TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
75
WHO 21,9%. Nghiên cứu của Inbal Goldshtein
(2018), kết quả này là 18% [7].
V. KẾT LUẬN
Qua nghiên cu 101 bệnh nhân đái tháo đường
p 2 điều tr ti Bnh vin Quân y 175- B Quc
phòng chúng tôi rút ra mt s kết lun sau:
- Giá trị trung bình của mật độ xương ở các vị
trí cổ xương đùi, toàn bộ cổ xương đùi cột
sống thắt ng lần lượt 0,66±0,13; 0,85±0,16
và 0,87±0,17 g/cm2.
- T l loãng xương chung nhóm bnh nhân
nghiên cu là 26,73%.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Th Ngc Anh (2015), "Nghiên cu tình trng
mật độ xương và nguy cơ gãy xương theo mô hình
FRAX bnh nhân đái tháo đưng týp 2", Lun
văn bác sỹ ni trú.
2. Ngô Th Thu Trang, Nguyn Th Phi Nga,
Đình Tuân (2014), "Kho sát mi liên quan gia
mật độ ơng với mt s đặc điểm bnh nhân
n đái tháo đường týp 2 ti bnh vin quân Y
103", Tạp chí y dược hc quân s, 6.
3. Schwartz Ann V., Ewing Susan K., Porzig
Anne M., et al. (2013), "Diabetes and change in
bone mineral density at the hip, calcaneus, spine,
and radius in older women", Frontiers in
endocrinology, 4, 62-62.
4. Rakic V., Davis W. A., Chubb S. A. P., et al.
(2006), "Bone mineral density and its determinants
in diabetes: the Fremantle Diabetes Study",
Diabetologia, 49(5), 863.
5. Thanh Toàn, Nguyn Th Nhạn, Đình
Hùng, cs. (2013), "Nghiên cu mật độ xương, T-
score, t l loãng xương bệnh nhân đái tháo
đưng ti bnh vin Ch Ry", Tp chí y hc thành
ph H Chí Minh, 17(1).
6. Trn Vi Tun, Nguyn Trung Kiên, Nguyn
Tn Đạt (2014), "Tình hình loãng ơng các
yếu t liên quan đến loãng xương bnh nhân n
đái tháo đưng týp 2 ti bnh viện đa khoa trung
ương Cần Thơ", Y học thc hành, 914, tr.12-15.
7. Goldshtein I., Nguyen A. M., dePapp A. E., et
al. (2018), "Epidemiology and correlates of
osteoporotic fractures among type 2 diabetic
patients", Arch Osteoporos, 13(1), 15.
MỐI LIÊN QUAN GIỮA CÁC CHỈ SỐ ĐỘNG MẠCH THẬN
TRÊN SIÊU ÂM DOPPLER VỚI MỨC ĐỘ TỔN THƯƠNG THẬN
Ở BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2
Phùng Anh Tuấn*, Nguyễn Duy Toàn*,
Nguyễn Thị Thanh Hải*, Lê Văn Lương**
TÓM TẮT21
Mc tiêu:
Kho sát mi liên quan gia các ch s
động mch thn trên siêu âm Doppler (vn tốc đỉnh
tâm thu, vn tc cui tâm trương, vận tc trung bình,
thời gian tăng tốc, ch s tr kháng, ch s đập) vi
mc lc cu thn mức độ tổn thương thận bnh
nhân đái tháo đường typ 2.
Đối tượng phương
pháp:
Đo các chỉ s động mch thn trên siêu âm
Doppler 102 bệnh nhân đái tháo đường týp 2. So
sánh các ch s vi các nhóm biến chng thn bng
ANOVA test. Tính mức độ tương quan các ch s vi
mc lc cu thn.
Kết qu:
Ch s vn tc dòng chy
c nhu thn rn thn gim dn theo mức độ
tổn thương thận. Ngược li ch s tr kháng ch s
đập tăng dn theo mức độ tổn thương thn. Các ch
s vn tc dòng chy tại động mch rn nhu
thận tương quan thuận, ch s tr kháng và ch s đập
tương quan nghịch mc độ chặt ý nghĩa với mc
lc cu thn.
Kết lun:
Các ch s động mch thn
*Bệnh viện Quân y 103
**Bệnh viện Đa khoa Thống nhất Đồng Nai.
Chịu
trách nhiệm chính: Phùng Anh Tuấn
Email: phunganhtuanbv103@gmail.com
Ngày nhận bài: 2.01.2020
Ngày phản biện khoa học: 26.2.2020
Ngày duyệt bài: 4.3.2020
trên siêu âm Doppler mi liên quan vi mức độ tn
thương thận.
Từ khóa:
siêu âm Doppler, động mạch thận, suy
thận, đái tháo đường týp 2
SUMMARY
RELATIONSHIP BETWEEN RENAL ARTERY
INDICATORS BY DOPPLER ULTRASOUND
AND KIDNEY DAMAGE IN PATIENTS WITH
TYPE 2 DIABETES MELLITUS
Objectives:
To investigate the relationship
between renal arterial indicators by Doppler
ultrasound (systolic peak velocity index, diastolic end
velocity, average velocity, acceleration time, resistance
index, pulsatility index) and glomerular filtration rate
and degree of renal damage in patients with type 2
diabetes mellitus. Subjects and methods: 102 patients
with type 2 diabetes mellitus were measured renal
artery parameters (Vs, Vd, Vm, RI, PI) by Doppler
ultrasound. The relationship between these parameter
and renal complications, glomerular filtration rate
were analyzed by ANOVA test, SPSS 21.0 software for
window. Results: The flow velocity indices for both
renal parenchyma and navel decreased with the
degree of kidney damage. In contrast, the resistance
and pulsatility index increase with increased degree of
kidney damage. Flow parameters at the umbilical
artery and renal parenchyma correlated positively, the
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
76
resistance index and the pulsatility index correlated
inversely with the degree of glomerular filtration rate.
Conclusion: Renal artery indicators on Doppler
ultrasound relate to the degree of kidney damage.
Key word
: type 2 diabetes mellitus, renal
damage, Doppler ultrasound, renal arterial indicators.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) týp 2 bệnh
chuyn hóa mn tính gây nhiu biến chng
gần như tt c các cơ quan trong cơ thể [3]. Tn
thương thận hay còn gi bnh thn mn tính
(BTMT) do ĐTĐ là một biến chng nguy him
thường gp. Bnh thn mạn do ĐTĐ được xếp
vào biến chng mch máu nh, nguyên nhân
dẫn đến suy thn mãn (STMT). Siêu âm Doppler
một phương pháp đơn giản, d thc hin giúp
đánh giá chính xác tình trạng các mch u
thn [2]. S biến đổi huyết động mch máu
động mch nhu cũng như rn thn thn,
đặc bit s gia ng chỉ s tr kháng mch
máu báo hiu mức độ nng ca tổn thương
thận. Do đó, chúng tôi tiến hành đề tài này vi
mc tiêu kho sát mi liên quan gia ch s
huyết động của động mch ti rn nhu
thn vi mc lc cu thn mức độ BTMT
bệnh nhân (BN) ĐTĐ typ 2.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu: 102 BN được
chẩn đoán ĐTĐ týp 2 t 6/2012 đến 5/2013
ti Bnh viện đa khoa Thng Nht Đồng Nai.
- Loi tr các BN nng: hôn mê, suy tim, tc
mch máu thn, các bnh ni khoa nng hoc
khó xác định các mch máu thn.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Tiến cu, mô t ct ngang.
- Siêu âm mch máu thận được thc hin
trên máy PHILIPS HD11XE (Mỹ) do các bác
chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh thc hin.
