BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Huỳnh Ngọc Tài XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ THEO CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG HÓA HỌC KHỐI 11 THPT

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2011

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Huỳnh Ngọc Tài XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ THEO CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG HÓA HỌC KHỐI 11 THPT

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học môn Hóa học

Mã số:

60 14 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ ANH TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2011

0BLỜI CẢM ƠN

Luận văn thạc sĩ với đề tài ““Xây dựng hệ thống đề kiểm tra định kì theo chuẩn kiến

thức và kĩ năng hoá học khối 11 THPT”” được hoàn thành nhờ sự giúp đỡ tận tình nhiều

quý thầy, cô. Tôi đặc biệt cảm ơn TS. Vũ Anh Tuấn đang công tác tại Vụ Giáo dục Trung

học – Bộ Giáo dục và Đào tạo là người đã trực tiếp hướng dẫn đề tài từ khi hình thành ý

tưởng cho đến lúc hoàn thành luận văn. Đồng thời, tôi trân trọng cảm ơn quý thầy, cô giảng

dạy ở khoa Hóa, Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM.

Tôi chân thành cảm ơn quý thầy, cô công tác tại Phòng Khoa học Công nghệ và Sau đại

học đã tạo mọi điều kiện tốt nhất giúp tôi hoàn thành luận văn.

Tôi chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Tổ bộ môn hóa học và các em học sinh Trường

THPT An Ninh, Đức Hòa , Long An; trường THPT Hậu Nghĩa, Đức Hòa , Long An; trường THPT

số Trường THPT ở TP HCM, Tiền Giang, Bình Dương, Quảng Ngãi, Long An …đã tạo điều

kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình thực nghiệm sư phạm tại trường.

Tôi chân thành cảm ơn các bạn trong lớp cao học chuyên ngành Lý luận và phương

pháp dạy học môn hóa học – khóa 19 đã góp ý giúp tôi hoàn thiện đề tài nghiên cứu này.

Tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ tôi hoàn thành

luận văn này.

Tác giả

Nguyễn Hữu Thọ, Bến Lức, Long An; trường THPT Trần Văn Ơn, Bình Dương, TP HCM; và một

MỤC LỤC

3TLỜI CẢM ƠN3T ...................................................................................................................... 3

3TMỤC LỤC 3T ........................................................................................................................... 4

3TDANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT3T ............................................................................ 8

3TMỞ ĐẦU3T .............................................................................................................................. 1

3T1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI3T .......................................................................................................................... 1

3T2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI3T ................................................................................................................... 2

3T3.NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI3T .................................................................................................................... 2

3T4.ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU3T.................................................................................. 2

3T5.PHẠM VI NGHIÊN CỨU3T .................................................................................................................... 2

3T6.GIẢ THUYẾT KHOA HỌC3T ................................................................................................................. 2

3T7.ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI3T ........................................................................................................... 3

3T8.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU3T.......................................................................................................... 3

3TChương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI3T ........................................ 4

3T1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu3T ................................................................................................................. 4

3T1.2. Chuẩn kiến thức và kỷ năng3T............................................................................................................... 5

3T1.2.1. Khái niệm chuẩn [7, 17, 22]3T ...................................................................................................... 5

3T1.2.2. Khái niệm kiến thức, kĩ năng [16, 30, 33]3T ................................................................................... 6

3T1.2.2.1. Kiến thức3T ............................................................................................................................ 6

3T1.2.2.2.Kĩ năng3T................................................................................................................................ 6

3T1.2.3. Mối quan hệ giữa kiến thức và kĩ năng trong trong quá trình dạy học ([33], tr14)3T ....................... 7

3T1.3. Kiểm tra – đánh giá3T ........................................................................................................................... 8

3T1.3.1. Khái niệm kiểm tra (7, 14, 17, 30)3T .............................................................................................. 8

3T1.3.2. Khái niệm đánh giá (7, 14, 17)3T ................................................................................................... 8

3T1.3.3. Các hình thức kiểm tra đánh giá (7, 14, 17, 23)3T ........................................................................ 10

3T1.3.3.1. Phân loại3T .......................................................................................................................... 10

3T1.3.3.2. Hình thức3T ........................................................................................................................ 11

3T1.3.4. Chức năng của kiểm tra đánh giá [ 7, 17, 18, 32]3T ...................................................................... 14

3T1.3.5. Yêu cầu cơ bản của kiểm tra đánh giá (7, 17)3T ........................................................................... 14

3T1.3.6. Đổi mới việc kiểm tra đánh giá (15, 17, 19, 20)3T ....................................................................... 15

3T1.4. Đặc trưng của kiểm tra hóa học hiện nay [ 23 ]3T ................................................................................ 17

3T1.4.1. Đánh giá phát triển3T ................................................................................................................... 17

3T1.4.2. Đánh giá thực tiễn3T ................................................................................................................... 17

3T1.4.3. Đánh giá sáng tạo3T ..................................................................................................................... 17

3T1.5. Yêu cầu đối với đề kiểm tra định kì hóa học THPT [7,17, 32]3T.......................................................... 18

3T1.6. Quy trình thiết kế đề kiểm tra định kì môn hóa học khối 11 ([7], [17] tr 30- tr32)3T ............................ 19

3T1.6.1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra3T ...................................................................................... 19

3T1.6.1.1. Xác định mục đích của đề kiểm tra3T ................................................................................... 19

3T1.6.1.3. Thiết kế ma trận đề kiểm tra3T ............................................................................................. 20

3T1.6.2. Qui trình thiết kế đề kiểm tra3T .................................................................................................... 23

3T1.7. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá môn hóa học vô cơ khối 11 THPT (4, 6, 14, 20)3T ......................... 25

3T1.7.1. Thuận lợi3T ................................................................................................................................. 25

3T1.7.2. Khó khăn và nguyên nhân3T ....................................................................................................... 26

3T1.8. Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm tra đánh giá hóa học vô cơ khối 113T .......................................... 27

3T1.8.1. Đối với cấp quản lý3T .................................................................................................................. 27

3T1.8.2. Đối với giáo viên3T ..................................................................................................................... 30

3T1.8.3. Đối với học sinh3T ....................................................................................................................... 30

3T1.9. Giới thiệu một số phần mềm hỗ trợ kiểm tra đánh giá. ([15], tr 220 -245)3T ........................................ 31

3T1.9.1. Phần mềm Hot Potatoes3T ........................................................................................................... 31

3T1.9.2. Phần mềm McMIX3T .................................................................................................................. 32

3TTIỂU KẾT CHƯƠNG 13T ......................................................................................................................... 32

3TChương 2:XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ THEO CHUẨN KIẾN

THỨC VÀ KĨ NĂNG MÔN HOÁ HỌC LỚP 113T............................................................. 33

3T2.1. Chuẩn kiến thức trong hóa học vô cơ lớp 113T .................................................................................... 33

3T2.1.1. Chương 1: Sự điện li3T ................................................................................................................ 33

3T2.1.2. Chương 2: Nitơ- Photpho3T ......................................................................................................... 33

3T2.2. Chuẩn kĩ năng trong hóa học vô cơ lớp 113T ...................................................................................... 35

3T2.2.1. Chương 1: Sự điện li3T ................................................................................................................ 35

3T− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên. 3T ................... 35

3T2.2.2. Chương 2: Nitơ- Photpho3T ......................................................................................................... 35

3T2.3. Đề kiểm tra định kì chương I: Sự điện li3T ......................................................................................... 37

3T2.3.1. Thiết kế đề trắc nghiệm khách quan3T ......................................................................................... 37

3T2.3.1.1. Xây dựng ma trận đề3T ........................................................................................................ 37

3T2.3.1.2. Thư viện câu hỏi3T ............................................................................................................... 38

3T2.3.2. Thiết kế đề tự luận3T ................................................................................................................... 57

3T2.3.2.1. Xây dựng ma trận đề3T ........................................................................................................ 57

3T2.3.2.2. Thư viện câu hỏi3T ............................................................................................................... 58

3T2.3.3. Thiết kế đề kết hợp TNKQ và tự luận3T ....................................................................................... 65

3T2.3.3.1. Xây dựng ma trận đề3T ........................................................................................................ 65

3T2.4.Đề kiểm tra định kì chương II: NITO- PHOTPHO3T............................................................................ 69

3T2.4.1. Thiết kế đề trắc nghiệm khách quan3T ......................................................................................... 69

3T2.4.1.1. Xây dựng ma trận đề3T ........................................................................................................ 69

3T2.4.1.2. Thư viện câu hỏi3T ............................................................................................................... 71

3T2.4.1.3. Thống kê số câu theo ma trận3T ........................................................................................... 86

3T2.4.1.4. Xây dựng đề3T ..................................................................................................................... 86

3T2.4.2. Dạng đề tự luận3T ........................................................................................................................ 93

3T2.4.2.1. Xây dựng ma trận đề3T ........................................................................................................ 93

3T2.4.3. Hình thức kết hợp TNKQ và tự luận3T ....................................................................................... 104

3T2.4.3.1. Xây dựng ma trận đề3T ...................................................................................................... 104

3T2.4.3.2. Thống kê số câu theo ma trận3T ......................................................................................... 105

3T2.4.3.3. Xây dựng đề3T ................................................................................................................... 105

3T2.5. Đề thi học kì I3T................................................................................................................................ 109

3T2.5.1. Xây dựng ma trận đề3T .............................................................................................................. 109

3T2.5.2. Thống kê số câu theo ma trận3T ................................................................................................. 110

3T2.5.3. Xây dựng đề3T .......................................................................................................................... 110

3TTIỂU KẾT CHƯƠNG 23T ....................................................................................................................... 112

3TChương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM3T ........................................................................ 114

3T3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực hiện sư phạm3T ......................................................................................... 114

3T3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm3T ..................................................................................................... 114

3T3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm3T ............................................................................................... 114

3T3.3.1. Chọn đối tượng thực nghiệm và địa bàn thực nghiệm3T ............................................................. 114

3T3.3.2. Tổ chức thực nghiệm sư phạm3T ............................................................................................... 115

3T3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm3T ....................................................................................................... 115

3T3.4.1. Xử lý số liệu thực nghiệm sư phạm3T ........................................................................................ 116

3T3.4.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm3T .................................................................................. 120

3TKẾT LUẬN CHUNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ3T .......................................................... 125

3TTÀI LIỆU THAM KHẢO3T ............................................................................................... 127

3TPhụ lục3T .................................................................................................................................. 1

1BDANH MỤC NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT

CTPT CTCT CSVC

: công thức phân tử : công thức cấu tạo : cơ sở vật chất

: dạy học : dung dịch : giáo viên : giáo sư

DH Dd GV GS GD-ĐT : Giáo dục và Đào tạo

GDTrH : Giáo dục Trung học HDG HS KT KTĐG

: hướng dẫn giải : học sinh : kiểm tra : kiểm tra đánh giá

KT-KN : kiến thức – kĩ năng : kim loại KL : phương pháp dạy học PPDH : phương pháp học tập PPHT : phương pháp PP

PPCT PK SGK SGV TNKQ

: phân phối chương trình : phi kim : sách giáo khoa : sách giáo viên : trắc nghiệm khách quan

TN THPT: tốt nghiệp trung học phổ thông

2BMỞ ĐẦU

9B1.LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Nghị quyết số 40/2000/QH10, ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội khóa X về đổi mới

chương trình giáo dục phổ thông, đã khẳng định mục tiêu của đổi mới chương trình giáo dục phổ thông

lần này là “xây dựng nội dung chương trình, phương pháp giáo dục, sách giáo khoa phổ thông mới

nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tòan diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực

phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phù hợp với thực tiễn và truyền thống Việt Nam, tiếp

cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới”. Văn bản đồng

thời yêu cầu: “Việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thông phải quán triệt mục tiêu, yêu cầu về nội

dung, phương pháp giáo dục của các bậc học, cấp học qui định trong Luật Giáo Dục; khắc phục những

mặt hạn chế của chương trình, SGK; tăng cường tính thực tiễn, kĩ năng thực hành, năng lực tự học; coi

trọng kiến thức khoa học xã hội và nhân văn; bổ sung những thành tựu về khoa học và công nghệ hiện

đại, phù hợp với khả năng tiếp thu của học sinh. Đảm bảo sự thống nhất, kế thừa và phát triển của

chương trình giáo dục; tăng cường tính liên thông của giáo dục phổ thông với giáo dục nghề nghiệp,

giáo dục đại học; thực hiện phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân để đào tạo sự cân đối về cơ

cấu nguồn nhân lực; đảm bảo sự thống nhất về chuẩn kiến thức và kĩ năng, có phương án vận dụng

chương trình SGK phù hợp với hòan cảnh và điều kiện của các địa bàn khác nhau. Đổi mới nội dung

chương trình SGK, phương pháp dạy và học phải thực hiện đồng bộ với việc nâng cấp và đổi mới trang

thiết bị dạy học, tổ chức đánh giá, thi cử, chuẩn hóa trường, sở, đào tạo bồi dưỡng GV và công tác quản

lí giáo dục”.

Đất nước ta đang bước vào giao đọan công nghiệp hóa và hiện đại hóa với mục tiêu đến năm 2020

Việt Nam sẽ từ một nước nông nghiệp về cơ bản trở thành nước công nghiệp, hội nhập với cộng đồng

quốc tế. Nhân tố quyết định thắng lợi này là con người, là nguồn nhân lực người Việt Nam được phát

triển tòan diện về số lượng lẫn chất lượng. Việc này bắt đầu từ giáo dục phổ thông, đòi hỏi nhà trường

tạo ra những con người lao động tự chủ, năng động và sáng tạo. Để thực hiện yêu cầu này thì phương

pháp giáo dục phải hướng vào việc khơi dậy, rèn luyện và phát triển khả năng suy nghĩ tư duy một cách

tự chủ năng động và sáng tạo ngay trong học tập nhà trường. Đây là nguyên nhân dẫn đến việc đổi mới

phương pháp dạy, đổi mới hình thức kiểm tra đánh giá sao cho phù hợp với yêu cầu xã hội.

Nhằm xác định mức độ nắm được kiến thức, kĩ năng kĩ xảo của người học và thẩm định tính hiệu

quả của phương pháp giáo dục thì việc làm không thể thiếu đó là kiểm tra đánh giá. Để kiểm tra đánh

giá có kết quả thì cần có một ngân hàng đề đúng chuẩn và có độ tin cậy cao. Ngân hàng đề này không

chỉ dành riêng cho giáo viên mà cho cả học sinh sử dụng như một tài liệu tham khảo đáng tin cậy.

Trên thị trường đã có nhiều sách tham khảo, nhưng thể lọai sách giới thiệu đề kiểm tra theo đúng

chuẩn kiến thức, kĩ năng của Bộ GD-ĐT là chưa đủ với nhu cầu của học sinh và giáo viên. Việc đề xuất

một hệ thống đề kiềm tra như trên, đa dạng về hình thức, phong phú về nội dung và đảm bảo đúng

chuẩn (có kèm theo lời giải hoặc hướng dẫn) là việc cần thiết cho giáo viên và học sinh khi dạy và học

10B2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI

môn hóa học.

Nhằm xây dựng hệ thống đề kiểm tra định kì môn hóa học lớp 11, đúng chuẩn kiến thức kĩ năng,

cụ thể, rõ ràng, hỗ trợ giáo viên thuận lợi hơn trong công tác giảng dạy, giúp học sinh tự đánh giá quá

11B3.NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI

trình học tập của mình, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học hiện nay.

- Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về kiểm tra đánh giá.

- Nghiên cứu cơ sở lí luận và cơ sở thực tiễn về chuẩn kiến thức và kĩ năng.

- Phân loại, hệ thống các hình thức đề kiểm tra định kì hóa học khối 11 THPT.

- Xây dựng hệ thống đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kĩ năng hóa học khối 11 THPT.

12B4.ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU

- Thực nghiệm sư phạm nhằm xác định tính hiệu quả của đề tài.

- Đối tượng nghiên cứu: xây dựng hệ thống đề kiểm tra định kì hóa học lớp 11.

13B5.PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học hóa học ở trường THPT.

Xây dựng hệ thống đề kiểm tra định kì chương 1: Sự điện li, chương 2: Nitơ- Photpho, thi HKI

14B6.GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

lớp 11 THPT.

Nếu nghiên cứu thành công đề tài, nó giúp:

- Giáo viên có thêm tư liệu dạy học, làm phong phú vốn kiến thức, hệ thống đề kiểm tra của GV.

- Học sinh có thể tự kiểm tra ở nhà nâng cao vai trò tự học, tự đánh giá, từ đó khơi dậy ở HS lòng

say mê khoa học, tự nghiên cứu, tìm tòi để rèn luyện và phát triển tư duy.

15B7.ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

- Đề xuất cơ sở lí luận về kiểm tra đánh giá, về chuẩn kiến thức và kĩ năng hóa học

- Đề xuất phương pháp kiểm tra định kì hóa vô cơ cho GV và HS THPT.

- Tập hợp các hình thức đề kiểm tra cơ bản có nâng cao, cập nhật, góp phần giúp GV thuận lợi

hơn trong công tác giảng dạy, nâng cao hiệu quả dạy học. Gíup các em HS có thêm tư liệu sát chương

trình phổ thông để tự học ở nhà, củng cố và rèn luyện tư duy.

- Xây dựng bổ sung đề kiểm tra có các bài toán về bảng số liệu, về dây chuyền sản xuất, ứng dụng

16B8.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

thực tế nhằm đưa môn hóa học gần gủi hơn đối với đời sống hằng ngày.

- Phân tích tổng hợp: Đọc và chọn lọc các tư liệu dạy học hóa học trên SGK, sách tham khảo, báo,

tạp chí. Đọc nghiên cứu các tài liệu về bài tập hóa học.

- Phương pháp hệ thống cấu trúc.

- Phương pháp chuyên gia: hỏi ý kiến GVHD, GV đi trước có kinh nghiệm giảng dạy.

- Sử dụng phiếu hỏi, phỏng vấn.

- Thực nghiệm sư phạm.

- Thống kê toán học, xử lý số liệu.

3BChương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

17B1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu

Trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, lịch sử kiểm tra đánh giá có từ rất lâu, có thể nói khi bắt

đầu có nhận thức là có kiểm tra đánh giá. Khái niệm kiểm tra đánh giá hình thành khi nào?

Trong lịch sử nước ta, để giúp vua lựa chọn người tài giỏi phân bổ vào các chức quan trị nước,

triều đình tổ chức các kì thi (thi cử) để so sánh và đo lường khả năng giữa các thí sinh với nhau, từ

đó chọn ra người xuất sắc nhất bổ nhiệm vào các chức quan. Tuy nhiên, đo lường trong giáo dục chỉ

xuất hiện cách đây hơn một thế kỉ. Năm 1970, khoa học về kiểm tra đánh giá chỉ là những phát

triển rời rạc. Tại miền Nam Việt Nam có công trình nghiên cứu của Dương Thiệu Tống về “Trắc

nghiệm và đo lường thành tích học tập” (xuất bản năm 1973). Trong đó ông đi sâu nghiên cứu

những nguyên lý căn bản về đo lường và đưa ra nhận định: “Kiểm tra đánh giá phải dựa trên mục

tiêu dạy học. Bên cạnh đó ông còn chỉ ra những điểm khác nhau giữa phương pháp luận đề và

phương pháp trắc nghiệm, cách sử dụng từng phương pháp cho phù hợp với mục tiêu đánh giá”.

Trước năm 1990 không có nhiều công trình nghiên cứu về KTĐG trong GD. Sau năm 1994,

KTĐG được chú trọng và nghiên cứu sâu hơn, minh chứng tiêu biểu là các cuộc hội thảo về KTĐG

do Bộ GD và ĐT tổ chức. Nội dung chủ yếu bàn về cách thức và hình thức KTĐG ở các kì thi, chú

trọng là kì thi TNTHPT và thi tuyển sinh ĐH.

Sau đây chúng tôi xin điểm qua một số công trình nghiên cứu về KTĐG:

a/ Các văn bản, tài liệu hướng dẫn về đổi mới KTĐG của Bộ GDĐT

- Tài liệu bồi dưỡng GV thực hiện chương trình SGK lớp 10, lớp 11, lớp 12- môn Hoá học,

NXB Giáo Dục, năm 2005, năm 2006, năm 2007.

- Tài liệu hướng dẫn: Kĩ thuật xây dựng bộ đề trắc nghiệm khách quan, Vụ GDTrH- Bộ GD và

ĐT, năm 2008.

- Tài liệu bồi dưỡng Cán bộ quản lí và GV về biên soạn đề kiểm tra, xây dựng thư viện câu hỏi

và bài tập, Vụ GDTrH, Bộ GD và ĐT, năm 2011.

b/ Sách về KTĐG và xây dựng bộ đề KT

- Đặng thị Oanh, Nguyễn Thị Ngà, Vũ Anh Tuấn (năm 2009), Tự học tự kiểm tra đánh giá

kiến thức kĩ năng hoá học THPT dành cho HS khá giỏi (tập 1- Hoá học cơ sở), NXB Giáo Dục Việt

Nam.

- Đặng Thị Oanh và một số tác giả khác (năm 2007, năm 2008), Bộ đề kiểm tra đánh giá hoá

học lớp 10, lớp 11, NXB đại học Sư Phạm.

- Phạm Trương, Nguyễn Tấn Thiện, Tống Đức Huy, năm 2010, Đề kiểm tra kiến thức Hoá học

11, NXB Giáo Dục Việt Nam.

c/ Các luận văn thạc sĩ từ năm 2000 đến nay

- Phạm Thị Bắc, năm 2008, Tăng cường năng lực tự kiểm tra đánh giá của HS THPT bằng hệ

thống bộ đề kiểm tra kiến thức kĩ năng hoá học lớp 11- Nâng cao (Vô cơ)- Luận văn Thạc sĩ chuyên

ngành Lý luận và phương pháp dạy học Hoá học – ĐHSP Hà Nội.

- Huỳnh Thị Thu Hà, Năm 2009, Xây dựng Bộ đề kiểm tra đánh giá lớp 12- Nâng cao (hoá

học hữu cơ) để tăng cường năng lực tự học tự kiểm tra đánh giá của HS THPT- Luận văn Thạc sĩ

chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học Hoá học – ĐHSP Huế.

- Nguyễn Thị Tuyết An, năm 2010, Xây dựng bộ đề phần Hoá học vô cơ giúp HS THPT tăng

cường khả năng tự kiểm tra đánh giá, Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy

học Hoá học – ĐHSP TP Hồ Chí Minh.

Việc đổi mới KTĐG kết quả học tập của HS là vấn đề quan trọng và được nhiều nhà GD

quan tâm. Nhưng hiện nay, việc ra đề KTĐG HS còn mang tính chủ quan, tuỳ vào từng khu vực,

từng trường, từng GV... mà hình thức, nội dung đề khác nhau. Năm 2010 Bộ GD quy định chuẩn

kiến thức và kĩ năng, nên việc xây dựng bộ đề KTĐG theo chuẩn kiến thức và kĩ năng là hết sức cần

18B1.2. Chuẩn kiến thức và kỷ năng

35B1.2.1. Khái niệm chuẩn [7, 17, 22]

thiết và hữu ích cho GV, cho HS.

Theo từ điển Tiếng Việt phổ thông, Viện ngôn ngữ học, NXB tp HCM 2002, chuẩn là cái được

chọn làm căn cứ để đối chiếu, để hướng theo đó mà làm cho đúng.

Chuẩn (standard) cái được chọn làm mốc để dọi vào để đối chiếu mà làm cho đúng (theo từ

điển tiếng Việt thông dụng, Như Ý chủ biên, NXB Giáo dục, 1995).

Chuẩn đánh giá là căn cứ quan trọng để thực hiện việc đánh giá, chuẩn được hiểu là yêu cầu cơ

bản, tối thiểu cần đạt được trong việc xem xét chất lượng sản phẩm.

Chuẩn là mức độ yêu cầu đối tượng giáo dục phải đáp ứng để được công nhận đạt tiêu chuẩn

chất lượng giáo dục. Chuẩn bao gồm các tiêu chuẩn và các tiêu chí.

Như vậy, chuẩn là những yêu cầu, tiêu chí tuân thủ theo những nguyên tắc nhất định được

dùng để làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản phẩm thuộc lĩnh vực nào đó.

Chuẩn phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản sau:

- Chuẩn phải có tính khách quan, không lệ thuộc vào quan điểm hay thái độ chủ quan của

người sử dụng Chuẩn.

- Chuẩn phải có hiệu lực ổn định về phạm vi lẫn thời gian áp dụng.

- Đảm bảo tính khả thi, có nghĩa là Chuẩn đó có thể đạt được.

- Đảm bảo tính cụ thể, tường minh và có tính định lượng.

- Đảm bảo không mâu thuẫn với các chuẩn khác trong cùng lĩnh vực hoặc những lĩnh vực có

36B1.2.2. Khái niệm kiến thức, kĩ năng [16, 30, 33]

71B1.2.2.1. Kiến thức

liên quan.

Theo từ điển tiếng Việt phổ thông, Viện ngôn ngữ học, NXB TP HCM 2002, kiến thức là

những điều hiểu biết có được do từng trải hoặc do học tập.

Theo lý luận dạy học, kiến thức được hiểu là kết quả của quá trình nhận thức bao gồm một tập

hợp nhiều mặt về chất lượng và số lượng của các biểu tượng và khái niệm được lĩnh hội, giữ lại

trong trí nhớ và tái hiện khi có những đòi hỏi tương ứng . Khi xét quy luật học tập là quá trình của

hoạt động nhận thức, I.Fkhalamov cũng đã đưa các định nghĩa khác nhau về kiến thức dưới góc độ

triết học, giáo dục học và sinh lí học ([30], tr12-19).

Kiến thức hóa học chương trình 11 THPT mà ta đang xét bao gồm kiến thức vô cơ và kiến

thức hữu cơ, ở đây ta xét về kiến thức vô cơ là:

- Lý thuyết chủ đạo: Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu,

cân bằng điện li. Thuyết axit- bazơ của A-rê-ni-ut và Bron- stêt. Khái niệm về pH, môi trường của

dung dịch, chất chỉ thị axit – bazơ, cách tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. Bản chất và

điều kiện xảy ra phản ứng của phản ứng trao đổi ion.

- Chất cụ thể: Cấu tạo phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng chính và

điều chế của nitơ, amoniac, muối amoni, axit nitric, muối nitrat, photpho, axit photphoric, muối

photphat, cacbon, silic, các hợp chất của cacbon và silic. Khái niệm, phân loại, tính chất và ứng

dụng của phân bón hóa học. Công nghiệp silicat: thành phần hoá học, tính chất, quy trình sản xuất

72B1.2.2.2.Kĩ năng

và biện pháp kĩ thuật trong sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng.

Theo từ điển tiếng Việt phổ thông, Viện ngôn ngữ học, NXB TP HCM 2002, kĩ năng là khả

năng vận dụng những kiến thức thu được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tế.

Theo từ điển tiếng Việt, Văn Tân, NXB Khoa học xã hội, 1994, kĩ năng là khả năng ứng dụng

tri thức khoa học vào thực tiễn.

Theo M.A. đanilov, kĩ năng là khả năng của con người biết sử dụng có mục đích và sáng tạo

những kiến thức và kĩ xảo của mình trong hoạt động lí thuyết cũng như thực tiễn ([33], tr 12-tr14).

Kĩ năng bao giờ cũng xuất phát từ kiến thức dựa trên kiến thức, kĩ năng chính là kiến thức trong

hành động. Khi hành động thông qua luyện tập mà trở thành tự động hóa gọi là kĩ xảo. Theo M.V.

Zueva ([33], tr12-tr 14), các nhà lý luận dạy học cũ ở Liên Xô đã chia kĩ năng cơ bản vê hóa học

thành các nhóm:

- Kĩ năng áp dụng tri thức bằng cách áp dụng những thao tác trí tuệ cơ bản.

- Kĩ năng giải các bài toán hóa học (định lượng và định tính).

- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm quan sát và nêu kết luận dưới hình thức nói hay viết.

- Kĩ năng sử dụng các tri thức đã thu lượm được trong một số dạng công tác ngoài lớp, ngoài

trường.

Trong chương trình HKI- hóa vô cơ lớp 11, theo chúng tôi học sinh cần đạt được một số kĩ

năng như:

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận, phân biệt, so sánh, dự đoán phản ứng;

- Viết được phương trình điện li, phương trình ion;

- Giải được bài tập: tính nồng độ mol ion, tính pH của dung dịch, tính toán theo phương trình,

tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp, tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí, tính theo hiệu suất

phản ứng, tính khối lượng sản phẩm tạo thành qua nhiều phản ứng, bài tập khác có nội dung liên

quan, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan...([16], tr13- tr23).

Trong học tập hoá học, kĩ năng là biết vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi,

giải bài tập, làm thực hành, có kỹ năng tính toán, vẽ hình, dựng biểu đồ... Thông thường kỹ năng

được xác định theo 3 mức độ:

+ Thực hiện được.

+ Thực hiện thành thạo.

+ Thực hiện sáng tạo.

Tuy nhiên trong chương trình GDPT, chủ yếu đề cập đến 2 mức độ đầu, các mức độ còn lại

37B1.2.3. Mối quan hệ giữa kiến thức và kĩ năng trong trong quá trình dạy học ([33],

chú trọng phát huy năng khiếu, sở trường, năng lực sáng tạo của HS.

tr14)

Theo M.A. Đanilov đã nêu lên mối quan hệ giữa kiến thức và kĩ năng như sau:

Kiến thức và kĩ năng có mối quan hệ biện chứng với nhau. Kiến thức là cơ sở là nền tảng để

hình thành nên kĩ năng, việc nắm vững kĩ năng sẽ có tác dụng trở lại giúp cho kiến thức trở nên

sống động, linh hoạt hơn, khắc sâu hơn. Trong dạy học hóa học người ta cũng khẳng định là : không

có tri thức thì sẽ không có kĩ năng. Không có việc áp dụng tri thức sẽ không đạt được sự phát triển

của kĩ năng . Ngược lại nếu chỉ có tri thức mà không có kĩ năng không biết áp dụng tri thức thì tri

19B1.3. Kiểm tra – đánh giá

38B1.3.1. Khái niệm kiểm tra (7, 14, 17, 30)

thức đó trở thành vô dụng, là lý thuyết sáo rỗng.

Theo từ điển Giáo dục học, “Kiểm tra là một bộ phận của hoạt động dạy – học, nhằm nắm

được thông tin về trạng thái và kết quả học tập của HS về những nguyên nhân cơ bản của thực trạng

đó để tìm ra những biện pháp khắc phục lổ hổng, đồng thời củng cố tiếp tục nâng cao hiệu quả của

hoạt động dạy và học.

Khái niệm kiểm tra có thể hiểu là việc thu thập những dữ liệu, thông tin về một lĩnh vực nào

đó là cơ sở cho việc đánh giá. Nói cách khác thì kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá,

nhận xét.

Theo Từ điển Tiếng Việt, kiểm tra được hiểu là: Xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận

xét. Như vậy, việc kiểm tra sẽ cung cấp những dữ kiện, những thông tin cần thiết làm cơ sở cho việc

đánh giá học sinh.

Một số nhà nghiên cứu cho rằng: “Kiểm tra là thuật ngữ chỉ cách thức hoặc hoạt động giáo

viên sử dụng để thu thập thông tin về biểu hiện kiến thức, kỹ năng và thái độ học tập của học sinh

trong học tập nhằm cung cấp dữ kiện làm cơ sở cho việc đánh giá”; Kiểm tra được hiểu theo nghĩa

rộng như là theo dõi quá trình học tập và cũng có thể được hiểu theo nghĩa hẹp như là công cụ kiểm

tra hoặc một bài kiểm tra trong các kỳ thi; “Việc kiểm tra cung cấp những dữ kiện, những thông tin

39B1.3.2. Khái niệm đánh giá (7, 14, 17)

làm cơ sở cho việc đánh giá”.

Có nhiều khái niệm về Đánh giá, được nêu trong các tài liệu của nhiều tác giả khác nhau. Theo

từ điển Giáo dục học, “đánh giá kết quả học tập” là xác định mức độ kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo của

học sinh so với yêu cầu của chương trình đề ra.

Khái niệm đánh giá có thể hiểu là căn cứ vào các kiến thức, số liệu, biểu đồ, các dữ liệu, các thông

tin để ước lượng năng lực hoặc phẩm chất để nhận định, phán đoán và đề xuất quyết định. Nói ngắn gọn

thì đánh giá là nhận định giá trị. Theo Từ điển Tiếng Việt: “Đánh giá được hiểu là nhận định giá trị”.

Trong các tài liệu về đánh giá kết quả học tập của học sinh, ta thường gặp các khái niệm:

- “Đánh giá là quá trình thu thập và xử lí kịp thời, có hệ thống thông tin về hiện trạng, khả

năng hay nguyên nhân của chất lượng và hiệu quả giáo dục căn cứ vào mục tiêu giáo dục, làm cơ sở

cho những chủ trương, biện pháp và hành động giáo dục tiếp theo nhằm phát huy kết quả, sửa chữa

thiếu sót”.

- “Đánh giá kết quả học tập của học sinh là quá trình thu thập và xử lí thông tin về trình độ,

khả năng đạt được mục tiêu học tập của HS cùng với tác động và nguyên nhân của tình hình đó,

nhằm tạo cơ sở cho những quyết định sư phạm của giáo viên và nhà trường để HS học tập ngày một

tiến bộ hơn”.

- “Đánh giá có nghĩa là: Thu thập một tập hợp thông tin đủ, thích hợp, có giá trị và đáng tin

cậy; và xem xét mức độ phù hợp giữa tập hợp thông tin này và một tập hợp tiêu chí phù hợp với các

mục tiêu định ra ban đầu hay điều chỉnh trong quá trình thu thập thông tin; nhằm ra một quyết định”

- “Đánh giá được hiểu là quá trình hình thành những nhận định, phán đoán về kết quả công

việc, dựa vào sự phân tích những thông tin thu được đối chiếu với mục tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra,

nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng

và hiệu quả công tác giáo dục”.

- “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những

phán xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã đưa ra trong các chuẩn hay kết quả học

tập”.

- “Đánh giá là quá trình thu thập thông tin, chứng cứ về đối tượng đánh giá và đưa ra những phán

xét, nhận định về mức độ đạt được theo các tiêu chí đã được đưa ra trong các tiêu chuẩn hay kết quả học

tập. Đánh giá có thể là đánh giá định lượng (quantitative) dựa vào các con số hoặc định tính (qualitative)

dự vào các ý kiến và giá trị”.

Đánh giá là phương tiện để xác định mục đích và mục tiêu của công việc có đạt được hay

không. Nó bao gồm việc xem xét các phương tiện đang được sử dụng để đạt đến mục đích và mục

tiêu.

Đánh giá là quá trình thu thập phân tích và giải thích thông tin một cách có hệ thống nhằm xác

định mức độ đạt đến các mục tiêu giảng huấn về phía học sinh.

Đánh giá gồm có 3 khâu chính là: Thu thập thông tin, xử lí thông tin và ra quyết định. Đánh

giá là một quá trình bắt đầu khi chúng ta định ra một mục tiêu phải theo đuổi và kết thúc khi đưa ra

quyết định liên quan đến mục tiêu đó, đồng thời cũng lại mở đầu cho một chu trình giáo dục tiếp

theo.

Đánh giḠthực hiện đồng thời 2 chức năng: vừa là nguồn thông tin phản hồi về quá trình dạy

học, vừa góp phần điều chỉnh hoạt động này.

Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm theo dõi quá trình học tập của học sinh,

đưa ra các giải pháp kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy của thầy, phương pháp học của trò, giúp

40B1.3.3. Các hình thức kiểm tra đánh giá (7, 14, 17, 23)

73B1.3.3.1. Phân loại

học sinh tiến bộ và đạt được mục tiêu giáo dục.

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

- Kiểm tra khảo sát - Đánh giá khởi sự

Việc kiểm tra này thực hiện vào đầu năm học, sau khi HS vào học một hoặc hai tuần.

Đánh giá thành tích ban đầu của học sinh trước khi GV bắt đầu giảng dạy kiến thức mới.

- Đánh giá hình thành

Là lối đánh giá dùng để theo dõi sự tiến bộ của HS, cung cấp sự phản hồi liên tục cho thầy và trò để điều chỉnh cách dạy và học kịp thời và hợp lý .

- Kiểm tra thường xuyên GV thực hiện thường xuyên trên lớp dưới nhiều hình thức khác nhau: khi ôn tập bài cũ, khi bắt đầu bài mới, khi học sinh áp dụng kiến thức cũ để giải quyết vấn đề mới... Qua đó giúp GV kịp thời điều chỉnh cách dạy và HS điều chỉnh cách học.

- Kiểm tra định kì - Đánh giá chuẩn đoán

Liên quan đến những khó khăn trong học tập. Các khó khăn này mới xảy ra hoặc xảy ra liên tục, mặc dù thông qua đánh giá hình thành cả thầy và trò đã điều chỉnh. Vậy cần phải đánh giá chuẩn đoán chi tiết hơn, tìm ra nguyên nhân căn bản, đề ra biện pháp khắc phục cho những giai đoạn tiếp theo.

Đây là hình thức kiểm tra sau khi HS đã học xong một chương hoặc một phần kiến thức, được quy định trước theo chương trình giáo dục. Khối lượng kiến thức tương đối lớn, thời gian tương đối dài, đây là kết quả của một quá trình học tập, giảng dạy. Nó giúp GV và HS cùng nhìn lại kết quả dạy và học sau một giai đoạn, làm cơ sở cho việc xác định những điều chỉnh trong phần mới. - Kiểm tra tổng kết - Đánh giá tổng kết

Thực hiện vào cuối kì học, hoặc cuối khoá, hay một đơn vị học trình. Nhằm xác định mức độ đạt được các mục tiêu giảng huấn, về kiến thức, về kĩ năng, cung cấp thông tin để đánh giá mục tiêu môn học và hiệu quả việc giảng dạy.

Loại kiểm tra này thường được tiến hành vào cuối mỗi năm học, cuối học phần, đây là cơ sở để GV đưa ra những đánh giá chung về HS sau một năm học. Các loại kiểm tra trên đây đều có mối quan hệ mật thiết với nhau, GV không nên chỉ dựa vào một loại hình kiểm tra mà đánh giá HS, như thế dễ bị phiến diện, sai lầm.

74B1.3.3.2. Hình thức

Kiểm tra đánh iá

Theo thời điểm kiểm tra

Theo đối tượng kiểm tra

Theo cách thức kiểm tra

Theo chủ thể kiểm tra

Kiểm tra đầu năm

Kiểm tra định kì

Kiểm tra cuối học kì

Kiểm tra nhóm

Kiểm tra cá nhân

Kiểm tra toàn lớp

Kiểm tra phức hợp

HS tự kiểm tra

GV kiểm tra HS

HS kiểm tra lẫn nhau

Kiểm tra nói

Kiểm tra viết

Kiểm tra thực hành

Hình thức TNKQ

Hình thức TNTL

Hình thức kết hợp TL và TNKQ

Có nhiều hình thức kiểm tra đánh giá khác nhau, ở đây chúng tôi xin nêu các hình thức kiểm

tra được dùng nhiều và phổ biến:

a/ Kiểm tra viết:

a.1/ Kiểm tra trắc nghiệm tự luận

* UƯu điểm:U

+ Kiểm tra được trình độ, sự lĩnh hội kiến thức được cung cấp của học sinh.

+ Kiểm tra được khả năng diễn đạt, trình bày nội dung lập luận giải quyết vấn đề của học sinh.

* UNhược điểm:U

+ Tính khách quan không cao, vì phụ thuộc vào:

- Chữ viết.

- Khả năng diễn đạt, cách giải bài.

- Cách hành văn.

+ Tính vô tư và sáng suốt của giáo viên chấm bài không đảm bảo.

+ Mất nhiều thời gian chấm bài.

+ Thường chỉ kiểm tra sự lỉnh hội kiến thức học sinh trong một phạm vi hẹp.

* Ðiều kiện đạt kết quả cao :

+ Ðặt vấn đề cần chính xác và cách giải quyết phải khách quan.

+ Phải phù hợp mục tiêu đã đề ra.

+ Vấn đề cần giải quyết vừa có tính phân tích vừa có tính tổng hợp.

+ Ðề bài yêu cầu học sinh có suy luận.

+ Ðặt câu hỏi kiểm tra sự tự học của học sinh.

+ Ðặt câu hỏi kiểm tra có liên quan đến chi tiết giảng dạy trong lớp học mà không có trong

giáo trình để kiểm tra sự hiện diện của học sinh trong giờ giảng.

a.2./ Kiểm tra trắc nghiệm khách quan

* UƯu điểm:U

+ Trong một thời gian ngắn có thể kiểm tra được nhiều kiến thức cụ thể, từng khía cạnh khác

nhau.

+ Phạm vi kiểm tra rộng tránh được học tủ. Số câu hỏi nhiều nên bao hàm tính dàn trải khá

lớn.

+ Tốn ít thời gian chấm bài.

+ Bảo đảm tính khách quan, độ tin cây cao khi chấm điểm.

+ Giúp giáo viên có thể dùng các phương pháp thống kê toán học nhằm phát hiện sự tiếp thu

đồng bộ hay không trong lớp.

+ Cho phép lượng hoá được việc giảng dạy.

+ Học sinh có thể tự đánh giá bài làm của mình.

+ Giúp cho học sinh kỹ năng phán đoán một vấn đề.

+ Do cần có thao tác và tư duy nhanh nên tránh được quay cóp.

* UNhược điểm:U

+ Do không yêu cầu học sinh diễn đạt bài giải dưới dạng hành văn, nên không tránh khỏi học

sinh làm bài một cách bị động (chọn ngẫu nhiên do không nhận định được rõ ràng ).

+ Hạn chế tư duy sáng tạo, không phát triển tư duy sáng tạo của học sinh, chỉ rèn luyện trí nhớ

máy móc. Những câu trắc nghiệm cần tư duy tổng hợp không thể làm trong thời gian ngắn được.

+ Chỉ cho giáo viên biết kết quả làm bài của học sinh, không biết quá trình và khả năng tư duy

giải quyết vấn đề của học sinh.

- Học sinh không có điều kiện bộc lộ tư tưởng, kỹ năng, tình cảm, thái độ liên quan đến môn học

được kiểm tra, không giúp cho học sinh phát triển ngôn ngữ nói và viết.

- Vận dụng chủ yếu trí nhớ của học sinh.

* Ðiều kiện đạt kết quả cao :

+ Câu trắc nghiệm cần đối chiếu với mục tiêu, giáo trình.

+ Số câu hỏi phải phù hợp thời gian qui định cho bài thi trắc nghiệm khách quan.

b/ Kiểm tra vấn đáp

* UƯu điểm:U

+ Trực tiếp đối thoại với học sinh.

+ Tính khách quan tương đối cao nếu có nhiều thầy hỏi.

+ Ðặt được nhiều câu hỏi để lượng giá nhiều mặt: Mức độ suy luận, khả năng ứng đối, sự

nhanh trí hay không?

* UNhược điểm:U

+ Ít thời gian cho học sinh suy nghĩ.

+ Mất thời gian của GV.

* Ðiều kiện đạt kết quả cao :

+ Ðặt vấn đề cần chính xác và cách giải quyết phải khách quan.

+ Đủ thời gian cho học sinh suy nghĩ.

+ Nhiều thầy hỏi càng tốt.

* Ưu điểm:

c/ Kiểm tra chéo (HS tự kiểm tra, kiểm tra lẫn nhau)

+ Phát triển việc tự giác học tập của học sinh.

+ Tạo được môi trường học tập thân thiện giữa học sinh với nhau, điều kiện tốt cho việc hổ trợ

nhau cùng tiến trong học tập.

+ Việc kiểm tra một vấn đề có thể được lặp đi lặp lại nhiều lần.

+ Học sinh rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm.

* UNhược điểm:U

+ Tính khách quan không cao do người tự kiểm tra có thể tự thỏa mãn với câu trả lời hoặc kết

quả mình tìm được hoặc trình độ của người cùng học có hạn.

+ Cấp bậc kiểm tra thấp .

U* Ðiều kiện đạt kết quả cao:

+ Dễ tự thỏa mãn với câu trả lời.

+ Nghiêm khắc với chính mình.

+ Tự kiểm tra một vấn đề nhiều lần. Một vấn đề cần được xem xét nhiều mặt qua nhiều câu hỏi

tương ứng

+ Bài giảng phải được ghi đầy đủ chính xác.

+ Có đủ tài liệu tham khảo.

Qua việc tìm hiểu trên thấy ngay không có phương pháp kiểm tra đánh giá nào là vạn năng có

thể thay thế hoàn toàn tất cả các phương pháp còn lại. Chúng phải hỗ trợ cho nhau. Giáo viên cần

vận dụng thường xuyên nhiều phương pháp nhằm phát huy ưu điểm và khắc phục được nhược

điểm của các phương pháp. Hiện nay, ở trường phổ thông đang sử dụng chủ yếu hai hình thức thuộc

kiểm tra viết là dạng kiểm tra trắc nghiệm tự luận và dạng kiểm tra TNKQ, theo chúng tôi việc kết

hợp cả hai hình thức trên sẽ đem lại nhiều ưu điểm hơn, nhưng theo chỉ đạo của Bộ GD-ĐT thì kì

thi TN THPT bộ môn Hoá học thi theo hình thức 100% TNKQ nên đa số các trường tập trung dạy

và kiểm tra cho khối 12 theo hình thức TNKQ mà quên đi tự luận. Điều này cũng gây khó khăn cho

41B1.3.4. Chức năng của kiểm tra đánh giá [ 7, 17, 18, 32]

các tân sinh viên khi bước vào học tập ở giảng đường Đại học.

Ba chức năng này liên kết thống nhất với nhau.

- Đánh giá kết quả học tập của HS là quá trình xác định trình độ

đạt tới những chỉ tiêu của mục đích dạy học, xác định xem khi kết

thúc một giai đoạn (một bài, một chương, một học kỳ, một năm...) của

quá trình dạy học đã hoàn thiện đến một mức độ về kiến thức về kỹ

năng...

- Phát hiện lệch lạc (theo lý thuyết thông tin) phát hiện ra những

mặt đã đạt được và chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, qua đó tìm ra những khó khăn và

trở ngại trong quá trình học tập của HS... Xác định được những nguyên nhân lệch lạc về phía người

dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.

- Điều chỉnh qua kiểm tra (theo lý thuyết điều kiện) GV điều chỉnh kế hoạch dạy học (nội

dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn trở

42B1.3.5. Yêu cầu cơ bản của kiểm tra đánh giá (7, 17)

ngại, thúc đẩy quá trình học tập của HS).

+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết

tự đánh giá năng lực của mình; Đảm bảo tính khách quan, chính xác: Phản ánh chính xác kết quả

như nó tồn tại trên cơ sở đối chiếu với mục tiêu đề ra, không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của

người đánh giá.

+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức TNKQ

trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của

Bộ GD-ĐT.

+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GD-

ĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý

thuyết và thực hành. Đảm bảo tính toàn diện: đầy đủ các khía cạnh, các mặt cần đánh giá theo yêu

cầu và mục đích. Đảm bảo tính hệ thống: Tiến hành liên tục và đều đặn theo kế hoạch nhất định,

đánh giá thường xuyên, có hệ thống sẽ thu được những thông tin đầy đủ, rõ ràng và tạo cơ sở để

đánh giá một cách toàn diện.

+ Điểm kiểm tra thực hành (điểm hệ số 1), GV căn cứ vào tường trình thí nghiệm một bài thực

hành (được thống nhất trước trong toàn tỉnh) theo hướng dẫn, rồi thu và chấm lấy điểm thực hành.

+ Các bài kiểm tra định kỳ (kiểm tra 01 tiết, kiểm tra học kỳ và kiểm tra cuối năm học) cần

được biên soạn trên cơ sở thiết kế ma trận cho mỗi đề.

