ƯỜ
TR
NG THPT THÀNH NHÂN
Ớ
NHÓM 2L P 10A1
Ậ
Ể BÀI TI U LU N
Ữ Ủ
Ề Đ TÀI Ổ Ậ N I B T C A NG
VÀ ROMA C Đ I
: “NH NG NÉT VĂN HÓA ƯỜ Ạ I HY L P Ổ Ạ .”
ờ
ầ
ữ
ừ
ườ
ượ ạ
ủ
ữ
ượ
ề ổ ạ ể
ề
ẹ ữ
ổ ạ ượ
c tìm tòi,chiêm ng
ệ
ằ
ậ
ưỡ ợ ế
ọ ồ ỏ
ậ ủ ỏ
ế ứ ủ
ậ ứ
ữ
ọ
ứ ậ
ọ ậ
ượ
ầ
ầ
ư
ị
ng pháp nh ẩ ể
ế
ẩ
ấ ậ ng,c n th n đ n nh ượ
ề
ằ
ọ
ử
ả
ớ
ữ
ậ ố ơ ề
ả ơ
ầ
ọ
ầ L i Nói Đ u ổ ậ ủ c th y giao đ tài “Nh ng nét văn hóa n i b t c a Hôm nay,đ ừ ừ i Hy L p và Roma c đ i” chúng em v a vui m ng v a lo ng ườ ắ i c tìm hi u nh ng cái hay,cái đ p c a ng l ng. Vui là gì đ La Mã c đ i,đ ng nh ng n n văn ế hóa,ki n trúc,ngh thu t c a h r i ch t nh n ra r ng ki n ọ i và nh bé. Ki n th c không gói g n th c c a chúng em th t ít ở ọ ơ ể m i n i đ trong nh ng bài h c trong sánh giáo khoa mà nó ớ ẻ ớ ọ ợ chúng em khám phá. Lo s vì m i th th t quá m i m v i chúng ư ươ em,l n đ u đ c làm quen và h c t p theo ph ế th này chúng em r t thích thú. Nh ng dù có chu n b kĩ ậ ưỡ ườ ng nào thì đây cũng là bài ti u lu n l ầ ầ đ u tiên chúng em đ c th y giao cho và sai sót là đi u không ể ỏ ể th tránh kh i,chúng em mong r ng sau khi đ c xong bài ti u ỏ ầ ẽ ỗ ậ i dù l n hay nh th y s thông c m và s a sai lu n này các l ể ệ ể cho chúng em đ chúng em rút kinh nghi m và có nh ng bài ti u lu n t
t h n v sau,c m n th y đã đ c.........
Ớ
Ệ
GI
I THI U
ị ạ ử ộ l ch s Hy L p
ổ ạ là th i kìờ ể
ấ
ấ ớ ng Tây. Văn hóa Hy L p có nh h
ả ề ưở Hy L p c đ i ế Trung H iả và bi n Đen ệ giáo xu t hi n. Các nhà s h c coi nó là n n t ng văn hóa cho ươ ph ả và nh h ạ bao trùm toàn b khu v c ộ ầ và kéo dài g n m t nghìn năm, đ n khi ử ọ ề ả ạ ưở ng r t l n trong ắ ượ c truy n đi kh p các vùng trong ự Đ aị Kitô văn minh ế ế Đ ch La Mã, châu Âu. ng này cũng đ
ạ ưở ổ i Hy L p c đã có nh h
ữ ả ế ọ ẽ ế ậ
ạ ng m nh m đ n ngôn ế ệ ọ t h c, khoa h c, ngh thu t, và ki n ạ ư t i Tây Âu cũng Ph c H ng ỹ thế ạ ụ i châu Âu và châu M
ủ ườ Văn minh c a ng ị ệ ố ng , chính tr , h th ng giáo d c, tri ủ trúc c a th gi ư nh làm s ng l k 18ỷ ụ ế ớ ậ ẩ ạ i c n đ i, thúc đ y phong trào ổ ể t ạ ố tân C đi n i các phong trào và 19.
ỉ ạ ự ổ ạ ti ng Hy L p
ỉ ạ
ầ
ế ế t đ n vào th i đó là
t đ n nh ư ờ ộ ố ổ ị
ơ ề ạ vào th iờ ế ề ặ ị ỉ bán đ oả Hy L pạ ngày nay v m t đ a ườ i Hy cượ ủ (đ ư Magna ề ế ế ư i Hy L p c đ nh c nh ven ứ Gaule, đông và đông b cắ bán
ữ ể ậ "Hy L p c đ i" là thu t ng đ ch khu v c nói ỉ ơ ầ ổ ạ c đ i. Nó không ch đ n thu n ch ờ ổ ạ ủ ng ự lý, mà còn ch các khu v c văn hóa Hy L p vào th i c đ i c a ả ờ ể Aigeus c a Anatolia ả L p:ạ Kypros và qu n đ o Aigeus, d i b bi n Ionia), Sicilia và mi n nam bi Ý (bi ạ ườ Graecia), và m t s vùng khác n i ng bi nể Illyria, Ai C p,ậ Cyrenaica, mi n nam x ả đ o Iberia, và Taurica..
