
2
Câu hỏi 1.Luật Cảnh sát biển Việt Nam được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua vào ngày, tháng, năm nào?1 (Mức độ: Dễ)
A. 18/11/2018.
B. 19/11/2018.
C. 20/11/2018.
Câu hỏi 2.Luật Cảnh sát biển Việt Nam được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa mấy thông qua? (Mức độ: Dễ)
A. Quốc hội nước CHXHCN Việt Namkhóa XIII.
B. Quốc hội nước CHXHCN Việt Namkhóa XIV.
C. Quốc hội nước CHXHCN Việt Namkhóa XV.
Câu hỏi 3. Luật Cảnh sát biển Việt Nam có hiệu lực từ ngày, tháng,
năm nào? (Mức độ: Dễ)
A. Ngày 19/11/2018.
B. Ngày 01/01/2019.
C. Ngày 01/7/2019.
Câu hỏi 4. Luật Cảnh sát biển Việt Nam có số, ký hiệu là gì?
(Mức độ: Dễ)
A. Luật số 33/2018/QH14.
B. Luật số 03/2018/QH13.
C. Luật số 63/2018/QH13.
Câu hỏi 5. Luật Cảnh sát biển Việt Nam được Chủ tịch nước
CHXHCN Việt Nam công bố vào ngày, tháng, năm nào?
(Mức độ: Trung bình)
A. Ngày 02/12/2018.
B. Ngày 03/12/2018.
C. Ngày 04/12/2018.
Câu hỏi 6. Luật Cảnh sát biển Việt Nam được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIV thông qua tại Kỳ họp lần thứ mấy?
(Mức độ: Dễ)
A. Kỳ họp lần thứ 5.
B. Kỳ họp lần thứ 6.
1 Thí sinh chỉ được lựa chọn 01 câu trả lời trắc nghiệm đúng trong số các đáp án do Ban Tổ chức đưa
ra.
lOMoARcPSD|16911414

3
C. Kỳ họp lần thứ 7.
Câu hỏi 7. Số, ký hiệu Lệnh công bố Luật Cảnh sát biển Việt Nam
của Chủ tịch nước nước CHXHCN Việt Nam là gì?(Mức độ: Trung bình)
A. Lệnh số 02/2018/L-CTN.
B. Lệnh số 12/2018/L-CTN.
C. Lệnh số 22/2018/L-CTN.
Câu hỏi 8. Luật Cảnh sát biển Việt Nam thay thế cho văn bản quy
phạm pháp luật nào? (Mức độ: Dễ)
A. Luật Biển Việt Nam năm 2012.
B. Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam năm 1998.
C. Pháp lệnh lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam năm 2008.
Câu hỏi 9.Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát
biển Việt Nam quy định như thế nào?(Mức độ: Trung bình)
A. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và
viên chức thuộc biên chế Cảnh sát biển Việt Nam.
B. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và
công chức, viên chức quốc phòng.
C. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và công chức, viên
chức quốc phòng thuộc biên chế Cảnh sát biển Việt Nam.
Câu hỏi 10.Luật Cảnh sát biển Việt Nam giải thích cụm từ “bảo vệ
chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt
Nam”như thế nào? (Mức độ: Trung bình)
A. Là hoạt động phát hiện, đấu tranh và xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân vi
phạm quy định của pháp luật trong vùng biển của nước CHXHCN Việt Nam.
B. Là hoạt động ngăn chặn, xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm pháp
luật quốc tế trong vùng biển của nước CHXHCN Việt Nam.
C. Là hoạt động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh và xử lý cơ quan, tổ
chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật về chủ quyền, quyền chủ quyền,
quyền tài phán quốc gia trong vùng biển của nước CHXHCN Việt Nam.
Câu hỏi 11. Phạm vi điều chỉnh của Luật Cảnh sát biển Việt Nam
được quy định như thế nào? (Mức độ: Khó)
A. Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và hoạt
động của Cảnh sát biển Việt Nam; chế độ, chính sách đối với Cảnh sát biển Việt
Nam; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
B. Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền điều tra, xử lý, trưng
mua, trưng dụng tài sản của Cảnh sát biển Việt Nam; trách nhiệm phối hợp với
lOMoARcPSD|16911414