+ Bài kiểm tra 45 phút nên thực hiện ở cả hai hình thức: trắc nghiệm khách quan và tự luận (tỉ

lệ nội dung kiến thức và điểm phần trắc nghiệm khách quan tối đa là 50%). Bài kiểm tra cuối học kì

nên tiến hành dưới hình thức 100% tự luận. Trong quá trình dạy học giáo viên cần phải luyện tập

43B1.3.6. Đổi mới việc kiểm tra đánh giá (15, 17, 19, 20)

cho học sinh thích ứng với cấu trúc đề thi và hình thức thi TNPT mà Bộ GD-ĐT tổ chức hằng năm.

a) Phải có sự hướng dẫn, chỉ đạo chặt chẽ của các cấp QLGD

Đổi mới KT-ĐG là một yêu cầu cần thiết phải tiến hành khi thực hiện đổi mới PPDH cũng như

đổi mới giáo dục. Đổi mới GD cần đi từ tổng kết thực tiễn để phát huy ưu điểm, khắc phục các biểu

hiện hạn chế, lạc hậu, yếu kém, trên cơ sở đó tiếp thu vận dụng các thành tựu hiện đại của khoa học

GD trong nước và quốc tế vào thực tiễn nước ta. Các cấp quản lý GD cần chỉ đạo chặt chẽ, coi trọng

việc hướng dẫn các cơ quan quản lý GD cấp dưới, các trường học, các tổ chuyên môn và từng GV

trong việc tổ chức thực hiện, sao cho đi đến tổng kết, đánh giá được hiệu quả cuối cùng. Thước đo

thành công của các giải pháp chỉ đạo là sự đổi mới cách nghĩ, cách làm của từng CBQLGD, của mỗi

GV và đưa ra được các chỉ số nâng cao chất lượng dạy học.

b) Phải có sự hỗ trợ của đồng nghiệp, nhất là GV cùng bộ môn

Đơn vị tổ chức thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG là trường học, môn học với một

điều kiện tổ chức dạy học cụ thể. Do việc đổi mới KT-ĐG phải gắn với đặc trưng mỗi môn học, nên

phải coi trọng vai trò của các tổ chuyên môn, là nơi trao đổi kinh nghiệm giải quyết mọi khó khăn,

vướng mắc. Trong việc tổ chức thực hiện đổi mới KT-ĐG, cần phát huy vai trò của đội ngũ GV giỏi

có nhiều kinh nghiệm, GV cốt cán chuyên môn để hỗ trợ GV mới, GV tay nghề chưa cao, không để

GV nào phải đơn độc. Phải coi trọng hình thức hội thảo, thao giảng, dự giờ thăm lớp để rút kinh

nghiệm kịp thời, đánh giá hiệu quả từng giải pháp cụ thể trong việc đổi mới PPDH và đổi mới KT-

ĐG: ra đề kiểm tra bảo đảm chất lượng, kết hợp hình thức tự luận với TNKQ cho phù hợp với đặc

trưng bộ môn.

c) Cần lấy ý kiến xây dựng của HS để hoàn thiện PPDH và KT-ĐG

Đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG chỉ mang lại kết quả khi HS phát huy vai trò tích cực, chủ

động, sáng tạo, biết tự tìm cho mình PP học tập hữu hiệu, biết tự học, tự đánh giá kết quả học tập.

Trong môi trường sư phạm thân thiện, việc thu thập ý kiến xây dựng của HS để giúp GV đánh giá

đúng về mình, tìm ra con đường khắc phục các hạn chế, thiếu sót, hoàn thiện PPDH, đổi mới KT-

ĐG là hết sức cần thiết mang lại nhiều lợi ích, nó phát huy mối quan hệ thúc đẩy tương hỗ giữa

người dạy và người học.

d) Đổi mới KT-ĐG phải đồng bộ với các khâu liên quan và nâng cao các điều kiện bảo đảm

chất lượng dạy học

Đổi mới KT-ĐG gắn liền với đổi mới PPDH của GV và đổi mới PPHT của HS, kết hợp đánh

giá trong với đánh giá ngoài. Ở cấp độ thấp, GV có thể dùng đề kiểm tra của người khác (của đồng

nghiệp, do nhà trường cung cấp, từ nguồn dữ liệu trên các Website chuyên ngành) để KT-ĐG kết

quả học tập của HS lớp mình. Ở cấp độ cao hơn, nhà trường có thể trưng cầu một trường khác, cơ

quan chuyên môn bên ngoài tổ chức KT-ĐG kết quả học tập của HS trường mình.

Đổi mới KT-ĐG chỉ có hiệu quả khi kết hợp đánh giá của GV với tự đánh giá của HS. Sau

mỗi kỳ kiểm tra, GV cần bố trí thời gian trả bài, hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả làm bài, tự cho

điểm bài làm của mình, nhận xét mức độ chính xác trong chấm bài của GV. Trong quá trình dạy học

và khi tiến hành KT-ĐG, GV phải biết “khai thác lỗi” để giúp HS tự nhận rõ sai sót nhằm rèn luyện

PPHT, PP tư duy.

Chỉ đạo đổi mới KT-ĐG phải đồng thời với nâng cao phẩm chất và năng lực của đội ngũ GV,

đầu tư nâng cấp CSVC, trong đó có thiết bị dạy học và tổ chức tốt các phong trào thi đua mới phát

huy tối đa hiệu quả.

e) Phát huy vai trò thúc đẩy của đổi mới KT-ĐG đối với đổi mới PPDH

Trong mối quan hệ hai chiều giữa đổi mới KT-ĐG với đổi mới PPDH, khi đổi mới mạnh mẽ

PPDH sẽ đặt ra yêu cầu khách quan phải đổi mới KT-ĐG, bảo đảm đồng bộ cho quá trình hướng tới

nâng cao chất lượng dạy học. Khi đổi mới KT-ĐG đảm bảo yêu cầu khách quan, chính xác, công

bằng sẽ tạo tiền đề xây dựng môi trường sư phạm thân thiện, tạo động lực mới thúc đẩy đổi mới

PPDH và đổi mới công tác quản lý. Từ đó, sẽ giúp GV và các cơ quan quản lý xác định đúng đắn

hiệu quả giảng dạy, tạo cơ sở để GV đổi mới PPDH và các cấp quản lý đề ra giải pháp quản lý phù

hợp.

f) Trong nhà trường, hoạt động dạy học là trung tâm để thực hiện nhiệm vụ chính trị được

giao, thực hiện sứ mệnh “trồng người”. Hoạt động dạy học chỉ đạt hiệu quả cao khi tạo lập được

môi trường sư phạm lành mạnh, bầu không khí thân thiện, phát huy ngày càng cao vai trò tích cực,

chủ động, sáng tạo của HS. Do đó, phải đưa nội dung chỉ đạo đổi mới PPDH nói chung và đổi mới

KT-ĐG nói riêng thành trọng tâm của cuộc vận động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức,

tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

Cũng trong mối quan hệ đó, bước phát triển của cuộc vận động và phong trào thi đua này sẽ tạo

động lực thúc đẩy quá trình đổi mới PPDH và đổi mới KT-ĐG đạt được mục tiêu cuối cùng là thúc

20B1.4. Đặc trưng của kiểm tra hóa học hiện nay [ 23 ]

đẩy nâng cao chất lượng GD toàn diện.

Kiểm tra hóa học hiện nay dựa trên cơ sở ba đặc trưng về đánh giá:

1.4.1. Đánh giá phát triển (formative assessment)

“Đánh giá phát triển” là một thuật ngữ rất thường gặp, trước đây thường được dịch là ‘đánh giá

quá trình’, trong giai đoạn hiện nay ta hiểu ‘Đánh giá phát triển’ để thực hiện hai chức năng cơ bản

của KTĐG : đánh giá để phục vụ quản lý (không chú trọng xác định thành tích của HS mà chú trọng

giúp HS và GV hiểu được những điểm mạnh, điểm yếu và những lỗ hổng kiến thức của từng em để

có kế hoạch kịp thời phát huy hoặc khắc phục chúng) và đánh giá để phục vụ quá trình dạy-học (lấy

thông tin phản hồi cho HS và GV, quan tâm hiệu quả của hoạt động giảng dạy trong việc phát

triển khả năng của người học chứ không phải là việc chứng minh HS đã đạt được một mức thành

tích nào đó).

1.4.2. Đánh giá thực tiễn (authentic assessment)

“Đánh giá thực tiễn” bao gồm mọi hình thức và phương pháp KTĐG được thực hiện với mục

đích kiểm tra các năng lực cần có trong cuộc sống hàng ngày và được thực hiện trong bối cảnh thực

tế. Từ ‘thực tiễn’ trong thuật ngữ này nhấn mạnh mối liên hệ chặt chẽ của cách đánh giá này với

những yêu cầu của cuộc sống thực, trong đó vai trò của HS như một chủ thể sáng tạo được nhấn

mạnh.

1.4.3. Đánh giá sáng tạo (alternative assessment)

“Đánh giá sáng tạo” nhấn mạnh sự mới mẻ, đa dạng và sáng tạo của những cách thực hiện

KTĐG khác với cách làm theo lối mòn của truyền thống. Cách đánh giá này cung cấp nhiều mẫu đại

diện về việc học của HS để nâng cao tối đa hình ảnh và tiếng nói của HS thông qua những hoạt

động và thành tích đa dạng của chúng. Vì vậy, nó tạo động cơ cho HS giúp chúng có trách nhiệm

hơn đối với việc học của chính mình, làm cho KTĐG trở thành một bộ phận thường trực của kinh

nghiệm học tập, và gắn chặt nó trong những hoạt động thực tiễn cho phép nhận dạng và kích thích

khả năng sáng tạo và ứng dụng rộng rãi kiến thức của HS, hơn là chỉ đòi hỏi HS đơn thuần ghi nhớ

kiến thức hoặc phát triển kỹ năng cơ bản.

www.glencoe.com/sec/teachingtoday/educationupclose.phtml/print/32)

(Nguồn: Alternative Assessment Primer, Glencoe Online, tại địa chỉ

Ba đặc trưng trên đã cho thấy tính nhân bản và tinh thần lấy HS làm trung tâm. Thông qua

KTĐG giúp HS phát huy những ưu điểm va hạn chế những nhược điểm của mình. Từ đó thay đổi về

phương pháp và cách thức học tập để đạt được tới hoàn thiện. Với một hệ thống KTĐG được xây

dựng và thực hiện đúng theo quan điểm này chắc chắn góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất

lượng giáo dục. Và đây chính là niềm tin của các nhà giáo dục, là lý do các nước tiên tiến trên thế giới

21B1.5. Yêu cầu đối với đề kiểm tra định kì hóa học THPT [7,17, 32]

đang hết sức nỗ lực để tạo ra một hệ thống KTĐG giáo dục phổ thông theo xu hướng này.

Đầu tiên dựa vào mục tiêu của dạy học, GV đánh giá trình độ xuất phát của HS (kiểm tra đầu

vào) trên cơ sở đó mà có kế hoạch dạy học: Kiến thức bộ môn rèn kỹ năng bộ môn để phát triển tư

duy bộ môn. Kết thúc khoá học lại kiểm tra đánh giá (đánh giá đầu ra) để phát hiện trình độ HS,

điều chỉnh mục tiêu và đưa ra chế độ dạy học tiếp theo.

Bản chất của khái niệm kiểm tra thuộc phạm trù phương pháp, nó giữ vai trò liên hệ nghịch

trong hệ điều hành quá trình dạy học, nó cho biết những thông tin về kết quả vận hành, nó góp phần

quan trọng quyết định cho sự điều khiển tối ưu của hệ (cả GV và HS).

Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học là hết sức phức tạp luôn luôn chứa đựng những

nguy cơ sai lầm, không chính xác. Do đó người ta thường nói: "Kiểm tra -đánh giá" hoặc "đánh giá

thông qua kiểm tra" để chứng tỏ mối quan hệ tương hỗ và thúc đẩy lẫn nhau giữa hai công việc này.

Đề kiểm tra phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây:

- Đảm bảo chính xác khoa học.

- Phải bám sát mục tiêu, mục đích giáo dục.

- Có tính vừa sức, phù hợp thời lượng làm bài.

- Đảm bào đúng kiến thức kĩ năng qui định.

- Có tính phân hoá học sinh.

- Có tính sư phạm, thẩm mĩ.

22B1.6. Quy trình thiết kế đề kiểm tra định kì môn hóa học khối 11 ([7], [17] tr 30- tr32)

- Phát huy năng lực, lòng say mê học tập của học sinh.

Theo định hướng chỉ đạo về việc đổi mới kiểm tra, đánh giá mà Bộ GD-ĐT ban hành, để xây

44B1.6.1. Quy trình thiết kế ma trận đề kiểm tra

75B1.6.1.1. Xác định mục đích của đề kiểm tra

dựng đề kiểm tra định kì ta phải thiết kế ma trận đề kiểm tra.

Đề kiểm tra là một công cụ dùng để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong một chủ

đề, một chương, một học kì, một lớp hay một cấp học nên người biên soạn đề kiểm tra cần căn cứ

vào yêu cầu của việc kiểm tra, căn cứ chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình và thực tế học tập

của HS để xây dựng mục đích của đề kiểm tra cho phù hợp.

1.6.1.2. Xác định hình thức đề kiểm tra

Đề kiểm tra có các hình thức sau:

- Đề kiểm tra tự luận;

- Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;

- Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức trên: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc

nghiệm khách quan.

Mỗi hình thức đều có ưu điểm và hạn chế riêng nên cần kết hợp một cách hợp lý các hình thức

sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng môn học để nâng cao hiệu quả, tạo điều kiện để

đánh giá kết quả học tập của HS chính xác hơn.

Nếu đề kiểm tra kết hợp hai hình thức thì nên cho HS làm bài kiểm tra phần trắc nghiệm khách

quan độc lập với việc làm bài kiểm tra phần tự luận: làm phần trắc nghiệm khách quan trước, thu

76B1.6.1.3. Thiết kế ma trận đề kiểm tra

bài rồi mới cho học sinh làm phần tự luận.

- Cấu trúc ma trận đề:

Lập một bảng có hai chiều, một chiều là nội dung hay mạch kiến thức chính cần đánh giá, một

chiều là các cấp độ nhận thức của HS theo các cấp độ: nhận biết, thông hiểu và vận dụng (gồm có vận

dụng và vận dụng ở mức cao hơn).

Trong mỗi ô là chuẩn kiến thức kĩ năng chương trình cần đánh giá, tỉ lệ % số điểm, số lượng

câu hỏi và tổng số điểm của các câu hỏi.

Số lượng câu hỏi của từng ô phụ thuộc vào mức độ quan trọng của mỗi chuẩn cần đánh giá,

lượng thời gian làm bài kiểm tra và trọng số điểm quy định cho từng mạch kiến thức, từng cấp độ

nhận thức.

- Mô tả về các cấp độ tư duy:

Cấp độ tư duy Nhận biết

Thông hiểu

Mô tả * Nhận biết có thể được hiểu là HS nêu hoặc nhận ra các khái niệm, nội dung,vấn đề đã học khi được yêu cầu. * Các hoạt động tương ứng với cấp độ nhận biết là: nhận dạng, đối chiếu, chỉ ra… * Các động từ tương ứng với cấp độ nhận biết có thể là: xác định, liệt kê, đối chiếu hoặc gọi tên, giới thiệu, chỉ ra,… * Ví dụ: − Từ công thức cấu tạo chất hữu cơ, HS có thể chỉ ra công thức nào biểu diễn hợp chất este; − Trong một số chất hoá học đã cho có trong SGK, HS có thể nhận được những chất nào phản ứng được với anilin (C R6 RHR5 RNHR2 R) (Tóm lại HS nhận thức được những kiến thức đã nêu trong SGK) * HS hiểu các khái niệm cơ bản, có khả năng diễn đạt được kiến thức đã học theo ý hiểu của mình và có thể sử dụng khi câu hỏi được đặt ra tương tự hoặc gần với các ví dụ HS đã được học trên lớp. * Các hoạt động tương ứng với cấp độ thông hiểu là: diễn giải, kể lại, viết lại, lấy được ví dụ theo cách hiểu của mình… * Các động từ tương ứng với cấp độ thông hiểu có thể là: tóm tắt, giải thích, mô tả, so sánh (đơn giản), phân biệt, trình bày lại, viết lại, minh họa, hình dung, chứng tỏ, chuyển đổi… * Ví dụ: − SGK nêu quy tắc gọi tên amin và ví dụ minh hoạ, HS có thể gọi tên được một vài amin không có trong SGK; − SGK có một số PTHH, HS viết được một số PTHH tương tự không có trong SGK. * HS vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử dụng, xử lý các khái niệm của chủ đề trong các tình huống tương tự nhưng không hoàn toàn giống như tình huống đã gặp

Vận dụng

Vận dụng ở mức độ cao hơn

trên lớp. HS có khả năng sử dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong những tình huống cụ thể, tình huống tương tự nhưng không hoàn toàn giống như tình huống đã học ở trên lớp (thực hiện nhiệm vụ quen thuộc nhưng mới hơn thông thường). * Các hoạt động tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp là: xây dựng mô hình, phỏng vấn, trình bày, tiến hành thí nghiệm, xây dựng các phân loại, áp dụng quy tắc (định lí, định luật, mệnh đề…), sắm vai và đảo vai trò, … * Các động từ tương ứng với vận dụng ở cấp độ thấp có thể là: thực hiện, giải quyết, minh họa, tính toán, diễn dịch, bày tỏ, áp dụng, phân loại, sửa đổi, đưa vào thực tế, chứng minh, ước tính, vận hành… * Ví dụ: − SGK nêu “Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí của nhóm chức và về bậc amin” kèm theo ví dụ minh hoạ về amin có 4 nguyên tử C, HS có thể viết được cấu tạo của các đồng phân amin có 3 hoặc 5 nguyên tử C... − HS có thể sử dụng các tính chất hoá học để phân biệt được ancol, anđehit, axit...bằng phản ứng hoá học; − HS giải quyết được các bài tập tổng hợp bao gồm kiến thức của một số loại hợp chất hữu cơ hoặc một số loại chất vô cơ đã học kèm theo kĩ năng viết phương trình hoá học và tính toán định lượng. HS có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải quyết một vấn đề mới hoặc không quen thuộc chưa từng được học hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể giải quyết bằng các kỹ năng và kiến thức đã được dạy ở mức độ tương đương. Các vấn đề này tương tự như các tình huống thực tế HS sẽ gặp ngoài môi trường lớp học.

a) Các khâu cơ bản thiết kế ma trận đề kiểm tra:

- Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;

- Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;

- Quyết định phân phối tỉ lệ % điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);

- Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;

- Quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng và điểm tương ứng;

- Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột và kiểm tra tỉ lệ % tổng số điểm phân phối

cho mỗi cột;

- Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.

b) Chú ý khi quyết định tỷ lệ % điểm và tính tổng số điểm:

- Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra, căn cứ vào mức độ quan trọng của mỗi chủ đề (nội

dung, chương...) trong chương trình và thời lượng quy định trong phân phối chương trình để phân

phối tỉ lệ % điểm cho từng chủ đề;

- Căn cứ vào mục đích của đề kiểm tra để quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn cần đánh giá, ở

mỗi chủ đề, theo hàng. Giữa ba cấp độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo thứ tự nên theo tỉ lệ

phù hợp với chủ đề, nội dung và trình độ, năng lực của học sinh;

- Căn cứ vào số điểm đã xác định ở từng nội dung để quyết định số điểm và số câu hỏi tương

ứng (trong đó mỗi câu hỏi dạng TNKQ nên có số điểm bằng nhau);

- Nếu đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức TNKQ và TNTL thì cần xác định tỉ lệ % tổng số

điểm của mỗi hình thức, có thể thiết kế một ma trận chung hoặc thiết kế riêng 02 ma trận;

- Nếu tổng số điểm khác 10 thì cẩn quy đổi về điểm 10 theo tỷ lệ %.

c) Khung ma trận đề kiểm tra:

Khung ma trận đề kiểm tra theo một hình thức

Nhận biết

Thông hiểu Vận dụng

Cộng

Số câu Số điểm =...%

Vận dụng ở mức cao Chuẩn KT, KN cần kiểm tra Số câu Số điểm ........ Chuẩn KT, KN cần kiểm tra Số câu Số điểm ..........

Chuẩn KT, KN cần kiểm tra Số câu Số điểm ........ Chuẩn KT, KN cần kiểm tra Số câu Số điểm .......... Số câu Số điểm %

Chuẩn KT, KN cần kiểm tra Số câu Số điểm ........ Chuẩn KT, KN cần kiểm tra Số câu Số điểm .......... Số câu Số điểm %

Chuẩn KT, KN cần kiểm tra Số câu Số điểm ........ Chuẩn KT, KN cần kiểm tra Số câu Số điểm .......... Số câu Số điểm %

Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Chủ đề 1 Số câu Số điểm Tỉ lệ % ............. Chủ đề n Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %

Số câu Số điểm =...% Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Khung ma trận đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Vận dụng ở mức cao hơn TL TNKQ

Tên Chủ đề (nội dung, chương…) Chủ đề 1

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu Số điểm =...%

Chủ đề 2

Chuẩn KT,KN cầnKT Số câu Số điểm ....... Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT Số câu Số điểm ....... Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT Số câu Số điểm ....... Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT Số câu Số điểm ....... Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT Số câu Số điểm ....... Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT Số câu Số điểm ....... Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT Số câu Số điểm ....... Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT Số câu Số điểm ....... Chuẩn KT,KN cầnKT

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu Số điểm =...%

.............

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Chủ đề n

Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT

Chuẩn KT,KN cầnKT

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

Số câu Số điểm =.......%

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

Số câu Số điểm .......

.......... .......... ........ %.

.......... .......... ....... %

......... .......... ....... %

........... .......... ....... %

....... ....... ......%

TS câu TS điểm Tỉ lệ %

UChú thích:U cầnKT: cần kiểm tra – TS: tổng số

45B1.6.2. Qui trình thiết kế đề kiểm tra

UBước 1: U Xác định mục tiêu, phạm vi, mô tả yêu cầu cần đạt của nội dung kiểm tra theo

các cấp độ (từ dễ đến khó).

GV (hoặc tổ chuyên môn) phải căn cứ vào hệ thống các chuẩn kiến thức, kỹ năng được qui

định trong Chương trình GDPT của môn học để mô tả yêu cầu cần đạt theo các cấp độ của tư duy.

Đó là các kiến thức khoa học và cả phương pháp nhận thức chúng, các kỹ năng và khả năng vận

dụng vào thực tế, những thái độ, tình cảm đối với khoa học và xã hội, chia làm bốn cấp độ: nhận

biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng ở mức cao hơn.

− Kiến thức nào trong chuẩn ghi là Ubiết đượcU thì thường xác định ở cấp độ “biết”;

− Kiến thức nào trong chuẩn ghi là Uhiểu đượcU thì thường xác định ở cấp độ “hiểu”;

UTuy nhiên:

− Kiến thức nào trong chuẩn ghi ở phần Ukĩ năngU thì xác định là cấp độ “vận dụng”.

− Kiến thức nào trong chuẩn ghi là “hiểu được” nhưng chỉ ở mức độ nhận biết các kiến thức

trong SGK thì vẫn xác định ở cấp độ “biết”;

− Những kiến thức, kĩ năng kết hợp giữa phần “biết được” và phần “kĩ năng” thì được xác

định ở cấp độ “vận dụng”.

− Sự kết hợp, tổng hợp nhiều kiến thức, kĩ năng là vận dụng ở mức cao hơn.

* Chuẩn được lựa chọn để đánh giá theo mỗi cấp độ tư duy là chuẩn có vai trò quan trọng

trong chương trình môn học, đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình

nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.

* Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) đều phải có những chuẩn đại diện được chọn để đánh

giá.

* Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với thời lượng

quy định trong phân phối chương trình dành cho chủ đề (nội dung, chương...) đó. Nên để số lượng

các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ vận dụng nhiều hơn.

Chú ý: Những câu hỏi liên quan đến các kiến thức về lý thuyết thường ở cấp độ 1, cấp độ 2.

Những câu hỏi liên quan đến bài tập, thực hành thường ở cấp độ 3, cấp độ 4. Những câu hỏi, bài tập

ở cấp độ 4 thường liên quan đến sự vận dụng nhiều kiến thức, kỹ năng tổng hợp trong phạm vi kiểm

tra chẳng hạn như những câu hỏi cần vận dụng các mức cao của tư duy để xử lí tình huống, giải

quyết vấn đề, những câu hỏi vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn như các kỹ năng

sống, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thực hành, kỹ năng giải thích các sự vật hiện tượng cũng như ứng

dụng trong thế giới tự nhiên, những câu hỏi liên quan đến các vấn đề bảo vệ môi trường, sử dụng

năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, ứng phó với sự biến đổi khí hậu và giảm thiểu thiên tai … (tùy

UBước 2U: Xây dựng nội dung ma trận cho đề kiểm tra

theo môn học)

- Tổ chuyên môn (hoặc người ra đề) căn cứ vào sự mô tả yêu cầu nội dung cần kiểm tra theo

chuẩn kiến thức, kỹ năng trong phạm vi cần kiểm tra trong chương trình GDPT ở bước 1 để đưa vào

ma trận.

- Căn cứ vào mục tiêu kiểm tra, đối tượng HS và tỉ lệ lượng kiến thức, kỹ năng ở các cấp độ để

quyết định điểm số và thời gian kiểm tra cho mỗi cấp độ sao cho đảm bảo phân hóa được các đối

tượng HS trong quá trình đánh giá. GV có thể sử dụng nhiều thang điểm (chẳng hạn thang 100

điểm, thang 50 điểm,…), nhưng khi chấm xong bài kiểm tra được quy đổi ra thang 10 điểm theo

nguyên tắc làm tròn qui định trong quy chế.

- Căn cứ vào điểm số, thời gian kiểm tra để quyết định số lượng chuẩn KT-KN cần kiểm tra

cho mỗi cấp độ. Số lượng chuẩn KT-KN và thời gian phụ thuộc vào đối tượng HS và chất lượng câu

hỏi.

UBước 3:U Biên soạn thư viện câu hỏi và ra đề kiểm tra theo khung ma trận kiến thức, kỹ

Ví dụ :

năng

– Ở bước này GV, tổ chuyên môn (người ra đề) cần căn cứ vào yêu cầu cần đạt của nội dung

kiểm tra để biên soạn câu hỏi. Số lượng câu hỏi ở mỗi cấp độ phải đảm bảo phủ kín kiến thức, kỹ

năng cần kiểm tra. Các câu hỏi trong mỗi cấp độ là tương đương nhau về điểm số.

GV cần tập trung biên soạn đầy đủ các câu hỏi ở các cấp độ cao (như cấp độ 3, cấp độ 4) nhằm

kiểm tra được sự vận dụng sáng tạo của HS. Đây chính là các câu hỏi thuộc nội dung ôn tập.

GV cần căn cứ vào lượng kiến thức, kỹ năng trong câu hỏi, mức độ tư duy cũng như độ khó

của câu hỏi (so với HS trung bình) để xác định thời gian thực hiện trung bình của câu hỏi.

- Căn cứ vào khung ma trận đề kiểm tra và số lượng các dạng câu hỏi ở các cấp độ khác nhau

được chọn ở bước 2 người ra đề (hoặc cho máy tính bốc ngẫu nhiên) tuyển lựa câu hỏi trong Thư

viện câu hỏi.

- Ứng với mỗi phương án và mỗi cách tuyển lựa ta có một đề kiểm tra. Nếu thư viện càng

nhiều câu hỏi thì ta thu được nhiều bài kiểm tra có chất lượng tương đương. Khi ra đề cần tránh

kiểm tra quá nhiều nội dung trong một thời lượng quá ít.

UBước 4:U Xây dựng đáp án và biểu điểm cho đề kiểm tra

- Biên soạn và hoàn thiện đề kiểm tra về thể thức cũng như nội dung.

- Căn cứ vào đề kiểm tra và ma trận đề kiểm tra để xây dựng đáp án và biểu điểm.

- Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra để chia thành các ý thích hợp.

- Thang điểm là 10 điểm cho toàn bài, mỗi ý hoặc câu hỏi có thể có giá trị điểm nhỏ nhất là

0,25 điểm. Có thể có thang điểm khác nhưng khi chấm xong đều phải qui đổi ra thang 10 điểm.

- Cần chú ý đến nguyên tắc làm tròn số khi cho điểm toàn bài. Thang đánh giá gồm 11 bậc: 0,

1, 2, …, 10 điểm (có thể có điểm thập phân được làm tròn tới một chữ số sau dấu phẩy) theo quy

UBước 5:U Thẩm định và niêm phong đề kiểm tra, đáp án

chế của Bộ GDĐT (QĐ 40/2006/BGDĐT ngày 05/10/2006).

- Tùy theo tính chất và mục tiêu kiểm tra mà có tổ chức đọc rà soát hoặc thẩm định đề kiểm

tra, đáp án.

- Hoàn thiện, niêm phong và bảo quản đề kiểm tra, đáp án.

Việc đọc phản biện, thẩm định, niêm phong, bảo quản đề kiểm tra phải tuân theo các qui định hiện

23B1.7. Thực trạng việc kiểm tra đánh giá môn hóa học vô cơ khối 11 THPT (4, 6, 14, 20)

46B1.7.1. Thuận lợi

hành về thi cử.

Kiểm tra, đánh giá là một vấn đề quan trọng, vì vậy gần đây nhiều nhà giáo dục, các cấp quản

lí đã quan tâm đến vấn đề này.

Thông qua các hội nghị, lớp tập huấn, tinh thần đổi mới đã bắt đầu đi vào thực tế.

Phần lớn các GV ở trường phổ thông đã nhận thức được ý nghĩa to lớn của việc kiểm tra, đánh

giá và ít nhiều có sự cải tiến về nội dung, hình thức, phương pháp dạy học.

Đã có những giáo viên, nhà trường tích cực và thu được kết quả tốt trong đổi mới kiểm tra,

đánh giá đồng bộ với cố gắng đổi mới phương pháp dạy học nhưng chưa có nhiều và chưa được các

47B1.7.2. Khó khăn và nguyên nhân

cấp quản lí giáo dục quan tâm khuyến khích, nhân rộng điển hình.

a) Chưa đạt được sự thăng bằng: giáo viên dạy khác nhau nên kiểm tra, đánh giá khác nhau.

− Thiếu tính khách quan: phần lớn dựa vào các đề thi có sẵn và ép kiến thức của học sinh theo

các dạng câu hỏi được ấn định trước trong các đề thi có sẵn.

− Thiếu tính năng động: do chưa thiết kế ma trận đề kiểm tra và chưa có thư viện câu hỏi, bài

tập nên số lượng câu hỏi kiểm tra rất hạn chế và chủ yếu dựa vào nội dung của các sách bài tập,

sách tham khảo, các đề thi tốt nghiệp THPT hay các đề thi vào các trường đại học của các năm

trước.

− Coi nhẹ kiểm tra đánh giá chất lượng nắm vững bản chất hệ thống khái niệm hoá học cơ bản,

các định luật hóa học cơ bản, còn nặng về ghi nhớ và tái hiện.

− Chưa chú ý đánh giá năng lực thực hành, tổng hợp kiến thức, vận dụng kiến thức vào thực

tiễn. Hầu như ít kiểm tra về thí nghiệm hoá học và năng lực tự học của học sinh.

− Chưa sử dụng các phương tiện hiện đại trong việc chấm bài và phân tích kết quả kiểm tra để

rút ra các kết luận đúng.

b) Trong quản lí chỉ đạo đã chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của đổi mới thi, kiểm tra, đánh

giá đối với việc tạo động cơ, thúc đẩy đổi mới phương pháp dạy học, thể hiện:

− Về thi, kiểm tra, đánh giá hiện vẫn còn nặng về yêu cầu học sinh học thuộc lòng, nhớ máy

móc; ít yêu cầu ở các mức độ cao hơn như hiểu, vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ năng và giáo dục

tình cảm, thái độ.

− Chưa vận dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra, chưa coi trọng đánh giá, giúp đỡ học sinh học

tập thông qua kiểm tra mà chỉ tập trung chú ý việc cho điểm bài kiểm tra. Một số giáo viên, nhà trường

lạm dụng hình thức trắc nghiệm.

− Tình trạng trên đang là một trong những rào cản chính đối việc đổi mới phương pháp dạy

học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và rèn luyện phương pháp tự học của học

sinh; làm thui chột hứng thú và động cơ học tập đúng đắn.

24B1.8. Giải pháp nâng cao chất lượng kiểm tra đánh giá hóa học vô cơ khối 11

48B1.8.1. Đối với cấp quản lý

- Cụ thể hóa chủ trương chỉ đạo của Bộ GDĐT về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG, đưa công tác

chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG làm trọng tâm của cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là

một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân

thiện, HS tích cực”, với mục tiêu xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh và phát huy vai trò tích

cực, tinh thần hứng thú, chủ động, sáng tạo trong học tập của HS;

- Lập kế hoạch chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG dài hạn, trung hạn và năm học, cụ thể

hóa các trọng tâm công tác cho từng năm học:

+ Xác định rõ mục tiêu cần đạt được, nội dung, đối tượng, phương pháp tổ chức bồi dưỡng,

hình thức đánh giá, kiểm định kết quả bồi dưỡng; lồng ghép việc đánh giá kết quả bồi dưỡng với

việc phân loại GV, cán bộ quản lý cơ sở GD hằng năm theo chuẩn đã ban hành.

+ Xây dựng đội ngũ GV cốt cán vững vàng cho từng bộ môn và tập huấn nghiệp vụ về đổi mới

PPDH, đổi mới KT-ĐG cho những người làm công tác thanh tra chuyên môn.

+ Tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, thiết bị dạy học để tạo điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới

PPDH, đổi mới KT-ĐG.

+ Giới thiệu các điển hình, tổ chức trao đổi, phổ biến và phát huy tác dụng của các gương điển

hình về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG.

+ Tổ chức tốt việc bồi dưỡng GV:

Cần tổ chức sử dụng tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn KT-KN của Chương trình giáo dục

phổ thông” do Bộ GDĐT ban hành, sớm chấm dứt tình trạng GV chỉ dựa vào SGK như một căn cứ

duy nhất để dạy học và KT-ĐG, không có điều kiện và thói quen tiếp cận nghiên cứu nắm vững chuẩn

KT-KN của chương trình môn học.

- Tăng cường khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo và thông tin về đổi mới PPDH, KT-ĐG:

+ Lập chuyên mục trên Website của Sở GDĐT về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về thư

viện câu hỏi và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH,

KT-ĐG, các video bài giảng minh họa…;

+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng (learning online) để hỗ trợ GV, HS trong giảng dạy,

học tập, ôn thi.

- Chỉ đạo phong trào đổi mới PPHT để phát huy vai trò tích cực, chủ động, sáng tạo trong học

tập và rèn luyện đạo đức của HS, gắn với chống bạo lực trong trường học và các hành vi vi phạm

quy định của Điều lệ nhà trường.

- Trách nhiệm của nhà trường

+ Cụ thể hóa chủ trương của Bộ và Sở GDĐT về chỉ đạo đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG đưa

vào nội dung các kế hoạch dài hạn và năm học của nhà trường với các yêu cầu đã nêu. Phải đề ra

mục tiêu phấn đấu tạo cho được bước chuyển biến trong đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG; kiên trì

hướng dẫn GV thực hiện, kịp thời tổng kết, rút kinh nghiệm, nhân điển hình tiên tiến và chăm lo đầu

tư xây dựng CSVC, TBDH phục vụ đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG;

+ Tổ chức hợp lý việc lấy ý kiến của GV và HS về chất lượng giảng dạy, giáo dục của từng

GV; đánh giá sát đúng trình độ, năng lực đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của từng GV trong

trường, từ đó, kịp thời động viên, khen thưởng những GV thực hiện đổi mới PPDH có hiệu quả;

+ Tổ chức tốt công tác bồi dưỡng GV:

(i) Trước hết, phải tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của chương trình, tích

cực chuẩn bị TBDH, tự làm đồ dùng DH để triệt để chống “dạy chay”, khai thác hồ sơ chuyên môn,

chọn lọc tư liệu liên hệ thực tế nhằm kích thích hứng thú học tập cho HS.

(ii) Nghiên cứu áp dụng PPDH tích cực vào điều kiện cụ thể của lớp; nghiên cứu tâm lý lứa

tuổi để vận dụng vào hoạt động giáo dục và giảng dạy. Nghiên cứu các KN, kỹ thuật dạy học và kỹ

năng tổ chức các hoạt động cho HS. Tổ chức cho GV học ngoại ngữ, tin học để làm chủ các phương

tiện dạy học, ứng dụng CNTT, khai thác Internet phục vụ việc học tập nâng cao trình độ chuyên

môn.

(iii) Hướng dẫn GV lập hồ sơ chuyên môn và khai thác hồ sơ để chủ động liên hệ thực tế dạy

học, bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập cho HS.

+ Tổ chức diễn đàn về đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG của GV, diễn đàn đổi mới PPHT cho

HS; hỗ trợ GV về kỹ thuật ra đề tự luận, trắc nghiệm, cách kết hợp hình thức tự luận với trắc

nghiệm sao cho phù hợp với nội dung kiểm tra và đặc trưng của môn học.

+ Kiểm tra các tổ chuyên môn và đánh giá hoạt động sư phạm của GV:

(i) Kiểm tra công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV, kịp thời động viên mọi cố gắng sáng

tạo, uốn nắn các biểu hiện chủ quan tự mãn, bảo thủ và xử lý mọi hành vi thiếu tinh thần trách

nhiệm;

(ii) Tiến hành đánh giá phân loại GV theo chuẩn đã ban hành một cách khách quan, chính xác,

công bằng và sử dụng làm căn cứ để thực hiện chính sách thi đua, khen thưởng;

+ Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ HS để quản lý học tập HS ở nhà, bồi dưỡng HS giỏi, giúp

đỡ HS học lực yếu kém, giảm lưu ban, bỏ học:

(i) Duy trì kỷ cương, nền nếp và kỷ luật tích cực trong nhà trường, kiên quyết chống bạo lực

trong trường học và mọi vi phạm quy định của Điều lệ nhà trường, củng cố văn hóa học đường tạo

thuận lợi để tiếp tục đổi mới PPDH, KT-ĐG;

(ii) Tổ chức phong trào đổi mới PPHT để thúc đẩy tinh thần tích cực, chủ động, sáng tạo và lấy

ý kiến phản hồi của HS về PPDH, KT-ĐG của GV.

+ Khai thác CNTT trong công tác chỉ đạo đổi mới PPDH, KT-ĐG:

+ Lập chuyên mục trên Website của trường về PPDH và KT-ĐG, lập nguồn dữ liệu về câu hỏi

và bài tập, đề kiểm tra, giáo án, kinh nghiệm, các văn bản hướng dẫn đổi mới PPDH, KT-ĐG, các

video bài giảng minh họa…;

+ Thí điểm hình thức dạy học qua mạng LAN của trường (learning online) để GV giỏi, chuyên

gia hỗ trợ GV, HS trong giảng dạy, học tập, ôn thi.

- Trách nhiệm của Tổ chuyên môn:

+ Đơn vị tổ chức bồi dưỡng thường xuyên quan trọng nhất là các tổ chuyên môn. Cần coi trọng

hình thức tổ chức cho GV tự học, tự nghiên cứu, sau đó GV có kinh nghiệm hoặc GV cốt cán chủ trì

thảo luận, giải đáp thắc mắc, trao đổi kinh nghiệm. Sau khi nghiên cứu mỗi chuyên đề, cần tổ chức

dự giờ, rút kinh nghiệm để hỗ trợ GV thực hiện đổi mới PPDH và KT-ĐG;

+ Tổ chức cho GV nghiên cứu nắm vững chuẩn KT-KN của CT môn học và hoạt động GD

mình phụ trách và tổ chức đều đặn việc dự giờ và rút kinh nghiệm, giáo dục ý thức khiêm tốn học

hỏi và sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm; thảo luận cách giải quyết những vấn đề mới, vấn đề khó, phát

huy các hoạt động tương tác và hợp tác trong chuyên môn;

+ Yêu cầu GV thực hiện đổi mới hình thức KT – ĐG học sinh. Cần đa dạng hóa các dạng bài

tập đánh giá như: các dạng bài tập nghiên cứu; đánh giá trên sản phẩm hoạt động học tập của HS

(tập các bài làm tốt nhất của HS; tập tranh ảnh học sinh sưu tầm, các bài văn, bài thơ, bài báo sưu

tầm theo chủ đề; sổ tay ghi chép của học sinh…); đánh giá thông qua chứng minh khả năng của HS

(sử dụng nhạc cụ, máy móc...); đánh giá thông qua thuyết trình; đánh giá thông qua hợp tác theo

nhóm; đánh giá thông qua kết quả hoạt động chung của nhóm…

+ Đề xuất với Ban giám hiệu về đánh giá phân loại chuyên môn GV một cách khách quan,

công bằng, phát huy vai trò GV giỏi trong việc giúp đỡ GV năng lực yếu, GV mới ra trường;

+ Phản ánh, đề xuất với nhà trường về công tác chuyên môn và công tác bồi dưỡng GV, phát

hiện và đề nghị nhân điển hình tiên tiến về chuyên môn, cung cấp các giáo án tốt, đề kiểm tra tốt để

các đồng nghiệp tham khảo;

+ Đánh giá đúng đắn và đề xuất khen thưởng những GV thực hiện đổi mới PPDH, đổi mới KT-

ĐG có hiệu quả.

49B1.8.2. Đối với giáo viên

+ Mỗi GV cần xác định thái độ cầu thị, tinh thần học suốt đời, không chủ quan thỏa mãn; tự

giác tham gia các lớp bồi dưỡng, tự bồi dưỡng thường xuyên và sẵn sàng hoàn thành nhiệm vụ GV

cốt cán chuyên môn khi được lựa chọn; kiên trì vận dụng những điều đã học để nâng cao chất lượng

dạy học;

+ Phấn đấu thực sự nắm vững nội dung chương trình, đổi mới PPDH và KT-ĐG, rèn luyện kỹ

năng, kỹ thuật dạy học (trong đó có kỹ năng ứng dụng CNTT, khai thác internet…), tích lũy hồ sơ

chuyên môn, tạo được uy tín chuyên môn trong tập thể GV và HS, không ngừng nâng cao trình độ

các lĩnh vực hỗ trợ chuyên môn như ngoại ngữ, tin học;

+ Thực hiện đổi mới PPDH của GV phải đi đôi với hướng dẫn HS lựa chọn PPHT hợp lý, biết

tự học, tự đánh giá, tự chủ, khiêm tốn tiếp thu ý kiến của đồng nghiệp và của HS về PPDH, KT-ĐG

của mình để điều chỉnh;

+ Tham gia tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ; dự giờ của đồng nghiệp, tiếp nhận đồng nghiệp

dự giờ của mình, thẳng thắn góp ý kiến cho đồng nghiệp và khiêm tốn tiếp thu góp ý của đồng

nghiệp; tự giác tham gia hội giảng, thao giảng, thi GV giỏi, báo cáo kinh nghiệm để chia sẻ, học hỏi

kinh nghiệm nhằm trau dồi năng lực chuyên môn.

Trong quá trình đổi mới sự nghiệp GD, việc đổi mới PPDH và KT-ĐG là giải pháp then chốt

để nâng cao chất lượng dạy học nói riêng và chất lượng GD toàn diện nói chung. Đây là một yêu

cầu vừa cấp bách vừa lâu dài, đòi hỏi phải chỉ đạo chặt chẽ, liên tục và phải động viên mọi sự kiên

trì nỗ lực sáng tạo của đội ngũ GV, lôi cuốn sự hưởng ứng của đông đảo HS. Để tạo điều kiện thực

hiện có hiệu quả chủ trương đổi mới PPDH và KT-ĐG, phải từng bước nâng cao trình độ đội ngũ

GV, đồng thời tăng cường đầu tư xây dựng CSVC, nhất là TBDH. Các cơ quan quản lý GD phải

lồng ghép chặt chẽ công tác chỉ đạo đổi mới PPDH và KT-ĐG với việc tổ chức thực hiện cuộc vận

động "Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua “Xây

dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” để từng bước nâng cao chất lượng GD toàn diện, đáp

50B1.8.3. Đối với học sinh

ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

- Phát huy vai trò tự kiểm tra đánh giá của HS

Bên cạnh việc kiểm tra đánh giá của GV trong suốt các giờ học, kiểm tra thường xuyên, kiểm

tra định kỳ thì GV phải hướng dẫn cho học sinh biết tự đánh giá kiến thức của mình, biết đánh giá

cho bạn mình. Như vậy, HS có quyền tham gia vào kết quả đánh giá của chính mình và của bạn

mình.

HS còn là cầu nối giữa cá nhân HS, GV, ban khảo thí và lãnh đạo nhà trường trong công tác

đổi mới kiểm tra đánh giá. Mỗi cá nhân được thử nghiệm vị trí, vai trò của mình trong công tác

kiểm tra đánh giá chính bản thân HS.

Muốn có những HS, tập thể HS có vai trò trong đổi mới kiểm tra đánh giá, vai trò của GV

giảng dạy vô cùng to lớn. GV giảng dạy phải hướng dẫn các em, phải lắng nghe các em, phải công

tâm, công bằng và khách quan đối với mọi HS. Lãnh đạo trường, ban khảo thí cần lắng nghe ý kiến

của các em, định hướng giúp các em phương pháp tự kiểm tra đánh giá.

25B1.9. Giới thiệu một số phần mềm hỗ trợ kiểm tra đánh giá. ([15], tr 220 -245)

- Nâng cao năng lực của HS trong công tác đổi mới kiểm tra, đánh giá.

Ngày nay việc ứng dụng công nghệ thông tin vào dạy học đã trở thành thói quen, nhu cầu

không thể thiếu. Trong kiểm tra đánh giá cũng vậy, công nghệ thông tin hỗ trợ rất nhiều cho việc

soạn đề và đảo đề, giúp GV giảm bớt thời gian, công sức và cho độ chính xác cao, khách quan. Một

số phần mêm thông dụng như: Hot Potatoes, Editor, IQ test, Mc Mic, Quiz Maker, AMtp,

51B1.9.1. Phần mềm Hot Potatoes

ExamGen, EmpTest, Trac nghiem, Testor, TestProLite...…

Phần mềm Hot Potatoes do University of Victoria (Canada) hợp tác với Half-Baked Software

U* Ưu điểm:

và Creative Technology thực hiện.

Phần mềm có các tính năng cơ bản cho việc thiết lập các đề kiểm tra trắc nghiệm như:

- Đảo ngẫu nhiên ngân hàng câu hỏi (kể cả đảo thứ tự đáp án).

- Cho phép chèn hình ảnh vào.

- Có thể in ra giấy kèm đáp án (thông qua một phần mềm gõ văn bản như MS Word).

- Soạn thảo được nhiều dạng câu hỏi trắc nghiệm.

Có thể soạn thảo bằng tiếng Việt (dùng Unicode).

Có thể gửi bài trắc nghiệm của mình lên trang Hot Potatoes để học sinh có thể làm thử ở bất kỳ

U* Nhược điểm:

đâu có máy tính kết nối Internet.

Không hỗ trợ các ký hiệu toán, lý, hóa còn các môn học khác có thể sử dụng rất tốt và tiện lợi.

52B1.9.2. Phần mềm McMIX

Phần mềm McMIX phiên bản 1.10 được Th.s Võ Tấn Quân và kỹ sư Nguyễn Vũ Hoàng Anh

U* Ưu điểm:

nghiên cứu và phát triển.

McMIX là phần mềm được cung cấp hoàn toàn miễn phí và không bị giới hạn thời gian sử

dụng, không giới hạn số lượng môn thi, số lượng đề thi và số lượng câu hỏi trong mỗi đề thi. Nhiệm

vụ chính của chương trình là tạo ra các đề thi trắc nghiệm khách quan bằng cách hoán vị thứ tự các

câu hỏi và thứ tự các phương án trả lời từ một đề thi chuẩn và xuất ra các đề thi dưới dạng văn bản

theo định dạng của Microsoft Word cùng với các đáp án, phương án hoán vị đề dưới dạng tập tin

Microsoft Excel. Không chỉ thế, McMIX còn có thể sử dụng được cho mọi môn thi trắc nghiệm ở

mọi cấp độ học. Đặc biệt, McMIX là một trong rất ít các chương trình trộn đề thi trắc nghiệm có

tính năng bảo toàn tối đa định dạng đề gốc với tất cả các định dạng văn bản, hình ảnh, công thức,...

TIỂU KẾT CHƯƠNG 1

Trong chương I chúng tôi đã trình bày cơ sở lý thuyết và thực tiễn của đề tài bao gồm:

- Các khái niệm về KTĐG, chuẩn, KT, KN, chuẩn KT-KN.

- Hình thức, chức năng, yêu cầu của KTĐG

- Thực trạng, giải pháp nâng cao KTĐG hiện nay.

- Qui trình thiết kế ma trận.

- Qui trình thiết kế đề KT theo chuẩn KT-KN, theo ma trận đề.

- Giới thiệu một số phần mềm hỗ trợ soạn thảo KTĐG.

Những vấn đề trên là cơ sở để tôi nghiên cứu, xây dựng hệ thống đề kiểm tra định kì cho HS

lớp 11 theo chuẩn KT-KN.

