ĐT V N Đ
1. Tính c p thi t c a đ tài ế
Các nghiên c u v polyp đi tr c tràng (PLĐTT) cho th y t n
su t m c b nh trong c ng đng dao đng t 30-50% tùy theo tính
ch t và quy mô c a các cu c đi u tra .
Hi n nay k thu t sinh h c phân t và hóa mô mi n d ch
(HMMD) đã phát hi n ra các gen thay đi giúp ch n đoán s m m t
s các b nh ung th (UT) nói chung và UTĐTT nói riêng ư . Đc
bi t nhi u nghiên c u cho th y b nh nhân (BN) có u
tuy n/PLĐTT khi l y b nh ph m đ làm mô b nh h c (MBH)ế
thông th ng cho k t qu lành tính, nh ng v i k thu t HMMD đãườ ế ư
phát hi n đc nh ng thay đi quan tr ng khi b c l các ượ marker có
giá tr ch n đoán s m UT. B c l Ki67 và P53 liên quan m t cách có
ý nghĩa v i kích th c và m c đ lo n s n trong u tuy n đi tràng. ướ ế
Đa s polyp tăng s n và u tuy n d ng răng c a có P53(+), Ki67(+) ế ư .
Đc bi t trong m t s nghiên c u m i g n đây, bi u l gen BRAF
V600E đc phát hi n m t s b nh/t n th ng lành tính đcượ ươ ượ
coi là t n th ng báo tr c s ác tính nh u tuy n/polyp răng c a ươ ướ ư ế ư
c a ĐTT, bi u l BRAF V600E nh m t đi u ki n kh i đu c n ư
thi t cho s chuy n d ng t t n th ng lành sang ác ho c t đ ácế ươ
tính th p sang đ ác tính cao h n, r t có giá tr theo dõi, tiên l ng ơ ượ
các t n th ng ĐTT ươ .
T i Vi t Nam, đã có m t s nghiên c u v các d u n HMMD trong
PLĐTT và UTĐTT, tuy nhiên, HMMD ph i h p đng th i các d u n
P53, Ki67, BRAF V600E ch a đc tác gi nào đt v n đ nghiên c u,ư ượ
đc bi t r t ít ch đ v PLĐTT (m t trong nh ng y u t nguy c ế ơ
UTĐTT).
2. M c tiêu đ tài
2.1. Mô t đc đi m lâm sàng, hình nh n i soi, mô b nh h c và
các d u n P53, Ki67,BRAF V600E b nh nhân polyp đi tr c tràng
đc c t qua n i soi t i B nh vi n Tr ng Đi h c Y khoa Tháiượ ườ
Nguyên.
1
2.2. Phân tích m i liên quan gi a đc đi m lâm sàng, hình nh
n i soi, mô b nh h c v i các d u n P53, Ki67, BRAF V600E
b nh nhân polyp đi tr c tràng đc c t ượ qua n i soi.
3. Ý nghĩa th c ti n và đóng góp m i c a đ tài
Đây là công trình nghiên c u đu tiên trong n c phân tích, ướ
đánh giá các d u n P53, Ki67, BRAF V600E BN PLĐTT và m i
liên quan c a chúng v i đc đi m lâm sàng, hình nh n i soi và
b nh h c. Đ tài đã đa ra nh ng s li u khoa h c mô t t l ư
d ng tính c a các d u n và đc bi t đã xác đnh đc m t sươ ượ
y u t liên quan có ý nghĩa c a các d u n HMMD v i đc đi mế
b nh, hình nh n i soi và k t qu mô b nh h c. Đc bi t v i k t ế ế
qu 18/81 m u b c l d u n BRAF (+): không có m u nào d ng ươ
tính m c đ (+++), bi u l m c đ (++) ch có vùng lo n s n và
polyp có t n th ng răng c a, m c đ bi u l càng cao khi kích ươ ư
th c polyp càng l n cho th y đc giá tr c a s bi u l genướ ượ
BRAF th c s là m t d u n ti m năng cho nguy c phát tri n ung ơ
th - Đây chính là đi m r t m i mà công trình nghiên c u đã cóư
đc.ượ
4. C u trúc lu n án
Lu n án đc trình bày trong 112 trang (không k tài li u ượ
tham kh o và ph l c), bao g m các ph n: đt v n đ (2 trang);
t ng quan tài li u (33 trang); đi t ng và ph ng pháp nghiên c u ượ ươ
(16 trang); k t qu nghiên c u (27 trang); bàn lu n (32 trang); k tế ế
lu n (2 trang).
Lu n án g m 33 b ng, 3 bi u đ, 10 hình, 1 s đ. Trong 151 ơ
tài li u tham kh o có 28 tài li u ti ng Vi t, 123 tài li u ti ng Anh. ế ế
Ph l c g m b nh án nghiên c u, danh sách b nh nhân, hình minh
h a...
Ch ng 1. ươ T NG QUAN TÀI LI U
1.1. Phân lo i polyp đi tr c tràng trên hình nh n i soi
* Phân lo i polyp theo hình d ng
- Polyp có cu ng; Polyp n a cu ng; Polyp không có cu ng
* Phân lo i polyp đi tr c tràng theo kích th c ướ
2
Đng kính polyp <10mm; 10-20mm; >20mm.ườ
* Phân lo i polyp đi tr c tràng theo v trí
Tr c tràng, Đi tràng(ĐT) sigma, ĐT xu ng, ĐT ngang, ĐT lên
và manh tràng.
