BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------
NGUYỄN THỊ HOÀI THƯƠNG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM ĐIỆN MÁY
TIÊU DÙNG TẠI CÁC WEBSITE BÁN HÀNG
TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã ngành: 60 34 01 02
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 12 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM ---------------------------
NGUYỄN THỊ HOÀI THƯƠNG
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM ĐIỆN MÁY
TIÊU DÙNG TẠI CÁC WEBSITE BÁN HÀNG
TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh
Mã số ngành: 60.34.01.02 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS,TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN
TP. HỒ CHÍ MINH, Tháng 12 năm 2015
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS,TS DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN
Luận văn Thạc s được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
…… tháng……. năm 2015
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc s gồm:
TT H C H
Ch ịch 1
Phản iện 1 2
Phản iện 2 3
vi n 4
vi n, Thư 5
Xác nhận c a Ch tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau hi Luận văn đã
được sửa chữa (nếu có)
Chủ tịch H á á Luậ ă
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ c lập - Tự do - Hạnh phúc
PHÒNG QLKH – ĐTSĐH
TP. HCM, ngày 22 tháng 12 năm 2015
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Hoài Thương Giới tính:Nữ
Ngà , háng, năm sinh: 06/12/1988 Nơi sinh:Vũng Tàu
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh MSHV: 1441820079
I- T :
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN
PHẨM ĐIỆN MÁY TIÊU DÙNG TẠI CÁC WEBSITE BÁN HÀNG TRỰC
TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM
II- N u :
Bài nghiên cứu c a tác giả thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới quyế định chọn mua sản phẩm điện máy
tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến tr n địa bàn TP.HCM.
- Đo lường mức độ ác động c a từng yếu tố đến quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
- Đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm ác động đến quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
III- N : 01/06/2015
IV- N : 22/12/2015
V- Cá : PGS,TS. DƯƠNG CAO THÁI NGUYÊN
KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký)
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Họ tên và chữ ký)
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đâ là công rình nghi n cứu c a riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là rung hực và chưa ừng được ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn nà
đã được cảm ơn và các hông in rích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Học viên thực hiện Luận văn
Nguyễn Thị H T ơ
ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập và nghiên cứu, được sự tận tình giúp đỡ c a quý thầy cô
giáo, ôi đã hoàn hành chương rình học tập và nghiên cứu luận văn với đề tài:
“Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm điện máy
tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn TP.HCM”.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS,TS. D ơ C Thái Nguyên đã tạo mọi điều
kiện và tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài.
Tôi chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị em nhân viên tại siêu thị
điện máy trong khu vực Tp. Hồ Chí Minh đã cho phép và ạo điều kiện thuận lợi để
tôi phỏng vấn và khảo sát về đề tài c a mình.
Cuối cùng tôi kính chúc quý thầy, quý cô dồi dào sức khỏe và thành công
trong sự nghiệp cao qu . Đồng kính chúc các anh, chị đang làm việc tại siêu thị điện
máy trong khu vực Tp. Hồ Chí Minh luôn dồi dào sức khỏe, đạ được nhiều thành
công tố đẹp trong công việc.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2015
Học viên làm luận văn
Nguyễn Thị H T ơ
iii
TÓM TẮT
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ c a công nghệ thông tin và internet trong
những năm gần đâ ở Việt Nam thì việc giao dịch và mua bán trực tuyến đã dần trở
hành phương hức đang dần phổ biến. Vì vậ , rong ương lai hi cơ sở hạ tầng
công nghệ thông tin c a Việ Nam đã hoàn hiện, thì hình thức giao dịch này sẽ ăng
rưởng rất mạnh mẽ và sẽ trở thành một hình thức phân phối đem lại nhiều lợi
nhuận cho các doanh nghiệp.
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất trên cả nước, do đó nhu
cầu về các sản phẩm điện má i u dùng ương đối lớn, nơi đâ được xem là khu
vực chiến lược cho các hoạ động xúc tiến c a các công đưa sản phẩm đến với
người tiêu dùng. Chính vì thế, hoạ động mua bán trực tuyến cũng diễn ra vô cùng
sôi động.
Nghiên cứu nà được thực hiện nhằm mục đích tìm ra các yếu tố ảnh hưởng
đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng
trực tuyến có ngh a rất lớn cho các doanh nghiệp hiện nay.
Dựa trên các nghiên cứu liên quan và sự góp ý c a chuyên gia, tác giả đã xâ
dựng mô hình nghiên cứu có hiệu chỉnh phù hợp với thực tế với môi rường hoạt
động tại Việt Nam. Mô hình gồm các yếu tố: Giá cả; Chấ lượng sản phẩm; Thông
tin về sản phẩm; Hình thức thanh toán; Thời gian giao hàng; Chính sách hoàn trả
sản phẩm; Sự thuận tiện khi mua sắm.
Tiến hành khảo sát thực tế và xử lý số liệu trên phần mềm SPSS, tác giả đã ìm
ra bảy yếu tố theo thứ tự giảm dần đó là F7: Chính sách hoàn trả sản phẩm (Beta =
0.269), F3: Nhân tố giá cả hợp lý (Beta = 0.230). F1: Sự thuận tiện khi mua sắm
(Beta = 0.193) F2: Chấ lượng sản phẩm (Beta = 0.176); F4: Thông tin về sản phẩm
(Beta = 0.164), F6: Thời gian giao hàng (Beta = 0.164); F5: Hình thức thanh toán
linh hoạt (Beta = 0.145). Từ kết quả đạ được, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị
nhằm nâng cao hoạ động bán hàng trực tuyến ngày càng tố hơn.
iv
ABSTRACT
Along with the strong development of information technology and internet in
recent years in Vietnam then the transaction and purchase online has become a
popular method gradually. So, when infrastructure of information technology in
Vietnam was complete in future, this transaction will grow strongly and become a
distribution channels to bring more profit for bussiness.
HCM city is the most populous city in the country, hence the demand for
electrical products relatively large, there is considerred strategic area for promotion
activities for companies bring products to consumers. Therefore, online shopping
activity is taking place is extremely exciting.
This study was conducted for the purpose to find out the factors influencing to
decisions to buy electrical products in online sales website play a key role in
businesses today.
Based on related research and the comments of experts, the author has
developed a research model with adjusting suitable to operating environment in
Vietnam. The model includes factors: Price; Product quality; Product Information ;
Payments method; Delivery time; Product return policy; Convenience when
shopping.
Conduct field surveys and processing data on SPSS, authors have found seven
factors according to descending order: F7 Product return policy(Beta = 0.269), F3:
Reasonable prices(Beta = 0.230). F1 Convenience when shopping (Beta = 0.193)
F2: Product quality (Beta = 0.176); F4: Product Information(Beta = 0.164), F6:
Delivery time(Beta = 0.164); F5 Flexible Payment Methods(Beta = 0.145).
From the results achieved, the authors have proposed recommendations to
enhance online sales operations getting better and better.
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM TẮT ................................................................................................................ iii
ABSTRACT ............................................................................................................. iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... xii
CHƯƠNG T NG AN V NGHIÊN CỨ .................................................. 1
1.1 Sự cần thiết c a đề tài ....................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 3
1.3 Đối ượng và phạm vi nghiên cứu. .................................................................... 3
1.3.1 Đối ượng nghiên cứu ................................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 3
1.4 Phương pháp nghi n cứu ................................................................................... 3
1.5 Bố cục c a luận văn .......................................................................................... 4
Tóm tắ chương 1 .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 2: ............................................................................................................. 6
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ......................................... 6
2.1 Sơ lược về mua sắm trực tuyến ......................................................................... 6
2.1.1 Khái niệm mua sắm trực tuyến ................................................................... 6
2.1.2 Sự khác nhau giữa mua sắm trực tuyến và mua sắm truyền thống ............. 6
2.1.3 Phân loại đối ượng mua sắm trực tuyến .................................................... 7
2.2.1 Nhận thức vấn đề: ....................................................................................... 9
2.2.2 Tìm kiếm thông tin: ..................................................................................... 9
2.2.3 Đánh giá các lựa chọn ............................................................................... 10
2.2.4 Ra quyế định mua: ................................................................................... 11
2.2.5 Hành vi sau mua: ....................................................................................... 12
vi
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyế định mua hàng heo quan điểm c a Philip
Kotler ..................................................................................................................... 13
2.4 Ngành điện máy .............................................................................................. 16
2.4.1 Đặc hù ngành điện máy............................................................................ 16
2.4.2 Phân loại mặ hàng chính ngành điện máy ............................................... 16
2.5 Các nghiên cứu liên quan ................................................................................ 17
2.5 Mô hình nghiên cứu và những giả thiết c a tác giả ........................................ 19
2.5.1 Mô hình nghiên cứu và những giả thiết c a tác giả .................................. 19
2.5.2 Các giả thuyết ............................................................................................ 21
2.5.2.1 Giá cả ................................................................................................... 21
2.5.2.2 Chấ lượng sản phẩm ........................................................................... 21
2.5.2.3 Thông tin về sản phẩm ........................................................................ 22
2.5.2.4 Hình thức thanh toán .......................................................................... 22
2.5.2.5 Thời gian giao hàng ............................................................................. 23
Tóm tắ chương 2 ............................................................................................... 24
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 25
3.1 Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 25
3.1.1 Phương pháp nghi n cứu........................................................................... 25
3.1.1.1 Nghiên cứu định tính ........................................................................... 25
3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng ........................................................................ 30
3.1.2 Qui trình nghiên cứu ................................................................................. 30
3.1.3 Phương pháp chọn mẫu ............................................................................. 31
3.1.4 Thiết kế bảng câu hỏi ................................................................................ 32
3.2 Xây dựng hang đo .......................................................................................... 32
3.2.1 Thang đo lường nhân tố giá cả .................................................................. 32
3.2.2 Thang đo lường nhân tố Chấ lượng sản phẩm ......................................... 33
3.2.3 Thang đo lường nhân tố Thông tin về sản phẩm ...................................... 33
3.2.4 Thang đo lường nhân tố Hình thức thanh toán ......................................... 34
3.2.5 Thang đo lường nhân tố Thời gian giao hàng .......................................... 34
vii
3.2.6 Thang đo lường nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm. .......................... 35
3.2.7 Thang đo lường nhân tố Sự thuận tiện khi mua sắm. ............................... 35
3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng ................................................................... 35
3.3.1 Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng ................................... 35
3.3.2 Đặc điểm c a mẫu nghiên cứu .................................................................. 36
Tóm tắ chương 3 .................................................................................................. 36
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................. 38
4.1 Đánh giá hang đo ........................................................................................... 38
4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ác động đến quyết định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM ................................................................................................................ 40
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ 1 ............................................ 41
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ 2 ............................................ 43
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ 3 ............................................ 46
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần thứ 4 ............................................ 48
4.2.4 Kết luận phân tích nhân tố hám phá mô hình đo lường ......................... 51
4.3 Phân tích mô hình hồi qui tuyến ính đa iến ................................................. 53
4.3.1 Kiểm định mô hình hồi qui tuyến ính đa iến ......................................... 53
4.3.2 Kiểm tra các giả định mô hình hồi quy ..................................................... 54
4.3.2.1 Kiểm định giả định phương sai c a sai số (phần dư) hông đổi ......... 54
4.3.2.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ............................ 55
4.3.2.3 Ma trận ương quan ............................................................................. 56
4.4 Phân tích hồi quy ............................................................................................. 58
4.4.1 Kiểm định độ phù hợp c a mô hình hồi qui tuyến ính đa iến ................ 59
4.4.2 Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................... 59
4.4.3 Kết quả đo lường Quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại
các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM .................................... 61
4.4.3.1 Nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm ............................................... 61
4.4.3.2 Nhân tố giá cả ...................................................................................... 62
viii
4.4.3.3 Nhân tố Sự thuận tiện khi mua sắm..................................................... 62
4.4.3.4 Nhân tố Chấ lượng sản phẩm ............................................................. 63
4.4.3.5 Nhân tố Thông tin về sản phẩm ........................................................... 63
4.4.3.6 Nhân tố Thời gian giao hàng ............................................................... 64
4.4.3.7 Nhân tố Hình thức thanh toán ............................................................. 64
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO GIẢI PHÁP ..... 66
5.1. Hoàn thiện chính sách hoàn trả sản phẩm nhằm góp phần nâng cao Quyết
định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến
r n địa bàn TP.HCM ............................................................................................ 66
5.2 Hoàn thiện chính sách giá cả nhằm góp phần nâng cao Quyế định chọn mua
sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM ................................................................................................................ 67
5.3 Sự thuận tiện khi mua sắm nhằm góp phần nâng cao Quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM ................................................................................................................ 68
5.4 Chấ lượng sản phẩm nhằm góp phần nâng cao Quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM ................................................................................................................ 68
5.5 Thông tin về sản phẩm nhằm góp phần nâng cao Quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM ................................................................................................................ 69
5.6 Thời gian giao hàng nhằm góp phần nâng cao Quyế định chọn mua sản phẩm
điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM ... 70
5.7 Hình thức thanh toán nhằm góp phần nâng cao Quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM ................................................................................................................ 71
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 75
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 76
ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
EFA : Phân tích nhân tố khám phá
SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội
ANOVA : Phân ích phương sai (anal sis of variance)
KMO : Hệ số Kaiser – Mayer – Olkin
Sig. : Mức ngh a quan sá (O served significance level)
VIF : Hệ số nhân tố phóng đại phương sai
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Sự khác nhau giữa mua sắm trực tuyến và mua sắm truyền thống ............ 6
Bảng 2.2 : Các nhân tố ảnh hưởng tới hành vi mua trực tuyến c a người tiêu dùng19
Bảng 3.1: Tình hình thu thập dữ liệu nghiên cứu định lượng ................................... 36
Bảng 3.2: Thống kê mẫu về đặc điểm giới tính ........................................................ 36
Bảng 4.1 : Phân tích hệ số Cron ach alpha cho các hang đo .................................. 38
Bảng 4.2: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần thứ 1 .................... 41
Bảng 4.3: Bảng phương sai rích lần thứ 1 ............................................................... 42
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố EFA ................................................................ 43
Bảng 4.5: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần 2 ........................... 44
Bảng 4.6: Bảng phương sai rích lần thứ 2 ............................................................... 44
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố EFA ................................................................ 45
Bảng 4.8: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần 3 ........................... 46
Bảng 4.9: Bảng phương sai rích lần thứ 3 ............................................................... 47
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA .............................................................. 48
Bảng 4.11: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần lần 4 ......................... 49
Bảng 4.12: Bảng phương sai rích lần thứ 4 ............................................................. 49
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố EFA .............................................................. 50
Bảng 4.14: Ma trận ương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ................ 57
Bảng 4.29: Mức độ ác động về nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm đến Quyết
định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến
r n địa bàn TP.HCM ................................................................................................ 61
Bảng 4.29: Mức độ ác động về nhân tố giá cả đến Quyế định chọn mua sản phẩm
điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM ....... 62
Bảng 4.29: Mức độ ác động về nhân tố Sự thuận tiện khi mua sắm đến Quyế định
chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa
bàn TP.HCM ............................................................................................................. 62
xi
Bảng 4.29: Mức độ ác động về nhân tố Chấ lượng sản phẩm đến Quyế định chọn
mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM .................................................................................................................... 63
Bảng 4.29: Mức độ ác động về nhân tố Thông tin về sản phẩm đến Quyế định
chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa
bàn TP.HCM ............................................................................................................. 63
Bảng 4.29: Mức độ ác động về nhân tố Thời gian giao hàng đến Quyế định chọn
mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM .................................................................................................................... 64
Bảng 4.29: Mức độ ác động về nhân tố Hình thức hanh oán đến Quyế định chọn
mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM .................................................................................................................... 64
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mô hình các giai đoạn c a quá trình ra quyế định mua hàng .................... 8
Hình 2.2: Các ước đánh giá các lựa chọn đến quyế định mua hàng ...................... 11
Hình 2.3: Các yếu tố quyế định giá trị dành cho khách hàng .................................. 14
Hình 2.4 : Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 20
Hình 3.1. Quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán
hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM khí (sau khi thảo luận nhóm) ....................... 29
Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 30
Hình 4.1 : Mô hình chính thức về các yếu tố ác động đến quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM
................................................................................................................................... 52
Hình 4.2: Đồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư ừ hồi qui ...................... 54
Hình 4.3: Đồ thị P-P Plot c a phần dư – đã chuẩn hóa ............................................. 55
Hình 4.4: Đồ thị Histogram c a phần dư – đã chuẩn hóa ......................................... 56
1
CHƯƠNG T NG AN V NGHIÊN CỨ
1.1 Sự cần thiết của đề tài
Trong cuộc sống hiện đại ngày nay mỗi gia đình hông hể thiếu các sản phẩm
thiết bị điện máy tiêu dùng, nó không chỉ là thiết bị phục vụ trong cuộc sống sinh
hoạt hàng ngày mà còn là một vật trang trí cho ngôi nhà, nó khẳng định đẳng cấp,
tiềm năng inh ế và phong cách c a người sở hữu. Xã hội càng phát triển thì nhu
cầu thỏa mãn cuộc sống càng cao. Để đáp ứng nhu cầu công nghệ, nhiều hãng sản
xuất sản phẩm điện má i u dùng luôn cho ra đời các sản phẩm mới với ính năng
hông minh hơn, giúp con người tiết kiệm được thời gian và tài chính. Khi quyết
định sử dụng một sản phẩm người tiêu dùng xem xét rất nhiều yếu tố, ngoài các
chức năng cơ ản phải có c a sản phẩm hì người i u dùng còn quan âm đến các
yếu tố hác như: hương hiệu, chấ lượng và giá cả… cũng như cách hức mua sắm
chúng như hế nào là tiện lợi nhất. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ c a công nghệ
thông tin và internet trong những năm gần đâ ở Việt Nam thì việc giao dịch và
mua bán trực tuyến đã dần trở hành phương hức đang dần phổ biến. Vì vậy, trong
ương lai hi cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin c a Việt Nam đã hoàn hiện, thì
hình thức giao dịch này sẽ ăng rưởng rất mạnh mẽ và sẽ trở thành một hình thức
phân phối đem lại nhiều lợi nhuận cho các doanh nghiệp.
Theo báo cáo mới nhất về tình hình kinh doanh trực tuyến do Nielsen - công ty
nghiên cứu thông tin và nhận thức người tiêu dùng toàn cầu thực hiện ngày 26 tháng
8 năm 2014, sự gia ăng c a việc sở hữu các thiết bị có kết nối trong khu vực Đông
Nam Á đã đặt ra nền tảng cho sự phát triển vượt bậc c a ngành bán lẻ trực tuyến, và
số lượng người tiêu dùng sử dụng dịch vụ mua hàng trực tuyến ăng mộ cách đáng
kể rong vòng 2 năm qua.
Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân nhất trên cả nước, do đó nhu
cầu về các sản phẩm điện má i u dùng ương đối lớn, nơi đâ được xem là khu
vực chiến lược cho các hoạ động xúc tiến c a các công đưa sản phẩm đến với
người tiêu dùng. Chính vì thế, hoạ động mua bán trực tuyến cũng diễn ra vô cùng
2
sôi động. Tu nhi n, để không ngừng duy trì và nâng cao vị thế c a mình rước sự
ha đổi nhu cầu c a khách hàng cùng với sự biến động và xu thế cạnh tranh hiện
nay, việc xác định những yếu tố ác động đến quyế định chọn lựa một sản phẩm
c a người tiêu dùng là rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó giúp doanh nghiệp
nhận diện được những yếu tố nào ảnh hưởng mạnh mẽ nhất, và mức độ ảnh hưởng
c a nó đến việc tiêu thụ các sản phẩm c a doanh nghiệp như hế nào để từ đó doanh
nghiệp có thể hoạch định ra được những chính sách chiến lược sao cho phù hợp,
góp phần vào sự ăng rưởng bền vững và ổn định c a tổ chức. Do đó, việc nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng
tại các website bán hàng trực tuyến có ngh a rất lớn cho các doanh nghiệp hiện
nay.
Tại Việ Nam, hương mại điện tử đóng vai rò ngà càng quan rọng đối với
chiến lược marketing c a các doanh nghiệp. Thương mại điện tử ở Việt Nam tiếp
tục phát triển mạnh mẽ và thâm nhập vào mọi l nh vực kinh doanh. Thống kê trên
Cổng thông tin quản lý hoạ động hương mại điện tử, đến hế năm 2013 đã có 202
website bán hàng trực tuyến được duyệt thông báo và 116 website cung cấp dịch vụ
hương mại điện tử được xác nhận đăng . Tu nhi n, r n hực tế có rất nhiều
website bán hàng hoạ động nhưng chưa được chứng nhận c a Bộ Công Thương.
Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin – Bộ Công Thương, ước tính
doanh số từ hương mại điện tử khoảng 2.2 tỷ USD rong năm 2013. Giá rị mua
hàng trực tuyến trung bình c a mộ người đạt khoảng 120 USD.
Theo lãnh đạo Bộ Công Thương ại Diễn đàn Thanh oán điện tử Việt Nam
2015 (VEPF) được tổ chức sáng ngày 16/12, hơn 40% rong ổng 92 triệu dân c a
Việt Nam sử dụng Internet nhưng chỉ 58% trong số nà đã ừng tham gia mua hàng
trực tuyến. Điều đó cho hấy rằng người tiêu dùng vẫn còn e ngại với hình thức mua
sắm nà . Th m vào đó, các doanh nghiệp Việt nam đang phải cạnh tranh với nhiều
doanh nghiệp lớn về hương mại điện tử trên thế giới như Ali a a, Ra u en…Các
đối th ngoại đều có thế lực về vốn, công nghệ và kinh nghiệm. Vì vậ để cạnh
tranh với các đối th ngoại hùng mạnh, các doanh nghiệp Việt Nam phải khẳng định
3
các thế mạnh về sự am hiểu văn hóa, sự linh hoạ và đặc biệt là sự hiểu biết thị
rường. Muốn có kết quả tốt, các doanh nghiệp cần phải biết các yếu tố ác động
cũng như mức độ ác động c a các yếu tố nà đến quyế định chọn mua sản phẩm
tại các website bán hàng trực tuyến c a khách hàng. Nhận thấy sự cần thiết c a đề
ài, ôi đã chọn ch đề: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm
điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn TP.HCM” để
làm luận văn ảo vệ thạc s .
