Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
46
NGHN CU O CH BT HÍT PHÂN PHI CURCUMIN ĐN PHI
Phạm Đình Duy1, Lê Xuân Tng1, Cao Đình Hng1
TÓM TT
Mc tiêu: Nghiên cu to dng bt hít cha curcumin bằng phương pháp phun sấy, tiến ti nghiên cu
ng dụng trong điu tr các bnh viêm đưng hô hp.
Đối tưng và phương pháp nghn cứu: Kho sát tìm công thc gpa tan tt curcumin n định cho
phun sấy thông qua đánh giá độ tan, độ trong và độ lng. Công thc dch phun và các thông s quy trình phun
sy đưc ti ưua bng phn mm Design-Expert vi mô nh thc nghim Taguchi.
Kết qu: Công thc dch cha curcumin tan tt, ổn định phù hp cho phun sy gm các thành phn
curcumin, Lipoid S100, Poloxamer 407, leucin, hn hp cn : c t l 1 : 20 curcumin chiếm 0,03%.
nh thc nghim Taguchi gm 9 ng thức đã được thiết lp. Qua quá trình phân ch d liu thc nghim,
phn mm Design-Expert đề xut các công thc ti ưu với các ch s mong mun (desirability) khác nhau. Công
thc có ch s mong mun cao nht (0,933) được la chn, vi t l cht rn: leucin là 1:2, nồng độ cht rn ca
dch phun là 4 g/L, áp sut phun 0,3 MPa tc độ cp dch 5 mL/phút. Kết qu ph nhiu x tia X ca
curcumin và bt khô cho thy curcumin trong bt tn ti ch yếu dạng vô đnh hình. S so sánh gin đ nhit
vi sai ca curcumin bt khô curcumin ng phân tích ph hng ngoi cho thy có s ơng tác giữa
curcumin, Lipoid S100 và leucin.
Kết lun: Đề i đã nghiên cứu bào chế đưc dng bt hít cha curcumin với các đặc tính khí động hc và
nh thái học đt yêu cầu, là cơ sở để nghn cu u n tiến ti đánh g hiệu qu điu tr v mt lâm sàng.
T khóa: bt khô hít, curcumin, phun sấy, khí động hc
ABSTRACT
PREPARATION OF INHALABLE DRY POWDER CONTAINING CURCUMIN
Pham Dinh Duy, Le Xuan Truong, Cao Dinh Hoang
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 6 - 2021: 46 - 54
Objective: The study aims at formulating inhalable dry powders containing curcumin by spray-drying
method toward apply in the treatment of inflammatory diseases in the respiratory tract.
Method: The formula that curcumin exists in good solubility state and stabilizes in spray-drying process is
selected through visual evaluation of solubility, clarity and sediment formation. The formulation then is optimized
by Design-Expert software with a Taguchi experimental model. Finally, the optimal formula will be verified by
experments and investigated physicochemical properties.
Results: The liquid formulation that is suitable for spray drying includes curcumin, Lipoid S100, Poloxamer
407, leucine, ethanol: water ratio of 1: 20 and curcumin ratio is 0.03%. The Taguchi experimental model with 9
formulas has been established. Based on analysis of variance ANOVA, Design-Expert software proposed optimal
formulas with different desirabilities. The formula with the highest desired desirability (0.933) is chosen, with 1:2
for solid: leucine ratio, 4 g/l for fluid concentration, 0.3 MPa for spray pressure and 5 ml/min for feed rate.
Results of X-ray diffraction of curcumin and dry powders show that curcumin in powders exists mainly in
amorphous form. The comparison between DSC curves of curcumin and curcumin-dry powders and the analysis
of IR shows an interaction among curcumin, Lipoid S100 and leucine.
Conclusion: The study has prepared curcumin-loaded dry powder inhalers with satisfactory aerodynamic
1Khoa Dược, Đại học Y Dưc Tnh phố HChí Minh
Tác gi liên lc PGS.TS.DS. Phạm Đình Duy ĐT: 0908832827 Email: pdduy@ump.edu.vn
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
47
and morphological characteristics. This result is the basis for further study and clinical efficacy assessment.
Key words: dry powder inhalers, curcumin, spray-drying
ĐT VN Đ
Curcuminoid tên gi cho mt nhóm các
hp chất phenolic đưc pn lp t thân r cây
Ngh (Curcuma longa L.), h Zingiberaceae.
Trong đó, curcumin nổi bt vi nhiu hot nh
sinh học đa dạng như m lành vết thương, c
động trên h tiêua, h tim mch, chng huyết
khi, chng khi u, c động trên chuyn a
lipid và ni bt nht là c dng kng viêm(1).
Ny nay, quá trình ng nghip a m
môi trường tr nên ô nhim n, chất lưng
kng khí xung thp d y ra nhiu bnh
hp liên quan đến viêm như dị ng, hen suyn,
viêm phế qun và nht bnh phi tc nghn
mn nh. Vic ng dng kh ng kng viêm
ca curcumin để điu tr các bnh viêm
đưng phi rt ha hn c cht này đã
được ng u đi; nh an toàn cao, không
độc tính khi s dng liu 8 g/ngày(2).
Để đưa thuốc được o phi t dng
bt hít có nhiu ưu điểm như thân thin i
trưng do thiết kế không có khí đy; cách
dùng không phc tạp n dng hít đnh
liu (MDI); ng thc ổn định hơn dạng t
đnh liu hay thuc ng t do không cha
dung môi lng(3). Do đó, đ i y được
thc hin nhm mc đích bào chế bt hít
phân phi curcumin đến phi bng pơng
pháp phun sy.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Ngun liu
Curcumin đạt tiêu chun USP 36 (n Độ);
Lipoid S100 (Đc), Poloxamer 407 (Trung Quc),
leucin (M), ethanol tuyt đi (Việt Nam) và nưc
ct 2 ln (Vit Nam) đt TCCS. Phần mềm Design
Expert® phiên bn 11.0.4.0 (Stat - Ease, Inc., M).
Pơng pháp nghiên cu
Kho sát thành phn dch phun sy
Tnh phn ca dch phun sy bao gm:
curcumin, leucin, Lipoid S100, Poloxamer 407
ethanol tuyệt đối. c ng thc dch cha
curcumin đưc tnh bày Bng 1. Pha chế tng
ng thc trên, cho vào ng đong 100 ml, đn
trong 30 phút (ban đu). Tiến nh đánh g độ
trong và độ lắng (ban đầu sau 6 giờ).
Độ trong
Tiến hành theo Ph lc 9.2 ợc đin Vit
Nam V (c định độ trong ca dung dch). Quy
ước: không đục quá hn dịch đối chiếu I: hoàn
toàn; không đục quá hn dch đối chiếu II: trung
nh; không đục quá hn dch đối chiếu III: ít;
kng đc quá hn dch đối chiếu IV: không.
Độ lng
Tiến hành gn phn cắn dưới đáy, sấy đến
khối ợng kng đổi. nh phần trăm khối
ng cắn đã lắng so vi tng khối ợng đã s
dng (%mlng).
Bng 1. Các công thc kho t dch phun sy
Công thc
Curcumin
Leucin
Lipoid S100
Poloxamer 407
Ethanol tuyệt đối
c ct 2 ln
F1
0,03
0,9
0
0
0
vđ 100
F2
0,03
0,9
0
0
5
vđ 100
F3
0,03
0,9
0
0
10
vđ 100
F4
0,03
0,9
0,14
0
5
vđ 100
F5
0,03
0,9
0,14
0,28
5
vđ 100
Thiết kế, ti ưu a công thức thông s
phun sy
Quá trình phun sấy đưc tiến hành trên
thiết b Pilotech YC-500 (Shanghai Pilotech,
Trung Quc). Trong quá trình vn hành, các
thông s c định gm: tốc độ cp khí nóng 120
m3/ gi, nhiệt độ đầu vào 160 oC; các thông s
thay đổi bao gm: nồng độ cht rn ca dch
phun, t l cht rn/leucin, tốc độ bơm dịch, áp
sut phun. Hiu sut ca quá trình phun sy
đưc tính theo công thc sau:
Nghiên cu
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
B - Khoa Học Dược
48
Thiết kế hình thc nghim
nh Taguchi mng trc giao
(orthogonal arrays) đưc s dng trong thiết kế
thc nghim để gim thiu s thí nghim cn
thc hin. Thiết kế thc nghim da trên 4 biến
độc lp bao gm t l cht rn/leucin; nng đ
cht rn ca dch phun (g/l); áp sut phun sy
(MPa); tc độ cp dch (ml/phút) 5 biến ph
thuc bao gm hiu sut phun sy (%); phn
trăm bột thuc thoát ra khi nang (hiu sut
thoát - EF) (%); kích thước khí động hc trung
nh (median mass aerodynamic diameter -
MMAD) (µm); t l bt mn (fine-particle
fraction - FPF) (%) và ch tc tiu pn m).
