TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
184
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH HỌC VÀ GIÁ TRỊ
CỦA CẮT LỚP VI TÍNH TRONG CHẨN ĐOÁN SỎI ĐƯỜNG MẬT CHÍNH
TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2021–2023
Tạ Thị Thái Thy1*, Huỳnh Minh Phú2, Võ Huỳnh Trang1,
Nguyễn Hoàng Ngân Tuấn1, Tô Anh Quân1,
Nguyễn Thị Xuân Mai1, Lâm Đông Phong1
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bệnh viện Đa khoa thành phố Cần Thơ
*Email: thaithy2812@gmail.com
Ngày nhận bài: 25/8/2023
Ngày phản biện: 20/10/2023
Ngày duyệt đăng: 03/11/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Sỏi đường mt chính là bnh lý ngoi khoa khá ph biến Vit Nam. Chp ct
lp vi tính có th được dùng để chẩn đoán sỏi đưng mt chính, giúp chn la chiến lược điều tr
theo dõi hp lý. Mc tiêu nghiên cu: t các đặc điểm hình nh ct lp vi nh ca sỏi đường
mật chính và xác định giá tr ca ct lp vi tính trong chẩn đoán sỏi đường mt chính. Đối tượng
và phương pháp nghiên cứu: Thiết kế mô t ct ngang tiến cu trên 132 bnh nhân ti Bnh vin
Đa khoa thành ph Cần Thơ nghi ngờ sỏi đường mật chính trên lâm sàng được chp ct lp vi tính
vi thuc cn quang. S hin din ca sỏi được xác nhn bng vic ly si trong m hoc qua chp
đường mt trc tiếp trong m hoc ni soi mt tụy ngược dòng. Kết qu: Bnh nhân trên 60 tui
chiếm đa số (62,1%), t l n:nam là 1,36:1, tin s có điều tr sỏi đường mt 40,9%. Trong s si
đường mt chính theo kết qu ct lp vi tính thì si ng mt ch chiếm t l cao. Kích thước si
đường mt chính phn lớn 10 mm. Đậm độ ca si phn ln 50-149 HU. Độ nhạy, độ đặc hiu
trong chẩn đoán sỏi đường mt chính qua ct lớp vi tính ≥ 80%. Kết lun: Hình nh ct lp vi tính
có giá tr cao trong chẩn đoán sỏi đường mt chính.
T khóa: Sỏi đường mt chính, ct lp vi tính, si ng mt ch.
ABSTRACT
RESEARCH CHARACTERISTICS AND VALUE OF COMPUTER
TOMOGRAPHY IMAGES IN DIAGNOSIS CHOLEDOCHOLITHIASIS
AT CAN THO GENERAL HOSPITAL 2021-2023
Ta Thi Thai Thy1*, Huynh Minh Phu2, Vo Huynh Trang1,
Nguyen Hoang Ngan Tuan1, To Anh Quan1,
Nguyen Thi Xuan Mai1, Lam Đong Phong1
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Can Tho General Hospital
Background: Primary bile duct stones are a common surgical disease in Viet Nam.
Computer tomography can be used to evaluate biliary lithiasis, helping to choose a reasonable
treatment and monitoring strategy. Objectives: Describe computer tomography characteristics of
biliary lithiasis and determine the value of computer tomography in diagnosing hepatic main biliary
stones. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study was conducted on 132 patients
at Can Tho General Hospital who were suspected of having bile duct lithiasis based on clinical
symptoms were examined with computed tomography scan with contrast. The presence or absence
of biliary lithiasis was confirmed on the basis of findings at surgery and/or intraoperative
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
185
cholangiography or endoscopic retrograde cholangiography. Results: Patients over 60 years old
accounted for the majority (62.1%), the female: male ratio was 1.36:1, history of treatment for
biliary stones was 40.9%. Among the main hepatic biliary stones according to computer tomography
results, choledocholithiasis with high proportion. The main hepatic biliary stone dimension, is
mostly 10 mm, most attenuation 50-149 HU. Sensitivity, and specificity in the main hepatic biliary
stone diagnosis through computer tomography ≥ 80%. Conclusions: Computed tomography has a
high value in the diagnosis of hepatic main biliary stones.
