TÓM TẮT LUẬN VĂN

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Năm 2002, để thực hiện chính sách cho vay ưu đãi đối với

người nghèo và các đối tượng chính sách; tách cho vay ưu đãi ra khỏi

cho vay thương mại; đồng thời thực hiện cam kết với Ngân hàng Thế

giới (WB), Quỹ tiền tệ thế giới (IMF) về việc thành lập Ngân hàng

Chính sách. Ngày 04/10/2002, Chính phủ ban hành Nghị định số

78/2002/NĐ-CP về cho vay đối với người nghèo và các đối tượng

chính sách khác. Trong cùng ngày 04/10/2002, Thủ tướng Chính phủ

ký Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg về việc thành lập Ngân hàng

Chính sách xã hội (NHCSXH). NHCSXH từ khi thành lập đến nay

(từ năm 2002 đến 2017), đã đưa nguồn vốn cho vay đến 100% xã,

phường, thị trấn trên cả nước, với trên 31,8 triệu lượt hộ nghèo và các

đối tượng chính sách khác được vay vốn. NHCSXH giúp trên 4,5

triệu hộ vượt ngưỡng nghèo; thu hút, tạo lao động cho gần 3,4 triệu

lao động; trên 3,5 triệu lượt học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó

khăn được vay vốn học tập; xây dựng được trên 9,9 triệu công trình

nước sạch và vệ sinh môi trường ở nông thôn; gần 105 nghìn căn nhà

cho hộ gia đình vượt lũ vùng Đồng bằng sông Cửu Long; gần 528

nghìn căn nhà cho hộ nghèo và hộ các gia đình chính sách v.v….

Trong 15 năm qua, với các thành tích đạt được, NHCSXH đã góp

phần quan trọng trong việc: “Thúc đẩy phát triển kinh tế và xã hội

theo định hướng của Đảng và Nhà nước; thực hiện chương trình mục

tiêu quốc gia về giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, bảo

1

đảm an sinh xã hội, ổn định chính trị, trật tự xã hội, an ninh quốc

phòng; phát triển nguồn nhân lực, v.v...”.

Với 3 chương trình cho vay ban đầu, đến nay NHCSXH đã và

đang triển khai thực hiện 23 chương trình cho vay ưu đãi: cho vay hộ

nghèo, cho vay hộ cận nghèo, cho vay giải quyết việc làm, cho vay sản

xuất kinh doanh vùng khó khăn, cho vay học sinh, sinh viên có hoàn

cảnh khó khăn, v.v.... Trong đó, chương trình cho vay học sinh, sinh

viên (HSSV) có hoàn cảnh khó khăn (HCKK) có ý nghĩa nhân văn sâu

sắc cả về kinh tế, chính trị và xã hội, tạo sự đồng thuận cao của các

ngành, các cấp, của cộng đồng xã hội, thể hiện sự quan tâm sâu sắc của

Đảng và Chính phủ đối với thế hệ tương lai của đất nước. Chương trình

cho vay HSSV có HCKK là “điểm tựa” để các gia đình có hoàn cảnh

khó khăn cho con mình theo đuổi con đường học tập, mở ra nhiều cơ hội

cho thế hệ trẻ. Chương trình cũng đã tạo sự gắn kết giữa kinh tế với xã

hội trong công tác giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội, sự bình đẳng

trong giáo dục, góp phần tạo nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã

hội. Tính đến thời điểm tháng 31/12/2017, chương trình cho vay HSSV

có HCKK có dư nợ đạt 15.690 tỷ đồng (chiếm 9% tổng dư nợ của

NHCSXH Việt Nam); với gần 652 nghìn hộ gia đình còn dư nợ; doanh

số cho vay đạt 59.318 tỷ đồng; với trên 3,5 triệu HSSV có HCKK được

vay vốn đi học; doanh số thu nợ đạt 43.658 tỷ đồng. Chính vì vừa có ý

nghĩa sâu sắc về xã hội, vừa chiếm tỷ lệ dư nợ lớn, nên chương trình cho

vay HSSV có HCKK được NHCSXH và các chi nhánh NHCSXH,

thành phố trong hệ thống hết sức chú trọng nâng cao hiệu quả cho vay.

