1
TÓM TT
Các t chc xếp hng tín nhim quc tế như Fitch, Standard & Poor’s Moody’s không đ cp c th
s khác biệt trong tác động ca các yếu t ảnh hưởng đến MXHTN ca các NHTM ti các nn kinh tế phát trin
so vi các nn kinh tế mi ni. Tuy vy, mt s nhà nghiên cứu đã chỉ ra rng tn ti s khác bit trong tác
động ca các ch tiêu tài chính đến MXHTN ca NHTM ti các nn kinh tế phát trin so vi các nn kinh tế mi
ni.
Mc tiêu ca lun án nhằm xác định s khác biệt trong tác động ca các yếu t mang tính cht h thng
như mức độ ri ro quc gia, mức độ rủi ro ngành ngân hàng nơi c NHTM tr s các yếu t mang tính
chất đặc trưng riêng cho từng NHTM như đặc điểm s hu, quy tng tài sn các ch tiêu tài chính đến
MXHTN của các đơn vị này ti các nn kinh tế phát trin so vi các nn kinh tế mi ni.
Trước tiên, tác gi s dụng phương pháp phân tích phương sai một yếu t phương pháp lựa chn
biến gii thích trong hình Ordered logit để xác định các yếu t c th tác động đến MXHTN ca NHTM ti
các nn kinh tế phát trin các nn kinh tế mi nổi. Sau đó, tác giả thc hiện đánh giá tác động tng hp ca
biến đại din cho tng yếu t tác động và biến tương tác nhằm xác định s khác biệt trong tác động ca các yếu
t nêu trên đến MXHTN ca NHTM ti các nn kinh tế phát trin so vi các nn kinh tế mi ni.
Kết qu nghiên cu ca luận án đã chỉ ra rng các yếu t mang tính cht h thống có tác động mạnh đến
MXHTN ca các NHTM ti các nn kinh tế mi nổi hơn so với các nn kinh tế phát triển. Ngược li, các ch tiêu
tài chính ca các NHTM li ít ảnh hưởng đến MXHTN của các đơn vị này ti các nn kinh tế mi nổi hơn so với
các nn kinh tế phát trin. Bên cnh đó, kết qu nghiên cứu cũng chỉ ra có tn ti s khác biệt trong tác động ca
đặc điểm s hữu đến MXHTN ca NHTM gia 2 nhóm quc gia nêu trên.
T nhng kết qu nghiên cu ca lun án, tác gi đề xut mt s gi ý chính sách cho NHTW ti các
nn kinh tế mi ni nhm nâng cao MXHTN ca các NHTM trong phm vi quốc gia điều hành. Đồng thi, tác
gi cũng đưa ra một s khuyến ngh đối vi các NHTM ti các nn kinh tế mi nổi để ci thin MXHTN ca
chính các đơn vị này.
2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIU
1.1 Bi cnh nghiên cu
Mc xếp hng tín nhim ca các ngân hàng thương mại được các nhà đầu tư và người gi tiền đặc bit
quan tâm. Tuy vy, các t chc xếp hng tín nhim không trình bày c th chiều hướng tác động và mức độ tác
động ca các yếu t nh hưởng đến MXHTN ca các NHTM. Mt khác, mt s nghiên cu thc nghiệm đã chỉ
ra rng có tn ti s khác bit trong mức độ tác động ca các ch tiêu tài chính đến MXHTN ca NHTM ti các
nn kinh tế phát trin so vi các nn kinh tế mi ni.
vy, tác gi nhn thy cn thiết phi thc hin nghiên cu nhằm xác định s khác biệt trong tác đng
ca các yếu t ảnh hưởng đến MXHTN ca NHTM ti các nn kinh tế phát trin so vi các nn kinh tế mi ni.
