BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG HÀ THỊ MINH CHÂU MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Á CHÂU

Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã số: 60.34.20

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Đà Nẵng - Năm 2014

Công trình được hoàn thành tại ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS. NGUYỄN NGỌC VŨ Phản biện 1: TS. NGUYỄN HIỆP Phản biện 2: TS. VÕ VĂN LÂM

Luận văn đã được bảo vệ tại Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Quản trị kinh doanh họp tại Đại học Đà Nẵng vào ngày 14 tháng 06 năm 2014.

Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong bối cảnh toàn cầu hóa nền kinh tế, giữa các quốc gia

luôn luôn có sự giao lưu về kinh tế. Nhưng do sự khác nhau về ngôn

ngữ, cách xa nhau về địa lý nên việc thanh toán không thể tiến hành

trực tiếp mà phải thông qua trung gian thanh toán, đó là các ngân

hàng thương mại cùng với mạng lưới hoạt động rộng khắp. Thanh

toán quốc tế đã trở thành một dịch vụ ngoại bảng quan trọng của các

NHTM, nó mang lại một khoản phí cao trong số các hoạt động ngoại

bảng khác. Thông qua thanh toán quốc tế ngân hàng có thể phát triển

các nghiệp vụ khác như tín dụng, tài trợ xuất nhập khẩu, mua bán

ngoại tệ, bảo lãnh, …

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu là một ngân hàng lớn

tại Việt Nam, với nhiều dịch vụ đa dạng và uy tín. Trong đó, dịch vụ

TTQT sẽ giúp ACB phát huy tối đa vai trò trung gian thanh toán

nhằm đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, nâng cao sức cạnh tranh,

mở rộng quy mô, tăng trưởng thu nhập và phân tán rủi ro trong thu

nhập. Thu nhập từ dịch vụ này chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu

nhập từ dịch vụ ngân hàng của ACB. Mở rộng dịch vụ TTQT sẽ kéo

theo khả năng mở rộng các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là

dịch vụ tài trợ thương mại quốc tế. Cùng với đà mở rộng kinh tế đối

ngoại của Việt Nam, dịch vụ TTQT của NHTM cũng đã mở rộng

mạnh mẽ trong thời gian qua. Vì thế, cạnh tranh cũng rất gay gắt.

Đối với ACB, việc mở rộng dịch vụ này là yêu cầu cấp bách theo

nhận thức chủ quan của lãnh đạo ngân hàng.

Chính vì lý do đó, tôi đã chọn đề tài “ MỞ RỘNG DỊCH VỤ

THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN Á CHÂU” làm đề tài luận văn thạc sỹ.

2

2. Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống các vấn đề lý luận liên quan đến mở rộng dịch vụ

thanh toán quốc tế của NHTM

Phân tích đánh giá thực trạng mở rộng dịch vụ thanh toán quốc

tế tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Qua đó đúc kết những

kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.

Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng dịch vụ thanh

toán quốc tế tại ngân hàng trong thời gian đến.

3. Câu hỏi nghiên cứu

- Thế nào là mở rộng dịch vụ TTQT? Nội dung và các nhân tố

ảnh hưởng đến mở rộng dịch vụ TTQT như thế nào?

- Ngân hàng ACB đã có những biện pháp nào để mở rộng dịch

vụ TTQT trong giai đoạn 2011-2013? Kết quả của việc mở rộng đó

như thế nào? Những hạn chế nào còn tồn tại và nguyên nhân của

những hạn chế đó là gì? Mở rộng dịch vụ TTQT của ACB đã chịu

ảnh hưởng của những nhân tố nào?

- Ngân hàng ACB cần làm gì để tiếp tục mở rộng dịch vụ

TTQT trong thời gian đến?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: lý luận và thực tiễn về mở rộng dịch vụ

TTQT tại NH TMCP Á Châu.

Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu mở rộng

dịch vụ TTQT tại NH TMCP Á Châu trong giai đoạn từ năm 2011-

2013 và đề xuất giải pháp đến năm 2016.

5. Phương pháp nghiên cứu

Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng, đề tài đã sử

dụng các phương pháp cụ thể sau: Điều tra, tổng hợp và xử lý số liệu,

so sánh, phân tích và đánh giá thực trạng mở rộng dịch vụ thanh toán

3

quốc tế tại NH TMCP ACB.

6. Bố cục của đề tài

Đề tài nghiên cứu bao gồm lời mở đầu và 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về mở rộng dịch vụ thanh toán quốc

tế của các NHTM

Chương 2: Thực trạng mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại

NHTM CP Á Châu

Chương 3: Giải pháp mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế tại

NHTM CP Á Châu

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN

QUỐC TÊ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH TOÁN

QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của TTQT

1.1.2. Vai trò của thanh toán quốc tế

a. Đối với nền kinh tế

b. Đối với ngân hàng thương mại

1.1.3. Các phương tiện thanh toán quốc tế

a. Hối phiếu

b. Sec

1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ

1.2.1. Phương thức chuyển tiền

Khái niệm: phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong

đó khách hàng- người trả tiền (remitter)- yêu cầu ngân hàng của

4

mình (remitting bank) chuyển một số tiền nhất định cho người khác-

người thụ hưởng, ở một địa điểm nhất định bằng phương tiện chuyển

tiền do khách hàng yêu cầu.