1.2 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Đề ài xác định các mục tiêu cần nghiên cứu sau:
- Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới quyế định chọn mua sản phẩm điện máy
tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
- Đo lường mức độ ác động c a từng yếu tố đến quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM
- Đưa ra một số hàm ý chính sách nhằm ác động đến quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
1.3.1 Đối ợng nghiên c u
Đối ượng nghiên cứu c a đề tài là những yếu tố ảnh hưởng đến quyế định
chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa
bàn TP.HCM.
1.3.2 Phạm vi nghiên c u
Phạm vi nghiên cứu c a đề tài là sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website
bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
1.4 Phương pháp nghiên cứu
Quá trình nghiên cứu được thực hiện hông qua 2 ước: nghiên cứu định tính
và nghiên cứu định lượng.
Nghiên c u ịnh tính
4
Nhằm mục đích xác định cơ sở lý thuyết về mô hình nghiên cứu. Cụ thể, đánh
giá dựa trên lý luận đề xuất mô hình nghiên cứu; sau đó ham hảo ý kiến chuyên
gia (thảo luận nhóm) với các cá nhân có kinh nghiệm trong l nh vực sản phẩm điện
máy tiêu dùng nhằm c ng cố nội dung bảng câu hỏi. Cụ thể là tập trung khám phá
và bổ sung các biến quan sá cho các hang đo lường.
Nghiên c u ị l ợng
Trong nghiên cứu định lượng, tác giả thực hiện thu thập số liệu qua quá trình
phỏng vấn đối ượng khảo sát bằng những bảng câu hỏi được hiệu chỉnh từ nghiên
cứu định lượng. Với dữ liệu thu thập được, đầu tiên tác giả kiểm định độ tin cậy c a
hang đo hông qua iểm định Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá
(EFA) nhằm loại bỏ các biến quan sá hông đạt yêu cầu, tiếp theo là kiểm định các
giả thuyết nghiên cứu thông qua công cụ phân tích hồi qu đa iến và các kiểm định
rung ình như: Independen Sample T-test, ANOVA, One sample T-test.
1.5 Bố cục của luận văn
Kết cấu báo cáo c a nghiên cứu gồm có 5 chương như n dưới:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghi n cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Hàm và chính sách.
- Kết luận.
- Tài liệu tham khảo.
Tóm tắt chương 1
So với các loại hình kinh doanh truyền thống thì mua sắm trực tuyến được
cho là có triển vọng phát triển do có nhiều ưu điểm và phù hợp hơn với nếp sống
văn minh, hiện đại, với sự phát triển thần tốc c a Internet và số người sử dụng
Internet ở Việt Nam. Với kênh bán hàng trực tuyến, người i u dùng luôn đóng vai
trò trung tâm. Việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến đến quyế định chọn mua
5
sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM là việc làm vô cùng cần thiết và không thể thiếu đối với bất kỳ doanh
nghiệp nào đang inh doanh mảng bán hàng trực tuyến sản phẩm điện máy tiêu
dùng.
6
CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày các khái niệm và lý thuyế có li n quan đến mua sắm
trực tuyến, quyế định mua c a khách hàng. Trong chương nà cũng xem xé các
nghiên cứu thực nghiệm trước đâ r n hế giới về hành vi mua trực tuyến c a
người tiêu dùng. Các lý thuyết này sẽ làm cơ sở cho việc thiết kế mô hình nghiên
cứu và các giả thuyết.
2.1 Sơ lược về mua sắm trực tuyến
2.1.1 Khái ni m mua sắm trực tuyến
Theo từ điển trực tuyến về ài chính, inh doanh, “Mua sắm trực tuyến là một
quá trình mà khách hàng mua trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ từ một người bán
trong một thời gian xác thực thông qua Internet, không qua dịch vụ trung gian, nó là
một dạng c a hương mại điện tử”. Mua sắm trực tuyến là một tiến trình những liệt
kê hàng hóa và dịch vụ cùng với hình ảnh được hiển thị từ xa hông qua các phương
tiện điện tử. Khi sản phẩm/dịch vụ được chọn, giao dịch được thực hiện tự động khi
thanh toán bằng các thẻ tín dụng và các và phương iện khác.
2.1.2 Sự khác nhau giữa mua sắm trực tuyến và mua sắm truy n thống
Sự khác nhau giữa mua sắm trực tuyến và mua sắm truyền thống được liệt kê
như ảng sau:
Bảng 2.1: Sự khác nhau giữa mua sắm trực tuyến và mua sắm truy n thống
Mua sắm trực tuyến Mua sắm truy n thống
1.Thu nhận thông tin Trang web, catalogue trực Tạp chí, tờ rơi, ca alogue
tuyến giấy
2. Mô tả hàng hóa
Các mẫu biểu điện tử, email Thư và các mẫu biểu in trên giấy
3.Kiểm tra khả năng cung Email, web Điện thoại, hư, fax
ứng và thỏa thuận giá
4. Tạo đơn hàng Đơn hàng điện tử Đơn hàng r n giấy, in sẵn
7
5. Trao đổi thông tin Email Thư, fax
6. Kiểm hàng tại kho Các biểu mẫu điện tử, Các mẫu biểu in sẵn, fax
7. Giao hàng Phương iện vận tải
Chuyển hàng trực tuyến, phương iện vận tải
8. Thông báo Email Thư, fax, điện thoại
9. Chứng từ Chứng từ, điện tử Chứng từ in trên giấy
10. Thanh toán Tiền điện tử, giao dịch Séc, hối phiếu, tiền mặt,
ngân hàng, số hóa thanh toán qua ngân hàng
(Nguồn: Giáo trình Thương mại điện tử của T.S Trần Văn Hòe, 2007)
2.1.3 Phân loạ ố ợng mua sắm trực tuyến
Đối ượng khách hàng mua sắm trực tuyến bao gồm hai đối ượng: khách hàng
bên ngoài và khách hàng nội bộ.
Khách hàng bên ngoài
+ Người tiêu dùng có ít thời gian: những người này có ít thời gian hường làm
hai hoặc ba công việc, nên họ có thu nhập cao nên họ muốn sử dụng Internet để
mua sắm nhằm tiết kiệm thời gian. Họ sẵn sàng trả giá cao cho sự thuận tiện này,
đâ là một nhóm khách hàng rất hấp dẫn.
+ Người né tránh việc mua sắm: nhóm người này họ không thích mua sắm, họ
sử dụng In erne để tránh chỗ ồn ào, xếp hàng hay kẹt xe, hay phải chờ đợi, vì họ rất
thích mua hàng trên mạng.
+ Người hiểu biết công nghệ cao: hông hường là giới trẻ, nhóm người này thì
công việc c a họ li n quan đến công nghệ thông tin vì vậy họ thích mua sắm trên
mạng vì nó phù hợp với ngành nghề c a họ và cũng xem đó là việc sành điệu thời
hượng.
+ Người thiên về vật chấ : nhóm người này thích mua hàng ngoài mạng, thích
tiếp xúc, hích rao đổi với người thậ . Nhưng họ sử dụng In erne để tìm thông tin,
so sánh, sau đó nhóm người này sẽ ra cửa hàng truyền thống để mua hàng, vì họ
ngh là an toàn, tiếp cận được với sản phẩm.
+ Người tiêu dùng truyền thống: đâ là nhóm người khó thuyết phục nhất,
những người tiêu dùng này họ rất sợ r i ro, họ là những người đến chậm, ai sử dụng
8
hết và họ là người mua sau cùng. Nhóm người này sẽ là khách hàng ương lai hi
mua sắm trên mạng phổ biến, có niềm tin cao.
+ Người lùng hông in: nhóm người chu n môn ìm hàng độc, mục đích ìm
những hông in độc đáo, ìm những món hàng lạ.
+ Người trung thành với nhãn hiệu: đâ là nhóm hách hàng ạo ra doanh thu
rất lớn cho các Website click and motro, vì họ đam m hương hiệu đó n n họ lên
mạng là click mua sản phẩm, họ mua vì sùng ái hương hiệu đó, hương hiệu này
có chấ lượng cao hoặc thể hiện tính cách c a họ.
+ Người mua sắm độc thân: nhóm người độc thân thì họ xem In erne như là
mộ người bạn đời, Internet không chỉ là nơi họ chơi game, chu ển khoản ngân
hàng, xem tin tức mà nó còn là nơi mua sắm c a họ. Ở nước nào có tỷ lệ người độc
thân cao thì mua sắm trực tuyến ở nước đó càng phá riển.
Khách hàng n i b : Nhóm hách hàng nà cũng là nhân vi n c a công ty, ở
các công đa quốc gia hì lượng khách hàng này rất lớn, đâ cũng là một kênh
truyền miệng rất tốt. Khi họ làm việc ở công ty, họ mua hàng c a công ty thì họ sẽ
truyền miệng về sản phẩm cho bạn è và người thân c a họ vì vậy nhóm khách
hàng nội bộ này rất quan trọng.
2.2 Quyế ịnh mua hàng củ ời tiêu dùng
Theo Philip Kotler, quá trình ra quyế định mua hàng c a người tiêu dùng
diễn ra gồm 5 gia đoạn chính: Nhận thức vấn đề, tìm kiếm thông in, đánh giá các
chọn lựa, quyế định mua, và hành vi sau mua.
Đánh giá Tìm kiếm Hành vi Quyết các lựa thông tin sau mua định mua chọn Nhận thức vấn đề
Hình 2.1 Mô ì á ạn của quá trình ra quyế ịnh mua hàng
(Nguồn: Philip Kolter, 2001)
9
2.2.1 Nhận th c vấ :
Tiến trình mua khởi đầu với việc mua: Tiến trình mua khởi đầu với việc người
mua nhận thức được một vấn đề hay một nhu cầu. Nhu cầu có thể hiểu/ nhận ra
nhanh bởi các kích tác bên trong và bên ngoài.
Các kích tác bên trong ví dụ như đói há sẽ ác động lên ý thức và trở thành
một sự thôi thúc. Do kinh nghiệm rước đó, người ta sẽ tìm cách giải quyết sự thôi
thúc này, và dẫn đến mộ đối ượng mà người ấy biết sẽ thỏa mãn được sự thôi thúc.
Các kích thích bên ngoài, thí dụ như mộ chương rình quảng cáo về một sản
phẩm/ nhãn hiệu nào đó, sẽ dẫn khách hàng nhận biết một nhu cầu (hay một vấn đề
gì đó) (Philip Kol er, 2001).
2.2.2 Tìm kiếm thông tin:
Mộ người tiêu dùng khi có nhu cầu, sẽ tìm kiếm thông tin qua nhiều nguồn
khác nhau. Các nguồn hông in mà người i u dùng hướng đến là:
Nguồn thông tin cá nhân: Gia đình, bạn è, hàng xóm, người quen.
Nguồn hông in hương mại: Quảng cáo, nhân vi n án hàng, đại lý, bao bì,
hội chợ, triển lãm.
Nguồn thông tin công cộng: Các phương iện hông in đại chúng, các tổ chức
nghiên cứu người tiêu dùng.
Nguồn thông tin thực nghiệm: tiếp xúc, nghiên cứu và sử dụng sản phẩm.
Mỗi nguồn hông in đảm nhận vai trò khác nhau với mức độ nào đó ảnh
hưởng đến định hay quyế định mua hàng c a người tiêu dùng. Chẳng hạn, nguồn
hông in hương mại đảm nhận chức năng hông áo; còn nguồn thông tin cá nhân
đảm nhận vai trò khẳng định ha đánh giá. Tu nhi n, số lượng và mức độ ảnh
hưởng c a nguồn hông in đến định hay quyế định mua hàng có sự ha đổi tùy
theo từng loại sản phẩm và đặc điểm c a người mua (Philp Kolter, 2001)
10
2.2.3 Đá á các lựa ch n
Trước hi đưa ra qu ế định mua sắm, người tiêu dùng xử lý thông tin thu
được rồi đưa ra đánh giá giá rị c a các nhãn hiệu cạnh tranh. Tiến rình đánh giá
hông hường được thực hiện theo nguyên tắc và trình tự sau đâ :
Thứ nhấ , người tiêu dùng coi mỗi một sản phẩm bao gồm một tập hợp các
thuộc ính. Trong đó, mỗi thuộc ính được gán cho một chức năng hữu ích mà sản
phẩm đó có hể đem lại sự thỏa mãn cho người tiêu dùng khi sở hữu nó. Thuộc tính
c a sản phẩm thể hiện qua các mặt:
Đặc tính kỹ thuật lý hóa: công thức, thành phần, màu sắc, cỡ, khổ.
Đặc tính sử dụng: thời gian sử dụng, độ bền, ính đặc thù.
Đặc ính âm l : đẹp, sang trọng, cá tính, sự thoải mái, lòng tự hào về
quyền sở hữu.
Đặc tính kết hợp: giá cả, nhãn hiệu, đóng gói.
Thứ hai, người i u dùng có hu nh hướng phân loại các thuộc tính theo
mức độ quan trọng khác nhau dựa trên nhu cầu cần được thỏa mãn c a họ.
Thứ a, người i u dùng cho hu nh hướng xây dựng cho mình một tập hợp
những niềm tin vào các nhãn hiệu làm cơ sở để đánh giá các huộc tính c a sản
phẩm. Xu hướng lựa chọn c a người tiêu dùng là họ sẽ chọn mua nhãn hiệu hàng
hóa nào có thể đem lại cho họ sự thỏa mãn từ các thuộc tính c a sản phẩm mà họ
quan tâm là tối đa. Tu nhi n, ết quả đánh giá nà phụ thuộc vào âm l , điều kiện
kinh tế và bối cảnh cụ thể diễn ra hành vi mua sắm c a c a người tiêu dùng. Vì vậy,
nhiệm vụ c a những người làm marketing là phải hiểu được người i u dùng đánh
giá như hế nào đối với các nhãn hiệu để ha đổi, thiết kế lại sản phẩm c a công ty
có những đặc ính mà người i u dùng ưa chuộng; khắc họa làm người mua chú ý
hơn đến những đặc tính mà sản phẩm mình có ưu hế; ha đổi niềm tin c a người
tiêu dùng về những đặc tính quan trọng c a sản phẩm mà họ đánh giá sai.
11
2.2.4 Ra quyết ịnh mua:
Ở giai đoạn đánh giá, người i u dùng đã hình hành sở hích đối với những
nhãn hiệu. Người tiêu dùng có thể hình hành định mua nhãn hiệu mà bản hân ưa
thích nhất. Tuy nhiên còn hai yếu tố nữa có thể xen vào giữa định mua và quyết
định mua hàng.
Thái độ
c a người
khác
Quyết
Đánh giá
Ý định
định mua
các lựa
mua hàng
hàng
chọn
Những
tình huống
bất ngờ
Hình 2.2 Cá á á á lựa ch ến quyế ịnh mua hàng
(Nguồn: Philip Kolter, 2001)
Theo Philip Kolter có hai yếu tố xen vào từ giai đoạn định mua cho đến
quyế định mua: hái độ c a những người xung quanh và những tình huống bất ngờ
hay ảnh hưởng c a những ác động khách quan (yếu tố ngoài dự kiến, r i ro do cảm
nhận)
Nhân tố thứ nhấ là hái độ c a người thân, bạn è, đồng nghiệp ng hộ, hay
phản đối. Tùy thuộc vào mức độ và chiều hướng c a hái độ ng hộ hay phản đối
c a những người nà mà người i u dùng đưa ra qu ế định mua sắm hay từ bỏ ý
định mua sắm.
Nhân tố thứ hai là những yếu tố tình huống bất ngờ. Người i u dùng có định
mua hàng dựa trên những cơ sở nhấ định như: dự kiến về thu nhập, giá cả, lợi ích
kỳ vọng… Do đó, hi xảy ra các tính huống làm ha đổi định mua hàng (như:
12
mất việc làm; giá cả ăng cao; sản phẩm hông đáp ứng kỳ vọng...) thì chúng có thể
làm ha đổi, thậm chí từ bỏ định mua sắm.
Ngoài ra, quyế định mua sắm c a người tiêu dùng còn có thể bị ha đổi, hoãn
lại hay h y bỏ do chịu ảnh hưởng từ những r i ro khách hàng nhận thức được.
Những món hàng đắt tiền yêu cầu phải chấp nhận mức độ r i ro ở mức độ nhất
định, người tiêu dùng không thể chắc chắn được kết quả c a việc mua hàng. Chính
vì vậy gây ra cho họ sự ăn hoăn, lo lắng. Mức độ r i ro nhận thức được tùy thuộc
vào số tiền bị nguy hiểm, mức độ không chắc chắn về các thuộc tính c a sản phẩm
và mức độ tự tin c a người i u dùng. Cho n n, người tiêu dùng bằng cách nào đó
để giảm r i ro, như ránh quyế định mua, thu thập tin tức từ bạn è, dành ưu i n
cho các hương hiệu lớn, có bảo hành,… Người làm marketing lúc này phải hiểu
được các yếu tố ảnh hưởng nhận thức r i ro cho người tiêu dùng cung cấp thông tin,
trợ giúp người tiêu dùng nhằm làm giảm r i ro nhận thức c a họ và gia ăng cơ hội
mua sắm sản phẩm dịch vụ c a doanh nghiệp.
2.2.5 Hành vi sau mua:
Sau khi mua sản phẩm, người tiêu dùng sẽ cảm thấy hài lòng hay không hài
lòng ở một mức độ nào đó. Người i u dùng cũng sẽ có những hành động sau khi
mua và những cách sử dụng sản phẩm đáng để cho người làm Marketing quan tâm.
Công việc c a người làm Mar e ing chưa ết thúc khi sản phẩm đã được mua, mà
còn tiếp tục cả trong thời kỳ sau khi mua.
Mức độ hài lòng c a người mua là một hàm c a mức độ gần nhau giữa những
kỳ vọng c a người mua ở sản phẩm và những ính năng sử dụng nhận thức được
c a sản phẩm. Nếu những lợi ích sản phẩm đem lại hông ương xứng với những kỳ
vọng c a khách hàng thì họ sẽ không hài lòng. Nếu nó đáp ứng được những kỳ
vọng đó thì khách hàng sẽ hài lòng. Nếu nó vượt quá kỳ vọng hì người khách hàng
đó sẽ rất hài lòng. Những cảm giác này sẽ dẫn đến hai rường hợp khác nhau, hoặc
là khách hàng sẽ mua sản phẩm đó nữa và nói tốt cho nó, hoặc ngừng mua hoặc nói
xấu về sản phẩm đó với người khác.
13
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng theo quan điểm của Philip
Kotler
Theo Philip Kotler, khách hàng sẽ chọn mua hàng c a những doanh nghiệp
nào mà họ có thể nhận được giá trị dành cho họ là cao nhất (gọi là giá trị dành cho
khách hàng) và nếu sản phẩm, dịch vụ đáp ứng được những mong muốn c a khách
hàng thì họ sẽ trung thành, mà hệ quả là họ sẽ mua lại ở những lần tiếp theo và mua
nhiều hơn, đồng thời quảng cáo hộ công đến những người tiêu dùng khác. Vì
vậ , để thu hút và giữ khách hàng, công ty cần nắm vững các yếu tố quyế định giá
trị và sự thỏa mãn c a khách hàng (Philip Kotler, 2001).
Theo Philip Kotler (2001), giá trị dành cho khách hàng là chênh lệch giữa tổng
giá trị mà khách hàng nhận được và tổng chi phí mà khách hàng phải trả cho một
sản phẩm hay dịch vụ nào đó. Trong đó:
- Tổng giá trị mà khách hàng nhận được là toàn bộ những lợi ích mà họ trông
đợi ở một sản phẩm, dịch vụ. Thông hường, nó bao gồm một tập hợp các giá trị thu
được từ bản thân sản phẩm, dịch vụ, các dịch vụ kèm theo, nguồn nhân lực và hình
ảnh công ty.
- Tổng chi phí mà khách hàng phải trả là toàn bộ những phí tổn phải chi ra để
nhận được những lợi ích mà họ mong muốn. Trong tổng chi phí này, những bộ phận
ch yếu hường bao gồm: giá tiền sản phẩm, dịch vụ, phí tổn thời gian, phí tổn công
sức và phí tổn tinh thần mà hách hàng đã ỏ ra trong quá trình mua hàng.
14
Giá sản phẩm
Giá trị dịch vụ Tổng giá trị nhận
được Giá trị nhân sự
Giá trị hình ảnh Giá trị dành cho
khách hàng
Giá tiền
Phí tổn thời gian Tổng chi phí phải trả
Phí tổn tinh thần
Phí tổn công sức
Hình 2.3: Các yếu tố quyế ịnh giá trị dành cho khách hàng
(Nguồn: Philip Kotler, 2001)
Tu nhi n, cũng như Por er (1985), Philip Kotler cho rằng rong môi rường
cạnh tranh, khách hàng chỉ chọn mua sản phẩm c a doanh nghiệp nào khi nó cung
cấp cho khách hàng một giá trị vượt trội so với các đối th và điều này chỉ được tạo
ra khi doanh nghiệp cung ứng những sản phẩm, dịch vụ “ ố hơn, mới hơn, nhanh
hơn và rẻ hơn”.
Trong đó:
- Tố hơn có ngh a là sản phẩm, dịch vụ c a công ty phải được cải tiến so với
sản phẩm, dịch vụ hiện có.
- Mới hơn có ngh a là phải phát triển một giải pháp chưa ừng có rước đó.
- Nhanh hơn có ngh a là phải giảm thời gian thực hiện hay giao hàng liên quan
đến việc sử dụng hay mua một sản phẩm, dịch vụ.
15
- Rẻ hơn có ngh a là có hể mua được sản phẩm, dịch vụ ương ự với số tiền ít
hơn.
