intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu công trình cải tạo nâng cấp đường Hùng Hương, huyện Gò Dầu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:117

31
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Lập hồ sơ dự thầu công trình cải tạo nâng cấp đường Hùng Hương, huyện Gò Dầu" sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng công tác đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu xây lắp của những dự án thuộc vốn ngân sách nhà nước nhóm A và B tại Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình Tam Đảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Lập hồ sơ dự thầu công trình cải tạo nâng cấp đường Hùng Hương, huyện Gò Dầu

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM KHOA KINH TẾ VẬN TẢI NGÀNH QUẢN LÝ DỰ ÁN  LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU CÔNG TRÌNH CẢI TẠO NÂNG CẤP ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG, HUYỆN GÒ DẦU Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Trần Quang Phú Sinh viên thực hiện : Đỗ Minh Thương Lớp : QX18TN-B2 MSSV : 1834022022 Năm 2020
  2. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan : Đề tài “Lập hồ sơ dự thầu công trình Cải tạo nâng cấp đường Hùng Vương, huyện Gò Dầu” là bài viết của cá nhân em tự thực hiện luận văn tốt nghiệp, không sao chép luận văn tốt nghiệp dưới bất kỳ hình thức nào, các số liệu trích dẫn trong luận văn tốt nghiệp là trung thực. Em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình./. Tây Ninh, ngày 09 tháng 7 năm 2020 Sinh viên Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 1 Mã số sinh viên: 1834022022
  3. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................... 1 MỤC LỤC .............................................................................................................................. 2 LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 5 PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU ...................................................... 7 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ HSDT .................................... 7 1.1 Tổng quan về đấu thầu ................................................................................................. 7 1.1.1 Khái niệm............................................................................................................... 7 1.1.2 Tác dụng của đấu thầu .......................................................................................... 7 1.1.3 Trình tự đấu thầu trong xây lắp ............................................................................. 7 1.2 Lập hồ sơ dự thầu (HSDT) ......................................................................................... 11 1.2.1 Khái niệm HSDT.................................................................................................. 11 1.2.2 Chuẩn bị lập HSDT ............................................................................................. 11 1.2.3 Nội dung chính trong HSDT ................................................................................ 11 CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ DỰ THẦU & LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG.................................................................................. 14 2.1 Xác định thành phần chi phí tạo nên giá dự thầu công trình. ................................... 14 2.1.1 Một số chú ý khi lập giá dự thầu:......................................................................... 14 2.1.2 Giá dự thầu được xác định theo công thức tổng quát sau: .................................. 15 2.1.3 Chi phí vật liệu ..................................................................................................... 21 2.1.4 Chi phí nhân công................................................................................................ 21 2.1.5 Chi phí máy thi công ............................................................................................ 23 2.3 Chi phí chung ...................................................................................................... 24 2.4 Thuế và lãi ........................................................................................................... 24 2.5 Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công: ................................ 