HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
16
MI LIÊN QUAN GIA C HI CHNG BNH Y HC C TRUYN
GIAI ĐOẠN BNH, MC Đ BỆNH THEO THANG ĐIM SCORAD
TRÊN NGƯI BỆNH VIÊM DA CƠ ĐA
Nguyễn Thị Thùy Dung1, Ngô Thị Bạch Yến1, Trần Thu Nga1
TÓM TT2
Mc tiêu: Kho t mi liên quan gia các
hi chng bnh Y hc c truyn và giai đon
bnh, mức đ bệnh theo thang đim SCORAD
trên người bệnh Viêm da đa. Đối tợng và
phơng pháp nghiên cu: Nghiên cu ct
ngang phân ch được tiến hành trên tt c ni
bnh Viêm da cơ địa đến khám và điều tr ti
khoa Khám bnh Bnh vin Y hc c truyn
TP. H Chí Minh trong thi gian t tháng
01/2023 đến tháng 05/2023 được kho t thông
qua bng u hi. Kết qu: Trong thi gian
nghiên cứu, 51 người bnh Viêm da cơ địa đến
khám được chẩn đoán hi chng Phong huyết táo
(chiếm t l 63%), Phong nhit (27%) và Thp
nhit (10%). V giai đon bnh, có 12% người
bnh đến khám giai đon cp tính, 23% giai
đon bán cp và 65% giai đon mn tính.
Trong đó, giai đon n cp phn lớn người
bnh là có hi chng Phong nhit (75%) giai
đon mn tính đa s đưc chẩn đoán Phong
huyết táo (91%). s khác bit ý nghĩa
thng kê (p < 0,05) v mi liên quan gia các
giai đon bnh ca VDCĐ theo Y hc hin đại
các hi chng bnh Y hc c truyn. Da trên
thang điểm SCORAD, người bnh Viêm da cơ
1Khoa Y hc Cổ truyền, Đại hc Y Dược Thành
ph Hồ Chí Minh
Chịu trách nhiệm chính: Trần Thu Nga
Email: ttnga@ump.edu.vn
Ngày nhận bài: 28.6.2024
Ngày phản biện khoa hc: 1.7.2024
Ngày duyệt bài: 2.8.2024
đa mức đ bnh trung bình chiếm 49%, mc
đ nng chiếm 33%, mức đ nh chiếm 18%.
Mi liên quan gia mức đ bnh theo thang điểm
SCORAD vi chn đoán các hi chng bnh Y
hc c truyn (phong nhit, thp nhit, phong
huyết táo) trên người bnh Viêm da đa s
khác bit không có ý nghĩa thng kê (p > 0,05).
Kết lun: mi liên quan giữa các giai đon
bnh theo Y hc hin đi và c hi chng bnh
Y hc c truyền trên người bnh Viêm da đa.
Trong đó, người bnh giai đon bán cp phn
ln có hi chng Phong nhit và giai đon mn
tính đa số đưc chn đoán Phong huyết táo. Tuy
nhiên, không thy mi liên quan gia các hi
chng Y hc c truyn và mức đ bnh theo
thang điểm SCORAD trên người bnh Viêm da
đa.
T khóa: Viêm da cơ địa, thang điểm
SCORAD, hi chng bnh YHCT.
SUMMARY
THE RELATIONSHIP BETWEEN
TRADITIONAL MEDICAL
SYDROLOGY AND DISEASE STAGES,
DISEASE SEVERE ACCORDING TO
THE SCORAD SCORE IN ATOPIC
DERMATITIS PATIENTS
Objectives: Survey the correlation between
the syndromes of traditional medicine with
disease stages, disease severity according to the
SCORAD scale in atopic dermatitis patients.
Subjects and Methods: A cross sectional
study with analysis was conducted on all patients
with Atopic dermatitis who presented for
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
17
examination and treatment at the Outpatient
Department of Ho Chi Minh City Traditional
Medicine Hospital between January 2023 and
May 2023. Data was collected through
questionnaires. Results: During the research
period, 51 patients with Atopic dermatitis who
came to the hospital were diagnosed with 63% of
the syndrome of Blood deficiency and Wind-
dryness, Wind-heat (27%), and Phlegm-heat
(10%). Regarding the disease stage, 12% of
patients came for examination in the acute stage,
23% in the subacute stage, and 65% in the
chronic stage. Of these, most patients in the
subacute phase have Wind-heat syndrome (75%),
and in the chronic phase, the majority are
diagnosed with Blood deficiency and Wind-
dryness Syndrome (91%). Using the SCORAD
scale, the severity of atopic dermatitis in these
patients was categorized as follows: moderate
(49%), severe (33%), and mild (18%).
Conclusions: There is a relationship between the
stages of the disease according to Modern
Medicine and the syndromes of Traditional
Medicine in Atopic Dermatitis patients. In that,
most patients in the subacute stage have Wind-
Heat syndrome, and in the chronic stage, the
majority are diagnosed with Wind-Blood
Dryness. However, no significant association
was found between Traditional Medicine
syndromes and disease severity as measured by
the SCORAD scale in these patients.