- Đo các thông số ti vùng rn nhu mô
thn gm [2]: vn tốc đỉnh tâm thu (peak
systolic velocity Vs), vn tc cuối tâm trương
(end diastolic velocity Vd), vn tc trung nh
(mean velocity Vm). Tính ch s tr kháng
(resistive index RI) theo Pourcelot: RI = (Vs-
Vd)/Vs. Tính ch s đập (pulsatility index PI)
theo Gosling: PI = (Vs-Vd)/Vm
- Ước lượng mc lc cu thn (MLCT) theo
công thc Cockcroft- Gault: MLCT (ml/phút) =
(140-tui) x cân nng/0,814 x Creatinin huyết
thanh (mol/l). Nếu BN n thay 0,814 bng 0,85.
- Tiêu chun xác đnh biến chng thn
bệnh nhân ĐTĐ [3].
Khi có một trong các triệu chứng
+ Albumin niệu vi thể: albumin niệu 30 -
299mg/24h
+ Albumin niệu lâm sàng: albumin niệu
300mg /24h
+ Suy thận: creatinin máu ≥ 110μmol/l.
- Giai đoạn BTMT được xác định da vào
MLCT theo NKF/DOQI (2012) [7]: giai đoạn 1: ≥
90, giai đoạn 2: 60 89, giai đoạn 3: 30 59,
giai đoạn 4: 15 29, giai đoạn 5: < 15
-
X lý s liu
bằng chương trình SPSS 21.0.
+ So sánh các ch s vi các nhóm biến
chng thn bng ANOVA test.
+ Tính h s tương quan r của các ch s vi
MLCT.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Đặc điểm chung nhóm nghiên cu
- 102 BN gm 33 nam (32,3), 69 n
(67,6%).
- Tui trung bình 59,8 ± 9,2. Cao nht 84,
thp nht 42.
- Đánh giá mức độ tổn thương thận gm:
Protein niu (-): 31 BN (30,4%), Microalbumin
niu (+) không có STMT: 29 BN(28,4%), Protein
niu (+) không STMT: 28BN (27,5%%),
STMT: 14 BN (13,7%).
- Đánh giá giai đoạn BTMT: giai đoạn 1:
54BN (52,9%), giai đoạn 2: 34BN (33,3%), giai
đoạn 3: 10 BN (9,9%), giai đoạn 4: 4BN (3,9%).
Bảng 1. Mối liên quan giữa các chỉ số huyết động tại ĐM rốn thận với biến chứng thận
(n=102)
Biến chứng thận
Vs (cm/s)
Vd (cm/s)
Vm (cm/s)
PI
RI
Protein niệu (-)1
45,64 ± 3,14
15,51 ± 2,38
25,21 ± 2,18
1,165 ± 0,183
0,654 ±0,063
Microalbumin niệu (+)
không có STMT2
45,62 ± 3,55
14,68 ± 2,84
24,91 ± 3,12
1,232 ± 0,169
0,674 ±0,052
Protein niệu (+)
không có STMT3
42,29 ± 6,43
10,98 ± 2,76
21,102 ± 3,82
1,381 ± 0,151
0,726 ±0,052
STMT4
41,32 ± 3,72
10,68 ± 1,61
21,64 ± 2,51
1,387 ± 0,089
0,732 ±0,031
p (ANOVA,
Sheffe’s F-test)
p4-1,2< 0,05
p3-1,2< 0,05
p3-4 > 0,05
p1-2 > 0,05
p4-1,2< 0,05
p3-1,2< 0,05
p3-4 > 0,05
p1-2 > 0,05
p4-1,2< 0,05
p3-1,2< 0,05
p3-4 > 0,05
p1-2 > 0,05
p4-1,2< 0,05
p3-1,2< 0,05
p3-4 > 0,05
p1-2 > 0,05
p4-1,2< 0,05
p3-1,2< 0,05
p3-4 > 0,05
p1-2 > 0,05
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
77
Nhận xét:
GTTB các chỉ số vận tốc dòng chảy tại ĐM rốn thận xu hướng giảm dần theo mức
độ tổn thương thận. GTTB các chỉ số PI, RI tại ĐM rốn thận xu hướng tăng dần theo mức đtổn
thương thận.
