TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
63
NGHIÊN CU BÀO CH KHU TRANG CHA TINH DU
Hunh Th M Duyên*, Đinh Kiều Minh Anh, Nguyn Th Yến Nhi, Đặng Th Kim Tín
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
*Email: htmduyen@ctump.edu.vn
Ngày nhận bài: 06/3/2023
Ngày phản biện: 25/5/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vn đề: Hin nay, việc đeo khẩu trang là vic cn thiết để bo v bn thân khi nhng
tác động của môi trường như dịch Covid-19, khói bi ô nhim, che nắng, dùng trong cơ s y tế... tuy
nhiên vic mang khu trang liên tc trong nhiu gi, nhiu ngày s dẫn đến cm giác ngt ngt, k
chu. Nghiên cứu được thc hin vi mong mun to ra khu trang cha tinh du nhm hn chế
nhng cm giác khó chịu cho người s dng. Mc tiêu nghiên cu: (1) Kho sát nhu cu s dng
khu trang cha tinh du loi tinh du. (2) Xác định thành phần dược quy trình bào chế
khu trang cha tinh du vi t l, thời gian lưu hương tốt nht. (3) Kho sát ý kiến ngưi s dng
v sn phm khu trang tinh du. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Khu trang cha tinh
du 170 người tình nguyện đưc chn mu ngẫu nhiên, phương pháp nghiên cứu thc nghim
kết hp vi khảo sát đơn. Kết qu: Đã xây dựng được quy trình bào chế khu trang cha tinh
du Cam vi thành phần dược t l tinh du phù hợp. Đa số người được kho sát cm nhn
d chu sau khi s dng khu trang cha tinh dầu đưc bào chế theo thành phn trên. Kết lun: Đã
xây dng thành công công thc và quy trình bào chế khu trang có cha tinh du Cam có thi gian
lưu hương trên 05 giờ.
T khóa: Khu trang cha tinh du, khu trang, tinh du.
ABSTRACT
RESEARCH ON THE PREPARATION OF FACE MASKS
CONTAINING ESSENTIAL OILS
Huynh Thi My Duyen*, Dinh Kieu Minh Anh, Nguyen Thi Yen Nhi, Dang Thi Kim Tin
Can Tho University of Medicine and Pharmacy
Background: Currently, wearing a face mask is essential to protect yourself from the effects
of Covid-19 pandemic, the environment such as polluted smoke, and used for sunshade, in medical
facilities, etc... but continuous use for many hours will lead to feeling stuffy, uncomfortable.
Therefore, it is necessary to research the preparation of masks containing essential oils to reduce
discomfort for users. Objectives: (1) To survey the need to use face masks containing essential oils
and type of essential oils. (2) To determine the composition of the excipients and the process of
making face masks containing essential oils with the best rate and time of incense retention. (3)
Survey of volunteers about their feelings after using a mask containing essential oils. Materials and
methods: Masks containing essential oils and volunteers selected randomly, experimental research
method combined with single-blind survey. Results: A process of making masks containing Orange
essential oil has been developed with appropriate excipients and essential oils ratio. Surveys on
feelings after using masks containing essential oils mostly give a pleasant feeling. Conclusion:
Successfully developed a process to prepare masks containing essential oils with a retention time of
more than 05 hours.
Keywords: Face masks contain essential oil, mask, essential oil.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
64
I. ĐẶT VẤN Đ
Trước thc trng ô nhiễm môi trường, mật độ dân s đông đúc, dịch bnh din biến
phc tp và luôn có kh năng bùng phát dịch tr li trên toàn cu, tm quan trng ca khu
trang y tế được nâng cao hơn bao giờ hết và luôn được B Y tế khuyến cáo s dng. Do đó,
khu trang nói chung, khu trang y tế nói riêng đã tr thành vt dng không th thiếu hàng
ngày ca mi chúng ta.
Trong bi cnh hu hết mọi người phải đi học, đi làm, hoạt động nơi công cộng gn
như cả ngày thì việc đeo khu trang trong mt khong thi gian dài s mang li cm giác
không thoi mái, ngt ngt, khó chịu đối vi mùi hoc bi bn bám trên b mt khu trang.
Vì vy, vic nghiên cu tìm ra gii pháp khc phc cho tình trng trên là cn thiết.
rt nhiu nghiên cứu trong nước quc tế liên quan đến tác dng ca tinh du
như kháng khuẩn, kháng nm [1],[2],[3],[4], khu trang kháng vi-rút chng SARS-CoV-2
[5], gim lo âu và an thn [6] Tuy nhiên, trên th trường hin nay ch mt vài sn phm
khu trang cha tinh du hoc s dng tinh du nh vào khu trang hay xt lên khu trang
trước khi s dụng. Đng thời, chưa công trình nghiên cứu khoa hc v quy trình sn xut,
kh năng giữ mùi, cm giác thoải mái khi đeo khẩu trang cha tinh dầu được công b. Do
đó, việc nghiên cu v quy trình bào chế như cầu s dng khu trang cha tinh du
cn thiết, nghiên cứu được thc hin vi mc tiêu sau: (1) Kho sát nhu cu s dng khu trang
cha tinh du và loi tinh du. (2) Xác định thành phn tác và quy tnho chế khu trang
cha tinh du vi t l, thi gian lưu hương tốt nht. (3) Kho sát ý kiến người s dng v sn
phm khu trang có tinh du.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Nguyên liu
Tinh du Cam, tinh du S chanh, tinh du Tràm, tinh du Bc hà (Vit Nam); PEG
4000 (Hàn Quốc); PEG 6000 (Đài Loan); Vaselin c); Sáp ong (M); Giy lc (Trung
Quc).
2.2. Đối tượng nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu
Khu trang cha tinh du. Tiêu chun chn mu: Khu trang y tế 4 lớp đạt chun
được phép lưu hành trên thị trường, được bào chế cha tinh du và qua tit khun bng tia
UV. Tiêu chun loi tr: Khu trang không còn nguyên vn sau khi x lý.
Sinh viên đang học tại Trường Đi học Y Dược Cần Tnăm 2022. Tiêu chun
chn mu: Khe mnh, t nguyn tham gia kho sát. Các đối tượng tham gia nghiên cứu
được phổ biến mục đích, nội dung nghiên cứu, quyền lợi, nghĩa vụ khi tham gia nghiên cứu
thông tin nhân được bảo mật. Tiêu chun loi tr: Sinh viên vấn đề v đường
hp trong thi gian kho sát và d ng vi mùi tinh dầu được s dng hoc không phn hi
kho sát.
- Địa điểm nghiên cu: Khu trang cha tinh dầu được nghiên cu bào chế ti
b môn Bào chế-Công nghiệp dược, Khoa Dược-Trường Đại học Y Dược Cần Thơ; khẩu
trang được tit khun ti khoa Kim soát nhim khun Bnh viện Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ.
2.3. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu thc nghim kết hp vi khảo sát mù đơn.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
65
- C mẫu và phương pháp chọn mu:
C mu s ng khu trang cha tinh dầu đối tượng người tình nguyn tham gia
mc tiêu 2.
S ng khu trang bào chế nhiu n hoặc c mu ca đối tượng ninh nguyn.
Chọn 6 người tình nguyện độ nhy với mùi hương nhất, bằng cách cho 170 người
tình nguyn mc tiêu 1 cùng ngi mùi tinh du vi nồng độ thp nhất, người được chn
là người còn cm nhận được mùi.
C mu của đối tượng người tình nguyn tham gia mc tiêu 1 và 3.
Áp dng công thc:
n = Z(1 − α 2
)
2 . p . (1 p)
d2
Trong đó:
n: c mu nghiên cu.
Z(1 α/2): giá tr ca h s gii hn tin cy (1-α).
α: mức ý nghĩa thống kê.
d: độ sai lch gia tham s mu và tham s qun th.
p: giá tr t l ước đoán tổng th.
Chn p=0,5 c mu ln nhất để th đạt độ chính xác cao nht trong quá trình
kho sát. Chn sai s tuyệt đối là 8% [7], đ tin cậy 95% (α=0,05) thì Z(1 α/2) = 1,96. Thay
vào công thức, ta được c mu ti thiểu là 151 người. Nghiên cu kho sát thêm 10% mu
nghiên cứu để phòng nga nhng mu khảo sát không đạt yêu cu trong thi gian nghiên
cu. Vy mu nghiên cứu được làm tròn là 170 người cho mc tiêu 1 và 3.