Ti ưu hóa công thc
D liu thc nghiệm được phânch pơng
sai (ANOVA), g tr p-value cũng n đ chính
xác ơng thích đ xác định s nh hưởng ca
tng biến độc lp lên các biến ph thuc. T đó
ti ưu hóa ng thc các biến đc lp ảnhng
đến quá trình phun sy đ đạt đưc kết qu theo
mong mun.
Đánh giá đặc nh lý hóa ca bt thành phm
Phân ch ph nhiu x tia X
Tiến hành pn ch trong phm vi góc t
2o2θ đến 80o2θ trên thiết b D8ADVANCE
(Bruker Corporation, M), với điện áp gia tc 40
kV,ờng đng 40 mA, bc x CuKα (ng
tm lc Ni), tc độ quét 0,02o 2θ/0,5 giây.
Phân ch giản đồ nhit vi sai
Pn ch bng y phân tích nhit Q20
(TA Instruments, M), chương trình nhit
30 °C - 350 °C, cân bng nhit 30 °C, tốc độ
nhiệt thay đổi 10 °C/ phút. Xác định nhit độ
bắt đầu nóng chảy, đỉnh nóng chy
enthanpy ca quá trình chuyển đổi (ΔH) đối
vi mi mẫu đo.
Phân ch ph hng ngoi FT-IR
Tiến hành đo phổ hng ngoi bng máy
Tensor 27 (Bruker Optics, Đức) s sóng 4000
400 cm-1.
nh thái hc qua nh hin vi đin t quét
(SEM)
Đánh giá bng kính hiển vi điện t quét
Hitachi S4800 (Hitachi, Nht Bản) dưới điện
trường 10 kV, khong cách tiêu c 7,9 mm.
Đoch tc tiu phân bt
Xác đnh bng trc vi th kính ca kính hin
vi Olympus CH20 (Olympus, Nht Bn) vi độ
png đi 400 ln.
Đánh giá đặc tính k đng hc ca bt
thành phm
Thiết lp h thng khí đng hc Andersen
Cascade Impactor (TPK 2000, Copley Scientific,
Anh). Điu chỉnh u ng kng k qua dng
c 60 ± 5 L/phút. Chun b ng hít đ s dng
(Aerolizer®, Novartis, Thy Sĩ). Cân bt sau khi
phun sy, cho vào vn nang hydroxy propyl
methyl cellulose c s 4 (LGA, Pháp), đặt viên
nang vào ng hít, mi ln th nghim ng 2
viên. Kim tra các thông s áp sut, u lượng
kca y cn không, c mi ni gi y
m cn không. Bật máy bơm trong 5 giây.
Tiến nh ơng tự vi viên th 2. Cân li viên
nang sau th nghim để nh hiu sut thoát
EF% ca bt:
Xác định lượng bt được gi li trên mi tng
khí đng hc ca thiết b th nghim. T đó, tính
khi lưng bột tích lũy và phần tm tích lũy qua
mi tng. Xây dựng đồ th tương quan giữa phn
tm khối lượng bt tích lũy qua mỗi tng kích
thước l ca mi tng. Đưng kính k đng hc
trung nh (MMAD) ca tiu pn trong bt
đưc c đnh t đ th kích thước tiu pn
suy ra t đưng chiếu mc 50% khi lưng bt
tích y. T l bt mn (FPF) được tính bng cách
ni suy t đ th là t ng bt thoát ra khi nang
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 6 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa Học Dược
49
vi lượng bt tương ng vi đưng kính khí
đng hc 5 µm.