24 3 Phương pháp lập phương án thi công ........................................................................ 25 PHẦN 2 : LẬP HSDT CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG ............................................................................................................... 30 CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ GÓI THẦU & NHÀ THẦU. ..... 30 1. Giới thiệu về gói thầu ....................................................................................................... 30 1.1 Dự án: ......................................................................................................................... 30 1.2 Địa điểm xây dựng .............................................................................................. 30 1.3 Quy mô xây dựng ................................................................................................ 30 1.4 Giới thiệu về gói thầu .......................................................................................... 30 1.5 Các yêu cầu cơ bản của HSMT ........................................................................... 32 Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 2 Mã số sinh viên: 1834022022
  4. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.5.5 Giới thiệu về nhà thầu: Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình Tam Đảo ......... 34 1.5.5.1 Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình Tam Đảo . ...................................... 34 1.5.5.2 Lịch sử hình thành .............................................................................................. 34 1.5.5.3 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh ............................................................................... 34 1.5.5.4 Mục tiêu............................................................................................................... 34 CHƯƠNG II : LẬP HSDT CHO CÔNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG. .................................................................................. 36 2.1 Đơn DT & Bảo lãnh DT .............................................................................................. 36 2.1.1 Đơn dự thầu ................................................................................................................ 36 2.1.2 Bảo lãnh dự thầu ................................................................................................. 37 2.1 Hồ sơ Pháp lý, Năng lực, Kinh nghiệm. ..................................................................... 39 2.2.1 Hồ sơ kinh nghiệm .............................................................................................. 39 2.2.2 Hồ sơ tài chính........................................................................................................... 40 2.2.3 Sơ đồ tổ chức tại công trường ............................................................................. 41 2.4.5 Chuẩn bị nhân lực, xe máy tại công trường ....................................................... 45 2.4.6 Thuyết minh biên pháp thi công ......................................................................... 49 2.2.5 Biện pháp đảm bảo chất lượng ........................................................................... 78 2.2.6 Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông .............................................................. 80 2.2.7 Biện pháp bảo vệ môi trường. ............................................................................. 81 2.2.8 Công tác an toàn lao động, phòng chống cháy nổ .............................................. 82 2.2.9 Công tác kiểm tra chất lượng & nghiệm thu ...................................................... 84 2.2.10 Bảng tính giá máy chủ đạo.................................................................................. 85 2.3 Lập giá gói thầu .......................................................................................................... 85 a. Thuyết minh giá dự thầu .................................................................................... 85 b. Bảng tổng hợp đơn giá dự thầu .......................................................................... 86 BAÛNG DÖÏ TOAÙN DÖÏ THAÀU ............................................................................................. 86 CÔNG TRÌNH : CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG ................................ 