i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
NGUYỄN NGỌC QUANG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG LẬP TRÌNH PLC TỰ ĐỘNG ĐÓNG MÁY BIẾN ÁP DỰ PHÕNG TẠI PHÕNG THÍ NGHIỆM TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
THÁI NGUYÊN – 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
-------------***-------------
NGUYỄN NGỌC QUANG
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG LẬP TRÌNH PLC TỰ ĐỘNG ĐÓNG MÁY
BIẾN ÁP DỰ PHÕNG TẠI PHÕNG THÍ NGHIỆM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60520202
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : TS Nguyễn Hiền Trung
Ngày giao đề tài : Ngày 14 tháng 6 năm 2013
Ngày hoàn thành luận văn : Ngày 25 tháng 2 năm 2014
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PHÕNG QUẢN LÝ ĐT
SAU ĐẠI HỌC
TS. Nguyễn Hiền Trung
KHOA ĐIỆN
Trƣởng khoa
THÁI NGUYÊN – 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dựa trên sự hƣớng
dẫn của tập thể các nhà khoa học và các tài liệu tham khảo đã trích dẫn. Kết quả
nghiên cứu là trung thực và chƣa từng công bố trên các tài liệu khác.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 2 năm 2014
Học viên
Nguyễn Ngọc Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
iv
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS Nguyễn Hiền
LỜI CẢM ƠN
Trung ngƣời đã hƣớng dẫn tận tình và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn thạc sĩ này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô ở Khoa Điện – Trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp đã đóng góp nhiều ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng QLĐT sau Đại học, xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trƣờng Đại Học Kỹ Thuật Công Nghiệp đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất về mọi mặt để tôi hoàn thành khóa học.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 2 năm 2014.
Ngƣời thực hiện
Nguyễn Ngọc Quang
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2 3. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3 4. Những kết quả đạt đƣợc ............................................................................................. 3 5. Cấu trúc của luận văn................................................................................................. 3
1 Chƣơng 1. HIỆN TRẠNG MẠCH TỰ ĐỘNG ĐÓNG MÁY BIẾN ÁP DỰ PHÕNG TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP .................................................... 4
1.1. Các yêu cầu cơ bản đối với thiết bị TĐD ............................................................... 4 1.2. Giới thiệu mạch tự động đóng máy biến áp dự phòng tại phòng thí nghiệm trƣờng đại học kỹ thuật công nghiệp [7] ................................................................................... 5 1.3. Một số nguyên tắc thực hiện trong sơ đồ TĐD ...................................................... 6 1.4. Xác định một số tham số của mạch TĐD ............................................................... 7 1.5. Bài thí nghiệm tự động đóng máy biến áp dự phòng .............................................. 8 1.6. Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................. 13
2 Chƣơng 2. TỔNG QUAN VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGIC KHẢ TRÌNH - PLC ........ 14
2.1. Giới thiệu về PLC ................................................................................................. 14 2.1. Quá trình phát triển của kỹ thuật điều khiển lôgic ................................................ 15 2.2. Ƣu thế và hạn chế của hệ thống điều khiển dùng PLC ......................................... 17 2.3. Cấu hình hệ thống ................................................................................................. 19 2.4. Giới thiệu về PLC S7-200 CPU 224 DC/DC/DC ................................................. 21 2.5. Giới thiệu các mô đun mở rộng ............................................................................ 27 2.6. Truyền thông giữa PC và PLC .............................................................................. 30 2.7. Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................. 32
3 Chƣơng 3. LẬP TRÌNH PLC S7-200 .......................................................................... 33
3.1. Ngôn ngữ lập trình cho S7-200 ............................................................................. 33 3.2. Nguyên tắc thực hiện chƣơng trình....................................................................... 34 3.3. Sử dụng phần mềm STEP 7- Micro/WIN cho PLC S7-200 ................................. 36 3.4. Một số lệnh cơ bản của S7-200 ............................................................................ 45 3.5. Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................. 61
4 Chƣơng 4. ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG PLC S7-200 CPU 224 THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG ĐÓNG MÁY BIẾN ÁP DỰ PHÕNG ................................ 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vi
4.1. Các thiết bị cần cho việc thiết kế bộ điều khiển tự động đóng cắt máy biến áp dự phòng bằng PLC S7-200 CPU 224 DC/DC/DC .......................................................... 62 4.2. Sơ đồ đấu dây điều khiển ...................................................................................... 63 4.3. Quá trình đấu nối thực tế ...................................................................................... 67 4.4. Lập trình điều khiển và thuyết minh chƣơng trình điều khiển .................................... 69 4.5. Các thao tác lấy kết quả thí nghiệm ...................................................................... 78 4.6. Kết luận chƣơng 4 ................................................................................................. 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 89
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ tự động đóng máy biến áp dự phòng ......................................................... 11 Hình 1.2. Sơ đồ bảo vệ và đóng cắt máy biến áp 1 .............................................................. 12 Hình 2.1. Điều khiển sử dụng PLC ...................................................................................... 14 Hình 2.2. Điều khiển sử dụng rơle điện ............................................................................... 15 Hình 2.3. Những loại đặc trƣng của thiết bị điều khiển ....................................................... 16 Hình 2.4. Một số hình ảnh của PLC .................................................................................... 17 Hình 2.5. Mô tả các khối chức năng của PLC ..................................................................... 20 Hình 2.6. Hình ảnh CPU 224 DC/DC/DC ........................................................................... 22 Hình 2.7. Công tắc chọn chế độ làm việc ............................................................................ 23 Hình 2.8. Sơ đồ đấu dây PLC .............................................................................................. 24 Hình 2.9. Vị trí cấp nguồn cho PLC .................................................................................... 25 Hình 2.10. Các khí cụ vào và ra đấu nối với PLC ............................................................... 26 Hình 2.11. Hình ảnh minh họa các đầu vào và ra đối với các thiết bị điều khiển bằng PLC ........... 27 Hình 2.12. Mô đun mở rộng EM 222 DC ............................................................................ 27 Hình 2.13. Mô đun mở rộng EM 223 DC/DC ..................................................................... 27 Hình 2.14. Mô đun mở rộng EM 223 DC/Relay ................................................................. 28 Hình 2.15. Mô đun tƣơng tự EM 235 .................................................................................. 28 Hình 2.16. Đấu nối giữa PLC và mô đun mở rộng .............................................................. 30 Hình 2.17. Cáp kết nối giữa PLC và máy tính ..................................................................... 31 Hình 2.18. Cổng truyền thông .............................................................................................. 31 Hình 3.1. Ngăn xếp của S7-200 ........................................................................................... 34 Hình 3.4. Giao diện chƣơng trình PLC ................................................................................ 37 Hình 3.5. Khối Programe Block .......................................................................................... 38 Hình 3.6. Xóa hoặc đổi tên chƣơng trình con ...................................................................... 39 Hình 3.7. Khối Data Block .................................................................................................. 39 Hình 3.8. Khối Symbol Table .............................................................................................. 42 Hình 3.9. Khối Status Chart ................................................................................................. 42 Hình 3.10. Khối Cross Reference ........................................................................................ 43 Hình 3.11. Khối Communication ......................................................................................... 43 Hình 3.12. Giao diện khối truyền thông .............................................................................. 44 Hình 3.13. Nạp hoặc tải chƣơng trình giữa PLC và máy tính ............................................. 45 Hình 3.14. Cấu trúc một bảng dữ liệu .................................................................................. 53 Hình 4.1. Sơ đồ mạch đi dây điều khiển PLC ..................................................................... 63 Hình 4.2. Sơ đồ mạch đi dây động lực có kết nối với PLC ................................................. 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
viii
Hình 4.3. Mặt trƣớc tủ và bên trong tủ điện ........................................................................ 67 Hình 4.4. Bàn thí nghiệm PLC đang làm việc ..................................................................... 67 Hình 4.5. Bàn thí nghiệm TĐD sử dụng PLC hoàn chỉnh ................................................... 68 Hình 4.6. Các đầu tín hiệu vào có sử dụng công tắc gạt tạo sự cố giả tƣởng cho PLC ....... 78 Hình 4.7. BA1 hoạt động bình thƣờng .................................................................................... 79 Hình 4.8. Mô tả chuyển trạng thái làm việc của PLC từ BA1 về BA2. .............................. 80 Hình 4.9. Khóa E2 cho phép làm việc của PLC trên BA2. ................................................. 82 Hình 4.10. Mô tả chuyển trạng thái làm việc của PLC từ BA2 về BA1. ............................ 83 Hình 4.11. PLC ngừng hoạt động khi các điều kiện cung cấp nguồn cho các pha hoặc dây BA1 là không khả thi. .......................................................................................................... 85
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả tính tính toán của phần chuẩn bị và thí nghiệm ....................................... 9 Bảng 2.1. Nguồn cung cấp cho từng loại S7-200 ................................................................. 21 Bảng 2.2. Chỉ thị trạng thái của PLC ................................................................................... 24 Bảng 2.3. Bảng mã cho các loại mô đun mở rộng họ S7-200 ............................................. 29 Bảng 4.1. Các thiết bị dùng cho thí nghiệm ......................................................................... 62 Bảng 4.2. Các kí hiệu đầu vào và ra đấu nối với PLC ......................................................... 68
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tự động đóng dự phòng (TĐD) là một trong những biện pháp hữu hiệu để nâng
cao độ tin cậy cung cấp điện của hệ thống điện. Sơ đồ TĐD rất đa dạng, tuy nhiên với
bất cứ loại sơ đồ nào cũng phải đảm bảo yêu cầu là tác động nhanh và độ tin cậy.
Hiện tại, trong chƣơng trình thí nghiệm của sinh viên chuyên ngành Hệ thống điện
trƣờng đại học Kỹ thuật Công nghiệp vẫn đang thí nghiệm bài Tự động đóng máy
biến áp dự phòng với đa số các thiết bị là của Liên Xô (cũ), trong quá trình vận hành
cũng bộc lộ ít nhiều các nhƣợc điểm trong đó có vấn đề về độ tin cậy.
Kỹ thuật điều khiển lôgic khả trình PLC (Programmable Logic Control) đƣợc
phát triển từ những năm 1968 -1970. Trong giai đoạn đầu các thiết bị khả trình yêu
cầu ngƣời sử dụng phải có kiến thức về kỹ thuật điện tử trình độ cao. Ngày nay các
thiết bị PLC đã phát triển mạnh mẽ và có mức độ phổ cập rộng rãi.
PLC là dạng thiết bị điều khiển đặc biệt dựa trên bộ vi xử lý, sử dụng bộ nhớ
lập trình đƣợc để lƣu trữ các lệnh và thực hiện các chức năng, chẳng hạn cho phép
tính logic, lập chuỗi, định giờ, đếm, và các thuật toán để điều khiển máy và các quá
trình công nghệ. PLC đƣợc thiết kế cho các kỹ sƣ, không yêu cầu cao về kiến thức
máy tính và ngôn ngữ máy tính. Chúng đƣợc thiết kế cho các nhà kỹ thuật có thể cài
đặt hoặc thay đổi chƣơng trình. Vì vậy, các nhà thiết kế PLC phải lập trình sẵn sao
cho chƣơng trình điều khiển có thể truy nhập bằng cách sử dụng ngôn ngữ đơn giản
(ngôn ngữ điều khiển). Thuật ngữ lôgic đƣợc sử dụng vì việc lập trình chủ yêu liên
quan đến các hoạt động lôgic, ví dụ nếu có các điều kiện A và B thì C làm việc...
Ngƣời vận hành nhập chƣơng trình (chuỗi lệnh) vào bộ nhớ PLC. Thiết bị điều
khiển PLC sẽ giám sát các tín hiệu vào và các tín hiệu ra theo chƣơng trình này và
thực hiện các quy tắc điều khiển đã đƣợc lập trình Các PLC tƣơng tự máy tính,
nhƣng máy tính đƣợc tối ƣu hoá cho các tác vụ tính toán và hiển thị, còn PLC đƣợc
chuyên biệt cho các tác vụ điều khiển và môi trƣờng công nghiệp. Vì vậy, các PLC:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
2
Đƣợc thiết kế bền để chịu đƣợc rung động, nhiệt, ẩm và tiếng ồn.
Có sẵn giao diện cho các thiết bị vào ra.
Đƣợc lập trình dễ dàng với ngôn ngữ điều khiển dễ hiểu, chủ yếu giải quyết các phép toán lôgic và chuyển mạch.
Về cơ bản chức năng của PLC cũng giống nhƣ chức năng của bộ điều khiển
thiết kế trên cơ sở các rơle, công tắc tơ hoặc trên cơ sở các khối điện tử đó là:
Thu thập các tín hiệu vào và các tín hiệu phản hồi từ các cảm biến
Liên kết, ghép nối các tín hiệu theo yêu cầu điều khiển và thực hiện đóng mở các mạch phù hợp với công nghệ
Tính toán và soạn thảo các lệnh điều khiển trên cơ sở so sánh các thông tin thu thập đƣợc
Phân phát các lệnh điều khiển đến các địa chỉ thích hợp.
Riêng đối với máy công cụ và ngƣời máy công nghiệp thì bộ PLC có thể liên
kết với bộ điều khiển số NC hoặc CNC hình thành bộ điều khiển thích nghi. Trong
hệ thống của các trung tâm gia công, mọi quy trình công nghệ đều đƣợc bộ PLC
điều khiển tập trung.
Ở Việt Nam, việc ứng dụng lập trình PLC vào tự động hóa hệ thống điện còn
nhiều hạn chế. Với mong muốn ứng dụng công nghệ mới thay thế các thiết bị và
công nghệ cũ, nâng cao độ tin cậy của mạch tự động đóng máy biến áp dự phòng,
nên tác giả đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ứng dụng lập trình PLC tự động đóng
máy biến áp dự phòng” để làm vấn đề nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này đặt mục tiêu chính là nghiên cứu ứng dụng PLC S7-200 CPU 224
của Siemens để thiết kế bộ điều khiển tự động đóng máy biến áp dự phòng tại
phòng thí nghiệm trƣờng đại học kỹ thuật công nghiệp. Các mục tiêu cụ thể gồm:
Tìm hiểu hiện trạng bài thí nghiệm tự động đóng máy biến áp dự phòng tại trƣờng đại học kỹ thuật công nghiệp.
Nghiên cứu bộ điều khiển lôgic S7-200 CPU 224 của Siemens.
Nghiên cứu phần mềm lập trình STEP 7 – Micro/WIN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3
Đề xuất phƣơng án cải tạo sử dụng S7-200 CPU 224.
Lập chƣơng trình điều khiển để thiết kế mạch điều khiển tự động đóng máy biến áp dự phòng.
Thiết kế tủ điều khiển, đấu nối máy tính - PLC – tủ điều khiển, chạy chƣơng trình, kiểm tra, hiệu chỉnh lại kết quả.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết: Phân tích đánh giá và hệ thống các công trình nghiên cứu đƣợc công bố thuộc lĩnh vực liên quan: bài báo, tạp chí, sách chuyên ngành.
Nghiên cứu thực tiễn: Nghiên cứu mạch tự động đóng máy biến áp dự phòng hiện có tại phòng thí nghiệm; Nghiên cứu bộ điều khiển lôgic S7-200 CPU 224 của Siemens cũng nhƣ phần mềm lập trình điều khiển. Thực nghiệm trên thiết bị thực để từ đó hiệu chỉnh lại chƣơng trình, thiết bị cho phù hợp.
4. Những kết quả đạt được
Làm rõ đƣợc vai trò của tự động đóng dự phòng trong hệ thống điện.
Phân tích đƣợc cơ sở thiết kế mạch tự động đóng máy biến áp dự phòng ứng
dụng PLC S7-200.
Thiết kế đƣợc sơ đồ và chƣơng trình điều khiển tự động đóng máy biến áp dự phòng ứng dụng PLC S7-200 thay thế cho mạch điều khiển dùng rơle điện cơ đã có trong phòng thí nghiệm.
Thực thi thành công bộ thí nghiệm khẳng định ƣu việt của mô hình mới; Các kết quả thí nghiệm cho thấy bộ điều khiển mới làm việc tin cậy, chính xác so với mô hình đã có.
5. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1
trình bày hiện trạng mạch tự động đóng máy biến áp dự phòng tại phòng thí nghiệm
trƣờng đại học kỹ thuật công nghiệp. Chƣơng 2 tìm hiểu bộ điều khiển khả trình
PLC S7-200. Chƣơng 3 nghiên cứu phần mềm lập trình STEP 7 – Micro/WIN cho
PLC. Chƣơng 4 trình bày thiết kế và triển khai lắp ráp bộ điều khiển tự động đóng
máy biến áp dự phòng sử dụng PLC S7-200 tại phòng thí nghiệm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
4
1 Chƣơng 1. HIỆN TRẠNG MẠCH TỰ ĐỘNG ĐÓNG MÁY
BIẾN ÁP DỰ PHÕNG TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Tự động đóng nguồn hoặc thiết bị dự phòng cần đƣợc sử dụng trong những
trƣờng hợp khi thiệt hại do gián đoạn cung cấp điện gây ra cao hơn giá tiền đặt thiết
bị TĐD.
Thiết bị TĐD chỉ sử dụng trong những trƣờng hợp đã có hoặc đang thiết kế bổ
sung nguồn, chẳng hạn nhƣ máy biến áp, đƣờng dây, phân đoạn thanh cái. Trong
trƣờng hợp này khi nguồn làm việc bị cắt ra thì thiết bị TĐD sẽ đóng nguồn cung
cấp thứ hai vào, nguồn này bình thƣờng ở trạng thái dự phòng. Những hệ thống nhƣ
vậy tác động tin cậy nhƣng đòi hòi vốn đầu tƣ khá lớn.
Để khắc phục nhƣợc điểm nói trên ngƣời ta sử dụng các thiết bị TĐD cho
những phần tử vẫn làm việc trong chế độ bình thƣờng nhƣng vẫn chƣa mang hết tải,
điều này thƣờng hợp lý về mặt kinh tế, bởi vì khi cắt một nguồn làm việc, nguồn
thứ hai dƣới tác động của TĐD tiếp nhận toàn bộ phụ tải (có thể bị quá tải trong
giới hạn cho phép), nhƣng vấn đảm bảo cung cấp điện liên tục cho thiết bị.
