng.

Xây dựng hệ thống kênh phân phối rộng khắp cả nước ñể ñưa Internet về nông

thôn và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.

3.5.4. Giải pháp xây dựng và ñầu tư mở rộng

Thực hiện việc ñầu tư mở rộng kinh doanh nhằm phục vụ cho việc mở rộng

quy mô hoạt ñộng và phát triển thị trường.

Tìm các ñối tác ñầu tư chiến lược ñể thỏa thuận hợp tác phát triển các trung

tâm kỹ thuật ở các tỉnh thành phát triển. Hợp tác với các nhà ñầu tư có vốn và kinh

nghiệm ñể phát triển các dịch vụ web hosting, e-mail, máy chủ dịch vụ, các giải

pháp an toàn mạng…

Sự phát triển vượt bậc của công nghệ truyền dẫn trong thời gian vừa qua ñã

mang lại cơ hội kết nối tốc ñộ cao ở các khoảng cách lớn, với giá thành rẻ, phát

triển các hình thức truy nhập băng rộng mới, làm biến chuyển bản chất của dịch vụ

truy nhập (chuyển tới không hạn chế về băng thông, chủ yếu phát triển các nội dung

thông tin chiếm băng thông lớn). Và ñể phục vụ chiến lược mở rộng quy mô sản

xuất VNNIC cần phải chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật cho hai xu thế công nghệ quan

trọng:

- Truy nhập băng rộng tăng trưởng mạnh, lưu lượng thông tin ngày càng lớn và

phức tạp. Sự thay ñổi bản chất của dịch vụ truy nhập như vậy sẽ trực tiếp và gián

tiếp tác ñộng làm tăng các truy vấn DNS và các lưu lượng trung chuyển. Ngoài ra

75 xu thế phát triển của nhiều ứng dụng công nghệ mới như ENUM, RFID… ñang

nhắm tới sử dụng hạ tầng DNS làm cơ sở phát triển, càng dẫn ñến sự gia tăng của

dịch vụ DNS.

Công nghệ truyền dẫn tốc ñộ cao (DWDM) cho phép kết nối các ñiểm ở xa -

với băng thông lớn, chất lượng cao, giá thành rẻ; khả năng kết nối các site với

khoảng cách lớn nhằm tăng cường khả năng kết nối, dự phòng, chất lượng dịch vụ

có thể trở thành hiện thực.

VNNIC cần phát triển hạ tầng kỹ thuật sau: nâng cấp mạng kết nối, hệ thống

DNS quốc gia và ñiều hành, giám sát an ninh mạng; nâng cao năng lực quản lý hệ

thống tài nguyên Internet quốc gia; nghiên cứu phát triển và ứng dụng các công

nghệ mới về tài nguyên Internet; xây dựng hệ thống thu thập, lưu trữ, phân tích dữ

liệu và trung tâm dữ liệu. Cụ thể:

(cid:1) Hệ thống mạng lưới DNS quốc gia:

- VNNIC phải tiếp tục hoàn thiện, nâng cấp hệ thống tên miền quốc gia tại

Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và ðà Nẵng, và thực hiện việc phát triển cụm

máy chủ tại khu công nghệ cao Hòa Lạc, khu chế xuất Tân Thuận, khu chế xuất và

công nghệ cao An ðồn. Tại ñây, hệ thống tên miền quốc gia sẽ ñược xây dựng

theo mô hình hoạt ñộng với cơ chế san tải với nhiều máy chủ tên miền chạy các

phần mềm và hệ ñiều hành khác nhau, sử dụng các giải pháp phần mềm thương

mại. Mô hình DNS ñược chuẩn hóa, với nhiều lớp dịch vụ cho phép tăng cường ñộ

sẵn sàng và khả năng ñáp ứng dịch vụ, ñồng thời tăng cường an toàn an ninh cho

hệ thống DNS.

- Cấu hình tại 1 site sẽ gồm có các hệ thống máy chủ DNS như sau:

- Hệ thống DNS caching: Sử dụng máy chủ có khả năng xử lý lớn, ñộ sẵn

sàng cao (có thể sử dụng cluster với server mạnh).