86 c. Bảng phân tích đơn giá chi tiết ........................................................................... 88 BAÛNG ÑÔN GIAÙ CHI TIEÁT .............................................................................................. 88 CÔNG TRÌNH : CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG ................................ 88 d. Thuyết minh nguồn gốc vật tư .......................................................................... 106 KẾT LUẬN – KIÊN NGHỊ ............................................................................... 111 Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 3 Mã số sinh viên: 1834022022
  5. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KÝ HIỆU GIẢI THÍCH ATLĐ An toàn lao động CĐT Chủ đầu tư BDL Bảng dữ liệu ĐM Định mức ĐVT Đơn vị tính GTVT Giao thông vận tải HSDT Hồ sơ dự thầu HSMT Hồ sơ mời thầu KCS Kiểm tra chất lượng MTC Máy thi công NC Nhân công NSĐM Năng suất định mức TCN Tiêu chuẩn ngành TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam PCCC Phòng cháy chữa cháy. Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 4 Mã số sinh viên: 1834022022
  6. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang trong thời kỳ mở cửa và hội nhập, cùng với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân, ngành xây dựng cơ bản đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Cùng với đó là sự phát triển mạnh mẽ của các doanh nghiệp xây dựng trong và ngoài nước. Điều này tạo nên sự cạnh tranh gay gắt và ngày càng quyết liệt giữa các doanh nghiệp xây dựng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay sự tồn tại của bất kỳ doanh nghiệp nào về xây dựng một phần rất quan trọng phụ thuộc vào công tác đấu thầu. Luật Đấu thầu chính thức áp dụng năm 2005, thời gian qua nhiều nội dung của Luật Đấu thầu đã gây nên một số bức xúc trong quá trình thực hiện, việc thực thi luật Đấu thầu đã xuất hiện chồng chéo tạo nên kẽ hở, trong đó có những điều khoản thuộc về hồ sơ dự thầu. Năm 2013 Chính phủ đã thông qua Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13. Luật đấu thầu thay đổi, đấu thầu công khai tạo nên sự công bằng và minh bạch, đảm bảo tính cạnh tranh giữa các nhà thầu từ đó hạn chế tiêu cực sẽ không còn tình trạng mua bán thầu, thông thầu, chỉ định thầu… Đối với các doanh nghiệp xây dựng thì trúng thầu mang ý nghĩa sống còn, mỗi doanh nghiệp cần có những giải pháp riêng biệt của mình để nâng cao khả năng thắng thầu và trong những giải pháp đó có nhóm giải pháp về hồ sơ dự thầu mang tính cấp thiết và có tính thực tế . 2. Tình hình nghiên cứu: Luận văn sẽ tập trung nghiên cứu thực trạng công tác đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu xây lắp của những dự án thuộc vốn ngân sách nhà nước nhóm A và B tại Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình Tam Đảo. 3. Mục đích nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu về công tác lập hồ sơ dự thầu từ đó nâng cao chất lượng đấu thầu của Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình Tam Đảo. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn nghiên cứu hệ thống lý luận về đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu từ đó làm rõ về quy trình lập hồ sơ dự thầu theo quy định của Việt Nam. Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 5 Mã số sinh viên: 1834022022
  7. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 5. Phương pháp nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Hoạt động đấu thầu và công tác lập hồ sơ dự thầu xây lắp của Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình Tam Đảo. Để tiếp cận vấn đề, luận văn sử dụng kết hợp phương pháp phân tích lý thuyết và nghiên cứu số liệu thực tế để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu. 6. Các kết quả đạt được của đề tài Qua thời gian thực tập tại Công ty CP đầu tư và xây dựng công trình Tam Đảo, tôi nhận thấy vấn đề tìm giải pháp để nâng cao khả năng cạnh tranh trong công tác dự thầu xây dựng là một vấn đề thực sự bức xúc trong thực tiễn hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nó đặt ra yêu cầu phải nâng cao khả năng cạnh tranh trong công tác dự thầu xây dựng. Với mong muốn được góp phần giải quyết yêu cầu đó, tôi mạnh dạn đi sâu tìm hiểu và nghiên cứu đề tài "Lập hồ sơ dự thầu" để hoàn thành luận văn. 7. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 2 phần chính như sau: Phần 1: Cơ sở lý luận về đấu thầu Phần 2: Lập hồ sơ dự thầu . Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 6 Mã số sinh viên: 1834022022
