Luật Bảo vệ môi trường: Bảo vệ môi trường ngành, lĩnh vực – khu vực, địa bàn - TS. Nguyễn Khắc Kinh
lượt xem 11
download
Luật Bảo vệ môi trường: Bảo vệ môi trường ngành, lĩnh vực – khu vực, địa bàn có nội dung trình bày về bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ như làng nghề, bệnh viện, cơ sở y tế, xây dựng, giao thông vận tải, thương mại.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luật Bảo vệ môi trường: Bảo vệ môi trường ngành, lĩnh vực – khu vực, địa bàn - TS. Nguyễn Khắc Kinh
- Luật Bảo vệ môi trường BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NGÀNH, LĨNH VỰC – KHU VỰC, ĐỊA BÀN Hà Nội, 0911/10/2006
- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO NGÀNH, LĨNH VỰC BVMT trong sx, kd, dv 1. Làng nghề 6. Khoáng sản 2. Bệnh viện, cơ sở y tế 7. Du lịch 3. Xây dựng 8. Nông nghiệp 4. Giao thông vận tải 9. Thuỷ sản 5. Thương mại: 10. Hoạt động mai táng - Nhập khẩu, quá cảnh hàng hoá 11. Xử lý cơ sở gây ô nhiễm - Nhập khẩu phế liệu môi trường
- Bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ 1. Thực hiện biện pháp bảo vệ môi trường quy định trong báo cáo ĐTM và cam kết BVMT đã được phê duyệt, đăng ký và tuân thủ TCMT 2. Phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đối với môi trường từ hoạt động của mình 3. Khắc phục ô nhiễm môi trường do hoạt động của mình gây ra 4. Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho người lao động trong cơ sở của mình 5. Thực hiện chế độ báo cáo về môi trường 6. Chấp hành chế độ kiểm tra, thanh tra bảo vệ môi trường 7. Nộp thuế, phí bảo vệ môi trường
- Bảo vệ môi trường làng nghề 1. Đối với làng nghề: quy hoạch, xây dựng, cải tạo và phát triển làng nghề phải gắn với bảo vệ môi trường (khuyến khích phát triển khu, cụm công nghiệp làng nghề có chung hệ thống kết cấu hạ tầng BVMT) 2. Đối với cơ sở trong khu, cụm công nghiệp làng nghề: - Nước thải phải được thu gom và chuyển về hệ thống xử lý nước thải tập trung (trường hợp chưa có thì phải có xử lý đạt TCMT) - Chất thải rắn phải được phân loại tài nguồn, trường hợp có yếu tố nguy hại thì phải quản lý theo quy định quản lý CTNH - Đóng góp kinh phí xây dựng kết cấu hạ tầng BVMT và nộp đẩy đủ phí BVMT theo quy định pháp luật 3. Trách nhiệm: Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thống kê, đánh giá mức độ gây ô nhiễm của các làng nghề và có kế hoạch giải quyết tịnh trạng gây ô nhiễm môi trường làng nghề
- Bảo vệ môi trường trong bệnh viện, cơ sở y tế 1. Các yêu cầu bảo vệ môi trường: - Có hệ thống, biện pháp thu gom, xử lý nước thải y tế vận hành thường xuyên và đạt tiêu chuẩn môi trường - Bố trí thiết bị chuyên dụng để phân loại bệnh phẩm, rác thải y tế tại nguồn - Có biện pháp xử lý, tiêu huỷ bệnh phẩm, rác thải y tế, thuốc hết hạn sử dụng - Có kế hoạch và trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường - Chất thải rắn, nước thải của bệnh nhân phải được xử lý sơ bộ trước khi chuyển về cơ sở xử lý, tiêu huỷ tập trung 2. Bệnh viện, cơ sở y tế phải có biện pháp cách ly với khu dân cư, nguồn nước. Không đặt trong khu dân cư các bệnh viện điều trị bệnh truyền nhiễm. 3. Đối với người lao động trong bệnh viện, cơ sở y tế:
- Bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng 1. Đối với quy hoạch xây dựng: tuân thủ TCMT và đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường 2. Đối với thi công công trình xây dựng: - Bảo đảm không phát tán bụi, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng vượt TCMT - Vận chuyển vật liệu xây dựng: bằng phương tiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuât, không làm rò rỉ, phát tán ra môi trường - Nước thải, chất thải rắn phải được thu gom, xử lý đạt TCMT 3. Trách nhiệm: Uỷ ban nhân dân các cấp áp dụng các biện pháp xử lý đối với chủ công trình, phương tiện vận tải vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
- Bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông, vận tải 1. Quy hoạch giao thông: tuân thủ TCMT và yêu cầu BVMT 2. Ô tô, mô tô và phương tiện cơ giới: bảo đảm TCMT về khí thải, tiếng ồn và được cơ quan đăng kiểm xác nhận mới đưa vào sử dụng. Ô tô phải có giấy chứng nhận đạt TCMT mới được lưu hành Hướng dẫn việc kiểm tra, xác nhận: Bộ Giao thông vận tải 3. Phương tiện vận chuyển: che chắn, không làm rơi vãi gây ô nhiễm môi trường khi tham gia giao thông Vận chuyển hàng hoá, vật liệu có nguy cơ gây sự cố môi trường: + Sử dụng phương tiện, thiết bị chuyên dụng + Có giấy phép của cơ quan QLNN có thẩm quyền + Theo đúng tuyến đường quy định trong giấy phép 4. Khuyến khích chủ phương tiện mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường
- Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu, quá cảnh hàng hoá 1. Điều kiện nhập khẩu: hàng hoá nhập khẩu phải đảm bảo TCMT 2. Cấm nhập khẩu: - Hàng hoá không đạt TCMT - Nhằm mục đích phá dỡ - Thuộc danh mục cấm nhập khẩu - Có vi trùng gây bệnh, chất độc chưa được tẩy rửa hoặc không có khả năng làm sạch - Hết hạn sử dụng hoặc không đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm 3. Tổ chức, cá nhân vi phạm: buộc tái xuất hoặc tiêu huỷ theo quy định về quản lý chất thải. Nếu gây hậu quả nghiêm trọng thì truy cứu TNHS hoặc BTTH 3. Hàng hoá có khả năng gây ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường khi quá cảnh qua VN phải được phép và chịu sự kiểm tra về môi trường của cơ quan quản lý nhà nước về BVMT
- Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu (1) 1. Điều kiện phế liệu nhập khẩu: - Đã được phân loại, làm sạch, không lẫn những vật phẩm, hàng hoá cấm nhập khẩu theo quy định pháp luật VN và ĐƯQT - Không chứa chất thải, tạp chất nguy hại (trừ tạp chất không nguy hại bị rời ra trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ) - Thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu (Bộ TNMT quy định) 2. Điều kiện đối với tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu: - Đối với tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu + Có kho bãi dành riêng cho việc tập kết phế liệu bảo đảm điều kiện về BVMT + Có năng lực xử lý các tạp chất kèm theo + Có công nghệ, thiết bị tái chế, sử dụng phế liệu đạt TCMT - Đối với tổ chức, cá nhân nhận uỷ thác: phải có hợp đồng uỷ thác của tổ chức, cá nhân trực tiếp sử dụng phế liệu nhập khẩu
- Bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu (2) 3. Trách nhiệm tổ chức, cá nhân nhập khẩu phế liệu: - Thực hiện pháp luật BVMT và pháp luật khác có liên quan - Thông báo bằng văn bản đến cơ quan QLNN về BVMT nơi đặt cơ sở sản xuất hoặc kho, bãi chứa về thông tin của phế liệu trong vòng 5 ngày trước khi bốc dỡ - Xử lý tạp chất đi kèm phế liệu, không bán, cho tạp chất đó. 4. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân tỉnh: - Kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến nhập khẩu phế liệu - Báo cáo Bộ TNMT tình hình nhập khẩu, sử dụng phế liệu tại địa phương
- Bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản 1. Yêu cầu BVMT trong hoạt động khoáng sản: - Thu gom, xử lý nước thải đạt TCMT - Thu gom, xử lý chất thải rắn (trường hợp có yếu tố nguy hại thì quản lý theo quy định về quản lý chất thải nguy hại) - Có biện pháp phòng ngừa, hạn chế phát tán bụi, khí độc hại - Phục hồI môi trường sau khi kết thúc thăm dò, khai thác, chế biến 2. Vận chuyển, lưu giữ khoáng sản: bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng 3. Sử dụng thiết bị, hoá chất độc hại: (1) có chứng chỉ kỹ thuật (2) chịu sự kiểm tra của cơ quan QLNN về BVMT. 4. Khảo sát, thăm dò, khai thác, vận chuyển dầu khí, khoáng sản chứa chất độc hại, phóng xạ: theo quy định pháp luật về an toàn hoá chất và an toàn bức xạ 5. Trách nhiệm kiểm tra thực hiện: Bộ Công nghiệp