Philip Ko ler cũng cho rằng, việc giảm bớt chi phí cho khách hàng để giá bán
rẻ hơn có hể phạm sai lầm, vì các lý do:
- Thứ nhất, một sản phẩm “rẻ hơn” so với các đối th c a nó hường bị hoài
nghi chấ lượng không tốt, ngay cả khi nó tốt thực sự.
- Thứ hai, để giảm chi phí cho khách hàng, doanh nghiệp hường cắt giảm các
dịch vụ, nhưng điều này sẽ làm giảm sự thỏa mãn, vì thế dễ mất khách hàng.
- Thứ a, đối th cạnh tranh có thể bất ngờ tung ra một sản phẩm còn “rẻ hơn”
do ìm được nơi sản xuất và chi phí thấp hơn.
Theo Philip Kotler, vấn đề có tính quyế định đến giá trị dành cho khách hàng
là doanh nghiệp phải tạo ra sự khác biệ các đối th về bốn yếu tố cơ ản là sản
phẩm, dịch vụ, nhân sự hay hình ảnh c a công ty.
Trong đó:
- Đối với sản phẩm là sự khác biệt về tính chất, công dụng, mức độ phù hợp,
tuổi thọ, độ tin cậy, khả năng sửa chữa được, kiểu dáng và kết cấu thông qua hoạt
động cải tiến hoặc đổi mới.
- Đối với giá trị dịch vụ là sự khác biệt về giao hàng, lắp đặt, huấn luyện
khách hàng sử dụng, ư vấn, sửa chữa và một số dịch vụ khác.
- Đối với giá trị nhân sự là sự khác biệt về năng lực, hái độ nhã nhặn, có tín
nhiệm, tin cậy, nhiệt tình và biết giao thiệp c a nhân viên.
- Đối với giá trị hình ảnh là sự khác biệt về biểu ượng, phương iện truyền
thông, bầu không khí và các sự kiện bảo trợ tạo ra sự hãnh diện, thích thú trong tâm
ưởng c a khách hàng. (Philip Kotler, 2001).
Về sự thỏa mãn, heo Philip Ko ler (2001), đó là rạng thái cảm giác c a một
người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả hu được từ sản phẩm, dịch vụ với những
kỳ vọng c a người đó. Trong đó: Kết quả hu được từ sản phẩm, dịch vụ là những
lợi ích khách hàng nhận được trong quá trình tiêu dùng sản phẩm, dịch vụ.
16
Kỳ vọng c a khách hàng thể hiện mong muốn c a khách hàng về những lợi
ích đem lại từ sản phẩm, dịch vụ được hình hành r n cơ sở kinh nghiệm mua sắm
rước đó; iến c a bạn è, đồng nghiệp cùng những thông tin hứa hẹn c a những
người làm ma e ing và đối th cạnh tranh.
Tuy nhiên, những lợi ích khách hàng nhận được trong quá trình tiêu dùng sản
phẩm, dịch vụ được quyế định bởi giá trị dành cho hách hàng. Hơn nữa, cũng
giống như ỳ vọng, khách hàng có thể nhận thức giá trị họ được cung cấp theo
nhiều cách khác nhau dựa trên giá trị cá nhân, nhu cầu, sở thích và nguồn lực tài
chính c a họ. Vì thế, mức độ thỏa mãn c a hách hàng rước hết và quan trọng
được quyế định bởi giá trị (chấ lượng) sản phẩm dịch vụ; kinh nghiệm và những ý
kiến c a bạn è, đồng nghiệp (gọi chung là nhóm tham khảo) và đặc tính cá nhân
(giới ính, độ tuổi, rình độ học vấn, nghề nghiệp, thu nhập...) c a khách hàng.
Theo Philip Kotler, các yếu tố ảnh hưởng đến quyế định mua sắm c a khách
hàng là các yếu tố chính cơ ản quyế định giá trị và sự thỏa mãn c a khách hàng,
đó là giá rị (chấ lượng) sản phẩm, dịch vụ; giá trị nhân sự; giá trị hình ảnh. Bên
cạnh đó, đặc tính cá nhân c a khách hàng là những yếu tố chính ảnh hưởng đến
quyế định mua sắm c a khách hàng.
2.4 Ngành điện máy
2.4. Đặ ù n máy
Điện máy là mặt hàng có giá trị cao và phức tạp, vì vậy, lựa chọn sản phẩm
điện máy là việc không dễ dàng đối với hách hàng. Hàng điện máy cần hướng dẫn
sử dụng rõ ràng giúp khách hàng nhanh chóng nắm bắ được những thông tin cần
thiết về đặc tính, nguyên tắc lựa chọn, ngh a các hông số kỹ thuật, kỹ năng sử
dụng, bảo quản sản phẩm…một cách cụ thể và chi tiết.
2.4.2 Phân loại mặ í n máy
Trong ngành điện máy, có 5 mặt hàng chính bao gồm:
Mặ ạ . Đâ là nhóm mặ hàng ch lực có mức ăng rưởng
doanh hu cao nhấ rong hị rường hàng công nghệ điện ử Việ Nam. Doanh số
17
i u hụ điện hoại (ch ếu là điện hoại di động) đã ăng rưởng hông ngừng rong
các năm qua. Tr n hực ế, nhờ vào mặ hàng di động, mức ăng rưởng oàn ngành
điện má mới ăng vọ rong năm 2014. Những nhóm mặ hàng còn lại đều có mức
ăng rưởng hấp hơn mức ăng rưởng rung ình oàn ngành.
Mặ ô ô . Với doanh số sản phẩm má ính ảng ăng
mạnh rong năm qua, sản phẩm công nghệ hông in đã ăng rưởng há ố . Hai sản
phẩm ăng rưởng chính là má ính ảng và má ính để àn. Ri ng sản phẩm
lap op ăng rưởng ém hơn.
Mặ lạ . Đâ cũng là mộ dòng sản phẩm qu mô lớn rong
ngành điện má ( ao gồm lạnh, má giặ , lò vi sóng,…). Mặ hàng nà ăng
rưởng khá cao.
Mặ ử u ù . Sản phẩm ch chố là TV. Đâ cũng là mặ
hàng được người i u dùng lựa chọn há cao.
N ó ặ k á . Bao gồm mặ hàng điện gia dụng, má ảnh và hiế
ị văn phòng. Đâ là những nhóm mặ hàng có doanh số chiếm ỉ rọng há hấp
rong ngành điện má , hoảng hơn 4 nghìn ỉ đồng.
2.5 Các nghiên cứu liên quan
Nghiên cứu hành vi mua sắm c a người tiêu dùng là nội dung quan trọng
trong chiến lược marketing c a các doanh nghiệp. Nó chịu sự ác động c a rất nhiều
nhóm rất nhân tố khác nhau: Nhóm nhân tố văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý,...
Thông qua việc hiểu rõ các nhân tố đó sẽ giúp doanh nghiệp nâng cao chấ lượng
dịch vụ hương mại điện tử, nâng cao chiến lược marketing c a doanh nghiệp.
Các nghiên cứu rước đâ c a các học giả cũng đã ìm ra được các nhân tố
chính ảnh hưởng tới hành vi mua sắm trực tuyến c a người tiêu dùng. Nghiên cứu
“hành vi mua sắm trực tuyến trong dịp lễ ở Mỹ” c a công ty Nielsen năm 2009.
Nghiên cứu đã cho hấ người tiêu dùng mua hàng qua mạng không phải vì giá cả
mà ch yếu là tính tiện lợi. Điều này cho thấy tính tiện lợi, sự thuận tiện trong việc
có thể mua hàng hóa qua mạng là điều kiện quyế định đến hành vi mua sắm c a
người tiêu dùng.
18
Mahrdad Salehi (2012) đã iến hành xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hành
vi người i u dùng đối với mua sắm trực tuyến tại Malaysia. Nghiên cứu này tập
trung vào 09 yếu tố, cụ thể là sự xuất hiện c a website, sự truy cập nhanh chóng, sự
bảo mật, bố cục website, giá trị phù hợp, sự cải tiến, sự thu hút, sự in ưởng và sự
độc đáo. Nghi n cứu sử dụng hang đo Li er 5 điểm để đo lường các yếu tố ảnh
hưởng đến dự định mua sắm trực tuyến. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng 05 yếu tố
đầu tiên trong những yếu tố kể trên có ảnh hưởng đến dự định hành vi mua sắm trực
tuyến và sự bảo mật là yếu tố quan trọng nhấ đối với dự định hành vi mua sắm trực
tuyến c a người tiêu dùng.
MU Sultan & M Uddin (2011) đã nghi n cứu về hái độ c a hách hàng đến
mua sắm trực tuyến tại Gotland, cụ thể là sinh vi n Đại học Go land, các hư viện
rường Đại học và hư viện công cộng tại Gotland. Kích hước mẫu là 100 và tác giả
đã sử dụng kỹ thuật lấy mẫu thuận tiện. Kết quả nghiên cứu cho rằng có bốn yếu tố
ảnh hưởng đối với mua sắm trực tuyến tại Go land, rong đó ếu tố ác động mạnh
nhất là thiết kế Website/đặc rưng, iếp đến là sự thuận tiện, sự tiết kiệm thời gian và
sự bảo mật. Nghiên cứu cũng phá hiện ra rằng có một số yếu tố khác ảnh hưởng
đến dự định hành vi mua sắm trực tuyến bao gồm giá, chiết khấu, thông tin phản hồi
từ những hách hàng rước đó và chấ lượng c a sản phẩm.
Cũng rong nà 10 háng 11 năm 2014, Google đã chính hức công bố khảo sát
c a hãng về hành vi người tiêu dùng trực tuyến tại Việ Nam năm 2014. Bản báo
cáo cũng đưa ra rào cản lớn nhấ đối với người tiêu dùng Việt trong quá trình mua
hàng trực tuyến là thói quen muốn dùng thử hoặc chạm trực tiếp vào sản phẩm,
cũng như âm l e ngại mua hàng online có chấ lượng hông đảm bảo. Có 29% số
người được khảo sát cho rằng họ sẽ thử mua một móng hàng nếu như đọc được
nhận xét tốt từ người quen về món hàng đó. Có 12% số người được khảo sát cho
rằng họ mua sản phẩm vì khâu bảo hành, chăm sóc hậu mãi mà người bán hứa hẹn.
Và cuối cùng, sự tiện lợi, tiết kiệm thời gian là yếu tố được rất nhiều người lựa
chọn.
19
Bảng 2.2 : Các nhân tố ả ởng t i hành vi mua trực tuyến củ ời tiêu dùng
Stt Các nhân tố ả ởng t i Các tác giả ã u
quyế ịnh mua hàng trực
tuyến củ ời tiêu dùng
1 Giá sản phẩm JamesL.Brock et al, (2012)
2 Chấ lượng sản phẩm Shefali Kumar, (2000)
3 Thiết kế web Mahrdad Salehi, (2012); MU Sultan & M
Uddin (2011)
4 Thông tin về sản phẩm Shefali Kumar, (2000)
5 Hình thức thanh toán Shyh-Hwang Lee&Hoang ThiBich
Ngoc, (2010)
6 Thời gian giao hàng ZhilinYang et al, (2013)
7 Miễn phí vận chuyển ZhilinYang et al, (2013)
8 Chính sách hoàn trả sản phẩm Shefali Kumar, (2000)
9 Tốc độ truy cập Mahrdad Salehi, (2012)
10 Đánh giá c a hách hàng đã ZhilinYang et al, (2013)
dùng sản phẩm
Nguồn: Tác giả tổng hợp
Những yếu tố nà cũng đã được nhóm tác giả Nguyễn Phú Quý, Nguyễn Hồng
Đức, Trịnh Thú Ngân đề cập đến rong đề ài “ Xu hướng mua sắm c a sinh viên
r n địa bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện na ” năm 2012. Bảng r n đã thống kê
cho chúng ta thấy những nhân tố đã được các nghiên cứu rước đâ hẳng định ảnh
hưởng tới hành vi mua sắm trực tuyến c a khách hàng. Danh sách các các nhân tố
cần khảo sát này là dữ liệu để tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu cho đề tài mình.
2.5 Mô hình nghiên cứu và những giả thiết của tác giả
2.5.1 Mô hình nghiên c u và những giả thiết của tác giả
Từ cơ sở các học thuyết và các nghiên cứu li n quan, đề tài nghiên cứu này
tiến hành xây dựng mô hình hồi quy tuyến ính an đầu với biến phụ thuộc là quyết
20
định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến
r n địa bàn TP.HCM, còn các biến độc lập gồm:
Yếu tố về giá cả
Chấ lượng sản phẩm
Thông tin về sản phẩm
Hình thức thanh toán
Thời gian giao hàng
Chính sách hoàn trả sản phẩm
Sáu biến độc lập đầu được kế thừa từ nghiên cứu c a các nhà nghiên cứu được
tổng hợp từ các nghiên cứu trước đây, nhưng nội dung c a các nhân tố này được
cấu thành dựa trên việc xem xét các định ngh a c a chính nhân tố đó và các nghiên
cứu liên quan. Và đây cũng là cơ sở để xây dựng các biến quan sát dưới dạng câu
hỏi trong bảng câu hỏi nghiên cứu c a đề tài này.
Yếu tố v giá cả
Chấ l ợng sản phẩm Quyế ịnh ch n
mua sản phẩ n
máy tiêu dùng tại Thông tin v sản phẩm
các website bán hàng
trực tuyế r ịa
Hình th c thanh toán bàn TP.HCM
Thời gian giao hàng
Chính sách hoàn trả sản
phẩm
Hình 2.4 : Mô hình nghiên c u xuất
21
2.5.2 Các giả thuyết
2.5.2.1 Giá cả
Giá cả là vấn đề hàng đầu mà người i u dùng quan âm hi đưa ra các qu ết
định mua sắm trực tuyến. Mức giá cao hay thấp ảnh hưởng đến nhìn nhận c a khách
hàng về khả năng chi rả. Đa số các rường hợp, khách hàng bị chi phối mạnh mẽ
bởi mức giá. Đặc biệ , đối với các website bán hàng trực tuyến, khách hàng có sự so
sánh giữa nhiều nhà bán hàng. Sự minh bạch về giá cả tạo nên sự tin cậy ở khách
hàng. Tuy nhiên, nhiều website bán hàng hiện nay không nêu giá cụ thể c a sản
phẩm (họ hường đặt giá thỏa thuận và khách hàng phải liên hệ với họ để biết giá).
Đâ là phương pháp nên hạn chế sử dụng. Khách hàng mong muốn tiết kiệm thời
gian mua sắm và xung quanh họ luôn có vô số lựa chọn thay thế, do vậy họ sẽ hiếm
khi gọi để hương lượng về một mức giá mong muốn, trừ khi mặt hàng mình đang
inh doanh độc nhất vô nhị trên thị rường.
Thông tin về giá cả ngoài con số li n quan đến giá sản phẩm, chúng ta đừng
quên bổ sung thêm những thông tin về các chi phí liên quan (nếu có) như chi phí
bao bì, chi phí chuyển hàng, v.v.v… Trong phần thông tin về giá, chúng ta cũng có
thể đưa ra mức giá rước và sau khi giảm giá để tạo ích hích mua đối với khách
hàng.
Giả thuyết H1: Yếu tố giá cả càng hợp lý có ảnh hưởng thuận chiều đến quyết
định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến
r n địa bàn TP.HCM.
2.5.2.2 Chất lượng sản phẩm
Khái niệm về chấ lượng sản phẩm này phải thực sự xuất phát từ hướng người
i u dùng. Theo quan điểm na hì:“ chấ lượng là sự phù hợp một cách tốt nhất với
các yêu cầu và mục đích c a người tiêu dùng”, với khái niệm trên về chấ lượng thì
ước đầu tiên c a quá trình sản xuất kinh doanh phải là việc nghiên cứu và tìm hiểu
nhu cầu c a người tiêu dùng về các loại sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ mà doanh
nghiệp định cung cấp trên thị rường. Các nhu cầu c a thị rường và người tiêu dùng
22
luôn luôn ha đổi đòi hỏi các tổ chức, các doanh nghiệp tham gia sản xuất kinh
doanh phải liên tục đổi mới cải tiến chấ lượng, đáp ứng kịp thời những ha đổi c a
nhu cầu cũng như c a các hoàn cảnh các điều kiện sản xuất kinh doanh.
Giả thuyết H2: Yếu tố Chấ l ợng sản phẩm có ảnh hưởng thuận chiều
quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực
tuyến trên địa bàn TP.HCM.
2.5.2.3 Thông tin về sản phẩm
Hơn 12% phản hồi c a người tiêu dùng về các website bán lẻ li n quan đến
việc thiếu những thông tin miêu tả rõ ràng, đầ đ về sản phẩm. Điều đó chứng tỏ
người mua hàng thực sự ngà càng quan âm đến thông tin sản phẩm.
Điều này là dễ hiểu vì khách hàng càng ngày càng có nhiều sự lựa chọn. Họ
không chỉ mua sản phẩm mà họ cần, họ mua những sản phẩm mà họ thấy hợp lý
nhất trong số những cửa hàng họ biết. Sự hợp lý ở đâ có hể từ giá cả hoặc từ
những thông tin li n quan đến đặc tính sản phẩm: mẫu mã, màu sắc, chất liệu, chất
lượng, v.v.v…
Phần mô tả phải thật cụ thể, để người xem cảm giác như đang được người bán
hàng ư vấn trực tiếp. Điều nà đặc biệt quan trọng với các website bán sản phẩm
điện máy tiêu dùng bởi vì khách hàng cần biết về công dụng, chức năng, công
suấ ,… c a sản phẩm mà họ cần mua. Ngoài ra, những hông in như chất liệu,
nguồn gốc xuất xứ hàng hóa cũng là điều mà các website bán các mặt hàng này nên
có.
Giả thuyết H3: Yếu tố Thông tin v sản phẩm có ảnh hưởng thuận chiều
quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực
tuyến r n địa bàn TP.HCM.
2.5.2.4 Hình thức thanh toán
Các website bán hàng hiện nay sử dụng những hình thức thanh toán sau:
Thanh toán qua tài khoản ngân hàng
Thanh toán khi nhận hàng
23
Thanh toán qua một dịch vụ tín dụng rung gian (Ngân Lượng, Bảo
Kim, OnePa , v.v.v…)
Với một thị rường kinh doanh trực tuyến chưa được quản lý chặt chẽ như ại
Việt Nam, nhiều hách hàng có âm l đề phòng khi mua hàng. Do đó, họ rất quan
âm đến các hính thức thanh toán mà website bán hàng áp dụng. Doanh nghiệp nên
cung cấp đầ đ và rõ ràng các hông in li n quan đến hình thức thanh toán, các
điều khoản về hanh oán để tạo được niềm tin cho khách hàng.
Một website có hệ thống thanh toán hoàn chỉnh sẽ giúp cho khách hàng cảm
thấy tin cậy khi mua hàng.
Giả thuyết H4 : Hệ thống thanh toán hoàn chỉnh có ảnh hưởng thuận chiều
đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng
trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
2.5.2.5 Thời gian giao hàng
Chuyển hàng là một trong những vấn đề khách hàng quan tâm khi mua hàng
thông qua các website bán hàng trực tuyến. Một trong những lợi thế c a kinh doanh
online là không giới hạn khoảng cách địa lý giữa người bán và người mua. Và cũng
bởi vậy, các hình thức chuyển hàng được sử dụng phổ biến hơn.
Khách hàng sẽ quan tâm liệu họ có được hưởng chính sách miễn phí chuyển
hàng ở khu vực nội thành hay không, chi phí chuyển hàng cụ thể ở từng khu vực là
bao nhiêu, thời gian chuyển hàng dài hay ngắn, phương hức chuyển hàng có phù
hợp ha hông, v.v.v… Những thông tin này có ảnh hưởng lớn đến quyế định mua
hàng c a khách hàng, họ có thể rấ ưng với sản phẩm nhưng chưa chắc họ chịu bỏ
h m chi phí để được chuyển hàng đến tận nơi. Vì vậy, các doanh nghiệp bán hàng
trực tuyến sản phẩm điện máy tiêu dùng r n địa bàn TP.HCM cần xem xét vấn đề
nà để tạo lòng tin cho khách hàng.
Giả thuyết H5: Thời gian giao hàng có ảnh hưởng thuận chiều đến quyế định
chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa
bàn TP.HCM.
24
2.5.2.6 Chính sách hoàn trả sản phẩm
Một trong những điểm yếu c a mua án online là hách hàng hường không
đặt nhiều in ưởng ở người án. In erne mang đến phương hức mua sắm, tìm hiểu
thông tin rất tiện lợi nhưng “ hử nghiệm” sản phẩm vẫn là một quá trình không thể
thiếu trong hành vi mua hàng. Do vậ , điều này phần nào làm hạn chế thói quen
mua hàng thông qua website c a nhiều khách hàng. Khách hàng lo sợ mình sẽ bị
quỵt tiền hay mua phải những sản phẩm chấ lượng tồi tệ hông đúng như những
thông tin họ đọc được.
Để giải quyết vấn đề này, trang web bán hàng nên bổ sung chính sách hoàn
tiền cho khách hàng. Chính sách hoàn tiền là cam kết c a doanh nghiệp đối với
khách hàng, nhằm gia ăng sự in ưởng và xóa bỏ những cản trở về mặt tâm lý khi
mua hàng. Trong chính sách hoàn tiền, đừng quên liệ các điều khoản chi tiết liên
quan đến việc bồi hường nếu sản phẩm có chấ lượng hông đúng cam ết, bị hỏng
hóc trong quá trình vận chuyển hoặc lỗi kỹ thuật.
Khách hàng sẽ in ưởng nếu doanh nghiệp tạo dựng được phong cách làm ăn
minh bạch, rõ ràng, có nguyên tắc.
Giả thuyết H6: Chính sách hoàn trả sản phẩm có ảnh hưởng thuận chiều
đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng
trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
Tóm tắ ơ 2
Với mục đích nghi n cứu nhằm làm cơ sở để nhận diện các các yếu tố ảnh
hưởng đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán
hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM. Qua đó, ác giả đã xâ dựng các giả thuyết
và đề nghị mô hình nghiên cứu cho đề tài c a luận văn.