ộ ề
ổ ạ hay Rome c đ i ướ ừ ế ỉ ị ị ả t th k 8 tr
ế ớ ố ộ ờ ỳ ổ ạ .Trong su t 12 th k t n t
ế
ị ồ ự Nam Âu, Tây Âu, Ti u Áể , B c Phi
ề ự ắ ấ ề
Ị
L CH/THIÊN VĂN
ắ ổ ạ là m t n n văn minh ph n th nh, b t ồ Còn La Mã c đ i Bán đ o Ýả ầ Đ a Trung c Công nguyên. Tr i dài qua đ u trên ề ữ ổ ạ ớ H iả , và v i trung tâm là Roma, La Mã c đ i là m t trong nh ng n n văn ế ỉ ồ ạ ấ ớ i trong minh l n nh t th gi i th i k c đ i ổ ạ ủ ề ộ c a n n văn minh, qua các cu c chinh chi n và đ ng hóa, La Mã c đ i đã ầ ộ ố và m t ph n th ng tr các khu v c c aủ Đông Âu. Đây là n n văn minh quy n l c nh t trên lãnh th Đ a ổ ị Trung H i.ả
ậ thu t ng "L ch La Mã" dùng đ ch t
ạ ể ỉ ấ ả ờ ỳ
ướ ớ ướ i tr ượ
c Công Nguyên) ả ườ
ạ ử ụ ứ ị
ị ử ụ ị , L ch La Mã đ ạ ự ồ ả ị
ộ
ể ể ằ
ộ ồ
ạ ổ ố ườ ạ ị ữ ề ị t c các lo i l ch do ng i V l ch, c th i k Julius Caesar (năm 45 La Mã sáng t o và s d ng cho t ậ ườ i sáng l p thành c Romulus (ng tr ệ ố ị Roma, kho ng 753 TCN) t o ra d a trên h th ng âm l ch do ng i Hy ể ắ ầ ừ ngày ch a đi m xuân L p s d ng,l ch này bao g m 10 tháng, b t đ u t ươ ứ ệ ng l ch hi n nay), t c phân (vernal equinox kho ng ngày 21 tháng 3 d ệ ắ ầ ằ ờ t th i đi m mà đ dài ngày và đêm b ng nhau b t đ u mùa xuân (phân bi ớ v i đi m thu phân, autumnal equinox, cũng có ngày và đêm dài b ng nhau ắ ầ ư nh ng b t đ u cho mùa thu). T ng c ng 10 tháng này bao g m 304 (hay ủ ố c b sung vào các tháng cu i c a 305) ngày, s ổ ượ i đ ngày còn l
ầ ế ị ầ
ườ ữ ầ
ạ ầ ệ ữ
ạ ứ ự ầ ắ ẹ
ị ế
ạ ữ ầ ớ ả thi ữ ầ
ầ ấ ấ ấ ồ ữ ầ
ợ ắ ủ ầ ấ ể
ta.
ờ ỳ ộ
ượ c, có l
ố ể ượ ị ầ ố
ư
ả ắ ư c. Ch
ứ ể ố ố ừ
đi m ạ lãnh ị ộ
ề ặ
ẽ ố
ế ồ ơ
ỗ
ầ ề ườ t chính xác i Hy L p
ộ ộ ờ ế 365 ngày ¼ ,đ nh ra m t tháng l n l ạ có hi u bi iườ Rô Ma tính m t năm là
ị ậ ứ ớ ị
ạ
ơ
ầ ẩ ấ ế ế ậ ị
ộ ị
ọ ỗ ố ị
. ổ ặ ờ ơ ỉ ủ năm. Tháng đ u tiên tên Martius, tôn vinh v th n Chi n tranh Mars c a ạ i La Mã. Tháng này có 31 ngày.Aprilis, tôn vinh n th n Hy L p ng ượ Aphrodite (t c th n V n , hay Venus trong th n tho i La Mã), t ng ề ư tr ng cho s sinh sôi, tình yêu, ni m hoan l c và s c đ p. Tháng này có 30 ngày. ặ t: 1. tôn vinh các v nguyên lão La Mã (maiores); ho c Maius, có 2 gi ẹ ạ 2. tôn vinh n th n Maia trong th n tho i Hy L p, n th n l n nh t, đ p nh t, cũng là n th n Đ t đai, l y th n Zeus và sinh ra Hermes, r i nuôi ủ Arcas, con trai riêng c a Zeus, đ che m t bà v Hera hay ghen tuông c a ông ả Vào th i k C ng hoà La Mã (kho ng 450 TCN), hai tháng Februarius và ẽ ể ả ượ c đ o ng Ianuarius đ đ "làm vui lòng" v th n Janus, còn ổ ệ c chuy n xu ng cu i năm và đ i tháng chênh l ch mens intercalaris đ ờ ồ ố tên thành Mercedonius, rút xu ng còn 27 ngày nh ng đ ng th i cũng rút ữ ướ ng n kho ng cách xu ng 2 năm thay vì 4 năm nh tr ồ ề merces, t c là "ti n công" mà công nhân mercedonius có ngu n g c t ờ ượ đ năm. này th i vào c trong ứ i có 1 tháng Mercedonius 27 Do đó, theo l ch C ng hoà La Mã, c 2 năm l ắ ố ướ c đó rút ng n xu ng còn 23 ho c 24 ngày, và tháng Februarius li n tr ủ ầ ớ ố i s ngày c a năm thiên ngày (xen k ). Và s ngày trong năm ti n g n t ạ i văn h n: 2 năm có tháng Mercedonius g m 377 và 378 ngày, 2 năm còn l ị ộ có 355 ngày. Tính bình quân trong 4 năm, m i năm theo l ch C ng hoà La ộ ễ ượ ỳ c tính có 8 đ Mã có 366,25 ngày. Trong th i k này, m t tu n l ơ ệ ặ ờ ấ ể h n v trái đ t và h m t tr i ngày.Ng ị ầ ượ , ng t có ớ ế ể ấ ầ t ngày nay. 30 và 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày r t g n v i hi u bi ổ ướ ắ ầ c b t đ u b sung thêm L ch La Mã b tr t kh p khi các viên ch c nhà n ớ ữ ứ ế ể ạ ọ ả ư ữ ỉ i ch c nh ng tháng m i n a. T i sao ? Th nh tho ng h làm th đ t ế ố ử ặ ượ đ c lâu h n ho c hoãn b u c . Cu i cùng, vào năm 45 tCN, hoàng đ ươ ng l ch Ai C p dùng cho Đ ch La Julius Caesar đã phê chu n l y d ể ự tôn vinh mình. Nó có m t năm 365 Mã. Ông g i nó là l ch Julian đ t ộ ậ ngày và m i b n năm – năm nhu n – b sung thêm m t ngày. L ch Julian ấ r t chính xác. Nó ch dài h n năm m t tr i 11 phút 14 giây
ưỡ ủ ọ K th a nh ng thành t u c a thiên văn h c L ự
ế
ữ ế ụ ử ụ ữ ế ừ ề V thiên văn, ổ ạ đã có b iườ Hy L p c đ i ạ ng ể ư ươ ph ượ mà h t o ra sau này đã đ ướ ng pháp tính toán đ đ a thiên văn h c ti n m t b ọ ạ c ng ng Hà, ọ ế c phát tri n quan tr ng trong lý thuy t và ộ ướ c dài. Nh ng gì Ả ậ và châu Âu ti p t c s d ng. ể ọ R p ườ i
ệ
ầ ổ ạ ầ
ự ử ố
ầ ộ ơ ặ ấ c m t đ t ị ướ i là đ a ầ ắ ạ i c xe r c l a ch y kh p b u ạ ươ bao quanh m tặ ng đ i d
ụ ượ ậ ổ ơ ườ Vào bu i s khai, ng đ i Ai C p c đ i quan ni m vũ tr ờ ầ chia thành hai ph n, ph n trên là b u tr i sáng láng còn phía d ặ ờ ưỡ ỗ ng cụ t i tăm. Ban ngày Th n M t tr i c ờ tr i và ban đêm b i trên m t cái chén vàng theo đ t.ấ
ậ
ộ ế ọ
ủ
ờ ờ
ặ ướ ế ẳ ơ ế ỷ Vào th k 6 TCN, báo chính xác nh t th c x y ra vào ngày ự ớ ậ sát nh t th c l n vào ứ đó.Ông ch ng t ặ khi M t Trăng đ ế ộ ấ đ t là m t chi c ván ph ng b i trên m t n Thales (kho ngả 624 TCN – kho ngả 546 TCN) đã dự ự ả 28 tháng 5 năm 585 TCN khi quan ộ 18 tháng 5 năm 603 TCN, m t ti n b quan tr ng lúc ờ ỏ ằ r ng các ngôi sao phát sáng nh ánh sáng c a mình, trong ặ ặ ượ c chi u sáng nh ánh sáng M t Tr i. Theo Thales, m t c.
ầ ị ế ị thuy t đ a tâm
ụ ấ ọ
ữ ầ ấ ỏ Anaximander (kho ngả 611 TCN – kho ngả 546 TCN) đã ủ ọ H c trò c a ông ử ộ ư đ a ra m t mô hình vũ tr theo đ u tiên trong l ch s thiên ầ ử ở văn h c. Theo đó Trái Đ t là trung tâm và bao quanh b i ba vòng c u l a, ề ỗ ủ ấ vòng g n Trái Đ t nh t có nhi u l th ng nh chính là nh ng ngôi sao,
ớ ấ th ng l n M t Trăng và vòng xa nh t có m t l
ọ ớ ể
ỉ ự ấ ữ ủ ướ ặ ộ ướ ọ
ả ậ c ông, nh ng nghiên c u thiên văn h c ch d a trên quan sát ch ế
ữ ớ ạ i h n (Apeiron) là kh i đ u c a t n t ế ạ ồ
ọ
ệ
ế ụ ể ấ ế ố ừ ả
ặ ng đ i t ờ Aristarchus (310 TCN kho ng ả
230 TCN) còn là ng ế ộ
ề thuy t nh t tâm ậ ụ ủ ặ
ả
ệ ổ ạ vi n b o tàng
Các con thú trên hoàng đ oạ theo thiên văn h cọ Hy L pạ c đ i, Louv
Ữ Ế CH VI T:
ặ ờ ộ ỗ ộ ỗ ủ ơ vòng xa h n có m t l ở ờ ặ c phát tri n quan tr ng b i th ng l n nh t M t Tr i. Đó là m t b ứ ứ tr ồ ả i thích ngu n không ph i suy lu n. Không nh ng th ông còn tìm cách gi ủ ồ ạ ở ầ ố ủ vũ tr : cái không gi ụ i; vũ g c c a Sau ầ ưở ụ i sinh ra theo vòng tu n hoàn. tr sinh ra, tr ng thành r i ch t đi và l ẫ ạ ườ khi La Mã xâm chi mế Hy L pạ , các nhà thiên văn h c ng i Hy L p v n ươ ủ ng pháp đo ti p t c hành trình khám phá c a mình. Ngoài vi c dùng ph ặ ươ Trái Đ t đ n M t Trăng và góc đ tính toán kho ng cách t ườ ầ i đ u tiên M t Tr i, ệ ố . Theo đó, trình bày m t cách rõ ràng và có h th ng v ấ ấ M t Trăng quay quanh Trái Đ t, Trái Đ t quay quanh tr c c a nó và các hành tinh quay quanh M t Tr i.