- Phương pháp nghiên cứu:
Khảo sát người tình nguyn v nhu cu s dng khu trang cha tinh du loi
tinh du.
Kho sát trên s mẫu đã tính toán v nhu cu s dng khu trang cha tinh du
loi tinh du bằng cách đưa các câu hỏi liên quan và đưa que giy tm hn hp sáp ong và
tinh du lần lượt là Cam, Bc , S chanh, Tràm vi cùng mt nồng độ. Ngưi tình nguyn
s ngi th tng loại. Sau đó trả li bng câu hỏi để chn ra mt loi tinh du có t l bình
chn cao nhất để làm nghiên cu tiếp theo.
Xác định thành phần dược quy trình bào chế khu trang cha tinh du vi t
l, thời gian lưu hương tt nht.
a) Thăm dò thành phần tá dược giúp lưu hương tinh dầu trên que tt nht
Chọn các tá dưc có kh năng lưu gi tinh dầu, sơ bộ kho sát khối lượng tng loi
tá dược s dng, kết hp các loại tá dược vi các t l khác nhau. T đó, thiết kế được các
công thc cha thành phần tá dược như bng 1.
Bảng 1. Các công thức khảo sát thời gian lưu hương tốt nhất
Công
thức
Khối lượng tá dược (g)
Công
thức
Khối lượng tá dược (g)
PEG
4000
PEG
6000
Vaselin
Sáp
ong
Cetyl
alcohol
PEG
4000
PEG
6000
Sáp
ong
Cetyl
alcohol
1
0,45
-
-
-
-
18
-
0,158
-
0,134
2
-
0,45
-
-
-
19
0,15
-
0,15
-
3
-
-
-
0,45
-
20
0,113
0,113
0,111
-
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
66
Công
thức
Khối lượng tá dược (g)
Công
thức
Khối lượng tá dược (g)
PEG
4000
PEG
6000
Vaselin
Sáp
ong
Cetyl
alcohol
PEG
4000
PEG
6000
Sáp
ong
Cetyl
alcohol
4
-
-
-
-
0,45
21
0,113
0,113
-
0,111
5
0,225
0,225
-
-
-
22
0,113
0,113
0,113
0,111
6
0,225
-
0,225
-
-
23
0,113
-
0,113
0,111
7
0,225
-
-
0,225
-
24
0,175
0,175
0,05
-
8
0,225
-
-
-
0,225
25
0,175
-
0,05
0,175
9
-
0,225
0,225
-
-
26
-
0,09
0,135
0,09
10
-
0,225
-
0,225
-
27
0,09
0,09
0,135
-
11
-
0,225
-
-
0,225
28
0,09
0,27
0,045
-
12
-
-
0,225
0,225
-
29
-
0,27
0,045
0,09
13
-
-
0,225
-
0,225
30
0,27
0,09
0,045
-
14
0,15
0,15
0,15
-
-
31
0,09
0,225
0,09
-
15
0,15
0,15
-
0,15
-
32
0,225
0,09
0,045
-
16
0,15
0,15
-
-
0,15
33
0,09
0,09
0,09
0,09
17
-
0,15
0,15
0,15
-
Quy trình bào chế: Cân tá dược theo bng 1 vào tng chén s Đun chảy tá dược,
khuấy đều Thêm tinh dầu đã chọn mc 2.3.3.1 vào tng chén s, khuy k Thm
tng hn hp lên que giy (0,7 cm x 6 cm) lọc, để khô Bo qun các que trong túi zipper
riêng theo tng công thc.
Cho 6 người tình nguyn th que tm hn hợp dược vi mt t l tinh du nht
định để xác định thời gian lưu hương tốt nht: là thi gian t lúc bắt đầu th đến khi không
còn mùi tinh du na.
Đánh giá: Cho 6 người tình nguyn ngi nhng que trên sau mi 1 gi để xác định
công thc có thời gian lưu hương tốt nht. Ly kết qu trung bình của 6 người tình nguyn.
b) Thăm dò tỷ l tinh du trong công thc
Sau khi chn ra thành phần dược cho thời gian lưu hương tinh du trên que tt
nht mc 2.3.3.2. a), nghiên cu tiếp tục xác định t l tinh du s dng theo bng 2 để
chn ra t l thích hp cho cm giác d chịu cho người s dng.