25
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 2, tác giả đã xâ dựng các giả thuyế và đề nghị mô hình nghiên cứu
cho đề tài c a luận văn. Chương 3 sẽ giới thiệu phương pháp nghi n cứu được sử
dụng để xây dựng và đánh giá các hang đo lường và các khái niệm nghiên cứu,
kiểm định mô hình lý thuyết.
3.1 Thiết kế nghiên cứu
3. . P ơ p áp u
Tác giả sử dụng phương pháp nghi n cứu hỗn hợp gồm: (1) Nghiên cứu định
tính và (2) Nghiên cứu định lượng. Đối ượng nghiên cứu là những người tiêu dùng
tại TP.HCM.
3.1.1.1 Nghiên cứu định tính
Nghi n cứu định ính được hực hiện hông qua ỹ huậ hảo luận a đôi.
Mục đích c a ước nghi n cứu nà là hám phá, điều chỉnh, ổ sung các ếu ố ác
động đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán
hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM. Đối ượng hảo sá là những người làm văn
phòng tại TP.HCM. Phương pháp hu hập hông in là hảo luận a đôi r n cơ sở
mộ dàn ài hảo luận đã được chuẩn ị sẵn, để các chu n gia hám phá đánh giá
các ếu ố ác động đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các
website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM, sau đó hảo luận ấ cả các i u
chí đã lựa chọn và cuối cùng ế luận những i u chí được cho là quan rọng ác
động đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán
hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM. Kích hước mẫu là 20 người, gồm những
người có nhiều inh nghiệm mua hàng điện má tiêu dùng tại các website bán hàng
trực tuyến.
Nghi n cứu định ính được hực hiện lần lượ heo các ước sau:
26
- T u ập k ế p l 2): Phá phiếu lấ 20 iến c a những
chu n gia để hám phá những ếu ố ác động đến quyế định mua sản phẩm điện
máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
- T ả luậ ô ó p l 3): Tr n cơ sở hang đo
nháp đã được xâ dựng trong phần thu thập ý kiến, iến hành hảo luận nhóm với 20
chuyên gia để loại ỏ các iến hông được sự nhấ rí, ổ sung h m mộ số iến và
hống nhấ được các hành phần rong hang đo nháp.
Kết quả cho thấy các ý kiến c a họ có nhiều điểm chung như sau:
►T l ờng nhân tố giá cả
Nhân tố giá cả được đo lường bằng 4 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
18/20 Giá mua sắm trên mạng hường rẻ hơn hực tế
20/20 Bạn hường so sánh giá khi mua sắm trực tuyến
20/20 Sau khi so sánh giá, bạn hường chọn giá thấp nhất
Mua sắm Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng 15/20
trực tuyến có nhiều quà tặng kèm theo
►T l ờng nhân tố Chấ l ợng sản phẩm
Nhân tố Chấ l ợng sản phẩm được đo lường bằng 4 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng ý
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực 16/20
tuyến cung cấp có độ bền cao
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực 16/20
tuyến cung cấp có độ an toàn cao
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực 16/20
tuyến cung cấp là hàng chính hãng
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng 17/20
luôn có nhân vi n ư vấn về sản phẩm
27
►T l ờng nhân tố Thông tin v sản phẩm
Nhân tố Thông tin v sản phẩm được đo lường bằng 4 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng mô tả 15/20
đầ đ hông in li n quan đến đặc tính sản phẩm: mẫu mã, màu
sắc, chất liệu, chấ lượng
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng có nêu 16/20
nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng nêu danh 15/20
mục rõ ràng hàng hóa trên website
Các website bán hàng trực tuyến Có nhiều sự lựa chọn hơn về 20/20
hương hiệu và người bán
►T l ờng nhân tố Hình th c thanh toán
Nhân tố Hình th c thanh toán được được đo lường bằng 3 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
Đa dạng hóa hình thức thanh toán 16/20
Cung cấp đầ đ và rõ ràng các hông in li n quan đến hình thức 20/20
thanh toán
Có chính sách liên kết giữa ngân hàng và các hình thức thanh 20/20
toán khác
►T l ờng nhân tố Thời gian giao hàng
Nhân tố Thời gian giao hàng được đo lường bằng 4 biến quan sát sau:
28
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
16/20 Thông báo trước cho khách hàng về thời gian giao hàng
20/20 chính sách miễn phí chuyển hàng ở khu vực nội thành
Có cam kết rõ ràng về khoảng thời gian giao hàng ( bao nhiêu 20/20
giờ kể từ lúc đặt hàng thành công)
Qu định rõ chi phí chuyển hàng ở từng khu vực 15/20
►T l ờng nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm.
Nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm được đo lường bằng 3 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
Được hoàn tiền nếu sản phẩm bị hư hại hay không giống mô tả 16/20
Liệ các điều khoản chi tiế li n quan đến việc bồi hường 15/20
Có cam kết rõ ràng về khoảng thời gian hoàn tiền 15/20
Kết quả khảo sát
Cuối buổi thảo luận, tác giả tổng hợp các ý kiến và đi đến thống nhất xây
dựng lại mô hình nghiên cứu gồm sáu nhân tố như an đầu và nhân tố mới được
thêm vào là Thuận ti n khi mua sắm. Nhóm chuyên gia cho rằng lý do quan trọng
nhất c a mua sắm online là tiết kiệm được thời gian. Vì thế, sự thuận tiện được
đánh giá rấ cao. Người tiêu dùng muốn bỏ ra ít thời gian nhấ nhưng mua được
hàng hóa tốt nhất.
Trong đó các hang đo được xây dựng cụ thể, chị Đặng Thị Mai Anh đã đưa ra
hang đo “Không cần rời khỏi nhà khi mua sắm” Ý iến nà được sự đồng thuận
c a 20/20 người trả lời. Th m vào đó, chị Nguyễn Đặng Thảo Du n đã ổ sung
thêm hai biến quan sá “Không ốn thời gian đi lại và tham quan cửa hàng” và“Dễ
dàng ìm được sản phẩm mình cần”. Ý iến nà được sự đồng thuận c a 18/20
người đồng ý. Anh Phan Tấn Lộc đã ổ sung thêm hai biến quan sá “Có hể mua
29
sắm ở bất kỳ đâu” và“Có thể tìm thấy hầu hết tất cả những mặ hàng”. Ý iến này
được sự đồng thuận c a 15/20 người đồng ý.
Tiếp hu đóng góp r n, ác giả đã ổ sung nhân tố Thuận ti n khi mua sắm
vào mô hình nghiên cứu chính thức c a mình.
Mô hình nghiên cứu mới được xây dựng như sau:
Yếu tố v giá cả
Chấ l ợng sản phẩm Quyế ịnh ch n
mua sản phẩ n
máy tiêu dùng tại Thông tin v sản phẩm
các website bán hàng
trực tuyế r ịa
Hình th c thanh toán bàn TP.HCM
Thời gian giao hàng
Chính sách hoàn trả sản
phẩm
Sự thuận ti n khi mua
sắm Nguồn: Tác giả nghiên cứu và ý kiến chuyên gia
Hình 3.1. Quyế ịnh ch n mua sản phẩ n máy tiêu dùng tại các website
bán hàng trực tuyế r ịa bàn TP.HCM khí (sau khi thảo luận nhóm)
30
3.1.1.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện bằng phương pháp phỏng vấn trực
tiếp và gián tiếp các người i u dùng, nhưng đối ượng mà tác giả nhắm đến là nhân
vi n văn phòng thông qua bảng câu hỏi chi tiết
Mục đích c a việc sử dụng phương pháp định lượng:
- Đánh giá mức độ in cậ c a các hang đo rong nghi n cứu chính thức.
- Đánh giá mức độ quan trọng c a các nhân tố ảnh hưởng nghiên cứu định lượng.
3.1.2 Qui trình nghiên c u
Tìm cơ sở lý thuyết
Xây dựng bảng câu hỏi và tiến hành thu thập dữ liệu
Thống kê mô tả
Đề xuất mô hình
Kiểm định độ tin cậ Cron ach’s Alpha
Thiết kế hang đo
Phân tích nhân tố EFA
Nghiên cứu định tính
Phân ích ương quan
Điều chỉnh mô hình và hang đo, xâ dựng mô hình nghiên cứu chính thức.
Phân tích hồi quy
Kiểm định T-test và Anova
Kết quả, kết luận và đề xuất giải pháp
Mô hình nghiên cứu được xây dựng như n dưới:
Hình 3.2. Quy trình nghiên c u
31
Nghiên cứu nà được thực hiên trên hai ước: Nghiên cứu sơ ộ và nghiên
cứu chính thức. Trong đó, nghi n cứu sơ ộ nhằm điều chỉnh các yếu tố trong thang
đo, ổ sung hang đo, xâ dựng bảng phỏng vấn. Nghiên cứu chính thức nhằm thu
thập, phân tích dữ liệu khảo sá cũng như iểm định mô hình.
Sơ đồ 3.1 trình bày quy trình thực hiện nghiên cứu. Nghiên cứu nà được
thực hiện hông qua hai ước chính: nghiên cứu sơ ộ sử dụng phương pháp định
tính và nghiên cứu chính thức sử dụng phương pháp định lượng.
Tr n cơ sở các lý thuyết khoa học về quyết định mua hàng và những nghiên
cứu rước có liên quan cũng như hực trạng được phản ánh, tác giả đề xuất mô hình
nghiên cứu phù hợp đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu đề ra. Sau khi thiết kế xong
phiếu khảo sát, tác giả sẽ tiến hành tham vấn ý kiến c a các chu n gia để hoàn
chỉnh bản câu hỏi dùng cho ước nghiên cứu định lượng tiếp theo
3. .3 P ơ p áp n m u
Đối ượng khảo sát là các nhân viên văn phòng ại TP.HCM. Để đạ được
mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, tác giả đã lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi ngẫu
nhiên là chọn mẫu thuận tiện (convenience sampling). Lý do tác giả sử dụng
phương pháp chọn mẫu này vì người trả lời dễ tiếp cận, họ sẵn sàng trả lời bảng
câu hỏi nghiên cứu, ít tốn kém về thời gian và chi phí để thu thập thông tin cần
nghiên cứu. Hơn nữa, đâ là nghi n cứu hám phá, n n phương pháp chọn mẫu phi
ngẫu nhiên với hình thức chọn mẫu thuận tiện là phù hợp nhất. Bảng câu hỏi sẽ
được gửi trực tiếp đến các đối ượng trả lời bằng các phiếu khảo sát trên giấ đã in
sẵn hoặc bằng email.
Kích hước và cách chọn mẫu:
Kích hước mẫu hường ù huộc vào các phương pháp ước lượng rong
nghi n cứu và có nhiều quan điểm hác nhau, chẳng hạn như:
- Hach er (1994): ích hước mẫu ằng í nhấ 5 lần iến quan sá .
- Hair và cộng sự (1998): ích hước mẫu ối hiểu phải ừ 100 đến 150.
- Những qu ắc inh nghiệm hác rong xác định cỡ mẫu cho phân ích nhân
ố EFA là hông hường hì số quan sá ( ích hước mẫu) í nhấ phải ằng 4 ha 5
32
lần số iến rong phân ích nhân ố (Hoàng Trọng & Chu Ngu ễn Mộng Ngọc,
2005).
Nghiên cứu được xây dựng với 27 biến quan sát, tức là kích cỡ mẫu tối thiểu
là 135 mẫu. Mẫu được lấ heo phương pháp huận tiện. Tu nhi n, để kết quả phân
tích dữ liệu chính xác hơn, ác giả tiến hành thu thập dữ liệu với cỡ mẫu là 250.
3.1.4 Thiết kế bảng câu hỏi
Dựa vào nghiên cứu định tính, tác giả tổng hợp, phân ích và lượng hóa các
yếu tố thuộc tính nhằm thiết kế bảng câu hỏi khảo sá định lượng.
Nhóm nghiên cứu chọn hang đo Li er 5 mức độ: từ 1 điểm - thể hiện mức độ
rấ hông đồng cho đến 5 điểm - thể hiện mức độ rấ đồng ý. Mỗi câu sẽ là một
phát biểu về mộ i u chí được xem là cơ sở cho việc ác động tới đến Quyế định
chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa
bàn TP.HCM. Với cách thiết kế như vậy, người được phỏng vấn hi được khảo sát
sẽ cho biế đánh giá c a bản thân về những yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề nghiên
cứu.
Bảng câu hỏi phác thảo gồm có 27 câu hỏi ương ứng với 7 nhân tố được cho
là có ác động đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các
website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
3.2 Xây dựng thang đo
Sau khi tổng hợp tài liệu và ý kiến từ những kết quả thảo luận nhóm, tác giả
kết luận có bảy nhân tố ác động đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu
dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM: Yếu tố về giá cả;
Chấ lượng sản phẩm; Thông tin về sản phẩm; Hình thức thanh toán; Thời gian giao
hàng; Chính sách hoàn trả sản phẩm; Sự thuận tiện khi mua sắm
3.2. T l ờng nhân tố giá cả
Nhân tố giá cả được ký hiệu là GC và được đo lường bằng 4 biến quan sát
sau:
33
Tên biến Mã hóa
Giá mua sắm trên mạng hường rẻ hơn hực tế GC1
Bạn hường so sánh giá khi mua sắm trực tuyến GC2
Sau khi so sánh giá, bạn hường chọn giá thấp nhất GC3
Mua sắm Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán GC4
hàng trực tuyến có nhiều quà tặng kèm theo
3.2.2 T l ờng nhân tố Chấ l ợng sản phẩm
Nhân tố Chấ l ợng sản phẩm được ký hiệu là CLSP và được đo lường bằng
4 biến quan sát sau:
Tên biến Mã hóa
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng CLSP5
trực tuyến cung cấp có độ bền cao
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng CLSP6
trực tuyến cung cấp có độ an toàn cao
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng CLSP7
trực tuyến cung cấp là hàng chính hang
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng CLSP8
luôn có nhân vi n ư vấn về sản phẩm
3.2.3 T l ờng nhân tố Thông tin v sản phẩm
Nhân tố Thông tin v sản phẩm được ký hiệu là TTSP và được đo lường
bằng 4 biến quan sát sau:
Tên biến Mã hóa
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng mô tả TTSP9
đầ đ thông tin li n quan đến đặc tính sản phẩm: mẫu mã,
màu sắc, chất liệu, chấ lượng
34
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng có nêu TTSP10
nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng nêu TTSP11
danh mục rõ ràng hàng hóa trên website
Các website bán hàng trực tuyến Có nhiều sự lựa chọn hơn về TTSP12
hương hiệu và người bán
3.2.4 T l ờng nhân tố Hình th c thanh toán
Nhân tố Hình th c thanh toán được ký hiệu là HTTT và được đo lường
bằng 3 biến quan sát sau:
Tên biến Mã hóa
Đa dạng hóa hình thức thanh toán HTTT13
cung cấp đầ đ và rõ ràng các hông in li n quan đến HTTT14
hình thức thanh toán
Có chính sách liên kết giữa ngân hàng và các hình thức HTTT15
thanh toán khác
3.2.5 T l ờng nhân tố Thời gian giao hàng
Nhân tố Thời gian giao hàng được ký hiệu là TGGH và được đo lường bằng
4 biến quan sát sau:
Tên biến Mã hóa
Thông báo trước cho khách hàng về thời gian giao TGGH16
hang
chính sách miễn phí chuyển hàng ở khu vực nội TGGH17
thành
Có cam kết rõ ràng về khoảng thời gian giao hàng ( TGGH18
bao nhiêu giờ kể từ lúc đặt hàng thành công)
Qu định rõ chi phí chuyển hàng ở từng khu vực TGGH19
35
3.2.6 T l ờng nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm.
Nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm được ký hiệu là HTSP và được đo lường
bằng 3 biến quan sát sau:
Tên biến Mã hóa
Được hoàn tiền nếu sản phẩm bị hư hại hay HTSP20
không giống mô tả
Liệ các điều khoản chi tiế li n quan đến HTSP21
việc bồi hường
Có cam kết rõ ràng về khoảng thời gian hoàn HTSP22
tiền
3.2.7 T l ờng nhân tố Sự thuận ti n khi mua sắm.
Nhân tố Sự thuận ti n khi mua sắm được ký hiệu là TTMS và được đo lường
bằng 5 biến quan sát sau:
Tên biến Mã hóa
Không cần rời khỏi nhà khi mua sắm TTMS23
Không tốn thời gian đi lại và tham quan cửa TTMS24
hang
Dễ dàng ìm được sản phẩm mình cần TTMS25
Có thể mua sắm ở bất kỳ đâu TTMS26
Có thể tìm thấy hầu hết tất cả những mặt hàng TTMS27
3.3 Thực hiện nghiên cứu định lượng
3.3.1 Tình hình thu thập dữ li u nghiên c u ị l ợng
Bảng câu hỏi được gửi đến đối ượng nghiên cứu là các nhân vi n văn phòng
và khách hàng tại các siêu thị điện máy dưới hai hình thức là phỏng vấn trực tiếp
bằng câu hỏi giấy hay bằng email.
Thời gian tiến hành phỏng vấn từ ngày 01/08/2015 cho đến ngày 01/11/2015
theo cách chọn mẫu đã rình à . Tổng số phiếu điều tra thu về là 300 phiếu.
36
Sau khi hoàn chỉnh điều tra, tác giả tiến hành làm sạch dữ liệu. Những bảng
câu hỏi chưa được trả lời đầ đ bị sẽ loại để kết quả phân tích không bị sai lệch.
Sau khi nhập liệu, sử dụng bảng tần số để phát hiện những ô trống hoặc những giá
trị trả lời không nằm rong hang đo, hi đó, cần kiểm tra lại bảng câu hỏi và hiệu
chỉnh cho hợp lý (có thể loại bỏ phiếu này hoặc nhập liệu lại cho chính xác).
Tổng cộng có 300 bảng câu hỏi được phát ra, thu về 280 bảng câu hỏi. Trong
đó có 30 ảng không hợp lệ.
Bảng 3.1: Tình hình thu thập dữ li u nghiên c u ị l ợng
Mô tả Số bảng câu hỏi phát ra Số bảng câu hỏi thu về Trong đó Số bảng câu hỏi hợp lệ Số bảng câu hỏi không hợp lệ Số l ợng (bảng) 300 280 250 30 Tỷ l (%) 100 93 89 11
Nguồn: Phụ lục 4
3.3.2 Đặ ểm của m u nghiên c u
Bảng 3.2: Thống kê m u v ặ ểm gi i tính
Gi i tính Số l ợ ời) Tỷ l (%)
Nam 80 32
Nữ 170 68
Tổng 250 100
Nguồn: Phân tích dữ liệu
Nhận xét: Tỷ lệ giới tính trong mẫu nghiên cứu gồm 32% là nam (80 nhân
viên nam), 68% là nữ (170 nhân viên nữ).
Tóm tắt chương 3
Nội dung chương 3 ác giả trình bày về phương pháp nghi n cứu c a luận văn.
Quá trình thiết kế nghiên cứu c a luận văn được tác giả thực hiện qua hai ước.
Bước một là nghiên cứu định tính và ước hai là nghiên cứu định lượng.
37
Hai kỹ thuật phỏng vấn tác giả thực hiện là thảo luận nhóm trong nghiên cứu
định tính và phỏng vấn trực tiếp và email trong nghiên cứu định lượng.
38
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương nà sẽ trình bày kết quả nghiên cứu thông qua việc phân tích dữ liệu
thu thập được. Các dữ liệu thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 18.
4.1 Đánh giá thang đo
Một trong những mục tiêu c a đề tài này là xây dựng và kiểm định độ tin cậy
c a các hang đo c a từng nhân tố ảnh hưởng đến quyế định chọn mua sản phẩm
điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM. Hai
công cụ được sử dụng để giúp chúng ta thực hiện mục tiêu này chính là: dựa vào hệ
số Cron ach’s Alpha và phân ích nhân ố EFA.
Trong đó, hệ số Cron ach’s Alpha giúp a iểm ra độ tin cậy c a các biến
dùng để đo lường từng nhân tố quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng
tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM. Những biến hông đảm
bảo độ tin cậy sẽ bị loại khỏi hang đo và sẽ không xuất hiện ở phần phân tích nhân
tố. Đối với đề tài nà Cron ach’sAlpha ừ 0,6 trở lên là có thể chấp nhận được
(Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Sau khi loại các biến hông đảm bảo độ tin cậy, các biến giữ lại sẽ được xem
xét tính phù hợp thông qua phân tích nhân tố EFA. Phân tích nhân tố sẽ trả lời câu
hỏi liệu các biến dùng để đánh giá sự thỏa mãn công việc có độ kết dính cao không
và chúng có thể gom gọn lại thành một số nhân tố í hơn để xem xét không.
Kết quả phân ích độ tin cậ các hang đo rong mô hình nghi n cứu được
trình bày trong Bảng 4.1
Bảng 4.1 : Phân tích h số Cr lp á
Biến quan sát Trung bình P ơ s T ơ Alpha nếu
ếu ếu quan biến loại bỏ
loại biến loại biến – biến tổng biến này
Yếu tố v giá cả Cr lp ’s = .7917
GC1 10.6920 6.3586 .6058 .7380
39
10.6680 6.5359 .6240 .7286 GC2
10.6560 6.4434 .6430 .7190 GC3
10.6920 6.9770 .5329 .7728 GC4
Chấ l ợng sản phẩm Cr ’s lp = .8082
10.3760 5.8822 .6939 .7246 CLSP5
10.3440 6.1784 .6851 .7311 CLSP6
10.4240 6.4139 .5822 .7798 CLSP7
10.3400 6.6912 .5426 .7973 CLSP8
Thông tin v sản phẩ Cr ’s lp = .8007
10.0120 6.2207 .6589 .7280 TTSP9
9.9760 6.2966 .6458 .7347 TTSP10
10.0040 6.6385 .5846 .7646 TTSP11
9.9440 6.6475 .5661 .7736 TTSP12
Hình th á Cr lp ’s = .7667
6.9240 3.6368 .6058 .6831 HTTT13
6.9000 3.0221 .6739 .5975 HTTT14
6.9040 3.5891 .5281 .7652 HTTT15
Thời gian giao hàng Cr lp ’s = .7815
10.0120 5.6183 .6901 .6716 TGGH16
10.1240 5.9805 .5847 .7302 TGGH17
9.9040 6.6976 .5632 .7415 TGGH18
10.1480 6.4800 .5185 .7627 TGGH19
Chính sách hoàn trả sản phẩm Cr lp ’s = .7671
6.9640 1.5449 .6853 .5852 HTSP20
6.8000 1.8795 .5984 .6889 HTSP21
6.7240 2.0882 .5298 .7610 HTSP22
Sự thuận ti n khi mua sắ Cr lp ’s = .8421
13.7680 9.7532 .6342 .8136 TTMS23
40
13.7200 10.6602 .4851 .8521 TTMS24
13.8320 9.0801 .7167 .7900 TTMS25
13.7440 9.9824 .6862 .8011 TTMS26
13.8000 9.3414 .7267 .7878 TTMS27
KẾT LUẬN:
Sau hi đo lường độ tin cậy c a các nhân tố thông qua hệ số Cronbach Alpha,
kết quả đánh giá hang đo c a 7 nhân tố được tổng hợp như sau:
(1): Nhân tố giá cả: có 4 biến quan sát là GC1, GC2, GC3, GC4
(2): Chấ lượng sản phẩm: có 4 biến quan sát là CLSP5, CLSP6, CLSP7,
CLSP8
(3): Thông tin về sản phẩm: có 4 biến quan sát là TTSP9, TTSP10, TTSP11,
TTSP12
(4): Hình thức thanh toán: có 3 biến quan sát là HTTT13, HTTT14, HTTT15
(5): Thời gian giao hàng: có 4 biến quan sát là TGGH16, TGGH17, TGGH18,
TGGH19
(6): Chính sách hoàn trả sản phẩm: có 3 biến quan sát là HTSP20, HTSP21,
HTSP22
(6): Sự thuận tiện khi mua sắm: có 5 biến quan sát là TTMS23, TTMS24,
TTMS25, TTMS26, TTMS27
4.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) tác động đến quyết định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM
Phân tích nhân tố khám phá (Exploration Factor Analysis- EFA) được sử dụng
với với mục đích điều chỉnh mô hình nghiên cứu đề xuấ an đầu. Quá trình phân
tích nhân tố khám phá sẽ:
- Loại các biến có hệ số tải nhân tố nhỏ.
- Kiểm tra yếu tố rích được.
- Kiểm ra phương sai rích được.
41
- Kiểm tra giá trị phân biệt c a hang đo.
Trong phân tích nhân tố khám phá, hệ số tải nhân tố (Factor loading) có giá trị
>0.3 được xem là đạt mức tối thiểu, > 0.4 được xem là quan trọng, > 0.5 được xem
là có ngh a hực tiễn (Hair & ctg, 1998). Kiểm định Bartlett xem xét giả thuyết
H0: mức độ ương quan giữa các biến quan sát bằng 0 trong tổng thể. Nếu kiểm định
nà có ngh a hống (Sig ≤ 0.05) hì các iến quan sá có ương quan với nhau
trong tổng thể (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2007). Hệ số KMO là
một chỉ i u dùng để xem xét sự thích hợp c a EFA, 0.5≤KMO≤1 hì phân ích nhân
tố là phù hợp. Phương sai rích được phải lớn hơn 50% (Hair & c g, 1998).
Kết quả phân tích EFA như n dưới:
4.2.1 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần th 1
Khi phân tích nhân tố, nghiên cứu đặt ra 2 giả thuyết:
Giả thuyết Ho: Các biến trong tổng thể hông có ương quan với nhau.
Giả thuyết H1: Các biến trong tổng thể có ương quan với nhau
Bảng 4.2: H số KMO và kiể ịnh Barlett các thành phần lần th 1
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .829
Giá trị Chi-Square 3120.565
Mô hình kiểm tra c a Bartlett Bậc tự do 351
Sig (giá trị P – value) .000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
ương quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời, hệ số
KMO = 0.829 > 0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
42
Bảng 4.3: Bả p ơ s rí lần th 1
Giá trị Eigenvalues
Chỉ số sau khi trích
Chỉ số sau khi xoay
Nhân tố
Tổng
Tổng
Tổng
P ơ sai trích
P ơ s trích
P ơ sai trích
Tí lũ p ơ s trích
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27
28.090 10.255 7.022 6.782 5.254 4.559 4.181
7.584 28.090 2.769 10.255 7.022 1.896 6.782 1.831 5.254 1.419 4.559 1.231 4.181 1.129 3.482 .940 2.838 .766 2.771 .748 2.427 .655 2.182 .589 2.100 .567 1.980 .535 1.947 .526 1.841 .497 1.635 .442 1.562 .422 1.404 .379 1.313 .354 1.196 .323 1.161 .313 1.064 .287 .919 .248 .840 .227 .827 .223 .369 .100
Tí lũ p ơ sai trích 28.090 38.345 45.367 52.149 57.403 61.962 66.143 69.625 72.463 75.234 77.661 79.843 81.942 83.923 85.869 87.710 89.345 90.907 92.311 93.624 94.820 95.981 97.045 97.964 98.804 99.631 100.000
7.584 2.769 1.896 1.831 1.419 1.231 1.129
Tí lũ p ơ sai trích 11.577 21.644 31.623 41.534 50.828 58.964 66.143
11.577 10.067 9.979 9.911 9.295 8.136 7.178
28.090 3.126 38.345 2.718 45.367 2.694 52.149 2.676 57.403 2.510 61.962 2.197 66.143 1.938
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Bảng 4.3 cho thấy, với phương pháp rú rích Principal componen s và phép
quay Varimax, có 7 nhân tố được rút trích ra từ biến quan sá . Phương sai rích là
66.143% > 50% là đạt yêu cầu. Điều này chứng cho chúng ta thấy 7 nhân tố rút
trích ra thể hiện được khả năng giải hích được 66.143% sự ha đổi c a biến phụ
thuộc trong tổng thể.
43
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố EFA
2
3
MA TRẬN XOAY
Nhân tố 4
5
7
.814 .767 .742 .649 .284 .344 .313
Biến quan sát TTMS27 TTMS25 TTMS26 TTMS23 TTMS24 CLSP6 CLSP5 CLSP7 CLSP8 TTSP9 TTSP11 TTSP10 TTSP12 GC2 GC3 GC1 GC4 TGGH16 TGGH18 TGGH17 TGGH19 HTTT14 HTTT13 HTTT15 HTSP21 HTSP20 HTSP22
1 .797 .765 .735 .724 .544 .201 .296 .238 .220 .258
.250 .261 .806 .802 .707 .693 .201 .203 .221
.266 .793 .786 .714 .710 .304
.256 .263 .816 .760 .656 .632 .235
6 .229 .218 .226 .210 .785 .762 .744
.284 .337 .205 .808 .808 .462
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Như vậ , hang đo được chấp nhận và được phân thành 7 nhóm. Tuy nhiên,
biến HTSP22 có rọng số hông đạ u cầu. Tiến hành loại biến HTSP22, ta có kết
quả ở lần phân tích thứ hai như n dưới
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần th 2
Qua phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ 2, kết quả như sau:
44
Bảng 4.5: H số KMO và kiể ịnh Barlett các thành phần lần 2
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .814
Giá trị Chi-Square 2937.120
Mô hình kiểm tra c a Bartlett Bậc tự do 325
Sig (giá trị P – value) .000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
ương quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời, hệ số
KMO = 0.814> 0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 4.6: Bả p ơ s rí lần th 2
Giá trị Eigenvalues
Chỉ số sau khi trích
Chỉ số sau khi xoay
Nhân tố
Tổng
Tổng
Tổng
P ơ sai trích
P ơ s trích
P ơ sai trích
Tí lũ p ơ s trích
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
7.093 27.282 2.754 10.590 7.261 1.888 7.027 1.827 5.398 1.403 4.715 1.226 4.296 1.117 3.613 .940 2.927 .761 2.872 .747 2.515 .654 2.262 .588 2.139 .556 2.028 .527 2.009 .522 1.776 .462 1.657 .431 1.458 .379 1.366 .355 1.312 .341
Tí lũ p ơ sai trích 27.282 37.873 45.134 52.161 57.559 62.274 66.570 70.183 73.110 75.982 78.497 80.760 82.898 84.926 86.935 88.711 90.368 91.826 93.192 94.504
7.093 2.754 1.888 1.827 1.403 1.226 1.117
27.282 10.590 7.261 7.027 5.398 4.715 4.296
27.282 3.071 37.873 2.686 45.134 2.612 52.161 2.601 57.559 2.470 62.274 2.179 66.570 1.688
Tí lũ p ơ sai trích 11.810 22.141 32.188 42.194 51.695 60.076 66.570
11.810 10.331 10.047 10.006 9.501 8.381 6.494
21 22 23 24 25 26
.315 .297 .261 .233 .223 .100
1.211 1.143 1.002 .895 .859 .385
95.716 96.859 97.861 98.756 99.615 100.000
45
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Bảng 4.6 cho thấy, với phương pháp rú rích Principal componen s và phép
quay Varimax, có 7 nhân tố được rút trích ra từ biến quan sá . Phương sai rích là
66.570% > 50% là đạt yêu cầu. Điều này chứng cho chúng ta thấy 7 nhân tố rút
trích ra thể hiện được khả năng giải hích được 66.570% sự ha đổi c a biến phụ
thuộc trong tổng thể.
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố EFA
MA TRẬN XOAY
2 3 Nhân tố 4 5 7
1 .796 .764 .736 .726 .548 .200 .296 .252 .261 .808 .803 .708 .695 .202 .815 .765 .747 .651 .271 .793 .787 .716 .712 6 .231 .220 .227 .211 .290 .320 Biến quan sát TTMS27 TTMS25 TTMS26 TTMS23 TTMS24 CLSP6 CLSP5 CLSP7 CLSP8 TTSP9 TTSP11 TTSP10 TTSP12 GC2 GC3 GC1 GC4 TGGH16 TGGH18 .258 .265 .817 .761
46
.284 .344 TGGH17 TGGH19 HTTT14 HTTT13 HTTT15 HTSP21 HTSP20 .240 .221 .210 .658 .633 .786 .762 .746 .821 .794
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Như vậ , hang đo được chấp nhận và được phân thành 7 nhóm. Tuy nhiên,
biến TTMS24 có chênh lệch rọng số <0.3 . Tiến hành loại biến TTMS24, ta có kết quả ở
lần phân tích thứ ba như n dưới
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần th 3
Qua phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ 3, kết quả như sau:
Bảng 4.8: H số KMO và kiể ịnh Barlett các thành phần lần 3
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .810
Giá trị Chi-Square 2801.129
Mô hình kiểm tra c a Bartlett Bậc tự do 300
Sig (giá trị P – value) .000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
ương quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời, hệ số
KMO = 0.810> 0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
47
Bảng 4.9: Bả p ơ s rí lần th 3
Nhâ n tố
Giá trị Eigenvalues
Chỉ số sau khi trích
Chỉ số sau khi xoay
Tổng
Tổng
Tổng
P ơ sai trích
P ơ sai trích
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
P ơ Tí lũ g sai p ơ trích sai trích 6.849 27.395 27.395 2.705 10.820 38.214 7.524 1.881 45.738 7.216 1.804 52.954 5.574 1.393 58.527 4.903 1.226 63.430 4.354 1.089 67.784 3.431 .858 71.215 3.010 .753 74.226 2.648 .662 76.873 2.383 .596 79.256 2.349 .587 81.606 2.156 .539 83.762 2.094 .524 85.856 1.957 .489 87.814 1.830 .458 89.644 1.553 .388 91.197 1.512 .378 92.709 1.387 .347 94.097 1.350 .338 95.447 1.190 .298 96.637 1.054 .263 97.691 .989 .247 98.680 99.600 .919 .230 .400 100.000 .100
6.849 2.705 1.881 1.804 1.393 1.226 1.089
Tí lũ p ơ s trích 27.395 2.812 38.214 2.670 45.738 2.611 52.954 2.592 58.527 2.466 63.430 2.144 67.784 1.651
27.395 10.820 7.524 7.216 5.574 4.903 4.354
Tí lũ p ơ sai trích 11.246 21.927 32.373 42.739 52.604 61.180 67.784
11.246 10.681 10.445 10.366 9.865 8.575 6.605
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Bảng 4.9 cho thấy, với phương pháp rú rích Principal componen s và phép
quay Varimax, có 7 nhân tố được rút trích ra từ biến quan sá . Phương sai rích là
67.784% > 50% là đạt yêu cầu. Điều này chứng cho chúng ta thấy 7 nhân tố rút
trích ra thể hiện được khả năng giải hích được 67.784% sự ha đổi c a biến phụ
thuộc trong tổng thể.
48
Bảng 4.10: Kết quả phân tích nhân tố EFA
MA TRẬN XOAY
2 3 5 6 7 Nhân tố 4
.818 .760 .751 .653 .280 .340 Biến quan sát TTMS27 TTMS25 TTMS26 TTMS23 CLSP6 CLSP5 CLSP8 CLSP7 TTSP9 TTSP11 TTSP10 TTSP12 GC2 GC3 GC1 GC4 TGGH16 TGGH18 TGGH17 TGGH19 HTTT14 HTTT13 HTTT15 HTSP21 HTSP20 1 .858 .807 .730 .652 .307 .241 .224 .255 .807 .805 .714 .701 .220 .271 .793 .792 .718 .711 .254 .266 .818 .762 .657 .633 .228 .210 .792 .766 .752 .311 .835 .813
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Như vậ , hang đo được chấp nhận và được phân thành 7 nhóm. Tuy nhiên,
biến TGGH19 có chênh lệch rọng số <0.3 . Tiến hành loại biến TGGH19, ta có
kết quả ở lần phân tích thứ ba như n dưới
4.2.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) lần th 4
Qua phân tích nhân tố khám phá EFA lần thứ 4, kết quả như sau
49
Bảng 4.11: H số KMO và kiể ịnh Barlett các thành phần lần 4
Kiểm tra KMO and Bartlett's
Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) .803
Giá trị Chi-Square 2687.670
Mô hình kiểm tra c a Bartlett Bậc tự do 276
Sig (giá trị P – value) .000
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Kết quả kiểm định Barlett cho thấy giữa các biến trong tổng thể có mối
ương quan với nhau (sig = 0.00 < 0.05, bác bỏ H0, nhận H1). Đồng thời, hệ số
KMO = 0.803> 0.5, chứng tỏ phân tích nhân tố để nhóm các biến lại với nhau là
thích hợp và dữ liệu phù hợp cho việc phân tích nhân tố.
Bảng 4.12: Bả p ơ s rí lần th 4
Giá trị Eigenvalues
Chỉ số sau khi trích
Chỉ số sau khi xoay
Nhâ n tố
Tổng
Tổng
Tổng
P ơ sai trích
P ơ sai trích
P ơ g sai trích 6.628 27.617 2.616 10.899 7.837 1.881 7.180 1.723 5.799 1.392 4.925 1.182 4.497 1.079 3.569 .857 3.122 .749 2.637 .633 2.482 .596 2.379 .571 2.244 .539 2.043 .490 1.908 .458 1.628 .391 1.584 .380 1.450 .348
Tí lũ p ơ sai trích 27.617 38.517 46.353 53.533 59.332 64.257 68.754 72.323 75.445 78.082 80.564 82.943 85.187 87.230 89.139 90.767 92.351 93.801
6.628 2.616 1.881 1.723 1.392 1.182 1.079
Tí lũ p ơ s trích 27.617 2.823 38.517 2.660 46.353 2.590 53.533 2.574 59.332 2.127 64.257 2.073 68.754 1.655
27.617 10.899 7.837 7.180 5.799 4.925 4.497
Tí lũ p ơ sai trích 11.763 22.845 33.636 44.361 53.222 61.860 68.754
11.763 11.083 10.791 10.725 8.862 8.638 6.894
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
19 20 21 22 23 24
.338 .302 .267 .248 .230 .103
95.208 1.407 96.465 1.257 97.578 1.114 98.611 1.032 .960 99.571 .429 100.000
50
Nguồn: Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Bảng 4.12 cho thấy, với phương pháp rú rích Principal componen s và phép
quay Varimax, có 7 nhân tố được rút trích ra từ biến quan sá . Phương sai rích là
68.754% > 50% là đạt yêu cầu. Điều này chứng cho chúng ta thấy 7 nhân tố rút
trích ra thể hiện được khả năng giải hích được 68.754% sự ha đổi c a biến phụ
thuộc trong tổng thể.
Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố EFA
MA TRẬN XOAY
2 3 5 6 7 Nhân tố 4
Biến quan sát TTMS27 TTMS25 TTMS26 TTMS23 CLSP5 CLSP6 CLSP8 CLSP7 GC2 GC3 GC1 GC4 TTSP9 TTSP11 TTSP10 TTSP12 HTTT14 HTTT13 HTTT15 1 .860 .808 .736 .655 .303 .237 .225 .256 .805 .804 .714 .704 .823 .767 .753 .667 .242 .223 .311 .793 .793 .719 .714 .272 .229 .803 .769 .745
51
TGGH16 TGGH18 TGGH17 HTSP21 HTSP20 .214 .219 .314 .825 .785 .674 .835 .815
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Như vậ , hang đo được chấp nhận và được phân thành 7 nhóm. Các biến đều
thỏa điều kiện. Đâ là ết quả để tác giả tiến hành phân tích hồi quy
KẾT LUẬN:
Sau khi thực hiện phương pháp rú rích Principal componen s và phép qua
Varimax, kết quả các nhóm được gom lần cuối như sau:
-Nhóm 1: Sự thuận tiện khi mua sắm: có 4 biến quan sát là TTMS23,
TTMS25, TTMS26, TTMS27
- Nhóm 2 : Chấ lượng sản phẩm: có 4 biến quan sát là CLSP5, CLSP6,
CLSP7, CLSP8
- Nhóm 3: Nhân tố giá cả: có 4 biến quan sát là GC1, GC2, GC3, GC4
- Nhóm 4 Thông tin về sản phẩm: có 4 biến quan sát là TTSP9, TTSP10,
TTSP11, TTSP12
- Nhóm 5: Hình thức thanh toán: có 3 biến quan sát là HTTT13, HTTT14,
HTTT15
- Nhóm 6 Thời gian giao hàng: có 3 biến quan sát là TGGH16, TGGH17,
TGGH18
- Nhóm 7 Chính sách hoàn trả sản phẩm: có 2 biến quan sát là HTSP20,
HTSP21
4.2.4 Kết luận phân tích nhân tố k á p á ô ì l ờng
Như vậy, mô hình nghiên cứu lý thuyết chính thức điều chỉnh gồm 7 nhân tố
ác động đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán
hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM. Mô hình mới được điều chỉnh như sau:
52
F1: Sự thuận ti n khi
mua sắm
F2: Chấ l ợng sản Quyế ịnh ch n
phẩm mua sản phẩ n
máy tiêu dùng tại F3: Nhân tố giá cả
các website bán hàng
trực tuyế r ịa
F4: Thông tin v sản bàn TP.HCM
phẩm
F5: Hình th c thanh toán F6: Thời gian giao hàng
F7: Chính sách hoàn trả
sản phẩm
Hình 4.1 : Mô hình chính th c v các yếu tố á ến quyế ịnh ch n mua
sản phẩ n máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyế r ịa bàn
TP.HCM
F1CT: Sự thuận tiện khi mua sắm có ác động cùng chiều đến quyế định chọn
mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM
F2CT: Chấ lượng sản phẩm có ác động cùng chiều đến quyế định chọn mua
sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM
53
F3CT: Nhân tố giá cả hợp l có ác động cùng chiều đến quyế định chọn mua
sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM
F4CT: Thông tin về sản phẩm có ác động cùng chiều đến quyế định chọn
mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM
F5CT: Hình thức thanh toán linh hoạ có ác động cùng chiều đến quyế định
chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa
bàn TP.HCM
F6CT: Thời gian giao hàng có ác động cùng chiều đến quyế định chọn mua
sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM
F7CT: Chính sách hoàn trả sản phẩm có ác động cùng chiều đến quyế định
chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa
bàn TP.HCM
4.3 Phân tích mô hình hồi qui tuyến tính đa biến
4.3.1 Kiể ịnh mô hình h i qui tuyế í ến
Phương rình hồi quy tuyến tính biểu diễn mối quan hệ giữa các nhân tố tác
động đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán
hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM có dạng như sau:
Y = a0 + a1F1 + a2F2 + a3F3 + a4F4+ a5F5 + a6F6 +a7F7
Hoặc:
Quyế ịnh ch n mua sản phẩ n máy tiêu dùng tại các website bán
hàng trực tuyế r ịa bàn TP.HCM = a0 + a1Sự thuận ti n khi mua sắm +
a2* Chấ l ợng sản phẩm + a3* Nhân tố giá cả + a4* Thông tin v sản phẩm +
a5* Hình th c thanh toán + a6* Thời gian giao hàng + a7* Chính sách hoàn trả
sản phẩm
54
4.3.2 Kiểm tra các giả ịnh mô hình h i quy
Kiểm tra các giả định sau:
- Phương sai c a sai số (phần dư) hông đổi.
- Các phần dư có phân phối chuẩn.
- Không có mối ương quan giữa các biến độc lập.
Nếu các giả định này bị vi phạm hì các ước lượng hông đáng in cậy nữa
(Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008).
4.3.2.1 Kiểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi
Để kiểm định giả định phương sai c a sai số (phần dư) hông đổi, ta sử dụng đồ
thị phân tán c a phần dư đã được chuẩn hóa (Standardized Residual) và giá trị dự báo
đã được chuẩn hóa (Standardized predicted value). Hình 4.2 cho thấy các phần dư
phân tán ngẫu nhiên quanh trục O (là quanh giá trị trung bình c a phần dư) rong một
phạm vi hông đổi. Điều nà có ngh a là phương sai c a phần dư hông đổi.
