TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
3
MC Đ ĐAU VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI CÁC ĐẶC ĐIM
CỦA NGƯI BNH BNG TI BNH VIN CH RY
Võ Thanh Phong1, Nguyn Th Qunh Giao1, Nguyn Th Xuân Tho1,
Lê Th M Chi1, Nguyn Th Hoa1, Ngô Th Ánh Nguyt1,
Nguyn Th Ngc Lan1, Dương Thị Dung1, Văng Thị Yến Nhi1
TÓM TT1
Đặt vn đề: Bng mt trong nhng chn
thương đau đn nht mà con người phi chu
đng. Kim soát cơn đau tốt s gp nâng cao
cht lượng cuc sng và giúp người bnh (NB)
phc hi nhanh hơn. Điều dưỡng bng vai trò
quan trng gp đánh g, kiểm soát và làm gim
mức đ đau (MĐĐ) cho NB.
Đối tượng và phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu (NC) mô t ct ngang trên 260 người
bnh bng (NBB) ti bnh vin Ch Ry t
3/2023 - 8/2023.
Kết qu: MĐĐ trung bình ca NBB 7 [6-
8]. Không có s khác bit v MĐĐ giữa NB
bng u riêng l và NB không có bng u riêng
l (p=0,09). Không có s khác bit giữa MĐĐ và
c đc điểm nn khu hc. Phân tích hi quy
đa biến v v trí bng cho thy có s khác bit v
MĐĐ NBB thân hoc chi dưới vi NB không
bng thân hoc chi dưới. Ngoài ra, NB bng
din tích ≥60% din tích b mt cơ th (TBSA)
MĐĐ cao hơn so vi NB bng <10% TBSA
2,851 điểm vi p=0,026.
Kết lun: Hu hết NBB đu cm thấy đau.
MĐĐ trung bình ca NBB là 7 [6-8]. NB bng
1Bnh vin Ch Ry
Chu trách nhim chính: Thanh Phong
SĐT: 0904919944
Email: windy21193@gmail.com
Ngày nhn bài: 18/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 26/6/2024
Ngày duyt bài: 27/7/2024
din tích và s ng ln, bng thân hoc chi
i s b đau nhiều hơn.
T ka: đau, mức đ đau, bng, người
bnh bng
SUMMARY
PAIN SEVERITY AND THE RELATION
TO THE CHARACTERISTICS OF
BURN PATIENTS AT CHO RAY
HOSPITAL
Background: Burns are among the most
painful traumas that humans endure. Good pain
management can help improve the quality of life
and enhance the recovery process for patients.
Burn nurses play an essential role in assessing,
managing, and reducing pain severity in burn
patients.
Methods: From March 2023 to August 2023,
260 burn patients at Cho Ray Hospital
participated in this cross-sectional descriptive
study.
Results: The average pain severity of burn
patients is 7 [6-8]. There is no difference in pain
severity between patients with and without
isolated deep burns (p = 0.09). There is no
difference between pain severity and
demographic characteristics. Multivariate
regression analysis of burn location shows a
difference in pain severity in patients with burns
on the trunk or lower limbs compared to those
without burns on the trunk or lower limbs.
Additionally, patients with burns covering ≥60%
of total body surface area (TBSA) have higher
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
4
pain severity than those with burns covering less
than 10% TBSA by 2.851 points (p = 0.026).
Conclusion: Most burn patients experience
pain. The average pain level of burn patients is 7
[6-8]. Patients with large and extensive burns,
particularly on the trunk or lower limbs,
experience more pain.
Keywords: pain, pain severity, burns, burn
patients
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Bng là vấn đề sc khe ln trên thế
gii, theo ưc tính ca T chc y tế thế gii
khoảng 180.000 ngưi t vong mỗi năm.
Bng loi chấn thương phổ biến đứng th
4 trên thế gii [8]. Chấn thương bỏng là mt
trong nhng chấn tơng đau đn nht
con ngưi phi chu đựng. Đau trong bỏng
rt đặc biệt, đau nhiu mt tng
xuyên thay đổi theo thi gian khi NB tri qua
các th thuật điều tr lặp đi lặp li trên vết
tơng bỏng ca h [6]. Kiểm soát n đau
tt s m gim các triu chng ri loạn căng
thng chấn tơng tâm lý đi vi NBB
[5]. Mỗi m khoa Phỏng, bnh vin Ch
Ry tiếp nhận điều tr cho n một nghìn
NBB. Do đó, chúng tôi thực hin nghiên cu
này để đánh giá Đ tìm ra mối liên
quan gia MĐĐ và các đặc đim ca NBB.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối ng nghiên cu: NB đưc
chẩn đoán bỏng điều tr ti khoa Phng,
bnh vin Ch Ry.
