iv
ng với q trình phát triển kinh tế của đất nước là slớn mạnh không
ngng các doanh nghiệp nhỏ và vừa cvề số lượng, quy và chất lượng hoạt
động. Doanh nghiệp nhvà vừa nm khách hàng rất tiềm ng của các nn
ng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân ng TMCP Quân Đội nói rng,
nn dụng của nm khách hàng này ln chiếm ttrọng cao trong cơ cấu
nợ, hiện nay t l này chiếm tới khoảng 50% tổng dư n của Nn hàng
TMCP Quân Đội.
Tuy nhiên, cũng như nhiều ngân hàng thương mại khác, chất lượng tín dụng
doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng TMCP Quân Đội chưa cao, chưa đáp ứng
được mục tiêu, thể hiện tỷ lệ nợ quá hạn nợ xấu đối với nợ tín dụng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Quân Đội vẫn còn khá cao.
Do vậy, câu hỏi làm thế nào để nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp
nhỏ và vừa là vấn đề bức xúc của thực tiễn hiện nay trong hoạt động của Ngân hàng
TMCP Quân Đội cũng như theo chỉ đạo của Ban lãnh đạo Ngân hàng, đòi hỏi phải
sự nghiên cứu toàn diện nhằm tìm ra giải pháp thiết thực nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng doanh nghiệp doanh nghiệp nhỏ vừa. Trong bối cảnh đó, đề tài
“Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội” được lựa chọn nghiên cứu nhằm góp phần giải quyết vấn đề bức xúc đó.
Nội dung chính của luận văn, gồm 03 chương:
Chương 1: Chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa của Ngân hàng
Thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng n dụng doanh nghiệp nhỏ vừa tại Ngân
hàng TMCP Quân Đội.
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa
tại Ngân hàng TMCP Quân Đội.
v
CHƢƠNG 1
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ vừa sở kinh doanh đã đăng kinh doanh theo
quy định pháp luật, được chia thành ba cấp siêu nhỏ, nhỏ và vừa, cụ thể:
Quy mô
Khu vực
Doanh nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Số lao động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Số lao
động
I. Nông, lâm
nghiệp thủy
sản
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 200
người đến
300 người
II. Công nghiệp
và xây dựng
10 người trở
xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
200 người
Từ trên 200
người đến
300 người
III. Thƣơng mại
và dịch vụ
10 người trở
xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
Từ trên 10
người đến
50 người
Từ trên 50
người đến
100 người
Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ
1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNN&V có một số đặc điểm chung là: Năng động linh hoạt trong hoạt
động; Năng lực tài chính hạn chế; Trình độ khoa học công nghệ chưa cao; Trình độ
quản trị doanh nghiệp còn hạn chế; Thị thường tiêu thụ sản phẩm nhỏ .
1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNN&V vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân trong việc huy
động sử dụng hiệu quả các tài nguyên nguồn lực đa dạng, tạo công ăn việc làm
cho đại bộ phận lực lượng lao động trong nước. Vai trò đó được thể hiện: Thúc đẩy
tăng trưởng phát triển kinh tế; Khai thác tối đa nguồn lực vốn; Tạo công ăn việc
làm thu nhập cho người lao động; Góp phần xây dựng môi trường kinh doanh
lành mạnh; Góp phần to lớn vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiệu quả.
vi
1.2. Tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng DNN&V là việc NHTM sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn
huy động để cấp tín dụng cho các DNN&V thông qua việc thực hiện hợp đồng n
dụng, theo nguyên tắc hoàn trả gốc lãi theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
Cấp tín dụng việc tổ chức tín dụng thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản
tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác.
1.2.2. Phân loại tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng DNN&V được phân loại theo các tiêu chí: Theo thời gian tín
dụng ngắn hạn, trung hạn dài hạn; Theo hình thức cấp tín dụng cho vay, bảo
lãnh, cho thuê tài chính bao thanh toán; Theo hình thức đảm bảo tín dụng
đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo.
1.2.3. Điêu kiê
n câp tin dung đôi vơ
i doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nn hàng cp n dụng cho các DNN&V tha n những điu kin:
năng lực pháp luật dân s, năng lc hành vi dân svà chu trách nhiệm dân s
theo quy định ca pp luật; Mục đích s dng vốn vay hp pháp; Có d án
đầu , pơng án sản xuất, kinh doanh, dch v khả thi, có hiệu qu và p
hợp với quy đnh ca pháp luật; Thực hiện các quy đnh v bảo đm tin vay
theo quy định.