2

Tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Thành phố Hà

Nội (NHCSXH Tp Hà Nội), chương trình cho vay HSSV có HCKK

có những đặc thù riêng. Chương trình có nhiều đối tượng vay: hộ gia

đình nghèo; hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn; gia đình có công với

cách mạng; con, em các gia đình dân tộc; học sinh, sinh viên là trẻ

mồ côi; v.v.... Đồng thời, nơi cư trú, sinh sống của các đối tượng vay

vốn chương trình nằm trên các khu vực địa lý, xã hội khác nhau:

thành thị, nông thôn, vùng núi, v.v... Tính đến 30/12/2017 nguồn vốn

HSSV có HCKK có dư nợ đạt 181,033 tỷ (chiếm 2.86% tổng dư nợ

của chi nhánh), giúp cho trên 140.000 HSSV có HCKK được vay vốn

để học tập. Do có những đặc thù riêng nên trong những năm gần đây,

hiệu quả cho vay HSSV có HCKK của chi nhánh còn chưa cao, dư

nợ cho vay đang giảm mạnh qua từng năm, nợ xấu, nợ quá hạn...

vẫn còn cao, thủ tục vay vốn còn nhiều bất cập,...Với mong muốn

hoạt động cho vay HSSV có HCKK tại chi nhánh NHCSXH Tp Hà

Nội ngày càng có hiệu quả tốt hơn, đáp ứng mục tiêu xoá đói, giảm

nghèo của quốc gia, đề tài “Nâng cao hiệu quả cho vay học sinh,

sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại Chi nhánh Ngân hàng Chính

sách xã hội Thành phố Hà Nội” đã được tác giả lựa chọn nghiên

cứu.

2. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay HSSV có

HCKK tại chi nhánh NHCSXH Tp Hà Nội.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

3

- Thứ nhất: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản hiệu

quả cho vay HSSV có HCKK tại NHCSXH.

- Thứ hai: Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay

HSSV có HCKK tại chi nhánh NHCSXH Tp Hà Nội.

- Thứ ba: Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay

HSSV có HCKK tại chi nhánh NHCSXH Tp Hà Nội.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

- Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả cho vay HSSV có

HCKK tại NHCSXH.

- Phạm vi nghiên cứu:

• Phạm vi về không gian: Nghiên cứu hiệu quả cho vay học

sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại chi nhánh NHCSXH Tp Hà

Nội.

• Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu hiệu quả cho vay học

sinh, sinh viên có hoàn cảnh khá khăn tại chi nhánh NHCSXH Tp Hà

Nội giai đoạn 2014 – 2017; Đề xuất giải pháp cho giai đoạn 5 năm

tới.

• Đề tài được nghiên cứu trên giác độ chi nhánh NHCSXH

Tp Hà Nội.

5. Phương pháp nghiên cứu

Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa

duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, trong quá trình

4

thực hiện luận văn, tác giả luận văn sử dụng phương

pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê. Bên

cạnh đó, tác giả sử dụng phương pháp điều tra khách

hàng, sử dụng phiếu điều tra khách hàng đã và đang

vay vốn HSSV có HCKK.

6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mục lục, danh mục các ký hiệu,

các chữ viết tắt, các bảng biểu số liệu, danh mục tài

liệu tham khảo, mở đầu và kết luận, luận văn được

trình bày theo kết cấu 3 chương:

Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về hiệu quả cho

vay học sinh, sinh viên có hoàn cnahr khó khăn của Ngân hàng

Chính sách Xã hội.

Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên có

hoàn cảnh khó khăn tại chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội thành

phố Hà Nội.

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay học sinh,

sinh viên có hoàn cảnh khó khăn tại chi nhánh Ngân hàng Chính

sách Xã hội thành phố Hà Nội.

5

NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HIỆU

QUẢ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH

KHÓ KHĂN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

1.1. TỔNG QUAN VỀ HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ HOÀN

CẢNH KHÓ KHĂN

1.1.1. Khái niêm học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn - Học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn: là người đang theo học tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp, nhưng vì một lý do nào đó, họ đang không đủ nguồn tài chính để chi trả các chi phí cơ bản cho quá trình học tập như: tiền học phí; chi phí mua sắm sách vở, phương tiện, đồ dùng học tập, chi phí ăn ở, đi lại ….

1.1.2. Đặc điểm học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

1.1.3. Sự cần thiết của giáo dục và đào tạo với học sinh, sinh viên

có hoàn cảnh khó khăn - “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, là động lực, nhân tố quan trọng góp phần vào tăng trưởng của nền kinh tế và phát triển xã hội.

1.2. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ

HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

XÃ HỘI

1.2.1. Khái niệm cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó

khăn - Cho vay HSSV có HCKK là hình thức cho vay tiêu dùng, theo đó HSSV có HCKK có được cấp một khoản tiền hỗ trợ nhất định trong quá trình học tập

6

1.2.2. Đặc điểm cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn - Chương trình cho vay HSSV có HCKK có tính xã hội hóa rất cao. Phương thức cho vay chủ yếu thông qua hộ gia đình. Tổng vốn vay cao mà không phải thực hiện biện pháp đảm bảo tiền vay.

