ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
MÃ MINH TÚ
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN 22KV LỘ 472 THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN
Thái Nguyên – Năm 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Mã Minh Tú
NGHIÊN CỨU NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VẬN HÀNH LƢỚI ĐIỆN 22KV LỘ 472 THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
Ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 8.52.02.01 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
KỸ THUẬT ĐIỆN
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Ngô Đức Minh
Thái Nguyên – Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Mã Minh Tú, học viên lớp cao học K21 ngành Kỹ thuật điện, sau hai năm
học tập và nghiên cứu, đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo và đặc biệt là thầy giáo
hƣớng dẫn tốt nghiệp PGS.TS. Ngô Đức Minh, tôi đã hoàn thành chƣơng trình học tập và đề tài luận văn tốt nghiệp “Nghiên cứu nâng cao hiệu quả vận hành lƣới điện 22
kV lộ 472 thành phố Lạng Sơn”.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân dƣới sự hƣớng dẫn
của Thầy giáo PGS.TS. Ngô Đức Minh. Nội dung luận văn chỉ tham khảo và trích dẫn
các tài liệu đã đƣợc ghi trong danh mục tài liệu tham khảo, dữ liệu thực tế do Điện lực
Lạng Sơn cung cấp và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệu nào khác.
Thái Nguyên, ngày 12 tháng 07 năm 2020
Học viên
Mã Minh Tú
i
MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................................. ii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ......................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................ 3
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN ...................................................................................... 3
VÀ LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 22 kV THÀNH PHỐ LẠNG SƠN ........................................... 3
1.1 Cấu trúc tổng quát của một hệ thống điện quốc gia ......................................................... 3
1.2 Một số yêu cầu cơ bản đối với hệ thống điện phân phối ................................................ 11
1.3 Giới thiệu lƣới điện phân phối 22 kV lộ 472 thành phố Lạng Sơn ................................ 18
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................................................. 24
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................................ 24
CHƢƠNG 2 .............................................................................................................................. 25
CÔNG CỤ TOÁN HỌC VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG ....................................................... 25
2.1 Giới thiệu chung ............................................................................................................. 25
2.2 Công cụ toán học và phần mềm ứng dụng ..................................................................... 25
2.2.1 Giải tích lƣới điện và thuật toán áp dụng ............................................................ 25
2.2.2 Giải tích lƣới bằng phần mềm ETAP.................................................................. 26
2.3 Áp dụng ETAP mô hình hóa mô phỏng lộ 472 TP. Lạng Sơn ...................................... 26
2.3.1 Giới thiệu chung về Etap [10] ............................................................................. 26
2.3.2 Mô hình hoá lộ 472 thành phố Lạng Sơn ........................................................... 30
2.3.3 Khai báo thông số các phần tử trong sơ đồ mô phỏng ........................................ 32
2.4 Nguồn phân tán máy phát điện turbine gió .................................................................... 35
2.4.1 Đặc diểm chung về máy phát điện turbine gió ................................................... 35
2.4.2 Máy phát điện turbine gió tích hợp trong phần mềm ETAP ............................... 48
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................................ 51
CHƢƠNG 3
........................................................................................................................ 52
MÔ PHỎNG GIẢI TÍCH LƢỚI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ
TIN CẬY VÀ CHẤT LƢỢNG ĐIỆN ÁP LỘ 472 .................................................................. 52
3.1 Đặt vấn đề....................................................................................................................... 52
3.2 Giải pháp điều chỉnh điện áp nguồn ............................................................................... 53
ii
3.2.1 Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm, Smax .............................................................. 54
3.2.2 Chế độ vận hành 1b: 105%Uđm, 90%Sđm ........................................................ 65
3.3 Giải pháp tái cấu trúc lƣới .............................................................................................. 74
3.3.1 Chế độ vận hành 2a: 105%Uđm ; 90%Sđm ; nâng cấp dây dẫn ........................ 74
3.3.2 Chế độ vận hành 2b: 105%Uđm, Smax, liên lạc kết nối mạch vòng .................. 77
Nhận xét chế độ vận hành 2: ............................................................................................ 83
3.4 Giải pháp áp dụng nguồn phân tán máy phát turbine gió WTG .................................... 84
3.4.1 Chế độ vận hành 3a: Nguồn WTG đơn chiếc ..................................................... 85
3.4.2 Chế độ vận hành 3b: Vận hành nguồn WTG nhóm (Wind Farm) ...................... 88
Nhận xét chế độ vận hành 3: ............................................................................................ 91
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................................ 91
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................................... 92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 93
iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Mô hình cấu trúc hệ thống điện hoàn chỉnh .................................................... 3
Hình 1. 3 Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điện ........................................................... 4
Hình 1. 4 Sơ đồ nguyên lý một sợi hệ thống điện phân phối .......................................... 6 Hình 1. 5 Sơ đồ một sợi lộ 472 lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn .......................... 18
Hình 2. 1 Các ô cửa chính ............................................................................................. 27
Hình 2. 2 Các chức năng tính toán ................................................................................ 28
Hình 2. 3 Các phần tử AC ............................................................................................. 28
Hình 2. 4 Một số chức năng tính toán thông dụng ........................................................ 29
Hình 2. 5 Các thiết bị đo lƣờng, bảo vệ ......................................................................... 29
Hình 2. 6 Sơ đồ mô phỏng lộ 472 lƣới điện 22 kV TP.Lạng Sơn ................................. 31 Hình 2. 7 Khai báo thông số nguồn ............................................................................... 32
Hình 2. 8 khai báo thông số tải ...................................................................................... 33
Hình 2. 9 Khai báo thông số đƣờng dây ........................................................................ 34
Hình 2. 10 Đặc tính phát công suất tác dụng phụ thuộc tốc độ gió của WTG .............. 35
Hình 2. 11 Mô hình WTG có bộ biến đổi nối tiếp ........................................................ 36
Hình 2. 12 Mô hình WTG có bộ biến đổi song song - DFIG ........................................ 37
Hình 2. 13 Phân bố công suất trong DFIG .................................................................... 37
Hình 2. 14 DFIG đƣợc chế tạo và áp dụng trong các điều kiện khác nhau ................... 38
Hình 2. 15 Cấu trúc mô phỏng bằng Matlab Simulink của một DFIG ......................... 40
Hình 2. 16 Kết quả mô phỏng các thông số hính vi của DFIG ..................................... 41
Hình 2. 17 Hình ảnh phóng to trong khoảng thời gian (0,47 ÷ 0,79)s. ......................... 42 Hình 2. 18 Kết quả mô phỏng tốc độ rotor .................................................................... 42
Hình 2. 19 Kết quả mô điện áp một chiều trung gian Udc ............................................ 43
Hình 2. 20 Mô phỏng dòng điện pha pha Iabc converter2 – rotor ................................ 43 Hình 2. 21 Mô phỏng dòng rotor qua điểm đồng bộ t = 2.5s ........................................ 44 Hình 2. 22 Mô phỏng dòng rotor qua điểm đồng bộ t = 7,2s ........................................ 44 Hình 2. 23 Mô phỏng dòng điện Converter1 ................................................................. 45 Hình 2. 24 Converter1 đổi chiều dòng điện tại t = 2.5s ................................................ 45
Hình 2. 25 Converter1 đổi chiều dòng điện tại t = 7,2s ................................................ 45
Hình 2. 26 Mô tả điện áp một pha nghịch lƣu trên converter1 đƣợc điều chế kiểu dạng sung SVPWM tại tốc độ gió 14m/s ............................................................................... 46
iv
Hình 2. 27 Mô tả điện áp một pha nghịch lƣu trên converter1 đƣợc điều chế kiểu dạng sung SVPWM tại tốc độ gió 8m/s ................................................................................. 46
Hình 2. 28 Mô phỏng điện áp mạch rotor – converter2 khi tốc độ rotor thay đổi, ....... 47
Hình 2. 29 Mô phỏng điện áp mạch rotor – converter2 khi tốc độ rotor thay đổi, ....... 47
Hình 2. 30 Profile WTG trong ETAP ........................................................................... 49 Hình 2. 31 Cài đặt thông số vận hành cơ bản cho WTG ............................................... 50
Hình 2. 32 Chọn tốc độ cơ bản cho turbine ................................................................... 51
Hình 3. 1 Lƣu đồ các bƣớc nâng cao chất lƣợng điện áp và độ tin cậy lƣới điện ......... 53
Hình 3. 2 Mô phỏng phân bố công suất và điện áp bus chế độ vận hành 1a ................ 56
Hình 3. 3 Kết quả mô phỏng (Zoom) điện áp trên thanh cái - Chế độ vận hành 1a ..... 57
Hình 3. 4 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 474 ......... 58 Hình 3. 5 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 473 ......... 59
Hình 3. 6 Kết quả mô phỏng (Zoom) điện áp tại các bus cuối lộ 472 .......................... 60
Hình 3. 7 Mô phỏng phân bố công suất và điện áp bus chế độ vận hành 1a ................ 66
Hình 3. 8 Một số đoạn đƣờng dây trục chính phía đầu nguồn hiện cảnh báo quá tải ... 67
Hình 3. 9 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 472 ......... 68
Hình 3. 10 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 474 ...... 75
Hình 3. 11 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 473 ....... 76
Hình 3. 12 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực cuối dƣờng dây lộ 472 ............ 76
Hình 3. 13 a,b Cấu trúc nguồn kết nối giải lập (quy đổi) .............................................. 78
Hình 3. 14 Kết quả mô phỏng điện áp bus xa nguồn trên đƣờng dây 22 kV lộ 472 ..... 83
Hình 3. 15 Nguồn phân tán WTG trong lƣới phân phối ............................................... 84 Hình 3. 16 Mô phỏng vị trí thiết lập các WTG đơn chiếc trên lộ 472 .......................... 86
Hình 3. 17 Mô phỏng chất lƣợng điện áp trạng thái thứ nhất ....................................... 87
Hình 3. 18 Mô phỏng chất lƣợng điện áp trạng thái thứ hai ......................................... 88
Hình 3. 19 Vị trí thiết lập nguồn WTG nhóm ............................................................... 89 Hình 3. 20 Mô phỏng các WTG nhóm phát công suất với trạng thái gió ngẫu nhiên .. 90
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Tổng độ méo biên độ sóng hài ...................................................................... 13
Bảng 1. 2 Độ nhấp nháy điện áp .................................................................................... 14
Bảng 1. 5 Thông số phụ tải lộ 472 TP. Lạng Sơn ......................................................... 19 Bảng 1. 6 Thông số đƣờng dây lộ 472 thành phố Lạng Sơn ......................................... 21
Bảng 1. 7 Thông số máy biến áp lộ 472 thành phố Lạng Sơn ...................................... 23
Bảng 2. 1 Kiểu loại WTG trong ETAP ......................................................................... 50
Bảng 3. 1 Dữ liệu phụ tải cực đại Smax lộ 472 ............................................................ 54
Bảng 3. 2 Dữ liệu kết quả mô phỏng phân bố công suất trên đƣờng dây ..................... 61
Bảng 3. 3 Dữ liệu kết quả mô phỏng tính điện áp bus-tải ............................................. 63
Bảng 3. 4 Kết quả mô phỏng cân bằng công suất và thổn thất công suất ..................... 64 Bảng 3. 5 Dữ liệu kết quả mô phỏng phân bố công suất trên đƣờng dây ..................... 69
Bảng 3. 6 Dữ liệu kết quả mô phỏng tính điện áp bus-tải ............................................. 71
Bảng 3. 7 Kết quả mô phỏng cân bằng công suất và thổn thất công suất ..................... 73
Bảng 3. 8 dữ liệu kết quả giải tích phân bố dòng điện lộ 472 chế độ vận hành 2a ....... 75
Bảng 3. 9 Dữ liệu kết quả phân bố công suất/dòng điện trên đƣờng dây lộ 472 .......... 79
Bảng 3. 10 Dữ liệu kết quả phân bố công suất và điện áp bus-tải lộ 472 ..................... 81
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT
Viết tắt
Tiếng Anh
Tiếng Việt
OTI
Operation Technology, Inc
EHV & HV
Extra High Voltage/ High Voltage Siêu cao áp/cao áp
FACTS
Flexible AC Transmission
Truyền tải điện xoay chiều
linh hoạt
HVDC
High Voltage Direct Current Transmission
Truyền tải điện cao áp một chiều
CSTD (P)
Active Power
Công suất tác dụng
CSPK (Q)
Reaction Power
Công suất phản kháng
Alternating Current
Điện xoay chiều
AC
Direct Current
Điện một chiều
DC
Switching
Chuyển mạch (cầu dao)
SW
Gred-PhotoVotage Array
Nguồn lai Lƣới – Pin quang điện
G-PVA
PhotoVotage Array
Nguồn pin quang điện
PVA
Small Hydro Power station
Trạm thủy điện nhỏ
SHP
Wind Turbine Genertor
Máy phát điện turbine gió
WTG
Doubly Fed Induction Renerator Máy phát điện nguồn kép
DFIG
vii
MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu chung:
Hệ thống điện Việt Nam nói chung và lƣới điện tại các tỉnh miền núi nói riêng
đƣợc xây dựng và phát triển từng bƣớc qua các nhiều giai đoạn nên tồn tại nhiều bất cập. Trong đó, có nhiều đƣờng dây 22 kV cung cấp cho các trạm biến biến áp phân bố
rải rác trải dài trên một phạm vi lớn hàng trăm km, đặc điểm phụ tải có tính chất không ổn định. Trong quá trình cải tạo phát triển, các nguồn phân tán sử dụng năng lƣợng tái
tạo đƣợc bổ sung trong lƣới điện phân phối đã làm cho cấu trúc lƣới ban đầu trở nên
lỗi thời, phát sinh nhiều bất cập, ví dụ:
- Cấu trúc lƣới, và chủng loại, tiết diện dây dẫn một vài đoạn bất hợp lý.
- Hạn chế tính năng làm việc, bảo vệ của các thiết bị điện.
- Khó khăn trong lựa chọn phƣơng thức vận hành lƣới điện.
- Chất lƣợng điện năng thấp do điện áp thay đổi tăng, giảm phụ thuộc vào thuỷ
điện nhỏ kết nối lƣới.
- Tổn thất điện năng trên lƣới điện lớn.
Trong bối cảnh này, những lƣới điện trung thế thuộc địa bàn miền núi nói chung
và cụ thể là lƣới điện 22 kV Lộ 472 thành phố Lạng Sơn cần thiết phải đƣợc kiểm soát
bằng những phần mềm chuyên dụng, ví dụ nhƣ POWERWORLD, PSS-ADEPT,... hay
ETAP. Thông qua đó để có thể đề xuất đƣợc những giải pháp tốt nhất cho các phƣơng
án vận hành, khảo sát nhiều ứng dụng khác nhau cho hoạt động chuyên môn cả về lý
thuyết và thực tiễn.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng vận hành lƣới điện 22 kV Lộ 472 thành phố Lạng Sơn;
khảo sát các phƣơng án vận hành khác nhau, trạng thái vận hành khác nhau về thông số nguồn (TBA trung gian), thông số phụ tải, cấu trúc mạch vòng, vận hành phân cấp tụ bù, các nguồn phân tán...Trên cơ sở đó phát hiện những ƣu nhƣợc điểm, những tồn tại, bất cập của lƣới điện hiện tại. Từ đó đề xuất giải pháp khắc phục.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Về lý thuyết:
1
- Học viên sử dụng đƣợc phần mềm chuyên dụng ETAP cho học tập, nghiên
cứu và ứng dụng trong công tác chuyên môn, nghiệp vụ.
- Mô hình hóa mô phỏng đƣợc đối tƣợng nghiên cứu là lƣới điện 22 kV Lộ 472
thành phố Lạng Sơn làm cơ sở cho các nghiên cứu chuyên môn chuyên ngành.
Về thực tiễn:
- Đề xuất đƣợc các giải pháp nâng cao chất lƣợng điện áp và độ tin cậy cho Lộ 472 lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn. Đặc biệt là đối với các nguồn phân tán (DG)
kết nối lƣới.
- Cung cấp dữ liệu cho quy hoạch phát triển lƣới trong tƣơng lai, đồng thời có
áp dụng nguồn phân tán khác.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu: - Khảo sát, thu thập số liệu thực tế.
- Sử dụng phần mềm mô phỏng hiện đại (ETAP).
- Phân tích cơ sở lý thuyết áp dụng cho đối tƣợng thực tế .
- Công cụ nghiên cứu, tính toán, mô phỏng có độ tin cậy cao.
- Đánh giá nêu bật đƣợc những đóng góp của đề tài, giá trị khoa học và thực
tiễn đạt đƣợc.
5. Kết cấu luận văn:
Tổng thể luận văn gồm các chƣơng sau:
Chƣơng 1. Tổng quan về hệ thống điện và lƣới điện 22 kV Lạng Sơn
Chƣơng 2. Công cụ toán học và phần mềm ứng dụng.
Chƣơng 3. Mô phỏng giải tích lƣới và giải pháp nâng cao độ tin cậy và chất
lƣợng điện áp Lộ 472.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều nhƣng do điều kiện thời gian và giới hạn phạm vi
nghiên cứu của một luận văn cao học, nên những kết quả đạt đƣợc và sự trình bày còn hạn chế. Kính mong nhận đƣợc đóng góp của mọi ngƣời quan tâm, đặc biệt là của Hội đồng bảo vệ luận văn tốt nghiệp thạc sỹ. Để hoàn thành đƣợc bản luận văn này, Học viên và ngƣời hƣớng dẫn xin cám ơn sự giúp đỡ đặc biệt của thầy cô khoa Điện, phòng
Đào tạo trƣờng Đại học Kỹ thuật Công nghiệp, Công ty điện lực Lạng Sơn và Điện lực Lạng Sơn, cám ơn các tác giả của tài liệu tham khảo và cám ơn OTI đã cung cấp một công cụ đắc hiệu là phần mềm ETAP cho áp dụng trong trong luận văn.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG ĐIỆN
VÀ LƢỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI 22 kV THÀNH PHỐ LẠNG SƠN
1.1 Cấu trúc tổng quát của một hệ thống điện quốc gia
Điện năng là một dạng năng lƣợng đặc biệt và rất phổ biến hiện nay, điện năng có rất nhiều ƣu điểm hơn hẳn so với các dạng năng lƣợng khác nhƣ: dễ dàng chuyển
hóa thành các dạng năng lƣợng khác với hiệu suất cao (cơ năng, nhiệt năng, hoá năng,
quang năng...). Điện năng đƣợc sản xuất ra từ các nhà máy điện hay các trạm phát điện
theo nhiều công nghệ khác nhau. Quá trình sản xuất và sử dụng điện năng của bất kể
quốc gia nào trên thế giới cũng đề đƣợc thực hiện bởi một hệ thống điện. Tham khảo
trên Hình 1. 1 Mô hình cấu trúc hệ thống điện hoàn chỉnh đƣợc áp dụng tại nhiều nƣớc
phát triển trên thế giới.
Hình 1. 1 Mô hình cấu trúc hệ thống điện hoàn chỉnh
3
Trong đó bao gồm các hạng mục chính : sản xuất, truyển tải đến phân phối và tiêu thụ điện, [1] [2] [3] . Hoạt động của hệ thống điện có một số đặc điểm chính sau
đây:
- Điện năng sản xuất ra nói chung, tại mọi thời điểm luôn phải bảo đảm cân bằng
giữa lƣợng điện năng sản xuất ra với lƣợng điện năng tiêu thụ, tích trữ và điện năng tổn thất trên các thiết bị truyền tải và phân phối điện.
- Các quá trình về điện xảy ra rất nhanh. Ví dụ: sóng điện từ hay sóng sét lan
truyền trên đƣờng dây với tốc độ rất lớn xấp xỉ tốc độ ánh sáng 300.000 km /s), thời
gian đóng cắt mạch điện, thời gian tác động của các bảo vệ thƣờng xẩy ra dƣới 0,5s.
- Hoạt động điện lực có liên quan chặt chẽ đến nhiều kĩnh vực xã hội và kinh tế
quốc dân khác nhƣ: Luyện kim, hoá chất, khai thác mỏ, cơ khí, công nghiệp nhẹ, đô
thị và dân dụng,...
Một hệ thống điện quốc gia bao gồm rất nhiều các phần tử đƣợc kết nối với nhau
theo nguyên lý của một mạch điện dựa trên cơ sở đảm bảo tính kỹ thuật và kinh tế.
Tƣơng ứng sơ đồ cấu trúc khối trên hình 1.1 [4] [2],
Để tiện lợi cho việc quản trị các hoạt động điện lực, cấu trúc của một hệ thống
điện thƣờng đƣợc chia thành 03 khối chính nhƣ mô tả trên Hình 1. 2
Hình 1. 2 Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điện
1.1.1 Khối 1 - Các nhà máy điện Khối các nhà máy điện đƣợc phân biệt thành hai loại. Thứ nhất đó là các nhà
máy điện công suất lớn bao gồm các trung tâm sản xuất điện lớn, các nhà máy nhiệt điện, nhà máy điện hạt nhân, trạm thủy điện công suất lớn (Pđm ≥ 30 MW). Thứ hai đó là các nguồn điện phân tán công suất nhỏ (Pđm 30 MW).
1.1.2 Khối 2 - Hệ thống truyền tải
Hệ thống truyền tải (Transmission, Subtransmisstion), đó là hệ thống các trạm biến áp và các đƣờng dây tải điện có nhiệm vụ chính là truyền tải công suất giữa các
trạm biến áp, không trực tiếp kết nối với phụ tải tiêu thụ điện. Trong khối này lại đƣợc
chia thành hai khối con, đó là [5], [1]:
4
- Khối truyền tải siêu cao áp (EHV transmission): bao gồm hệ thống các trạm biến áp và đƣờng dây có điện áp xoay chiều định mức Uđm ≥ 220 kV. Một số nƣớc tân tiến có sử dụng đƣờng dây truyền tải siêu cao áp một chiều HVDC.
- Khối truyền tải cao áp (HV transmission): bao gồm hệ thống các trạm biến áp
và đƣờng dây có điện áp xoay chiều định mức 22 kV ≤ Uđm ≤ 110 kV.