76

- Hệ thống DNS cho tên miền quốc gia .vn và hệ thống DNS cho các tên

miền lưu trữ (hosting) tại VNNIC. Hệ thống này sẽ hoạt ñộng theo cơ chế load

balancing với các server ảo (virtual server ).

- Hệ thống phân tải (content switching) sử dụng cho hệ thống DNS.

Các thiết bị cần có của hệ thống chia tải:

- Hệ thống các máy chủ chạy các phần mềm khác nhau trên các hệ ñiều hành

khác nhau:

o Hệ thống máy chủ Solaris

o Hệ thống máy chủ HP-UX

o Hệ thống máy chủ Linux

o Hệ thống máy chủ Windows

(cid:1) Mạng kết nối:

ðể ñáp ứng các yêu cầu phát triển trong những năm tới như ñã nêu và các chỉ

tiêu phát triển về mạng lưới tại Quyết ñịnh 32/2006, VNNIC cần phải phát triển hạ

- Nâng cao băng thông kết nối, chuyển mạch ñáp ứng nhu cầu băng thông dịch vụ.

tầng kết nối, truyền dẫn, chuyển mạch, mạng lưới theo các hướng:

- Kết nối các site trên diện rộng với tốc ñộ cao.

- Chuyển ñổi sang IPv6 và phát triển các công nghệ, dịch vụ phụ trợ

(multicast, p2p, QoS…).

- Tăng cường các gateway và sẵn sàng các kết nối liên thông mạng với các

mạng IPv6, IPv4.

- Tăng cường gateway và sẵn sàng cho các kết nối liên thông mạng giữa các

site, các IX, các doanh nghiệp mới…

- Tăng cường năng lực các hệ thống chuyển mạch, ñịnh tuyến, các hệ thống

quản lý giám sát dịch vụ, an ninh mạng (như các hệ thống chuyển mạch nội dung,

dò tìm truy nhập trái phép, firewall… ñã ñầu tư).

77

(cid:1) Hệ thống VNIX

Song song với việc ñầu tư nâng cấp hệ thống truyền dẫn, chuyển mạch, kết nối

là việc tiếp tục duy trì và nâng cấp hệ thống trạm trung chuyển lưu lượng Internet

quốc gia VNIX. Hệ thống này góp phần ñáng kể vào việc cải thiện chất lượng dịch

vụ Internet trong nước. Băng thông trao ñổi qua VNIX sẽ tăng rất nhanh do:

- Mạng lưới cung cấp dịch vụ Internet ñã ñược triển khai mạnh tại tất cả các

ñịa phương trên cả nước và chỉ tập trung trao ñổi tại các tỉnh thành phố, ñặc biệt là

Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Thuê bao băng thông rộng tăng nhanh, tiêu tốn

nhiều ñịa chỉ và sử dụng nhiều băng thông trao ñổi.

- Các dịch vụ ứng dụng, dịch vụ nội dung thông tin tiếng Việt ñang hình thành

và bắt ñầu phát triển mạnh: có hàng chục tờ báo ñiện tử ñược ñưa lên mạng, trên

92.000 tên miền Việt Nam ñược ñăng ký (chưa kể các trang web có tên miền dưới

các ISP, ICP với số lượng ñông ñảo). Nhiều dịch vụ mới như hội thoại, game

online, hosting trong nước phát triển mạnh.

- Số lượng và tần suất truy vấn tên miền giữa các doanh nghiệp Internet với

nhau cũng như từ bên ngoài vào mạng Việt Nam gia tăng không ngừng.

- Hiện nay, Việt Nam ñã có 3 doanh nghiệp có mạng trục quốc gia; 18 ISP và

7 IXP ñã ñược cấp phép hoạt ñộng. Số lượng các nhà cung cấp dịch vụ Internet tăng

nhanh. Các ISP mới phải tận dụng hạ tầng của các IXP ñể khai thác dịch vụ, dẫn

ñến băng thông trao ñổi tăng cao.