Keywords: Hepatic main biliary stones, computer tomography, choledocholithiasis.
I. ĐT VN Đ
Sỏi đường mt chính là bnh lý ngoi khoa khá ph biến Vit Nam cũng như các
nước trên thế gii. Bnh có th gây ra nhiu biến chng nếu không được chẩn đoán và điều
tr kp thi. Do đó, cần chẩn đoán chính xác về v trí, s ng sỏi đường mt trong
ngoài gan, v các thương tổn đi kèm để giúp cho thy thuc chn lựa phương pháp điều tr
thích hp.
Chp ct lớp vi tính (CLVT) độ chính xác cao, có th được ng để chẩn đoán sỏi
đưng mt chính, giúp chn la chiến lược điều tr và theo i hp . Để cung cp thêm thông
tin v k thut này, nghiên cu này: “Nghiên cứu đặc điểm hình nh hc và giá tr ca ct lp
vi nh trong chn đoán sỏi đưng mt chính ti Bnh viện Đa khoa Thành ph Cn Thơm
2021-2023” đưc thc hin vi mc tiêu: Mô t c đặc đim hình nh ct lp vi tính ca si
đưng mt cnh và xác định g tr ca ct lp vi nh trong chn đoán sỏi đường mt chính.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Bnh nhân sỏi đường mt chính ch định chp CLVT bng điều tr bng phu
thut hoc ni soi ty mt ngược dòng (ERCP) ti bnh viện Đa khoa Thành phố Cần Thơ từ
tháng 3 năm 2021 đến tháng 6 năm 2023.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bnh nhân có triu chng nghi ng sỏi đường mt chính trên lâm sàng.
+ Có chụp CLVT có bơm thuốc tương phản.
+ Đưc can thip bng một trong các phương pháp: ERCP, mổ ni soi, m m để
ly si và phu thuật viên xác định có sỏi đường mt chính bng cách lấy được si và/hoc
nội soi đường mt thy si trong lúc m.
+ Trong đó: Lấy kết qu ERCP hoc phu thut hoc nội soi đường mt làm tiêu
chun vàng.
- Tiêu chun loi tr: Các trường hợp không đồng ý tham gia nghiên cu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Mô t ct ngang, tiến cu.
- C mu: Áp dng công thc.
α: Mức ý nghĩa thống kê 0,05; ta có Z1- α /2=1,96
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
186
p=0,87: Độ nhy ca CLVT trong phát hin sỏi đường mt chính ca Nguyn Vit
Thành là 0.867 [1]
c: Sai s cho phép là 0,06
nh được n=121 mu. Trong thi gian nghiên cu chúng i ghi nhn được
n=132 mu.
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin, trong thi gian nghiên cu chúng
tôi chọn được 132 mu.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: Tui, gii, tin s sỏi đường mt
+ Hình nh ct lp vi tính: V trí sỏi, đậm độ si, s ng sỏi, kích thước si, kích
thước đường mt
+ Giá tr ca CLVT trong chẩn đoán sỏi đường mt chính
- Phương pháp xử s liu: Tt c s liệu được x theo phương pháp toán thống
kê y hc. X lý bng phn mm SPSS 20.0.
- Đạo đc trong nghiên cu: Nghiên cu được chp thut ca Hội đồng đạo đc
trong nghiên cu y sinh học trường Đại học Y Dược Cần Thơ số 141/PCT-HĐĐĐ
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung
Nghiên cứu trên 132 đối ng nghiên cu, nhóm trên 60 tui chiếm ưu thế vi
62,1%. N gii t l cao hơn nam giới (lần lượt 57,6% 42,4%), t l n:nam
1,36:1. Tin s có sỏi đường mt chiếm 40,9%.