1.1.3 Khối 3 - Hệ thống điện phân phối (Electric distribution system):
1.1.3.1 Cấu trúc hệ thống điện phân phối:
Trƣớc đây ở Việt Nam, phạm vi của hệ thống phân phối điện chỉ bao gồm các
trạm biến áp và đƣờng dây đƣợc tính từ phía thứ cấp trạm biến áp 110 kV trở về đến
các phụ tải tiêu thụ điện. Ngày nay, kể từ 01/11/2018, EVN đã có quy định mới: hệ
thống phân phối điện đƣợc mở rộng thêm về phía cao áp đến thứ cấp của trạm biến áp 220 kV. Đây là một bƣớc tiến bộ có tính Hội nhập quốc tế. Trên cơ sở mô hình tổng
quát của hệ thống điện quốc gia hình 1.1 và hình 1.2, cấu trúc một hệ thống phân phối
điện có thể đƣợc biểu diễn dƣới dạng sơ đồ một sợi nhƣ trên hình 1.4
5
Hình 1. 3 Sơ đồ nguyên lý một sợi hệ thống điện phân phối
Theo cấu trúc này, hệ thống phân phối điện có thể đƣợc phân chia thành các hệ
thống phân phối con dựa trên điện áp định mức làm căn cứ:
- Hệ thống phân phối điện cao thế 110 kV (High Voltage): bao gồm toàn bộ đƣờng dây và các trạm biến áp 110 kV đóng vai trò trung gian (Sup transmision line) hay (Transmision line) để cung cấp điện cho các trạm biến áp khu vực (Zone
Suptation). Đối với các phụ tải lớn nhƣ các nhà máy lớn hay các khu công nghiệp có sức tiêu thụ điện cao, có thể đƣợc kết nối trực tiếp với hệ thống truyền tải con 110 kV.
6
- Hệ thống phân phối điện trung thế (Middle Voltage): bao gồm hệ thống các đƣờng dây trung thế (22 kV, 22 kV) và các trạm biến áp phân phối hạ áp cung cấp
điện cho lƣới điện phân phối hạ thế (Low voltage).
- Hệ thống phân phối điện hạ thế thế (Low Voltage): bao gồm hệ thống các trạm biến áp phân phối và đƣờng dây hạ thế (0,4 kV) cung cấp cho các phụ tải là điểm cuối cùng của hệ thống điện.
1.2.3.2 Các dạng nguồn điện công suất nhỏ trong hệ thống điện phân phối: Hiện nay, trong lƣới điện phân phối không chỉ có một loại nguồn cung cấp từ
phía lƣới điện quốc gia mà còn có thêm các nguồn phân tán. Chính vì vậy cấu trúc lƣới
đƣợc thay đổi căn bản, phân bố công suất không chỉ theo một hƣớng (one way) nhƣ
trƣớc đây mà là nhiều hƣớng, thậm chí luôn thay đổi cả về độ lớn và hƣớng công suất. Nguồn điện chính: nguồn điện chính cung cấp điện cho lƣới cho lƣới điện phân phối đƣợc chỉ định từ lƣới điện quốc gia đƣợc quy đổi về cấp điện áp trung thế
cao nhất của lƣới điện đó. Trên sơ đồ nguyên lý một sợi (one line diagram) nguồn có
thể đƣợc biểu diễn bởi một thanh cái (Bus).
Các thông số cơ bản của nguồn bao gồm: - Cấp điện áp định mức Uđm (kV): 110 kV, 35 kV hay 22 kV - Công suất ngắn mạch SNM (MVA): 400 MVA - Tỷ số X/R
Một hệ thống điện phân phối có thể bao gồm một hoặc hai nguồn chính tùy theo
cấp độ tin cậy cần thiết. Trong thực tế đó là các trạm biến áp trung gian biến đổi từ cấp
điện áp 110 kV hoặc 220 kV xuống cấp điện áp phân phối.
Nguồn điện phân tán (DG): trong lƣới điện phân phối còn có các nguồn phân
tán khác, điển hình là:
1- Nguồn máy phát turbine gió (PVA): đó là các tổ hợp máy phát turbine gió kết hợp với Inverter DC/AC và máy biến áp tạo ra một nguồn cung cấp điện kết nối
với lƣới điện phân phối. 2- Nguồn thủy điện nhỏ (SHP): đó là SHP địa phƣơng kết nối trực tiếp với lƣới điện phân phối. 3- Nguồn máy phát điện gió (WTG): đó là turbine gió công suất nhỏ, có thể là đơn chiếc hay tổ hợp nhiều chiếc (Wind Farm) kết nối với lƣới điện phân phối. 4- Nguồn máy phát diesel: loại nguồn này chủ yếu đóng vai trò dự phòng và không thể thiếu đƣợc đối với các hộ dùng điện đòi hỏi cao về chất lƣợng điện
7
năng cung cấp nhƣ: những nhà máy hay phân xƣởng sản xuất áp dụng công nghệ hiện đại, khách sạn, bệnh viện , nhà cao tầng,VV. 5- Nguồn kho điện (battery) kết hợp với biến tần DC/AC/DC: Loại nguồn này cũng đang đƣợc khuyến khích phát triển với vai trò nguồn dự phòng hoặc ứng
dụng cho các giải pháp điều phối năng lƣợng hữu ích.
1.1.3.2 Phân loại thiết bị dùng điện trong hệ thống phân phối điện:
Điện năng là động lực chính của các hoạt động sản xuất và đời sống sinh hoạt
của con ngƣời nên các thiết bị dùng điện là rất đa dạng, phong phú, chúng có thể phân
loại theo nhiều cách nhƣ sau:
Phân loại theo điện áp định mức của thiết bị:
- Các thiết bị hạ áp là các thiết bị điện có điện áp định mức Uđm < 1000V.
- Các thiết bị điện cao áp là các thiết bị điện có điện áp định mức Uđm > 1000V.
Các thiết bị có công suất lớn, Pđm > 100kW thƣờng đƣợc chế tạo với cấp điện áp
cao Uđm > 1000V.
Phân loại theo theo tần số:
- Thiết bị điện có tần số công nghiệp (50Hz).
- Thiết bị điện có tần số khác tần số công nghiệp.
Hiện nay ở ta các nguồn điện 3 pha đều sử dụng tần số công nghiệp 50Hz. Đối
với các thiết bị có tần số khác tần số công nghiệp thì thƣờng có thiết bị biến đổi kèm
theo. Vì vậy, đối với cung cấp điện thì ta coi bộ biến đổi nhƣ một thiết bị dùng điện
xoay chiều tần số công nghiệp bình thƣờng và việc tính toán cung cấp điện cho thiết bị
tần số khác tần số công nghiệp đƣợc quy về việc tính toán cung cấp điện cho thiết bị biến đổi.
Phân loại theo nguồn cung cấp:
- Thiết bị điện xoay chiều ba pha và một pha.
- Thiết bị điện một chiều.
Phân loại theo chế độ làm việc:
- Thiết bị điện làm việc theo chế độ dài hạn.
- Thiết bị điện làm việc theo chế độ ngắn hạn.
- Thiết bị điện làm việc theo chế độ ngắn hạn lặp lại.
Phân loại theo vị trí lắp đặt:
8
- Thiết bị điện lắp đặt cố định, di động.
- Thiết bị điện lắp đặt trong nhà, ngoài trời.
- Thiết bị điện lắp đặt ở những điều kiện đặc biệt nhƣ nóng, ẩm, bụi, có hơi và
khí ăn mòn, có khí và bụi nổ.
1.2.3.4 Những hộ phụ tải điện điển hình và yêu cầu cung cấp điện :
Tùy theo công nghệ hay mục đích sử dụng, mỗi loại thiết bị dùng điện phải có
những tính năng đảm bảo đáp ứng đƣợc những yêu cầu đặt ra. Vì thế chúng đòi hỏi phải đƣợc cung cấp điện một cách phù hợp, thỏa mãn các tiêu chuẩn quy định chung
và quy định riêng cho những trƣờng hợp đặc biệt. Sơ bộ, các thiết bị dùng điện đƣợc
phân loại nhƣ sau :
Các thiết bị dùng điện đều có thể gọi chung là phụ tải điện hay hộ phụ tải. Khái
niệm về hộ phụ tải có tính chất tƣơng đối, một hộ phụ tải có thể là một máy, một nhóm
máy hay một phân xƣởng, nhà máy xí nghiệp, các căn hộ, dẫy phố hay nhà cao
tầng,VV. Đôi khi, một thiết bị cũng có thể đƣợc coi nhƣ một hộ phụ tải. Trong thực tế,
hộ phụ tải thƣờng đƣợc nhóm (grouping) theo đặc điểm của thiết bị dùng điện hay
nhóm theo vị trí, khu vực,VV.
Hộ phụ tải dạng nhà máy xí nghiệp công nghiệp:
Đối với nhà máy, xí nghiệp công nghiệp có quy mô nhỏ có thể chỉ thiết lập một
trạm biến áp phân phối. Trong khi đó một xí nghiệp công nghiệp lớn, có nhiều phân
xƣởng sản xuất, mỗi phân xƣởng có thể đƣợc cung cấp điện bởi một hay nhiều trạm
biến áp phân phối.
Trong một phân xƣởng bao gồm nhiều máy sản xuất thƣờng đƣợc chia thành
nhiều nhóm máy. Mỗi nhóm máy đƣợc cung cấp điện bởi một tủ điện (tủ động lực), các tủ động lực đƣợc cung cấp điện bởi một tủ điện tổng (tủ phân phối trung gian).
Các máy sản xuất (thiết bị điện) trong phân xƣởng gồm những loại chính sau:
Máy sản xuất dùng động cơ điện : Động cơ điện là thiết bị chiếm hơn 70% tổng các thiết bị sử dụng điện trong công
nghiệp, chúng có nhiều kiểu loại khác nhau :
- Động cơ công suất lớn : là các động cơ xoay chiều 3 pha làm việc dài hạn.
- Động cơ công suất vừa và nhỏ : bao gồm cả các động cơ xoay chiều 3 pha và
động cơ một chiều.
Lò điện và các loại thiết bị gia công nhiệt khác :
9
Trong công nghiệp thƣờng dùng các loại lò điện sau đây: Lò điện trở, lò cảm
ứng, lò hồ quang, lò hỗn hợp (hồ quang - điện trở).
- Lò điện trở: Lò điện trở có hai loại: đốt nóng trực tiếp và gián tiếp. Công suất của lò có thể từ hàng trăm đến hàng ngàn kW, điện áp định mức thƣờng nhỏ hơn
1000V, tần số 50 Hz dùng điện 1 pha hoặc 3 pha. Hệ số công suất của loại lò đốt nóng gián tiếp phần lớn bằng 1.
- Lò cảm ứng: Lò cảm ứng có 2 loại: Loại lò có lõi thép thƣờng dùng dòng điện
xoay chiều tần số 50Hz, điện áp (220380) V. Công suất có thể đạt tới 2000kVA, hệ
số công suất khoảng (0,20,8), thƣờng đƣợc dùng để luyện kim loại màu. Loại lò
không có lõi thép cũng dùng nguồn điện nhƣ trên hoặc dùng nguồn điện có tần số cao
hơn khoảng (5001000) Hz. Công suất có thể đạt tới 4500kVA, hệ số công suất rất
thấp khoảng (0,050,25), thƣờng dùng để luyện thép đặc biệt hoặc kim loại màu.
- Lò hồ quang: Lò hồ quang có hai loại: Đốt nóng trực tiếp và gián tiếp. Đƣợc cung cấp từ nguồn điện cao áp qua máy biến áp hạ áp. Lò hồ quang ba pha công suất có
thể đạt tới 4500kVA, hệ số công suất khoảng (0,80,9). Trong quá trình vận hành thƣờng
xẩy ra tình trạng ngắn mạch làm việc khi nguyên liệu chạm vào điện cực. Dòng điện ngắn
mạch làm việc có thể lên tới (2,53,5) lần dòng điện định mức của lò. Đây là đặc điểm hết
sức lƣu ý cho thiết kế trạm biến áp phân xƣởng và trạm biến áp trung gian.
- Máy hàn điện: Có nhiều cách phân loại máy hàn điện. Theo nguồn cung cấp thƣờng chia ra loại máy hàn dùng dòng điện xoay chiều và loại máy hàn dùng dòng
điện một chiều. Theo nguyên lý hàn chia ra loại hàn hồ quang và loại hàn tiếp xúc.
Theo cách làm việc chia ra loại máy hàn tay và máy hàn tự động. Máy hàn điện một
chiều thƣờng là một tổ máy gồm động cơ ba pha xoay chiều quay máy phát điện một
chiều. Hệ số công suất lúc làm việc định mức là (0,70,8), lúc không tải khoảng 0,4.
Máy hàn điện xoay chiều thƣờng là các máy biến áp hàn một pha, tần số 50 Hz, làm việc trong chế độ ngắn hạn lặp lại. Hệ số công suất của máy hàn hồ quang là
(0,330,45), của máy hàn tiếp xúc là (0,40,7). Điện áp cung cấp cho chúng thƣờng là
380/220V. Đặc biệt, có máy hàn cao tần trong các dây truyền sản xuất ống thép có công suất lớn và rất lớn hàng trăm kW đến hàng nghìn kW là một tổ hớp các thiết bị gồm máy biến áp chỉnh lƣu, bộ biến đổi AC/DC, bộ tạo dao động tần số cao (150 –
600)MHz và máy biến áp xung.
Phụ tải đô thị, dân sinh:
Phụ tải đô thị đƣợc kể đến là các thiết bị dùng điện trong văn phòng công sở,
10
trong căn hộ dân sinh nhƣ các máy điều hòa không khí, tủ lạnh, bình gia nhiệt, bếp điện, máy tính, máy in, đèn chiếu sáng,VV. Các thiết bị này có công suất nhỏ từ vài
chục W đến và KW. Cá biệt cũng có thiết bị công suất lớn hơn đến vài chục kW. Mặc
dù vậy, đối với các nhà cao tầng thì tổng phụ tải của cả tòa nhà cũng rất lớn, đến hàng
MW, hay những dãy phố cũng vậy. Việc thiết kế cung cấp điện cho phụ tải dạng này phải đƣợc nghiên cứu cụ thể, đáp ứng đƣợc những yêu cầu theo từng trƣờng hợp trong
thực tế.
Kho lƣu trữ điện :
Ngày nay, trong xu hƣớng thông minh hóa đô thị và lƣới điện phân phối, các kho
lƣu trữ điện đƣợc phát triển mạnh. Đó là các trạm biến đổi AC/DC/AC phục vụ cho
nhiều mục đích khác nhau nhƣ: Nạp điện cho các kho Batteries nhằm cải thiện đồ thị
phụ tải ngày, nạp điện cho các tụ điện thƣơng mại phân phối cho các hộ dân cƣ dùng điện máy phát turbine gió, trạm cấp năng lƣợng các phƣơng tiện giao thông dùng điện
một chiều. Các phụ tải dạng này có công suất từ một vài kW đến hàng MW. Năm
2018, hãng Tesla đã xây dựng trạm nạp điện cho Ôtô có công suất đến 3MW tại
Califonia - Hoa Kỳ và tại Thƣợng Hải - Trung Quốc.
1.2 Một số yêu cầu cơ bản đối với hệ thống điện phân phối
Để đánh giá chất lƣợng điện năng trong cung cấp cho các hộ tiêu thụ, các cấp quản
lý ngành điện áp dụng các chỉ tiêu cơ bản dựa trên tiêu chuẩn IEC và TCVN quy định,
[6]. Cụ thể, trong phạm vi đề tài này quan tâm đến đến một số chỉ tiêu cơ bản sau đây:
Một số quy định hành chính : Đơn vị truyền tải điện: là đơn vị điện lực đƣợc cấp phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực truyền tải điện, có trách nhiệm quản lý vận hành lƣới điện truyền tải
quốc gia.
Hệ thống điện phân phối: là hệ thống điện bao gồm lƣới điện phân phối và các
nhà máy điện đấu nối vào lƣới điện phân phối.
Lƣới điện phân phối: là phần lƣới điện bao gồm các đƣờng dây và trạm điện
có cấp điện áp đến 110 kV.
Lƣới điện truyền tải: là phần lƣới điện bao gồm các đƣờng dây và trạm điện có
cấp điện áp trên 110 kV.
Ngày điển hình: là ngày đƣợc chọn có chế độ tiêu thụ điện điển hình của phụ tải điện theo Quy định nội dung, phƣơng pháp, trình tự và thủ tục nghiên cứu phụ tải
11
điện do Bộ Công Thƣơng ban hành. Ngày điển hình bao gồm ngày điển hình của ngày làm việc, ngày cuối tuần, ngày lễ (nếu có) cho năm, tháng và tuần.
Sóng hài: là sóng điện áp và dòng điện hình sin có tần số là bội số của tần số
cơ bản.
Tiêu chuẩn IEC: là tiêu chuẩn về kỹ thuật điện do Ủy ban Kỹ thuật điện quốc
tế ban hành.
Trạm điện: là trạm biến áp, trạm cắt hoặc trạm bù.
Trung tâm điều khiển: là trung tâm đƣợc trang bị hệ thống cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, viễn thông để có thể giám sát, điều khiển từ xa một nhóm nhà máy
điện, nhóm trạm điện hoặc các thiết bị đóng cắt trên lƣới điện
Một số quy định về kỹ thuật : Tần số :
Tần số danh định trong hệ thống điện quốc gia là 50 Hz. Trong điều kiện bình thƣờng,
tần số hệ thống điện đƣợc dao động trong phạm vi ± 0,2 Hz so với tần số danh định.
Trƣờng hợp hệ thống điện chƣa ổn định, tần số hệ thống điện đƣợc dao động trong
phạm vi ± 0,5 Hz so với tần số danh định.
Điện áp :
- Các cấp điện áp danh định trong hệ thống điện phân phối bao gồm: 110 kV; 22
kV; 22 kV; 15 kV; 10 kV; 0,6 kV và 0,4 kV.
- Trong chế độ vận hành bình thƣờng điện áp vận hành cho phép tại điểm đấu nối
đƣợc phép dao động so với điện áp danh định nhƣ sau:
a) Tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện là ± 05 %;
b) Tại điểm đấu nối với nhà máy điện là + 10% và - 05 %;
- Trong chế độ sự cố đơn lẻ hoặc trong quá trình khôi phục vận hành ổn định sau sự cố, cho phép mức dao động điện áp tại điểm đấu nối với khách hàng sử dụng điện bị ảnh hƣởng trực tiếp do sự cố trong khoảng + 05 % và - 10 % so với điện áp danh định.
- Trong chế độ sự cố nghiêm trọng hệ thống điện truyền tải hoặc khôi phục sự cố,
cho phép mức dao động điện áp trong khoảng ± 10 % so với điện áp danh định.
- Trƣờng hợp khách hàng sử dụng lƣới điện phân phối có yêu cầu chất lƣợng điện áp cao hơn so với quy định tại Khoản 2 Điều này, khách hàng sử dụng lƣới điện phân
12
phối có thể thỏa thuận với Đơn vị phân phối điện hoặc Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.
Cân bằng pha:
Trong chế độ làm việc bình thƣờng, thành phần thứ tự nghịch của điện áp pha
không vƣợt quá 03 % điện áp danh định đối với cấp điện áp 110 kV hoặc 05 % điện áp danh định đối với cấp điện áp trung áp và hạ áp.
Sóng hài điện áp:
Tổng độ biến dạng sóng hài điện áp (THD) là tỷ lệ giữa giá trị hiệu dụng của
sóng hài điện áp với giá trị hiệu dụng của điện áp bậc cơ bản (theo đơn vị %), đƣợc
tính theo công thức sau:
Trong đó:
a) THD: Tổng độ biến dạng sóng hài điện áp;
b) Vi: Giá trị hiệu dụng của sóng hài điện áp bậc i và N là bậc cao nhất của sóng
hài cần đánh giá;
c) V1: Giá trị hiệu dụng của của điện áp tại bậc cơ bản (tần số 50 Hz).
Tổng độ biến dạng sóng hài điện áp tại mọi điểm đấu nối không đƣợc vƣợt quá giới hạn quy định trong bảng 1.1 nhƣ sau:
Bảng 1. 1 Tổng độ méo biên độ sóng hài
Cấp điện áp
Tổng biến dạng sóng hài
Biến dạng riêng lẻ
110 kV
3,0 %
1,5 %
Trung và hạ áp
6,5 %
3,0 %
Cho phép đỉnh nhọn điện áp bất thƣờng trên lƣới điện phân phối trong thời gian ngắn vƣợt quá tổng mức biến dạng sóng hài quy định tại Khoản 2 Điều này nhƣng không
đƣợc gây hƣ hỏng thiết bị của lƣới điện phân phối.
Nhấp nháy điện áp:
- Trong điều kiện vận hành bình thƣờng, mức nhấp nháy điện áp tại mọi điểm
đấu nối không đƣợc vƣợt quá giới hạn quy định trong bảng 1.2 nhƣ sau:
13
Bảng 1. 2 Độ nhấp nháy điện áp
Cấp điện áp
Mức nhấp nháy cho phép
Pst95% = 0,80
110 kV
Plt95% = 0,60
Pst95% = 1,00
Trung áp
Plt95% = 0,80
Pst95% = 1,00
Hạ áp
Plt95% = 0,80
Trong đó:
- Mức nhấp nháy điện áp ngắn hạn (Pst) là giá trị đo đƣợc trong khoảng thời gian 10 phút bằng thiết bị đo tiêu chuẩn theo IEC868. Pst95% là ngƣỡng giá trị của Pst sao
cho trong khoảng 95 % thời gian đo (ít nhất một tuần) và 95 % số vị trí đo Pst không
vƣợt quá giá trị này;
- Mức nhấp nháy điện áp dài hạn (Plt) đƣợc tính từ 12 kết quả đo Pst liên tiếp
(trong khoảng thời gian 02 giờ), theo công thức:
- Plt 95% là ngƣỡng giá trị của Plt sao cho trong khoảng 95 % thời gian đo (ít nhất
01 tuần) và 95 % số vị trí đo Plt không vƣợt quá giá trị này.
- Tại điểm đấu nối trung và hạ áp, mức nhấp nháy ngắn hạn (Pst) không đƣợc vƣợt quá 0,9 và mức nhấp nháy dài hạn (Plt) không đƣợc vƣợt quá 0,7 theo tiêu chuẩn
IEC1000-3-7.
Các chỉ số về độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện phân phối:
a) Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lƣới điện phân phối (System
Average Interruption Duration Index - SAIDI);
b) Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lƣới điện phân phối (System Average
Interruption Frequency Index - SAIFI);
c) Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lƣới điện phân phối
(Momentary Average Interruption Frequency Index - MAIFI).
