CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
67
NGHIÊN CU BIN ĐỔI TEST ĐIN CƠ SI ĐƠN ĐỘC
VÀ NNG ĐỘ KHÁNG TH KHÁNG TH CM TH
ACETYLCHOLINE HUYT TƯƠNG BNH NHÂN NHƯỢC CƠ
Dương T Hi Ninh1*, Nh Đình Sơn1, Trnh Văn Qunh1
Nguyn Văn Đàn1, Lê Trung Đức1,Trn Minh Anh1
Mu Th Tuyến2, Nguyn Đăng Tôn3, Đỗ Th Yến4
Tóm tt
Mc tiêu: Đánh giá kết qu test đin cơ si đơn độc (single fiber electromyography -
SFEMG) và nng độ kháng th kháng th cm th acetylcholine (Anti-AchR-Ab)
huyết tương các nhóm bnh nhân (BN) nhược cơ (myasthenia gravis - MG),
được phân loi theo Osserman ti tng thi đim điu tr. Phương pháp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang trên 116 BN MG t tháng 01/2023 - 12/2024. BN
được phân loi lâm sàng theo phân loi Osserman, thc hin xét nghim (XN)
Anti-AchR-Ab và SFEMG. Kết qu: XN Anti-AchR-Ab (+): 83,33% BN MG
nhóm I và 91,86% BN MG nhóm II; SFEMG (+): 93,33% BN MG nhóm I và
97,67% BN MG nhóm II; t l XN Anti-AchR-Ab (+) MG nhóm I trước, trong
và khi dng điu tr là 58,3%, 50%, 33,33%; nng độ Anti-AchR-Ab tăng dn theo
phân loi Osserman: Nhóm I là 5,4 ± 1,2 nmol/L, nhóm IIa là 7,5 ± 2,1 nmol/L và
nhóm IIb là 8,7 ± 2,7 nmol/L (p < 0,05); kết qu SFEMG (+) BN MG trước,
trong và khi dng điu tr không có khác bit. Kết lun: Nng độ Anti-AchR-Ab
t l thun vi mc độ nng lâm sàng theo phân loi Osserman (p < 0,05). Kết qu
SFEMG không b nh hưởng bi quá trình điu tr so vi XN Anti-AchR-Ab
(p < 0,05). SFEMG có độ nhy cao hơn so vi XN Anti-AchR-Ab và có ý nghĩa
trong chn đoán MG th mt khi so sánh vi XN Anti-AchR-Ab (p < 0,05).
T khóa: Nhược cơ; Kháng th kháng th cm th acetylcholine; Đin cơ si đơn độc.
1Hc vin Quân y
2Bnh vin Ung Bướu Hà Ni
3Vin Nghiên cu H Gen
4Bnh vin 198 - B Công an
*Tác gi liên h: Dương T Hi Ninh (duongtahaininh@gmail.com)
Ngày nhn bài: 05/12/2024
Ngày được chp nhn dăng: 03/01/2025
http://doi.org/10.56535/jmpm.v50si1.1117
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
68
STUDY ON THE CHANGES IN SINGLE FIBER ELECTROMYOGRAPHY
TEST RESULTS AND PLASMA ACETYLCHOLINE RECEPTOR
ANTIBODY LEVELS IN MYASTHENIA GRAVIS PATIENTS
Abstract
Objectives: To evaluate the results of Single Fiber Electromyography (SFEMG)
and plasma acetylcholine receptor antibody (Anti-AchR-Ab) levels in myasthenia
gravis patient groups, classified according to Osserman, at different stages of
treatment. Methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 116
MG patients from January 2023 to December 2024. Patients were clinically
classified according to the Osserman classification and underwent testing for Anti-
AchR-Ab and SFEMG. Results: Positive Anti-AchR-Ab test results were found in
83.33% of MG group I patients and 91.86% of MG group II patients. Positive
SFEMG results were found in 93.33% of MG group I patients and 97.67% of MG
group II patients. The positivity rates of Anti-AchR-Ab tests in MG group I
patients before, during, and after treatment were 58.3%, 50%, and 33.33%,
respectively. Anti-AchR-Ab levels increased according to the Osserman
classification: Group I: 5.4 ± 1.2 nmol/L, group IIa: 7.5 ± 2.1 nmol/L, and group
IIb: 8.7 ± 2.7 nmol/L (p < 0.05). Positive SFEMG results in MG patients remained
relatively stable before, during, and after treatment. Conclusion: Anti-AchR-Ab
levels were positively correlated with the clinical severity of MG according to the
Osserman classification (p < 0.05). SFEMG results were not affected by the
treatment process compared to Anti-AchR-Ab tests (p < 0.05). SFEMG
demonstrated higher sensitivity than Anti-AchR-Ab testing and was significant in
diagnosing ocular myasthenia gravis compared to Anti-AchR-Ab testing (p < 0.05).