1.2.3. Sự cần thiết của chương trình cho vay học sinh, sinh viên có

hoàn cảnh khó khăn - Xuất phát từ sự phát triển không đồng đều giữa các vùng miền: thành thị - Nông thôn – Miền núi.

- Nền kinh tế thị trường phát triển đòi hỏi một lực lượng lao động có trình độ, chuyên môn, kỹ năng làm việc tốt.

1.2.4. Vai trò của chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn

cảnh khó khăn - Giúp HSSV có HCKK giải quyết được khó khăn trong thời gian học tập.

- Tạo tiền đề thực hiện xóa đói, giảm nghèo bền vững.

- Góp phần cung ứng nguồn nhân lực có qua đào tạo cho đất nước.

- Góp phần thực hiện chính sách an sinh xã hội

1.2.5. Nguồn vốn cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó

khăn - Nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước.

- Nguồn vốn huy động.

- Vốn đi vay.

- Vốn khác.

7

1.2.6. Các mức cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

1.2.7. Trả nợ gốc và lãi tiền vay

1.2.8. Xử lý nợ đến hạn

1.2.9. Tầm quan trọng của cho vay đối với học sinh, sinh viên có

hoàn cảnh khó khăn ở nước ta - Công bằng xã hội: cho vay HSSV có HCKK giúp cho mọi HSSV có HCKK có cơ hội ngang nhau trong sự nghiệp học tập.

- Hỗ trợ hiệu quả cho HSSV có HCKK.

- Giảm bớt hiện tượng cho vay nặng lãi.

-Chung tay giải quyết khó khăn của ngành giáo dục.

1.3. HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.3.1. Quan niệm về hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn của Ngân hàng Chính sách xã hội - Hiệu quả xã hội: là kết quả đạt được trên thực tế từ hoạt động cho vay của NHCSXH đối với cuộc sống, tinh thần của người vay vốn, đối với vấn đề an sinh xã hội của cộng đồng nơi đối tượng vay vốn sinh sống.

- Hiệu quả kinh tế: là tiết kiệm chi phí, hạn chế tổn thất, mất vốn trong hoạt động cho vay của NHCSXH.

1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn 1.3.2.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội chương trình cho vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

a. Chỉ tiêu định tính * Góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói, giảm nghèo bền vững.

8

* Góp phần nâng cao ý thức học tập của HSSV có HCKK b. Chỉ tiêu định lượng * Chỉ tiêu phản ánh khả năng tiếp cận nguồn vốn cho vay ưu đãi

của chương trình cho vay HSSV có HCKK.

* Nhóm chỉ tiêu phản ánh tới tác động của vốn vay lên đời sống vật chất và tinh thần của đối tượng vay vốn: HSSV có HCKK tốt nghiệp đúng hạn và trả nợ đúng hạn.

1.3.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế chương trình cho

vay học sinh, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn

a) Nhóm chỉ tiêu phản ánh tiết kiệm chi phí hoạt động của

NHCSXH.

b) Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng đảm bảo an toàn tài

chính của NHCSXH.

c) Chỉ tiêu phản ánh khả năng tự bù đắp chi phí hoạt động

chương trình cho vay HSSV có HCKK. 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC SINH, SINH VIÊN CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI 1.4.1. Các nhân tố chủ quan 1.4.1.1. Nhóm yếu tố từ phía NHCSXH 1.4.1.2. Nhóm yếu tố từ phía đối tượng thụ hưởng 1.4.1.3. Nhóm nhân tố từ phía ban ngành, đoàn thể, cá nhân có liên quan 1.4.2. Các yếu tố khách quan

1.5. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY HỌC

SINH, SINH VIÊN CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 1.5.1.

9

* Một là: xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng theo

hướng tiếp cận những phương pháp quản trị rủi ro tín dụng hiện đại,

trong đó tập trung hoàn thiện chính sách tín dụng an toàn và hiệu

quả.

* Hai là: nhanh chóng áp dụng các mô hình đánh giá và lượng

hóa rủi ro tín dụng. Thông qua đó giúp những nhà quản trị phát hiện

sớm các dấu hiệu rủi ro, nhận biết các nguyên nhân chính để tìm cách

khắc phục.