- Bảo vệ môi trường trong hoạt động du lịch 1. Trách nhiệm tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác khu, điểm du lịch: - Niêm yết quy định bảo vệ môi trường và hướng dẫn thực hiện - Lắp đặt đủ, hợp lý công trình vệ sinh; thiết bị thu gom chất thải - Có lực lượng làm vệ sinh môi trường 2. Trách nhiệm của khách du lịch: - Tuân thủ nội quy, hướng dân về bảo vệ môi trường khu, điểm du lịch - Thải bỏ chất thải vào các thiết bị thu gom - Không xâm hại cảnh quan, di tích, loài sinh vật tại khu, điểm du lịch 3. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện: Tổng cục Du lịch
- Bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp 1. Sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thu ốc thú y trong nông nghiệp: - Thực hiện đúng quy định pháp luật bảo vệ môi trường và quy định pháp luật khác có liên quan - Không kinh doanh, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép - Phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y hết hạn sử dụng hoặc dụng cụ, bao bì đựng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật và thuốc thu ý được xử lý theo quy định quản lý chất thải nguy hại 2. Bảo vệ môi trường trong khu chăn nuôi tập trung: - Bảo đảm vệ sinh môi trường đốI với khu dân cư - Có hệ thống thu gom, xử lý nước thải đạt TCMT - Chất thải rắn phải được thu gom, xử lý theo quy định - Chuồng trại phải được vệ sinh định kỳ, phòng ngừa dịch bệnh - Xác vật nuôi phải được xử lý theo quy định quản lý CTNH 3. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
- Bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thuỷ sản 1. Thuốc thú y và hoá chất trong nuôi trồng thuỷ sản: - Theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan - Không sử dụng thuốc thú y và hoá chất hết hạn sử dụng hoặc ngoài danh mục cho phép - Thuốc thú ý, hoá chất hết hạn sử dụng được xử lý theo quy định quản lý CTNH 2. Khu nuôi trồng thuỷ sản tập trung: - Chất thải phải được thu gom, xử lý đạt TCMT - Phục hồi môi trường sau khi ngừng hoạt động nuôi trồng thuỷ sản -Bảo đảm vệ sinh môi trường, phòng ngừa dịch bệnh, không sử dụng hoá chất độc hại hoặc tích tụ độc hại 3. Không nuôi trên bãi bồi đang hình thành ở cửa sông ven biển và không phá rừng ngập mặn để nuôi trồng thuỷ sản 4. Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện: Bộ Thuỷ sản
- Bảo vệ môi trường trong hoạt động mai táng 1. Vị trí nơi chôn cất, mai táng: - Có khoảng cách đáp ứng điều kiện vệ sinh môi trường và cảnh quan khu dân cư - Không gây ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt, sản xuất 2. Quàn ướp, di chuyển thi thể, hài cốt người chết phải bảo đảm vệ sinh môi trường - khuyến khích thực hiện chôn cất, mai táng theo quy hoạch và hợp vệ sinh, xoá bỏ hủ tục lạc hậu, ô nhiễm môi trường 3. Việc mai táng ngườI chết do dịch bệnh nguy hiểm được thực hiện theo quy định của Bộ Y tế 4. Tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ mai táng: tuân thủ pháp luật bảo vệ môi trường và pháp luật khác có liên quan Trách nhiệm hướng dẫn thực hiện: Bộ Y tế
- Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường 1. Hình thức xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường - Phạt tiền và buộc thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải đạt TCMT - Tạm đình chỉ hoạt động đến khi thực hiện xong các biện pháp cần thiế - Hình thức khác theo pháp luật về xử phạt hành chính - Bồi thường thiệt hại hoặc truy cứu TNHS 2. Hình thức xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng: - Buộc thực hiện các biện pháp khắc phục, phục hồi môi trường - Buộc di dời đến khu vực xa dân cư, phù hợp với sức chịu tải của môi trường - Cấm hoạt động
- Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường 3. Thẩm quyền xử lý: - Sở TNMT: lập danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn báo cáo UBND cùng cấp, Bộ TNMT và bộ, ngành liên quan - UBND cấp tỉnh: xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường trên địa bàn theo thẩm quyền và theo phân cấp của Thủ tướng Chính phủ - Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ phối hợp với UBND cấp tỉnh có liên quan quyết định danh sách và chỉ đạo xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường thuộc thẩm quyền quản lý - Bộ TNMT: phối hợp bộ, ngành, UBND cấp tỉnh liên quan trình Thủ tướng Chính phủ quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và phương án xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng vượt quá thẩm quyền xử lý của bộ, ngành và UBND cấp tỉnh -Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc thẩm quyền quản lý
- Xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường - Quyết định xử lý đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được thông báo cho UBND cấp huyện, xã nơi có có cơ sở đó và công khai cho nhân dân biết, kiểm tra => Bộ TNMT hướng dẫn việc thanh tra, kiểm tra việc xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường
- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG THEO ĐỊA BÀN, KHU VỰC 1. Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung 2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung 3. Khu đô thị, dân cư 4. Biển 5. Sông 6. Nguồn nước khác (đập, hồ, ao, kênh mương…)
- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung (1) 1. Tuân thủ quy hoạch tổng thể đã được phê duyệt 2. Quy hoạch, bố trí các khu chức năng, loại hình hoạt động phải gắn với bảo vệ môi trường 3. Thực hiện đầy đủ, đúng nội dung của báo cáo ĐTM và cam kết BVMT đã được phê duyệt, đăng ký 4. Có đầy đủ thiết bị, dụng cụ thu gom, tập trung chất thải rắn thông thường, nguy hại và đáp ứng yêu cầu tiếp nhận chất thải đã được phân loại từ trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu 5. Có hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung, hệ thống xử lý khí thải đạt TCMT và được vận hành thường xuyên 6. Đáp ứng yêu cầu về cảnh quan môi trường, bảo vệ sức khoẻ cộng đồng và người lao động
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập môn pháp luật bảo vệ môi trường
16 p | 920 | 213
-
Luật Bảo vệ môi trường: Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường - TS. Nguyễn Khắc Kinh
21 p | 239 | 57
-
Luật Bảo vệ môi trường: Những vấn đề chung - TS. Nguyễn Khắc Kinh
25 p | 222 | 42
-
Bài giảng Giới thiệu Luật Bảo vệ môi trường
75 p | 221 | 35
-
Luật Bảo vệ môi trường: Công cụ, biện pháp, cơ chế, trách nhiệm và tổ chức quản lý bảo vệ môi trường - TS. Nguyễn Khắc Kinh
18 p | 141 | 22
-
Luật Bảo vệ môi trường (tt) - TS. Nguyễn Khắc Kinh
24 p | 113 | 18
-
Luật Bảo vệ môi trường: Giới thiệu Nghị định của chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường - TS. Nguyễn Khắc Kinh
27 p | 166 | 16
-
Hoàn thiện pháp luật bảo vệ môi trường nước trong khu công nghiệp ở Việt Nam
6 p | 137 | 9
-
Luật Bảo vệ môi trường - TS. Nguyễn Khắc Kinh
16 p | 94 | 8
-
Pháp luật bảo vệ môi trường ở Việt Nam và các trách nhiệm pháp lý: Phần 2
84 p | 100 | 8
-
Đánh giá thực trạng áp dụng luật bảo vệ môi trường tại làng nghề gốm Chòm Sao (Thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương)
13 p | 68 | 8
-
Sổ tay hỏi-đáp luật bảo vệ môi trường năm 2022
28 p | 18 | 7
-
Pháp luật bảo vệ môi trường nước lưu vực sông ở Việt Nam
8 p | 107 | 6
-
Kiến thức về Luật bảo vệ môi trường năm 2014: Phần 1
125 p | 27 | 4
-
Tìm hiểu về Luật bảo vệ môi trường năm 2005: Phần 1
46 p | 64 | 1
-
Tìm hiểu về Luật bảo vệ môi trường năm 2005: Phần 2
114 p | 60 | 1
-
Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Khoá IX, kỳ họp thứ tư (Từ ngày 06 đến ngày 30 tháng 12 năm 1993) - Luật bảo vệ môi trường
15 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn