TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 489 - THÁNG 4 - S 2 - 2020
225
vi các allele chiếm tn sut hin diện cao như
HLA-A*02, A*11, A*24, B*07, B*15, DRB1*09,
DRB1*12, DRB1*15, DQA1*01, DQA1*03,
DQA1*06, DQB1*03, DQB1*05, DQB1*06. Ngoài
ra, nghiên cu ghi nhn s xut hin vi tn
sut thp ca các allele HLA-A*03, A*23, A*34,
A*68, B*56, DRB1*01, DRB1*18 hoc không
xut hin ca các allele HLA-A*23, B*7, B*41,
B*52, DQB1*01.
ớc đầu ghi nhn s khác bit v phân
b HLA giữa hai đối tượng nghiên cu: s khác
nhau v tn sut hin din chiếm ưu th ca các
allele HLA-B*40, DQB1*02 người cho thn
các allele HLA-B*07, DRB1*04, DQB1*06
người nhn thn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. David W.Gjertson, J. MichaelCecka (2000).
Living unrelated donor kidney transplantation.
Kidney International. Volume 58, Issue 2, August
2000, Pages 491-499.
2. Hieu HT, Ha NT, Song LH, Nghi TH (2019).
Association of Human Leukocyte Antigen
Haplotypes With End-Stage Renal Disease in
Vietnamese Patients Prior to First Transplantation.
Transplant Proc. 2019 Oct;51(8):2549-2554.
3. Hoàng Th Tu Ngc, Phan Nguyn Thanh
Vân, Hunh Th Thu Hương, Phạm Th Kim
Ngân, Thanh Trúc, Nguyn Tn Bnh
(2011). ng dng k thut PCR-SSP xác định các
loci HLA-A, -B, -C, -DRB1, -DRB3/4/5 DQB1 ti
bnh vin truyn máu huyết hc thành ph H Chí
Minh. Tp chí y hc TP.HCM. Tp 15, ph bn s
4. Trang 488-492
4. Xuân Hi, Nguyn Anh Trí, Bch Quc
Khánh, Bch Khánh Hòa, Th Hng Nhung,
Thanh Hu (2013). Nghiên cu tn sut kiu
hình HLA bnh nhân ghép tạng người hiến
tng/tủy xương t 2007-2013. Tp chí y hc Vit
Nam. S 405. Trang 101-106.
5. Phm Nht Minh, Nguyn Th Thu Hoài,
Trần Văn Bảo, Trn Th M Duyên, Nguyn
Th M Tiên, Hunh Th Thanh Hà, Nguyn
Th Cảm, Đào Thị Thoan, Nguyn Th Nguyt
Anh, Nguyễn Trường Sơn (2019). Khảo sát đặc
đim v HLA kháng th kháng HLA ca cp
người cho và nhn thận được xét nghim ti Trung
tâm truyn máu Ch Ry. Tp chí y hc Thành ph
H Chí Minh. Ph bn tp 23, s 6 năm 2019.
Trang 85-93.
6. Trn Ngc Sinh, Nguyễn Trường Sơn (2016).
Ghép thn t người cho tim ngừng đập: Trin
vng mi gii quyết nn khan hiếm ngun hiến
tng ti Vit Nam. Tp chí Y hc TP.HCM. Tp 20.
S 4 năm 2016. Trang 10-16.
7. U. Shankarkumar (2010). Complexities and
similarities of HLA antigen distribution in Asian
subcontinent. Indian J Hum Genet. 2010 Sep-Dec;
16(3): 108110.
8. ơng Quý, Phạm Mnh Hùng (2014).
Min dch ghép. Min dch hc.Nhà xut bn y hc.
Trang 277-290.
9. Th Hnh, Nguyn Thiên L, Nguyn Th
Anh, Đỗ Th Kiu Anh, Phm Quang Vinh
(2017). Kho sát tn sut phân b các allele
thuc Loci HLA-A, HLA-B, HLA-DRB1 bnh nhân
ghép thn, ghép tế bào gốc người cho bng
phương pháp PCR-SSP ti bnh vin Bch Mai. Tp
chí y hc TP.HCM. Ph bn tp 21-s 6-2017.
Trang 363-367.