14
Các chỉ số về độ tin cậy của lưới điện phân phối được tính toán như sau:
a) SAIDI đƣợc tính bằng tổng số thời gian mất điện kéo dài trên 05 phút của Khách
hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối
điện chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo công thức sau:
Trong đó:
- Ti: Thời gian mất điện lần thứ i trong tháng t (chỉ xét các lần mất điện có thời
gian kéo dài trên 05 phút);
- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hƣởng bởi lần mất điện thứ i trong tháng t;
- n: Tổng số lần mất điện kéo dài trên 05 phút trong tháng t thuộc phạm vi cung
cấp điện của Đơn vị phân phối điện;
- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;
- SAIDIt (phút): Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lƣới điện phân phối
trong tháng t;
- SAIDIy (phút): Chỉ số về thời gian mất điện trung bình của lƣới điện phân phối
trong năm y.
b) SAIFI đƣợc tính bằng tổng số lƣợt Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân
phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị mất điện kéo dài trên 05
phút chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo công thức sau:
Trong đó:
15
- n: Tổng số lần mất điện kéo dài trên 05 phút trong tháng t thuộc phạm vi cung
cấp điện của Đơn vị phân phối điện;
- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hƣởng bởi lần mất điện thứ i trong tháng t;
- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;
- SAIFIt: Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lƣới điện phân phối trong
tháng t;
- SAIFIy: Chỉ số về số lần mất điện trung bình của lƣới điện phân phối trong năm.
c) MAIFI đƣợc tính bằng tổng số lƣợt Khách hàng sử dụng điện và Đơn vị phân
phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị mất điện thoáng qua (thời
gian mất điện kéo dài từ 05 phút trở xuống) chia cho tổng số Khách hàng sử dụng điện
và Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện, xác định theo
công thức sau:
Trong đó:
- n: Tổng số lần mất điện thoáng qua trong tháng t thuộc phạm vi cung cấp điện
của Đơn vị phân phối điện;
- Ki: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện mua điện của Đơn vị phân phối điện bị ảnh hƣởng bởi lần mất điện thoáng qua thứ i
trong tháng t;
- Kt: Tổng số Khách hàng sử dụng điện và các Đơn vị phân phối và bán lẻ điện
mua điện của Đơn vị phân phối điện trong tháng t;
- MAIFIt: Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lƣới điện phân
phối trong tháng t;
- MAIFIy: Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lƣới điện phân
phối trong năm y.
Các bộ chỉ số độ tin cậy cung cấp điện:
16
- Độ tin cậy cung cấp điện đƣợc thống kê và đánh giá qua hai bộ chỉ số bao gồm “Độ tin cậy cung cấp điện toàn phần” và “Độ tin cậy cung cấp điện của lƣới điện phân
phối”. Mỗi bộ chỉ số độ tin cậy cung cấp điện bao gồm 03 chỉ số SAIDI, SAIFI và
MAIFI đƣợc xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tƣ Số 39_TT_BCT_2015.
- Bộ chỉ số “Độ tin cậy cung cấp điện toàn phần” đƣợc sử dụng để đánh giá chất lƣợng cung cấp điện cho khách hàng mua điện của Đơn vị phân phối điện và đƣợc tính
toán theo quy định tại Điều 12 Thông tƣ Số 39_TT_BCT_2015 khi không xét các
trƣờng hợp ngừng cung cấp điện do các nguyên nhân sau:
a) Khách hàng sử dụng lƣới điện phân phối đề nghị cắt điện;
b) Thiết bị của Khách hàng sử dụng lƣới điện phân phối không đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật, an toàn điện để đƣợc khôi phục cung cấp điện;
c) Do sự cố thiết bị của Khách hàng sử dụng lƣới điện phân phối;
d) Do các sự kiện bất khả kháng, ngoài khả năng kiểm soát của Đơn vị phân phối điện hoặc do Khách hàng sử dụng lƣới điện phân phối điện vi phạm quy định của pháp
luật theo Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ Công
Thƣơng ban hành.
- Bộ chỉ số “Độ tin cậy cung cấp điện của lƣới điện phân phối” là một trong các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá hiệu quả hoạt động của Đơn vị phân phối điện đƣợc
tính toán theo quy định tại Điều 12 Thông tƣ Số 39_TT_BCT_2015 khi không xét các
trƣờng hợp ngừng cung cấp điện do các nguyên nhân sau:
a) Các trƣờng hợp đƣợc quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Do mất điện từ hệ thống điện truyền tải;
c) Sa thải phụ tải theo lệnh điều độ của Cấp điều độ có quyền điều khiển;
d) Cắt điện khi xét thấy có khả năng gây mất an toàn nghiêm trọng đối với con
ngƣời và thiết bị trong quá trình vận hành hệ thống điện.
Tổn thất điện năng của lƣới điện phân phối:
- Tổn thất điện năng kỹ thuật là tổn thất điện năng gây ra do bản chất vật lý của
đƣờng dây dẫn điện, trang thiết bị điện trên lƣới điện phân phối.
- Tổn thất điện năng phi kỹ thuật là tổn thất điện năng do ảnh hƣởng của các yếu tố trong quá trình quản lý kinh doanh điện mà không phải do bản chất vật lý của đƣờng dây dẫn điện, trang thiết bị điện trên lƣới điện phân phối gây ra.
17
1.3 Giới thiệu lƣới điện phân phối 22 kV lộ 472 thành phố Lạng Sơn
Lộ 472 lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn có sơ đồ đƣợc thể hiện trên hình 1.5.
Hình 1. 4 Sơ đồ một sợi lộ 472 lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn
18
Các phần tử chính và thông số kèm theo có đƣợc từ dữ liệu thực tế do Điện lực
thành phố Lạng Sơn cung cấp trong các bảng kê sau đây:
Bảng 1. 3 Thông số phụ tải lộ 472 TP. Lạng Sơn
No
ID
Type
% PF
Rating kVA
Rated kV
STT
Cosφ
Tên
phụ tải nhóm
Sđm
Uđm
BAC NGA. BAN DAY. BAN NGA. BAN ROOC. BD TINH LS. BE TONG TN. BEN BAC 3. BOM D3. BV DA KHOA. BV PHU SAN. BVDK CAO LOC. BVDK T1. BVDK T2. BVDK TINH LS. CAO LOC2, CAO LOC 3. CAO LOC 4, CAO LOC 5. CAO LOC 6. CAO LOC 7. CAO LOC 8. CAO LOC 9. CAP2 CAP3 CAU QUAN. CHI LE. CHIEU SANG QL1A. CON LUOT. CS KCN 2. CT HUNG HUONG. CT QUYET THANG 2. CT TNHH HOANG TAN. CT TUAN SON LS. CT VTBM. CUC THUE LS. DINH VAN TINH. DONG EN. HA SA1. HA SA2. HOANG THANH. HTX HOP THINH. HUNG VUONG - TB.
Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Capacitor Capacitor Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped
225 90 225 67,5 90 144 360 160 290 150 290 1350 1350 360 290 504 360 504 504 450 290 160 -150 r -300 r 225 370 45 160 225 160 504 290 90 177 504 90 360 225 290 360 10 504
0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 22 22 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4
85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 0 0 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42
19
HUNG VUONG. KHANH PHUONG. KHANH UNG. KHON CUONG KHON QUYEN' KHU CNDP 2. NA CHUONG. NA LENH. NA LUOT. NHIET DIEN 2. PHAI LUONG. PHAI TRAN. QUAN HO, TBA KHOI 6. TDC N16 TDC N18. TDC N20 TH GIA CAM NL. THANH TRUNG. TRAI CA BAN NGA. VIBA QUAN HO. VIEN LAO. VT QUYET THANG 3. VUON QUA VUON QUA 2. XN GOM. XN OTO. XUONG GACH KCN2. XUONG VLXD.
Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped Lumped
160 90 160 67,5 67,5 225 360 90 290 360 160 360 225 225 160 290 160 45 350 150 28 160 576 360 225 290 225 67,5 90
0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4
85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85 85
43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71
20
Bảng 1. 4 Thông số đƣờng dây lộ 472 thành phố Lạng Sơn
No
ID
From Bus
To Bus
Type
llowble A
Stt
Tên
Bus đầu
Bus cuối
Icp
Rating 1 m chiều dài m 330 160 170 5230 536 260 688 80 102 103 95 305 155 95 1186 3460 966 1374 270 1710 50 20 500 847 184 730 20 15 50 245 50 679 4 50 10 20 331 70 70 423 70 3006 20 320 30 430 10 400 80 560 28 20 385 341 15
Rating 2 mm2 Tiết diện mm2 124 124 124 124 124 124 124 124 124 124 124 124 77,3 77,3 77,3 77,3 77,3 77,3 77,3 77,3 49,5 49,5 77,3 111 77,3 111 77,3 49,5 77,3 77,3 77,3 77,3 111 49,5 49,5 49,5 111 49,5 77,3 111 77,3 111 49,5 111 49,5 111 49,5 111 49,5 77,3 49,5 77,3 49,5 77,3 49,5
Đường dây/cáp Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line
21
4A2 4A3 4A4 4A5 4A6 4A7 4A8 4A9 4A10 4A11 4A12 4A13 4A14 4A15 4A16 4A17 4A18 4A19 4A20 4A21 4B2 4B3 4B5/1 4B5/2 4B5/3 4B5/4 4B5/5 4B6/1 4B7/1 4B7/2 4B7/3 4B8/1 4B8/2 4B9 4B10/1 4B10/2 4B13/1 4B13/1/1 4B13/1/2 4B13/2 4B13/2/1 4B13/3 4B13/3/1 4B13/3/2 4B13/3/3 4B13/3/4 4B13/3/5 4B13/3/6 4B13/3/7 4B13/3/8 4B13/3/9 4B13/3/10 4B13/3/11 4B13/3/12 4B13/3/13 41 42 43 44 45 46 47 48 49 410 411 412 413 414 415 417 418 419 420 421 42 43 45 45/3 45/3 45/4 45/4 46 47/1 47 47/3 48/3 48/5 49 410 410 413/3 413/3 413/3 413/4 413/4 413/5 413/5 413/5 413/5/2 413/5/2 413/5/5 413/5/5 413/5/5 413/5/10 413/5/10 413/5/10 413/5/16 413/5/16 413/5/19 42 43 44 45 46 47 48 49 410 411 412 413 414 415 416 418 419 420 421 422 42/1 43/1 45/1 45 45/3/1 45/3 45/4/1 46/1 47 47/5 47 48 48 49/2 410/1 410/4 413 413/3/1 413/3/3 413/3 413/4/1 413/4 413/5/1 413/5/2 413/5/3 413/5/5 413/5/6 4B13/3/6~ 413/5/8 413/5/2 4/13/5/13 413/5/14 413/5/10 413/5/17 413/5/21 461,8 461,8 461,8 461,8 461,8 461,8 461,8 461,8 461,8 461,8 461,8 461,8 343,2 343,2 343,2 343,2 343,2 343,2 343,2 343,2 259 259 343,2 431,1 343,2 431,1 343,2 259 343,2 343,2 343,2 343,2 431,1 259 259 259 431,1 259 343,2 431,1 343,2 431,1 259 431,1 259 431,1 259 431,1 259 343,2 259 343,2 259 343,2 259 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
22
4B13/4 4B13/4/1 4B13/5 4B13/5/1 4B13/5/2 4B13/6 4B13/6/1 4B13/7 4B13/7/1 4B13/8 4B13/8/1 4B13/8/2 4B13/8/3 4B13/9 4B13/9/1 4B13/9/2 4B14 4B15 4B16/3 4B16/4 4B16/5 4B17 4B18 4B19 4B20 4B41 4B42 4B43 5B5/6 413/6/1 413/7/1 413/7 413/7/3 413/8/1 413/8 413/9/1 413/9 413/10/1 413/10 413/11/1 413/11/3 413/11/5 413/12 413/14 413/16 414/1 415/1 417 417/9 417/11 418/1 419/1 430/1 421/1 44/1 44/3 44/5 45/4 Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line Line 413/6 413/6 413/8 413/7 413/8 413/9 413/9 413/10 413/10 413/11 413/11 413/11 413/11 413/11 413/11 413/14 414 415 417/5 417 417 418 419 420 421 44 44 44 45/5 20 268 2242 1155 1657 243 30 1630 60 2608 7 55 150 1716 500 15 5 4 1000 450 70 25 800 160 4365 20 50 50 284 77,3 49,5 111 49,5 77,3 111 77,3 111 77,3 111 49,5 77,3 77,3 111 77,3 77,3 111 111 77,3 77,3 49,5 77,3 77,3 77,3 77,3 49,5 49,5 49,5 111 343,2 259 431,1 259 343,2 431,1 343,2 431,1 343,2 431,1 259 343,2 343,2 431,1 343,2 343,2 431,1 431,1 343,2 343,2 259 343,2 343,2 343,2 343,2 259 259 259 431,1 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84
Bảng 1. 5 Thông số máy biến áp lộ 472 thành phố Lạng Sơn
No
ID
From Bus
Type
Rating 1 m
Rating 2 mm2
Stt
Tên
Bus kết nối
Loại MBA
Uđm
Sđm
23
BAC NGA BAN DAY BAN NGA BAN ROOC BD TINH LS BE TONG TN BEN BAC 3 BOM D3 BV DA KHOA BV PHU SAN BVDK CAO LOC BVDK T1 BVDK T2 BVDK TINH LS CAO LOC 2. CAO LOC 3 CAO LOC 4. CAO LOC 5 CAO LOC 6 CAO LOC 7 CAO LOC 8 CAO LOC 9 CAO LOC 13 CAU QUAN CHI LE CHIEU SANG QL1A CON LUOT CS KCN 2 CT HUNG HUONG CT QUYET THANG 2 CT QUYET THANG 3 CT TNHH HOANG TAN CT TUAN SON LS CT VTBM CUC THUE LS DINH VAN TINH DONG EN HA SA 1 HA SA 2 HOANG THANH HTX HOP THINH HUNG VUONG HUNG VUONG - TB KHANH HUNG KHANH PHUONG KHON CUONG. KHON QUYEN KHU CNDP 2 NA CHUONG NA LENH NA LUOT NHIET DIEN 2 PHAI LUONG PHAI TRAN QUAN HO. 413/12 419/1 413/11/3 421/1 410/1 414/1 44/1 48/5 42/1 44/3 413/5/8 417/2 417/2 416/1 413/5/3 413/4/1 413/5/19 413/3/3 413/5/10 48/3 413/5/1 413/5/6 413/5/21 413/10/1 412 46/1 413/8/1 49 413/7/1 417/5 417/5 410 47/3 417/5 413/5/19 413/11/1 45/1 413/16 413/14 44/5 417 47/1 412 48 413/3/1 422 418/1 48 413/7/3 430/1 45/3/1 43/1 417/9 47/5 45/4/1 Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 250 kVA 100 kVA 250 kVA 75 kVA 100 kVA 160 kVA 400 kVA 180 kVA 320 kVA 180 kVA 320 kVA 1500 kVA 1500 kVA 400 kVA 320 kVA 560 kVA 400 kVA 560 kVA 560 kVA 500 kVA 320 kVA 180 kVA 180 kVA 250 kVA 420 kVA 50 kVA 180 kVA 250 kVA 180 kVA 560 kVA 640 kVA 320 kVA 100 kVA 630 kVA 560 kVA 100 kVA 400 kVA 250 kVA 320 kVA 400 kVA 180 kVA 180 kVA 560 kVA 180 kVA 100 kVA 75 kVA 75 kVA 250 kVA 400 kVA 100 kVA 320 kVA 400 kVA 180 kVA 400 kVA 250 kVA 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55
Ngoài ra, chi tiết thêm về các thông số khác của lƣới điện đƣợc kê trong các file
lƣu trữ.
TBA KHOI 6 TDC N16. TDC N18 TH GIA CAM NL THANH TRUNG TRAI CA BAN NGA VIBA QUAN HO VIEN LAO VUON QUA 2 VUON QUA. XN GOM XN OTO XUONG GACH KCN 2 XUONG SX VLXD 413/5/10 413/5/14 413/5/17 417/11 410/4 413/11/5 45/5 413/9/1 4/13/5/13 413/5/16 413/6/1 415/1 49/2 411 Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W Transf. 2W 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 22 / 0,4 kV 250 kVA 180 kVA 320 kVA 50 kVA 400 kVA 250 kVA 31,5 kVA 180 kVA 250 kVA 400 kVA 320 kVA 250 kVA 75 kVA 100 kVA 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Chỉ áp dụng đối với 2 lộ 472 có sơ đồ nhƣ trên hình 1.2 . Mô phỏng giải tích lƣới
điện nhằm cung cấp dữ liệu cho thực hiện mục tiêu của đề tài là nâng cao chất lƣợng
điện áp và độ tin cậy vận hành lƣới điện phân phối lộ 472 thành phố Lạng Sơn có đề
mới nguồn phân tán máy phát turbine gió. Kết quả nghiên cứu sao cho vừa đảm bảo
tính khoa học, thực tiễn, đồng thời có tính tổng quát để áp dụng đƣợc một cách tƣơng
tự đối với các lộ khác trong toàn lƣới điện 22 kV Lạng Sơn.
Kết luận chƣơng 1
Những vấn đề đƣợc giới thiệu tại chƣơng 1 đã cung cấp một số thông tin cơ bản
về cấu trúc của một hệ thống điện nói chung và cụ thể về một lƣới điện 22 kV lộ 472
cụ thể trên địa bàn thành phố Lạng Sơn nói riêng với những nét đặc trƣng của một lƣới
điện phân phối trong đô thị. Định hƣớng nghiên cứu, mục tiêu và những nội dung chính của một luận văn tốt nghiệp ngành kỹ thuật điện.
24
CHƢƠNG 2
CÔNG CỤ TOÁN HỌC VÀ PHẦN MỀM ỨNG DỤNG
2.1 Giới thiệu chung
Nhiệm vụ chính của một hệ thống điện hiện đại là đảm bảo cung cấp điện với
chất lƣợng cao nhất cho mọi khách hàng. Đây là một vấn đề kỹ thuật phức tạp,với các
yêu cầu kỹ thuật phải đảm bảo nhƣ đã giới thiệu trong chƣơng 1, mục 1.2. Hơn nữa, do
tính chất cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp điện trong giai đoạn bãi bỏ quy định độc quyền, thì chi phí truyền tải phải đƣợc giữ ở mức thấp nhất có thể.
Đối với một hệ thống lớn, rất nhiều bài toán đặt ra cần phải sử dụng đến các
nghiên cứu về phân bố công suất. Mục tiêu chính của nghiên cứu giải tích lƣới điện là
để xác định tình trạng hoạt động ổn định của mạng điện. Các trạng thái ổn định có thể
đƣợc xác định bằng cách phân tích một tập hợp các điều kiện liên quan nhƣ: Tải, công suất truyền tải và điện áp tại tất cả các nút trên toàn mạng cả về độ lớn và góc pha.
Ngoài việc kiểm soát phân bố công suất trong một hệ thống điện phức tạp, các
yêu cầu khác cũng cần phải đƣợc cập nhật liên tục nhƣ quá điện áp nút và dòng điện
tải và tổn thất trên đƣờng dây hay trong máy biến áp có nằm trong giới hạn cho phép
hay không. Nếu biên độ điện áp tại một số điểm trên lƣới vƣợt ra ngoài giới hạn,
những giải pháp khắc phục cần phải đƣợc thực hiện điều chỉnh điện áp trở lại trong
phạm vi quy định. Tƣơng tự nhƣ vậy, nếu dòng điện trong một đƣờng truyền vƣợt quá
khả năng tải của đƣờng dây, khi đó hệ thống tự động hóa hay các bảo vệ phải tác động
ngay trƣớc khi tiếp diễn đến giới hạn nguy hiểm.
Bài toán phân bố dòng công suất, để xác định trạng thái điện áp ở tất cả các nút
của mạng, các dòng điện làm việc và tổn thất trong mỗi đƣờng dây cũng nhƣ các máy
biến áp đƣợc biểu diễn bởi các phƣơng trình đặc trƣng cho hệ thống điện tổ hợp thành
một hệ phƣơng trình phi tuyến. Phƣơng pháp giải các lớp bài toán này chủ yếu bằng các thuật toán tính lặp. Thông dụng nhất là các thuật toán Newton-Raphson và Gauss- Seidel đƣợc giải bởi các phần mềm chuyên dụng trong ngành hệ thống điện.
2.2 Công cụ toán học và phần mềm ứng dụng
2.2.1 Giải tích lƣới điện và thuật toán áp dụng
Từ một mô hình toán học tổng quát gồm một hệ các phƣơng trình phi tuyến, mô tả các thông số mạng điện trong điều kiện trạng thái ổn định. Trƣớc đây, một số
25
phƣơng pháp cổ điển áp dụng cho giải tích lƣới đầu có khối lƣợng tính toán lớn, khi kỹ thuật đƣợc cải tiến cho ra đời các phƣơng pháp tính lặp, dẫn đến giảm đáng kể khối
lƣợng tính toán. Giải pháp phân tích dòng công suất dựa vào ma trận trở kháng nút có
hiệu quả hơn đã đƣợc thử nghiệm (Brown, 1975), nhƣng khả năng đáp ứng của máy
tính vẫn là trở ngại chính không thể vƣợt qua vào thời điểm đó. Để khắc phục những hạn chế nhƣ vậy, vào những năm 1970, hai phƣơng pháp phƣơng pháp đƣợc đề suất
và phát triển mạnh mẽ cho đến nay đó là phƣơng pháp Newton-Raphson và phƣơng
pháp Gauss – Seidel. Cả hai phƣơng pháp này đều áp dụng thuật toán tính lặp và cho
kết quả chính xác cao, hội tụ nhanh với khả năng không hạn chế số bus trong lƣới tính
toán. Tất nhiên mỗi phƣơng pháp đề có một thế mạnh riêng khác nhau.
2.2.2 Giải tích lƣới bằng phần mềm ETAP
Trong phần mềm ETAP [7], công cụ giải tích lƣới đƣợc áp dụng các thuật toán dựa trên nền tảng của hai phƣơng pháp chính là Newton-Raphson và Gauss-Seidel.
Cụ thể có bốn phƣơng pháp tính [8]:
- Phƣơng pháp Newton-Raphson; - Phƣơng pháp Adaptive Newton-Raphson; - Phƣơng pháp Fast-Decoupled; - Phƣơng pháp Gauss-Seidel cải tiến.
Bốn phƣơng pháp này có tính chất hội tụ khác nhau, phụ thuộc vào cấu hình hệ
thống, máy phát, điều kiện phụ tải và giá trị điện áp ban đầu của các nút.
2.3 Áp dụng ETAP mô hình hóa mô phỏng lộ 472 TP. Lạng Sơn
2.3.1 Giới thiệu chung về Etap [9] Các khả năng tính toán của ETAP 12.6 [7]
Tính trào lƣu công suất tải cân bằng
Tính trào lƣu công suất tải không cân bằng
Tính ngắn mạch
Đóng ngắt động cơ, máy điện quay
Phân tích sóng hài
Khảo sát ổn định hệ thống
Phối hợp các thiết bị bảo vệ
Tối ƣu trào lƣu công suất
26
Tính độ tin cậy hệ thống
Bù tối ƣu công suất phản kháng
Tính lƣới nối đất
Tính toán cáp ngầm
Thiết kế mạch điều khiển
Quản lý hệ thống theo thời gian thực (Real time)
Quản lý lƣới điện trên sơ đồ đia lý GIS.