Nguồn: phụ lục 4
Hình 4.2 Đ thị phân tán giữa giá trị dự á p ầ ừ h i qui
55
4.3.2.2 Kiểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn
Phần dư có hể không tuân theo phân phối chuẩn vì những l do như sử dụng
sai mô hình, phương sai hông phải là hằng số, số lượng các phần dư hông đ
nhiều để phân tích… (Hoàng Trọng - Mộng Ngọc, 2008). Biểu đồ tần số
(Histogram, Q-Q plot, P-P plot) c a các phần dư (đã được chuẩn hóa) được sử dụng
để kiểm tra giả định này.
Nguồn: phụ lục 4
Hình 4.3 Đ thị P-P Plot của phầ – ã huẩn hóa
56
Nguồn: phụ lục 4
Hình 4.4 Đ thị Histogram của phầ – ã uẩn hóa
Kết quả từ biểu đồ tần số Histogram c a phần dư cho hấy, phân phối c a phần
dư chuẩn với độ lệch chuẩn Std. Dev = 0.99). Điều nà có ngh a là giả thuyết phân
phối chuẩn c a phần dư hông ị vi phạm.
Kết quả từ biểu đồ tần số P-P plot cho thấ các điểm phân án xung quanh được
kỳ vọng. Cũng cho hấy giả định phân phối chuẩn c a phần dư hông ị vi phạm.
4.3.2.3 Ma trận tương quan
Trước khi đi vào phân tích hồi qui ta cần xem xét sự ương quan giữa các biến
độc lập và biến phụ thuộc.
57
QUYET DINH
1
. 250
F1 .600(* *) .000 250
QUYET DINH F1
.600(**)
1
F2 .506(* *) .000 250 .475(* *) .000 250
.000 250
F2
1
.506(**)
.000 250
F3 .546(* *) .000 250 .301(* *) .000 250 .165(* *) .009 250
F3
.546(**)
1
.000 250
F4 .498(* *) .000 250 .251(* *) .000 250 .203(* *) .001 250 .353(* *) .000 250
F4
.498(**)
1
.000 250
F5 .517(* *) .000 250 .455(* *) .000 250 .275(* *) .000 250 .254(* *) .000 250 .173(* *) .006 250
F5
.517(**)
1
.000 250
F6 .550(* *) .000 250 .388(* *) .000 250 .225(* *) .000 250 .295(* *) .000 250 .380(* *) .000 250 .394(* *) .000 250
F6
.550(**)
1
.000 250
F7 .607(* *) .000 250 .309(* *) .000 250 .336(* *) .000 250 .318(* *) .000 250 .301(* *) .000 250 .315(* *) .000 250 .312(* *) .000 250
F7
.607(**)
1
Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N Pearson Correlation Sig. (2-tailed) N
. 250 .165(* *) .009 250 .203(* *) .001 250 .275(* *) .000 250 .225(* *) .000 250 .336(* *) .000 250
.000 250
. 250 .475(* *) .000 250 .301(* *) .000 250 .251(* *) .000 250 .455(* *) .000 250 .388(* *) .000 250 .309(* *) .000 250
. 250 .353(* *) .000 250 .254(* *) .000 250 .295(* *) .000 250 .318(* *) .000 250
. 250 .173(* *) .006 250 .380(* *) .000 250 .301(* *) .000 250
. 250 .394(* *) .000 250 .315(* *) .000 250
. 250 .312(* *) .000 250
. 250
Bảng 4.14: Ma trậ ơ qu ữa biến ph thu c và các biế c lập
Nguồn: Phụ lục 4
Ma trận trên cho thấy mối ương quan giữa biến phụ thuộc quyế định chọn
mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM. (Hệ số Pearson) với một số biến độc lập lớn hơn 0.1 và sig.<0.05 là:
F1,F2, F3, F4, F5, F6, F7. Như vậy, ta có thể kết luận biến độc lập gồm: F1, F2, F3,
58
F4, F5, F6, F7 và có thể đưa vào mô hình quyế định chọn mua sản phẩm điện máy
tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM
4.4 Phân tích hồi quy
Phân tích hồi qu được thực hiện nhằm các yếu tố ác động đến quyế định
chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa
bàn TP.HCM . Dựa vào kết quả phân ích ương quan, hì có 7 iến độc lập có quan
hệ với biến phụ thuộc là F1, F2, F3, F4, F5, F6, F7
Sử dụng phương pháp En er: đưa ất cả các biến độc lập vào cùng chạy một
lúc. Đâ là phương pháp mặc định rong chương rình. Mô hình hồi quy bội nhằm
xác định vai trò quan trọng c a từng nhân tố trong việc quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
Để đánh giá độ phù hợp c a mô hình, các nhà nghiên cứu sử dụng hệ số xác định R²
để đánh giá mức độ phù hợp c a mô hình nghiên cứu. Tuy nhiên không phải
phương rình càng có nhiều biến sẽ càng phù hợp hơn với dữ liệu, R² có khuynh
hướng là một yếu tố lạc quan c a hước đo sự phù hợp c a mô hình đối với dữ liệu
rong rường hợp có 1 biến giải thích trong mô hình (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc,
2009).
Do vậy, trong hồi quy tuyến tính bội hường dùng hệ số R-quare điều chỉnh để
đánh giá độ phù hợp c a mô hình vì nó không thổi phồng mức độ phù hợp c a mô
hình. Hệ số Beta chuẩn hoá được dùng để đánh giá mức độ quan trọng c a từng
nhân tố, hệ số Beta chuẩn hoá c a biến nào càng cao thì mức độ ác động c a biến
đó đến đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán
hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM (Hoàng Trọng và Mộng Ngọc, 2005).
59
4.4.1 Kiể ị phù hợp của mô hình h i qui tuyế í ến
Kiểm định F về tính phù hợp c a mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể. Điều
này cho chúng ta biết biến phụ thuộc có ương quan u ến tính với toàn bộ biến độc
lập hay không. Đặt giả thuyết H0 là: a0 = a1 = a2 = a3 = a4 = a5= a6= a7 = 0.
Kiểm định F và giá trị c a sig.
Bảng 4.26 : Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến
ANOVAb
Mô hình Tổng ình phương Bậc tự do Trung ình ình phương F Sig.
Hồi qui 67.345 7 9.621 98.839 .000(a)
Phần dư 23.555 242 .097
Tổng 90.900 249
a Biến độc lập: (Constant) F7, F4, F5, F2, F3, F6, F1
b Biến phụ thuộc: QUYET DINH
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Nhận thấy giá trị Sig. rất nhỏ (< 0.05) nên bác bỏ giả thuyết H0. Điều này có ý
ngh a là các iến độc lập rong mô hình có ương quan u ến tính với biến phụ
thuộc, tức là sự kết hợp c a các biến độc lập có thể giải hích được sự ha đổi c a
biến phụ thuộc.
4.4.2 Kết quả phân tích h i quy
Bảng 4.27: Bảng phân tích kết quả hồi quy
R Mô hình R bình phương R ình phương hiệu chỉnh Hệ số chuẩn c a ước lượng
1 .861(a) .741 .733 .312
60
Bảng 4.28: Các thông số thống kê trong mô hình hồi qui bằng phương pháp
Enter
Thống đa cộng tuyến Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa t Sig. Mô hình Sai số Hệ số Hệ số Beta B chuẩn Tolerance VIF
(hằng số) 1.032 .303 .138 .133
F1 .143 .031 .193 4.611 .000 .612 1.634
F2 .131 .029 .176 4.598 .000 .730 1.369
F3 .168 .027 .230 6.232 .000 .785 1.274
F4 .121 .028 .164 4.400 .000 .767 1.303
F5 .100 .027 .145 3.741 .000 .713 1.403
F6 .117 .028 .164 4.192 .000 .701 1.426
F7 .225 .032 .269 7.139 .000 .754 1.326
Biến phụ thuộc:
QUYET DINH
Nguồn: Kết quả chạy khảo sát của tác giả
Kết quả hồi quy tuyến tính bội cho thấy mô hình có hệ số xác định R2
(coefficient of determination) là 0.741 và R2 điều chỉnh (adjusted R square) là
0.733. Như vậy, mô hình giải hích được 73.3% Quyế định chọn mua sản phẩm
điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
Dựa vào bảng kết quả hồi quy c a từng biến, cho thấy hệ số phóng đại phương
sai VIF (variance inflation factor) rất nhỏ (nhỏ hơn 2) cho hấy các biến độc lập
không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện ượng đa cộng tuyến xảy ra.
Do đó, mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hưởng đáng ể đến kết quả
giải thích c a mô hình hồi quy.
Ta thấy các hệ số Beta c a các biến đều có Sig.<0.05 n n đều có ngh a hống
. Như vậy Quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán
hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM chịu ảnh hưởng bởi bảy yếu tố theo thứ tự
61
giảm dần đó là F7: Chính sách hoàn trả sản phẩm (Beta = 0.269), F3: Nhân tố giá cả
hợp lý (Beta = 0.230). F1: Sự thuận tiện khi mua sắm (Beta = 0.193) F2: Chấ lượng
sản phẩm (Beta = 0.176); F4: Thông tin về sản phẩm (Beta = 0.164), F6: Thời gian
giao hàng (Beta = 0.164); F5: Hình thức thanh toán linh hoạt (Beta = 0.145)
Các hệ số Be a nà đều phù hợp với lý thuyết kinh tế, đều lớn hơn 0, có ngh a
là khi các yếu tố nà ăng ha giảm thì sẽ làm cho Quyế định chọn mua sản phẩm
điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM ăng
hay giảm theo (quan hệ thuận chiều với biến phụ thuộc).
Phương rình hồi quy với các biến chuẩn hóa có dạng như sau:
Y = 0.269F7 + 0.230F3 + 0.193F1 + 0.176F2 + 0.164F4+ 0.164F6+ 0.145F5
4.4.3 Kết quả l ờng Quyế ịnh ch n mua sản phẩ n máy tiêu dùng
tại các website bán hàng trực tuyế r ịa bàn TP.HCM
4.4.3.1 Nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm
Bảng 4.29: M á ng v nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm ến
Quyế ịnh ch n mua sản phẩ n máy tiêu dùng tại các website bán hàng
trực tuyế r ịa bàn TP.HCM
M Biến quan sát
Đ ểm T. bình 3.3880 Trung bình Được hoàn tiền nếu sản phẩm bị hư hại hay không giống
mô tả
Liệ các điều khoản chi tiế li n quan đến việc bồi 3.4360 Trung bình
hường
Điểm trung bình nhân tố 3.36 Trung bình
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
62
4.4.3.2 Nhân tố giá cả
Bảng 4.29: M á ng v nhân tố giá cả ến Quyế ịnh ch n mua sản
phẩ n máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyế r ịa bàn
TP.HCM
M Biến quan sát
Giá mua sắm trên mạng hường rẻ hơn hực tế Đ ểm T. bình 3.54 Khá
Bạn hường so sánh giá khi mua sắm trực tuyến 3.57 Khá
Sau khi so sánh giá, bạn hường chọn giá thấp nhất 3.58 Khá
Mua sắm Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website Khá
bán hàng trực tuyến có nhiều quà tặng kèm theo 3.54
Khá Điểm trung bình nhân tố 3.56
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
4.4.3.3 Nhân tố Sự thuận tiện khi mua sắm
Bảng 4.29: M á ng v nhân tố Sự thuận ti n khi mua sắ ến Quyết
ịnh ch n mua sản phẩ n máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực
tuyế r ịa bàn TP.HCM
M Biến quan sát Đ ểm T. bình
Không cần rời khỏi nhà khi mua sắm 3.45 Trung bình
Dễ dàng ìm được sản phẩm mình cần 3.38 Trung bình
Có thể mua sắm ở bất kỳ đâu 3.47 Trung bình
Có thể tìm thấy hầu hết tất cả những mặt hàng 3.42 Trung bình
Điểm trung bình nhân tố 3.43 Trung bình
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
63
4.4.3.4 Nhân tố Chất lượng sản phẩm
Bảng 4.29: M á ng v nhân tố Chấ l ợng sản phẩ ến Quyế ịnh
ch n mua sản phẩ n máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến
r ịa bàn TP.HCM
M Biến quan sát Đ ểm T. bình
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng Trung bình 3.45 trực tuyến cung cấp có độ bền cao
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng Trung bình 3.48 trực tuyến cung cấp có độ an toàn cao
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng Trung bình 3.40 trực tuyến cung cấp là hàng chính hãng
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng Trung bình 3.49 luôn có nhân vi n ư vấn về sản phẩm
Điểm trung bình nhân tố 3.46 Trung bình
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
4.4.3.5 Nhân tố Thông tin về sản phẩm
Bảng 4.29: M á ng v nhân tố Thông tin v sản phẩ ến Quyế ịnh
ch n mua sản phẩ n máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến
r ịa bàn TP.HCM
M Biến quan sát Đ ểm T. bình
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng Trung bình
mô tả đầ đ hông in li n quan đến đặc tính sản phẩm: 3.30
mẫu mã, màu sắc, chất liệu, chấ lượng
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng Trung bình 3.34 có nêu nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
64
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng Trung bình 3.31 nêu danh mục rõ ràng hàng hóa trên website
Các website bán hàng trực tuyến Có nhiều sự lựa chọn Trung bình 3.37 hơn về hương hiệu và người bán
Điểm trung bình nhân tố 3.33 Trung bình
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
4.4.3.6 Nhân tố Thời gian giao hàng
Bảng 4.29: M á ng v nhân tố Thời gian giao hàng ến Quyế ịnh
ch n mua sản phẩ n máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến
r ịa bàn TP.HCM
M Biến quan sát Đ ểm T. bình
Thông áo rước cho khách hàng về thời gian giao hàng 3.38 Trung bình
chính sách miễn phí chuyển hàng ở khu vực nội thành 3.27 Trung bình
Có cam kết rõ ràng về khoảng thời gian giao hàng ( bao Trung bình 3.49 nhiêu giờ kể từ lúc đặt hàng thành công)
Điểm trung bình nhân tố 3.38 Trung bình
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
4.4.3.7 Nhân tố Hình thức thanh toán
Bảng 4.29: M á ng v nhân tố Hình th c thanh toán ến Quyế ịnh
ch n mua sản phẩ n máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến
r ịa bàn TP.HCM
M Biến quan sát Đ ểm T. bình
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng Trung bình 3.30 mô tả đầ đ hông in li n quan đến đặc tính sản phẩm:
65
mẫu mã, màu sắc, chất liệu, chấ lượng
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng Trung bình 3.34 có nêu nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng Trung bình 3.31 n u rõ nước xuất xứ
Điểm trung bình nhân tố 3.45 Trung bình
Nguồn:Phân tích dữ liệu – phụ lục số 4
Tóm tắ chương 4
Chương nà đã giới thiệu các kết quả nghiên cứu có được từ việc xử lý và
phân tích số liệu thu thập được. Trước tiên, dữ liệu đã được sàng lọc, làm sạch và
mã hóa rước khi có thể cho tiến hành xử lý. Phần mô tả mẫu đã giúp chúng a có
cái nhìn tổng quát về mẫu nghiên cứu. Việc xác định hệ số Cron ach’s Alpha và
phân tích nhân tố đã giúp a hẳng định được 7 nhân tố từ trong thành phần thang
đo có độ tin cậy trong việc đo lường quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu
dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM. Cuối cùng, phân
tích hồi quy tuyến ính được tiến hành với phương pháp ình phương é nhất thông
hường đã giúp a có được phương rình hồi quy tuyến tính cũng như cường độ ảnh
hưởng c a các nhân tố đến quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại
các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM. Kết quả phân tích hồi quy
cho thấy có 7 nhân tố có mức độ ảnh hưởng quyế định chọn mua sản phẩm điện
máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM là F7:
Chính sách hoàn trả sản phẩm (Beta = 0.269), F3: Nhân tố giá cả hợp lý (Beta =
0.230). F1: Sự thuận tiện khi mua sắm (Beta = 0.193) F2: Chấ lượng sản phẩm
(Beta = 0.176); F4: Thông tin về sản phẩm (Beta = 0.164), F6: Thời gian giao hàng
(Beta = 0.164); F5: Hình thức thanh toán linh hoạt (Beta = 0.145)
66
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH CHO
GIẢI PHÁP
Bằng việc sử dụng công cụ phân tích là phần mềm SPSS, tác giả có được kết
quả nghiên cứu ở chương 4. Theo đó, ác giả đã hực hiện việc đo lường, đánh giá
mức độ ảnh hưởng c a các nhân tố ác động đến Quyế định chọn mua sản phẩm
điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM, đồng
thời thực hiện việc kiểm định hang đo, hiết lập phương rình hồi quy về Quyết
định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến
r n địa bàn TP.HCM. Trong chương nà , dựa r n các hông in được chọn lọc từ
quá trình phân tích và kết quả hu được, tác giả sẽ bàn luận đến việc ứng dụng kết
quả đề tài vào thực tiễn, từ đó đề xuất những kiến nghị nhằm nâng cao doanh số bán
hàng sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM. Từ những kết quả nghiên cứu đã n u rong chương rước, tác giả đưa ra
các kiến nghị như sau:
5.1. Hoàn thiện chính sách hoàn trả sản phẩm nhằm góp phần nâng cao Quyết
định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực
tuyến trên địa bàn TP.HCM
Một trong những điểm yếu c a mua bán online là hách hàng hường không
đặt nhiều in ưởng ở người án. In erne mang đến phương hức mua sắm, tìm hiểu
thông tin rất tiện lợi nhưng “ hử nghiệm” sản phẩm vẫn là một quá trình không thể
thiếu trong hành vi mua hàng. Do vậ , điều này phần nào làm hạn chế thói quen
mua hàng thông qua website c a nhiều khách hàng. Họ lo sợ mình sẽ bị quỵt tiền
hay mua phải những sản phẩm chấ lượng tồi tệ hông đúng như những thông tin họ
đọc được.
Để giải quyết vấn đề này, trang web bán hàng nên bổ sung chính sách hoàn
tiền cho khách hàng. Chính sách hoàn tiền là cam kết c a bạn đối với khách hàng,
nhằm gia ăng sự in ưởng và xóa bỏ những cản trở về mặt tâm lý khi mua hàng.
Trong chính sách hoàn tiền, đừng quên liệ các điều khoản chi tiế li n quan đến
67
việc bồi hường nếu sản phẩm có chấ lượng hông đúng cam ết, bị hỏng hóc trong
quá trình vận chuyển hoặc lỗi kỹ thuật.
Khách hàng sẽ in ưởng doanh nghiệp tạo dựng được phong cách làm ăn
minh bạch, rõ ràng, có nguyên tắc.
Hình thức mua bán thông qua website bán hàng khác biệt so với mua hàng
trực tiếp ở cơ hội trải nghiệm. Khi mua hàng trực tiếp, khách hàng có thể hỏi han
người bán, quan sát, sờ, dùng thử sản phẩm còn khi mua sản phẩm trực tuyến,
khách hàng không thể có những trải nghiệm ấy. Vì vậy cho nên, thông tin cung cấp
càng minh bạch và có tính thuyết phục, cơ hội khách hàng mua hàng càng cao.
5.2 Hoàn thiện chính sách giá cả nhằm góp phần nâng cao Quyết định chọn
mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa
bàn TP.HCM
Ở góc độ người tiêu dùng, họ luôn muốn mua được sản phẩm với giá rẻ, chất
lượng tốt, dịch vụ tố và mang đến sự an toàn. Bên cạnh đó, rong những năm gần
đâ , nền kinh tế nước nhà còn nhiều hó hăn, người tiêu dùng luôn phải cân nhắc
trong vấn đề chi tiêu, cho nên giá cả sản phẩm là một trong những yếu tố mà người
tiêu dùng quan tâm.
Các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM giữa vai trò trung
gian cung cấp dịch vụ giữa nhà sản xuấ và nhà i u dùng, để hu hú người tiêu
dùng mua sản phẩm, các doanh nghiệp này nên:
- Đảm bảo chấ l ợng sản phẩm: chấ lượng sản phẩm các cửa hàng/ trung
âm điện máy bán ra phải đúng như rong quảng cáo và đảm bảo giá tốt nhất.
- Xây dựng chính sách giá: xây dựng chính sách giá tốt, bán giảm giá một
số sản phẩm tồn kho nhầm hu hú người i u dùng đang có nhu cầu và cả người tiêu
dùng chưa có nhu cầu.
- Nắm bắt tâm lý khách hàng: Doanh nghiệp phải biết nắm bắt tâm lý và
thói quen tiêu dùng c a người dân tại TP.HCM để đưa ra các chương rình án hàng
phù hợp với mức giá hấp dẫn, hu hú người tiêu dùng. Ngoài ra doanh nghiệp cũng
68
nên bán các sản phẩm phù hợp với từng lứa tuổi, tâm lý, nhu cầu tiêu dùng và thu
nhập c a các đối ượng.
5.3 Sự thuận tiện khi mua sắm nhằm góp phần nâng cao Quyết định chọn mua
sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM
Đâ là ưu điểm lớn nhất mà mọi người đều đồng ý. Trong cuộc sống bận rộn,
việc sử dụng thời gian một cách hợp lý là cần thiết. Nếu muốn mua một sản phẩm
nào đó người mua phải mất công, mất thời gian tìm sản phẩm, đến nơi án
hàng...Thay vì lãng phí thời gian như vậy người mua chỉ cần nhấn chuột vào trang
web mua hàng trực tuyến, chọn sản phẩm mình muốn mua rồi bấm nú đặt hàng
hoặc mua hàng. Nhân viên giao hàng sẽ đưa ới địa chỉ mong muốn. Vì vậy khi mua
hàng điện máy tại các website bán hàng trực tuyến giúp khách hàng tiết kiệm thời
gian tối đa và ớ đi các rắc rối c a cuộc sống.