MỐI QUAN HỆ GIỮA SIÊU ÂM TIM VÀ ĐIỆN TÂM ĐỒ
TRONG ĐÁNH GIÁ PHÌ ĐẠI THẤT TRÁI
Nguyễn Thượng Nghĩa*
TÓM TẮT55
Đặt vấn đề: Phì đại thất trái làm tăng nguy cơ các
biến cố tim mạch, đặc biệt biến cố đột quỵ suy
thận đi kèm, giá trị tiên lượng trên bệnh nhân
tăng huyết áp (Ishikawa et al, 2009) (Peterson et al.,
2013)[7]. Chẩn đoán phì đại thất trái là rất cần thiết
trong đánh giá bệnh nhân tim mạch. Mục tiêu: Khảo
sát mối liên hệ giữa điện tâm đồ siêu âm tim trong
đánh giá phì đại thất trái ở bệnh nhân bình thường
bệnh nhân bệnh tim mạch, qua đó khảo sát độ
nhạy, độ chuyên của các tiêu chuẩn chẩn đoán phì đại
*Bệnh viện Chợ Rẫy
Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Văn Sỹ
Email: nghia2000@gmail.com
Ngày nhận bài: 10.2.2020
Ngày phản biện khoa hc: 9.4.2020
Ngày duyệt bài: 15.4.2020
thất trái bệnh nhân Việt Nam trên điện tâm đồ.
Phương pháp nghiên cứu: tả cắt ngang. Kết
quả nghiên cứu: Trong nghiên cứu ghi nhận 145
bệnh nhân chia thành 4 nhóm (bệnh nhân bình
thường, bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh nhân bệnh
van động mạch chủ, bệnh nhân bệnh tim khác). Siêu
âm tim phát hiện phì đại thất trái cao nhất nhóm
bệnh van động mạch chủ (93,5%), tăng huyết áp
(89,5%) nhóm bệnh tim khác thấp nhất (61,9%).
Điện tâm đồ phát hiện phì đại thất trái tùy theo các
tiêu chuẩn; tiêu chuẩn Sokolow Lyon: bnh van
động mch ch (51,6%), tăng huyết áp (64,9%),
bnh tim khác (25%); Tiêu chun Cornell: bnh van
động mch ch (64,5%), tăng huyết áp (38,6%),
bnh tim khác (50%). Trong các tiêu chun chẩn đoán
phì đại thất trái trên điện tâm đồ thì tiêu chun
Sokolow Lyon có đ nhạy độ chuyên tt hơn các
tiêu chun khác. So sánh chẩn đoán phì đại tht trái
trên siêu âm tim và điện tâm đồ thì phương pháp siêu
âm tim phát hin chính xác hơn so với điện tâm đồ.
vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020
226
Kết luận: Siêu âm tim chẩn đoán phì đại tht trái
độ chính xác cao hơn điện tâm đồ phương pháp
được ưa chuộng hiện nay để chẩn đoán phì đại tht
trái bởi các tính năng ưu vit ca nó: không xâm
ln, r tin, thông dng.
Từ khóa:
Siêu âm tim, điện tâm đồ, p đại thất trái
SUMMARY
THE RELATIONSHIP BETWEEN
ECHOCARDIOGRAPHY & ELECTROGRAPHY
IN EVALUATION OF LEFT VENTRICULAR
HYPERTROPHY
Background: Left ventricular hypertrophy (LVH)
raises the risk of cardiovascular events, especially
stroke and associated renal failure, and has a
prognostic value in hypertensive patients. Diagnosis of
left ventricular hypertrophy is essential in evaluation &
stratify cardiovascular risk in daily clinical practice.
Objectives: Investigation of the association between
electrocardiogram (ECG) and echocardiogram in
assessment of left ventricular hypertrophy in normal
patients and patients with cardiovascular disease in
Vietnamese. Study design: Cross-sectional study.
Results: There are 4 groups: normal people: 37,
hypertensive patients: 57 pts, aortic patients: 31 pts,
other cardiovascular disease: 20 pts.
Echocardiography detected left ventricular
hypertrophy in the aortic valve disease group,
hypertension and the group of other heart disease
respectively 93.5%, 89.5%, 61,9%. Left ventricular
hypertrophy detected by Sokolow Lyon criteria in
aortic valve disease, hypertension, other heart disease
is respectively 51.6%, 64.9%, 25%. Left ventricular
hypertropy detected by Cornell criteria in aortic valve
disease 64.5%, hypertension 38.6%, other heart
disease 50% respcctively. Among the criteria for
diagnosis of left ventricular hypertrophy on ECG,
Sokolow Lyon criteria has better sensitivity and
specificity than other criteria. Comparing the diagnosis
of left ventricular hypertrophy, the echocardiography
was more accurate than ECG. Conclusion The
echocardiography was more accurate than
electrocardiography in diagnosis of LVH.
Echocardiography is the current preferred standard
method for diagnosing left ventricular hypertrophy in
daily clinical practice because of its superior features:
non-invasive, inexpensive, popular.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chẩn đoán phì đại thất trái (LVH) rất cần
thiết trong đánh giá bệnh nhân tim mạch. c
phương pháp chẩn đoán bao gồm khám m
sàng, điện tâm đồ (ECG) siêu âm tim; nhưng
tất cả những hạn chế riêng [1], [5]. Theo
thống gộp (meta-analysis) từ 26 nghiên cứu,
trên 40444 bênh nhân, tỉ lệ phì đại thất trái trên
điện tâm đ(ECG):18% (1- 40%) (nam: 24%,
nữ: 16%); một thống kê gộp khác (meta-
analysis) 30 nghiên cứu trên 37700 bệnh nhân, tỉ
lệ phì đại thất trái trên siêu âm tim (ECHO): 36-
41% (nam: 40%, nữ: 42%) [8]. Chụp buồng
thất trái trên thông tim được xem như phương
pháp đánh giá khối lượng thất trái tốt
ơng quan với tử thiết [2], tuy nhiên phương
pháp này phức tạp, chi phí rủi ro của th
thuật n hạn chế sử dụng, chỉ giá trị nghiên
cứu, sử dụng trên lâm sàng còn hạn chế [4].
Siêu âm tim đánh giá độ dày vách liên thất,
thành sau đường kính thất trái [3], [6]
nhiều nghiên cứu cho thấy mối tương quan tốt
trong đánh giá khối lượng thất trái giữa siêu
âm tim chụp buồng thất trái [2], [6]. Trên
lâm sàng hiện nay hai phương pháp được s
dụng phổ biến nhất siêu âm tim điện tâm
đồ; do đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu này
nhằm: khảo sát mối liên hệ giữa điện tâm đồ
(ECG) và siêu âm tim trong đánh giá phì đại thất
trái bệnh nhân bình thường bệnh nhân
bệnh tim mạch, qua đó khảo sát độ nhạy, độ
chuyên biệt của các tiêu chuẩn chẩn đoán phì
đại thất trái ở bệnh nhân Việt Nam trên ECG.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cứu:
- Gồm 145 bệnh nhân chia 4 nhóm:
+ Nhóm chứng: 37 bệnh nhân bình thường
+ Nhóm bệnh nhân tăng huyết áp: 57 bệnh nhân
+ Nhóm bệnh nhân bệnh van động mạch
chủ: 31 bệnh nhân (gồm hẹp hở hoặc hẹp, hở
van động mạch chủ)
+ Nhóm bệnh nhân bệnh tim mạch khác: 20
bệnh nhân
- Các bệnh nhân bị bloc nhánh trái hoặc nhồi
máu cơ tim bị loại khỏi lô nghiên cứu.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Khám lâm sàng đầy đủ, phân nhóm. Khảo sát
sự phân bố giới tính, tuổi.
Đo ECG bằng máy FUKUDA tất cả các bệnh
nhân: ghi nhận c số liệu: R (DI , DII, DIII,
aVL, aVF, V4, V5, V6); S(V1, V2, V3). Trục QRS,
thời gian nội điện, bất thường nhĩ trái, biến đổi
ST T, các tiêu chuẩn LVH (Sokolow Lyon,
Rombilt Esters, Cornell).
Siêu âm tim đánh giá kết quả: đường kính
thất trái thì tâm trương (LVIDd), đường kính
vách liên thất thì tâm trương (IVSd), đường kính
thành sau thất trái thì tâm trương (LVPWd),
đường kính động mạch chủ (AO), đường kính nhĩ
trái (LA).
Khối lượng thất trái (LVM) = 1.04 x 10- 3
[(LVIDd + LVPWd + IVSd)3 - LVIDd3 ] 14 (g).