4BChương 2:XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ THEO

CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG MÔN HOÁ HỌC LỚP 11

26B2.1. Chuẩn kiến thức trong hóa học vô cơ lớp 11

53B2.1.1. Chương 1: Sự điện li

Biết được:

− Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

− Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.

0T− Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước.

0T− Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường

− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hòa, muối axit.

kiềm.

0T−0T Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:

− Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng.

+ Tác dụng của các dung dịch HCl, CHR3 RCOOH, NaOH, NHR3 R với chất chỉ thị

+ Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li: AgNO R3 R với NaCl, HCl với

NaHCOR3 R, CHR3 RCOOH với NaOH.

Hiểu được:

− Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

− Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các

điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa.

+ Tạo thành chất điện li yếu.

54B2.1.2. Chương 2: Nitơ- Photpho

+ Tạo thành chất khí.

0T−0T Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ.

0T−0T Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, tỉ khối, tính tan), ứng dụng chính,

Biết được:

trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp

0T−0T Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (tính tan, tỉ khối, màu, mùi), ứng dụng chính, cách điều chế

0T−0T Tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan); Tính chất hoá học (phản ứng với dung dịch

amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

0T−0T Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng,

kiềm, phản ứng nhiệt phân) và ứng dụng của muối amoni.

0T−0T Phản ứng đặc trưng của ion NO −

3 với Cu trong môi trường axit.

P bằng phương pháp hóa học. Chu trình của nitơ trong tự nhiên.

0T−0T Cách nhận biết ion NO − 3

P

0T−0T Vị trí trong bảng tuần hoàn , cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho.

0T−0T Các dạng thù hình, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan, độc tính),

cách điều chế HNOR3 R trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp (từ amoniac).

0T−0T Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, tính tan), ứng dụng, cách điều chế H R3 RPOR4

Rtrong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

0T−0T Tính chất của muối photphat (tính tan, tác dụng với axit, phản ứng với dung dịch muối khác),

ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho trong công nghiệp.

0T−0T Khái niệm phân bón hóa học và phân loại

0T−0T Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, lân, kali, NPK và vi lượng.

0T−0T Mục đích, cách tiến hành và kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

ứng dụng.

+ Phản ứng của dung dịch HNOR3 R đặc, nóng và HNOR3 R loãng với kim loại đứng sau hiđro.

+ Phản ứng KNO R3 R oxi hoá C ở nhiệt độ cao.

+ Phân biệt được một số phân bón hoá học cụ thể (cả phân bón là hợp chất của photpho).

0T−0T Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động

Hiểu được:

0T−0T Tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro),

hơn ở nhiệt độ cao.

0T−0T Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu ( tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và

ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi).

0T−0T HNOR3 R là một trong những axit mạnh nhất.

0T−0T HNOR3 R là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô

tính khử (tác dụng với oxi, clo).

cơ và hữu cơ.

0T−0T Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính

0T−0T HR3 RPOR4 Rlà axit trung bình, axit ba nấc.

27B2.2. Chuẩn kĩ năng trong hóa học vô cơ lớp 11

55B2.2.1. Chương 1: Sự điện li

khử (tác dụng với OR2 R, ClR2 R).

− Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

− Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

− Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

0T−0T Phân tích một số thí dụ axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

0T−0T Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hòa, muối

− Giải được một số bài tập có nội dung liên quan.

0T−0T Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

0T−0T Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh..

axit theo định nghĩa.

− Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.

− Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị axit- bazơ vạn năng,

giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein.

− Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.

− Dự đoán được kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

− Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.

− Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn

0T56B−0T Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được thành công, an toàn các thí nghiệm trên.

hợp, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

− Quan sát hiện tượng thí nghiệm, giải thích và rút ra nhận xét.

57B2.2.2. Chương 2: Nitơ- Photpho

0T−0T Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ.

0T−0T Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học.

0T−0T Tính thể tích khí nitơ ở đktc trong phản ứng hoá học; tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí.

− Viết tường trình thí nghiệm.

0T−0T Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hoá học của

0T−0T Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của

amoniac.

0T−0T Viết được các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn.

0T− 0TPhân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học.

0T−0T Tính thể tích khí amoniac sản xuất được ở đktc theo hiệu suất phản ứng.

0T− 0TQuan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối amoni.

0T−0T Viết được các PTHH dạng phân tử, ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học.

0T−0T Phân biệt được muối amoni với một số muối khác bằng phương pháp hóa học.

0T−0T Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp.

0T−0T Dự đoán tính chất hóa học, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.

0T−0T Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO R3 R.

0T−0T Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ tính chất hoá học của HNO R3 R đặc và loãng.

0T−0T Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO R3 R.

0T−0T Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về tính chất của muối nitrat.

0T−0T Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học.

0T−0T Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp; nồng độ hoặc thể tích dung dịch

amoniac.

0T−0T Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận về tính chất của photpho.

0T−0T Quan sát thí nghiệm, hình ảnh .., rút ra được nhận xét về tính chất của photpho.

0T−0T Viết được PTHH minh hoạ.

0T−0T Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và thực tế

0T−0T Viết các PTHH dạng phân tử hoặc ion rút gọn minh hoạ tính chất của axit HR3 RPOR4 R và muối

muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng .

0T−0T Nhận biết được axit HR3 RPOR4 R và muối photphat bằng phương pháp hoá học.

0T−0T Tính khối lượng HR3 RPOR4 R sản xuất được, % muối photphat trong hỗn hợp.

0T−0T Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.

0T−0T Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.

0T−0T Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng

photphat.

− Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

− Quan sát hiện tượng thí nghiệm và viết các phương trình hoá học.

− Loại bỏ được một số chất thải sau thí nghiệm để bảo vệ môi trường.

28B2.3. Đề kiểm tra định kì chương I: Sự điện li

58B2.3.1. Thiết kế đề trắc nghiệm khách quan

77B2.3.1.1. Xây dựng ma trận đề

− Viết tường trình thí nghiệm.

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

CỘNG

TÊN CHỦ ĐỀ

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Viết được phương trình điện li

Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

Vận dụng ở mức cao hơn Xét sự biến đổi độ điện li theo nồng độ

1. Khái niệm điện li, mức độ điện li

- Phân biệt được chất điện li và không điện li, chất điện li mạnh và yếu

1 1,0

1 1,0

5 5,0 (16,7%)

Số câu hỏi Số điểm 2. Axit, bazơ, muối và Độ pH

P];

2 2,0 - Nhận ra một số chất cụ thể là axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối. - Biểu thức tích số ion của nước - Chất chỉ thị axit- bazơ .

- Viết được PT điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể. - Ý nghĩa tích số ion của nước - Biểu thức tính pH

1 1,0 - Viết được PT điện li các muối axit, muối phức tạp - Xác định môi trường − + dựa vào [HP P]; [OHP pH; pOH - Phân biệt các axit, bazơ bằng chất chỉ thị

- Tìm được mối quan hệ giữa nồng độ, độ điện li, và pH - Xác định pH của dung dịch sau khi phản ứng

Số câu hỏi

3

5

3

2

13

Số điểm

3,0

5,0

3,0

2,0

13,0 (43,4%)

- Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

- Bài toán tính nồng độ mol ion trong dung dịch sau phản ứng

- Viết PTHH dạng ion thu gọn - Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp

- Bản chất phản ứng xảy ra trong dung dịch là phản ứng giữa các ion.

Số câu hỏi

4

4

3

12

1

Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %

4,0 12 12,0 40%

4,0 9 9,0 30%

3,0 6 6,0 20%

12,0 (40%) 30 30,0 100%

®iÓm

1,0 3 3,0 10% ∑

×

10

30

Ghi chú: Khi chấm xong bài, GV quy đổi về điểm 10 bằng cách

78B2.3.1.2. Thư viện câu hỏi

UChủ đề 1U: Phân biệt được chất điện li và chất không điện li, chất điện li mạnh và chất điện li

UMức độ biết:

yếu

1. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở

trạng thái nóng chảy.

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.

2. Cho các chất dưới đây: HR2 RO, HCl, NaOH, NaCl, CHR3 RCOOH, CuSO R4 R. Các chất điện li yếu là:

A. HR2 RO, CHR3 RCOOH, CuSOR4 R B. CHR3 RCOOH, CuSO R4

C. HR2 RO, CHR3 RCOOH D. HR2 RO, NaCl, CHR3 RCOOH, CuSOR4

3. Cho các chất dưới đây: HNOR3 R, NaOH, NaCl, Mg(OH)R2, RCuSO R4, RHR2 RSOR3 R. Các chất điện li mạnh

là:

A. NaOH, NaCl, HR2 RSOR3 R, CuSOR4 R B. HNOR3 R, NaOH, NaCl, CuSOR4,

C. NaCl, CuSOR4, RH R2 RSOR3 R, HNOR3 R D. NaCl, Mg(OH)R2, RCuSOR4, RHNOR3

4. Chất điện li mạnh là

A. chất phân li thành ion âm và ion dương khi tan trong nước .

B. chất có khả năng cho proton .

C. chất mà các phân tử hoà tan phân li hoàn toàn thành ion trong dung dịch.

D. chất tan vào nước thành dung dịch phân li.

5. Chất điện li yếu là

A. chất phân li thành ion âm và ion dương khi tan trong nước

B. chất có khả năng cho proton .

C. dung dịch có phân tử hoà tan đều phân li hoàn toàn thành ion .

D. chất mà phân tử hoà tan chỉ phân li một phần thành ion trong dung dịch.

6. Dãy chất nào sau đây, trong dung dịch nước đều là chất điện li yếu ?

A. HR2 RS, HR2 RSO R3 R, HR2 RSOR4 R, NHR3 R. B. HR2 RCOR3 R, HR3 RPOR4 R, CHR3 RCOOH, Ba(OH)R2 R.

C. HR2 RS, CHR3 RCOOH, HClO, NHR3 R. D. HR2 RCOR3 R, HR2 RSOR3 R, HClO, AlR2 R(SO R4 R)R3 R.

7. Dung dịch với cùng nồng độ mol có khả năng dẫn điện lớn nhất là

RC. NaR2 RSOR4 R

A. NaCl B. HR2 RSO R3 D. CHR3 RCOOH

8. Dung dịch CHR3 RCOOH có chứa

- P, OHP

P

P

+ - P, HP A. CHR3 RCOOP + - P, HP C. CHR3 RCOOP

- - P, CHR3 RCOOH P, OHP B. CHR3 RCOOP + - P, HP D. CHR3 RCOOP

P, CHR3 RCOOH

9. Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau:

NaCl (1); Ba(OH)R2 R (2); HNOR3 R (3); AgCl (4); Cu(OH)R2 R (5); HCl (6)

A.1, 2, 3, 6 B. 1, 2, 5, 6 C.2, 3, 4, 5 D.1, 2, 3, 4

10. Cho các chất: NaCl (1); Ba(OH)R2 R (2); HNOR3 R (3); AgCl (4); Cu(OH)R2 R (5); HCl (6). Số chất

điện li mạnh là

UMức độ hiểu:

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

1. Chất nào sau đây không dẫn được điện:

A. KCl rắn, khan. B. Nước sông , ao, hồ.

C. Dung dịch KCl trong nước. D. Nước biển

2. Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất ?

A. HCl B. HF C. HI D. HBr

3. Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?

A. NaI 0,0020M B. NaI 0,010M

C. NaI 0,10M D. NaI 0,0010M

+ A. HBrO → HP

− P + BrO0TP P

+ B.0T HBrO R4 R → HP

P + BrO − 4

+ C. CHR3 RCOOH → HP

− + P0T D. K R2 RCrO R4 R →← 2KP P + CHR3 RCOO0TP

P + CrO −2 4

2+

2-

4. Phương trình điện li trong dung dịch của các chất nào sau được viết đúng?

+ 5. Dung dịch E có các ion: HP

+ P, KP

P, MgP

P. Số chất điện li đã hoà tan trong dung dịch E

- P và SOR4 RP P, ClP

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

2+

2–

P,

6. Trường hợp nào sau đây các ion không cùng tồn tại trong 1 dung dịch?

P,

+ P, NaP

+ A. KP

2 4SO − .

−2 3CO ,

3NO− , SP

3+

2+

–.

2+

P,

P, ClP

+ PD. HP

P,

P.

B. FeP

– P, NOR3 RP

2 4SO − , MgP

2 4SO − , MgP

UMức độ vận dụng:

2+

2-

C. AlP

+ 1. Dung dịch X gồm các ion : NaP

P( 0,1M ); MgP

PNồng độ ion

- P( 0,06M); và ion SOR4 RP P( 0,05M); ClP

P là

2- SO R4 RP

2-

2+

P, c mol MgP

- P . Mối quan hệ giữa a,b,c,d P và d mol ClP

A. 0,07M B. 0,06M C. 0,05M D. 0,1M

+ 2. Dung dịch X chứa a mol NaP

P, b mol SOR4 RP

thỏa mãn biểu thức nào sau đây?

A. a + 2c = 2b + d B. a + 2c = b + d

C. 2a + c = b + 2d D. a + b = c + d

P và 0,04 mol CrO −2

+ A. 0,02 mol NaP

+ 4 B. 0,02 mol NaP

P và 0,08 mol CrO −2 4

P và 0,02 mol ClO −2

+ C. 0,04 mol NaP

+ 4 D. 0,04 mol NaP

P và 0,04 mol CrO −2 4

3. Nồng độ mol của các ion trong dung dịch Na R2 RCrO R4 R 0,020M là

P và 0,03 mol SO −2

+ A. 0,02 mol AlP

+ 4 B. 0,04 mol AlP

P và 0,06 mol SO −2 4

P và 0,03 mol SO −2

+ C. 0,04 mol AlP

+ 4 D. 0,02 mol AlP

P và 0,06 mol SO −2 4

P bằng 0,00086

4. Nồng độ mol của các ion trong dung dịch Al R2 R(SO R4 R) R3 R 0,020M là

+ 5. Trong dung dịch CHR3 RCOOH 0,043M; người ta xác định được nồng độ của ion HP

mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử CHR3 RCOOH trong dung dịch này phân li ra ion ?

+ P bằng số ion HP

P có trong 2 lít dd HCl 1,2M là

A. 5% B. 10% C. 20% D. 2%

+ 6. Số lít dd HR2 RSO R4 R 0,8M có chứa số ion HP

– Pbằng số mol OHP

Pcó trong 5 lít dd NaOH 0,2M

A. 1,5 B. 2 C. 1 D. 3

– 7. Số lít dung dịch Ba(OH)R2 R 0,5M có số mol OHP

A. 1 lít B. 0,5 lít C. 2 lít D. 1,5 lít

A. 2.10P

+ 8. Dung dịch HF 0,1M có độ điện li α= 0,4%. Nồng độ HP –3 P

–4 P

–4 P

P của dung dịch bằng –4

UChủ đề 2:

C. 4.10P B. 4.10P D. 8.10P

- Nhận ra một số chất cụ thể là axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối.

- axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hòa, muối axit

- Biểu thức tích số ion của nước

- Viết được PT điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể.

+ - Xác định môi trường dựa vào [HP

P]; [OHP

− P]; pH; pOH

- Ý nghĩa tích số ion của nước

- Tính nồng độ của ion, phân tử.

- Xác định pH của dung dịch axit, bazơ mạnh.

UMức độ biết:

- Xác định pH của dung dịch sau khi phản ứng

1. Theo thuyết Areniut, axit là

A. chất hoà tan được mọi kim loại

B. chất tác dụng được mọi bazơ

+ D. chất khi tan trong nước phân li ra cation HP

C. chất có khả năng cho proton

+ A. pH= -lg [HP

P]

+ B. [HP

a P]=10P

P thì pH = a

- P]=10P P].[OHP

-14

2. Phát biểu không đúng về pH là

+ D. [HP

C. pH+pOH = 14

3. Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối trung hòa.

A. Muối trung hòa là muối mà dung dịch luôn có giá trị pH=7

B. Muối trung hòa là muối đượctạo bởi axít mạnh và bazơ mạnh

C. Muối trung hòa là muối không còn có hidro trong gốc axit

D. Muối trung hòa là muối có khả năng cho proton

4. Theo Ahreniut thì phát biểu đúng là

A. Bazơ là chất nhận proton.

P .

+ C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H P

- D. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra cation OHP P.

B. Axit là chất nhường proton.

5. Hiđroxit lưỡng tính là

D. NaOH A. Zn(OH)R2 R. B. Mg(OH) R2 R. C. Fe(OH)R3 R.

6. Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit:

A. Dung dịch muối có pH < 7.

B. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.

C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

D. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.

7. Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất trong nước?/ Vai trò của nước trong quá

trình điện li các chất trong nước là

A. môi trường điện li. B. dung môi không phân cực.

C. dung môi phân cực. D. tạo liên kết hiđro với các chất tan.

8. Chọn câu trả lời đúng nhất, khi xét về Zn(OH)2 là:

A. chất lưỡng tính. B. hiđroxit lưỡng tính.

C. bazơ lưỡng tính. D. hiđroxit trung hòa.

9. Có mấy axit một nấc trong số : HCl, CH3COOH, H2S, H2O, NaOH, HF, H3PO4, HI

A. 3 B. 5 C. 7 D. 4

10. Dung dịch muối axit là

RC. Ba(NOR3 R)R2 R.

A. CHR3 RCOONa. B. NaR RHCOR3 D. NHR4 RCl.

P] tăng thì giá trị pH tăng

+ A. Giá trị [HP

11. Phát biểu sai là /chọn phát biểu sai

B. Dd mà giá trị pH> 7 có môi trường bazơ

C. Dd mà giá trị pH< 7 có môi trường axit

D. Dd mà giá trị pH= 7 có môi trường trung tính

+ A. Giá trị [HP

P] tăng thì giá trị pH tăng

12. Phát biểu đúng là/chọn phát biểu đúng

B. Dd mà giá trị pH > 7 có môi trường bazơ

C. Dd mà giá trị pH > 7 có môi trường axit

D. Dd mà giá trị pH = 7 có tính lưỡng tính

13. Cho dung dịch X có pH=10, dung dịch Y có pH=3. Phát biểu đúng là/ chọn kết luận đúng

A. X có tính bazơ yếu hơn Y B. X có tính axít yếu hơn Y

C. Tính axit của X bằng Y D. X có tính axít mạnh hơn Y

14. Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. Dung dịch axit nhất thiết có pH =7.

B. Dung dịch muối trung hoà nhất thiết có pH = 7 .

C. Nước cất có pH =7

D. Dung dịch muối trung hoà nhất thiết có pH > 7.

15. Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

A. Dung dịch axit có pH <7.

B. Dung dịch muối trung hoà nhất thiết có pH = 7 .

C. Dung dịch bazơ có pH < 7

UMức độ hiểu:

D. Dung dịch axit có pH >7

1. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Pb(OH)R2 R, ZnO, FeR2 ROR3 R B. Al(OH)R3 R, AlR2 RO R3 R, NaHCOR3 R

C. NaR2 RSO R4 R, HNOR3 R, Al R2 RO R3 R D. NaCl, ZnO, Zn(OH)R2

2. Cho mỗi dung dịch đựng trong 1 lọ mất nhãn : HCl, MgSOR4 R, BaClR2 R. Dùng thuốc thử nào sau

đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch?

A. Quỳ tím. B. NaOH. C. HCl. D. NaR2 RCOR3 R.

3. Trong số các dung dịch sau:

(1) NaOH (2) HCl (3) NHR3 R

(4) NaCl (5) NaHSOR4 R (6) CR2 RHR5 ROH.

Những dung dịch có pH>7 là

A. 1, 3, 6. B. 1, 3. C. 1, 3, 5, 6. D. 2, 5.

4. Để khử chua cho đất ở một thửa ruộng, người nông dân nên bón chất nào ?

2+

3+

2+

C. NaCl. A. CaCOR3 R. B. Ca(OH)R2 R. D. HR2 RSO R4 R.

P, CaP

P thì anion trong dung dịch đó có thể là

+ P, NaP

5. Một dung dịch chứa các cation : MgP

PB.

– D. OHP

P.

2 4SO −

2 3CO − .

P, AlP 3NO− .

P

A. C.

6. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNOR3 R và dung dịch Ba(OH) R2 R có cùng nồng độ mol.

Dung dịch thu được sau phản ứng có

A. pH > 7 B. pH = 7 C. pH < 7 D. pH = 14

2+

P + CO 2

- P + ClP

3

7. Phương trình điện ly nào dưới đây được biểu diễn đúng?

+ B. HCl →← HP

- P + OHP

PD. P

- P + OHP

+ P NHR3 R + HR2 RO → NHR4 RP

+ C. NaOH →← NaP

A. CaCOR3 R →← CaP

8. Dung dịch HR2 RSOR4 R 0,1 M có pH

A. bằng 1. B. bằng 2. C. nhỏ hơn 1. D. lớn hơn 1.

9. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1 M với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có pH

bằng

A. 7. B. > 7. C. 1. D. < 7.

10. Trung hòa 250 ml dung dịch axit axetic CHR3 RCOOH 0,5M bằng dung dịch kali hiđroxit thu được

dung dịch có pH

A. bằng 7. B. > 7. C. < 7. D. ≈ 7.

11. Dung dịch NaOH có pH = 12. Nồng độ NaOH trong dung dịch trên bằng

− P + OHP

A. 1,2M. B. 2M. C. 0,02M. D. 0,01M.

+ 12. Cho phương trình điện ly của nước : HR2 RO + HR2 RO  HR3 ROP

Theo thuyết proton của Brsted thì nước là một

A. axit B. bazơ C. chất lưỡng tính D. chất trung tính

13. Đối với dung dịch axit yếu HNOR2 R 0,1M đánh giá đúng là

+ C. [HP

P]<[NO R2 R]

A. pH>1 B. pH=1 D. pH<1

14. Đối với dung dịch axit mạnh HNOR3 R 0,1M (coi HNOR3 Rphân li hoàn toàn) đánh giá đúng là

+ C. [HP

P]<[NO R3 R]

A. pH>1 B. pH=1 D. pH<1

15. Các dung dịch NaCl, NaOH, NHR3 R, Ba(OH)R2 R có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là

RC. NHR3 R.

UMức độ vận dụng:

D. NaCl. A. NaOH. B. Ba(OH)R2 R. R

1. Cho 8,96 lít (đktc) khí hiđroclorua vào nước để được 4 lít dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng

–7

P (mol/ lít). Dung dịch đó có pH

A.4. B. 2. C. 10. D. 1.

– P] = 5.10P 2. Một dung dịch có [OHP

A. > 7 B. =7 C. < 7 D. ≈ 7

3. Trộn lẫn với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH) R2 R 2M. Dung dịch sau

phản ứng có pH thế nào ?

2+

P, x mol CaP

– P. Cô cạn dd trên thì tổng khối lượng P và 0,6 mol ClP

A. pH=7 B. pH>7 C. pH<7 D. pH=6.

+ 4. Một dung dịch có 0,4 mol NaP

muối khan thu được bằng

A. 34,5 gam B. 45,6 gam. C. 38,5 gam D. 3,45 gam

5. Hoà tan 0,04 mol BaO và nước thành 8 lít dd X, dung dịch X có pH bằng

A. 12. B. 13. C. 1. D. 2.

6. Có 10 lít dung dịch axit HCl với pH = 2, cần cho thêm bao nhiêu lít HR2 RO để được dung dịch có

pH = 3 ?

A. 9 lít. B. 100 lít. C. 90 lít. D. 10 lít.

7. Cho dung dịch CHR3 RCOOH 0,1M, biết trong dung dịch CHR3 RCOOH chỉ điện li 1%.

pH của dung dịch bằng

A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.

9. Có 2000 ml dung dịch NaOH chứa 8 gam NaOH, dung dịch có pH bằng

A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.

10. pH của các dung dịch HCl 0,001M và dung dịch Ba(OH)R2R 0,005M lần lượt bằng :

P) bằng:

A. 3 và 11,7 B. 2 và 2,3 C. 3 và 2 D. 3 và 12

+ 11. Trong 100 ml dung dịch HR2 RSO R4 R có pH = 4, nồng độ mol ion hidro (HP -4 D. 10.10P

-4 C. 0,5.10P

-4 B. 2,0.10P

PM

PM

PM

-4 A. 1,0.10P

PM -2 - P] = 10P 12. Dung dịch X có [OHP

PM, thì dung dịch có

13. Dung dịch X có [H+] = 10-2M, thì dung dịch có

A. pH = 2 B. pH = 12 C. pH = - 2 D. pH = 0,2

14. Cho dung dịch NaOH 0,01M. Kết quả về pH, pOH và nồng độ mol của dung dịch là

-2

+ A. pOH = 2 và [NaP

- P]= 10P P]< [OHP

+ P B. pH=2 và[NaP

- P]=10P P]=[OHP

- P] P]> [OHP

+ D. pH=12 và[NaP

- P]=10P P]=[OHP

-2 -2

+ C. pH=12 và [NaP

15. Cho dung dịch HCl 0.01M. Kết quả về pH, pOH và nồng độ mol của dung dịch là

-2

+ A. pOH = 2 và [HP

- P]= 10P P]< [ClP

P

+ B. pH=2 và[HP

- P]=10P P]=[ClP

-2 -2

+ C. pH=12 và [HP

- P] P]> [ClP

+ D. pH=12 và[HP

- P]=10P P]=[ClP

16. Thể tích dung dịch HCl 0.3 M cần để trung hòa 100ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0.1M

và Ba(OH)2 0.1M là

A. pH=2 B. pH=12 C. pH=-2 D. pH=0.2

17. pH của dung dịch NaOH 0,1M và dung dịch HCl 0,001M lần lượt là:

A. 100ml B. 150ml C. 200ml D. 500ml

18. Cho 3 dung dịch có cùng nồng độ mol/l: HCl (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3). Thứ tự tăng

dần pH là

A. 1 và 2 B. 13 và 3 C. 3 và 13 D. 0,1 và 0,01

A. (1) < (2) < (3) B. (3) < (2) < (1)

19. Cho 3 dung dịch có cùng nồng độ mol/l: HCl (1), NaOH(2), Ba(OH)2 (3). Thứ tự giảm

dần độ bazơ là

C. (2) < (3) < (1) D. (2) < (1) < (3)

A. (1) , (2) , (3) B. (3) , (2) , (1)

20. Dung dịch CH3COOH 0,01 mol/l có pH ở khoảng nào sau đây?

C. (2) , (3) , (1) D. (2) , (1) , (3)

21. Nếu trộn 150ml dung dịch HCl 2M với 50ml dung dịch NaOH 2M thì dung dịch thu

được có

A. pH = 7. B. pH > 7. C. 2 < pH < 7. D. pH =2.

A. pH = 7 B. pH>7 C. pH<7 D. pH = 0

22. Dung dịch HCl có pH = 3, cần pha loãng dung dịch này bằng nước bao nhiêu lần để thu được

dung dịch pH = 4?

A. 1 lần B. 10 lần C. 100 lần D. 12 lần

23. Trộn 20ml dung dịch HCl 0.05M với 20ml dung dịch H R2 RSOR4 R0.075M. Nếu coi không có sự thay

đổi thể tích khi trộn và các axit phân li hoàn toàn thì pH của dung dịch thu được sau khi trộn là giá

trị nào dưới đây?

A. 1.0 B. 2.0 C. 3.0 D. 1.5

24. Cho dung dịch chứa x mol Ba(OH)R2 R vào dung dịch chứa x mol HCl. Dung dịch thu được sau

phản ứng có môi trường

A. axit B. trung tính C. bazơ D. lưỡng tính

25. Trộn 20ml dung dịch NaOH 0,05M với 20ml dung dịch Ba(OH) R2 R 0,075M. Nếu coi thể tích sau

khi pha trộn bằng tổng thể tích của hai dung dịch đầu thì pH của dung dịch thu được là:

A 1 B. 2 C. 12 D. 13

26. Dung dịch NaOH có pH =11, cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để được dung dịch

NaOH có pH= 9?

P] lần lượt là

A. 3lần B. 100lần C. 20 lần D. 500lần

+ 27. Hai dung dịch NaOH (pH= 10) và HR2 RSOR4 R (pH = 4,5) có [HP

-10

PM và 0,0000316 M.

-9,5

-10

-9,5

PM và 1,0 .10P

PM .

A. 0,0001M và 0,0000316M. B. 1,0.10P

PM.

28. Nếu trộn 150ml dung dịch HCl 0,2M với 50ml dung dịch H2SO4 0,2M thì dung dịch thu

được có

D. 0,0001M và 1,0 .10P C. 1,0.10P

29. Nếu trộn 150ml dung dịch NaOH 0,2M với 50ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thì dung dịch

thu được có

A. pH = 1,3 B. pH= 0,39 C. pH =2 D. pH = 0,6

30. Thể tích dung dịch HCl 0,2M cần để trung hoà 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M là

A. pH = 13,39 B. pH= 12,69 C. pH= 12,47 D. pH = 12

Chủ đề 3:

A. 50ml B. 100ml C. 200ml D. 500ml

- Bản chất phản ứng xảy ra trong dung dịch là phản ứng giữa các ion.

- Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

- Viết PTHH dạng ion thu gọn

- Phân biệt các axit, bazơ, muối bằng chât chỉ thị và thuốc thử

Mức độ biết:

- Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

Rlà

1. Phương pháp thường dùng để thu lấy kết tủa khi cho dung dịch Na R2 RSO R4 R dư vào dung dịch BaClR2

A. Cô cạn B. Chưng cất C. Lọc D. Chiết

2. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch là

A. AlClR3 R và NaNOR3 R. B. HNOR3 R và NaHCOR3 R.

C. NaAlOR2 R và KOH. D. NaCl và AgNO R3 R.

3. Để phân biệt bốn dung dịch mất nhãn: AlCl R3 R, NaNOR3 R, KR2 RCOR3 R, NHR4 RNO R3 R thuốc thử được sử dụng

trực tiếp có thể là

A. Dung dịch BaClR2 R B. Dung dịch HR2 RSOR4

C. Dung dịch Ba(OH)R2 R D. Dung dịch AgNO R3

2+

+ A. NaP

P, MgP

+ B. AgP

+ P, HP

- - P P, NOR3 RP P, OHP 2+

- P, SOR4 RP P, ClP 2+

P, CaP

+ - P, NaP D. OHP

2- - P, ClP

P, BaP

+ - P, NaP C. HSOR4 RP

2- P P, COR3 RP

4. Những ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là

5. Phương trình hóa học viết không đúng là

A. NaR2 RSO R4 R + BaClR2 R → BaSO R4 R + 2NaCl

B. FeS + ZnClR2 R → ZnS + FeClR2

C. HCl + Mg(OH)R2 R → MgCl R2 R + 2HR2 RO

D. FeS + 2HCl → FeClR2 R + HR2 RS

A. Zn(OH)2 , Al2O3, KHCO3

6. Dãy chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là

B. NaR2 RSO R4 R, HNOR3 R, Al R2 ROR3

2+

2

P , Cl− , Ag+ , H+ . Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch

C. NaR2 RSO R4 R, ZnO, Zn(OH)R2 R D. Zn(OH)R2 R, NaHCOR3 R, CuClR2

3CO − , Na + ,CaP

7. Cho các ion: OH− ,

2+

2+

P, Cl−

là:

2

P, Cl− , H+ + D. OH− , Cl− , Ag+ , NaP

B. OH− , CaP A. OH− , Na + , CaP

3CO − , Na + , H+

C. OH− ,

8. Khi trộn hai dung dịch vào nhau, trường hợp không xảy ra phản ứng là

A. NaCl và AgNO R3 R B. HCl và KHCOR3

C. FeClR3 R và KNOR3 R D. BaClR2 R và KR2 RCO R3 R.

9. Phản ứng trao đổi ion là

A. phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá .

B. phản ứng không có sự di chuyển proton .

C. phản ứng không có sự di chuyển electron .

D. phản ứng trong đó hai chất trao đổi với nhau các ion thành phần .

10. Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

A. AlClR3 Rvà CuSO R4 R B. NaHSOR4 R và dd NaHCOR3

C. NaAlOR2 R và HCl D. NaCl và AgNO R3

+ A. HCl → HP

- P. P + ClP

P .

+ - B. CHR3 RCOOH  CHR3 RCOOP P + HP

P + 3PO −3

+ C. HR3 RPOR4 R → 3HP

+ D. NaR3 RPOR4 R → 3NaP

.

4 .

P + PO −3 4

R

11. Chỉ ra phương trình viết không đúng.

+ 12. Phương trình ion thu gọn HP

- P → HR2 RO biểu diễn bản chất của các phản ứng hoá học nào P + OHP

sau đây?

A. HCl + NaOH → HR2 RO + NaCl

B. NaOH + NaHCOR3 R→ HR2 RO + NaR2 RCOR3

C. HR2 RSO R4 R + BaClR2 R → 2HCl + BaSOR4

UMức độ hiểu:

D. Fe(OH)R3 R +3HCl → FeClR3 R + 3H R2 RO

2+

3+

P, AlP

+ P, NaP

+ P, AgP

P, CO −2

1. Cho 4 dung dịch trong suốt , mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và 1 loại anion trong số các ion

P, SO −2 - 3 , ClP

3 , NO −

4 . Các dung dịch đó là:

sau : BaP

A. AgNOR3 R, BaClR2 R, AlR2 R(SO R4 R)R3 R, NaR2 RCOR3 R

B. AgCl, Ba(NOR3 R)R2 R, AlR2 R(SO R4 R) R3 R, NaR2 RCOR3

C. AgNOR3 R, BaClR2 R, AlR2 R(CO R3 R) R3 R, NaR2 RSOR4 R

D. Ag CO R3 R, BaClR2 R, Al R2 R(SOR4 R)R3 R, NaNOR3

2+

2+

+ NaP

P, MgP

P, BaP

P, SO −2

4 ,CO −2

3 ,NO −

3 là

2. Ba dung dịch cần lấy (mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion) để có 6 loại ion

A. NaNOR3 R,CaCO R3 R,MgSOR4 R B. NaR2 RCOR3 R , BaSOR4 R,MgCOR3

2+

2+

P , CaP

P, NO −

P ra khỏi dung dịch ,

C. NaR2 RSO R4 R, Ba(NOR3 R) R2 R, MgCO R3 R D. NaR2 RCOR3 R, Ba(NOR3 R) R2 R, MgSO R4

+ 3. Cho dung dịch chứa các ion sau : NaP

3 . Muốn loại được ion CaP

ta dùng:

B. Dung dịch NaCl A. Dung dịch NaR2 RCO R3 R

C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch NaNOR3

4. Để phân biệt các dung dịch KOH, NaR2RSOR4R, HCl ta dùng

A. HCl và quì tím B. Quì tím C. HCl D. Ba(OH)R2

5. Nhỏ từ từ dd AlClR3 R vào ống nghiệm đựng dd NaOH . Hiện tượng quan sát được:

A/ Xuất hiện kết tủa màu keo trắng

B/ Xuất hiện kết tủa rồi tan ngay

C/ Xuất hiện kết tủa xanh

D/ Xuất hiện kết tủa keo trắng và tăng dần đến cực đại, sau đó tan dd trở nên trong suốt

6. Để phân biệt được các dung dịch NHR4RCl, NaR2RSOR4R, (NHR4R)R2RSOR4R ta chỉ cần dùng thêm

A. dung dịch AgNO R3 R B. dung dịch Ba(OH)R2 R

C. dung dịch NaOH D. dung dịch BaClR2

2+

2+

7. Cho dung dịch X có chứa các ion sau: BaP

+ P, HP

- P. Muốn loại BaP P, ClP

P ra khỏi dung dịch này mà

không đưa ion nào khác vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch X tác dụng với lượng vừa đủ

A. KR2 RCO R3 R B. NaR2 RCOR3 R

+ P , AgP

- - P ra khỏi dung dịch, ta P. Muốn loại được ion ClP P, ClP

C. Ba(OH)R2 R D. HR2 RSOR4 R + 8. Cho dung dịch chứa các ion sau : NaP

dùng

A. Dung dịch NaR2 RCO R3 R B. Dung dịch NaR2 RSOR4

2+

+ P (0,05 mol), KP

P (0,15 mol), NO −

C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO R3 R

3 (0,1 mol), và SO −2

4 (x

9. Một dung dịch có chứa các ion: MgP

mol). Giá trị của x là

A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,15.

10. Cho các cặp chất sau :

ZnSO R4 R + HCl ( 1); CaClR2 R + NaR2 RSO R4 R ( 2) ;Mg(OH)R2 R +NaOH ( 3) ;

Al(NO R3 R) R3 R + NaR2 RSO R4 R ( 4 ) ; CuSOR4 R + HR2 RS ( 5 )

Các cặp chất không thể xảy ra phản ứng là :

A. ( 1) , (3) , ( 4) B. ( 1) , ( 2) , (4 )

C. ( 2) , ( 4) , ( 5) D. ( 2) , (3), ( 5).

11. Cho các cặp chất sau :

ZnSOR4 R + HCl ( 1); Mg + CuSO R4 R ( 2) ; Cu + ZnSO R4 R ( 3) ;

Al(NO R3 R) R3 R + NaOH ( 4 ) ; CuSOR4 R + HR2 RS ( 5 )

Các cặp chất có thể xảy ra phản ứng là :

A. ( 1) , (3) , ( 4) B. ( 1) , ( 2) , ( 3)

2+

2+

P, MgP

P, BaP

C. ( 2) , ( 4) , ( 5) D. ( 2) ,(3), ( 5) .

+ 12. Ba dung dịch cần lấy để có 6 loại ion : NaP

2- P, SOR4 RP

2- P,COR3 RP

- P là: ( mỗi dung dịch P,NOR3 RP

chỉ chứa một loại cation và một loại anion)

A. NaNOR3 R,CaCOR3 R,MgSO R4 R B. NaR2 RCOR3 R , BaSOR4 R,MgCOR3

C. NaR2 RSOR4 R, Ba(NOR3 R)R2 R, MgCOR3 R D. NaR2 RCOR3 R, Ba(NOR3 R) R2 R,MgSOR4 R.

13. Phân biệt NaR2 RSOR4 R , HCl, HR2 RSOR4 R ta dùng

A. quỳ tím, AgNOR3 R B. AgNOR3 R C. quý tím, BaClR2 R D. BaClR2 R, AgNOR3 R.

14. Phân biệt NaOH, HCl, HR2 RSOR4 R ta dùng

A. quỳ tím, AgNOR3 R B. AgNOR3 R C. quý tím, BaClR2 R D. BaClR2 R, AgNOR3 R.

15. Phân biệt NHR4 RCl , HCl, NaOH ta dùng

2-

+ P + HP

A. quỳ tím, AgNOR3 R B. AgNOR3 R C. Quỳ tím D. BaClR2

P → HR2 RS là phương trinh ion thu gọn của phản ứng giữa

16. Phương trình SP

B. FeS và HCl C. S và HCl D. CuS và HNO R3

P → HR2 RO là phương trinh ion thu gọn của phản ứng giữa

A. NaR2 RS và HCl + - 17. Phương trình OHP P + HP

A. NaHSOR4 R và NaOH B. Fe(OH)R3 Rvà HCl

C. KR2 RCOR3 R và HCl D. Cu(OH)R2 R và HNOR3

−2

S

P +

18. Phương trình ion thu gọn của phản ứng: NaHSO R4 R + NaOH → NaR2 RSO R4 R + HR2 RO là

Η Ο + ΟΗ → Ο + Η Ο

+ A. 2NaP

4SO → NaR2 RSOR4 R

2

2− 4

− 4

+ - C. OHP P + HP

P → HR2 RO

+ D. NaHSOR4 R + NaP

+ P → NaR2 RSOR4 R + HP

UMức độ vận dụng:

B. S

1. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và HR2 RSO R4 R 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để

trung hoà dung dịch axit đã cho là

A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.

2. Hòa tan hoàn toàn 0,55g hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau

trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư . Kết thúc thí nghiệm thu được 0,448 lít

COR2 R( đktc) và dung dịch Y . A, B lần lượt là

A. Ca, Ba B. Be,Mg C. Mg,Ca D. Ca, Zn

3. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)R2 R 0,5M. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để

trung hoà dung dịch đã cho là

A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.

4. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)R2 R 0,5M vào 10 ml dung dịch HR2 RSOR4 R 1M. Sau

phản ứng khối lượng kết tủa tách ra là

A. 1,165 gam B. 2,33 gam C. 1,42 gam D. 2,585 gam

5. Cho 10 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H R2 RSOR4 R 0,5M vào 10 ml dung dịch Ba(OH)R2 R 1M thì khối lượng

kết tủa thu được là

A. 1,165 gam B. 2,33 gam C. 2,08 gam D. 3,245 gam

6. Cho 10,6gam NaR2RCOR3R vào 12gam dung dịch HR2RSOR4R 98%, sẽ thu được a gam dung dịch. Nếu cô cạn

dung dịch sau phản ứng sẽ thu được b gam chất rắn. Giá trị a, b lần lượt là

A. 18,2 và 14,2 B. 18,2 và 16,16 C. 22,6 và 16,16 D. 22,6 và 14,2

0T−0T Chủ đề 1: có 05 câu (02 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 02 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 2: có 13 câu (03 câu ở mức độ biết; 05 câu ở mức độ hiểu; 05 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 3: có 12 câu (04 câu ở mức độ biết; 04 câu ở mức độ hiểu; 04 câu ở mức độ vận dụng)

2.3.1.3. Thống kê số câu theo Ma trận đã lập

UĐỀ 1:

2.3.1.4. Xây dựng đề

1. Câu nào dưới đây là đúng khi nói về sự điện li?

A.Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước tạo thành dung dịch.

B.Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.

C.Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở

trạng thái nóng chảy.

D.Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa khử.

2. Cho các chất dưới đây: HR2 RO, HCl, NaOH, NaCl, CHR3 RCOOH, CuSO R4 R. Các chất điện li yếu là:

A. HR2 RO, CHR3 RCOOH, CuSOR4 R B. CHR3 RCOOH, CuSO R4

C. HR2 RO, CHR3 RCOOH D. HR2 RO, NaCl, CHR3 RCOOH, CuSOR4

3. Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?

A. NaI 0,0020M B. NaI 0,010M

2+

2-

C. NaI 0,10M D. NaI 0,0010M

+ 4. Dung dịch X gồm các ion : NaP

P( 0,1M ); MgP

PNồng độ ion

- P( 0,06M); và ion SOR4 RP P( 0,05M); ClP

P là

2- SO R4 RP

2-

2+

P, c mol MgP

- P . Mối quan hệ giữa a,b,c,d P và d mol ClP

A. 0,07M B. 0,06M C. 0,05M D. 0,1M

+ 5. Dung dịch X chứa a mol NaP

P, b mol SOR4 RP

thỏa mãn biểu thức nào sau đây?

A. a + 2c = 2b + d B. a + 2c = b + d

C. 2a + c = b + 2d D. a + b = c + d

6. Theo thuyết Areniut, axit là

A. chất hoà tan được mọi kim loại

B. chất tác dụng được mọi bazơ

+ D. chất khi tan trong nước phân li ra cation HP

C. chất có khả năng cho proton

P]

+ B. [HP

a P]=10P

P thì pH = a

+ A. pH= -lg [HP

7. Phát biểu không đúng về pH là

+ D. [HP

- P]=10P P].[OHP

-14

C. pH+pOH = 14

8. Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối trung hòa.

A. Muối trung hòa là muối mà dung dịch luôn có giá trị pH=7

B. Muối trung hòa là muối đượctạo bởi axít mạnh và bazơ mạnh

C. Muối trung hòa là muối không còn có hidro trong gốc axit

D. Muối trung hòa là muối có khả năng cho proton

9. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Pb(OH)R2 R, ZnO, FeR2 ROR3 R

B. Al(OH)R3 R, AlR2 RO R3 R, NaHCOR3 R

C. NaR2 RSO R4 R, HNOR3 R, Al R2 RO R3 R D. NaCl, ZnO, Zn(OH)R2

10. Cho mỗi dung dịch đựng trong 1 lọ mất nhãn : HCl, MgSOR4 R, BaClR2 R. Dùng thuốc thử nào sau

đây có thể nhận biết được tất cả các dung dịch?

A. Quỳ tím. B. NaOH. C. HCl. D. NaR2 RCOR3 R.

11. Trong số các dung dịch sau:

(1) NaOH (2) HCl (3) NHR3 R

(4) NaCl (5) NaHSOR4 R (6) CR2 RHR5 ROH. Những dung dịch có pH>7 là

A. 1, 3, 6. B. 1, 3. C. 1, 3, 5, 6. D. 2, 5.

12. Để khử chua cho đất ở một thửa ruộng, người nông dân nên bón chất nào ?

2+

2+

3+

P, CaP

P thì anion trong dung dịch đó có thể là

+ P, NaP

C. NaCl. A. CaCOR3 R. B. Ca(OH)R2 R. D. HR2 RSO R4 R.

PB.

– D. OHP

P.

13. Một dung dịch chứa các cation : MgP

2 4SO −

2 3CO − .

P, AlP 3NO− .

P

C. A.

14. Cho 8,96 lít (đktc) khí hiđroclorua vào nước để được 4 lít dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng

–7

P (mol/ lít). Dung dịch đó có pH

A.4. B. 2. C. 10. D. 1.

– P] = 5.10P 15. Một dung dịch có [OHP

A. > 7 B. =7 C. < 7 D. ≈ 7

16. Trộn lẫn với thể tích bằng nhau dung dịch HCl 2M và dung dịch Ba(OH) R2 R 2M. Dung dịch sau

phản ứng có pH thế nào ?

2+

A. pH=7 B. pH>7 C. pH<7 D. pH=6.

+ 17. Một dung dịch có 0,4 mol NaP

P, x mol CaP

– P và 0,6 mol ClP

P. Cô cạn dd trên thì tổng khối lượng

muối khan thu được bằng

A. 34,5 gam B. 45,6 gam. C. 38,5 gam D. 3,45 gam

18. Hoà tan 0,04 mol BaO và nước thành 8 lít dd X, dung dịch X có pH bằng

A. 12. B. 13. C. 1. D. 2.

Rlà

19. Phương pháp thường dùng để thu lấy kết tủa khi cho dung dịch Na R2 RSO R4 R dư vào dung dịch BaClR2

A. Cô cạn B. Chưng cất C. Lọc D. Chiết

20. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch là

A. AlClR3 R và NaNOR3 R. B. HNOR3 R và NaHCOR3 R.

C. NaAlOR2 R và KOH. D. NaCl và AgNO R3 R.

21. Để phân biệt bốn dung dịch mất nhãn: AlCl R3 R, NaNOR3 R, KR2 RCOR3 R, NHR4 RNOR3 R thuốc thử được sử

dụng trực tiếp có thể là

A. Dung dịch BaClR2 R B. Dung dịch HR2 RSOR4

C. Dung dịch Ba(OH)R2 R D. Dung dịch AgNO R3

2+

+ A. NaP

P, MgP

+ B. AgP

+ P, HP

- - P P, NOR3 RP P, OHP 2+

- P, SOR4 RP P, ClP 2+

P, CaP

+ - P, NaP D. OHP

2- - P, ClP

P, BaP

+ - P, NaP C. HSOR4 RP

2- P P, COR3 RP

22. Những ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là

2+

3+

23. Cho 4 dung dịch trong suốt , mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và 1 loại anion trong số các

P, AlP

+ P, NaP

+ P, AgP

P, CO −2

3 , NO −

P, SO −2 - 3 , ClP

4 . Các dung dịch đó là:

ion sau : BaP

A. AgNOR3 R, BaClR2 R, AlR2 R(SO R4 R)R3 R, NaR2 RCOR3 R

B. AgCl, Ba(NOR3 R)R2 R, AlR2 R(SO R4 R) R3 R, NaR2 RCOR3

C. AgNOR3 R, BaClR2 R, AlR2 R(CO R3 R) R3 R, NaR2 RSOR4 R

D. Ag CO R3 R, BaClR2 R, Al R2 R(SOR4 R)R3 R, NaNOR3

2+

2+

+ NaP

P, MgP

P, BaP

P, SO −2

4 ,CO −2

3 ,NO −

3 là

24. Ba dung dịch cần lấy (mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion) để có 6 loại ion

A. NaNOR3 R,CaCO R3 R,MgSOR4 R B. NaR2 RCOR3 R , BaSOR4 R,MgCOR3

2+

2+

P , CaP

P, NO −

P ra khỏi dung dịch ,

C. NaR2 RSO R4 R, Ba(NOR3 R) R2 R, MgCO R3 R D. NaR2 RCOR3 R, Ba(NOR3 R) R2 R, MgSO R4

+ 25. Cho dung dịch chứa các ion sau : NaP

3 . Muốn loại được ion CaP

ta dùng:

B. Dung dịch NaCl A. Dung dịch NaR2 RCO R3 R

C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch NaNOR3

26. Để phân biệt các dung dịch KOH, NaR2RSOR4R, HCl ta dùng

A. HCl và quì tím B. Quì tím C. HCl D. Ba(OH)R2

27. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và HR2 RSOR4 R 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để

trung hoà dung dịch axit đã cho là

A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.