Hiệu quả làm việc của TĐD trong hệ thống cung cấp điện khoảng 90-95% [1].
Tự động đóng dự phòng đƣợc dùng rộng rãi trong các lƣới điện và các hệ thống
năng lƣợng do có sơ đồ đơn giản và tính hiệu quả cao. Trong đề tài này ta chỉ
nghiên cứu tự động đóng dự phòng cho máy biến áp, dùng nguồn thao tác một
chiều.
1.1. Các yêu cầu cơ bản đối với thiết bị TĐD
Khi thực hiện thiết bị TĐD nguồn cung cấp hoặc các trang bị điện khác, cần
tuân theo những yêu cầu sau đây:
1- Sơ đồ TĐD không đƣợc làm việc trƣớc khi cắt máy cắt của nguồn đang làm
việc, để đề phòng đóng nguồn dự trữ trong lúc nguồn làm việc chƣa bị cắt ra. Thực
hiện yêu cầu này cũng loại trừ khả năng đóng không đồng bộ hai nguồn cung cấp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5
2- Thiết bị TĐD chỉ đƣợc tác động một lần. Để tăng tốc độ cắt của nguồn dự
phòng khi đóng nó vào ngắn mạch chƣa đƣợc giải trừ, ta thƣờng dùng cách tăng tốc
độ của bảo vệ sau TĐD.
3- Khi đặt thiết bị TĐD thì ngoài bảo vệ dòng điện cực đại làm việc chính cho
nguồn đang làm việc ra ta phải đặt thêm bộ phận khởi động theo điện áp cực tiểu để
đảm bảo cho sơ đồ TĐD có thể tác động khi mất điện áp trên thanh cái của nguồn
cung cấp đang làm việc.
4- Nếu ở nguồn cung cấp đang làm việc có đặt thiết bị tự động đóng lặp lại và
không cho phép nguồn làm việc và nguồn dự trữ làm việc song song, cần phải đặt
thêm bộ khóa liên động không cho làm việc song song.
1.2. Giới thiệu mạch tự động đóng máy biến áp dự phòng tại phòng thí nghiệm trường đại học kỹ thuật công nghiệp [7]
Hình 1.1 là sơ đồ tự động đóng máy biến áp dự phòng.
Hình 1.2 là sơ đồ mạch bảo vệ và tự động đóng máy biến áp dự phòng BA1.
Hình 1.3 là sơ đồ mạch bảo vệ và tự động đóng máy biến áp dự phòng BA2.
Giả sử các máy cắt MC1 và K1 đang đóng, MC2 và K2 đang mở. Khoá điều
khiển KĐK1 ở trạng thái đóng (KĐK1-I đóng, KĐK1-II mở, KĐK1-III đóng). Máy
biến áp BA1 đang làm việc, BA2 dự phòng. Nếu máy biến áp BA1 bị sự cố, bảo vệ
rơle tác động cắt MC1 (hoặc do nhân viên vận hành cắt máy biến áp theo yêu cầu)
thanh cái TC1 mất điện, K2 mở, thanh cái TCB đang có điện, tiếp điểm phụ số 2 của
K1 mở ra. Rơle ThG3 mất điện, nhƣng tiếp điểm thƣờng mở mở chậm POB chƣa
mở ra. Tiếp điểm phụ số 1 của K1 đóng lại, công tắc tơ U2 có điện, tiếp điểm U2-1
đóng lại, cuộn đóng CĐ2 có điện, đóng hai máy cắt MC2 lại. Máy biến áp BA2 đƣợc
đƣa vào làm việc cung cấp điện cho trạm TC1 và TC2. Rơle trung gian TrG1 đảm
bảo nếu xảy ra sự cố sẽ cắt máy cắt MC1. TrG2 đảm bảo đóng máy cắt MC2.
Nếu máy biến áp BA2 làm việc, máy biến áp BA1 dự phòng, khi cắt hoặc sự
cố máy biến áp BA2 thì sơ đồ tác động tƣơng tự.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
6
1.3. Một số nguyên tắc thực hiện trong sơ đồ TĐD
1- Bộ phận khởi động thiết bị TĐD
- Khởi động bằng bảo vệ rơle: Có thể dùng bảo vệ máy biến áp hoặc bảo vệ
thanh góp để khởi động thiết bị TĐD (hình 1.2). Khi có ngắn mạch trong máy biến
áp hoặc trên thanh góp TC1 và TC2 của hộ tiêu thụ, bảo vệ sẽ tác động cắt máy cắt
MC1, K1 mở, tiếp điểm phụ của K1 đóng lại làm khởi động thiết bị TĐD. Sau đó
thiết bị TĐD đƣa tín hiệu đi đóng máy cắt MC2.
- Khởi động bằng rơle điện áp cực tiểu: Nếu vì một lý do nào đó mà thanh góp
TC1 bị mất điện, thì rơle điện áp giảm RU1 và RU2 sẽ tác động làm khởi động rơle
thời gian ThG2. Sau một thời gian duy trì cần thiết, tiếp điểm ThG2 đóng đƣa tín
hiệu đi cắt MC1 và do đó khởi động TĐD. So với nguyên tắc khởi động bằng bảo
vệ rơle thì nguyên tắc này có ƣu điểm là khởi động TĐD vì bất cứ lý do nào làm
cho các hộ tiêu thụ nối vào thanh góp TC1 bị mất điện, kể cả trƣờng hợp hƣ hỏng
máy biến áp hoặc hƣ hỏng đƣờng dây nối từ nguồn đến thanh góp A.
2- Đề phòng sơ đồ làm việc sai khi đứt cầu chì mạch áp
Bộ phận khởi động bằng rơle điện áp giảm áp cần đƣợc thực hiện nhƣ thế nào
để nó chỉ tác động khi mất điện mà không tác động khi đứt mạch áp. Mạch thứ cấp
của BU có đặt cầu chì bảo vệ (hình 1.1). Nếu chỉ có một rơle điện áp giảm thì khi
đứt cầu chì, tiếp điểm rơle đóng lại làm khởi động thiết bị TĐD. Để tránh nhƣợc
điểm đó ngƣời ta dùng 2 rơle điện áp giảm áp có tiếp điểm nối tiếp với nhau.
3- Đề phòng sơ đồ TĐD làm việc vô ích khi không có điện ở nguồn dự trữ
Nếu mạch dự trữ không có điện thì việc khởi động TĐD là vô ích, do đó trong
sơ đồ TĐD cần có thêm bộ phận kiểm tra điện áp của nguồn dự trữ, thƣờng dùng
rơle điện áp tăng RU3 đƣợc cung cấp từ máy biến điện áp (BU2) nối với mạch dự
trữ. Nếu nguồn dự trữ có điện thì rơle RU3 sẽ luôn luôn ở trong trạng thái tác động
và TĐD có thể khởi động đƣợc khi mất điện ở nguồn làm việc.
4- Đề phòng sơ đồ TĐD tác động nhiều lần
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
7
Sau khi thiết bị TĐD làm việc, máy cắt ở mạch dự trữ đóng lại. Nếu ngắn
mạch trên thanh góp của hộ tiêu thụ không tự tiêu tan thì bảo vệ rơle ở mạch dự trữ
sẽ cắt máy cắt ra, thiết bị TĐD có thể đóng máy cắt lại, chu kỳ đóng máy cắt ở
mạch dự trữ sẽ tiếp tục diễn ra cho tới lúc máy cắt hỏng.
Để tránh tình trạng nêu trên, mạch đóng máy cắt của đƣờng dây dự trữ đƣợc
nối qua bộ phận khoá chống tác động nhiều lần (rơle ThG3 trên hình 1.1).
1.4. Xác định một số tham số của mạch TĐD
1.4.1. Thời gian của rơle ThG2 và ThG4
Khi ngắn mạch ngoài, điện áp dƣ trên thanh góp TC và TC2 có thể giảm
xuống rất thấp làm cho các rơle điện áp RU< khởi động. Muốn TĐD tránh tác động
trong trƣờng hợp này cần phải chọn thời gian của rơle ThG2 và ThG4 lớn hơn thời
gian làm việc của bảo vệ đặt tại máy cắt MC1 và MC2:
(1.1) (1.2)
t t
tThG2 = tbvBA1 + tThG4 = tbvBA2 +
trong đó:
tbvBA1, tbvBA2 - thời gian làm việc lớn nhất của các bảo vệ để bảo vệ máy biến
áp BA1 và BA2.
t - cấp chọn lọc về thời gian (0,3
0,5 sec).
Thời gian của rơle ThG2 và ThG4 đƣợc chọn bằng trị số lớn hơn khi tính
theo các biểu (1.1) và (1.2). Tuy nhiên, thời gian này càng nhỏ thì thời gian ngừng
cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ càng bé, vì vậy khi tính chọn cần phải đặt điều
kiện thế nào để thời gian của rơle ThG2 và ThG4 là nhỏ nhất có thể đƣợc.
1.4.2. Xác định thời gian mất điện lớn nhất
Từ khi sự cố gây mất điện máy biến áp đang làm việc BA1 đến khi có điện trở
lại trên thanh cái hạ áp của trạm biến áp sau khi đã đóng máy biến áp dự phòng
BA2:
(1.3)
tmđ = tbvBA1 +
t + tcătMC1 + tđóngMC2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8
1.4.3. Thời gian của rơle ThG3 và ThG5
Để đảm bảo thiết bị TĐD tác động đóng máy cắt chỉ một lần, cần chọn:
(1.4) tThG3 = tđóngMC2 + tdt (1.5) tThG5 = tđóngMC1 + tdt Nếu thiết bị TĐD tác động đóng nguồn dự trữ vào ngắn mạch tồn tại và thiết
bị bảo vệ rơle cắt nó ra, thì rơle ThG3 và ThG5 sẽ ngăn ngừa việc đóng trở lại vào
ngắn mạch một lần nữa trong trƣờng hợp thời gian của rơle ThG3 và ThG5 chọn
theo (1.4) và (1.5) thoả mãn điều kiện:
(1.6) (1.7)
tThG3 < tđóngMC2 + tbvBA2 + tcătMC2 tThG5 < tđóngMC1 + tbvBA1 + tcătMC1
trong đó:
tdt= 0,1 s - thời gian dự trữ.
tbvBA1, tbvBA2 - thời gian làm việc của bảo vệ đặt tại MC1 và MC2
tđóngMC2, tđóngMC1 - thời gian đóng của MC1, MC2.
tcătMC2, tcătMC1 - thời gian cắt của MC1, MC2.
Thời gian đóng, cắt của mỗi thiết bị này khoảng 0,1 s.
1.5. Bài thí nghiệm tự động đóng máy biến áp dự phòng
1.5.1. Thiết bị phục vụ bài thí nghiệm
Phòng thí nghiệm có một máy biến áp nhận điện áp 0,4 kV từ mạng hạ áp,
nâng lên 6 kV để cấp cho các tủ đo lƣờng, các tủ máy cắt, hai máy cắt đƣợc dùng để
cấp điện cho hai máy biến áp hợp bộ 160 – 6/0,4 kV là BA1 và BA2. Sơ đồ bố trí
các thiết bị đƣợc thể hiện trên hình 1.1.
Để thực hiện việc thí nghiệm “Tự động đóng máy biến áp dự phòng” ta sử
dụng một số rơle trong tủ bảo vệ (hình 1.1), các rơle dùng trong mạch bảo vệ này có
sơ đồ đầu nối nhƣ hình 1.1. Máy cắt MC1 để đóng cắt điện cho máy biến áp BA1 và
máy cắt MC2 để đóng cắt điện cho máy biến áp BA2 (hình 1.1).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
9
1.5.2. Trình tự thao tác thí nghiệm
B1: Kiểm tra vị trí của các thiết bị đóng cắt (MC, DCL….) và tình trạng của
các thiết bị phục vụ theo đúng yêu cầu của bài thí nghiệm.
B2: Thao tác đóng máy biến áp tăng áp bằng các thiết bị đóng cắt đã đƣợc giới
thiệu trong sơ đồ.
B3: Đóng nguồn thao tác cho mạch nhị thứ.
B4: Đóng dao cách ly của tủ đo lƣờng BA1 và BA2.
B5: Đóng dao cách ly của máy cắt BA1 và BA2.
B6: Đóng máy cắt của BA1 (hoặc BA2 tuỳ theo chế độ vận hành do giáo viên
quy định).
B7: Tạo sự cố giả tƣởng bằng cách đƣa dòng phụ tải qua bộ tạo nguồn dòng
hoặc thao tác trực tiếp cắt MC1 (hoặc BA2 tuỳ theo chế độ vận hành do giáo viên
quy định).
Sử dụng đồng hồ bấm giây để xác định các khoảng thời gian theo yêu cầu.
B8: Sau khi thí nghiệm xong sinh viên phải thao tác đƣa thiết bị ra khỏi lƣới
và hoàn trả lại sơ đồ bảo vệ nhƣ cũ.
Bảng 1.1. Kết quả tính tính toán của phần chuẩn bị và thí nghiệm
Số liệu cho trƣớc Kết quả thí nghiệm
Các đại lƣợng
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 1 Lần 2 Lần 3
Thời gian duy trì của 2,0 3,0 4,0 0 0 0 tbvBA1
bảo vệ cho máy biến
1,5 2,5 3,5 - - - tbvBA2 áp
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Cấp chọn lọc thời gian tác động t
Tổng thời gian mất điện 2,4 3,4 4,4 0,4 0,35 0,5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
11
Hình 1.1. Sơ đồ tự động đóng máy biến áp dự phòng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
12
B - 1
B + 1
MC1
MC 1
TrG 1
CC1
MC1
ThG1
RI7 RI8 RI9
TrG1
RI1 RI2 RI3
TH1
ThG1
TH2
TH3
RI4 RI5 RI6 m 9 1 T m 9 2 T 3 m 9 T
Ð
KÐK
ThG1
TH4
K1-1
ThG3
TG 1
MC1
MC1
U1
RU1
RU2
RU3
ThG2
Th5
MC1
Trắng
R
K1-2
Ðỏ
Ðóng K1
MC1
KÐK1
Cắt K1
K1
KÐK1
U 1-2 K 1-3
U 1-1
CÐ1
Hình 1.2. Sơ đồ bảo vệ và đóng cắt máy biến áp 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
B-1
B+1
CC2
MC2 1 3
TrG2 1
TrG2
RI 10 RI 11 RI 12
13
POWER SUPPLY
MC2
Cắt M
TH5
ThG4 4
K§K2 § C I
ThG3
K1 -1 7 9
TrG4
TrG2 3 4
TrG4 10 9
I
§ãng
KDK4
U2
16
MC2 14
24
MC2 22
II RU5
RU6
RU4
ThG4
K1 - 2
ThG3
Tr¾ng (Më )
R
TrG4 4 3
§á (§ãng)
MC2 22 24 MC2 21 23 TrG4 1 2
§ãng K2
Cắt K2
0,22kV
U2-2
K2
K§K2 § C II
K2-3
A2
K§K2 § C III
U2-1
C§2
B+2
B+2
A B C 0
B-2
B-2
7UT512
Hình 1.3. Sơ đồ bảo vệ và đóng cắt máy biến áp 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
13
1.6. Kết luận chương 1
Từ bài thí nghiệm trên ta nhận thấy đƣợc hiện trạng của toàn bộ thiết bị bảo vệ
đóng cắt máy biến áp dự phòng còn nhiều hạn chế. Nhƣ tính linh hoạt trong xử lý
đóng cắt chƣa cao. Thiết bị cồng kềnh và cũ, không phù hợp với điều kiện mới, đó
là gọn nhẹ, đảm bảo đóng cắt chắc chắn máy biến áp, an toàn cho ngƣời và thiết bị
khi vận hành. Xuất phát từ lý do trên ta đi nghiên cứu khả năng ứng dụng của PLC
vào hệ thống đóng cắt dự phòng cho máy biến áp, cũng nhƣ khả năng vận hành một
cách linh hoạt hiệu quả các thiết bị hiện có tại phòng thí nghiệm trƣờng đại học kỹ
thuật công nghiệp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
14
2 Chƣơng 2. TỔNG QUAN VỀ BỘ ĐIỀU KHIỂN LOGIC KHẢ
TRÌNH - PLC
2.1. Giới thiệu về PLC
PLC đƣợc phát triển từ những năm 1968 -1970. PLC cho phép thực hiện linh
hoạt các thuật toán điều khiển lôgic thông qua một ngôn ngữ lập trình. Ngƣời sử
dụng có thể lập trình để thực hiện một loạt trình tự các sự kiện. Các sự kiện này
đƣợc kích hoạt bởi tác nhân kích thích (đầu vào) tác động vào PLC hoặc qua các
hoạt động có trễ nhƣ thời gian định thì hay các sự kiện đƣợc đếm. PLC dùng để
thay thế các mạch rơle trong thực tế. PLC hoạt động theo phƣơng thức quét các
trạng thái đầu ra và đầu vào. Khi có sự thay đổi ở đầu vào thì đầu ra sẽ thay đổi
theo. Ngôn ngữ lập trình của PLC có thể là Ladder hay State Logic. Hiện nay có
nhiều hãng sản xuất ra PLC nhƣ Siemens, Allen-Bradley, MitsubishiElectric, General
Electric, Omron, Honeywell…
Một khi sự kiện đƣợc kích hoạt thật sự, nó hoạt động trong chế độ ON hay
OFF thiết bị điều khiển bên ngoài đƣợc gọi là thiết bị vật lý. Một bộ điều khiển lập
trình sẽ liên tục “lặp” trong chƣơng trình do “ngƣời sử dụng lập ra” chờ tín hiệu ở
đầu vào và xuất tín hiệu ở đầu ra tại các thời điểm đã lập trình.
Hình 2.1. Điều khiển sử dụng PLC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
15
2.1. Quá trình phát triển của kỹ thuật điều khiển lôgic
2.1.1. Hệ thống điều khiển dùng rơle điện
Sự bắt đầu về cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đặc biệt vào những năm 60
và 70, những máy móc tự động đƣợc điều khiển bằng những rơle điện từ nhƣ các bộ
định thời, tiếp điểm, bộ đếm, rơle điện từ. Những thiết bị này đƣợc liên kết với nhau
để trở thành một hệ thống hoàn chỉnh bằng vô số các dây điện bố trí chằng chịt bên
trong panel điện (tủ điều khiển).