1.2.2. Phương thức nhờ thu

Khái niệm: phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán

mà người bán sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ giao hàng thì lập hối

phiếu gửi đến ngân hàng nhờ thu hộ số tiến ghi trên hối phiếu. Trong

trường hợp này ngân hàng đóng vai trò trung gian giúp thu hộ tiền và

được hưởng tỷ lệ phần trăm trên số tiền thu được.

1.2.3. Phương thức trả tiền lấy chứng từ (Cash Against

Documents- CAD)

Khái niệm: là phương thức mà trong đó nhà nhập khẩu yêu

cầu ngân hàng mở tài khoản ký thác (trust account) để thanh toán

tiền hàng cho nhà xuất khẩu khi nhà xuất khẩu xuất trình đầy đủ các

chứng từ theo yêu cầu. Nhà xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ

giao hàng sẽ xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng để nhận tiền

thanh toán.

1.2.4. Phương thức thanh toán thư tín dụng chứng từ

Khái niệm: phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một

sự thỏa thuận mà trong đó, một ngân hàng (ngân hàng mở thư tín

dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin mở thư tín dụng), một

ngân hàng sẽ phát hành một bức thư, viết tắt là L/C trong đó, Ngân

hàng phát hành cam kết sẽ trả một số tiền nhất định cho một người

thứ ba (người hưởng lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối

phiếu do người thứ ba ký phát trong phạm vi số tiền đó khi người thứ

ba này xuất trình cho ngân hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp

với những qui định đề ra trong thư tín dụng.

5

1.3. MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA

NHTM

1.3.1. Quan điểm về mở rộng dịch vụ TTQT

Là hệ thống các biện pháp mà ngân hàng sử dụng nhằm gia

tăng qui mô TTQT, gia tăng về danh mục sản phẩm dịch vụ kết hợp

với việc nâng cao chất lượng TTQT và kiểm soát tốt rủi ro trong quá

trình thanh toán quốc tế.

1.3.2. Nội dung mở rộng dịch vụ thanh toán quốc tế của

NHTM

a. Gia tăng qui mô TTQT

- Mở rộng doanh số thanh toán quốc tế chính là việc gia tăng

doanh số theo định hướng phát triển của ngân hàng trong một giai

đoạn nhất định.

- Gia tăng thị phẩn TTQT được đánh giá dựa trên so sánh

doanh số TTQT của ngân hàng với tổng doanh số TTQT của các

ngân hàng trên địa bàn ngân hàng đang hoạt động.

- Tăng trưởng số lượng khách hàng: Số lượng khách hàng là

tổng số lượng khách sử dụng dịch vụ TTQT tại một thời kỳ nhất

định.

b. Mức độ đa dạng của dịch vụ thanh toán quốc tế

- Cung ứng thêm các dịch vụ TTQT mới: phương thức thanh

toán mới, loại dịch vụ mới.

- Đa dạng sản phẩm dịch vụ của từng phương thức: trong mỗi

phương thức cần cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ.

- Cải tiến dịch vụ TTQT hiện có để đạt hiệu quả cao hơn.

c. Nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT

- Thái độ phục vụ của cán bộ, trình độ của cán bộ tư vấn, cán

bộ xử lý nhằm gia tăng sự thỏa mãn của KH

6

- Đầu tư cơ sở vật chất, hiện đại hóa công ngệ quản lý ngân

hàng giúp rút ngắn thời gian xử lý công việc, đảm bảo an toàn dữ

liệu cho ngân hàng và khách hàng.

- Đảm bảo an toàn thông tin cho khách hàng khi sử dụng dịch

vụ.

- Nâng cao khả năng cạnh tranh về chất lượng dịch vụ TTQT.

d. Gia tăng thu nhập từ dịch vụ TTQT

Có 2 nhân tố phản ánh tăng trưởng thu nhập gồm:

+ Nhân tố trực tiếp thể hiện qua sự tăng trưởng thu nhập.

+ Nhân tố gián tiếp ảnh hưởng đến thu nhập là mức phí TTQT.

e. Kiểm soát rủi ro TTQT

Để kiểm soát được rủi ro, NHTM cần tuân thủ nghiêm ngặt quy

trình, quy định và thông lệ quốc tế. Tăng cường kiểm tra nội bộ theo

tiêu chuẩn ISO, kiểm tra chéo, hậu kiểm,… Phân cấp ủy quyền phê

duyệt. Đồng thời, NHTM cần nhận dạng được những rủi ro có thể gặp

trong thanh toán quốc tế.

1.3.3. Các tiêu chí đánh giá việc mở rộng dịch vụ TTQT

a. Tiêu chí đánh giá qui mô TTQT

- Tốc độ tăng trưởng doanh số thanh toán quốc tế: Chỉ tiêu này

được đánh giá bằng cách (doanh số TTQT của năm nay trừ đi doanh

số TTQT của năm trước)/ doanh số TTQT của năm trước.

- Tăng trưởng về thị phần dịch vụ thanh toán quốc tế ( chỉ tiêu

doanh số TTQT tại đơn vị/ tổng doanh số TTQT của các ngân hàng

trên cùng địa bàn).

- Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng: là số lượng khách

hàng tăng trưởng qua các năm. Để tính tốc độ tăng trưởng khách

hàng: (số lượng khách hàng TTQT năm nay- số lượng khách hàng

TTQT năm trươc)/ số lượng khách hàng TTQT năm trước.

7

b. Tiêu chí đánh giá sự đa dạng của dịch vụ TTQT

Để đánh giá mức độ đa dạng của dịch vụ TTQT dựa vào các

chỉ tiêu sau:

- Các phương thức thanh toán quốc tế mà ngân hàng đang áp

dụng

- Tỷ trọng của từng phương thức thanh toán quốc tế được tính

bằng doanh số TTQT của từng phương thức/ tổng doanh số TTQT.

- Số loại dịch vụ TTQT mới

- Mức độ hoàn thiện của dịch vụ TTQT hiện có

c. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ

Chất lượng dịch vụ được đo bằng sự hài lòng của khách hàng.

Tính hiệu quả này thể hiện cụ thể ở thời gian hoàn thành giao dịch,

mức phí dịch vụ mà khách hàng phải trả cho ngân hàng và khả năng

tư vấn, hỗ trợ của ngân hàng nhằm giảm thiếu rủi ro trong thanh

toán.

d. Tiêu chí đánh giá tăng trưởng thu nhập

Để đánh giá tăng trưởng thu nhập thông qua:

- Doanh số thu phí dịch vụ TTQT: tốc độ tăng trưởng của phí

TTQT, được tính bằng cách lấy ( phí năm nay- phí năm trước)/ phí

năm trước.

- Mức phí TTQT so sánh giữa các NHTM ở Việt Nam

e. Tiêu chí kiểm soát rủi ro TTQT

Kiểm soát rủi ro tốt trong TTQT được đánh giá thông qua số

lượng giao dịch thành công, không bị bất kỳ một sự khúc mắc, chậm

trễ nào trong các khâu của quá trình thanh toán như đọng vốn trong

thanh toán, kéo dài thời hạn thanh toán, thanh toán trả chậm, nợ quá

hạn, uy tín bị giảm sút.

8

1.4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC MỞ RỘNG DỊCH

VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ

1.4.1. Nhân tố bên ngoài

a. Các chính sách của Nhà Nước

Chính sách thuế

Chính sách đối ngoại

Chính sách quản lý ngoại hối

Chính sách kinh tế đối ngoại

b. Môi trường chính trị, xã hội trong và ngoài nước

c. Nhu cầu của khách hàng

d. Đối thủ cạnh tranh

1.4.2. Nhân tố bên trong

a. Năng lực tài chính

Năng lực tài chính đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của

mỗi ngân hàng, chỉ khi năng lực tài chính đủ mạnh thì ngân hàng

mới có đủ vốn để thực hiện việc kinh doanh

b. Kênh phân phối

Một ngân hàng với chi nhánh ngân hàng rộng lớn sẽ giúp cho

các ngân hàng có cơ hội để thu hút các khách hàng XNK tiềm năng,

mở rộng hoạt động thanh toán XNK, từ đó gia tăng được thị phần

ngân hàng của mình.

c. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng

Cán bộ nhân viên là khâu quyết định hiệu quả kinh doanh và

nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Đây là một yếu tố

không thể thiếu nếu ngân hàng muốn mở rộng dịch vụ thanh toán

quốc tế

d. Công nghệ ngân hàng

Để hạn chế rủi ro, ngoài việc nâng cao trình độ của đội ngũ

9

cán bộ thực hiện nghiệp vụ thanh toán thì điều quan trong là ứng

dụng khoa học công nghệ tiên tiến trên thế giới vào nghiệp vụ

TTQT..

e. Các chính sách, hoạt động khác có liên quan đến hoạt

động xuất nhập khẩu

Các chính sách của NHTM như định hướng phát triển khách

hàng, chính sách phát triển dịch vụ, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với

khách hàng TTQT… có quan hệ mật thiết và tương tác lẫn nhau.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN

QUỐC TẾ TẠI NHTM CP Á CHÂU

2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỔ PHẦN Á CHÂU

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển NH TMCP Á Châu

2.1.2. Một số đặc điểm cơ bản về cơ cấu tổ chưc, chức năng

nhiệm vụ của NHTM CP Á Châu

2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của ngân hàng

2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của NH TMCP Á

Châu trong ba năm 2011-2013

a. Hoạt động huy động vốn

b. Hoạt động cho vay

c. Kết quả hoạt động kinh doanh

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MỞ RỘNG DỊCH VỤ

THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP Á CHÂU

2.2.1. Cơ sở pháp lý để mở rộng dịch vụ TTQT tại ngân hàng

Á Châu

10

2.2.2. Một số đặc điểm về khách hàng, thị trường và sản

phẩm thanh toán quốc tế của NH TMCP Á Châu

- Đặc điểm khách hàng của ACB được đánh giá qua đối tượng

khách hàng và loại hình doanh nghiệp:

- Đặc điểm thị trường: ACB luôn phấn đấu là ngân hàng cung

cấp dịch vụ tốt nhất ở Việt Nam, hoạt động năng động sản phẩm

phong phú, công nghệ hiện đại, kinh doanh an toàn hiệu quả, tăng

trưởng bền vững, đội ngũ nhân viên có đạo đức nghề nghiệp và

chuyên môn cao.

