BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ THẮNG CẦN
XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC NGƯỜI ĐẠI DIỆN
VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
LÊ THẮNG CẦN
XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC NGƯỜI ĐẠI DIỆN
VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành Mã số
: :
Quản lý công (Hệ điều hành cao cấp) 8340403
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU LAM
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Bằng kiến thức đã học Chương trình Thạc sĩ Điều hành cao cấp quản lý công
khóa 2 (EMPM2) và kinh nghiệm thực tiễn tại đơn vị công tác, tôi cam đoan luận
văn “XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC NGƯỜI ĐẠI DIỆN VỐN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC, TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là kết quả nghiên cứu của
riêng tôi.
Các khung lý thuyết, đoạn trích dẫn, số liệu sử dụng trong luận văn đều được
trích dẫn nguồn rõ ràng, cụ thể.
Các số liệu điều tra được tác giả phỏng vấn trực tiếp với đối tượng khảo sát
qua bảng câu hỏi. Kết quả nghiên cứu của tác giả là trung thực, hợp lý và chưa
được công bố trong bất kỳ một công trình nghiên cứu nào trước đó.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 8 năm 2019
Tác giả
Lê Thắng Cần
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT-ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài .................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 4
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 4
1.4 Đối tượng và phạm vị nghiên cứu .................................................................. 5
1.5 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
1.6 Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN
CỨU TRƯỚC ..................................................................................................... 7
2.1 Tổng quan cơ sở lý thuyết .............................................................................. 7
2.1.1 Một số khái niệm về năng lực .............................................................. 7
2.1.2 Khái niệm Khung năng lực ................................................................... 9
2.1.3 Các định nghĩa năng lực ..................................................................... 10
2.2 Các nghiên cứu trước ................................................................................... 26
2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ................................................................ 26
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................. 29
Tóm tắt Chương 2 .............................................................................................. 30
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ..................................................... 31
3.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 31
3.1.1 Nghiên cứu định tính .......................................................................... 33
3.1.2 Nghiên cứu định lượng ....................................................................... 33
3.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 34
3.2.1 Nghiên cứu hiệu chỉnh tên năng lực ................................................... 34
3.2.2 Thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi .................................................... 35
3.2.3 Mã hóa các biến quan sát .................................................................... 36
3.2.4 Nghiên cứu định lượng ....................................................................... 36
3.2.4.1 Thiết kế mẫu ............................................................................. 36
3.2.4.2 Kết quả và thông tin về mẫu ..................................................... 37
Tóm tắt Chương III ............................................................................................ 37
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................... 38
4.1 Tổng hợp kết quả khảo sát ........................................................................... 38
4.1.1 Kết quả khảo sát về giới tính .............................................................. 38
4.1.2 Kết quả khảo sát về độ tuổi ................................................................ 38
4.1.3 Kết quả khảo sát về thời gian làm việc ............................................... 38
4.1.4 Kết quả khảo sát về thời gian làm công tác quản lý ........................... 39
4.1.5 Kết quả khảo sát về chức vụ ............................................................... 39
4.1.6 Kết quả khảo sát về trình độ ............................................................... 40
4.1.7 Kết quả khảo sát về chuyên môn ........................................................ 40
4.2 Thống kê nghiên cứu .................................................................................... 41
4.2.1 Các năng lực được xác định là quan trọng ......................................... 41
4.2.2 Các năng lực được xác định là thành thạo .......................................... 42
4.2.3 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo
của người đại diện vốn ........................................................................ 43
4.2.4 Xác định các năng lực cần được ưu tiên đào tạo ................................ 46
4.2.5 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo
của người đại diện vốn theo nhóm chức vụ ........................................ 47
4.2.5.1 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ
thành thạo của người đại diện vốn chức vụ là TV HĐTV
HĐQT kiêm nhiệm ................................................................ 47
4.2.5.2 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ
thành thạo của người đại diện vốn chức vụ là Tổng Giám đốc
Phó Tổng Giám đốc ............................................................... 51
Tóm tắt Chương 4 .............................................................................................. 53
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................... 56
5.1 Kết luận ........................................................................................................ 56
5.2 Khuyến nghị ................................................................................................. 58
5.2.1 Tổng thể nghiên cứu ............................................................................ 58
5.2.2 Người đại diện vốn chức vụ TV.HĐTV/TV.HĐQT .......................... 59
5.2.2 Người đại diện vốn chức vụ Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc ... 60
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp của Luận văn ........................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
CPH Cổ phần hóa
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
MTV Một thành viên
CT.HĐTV Chủ tịch Hội đồng Thành viên
CT.HĐQT Chủ tịch Hội đồng Quản trị
TV.HĐTV Thành viên Hội đồng Thành viên
TV.HĐQT Thành viên Hội đồng Quản trị
TGĐ Tổng Giám đốc
P.TGĐ Phó Tổng Giám đốc
CEO Giám Đốc điều hành
QTKD Quản trị Kinh doanh
TCDN Tài chính Doanh nghiệp
KTPT Kinh tế Phát triển
KSXD Kỹ sư Xây dựng
TCNH Tài chính Ngân hàng
LUHC Luật hành chính
NL Năng lực
QT Quan trọng
TT Thành thạo
UBND Ủy ban nhân dân
NLSH Nhiên liệu Sinh học
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.2.1 Kết quả thảo luận nhóm ................................................................... 35
Bảng 3.2.3 Mã hóa Năng lực; Quan trọng; Thành thạo ..................................... 36
Bảng 4.1.1 Kết quả khảo sát về giới tính ........................................................... 38
Bảng 4.1.2 Kết quả khảo sát về độ tuổi ............................................................. 38
Bảng 4.1.3 Kết quả khảo sát về thời gian làm việc ............................................ 38
Bảng 4.1.4 Kết quả khảo sát về thời gian làm công tác quản lý ........................ 39
Bảng 4.1.5 Kết quả khảo sát về chức vụ ............................................................ 39
Bảng 4.1.6 Kết quả khảo sát về trình độ ............................................................ 40
Bảng 4.1.7 Kết quả khảo sát về chuyên môn ..................................................... 40
Bảng 4.2.1 Thống kê mô tả đánh giá mức độ quan trọng của các năng lực ...... 41
Bảng 4.2.2 Thống kê mô tả đánh giá mức độ thành thạo của các năng lực ....... 42
Bảng 4.2.3 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với mức độ
thành thạo .......................................................................................................... 44
Bảng 4.2.4 Các năng lực có mức độ quan trọng lớn hơn mức độ thành thạo .... 46
Bảng 4.2.5.1 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với mức độ
thành thạo chức vụ là TV.HĐTV/TV.HĐQT kiêm nhiệm ................................ 48
Bảng 4.2.5.2 Các năng lực có mức độ quan trọng lớn hơn mức độ thành thạo . 50
Bảng 4.2.5.3 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với mức độ
thành thạo chức vụ Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc .................................. 51
Bảng 4.2.5.4 Các năng lực có mức độ quan trọng lớn hơn mức độ thành thạo . 53
Bảng 4.2.5.5 Tóm tắt các kết quả của năng lực đạt ngưỡng .............................. 54
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình: 2.1.1 Mô hình KSAs, tác giả McLean, G.N và Braden, R.A (2006) ......... 9
Hình: 3.1.a Mô hình nghiên cứu ........................................................................ 31
Hình: 3.1.b Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 32
Hình: 4.2.4 Mức độ quan trọng lớn hơn mức độ thành thạo .............................. 46
Hình: 4.2.5.2 Mức độ quan trọng lớn hơn mức độ thành thạo ........................... 49
Hình: 4.2.5.4 Mức độ quan trọng lớn hơn mức độ thành thạo ........................... 52
Hình: 5.2.1 Năng lực cần được ưu tiên đào tạo ................................................. 58
Hình: 5.2.2 Năng lực cần được ưu tiên đào tạo cho TV.HĐQT kiêm nhiệm .... 60
Hình: 5.2.3 Năng lực cần được ưu tiên đào tạo cho Tổng Giám đốc ................ 61
TÓM TẮT
Sự thất bại của DNNN và hoạt động kém hiệu quả của DNNN sau cổ phần
hóa đã và đang làm xói mòn lòng tin của người dân vào tính chính danh của Nhà
nước và của Đảng lãnh đạo. Các sai phạm của DNNN chủ yếu tập trung vi phạm
nguyên tắc tuân thủ pháp luật trong kinh doanh, vi phạm nguyên tắc thị trường, vi
phạm nguyên tắc quản trị doanh nghiệp và vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính.
Những sai phạm này thể hiện sự yếu kém về năng lực quản trị doanh nghiệp của
người đứng đầu.
Thực tiễn cho thấy, tại các nước phát triển năng lực và khung năng lực đã
được áp dụng vào khu vực công và các tập đoàn kinh tế từ rất sớm. Tuy nhiên ở
Việt Nam, đến nay vẫn chưa có khung năng lực cho khu vực công cũng như khung
năng lực cho các vị trí là đại diện vốn DNNN và DNNN sau cổ phần hóa.
Trên cơ sở các nghiên cứu Richard. E. Boyatzis (1982), nghiên cứu Lyle. M.
Spencer and Sige. M. Spencer (1993) và Năng lực quản lý theo từ điển năng lực
của Đại học Harvard, tác giả đã chọn ra 10 năng lực (NL01- Ra quyết định; NL02-
Quản lý xung đột; NL03-Định hướng hiệu suất; NL04-Khởi xướng; NL05-Xây
dựng/Phát triển sự tin cậy; NL06-Tác động và ảnh hưởng lên người khác; NL07-
Phát triển những người khác; NL08-Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc đồng
đội; NL09-Tài năng chuyên môn; NL10-Khả năng chịu đựng và thích ứng) có sự
trùng hợp của ba nghiên cứu này làm cơ sở nghiên cứu xây dựng khung năng lực
người đại diện vốn tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Mục tiêu nghiên cứu xác định các năng lực quan trọng và mức độ đáp ứng
của người đại diện vốn. Từ đó tìm ra những bất cập qua đó đề xuất các giải pháp để
hạn chế những bất cập này và hình thành bộ hồ sơ năng lực cho người đại diện vốn.
Thực hiện nghiên cứu qua hai giai đoạn: nghiên cứu định tính và nghiên cứu
định lượng bằng cách khảo sát 110 người đại diện vốn. Sử dụng kiểm định Paired-
Samples T-Test để phân tích xử lý dữ liệu.
Kết quả nghiên cứu đã khẳng định rằng tất cả 10 năng lực được khảo sát 106
người đại diện vốn đều cho rằng quan trọng. Tuy nhiên mức độ đáp ứng có sự khác
biệt tùy theo chức vụ mà người đại diện vốn đảm nhiệm.
Nghiên cứu này sẽ là cơ sở để hình thành khung năng lực cho người đại diện
vốn tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước, phục vụ cho công tác tư vấn hỗ trợ, bổ
nhiệm đào tạo và phát triển các năng lực chưa đáp ứng của người đại diện vốn tại
các DNNN và DNNN sau cổ phần hóa trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Việc nghiên cứu năng lực và khung năng lực không phân tách theo ngành,
nghề, vì vậy mức độ khác biệt của các ngành xảy ra, một vài kết quả nghiên cứu
mất đi tính quan trọng. Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là nghiên cứu năng
lực và khung năng lực cho từng chức vụ mà người đại diện vốn đảm nhiệm, từng
ngành nghề như: ngành tài chính- ngân hàng, ngành bán lẻ, ngành dịch vụ du lịch,
ngành xây dựng...
Từ khóa: Khung năng lực, Năng lực người đại diện vốn
ABSTRACT
The failure of State-owned enterprises (SOEs) and the weak performance of
SOEs after equitization have been ruined people’s trust of Government and Parties’
Leader. The violations of SOEs mainly related to Law Compliance, Principle of
Market, Principle of Corporate Governance and Financial management. These
kinds of weaknesses were unavoidably concerned by SOEs’ leaders.
In developed countries, the competency-based framework was applied in
State-owned zone and enterprises so far. However, in recent, Vietnam still lacks the
competency-based framework for state-owned capital representatives in SOEs after
equitization.
Drawing upon the theories of Richard Boyatzis (1982), Lyle M. Spencer and
Signe M. Spencer (1993), and Harvard University Competency Dictionary, the
author gathered 10 competencies that are same findings of three researches,
including NL01 - Decision Making; NL02 - Managing Conflict; NL03 - Efficiency
Orientation; NL04 - Initiating Action; NL05 - Building Trust; NL06 – Impact and
influence on others; NL07 – Developing others; NL08 - Building Positive Working
Relationships (Teamwork); NL09 - Technical/Professional expertise; NL10 -
Stamina and Adaptability. These competencies would be the foundation of
developing the competency-based framework for state-owned capital
representatives in SOEs after equitization.
Research’s target is to identify crucial competencies and level of requirement
for state-owned capital representatives. As a result, the possible solutions would be
suggested to solve weaknesses and limitation as well as completing the
compentecy-based framework of state-owned captial representatives.
There are two periods of resreach process including quantitative and
qualitative approaches by 110 representatives’ surveys, Paired-Samples T-Test is
also used for data analysis.
The findings of research from 106 eligible representatives’ surveys indicate
that all 10 competencies are important, although there are differences among level
of representative's titles.
The results of research is essential premise for developing the competency-
based framework for state-owned capital representatives in enterprises, applied for
Advisory & Support activities, Training & Capacity development for incapable
representatives in SOEs after equitization process, located in Ho Chi Minh city.
There isn't any consideration of industry when researching, therefore, the
differences would be happened, a few findings would be lack of accuracy. The
following orientation of research is to research the competency-based framework of
state-owned capital representatives with different titles in a variety of industries
such as Finance and Banking, Retail, Traveling Service, Construction…
Key words: The competency-based framework, competencies of state-owned
capital representatives.
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Sự cần thiết của đề tài
Trải qua nhiều giai đoạn hình thành và phát triển, Doanh nghiệp nhà nước,
Tập Đoàn kinh tế là thành phần kinh tế quan trọng, đồng hành với quá trình xây
dựng nền kinh tế của đất nước. Doanh nghiệp nhà nước, Tập Đoàn kinh tế sở hữu
tài nguyên đất đai, thương hiệu, lực lượng lao động, có đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ
thuật, quản lý hùng hậu, tham gia vào quá trình thực hiện cân đối vĩ mô, thực hiện
được các mục tiêu chính trị - xã hội mà nhà nước giao cho.
Bên cạnh những kết quả đạt được, hiệu quả hoạt động của DNNN, Tập Đoàn
kinh tế chưa tương xứng với tiềm lực mà nhà nước giao doanh nghiệp nắm giữ.
DNNN, Tập Đoàn kinh tế chưa thực sự phát huy được vai trò nòng cốt trong nền
kinh tế, chưa làm tốt nhiệm vụ dẫn dắt, thúc đẩy các chủ thể thuộc các thành phần
kinh tế khác phát triển. Hoạt động kém hiệu quả của DNNN, Tập Đoàn kinh tế thể
hiện rõ trong đầu tư ra ngoài doanh nghiệp còn dàn trải, trong lúc đó năng lực quản
lý của người lãnh đạo doanh nghiệp còn hạn chế, thiếu kiểm soát ảnh hưởng đến
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, dẫn đến một số Tập Đoàn kinh tế và Tổng
công ty hoạt động thua lỗ, tham nhũng, lãng phí làm thất thoát tài sản nhà nước, làm
mất uy tín và xói mòn tính chính danh của nhà nước và của Đảng lãnh đạo. Sự thất
bại đó phải kể đến 12 đại án (Nhà máy sản xuất đạm Ninh Bình, Nhà máy sản xuất
đạm Hà Bắc, Nhà máy sản xuất phân bón DAP số 1 - Hải Phòng và DAP số 2 - Lào
Cai; Nhà máy NLSH Quảng Ngãi, Nhà máy NLSH Phú Thọ và Nhà máy NLSH Bình
Phước; Nhà máy thép Việt Trung và dự án mở rộng giai đoạn 2 nhà máy Gang thép
Thái Nguyên; Nhà máy sản xuất xơ sợi polyester Đình Vũ; Công ty TNHH Một
thành viên Công nghiệp tàu thủy Dung Quất; Nhà máy sản xuất bột giấy Phương
Nam) của ngành Công thương làm thất thoát gần 12.000 tỷ đồng. Tổng kết đánh giá
của Ủy ban Giám sát Tài chính Quốc hội đã chỉ ra các sai phạm của DNNN, Tập
Đoàn kinh tế chủ yếu tập trung vi phạm nguyên tắc tuân thủ pháp luật trong kinh
doanh, vi phạm nguyên tắc thị trường, vi phạm nguyên tắc quản trị doanh nghiệp và
2
vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính. Một số vi phạm thể hiện năng lực yếu kém
của người đứng đầu doanh nghiệp để lại hậu quả nặng nề lâu dài, khó khắc phục về
tài chính và buộc phải xử lý kỷ luật cán bộ cấp quản lý của DNNN, Tập Đoàn kinh
tế.
Qua các kỳ đại hội Đảng, Việt Nam vẫn kiên định phát triển nền kinh tế hàng
hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường định hướng XHCN có sự
quản lý của nhà nước. Các thành phần kinh tế phát triển bình đẳng, dần dần tách
bạch chức năng sở hữu tài sản, vốn nhà nước và chức năng quản lý nhà nước, chức
năng quản trị doanh nghiệp của DNNN, sớm xóa bỏ chức năng đại diện chủ sở hữu
nhà nước của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố đối với vốn, tài
sản nhà nước tại các doanh nghiệp.
Thực hiện nhiệm vụ này, Chính phủ đã nỗ lực cổ phần hóa DNNN và đã
mang lại một số kết quả nhất định như giảm số lượng DNNN từ 12.000 doanh
nghiệp còn 583 doanh nghiệp năm 2018 (07 tập đoàn kinh tế; 67 tổng công ty nhà
nước; 17 Công ty TNHH MTV hoạt động theo mô hình Công ty mẹ - công ty con;
492 doanh nghiệp độc lập thuộc các Bộ, ngành, địa phương, với tổng vốn chủ sở
hữu là 1,39 triệu tỷ đồng; tổng tài sản là 3,05 triệu tỷ đồng). Việc cổ phần hóa
DNNN nhằm huy động nguồn lực tài chính và kinh nghiệm quản lý của khối tư
nhân tham gia vào điều hành quản lý doanh nghiệp sau cổ phần. Tuy nhiên, DNNN
sau cổ phần hóa, nhà nước vẫn chiếm tỷ trọng cao trong vốn điều lệ (49%-65%) nên
người lãnh đạo doanh nghiệp vẫn là những con người từ DNNN. Vì vậy doanh
nghiệp sau cổ phần hóa chưa đổi mới thực chất, quá trình hoạt động sau cổ phần
hóa có tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu giảm. Những yếu kém tồn tại đó có lý do là
chưa có quy định về mối quan hệ giữa quyền quản lý vốn của chủ sở hữu với quyền
của người đại diện công tác giám sát đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư của nhà
nước, tuy có sự phân công, phân cấp nhưng hiệu quả công tác giám sát chưa cao,
kết quả giám sát xếp loại doanh nghiệp chưa thực sự có tác động để nâng cao trách
nhiệm trong quản lý điều hành doanh nghiệp và hiệu quả sử dụng vốn đối với doanh
3
nghiệp, chưa đáp ứng được yêu cầu cung cấp kịp thời, đầy đủ những thông tin về
hoạt động kinh doanh và hiệu quả của doanh nghiệp.
Thực tiễn cho thấy, năng lực và khung năng lực đã được áp dụng vào khu
vực công rất sớm như chính phủ Canada từ những năm 1970, chính phủ Anh từ
những năm 1980 và chính phủ Bỉ từ những năm 1990. Các tập đoàn kinh kế lớn như
Samsung, Siemens, Prudentials đã và đang áp dụng năng lực và khung năng lực vào
quản trị doanh nghiệp để bố trí, tuyển dụng, đào tạo phát triển và đã thành công nhất
định.
Ở Việt Nam chúng ta, những năm gần đây có một số địa phương đã tiên
phong nghiên cứu, áp dụng năng lực và khung năng lực cho khu vực công trong đó
phải kể đến là Thành phố Đà Nẵng. Ở cấp độ quốc gia, năng lực và khung năng lực
cho khu vực công và quản trị doanh nghiệp hầu như là một khoảng trống.