Với tốc ñộ tăng trưởng băng thông qua VNIX rất cao hiện nay, hệ thống

VNIX cần phải ñược tiếp tục ñược nâng cấp ñể ñáp ứng ñược nhu cầu các trao ñổi

lưu lượng Internet trong nước, ñảm bảo hoạt ñộng an toàn, ổn ñịnh, giảm ñộ trễ truy

cập góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ Internet; tăng cường khả năng dự phòng

cứu ứng (back up national and international gateway) cho toàn bộ mạng Internet

Việt Nam khi xảy ra sự cố; phục vụ công tác nghiên cứu, thử nghiệm và cung cấp

các dịch vụ mới trên cơ sở hạ tầng hệ thống VNIX, ví dụ: Root Server, Multicast,

78 IPv6.… Kèm theo ñó là việc xây dựng hệ thống Root Server kết nối tại các ñiểm

trung chuyển trong nước ñể hỗ trợ khả năng truy vấn tên miền cấp cao ở Việt Nam.

(cid:1) Hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ

mới về tài nguyên Internet

Nhằm góp phần nâng cao năng lực quản lý tài nguyên Internet của Việt Nam,

VNNIC cũng cần phải ñi ñầu trong công tác phát triển và ứng dụng các công nghệ

mới về tài nguyên Internet tại Việt Nam. Sự phát triển của công nghệ mới trong lĩnh

vực tài nguyên Internet (ENUM, IPv6…) cùng với sự phát triển và xu hướng hội tụ

của mạng viễn thông và Internet ñang diễn ra mạnh mẽ. ðể theo kịp xu thế phát

triển này, bên cạnh việc tích cực nghiên cứu, tìm hiểu, VNNIC cần phải ñược trang

bị trung tâm nghiên cứu khai thác thử nghiệm tài nguyên, công nghệ mới.

Hệ thống nghiên cứu khai thác tài nguyên mới dùng ñể nghiên cứu giúp ñịnh

hướng việc quản lý, ñưa vào sử dụng khai thác các tài nguyên mới trong tương lai.

Trong giai ñoạn 2010 - 2020, trên cơ sở tận dụng năng lực các trang thiết bị hiện

có, VNNIC trang bị thêm hạ tầng thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu khai thác các

tài nguyên mới (ENUM; IPv6, …); phối hợp với các doanh nghiệp, IXP, ISP, xây

dựng hệ thống thử nghiệm IPv6, ENUM...

Xây dựng các hệ thống hỗ trợ quản lý hoạt ñộng ñơn vị và phát triển tài

nguyên như hệ thống quản lý nguồn lực ñơn vị (ERP), hệ thống quản lý quan hệ

cộng ñồng (CRM), hệ thống hỗ trợ trực tuyến (helpdesk, support center, calling

center, hội nghị truyền hình), hệ thống phân tích ñánh giá hiệu quả sử dụng tài

nguyên (ví dụ: trang vàng, web index…).

(cid:1) Hệ thống thu thập, phân tích, lưu trữ dữ liệu Internet

Dữ liệu trên hệ thống mạng của VNNIC bao gồm các dữ liệu quan trọng về

tên miền, ñịa chỉ IP, DNS, cơ sở dữ liệu khách hàng… và các dữ liệu khác do hệ

thống hạ tầng kỹ thuật của VNNIC ghi nhận ñược, và do các phương pháp thu thập

gián tiếp từ các nguồn thu thập thông tin khác mang lại. Cụ thể gồm:

Dữ liệu thu thập trực tuyến:

79

Hệ thống máy chủ tên miền quốc gia là hệ thống phục vụ tất cả các truy vấn

tên miền ở phạm vi quốc gia. Ghi nhận ñược tỷ lệ lớn các yêu cầu truy vấn tên miền

trong nước, và là nguồn hồi ñáp ñối với các truy vấn từ nước ngoài ñối với tên miền

“.vn”. Do ñó hệ thống máy chủ tên miền quốc gia có thể ghi nhận ñược các truy vấn