ạ ự ượ đ ký t
ể ế ế ế ỷ ứ ữ cu i
c dùng đ vi ặ ầ c Công nguyên ho c đ u th k th 8 tr ờ ầ ệ ố ướ ẹ ữ ả ả B ng ch cái Hy L p là h th ng 24 ế ỷ ứ ạ ừ ố th k th 9 tr L p t Công nguyên. Theo nghĩa h p đây là t ti ng Hy ướ c b ng ch cái đ u tiên và lâu đ i ghi
ộ ằ và ph âm b ng m t bi u t
đ ượ ể ượ ữ
ướ ng riêng.Nó cũng ữ ch cái này cũng đ ả
ạ
ở
ệ ượ ử ụ ữ
ữ ạ
ậ
ụ ữ ơ ụ ỗ ượ ử m i nguyên âm c s ế ụ ư ậ d ng nh v y cho đ n ngày nay. Nh ng c dùng ố ả ữ ạ ừ ế ỷ ứ trong b ng s Hy L p t th k th 2 tr c Công nguyên.B ng ch cái ượ ạ ề ế ừ ừ ả ữ Hy L p đ c k th a t B ng ch cái Phoenician, và nó không h liên ệ ố ế ữ ế ướ ủ quan đ n h th ng ch vi t tr c c a Hy L p là Linear B hay Cypriot. Nó ề ả ề ữ ả cũng là n n t ng cho nhi u b ng ch cái khác châu Âu và Trung Đông, ồ ả ả ể ế ế bao g m c b ng ch cái Latinh. Ngoài vi c đ t ti ng c s d ng đ vi ữ ạ ượ ệ ư Hy L p hi n đ i, ngày nay các ch cái này cũng đ c dùng nh nh ng ọ ậ ể ượ ạ ng Toán và khoa h c, V t lý h t trong V t lý, hay tên các ngôi bi u t ấ ệ ớ ủ t đ i siêu c p và trong nh ng m c đích khác. sao, tên c a các c n bão nhi
ề ổ ạ ngôn ng chính th c c a h là
ứ ủ ẫ ự . V i b ng m u t
ữ
ể ớ ọ ữ l c phát tri n văn h c. Ngôn ng
ng t n cùng v i các b ứ ạ
ữ ớ ả ệ Ấ c aủ h nÂu ạ . Tuy v y,ậ b ng ch cái Latin ả ướ ữ ủ ự c xem nh là th ngôn ng c a s tao nhã, lãng m n và đ ế ỷ ồ ư ộ ầ ự ế
ượ ể ố ế ế ti ng Latin , ơ ở ch cái trên c s ờ ố ạ i có đ i s ng ữ ọ ượ c ữ ủ , ngôn ng c a ớ ề vulgar Latin), khác nhi u v i
ữ Còn v Roma c đ i do thu cộ nhóm g c Ýố ữ c aủ b ng ch cái Hy L p ả ườ ộ r ng rãi và tr Latin đ ớ phát tri n lên m t t m cao m i vào th k 1 TCN. Th c t Đ qu c La Mã là th ti ng Latin dân dã ( ngôn ng Latin kinh đi n ứ ế ữ ể ở ng pháp ừ ự và cách phát âm. v ng và t
ừ ế ỷ ượ ữ ế ủ ư ố ắ th k 6 TCN đ ồ c xem nh ngu n g c ch vi t c a La
ả B n kh c có t Mã.
VĂN H C:Ọ
ượ ờ ạ i th i Hy L p c x a t ổ ư ừ th k th 4
ế ướ t d ế ế ờ ỳ ầ ọ ổ ể Văn h c c đi n đ ể phát tri n lên trong th i ế ỷ ứ và c vi ạ ờ Đ ch Byzantine. Vào th i k đ u, Hy L p có 2
ẩ ộ
Ησ οδος ί ẩ ờ ồ ộ ủ Homer, Iliad và Odyssey. M t nhà th vĩ đ i c a th i Works ). Ông có hai tác ph m tr ạ ủ ơ ồ ườ ng t n là
tác ph m đ s c a ỳ k này là Hesiodos ( and Days và Theogonia.
ị ạ ổ ạ
ạ
ố ả ủ ườ ạ ạ i Hy L p v t
ọ ầ i thích c a ng ữ
ủ ạ ừ
ấ
ồ ầ
Eros nh đóờ ả ể ờ ớ
ườ
ế
ầ ố ỉ i cao c a
ặ ườ ủ các th n ng tr trên đ nh Olympus ự ị ườ ự ờ ố ệ ầ ọ
ừ ủ ạ ầ
ư ầ ồ ể ệ ự ữ ầ Dionysus, n th n nông nghi p
i nh : th n tr ng nho ữ ầ ữ ầ ả ể ế “th nầ ế ọ Chi m v trí quan tr ng trong văn h c Hy L p c đ i ph i k đ n ể ệ ạ ạ tho i Hy L p”. Th n tho i Hy L p khá phong phú và th hi n trong đó ườ ồ ồ ề ự nhiên, ngu n g c loài ng i đ ng cách gi ủ ệ ướ ọ ộ ộ ố ờ c v ng c a th i nêu lên nh ng kinh nghi m c a cu c s ng lao đ ng và ụ ầ ậ ớ ầ ậ i các b c anh vũ tr , th n thánh t mình. Các nhân v t trong th n tho i t ầ ữ ệ ọ ỗ ố ừ Chaos), xu t hi n n th n hùng dũng sĩ. T kh i h n mang (g i là đ tấ Gaia r i th n ái tình ấ Chaos và Gaia l y nhau sinh ra đêm ấ ố i, ánh sáng, sao tr i, bi n c , núi non, sông ngòi, s m ch p... Bàn tay t ấ ừ ấ khéo léo c aủ Prometheus đã n n ra loài ng đ t sét và l y i t ị tr mộ l aử mang đ n cho loài ng ầ ể ủ ướ ự ề i. D i s đi u khi n c a th n Zeus, v ủ quanh năm tuy t phế ầ th n t ừ ể i. Th n thánh v a th đã can thi p vào m i lĩnh v c đ i s ng con ng ệ ứ ạ ủ ộ hi n s c m nh c a tr n gian v a th hi n s lao đ ng sáng t o c a con ệ Demeter, th nầ ườ ng th rènợ Hephaistos, n th n anh hùng Calios, n th n múa Ternexiso...