- Đặc điểm sản phẩm cung ứng dịch vụ: Danh mục sản phẩm

của dịch vụ TTQT rất đa dạng và tập trung vào các phân đoạn khách

hàng mục tiêu

2.2.3. Thực trạng công tác mở rộng dịch vụ TTQT tại NH TMCP

Á Châu

a. Gia tăng qui mô TTQT

- Tiến hành khảo sát thị trường, triển khai một số chương trình

nhằm thu hút khách hàng, gia tăng doanh số, mở rộng thị phần.

b. Mức độ đa dạng của các dịch vụ TTQT

- Triển khai hầu hết tất cả phương thức trong TTQT. Trong

mỗi phương thức TTQT, ACB còn triển khai thêm mốt số dịch vụ đi

kèm

c. Nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT

- Thường xuyên cử cán bộ nhận viên phòng TTQT đi học các

lớp nghiệp vụ trong và ngoài nước, Tập trung các cán bộ, nhân viên

TTQT ở các chi nhánh về Hội sở để củng cố trình độ chuyên môn

nghiệp vụ, trao đổi nghiệp vụ, kỹ năng phục vụ khách hàng., Thành

lập Ban chất lượng ở từng chi nhánh có nhiệm vụ đôn đốc, đánh giá

chất lượng của từng nhân viên ở mỗi chi nhánh

11

d. Kiểm soát rủi ro trong TTQT

- Ban hành các cơ chế, chính sách và qui định về nghiệp vụ

TTQT, Đào tạo được một đội ngũ cán bộ TTQT có trình độ và

nghiệp vụ chuyên môn, Áp dụng công nghệ thông tin hiện đại vào

TTQT, ACB chủ động trong việc lập các bảng đánh giá nhu cầu

ngoại tệ của khách hàng nhập khẩu, đánh giá mức độ đáp ứng ngoại

tệ của ngân hàng, Đối với các khách hàng mới giao dịch, ACB có các

qui định chặt chẽ hơn nhằm đảm bảo an toàn cho ngân hàng.

2.2.4. Kết quả mở rộng dịch vụ TTQT tại ngân hàng

TMCP Á Châu

a. Gia tăng qui mô TTQT

- Doanh số TTQT

Bảng 2.4. Doanh số dịch vụ TTQT giai đoạn 2011-2013

Đơn vị tính: triệu USD

2011 2012 2013 Chỉ tiêu

Doanh số TTQT 6.157 8.433 14.146

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động TTQT của ACB giai đoạn 2011-2013)

Tốc độ tăng trưởng 37% 68%

Như vậy, đối với dịch vụ TTQT, tốc độ tăng trưởng qua các

năm lớn dần, mặc dù gặp phải nhiều sự cạnh tranh gay gắt, nhưng

ACB luôn đặt chất lượng dịch vụ lên hàng đầu và uy tín thương hiệu

ACB lớn mạnh trên thị trường, mặt khác do cơ cấu ngành hàng xuất

nhập khẩu chấp nhận thanh toán qua ngân hàng khá đa dạng.

12

- Thị phần thanh toán quốc tế

Bảng 2.5. Thị phần dịch vụ thanh toán quốc tế

của NH TMCP Á Châu

Đơn vị tính: triệu USD 2013 2012 2011 Chỉ tiêu

Doanh số TTQT toàn NHTM (triệu USD) 123.140 150.589 202.086 Tốc độ tăng trưởng toàn NH (%) Doanh số TTQT ACB ( triệu USD) Thị phần (%) Tốc độ tăng trưởng thị phần (%) 34 14.146 7,0 25 6.157 5,0 22,3 8433 5,6 12

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động TTQT của ACB, Báo cáo hoạt

động của NHNN qua các năm 2011-1013)

Vốn là một dịch vụ truyền thống của ACB, thị phần TTQT

của ngân hàng chiểm một tỷ trọng không nhỏ trong toàn hệ thống

NHTM

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động của NHNN giai đoạn 2011-2013)