- Tiêu chun la chn: NB t 16 tui
tr n, tnh táo, th hiu tr li bng
tiếng Vit, không b sc phng, không b
khiếm th khiếm tnh, không tin s
nhp vin do phỏng và đồng ý tham gia NC.
- Tiêu chun loi tr: NB không b
phng, NB phng nng, không tnh táo, đang
sc phỏng, chưa đ 16 tui, không biết tiếng
Vit, b kiếm th hoc khiếm tnh, có tin s
nhp vin do phỏng, không đồng ý tham gia
NC.
2.2. Thiết kế địa điểm nghiên cu:
NC mô t ct ngang ti khoa Phng, bnh
vin Ch Ry t tháng 3/2023 đến hết tháng
8/2023.
2.3. Công c pơng pháp thu thập
s liu: S liệu đưc thu thp bng k thut
phng vn bng b câu hi v đặc điểm ca
NB, đặc đim chấn tơng bỏng b câu
hi v n đau dng ngn (SF-MPQ) phát
trin bi Melzack (1987) đưc dch sang
tiếng Vit kiểm định độ tin cy vi h s
Cronbach’s alpha là 0,79. B câu hi 15
nội dung, trong đó 11 nội dung mô t khía
cnh cảm giác đau 4 nội dung t khía
cnh ảnh hưởng của n đau. Hai câu hi
riêng bit v Đ hin tại Đ. Đ
hin tại ng độ tăng dn vi 6 mc độ:
không đau, đau nhẹ, đau khó chu, đau khổ
s, đau khủng khiếp đau cực d di.
MĐĐ đưc đánh giá bằng thang điểm nhìn
vi MĐĐ tăng dn t 0 đến 10 tương ng
vi không đau đến đau d di.
2.4. X lý phân ch s liu: D liu
đưc nhp phân tích bng phn mm
SPSS 26.0. Thng mô t: tn s, phn
tm, trung bình độ lch chun. Thng
phân tích: T-Test, ANOVA, hồi quy đơn
biến đa biến vi khong tin cy 95%, mi
liên quan có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
2.5. Đạo đc nghiên cu: Nghiên cu
đưc thông qua bi Hội đồng đạo đức trong
nghiên cu y sinh hc bnh vin Ch Ry s
1504/GCN-ĐĐ ngày 06/03/2023.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
5
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối ng nghiên cu.
Bảng 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cu (n= 260)
Đặc điểm
Tần số (%)
Gii tính
Nam
184 (70,8)
Nhóm tuổi
T 16 - 29 tuổi
72 (27,7)
T 30 - 39 tuổi
77 (29,6)
T 40 - 49 tuổi
56 (21,5)
≥ 50 tuổi
55 (21,2)
Dân tộc
Kinh
245 (94,2)
Tác nhân gây bỏng
Nhiệt khô
160 (61,5)
Nhiệt ưt
35 (13,5)
Điện
49 (18,8)
Hoá chất
16 (6,2)
Diện tích bỏng
< 10% TBSA
105 (40,4)
10 - 19% TBSA
64 (24,6)
20 - 39% TBSA
71 (27,3)
40 - 59% TBSA
18 (6,9)
≥ 60% TBSA
2 (0,8)
Mức độ bỏng
Độ II
226 (86,9)
Độ III
128 (49,2)
V t bỏng
Đầu/mặt/cổ
110 (42,3)
Thân
136 (52,3)
Chi trên
205 (78,8)
Chi dưi
180 (69,2)
Số lưng vết bỏng
1 vết bỏng
45 (17,3)
2 vết bỏng
37 (14,2)
3 vết bỏng
43 (16,5)
4 vết bỏng
41 (15,8)
≥ 5 vết bỏng
94 (36,2)
Đa số NB Nam gii (70,8%). Nhóm
tui t 30 đến 39 tui t l cao nht là
29,6%. Hu hết là dân tc Kinh (94,2%).
NBB nhit khô t l cao nht 61,5%.