* Phân lo i theo s l ng polyp: ượ polyp đn đơc, đa polyp…
* Phân lo i theo b m t polyp: nh n, s n sùi, xung huy t ế
1.2. Mô b nh h c polyp đi tr c tràng
Phân lo i vi th c a WHO năm 2000 đc Rubio t ng h p: ượ
* Nhóm polyp u (Neoplastic polyps):
Polyp u tuy n (Adenomatous polyps):Polyp u tuy n ngế ế
(Tubular adenoma);Polyp u tuy n ng - nhung mao (Tubulovillousế
adenoma); Polyp u tuy n nhung mao (Villous adenoma).ế
3
* Nhóm polyp không u (Non-neoplastic polyps):
Polyp thi u niên (Juvenile polyps);ế Polyp tăng s n (Hyperplastic
polyps); Polyp viêm (Inflammatory polyps).
1.3. ng d ng c a hóa mô mi n d ch trong ch n đoán
- Xác đnh ngu n g c c a nh ng u không bi t hóa.
- Xác đnh carcinom vi xâm nh p, t ế bào nhi m khu n, thâm
nhi m gi v à carcinoma di căn th m l ng
- Ch n đoán phân bi t u lành và ung th . D đoán đáp ng đi u tr ư
1.4. ng d ng c a hóa mô mi n d ch v i P53, Ki67 và
BRAF
1.4.1. Xét nghi m P53
Kho ng 50% s ung th (UT) c a ng i liên quan đn thi u P53 ư ườ ế ế
ho c P53 b bi n đi. B ế i u l gen P53 th y 70% nh ng BN UT tr c
tràng.
1.4.2. Xét nghi m Ki67
Ph n ng mi n d ch Ki67 liên quan ch t ch v i nh ng đc
đi m hình thái tăng sinh t bào, đc bi t ch s nhân chia và đ mô ế
h c c a u, và trong u vú, s bi u hi n Ki67 có liên quan v i các
marker khác c a s bi t hóa và tiên l ng. ượ
1.4.3. Xét nghi m BRAF
BRAF là m t trong các gen c a h gen ng i, khu trú nhi m ườ
s c th 7q34, chúng s n xu t ra m t lo i protein bào t ng có tên là ươ
B-Raf. Gen BRAF cũng thu c gen ti n ung th . ư
Ph n l n các bi u l BRAF x y ra axit amin V600, v i
nh ng biu l V600E là ph bi n nh t. ế Các gen BRAF V600E bi u
l là do đo chuy n thymine đc thay th b ng adenine (ượ ế T A)
t i nucleotide 1799 (T1799A), k t qu d n đn s thay th valine ế ế ế
(V) thành glutamate (E) v trí 600 c a chu i axit amin. Ngoài ra,
bi u l gen này cũng g p m t s b nh/t n th ng lành tính đc ươ ượ
coi là t n th ng báo tr c s ác tính nh u tuy n răng c a c a đi ươ ướ ư ế ư
tr c tràng. Nh v y, đi u g i ý ư bi u l kh i đu BRAF V600E nh ư
m t đi u ki n c n thi t cho s chuy n d ng t t n th ng lành tính ế ươ
sang ác tính ho c t đ ác tính th p sang đ ác tính cao h n. ơ
4
Ch ng 2. ươ ĐI T NG VÀ PH NG PHÁP NGHIÊN C U ƯỢ ƯƠ
2.1. Đi t ng nghiên c u ượ
Nghiên c u 81 b nh nhân (BN) có PLĐTT đc c t qua n i soi ượ
đi trc tràng b ng ng m m t i phòng n i soi tiêu hóa B nh vi n
tr ng Đi h c Y khoa Thái Nguyên, đc làm xét nghi m mô b nhườ ượ
h c và hóa mô mi n d ch t i B môn Gi i ph u b nh Tr ng Đi ườ
h c Y Hà N i .Th i gian: t tháng 5/2015 đn h t tháng 12/2017. ế ế
2.2. Ph ng pháp nghiên c uươ
2.2.1. Thi t k nghiên c uế ế
Ph ng pháp nghiên cươ u mô t thi t k c t ngang. ế ế
2.2.2. Ph ng pháp ch n m u ươ
Áp d ng công th c tính c m u cho nghiên c u mô t , l y
p(t l BRAF) = 72% (0,72). D a trên nghiên c u c a Mesteri và cs
(2014) là 72,6%.
Thay vào công th c, tính đc c m u cho nghiên c u là ư
81BN.
2.2.3. Ch n b nh nhân vào nghiên c u
* Tiêu chu n l a ch n nhóm nghiên c u:
- Nh ng BN đc ch n đoán có PL ượ ĐTT qua n i soi ng m m.
- Đc ch n đoán xác đnh là polyp d a trên mô b nh h c (B nhượ
ph m đc c t qua n i soi) ượ
- Tiêu chu n ch n polyp: đi v i BN có t hai polyp tr lên, chúng
tôi ch n polyp có kích th c l n h n polyp còn l i đ làm xét nghi m ướ ơ
MBH và HMMD.
* Tiêu chu n lo i tr v i nhóm nghiên c u:
- B nh nhân có PLĐTT nh ng k t h p có UTĐTT kèm theo (Môư ế
b nh h c có t bào K). B nh nhân không làm xét nghi m MBH và ế
HMMD.
2.2.4. Ti n hành đi u tr và theo dõiế
* Quy trình can thi p:
T t c các thông tin b nh nhân sau c t polyp và d li u nghiên
c u v hình nh n i soi, MBH, HMMD c a polyp trên m i đi t ng ượ
nghiên c u đu đc l u vào b nh án nghiên c u th ng nh t ượ ư .
2.3. X lý s li u
5