T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
177
NH BIN CHNG NHIM KHUN BỆNH NHI LƠ XÊ MI
CP DÒNG TỦY ĐIU TR PHÁC Đ MASPORE 2006
TI VIN HUYT HC TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG
Trn Thu Thy1, Bùi Th Vân Nga1, Hoàng Th Hng1,
Mai Lan1, Nguyn Hồng Sơn1, Trn Qunh Mai1,
Nguyn Th Hương Giang1, Nguyn Hà Thanh1
TÓM TT19
Phác đ MASPORE 2006 mt phác đ
hiu qu trong điều tr lơ xê mi (LXM) cp dòng
ty tr em, đã được B Y tế phê theo quyết
đnh s 1832/QĐ-BYT. Để hiu hơn v biến
chng nhim khun trong qtrình điu tr bng
phác đ này, cng i thc hin nghn cu này
vi Mc tiêu: t hình biến chng nhim
khun bnh nhi LXM cp dòng ty điều tr
bng phác đ Maspore ti Vin Huyết hc
Truyn máu Trung ương, giai đon t 1/2019-
12/2022. Đối tượng: 148 bnh nhi mc xê mi
cp dòng ty, điều tr bng phác đ Maspore
2006 ti Vin Huyết hc- Truyn máu Trung
ương từ tháng 1/2019 - tháng 12/2022. Phương
pháp nghiên cu: t ct ngang. Kết qu: T
l nam/n mc LXM cp dòng ty khong 1,2/1
với đ tui trung bình 8,4 tui. Khi điều tr a
cht, hu hết bnh nhân (97,6%) đu có biến
chng nhim khun vi c mức đ khác nhau,
19,2% đợt điều tr gp biến chng nng và
nghiêm trng. T l nhim khun huyết trong các
đợt điều tr khá cao, gp nhiu đt 1 vi 14,1%,
đt 4 với 23,5% và đt 5 20,2%; t l cy máu
1Vin Huyết hc Truyền máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Trn Thu Thy
SĐT: 0902282824
Email: bsthuthuy@gmail.com
Ngày nhn bài: 24/07/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/08/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
dương tính 8,2%. Vi khun gram âm chiếm t
l cao nht 56,4%, vi khun gram dương và nm
t l ln lượt là 22,2% và 21,4%. Trong các
tác nhân nhim khun huyết, trc khun m
xanh, E.coli, Klebsiella, t cu vàng và nm
Candida nhng tác nhân gây nhim khun
huyết ph biến chiếm trên 60% tng s trường
hợp; trong đó, trực khun m xanh nm
Candida gây NKH chiếm t l cao nht ln lượt
19,8% và 18,3%. Kết lun: Hu hết các đt
điu tr đu có biến chng nhim khun vi c
mức đ khác nhau, 19,2% đợt điều tr gp biến
chng nng và nghm trng. T l nhim khun
huyết đợt 1 14,1%, đt 4 -23,5% và đt 5 -
20,2%; t l cy u dương tính 8,2%; vi
khun gram âm c nhân gây bnh ch yếu
(56,4%).
T khóa: xê mi cp dòng ty, nhim
khun huyết, nhim khun, vi khun, Vin Huyết
hc - Truyn máu Trung ương
SUMMARY
PATTERNS OF INFECTIOUS
COMPLICATIONS IN PEDIATRIC
PATIENTS WITH ACUTE MYELOID
LEUKEMIA TREATED MASPORE
REGIMEN AT THE NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION
MASPORE 2006 regimen is an effective
regimen in the treatment of acute myeloid
leukemia in children, approved by the Ministry
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
178
of Health under Decision No. 1832/QD-BYT. To
better understand infectious complications during
treatment with this regimen, we conducted this
study with the Objective: to describe the model
of infectious complications in pediatric patients
with acute myeloid leukemia treated with the
Maspore regimen at the National Institute of
Hematology and Blood Transfusion, from
January 2019 to December 2022. Subjects: 148
pediatric patients with acute myeloid leukemia,
treated with the Maspore 2006 regimen at the
National Institute of Hematology and Blood
Transfusion from January 2019 to December
2022. Research method: Cross-sectional.
Results: The male/female ratio of acute myeloid
leukemia is about 1.2/1 with an average age of
8.4 years old. During chemotherapy, most
patients (97.6%) had infectious complications of
varying degrees, 19.2% of treatment courses had
severe and critical complications. The rate of
bacteremia in treatment courses was quite high,
occurring in the first course with 14.1%, the
fourth course with 23.5% and the fifth course
with 20.2%; the rate of positive blood cultures
was 8.2%. Gram-negative bacteria accounted for
the highest rate of 56.4%, gram-positive bacteria
and fungi had rates of 22.2% and 21.4%,
respectively. Among the agents of bacteremia,
Pseudomonas aeruginosa, E.coli, Klebsiella,
Staphylococcus aureus and Candida were the
common agents causing bacteremia, accounting
for over 60% of the total number of cases. Of
which, Pseudomonas aeruginosa and Candida
caused NK with the highest rates of 19.8% and
18.3%, respectively. Conclusion: Most treatment
courses had infectious complications of varying
degrees, 19.2% of treatment courses had severe
and critical complications. The rate of sepsis in
the first course was 14.1%, in the fourth course -
23.5% and in the fifth course -20.2%; the rate of
positive blood cultures was 8.2%; gram-negative
bacteria were the main causative agents (56.4%).