Nhƣ vậy, với một hệ thống có nhiều trạm làm việc và nhiều tín hiệu vào/ra thì
tủ điều khiển rất lớn. Điều đó sẽ dẩn đến hệ thống cồng kềnh, sửa chữa khi hỏng rất
phức tạp và khó khăn. Hơn nữa, các rơle tiếp điểm nếu có sự thay đổi yêu cầu điều
khiển thì bắt buộc phải thiết kế lại từ đầu.
Hình 2.2. Điều khiển sử dụng rơle điện
2.1.2. Hệ thống điều khiển dùng PLC
Với những khó khăn và phức tạp khi thiết kế hệ thống dùng rơle điện, vào
những năm 80, ngƣời ta chế tạo ra các bộ điều khiển có lập trình nhằm nâng cao độ
tin cậy, ổn định, đáp ứng hệ thống làm việc trong môi trƣờng công nghiệp khắc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
nghiệt đem lại hiệu quả kinh tế cao. Đó là bộ điều khiển lập trình đƣợc, đƣợc chuẩn
hóa theo tiếng Anh là Programmable Logic Controller (PLC).
Hình 2.3 là so sánh giữa PLC với các hệ thống điều khiển khác.
16
Điều khiển
Với chức năng đƣợc lƣu trữ bằng
Tiếp xúc vật lý
Bộ nhớ khả trình
Quy trình mềm
Quy trình cứng
Không thay đổi
Thay đổi đƣợc
Khả trình tự do
Bộ nhớ thay đổi đƣợc
ROM- EPROM
Liên kết cứng
Liên kết phích cắm
RAM- EEPROM
Rơle, linh kiện điện tử, mạch điện tử, cơ thủy khí
PLC xử lý một bit PLC xử lý từ ngữ
Hình 2.3. Những loại đặc trưng của thiết bị điều khiển
2.1.3. Các chủng loại PLC
Một số PLC đƣợc sử dụng trên thị trƣờng Việt Nam:
- Mỹ: Allen Bradley, General Electric, Square D, Texas Instruments, Cutter
Hammer,…
- Đức: Siemens, Boost, Festo…
- Hàn Quốc: LG
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Nhật: Mitsubishi, Omron, Panasonic, Fanuc, Mashushita, Fuzi, Koyo,…và
nhiều chủng loại khác. Chế tạo ra để đáp ứng những yêu cầu điều khiển đơn giản.
17
Hình 2.4. Một số hình ảnh của PLC
2.2. Ưu thế và hạn chế của hệ thống điều khiển dùng PLC
2.2.1. Ưu thế
- Giảm 80% số lƣợng dây nối.
- Công suất tiêu thụ của PLC rất thấp .
- Có chức năng tự chuẩn đoán do đó giúp cho công tác sửa chữa đƣợc nhanh
chóng và dễ dàng.
- Chức năng điều khiển thay đổi dễ dàng bằng thiết bị lập trình (máy tính, màn
hình) mà không cần thay đổi phần cứng nếu không có yêu cầu thêm bớt các thiết bị
vào, ra.
- Số lƣợng rơle và timer ít hơn nhiều so với hệ điều khiển cổ điển.
- Số lƣợng tiếp điểm trong chƣơng trình sử dụng không hạn chế.
- Thời gian hoàn thành một chu trình điều khiển rất nhanh (vài ms) dẫn đến
tăng cao tốc độ sản xuất .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Chƣơng trình điều khiển có thể in ra giấy chỉ trong vài phút giúp thuận tiện
cho vấn đề bảo trì và sửa chữa hệ thống.
- Lập trình dễ dàng, ngôn ngữ lập trình dễ học.
- Gọn nhẹ, dễ dàng bảo quản, sửa chữa.
- Dung lƣợng bộ nhớ lớn để có thể chứa đƣợc những chƣơng trình phức tạp.
- Hoàn toàn tin cậy trong môi trƣờng công nghiệp.
- Giao tiếp đƣợc với các thiết bị thông minh khác nhƣ: máy tính, nối mạng,
các Mô đun mở rộng.
- Độ tin cậy cao, kích thƣớc nhỏ.
- Giá cả có thể cạnh tranh đƣợc.
- Có thể nhân đôi các ứng dụng nhanh chóng và ít tốn kém. Các thiết kế đầu
tiên là nhằm thay thế cho các phần cứng rơle dây nối và các lôgic thời gian. Tuy
nhiên, bên cạnh đó việc đòi hỏi tăng cƣờng dung lƣợng nhớ và tính dể dàng cho
PLC mà vẫn bảo đảm tốc độ xử lý cũng nhƣ giá cả … Chính điều này đã gây ra sự
quan tâm sâu sắc đến việc sử dụng PLC trong công nghiệp. Các tập lệnh nhanh
chóng đi từ các lệnh lôgic đơn giản đến các lệnh đếm, định thời, thanh ghi dịch. Sau
đó là các chức năng làm toán trên các máy lớn. Sự phát triển các máy tính dẫn đến
các bộ PLC có dung lƣợng lớn, số lƣợng đầu vào/ra nhiều hơn.
18
2.2.2. Hạn chế
- Giá thành (tùy theo yêu cầu) mà ta cung cấp thiết bị PLC một cách phù hợp
- Các kỹ sƣ phải biết về lập trình để thiết kế chƣơng trình cho PLC hoạt động.
2.2.3. Các ứng dụng của PLC
Dễ dàng ứng dụng trong các nhà máy công nghiệp nhƣ điều khiển các quá
trình sản xuất: giấy, xi măng, nƣớc giải khát, linh kiện điện tử, xe hơi, bao bì, đóng
gói,…
- Rửa xe ôtô tự động.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Thiết bị khai thác.
- Giám sát hệ thống, an toàn nhà xƣởng.
- Hệ thống báo động.
- Điều khiển thang máy.
- Điều khiển động cơ.
- Chiếu sáng.
- Cửa công nghiệp, tự động và còn nhiều hệ thống điều khiển tự động khác....
19
2.3. Cấu hình hệ thống
2.3.1. Cấu trúc phần cứng
Cấu trúc phần cứng của một PLC gồm có các mô đun sau:
- Mô đun nguồn.
- Mô đun đầu vào.
- Mô đun đầu ra.
- Mô đun xử lý trung tâm (CPU).
- Mô đun bộ nhớ.
- Mô đun quản lý ghép nối vào ra.
2.3.2. Chức năng của các khối
- Khối mô đun đầu vào có chức năng thu nhận các dữ liệu số, tƣơng tự và
chuyển thành các tín hiệu cấp vào CPU. Khối CPU quyết định và thực hiện chƣơng
trình điều khiển thông qua chƣơng trình chứa trong bộ nhớ. Khối mô đun đầu ra
chuyển các tín hiệu điều khiển từ CPU thành dữ liệu tƣơng tự, số thực hiện điều
khiển đối tƣợng.
- Bộ nguồn: Biến đổi từ nguồn cấp bên ngoài vào để cung cấp cho sự hoạt
động của PLC.
- Bộ nhớ, tùy theo yêu cầu của ngƣời dùng có thể chọn các bộ nhớ khác nhau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Bộ nhớ ROM: là loại bộ nhớ không thay đổi đƣợc, bộ nhớ này chỉ nạp đƣợc
một lần nên ít đƣợc sử dụng phổ biến nhƣ các loại bộ nhớ khác.
Bộ nhớ RAM: là loại bộ nhớ có thể thay đổi đƣợc và dùng để chứa các
chƣơng trình ứng dụng cũng nhƣ dữ liệu, dữ liệu chứa trong RAM sẽ bị mất
khi mất điện. Tuy nhiên, điều này có thể khắc phục bằng cách dùng Pin.
Bộ nhớ EPROM: Giống nhƣ ROM, nguồn nuôi cho EPROM không cần dùng
Pin, tuy nhiên nội dung chứa trong nó có thể xoá bằng cách chiếu tia cực tím
vào một cửa sổ nhỏ trên EPROM và sau đó nạp lại nội dung bằng máy nạp.
Bộ nhớ EEPROM: kết hợp hai ƣu điểm của RAM và EPROM, loại này có
thể xóa và nạp bằng tín hiệu điện. Tuy nhiên số lần nạp cũng có giới hạn.
- Khối quản lý ghép nối: Dùng để ghép nối giữa PLC với các thiết bị bên
ngoài nhƣ máy tính, thiết bị lập trình, bảng vận hành, mạng truyền thông công
nghiệp.
20
Thiết bị lập trình
Bộ nhớ
Giao diện ra Bộ xử lý (CPU) Giao diện vào
Nguồn cung cấp
Hình 2.5. Mô tả các khối chức năng của PLC
2.3.2.1. Bộ điều khiển lôgic khả trình
Do công nghệ ngày càng cao nên việc lập trình PLC cũng ngày càng thay đổi,
chủ yếu là sự thay đổi về cấu hình hệ thống mà quan trọng là bộ xử lý trung tâm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
(CPU). Sự thay đổi này nhằm cải thiện một số tính năng, số lệnh, bộ nhớ, số đầu
vào/ ra, tốc độ quét, … Đây là nguyên nhân của sự xuất hiện rất nhiều loại PLC.
PLC của Siemens hiện có các loại sau: S7- 200, S7- 300, S7-400.
Riêng S7- 200 có các loại CPU sau: CPU 210, CPU 214, CPU 221, CPU 222,
CPU 224, CPU 226, …. Mới nhất có CPU 224 xp, CPU 226 xp có tích hợp analog.
21
Bảng 2.1. Nguồn cung cấp cho từng loại S7-200
Model Description
Power Supply
Input Types
Output Types
Comm Ports
221 DC/DC/DC
20.4-28.8 VDC
6 x 24 VDC
4 x 24 VDC
1
221 AC/DC/Relay 85-264 VAC, 47-63 Hz 6 x 24 VDC
4 x Relay
1
222 DC/DC/DC
20.4-28.8 VDC
8 x 24 VDC
6 x 24 VDC
1
222 AC/DC/Relay 85-264 VAC, 47-63 Hz 8 x 24 VDC
6 x Relay
1
224 DC/DC/DC
20.4-28.8 VDC
14 x 24 VDC
10 x 24 VDC
1
224 AC/DC/Relay 85-264 VAC, 47-63 Hz 14 x 24 VDC
10 x Relay
1
224XP DC/DC/DC 20.4-28.8 VDC
2
14 x 24 VDC, 2 x Analog
10 x 24 VDC, 1 x Analog
85-264 VAC, 47-63 Hz
2
224XP AC/DC/Relay
14 x 24 VDC, 2 x Analog
10 x Relay, 1 x Analog
20.4-28.8 VDC
2
224XPsi DC/DC/DC
14 x 24 VDC, 2 x Analog
10 x 24 VDC (current sinking),1 x Analog
226 DC/DC/DC
20.4-28.8 VDC
24 x 24 VDC
16 x 24DC
2
226 AC/DC/Relay 85-264 VAC, 47-63 Hz 24 x 24 VDC
16 x Relay
2
2.4. Giới thiệu về PLC S7-200 CPU 224 DC/DC/DC
2.4.1. Đặc tính kỹ thuật
PLC S7 thuộc họ Simatic do hãng Siemens sản xuất. Đây là loại PLC hỗn hợp
vừa đơn khối vừa đa khối. Cấu tạo cơ bản của loại PLC này là một đơn vị cơ bản
sau đó có thể ghép thêm các mô đun mở rộng về phía bên phải. Có các mô đun mở
rộng tiêu chuẩn. Những mô đun ngoài này bao gồm những đơn vị chức năng mà có
thể tổ hợp lại cho phù hợp với những nhiệm vụ kỹ thuật cụ thể.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
22
Hình 2.6. Hình ảnh CPU 224 DC/DC/DC
Đặc tính kỹ thuật của CPU S7-200 nhƣ sau:
- Nguồn cung cấp: 24 VDC đối với loại DC/DC/DC
- Điện áp đầu vào/ra: DC 24V.
- Gồm 14 đầu vào và 10 đầu ra. Ngoài ra có thể thêm 7 mô đun mở rộng
- Dòng điện đầu ra 0,7A với loại DC/DC/DC và 2A với loại AC/DC/Relay.
- Dung lƣợng bộ nhớ 4096 word chƣơng trình và 2560 word dữ liệu.
- Các chế độ làm việc: có 3 chế độ làm việc
+ RUN: Chế độ PLC thực hiện chƣơng trình trong bộ nhớ.
+ STOP: Cƣỡng bức PLC dừng chƣơng trình đang chạy và chuyển sang chế
độ STOP. PLC sẽ tự động chuyển chƣơng trình từ RUN sang STOP nếu có sự cố
hoặc chƣơng trình gặp lệnh STOP.
+ TERM: Cho phép máy lập trình tự quyết định chế độ hoạt động cho PLC:
RUN hoặc STOP.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
23
- Cổng truyền thông: S7-200 dùng cổng truyền thông nối tiếp RS485 để phục
vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với trạm PLC khác. Để ghép nối với
máy lập trình PG702 hoặc các máy lập trình khác trong họ PG7xx, có thể sử dụng
cáp nối PPI đi kèm với lập trình.
- Số lƣợng timer: 256 chia làm 3 loại với độ phân giải khác nhau: 4 timer
lms,16 timer 10ms và 236 timer 100ms.
- Số lƣợng bộ đếm (counter): 256 chia làm 3 loại bộ đếm tiến, bộ đếm lùi và
bộ đếm vừa đếm tiến vừa đếm lùi.
- 256 bit nhớ đặc biệt dùng để thông báo trạng thái và đặt chế độ làm việc.
- 6 bộ đếm tốc độ cao 20kHz và 30kHz.
- 2 bộ phát xung nhanh, cho dãy xung PTO hoặc PWM
- 2 bộ điều chỉnh tƣơng tự
- Lập trình dạng ngôn ngữ bậc thang (LAD) hoặc danh sách lệnh (STL) bằng
phần mềm STEP 7.
- Có đầu nối đất bảo vệ (Protective Earth Terminal) để tránh điện giật
- Đầu nối nguồn cấp DC ra từ PLC (DC Power Supply Output Terminal).
Hình 2.7. Công tắc chọn chế độ làm việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Điện áp ra chuẩn là DC 24V với các dòng định mức là 0,3A có thể đƣợc
cung cấp cho các đầu vào số DC.
+ Các đèn LED chỉ thị trạng thái của PLC (PC Status Indicators).
24
Bảng 2.2. Chỉ thị trạng thái của PLC
Đèn Trạng thái Chức năng
SF Màu đỏ Báo lỗi hệ thống
Báo PLC đang ở chế độ làm việc và thực hiện chƣơng RUN Màu xanh trình đƣợc nạp
- Các đèn chỉ thị trạng thái đầu vào (Input Indicator). Đèn LED trong nhóm
này sẽ sáng khi đầu vào tƣơng ứng lên ON.
- Các đèn chỉ thị trạng thái đầu ra (Output Indicator). Các đèn LED này sẽ
sáng khi rơle tƣơng ứng đƣợc bật.
- Kích thƣớc: Rộng x Cao x Sâu : 120 x 80 x 62
STOP Màu vàng Báo PLC đang ở chế độ dừng làm việc
2.4.2. Kết nối điều khiển
Hình 2.8. Sơ đồ đấu dây PLC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
25
Cấp nguồn:
Hình 2.9. Vị trí cấp nguồn cho PLC
Chú ý: phân biệt loại cấp nguồn nuôi cho PLC
+ Loại DC nguồn nuôi có kí hiệu là M, L+
+ Loại AC nguồn nuôi có kí hiệu là N, L1.
Đầu vào: các đầu vào thƣờng dùng là
- Nút nhấn, công tắc gạt, ba chấu,…
- Các loại cảm biến: quang điện, tiệm cận, điện dung, từ, kim loại, siêu âm,
cảm biến màu sắc, cảm biến áp suất, cảm biến nhiệt độ …
+ Sensor tiệm cận (approximate sensor) có tác dụng phát hiện các vật kim loại
ở gần: khi đƣa một vật kim loại đến gần, đầu ra (OUT) sẽ có điện áp +24V.
+ Sensor hồng ngoại (infrared sensor): đây là loại sensor phản xạ. Nó có một
đầu phát ra và một đầu thu hồng ngoại. có trạng thái bình thƣờng, đầu ra có điện áp
+24V. Khi có một vật ở gần, các tia hồng ngoại từ đầu phát đƣợc phản xạ tới đầu
thu, đầu ra có điện áp 0V.
- Công tắc hành trình (loại có tay gạt, loại tiếp điểm tác động vuông góc), công
tắc thƣờng, rơle trung gian, sensor nhiệt độ, sensor báo khói…
Giả sử cần kết nối 1 công tắc, hoặc 1 nút nhấn cho đầu vào PLC
+ Chân 1M, 2M nối chung với chân M.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
+ Chân L+ nối vào 1 đầu của tiếp điểm, đầu còn lại của tiếp điểm nối vào các
đầu vào I trên PLC.
26
Hình 2.10. Các khí cụ vào và ra đấu nối với PLC
Đầu ra:
+ Kết nối PLC điều khiển đèn Light, điều khiển rơle, các cơ cấu chấp hành,…
+ Chân 1L, 2L nối vào nguồn dƣơng.
+ Từng đầu ra từ PLC nối vào 1 đầu của tải, đầu còn lại của tải nối vào nguồn âm.
Các thiết bị đƣợc điều khiển ở đầu ra:
- Động cơ DC, động cơ AC 1 pha và 3 pha.
- Van khí nén (Loại 12 VDC hoặc 24 hoặc loại 220 VAC...), van thuỷ lực, van solenoid.
- Đèn báo, đèn chiếu sáng.
- Chuông báo giờ, chuông báo động sự cố.
- Biến tần (1 pha, 3pha ).......