5.4 Chất lượng sản phẩm nhằm góp phần nâng cao Quyết định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM
Khách hàng sẽ mua hàng và sẽ quay lại mua hàng nhiều hơn hi họ có ấn
ượng, cảm nhận tốt về sản phẩm. Do đó nhà cung cấp và phân phối cần chú đến
yếu tố chấ lượng theo cảm nhận nhằm hu hú được sự quan tâm và ham thích khi
mua sản phẩm. Để nâng cao hơn ếu tố về giá trị cảm nhận c a khách hàng, website
bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM nên:
- Đảm bảo chấ l ợng sản phẩ ầu vào: tuy không phải người tạo ra chất
lượng sản phẩm nhưng cửa hàng/ rung âm điện má là người đưa sản phẩm đến
a người tiêu dùng, các cửa hàng/ rung âm điện máy phải kiểm định và đ năng
lực đánh giá chấ lượng sản phẩm đầu vào, đảm bảo chấ lượng đúng như quảng
cáo, hạn chế r i ro thấp nhấ cho người tiêu dùng.
Thành phố HCM là một thành phố lớn nên nhu cầu về hàng đảm bảo chất
lượng c a người dân đang ở mức cao vì thế các cửa hàng/ rung âm điện máy nên
nhập các mặ hàng có hương hiệu như Samsung, Toshi a, Son , Sharp, LG,
69
Elec rolux… ránh nhập các mặt hàng giá rẻ không rõ xuất xứ, gây hại đến môi
rường, sức khỏe con người cũng hương hiệu c a doanh nghiệp.
- Xây dựng h thống nhận di ơ u: nhằm ác động đến nhận thức
c a hách hàng, ăng mức độ nhận biết về sản phẩm và hương hiệu, nếu làm tốt
ước này sẽ ác động tố đến khách hàng, thuyết phục và đem đến cho người tiêu
dùng những cảm nhận tốt về chấ lượng c a sản phẩm và muốn sở hữu sản phẩm và
người tiêu dùng mua sản phẩm một cách ch động, họ tự tin ra quyế định mua hàng
bởi vì họ tin vào thương hiệu cũng như những giá trị ưu việt mà thương hiệu mang
đến cho họ.
Website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM nên tự xây dựng cho
mình hương hiệu ri ng như có logo ri ng, slogan ri ng, dễ ghi nhớ và khắc sâu vào
âm rí hách hàng, đội ngũ nhân vi n có đồng phục đẹp, ấn ượng đến khách hàng,
từ tạo cảm giác về quy mô c a doanh nghiệp là lớn, tính chuyên nghiệp cao c a
doanh nghiệp đối với khách hàng và công chúng.
- Có chiến luợc kinh doanh hợp lí: Đầu ư dài hạn, đưa ra các chiến lược
kinh doanh thích hợp, tập trung vào công tác quảng cáo, mar e ing, các chương
trình quảng cáo, nâng cấp we si e… để tạo ra sự khác biệt so với đối th cạnh
tranh, nhằm nâng cao uy tính chấ lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp, xây dựng
niềm in hương hiệu lâu dài với người tiêu dùng.
5.5 Thông tin về sản phẩm nhằm góp phần nâng cao Quyết định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM
90% khách hàng sẽ l n google.com để tìm kiếm thông tin về sản phẩm. Nên
các thông tin chi tiết về sản phẩm, dịch vụ c a công ty, những nhận xé , đánh giá
càng rõ ràng, càng tích cực, càng tốt. Phần mô tả phải thật cụ thể, để người xem
cảm giác như đang được người án hàng ư vấn trực tiếp.
70
5.6 Thời gian giao hàng nhằm góp phần nâng cao Quyết định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM
Hoạt động giao hàng c a kênh bán hàng trực tuyến rất quan trọng. Đâ chính
là một trong những yếu tố làm nên sự khác biệt giữa các công ty bán hàng trên
mạng.
Thông số kỹ thuật c a hàng hóa có thể xem trên mạng nhưng chấ lượng dịch
vụ giao hàng thì phải chờ khi nhận hàng mới đánh giá được. Vì vậy, nếu tạo uy tín
tốt về dịch vụ giao hàng như nhanh chóng, iện lợi, an toàn, doanh nghiệp sẽ chinh
phục được niềm tin c a khách hàng. Ngược lại, nếu khâu giao hàng làm không tốt,
khách hàng sẽ không hài lòng và có thể không quay trở lại. Để đảm bảo chấ lượng
giao hàng trong kênh trực tuyến, doanh nghiệp có thể chọn lựa hai chiến lược kể ra
dưới đâ
Chiế l ợc th nhất là tự tổ chức việc giao hàng. Khi tham gia mua hàng
trực tuyến, hách hàng hường có yêu cầu phải giao hàng tận nhà. Không chỉ các
cửa hàng trực tuyến mà các siêu thị cũng luôn gặp hó hăn rong việc này vì chi
phí xây dựng và quản l đội ngũ giao hàng há ốn kém và phức tạp. Để đảm bảo
việc giao nhận hàng hiệu quả, đầu tiên các doanh nghiệp phải ăng cường số hóa
(digitalize) việc rao đổi thông tin giữa các bộ phận trong công ty, từ khâu tiếp nhận
đơn hàng, xử l đơn hàng, áo cáo ình rạng làm hàng đến khâu giao hàng cho
khách. Cần hạn chế tối đa việc rao đổi thông tin bằng giấy tờ theo cách truyền
thống. Kế đến, doanh nghiệp phải khai thác tối đa và hiệu quả cơ sở vật chất hiện
hữu. Nếu công đã có một hệ thống nhiều kho hàng ở nhiều địa điểm thì phải thiết
lập hệ thống hông in sao cho hông in đơn hàng c a khách sẽ tự động chạy về kho
hàng gần nhất (dựa r n địa chỉ giao hàng c a khách).
Doanh nghiệp bán hàng trực tuyến có thể lựa chọn chiến lược thứ hai, là sử
dụng một phần hoặc toàn bộ dịch vụ giao hàng từ đối tác thứ ba. Không phải công
nào cũng có đ nguồn lực để tự tổ chức việc giao hàng tận nhà cho khách, nhất là
những doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tu nhi n, điều đó hông có ngh a là chúng ta
71
không thể tham gia vào việc bán hàng trực tuyến. Ngược lại, doanh nghiệp vẫn có
thể thực hiện việc giao hàng đúng hời gian và quy cách cho khách hàng bằng cách
sử dụng dịch vụ từ mộ đối tác thứ ba.
Khi tham gia kênh bán hàng trực tuyến, doanh nghiệp cần nghiên cứu và
nhận dạng những yếu tố cốt lõi mà khách hàng mong muốn khi chọn mua hàng qua
kênh trực tuyến. Doanh nghiệp cần đảm bảo chấ lượng dịch vụ bán hàng trực tuyến
mà rong đó chấ lượng c a dịch vụ giao nhận hàng là một yếu tố quan trọng. Tùy
vào nguồn lực doanh nghiệp và thực tế thị rường, doanh nghiệp có thể chọn một
trong hai chiến lược: hoặc tự thực hiện, hoặc chuyển việc giao nhận nà cho đối tác
thứ ba.
Dù là cách nào, cũng cần đảm bảo hai điều: phải làm khách hàng hài lòng và
đảm bảo lợi nhuận cho công ty.
5.7 Hình thức thanh toán nhằm góp phần nâng cao Quyết định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM
Các phương hức hanh oán đang được áp dụng gồm trả tiền mặt khi giao
hàng, chuyển khoản qua ngân hàng, gửi tiền qua ưu điện hoặc chuyển qua hệ
thống chuyển tiền quốc tế, thanh toán trực tuyến.
Thanh toán trực tuyến: Một số website tại Việ Nam đã có hình hức thanh
toán trực tuyến giúp cho việc mua hàng và hanh oán đơn giản, tiện lợi.
- Thanh toán bằng thẻ tín dụng hoặc ghi nợ quốc tế: Khách háng sở hữu các
loại thẻ mang hương hiệu Visa, Master, American Express, JCB có thể thanh toán
trực tuyến tại hơn 60 we si e đã ết nối với cổng thanh toán OnePAY.
- Thanh toán bằng thẻ ghi nợ nội địa: Ch thẻ đa năng Đông Á và ch thẻ
Connect24 Vietcomban đã có hể thực hiện thanh toán trực tuyến tại các website
đã ết nối với Ngân hàng Đông Á và cổng thanh toán OnePAY.
- Thanh toán bằng ví điện tử: Sở hữu ví điện tử c a Mobivi, Payoo, VnMart,
khách hàng có thể thanh toán trực tuyến trên một số website đã chấp nhận ví điện tử
này.
72
Trả tiền mặ hi giao hàng: Đâ vẫn là hình thức thanh toán ch yếu khi mua
hàng qua các rang we vì đảm bảo độ an toàn, khách hàng nhận đúng hàng đã đặt
mua thì mới trả tiền.
Chuyển khoản ngân hàng: Thông qua ATM hoặc giao dịch trực tiếp tại ngân
hàng, ch tài khoản chuyển khoản sang tài khoản c a người bán một số tiền rước
khi nhận hàng.
Cách thức này chỉ nên thực hiện hi người mua có thể tin cậy ở người bán,
hông hường khi hai bên là khách quen trên các website mua sắm hoặc người bán là
mộ đối ác có u ín. Phương hức này rất hữu ích rong rường hợp người mua và
người bán ở cách xa nhau, không thể thanh toán trực tiếp bằng tiền mặ , nhưng có
r i ro nhấ định cho người mua, hi người bán không giao hàng hoặc giao hàng kém
phẩm chất so với khi rao bán.
Gửi tiền qua ưu điện hoặc hệ thống chuyển tiền quốc tế: rong rường hợp
người mua hoặc người bán ở cách xa, lại không có tài khoản ngân hàng thì có thể
dùng cách này. Tuy nhiên sẽ tốn một khoản phí chuyển tiền; tùy dịch vụ c a từng
ngân hàng, mức phí có thể là vài chục nghìn đồng.
Đa dạng hóa hình thức thanh toán góp phần tạo thuận lợi cho khách hàng
đồng thời làm ăng h m niềm tin c a hách hàng đối với hoạ động mua sản phẩm
điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM.
5.4. Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Giống như ất cứ một nghiên cứu nào, nghiên cứu này có những hạn chế c a
nó. Nghiên cứu trong đề tài này chỉ xem xét và kiểm định một số nhân tố và tiêu
thức được coi là quan trọng nhất trong l nh vực mua sắm trực tuyến ngành điện máy
tiêu dùng. Mặc dù nghiên cứu đã hẳng định được mức ngh a c a các khái niệm
tham gia vào mô hình lý thuyết, tuy nhiên, có thể còn có những khái niệm khác nữa
cũng có ngh a hống kê cần được khám phá ví dụ như: công ác ảo mật thông tin
cá nhân người mua, yếu tố an oàn được nghiên cứu rõ hơn (mặc dù rong đề tài có
đề cập nhưng lồng vào yếu tố khác).
73
Phạm vi nghiên cứu tại TP.HCM chưa mang ính ao quá . Nếu một nghiên
cứu được thực hiện tại các đơn vị các tỉnh trên cả nước thì tính toàn diện sẽ cao hơn.
Những hạn chế r n cũng chính là những gợi mở để có định hướng khắc phục
cho những nghiên cứu tiếp theo.
74
KẾT LUẬN
Nghiên cứu đã chỉ ra quyế định chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại
các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM chịu ảnh hưởng bởi bảy yếu
tố theo thứ tự giảm dần đó là F7: Chính sách hoàn rả sản phẩm (Beta = 0.269), F3:
Nhân tố giá cả hợp lý (Beta = 0.230). F1: Sự thuận tiện khi mua sắm (Beta = 0.193)
F2: Chấ lượng sản phẩm (Beta = 0.176); F4: Thông tin về sản phẩm (Beta =
0.164), F6: Thời gian giao hàng (Beta = 0.164); F5: Hình thức thanh toán linh hoạt
(Beta = 0.145)
Từ kết quả nghiên cứu, chúng tôi thiế ngh hị rường mua sắm trực tuyến sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM
vẫn đã và đang rất tiềm năng để các doanh nghiệp Việ Nam hai hác. Để có thể
chinh phục được các đối ượng khách hàng các doanh nghiệp bán lẻ cần xem xét
đáp ứng tốt các nhu cầu c a khách hàng theo các tiêu chí nêu trên. Ngoài ra, doanh
nghiệp cần phải sử dụng các chính sách gia ăng sự đa dạng trong việc lựa chọn
hàng hóa đồng thời c ng cố niềm tin c a người tiêu dùng vào hình thức mua sắm
trực tuyến để có thể ngày càng phát triển việc mua sắm trực tuyến tại thành phố
HCM, cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích thỏa mãn người tiêu dùng.
75
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Arsalan Tayyab, Aziz Sajid, Sajjad Nazir, Haroon ur Rashid, Irum Javed,
2012, “How Online Shopping Is Affecting Consumers Buying Behavior in Pakistan?
”.
[2] Bar ara L. Gross, Bruce I. Newman, Jagdish N. She h, (2011), “Why we
buy what we buy: A theory of consumption values”, tạp chí Jounal of Business
Research, số 22, trang 159-170
[3] Nguyễn Phú Quý, Nguyễn Hồng Đức, Trịnh Thúy Ngân, 2012, “Xu hướng
mua sắm trực tuyến trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
[4] Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu
nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức.
[5] Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh: Thiết kế và thực hiện, Hà Nội, Nhà xuất bản Lao động và Xã hội.
[6] Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2003 ), o lường chất
lượng dịch vụ siêu thị theo quan điểm khách hàng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia,
TP.HCM
[7] Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Một số yếu tố tạo
thành năng lực động doanh nghiệp và giải pháp nuôi dưỡng, Hội thảo “Năng lực
cạnh tranh động của doanh nghiệp”-TP.HCM, 18/04/2009.
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH 20 CHUYÊN GIA PHỤC VỤ CHO KHẢO SÁT
NƠI LÀM VIỆC
Siêu thị Điện Máy Xanh
Công ty Thép Thành Long VINECO HỌ TÊN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN ĐẶNG THỊ MAI ANH HUỲNH MINH CƯỜNG
TRỊNH DUY NGUYỄN ĐẶNG THẢO DUYÊN HÀ QUANG ĐẠI
LÂM THỤC LINH
Tổng Công ty bao bì Liksin Hệ thống Trung tâm- Siêu thị Điện Máy Nội Thất THIÊN HÒA Công ty TNHH Circle K Hệ thống Trung tâm- Siêu thị Điện Máy Nội Thất THIÊN HÒA Siêu thị điện máy nội thất Chợ Lớn PHAN TẤN LỘC
TRẦN YẾN NHƯ Công ty CP-TM-DV Ngọc Ngh a
NGUYỄN NGỌC SANG
ĐINH VĂN SĨ
NGUYỄN VŨ
HUỲNH HỒNG THÚY
Siêu thị điện máy nội thất Chợ Lớn Trung Tâm Mua Sắm SÀI GÒN- NGUYỄN KIM Công ty Cổ Phần Tập Đoàn Thế Kỷ CN TPHCM Trung Tâm Mua Sắm SÀI GÒN- NGUYỄN KIM Siêu Thị Co.op Mart Cống Quỳnh NGUYỄN QUỐC BẢO
Siêu Thị Co.op Mart Phan Văn Trị- GV
Siêu thị Lotte Mart Quận 7
Global cyber soft JSC LƯƠNG QUỐC MẪN LAI HỒNG THANH THÙY TRANG NGUYỄN THANH TÚ
Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM
Cục Thuế TP.HCM
Công CP An Phú Hưng NGUYỄN QUANG HUY PHÙNG DIỆP PHƯƠNG THẢO LÊ TH Y HUỲNH
PHẠM HỮU DANH Trường Cao Đẳng Viễn Đông Tp.HCM
PHỤ LỤC 2 ẢNG C HỎI TH THẬP KIẾN
Xin chào anh/chị
Tôi là học viên lớp cao học QTKD, Trường ĐH Công Nghệ TP.HCM. Tôi
đang nghi n cứu đề tài về “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM”. Chúng ôi rấ hân hạnh hảo luận với các anh/chị về ch đề nà .
Xin các anh/chị lưu là hông có quan điểm nào đúng ha sai, ất cả các
quan điểm c a anh/chị đều giúp ích cho nghiên cứu c a chúng tôi.
Xin chân hành cảm ơn.
NỘI DUNG
1. Các nh chị thư ng mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website
bán hàng trực tuyến trên địa bàn TP.HCM không?
2. Theo anh/chị yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm
điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM? Vì sao? Yếu tố nào là quan trọng? Vì sao?
1. ................................................................................................................................
2. ................................................................................................................................
3. ................................................................................................................................
4. ................................................................................................................................
5. ................................................................................................................................
6. ................................................................................................................................
7. ................................................................................................................................
8. ................................................................................................................................
9. ................................................................................................................................
10. ..............................................................................................................................
11. ..............................................................................................................................
12. ..............................................................................................................................
13. ..............................................................................................................................
PHỤ LỤC 3: DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
Kính chào các Anh/Chị.
Tôi là học viên lớp cao học QTKD, Trường ĐH Công Nghệ TP.HCM. Tôi
đang nghi n cứu đề tài về “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến trên địa bàn
TP.HCM”. Rất mong các Anh/Chị dành chút thời gian rao đổi và đóng góp suy
ngh c a mình về vấn đề nà . Xin lưu với Anh/Chị là hông có quan điểm nào là
đúng ha sai, những ý kiến c a Anh/Chị phục vụ cho mục đích nghi n cứu và giữ bí
mật. Những ý kiến này rất có giá trị với tôi và vì thế mong Anh/Chị trả lời đúng với
suy ngh c a mình.
Tôi rất mong nhận được câu trả lời c a các Anh/Chị. Xin chân hành cám ơn
Câu hỏi chung:
- Anh/Chị đã ừng mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng
trực tuyến.
- Anh/Chị vui lòng cho biế rình độ học vấn.
- Điều Anh/Chị chưa hài lòng hi mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các
website bán hàng trực tuyến là gì?
Đá á
Trong các phát biểu dưới đâ , xin Anh /Chị cho biết có hiểu ngh a chúng
không? Nếu không? Vì sao? Các Anh/Chị muốn ha đổi bổ sung gì? Vì sao?
►Th l ờng nhân tố giá cả
Nhân tố giá cả được đo lường bằng 4 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng ý
Giá mua sắm trên mạng hường rẻ hơn hực tế 18/20
Bạn hường so sánh giá khi mua sắm trực tuyến 20/20
Sau khi so sánh giá, bạn hường chọn giá thấp nhất 20/20
Mua sắm Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng 15/20
trực tuyến có nhiều quà tặng kèm theo
►T l ờng nhân tố Chấ l ợng sản phẩm
Nhân tố Chấ l ợng sản phẩm được đo lường bằng 4 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến 16/20
cung cấp có độ bền cao
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến 16/20
cung cấp có độ an toàn cao
Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến 16/20
cung cấp là hàng chính hãng
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng luôn có 17/20
nhân vi n ư vấn về sản phẩm
►T l ờng nhân tố Thông tin v sản phẩm
Nhân tố Thông tin v sản phẩm được đo lường bằng 4 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng mô tả 15/20
đầ đ hông in li n quan đến đặc tính sản phẩm: mẫu mã, màu
sắc, chất liệu, chấ lượng
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng có nêu 16/20
nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
Các website bán hàng trực tuyến về điện máy tiêu dùng nêu danh 15/20
mục hàng hóa trên website
Các website bán hàng trực tuyến Có nhiều sự lựa chọn hơn về 20/20
hương hiệu và người bán
►T l ờng nhân tố Hình th c thanh toán
Nhân tố Hình th c thanh toán được được đo lường bằng 3 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
Đa dạng hóa hình thức thanh toán 16/20
Cung cấp đầ đ và rõ ràng các hông in li n quan đến hình thức 20/20
thanh toán
Có chính sách liên kết giữa ngân hàng và các hình thức thanh 20/20
toán khác
►T l ờng nhân tố Thời gian giao hàng
Nhân tố Thời gian giao hàng được đo lường bằng 4 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
16/20 Thông báo trước cho khách hàng về thời gian giao hàng
20/20 chính sách miễn phí chuyển hàng ở khu vực nội thành
Có cam kết rõ ràng về khoảng thời gian giao hàng ( bao nhiêu 20/20
giờ kể từ lúc đặt hàng thành công)
Qu định rõ chi phí chuyển hàng ở từng khu vực 15/20
►T l ờng nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm.
Nhân tố Chính sách hoàn trả sản phẩm được đo lường bằng 3 biến quan sát sau:
Tên biến Số ý kiến đồng
ý
Được hoàn tiền nếu sản phẩm bị hư hại hay không giống mô tả 16/20
Liệ các điều khoản chi tiế li n quan đến việc bồi hường 15/20
Có cam kết rõ ràng về khoảng thời gian hoàn tiền 15/20
Kết quả khảo sát
Cuối buổi thảo luận, tác giả tổng hợp các ý kiến và đi đến thống nhất xây
dựng lại mô hình nghiên cứu gồm sáu nhân tố như an đầu và nhân tố mới được
thêm vào là Thuận ti n khi mua sắm. Nhóm chuyên gia cho rằng lý do quan trọng
nhất c a mua sắm online là tiết kiệm được thời gian. Vì thế, sự thuận tiện được
đánh giá rấ cao. Người tiêu dùng muốn bỏ ra ít thời gian nhấ nhưng mua được
hàng hóa tốt nhất.
Trong đó các hang đo được xây dựng cụ thể, chị Đặng Thị Mai Anh đã đưa ra
hang đo “Không cần rời khỏi nhà khi mua sắm” Ý iến nà được sự đồng thuận
c a 20/20 người trả lời. Th m vào đó, chị Nguyễn Đặng Thảo Du n đã ổ sung
thêm hai biến quan sá “Không ốn thời gian đi lại và tham quan cửa hàng” và“Dễ
dàng ìm được sản phẩm mình cần”. Ý iến nà được sự đồng thuận c a 18/20
người đồng ý. Anh Phan Tấn Lộc đã ổ sung thêm hai biến quan sá “Có hể mua
sắm ở bất kỳ đâu” và“Có thể tìm thấy hầu hết tất cả những mặ hàng”. Ý iến này
được sự đồng thuận c a 15/20 người đồng ý.