KT QU
Kết qu kho t thành phn dch phun sy
Bng 2. Kết qu kho t ng thc dch phun sy
Công thc
Đ trong
%mlng (%)
Ban đu
Sau 6 gi
F1
-
92,44 ± 3,15
92,44 ± 5,18
F2
-
61,33 ± 7,02
85,56 ± 4,02
F3
+
60,89 ± 7,31
83,33 ± 3,33
F4
++
39,78 ± 5,75
59,78 ± 8,01
F5
+++
6,89 ± 2,78
20,67 ± 3,71
- Kng; + Ít; ++ Trungnh; +++ Hoàn tn
Kết qu khot các tính cht ca dch phun
đưc th hin Bng 2. Thành phn dch phun
ca công thức F5 đưc s dng cho quá tnh ti
ưu hóa giai đon tiếp theo. Lượng leucin thay
đổi theo tng thc nghim.
Kết qu thiết kế, ti ưu hóa công thức và tng
s phun sy
Thiết kế hình thc nghim
Kết qu thiết kế thc nghim đưc tnh bày
trong Bng 3.
Ti ưu a ng thức
Phân ch phương sai để đánh giá mc độ
ảnh ng cac biến đc lập đến các biến ph
thuộc ý nga của mô nh tng th. Kết qu
pn ch được trình y trong Bng 4.
Giá tr p-value ca mô hình tng th lên
c 5 biến ph thuộc đu < 0,05, cho thy tng
th c biến độc lập đều nh ng có ý
nghĩa thng lên tng biến ph thuc. Giá
tr đ chính xác tương thích đo t l giữa ‘tín
hiu’ và ‘nhiễu’, t l này > 4 đưc xem
phù hp. S chênh lch ca các giá tr R2
hiu chnh R2 d đoán đều nh hơn 0,2
n nh được xem là phân tích d
đoán hp lý. T đó cho thấy mô hình đã
thiết kế có ý nghĩa về mt thng có th
ng để tối ưua các biến độc lp.
Bng 3. D liu thc nghim ca hình Taguchi L9
Công thc
A
B
C
D
R1
R2 (n=3)
R3 (n=3)
R4 (n=3)
R5 (n=3)
1
1:2
4
0,30
7
14,37
69,45,27
6,53±0,76
38,41,53
1,65±0,12
2
1:3
3
0,30
3
16,00
94,42,36
6,58±0,35
37,62,37
1,68±0,23
3
1:2
3
0,24
5
21,33
96,13,52
7,28±0,52
33,52,87
1,81±0,18
4
1:4
2
0,30
5
15,20
98,13,68
5,68±0,24
43,83,13
1,43±0,16
5
1:3
4
0,18
5
23,67
78,24,23
8,04±0,57
30,52,45
2,03±0,32
6
1:2
2
0,18
3
14,58
91,35,36
8,42±0,45
28,01,76
2,13±0,28
7
1:3
2
0,24
7
18,21
70,85,52
7,78±0,33
31,02,84
1,96±0,19
8
1:4
4
0,24
3
17,33
98,12,13
7,40±0,27
32,51,58
1,0,25
9
1:4
3
0,18
7
17,00
75,63,65
9,29±0,41
26,01,15
2,27±0,34
A: t l cht rn/leucin; B: nng đ cht rn ca dch phun (g/l); C: áp sut phun sy (MPa); D: tốc đ cp dch
(ml/phút); R1: hiu sut phun sy (%); R2: hiu sut tht EF (%); R3: kích thước khí động hc trung nh m);
R4: t l bt mn (%); R5: kích thưc tiu phân (µm)
Bng 4. Kết qu pn ch pơng sai các biến ph thuc
Yếu t
R1
R2
R3
R4
R5
Tổng bình phương
35,16
962,03
9,55
242,03
0,53
Đ t do
4
4
6
4
4
Đ lch chun
0,62
3,41
0,052
1,41
0,06
F-value
22,93
20,66
579,68
30,45
37,08
p-value
Mô nh tng th
0,0138
0,016
0,0017
0,003
0,0069
A
-
-
-
-
-
B
0,0234
-
0,0161
-
-
C
0,0093
0,0675
0,0007
0,0013
0,0034
D
-
0,0067
0,0048
0,0493
0,0517
R2
0,9683
0,9650
0,9994
0,9682
0,9802
R2 hiu chnh
0,9261
0,9183
0,9977
0,9364
0,9537
R2 d đoán
0,7984
0,7408
0,9884
0,839
0,8434
Đ chính xác tương tch
13,688
10,632
78,136
15,12
16,047