MRI sọ não- Phần 2: Bệnh lý

1. Chấn thương sọ não

1.1. TỤ MÁU NGOÀI MÀNG CỨNG(Epidural hematoma):

-10% tất cả chấn thương, 10-30 tuổi

-Thường gặp một bên, thái dương-đính 95%

-Tổn thương động mạch màng não giữa (90%), tĩnh mạch tuỷ sọ, xoang màng cứng

(10%)

-Thường kết hợp với nứt sọ cùng bên và tụ máu dưới màng cứng đối bên (90%)

* Hình ảnh CT tụ máu ngoài màng cứng:

- Hình hai mặt lồi (biconvex/ lenticular)

- Không vượt qua khớp sọ

- Chạy vượt qua nếp màng não (liềm, lều não)

- Ở hố sọ sau:

+Thường EDH >SDH

+Liên quan xoang màng cứng

* Trên MRI:

- Khối choán chổ ngoài trục hình hai mặt lồi (biconvex/ lenticular), đẩy màng cứng xa

bản sọ

- Tín hiệu tuỳ thuộc thời gian cục máu đông

1.2 TỤ MÁU DƯỚI MÀNG CỨNG(Subdural hematoma):

- Đứt các tĩnh mạch cầu nối

- Không cần thiết phải có chấn thương trực tiếp

- Thường gặp hai bên ở trẻ em hơn người lớn

* CT tụ máu dưới màng cứng:

- Hình liềm

- Chạy qua các khớp sọ

- Không vượt qua các nếp màng cứng (liềm, lều não)

- Mức dịch-máu (+/-)

* MRI:

- Giống tín hiệu tụ máu nội sọ

- Trường hợp mãn tính: Đồng hay giảm tín hiệu trên T1W, cao trên T2W

- Tín hiệu hổn hợp khi chảy máu tái phát

1.3 Xuất huyết khoang dưới nhện

1.3. DẬP NÃO(Contusion):

- Do đập vào mặt trong hộp sọ, liềm-lều não

cạnh đường giữa◊trán (30%)◊- Thái dương (50%)

- Dạng tổn thương:

+ Dập phù não: hình giảm đậm độ

+ Nếu kèm xuất huyết não: tăng đậm độ

* Trên MRI:

- Các ổ tăng tín hiệu trên T2W

- Thường không đồng nhất (chảy máu)

- Nhạy hơn CT

1 .4 TỔN THƯƠNG TRỤC LAN TOẢ(Diffuse axonal injure/ Shear injury):

* Cơ chế do căng-kéo:

+Khác biệt tỉ trọng chất tr ắng-xám

+Xoắn vặn các sợi thần kinh

g bỏ sót, không đánh giá hết tổn thương - Các khảo sát hình ảnh thườn

* Hình ảnh tổn thương trê CT:

g - Thường hình ảnh CT bình thườn

nhỏ, rải rác - Sau đó, xuất hiện các nốt chảy máu

* Trên MRI:

ị trong chẩn đoán - MRI có giá tr

- Nhiều ổ nhỏ tăng trên T2W

thời gian - Nếu chảy máu->hình ảnh tuỳ

- Gradient echo phát hiện tổn thương cũ