173
NẠO SINH THIẾT TỪNG PHẦN
I. ĐỊNH NGHỈA
Nạo sinh thiết từng phần là thủ thuật nong cổ tử cung và nạo lần lượt ở cổ tử
cung rồi đến buồng tử cung, qua đó lấy mẫu các vị trí này để quan sát dưới
kính hiển vi, nhằm xác định bệnh học các tổn thương của mẫu đồng thời
cũng để chẩn đoán nguyên nhân gây xuất huyết tử cung bất thường. Trong ung thư
nội mạc tử cung, thủ thuật này còn giúp xác định mức độ nặng nhẹ của bệnh.
II. CHỈ ĐỊNH
- Ra huyết âm đạo bất thường ph n trước tuổi mãn kinh điu tr ni
khoa tht bi.
- Ra huyết âm đạo sau mãn kinh bt k ng máu nhiu hay ít.
- Khi đã sinh thiết ni mc t cung bng các ng hút nh nhưng không thể
chẩn đoán xác đnh.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Viêm phn ph cp.
- Viêm ni mc t cung cp
- Hoại thư cơ tử cung.
(Tt c các trường hp viêm nhim cấp đều phải điều tr kháng sinh liu cao
mnh trong mt khong thi gian thích hợp trước khi no sinh thiết) .
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thc hin
Bác sĩ hoặc nữ hộ sinh trung cấp đã được huấn luyện làm thủ thuật
2. Ngƣời bệnh
- Người bnh và thân nhân được gii thích cho hiu mục đích của th thut.
- Người bnh ký giấy đồng ý được làm th thut
3. Hồ sơ bệnh án
Ghi chép đầy đủ các triu chng các xét nghim liên quan (máu, siêu âm,
CT hoặc MRI nếu cần thiết)
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
- Bàng quang phi trng , thụt tháo phân trước khi no.
- Bác sĩ khám và xác định: tư thế, kích thước, mật độ ca t cung.
- Người bnh đưc nm tư thế ph khoa, sát trùng âm h, trải khăn vô trùng.
- Chống choáng bằng Atropin 0,25mg 1 ống (tiêm dưới da).
174
- Giảm đau: th dùng Dolargan 100mg ½ ống pha loãng (tiêm tĩnh mạch
chm) hoc cnh c t cung bng Lidocain 2% 2ml 2 ng hoặc gây tĩnh
mch bng Diprivan 1,5-2,5 mg/kg tốc độ tiêm truyn 20-50mg/phút
1. Dụng cụ.
- M vt hoặc van âm đạo.
- Kp c t cung (Pozzi).
- Thước đo buồng t cung.
- B nong c t cung ( ng nong Hégar) t s 5 đến s 8.
- Thìa sc.
- Kìm kẹp, bông củ ấu và dung dịch sát trùng.
- 2 l đựng bnh phm (có cha dung dch Formol 10%).
- Bơm tiêm 5ml, thuốc tê.
Kìm pozzi Thìa no
Thìa no Que nong/ ng nong Hegar
2. Kỹ thuật
Th t tiến hành các bước như sau:
- Đặt m vt hoặc van âm đạo bc l c t cung.
- Sát trùng âm đạo c t cung.
- Gây tê cnh c t cung
- Kp c t cung v trí 12 gi hoc 6 gi.
- No ng c t cung trưc khi nong c t cung để no bung t cung: đưa thìa
no sc nh vào ống cổ t cung o xung, no khp c mt, không được đưa thìa
quá sâu vào lòng t cung. no ng c t cung đ riêng vào l s 1.
- Đo buồng tử cung.
175
- Nong cổ tử cung từ số nhỏ đến số lớn, nong ttừ để thời gian cổ tử cung
giãn ra. Không được nong nhảy số.