3.2. Đặc điểm hình nh hc ca sỏi đường mt chính trên ct lp vi tính
Bng 1. V trí si
V trí si
S ng
T l (%)
ng mt
ch
(OMC)
OMC đơn thuần
36
98
27,3
74,2
OMC + si trong gan
23
17,4
OMC + túi mt
30
22,7
OMC + trong gan + túi mt
9
6,8
Si trong gan
6
4,6
Không phát hin si
28
21,2
Tng
132
100
Nhn xét: si OMC chiếm t l 74,2%, trong đó sỏi OMC đơn thun chiếm 27,3%,
si OMC kết hp si trong gan là 17,4%, si OMC kèm si túi mt là 22,7%, si OMC kết
hp si trong gan và si túi mt là 6,8%. T l sỏi trong gan đơn thun ch chiếm 4,6%, và
21,2% trường hp không phát hin si trên CLVT. T đó tính được t l si OMC
74,2% (98 trường hp) sỏi trong gan 28,8% (38 trường hp gm sỏi trong gan đơn
thun, si trong gan + si OMC và si trong gan + si OMC + si túi mt).
Bảng 2. Đậm độ si
Si OMC
Si trong gan
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
7
7,1
7
18,4
72
73,5
28
73,7
19
19,4
3
7,9
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
187
Si OMC
Si trong gan
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
98
100
38
100
105,5 ± 53,2HU
81,1 ± 29,7HU
Nhn xét: Sỏi đậm độ 50-149HU ưu thế vi t l 73,5% OMC 73,7% trong
gan. Đậm độ sỏi OMC cao hơn sỏi trong gan đáng kể, có ý nghĩa thống kê (P=0,001 <0,05).
Bng 3. S ng si
S ng si
Si OMC
Si trong gan
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
1 viên
42
42,9
3
7,9
2 viên
16
16,3
9
23,7
≥3 viên
40
40,8
26
68,4
Tng
98
100
38
100
Nhn xét: Si OMC 1 viên chiếm ưu thế vi t l 42,9%. Bnh nhân si trong gan
có ≥3 viên chiếm t l cao nht vi 68,4%.
Bảng 4. Kích thước si
Kích thước si (mm)
Si OMC
Si TG
S ng
T l (%)
S ng
T l (%)
< 10mm
28
28,6
8
21,1
10 - 20mm
52
53,1
21
55,3
>20mm
18
18,3
9
23,6
Tng
98
100
38
100
Kích thước trung bình = X ± SD
14,7 ± 6,3mm
15,5 ± 6,4mm
Nhn xét: Sỏi kích thước 10-20mm chiếm ưu thế vi t l 53,1% OMC
55,3% trong gan. Trung bình kích thước si OMC khác bit sỏi TG không ý nghĩa
thng kê (p=0,509<0,05).
Bng 5. Đưng kính ng mt ch
Đưng kính OMC
S ng
T l
Không dãn
<8mm
10
7,6
Dãn
8-<10mm
10
7,6
10-20mm
80
60,6
>20mm
32
24,2
Tng
132
100
Đưng kính trung bình = X ± SD
17,3 ± 6,5 mm
Nhn xét: Dãn OMC chiếm t l 92,4%, trong đó đường kính OMC 10-20mm chiếm
ưu thế vi 60,6%.