Cách tiếp cận xây dựng năng lực, khung năng lực cho nhiều địa phương, cho
quốc gia là phù hợp với thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, đến nay Bộ Nội vụ chỉ đưa ra
quy định về việc ứng dụng khung năng lực tại Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày
25/6/2013 mà chưa đưa ra khung năng lực chuẩn quốc gia như những quốc gia khác
đã làm. Vì vậy Chủ sở hữu bố trí, bổ nhiệm người đứng đầu DNNN, DNNN sau cổ
phần hóa không dựa trên năng lực, khung năng lực thực sự mà chỉ dựa vào các quy
định năng lực chung chung quy định tại Điều 65, Luật doanh nghiệp 2014, tiêu
chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng Giám đốc là có đủ năng lực hành vi dân sự
và không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp, có trình độ chuyên
môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty hay là những cán bộ, lãnh
đạo khu vực công không đủ nhiệm kỳ để bố trí công việc hoặc thất sủng về mặt
chính trị được bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo của Tập Đoàn kinh tế, DNNN.
Thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm tài chính kinh tế của cả nước, nơi có 17
Tổng Công ty và 37 Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban
nhân dân Thành phố, cũng không ngoại lệ, bổ nhiệm điều động cán bộ, người đứng
đầu DNNN cũng không dựa trên khung năng lực cụ thể nào. Vì vậy có trường hợp
là Bí thư một huyện được điều động làm Chủ tịch HĐQT một công ty cổ phần
4
chuyên về may mặc, DNNN sau cổ phần hóa, hay Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
một quận được điều động làm Phó Tổng Giám đốc một Tổng công ty chuyên về xây
dựng để rồi phải từ chức ngay sau khi nhận quyết định.
Xuất phát từ yếu kém của DNNN, Tập Đoàn kinh tế việc nghiên cứu “XÂY
DỰNG KHUNG NĂNG LỰC NGƯỜI ĐẠI DIỆN VỐN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC, TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
Trường hợp nghiên cứu này có giá trị về mặt khoa học, chắc chắn rằng, năng
lực và khung năng lực sẽ là tài liệu quan trọng cho việc quy hoạch, đào tạo, bổ
nhiệm, luân chuyển cán bộ trong hệ thống DNNN và DNNN sau cổ phần hóa trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh có hiệu quả hơn.
1.2 Mục tiêu của nghiên cứu
Xác định các năng lực quan trọng của người đại diện vốn nhà nước tại các
Doanh nghiệp Cổ phần hóa, Doanh nghiệp 100% vốn trực thuộc Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh cần phải có.
Xác định mức độ thành thạo của những năng lực quan trọng của người đại
diện vốn nhà nước tại các Doanh nghiệp Cổ phần hóa, Doanh nghiệp 100% vốn trực
thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Tìm ra những năng lực được đánh giá là Quan trọng nhưng mức độ Thành
thạo chưa đáp ứng hay chưa đạt ngưỡng. Từ đó hình thành bộ hồ sơ năng lực người
đại diện vốn tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước, phục vụ cho công tác tư vấn, hỗ
trợ, bổ nhiệm, đào tạo và phát triển những năng lực cần phải được ưu tiên đào tạo
và bồi dưỡng nghiệp vụ.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Những năng lực nào là quan trọng đối với người đại diện phần
vốn nhà nước tại các Doanh nghiệp Cổ phần hóa, Doanh nghiệp 100% vốn trực
thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?
5
Câu hỏi 2: Mức độ thành thạo của người đại diện phần vốn nhà nước tại các
Doanh nghiệp Cổ phần hóa, Doanh nghiệp 100% vốn trực thuộc Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh đối với các năng lực được cho là quan trọng như thế nào?
Câu hỏi 3: Những năng lực nào được đánh giá là quan trọng nhưng Thành
viên HĐTV, Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc
(Phó Giám đốc) là đại diện phần vốn nhà nước tại các Doanh nghiệp cổ phần hóa,
Doanh nghiệp 100% vốn trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chưa
thực sự thành thạo hay chưa đạt được mức độ đáp ứng.
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực của người đại diện phần vốn nhà nước tại
các Doanh nghiệp Cổ phần hóa, Doanh nghiệp 100% vốn trực thuộc Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi nghiên cứu: Tại các Doanh nghiệp Cổ phần hóa và các Công ty
TNHH MTV 100% vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh có lộ trình CPH theo Quyết định số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của
Thủ tướng Chính phủ.
Đối tượng khảo sát: Khảo sát 110 Người đại diện phần vốn nhà nước tại các
Doanh nghiệp Cổ phần hóa, Thành viên HĐTV; Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) các Công ty TNHH MTV 100% vốn nhà nước trực
thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có lộ trình CPH theo Quyết định
số 58/2016/QĐ-TTg ngày 28/12/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
1.5 Phương pháp nghiên cứu:
Quy trình nghiên cứu của đề tài được tiến hành qua hai giai đoạn bao
gồm: giai đoạn nghiên cứu định tính và giai đoạn nghiên cứu định lượng.
Tiến độ tổng quát của nghiên cứu
Bước Dạng nghiên cứu Phương pháp Kỹ thuật
Giai đoạn 1 Nghiên cứu định tính Phỏng vấn trực tiếp 1
(Bảng câu hỏi)
Giai đoạn 2 Nghiên cứu định lượng Xử lý dữ liệu 2
6
Giai đoạn 1 (Nghiên cứu định tính): Thảo luận nhóm 08 người. Thành phần
thảo luận gồm 08 đại diện vốn, trong đó 01 Chủ tịch HĐQT; 01 Phó chủ tịch HĐQT
và 06 Thành viên HĐQT. Bước đầu tiên nghiên cứu định tính là xác định đối tượng
được phỏng vấn có hiểu rõ các định nghĩa, khái niệm về các năng lực được sử dụng
trong bảng câu hỏi.
Các thông tin thảo luận: Năng lực nào cần mô tả rõ hơn; câu hỏi nào về
thông tin cá nhân sẽ ảnh hưởng đến tính khách quan khi trả lời.
Giai đoạn 2 (Nghiên cứu định lượng): Khảo sát 110 người là đại diện phần
vốn nhà nước tại các Doanh nghiệp cổ phần hóa, Doanh nghiệp 100% vốn trực
thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bằng cách phát hành 110 bảng câu
hỏi.
Sau khi thu thập đầy đủ các câu hỏi đã được khảo sát, tác giả tổng hợp và
sàng lọc các bảng câu hỏi hợp lệ, sử dụng kiểm định Paired-Samples T-Test để phân
tích xử lý dữ liệu.
1.6 Cấu trúc luận văn:
Luận văn gồm có 05 chương:
Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận các kết quả
Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị
7
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
2.1 Tổng quan cơ sở lý thuyết
2.1.1 Một số khái niệm về năng lực:
Theo Boyatzis thông qua các thuật ngữ “năng lực” và “đa năng lực” mà ông
mô tả là “Một đặc tính cơ bản của một cá nhân liên quan đến hoạt động hiệu quả
hoặc sự thể hiện trên cả tuyệt vời trong công việc” (Boyatzis 1982).
Mansfield (1996) khái niệm năng lực là một mô tả cụ thể các kỹ năng và
phẩm chất dưới dạng hành vi mà nhân viên cần để trở nên hiệu quả hơn trong một
công việc.
Parry (1996) khái niệm năng lực là một cụm các kiến thức, thái độ và kỹ
năng có ảnh hưởng đến phần lớn công việc của một người (tức là, một hoặc nhiều
hơn trách nhiệm); có tương quan với hiệu quả thực hiện công việc; có thể được đo
lường dựa trên các tiêu chuẩn được chấp nhận rộng rãi; và có thể được cải thiện qua
đào tạo và phát triển.
Soderquist và Cộng sự (2009) khái niệm năng lực là các kiến thức, kỹ năng
và khả năng đóng vai trò quan trọng để thực hiện công việc hiệu quả hoặc thành
công, có thể quan sát được, đo lường được và tạo ra sự khác biệt giữa kết quả vượt
trội và kết quả trung bình.
Athey và Orth (1999) khái niệm năng lực là tập hợp các khía cạnh thành tích
có thể quan sát được, bao gồm các kiến thức, kỹ năng, thái độ và hành vi cá nhân
cũng như năng lực nhóm, quy trình và năng lực tổ chức có liên quan đến thành tích
cao hơn và tạo cho tổ chức lợi thế cạnh tranh bền vững.
Bartram (2004) khái niệm năng lực là tập hợp các hành vi đóng vai trò như
một phương tiện trong việc đạt được các kết quả hoặc hệ quả mong muốn. Năng lực
cũng là tập hợp các khả năng, hoạt động, quy trình và sự đáp ứng có thể có cho
phép thỏa mãn các nhu cầu công việc khác nhau một cách hiệu quả bởi một vài
người này thay vì những người khác.
8
Campion và Cộng sự (2011) khái niệm năng lực là tập hợp các kiến thức, kỹ
năng và năng lực và các đặc điểm cần phải có để đạt được kết quả cao trong một
công việc cụ thể.
Chen và Naquin (2006) khái niệm năng lực là các đặc điểm cá nhân quan
trọng liên quan đến công việc (như kỹ năng, kiến thức, thái độ, niềm tin, động cơ và
phẩm chất) giúp đạt được kết quả công việc thành công, trong đó thành công được
hiểu là phù hợp với các chức năng chiến lược của một tổ chức.
H. C. Frese khái niệm năng lực là một kết hợp các kỹ năng, thái độ và hành
vi mà một cá nhân hoặc tổ chức có khả năng thực hiện (một tập hợp) các tác vụ một
cách thuần thục và với khả năng dự đoán cao về chất lượng và tiến độ.
Dubois, D và Rothwell, W (2004) định nghĩa năng lực với nhiều đặc điểm
hơn, bao gồm kiến thức kỹ năng, hình ảnh cá nhân, tính cách, tư duy hành động,
nhận thức xã hội, cảm quan về thế giới xung quanh. Năng lực cần được quan sát mô
tả và xác minh để có thể đo lường. Năng lực có liên hệ tương quan với hiệu quả
công việc do đó có thể đo lường đánh giá tích lũy và cải tiến khi cá nhân được trao
cơ hội học tập và phát triển.
McLean, G.N và Braden, R.A (2006) định nghĩa năng lực được hiểu vắn tắt
gồm Kiến thức, Kinh nghiệm và Thái độ và được minh họa bằng KSAs
(Knowledge, Skills, Attitudes).
Hình 2.1.1: Mô hình KSAs
Nguồn: Tác giả McLean, G.N và Braden, R.A (2006)
9
Từ điển Năng lực của Đại học Harvard thì năng lực theo thuật ngữ chung
nhất là “những thứ” mà một người phải chứng minh có hiệu quả trong việc làm, vai
trò, chức năng, công việc hoặc nhiệm vụ. Định nghĩa này ám chỉ trực tiếp về tác
nghiệp/hành nghề khi diễn giải “những thứ” bao gồm hành vi phù hợp với việc làm
(những gì một người nói hoặc làm tạo ra kết quả bằng sự thực hiện tốt hay tồi),
động cơ (một người cảm thấy thế nào về việc làm về tổ chức hoặc vị trí địa lý), và
kiến thức/kỹ năng/kỹ thuật (những gì mà một người biết/chứng thật về sự kiện,
công nghệ, nghề nghiệp, quy trình thủ tục, việc làm, tổ chức ...). Năng lực được xác
định thông qua các nghiên cứu về việc làm và vai trò của cá nhân.
Nhìn chung năng lực được định nghĩa là tập hợp của Kiến thức, Kỹ năng,
Phẩm chất của một cá nhân được thể hiện thông qua những hành vi cụ thể nhằm đạt
được hiệu quả cao trong công việc mà cá nhân đó đảm nhiệm, phụ trách. Năng lực
được xem như một yêu cầu quan trọng và thiết yếu để một cá nhân đảm nhiệm công
việc nhất định có thể thực hiện được công việc của họ.
2.1.2 Khái niệm Khung năng lực
Khung năng lực (Competency Model) là bản mô tả các năng lực cần thiết và
đầy đủ để thực thi thành công công việc của một vị trí, của một nhóm, của một đơn
vị hay của cả một tổ chức (Dubois và Rothwell, 2004).
Khung năng lực trả lời các câu hỏi về vị trí chức danh công việc đòi hỏi
người đảm nhận có những năng lực (Phẩm chất, Kỹ năng và Kiến thức) gì? Từng
năng lực được định nghĩa ra sao, cấp độ nào. Khung năng lực phản ảnh toàn bộ
năng lực mà một cá nhân cần có để đảm nhiệm một vị trí chức danh nào đó. Khung
năng lực thường bao gồm hai cấu phần: danh mục các năng lực và mô tả cấp độ
năng lực. Mỗi năng lực thường có từ ba (03) đến năm (05) cấp độ khác nhau thể
hiện lần lượt các khả năng làm chủ năng lực đó (Lê Quân và Cộng sự 2016).
Cấp độ 1: Biểu thị năng lực ở mức độ sơ khai. Nếu được hướng dẫn thì cá
nhân ở cấp độ này có thể vận dụng được năng lực trong một số trường hợp đơn
giản.
10
Cấp độ 2: Biểu thị năng lực ở mức độ cơ bản. Nếu được hướng dẫn thì cá
nhân ở cấp độ này có thể vận dụng được năng lực trong những trường hợp có khó
khăn nhất định nhưng chủ yếu vẫn là những trường hợp thường gặp.
Cấp độ 3: Biểu thị năng lực ở mức độ tương đối vững chắc. Cá nhân ở cấp
độ này có thể vận dụng được năng lực trong phần lớn các trường hợp thường gặp
mà không cần hướng dẫn.
Cấp độ 4: Biểu thị năng lực ở mức độ sâu rộng. Cá nhân ở cấp độ này có thể
vận dụng được năng lực trong các trường hợp mới hay có sự thay đổi, đồng thời có
thể huấn luyện các cá nhân khác phát triển từ cấp độ thấp lên cấp độ 3.
Cấp độ 5: Biểu thị năng lực ở mức độ chuyên gia. Cá nhân ở cấp độ này có
thể vận dụng được năng lực trong hầu hết các tình huống phức tạp khác nhau, có thể
đưa ra phương pháp, cách tiếp cận mới hiệu quả hơn.
Khung năng lực sẽ quyết định định hướng, chiến lược và mục tiêu của tổ
chức (Boyatzis, 1982).
2.1.3 Các định nghĩa năng lực:
Theo từ điển năng lực của Đại học Harvard, có 42 năng lực quan trọng cho
các vị trí lãnh đạo được định nghĩa và mô tả cụ thể như sau:
Năng lực: 1. Khả năng thích ứng Mô tả: Duy trì hiệu quả khi trải qua những thay đổi lớn
(Adaptability) trong nhiệm vụ công việc hoặc môi trường làm
việc; điều chỉnh một cách hiệu quả để làm việc
trong các cấu trúc công việc mới, quy trình, yêu
cầu, hoặc nền văn hóa mới.
2. Bố trí hài hòa việc thực Tập trung và hướng dẫn những người khác trong
hiện để thành công việc hoàn thành mục tiêu công việc.
(Aligning Performance
for Success)
3. Học tập ứng dụng Hòa nhập và áp dụng các thông tin liên quan đến
(Applied Learning) công việc mới một cách kịp thời.
11
4. Xây dựng một đội Sử dụng phương pháp thích hợp và một phong cách
thành công (Building a cá nhân linh hoạt để giúp xây dựng một đội ngũ gắn
Successful Team) kết; tạo thuận lợi cho việc hoàn thành các mục tiêu
của nhóm.
5. Phát triển khách hàng Hiệu quả đáp ứng nhu cầu của khách hàng; xây
trung thành dựng mối quan hệ khách hàng hiệu quả; chịu trách
(Building Customer nhiệm về sự hài lòng của khách hàng và lòng trung
Loyalty) thành.
6. Phát triển quan hệ đối Xác định cơ hội và hành động để xây dựng mối
tác (Building quan hệ chiến lược giữa khu vực của một người và
Partnerships) các khu vực khác, các đội, các cơ quan, đơn vị, tổ
chức để giúp đạt được mục tiêu kinh doanh.
7. Phát triển quan hệ tích Phát triển và sử dụng các mối quan hệ hợp tác để
cực làm việc – Làm tạo thuận lợi cho việc hoàn thành các mục tiêu công
việc đồng đội/hợp tác. việc.
(Building Positive
Working Relationships
Teamwork)
8. Xây dựng/phát triển sự Tương tác với người khác một cách trung thực cung
tin cậy. cấp cho họ sự tự tin trong một ý định và những
(Building Trust): người tổ chức.
9. Kèm cặp (Coaching) Hướng dẫn và phản hồi kịp thời để giúp đỡ người
khác tăng cường các lĩnh vực kiến thức/kỹ năng cụ
thể cần thiết để thực hiện một nhiệm vụ hoặc giải
quyết một vấn đề.
10. Truyền đạt Truyền đạt rõ ràng thông tin và ý tưởng thông qua
(Communication) một loạt các phương tiện truyền thông cho các cá
nhân hoặc các nhóm một cách có sự tham gia của
khán giả và giúp họ hiểu và giữ lại các tin nhắn.
12
11. Không ngừng học tập Chủ động xác định lĩnh vực mới cho việc học tập;
(Continuous Learning) thường xuyên tạo ra và tận dụng cơ hội học tập; sử
dụng kiến thức mới đạt được và kỹ năng trong công
việc và học tập thông qua ứng dụng của chúng.
12. Góp phần vào sự thành Tích cực tham gia như một thành viên của một
công của đội nhóm nghiên cứu để di chuyển các đội hướng tới
(Contributing to Team hoàn thành mục tiêu.
Success)
13. Hướng đến khách hàng Làm cho khách hàng và nhu cầu của họ là một trọng
(Customer Focus) tâm chính của hành động của mình; phát triển và
duy trì các mối quan hệ khách hàng hiệu quả.
14. Ra quyết định Xác định và hiểu biết các vấn đề và cơ hội; so sánh (Decision Making) dữ liệu từ các nguồn khác nhau để rút ra kết luận;
sử dụng phương pháp tiếp cận hiệu quả để lựa chọn
một quá trình hành động hoặc phát triển các giải
pháp phù hợp; hành động đó là phù hợp với thông
tin sẵn có, khó khăn, và hậu quả có thể xảy ra.
15. Ủy quyền Phân bổ quyền ra quyết định và / hoặc trách nhiệm
(Delegation) công việc để chiếm đoạt những người khác để tối đa
hóa hiệu quả của tổ chức, cá nhân.
16. Phát triển những người Lập kế hoạch và hỗ trợ phát triển kỹ năng và khả
khác năng của các cá nhân để họ có thể thực hiện đầy đủ
(Developing Others) trách nhiệm công việc/vai trò hiện tại hoặc tương lai
hiệu quả hơn.
17. Nhiệt tình (Energy) Luôn duy trì mức độ cao của hoạt động hoặc năng
suất; duy trì thời gian làm việc dài khi cần thiết;
hoạt động một cách mạnh mẽ, hiệu quả, và quyết
tâm hơn trong thời gian dài.
13
18. Tạo điều kiện cho sự Khuyến khích những người khác để tìm kiếm cơ hội
thay đổi tiếp cận khác nhau và sáng tạo để giải quyết vấn đề
(Facilitating Change) và cơ hội; tạo thuận lợi cho việc thực hiện và chấp
nhận thay đổi tại nơi làm việc.
19. Theo đuổi tiếp theo Theo dõi kết quả của các hoạt động ủy quyền,
(Follow-Up) nhiệm vụ, dự án, xem xét các kỹ năng, kiến thức và
kinh nghiệm của các cá nhân được giao và các đặc
tính của công việc, dự án.
20. Trình bày chính thức Trình bày các ý tưởng một cách hiệu quả cho các cá
(Formal Presentation) nhân hoặc các nhóm khi có thời gian để chuẩn bị;
cung cấp các bài thuyết trình phù hợp với đặc điểm
và nhu cầu của khán giả.
21. Đạt được sự tận tâm Sử dụng phong cách cá nhân thích hợp và kỹ thuật
(Gaining Commitment) được chấp nhận các ý tưởng, kế hoạch; thay đổi
hành vi của chính mình để thích ứng với nhiệm vụ,
tình huống, và cá nhân có liên quan.
22. Tác động, gây ảnh Tạo ra một ấn tượng tốt đầu tiên, chỉ huy sự chú ý
hưởng (Impact) và tôn trọng, thể hiện một không khí của sự tự tin.