Bảng 2. Các tỷ lệ tinh dầu khác nhau
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
X (mL/g)
0,05
0,1
0,15
0,2
0,25
0,3
0,35
0,4
0,45
0,5
A (g)
2
B (mL)
0,1
0,2
0,3
0,4
0,5
0,6
0,7
0,8
0,9
1
Trong đó:
X: T l tinh du cho mỗi gam tá dược (mL/g)
A: Khối lượng dược (g)
B: Lượng tinh dầu tương ứng (mL). Vi B = X *A
Quy trình bào chế: Cân công thức tá dược đã chọn vào 10 chén s khác nhau Đun
chảy dược, khuấy đều Thêm vào tng chén s ng tinh dầu tương ứng như bng 2,
khuy k Thm tng hn hp lên que giy lọc, để khô Chun b khu trang y tế 4 lp
Đặt que vào khu trang y tế đã chuẩn b Tit khun bng UV tại bước 253,7 nm trong
30 phút Đóng gói, bảo qun.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
67
Đánh giá: Cho 6 người tình nguyn th tng khu trang t l tinh dầu/tá dược
khác nhau. Th li sau mi 1 giờ. Đánh giá đ d chu và thi gian lưu hương tinh dầu bng
thang đo 5 điểm (0: Không mùi tinh du, 1: Mùi tinh du rt nh, 2: Mùi tinh du d chu,
3: Mùi tinh dầu hơi khó chịu, 4: Mùi tinh du rt khó chu). Ly kết qu trung bình ca 6
người tình nguyn.
Khảo sát người tình nguyn v cm nhn khi dùng khu trang cha tinh du sau khi
bào chế.
Cho 170 người tình nguyn s đeo khẩu trang sau khi bào chế liên tc trong 4 gi,
sau đó điền kết qu kho sát vào biu mẫu theo thang đo 5 điểm như mục 2.3.3.2.
b) Ly kết qu trung bình của người tình nguyn kho sát.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kho sát người tình nguyn v nhu cu s dng khu trang cha tinh du
loi tinh du
Kết qu được trình bày bng 3 và bng 4.
Bảng 3. Kết quả khảo sát nhu cầu sử dụng khẩu trang
Giới tính
Khẩu trang
chứa tinh dầu
Khẩu trang y tế
thông thường
Tổng
Nam
32 (29,91%)
25 (44,65%)
57 (34,97%)
Nữ
75 (70,09%)
31 (55,35%)
106 (65,03%)
Tổng
n=107 (65,64%)
n=56 (34,36%)
n=163(100%)
Nhn xét: tới 65,64% người la chn khu trang cha tinh dầu để s dng thay
vì khu trang y tế thông thường.
Bng 4. Kết qu kho sát v loi tinh du
Loại tinh dầu
Phần trăm (%)
Cam
29,14
Bạc hà
28,48
Tràm
23,84
Sả chanh
18,54
Tổng
100
Nhn xét: Tinh dầu Cam được chn nhiu nht.
3.2. Xác định thành phần dược quy trình bào chế khu trang cha tinh du
vi t l, thời gian lưu hương tt nht
- Thăm dò thành phần tá dược lưu hương tinh dầu trên que tt nht
Kết qu trung bình của 6 người tình nguyện được trình bày trong bng 5.
Bảng 5. Kết quả các công thức khảo sát thời gian lưu hương tốt nhất
Công
thức
Thời gian
lưu hương
(giờ)
Công
thức
Thời gian
lưu hương
(giờ)
Công
thức
Thời gian
lưu hương
(giờ)
Công
thức
Thời gian
lưu hương
(giờ)
1
4,6
10
6,8
19
2,5
28
14,1
2
7,1
11
4,3
20
4
29
7,1
3
1,6
12
1,8
21
4,1
30
13,5
4
1,1
13
1,6
22
4,8
31
12,3
5
7,3
14
3,6
23
4
32
6,6
6
4,8
15
3,8
24
11,2
33
2,8