B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HC M - ĐỊA CHT
NGUYN HỒNG THÁI
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QU
KINH T - K THUT S DNG THIT B CHNG
TRONG KHAI THÁC THAN HẦM LÕ
VÙNG QUNG NINH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 9310110
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà Nội, 2020
Công tnh đưc hoàn thành ti Khoa Kinh tế - Qun tr kinh doanh,
Tng Đi hc M - Đa cht
Người hướng dn khoa hc:
1. TS Nguyn Tiến Chnh
2. TS Nguyn Th Bích Ngọc
Phn bin 1: TS Đặng Huy Thái
Phn bin 2: PGS.TS Nguyễn Văn Định
Phn bin 3: PGS.TS Nguyn Quc Thnh
Luận án sẽ được bo v trưc Hội đồng đánh giá luận án cp
Trường hp tại Trường Đại hc M - Địa chất vào hồi ….. giờ
ngày … tháng… năm …..
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện Quốc Gia, Hà Nội
hoc Thư viện Trường Đại hc M - Địa cht
1
M ĐẦU
1. S cn thiết nghiên cứu đề tài luận án
Thiết b chng (TBC) trong khai thác hầm lò vai trò đặc bit quan
trọng đi với các doanh nghip (DN) khai thác than (KTT) việc s dng
TBC s góp phần mang lại điều kiện làm việc tốt hơn, ít nặng nhọc n cho
công nhân do các khâu chính trong quy trình ng nghệ đưc thc hin
bng thiết b giới hóa. Mặt khác, việc s dng TBC s cho phép DN
KTT gim s ợng công nhân m vic trc tiếp, tăng năng suất lao động,
đạt được mức độ các chỉ tiêu kinh tế - k thut cao n hn so với ch
th công, từ đó, thể gim chi phí sản xut, tăng hiệu qu kinh tế, gim t
l tn tht tài nguyên, nền tảng đ nâng công suất chợ cũng như công
sut mỏ, tăng năng suất lao động, giảm giá thành KTT nâng cao hiu qu
kinh doanh.
Để tạo điều kin thun li trong hoạt động kinh doanh đảm bo
hiu qu (HQ) ca hoạt động KTT, trong thi gian va qua Tập đoàn Công
nghip than - khoáng sản Việt Nam (TKV) các DN KTT đã nghiên cu
các phương án đổi mới công nghệ khai thác, trong đó thiết kế, la chn
TBC (TBC) vai trò quan trọng trong vic đảm bo thun li cho vic
điều hành sản xut, đảm bo đạt được mục tiêu chiến lược v sản lượng, tn
thu tài nguyên đc biệt đm bảo an toàn lao động cho con người,
nn tng để nâng công suất chợ cũng như công suất m, tạo điu kin
tăng NSLĐ, giảm giá thành KTT và nâng cao HQ kinh doanh than.
Theo s liu thống ca TKV, trong thi gian va qua, c DN KTT
đã thc hin t chc li sn xuất, đầu đổi mới công nghệ khai thác, nhiều
chợ khai thác dần giới hóa, áp dụng TBC tiên tiến đã đạt được
nhng con s tích cực: tại các chợ s dụng TBC trong giai đoạn 2014
2018, tốc độ tăng bình quân về sản lượng than đạt 10%/năm, NSLĐ ng, giá
thành sản xuất và tổn tht than gim, mức độ an toàn trong quá tnh khai thác
cao hơn so với các chợ trước đây không s dng TBC [74]. Mặc dù kết
qu thu được do áp dụng công nghệ mới là đáng ghi nhận, nhưng tại các DN
KTT, HQ đầu sử dng các thiết b ng nghệ nói chung các TBC
nói riêng còn bc l nhng bt cập, những d án với mức đầu tư tương
đối lớn, nhưng thời gian khai thác chưa đáng kể đã phải dng hoạt động như
t hp giàn chống 2ANSH ti ng ty than Mo Khê, Công ty Than Hng
Thái, giàn chống t hành Vinaalta ti Công ty C phn than Vàng Danh...
Điều y đã y lãng phí vốn đầu tư, tài nguyên giảm HQ kinh doanh
ca DN. Nguyên nhân bản ca thc tế này do: (1) V mặt luận, HQ
kinh tế - k thut s dụng máy móc thiết b được đ cập tương đối đc lp
giữa quá trình đầu tư quá trình s dng thiết b. Tuy nhiên, việc đánh giá,
la chn TBC trong các DN KTT ảnh hưởng ln đến HQ kinh tế - k
thut s dng TBC, vì vy, cần khái niệm hệ thng ch tiêu riêng đ
2
đánh giá HQ kinh tế - k thut s dng TBC trong mi liên hệ với quá trình
đầu TBC; (2) Các DN KTT mi ch chú trọng đánh giá HQ kinh tế - k
thuật trong quá trình la chọn đầu tư TBC, chưa chú trọng việc đánh giá HQ
kinh tế - k thuật trong qtrình sử dng TBC nhm đảm bo TBC hot
động theo các ch tiêu kinh tế - k thuật đã thiết kế; (3) việc phân tích HQ
kinh tế - k thut và đ xut nhng giải pháp nâng cao HQ kinh tế - k thut
s dng thiết b mới được tiến hành trên phương din tng hợp đối với toàn
b tài sản ca DN chưa tiến hành đối vi tng b phn, đặc biệt với
nhng thiết b giá trị ln, quyết định đến NSLĐ HQ kinh doanh như
TBC trong khai thác; (4) mt s đề tài nghiên cu khoa hc v việc áp dụng
công nghệ cho nhng DN c th và có đ xut ch tiêu đánh giá HQ kinh tế
- k thut ca việc áp dụng ng nghệ mới, tuy nhiên, những đề tài này
chưa khái quát đưc h thng ch tiêu phương pháp phân tích cho các
DN thể vn dng, chưa chỉ ra được các nhân tố ảnh hưởng đến HQ kinh
tế - k thut trong s dụng công nghệ mới, m căn cứ đề xut giải pháp
nâng cao HQ s dng công nghệ mi.