23. Theo dõi, giám sát Thiết lập quy trình liên tục để thu thập và xem xét
thông tin (Information thông tin cần thiết để quản lý một tổ chức hoặc các
Monitoring) hoạt động đang diễn ra bên trong nó.
Hành động nhanh chóng để thực hiện mục tiêu; 24. Khởi xướng (Initiating Action -Initiative) hành động để đạt được mục tiêu xa hơn những gì
được yêu cầu; luôn luôn chủ động, luôn luôn sáng
tạo.
25. Đổi mới (Innovation) Tạo ra các giải pháp sáng tạo trong các tình huống
công việc; cố gắng nhiều cách khác nhau và mới lạ
để đối phó với các vấn đề công việc và cơ hội.
26. Tầm nhìn và giá trị dẫn Giữ tầm nhìn và giá trị của tổ chức đi đầu trong việc
14
đầu/sống động ra quyết định và hành động.
(Leading/living The
Vision and Values)
27. Quản lý xung đột Ứng phó hiệu quả với những người khác trong tình
(Managing Conflict) trạng đối đầu; sử dụng phong cách giữa các cá nhân
và phương pháp để giảm căng thẳng hoặc xung đột
giữa hai hoặc nhiều người.
28. Quản lý công việc (bao Hiệu quả quản lý của một thời gian và nguồn lực để
gồm quản lý thời gian)- đảm bảo công việc được hoàn thành một cách hiệu
Managing Work quả.
(Includes Time
Management):
29. Lãnh đạo hội họp Đảm bảo rằng một cuộc họp phục vụ các mục tiêu
(Meeting Leadership) kinh doanh của mình trong khi sử dụng phong cách
cá nhân và phương pháp và xem xét các nhu cầu và
tiềm năng đóng góp của người khác.
30. Tham dự hội nghị Sử dụng phong cách cá nhân và phương pháp để
(Meeting Participation) giúp đạt được mục tiêu của một cuộc họp trong khi
xem xét các nhu cầu và tiềm năng đóng góp của
người khác.
31. Đàm phán Hiệu quả tìm hiểu phương án và vị trí để đạt được
(Negotiation) kết quả có đạt được sự ủng hộ và chấp nhận tất cả
các bên.
32. Lên kế hoạch và tổ Thiết lập kế hoạch hành động cho bản thân và
chức thực hiện những người khác để đảm bảo công việc được hoàn
(Planning and thành một cách hiệu quả.
Organizing):
33. Định hướng chất lượng Hoàn thành nhiệm vụ bằng cách xem xét tất cả các
(Quality Orientation) lĩnh vực có liên quan, không có vấn đề nhỏ như thế
15
nào; cho thấy mối quan tâm cho tất cả các khía cạnh
của công việc; kiểm tra chính xác các quy trình và
công việc; là thận trọng trong một khoảng thời gian.
34. Mạo hiểm Bắt đầu hành động mà cố gắng để đạt được một lợi
(Risk Taking) ích hay lợi thế ghi nhận khi những hậu quả tiêu cực
có khả năng được hiểu rõ.
35. Nhận thức về an toàn Xác định và điều chỉnh các điều kiện ảnh hưởng
(Safety Awareness) đến an toàn lao động; duy trì các tiêu chuẩn an toàn.
36. Kỹ năng thuyết phục Sử dụng phong cách cá nhân và phương pháp giao
(Sales Ability tiếp để đạt được sự chấp nhận của một sản phẩm,
/Persuasiveness) dịch vụ, hoặc ý tưởng từ khách hàng tiềm năng và
khách hàng.
37. Ra quyết định chiến Thu thập thông tin và xác định các vấn đề chính và
lược (Strategic các mối quan hệ liên quan đến việc đạt được một
Decision Making) mục tiêu tầm xa hoặc tầm nhìn; cam kết một quá
trình hành động để thực hiện một mục tiêu tầm xa
hoặc tầm nhìn sau khi phát triển giải pháp thay thế
dựa trên các giả định hợp lý, sự kiện, nguồn lực sẵn
có, khó khăn, và các giá trị của tổ chức.
38. Chịu đựng sự căng Duy trì hoạt động ổn định dưới áp lực hoặc phản
thẳng đối (chẳng hạn như áp lực thời gian hoặc công việc
(Stress Tolerance) không rõ ràng); xử lý căng thẳng trong một cách đó
là chấp nhận được cho người khác và cho tổ chức.
39. Kiến thức và kỹ năng Đã đạt được một mức độ thỏa đáng về kỹ năng
chuyên môn/kỹ thuật chuyên môn kỹ thuật hoặc kiến thức trong các lĩnh
(Technical/Professional vực liên quan đến vị trí; giữ với sự phát triển và xu
Knowledge and Skills) hướng hiện nay trong lĩnh vực chuyên môn.
40. Kiên định (Tenacity) Ở cùng một vị trí hoặc kế hoạch hành động cho đến
khi mục tiêu mong muốn thu được hoặc không còn
16
hợp lý có thể đạt được.
41. Coi trọng sự đa dạng, Đánh giá cao và tận dụng các khả năng, hiểu biết,
khác biệt (Valuing và ý tưởng của tất cả các cá nhân; làm việc hiệu quả
Diversity) với các cá nhân của phong cách đa dạng, khả năng,
và động lực.
42. Tiêu chuẩn công việc Thiết lập các tiêu chuẩn cao về hiệu suất cho mình
(Work Standards) và người khác; giả định trách nhiệm và trách nhiệm
giải trình cho việc hoàn thành nhiệm vụ, tự áp đặt
tiêu chuẩn xuất sắc hơn khi các tiêu chuẩn áp dụng.
Richard. E. Boyatzis (1982) đã nghiên cứu quản trị dựa trên khung năng lực
để đạt được hiệu lực, hiệu quả với 21 năng lực được định nghĩa, mô tả như sau:
Năng lực:
1. Sự tự đánh giá một Mô tả: Sự tự đánh giá một cách chính xác là năng lực trong
cách chính xác đó các cá nhân có sự nhìn nhận thực tế và có căn cứ
(Accurate self- về bản thân họ. Những người này thấy được những
assessment) điểm mạnh và điểm yếu cũng như những giới hạn,
tính cách của họ những cái mà Bray et al (1974) gọi
là sự tự khách quan. Những người này thể hiện kỹ
năng tự đánh giá và kỹ năng kiểm tra thực tế; nghĩa
là; những kỹ năng trong việc kiểm tra nhận thức của
họ và sự đánh giá về bản thân họ dựa trên những cái
nhìn nhận của người khác.
2. Khái quát hóa Khái quát hóa là quá trình suy nghĩ để một người
(Conceptualization) định nghĩa hoặc nhận ra những mẫu của các loại
thông tin; nghĩa là, một cá nhân phát triển một khái
niệm để mô tả một mẫu hay một cấu trúc nhận thức
được trong thực tế. Khái niệm dường như hiện ra từ
thông tin. Điều này được gọi là một quá trình nhận
thức hình ảnh, hay một phong cách nghiên cứu
17
mang tính biểu tượng (Kolb, 1971; Kolb & Fry,
1975; Kolb, 1976).
3. Quan tâm đến các quan Quan tâm đến các quan hệ gần gũi là năng lực giúp
hệ gần gũi (Concern con người quan tâm và xây dựng mối quan hệ gần
with close gũi với nhiều cá nhân. Các loại mối quan hệ được
relationships) tìm kiếm và xây dựng có thể được diễn tả tốt nhất
như là bạn bè. Về động cơ (motive level), điều này
được xem là Liên kết n (n Affiliation). Những
người có Liên kết n sử dụng thời gian của họ để nói
chuyện với người khác (ví dụ, thực hiện nhiều cuộc
gọi đường dài đến bạn bè hay viết thư), và ưu tiên
cho việc làm việc theo nhóm và làm việc với những
người họ biết (Boyatzis, 1973; Boyatzis, 1974
Atkinson, 1958). Những người này xem bản thân là
người dễ mến và quan tâm.
4. Quan tâm đến tác động Quan tâm đến tác động diễn tả sự quan tâm với
(Concern with impact) những dấu hiệu của quyền lực để có tác động lên
người khác. Về động cơ (motive level), điều này
được gọi là Quyền lực n (n Power) (McClelland,
1975; Winter, 1973). Những người có động cơ này
thu thập sự uy tín, trở thành nhân viên văn phòng ở
những tổ chức của họ, và hành động một cách quyết
đoán (McClleland, 1975).
5. Phát triển những người Phát triển những người khác là năng lực mà quản lý
khác (Developing giúp đỡ một ai đó về việc thực hiện công việc của
others) họ. Các cá nhân với đặc điểm này thấy việc giúp đỡ
người khác như là một phần cơ bản của công việc
quản lý. Trong xã hội hoặc tổ chức, có những người
đóng vai trò là huấn luyện viên hoặc là người giúp
18
đỡ. Họ thể hiện những năng lực về phản hồi trong
việc làm cho một cá nhân có thể tự phát triển một
cách thuận lợi.
6. Sử dụng khái niệm để Sử dụng khái niệm để chẩn đoán là một cách nghĩ
chẩn đoán (Diagnostic để một người định nghĩa hay nhận dạng mẫu từ các
use of concepts) loại thông tin, bằng cách mang khái niệm vào tình
huống và cố gắng để giải nghĩa những sự kiện thông
qua các sự kiện; nghĩa là, một người có một khung
hay khái niệm của việc làm thế nào để một sự kiện
diễn ra. Đối lập với những cách nghĩ khác, sử dụng
chẩn đoán khái niệm là một cách nghĩ để con người
kiểm tra thông tin bằng cách ứng dụng một cách có
hệ thống các khái niệm. Điều này có thể hiểu là suy
luận ý kiến. Hình ảnh chính mình (self-image) của
những người có đặc điểm này được thể hiện bởi suy
luận và phân tích. Trong tổ chức hay xã hội, họ
đóng vai trò là nhà khoa học, và những người khác
xem họ như đang cố gắng “tìm kiếm kết quả” hay
đang phân tích những tình huống. Những người này
thể hiện kỹ năng nhận dạng mẫu thông qua việc áp
dụng khái niệm.
7. Định hướng hiệu suất Định hướng hiệu suất diễn giải cho sự quan tâm đến
(Effeciency việc thực hiện công việc tốt hơn. Điều này có nghĩa
orientation) rằng một người làm điều gì đó với kết quả tốt hơn
chính họ đã làm trước đó; tốt hơn cả những kết quả
mà những người khác đã làm; hoặc tốt hơn trên
quan điểm là làm tăng hiệu suất theo tiêu chuẩn của
sự xuất sắc. Về động cơ (motive level), định hướng
hiệu quả là “Thành tựu n” (nAchivement)
19
(McClelland at al., 1953; McClelland, 1961).
8. Tư duy logic (Logical Tư duy logic diễn tả một quá trình suy nghĩ mà một
though) người sắp xếp những sự kiện theo nguyên nhân liên
tục. Sự liên tục này dựa trên nhận thức của những
chuỗi sự kiện nhân quả; nghĩa là, một người nhìn
nhận những sự kiện nhất định như là nguyên nhân
của sự kiện khác. Những người mang đặc điểm này
xem bản thân họ như có trật tự và hệ thống. Trong
tổ chức hay xã hội, họ sẽ đóng vai là nhà phân tích
hệ thống. Những người này thể hiện kỹ năng trong
việc suy nghĩ, hành động có tổ chức và suy diễn
một cách liên tục.
9. Quản lý quá trình Quản lý quá trình nhóm là năng lực trong đó các cá
nhóm (Managing group nhân có thể khuyến khích người khác để việc hợp
process) tác với nhau có hiệu quả. Những người như vậy có
thể làm cho nhóm làm việc cùng nhau một cách
hiệu quả. Trong xã hội hoặc tổ chức, những người
này đảm nhận vai trò là người cộng tác hoặc người
hợp nhất. Họ thể hiện những kỹ năng về quá trình
làm việc nhóm và những kỹ năng trong việc sử
dụng những hành vi liên kết các thành viên cho việc
hoàn thành những mục tiêu của nhóm đề ra.
10. Trí nhớ (Memory) Việc thảo luận về kiến thức chuyên môn sẽ chưa
hoàn thiện nếu nó không đề cập đến vấn đề về trí
nhớ. Trí nhớ là việc nhớ lại chính xác, thích hợp và
nhanh chóng về những sự kiện nhất định hoặc thông
tin. Mặc dù trí nhớ được thăm dò trong quá trình
phỏng vấn và về phân tích những yếu tố công việc
trong nghiên cứu này, nhưng không có bằng chứng
20
được tìm thấy để ủng hộ bản thân trí nhớ là một
phần trong mô hình chung.
11. Nhận thức khách quan Nhận thức khách quan là năng lực mà các cá nhân
(Perceptual objectivity) có sự khách quan tương đối và không bị giới hạn về
cách nhìn nhận một vấn đề bởi sự chủ quan quá
mức hoặc những thiên vị, định kiến hoặc suy nghĩ
cá nhân. Đây được gọi là sự khách quan xã hội bởi
Bray et al (1974). Về đặc điểm này, sự nhận thức
khách quan là việc sắp xếp cách nhìn về một sự việc
dựa trên nhiều quan điểm khác nhau cùng lúc.
12. Ảnh hưởng tích cực Ảnh hưởng tích cực là một kỹ năng để mọi người
(Positive regard) tin tưởng vào những người khác. Về đặc điểm,
những người đó có một niềm tin cơ bản vào người
khác; nghĩa là, một niềm tin tích cực rằng mọi
người đều là người tốt. Những người này xem bản
thân mình là người tốt. Sẽ rất khó để con người có
được đặc điểm này và không thể giả định rằng họ
về cơ bản là tốt. Trong tổ chức hay xã hội, những
người này đóng vai trò là những người lạc quan. Họ
thể hiện kỹ năng nói và kỹ năng không bằng lời nói
để khiến người khác cảm thấy mình có giá trị.
13. Tiên liệu và hành động Sự chủ động là một từ mới được dùng để diễn tả sự
trước (Proactivity) đối nghịch với những người hay phản ứng, bảo vệ
tình trạng hiện tại (Zaleznick, 1966). Sự chủ động
đại diện cho một khuynh hướng đối với việc đưa ra
hành động để hoàn thành công việc. Điều này
thường có nghĩa rằng những người chủ động thúc
giục một hành động cho một số mục đích cụ thể. Về
đặc điểm, sự chủ động là ý thức hiệu quả của con
21
người (Stewart & Winter, 1974; White, 1963;
deCharms, 1968; Rotter, 1966; Boyatzis, 1969).
14. Sự tự tin (Self- Sự tự tin là một năng lực thường được gọi là tính
confidence) quyết đoán hay sự lanh trí. Những người có sự tự
tin cảm thấy rằng họ biết rõ những gì họ đang làm.
Họ cũng cảm thấy rằng họ đang làm rất tốt. Những
người mang đặc điểm này có một sự tự đánh giá
tích cực. Trong xã hội hay tổ chức, những người
này thường đóng vai trò lãnh đạo. Những người này
cũng thường được xem là những người lôi cuốn.
Những người này cũng thể hiện được kỹ năng tự
trình bày của họ.
15. Sự tự kiểm soát (Self- Sự tự kiểm soát là năng lực trong đó các cá nhân có
control) khả năng kiềm chế những nhu cầu bản thân hoặc
khát khao trong việc phụng sự cho nhu cầu của tổ
chức. Về đặc điểm, sự tự kiểm soát là kiểm soát
xung đột (McClelland et al., 1972; McClelland,
1975). Những người với đặc điểm này luôn xem xét
chi phí và lợi ích của họ và tổ chức, nhóm xã hội
hoặc những hệ thống khác mà trong đó họ có tham
gia trước khi thể hiện hoặc hành động trên cơ sở
nhu cầu hoặc khao khát của cá nhân.
16. Kiến thức chuyên môn Kiến thức chuyên môn đề cập đến thực tế, những
nguyên lý, lý thuyết, khung hay mô hình. Thông (Specialized
qua phương pháp đánh giá năng lực, kiến thức Knowledge)
chuyên môn tiếp tục được sàng lọc để mang ý nghĩa
hữu dụng trong thực tế và khái niệm. Mô hình hiệu
suất trong bất kỳ công việc nào đều phải được bao
gồm kiến thức chuyên môn. Mặc dù rất khó để hiểu
22
được về ngữ nghĩa, kiến thức chuyên môn giống
như những thông tin hữu dụng hơn là những thông
tin minh bạch rõ ràng. Nhưng thông tin cụ thể về
việc đánh giá năng lực trong những công việc đặc
thù cần phải thực tế; nếu nó không hữu dụng, việc
nắm giữ thông tin sẽ không liên quan đến hiệu suất.
Mặc dù điều này vượt qua phạm vi và dữ liệu có
sẵn trong nghiên cứu này để cung cấp những cấu
trúc rắc rối hơn của kiến thức chuyên môn hay kiến
thức nào cần thiết cho những nhà quản lý, một số
điểm về năng lực này có thể được đưa ra.
17. Độ thanh thoát Độ thanh thoát là năng lực trong đó các cá nhân có
(Spontaneity) thể thể hiện họ thoải mái hoặc dễ dàng. Những
người này có thể hành động tự do trong hiện tại.
Trong xã hội hoặc tổ chức, họ có thể tìm thấy mình
trong vai trò là người xúi giục (ví dụ cố gắng để xúi
giục ai đó) hoặc là người pha trò (ví dụ cố gắng để
khơi gợi tiếng cười). Những người với tính tự phát
thể hiện rất nhiều những kỹ năng thể hiện cá nhân.
18. Khả năng chịu đựng và Khả năng chịu đựng và thích ứng là một năng lực
thích ứng (Stamina and giúp con người có năng lượng để duy trì thời gian
adaptability) dài trong công việc và có sự định hướng, linh hoạt
để thích nghi với những thay đổi trong cuộc sống và
môi trường của tổ chức. Về đặc điểm, có hai khía
cạnh đối với đặc điểm này. Một khía cạnh là về khả
năng chịu đựng vật lý để duy trì một thời gian dài
và thường giữ được hiệu suất cao dưới áp lực lớn.
Khía cạnh khác là sự định hướng cho phép con
người linh hoạt khi gặp phải những tình huống có
23
sự áp lực hay sự thay đổi, cũng như khả năng thích
nghi với sự thay đổi. Đặc điểm của khía cạnh này là
phát triển giai đoạn thích ứng (Stage of Adaptation)
(Stewart, 1977). Những người này xem bản thân họ
là những người siêng năng và làm việc chăm chỉ,
nhưng vẫn linh hoạt. Họ thể hiện được kỹ năng
thích ứng và đối phó.
19. Trình bày bằng lời nói Sử dụng kỹ năng thuyết trình bằng miệng là một
(Use of oral năng lực của những người tạo ra được hiệu quả của
presentations) việc thuyết trình bằng lời nói, những buổi thuyết
trình này cũng có thể tại những buổi họp một hay
cũng có thể là tại những nơi có hàng trăm khán giả.
Những người này xem bản thân họ có thể giao tiếp
bằng lời nói hiệu quả. Trong xã hội hay tổ chức, họ
đóng vai như những người giao tiếp, thường tóm tắt
hoặc tái khẳng định điều người khác vừa nói hay
đang cố gắng nói ra. Họ thể hiện được nhưng kỹ
năng thuyết trình bằng lời nói.
Sử dụng quyền lực của Sử dụng quyền lực của xã hội là một năng lực để 20. xã hội (Use of một người sử dụng những hình thức của sự ảnh
socialized power) hưởng để xây dựng liên minh, mạng lưới, sự đoàn
kết, hay nhóm đội. Những người này xem bản thân
như một thành viên trong nhóm; nghĩa là, họ nhận
thức bản thân là một phần của các nhóm cụ thể.
Trong tổ chức hay xã hội, họ đóng vai là những
thành viên của đội hay tổ chức. Họ thể hiện kỹ năng
trong việc xây dựng liên minh, mạng lưới, sự đoàn
kết, hay nhóm đội.
