HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
370
HUYT HC - TNG QUÁT
NGHIÊN CU NH HƯNG CỦA GIAI ĐOẠN CH S TIÊN LƯNG
QUC T ĐẾN THI GIAN SNG THÊM CA BNH NHÂN U LYMPHO
T BÀO B LN LAN TỎA ĐIU TR VỚI PHÁC Đ R-CHOP
TI BNH VIỆN UNG BƯU TP. HCM
u Hùng Vũ1, Phạm Xuân Dũng2
TÓM TT46
Mc đích: Nghn cu nh hưởng ca giai
đon và Ch s tiên lượng quc tế đến thi gian
sng thêm không tiến trin và sng thêm toàn b
ca bnh nhân u lympho tế o B ln lan ta
(ULBLLT) điều tr với phác đ R-CHOP.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Tiến cu 48 bnh nhân chn đoán ULBLLT,
CD20(+), bng hoc trên 16 tui, được điều tr
với phác đ R-CHOP ti Khoa Ni huyết hc,
hch, Bnh vin Ung Bướu TP. HCM t
01/09/2017 đến 31/03/2018.
Kết qu: Nam nhiu hơn n, t l nam: n =
1,3:1. Tui trung bình 52,7 tui. Đa số bnh
nhân giai đon I - II (56,3%) và thuc nhóm
nguy trung bình - thp/ thp (77,1%). T l
sng thêm không tiến triển 3 năm 68,6% và
sng thêm toàn b 3 năm 77%, giai đon và
ch s tiên lượng Quc tế không nh hưởng có ý
nghĩa đến t l đáp ng hoàn toàn, t l sng
1Trưởng Khoa Ni huyết hc, hch Bnh vin
Ung Bướu TP. HCM
2Nguyên Giám đc Bnh vin Ung Bướu TP.
HCM
Chu trách nhim chính: Lưu Hùng Vũ
Email: vuhungluu@gmail.com
Ngày nhn bài: 03/9/2024
Ngày phn bin: 11/9/2024
Ngày chp nhận đăng: 03/10/2024
thêm không tiến trin 3 năm và sng thêm toàn
b 3 năm.
Kết lun: Giai đon Ch s tiên lượng
quc tế không nh hưởng đến thi gian sng
thêm ca bnh nhân ULBLLT điu tr vi phác
đ R-CHOP ti Bnh vin Ung Bướu.
T ka: U lympho tế bào B ln lan ta, giai
đon, Ch s tiên lượng quc tế, phác đ R-
CHOP
SUMMARY
STUDY ON THE EFFECT OF STAGE
AND INTERNATIONAL PROGNOSTIC
INDEX ON SURVIVAL TIME OF
PATIENTS WITH DIFFUSE LARGE B-
CELL LYMPHOMAS TREATED WITH
R-CHOP REGIMEN AT HO CHI MINH
CITY ONCOLOGY HOSPITAL
Purpose: To research the influence of stage
and International Prognostic Index (IPI) on
progressive-free survival (PFS) and overall
survival (OS) time of patients with diffuse large
B-cell lymphomas (DLBCL) treated with R-
CHOP regimen.
Material and method: We prospectively
studied 48 patients who were diagnosed with
DLBCL, CD20(+), at or above 16 years old and
treated with the R-CHOP regimen at the Hemato-
Oncology Department, Ho Chi Minh City
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
371
Oncology Hospital from September 1, 2017 to
March 31, 2018.
Results: There are more male than female,
male:female ratio was 1.3:1. The average age
was 52.7 years old. The majority of patients were
in stage I- II (56,3%) and in the intermediate-
low/low group (77,1%). The 3-year PFS rate was
68.6% and the 3-year OS rate was 77%. Stage
and IPI did not significantly affect the complete
response rate, 3-year PFS and 3-year OS rates.
Conclusion: Stage and IPI do not affect
survival time of patients with DLBCL treated
with R-CHOP regimen at Ho Chi Minh City
Oncology Hospital.
Keywords: Diffuse large B-cell lymphomas,
stage, International Prognostic Index, R-CHOP
regimen.
I. ĐẶT VN ĐỀ
U lymphô ác bnh huyết hc ác tính
tng gp, bao gm hai loi: U lymphô
Hodgkin u lymphô không Hodgkin. U
lymphô ác tính không Hodgkin (ULKH) t
tng gặp n, chiếm 90% toàn b u
lymphô ác và còn li là u lymphô Hodgkin[1].