* Ba là: hoàn thiện mô hình bộ máy quản trị điều hành, đảm

bảo sự chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới, vừa phát huy thế mạnh

của hci nhánh trên mỗi địa bàn vừa tăng cường hoạt động kiểm tra,

giám sát và chỉ đạo của các cấp trong hoạt động tín dụng.

* Bốn là: tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tín dụng, qua

việc kiểm tra sẽ phát hiện những biểu hiện và dấu hiệu rủi ro tín dụng

để đề xuất những biện pháp xử lý kịp thời nhằm hạ thấp những thiệt

hại trong hoạt động tín dụng.

* Năm là: tuân thủ quy định Phân loại nợ và trích lập dự phòng

rủi ro đúng theo quy định của NHNN, từng bước đưa hoạt động tín

dụng theo hướng chuẩn hóa và phụ hợp với thông lệ quốc tế.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính quan trọng

của nền kinh tế. Với mô hình hoạt động hiện đại, Ngân hàng thương

mại tham gia vào nhiều hoạt động đa năng, cung ứng nhiều dịch vụ,

trong đó, hoạt động tín dụng là cơ bản và mang lại lợi nhuận chủ yếu

cho NHTM. Hoạt động tín dụng của NHTM cũng đóng vai trò quan

trọng đối với nền kinh tế.

Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng, rủi ro là không thể tránh

khỏi và có ảnh hưởng lớn với khách hàng, ngân hàng và cả nền kinh

10

tế. Quản trị RRTD chịu tác động bởi nhiều nhân tố chủ quan và

khách quan.

Những vấn đề lý luận trên sẽ được vận dụng để nghiên cứu

thực trạng quản trị RRTD tại Techcombank – chi nhánh Thăng Long.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG

VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG

2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

2.1.2. Cơ cấu tổ chức

Chi nhánh Thăng Long là chi nhánh đa năng. Các phòng ban

bao gồm:

- Phòng chăm sóc khách hàng doanh nghiệp 1(KHDN 1).

- Phòng chăm sóc khách hàng doanh nghiệp 2 (KHDN 2).

- Phòng chăm sóc khách hàng cá nhân.

- Phòng dịch vụ khách hàng.

- Phòng chăm sóc khách hàng ưu tiên.

- Phòng quản lý nợ.

- Văn phòng.

2.1.3. Các hoạt động chủ yếu

a. Hoạt động huy động vốn của Techcombank - chi nhánh

Thăng Long 2014-2016

11

Bảng 2. 1. Tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh Thăng Long –

Techcombank 2014 - 2016

Năm

2013

2014

2015

2016

Đơn vị tính: Tỷ đồng 2016 2015 /2015 /2014 (%) (%)

2014 /2013 (%)

từ

44.121 48.366 55.176 61.493 109,62 114,08 111,45

Huy động vốn khách hàng

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh chi nhánh Thăng Long

Techcombank 2014-2016)

* Cơ cấu vốn huy động

Cơ cấu nguồn vốn huy động của chi nhánh Thăng Long được

thể hiện qua bảng 2.2.

Bảng 2.2. Cơ cấu huy động vốn từ nền kinh tế của Techcombank -

chi nhánh Thăng Long 2014 – 2016

Đơn vị: Tỷ đồng, %

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Chỉ tiêu

Số dư

Tỷ trọng

Số dư

Tỷ trọng

Số dư

Tỷ trọng

Huy động từ nền KT

48.366

100,00

55.176

100,00

61.493

100,00

1. TG của TCKT

26.425

54,64

31.904

57,82

35.220

57,27

1.1. TG KKH

6.504

24,61

7.147

22,40

7.972

22,63

1.2. TG CKH

19.921

75,39

24.757

77,60

27.248

77,37

2. TG dân cư và khác

21.941

45,36

23.272

42,18

26.273

42,73

2.1.TK KKH

1.871

8,53

1.934

8,31

1.935

7,36

2.2.TK CKH

20.070

91,47

21.338

91,69

24.338

92,64

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh chi nhánh Thăng Long - Techcombank 2014-2016)

b. Hoạt động sử dụng vốn của Techcombank - chi nhánh

Thăng Long 2014-2016

12

Bảng 2. 3. Dư nợ cho vay của Techcombank - chi nhánh

Thăng Long 2014 – 2016

2014/2013

2015/2014

2016/2015

Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

%

%

%

Đơn vị

Tỷ đồng

Tỷ đồng

Tỷ đồng

Tỷ đồng

Tổng dư nợ

11.332

12.424

18.566

21.423

109,64

149,44

115,39

cho vay

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Techcombank - chi nhánh

Thăng Long 2014-2016)