  8. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHẦN 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU VÀ HSDT 1.1 Tổng quan về đấu thầu 1.1.1 Khái niệm Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 1.1.2 Tác dụng của đấu thầu  CĐT và các nhà thầu đều phải tính toán hiệu quả kinh tế cho việc xây dựng công trình trước khi ký kết hợp đồng kinh tế, nhằm tiết kiệm vốn đầu tư, đảm bảo chất lượng công trình và thời gian xây dựng.  Lựa chọn được nhà thầu có năng lực đáp ứng các yêu cầu của CĐT về mặt kỹ thuật, trình độ thi công nhằm: + Đảm bảo kế hoạch của tiến độ và giá cả hợp lý, kích thích cạnh tranh giữa các nhà thầu, vì vậy thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. + Mang lại lợi ích quan trọng cho nhà thầu, đảm bảo tính công bằng trong lựa chọn nhà thầu. 1.1.3 Trình tự đấu thầu trong xây lắp Trình tự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng. 1.1.3.1 Các bước thực hiện công tác đấu thầu Sơ đồ các bước thực hiện công tác đấu thầu theo quy chế đấu thầu Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 7 Mã số sinh viên: 1834022022
  9. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Trả lời chủ Nhận thông tin Lập hồ sơ Thương thảo đầu tư Mời thầu dự thầu Hợp đồng không tham gia Xem xét Phê duyệt Xem xét Mua hồ sơ mời thầu Nộp thầu Ký kết Hợp đồng Nghiên cứu sơ bộ dự án Theodõi Kết quả Triển khai Thực hiện không tham gia Rớt Trúng Xem thầu thầu xét Nhận lại Nhận thông báo bảo lãnh Trúng thầu Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 8 Mã số sinh viên: 1834022022
  10. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.1.3.2 Một số ghi chú * Kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu: Đối với 01 gói thầu theo quy định của Quy chế Đấu thầu, các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu do Chủ đầu tư / Bên mời thầu trình bày và được người hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm : - Kế hoạch đấu thầu gói thầu; - Danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế; - Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu (nếu thành lập tổ chuyên gia); - Danh sách ngắn tư vấn tham gia dự thầu (đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn); - Hồ sơ mời sơ tuyển: tiêu chuẩn đánh giá sơ tuyển, kết quả sơ tuyển nhà thầu (nếu đấu thầu 2 giai đoạn – có bước sơ tuyển); - Hồ sơ mời gói thầu; - Tiêu chuẩn đánh giá HSDT; Thời gian thẩm định và phê duyệt: Loại hồ sơ Thời gian thẩm định Thời gian phê duyệt Tối đa là 20 ngày kể từ ngày Tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ Kế hoạch đấu thầu nhận được đầy đủ hồ sơ trình ngày nhận được báo cáo thẩm định Tối đa là 20 ngày kể từ ngày Tối đa là 10 ngày làm việc, kể từ Hồ sơ mời thầu nhận được đầy đủ hồ sơ trình ngày nhận được báo cáo thẩm định * Thông báo mời thầu Bên mời thầu có trách nhiệm cung cấp các thông tin quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều 8 của Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 và các thông tin liên quan đến việc thay đổi thời điểm đóng thầu (nếu có) lên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc cho Báo đấu thầu. Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 20 ngày đối với đấu thầu trong nước kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Nhà thầu phải nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu (đối với gói thầu quy mô lớn). Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 10 ngày, kể từ ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu (đối với gói thầu quy mô nhỏ). * Thời gian đánh giá: Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 9 Mã số sinh viên: 1834022022
