B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC XÂY DNG HÀ NI
Nguyn Th M Hnh
NGHIÊN CU MÔ HÌNH CHUI CUNG NG
VẬT TƯ KỸ THUT CA NHÀ THU THI CÔNG
XÂY DNG TI VIT NAM
Chuyên ngnh: Qun lý xây dng
M s: 9580302
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ
Hà Ni Năm 2024
Công trình đưc hn thành ti Tng Đi hc Xây dng
Hà Ni
Người hướng dn khoa hc: PGS.TS. Lê Hng Thái
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trước Hội đồng chm lun án tiến
sĩ cấp Trường hp ti Tng Đại hc Xây dng Hà Ni
Vào gi phút ngày tháng năm 202
th tìm đọc lun án tại Thư viện Quốc gia Thư viện
Trưng Đi hc Xây dng Hà Ni
1
M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài lun án
y dựng (XD) ngành sản xuất của cải vật chất quan trọng trong
nền kinh tế quốc dân. Ngành XD sử dụng đa dạng các loại nguồn lực,
trong đó vật kỹ thuật (VTKT) rất đáng kể. Thống trong giai
đoạn 2010-2020 của ngành XD cho thấy, chi phí VTKT chiếm tới trên
50% tổng chi phí cho hoạt động XD [52].
Do đặc điểm của ngành công tác cung ứng VTKT trong XD rất
phức tạp. Tổ chức tốt công c cung ứng là nhiệm vụ tầm quan trọng
nhưng đầy khó khăn, thách thức. Thực tế, hiệu quả sản xuất xây dựng
(SXXD) chưa cao là hệ quả tác động của nhiều nhóm nhân tố, trong đó
công tác cung ứng
Nhiều nkhoa học trong nước trên thế giới đã tập trung nghiên
cứu đề xuất các giải pháp hoàn thiện tình trạng của công tác cung ứng
VTKT trong XD nói chung cho nhà thầu thi ng y dựng
(NTTCXD) nói riêng.
Barbosa, F. (2017) và những người kc, đã kiến nghcải thiện mua
sắm và quản lý chuỗi cung ng (CCƯ) là đòn bẩy để giải quyết các vấn đ
cung ng VTKT của ngành XD hiện nay [77]. Điều đáng nói là, mặc dù
thuyết CCƯ đã được phát triển [95] áp dụng thành ng trong c
ngành sn xuất công nghiệp kc để hình thành c C hiệu quả [162],
tuy nhn, vic áp dụng trong ngành XD còn nhiều hạn chế do các đặc
điểm của ngành [184]. Tình trạng Việt Nam ng không phi là ngoại lệ.
Chnhững m gần đây, khi phi đối mặt với sự cạnh tranh ngày
ng gay gắt từ các đối th trong ớc ng như sự tham gia của
NTTCXDớc ngi,c NTTCXD xuớng tìmc n cung cấp
(NCC) để hình thành các C như một giải pháp p hợp, đáp ứng nhu
cầu phát triển của ngành XD Việt Nam hin nay [67]. Tầm quan trng
của quản lý CCƯ trong việc cải thiện hiệu sut hoạt động của nnh đã
được ghi nhận [146] nhất là khi NTTCXD đóng vai trò trung m/đầu mối
trong CCƯ. Tuy nhn, mô hình CCƯVTKT lấy NTTCXD m trung m
vẫn chưa nhận được s chú ý thích đáng của các nhà nghiên cứu [123].
Với c do trên, đ i lun án Nghiên cứu mô hình chuỗi cung
ng vt kỹ thuật của nhà thầu thi ng xây dựng tại Việt Nam
nh thời sự và cấp thiết. Luận án hướng đến CCƯVTKT với vai t trung
m NTTCXD nhằm cung ứng VTKT cho ng tng XD để tạon
sản phẩm XD hoàn chỉnh với việc sử dng tối ưu c nguồn lực.
2
2. Mục đích, mục tiêu ca lun án
2.1. Mục đích nghiên cu ca lun án
Luận án nghiên cứu đề xuất hình CCƯVTKT của NTTCXD
tại Việt Nam.
2.2. Mc tiêu nghiên cu ca lun án
- Tổng quan các nghiên cứu về hình CCƯVTKT của NTTCXD,
phát hiện khoảng trống trong nghiên cứu;
- Hệ thống hóa, làm bổ sung một số vấn đề luận về hình
CCƯVTKT của NTTCXD;
- Phân tích đánh giá thực trạng hình cung ứng VTKT nhận
thức về CCƯVTKT của NTTCXD tại Việt Nam hiện nay;
- Đxut hình CCƯVTKT của NTTCXD và các gii pp htrợ.