Theo phiên bn cp nht lần 5 năm 2022
ca phân loi mi nht ca T chc Y tế thế
gii dành cho u lympho (WHO-HAEM5), u
lymphô tế bào B ln lan tỏa, không đặc hiu
khác là mt thc th tng gp ca h “u
lympho tế bào B ln” khác biệt vi 17
thc th đặc hiu còn li ca h này[2]. U
lymphô tế bào B ln lan tỏa, không đặc hiu
khác mà chúng ta hay gi tt là u lymphô tế
bào B ln lan ta (ULBLLT) là loi ULKH
ph biến nht các nước phương Tây, chiếm
t l 30 - 40% toàn b bnh lý này. ULBLLT
tng phát trin t hch lympho, tuy nhiên
cũng có thể phát sinh t mô bch huyết ngoài
hạch như amiđan hoặc mng Peyer rut hoc
mô ngoài hch khắp thể. V phân nhóm
phân t, ULBLLT đưc chia làm hai phân
nhóm là tế o B trung tâm mm và tế bào B
hot hóa, bao gm c phân nhóm ULBLLT
kèm tái sp xếp gen MYC BCL6.
Riêng tái sp xếp gen MYC BCL2 t
đưc xếp vào thc th ULBLLT/ lympho
grad cao vi tái sp xếp gen MYC
BCL2[2].
V điu tr, phác đồ CHOP đưc xem là
phác đồ chun t năm 1975, t l đáp ng
hoàn toàn (ĐUHT) cao 70% nhưng ch
30% bnh nhân sng kéo dài[3]. Năm 1997,
vi s ra đời ca rituximab - mt kháng th
đơn dòng kháng CD20- s dng phi hp vi
CHOP (phác đ R-CHOP) đưc xem tu
chuẩn vàng trong điều tr ULBLLT, làm tăng
thêm t l ĐUHT cải thin thi gian sng
thêm toàn b sng thêm không biến c so
vi CHOP đơn thuần[4,5,6]. Trên thc tế, ch
2/3 bệnh nhân ULBLLT, CD20(+) đưc
cha khi bng R-CHOP khi tái phát
tng kết qu xu ngay c vi hóa tr
liu cao ghép tế o gc t thân. Cnh vì
thế, ngưi ta c gng ci thin kết qu ca
phác đồ R-CHOP bng nhiu cách: tăng mật
độ liu (R-CHOP 14 ngày hoc cng c bng
hóa tr liu cao ghép tế bào gc t thân);
thêm mt thuc vào, R-CHOP + X (ibrutinib,
bortezomib, lenalidomide); duy t
rituximab[7] v.v… Tuy nhiên, tt c cách tiếp
cận này đều không ci thin v thi gian
sng thêm cho bnh nhân.
Năm 2022, một nghiên cu pha III so
nh ngu nhiên tn ULBLLT ca tác gi
Tilly cng s (th nghiệm POLARIX) đã
cho thy polatuzumab vedotin (anti-CD79b)
phi hp vi R-CHP làm tăng PFS so với R-
CHOP (giảm 27% nguy cơ tái phát, tiến trin
hay t vong), nhưng không cải thin OS[8].
Điều này đã mở ra một chăm sóc tu chuẩn
mi cho ULBLLT chưa điều tr. T gia
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
372
năm 2023 đến nay, ng dẫn điu tr ca
NCCN Hoa K đã khuyến cáo điều tr dòng
mt vi polatuzumab vedotin-R-CHP cho
bệnh nhân ULBLLT giai đoạn III - IV và ch
s tiên lưng quc tế (CSTLQT) ≥ 2[9].
T đó, chúng tôi đặt ra câu hỏi: “Giai
đoạn CSTLQT ảnh hưởng như thế nào
đến kết qu điu tr ca bnh nhân ULBLLT
vi phác đồ R-CHOP ti Bnh vin Ung
u TP. HCM?’’. Đó là do chúng tôi
thc hiện đề tài này.
Mc tu nghiên cu:
1. t mt s đặc điềm lâm sàng
cn m sàng (bao gm các phân nhóm ca
gii phu bnh) ca bnh nhân ULBLLT
điu tr vi phác đồ R-CHOP.
2. Đánh giá kết qu điều tr (t l đáp ứng
hoàn toàn, t l sng thêm không tiến trin 3
năm, t l sng thêm toàn b 3 m) toàn
b bnh nhân nghiên cu, phân tích theo giai
đoạn và ch s tiên lưng quc tế.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: 48 bnh
nhân đưc chẩn đoán ULBLLT, CD20(+)
16 tuổi điu tr bằng phác đồ R-CHOP ti
Khoa Ni huyết hc, hch, Bnh vin Ung
u TP. HCM t 01/9/2017 đến 31/3/2018.
2.1.1. Tiêu chun chn bnh:
Chn đoán mô bnh hc ULBLLT theo
phân loi WHO 2016 (s dng FISH tìm tái
sp xêp gen MYC, BCL2 và BCL6).
