intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân chảy máu não tự phát trên lều

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân chảy máu não tự phát trên lều. Đánh giá đặc điểm hình ảnh học. Xác định các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh học liên quan đến tiên lượng kết cục tử vong và hồi phục chức năng tại thời điểm 90 ngày.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu các yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân chảy máu não tự phát trên lều

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG Ở BỆNH NHÂN CHẢY MÁU NÃO TỰ PHÁT TRÊN LỀU Nguyễn Huy Thắng1 , Nguyễn Quốc Trung2 , Danh Phước Nguyên3 TÓM TẮT 32 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận STUDY OF PROGNOSTIC FACTORS lâm sàng ở bệnh nhân chảy máu não tự phát trên IN SPONTANEOUS lều. Đánh giá đặc điểm hình ảnh học. Xác định SUPRATENTORIAL các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và hình ảnh INTRACEREBRAL HEMORRHAGE học liên quan đến tiên lượng kết cục tử vong và PATIENTS hồi phục chức năng tại thời điểm 90 ngày. Đối Objective: To describe clinical and tượng và phương pháp: Nghiên cứu đoàn hệ paraclinical characteristic of spontaneous tiến cứu 113 bệnh nhân chảy máu não trên lều supratentorial intracerebral haemorrhages nhập bệnh viện Đa khoa Kiên Giang từ 4/2021 patients. Evaluation of imaging characteristics. đến 10/2021. Kết quả: Liệt nửa người (98,2%); Clinical, paraclinical and imaging of Rối loạn ngôn ngữ (68,1%); Đau đầu (61,9%); supratentorial intracerebral haemorrhages related Viêm phổi (66,4%); Dấu hiệu màng não (46%); to the prognosis of mortality and functional at 90 Glasgow 11,3±3,7; Chảy máu hạch nền 64,6%; days. Subject and methods: A prospective Chảy máu trên 2 vị trí 46,7%; Tràn máu não thất cohort study in 113 spontaneous supratentorial 45,1%; Đẩy lệch đường giữa > 5 mm là 43,4%; intracerebral haemorrhages patients at Kien Thể tích khối máu tụ thường gặp nhất < 30 cm3 Giang hospital from April 2021 to October 2021. là 67,3%; Spot sign 13,3%. Các yếu tố tiên lượng Result: Hemiparesis (98,2%); Aphasia (68,1%); kết cục tử vong: Glasgow ≤ 8 (P < 0,001), chảy Headache (61,9%); Pneumonia (66,4%); máu ≥ 2 vị trí (P = 0,025), có dấu hiệu Spot sign Meningeal signs (46%); Glasgow 11,3±3,7; (P = 0,014), V ≥ 30 cm 3 (P = 0.019); Các yếu tố Hemorrhage in Basal Ganglia (64,6%); tiên lượng kết cục hồi phục chức năng: V ≥ 30 Hemorrhage on 2 positions (46.7%); cm3 , vị trí chảy máu não hạch nền, đồi thị. Intraventricular extension (45,1%); Midline shift>5mm (43,4%); Haematomas had a volume below 30 cm 3 (67,3%); Spot sign 13,3%. Prognostic factors for mortality: Glasgow ≤ 8 (p 1 Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 2 < 0,001), Hemorrhage on 2 positions (p = 0,025), Bệnh viện Nhân Dân 115 Spot sign (p = 0,014), Haematomas had a volume 3 Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Huy Thắng more than 30 cm 3 (p = 0.019); Prognostic factors ĐT: 0909982115 for functional recovery outcome: Haematomas Email: nguyenhuy thang115@gmail.com had a volume above 30 cm 3 , Hemorrhage in Ngày nhận bài: 20/7/2024 Basal Ganglia, thalamus. Ngày gửi phản biện: 22/7/2024 Ngày duyệt bài: 10/8/2024 254