Tiêu chuẩn LVH trên siêu âm: vách liên thất
thành sau thất trái y hơn 11 mm. khối
thất trái lớn hơn 210 215g.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 489 - THÁNG 4 - S 2 - 2020
227
Phu nghim t thi
Siêu âm tim
BOVE
và Cs
N.Reiche
R.Devereux
Lê Gia Vinh
Đặng Kim
Châu
Feigenhoun
N.Reichek
R.Revereux
Vit Nam
BV Ch
Ry
lVSd (mm)
LVPWd (mm)
LVMmax (g)
13 ± 1
12 ± 1
200
13
12
210
10,5 ± 1,3
11 ± 1,6
-
6 - 11
6 11
-
6 - 11
6 - 11
215
6 - 10,5
6 - 11
209
Phương pháp thống kê:
thu thập số liệu và
phân tích bằng phần mềm SPSS 17. So sánh các
biến số của 2 phương pháp đo được thực hiện
bằng cách sử dụng phương pháp phân tích hồi
qui tuyến tính với bình phương tối thiểu.
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận 145
bệnh nhân và chia thành 4 nhóm có kết quả sau:
ở nhóm bệnh nhân tăng huyết (THA) áp chủ yếu
các bệnh nhân cao tuổi (>50 tuổi) chiếm
60%, nhóm bệnh nhân bệnh van động mạch chủ
chủ yếu tập trung lứa tuổi 30-50 tuổi. Giới tính
nam và nữ tương đương trong 4 nhóm.
Bảng 1. Đặc điểm siêu âm nhóm bệnh
nhân bình thường
Đặc
đim
Chúng tôi
(n = 37)
Nguyn
Mnh Hà
(n = 171)
c
ngoài
AO
(mm)
26,3 (20 -
30,5)
18 -32
27 (20 -
37)
LA
(mm)
26,9 (20,5
- 33,5)
20 - 32
29 (19 -
40)
IVSd
(mm)
8,35 (6 -
10,5)
5 - 11
9 (6 -
11)
LVPWd
(mm)
8,84 (6 -
11,0)
6 - 11
9 (6 -
11)
LVIDd
(mm)
43,2 (31,5
- 53)
29 - 54
47 (37
56)
LVM
(g)
133,6
(54,7-207)
-
-
Bảng 2. Kết qu khối lượng cơ thất trái
các nhóm và t l LVH trên siêu âm tim
Tên nhóm
LVH (g)
Độ phát
hin LVH
n
Nhóm chng
54 - 211
0%
37
Tăng huyết áp
160 - 731
89,5%
57
Bệnh van động
mch ch
154 - 777
93,5%
31
Bnh tim khác
828 - 418
61,9%
20
Bảng 3. Kết qu điện m đ các nhóm
chẩn đoán LVH
Nhóm
Tiêu
chun
Nhóm
chng
(n =
37)
Tăng
huyết áp
(n = 57)
Bnh van
đng
mch ch
(n = 31)
Bnh
tim
khác (n
= 20)
Tn s (t l %)
Sokolow
3 (8,1%)
37
16
5 (25%)
Lyon
(64,9%)
(51,6%)
Cornell
0
22
(38,6%)
20
(64,5%)
10
(50%)
Romhilt-
Estes
0
23
(40,4%)
15
(48,4%)
5 (25%)
ECG có c ca dương tính gi (Sokolow Lyon),
t l phát hin LVH trên ECG thấpn trên siêu âm
tim. bnh nhân THA, tiêu chun Sokolow Lyon
có đ phát hiện cao hơn so với tiêu chun Cornell.
Bng 4. So nh siêu âm tim và ECG trong
chẩn đoán LVH ở nhóm bnh nn THA
Siêu âm
ECG
LVH (+)
LVH
(-)
Tng
LVH (+)
40
1
41
LVH (-)
11
5
16
Tng
51
6
57
- Độ phát hin LVH trên siêu âm tim 51/57
(89,5%)
- Độ phát hin LVH trên ECG 41/57 (71,9%)
- Khác biệt có ý nghĩa thng kê (p < 0,01)
Bng 5. So sánh siêu âm tim ECG
trong chẩn đoán LVH nhóm bnh nhân
bệnh van động mch ch
Siêu âm
ECG
LVH (+)
LVH (-)
Tng
LVH (+)
23
2
25
LVH (-)
6
0
6
Tng
29
2
31
- Độ phát hin LVH trên siêu âm tim 29/31
(90,6%)
- Độ phát hin LVH trên ECG 25/31 (80,6%)
- Khác biệt có ý nghĩa thng kê (p < 0,05)
Bng 6. So sánh siêu âm tim ECG
trong chẩn đoán LVH nhóm bnh nhân
bnh tim khác
Siêu âm
ECG
LVH
(+)
LVH
(-)
Tng
LVH (+)
8
1
9
LVH (-)
5
7
12
Tng
13
8
21
- Độ phát hin LVH trên siêu âm tim 13/21
(61,9%)
- Độ phát hin LVH trên ECG 9/21 (42,8%)
- Khác biệt có ý nghĩa thng kê (p < 0,05)
Siêu âm đ phát hin cao chuyên bit
hơn so với ECG trong chẩn đoán LVH, theo các
kết qu nghiên cứu nước ngoài: N.Richek, R.