21. Sử dụng quyền lực cá Sử dụng quyền lực cá nhân là năng lực trong đó các
24
nhân (Use of Unilateral cá nhân sử dụng các dạng tác động khác nhau để đạt
power) được sự phục tùng, tức là, các nhà quản lý hành
động để tác động cấp dưới, những người khác, tuân
thủ theo những chỉ dẫn, mong muốn, mệnh lệnh,
chính sách và quy trình của họ. Những người này
thấy họ là người nắm quyền. Trong xã hội hoặc tổ
chức, họ đảm nhận vai trò nắm quyền nhóm hoặc
những chức năng nhất định của nhóm. Họ thể hiện
kỹ năng tác động cái mà tạo nên sự phục tùng từ
người khác.
Lyle.M.Spencer and Sige.M.Spencer (1993) nghiên cứu năng lực chung
chiếm 80% đến 95% các đặc điểm nổi bật của người thể hiện tốt với 20 năng lực
được định nghĩa và mô tả như sau:
Năng lực: 1. Định hướng thành tựu Mô tả: Hoàn thành nhiệm vụ, tìm kiếm kết quả, đổi mới,
(Achievement có tính cạnh tranh, sự tác động, những tiêu chuẩn,
orientation) sự hiệu quả.
2. Quan tâm đến trật tự, Giám sát, quan tâm một cách rõ ràng, giảm thiểu sự
chất lượng và độ chính không chắc chắn, giữ vững việc theo dõi.
xác (Concern for order,
quality and accuracy)
3. Khởi xướng (Initiative) Chú trọng hành động, tính quyết đoán, định hướng
chiến lược, chủ động, nắm bắt cơ hội, tự thúc đẩy,
sự kiên trì.
4. Tìm kiếm thông tin Định nghĩa vấn đề, tập trung vào việc phân tích,
(Information seeking) nhìn sâu hơn, nhạy bén theo ngữ cảnh.
5. Sự hiểu biết giữa các Đồng cảm, lắng nghe, nhạy cảm với người khác,
cá nhân hiểu được việc chẩn đoán, nhận thức về cảm xúc
25
(Interpersonal của người khác.
understanding)
6. Định hướng dịch vụ Giúp đỡ và định hướng dịch vụ, tập trung vào nhu
khách hàng cầu của khách hàng, chủ động giải quyết các vấn đề
(Customer service của khách hàng.
orientation)
7. Tác động và ảnh hưởng Sự ảnh hưởng của chiến lược, ấn tượng trong việc
lên người khác quản lý, màn trình diễn, sự thuyết phục, ảnh hưởng
(Impact and influence của việc hợp tác.
on others)
8. Nhận thức về tổ chức Hiểu biết về tổ chức, nhận biết những hạn chế,
(Organisational quyền lực và sự minh mẫn chính trị, kiến thức văn
awareness) hóa.
9. Xây dựng quan hệ Kết nối mạng, thiết lập mối quan hệ, mối quan tâm
(Relationship building) cho các bên liên quan, ví dụ: khách hàng, sử dụng
tài nguyên, sử dụng danh bạ.
10. Phát triển những người Đào tạo, phát triển người khác, huấn luyện, cố vấn,
khác (Developing cung cấp hỗ trợ, quan tâm tích cực.
others)
11. Chỉ đạo (Directiveness) Sự quyết đoán, ra quyết định, sử dụng quyền lực,
chịu trách nhiệm, sự chắc chắn của các tiêu chuẩn,
kiểm soát nhóm và kỷ luật.
12. Làm việc đồng đội và Thúc đẩy quản lý và tạo điều kiện nhóm, giải quyết
hợp tác (Teamwork xung đột, thúc đẩy người khác, tạo không khí làm
and co-operation) việc tốt.
13. Lãnh đạo đội (Team Chịu trách nhiệm, có tầm nhìn, quan tâm đến cấp
leadership) dưới, xây dựng ý thức về mục đích, động lực của
nhóm.
14. Tư duy phân tích Suy nghĩ cho bản thân, lý luận, trí tuệ thực tiễn, kỹ
26
(Analytical thinking) năng lập kế hoạch, phân tích vấn đề, có hệ thống.
15. Tư duy khái niệm Nhận dạng mẫu, sáng suốt, tư duy phê phán, định
(Conceptual thinking) nghĩa vấn đề, có thể tạo ra các giả thiết, sự liên kết.
16. Tài năng chuyên môn Những kiến thức và kỹ năng về kỹ thuật liên quan
(kỹ thuật) (Technical đến công việc, chuyên sâu và rộng, tiếp thu chuyên
expertise) môn, truyền đạt chuyên môn.
17. Tự kiểm soát Sức chịu đựng, chống lại căng thẳng, giữ bình tĩnh,
(Self-control) EQ cao, chống lại cám dỗ, không bốc đồng, có thể
làm dịu người khác.
18. Sự tự tin Khái niệm về bản thân mạnh mẽ, kiểm soát nội
(Self-confidence) tâm, tính độc lập, sức mạnh bản ngã, quyết đoán,
chấp nhận trách nhiệm.
19. Linh hoạt (Flexibility) Khả năng thích ứng, khả năng thay đổi, tính khách
quan trong nhận thức, giữ vững tính khách quan,
khả năng phục hồi, hành vi là tùy biến.
20. Tận tâm với tổ chức Căn chỉnh bản thân và những người khác theo nhu
(Organisational cầu tổ chức, tư duy kinh doanh, hy sinh bản thân.
commitment)
2.2 Các nghiên cứu trước:
2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài:
Nghiên cứu Horton (2000) chỉ ra khu vực hành chính công của Vương quốc
Anh là một trong những nơi ứng dụng khung năng lực trong công tác quản trị nhân
sự sớm nhất từ những năm 1980. Đến năm 2000, quản trị dựa trên khung năng lực
được sử dụng rộng rãi trong các cơ quan trung ương của chính phủ Anh. Trong đó,
khung năng lực của các chức danh trong tổ chức chính phủ đề cập đến những Kiến
thức, Kỹ năng và Phẩm chất cần thiết để đạt được các mục tiêu chung. Khung năng
lực này luôn được cập nhật sửa đổi cho phù hợp với các yêu cầu trong các giai đoạn
khác nhau và đến nay, khung năng lực này gồm 06 nhóm năng lực cốt lõi: Xác định
rõ mục đích và định hướng tổ chức theo mục đích cụ thể hóa bằng các năng lực tầm
27
nhìn, truyền đạt tầm nhìn; Thuyết phục và hiệu quả lãnh đạo làm gương; Phát triển
ý tưởng mới và tận dụng cơ hội để đạt được mục tiêu; Khuyến khích và hỗ trợ
người khác phát huy hết khả năng để đạt thành tích tốt nhất; Học tập và phát triển
liên tục cải tiến hiệu quả; Hướng đích đạt được kết quả cuối cùng. Tác giả đề cập tới
các cơ quan hành chính công trung ương Anh được sử dụng trong các hoạt động
quản trị nhân lực gồm: tuyển dụng, đào tạo và phát triển, trả thù lao, xây dựng kế
hoạch và phân bổ lực lượng lao động.
Nghiên cứu của nhóm tác giả Forgues và cộng sự (2010) đã chỉ ra rằng từ
những năm 1970, chính phủ Canada đã sử dụng hồ sơ năng lực của lãnh đạo phản
ánh tiêu chuẩn, giá trị đạo đức và khả năng chuyên môn của lãnh đạo trong khu vực
hành chính công của Canada. Bộ hồ sơ năng lực của lãnh đạo trong khu vực hành
chính công gồm 14 năng lực. Khung năng lực này được sử dụng để tuyển dụng, đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực lãnh đạo công. Bộ hồ sơ năng lực được chia làm 04
nhóm: Quản trị hiệu quả (Quản trị hành động; Quản trị con người; Quản trị tài
chính); Sự cam kết (Huy động con người; Huy động tổ chức; Huy động đối tác); Tư
duy chiến lược (Đổi mới thông qua phân tích và sáng tạo); Giá trị và đào tạo (Phục
vụ với sự kính trọng và đồng nhất). Đối với cấp độ nhân viên trong các đơn vị hành
chính công của Canada, hồ sơ năng lực cốt yếu có sự điều chỉnh nhất định. Ngoài
ra, do hồ sơ năng lực cốt yếu của khu vực hành chính công Canada không bao gồm
các năng lực chuyên môn, do vậy những năng lực này được thiết lập dựa trên chức
năng của các đơn vị.
Nghiên cứu về Khung năng lực của De Beck và Hondeghem (2010) chỉ ra
rằng khu vực hành chính của Hàn Quốc làm việc kém hiệu quả hơn khu vực tư
nhân. Điều đó đặt ra một đòi hỏi cấp bách trong việc cải cách nền công vụ của Hàn
Quốc nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả trong công việc cũng như xây
dựng một đội ngũ công chức thực thi công vụ hiệu quả. Năm 2001, hệ thống vị trí
cạnh tranh mở được phát triển thành từ điển tiêu chuẩn năng lực của chính phủ. Từ
điển năng lực này gồm 19 năng lực được xây dựng thông qua phương pháp so sánh,
phương pháp phỏng vấn và phương pháp chuyên môn với mục đích để tuyển dụng
28
tuyển chọn, đào tạo và xây dựng lộ trình phát triển chức danh với công chức trong
nền công vụ Hàn Quốc.
Nghiên cứu của Boyatzis (1982) đã chỉ ra rằng tổ chức cần những nhà quản
lý có khả năng giúp tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra. Hơn nữa, tổ chức cần
các nhà quản lý tài năng để đạt được mục tiêu có hiệu suất và hiệu quả. Cũng có lý
do về kinh tế cho việc tại sao tổ chức cần có những nhà quản lý tài năng. Nguồn lực
ngày càng khan hiếm, sự quan trọng ngày càng tăng trong việc con người tạo ra
những giá trị dựa trên việc sử dụng những nguồn lực vật chất và công nghệ. Nguồn
lực con người, được định nghĩa là "kỹ năng, sự khéo léo, và kiến thức" dần trở
thành yếu tố đầu vào quan trọng, xác định sự tăng trưởng của nền kinh tế và sự hạnh
phúc của con người. Chính năng lực của nhà quản lý xác định, phần lớn, lợi nhuận
mà tổ chức nhận ra từ nguồn nhân lực của tổ chức. Để có được và duy trì những nhà
quản lý có năng lực, để cho họ biết những cái mà họ được mong đợi phải làm, và sử
dụng hiệu quả nguồn lực con người của tổ chức và những nguồn lực khác, người
trong tổ chức sử dụng mô hình quản lý hay khung năng lực. Mô hình quản lý hay
khung năng lực trả lời cho câu hỏi: Loại người nào có hiệu quả trong tổ chức để
đảm nhận công việc quản lý? Đó là khuôn mẫu được sử dụng để ra quyết định như
lựa chọn, thăng chức, xa thải, và thiết kế cũng như đưa ra các hoạt động phát triển
quản lý. Mô hình quản lý hay khung năng lực được sử dụng để giải thích trách
nhiệm cho thành công hay thất bại liên quan đến việc hoàn thành các mục tiêu hoạt
động. Nó được sử dụng như là nền tảng cho việc giao tiếp với người quản lý về việc
họ nên hành động như thế nào và những cái gì họ nên làm và được sử dụng như là
nền tảng để thiết kế công việc quản lý và hệ thống, chính sách, quy trình và chương
trình của tổ chức.
Spencer. L. M and Spencer. S. M (1993) nghiên cứu năng lực chung chiếm
80% đến 95% các đặc điểm nổi bật của người thể hiện tốt với 20 năng lực. Theo tác
giả dựa trên các tiêu chí về kết quả thực hiện công việc, các loại năng lực có thể
được phân làm nhóm năng lực cơ bản và nhóm năng lực khác biệt. Năng lực cơ bản
là các đặc tính cần thiết (kiến thức, các kỹ năng cơ bản) mà ai cũng cần phải có để
29
có thể làm việc ở mức tối thiểu nhất, nhưng các đặc tính này không giúp phân biệt
được những nhân viên xuất sắc với những nhân viên trung bình. Năng lực khác biệt
là các yếu tố này sẽ giúp phân loại được nhân viên xuất sắc với nhân viên trung
bình.
2.2.2 Các nghiên cứu trong nước:
Nghiên cứu Lê Quân và Cộng sự (2015) về khung năng lực lãnh đạo doanh
nghiệp Việt Nam, tác giả đã tiếp cận và áp dụng mô hình ASK (Attitudes: Thái độ;
Skills: Kỹ năng; Knowledge: Kiến thức) để nghiên cứu khung năng lực lãnh đạo
doanh nghiệp nhỏ Việt Nam trên cơ sở lý thuyết của tác giả Benjamin Bloom
(1956) được coi là người đưa ra những phát triển bước đầu về mô hình ASK.
Nghiên cứu đã kế thừa các nghiên cứu trước về phát triển năng lực CEO của Lê
Quân và Phùng Thị Mỹ Linh (2009). Tác giả đã thiết lập được 41 năng lực (16 năng
lực thuộc nhóm Kiến thức K1 → K16; 10 năng lực thuộc nhóm Phẩm chất A1 → A10;
15 năng lực thuộc nhóm Kỹ năng S1 → S15). Từ cơ sở 41 năng lực, Lê Quân đã tiến
hành khảo sát sơ bộ bằng bảng hỏi với mẫu điều tra 20 CEO về các năng lực cần có.
Kết quả có 26 năng lực được đánh giá có mức độ quan trọng. Các năng lực này
được sử dụng để xây dựng bảng hỏi khảo sát chính thức (10 năng lực nhóm K1 →
K16; 10 năng lực nhóm S1 → S10 và 06 năng lực nhóm A1 → A6). Nghiêu cứu đã chỉ
ra rằng, CEO Việt Nam chưa tự tin về năng lực của mình so với yêu cầu công việc,
tự tin năng lực thích nghi của bản thân, vẫn chưa đáp ứng được thực tiễn 04 nhóm
kiến thức cơ bản là chiến lược; quản trị nhân sự; quản trị marketing và quản trị tài
chính kế toán.
Nghiên cứu Nguyễn Đức Can (2016) Luận văn thạc sỹ quản lý công “Phát
triển nguồn nhân lực công chức quản lý ngành thanh tra tỉnh Đồng Nai dựa trên Mô
hình năng lực” trên cơ sở nghiên cứu của Turo Virtanen (2000) về năng lực quản trị
khu vực công, theo đó; tác giả đã nghiên cứu 55 năng lực, phác họa những thuật
ngữ được sử dụng để làm rõ những năng lực quản lý. Những gì được gọi là năng lực
trong 55 năng lực có thể là một chức năng, một vai trò, một kỹ năng, thuộc tính hay
một đặc điểm cá nhân. Nghiên cứu trên cơ sở khảo sát 191 cán bộ công chức ngành
30
thanh tra tỉnh Đồng Nai, kết quả cho rằng tập trung đào tạo cho công chức quản lý
ngành thanh tra tỉnh Đồng Nai đối với 07 năng lực theo thứ tự ưu tiên: (i) sử dụng
kỹ thuật phân tích; (ii) chủ động tích cực; (iii) phối hợp với nội bộ và bên ngoài;
(iv) kỹ năng quan hệ qua lại giữa các cá nhân; (v) sức chịu đựng và khả năng thích
ứng; (vi) đánh giá khách quan; (vii) thúc đẩy sự sáng tạo, học tập và đổi mới. Tuy
nhiên, tác giả chưa đi sâu nghiên cứu năng lực quản lý và khung năng lực cho cán
bộ thanh tra từng lĩnh vực, từng chuyên ngành trong quá trình thanh tra của cán bộ
công chức ngành thanh tra tỉnh Đồng Nai.
Tóm tắt chương 2
Chương 2 trình bày khái niệm và định nghĩa năng lực và khung năng lực, các
nghiên cứu trước của các tác giả trong và ngoài nước để làm cơ sở lý thuyết tiếp tục
nghiên cứu năng lực người đại diện vốn tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước.
Trên cơ sở 42 năng lực quản lý theo từ điển năng lực của Đại học Harvard,
nghiên cứu Richard. E. Boyatzis (1982) với 21 năng lực quản trị dựa trên khung
năng lực và nghiên cứu của Spencer. L. M and Spencer. S. M (1993) với 20 năng
lực chung chiếm 80% đến 95% các đặc điểm nổi bật của người thể hiện tốt, tác giả
đã chọn một số năng lực mà có sự trùng hợp của ba nghiên cứu trên để tiến hành
nghiên cứu của chính mình và thiết kế nghiên cứu cho phù hợp với lý thuyết này.
31
CHƯƠNG 3
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 Phương pháp nghiên cứu
Từ 42 năng lực quản lý theo từ điển năng lực của Đại học Harvard, kết hợp
21 năng lực quản trị dựa trên khung năng lực của nghiên cứu Richard. E. Boyatzis
(1982) và 20 năng lực chung của nghiên cứu Spencer. L. M and Spencer. S. M
(1993), tổng thể ba nghiên cứu có 83 năng lực được khảo sát, nghiên cứu cho từng
nhóm lãnh đạo cụ thể. Trong 83 năng lực, có 10 năng lực có sự trùng hợp của ba
nghiên cứu trên. Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể sử dụng 73 năng lực để khảo
sát, nghiên cứu hoặc sử dụng 10 năng lực có sự trùng hợp của ba nghiên cứu trên để
nghiên cứu cho riêng mình.
Với thời gian nghiên cứu có giới hạn và tính khả thi khi chọn mẫu để khảo
sát phục vụ cho nghiên cứu, tác giả đã chọn ra 10 năng lực là quan trọng, cần thiết
và phù hợp với điều kiện thực tiễn làm cơ sở nghiên cứu của chính mình, xây dựng
khung năng lực người đại diện vốn tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước, trường
hợp nghiên cứu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
R.E.Boyatzis 21 năng lực
Spencer.L.M and Spencer.M.S 20 năng lực
10 năng lực nghiên cứu
Havard Competency Dictionary Complete 42 năng lực
Hình: 3.1.a Mô hình nghiên cứu
Nguồn: Đề xuất của tác giả
32
Quy trình nghiên cứu của đề tài được tiến hành theo hai giai đoạn bao gồm:
Giai đoạn 1 (Nghiên cứu định tính): Thảo luận nhóm 08 người
Giai đoạn 2 (Nghiên cứu định lượng): Khảo sát 110 người là đại điện phần vốn nhà
nước tại các Doanh nghiệp cổ phần hóa, Doanh nghiệp 100% vốn trực thuộc Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bằng cách phát hành 110 bảng câu hỏi.
Cơ sở lý thuết
Bảng câu hỏi sơ bộ để thảo luận nhóm
Hiệu chỉnh bảng câu hỏi phỏng vấn
Bảng câu hỏi phỏng vấn chính thức
Sàng lọc câu hỏi phỏng vấn và thang đo
Nghiên cứu định lượng (Phỏng vấn)
Sử dụng
Paired-Samples
T-Test
Thống kê mô tả mức độ quan trọng và mức độ thành thạo của năng lực; Kiểm định sự khác biệt quan trọng và thành thạo. Kiểm định
Kết luận, khuyến nghị
Hình: 3.1.b Quy trình nghiên cứu
Nguồn: Đề xuất của tác giả
33
3.1.1 Nghiên cứu định tính
Bước đầu tiên nghiên cứu định tính là xác định đối tượng được phỏng vấn có
hiểu rõ các định nghĩa về các năng lực được sử dụng trong bảng câu hỏi. Bước tiếp
theo thảo luận nhóm để tìm hiểu sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ
thành thạo. Mức độ quan trọng là vị trí công việc yêu cầu cần phải có, mức độ thành
thạo là khả năng đáp ứng của một cá nhân cụ thể.
Thảo luận nhóm tập trung vào các nội dung mô tả các năng lực, diễn giải rõ
ràng, dễ hiểu hơn đối với từng năng lực trong bảng câu hỏi khảo sát.
Các thông tin thảo luận: Năng lực nào cần mô tả rõ hơn; câu hỏi nào về
thông tin cá nhân sẽ ảnh hưởng đến tính khách quan khi trả lời, câu hỏi về mức độ
thành thạo có làm ảnh hưởng đến tính trung thực khi trả lời.
Thành phần thảo luận gồm 08 Đại diện vốn, trong đó 01 Chủ tịch HĐQT; 01
Phó chủ tịch HĐQT và 06 Thành viên HĐQT.
Kết quả của giai đoạn này là cơ sở bổ sung điều chỉnh bảng câu hỏi trước khi
chính thức phỏng vấn Thành viên HĐTV, Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc
(Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) là đại điện phần vốn nhà nước tại
các Doanh nghiệp cổ phần hóa, Doanh nghiệp 100% vốn trực thuộc Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh.