Keywords: Atopic dermatitis, SCORAD
score, Syndrome of traditional medicine
I. ĐẶT VN ĐỀ
Viêm da địa (Atopic Dermatitis) là
mt bnh da viêm mạn tính tng hay tái
phát, vi triu chng nga d di, gp mi
la tui. Theo thng tại các c phát
trin, Vm da địa chiếm 30% tr em
10% ngưi ln. Bệnh đặc trưng bởi sang
tơng sẩn mng hng ban, mụn nước, nga
d di, b mặt sang thương rỉ dịch, đóng
mài, có th nhng vết o gãi hay lichen
hóa do tng xuyên cào gãi. Bnh gây nh
ng nhiều đến chất lượng cuc sng, các
hoạt động hi, công việc cũng như tài
chính của người bệnh gia đình. Do đó,
việc nâng cao các phương pháp chẩn đoán,
đánh giá đúng mức độ ca bệnh đ điu tr
hp lý rất đưc quan tâm. Trong đó, thang
điểm SCORAD là thang điểm đánh giá mức
độ nghiêm trng ca bnh thông qua các
triu chng ch quan đưc s dng ph biến
nhất trong Viêm da địa [7].
Hin nay, nhiu nghiên cu cho thy vic
kết hp các phương pháp Y hc c truyn
(YHCT) Y hc hiện đại (YHHĐ) trong
việc điều tr Viêm da đa mang li hiu
qu đáng k, gim din tích tổn tơng
mức độ ngứa, đng thi ci thin chất lượng
cuc sống cho người bnh. Trong YHCT,
vic chẩn đoán điều tr bệnh đưc th
hóa thông qua quá tnh chẩn đoán hội chng
bệnh, trưc khi đưa ra pháp trị phù hp cho
ngưi bệnh. Do đó, chẩn đoán sớm chính
xác hi chng bệnh YHCT đóng vai trò quan
trng. Bên cạnh đó, kết hp vi đánh giá
mức độ bệnh theo thang đim SCORAD s
giúp việc điều tr YHHĐ YHCT đưc
ràng, chính xác n, góp phần nâng cao hiu
qu điu tr. Tuy nhiên, vẫn chưa nghiên
cu nào ch ra mi liên quan gia các hi
chng bnh YHCT vi mức độ bnh theo
thang điểm SCORAD trên ngưi bnh Viêm
da đa. Vì vy, chúng tôi thc hin nghiên
cứu này để đánh giá mi liên quan gia các
hi chng bnh YHCT vi giai đoạn bnh và
mức độ bệnh theo thang đim SCORAD trên
ngưi bệnh Viêm da cơ đa.
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
18
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tợng nghiên cu
2.1.1. Tiêu chun chn mu
- Ngưi bệnh đưc chẩn đoán Viêm da
địa theo tiêu chuẩn Hanifin Rajka năm
2014, t đủ 18 tui tr lên, đng ý tham gia
nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chun loi tr
- Ngưi bnh có các ri lon v da khác.
- Ngưi t chi tham gia hoc không
kh năng hoàn thành 100% bảng câu hi.
2.2. Phơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
ct ngang phân tích
2.2.2. C mu nghiên cu: Tt c ngưi
bệnh Viêm da đa đến khám và điu tr ti
Khoa khám bnh Bnh vin Y hc c
truyn Thành ph H C Minh trong thi
gian nghiên cu (t tháng 01/2023 đến tháng
05/2023).
2.3. Đnh nghĩa biến s
Giai đon bnh: biến danh định, gm 3
giá tr:
- Giai đon cp: Sn mng hng ban,
mụn nước, r dch.
- Giai đoạn bán cp: Hng ban, tróc vy,
đóng mài.
- Giai đoạn mn tính: Vùng da tn
tơng sậm màu hơn, tăng sừng, lichen hóa.
Thang đim SCORAD (Scoring Atopoc
Dermatitis): biến định lưng, đưc tính
thông qua 3 yếu t
- Độ lan rng ca tổn thương (A): Đánh
giá phần trăm (%) diện tích tổn thương da
vào quy lut s 9. A có giá tr t 0 đến 100.
- Mức độ tổn thương (B): Da tn tng
đim ca 6 triu chng hng ban, phù/sn,
tiết dch/mài, c da, liken hóa, khô da
(vùng da tng). Các triu chng tn đưc
tính theo thang điểm t 0-3 đim vi mức độ
t không đến nh, va, nng. B có giá tr t 0
đến 18.
- Mức độ nga mt ng trung bình
trong 3 ngày đêm gần nhất (C): Thang điểm
0-10 cho mi triu chng. C giá tr t 0
đến 20.
