ĐI HC QUC GIA HÀ NI
TRNG ĐI HC CÔNG NGH
TRANG PH A
NGUYN MINH TÂN
TÍCH HP NGHIP V DA TRÊN CÔNG NGH
ESB MIDDLEWARE
Ngành: H thng thông tin
Chuyên ngành: H thng thông tin
Mã s: 60480104
TÓM TT LUN VN THC S NGÀNH H THNG THÔNG TIN
NGI HNG DN KHOA HC: PGS.TS. Nguyn Ngc Hóa
Hà Ni 2017
1
M ĐẦU
Ngày nay, các h thng công ngh thông tin phc v cho ngân hàng (H thng qun lý
quan h khách hàng (CRM), H thng qun lý hiu qu hot động (KPI), Định giá điu chuyn vn
ni b (FTP), Qun lý tin mt, kho qu,i sn v.v) thường xuyên được nâng cp và phát trin,
góp phn tăng hiu qu điu hành và thc thi, cũng n năng lc thanh tra, giám sát. n cnh đó,
đ mang nh nht quán đng b, các h thng này phi được giao tiếp vi nhau đây ng
chính là vấn đ khó khăn mà các tổ chức Ngân hàng đang gặp phi. Thc trng hin nay, các h
thng, ng dng giao tiếp vi nhau qua mô hìnhch hp point-to-point (hai ng dng kết ni trc
tiếp vi nhau) ch hợp nh (viết mã ch hợp đan xen mã ng dng). Theo thời gian, phương
thc truyn thng này s to ra mt kết ni chng chéo, ph thuc cht ch ln nhau dn ti k
khăn trong chỉnh sa nghip v khi yêu cu, h qu là chi p ch hợp giang đáng kể. Do đó,
trc tích hp d liu ESB được đưa ra trở thành gii pháp hàng đu đ gii quyết nhng k
khăn này.
Vi thc trng n trên, lun văn này s ớng đến mc tiêu là nghiên cứu, kho t và
đánh giá mt số gii pháp tch hợp dch v mã mdựa trên công ngh ESB Middleware, t đó ứng
dụng trong tch hợp mt s dch vụ nghip v tại ngân hàng TPBank.
Ni dung ca lun văn gm:
Chương 1: Gii thiu v cơ s lý thuyết, các vn đ liên quan đến ch hp h thng và c công
ngh đưc s dng.
Chương 2: Trình bày v ESB, các khái nim, c thành phn so nh mt s công c ESB
Middleware
Chương 3: Trình bày v thc trng h thng công ngh thông tin ti ngân hàng TPBank, đưa ra
pơng pháp gii quyết vn đ. Xây dng, th nghiệm và đánh giá hệ thng.
Kết lun chung:c kết qu đạt được, c đim còn hn chế và hướng phát trin kế tiếp.
2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN V TÍCH HP H THNG
1. Gii thiu.
Ngày nay, khi s phát trinơn tới những đnh cao mi, nhu cu v làm ch tri thc ca con
người được đt lên hàng đu. Do đó, thông tin dữ liu cn phải được d dàng truy xut, đ tin
cy, nh chính xác cao và luôn luôn sn sàng phc v. Theo thi gian, s phát trin v công
nghnhu cu của con người đã xut hin nhng h thng hoạt động và trao đi d liu theo
nhng kiến trúc mớiđt ra thách thc là các kiến trúc mi này cần trao đi d liu th
phi hp nhp nhàng vi nhng h thống cũ. Do đó người ta đã đưa ra gii pháp ch hp h
thng đ gii quyết vấn đ này.
1.1. Khái nim tích hp h thng.
Vy Tích hp h thng quá trình liên k ết, kết ni các h thng thông tin, c v khía cnh
chức năng lẫn h tng tính toán, đ hot đng như mt th thng nht. [1]
1.2. Mc tiêu và thách thc.
Mc tiêu
ch hp h thng giúp chúng ta có th truy xuất được đúng dữ liu cn thiết t đúng h
thng cần m, trong đúng thi đim mong mun vi cht lượng tuyệt đi và chi phí thp
nht.
Thách thc cach hp h thng.
Vic thiết kế thường đc lập và thường theo kiunghĩ đến đâu làm đến đy”, đó thường
rất khó đ kết hp nhng thành phn nh đ gii quyết bài toán chung. Hơn na, các ng
dụng như dch v Web, ng dng cho h điu hành Windows, Linux… đưc phát trin bi
nhiu ngôn ng khác nhau cũng như phương thc qun lý d liu khác nhau. Vic t
qua những đim khác bit này đch hp c thành phn thành mt h thng là điu k
k khăn.