Giao diện chính của Etap
Ô cửa chính:
Hình 2. 1 Các ô cửa chính
27
Các chức năng tính toán:
Hình 2. 2 Các chức năng tính toán
Các phần tử AC:
Hình 2. 3 Các phần tử AC
28
Một số chức năng tính toán:
Hình 2. 4 Một số chức năng tính toán thông dụng
Các thiết bị đo, bảo vệ:
Hình 2. 5 Các thiết bị đo lƣờng, bảo vệ
29
2.3.2 Mô hình hoá lộ 472 thành phố Lạng Sơn
Cơ sở dữ liệu để mô hình hóa mô phỏng lộ 472 lƣới điện 22 kV bao gồm:
- Sơ đồ lƣới 22 kV Lạng Sơn, (hình 1.5) - Các thông tin về vị trí địa lý và điều kiện môi trƣờng thành phố Lạng Sơn. - Các thông số: cấu trúc đƣờng dây, nguồn, phụ tải, (Bảng1.5, bảng 1.6, bảng 1.7). Trong đó phụ tải của các trạm biến áp phân phối 22/0,4 kV đƣợc xem nhƣ đã
quy đổi về thanh cái thứ cấp 0,4 kV.
Ứng dụng phần mềm ETAP, sơ đồ mô phỏng lƣới điện 22 kV lộ 472 thành phố
Lạng Sơn thu đƣợc nhƣ trên hình 2.6.
30
Hình 2. 6 Sơ đồ mô phỏng lộ 472 lƣới điện 22 kV TP.Lạng Sơn
31
2.3.3 Khai báo thông số các phần tử trong sơ đồ mô phỏng Thực chất trong một lƣới điện chủ yếu chỉ bao gồm 4 phần tử chính, đó là:
Nguồn, máy phát, các bus (nút) kết nối, máy biến áp, phụ tải, đƣờng dây, máy phát.
Ngoài ra là các thiết bị phụ trợ khác nhƣ: các máy cắt, cầu dao,...
Sau đây là hƣớng dẫn cách thức khai báo, cài đặt thông số cho một số phần tử
chính.
Khai báo thông số nguồn HTĐ:
Nguồn trong trƣờng hợp này đƣợc xem là thay thế cho cả hệ thống điện quốc gia
quy đổi về một bus nguồn làm đại diện, đƣợc đặc trƣng bởi các thông số sau: ID( tên
Nguồn), Bus( thanh góp kết nối nguồn với các phụ tải khác).
Trong ô cửa khai báo Mode cho phép chọn chế độ vận của nguồn:
+ Swing: Nút cân bằng. Hệ thống sẽ tự điều chỉnh công suất phát.
+ Voltage control: điều chỉnh điện áp. Hệ thống làm việc dựa trên sự ổn định
điện áp
+ Mvar control: điều chỉnh công suất phản kháng. Nguồn sẽ phát công suất phản
kháng và công suất tác dụng theo số liệu cho trƣớc.
+ PF control: điều chỉnh hệ số công suất (cosφ). Khi hệ thống phát công suất tác
dụng theo số liệu cho trƣớc dựa theo hệ số công suất hệ thống sẽ tự điều chỉnh công
suất phản kháng.
Hình 2. 7 Khai báo thông số nguồn
32
Trong ô cửa Info: chọn nguồn 3 Pha (3 phase), nút cân bằng ( Swing ).
Trong ô cửa Rating: chọn điện áp định mức (Rate kV) 22 kV, chế độ vận hành
thực tế 100% điện áp, 3 pha cân bằng (Balanced).
Trong ô cửa Short Circuit chọn các thông số phục vụ tính ngắn mạch, bao gồm:
- Grounding: Tổ đấu dây Yo
- SC rating: chọn 300 MVAsc.
- Tỉ số X/R: chọn 40
- SC impedance (100MVAb): chọn 100MVA.
Khai báo thông số tải:
Giả thiết khai báo mẫu cho một phụ tải 22 kV trong chế độ max với công suất
180 kVA , %PF = 85.
Hình 2. 8 khai báo thông số tải
Trong ô cửa Infor: khai báo tên bus-tải (ID).
Trong ô cửa Namplate: khai báo các thông số: công suất phụ tải, hệ số công suất.
Các thông số còn lại ETAP sẽ tính toán và đƣa ra kết quả.
Tại ô cửa Rating: khai báo công suất, %FP.
Tại ô cửa Load type: constant kVA chọn 80% (phụ tải động), constant Z chọn
20% (phụ tải tĩnh).
33
Khai báo thông số đƣờng dây:
Hình 2. 9 Khai báo thông số đƣờng dây
Tại ô cửa Info: khai báo ID, bus kết nối, chiều dài đƣờng dây, đơn vị đo.
Tại ô cửa Parameter: khai báo các thông số Conductor type ( Loại dây): AL or
Cu.
Tại ô cửa Configuration: khai báo các thông số nhƣ sau:
- Configuration: chọn cách bố trí dây trên cột là: Triangular (tam giác) - GMD: khoảng cách trung bình hình học giữa các dây dẫn. Với cấp điện áp 22 kV chọn GMD = 1.5 m - Height: chiều cao cột chọn 12m. - Spacing: khoảng cách giữa 2 dây chọn 1,5m
Tại ô cửa Ampacity: khai báo các thông số tốc độ gió, hƣớng gió, nhiệt độ môi trƣờng, thời gian khảo sát, độ cao, vĩ độ bắc theo đặc điểm tự nhiên của thành phố Lạng Sơn
34
2.4 Nguồn phân tán máy phát điện turbine gió
2.4.1 Đặc diểm chung về máy phát điện turbine gió Ngày nay, các máy phát điện trong tổ hợp phát điện gió đƣợc phát triển rất phong
phú, tùy theo công suất từ nhỏ đến lớn. Cấu trúc máy phát ngày càng hiện đại và đa dạng, song về nguyên lý máy phát chủ yếu theo hai dòng chính là máy phát xoay chiều
đồng bộ và máy phát xoay chiều không đồng bộ.
Cũng nhƣ các nguồn điện sử dung năng lƣợng tái tạo khác, hoạt động của các
máy phát điện turbine gió (WTG) phụ thuộc vào năng lƣợng sơ cấp đầu vào có bản
chất là không ổn định. Đối với WTG, công suất tác dụng phát ra tỷ lệ với bình phƣơng tốc độ gió:
Trong đó:
- PW là công suất gió (watt),
- là mật độ không khí (kg/m3 ) ở 150Cvà 1 atm, =1,225 kg/m3,
- A là diện tích mặt cắt mà gió chạy qua (m2),
- v là tốc độ gió chuyển qua A (m/s) (1 m/s = 2,237 mph).
Trên hình 2.10 [10] , biểu diễn đồ thị đặc tính làm việc của một loại máy phát
điện turbine gió. Đây là cơ sở cho nghiên cứu điều khiển công suất tác dụng P(KW)
phát ra của DFIG phụ thuộc vào tốc độ gió nhận đƣợc từ đầu vào turbine.
Hình 2. 10 Đặc tính phát công suất tác dụng phụ thuộc tốc độ gió của WTG
35
Trong khi đó, các máy phát điện đồng bộ lại đòi hỏi tốc độ rotor là không đổi. Điều này vƣợt quá khả năng của các bộ đổi tốc cơ khí (Gearbox). Một thay đổi căn bản về công nghệ cho WTG là áp dụng các bộ biến đổi điện tử (back-to-back power converter) thay vì các hộp số cơ khí. Với hệ điều khiển hiện đại nhƣ ngày nay, các WTG có thể sử dụng máy phát không đồng bộ luôn có đƣợc điện áp và tần số ổn định
(gần nhƣ cố định) trong khi tốc độ gió cũng nhƣ tốc độ quay của rotor thay đổi liên tục
trong một phạm vi lớn nhƣ chỉ ra trên hình 2.10.
Đối với WTG công suất nhỏ (Pđm <1MW), bộ biến đổi điện tử thƣờng đƣợc bố
trí nối tiếp giữa mạch điện Stator của máy phát với đƣờng dây nối lƣới, nhƣ chỉ ra trên
hình 2.11. Trong trƣờng hợp này, bộ biến đổi đóng vai trò nhƣ một biến tần
AC/DC/AC truyền đạt toàn bộ công suất của WTG,
Hình 2. 11 Mô hình WTG có bộ biến đổi nối tiếp
Đối với WTG công suất vừa và lớn (Pđm >1MW), bộ biến đổi điện tử thƣờng
đƣợc bố trí giữa mạch điện rotor của máy phát với điểm nối chung của mạch stator với đƣờng dây nối lƣới, nhƣ chỉ ra trên hình 2.12. Trong trƣờng hợp này, bộ biến đổi điện tử đóng vai trò chính là điều khiển kích từ, ngoài ra có thêm chức năng phát công suất
mạch rotor trong trế độ trên đồng bộ. WTG loại này còn có tên gọi là máy phát không đồng bộ nguồn kép DFIG (doubly-fed induction generator ). Tất nhiên, các ƣu điểm của DFIG càng đƣợc phát huy trong các ứng dụng đối với WTG công suất nhỏ.
36
Hình 2. 12 Mô hình WTG có bộ biến đổi song song - DFIG
Ngày nay, các hệ thống WTG hiện đại chủ yếu sử dụng ác máy phát DFIG. Bên
cạnh khả năng làm việc với dải biến thiên tốc độ xung quanh tốc độ đồng bộ thì một
ƣu điểm quan trọng của các DFIG là có thêm các bộ biến đổi có khả năng làm việc đến
khoảng 30% công suất tổng của máy phát, nghĩa là kết cấu phần stator máy phát đã
đƣợc giảm nhẹ hơn do một phần công suất đƣợc sinh ra từ cuộn dây rotor đồng thời
vừa làm nhiệm vụ kích từ vừa phát công suất về phía lƣới thông qua mạch bộ biến đổi.
Chính vì vậy, trong DFIG hệ thống điều khiển ngày càng tiến bộ. Mô hình DFIG trên hình 2.12 có thể đƣợc mô tả rõ hớn về phân bố công suất trong mạch stator và mạch
rotỏ nhƣ trên hình 2.13
Hình 2. 13 Phân bố công suất trong DFIG
DFIG hoàn toàn thích hợp với dải công suất nhỏ từ vài chục kW đến lớn hàng MW và rất lớn đến trên 10 MW, nhằm thích nghi cho các điều kiện áp dụng khác
nhau, hình 2.14
37
Hình 2. 14 DFIG đƣợc chế tạo và áp dụng trong các điều kiện khác nhau
Ngày nay, WTG công nghệ mới ra đời có hiệu xuất rất cao, gấp từ 2 đến 6 lần so
với turbine thông thƣờng, nhƣng chủ yếu chế tạo với công suất nhỏ dƣới 1MW và
đƣợc ứng dụng rất hiệu quả làm các nguồn phân tán trong lƣới điện phân phối. DFIG công suất nhỏ có ƣu điểm nổi bật trong việc tham gia điều hòa công suất phản kháng
rất hiệu quả trong lƣới phân phối. Tƣơng đƣơng với nguồn điện pin mặt trời, nguồn
phát điện sức gió đƣợc phát triển rất mạnh mẽ trên thế giới. Theo trang mạng
Worldwatch Institute, chuyên nghiên cứu các dữ liệu về môi trƣờng và năng lƣợng, thì
trong năm 2011, thế giới đã xây mới các cơ sở sản xuất điện từ năng lƣợng gió nhiều
hơn 21% so với năm 2010. Riêng Trung Quốc, trong năm 2011 đã xây mới thêm 41%
cơ sở sản xuất điện từ năng lƣợng gió so với năm 2010, con số này tại Mỹ là 17%, Ấn
Độ là 7% và Đức là 5%
Điều đặc biệt của DFIG là có thể phát công suất từ phía mạch stator hoặc mạch
rotor tùy thuộc vào tốc độ gió và phƣơng thức điều khiển. (khi tốc độ gió lớn làm rotor
quay trên tốc độ đồng bộ xác định bởi số đôi cực máy phát, còn khi tốc độ dƣới đồng
bộ máy phát chỉ phát công suất từ phía mạch stator nhƣ một máy phát không đồng bộ
thông thƣờng). Điều đặc biệt nữa là DFIG luôn tránh làm việc ở chế độ đồng bộ, bởi
khi đó dòng kích từ sẽ biến thành dòng một chiều không cân bằng giữa các pha trong mạch rotor. Ở tốc độ trên đồng bộ, dòng kích từ xoay chiều hình thành do đƣợc cảm
ứng từ phía stator, ngƣợc lại ở tốc độ dƣới đồng bộ dòng kích từ xoay chiều nhận đƣợc từ phía lƣới qua tổ hợp các bộ biến đổi Converter1 – DC – Converter2, hình 2.10 [11].
Để tần số điện áp đầu cực máy phát luôn cố định là 50 Hz (hoặc 60Hz) một nguyên lý phải đƣợc tôn trọng của DFIG là tần số dòng kích từ xếp chồng với tần số
góc của vận tốc rotor là một hằng số để đảm bảo từ trƣờng quét qua các cuộn dây 3 pha stator có tốc độ là hằng. Tuy nhiên mục tiêu quan tâm chính của đề tài đối với DFIG là khai thác tính năng bù công suất nhằm nâng cao chất lƣợng lƣới điện phân
38
phối. Vấn đề này thì cả máy phát đồng bộ thông thƣờng và DFIG đều có một nguyên tắc chung, đó là:
- Khi năng lƣợng sơ cấp (tốc độ gió) đủ lớn, trên mức trung bình thì máy phát sẽ đƣợc điều chỉnh phát cả 2 thành phần công suất P(KW) và Q(KVAr) theo tỷ lệ thích
hợp, phụ thuộc trạng thái lƣới nhằm đáp ứng mục tiêu chính là phát CSTD nhƣng đồng thời phải ổn định điện áp lƣới.
- Khi năng lƣợng sơ cấp (tốc độ gió) quá nhỏ so với mức trung bình thì máy phát đƣợc sử dụng cho mục đích là thu hoặc phát công suất phản kháng nhƣ một máy phát
đồng bộ. Phần năng lƣợng sơ cấp ít nhiều cũng đƣợc chuyển thành CSTD góp phần
khắc phục các ma sát và mô men cản của hệ thống.
Trên hình 2.10, có hai bộ biến đổi converter 1 và converter 2 nối tựa lƣng vào
nhau thông qua khâu DC link trung gian là một tụ điện C theo kiểu back to back. Thông thƣờng điện áp trên tụ Udc có giá trị cao hơn biên độ đỉnh của điện áp lƣới và
đƣợc tạo ra bởi converter1 bằng chế độ chỉnh lƣu tích cực và luôn đảm bảo duy trì là
một giá trị không đổi. Điều này quyết định các chế độ làm việc của các converter phụ
thuộc tốc độ rotor hay cũng là phụ thuộc tốc độ gió, đồng thời Udc có giá trị cao sẽ
đảm bảo cho chế độ Inverter tạo ra đƣợc điện áp sin hoàn hảo hơn. Sau đây các mô
phỏng trên phần mềm Matblab sẽ làm rõ thêm các tính năng và chế độ hoạt động của
các converter trong DFIG.
Những đặc điểm của DFIG trên đây có thể đƣợc chỉ ra thông qua mô phỏng một
DFIG cụ thể bằng phần mềm Matlap Simulink nhƣ sau:
Cấu trúc mô phỏng đƣợc trích dẫn từ file Demo trong Matalap 16.0, hình
39
Hình 2. 15 Cấu trúc mô phỏng bằng Matlab Simulink của một DFIG
Trong đó, các WTG đƣợc tổ hợp dạng WTG – Farmer, bao gồm:
- Số lƣợng WTG và kiểu loại DFIG
- Công suất và điện áp: 1,5 MW ; 0,4 kV
- Máy biến áp: 2MVA – 0,4/22 kV
- Giả thiết có một kịch bản (*) thay đổi tốc độ gió nhƣ sau:
Thời gian (s)
0
1
3
5
7
Tốc độ gió (m/s)
8
4
4
14
14
Kết quả mô phỏng:
Trong thực tế vận hành, tốc độ gió không ổn định, có thể thay đổi trong phạm vi
rộng nên tốc độ rotor và công suất của DFIG cũng thay đổi theo. Từ cấu trúc mô phỏng trên đây cho phép thấy đƣợc hoạt động tích cực của các bộ biến đổi PWM converter1 và converter2 trong các chế độ khác nhau.
1- Tốc độ rotor, các thông số chính trên mạch stator, và tụ DC: Tốc độ rotor thay đổi theo tốc độ gió: tại thời điểm đồng bộ (t = 2.5s, n = 1pu)
tốc độ giảm từ trên đồng bộ xuống dƣới đồng bộ và đến khi t = 7,s thì tốc độ lại tăng qua điểm
40
Kết quả mô phỏng các thông số hành vi của DFIG khi tốc độ gió thay đổi trong khoảng thời gian (0 ÷ 14) s thu đƣợc trên hình 2.16 và hình ảnh phóng to trong khoảng
thời gian (0,47 ÷ 0,79)s.
Hình 2. 16 Kết quả mô phỏng các thông số hính vi của DFIG
41
Hình 2. 17 Hình ảnh phóng to trong khoảng thời gian (0,47 ÷ 0,79)s.
2- Tốc độ rotor thay đổi theo tốc độ gió:
Tốc độ rotor thay đổi theo tốc độ gió: tại thời điểm đồng bộ (t = 2.5s, n = 1pu)
tốc độ giảm từ trên đồng bộ xuống dƣới đồng bộ và đến khi t = 7,s thì tốc độ lại tăng
qua điểm đồng bộ lên trên trên đồng bộ. Kết quả mô phỏng thu đƣợc trên hình 2.16.
Hình 2. 18 Kết quả mô phỏng tốc độ rotor
3- Điện áp một chiều Udc không thay đổi:
Udc đƣợc tạo ra bởi Converter1 và luôn đƣợc đảm bảo duy trì không đổi tại giá
trị đặt Udc = 1200V. Kết quả mô phỏng thu đƣợc trên hình 2.17
42
Hình 2. 19 Kết quả mô điện áp một chiều trung gian Udc
4- Dòng điện mạch rotor
Theo nguyên lý của máy phát điện xoay chiều nói chung và DFIG nói riêng, ở chế độ
đồng bộ dòng kích từ trong rotor là dòng một chiều còn ở các chế độ không đồng bộ (trên hoặc dƣới đồng bộ) thì dòng kích là từ xoay chiều hình sin có tần số tƣơng ứng
với từ trƣờng quay nó tạo ra xếp chồng với tốc độ quay của rotor là một giá trị không
đổi, đảm bảo cho cuộn dây stator luôn nhận đƣợc một từ trƣờng quay nhƣ chế độ đồng
bộ và sản sinh ra sức điện động có tần số định mức 50Hz (60Hz). Kết quả mô phỏng
thu đƣợc trên hình 2.18.
Hình 2. 20 Mô phỏng dòng điện pha pha Iabc converter2 – rotor
Tại các thời điểm đồng bộ t = 2,5s và t = 7,2s dòng điện rotor (Iabc converter2 – rotor) xuy biến từ dạng xoay chiều hình sin thành dạng một chiều. Chú ý rằng, chiều công suất trong mạch rotor đƣợc thay đổi theo nguyên tắc thay đổi thứ tự pha abc, điều này đƣợc nhận biết trên đồ thị mô phỏng thông qua màu đặc trƣng của từng pha thay
đổi thứ tự khi qua điểm đồng bộ.
Kết quả mô phỏng thu đƣợc thể hiện rõ hơn trên hình 2.19 và hình 2.20
43
Hình 2. 21 Mô phỏng dòng rotor qua điểm đồng bộ t = 2.5s
Hình 2. 22 Mô phỏng dòng rotor qua điểm đồng bộ t = 7,2s
Trong thời gian dƣới đồng bộ, công suất trên mạch kích từ rotor đƣợc nhận từ
phía stator (lƣới) qua các bộ biến đổi theo chiều thuận (Converter1 - Udc – Converter2
– Roto). Ngƣợc lại, trong thời gian trên đồng bộ, công suất trên mạch rotor đƣợc phát
về phía lƣới theo chiều ngƣợc (Rotor - Converter2 - Udc – Converter1).
Chú ý rằng: chiều công suất trong mạch rotor đƣợc thay đổi theo nguyên tắc thay
đổi thứ tự pha abc, điều này đƣợc nhận biết trên đồ thị mô phỏng thông qua màu đặc
trƣng của từng pha thay đổi thứ tự khi qua điểm đồng bộ từ hai hình trên.
5- Dòng điện mạch converter1– stator Tại các thời điểm đồng bộ, dòng điện stator (Iabc) đổi chiều công suất. Do điện áp stator là không thể thay đổi tại điểm kết nối chung với lƣới nên phƣơng thức đổi chiều công suất trong trƣờng hợp này đƣợc converte, thứ tự pha abc giữ nguyên. Kết quả mô phỏng thể hiện trên hình 2.21.
44
Hình 2. 23 Mô phỏng dòng điện Converter1
Hình 2. 24 Converter1 đổi chiều dòng điện tại t = 2.5s
Hình 2. 25 Converter1 đổi chiều dòng điện tại t = 7,2s
6- Điện áp điều chế từ converter1 và converter2
Các bộ biến đổi converter1 và converter 2 đều có điểm chung là bộ biến đổi hai chiều (AC - DC – AC) làm việc theo nguyên lý PWM. Tuy nhiên, về chức năng là khác nhau nên cũng có những điểm riêng biệt. Cụ thể nghiên cứu trên sơ đồ mô phỏng
thu đƣợc các kết quả sau:
Đối với converter1:
45
- Điện áp phía chỉnh lƣu Udc không thay đổi trong mọi chế độ có tốc độ gió khác
nhau.
- Điện áp phía nghịch lƣu có tần số không đổi (50/60)Hz, trong khi giá trị biên độ thay đổi theo năng lƣợng đầu vào (tốc độ rotor). Tuy nhiên, nếu chỉ điều khiển thay
đổi biên độ điện áp thì công suất phát ra chủ yếu mang thành phần công suất phản kháng KVAr, còn muốn phát công suất tác dụng KW thì bộ điều khiển phải có khả
năng dịch pha vƣợt trƣớc góc pha của điện áp lƣới tại điểm kết nối.
- Trên hình 2.24 và hình 2.25 mô tả điện áp nghịch lƣu đƣợc điều chế kiểu dạng
sung SVPWM của pha a, khi DFIG làm việc ở tốc độ gió 14m/s, và 8m/s.