Deveveux, B.Troy, J.Pimbo, Thomas arland
vietnam medical journal n02 - APRIL - 2020
228
Malan, S. Goldstein… Các tác gi này đã chứng
minh khối lượng cơ thất trái trên siêu âm tim liên
h tt vi khối lượng thất trái tính bng
quang tâm mch phu nghim t thi (r
=0,96; đ chính xác 95%). Trong giai đon hin
nay, siêu âm tim phương pháp chúng tôi
làm chuẩn để đánh giá các tiêu chun ECG.
Bng 7. Tiêu chun Sokolow-Lyon chẩn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
P <
0,01
Tăng huyết áp
70,58%
83,34%
72%
0,3
Bệnh van động mch ch
55,2%
50%
54,9%
0,43
Bnh tim khác
38,5%
100%
62%
0,57
Kết qu c ngoài
22%
98%
76%
Bng 8. Tiêu chun Romhilt Estes chẩn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
P <
0,01
Tăng huyết áp
45,1%
100%
50,9%
0,6
Bệnh van động mch ch
48,3%
50%
48,4%
0,4
Bnh tim khác
30%
87,5%
52,4%
0,57
Kết qu c ngoài
33%
94%
71%
0,04
Bng 9. Tiêu chun Cornell chn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
P <
0,01
Tăng huyết áp
41,2%
83,3%
46%
0,3
Bệnh van động mch ch
69%
50%
64%
0,45
Bnh tim khác
61,5%
75%
66,7%
0,7
Kết qu c ngoài
42%
96%
-
-
Bng 10. Tiêu chun sóng R chuyển đạo ngc trái (RV4V5V6 ≥ 25mm) chẩn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
Tăng huyết áp
55,0%
100%
60%
-
Bệnh van động mch ch
55,2%
50%
54,8%
-
Bnh tim khác
30,8%
100%
57,1%
-
Bng 11. Tiêu chun sóng S chuyển đạo ngc phi SV1V2V3 25mm) chẩn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
Tăng huyết áp
49%
100%
54,7%
-
Bệnh van động mch ch
69%
50%
64,5%
-
Bnh tim khác
61,5%
100%
76,2%
-
Bng 12. Tiêu chun sóng R các chuyển độ α (RaVL ≥ 11mm) chẩn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
Tăng huyết áp
3,9%
100%
14%
0,2
Bệnh van động mch ch
13,8%
100%
19,3%
0,53
Bnh tim khác
7,7%
4,7%
100%
99%
42,8%
83%
0,5
Bng 13. Tiêu chun sóng R các chuyển độ α (RaVL ≥ 20mm) chẩn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
Tăng huyết áp
0%
-
-
-
Bệnh van động mch ch
3,5%
100%
9,7%
0,4
Bnh tim khác
0%
-
-
0,22
Kết qu c ngoài
50%
89%
-
-
Bng 14. Tiêu chun trục QRS (QRS ≤ 150) chẩn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
Tăng huyết áp
16%
83,3%
23%
- 0,09
Bệnh van động mch ch
10,3%
100%
16,1%
- 0,3
Bnh tim khác
15,4%
87,5%
42,9%
- 0,23
Kết qu c ngoài
33%
97%
78%
-
Bng 15. Tiêu chun dày nhĩ trái trong chẩn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
Tăng huyết áp
39,5%
100%
45,6%
-
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 489 - THÁNG 4 - S 2 - 2020
229
Bệnh van động mch ch
38%
50%
38,7%
-
Bnh tim khác
30,8%
62,5%
42,9%
-
Kết qu c ngoài
47%
91%
78%
-
Bng 16. Tiêu chun s kéo i nnh ni din (ID Intrinsicoid. Ocjlection) chn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
Tăng huyết áp
55%
83,3%
58%
0,3
Bệnh van động mch ch
65,5%
0%
61,3%
0,6
Bnh tim khác
38,5%
87,5%
57,1%
0,4
Kết qu c ngoài
30%
100%
79%
-
Bng 17. Tiêu chun biến đổi ST T trong chẩn đoán LVH
Nhóm bnh
Độ nhy
Độ chuyên
Độ chính xác
H s r
Tăng huyết áp
45,1%
100%
50%
-
Bệnh van động mch ch
34,5%
100%
35,5%
-
Bnh tim khác
38,5%
87,5%
57,1%
-
Kết qu c ngoài
50%
93%
80%
-
IV. BÀN LUẬN
Các s liệu siêu âm tim bình thường người
Việt Nam tương tự nghiên cu ca tác gi
Nguyn Mnh trên 171 bnh nhân. So sánh
vi kết qu phu nghim t thi ca tác gi
Gia Vinh, Đặng Kim Châu, Nguyễn Văn Phan, Vũ
Công Hòa thì kích thước bung tim trái trên siêu
âm tim trên t thi xp x bng nhau. Các s
liệu siêu âm tim bình thường người Vit Nam
đều nh hơn so với các nước Âu-M. T đó
chúng tôi rút ra s phát trin tim ca các dân tc
thì khác nhau, ph thuộc vào điều kin kinh tế,
môi trường sống đặc điểm ca tng dân tc.