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
27
Hình 2.11. Hình ảnh minh họa các đầu vào và ra đối với các thiết bị điều khiển bằng PLC
2.5. Giới thiệu các mô đun mở rộng
Tùy vào mục đích sử dụng mà lựa chọn mô đun mở rộng cho phù hợp, bảng
2.3 mô tả tổng hợp các loại mô đun mở rộng có thể kết nối với PLC S7-200. Sau
đây ta chỉ xem xét một số mô đun mở rộng có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
2.5.1. Mô đun EM 222 DC
Hình 2.13. Mô đun mở rộng EM 223 DC/DC Hình 2.12. Mô đun mở rộng EM 222 DC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Mô đun mở rộng EM 222 DC loại 6ES7222-1BF22-0XA0 (hình 2.12) đƣợc gắn
thông qua cáp nối tới CPU 224. Sử dụng nguồn trực tiếp từ CPU, chỉ có 8 đầu ra số.
28
2.5.2. Mô đun EM 223 DC/DC
+ Mô đun này (hình 2.13) đƣợc gắn thông qua cáp nối tới CPU 224. Sử dụng
nguồn trực tiếp từ CPU.
+ Mô đun có 16 đầu vào dạng số, 16 đầu ra kiểu rơle.
+ Địa chỉ bắt đầu là I2.0 cho đầu vào và Q2.0 cho đầu ra.
2.5.3. Mô đun EM 223 DC/Relay
Hình 2.15. Mô đun tương tự EM 235
+ Tƣơng tự nhƣ mô đun EM223 16I/16Q-DC/Relay.
+ Mô đun này tích hợp 4 đầu vào số và 4 đầu ra kiểu rơle.
+ Địa chỉ bắt đầu là I4.0 cho đầu vào, Q4.0 cho đầu ra
Hình 2.14. Mô đun mở rộng EM 223 DC/Relay
2.5.4. Mô đun tương tự EM 235
Đầu vào tƣơng tự: 4 AI, DC +/- 10V
Đầu ra tƣơng tự: 1 AO, DC +/- 10V
Dải đầu vào/trở kháng đầu vào: 0 đến 50 mV; 0 đến 100 mV; 0 đến 500 mV; 0
đến 1V; 0 đến 5 V; 0 đến 10 V; 0 đến 20 mA; +/- 25 mV; +/- 50 mV; +/- 100 mV;
+/- 200 mV; +/- 500 mV; +/- 1 V; +/- 2.5 V; +/-5 V; +/- 10V.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
29
Bảng 2.3. Bảng mã cho các loại mô đun mở rộng họ S7-200
CODE / MÃ
DESCRIPTION / MÔ TẢ
6ES7221-1BF22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL INPUT EM 221, FOR S7-22X CPU ONLY, 8 DI, 24V DC, SINK/SOURCE INPUT P/N: 6ES7221-1BF22-0XA0
6ES7221-1EF22-0XA0
SIMATIC S7-200, EM 221 DIGITAL INPUT MOD., OPTICALLY ISOLATED 8DI, 120/230V AC, P/N: 6ES7221-1EF22-0XA0
6ES7221-1BH22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL INPUT EM 221, FOR S7-22X CPU ONLY, 16DI, 24V DC, SINK/SOURCE INPUT P/N: 6ES7221-1BH22-0XA0
6ES7222-1BF22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL OUTPUT EM 222, FOR S7-22X CPU ONLY, 8DQ, 24 V DC, P/N: 6ES7222-1BF22-0XA0
6ES7222-1HF22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL OUTPUT EM 222, FOR S7-22X CPU ONLY, 8DO, (RELAY OUTPUTS) 2A P/N: 6ES7222-1HF22-0XA0
6ES7222-1EF22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL OUTPUT EM 222, OPTICALLY ISOLATED 8DQ, 120/230V AC, 0.5A P/N: 6ES7222-1EF22-0XA0
6ES7222-1BD22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL OUTPUT EM 222, FOR S7-22X CPU ONLY, 4DO, 4- 24V DC; 5 A/POINT SOURCE P/N: 6ES7222-1BD22-0XA0
6ES7222-1HD22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL OUTPUT EM 222, FOR S7-22X CPU ONLY, 4DO (RELAY); 10 A, 5 - 30V DCOR 5 - 250V AC P/N: 6ES7222-1HD22-0XA0
6ES7223-1BF22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL I/O EM 223, FOR S7-22X CPU ONLY, 4 DI / 4 DO, 24 V DC P/N: 6ES7223-1BF22-0XA0
6ES7223-1HF22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL I/O EM 223, FOR S7-22X CPU ONLY, 4 DI / 4 DO RELAY, 5-30 V DC, 250 V AC. P/N: 6ES7223-1HF22-0XA0
6ES7223-1BH22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL I/O EM 223, FOR S7-22X CPU ONLY, 8 DI DC 24 V, SINK/SOURCE, 8 DO DC 24V, 0.75A/POINT SOURCE P/N: 6ES7223-1BH22-0XA0
6ES7223-1PH22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL I/O EM 223, FOR S7-22X CPU ONLY, 8 DI 24 V DC, SINK/SOURCE, 8 DO RELAY, 2A/POINT P/N: 6ES7223-1PH22-0XA0
6ES7223-1BL22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL I/O EM 223, FOR S7-22X CPU ONLY, 16DI 24V DC, SINK/SOURCE, 16DO 24V DC, 0.75A/POINT,SOURCE P/N: 6ES7223-1BL22-0XA0
6ES7223-1PL22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL I/O EM 223, FOR S7-22X CPU ONLY, 16 DI 24 V DC, SINK/SOURCE 16 DO RELAY, 2A/POINT P/N: 6ES7223-1PL22-0XA0
6ES7223-1BM22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL I/O EM 223, FOR S7-22X CPU ONLY, 32DI 24V DC, SINK/SOURCE, 32DO 24V DC, 0.75A/POINT,SOURCE P/N: 6ES7223-1BM22- 0XA0
6ES7223-1PM22-0XA0
SIMATIC S7-200, DIGITAL I/O EM 223, FOR S7-22X CPU ONLY, 32 DI 24 V DC, SINK/SOURCE 32 DO RELAY, 2A/POINT P/N: 6ES7223-1PM22-0XA0
6ES7231-0HC22-0XA0
SIMATIC S7-200, ANALOG INPUT EM 231, FOR S7-22X CPU ONLY, 4 AI, 0 - 10V DC, 12 BIT CONVERTER. P/N: 6ES7231-0HC22-0XA0
6ES7231-0HF22-0XA0
SIMATIC S7-200, ANALOG INPUT EM 231, FOR S7-22X CPU ONLY, 8 AI, 0-10V DC, MAX 2AE 0..20MA 12/11 BIT CONVERTER P/N: 6ES7231-0HF22-0XA0
6ES7235-0KD22-0XA0
SIMATIC S7-200, ANALOG I/O EM 235, FOR S7-22X CPU ONLY, 4 AI, DC +/- 10V; 1AQ, DC +/-10V 12 BIT CONVERTER. P/N: 6ES7235-0KD22-0XA0
6ES7232-0HB22-0XA0
SIMATIC S7-200, ANALOG OUTPUT EM 232, FOR S7-22X CPU ONLY, 2 AQ, +/- 10V DC, 12 BIT CONVERTER. P/N: 6ES7232-0HB22-0XA0
6ES7232-0HD22-0XA0
SIMATIC S7-200, ANALOG OUTPUT EM 232, FOR S7-22X CPU ONLY, 4 AQ, +/- 10V DC, 0..20MA 12/11 BIT CONVERTER P/N: 6ES7232-0HD22-0XA0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
30
2.5.5. Cách đấu nối các mô đun mở rộng cho S7-200
PLC S7-200 đƣợc mở rộng bằng cách nối thêm các mô đun. Mô đun mở rộng
với đầu vào hoặc đầu ra đƣợc kết nối với các đơn vị cơ sở thông qua cáp tín hiệu
nhƣ hình 2.15
Cáp kết nối đƣợc bảo vệ bởi một nắp trên các đơn vị cơ sở, các mặt tiếp xúc
S7-200 và các mô đun hoàn toàn kín giúp cho việc bảo vệ các kết nối đƣợc tốt hơn.
Hình 2.16. Đấu nối giữa PLC và mô đun mở rộng
2.6. Truyền thông giữa PC và PLC
S7-200 sử dụng cổng truyền thông nối tiếp RS 485 với jack nối 9 chân để
phục vụ cho việc ghép nối với thiết bị lập trình hoặc với các trạm khác của PLC.
Tốc độ truyền cho máy lập trình kiểu PPI (Point to Point Interface) là 9600
baud.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
31
Hình 2.17. Cáp kết nối giữa PLC và máy tính
Cổng truyền thông
5
4
1
3
2
9
8
7
6
Giải thích:
1
1- Nối đất
2 - 24 VDC
3 - Truyền và nhận dữ liệu
4 -Bỏ trống (không sử dụng)
5 -Nối đất
6 -5 VDC
7 -24 VDC
Hình 2.18. Cổng truyền thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
8 -Truyền và nhận dữ liệu
9 -Bỏ trống (không sử dụng)
- Ghép nối S7–200 với máy tính PC qua cổng RS232 cần có cáp kết nối
PC/PPI với bộ chuyển đổi RS232/RS485.
- Gắn một đầu cáp PC/PPI với cổng truyền thông 9 chân của PLC còn đầu kia
với cổng truyền thông nối tiếp RS232 của máy tính PC. Nếu cổng truyền thông nối
tiếp RS232 với 25 chân thì phải ghép nối qua bộ chuyển đổi 25 chân / 9 chân để có
thể nối với cáp truyền thông PC/PPI.
- Chọn các thông số để truyền thông:
+ Tốc độ truyền: 9,6k.
+ Dữ liệu truyền: 11 bit
32
2.7. Kết luận chương 2
Việc tìm hiểu về PLC qua cấu trúc phần cứng và khả năng ứng dụng rộng rãi
của PLC S7-200 đã cho ta thấy PLC khắc phục đƣợc hầu hết nhƣợc điểm so với hệ
thống vận hành thông thƣờng. Có thể nhân đôi các ứng dụng nhanh chóng và ít tốn
kém. Các thiết kế đầu tiên là nhằm thay thế cho các phần cứng rơle dây nối và các
lôgic thời gian, tăng cƣờng dung lƣợng nhớ và tính dễ dàng cho PLC mà vẫn bảo
đảm tốc độ xử lý … Chính điều này đã gây ra sự quan tâm sâu sắc đến việc sử dụng
PLC trong công nghiệp. Các tập lệnh nhanh chóng đi từ các lệnh lôgic đơn giản đến
các lệnh đếm, định thời, thanh ghi dịch. Sau đó là các chức năng làm toán trên các
máy lớn. Sự phát triển các máy tính dẫn đến các bộ PLC có dung lƣợng lớn, số
lƣợng đầu vào/ra nhiều hơn.
PLC S7–200 CPU 224 DC/DC/DC sẽ đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này.
Đồng thời 2 mô đun mở rộng có liên quan đến bàn thí nghiệm là EM 222 DC và
EM 235 cũng sẽ đƣợc quan tâm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
33
3 Chƣơng 3. LẬP TRÌNH PLC S7-200
3.1. Ngôn ngữ lập trình cho S7-200
Lập trình cho S7 200 và các PLC khác của hãng Siemens dựa trên 3 phƣơng
pháp cơ bản:
Phƣơng pháp hình thang (Ladder logic - LAD).
Phƣơng pháp khối hàm (Function Block Diagram - FBD).
Phƣơng pháp liệt kê câu lệnh (Statement List - STL).
3.1.1. Định nghĩa về LAD
LAD là ngôn ngữ lập trình bằng đồ họa. Những thành phần cơ bản dùng trong
LAD tƣơng ứng với những thành phần cơ bản dùng trong bảng mạch rơle.
Tiếp điểm có hai loại:
+ Thƣờng đóng:
+ Thƣờng hở:
+ Cuộn dây (coil):
+ Hộp (box): Mô tả các hàm khác nhau, nó làm việc khi có tín hiệu đƣa đến
hộp. Có các nhóm hộp sau: hộp các bộ định thời, hộp các bộ đếm, hộp di chuyển
dữ liệu, hộp các hàm toán học, hộp trong truyền thông mạng...
+ Mạng LAD: Là mạch nối các phần tử thành một mạng hoàn thiện, các phần tử
nhƣ cuộn dây hoặc các hộp phải đƣợc mắc đúng chiều. Nguồn điện có hai đƣờng
chính, một đƣờng bên trái thể hiện dây nóng, một đƣờng bên phải là dây trung tính
(neutral) nhƣng không đƣợc thể hiện trên giao diện lập trình. Một mach làm việc
đƣợc khi các phần tử đƣợc mắc đúng chiều và kín mạch.
3.1.2. Định nghĩa về STL
Là phƣơng pháp thể hiện chƣơng trình dƣới dạng tập hợp các câu lệnh. Để tạo
ra một chƣơng trình bằng STL, ngƣời lập trình cần phải hiểu rõ phƣơng thức sử dụng
9 bit trong ngăn xếp (stack) lôgic của S7-200.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Ngăn xếp là một khối 9 bit chồng lên nhau từ S0÷S8, tất cả các thuật toán liên
quan đến ngăn xếp đều làm việc với bit đầu tiên và bit thứ hai (S0 và S1), giá trị lôgic
mới có thể đƣợc gửi hoặc nối thêm vào ngăn xếp. Hai bit S0 và S1 phối hợp với nhau
thì ngăn xếp đƣợc kéo lên một bit. Ngăn xếp của S7-200 (logic stack) nhƣ hình 3.1.
S0
Stack0 bit đầu tiên của ngăn xếp.
S1
Stack1 bit thứ hai của ngăn xếp.
S2
Stack2 bit thứ ba của ngăn xếp.
S3
Stack3 bit thứ tƣ của ngăn xếp.
S4
Stack4 bit thứ năm của ngăn xếp.
S5
Stack5 bit thứ sáu của ngăn xếp.
S6
Stack6 bit thứ bảy của ngăn xếp.
S7
Stack7 bit thứ tám của ngăn xếp.
S8
Stack8 bit thứ chín của ngăn xếp.
Hình 3.1. Ngăn xếp của S7-200
34
3.2. Nguyên tắc thực hiện chương trình
3.2.1. Cấu trúc chương trình S7-200
Các chƣơng trình điều khiển với PLC S7-200 đƣợc viết có cấu trúc bao gồm
chƣơng trình chính (main program) sau đó đến các chƣơng trình con và các chƣơng
trình sử lý ngắt nhƣ hình 3.2.
- Chƣơng trình chính đƣợc kết thúc bằng lệnh MEND.
- Chƣơng trình con là một bộ phận của chƣơng trình, chƣơng trình con đƣợc kết
thúc bằng lệnh RET. Các chƣơng trình con phải đƣợc viết sau lệnh kết thúc chƣơng
trình chính MEND.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Các chƣơng trình xử lý ngắt là một bộ phận của chƣơng trình, các chƣơng
trình xử lý ngắt đƣợc kết thúc bằng lệnh RETI. Nếu cần sử dụng chƣơng trình xử lý
ngắt phải viết sau lệnh kết thúc chƣơng trình chính MEND.
- Các chƣơng trình con đƣợc nhóm lại thành một nhóm ngay sau chƣơng trình
chính, sau đó đến ngay các chƣơng trình xử lý ngắt. Có thể tự do trộn lẫn các chƣơng
trình con và chƣơng trình xử lý ngắt đằng sau chƣơng trình chính.
35
Hình 3.2. Các chƣơng trình điều khiển
3.2.2. Vòng quét (thực hiện chương trình) và cấu trúc của một chương trình
PLC thực hiện chƣơng trình theo vòng lặp. Mỗi vòng lặp đƣợc gọi là vòng
quét (scan). Các giai đoạn của vòng quét: 4 giai đoạn
Khi gặp lệnh vào/ra tức thời ngay lập tức hệ thống dừng tất cả mọi công việc
khác, ngay cả chƣơng trình xử lý ngắt để thực hiện chƣơng trình này trực tiếp với
Chƣơng trình chính MEND SBR 0 Chƣơng trình con thứ nhất RET SBR Chƣơng trình con thứ n +1 RET . INT 0 Chƣơng trình con xử lý ngắt thứ nhất RETI MEND . INT n Chƣơng trình con xử lý ngắt thứ n +1 MEND RETI . . MEND MEND . cổng vào/ra. MEND
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
36
1. Giai đoạn nhập dữ liệu từ 4. Giai đoạn chuyển dữ liệu qua ngoại vi ngoại vi
3. Giai đoạn truyền thông nội bộ và 2. Giai đoạn thực hiện chƣơng tự kiểm tra lỗi trình
Nếu sử dụng các chế độ ngắt, chƣơng trình con tƣơng ứng với từng tín hiệu
ngắt đƣợc soạn thảo và cài đặt nhƣ một bộ phận của chƣơng trình.
Chƣơng trình xử lý ngắt chỉ đƣợc thực hiện trong vòng quét khi xuất hiện tín
hiệu báo ngắt và có thể xảy ra ở bất cứ thời điểm nàơ trong vòng quét.
Hình 3.3. Cấu trúc của một chƣơng trình PLC
3.3. Sử dụng phần mềm STEP 7- Micro/WIN cho PLC S7-200
Để cài đặt đƣợc STEP7-Micro/Win thì máy tính hoặc thiết bị lập trình phải có
những yêu cầu tối thiểu sau:
Có cài đặt hệ điều hành Window 2000/XP;
Có ít nhất 100MB bộ nhớ trống;
Có sử dụng chuột (mouse).
3.3.1. Thiết bị lập trình
Có hai loại thiết bị có thể dùng để lập trình cho PLC S7- 200 là PG và PC
- PG: Là thiết bị lập trình chuyên dụng đƣợc dùng cho PLC S7-200 tuy nhiên
chỉ sử dụng để lập trình với ngôn ngữ STL.
PC: Là máy tính cá nhân trên đó có cài phần mềm STEP7-MICROWIN.
Phần mềm này cho phép lập trình với cả ba ngôn ngữ là STL, LAD và FBD. Để cài
phần mềm này ngƣời phải có bản quyền và PC phải cài hệ điều hành
WIN98/2000/NT/XP. Hiện nay hầu hết sử dụng STEP7- MICROWIN 3.0, 3.2, 4.0
để lập trình cho S7 để có thể sử dụng đƣợc những ứng dụng nâng cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
37
3.3.2. Giao diện làm việc
Sau khi đã cài đặt phần mềm STEP7-MICROWIN và vào chƣơng trình làm
việc, giao diện làm việc sẽ đƣợc thể hiện nhƣ hình 3.4.