3.3. Giá tr ca ct lp vi tính trong chẩn đoán sỏi đường mt chính
Bng 6. Giá tr ca CLVT trong chẩn đoán si OMC nghiên cu ca chúng tôi so vi các
tác gi khác
Giá tr
Tác gi
Độ nhy
(%)
Độ đặc hiu
(%)
GTTDD
(%)
GTTDA
(%)
Độ chính
xác (%)
Anderson SW [2]
72-78
95-96
91,5-92,5
Chung WS [3]
88,9
88,9-92,6
88,9-90,7
Nguyn Hoàng Phong [4]
62,1
94,1
73,9
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 66/2023
188
Giá tr
Tác gi
Độ nhy
(%)
Độ đặc hiu
(%)
GTTDD
(%)
GTTDA
(%)
Độ chính
xác (%)
Trn Cảnh Đức [5]
93,4
80
96,6
66,7
91,5
Nguyn Vit Thành [1]
73,3
98,1
97,7
76,8
85,0
Kim HJ [6]
97
96
96,7
Chúng tôi
93,2
93,1
97,9
79,4
93,2
Bng 7. Giá tr ca CLVT trong chẩn đoán sỏi trong gan nghiên cu ca chúng tôi so vi
các tác gi khác
Giá tr
Tác gi
Độ nhy (%)
Độ đặc
hiu (%)
GTTDD
(%)
GTTDA
(%)
Độ chính
xác (%)
Okada M [7]
78
100
91,5-92,5
Nguyn Hoàng Phong [4]
75
91,67
72,7-88,9
82,1-1,4
85,87
Nguyn Vit Thành [1]
86,2
91,0
90,9
86,4
88,5
Chúng tôi
82,6
92,5
82,9
92,5
89,4
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung
T l mc bnh sỏi đường mật chính tăng theo tuổi, gp nhiu người ln tui
gii tính n là mt trong nhng yếu t nguy cơ quan trọng. Theo nghiên cu ca chúng tôi,
sỏi đường mật chính thường gặp hơn ở nhóm trên 60 tui, chiếm t l 62,1%, n gii có t
l cao hơn nam giới (lần lượt 57,6% 42,4%), kết qu này phù hp vi nhiu nghiên
cu ca các tác gi khác nhau [4], [5], [8], [9], [10]. Tin s sỏi đường mt chiếm 40,9%.
Trong nghiên cu ca tác gi Nguyn Hoàng Phong, t l có tin s sỏi đường mt là 32,6%
[4]. T l này trong nghiên cu ca tác gi Phm Th Xuân Trinh Trn Cảnh Đức ln
t 50% 54,9% [5], [10]. T nhng kết qu này th thy việc điều tr sỏi đường
mt còn nhiu vấn đ khó khăn và phức tạp, thường tái phát hoc sót si, bệnh nhân thường
có quá trình bnh kéo dài, tái phát nhiu ln. Tình trạng tái phát thường do chưa giải quyết
triệt đ được cơ chế bệnh sinh như nhiễm ký sinh trùng, chít hẹp đường mật... Đặc bit, t
l tái phát si trong gan còn khá cao, các nghiên cu theo dõi trong 2-4 năm ca các tác gi
Châu Á cho thy t l này khong 20-35% và liên quan mt thiết vi hẹp đường mt [11].
4.2. Đặc điểm hình nh hc ca sỏi đường mt chính trên ct lp vi tính
Trong nghiên cu ca chúng tôi, si OMC chiếm t l 74,2%, trong đó si OMC
đơn thuần chiếm 27,3%, si OMC kết hp si trong gan là 17,4%, si OMC kèm si túi mt
22,7%, si OMC kết hp si trong gan si túi mt 6,8%. T l sỏi trong gan đơn
thun ch chiếm 4,6%, và có 21,2% trường hp không phát hin sỏi trên CLVT. Đa số các
nghiên cứu đều ch ra trong sỏi đường mt chính thì si OMC chiếm t l lớn hơn sỏi trong
gan. Tác gi Phm Th Xuân Trinh nghiên cu trên 36 bnh nhân t l si ng mt ch
80,6% [10]. Trong 121 bnh nhân sỏi đường mt chính ca tác gi Nguyn Vit Thành
thì có 84 bnh nhân có si ng mt ch, chiếm t l 69,4% [1].
Sỏi đậm độ 50-149HU chiếm ưu thế vi t l 73,5% OMC và 73,7% trong gan.
Đậm độ trung bình sỏi OMC 105,5 ± 53,2HU, cao hơn sỏi trong gan đáng kể 81,1 ±
29,7HU. Nghiên cu v đậm độ si ca tác gi Trn Cảnh Đức Phm Th Xuân Trinh
cũng cho thấy t l sỏi đậm độ 50-149HU thường gp nht [5], [10]. Phn ln si