Hình 2. 26 Mô tả điện áp một pha nghịch lƣu trên converter1 đƣợc điều chế kiểu
dạng sung SVPWM tại tốc độ gió 14m/s
Hình 2. 27 Mô tả điện áp một pha nghịch lƣu trên converter1 đƣợc điều chế kiểu
dạng sung SVPWM tại tốc độ gió 8m/s
Đối với converter2:
Converter2 có nhiêm vụ điều khiển thứ tự các pha dòng điện Iabc khi tốc độ rotor thay đổi qua điểm đồng bộ đồng thời luôn phải tạo đƣợc điện áp phía xoay chiều
46
(nghịch lƣu) có tần converter2 luôn phải tạo đƣợc điện áp phía xoay chiều (nghịch lƣu) có tần số đồng bộ với điện áp mà rotor cảm ứng đƣợc mà tần sô này thay đổi theo tốc
độ gió. Trên hình 2.28 mô phỏng điện áp mạch rotor – converter2 dạng SVPWM khi
khởi động DFIG tăng dần lên tốc độ gió 14m/s. Ban đầu, trong khoảng thời gian
(1.5÷2)s có tần số và độ rộng sung thấp hơn so với khoảng thời gian (4.5÷5)s khi tốc độ rotor tăng cao hơn, hình 2.29
Hình 2. 28 Mô phỏng điện áp mạch rotor – converter2 khi tốc độ rotor thay đổi,
Trong khoảng thời gian (4,5 ÷ 5)s
Hình 2. 29 Mô phỏng điện áp mạch rotor – converter2 khi tốc độ rotor thay đổi,
Trong khoảng thời gian (4,5 ÷ 5)s
47
2.4.2 Máy phát điện turbine gió tích hợp trong phần mềm ETAP
Trong phần mềm ETAP, các WTG đƣợc xem là một phần tử quan trọng có ứng
dụng rất phổ biến và luôn đƣợc cập nhật những tiến bộ mới nhất. Đặc biệt là trong giai
đoạn gần đây khi mà nguồn phát điện sức gió là một trong những dạng sử dụng năng
lƣợng tái tạo đƣợc khuyến khích phát triển rất mạnh mẽ và bền vững trên quy mô toàn cầu. Trong thƣ viện của ETAP tích hợp đầy đủ các kiểu loại máy phát điện thông dụng
nhằm đáp ứng nhu cầu trong mọi điều kiện khác nhau. Trong khi phạm vi ứng dụng
của luận văn chỉ đề cập đến các WTG có công suất nhỏ từ 100 kW đến 250 kW để
thiết lập nguồn phân tán dạng đơn chiếc hoặc tổ hợp nhóm từ 3 đến 10 chiếc thùy theo
địa hình từ nhiên và đặc điểm lƣới điện phân phối của lộ 472 thành phố Lạng Sơn.
Công tác thiết kế nguồn phân tán WTG trong lƣới phân phối đƣợc nghiên cứu
thông qua phần mềm ETAP là một cách tiếp cận vừa có tính khoa học vừa có tính thực nghiệm và thực tiễn cao. Các bƣớc cơ bản để mô phỏng nguồn WTG kết nối lƣới điện
phân phổi đƣợc hƣớng dẫn tóm tắt trong một số thủ tục sau đây.
Thu thập dữ liệu ban đầu
- Đặc điểm mạng điện phân phối bao gồm cả phía 22 kV và 0,4 kV,
- Các TBA và đặc điểm phụ tải.
- Số vị trí lắp đặt WTG dự kiến, đặc điểm vị trí địa hình và lƣới điện.
- Thiết bị điện trên sơ đồ đƣợc chọn trong thƣ viện (liblary) của ETAP.
Thiết lập ví trí và công suất nguồn WTG
Các nguồn WTG đƣợc thiết lập theo hai hình thức cơ bản sau:
- Nguồn WTG đơn chiếc đƣợc kết nối tại các vị trí thích hợp trên đƣờng dây
0,4 kV .
- Nguồn WTG thiết lập nhóm bao gồm từ 3 đến 10 WTG thành phần, kết nối
tại thanh cái trạm biến áp phân phối đã có từ trƣớc hoặc thiết lập trạm biến áp riêng.
- Công suất WTG: Pđm = (150†200) kW đối với các nguồn đơn chiếc - Công suất nhóm: Pđm = (n x 220) kW, với n chọn giá trị trong khoảng (4 ÷ 6)
Chọn kiểu loại máy phát turbine gió WTG Kiểu loại WTG áp dụng cho luận văn đƣợc chọn từ Profile có trong phần mềm
ETAP, hình 2.30:
48
Hình 2. 30 Profile WTG trong ETAP
Ô cửa Info: chọn kiểu loại (Type) và điều khiển (Control) vận hành WTG
- Mục ID: đặt tên gọi cho WTG - Mục Type: chọn 1 trong 4 kiểu máy phát, mỗi loại có nguyên lý cấu tạo và
chế độ vận hành riêng.
- Mục Control: chọn chế độ phát sau khi chọn Type cho WTG trong bảng 2.1.
Trong đó:
+ Type 1 là máy phát đồng bộ cảm ứng thông thƣờng, tốc độ cố định;
+ Type 2 là máy phát điện cảm ứng có điện trở rôto thay đổi;
+ Type 3 là máy phát không đồng bộ nguồn kép với bộ biến đổi phía rôto;
+ Type 3 là máy phát không đồng bộ nguồn kép DFIG;
+ Type 4 là máy phát không đồng bộ nguồn kép DFIG có bộ biến đổi đầy đủ
kiểu back to back.
49
Bảng 2. 1 Kiểu loại WTG trong ETAP
Ô cửa Rating: chọn các thông số cơ bản cho WTG, hình 2.31 - Chọn công suất, điện áp, hệ số công suất %PF - Đặt giá trị phát CSPK ( KVAr) - Đặt tốc độ gió vận hành theo % so với tốc độ cơ bản
Hình 2. 31 Cài đặt thông số vận hành cơ bản cho WTG
Ô cửa Wind: chọn tốc độ gió cơ bản (Avg, Base Speed) cho WTG, hình 2.32 - Đối với các WTG công suất nhỏ, chọn tốc độ gió cơ bản là 10m/s - Các thông số khác đƣợc mặc định theo nhà sản xuất
50
Hình 2. 32 Chọn tốc độ cơ bản cho turbine
Kết luận chƣơng 2
Nội dung chƣơng 2 đã xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ cho nội
dung và mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Cụ thể là:
- Công cụ toán học hiện đại nhất dƣợc áp dụng cho giải tích lƣới điện, cung cấp
dữ liệu cho phân tích lƣới, đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng điện áp và ổn định
lƣới điện phân phối
- Giới thiệu phần mềm ETAP áp dụng cho các nghiên cứu của luận văn.
- Xây dựng mô hình cấu trúc nguồn WTG áp dụng trong lƣới điện phân phối
- Thiết lập cấu trúc nguồn WTG dƣới 2 hình thức cơ bản là WTG đơn chiếc và
WTG nhóm.
51
CHƢƠNG 3
MÔ PHỎNG GIẢI TÍCH LƢỚI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY VÀ CHẤT LƢỢNG ĐIỆN ÁP LỘ 472
3.1 Đặt vấn đề
Sau khi có đƣợc mô hình mô phỏng lộ 472 Lạng Sơn trong ETAP, chất lƣợng
điện áp và độ tin cậy của lƣới điện sẽ đƣợc đánh giá thông qua một số trạng thái vận
hành sau:
- Chế độ phụ tải cực đại, giả thiết rằng các trạm biến áp (bus-tải) vận hành đầy tải
Smax= 90%Sđm.
- Chế độ phụ tải cực tiểu, giả thiết xét cho một trong những trạng thái thực tế các
trạm biến áp (bus-tải) vận hành mức tải Smin= 10%Sđm.
- Chế độ vận hành có xét đến điều chỉnh điện áp nguồn (điều chỉnh đầu phân áp
máy biên áp trạm biến áp 110/35/22 kV).
- Chế độ vận hành khi xét đến giải pháp bù bằng tụ điện tĩnh hay đề xuất phát
triển nguồn phân tán dạng máy phát điện turbine gió WTG.
Các mục tiêu trên đƣợc thực hiện bằng phần mềm ETAP theo trình tự của một
lƣu đồ thể hiện trên hình 3.1. Những tồn tại đƣợc phát hiện, đánh giá kiểm tra và đề
xuất giải pháp khác phục. Những điều kiện kiểm tra gồm:
- Điều kiện phát nóng: Ilv - Điều kiện tổn thất điện áp 95% ≤ Ubus≤ 105%, - Điều kiện tổn thất CSTD ∆P ≤ [∆P] Trong phạm vi của luận văn, độ tin cậy của lƣới điện phân phối chỉ đề cập đến chế độ qua dòng trên đƣờng dây dẫn đến giảm độ tin cậy bởi hiện tƣợng phát nóng các
đầu nối và thiết bị, quá dòng làm bảo vệ quá dòng tác động, các bảo vệ bao gồm chủ
yếu là các máy cắt Gecloser và cầu chì trong máy cắt phân đoạn. Các hiện tƣợng này
đề gây gián gián đoạn cung cấp điện, trong khi đó EVN quy định thực hiện nghiêm
ngặt các chỉ số: SAIDI, SAIFI và MAIFI nhƣ giới thiệuyại chƣơng 1. Tuy nhiên, nội
dung nghiên cứu bảo vệ đƣờng dây là ngoài phạm vi của luận văn. 52 Hình 3. 1 Lƣu đồ các bƣớc nâng cao chất lƣợng điện áp và độ tin cậy lƣới điện Trong thực tế, một hệ thống thanh cái thứ cấp (22kV) các trạm biến áp trung gian đƣợc cấp cho nhiều lộ đƣờng dây có đặc điểm khác nhau: - Cấu trúc và bán kính (chiều dài đƣờng dây) khác nhau, - Tổng phụ tải của mỗi đƣờng dây khác nhau. Thông thƣờng, điện áp trên thanh cái các trạm biến áp trung gian đƣợc điều chỉnh tại vị trí tăng áp 105%Uđm. Điện áp nguồn có ảnh hƣởng trực tiếp đến đến phân bố
công suất và điện áp bus-tải hay đồng thời ảnh hƣởng đến chất lƣợng điện áp toàn
mạng, đặc biệt đối với lƣới điện có nhiều nguồn cung cấp hay có liên lạc mạch vòng 53 cũng vậy. Trong khi lộ 472 của luận văn, ngoài kết nối chính trực tiếp trên thanh cái
C41 và C42 của TBA trung gian 115/38,5/23 KV thành phối Lạng Sơn còn có liên lạc mạch vòng với lộ 474 và 473 tại các vị trí nhƣ đƣợc chỉ ra trên sơ đồ hình nguyên lý hình 1.5 hay sơ đồ mô phỏng hình 2.6. Cụ thể, những lập luận trên đây đƣợc kiểm chứng qua mô phỏng giải tích lƣới bằng phần mềm ETAP với 02 mức điện áp thông
dụng sau đây. Trong thực tế vận hành, đồ thị phụ tải ngày trong năm là không giống nhau, tuy nhiên từ thống kế hàng năm có thể chọn ra đƣợc biểu đồ phụ tải ngày điển hình cho
biết công suất vận hành lớn nhất, có thể gọi đó là Smax hay Imax. Theo số liệu điều tra thực tế, Điện lực thành phố Lạng Sơn cung cấp dữ liệu Smax của lộ 472 trong năm
2019 nhƣ bảng 3. 1, Bảng 3. 1 Dữ liệu phụ tải cực đại Smax lộ 472 54 Từ sơ đồ mô hình hóa mô phỏng lộ 472 bằng phần mềm ETAP nhƣ trên hình 2.6, các thông số đƣợc khai báo cụ thể cho trƣờng hợp vận hành 1a này nhƣ sau: - Điện áp nguồn E17.1 và thanh cái C41 đƣợc điều chỉnh mức có giá trị: 100%Uđm - Các bus-tải đƣợc khai báo với chế độ phụ tải cực đại theo dữ liệu trong bảng 3.1 - Các kết nối liên lạc với lộ 473 và lộ 474 ở trạng thái mở. Kết quả giải tích bằng ETAP tính toán phân bố công suất và điện áp bus đƣợc kết suất theo nhiều hình thức khá nhau. Ví dụ nhƣ: hiển thị kết quả trên sơ đồ hay, bảng dữ liệu kết quả dạng file Excel, dạng file Pdf. Dữ liệu kết quả phân bố công suất và điện áp bus-tải lộ 472 đƣợc hiển thị trên sơ đồ mô phỏng nhƣ hình 3.2 sau đây: 55 Hình 3. 2 Mô phỏng phân bố công suất và điện áp bus chế độ vận hành 1a 56 Trong đó: - Công suất đƣợc hiển thị công suất theo 2 thành phần là: CSTD (MW), và CSPK(MVAr). Hoặc có thể chọn cách hiển thị khác kèm theo đơn vị là A, MVA, KVA,... - Điện áp đƣợc hiển thị điện theo giá trị phầm trăm so với định mức (%), hoặc hiển thị theo hình thức khác kèm theo đơn vị là V hay kV. - Tại các TBA phân phối, giá trị điện áp hiển thị tại bus-tải phía hạ áp. Một số TBA cần biết giá trị điện áp phía sơ cấp, các nút kết nối lƣới 22 kV đã chuyển về dạng bus. Tuy nhiên chỉ thực hiện với một số vị trí cần khảo sát để các thông tin đƣợc hiển thị có tính chất chọn lọc. Các thông tin đầy đủ sẽ đƣợc kiết xuất dƣới dạng bảng file Excel hoạc file PDF lƣu trữ trong hồ sơ. Mặt khác, có thể trích xuất hiển thị cục bộ đối với những phạm vi cần quan sát chi tiết nhƣ sau: Hình ảnh phóng to điện áp nguồn, trên thanh cái C41, C42 đƣợc hiển thị trên sơ đồ hình 3.3: Hình 3. 3 Kết quả mô phỏng (Zoom) điện áp trên thanh cái - Chế độ vận hành 1a 57 Hình ảnh phóng to điện áp các bus-tải xa nguồn, tại khu vực kết nối liên lạc với lộ 474 đƣợc hiển thị trên sơ đồ hình 3.4. Hình 3. 4 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 474 Chế độ vận hành 1a 58 Hình ảnh phóng to điện áp các bus-tải xa nguồn, tại khu vực kết nối liên lạc với lộ 473 đƣợc hiển thị trên sơ đồ hình 3.5 Hình 3. 5 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 473 Chế độ vận hành 1a 59 Hình ảnh phóng to điện áp các bus-tải xa nguồn, tại khu vực cuối lộ 472 đƣợc hiển thị trên sơ đồ hình 3.6 Hình 3. 6 Kết quả mô phỏng (Zoom) điện áp tại các bus cuối lộ 472 Chế độ vận hành 1a 60 Tƣơng ứng, các dữ liệu kết quả mô phỏng thu đƣợc dƣới dạng bảng Excel nhƣ
sau: Bảng 3. 2 Dữ liệu kết quả mô phỏng phân bố công suất trên đƣờng dây Chế độ vận hành1a No ID Rating 1 Allowable kW Flow kvar Flow Amp Flow Rating 2
mm2 % Voltage
Drop kW
Losses kvar
Losses No Chiều dài Icp Tên gọi
đơn vị Tiết diện
mm2 Tổn thất
điện áp Tổn thất
CSTD Tổn thất
CSPK P
kW Q
kVAr I
A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
27
28
29
30 31
32
33 34 35
36
37 38
39
40 41 61 4A2
4A3
4A4
4A5
4A6
4A7
4A8
4A9
4A10
4A11
4A12
4A13
4A14
4A15
4A16
4A17
4A18
4A19
4A20
4A21
4B2
4B3
4B5/1
4B5/2
4B5/3
4B5/4
4B5/5
4B6/1
4B7/1
4B7/2
4B7/3
4B8/1
4B8/2
4B9
4B10/1
4B10/2
4B13/1
4B13/1/1
4B13/1/2
4B13/2
4B13/2/1 330
160
170
5230
536
260
688
80
102
103
95
305
155
95
1186
3460
966
1374
270
1710
50
20
500
847
184
730
20
15
50
245
50
679
4
50
10
20
331
70
70
423
70 124
124
124
124
124
124
124
124
124
124
124
124
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
49,5
49,5
77,3
111
77,3
111
77,3
49,5
77,3
77,3
77,3
77,3
111
49,5
49,5
49,5
111
49,5
77,3
111
77,3 461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
259
259
343,2
431,1
343,2
431,1
343,2
259
343,2
343,2
343,2
343,2
431,1
259
259
259
431,1
259
343,2
431,1
343,2 13484
13383
13132
12445
11212
11122
10625
9970
9888
9283
9206
8470
3653
3533
3379
227
177
127
94,476
59,17
57,707
229
260
375
223
153
128
35,232
131
265
74,312
230
124
45,42
55,127
288
4798
70,773
302
4417
376 8319
8228
8057
7606
6457
6366
6032
5854
5798
5404
5351
4874
1776
1699
1600
-412
101
71,895
52,244
38,109
36,022
145
166
238
142
96,608
81,194
22,56
84,317
169
47,679
146
79,458
28,97
35,072
185
3075
45,384
192
2829
241 395,9
394,2
387,4
367,5
347,5
346,3
331,2
315,9
313,4
294,1
291,8
268,1
111,8
107,9
103
13,03
5,65
4,034
2,991
1,95
1,707
6,825
8,278
11,93
7,097
4,854
4,072
1,131
4,235
8,52
2,394
7,441
4,026
1,473
1,789
9,37
156,8
2,317
9,869
144,6
12,33 85,7
85,4
83,9
79,6
75,2
75
71,7
68,4
67,9
63,7
63,2
58
32,6
31,4
30
3,8
1,6
1,2
0,9
0,6
0,7
2,6
2,4
2,8
2,1
1,1
1,2
0,4
1,2
2,5
0,7
2,2
0,9
0,6
0,7
3,6
36,4
0,9
2,9
33,5
3,6 43,761
21,035
21,584
598
54,745
26,384
63,857
6,754
8,478
7,535
6,845
18,542
2,625
1,501
17,056
0,789
0,042
0,03
0,003
0,009
0
0,002
0,046
0,113
0,013
0,016
0
0
0,001
0,024
0
0,051
0
0
0
0,004
7,663
0,001
0,009
8,331
0,014 54,735
26,31
26,987
747
68,386
32,96
79,696
8,419
10,567
9,374
8,513
22,994
1,949
1,106
12,43
-4,056
-1,28
-1,844
-0,364
-2,317
-0,079
-0,031
-0,685
-1,136
-0,256
-1,072
-0,029
-0,021
-0,07
-0,328
-0,071
-0,907
-0,006
-0,067
-0,013
-0,025
8,31
-0,092
-0,089
8,947
-0,084 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 62 4B13/3
4B13/3/1
4B13/3/2
4B13/3/3
4B13/3/4
4B13/3/5
4B13/3/6
4B13/3/7
4B13/3/8
4B13/3/9
4B13/3/10
4B13/3/11
4B13/3/12
4B13/3/13
4B13/4
4B13/4/1
4B13/5
4B13/5/1
4B13/5/2
4B13/6
4B13/6/1
4B13/7
4B13/7/1
4B13/8
4B13/8/1
4B13/8/2
4B13/8/3
4B13/9
4B13/9/1
4B13/9/2
4B14
4B15
4B16/3
4B16/4
4B16/5
4B17
4B18
4B19
4B20
4B41
4B42
4B43
5B5/6 3006
20
320
30
430
10
400
80
560
28
20
385
341
15
20
268
2242
1155
1657
243
30
1630
60
2608
7
55
150
1716
500
15
5
4
1000
450
70
25
800
160
4365
20
50
50
284 431,1
259
431,1
259
431,1
259
431,1
259
343,2
259
343,2
259
343,2
259
343,2
259
431,1
259
343,2
431,1
343,2
431,1
343,2
431,1
259
343,2
343,2
431,1
343,2
343,2
431,1
431,1
343,2
343,2
259
343,2
343,2
343,2
343,2
259
259
259
431,1 4033
138
2039
116
324
93,46
0
230
1599
135
103
973
757
127
135
131
1256
285
113
1139
123
1016
129
885
62,834
164
101
148
406
171
118
153
1294
107
28,854
48,873
50,534
32,139
35,29
264
123
279
24,697 111
49,5
111
49,5
111
49,5
111
49,5
77,3
49,5
77,3
49,5
77,3
49,5
77,3
49,5
111
49,5
77,3
111
77,3
111
77,3
111
49,5
77,3
77,3
111
77,3
77,3
111
111
77,3
77,3
49,5
77,3
77,3
77,3
77,3
49,5
49,5
49,5
111 2580
87,424
1296
73,098
207
59,445
-0,547
148
1016
86,126
65,557
619
482
81,551
85,381
83,889
793
183
72,178
722
78,92
643
82,25
561
40,206
105
63,728
94,822
261
110
75,449
97,688
829
67,982
18,392
31,265
32,098
20,232
22,378
168
78,346
178
15,866 132,3
4,584
67,79
3,846
10,78
3,11
0,015
7,678
53,18
4,508
3,428
32,42
25,25
4,249
4,478
4,353
41,66
9,498
3,772
37,97
4,117
33,86
4,325
29,57
2,112
5,518
3,375
4,988
13,68
5,756
3,845
5,001
42,59
3,502
0,948
1,607
1,658
1,052
1,158
7,874
3,674
8,346
0,789 30,7
1,8
15,7
1,5
2,5
1,2
0
3
15,5
1,7
1
12,5
7,4
1,6
1,3
1,7
9,7
3,7
1,1
8,8
1,2
7,9
1,3
6,9
0,8
1,6
1
1,2
4
1,7
0,9
1,2
12,4
1
0,4
0,5
0,5
0,3
0,3
3
1,4
3,2
0,2 49,567
0,001
1,385
0,001
0,047
0
0
0,01
2,148
0,001
0
0,857
0,295
0,001
0,001
0,011
3,67
0,22
0,032
0,33
0,001
1,762
0,002
2,152
0
0,002
0,002
0,04
0,127
0,001
0
0
2,461
0,007
0
0
0,003
0
0,007
0,003
0,001
0,007
0 52,613
-0,025
1,149
-0,038
-0,534
-0,013
-0,547
-0,096
1,029
-0,035
-0,026
-0,02
-0,206
-0,019
-0,026
-0,336
1,145
-1,351
-2,155
0,048
-0,039
-0,192
-0,077
-1,053
-0,009
-0,07
-0,193
-2,262
-0,547
-0,019
-0,007
-0,006
0,671
-0,606
-0,091
-0,034
-1,086
-0,217
-5,926
-0,03
-0,078
-0,075
-0,424 Bảng 3. 3 Dữ liệu kết quả mô phỏng tính điện áp bus-tải Chế độ vận hành 1a Số tải có U% >100 :
Số tải có U% < =100 :
Số tải có U% >= 95 :
Số tải có U% < 90 : 5,00
66,00
64,00
6,00 103,84
89,23 ID Rating Rated kV kW Amp kvar N0 Tên bus-tải
đơn vị
BAC NGA.
BAN DAY.
BAN NGA.
BAN ROOC.
BD TINH LS.
BE TONG TN.
BEN BAC 3.
BOM D3.
BV DA KHOA.
BV PHU SAN.
BVDK CAO LOC.
BVDK T1.
BVDK T2.
