TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
91
MI LIÊN QUAN GIA T L H ALBUMIN HUYT THANH
VI ĐẶC ĐIM BNH LÝ CA BNH NHÂN TIM MCH
Lưu Tiến Dũng1, Võ Hoàng Tun1, Nguyn Ngc L1, Vũ Th Thanh Tâm1*
Tóm tt
Mc tiêu: Xác định t l h albumin huyết thanh (HT) và mi liên quan vi các
yếu t nguy cơ tim mch bnh nhân (BN) điu tr ti Bnh vin Quân y 7A.
Phương pháp nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang trên 276 BN tim mch
đến khám và điu tr ti Bnh vin Quân y 7A t tháng 01 - 9/2023. Kết qu: T
l BN h albumin HT chiếm 79,0%. Nghiên cu xác định được mi liên quan có
ý nghĩa thng kê (p < 0,05) gia nơi , din điu tr, BMI, huyết áp, RCB, HGB,
protein toàn phn (TP) vi t l h albumin HT. Kết lun: H albumin HT là du
hiu cnh báo cho bác sĩ v tình trng bnh ca BN, BN cn theo dõi thêm đặc bit
là BN mc bnh lý tim mch. Do đó, làm xét nghim albumin HT là cn thiết để
cung cp thêm bng chng cho bác sĩ điu tr.
T khóa: H albumin; Huyết thanh; Bnh nhân tim mch.
THE RELATIONSHIP BETWEEN THE RATE OF SERUM
HYPOALBUMINEMIA AND PATHOLOGICAL CHARACTERISTICS
OF PATIENTS WITH CARDIOVASCULAR DISEASE
Abstract
Objectives: To determine the rate of serum hypoalbuminemia and its association
with cardiovascular risk factors in patients treated at Military Hospital 7A.
Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 276 patients with
cardiovascular disease who visited and received treatment at Military Hospital 7A
from January 2023 to September 2023. Results: The rate of patients with serum
hypoalbuminemia was 79.0%. The study identified a statistically significant
association (p < 0.05) between residency, treatment area, BMI, blood pressure,
RBC, HGB, and total protein levels with the rate of serum hypoalbuminemia.
1Bnh vin Quân y 7A
*Tác gi liên h: Vũ Th Thanh Tâm (thanhtam39ytcc11@gmail.com)
Ngày nhn bài: 09/10/2024
Ngày được chp nhn đăng: 03/12/2024
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50i2.1052
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
92
Conclusion: Serum hypoalbuminemia serves as a warning sign for physicians
regarding the patient's health status, necessitating closer monitoring, especially in
cardiovascular conditions. Therefore, serum albumin testing is essential to provide
further evidence for physicians.
Keywords: Hypoalbuminemia; Serum; Cardiovascular patient.
ĐẶT VN ĐỀ
Bnh lý tim mch là nguyên nhân
hàng đầu gây t vong trên toàn thế gii,
nhiu hơn c bnh lý ung thư, dù là
các nước đã hay đang phát trin. Ti
Vit Nam, theo thng kê ca B Y tế,
mi năm có khong 200.000 người t
vong vì bnh tim mch, chiếm 33% ca
t vong. Theo thng kê ca Vin Tim
mch năm 2015, t l tăng huyết áp
(THA) người trưởng thành trong độ
tui 18 - 65 chiếm 25%, như vy, c 4
người trưởng thành thì có 1 người THA.
THA làm tăng nguy cơ t vong do đột
qu lên gp 4 ln và tăng nguy cơ t
vong do bnh lý tim mch lên gp 3 ln
so vi người không mc bnh [1].
Trong thc hành lâm sàng, nng độ
albumin HT thường được s dng để
theo dõi quá trình ca mt s bnh, bao
gm tình trng gim th tích máu, bng,
sc, chy máu sau phu thut. Mt s
nghiên cu đã ch ra nng độ albumin
HT có liên quan đến tiên lượng ca BN
mc bnh tim mch [2]. Có rt nhiu
yếu t nguy cơ tim mch như tui, gii
tính, s dng thuc lá, ít vn động, tiêu
th rượu quá mc, chế độ ăn ung
không lành mnh, béo phì, yếu t di
truyn và tin s gia đình mc bnh tim
mch, THA, tăng lượng đường trong
máu (bnh đái tháo đưng), tăng
cholesterol trong máu (tăng lipid máu),
bnh celiac không được chn đn, các
yếu t tâm lý - xã hi, nghèo đói, tình
trng giáo dc thp và ô nhim không
khí. Hin nay, nhng nghiên cu v h
albumin HT vi các bnh lý tim mch
còn hn chế, thiếu thng nht và s liu
công b còn ri rc. Nghiên cu trên thế
gii ch ra h albumin HT là yếu t nguy
cơ d báo độc lp và kéo dài thi gian
nm vin ca BN [3]. Nhm cung cp
cái nhìn chi tiết hơn giúp các bác sĩ
th chn đoán sm và phòng nga biến
chng BN mc bnh lý tim mch nh
t l bt thường nng độ albumin HT,
do đó,m xét nghim albumin HT là
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
93
cn thiết nhm cung cp thêm bng
chng cn lâm sàng trong quá trình điu
tr. Vì vy, chúng tôi thc hin nghiên
cu nhm: Xác định t l h albumin
HT BN tim mch điu tr ti Bnh vin
Quân y 7A; xác định mi liên quan gia
t l h albumin HT và các yếu t nguy
cơ tim mch.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
H sơ bnh án (HSBA) ca 276 BN
t tháng 01 - 9/2023 được chn đoán v
các bnh lý tim mch ti Bnh vin
Quân y 7A.