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 I. ĐẶT VẤN ĐỀ dạng mạch máu não, u não gây chảy máu, do Đột quỵ là bệnh lý thường gặp trong thực tắc tĩnh mạch. hành lâm sàng chuyên ngành thần kinh và Xử lý số liệu: Các số liệu thu thập sẽ trong cấp cứu nội khoa. Đột quỵ bao gồm được xử lý và phân tích bằng phần mềm nhồi máu não và chảy máu não (CMN). thống kê SPSS phiên bản 20.0 Trong đó, tỷ lệ CMN tự phát chiếm khoảng 10-20%. Hiện nay, tại Việt Nam chưa có III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nhiều nghiên cứu lớn về CMN tự phát trên 3.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu lều để giúp bác sĩ lâm sàng lựa chọn phác đồ Tuổi trung bình trong nhóm nghiên cứu điều trị thích hợp cũng như tiên lượng kết là 61,1±11,93, nhóm tuổi có tỷ lệ 45-65 cục của bệnh nhân. Vì vậy, chúng tôi tiến (65,5%) và trên 65 (31%), thấp nhất dưới 45 hành nghiên cứu các yếu tố tiên lượng ở (3,5%). Nam có 61,1% (69/113) cao hơn nữ bệnh nhân CMN tự phát trên lều tại Bệnh 38,9% (44/113). Thời gian nhập viện có viện Đa khoa Kiên Giang. trung vị 4 giờ (5). Thời gian khởi phát đến nhập viện < 6 giờ là 66,4% (75/113), thời II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU gian nhập viện ≥ 6 giờ là 33,6% (38/113). Thiết kế nghiên cứu: đoàn hệ tiến cứu 3.2. Các yếu tố nguy cơ Tiêu chuẩn chọn mẫu: Bệnh nhân từ 18 Tiền sử tăng huyết áp 79,6%, đái tháo tuổi trở lên, được chẩn đoán thỏa các tiêu đường 8%, đột quỵ 12,4%, dùng kháng đông chuẩn chọn mẫu sau được đưa vào nghiên 1,8%, dùng kháng kết tập tiểu cầu 7,1%, cứu: rung nhĩ 1,8%, nghiện rượu 24,8%, hút thuốc - Bệnh nhân được chẩn đoán CMN trên lá 33,6%. lều dựa trên lâm sàng là tình trạng khởi phát 3.3. Đặc điểm lâm sàng đột ngột các dấu hiệu thiếu sót thần kinh và Triệu chứng thường gặp theo thứ tự là CT não không cản quang cho thấy hình ảnh liệt nửa người (98,2%), rối loạn ngôn ngữ CMN trên lều tự phát. (68,1%), đau đầu (61,9%), dấu màng não - Có thời gian từ lúc khởi phát triệu (46%), rối loạn cơ vòng (30,1%), liệt thần chứng đến khi nhập Bệnh viện Kiên Giang kinh sọ (19,5%), quay mắt quay đầu (15%), trong vòng 48 giờ. co cứng mất vỏ, duỗi cứng mất não (5,3%), Tiêu chuẩn loại trừ: bệnh nhân không viêm phổi (66,4%), thở máy (35,4%), đồng ý tham gia nghiên cứu, CMN do dị nicardipine (38,1%). 255
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X GCS nhập viện 11,3±3,7; GCS > 13 là 3.5. Đặc điểm hình ảnh học 39,8% và GCS 9-13 là 39,8%, GCS ≤ 8 là Chảy máu hạch nền chiếm tỷ lệ cao 20,4%. 64,6%, chảy máu từ 2 vị trí 46,7%, tràn máu 3.4. Đặc điểm xét nghiệm cận lâm sàng não thất 45,1%, đẩy lệch đường giữa > 5mm Thời gian PT 13,4±1,37, aPTT 43,4%, thể tích khối máu tụ < 30 cm3 là 27,6±3,01, AST trung vị 34,6 UI/L (30,2), 67,3%, thể tích khối máu tụ 30-60 cm3 ALT trung vị 28,2 UI/L (28,5), Creatinine 18,6% và > 60 cm3 14,1%, Spot sign 13,3%. trung vị 79 µmol/l (28), bạch cầu trung vị 3.6. Các yếu tố liên quan kết cục tử 10630/mm3 (5415), tiểu cầu 254,194±74,397 vong sau 90 ngày (x103/mm3), đường huyết nhập viện trung vị 7,2 (mmol/l) (2,6). χ2 p Tuổi 0,6* Giới 1,13 0,2 Nghiện rượu 2,1 0,1 Thời gian nhập viện (giờ) 5,3 0,02 THA 0,7* ĐTĐ 0,07* Tiền sử đột quỵ 0,4* Hút thuốc lá 0,05 0,8 Dùng kháng tiểu cầu 0,11* Dùng kháng đông 0,55* Tiền sử rung nhĩ 0,55* Glasgow 47,06
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 543 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024 3.7. Phân tích hồi quy Logistic các yếu khác tại các nước phát triển. Tuổi trung bình tố tiên lượng kết cục tử vong sau 90 ngày ở các nước phát triển cao có thể do điều kiện Sau khi phân tích đơn biến, chúng tôi chăm sóc y tế tốt hơn và tuổi thọ của dân số chọn các biến số có mức ý nghĩa p