1.2.4. Quy trình tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hoạt động tín dụng DNN&V bao gồm các bước bản sau: Hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ tín dụng, tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; Thẩm định; Trình duyệt
hồ sơ vay vốn, ra quyết định cho vay; Đàm phán, ký kết hợp đồng; Giải ngân; Quản
lý, giám sát sau cho vay và thu hồi vốn vay; Tất toán, thanh lý hợp đồng.
1.2.5. Vai trò của tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Đối với doanh nghiệp nhỏ vừa: Tín dụng DNN &V đảm bảo cho h oạt
đô
ng san xuât kinh doanh cua DNN&V diên ra mô
t cách liên tục và hiệu quả.
vii
- Đối với ngân hàng: Chiếm t trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của NHTM, tín
dụng DNN&V giup cho NHTM gia tăng thu nhập , đồng thời phân tan được rủi ro
tập trunglà điều kiện để phát triển các dịch vụ phi tín dụng.
- Đối với nền kinh tế: Tín dụng DNN&V lam cho nguôn vôn trong nên kinh tê
đươc lưu thông va huy đô
ng tôi đa nguôn vôn nhan rôi trong xa
i vào sản xuất
kinh doanh lam tăng năng suât s ản xuất xã hội và cuối cùng là thúc đẩy tăng trưởng
và phát triển kinh tế.
1.3. Chất ợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa của ngân hàng
thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
Chất lượng tín dụng một khái niệm tổng hợp phản ánh sự phát triển hoạt
động tin dung về mặt chất, là việc đảm bảo hiệu quả hoạt động tín dụng bảo đảm
đắp được chi phí, có lãi và bảo toàn được vốn, thể thu hồi gốc lãi cho vay đầy
đủ và đúng hạn, kiêm soat đươc nơ qua ha
n vau trên tông dư cho vay.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá
- Tlnquá hạn: Nq hạn chỉ tiêu định lượng quan trọng nhất để
đánh giá chất lượng tín dụng của nn ng, nó phản ánh
t lương những rủi
ro tín dụng mà nn hàng phải đối mặt. T lệ nợ q hạn = [(Dư nơ quá
hạn/ng dư cho vay ) x 100%]. Tlnq hạn ng thấp càng đảm bảo an
toàn tín dụng.
- Tỷ lệ nợ xu : Là một phần của nợ quá hạn , u (NPL: Non-performing
loans) t hiê
n mư
c đô
rui ro hơn ma ngân hang phai đôi mă
t, tỷ lệ nợ xấu trên tổng
dư nợ là tỷ lệ lam căn cư
đê NHNN đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín
dụng. Tlệ nợ xấu = [(Dư nơ u/ng dư cho vay ) x 100%]. Cũng giống như
qua ha
n, tỷ lệ nợ xâu càng thấp càng đảm bảo an toàn tín dụng.
- Vòng quay vốn tín dụng: Vòng quay vốn tín dụng = [Doanh số thu nợ/Dư nợ
bình quân]. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, thể hiện khả năng luân chuyển vốn tín
dụng, xác định k hạn nợ và thu hồi nợ vay, doanh số cho vay của ngân hàng.
viii
1.3.3. Sự cần thiết nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp nhỏ vừa
của ngân hàng thương mại
Thu nhâ
p tư
hoa
t đô
ng tin dung chiêm ty tro
ng lên tơi hơn 50% trong cơ cấu
thu nhâ
p cua các NHTM, nhưng v
c phát triển mở rộng tín dụng DNN &V luôn
tiêm ân nhiêu rui ro . Do vậy, điêu kiê
n tiên quyêt cho bât ky ngân hang nao muôn
n ta
i va phat triên bền vững việc rộng tín dụng DNN&V phải đi đôi với việc
kiểm soát và nâng cao chất lượng tín dụng.
1.4. Nhân tố ảnh hƣởng tới chất lƣợng tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa
của ngân hàng thƣơng mại
- Nhân tố chủ quan: Là các yếu tố nội tại của Ngân hàng, bao gồm: Chính sách
tín dụng DNN&V; Chất lượng nhân sự; hình tổ chức quản của ngân hàng; Hệ
thống thông tin tín dụng; Quy chế, quy trình tín dụng; Kiểm soát nội bộ; Trình độ
công nghệ của ngân hàng.
- Nhân tố khách quan: Là các yếu tố bên ngoài tác động trực tiếp hay gián tiếp
tới chất lượng tín dụng DNN&V bao gồm khách hàng DNN&Vmôi trường kinh
tế vĩ mô.