Hình 1: Nong cổ tử cung bằng nến Hegar
- Nạo buồng tử cung: đưa thìa nạo vào đến đáy tử cung kéo xung, no hết
khp các mặt trước, sau, hai bên đáy tử cung của buồng tử cung. No tng
đưng một để mô no không b nát. Mô nạo buồng tử cung để riêng vào l 2.
- Chú ý: khi cầm thìa nạo không được nm cán trong lòng bàn tay cm
thìa như cầm bút.
- Đo lại buồng tử cung.
- Tháo kìm pozzi.
- Sát trùng lại âm đạo c t cung
- Ly bnh phẩm bỏ vào 2 lọ.
VI. THEO DÕI
- Toàn trạng, mch nhiệt độ, huyết áp
- Đau bng.
- Huyết âm đạo
VII. TAI BIN VÀ X TRÍ TAI BIN
- Choáng: thường do đau gây ra. Xử trí: ngng th thut, truyn dch, nâng
huyết áp, giảm đau hiệu qu.
- Thng t cung: tai biến này d xy ra khi t cung gập ra trước hoc ra sau rt
nhiu hoặc người làm th thuật không khám đ xác định thế t cung trước no.
L c t cung chít hp, thai, t cung teo sau mãn kinh hoặc ung thư t cung
cũng đều d dẫn đến thng t cung. Nếu l thng nh do thước đo thì theo dõi
mch, huyết áp mi 15 phút trong 1 gi. Nếu không có du hiu mất máu thì ngừng
th thuật, điều tr kháng sinh và theo dõi .
- Chy máu nhiu hiếm khi gp: xy ra khi thng cnh bên t cung do tn
thương động mch t cung. ththường gây xuất huyết ni, khi máu t trong
dây chng rộng. Trường hp này phi m cp cứu để cm máu.
- Tổn thương các tạng trong bng: thng ruột, đứt mc ni ln, tổn thương
mc treo ruột…cần m bụng để sa cha các tổn thương.
176
- Nhim trùng tcung, áp xe vùng chậu: cần điều tri kháng sinh trưc khi m
bng dẫn lưu.
- nh bung t cung gây kinh: nếu người bnh còn tr thì th soi
bung t cung g dính rồi đặt dng c t cung hay đt bóng chèn trong lòng t
cung và đồng thi cho uống Estrogen để tái to ni mc t cung.
177
PHU THUT CT ÂM H + VÉT HCH BN
I. ĐẠI CƢƠNG
Phẫu thuật cắt âm hộ và vét hạch bẹn là phương pháp điều trị ngoại khoa ung
thư âm hộ.
II. CHỈ ĐỊNH
Ung thư âm hộ giai đoạn chưa có di căn xa
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Ung thư âm hộ đã di căn xa hoặc khối u xâm lấn bàng quang, trực tràng,
niệu đạo và xương
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa Phụ - Sản, bác sĩ ngoại khoa có kinh nghiệm
2. Phƣơng tiện
Bộ trung phẫu
3. Ngƣời bệnh
Khám toàn thân chuyên khoa để đánh giá bệnh phối hợp.Tư vấn cho
người bệnh và gia đình
4. Hồ sơ bệnh án
Hồ sơ bệnh án phẫu thuật theo quy định
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Vét hạch bẹn 2 bên
- Rạch da dọc nếp lằn bẹn 2-5 cm.
- Vét hết các tổ chức mỡ dưới da, mốc là đến tận vỏ các bó mạch bẹn. Tốt nhất
xác định được hạch cửa và xét nghiệm tức thì, nếu hạch cửa (+) thì vét hạch đến
vùng tam giác Scarpa, bóc toàn bộ chuổi hạch bẹn nông và hạch Cloquet.
- Cầm máu kỹ
- Khâu da và tổ chức dưới da mũi rời
2. Cắt âm hộ
- Rạch da bên ngoài hai môi lớn, bên trong là dọc theo mép màng trinh, cắt bỏ
hết môi lớn và môi bé, âm vật tổ chức liên kết đến sát xương mu. Cầm máu, bóc
tách để da không căng.