Bnh mi, chưa điu tr trước đó.
Tui bnh nhân: 16 - 80 tui.
Ch s hoạt động cơ thể theo ECOG 0 -
1.
Chp thun tham gia nghiên cu
đồng ý ký vào bn cam kết.
Điu tr vi phác đ R-CHOP: Tối đa 6
chu k.
2.1.2. Tiêu chun loi tr:
Suy tim hay chc năng thất ti kém
(LVEF < 50%).
Bilirubin toàn phn > 1,5 x gii hn
trên của bình tng (ULN).
AST hay ALT > 2,5 x ULN.
Độ thanh thi Creatinin < 50mL/phút
(theo công thc Cockcroft-Gault).
Có bnh lý ni khoa nặng đi kèm; ph
n có thai/ cho con bú.
ung t thứ hai đồng thi vào thi
đim chẩn đoán ULBLLT.
Bnh bch cu lymphô cp
(lymphoblast/ tủy xương ≥ 20%).
Tn thương ngoài hch h TKTW
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: Tiến cu,
can thiệp lâm sàng không đi chng.
2.2.2. C mu:
C mẫu đưc tính bi công thc:
n: C mu nghiên cu cn có;
p: T l sng thêm toàn b 3 m theo
nghiên cu ca Habermann cng s[6] =
67% = 0,67;
1 - p = 1 - 0,67 = 0,33;
Z: Thang điểm tương ng vi mc ý
nghĩa thng mong mun; : sai lm loi 1
= 5% = 0,05; 2-side test Z (tra bng) = 1,96;
: Khong sai lệch tương đối mong
mun, chn = 0,2;
Tính ra: n = 47,3.
Vy chn c mu là 48 bnh nhân.
2.2.3. Quy tnh nghiên cu:
Quy tnh chẩn đoán điều tr bnh
nhân ULBLLT, CD20(+) ti Khoa Ni huyết
hc, hch Bnh viện Ung Bưu TP. HCM:
- Hi bnh s khám lâm sàng. Sinh
thiết.
- Chẩn đoán gii phu bnh
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 545 - THÁNG 12 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
373
+ Hình thái hc: Mẫu mô đưc rãp, ct
lam, nhuộm Hematoxylin Eosin đc hình
thái hc. Nếu kết qu hướng v ULBLLT s
dùng b HMMD h tr để xác định chn
đoán, nếu chưa phân biệt được gia u
lymphô, u biu mô hay u trung mô t dùng
HMMD vi kháng nguyên LCA, EMA
CK để phân bit.
+ Hóa mô min dch (HMMD): B
HMMD h tr gm 10 CD CD3, CD5,
CD10, CD20, BCL2, BCL6, CYCLIN D1,
MUM1, Ki67 MYC. Kết qu HMMD
được xem là dương tính khi phản ng kháng
nguyên-kháng th bt màu > 30% tế bào.
+ Xét nghim lai ti ch phát hunh
quang (FISH): Tìm tái sp xếp gen MYC,
BCL2 BCL6 bng cách s dng bốn đon
thăm dò MYC, BCL2, BCL6 và IgH. Sau đó,
kho sát trên 100 tế bào u k gia ca phân
bào. Tái sp xếp một gen đưc xem là dương
tính khi nhân tế bo chuyn v gen m
thay đổi tín hiu màu p > 10 - 20% tế bào.
- Điu tr
+ Hóa tr: Phác đ R-CHOP x 6 chu k.
+ Phác đồ R-CHOP (chu k 21 ngày):
Rituximab 375mg/m2 TTM ngày 1;
Cyclophosphamide 750mg/m2 TTM ngày 1.
Doxorubicin 50mg/m2 TTM ngày 1;
Vincristine 1,4mg/m2 TTM ngày 1.
Prednison 45mg/m2 ung ngày 1 - 5 (thay
bng methyl - prednisolone).
+ X tr: Hóa tr phi hp vi x tr khi
bnh nhân giai đoạn I, II kèm tổn thương
ch thưc ln (> 7,5cm). Liu x 36 - 40Gy,
phân liu 2Gy.
+ D phòng tái hot hóa HBV: Bnh
nhân HbsAg(+) hoc HbsAg(-), anti HbC
total (+) đưc điu tr d phòng tái hot hóa
siêu vi B bằng Tenofovir 300mg/ngày tc
hóa tr 7 ngày sau khi kết thúc điều tr 12
tháng.
2.2.4. Các tiêu chun s dng trong
nghiên cu:
- Chẩn đoán bệnh hc ULBLLT theo
phân loi WHO 2016.