Navigation Bar- InstructionTree- Cross Reference- Data Block- Status Chart- Symbol Table
Output Window- Status Bar - Program Editor - Local Variable Table
- Navigation Bar: Thể hiện các khối và các lệnh làm việc đƣợc tạo sẵn trong
phần mềm. Để sử dụng các khối này ta chỉ cần kích vào nút biểu tƣợng tƣơng ứng
với khối cần dùng.
- Instruction Tree: Thể hiện tất cả các khối và lệnh sử dụng trong chƣơng
trình dƣới dạng cây thƣ mục. Muốn làm việc với lệnh nào chỉ việc Click đúp chuột
vào vị trí đó để chọn thiết bị làm việc.
- Các khối Cross Reference, Data Block, Status Chart, Symbol Table sẽ đƣợc
trình bày chi tiết ở phần sau.
Hình 3.4. Giao diện chƣơng trình PLC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Program Editor: Đây là vùng chính để thực hiện chƣơng trình bằng cách
đƣa các lệnh vào trong vùng và sắp xếp chúng theo cách thức của ngƣời dùng để tạo
ra một chƣơng trình.
- Menu bar và Toolbar: Là các thanh công cụ giúp thực hiện nhanh các lệnh
và chức năng sử dụng trong chƣơng trình.
38
3.3.4. Các khối sử dụng trong giao diện lập trình
Gồm ba khối chính:
1. Khối OB1: Là khối chứa chƣơng trình chính, luôn đƣợc quét trong mỗi vòng vòng
quét. Đây là khối chính trong việc thiết kế chƣơng trình và bắt buộc phải có.
2. Khối SUBROUTIN: Là khối chứa chƣơng trình con. Chƣơng trình chứa trong khối
này sẽ đƣợc thực hiện mỗi khi có lệnh gọi thực hiện từ chƣơng trình chính.
3. Khối INTERRUPT: Là khối chứa chƣơng trình ngắt. Khối này sẽ đƣợc thực hiện
mỗi khi có sự kiện ngắt xảy ra.
3.3.4.1. Khối Programe Block
Có thể tạo nhiều chƣơng trình con hay chƣơng trình ngắt tuy nhiên không thể
tạo nhiều chƣơng trình chính do chƣơng trình chính chỉ có một. Có thể xóa hay đổi
Hình 3.5. Khối Programe Block
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
tên chƣơng trình con hay chƣơng trình ngắt bằng cách click chuột phải vào biểu
tƣợng chƣơng trình và chọn “Delete” hay “Rename”
39
Hình 3.6. Xóa hoặc đổi tên chƣơng trình con
Đây là khối chứa dữ liệu của một chƣơng trình. Ta có thể định dạng dữ liệu
trƣớc trong khối này và sử dụng chúng trong chƣơng trình. Khi tải chƣơng trình vào
PLC thì toàn bộ nội dung của khối sẽ đƣợc lƣu vào bộ nhớ của PLC. Khối chỉ làm
việc với dữ liệu của vùng nhớ V.
Để tạo dữ liệu trong khối này ta có click vào biểu tƣợng trên màn hình hoặc
trên cây thƣ mục chọn khối và click vào biểu tƣợng “USER”, khi đó màn hình
chƣơng trình sẽ chuyển sang làm việc với khối. Cách tạo dữ liệu đƣợc thể hiện bên
dƣới
3.3.4.2. Khối Data Block
Hình 3.7. Khối Data Block
3.3.4.3. Khối System Block
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Đây là khối định dạng các chức năng làm việc của hệ thống. Khối này gồm có
10 khối chính:
40
1. Communication Ports: Định dạng cho cổng giao tiếp của PLC. Địa chỉ mặc
định của PLC là 2, có thể thay đổi địa chỉ này. Tốc độ truyền mặc định là 9600kbps.
2. Retentive Ranges: Khối này cho phép chọn 5 vùng nhớ có thể lƣu dữ liệu
khi PLC bị mất điện, nếu vùng nào đƣợc chọn thì dữ liệu vùng đó đƣợc giữ, ngƣợc
lại sẽ bị reset về 0.
3. Password: S7-200 có 3 mức chọn mật mã,thông thƣờng chọn mức cao nhất
để bảo mật bản quyền, số ký tự tối đa là 8. Trƣờng hợp PLC đã có password thì
ngƣời không có password không thể upload từ PLC về máy tính nhƣng có thể
DownLoad chƣơng trình vào PLC bằng các chọn “clear PLC”, khi đó toàn bộ dữ
liệu sẽ bị xóa.
4. Output table
Khối này cho phép chọn trạng thái ngõ ra của PLC là ON hay OFF khi PLC
chuyển trạng thái từ RUN sang STOP. Chế độ mặc định của phần mềm là OFF.
5. Input Filter
Cho phép chọn thời gian lọc tín hiệu ngõ vào của PLC. Thời gian lọc tín hiệu
ngõ vào là thời gian mà ngõ vào không đổi trạng thái thì PLC mới cho phép nhận
trạng thái đó. Nếu sự thay đổi trạng thái diễn ra trong thời gian ngắn hơn thời gian
lọc thì PLC sẽ không nhận tín hiệu đó và coi nhƣ trạng thái của ngõ vào là không
thay đổi. Thời gian lọc mặc định của đầu vào là 6.4ms
6. Pulse Catch Bits
PLC cho phép chọn ngõ vào có thể bắt những tín hiệu nhanh khi chu kỳ quét
chƣa kịp quét, tín hiệu đó sẽ đƣợc giữ cho đến khi chu kỳ quét đƣợc thực hiện.
7. Background Time
Background time còn gọi là thời gian nền, đƣợc chuyên dùng cho việc xử lý
các yêu cầu truyền thông trong chế độ chạy ở trạng thái biên dịch hoặc đáp ứng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Background time đƣợc cho dƣới dạng phần trăm và tác động đến thời gian quét. Khi
tỷ lệ chọn càng tăng thì thời gian quét càng chậm. Tỷ lệ hợp lý đƣợc chọn là 10%.
41
8. EM Configuration
Khối này cho phép ngƣời sử dụng xem đƣợc cấu hình vị trí của module đƣợc sử
dụng. Địa chỉ này đƣợc lƣu trong vùng nhớ V.
9. Configure LED
Khối này cho phép ngƣời dùng đặt cấu hình cho đèn SF/DIAG. Có hai chế độ
có thể đƣợc sử dụng để thông báo.
10. Increase Memory
Khối cho phép ngƣời dùng tăng hoặc không tăng bộ nhớ trong chế độ chạy của
PLC bằng cách đánh dấu vào vị trí “Disable Edit in Run to increas memory”.
Khối này cho phép ngƣời dùng đặt biểu tƣợng và chú thích các địa chỉ sử dụng
trong chƣơng trình. Khi ta đặt biểu tƣợng (symbol ) và chú thích (comment ) thì
trong chƣơng trình sẽ thể hiện các biểu tƣợng này thay cho địa chỉ. Công việc này sẽ
giúp cho ngƣời dùng dễ dàng giám sát các địa chỉ đƣợc sử dụng trong chƣơng trình.
3.3.4.4. Khối Symbol Table
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
42
Hình 3.8. Khối Symbol Table
Khối này giúp ngƣời dùng có thể giám sát và hiệu chỉnh các dữ liệu trong
chƣơng trình bằng cách đƣa các dữ liệu cần giám sát vào trong khối. Quá trình quan
sát dữ liệu chỉ đƣợc thực hiện khi PLC đang ở chế độ RUN. Ngƣời dùng có thể giám
sát dữ liệu bằng hai cách: Dùng Chart Status hoặc Trend View trên thanh công cụ.
Chart Status thể hiện giá trị dữ liệu ở dạng bảng và Trend View thể hiện dữ liệu dƣới
dạng biểu đồ theo thời gian. Có thể quan sát dữ liệu thông qua các công cụ là
Chart Status hoặc Single read tuy trong đó chức năng Chart Status có thể cập nhật
giá trị của dữ liệu khi PLC chuyển sang chế độ STOP còn chức năng Single Read
thì không. Ta có thể thay đổi và cập nhật giá trị của dữ liệu thông qua các chức
năng Write và Force trên thanh công cụ.
3.3.4.5. Khối Status Chart
Hình 3.9. Khối Status Chart
Khối Cross Reference đƣợc thể hiện dƣới dạng bảng giúp ngƣời dùng có thể
giám sát đƣợc vị trí và loại của dữ liệu dùng trong chƣơng trình. Bảng chỉ đƣợc thể
hiện khi chƣơng trình đƣợc Download xuống PLC và quan sát ở chế độ online.
3.3.4.6. Khối Cross Reference
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
43
Hình 3.10. Khối Cross Reference
Khối này giúp ngƣời dùng kết nối với thiết bị lập trình bằng cách định dạng cho
cổng giao tiếp. Các bƣớc thực hiện nhƣ sau:
Click chuột vào biểu tƣợng của khối trên màn hình giao diện chƣơng trình
ngƣời dùng, khi đó sẽ hiện ra một bảng thông báo nhƣ sau:
3.3.4.7. Khối Communication
Trong bảng này ta chọn địa chỉ của PLC, thƣờng mặc định là 2, sau đó chọn ô
“Search all baud rates” để tìm tất cả các tốc độ truyền thông yêu cầu, tiếp theo Click
chuột vào biểu tƣợng “Set PG/PC interface” để cài đặt giao diện truyền thông, một
cửa sổ sẽ hiện ra nhƣ sau:
Hình 3.11. Khối Communication
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
44
Trong cửa sổ này ta chọn Properties để định dạng cổng truyền thông. Nếu ta
dùng cổng truyền thông loại nào thì ta chọn loại đó, sau đó chọn các thông số cho
chuẩn truyền thông. Sau khi chọn xong các thông số ta nhấn “OK”để thoát khỏi cửa
sổ này và quay lại cửa sổ trƣớc đó, tại đây ta chọn chuẩn là PC/PPI cable (PPI) nếu
cáp sử dụng là PPI, sau đó nhấn “OK”để thoát về cử sổ ban đầu. Tại đây ta click đúp
chuột vào biểu tƣợng “Double - Click to refresh”. Nếu quá trình giao tiếp thành công
tại đó sẽ hiển thị loại PLC đang kết nối có nghĩa là chƣơng trình đã nhận dạng đƣợc
loại PLC, nếu không sẽ hiển thị cảnh báo lỗi. Nếu có lỗi xảy ra ta phải kiểm tra
thông báo lỗi để tìm cách khắc phục lỗi sau đó thực hiện lại các bƣớc nhƣ trên.
Sau khi kết nối thành công ta tiến hành viết hoặc đọc chƣơng trình, nếu muốn
viết chƣơng trình vào PLC thì ta chọn “Download” còn ngƣợc lại thì chọn “Upload”.
Để Upload hay Download thì ngƣời dùng phải kết nối cáp với PLC và chuyển PLC
sang chế độ STOP. Việc này đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Từ thanh menu ta chọn „File” và kéo thả xuống, tại đây ta chọn Upload hoặc
Hình 3.12. Giao diện khối truyền thông
DownLoad.
- Trên thanh Toolbar ta chọn mũi tên xuống cho việc DownLoad và mũi
tên lên cho việc Upload.
- Nhấn phím Ctrl + U cho việc Upload và Ctrl + D cho việc DownLoad.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
45
Hình 3.13. Nạp hoặc tải chƣơng trình giữa PLC và máy tính
3.4. Một số lệnh cơ bản của S7-200
3.4.1. Bit logic (các lệnh tiếp điểm)
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
Tiếp điểm thƣờng mở sẽ đóng khi bit = 1 bit: I,Q,M,V,SM,T,C,S,L Bool
Tiếp điểm thƣờng đóng sẽ mở khi bit = 1 bit: I,Q,M,V,SM,T,C,S,L Bool
Bool bit: I Tiếp điểm thƣờng mở sẽ đóng tức thời khi bit = 1
Bool bit: I Tiếp điểm thƣờng đóng sẽ mở tức thời khi bit = 1
Không Không
bit: I,Q,M,V,SM,T,C,S,L Bool
bit: I,Q,M,V,SM,T,C,S,L Bool
Đảo giá trị của bít đầu tiên trong ngăn xếp (đảo trạng thái của đầu ra) Bit đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị bằng 1 trong khoảng thời gian bằng thời gian của một vòng quét khi phát hiện sƣờn lên của tín hiệu đầu vào Bit đầu tiên trong ngăn xếp có giá trị bằng 1 trong khoảng thời gian bằng thời gian của một vòng quét khi phát hiện sƣờn xuống của tín hiệu đầu vào
bit: I,Q,M,V,SM,T,C,S,L Bool Cuộn dây đầu ra ở trạng thái ON khi có tín hiệu điều khiển đi qua
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
46
bit: I,Q,M,V,SM,T,C,S,L Bool Cuộn dây đầu ra ở trạng thái ON tức thời khi có tín hiệu điều khiển đi qua
Bool Set một mảng gồm n tiếp điểm tính từ tiếp điểm “bit”(n <= 128)
Bool Reset một mảng gồm n tiếp điểm tính từ tiếp điểm “bit”(n <= 128) bit: I,Q,M,V,SM,T,C,S,L n:IB,QB,MB,VB,SMB,SB, LB,AC,*VD,*AC, *LD, Constand. bit: I,Q,M,V,SM,T,C,S,L n:IB,QB,MB,VB,SMB, SB,LB,AC,*VD,*AC,*LD, Constand.
3.4.2. Một số lệnh tiếp điểm đặc biệt
1. Tiếp điểm SM0.0
Tiếp điểm luôn luôn đóng.
2. Tiếp điểm SM0.1
Tiếp điểm phát ra 1 xung khi PLC chuyển từ chế độ STOP sang RUN.
Network 2
3. Tiếp điểm SM0.4
Tiếp điểm tạo xung liên tục, với chu kì là 60 giây, 30 giây đầu ở mức thấp, 30
giây sau ở mức cao.
4. Tiếp điểm SM0.5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Tiếp điểm tạo xung liên tục, với chu kì là 1 giây, 0.5 giây đầu ở mức thấp, 0.5
giây sau ở mức cao.
47
3.4.3. Nhóm lệnh so sánh
S7-200 cung cấp các lệnh so sánh theo từng kiểu dữ liệu vì vậy muốn thực hiện
đƣợc phép so sánh thì các toán hạng phải có cùng kiểu dữ liệu nếu không chƣơng
trình sẽ báo lỗi. Sau đây là một số lệnh so sánh dữ liệu kiểu byte
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
Byte IB,QB,MB,VB,SMB,SB,LB, AC,*VD,*AC,*LD,Constand. Lệnh so sánh giá trị hai byte IN1 và IN2. Trạng thái tiếp điểm là đóng khi IN1=IN2
Byte IB,QB,MB,VB,SMB,SB,LB, AC,*VD,*AC,*LD,Constand. Lệnh so sánh giá trị hai byte IN1 và IN2. Trạng thái tiếp điểm là đóng khi IN1<>IN2
Byte IB,QB,MB,VB,SMB,SB,LB, AC,*VD,*AC,*LD,Constand Lệnh so sánh giá trị hai byte IN1 và IN2.Trạng thái tiếp điểm là đóng khi IN1>IN2
Byte IB,QB,MB,VB,SMB,SB,LB, AC,*VD,*AC,*LD,Constand Lệnh so sánh giá trị hai byte IN1 và IN2.Trạng thái tiếp điểm là đóng khi IN1=>IN2
Byte IB,QB,MB,VB,SMB,SB,LB, AC,*VD,*AC,*LD,Constand Lệnh so sánh giá trị hai byte IN1 và IN2.Trạng thái tiếp điểm là đóng khi IN1< IN2
Bool IB,QB,MB,VB,SMB,SB,LB, AC,*VD,*AC,*LD,Constand. Lệnh so sánh giá trị hai byte IN1 và IN2.Trạng thái tiếp điểm là đóng khi IN1< = IN2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
48
3.4.4. Tập lệnh tạo thời gian
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
Word Txxx : hằng số
Boot EN : đầu vào kích
Interger
PT : IW,QW,VW, W,SMW,T,C, Constand,LW,SW, AIW,*AC,*VD, *LD,AC
PT : IW, QW,VW,
MW,SMW,T,C, Interger Constand,LW,SW,
AIW,*AC,*VD,*LD,AC
Interger
PT : IW,QW,VW, MW,SMW,T,C, Constand,LW,SW, AIW,*AC, *VD,*LD,AC
Đây là lệnh đếm thời gian kích hoạt khi đầu vào kích là ON. Khi giá trị đếm tức thời trong thanh ghi CT >= giá trị đặt trƣớc trong thanh ghi PT thì bit trạng thái của bộ timer Txxx sẽ ON. Khi tín hiệu đầu vào EN là OFF thì bit Txxx sẽ chuyển trạng thái sang OFF và giá trị tức thời trong CT sẽ đƣợc set về 0. Khi đầu vào EN là ON thì giá trị tức thời trong thanh ghi CT sẽ tăng dần đến 32676 trừ khi đầu EN là OFF. Bộ TONR cũng hoạt động tƣơng tự nhƣng bit trạng thái và thanh ghi CV vẫn giữ nguyên khi đầu vào EN là OFF trừ khi có lệnh reset bộ TONR. Hằng số Txxx có thể đƣợc sử dụng nhƣ một toán hạng kiểu Int để lấy giá trị tức thời và toán hạng kiểu Bit Bit Txxx có cùng trạng thái với đầu vào EN,tại thời điểm này giá trị trong thanh ghi CT = 0. Tại thời điểm khi có tín hiệu sƣờn xuống của đầu vào EN giá trị trong thanh ghi sẽ tăng dần đến khi CT = PT thì Txxx xuống mức thấp đồng thời CT giữ nguyên giá trị đến khi có tín hiệu sƣờn lên mới tại đầu vào EN.Có thể xoá giá trị trong CT và Txxx bằng lệnh Reset.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
49
3.4.5. Tập bộ đếm
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
Cxxx : hằng số Word
Boot CU,R: đầu vào cho phép đếm
Interger
PT: IW,QW,VW, MW,SMW,T,C, Constand,LW,SW, AIW,*AC,*VD, *LD,AC
Cxxx : hằng số Word
Boot CU,R :đầu vào cho phép đếm
Interger
PT : IW,QW,VW, MW,SMW,T,C, Constand,LW,SW, AIW,*AC,*VD, *LD,AC
Cxxx : hằng số Word
Boot CU,R :đầu vào cho phép đếm
Interger
PT : IW,QW,VW, MW,SMW,T,C, Constand,LW,SW, AIW,*AC,*VD, *LD,AC Bộ đếm lên CTU đếm số sƣờn lên của tín hiệu logic đầu vào CU tức là đếm số lần thay đổi trạng thái từ 0 lên 1 của đầu vào CU. Số sƣờn xung đếm đƣợc, đƣợc ghi vào thanh ghi C-word. Nội dung của thanh ghi C-word đƣợc gọi là giá trị đếm tức thời luôn đƣợc so sánh với giá trị đặt trƣớc PV. Khi C-word >= PV thì C-bit đƣợc set lên 1, còn nếu không thì giá trị C- bit = 0. Khi đầu vào R có mức 1 thì bộ đếm sẽ đƣợc reset về 0 cả C-word và C-bit. Bộ đếm ngừng đếm khi C-word đạt giá trị cực đại là 32767. Khai báo bộ đếm tiến/lùi, đếm tiến theo sƣờn lên của tín hiệu đầu vào CU và đếm lùi theo sƣờn lên của tín hiệu đầu vào CD. Khi giá trị đếm tức thời C- word >= PV thì C-bit có giá trị logic 1, ngƣợc lại C- bit có giá trị logic 0. Bộ đếm ngừng đếm tiến khi giá trị C-word đạt 32767 và ngừng đếm lùi khi giá trị C-word đạt cực tiểu là - 32767 Khai báo bộ đếm lùi theo sƣờn lên của tín hiệu đầu vào CD. Khi có sƣờn lên của tín hiệu đầu vào LD thì giá trị đặt trƣớc PV đƣợc tải vào thanh ghi tức thời C-word, khi có sƣờn lên của tín hiệu vào CD thì giá trị trong C- word giảm đi 1 đơn vị đến khi C- word = 0 thì C-bit đƣợc sét lên 1. Nếu C-word ≠ 0 thì C-bit = 0.tại đầu vào EN.Có thể xoá giá trị trong CT và Txxx bằng lệnh Reset.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
50
3.4.6. Tập lệnh toán học
Tập lệnh toán học của S7-200 đƣợc chia làm hai nhóm chính gồm các lệnh
toán học làm việc với số nguyên và các lệnh làm việc với số thực.