1.2 Vấn đề nghiên cu
Xut phát t bi cnh nghiên cu nêu trên tác gi nhn thy cn thc hin lun án này nhm gii quyết
vấn đề nghiên cu c th như sau:
Xác định s khác biệt trong tác động ca các yếu t mang tính cht h thống như mức độ ri ro quc gia,
mức độ ri ro ca ngành ngân hàng và nhng yếu t đặc trưng riêng NHTM bao gồm quy mô, đặc điểm s hu
các ch tiêu tài chính đến MXHTN ca các NHTM ti các nn kinh tế phát trin so vi các nn kinh tế mi
ni.
1.3 Câu hi nghiên cu
Th nht, có tn ti s khác biệt trong tác động ca các yếu t mang tính cht h thống như mức độ ri
ro quc gia và mức độ rủi ro ngành ngân hàng đến MXHTN ca các NHTM ti các nn kinh tế phát trin so vi
các NHTM ti các nn kinh tế mi ni hay không ?
Th hai, có tn ti s khác biệt trong tác động ca các yếu t th hin những đặc trưng riêng của NHTM
như quy mô, đặc điểm s hu và các ch tiêu tài chính đến MXHTN ca các NHTM ti các nn kinh tế phát trin
so vi các NHTM ti các nn kinh tế mi ni hay không ?
1.4 Mc tiêu nghiên cu
Mc tiêu nghiên cu c th ca lun án bao gm:
(1): Phân tích so sánh tác đng ca c yếu t mang tính cht h thống như mức độ ri ro quc gia
mức độ rủi ro ngành ngân hàng đến MXHTN ca các NHTM ti các nn kinh tế phát trin và ti các nn kinh tế
mi ni .
(2): Phân tích so sánh tác động ca các yếu t th hin những đặc trưng riêng NHTM bao gồm quy mô,
đặc điểm s hu và các ch tiêu tài chính đến MXHTN của các đơn vị này ti các nn kinh tế phát trin và ti các
nn kinh tế mi ni.
1.5 Đối tượng và phm vi nghiên cu
Lun án tp trung nghiên cu MXHTN và các yếu t tác động đến MXHTN ca NHTM ti các nn kinh
tế phát trin và các nn kinh tế mi nổi trong giai đoạn t năm 2010 đến 2015.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
1.6.1 Ý nghĩa khoa hc
Th nht, lun án giúp xác định các yếu t tác động đến MXHTN ca NHTM ti các nn kinh tế phát
trin và ti các nn kinh tế mi ni.
3
Th hai, luận án giúp xác đnh s khác biệt trong tác động ca các yếu t mang tính cht h thng
nhng yếu t đặc trưng riêng của NHTM đến MXHTN của các đơn vị này ti các nn kinh tế phát trin so vi
các nn kinh tế mi ni.
1.6.2 Ý nghĩa thực tin
Th nht, việc xác định được các yếu t ảnh hưởng và mức độ tác động ca các yếu t này đến MXHTN
của các NHTM, giúp cho các cơ quan qun lý hoạt động ngân hàng ti các nn kinh tế mi ni nhn biết mức độ
ri ro ca các NHTM. Mt khác, kết qu nghiên cu ca lun án cung cấp thêm các cơ s tham khảo cho các cơ
quan qun lý hoạt động ngân hàng ti các nn kinh tế mi nổi khi đưa ra các quy định nhằm đảm bo an toàn cho
hoạt động ca các NHTM và ci thin MXHTN ca NHTM ti các quc gia này.
Th hai, đối vi các NHTM việc xác đnh nhng yếu t tác động đến MXHTN giúp cho các đơn vị này
ch động la chn các gii pháp phù hp nhm ci thiện được MXHTN cho bn thân.
1.7 Đóng góp của lun án
Đóng góp của lun án so vi các nghiên cứu trước đây về MXHTN của NHTM đó luận án giúp làm
sáng t s khác biệt trong tác động ca các yếu t như: mức độ ri ro quc gia, mức độ ri ro ca ngành, quy
mô, đặc điểm s hu các ch tiêu tài chính của NHTM đến MXHTN của các đơn vị này ti các nn kinh tế
phát trin so vi ti các nn kinh tế mi ni.