Keywords: Acute myeloid leukemia (AML),
sepsis, infections, NIHBT
I. ĐẶT VN ĐỀ
mi cp bnh ác tính ph biến
tr em, chiếm khong 30% s các ca bnh
ung t mi đưc chẩn đoán BN dưi 16
tui. Theo viện Ung t Quốc gia Hoa K
báo o t l gn 7/1.000.000 tr em mc
mi mỗi năm trong khoảng thi gian t
2014-2020 s ca mc mới tăng khoảng
0,7% mỗi năm1. Trong đó lơ mi cấp dòng
lympho chiếm khoảng 75%, lơ mi cấp
dòng ty chiếm khong 20%, còn li các
th khác hay các dng hiếm gặp hơn. Phác đồ
MASPORE 2006 đưc chp thun ca B Y
tế Việt Nam để điều tr bnh lơ mi cấp
dòng ty bnh nhi, bao gồm 1 đợt điu tr
tn công, 3 hoặc 4 đợt điu tr cng c tùy
theo nhóm nguy . Phác đ nhng hóa
cht: Daunorubicin, Cytarabine, Etoposid,
Fludarabine gây dit ty sâu mạnh, đem
li t l lui bệnh cao; tuy nhiên đng hành
vi hiu qu nguy cao bị biến chng
nhim khun. Nhim khun nghiêm trọng, đe
da tính mng vn nguyên nhân chính gây
t vong tht bại điu tr nhóm bnh
nhân này. Do vậy, chúng tôi làm đ tài
nghiên cu: hình biến chng nhim
khun bệnh nhi mi cấp dòng tủy điều
tr phác đồ Maspore 2006 ti Vin Huyết hc
-Truyn máu trung ươngvi mc tiêu:
t mô hình biến chng nhim khun bnh
nhi LXM cp dòng ty điu tr bằng phác đ
Maspore ti Vin Huyết hc Truyn máu
Trung ương, giai đoạn t 1/2019-12/2022.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
179
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đốiợng và thời gian nghiên cứu
148 BN đưc chẩn đoán mi lơ mi
cp dòng ty ti Vin Huyết hc- Truyn
máu Trung ương trong thi gian t tháng 1
năm 2019 đến tháng 12 năm 2022.
Tiêu chun la chn: Bnh nhân i
16 tui, mi đưc chẩn đoán lơ mi cp
dòng ty theo tu chun ca WHO 2016, gia
đình BN chp nhận điều tr hóa cht t
nguyện đồng ý tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: Bnh nhân không
điu tr hóa chất, mi cấp th phát, lơ
mi cp kiu hình hn hp (MPAL), lơ
mi cp th M3 (APL), bnh nhân có các bnh
lý di truyn bẩm sinh đi kèm như hi chng
Down, Fanconi
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu t
ct ngang.
Chn mu: Toàn b. Tt cc BN tha
mãn tiêu chun la chọn đưc đưa vào
nghiên cu, điều tr hóa chất theo phác đ
Maspore 2006
Ni dung nghiên cu, tu chun:
Tình trng nhim khun: Mỗi đợt st
hoc s hin din ca các triu chng nhim
khuẩn đều đưc xem xét mt lot d liu
được thu thp cho tng đợt nhim khun
riêng bit. Sốt đưc định nghĩa khi nhiệt độ
38,3°C hoặc ≥ 38,0°C kéo dài ít nht 1 gi.
- Tiêu chuẩn đánh giá nhiễm trùng: chn
đoán nhim trùng các v t theo tu chun
ca Trung tâm kim soát phòng nga
nhim khun Hoa K 2.