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
INT
Cộng hai số nguyên 16 bit đầu vào IN1, IN2, kết quả lƣu vào vùng nhớ 16 bit tại đầu ra OUT INT
INT
Trừ hai số nguyên 16 bit đầu vào IN1, IN2, kết quả lƣu vào vùng nhớ 16 bit tại đầu ra OUT INT
INT
Nhân hai số nguyên 16 bit đầu vào IN1, IN2, kết quả lƣu vào vùng nhớ 16 bit tại đầu ra OUT INT
INT
Chia hai số nguyên 16 bit đầu vào IN1, IN2, kết quả lƣu vào vùng nhớ 16 bit tại đầu ra OUT INT
INT
Giá trị đầu ra OUT bằng giá trị đầu vào cộng 1 mỗi khi có tín hiệu vào chân EN INT
INT
Giá trị đầu ra OUT bằng giá trị đầu vào trừ 1 mỗi khi có tín hiệu vào chân EN INT IN1, IN2: VW,IW,QW, MW, SW, SMW, T, C, AC, LW, AIW, Constant, *VD, *LD,*AC OUT : VW, IW, QW, MW, SW, SMW, T, C, LW, AC,*VD, *LD, *AC IN1, IN2 :VW,IW,QW, MW, SW,SMW, T, C, AC, LW, AIW, Constant, *VD, *LD,*AC OUT : VW, IW, QW, MW, SW, SMW, T, C, LW, AC,*VD, *LD, *AC IN1, IN2 :VW,IW,QW, MW, SW, SMW, T, C, AC, LW, AIW, Constant, *VD, *LD,*AC OUT : VW, IW, QW, MW,SW,SMW, T, C, LW, AC, *VD, *LD,*AC IN1, IN2 :VW,IW,QW, MW, SW, SMW, T, C, AC, LW, AIW, Constant, *VD, *LD,*AC OUT : VW, IW, QW, MW,SW, SMW, T, C, LW, AC, *VD, *LD,*AC IN : VB, IB, QB, MB, SB,SMB, LB, AC, Constant, *VD, *LD,*AC OUT : VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, *VD, *LD, *AC IN, VB, IB, QB, MB, SB, SMB,LB, AC, Constant,*VD, *LD, *AC OUT VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, *VD, *LD,*AC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Ngoài ra còn có các lệnh tƣơng tự làm việc với số nguyên 32 bit và số thực
- ADD_DI: Cộng hai số nguyên 32 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- SUB_DI: Trừ hai số nguyên 32 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- ADD_R: Cộng hai số thực 32 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- SUB_R: Trừ hai số thực 32 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- MUL_DI: Nhân hai số nguyên 32 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- DIV_DI: Chia hai số nguyên 32 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- MUL_R: Nhân hai số thực 32 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- DIV_R: Chia hai số thực 32 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- MUL: Nhân hai số nguyên 16 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- DIV: Chia hai số nguyên 16 bit, kết quả lƣu vào vùng nhớ 32 bit.
- Các lệnh tăng/giảm một đơn vị áp dụng cho số nguyên 8,16 và 32 bit:
INC_W, INC_DW, DEC_W, DEC_DW
- Các hàm lấy giá trị thực: SIN, COS, TAN, SQRT, EXP, LN, PID
51
3.4.7. Hàm chuyển dữ liệu - MOV
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
Byte
IN: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB,AC, Constant,*VD, *LD, *AC
Dịch chuyển dữ liệu kiểu byte từ đầu vào IN đến đầu ra OUT
Byte
OUT: VB,IB,QB,MB,SB, SMB, LB, AC, *VD, *LD, *AC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
52
IN: VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, AIW, Constant, AC,*VD, *AC,*LD WORD, INT
Trừ hai số nguyên 16 bit đầu vào IN1, IN2, kết quả lƣu vào vùng nhớ 16 bit tại đầu ra OUT
OUT : VW, T, C, IW, QW, SW, MW, SMW, LW, AC, AQW, *VD, *AC, *LD WORD, INT
DWORD,
DINT
IN: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, HC, &VB, &IB, &QB, &MB, &SB, &T, &C, &SMB, &AIW &AQW AC, Constant, *VD, *LD, *AC
Dịch chuyển dữ liệu kiểu từ kép từ đầu vào IN đến đầu ra OUT
OUT: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, AC, *VD, *LD, *AC DWORD, DINT
REAL
IN: VD, ID, QD, MD, SD ,SMD, LD, AC, Constant , *VD, *LD, *AC
Dịch chuyển dữ liệu kiểu số thực từ đầu vào IN đến đầu ra OUT
Ngoài ra còn có các lệnh dịch chuyển dữ liệu khác:
- BLKMOV_B: Dịch chuyển N dữ liệu kiểu byte từ đầu vào đến đầu ra.
- BLKMOV_W: Dịch chuyển N dữ liệu kiểu word từ đầu vào đến đầu ra.
- BLKMOV_D: Dịch chuyển N dữ liệu kiểu từ kép từ đầu vào đến đầu ra.
- SWAP: Lệnh đảo dữ liệu hai byte trong từ đơn đầu vào lệnh.
- MOV_BIR: Lệnh đọc tức thời giá trị byte đầu vào cổng vật lý và ghi trực
tiếp giá trị vào byte đầu ra.
- MOV_BIW: Lệnh đọc tức thời giá trị word đầu vào và ghi trực tiếp giá trị vào
byte đầu ra cổng vật lý.
REAL OUT: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, AC, *VD, *LD, *AC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
53
3.4.8. Tập lệnh làm việc với bảng dữ liệu
Các lệnh làm việc với bảng dữ liệu gọi tắt là lệnh bảng, có thể nhập dữ liệu
và sắp xếp số lƣợng trong bảng.
Bảng đƣợc định nghĩa là một mảng từ đơn đƣợc xếp liền nhau bắt đầu từ địa
chỉ thấp nhất tính từ đầu bảng đến địa chỉ cao nhất tính đến cuối bảng. Hai từ đơn
đầu tiên dùng để quản lý bảng, dữ liệu đƣợc ghi vào bảng bắt đầu từ từ đơn thứ ba
trong bảng, mỗi từ đơn chứa một dữ liệu, một bảng có thể chứa tối đa 100 dữ liệu
không kể hai từ đơn đầu tiên, vậy mỗi bảng có độ dài tối đa là 204 byte. Kiểu dữ liệu
trong bảng là kiểu INT. Từ đầu bảng ký hiệu là TL chứa kích thƣớc của bảng, từ thứ
hai ký hiệu EC dùng để quản lý các dữ liệu hiện có trong bảng.
Hình 3.14. Cấu trúc một bảng dữ liệu
Các lệnh bảng gồm có:
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
INT
DATA:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, AIW, AC, Constant, *VD, *LD, *AC TBL: VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, *VD, *LD *AC
WORD
Lệnh ghi thêm vào bảng một dữ liệu kiểu từ đơn có nội dung đƣợc xác định bằng toán hạng DATA. Toán hạng TBL dùng để xác định bảng tức từ đầu tiên của bảng. Nếu bảng đầy thì EC = TL và bit SM1.4=1. Dữ liệu đƣa vào sẽ đƣợc xếp xuống các dữ liệu đã có. Khi lệnh thực hiện xong thì nội dung của EC tăng lên 1.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
54
WORD TBL VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, *VD, *LD, *AC
INT
WORD PTN:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, AIW, LW, T, C, AC, Constant, *VD, *LD, *AC INDX: VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, AC, *VD, *LD, *AC
CMD : Constant Lệnh tìm thực hiện việc kiếm trong bảng bắt đầu từ chỉ số vị trí INDX, PTN chứa giá trị cần tìm kiếm. CMD là luật tìm kiếm có giá trị 1-4 tƣơng ứng = , ≠ , >,<. Nếu dữ liệu đƣợc tìm thấy thì biến INDX sẽ có chỉ vào vị trí chứa dữ liệu. Để tìm dữ liệu tiếp theo INDX sẽ tăng giá lên 1 đơn vị. Nếu không tìm thấy INDX sẽ có giá trị bằng EC BYTE
WORD TBL:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, *VD, *LD, *AC
INT Lệnh lấy dữ liệu đầu tiên trong bảng ra khỏi bảng chứa trong DATA, các dữ liệu dƣới đƣợc dồn lên trên để lấp chỗ trống và EC giảm đi 1 đơn vị. Nếu bảng trống nghĩa là EC = 0 và SM1.4 =1
WORD
INT
Lệnh lấy dữ liệu cuối cùng trong bảng ra khỏi bảng chứa trong DATA, các dữ liệu dƣới đƣợc dồn lên để lấp chỗ trống và EC giảm đi 1 đơn vị. Nếu bảng trống nghĩa là EC = 0 và SM1.4 =1
INT DATA:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, AC, T, C, AQW, *VD, *LD, *AC TBL:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, *VD, *LD, *AC DATA:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, AC, T, C, AQW, *VD, *LD, *AC IN:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, AIW, AC, Constant,*VD, *LD,*AC
BYTE
Lệnh điền giá trị vào bảng từ một từ đơn IN bắt đầu bằng từ đơn OUT INT N:VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, *LD, *AC OUT:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, AQW, *VD, *LD,*AC
INT
DATA:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, AC, T, C, AQW, *VD, *LD, *AC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
55
3.4.9. Tập lệnh phép toán biến đổi logic
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
BYTE IN1, IN2: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, *AC, *LD Thực hiện lệnh ADD giữa các bit của hai byte đầu vào IN1 và IN2, kết quả chứa trong byte đầu ra OUT
BYTE OUT:VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, *VD, *AC, *LD
BYTE IN1, IN2: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, *AC, *LD Thực hiện lệnh OR giữa các bit của hai byte đầu vào IN1 và IN2, kết quả chứa trong byte đầu ra OUT
BYTE OUT:VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, *VD, *AC, *LD
Thực hiện lệnh XOR giữa các bit của hai byte đầu vào IN1 và IN2, kết quả chứa trong byte đầu ra OUT IN1, IN2: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, *AC, *LD BYTE
BYTE IN1, IN2: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, *AC, *LD Lệnh đảo giá trị từng bit trong byte đầu vào IN và kết quả chứa trong byte đầu ra OUT. Thƣờng IN và OUT có cùng đìa chỉ
BYTE
Các lệnh tương tự làm việc với từ đơn, từ kép
- WAND_W: Thực hiện lệnh ADD giữa các bit của hai từ đơn.
- WOR_W: Thực hiện lệnh OR giữa các bit của hai từ đơn.
- WXOR_W: Thực hiện lệnh XOR giữa các bit của hai từ đơn.
- WAND_DW: Thực hiện lệnh ADD giữa các bit của hai từ kép.
- WOR_DW: Thực hiện lệnh OR giữa các bit của hai từ kép.
OUT:VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, *VD, *AC, *LD
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- WXOR_DW: Thực hiện lệnh XOR giữa các bit của hai từ kép.
- INV_W: Lệnh đảo giá trị từng bit trong từ đơn.
- INV_DW: Lệnh đảo giá trị từng bit trong từ kép.
Ví dụ cách sử dụng lệnh INV_B:
1
0
0
1
1
0
1
0
IN
0
1
1
0
0
1
0
1
56
OUT
3.4.10. Tập lệnh biến đổi kiểu dữ liệu
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
Lệnh chuyển đổi một số DINT nguyên 32 bit IN sang số thực IN: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, HC, AC, Constant, *VD,*AC, *LD
32 bit, kết quả chứa trong
REAL OUT OUT:VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, AC, *VD, *LD, *AC
BYTE Thực hiện lệnh OR giữa các bit của hai byte đầu vào IN1 và IN2, kết quả chứa trong byte đầu ra OUT IN1, IN2: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, *AC, *LD
BYTE OUT:VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, *VD, *AC, *LD
REAL Lệnh chuyển đổi một số thực 32 bit sang số nguyên có dấu 32 bit IN: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, AC, Constant, *VD, *LD, *AC
OUT: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, AC, *VD, *AC, *LD DINT
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
57
REAL
Lệnh chuyển đổi một số thực 32 bit IN sang số nguyên 32 bit, kết quả chứa trong OUT
DINT IN: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, AC, Constant, *VD, *LD, *AC OUT: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, AC, *VD, *LD, *AC
REAL Lệnh chuyển đổi một số thực 32 bit sang số nguyên có dấu 32 bit
DINT IN: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, AC, Constant, *VD, *LD, *AC OUT: VD, ID, QD, MD, SD, SMD, LD, AC, *VD, *AC, *LD
INT
Lệnh chuyển đổi một số nguyên 16 bit sang số nguyên 32 bit Lệnh chuyển đổi một số nguyên 16 bit sang số nguyên 32 bit INT
DINT Lệnh chuyển đổi một số nguyên 32 bit sang số nguyên 16 bit. IN: VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, AIW, AC, Constant, *VD, *LD, *AC IN: VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, AIW, AC, Constant, *VD, *LD, *AC OUT: VD, ID, QD, MD, SD,SMD, LD, AC, *VD, *LD, *AC
INT
BYTE IN: VW, IW, QW, MW,SW,SMW, LW, T, C, AIW, AC,Constant, *VD, *LD,*AC IN VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *AC, *VD, *LD
Lệnh chuyển đổi giá trị byte sang giá trị word 16 bit. INT
Lệnh chuyển đổi giá trị word 16 bit sang giá trị byte. INT OUT VW, IW, QW, MW, SW,SMW, LW, T, C, AC, *VD, *LD,*AC OUT VW, IW, QW, MW, SW,SMW, LW, T, C, AC, *VD, *LD,*AC
BYTE IN ,VB, IB, QB,MB,SB, SMB, LB, AC,Constant, *AC,*VD,*LD
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
58
3.4.11. Tập lệnh làm việc với thời gian thực
Lệnh đọc /ghi giá trị thời gian thực dùng để làm việc với thời gian thực dựa
vào đồng hồ hệ thống của PLC. Các giá trị đọc hoặc ghi đƣợc là các giá trị ngày,
tháng năm, giờ, phút, giây.
Các dữ liệu đọc/ghi có độ dài 1 byte và mã hoá dƣới dạng số BCD, chúng
nằm trong bộ đệm 8 byte và đƣợc mô tả nhƣ sau :
Mô tả Giá trị Year
Byte T T+1 Month T+2 Day T+3 Hour T+4 Minute T+5 Second T+6 0 T+7 Day of week 0 ÷ 99 1 ÷ 12 1 ÷ 31 0 ÷ 23 0 ÷ 59 0 ÷ 59 0 1 ÷ 7 Kiểu dữ kiệu BCD BCD BCD BCD BCD BCD 0 BCD
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
BYTE T: VB, IB, QB, MB, SMB,SB, LB, *VD, *AC, *LD Lệnh đọc thời gian thực vào bộ đệm 8 byte từ đồng hồ hệ thống đƣợc chỉ định bằng toán hạng T
BYTE T: VB, IB, QB, MB, SMB, SB, LB, *VD, *AC, *LD Lệnh ghi nội dung của bộ đệm 8 byte đƣợc chỉ định bởi toán hạng T vào đồng hồ thời gian thực
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
59
3.4.12. Tập lệnh điều khiển chương trình
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
WORD n: 0 ÷ 63 (CPU21X) 0 ÷ 255 (CPU22X)
Lệnh nhảy JMP thực hiện việc chuyển quyền điều khiển đến nhãn n đƣợc khai báo bằng lệnh LBL. Lệnh nhảy JMP không cho phép chuyển quyền điều khiển từ chƣơng trình chính vào các chƣơng trình con và chƣơng trình ngắt và ngƣợc lại
N: 0 to 63 CPU 22x WORD
Lệnh gọi chƣơng trình con và chuyển quyền điều khiển đến chƣơng trình con từ chƣơng trình chính.
INT
INT
INDX,:VW, IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, AC, *VD, *LD, *AC INIT VW, IW, QW, MW, SW, SMW, T, C, AC, LW, AIW, Constant, *VD, *LD, *AC
INT
FINAL:VW,IW, QW, MW, SW, SMW, LW, T, C, AC, AIW, Constant, *VD, *LD, *AC
Cấu trúc lệnh FOR…NEXT dùng để thực hiện những chức năng vòng lặp trong chƣơng trình. Toán hạng INIT chỉ điểm khởi phát và FINAL chỉ điểm kết thúc, INDX lƣu số vòng lặp tức thời. Mỗi vòng lặp đƣợc kết thúc bởi lệnh NEXT. Các lệnh FOR…NEXT có thể lồng vào nhau nhƣng số lệnh lồng không đƣợc vƣợt quá 8. Sau khi kết thúc một vòng lặp giá trị của INDX tăng lên một đơn vị đến khi bằng với giá trị của FINAL thì quá trình lặp kết thúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
60
3.4.13. Lệnh quay/dịch thanh ghi.
Lệnh Mô tả Toán hạng Kiểu dữ liệu
BYTE IN (LAD, FBD):VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, *LD, *AC
BYTE
N: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, *LD, *AC
Lệnh dịch phải (SHR_B) hay lệnh dịch trái (SHL_B) thực hiện dịch chuyển các bit đầu vào IN đi N lần sang phải hay sang trái, kết quả đƣợc lƣu vào đầu ra OUT. Lệnh shift điền giá trị 0 vào vị trí các bit bị dịch chuyển đi, bit cuối cùng bị đẩy ra ngoài và đƣa vào bit báo tràn SM1.1, bit báo kết quả. Bit báo kết quả 0 sẽ bằng 1 nếu giá trị trong byte đó bằng 0. BYTE OUT: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, *VD, *LD, *AC
BYTE
IN (LAD, FBD):VB, IB, QB,MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD, *LD, *AC
BYTE
N: VB, IB, QB, MB, SB, SMB, LB, AC, Constant, *VD,*LD,*AC
Ngoài ra còn có các lệnh quay dịch tương tự đối với từ đơn và từ kép:
- SHR_W: Lệnh dịch phải các bit trong một từ đơn.
BYTE Lệnh quay phải (ROR_B) hay lệnh dịch trái (ROL_B) thực hiện dịch chuyển các bit đầu vào IN đi N lần sang phải hay sang trái, kết quả đƣợc lƣu vào đầu ra OUT. Tại mỗi lần quay giá trị của bit cuối cùng (bit 0) đƣợc đƣa vào bit SM1.1 đồng thời đƣa vào bit đầu tiên (bit 7) của byte đó nếu là quay phải và ngƣợc lại đối với quay trái. Bit báo kết quả 0 sẽ bằng 1 nếu giá trị trong byte đó bằng 0. OUT:VB,IB, QB, MB,SB,SMB, LB, AC, *VD, *LD, *AC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- SHL_W: Lệnh dịch trái các bit trong một từ đơn.
- SHR_DW: Lệnh dịch phải các bit trong một từ kép.
- SHL_DW: Lệnh dịch trái các bit trong một từ kép.
- ROR_W: Lệnh quay phải các bit trong một từ đơn.
- ROL_W: Lệnh quay trái các bit trong một từ đơn.
- ROR_DW: Lệnh quay phải các bit trong một từ kép.
- ROL_DW: Lệnh quay trái các bit trong một từ kép.
61
3.5. Kết luận chương 3
Qua nghiên cứu chƣơng 3 ta có cái nhìn cụ thể hơn về PLC và ta sẽ sử dụng
phần lập trình với một số lệnh cơ bản. Trong đó ta sử dụng lệnh tiếp điểm và lệnh về
thời gian Timer để tiến hành viết chƣơng trình điều khiển cho mạch tự động đóng
máy biến áp dự phòng sử dụng PLC S7-200 CPU 224 DC/DC/DC.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
62
4 Chƣơng 4. ĐỀ XUẤT PHƢƠNG ÁN SỬ DỤNG PLC S7-200 CPU 224 THIẾT KẾ BỘ ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG ĐÓNG MÁY BIẾN ÁP DỰ PHÕNG
4.1. Các thiết bị cần cho việc thiết kế bộ điều khiển tự động đóng cắt máy biến áp dự phòng bằng PLC S7-200 CPU 224 DC/DC/DC
Theo yêu cầu tự động đóng MBA dự phòng đƣợc trình bày trong chƣơng một,
sau khi nghiên cứu về PLC đƣợc trình bày ở các chƣơng tiếp theo. Ta tiến hành thiết
kế mạch điều khiển tự động đóng cắt máy biến áp dự phòng bằng PLC S7-200 CPU
224 DC/DC/DC. Để đấu nối thực tế ta có bảng thiết bị dành cho mục thí nghiệm sau
Bảng 4.1. Các thiết bị dùng cho thí nghiệm
STT Tên thiết bị có trong thí nghiệm Thông số kĩ thuật số lƣợng Đơn vị tính
Tủ điện lắ đặt thiết bị 50x60x30cm 1 Cái 01
PLC S7-200 CPU 224 DC/DC/DC 2 Bộ 01
Áp tô mát Loại cài 1 pha. 10 A 3 C 01
Cầu chì bảo vệ Loại cài 6 A 4 C 01
Bộ đổi nguồn DC/AC 220 VAC/24VDC (50 W) 5 C 01
Rơle 1chiều + chân đế 6 Bộ 14 Cuộn hút 24VDC 10A. (2NO.2NC). Loại cài
Contactor 32A (220 VAC) 7 C 02
Đèn báo tín hiệu LED 24V. Ф22 8 C 10
9 Cầu đấu dây 16 A C 03
10 Cầu xoay chuyển mạch 3 vị trí 10A C 02
10A Nút bấm 11 C 03
12 Dây điện đơn đấu mạch tủ điện 1*1,5 mm mét 80
13 Thanh ray cài thiết bị điện mét 02
14 Hộp đi dây răng lƣợc 25x25mm mét 03
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
63
4.2. Sơ đồ đấu dây điều khiển
Hình 4.1. Sơ đồ mạch đi dây điều khiển PLC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Sơ đồ mạch điều khiển đi dây nhƣ hình vẽ 4.1. Phía bên trái ta đƣa các tín hiệu
phản hồi về PLC lần lƣợt là RU1<, RU2<, RU4<, RU5<, (các tiếp điểm của rơle
điện áp cực tiểu) và RU3, RU6 (các tiếp điểm của rơle điện áp cực đại).
- Các tiếp điểm của Rơle điện áp lần lƣợt cấp nguồn cho cuộn hút, nguồn
64
24VDC
+ RU1< cấp nguồn cho cuộn hút KA1 (rơle trung gian KA1).
+ RU2< cấp nguồn cho cuộn hút KA2 (rơle trung gian KA2).
+ RU3 cấp nguồn cho cuộn hút KA3 (rơle trung gian KA3).
+ RU4< cấp nguồn cho cuộn hút KA4 (rơle trung gian KA4).
+ RU5< cấp nguồn cho cuộn hút KA5 (rơle trung gian KA5).
+ RU6 cấp nguồn cho cuộn hút KA6 (rơle trung gian KA6).
- Phía đầu vào PLC bố trí các cổng:
+ Start - I(0.0): Khởi động hệ thống PLC làm việc.
+ Stop - I (0.1): Dừng lập tức PLC.
+ Test - I (0.2): Kiểm tra hệ thống trƣớc khi đƣa vào vận hành.
+ KA1- I (0.3): Tiếp điểm rơle trung gian KA1 (nhận tín hiệu từ RU1<). Đồng
thời cấp nguồn cho đèn báo tín hiệu RU1<.
+ KA2- I (0.4): Tiếp điểm rơle trung gian KA2 (nhận tín hiệu từ RU2<). Đồng
thời cấp nguồn cho đèn báo tín hiệu RU2<.
+ KA3- I (0.5): Tiếp điểm rơle trung gian KA3 (nhận tín hiệu từ RU3).
Đồng thời cấp nguồn cho đèn báo tín hiệu RU3.
+ KA4- I (0.6): Tiếp điểm rơle trung gian KA4 (nhận tín hiệu từ RU4<). Đồng
thời cấp nguồn cho đèn báo tín hiệu RU4<.
+ KA5- I (0.7): Tiếp điểm rơle trung gian KA5 (nhận tín hiệu từ RU5<). Đồng
thời cấp nguồn cho đèn báo tín hiệu RU5<.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
+ KA6- I (1.0): Tiếp điểm rơle trung gian KA6 (nhận tín hiệu từ RU6).
Đồng thời cấp nguồn cho đèn báo tín hiệu RU6.
+ CD1- I (1.1): Tiếp điểm phụ của cuộn đóng CD1 (nhận tín hiệu phản hồi từ
cuộn đóng BA1).
+ CD2- I (1.2): Tiếp điểm phụ của cuộn đóng CD2 (nhận tín hiệu phản hồi từ
cuộn đóng BA2).
+ K1- I (1.3): Tiếp điểm phụ của Contactor K1_1 (đƣa tín hiệu phản hồi về PLC).
+ E1- I (1.4): Cho phép máy biến áp 1 làm việc.
+ E2- I (1.5): Cho phép máy biến áp 2 làm việc.
65
Đầu ra của PLC:
+ KA9- Q(0.0): Rơle trung gian KA9 đóng tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn hút
Contactor U_1. Tiếp điểm U_1 sẽ cấp nguồn cho cuộn đóng CD1_1.
+ KA10- Q(0.1): Rơle trung gian KA10 đóng tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn
hút Contactor U_2. Tiếp điểm U_2 sẽ cấp nguồn cho cuộn đóng CD2_1.
+ KA11- Q(0.2): Rơle trung gian KA11 đóng tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn cắt CC_1.
+ KA12- Q(0.3): Rơle trung gian KA12 đóng tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn cắt CC_2.
+ KA13- Q(0.4): Rơle trung gian KA13 đóng tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn
hút contactor K1_1.
+ KA14- Q(0.5): Rơle trung gian KA14 đóng tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn
hút contactor K2_1.
+ KA15- Q(0.6): Rơle trung gian KA15 đóng tiếp điểm cấp nguồn cho cuộn
hút contactor K3_1.
+ Đèn- Q(0.7): Đèn báo sự cố.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
66
Hình 4.2. Sơ đồ mạch đi dây động lực có kết nối với PLC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
67
4.3. Quá trình đấu nối thực tế
Mặt trƣớc tủ chứa các đèn báo tín hiệu và cầu xoay cho phép chuyển đổi chế
độ làm việc. Bên trong tủ điện đặt các rơle trung gian và 2 contactor
Hình 4.3. Mặt trƣớc tủ và bên trong tủ điện
Hình 4.4. Bàn thí nghiệm PLC đang làm việc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Bàn chứa PLC có ghép nối 2 mô đun mở rộng EM 222 và EM 235, trên bề mặt
tủ ta quan sát thấy các đầu vào I0.0-I1.5. Các đầu ra Q0.0-Q2.7. Các công tắc tạo tín
hiệu phản hồi tƣơng đƣơng với các đầu vào. Các đầu đấu nối đã đƣợc tích hợp sẵn
theo các bản vẽ đi dây (hình 4.1). Cáp truyền thông kết nối giữa PLC và máy tính.
68
Để thực hiện mạch tự động đóng máy biến áp dự phòng, ta cần sử dụng các
đầu vào, đầu ra ký hiệu nhƣ bảng 4.2
Hình 4.5. Bàn thí nghiệm TĐD sử dụng PLC hoàn chỉnh
Bảng 4.2. Các kí hiệu đầu vào và ra đấu nối với PLC
Variables Symbols Types Comment
Start_1 I0.0 Input Khởi động hệ thống
Stop_S I0.1 Input Dừng hệ thống
Test I0.2 Input Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống
RU1 I0.3 Input Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA1
RU2 I0.4 Input Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
69
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU3CDai I0.5 Input cho MBA1
RU4 I0.6 Input Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA2
RU5 I0.7 Input Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA2
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU6CucDai I1.0 Input cho MBA2
CD1 I1.1 Input Tiếp điểm của cuộn đóng 1
CD2 I1.2 Input Tiếp điểm của cuộn đóng 2
K1 I1.3 Input Tiếp điểm của contactor 1
E1 I1.4 Input Cho phép MBA1 hoạt động
E2 I1.5 Input Cho phép MBA2 hoạt động
CD1_1 Q0.0 Output Cuộn dây cuộn đóng 1 máy cắt 1
CD2_1 Q0.1 Output Cuộn dây cuộn đóng 2 máy cắt 2
CC1 Q0.2 Output Cuộn dây cuộn cắt 1
CC2 Q0.3 Output Cuộn dây cuộn cắt 2
K1_1 Q0.4 Output Cuộn dây contactor K1_1
K2_1 Q0.5 Output Cuộn dây contactor K2_1
K3_1 Q0.6 Output Cuộn dây contactor K3_1
Den Q0.7 Output Đèn báo sự cố
M_ M0.0- M10.0 Memory Các biến nhớ
4.4. Lập trình điều khiển và thuyết minh chương trình điều khiển
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
70
Network 1: Khi khởi động chƣơng trình ta reset tất cả các đầu ra của bit nhớ.
từ địa chỉ M10.0, M10.1, M10.2….M10.9. Trong đó:
+ M10.0 sẽ reset về trạng thái ban đầu cho cuộn hút CD1_1(Network 8)
+ M10.1 sẽ reset về trạng thái ban đầu cho cuộn hút contactor CD2_1(Network 14)
+ M10.4 sẽ reset về trạng thái ban đầu cho cuộn hút contactor K1_1(Network 9)
+ M10.5 sẽ reset về trạng thái ban đầu cho cuộn hút contactor K2_1(Network 15)
+ M10.6 sẽ reset về trạng thái ban đầu cho cuộn hút contactor K3_1(Network 15)
Network 2: Khi ấn nút Stop lập tức cắt điện cuộn đóng CD1, CD2, đồng thời
cắt điện contactor K1, K2, K3 và reset lại các địa chỉ biến nhớ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
71
Network 3: Các tiếp điểm biến nhớ lần lƣợt chờ lệnh từ các biến nhớ M1.0 và
M1.1 để cấp điện cho cuộn cắt máy biến áp 1 (CC1: Q0.2).
Network 4: Khi ấn nút Stop sẽ cấp điện cho cuộn cắt CC1 thông qua tiếp điểm
biến nhớ M1.0 Network 3. Lúc này cuộn đóng CD1 đang đóng. Tiếp điểm timer
T45 sẽ duy trì cho biến nhớ M1.0 sau 1s cuộn cắt CC1 sẽ cắt máy cắt máy biến áp
số 1 sau 1s.
Network 5: Khi ấn nút Stop sẽ cấp điện cho cuộn cắt CC2 nếu cuộn đóng CD2
đang đóng, mạch duy trì nhờ tiếp điểm biến nhớ timer T43 sau 1s sẽ đóng tiếp điểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
M1.3 đồng thời M0.0 đang đóng. Tiếp điểm M1.2 có thể đóng hoặc mở (Network
72
6.)
Network 6: Cuộn cắt CC2: Q0.3 chờ lệnh từ các tiếp điểm biến nhớ M1.2 và
M1.3. Khi có lệnh từ một trong hai tiếp điểm biến nhớ gửi đến CC2 của máy cắt số
2 sẽ cắt máy biến áp 2 ra.
Network 7: Khi khởi động chƣơng trình cấp điện cho cuộn dây CD1 để đóng
cuộn đóng của máy cắt 1 cấp nguồn cho máy biến áp số 1 (BA1) với điều kiện là
cuộn đóng CD2 của máy cắt sô 2 phải mở và có điện áp trên lƣới cấp cho BA1
thông qua tín hiệu phản hồi RU3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
73
Network 8: Tiếp điểm M10.0 sẽ đóng lại dƣới sự cho phép của khóa E1, đồng
thời tiếp điểm thƣờng đóng CD2_1 đang đóng, lúc này cuộn dây CD1 có điện
Network 9: Khi ấn nút star tiếp điểm M0.0 sẽ đóng lại đồng thời CD1 đóng
tiếp điểm ở Network 8 sẽ cấp điện cho biến nhớ M10.4 biến nhớ này đƣợc duy trì
sau sau 1s nhờ timer T37. tiếp điểm biến nhớ M10.4 sẽ đóng lại dƣới sự cho phép
của khóa E1 Contactor K1_1 sẽ đóng lại cấp nguồn cho tải
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
74
Network 10: Tiếp điểm M0.0 sẽ đóng lại, tiếp điểm K1_1 đóng lại thì bắt đầu
kiểm tra sự cố mất điện trên các pha thông qua 2 tín hiệu phản hồi về của rơle điện
áp cực tiểu RU1 Và RU2. Nếu xảy ra một trong các sự cố mất điện pha hoặc dây
trong thời gian là 3s thì Timer T38 sẽ đóng tiếp điểm (Network 11)
Network 11: Timer T38 đóng lại cấp điện cho đèn báo sự cố. Đồng thời reset
lại các địa chỉ biến nhớ M10.0, M12.0, M10.4 sẽ cắt điện cuộn dây CD1, contactor
K1. tiếp điểm Den: Q0.7 sẽ đóng lại cấp nguồn cho biến nhớ M1.1 thông qua tiếp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
điểm thƣờng đóng T40. Tiếp điểm biến nhớ M1.1 sẽ cấp nguồn cho CC1 (Network
75
3) thời gian đóng điện cho cuộn cắt CC1 của máy cắt 1 đƣợc duy trì là 1s cho tới khi
CC1 đƣợc cắt hoàn toàn.
Network 12: Khi có sự cố về pha đèn sự cố đƣa tín hiệu về Timer T50, thời
gian tiếp điểm timer T50 đƣợc duy trì trong 2s
Network 13: Tiếp điểm timer T50 đóng lại và đồng thời tín hiệu phản hồi về
của rơle điện áp cực đại RU6 (kiểm tra điện áp nguồn của BA2). Nếu nguồn cấp cho
BA2 là khả thi. thì lúc đó mới cấp nguồn cho biến nhớ M10.1. Nếu nguồn BA2
không khả thi thì biến nhớ M10.1 lúc này vẫn đang ở trạng thái không.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
76
Network 14: Tiếp điểm biến nhớ M10.1 đóng lại đồng thời có sự cho phép
làm việc từ khóa E2 và cuộn đóng CD1_1 của máy cắt số 1 đã đƣợc cắt ra, tiếp
điểm thƣờng đóng CD1_1 đóng lại. Sẽ cấp nguồn cho cuộn đóng CD2_1.