BVDK TINH LS.
CAO LOC2,
CAO LOC 3.
CAO LOC 4,
CAO LOC 5.
CAO LOC 6.
CAO LOC 7.
CAO LOC 8.
CAO LOC 9.
CAP2
CAP3
CAU QUAN.
CHI LE.
CHIEU SANG QL1A.
CON LUOT.
CS KCN 2.
CT HUNG HUONG.
CT QUYET THANG 2.
CT QUYET THANG 3.
CT TNHH HOANG TAN.
CT TUAN SON LS.
CT VTBM.
CUC THUE LS.
DINH VAN TINH.
DONG EN.
HA SA1.
HA SA2.
HOANG THANH.
HTX HOP THINH.
HUNG VUONG - TB.
HUNG VUONG.
KHANH PHUONG.
KHANH UNG.
KHON CUONG
KHON QUYEN'
KHU CNDP 2.
NA CHUONG.
NA LENH.
NA LUOT.
NHIET DIEN 2.
PHAI LUONG. STT Sđm
kVA
189
63
209
44
68
146
300
153
65
140
291
562
1088
353
146
468
264
375
310
283
174
118
-600 r
-300 r
164
370
43
143
37
165
501
562
313
91
554
380
80
315
218
300
318
123
534
161
88
153
74
61
139
360
40
270
260
133 Uđm
kV
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
22
22
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4 I
A
274,3
91,21
303,5
63,7
98,38
211,5
433,1
221,4
93,89
202,1
422,3
813,1
1576
511,5
211,5
677,9
382,8
542,8
449,3
409,3
252,1
171,1
14,92
7,562
237,9
535,7
62,19
207,5
53,54
239,4
726,2
814,5
453,2
131,6
802,9
551,1
116,1
455,3
316,6
435,8
459
178,1
773,3
232,9
127,5
221,4
107,3
88,37
201
522,4
57,88
390,3
375,4
192,6 %V
termal
Ubus-tai
%
89,9
92,43
89,63
92,54
93,37
91,97
101,41
92,94
103,84
101,31
90,11
93,32
92,03
91,49
91,8
91,92
90,8
92,75
91,31
93,96
91,56
91,05
94,76
96,05
90,58
92,44
93,96
90,27
93,26
90,18
91,25
91,31
92,27
93,47
91,3
90,73
89,77
94,83
89,47
89,23
101,25
92,22
92,17
93,53
91,98
92,94
91,07
91,78
94,02
90,18
93,25
94,6
102
92,01 Q
kVAr
90,012
30,769
99,274
21,514
33,526
70,984
160
75,107
35,582
74,722
139
277
529
171
70,864
227
127
184
150
140
84,251
56,848
-539
-277
78,634
181
21,324
68,357
18,221
78,801
242
271
153
44,911
268
182
38,051
158
103
142
170
59,951
260
79,503
42,789
75,107
35,657
29,601
68,974
172
19,697
135
140
64,689 P
kW
145
49,648
160
34,714
54,096
115
259
121
57,413
121
224
447
854
276
114
367
205
296
242
226
136
91,729
0
0
127
292
34,408
110
29,401
127
390
438
246
72,467
432
294
61,397
254
167
229
274
96,735
420
128
69,042
121
57,536
47,764
111
277
31,783
217
225
104 63 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54 MaxVoltage (%)
MinVoltage (%)
%
Loading
Kpt
%
100,6
100,3
100,6
100,3
100,2
100,4
100
100,3
100,1
100
100,5
100,2
100,3
100,4
100,4
100,4
100,5
100,3
100,4
100,2
100,4
100,4
94,8
96
100,5
100,3
100,2
100,5
100,2
100,5
100,4
100,4
100,3
100,2
100,4
100,5
100,6
100,1
100,6
100,7
100
100,3
100,3
100,2
100,3
100,3
100,4
100,4
100,2
100,5
100,2
100,2
100
100,3 PHAI TRAN. Bảng 3. 4 Kết quả mô phỏng cân bằng công suất và thổn thất công suất Chế độ vận hành1a 55
56 QUAN HO,
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71 TBA KHOI 6.
TDC N16
TDC N18.
TDC N20
TH GIA CAM NL.
THANH TRUNG.
TRAI CA BAN NGA.
VIBA QUAN HO.
VIEN LAO.
VUON QUA
VUON QUA 2.
XN GOM.
XN OTO.
XUONG GACH KCN2.
XUONG VLXD. 324
155
177
130
153
161
36
356
128
30
156
272
171
170
190
56
85 0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4 259
126
137
101
119
124
28,275
281
99,277
24,061
120
211
133
133
150
44,488
67,132 160
77,989
85,007
62,402
74,015
76,704
17,523
174
61,526
14,912
74,37
131
82,197
82,352
92,852
27,571
41,604 468,6
224
256,7
188,5
221,7
233,7
52,14
515,4
185,6
43,38
226,4
394,4
248
246,3
275,1
81,03
123 100,2
100,1
100,5
100,5
100,4
100,6
100,3
100,3
100,5
100,2
100,6
100,5
100,5
100,4
100,3
100,2
100,3 93,83
95,41
90,74
90,69
91,47
89,93
92,09
92,6
90,83
94,19
90
90,77
90,83
91,61
92,49
93,23
92,65 Study ID Untitled No STT Đại lượng – đơn vị Giá trị 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 Buses
Branches
Generators
Power Grids
Loads
Load-MW
Load-Mvar
Generation-MW
Generation-Mvar
Loss-MW
Loss-Mvar 169
165
0
3
69
13,58
8,727
13,58
8,727
1,342
1,959 Từ các kết quả mô phỏng thu đƣợc trên đây cho thấy:
- Số bus-tải có điện áp < 95%Uđm: 66 trên tổng số 71 bus
- Bus-tải có điện áp lớn nhất là: 103,84%Uđm - Bus-Tải có điện áp nhỏ nhất là: 89,23%Uđm
- Tổng công suất thu/phát: (13,58 + j8,272) MVAr
- Tổn thất công suất trong là: (1,342 + j1,959) MVAr - Điện áp tại các bus xa nguồn có giá trị thấp: < 90%Uđm. Giải pháp điều chỉnh đầu phân áp MBA trung gian T1 và T2 chỉ có thể là tăng đến 105% Uđm và không thể
điều chỉnh quá 105% bởi liên quan đến các lộ 473,474, 476,... cùng xuất tuyến trên thanh cái C41 và C42, hơn nữa Quy định tại thông tƣ 39/TT-BCT 2015 không cho 64 phép. Hoặc, cách khác có thể điều chỉnh đầu phân áp các MBA phân phối có thể tăng
điện áp phía thứ cấp, tuy nhiên giải pháp này sẽ làm tăng dòng phía 22 kV và do đó tăng các tổn thất điện áp và tổn thất công suất trong lƣới 22 kV đặc biệt là đối với các trƣờng hợp điện áp phía sơ cấp ở mức thấp nhỏ hơn 90%Uđm. Tuy nhiên, trong tính toán thiết kế lƣới điện, công suất MBA các máy biến áp
phân phối đƣợc lựa chọn theo phụ tái tính toán và có xét đến khả năng quá tải trong phạm vi cho phép. Vậy, trong nghiên cứu phân bố công suất và điện áp nút trên đƣờng dây 22 kV lộ 472 cần thiết phải đƣợc đánh giá đối với chế độ vận hành tính toán. Cụ thể thông qua mô phỏng, giải tích lƣới chế độ vận hành 1b sau đây. Từ sơ đồ mô hình hóa mô phỏng lộ 472 bằng phần mềm ETAP nhƣ trên hình 2.6, các thông số đƣợc khai báo cụ thể cho trƣờng hợp này là: - Điện áp nguồn E17.1 và thanh cái C41 có giá trị: 105%Uđm - Chọn hệ số Kđt = 0,9, phụ tải của các MBA phân phối đƣợc chọn với mức 90%Sđm - 02 tụ bù hiện có đƣợc ngắt kết nối (chƣa tham gia bù) Kết quả giải tích bằng ETAP tính toán phân bố công suất và điện áp bus thu đƣợc hiển thị kết quả trên sơ đồ và bảng dữ liệu kết quả dạng Excel. Dữ liệu kết quả phân bố công suất và điện áp bus-tải trong lộ 472 đƣợc hiển
thị trên sơ đồ mô phỏng nhƣ hình 3.7 sau đây: 65 Hình 3. 7 Mô phỏng phân bố công suất và điện áp bus chế độ vận hành 1a 66 Hình ảnh phóng to điện áp các bus-tải xa nguồn, tại khu vực kết nối liên lạc với lộ 472 đƣợc hiển thị trên sơ đồ hình 3.8. Hình 3. 8 Một số đoạn đƣờng dây trục chính phía đầu nguồn hiện cảnh báo quá tải 67 Hình ảnh phóng to điện áp các bus-tải xa nguồn, tại khu vực kết nối liên lạc với lộ 472 đƣợc hiển thị trên sơ đồ hình 3.9. Hình 3. 9 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 472 Chế độ vận hành 1b 68 Tƣơng ứng, các dữ liệu kết quả mô phỏng thu đƣợc dƣới dạng bảng Excel nhƣ
sau: Bảng 3. 5 Dữ liệu kết quả mô phỏng phân bố công suất trên đƣờng dây Chế độ vận hành1b No ID Rating 1 Allowable kW Flow kvar Flow Amp Flow Rating 2
mm2 kvar
Losses % Voltage
Drop kW
Losses STT Chiều dài Icp Tổn thất
điện áp Tổn thất
CSTD Tổn thất
CSPK Tên gọi
đơn vị Tiết diện
mm2 I
A P
kW Q
kVAr 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
29 30
31
32
33
34 35
36
37 38 39 40
41 42
43 69 4A2
4A3
4A4
4A5
4A6
4A7
4A8
4A9
4A10
4A11
4A12
4A13
4A14
4A15
4A16
4A17
4A18
4A19
4A20
4A21
4B2
4B3
4B5/1
4B5/2
4B5/3
4B5/4
4B5/5
4B6/1
4B7/1
4B7/2
4B7/3
4B8/1
4B8/2
4B9
4B10/1
4B10/2
4B13/1
4B13/1/1
4B13/1/2
4B13/2
4B13/2/1
4B13/3
4B13/3/1 330
160
170
5230
536
260
688
80
102
103
95
305
155
95
1186
3460
966
1374
270
1710
50
20
500
847
184
730
20
15
50
245
50
679
4
50
10
20
331
70
70
423
70
3006
20 124
124
124
124
124
124
124
124
124
124
124
124
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
49,5
49,5
77,3
111
77,3
111
77,3
49,5
77,3
77,3
77,3
77,3
111
49,5
49,5
49,5
111
49,5
77,3
111
77,3
111
49,5 490,8
483,2
473,7
450,9
427,3
426,1
410,1
387,7
380
360,8
358,4
335,3
137,5
133,7
127,8
8,646
8,167
5,828
3,457
1,786
7,611
9,448
9,48
14,27
7,637
6,656
5,925
1,186
4,218
9,491
2,373
11,88
4,222
1,782
2,376
9,238
197,8
2,378
13,32
182,1
13,32
168,8
7,688 461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
259
259
343,2
431,1
343,2
431,1
343,2
259
343,2
343,2
343,2
343,2
431,1
259
259
259
431,1
259
343,2
431,1
343,2
431,1
259 16227
15906
15560
14771
13144
13025
12499
11617
11376
10789
10707
10010
4137
4021
3843
297
244
174
105
52,301
254
314
290
437
233
204
181
35,962
127
287
71,665
355
126
53,203
70,848
276
5844
70,287
394
5367
393
4962
222 10865
10618
10377
9853
8261
8134
7772
7407
7246
6862
6802
6348
2518
2442
2328
52,997
146
104
59,566
33,619
162
201
186
279
150
130
116
23,085
81,767
184
46,01
228
81,051
34,172
45,508
177
3794
45,164
253
3483
252
3216
143 106,3
104,6
102,6
97,6
92,5
92,3
88,8
84
82,3
78,1
77,6
72,6
40,1
39
37,2
2,5
2,4
1,7
1
0,5
2,9
3,6
2,8
3,3
2,2
1,5
1,7
0,5
1,2
2,8
0,7
3,5
1
0,7
0,9
3,6
45,9
0,9
3,9
42,3
3,9
39,2
3 67,246
31,602
32,278
900
82,8
39,943
97,878
10,175
12,462
11,34
10,322
29,01
3,975
2,303
26,26
0,35
0,087
0,063
0,004
0,007
0,006
0,004
0,061
0,162
0,015
0,03
0,001
0
0,001
0,03
0
0,13
0
0
0
0,004
12,203
0,001
0,017
13,22
0,017
80,739
0,003 84,424
39,668
40,507
1129
104
50,117
123
12,75
15,611
14,192
12,917
36,252
3,074
1,775
20,116
-4,104
-1,152
-1,688
-0,338
-2,158
-0,075
-0,029
-0,638
-1,019
-0,241
-1,003
-0,027
-0,02
-0,066
-0,305
-0,067
-0,787
-0,005
-0,063
-0,013
-0,023
13,541
-0,086
-0,076
14,586
-0,076
88,616
-0,022 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 70 320
30
430
10
400
80
560
28
20
385
341
15
20
268
2242
1155
1657
243
30
1630
60
2608
7
55
150
1716
500
15
5
4
1000
450
70
25
800
160
4365
20
50
50
284 4B13/3/2
4B13/3/3
4B13/3/4
4B13/3/5
4B13/3/6
4B13/3/7
4B13/3/8
4B13/3/9
4B13/3/10
4B13/3/11
4B13/3/12
4B13/3/13
4B13/4
4B13/4/1
4B13/5
4B13/5/1
4B13/5/2
4B13/6
4B13/6/1
4B13/7
4B13/7/1
4B13/8
4B13/8/1
4B13/8/2
4B13/8/3
4B13/9
4B13/9/1
4B13/9/2
4B14
4B15
4B16/3
4B16/4
4B16/5
4B17
4B18
4B19
4B20
4B41
4B42
4B43
5B5/6 111
49,5
111
49,5
111
49,5
77,3
49,5
77,3
49,5
77,3
49,5
77,3
49,5
111
49,5
77,3
111
77,3
111
77,3
111
49,5
77,3
77,3
111
77,3
77,3
111
111
77,3
77,3
49,5
77,3
77,3
77,3
77,3
49,5
49,5
49,5
111 431,1
259
431,1
259
431,1
259
343,2
259
343,2
259
343,2
259
343,2
259
431,1
259
343,2
431,1
343,2
431,1
343,2
431,1
259
343,2
343,2
431,1
343,2
343,2
431,1
431,1
343,2
343,2
259
343,2
343,2
343,2
343,2
259
259
259
431,1 2700
222
344
122
0
222
2132
172
122
1278
1002
122
222
122
1339
275
122
1212
122
1090
171
917
68,259
171
114
171
390
171
113
176
977
124
34,937
52,346
69,765
69,745
52,29
313
131
313
22,533 1736
143
221
78,629
-0,507
143
1370
110
78,506
821
644
78,39
143
78,715
852
177
78,429
773
78,425
694
110
584
43,922
110
72,419
110
251
110
72,356
113
625
79,806
22,456
33,647
44,844
44,832
33,612
201
83,409
201
14,454 93,52
7,689
11,92
4,242
0,015
7,689
73,93
5,967
4,243
44,39
34,85
4,244
7,688
4,241
46,23
9,544
4,244
42,06
4,244
37,83
5,971
31,89
2,39
5,974
3,975
5,974
13,67
5,974
3,805
5,945
33,22
4,231
1,19
1,786
2,381
2,381
1,786
9,448
3,936
9,448
0,737 21,7
3
2,8
1,6
0
3
21,5
2,3
1,2
17,1
10,2
1,6
2,2
1,6
10,7
3,7
1,2
9,8
1,2
8,8
1,7
7,4
0,9
1,7
1,2
1,4
4
1,7
0,9
1,4
9,7
1,2
0,5
0,5
0,7
0,7
0,5
3,6
1,5
3,6
0,2 2,637
0,004
0,058
0
0
0,01
4,151
0,002
0
1,607
0,562
0,001
0,002
0,01
4,518
0,222
0,04
0,405
0,001
2,199
0,003
2,502
0
0,003
0,003
0,057
0,127
0,001
0
0
1,497
0,011
0
0
0,006
0,001
0,018
0,004
0,002
0,009
0 2,615
-0,033
-0,479
-0,012
-0,507
-0,089
2,734
-0,032
-0,024
0,426
0,048
-0,017
-0,023
-0,311
2,342
-1,242
-1,987
0,158
-0,036
0,473
-0,07
-0,388
-0,008
-0,064
-0,178
-2,068
-0,498
-0,017
-0,007
-0,005
-0,035
-0,563
-0,085
-0,032
-1,008
-0,201
-5,507
-0,029
-0,077
-0,073
-0,403 Bảng 3. 6 Dữ liệu kết quả mô phỏng tính điện áp bus-tải
Chế độ vận hành 1b Số tải có U% >100 : 5,00 Số tải có U% < =100 : 66,00 Số tải có U% < 95 : 66,00 MaxVoltage (%) 100,56 Số tải có U% < 90 : 54,00 85,76 ID Rating Rated kV Amp kvar kW %V
termal N0 MinVoltage (%)
%
Loading Stt Tên bus-tải
đơn vị
BAC NGA. Sđm
kVA
225 Uđm
kV
0,4 Q
kVAr
103 I
A
328,6 P
kW
166 Ubus-tai
%
85,78 Kpt
%
101,2 71 1 2 BAN DAY. 90 0,4 67,939 42,105 130,9 88,1 100,8 3 BAN NGA. 225 0,4 103 328,6 166 85,81 101,2 4 BAN ROOC. 67,5 0,4 31,557 98,22 50,92 88,03 100,8 5 BD TINH LS. 90 0,4 42,781 130,7 69,029 89,7 100,6 6 BE TONG TN. 144 0,4 67,984 209,3 110 89,02 100,7 7 BEN BAC 3. 360 0,4 190 519,6 306 100,05 100 8 BOM D3. 160 0,4 76,265 232,2 123 89,98 100,6 9 BV DA KHOA. 290 0,4 154 418,6 248 100,56 100 10 BV PHU SAN. 150 0,4 79,249 216,5 128 100,29 100 11 BVDK CAO LOC. 290 0,4 134 422,9 216 86,6 101 12 BVDK T1. 1350 0,4 632 1964 1020 88,2 100,8 13 BVDK T2. 1350 0,4 632 1964 1020 88,2 100,8 14 BVDK TINH LS. 360 0,4 169 523,7 272 88,26 100,8 15 CAO LOC2, 290 0,4 134 422,9 216 86,62 101 16 CAO LOC 3. 504 0,4 237 732,8 382 88,59 100,7 17 CAO LOC 4, 360 0,4 165 525,3 267 86,29 101,1 18 CAO LOC 5. 504 0,4 238 732,5 383 88,87 100,7 19 CAO LOC 6. 504 0,4 232 735,2 374 86,46 101,1 20 CAO LOC 7. 450 0,4 214 653,2 346 89,9 100,6 21 CAO LOC 8. 290 0,4 134 422,8 216 86,73 101 22 CAO LOC 9. 160 0,4 73,798 233,3 119 86,67 101 23 CAP2 -150 r 22 -125 3,6 0 91,46 91,5 24 CAP3 -300 r 22 -261 7,341 0 93,25 93,2 25 CAU QUAN. 225 0,4 103 328,4 167 86,12 101,1 26 CHI LE. 370 0,4 176 537,3 283 89,53 100,6 27 45 0,4 CHIEU SANG QL1A. 35,056 21,726 65,22 91,27 100,4 28 CON LUOT. 160 0,4 73,594 233,4 119 86,39 101,1 29 CS KCN 2. 225 0,4 107 326,6 173 89,84 100,6 30 CT HUNG HUONG. 160 0,4 73,886 233,3 119 86,79 101 31 CT QUYET THANG 2. 504 0,4 236 733,3 381 88,11 100,8 32 CT TNHH HOANG TAN. 290 0,4 138 421,1 222 89,68 100,6 33 CT TUAN SON LS. 90 0,4 43,29 130,5 69,851 90,89 100,5 34 CT VTBM. 177 0,4 84,717 256,8 137 90,4 100,5 35 CUC THUE LS. 504 0,4 232 735,4 374 86,29 101,1 36 DINH VAN TINH. 90 0,4 131,4 66,419 41,163 85,82 101,2 37 DONG EN. 360 0,4 521,4 283 175 92,02 100,3 72 HA SA1. 38 225 0,4 103 328,6 101,2 85,78 166 HA SA2. 39 290 0,4 133 423,5 101,2 85,76 214 HOANG THANH. 40 360 0,4 190 519,6 100 100,05 306 HTX HOP THINH. 41 10 0,4 4,833 14,49 100,4 91,38 7,799 HUNG VUONG - TB. 42 504 0,4 239 732 100,6 89,46 386 HUNG VUONG. 43 160 0,4 76,991 232 100,5 90,93 124 KHANH PHUONG. 44 90 0,4 42,43 130,8 100,7 88,88 68,464 KHANH UNG. 45 160 0,4 76,265 232,2 100,6 89,98 123 KHON CUONG 46 67,5 0,4 31,564 98,22 100,8 88,05 50,931 KHON QUYEN' 47 67,5 0,4 31,592 98,2 100,8 88,15 50,976 KHU CNDP 2. 48 225 0,4 107 326,6 100,6 89,94 173 NA CHUONG. 49 360 0,4 166 524,9 101 86,69 268 NA LENH. 50 90 0,4 67,919 42,092 131 100,8 88,07 NA LUOT. 51 290 0,4 141 420 100,4 91,97 228 NHIET DIEN 2. 52 360 0,4 190 519,6 100 100,32 307 PHAI LUONG. 53 160 0,4 74,999 232,7 100,8 88,3 121 PHAI TRAN. 54 360 0,4 173 522 100,5 90,88 279 55 QUAN HO, 225 0,4 109 325,9 100,3 91,98 177 TBA KHOI 6. 56 225 0,4 104 328,2 101,1 86,46 167 TDC N16 57 160 0,4 73,673 233,4 101,1 86,5 119 TDC N18. 58 290 0,4 133 423,2 101,1 86,27 215 TDC N20 59 160 0,4 73,554 233,4 101,1 86,33 119 TH GIA CAM NL. 60 45 0,4 21,087 65,46 100,8 88,27 34,025 THANH TRUNG. 61 350 0,4 167 508,1 100,6 89,8 269 TRAI CA BAN NGA. 62 150 0,4 69,364 218,6 101 86,93 112 VIBA QUAN HO. 63 28 0,4 13,62 40,55 100,3 92,02 21,977 VIEN LAO. 64 160 0,4 73,59 233,4 101,1 86,38 119 VT QUYET THANG 3. 65 576 0,4 270 838,1 100,8 88,11 435 VUON QUA 66 360 0,4 166 525,2 101,1 86,35 267 VUON QUA 2. 67 225 0,4 104 328,2 101,1 86,46 167 XN GOM. 68 290 0,4 134 422,8 101 86,73 216 XN OTO. 69 225 0,4 106 327 100,7 88,96 171 70 0,4 97,99 100,6 89,84 XUONG GACH KCN2. 67,5 51,84 32,127 71 0,4 130,7 100,6 89,58 XUONG VLXD. 90 68,943 42,727 Bảng 3. 7 Kết quả mô phỏng cân bằng công suất và thổn thất công suất