Ch yếu NBB dưi 10% TBSA chiếm
40,4%. NBB độ II chiếm t l cao nht
86,9%, bỏng độ III là 49,2%. Đa số NBB
nhiu v t trên th, nhiu nht là chi trên
chiếm 78,8% chi dưi là 69,2%. S ng
vết bng nhiu nhất là trên năm vết bng,
chiếm t l là 36,2%.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
6
Biểu đồ 1. T l ngưi bnh bng và mc độ đau (n=260)
NB Đ mức trung bình đến nhiu, ch yếu mức độ t 5/10 đến 9/10. Khong t
phân v của MĐĐ là 7 [6-8]. NB đau ở mc độ 8/10 có t l cao nht là 25%.
Bng 3.2. Mi liên quan gia mc độ đau và diện tích bng (n=260)
Đặc điểm
Mean ± SD
p
Tukey HSD test
Diện tích bỏng
6,86 ± 1,79
0,000
(3) > (1) (p=0,002)
(4) > (1) (p=0,018)
(1) < 10% TBSA
6,3 ± 1,8
(2) 10 - 19% TBSA
6,95 ± 1,45
(3) 20 - 39% TBSA
7,31 ± 1,85
(4) 40 - 59% TBSA
7,67 ± 1,57
(5) 60% TBSA
9,5 ± 0,71
MĐĐ tăng khi diện tích bỏng tăng (p<0,001). Trong đó, NB diện tích bng 20-39%
TBSA MĐĐ cao n NB diện tích bỏng dưi 10% vi p=0,002. NB có din tích bng
40 - 59% TBSA có MĐĐ cao hơn NB có diện tích bỏng dưi 10% vi p=0,018.
Bng 3.3. Mi liên quan gia mc độ đau và số ng vết bng (n=260)
Đặc điểm
p
Tukey HSD test
Số lưng vết bỏng
0,002
(5) > (1) (p=0,011)
(5) > (2) (p=0,005)
(1) Một vết bỏng
(2) Hai vết bỏng
(3) Ba vết bỏng
(4) Bốn vết bỏng
(5) Năm vết bỏng
MĐĐ tăng theo số ng vết bng (p<0,05). Trong đó, NB số ng vết bng t năm
tr n có MĐĐ cao hơn NB có một vết bng (p=0,011). NB có s ng vết bng t năm trở
lên có MĐĐ cao hơn NB có hai vết bng (p=0,005).
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
7
Bng 3.4. Mi liên quan gia mc độ đau và vị trí bng (n=260)
Đặc điểm
Mean ± SD
p
V t bỏng
Đầu/mặt/cổ
6,88 ± 1,77
0,852
Không
6,84 ± 1,8
Thân
7,22 ± 1,81
0,001
Không
6,46 ± 1,68
Chi trên
6,95 ± 1,73
0,132
Không
6,51 ± 1,96
Chi dưi
7,09 ± 1,66
0,001
Không
6,33 ± 1,95
NBB thân và NBB chi dưi có MĐĐ trung bình cao hơn so với NB không b bng thân
hoặc chi dưi, vi MĐĐ trung bình lần lượt là 7,22 và 7,09 vi p=0,001.
Bng 3.5. Phân tích hồi quy đa biến din tích, s ng vết bng và mc độ đau
Yếu t
B
95% CI
p
Diện tích và số lưng vết bỏng
0,001
(Constant)
6,304
5,795-6,813
0,000
Diện tích bỏng
< 10% TBSA*
10 - 19% TBSA
0,438
-0,225-1,102
0,194
20 - 39% TBSA
0,706
-0,046-1,1458
0,066
40 - 59% TBSA
1,034
-0,023-2,091
0,055
≥ 60% TBSA
2,851
0,339-5,364
0,026
Số lưng vết bỏng
Một vết bỏng*
Hai vết bỏng
-0,200
-0,957-0,556
0,602
Ba vết bỏng
0,127
-0,661-0,915
0,751
Bốn vết bỏng
0,268
-0,600-1,137
0,544
≥ năm vết bỏng
0,345
-0,522-1,211
0,434
Khi din tích và s ng vết bỏng tăng tĐ tăng. Trong đó, NB có diện tích bng t
60% TBSA tr lên MĐĐ cao n NB diện tích bỏng dưi 10% TBSA 2,851 điểm
(p=0,026).
Bng 3.6. Phân tích hồi quy đa biến v t bng và mc độ đau
Yếu t
95% CI
p
Constant
5,192 - 6,354
0,000
Bỏng thân
0,257 - 1,142
0,002
Bỏng chi dưi
0,258 - 1,175
0,002
Bỏng đầu/mặt/cổ
- 0,696 - 0,213
0,296
Bỏng chi trên
- 0,127 - 0,952
0,133