28. Hòa tan hoàn toàn 0,55g hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau

trong nhóm IIA của bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl dư . Kết thúc thí nghiệm thu được 0,448 lít

COR2 R( đktc) và dung dịch Y . A, B lần lượt là

A. Ca, Ba B. Be,Mg C. Mg,Ca D. Ca, Zn

29. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) R2 R 0,5M. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để

trung hoà dung dịch đã cho là

A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.

30. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) R2 R 0,5M vào 10 ml dung dịch H R2 RSOR4 R 1M.

Sau phản ứng khối lượng kết tủa tách ra là

UĐỀ 2:

A. 1,165 gam B. 2,33 gam C. 1,42 gam D. 2,585 gam

1. Cho các chất dưới đây: HNOR3 R, NaOH, NaCl, Mg(OH)R2, RCuSO R4, RHR2 RSOR3 R. Các chất điện li mạnh

là:

A. NaOH, NaCl, HR2 RSOR3 R, CuSOR4 R B. HNOR3 R, NaOH, NaCl, CuSOR4,

C. NaCl, CuSOR4, RH R2 RSOR3 R, HNOR3 R D. NaCl, Mg(OH)R2, RCuSOR4, RHNOR3

2. Chất điện li mạnh là

A. chất phân li thành ion âm và ion dương khi tan trong nước .

B. chất có khả năng cho proton .

C. chất mà các phân tử hoà tan phân li hoàn toàn thành ion trong dung dịch.

D. chất tan vào nước thành dung dịch phân li

+ A. HBrO → HP

− P + BrO0TP P

+ B.0T HBrO R4 R → HP

P + BrO − 4

+ C. CHR3 RCOOH → HP

− + P0T D. K R2 RCrO R4 R →← 2KP P + CHR3 RCOO0TP

P + CrO −2 4

3. Phương trình điện li trong dung dịch của các chất nào sau được viết đúng?

P và 0,03 mol SO −2

+ A. 0,02 mol AlP

+ 4 B. 0,04 mol AlP

P và 0,06 mol SO −2 4

P và 0,03 mol SO −2

+ C. 0,04 mol AlP

+ 4 D. 0,02 mol AlP

P và 0,06 mol SO −2 4

P bằng 0,00086

4. Nồng độ mol của các ion trong dung dịch Al R2 R(SO R4 R) R3 R 0,020M là

+ 5. Trong dung dịch CHR3 RCOOH 0,043M; người ta xác định được nồng độ của ion HP

mol/l. Hỏi có bao nhiêu phần trăm phân tử CHR3 RCOOH trong dung dịch này phân li ra ion ?

A. 5% B. 10% C. 20% D. 2%

6. Theo Ahreniut thì phát biểu đúng là

A. Bazơ là chất nhận proton.

P .

+ C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation HP

- P. D. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra cation OHP

B. Axit là chất nhường proton.

7. Hiđroxit lưỡng tính là

D. NaOH A. Zn(OH)R2 R. B. Mg(OH) R2 R. C. Fe(OH)R3 R.

8. Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit:

A. Dung dịch muối có pH < 7.

B. Muối có khả năng phản ứng với bazơ.

C. Muối vẫn còn hiđro trong phân tử.

D. Muối vẫn còn hiđro có khả năng phân li tạo proton trong nước.

9. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNOR3 R và dung dịch Ba(OH) R2 R có cùng nồng độ mol.

Dung dịch thu được sau phản ứng có

A. pH > 7 B. pH = 7 C. pH < 7 D. pH = 14

2+

P + CO 2

- P + ClP

3

10. Phương trình điện ly nào dưới đây được biểu diễn đúng?

+ B. HCl →← HP

- P + OHP

PD. P

- P + OHP

+ P NHR3 R + HR2 RO → NHR4 RP

+ C. NaOH →← NaP

A. CaCOR3 R →← CaP

11. Dung dịch HR2 RSOR4 R 0,1 M có pH

A. bằng 1. B. bằng 2. C. nhỏ hơn 1. D. lớn hơn 1.

12. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1 M với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có pH

bằng

A. 7. B. > 7. C. 1. D. < 7.

13. Trung hòa 250 ml dung dịch axit axetic CHR3 RCOOH 0,5M bằng dung dịch kali hiđroxit thu được

dung dịch có pH

A. bằng 7. B. > 7. C. < 7. D. ≈ 7.

14. Có 10 lít dung dịch axit HCl với pH = 2, cần cho thêm bao nhiêu lít HR2 RO để được dung dịch có

pH = 3 ?

A. 9 lít. B. 100 lít. C. 90 lít. D. 10 lít.

15. Cho dung dịch CHR3 RCOOH 0,1M, biết trong dung dịch CHR3 RCOOH chỉ điện li 1%.

pH của dung dịch bằng

A. 1. B. 2 C. 3. D. 4.

16. Có 2000 ml dung dịch NaOH chứa 8 gam NaOH, dung dịch có pH bằng

A. 1. B. 2. C. 12. D. 13.

17. pH của các dung dịch HCl 0,001M và dung dịch Ba(OH)R2R 0,005M lần lượt bằng :

A. 3 và 11,7 B. 2 và 2,3 C. 3 và 2 D. 3 và 12

18. Phương trình hóa học viết không đúng là

A. NaR2 RSO R4 R + BaClR2 R → BaSO R4 R + 2NaCl

B. FeS + ZnClR2 R → ZnS + FeClR2

C. HCl + Mg(OH)R2 R → MgCl R2 R + 2HR2 RO

D. FeS + 2HCl → FeClR2 R + HR2 RS

A. Zn(OH) R2R R, RAlR2RO R3R, KHCO R3R

B. NaR2RSO R4R, HNOR3R, AlR2ROR3

19. Dãy chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là

C. NaR2 RSO R4 R, ZnO, Zn(OH)R2 R D. Zn(OH)R2 R, NaHCOR3 R, CuClR2

2+

2

20. Cho các ion: OH− ,

P , Cl− , Ag+ , H+ . Các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch

3CO − , Na + ,CaP

2+

2+

P, Cl−

là:

2

P, Cl− , H+ + D. OH− , Cl− , Ag+ , NaP

B. OH− , CaP A. OH− , Na + , CaP

3CO − , Na + , H+

C. OH− ,

21. Khi trộn hai dung dịch vào nhau, trường hợp không xảy ra phản ứng là

A. NaCl và AgNO R3 R B. HCl và KHCOR3

C. FeClR3 R và KNOR3 R D. BaClR2 R và KR2 RCO R3 R.

22. Nhỏ từ từ dd AlClR3 R vào ống nghiệm đựng dd NaOH . Hiện tượng quan sát được:

A/ Xuất hiện kết tủa màu keo trắng

B/ Xuất hiện kết tủa rồi tan ngay

C/ Xuất hiện kết tủa xanh

D/ Xuất hiện kết tủa keo trắng và tăng dần đến cực đại, sau đó tan dd trở nên trong suốt

23. Để phân biệt được các dung dịch NHR4RCl, NaR2RSOR4R, (NHR4R)R2RSOR4R ta chỉ cần dùng thêm

A. dung dịch AgNO R3 R B. dung dịch Ba(OH)R2 R

2+

2+

C. dung dịch NaOH

- P. Muốn loại BaP P, ClP

P ra khỏi dung dịch này mà

D. dung dịch BaClR2 + P, HP 24. Cho dung dịch X có chứa các ion sau: BaP

không đưa ion nào khác vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch X tác dụng với lượng vừa đủ

+ P , AgP

- - P ra khỏi dung dịch, ta P. Muốn loại được ion ClP P, ClP

A. KR2 RCO R3 R B. NaR2 RCOR3 R

C. Ba(OH)R2 R D. HR2 RSOR4 R + 25. Cho dung dịch chứa các ion sau : NaP

dùng

A. Dung dịch NaR2 RCO R3 R B. Dung dịch NaR2 RSOR4

C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch AgNO R3 R

26. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) R2 R 0,5M. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để

trung hoà dung dịch đã cho là

A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.

27. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) R2 R 0,5M vào 10 ml dung dịch H R2 RSOR4 R 1M.

Sau phản ứng khối lượng kết tủa tách ra là

A. 1,165 gam B. 2,33 gam C. 1,42 gam D. 2,585 gam

28. Cho 10 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H R2 RSOR4 R 0,5M vào 10 ml dung dịch Ba(OH)R2 R 1M thì khối

lượng kết tủa thu được là

A. 1,165 gam B. 2,33 gam C. 2,08 gam D. 3,245 gam

29. Cho 10,6gam NaR2RCOR3R vào 12gam dung dịch HR2RSOR4R 98%, sẽ thu được a gam dung dịch. Nếu cô cạn dung

dịch sau phản ứng sẽ thu được b gam chất rắn. Giá trị a, b lần lượt là

A. 18,2 và 14,2 B. 18,2 và 16,16 C. 22,6 và 16,16 D. 22,6 và 14,2

30. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) R2 R 0,5M. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để

trung hoà dung dịch đã cho là

59B2.3.2. Thiết kế đề tự luận

79B2.3.2.1. Xây dựng ma trận đề

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

CỘNG

A. 10ml. B. 15ml. C. 20ml. D. 25ml.

Chuẩn KT-KN

TÊN CHỦ ĐỀ

NB

TH

VD

VD cao

1

1. Khái niệm điện li, mức độ điện li

- Phân biệt được chất điện li và không điện li, chất điện li mạnh và yếu - Viết được phương trình điện li Tính nồng độ mol của ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

2 2,0 (20%)

1 1,0 1

Số câu hỏi Số điểm 2. Axit, bazơ, muối và Độ pH

1 1 1,0 1

− P]; pH; P]; [OHP

- Nhận ra một số chất cụ thể là axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối. - Biểu thức tích số ion của nước - Chất chỉ thị axit-bazơ . - Viết được PT điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể. - Ý nghĩa tích số ion của nước - Tính được pH của dung dịch axit, bazơ mạnh - Xác định môi trường dựa vào + chất chỉ thị; [HP pOH - Xác định pH của dung dịch sau khi phản ứng

Số câu hỏi

1

1

1 1 2

4

Số điểm

1,0

1,0

2,0

4,0 (40%)

3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

1

1

- Bản chất phản ứng xảy ra trong dung dịch là phản ứng giữa các ion. - Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch - Viết PTHH dạng ion thu gọn - Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp - Tính nồng độ mol ion trong dung dịch sau phản ứng

1

1

Số câu hỏi

1

1

1

1

4

Số điểm

1,0

1,0

1,0

1,0

4,0 (40%)

Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ %

3 3,0 30%

3 3,0 30%

3 3,0 30%

1 1,0 10%

10 10,0 100%

80B2.3.2.2. Thư viện câu hỏi

UChủ đề 1U: Phân biệt được chất điện li và chất không điện li, chất điện li mạnh và chất điện li

UMức độ biết:

yếu. Viết phương trình điện li, tính nồng độ mol/lít các ion, chất trong dung dịch.

1. Cho các chất Ba(OH) R2 R, CHR3 RCOOH, KOH, Zn(OH)R2 R, H R2 RS, NaHCO R3 R, (NH R4 R)R2 RSOR4 R . a) Hãy chỉ ra

các chất điện li mạnh.

b) Viết phương trình điện li biểu diễn các chất điện li đó.

2. Cho các chất Ba(OH)R2 R, CHR3 RCOOH, KOH, Zn(OH)R2 R, HR2 RS, HR2 RCO R3 R, (NHR4 R)R2 RSOR4 R .

a) Hãy chỉ ra các chất điện li yếu.

b) Viết phương trình điện li biểu diễn các chất điện li đó.

3. Cho các chất : COR2 R, HCl, KOH, CR2 RHR5 ROH, HR2 RO, CaCOR3 R, Al(OH)R3 R, HR2 RCO R3 R, HF, CR6 RHR6 R,

CHR3 RCOOH, CaO, SiO R2 R.

a) Những chất nào không điện li?

b) Những chất nào điện li yếu

4. Viết phương trình điện li của HR2 RSOR3 R trong nước.

5. Cho các chất : COR2 R, HCl, KOH, CR2 RHR5 ROH, HR2 RO, CaCOR3 R, Al(OH)R3 R, HR2 RCO R3 R, HF, CR6 RHR6 R,

CHR3 RCOOH, CaO, SiO R2 R.

a) Những chất nào điện li mạnh?

UMức độ hiểu:

b) Những chất nào điện li yếu

1. Viết phương trình điện li của các chất sau : HCl, HR3 RPOR4 R, Ba(OH)R2 R, NHR3 R, Al R2 R(SO R4 R)R3 R, NaR2 RCOR3 R.

2. Viết phương trình điện li của các chất sau : HClO, HR2 RCOR3 R, Ba(OH)R2 R, Na R2 RCO R3 R, KClOR3 R,

2+

(NHR4 R)R2 RSOR4 R.

+ 3. Một dung dịch chứa a mol NaP

P, b mol CaP

P, c mol

3HCO− và d mol

3NO− . Tìm mối liên hệ giữa a,

b, c, d.

3+

2+

4. Một dung dịch chứa a mol FeP

P, b mol CaP

- P và d mol P, c mol ClP

3NO− . Tìm mối liên hệ giữa a, b,

c, d.

5. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch HNOR3 R 0,002M và Ba(OH) R2 R 0,001M.

UMức độ vận dụng:

2+

2+

6. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch KOH 0,002M và Na R2 RCOR3 R 0,001M.

P, 0,5 mol Ba P

– P và x mol ClP

P. Tính x ?

2+

3+,

2

1. Dung dịch A có chứa 0,4 mol CaP

P, 0,12 mol AlP

– P x mol ClP

P, y mol

4SO − . Cô cạn dung dịch được

2. Một dung dịch chứa 0,2 mol FeP

– P bằng số mol OHP

P có trong 200 gam

45,92 gam rắn khan. Tính x, y.

– 3. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)R2 R 0,5M có chứa số mol OHP

+ P bằng số mol HP

P có trong 200 gam dung

dung dịch NaOH 2%.

+ 4. Tính thể tích dung dịch HR2 RSO R4 R 0,5M có chứa số mol HP

2+

3+,

2

dịch HCl 2%.

P, 0,12 mol MP

– P 0,4 mol ClP

P, y mol

4SO − . Cô cạn dung dịch

3+

5. Một dung dịch chứa 0,2 mol FeP

P.

UChủ đề 2:

được 45,92 gam rắn khan. Xác định nguyên tử khối của ion M P

- Nhận ra một số chất cụ thể là axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối. Axit một nấc, axit nhiều

nấc, muối trung hòa, muối axit

+ - Xác định môi trường dựa vào [HP

P]; [OHP

− P]; pH; pOH

- Viết được PT điện li của các axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối cụ thể.

- Tính nồng độ của ion, phân tử.

UMức độ biết:

- Xác định pH của dung dịch axit, bazơ mạnh, pH của dung dịch sau khi phản ứng.

1. Cho các chất Ba(OH)R2 R, CHR3 RCOOH, Sn(OH)R2 R, Zn(OH)R2 R, HR2 RS, Al(OH)R3 R, (NHR4 R)R2 RSOR4 R. Theo

Areniut chất nào là bazơ, chất nào là hidroxit lưỡng tính.

2. Cho các chất Ba(OH)R2 R, CHR3 RCOOH, KOH, Zn(OH)R2 R, HR2 RS, HCl, (NHR4 R) R2 RSOR4 R.Theo Areniut chất

nào là axit, chất nào là muối.

3. Cho các chất Ba(OH)R2 R, CH R3 RCOOH, KOH, Zn(OH)R2 R, HR2 RS, HCl, Al(OH) R3 R.Theo Areniut chất nào

là hidroxit lưỡng tính, chất nào là axit.

4. Cho các chất Ba(OH)R2 R, NaHCOR3 R, KR2 RSOR4 R, Zn(OH)R2 R, HR2 RS, HCl, KHR2 RPO4. Xác định muối axit,

UMức độ hiểu:

muối trung hoà, hidroxit lưỡng tính.

+ 1. Cho dung dịch A có [HP

-5 P] = 1,0.10P

- P], pH của A. Cho biết màu của quỳ tím khi P M, xác định [OHP

nhúng vào dung dịch A.

-10

+ 2. Cho dung dịch B có [HP

P] = 1,0.10P

- P], pH của B. Cho biết màu của P M, xác định [OHP

- P]. Cho biết màu của quỳ tím khi nhúng vào dung P], [OHP

phenolphtalein khi nhúng vào dung dịch B.

+ 3. Cho dung dịch A có pH = 6, xác định [HP

- P]. Cho biết màu của phenolphtalein khi nhúng P], [OHP

dịch A.

+ 4. Cho dung dịch B có pH= 10, xác định [HP

vào dung dịch B.

5. Viết phương trình điện li các hidroxit lưỡng tính: Zn(OH)R2 R , Al(OH)R3 R.

6. Viết phương trình điện li các axit: CHR3 RCOOH, HR2 RS, HCl.

7. Viết phương trình điện li của các muối sau: NaHCOR3 R, KR2 RSO R4 R, KHR2 RPO R4 R .

8. Có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một chất khí khác nhau, chúng được úp ngược lên trên các chậu

nước. Sau một thời gian, thử pH của các dd, kết quả thu được ghi ở hình sau:

A (pH = 7) B (pH = 5) C (pH = 10) D (pH = 1)

Hãy cho biết:

a. Khí nào tan trong nước nhiều nhất?

b. Khí nào không tan trong nước?

c. Khí nào tan trong nước ít nhất?

d. Khí nào có thể dự đoán là amoniac (NHR3 R)? Biết rằng khí này tan nhiều trong nước tạo dd kiềm

yếu.

e. Thêm vài giọt dd NaOH vào chậu B, nhận thấy mực nước trong ống nghiệm B dâng cao hơn.

f. Ta có thể dự đoán khí trong ống nghiệm B là khí nào? Vì sao?

UMức độ vận dụng:

g. Ta có thể dự đoán khí trong ống nghiệm B là khí nào? Vì sao?

1. Tính pH của dung dịch HR2 RSO R4 R 0,0003M, coi axit phân li hoàn toàn, nước không phân li.

2. Tính pH của dung dịch Ba(OH)R2 R 0,0003M, coi bazo phân li hoàn toàn, nước không phân li.

3. Lấy 100ml dung dịch A gồm HCl 1M, HR2 RSOR4 R 0,5M

Tính pH của dung dịch A. ( coi axit phân li hoàn toàn, nước không phân li).

4. Tính thể tích Ba(OH)R2 R 1,5M vừa đủ để trung hòa 100ml dung dịch gồm HCl 1M, H R2 RSOR4 R 0,5M.

5. Lấy 100ml dung dịch A gồm NaOH 1M, Ba(OH)R2 R 0,5M

Tính pH của dung dịch A. ( coi bazo phân li hoàn toàn, nước không phân li).

6. Tính thể tích HR2 RSO R4 R 1,5M vừa đủ để trung hòa 100ml dung dịch gồm NaOH 1M, Ba(OH) R2 R

0,5M.

7. Cho 40 ml dung dịch HCl 0,01M tác dụng với 10 ml dung dịch Ba(OH)R2 R 0,01M .

Tính pH dung dịch sau phản ứng.

8. Cho 40 ml dung dịch HR2 RSOR4 R 0,01M tác dụng với 10 ml dung dịch NaOH 0,02M.

UChủ đề 3:U

Tính pH dung dịch sau phản ứng ( Giả sử dung dịch HR2 RSO R4 R điện li hoàn toàn ).

- Bản chất phản ứng xảy ra trong dung dịch là phản ứng giữa các ion.

- Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

- Viết PTHH dạng ion thu gọn

- Phân biệt các axit, bazơ, muối bằng chât chỉ thị và thuốc thử

UMức độ biết:

- Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp. Tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

1. Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của phản ứng sau (nếu có) :

a/ Ba(OH)R2 R + HCl b/ FeSO R4 R + NaOH

c/ KOH + BaClR2 R d/ NaR2 RCOR3 R + HCl

2. Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của phản ứng sau (nếu có) :

a/ NaOH + HCl b/ Ba(OH)R2 R + NaR2 RSO R4 R

c/ HCl + NaR2 RSOR4 R d/ HR2 RSOR4 R + K R2 RCOR3 R

3. Viết các phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn ( nếu có ) khi cho các cặp chất sau đây

tác dụng với nhau :

a. Dung dịch CuSOR4 R và dd KOH

b. CaCOR3 R ( rắn ) và dung dịch HNOR3

c. Dung dịch HR2RSOR4R và dd Ba(OH)R2R (coi như HR2RSOR4R và Ba(OH)R2R đều điện li hoàn toàn )

d. Dung dịch NaCl và KNOR3

4. Viết các phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn ( nếu có ) khi cho các cặp chất sau đây

tác dụng với nhau :

a. Dung dịch FeSOR4 R và dd NaOH

b. CaCOR3 R ( rắn ) và dung dịch HCl

c. Dung dịch HR2RSOR4R và dd Ba(OH)R2R (coi như HR2RSOR4R và Ba(OH)R2R đều điện li hoàn toàn )

d. Dung dịch CaClR2 R và KOH

5. Viết các phương trình hóa học dạng phân tử và ion rút gọn ( nếu có ) khi cho các cặp chất sau đây

tác dụng với nhau :

a. Dung dịch HNOR3 R và dd Ca(OH)R2 R ( coi như Ca(OH)R2 R điện li hoàn toàn )

b. dung dịch NaHCOR3 R và dung dịch HCl

c. Dung dịch BaClR2 R và dd AgNOR3

UMức độ hiểu:

d. Dung dịch KR2 RCOR3 R và dd NaOH

+K ,

+Ag ,

−Cl được không? Tại sao?

3NO ,

+2Ca

+3Al

1. Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion :

−OH được không? Tại sao?

3NO ,

2. Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion: , ,

3. Viết phương trình hóa học dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :

→

+H2

(OHAl

+3Al

−OH3

−2S +

3)

SH 2 ↑ b.

a. → + ↓

−2

COO

COOH

+2Ba

BaSO ↓ b.

+H +

4. Viết phương trìn hóa học dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :

R R +

CH 3

CH 3

4SO →

4

→ a.

5. Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của phản ứng sau (nếu có) :

a/ Al(OH) R3 R (r)+ HCl b/ Al(OH) R3 R (r) + NaOH

6. Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết vị trí kim cân sẽ thay đổi như thế nào khi nhỏ từ từ dd

dd AgNO3

dd HCl

0

AgNO R3 R vào dd HCl. Viết phương trình giải thích.

7. Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết vị trí kim cân sẽ thay đổi như thế nào khi cho từ từ dd

dd HCl

dd Na2CO3

0

UMức độ vận dụng:

NaR2 RCO R3 R vào dd HCl. Viết phương trình giải thích.

1. Cho FeR2 R(SO R4 R)R3 R tác dụng vừa đủ với 150 ml dd KOH 2 M.

a/ Tính nồng độ mol/l của các ion thu được sau phản ứng.

b/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

2. Trộn lẫn 150 ml dd Pb(NOR3 R)R2 R1 M vừa đủ với 100 ml dd NaR2 RS 1M.

a/ Tính nồng độ mol/l của các ion thu được sau phản ứng.

2+

3+

2–

b/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

P(0,1 mol), AlP

– P(0,2 mol) và 2 anion ClP

P(y mol). Cô

P(x mol), SO R4 RP

3. Dung dịch A chứa 2 cation FeP

2+

2–

– P(0,1 mol) và 2 anion ClP

P(y mol). Cô cạn dung dịch A

cạn dung dịch A thu được 46,9 gam muối khan. Tính x và y .

P(x mol), SOR4 RP

2- P.

4. Dung dịch A chứa cation FeP

thu được 13,95gam muối khan. Tính V dung dịch BaClR2 R 2M cần dùng để loại hết ion SOR4 RP

3+

2–

5. Dung dịch A chứa cation AlP

– P(x mol) và 2 anion ClP

P(0,1 mol). Cô cạn dung dịch A

P(y mol), SOR4 RP

thu được 15,85gam muối khan. Tính V dung dịch NaOH 2M cần cho vào A để thu được kết tủa tối

đa.

0T−0T Chủ đề 1: có 02 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu)

0T−0T Chủ đề 2: có 04 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 02câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 3: có 4 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng,

2.3.2.3. Thống kê số câu theo Ma trận đã lập

01 câu ở mức độ vận dụng cao).

2.3.2.4. Xây dựng đề

Đề 1:

1. Cho các chất : COR2 R, HCl, KOH, CR2 RHR5 ROH, HR2 RO, CaCOR3 R, Al(OH)R3 R, HR2 RCO R3 R, HF, CR6 RHR6 R,

CHR3 RCOOH, CaO, SiO R2 R.

a) Những chất nào điện li mạnh?

b) Những chất nào điện li yếu?

2. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch KOH 0,002M và Na R2 RCOR3 R 0,001M.

3. Cho các chất Ba(OH)R2 R, NaHCOR3 R, KR2 RSOR4 R, Zn(OH)R2 R, HR2 RS, HCl, KHR2 RPO4. Xác định muối axit,

muối trung hoà, bazơ.

4. Viết phương trình điện li các hidroxit lưỡng tính: Zn(OH)R2 R , Al(OH)R3 R.

5. Tính pH của dung dịch HR2 RSO R4 R 0,0003M, coi axit phân li hoàn toàn, nước không phân li.

6. Lấy 100ml dung dịch A gồm NaOH 1M, Ba(OH) R2 R 0,5M

Tính pH của dung dịch A. ( coi bazo phân li hoàn toàn, nước không phân li).

7. Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của phản ứng sau (nếu có) :

+2Ca

+3Al

a/ Ba(OH)R2 R + NaR2 RSO R4 R b/ HCl + NaR2 RSOR4 R c/ NaOH + HCl

−OH được không? Tại sao?

3NO ,

, , 8. Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion:

9. Trộn lẫn 150 ml dd Pb(NO R3 R) R2 R1 M vừa đủ với 100 ml dd Na R2 RS 1M.Tính khối lượng kết tủa tạo

2+

2–

P(y mol). Cô cạn dung dịch

thành.

– P(x mol), SOR4 RP P(0,1 mol) và 2 anion ClP

10. Dung dịch A chứa cation FeP

A thu được 13,95gam muối khan. Tính x, y.

Cho : Cl = 35,5 ;O=16 ; H=1 ; Ba=137, Fe = 56, Al = 27, S= 32.

Đề 2

1. Cho các chất : COR2 R, HCl, KOH, CR2 RHR5 ROH, HR2 RO, CaCOR3 R, Al(OH)R3 R, HR2 RCO R3 R, HF, CR6 RHR6 R,

CHR3 RCOOH, CaO, SiO R2 R.

a) Những chất nào không điện li?

b) Những chất nào điện li yếu?

2. Tính nồng độ mol các ion trong dung dịch HNOR3 R 0,002M và Ba(OH) R2 R 0,001M.

3. Cho các chất Ba(OH)R2 R, CHR3 RCOOH, Sn(OH)R2 R, Zn(OH)R2 R, HR2 RS, Al(OH)R3 R, (NHR4 R)R2 RSOR4 R. Theo

Areniut chất nào là bazơ, chất nào là hidroxit lưỡng tính.

4. Viết phương trình điện li của các muối sau: NaHCOR3 R, KR2 RSO R4 R, KHR2 RPO R4

5. Tính pH của dung dịch Ba(OH)R2 R 0,0003M, coi bazo phân li hoàn toàn, nước không phân li.

6. Lấy 100ml dung dịch A gồm HCl 1M, HR2 RSOR4 R 0,5M

Tính pH của dung dịch A. ( coi axit phân li hoàn toàn, nước không phân li).

7. Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn của phản ứng sau (nếu có) :

+K ,

+Ag ,

−Cl được không? Tại sao?

a/ FeSOR4 R + NaOH b/ KOH + BaClR2 R c/ NaR2 RCOR3 R + HCl

3NO ,

8. Trong dung dịch có thể tồn tại đồng thời các ion :

9. Cho FeR2 R(SO R4 R)R3 R tác dụng vừa đủ với 150 ml dd KOH 2 M. Tính nồng độ mol/l của các ion thu

2+

3+

2–

P(0,1 mol), AlP

– P(0,2 mol) và 2 anion ClP

P(y mol).

được sau phản ứng.

P(x mol), SO R4 RP

10. Dung dịch A chứa 2 cation FeP

60B2.3.3. Thiết kế đề kết hợp TNKQ và tự luận

81B2.3.3.1. Xây dựng ma trận đề

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC

CỘNG

Cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam muối khan. Tính x và y .

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TL

TL

TN

TL

TN 2 1đ

TL 1 1đ

TN 1 0,5

TN 1 0,5đ

5 3đ

1 0,5đ

1 0,5đ

1 1đ

1 0,5

1 1đ

5 3,5đ

1 0,5đ

1 0,5đ

1 1đ

1 0,5đ

5 3,5đ

1 1đ

1. Khái niệm sự điện li, chất điện li 2.Axit, bazơ, muối và Độ pH 3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch Tổng số câu Tổng số điểm

4 2đ 20%

1 1đ 10%

3 1,5đ 15%

2 2đ 20%

3 1,5đ 15%

1 1đ 10%

1 1đ 10%

15 10đ 100%

0T+ Phần trắc nghiệm

2.3.3.2. Thống kê số câu theo Ma trận đã lập

0T−0T Chủ đề 1: có 04 câu (02 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu, 01 câu ở mức độ vận

0T−0T Chủ đề 2: có 03 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận

dụng)

0T−0T Chủ đề 3: có 03 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận

dụng)

dụng).

0T−0T Chủ đề 1: có 01 câu ở mức độ biết.

0T−0T Chủ đề 2: có 02 câu (01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 3: có 02 câu (01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng cao).

+ Phần tự luận

UĐề 1:

2.3.3.3. Xây dựng đề

A. Phần trắc nghiệm khách quan

1. Cho các chất dưới đây: HR2 RO, HCl, NaOH, NaCl, CHR3 RCOOH, CuSO R4 R. Các chất điện li yếu là:

A. HR2 RO, CHR3 RCOOH, CuSOR4 R B. CHR3 RCOOH, CuSO R4

C. HR2 RO, CHR3 RCOOH D. HR2 RO, NaCl, CHR3 RCOOH, CuSOR4

2. Chất điện li mạnh là

A. chất phân li thành ion âm và ion dương khi tan trong nước .

B. chất có khả năng cho proton .

C. chất mà các phân tử hoà tan phân li hoàn toàn thành ion trong dung dịch.

D. chất tan vào nước thành dung dịch phân li.

3. Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?

A. NaI 0,0020M B. NaI 0,010M

C. NaI 0,10M D. NaI 0,0010M

P và 0,04 mol CrO −2

+ A. 0,02 mol NaP

+ 4 B. 0,02 mol NaP

P và 0,08 mol CrO −2 4

P và 0,02 mol ClO −2

+ C. 0,04 mol NaP

+ 4 D. 0,04 mol NaP

P và 0,04 mol CrO −2 4

4. Nồng độ mol của các ion trong dung dịch Na R2 RCrO R4 R 0,020M là

+ A. pH= -lg [HP

P]

+ B. [HP

a P]=10P

P thì pH = a

- P]=10P P].[OHP

-14

5. Phát biểu không đúng về pH là

+ D. [HP

C. pH+pOH = 14

6. Trong số các dung dịch sau:

(1) NaOH (2) HCl (3) NHR3 R

(4) NaCl (5) NaHSOR4 R (6) CR2 RHR5 ROH.

Những dung dịch có pH>7 là

2+

P, x mol CaP

– P. Cô cạn dd trên thì tổng khối lượng P và 0,6 mol ClP

A. 1, 3, 6. B. 1, 3. C. 1, 3, 5, 6. D. 2, 5.

+ 7. Một dung dịch có 0,4 mol NaP

muối khan thu được bằng

A. 34,5 gam B. 45,6 gam. C. 38,5 gam D. 3,45 gam

2+

P, MgP

+ B. AgP

+ P, HP

+ A. NaP

- - P P, NOR3 RP P, OHP 2+

- P, SOR4 RP P, ClP 2+

P, CaP

+ - P, NaP D. OHP

2- - P, ClP

P, BaP

+ - C. HSOR4 RP P, NaP

2- P P, COR3 RP

2+

2+

8. Những ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là

+ 9. Cho dung dịch chứa các ion sau : NaP

P , CaP

P, NO −

P ra khỏi dung dịch ,

3 . Muốn loại được ion CaP

ta dùng:

B. Dung dịch NaCl A. Dung dịch NaR2 RCO R3 R

C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch NaNOR3

10. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH) R2 R 0,5M vào 10 ml dung dịch H R2 RSOR4 R 1M.

Sau phản ứng khối lượng kết tủa tách ra là

A. 1,165 gam B. 2,33 gam C. 1,42 gam D. 2,585 gam

B. Phần tự luận

1. Cho các chất : COR2 R, HCl, KOH, CR2 RHR5 ROH, HR2 RO, CaCOR3 R, Al(OH)R3 R, HR2 RCO R3 R, HF, CR6 RHR6 R,

CHR3 RCOOH, CaO, SiO R2 R.

a) Những chất nào điện li mạnh?

b) Những chất nào điện li yếu

2. Viết phương trình điện li các hidroxit lưỡng tính: Zn(OH)R2 R , Al(OH)R3 R.

3. Tính thể tích HR2 RSO R4 R 1,5M vừa đủ để trung hòa 100ml dung dịch gồm NaOH 1M, Ba(OH) R2 R

0,5M.

+H2

→

(OHAl

+3Al

−OH3

4. Viết phương trình hóa học dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :

−2S +

SH 2 ↑ b.

3)

2+

2–

a. → + ↓

– P(0,1 mol) và 2 anion ClP

P(y mol). Cô cạn dung dịch A

P(x mol), SOR4 RP

2- P.

5. Dung dịch A chứa cation FeP

thu được 13,95gam muối khan. Tính V dung dịch BaClR2 R 2M cần dùng để loại hết ion SOR4 RP

Đề 2:

- P, OHP

P

P

A. Phần trắc nghiệm khách quan

- - P, CHR3 RCOOH P, OHP B. CHR3 RCOOP + - P, HP D. CHR3 RCOOP

P, CHR3 RCOOH

1. Dung dịch CHR3 RCOOH có chứa + - A. CHR3 RCOOP P, HP + - P, HP C. CHR3 RCOOP

2. Chất điện li yếu là

A. chất phân li thành ion âm và ion dương khi tan trong nước

B. chất có khả năng cho proton .

C. dung dịch có phân tử hoà tan đều phân li hoàn toàn thành ion .

D. chất mà phân tử hoà tan chỉ phân li một phần thành ion trong dung dịch.

+ A. HBrO → HP

− P + BrO0TP P

+ B.0T HBrO R4 R → HP

P + BrO − 4

+ C. CHR3 RCOOH → HP

− + P0T D. K R2 RCrO R4 R →← 2KP P + CHR3 RCOO0TP

P + CrO −2 4

3. Phương trình điện li trong dung dịch của các chất nào sau được viết đúng?

P và 0,03 mol SO −2

+ A. 0,02 mol AlP

+ 4 B. 0,04 mol AlP

P và 0,06 mol SO −2 4

P và 0,03 mol SO −2

+ C. 0,04 mol AlP

+ 4 D. 0,02 mol AlP

P và 0,06 mol SO −2 4

4. Nồng độ mol của các ion trong dung dịch Al R2 R(SO R4 R) R3 R 0,020M là

5. Theo Ahreniut thì phát biểu đúng là

A. Bazơ là chất nhận proton.

P .

+ C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation HP

- D. Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra cation OHP P.

B. Axit là chất nhường proton.

6. Trộn hai thể tích bằng nhau của dung dịch HNOR3 R và dung dịch Ba(OH) R2 R có cùng nồng độ mol.

Dung dịch thu được sau phản ứng có

A. pH > 7 B. pH = 7 C. pH < 7 D. pH = 14

7. Hoà tan 0,04 mol BaO và nước thành 8 lít dd X, dung dịch X có pH bằng

A. 12. B. 13. C. 1. D. 2.

8. Dãy chất vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là

A. Zn(OH)R2 R R, RAlR2 RO R3 R, KHCOR3 R B. NaR2 RSO R4 R, HNOR3 R, Al R2 ROR3

2+

2+

C. NaR2 RSO R4 R, ZnO, Zn(OH)R2 R

+ P, HP

P ra khỏi dung dịch này mà

9. Cho dung dịch X có chứa các ion sau: BaP D. Zn(OH)R2 R, NaHCOR3 R, CuClR2 - P. Muốn loại BaP P, ClP

không đưa ion nào khác vào dung dịch, ta có thể cho dung dịch X tác dụng với lượng vừa đủ

A. KR2 RCO R3 R B. NaR2 RCOR3 R C. Ba(OH)R2 R D. HR2 RSOR4 R

10. Cho 10 ml dd hỗn hợp HCl 1M và H R2 RSOR4 R 0,5M vào 10 ml dung dịch Ba(OH)R2 R 1M thì khối

lượng kết tủa thu được là

A. 1,165 gam B. 2,33 gam C. 2,08 gam D. 3,245 gam

B. Phần tự luận.

1. Cho các chất : COR2 R, HCl, KOH, CR2 RHR5 ROH, HR2 RO, CaCOR3 R, Al(OH)R3 R, HR2 RCO R3 R, HF, CR6 RHR6 R,

CHR3 RCOOH, CaO, SiO R2 R.

a) Những chất nào không điện li?

b) Những chất nào điện li yếu

2. Viết phương trình điện li của các muối sau: NaHCOR3 R, KR2 RSO R4 R, KHR2 RPO R4 R .

3. Tính thể tích Ba(OH)R2 R 1,5M vừa đủ để trung hòa 100ml dung dịch gồm HCl 1M, H R2 RSOR4 R 0,5M.

−2

COO

COOH

+2Ba

BaSO ↓ b.

+H +

4. Viết phương trìn hóa học dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :

R R +

CH 3

CH 3

4SO →

4

3+

2–

→ a.

– P(x mol) và 2 anion ClP

P(0,1 mol). Cô cạn dung dịch A

P(y mol), SOR4 RP

5. Dung dịch A chứa cation AlP

thu được 15,85gam muối khan. Tính V dung dịch NaOH 2M cần cho vào A để thu được kết tủa tối

29B2.4.Đề kiểm tra định kì chương II: NITO- PHOTPHO

61B2.4.1. Thiết kế đề trắc nghiệm khách quan

82B2.4.1.1. Xây dựng ma trận đề

Cộng

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

thể

TÊN CHỦ ĐỀ 1. Nitơ và photpho

Tính tích khí nitơ (đktc) và tính khối lượng photpho theo phương trình.

trí cấu electron của tử nitơ, tố

được Viết phương trình chứng minh nitơ, photpho vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.

Vận dụng ở mức cao hơn Xác định phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí. So sánh cấu tạo, tính chất của P trắng và P đỏ.

Biết được vị trong BTH, hình nguyên nguyên photpho. Biết được tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế.

Số câu hỏi 2 2đ Số điểm

1 1đ

1 1đ

4 4đ (13,3%)

2. Amoniac và muối amoni

thích môi của

Tính thể tích khí theo hiệu suất trong từng điều kiện cụ thể.

Biết được cấu tạo của NHR3 R. Biết được tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế NHR3 R, muối amoni.

Phân biệt dược khí amoniac, muối amoni. Giải trường bazo muối amoni. Tính thể tích khí, khối trăm phần lượng muối trong hỗn hợp.

được Hiểu NHR3 R có tính bazơ yếu và tính khử. Nắm được tính chât hóa học của muối amoni và viết các được phương trình chứng minh tính chất.

đa.

Số câu hỏi 3 3đ Số điểm

3 3đ

1 1đ

1 1đ

8 8đ (26,7%)

Axit 3. nitric và muối nitrat

Biết cấu được tạo,tính chất vật lí, ứng dụng, và cách điều chế HNOR3 R. Cách nhận biết ion nitat.

HNOR3 R là một những trong mạnh axit nhất, có tính oxi hóa mạnh. được Viết trình phương thể hiện tính chất hóa học của HNO R3 R và muối nitrat.

Viết phương trình minh họa tính chất hóa học của HNO R3 R . xác định vai trò các chất tham gia phản ứng, tỉ lệ số nguyên tử bị oxi hóa và bị khử trong phương trình. Tính %khối lượng kim loại trong hỗn hợp, tính thể tích khí, tính CRMR, C%.

Số câu hỏi 3

2

2

Phân biệt, nhận biết các dịch dung muối. So sánh tính chất hóa học của các axit đã học với axit HNOR3 R. Dự đoán và xác định sự tồn ion tại các trong dung dịch. Tính toán hỗn hợp theo ion. 1

8

Số điểm

8đ (26,7%)

4.Axit photphoric và muối photphat

- P và Từ tỉ lệ giữa OHP + HP P trong HR3 RPOR4 R xác định muối tạo thành, tính khối lượng, nồng độ chất sau phản ứng.

cấu được Biết tạo,tính chất vật lí, ứng dụng, và cách điều chế HR3 RPO R4 R. biết nhận Cách ionphotphat và ứng dụng của nó.

Hiểu và viết phương trình chứng minh axit HR3 RPO R4 R là axit trung bình, axit ba nấc.

Nhận biết ion photphat trong dung dịch các chất, so sánh tính chất hóa học của axit HNOR3 R với HR3 RPOR4

Số câu hỏi 3

2

1

1

7

Số điểm

7đ (23,3%)

Phân hóa

5. bón học

Khái niệm phân bón hóa học và phân loại. Tính ứng chất, dụng, điều chế các loại phân .

tính hàm lượng dinh dưỡng của từng loại phân. Viết các phương trình điều chế các loại phân.

Tính lượng phân cần thiết cho một số loại cây thông dụng trong một diện tích đất cho trước.

Ưu và nhược điểm các loại phân bón, giải thích nguyên nhân hạn chế của từng loại phân và cách khắc phục.

Số câu hỏi 1

1

1

3

Số điểm

Tổng câu Tổng điểm

12 4 (40%)

9 3 (30%)

6 2 (20%)

3 1 (10%)

3đ (10%) 30 10 (100%)

83B2.4.1.2. Thư viện câu hỏi

UChủ đề 1:

- Biết được vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ, photpho.

- Biết được tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế của nito, photpho.

- Viết được phương trình chứng minh nitơ, photpho vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính

khử.

Tính thể tích khí nito và khối lượng photpho theo phương trình.

UMức độ biết:

Xác định thành phần của hỗn hợp khí

1. Trong công nghiệp nitơ được điều chế bằng cách nào sau đây?

A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết với oxi của không khí.

B. Dùng đồng để oxi hóa hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao.

C. Hóa lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn.

D. Dùng hiđro tác dụng hết với oxi ở nhiệt độ cao rồi ngưng tụ nước.

2. Tìm dãy chất và ion trong đó nitơ có số oxi hoá tăng dần ?

A. NHR3 R, NO, NR2 RO, NOR2 R, NR2 ROR5 R

- B. NO, NR2 RO, NHR3 R, NOR3 RP

+ C. NHR4 RP

- - P P, NOR3 RP P, NR2 R, NR2 RO, NO, NOR2 RP

- - P, NO, NOR3 RP D. NHR3 R, NR2 R, NOR2 RP

3. Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ:

A. Không khí B. Zn + HNOR3 R C. NHR4 RNOR2 R D. NHR3 R + OR2

4. Cặp công thức của litinitrua và nhôm nitrua là

A. LiN R3 R và Al R3 RN B. LiR3 RN và AlN

C. LiR2 RN R3 R và Al R2 RNR3 R

2 P2sP

P, công thức hợp chất khí với hiđro và công thức

D. LiR3 RN R2 R và Al R3 RNR2 R 3 P 2pP

2 5. Một nguyên tố R có cấu hình electron : 1sP

oxit cao nhất của R là

A. RHR3 R và RR2 RO R5 R B. RHR3 R và RR2 RO R3 R C. RHR4 R và ROR2 R D. RHR2 R và RO

2 A. nsP

3 PnpP

P

1 B. nsP

4 PnpP

P

2 C. nsP

1 PnpP

4 PndP

P

2 D. nsP

5 PnpP

6. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có dạng tổng quát là

7. Trong hợp chất hóa học sau, hợp chất nào Nitơ có số oxi hóa âm?

A. HNOR3 R B. (NHR4 R)R2 RSO R4 R D. NR2

2 R C. NOR

8. Điểm giống nhau giữa photpho trắng và photpho đỏ là

A. Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh tạo thành photphua.

B. Khó nóng chảy và khó bay hơi.

C. Tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.

D. Đều có cấu trúc mạng phân tử và cấu trúc polime.

9. Tính chất hóa học của photpho là

A. tính oxihóa B. tính khử

C. vừa tính oxi hóa vừa khử D. tính oxi hóa và tính axit

10. Nhận định nào về các dạng thù hình của photpho sau đây là đúng?

A. Tất cả các dạng thù hình của photpho đều độc.

B. Tất cả các dạng thù hình của photpho đều có thể tự bốc cháy trong không khí.

C. Tất cả các dạng thù hình của photpho đều được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.

D. Photpho trắng hoạt động hoá học với oxi mạnh hơn photpho đỏ.

khí oxi

khí oxi

khí oxi

khí oxi

11. Phải đặt bình thu như thế nào khi thu khí nito bằng phương pháp đẩy không khí ?

(IV)

(I)

(II)

(III)

UMức độ hiểu:

A. (IV) B. (I) C. (II) D. (III)

1. Dãy chất xếp theo thứ tự tăng dần số oxi hóa của nitơ là

3 , NO −

2 , NR2 ROR5 R

A. NHR3 R, NR2 RO, NOR2 R, NR2 R, NO −

3 , NO −

4 , NO −

2 , NR2 RO, NOR2 R

B. NO, NR2 R, NH +

3

4 , NR2 R, NR2 RO, NO, NO −

2 , NOR2 R, NO −

C. NH +

3

2 , NR2 R, NOR2 R, NR2 RO, NO, NO −

4 , NO −

D. NH +

2. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro, ta cần:

A. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất

C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất

3. Cho sơ đồ: NR2 R →← A → B → HNOR3 R trong đó A, B là

A. NHR3 R , NR2 ROR5 R B. NO, NOR2 R

C. NOR2 R NR2 ROR5 R D. NHR3 R, HCl

4. Cho phản ứng : NR2 R + HR2 R ⇔ NHR3 R muốn cân bằng phản ứng chuyển dịch sang phải cần phải đồng

thời

A. tăng áp suất và tăng nhiệt độ B. giảm áp suất và giảm nhiệt độ

C. tăng áp suất và giảm nhiệt độ D. giảm áp suất và tăng nhiệt độ.

5. Dãy chất tác dụng được với nito tạo ra chất khí là

A. Li, Al, Mg B. Li, HR2 R, Al

C. HR2 R, OR2 R D. OR2 R, Ca, Mg

6. Nito có cộng hoá trị lớn nhất trong hợp chất

A. NHR4 RCl B. HNOR2 R C. HNOR3 R D. NHR4 RCl và HNOR3

ot

7. Phản ứng nào không đúng ?

ot

A. 6P + 5KClOR3 R → 3PR2 ROR5 R + 5KCl

B. PHR3 R + 2OR2 R → HR3 RPOR4 R

C. PClR3 R + 3HR2 RO → HR3 RPOR3 R + 3HCl

D. HR3 RPOR3 R + 3NaOH → NaR3 RPOR3 R + 3H R2 RO

8. Cho các phản ứng sau:

ot→ 2PR2 ROR5

(1) 4P + 5OR2 R

ot→ HR3 RPOR4 R + 5NOR2 R + HR2 RO

(2) P + 5HNOR3 R

ot→ CaR3 RPR2 R

ot

(3) 2P + 3Ca

(4) 2P + 3HR2 R → 2PHR3

Nhóm các phản ứng thể hiện tính khử của photpho đơn chất là:

A. 1, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 2 D. 2,3

9. Cho các phản ứng sau:

ot→ 2PR2 ROR5

1. 4P + 5OR2 R

ot→ HR3 RPOR4 R + 5NOR2 R + HR2 RO

2. P + 5HNOR3 R

ot→ CaR3 RPR2

3. 2P + 3Ca

ot→ 2PHR3

4. 2P + 3HR2 R

Nhóm các phản ứng thể hiện tính oxihoa của photpho đơn chất là:

A. 1, 3 B. 3, 4 C. 1, 2 D. 2, 3

10. Cho phản ứng : P + HR2 RSO R4 R  HR3 RPO R4 R + SOR2 R + HR2 RO Hệ số giữa chất bị oxi hóa và chất bị khử là

UMức độ vận dụng:

A. 2, 5 B. 5, 2 C. 2, 2 D. 5, 5

1. Trộn 10,0 lít NO với 10,0 lít OR2 R. Hỗn hợp sau phản ứng có thể tích (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp

suất) là :

A. 5,0 lít B. 10,0 lít C. 15,0 lít D. 20,0lít

2. Thể tích khí NR2 R (đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn 9,6 gam NH R4 RNO R2 R là

A. 3,36 lít B. 6,72 lít C. 3,584 lít D. 7,168 lít

3. Thể tích khí NR2 R (đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn 10 gam NH R4 RNOR2 R chứa 4% tạp chất là

A. 3,36 lít B. 6,72 lít C. 3,584 lít D. 7,168 lít

4. Photpho được điều chế từ quặng photphorit theo phương trình:

CaR3 R(PO R4 R)R2 R + 3SiO R2 R + 5C →to 3CaSiOR3 R + 2P + 5CO

Khối lượng photpho thu được khi nung hoàn toàn 1 tấn quặng photphorit chứa 93% Ca R3 R(PO R4 R)R2 R là

A. 168 kg B. 93 kg C. 279 kg D. 220 kg

5. Photpho được điều chế từ quặng photphorit theo phương trình:

CaR3 R(PO R4 R)R2 R + 3SiO R2 R + 5C →to 3CaSiOR3 R + 2P + 5CO

Khối lượng photpho thu được khi nung hoàn toàn 1 tấn quặng photphorit chứa 7% tạp chất là

UMức độ vận dụng cao:

A. 168 kg B. 93 kg C. 279 kg D. 220 kg

1. Hỗn hợp gồm O R2 R và N R2 R có tỉ khối hơi so đối với hiđro là 15,0. Thành phần phần trăm của OR2 R về

khối lượng là:

A. 50,0% B. 53,33% C. 46,67% D. 40,0%

2. Trộn 10,0 lít NO với OR2 R trong không khí. Thể tích không khí (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất )

cần dùng là :

A. 5,0 lít B. 15,0 lít C. 25,0 lít D. 20,0lít

3. So sánh thể tích khí NO thoát ra trong 2 thí nghiệm sau:

TN1. Cho 7,8 g Zn tác dụng với 120ml dd HNOR3 R 1M.