  11. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 45 ngày đối với đấu thầu trong nước, kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhưng không quá 20 ngày và phải bảo đảm tiến độ thực hiện dự án (đối với gói thầu quy mô lớn). Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu tối đa là 25 ngày, kể từ ngày mở thầu đến khi bên mời thầu có tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu kèm theo báo cáo về kết quả lựa chọn nhà thầu (đối với gói thầu quy mô nhỏ). * Phê duyệt kết quả:  Danh sách xếp hạng các nhà thầu về đề xuất kỹ thuật, danh sách xếp hạng tổng hợp kỹ thuật và tài chính (đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn);  Kết quả đấu thầu gói thầu;  Phê duyệt nội dung hợp đồng (hợp đồng với nhà thầu nước ngoài hoặc hợp đồng với nhà thầu trong nước mà kết quả đấu thầu do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt);  Thời gian thẩm định và phê duyệt; Thời gian thẩm định tối đa là 10 ngày cho từng nội dung thẩm định: kế hoạch lựa chọn nhà thầu, hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình (đối với gói thầu quy mô lớn); Thời gian thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình thẩm định (đối với gói thầu quy mô nhỏ); Thời gian phê duyệt hoặc có ý kiến xử lý về kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định trong trường hợp có yêu cầu thẩm định (đối với gói thầu quy mô lớn); Thời gian phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu của bên mời thầu hoặc báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định (đối với gói thầu quy mô nhỏ); * Các vấn đề khác: Việc thay đổi nội dung HSMT đã được duyệt, kéo dài thời điểm đóng thầu; kéo dài thời gian có hiệu lực của HSDT,…. theo quy định. Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 10 Mã số sinh viên: 1834022022
  12. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.2 Lập hồ sơ dự thầu (HSDT) 1.2.1 Khái niệm HSDT Là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của HSMT và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong HSMT. 1.2.2 Chuẩn bị lập HSDT HSDT được lập bởi các chuyên gia, kỹ sư, cử nhân kinh tế của nhà thầu. Đây phải là những người có đủ năng lực, trình độ am hiểu về chuyên môn thuộc các lĩnh vực mà mình tham gia thực hiện. Để việc lập HSDT đạt yêu cầu của CĐT:  Nghiên cứu thật kỹ lưỡng các yêu cầu nêu trong HSMT (đặc biệt yêu cầu về tính hợp lệ, kinh nghiệm và năng lực). Những điểm nêu chưa rõ trong HSMT cần được hỏi lại bên mời thầu để làm rõ.  Nắm chắc các tiêu chuẩn đánh giá nêu trong HSMT để về mặt kỹ thuật cần phải đáp ứng ít nhất là tối thiểu các yêu cầu đó.  Đưa ra giá dự thầu phù hợp với các yêu cầu của phần kỹ thuật với mức giá cạnh tranh (mức giá đó tuỳ thuộc vào khả năng và điều kiện của từng nhà thầu về chi phí trực tiếp, chi phí chung, lãi định mức, các giải pháp kỹ thuật…)  Không đưa ra các nội dung vô nghĩa, không cần thiết.  Tránh không vi phạm các điều kiện tiên quyết hoặc các quy định của Luật Đấu thầu. 1.2.3 Nội dung chính trong HSDT 1.2.3.1 Đơn dự thầu Đơn dự thầu được nhà thầu chuẩn bị và được điền đầy đủ theo (Mẫu số 1 Chương IV Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT) có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo (Mẫu số 2 Chương IV Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 11 Mã số sinh viên: 1834022022
  13. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.2.3.1.1 Giá dự thầu và biểu giá * Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi trừ đi phần giảm giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu. * Nhà thầu phải điền đơn giá và thành tiền cho tất cả các hạng mục chi tiết của công trình nêu trong Bảng tiên lượng. Đơn giá dự thầu phải bao gồm các yếu tố quy định tại BDL. Trường hợp nhà thầu phát hiện ra tiên lượng chưa chính xác so với thiết kế, nhà thầu có thể lập một bảng riêng cho phần khối lượng sai khác này làm cơ sở thương thảo HĐ khi nhà thầu trúng thầu. Nhà thầu không được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu. * Nhà thầu có thể tham khảo định mức do cơ quan có thẩm quyền công bố để lập giá dự thầu theo khả năng của mình. Đơn giá dự thầu phải phù hợp với Biện pháp thi công. * Trường hợp Nhà thầu có thư giảm giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo nộp trước thời điểm đóng thầu. * Trong thư giảm giá có nêu rõ nội dung và cách thức giảm giá vào các hạng mục cụ thể nêu lên trong Bảng tiên lượng. Trường hợp không nêu rõ cách thức giảm giá thì được hiểu là giảm đều theo tỷ lệ cho từng hạng mục nêu trong Bảng tiên lượng. * Đơn giá và giá dự thầu do nhà thầu chào là giá cố định và sẽ không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện HĐ, trừ khi có quy định khác tại BDL * Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần và cho phép dự thầu theo từng phần quy định trong BDL thì nhà thầu có thể chào cho một hoặc nhiều phần của gói thầu. 1.2.3.2 Hồ sơ pháp lý - Quyết định thành lập doanh nghiệp. - Giấy phép đăng ký kinh doanh. - Quyết định điều chỉnh vốn, bổ sung ngành nghề (nếu có). - Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan. 1.2.3.3 Hồ sơ năng lực - Các thông tin chung về doanh nghiệp. Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 12 Mã số sinh viên: 1834022022