3. Đi tượng và phm vi nghiên cu ca lun án
3.1. Đi tượng nghiên cu ca lun án
Lun án tp trung nghiên cứu hình CCƯVTKT của NTTCXD
ti Vit Nam.
3.2. Phm vi nghiên cu ca lun án
- Về nội dung: Luận án giới hạn nghiên cứu hình CCƯ của
NTTCXD về các loại VTKT không bao gồm thiết bị công nghệ thiết
bị thi công (xe máy và dụng cụ thi công).
- Về không gian: Luận án nghiên cứu hình CCƯVTKT của
NTTCXD trên lãnh thổ Việt Nam.
- Về thời gian: số liệu thứ cấp được thu thập phân tích trong
khoảng thời gian từ m 2015 đến nay; số liệu cấp thu thập thông
qua phiếu khảo sát các đối tượng tham gia trong giai đoạn 2022-2023.
4. Cách tiếp cận v phương pháp nghiên cứu ca lun án
4.1. Cách tiếp cn ca lun án
- Cách tiếp cận khoa học: Từ sở luận và sở thực tiễn về
CCƯ trong XD, Luận án phân tích, đánh giá thực trạng mô hình cung
ứng VTKT nhận thức về CCƯVTKT của NTTCXD, Luận án tổng
hợp những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế nguyên nhân của
những tồn tại, làm sở đề xuất giải pháp hoàn thiện ng tác cung ứng
VTKT của NTTCXD thông qua mô hình CCƯVTKT.
- ch tiếp cận theo nội dung c định cấu trúc nh CCƯ:
nghiên cứu lần lượt xác định các thành viên tham gia vào CCƯVTKT
của NTTCXD; mối quan hcủa các thành viên trong CCƯVTKT; hoàn
thiện cấu tổ chức của NTTCXD để áp dụng hiệu quả hình
CCƯVTKT.
3
- Cách tiếp cận từ chủ thể quản lý: nghiên cứu trên quan điểm lợi
ích hài hòa của các NTTCXD, NCC để xác định mô hình và vận hành
hình CCƯVTKT.
4.2. Phương pháp nghiên cứu ca lun án
- Về phương pháp luận, Luận án sử dụng kết hợp giữa phương pháp
luận duy vật biện chứng phương pháp phânch hệ thống.
- Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, Luận án đã sử dụng kết hợp
giữa các phương pháp nghn cứu thuyết và phương pháp nghiên cứu
thực tiễn. Trong đó,c phương pp nghiên cứu cụ thsử dụng để đạt
được từng mục tiêu nghn cứu được NCS trình bày cụ thể tại mục 1.5,
chương 1 của Luận án.
5. Cơ sở khoa hc và thc tin ca lun án
Đ giải quyết vấn đề cần nghiên cứu, Luận án dựa trên các sở sau:
- Về chuỗi cung ứng: luận về chuỗi cung ứng y dựng
(CCƯXD), c hình CCƯXD đã được áp dụng, kinh nghiệm áp
dụng CCƯXD ở các nước trên thế giới.
- Về công tác cung ứng VTKT: Các kết quả nghiên cứu trong và
ngoài nước đã công bố liên quan đến công c cung ng VTKT, đặc
điểm và hiệu quả công tác cung ứng VTKT.
- sở thực tiễn: Xuất phát từ thực trạng cung ứng VTKT của các
NTTCXD tại Việt Nam hiệu qukhi áp dụnghình CCƯXD trên
thế giới để nghiên cứu và chỉ rõ những thuận lợi, khó khăn trong việc
vận dụng mô hình CCƯVTKT của các NTTCXD tại Việt Nam.
6. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
- V khoa hc: Lun án đã hệ thng hóam rõ nhiu vn đ ca
s lun v CXD i chung CCƯVTKT của NTTCXD nói
riêng. Nhng kết qu nghn cu v đặc điểm, thành phn ca
CCƯVTKT, hình CCƯVTKT của NTTCXD khi t chc cung cp
ng b a" theo gói VTKT v.v..., đã hình thành những kiến thc mi
trong lun CCƯVTKT, thúc đẩy s quan m và to nên s hiu biết
u sc v CCƯVTKT. Đ xuất phương pháp sử dng mt ch tiêu đánh
giá tích hp không đơn v đo kết hợp FAHP tính đến yếu t ngu nhiên
trong la chọn NCC và đề xut y dng mi quan h hp c trong chui
như nhân t then cht cho s tnh công ca CCƯVTKT ở Vit Nam
nhng c nhìn mi, b sung o lun v CVTKT của NTTCXD.
Các kết qu đó đồng thời ng mở ra mt s ng nghiên cu mi
v qun quá trình cung ng vi c nnh sn xut ng ngh h tr
cho ng tác cung ng hot động logistics trong XD.