TN2. Cho 7,8 g Zn tác dụng với 120ml dd HNOR3 R1M và HR2 RSO R4 R 0,5M.

A. TNR1 R>TNR2 R B. TNR2 R>TNR1 R C. TNR1 R=TNR2 R D. TNR2 R = 3/2 TNR1

4. Hỗn hợp gồm O R2 R và N R2 R có tỉ khối hơi so đối với hiđro là 15,0. Thành phần phần trăm của NR2 R về

khối lượng là:

A. 50,0% B. 53,33% C. 46,67% D. 40,0%

5. Trộn 10,0 lít NO với OR2 R trong không khí. Thể tích oxi (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất ) cần

dùng là :

UChủ đề 2U:

A. 5,0 lít B. 15,0 lít C. 25,0 lít D. 20,0lít

Biết được cấu tạo của NHR3 RBiết được tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách

điều chế NHR3 R, muối amoni.

Hiểu được NHR3 R có tính bazơ yếu và tính khử Nắm được tính chât hóa học của muối amoni và

viết được các phương trình chứng minh tính chất.

Phân biệt dược khí amoniac, muối amoni.

Giải thích môi trường bazo của muối amoni.

UMức độ biết:

Tính thể tích khí, phần trăm khối lượng muối trong hỗn hợp.

1. Muối được sử dụng làm nở bánh quy xốp là

A. NHR4 RHCO R3 R B. (NHR4 R)R2 RCO R3 R C. NaR2 RCOR3 R D. NaHCOR3 R

2. Nhận xét đúng là

A. Tất cả muối amoni đều khó tan trong nước.

+ khôn g màu và chỉ tạo ra môi trường

B. Muối amoni bền với nhiệt

C. Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH 4

trung tính.

D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng giải phóng khí amoniac.

3. Phân tử NHR3 R có cấu tạo

A. hình vuông B. hình chữ nhật

C. hình chóp tam giác D. hình chóp tứ giác.

4 Phát biểu đúng là

A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hidroxit.

B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni và

anion gốc axit.

C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ

tím hóa đỏ.

D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.

5. Dãy số biểu thị đầy đủ số oxi hóa của nitơ là

A. -1, 0, +4, +5, +6 B. -4, -3, 0, +2

UMức độ hiểu:

C. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 D. +1, +2, +3, +4, +5

1. Phát biểu sai là

A. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.

+ không màu và chỉ tạo ra môi

B. Muối amoni kém bền với nhiệt

C. Trong nước muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH 4

trường bazơ.

D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng giải phóng khí amoniac.

2. Dãy các chất đều tác dụng với amoniac ,các điều kiện coi như có đủ, là

A. HCl, ClR2 R, AlClR3 R, KOH, OR2 R B. HR2 RSOR4 R, CuO, HR3 RPOR4 R, AgCl, NaCl

C. CuSOR4 R, Cu(OH)R2 R, HNOR3 R,CuO D. KNOR3 R, HNOR3 R, CuO, CuClR2 R, HCl

3. Dẫn khí NHR3 R dư vào bình chứa khí clo thu được:

A. NR2 R , HCl B. NR2 R , HCl , NHR4 RCl

C. NHR4 RCl , NR2 R , NHR3 R D. NR2 R, NHR4 RCl

4. Muối X có các đặc điểm sau:

- X tan tốt trong nước thu được dung dịch A làm quì tím chuyển màu hồng

- X phản ứng với Ba(OH) R2 R, đun nóng tạo ra một chất khí có mùi đặc trưng và xuất hiện kết tủa

trắng.

Vậy X là?

A. NHR4 RNO R3 R B. (NHR4 R)R2 RSO R4 R C. (NHR4 R)R2 RCO R3 R D. KHSOR4 R

5. Lần lượt cho dung dịch NaOH dư vào 3 cốc, mỗi cốc chứa cùng số mol NHR4 RCl, (NH R4 R)R2 RSO R4 R và

(NHR4 R)R3 RPOR4 R. Thể tích khí thoát ra (đktc) sau phản ứng.

A. ở 3 cốc đều bằng nhau B. ở cốc NH R4 RCl là lớn nhất

C. ở cốc (NHR4 R)R2 RSOR4 R là lớn nhất D. ở cốc (NHR4 R)R3 RPO R4 Rlà lớn nhất

- P P, OHP

+ B. NHR4 RP

- P P, OHP

6. Thành phần của dung dịch NHR3 R gồm

+ D. NHR3 R, NHR4 RP

- P, HR2 RO P, OHP

A. NHR3 R, HR2 RO + C. NHR3 R, NHR4 RP

7. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có

đủ)?

A. HCl, ClR2 R, AlClR3 R, KOH B. HR2 RSOR4 R, OR2 R, HR3 RPOR4 R, AgCl

C. HR2 RSO R4 R, Cu(OH)R2 R, FeO, NaCl D. KOH, HNOR3 R, CuO, CuClR2

8. Phản ứng nào sau đây không chứng tỏ NHR3 R có tính khử?

ot→ 4NO + 6HR2 RO

A. 4NHR3 R + 5OR2 R

B. NHR3 R + HCl → NHR4 RCl

C. 8NHR3 R + 3ClR2 R → 6NHR4 RCl + NR2

ot→ 3Cu + 3HR2 RO + NR2

D. 2NHR3 R + 3CuO

9. Lần lượt nhỏ dung dịch NaOH (ống 1) và dung dịch NHR3 R (ống 2) vào hai ống nghiệm chứa dung

dịch CuSO R4 R cho đến dư. Hiện tượng quan sát được ở hai ống nghiệm là:

A. Cả hai ống đều có kết tủa xanh lam

B. Cả hai ống nghiệm đều có kết tủa xanh, sau đó tan dần tạo dung dịch màu xanh thẫm

C. Ống 1 có kết tủa xanh không tan, ống 2 cũng có kết tủa xanh và tan dần tạo dung dịch màu

xanh thẫm.

D. Ống 2 có kết tủa xanh, ống 1 cũng có kết tủa xanh lam và tan dần tạo dung dịch màu thẫm.

10. Dung dịch có thể hòa tan được AgCl là

A. HCl B. HNOR3 R C. NHR3 R D. HR2 RSO R4 R

11. Dãy chất nào sau đây có thể tác dụng với NH R3 R ớ điều kiện thích hợp.

A. HR2 RSO R4 R , CaO, CuClR2 R, PbO B. HCl, OR2 R, ClR2 R, CuO

C. HCl, KOH, FeClR3 R, OR2 R D. NaOH, OR2 R , HCl, NaCl

12. Dẫn khí NHR3 R vào bình chứa khí clo thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất tạo thành khói

trắng có công thức là

D. HCl A. NR2 R B. NHR3 R C. NHR4 RCl

13. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH R3 R ?

C. HCl D. CaO A. HR2 RSO R4 R đặc B. CuSOR4 R khan

14. Nguyên nhân nào sau tạo tính bazơ của NHR3 R

A. Do NHR3 R tan nhiều trong nước.

B. Do phân tử NHR3 R phân cực.

C. Do cặp electron giữa N và H bị hút mạnh về phía N

UMức độ vận dụng:

D. Do nguyên tử N còn có cặp electron tự do.

1. Dùng 4,48 lít khí NHR3 R(đktc) sẽ khử được tối đa bao nhiêu lít khí clo (đktc)

A. 6,72 B. 3,36 C. 2,24 D. 4,48

2. Số gam dung dịch HNOR3 R 68% được điều chế từ 22,4 lít NHR3 R (đktc) với H = 70% là

A. 64,8 B. 92,6 C. 44,1 D. 132,2

3. Dung dịch muối có môi trường axit là

A. NHR4 RCl B. NaR2 RSO R4 R C. NaR2 RCOR3 R D. KNOR3 R

o o A. NaOH, tP P P B. Ba(OH)R2 R, tP

o o P D. CaClR2 R, tP C. BaClR2 R , tP

4. Thuốc thử dùng phân biệt các chất : NHR4 RCl, (NHR4 R)R2 RSO R4 R, KR2 RSO R4 R, CaClR2 R là

5. Cho các chất NHR4 RCl (1) , (NHR4 R)R2 RSO R4 R (2), KR2 RSOR4 R (3), CaClR2 R(4). Chỉ dùng Ba(OH) R2 R có thể nhận

biết tối đa

A. 1 chất B. 2 chất C. 3chất D. 4 chất

6.Hóa chất dùng để phân biệt ba dung dịch: (NHR4 R)R2 RSOR4 R , NHR4 RCl, NaR2 RSO R4 R là

UChủ đề 3:

C. KOH D. NaCl A. NaOH B. Ba(OH)R2 R

Biết được cấu tạo,tính chất vật lí, ứng dụng, và cách điều chế HNOR3 RCách nhận biết ion nitat.

HNOR3 R là một trong những axit mạnh nhất, có tính oxi hóa mạnh.

Viết được phương trình thể hiện tính chất hóa học của HNOR3 R và muối nitrat.

Viết phương trình minh họa tính chất hóa học của HNOR3 R . xác định vai trò các chất tham gia

phản ứng, tỉ lệ số nguyên tử bị oxi hóa và bị khử trong phương trình.

Tính %khối lượng kim loại trong hỗn hợp, tính thể tích khí, tính CRMR, C%.

Phân biệt, nhận biết các dung dịch muối.

So sánh tính chất hóa học của các axit đã học với axit HNOR3 R.

Dự đoán và xác định sự tồn tại các ion trong dung dịch.

UMức độ biếtU:

Tính toán hỗn hợp theo ion.

1. Quá trình nào sau đây là tốt nhất để sản xuất axit nitric trong công nghiệp ?

A. NH3 → NO → NO2 → HNO3

B. N2O5 → HNO3

C. N2 → NO → NO2 → HNO3

D. KNO3 → HNO3

2. Trong công nghiệp người ta sản xuất HNOR3 R từ NHR3 R qua mấy giai đoạn?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

3. Axit HNOR3 R có R Rtính chất nào sau đây?

A. có tính khử mạnh B. Có tính axit yếu

C. có tính oxi hóa, tính khử D. Có tính oxi hóa mạnh.

4. Khi nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình tao thành

A. muối nitrit B. oxit kim loại C. kim loại D. oxit axit

5. Một bạn lấy muối Fe(NOR3 R) R3 R đem nhiệt phân hoàn toàn thì sản phẩm thu được gồm

A. FeO , NOR2 R, R ROR2 R B. Fe, NOR2 R, R ROR2 R

C. FeR2 ROR3 R , NOR2 R, R ROR2 R D. Fe(NOR2 R)R3 R, OR2

6. Nhận biết ion nitrat người ta dùng đồng và axit, đun nóng vì phản ứng tạo ra khí

A. không màu B. mùi khai

C. mùi trứng thối D. không màu và hóa nâu ngoài không khí

7. Khi trộn dãy chất nào sau đây tạo thành khí NO

A. Cu, NaNOR3 R, HR2 RSOR4 R loãng B. Cu, KCl, HR2 RSOR4 R loãng

UMức độ hiểu:

C. Cu, NaNOR3 R, KCl D. KNOR3 R , Cu, NaR2 RSO R4 R

1. Phản ứng giữa HNOR3R với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong phản ứng này là

A. 22 B. 20 C. 16 D. 12

2. Những kim loại không tác dụng được với dung dịch HNOR3 R đặc,nguội là

A.Cu, Ag, Pt B. Fe, Al, Au C. Pb, Pt, Cu D. Au, Fe, Mg

3. Chất lỏng nào sau đây có thể hấp thụ hoàn toàn khí NO2 (ở điều kiện thường) ?

B. NaOH A. dung dịch NaNO3

C. H2O D. dung dịch HNO3

4. Cho từ từ dung dịch AgNOR3 R vào dung dịch CuClR2 R thu được chất rắn là

A. Ag B. AgCl và Cu C. Ag và AgCl D. AgCl

5. Khi đun nóng phản ứng giữa cặp chất nao sau đây tạo ra hai oxit?

A. Axit nitric đặc và cacbon B. axit nitric đặc và lưu huỳnh

C. Axit nitric đặc và đồng D. Axit nitric đặc và bạc.

6. Dung dịch HNOR3 R có pH = 1 trung hòa vừa đủ với 50ml dung dịch Ca(OH)R2 R 0,2M, thể tích HNOR3 R

A. 200 ml B. 50 ml C. 400ml D. 1000 ml

7. Khi đun nóng phản ứng giữa cặp chất nao sau đây tạo ra hai oxit?

A. Axit nitric đặc và cacbon B. axit nitric đặc và lưu huỳnh

C. Axit nitric đặc và đồng D. Axit nitric đặc và bạc.

8. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO R3 R loãng:

A. Không có hiện tượng gì.

B. Dung dịch có màu xanh, có khí HR2 Rbay ra.

C. Dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu đỏ bay ra.

D. Dung dịch có màu xanh, có khí không màu bay ra và hoá nâu trong không khí.

9. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm phân hủy (tạo ra) là oxit kim

loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?

A. Zn(NOR3 R) R2 R, NaNOR3 R, Pb(NOR3 R) R2 R

B. Mg(NOR3 R)R2 R , Fe(NOR3 R)R2 R , Hg(NOR3 R) R2 R

C. Cu(NOR3 R)R2 R, AgNO R3 R, Ca(NOR3 R) R2 R

D. Fe(NOR3 R)R3 R , Mg(NO R3 R)R2 R , Cu(NOR3 R) R2 R

10. Lần lượt cho lượng dư dung dịch AgNOR3 R vào 3 cốc, mỗi cốc chứa cùng số mol NHR4 RCl,

(NHR4 R)R2 RSOR4 R và (NHR4 R)R3 RPOR4 R. Khối lượng kết tủa sau phản ứng.

A. Ở 3 cốc đều bằng nhau B. Ở cốc NHR4 RCl là lớn nhất

C. Ở cốc (NHR4 R)R2 RSO R4 R là lớn nhất D. Ở cốc (NHR4 R)R3 RPOR4 Rlà lớn nhất

11. Cho những hạt nhỏ của 3 chất rắn vào 3 ống nghiệm chứa axit nitric đặc:

- ống 1: thoát ra chất khí không màu

- ống 2: thoát ra chất khí màu nâu đỏ

- ống 3: không có khí thoát ra.

Các chất rắn lần lượt là:

A. Mg, Cu, Ag B. AlR2 ROR3 R, Cu, Au

C. CaCOR3 R, Ag, ZnO D. Cu, Ag , ZnO

12. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nirơ đioxit và

khí oxi?

A. Zn(NOR3 R) R2 R, NaNOR3 R, Pb(NOR3 R) R2 R B. Hg(NOR3 R) R2 R, AgNO R3

C. Cu(NOR3 R)R2 R, LiNO R3 R, Ca(NOR3 R) R2 R D. Hg(NOR3 R)R2 R, Al(NO R3 R)R3

13. Cho những hạt nhỏ của 3 chất rắn vào 3 ống nghiệm chứa axit nitric đặc:

- Ống 1: thoát ra chất khí màu nâu đỏ

- Ống 2: thoát ra chất khí không màu.

- Ống 3: không có khí thoát ra.

Các chất rắn lần lượt là:

A. Mg, Fe, Ag B. Ag, AlR2 RO R3 R, Au

UMức độ vận dụng:

C. Cu, CaCOR3 R, CuO D. FeR2 ROR3 R, R RC, Al

1. Hòa tan m gam Fe trong lượng vừa đủ dung dịch HNOR3 R thu được 0,03 mol NO R2 R và 0,02 mol NO.

Giá trị m là

A. 0,56 B. 1,12 C. 1,68 D. 2,24

2. Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam FeR3 ROR4 R bằng HNOR3 R thu được 448 ml khí NRx RORyR (d7ktc). Công thức

NRx RORy R là

B. NO A. NR2 RO C. NOR2 R D. NR2 ROR5 R

3. Phân hủy hoàn toàn 1,88 gam muối nitrat của một kim loại hóa trị (II) thu được 0,8 gam chất rắn.

Công thức muối nitrat là

A. Cu(NOR3 R) R2 R B. Mg(NOR3 R) R2 R C. Zn(NOR3 R)R2 R D. Ba(NOR3 R)R2 R

4. Hòa tan hoàn toàn 16,26 gam hỗn hợp Pb, Cu vào dung dịch HNO R3 R (loãng) thu được 1,792 lít NO

(đktc) duy nhất. Khối lượng muối nitrat thu được là

A. 30,9 gam B. 19,86 gam C. 21,06 gam D. 34,26 gam

5. Hoà tan hoàn toàn 1,2g kim loại R trong dung dịch HNO R3 R, sau phản ứng thu được 896 ml hỗn

hợp khí NOR2 R và NO (đktc) nặng 1,36g. Kim loại R là:

A. Cu B. Zn C. Mg D. Al

6. Đem nung một khối lượng Cu(NOR3R)R2R sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng

giảm 0,27g. Vậy khối lượng muối Cu(NOR3R)R2R đã bị nhiệt phân là:

A. 0,47g B. 0,74g C. 0,625g D. 0,94g

P

3 B. 1120,0 mP

P

3 C. 1120,0 dmP

RD. 1120,0 ml

3 A. 1120,0 cmP

PR

,

,

− thì có

7. Thể tích NHR3 R (đktc) cần dùng để điều chế 3150kg HNO R3 R nguyên chất là:

NH SO NO 3

2 4

+ 4

8. Cho dung dịch Ba(OH)R2 R đến dư vào 50 ml dung dịch X có chứa các ion

11,65g kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đktc) một chất khí bay ra. Nồng độ mol của

mỗi muối trong dung dịch X :

A.(NHR4 R)R2 RSO R4 R : 1,0 M ; NHR4 RNOR3 R : 2,0 M

B. (NHR4 R)R2 RSO R4 R : 2,0 M ; NHR4 RNOR3 R : 1,0 M

C. (NHR4 R)R2 RSO R4 R : 1,0 M ; NHR4 RNOR3 R : 1,0 M

D. (NHR4 R)R2 RSOR4 R : 0,50 M ; NHR4 RNOR3 R : 2,0 M

9. Phản ứng giữa HNOR3 R với Zn giả thiết tạo ra muối kẽm nitrat, amoninitrat và nước. Tổng các hệ

số trong phương trình của phản ứng oxi hoá khử này bằng:

A.14 B.46 C.24 D. 22

10. Cho các chất sau đây : HNOR3 R , NHR3 R , NHR4 RNOR3 R , NR2 R , NO , NOR2 R, Cu(NOR3 R)R2 R

Dãy chuyển hóa nào không biểu diễn được mối quan hệ giữa các chất trên?

A. NR2 R → NHR3 R →NO →NOR2 R → HNO R3 R→ Cu(NOR3 R)R2 R → NHR4 RNOR3 R

B. Cu(NOR3 R)R2 R →HNO R3 R → NHR4 RNOR3 R → NHR3 R → NR2 R → NO → NOR2 R

C. Cu(NOR3 R)R2 R →O R2 R → NO→ NOR2 R→ HNOR3 R → NO→ NHR3 R → NR2

D. Cu(NOR3 R)R2 R → NHR4 RNOR3 R → NHR3 R → NO → NOR2 R → HNOR3 R → NR2

11. Phản ứng giữa HNOR3 R với FeO giả thiết chỉ tạo ra khí X (khí không duy trì sự cháy, sự sống và

nhẹ hơn không khí). Tổng các hệ số trong phương trình của phản ứng oxi hoá khử này bằng:

A. 58 B. 59 C. 68 D. 69

12. Đem nung một lượng Mg(NO R3 R)R2 R sau một thời gian thì dừng lại, để nguội, đem cân thấy khối

lượng giảm 16,20g. Khối lượng Mg(NOR3 R) R2 R bị nhiệt phân là:

A. 22,20g B. 11,10g C. 28,20g D. 16,20g

13. Hoà tan hoàn toàn 3,25g kim loại R trong dung dịch HNO R3 R, sau phản ứng thu được 896,0 ml

hỗn hợp khí NOR2 R và NO nặng 1,36g. Kim loại R là:

A. Cu B. Zn C. Mg D. Al

14. So sánh thể tích khí NO thoát ra trong 2 thí nghiệm sau:

TN1. Cho 6,40g Cu tác dụng với 120,0ml dd HNOR3 R 1M.

TN2. Cho 6,40g Cu tác dụng với 120,0ml dd HNOR3 R1,0M và H R2 RSO R4 R 0,50M.

A. TNR1 R>TNR2 R B. TNR2 R>TNR1 R C. TNR1 R=TNR2 R D. TNR2 R< TNR1

15. Hỗn hợp Al, Mg, Zn tan trong dd HCl dư thu được VR1 R lít HR2 R. Cũng lượng hỗn hợp như vậy tan

trong dd HNO R3 R dư thu được VR2 R lít NR2 RO (sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí đo cùng điều kiện. Tỉ

số VR1 R/VR2 R bằng bao nhiêu?

A. 4 B. ¼ C. 3/8 D. 8/3

16. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeSR2 R và a mol Cu R2 RS vào axit HNOR3 R vừa đủ thu được

dung dịch X ( chỉ chứa hai muối sunfat) và khí NO duy nhất. Giá trị của a là

A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06

17. Chỉ dùng dung dịch Ba(OH) R2 R có thể phân biệt được bao nhiêu dung dịch mất nhãn không màu

sau đây :

NHR4 RNO R3 R, NaCl , (NHR4 R)R2 RSOR4 R, Mg(NOR3 R) R2 R; FeClR3 R, NaNOR3

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

18. Ống nghiệm 1 đựng hỗn hợp dung dịch KNO3 và H2SO4 loãng, ống nghiệm 2 đựng dd H2SO4

loãng và một mẩu đồng kim loại. Sau đó người ta đổ ống 1 vào ống 2 thu được ống 3. Hỏi hiện

tượng gì xảy ra ở mỗi ống?

A. Cả ba ống đều không có hiện tượng gì

B. Ống 1 không có hiện tượng gì, Ống 2 dung dịch xuất hiện màu xanh và có khí không màu

bay lên,Ống 3 cóhiện tượng giống ống 2

C. Ống 1 không có hiện tượng gì, Ống 2 không có hiện tượng gì, Ống 3 có khí nâu bay lên và

dung dịch chuyển màu xanh.

D. Ống 1 có hiện tượng bốc khói do tạo ra HNO3, Ống 2 không có hiện tượng gì, Ống 3 cókhí

UChủ đề 4:

nâu bay lên và dung dịch chuyển màu xanh

Biết được cấu tạo,tính chất vật lí, ứng dụng, và cách điều chế H R3 RPO R4 RCách nhận biết

ionphotphat và ứng dụng của nó.

- Từ tỉ lệ giữa OHP

+ P và HP

P trong HR3 RPOR4 R xác định muối tạo thành, tính khối lượng, nồng độ chất

Hiểu và viết phương trình chứng minh axit HR3RPOR4R là axit trung bình, axit ba nấc.

sau phản ứng.

Nhận biết ion photphat trong dung dịch các chất, so sánh tính chất hóa học của axit HNOR3 R với

UMức độ biết:

HR3 RPOR4

1. Chọn phát biểu đúng về axit photphohiđric.

A. Là chất lỏng.

B. Có tính oxihóa mạnh.

C. Là axit ba nấc có độ mạnh trung bình.

D. Có tên gọi khác là axit pirophotphoric

2. Phát biểu không đúng về axit photphoric là

A. Axit photphoric là chất rắn dạng tinh thể.

B. Axit photphoric không có tính oxi hóa như axit nitric.

C. Axit photphoric là axit 2 nấc có độ mạnh trung bình.

D. Axit photphoric còn có tên gọi khác là axit orthophotphoric.

3. Photpho trong axit photphoric có số oxihoa là

A. +3 B. +5 C. -3 D. -5

4. Nhận xét không đúng là:

A. Axit photphoric không có tính oxi hoá như axit nitric.

B. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.

4 trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat.

C. Thuốc thử nhận biết ion PO −3

D. Trong công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNO R3 R đặc oxi hoá

photpho.

5 Phát biểu đúng là:

A. Axit photphoric có tính oxi hoá như axit nitric.

B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.

4 trong dung dịch muối photphat là quì tím.

C. Thuốc thử nhận biết ion PO −3

D. Trong phòng thí nghiệm , axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNO R3 R đặc oxi hoá

UMức độ hiểu:

photpho.

1. Dung dịch nào sau đây có pH>7

A. NaR3 RPO R4 R B. KHR2 RPOR4 R C. (NHR4 R)R2 RSO R4 R D. Fe(NOR3 R)R3 R

2. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng:

A. HR3 RPO R4 R + NaR2 RCOR3 R B. HR3 RPOR4 R + NHR3

C. HR3 RPOR4 R+ Ba(OH)R2 R D. HR3 RPOR4 R + SOR2

3. Trong dung dịch HR3 RPOR4 R có bao nhiêu loại ion khác nhau?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

+

POHH

,

,

HPO

,

PO

,

+ A. HP

P,

4. Các ion và phân tử tồn tại trong dung dịch HR3 RPOR4 R là

2

− 4

2 4

3 4

POH 3

4

−3 4PO

+

+

POHH

,

,

HPO

POHH

,

,

HPO

,

PO

B.

2

− 4

2 4

3 4

2

− 4

2 4

C. D.

5. Số phân tử và ion tồn tại trong dung dịch axit photphoric là

UMức độ vận dụng:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

1. Cho 3,96g (NHR4 R)R2 RSO R4 R tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được một sản phẩm khí. Hoà tan khí

này vào dung dịch chứa 11,76g HR3 RPOR4 R. Muối thu được là:

A. NHR4 RHR2 RPOR4 R B. (NHR4 R)R2 RHPOR4 R

C. (NHR4 R)R3 RPO R4 R D. (NHR4 R)R3 RPO R4 R và (NH R4 R)R2 RSOR4

2. Từ quặng photphorit có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:

quặng photphorit → P → PR2 ROR5 R → HR3 RPOR4 R. Tính khối lượng quặng photphorit 73%

CaR3 R(PO R4 R)R2 R cần thiết để điều chế được 600kg dd HR3 RPO R4 R 80%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình

là 92% .

A. 1203,70 kg B. 1130,41 kg C. 956,78 kg D. 1413,01 kg

3. Cho (NHR4 R)R2 RSOR4 R tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được một sản phẩm khí. Hoà tan khí này

R Rlà

vào dung dịch chứa 11,76g HR3 RPOR4 R thu được NHR4 RHR2 RPOR4 R . Khối lượng muối (NH R4 R) R2 RSO R4 R đã dùng

A. 3,96g B. 7,92 g C. 15,84g D. 10,56 g

4. Cho a mol Ba(OH)R2 R tác dụng với b mol HR3 RPOR4 R thu được muối đihirophotphat thì tỉ lệ a và b là

A. a: b = 1: 2 B. a:b = 2 :1 C. a: b = 1: 1 D. a: b = 1: 3

5. Cho dung dịch chứa 11,76 gam H R3 RPOR4 R vào dung dịch chứa 16,8 gam KOH. Muối tạo thành

trong dung dịch sau phản ứng là

A. KR2 RHPO R4 R B. KR3 RPOR4 R

C. KR2 RHPOR4 R và KR3 RPO R4 R D. KHPOR4 R và KR2 RHPOR4 R

6. Khi bón phân supephotphat người ta không trộn với vôi vì:

A. Tạo khí amoniac B. Tạo muối không tan: CaHPOR4 R, CaR3 R(POR4 R)R2 R

C. Tạo muối CaHPOR4 R D. Tạo muối CaR3 R(POR4 R)R2 R

7. Cho 14,2 gam P R2 ROR5 R vào m gam dung dịch NaOH 15% thu được dung dịch chứa 2 muối axit có

nồng độ mol như nhau. Giá trị của m là

UMức độ vận dụng cao:

− thường dùng thuốc thử AgNO R3 R bởi vì lí do nào sau đây?

A. 80 B. 160 C. 230 D. 240

1. Để nhận biết dung dịch chứa ion PO 4

A. Tạo ra khí có màu nâu

B. Tạo ra dung dịch có màu vàng

C. Tạo kết tủa có màu vàng

D. Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí

2. Thuốc thử dùng để phân biệt ba dung dịch HCl, NaOH, HR3 RPOR4 R là

B. Giấy quỳ và bazơ A. Cu, dung dịch AgNOR3 R

B. Cu, quỳ tím D. AgNOR3 R, quỳ tím.

3. Thuốc thử để nhận biết ba dung dịch HCl, HNOR3 R, HR3 RPOR4 R gồm:

A. Cu và dd AgNOR3 R B. dd AgNO R3

C.BaClR2 R D. Quỳ tím và AgNOR3

4. Thuốc thử để nhận biết ba dung dịch NaCl, HNOR3 R, HR3 RPO R4 R gồm:

B. Quỳ tím A. dd AgNO R3 R

C.BaClR2 R D. Quỳ tím và AgNOR3

5. Thuốc thử để nhận biết ba dung dịch NaBr, KNOR3 R, KR3 RPO R4 R gồm:

A. Cu và dd AgNOR3 R B. dd AgNO R3

UChủ đề 5:

D. Quỳ tím và AgNOR3 C.BaClR2 R

Khái niệm phân bón hóa học và phân loại.

Tính chất, ứng dụng, điều chế các loại phân

UMức độ biết:

Ưu nhược điểm của các loại phân bón, tính hàm lượng dinh dưỡng trong các loại phân.

1. Khi bón phân supephotphat người ta không trộn với vôi vì:

A. Tạo khí amoniac B. Tạo muối không tan: CaHPOR4 R, CaR3 R(POR4 R)R2 R

C. Tạo muối CaHPOR4 R D. Tạo muối CaR3 R(POR4 R)R2 R

2. Phân urê có công thức hóa học là

A. NHR2 RCO B. (NHR4 R) R2 RCO R3 R C. (NHR2 R)R2 RCO R3 R D. (NHR2 R)R2 RCO

3. Hầu hết các phân đạm amoni thích hợp cho đất chua vì

A. muối amoni thủy phân cho môi trường axit.

B. muối amoni thủy phân cho môi trường bazơ.

C. muối amoni thủy phân cho môi trường trung tính.

D. muối amoni khó bị thủy phân.

4. Phân bón amophot có công thức là

A. NHR4 RH R2 RPO R4 R và Ca(H R2 RPO R4 R)R2 R B. Ca(HR2 RPOR4 R) R2

C. NHR4 RHR2 RPO R4 Rvà (NHR4 R) R2 RHPO R4 R D. (NHR4 R)R2 RHPO R4 R và Ca(H R2 RPO R4 R)R2

5. Phân supephotphat có công thức là

A. NHR4 RH R2 RPO R4 R và Ca(H R2 RPO R4 R)R2 R B. Ca(HR2 RPOR4 R) R2

UMức độ hiểu:

C. NHR4 RHR2 RPO R4 Rvà (NHR4 R) R2 RHPO R4 R D. (NHR4 R)R2 RHPO R4 R và Ca(H R2 RPO R4 R)R2

1. Thường xuyên bón phân cho đất một cách hợp lí vì

A. Giữ độ ẩm cho đất và tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển

B. Làm cho đất tơi xốp

C. Bổ sung nguyên tố canxi cho đất

D. Bù đắp các nguyên tố dinh dưỡng và vi lượng cho đất đã bị cây trồng lấy đi.

3-

2. Phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của chất nào?

A. P B. PR2 ROR5 R C. HR3 RPOR4 R D. POR4 RP

3. Phân đạm được đánh giá bằng hàm lượng % của chất nào?

UMức độ vận dụng:

A. N B. P C. KR2 RO D. PR2 ROR5

1. Hàm lượng phần trăm PR2 ROR5 R trong quặng chứa 35% CaR3 R(POR4 R)R2 R là

A. 16% B. 32% C. 23% D.46%

2. Phân đạm urê thường chỉ chứa 46,00% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70kg N là

A. 152,2 B. 145,5 C. 160,9 D. 200,0

3. Phân đạm urê thường chỉ chứa 46,00% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70kg N là

84B2.4.1.3. Thống kê số câu theo ma trận

0T−0T Chủ đề 1: có 04 câu (02 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu, 01 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 2: có 08 câu (03 câu ở mức độ biết; 02 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng;

A. 152,2 B. 145,5 C. 160,9 D. 200,0

0T−0T Chủ đề 3: có 08 câu (03 câu ở mức độ biết; 02 câu ở mức độ hiểu; 02 câu ở mức độ vận dụng;

01 câu vận dụng cao)

0T−0T Chủ đề 4: có 07 câu (03 câu ở mức độ biết; 02 câu ở mức độ hiểu, 01 câu ở mức độ vận dụng;

01 câu vận dụng cao).

0T−0T Chủ đề 5: có 03 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng).

85B2.4.1.4. Xây dựng đề

01 câu vận dụng cao)

Đề 1:

1. Trong công nghiệp nitơ được điều chế bằng cách nào sau đây?

A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết với oxi của không khí.

B. Dùng đồng để oxi hóa hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao.

C. Hóa lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn.

D. Dùng hiđro tác dụng hết với oxi ở nhiệt độ cao rồi ngưng tụ nước.

2. Điểm giống nhau giữa photpho trắng và photpho đỏ là

A. Tác dụng với kim loại hoạt động mạnh tạo thành photphua.

B. Khó nóng chảy và khó bay hơi.

C. Tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.

D. Đều có cấu trúc mạng phân tử và cấu trúc polime.

3. Dãy chất xếp theo thứ tự tăng dần số oxi hóa của nitơ là

3 , NO −

2 , NR2 ROR5 R

A. NHR3 R, NR2 RO, NOR2 R, NR2 R, NO −

4 , NO −

3 , NO −

2 , NR2 RO, NOR2 R

B. NO, NR2 R, NH +

3

4 , NR2 R, NR2 RO, NO, NO −

2 , NOR2 R, NO −

C. NH +

3

4 , NO −

2 , NR2 R, NOR2 R, NR2 RO, NO, NO −

D. NH +

4 . Thể tích khí NR2 R (đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn 9,6 gam NH R4 RNO R2 R là

A. 3,36 lít B. 6,72 lít C. 3,584 lít D. 7,168 lít

5. Muối được sử dụng làm nở bánh quy xốp là

A. NHR4 RHCO R3 R B. (NHR4 R)R2 RCO R3 R C. NaR2 RCOR3 R D. NaHCOR3 R

6. Nhận xét đúng là

A. Tất cả muối amoni đều khó tan trong nước.

+ khôn g màu và chỉ tạo ra môi trường

B. Muối amoni bền với nhiệt

C. Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH 4

trung tính.

D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng giải phóng khí amoniac.

7. Phân tử NHR3 R có cấu tạo

A. hình vuông B. hình chữ nhật

C. hình chóp tam giác D. hình chóp tứ giác.

8. Phát biểu sai là

A. Tất cả muối amoni đều dễ tan trong nước.

+ không màu và chỉ tạo ra môi trường

B. Muối amoni kém bền với nhiệt

C. Trong nước muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH 4

bazơ.

D. Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm khi đun nóng giải phóng khí amoniac.

9. Dãy các chất đều tác dụng với amoniac ,các điều kiện coi như có đủ, là

A. HCl, ClR2 R, AlClR3 R, KOH, OR2 R B. HR2 RSOR4 R, CuO, HR3 RPOR4 R, AgCl, NaCl

C. CuSOR4 R, Cu(OH)R2 R, HNOR3 R,CuO D. KNOR3 R, HNOR3 R, CuO, CuClR2 R, HCl

10. Số gam dung dịch HNOR3 R 68% được điều chế từ 22,4 lít NHR3R (đktc) với H = 70% là

A. 64,8 B. 92,6 C. 44,1 D. 132,2

11. Dung dịch muối có môi trường axit là

A. NHR4 RCl B. NaR2 RSO R4 R C. NaR2 RCOR3 R D. KNOR3 R

12. Quá trình nào sau đây là tốt nhất để sản xuất axit nitric trong công nghiệp ?

A. NH3 → NO → NO2 → HNO3

B. N2O5 → HNO3

C. N2 → NO → NO2 → HNO3

D. KNO3 → HNO3

13. Trong công nghiệp người ta sản xuất HNOR3 R từ NHR3 R qua mấy giai đoạn?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

14. Phản ứng giữa HNOR3R với FeO tạo ra khí NO. Tổng các hệ số trong phản ứng này là

A. 22 B. 20 C. 16 D. 12

15. Những kim loại không tác dụng được với dung dịch HNOR3 R đặc,nguội là

A.Cu, Ag, Pt B. Fe, Al, Au C. Pb, Pt, Cu D. Au, Fe, Mg

16. Hòa tan m gam Fe trong lượng vừa đủ dung dịch HNO R3 R thu được 0,03 mol NO R2 R và 0,02 mol

NO. Giá trị m là

A. 0,56 B. 1,12 C. 1,68 D. 2,24

17. Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam FeR3 RO R4 R bằng HNOR3 R thu được 448 ml khí NRx RORyR (d7ktc). Công thức

NRx RORy R là

B. NO A. NR2 RO C. NOR2 R D. NR2 ROR5 R

18. Phân hủy hoàn toàn 1,88 gam muối nitrat của một kim loại hóa trị (II) thu được 0,8 gam chất

rắn. Công thức muối nitrat là

A. Cu(NOR3 R) R2 R B. Mg(NOR3 R) R2 R C. Zn(NOR3 R)R2 R D. Ba(NOR3 R)R2 R

19. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeSR2 R và a mol Cu R2 RS vào axit HNOR3 R vừa đủ thu được

dung dịch X ( chỉ chứa hai muối sunfat) và khí NO duy nhất. Giá trị của a là

A. 0,04 B. 0,075 C. 0,12 D. 0,06

20. Đun hỗn hợp 5 lit NR2 R và 5 lít HR2 R ở điều kiện nhiệt độ, áp suất thích hợp, hiệu suất 60% thì thể

tích khí amoninac ( trong cùng điêu kiện) thu được là

A. 2 li1t B. 3,33 lít C. 5,55 lít D. 10 lít

21. Chọn phát biểu đúng về axit photphohiđric.

A. Là chất lỏng.

B. Có tính oxihóa mạnh.

C. Là axit ba nấc có độ mạnh trung bình.

D. Có tên gọi khác là axit pirophotphoric

22. Phát biểu không đúng về axit photphoric là

A. Axit photphoric là chất rắn dạng tinh thể.

A. Axit photphoric không có tính oxi hóa như axit nitric.

B. Axit photphoric là axit 2 nấc có độ mạnh trung bình.

C. Axit photphoric còn có tên gọi khác là axit orthophotphoric.

23. Photpho trong axit photphoric có số oxihoa là

A. +3 B. +5 C. -3 D. -5

24. Dung dịch nào sau đây có pH>7

A. NaR3 RPO R4 R B. KHR2 RPOR4 R C. (NHR4 R)R2 RSO R4 R D. Fe(NOR3 R)R3 R

25. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng:

A. HR3 RPO R4 R + NaR2 RCOR3 R B. HR3 RPOR4 R + NHR3

C. HR3 RPOR4 R+ Ba(OH)R2 R D. HR3 RPOR4 R + SOR2

26. Cho 3,96g (NH R4 R)R2 RSOR4 R tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được một sản phẩm khí. Hoà tan

khí này vào dung dịch chứa 11,76g HR3 RPO R4 R. Muối thu được là:

A. NHR4 RHR2 RPOR4 R B. (NHR4 R)R2 RHPOR4 R

− thường dùng thuốc thử AgNOR3 R bởi vì lí do nào sau đây?

C. (NHR4 R)R3 RPO R4 R D. (NHR4 R)R3 RPO R4 R và (NH R4 R)R2 RSOR4

27. Để nhận biết dung dịch chứa ion PO 4

A. Tạo ra khí có màu nâu

B. Tạo ra dung dịch có màu vàng

C. Tạo kết tủa có màu vàng

D. Tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí

28. Khi bón phân supephotphat người ta không trộn với vôi vì:

A. Tạo khí amoniac B. Tạo muối không tan: CaHPOR4 R, CaR3 R(POR4 R)R2 R

C. Tạo muối CaHPOR4 R D. Tạo muối CaR3 R(POR4 R)R2 R

29. Phân urê có công thức hóa học là

A. NHR2 RCO B. (NHR4 R) R2 RCO R3 R C. (NHR2 R)R2 RCO R3 R D. (NHR2 R)R2 RCO

30. Hàm lượng phần trăm P R2 ROR5 R trong quặng chứa 35% CaR3 R(POR4 R)R2 R là

A. 16% B. 32% C. 23% D.46%

UĐề 2:

1. Cặp công thức của litinitrua và nhôm nitrua là

A. LiN R3 R và Al R3 RN B. LiR3 RN và AlN

C. LiR2 RN R3 R và Al R2 RNR3 R D. LiR3 RN R2 R và Al R3 RNR2 R

2. Nhận định nào về các dạng thù hình của photpho sau đây là đúng?

A. Tất cả các dạng thù hình của photpho đều độc.

B. Tất cả các dạng thù hình của photpho đều có thể tự bốc cháy trong không khí.

C. Tất cả các dạng thù hình của photpho đều được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.

D. Photpho trắng hoạt động hoá học với oxi mạnh hơn photpho đỏ.

3. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro, ta cần:

A. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất

C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất D. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất

4. Photpho được điều chế từ quặng photphorit theo phương trình:

CaR3 R(PO R4 R)R2 R + 3SiO R2 R + 5C →to 3CaSiOR3 R + 2P + 5CO

Khối lượng photpho thu được khi nung hoàn toàn 1 tấn quặng photphorit chứa 7% tạp chất là

A. 168 kg B. 93 kg C. 279 kg D. 220 kg

5. Phân tử NHR3 R có cấu tạo

A. hình vuông B. hình chữ nhật

C. hình chóp tam giác D. hình chóp tứ giác.

6. Phát biểu đúng là

A. Muối amoni là chất tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hidroxit.

B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan điện li hoàn toàn thành cation amoni và

anion gốc axit.

C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc, nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ

tím hóa đỏ.

D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.

7. Dãy số biểu thị đầy đủ số oxi hóa của nitơ là

A. -1, 0, +4, +5, +6 B. -4, -3, 0, +2

C. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5 D. +1, +2, +3, +4, +5

8. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có

đủ)?

A. HCl, ClR2 R, AlClR3 R, KOH B. HR2 RSOR4 R, OR2 R, HR3 RPOR4 R, AgCl

C. HR2 RSO R4 R, Cu(OH)R2 R, FeO, NaCl D. KOH, HNOR3 R, CuO, CuClR2

9. Phản ứng nào sau đây không chứng tỏ NHR3 R có tính khử?

ot→ 4NO + 6HR2 RO

A. 4NHR3 R + 5OR2 R

B. NHR3 R + HCl → NHR4 RCl

C. 8NHR3 R + 3ClR2 R → 6NHR4 RCl + NR2

ot→ 3Cu + 3HR2 RO + NR2

D. 2NHR3 R + 3CuO

10. Dùng 4,48 lít khí NHR3 R(đktc) sẽ khử được tối đa bao nhiêu lít khí clo (đktc)

A. 6,72 B. 3,36 C. 2,24 D. 4,48

o o P P B. Ba(OH)R2 R, tP A. NaOH, tP

o o P D. CaClR2 R, tP C. BaClR2 R , tP

11. Thuốc thử dùng phân biệt các chất : NHR4 RCl, (NHR4 R)R2 RSOR4 R, KR2 RSOR4 R, CaClR2 R là

12. Axit HNOR3 R có R Rtính chất nào sau đây?

A. có tính khử mạnh B. Có tính axit yếu

C. có tính oxi hóa, tính khử D. Có tính oxi hóa mạnh.

13. Khi nhiệt phân muối nitrat của kim loại trung bình tao thành

A. muối nitrit B. oxit kim loại C. kim loại D. oxit axit

14. Cho từ từ dung dịch AgNOR3 R vào dung dịch CuClR2 R thu được chất rắn là

A. Ag B. AgCl và Cu C. Ag và AgCl D. AgCl

15. Khi đun nóng phản ứng giữa cặp chất nao sau đây tạo ra hai oxit?

A. Axit nitric đặc và cacbon B. axit nitric đặc và lưu huỳnh

C. Axit nitric đặc và đồng D. Axit nitric đặc và bạc.

16. Hoà tan hoàn toàn 1,2g kim loại R trong dung dịch HNO R3 R, sau phản ứng thu được 896 ml hỗn

hợp khí NOR2 R và NO (đktc) nặng 1,36g. Kim loại R là:

A. Cu B. Zn C. Mg D. Al

17. Đem nung một khối lượng Cu(NOR3R)R2R sau một thời gian dừng lại, làm nguội, rồi cân thấy khối lượng

giảm 0,27g. Vậy khối lượng muối Cu(NOR3R)R2R đã bị nhiệt phân là:

A. 0,47g B. 0,74g C. 0,625g D. 0,94g

3 A. 1120,0 cmP

P

3 B. 1120,0 mP

P

3 C. 1120,0 dmP

RD. 1120,0 ml

PR

18. Thể tích NHR3 R (đktc) cần dùng để điều chế 3150kg HNO R3 R nguyên chất là:

19. Đun hỗn hợp 10 lit NR2 R va 10 lít H R2 R ở điều kiện nhiệt độ, áp suất thích hợp, hiệu suất 60% thì thể

tích khí amoninac ( trong cùng điêu kiện) thu được là

A. 4lit B. 6,67 lít C. 11,1 lít D. 20 lít

20. Ống nghiệm 1 đựng hỗn hợp dung dịch KNO3 và H2SO4 loãng, ống nghiệm 2 đựng dd H2SO4

loãng và một mẩu đồng kim loại. Sau đó người ta đổ ống 1 vào ống 2 thu được ống 3. Hỏi hiện

tượng gì xảy ra ở mỗi ống?

A. Cả ba ống đều không có hiện tượng gì

B. Ống 1 không có hiện tượng gì, Ống 2 dung dịch xuất hiện màu xanh và có khí không màu

bay lên,Ống 3 cóhiện tượng giống ống 2

C. Ống 1 không có hiện tượng gì, Ống 2 không có hiện tượng gì, Ống 3 có khí nâu bay lên và

dung dịch chuyển màu xanh.