Internet cơ bản, qua ñó có thể xây dựng các dữ liệu thống kê về tình hình sử dụng

tài nguyên, tạo chỉ mục các trang thông tin, nghiên cứu thói quen người sử dụng,

tần suất sử dụng dịch vụ, cũng như xác ñịnh sớm các sự cố mạng, nghiên cứu xu thế

phát triển mạng…

Hệ thống tên miền tiếng Việt cho các số liệu về tình hình sử dụng tên miền ña

ngữ trên mạng, cho thấy mức ñộ phổ biến của tên miền tiếng Việt, phân tích các xu

thế phát triển của nội dung tiếng Việt;

Hệ thống thu thập báo cáo thống kê của các nhà cung cấp dịch vụ;

Hệ thống IPv6, IP multicast thu thập thông tin về các dịch vụ trực tuyến thời

gian thực, khả năng ứng dụng công nghệ IPv6 mới;

Hệ thống thu thập, lưu trữ giám sát tình hình sử dụng tài nguyên Internet ñã

cấp phát: hỗ trợ công tác quản lý tài nguyên và ñánh giá hiệu quả sử dụng cũng như

an ninh hệ thống.

Dữ liệu thu thập gián tiếp:

- Kết quả phân tích dự báo phát triển Internet Việt Nam.

- Dữ liệu phân tích từ phát triển tài nguyên của VNNIC.

- Dữ liệu phân loại trang vàng của VNNIC.

- Dữ liệu ñiều tra xã hội.

- Dữ liệu từ hệ thống các nhà ñăng ký.

- Các dữ liệu thu thập khác.

Nhìn chung, hệ thống thu thập dữ liệu có vai trò như hệ thống thu hoạch dữ

liệu (data harvesting), khai thác dữ liệu (data mining) và phát hiện tri thức

80 (knowledge discovery), do ñó cần có ñộ phức tạp ñáng kể, sử dụng các công nghệ

trí tuệ nhân tạo, cơ sở dữ liệu, lưu trữ tiên tiến… cần phải ñược xây dựng thành một

giải pháp tổng thể có khả năng mở rộng, phát triển. ðể thực hiện ñược chức năng

này, VNNIC có thể tận dụng các hạ tầng kỹ thuật truyền dẫn kết nối, chuyển mạch,

và hệ thống quản lý có sẵn. Tuy nhiên cần ñầu tư thêm một số hệ thống lưu trữ,

phân tích, phần mềm và phải phát triển các giải pháp công nghệ ứng dụng ñể thực

hiện.

Hệ thống thu thập, phân tích dữ liệu trên sau khi ñược hoàn thành sẽ ñảm bảo

an toàn tác nghiệp cho dữ liệu tên miền, ñịa chỉ IP, DNS là chính, và một phần phục

vụ cho công tác thống kê.

(cid:1) Trung tâm dữ liệu

Công nghệ thông tin là công nghệ chế tạo, truyền dẫn, lưu trữ, xử lý các luồng

thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, ñã và ñang phát triển với tốc ñộ như vũ bão, có

tác dụng mạnh mẽ và ngày càng trở thành ngành mũi nhọn, ngành hạ tầng cơ sở cho

sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Công nghệ thông tin, viễn thông, Internet ñã

mang lại những lợi ích vô cùng to lớn tác ñộng ñến mọi lĩnh vực kinh tế, xã hội,

văn hóa, khoa học kỹ thuật, ñồng thời góp phần làm thay ñổi mọi tập quán trong

hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và ñời sống sinh hoạt của con người.

Xây dựng trung tâm dữ liệu cung cấp các dịch vụ về dữ liệu như: dịch vụ cho

thuê chỗ, lưu trữ, web hosting; dịch vụ cho thuê máy chủ; giải pháp phần mềm;

dịch vụ bảo mật và an ninh mạng…

Theo xu thế phát triển của thế giới yêu cầu dữ liệu, số hóa ứng dụng Internet

vào công tác quản lý, kinh doanh là nhu cầu tất yếu. Khi ñó, Việt nam với nhu cầu