ề
th i k này là c a ẩ ượ tình cũng đ ườ ng ca
ượ c sáng tác ạ ấ ủ ề ị ỉ
ị ượ ơ ở
ề ơ ữ ủ Sappho ở ờ ỳ Nhi u bài th tr ữ ớ ổ ế ị và Pindarus. Nh ng ng i Hy L p còn n i ti ng v i các tác ph m k ch ườ ấ ở ả tr sân kh u và các c trình b t h . Có kho ng 100 v bi k ch đ ồ ố ễ ờ c xem là t n di n trong su t th i gian dài, v sau ch còn ba k ch gia đ ệ ả Aeschylus, Sophocles và Euripides. Trên c s truy n dân ơ ạ i lâu h n c : t ờ gian, ra đ i truy n thuy t v ế ề thành Troia.
ị ố ư
ượ ư ạ Athena, nh ng
ở ể ạ ị ạ i nhà hát Dionysus t ư ụ ế ố
i ử ớ ộ ạ
ể ạ ị ộ ể ạ ề ấ
ớ ể ệ c th hi n trong các Gi ng nh các v bi k ch, th lo i k ch nói cũng đ ở ễ ở ọ ị đây v di n bao d p trang tr ng t ẩ ụ ầ ủ nh t c tĩu, ch i b i và lăng nh c. M t tác ph m hàm đ y đ các y u t ủ ủ Aristophanes là m t kho tàng c a th lo i hài ồ ườ ị k ch tr ng t n c a c.ướ Menanderus là nhà văn đã đ xu t th lo i k ch Hy L p theo trào h ư l u m i.
ế ỷ ứ t h c. Th i k t v
ệ ấ ạ ế ọ t gia Hy L p, nh ng có ba tri
ế ử ủ ị ờ ỳ ẩ ổ ấ t gia n i Socrates, Platon và Aristotle. Trong su t chi u dài l ch s c a nhân
Ậ
Ệ
Ế
NGH THU T KI N TRÚC:
ườ ầ ư ố ạ ủ ế ề tri Tác ph m văn xuôi vĩ đ i c a th k th 4 là vi ư ế ề này xu t hi n r t nhi u tri ti ng:ế ề ạ lo i, Platon là ng ố ủ i h u nh không có đ i th .
ộ ộ ế ổ ạ
ả Hy L pạ c đ i ra đ i và hình thành trên m t vùng đ t đai r ng ồ ấ vùng ờ ả Balkans, các đ o nh
ể ự ỏ ở ả Ý, Sicilia, Pháp, ắ ể H c H i,
ị ồ ầ ế ế ể ế thánh đ a và ki n trúc dân
ườ ấ ộ i ta
ư ậ ậ
ổ ứ ch c các l ế ễ ấ ễ ể ng t ng, di n thuy t, ngâm th và bi u di n k ch, ngoài ra còn có th trao
i ta đã xây thêm xung quanh các qu n
ế ể ễ ộ h i, ti n hành thi đ u th thao, bình lu n văn ể ị ầ ộ ọ ộ ườ ấ ng, các hành lang c t và
ị ổ ạ ầ ấ ờ
ộ ộ ụ
ổ ế ng công c ng, mang tính dân d ng) và ự ườ ể ế ượ ữ ữ ề ề ớ Acropol (là c xây d ng trên nh ng
Ki n trúc ề ớ l n, bao g m mi n Nam bán đ o bi nể Aegaeum, khu v c Ti u Á, vùng ven bi n Tây Ban Nha và Ai C pậ . Các qu n th ki n trúc bao g m ki n trúc ổ ạ d ngụ Hy L pạ c đ i. Ở ữ nh ng công trình ki n trúc có tính ch t "công c ng" nh v y, ng ế ườ th ơ ươ ch ườ ề ổ đ i, mua bán. Do đó, v sau ng ể ữ th này nh ng sân bãi thi đ u, quán tr , h i tr ạ ề các lo i đ n đài. ể ế Hai qu n th ki n trúc công c ng ph bi n trong đô th c đ i lúc b y gi ả là Agora (qu ng tr ầ nh ng qu n th ki n trúc v i nhi u đ n đài, đ ồ khu đ i cao).
ấ ả ệ ệ
ạ ế ỷ ư
ạ ọ
ở ứ ầ ắ ượ ầ Ở ữ Agora có đ t bàn th và t
ể ể ố Agora chi mế kho ng 5% di n tích đ t thành ph . ấ ừ ố cu i th k 4 ấ ị ở c bao vây b i các hàng ượ ặ ng th n. Agora ở Miletus, Megalopolis,
Di n tích các Nh ngữ Agora "đ iờ đ u"ầ có hình d ng b t quy t c nh ng t TCN tr đi, nó có d ng hình h c nh t đ nh và đ ờ ộ gi a c t th c hai t ng. ọ Các Agora quan tr ng có th k ra là ở Asoss và Knid.
ở Agora Miletus.
ự ố ậ ề ờ c xây d ng thêm các nhà hát ngoài tr i có th m d c b c
ự ượ các khu v c chân núi. Các ổ ế Acropol n i ti ng nh t
ấ Acropolis), ở Bergama và ở Paestum.
Các Acropol đ ở là Acropol ở Athena ( hay còn g i làọ
ầ ể Qu n th Acropol.
ề
ạ ổ ạ ề ặ ạ ờ
ề ạ ạ ộ Các lo i hình đ n đài
ứ ộ ủ ộ ữ ạ ặ
Các lo iạ đ n đài Hy L p c đ i ạ ổ ạ ề ộ ể Đ n th Hy L p c đ i có đ c đi m là nhi u c t ch y vòng phía bên ngoài, hay nói vui là "bị ám nhả b i các lo i c t". ở ấ ị này có nh ng d ng nh t đ nh, tùy vào m c đ "dày đ c" c a c t.