Đồ thị 2.2. Thị phần TTQT của ACB và một số NHTM khác

Trong những năm qua, dịch vụ TTQT của VietcomBank luôn

chiếm thị phần cao nhất. Thị phần ACB còn thấp so với các ngân

hàng Vietcom, Vietin và BIV. Đến năm 2013, thị phần của ACB có

tăng lên tương đối nhưng vẫn còn khá thấp so với vị thế của một

ngân hàng lớn

13

- Số lượng khách hàng TTQT

Nhờ các biện pháp thu hút khách hàng mà trong thời gian qua

ACB đã có một lượng khách hàng trung thành và khách hàng mới

khá lớn

Bảng 2.6. Số lượng khách hàng tham gia TTQT

2011 2012 2013 Chỉ tiêu

Số lượng khách hàng TTQT ( KH) 4.380 3.973 5.679

Tốc độ tăng trưởng (%) (10%) 43%

Doanh số bình quân của từng KH 1,4 2,1 2,5

(triệu USD)

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động TTQT của ACB, giai đoạn 2011-

2013)

Một ngân hàng có số lượng khách hàng tham gia sử dụng dịch

vụ đông sẽ thu được doanh số nhiều. Vì vậy sự gia tăng số lượng

khách hàng, sẽ một phần quyết định đến sự gia tăng qui mô doanh số

TTQT.

b. Đa dạng hóa dịch vụ TTQT

Bảng 2.7. Doanh số cụ thể của từng phương thức TTQT tại ACB

Đơn vị tính: triệu USD 2011 2012 2013 Chỉ tiêu 13/12 (%) 12/11 (%) % Số tiền % Số tiền %

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động TTQT của ACB giai đoạn 2011-2013)

Số tiền 2.699 1.096 422 4.216 8.433 1.786 739 369 3.263 6.157 29 12 6 53 100 32 13 5 50 100 4.244 1.556 707 7.639 14.146 30 11 5 54 100 51 48 14 29 37 57 42 67 81 68 Chuyển tiền Nhờ thu CAD L/C Tổng

14

Như vậy, các phương thức TTQT phổ biến đều được ACB đưa

vào sản phẩm dịch vụ TTQT của mình, đồng thời phát triển thêm các

dịch vụ có liên quan và cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích khi

tham gia sử dụng dịch vụ này ở ngân hàng.

c. Nâng cao chất lượng dịch vụ TTQT của ACB

ACB luôn chú trọng đầu tư đổi mới công nghệ nghiệp vụ

TTQT nhằm rút ngắn hơn nữa thời gian xử lý nghiệp vụ và kiểm soát

chặt chẽ rủi ro.

Với đội ngũ nhân viên trẻ, năng động, mặc dù kinh nghiệm

thực tế chưa nhiều, song ngân hàng đã tập trung đào tạo về trình đồ

nghiệp vụ

Hầu hết các phương thức thanh toán thông dụng đều được

ngân hàng phát triển. Phí dịch vụ cũng là điều mà mọi khách hàng

đều quan tâm.

d. Gia tăng thu nhập từ dịch vụ TTQT

-Thu nhập từ dịch vụ TTQT

Bảng 2.8. Thu nhập từ dịch vụ TTQT giai đoạn 2011-2013

ĐVT: tỷ VNĐ

2011 2012 2013 Chỉ tiêu

Thu nhập từ TTQT 237 293 389

Tốc độ tăng trưởng 24% 33%

Thu nhập từ dịch vụ 1.138 917 997

Tốc độ tăng trưởng (19%) 9%

Tỷ trọng thu nhập TTQT/ thu 21% 32% 39%

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động TTQT của ACB giai đoạn 2011-2013)

nhập DV

Qua bảng số liệu trên, ta thấy rằng, nhờ những nỗ lực cố

15

gắng không ngừng của ACB, với việc áp dụng các chính sách thu

hút khách hàng, đa dạng hóa dịch vụ TTQT, thu nhập của dịch vụ

này đang tăng trưởng qua các năm.

- Mức phí TTQT của ngân hàng ACB so với các ngân hàng

khác

ĐVT: %/tháng

Đồ thị 2.5. Mức phí TTQT của các NHTM khác

từ nằm 2011-2013

(Nguồn: Biểu phí TTQT của các NHTM)

c. Kiểm soát rủi ro TTQT

Vơi việc tuân thủ các biện pháp kiểm soát rủi ro do Hội sở đưa

ra được áp dụng cho toàn bộ chi nhánh của ngân hàng nên các giao

dịch TTQT được thực hiện khá an toàn. Trong thời gian qua, hầu hết

các giao dịch TTQT được thực hiện khá nhanh chóng nhưng an toàn

và chính xác nhờ thủ tục đơn giản,nhân viên có trình độ nghiệp vụ

giỏi, áp dụng công nghệ hiện đại. Công tác kiểm soát rủi ro thường

xuyên được thực hiện. Dù qui trình và giao dịch khoa học nhưng

16

cũng không thể kiểm soát hết rủi ro

2.3. ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ

RỘNG DỊCH VỤ TTQT TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU

2.3.1. Mạng lưới chi nhánh và ngân hàng đại lý

Ngân hàng ACB có hoạt động thanh toán quốc tế với mạng

lưới ngân hàng đại lý rộng khắp trên thế giới, bao gồm hơn 800 đại

lý tại 100 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Đồ thị 2.6. Số lượng chi nhánh và phòng giao dịch 2011-2013

( Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động TTQT của NH TMCP ACB năm

2011-2013)

2.3.2. Ứng dụng công nghệ ngân hàng trong TTQT

ACB đã tạo được nhiều phương cách tương tác với khách

hàng và tương tác giữa các kênh thông tin trong hệ thống. Từ core

banking, dịch vụ khách hàng như call center 247, ACB là ngân hàng

tiên phong trong việc áp dụng ngân hàng điện tử vào TTQT. Ngân

hàng liên tục phát triển, nâng cấp các quy trình điện tử hóa như: xử

lý tài liệu, truyền ảnh, hệ thống báo cáo thông tin, truyền tải dữ liệu

và bảo mật để nâng cao tính tiện lợi của các sản phẩm đồng thời hạ

thấp chi phí giao dịch. Hiện nay, hệ thống ngân hàng điện tử ACB

Online Banking đang cung cấp cho khách hàng các tiện ích TTQT

online

17

2.3.3. Trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng

Bảng 2.9. Trình độ nhân viên ngân hàng ACB giai đoạn 2011-

2013

2011 2012 2013 Chỉ tiêu Số lượng % Số lượng % Số lượng %

Thạc sĩ 987 12 1.585 16 2.291 20

Đại học 6.500 79 7.628 77 11.457 75

Dưới đại học 740 9 693 7 573 5

8.228 100 9.906 100 11.458 100 Tổng

(Nguồn: Phòng thống kê Hội Sở ACB)

2.4. NHẬN XÉT CHUNG VỀ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG

DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP Á CHÂU

2.4.1. Kết quả đạt được

Quy mô TTQT được mở rộng: ACB đã thu hút được một

lượng khách hàng tương đối lớn, kể cả khách hàng cũ và khách hàng

mới. Thị phần TTQT tăng lên tương đối nhỏ, Cung cấp thêm nhiều

sản phẩm dịch vụ trong TTQT, Chất lượng dịch vụ TTQT của ngân

hàng không ngừng tăng lên, Xây dựng được các biện pháp kiểm soát

rủi ro tương đối tốt.

2.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân

a. Hạn chế

-Việc tiến hành khảo sát thị trường được thực hiện một cách

đồng bộ trong toàn hệ thống, thực hiện chung cho tất cả các dịch vụ,

sản phẩm của ngân hàng

- Sự khác biệt về sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng có ý nghĩa

khá quan trọng: các sản phẩm dịch vụ TTQT của ACB nhìn chung

chưa có điểm nổi trội và khác biệt so với các đối thủ cạnh

18

- Dịch vụ TTQT chưa có khả năng cạnh tranh cao hoặc chưa

thực sự giành được thiện cảm của khách hàng do phí dịch vụ còn khá

cao.

- Hạn chế từ mô hình tổ chức hoạt động và quy trình nghiệp vụ

TTQT: dịch vụ TTQT được tổ chức theo mô hình quản lý tập trung.

Tuy nhiên nguyên tắc này lại làm chậm quá trình TTQT

- Mặc dù đã cố gắng nhưng kiểm soát rủi ro là một công tác rất

khó khăn đối với hầu hết ngân hàng.

b. Nguyên nhân (cid:1) Nguyên nhân khách quan - Chính sách thương mại chưa ổn định

- Chính sách quản lý ngoại hối chưa hợp lý, cơ chế điều hành

tỷ giá chưa linh hoạt

- Sự cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại

- Trình độ của cán bộ làm công tác xuất nhập khẩu tại Doanh

nghiệp còn hạn chế, chưa chuyên môn hóa (cid:1) Nguyên nhân chủ quan - Năng lực tài chính

- Kênh phân phối chưa hiệu quả

- Hoạt động nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới chưa

được đầu tư đúng mức

- Chất lượng nguồn nhân lực: còn nhiều hạn chế so với yêu

cầu hội nhập quốc tế.

- Hoạt động marketing còn hạn chế

- Cơ chế phòng ngừa rủi ro chưa phù hợp với mô hình hoạt

động TTQT hiện nay

- Năng lực cạnh tranh chưa cao: Phí dịch vụ TTQT còn khá

cao so với các ngân hàng khác.

19

- Công tác tổ chức bộ máy còn nhiều vấn đề: chưa hiệu quả.

Phối hợp giữa các bộ phận chưa thật nhịp nhàng.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ

TTQT TẠI NH TMCP Á CHÂU

3.1.1. Mục tiêu tổng quát của ACB

3.1.2. Nhiệm vụ chiến lược

3.1.3. Định hướng phát triển dịch vụ TTQT tại NH TMCP

Á Châu

3.2. CÁC GIẢI PHÁP MỞ RỘNG DỊCH VỤ THANH TOÁN

QUỐC TẾ TẠI NH TMCP Á CHÂU

3.2.1. Giải pháp về chính sách thu hút khách hàng

- Thành lập riêng ban chuyên nghiên cứu thị trường TTQT để

nắm bắt nhu cầu của khách hàng.