* Cơ cấu dư nợ

Bảng 2. 4. Cơ cấu dư nợ của Techcombank - chi nhánh

Thăng Long 2014 - 2016

Đơn vị tính: Tỷ đồng, %

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Chỉ tiêu

Số dư

Tỷ trọng

Số dư

Tỷ trọng Số dư

Tỷ trọng

Tổng dư nợ CV

12.424

100,00

18.566

100,00

21.423

100,00

1. Dư nợ TCKT

10.529

84,75

14.776

79,59

17.527

81,81

1.1. Dư nợ ngắn hạn

4.451

42,27

5.307

35,92

6.284

35,85

1.2. Dư nợ trung dài hạn

6.078

57,73

9.469

64,08

11.243

64,15

2. Dư nợ KH cá nhân

1.895

15,25

3.790

20,41

3.896

18,19

2.1. Dư nợ ngắn hạn

405

21,37

815

21,50

972

24,95

2.2. Dư nợ trung dài hạn

1.490

78,63

2.975

78,50

2.924

75,05

(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh Techcombank - chi

nhánh Thăng Long 2014-2016)

c. Các dịch vụ khác

d. Kết quả tài chính của Techcombank - chi nhánh Thăng Long

13

Bảng 2.5. Kết quả kinh doanh của Techcombank - chi nhánh

Thăng Long 2013-2016

Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu 2013 2014 2015 2016

Doanh thu từ cho vay 1.037 622 253 332

Doanh thu từ huy động vốn 3.268 2.255 526 626

Doanh thu phí dịch vụ 234 248 255 294

25 64 Doanh thu khác 250 342

4.564 3.189 1.284 1.594 Doanh thu

Chi phí lãi tiền gửi 2.937 1.910 0 0

Chi phí trả lãi vay 156 62 0 0

Trích lập DPRR 344 184 7 38

Chi phí khác 292 311 330 349

Chi phí 3.729 2.467 337 387

Lợi nhuận trước thuế 835 722 947 1.207

(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh Techcombank - chi nhánh

Thăng Long 2014-2016)

2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM -

CHI NHÁNH THĂNG LONG

2.2.1. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ

phần Kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thăng Long

2.2.1.1. Thực trạng tín dụng doanh nghiệp

14

Bảng 2.6. Tình hình tín dụng doanh nghiệp 2014 -2016

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị: tỷ đồng Năm 2016

Năm 2015

Năm 2012

Năm 2013

1 Doanh số cho vay 2 Doanh số thu nợ

Năm 2014 4.565,7 5.650,8 5.268,9 7.954,2 8.652,1 4.325,3 5.346,4 4.569,2 7.565,1 8.245,6

3

700

200

800

1.000

900

30 600

0 120

4 530

300 600

100 550

70

80

266

100

250

Dư nợ tín dụng doanh nghiệp Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp vừa và nhỏ 4 Nợ xấu

1,5 0,0 1,0

3,3 0,0 3,1

2,2 0,0 1,2

6,5 0,0 4,5

4,5 0,0 3,0

0,5

0,2

1,0

2,0

1,5

5

0,21% 1,65% 0,28% 0,65% 0,50%

6

0,15% 0,29% 0,18% 0,35% 0,21%

Doanh nghiệp nhà nước Doanh nghiệp tư nhân Doanh nghiệp vừa và nhỏ Tỷ lệ nợ xấu / Dự nợ tín dụng doanh nghiệp Tỷ lệ nợ xấu / Tổng dư nợ

(Nguồn: Báo cáo tổng kết quả các năm 2012 - 2016)

2.2.1.2. Thực trạng tín dụng hộ gia đình và cá nhân

Kết quả tín dụng hộ gia đình và cá nhân được thể hiện qua

bảng sau:

15

Bảng 2.7. Tình hình tín dụng hộ gia đình và cá nhân 2012 - 2016

STT Chỉ tiêu Đơn vị: tỷ đồng Năm 2015 Năm 2013 Năm 2012 Năm 2016

1 2 Năm 2014 3.658,3 4.543,1 5.427,9 6.312,7 7.197,5 3.266,9 3.962,8 4.658,7 5.354,6 6.050,5

3 1.430 1.580 1.895 3.790 3.896

285 815

4 972 405 235 1.175 1.285 1.490 2.975 2.924 0 46,8 20 29,5 0 37,1 10 52,3 0 18,9

5 2,06% 3,31% 2,47% 0,98% 0,49% Doanh số cho vay Doanh số thu nợ Dư nợ cho vay hộ gia đình, cá nhân Trong đó: - Ngắn hạn - Trung hạn - Dài hạn Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu /Dự nợ tín dụng hộ gia đình và cá nhân