ữ ạ ủ ề ờ Nh ng gì còn sót l
i c a đ n th Themis.
ữ ậ ố ở ạ i vào chính
ạ ề ổ ộ ở ở ạ c tộ đôi hiên ắ c nh ng n và có (distyle); ví d ụ
ở ạ ấ ắ ạ ờ ầ Themis
ạ ề ổ ứ ươ ư ế ng t
ả hiên c 2 phía ộ ạ ự nh trên, m t d ng bi n th ể ọ ữ ắ c nh ng n phía sau n a, g i là ờ ầ Artemis ề ể . Ví dụ đi n hình là đ n th th n ở
Lo i đ n c nh t có d ng hình ch nh t, l ọ chính c nh ng n này, g i là d ng hai c t ề ư nh ngôi đ n th th n Rhamnus. ạ Lo i đ n c th hai có d ng t c aủ distyle có thêm hai c t ộ ở ạ ở d ngạ c tộ đôi Ephesus.
ề
ố ộ
ờ Đ n th Artemis. ứ ấ ạ ề th 3ứ gi ng lo i đ n th nh t, nh ng thay vì hai c t mà là b n ộ ạ ề ạ ặ ướ Prostyle). Ví d ụ phía tr c (
ố ư ọ c, g i là d ng hàng c t m t tr Selinus.
Lo i đ n ướ ộ ở c t ề ở như ngôi đ n
ề Đ n Silinus.
ế ố ộ ở ạ ứ gi ng lo i đ n th hai, nh ng có b n c t
ạ ề ướ ạ ề ắ ắ c nh ng n ộ ả ố ố ộ ở ạ c và b n c t
ạ ả ư ọ c nh ng n phía sau, g i là lo i hàng c t c hai ề ố "amphi" có nghĩa là "c hai phía").
Lo i đ n ti p theo phía tr đ u (ầ AmphiProstyle) (ti n t
ạ ề ọ ộ Tholos. Ví
ở Epidaurus.
Lo i đ n hình tròn, vành ngoài có hàng c t vòng quanh g i là dụ đ nề Tholos
ệ ạ ề Tái hi n l i đ n Tholos.
ư ặ
ng ch u l c là chính, nh ng m t ngoài ạ ề PseudoPeripteral. Ví d ụ
ề ở Olympia. ị ự ạ ề ữ ậ ộ ng ghép thêm các c t, g i là lo i đ n ờ ầ Zeus
ườ Lo i đ n hình ch nh t có t ọ ườ t như đ n th th n
ề ầ Đ n th n Zeus.
ữ ậ ộ ộ
ạ ề ọ vành ngoài chu vi công Peripteral). Ví d ụ
ở Athena.
ạ ở Lo i đ n hình ch nh t có m t hàng c t ch y ộ ạ ề trình, g i là lo i đ n có các hàng c t bao quanh ( đ nề Hephaestos và đ nề Parthenon
ề Đ n Parthenon.
ộ ạ ữ ậ
ở ề Athena, đ n ụ ề Olympeion
ở ề Dipteral.Ví d đ n Miletos.
ạ ổ ạ ượ ạ ặ ằ ở c t o thành b i ba thành ph n
ộ ố ề ả ầ ể pathenon (phòng đ châu ở phía opisthodomos(s nh
ạ ổ ạ ắ ớ ự ề ể ờ
ứ ộ ạ ề Lo i đ n hình ch nh t, có hai hàng c t ch y bao xung quanh công trình, ọ có tên g i là đ n thờ Apollo ờ ề M t b ng đ n th Hy L p c đ i đ naos(gian th ) vàờ ề ả chính: pronaos (ti n s nh), báu). Ngoài ra, trong m t s đ n còn có thêm sau). ẻ ẹ ủ ề V đ p c a đ n đài Hy L p c đ i g n li n v i s ra đ i và phát tri n ạ ủ c a các lo i th c c t.
ự ể ủ
ở
ỷ ệ l và ế i Hy L p c đ i tìm ki m đ n cái ộ Đây là cách ng
ạ ộ S hình thành và phát tri n c a các lo i c t ạ ổ đ iạ là h th ng c a s C tộ ủ ự t ệ ố ế các công trinhg ki n trúc Hy L p c ế ạ ổ ạ ườ ứ cách th c trang trí c t. ưở ẹ ng. đ p lý t
ạ ứ ộ ơ ả , c t ộ ộ ạ c t Doric
ạ ế
ượ ư
ế ủ . Nh ngữ ki u c t Hy L p đã mang đ n cho ki n trúc ẻ ờ c th thách c a th i gian, bi u tr ng cho v ế ế ộ ế ể t k c t trong các công
ể ượ ổ ể ủ ế ế ể ộ ử ế ổ ể ư ộ ượ c xem nh m t bi u t ng c a ki n trúc c đi n.
ộ :
ạ ộ ổ ệ ố ấ ả ấ ơ
ừ ộ ụ ẳ ứ ở ki u ể ể đáy. Ki u
ế ộ ầ ầ m t tr th ng đ ng phình to ầ ộ cũng không có ph n đ u c t.