ñòi hỏi về cơ sở hạ tầng vật chất chắc chắn sẽ ñược ñặt lên hàng ñầu trong ñó

không thể kể ñến tầm quan trọng của mạng Internet Việt Nam và Trung tâm lưu trữ

an toàn dữ liệu IDC tại Việt Nam... Hiện nay Việt Nam chưa hề có một Trung tâm

lưu trữ dữ liệu (IDC) ñạt tiêu chuẩn quốc tế theo mô hình hoạt ñộng của các IDC

chuyên nghiệp là nơi tập trung lưu trữ dữ liệu an toàn và an ninh. Vì thế VNNIC sẽ

81 phối hợp với ñối tác có tiềm lực và kinh nghiệm của nước ngoài ñể triển khai dự án

xây dựng Trung tâm dữ liệu theo tiêu chuẩn quốc tế lần ñầu tiên tại Việt Nam ñáp

ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Dưới ñây là sơ ñồ tổng thể hạ tầng kết nối giai ñoạn 2010 – 2020 của VNNIC

sau khi ñược ñầu tư xây dựng:

Sơ ñồ 3.1: Mô hình kết nối của VNNIC

(Nguồn: Trung tâm Internet Việt Nam)

3.5.5. Giải pháp về tài chính

Xây dựng kế hoạch sử dụng vốn cho các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản giai

ñoạn 2010 – 2020 ñể phục vụ cho việc phát triển các dịch vụ của VNNIC:

82

+ Dự án “Xây dựng nhà trạm hạ tầng hệ thống kỹ thuật phòng máy”

+ Dự án “Xây dựng trạm trung chuyển Internet quốc gia”

+ Dự án “Xây dựng Trung tâm dữ liệu (Data Center)”

+ Dự án “Xây dựng cụm máy chủ tên miền quốc gia”

+ Dự án “Xây dựng hệ thống thu thập, sao lưu và xử lý dữ liệu từ hệ thống

kỹ thuật của VNNIC”

+ Dự án “Xây dựng trung tâm nghiên cứu và chuyển giao công nghệ”

Tổng vốn ñầu tư cho dự án xây dựng của VNNIC là 160 tỷ ñồng.

Lập kế hoạch tài chính cho từng dự án ñể chủ ñộng trong công việc và sử dụng

ñồng vốn sao cho hiệu quả cao nhất.

Thực hiện chức năng quản trị tài chính tại ñơn vị ñể ñánh giá phân tích tích tài

chính, kế hoạch tài chính, hoạch ñịnh ngân sách vốn ñầu tư, hoạch ñịnh cấu trúc tài

chính và quản trị phòng ngừa rủi ro ñể có kế hoạch phát triển tối ưu. Hiện nay chức

năng này ñang ñược xem nhẹ, nhiệm vụ chủ yếu của phòng Kế toán tài chính là

hạch toán kế toán.

Thực hiện chính sách kiểm toán và quản lý chi phí hiệu quả, kiểm toán các dự

án ñầu tư xây dựng cơ bản. Tăng cường công tác quản lý kinh tế gắn liền với công

tác kiểm tra một cách chặt chẽ thường xuyên, ñịnh kỳ tiến hành các hoạt ñộng kiểm

toán nội bộ và thuê các ñơn vị bên ngoài tiến hành kiểm toán ñộc lập hàng năm.

Thực hiện việc quản lý, theo dõi công tác báo cáo thuế, phí và lệ phí, biên lai,

hóa ñơn. Thực hiện trích nộp các khoản phải nộp ngân sách nhà nước ñầy ñủ và

ñúng thời hạn theo quy ñịnh. Hoàn thành ñầy ñủ nghĩa vụ ñối với Nhà nước cũng

như các tổ chức quốc tế mà VNNIC tham gia. Theo dõi quản lý chặt chẽ các công

nợ trong và ngoài nước.

3.6. Kiến nghị

3.6.1. ðối với Nhà nước:

- Việt Nam cần hoàn thiện các văn bản pháp lý ñể tạo ñiều kiện cho nhu cầu

cung cấp và sử dụng Internet phát triển. Nâng cao và hoàn thiện khung pháp lý về

83

quản lý nhà nước về Internet.