6 Tỷ lệ nợ xấu / Tổng dư nợ 2,88% 4,62% 3,77% 2,00% 0,88%

(Nguồn: Báo cáo tổng kết quả các năm 2012 - 2016)

2.2.1.3. Thực trạng tín dụng theo loại hình sản xuất của khách hàng

Bảng 2.8. Tình hình tín dụng theo loại hình sản xuất của khách hàng

Đơn vị: tỷ đồng

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

4.177

4.878

5.765

6.421

7.005

1.903 45,6 1.982 40,6 2.234 38,8 2.894 45,1 2.913 41,6

83

2,0

169

3,5

273

4,7

259

4,0

240

3,4

38

0,9

609 12,5 650 11,3 402

6,3

757 10,8

1.316 31,5 1.338 27,4 1.824 31,6 2.289 35,7 2.526 36,1

837 20,0 779 16,0 784 13,6 576

570

9,0

1. Theo loại hình sản xuất - Nông và lâm nghiệp - Xây dựng - Sản xuất và chế biến - Thương mại và dịch vụ - Khác 2. Dư nợ tín dụng 2.487

8,1 3.610 74,0 4.389 76,1 4.808 74,9 5.974 85,3

(Nguồn: Báo cáo quyết toán niên độ các năm 2012 - 2016)

16

2.2.1.4. Thực trạng quy trình tín dụng của Techcombank – chi

nhánh Thăng Long

2.2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Thương mại

Cổ phần Kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thăng Long

2.2.2.1. Thực trạng nhận dạng rủi ro tín dụng

a. Nhận biết rủi ro

b. Phân tích rủi ro tín dụng

2.2.2.2. Thực trạng đo lường rủi ro tín dụng

a. Xếp hạng tín dụng nội bộ đối với doanh nghiệp

b. Xếp hạng tín dụng nội bộ đối với cá nhân, hộ gia đình

c. Xếp hạng TDNB đối với nhóm định chế tài chính

2.2.2.3. Thực trạng kiểm soát, ngăn ngừa rủi ro tín dụng

2.2.2.4. Thực trạng xử lý tổn thất khi xảy ra rủi ro tín dụng

a. Kiểm tra rà soát khách hàng

b. Giải pháp xử lý nợ

Bảng 2.9. Số tiền thu hồi nợ theo các biện pháp xử lý nợ của

Techcombank - chi nhánh Thăng Long 2014 -2016

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Biện pháp xử lý nợ

Phát mại tài sản Khởi kiện Bán nợ VAMC Bán nợ DATC Sử dụng quỹ DPRR

Đơn vị tính Tỷ đồng Số vụ Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng

89,54 2 269,76 0 317,51

322,18 7 74,46 0 48,02

265,44 3 0 110,87 0

(Nguồn: Báo cáo tình hình xử lý nợ của Techcombank - chi

nhánh Thăng Long 2014 – 2016)

2.2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng

a. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ

Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trong cho vay tại Techcombank

- chi nhánh Thăng Long được thể hiện ở bảng 2.14.

17

Bảng 2.10. Nợ quá hạn trong cho vay tại Techcombank - chi

nhánh Thăng Long 2014 – 2016

31/12/2015

Đơn vị: tỷ đồng 31/12/2016

Chỉ tiêu

31/12/2014

Số tiền

Số tiền

+/-% so với năm 2014

+/-% so với năm 2015

1. Tổng dư nợ cho vay

12.424

18.566

49,44

21.423 15,39

2. Nợ quá hạn (NQH)

952

354

-64,71

279

-21,19

- Nhóm 2

488

313

-35,86

238

-23,96

- Nhóm 3

42

4

-90,48

5

25,00

- Nhóm 4

162

4

-97,53

2

-50,00

- Nhóm 5

260

33

-89,39

34

3,03

Tỷ lệ NQH/Tổng dư nợ (%)

7,66

1,91

1,30

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng của Techcombank - chi

nhánh Thăng Long 2014-2016)

b. Thực trạng đo lường rủi ro tín dụng

c. Nợ không có TSBĐ và tỷ lệ nợ không có TSBĐ

Bảng 2. 11. Tình hình dư nợ không có TSBĐ tại Techcombank -

chi nhánh Thăng Long 2014 - 2016

Năm 2015

Đơn vị: tỷ đồng Năm 2016

Chỉ tiêu

Năm 2014

Số tiền

Số tiền

12.424 Tổng dư nợ Dư nợ không có TSBĐ 1.751 Tỷ lệ dư nợ không có TSBĐ 14,09

18.566 2.755 14,84

+/-% so với năm 2014 49,44 57,34

21.423 3.385 15,80

+/-% so với năm 2015 15,39 22,87

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động tín dụng của Techcombank - chi

nhánh Thăng Long - Techcombank 2014-2016)