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐỘT QUỴ VÀ CÁC BỆNH THẦN KINH LIÊN QUAN LẦN THỨ X giá trị tiên lượng tử vong sau 06 tháng (p= Bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược Thành phố 0,04) [8], Hotta, K. cho thấy Spot sign tiên Hồ Chí Minh. lượng gia tăng thể tích khối máu tụ (p= 4. Nguyễn Hữu Tín và Vũ Văn Đính (2004). 0,0063) [10]. "Nghiên cứu diễn biến lâm sàng và một số Kết quả phân tích hồi quy đa biến yếu tố tiên lượng sự lan rộng của khối máu tụ ở bệnh nhân chảy máu trong não do tăng Logistic cho thấy thể tích khối máu tụ là biến huyết áp", Tạp chí Y Học Việt Nam, Số đặc độc lập có khả năng tiên lượng kết cục hồi biệt tháng 8-2004, tr. 172-178. phục chức năng ở bệnh nhân CMN tự phát 5. Ngô Thị Kim Trinh (2014), Các yếu tố liên trên lều, với tỉ lệ tiên đoán đúng của mô hình quan đến sự gia tăng thể tích khối máu tụ của là 80,5%. So với nghiên cứu của Garibi, J. xuất huyết não nhân bèo, Luận văn Chuyên cho thấy các yếu tố tiên lượng hồi phục chức Khoa cấp II, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí năng sau 06 tháng: Thể tích khối máu tụ (p= Minh. 0,01), vị trí chảy máu (p= 0,0002) [3]. 6. Ngô Thị Kim Trinh (2006), Mối liên hệ giữa tăng huyết áp và sự gia tăng thể tích V. KẾT LUẬN khối máu tụ của xuất huyết não nhân bèo Chảy máu não tự phát trên lều là bệnh lý trong giai đoạn cấp, Luận văn tốt nghiệp bác thường gặp trong đột quỵ với tỷ lệ tử vong sĩ Nội trú, Đại học Y dược thành phố Hồ Chí cao và khuyết tật nặng nề. Các yếu tố tiên Minh, Thành phố Hồ Chí Minh. lượng kết cục tử vong ở bệnh nhân chảy máu 7. Chan S., Conell C., Veerina K. T., Rao V. não tự phát trên lều: Glasgow ≤ 8, chảy máu A. and Flint A. C. (2015). "Prediction of ≥ 2 vị trí, Spot sign, thể tích khối máu tụ ≥ intracerebral haemorrhage expansion with 30 cm3. clinical, laboratory, pharmacologic, and Các yếu tố tiên lượng kết cục hồi phục noncontrast radiographic variables", chức năng ở bệnh nhân chảy máu não tự phát International journal of stroke: official trên lều: thể tích khối máu tụ < 30 cm3, vị trí journal of the International Stroke Society, chảy máu não. 10, pp. 1057-1061. 8. Daverat P., Castel J. P., Dartigues J. F. TÀI LIỆU THAM KHẢO and Orgogozo J. M. (1991). "Death and 1. Lê Hồng Hải và Nguyễn Huy Thắng functional outcome after spontaneous (2020), Các yếu tố liên quan đến thể tích intracerebral hemorrhage. A prospective máutụ nội sọ ở bệnh nhân xuất huyết não vào study of 166 cases using multivariate Bệnh viện Nhân Dân 115, Luận vănChuyên analysis", Stroke, 22, pp. 1-6. Khoa 2, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, 9. Garibi J., Bilbao G., Pomposo I. and Thành phố Hồ Chí Minh. Hostalot C. (2002). "Prognostic factors in a 2. Nguyễn Cảnh Nam và Lê Tự Phương series of 185 consecutive spontaneous Thảo (2008). "Những yếu tố tiên lượng hậu supratentorial intracerebral haematomas", quả tử vong và chức năng trên các bệnh nhân British journal of neurosurgery, 16, pp. 355- xuất huyết não điều trị tại Bệnh viện Nhân 361. Dân Gia Định từ tháng 10/2007 đến tháng 10. Hotta K., Sorimachi T., Osada T., Baba 4/2008", Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí T., Inoue G., Atsumi H., et al. (2014). Minh, 13, tr. 59-63. "Risks and benefits of CT angiography in 3. Hồ Hữu Thật (2007), Đặc điểm xuất huyết spontaneous intracerebral hemorrhage", Acta não do tăng huyết áp, Luận văn tốt nghiệp neurochirurgica, 156, pp. 911-917. 258
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2