- Đánh giá tiên lượng theo Ch s tiên
ng quc tế (IPI) gm 5 yếu t: Tui, ch
s hoạt động thể theo ECOG, giai đoạn,
LDH máu s v t tổn tơng ngoài hạch.
Bệnh nhân đưc phân ra 4 nhóm nguy cơ:
thp (0 - 1 đim), trung bình - thấp (2 điểm),
trung bình - cao (3 đim) cao (4 - 5 đim).
- Xếp giai đoạn theo h thng Ann Arbor
1971 (da vào khám m sàng, CT scan đầu
c - ngc - bng chu, không s dng PET).
- Đánh giá đáp ng điều tr theo IWG
1999 (da vào khám m sàng, CT scan đầu
c - ngc - bng chu, không s dng PET).
+ Đáp ứng hoàn toàn: Đưc định nghĩa là
s biến mt ca tt c tổn tơng bất
tng trên X quang hoc sinh hc lúc chn
đoán và không xuất hin tổn tơng mới.
+ Đáp ng hoàn toàn không chc chn:
Đưc định nghĩa là đáp ứng hoàn toàn nhưng
còn tn ti tn tơng trên X quang, trong đó
đưng kính tn tơng giảm ít nht 75%.
+ Đáp ng mt phần: Đưc định nghĩa là
s gim tt c các tổn tơng đo đưc >
50%, s biến mt các tổn tơng không đo
đưc và không xut hin tổn thương mới.
+ Bnh ổn định: Đưc định nghĩa là sự
gim bt k tổn thương đo đưc ≤ 50% hoặc
không thay đi ca tổn tơng không đo
đưc nhưng không sự phát trin ca tn
tơng hoc xut hin tn tơng mới.
+ Bnh tiến triển: Đưc đnh nghĩa sự
xut hin tổn tơng mới hoc bt k s phát
trin ca tổn tơng ban đu > 25% hoc
tăng đưng nh tổn thương > 50% sau khi
đã gim xung nh nhất sau điu tr.
- Đánh giá tác dng ph ca hóa tr theo
CTCAE ca NCI (2006).
HI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. H CHÍ MINH - LN TH 27
374
III. KT QU NGHIÊN CU
Qua kho t 48 bnh nhân ULBLLT,
CD20(+) trong đó 39 tng hp cho kết
qu xét nghiệm FISH, chúng tôi thu đưc kết
qu như sau:
3.1. Mt s đặc điểm lâm sàng cn
lâm sàng (bao gm các phân nhóm ca
gii phu bnh) ca ULBLLT, CD20(+):
Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và cn lâm sàng ca bnh nhân nghiên cu
Đặc đim (n)
S tng
hp (%)
Đặc điểm (n)
S trường
hp (%)
Gii (48)
Tui (48)
Nam
N
T l nam: n
27 (56,3)
21 (43,7)
1,3:1
< 60
≥ 60
Tui trung bình
29 (60,4)
19 (39,6)
52,7
Triu chứng đu tiên (48)
Thi gian khi phát bnh (48)
Hch ngoi vi ln
Khác (st, nuốtng…)
42 (87,5)
6 (12,5)
1 - 3 tháng
> 3 tháng
34 (70,8)
14 (29,2)
Triu chng B (48)
Kích thước tổn thương (48)
Không
15 (31,3)
33 (68,7)
≤ 7,5cm
> 7,5cm
44 (91,7)
4 (8,3)
Tổn thương hch (48)
Tổn thương ngoài hạch (23)
Hch c
Hch nách
Hch bng
Hch bn
Hch trung tht
42 (87,5)
23 (47,9)
21 (43,8)
12 (25)
11 (22,9)
Đu c
D dày
Đi tng
Rut non
Khác (ch, gan, phổi…)
12 (52,2)
4 (17,4)
2 (8,7)
1 (4,3)
4 (17,4)
Giai đoạn (48)
LDH máu (48)
I - II
III - IV
27 (56,3)
21 (43,7)
Tăng
Bình tng
23 (47,9)
25 (52,1)
Ch s tiên lượng quc tế
(CSTLQT) (48)
Phân nhóm theo Hans (48)
0 - 2 đim
3 - 5 đim
37 (77,1)
11 (22,9)
Trung tâm mm
Không trung tâm mm
Không xếp loi
21 (43,7)
25 (52,1)
2 (4,2)
Biu hin protein (48)
Tái sp xếp gen (39)
Có đng biu hin
Không có
Không nhum
34 (70,8)
12 (25)
2 (4,2)
MYC
BCL2
BCL6
MYC và BCL2/BCL6
Không tái sp xếp
7 (17,9)
4 (10,3)
5 (12,8)
2 (5.2)
21 (53,8)