18

d. Dự phòng RRTD và tỷ lệ dự phòng RRTD

Bảng 2. 12. Tình hình trích lập Dự phòng rủi ro tại Techcombank -

chi nhánh Thăng Long 2014-2016

Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

Năm 2016

Tổng dư nợ

12.424

18.566

21.423

- Dự phòng chung phải trích

90,85

136,59

160,42

- Dự phòng cụ thể phải trích

315,03

18,44

33,03

Tổng số tiền trích lập DPRR

405,88

155,03

193,45

Tỷ lệ dự phòng RR/Tổng dư nợ (%)

3,27%

0,84%

0,90%

(Nguồn: Báo cáo tình hình trích lập dự phòng tại Techcombank - chi nhánh

Thăng Long năm 2014 - 2016)

2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ

THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG

2.3.1. Những kết quả đạt được

Bảng 2.13. Tỷ lệ nợ xấu của Techcombank – chi nhánh Thăng

Long

Chỉ tiêu

2013

2015

2012 2016 2014 3,02% 2,65% 3,73% 0,22% 0,19% 4,12% 4,05% 3,23% 3,09% 3,06%

4,08% 4,95% 4,86% 4,45% 4,16%

3,65% 3,83% 3,25% 3,21% 3,13%

Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu hệ thống Techcombank Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ngân hàng Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng TP Hà Nội

(Nguồn: Báo cáo thường niên Teckcombank, Báo cáo tổng kết

NHNN TP Hà Nội 2012 – 2016)

19

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân

2.3.2.1. Hạn chế: Quản trị rủi ro tại chi nhánh chưa đạt mục tiêu

a. Hạn chế

2.3.2.2. Nguyên nhân

a. Nguyên nhân chủ quan

* Thứ nhất, hạn chế trong mô hình tổ chức QTRR

* Thứ hai, trong công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ:

* Thứ ba, sự tuân thủ quy trình tín dụng:

* Thứ tư, công tác kiểm soát tài sản đảm bảo, kiểm tra sử dụng

vốn vay gặp nhiều khó khăn,

* Thứ năm, việc thẩm định dự án/phương án sản xuất kinh doanh

b. Nguyên nhân khách quan

* Thứ nhất, nguyên nhân thuộc môi trường hoạt động của ngân hàng

* Thứ hai, nguyên nhân thuộc về phía khách hàng vay vốn

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Trải qua nhiều năm hoạt động kinh doanh, Techcombank - chi

nhánh Thăng Long vẫn luôn giữ vững vị thế là một trong hai chi nhánh

lớn nhất trong hệ thống Techcombank. Trong chương 2 của luận văn,

tác giả tập trung phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản

trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh Thăng Long. Qua đó, đánh giá kết quả

đạt được, những tồn tại và nguyên nhân của các tồn tại đó. Kết quả

nghiên cứu này tạo tiền đề để đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm

nâng cao chất lượng quản trị rủi ro của Techcombank - chi nhánh

Thăng Long trong thời gian tới ở chương tiếp theo.

20

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ

THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG

3.1. Định hướng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng

tại Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - chi

nhánh Thăng Long

3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng tại Techcombank - chi nhánh