Keywords: Myasthenia gravis; Acetylcholine receptor antibody;
Single-fiber electromyography.
ĐẶT VN ĐỀ
Nhược cơ là bnh lý t min, đặc
trưng bi ri lon quá trình dn truyn
thn kinh - cơ. Bnh gây ra tình trng
yếu cơ, mt mi tăng dn khi gng sc và
ci thin khi ngh ngơi hoc khi s dng
các thuc kháng cholinesterase. Trong
lâm sàng, MG được chia thành nhiu
th, trong đó, MG th mt (nhóm I)
thường khó chn đoán hơn do triu
chng ban đầu ch khu trú cơ nâng mi
và cơ vn nhãn, d nhm ln vi các
bnh lý khác.
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
69
Vit Nam, vic chn đoán MG ch
yếu da vào các biu hin lâm sàng và
nghim pháp kích thích lp li liên tc.
Tuy nhiên, phương pháp này đôi khi
không đủ nhy để phát hin bnh, đặc
bit trong các trường hp nh hoc th
MG khu trú. Trong khi đó, các k thut
hin đại như SFEMG và XN Anti-
AchR-Ab đã được chng minh là các
công c quan trng giúp nâng cao độ
chính xác trong chn đoán MG. Theo
các nghiên cu quc tế, SFEMG
phương pháp có độ nhy cao nht trong
phát hin ri lon dn truyn thn kinh -
cơ, ngay c trong các trường hp bnh
nh [1]. Đồng thi, XN Anti-AchR-Ab
đã được coi là “tiêu chun vàng” để xác
định bnh MG [2].
Để làm rõ vai trò ca tng phương
pháp trong phát hin bnh MG các
mc độ khác nhau, chúng tôi tiến hành
nghiên cu nhm: Đánh giá kết qu test
SFEMG và Anti-AchR-Ab huyết tương
các nhóm BN MG, đưc phân loi theo
Osserman, ti tng thi đim điu tr.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CU
1. Đối tượng nghiên cu
116 BN, không phân bit tui, gii
tính, chn đoán mc bnh MG theo
Hướng dn Lâm sàng ca Nht Bn
(2022) [3], được khám và điu tr ti
Khoa Thn kinh, Bnh vin Quân y 103
t tháng 01/2023 - 12/2024.
* Tiêu chun loi tr: MG do thuc;
bnh Botulism; hi chng Lambert - Eaton.
2. Phương pháp nghiên cu
* Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu
theo phương pháp mô t, ct ngang.
* C mu: Áp dng công thc tính
c mu trong nghiên cu mô t:
n =
Trong đó, n là kích c mu được tính;
giá tr z là 1,96; d là độ chính xác mong
mun (chn d = 0,09); s dng p = 0,82
theo nghiên cu ca Guan YZ CS
(2015) [4]. Thay vào công thc trên, tính
ra được n = 70.
* Phương tin nghiên cu và các
bước nghiên cu:
Máy đin cơ Viking ca hãng Natus
(M); máy Cobra 5010 series quantum
ca hãng PACKARD (USA).
Nghiên cu lâm sàng: Thu thp
thông tin BN, các đặc đim v lâm sàng.
Nghiên cu cn lâm sàng: SFEMG
được thc hin theo quy trình k thut
chuyên ngành thn kinh đã được Bnh
vin Quân y 103 thông qua [5]. XN
Anti-AchR-Ab được thc hin trên máy
Cobra 5010 series quantum ca hãng
PACKARD (USA) ti phòng XN Korean
Society for Laboratory Medicine đã
TP CHÍ Y DƯỢC HC QUÂN S S ĐẶC BIT
70
được công nhn ISO 15189:2012. BN
được điu tr thng nht theo hướng dn
ca Bnh vin Quân y 103.