4
Cảnh sát biển Việt Nam;chế độ, chính sách đối với Cảnh sát biển Việt
Nam; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
C. Quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Cảnh sát
biển Việt Nam;chế độ, chính sách đối với Cảnh sát biển Việt Nam; trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân các cấp trong quản lý nhà nước đối với Cảnh sát biển Việt Nam.
Câu hỏi 12. Vị tr của Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh sát
biển Việt Nam quy định như thế nào? (Mức độ: Trung bình)
A. Là một trong các lực lượng vũ trang nhân dân của nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam,
sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của Chính phủ.
B.Là lực lượng vũ trang nhân dân, lực lượng chuyên trách của Nhà nước,
làm nòng cốt thực thi pháp luật và bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển.
C. Là thành phần của lực lượng Công an nhân dân, lực lượng chuyên
trách của Nhà nước, là một trong những lực lượng nòng cốt thực thi pháp luật và
bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển.
Câu hỏi 13. Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định Cảnh sát biển
Việt Nam có bao nhiêu chức năng? (Mức độ: Trung bình)
A. 02 chức năng.
B. 03 chức năng.
C. 04 chức năng.
Câu hỏi 14. Chức năng của Cảnh sát biển Việt Nam được Luật Cảnh
sát biển Việt Nam quy định đầy đủ như thế nào?(Mức độ: Trung bình)
A. Cảnh sát biển Việt Nam là lực lượng chuyên trách của Nhà nước
thực hiện chức năng quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp
hành pháp luật của Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước
CHXHCN Việt Nam là thành viên trên biển.
B. Cảnh sát biển Việt Nam có chức năng tham mưu cho cấpcó thẩm
quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước về chính sách, pháp luật bảo vệ an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn trên biển; quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo
đảm việc chấp hành pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN
Việt Nam là thành viên.
C. Cảnh sát biển Việt Nam có chức năng tham mưu cho Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước về
chính sách, pháp luật bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn trên biển; bảo vệ
chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia trong vùng biển Việt
Nam; quản lý về an ninh, trật tự, an toàn và bảo đảm việc chấp hành pháp luật
lOMoARcPSD|16911414

5
Việt Nam, điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên, thỏa
thuận quốc tế theo thẩm quyền.
Câu hỏi 15. Một trong những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của
Cảnh sát biển Việt Nam đưc Lut Cảnh st biển Việt Nam quy đnh như
thế nào? (Mức độ: Trung bình)
A. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng
sản Việt Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước
của Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng
sản Việt Nam, sự thống nhất quản lý nhà nước của Thủ tướng Chính phủ và sự
chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp về mọi mặt của Đảng Cộng sản Việt
Nam, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước, sự thống nhất quản lý nhà nước của
Chính phủ và sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của Bộ trưởng Bộ Công an.
Câu hỏi 16. Nguyên tắc nào dưới đây không được Luật Cảnh sát biển
Việt Nam quy định là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Cảnh sát biển
Việt Nam? (Mức độ: Trung bình)
A. Đặt dưới sự quản lý tập trung, thống nhất của Nhà nước; chuyên sâu,
tinh gọn, hiện đại và theo cấp hành chính từ trung ương đến cơ sở.
B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà
nước CHXHCN Việt Nam là thành viên.
C. Kết hợp nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán
quốc gia, quản lý an ninh, trật tự, an toàn trên biển với phát triển kinh tế biển.
Câu hỏi 17. Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy định về xây dựng Cảnh
sát biển Việt Nam như thế nào?(Mức độ: Trung bình)
A. Nhà nước xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam cách mạng, chính quy,
tinh nhuệ, từng bước hiện đại; ưu tiên nguồn lực phát triển Cảnh sát biển Việt Nam.
B. Nhà nước xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam cách mạng, chính quy,
tinh nhuệ, một số thành phần tiến thẳng lên hiện đại; bảo đảm nhân lực cho hoạt
động của Cảnh sát biển Việt Nam.
C. Nhà nước xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam cách mạng, chính quy,
tinh nhuệ, hiện đại; ưu tiên nguồn lực phát triển Cảnh sát biển Việt Nam.
Câu hỏi 18. Trách nhiệm xây dựng Cảnh sát biển Việt Nam của cơ
quan, tổ chức, công dân Việt Nam được Luật Cảnh sát biển Việt Nam quy
định như thế nào? (Mức độ: Trung bình)
A. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm tham gia xây
dựng Cảnh sát biển Việt Nam cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
lOMoARcPSD|16911414