1.8 Kết cu ca lun án
Chương 1 “Giới thiệu”.
Chương 2 “Xếp hng tín nhiệm ngân hàng thương mại ti các nn kinh tế phát trin và các nn kinh tế mi ni”.
Chương 3 “Phương pháp nghiên cứu”.
Chương 4 “Kết qu nghiên cu và tho luận”.
Chương 5 “Kết lun và gợi ý chính sách”.
4
CHƯƠNG 2: XẾP HNG TÍN NHIM NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TI CÁC NN KINH T PHÁT TRIN VÀ CÁC NN KINH T MI NI
2.1 Tng quan v MXHTN ca NHTM
2.1.1 Khái nim v MXHTN ca NHTM
MXHTN do các tổ chức xếp hạng tín nhiệm công bố là những thang đo thứ bậc phản ánh tình hình tài
chính của các NHTM không chỉ trong hiện tại mà cn cả trong tương lai (Bellotti và cộng sự, 2011a).
2.1.2 Phương pháp đánh giá MXHTN các NHTM
2.1.2.1 H thng thng nhất đánh giá các tổ chc tài chính (The Uniform Financial Institutions Rating
System - UFIRS)
H thống đánh giá này được Hội đồng giám sát các t chc Tài chính Liên Bang Mỹ ban hành năm
1979, ban đầu được áp dng Mỹ, sau đó được áp dng nhiu quc gia khác trên thế gii bi s khuyến khích
ca Cc d tr Liên Bang M.
2.1.2.2 Phương pháp đánh giá MXHTN NHTM của các t chc xếp hng tín nhim quc tế
Tổ chức Xếp hạng tín nhiệm Fitch thực hiện đánh giá MXHTN của NHTM qua 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: đánh giá MXHTN của bn thân NHTM (Viability Rating VR) trên 5 yếu t bản: i
trưng hoạt động, v thế, năng lực quản trị điều hành, thái độ đối với rủi ro tình hình tài chính ca
NHTM.
Giai đoạn 2: đánh giá MXHTN chung của ngân hàng trên sở kết hp MXHTN ca bn thân NHTM vi
nhng yếu t h tr ca chính ph và tập đoàn m đối vi MXHTN ca NHTM.
Tương tự như Fitch, Standard & Poor’s cũng thực hiện đánh giá MXHTN của NHTM qua 2 bước:
Bước 1: xác định mức đ uy tín và năng lực ca bn thân NHTM (Stand Alone credit profile SACP) trên
sở 6 yếu t bản: rủi ro chung rủi ro đặc th của ngành ngân hàng của quốc gia nơi NHTM trụ
sở; vị thế NHTM; vốn tự thu nhập; mức độ rủi ro; cấu nguồn vốn khả năng thanh toán của
NHTM.
Bước 2: xác định MXHTN chung của NHTM trên sở kết hp mức độ uy tín năng lc ca bn thân
NHTM vi nhng s h tr ca chính ph hay tập đoàn mẹ. bước này, Standard & Poor’s đánh giá sc
động ca các yếu t h tr t chính ph tập đoàn mẹ đến MXHTN ca NHTM thông qua việc đánh giá
mối quan hệ gia nhng ch th này.
2.2 Các yếu t ảnh hưởng đến MXHTN ca NHTM
Qua vic tham kho H thng thng nhất đánh giá các t chc tài chính ca Hội đồng Giám sát các t
chc tài chính Liên Bang M (FFIEC) các phương pháp đánh giá MXHTN ca các t chc xếp hng tín
nhim quc tế, tác gi thy rng MXHTN ca NHTM b tác động bi các yếu t như: mức độ ri ro chung ca
nn kinh tế, mức độ ri ro ngành ngân hàng ca quốc gia nơi NHTM có tr s, s h tr ca chính ph hay tp
đoàn mẹ và mt s đặc điểm riêng ca bn thân NHTM.