- Công thc tính: SCORAD = A/5 +
7B/2 + C. N vy, SCORAD có giá tr t 0
đến 103 đim
Mức độ bnh phân loi da theo thang
đim SCORAD: biến th t, có 3 giá tr:
- Nhẹ: SCORAD <25 điểm
- Trung nh: SCORAD = 25-50 đim
- Nng: SCORAD >50 điểm
Hi chng bnh YHCT: biến danh đnh,
chẩn đoán da vào lun YHCT, các triu
chng sang thương da ngứa là bt buc
phi có, gm 3 giá tr:
- Phong nhiệt (Da i đỏ, nga, ni mn
c. Nga gãi chảy c, nhưng ít loét,
i đỏ, rêu vàng mng, mch phù sác).
- Thp nhit (Da hồng đỏ, nóng rát,
nga. Có mụn c tng đám, kết vy. Mn
c loét, chảy c vàng, ly. Toàn thân
chán ăn, mệt mi, tiêu bón, tiu ít sm u,
rêu lưi vàng nhày, mch hotc).
- Phong huyết táo (Da dày, khô, thô sn,
sm nht. Có mụn nước, hay xut hin đầu,
mt, c chân, khuỷu tay, đầu gi. Nga rt
nhiu, tng cơn, ngứa tăng vào ban đêm
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
19
lúc nóng. Chất lưỡi nht, rêu lưỡi trng,
mch trm tế hoc trm hoãn).
Phương pháp tiến hành
c 1: Phng vn tt c người bệnh đã
được chẩn đoán Viêm da đa đồng ý
tham gia nghiên cu theo phiếu kho sát.
c 2: Ghi nhn thông tin biến s nn,
giai đoạn bệnh, thang đim SCORAD
mức độ bệnh trên đối tưng nghiên cu,
được thc hin bi bác sĩ chuyên khoa
YHCT chng ch hành ngh ít nht 5
năm kinh nghim khám cha bnh.
c 3: Chẩn đoán các hội chng bnh
YHCT, đưc thc hin bi c sĩ chuyên
khoa YHCT chng ch hành ngh ít
nhất 5 năm kinh nghiệm khám cha bnh.
c 4: Xác đnh mi liên quan gia các
hi chng bệnh YHCT tng gp vi mc
độ bệnh theo thang đim SCORAD trên
ngưi bệnh Viêm da cơ đa.
đồ 1. Lưu đồ mô t quy trình nghiên cu
2.4. X lí s liu
Phng vn thu thập thông tin bn,
biến s nghiên cu của ngưi bnh bng
Phiếu kho sát. Nhp d liu bng phn mm
epidata 3.1. X lí s liu bng phn mm
Stata 14.0
Thng phân tích: dùng phép kim Chi
nh phương (χ2) (hoặc phép kim chính xác
Fisher) để kiểm định mi liên quan gia hi
chng bệnh YHCT giai đoạn bnh, mc
độ bệnh VDCĐ da trên thang điểm
SCORAD .
2.5. Y đức
Đ tài đã đưc thông qua Hội đồng đạo
đức Y sinh học Đi học Y dưc TP. HCM
theo quyết đnh s 11/ĐĐ-ĐHYD ngày
09/01/2023.
HI NGH KHOA HC K THUT QUC T THƯỜNG NIÊN LN TH XX ĐÀO TO Y KHOA LIÊN TC Y HC C TRUYN 2024
20
III. KT QU NGHIÊN CU
T tháng 01/2023 đến tháng 05/2023 vi
51 người bệnh Viêm da địa đến khám
điu tr ti Khoa khám bnh Bnh vin Y
hc c truyn TP. H Chí Minh, sau khi kho
t thu đưc kết qu như sau:
3.1. Đặc điểm mu nghiên cu
Bng 1. Đặc điểm mu nghiên cu (N = 51)
Đặc đim
Phân loi
Tn s (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
15
29%
N
36
71%
Tui
48,24 ± 20,22#
Ngh nghip
Công nhân viên chc
13
25%
Sinh viên
7
14%
Lao động tay chân
10
20%
Khác
21
41%
Nơi cư trú
Tnh
6
12%
Thành ph
45
88%
# Trung bình ± đ lch chun
Trong mu nghiên cứu, ngưi bnh n
chiếm ưu thế (71%) gp 2,4 ln so vi người
bệnh nam. Đ tui trung nh là 48,24 ±
20,22, trong đó tui nh nht là 19 tui, ln
nht là 90 tui. T l người bnh công nhân
viên chc chiếm 25% đa số các đối tưng
sống ở thành phố (88%).
3.2. Giai đoạn bnh, mức độ bnh
thang đim SCORAD
Bng 2. Giai đoạn bnh, mc độ bệnh theo thang điểm SCORAD ca bnh nhân Viêm
da cơ địa (N=51)
Tn s (n)
T l (%)
Cp tính
6
12%
Bán cp
12
23%
Mn tính
33
65%
Nh
9
18%
Trung nh
25
49%
Nng
17
33%
Kết qu nghiên cu ghi nhn người bệnh Viêm da cơ địa đến khám bnh phn ln có mc
độ bệnh trung nh theo thang điểm SCORAD (chiếm 49%) giai đoạn mn tính (chiếm
65%).