Bảng 2. Mối liên quan giữa các chỉ số huyết động tại ĐM nhu thận với biến chứng
thận (n=102)
Biến chứng thận
Vs (cm/s)
Vd (cm/s)
PI
RI
Protein niệu (-)
(n=31)1
24,64 ± 3,61
9,81 ± 1,64
1,038 ± 0,162
0,623 ± 0,059
Microalbumin niệu
(+) (n=29)2
24,42 ± 3,74
8,84 ± 2,20
1,109 ± 0,179
0,645 ± 0,068
Protein niệu (+)
(n=28)3
23,09 ± 2,68
7,46 ± 1,32
1,262 ± 0,198
0,691 ± 0,051
STMT (n=14)4
21,79 ± 3,08
6,58 ± 1,08
1,292 ± 0,112
0,718± 0,032
p (ANOVA,
Sheffe’s F-test)
p4-1,2< 0,05
p3-1,2< 0,05
p3-4<0,05
p1-2 > 0,05
p4-1,2< 0,05
p3-1,2< 0,05
p3-4 < 0,05
p1-2 > 0,05
p4-1,2< 0,05
p3-1,2< 0,05
p3-4 > 0,05
p1-2 > 0,05
p4-1,2< 0,05
p3-1,2< 0,05
p3-4 > 0,05
p1-2 > 0,05
Nhận xét:
GTTB các chỉ số vận tốc dòng chảy tại ĐM nhu thận xu hướng giảm dần theo
mức độ của tổn thương thận. Chỉ số trở kháng, chỉ số đập tăng dần theo mức độ tổn thương thận.
Bảng 3. Tương quan giữa các chỉ số huyết động tại ĐM rốn thận ĐM nhu thận
với MLCT (n = 102)
ĐM rốn thận
ĐM nhu mô thận
Chỉ số
Giá trị
Phương trình
tương quan
Giá trị
Phương trình
tương quan
r
p
r
p
Vs
0,5
< 0,01
y=0,091x + 39,373
0,4
< 0,01
y= 0,056 + 21,32
Vd
0,63
< 0,01
y= 0,088 x + 9,314
0,66
< 0,01
y= 0,06x + 4,814
Vm
0,54
< 0,01
y= 0,077x +20,213
0,5
< 0,01
y=0,053x + 11,328
PI
- 0,49
< 0,01
y=- 0,004x +1,463
- 0,5
< 0,01
y= - 0,004x + 1,41
RI
- 0,52
< 0,01
y=- 0,001x +0,762
- 0,53
< 0,01
y= - 0,002 + 0,685
Nhận xét:
Các chỉ số vận tốc dòng chảy tại động mạch rốn nhu thận tương quan thuận,
chỉ số trở kháng và chỉ số đập tương quan nghịch mức độ chặt có ý nghĩa với mức lọc cầu thận.
IV. BÀN LUẬN
Đái tháo đường typ 2 bnh ri lon
chuyn hóa mn tính gây ra nhiu biến chng.
Tổn thương thận biến chứng thường gp BN
ĐTĐ. Sinh bnh hc bnh thn BN ĐTĐ typ 2
bao gm 3 yếu t ch yếu, đó sự thay đổi
huyết động, ri lon chuyn hóa mt s cht
ảnh hưởng ca yếu t gen [3]. S thay đổi huyết
động bao gm huyết đng h thng huyết
động ti thn các yếu t quan trng nh
ởng đến mc độ tổn thương thận.
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy
nhng BN protein niu âm tính hoc mi
microalbumin niệu dương tính, tốc đ ng u
thay đi không nhiu. Tuy nhiên nhng BN
protein niệu dương tính chưa suy thận nhng
BN suy thn thì vn tốc dòng máu động mch
thn gim rt. Đồng thi, các ch s RI, PI
tăng dần. Hiện tượng này tương tự nhau ti c
nhu thn rn thn. Điều này phù hp vi
tổn thương mô bnh hc của ĐTĐ. Khi BN có các
biu hin biến chng thn thì các động mch
thận đã bị tổn thương. cứng vữa động
mch làm cho ng mch hp, thành mch mt
độ mm mi, kh năng lc ca các cu thn
gim và mức độ biến chng thận tăng lên.