D. Ống 1 có hiện tượng bốc khói do tạo ra HNO3, Ống 2 không có hiện tượng gì, Ống 3 cókhí

nâu bay lên và dung dịch chuyển màu xanh

21. Photpho trong axit photphoric có số oxihoa là

A. +3 B. +5 C. -3 D. -5

22. Nhận xét không đúng là:

A. Axit photphoric không có tính oxi hoá như axit nitric.

B. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.

4 trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat.

C. Thuốc thử nhận biết ion PO −3

D. Trong công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNO R3 R đặc oxi hoá

photpho.

23. Phát biểu đúng là:

A. Axit photphoric có tính oxi hoá như axit nitric.

B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.

4 trong dung dịch muối photphat là quì tím.

C. Thuốc thử nhận biết ion PO −3

D. Trong phòng thí nghiệm , axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNOR3 R đặc oxi hoá

photpho.

24. Trong dung dịch HR3 RPOR4 R có bao nhiêu loại ion khác nhau?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

+

POHH

,

,

HPO

,

PO

,

P,

25. Các ion và phân tử tồn tại trong dung dịch HR3 RPOR4 R là

+ A. HP

2

− 4

2 4

3 4

POH 3

4

−3 4PO

+

+

POHH

,

,

HPO

POHH

,

,

HPO

,

PO

B.

2

− 4

2 4

3 4

2

− 4

2 4

D. C.

26. Từ quặng photphorit có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:

quặng photphorit → P → P R2 RO R5 R → H R3 RPO R4 R. Tính khối lượng quặng photphorit 73% Ca R3 R(POR4 R)R2 R

cần thiết để điều chế được 600kg dd HR3 RPOR4 R 80%. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 92% .

A. 1203,70 kg B. 1130,41 kg C. 956,78 kg D. 1413,01 kg

27. Thuốc thử để nhận biết ba dung dịch HCl, HNOR3 R, HR3 RPO R4 R gồm:

A. Cu và dd AgNOR3 R B. dd AgNO R3

C.BaClR2 R D. Quỳ tím và AgNOR3

28. Hầu hết các phân đạm amoni thích hợp cho đất chua vì

A. muối amoni thủy phân cho môi trường axit.

B. muối amoni thủy phân cho môi trường bazơ.

C. muối amoni thủy phân cho môi trường trung tính.

D. muối amoni khó bị thủy phân.

29. Phân bón amophot có công thức là

A. NHR4 RH R2 RPO R4 R và Ca(H R2 RPO R4 R)R2 R B. Ca(HR2 RPOR4 R) R2

C. NHR4 RHR2 RPO R4 Rvà (NHR4 R) R2 RHPO R4 R D. (NHR4 R)R2 RHPO R4 R và Ca(H R2 RPO R4 R)R2

30. Phân đạm urê thường chỉ chứa 46,00% N. Khối lượng (kg) urê đủ để cung cấp 70kg N là

62B2.4.2. Dạng đề tự luận

86B2.4.2.1. Xây dựng ma trận đề

Tên chủ đề

Chuẩn KT- KN

Cộng

Mức độ nhận thức NB TH

VD VD cao

1. Nitơ và photpho

1 0,5đ

3câu 2đ

1 1đ

-Vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ, photpho. -Tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế của nito, photpho. - Tính oxi hóa và tính khử của Nito, Photpho.

3câu 2,5đ

2. Amoniac và muối amoni

1 1đ

1 0,5đ

1 0,5đ 1 1đ

4 câu 3đ

3. Axit nitric và muối nitrat

1 0,5đ

1 0,5đ

1 1đ

1 1đ

Axit 4. photphoric và

1 0,5đ

3câu 1,5đ

Cấu tạo của NHR3,R tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế NHR3 R, muối amoni. Tính bazo yếu và tính khử của NHR3 R , tính chất của muối amoni. Cấu tạo,tính chất vật lí, ứng dụng, và cách điều chế HNOR3 . RCách nhận biết ion nitat. HNOR3 R là một trong những axit mạnh nhất, có tính oxi hóa mạnh. Muối nitrat dễ bị nhiết phân. Tính %khối lượng kim loại trong hỗn hợp, tính thể tích khí, tính CRMR, C%. Phân biệt, nhận biết các dung dịch muối. So sánh tính chất hóa học của các axit đã học với axit HNOR3 R. Dự đoán và xác định sự tồn tại các ion trong dung dịch. Tính toán hỗn hợp theo ion. Cấu tạo,tính chất vật lí, ứng dụng, và cách điều chế HR3 RPO R4 .RCách nhận biết ionphotphat và ứng

A. 152,2 B. 145,5 C. 160,9 D. 200,0

muối photphat dụng của nó.

1 0,5đ

1 0,5đ

5. Phân bón hoá học

1 0,5đ

2câu 1đ

Hiểu và viết phương trình chứng minh axit HR3 RPO R4 R là axit trung bình, axit ba nấc. + - Từ tỉ lệ giữa OHP P trong H R3 RPOR4 R xác định P và HP muối tạo thành, tính khối lượng, nồng độ chất sau phản ứng. Nhận biết ion photphat trong dung dịch các chất, so sánh tính chất hóa học của axit HNOR3 R với HR3 RPO R4 Khái niệm phân bón hóa học và phân loại. Tính chất, ứng dụng, điều chế các loại phân Ưu nhược điểm của các loại phân bón, tính hàm lượng dinh dưỡng trong các loại phân.

Tổng số câu Tổng số điểm

1 0,5đ 5 3đ 30%

4 3đ 30%

1 1đ 10%

5 3đ 30 %

15 10đ 100 %

2.4.2.2. Thư viện câu hỏi

UChuẩn 1U: -Vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố nitơ, photpho.

-Tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế của nito, photpho.

UMức độ biết:

- Tính oxi hóa và tính khử của Nito, Photpho.

1. Nêu vị trí và cấu hình electron của Nito trong Bảng tuần hoàn.

2. Nêu vị trí và cấu hình electron của Photpho trong Bảng tuần hoàn.

3. Cho biết cấu tạo phân tử Nito, tư đó dự đoán tính chất hoá học của nito.

4. Hai khoáng vật chính chứa photpho trong tự nhiên là gì? Viết công thức hoá học của chúng.

UMức độ hiểu:

5. Trong công nghiệp Photpho đỏ được sản suất bằng cách nào?

1. Bổ túc và cân bằng phản ứng. Xác định vai trò của chất tham gia.

a) NR2 R + ? → CaR3 RNR2

b) ? + ? → PR2 ROR5

2. Nguyên tố X có nhiều dạng thù hình, trong đó có một dạng ở trạng thái rắn, cấu trúc mạng tinh

thể phân tử, mềm, dễ nóng chảy, ở nhiệt độ thường phát quang trong bóng tối màu lục nhạt ...

Nguyên tố X là gi? Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tử nguyên tố X? Viết phương trình

phản ứng minh họa.

3. Điều kiện để phản ứng NR2 R + HR2 R ⇔ NHR3 R H<0 chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận là gì ?

4. Viết phương trình chứng minh Photpho vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.

UMức độ vận dụng :

5. Viết phương trình chứng minh Nito vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.

1. Photpho được điều chế từ quặng photphorit theo phương trình:

CaR3 R(PO R4 R)R2 R + 3SiO R2 R + 5C →to 3CaSiOR3 R + 2P + 5CO

Tính khối lượng photpho thu được khi nung hoàn toàn 1 tấn quặng photphorit chứa 93% CaR3 R(POR4 R) R2 R

.

2. Hỗn hợp gồm O R2 R và NR2 R có tỉ khối hơi so đối với hiđro là 15,0. Tính thành phần phần trăm về

khối lượng của Nito trong hỗn hợp.

3. Tính thể tích NR2 R, HR2 R cần dùng để tổng hợp được 10 lít NHR3 R với hiệu suất là 25%. Các khí đo

trong cùng điều kiện.

4. Tính thể tích NH R3 R tổng hợp được từ 2 lít NR2 R và 4 lít HR2 R với hiệu suất là 25%. Các khí đo trong

cùng điều kiện.

5. Tính khối lượng NH R3 R điều chế được khi tổng hợp 0,672 lít NR2 R với 11,2 lít H R2 R . Hiệu suất của quá

trình là 25%. Các khí đo trong ở điều kiện tiêu chuẩn.

6. Đun nóng hỗn hợp N R2 R và HR2 R (tỉ lệ mol là 1:4) với xúc tác thích hợp trong bình kín, sau phản ứng

thu được 36 lít hỗn hợp khí. Tính thể tích hỗn hợp khí ban đầu. Biết H = 70%, các khí đo cùng điều

UChuẩn 2U: Cấu tạo của NHR3,R tính chất vật lí, ứng dụng, trạng thái tự nhiên và cách điều chế

kiện.

NHR3 R, muối amoni.

UMức độ biết

Tính bazo yếu và tính khử của NHR3 R , tính chất của muối amoni.

1. Cho biết cấu tạo của NHR3 R.

2. Muối amoni là gì? Cho ví dụ.

UMức độ hiểu

3. Trong phòng thí nghiệm điều chế NHR3 R như thế nào ? Viết phương trình.

1. Tinh chế NHR3 R khỏi hỗn hợp NHR3 R, COR2 R, OR2 R.

Vì sao dung dịch NHR3 R có tính bazơ yếu? Viết phương trình hoá học chứng minh .

2. Vì sao NHR3R có tính khử? Viết phương trình hoá học chứng minh tính khử của NHR3R .

3. Thực hiện biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) :

NO → )3( NHR4 RNO R3 R → )1( NHR3 R → )2( NOR2 R → )4( HNOR3 R

4. Thực hiện biến hoá sau :

→ )4(

NR2 R → )1( NHR3 R → )2( NHR4 RNOR3 R → )3( HNOR3 R

NO → )5( NOR2 R → )6(

5. Thực hiện biến hoá sau :

Khí A dd A B Khí A C D + HR2 RO

6.Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện nếu có)

R R NHR3 R →(NHR4 R)R3 RPOR4 R

NR2 R →NOR2 R → NHR4 RNOR3 R → NR2 RO

7. Một lượng nhỏ khí clo có thể làm nhiễm bẩn không khí trong phòng thí nghiệm. Để loại bỏ

lượng khí clo đó có thể dùng khí amoniac. Hãy viết các phương trình hóa học để giải thích.

8. Hơi brom rất độc, brom rơi vào da sẽ gây bỏng nặng. Vì vậy nếu một người hít phải hơi brom thì

ta có thể cho người đó hít dung dịch loãng của ammoniac pha trong rượu để tiêu độc. Hoặc ngâm

vết bỏng brom vào dung dịch ammoniac loãng. Viết phương trình hóa học, biết trong phản ứng đó

-3 NP

0 0 P – 3e → NP P ; BrP

– P + 1e → Br P

P;

UMức độ vận dụng

có các quá trình sau:

t0

- a) ? + OHP P NHR3 R + ?

t0

1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây

t0 c) NHR4 RCl + NaNOR2 R ? + ? + ?

b) (NHR4 R)R3 RPO R4 R NHR3 R + ?

t0 a) ? NR2 RO + HR2 RO

t0

2. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây

t0 c) ? R R R R NHR3 R+ COR2 R + HR2 RO

b) (NHR4 R)R2 RSOR4 R ? + NaR2 RSOR4 R +R R HR2 RO

3. Dẫn 1,344 l NHR3 R vào bình chứa 0,672 l khí Clo (các khí đo ở đktc).

Tính % V hỗn hợp khí sau phản ứng ?

4. Dẫn 1,344 l NHR3 R vào bình chứa 0,672 l khí Clo (các khí đo ở đktc). Tính khối lượng muối

amoni clorua thu được?

5. Cho 1,32g (NHR4 R)R2 RSO R4 R tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí Hấp thụ

UMức độ vận dụng cao

hoàn toàn lượng khí trên vào 150 ml dd HCl 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.

3+

2–

1. Cho dung dịch NHR3 R (dư) vào 20ml dung dịch AlR2 R(SOR4 R) R3 R, lọc lấy kết tủa và cho vào 10ml dung

P , SOR4 RP

P và của AlR2 R(SO R4 R) R3 R trong

dịch NaOH 2M thì tan hết.. Tính nồng độ mol/lít của các ion AlP

dung dịch.

+ 2. Cho dd Ba(OH)R2 R đến dư vào 50 ml dd A có chứa các ion NH R4 RP

2- P, SOR4 RP

- P.Có trong 11,65g P ,NOR3 RP

một kết tủa được tạo ra và đun nóng thì có 4,48 lít (đkc) một chất khí bay ra . Tính nồng độ mol/lít

của mỗi muối trong dd A?

3. Cho lượng dư khí NHR3 R đi từ từ qua ống sứ chứa 3,2g CuO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn ,thu được chất rắn A và hỗn hợp khí .Chất A phản ứng vừa đủ với 20 ml dd HCl 1 M.

Tính thể tích khí nitơ (đkc) được tạo thành sau phản ứng?

4. Cho 1,12 lít NHR3 R ở đktc tác dụng với 16g CuO nung nóng, sau phản ứng còn một chất rắn X còn

UChuẩn 3U: Cấu tạo,tính chất vật lí, ứng dụng, và cách điều chế HNOR3 .RCách nhận biết ion nitat.

lại. Tính khối lượng chất rắn X còn lại.

HNOR3 R là một trong những axit mạnh nhất, có tính oxi hóa mạnh.

Muối nitrat dễ bị nhiết phân.

Tính %khối lượng kim loại trong hỗn hợp, tính thể tích khí, tính CRMR, C%.

Phân biệt, nhận biết các dung dịch muối.

So sánh tính chất hóa học của các axit đã học với axit HNOR3 R.

Dự đoán và xác định sự tồn tại các ion trong dung dịch.

UMức độ biết

Tính toán hỗn hợp theo ion.

1. Viết phương trình điều chế HNOR3 R trong phong thí nghiệm

2. Cách điều chế HNOR3 R trong công nghiệp, viết phương trình.

3. Trình bày cấu tạo phân tử HNOR3 R.

4. Viết một phương trình chứng minh axit HNOR3 R có tính oxi hoá mạnh.

5. Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau:

a) Cu + HNOR3 R (đặc) → NOR2 R + ? + ?

UMức độ hiểu

+ ? + ? b) Cu + HNOR3 R (loãng) → NO

1. Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau:

a) Al + HNOR3 R → NR2 RO + ? + ?

b) Zn + HNOR3 R → NHR4 RNOR3 R + ? + ?

2. Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau:

a) FeO + HNOR3 R → NO + Fe(NOR3 R)R3 R + ?

b) FeR3 ROR4 R + HNOR3 R → NO + Fe(NOR3 R)R3 R + ?

3. Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau:

a) FeO + HNOR3loãng R → NO + ? + ?

b) FeSR2 R + HNOR3 R → Fe(NOR3 R)R3 R + HR2 RSO R4 R + NO + HR2 RO

4.Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện nếu có)

(NHR4 R)R2 RSOR4 R → NHR3 R → NO → NOR2 R → HNOR3 R → NaNOR3 R →NaNO R2

5.Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện nếu có)

NHR4 RCl → NHR4 RNOR3 R → NR2 R → NHR3 R → Cu → Cu(NOR3 R)R2 R →CuO

6.Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện nếu có)

NHR3 R → NHR4 RNO R3 R→NaNO R3 R → NHR3 R → Al(OH)R3 R → KalOR2 R

7. Hỗn hợp gồm S, C, KNOR3 R gọi là thuốc súng đen có thể dùng làm thuốc pháo. Viết phương trình

hóa học có thể xảy ra (ít nhất 4 phương trình) khi đốt pháo.

8. Làng đá Non Nước trong khu du lịch Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng là một địa điểm thăm quan nổi

tiếng đã và đang thu hút một lượng lớn du khách trong và ngoài nước. Khi đến đây, du khách được

xem tất cả các giai đoạn( cưa, xẻ, đục, đẽo đá, mài giũa, đánh bóng tượng) để làm ra một sản phẩm

thủ công mĩ nghệ từ đá (tượng Phật, hươu nai, mỹ nhân …). Trong quá trình mài giũa, đánh bóng

tượng, những người thợ ở đây đã hoà axit sunfuric vào nước rồi đổ trực tiếp lên tượng, như vậy đã

rút ngắn được thời gian và công sức một cách đáng kể. Nước có lẫn axit tràn xuống sân rồi chảy ra

ngoài đường.

a. Theo em, việc sử dụng axit như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?

b. Em hãy đề nghị cách làm để giảm lượng axit sunfuric thải ra môi trường cho từng hộ dân trong

UMức độ vận dụng

làng nghề đó?

1. Những cặp chất nào sau đây không tồn tại trong dung dịch. Viết phương trình ion thu gọn.

a) NHR4 RNOR3 R + Ca(OH)R2 R

b) Cu(NOR3 R)R2 R + KOH

c) NaNOR3 R + HCl

2. Những cặp chất nào sau đây không tồn tại trong dung dịch. Viết phương trình ion thu gọn.

a) KNOR3 R + HR2 RSOR4 R + Cu

b) Al(NOR3 R) R3 R + NaOHRdư R

c) NaNOR3 R + HR3 RPO R4

3. Những cặp chất nào sau đây không tồn tại trong dung dịch. Viết phương trình ion thu gọn.

a) NaNOR3 R + HCl + Cu

b) NHR4 RCl + Ca(NOR3 R) R2

c) FeClR3 R + KOHRdư

4. Cho 24,6 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNOR3 R loãng thì thu được

8,96 lít khí NO thoát ra (đkc).

a) Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp.

b) Tính nồng độ mol dung dịch HNO R3 R đã dùng.

5. Hòa tan 21,3 g hỗn hợp Al và Al R2 ROR3 R bằng dung dịch HNOR3 R loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và

13,44 lít khí NO (đktc).

a) Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.

b)Tính thể tích dung dịch HNOR3 R 2M đã dùng.

6. Hoà tan 1,52g hỗn hợp rắn A gồm sắt và magie oxít vào 200ml dung dịch HNO R3 R 1M thì thu

được 0,448 lít một khí không màu hóa nâu ngoài không khí.

a. Tìm thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong hh rắn A.

b. Tìm CRM R của dung dịch muối và dung dịch HNOR3 R sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch sau phản

ứng không thay đổi).

7. Hoà tan hoàn toàn 3,84 kim loại M trong dung dịch HNO R3LdưR thu được 0,896 lít khí NO(đkc), cô

cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan .Xác định kim loại M và giá trị m .

8. Hoà tan hết 9,6g Cu người ta dùng một lượng vừa đủ 250ml dd Axit HNO R3 R thu được khí NO và

dd A. Cô cạn dd A rồi nung nóng đến khi ngừng bay hơi. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau khi

nung .

9. Khi hòa tan 30,0g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00M (

loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monooxit (đktc).

a)Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp.

b) Tính nồng độ mol của chất sau phản ứng, biết rằng thể tích dung dịch không thay đổi.

10. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65g hỗn hợp gồm KNOR2 R ,Cu(NOR3 R)R2 R thu được hỗn hợp khí X có tỉ

khối của X đối với HR2 RbằngR R18,8 R.R Tính khối lượng muối Cu(NOR3 R) R2 R có trong hỗn hợp đầu ?

11. Nung 15,04g Cu(NO R3 R)R2 Rmột thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn

a) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?

b) Xác định thành phần % chất rắn còn lại ?

12. Cho 2,16g Mg tác dụng với dd HNOR3 Rdư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít

khí NO (đkc) và dung dịch X .Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X?

0 (NHR4 RClO R4 R) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200P

PC, amoni peclorat nổ: 2NHR4 RClOR4 R → NR2 R + ClR2 R

13. Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp amoni peclorat

+ 2OR2 R + 4HR2 RO.

Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 750 tấn amoni peclorat.

Giả sử tất cả oxi sinh ra tác dụng với bột nhôm, hãy tính khối lượng nhôm dự phản ứng với oxi

UMức độ vận dụng cao

và khối lượng nhôm oxit sinh ra.

1 Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch sau: (NHR4 R) R2 RCO R3 R, NHR4 RCl, NaR2 RSO R4 R. Viết các

phương trình phản ứng minh họa.

2 Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH R4 R)R2 RSOR4 R, NHR4 RCl, NaR2 RSOR4 R. Viết

các phương trình phản ứng minh họa.

3 Để phân biệt bốn axit: HCl, HNO R3 R, HR2 RSOR4 (đặc)R, HR3 RPO R4 R ta có thể dùng kim loại nào? Viết phương

trình phản ứng minh họa.

4. Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm

NHR4 RNO R3 R. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

5. Chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH R4 RNOR3 R, (NHR4 R)R2 RSO R4 R,

NaR2 RSO R4 R, NaCl.

6. Hòa tan 21,3 g hỗn hợp Al và Al R2 ROR3 R bằng dung dịch HNOR3 R loãng, vừa đủ tạo dung dịch A và

13,44 lít khí NO (đktc). Cần cho vào dung dịch A bao nhiêu ml dung dịch NaOH 2M để thu được 31,2 g

kết tủa.

7. Từ NHR3 R điều chế HNOR3 R qua 3 giai đoạn .

Tính khối lượng dung dịch HNOR3 R 60% điều chế được từ 112000 lít NHR3 R(đkc) biết HRp/ứng R= 80%

8. Nung 15,04g Cu(NO R3 R)R2 Rmột thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn . Cho khí sinh ra hấp thụ hoàn

toàn vào 193,52g dd NaOH 3,1% được dd X .Tính C% chất tan trong dung dịch X?

9. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO R3 R loãng (dư), thu được dung dịch X và

1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là NR2 RO và N R2 R. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H R2 R

UChuẩn 4U: Cấu tạo,tính chất vật lí, ứng dụng, và cách điều chế H R3 RPOR4 .RCách nhận biết

là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m?

ionphotphat và ứng dụng của nó.

- Từ tỉ lệ giữa OHP

+ P và HP

P trong HR3 RPOR4 R xác định muối tạo thành, tính khối lượng, nồng độ chất

Hiểu và viết phương trình chứng minh axit HR3 RPO R4 R là axit trung bình, axit ba nấc.

sau phản ứng.

Nhận biết ion photphat trong dung dịch các chất, so sánh tính chất hóa học của axit HNOR3 R với

UMức độ biết

HR3 RPOR4

1. Có mấy loại muối photphat. Cho ví dụ.

2. Viết công thức cấu tạo của axit HR3 RPOR4 R . Cho biết số oxi hoá của photpho trong axit HR3 RPOR4 R .

3. Axit HR3 RPOR4 R là tri axit. Viết phương trình phân li theo tưng nấc của axit này.

4. Cho a mol HR3 RPOR4 R tác dụng với b mol NaOH thì thu được muối nào?

5. Viết phương trình điều chế HR3 RPOR4 R trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

UMức độ hiểu

1. Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:

P → )1( PHR3 R → )2( PR2 ROR5 R → )3( HR3 RPO R4 R → )4( CaR3 R(PO R4 R) R2

2. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

P → PR2 ROR3 R→ PR2 ROR5 R→ HR3 RPOR4 R → NaR3 RPOR4 R→ AgR3 RPOR4 R

3. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

P → HR3 RPOR4 R→ CaR3 R(PO R4 R)R2 R → Ca(HR2 RPOR4 R)R2 R → CaHPOR4 R → CaR3 R(PO R4 R) R2 R

4. Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

UMức độ vận dụng

P → )1( HR3 RPOR4 R → )2( NaHR2 RPO R4 R → )3( NaR2 RHPOR4 R → )4( NaR3 RPOR4 R → )5( CaR3 R(POR4 R)R2

1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với

dung dịch NaOH 32% tạo ra muối NaR2 RHPOR4 R.

a) Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.

b) Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng .

2. Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1,00M cho tác dụng với

50,0ml dung dịch HR3 RPO R4 R 0,50M ?

3. Cho 50,00 ml dung dịch HR3 RPO R4 R 0,50M vào dung dịch KOH.

a) Nếu muốn thu được muối trung hòa thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,00M?

b) Nếu cho HR3 RPOR4 R trên vào 50,00 ml dung dịch KOH 0,75M thì thu được muối gì có nồng độ

mol/lít là bao nhiêu ? (biết V dung dịch thu được là 100,00ml).

4. Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g HR3 RPO R4 R. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , đem cô

dung dịch thu được đến cạn khô. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối lượng muối khan thu

được là bao nhiêu ?

5. Cho 6g PR2 ROR5 R vào 25ml dung dịch HR3 RPOR4 R 6% ( D=1,03g/ml) . Tính nồng độ % của H R3 RPO R4 R trong

UMức độ vận dụng cao

dung dịch tạo thành ?

1. Về tính chất hóa học, axit HNOR3 R và axit HR3 RPOR4 R có điểm gì khác nhau? Viết phương trình hoá học

chứng minh.

2. Dùng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch : HCl , HNO R3 R , HR3 RPOR4 R.

3. Dùng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch : Na R2 RSOR4 R , NaNOR3 R , NaR3 RPOR4 R.

4. Thêm 100ml dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol

UChuẩn 5U: Khái niệm phân bón hóa học và phân loại.

HR3 RPOR4 R. Sau phản ứng, trong dung dịch có những muối nào?

Tính chất, ứng dụng, điều chế các loại phân

UMức độ biết

Ưu nhược điểm của các loại phân bón, tính hàm lượng dinh dưỡng trong các loại phân.

1. Em hiểu thế nào về phân vi lượng? Phân hỗn hợp

2. Cho biết ưu nhược điểm của phân đạm.

3. Cho biết ưu nhược điểm của phân đạm.

UMức độ hiểu

4. Cho biết ưu nhược điểm của phân đạm.

1. Tác dụng của phân đạm là gì? Nên bón phân đạm cho cây vào lúc nào là tốt nhất.

2. Viết hai phương trình điều chế phân đạm.

UMức độ vận dụng

3. Phân lân điều chế như thế nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

1 Tính hàm lượng phần trăm PR2 ROR5 R trong quặng chứa 35% CaR3 R(POR4 R) R2 R

2. Cần dùng bao nhiêu kg ure để cung cấp đủ 0,6 kg N cho cây? Biết cây hấp thụ 85% lượng phân

P

bón vào.

2 3. Một loại cây trồng trong quá trình sinh trưởng cần 10 gam nitơ. Một mảnh vườn diện tích 20 mP

2 trồng loại cây này với mật độ 2cây/mP

P. Tính khối lượng phân urê cần thiết để bón cho mảnh vườn

này? Biết cây hấp thụ 95% lượng phân bón đ dng.

0T−0T Chủ đề 1: có 03 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu, 01 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 2: có 03 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 3: có 04 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng;

2.4.2.3. Thống kê số câu theo ma trận

0T−0T Chủ đề 4: có 03 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu, 01 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 5: có 02 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu).

01 câu vận dụng cao).

UĐề 1:

2.4.2.4. Xây dựng đề

1. (0,5đ) Nêu vị trí và cấu hình electron của Photpho trong Bảng tuần hoàn.

2. (1đ) Viết phương trình chứng minh Nito vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hoá.

3. (0,5đ) Tính thể tích NH R3 R tổng hợp được từ 2 lít N R2 R và 4 lít HR2 R với hiệu suất là 25%. Các khí đo

trong cùng điều kiện.

4. (0,5đ) Trong phòng thí nghiệm điều chế NHR3 R như thế nào ? Viết phương trình.

5. (1đ) Tinh chế NHR3 R khỏi hỗn hợp NHR3 R, COR2 R, OR2 R.

6. (1đ) Dẫn 1,344 l NHR3 R vào bình chứa 0,672 l khí Clo (các khí đo ở đktc). Tính khối lượng muối

amoni clorua thu được?

7. (0,5đ) Cách điều chế HNOR3 R trong công nghiệp, viết phương trình.

8. (0,5đ) Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau:

a) FeO + HNOR3 R → NO + Fe(NOR3 R)R3 R + ?

b) FeR3 ROR4 R + HNOR3 R → NO + Fe(NOR3 R)R3 R + ?

9. (1đ) Hoà tan 1,52g hỗn hợp rắn A gồm sắt và magie oxít vào 200ml dung dịch HNO R3 R 1M thì thu

được 0,448 lít một khí không màu hóa nâu ngoài không khí.

a. Tìm thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất có trong hh rắn A.

b. Tìm CRM R của dung dịch muối và dung dịch HNOR3 R sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch sau phản

ứng không thay đổi).

10. (1đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH R4 R) R2 RSO R4 R, NHR4 RCl,

NaR2 RSO R4 R. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

11. (0,5đ) Có mấy loại muối photphat. Cho ví dụ.

12. (0,5đ) Viết các phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:

P → HR3 RPOR4 R→ CaR3 R(PO R4 R)R2 R → Ca(HR2 RPOR4 R)R2 R → CaHPOR4 R → CaR3 R(PO R4 R) R2 R

13. (0,5đ) Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dd NaOH 1,00M cho tác

dụng với 50,0ml dung dịch HR3 RPO R4 R 0,50M ?

14. (0,5đ) Cho biết ưu nhược điểm của phân đạm.

UĐề 2:

15. (0,5đ) Phân lân điều chế như thế nào? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

1. (0,5đ) Nêu vị trí và cấu hình electron của Nito trong Bảng tuần hoàn.

2. (1đ) Bổ túc và cân bằng phản ứng. Xác định vai trò của chất tham gia.

a) NR2 R + ? → CaR3 RNR2

b) ? + ? → PR2 ROR5

3. (0,5đ) Photpho được điều chế từ quặng photphorit theo phương trình:

CaR3 R(PO R4 R)R2 R + 3SiO R2 R + 5C →to 3CaSiOR3 R + 2P + 5CO

Tính khối lượng photpho thu được khi nung hoàn toàn 1 tấn quặng photphorit chứa 93% CaR3 R(POR4 R) R2 R

.

4. (0,5đ) Muối amoni là gì? Cho ví dụ.

5. (1đ) Thực hiện biến hoá sau (ghi rõ điều kiện nếu có) :

NO → )3( NHR4 RNO R3 R → )1( NHR3 R → )2( NOR2 R → )4( HNOR3 R

6. (1đ) Dẫn 1,344 l NHR3 R vào bình chứa 0,672 l khí Clo (các khí đo ở đktc).

Tính % V hỗn hợp khí sau phản ứng ?

7. (0,5đ) Viết phương trình điều chế HNOR3 R trong phong thí nghiệm

8. (0,5đ) Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau:

a) Al + HNOR3 R → NR2 RO + ? + ?

b) Zn + HNOR3 R → NHR4 RNOR3 R + ? + ?

9. (1đ) Cho 24,6 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với 2 lít dung dịch HNOR3 R loãng thì thu

được 8,96 lít khí NO thoát ra (đkc).

a/ Tính % khối lượng của Al và Cu trong hỗn hợp.

b/ Tính nồng độ mol dung dịch HNOR3 R đã dùng.

10. (1đ) Chỉ dùng một thuốc thử, hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH R4 R)R2 RCO R3 R, NHR4 RCl, NaR2 RSOR4 R.

Viết các phương trình phản ứng minh họa.

11. (0,5đ) Axit HR3RPOR4R là tri axit. Viết phương trình phân li theo tưng nấc của axit này.

12. (0,5đ) Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:

P → )1( PHR3 R → )2( PR2 ROR5 R → )3( HR3 RPO R4 R → )4( CaR3 R(PO R4 R) R2

13. (0,5đ) Cho 44g NaOH vào dung dịch chứa 39,2g HR3 RPOR4 R. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,

đem cô cạn dung dịch thu được đến khô. Hỏi những muối nào được tạo nên và khối lượng muối

khan là bao nhiêu ?

14. (0,5đ) Em hiểu thế nào về phân vi lượng? Phân hỗn hợp

63B2.4.3. Hình thức kết hợp TNKQ và tự luận

87B2.4.3.1. Xây dựng ma trận đề

Mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

Nội dung kiến thức

Cộng

1. Nitơ và photpho

TN 1

TN 1

Vận dụng ở mức cao hơn TN TL

2. Amoniac và muối amoni

TN TL 1 1

1

TL 1 0,5đ

3. Axit nitric và muối nitrat

1 1

1

1

1

TL 1 0,5đ 1 0,5đ 1 0,5đ

1

1 0,5đ

1 0,5đ

4. Axit photphoric và muối photphat

1 0,5đ 1 0,5đ 1 0,5đ

1

5 câu 2đ 5 câu 1đ 7câu 3đ 4 câu 1,5đ

5. Phân bón hóa học

1

1

Tổng số câu Tổng số điểm

1 5 1,7đ

3 1,5đ

5 1,7đ

3 1,5đ

5 1,7đ

2 1đ

3 câu 1đ 24câu 10đ

1 0,5đ

15. (0,5đ) Viết hai phương trình điều chế phân đạm.

88B2.4.3.2. Thống kê số câu theo ma trận

0T−0T Chủ đề 1: có 05 câu ( Trắc nghiệm:01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu, 01 câu ở mức

0T−0T Chủ đề 2: có 05 câu ( Trắc nghiệm: 01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức

độ vận dụng; Tự luận: 01 câu ở mức độ hiểu, 01 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 3: có 06 câu ( Trắc nghiệm: 01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức

độ vận dụng; Tự luận: 01 câu ở mức độ biết, 01 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 4: có 04 câu (Trắc nghiệm: 01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu, 01 câu ở mức

độ vận dụng; Tự luận: 01 câu ở mức độ biết, 01 câu ở mức độ vận dụng, 01 câu vận dụng cao).

0T−0T Chủ đề 5: có 03 câu (01 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng).

89B2.4.3.3. Xây dựng đề

UĐề 1U:

UA. Trắc nghiệm

độ vận dụng; Tự luận: 01 câu ở mức độ biết)

2 A. nsP

3 PnpP

P

1 B. nsP

4 PnpP

P

2 C. nsP

1 PnpP

4 PndP

P

2 D. nsP

5 PnpP

1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm VA có dạng tổng quát là

2. Trong công nghiệp nitơ được điều chế bằng cách nào sau đây?

A. Dùng than nóng đỏ tác dụng hết với oxi của không khí.

B. Dùng đồng để oxi hóa hết oxi của không khí ở nhiệt độ cao.

C. Hóa lỏng không khí rồi chưng cất phân đoạn.

D. Dùng hiđro tác dụng hết với oxi ở nhiệt độ cao rồi ngưng tụ nước.

3. Trong hợp chất hóa học sau, hợp chất nào Nitơ có số oxi hóa âm?

A. HNOR3 R B. (NHR4 R)R2 RSO R4 R D. NR2

2 R C. NOR

4. Muối được sử dụng làm nở bánh quy xốp là

A. NHR4 RHCO R3 R B. (NHR4 R)R2 RCO R3 R C. NaR2 RCOR3 R D. NaHCOR3 R

5. Dẫn khí NHR3 R vào bình chứa khí clo thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất tạo thành khói trắng

có công thức là

D. HCl A. NR2 R B. NHR3 R C. NHR4 RCl

6. Chất nào sau đây có thể làm khô khí NH R3 R ?

C. HCl D. CaO A. HR2 RSO R4 R đặc B. CuSOR4 R khan

7. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm là kim loại, khí nirơ đioxit và

khí oxi?

A. Zn(NOR3 R) R2 R, NaNOR3 R, Pb(NOR3 R) R2 R B. Hg(NOR3 R) R2 R, AgNO R3

C. Cu(NOR3 R)R2 R, LiNO R3 R, Ca(NOR3 R) R2 R D. Hg(NOR3 R)R2 R, Al(NO R3 R)R3

8. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO R3 R loãng:

A. Không có hiện tượng gì.

B. Dung dịch có màu xanh, có khí HR2 Rbay ra.

C. Dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu đỏ bay ra.

D. Dung dịch có màu xanh, có khí không màu bay ra và hoá nâu trong không khí.

9. Hòa tan m gam Fe trong lượng vừa đủ dung dịch HNO R3 R thu được 0,03 mol NO R2 R và 0,02 mol NO.

Giá trị m là

A. 0,56 B. 1,12 C. 1,68 D. 2,24

10. Nhận xét không đúng là:

A. Axit photphoric không có tính oxi hoá như axit nitric.

B. Tất cả các muối đihiđrophotphat đều tan trong nước.

4 trong dung dịch muối photphat là bạc nitrat.

C. Thuốc thử nhận biết ion PO −3

D. Trong công nghiệp, axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNO R3 R đặc oxi hoá

photpho.

11. Phát biểu đúng là:

A. Axit photphoric có tính oxi hoá như axit nitric.

B. Tất cả các muối hiđrophotphat đều tan trong nước.

4 trong dung dịch muối photphat là quì tím.

C. Thuốc thử nhận biết ion PO −3

D. Trong phòng thí nghiệm , axit photphoric được điều chế bằng cách dùng HNO R3 R đặc oxi hoá

photpho.

12. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng:

A. HR3 RPO R4 R + NaR2 RCOR3 R B. HR3 RPOR4 R + NHR3

C. HR3 RPOR4 R+ Ba(OH)R2 R D. HR3 RPOR4 R + SOR2

13. Thường xuyên bón phân cho đất một cách hợp lí vì

A. Giữ độ ẩm cho đất và tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển

B. Làm cho đất tơi xốp

C. Bổ sung nguyên tố canxi cho đất

D. Bù đắp các nguyên tố dinh dưỡng và vi lượng cho đất đã bị cây trồng lấy đi.

14. Phân lân được đánh giá bằng hàm lượng % của chất nào?

3-

A. P B. PR2 ROR5 R C. HR3 RPOR4 R D. POR4 RP

15. Hầu hết các phân đạm amoni thích hợp cho đất chua vì

A. muối amoni thủy phân cho môi trường axit.

B. muối amoni thủy phân cho môi trường bazơ.

C. muối amoni thủy phân cho môi trường trung tính.

UB. Tự luận

D. muối amoni khó bị thủy phân.

1. (0,5đ) Bổ túc và cân bằng phản ứng. Xác định vai trò của chất tham gia.

a) NR2 R + ? → CaR3 RNR2

b) ? + ? → PR2 ROR5

2. (0,5đ) Tính thể tích NR2 R, HR2 R cần dùng để tổng hợp được 10 lít NHR3 R với hiệu suất là 25%. Các khí

đo trong cùng điều kiện.

3. (0,5đ) Cho biết cấu tạo của NHR3 R.

4. (0,5đ) Viết một phương trình chứng minh axit HNOR3 R có tính oxi hoá mạnh.

5. (0,5đ) Bổ túc và cân bằng các phương trình hóa học sau:

a) FeO + HNOR3loãng R → NO + ? + ?

b) FeSR2 R + HNOR3 R → Fe(NOR3 R)R3 R + HR2 RSO R4 R + NO + HR2 RO

6. (0,5đ) Hoà tan hoàn toàn 3,84 kim loại M trong dung dịch HNOR3LdưR thu được 0,896 lít khí

NO(đkc), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan .Xác định kim loại M và giá

trị m .

7. (0,5đ) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch sau: (NH R4 R)R2 RSO R4 R, NHR4 RCl,

NaR2 RSO R4 R. Viết các phương trình phản ứng minh họa.

8. (0,5đ) Axit HR3RPOR4R là tri axit. Viết phương trình phân li theo tưng nấc của axit này.

9. (0,5đ) Để phân biệt ba axit: HNO R3 R, HR2 RSO R4 (đặc)R, HR3 RPOR4 R ta có thể dùng kim loại nào? Viết

UĐề 2:

UA. Trắc nghiệm

phương trình phản ứng minh họa.

5

2 A. nsP

P npP

2 P B. nsP

4 P npP

P

2 C. nsP

3 P npP

P

2 D. nsP

6 P npP

1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố nhóm Nitơ là:

2. Trong phòng thí nghiệm, nitơ tinh khiết được điều chế từ:

A. Không khí B. Zn + HNOR3 R C. NHR4 RNOR2 R D. NHR3 R + OR2

3. Cặp công thức của litinitrua và nhôm nitrua là

A. LiN R3 R và Al R3 RN B. LiR3 RN và AlN

C. LiR2 RN R3 R và Al R2 RNR3 R D. LiR3 RN R2 R và Al R3 RNR2 R

4. Phân tử NHR3 R có cấu tạo

A. hình vuông B. hình chữ nhật C. hình chóp tam giác D. hình chóp tứ giác.

- P P, OHP

+ B. NHR4 RP

- P P, OHP

5. Thành phần của dung dịch NHR3 R gồm

+ D. NHR3 R, NHR4 RP

- P, HR2 RO P, OHP

A. NHR3 R, HR2 RO + C. NHR3 R, NHR4 RP

6. Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (các điều kiện coi như có

đủ)?

A. HCl, ClR2 R, AlClR3 R, KOH B. HR2 RSOR4 R, OR2 R, HR3 RPOR4 R, AgCl

C. HR2 RSO R4 R, Cu(OH)R2 R, FeO, NaCl D. KOH, HNOR3 R, CuO, CuClR2

7. Số gam dung dịch HNOR3R 68% được điều chế từ 22,4 lít NHR3R (đktc) với H = 70% là

A. 64,8 B. 92,6 C. 44,1 D. 132,2

8. Dung dịch HNOR3 R có pH = 1 trung hòa vừa đủ với 50ml dung dịch Ca(OH)R2 R 0,2M, thể tích HNOR3 R

A. 200 ml B. 50 ml C. 400ml D. 1000 ml

9. Khi bị nhiệt phân, dãy muối nitrat nào sau đây đều cho sản phẩm phân hủy (tạo ra) là oxit kim

loại, khí nitơ đioxit và khí oxi?

A. Zn(NOR3 R) R2 R, NaNOR3 R, Pb(NOR3 R) R2 R

B. Mg(NOR3 R)R2 R , Fe(NOR3 R)R2 R , Hg(NOR3 R) R2 R

C. Cu(NOR3 R)R2 R, AgNO R3 R, Ca(NOR3 R) R2 R

D. Fe(NOR3 R)R3 R , Mg(NO R3 R)R2 R , Cu(NOR3 R) R2 R

10. Chọn phát biểu đúng về axit photphohiđric.

A. Là chất lỏng.

B. Có tính oxihóa mạnh.

C. Là axit ba nấc có độ mạnh trung bình.

D. Có tên gọi khác là axit pirophotphoric

11. Phát biểu không đúng về axit photphoric là

A. Axit photphoric là chất rắn dạng tinh thể.

B. Axit photphoric không có tính oxi hóa như axit nitric.

C. Axit photphoric là axit 2 nấc có độ mạnh trung bình.

D. Axit photphoric còn có tên gọi khác là axit orthophotphoric.

12. Photpho trong axit photphoric có số oxihoa là

A. +3 B. +5 C. -3 D. -5

13. Khi bón phân supephotphat người ta không trộn với vôi vì:

A. Tạo khí amoniac B. Tạo muối không tan: CaHPOR4 R, CaR3 R(POR4 R)R2 R

C. Tạo muối CaHPOR4 R D. Tạo muối CaR3 R(POR4 R)R2 R

14. Phân urê có công thức hóa học là

A. NHR2 RCO B. (NHR4 R) R2 RCO R3 R C. (NHR2 R)R2 RCO R3 R D. (NHR2 R)R2 RCO

15. Phân bón amophot có công thức là

A. NHR4 RH R2 RPO R4 R và Ca(H R2 RPO R4 R)R2 R B. Ca(HR2 RPOR4 R) R2

UB. Tự luận

C. NHR4 RHR2 RPO R4 Rvà (NHR4 R) R2 RHPO R4 R D. (NHR4 R)R2 RHPO R4 R và Ca(H R2 RPO R4 R)R2

1. (0,5đ) Cho biết cấu tạo phân tử Nito, tư đó dự đoán tính chất hoá học của nito.

2. (0,5đ) Tính khối lượng NHR3 R điều chế được khi tổng hợp 0,672 lít NR2 R với 11,2 lít HR2 R . Hiệu suất

của quá trình là 25%. Các khí đo trong ở điều kiện tiêu chuẩn

t0

- a) ? + OHP P NHR3 R + ?

t0

3. (0,5đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau đây

t0 c) NHR4 RCl + NaNOR2 R ? + ? + ?

b) (NHR4 R)R3 RPO R4 R NHR3 R + ?

4. (0,5đ) Cách điều chế HNOR3 R trong công nghiệp, viết phương trình.

5. (0,5đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi điều kiện nếu có)

(NHR4 R)R2 RSOR4 R → NHR3 R → NO → NOR2 R → HNOR3 R → NaNOR3 R →NaNO R2

6. (0,5đ) Nhiệt phân hoàn toàn 34,65g hỗn hợp gồm KNO R2 R ,Cu(NOR3 R)R2 R thu được hỗn hợp khí X có

tỉ khối của X đối với HR2 RbằngR R18,8 R.R Tính khối lượng muối Cu(NOR3 R)R2 R có trong hỗn hợp đầu ?

7. (0,5đ) Chỉ dùng một hóa chất duy nhất nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: NH R4 RNOR3 R,

(NHR4 R)R2 RSOR4 R, NaR2 RSOR4 R, NaCl.

8. (0,5đ) Cho a mol HR3 RPOR4 R tác dụng với b mol NaOH thì thu được muối nào?

9. (0,5đ) Nhỏ vài giọt dung dịch HR2 RSOR4 (đặc) Rvào ống nghiệm có chứa sẳn dung dịch NaNO R3 R rồi cho

thêm vào đó một ít vụn đồng, đun nóng . Hãy cho biết hiện tượng và viết phương trình ion (nếu có)

30B2.5. Đề thi học kì I

64B2.5.1. Xây dựng ma trận đề

Tên chủ đề

Nội dung kiến thức

Cộng

Mức độ nhận thức NB

TH

VD

1. Sự điện li

trình điện

VD Cao

2 1,5đ

1 0,5đ

1 0,5đ

4 2,5đ

-Viết phương li, phương trình ion thu gọn, điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra.

để giải thích.

2. Đơn chất NR2 R, P, C, Si

2 1,5đ

1 1đ

1 0,5đ

4 3đ

4 3đ

1 1đ

2 1,5đ

1 0,5đ

3. Thành phần, tính chất các hợp chất : NHR3 R, muối amoni, CO R2 R, axit HNOR3 R, HR3 RPOR4 R …

toán

tính

4. Bài toán hỗn hợp.

1 1đ

1 0,5đ

2 1,5đ

- Xác định chất tồn tại trong dung dịch. - Xác định môi trường của dung dịch Mối liên hệ tính chất của các đơn chất Nito, phot pho, cacbon, silic và các hợp chất của chúng, viết sơ đồ phản ứng thể hiện tính chất và cách điều chế các đơn chất này. -Xác định chất tạo thành trong dung dịch sau phản ứng, tính khối lượng chất. - Nhận biết, điều chế và tách chất trong hỗn hợp. - Xác định muối tạo thành sau phản ứng. Các dạng bài theo phương trình: tính phần trăm theo khối lượng, theo thể tích các chất, toán hiệu suất, xác định tên kim loại, nồng độ muối…

Tổng câu Tổng điểm

5 4đ

4 3đ

4 2,5đ

1 0,5đ

14 10đ 100%

65B2.5.2. Thống kê số câu theo ma trận

0T−0T Chủ đề 1: có 04 câu (02 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu, 01 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 2: có 04 câu (02 câu ở mức độ biết; 01 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng)

0T−0T Chủ đề 3: có 04 câu (01 câu ở mức độ biết; 02 câu ở mức độ hiểu; 01 câu ở mức độ vận dụng).

0T−0T Chủ đề 4: có 02 câu (01 câu ở mức độ vận dụng; 01 câu ở mức độ vận dụng cao)

66B2.5.3. Xây dựng đề

UĐề 1

1. (0,5đ) Cho các chất Ba(OH)R2 R, NaHCOR3 R, KR2 RSO R4 R, Zn(OH)R2 R, HR2 RS, HCl, KHR2 RPO4. Xác định muối

axit, hidroxit lưỡng tính.

2. (1đ) Điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra là gì? Lấy ví dụ minh họa.

→

+H2

(OHAl

+3Al

−OH3

3. (0,5đ) Viết phương trình hóa học dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :

−2S +

3)

SH 2 ↑ b.

2+

3+

2–

a. → + ↓

P(0,1 mol), AlP

– P(0,2 mol) và 2 anion ClP

P(y

P(x mol), SO R4 RP

4. (0,5đ) Dung dịch A chứa 2 cation FeP

mol). Cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam muối khan. Tính x và y

5. (0,5đ) Cho biết cấu tạo phân tử Nito, tư đó dự đoán tính chất hoá học của nito.

6. (1đ) Bổ túc và cân bằng phản ứng. Xác định vai trò của chất tham gia.

a) NR2 R + ? → CaR3 RNR2

b) ? + ? → PR2 ROR5

7. (1đ) Tính thể tích NH R3 R tổng hợp được từ 2 lít NR2 R và 4 lít HR2 R với hiệu suất là 25%. Các khí đo

trong cùng điều kiện.

8. (0,5đ) Cho 336 ml khí COR2 R(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 10ml dung dịch NaOH 1,2M . Tính

nồng độ mol của muối tạo thành. ( xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

9. (0,5đ)Viết một phương trình chứng minh axit HNOR3 R có tính oxi hoá mạnh.

10. (1đ) Thực hiện chuỗi phản ứng (ghi rõ điều kiện nếu có).

NaOH → )3( COR2 R → )1( NaR2 RCOR3 R → )2( NaR2 RSiOR3 R → )4( HR2 RSiO R3

11. (1đ) Từ không khí, nước, than, muối ăn và các chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa

học điều chế urê.

12. (0,5đ) Phân biệt các dung dịch sau: KR3 RPOR4 R , NHR4 RNOR3 R , NaR2 RCOR3 R .

13. (1đ) Hòa tan 5,16 gam hỗn hợp Cu và Ag vào lượng vừa đủ dung dịch HNO R3 R 1,2M loãng, thu

được 0,672 lít NO (đktc) và dung dịch B.

a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

b/ Tính thể tích dung dịch HNOR3 R đã dùng.

14. (0,5đ) Hòa tan 18,48 gam Cu, Ag vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO R3 R và H R2 RSO R4 R đặc, nóng

thu được 3,136 lít NOR2 R và 2,24 lít SOR2 R ( các khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng

UĐề 2:

mỗi kim loại trong hỗn hợp.

1. (0,5đ) Cho các chất Ba(OH)R2 R, NaHCOR3 R, KR2 RSO R4 R, HCl, NaR2 RS, NHR4 RCl, CHR3 RCOONa. Xác định

chất có pH > 7.

2. (1đ) Viết phương trình phân tử và ion thu gọn (nếu có)

a/ axit clohidric và natrihidroxit

b/ natrisunfat và bariclorua

→

+H2

(OHAl

+3Al

−OH3

3. (0,5đ) Viết phương trình hóa học dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau :

−2S +

3)

SH 2 ↑ b.

2+

3+,

2

P, 0,12 mol MP

– P, y mol P 0,4 mol ClP

a. → + ↓

4SO − . Cô cạn dung

3+

P.

4. (0,5đ) Một dung dịch chứa 0,2 mol FeP

dịch được 45,92 gam rắn khan. Xác định nguyên tử khối của ion MP

5. (0,5đ) Bổ túc và cân bằng phản ứng. Xác định vai trò của chất tham gia.

a) NR2 R + ? → NO

b) ? + ? → CaR3 RPR2

6. (1đ) Tính khối lượng NHR3 R điều chế được khi tổng hợp 0,672 lít NR2 R với 11,2 lít HR2 R . Hiệu suất của

quá trình là 25%. Các khí đo trong ở điều kiện tiêu chuẩn

7.(1đ)Vì sao NHR3R có tính khử? Viết phương trình hoá học chứng minh tính khử của NHR3R.

8. (0,5đ) Cách điều chế HNOR3 R trong công nghiệp, viết phương trình.

9. (1đ) P → )1( HR3 RPOR4 R → )2( NaHR2 RPO R4 R → )3( NaR2 RHPOR4 R → )4( NaR3 RPOR4 R

10. (1đ) Từ không khí, nước, than, muối ăn và các chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa

học điều chế xô đa.

11. (0,5đ) Chi dùng một thuốc thử nhận biết các dung dịch: NHR4 RCl, KR2 RCO R3 R, (NHR4 R) R2 RSOR4

12. (0,5đ) Dẫn 0,672 lít khí COR2 R (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)R2 R 1M , tính khối lượng muối

tạo thành sau phản ứng.

13. (1đ) Cho 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al vào dung dịch HNOR3 Rloãng lấy dư .Phản ứng xong thu

được 4,48 lít khí NO duy nhất (đo ở đkc )

Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban

đầu.

14. (0,5đ) Hòa tan 18,48 gam Cu, Ag vào 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO R3 R và HR2 RSOR4 R đặc, nóng thu

được 5,376 lít hỗn hợp khí A gồm NOR2 R và SO R2 R theo tỉ lệ phân tử lần lượt là 7:5. Tính thành phần phần

trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.

TIỂU KẾT CHƯƠNG 2

Trong chương II chúng tôi đã trình bày:

1. Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương trình hoá học vô cơ lớp 11, gồm ba chương

(sự điện li, nito- photpho).

2. Xây dựng và tuyển chọn một số câu hỏi TNKQ và TL phần hoá học vô cơ 11 làm thư viện câu

hỏi để xây dựng đề kiểm tra.

Trong đó:

- Chương I: Sự điện li có 120 câu TNKQ, 52 câu tự luận.

- Chương II: Nito – photpho có 125 câu TNKQ, 81 câu tự luận.

3. Xây dựng đề kiểm tra định kì theo chuẩn KTKN kèm theo ma trận.

- Chương I: Sự điện li

+ 2 đề TNKQ, 2 đề tự luận, 2 đề kết hợp hình thức TNKQ và tự luận.

- Chương II: Nito – photpho

+ 2 đề TNKQ, 2 đề tự luận, 2 đề kết hợp hình thức TNKQ và tự luận.

- Thi HKI : 2 đề tự luận.

5BChương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM

31B3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực hiện sư phạm

Trên cơ sở những nội dung đê xuất ở trên, chúng tôi đã tiến hanh thực nghiệm nhằm mục

đích:

- Xác định tính thống nhất của đề kiểm tra đã xây dựng với chuẩn kiến thức kĩ năng mà học

sinh đã học.

- Đánh giá kết quả tự học tập và tự đánh giá của học sinh.

Đánh giá tính khả thi của việc áp dụng các đề kiểm tra đã xây dựng đối với HS khối 11

Đánh giá chất lượng nội dung của câu hỏi, đề kiểm tra.

32B3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm

Khẳng định tính đúng đắn của giả thuyết khoa học đã đặt ra.

Kiểm tra đánh giá kết quả học học tập môn hóa học của học sinh ở học kì I lớp 11 theo

chương trình chuẩn.

Nội dung kiểm tra chủ yếu thuộc hai chương (chương I: Sự điện li gồm các bài Sự điện li; axit,

bazơ và muối; Sự điện li của nước, pH, chất chỉ thị axit – bazơ; Phản ứng trao đổi ion trong dung

dịch các chất điện li và chương II: Nito – Photpho gồm các bài: nitơ; amoniac và muối amoni; axit

33B3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm

67B3.3.1. Chọn đối tượng thực nghiệm và địa bàn thực nghiệm

nitric và muối nitrat; photpho; axit photphoric và muối photphat; phân bón hoá học.

- Đối tượng thực nghiệm: Học sinh lớp 11

- Phạm vi thực nghiệm: Do hạn chế về thời gian, thời điểm và điều kiện cho phép, chúng tôi

tiến hành thực nghiệm tại:

Trường THPT An Ninh, Đức Hòa , Long An.

Trường THPT Hậu Nghĩa, Đức Hòa , Long An.

Trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, Bến Lức, Long An.

Trường THPT Trần Văn Ơn, Bình Dương, TP HCM

Tổng số lớp làm thực nghiệm là 08 lớp, mỗi trường hai lớp của khối 11, chương trình chuẩn.

Đây đều là trường công lập, có hai trường là đạt chuẩn quốc gia, nhin chung cơ sở vật chất của các

68B3.3.2. Tổ chức thực nghiệm sư phạm

trường này khá đầy đủ để phục vụ cho các hoạt động dạy học.

* Về mặt định tính: Sử dụng phiếu điều tra, thống kê một số ý kiến của GV và HS.

- Dành cho giáo viên: đánh giá hiệu quả của đề kiểm tra.

- Dành cho học sinh: thăm dò ý kiến học sinh khi trực tiếp làm bài kiểm tra.

* Về mặt định lượng: thống kê điểm số của lớp thực nghiệm và lớp đối chứng.

Chúng tôi đã sử dụng 03 đề thuộc hai chương : Sự điện li, nitơ – photpho để tiến hành thực

nghiệm sư phạm trên 08 lớp với tổng số 343 HS. Đối với mỗi đề kiểm tra thực nghiệm, chúng tôi

chọn ra lớp đối chứng và lớp thực nghiệm, chấm bài, thống kê.

Áp dụng toán thống kê và sử dụng phần mềm SPSS for windows 16.0 phân tích dữ liệu định

lượng nhằm xác định hiệu quả của việc sử dụng bộ đề giúp HS tự kiểm tra đánh giá nhằm nâng cao

34B3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm

kết quả học tập.

Sau khi kiểm tra, chấm bài kết quả của các bài kiểm tra được thống kê theo bảng sau:

Số học sinh đạt điểm XRi

Trường

Lớp (sĩ số)

ĐT

Bảng 3.1: Bảng phân phối kết quả các bài kiểm tra

0

1

2

3

4

5

8

6

7

9

10

Bài K T

TN

THPT An Ninh

11BR2 (42)

ĐC

11BR3 (43)

1 2 3 1 2 3

0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 1 0

0 0 0 1 2 1

0 0 5 4 2 5

3 6 6 9 7 7

10 9 8 6 8 9

8 6 8 7 8 10

8 12 10 9 9 7

8 5 3 5 4 3

5 4 2 2 2 1

1

0

0

0

0

0

4

7

11 12

3

3

2

0

0

0

0

4

9

9

6

9

2

1

11AR1 (40)

TN

3

0

0

0

0

2

5

8

5

11

5

4

THPT Hậu Nghĩa

ĐC

11AR2 (44)

1 2 3

0 0 0

0 0 0

0 0 0

1 2 2

3 3 2

6 7 11

8 7 7

9 11 11 10 8 9

5 3 3

1 1 2

11AR1 (43)

THPT

TN

1 2 3

0 0 0

0 0 0

0 0 0

0 0 0

3 2 2

5 5 5

6 7 6

11 11 4 17 8 9

4 5 9

3 3 4

Nguyễn Hữu Thọ

11AR2 (44)

ĐC

THPT Trần Văn Ơn

TN

11A3 (45)

ĐC

11A4 (42)

1 2 3 1 2 3 1 2 3

0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 0 0 0 0 0 0 0 0

0 1 0 0 0 1 0 0 2

3 3 6 0 4 4 0 5 4

9 7 10 6 10 7 7 11 12

5 9 10 5 13 9 7 6 7 11 12 10 8 8 8 9 7 9 9 7 13 6 5 8 6 5 7

5 4 6 4 5 6 4 5 4

3 2 2 2 2 2 2 2 2

69B3.4.1. Xử lý số liệu thực nghiệm sư phạm

Kết quả kiểm tra được xử lý bằng phương pháp thống kê toán học theo thứ tự sau:

a) Lập bảng phân phối: tần số, tần suất, tần suất luỹ tích.

b) Vẽ đồ thị đường luỹ tích từ bảng phân phối tần suất luỹ tích.

k

n x 1 1

c) Tính các tham số đặc trưng thống kê.

i

= 1

=

=

X

n

n x k k n k

n x 1 1 n 1

+ + + n x ... 2 2 + + + n .... 2

* Điểm trung bình cộng:

trong đó : nRiR là tần số các giá trị xRi

P và độ lệch chuẩn S : Là các tham số đo mức độ phân tán của các số liệu quanh giá

2 * Phương sai SP

n là số học sinh tham gia thực nghiệm

k

2

S

=

X−

2 2 ) ; S= S

n (x i

i

trị trung bình cộng:

1 n-1

i=1

trong đó : n là số học sinh của mỗi nhóm thực nghiệm.

V

.100%

=

Giá trị S càng nhỏ chứng tỏ số liệu càng ít bị phân tán.

S X

* Hệ số biến thiên V:

Nếu V nằm trong khoảng 10-30% độ dao động tin cậy.

*Sai số tiêu chuẩn ε :ε = S/ n

- Khi 2 bảng số liệu có giá trị X bằng nhau thì ta tính độ lệch chuẩn S, nhóm nào có độ lệch

chuẩn S bé hơn thì nhóm đó có chất lượng tốt hơn.

- Khi 2 bảng có số liệu X khác nhau thì so sánh mức độ phân tán của các số liệu bằng hệ số

biến thiên V. Nhóm nào có V nhỏ hơn thì nhóm đó có chất lượng đồng đều hơn.

Để so sánh chúng tôi lập bảng tần số, tần suất, tần suất luỹ tích và vẽ đường luỹ tích cho từng

bài kiểm tra giữa khối thực nghiệm và khối đối chứng với nguyên tắc: nếu đường luỹ tích tương ứng

càng ở bên phải và càng ở phía dưới thì càng có chất lượng tốt hơn và ngược lại nếu đường luỹ tích

càng ở bên trái và càng ở phía trên thì chất lượng thấp hơn.

Để phân loại chất lượng học tập của HS, chúng tôi lập bảng phân loại:

- Loại giỏi: HS đạt điểm từ 9 đến10

- Loại khá : HS đạt điểm từ 7 đến 8

- Loại trung bình: HS đạt điểm từ 5 đến 6

- Loại yếu kém: HS đạt điểm từ 4 trở xuống.

Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả thực nghiệm sư phạm

Số học sinh đạt điểm XRi

Điểm TB

Bài KT

Lớp

Số HS

1

2

3

7 42 36 46 37 37 27

5 18 31 30 32 23 40 71

1 0 0 0 0 0 0 0 0

2 0 0 0 1 0 0 0 1

3 0 2 0 5 1 5 1 12

4 3 10 10 13 13 17 26 40 103 108 100 82

9 10 8 6 19 13 43 32 8 19 28 39 17 10 30 27 7 16 26 36 23 12 33 28 33 7 16 28 87 125 106 59 35 51 22

0 TN 170 0 ĐC 173 0 TN 170 0 ĐC 173 0 TN 170 0 ĐC 173 0 Tổng TN 510 0 ĐC 519 0

7,25 6,72 6,86 6,51 6,99 6,40 7,04 6,54

Từ bảng 3. 2 ta tính được phần trăm số học sinh đạt điểm Xi trở xuống ở bảng 3. 3

% số học sinh đạt điểm XRiR trở xuống

Bài KT

Lớp

Số HS

0 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1

TN

170

Bảng 3.3: % số học sinh đạt điểm XRiR trở xuống

0 0 0

0

1,76

12,35

31,18

55,88

81,18

92,35

100.00

0 0 0

1,16 6,94

24,86

47,40

68,21

84,39

95,38

100.00

2

ĐC TN

173 170

0 0 0

0

5,88

23,53

42,41

64,47

84,12

94,12

100.00

ĐC

173

0 0 0,58

3,47 10,98 29,48

50,29

71,68

86,71

95,95

100.00

3

TN

170

0 0 0

0,59 8,23

21,76

40,24

60,00

79,41

92,94

100.00

ĐC

173

0 0 0

2,89 12,72 35,84

54,91

70,52

86,71

95,95

100.00

Phân loại kết quả học tập (%)

Bài KT

Đối tượng

1

2

3

Yếu, kém 1,76 6,94 5,88 10,96 8,24 12,76

Trung bình 29,41 40,46 33,53 39,31 30 42,2

Khá 50 36,99 44,71 36,42 41,18 31,79

Giỏi 18,82 15,61 15,88 13,29 20,59 13,29

TN ĐC TN ĐC TN ĐC

Bảng 3.4: Tổng hợp phân loại kết quả học tập

Đồ thị đường lũy tích - bài1

Từ bảng 3.3 vẽ được đồ thị đường luỹ tích tương ứng với ba bài kiểm tra:

120

100

80

ĐC

60

TN

40

20

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đồ thị đường lũy tích - bài 2

120

100

80

60

40

ĐC TN

20

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đồ thị đường lũy tích - bài 3

120

100

80

ĐC

60

TN

40

20

0

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Để có kết luận khách quan về hiệu quả của việc sử dụng hệ thống bài tập trong dạy học, chúng

tôi tiến hành xử lí kết quả thu được bằng phương pháp thống kê toán học theo từng cặp lớp trong

từng bài.

Bảng 3.5: Bảng thống kê các tham số đặc trưng

(giá trị trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn và

Lớp Đối tượng

11BR2 TN

11BR3 ĐC

11AR1 TN

11AR2 ĐC

11AR1 TN

11AR2 ĐC

11AR3 TN

11AR4 ĐC

− X

1 2 3

7.47 7.31 6.64

6.56 6.56 6.42

7.3 6.5 7.08

6.7 6.4 6.41

7.07 7 7.28

6.7 6.61 6.52

7.02 6.64 6.73

6.9 6.45 6.26

2 SP

S

V

1 2 3 1 2 3 1 2 3

2.22 2.2 2.67 1.49 1.48 1.64 19.95 20.25 24.63

3.11 3.44 2.84 1.76 1.85 1.69 26.83 28.2 25.7

1.81 2.41 2.56 1.34 1.55 1.6 18.4 23.88 22.59

2.54 2.57 2.9 1.59 1.6 1.7 23.78 25.06 26.56

2.54 2.29 2.83 1.59 1.51 1.68 22.55 21.6 23.08

2.82 2.61 3.23 1.68 1.62 1.8 25.05 24.46 27.57

1.8 2.83 3.14 1.34 1.68 1.77 19.18 25.32 26.33

2.04 3.41 3.42 1.43 1.77 1.85 20.69 27.44 39.53

hệ số biến thiên, của các lớp TN và ĐC theo từng bài KT)

Bảng 3.6: Bảng thống kê các tham số đặc trưng

(giá trị trung bình cộng, phương sai, độ lệch chuẩn và

hệ số biến thiên, của 2 đối tượng TN và ĐC)

2 SP

S

V(%)

± ε

Đối tượng X TN(510) ĐC(519)

7,04±0,070 6,54±0,074

2,51 2,84

1,58 1,69

22.52 25.78

70B3.4.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm

Phân tích kết quả về mặt định tính

Chúng tôi đã thu được 20 phiếu nhận xét, đánh giá chất lượng đề kiểm tra xây dựng theo

chuẩn kiến thức kĩ năng, có phân loại cấp độ nhận thức. Ý kiến đánh giá này là của GV trực tiếp sử

dụng đề kiểm tra.

- Nhận xét, đánh giá về:

+ Tính khoa học của đề kiểm tra: Đảm bảo tốt tính khoa học. Các câu hỏi trải rộng, trình tự,

cấp độ nâng dần lên, HS dễ lượng sức phân bố thời gian hợp lí làm bài, kiến thức và kĩ năng phù

hợp chuẩn yêu cầu.

+ Tính khả thi: Đảm bảo khả thi, dễ ra đề,

+ Tính sư phạm của giáo trình điện tử: Đảm bảo tính sư phạm. Các hình vẽ, phim, tư liệu, …

xây dựng hợp lí về kích thước.

+ Tính thẩm mỹ của giáo trình điện tử: Các hình vẽ của thí nghiệm, âm thanh và chất lượng

của video clip rõ, đẹp.

- Giáo trình thiết kế tương đối đầy đủ, đáp ứng tốt cho việc thiết kế bài giảng trực tuyến trên

mạng, phù hợp với xu thế hiện nay của thế giới. Tuy nhiên việc chuyển các video clip từ băng quay

sang đĩa mất nhiều thời gian, và chất lượng chưa được tốt.

-Trong các giờ kiểm tra ở lớp thực nghiệm HS giảm căng thẳng, chủ động lượng sức, sẳn sàng

vận dụng tri thức giải quyết các vấn đề nhanh hơn so với học sinh ở lớp đối chứng.

- Các GV tham gia dạy thực nghiệm đều khẳng định hình thức đề xây dựng như trên đảm bảo

đánh giá được kiến thức kĩ năng HS, còn có tác dụng rèn luyện tính cẩn thận, tích cực, vượt khó, sáng

tạo cho HS, đặc biệt GV phân loại HS, đánh giá về phương pháp giảng dạy khách quan và hiệu quả.

Phân tích định lượng kết quả thực nghiệm sư phạm

Tỉ lệ học sinh yếu, kém, trung bình, khá và giỏi

Qua kết quả thực nghiệm sư phạm được trình bày ở bảng 3.4 cho thấy chất lượng học tập của học

sinh khối TN cao hơn học sinh khối lớp ĐC, thể hiện:

- Tỉ lệ phần trăm (%) HS yếu kém, trung bình của khối TN luôn thấp hơn của khối ĐC

- Tỉ lệ phần trăm(%) HS khá giỏi của khối TN luôn cao hơn của khối ĐC

Đường luỹ tích

Đồ thị đường luỹ tích của khối TN luôn nằm ở phía bên phải và phía dưới đường luỹ tích của

khối ĐC (Đồ thị đường luỹ tích bài 1 → 3).

Điều này cho thấy chất lượng của lớp TN tốt hơn lớp ĐC.

Giá trị các tham số đặc trưng

- Điểm trung bình cộng của HS khối TN cao hơn của khối ĐC (Bảng 3.2).

- Dựa vào bảng 3.5 thì các giá trị S và V của lớp TN luôn thấp hơn của lớp ĐC chứng tỏ chất

lượng của lớp TN tốt hơn và đều hơn so với lớp ĐC .

- V nằm trong khoảng 10-30% , vì vậy kết quả thu được đáng tin cậy.

Những kết quả trên cho thấy hướng nghiên cứu của đề tài là phù hợp với thực tiễn của quá trình

dạy học và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.

Độ tin cậy của số liệu

Để đánh giá độ tin cậy của số liệu trên chúng tôi so sánh các giá trị X của lớp TN và ĐC bằng

chuẩn Student.

X Y −

t

=

TN

n

n

+

+

y

f S x n

2 y 2

n

2 x +

f S y −

x

y

x n n x

y

Tính:

Trong đó: n là số học sinh của mỗi lớp thực nghiệm

X là điểm trunh bình cộng của lớp TN

2

2

yS là phương sai của lớp TN và lớp ĐC

xS và

Y là điểm trung bình cộng của lớp ĐC

nRxR và nRyR tổng số HS của TN và lớp ĐC

,fR.

với xác suất tin cậy α và số bậc tự do f = nRx R+ nRy R- 2.

R

,fR thì sự khác nhau giữa hai nhóm là có ý nghĩa.

Tra bảng phân phối Student để tìm t α

R

,fR thì sự khác nhau giữa hai nhóm là không có ý nghĩa ( hay là do nguyên nhân

Nếu tRTNR > t α

R

Còn nếu t RTN R< t α

ngẫu nhiên).

Phép thử Student cho phép kết luận sự khác nhau về kết quả học tập giữa nhóm thực nghiệm và

nhóm đối chứng là có ý nghĩa hay không.

Ví dụ 1: So sánh điểm trung bình bài kiểm tra số 1 của lớp 11BR2 R và lớp 11BR3R của trường THPT

An Ninh, ta có: tRTN R= 2.54

Lấy α = 0,95 tra bảng phân phối student với f = 42 + 43 - 2 = 83 ta có

,f R= 0,063

t α

R

,fR

R

Như vậy là với độ tin cậy là 95% thì tRTNR > t α

Vậy sự khác nhau giữa X và Y là có ý nghĩa. (Tức là sử dụng bài tập để phát huy tính tích cực

của HS là có hiệu quả hơn trong dạy học)

Ví dụ 2: So sánh X các bài kiểm tra của khối TN và ĐC:

TRtn R= 5.69

,f R= 0,063

t α

R

,fR .Có nghĩa là sử dụng hệ thống đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kĩ năng là có

Lấy α = 0,95 tra bảng phân phối student với f = 510 + 519 – 2 = 1027 ta có

R

Vậy tRTNR > t α

hiệu quả trong dạy học.

Nhận xét

Từ việc áp dụng hệ thống bài đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức và kĩ năng vào kiểm tra đánh

giá học sinh, kết hợp trao đổi với các giáo viên khác khi tiến hành thực nghiệm sư phạm, chúng tôi

có những nhận xét sau:

- Hệ thống câu hỏi trong đề được lựa chọn phù hợp chuẩn kiến thức kĩ năng mà Bộ GD – ĐT ban

hành, sắp xếp theo các cấp độ nhận thức, có sự hài hoà giữa lý thuyết và bài tập, phong phú về nội dung,

đa dạng về thể loại câu hỏi, do đó phù hợp với nhiều trình độ học sinh, câu hỏi rõ ràng, dễ hiểu nên học

sinh tích cực tham gia vào hoạt động nhận thức, tư duy nên bài làm đạt kết quả cao, nâng cao chất

lượng học tập.

- Học sinh các lớp thực nghiệm được đánh giá lượng kiến thức sâu, rộng, có trọng tâm nên

nắm vững bài hơn, kết quả điểm trung bình cao hơn so với các lớp đối chứng.

- Trên cơ sở quan sát thái độ, ý thức làm bài của học sinh và phân tích kết quả kiểm tra chúng

tôi nhận thấy ở các lớp thực nghiệm số học sinh đạt điểm khá giỏi cao hơn các lớp đối chứng; không

khí học tập sôi nổi hơn và độ bền kiến thức cao hơn (biểu hiện qua kiểm tra ở các tiết học sau).

Như vậy ta có thể kết luận chắc chắn rằng việc sử dụng hợp lý các bài tập hoá học, lượng kiến

thức và kĩ năng trong một bài kiểm tra sẽ mang lại hiệu quả đánh giá cao, học sinh khắc sâu kiến thức,

khả năng vận dụng kiến thức linh hoạt, độc lập và bền vững, phát triển được hứng thú nhận thức.

TIỂU KẾT CHƯƠNG 3

Sau một thời gian tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu sử dụng hệ thống đề kiểm tra theo chuẩn kiến

thức và kĩ năng , chúng tôi đã thực hiện được các nhiệm vụ đề ra, cụ thể là:

- Nghiên cứu cơ sở lý luận về các vấn đề kiểm tra đánh giá, chuẩn kiến thức kĩ năng.

- Đã phân tích các ví dụ cách sử dụng hệ thống đề kiểm tra trong dạy học nhằm phát huy vai

trò của chuẩn kiến thức và kĩ năng, định hướng học tập cho học sinh, nâng cao chất lượng kiểm tra

đánh giá.

- Xây dựng và sử dụng thư viện câu hỏi và bài tập theo chuẩn kiến thức và kỹ năng để xây

dựng các đề kiểm tra.

- Xây dựng - tuyển chọn được hệ thống câu hỏi và bài tập gồm các các dạng trắc nghiệm

khách quan và trắc nghiệm tự luận dành cho việc ra đề kiểm tra ở HK I lớp 11 theo chương trình

chuẩn.

- Đã xây dựng được 04 đề TNKQ, 04 đề TNTL, 04 đề kết hợp cả hai hình thức dùng cho kiểm tra

một tiết và 02 đề tự luận dùng cho kiểm tra học kỳ.

- Đã sử dụng 03 đề thuộc hai chương : Sự điện li, nitơ – photpho để tiến hành thực nghiệm sư

phạm ở các trường THPT An Ninh, trường THPT Hậu Nghĩa, trường THPT Nguyễn Hữu Thọ, và

trường THPT Trần Văn Ơn.

Như vậy, chúng tôi có thể khẳng định hướng nghiên cứu của đề tài là đúng đắn và phù hợp với

hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay.

Đề tài nghiên cứu đã đem lại một số điểm mới là:

- Đã xây dựng- lựa chọn một hệ thống câu hỏi và bài tập hoá học ở các cấp độ nhận thức khác

nhau để lập thành các dạng đề kiểm tra.

- Bước đầu nghiên cứu sử dụng hệ thống đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức kỹ năng vào các bài

kiểm tra định kì nhằm đánh giá được khả năng ghi nhớ kiến thức,vận dụng kiến thức, rèn luyện kĩ

năng, phát huy tư duy ở HS. Đây là những tài liệu cần thiết cho công tác giảng dạy của chúng tôi

trong thời gian tới.

Một số kiến nghị:

Xu hướng dạy học hiện đại là tăng cường vai trò chủ động của HS trong quá trình chiếm lĩnh

kiến thức mới, nhằm phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo thông qua tổ chức thực hiện các hoạt

động học tập của HS, giúp cho HS có một phương pháp tư duy logic, sáng tạo.Vì vậy chúng tôi có một

số ý kiến đề xuất đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp, ngành giáo dục như sau:

- Đầu tư ngân sách để giúp các nhà trường có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, phương tiện dạy học

(đặc biệt là khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa).

- Quan tâm xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên. Tổ chức cho GV trong cụm gặp

gỡ trao đổi kinh nghiệm và chia sẽ tài liệu.

- Thúc đẩy mạnh mẽ các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới phương pháp dạy

học.

- Phát huy tối đa tính tích cực chủ động, tự rèn luyện của người học.

Hướng phát triển của đề tài:

Trên cơ sở những kiến thức, phương pháp nghiên cứu và kết quả thực nghiệm đã thu được trong

thời gian qua, chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu:

- Xây dựng, lựa chọn tiếp các dạng bài tập theo chuẩn cho phần hoá hữu cơ lớp 11.

- Sử dụng các bài tập đã lựa chọn để xây dựng hệ thống đề kiểm tra theo chuẩn kiến thức, kĩ năng

có phân loại cấp độ nhận thức dùng cho giảng dạy hóa học lớp 11.

- Áp dụng đại trà trong dạy học ở trường THPT, cho HS tự ôn tập và rèn luyện.

Trên đây là những nghiên cứu ban đầu, do thời gian có hạn nên không thể tránh được những

thiếu sót. Tôi rất mong được sự góp ý của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để giúp chúng tôi

tiếp tục công việc nghiên cứu đã đặt ra được thuận lợi và đạt kết quả cao hơn.

6BKẾT LUẬN CHUNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

Thực hiện mục đích và nhiệm vụ đặt ra trong đề tài, chúng tôi đã giải quyết các vấn đề sau:

Nghiên cứu lý luận và thực tiễn làm cơ sở cho đề tài gồm: Cơ sở lý luận của chuẩn kiến thức

kĩ năng và kiểm tra đánh giá, xây dựng hệ thống các đề kiểm tra theo chuẩn phục vụ cho việc giảng

dạy của GV và việc học tập đánh giá của HS trong chương trình Hoá Học khối 11, phần vô cơ. Đề

xuất nguyên tắc xây dựng, quy trình thiết kế và sử dụng đề :

+ Xây dựng đề trắc nghiệm khách quan

+ Xây dựng đề tự luận

+ Xây dựng đề kết hợp TNKQ và tự luận.

Kết quả khi áp dụng đề theo chuẩn có phân loại cấp độ nhận thức vào kiểm tra định kì 100%

lớp TN có điểm TB cao hơn lớp ĐC, 299/343 HS (87,17%) cho rằng đề kiểm tra vừa sức, 320/343

HS (92,29%) cho rằng đề định hướng tư duy rõ ràng, 100% GV làm TN và GV được mời nhận xét

đánh giá tính khả thi của đề cho rằng đề phù hợp chuẩn khiến thức và kĩ năng, dảm bảo khoa học và

khả thi. Do đó chúng tôi khẳng định giả thiết khoa học của đề tài là đúng đắn.

Thông qua bài kiểm tra GV đánh giá được trình độ kiến thức, kĩ năng của HS và đánh giá

phương pháp giảng dạy. HS cũng nhận xét đánh giá chính xác năng lực của mình giúp các em có ý

thức hơn về việc học tập.

Tuy nhiên, những kết quả đạt được trong phạm vi nghiên cứu của đề tài chúng tôi mới chỉ là

bước đầu. Để hệ thống đề được áp dụng rộng rãi trong dạy học, trong các kì kiểm tra cần có sự tạo

điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học ở tất cả các trường THPT và được GV trực tiếp

giảng dạy cộng tác và hưởng ứng một cách tích cực.

Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu chúng tôi có một số kiến nghị sau:

Cần có sự đổi mới về nội dung và hình thức đề kiểm tra trong giảng dạy phổ thông. Phải có sự

phối hợp nhịp nhàng giữa các hình thức kiểm tra và ra đề.

Trang bị cho GV và SV sư phạm đủ kĩ năng ra đề và đánh giá đề, việc xây dựng ngân hàng đề

tiến hành phải hiệu quả và có chất lượng, có sự dụng và đánh giá .

Sở GD kết hợp trường THPT tạo điều kiện về vật chất, tinh thần để GV trong tổ bộ môn có

điều kiện lên kế hoạch giảng dạy, xây dựng đề kiểm tra đánh giá trong hè, tránh tình trạng vội vàng,

sai sót. Muốn vậy chúng tôi rất cần sự giúp đỡ của Bộ nên phổ biến sớm định hướng về PPCT, nội

dung kiến thức kĩ năng, hình thức KTĐG đối với các khối lớp.

Các học liệu phục vụ cho giảng dạy nên tránh tình trạng thừa nhưng vẫn thiếu, phát huy tối đa

tài liệu học tập trên mạng để phục vụ cho việc tự học, tự nghiên cứu trong môi trường học tập trực

tuyến.

Các cấp quản lý giáo dục cần phải quan tâm hơn nữa trong việc cung cấp cơ sở vật chất, trang

thiết bị dạy học để xây dựng một môi trường học tập đa phương tiện, phục vụ quá trình dạy học.

7BTÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ngô Ngọc An (2002), Bài tập trắc nghiệm hóa học THPT, NXBDG.

2. Phạm Ngọc bằng (chủ biên) (2009), 16 phương ph1p và kĩ thuật giải nhanh bài tập trắc

nghiệm, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.

3. Trịnh Văn Biều (2003), Các phương pháp dạy học hiệu quả, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí

Minh.

4. Trịnh Văn Biều (2004), Lí luận dạy học hoá học, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.

5. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học, Đại học Sư

phạm Tp. Hồ Chí Minh.

6. Trịnh văn Biều (2003), Một số biện pháp nâng cao hiệu quả rèn luyện kĩ năng dạy học hóa

học cho sinh viên trường Đại học Sư phạm, Luận án TS.

7. Trịnh văn Biều (2009), Một số vấn đề cơ bản về kiểm tra đánh giá kết quả học tập, Đại học

Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh..

8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), SGK hoá học 11 nâng cao, NXBGD.

9. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), SGK hoá học 11, NXBGD.

10. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), SBT hoá học 11 nâng cao, NXBGD.

11. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), SBT hoá học 11, NXBGD.

12. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), SGV hoá học 11 nâng cao, NXBGD.

13. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), SGV hoá học 110, NXBGD.

14. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên hoá học 11, NXBGD.

15. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THPT, NXBGD.

16. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009), Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kĩ năng môn hóa học

11, NXBGD.

17. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2011), Tài liệu bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên về biên soạn

đề kiểm tra, xây dựng thư viện câu hỏi và bài tập.

18. Lê Trung Chính, Đoàn Văn Điều, Võ Văn Năm, Ngô Đình Qua, Lý Minh Tiên (2004), Đo

lường và đánh giá kết quả học tập, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.

19. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hoá học ở trường phổ thông và đại học - Một

số vấn đề cơ bản, NXBGD.

20. Đảng Cộng Sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB

Chính trị Quốc gia.

21. Nguyễn Đình Độ - Võ Thị Minh Học, 27 đề kiểm tra trắc nghiệm hóa hoc 11, NXB Đại học

quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.

22. GS.TS. Nguyễn Hữu Đĩnh (Chủ biên), Dạy và học hóa học 11, NXB GD

23. Geoffrey peptty, Dạy học ngày nay, NXB Stanley Thomes

24. Cao Cự Giác (2004), Bài tập lí thuyết và thực nghiệm hoá học, tập 1 – hoá học vô cơ,

NXBGD.

25. Nguyễn Hiền Hoàng - Nguyễn Cửu Phúc – Lê Ngọc Tứ (2007), Phương pháp làm bài tập

trắc nghiệm hoá học, NXBGD.

26. Đỗ Tất Hiền Đinh Thị Hồng (1999), Ôn Tập hóa học 11, NXBDG.

27. Đặng Thị Oanh - Trần Trung Ninh - Đỗ Công Mỹ (2006), Câu hỏi lí thuyết và bài tập hoá

học THPT, tập 1, NXBGD.

28. Đặng Thị Oanh - Nguyễn Thị Sửu (2006), Phương pháp dạy học các chương mục quan trọng

trong chương trình SGK hoá học phổ thông, Hà Nội.

29. Đặng Thị Oanh - Đặng Xuân Thư – Phạm Đình Hiến – Cao Văn Giang - Phạm Tuấn Hùng -

Phạm Ngọc Bằng (2007), Tuyển tập câu hỏi trắc nghiệm hoá học THPT, NXBGD.

30. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lý luận dạy học hóa học, NXBGD.

31. Vũ Anh Tuấn (2004), Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện tư duy trong việc

bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học ở trường THPT, luận án tiến sĩ khoa học giáo dục.

32. Lê Trọng Tín (tài liệu bồi dưỡng thường xuyên GV THPT chu kì III, 2004 – 2007), Những

phương pháp dạy học tích cực trong dạy học hoá học, Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh.

33. Cao Thị Thặng (1995), Hình thành kĩ năng giải bài tập hóa học THPT, luận án phó tiến sĩ

khoa học sư phạm tâm lý.

34. Đặng Hùng Thắng (1999), Thống kê và ứng dụng, NXBGD.

35. Nguyễn Hữu Thoai, Nguyễn Hữu Thạc (2007), 200 bài tập nâng cao hóa học 11, NXB Đại

Học Sư Phạm.

36. Nguyễn Xuân Trường (2007), Bài tập nâng cao hoá học 11, NXBGD.

37. Nguyễn Xuân Trường (1999), Hóa học với thực tiễn đời sống, bài tập ứng dụng, NXB Đại

học quốc gia Hà Nội.

38. Nguyễn Xuân Trường (2007), Ôn luyện kiến thức hỗn hợp đại cương và vô cơ THPT,

NXBGD.

39. Nguyễn Xuân Trường (2007), 1350 câu hỏi trắc nghiệm hoá học 10, NXB Đại học quốc gia

Tp. Hồ Chí Minh.

40. Nguyễn Xuân Trường (2006), 385 câu hỏi và đáp án về hoá học với đời sống, NXBGD.

41. Huỳnh Văn Út , Tạ Thị Mỹ Hiền (200), 2000 câu hỏi và bài tập hóa học 11 , NXB Tổng

hơp tp Hồ Chí Minh.

42. 3TUhttp://webdayhoc.netU3T

43. 3TUhttp://www.dayhocintel.net/diendan/showthread.php?t=10857U3T

44. 3TUhttp://phuly.edu.vn/tinGD/tinGDPhuLy10-15-1hoithaoDMKTDGc2.htmU3T

45. 3TUhttp://chuyen-qb.com/web/tochuyenmon/ly/thuvien/253-mt-s-vn-kim-tra-anh-gia-kt-qu-hc-

tp-ca-hsU3T

8BPhụ lục

: GỢI Ý, ĐÁP ÁN

Chương 1: SỰ ĐIỆN LI Thư viện câu hỏi UChủ đề 1U:

Câu 1 C Ý

2 C

3 B

4 C

5 D

9 A

10 B

6 C

7 C

8 D

Biết

2 B

Câu 1 A Ý

3 A

4 B

5 D

6 B

Hiểu

6 A

7 A

1 A

2 A

3 C

4 B

5 D

8 C

Câu Ý

Vận dụng

UChủ đề 2

7 C

8 B

9 D

2 B 11 A

3 C 12 B

4 C 13 B

5 A 14 C

6 D 15 A

Câu 1 Ý D Câu 10 Ý B Hiểu

2 D 12 C

3 B 13 A

4 B 14 B

5 C 15 B

6 A

7 A

8 C

9 A

10 C

Câu 1 Ý B Câu 11 D Ý Vận dụng

Câu 1 Ý D Câu 11 A Ý Câu 21 C Ý

2 A 12 B 22 B

3 B 13 A 23 A

4 A 14 D 24 C

5 A 15 B 25 D

6 C 16 A 26 B

7 C 17 C 27 B

8 18 A 28 D

10 D 20 C 30 B

9 D 19 B 29 A

Biết

UChủ đề 3 Biết

Câu 1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

A

A

C

D

A

Ý C Câu 11 C Ý

A 12 A

Hiểu

Câu 1 A Ý Câu 11 C Ý

2 D 12 D

3 A 13 C

4 B 14 C

5 D 15 C

6 B 16 A

7 D 17 A

8 D 18 B

9 B

10 A

Vận dụng

Câu Ý

1 C

2 C

3 C

4 A

5 A

6 B

HÌNH THỨC ĐỀ TNKQ ĐỀ 1:

5

4

3

2

7

6

9

10 11 12 13 14 15 8 CÂU 1 Ý C C A A A D B C B D B B C D A CÂU 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 B A A C A C D A D A B C C C A Ý

ĐỀ 2

3

4

2

5

9

6

7

10 11 12 13 14 15 8 CÂU 1 Ý B C B B D C A D A A C A C C C CÂU 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 D D B A A C D B D D C A A B C Ý

2-

P] = 0,001M

2+

2- P  BaSOR4 R P + SOR4RP

3+

HÌNH THỨC ĐỀ TỰ LUẬN ĐỀ 1: 1, 3, 4: Lý thuyết theo SGK - + 2. [KP P] = 0,002 M P] = [OHP + [NaP P]= 0,002M; [COR3RP 5. pH= 3,22 6.pH= 13,6 7. a/ Ba(OH)R2R + NaR2RSOR4R  BaSOR4 R + 2NaOH BaP b/ HCl + NaR2RSOR4 R → phản ứng không xảy ra do không tạo thành chất kết tủa, bay hơi, chất điện li yếu. c/ HCl + NaOH → NaCl + HR2RO - + HP P → HR2RO P + OHP 8. - P  Al(OH)R3R Không vì AlP P + 3OHP 9. Đáp số: 23,9 gam. 10. x= 0,1 ; y= 0,05

ĐỀ 2: 1, 2, 3, 4: Lý thuyết theo SGK 5. pH= 10,78 6. pH= 0,3 7. a/ FeSOR4 R + 2NaOH → Fe(OH)R2 R + Na R2 RSO R4

2+

- P → Fe(OH)R2 R P + 2OHP

FeP

điện li yếu.

b/ KOH + BaClR2 R → phản ứng không xảy ra do không tạo thành chất kết tủa, bay hơi, chất

+ P + 2HP

2- COR3 RP

8

3

9

5

6

2

4

7

10 C C A C B B A D A A

c/ NaR2 RCOR3 R + 2HCl → 2NaCl + COR2 R + HR2 RO

P → COR2 R + HR2 RO - + P → AgCl 8. không AgP P + ClP 2- + 9. [KP P]=1M P]=2M, [SO R4RP 10. Ta có: x + 2y = 0,1*2+0,2*3 = 0,8 35,5x + 96 y = 46,9 – 56*0,1 – 27*0,2 = 35,9 X= 0,2 y= 0,3 HÌNH THỨC ĐỀ TNKQ VÀ TL ĐỀ 1 TRẮC NGHIỆM Câu 1 Ý TỰ LUẬN 1, 2. Lý thuyết theo SGK

=

,0

067

3.

lít

+ 1,0*2*5,01*1,0 2*5,1

4. a/ NaR2RS + 2HCl → 2NaCl +HR2RS

b/ AlClR3R + 3 NaOHR(đủ) R → Al(OH) R3R + 3NaCl 5. Giải hệ: x+ 2y = 0,2 và 35,5x + 96y = 8,35 ta được x= 0,1 và y= 0,05 ĐỀ 2 TRẮC NGHIỆM

8

7

3

9

4

6

2

10 5 Câu 1 Ý D B D B C A A A D A

TỰ LUẬN 1,2. Giáo khoa 3. V = 0,067 lít 4. a/ BaClR2 R + NaR2RSOR4 R  BaSO R4R + 2NaCl b/ HCl + CHR3RCOONa  CHR3RCOOH + NaCl

5. Giải hệ: 3x-y=0,2 và 27x +35,5y = 6,25 ta được x= y=0,1 CHƯƠNG 2: NITO- PHOTPHO Chủ đề1: Biết

CÂU 1 C Ý

2 C

3 C

4 B

5 A

6 A

7 B

8 A

10 D

9 C

Hiểu:

CÂU 1 C Ý

2 C

3 D

4 C

5 C

6 D

7 B

8 C

10 A

9 B

Vận dụng

CÂU Ý

1 C

2 A

3 A

4 A

5 A

Vận dụng cao CÂU Ý

1 B

2 C

3 B

4 C

5 A

Chủ đề 2 Biết

CÂU Ý

1 A

2 D

3 C

4 B

5 C

Hiểu

6

8

3

7

2

5

9

4

CÂU 1 Ý

10 11 12 13 14 C C B B D D B B C C B C B D

Vận dụng

CÂU Ý

1 A

2 A

3 A

4 B

5 D

6 B

Chủ đề 3 Biết

CÂU Ý

1 A

2 C

3 D

4 B

5 C

6 D

7 A

Hiểu

4

5

7

6

8

9

2 B

10 3 B D A A A D D D

11 C

12 B

CÂU 1 A Ý Vận dụng

CÂU 1 Ý C CÂU 10 C Ý

2 B 11 D

3 A 12 A

4 A 13 B

5 C 14 B

6 A 15 A

7 C 16 D

8 A 17 C

9 D 18 C

Chủ đề 4 Biết

CÂU

1

2

3

4

5

C

B

D

D

Ý

C

Hiểu

2 D

3 C

4 B

5 D

CÂU Ý

1 A

Vận dụng

CÂU Ý

1 A

2 B

3 B

5 C

6 B

7 A

4 A

Vận dụng cao

2 D

3 A

4 D

5 B

CÂU Ý

1 C

Chủ đề 5 Biết

2 D

3 A

4 C

5 B

CÂU Ý

1 B

2 B

3 A

1 A

2 A

3 A

Hiểu- vận dụng CÂU Ý

1 D

HÌNH THỨC ĐỀ TNKQ ĐỀ 1:

5

4

3

2

7

6

9

10 11 12 13 14 15 8 CÂU 1 C A C A A D C C C A A A C A B Ý CÂU 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C B A D A C C B A D A C B D A Ý

ĐỀ 2

5

4

3

2

7

6

9

10 11 12 13 14 15 8 CÂU 1 B D C A C B C B B A B D B D A Ý CÂU 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C A C A C B D D C B B A A C A Ý

HÌNH THỨC ĐỀ TỰ LUẬN ĐỀ 1: 3. V= 0,67 lít

5. Dẫn hỗn hợp khí qua ddHCl, sau đó cô cạn dung dịch muối ta được NH R4 RCl, nhiệt phân NHR4 RCl

thu được NHR3 R.

6. m= 2,14 g

8.a/ 3FeO+ 4HNOR3 loãng R →3Fe(NOR3 R) R3 R + NO + 2HR2 RO

b/ 3FeR3 ROR4 R + 10HNO R3 loãng R → 9Fe(NO R3 R) R3 R + NO + 5HR2 RO

9. %m Fe= 73,68%

%m MgO= 26,3%

CRM R=0,5M

10. Dùng Ba(OH)R2 R : có kết tủa là NaR2 RSOR4 R

Ba(OH)R2 R + NaR2 RSOR4 R → BaSO R4 R + 2NaOH

Có kết tủa và có khí bay lên là (NHR4 R)R2 RCO R3

Ba(OH)R2 R + (NHR4 R)R2 RCOR3 R →to BaCOR3 R + 2NHR3 R +2 HR2 RO

Có khí bay lên là NHR4 RCl.

Ba(OH)R2 R + 2NH R4 RCl →to BaClR2 R + 2NH R3 R + 2HR2 RO

13. V= 0,75 lit. ĐỀ 2: 3. m=0,168 kg 6. %NR2R = 33,33% ; %HCl= 66,67%. 9. %Al=21,95% ; %Cu=78,05%; CRMR=0,8M

10. Dùng Ba(OH)R2 R : có kết tủa là NaR2 RSO R4 R

Ba(OH)R2 R + NaR2 RSOR4 R → BaSO R4 R + 2NaOH

Có kết tủa và có khí bay lên là (NHR4 R)R2 RSO R4

Ba(OH)R2 R + (NHR4 R)R2 RSOR4 R →to BaSO R4 R + 2NHR3 R +2 HR2 RO

Có khí bay lên là NHR4 RCl.

Ba(OH)R2 R + 2NH R4 RCl →to BaClR2 R + 2NH R3 R + 2HR2 RO

12.Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:

P → )1( PHR3 R → )2( PR2 ROR5 R → )3( HR3 RPO R4 R → )4( CaR3 R(PO R4 R) R2

2P + 3HR2 R → )1( 2PHR3

2PHR3 R + 4OR2 R → )2( PR2 ROR5 R + 3HR2 RO

PR2 ROR5 R + 3HR2 RO → )3( 2HR3 RPO R4

2HR3 RPO R4 R + 3Ca(OH)R2 R → )4( CaR3 R(POR4 R) R2 R + 6HR2 RO

13. tạo hai muối mNaR2 RHPOR4 R = 14,2 g và mNaR3 RPOR4 R= 49,2 g.