  14. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Các số liệu về tài chính và danh mục các công trình đang thực hiện. - Giới thiệu các thiết bị thi công của doanh nghiệp. - Đội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật. - Danh sách các cán bộ chủ chốt của doanh nghiệp tham gia thực hiện công trình tại văn phòng và hiện trường. 1.2.3.4 Hồ sơ kinh nghiệm Giới thiệu các hợp đồng tương tự gói thầu mà doanh nghiệp đã thực hiện (bản sao Hợp đồng kinh tế, Biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng…). 1.2.3.5 Hồ sơ tài chính Báo cáo quyết toán được phê duyệt trong 3 năm gần nhất. 1.2.3.6 Tài liệu chứng minh tính hợp lệ vật tư, thiết bị - Nhà thầu phải nêu rõ xuất xứ của vật tư, thiết bị, ký mã hiệu, nhãn mác của sản phẩm và các tài liệu chứng minh kèm theo để chứng minh tính hợp lệ của vật tư, thiết bị. - Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu để chứng minh tính phù hợp (đáp ứng) của vật tư, thiết bị theo yêu cầu được quy định trong BDL. 1.2.4 Bảo đảm dự thầu - Thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định trong BDL. - Bảo đảm được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo đúng địa chỉ, thời gian quy định trong HSMT, không đúng tên nhà thầu, không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ. 1.2.5 Đề xuất mặt kỹ thuật 1.2.5.4 Phương án, biện pháp thi công tổng thể 1.2.5.5 Biện pháp thi công chi tiết các hạng mục (bản vẽ, thuyết minh) 1.2.5.6 Sơ đồ tổ chức thi công 1.2.5.7 Biểu đồ tiến độ thi công Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 13 Mã số sinh viên: 1834022022
  15. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II : PHƯƠNG PHÁP XÂY DỰNG GIÁ DỰ THẦU & LẬP PHƯƠNG ÁN THI CÔNG 2.1 Xác định thành phần chi phí tạo nên giá dự thầu công trình. 2.1.1 Một số chú ý khi lập giá dự thầu:  Chủ đầu tư của dự án sẽ mời thầu và lựa chọn ra nhà thầu. Tùy theo điều kiện, hồ sơ mời dự thầu xây dựng chỉ có thể gửi cho một số nhà thầu (đấu thầu hạn chế) hoặc công bố trên phương tiện thông tin đại chúng (đấu thầu rộng rãi).  Một trong những tiêu chuẩn quan trọng xét trúng thầu đó là giá dự thầu.  Để tham gia đấu thầu một công trình xây dựng, các doanh nghiệp xây dựng lập dự toán chi phí xây dựng chi tiết cho công trình đó nhằm xác định đúng đắn giá dự thầu công trình theo khả năng tổ chức và trình độ kỹ thuật thi công của đơn vị mình.  Phương pháp xác định giá dự thầu đối với hạng mục công trình.  Muốn thắng thầu, nhà thầu phải xây dựng được giá dự thầu của đơn vị mình sao cho có khả năng cạnh tranh cao, đồng thời đảm bảo các yêu cầu khác đối với việc thi công công trình theo quy định.  Đơn vị dự thầu phải có trình độ tổ chức xây lắp tốt, có biện pháp kỹ thuật tiên tiến, có phương tiện thi công hiện đại, tổ chức, quản lý và sử dụng lao động hợp lý, khoa học… để có hiệu quả sản xuất cao nhất, từ đó xây dựng được các định mức, đơn giá nội bộ, tiên tiến cho đơn vị mình, mặt khác nghiên cứu và tìm biện pháp giảm thấp các chi phí ở mọi khâu trong quá trình chuẩn bị và thi công công trình.  Xác định các khối lượng công tác xây dựng một cách tỷ mỷ, chính xác, phù hợp với định mức, đơn giá nội bộ của chính đơn vị mình, phù hợp với việc giao khoán cho từng đội ,tổ xây dựng hay cho từng công nhân. * Với những cơ sở nêu trên, nội dung lập dự toán đấu thầu xây dựng cơ bản giống như phương pháp lập dự toán chi phí xây dựng. 1. Giá gói thầu xây dựng là giá trị của gói thầu xây dựng được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu làm cơ sở để thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu. Giá gói thầu xây dựng gồm toàn bộ chi phí cần thiết được tính đúng, tính đủ để thực hiện gói thầu xây dựng. 2. Tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng của dự án, dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng được phê duyệt là cơ sở để xác định, phê duyệt giá gói thầu. Giá gói thầu xây dựng được xác định cụ thể như sau: a) Trường hợp đã có dự toán gói thầu xây dựng, giá gói thầu xây dựng được xác định trên cơ sở dự toán gói thầu xây dựng được phê duyệt; Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 14 Mã số sinh viên: 1834022022