Thăng Long

3.1.2. Định hướng quản trị rủi ro tín dụng Techcombank - chi

nhánh Thăng Long

3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ

THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THĂNG LONG

3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp

3.2.1.1. Nhận dạng RRTD cần được đặc biệt chú trọng

a. Đo lường rủi ro tín dụng để xác định tổn thất

b. Giải pháp phân tán rủi ro

c. Hoàn thiện các giải pháp xử lý rủi ro, nợ xấu

d. Hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro

3.2.1.2. Hoàn thiện mô hình đo lường RRTD

3.2.1.3. Tăng cường kiểm soát, ngăn ngừa rủi ro khác

a. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ

b. Tăng cường kiểm tra, giám sát trước, trong và sau khi cấp tín dụng

c. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát nôi bộ

3.2.1.4. Tăng cường xử lý tổn thất

a. Nâng cao hiệu quả các bảo đảm tiền vay

b. Tăng cường các biện pháp thu hồi nợ xấu, nợ đã xử lý rủi ro

21

3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ

3.2.2.1. Tăng cường bổ sung các giải pháp tín dụng linh hoạt

a. Đa dạng hóa đối tượng, lĩnh vực tín dụng

b. Nâng cao huy động vốn, tạo nguồn vốn ổn định cho đầu tư phát triển

3.2.2.2. Hoàn thiện cơ chế quản lý điều hành, chính sách, quy trình

a. Xây dựng hạn mức tín dụng cho từng ngành, từng cán bộ tín dụng

tại chi nhánh

b. Nâng cao chất lượng công tác thu thập, xử lý thông tin khách hàng

c. Nâng cao năng lực và đạo đức đội ngũ cán bộ tín dụng

d. Tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng

3.2.2.3. Thực hiện tốt công tác đánh giá, xếp loại khách hàng vay vốn

3.2.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng

3.2.2.5. Kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân, tăng cường quản lý

khoản vay sau giải ngân

3.2.2.6. Củng cố và nâng cao chất lượng thông tin

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ

3.3.1. Kiến nghị đối các cơ quan Nhà nước và Chính phủ

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước

* Nâng cao chất lượng quản lý, điều hành

* Tăng cường thanh tra hoạt động tín dụng của các ngân hàng

* Nâng cao chất lượng của trung tâm thông tin tín dụng

* Phối hợp với Bộ tài chính hoàn thiện và ban hành hệ thống kế toán

theo chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS)

* Trong công tác xử lý và thu hồi nợ xấu

3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam

* Đối với khách hàng là doanh nghiệp:

* Đối với khách hàng là cá nhân:

22

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3

Định hướng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại

Cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long là tiếp tục đẩy

mạnh tăng trưởng trên cơ sở đảm bảo chất lượng tín dụng. Để đảm

bảo thực hiện mục tiêu an toàn tín dụng, việc thực hiện theo các định

hướng quản trị rủi ro tín dụng là cần thiết.

Trên cơ sở những lý thuyết và thực tiễn về thực trạng nợ xấu tại

Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thăng

Long, trong chương 3, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị và giải pháp

nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng của chi nhánh

Thăng Long nói riêng và của hệ thống Techcombank nói chung.

KẾT LUẬN

Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt

động tín dụng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong tổng thu nhập của các ngân

hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở

các nước có nền kinh tế mới nổi như Việt Nam bởi hệ thống thông tin

thiếu minh bạch và không đầy đủ, trình độ quản quản trị rủi ro còn

nhiều hạn chế, tính chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng chưa cao ...

Do đó, yêu cầu xây dựng một mô hình quản trị rủi ro tín dụng có hiệu

quả và phù hợp với điều kiện Việt Nam là đòi hỏi bức thiết để đảm bảo

hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng, hướng đến chuẩn mực quốc tế

trong quản trị rủi ro và phù hợp với môi trường hội nhập. Trong khuôn

khổ một luân văn thạc sỹ quản lý, đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại

Ngân hàng thương mại Cổ phân Kỹ thương Việt Nam - chi nhánh

Thăng Long“ tập trung làm rõ những nội dung sau:

23

Một là, trên cơ sở tống hợp những lý luận cơ bản nhất về rủi ro

tín dụng, những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Đồng thời chỉ

ra những công cụ quản trị rủi ro tín dụng.

Hai là, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị

rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại Cổ phân Kỹ thương Việt

Nam - chi nhánh Thăng Long, chỉ rõ những kết quả đạt được và hạn

chế, đồng thời tìm ta nguyên nhân cơ bản của những hạn chế đó.

Ba là, trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân của rủi

ro này, kết hợp với lý luận, đề tài đã đưa ra các giải pháp tăng cường

công tác quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Đồng thời, đề tài này

cũng nêu ra một số kiến nghị, đề xuất với các cấp để hỗ trợ tích cực

cho các chi nhánh Techcombank giảm thiểu rủi ro tín dụng.

Mặc dù tác giả đã hết sức cố gắng để nội dung của đề tài đảm

bảo tính lý luận và thực tiễn cao, song do đối tượng nghiên cứu của

đề tài là một vấn đề phức tạp, hơn nữa đề tài lại được thưc hiện trong

điều kiện biến động về cơ chế, chính sách và hạn chế về thời gian,

nguồn tài liệu tham khảo cũng như số liệu nghiên cứu nên không

tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Do đó, tác giả mong muốn

nhận được nhiều ý kiến đóng góp để đề tài được hoàn thiện hơn.

24