2.2.1 S tác động ca các yếu t vĩ mô đến MXHTN ca NHTM
5
Hoạt động kinh doanh ca các NHTM rt nhy cm vi nhng biến động của nn kinh tế. Đặc
bit, những thay đổi trong chính sách điều hành nn kinh tế ca chính ph hay nhng bt n trong h thng
chính tr ti mt quc gia lp tc ảnh hưởng đến mức độ ri ro và MXHTN ca các NHTM ti quc gia này.
2.2.2 S tác động ca yếu t h tr t chính ph hay tập đoàn mẹ đến MXHTN ca các NHTM
Fitch (2014) cho rng s h tr ca chính ph đối vi các NHTM thuc s hu ca cơ quan này có tác
động làm thay đổi MXHTN ca các NHTM này.
Bên cạnh đó, s h tr ca tập đoàn mẹ quy mô lớn uy tín tác đng rt tích cực đến MXHTN
của NHTM. Theo Moody’s (1999), các tập đoàn mẹ th s dng li thế v quy mô, kh năng phân n ri ro
trong hoạt động và kinh nghiệm điều hành quản lý để h tr các NHTM thuc s hu của các đơn vị này khi cn
thiết.
2.2.3 S tác động ca các yếu t đặc thù của NHTM đến MXHTN
Theo Standard & Poor’s (2011a) các yếu t đặc thù của NHTM tác đng đến MXHTN ca NHTM bao
gm: quy v thế; chất lượng tài sn; quy mô vn ch s hu; kh năng sinh lời hiu qu hot động
kh năng thanh khoản. Việc phân tích đánh giá các yếu t đặc thù này giúp c t chc xếp hng tín nhim
xác định MXHTN s cho các NHTM được đánh giá. Sau đó, các t chc xếp hng tín nhim kết hp phân
tích đồng thời MXHTN cơ sở ca NHTM, mức độ ri ro chung ca nn kinh tế nơi NHTM có trụ s và s h tr
ca chính ph hay tp đoàn m đối với NHTM để xác định MXHTN c th cho NHTM được đánh giá.
2.3 Đặc điểm kinh tế và đặc điểm ca các NHTM ti các nn kinh tế phát trin
2.3.1 Mt s đặc điểm kinh tế ca các nn kinh tế phát trin
Th nht, các quc gia có nn kinh tế phát triển thường là các quc gia có ch tiêu GNP bình quân đầu
người cao.
Th hai, các quc gia phát trin là các quc gia trong thi k hu công nghip hóa.
Th ba, các quc gia có nn kinh tế phát trin là nhng quc gia có chất lượng cuc sng tt.
2.3.2 Mt s đặc điểm ca các NHTM ti các nn kinh tế phát trin
Trước hết, h thng NHTM ti các quc gia có nn kinh tế phát triển thường được các nhà nghiên cu
đánh giá cao về mức độ cnh tranh.
Mt khác, các NHTM ti các nn kinh tế phát triển thường có mức độ đa dạng hóa các sn phm và dch
v ngân hàngn so vi các NHTM ti các nn kinh tế mi ni.
Cui cùng, khung pháp lý chi phi hoạt động ca các NHTM ti các nn kinh tế phát triển cũng thường
được đánh giá tốt và hoàn thiện hơn so với ti các nn kinh tế mi ni.
2.4 Đặc điểm kinh tế và đặc điểm ca các NHTM ti các nn kinh tế mi ni
2.4.1 Mt s đặc điểm kinh tế ca các nn kinh tế mi ni
Mt là, các nn kinh tế mi ni là nhng nn kinh tế đang trong quá trình chuyển đổi t nhng nn kinh
tế đóng cửa và kém phát trin thành nhng nn kinh tế m ca và phát trin.
Hai là, s thiếu n định và d đổ v ca h thng tài chính ti các nn kinh tế mi ni là một đặc điểm
ni bật được nhiu nhà nghiên cứu đề cập đến.
Ba là, quá trình t do hóa tài chính đang diễn ra mnh m ti các nn kinh tế mi nổi để khc phc s
thiếu ổn định và d đổ v ca h thng tài chính ti các quc gia này.