Xuất phát t thc tế đó, đề tài: “Nghiên cứu nâng cao hiu qu
kinh tế - k thut s dng TBC trong KTT hầm vùng Quảng Ninh
đưc la chn nhm tạo ra khung lý thuyết giúp các DN KTT vùng Qung
Ninh thể d dàng vận dụng khi phân tích HQ kinh tế - k thut s dng
TBC, đng thi đề xut h thng gii pháp nâng cao HQ kinh tế - k thut
s dng TBC giúp các DN nâng cao HQ đầu cho TBC nâng cao
HQ s dng vn kinh doanh.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng căn c khoa hc thực tin cho nhng giải pháp nâng
cao HQ kinh tế - k thut s dụng TBC trong khai thác than hầm ng
Qung Ninh, nhằm góp phần nâng cao hiệu qu sn xut kinh doanh than.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cu của đề tài HQ kinh tế - k thut s dng
TBC trong khai thác than hầm lò và các nhân tố ảnh hưởng.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Phm vi v ni dung: Đề tài chủ yếu nghiên cứu các nội dung v
HQ kinh tế - k thut s dng TBC trong khai thác than hầm lò vùng Quảng
Ninh. Trong đó phạm vi s dng thiết b chống được xem xét là cả quá trình
s dng TBC t thiết kế k thut, la chọn TBC, đầu mua sắm, lắp đặt,
vận hành và bảo dưỡng sa chữa TBC trong khai thác than hầm lò.
- Phm vi v không gian: S liu phc v nghiên cứu đề tài luận án
đưc thu thp tại các danh nghiệp KTT hầm lò vùng Quảng Ninh
- Phm vi v thi gian: S liu th cp phc v việc nghiên cứu đề
tài luận án được thu thập trong giai đon 2014 2018, s liệu cấp đưc
3
thu thập trong m 2018, giải pháp nâng cao HQ kinh tế - k thut s dng
TBC trong KTT hầm lò được áp dụng trong giai đon 2020 2025.
4. Nhim v nghiên cứu
- Thu thập, phân tích, tng quan c công trình nghiên cứu luận
và thực tin v TBC HQ kinh tế - k thut s dng TBC trong KTT hm
, t đó rút ra định hướng nghiên cứu y dựng khung thuyết v HQ
kinh tế k thut s dng TBC trong KTT hầm lò;
- Đánh giá thực trng HQ kinh tế - k thut s dng TBC trong KTT
hầm vùng Quảng Ninh, t đó rút ra kết lun v nhng kết qu đã đạt
được và những hn chế, các nhân tố ảnh hưởng đến HQ kinh tế - k thut s
dng TBC trong KTT hm lò vùng Quảng Ninh;
- Nghiên cứu, đề xut giải pháp nâng cao HQ kinh tế - k thut s
dng TBC trong KTT hầm lò vùng Quảng Ninh nhằm giúp các DN nâng
cao sản lượng khai thác, đảm bảo an toàn lao động, tăng năng suất lao đng,
giảm giá thành khai thác và nâng cao HQ kinh doanh.
5. Kết qu đạt được ca luận án
- V luận: Lun án đã tổng quan đưc những nghiên cứu v HQ
kinh tế nói chung, HQ kinh tế - k thut s dng TBC trong khai thác nói
riêng, t đó nghiên cứu và hoàn thiện sở luận v HQ kinh tế - k thut
s dụng TBC trong khai thác như: (1) Đề xut khái niệm HQ kinh tế - k
thut s dụng TBC; (2) Xác đnh nhng nhân t bn ảnh hưởng đến vic
la chn TBC hợp lý trong KTT hầm lò; (3) Hoàn thiện h thng ch tiêu
đánh giá và quy trình đánh HQ kinh tế - k thut s dng TBC.
- V thc tin: Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trng s dng TBC
trong KTT hầm vùng Quảng Ninh, luận án đã làm những kết qu đt
đưc, nhng hn chế các yếu t ảnh hưởng đến HQ kinh tế - k thut s
dng TBC trong KTT hầm lò, từ đó đề xut mt s giải pháp nâng cao HQ
kinh tế - k thut s dng TBC trong KTT hầm lò thông qua: (1) Hoàn thiện
phương pháp phân tích và quy trình lựa chn TBC; (2) Hoàn thiện t chc sn
xut trong quá trình KTT chợ; (3) nâng cao cht lượng nguồn nhân lực...
H thng gii pháp được đ xuất đảm bo tính khoa học, đồng b, tác động t
quá trình đánh giá, lựa chn TBC tới qtrình tổ chc, s dng TBC nhm
đem li tối đa hiệu qu kinh tế - k thut s dng TBC cho DN.
6. Điểm mi ca luận án
- V luận: Luận án la chn, tiếp cn khái niệm HQ kinh tế - k
thut s dng TBC trong KTT t góc độ s dng ngun lc, tuy nhiên, HQ
kinh tế - k thut s dng ngun lc không được xem xét độc lập đưc
đặt trong mối liên hệ vi HQ kinh tế - k thut ca hot động đầu công
nghệ. Theo cách tiếp cận này, HQ kinh tế - k thut s dng TBC được xác
định trên sở tích hợp HQ kinh tế HQ kỹ thut trong quá trình s dng
TBC, sở đánh giá hiệu qu mức độ của các chỉ tiêu HQ kinh tế - k