* Ch tiêu nghiên cu:
Đặc đim lâm sàng: Tui, gii tính,
phân loi lâm sàng ca Osserman.
Kết qu SFEMG: MCD là giá tr
trung bình chênh lch thi khong gia
2 sóng; bình thường giá tr MCD < 30μs;
s cp SFAP (đin thế hot động si
cơ). Kết qu (+) nếu thu được 3 cp
SFAP (đin si cơ đơn) có giá tr MCD
bt thường.
Nng độ Anti-AchR-Ab: Ngưỡng
chn đoán (+): Áp dng theo tài liu
hướng dn v lý thuyết và thc hành
RIA ca hãng RSR. Kết qu (+) khi
nng độ Anti-AchR-Ab 0,05 nmol/mL.
Kết qu (-) khi nng độ Anti-AchR-Ab
< 0,05 nmol/mL.
* X lý s liu: Toàn b s liu được
mã hóa và x lý theo phương pháp
thng kê y hc vi phn mm SPSS
version 16.0, tiến hành phân tích theo
các bước: Đánh giá kết qu SFEMG,
Anti-AchR-Ab và các mi liên quan vi
mc độ nng và quá trình điu tr. So
sánh các t l bng kim định T-test.
3. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cu được thông qua Hi đồng
Đạo đức ca Bnh vin Quân y 103 s
17/CNChT-HĐĐĐ ngày 06/01/2023,
được thc hin theo các nguyên tc đạo
đức nghiêm ngt trong nghiên cu y
hc, tuân th đầy đủ các quy định do
Hc vin Quân y ban hành. Các k thut
chn đoán đin và XN Anti-AchR-Ab
không gây nguy hi cho người bnh.
Người bnh đồng ý tham gia nghiên cu
được bo mt thông tin. S liu
nghiên cu được Bnh vin Quân y 103
cho phép s dng và công b. Nhóm tác
gi cam kết không có xung đột li ích
trong nghiên cu.
KT QU NGHIÊN CU
Bng 1. Phân b tui, gii tính ca đối tượng nghiên cu.
Gii
tính
Nhóm bnh
Tui
S lượng (n)
T l (%)
Nam
40
34,48
44,14 ± 10,32
N
76
65,52
40,26 ± 11,42
Tng
116
100
42,48 ± 12,68
T l n/nam ca nhóm bnh = 1,9/1.
CHÀO MNG HI NGH THN KINH - ĐỘT QU NÃO 2025
71
Bng 2. Phân nhóm MG theo Osserman.
Phân loi Osserman
S lượng (n)
T l (%)
Nhóm I
30
Nhóm IIa
40
34,48
Nhóm IIb
46
39,65
Nhóm III
0
0
Nhóm IV
0
Nhóm IIb chiếm t l cao nht (46 BN = 39,65%).
Bng 3. Phân b kết qu SFEMG theo phân loi lâm sàng ca Osserman.
Phân nhóm
Kết qu (+)
Kết qu (-)
p
n
%
n
%
I (n = 30)
28
93,33
2
6,67
> 0,05
II
IIa (n = 40)
38
95,00
2
5,00
> 0,05
IIb (n = 46)
46
100
0
100
> 0,05
Nhóm IIb có t l (+) cao nht (100%) (p > 0,05).
Bng 4. Phân b kết qu XN Anti-AchR-Ab theo nhóm bnh.
Nhóm bnh
Nng độ
(+)
(-)
p
Anti-AchR-Ab
(nmol/L)
n
%
n
%
Nhóm I (n = 30)
5,4 ± 1,2
25
83,33
05
16,67
< 0,05
Nhóm II
(n = 86)
IIa (n = 40)
7,5 ± 2,1
37
92,50
03
7,50
< 0,05
IIb (n = 46)
8,72 ± 2,7
42
91,30
04
8,70
< 0,05
Tng (n = 116)
7,7 ± 2,6
104
89,65
12
10,35
< 0,05
Nng độ trung bình ca XN Anti-AchR-Ab nhóm IIb cao hơn nhóm IIa và
nhóm I có ý nghĩa thng kê vi p < 0,05.