* Tiêu chun la chn: BN 18 tui;
HSBA được chn đoán v các bnh lý
tim mch đầy đủ thông tin v lâm
sàng và cn lâm sàng.
* Tiêu chun loi tr: HSBA ca BN
nhp vin trong tình trng rt nguy kch,
sc nhim trùng và đa chn thương;
HSBA có chn đoán xơ gan, ung thư
gan và hi chng thn hư; HSBA mt
> 20% các d liu cn thu thp.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
mô t ct ngang.
* C mu nghiên cu: Áp dng công
thc ước lượng 1 t l:
(
)
(1 −)
Trong đó, N: C mu nghiên cu;
α: Xác sut sai lm loi 1; z: Tr s t
phân phi chun (vi α = 0,05; z =1,96);
p: T l h albumin HT nhóm BN mc
bnh lý tim mch là 37,2% [4]; d: Sai s
cho phép (d = 0,06). D trù mt mu
10%. C mu ti thiu cn thu thp là
274 bnh án BN. Trong nghiên cu
chúng tôi ghi nhn được 276 bnh án
BN phù hp tiêu chí trong nghiên cu.
* Phương pháp tiến hành:
Bước 1: BN sau khi đưc tuyn chn
vào nghiên cu được điu tra viên thu
thp HSBA và mã hóa ID cho tng BN
tương ng vi mã HSBA.
Bước 2: Điu tra viên ghi nhn các
thông tin vào phiếu thu thp s liu
gm: Ch s albumin HT, đặc đim dân
s - xã hi, đặc đim lâm sàng, cn lâm
sàng, đặc đim yếu t nguy cơ tim mch
ca BN có bnh lý tim mch.
Bước 3: S liu sau khi thu thp
HSBA được thu thp và nhp liu bng
Epidata 4.0.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
94
Bước 4: S liu sau khi nhp liu
được kim tra li và phân tích bng
phn mm Stata 16.0.
* Định nghĩa biến s:
Nng độ albumin trong HT: Biến
s định lượng, ghi nhn t HSBA
(Đơn v: g/L).
H albumin HT: Biến s nh giá gm
2 giá tr có/không (h albumin HT là khi
nng độ albumin trong máu 3,5 g/L).
BMI (ch s cơ th): Biến th t được
tính da vào công thc dưới đây vi
đơn v biu th cân nng là kilogram
(kg), chiu cao là mét (m):
BMI = â ặ
ề 
Phân loi BMI (Hip hi các Quc
gia Đông Nam Á): Gy: < 18,5 kg/m2;
bình thường: 18,5 - 22,9 kg/m2;
tăng cân: 23 - 24,9 kg/m2; béo phì:
> 25 kg/m2.
Huyết áp: Định nghĩa THA theo
WHO-ISH, THA khi huyết áp tâm thu
> 140mmHg và/hoc huyết áp tâm
trương > 90mmHg.
Các bnh lý mn tính:
- Bnh mch vành: Bao gm các
chn đn hi chng mch vành cp,
nhi máu cơ tim, bnh cơ tim thiếu máu
cc b, cơn đau tht ngc n định và
không n định.
- THA và bnh lý mch máu khác:
Bao gm các chn đoán THA, bnh lý
mch máu thn.
- Suy tim: Bao gm các chn đoán và
phân độ suy tim theo Hi Tim mch
New York (NYHA) trên lâm sàng.
- Bnh van tim và cơ tim: Bao gm
các bnh lý van tim hu thp, van tim
sau nhim trùng, viêm ni tâm mc
nhim trùng và các bnh lý cơ tim.
* X lý s liu: Nhp liu bng
Epidata 4.6 và phân tích bng phn
mm Stata 16.0. Đối vi các biến s
định lượng mô t bng trung bình ± độ
lch chun, biến định tính mô t bng
tn s và t l phn trăm. S dng hi
quy logistic tìm các yếu t liên quan đơn
biến và đa biến.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được tiến hành theo
Quyết định s 626/HĐĐĐ-ĐHYD ngày
26/6/2023 ca Đại hc Y Dược Thành
ph H Chí Minh (TP.HCM). S liu
nghiên cu được Bnh vin Quân y 7A
cho phép s dng và công b. Nhóm tác
gi cam kết không có xung đột li ích
trong nghiên cu.
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S 2 - 2025
95
KT QU NGHIÊN CU
1. Thông tin chung
Bng 1. Đặc đim chung ca nhóm nghiên cu (n = 276).
Đặc đim
S BN (n)
T l (%)
Tui* (năm)
68,0 ± 11,5 (36 - 95)
Gii tính
Nam
N
151
125
54,7
45,3
Dân tc
Kinh
Hoa
Khác
239
35
2
86,6
12,7
0,7
Nơi
TP.HCM
Nơi khác
234
42
84,8
15,2
Ngh nghip
Nông dân
Công nhân viên
Kinh doanh
T do
Ni tr
Hưu trí/người g
Khác
9
21
32
41
45
114
14
3,3
7,6
11,6
14,9
16,3
41,3
5,0
Din điu tr
Bo him quân đội
Bo him y tế
Dch v
32
243
1
11,6
88,0
0,4
Thi gian điu tr (ngày)
10,8 ± 5,3 (1 - 27)
(*: Tính trung bình ± độ lch chun)
276 BN có tui trung bình là 68,0 ± 11,5 (36 - 95). Gii tính nam chiếm đa s
(54,7%). V dân tc, 86,6% là dân tc Kinh và 12,7% là dân tc Hoa. Đa s BN
tham gia nghiên cu sng ti TP.HCM (84,8%). V ngh nghip, BN đã ngh
hưu/người già chiếm t l ln nht (41,3%). Đối tượng nghiên cu ch yếu là đối
tượng bo him y tế (88,0%).