Tiếp hu đóng góp r n, ác giả đã ổ sung nhân tố Thuận ti n khi mua sắm
vào mô hình nghiên cứu chính thức c a mình.
Kết quả khảo sát
Sau khi tiến hành nghiên cứu định tính 7 nhân ố được xây dựng ao gồm:
Yếu tố về giá cả; Chấ lượng sản phẩm; Thông tin về sản phẩm; Hình thức thanh
toán; Thời gian giao hàng; Chính sách hoàn trả sản phẩm; Sự thuận tiện khi mua
sắm
PHỤ LỤC 3: PHIẾ ĐI U TRA
Với bảng câu hỏi n dưới, ôi đã ổ chức khảo sát, lấy ý kiến c a 250 c a
những khách hàng mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực
tuyến r n địa bàn TP.HCM.
PHIẾ ĐI U TRA
Kính chào các Anh/Chị.
Tôi là học viên lớp cao học QTKD, Trường ĐH Công Nghệ TP.HCM. Tôi
đang nghi n cứu đề tài về “Các ếu tố ảnh hưởng đến quyế định chọn mua sản
phẩm điện máy tiêu dùng tại các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn
TP.HCM”. Rất mong các Anh/Chị dành chút thời gian rao đổi và đóng góp su
ngh c a mình về vấn đề nà . Xin lưu với Anh/Chị là hông có quan điểm nào là
đúng hay sai, những ý kiến c a Anh/Chị phục vụ cho mục đích nghi n cứu và giữ bí
mật. Tôi rất mong nhận được câu trả lời c a các Anh/Chị. Xin chân hành cám ơn
Câu 1: Trong mộ năm qua, Anh/Chị đã ừng mua sản phẩm điện máy tiêu dùng tại
các website bán hàng trực tuyến r n địa bàn TP.HCM?
(1): có (2): không
Nếu anh chị trả lời “ 2: Không” th in anh chị ng ng trả lời câu h i tại đây)
Câu 2. Anh/ Chị kể tên sản phẩm mà Anh/ Chị đã mua.
-----------------------------------------
Câu 3. Anh/ Chị kể tên website mà Anh/ Chị đã mua.
Câu 4. Vui lòng cho biết mức độ đồng ý c a anh/chị cho các phát biểu dưới đâ đối
với các doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm điện máy tại Việt Nam nêu trên theo
hang điểm từ 1 đến 5.
u
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Bình thư ng
4. Đồng ý
5. Rất đồng ý
Các anh/ chị vui lòng khoanh tròn một số thích hợp cho từng phát biểu n dưới:
STT CÁC PHÁT I CÁC GIÁ TRỊ M H A
1. Giá cả
1 Giá mua sắm trên mạng hường rẻ hơn GC1 1 2 3 4 5 thực tế
2 Bạn hường so sánh giá khi mua sắm trực GC2 1 2 3 4 5 tuyến
3 Sau khi so sánh giá, bạn hường chọn giá GC3 1 2 3 4 5 thấp nhất
4 Mua sắm Sản phẩm điện máy tiêu dùng GC4
tại các website bán hàng trực tuyến có 1 2 3 4 5
nhiều quà tặng kèm theo
2. Chấ l ợng sản phẩm
5 Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các CLSP5
website bán hàng trực tuyến cung cấp có 1 2 3 4 5
độ bền cao
6 Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các CLSP6
website bán hàng trực tuyến cung cấp có
độ an toàn cao
7 Sản phẩm điện máy tiêu dùng tại các CLSP7
website bán hàng trực tuyến cung cấp là 1 2 3 4 5
hàng chính hãng
8 Các website bán hàng trực tuyến về điện CLSP8
má i u dùng luôn có nhân vi n ư vấn
về sản phẩm
3. Thông tin v sản phẩm
9 Các website bán hàng trực tuyến về điện TTSP9 1 2 3 4 5 máy tiêu dùng mô tả đầ đ thông tin liên
STT CÁC PHÁT I CÁC GIÁ TRỊ M H A
quan đến đặc tính sản phẩm: mẫu mã,
màu sắc, chất liệu, chấ lượng
10 Các website bán hàng trực tuyến về điện TTSP10
máy tiêu dùng có nêu nguồn gốc xuất xứ 1 2 3 4 5
hàng hóa
11 Các website bán hàng trực tuyến về điện TTSP11
máy tiêu dùng nêu danh mục rõ ràng hàng 1 2 3 4 5
hóa trên website
12 Các website bán hàng trực tuyến Có nhiều TTSP12
sự lựa chọn hơn về hương hiệu và người 1 2 3 4 5
bán
4. Hình th c thanh toán
13 Đa dạng hóa hình thức thanh toán 1 2 3 4 5 HTTT13
14 Cung cấp đầ đ và rõ ràng các thông tin HTTT14 1 2 3 4 5 li n quan đến hình thức thanh toán
15 Có chính sách liên kết giữa ngân hàng và HTTT15 1 2 3 4 5 các hình thức thanh toán khác
5. Thời gian giao hàng
16 Thông báo trước cho khách hàng về thời TGGH16 1 2 3 4 5 gian giao hàng
17 chính sách miễn phí chuyển hàng ở khu TGGH17 1 2 3 4 5 vực nội thành
18 Có cam kết rõ ràng về khoảng thời gian TGGH18
giao hàng ( bao nhiêu giờ kể từ lúc đặt 1 2 3 4 5
hàng thành công)
19 Qu định rõ chi phí chuyển hàng ở từng TGGH19
khu vực
6. Chính sách hoàn trả sản phẩm
STT CÁC PHÁT I CÁC GIÁ TRỊ M H A
20 Được hoàn tiền nếu sản phẩm bị hư hại HTSP20 1 2 3 4 5 hay không giống mô tả
21 Liệ các điều khoản chi tiết liên quan HTSP21
đến việc bồi hường
22 Có cam kết rõ ràng về khoảng thời gian HTSP22 1 2 3 4 5 hoàn tiền
7. Sự thuận ti n khi mua sắm
23 Không cần rời khỏi nhà khi mua sắm TTMS23
24 Không tốn thời gian đi lại và tham quan TTMS24
cửa hàng
24 Dễ dàng ìm được sản phẩm mình cần TTMS25
26 Có thể mua sắm ở bất kỳ đâu TTMS26
27 Có thể tìm thấy hầu hết tất cả những mặt TTMS27
hàng
Quyế ịnh mua
29 chọn mua sản phẩm điện máy tiêu dùng Quyế ịnh 1 2 3 4 5 tại các website bán hàng trực tuyến
Câu 5: Anh/ Chị vui lòng cho biết gi i tính.
(1): Nam (2): Nữ
Câu 6: Anh/ Chị vui lòng cho biết thời gian làm vi r lĩ ực này.
(1): dưới 1 năm (2): 1-5 năm (3) 6-10 năm (4) r n 5 năm
Câu 7: Anh/ Chị vui lòng cho biết trì h c vấn
(1): Từ PTTH trở xuống (2): cao đẳng, trung cấp (3) đại học
Câu 8: Anh/ Chị u lò tuổi.
(1): 18-25 2): 26-35 (3) 36-50 (4) trên 50
M lầ ữ ả ơ sự ì p ủ A C ị.
C ị u s k ỏ .
PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT
1. Kết quả Cr ’s Alp ủ á r k ả sá ị l ợng
Biến quan sát Trung bình P ơ s T ơ Alpha nếu
ếu ếu quan biến loại bỏ
loại biến loại biến – biến tổng biến này
Yếu tố v giá cả Cr lp ’s = .7917
10.6920 6.3586 .6058 .7380 GC1
10.6680 6.5359 .6240 .7286 GC2
10.6560 6.4434 .6430 .7190 GC3
10.6920 6.9770 .5329 .7728 GC4
Chấ l ợng sản phẩ Cr ’s lp = .8082
10.3760 5.8822 .6939 .7246 CLSP5
10.3440 6.1784 .6851 .7311 CLSP6
10.4240 6.4139 .5822 .7798 CLSP7
10.3400 6.6912 .5426 .7973 CLSP8
Thông tin v sản phẩ Cr ’s lp = .8007
10.0120 6.2207 .6589 .7280 TTSP9
9.9760 6.2966 .6458 .7347 TTSP10
10.0040 6.6385 .5846 .7646 TTSP11
9.9440 6.6475 .5661 .7736 TTSP12
Hình th á Cr lp ’s = .7667
6.9240 3.6368 .6058 .6831 HTTT13
6.9000 3.0221 .6739 .5975 HTTT14
6.9040 3.5891 .5281 .7652 HTTT15
Thời gian giao hàng Cr lp ’s = .7815
10.0120 5.6183 .6901 .6716 TGGH16
10.1240 5.9805 .5847 .7302 TGGH17
9.9040 6.6976 .5632 .7415 TGGH18
TGGH19 10.1480 6.4800 .5185 .7627
Chính sách hoàn trả sản phẩm Cr lp ’s = .7671
6.9640 1.5449 .6853 .5852 HTSP20
6.8000 1.8795 .5984 .6889 HTSP21
6.7240 2.0882 .5298 .7610 HTSP22
Sự thuận ti n khi mua sắ Cr lp ’s = .8421
13.7680 9.7532 .6342 .8136 TTMS23
13.7200 10.6602 .4851 .8521 TTMS24
13.8320 9.0801 .7167 .7900 TTMS25
13.7440 9.9824 .6862 .8011 TTMS26
13.8000 9.3414 .7267 .7878 TTMS27
2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Lần 1:
KMO and Bartlett's Test
.829 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi- Square df Sig. 3120.56 5 351 .000
Total Variance Explained
Compo nent
Initial Eigenvalues % of Variance
Total
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance
1
Cumulative % Total 28.090 7.584
Cumulativ e % 28.090
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance 11.577
Cumula tive % 11.577
Total 3.126
7.584
28.090
28.090
2
2.769
10.255
38.345 2.769
10.255
38.345
2.718
10.067
21.644
3
1.896
7.022
45.367 1.896
7.022
45.367
2.694
9.979
31.623
4
1.831
6.782
52.149 1.831
6.782
52.149
2.676
9.911
41.534
5
1.419
5.254
57.403 1.419
5.254
57.403
2.510
9.295
50.828
6
1.231
4.559
61.962 1.231
4.559
61.962
2.197
8.136
58.964
7
1.129
4.181
66.143 1.129
4.181
66.143
1.938
7.178
66.143
8
.940
3.482
69.625
9
.766
2.838
72.463
10
.748
2.771
75.234
11
2.427
77.661
.655
12
2.182
79.843
.589
13
2.100
81.942
.567
14
1.980
83.923
.535
15
1.947
85.869
.526
16
1.841
87.710
.497
17
1.635
89.345
.442
18
1.562
90.907
.422
19
1.404
92.311
.379
20
1.313
93.624
.354
21
1.196
94.820
.323
22
1.161
95.981
.313
23
1.064
97.045
.287
24
.919
97.964
.248
25
.840
98.804
.227
26
.827
99.631
.223
27
.369
100.000
.100
Rotated Component Matrix(a)
.
Component 4 3 5 6 2
.218 .201 .761 .760 .730 .679 .676 1 .801 .777 .750 .732 .705 .202 .215 .260 .811 .777 .739 .667 .666 .831 .782 .777 .735 .716 .206 .240 .824 .814 .228 .266 .280 DKLV1 DKLV3 DKLV2 DKLV5 DKLV4 HNTC2 HNTC1 HNTC4 HNTC3 HNTC5 CBCV3 CBCV1 CBCV2 CBCV4 CBCV5 LTCB4 LTCB1 LTCB3 LTCB2 LTCB5 CSPL1 CSPL2
.773 .758 .789 .730 .682 .595 .224 .368 .307 .207
CSPL3 CSPL4 CHPT1 CHPT2 CHPT3 CHPT4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 6 iterations. Rotated Component Matrix(a)
7 5 2 3 Component 4
1 .797 .765 .735 .724 .544 .201 .296 .238 .220 .258 6 .229 .218 .226 .210 .785 .762 .744 .256 .263 .816 .760 .656 .632 .235 .250 .261 .806 .802 .707 .693 .201 .203 .221 .266 .793 .786 .714 .710 .304 .284 .337 .205 .808 .808 .462
TTMS27 TTMS25 TTMS26 TTMS23 TTMS24 CLSP6 CLSP5 CLSP7 CLSP8 .814 TTSP9 .767 TTSP11 .742 TTSP10 .649 TTSP12 GC2 GC3 GC1 GC4 TGGH16 TGGH18 .284 TGGH17 .344 TGGH19 HTTT14 HTTT13 HTTT15 HTSP21 HTSP20 .313 HTSP22 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 6 iterations.
Lần 2:
KMO and Bartlett's Test
.814 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi- Square df Sig. 2937.12 0 325 .000
Total
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
% of Variance
Cumul ative %
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
Total 7.093 2.754 1.888 1.827 1.403 1.226 1.117 .940 .761 .747 .654 .588 .556 .527 .522 .462 .431 .379 .355 .341 .315 .297 .261 .233 .223 .100
% of Variance 27.282 10.590 7.261 7.027 5.398 4.715 4.296 3.613 2.927 2.872 2.515 2.262 2.139 2.028 2.009 1.776 1.657 1.458 1.366 1.312 1.211 1.143 1.002 .895 .859 .385
Cumulativ e % 27.282 37.873 45.134 52.161 57.559 62.274 66.570 70.183 73.110 75.982 78.497 80.760 82.898 84.926 86.935 88.711 90.368 91.826 93.192 94.504 95.716 96.859 97.861 98.756 99.615 100.000
Total 7.093 2.754 1.888 1.827 1.403 1.226 1.117
% of Variance 27.282 10.590 7.261 7.027 5.398 4.715 4.296
Cumulative Total % 27.282 3.071 37.873 2.686 45.134 2.612 52.161 2.601 57.559 2.470 62.274 2.179 66.570 1.688
11.810 11.810 10.331 22.141 10.047 32.188 10.006 42.194 9.501 51.695 8.381 60.076 6.494 66.570
Variance Explained Compo nent
Rotated Component Matrix(a) Extraction Method: Principal Component Analysis.
2 3 Component 4 5 7
.815 .765 .747 .651 .284 .344 1 .796 .764 .736 .726 .548 .200 .296 .240 .221 .252 .261 .808 .803 .708 .695 .202 .210 .271 .793 .787 .716 .712 .258 .265 .817 .761 .658 .633 6 .231 .220 .227 .211 .786 .762 .746 .290 .320 .821 .794 TTMS27 TTMS25 TTMS26 TTMS23 TTMS24 CLSP6 CLSP5 CLSP7 CLSP8 TTSP9 TTSP11 TTSP10 TTSP12 GC2 GC3 GC1 GC4 TGGH16 TGGH18 TGGH17 TGGH19 HTTT14 HTTT13 HTTT15 HTSP21 HTSP20
KMO and Bartlett's Test Lần 3
.810 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi- Square df Sig. 2801.12 9 300 .000
Component
Initial Eigenvalues % of Variance
Total 6.849 2.705 1.881 1.804 1.393 1.226 1.089 .858 .753 .662 .596 .587 .539 .524 .489 .458 .388 .378 .347 .338 .298 .263 .247 .230 .100
Extraction Sums of Squared Loadings % of Variance 27.395 10.820 7.524 7.216 5.574 4.903 4.354
Cumulati ve % 27.395 38.214 45.738 52.954 58.527 63.430 67.784
Cumulati ve % 27.395 38.214 45.738 52.954 58.527 63.430 67.784 71.215 74.226 76.873 79.256 81.606 83.762 85.856 87.814 89.644 91.197 92.709 94.097 95.447 96.637 97.691 98.680 99.600 100.000
27.395 10.820 7.524 7.216 5.574 4.903 4.354 3.431 3.010 2.648 2.383 2.349 2.156 2.094 1.957 1.830 1.553 1.512 1.387 1.350 1.190 1.054 .989 .919 .400
Total 6.849 2.705 1.881 1.804 1.393 1.226 1.089
Rotation Sums of Squared Loadings % of Variance 11.246 10.681 10.445 10.366 9.865 8.575 6.605
Cumulati ve % 11.246 21.927 32.373 42.739 52.604 61.180 67.784
Total 2.812 2.670 2.611 2.592 2.466 2.144 1.651
Total Variance Explained
Rotated Component Matrix(a)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Extraction Method: Principal Component Analysis.
2 3 5 6 7 Component 4
TTMS27 TTMS25 TTMS26 TTMS23 CLSP6 CLSP5 CLSP8 1 .858 .807 .730 .652 .255 .807 .805 .714 .254 .228
.818 .760 .751 .653 .280 .340 .307 .241 .224 .701 .220 .271 .793 .792 .718 .711 .266 .818 .762 .657 .633 .210 .792 .766 .752 .311 .835 .813 CLSP7 TTSP9 TTSP11 TTSP10 TTSP12 GC2 GC3 GC1 GC4 TGGH16 TGGH18 TGGH17 TGGH19 HTTT14 HTTT13 HTTT15 HTSP21 HTSP20
KMO and Bartlett's Test Lần 4
.803 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi- Square df Sig. 2687.67 0 276 .000
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
1 2 3 4 5 6 7 8
Total 6.628 2.616 1.881 1.723 1.392 1.182 1.079 .857
% of Variance 27.617 10.899 7.837 7.180 5.799 4.925 4.497 3.569
Cumulative % 27.617 38.517 46.353 53.533 59.332 64.257 68.754 72.323
Total 6.628 2.616 1.881 1.723 1.392 1.182 1.079
% of Variance 27.617 10.899 7.837 7.180 5.799 4.925 4.497
Cumulative % 27.617 38.517 46.353 53.533 59.332 64.257 68.754
Rotation Sums of Squared Loadings % of Varianc e 11.763 11.083 10.791 10.725 8.862 8.638 6.894
Cumulative % 11.763 22.845 33.636 44.361 53.222 61.860 68.754
Total 2.823 2.660 2.590 2.574 2.127 2.073 1.655
Total Variance Explained
9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
.749 .633 .596 .571 .539 .490 .458 .391 .380 .348 .338 .302 .267 .248 .230 .103
3.122 2.637 2.482 2.379 2.244 2.043 1.908 1.628 1.584 1.450 1.407 1.257 1.114 1.032 .960 .429
75.445 78.082 80.564 82.943 85.187 87.230 89.139 90.767 92.351 93.801 95.208 96.465 97.578 98.611 99.571 100.000
Rotated Component Matrix(a)
Extraction Method: Principal Component Analysis.
2 3 5 6 7 Component 4
.256 .805 .804 .714 .704 .793 .793 .719 .714 .272 .823 .767 .753 .667 .229 .803 .769 .745 .242 .223 .825 .785 .311 1 .860 .808 .736 .655 .303 .237 .225 TTMS27 TTMS25 TTMS26 TTMS23 CLSP5 CLSP6 CLSP8 CLSP7 GC2 GC3 GC1 GC4 TTSP9 TTSP11 TTSP10 TTSP12 HTTT14 HTTT13 HTTT15 TGGH16 TGGH18
TGGH17 HTSP21 HTSP20 .214 .219 .314 .674 .835 .815
3. Kiểm tra các giả ịnh mô hình h i quy
4. Phân tích mối quan h ơ qu ữa các biến
Correlations
QUYET DINH F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7
Pearson Correlation 1 .600(* *) .506( **) .546( **) .498( **) .517( **) .550( **) .607(** )
QUY ET DINH . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
250 250
F1 .600(**) 1 250 .475( **) 250 .301( **) 250 .251( **) 250 .455( **) 250 .388( **) 250 .309(** )
.000 . .000 .000 .000 .000 .000 .000
250 250
F2 1 .506(**) 250 .475(* *) 250 .165( **) 250 .203( **) 250 .275( **) 250 .225( **) 250 .336(** )
. .000 .000 .009 .001 .000 .000 .000
250 250
F3 .546(**) 1 250 .301(* *) 250 .165( **) 250 .353( **) 250 .254( **) 250 .295( **) 250 .318(** )
.000 .000 .009 .000 .000 .000 .000 .
250 250
F4 .498(**) 1 250 .251(* *) 250 .203( **) 250 .353( **) 250 .173( **) 250 .380( **) 250 .301(** )
.000 .000 .001 .000 .006 .000 .000 .
250 250
F5 .517(**) 1 250 .455(* *) 250 .275( **) 250 .254( **) 250 .173( **) 250 .394( **) 250 .315(** )
.000 .000 .000 .000 .006 . .000 .000
250 250
F6 .550(**) 1 250 .388(* *) 250 .225( **) 250 .295( **) 250 .380( **) 250 .394( **) 250 .312(** )
.000 .000 .000 .000 .000 .000 . .000
250 250
F7 .607(**) 1 Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation Sig. (2- tailed) N Pearson Correlation 250 .309(* *) 250 .336( **) 250 .318( **) 250 .301( **) 250 .315( **) 250 .312( **)
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .
Sig. (2- tailed) N 250 250 250 250 250 250 250 250
Variables Entered/Removed(b)
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 5. Phân tích h i quy giữa các biến
Variable s Remove d Method
Mod el 1
. Enter
Variable s Entered F7, F4, F5, F2, F3, F6, F1(a)
Model Summary(b)
a All requested variables entered. b Dependent Variable: QUYET DINH
R .861(a) R Square .741 Std. Error of the Estimate .312
Coefficients(a)
Adjusted Mod R el Square .733 1 a Predictors: (Constant), F7, F4, F5, F2, F3, F6, F1 b Dependent Variable: QUYET DINH
Standardi zed Coefficie nts Sig. Collinearity Statistics t Model
Unstandardized Coefficients Std. Error B Beta Tolera nce VIF
1 .138 1.032 .303 .133
.193 4.611 .176 4.598 .230 6.232 .164 4.400 .145 3.741 .164 4.192 .269 7.139 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .612 .730 .785 .767 .713 .701 .754 1.634 1.369 1.274 1.303 1.403 1.426 1.326 (Const ant) F1 F2 F3 F4 F5 F6 F7 .143 .131 .168 .121 .100 .117 .225 .031 .029 .027 .028 .027 .028 .032 a Dependent Variable: QUYET DINH