- Xây dựng chương trình phổ biến kiến thức về Internet trên các phương tiện

truyền thông truyền thống và ngay cả trên Internet.

- Cấp giấy phép dễ dàng cho nhiều nhà cung cấp dịch vụ ISP, có chính sách

khuyến khích cho các nhà cung cấp dịch vụ mới hoạt ñộng ñể tạo ra nhiều giá trị

dịch vụ gia tăng cho khách hàng khi sử dụng Internet. Hỗ trợ các doanh nghiệp ISP

xây dựng thương hiệu mang tầm cỡ quốc tế.

- Nhà nước tiếp tục ưu ñãi về thuế ñối với các doanh nghiệp kinh doanh

Internet ñể giảm chi phí tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự phát triển Internet.

- Bộ Giáo dục và ðào tạo cần nghiên cứu thương mại hóa luật giáo dục ñể ña

dạng hóa việc ñào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các

tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần sớm xây dựng và triển khai kế hoạch

ñào tạo công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức và viên chức thuộc quyền quản

lý của ñơn vị.

3.6.2. ðối với VNNIC:

- Cần nhanh chóng nghiên cứu và chi tiết hóa luật chuyển nhượng tên miền ñể

phù hợp với luật công nghệ thông tin và thông lệ quốc tế.

- ðề xuất với Bộ tài chính giảm giá tên miền Internet ñể khuyến khích sử dụng

Internet.

- Gia tăng một số dịch vụ trên mạng và cung cấp giải pháp an ninh mạng cho

khách hàng.

- Xây dựng chương trình phổ biến kiến thức về Internet trên các phương tiện

truyền thông và trên Internet.

Kết luận chương 3:

Trên cơ sở phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và nguy cơ ở chương 2.

Thông qua công cụ hoạch ñịnh chiến lược SWOT, sau khi phân tích ta thấy có một

84 số chiến lược nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra. VNNIC là ñơn vị thúc ñẩy sự phát

triển Internet của quốc gia nên mục tiêu của VNNIC là gia tăng số lượng và chất

lượng sản phẩm dịch vụ Internet ñáp ứng nhu cầu của xã hội. VNNIC cần lựa chọn

các chiến lược sau:

- Chiến lược phát triển thị trường: mở rộng và phát triển thị trường bao phủ

toàn quốc ñáp ứng nhu cầu thị trường.

- Chiến lược phát triển sản phẩm: ứng dụng công nghệ hiện ñại ñể ñưa ra thị

trường sản phẩm theo công nghệ mới phù hợp với yêu cầu tiêu dùng.

- Chiến lược hội nhập về phía trước: ñẩy mạnh mở rộng mạng lưới, phát triển

các kênh phân phối phát triển kinh doanh.

- Chiến lược liên doanh: hợp tác với các ñối tác ñể xây dựng phát triển trung

tâm kỹ thuật phù hợp với nhu cầu ngày càng phát triển của Internet.

- Chiến lược mở rộng quy mô hoạt ñộng: ñể theo kịp sự phát triển của công

nghệ mới và ñáp ứng nhu cầu sử dụng Internet ngày càng tăng, VNNIC ñang tiến

hành ñầu tư xây dựng nhà trạm, trung tâm dữ liệu ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí

Minh và ðà Nẵng.

Trong chương này chúng tôi ñã mạnh dạn ñề xuất một số giải pháp có tính

khả thi ñể hỗ trợ cho việc thực hiện các chiến lược ñã xây dựng. Tuy nhiên ñể nâng

cao tính khả thi thì các chiến lược trên phải ñược kết hợp ñồng bộ và thường xuyên

kiểm tra ñiều chỉnh cho phù hợp với ñiều kiện của VNNIC.

Với việc ñề ra các chiến lược cho VNNIC chúng tôi rất muốn góp phần nghiên

cứu của mình ñể công ty phát triển bền vững.

