172
MỞ NGỰC THĂM DÒ TRONG UNG THƢ PHỔI
I. ĐẠI CƢƠNG
- Trong ung thư phổi, ngoài vấn đề chẩn đoán xác định bệnh, ta còn phải chẩn
đoán chính xác giai đoạn bệnh để điều trị.
- những sở chuyên khoa phẫu thuật lồng ngực chưa phẫu thuật nội soi
lồng ngực, khi chưa chẩn đoán r ràng về chẩn đoán xác định và chẩn đoán
giai đoạn cần có chỉ định mở ngực thăm dò và sinh thiết chẩn đoán.
II. CHỈ ĐỊNH
- U phổi nhỏ ngoại vi kèm nhiều bóng khí không có chỉ định sinh thiết kim
- Đánh giá di căn phổi cùng bên và di căn hạch trung thất khi không nội soi
lồng ngực, hoặc có chống chỉ định của nội soi lồng ngực.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Chống chỉ định của gây mê.
- Chức năng thông khí phổi thấp VC< 90
- Giai đoạn bệnh IIIB IV
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
- Bác sỹ gây mê - hồi sức được đào tạo trong gây về phẫu thuật tim mạch
lồng ngực.
- Phẫu thuật viên chuyên khoa lồng ngực.
- sự phối hợp giữa phẫu thuật viên, bác sỹ nội khoa khi đưa ra chỉ định phẫu
thuật.
2. Phƣơng tiện
- Ống nội khí quản Carlens.
- Bộ đồ mở ngực và dụng cụ phẫu thuật mạch máu.
- Máy theo d i điện tim, áp lực động mạch, bão hoà oxy.
- Kim chỉ khâu: chỉ khâu nối mạch máu: 4-5/0 (không tiêu), chỉ khâu phế quản 3-
4/0 (tiêu chậm).
- Ống dẫn lưu ngực và máy hút áp lực thấp liên tục.
- Bộ gây tê ngoài màng cứng để giảm đau sau khi phẫu thuật.
3. Ngƣời bệnh
173
- Được giải thích về bệnh lý và cách thức phẫu thuật,những nguy cơ có thể xảy ra
trong và sau phẫu thuật. Người bệnh đồng ý kí giấy cam đoan phẫu thuật.
- Hướng dẫn tập thở trước và sau phẫu thuật.
- Vệ sinh: thụt tháo, cạo lông nách bên mở ngực
- Tiền mê và kháng sinh trước phẫu thuật 30 phút.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Gây mê hồi sức
- Gây mê nội khí quản với ống Carlens.
- Hai hoặc ba đường truyền tĩnh mạch: ngoại vi, trung tâm.
2. Tƣ thế ngƣời bệnh và đƣờng mở ngực
- Người bệnh nằm nghiêng 90o sang bên đối diện, độn một gối ngang qua ngực
khoang liên sườn V.
- Mở ngực sau bên khoang liên sườn V. Trong trường hợp cần thiết thể cắt
ngang cơ răng to để có trường phẫu thuật đủ rộng.
3. Thăm dò
- Đánh giá vị t, kích thước u, sinh thiết chẩn đoán u nếu chưa giải phẫu
bệnh.
- Đánh giá tình trạng di căn phổi, sinh thiết tổn thương nghi ngờ.
- Đánh giá hạch trung thất và rốn phổi, sinh thiết hạch hệ thống để chẩn đoán giai
đoạn
- Xác định khả năng phẫu thuật.
- Đặt một dẫn lưu kín khoang liên sườn 7 - 8 đường nách trước đặt vào rãnh bên
cột sống và hút áp lực - 20mmH20.
VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Ngay sau phẫu thuật
- Theo d i mạch, huyết áp, thở 60 phút/ 1 lần.
- Theo d i chảy máu:
+ Nếu còn dẫn lưu: dịch ra đỏ, số lượng nhiều > 200ml/ 1 giờ trong 2-3 giờ
đầu cần mở lại cầm máu.
+ Không cón dẫn lưu: tình trạng mất máu: mạch nhanh, huyết áp tụt,
hematocrit giảm, Xquang ngực hình ảnh tràn dịch cần phẫu thuật lại cầm
máu.
174
- Chụp ngực kiểm tra ngay sau phẫu thuật và sau 24 giờ.
- Vỗ rung - tập thở sớm, khí dung ngay sau khi rút nội khí quản.
VII. HƢỚNG ĐIỀU TRỊ TIẾP
Tùy theo kết quả giải phẫu bệnh u, hạch, đánh giá giai đoạn bệnh ta sẽ
phác đồ điều trị phẫu thuật, tia xạ, hoá chất…