Có 3 lo i th c c t c b n trong ki n trúc Hy L p: ộ Ionic và c t Corinth ủ ị ự ộ ứ ố m t s c s ng, ch u đ ng đ ự tinh t ẹ đ p và s c a ki n trúc c đi n. Thi trình Hy L p cạ ổ đ iạ đ C t Doric C tộ Doric là lo i c t c nh t và đ n gi n nh t trong h th ng các ộ ổ ể Doric hình thành t c t c đi n. ộ c t này không có ph n đ c t và
ườ ạ ng đ
ườ ỏ t ng d
ng tráng. Ki u c t này ủ ượ ể ộ ườ ả ủ ớ ẻ ẹ c so sánh v i v đ p kh e m nh c a ướ ượ ử ụ ở ầ c s d ng i cùng ị ự vì có kh năng ch u l c cao đ i La Mã ng Colosseum c a ng
ẻ ẹ ứ ộ V đ p th c c t này th ườ i đàn ông c ng ườ ủ ấ c a đ u tr nh t.ấ
ộ
ớ ấ ữ ẻ ả ể ộ Doric, c tộ Ionic mang dáng d p n tính, m nh d và
ứ
ộ ộ ờ ỷ ệ ườ l đ ộ Ionic có 24 g s ng đ ng trong khi ờ ố ề ng kính c t trên chi u cao c t là 1:9.
C t Ionic Trái v i ki u c t ơ ộ giàu tính trang trí h n c t Doric. C t ỉ c tộ Doric ch có 20 g , t
ộ ệ ướ ầ ộ ỏ i và đ u c t có hình đ m nh ,
phía d ộ ủ ầ
ề ượ ề ả ộ
ề ở ở ắ ố ị Ephesus, đ n th Bassae, đ n c phân v theo chi u ngang thành ba d i. Các ngôi đ n có c t ề Erecteyon ở ờ Apollo
ộ
ộ
ế ỷ ứ ề ờ ạ ộ ả ầ ộ ế ộ ở Ngoài ra, c t này có thêm đ c t ồ phía trên có hình xo n c loe ra r i cu n vào trong. Các d m ngang c a ộ c t Ionic đ này là đ nề Artemis Athena. C t Corinth C tộ Corinth ra đ i sau hai c t trên, vào kho ng th k th 5 tr ướ c Công ế t hoa nguyên, cũng là lo i c t giàu tính trang trí, đ u c t có nhi u chi ti
ớ ố ư ộ ẵ ộ , gi ng nh m t l ng hoa v i nhi u đ
ạ ố ượ ng u n l ể
ể ả ề
ạ ộ ở Athena và ạ ề Olympeion
ở
ế ệ ề ườ n. C t này do ki n l trúc sư Callimachus sáng t o ra. C t này có u đi m h n hai c t trên là ư ộ ơ ộ ề ố ứ ể ậ ượ đ i x ng nhi u chi u và có th c m nh n đ c trong không gian. Có th ử ụ ấ i đ n th y công trình s d ng lo i c t này t đ nề Apollo Bassae.
ế ế ế ớ i. N n ki n trúc
ậ ượ ề ữ
ầ ủ ạ ệ ề ế ộ ạ c v i ngh thu t Hy L p. M t trong
ư ả
ậ ự ơ ầ ượ ằ ạ ắ ố c ph n nào m i lo ho ho n.
ữ ả ỳ ắ ầ ộ
ả ự
ề ữ ả ị
ắ ơ ộ ụ ầ qu n chúng. Nh ng ế ấ ằ ễ ỉ ễ ậ ở ậ Ki n trúc La Mã đ c tôn vinh là b c th y c a th gi ệ ỉ này không ch truy n bá ngh thu t Hy L p, mà còn mang đ n nh ng bài ọ ượ ớ h c phong phú đôi khi trái ng ề ế ị ủ ạ ữ nh ng giá tr c a ki n trúc đ n Hy L p là s đ n gi n nh ng v ng ch c, ể ạ ẩ xây b ng đá c m th ch, có th tránh đ ậ ủ ấ C u trúc l p ghép các b ph n c a công trình không quá c u k tính toán, ả ư nh ng đ m b o s an toàn và có kh năng thu hút m t nhìn. Các đ n Hy ạ L p là v trí thiêng liêng, không ph i là n i h i t nghi l ả ườ bên ngoài. Ng i ta nh n th y r ng ki n trúc La Mã ch di n ra
ợ ự ầ ủ i nh ng cách th c xây d ng phù h p v i nhu c u c a các
ữ ự ổ ậ
ế ầ
ạ ố ớ ữ ể ự ữ ế ỷ
ụ ạ
ế ả ữ ự ế ệ ệ ệ
ữ ạ ả ớ ứ cũng quay l ệ ử ế ớ ượ c ghi nh n trong ki n trúc La Mã là vi c s thành ph l n. S đ i m i đ ư ầ ậ ệ ụ d ng nh ng nguyên v t li u khác nhau có thành ph n k t dính g n nh ể ắ không th phá hu , tăng s v ng ch c cho công trình. Các ki n trúc ki u ậ hình vòm cung hay vòm bát úp phát huy h t tác d ng. Lo i nguyên v t ồ ộ li u trên cho phép th c hi n hi u qu nh ng công trình ki n trúc đ s . i có màu ghi xám mang c m giác u ám. Tuy nhiên, v a l
ấ đ u tr
ườ ng La Mã ữ ớ ộ ố ệ ể , làm sao có th
ỹ c s kém hoa m này. Vì th , ng
ạ ả ế ứ ủ i ta bao ph ra ngoài ườ ng. Cũng t
ả i La Mã, ị ậ ượ ự ườ ng đó các m ng đá hoa ho c các b c tranh t ề
ế
ủ ờ c l a cũng nh s th t th ả ự
ể ử ở ề ậ ệ ứ ườ ờ ế t, khi n cho các công trình ng c a th i ti ấ ự ồ ạ ớ ế i v i th i gian. Ki n trúc La Mã cho th y s ử ố phía trên các ô c a,
ế ư ế ạ i ta còn
ể ả ử ề ặ ớ
ườ v i ki n trúc Hy L p. Ngoài ra, ng ậ ụ ổ ề ủ ử ằ