Khi sức tr kháng tăng sẽ dẫn đến thay đổi
dạng sóng Doppler với sự giảm đáng kdòng tâm
trương n dòng tâm thu kết qulàm RI tăng.
Vận tốc cuối m trương của động mạch thận tại
nhu mô thậnc trường hợp suy thận giảm thấp.
Tuy nhiên các chỉ số huyết động thu được tại động
mạch rốn thận thì luôn cao hơn c chshuyết
động thu được tại nhu thận tất cả c giai
đoạn biến chứng thận. Đó do đường kính động
mạch tại rốn thận lớn hơn đường nh của các
động mạch gian thuỳ nhu thận nên vận tốc
ng máu tại rốn thận luôn lớn hơn.
Bảng 4. So sánh RI nhu mô thận ở BN ĐTĐ khi có biến chứng thận của một số tác giả
Mức độ tổn thương thận
Kết quả NC(n=102)
Eiji I (n=112)[4]
Platt J F (n=98)[8]
Protein niệu (-)
0,621 ± 0,057
0,698 ± 0,058
0,62 ± 0,09
Microalbumin niệu (+)
0,643 ± 0,067
0,740 ± 0,074
0,64 ± 0,09
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
78
Protein niệu (+)
0,689 ± 0,050
0,742 ± 0,066
STMT
0,716 ± 0,030
0,852 ± 0,051
0,83 ± 0,11
Tổn thương cầu thận thường gặp sớm trước
khi protein niệu lâm sàng, RI thường không
tăng ở giai đoạn này. Với bệnh thận do ĐTĐ ở giai
đoạn nặng hơn các ống thận thay đổi nhiều hơn
đồng hành cùng với sự tăng lên của creatinin máu
giảm thanh thải creatinin và chính đây giai
đoạn tăng lên của RI thường xuyên quan sát
được trong nghiên cứu của chúng tôi.
Đã có mt s nghiên cu v động mch thn
BN ĐTĐ typ 2. Eiji I đánh giá ch s huyết
động động mch liên thùy thn trên 112 BN
ĐTĐ typ 2 người Nht Bn bng duplex Doppler.
Kết quả cho thấy chỉ s tr kháng mch máu
nhóm BN ĐTĐ typ 2 creatinin huyết thanh
1,5mg/dl cao hơn c nhóm BN ĐTĐ typ 2 vi
đạm niu âm tính, nhóm vi đạm niệu dương tính,
và nhóm có đạm niệu đại th có ý nghĩa thng
(p < 0,00001) [4]. Platt J F đánh giá ch s
huyết động 98 BN ĐTĐ bằng siêu âm Doppler
động mch thn (các động mch liên thùy, động
mạch cung, động mch liên tiu thùy). Tác giả
nhận thấy ch s RI nhóm BN ĐTĐ biến
chng thận cao hơn nhóm BN ĐTĐ chưa có
biến chng thn có ý nghĩa thng (p <
0,001). Chỉ số RI = 1 mt du hiu xu.
Những BN này đã phải phẫu thuật ghép thận sau
đó mt thi gian ngắn [8]. Kumiko H cộng sự
đo chỉ số RI vùng rốn thận trên 150 BN ĐTĐ
typ 2. Kết quả nghiên cứu cho thấy những BN
albumin niệu đại thể giá trị RI 0,745 ± 0,077
cao hơn ý nghĩa thống BN albumin
niệu âm tính (RI 0,707 ± 0,067) [6].
Romano N nghiên cứu chỉ số R/I BN ĐTĐ
typ 2 bằng siêu âm Doppler động mạch nhu
thận (R/I = 100 (1 Vd/Vs)). Tác giả nhận
thấy chỉ sR/I quan hệ ý nghĩa với sự tăng
lên của huyết áp động mạch suy giảm chức
năng thận. Khi chỉ số R/I 80 thể dđoán
ảnh hưởng của chức năng thận BN ĐTĐ typ 2
vi đạm niệu [9]. Từ kết quả nghiên cứu, tác
giả đã đưa ra các kết luận: một tình trạng
thiếu máu do tổn thương vữa những mạch
máu nhỏ của thận có thể làm ng nhanh sự suy
giảm mức lọc cầu thận. Thứ hai chỉ số R/I có thể
được sử dụng để dự đoán nh hưởng của chức
năng thận ở BN ĐTĐ typ 2 với albumin niệu vi thể.