Chế độ vận hành1b Study ID Untitled No STT Đại lượng – đơn vị đo Giá trị 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11 Buses
Branches
Generators
Power Grids
Loads
Load-MW
Load-Mvar
Generation-MW
Generation-Mvar
Loss-MW
Loss-Mvar 165
163
0
1
69
16,38
11,494
16,38
11,494
2,017
2,979 Từ các kết quả mô phỏng thu đƣợc trên đây cho thấy: - Số bus-tải có điện áp < 95%Uđm: 66 trên tổng số 71 bus
- Bus-tải có điện áp lớn nhất là: 100,56%Uđm - Bus-Tải có điện áp nhỏ nhất là: 85,76%Uđm - Tổng công suất thu/phát: (16,38 + j11,949) MVAr - Tổn thất công suất trong là: (2,017 + j2,979) MVAr - Điện áp tại các bus xa nguồn có giá trị thấp: < 90%Uđm. Giải pháp điều chỉnh đầu phân áp MBA trung gian T1 và T2 là không khả thi, bởi liên quan đến các lộ 473,474, 476,... cùng xuất tuyến trên thanh cái C41 và C42 không thể tăng mức điện áp quá 105%Uđm. Hoặc điều chỉnh đầu phân áp các MBA phân phối có thể tăng điện áp phía thứ cấp, tuy nhiên giải pháp này sẽ làm tăng dòng phía 22 kV và do đó tăng các tổn thất điện áp và tổn thất công suất trong lƣới 22 kV đặc biệt là đối với các
trƣờng hợp điện áp phía sơ cấp ở mức thấp nhỏ hơn 90%Uđm. - Trên sơ đồ mô phỏng hình 3.8 chỉ ra một số đoạn đƣờng dây trục chính từ 4A2
đến 4A7 tại phần đầu của lộ 472 có cảnh báo màu đỏ, do tiết diện chƣa phù hợp, dòng
điện trên đƣờng dây đó vƣợt quá giới hạn cho phép Icp (Allowable). Kết quả này cũng
đồng thời đƣợc thể hiện trong bảng hình 3.2. Từ các phân tích kết quả giải tích mô phỏng chế độ vận hành 1a và 1b cho thấy
những hạn chế của giải pháp điều chỉnh điện áp nguồn. Để nâng cao chất lƣợng điện
áp và tăng độ tin cậy vận hành lƣới điện phân phối luận văn đề xuất giải pháp tái cấu 73 trúc lƣới bằng cách nâng cấp đƣờng dây và gải pháp kết nối mạch vòng liên lạc với lộ
473 và 474. qua các thủ tục khá phức tạp đƣờng dây lộ 473 và lộ 474 đã đƣợc thiết lập sẵn. Giải pháp này phụ thuộc trạng thái mang tải của lộ đƣợc liên kết 473 và 474 và khả năng điều khiển điều chỉnh lƣợng
công suất liên lạc. Đối với hai giải pháp trên, nếu kết quả mang lại cho các bus 22 kV có điện áp
trên mức 95%Uđm đƣợc xem là thành công, hoặc có thể cho phép một số bus có điện áp nhỏ hơn (Ubus >93%Uđm). Bởi các MBA phân phối có khả năng điều chỉnh đầu phân áp trong khoảng ±5%Uđm. Cụ thể, hai giải pháp trên có thể đƣợc kiểm chứng thông qua giải tích lƣới và mô phỏng bằng phần mềm ETAP với 2 chế độ vận hành 1c và 1d sau đây. Căn cứ phân bố dòng điện thu đƣợc từ kết quả mô phỏng, một kịch bản nâng cấp dây dẫn một số đoạn đƣờng dây trên lộ 472 nhƣ sau: - Cáp xuất tuyến đƣợc nâng cấp tiết diện từ 3x240 mm2 lên 3x400 mm2 - Các đoạn đƣờng dây trục chính từ 4A2 đến bus 4A13 đƣợc nâng cấp dây từ 124 mm2 lên 183 mm2. - Các đoạn đƣờng dây nhánh rẽ từ 4B13/1 đến 4B13/3 đƣợc nâng cấp dây từ 95 mm2 lên 183 mm2. Kết quả giải tích thu đƣợc trong bảng 3.4 cho thấy dòng điện trên trục chính từ
4A2 đến 4A7 có giá trị nhƣ trên cột Amp Flow nhỏ hơn giá trị dòng điện cho
phép tƣơng ứng trên cột Allowable của bảng 3.9 sau. 74 Bảng 3. 8 dữ liệu kết quả giải tích phân bố dòng điện lộ 472 chế độ vận hành 2a No ID Rating 1 Allowable kW Flow kvar Flow Amp Flow Rating 2
mm2 % Voltage
Drop kW
Losses kvar
Losses No Chiều dài Icp Tên gọi
đơn vị Tiết diện
mm2 P
kW Q
kVAr I
A Tổn thất
điện áp Tổn thất
CSTD Tổn thất
CSPK 1 2 3 4 5 6 7 330
160
170
5230
536
260
688 78,209
36,729
37,48
1043
95,769
46,197
113 44,628
20,962
21,397
596
54,708
26,389
64,589 16111
15812
15476
14695
13358
13267
12744 10531
10290
10052
9529
8014
7895
7531 589,9
589,9
589,9
589,9
589,9
589,9
589,9 483,3
475,7
466,2
443,4
419,9
418,7
402,7 81,9
80,6
79
75,2
71,2
71
68,3 183
183
183
183
183
183
183 mô phỏng hình 3.10 và hình 3.11 đƣợc tăng lên mức điện áp lớn hơn 93%Uđm nhƣ trên sơ đồ hình 3.8 và hình 3.9 sau đây. Hình 3. 10 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 474 Chế độ vận hành 2a 75 4A2
4A3
4A4
4A5
4A6
4A7
4A8
Tƣơng ứng, kết quả giải tích thu đƣợc các giá trị điện áp tại các bus trên sơ đồ Hình 3. 11 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực kết nối liên lạc với lộ 473 Chế độ vận hành 2a Hình 3. 12 Kết quả mô phỏng điện áp tại bus khu vực cuối dƣờng dây lộ 472 Chế độ vận hành 2a 76 Từ kết quả giải tích, mô phỏng chế độ vận hành 2a cho thấy: - Khi nâng cấp đƣờng dây, tổn thất điện áp giảm và do đó điện áp các bus 22kV
trên lộ 472 đƣợc nâng cao hầu hết trên mức 93%Uđm. Mặc dù hiệu quả đạt đƣợc nhƣ vậy chƣa thỏa mãn mục tiêu đề ra, nhƣng trong tƣơng lai, khi phụ tải tiếp tục phát triển nhƣ thiết kế thì việc nâng cấp đƣờng dây vẫn là giải pháp cần thiết. - Hiện tại, hệ thống liên lạc mạch vòng giữa lộ 472 với 473 và 474 đã đƣợc thiết lập, hệ thống này đƣợc nghiên cứu thông qua chế độ vận hành 2b sau. Chế độ vận hành 2b đƣợc nghiên cứu dựa trên sơ đồ mô phỏng của chế độ vận
hành 1a, nhƣng có bổ sung thêm trạng thái kết nối liên lạc với lộ 473 và lộ 474. Trạng thái kết nối liên lạc đƣợc giả lập nhƣ sau: - Tại bộ cầu dao CD 472-473 và máy cắt MC 472-473, phía lộ 473 đƣợc giả lập bởi một nguồn cung cấp tƣơng đƣơng nhƣ quy đổi lộ 473 về tại điểm kết nối này, hình 3.13a. Để có thể điều chỉnh đƣợc phân bố công suất qua kết nối liên lạc, nguồn cung cấp đƣợc thiết lập bởi một nguồn (hay máy phát) và một máy biến áp có điều chỉnh điện áp nhƣ sau: + Thông số nguồn: U473=95%Uđm, Snm = 150 MVA + Thông số máy biến áp: 5MVA - 22/22 kV ± 10 x 1%Uđm - Tại bộ cầu dao CD 472-474 và máy cắt MC 472-474, phía lộ 474 đƣợc giả lập bởi một nguồn cung cấp tƣơng đƣơng nhƣ quy đổi lộ 474 về tại điểm kết nối này hình 3.13b . Để có thể điều chỉnh đƣợc phân bố công suất qua kết nối liên lạc, nguồn cung cấp đƣợc thiết lập bởi một nguồn (hay máy phát) và một máy biến áp có điều chỉnh điện áp nhƣ sau: + Thông số nguồn: U474=95%Uđm, Snm = 100 MVA + Thông số máy biến áp: 5MVA - 22/22 kV ± 10 x1%Uđm 77 Hình 3. 13 a,b Cấu trúc nguồn kết nối giải lập (quy đổi) 78 Từ sơ đồ mô phỏng lộ 472 các dữ liệu đƣợc cài đặt cho chế độ vận hành 2b, lúc
này lộ 472 đƣợc xem nhƣ có 03 nguồn cung cấp, trong đó công suất nhận về qua kết nối liên lạc là có giới hạn, phụ thuộc trạng thái vận hành thực tế của lộ 473 và 474. Vậy để đánh giá hiệu quả của cấu trúc lƣới có kết nối mạch vòng, giả thiết công suất liên lạc của mỗi vị trí có mức tối thiểu là 10% tổng công suất của lộ 472. Cụ thể là; - Công suất liên lạc nhận từ lộ 473: (1,7 + j1,1) MVA - Công suất liên lạc nhận từ lộ 474: (1,6 + j1,0) MVA Các dữ liệu kết quả giải tích thu đƣợc trong bảng 3.9 và bảng 3.10 Bảng 3. 9 Dữ liệu kết quả phân bố công suất/dòng điện trên đƣờng dây lộ 472 Chế độ vận hành 2b No ID Rating 1 Allowable kW Flow kvar Flow Amp Flow Rating 2
mm2 % Voltage
Drop kW
Losses kvar
Losses STT Chiều dài Icp Tên gọi
đơn vị Tiết diện
mm2 Tổn thất
điện áp Tổn thất
CSTD Tổn thất
CSPK I
A P
kW Q
kVAr 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16
17
18
19 20
21
22
23 24
25
26
27
28 29 79 29,534
14,151
14,326
380
33,199
15,956
37,017
3,73
4,643
3,837
3,453
8,362
1,913
1,085
12,177
-4,35
-1,376
-1,98
-0,391
-2,487
-0,08
-0,031
-0,725
-1,205
-0,27
-1,131
-0,03
-0,022
-0,074 63,3
62,9
61,4
57,1
52,8
52,5
49,3
46
45,4
41,3
40,8
35,6
32,4
31,3
29,9
3,9
1,6
1,2
0,9
0,6
0,7
2,6
2,4
2,8
2,1
1,1
1,2
0,4
1,2 23,827
11,418
11,569
308
26,941
12,949
30,141
3,049
3,799
3,162
2,849
6,99
2,601
1,487
16,893
0,85
0,041
0,03
0,003
0,009
0
0,002
0,046
0,113
0,013
0,016
0
0
0,001 330
160
170
5230
536
260
688
80
102
103
95
305
155
95
1186
3460
966
1374
270
1710
50
20
500
847
184
730
20
15
50 124
124
124
124
124
124
124
124
124
124
124
124
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
77,3
49,5
49,5
77,3
111
77,3
111
77,3
49,5
77,3 461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
461,8
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
343,2
259
259
343,2
431,1
343,2
431,1
343,2
259
343,2 292,1
290,4
283,6
263,7
243,7
242,6
227,6
212,3
209,8
190,5
188,3
164,6
111,2
107,4
102,5
13,52
5,631
4,02
2,98
1,945
1,707
6,826
8,269
11,92
7,088
4,849
4,068
1,129
4,228 10149
10067
9825
9143
8183
8120
7623
6983
6902
6283
6209
5452
3775
3651
3492
235
183
131
97,659
61,154
58,085
231
267
385
228
157
131
36,215
135 5923
5857
5696
5255
4463
4406
4081
3953
3900
3501
3451
2965
1810
1731
1629
-448
104
73,89
53,602
39,33
36,256
146
170
244
146
99,054
83,27
23,167
86,653 4A2
4A3
4A4
4A5
4A6
4A7
4A8
4A9
4A10
4A11
4A12
4A13
4A14
4A15
4A16
4A17
4A18
4A19
4A20
4A21
4B2
4B3
4B5/1
4B5/2
4B5/3
4B5/4
4B5/5
4B6/1
4B7/1 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77
78
79
80
81
82
83
84 80 4B7/2
4B7/3
4B8/1
4B8/2
4B9
4B10/1
4B10/2
4B13/1
4B13/1/1
4B13/1/2
4B13/2
4B13/2/1
4B13/3
4B13/3/1
4B13/3/2
4B13/3/3
4B13/3/4
4B13/3/5
4B13/3/6
4B13/3/7
4B13/3/8
4B13/3/9
4B13/3/10
4B13/3/11
4B13/3/12
4B13/3/13
4B13/4
4B13/4/1
4B13/5
4B13/5/1
4B13/5/2
4B13/6
4B13/6/1
4B13/7
4B13/7/1
4B13/8
4B13/8/1
4B13/8/2
4B13/8/3
4B13/9
4B13/9/1
4B13/9/2
4B14
4B15
4B16/3
4B16/4
4B16/5
4B17
4B18
4B19
4B20
4B41
4B42
4B43 174
48,999
150
81,85
29,856
36,163
190
1146
46,903
199
900
249
651
91,529
633
76,641
732
62,326
950
155
-22,941
90,341
68,754
392
506
85,575
89,393
87,709
828
191
75,497
754
82,526
672
86,075
586
42,052
110
66,725
99,192
273
115
77,879
101
856
70,202
18,993
32,282
33,157
20,912
23,119
169
78,928
179
16,262 8,507
2,39
7,43
4,018
1,471
1,786
9,351
53,79
2,312
9,848
41,65
12,29
29,38
4,569
34,95
3,834
38,7
3,099
49,43
7,646
0,736
4,492
3,415
20,72
25,16
4,23
4,464
4,336
41,48
9,46
3,758
37,8
4,1
33,71
4,309
29,44
2,103
5,494
3,362
4,967
13,62
5,731
3,836
4,991
42,48
3,494
0,946
1,603
1,655
1,05
1,156
7,875
3,675
8,347
0,788 2,5
0,7
2,2
0,9
0,6
0,7
3,6
12,5
0,9
2,9
9,7
3,6
6,8
1,8
8,1
1,5
9
1,2
11,5
3
0,2
1,7
1
8
7,3
1,6
1,3
1,7
9,6
3,7
1,1
8,8
1,2
7,8
1,3
6,8
0,8
1,6
1
1,2
4
1,7
0,9
1,2
12,4
1
0,4
0,5
0,5
0,3
0,3
3
1,4
3,2
0,2 0,024
0
0,051
0
0
0
0,004
0,902
0,001
0,009
0,691
0,014
2,451
0,001
0,368
0,001
0,607
0
0,921
0,01
0
0,001
0
0,35
0,293
0,001
0,001
0,011
3,638
0,218
0,031
0,327
0,001
1,747
0,002
2,133
0
0,002
0,002
0,04
0,126
0,001
0
0
2,448
0,007
0
0
0,003
0
0,007
0,003
0,001
0,007
0 -0,349
-0,075
-0,971
-0,006
-0,071
-0,014
-0,027
0,528
-0,099
-0,096
0,147
-0,091
-1,757
-0,028
-0,063
-0,042
0,044
-0,014
0,448
-0,107
-0,821
-0,039
-0,029
-0,352
-0,259
-0,021
-0,029
-0,371
0,786
-1,506
-2,385
0,01
-0,043
-0,443
-0,086
-1,447
-0,01
-0,077
-0,214
-2,507
-0,616
-0,021
-0,008
-0,006
0,56
-0,65
-0,098
-0,036
-1,165
-0,233
-6,36
-0,031
-0,079
-0,076
-0,447 5B5/6 245
50
679
4
50
10
20
331
70
70
423
70
3006
20
320
30
430
10
400
80
560
28
20
385
341
15
20
268
2242
1155
1657
243
30
1630
60
2608
7
55
150
1716
500
15
5
4
1000
450
70
25
800
160
4365
20
50
50
284 m 77,3
77,3
77,3
111
49,5
49,5
49,5
111
49,5
77,3
111
77,3
111
49,5
111
49,5
111
49,5
111
49,5
77,3
49,5
77,3
49,5
77,3
49,5
77,3
49,5
111
49,5
77,3
111
77,3
111
77,3
111
49,5
77,3
77,3
111
77,3
77,3
111
111
77,3
77,3
49,5
77,3
77,3
77,3
77,3
49,5
49,5
49,5
111 343,2
343,2
343,2
431,1
259
259
259
431,1
259
343,2
431,1
343,2
431,1
259
431,1
259
431,1
259
431,1
259
343,2
259
343,2
259
343,2
259
343,2
259
431,1
259
343,2
431,1
343,2
431,1
343,2
431,1
259
343,2
343,2
431,1
343,2
343,2
431,1
431,1
343,2
343,2
259
343,2
343,2
343,2
343,2
259
259
259
431,1 A 272
76,45
237
128
46,856
56,892
297
1670
73,236
313
1283
389
893
145
1147
122
1254
98,126
1594
241
15,338
142
108
671
796
134
141
137
1315
298
118
1193
129
1064
135
927
65,83
172
106
156
426
179
121
158
1338
110
29,828
50,521
52,249
33,238
36,49
266
124
281
25,338 Bảng 3. 10 Dữ liệu kết quả phân bố công suất và điện áp bus-tải lộ 472 Chế độ vận hành 2b Số tải có U% >100 : 5,00 Số tải có U% < =100 : 66,00 Số tải có U% >= 95 : 13,00 MaxVoltage (%) 104,50 Số tải có U% < 90 : 0,00 94,03 ID Rating Rated kV Amp kvar kW %V
termal N0 MinVoltage (%)
%
Loading Tên bus-tải
đơn vị STT Sđm
kVA
189 kVA Uđm
kV
0,4 Ubus-tai
%
94,7 Kpt
%
100,1 Q
kVAr
94,423 I
A
273,2 P
kW
152 81 1 BAC NGA. 2 BAN DAY. 63 kVA 0,4 95,84 100,1 31,834 91,01 51,366 3 BAN NGA. 209 kVA 0,4 94,43 100,2 104 302,2 168 4 BAN ROOC. 44 kVA 0,4 95,95 100,1 22,259 63,56 35,916 5 BD TINH LS. 68 kVA 0,4 96,59 100,1 34,622 98,21 55,865 6 BE TONG TN. 146 kVA 0,4 95,37 100,1 73,435 211 118 7 BEN BAC 3. 300 kVA 0,4 102,19 100 162 433,1 261 8 BOM D3. 153 kVA 0,4 96,1 100,1 77,515 221 125 9 BV DA KHOA. 65 kVA 0,4 104,5 100,1 35,816 93,91 57,792 10 BV PHU SAN. 140 kVA 0,4 102,08 100 75,303 202,1 122 11 BVDK CAO LOC. 291 kVA 0,4 95,1 100,1 146 420,6 236 12 BVDK T1. 562 kVA 0,4 96,72 100,1 286 811,6 462 13 BVDK T2. 1088 kVA 0,4 95,43 100,1 548 1572 884 14 BVDK TINH LS. 353 kVA 0,4 94,89 100,1 177 510,2 285 15 CAO LOC2, 146 kVA 0,4 96,71 100,1 74,421 210,9 120 16 CAO LOC 3. 468 kVA 0,4 95,6 100,1 236 676,2 381 17 CAO LOC 4, 264 kVA 0,4 95,98 100,1 134 381,4 216 18 CAO LOC 5. 375 kVA 0,4 96,28 100,1 190 541,7 307 19 CAO LOC 6. 310 kVA 0,4 96,35 100,1 157 447,8 254 20 CAO LOC 7. 283 kVA 0,4 97,12 100 145 408,7 234 21 CAO LOC 8. 174 kVA 0,4 96,35 100,1 88,375 251,3 143 22 CAO LOC 9. 118 kVA 0,4 96,04 100,1 59,747 170,5 96,406 23 CAP2 -600 kvar 22 98,17 98,2 -578 15,46 0 24 CAP3 -300 kvar 22 99,2 99,2 -295 7,81 0 25 CAU QUAN. 164 kVA 0,4 95,37 100,1 82,486 237 133 26 CHI LE. 370 kVA 0,4 95,73 100,1 187 534,6 301 27 CHIEU SANG QL1A. 43 kVA 0,4 96,78 100,1 21,935 62,1 35,393 28 CON LUOT. 143 kVA 0,4 95,07 100,1 71,706 206,7 116 29 CS KCN 2. 37 kVA 0,4 96,45 100,1 18,811 53,44 30,352 30 CT HUNG HUONG. 165 kVA 0,4 94,98 100,1 82,661 238,5 133 31 CT QUYET THANG 2. 501 kVA 0,4 94,66 100,2 250 724,2 404 32 CT QUYET THANG 3. 562 kVA 0,4 94,72 100,1 281 812,4 453 33 0,4 95,5 100,1 158 452,3 254 CT TNHH HOANG TAN. 313 kVA 34 CT TUAN SON LS. 91 kVA 0,4 96,39 100,1 131,4 74,61 46,239 35 CT VTBM. 554 kVA 0,4 94,71 100,1 277 800,8 447 36 CUC THUE LS. 380 kVA 0,4 95,91 100,1 192 549 310 37 DINH VAN TINH. 80 kVA 0,4 94,57 100,2 115,7 64,406 39,915 Từ các dữ liệu kết quả trên bảng 3.9 và 3.10 chỉ ra giải pháp kết nối liên lạc là rất hiệu quả, cụ thể nhƣ sau: - Dữ liệu kết quả trên bảng 3.9 cho thấy: dòng điện trên đƣờng dây trục chính từ
gồm các đoạn từ 4A2 đến 4A13 đƣợc phân bố lại và có giá trị giảm đáng kể (xấp xỉ