- Tạo dựng mối quan hệ mật thiết với khách hàng. Đối với

khách hàng thường xuyên thực hiện TTQT qua ngân hàng.

- Ngân hàng cần biến mỗi nhân viên nghiệp vụ của mình

thành một thế mạnh thực sự của ngân hàng.

- Thái độ của nhân viên là một trong những yếu tố ảnh hưởng

đến quyết định lựa chọn ngân hàng giao dịch và giữ chân khách

hàng.

- Xác định khách hàng mục tiêu của ngân hàng là các khách

hàng hiện có và khách hàng tiềm năng.

20

3.2.2. Tiếp tục hoàn thiện các dịch vụ hiện có và phát triển

thêm các sản phẩm dịch vụ mới, tiếp cận với nhiều đối tượng

khách hàng khác nhau

- Đối với các sản phẩm dịch vụ hiện tại, ngân hàng cần chú

trọng trong việc hoàn thiện qui trình, đơn giản thủ tục, đẩy nhanh tốc

độ xử lý chính xác.

- Cung cấp thêm nhiều sản phẩm dịch vụ giúp đa dạng hóa sự

lựa chọn cho khách hàng sẽ giúp ngân hàng nâng cao hình ảnh và uy

tín.

- Bên cạnh việc đa dạng hóa sản phẩm, ngân hàng nên tiến hành

đa dạng khách hàng, tiếp cận với nhiều đối tượng khách hàng khác

3.2.3. Áp dụng mức phí linh hoạt

- Áp dụng mức phí ưu đãi đối với những khách hàng có doanh

số TTQT cao, và những khách hàng tiềm năng.

- Áp dụng chính sách phí linh hoạt với người thụ hưởng là các

nhà cung cấp lớn ở nước ngoài.

3.2.4. Tăng cường kiểm soát rủi ro TTQT

- Để kiểm soát rủi ro trong dịch vụ TTQT, ACB cần thành

lập các tổ kiểm tra nội bộ để phát hiện ra những sai sót trong khâu

tác nghiệp.

- Để hạn chế rủi ro do sự biến động tỷ giá hối đoái, ngân hàng

nên phát triển các sản phẩm tài chính phái sinh

- Hoàn thiện qui trình thanh toán của từng phương thức

- Đề nghị với khách hàng khi có quan hệ TTQT với ngân hàng

nên thường xuyên phản hồi ý kiến để ACB phục vụ khách hàng tốt

hơn.

3.2.5. Hoàn thiện chất lượng dịch vụ

- Bên cạnh việc nghiên cứu, phát triển sản phẩm dịch vụ mới,

21

ngân hàng cần chú trọng hơn nữa đến chất lượng hoạt động giao dịch

trực tiếp với khách hàng, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng khi sử

dụng dịch vụ

- Nâng cao tính chuyên nghiệp của nhân viên được thể hiện ở

cách thức quy trình, tốc độ xử lý nghiệp vụ, cung cách giao tiếp,

thậm chí hình thức bên ngoài, cách bài trí, sắp xếp, kể cả nơi làm

việc của nhân viên cũng cần được quan tâm.

- Đảm bảo về ý thức của nhân viên trong việc xem trọng chất

lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp.

- Nâng cao năng lực xử lý của máy tính.

- Không ngừng nâng cao bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ cán bộ

TTQT.

3.2.6. Đẩy mạnh công tác xúc tiến

-Tăng cường quảng bá dịch vụ TTQT của ngân hàng thông

qua các phương tiện truyền thông đại chúng.

- Nhân viên TTQT và nhân viên quan hệ khách hàng của

ACB có thể gửi thư đến từng khách hàng đang giao dịch với ACB,

hoặc khách hàng chưa giao dịch nhưng có tiềm năng để thông báo

các chương trình khuyến mãi, các sản phẩm dịch vụ mới và giới

thiệu tổng quát về ACB.

- Áp dụng các chương trình khuyến mãi

3.2.7. Giải pháp về trang thiết bị và công nghệ ngân hàng

ACB phải đảm bảo hệ thống công nghệ hoạt động ổn định

nhằm gia tăng chất lượng dịch vụ cung cấp cho khách hàng và tạo

điều kiện thuận lợi cho công tác phát triển sản phẩm mới.

Cần thực hiện ra soát, hoàn thiện, nâng cấp và hiện đại hóa

công nghệ.

22

Bên cạnh đó, vấn đề an ninh bảo mật thông tin cũng là vấn đề

rất quan trọng nếu ngân hàng muốn tạo lòng tin ở khách hàng.

Xây dựng kế hoạch dài hạn cho đầu tư và phát triển công

nghệ.

Đẩy mạnh quá trình liên kết với các ngân hàng trong việc ứng

dụng công nghệ ngân hàng hiện đại, nhằm giảm thiểu chi phí đầu tư,

nâng cao hiệu quả ứng dụng công nghệ.