Thứ ba tăng chỉ số R/I liên hệ chặt chẽ với thương
tổn cầu thận BN ĐTĐ biến chứng thận.
Cao Xuân Cương năm 2012 cũng đã sử dụng
phương pháp siêu âm Doppler động mạch thận
để xác định các chỉ s huyết động của động
mạch thận BN ĐTĐ typ 2. Tác giả nhận thấy
các chỉ số Vs, Vd, Vm tại động mạch rốn nhu
thận đều giảm ý nghĩa so với các chỉ số
tương ứng ở nhóm chứng khỏe mạnh. Số trường
hợp giảm giá trị tuyệt đối các chỉ số vận tốc
dòng chảy đều chiếm t l cao. Chỉ số RI, PI
tăng so với người bình thường. c chỉ số huyết
động liên quan ý nghĩa với mức độ tổn
thương thận trên lâm sàng, MLCT, tuổi thời
gian phát hiện bệnh ĐTĐ [1].
Trong nghiên cứu chúng tôi nhận thấy các chỉ
số huyết động về vận tốc dòng máu rốn thận
mối tương quan thuận tương đối chặt với
MLCT. Ngược lại, các chỉ số trở kháng chỉ số
đập tương quan nghịch với MLCT. Mức lọc
cầu thận càng giảm thì vận tốc dòng máu càng
giảm các chỉ số trở kháng, chỉ số đập càng
cao. Platt J F nhận thấy mối tương quan
nghịch rất chặt giữa RI nhu thận với thanh
thải creatinin r = - 0,8. Tác giả cũng chỉ ra rằng
BN ĐTĐ biến chứng suy thận mạn RI cao
hơn nhóm albumin niệu âm tính và albumin niệu
dương tính có ý nghĩa p < 0,001 [8]. Tác giả Kim
SH cộng sự nghiên cứu trên 32 BN ĐTĐ biến
chứng thậnng thấy rằng sự liên quan chặt ch
giữa RI và thanh thải creatinin vi r = - 0,83 [5].
V. KẾT LUẬN
- Các chỉ số vận tốc dòng chảy cả nhu mô
thận rốn thận giảm dần theo mức độ tổn
thương thận. Ngược lại chỉ số trở kháng chỉ
số đập tăng dần theo mức độ tổn thương thận.
- c chỉ số vận tốc dòng chảy tại động mạch
rốn và nhu mô thận tương quan thuận, chỉ số trở
kháng chỉ sđập tương quan nghịch mức độ
chặt có ý nghĩa với mức lọc cầu thận.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cao Xn Cương (2012). Nghiên cu ch s huyết
động đng mch thn ti rn nhu mô thn bng
siêu âm Doppler bệnh nhân đái tháo đường typ 2.”
Luậnn thạc s y hc, Hc vin Qn y.
2. Nguyễn Phước Bo Quân (2004). Siêu âm
bng tng quát. Nhà xut bn Y hc, 521-546.
3. Batuman V (2012). Diabetic nephropathy.
Diabetes care, 18, 546-612.
4. Eiji I, Nishizawa Y (2005). Intrarenal
hemodynamic abnormalities in diabetic
nephropathy measured by duplex Doppler
sonography. Kidney International, 1920-1927.
5. Kim SH, Kim SM, Lee HK, et al (2002). Diabetic
nephropathy: duplex Doppler ultrasound findings.
Diabetes Resclin Pract, 18, 86-102
6. Kumiko H, Kobayshi S (2008). Associations of
renal vascular resistance with albuminuria and
other macroangiopathy in type 2 diabetic patients.
Diabetes care, 3, 18531857.