266
NG GIÁ MỨC ĐỘ CO CNG BNG
TH NG ĐIỂM ASHWORTH CI BIÊN (MAS)
I. ĐẠI CƢƠNG
Co cứng được định nghĩa theo Lance (1980) “sự tăng lên của phn x trương
lực (trương lực cơ) phụ thuc vào tốc độ kéo giãn kèm theo s phóng đi ca các phn
x gân xương do cung phản x bị kích thích quá mc, co cng mt thành phn
nm trong hi chng tế bào thn kinh vận động trên”.
Năm 1964, Ashworth B. là người đầu tiên đưa ra thang điểm lượng giá co cứng để
đánh giá hiệu qu điều tr co cng nhng người bnh cứng ri rác (MS). Thang
điểm Ashwoth ban đầu đánh giá sức cn vi các vận động th động mt khp vi các
tốc độ vận động khác nhau. 5 bậc điểm t 0 4 điểm, trong đó điểm 1 không
sc cản và điểm 4 là sc cn mnh, cứng đờ.
Năm 1987, hai nhà Vt tr liệu Richard W.Bohannon và Melissa B.Smith đ
cải biên thang điểm Ashworth vi vic b sung thêm điểm 1+ cho nhóm sc cn
trong sut na cui tm vận động th động ca khp. Như vậy thang điểm Ashwoth ci
biên (Modified Ashworth Scale - MAS) s có 6 bc t 0 4.
Đây là thang điểm đánh giá nhanh và d dàng để giúp các nhà lâm sàng lượng giá
trương lực cơ, đồng thời giúp đánh giá hiệu qu điều tr.
Mc một phương pháp ng giá ch quan, tuy nhiên nếu thc hiện đúng
cách, thang điểm y ích trong việc ợng giá theo dõi đáp ứng điều tr. Do đó,
hiện nay thang điểm Ashworth ci biên (MAS) là mt trong những thang điểm lượng co
cứng được s dng nhiu nht trong tt c bnh lý thần kinh trung ương.
Thang điểm Ashworth ci biên (MAS) (Bohannon và Smith 1987)
Xác định bng lc kháng cn cm thy được khi người khám vận động th động
đoạn chi th. Bao gm 6 bc:
Đim
Mô t
0
Trương lực cơ bình thường
1
Trương lực tăng nhẹ, biu hin lc cn nh cui tm vận động khi gp/
dui, dng/khép hoc sp/ngửa đoạn chi th
1+
Trương lực tăng, biểu hin lc cn nh sc cn na cui tm vn
động chi th
2
Trương lực tăng ràng hơn trong suốt toàn b tm vận động, tuy nhiên
đoạn chi th vn có th đưc vận động d dàng
3
Trương lực cơ tăng mạnh, vận động th động đoạn chi th khó khăn
4
Đon chi th b c định cứng đờ thế gp, dui, khép hoc dng. Vn
động th động là không th được.
267
II. CH ĐỊNH
Tai biến mạch máu n o (đột qu não).
Tổn thương tủy sng.
Chấn thương sọ não.
Xơ cứng ri rác.
Xơ cột bên teo cơ.
Viêm n o, u n o…
Bi não.
Các bnh lý thần kinh trung ương khác.
III. CHNG CH ĐỊNH
Người bnh b tổn thương xương, khớp ngăn cản c động hết tm ca khp.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ phc hi chức năng, k thut viên vt lý tr liu hoc hoạt động tr liu.
2. Phƣơng tiện
Phiếu lượng giá co cứng theo Thang điểm Ashworth ci biên.
Giường khám bệnh đủ rng, kèm ga trải giường, gi.
3. Ngƣời bnh
Đưc gii thích rõ mục đích, cách lượng giá.
4. H sơ bệnh án
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h
2. Kiểm tra ngƣời bnh
3. Thc hin k thut:
Thi gian cho mt lần lượng giá khong 15 - 20 phút, tùy theo s cơ lượng giá.
* Bước 1: đặt người bnh tư thế nm ngửa, được hướng dẫn thư gi n hoàn toàn,
bc l vùng cơ và khớp được lượng giá.
*Bước 2: tiến hành lượng giá
268
Nếu lượng giá một tác dụng gp ti mt khớp, đặt khớp đó thế gp
tối đa và vận động v tư thế dui tối đa.
Nếu lượng giá một cơ có tác dụng dui ti mt khớp, đt khớp đó ở tư thế dui
tối đa và vận động v tư thế gp tối đa.
* Bước 3: đin vào phiếu đánh giá.
Đánh giá, cho điểm từng cơ mức độ t 0, 1, 1+, 2, 3 và 4 theo bng trên.
Ghi li ngày gi đánh giá. Ký, ghi rõ h tên người đánh giá.
* Lưu ý khi lượng giá
Do co cng là “phụ thuc tốc độ kéo giãn” (tc là vận động chi càng nhanh, co
cứng càng tăng), nên ợng giá MAS được thc hin khi vận động chi “tốc độ ca
trng lc”, tc là cùng tốc độ ca chi bên không co cứng để rơi tự do.
ng giá ch được thc hin tối đa 3 lần cho mi khp, bi nếu thc hin
trên 3 ln s gây hiu ng kéo giãn ngn hn có th ảnh hưởng đến điểm MAS.
MAS được thc hiện trước khi đo tầm vận động khp, do việc đo tầm vn
động khp to ra s kéo giãn, gây ra hiu ng ngn hn làm ảnh hưởng đến điểm.
Thi gian t 30 - 45 phút.
VI. TAI BIN VÀ X TRÍ
Đây một phương pháp ợng giá đơn giản, không can thiệp; chưa ghi nhận tai
biến nào trong quá trình đánh giá.