3.1.2 Nghiên cứu định lượng
Đây là giai đoạn nghiên cứu chính thức với phương pháp thu thập dữ liệu là
phỏng vấn trực tiếp thông qua bảng câu hỏi khảo sát đã được hiệu chỉnh theo ý kiến
thảo luận nhóm.
Bảng hỏi được gửi trực tiếp đến từng đối tượng khảo sát, trên bảng hỏi đã thể
hiện cam kết chỉ sử dụng thông tin cho mục đích nghiên cứu của đề tài và bảo mật
thông tin cho người trả lời. Ngoài ra, trong bảng hỏi cũng ghi rõ địa chỉ thư điện tử
và số điện thoại của tác giả với mục đích nếu người trả lời có nhu cầu muốn biết kết
quả của cuộc khảo sát thì tác giả sẽ gửi kết quả cuộc khảo sát này đến họ.
34
Tác giả thu nhận bảng hỏi, kiểm tra những phiếu không hợp lệ. Đồng thời,
tiến hành làm sạch thông tin, mã hoá các thông tin cần thiết trong bảng hỏi, nhập
liệu và sử dụng Paired-Samples T-Test để phân tích dữ liệu.
Dữ liệu được phân tích với các nội dung sau:
- Những năng lực nào được xem là quan trọng đối với Thành viên HĐTV,
Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám
đốc) là đại điện phần vốn nhà nước tại các Doanh nghiệp cổ phần hóa, Doanh
nghiệp 100% vốn trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
- Kiểm định xem có hay không sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với
mức độ thành thạo của từng năng lực nghiên cứu.
- Xác định những năng lực được đánh giá là quan trọng nhưng Thành viên
HĐTV, Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó
Giám đốc) là đại điện phần vốn nhà nước tại các Doanh nghiệp cổ phần hóa, Doanh
nghiệp 100% vốn trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh chưa thực
sự thành thạo hay chưa đạt được mức độ đáp ứng.
3.2 Nghiên cứu chính thức
3.2.1 Nghiên cứu hiệu chỉnh tên Năng lực
Thành phần thảo luận gồm 08 Đại diện vốn, trong đó 01 Chủ tịch HĐQT
chuyên trách; 01 Phó chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm và 06 Thành viên HĐQT kiêm
nhiệm. Kết quả thảo luận có 06 tên năng lực phải thay đổi cho phù hợp với cách
hiểu chung của những người tham gia thảo luận (Phụ lục 01).
35
Bảng 3.2.1 Kết quả thảo luận nhóm
Stt Tên năng lực trước khi thảo luận Tên năng lực sau khi thảo luận
1 Định hướng hiệu quả Định hướng hiệu suất
2 Hành động sáng tạo Khởi xướng
3 Tạo dựng lòng tin Xây dựng/Phát triển sự tin cậy
4 Phát triển người khác Phát triển những người khác
5 Xây dựng mối quan hệ tích cực làm Phát triển mối quan hệ tích cực
việc nhóm/hợp tác làm việc đồng đội
6 Kiến thức và kỹ năng chuyên môn (Kỹ Tài năng chuyên môn (Kỹ thuật)
thuật)
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thảo luận nhóm là cơ sở để hoàn thiện bảng câu hỏi khảo sát chính
thức dùng để phỏng vấn các đối tượng là Thành viên HĐTV, Thành viên HĐQT,
Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) (Phụ lục 02).
3.2.2 Thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi
Tất cả các biến quan sát (Năng lực) được sử dụng trong bảng hỏi đều dùng
thang đo Linkert 05 điểm.
Câu hỏi về mức độ quan trọng lựa chọn mức độ là (1). Hoàn toàn không
quan trọng; (2). Không quan trọng; (3). Không có ý kiến; (4). Quan trọng; (5). Rất
quan trọng.
Câu hỏi về mức độ thành thạo lựa chọn mức độ là (1). Hoàn toàn không
thành thạo; (2). Không thành thạo; (3). Trung bình; (4). Thành thạo; (5). Rất thành
thạo.
36
3.2.3 Mã hóa các biến quan sát
Mã hóa Mã hóa Mã hóa
Bảng 3.2.3 Mã hóa Năng lực; Quan trọng; Thành thạo
Stt
Năng lực
Ra quyết định NL01 QT01 TT01 1
Quản lý xung đột NL02 QT02 TT02 2
Định hướng hiệu suất NL03 QT03 TT03 3
Khởi xướng NL04 QT04 TT04 4
Xây dựng/Phát triển sự tin cậy NL05 QT05 TT05 5
Tác động và ảnh hưởng lên người khác NL06 QT06 TT06 6
Phát triển những người khác NL07 QT07 TT07 7
Phát triển mối quan hệ tích cực làm NL08 QT08 TT08 8
việc đồng đội
9 Tài năng chuyên môn (Kỹ thuật) NL09 QT09 TT09
10 Khả năng chịu đựng và thích ứng NL10 QT10 TT10
Nguồn: Tác giả tổng hợp
3.2.4 Nghiên cứu định lượng
3.2.4.1 Thiết kế mẫu
Theo nghiên cứu Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) số lượng
quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải gấp 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố.
Theo nghiên cứu Hair et al. (2009) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải là
50, tốt hơn nên là 100. Tác giả đề nghị, cố gắng tối đa hóa tỷ lệ quan sát trên mỗi
biến đo lường là 5:1, có nghĩa là cứ 1 biến đo lường thì cần tối thiểu là 5 quan sát.
Do nghiên cứu này được phỏng vấn những người đại diện vốn, Thành viên
HĐTV, Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó
Giám đốc) các công ty có vốn nhà nước, nên xác định kích thước mẫu từ 110 người
được phỏng vấn chưa phải là kích thước mẫu lớn nhưng đủ đảm bảo kích thước
mẫu theo yêu cầu.
37
3.2.4.2 Kết quả và thông tin về mẫu
Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh có 17 Tổng Công ty và 37 Công ty
TNHH MTV 100% vốn nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố với số
lượng người đại diện vốn ước khoảng 250 người. Đối tượng khảo sát là 110 người
với chức vụ là Thành viên HĐTV, Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc (Giám đốc),
Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc).
Tác giả đã tiến hành trao đổi trực tiếp với đối tượng khảo sát và phát phiếu
khảo sát, thu về được 110 phiếu. Sau khi loại bỏ các phiếu khảo sát không phù hợp
do bỏ trống mức độ quan trọng hoặc bỏ trống mức độ thành thạo, cùng chọn mức độ
quan trọng và mức độ thành thạo là cao nhất (5) cho tất cả các năng lực, không điền
đầy đủ thông tin phân loại. Kết quả sàn lọc, dữ liệu chính thức được nhập liệu là
106 phiếu khảo sát tương đương 96%.
Sử dụng phương pháp thống kê mô tả Paired-Samples T-Test để xác định
mức độ quan trọng, mức độ thành thạo của các năng lực.
So sánh sự khác biệt về năng lực theo các biến nhân khẩu học để xác định
mức độ quan trọng, mức độ thành thạo của các năng lực.
Tóm tắt chương 3
Chương 3 trình bày phương pháp nghiên cứu và nghiên cứu chính thức.
Phương pháp nghiên cứu được chia làm hai giai đoạn là nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng, nghiên cứu định tính bằng việc thảo luận nhóm gồm 08 Đại
diện vốn, trong đó 01 Chủ tịch HĐQT chuyên trách; 01 Phó chủ tịch HĐQT kiêm
nhiệm và 06 Thành viên HĐQT kiêm nhiệm, kết quả nghiên cứu này bổ sung, hoàn
thiện bảng câu hỏi khảo sát, nghiên cứu định lượng thông qua việc khảo sát 110
người với chức vụ là Thành viên HĐTV, Thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc (Giám
đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc).
Nghiên cứu chính thức bao gồm nghiên cứu sơ bộ và hiệu chỉnh bảng câu
hỏi, thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi, diễn đạt và mã hóa các biến quan sát, thiết
kế mẫu, kết quả và thông tin về mẫu. Kết quả chương này làm cơ sở cho việc
nghiên cứu của chương tiếp theo.
38
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Tổng hợp kết quả khảo sát
4.1.1 Kết quả khảo sát về giới tính
Bảng 4.1.1 Kết quả khảo sát về giới tính
Giới tính Nam Nữ Tổng cộng
Số lượng 78 28 106
Tỷ lệ 73,58% 26,42%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê trong 106 người được khảo sát, có 78 nam (tỷ lệ 73,58%)
và 28 nữ (tỷ lệ 26,42%). Các vị trí lãnh đạo cấp cao tại doanh nghiệp, tỷ lệ nam
luôn cao hơn tỷ lệ nữ.
4.1.2 Kết quả khảo sát về độ tuổi
Bảng 4.1.2 Kết quả khảo sát về độ tuổi
Độ tuổi Dưới 35t Từ 35t-44t Từ 45t trở lên Tổng cộng
Số lượng 7 32 67 106
Tỷ lệ 6,60% 30,19% 63,21%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê trong 106 người được khảo sát, có 7 người dưới 35 tuổi (tỷ
lệ 6,60%), từ 35 đến 44 tuổi có 32 người (tỷ lệ 30,19%) và trên 45 tuổi có 67 người
(tỷ lệ 63,21%). Số lượng người đại diện vốn trên 45 tuổi chiếm tỷ lệ, cao chứng tỏ
những người đại diện vốn này có kinh nghiệm đối với vị trí công việc của mình.
4.1.3 Kết quả khảo sát về thời gian làm việc
Bảng 4.1.3 Kết quả khảo sát về thời gian làm việc
Thời gian Dưới 5 Từ 5 đến Từ 10 đến Từ 20 năm Tổng cộng
làm việc năm dưới 10 năm dưới 20 năm trở lên
Số lượng 6 5 37 58 106
Tỷ lệ 5,66% 4,72% 34,91% 54,72%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
39
Kết quả thống kê trong 106 người được khảo sát, có 06 người thời gian làm
việc dưới 05 năm (tỷ lệ 5,66%), có 5 người thời gian làm việc từ 05 đến dưới 10
năm (tỷ lệ 4,72%), có 37 người thời gian làm việc từ 10 năm đến dưới 20 năm (tỷ lệ
34,91%), có 58 người thời gian làm việc trên 20 năm (tỷ lệ 54,72%). Số lượng
người đại diện vốn có thời gian làm việc trên 20 năm chiếm tỷ lệ cao, chứng tỏ
những người đại diện vốn có kinh nghiệm và có chuyên môn cao về lĩnh vực của
mình đang phụ trách.
4.1.4 Kết quả khảo sát về thời gian làm công tác quản lý
Bảng 4.1.4 Kết quả khảo sát về thời gian làm công tác quản lý
Kinh nghiệm Dưới 3 Từ 3 đến Từ 5 đến Từ 10 Tổng cộng
quản lý năm dưới 5 năm dưới 10 năm năm lên
Số lượng 5 18 33 50 106
Tỷ lệ 4,72% 16,98% 31,13% 47,17%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê trong 106 người được khảo sát, có 05 người
thời gian làm công tác quản lý dưới 3 năm (tỷ lệ 4,72%), 18 người làm công tác
quản lý từ 3 đến dưới 5 năm (tỷ lệ 16,98%), 33 người làm công tác quản lý từ 5 đến
dưới 10 năm (tỷ lệ 33,13%), 50 người làm công tác quản lý từ 10 năm trở lên (tỷ lệ
47,17%). Số lượng người đại diện vốn có thời gian làm công tác quản lý từ 10 năm
trở lên chiếm tỷ lệ cao, chứng tỏ những người đại diện vốn có kinh nghiệm trong
công tác quản lý.
4.1.5 Kết quả khảo sát về chức vụ
Bảng 4.1.5 Kết quả khảo sát về chức vụ
Chức vụ TGĐ/ P.TGĐ CT.HĐTV HĐQT Tổng cộng
Số lượng TV.HĐTV TV.HĐQT kiêm nhiệm 24 TV.HĐTV TV.HĐQT chuyên trách 2 67 13 106
Tỷ lệ 63,21% 22,64% 1,89% 12,26%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
40
Kết quả thống kê trong 106 người được khảo sát, có 67 người Giám Đốc
điều hành và Phó Giám Đốc thường trực (tỷ lệ 63,21%), 24 người TV
HĐTV/HĐQT kiêm nhiệm (tỷ lệ 22,64%), 2 người TV HĐTV/HĐQT chuyên trách
(tỷ lệ 1,89%), 13 người Chủ tịch HĐTV/HĐQT (tỷ lệ 12,26%).
4.1.6 Kết quả khảo sát về trình độ
Bảng 4.1.6 Kết quả khảo sát về trình độ
Đại học Thạc sĩ Tiến sĩ Tổng cộng
Trình độ Số lượng Cao đẳng 0 45 57 4 106
Tỷ lệ 0,00% 42,45% 53,77% 3,77%
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê trong 106 người được khảo sát, có 45 người tốt nghiệp Đại
học (tỷ lệ 42,45%), 57 người Thạc sĩ (tỷ lệ 53,77%), 04 Tiến sĩ (tỷ lệ 3,77%). Như
vậy đại diện vốn có bằng Thạc sĩ chiếm tỷ trọng cao, chứng tỏ họ được đào tạo một
cách bàn bản, có thể đảm nhận được vị trí công việc.
4.1.7 Kết quả khảo sát về chuyên môn
Bảng 4.1.7 Kết quả khảo sát về chuyên môn
Chuyên môn QTKD TCDN KTPT KSXD TCNH LUHC
Tổng cộng
27,36%
33,02% 11,32% 22,64%
0,94%
4,72%
Số lượng 29 35 12 24 1 5 106
Tỷ lệ
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê trong 106 người được khảo sát, có 29 người chuyên ngành
QTKD (tỷ lệ 27,36%), 35 người chuyên ngành TCND (tỷ lệ 33,36%), 12 người
chuyên ngành KTPT (tỷ lệ 11,32%), 24 người chuyên ngành KSXD (tỷ lệ 22,64%),
01 người chuyên ngành TCNH (tỷ lệ 0,94%), 05 người chuyên ngành LUHC (tỷ lệ
4,72%). Chuyên môn về lĩnh vực kinh tế tỷ lệ 72,64%, chiếm tỷ trọng cao so với
các chuyên môn khác.
41
4.2 Thống kê nghiên cứu
4.2.1 Các năng lực được xác định là quan trọng
Bảng 4.2.1 Thống kê mô tả đánh giá mức độ quan trọng của các năng lực
Descriptive Statistics
N
Range Min
Max
Mean
Variance
Std. Deviation
Statis Statis
Statis
Statis
Statis
Statis
Statis
106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106
4 3 4 3 3 3 4 3 4 4
1 2 1 2 2 2 1 2 1 1
Std. Error .066 .062 .074 .065 .070 .068 .080 .080 .075 .075
4.52 4.40 4.37 4.26 4.23 4.21 4.10 4.09 4.05 4.03
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
.679 .643 .760 .666 .721 .700 .827 .823 .773 .774
.462 .413 .578 .444 .520 .490 .684 .677 .598 .599
NL01 NL09 NL08 NL02 NL10 NL03 NL05 NL07 NL04 NL06 Valid N (listwise) Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê cho thấy, trong 106 người đại diện vốn được khảo sát đánh
giá mức độ quan trọng khác nhau min=1 “Hoàn toàn không quan trọng” đến max=5
“Rất quan trọng”, điều này thể hiện việc đánh giá phụ thuộc vào quan điểm và vị trí
công tác của từng người. Tuy nhiên, độ chênh lệch giá trị trung bình giữa mức độ
quan trọng của các năng lực không nhiều. (mean =4,03-->4,52). Giá trị trung bình
mức độ quan trọng của tất cả 10 năng lực đều cao hơn 4,0. Như vậy đánh giá hầu
hết của 106 người đại diện vốn được khảo sát tất cả các năng lực đều là Quan trọng
đến Rất quan trọng.
NL09-Tài năng chuyên môn; (3) NL08-Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc
Mức độ quan trọng được sắp xếp theo thứ tự: (1) NL01- Ra quyết định; (2)
đồng đội; (4) NL02-Quản lý xung đột; (5) NL10-Khả năng chịu đựng và thích ứng;
(6) NL03-Định hướng hiệu suất; (7) NL05-Xây dựng/Phát triển sự tin cậy; (8) NL07-
42
Phát triển những người khác; (9) NL04-Khởi xướng; (10) NL06-Tác động và ảnh
hưởng lên người khác.
4.2.2 Các năng lực được xác định là thành thạo
Bảng 4.2.2 Thống kê mô tả đánh giá mức độ thành thạo của các năng lực
Descriptive Statistics
N
Range Min Max
Mean
Variance
Statis Statis Statis Statis
Statis
Statis
Std. Deviation Statis
Std. Error
4 3 3 3 3 4 4 4 4 4
.075 .063 .066 .073 .074 .074 .086 .078 .083 .076
4.23 4.15 4.07 3.95 3.93 3.92 3.86 3.65 3.60 3.42
5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
.772 .644 .680 .748 .759 .757 .888 .805 .858 .780
.596 .415 .462 .560 .577 .574 .789 .648 .737 .609
1 2 2 2 2 1 1 1 1 1
106 NL01 106 NL09 106 NL10 106 NL03 106 NL02 106 NL08 106 NL05 106 NL07 106 NL04 106 NL06 106 Valid N (listwise) Nguồn: Tác giả tổng hợp
Kết quả thống kê cho thấy, trong 106 người đại diện vốn được khảo sát đánh
giá mức độ thành thạo khác nhau min=1 “Hoàn toàn không thành thạo” đến max=5
“Rất thành thạo”, điều này thể hiện việc đánh giá phụ thuộc vào quan điểm và vị trí
công tác của từng người. Tuy nhiên, độ chênh lệch giá trị trung bình giữa mức độ
thành thạo của các năng lực không nhiều. (mean =3,42-->4,23). Giá trị trung bình
mức độ thành thạo của tất cả 10 năng lực đều cao hơn 3,0. Như vậy, đánh giá hầu
hết của 106 người đại diện vốn được khảo sát mức độ thành thạo của các năng lực
đều là Trung bình đến Thành thạo.
NL09-Tài năng chuyên môn; (3) NL10-Khả năng chịu đựng và thích ứng; (4) NL03-
Mức độ thành thạo được sắp xếp theo thứ tự: (1) NL01- Ra quyết định; (2)
Định hướng hiệu suất; (5) NL02-Quản lý xung đột; (6) NL08-Phát triển mối quan hệ
tích cực làm việc đồng đội; (7) NL05-Xây dựng/Phát triển sự tin cậy; (8) NL07-Phát
43
triển những người khác; (9) NL04-Khởi xướng; (10) NL06-Tác động và ảnh hưởng
lên người khác.
4.2.3 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với mức độ thành
thạo của Người đại diện vốn
Mỗi năng lực được khảo sát gồm mức độ quan trọng và mức độ thành thạo
có sự tương đồng theo cặp, ta thực hiện phép kiểm định giả thiết về sự bằng nhau
của 02 trung bình tổng thể dựa trên dữ liệu mẫu rút ra từ 02 tổng thể theo cách phối
hợp từng cặp dữ liệu của mẫu khảo sát thu được ở dạng thang đo định lượng khoảng
cách. Quá trình kiểm định sẽ bắt đầu với việc tính toán chênh lệch giá trị trên từng
cặp quan sát bằng phép trừ, sau đó kiểm nghiệm xem chênh lệch trung bình của
tổng thể có bằng 0 không, nếu = 0 tức là không có sự khác biệt.
Lợi thế của phép kiểm định mẫu phối hợp từng cặp là loại trừ được những
yếu tố tác động bên ngoài vào nhóm thử.
Điều kiện áp dụng Paired-Sample-T-Test là kích cỡ 02 mẫu so sánh phải
bằng nhau và chênh lệch giữa các giá trị của 02 mẫu phải có phân phối chuẩn hoặc
cỡ mẫu phải đủ lớn để xem như xấp xỉ phân phối chuẩn.
Giả thiết:
Giá trị H0i: Không có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành
thạo của năng lực thứ i (i = 1, 10).
Giá trị H1i: Có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo
của năng lực thứ i (i = 1, 10).