1.3. Kiu tích hp
1.3.1. Tích hp mc d liu.
Đây là kiu ch hp d liu mc thp, các ng dng/ h thng tham gia vào hch hp s
chia s d liu chung vi nhau. mức đ ch hp này, cn tiến hành các công vic sau:[1]
Định danh d liu: ch ra v trí nguyên thy trong h phân tán.
Th loi hóa d liu: phân loi d liu và gán nhãn th loi
Xây dng mônh siêu d liu (metadata), mô t d liu v d liu
Mt s phương pháp chia s d liu đin hình: Chia s d liu dng tp (File-base data sharing),
Chia s cơ s d liu (Shared Database), Đng b tp (Socket).
1.3.2. Tích hp mc chức năng
pơng pháp cho phép c ng dng chia s các chức năng (tái s dng chức năng) ln
nhau.[1]
Mt s phương pháp đinnh ca ch hp chức năng là:
Gi th tc t xa (Remote Procedure Call)
3
Đối tượng phânn (Distributed Object)
Thông đip (Message)
1.3.3. Tích hp mc dch v (quy trình).
ch hp mc cao, cho phép khc phc nhng nhược đim của phương thức thông đip.
Phương pháp này có 2 loại:
ch hp h thng da vàoch hp quy trình nghip v.
ch hp h thng da vào kiến trúc hướng dch v.
1.3.3.1. Tích hp quy trình.
ch hp mức quy trình đm bo mc tiêu to mô hình chung gia các h thng liên kết
qua dch v và quy trình. Phương pháp này thường được s dng trong c h thng: Dch
v khách hàng, Qun tr ngun nhân lc, Giao dch tài chính, Chế to
1.3.3.2. Tích hợp hưng dch v ( Service-Oriented Architecture)
Kiến trúc hướng dch v (SOA) là mônh xây dng ng dng da trên c dch v đã có
trên mng chuyên bit, chng hạn n Web. SOA gii quyết các vn đ còn tn ti ca các
h thng hin nay như phc tp, kng linh hot và không n đnh.
Các thành phn cơ bản ca SOA
Hình 1: c thành phn bn ca SOA
Service Registry: tao ra giao din dch v và cung cp kh năng truy cp thông tin
có sn ti Service Customer.
Service Customer: xác đnh thông tin của service registry, sau đó liên kết vi
service provider đ gi dch v.
Service Provider: to ra dch v cung cp thông tin v giao din, truy cp cho
Service Registry.
Nguyên lý bản ca SOA [2]
Liên kết không cht: các dch v có ít s rng buc vi nhau tuy nhiên các module
có rng bucng, đm bonh mm do ca SOA
nh t tr: các dch v quyn kim soát da vào logic bên trong ca dch v
đó.
Kh năng cng tác: h thng có th giao tiếp vi nhau trên nhiu nn tngnn
ng khác nhau.
Đóng gói:
4
S dng li: tái s dng li c dch v giúp loi b nhng thành phn trùng lp,
tăng đ vng chắc trong cài đt, đơn gin hóa vic t tr
Phi trng thái: các dch v hot đng phi trng thái.
th m thy: người dùng có thm kiếm dch v đăng ký s dng dch v
đó.
2. Kiến trúc tích hp h thng
Kiến trúc ca các h thng thông tin hin nay là kiến trúc đa, c th bao gm:
Client: ni dùng hoc chương trình thi hành cc vụ, các thao tác trên h thng.
Presentation Layer: tng giúp client gi yêu cu và nhn li kết qu phn hi.
Application Logic: tng này đm bo thc hin các quy trình nghip v đng thi xác
lp những thao tác nào được thi hành trên h thng
Resource manager: tng tương tác mức thp nht vi tài nguyên d liu ca h thng.
2.1. Kiến trúc Point-to-Point
Các ng dng công ngh thông tin giao tiếp vi nhau thông qua c giao din
(interfaces)
Các giao tiếp này được h tr bi c giao din, nó có th đưc thc hin trong thi
gian thc hoc đng b
S ng giao din ng lên khi s ng ng dng công ngh thông tin tăng lên.
Phù hp khi h thng có s ng các ng dng cn giao tiếp và ch hp vi nhau
kng nhiu.
nh 2: Kiến trúc Point-to-Point
2.1.1. Kiến trúc Hub-and-Spoke
Đưc s dng trong các h thng ch hp ng dng doanh nghip Enterprise Application
Integration (EAI), kiến trúc hub-and-spoke được ch hp t b x lý trungm ca h thng.[2]