3.2.8. Mở rộng quan hệ đại lý trong nước và các khu vực

tiềm năng trên toàn thế giới

- Với mạng lưới chi nhánh trong nước cần rà soát lại để điều

chỉnh mật độ kênh phân phối cho phù hợp. Bên cạnh đó, ACB cần

củng cổ, nâng cao chất lượng các chi nhánh và phòng giao dịch hiện

có.

- Tiếp tục phát triển hệ thống đại lý, đặc biệt ở các quốc gia có

quan hệ thương mại lớn.

- Cần rà soát lại các ngân hàng đại lý thông qua việc xây dựng

tiêu thức phân loại, tín nhiệm ngân hàng đại lý để lựa chọn ra các

ngân hàng có uy tín, phục vụ thanh toán an toàn, nhanh chóng.

3.2.9. Giải pháp về nguồn nhân lực

- ACB cần chú trọng đến công tác tuyển dụng, đặt ra những

yêu cầu để tuyển nhân sự mới.

- Bên cạnh công tác tuyển dụng, ACB cần không ngừng đào

tạo trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho nhân viên theo định kỳ.

- Để thu hút khách hàng, tạo dựng niềm tin lâu dài với khách

hàng thì khả năng tư vấn của cán bộ chuyên trách cũng là một vấn đề

cần quan tâm.

- Nâng cao sự hiểu biết của cán bộ nhân viên về chất lượng

dịch vụ và hình ảnh ngân hàng.

23

- Khuyến khích nhân viên làm việc hăng say, có các hình thức

thưởng phạt nghiêm minh.

3.3. KIẾN NGHỊ

3.3.1. Kiến nghị đối với Chính Phủ

- Tiếp tục nghiên cứu, soạn thảo và áp dụng hệ thống văn bản

pháp luật phù hợp với thông lệ quốc tế và đặc điểm của Việt Nam,

Chính phủ cần chỉ đạo Bộ Thương Mại thực hiện có hiệu quả hơn

chính sách thương mại phát triển theo hướng khuyến khích đẩy mạnh

xuất khẩu, quản lý chặt chẽ nhập khẩu nhằm cải thiện cán cân TTQT,

Mở rộng và nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại, Có chính sách

khuyến khích mạnh mẽ mọi thành phần kinh tế tham gia sản xuất,

XNK hàng hóa và dịch vụ, Tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư,

hoàn thiện các hình thức đầu tư, Cải cách mạnh mẽ và triệt để các

thủ tục hành chính, tạo hành lang thông thoáng cho hoạt động xuất

nhập khẩu, Tăng cường vai trò quản lý của Nhà Nước trong việc

thực hiện các chinh sách quản lý ngoại hối.

3.3.2. Kiến nghị với NHNN

- Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoài tệ liên ngân hàng

tiến tới thành lập một thị trường hối đoái ở Việt Nam.

- Tăng cường chất lượng hoạt động của trung tâm thông tin

tín dụng NHNN.

3.3.3. Đối với khách hàng

- Nâng cao trình độ hiểu biết về nghiệp vụ TTQT cho nhân

viên xuất nhập khẩu.

- Khách hàng phải tuyệt đối trung thực khi giao dịch.

- Các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nên đa dạng hóa rổ ngoại

tệ thanh toán.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

24

KẾT LUẬN

Với mục tiêu nghiên cứu của luận văn là tổng hợp lý luận,

phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp cụ thể cùng các kiến nghị

nhằm giúp ACB mở rộng dịch vụ TTQT, kết quả nghiên cứu đã đạt

được một số vấn đề sau:

- Thứ nhất, luận văn đã đưa ra cơ sở lý luận về TTQT và làm

rõ quan điểm, nội dung mở rộng dịch vụ TTQT, các tiêu chí đánh giá

sự mở rộng dịch vụ TTQT. Đồng thời, tổng hợp được các yếu tố bên

trong và bên ngoài ảnh hưởng đến sự mở rộng dịch vụ này.

- Thứ hai, luận văn đã tập trung phân tích, đánh giá thực trạng

mở rộng dịch vụ TTQT của ACB trong giai đoạn 2011-2013. Thông

qua việc phân tích này, luận văn đã ghi nhận những kết quả mà ACB

đã đạt được, đồng thời cũng chỉ ra những tồn tại cần khắc phục để

mở rộng dịch vụ TTQT. Những tồn tại đó có nguyên nhân khách

quan và nguyên nhân chủ quan xuất phát từ bản thân ACB.

- Thứ ba, luận văn đã đưa ra được các giải pháp nhằm mở rộng

dịch vụ TTQT tại ACB. Đồng thời đưa ra một số đề xuất, kiến nghị

với Chính Phủ, NHNN, các Bộ ngành có liên quan.

Khi những giải pháp nêu trên được triển khai đồng bộ, hợp lý,

vững chắc sẽ góp phẩn mở rộng dịch vụ TTQT của ACB. Tuy nhiên,

việc mở rộng này không chỉ phụ thuộc vào sự nỗ lực của bản thân

ngân hàng, mà còn có sự vận động và sự hợp tác của các doanh nghiệp

cũng như các cấp ngành trong xã hội.