  16. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP b) Trường hợp chưa có dự toán gói thầu xây dựng, giá gói thầu xây dựng được xác định theo cơ cấu chi phí của dự toán gói thầu xây dựng trên cơ sở các khoản mục chi phí có liên quan đến phạm vi công việc của gói thầu đã được xác định trong tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng của dự án, dự toán xây dựng công trình được phê duyệt. c) Chi phí dự phòng trong giá gói thầu xây dựng được xác định phù hợp với hình thức hợp đồng sử dụng cho gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu. 3. Trường hợp thời điểm tổ chức lựa chọn nhà thầu thực tế khác với kế hoạch triển khai của dự án thì chủ đầu tư phải tổ chức cập nhật giá gói thầu xây dựng theo mặt bằng giá ở thời điểm 28 ngày trước ngày mở thầu. Trường hợp giá gói thầu xây dựng sau khi cập nhật cao hơn giá gói thầu xây dựng đã phê duyệt và làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng của dự án, thì chủ đầu tư phải điều chỉnh chủng loại, xuất xứ vật tư, thiết bị đảm bảo yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật nhưng có giá phù hợp để không vượt tổng mức đầu tư và báo cáo Người quyết định đầu tư quyết định. 4. Người quyết định đầu tư quyết định sử dụng dự phòng phí khi xác định, hoặc cập nhật giá gói thầu. 5. Chi tiết phương pháp xác định, hoặc cập nhật giá gói thầu xây dựng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. 2.1.2 Giá dự thầu được xác định theo công thức tổng quát sau: GDT =  Qix ĐGi Trong đó : Qi - Khối lượng công việc xây dựng thứ i do bên mời thầu cung cấp trên cơ sở tiên lượng được bóc từ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công. ĐGi - Đơn giá dự thầu công tác xây dựng thứ i do nhà thầu lập theo hướng dẫn chung của nhà nước về lập giá xây dựng, trên cơ sở điều kiện cụ thể của mình và theo mặt bằng giá đươc ấn định trong hồ sơ mời thầu. Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 15 Mã số sinh viên: 1834022022
  17. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Bảng 3.1. TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT KHÔNG ĐẦY ĐỦ VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP KHÔNG ĐẦY ĐỦ Tên dự án:..................................................................................... Tên công trình:................................................................................. Thời điểm lập:.................................................................................. Đơn vị tính: đồng STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ KÝ HIỆU I CHI PHÍ TRỰC TIẾP 1 Chi phí vật liệu VL 2 Chi phí nhân công NC 3 Chi phí máy và thiết bị thi công M Chi phí trực tiếp VL+NC+M T II CHI PHÍ GIÁN TIẾP 1 Chi phí chung T x tỷ lệ c Chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi 2 T x tỷ lệ LT công Chi phí một số công việc không xác 3 T x tỷ lệ TT định được khối lượng từ thiết kế 4 Chi phí gián tiếp khác Dự toán GTk Chi phí gián tiếp C + LT + TT + GT k GT III THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+GT) x tỷ lệ TL Chi phí xây dựng trước thuế (T+GT+TL) G IV THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG G x TGTGT-XD GTGT Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT NGƯỜI LẬP NGƯỜI CHỦ TRÌ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ... Trong đó: - Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định theo khối lượng và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ: + Qj là khối lượng một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình; + Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong giá xây dựng tổng hợp một nhóm danh mục công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ j của công trình. Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 16 Mã số sinh viên: 1834022022
  18. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Trường hợp chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định theo cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình không đầy đủ: + Qj là khối lượng công tác xây dựng thứ j; + Djvl, Djnc, Djm là chi phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công trong đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đối với công tác xây dựng thứ j. Chi phí vật liệu (Djvl), chi phí nhân công (Djnc), chi phí máy và thiết bị thi công (Djm) trong đơn giá xây dựng chi tiết của công trình không đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ được tính toán và tổng hợp