ố ữ ế ồ ượ ạ c l . Ng i
ị
ủ ạ
ế ơ ờ Rome, m t thành ph luôn say mê v i nh ng nét tráng l ấ ch p nh n đ ứ ườ ặ b c t ệ ử ụ vi c s d ng các nguyên v t li u c ng và b n, đ u có kh năng ch u ư ự ấ ượ ử đ xây d ng có kh năng t n t ể phát tri n ki u ki n trúc vòm cu n có n a hình tròn ạ ớ ầ đi m này g n nh xa l ế gi m b t tính n ng n c a lanh tô các cánh c a. Đ n Ai C p, kiên quy t ử ụ ẹ ồ ặ , n ng làm h p các cánh c a b ng cách s d ng các kh i đá tr kh ng l ề ấ ở ử ư ử ứ ạ đ ng trên nhi u t n. c a thành Mycène (Hy L p) có nh ng con s t ả ớ ố ổ i, hình dáng ki n trúc vòm cu n mang t các t ng đá kh ng l ệ ộ ụ ạ ự ự do thoáng đãng, tách các c t tr , t o không gian và nh p đi u, phù s t ế ở ớ ợ phía trong c a công trình ki n trúc, h p v i các c nh và vòm tam gíac ườ ạ ả ồ đ ng th i an toàn h n n u có ho ho n. Cũng phong cách đó, ng i ta cho
ệ ữ ự ườ
ở ở ườ ượ ộ ng Colisée ạ ấ i d u tích c Vespasien kh i ng r ng mênh mông. Hi n nay còn l ủ Rome (th đô ý) đ
ố
ườ ng kính kho ng 188 c g i là Nhà hát Flavien) có đ ự ng Colisée (tr
ả ắ ướ ọ ể ứ ượ ơ c h n năm trăm nghìn khán gi
ọ ồ ộ ố ờ ả ả . Nhà t m ữ ệ Dioclétien và m t s nhà th , b o tàng, h c vi n cũng có nh ng
ự . ng t
ữ ế ậ ệ ờ
ươ ạ ủ ế ế
ể ộ ượ ư ố
ể ặ
ơ ộ ọ ề ị ng cho các cu c h p v chính tr , th
ầ ẻ ẹ ủ c Công ờ
ạ ượ ị ế ạ ố
ườ ể ơ ờ c chuy n thành n i th cúng. Đó là ki u ki n trúc lý ng đ
ể ơ ơ ố ượ ữ ầ xây d ng nh ng giáo đ ủ hùng vĩ c a giáo đ công xây d ng năm 72 sau Công nguyên, và Domitien hoàn thành n t. Giáo ườ đ ơ mét, n i đây có th ch a đ ổ kh ng l ế nét ki n trúc t ấ ậ Nh ng sáng t o c a ngh thu t La Mã đã có uy tín đ n t n bây gi , nh t ể ứ ấ là hai ki u ki n trúc sau. Th nh t là ki n trúc ki u basilia (basilique): ban ộ ở ầ c chia ra b i hai hàng c t nh ng không gi ng đ u là m t gian phòng đ ữ ậ ẳ ế ề ả các đ n, mi u, ki u cách xây đ n gi n trên m t ph ng ch nh t. Đây là ưở ạ ươ ể ị đ a đi m lý t ng m i hay toà án. ướ ờ ể ả Các nhà th ki u basilia đ u tiên xây vào kho ng năm 184 tr ọ ầ ầ c v th quan tr ng nh vào nguyên, d n d n v đ p c a chúng đ t đ ơ ố ị ơ ế ki n trúc các vòm cong (opus caementicum). Khi đ o C đ c th ng tr , n i ế đây th ưở t ng cho nh ng nhà th C đ c giáo đ u tiên.
ề
ứ ủ ế ể ạ
ụ ả ự ạ
ấ ự ắ ứ ượ ọ đ n Panthéon ề i hoàn toàn Th hai là ki u ki n trúc c a ngôi đ n do Hadrien xây d ng l ề vào năm 118 và 120 sau Công nguyên, sau hai v ho ho n. Ngôi đ n này ớ c g i là Panthéon, nó đánh d u s c t đ t hoàn toàn v i các ngày nay đ
ạ ườ ố ế ầ ủ
ổ ố ư ữ ế ề ng hình tam b ng pofia và các cánh
ộ ở ế ế ộ ả
ớ ộ ộ
ả ư
ỏ
ồ ử ổ ả ở ệ ả ủ
ư ở ộ
ế ề ở ở
ườ ấ ệ ả ở Châu phi hay ở
ể ỏ
ề ạ ượ ự c s thành công r c r nh v y.
dáng hình ki n trúc và tinh th n c a Hy L p. N i ti p trán t ồ ằ giác nh truy n th ng là nh ng chi c c t kh ng l ị ư ử ộ c a r ng m . Ki n trúc s không ph i tính toán v trí trên m t khoang ượ ng, mà là suy nghĩ lo toan m t không gian tròn r ng l n phía trong công t ượ ặ trình. Kho ng không gian tròn này đ c đ t trên vòm bát úp, ngày x a ồ ượ ữ đ c trang trí b i các c a s nh (oculu) và nh ng hình trang trí hoa h ng ế ệ ố ậ ằ b ng đ ng. Vi c b o qu n công trình này là m i b n tâm c a các th h ữ ằ ế i ta đánh giá r ng Panthéon là m t trong nh ng công ki n trúc s b i ng ượ ế ể ạ c xây trình ki n trúc tuy t h o nh t nhân lo i, các ki u ki n trúc vòm đ ướ ượ ự i bàn c kh i công d Châu Âu, cho dù đ d ng v sau ở ủ Florence hay Michel Angel tay c a Brunelleschi Vatican, dù mô ể ư ủ ph ng ít hay nhi u theo ki u cách c a Panthéon nh ng cũng không th ự ỡ ư ậ nào đ t đ H TẾ