Sử dụng Paired-Sample-T-Test để kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan
trọng so với mức độ thành thạo của từng năng lực với mức ý nghĩa 5%. Kết quả thể
hiện như sau:
44
Bảng 4.2.3 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với mức độ thành
thạo
Paired Samples Statistics
Mean
N
Std. Deviation
Std. Error Mean
Pair 1
Pair 2
Pair 3
Pair 4
Pair 5
Pair 6
Pair 7
Pair 8
Pair 9
Pair 10
106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106 106
QT01 TT01 QT02 TT02 QT03 TT03 QT04 TT04 QT05 TT05 QT06 TT06 QT07 TT07 QT08 TT08 QT09 TT09 QT10 TT10
4.52 4.23 4.26 3.93 4.21 3.95 4.05 3.60 4.10 3.86 4.03 3.42 4.09 3.65 4.37 3.92 4.40 4.15 4.23 4.07
.679 .772 .666 .759 .700 .748 .773 .858 .827 .888 .774 .780 .823 .805 .760 .757 .643 .644 .721 .680
.066 .075 .065 .074 .068 .073 .075 .083 .080 .086 .075 .076 .080 .078 .074 .074 .062 .063 .070 .066
Paired Samples Correlations
N
Correlation
Sig.
106 106 106 106 106 106 106 106 106 106
QT01 & TT01 QT02 & TT02 QT03 & TT03 QT04 & TT04 QT05 & TT05 QT06 & TT06 QT07 & TT07 QT08 & TT08 QT09 & TT09 QT10 & TT10
.755 .524 .583 .445 .461 .358 .424 .386 .590 .746
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Pair 1 Pair 2 Pair 3 Pair 4 Pair 5 Pair 6 Pair 7 Pair 8 Pair 9 Pair 10
45
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean
Std. Error Mean
95% Confidence Interval of the Difference
Lower Upper
.292 .330 .255 .443 .245 .604 .443 .453 .245 .160
.516 .700 .663 .863 .892 .880 .874 .841 .582 .500
.050 .068 .064 .084 .087 .085 .085 .082 .057 .049
.193 .195 .127 .277 .073 .434 .275 .291 .133 .064
.392 5.838 105 .465 4.857 105 .382 3.957 105 .610 5.291 105 .417 2.830 105 .773 7.062 105 .612 5.225 105 .615 5.544 105 .357 4.336 105 .257 3.301 105
.000 .000 .000 .000 .006 .000 .000 .000 .000 .001
Paired Samples Test Paired Differences Std. Deviation
QT01-TT01 Pair 1 QT02-TT02 Pair 2 QT03-TT03 Pair 3 QT04-TT04 Pair 4 QT05-TT05 Pair 5 QT06-TT06 Pair 6 QT07-TT07 Pair 7 QT08-TT08 Pair 8 Pair 9 QT09-TT09 Pair 10 QT10-TT10 Nguồn: Tác giả tổng hợp
Từ kết quả kiểm định cho thấy, có 09 năng lực (NL01; NL02; NL03; NL04;
NL06; NL07; NL08; NL09; NL10) có giá trị tại cột Sig < 0,05. Ta bác bỏ giả thiết
H0i và chấp nhận giả thiết H1i: Có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ
thành thạo của năng lực (NL01; NL02; NL03; NL04; NL06; NL07; NL08; NL09;
NL10). Như vậy, các năng lực này có đánh giá mức độ quan trọng lớn hơn mức độ
thành thạo. Yêu cầu năng lực đại diện vốn là quan trọng nhưng người đại diện vốn
chưa đáp ứng.
Năng lực NL05 Xây dựng/Phát triển sự tin cậy có giá trị tại cột Sig > 0,05:
Không có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo của năng lực
thứ 5, có nghĩa yêu cầu năng lực đại diện vốn là quan trọng, người đại diện vốn thực
hiện thành thạo năng lực này.
46
4.2.4 Xác định các năng lực cần được ưu tiên đào tạo
Stt Mã hóa
Tên năng lực
TB mức độ Quan trọng
TB mức độ Thành thạo
Chênh lệch
1
NL06 Tác động và ảnh hưởng lên người
4.03
3.42
0.61
khác
2
NL04 Khởi xướng
0.45
4.05
3.60
3
NL08 Phát triển mối quan hệ tích cực làm
4.37
3.92
0.45
việc đồng đội
4
NL07 Phát triển những người khác
0.44
4.09
3.65
5
NL02 Quản lý xung đột
0.33
4.26
3.93
6
NL01 Ra quyết định
0.29
4.52
4.23
7
NL03 Định hướng hiệu suất
0.26
4.21
3.95
8
NL09 Tài năng chuyên môn (Kỹ thuật)
0.25
4.40
4.15
9
NL10 Khả năng chịu đựng và thích ứng
0.16
4.23
4.07
Bảng 4.2.4 Các năng lực có mức độ quan trọng lớn hơn mức độ thành thạo
Ra quyết định
5
Quản lý xung đột
4
Khả năng chịu đựng và thích ứng
3
2
Định hướng hiệu suất
Mức độ Quan trọng
Tài năng chuyên 1 môn (Kỹ thuật) 0
Mức độ thành thạo
Khởi xướng
Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc đồng đội
Phát triển những người khác
Tác động và ảnh hưởng lên người khác
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Hình: 4.2.4 Mức độ quan trọng lớn hơn thành thạo
Nguồn: Tác giả tổng hợp
47
Tổng thể mẫu 106 người đại diện vốn được nghiên cứu, kết quả kiểm định
cho thấy 09 năng lực cần phải được đào tạo để không có sự khác biệt giữa mức độ
quan trọng và mức độ thành thạo. Thứ tự ưu tiên đào tạo được sắp xếp chênh lệch
giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo từ cao đến thấp được nêu trong bảng
4.2.4.
4.2.5 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với mức độ thành
thạo của Người đại diện vốn theo nhóm chức vụ.
4.2.5.1 Người đại diện vốn với chức vụ là TV.HĐTV/TV.HĐQT kiêm nhiệm
Giả thiết:
Giá trị H0i: Không có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành
thạo của năng lực thứ i (i = 1, 10).
Giá trị H1i: Có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo
của năng lực thứ i (i = 1, 10).
Sử dụng Paired-Sample-T-Test để kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan
trọng so với mức độ thành thạo của từng năng lực với mức ý nghĩa 5%. Kết quả thể
hiện như sau:
48
Bảng 4.2.5.1 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với mức độ thành
thạo của người đại diện vốn với chức vụ là TV.HĐTV/TV.HĐQT kiêm nhiệm:
Paired Samples Statistics N Mean
Std. Deviation
Pair 1
Pair 2
Pair 3
Pair 4
Pair 5
Pair 6
Pair 7
Pair 8
Pair 9
Pair 10
24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24
4.54 3.88 4.25 3.67 4.00 3.58 3.83 3.25 3.88 3.71 4.04 3.08 3.96 3.58 4.42 3.83 4.46 4.00 4.08 3.88
QT01 TT01 QT02 TT02 QT03 TT03 QT04 TT04 QT05 TT05 QT06 TT06 QT07 TT07 QT08 TT08 QT09 TT09 QT10 TT10
Std. Error Mean .104 .139 .138 .143 .147 .119 .167 .138 .125 .153 .165 .133 .153 .133 .119 .078 .120 .104 .158 .110
.509 .680 .676 .702 .722 .584 .816 .676 .612 .751 .806 .654 .751 .654 .584 .381 .588 .511 .776 .537
Paired Samples Correlations N
Correlation
Sig.
24 24 24 24 24 24 24 24 24 24
QT01 & TT01 QT02 & TT02 QT03 & TT03 QT04 & TT04 QT05 & TT05 QT06 & TT06 QT07 & TT07 QT08 & TT08 QT09 & TT09 QT10 & TT10
Pair 1 Pair 2 Pair 3 Pair 4 Pair 5 Pair 6 Pair 7 Pair 8 Pair 9 Pair 10
.456 .367 .309 .236 .579 .323 .495 .130 .145 .548
.025 .078 .141 .266 .003 .124 .014 .543 .500 .006
49
Paired Samples Test Paired Differences
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean Std. Devia tion
Std. Error Mean
95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper
.667 .583 .417 .583 .167 .958 .375 .583 .458 .208
.637 .776 .776 .929 .637 .859 .711 .654 .721 .658
.130 .158 .158 .190 .130 .175 .145 .133 .147 .134
.398 .256 .089 .191 -.102 .596 .075 .307 .154 -.070
.936 5.127 .911 3.685 .744 2.632 .975 3.077 .436 1.282 1.321 5.468 .675 2.584 .859 4.371 .763 3.114 .486 1.551
23 23 23 23 23 23 23 23 23 23
.000 .001 .015 .005 .213 .000 .017 .000 .005 .135
Pair 1 QT01-TT01 Pair 2 QT02-TT02 Pair 3 QT03-TT03 Pair 4 QT04-TT04 Pair 5 QT05-TT05 Pair 6 QT06-TT06 Pair 7 QT07-TT07 Pair 8 QT08-TT08 Pair 9 QT09-TT09 Pair 10 QT10-TT10 Nguồn: Tác giả tổng hợp
Từ kết quả kiểm định cho thấy, có 04 năng lực (NL01; NL02; NL06; NL08)
có giá trị tại cột Sig < 0,05. Ta bác bỏ giả thiết H0i và chấp nhận giả thiết H1i: Có sự
khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo của năng lực (NL01; NL02;
NL06; NL08). Như vậy, các năng lực này có đánh giá mức độ quan trọng lớn hơn
mức độ thành thạo. Yêu cầu năng lực đại diện vốn là quan trọng nhưng người đại
diện vốn với chức vụ TV.HĐTV/TV.HĐQT kiêm nhiệm chưa đáp ứng.
Năng lực NL03; NL04; NL05; NL07; NL09; NL10 có giá trị tại cột Sig>
0,05. Không có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo của các
năng lực này, có nghĩa yêu cầu năng lực đại diện vốn là quan trọng, người đại diện
vốn với chức vụ TV.HĐTV/TV.HĐQT kiêm nhiệm thành thạo đáp ứng.
50
Stt Mã hóa
Năng lực
Chênh lệch
TB mức độ Quan trọng
TB mức độ Thành thạo
Bảng 4.2.5.2 Các năng lực có mức độ quan trọng lớn hơn mức độ thành thạo
4.04
3.08
1 NL06 Tác động và ảnh hưởng
0.96 0.66
4.54
3.88
lên người khác 2 NL01 Ra quyết định
0.59
4.42
3.83
3 NL08
Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc đồng đội
0.58
4.25
3.67
4 NL02 Quản lý xung đột
Ra quyết định
Mức độ Quan trọng
5 4 3 2 1 0
Quản lý xung đột
Mức độ Thành thạo
Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc đồng đội
Tác động và ảnh hưởng lên người khác
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Hình: 4.2.5.2 Mức độ quan trọng lớn hơn thành thạo
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Nghiên cứu nhóm người đại diện vốn là TV.HĐTV/TV.HĐQT kiêm nhiệm,
kết quả kiểm định có 04 năng lực có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức
độ thành thạo, cần phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt ngưỡng. Nhu cầu đào tạo
được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên năng lực có mức độ chênh lệch từ cao đến thấp
được nêu trong bảng 4.2.5.2.
51
4.2.5.2 Người đại diện vốn với chức vụ là Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc
Giả thiết:
Giá trị H0i: Không có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành
thạo của năng lực thứ i (i = 1, 10).
Giá trị H1i: Có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo
của năng lực thứ i (i = 1, 10).
Sử dụng Paired-Sample-T-Test để kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan
trọng so với mức độ thành thạo của từng năng lực với mức ý nghĩa 5%. Kết quả thể
hiện như sau:
Bảng 4.2.5.3 Kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với mức độ thành
thạo của người đại diện vốn với chức vụ Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc:
N
Std. Deviation
Pair 1
Pair 2
Pair 3
Pair 4
Pair 5
Pair 6
Pair 7
Pair 8
Pair 9
Pair 10
QT01 TT01 QT02 TT02 QT03 TT03 QT04 TT04 QT05 TT05 QT06 TT06 QT07 TT07 QT08 TT08 QT09 TT09 QT10 TT10
4.45 4.40 4.24 4.07 4.25 4.19 4.06 3.75 4.18 3.85 4.01 3.51 4.09 3.64 4.33 3.96 4.36 4.25 4.22 4.15
67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67 67
.764 .760 .698 .724 .659 .680 .776 .893 .903 .942 .769 .786 .848 .865 .824 .878 .644 .612 .714 .702
Std. Error Mean .093 .093 .085 .088 .081 .083 .095 .109 .110 .115 .094 .096 .104 .106 .101 .107 .079 .075 .087 .086
Paired Samples Statistics Mean
52
N
Correlation
Sig.
67 67 67 67 67 67 67 67 67 67
QT01 & TT01 QT02 & TT02 QT03 & TT03 QT04 & TT04 QT05 & TT05 QT06 & TT06 QT07 & TT07 QT08 & TT08 QT09 & TT09 QT10 & TT10
.963 .623 .768 .503 .477 .339 .519 .482 .766 .930
.000 .000 .000 .000 .000 .005 .000 .000 .000 .000
Pair 1 Pair 2 Pair 3 Pair 4 Pair 5 Pair 6 Pair 7 Pair 8 Pair 9 Pair 10
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean
Std.
Deviation
Paired Samples Correlations
Paired Samples Test Paired Differences Std. Error Mean
95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper
.045 .164 .060 .313 .328 .507 .448 .373 .104 .075
.208 .618 .457 .839 .944 .894 .840 .868 .431 .265
.025 .075 .056 .102 .115 .109 .103 .106 .053 .032
-.006 .013 -.052 .109 .098 .289 .243 .162 -.001 .010
.096 1.759 .315 2.175 .171 1.070 .518 3.059 .559 2.848 .726 4.646 .653 4.363 .585 3.521 .210 1.984 .139 2.307
66 66 66 66 66 66 66 66 66 66
.083 .033 .288 .003 .006 .000 .000 .001 .051 .024
Pair 1 QT01-TT01 Pair 2 QT02-TT02 Pair 3 QT03-TT03 Pair 4 QT04-TT04 Pair 5 QT05-TT05 Pair 6 QT06-TT06 Pair 7 QT07-TT07 Pair 8 QT08-TT08 Pair 9 QT09-TT09 Pair 10 QT10-TT10 Nguồn: Tác giả tổng hợp
Từ kết quả kiểm định cho thấy, có 04 năng lực (NL04; NL06; NL07; NL08)
có giá trị tại cột Sig < 0,05. Ta bác bỏ giả thiết H0i và chấp nhận giả thiết H1i: Có sự
khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo của năng lực (NL04; NL06;
NL07; NL08). Như vậy, các năng lực này có đánh giá mức độ quan trọng lớn hơn
mức độ thành thạo. Yêu cầu năng lực đại diện vốn là quan trọng nhưng người đại
diện vốn với chức vụ Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc chưa đáp ứng.
53
Năng lực NL01; NL02; NL03; NL05; NL09; NL10 có giá trị tại cột Sig>
0,05. Không có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo của các
năng lực này, có nghĩa yêu cầu năng lực đại diện vốn là quan trọng, người đại diện
vốn với chức vụ Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc thành thạo đáp ứng.
Stt Mã hóa
Năng lực
Chênh lệch
TB mức độ Quan trọng
TB mức độ Thành thạo
Bảng 4.2.5.4 Các năng lực có mức độ quan trọng lớn hơn mức độ thành thạo
0.50
1 NL06 Tác động và ảnh hưởng 4.01 3.51 lên người khác
2 NL07 Phát triển những người 0.45 4.09 3.64
0.37
3 NL08 4.33 3.96 khác Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc đồng đội
0.31
4 NL04 Khởi xướng 4.06 3.75
Mức độ Quan trọng
Mức độ Thành thạo
5
Khởi xướng 4.06 3.75
4
3
2
1
0
4.33
3.96
3.51
4.01
Tác động và ảnh hưởng lên người khác
Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc đồng đội
3.64 4.09 Phát triển những người khác
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Hình: 4.2.5.4 Mức độ quan trọng lớn hơn thành thạo
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Nghiên cứu nhóm người đại diện vốn là Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám
đốc, kết quả kiểm định có 04 năng lực có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và
54
mức độ thành thạo, cần phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt ngưỡng. Nhu cầu đào
tạo được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên năng lực có mức độ chênh lệch từ cao đến thấp
được nêu trong bảng 4.2.5.4.
Stt
Năng lực đạt ngưỡng
TGĐ/PTGĐ
Tổng thể nghiên cứu
TV.HĐTV TV.HĐQT kiêm nhiệm - - NL03 NL04 NL05 -
Bảng 4.2.5.5 Tóm tắt các kết quả của năng lực đạt ngưỡng
1 Ra quyết định 2 Quản lý xung đột 3 Định hướng hiệu suất 4 Khởi xướng 5 Xây dựng/Phát triển sự tin cậy 6 Tác động và ảnh hưởng lên người - - - - NL05 - NL01 NL02 NL03 - NL05 - khác
7 Phát triển những người khác 8 Phát triển mối quan hệ tích cực làm - - NL07 - - - việc đồng đội
9 Tài năng chuyên môn (Kỹ thuật) 10 Khả năng chịu đựng và thích ứng NL09 NL10 NL09 NL10 - -
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Tóm tắt chương 4
Chương 4 trình bày kết quả phân tích dữ liệu thu thập được từ 106 người đại
diện vốn thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Mẫu khảo sát 106 người đại diện vốn đã
được thống kê về giới tính; độ tuổi; thời gian làm việc; thời gian làm công tác quản
lý; chức vụ; trình độ; chuyên môn. Áp dụng phần mềm SPSS 20.0, Paired-Sample-
T-Test để kiểm định sự khác biệt giữa mức độ quan trọng so với mức độ thành thạo
của từng năng lực với mức ý nghĩa 5%.
Kết quả thể hiện hầu hết các năng lực được khảo sát, người đại diện vốn cho
là quan trọng. Tuy nhiên có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành
thạo hay đáp ứng 09/10 năng lực (NL01; NL02; NL03; NL04; NL06; NL07; NL08;
NL09; NL10) đối với tổng thể nghiên cứu.
Đối với người đại diện vốn chức vụ TV.HĐTV/TV.HĐQT kiêm nhiệm, có
sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo 04/10 năng lực (NL01;
NL02; NL06; NL08).
55
Đối với người đại diện vốn chức vụ Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc có
sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo hay đáp ứng 04/10 năng
lực (NL04; NL06; NL07; NL08).
Kết quả nghiên cứu của chương này là cơ sở để đưa ra những kết luận và
khuyến nghị tại chương 5.
56
CHƯƠNG 5
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
5.1 Kết luận
Người đại diện vốn tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước đã và đang mang
trong mình một trọng trách rất lớn; bảo toàn và phát triển vốn nhà nước tại các
doanh nghiệp. Để trở thành một lãnh đạo giỏi, người đại diện vốn phải cần có ý chí,
có nỗ lực quyết tâm, có tích lũy kinh nghiệm, không ngừng trau dồi kiến thức và
học hỏi để hoàn thiện mình. Những năng lực và khung năng lực lãnh đạo sẽ là bộ
tiêu chí để người đại diện vốn tự đánh giá khả năng lãnh đạo của bản thân đồng thời
tìm ra giải pháp phát triển những tố chất lãnh đạo vốn có.
Quản trị theo năng lực là phương thức kết nối nguồn lực và hoạch định chiến
lược, giúp chỉ ra khoảng cách giữa yêu cầu nhân lực theo mục tiêu và khả năng đáp
ứng hiện tại. Nhờ đó lãnh đạo ra được quy định nhân sự hợp lý, tuyển dụng; thu hút
đào tạo; phát triển; bổ nhiệm và luân chuyển; xây dựng hệ thống quản lý thành tích
và đãi ngộ dành cho đối tượng quản lý và lãnh đạo cũng như nhân viên trong tổ
chức, doanh nghiệp.
Quản trị doanh nghiệp hướng đến quản trị tốt theo OECD và thực hiện mục
tiêu minh bạch, hiệu quả, hiệu suất cần phải có khung năng lực người đại diện vốn
tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước cho từng ngành nghề, từng lĩnh vực và được
nghiên cứu trên cơ sở khoa học phù hợp với bối cảnh thực tiễn. Với môi trường
doanh nghiệp hoạt động luôn thay đổi, yêu cầu công việc ngày càng cao thì năng
lực và khung năng lực phải thay đổi về thành phần và mức độ của chúng để đáp ứng
yêu cầu hội nhập và phát triển.