HÌNH THỨC ĐỀ TNKQ VÀ TL ĐỀ 1 TRẮC NGHIỆM

6

7

5

3

9

8

2

4

10 11 12 13 14 15 Câu 1 Ý A C B A C B B D C D D D D B A

to →

2

TỰ LUẬN o N

+ 3_ 2 NCa 3

0 + 2 3 aC

1.a)

to →

5

o o + OP 5 4

2

+ 2_ 5 OP 2

NR2 R: Chất oxi hoá, Ca: chất khử.

2

b)

P: chất khử, Oxi: chất oxi hoá

2. VRN2 R = 20 lít, VRH2 R=60 lit.

6. Áp dụng bảo toàn electron, M = 64, m = 11,28

7. Dùng Ba(OH)R2 R : có kết tủa là NaR2 RSOR4 R

Ba(OH)R2 R + NaR2 RSOR4 R → BaSO R4 R + 2NaOH

Có kết tủa và có khí bay lên là (NHR4 R)R2 RSO R4

Ba(OH)R2 R + (NHR4 R)R2 RSOR4 R →to BaSO R4 R + 2NHR3 R +2 HR2 RO

Có khí bay lên là NHR4 RCl.

Ba(OH)R2 R + 2NH R4 RCl →to BaClR2 R + 2NH R3 R + 2HR2 RO

2

5

7

9

4

6

3

10 11 12 13 14 15 8 C C B C D B A A D C C B B D C

9. Dùng kim loại Cu HNOR3 Cu Khí không màu hóa nâu trong HR2 RSOR4(đ) Khí không màu HR3 RPOR4 không khí

3Cu + 8HNOR3 R (loãng) → 3 Cu(NOR3 R)R2 R + 2NO + 4HR2 RO 2NO + OR2 R → 2NOR2 Cu + 2HR2 RSOR4(đ) R → CuSO R4 R + SOR2 R + 2H R2 RO ĐỀ 2 TRẮC NGHIỆM Câu 1 Ý TỰ LUẬN 2. m= 0,255 gam

o, t

2NO + 3HR2 RO

4. 2NHR3 R + 5/2OR2 R →to xt→← 2NOR2 2NO+ OR2 R 2NOR2 R + ½ OR2 R + HR2 RO → 2HNOR3 R 6. mCu(NOR3 R) R2 R=9,4 gam

9. Dung dịch không màu, có khí không màu thoát ra và hoá nâu trong không khí, dung dịch chuyển

2+

- + P → 3 CuP 3Cu + 8 HP P + 2NO + 4HR2 RO ( 0,5 đ) P+ 2NOR3 RP 2NO + OR2 R → 2NOR2 R ( 0,25 đ) (không màu) (màu nâu đỏ)

sang màu xanh.

ĐỀ THI HK I Đề 1:

2-

2+

P + SOR4 RP

P → BaSO R4

2. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một tong các chất: kết tủa, điện li yếu, khí. Vd: BaClR2 R + NaR2 RSO R4 R → BaSOR4 R + 2NaCl BaP 4. x= 0,2 và y= 0,3 7. V = 0,67 lít 8. Tạo một muối NaHCOR3R CRMR = 1,2M Số mol COR2 R: 0,336/22,4 = 0,015 mol Số mol NaOH: 1,2.0,01=0,012 mol Tỉ lệ: 0,012/0,015=0,8 mol=> tạo muối axit COR2 R + NaOH → NaHCOR3 0,012 0,012 0,012 mol CRM R NaHCOR3 R = 0,012/0,01 = 1,2M 10. COR2 R + 2NaOH → NaR2 RCOR3 R + HR2 RO NaR2 RCOR3 R + Ca(OH) R2 R → CaCOR3 R + 2NaOH 2NaOH + SiO R2 R → NaR2 RSiO R3 R + HR2 RO NaR2 RSiOR3 R + CO R2 R + HR2 RO → HR2 RSiO R3 R + NaR2 RCOR3 11. Không khí chưng cất phân đoạn thu được NR2R, HR2RO →đp HR2R + OR2R C+ OR2R → COR2R HR2R + NR2R → NHR3R COR2R + 2NHR3R → (NHR2R)R2 RCO + HR2RO 12. Lấy mẩu thử. - Dùng HCl: có khí bay lên → nhận NaR2 RCOR3 R 2HCl + NaR2 RCOR3 R → 2NaCl + COR2 R + HR2 RO - Dùng AgNOR3 R : có kết tủa vàng → nhận KR3 RPOR4 R 3AgNO R3 R + KR3 RPOR4 R → AgR3 RPOR4 R + 3KNO R3 R Còn lại là NHR4 RNOR3 R 13. mRCuR = 1,92 gam và mRAgR = 3,24 gam VRHNO3R = 0,1 lit 14. Dùng bảo toàn electron; mCu= 7,68 gam; mAg = 10,8 gam Đề 2: 7. Nguyên tử N trong NHR3 R có số oxihoa là -3, là số oxihoa thấp nhất , nên sau phản ứng NHR3 R có khả

năng nhường electron, nên NHR3 R có tính khử.

2NHR3 R + 3ClR2 R → NR2 R + 6HCl

9. P → )1( HR3 RPOR4 R → )2( NaHR2 RPO R4 R → )3( NaR2 RHPOR4 R → )4( NaR3 RPOR4 R → )5( CaR3 R(PO R4 R)R2 R → )6(

CaHPOR4

P + 5HNOR3(đ)R → HR3 RPOR4 R + 5NO R2 R + HR2 RO

HR3 RPOR4 R + NaOH → )2( NaHR2 RPOR4 R + HR2 RO

NaHR2 RPO R4 R + NaOH → )3( NaR2 RHPOR4 R + HR2 RO

NaR2 RHPO R4 R+ NaOH → )4( NaR3 RPO R4 R + HR2 RO

CaR3 R(POR4 R) R2 R + 6NaOH

3CaHPOR4

2NaR3 RPO R4 R + 3Ca(OH)R2 R → )5( CaR3 R(PO R4 R)R2 R + HR3 RPO R4 R → )6( 11. Lấy mẩu thử

2+

+

+ 4 N

→+

+ 4 S

Dùng dung dịch Ba(OH) R2R : Có khí bay lên là NHR4RCl, có khí bay lên và có kết tủa là (NHR4R)R2RSO R4R, có kết tủa là KR2 RCOR3R. Ba(OH)R2 R + 2NHR4RCl → BaClR2 R + 2NHR3R + 2HR2RO Ba(OH)R2 R + KR2RCO R3R → BaCO R3R + 2KOH Ba(OH)R2 R + (NHR4R) R2RSOR4R → BaSOR4 R + 2NHR3 R + 2HR2RO 12. Số mol COR2R : 0,672/22,4=0,03 mol - Số mol Ca(OH) R2R : 0,1*1=0,1 mol => số mol OHP P = 2*0,1=0,2 mol - Tỉ lệ cố mol: OHP P/CO R2R = 0,2/0,03 = 6,7 => tạo muối trung hoà Ca(OH)R2 R + COR2R → CaCOR3R + HR2RO 0,03 mol 0,03 mol 0,03 mol Khối lượng muối là: 0,03*100=3 gam 14. Số mol NO R2R: 3,136/ 22,4 = 0,14 mol. Số mol SOR2R: 2,24/22,4= 0,1 mol Cu -2e → CuP x 2x Ag -1e → AgP y y + 5 →+ eN 1 0,14 0,14 + 6 2 S e 0,1 0,2 Ta có: 64x+108y=18,48 và 2x+y=0,14+0,2 => x=0,12; y=0,1 Phần trăm khối lượng Cu: 64.0,12.100%/18,48=41,56% Phân trăm khối lượng của Ag: 100% - 41,56% =58,44%

Trường Đại Học Sư Phạm TPHCM Phòng KHVN & SĐH Khoa Hóa Học

PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN

; Tiến sĩ

; Thạc sĩ

1

2

Mức độ 4 3

5

Mức độ 1 2 3 4 5

Nhằm xây dựng hệ thống đề kiểm tra định kì môn hóa học lớp 11, đúng chuẩn kiến thức và kĩ năng, cụ thể, rõ ràng, hỗ trợ giáo viện thuận lợi hơn trong công tác giảng dạy, giúp học sinh tự đánh giá quá trình học tập của mình, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học hiện nay. Kính mong quý thầy cô vui lòng cho biết ý kiến, quan điểm của mình về một số vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu X vào ô lựa chọn. Các câu trả lời của quý thầy cô chỉ sử dụng vào mục đích nghiên cứu. Thông tin cá nhân - Họ và tên (có thể không ghi) ………………………………………….Tuổi…………… - Trình độ: Cao đẳng ; Đại học - Nơi công tác :………………………………………Loại hình trường:……………………….... 1.Theo thầy cô, hình thức kiểm tra nào là hợp lý nhất đối với bộ môn hóa học vô cơ khối 11? (Đánh giá theo mức độ từ 1 đến 5; 1 rất hợp lý, 5 rất không hợp lý). Dạng đề trắc nghiệm tự luận Dạng đề trắc nghiệm khách quan Dạng đề kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan 2.Những khó khăn thầy cô gặp phải khi xây dựng đề kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học Mục đích và mục tiêu đánh giá giữa các trường và các kì thi lớn chưa thống nhất Học sinh có nhiều trình độ khác nhau trong một lớp, một khối lớp Không có nhiều thời gian để chuẩn bị, đánh giá đề. Không có ngân hàng đề đã qua thẩm định Chưa đồng bộ trong kiểm tra đánh giá giữa các lớp trong trường. Chưa đồng bộ trong kiểm tra đánh giá giữa các trường trong khu vực Khó khăn khác (vui lòng ghi cụ thể nếu có)..................................................................................................... ..........................................................................................................

BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ KHẢO SÁT

Mức độ 4 3

5

1

2

11 31 44 42 39 5 17 30 35 4

Mức độ 2 4 3 23 36 27

5

1

11 19 24 32

10 12 27 37 15 26 45

12 18 25 31

19 29 38

1.Theo thầy cô, hình thức kiểm tra nào là hợp lý nhất đối với bộ môn hóa học vô cơ khối 11? (Đánh giá theo mức độ từ 1 đến 5; 1 rất hợp lý, 5 rất không hợp lý). Dạng đề trắc nghiệm tự luận Dạng đề trắc nghiệm khách quan Dạng đề kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan 2.Những khó khăn thầy cô gặp phải khi xây dựng đề kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học Mục đích và mục tiêu đánh giá giữa các trường và các kì thi lớn chưa thống nhất Học sinh có nhiều trình độ khác nhau trong một lớp, một khối lớp Không có nhiều thời gian để chuẩn bị, đánh giá đề. Không có ngân hàng đề đã qua thẩm định Chưa đồng bộ trong kiểm tra đánh giá giữa các lớp trong trường. Chưa đồng bộ trong kiểm tra đánh giá giữa các trường trong khu vực Khó khăn khác (vui lòng ghi cụ thể nếu có)............................................................................................ .................................................................................................. 3. Khi cần kiểm tra đánh giá thầy ( cô) thường

Mức độ 2 4 3 1 17 35 34 15 20 23 28 24 31 31 17 32 27 10 12 22 32 20

5

Sử dụng lại đề kiểm tra năm trước có chỉnh sửa Sử dụng đề kiểm tra của trường. Sử dụng đề kiểm tra của sở Xây dựng đề kiểm tra hoàn toàn mới Tham khảo đề kiểm tra trên mạng và chỉnh sửa. Ý kiến khác ................................................................................................... ....................................................................................................

Danh Sách

GV Làm TN và góp ý kiến

STT

Họ và tên

Năm công tác

Đơn vị: TPTH

Di động

1

Trần Thị Thuý Nga

Hậu Nghĩa

0909313703

6

2

Phạm Văn Vơn

Nguyễn Hữu Thọ

6

3

Trần quốc Tuấn

Tân An

6

4

Phạm Thị Bảo Trân

Nguyễn Hữu Thọ

0907340010

6

5

Lê Thị Trường Giang

0907429666

6

6

Nguyễn Văn Duy

6

7

Trần Thị Ngọc Bích

An Ninh

01289402670

19

8

Nguyễn Văn Lâm

0938072338

18

9

Nguyễn Thị Hồng Thắm

01696776470

6

10

Phạm Ngọc Thảo

Cần Giuộc

6

11

Phạm Hữu Anh

Vĩnh Hưng

6

12

Nguyễn Thị Thanh Hiền

0909907027

Tân Trụ

6

13

Nguyễn Thị Anh Đào

0985350721

Cần Đước

6

14

Nguyễn Văn Phương

0933150270

Đức Hoà

6

15

Lê Thị Phượng

Cần Đước

6

16

Lê Thị Đan Châu

Rạch Kiến

6

17

Lê Thị Trang

Hoà Phú - Củ Chi

5

18

Phạm Văn Vinh

An Ninh

3

19

Nguyễn Ngọc Châu

Quang Trung – Củ Chi

0907099432

1

20

Lê Huỳnh Vy

Trần Văn Ơn – Bình Dương

01265892347

6

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ––––– Số: 40/2006/QĐ-BGDĐT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––

Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐCP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 04/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Thiện Nhân

Nơi nhận: - Ban KGTW Đảng; - UB VHGDTNTN-NĐ của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tưpháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Như Điều 3 (để thực hiện); - Lưu: VT, Vụ GDTrH, Vụ PC.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––

QUY CHẾ

Đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm đánh giá, xếp loại hạnh kiểm; đánh giá, xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại; trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và các cơ quan quản lý giáo dục.

2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh các trường THCS; trường THPT (bao gồm cả trường THPT chuyên, khối THPT chuyên của cơ sở giáo dục đại học); cấp THCS, cấp THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học.

Điều 2. Mục đích, căn cứ và nguyên tắc đánh giá, xếp loại

1. Đánh giá chất lượng giáo dục toàn diện đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập để không ngừng tiến bộ.

2. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh được dựa trên cơ sở sau đây:

a) Mục tiêu giáo dục của cấp học;

b) Chương trình, kế hoạch giáo dục của cấp học;

c) Điều lệ nhà trường;

d) Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.

3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực bảo đảm nguyên tắc khách quan, chính xác, công bằng, công khai, đúng chất lượng; tuy không căn cứ kết quả xếp loại học lực để đánh giá, xếp loại hạnh kiểm hoặc ngược lại nhưng cần chú ý đến tác động qua lại giữa hạnh kiểm và học lực.

Chương II ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM

Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại hạnh kiểm

1. Đánh giá hạnh kiểm của học sinh phải căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, với bạn bè và quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường và hoạt động xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

2. Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: tốt (viết tắt: T), khá (viết tắt: K), trung bình (viết tắt: Tb), yếu (viết tắt: Y) sau khi kết thúc học kỳ, năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ kết quả xếp loại hạnh kiểm học kỳ 2.

Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm

1. Loại tốt:

a) Luôn kính trọng người trên, thầy giáo, cô giáo, cán bộ và nhân viên nhà trường; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết với các bạn, được các bạn tin yêu;

b) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, khiêm tốn;

c) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, cố gắng vươn lên trong học tập;

d) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử;

đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;

e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục quy định trong Kế hoạch giáo dục, các hoạt động chính trị, xã hội do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; chăm lo giúp đỡ gia đình.

2. Loại khá: thực hiện được những quy định tại khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức của loại tốt; đôi khi có thiếu sót nhưng sửa chữa ngay khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

3. Loại trung bình: có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.

4. Loại yếu: nếu có một trong những khuyết điểm sau đây:

a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;

b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường;

c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử;

d) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội;

đ) Đánh bạc; vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ma tuý, vũ khí, chất nổ, chất độc hại; lưu hành văn hoá phẩm độc hại, đồi truỵ hoặc tham gia tệ nạn xã hội.

Chương III ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC

Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại học lực

1. Căn cứ đánh giá học lực của học sinh:

a) Hoàn thành chương trình các môn học trong Kế hoạch giáo dục của cấp THCS, cấp THPT;

b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra;

2. Học lực được xếp thành 5 loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: Tb), loại yếu (viết tắt: Y), loại kém (viết là: Kém).

Điều 6. Hình thức đánh giá, các điểm trung bình và thang điểm

1. Hình thức đánh giá, các loại điểm trung bình:

a) Kiểm tra và cho điểm các bài kiểm tra;

b) Tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau một học kỳ, một năm học.

2. Cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm này khi ghi kết quả đánh giá, xếp loại.

Điều 7. Hình thức kiểm tra, loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra

1. Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi đáp), kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.

2. Các loại bài kiểm tra:

a) Kiểm tra thường xuyên (KTRtxR) gồm: kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết;

b) Kiểm tra định kỳ (KT Rđk R) gồm: kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KT Rhk R).

3. Hệ số điểm kiểm tra:

a) Hệ số 1: điểm kiểm tra thường xuyên;

b) Hệ số 2: điểm kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên;

c) Hệ số 3: điểm kiểm tra học kỳ.

Điều 8. Số lần kiểm tra và cách cho điểm

1. Số lần KTRđk R được quy định trong phân phối chương trình từng môn học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.

2. Số lần KTRtxR: trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KTRtxR của từng môn học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn, như sau:

a) Môn học có từ 1 tiết trở xuống trong 1 tuần: ít nhất 2 lần;

b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết trong 1 tuần: ít nhất 3 lần;

c) Môn học có từ 3 tiết trở lên trong 1 tuần: ít nhất 4 lần.

3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: ngoài số lần kiểm tra quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định thêm một số bài kiểm tra cho môn chuyên.

4. Điểm các bài KT Rtx R theo hình thức tự luận cho điểm số nguyên; điểm KTRtxR theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KT Rđk R được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.

5. Những học sinh không có đủ số bài kiểm tra theo quy định thì phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù thì bị điểm 0. Thời điểm tiến hành kiểm tra bù được quy định như sau:

a) Nếu thiếu bài KTRtx R môn nào thì giáo viên môn học đó phải bố trí cho học sinh kiểm tra bù kịp thời;

b) Nếu thiếu bài kiểm tra viết, bài kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên của môn học ở học kỳ nào thì kiểm tra bù trước khi kiểm tra học kỳ môn học đó;

c) Nếu thiếu bài KTRhk R của học kỳ nào thì tiến hành kiểm tra bù ngay sau khi kiểm tra học kỳ đó.

Điều 9. Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn học kỳ và cả năm học

1. Đối với THCS:

a) Hệ số 2: môn Toán, môn Ngữ Văn

b) Hệ số 1: các môn còn lại.

2. Đối với THPT:

a) Ban Khoa học tự nhiên (KHTN):

- Hệ số 2: các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học;

- Hệ số 1: các môn còn lại.

b) Ban Khoa học xã hội và Nhân văn (KHXH-NV):

- Hệ số 2: các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ thứ nhất;

- Hệ số 1: các môn còn lại.

c) Ban Cơ bản:

- Hệ số 2 tính theo quy định dưới đây:

Nếu học 3 hoặc 2 môn học nâng cao (học theo sách giáo khoa nâng cao hoặc theo sách giáo khoa biên soạn theo chương trình chuẩn cùng với chủ đề tự chọn nâng cao của môn học đó) thì tính cho cả 3 hoặc 2 môn học nâng cao đó;

Nếu chỉ học 1 môn nâng cao là Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho môn còn lại trong 2 môn Toán, Ngữ văn; nếu học 1 môn nâng cao mà môn đó không phải là Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn;

Nếu không học môn nâng cao nào thì tính cho 2 môn Toán và Ngữ văn.

- Hệ số 1: các môn còn lại.

3. Đối với học sinh THPT chuyên:

a) Hệ số 3: môn chuyên;

b) Hệ số 2: nếu học ban KHTN và ban KHXH-NV thì tính cho các môn học nâng cao, trừ môn chuyên; nếu học ban Cơ bản thì thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, trừ môn chuyên;

c) Hệ số 1: các môn còn lại.

4. Đối với học sinh THPT kỹ thuật, điểm hệ số 2: các môn Toán, Kỹ thuật nghề; điểm hệ số 1: các môn còn lại.

Điều 10. Kiểm tra, cho điểm môn học tự chọn và chủ đề tự chọn thuộc các môn học

1. Môn học tự chọn: việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học và tham gia tính điểm trung bình các môn học đối với môn học tự chọn thực hiện như môn học khác.

2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học:

a) Các loại chủ đề tự chọn của môn nào thì kiểm tra và cho điểm trong quá trình học tập môn đó;

b) Điểm kiểm tra các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì tham gia tính điểm trung bình của môn học đó.

Điều 11. Điểm trung bình môn học

1. Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTB Rmhk R) là trung bình cộng của điểm các bài KT RtxR, KTRđk R và KTRhk R với các hệ số quy định tại Điều 7 của Quy chế này:

ĐTBRmhk R = ĐKTRtx R + 2 x ĐKTRđk R + 3 x ĐKTRhk R ––––––––––––––––––––––––––– Tổng các hệ số

2. Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBRmcn R) là trung bình cộng của ĐTBRmhkIR với ĐTBRmhkIIR, trong đó ĐTBRmhkIIR tính theo hệ số 2:

ĐTBRmcn R = ĐTBRmhkIR + 2 x ĐTBRmhkIIR –––––––––––––––––––– 3

Điều 12. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học

1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBRhk R) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số (a, b...) của từng môn học:

ĐTBRhk R = a x ĐTBRmhk R Toán + b x ĐTBRmhk R Vật lí +... ––––––––––––––––––––––––––––––––– Tổng các hệ số

2. Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBRcn R) là trung bình cộng của điểm trung bình cả năm của tất cả các môn học, với hệ số (a, b...) của từng môn học:

ĐTBRcn R = a x ĐTBRmcn R Toán + b x ĐTBRmcn R Vật lí +... ––––––––––––––––––––––––––––––––– Tổng các hệ số

3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.

4. Đối với các môn chỉ dạy học trong 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết qủa đánh giá, xếp loại cả năm học.

5. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh (GDQP-AN):

a) Học sinh trường THPT, trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học được miễn học môn Thể dục, học sinh THCS được miễn học môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, học sinh THPT được miễn học phần thực hành môn GDQP-AN, nếu thuộc 1 trong các trường hợp: mắc bệnh mạn tính, bị khuyết tật bẩm sinh; bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị;

b) Hồ sơ xin miễn học gồm có: đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp;

c) Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học; các trường hợp bị bệnh mạn tính, khuyết tật bẩm sinh hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học;

d) Hiệu trưởng cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, phần thực hành môn GDQP-AN trong 1 học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại học lực cả năm;

đ) Đối với môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh: nếu học sinh được miễn học phần thực hành thì điểm trung bình môn học được tính căn cứ vào điểm kiểm tra phần lý thuyết.

Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm

1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên;

b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.

2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;

b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.

3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;

b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.

4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

5. Loại kém: các trường hợp còn lại.

6. Nếu ĐTB Rhk R hoặc ĐTBRcn R đạt mức quy định cho từng loại nói tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, nhưng do ĐTB của 1 môn học thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

a) Nếu ĐTB Rhk R hoặc ĐTB Rcn R đạt mức loại G nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K;

b) Nếu ĐTBRhk R hoặc ĐTB Rcn R đạt mức loại G nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại Y hoặc kém thì được điều chỉnh xếp loại Tb;

c) Nếu ĐTB Rhk R hoặc ĐTBRcn R đạt mức loại K nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb;

d) Nếu ĐTB Rhk R hoặc ĐTB Rcn R đạt mức loại K nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

Chương IV SỬ DỤNG KẾT QUÀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

Điều 14. Xét cho lên lớp hoặc không được lên lớp

1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp:

a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;

b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).

2. Học sinh thuộc 1 trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp:

a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);

b) Học lực cả năm loại kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu;

c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 để xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình;

d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn không được xếp loại lại về hạnh kiểm.

Điều 15. Kiểm tra lại các môn học

Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học loại yếu, được lựa chọn một số trong các môn học có điểm trung bình cả năm học dưới 5,0 để kiểm tra lại. Điểm kiểm tra lại thay cho điểm trung bình cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn học cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.

Điều 16. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè

Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo đến chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.

Điều 17. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến

1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.

2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.

Chương V

TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Điều 18. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn

1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra, cho điểm, ghi nhận xét vào bài kiểm tra từ 1 tiết trở lên và trực tiếp ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm.

2. Tính điểm trung bình môn học theo học kỳ, cả năm của học sinh và trực tiếp ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ.

Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp

1. Kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp hiệu trưởng theo dõi việc kiểm tra cho điểm theo quy định của Quy chế này.

2. Tính điểm trung bình các môn học từng học kỳ, cả năm học; xác nhận việc sửa chữa điểm của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên và ghi điểm, trong học bạ.

3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ, cả năm học của học sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không được lên lớp; học sinh được công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.

4. Lập danh sách học sinh đề nghị khen thưởng cuối học kỳ, cuối năm học.

5. Ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm và vào học bạ các nội dung sau đây:

a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh;

b) Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè;

c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh.

6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.

Điều 20. Trách nhiệm của hiệu trưởng

1. Hướng dẫn giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện và phổ biến đến gia đình học sinh các quy định của Quy chế này; vận dụng quy định của Quy chế này để đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật, tàn tật.

2. Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm của giáo viên, hàng tháng ghi nhận xét và ký xác nhận vào sổ gọi tên và ghi điểm của các lớp.

3. Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại, ghi kết quả vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp; phê chuẩn việc sửa chữa điểm của giáo viên bộ môn khi đã có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm lớp.

4. Xét duyệt danh sách học sinh được lên lớp, không được lên lớp, danh hiệu thi đua, phải kiểm tra lại các môn học, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh trong sổ gọi tên và ghi điểm và học bạ sau khi tất cả giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm lớp đã ghi nội dung.

5. Tổ chức kiểm tra lại các môn học theo quy định tại Điều 15 Quy chế này; phê duyệt và công bố danh sách học sinh được lên lớp sau khi có kết quả kiểm tra lại các môn học, kết quả rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.

6. Quyết định xử lý theo thẩm quyền, đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; quyết định khen thưởng theo thẩm quyền, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy chế này.

Điều 21. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

1. Hướng dẫn các trường học thuộc quyền quản lý thực hiện Quy chế này.

2. Kiểm tra, yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện Quy chế này phải khắc phục ngay sai sót trong những việc sau đây:

a) Thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm, ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm, học bạ; xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh;

b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh.

Chương VI KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 22. Khen thưởng

Cá nhân và các tổ chức thực hiện tốt Quy chế này thì được khen thưởng theo quy định về thi đua, khen thưởng.

Điều 23. Xử lý vi phạm

1. Học sinh vi phạm Quy chế này thì bị xử lý vi phạm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên và các tổ chức vi phạm Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Thiện Nhân

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––– BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ––––– Số: 40/2006/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2006

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 85/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐCP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 04/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 16 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đánh giá xếp loại học sinh trung học cơ sở. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Thiện Nhân

Nơi nhận: - Ban KGTW Đảng; - UB VHGDTNTN-NĐ của Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tưpháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Như Điều 3 (để thực hiện); - Lưu: VT, Vụ GDTrH, Vụ PC. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ––––– CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––

QUY CHẾ

Đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở (THCS) và học sinh trung học phổ thông (THPT) bao gồm đánh giá, xếp loại hạnh kiểm; đánh giá, xếp loại học lực; sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại; trách nhiệm của giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và các cơ quan quản lý giáo dục.

2. Quy chế này áp dụng đối với học sinh các trường THCS; trường THPT (bao gồm cả trường THPT chuyên, khối THPT chuyên của cơ sở giáo dục đại học); cấp THCS, cấp THPT trong trường phổ thông có nhiều cấp học.

Điều 2. Mục đích, căn cứ và nguyên tắc đánh giá, xếp loại

1. Đánh giá chất lượng giáo dục toàn diện đối với học sinh sau mỗi học kỳ, mỗi năm học nhằm thúc đẩy học sinh rèn luyện, học tập để không ngừng tiến bộ.

2. Căn cứ đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh được dựa trên cơ sở sau đây:

a) Mục tiêu giáo dục của cấp học;

b) Chương trình, kế hoạch giáo dục của cấp học;

c) Điều lệ nhà trường;

d) Kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.

3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm, học lực bảo đảm nguyên tắc khách quan, chính xác, công bằng, công khai, đúng chất lượng; tuy không căn cứ kết quả xếp loại học lực để đánh giá, xếp loại hạnh kiểm hoặc ngược lại nhưng cần chú ý đến tác động qua lại giữa hạnh kiểm và học lực.

Chương II ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂM

Điều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại hạnh kiểm

1. Đánh giá hạnh kiểm của học sinh phải căn cứ vào biểu hiện cụ thể về thái độ và hành vi đạo đức; ứng xử trong mối quan hệ với thầy giáo, cô giáo, với bạn bè và quan hệ xã hội; ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập; kết quả tham gia lao động, hoạt động tập thể của lớp, của trường và hoạt động xã hội; rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.

2. Hạnh kiểm được xếp thành 4 loại: tốt (viết tắt: T), khá (viết tắt: K), trung bình (viết tắt: Tb), yếu (viết tắt: Y) sau khi kết thúc học kỳ, năm học. Việc xếp loại hạnh kiểm cả năm học chủ yếu căn cứ kết quả xếp loại hạnh kiểm học kỳ 2.

Điều 4. Tiêu chuẩn xếp loại hạnh kiểm

1. Loại tốt:

a) Luôn kính trọng người trên, thầy giáo, cô giáo, cán bộ và nhân viên nhà trường; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xây dựng tập thể, đoàn kết với các bạn, được các bạn tin yêu;

b) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, khiêm tốn;

c) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập, cố gắng vươn lên trong học tập;

d) Thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường; chấp hành tốt luật pháp, quy định về trật tự, an toàn xã hội, an toàn giao thông; tích cực tham gia đấu tranh, phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và tiêu cực trong học tập, kiểm tra, thi cử;

đ) Tích cực rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường;

e) Tham gia đầy đủ các hoạt động giáo dục quy định trong Kế hoạch giáo dục, các hoạt động chính trị, xã hội do nhà trường tổ chức; tích cực tham gia các hoạt động của Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; chăm lo giúp đỡ gia đình.

2. Loại khá: thực hiện được những quy định tại khoản 1 Điều này nhưng chưa đạt đến mức của loại tốt; đôi khi có thiếu sót nhưng sửa chữa ngay khi thầy giáo, cô giáo và các bạn góp ý.

3. Loại trung bình: có một số khuyết điểm trong việc thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này nhưng mức độ chưa nghiêm trọng; sau khi được nhắc nhở, giáo dục đã tiếp thu sửa chữa nhưng tiến bộ còn chậm.

4. Loại yếu: nếu có một trong những khuyết điểm sau đây:

a) Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;

b) Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường;

c) Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử;

d) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của bạn hoặc của người khác; đánh nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội;

đ) Đánh bạc; vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ma tuý, vũ khí, chất nổ, chất độc hại; lưu hành văn hoá phẩm độc hại, đồi truỵ hoặc tham gia tệ nạn xã hội.

Chương III ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC

Điều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại học lực

1. Căn cứ đánh giá học lực của học sinh:

a) Hoàn thành chương trình các môn học trong Kế hoạch giáo dục của cấp THCS, cấp THPT;

b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra;

2. Học lực được xếp thành 5 loại: loại giỏi (viết tắt: G), loại khá (viết tắt: K), loại trung bình (viết tắt: Tb), loại yếu (viết tắt: Y), loại kém (viết là: Kém).

Điều 6. Hình thức đánh giá, các điểm trung bình và thang điểm

1. Hình thức đánh giá, các loại điểm trung bình:

a) Kiểm tra và cho điểm các bài kiểm tra;

b) Tính điểm trung bình môn học và tính điểm trung bình các môn học sau một học kỳ, một năm học.

2. Cho điểm theo thang điểm từ điểm 0 đến điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm này khi ghi kết quả đánh giá, xếp loại.

Điều 7. Hình thức kiểm tra, loại bài kiểm tra, hệ số điểm bài kiểm tra

1. Hình thức kiểm tra: kiểm tra miệng (kiểm tra bằng hỏi đáp), kiểm tra viết và kiểm tra thực hành.

2. Các loại bài kiểm tra:

a) Kiểm tra thường xuyên (KTRtxR) gồm: kiểm tra miệng; kiểm tra viết dưới 1 tiết; kiểm tra thực hành dưới 1 tiết;

b) Kiểm tra định kỳ (KT Rđk R) gồm: kiểm tra viết từ 1 tiết trở lên; kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên; kiểm tra học kỳ (KT Rhk R).

3. Hệ số điểm kiểm tra:

a) Hệ số 1: điểm kiểm tra thường xuyên;

b) Hệ số 2: điểm kiểm tra viết, kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên;

c) Hệ số 3: điểm kiểm tra học kỳ.

Điều 8. Số lần kiểm tra và cách cho điểm

1. Số lần KTRđk R được quy định trong phân phối chương trình từng môn học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn.

2. Số lần KTRtxR: trong mỗi học kỳ một học sinh phải có số lần KTRtxR của từng môn học, bao gồm cả kiểm tra các loại chủ đề tự chọn, như sau:

a) Môn học có từ 1 tiết trở xuống trong 1 tuần: ít nhất 2 lần;

b) Môn học có từ trên 1 tiết đến dưới 3 tiết trong 1 tuần: ít nhất 3 lần;

c) Môn học có từ 3 tiết trở lên trong 1 tuần: ít nhất 4 lần.

3. Số lần kiểm tra đối với môn chuyên: ngoài số lần kiểm tra quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, hiệu trưởng trường THPT chuyên có thể quy định thêm một số bài kiểm tra cho môn chuyên.

4. Điểm các bài KT Rtx R theo hình thức tự luận cho điểm số nguyên; điểm KTRtxR theo hình thức trắc nghiệm hoặc có phần trắc nghiệm và điểm KT Rđk R được lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.

5. Những học sinh không có đủ số bài kiểm tra theo quy định thì phải được kiểm tra bù. Bài kiểm tra bù phải có hình thức, mức độ kiến thức, kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu. Học sinh không dự kiểm tra bù thì bị điểm 0. Thời điểm tiến hành kiểm tra bù được quy định như sau:

a) Nếu thiếu bài KTRtx R môn nào thì giáo viên môn học đó phải bố trí cho học sinh kiểm tra bù kịp thời;

b) Nếu thiếu bài kiểm tra viết, bài kiểm tra thực hành từ 1 tiết trở lên của môn học ở học kỳ nào thì kiểm tra bù trước khi kiểm tra học kỳ môn học đó;

c) Nếu thiếu bài KTRhk R của học kỳ nào thì tiến hành kiểm tra bù ngay sau khi kiểm tra học kỳ đó.

Điều 9. Hệ số điểm môn học khi tham gia tính điểm trung bình các môn học kỳ và cả năm học

1. Đối với THCS:

a) Hệ số 2: môn Toán, môn Ngữ Văn

b) Hệ số 1: các môn còn lại.

2. Đối với THPT:

a) Ban Khoa học tự nhiên (KHTN):

- Hệ số 2: các môn Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học;

- Hệ số 1: các môn còn lại.

b) Ban Khoa học xã hội và Nhân văn (KHXH-NV):

- Hệ số 2: các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Ngoại ngữ thứ nhất;

- Hệ số 1: các môn còn lại.

c) Ban Cơ bản:

- Hệ số 2 tính theo quy định dưới đây:

Nếu học 3 hoặc 2 môn học nâng cao (học theo sách giáo khoa nâng cao hoặc theo sách giáo khoa biên soạn theo chương trình chuẩn cùng với chủ đề tự chọn nâng cao của môn học đó) thì tính cho cả 3 hoặc 2 môn học nâng cao đó;

Nếu chỉ học 1 môn nâng cao là Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho môn còn lại trong 2 môn Toán, Ngữ văn; nếu học 1 môn nâng cao mà môn đó không phải là Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn;

Nếu không học môn nâng cao nào thì tính cho 2 môn Toán và Ngữ văn.

- Hệ số 1: các môn còn lại.

3. Đối với học sinh THPT chuyên:

a) Hệ số 3: môn chuyên;

b) Hệ số 2: nếu học ban KHTN và ban KHXH-NV thì tính cho các môn học nâng cao, trừ môn chuyên; nếu học ban Cơ bản thì thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều này, trừ môn chuyên;

c) Hệ số 1: các môn còn lại.

4. Đối với học sinh THPT kỹ thuật, điểm hệ số 2: các môn Toán, Kỹ thuật nghề; điểm hệ số 1: các môn còn lại.

Điều 10. Kiểm tra, cho điểm môn học tự chọn và chủ đề tự chọn thuộc các môn học

1. Môn học tự chọn: việc kiểm tra, cho điểm, tính điểm trung bình môn học và tham gia tính điểm trung bình các môn học đối với môn học tự chọn thực hiện như môn học khác.

2. Chủ đề tự chọn thuộc các môn học:

a) Các loại chủ đề tự chọn của môn nào thì kiểm tra và cho điểm trong quá trình học tập môn đó;

b) Điểm kiểm tra các loại chủ đề tự chọn của môn học nào thì tham gia tính điểm trung bình của môn học đó.

Điều 11. Điểm trung bình môn học

1. Điểm trung bình môn học kỳ (ĐTB Rmhk R) là trung bình cộng của điểm các bài KT RtxR, KTRđk R và KTRhk R với các hệ số quy định tại Điều 7 của Quy chế này:

ĐTBRmhk R = ĐKTRtx R + 2 x ĐKTRđk R + 3 x ĐKTRhk R ––––––––––––––––––––––––––– Tổng các hệ số

2. Điểm trung bình môn học cả năm (ĐTBRmcn R) là trung bình cộng của ĐTBRmhkIR với ĐTBRmhkIIR, trong đó ĐTBRmhkIIR tính theo hệ số 2:

ĐTBRmcn R = ĐTBRmhkIR + 2 x ĐTBRmhkIIR –––––––––––––––––––– 3

Điều 12. Điểm trung bình các môn học kỳ, cả năm học

1. Điểm trung bình các môn học kỳ (ĐTBRhk R) là trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ của tất cả các môn với hệ số (a, b...) của từng môn học:

ĐTBRhk R = a x ĐTBRmhk R Toán + b x ĐTBRmhk R Vật lí +... ––––––––––––––––––––––––––––––––– Tổng các hệ số

2. Điểm trung bình các môn cả năm (ĐTBRcn R) là trung bình cộng của điểm trung bình cả năm của tất cả các môn học, với hệ số (a, b...) của từng môn học:

ĐTBRcn R = a x ĐTBRmcn R Toán + b x ĐTBRmcn R Vật lí +... ––––––––––––––––––––––––––––––––– Tổng các hệ số

3. Điểm trung bình các môn học kỳ hoặc cả năm học là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi đã làm tròn số.

4. Đối với các môn chỉ dạy học trong 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đó làm kết qủa đánh giá, xếp loại cả năm học.

5. Các trường hợp được miễn học môn Thể dục, môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, phần thực hành môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh (GDQP-AN):

a) Học sinh trường THPT, trường THCS và trường phổ thông có nhiều cấp học được miễn học môn Thể dục, học sinh THCS được miễn học môn Âm nhạc, môn Mỹ thuật, học sinh THPT được miễn học phần thực hành môn GDQP-AN, nếu thuộc 1 trong các trường hợp: mắc bệnh mạn tính, bị khuyết tật bẩm sinh; bị tai nạn hoặc bị bệnh phải điều trị;

b) Hồ sơ xin miễn học gồm có: đơn xin miễn học của học sinh và bệnh án hoặc giấy chứng nhận thương tật do bệnh viện từ cấp huyện trở lên cấp;

c) Việc cho phép miễn học đối với các trường hợp do bị ốm đau hoặc tai nạn chỉ áp dụng trong năm học; các trường hợp bị bệnh mạn tính, khuyết tật bẩm sinh hoặc thương tật lâu dài được áp dụng cho cả năm học hoặc cả cấp học;

d) Hiệu trưởng cho phép học sinh được miễn học môn Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật, phần thực hành môn GDQP-AN trong 1 học kỳ hoặc cả năm học. Nếu được miễn học cả năm học thì môn học này không tham gia đánh giá, xếp loại học lực của học kỳ và cả năm học; nếu chỉ được miễn học 1 học kỳ thì lấy kết quả đánh giá, xếp loại của học kỳ đã học để đánh giá, xếp loại học lực cả năm;

đ) Đối với môn Giáo dục Quốc phòng và An ninh: nếu học sinh được miễn học phần thực hành thì điểm trung bình môn học được tính căn cứ vào điểm kiểm tra phần lý thuyết.

Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm

1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 8,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên;

b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5.

2. Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

a) Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 6,5 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 6,5 trở lên;

b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0.

3. Loại trung bình, nếu có đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

a) Điểm trung bình các môn học từ 5,0 trở lên, trong đó: đối với học sinh THPT chuyên thì điểm môn chuyên từ 5,0 trở lên; đối với học sinh THCS và THPT không chuyên thì có 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 5,0 trở lên;

b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 3,5.

4. Loại yếu: điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên và không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

5. Loại kém: các trường hợp còn lại.

6. Nếu ĐTB Rhk R hoặc ĐTBRcn R đạt mức quy định cho từng loại nói tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này, nhưng do ĐTB của 1 môn học thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

a) Nếu ĐTB Rhk R hoặc ĐTB Rcn R đạt mức loại G nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K;

b) Nếu ĐTBRhk R hoặc ĐTB Rcn R đạt mức loại G nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại Y hoặc kém thì được điều chỉnh xếp loại Tb;

c) Nếu ĐTB Rhk R hoặc ĐTBRcn R đạt mức loại K nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb;

d) Nếu ĐTB Rhk R hoặc ĐTB Rcn R đạt mức loại K nhưng do ĐTB của 1 môn học phải xuống loại kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

Chương IV SỬ DỤNG KẾT QUÀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

Điều 14. Xét cho lên lớp hoặc không được lên lớp

1. Học sinh có đủ các điều kiện dưới đây thì được lên lớp:

a) Hạnh kiểm và học lực từ trung bình trở lên;

b) Nghỉ không quá 45 buổi học trong một năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại).

2. Học sinh thuộc 1 trong các trường hợp dưới đây thì không được lên lớp:

a) Nghỉ quá 45 buổi học trong năm học (nghỉ có phép hoặc không phép, nghỉ liên tục hoặc nghỉ nhiều lần cộng lại);

b) Học lực cả năm loại kém hoặc học lực và hạnh kiểm cả năm loại yếu;

c) Sau khi đã được kiểm tra lại một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 để xếp loại lại học lực cả năm nhưng vẫn không đạt loại trung bình;

d) Hạnh kiểm cả năm xếp loại yếu, nhưng không hoàn thành nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè nên vẫn không được xếp loại lại về hạnh kiểm.

Điều 15. Kiểm tra lại các môn học

Học sinh xếp loại hạnh kiểm cả năm học từ trung bình trở lên nhưng học lực cả năm học loại yếu, được lựa chọn một số trong các môn học có điểm trung bình cả năm học dưới 5,0 để kiểm tra lại. Điểm kiểm tra lại thay cho điểm trung bình cả năm học của môn học đó để tính lại điểm trung bình các môn học cả năm học và xếp loại lại về học lực; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.

Điều 16. Rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè

Học sinh xếp loại học lực cả năm từ trung bình trở lên nhưng hạnh kiểm cả năm học xếp loại yếu thì phải rèn luyện thêm hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè, hình thức rèn luyện do hiệu trưởng quy định. Nhiệm vụ rèn luyện trong kỳ nghỉ hè được thông báo đến chính quyền, đoàn thể xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) nơi học sinh cư trú. Cuối kỳ nghỉ hè, nếu được Uỷ ban nhân dân cấp xã công nhận đã hoàn thành nhiệm vụ thì giáo viên chủ nhiệm đề nghị hiệu trưởng cho xếp loại lại về hạnh kiểm; nếu đạt loại trung bình thì được lên lớp.

Điều 17. Xét công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến

1. Công nhận đạt danh hiệu học sinh giỏi học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm loại tốt và học lực loại giỏi.

2. Công nhận đạt danh hiệu học sinh tiên tiến học kỳ hoặc cả năm học, nếu đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên và học lực từ loại khá trở lên.

Chương V TRÁCH NHIỆM CỦA GIÁO VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ GIÁO DỤC VÀ CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Điều 18. Trách nhiệm của giáo viên bộ môn

1. Thực hiện đầy đủ số lần kiểm tra, cho điểm, ghi nhận xét vào bài kiểm tra từ 1 tiết trở lên và trực tiếp ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm.

2. Tính điểm trung bình môn học theo học kỳ, cả năm của học sinh và trực tiếp ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ.

Điều 19. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm lớp

1. Kiểm tra sổ gọi tên và ghi điểm của lớp; giúp hiệu trưởng theo dõi việc kiểm tra cho điểm theo quy định của Quy chế này.

2. Tính điểm trung bình các môn học từng học kỳ, cả năm học; xác nhận việc sửa chữa điểm của giáo viên bộ môn trong sổ gọi tên và ghi điểm, trong học bạ.

3. Đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực từng học kỳ, cả năm học của học sinh. Lập danh sách học sinh đề nghị cho lên lớp, không được lên lớp; học sinh được công nhận là học sinh giỏi, học sinh tiên tiến; học sinh phải kiểm tra lại các môn học, học sinh phải rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.

4. Lập danh sách học sinh đề nghị khen thưởng cuối học kỳ, cuối năm học.

5. Ghi vào sổ gọi tên và ghi điểm và vào học bạ các nội dung sau đây:

a) Kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh;

b) Kết quả được lên lớp hoặc không được lên lớp, công nhận học sinh giỏi, học sinh tiên tiến học kỳ, cả năm học, được lên lớp sau khi kiểm tra lại hoặc rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè;

c) Nhận xét đánh giá kết quả rèn luyện toàn diện của học sinh.

6. Phối hợp với Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và Ban Đại diện cha mẹ học sinh của lớp để tổ chức các hoạt động giáo dục học sinh.

Điều 20. Trách nhiệm của hiệu trưởng

1. Hướng dẫn giáo viên, nhân viên, học sinh thực hiện và phổ biến đến gia đình học sinh các quy định của Quy chế này; vận dụng quy định của Quy chế này để đánh giá, xếp loại học sinh khuyết tật, tàn tật.

2. Kiểm tra việc thực hiện quy định về kiểm tra, cho điểm của giáo viên, hàng tháng ghi nhận xét và ký xác nhận vào sổ gọi tên và ghi điểm của các lớp.

3. Kiểm tra việc đánh giá, xếp loại, ghi kết quả vào sổ gọi tên và ghi điểm, vào học bạ của giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm lớp; phê chuẩn việc sửa chữa điểm của giáo viên bộ môn khi đã có xác nhận của giáo viên chủ nhiệm lớp.

4. Xét duyệt danh sách học sinh được lên lớp, không được lên lớp, danh hiệu thi đua, phải kiểm tra lại các môn học, rèn luyện hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học

sinh trong sổ gọi tên và ghi điểm và học bạ sau khi tất cả giáo viên bộ môn và giáo viên chủ nhiệm lớp đã ghi nội dung.

5. Tổ chức kiểm tra lại các môn học theo quy định tại Điều 15 Quy chế này; phê duyệt và công bố danh sách học sinh được lên lớp sau khi có kết quả kiểm tra lại các môn học, kết quả rèn luyện về hạnh kiểm trong kỳ nghỉ hè.

6. Quyết định xử lý theo thẩm quyền, đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định xử lý đối với tổ chức, cá nhân vi phạm; quyết định khen thưởng theo thẩm quyền, đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy chế này.

Điều 21. Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo, trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo

1. Hướng dẫn các trường học thuộc quyền quản lý thực hiện Quy chế này.

2. Kiểm tra, yêu cầu người có trách nhiệm thực hiện Quy chế này phải khắc phục ngay sai sót trong những việc sau đây:

a) Thực hiện chế độ kiểm tra cho điểm, ghi điểm vào sổ gọi tên và ghi điểm, học bạ; xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh;

b) Sử dụng kết quả đánh giá, xếp loại hạnh kiểm và học lực của học sinh.

Chương VI KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 22. Khen thưởng

Cá nhân và các tổ chức thực hiện tốt Quy chế này thì được khen thưởng theo quy định về thi đua, khen thưởng.

Điều 23. Xử lý vi phạm

1. Học sinh vi phạm Quy chế này thì bị xử lý vi phạm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên và các tổ chức vi phạm Quy chế này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

BỘ TRƯỞNG (Đã ký) Nguyễn Thiện Nhân