Network 15: khi cuộn dây CD2_1 Có điện sẽ đóng tiếp điểm CD2_1 thông
qua tiếp điểm thƣờng đóng của Contactor K2_1 sẽ cấp nguồn cho Timer T41, tiếp
điểm Timer T41 sẽ đóng lại. Ở đây dƣới sự cho phép của khóa E2 sẽ lần lƣợt đóng
contactor K2, K3.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
77
Network 16: Khi tiếp điểm cuộn đóng CD2 và tiếp điểm contactor K2_1 đóng
thì bắt đầu kiểm tra tín hiệu phản hồi từ rơle điện áp cực tiểu RU4 và RU5. Nếu xảy
ra sự cố mất điện pha hoặc dây trong thời gian 3s thì chƣơng trình tự động đóng
máy biến áp 1 vào làm việc thông qua timer T42
Network 17: Sau khi phát hiện sự cố tiếp điểm timer T42 sẽ đóng lại cấp
nguồn reset đầu ra M12.0, M10.1, M10.5, Den:Q0.7. Sẽ cắt điện cho cuộn dây
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
CD2(M10.0), contactor K2(M10.5) và cấp điện cho cuộn cắt CC2 thông qua tiếp
điểm biến nhớ M1.2 (Network 6) duy trì sau 1s qua tiếp điểm timer T47.
78
4.5. Các thao tác lấy kết quả thí nghiệm
Ta tiến hành kết nối bàn PLC và máy tính thông qua cáp kết nối chuyển đổi tín
hiệu USB-PPI của Siemens. Cách nạp chƣơng trình từ máy tính vào PLC và ngƣợc
lại đƣợc thực hiện theo các bƣớc thao tác (Mục 3.3.4.7).
Ta sẽ đi kiểm nghiệm lại tính đúng đắn làm việc của chƣơng trình PLC với bài
toán đặt ra cụ thể nhƣ sau.
Khi đƣa BA1 vào vận hành. PLC tiến hành kiểm tra lần lƣợt tín hiệu phản hồi
về từ rơle điện áp cực tiểu RU1 và RU2 nếu đủ pha PLC đƣa BA1 vào hoạt động
Bài toán 1: Hệ thống đang làm việc bình thƣờng, lúc này cuộn đóng MC1
đóng nguồn cấp điện cho BA1 đang làm việc, K1_1 đang làm việc cấp nguồn cho
phụ tải. Máy biến áp 2 làm việc ở chế độ dự phòng. Tạo sự cố giả tƣởng bằng cách
tắt các nút tay gạt nhƣ hình 4.6
Trong đó các đầu vào PLC từ địa chỉ I0.0 đến I1.5 đƣợc trình bày theo bảng
4.2. Để tiện quan sát ta sử dụng phần mềm mô phỏng S7-200 Simulator. Ta quan sát
các tín hiệu phản hồi về PLC.
Hình 4.6. Các đầu tín hiệu vào có sử dụng công tắc gạt tạo sự cố giả tƣởng cho PLC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
79
- Đầu Q0.0 đƣa tín hiệu ra cuộn dây cuộn đóng CD1_1 đƣa BA1 vào làm việc.
- Đầu Q0.4 đƣa tín hiệu ra cuộn dây contactor K1_1 cấp nguồn cho phụ tải.
Hình 4.7. BA1 hoạt động bình thƣờng
Bảng 4.3. Bảng trạng thái BA1 hoạt động bình thƣờng
Variables Symbols Trạng thái Comment
Start_1 I0.0 1 Khởi động hệ thống
Stop_S I0.1 0 Dừng hệ thống
Test I0.2 1 Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống
RU1 I0.3 1 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA1
RU2 I0.4 1 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA1
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU3CDai I0.5 1 cho MBA1
RU4 I0.6 1 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA2
RU5 I0.7 1 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA2
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU6CucDai I1.0 1 cho MBA2
CD1 I1.1 1 Tiếp điểm của cuộn đóng 1
CD2 I1.2 1 Tiếp điểm của cuộn đóng 2
K1 I1.3 1 Tiếp điểm của contactor 1
E1 I1.4 1 Cho phép MBA1 hoạt động
E2 I1.5 1 Cho phép MBA2 hoạt động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
80
CD1_1 Q0.0 1 Cuộn dây cuộn đóng 1 máy cắt 1
CD2_1 Q0.1 0 Cuộn dây cuộn đóng 2 máy cắt 2
CC1 Q0.2 0 Cuộn dây cuộn cắt 1
CC2 Q0.3 0 Cuộn dây cuộn cắt 2
K1_1 Q0.4 1 Cuộn dây contactor K1_1
K2_1 Q0.5 0 Cuộn dây contactor K2_1
K3_1 Q0.6 0 Cuộn dây contactor K3_1
Den Q0.7 0 Đèn báo sự cố
Bài toán 2: Khi bị sự cố về mất điện áp pha hoặc điện áp dây bất kỳ.
Ở đây ta tạo sự cố bằng cách gạt công tắc nút 3, đầu ra sẽ có những tín hiệu
sau: Q0.2 cấp nguồn cho cho cuộn cắt CC1 để cắt BA1 ra khỏi lƣới, PLC sẽ tiến
hành kiểm tra các tín hiệu đầu vào. Giả thiết nguồn cấp cho BA2 và điện áp các pha
là khả thi ta có kết quả mô phỏng theo hình; Q0.1 cấp nguồn cho CD2_1 đóng BA2
vào làm việc; Q0.5 cấp nguồn cho K2_1 cấp nguồn cho phụ tải; Q0.6 cấp nguồn cho
contactor K3_1 nối giữa 2 thanh cái; Q0.7 đèn báo sự cố mất pha trên BA1.
Ta có bảng đánh giá trạng thái của hệ thống PLC nhƣ sau.
Hình 4.8. Mô tả chuyển trạng thái làm việc của PLC từ BA1 về BA2.
Bảng 4.4. Bảng trạng thái mô tả chuyển trạng thái làm việc của PLC từ BA1 về BA2.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
81
Variables Symbols Trạng thái Comment
I0.0 1 Start_1 Khởi động hệ thống
I0.1 0 Stop_S Dừng hệ thống
I0.2 1 Test Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống
I0.3 0 RU1 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA1
I0.4 1 RU2 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA1
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU3CDai I0.5 1 cho MBA1
I0.6 1 RU4 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA2
I0.7 1 RU5 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA2
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU6CucDai I1.0 1 cho MBA2
I1.1 1 CD1 Tiếp điểm của cuộn đóng 1
I1.2 1 CD2 Tiếp điểm của cuộn đóng 2
I1.3 1 K1 Tiếp điểm của contactor 1
I1.4 1 E1 Cho phép MBA1 hoạt động
I1.5 1 E2 Cho phép MBA2 hoạt động
Q0.0 0 CD1_1 Cuộn dây cuộn đóng 1 máy cắt 1
Q0.1 1 CD2_1 Cuộn dây cuộn đóng 2 máy cắt 2
Q0.2 0 CC1 Cuộn dây cuộn cắt 1
Q0.3 0 CC2 Cuộn dây cuộn cắt 2
Q0.4 0 K1_1 Cuộn dây contactor K1_1
Q0.5 1 K2_1 Cuộn dây contactor K2_1
Q0.6 1 K3_1 Cuộn dây contactor K3_1
- Nếu ta không cho phép BA2 hoạt động có thể sử dụng khóa E2 gạt về 0. sử dụng
công tắc gạt 5. Ta có kết quả nhƣ hình 4.9 lúc này đèn báo sự cố Q0.7 sẽ hoạt động
Q0.7 1 Den Đèn báo sự cố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
82
Ta có bảng đánh giá trạng thái của hệ thống PLC nhƣ sau. Bảng 4.5. Bảng trạng thái mô tả khóa E2 cho phép làm việc của PLC trên BA2.
Hình 4.9. Khóa E2 cho phép làm việc của PLC trên BA2.
Variables Symbols Trạng thái Comment
Start_1 I0.0 1 Khởi động hệ thống
Stop_S I0.1 0 Dừng hệ thống
Test I0.2 1 Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống
RU1 I0.3 0 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA1
RU2 I0.4 0 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA1
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU3CDai I0.5 1 cho MBA1
RU4 I0.6 1 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA2
RU5 I0.7 1 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA2
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU6CucDai I1.0 1 cho MBA2
CD1 I1.1 1 Tiếp điểm của cuộn đóng 1
CD2 I1.2 1 Tiếp điểm của cuộn đóng 2
K1 I1.3 1 Tiếp điểm của contactor 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
83
I1.4 1 Cho phép MBA1 hoạt động E1
I1.5 0 Cho phép MBA2 hoạt động E2
Q0.0 0 Cuộn dây cuộn đóng 1 máy cắt 1 CD1_1
Q0.1 0 Cuộn dây cuộn đóng 2 máy cắt 2 CD2_1
Q0.2 0 Cuộn dây cuộn cắt 1 CC1
Q0.3 0 Cuộn dây cuộn cắt 2 CC2
Q0.4 0 Cuộn dây contactor K1_1 K1_1
Q0.5 0 Cuộn dây contactor K2_1 K2_1
Q0.6 0 Cuộn dây contactor K3_1 K3_1
Q0.7 1 Đèn báo sự cố Den
Bài toán 3: Giả sử BA2 đang hoạt động bình thƣờng thì xuất hiện sự cố mất
điện pha hoặc dây. Ta tạo sự cố giả tƣởng bằng cách gạt công tắc 6 hoặc 7, hoặc cả
6 và 7.
Nếu BA1 đủ điều kiện cấp nguồn thì PLC sẽ cho hoạt động Q0.0 cấp nguồn
cho CD1_1, Q0.4 cấp nguồn cho contactor K1_1 hoạt động
Ta có bảng đánh giá trạng thái của hệ thống PLC nhƣ sau.
Hình 4.10. Mô tả chuyển trạng thái làm việc của PLC từ BA2 về BA1.
Bảng 4.6. Bảng trạng thái mô tả chuyển trạng thái làm việc của PLC từ BA2 về BA1.
Variables Symbols Trạng thái Comment
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
84
1 Khởi động hệ thống I0.0 Start_1
0 Dừng hệ thống I0.1 Stop_S
1 Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống I0.2 Test
1 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA1 I0.3 RU1
1 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA1 I0.4 RU2
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp 1 RU3CDai I0.5 cho MBA1
0 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA2 I0.6 RU4
0 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA2 I0.7 RU5
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp 1 RU6CucDai I1.0 cho MBA2
1 Tiếp điểm của cuộn đóng 1 I1.1 CD1
1 Tiếp điểm của cuộn đóng 2 I1.2 CD2
1 Tiếp điểm của contactor 1 I1.3 K1
1 Cho phép MBA1 hoạt động I1.4 E1
1 Cho phép MBA2 hoạt động I1.5 E2
1 Cuộn dây cuộn đóng 1 máy cắt 1 Q0.0 CD1_1
0 Cuộn dây cuộn đóng 2 máy cắt 2 Q0.1 CD2_1
0 Cuộn dây cuộn cắt 1 Q0.2 CC1
0 Cuộn dây cuộn cắt 2 Q0.3 CC2
1 Cuộn dây contactor K1_1 Q0.4 K1_1
0 Cuộn dây contactor K2_1 Q0.5 K2_1
0 Cuộn dây contactor K3_1 Q0.6 K3_1
Nếu BA1 không đủ điều kiện cấp nguồn cho phụ tải, ở đây có thể là sự cố mất
điện pha, hoặc mất điện dây thì PLC sẽ dừng hoạt động
0 Đèn báo sự cố Q0.7 Den
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
85
Ta có bảng đánh giá trạng thái của hệ thống PLC nhƣ sau.
Hình 4.11. PLC ngừng hoạt động khi các điều kiện cung cấp nguồn cho các pha hoặc dây BA1 là không khả thi.
Bảng 4.7. Bảng trạng thái mô tả PLC ngừng hoạt động khi các điều kiện cung cấp nguồn cho các pha hoặc dây BA1 là không khả thi.
Variables Symbols Trạng thái Comment
Start_1 I0.0 1 Khởi động hệ thống
Stop_S I0.1 0 Dừng hệ thống
Test I0.2 1 Kiểm tra sự hoạt động của hệ thống
RU1 I0.3 0 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA1
RU2 I0.4 1 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA1
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU3CDai I0.5 1 cho MBA1
RU4 I0.6 0 Rơle kiểm tra mất áp pha A MBA2
RU5 I0.7 0 Rơle kiểm tra mất áp pha B MBA2
Rơle kiểm tra có điện áp trên lƣới cấp RU6CucDai I1.0 1 cho MBA2
CD1 I1.1 1 Tiếp điểm của cuộn đóng 1
CD2 I1.2 1 Tiếp điểm của cuộn đóng 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
86
K1 I1.3 1 Tiếp điểm của contactor 1
E1 I1.4 1 Cho phép MBA1 hoạt động
E2 I1.5 1 Cho phép MBA2 hoạt động
CD1_1 Q0.0 0 Cuộn dây cuộn đóng 1 máy cắt 1
CD2_1 Q0.1 0 Cuộn dây cuộn đóng 2 máy cắt 2
CC1 Q0.2 0 Cuộn dây cuộn cắt 1
CC2 Q0.3 0 Cuộn dây cuộn cắt 2
K1_1 Q0.4 0 Cuộn dây contactor K1_1
K2_1 Q0.5 0 Cuộn dây contactor K2_1
K3_1 Q0.6 0 Cuộn dây contactor K3_1
Den Q0.7 0 Đèn báo sự cố
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
87
4.6. Kết luận chương 4
- Qua sơ đồ đi dây ở trên ta thấy các tín hiệu lấy mẫu đƣợc đƣa về PLC một
cách độc lập. Ở đây ta hoàn toàn kiểm soát đƣợc những tín hiệu đƣa vào lần lƣợt là
I0.0 cho đến I1.2, khi có đƣợc kết quả đƣa về ta tiến hành đặt ra những bài toán cụ
thể để viết chƣơng trình cho PLC.
- Khả năng làm việc của hệ thống sẽ an toàn hơn khi ta đƣa thêm vào sơ đồ 2
khóa điều khiển là E1 và E2. Nó cho phép thay thế một loạt những khóa điều khiển
so với sơ đồ cũ.
- Việc đấu nối và đi dây phần điều khiển sẽ đơn giản hơn.
- Khi gặp sự cố cho phép hệ thống làm việc tin cậy. Không xuất hiện tình trạng
chuyển mạch không dứt khoát nhƣ sơ đồ cũ.
- Cách quan sát trên PLC sẽ cho ta cái nhìn trực quan hơn về toàn bộ hệ thống.
- Việc sử dụng mạch điều kiển 24VDC vào hệ thống sẽ an toàn hơn cho ngƣời
vận hành.
- Tính gọn nhẹ của hệ thống dùng PLC đƣợc thể hiện rõ qua hình 4.12 minh họa.
- Tính ứng dụng của PLC cao trong hệ thống điện.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Thiết kế đƣợc sơ đồ và chƣơng trình điều khiển tự động đóng máy biến áp dự
phòng ứng dụng PLC S7-200 thay thế cho mạch điều khiển dùng rơle điện cơ đã có
trong phòng thí nghiệm.
Lắp ráp thành công bộ thí nghiệm khẳng định ƣu thế của mô hình mới; kết quả
thí nghiệm cho thấy bộ điều khiển làm việc tin cậy, chính xác hơn so với mô hình
đã có.
Kết quả nghiên cứu của luận văn này có thể dùng để viết bài thí nghiệm cho
sinh viên ngành Điện “Lập trình PLC tự động đóng máy biến áp dự phòng”.
Kiến nghị
Ta có thể đƣa thêm các tín hiệu đầu vào qua mô đun mở rộng EM222 và
EM223 để mở rộng thêm bài toán cho sinh viên thực hành.
Hệ thống vẫn chƣa hoàn toàn thay thế đƣợc các tín hiệu sơ cấp lấy mẫu từ RU
(rơle điện áp cực tiểu và điện áp thông thƣờng).
Hình 0.12. Hệ thống đấu nối sử dụng Rơle và hệ thống có sử dụng PLC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/
89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
[1]. A.A. Fedorov & G.V. S\Xerbinovxli (2000), Sách tra cứu về cung cấp điện xí nghiệp công nghiệp – Thiết bị điện và tự động hóa, Bản dịch của Bộ môn hệ thống điện, Tập 2, Nxb Thanh niên, TP HCM, tr. 394-410.
[2]. Trần Quang Khánh (2005), Bảo vệ rơ le và tự động hóa hệ thống điện, Nxb
Giáo dục, Hà Nội, tr. 68, 309-311.
[3]. Nguyễn Công Hiền, Nguyễn Mạnh Hoạch (2005), Hệ thống cung cấp điện của xí nghiệp công nghiệp đô thị và nhà cao tầng, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, tr. 136-138.
[4]. Lƣu Văn Long, Bùi Văn Dũng (2007), Hướng dẫn lập trình PLC S7-200 bằng máy tính, Trƣờng kỹ thuật cơ giới cơ khí xây dựng Việt – Xô số 1, Vĩnh Phúc.
[5]. Nguyễn Doãn Phƣớc, Phan Xuân Minh, Vũ Vân Hà (2000), Tự động hóa
với SIMATIC S7-300, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[6]. Nguyễn Mạnh Tùng, Nguyễn Nhƣ Hiển (2007), Điều khiển LOGIC và PLC,
Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ, Hà Nội.
[7]. Trƣờng đại học kỹ thuật công nghiệp (2011), Tài liệu thí nghiệm chuyên
ngành hệ thống điện, Thái Nguyên, tr. 75-87.
Tiếng Anh
[8]. S7-200 Optimize, http://www.optimize.com.vn
[9]. SIEMENS S7 - 200 Technical Specifications.
[10]. SIMATIC S7-200 Data Sheet for EM 231, EM 232 and EM 235 - ZST.
[11]. http://www.siemenssupply.com/
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/