Kết quả thống kê mô tả của nghiên cứu dựa trên khảo sát 106 người đại diện
vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước xác định:
- 10 năng lực khảo sát được xác định là quan trọng. Kết quả nghiên cứu của Lê
Quân và Cộng sự (2015), Lãnh đạo doanh nghiệp Việt Nam có 26 năng lực được
đánh giá là Quan trọng. Nghiên cứu của tác giả khẳng định 10 năng lực khảo sát
được đánh giá là Quan trọng, trong đó có 8 năng lực có sự trùng hợp với nghiên cứu
57
của tác giả Lê Quân và Cộng sự (1.NL Định hướng chiến lược; 2.NL Ra quyết định;
3.NL Lãnh đạo nhóm; 4.NL Phát triển cấp dưới; 5.NL Tạo dựng niềm tin; 6.NL
Quản lý căng thẳng; 7.NL Phát triển quan hệ; 8.NL Am hiểu chuyên môn). Một lần
nữa khẳng định nghiên cứu của tác giả về năng lực của người đại diện vốn là có ý
nghĩa thực tiễn.
NL09-Tài năng chuyên môn; (3) NL08-Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc
- Mức độ quan trọng được sắp xếp theo thứ tự: (1) NL01- Ra quyết định; (2)
đồng đội; (4) NL02-Quản lý xung đột; (5) NL10-Khả năng chịu đựng và thích ứng;
(6) NL03-Định hướng hiệu suất; (7) NL05-Xây dựng/Phát triển sự tin cậy; (8) NL07-
Phát triển những người khác; (9) NL04-Khởi xướng; (10) NL06-Tác động và ảnh
hưởng lên người khác.
NL09-Tài năng chuyên môn; (3) NL10-Khả năng chịu đựng và thích ứng; (4) NL03-
- Mức độ thành thạo được sắp xếp theo thứ tự: (1) NL01- Ra quyết định; (2)
Định hướng hiệu suất; (5) NL02-Quản lý xung đột; (6) NL08-Phát triển mối quan hệ
tích cực làm việc đồng đội; (7) NL05-Xây dựng/Phát triển sự tin cậy; (8) NL07-Phát
triển những người khác; (9) NL04-Khởi xướng; (10) NL06-Tác động và ảnh hưởng
lên người khác.
- Kiểm định cho kết quả có sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ
thành thạo của năng lực (NL01; NL02; NL03; NL04; NL06; NL07; NL08; NL09;
NL10). Như vậy, các năng lực này có đánh giá mức độ quan trọng lớn hơn mức độ
thành thạo hay đáp ứng.
- Kiểm định cho kết quả có sự khác biệt giữa các nhóm chức vụ về đánh giá
mức độ quan trọng và mức độ thành thạo hay đáp ứng của năng lực.
Người đại diện vốn là TV.HĐTV/TV.HĐQT kiêm nhiệm, có sự khác biệt
giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo của năng lực (NL01; NL02;
NL06; NL08). Như vậy, các năng lực này có đánh giá mức độ quan trọng lớn
hơn mức độ thành thạo.
Người đại diện vốn là Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đốc, có sự khác biệt
giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo của năng lực (NL04; NL06;
58
NL07; NL08). Như vậy, các năng lực này có đánh giá mức độ quan trọng lớn
hơn mức độ thành thạo.
Kết quả nghiên cứu bằng khảo sát thực nghiệm, phân tích tác động đã đóng
góp quan trọng cho việc áp dụng khung lý thuyết vào thực tiễn công việc của người
đại diện vốn tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước. Tác giả đã đưa ra danh mục
năng lực và khung năng lực với mức độ yêu cầu và mức độ đáp ứng dựa trên năng
lực cần thiết để thực hiện tốt công việc của người đại diện vốn.
5.2 Khuyến nghị
5.2.1 Tổng thể nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu chương 4, kiểm định trên tổng thể 106 mẫu cho kết
quả 09/10 năng lực (NL01-Ra quyết định; NL02-Quản lý xung đột; NL03-Định
hướng hiệu suất; NL04-Khởi xướng; NL06-Tác động và ảnh hưởng lên người khác;
NL07-Phát triển những người khác; NL08-Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc
đồng đội; NL09-Tài năng chuyên môn; NL10-Khả năng chịu đựng và thích ứng) có
sự khác biệt giữa mức độ quan trọng và mức độ thành thạo. Điều này có nghĩa với
mức độ thành thạo của người đại diện vốn, chưa đáp ứng yêu cầu công việc và cần
phải bồi dưỡng, đào tạo để phát triển những năng lực mà có sự khác biệt giữa mức
độ quan trọng và mức độ thành thạo này để đạt ngưỡng. Cần phải đào tạo các năng
lực chưa đạt ngưỡng, thứ tự ưu tiên đào tạo được sắp xếp chênh lệch giữa mức độ
quan trọng và mức độ thành thạo từ cao đến thấp được nêu trong bảng 4.2.4.
59
Năng lực cần ưu tiên đào tạo
NL10-Khả năng chịu đựng NL09-Tài năng chuyên môn NL03-Định hướng hiệu suất NL01-Ra quyết định NL02-Quản lý xung đột NL07-Phát triển những người khác
NL08-Phát triển mối quan hệ tích …
NL04-Khởi xướng
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
NL06-Tác động và ảnh hưởng lên …
Hình 5.2.1: Năng lực cần được ưu tiên đào tạo
Nguổn: Tác giả tổng hợp
Kết quả nghiên cứu cũng một phần phản ảnh thực trạng công tác đào tạo và
bổ nhiệm cán bộ của chúng ta trong thời gian vừa qua. Tuy nhiên để có sự đánh giá
khách quan, chính xác cần phải nghiên cứu với quy mô mẫu lớn hơn, nghiên cứu
năng lực người đại diện vốn trên phạm vi cả nước.
Tiếp tục kiểm định năng lực nhóm người đại diện vốn chức vụ
TV.HĐTV/TV.HĐQT kiêm nhiệm, người đại diện vốn chức vụ Tổng Giám
đốc/Phó Tổng Giám đốc cho kết quả có sự khác biệt như sau:
5.2.2 Người đại diện vốn chức vụ TV HĐTV/HĐQT kiêm nhiệm
Kết quả nghiên cứu có 04/10 năng lực có sự khác biệt giữa mức độ quan
kiêm nhiệm tham gia họp Hội đồng quản trị 4 kỳ/năm và thông thường thực hiện
việc kiểm soát các chỉ số tài chính quá khứ hơn là tham gia xây dựng chiến lược.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 13, Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày
30/01/2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở
hữu nhà nước và Điều 48 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, người đại diện vốn phải xin ý kiến chủ sở hữu
các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ, HĐQT, HĐTV đã làm giảm đi
năng lực ra quyết định, năng lực quản lý xung đột của người đại diện vốn. Kết
trọng và mức độ thành thạo. Người đại diện vốn là thành viên Hội đồng quản trị
60
quả nghiên cứu phản ánh tương đ
n ánh tương đối chính xác mức độ thành th
thành thạo của các năng
lực này.
Giải pháp để cả
ải thiện năng lực ra quyết định cần phải
i xây dựng Quy chế
người đại diện vốn quy đ
quy định rõ nội dung “các vấn đề khác”
” bao gồm những nội
dung nào người đại di
diện vốn được quyết định, giao cho ngư
gười đại diện vốn tùy
tình hình thực tế tại doanh nghi
i doanh nghiệp mà ra quyết định cho phù h
nh cho phù hợp. Nhu cầu đào tạo
được sắp xếp theo thứ ứ tự ưu tiên năng lực có mức độ chênh l chênh lệch từ cao đến thấp
được nêu trong bảng 4.2.5. 4.2.5.2 (NL06-Tác động và ảnh hưởng lên ngư ng lên người khác; NL01-
Ra quyết định; NL08- -Phát triển mối quan hệ tích cực làm vi c làm việc đồng đội; NL02-
Quản lý xung đột).
0.58
Năng lực cần ưu tiên đào tạo
0.59
Quản lý xung đột NL02-Quản lý xung đột
0.66
NL08-Phát triển mối quan hệ tích Phát triển mối quan hệ tích …
0.96
NL01- -Ra quyết định
NL06-Tác động và ảnh hưởng lên Tác động và ảnh hưởng lên …
Hình 5.2.2: Năng lực c c cần được ưu tiên đào tạo cho TV.HĐTV/HĐQT o cho TV.HĐTV/HĐQT kiêm nhiệm
Nguổn: Tác giả tổng h ng hợp
5.2.3 Người đại diện v n vốn chức vụ Tổng Giám đốc/Phó Tổng Giám đ ng Giám đốc
Kết quả nghiên cứu có sự khác biệt giữa mức độ quan trọ ọng và mức độ thành
Người đại diện vốn là Tổng Giám đốc, Giám đ
c, Giám đốc, Phó Tổng
Giám đốc điều hành tr
u hành trực tiếp doanh nghiệp, họ thực hiện mọ
ọi hoạt động để bảo
toàn và phát triển vốn, đ
n, đảm bảo tối đa hóa lợi ích cổ đông và b
đông và bảo vệ quyền lợi
của các cổ đông nhỏ l
lẻ theo quy tắc quản trị tốt công ty của OECD
OECD nên năng lực
ra quyết định, quản lý xung đ
n lý xung đột, tài năng chuyên môn, chịu áp l
u áp lực luôn luôn đạt
ngưỡng. Kết quả nghiên c
nghiên cứu nhóm năng lực này không có sự
ự khác biệt giữa mức
độ quan trọng và mức đ
c độ thành thạo, phù hợp với năng lực th
c thực tế của người đại
thạo 04/10 năng lực. Ngư
61
diện vốn. Tuy nhiên, năng l
. Tuy nhiên, năng lực gồm NL04, NL06, NL07, NL08 “n
m NL04, NL06, NL07, NL08 “năng lực mềm”
thì những người đại di
i diện vốn là Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó T
c, Phó Tổng Giám đốc
chưa đáp ứng. Vì vậ
ậy, để doanh nghiệp phát triển bền vững, c
ng, cần đào tạo phát
triển những năng lực
được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên năng lự ực có mức độ chênh
lệch từ cao đến thấp đư được nêu trong bảng 4.2.5.4.(NL06-Tác độ ộng và ảnh hưởng lên
người khác; NL07-Phát tri Phát triển những người khác; NL08-Phát tri Phát triển mối quan hệ tích
cực làm việc đồng đội; ; NL04-Khởi xướng).
NL04-Khởi xướng NL04
NL08-Phát triển mối quan hệ tích Phát triển mối quan hệ tích …
Phát triển những người khác NL07-Phát triển những người khác
NL06-Tác động và ảnh hưởng lên Tác động và ảnh hưởng lên …
.000 .100 .200 .300 .300 .400 .500
Hình 5.2.3: Năng lực c Đ c cần được ưu tiên đào tạo cho TGĐ/P.TGĐ
Nguổn: Tác giả tổng h ng hợp
Tóm lại, kết qu t quả nghiên cứu khẳng định 10 năng lực xâ ây dựng khung năng
lực người đại diện vốn l n là quan trọng và có giá trị thực tiễn. Tuy nhi n. Tuy nhiên có sự khác
biệt giữa mức độ Quan tr Quan trọng và mức độ Thành thạo. Vấn đề đ đặt ra cho Giám đốc
Nhân sự của các Tập p Đoàn kinh tế, DNNN có cử người đại diện vốn sẽ bắt đầu
bằng việc đánh giá năng l ng lực của mỗi cán bộ nhân viên trong đơ đơn vị mình nhằm xác
định được có sự khác biệt giữa mức độ Quan trọng và mức độ ộ Thành thạo. Từ kết
quả phân tích đó, Giám đ m đốc Nhân sự phải xây dựng một chiến lư n lược hỗ trợ, đào tạo
và phát triển một cách b ch bài bản cho những người đang là đại diệ ện vốn, những người
được quy hoạch là ngư người đại diện vốn để các năng lực đạt ngư t ngưỡng. Mục tiêu phát
triển năng lực nên đưa v a vào thành chỉ số thành tích thiết yếu (KPI) (KPI).
Bên cạnh đó, cá ác Cơ sở đào tạo, Trường Đại học đào tạo v o về quản trị nhân lực
cũng cần có những cậ ập nhật xây dựng chương trình đào tạo ph phù hợp với thực tiễn,
62
mục đích đào tạo cuối cùng để người học sớm tiếp cận với công việc, vị trí chức
danh mà mình đảm nhận.
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp của luận văn
Nghiên cứu này là một nỗ lực ban đầu trong việc xác định mô hình năng lực
chung cho người đại diện vốn. Việc xác định chính xác mối quan hệ giữa mức độ
yêu cầu và mức độ đáp ứng cần phải được nghiên cứu với mẫu khảo sát lớn hơn,
cũng như thực hiện lại với một tập hợp doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực
khác nhau. Hạn chế hay rủi ro của nghiên cứu là khái quát hóa các năng lực này quá
mức từ mẫu nghiên cứu là các doanh nghiệp và các vị trí công việc được chọn khảo
sát hoàn toàn không đại diện cho toàn thể.
Việc nghiên cứu năng lực và khung năng lực không phân tách theo ngành,
nghề, vì vậy mức độ khác biệt của các ngành xảy ra, một vài kết quả nghiên cứu
mất đi tính quan trọng.
Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài là nghiên cứu năng lực và khung năng
lực cho từng vị trí, từng ngành nghề như: Ngành tài chính-ngân hàng, Ngành bán lẻ,
Ngành dịch vụ du lịch, Ngành xây dựng...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. Ban Chấp hành Trung Ương, 2017. Nghị quyết số 12-NQ/TW về tiếp
tục cơ cấu lại, đổi mới và nâng cao hiệu quả Doanh nghiệp nhà nước.
Hà Nội: Cơ quan ban hành, Ban Chấp hành Trung Ương.
2. Chính phủ, 2018. Báo cáo số 21/BC-CP việc thực hiện chính sách,
pháp luật về quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại doanh nghiệp
và cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giai đạon 2011-2016. Hà Nội:
Cơ quan ban hành, Chính phủ.
3. Juan Carlos Fernandez Zara, 2010. Cẩm nang Quản trị công ty. Hà
Nội: International Finance Corporation (IFC).
4. Lê Quân và cộng sự, 2015. Lãnh đạo Doanh nghiệp Việt Nam. Hà
Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Lê Quân và cộng sự, 2016. Khung năng lực lãnh đạo, quản lý khu vực
hành chính công. Hà Nội: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Lê Quân và cộng sự, 2015. Nghiên cứu ứng dụng khung năng lực vào
phát triển nhân lực lãnh đạo, quản lý khu vực hành chính công vùng
Tây Bắc. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Nghiên cứu Chính sách và
Quản lý, Tập 31, Số 1 (2015) 6-18.
7. Nguyễn Đức Can, 2016. Phát triển nguồn nhân lực công chức quản lý
ngành thanh tra tỉnh Đồng Nai. Luận văn Thạc sĩ. Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Hữu Lam, 2014. Mô hình năng lực trong giáo dục, đào tạo và
phát tiển nguồn nhân lực. Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Quản
trị (CEMD). Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
II. Tiếng Anh
1. Boyatzis. R. E, 1982. The competent Manager. John Wiley, New
York, NY.
2. Boyatzis. R. E, 2007. Competencies in the 21st century. Journal of
Management Development Vol. 27 No. 1, 2008 pp. 5-12.
3. Clarke. T, 2008. Fundamentals Of Corporate Governance. London:
Thousand Oaks CA.
4. Dubois. D. D and Rothwell. J. W, 2004. Competency –Based Human
Resource Management. California: Davies-Black Publishing
Mountain View.
5. Gurria. A, 2016. Principles of Corporate Governance, G20/OECD.
Paris: OECD/International Finance Corporation.
6. Harvard University, 2015. Harvard Distionary Competency
Complete. Development Dimensions Int’l, Inc.
7. Horton. S, 2000. Competency Management in the Bristish civil
service. International Journal of Public Sector Management, Vol. 13
No 4, 2000, pp.354 – 368.
8. Horton. S, 2000. Introduction – the competency movement: its
origins and impact on the public sector. International Journal of
Public Sector Management, Vol. 13 No: 4, 2000, pp.306 – 318.
9. Johnston, J. D, 2010. OECD Guidelines on Corporate Governance
of State-owned Enterprises. Paris: OECD/International Finance
Corporation.
10. Mclean, G. N, 2005. Organization Development, Princeples,
Processes, Performence. Berrett-Koehler Publishers, Inc.
11. Mclean, G. N and Braden, R. N, 2006. A Competency based Human
resource development strategy, Performance, Improvement
quarterly, 19(1), 127-139.
12. Spencer, L. M and Spencer, S. M, 1993. Competency at work models
for superior perfomance. Wiley India Pvt. Limited.
13. Virtanen. T, 2000. Changing competences of public managers:
tensions in commitment. International Journal of Public Sector
Management, Vol. 13 No 4, 2000, pp. 333 – 341.
PHỤ LỤC 01
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT SƠ BỘ
Xin chào anh/chị, tôi tên là: Lê Thắng Cần, học viên Chương trình đào tạo
Thạc sĩ Điều hành Cao cấp Quản lý công khóa 2 (EMPM2) của Trường Đại học Kinh
tế TP.HCM. Để góp phần xây dựng khung năng lực cho Người Đại diện vốn, tôi thực
hiện đề tài: “XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC NGƯỜI ĐẠI DIỆN VỐN TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC, TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.
Kết quả của nghiên cứu này rất quan trọng cho việc tư vấn, hỗ trợ, bổ nhiệm,
đào tạo và phát triển Người Đại diện vốn. Vì vậy, kính nhờ anh/chị giúp đỡ bằng cách
trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi này.
Thông tin được bảo mật, chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và công bố thông
tin dưới dạng thống kê tổng hợp mà không xác định danh tính của cá nhân người trả
lời.
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh/chị.
PHẦN I: CÁC NĂNG LỰC QUẢN LÝ CẦN THIẾT CHO KHUNG NĂNG
LỰC NGƯỜI ĐẠI DIỆN VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC
Q.1. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ của anh/chị, hãy chỉ ra tầm quan trọng của từng năng lực bằng cách khoanh tròn một con số chỉ ra mức độ quan trọng cho mỗi năng lực (1). Hoàn toàn không quan trọng; (2). Không quan trọng; (3). Không có ý kiến; (4). Quan trọng; (5). Rất quan trọng).
Nội dung năng lực
Mức độ quan trọng
Stt
Ra quyết định (Decision Making)
2
3
4
5
1
1
Mô tả: Xác định và hiểu biết các vấn đề và cơ hội; so sánh dữ liệu từ các nguồn khác nhau để rút ra kết luận; hành động đó là phù hợp với thông tin sẵn có.
Quản lý xung đột (Managing Conflict)
2
3
4
5
1
2
Mô tả: Ứng phó hiệu quả với những người khác trong tình trạng đối đầu; sử dụng phong cách giữa các cá nhân và phương pháp để giảm căng
thẳng hoặc xung đột giữa hai hoặc nhiều người.
3
Định hướng hiệu suất (Efficiency orientation)
2
3
4
5
1
Mô tả: Định hướng hiệu suất diễn giải cho sự quan tâm đến việc thực hiện công việc tốt hơn, tìm kiếm kết quả, đổi mới, có tính cạnh tranh, sự tác động, sự hiệu quả.
4
Khởi xướng (Initiating Action -Initiative)
2
3
4
5
1
Mô tả: Hành động nhanh chóng để thực hiện mục tiêu; hành động để đạt được mục tiêu xa hơn những gì được yêu cầu; luôn luôn chủ động, nắm bắt cơ hội, tự thúc đẩy và sự kiên trì.
5
Xây dựng/phát triển sự tin cậy (Building Trust)
2
3
4
5
1
Mô tả: Quan tâm đến các quan hệ gần gũi là năng lực giúp con người quan tâm và xây dựng mối quan hệ gần gũi với nhiều cá nhân. Đồng cảm, lắng nghe, nhạy cảm với cảm xúc của người khác.
2
3
4
5
1
6
Tác động và ảnh hưởng lên người khác (Impact and influence on others) Mô tả: Tạo ra một ấn tượng tốt đầu tiên,
chỉ huy sự chú ý và tôn trọng, diễn tả sự
quan tâm với những dấu hiệu của quyền
lực để có tác động lên người khác.