theo Bảng 3.4 Phụ lục này. + LT: chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công; + TT: chi phí một số công việc không xác định được khối lượng từ thiết kế; + GTk: chi phí gián tiếp khác; + G: chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình, bộ phận, phân việc, công tác trước thuế; + TGTGT-XD: mức thuế suất thuế GTGT quy định cho công tác xây dựng; + Knc: hệ số nhân công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau: Knc = 1 + tỷ lệ khối lượng công việc phải làm đêm x 30% (đơn giá nhân công của công việc làm việc vào ban đêm). + Km: hệ số máy thi công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau: Km = 1 - g + g x Knc Trong đó: g là tỷ lệ tiền lương bình quân trong giá ca máy. Khối lượng công việc phải làm đêm được xác định theo yêu cầu tiến độ thi công xây dựng của công trình và được chủ đầu tư thống nhất. Chi phí xây dựng tính theo khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ được xác định và tổng hợp theo Bảng 3.2 Phụ lục này. Bảng 3.2.TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG TÍNH THEO ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT ĐẦY ĐỦ VÀ GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ Đơn vị tính:... KÝ STT KHOẢN MỤC CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ HIỆU 1 Chi phí xây dựng trước thuế G 2 Thuế giá trị gia tăng G X TGTGT-XD GTGT 3 Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD NGƯỜI LẬP NGƯỜI CHỦ TRÌ (ký, họ tên) (ký, họ tên) Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng ..., số ... Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 17 Mã số sinh viên: 1834022022
  19. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Trong đó: - Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và giá xây dựng tổng hợp đầy đủ: + Qi là khối lượng một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình (i= 1÷n); + Di là giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện một nhóm công tác hoặc một đơn vị kết cấu, bộ phận thứ i của công trình. - Trường hợp chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng và đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ: + Qi là khối lượng công tác xây dựng thứ i của công trình (i= 1÷n); + Di là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí gián tiếp và thu nhập chịu thuế tính trước) để thực hiện công tác xây dựng thứ i của công trình; + G: chi phí xây dựng công trình trước thuế; + TGTGT-XD: mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây dựng; + GXD: chi phí xây dựng công trình sau thuế. Bảng 3.3. TỔNG HỢP GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Tên dự án:............................................................................................ Tên công trình:...................................................................................... PHẦN GIÁ XÂY DỰNG TỔNG HỢP Stt. (Tên nhóm loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu, bộ phận của công trình) Đơn vị tính:... THÀNH THÀNH PHẦN CHI PHÍ MÃ HIỆU ĐƠN VỊ KHỐI TỔNG PHẦN CÔNG VẬT ĐƠN GIÁ VIỆC TÍNH LƯỢNG NHÂN MÁY CỘNG LIỆU CÔNG [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] DG.1 DG.2 ... Cộng VL NC M Ʃ PHẦN ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CHI TIẾT CỦA CÔNG TRÌNH Stt. (Tên công tác xây dựng) Thời điểm lập :........................................................................................... Đơn vị tính:... Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 18 Mã số sinh viên: 1834022022
  20. GVHD: PGS.TS Trần Quang Phú LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP MÃ MÃ HIỆU HIỆU THÀNH PHẦN ĐƠN VỊ KHỐI ĐƠN THÀNH VL, NC, ĐƠN HAO PHÍ TÍNH LƯỢNG GIÁ TIỀN M GIÁ [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] Chi phí VL V.1 V.2 ... Cộng VL Chi phí NC (theo cấp bậc DG.1 công NC thợ bình quân) Chi phí MTC M.1 ca M.2 ca ... Cộng M Bảng 3.4. HAO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TÁC XÂY DỰNG Khối lượng hao Mức hao phí Mã Đơn Khối phí STT Tên công tác hiệu vị lượng Vật Nhân Vật Nhân Máy Máy liệu công liệu công [1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] [10] [11] 001 ĐM.001 Công tác thứ 1 m3 V.001 Cát mịn m3 V.002 Gạch chỉ viên ... N.001 Nhân công 3/7 công N.002 Nhân công 3,5/7 công ... M.001 Máy trộn vữa 80 lít ca Sinh viên thực hiện: Đỗ Minh Thương Trang 19 Mã số sinh viên: 1834022022
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0