85 KẾT LUẬN

Kinh doanh Internet ngày càng mang lại doanh thu ñáng kể hàng năm. Các

doanh nghiệp kinh doanh Internet càng cố gắng nâng cao chất lượng dịch vụ của

mình ñể thu hút khách hàng. Xây dựng chiến lược kinh doanh là một việc làm rất

quan trọng ñối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ngày nay, phần

lớn sự thất bại của doanh nghiệp ñều xuất phát từ xây dựng sai chiến lược. Có nhiều

cách tiếp cận ñể xây dựng chiến lược kinh doanh, tuy nhiên ñể xây dựng ñược một

chiến lược kinh doanh ñúng và hiệu quả thì thật sự không hề ñơn giản.

ðề tài nghiên cứu này ñã ñưa ra ñược cách tiếp cận ñể thiết lập một quy trình

xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với tình hình hiện nay tại Việt Nam. Các

vấn ñề cơ bản của quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh bao gồm: xác ñịnh

mục tiêu của doanh nghiệp; ñánh giá các yếu tố môi trường có tác ñộng ñến doanh

nghiệp, tìm ra cơ hội và những mối ñe dọa ñối với hoạt ñộng của doanh nghiệp kết

hợp với việc ñánh giá những thế mạnh và yếu kém của doanh nghiệp, từ ñó thiết lập

các ma trận lựa chọn chiến lược và hình thành một chiến lược kinh doanh hiệu quả.

ðối với Trung tâm Internet Việt Nam, ñề tài này rất có giá trị giúp Ban lãnh

ñạo Công ty trong việc hoạch ñịnh chiến lược kinh doanh cho công ty, trong ñó ñặc

biệt là củng cố và nâng cao hình ảnh thương hiệu qua việc nâng cao chất lượng sản

phẩm và ñầu tư mở rộng thị trường ñem lại hiệu quả cao cho Công ty.

Luận văn ñã ñược thực hiện với sự cố gắng cao, tuy nhiên do kiến thức và thời

gian có hạn nên luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong

nhận ñược sự ñóng góp của Quý thầy cô, lãnh ñạo ñơn vị và ñồng nghiệp ñể luận

văn ñược hoàn chỉnh hơn.

86 TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------

1. Nguyễn Thị Liên Diệp (2005), Quản trị học, Nhà xuất bản thống kê.

2. Nguyễn Thị Liên Diệp, Phạm Văn Nam (2008), Chiến lược và sách lược kinh

doanh, Nhà xuất bản lao ñộng – xã hội.

3. Lê Thanh Hà, Hoàng Lâm Tịnh (1998), Ứng dụng lý thuyết hệ thống trong quản

trị doanh nghiệp, Nhà xuất bản trẻ TP.HCM.

4. Nguyễn ðình Thọ (2008), Nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp ngành quản trị

kinh doanh – Thực trạng và giải pháp, Nhà xuất bản văn hóa – Thông tin.

5. Nguyễn ðình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nguyên lý Marketing, Nhà

xuất bản ðại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

6. Nguyễn ðình Thọ, Nguyễn Thị Mai Trang (2007), Nghiên cứu thị trường, Nhà

xuất bản ðại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.

7. Tài liệu giảng dạy chương trình cao học, Trường ðại học Kinh tế, Tp.Hồ Chí

Minh.

8. Trần Kim Dung (1998), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản giáo dục.

9. Garry D.Smith, Danny R.Arnold, Boby R.Bizzell (2007), Chiến lược và sách

lược kinh doanh, Nhà xuất bản lao ñộng – xã hội.

10. Fred. David (2006), Khái luận về quản trị chiến lược, Nhà xuất bản thống kê.

11. Các website :

- Website của Bộ Thông tin và Truyền thông: www.mic.gov.vn

- Website của Trung tâm Internet Việt Nam: www.vnnic.net.vn; www.vnnic.vn

- Website của Hội Tin học TP.HCM: www.hca.org.vn

- Website của Cục thống kê: www.gso.gov.vn

- Website của Tạp chí công nghiệp: www.tapchicongnghiep.vn

- Website của Báo VietNamNet: www.vietnamnet.vn

- Website của Trung tâm Thông tin mạng châu Á Thái Bình Dương: www.apnic.net