2
3
4
5
1
7
Phát triển những người khác (Developing others) Mô tả: Phát triển những người khác là
năng lực mà quản lý giúp đỡ một ai đó về
thực hiện công việc của họ, giúp đỡ người
khác như là một phần cơ bản của công việc
quản lý, làm cho một cá nhân có thể tự
phát triển một cách thuận lợi.
1
2
3
4
5
8
Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc – Làm việc đồng đội/hợp tác. (Building Positive Working Relationships-Teamwork) Mô tả: Phát triển mối quan hệ tích cực làm
việc, làm việc đồng đội/hợp tác là năng lực
trong đó các cá nhân có thể khuyến khích
người khác để việc hợp tác với nhau có
hiệu quả, sử dụng những hành vi liên kết
các thành viên cho việc hoàn thành những
mục tiêu của nhóm đề ra.
1
2
3
4
5
9
Tài năng chuyên môn (kỹ thuật) (Technical expertise) Mô tả: Những kiến thức và kỹ năng về kỹ
thuật liên quan đến công việc, chuyên sâu
và rộng, tiếp thu chuyên môn, truyền đạt
chuyên môn.
1
2
3
4
5
10
Khả năng chịu đựng và thích ứng (Stamina and adaptability) Mô tả: Khả năng chịu đựng và thích ứng là
một năng lực giúp con người có năng
lượng để duy trì thời gian dài trong công
việc và có sự định hướng, linh hoạt để
thích nghi với những thay đổi trong cuộc
sống và môi trường của tổ chức.
Q.2. Một cách khách quan nhất anh/chị cho biết mức độ thành thạo của anh/chị với các năng lực bằng cách khoanh tròn mức độ thành thạo cho mỗi năng lực (1). Hoàn toàn không thành thạo; (2). Không thành thạo; (3). Trung bình; (4). Thành thạo; (5). Rất thành thạo.
Nội dung năng lực
Stt
Mức độ thành thạo
Ra quyết định (Decision Making)
1
1
2
3
4
5
Mô tả: Xác định và hiểu biết các vấn đề và cơ hội; so sánh dữ liệu từ các nguồn khác nhau để rút ra kết luận; hành động đó là phù hợp với thông tin sẵn có.
Quản lý xung đột (Managing Conflict)
1
2
3
4
5
2
Mô tả: Ứng phó hiệu quả với những người
khác trong tình trạng đối đầu; sử dụng phong cách giữa các cá nhân và phương pháp để giảm căng thẳng hoặc xung đột giữa hai hoặc nhiều người.
Định hướng hiệu suất (Efficiency orientation)
2
3
4
5
1
3
Mô tả: Định hướng hiệu suất diễn giải cho sự quan tâm đến việc thực hiện công việc tốt hơn, tìm kiếm kết quả, đổi mới, có tính cạnh tranh, sự tác động, sự hiệu quả.
Khởi xướng (Initiating Action -Initiative)
2
3
4
5
1
4
Mô tả: Hành động nhanh chóng để thực hiện mục tiêu; hành động để đạt được mục tiêu xa hơn những gì được yêu cầu; luôn luôn chủ động, nắm bắt cơ hội, tự thúc đẩy và sự kiên trì.
Xây dựng/phát triển sự tin cậy (Building Trust)
2
3
4
5
1
5
Mô tả: Quan tâm đến các quan hệ gần gũi là năng lực giúp con người quan tâm và xây dựng mối quan hệ gần gũi với nhiều cá nhân. Đồng cảm, lắng nghe, nhạy cảm với cảm xúc của người khác.
2
3
4
5
1
6
Tác động và ảnh hưởng lên người khác (Impact and influence on others) Mô tả: Tạo ra một ấn tượng tốt đầu tiên,
chỉ huy sự chú ý và tôn trọng, diễn tả sự
quan tâm với những dấu hiệu của quyền
lực để có tác động lên người khác.
2
3
4
5
1
7
Phát triển những người khác (Developing others) Mô tả: Phát triển những người khác là
năng lực mà quản lý giúp đỡ một ai đó về
thực hiện công việc của họ, giúp đỡ người
khác như là một phần cơ bản của công việc
quản lý, làm cho một cá nhân có thể tự
phát triển một cách thuận lợi.
1
2
3
4
5
8
Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc – Làm việc đồng đội/hợp tác. (Building Positive Working Relationships-Teamwork) Mô tả: Phát triển mối quan hệ tích cực làm
việc, làm việc đồng đội/hợp tác là năng lực
trong đó các cá nhân có thể khuyến khích
người khác để việc hợp tác với nhau có
hiệu quả, sử dụng những hành vi liên kết
các thành viên cho việc hoàn thành những
mục tiêu của nhóm đề ra.
1
2
3
4
5
9
Tài năng chuyên môn (kỹ thuật) (Technical expertise) Mô tả: Những kiến thức và kỹ năng về kỹ
thuật liên quan đến công việc, chuyên sâu
và rộng, tiếp thu chuyên môn, truyền đạt
chuyên môn.
1
2
3
4
5
10
Khả năng chịu đựng và thích ứng (Stamina and adaptability) Mô tả: Khả năng chịu đựng và thích ứng là
một năng lực giúp con người có năng
lượng để duy trì thời gian dài trong công
việc và có sự định hướng, linh hoạt để
thích nghi với những thay đổi trong cuộc
sống và môi trường của tổ chức.
PHẦN II. THÔNG TIN PHÂN LOẠI
Q3. Giới tính:
Q5. Thời gian làm việc:
- Nam □
- Nữ □
- Dưới 5 năm
□
Q4. Anh/Chị thuộc nhóm tuổi:
- Từ 5 đến dưới 10 năm
□
- Dưới 35 tuổi □
- Từ 10 đến dưới 20 năm
□
- Từ 35 đến 44 tuổi □
- Từ 20 năm trở lên
□
- Từ 45 tuổi trở lên
□
Q6. Kinh nghiệm Quản lý:
Q7. Chức vụ của Anh (Chị):
- Dưới 3 năm
- Chủ tịch HĐQT/HĐTV
□
□
- Từ 3 đến dưới 5 năm □
- Thành viên HĐQT/HĐTV chuyên trách
□
- Từ 5 đến dưới 10 năm
- Thành viên HĐQT/HĐTV kiêm nhiệm □
□
- Từ 10 năm trở lên
- Ban Điều hành
□
□
PHẦN III: THỰC TRẠNG VỀ TRÌNH ĐỘ
Q8. Trình độ chuyên môn cao nhất của anh/chị:
- Tiến sĩ □ - Đại học □
- Thạc sĩ □ - Cao đẳng □
Chuyên ngành: ……………………………................
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN./.
PHỤ LỤC 02
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT CHÍNH THỨC
Xin chào anh/chị, tôi tên là: Lê Thắng Cần, học viên Chương trình đào tạo
Thạc sĩ Điều hành Cao cấp Quản lý công khóa 2 (EMPM2) của Trường Đại học
Kinh tế TP.HCM. Để góp phần xây dựng khung năng lực cho Người Đại diện vốn,
tôi thực hiện đề tài: “XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC NGƯỜI ĐẠI DIỆN VỐN
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ NƯỚC, TRƯỜNG HỢP NGHIÊN
CỨU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”.
Kết quả của nghiên cứu này rất quan trọng cho việc tư vấn, hỗ trợ, bổ nhiệm,
đào tạo và phát triển Người Đại diện vốn. Vì vậy, kính nhờ anh/chị giúp đỡ bằng
cách trả lời các câu hỏi trong bảng câu hỏi này.
Thông tin được bảo mật, chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu và công bố
thông tin dưới dạng thống kê tổng hợp mà không xác định danh tính của cá nhân
người trả lời.
Chân thành cảm ơn sự hợp tác của quý anh/chị.
PHẦN I: CÁC NĂNG LỰC QUẢN LÝ CẦN THIẾT CHO KHUNG
NĂNG LỰC NGƯỜI ĐẠI DIỆN VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN NHÀ
NƯỚC
Q.1. Để hoàn thành tốt nhiệm vụ của anh/chị, hãy chỉ ra tầm quan trọng của từng năng lực bằng cách khoanh tròn một con số chỉ ra mức độ quan trọng cho mỗi năng lực (1). Hoàn toàn không quan trọng; (2). Không quan trọng; (3). Không có ý kiến; (4). Quan trọng; (5). Rất quan trọng).
Nội dung năng lực
Mức độ quan trọng
Stt
Ra quyết định (Decision Making)
1
2
3
4
5
1
Mô tả: Xác định và hiểu biết các vấn đề và cơ hội; so sánh dữ liệu từ các nguồn khác nhau để rút ra kết luận; hành động đó là phù hợp với thông tin sẵn có.
Quản lý xung đột (Managing Conflict)
1
2
3
4
5
2
Mô tả: Ứng phó hiệu quả với những người khác
trong tình trạng đối đầu; sử dụng phong cách giữa các cá nhân và phương pháp để giảm căng thẳng hoặc xung đột giữa hai hoặc nhiều người.
3
Định hướng hiệu suất (Efficiency orientation)
1
2
3
4
5
Mô tả: Định hướng hiệu suất diễn giải cho sự quan tâm đến việc thực hiện công việc tốt hơn, tìm kiếm kết quả, đổi mới, có tính cạnh tranh, sự tác động, sự hiệu quả.
4
Khởi xướng (Initiating Action -Initiative)
1
2
3
4
5
Mô tả: Hành động nhanh chóng để thực hiện mục tiêu; hành động để đạt được mục tiêu xa hơn những gì được yêu cầu; luôn luôn chủ động, nắm bắt cơ hội, tự thúc đẩy và sự kiên trì.
5
Xây dựng/phát triển sự tin cậy (Building Trust)
1
2
3
4
5
Mô tả: Quan tâm đến các quan hệ gần gũi là năng lực giúp con người quan tâm và xây dựng mối quan hệ gần gũi với nhiều cá nhân. Đồng cảm, lắng nghe, nhạy cảm với cảm xúc của người khác.
1
2
3
4
5
6
Tác động và ảnh hưởng lên người khác (Impact and influence on others) Mô tả: Tạo ra một ấn tượng tốt đầu tiên,
chỉ huy sự chú ý và tôn trọng, diễn tả sự
quan tâm với những dấu hiệu của quyền
lực để có tác động lên người khác.
1
2
3
4
5
7
Phát triển những người khác (Developing others) Mô tả: Phát triển những người khác là
năng lực mà quản lý giúp đỡ một ai đó về
thực hiện công việc của họ, giúp đỡ người
khác như là một phần cơ bản của công việc
quản lý, làm cho một cá nhân có thể tự
phát triển một cách thuận lợi.
1
2
3
4
5
Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc – Làm việc đồng đội/hợp tác. (Building Positive Working
8
Relationships-Teamwork) Mô tả: Phát triển mối quan hệ tích cực làm
việc, làm việc đồng đội/hợp tác là năng lực
trong đó các cá nhân có thể khuyến khích
người khác để việc hợp tác với nhau có
hiệu quả, sử dụng những hành vi liên kết
các thành viên cho việc hoàn thành những
mục tiêu của nhóm đề ra.
1
2
3
4
5
9
Tài năng chuyên môn (kỹ thuật) (Technical expertise) Mô tả: Những kiến thức và kỹ năng về kỹ
thuật liên quan đến công việc, chuyên sâu
và rộng, tiếp thu chuyên môn, truyền đạt
chuyên môn.
1
2
3
4
5
10
Khả năng chịu đựng và thích ứng (Stamina and adaptability) Mô tả: Khả năng chịu đựng và thích ứng là
một năng lực giúp con người có năng
lượng để duy trì thời gian dài trong công
việc và có sự định hướng, linh hoạt để
thích nghi với những thay đổi trong cuộc
sống và môi trường của tổ chức.
Q.2. Một cách khách quan nhất anh/chị cho biết mức độ thành thạo của anh/chị với các năng lực bằng cách khoanh tròn mức độ thành thạo cho mỗi năng lực (1). Hoàn toàn không thành thạo; (2). Không thành thạo; (3). Trung bình; (4). Thành thạo; (5). Rất thành thạo.
Nội dung năng lực
Mức độ thành thạo
Stt
Ra quyết định (Decision Making)
1
2
3
4
5
1
Mô tả: Xác định và hiểu biết các vấn đề và cơ hội; so sánh dữ liệu từ các nguồn khác nhau để rút ra kết luận; hành động đó là phù hợp với thông tin sẵn có.
Quản lý xung đột (Managing Conflict)
1
2
3
4
5
2
Mô tả: Ứng phó hiệu quả với những người khác trong tình trạng đối đầu; sử dụng phong cách giữa các cá nhân và phương pháp để giảm căng thẳng hoặc xung đột giữa hai hoặc nhiều người.
Định hướng hiệu suất (Efficiency orientation)
1
2
3
4
5
3
Mô tả: Định hướng hiệu suất diễn giải cho sự quan tâm đến việc thực hiện công việc tốt hơn, tìm kiếm kết quả, đổi mới, có tính cạnh tranh, sự tác động, sự hiệu quả.
Khởi xướng (Initiating Action -Initiative)
1
2
3
4
5
4
Mô tả: Hành động nhanh chóng để thực hiện mục tiêu; hành động để đạt được mục tiêu xa hơn những gì được yêu cầu; luôn luôn chủ động, nắm bắt cơ hội, tự thúc đẩy và sự kiên trì.
Xây dựng/phát triển sự tin cậy (Building Trust)
1
2
3
4
5
5
Mô tả: Quan tâm đến các quan hệ gần gũi là năng lực giúp con người quan tâm và xây dựng mối quan hệ gần gũi với nhiều cá nhân. Đồng cảm, lắng nghe, nhạy cảm với cảm xúc của người khác.
1
2
3
4
5
6
Tác động và ảnh hưởng lên người khác (Impact and influence on others) Mô tả: Tạo ra một ấn tượng tốt đầu tiên,
chỉ huy sự chú ý và tôn trọng, diễn tả sự
quan tâm với những dấu hiệu của quyền
lực để có tác động lên người khác.
1
2
3
4
5
7
Phát triển những người khác (Developing others) Mô tả: Phát triển những người khác là
năng lực mà quản lý giúp đỡ một ai đó về
thực hiện công việc của họ, giúp đỡ người
khác như là một phần cơ bản của công việc
quản lý, làm cho một cá nhân có thể tự
phát triển một cách thuận lợi.
1
2
3
4
5
8
Phát triển mối quan hệ tích cực làm việc – Làm việc đồng đội/hợp tác. (Building Positive Working Relationships-Teamwork) Mô tả: Phát triển mối quan hệ tích cực làm
việc, làm việc đồng đội/hợp tác là năng lực
trong đó các cá nhân có thể khuyến khích
người khác để việc hợp tác với nhau có
hiệu quả, sử dụng những hành vi liên kết
các thành viên cho việc hoàn thành những
mục tiêu của nhóm đề ra.
1
2
3
4
5
9
Tài năng chuyên môn (kỹ thuật) (Technical expertise) Mô tả: Những kiến thức và kỹ năng về kỹ
thuật liên quan đến công việc, chuyên sâu
và rộng, tiếp thu chuyên môn, truyền đạt
chuyên môn.
1
2
3
4
5
10
Khả năng chịu đựng và thích ứng (Stamina and adaptability) Mô tả: Khả năng chịu đựng và thích ứng là
một năng lực giúp con người có năng
lượng để duy trì thời gian dài trong công
việc và có sự định hướng, linh hoạt để
thích nghi với những thay đổi trong cuộc
sống và môi trường của tổ chức.
PHẦN II. THÔNG TIN PHÂN LOẠI
Q3. Giới tính:
Q5. Thời gian làm việc:
- Nam □
- Nữ □
- Dưới 5 năm
□
Q4. Anh/Chị thuộc nhóm tuổi:
- Từ 5 đến dưới 10 năm
□
- Dưới 35 tuổi □
- Từ 10 đến dưới 20 năm
□
- Từ 35 đến 44 tuổi □
- Từ 20 năm trở lên
□
- Từ 45 tuổi trở lên
□
Q6. Kinh nghiệm Quản lý:
Q7. Chức vụ của Anh (Chị):
- Dưới 3 năm
- Chủ tịch HĐQT/HĐTV
□
□
- Từ 3 đến dưới 5 năm □
- Thành viên HĐQT/HĐTV chuyên trách
□
- Từ 5 đến dưới 10 năm
- Thành viên HĐQT/HĐTV kiêm nhiệm □
□
- Từ 10 năm trở lên
- Ban Điều hành
□
□
PHẦN III: THỰC TRẠNG VỀ TRÌNH ĐỘ
Q8. Trình độ chuyên môn cao nhất của anh/chị:
- Tiến sĩ □ - Đại học □
- Thạc sĩ □ - Cao đẳng □
Chuyên ngành: ……………………………................
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN./.
PHỤ LỤC 03
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ KHẢO SÁT
Tên đơn vị Số lượng Stt
Công ty Đầu tư Tài chính nhà nước TP.HCM 5 1
Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết TP.HCM 5 2
Công ty TNHH MTV Quản lý kinh doanh nhà TP.HCM 5 3
Công ty CP Công trình Cầu phà TP.HCM 3 4
Công ty CP Công trình Giao thông Sài Gòn 5 5
Công ty CP Chiếu sáng công cộng TP.HCM 5 6
Công ty CP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn 5 7
Công ty CP Dệt may Gia Định 3 8
Công ty CP Dịch vụ Xuất khẩu Lao động và Chuyên gia 2 9
Công ty CP Sài Gòn Kim Cương 2 10
Công ty CP Đầu tư Phát triển CN-TM Củ Chi 2 11
Công ty CP Phát triển đô thị Sài Gòn Tây Bắc 2 12
Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM 2 13
Công ty CP Chứng khoán TP.HCM 2 14
Công ty CP Phát triển Nông nghiệp Thanh niên Xung phong 2 15
Công ty CP Cao su TP.HCM 2 16
Công ty CP Du lịch Dịch vụ Thương mại Phú Thọ 2 17
Công ty CP Cấp nước Kênh Đông 2 18
Công ty CP Đầu tư Y tế Sài Gòn 2 19
Quỹ Bảo lãnh tín dụng DNVVN TP.HCM 3 20
Quỹ phát triển đất TP.HCM 3 21
Công ty CP Cảng Tân Cảng Hiệp Phước 2 22
Công ty CP Kiểm định Xây dựng Sài Gòn 2 23
Công ty TNHH MTV Tân Thuận 5 24
25 Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn 5
26 Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn 5
27 Công ty TNHH MTV Dược Sài Gòn 5
28 Tổng Công ty Bến Thành 4
29 Công ty TNHH MTV Phần mềm Quang Trung 2
30 Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận 3 3
31 Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Nhà Bè 3
32 Công ty CP Cấp nước Thủ Đức 2
33 Công ty CP Cấp nước Bến Thành 2
34 Công ty CP Cấp nước Phú Hòa Tân 2
35 Công ty CP Himlam Phát triển trí tuệ trẻ em Việt 2
36 Công ty TNHH MTV Thoát nước Đô thị Tp. HCM 2
Tổng cộng: 110
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH THẢO LUẬN NHÓM
Stt Tên đơn vị Chức vụ
Công ty CP Công trình Cầu phà TP.HCM Chủ tịch HĐQT 1
Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM Phó Chủ tịch HĐQT 2
Công ty CP Công trình Giao thông Sài Gòn Thành viên HĐQT 3
Công ty CP Dệt may Gia Định Thành viên HĐQT 4
Công ty CP Đầu tư Phát triển CN-TM Củ Chi Thành viên HĐQT 5
Công ty CP Phát triển đô thị Sài Gòn Tây Bắc Thành viên HĐQT 6
Công ty CP Cao su TP.HCM Thành viên HĐQT 7
Công ty CP Cấp nước Kênh Đông Thành viên HĐQT 8
Kết quả thảo luận nhóm:
Stt Tên năng lực trước khi thảo luận Tên năng lực sau khi thảo luận
Định hướng hiệu quả Định hướng hiệu suất 1
Khởi xướng 2 Hành động sáng tạo
Xây dựng/Phát triển sự tin cậy 3 Tạo dựng lòng tin
Phát triển những người khác 4 Phát triển người khác
Xây dựng mối quan hệ tích cực làm Phát triển mối quan hệ tích cực làm 5
việc đồng đội việc nhóm/hợp tác
6 Kiến thức và kỹ năng chuyên môn Tài năng chuyên môn (Kỹ thuật)
(Kỹ thuật)