- Quy tnh cy khun/cy nấm đưc
thc hin theo qui tnh chun ca khoa Vi
sinh, Vin Huyết hc - Truyn u Trung
ương: khi bnh nhân st hoc có du hiu
nghi ng nhim khun máu (rét run, tt huyết
áp, nổi vân tím…), bác chỉ đnh cy máu
(cy khun/ nm) ti 2 v t khác nhau, mu
bnh phẩm đưc vn chuyn lên khoa Vi
sinh, tại đây bệnh phẩm đưc đưa vào máy
cy máu t động:
+ Trưng hp 1: máy báo chai cy Âm
tính sau khi m 5-7 ngày -> tr kết qu âm
tính
+ Tng hp 2: Máy báo chai cy
Dương tính -> tiến hành Nhum soi, cy
chuyn BA, Chrom ( m 35-37*C/24h):
vi sinh vt phát trin -> làm định
danh vi khun/ vi nấm và kháng sinh đ;
Nếu không vi sinh vt phát trin ->
cy chuyn CA ( m 35-37*C/CO2) hoc
SAB -> VSV phát trin-> tiến hành đnh
danh, làm kháng sinh đ: nếu không có VSV
phát trin -> tr kết qu âm tính.
Tác nhân gây bệnh, khi đưc xác đnh,
đưc phân loi là vi khuẩn (Gram dương,
Gram âm hoc loi khác), nm (các
loài Candida , các loài Aspergillus hoc loi
khác).
X s liu: Các d liu thu thập đưc
x lý theo phương pháp thống y hc vi
phn mm SPSS 20.0.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung nhóm bnh nhi
nghiên cu
3.1.1. Tui
Bng 3.1: Phân nhóm BN theo tui
Nhóm tui
S BN
T l (%)
<5 tui
36
24,3%
5 đến < 10 tui
53
35,8%
≥ 10 tui
59
39,9%
Tui trung bình (n=148)
8,4 ± 4,2
Nhn xét: Nhóm BN ≥10 tuổi chiếm t l cao nht vi 39,9%; nhóm <5 tui chiếm t l
thp nht vi 24,3%.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
180
3.1.2. Gii
Biểu đồ 1: Phân nhóm BN theo gii
Nhn xét: T l BN nam ln hơn t l BN n, t l nam /n là 1,2/1 (83/65)
3.2. T l nhim khun ca bệnh nhi khi điều tr hóa cht
3.2.1. Mức độ nhim khun
Bng 3.2: Mc độ nhim khuẩn trong các đợt điu tr hóa cht
Độ 0
Độ 1
Độ 2
Độ 3
n
Tỷ lệ %
n
Tỷ lệ %
n
Tỷ lệ %
n
Tỷ lệ %
n
Tỷ lệ %
Đt 1, n=148
0
0
92
62,1
20
13,5
32
21,7
4
2,7
Đt 2, n=142
6
4,2
115
80,9
8
5,7
12
8,5
1
0,7
Đt 3, n=137
10
7,3
108
78,9
8
5,8
10
7,3
1
0,7
Đt 4, n=132
0
0
82
62,1
9
6,8
37
28,1
4
3,0
Đt 5, n=98
0
0
65
66,3
8
8,2
24
24,4
1
1,1
Tổng, n=657
16
2,4
462
70,3
53
8,1
115
17,5
11
1,7
Nhn xét: Trong nghiên cu của chúng tôi, 97,6% đt điều tr bt k biến chng
nhim khun các mức độ khác nhau nhim khun nặng được quan sát thy khong
19,2% s đợt điều tr.
3.2.2. Các v t nhim khuẩn thưng gp
Biểu đồ 3.2: Các v t nhim khuẩn thưng gp
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
181
Nhn xét: T l nhim khun huyết đợt 1
là 14,1%, đt 4 23,5% đợt 5 là 20,2%.
T l viêm phổi đợt 1 - 6,1%, đợt 4 8,4%,
đợt 5 8,1%. T l loét miệng độ 3 đợt 1-
4,1%, đợt 4 - 5,3%, đt 5 - 4,1%. V t
nhim khun khác đợt 1 5 trưng hp
viêm tai giữa, 1 tng hp apxe rut tha, 3
trường hp viêm tuyến c bọt; đt 4 1
trường hp b apxe gan do nm.
3.2.3. Bnh phm nuôi cy
Bng 3.3: T l loi bnh phẩm đưc nuôi cy
V trí
n
T l %
Máu
1537
94,95
Đm
22
1,37
Phân
26
1,62
Dch hng
12
0,75
Dch não ty
3
0,19
c tiu
9
0,56
Dch khác
9
0,56
Tng
1596
100
Nhn xét: Trong s các bnh phẩm được s dụng để nuôi cy và phân lp vi khun, máu
là bnh phm ch yếu, ph biến chiếm t l cao nht 94,95%.
3.3. Tác nhân gây bnh
3.3.1. Kết qu nuôi cy bnh phm máu
Biểu đồ 3.3: T l nuôi cy máu
Nhn xét: Trong nghiên cu ca chúng tôi, trong s 1537 tng hp cy máu, 126
trường hp t l cy máu phát hin ra vi khun là 8,2%.
3.3.2. Tác nhân nhim khun huyết phân lập đưc
Biểu đồ 3.4: T l loi vi khun phân lập được