1/3) so với ban đầu (bảng 3.1). - Điện áp các bus lân cận điểm kết nối liên lạc đƣợc nâng cao, đạt trên 98%Uđm. Tƣơng ứng, kết quả giải tích thu đƣợc trên sơ đồ hình 3.8 cho thấy giá trị điện áp tại các bus xa nguồn nhất trên đƣờng dây 22 kV nhƣ sau. 82 DONG EN. 315 kVA 0,4 162 454,8 100 97,46 38 261 HA SA1. 218 kVA 0,4 108 315,2 100,2 94,27 39 175 HA SA2. 300 kVA 0,4 149 433,8 100,2 94,03 40 240 HOANG THANH. 318 kVA 0,4 171 459,1 100 102,02 41 276 HTX HOP THINH. 123 kVA 0,4 62,023 177,7 100,1 95,63 42 100 HUNG VUONG - TB. 534 kVA 0,4 269 771,6 100,1 95,47 43 434 HUNG VUONG. 161 kVA 0,4 81,854 232,5 100,1 96,45 44 132 KHANH PHUONG. 88 kVA 0,4 44,32 127,2 100,1 95,51 45 71,514 KHANH UNG. 153 kVA 0,4 77,515 221 100,1 96,1 46 125 KHON CUONG 74 kVA 0,4 36,892 107 100,2 94,49 47 59,529 KHON QUYEN' 61 kVA 0,4 30,626 88,15 100,1 95,19 48 49,418 KHU CNDP 2. 139 kVA 0,4 71,184 200,7 100 97,18 49 115 NA CHUONG. 360 kVA 0,4 180 520,3 100,1 94,97 50 291 NA LENH. 40 kVA 0,4 32,883 20,379 57,77 100,1 96,66 51 NA LUOT. 270 kVA 0,4 138 389,9 100 97,23 52 223 NHIET DIEN 2. 260 kVA 0,4 141 375,4 100 102,71 53 227 PHAI LUONG. 133 kVA 0,4 66,924 192,2 100,1 95,42 54 108 PHAI TRAN. 324 kVA 0,4 165 467,9 100,1 96,75 55 267 56 QUAN HO, 155 kVA 0,4 80,07 223,8 100 98,04 129 TBA KHOI 6. 177 kVA 0,4 89,396 255,7 100,1 95,79 57 144 TDC N16 130 kVA 0,4 65,624 187,8 100,1 95,74 58 106 TDC N18. 153 kVA 0,4 77,936 221 100,1 96,64 59 126 TDC N20 161 kVA 0,4 80,77 232,7 100,1 95,11 60 130 TH GIA CAM NL. 36 kVA 0,4 18,129 52,02 100,1 95,49 61 29,252 THANH TRUNG. 356 kVA 0,4 180 514,3 100,1 95,82 62 290 TRAI CA BAN NGA. 128 kVA 0,4 64,54 184,9 100,1 95,62 63 104 VIBA QUAN HO. 30 kVA 0,4 15,31 43,32 100,1 96,83 64 24,703 VIEN LAO. 156 kVA 0,4 78,013 225,5 100,1 94,8 65 126 VUON QUA 272 kVA 0,4 138 392,9 100,1 95,94 66 222 VUON QUA 2. 171 kVA 0,4 86,441 247 100,1 95,88 67 139 XN GOM. 170 kVA 0,4 86,383 245,5 100,1 96,4 68 139 XN OTO. 190 kVA 0,4 96,059 274,5 100,1 95,89 69 155 XUONG GACH KCN2. 56 kVA 0,4 28,463 80,88 100,1 96,42 70 45,927 XUONG VLXD. 85 kVA 0,4 42,981 122,8 100,1 95,91 71 69,353 Hình 3. 14 Kết quả mô phỏng điện áp bus xa nguồn trên đƣờng dây 22 kV lộ 472 Trong đó, điện áp tại bus 421 xa nguồn nhất đạt 98%Uđm (hình 1.14) so với chế độ vận hành 1a là 94%Uđm (hình 3.6) Kết luận giải pháp tái cấu trúc lƣới theo hình thức kết nối liên lạc giữa lộ 472 với các lộ 473 và lộ 474 là hiệu quả và có tính khả thi. Trên đây là kết quả xét cho một
trƣờng hợp cụ thể lộ 472 nhận 10% công suất từ hai lộ 473 và 474. Ngƣợc lại, trong
trƣờng hợp khác lố 472 cũng có thể truyền công suất liên lạc theo chiều ngƣợc lại sang
các lộ khác với lƣợng công suất phù hợp (nội dung này đƣợc nghiên cứu cụ thể trong đề tài khác). Từ kết quả nghiên cứu chế độ vận hành 2a và 2b có thêm đƣợc một số nhận xét quan trọng đối với lộ 472 83 - Nâng cấp tiết diện đƣờng dây đối với những đoạn dây trục chính là cần thiết trong tƣơng lai gần. - Giải pháp tái cấu trúc lƣới theo các phƣơng thức liên lạc kết nối lộ 472 với các lộ khác nhau trong lƣới 22 kV là hiệu quả và khả thi. Tuy nhiên, vấn đề chiều chỉnh độ lớn và chiều công suất liên lạc cần thiết phải đƣợc nghiên cứu thêm (ngoaig phạm vị
của luận văn này) Trên cơ sở phân tích trong chƣơng 2, về khả năng ứng dụng nguồn WTG đối với lộ 472 lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn có thể đƣợc triển khai dựa trên một số cơ
sở sâu đây: - Đặc điểm vị trí địa lý, thời tiết, khí hậu trong khu vực
- Đặc điểm lƣới điện về cấu trúc đƣờng dây, phân bố phụ tải, địa hình khu vực,... - Chính sách khuyến khích phát triển nguồn WTG trong lƣới điện phân phối theo thông tƣ 16/2017/TT-BCT, [12]. - Thƣ viện nguồn WTG của phần mềm ETAP - Có tham khảo những mô hình tƣơng tự đã áp dụng trong thực tế. - Giá trị thẩm mỹ của công trình, tác động môi trƣờng và các yếu tố văn hóa, xã hội khác đối với thành phố Lạng Sơn. Từ đó, luận văn lựa chọn mô hình nguồn WTG loại công suất nhỏ đƣợc lắp đặt phía hạ thế các máy biến áp 22/0,4 kV, tùy theo địa hình và công suất MBA mà các WTG đƣợc tổ hợp dƣới hình thức đơn chiếc WTG hoặc nhóm gồm 3 đến 4 chiếc WTG. Ví dụ minh họa nhƣ trên hình 3. 15. Hình 3. 15 Nguồn phân tán WTG trong lƣới phân phối 84 Mục tiêu của giải pháp nguồn WTG đơn chiếc: - Cung cấp công suất cho các phụ tải có cùng kết nối tại thứ cấp của máy biến áp, phần công suất dƣ thừa phát qua máy biến áp lên lƣới 22 kV, WTG phát công suất tác dụng phụ thuộc tốc độ gió, - Bù công suất phản kháng theo hình thức bù phân tán. Công suất bù chỉ phụ thuộc côgn suất danh định của WTG, không phụ thuộc tốc độ gió. Lƣu ý rằng, công suất WTG không nên chọn lớn hơn công suất MBA. Kết quả và ý nghĩa của giải pháp nguồn WTG đơn chiếc: - Phân bố công suất đƣợc cải thiện hợp lý hơn, giảm áp lực nguồn cung cấp, các thiết bị và đƣờng dây trục chính, nâng cao độ tin cậy lƣới điện phân phối. - Nâng cao chất lƣơng điện áp và giảm tổn thất công suất trong lƣới điện phân phối - Khai thác hiệu quả tiềm năng nguồn năng lƣợng tái tạo tại địa phƣơng, góp phần ân ninh năng lƣợng quốc gia. Dựa trên cơ sở phân tích WTG trong chƣơng 2, căn cứ đặc điểm cụ thể lƣới điện phân phối lộ 472. Sau đây xin đề xuất thiết lập 05 WTG đơn chiếc tại khu vực cuối đƣờng dây đoạn nhánh từ bus 413/11 đến 413/13. Các WTG có thông số chính nhƣ sau: - Type 3 (DFIG), chế độ phát công suất Genetic. - Sđm = 225 kVA; Uđm = 0,4 kV - Tốc độ gió cơ sở (Avg. Base speed) = 10m/s. Cụ thể, các WTG đƣợc thiết lập thể hiện trên sơ đồ mô phỏng hình 3.16 85 Hình 3. 16 Mô phỏng vị trí thiết lập các WTG đơn chiếc trên lộ 472 Hoạt động của các WTG đƣợc nghiên cứu thông qua hai trạng thái tốc độ gió sau: Trạng thái thứ nhất: - 05 WTG nhận tốc độ gió giống nhau 10 m/s,
- 05 WTG phát công suất phản kháng giống nhau: Q = 120 kVAr Kết quả giải tích trạng thái vận hành thứ nhất thu đƣợc chất lƣợng điện áp khu vực nhƣ thể hiện nhƣ trên sơ đồ mô phỏng hình 3.17 86 Hình 3. 17 Mô phỏng chất lƣợng điện áp trạng thái thứ nhất Trạng thái thứ hai:
- WTG D1 và WTG D2 nhận tốc độ gió 5 m/s
- WTG D3, WTG D4 và WTG D2 nhận tốc độ gió 6 m/s, - 05 WTG phát công suất phản kháng giống nhau: Q = 120 kVAr Kết quả giải tích trạng thái vận hành thứ hai thu đƣợc chất lƣợng điện áp khu vực nhƣ thể hiện nhƣ trên sơ đồ mô phỏng hình 3.18 87 Hình 3. 18 Mô phỏng chất lƣợng điện áp trạng thái thứ hai Từ kết quả giải tích, mô phỏng cho thấy chất lƣợng điện áp đƣợc nâng lên cả phía 22 kV và phía hạ áp 0,4 kV của các MBA có kết nối WTG, điều này có ý nghĩa trực tiếp với các phụ tải của MBA, đồng thời giảm công suất truyền tải qua MBA, giảm các tổn thất trên MBA và trên lƣới chung. Khi tốc độ gió thấp, thậm trí có thể là không có gió các WTG vẫn có thể đóng vai trò nhƣ một thiết bị bù, bởi WTG đƣợc sử
dụng loại „„Type 3‟‟ là loại DFIG nhƣ phân tích tại chƣơng 2. Công suất bù đƣợc điều
khiển vô cấp theo công nghệ chế tạo của máy bù (Luận văn không xét đến) nên giải bù
có ƣu điểm hơn so bù tụ điện tĩnh. Trên cơ sở này, trong lộ 472 có thể thiết lập một
cách tƣơng tự cho nhiều WTG khác. Mục tiêu của giải pháp nguồn WTG nhóm: - Cung cấp công suất cho các phụ tải của máy biến áp có công suất lớn (400 ÷ 1000) kVA, Phần công suất dƣ thừa phát qua máy biến áp lên lƣới 22 kV. 88 - Bù công suất phản kháng theo hình thức bù tập trung, Công suất bù chỉ phụ thuộc côgn suất danh định của WTG, không phụ thuộc tốc độ gió. Kết quả và ý nghĩa của giải pháp nguồn WTG nhóm: Giải pháp nguồn WTG nhóm có ý nghĩa tƣơng tự nhƣ nguồn WTG đơn chiếc, nhƣng hiệu quả cao hơn do công suất nguồn phát lớn hơn. Căn cứ đặc điểm cụ thể lƣới điện phân phối lộ 472. Hai vị trí điển hình đƣợc lựa chọn thiết lập nguồn WTG đó là: - Type 3 (DFIG), chế độ phát công suất Genetic. - Sđm = 225 kVA; Uđm = 0,4 kV, Iđm = 382 A - Tốc độ gió cơ sở (Avg. Base speed) = 10m/s. - Type 3 (DFIG), chế độ phát công suất Genetic. - Sđm = 125 kVA; Uđm = 0,4 kV, Iđm = 212 A - Tốc độ gió cơ sở (Avg. Base speed) = 10m/s. Cụ thể, các WTG đƣợc thiết lập thể hiện trên sơ đồ mô phỏng hình 3.19 Hình 3. 19 Vị trí thiết lập nguồn WTG nhóm 89 Hoạt động của các WTG nhóm đƣợc nghiên cứu thông qua một trạng thái tốc độ gió ngẫu nhiên nhƣ sau: Đối với WTG nhóm công suất 225 kW: - Tốc độ gió = 8 m/s
- Phát công suất phản kháng: Q = 130 kVAr Đối với WTG nhóm công suất 125 kW:
- Tốc độ gió = 7,5 m/s
- Phát công suất phản kháng: Q = 80 kVAr Kết quả giải tích thu đƣợc chất lƣợng điện áp khu vực nhƣ thể hiện nhƣ trên sơ đồ mô phỏng hình 3.20 Hình 3. 20 Mô phỏng các WTG nhóm phát công suất với trạng thái gió ngẫu nhiên Từ kết quả giải tích, mô phỏng cho thấy khác các WTG nhóm có tác dụng tƣơng
tự nhƣ WTG đơn chiếc, tuy nhiên việc ghép nối nhiều WTG đòi hỏi một số yêu cầu của kỹ thuật hòa đồng bộ. Điều này có thể gây nhiễu lƣới đối với các máy phát đồng bộ khi tốc độ gió thay đổi, nhƣng luận văn đã chọn sử dụng máy phát Type 3 (DFIG) 90 cho WTG nên vẫn đề nhiễu lƣới nhƣ trên không xảy ra, chất chất điện áp hoàn toàn
không bị ảnh hƣởng. Việc thiết lập các WTG đơn chiếc và WTG nhóm đã cho thấy hiệu quả mang lại
của nguồn phân tán máy phát turbine gió. Từ những phân tích lý thuyết, áp dụng thực tế thí điểm cho hai phƣơng thức thiết lập nguồn WTG đơn chiếc và WTG nhóm trong lộ 472 trong các trạng thái vận hành khác nhau của tốc độ gió là cơ sở cho đề xuất nghiên cứu thiết kế mở rộng cho toàn bộ lƣới điện phân phối 22 kV thành phố Lạng Sơn. Trên cơ sở nội dung và ý nghĩa của chƣơng 1 và chƣơng 2, Chƣơng 3 đã giải
quyết trọn vẹn những mục tiêu đề ra của luận văn thông qua 03 chế độ vận hành thực
trạng lƣới điện và những đề xuất mới nhằm nâng cao chất lƣợng điện áp và độ tin cậy
đối với lộ 472 lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn. Khẳng định đề xuất áp dụng nguồn phân tán máy phát turbine gió WTG trong lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn là có đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn. 91 Nội dung thực hiện trong luận văn tốt nghiệp đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu củ đề tài, cụ thể là: - Đã trực tiếp thu thập đầy đủ dữ liệu lộ 472 lƣới điện 22 kV tại thành phố Lạng
Sơn đảm bảo đủ cơ sở cho các nghiên cứu theo yêu cầu của đề tài. Các dữ liệu đƣợc thể hiện trên sơ đồ nguyên lý dạng một sợi kèm theo mô tả phƣơng thức vận hành thực tế. - Mô hình hóa thành công lộ 472 lƣới điện 22 kV thành phố Lạng Sơn bằng phần mềm ETAP với khối lƣợng rất lớn các phần tử có trong một lƣới điện thực tế. - Kết quả mô phỏng hoạt động của lƣới điện đã cho thấy rõ trạng thái vận hành
lƣới điện thể hiện qua những thông số kỹ thuật chính, đó là: Phân bố công suất trên đƣờng dây; điện áp tại các bus chính và bus-tải làm cơ sở cho đánh giá độ sai lệch điện áp để có giải pháp khắc phục hợp lý. - Hiểu rõ nguyên tắc và sự ảnh hƣởng của điều chỉnh điện áp nguồn (điều chỉnh
đầu phân áp MB trạm biến áp trung gin) đến ổn định và nâng coa chất lƣợng điện áp
lƣới trung thế cũng nhƣ điện áp tại các bus-tải trong lƣới. - Nắm đƣợc cấu trúc cơ bản và khả năng ứng dụng thực tế củ nguồn điện máy
phát turbine gió WTG đơn chiếc và WTG nhóm. Đây là một nghiên cứu mới có tính khoa học và thực tiễn cao đối với lƣới điện phân phối tỉnh Lạng Sơn. - Ngoài cơ sở lý thuyết khoa học và thực tiễn, luận văn luôn bám sát các Quy
định chung trong lĩnh vực năng lƣợng, cập nhật các thông tƣ của Bộ Công thƣơng đối với EVN. - Công cụ nghiên cứu chủ yếu bằng phần mềm chuyên dụng ETAP có tích hợp các
công cụ toán học hiện đại nhất xét tại thời điểm này áp dụng cho giải tích và mô phỏng hệ thống điện. Trong ETAP cung cấp đầy đủ các thƣ viện thiết bị theo tiêu chuẩn Quốc tế (tƣơng đồng với TCVN) thay vì tra cứu thiết bị từ các tài liệu thiếu tin cậy. Tổng thể luận văn đã nghiên cứu một nội dung khá lớn, gồm nhiều vấn đề có tính
thời sự, khoa học và thực tiễn. Tuy nhiên, do bƣớc đầu làm một đề tài thực tế có khối
lƣợng dữ liệu lớn, thời gian hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý xây dựng của các thầy cô Trƣờng đại học Kỹ thuật Công
nghiệp, Ban lãnh đạo Công ty Điện lực Sơn Lạng cùng toàn thể các đồng nghiệp. 92 1] 2] 3] [
Davood Mohammadi Souran, Hossein Hoshmandi Safa, Behrooz Gohari
Moghadam, Mehran Ghasempour, Behrooz Razeghi, and Parisa Tavakkoli
Heravi, “An Overview of Automation in Distribution Systems”, „“An Overview
of Automation in Distribution Systems”“.
Mr. G Hari Krishna - Assistant Professor, EEE,, “transmission and distribution
[
systems”, 2000.
[
Nader Samaan, Nate Hausman, „Enabling High Penetrations of Distributed Solar
through the Optimization of Sub-Transmission Voltage Regulation,“ Clean
Energy States Alliance (CESA) Webinar, 28 3 2019. [Online]. Available:
https://cesa.org/assets/2019-Files/SEIN-webinar-slides-3-28-2019.pdf.
Nguồn tƣ liệu Công ty Điện lực Lạng Sơn.
[ 4] 5] [
Authors, “E l e c t r i c P o w e r D i s t r i b u t i o n H a n d b o o k”, © 2014 by
Taylor & Francis Group, LLC CRC Press is an imprint of Taylor & Francis
Group, an Informa business, No claim to original U.S. Government works,
Version Date: 20140131, 2014.
Thông tƣ Bộ công thƣơng số 39/2015/TT-BC, HN: 18/11/2015, 2015.
[ 6] „ETAP Software 12.6,“ [Online].
[ 7] Etap 12_16_18 getting started., OTI , 2018.
[ 8] 9] 10] 11] [
Authors, Hƣớng dẫn sử dụng ETAP 7.00, TP Hồ Chí Minh: Đại học Bách Khoa
TP. Hồ Chí Minh, 2017.
[
By S. Muller, m. Deicke, & RiKw. De Doncker, „“Doubly Fed Induction
Generator Systems for Wind Turbines”,“ May-June 2002.
Ngô Minh Đức, Ngô Đức Minh, Đặng Danh Hoằng, „“Xây dựng cấu trúc hệ
[
thống và mô phỏng hoạt động hệ nguồn lai (PVG – WG) áp dụng trong mạng
điện phân tán”,“ 2016.
Thông tư 16/2017/TT-BCN, 2017.
[ 12] 13] [
Habib, Benbouhenni, „Using Four-Level NSVM Technique to Improve DVC
Control of a DFIG Based Wind Turbine Systems,“ 2019.
[
Y. Yang, F. Blaabjerg, W. Chen, „Advanced and Intelligent Control in Power
Electronics and Drives,“ Springer International Publishing Switzerland, 2014. 14] 933.2 Giải pháp điều chỉnh điện áp nguồn
3.2.1 Chế độ vận hành 1a: 100%Uđm, Smax
DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRÊN CÁC NHÁNH ĐƯỜNG DÂY (LINE)
Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm ; Smax
MaxLine
Sum
5230 m
46997 m
Sum
981,0
Sum
1151,9
DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG ĐIỆN ÁP TRÊN BUS-TẢI VÀ CÔNG SUẤT TẢI NHẬN ĐƯỢC
Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm ; Smax
DỮ LIỆU KẾT QUẢ MÔ PHỎNG CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm ; Smax
3.2.2 Chế độ vận hành 1b: 105%Uđm, 90%Sđm
DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRÊN CÁC NHÁNH ĐƯỜNG DÂY (LINE)
Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm ; 90%Sđm
MaxLine
Sum
5230 m
46997 m
Sum
1485,4
Sum
1782,8
DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG ĐIỆN ÁP TRÊN BUS-TẢI VÀ CÔNG SUẤT TẢI NHẬN ĐƯỢC
Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm ; 90%Sđm
DỮ LIỆU KẾT QUẢ MÔ PHỎNG CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
Chế độ vận hành 1a: 105%Uđm ; 90%Sđm
3.3 Giải pháp tái cấu trúc lƣới
Giải pháp thứ nhất: Tái cấu trúc lƣới bằng cách nâng cấp tiết diện đƣờng dây
trục chính lộ 472. Giải pháp này đòi hỏi phê duyệt vốn đầu tƣ và quy hoạch phát triển
Giải pháp thứ hai: Tái cấu trúc lƣới bằng cách đóng kết nối liên lạc với các
3.3.1 Chế độ vận hành 2a: 105%Uđm ; 90%Sđm ; nâng cấp dây dẫn
DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRÊN CÁC NHÁNH ĐƯỜNG DÂY (LINE)
Chế độ vận hành 2a: 105%Uđm ; 90%Sđm ; nâng cấp dây dẫn
3.3.2 Chế độ vận hành 2b: 105%Uđm, Smax, liên lạc kết nối mạch vòng
DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRÊN CÁC NHÁNH ĐƯỜNG DÂY (LINE)
Chế độ vận hành 2b: 105%Uđm ; Smax; Kết nối LL10%
Sum
484,3
Sum
527,5
DỮ LIỆU KẾT QUẢ GIẢI TÍCH, MÔ PHỎNG ĐIỆN ÁP TRÊN BUS-TẢI VÀ CÔNG SUẤT TẢI NHẬN ĐƯỢC
Chế độ vận hành 2b: 105%Uđm ; Smax; Kết nối LL10%
Nhận xét chế độ vận hành 2:
3.4 Giải pháp áp dụng nguồn phân tán máy phát turbine gió WTG
3.4.1 Chế độ vận hành 3a: Nguồn WTG đơn chiếc
3.4.2 Chế độ vận hành 3b: Vận hành nguồn WTG nhóm (Wind Farm)
Trạm biến áp Công ty Quyết Thắng 2: nhóm gồm 3 WTG có thông số nhƣ sau
Trạm biến áp Công ty VTBM: nhóm gồm 4 WTG có thông số nhƣ sau
Nhận xét chế độ vận hành 3:
Kết luận chƣơng 3
KẾT LUẬN CHUNG
TÀI LIỆU THAM KHẢO