Ước lượng khối tim thất trái người bình
thường Vit Nam ln nht là 210g.
Mt s nhận xét bộ ca chúng tôi trong
đánh giá VLH trên siêu âm tim các nhóm bnh:
nhóm bệnh tăng huyết áp: tăng bề dy thành sau
tht trái vách liên tht ch yếu, các trường
hp kèm gim bung thất trái thường kết
hp vi bnh mch vành, tiểu đường hoặc đã
biến chng suy tim; nhóm bệnh van đng mch
ch: ch yếu h van động mch ch hoc hp
h đng mch ch vi h chính, do đó dãn
bung tht trái tr nên ch yếu còn b dày
thành thất gia tăng ít hơn. Do đó chẩn đoán VLH
trên siêu âm tim nên kết hợp phương pháp đo bề
dày ca thành tim vi khối lượng cơ thất trái.
Bàn lun tiêu chuẩn điện m đ trong chn
đoán LVH, ECG phương pháp gián tiếp để
đánh giá LVH nên b ảnh hưởng ca nhiu
yếu t: tui tác, th trng, bnh van tim kèm
theo h van 2 lá…, bệnh tim khác như nhi
máu cơ tim, suy tim huyết, tràn dch màng tim,
khí phế thng, các ri lon dn truyền. Do đó
nhiu hn chế. So sánh với phương pháp siêu
âm tim thì ECG có độ nhạy kém hơn, độ chuyên
biệt cũng thấp hơn.
Siêu âm tim
- Phương pháp trực tiếp
- Kho sát v hình thái hc
- Ít b hn chế: ch không đánh giá được
các bnh nhân không có “cửa sổ” siêu âm
- Độ phát hin cao
- Độ chuyên bit cao
- Hầu như không có các ca (+) giả
- Đánh giá các bnh van tim màng tim kèm theo
ECG: - Phương pháp gián tiếp
- Kho sát v đin hc
- Nhiu hn chế, b nh hưởng bi nhiu yếu
t tui tác, th trng bnh lý kèm theo
- Độ phát hin thấp hơn
- Độ chuyên biệt kém hơn
- Thường còn t l (+) gi khong 5-10%
- Ít đánh giá được, ch có giá tr ng dn
Đánh giá các tiêu chun ECG trong chn
đoán LVH:
- Tiêu chun Sokolow Lyon: tiêu chun này
độ nhy cao các bệnh khuynh hướng
dày tht trái: THA, bệnh van đng mch ch,
đặc bit bnh cao HA 70% kết qu cũng
cao hơn so với người nước ngoài.
- Tiêu chun Romhilt Estes: đây 1 tiêu
chuẩn có độ chuyên biệt cao nhưng độ phát hin
thấp hơn so với các tiêu chun khác.
- Tu chuẩn Cornell: đây là tiêu chuẩn điện thế
mi được đưa vào sử dng t 1986 và được ng
rng rãi đơn giản độ nhy cao. So sánh vi
c ngoài thì kết qu ca chúng i rt cao đặc
bit là nhóm bệnh van đng mch ch (>70%).
- Tiêu chun biên độ khác: tiêu chun RaVL
11mm, RaVF 20mm hầu như không giá
tr trong chẩn đoán lâm ng người Vit Nam
vì độ nhy rt thp (< 5%).
- Tiêu chun trục QRS -15o giá tr phát
hin thấp hơn so với nước ngoài.
- Các tiêu chun khác: biến đổi ST T, kéo